Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại côn...
Luận văn dung hanbit 999
1. MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................... 1
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................... 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH........................................................................ 3
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................ 5
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...................................................... 5
2. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 5
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 6
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.......................................................... 7
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI8
1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại................................................................................... 8
1.1.1. Bán hàng..................................................................................... 8
1.1.2. Doanh thu .................................................................................. 8
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 9
1.1.4. Doanh thu thuần.......................................................................... 9
1.1.5. Giá vốn hàng bán ........................................................................ 9
1.1.6. Lợi nhuận gộp............................................................................. 9
1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh.......................................................... 9
1.1.8. Kết quả bán hàng........................................................................10
1.2. Các phương thức bán hàng................................................................10
1.2.1. Bán buôn ...................................................................................10
1.2.2. Bán lẻ ........................................................................................11
2. 1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi.........................................................12
1.3. Xác định giá vốn hàng bán ...............................................................13
1.3.1. Phương pháp bìnhquân gia quyền...............................................13
1.3.2. Phương pháp theo giá thực tế đíchdanh.......................................14
1.3.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).................................15
1.4. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại..............................15
1.4.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................15
1.4.2. Tài khoản sử dụng......................................................................16
1.4.3 Phương pháp hạch toán ...............................................................20
1.4.3.1 Kế toán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kế
khai thường xuyên ..............................................................................20
1.4.3.2 Kế toán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ ...........................................................................................24
1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại....25
1.5.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................25
1.5.2 Tài khoản sử dụng.......................................................................26
1.5.3 Phương thức hạch toán................................................................28
1.6. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ LONG
GIANG.....................................................................................................32
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần thiết bị y tế Long Giang......................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.............................32
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long
Giang..................................................................................................33
3. 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần thiết bị y tế Long
Giang..................................................................................................36
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thiết bị y tế Long
Giang..................................................................................................38
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long
Giang.....................................................................................................39
2.2.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kế toán bán hàng tại Công ty
Cổ phần thiết bị y tế Long Giang.............................................................39
2.2.2. Tổ chức chứng từ kế toán tại Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long
Giang..................................................................................................40
2.2.3. Tổ chức sổ kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long
Giang..................................................................................................47
2.2.4. Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng..................................52
2.2.4.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..........................................52
2.2.4.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................60
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT
BỊ Y TẾ LONG GIANG............................................................................72
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công Ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang..............................................72
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................72
3.1.2. Hạn chế .....................................................................................73
3.2. Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang ..................................75
KẾT LUẬN...............................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................81
4. 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTC Bộ tài chính
BVMT Bảo vệ môi trường
BĐS Bất độngsản
CKTM Chiết khấu thương mại
DTT Doanh thu thuần
DN Doanh nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tang
HĐGTGT Hóa đơn giá trị gia tăng
HBTL Hàng bán trả lại
HH Hàng hóa
KQKD Kết quả kinh doanh
KKĐK Kê khai định kỳ
K/C Kết chuyển
TSCĐ Tài sản cố định
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
PNK Phiếu nhập kho
PXK Phiếu xuất kho
SXKD Sản xuất kinh doanh
SPS Sổ phát sinh
5. 2
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Biểu 2.1. Sổ cái TK 511 48
Biểu 2.2. Sổ cái TK 632 50
Biểu 2.3. Sổ nhật ký chung 62
Biểu 2.4. Sổ cái TK 642 68
Biểu 2.5. Sổ cái TK 911 71
Biểu 3.1. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến phí 76
Biểu 3.2. Mẫu sổ chi tiết doanh thu bán hàng 79
6. 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn qua kho 22
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển có tham
gia thanh toán
23
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển không qua thanh
toán
23
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán hàng trả góp 24
Sơ đồ 1.5. Phương Thức giao đại lý hay ký gửi 24
Sơ đồ 1.6. Hạch toán kế toán bán hàng theo phương pháp
KKĐK
26
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 31
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng 32
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thiết
bị y tế Long Giang
35
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thiết bị
y tế Long Giang
37
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế toán và xác định kết quả bán hàng 39
Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng 42
Sơ đồ 2.5. Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán 46
Sơ đồ 2.6. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí tiền lương 54
Sơ đồ 2.7. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí mua dụng cụ,
chi phí dịch vụ mua ngoài
58
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000216 43
Hình 2.2. Giấy báo lô đi kèm Hóa đơn GTGT số 0000216 44
Hình 2.3. Giao diện chụp màn hình Chứng từ bán hàng 47
Hình 2.4. Giao diện chụp màn hình Phiếu xuất kho 55
Hình 2.5. Bảng chấm công 55
Hình 2.6. Bảng thanh toán tiền lương 55
7. 4
Hình 2.7. Bảng phân bố khấu hao TSCĐ tháng 08/2019 57
Hình 2.8. Hóa đơn GTGT 0260207 59
Hình 2.9. Hóa đơn GTGT 003083 60
Hình 2.10. Giao diện chụp màn hình Phiếu chi 61
Hình 2.11. Giao diện chụp màn hình Phiếu chi 62
Hình 2.12. Giao diện chụp màn hình lãi lỗ 63
8. 5
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Với doanh nghiệp, tiêu thụ hàng hóalà giai đoạnquan trọng nhất củaquá
trình kinh doanh, nó có tínhchất thành cônghay thất bại củadoanh nghiệp, giải
quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanhnghiệp mới thực sựthực hiện chức năng là cầu
nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều này cho thấy công tác hạch toán kế toán
nói chung và kết quả xác định kết quả bán hàng nói riêng là khâu quan trọng
không thể thiếu của doanhnghiệp. Để thực hiện mục tiêu này doanhnghiệp cần
lựa chọn kinh doanh mặt hàng nào có lợi nhất, doanh nghiệp nên tiếp tục đầu
tư hay chuyên sang hướng khác. Do vậy, việc tổ chức bán hàng và xác định kết
quả bán hàng như thế nào để cung cấp thông tin nhanh nhất, kịp thời nhất cho
các nhà quan lí, phân tíchđánh giá lựa chọn phương thức kinh doanhthíchhợp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Công ty
Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang luôn quan tâm đến việc tổ chức sản xuất kinh
doanh nhằm mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Xuất phát từ cái nhìn về kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần được tổ chức khoa học, hợp lí
và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Vì vậy, em chọn đề
tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang”làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
mặt hàng
Phạm vi nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang.
- Về nộidung:Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang ở góc độ kế toán tài chính.
- Về không gian: Tại Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang tại khu
vực Thành phố Hà Nội.
9. 6
- Về thời gian:Tháng 8 năm 2019.
3. Mục đích nghiên cứu
- Giúp hoàn thiện hơn nữa hệ thống kế toán tại Công ty nhầm phản ánh
kịp thời kết quả bán hàng tai đơn vị.
- Đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
xem xét hệ thống kế toán của Công ty nói chung và kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng nói riêng tại Công ty, từ đó đề ra những giải pháp kiểm
soát chiphí và tăng cường tốt khaithác các tiền năng, thế mạnh để không ngừng
nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giúp phát hiện những
mặt chưa hợp lí trong công tác hạch toán để hoàn thiện hơn nhằm cung cấp
những thông tin nhanh chóng, chính xác đáp ứng nhu cầu quản lí trong các cấp
lãnh đạo Công ty.
Công ty tiến hành việc xác định đúng kết quả hoạt động bán hàng sẽ giúp
các nhà đầu tư quyết định có nên đầu tư vào Công ty hay không, điều này giúp
cho việc phân tích kết quả bán hàng đạt hiểu quả tốt qua đó nhằm đưa ra những
hướng đi đúng cho Công ty trong thời gian sắp tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương phápthu thập dữliệu
Dữ liệu trong đề tài được thu thập bằng phương pháp quan sát, nghiên
cứu tài liệu.
- Quan sát: Thông tin được thu thập thông qua quan sát trực tiếp việc
phân công công việc và thực hiện kế toán của cán bộ, nhân viên kế toán trong
công ty, theo dõi quá trình từ khâu vào chứng từ, luân chuyển chứng từ, tới
khâu nhập dữ liệu vào máy, lên bảng cân đốitàikhoản, lập BCTT. Những thông
tin này giúp đánh giá phần nào các quy trình thực hiện các công việc.
- Nghiên cứu tài liệu: Đề tài được dựa trên nghiên cứu các chứng từ, sổ
sách, các BCTT của Công ty... Ngoài ra, việc tham khảo các tài liệu liên quan
từ bên ngoài như các sách kế toán chuyên nghành, các bài luận văn trên mạng
10. 7
cũng giúp ích rất nhiều cho việc nghiên cứu như: doanh thu, giá vốn hàng bán,
các khoản chi phí... Các thông tin thu thập được góp phần bổ sung các thông
tin thu thập từ các phương pháp khác nhau, đồng thời tìm ra ưu nhược điểm của
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.
5. Kết cấucủa khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, nội dung chính của khóa luận
tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Thiếtbị y tế Long Giang
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tạiCông ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang
11. 8
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI
1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại
1.1.1. Bán hàng
Bán hàng: là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
một doanh nghiệp thương mại dịch vụ, là quá trình chuyển giao quyền sở hữu
hay quyền kiểm soát về hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ từ người bán sang người
mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòitiền của người mua.
Bán hàng: là giai đoạn công ty bán sản phẩm do mình sản xuất ra hoặc
bán sản phẩm hàng hóa do công ty mua về tới tay người tiêu dùng thông qua
các phương thức bán hàng. Trong công ty sản xuất bán hàng là giai đoạn công
ty bán sản phẩm do công ty sản xuất ra. Sản phẩm bán ra được là yếu tố quan
trọng cho sự tồn tạivà phát triển của công ty. Bán hàng là khâu cuối cùng cũng
là khâu quan trọng nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh của một công ty
sản xuất.
Bán hàng: là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa dịch vụ gắn liền với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giái đoạn cuốicùng trong quá trình sản
xuất – kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sang sản
phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn thanh toán.
1.1.2. Doanh thu
Doanh thu: là tổng giá trịcác lợiích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được
hoặc thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
12. 9
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài (nếu có).
1.1.3. Cáckhoản giảm trừ doanhthu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị yếu.
- Trị giá hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.1.4. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: được tính bằng tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ (-) các khoản giảm trừ (như: chiết
khấu thương mại, hàng bán bịtrả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
1.1.5. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán: là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sở
hữu hàng hóa đã bán đó, bao gồm giá mua thực tế và chi phí thu mua.
1.1.6. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp: là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn
hàng bán
1.1.7. Chi phí quản lýkinhdoanh
Chi phí quản lý kinh doanh: là những khoản chi phí phục vụ cho hoạt
động kinh doanh, có liên quan đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà
không tách riêng được cho bất kì một loại hoạt động nào. Chi phí quản lý kinh
doanh bao gồm các loại chi phí như chi phí lương nhân viên, chi phí khấu hao
tài sản cố định, thuế môn bài, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
13. 10
1.1.8. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là: là kết quả cuối cùng về hoạt động bán hàng của
doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định. Nói cách khác, kết quả bán hàng
là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí của các
hoạt động kinh tế đã được thực hiện hoặc là chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và
chiphí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả bán hàng được biểu hiện
bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi
phí)
1.2. Các phương thức bán hàng
Có rất nhiều phương thức bán hàng khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu, đặc
điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp để lựa chọn và áp dụng cho phù hợp
với doanh nghiệp mình. Doanh nghiệp có thể áp dụng các phương thức bán
hàng chủ yếu sau:
1.2.1. Bán buôn
Bán buôn: là việc bán hàng hóa với số lượng lớn hoặc theo lô hàng các
tổ chức và thực hiện theo hai phương thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng
Bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn mà hàng hóa được giao từ
kho của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho được thể hiện dưới hai hình thức:
Bán buôn qua kho theo hình thức giao trực tiếp: theo hình thức này, bên
mua cử nhân viên mua hàng đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Sau khi
tiến hành xong thủ tục xuất kho, bên mua ký nhận và chứng từ và coinhư hàng
hóa được tiêu thụ.
Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: dựa vào hợp đồng đã ký
kết bên bán hàng sẽ đưa hàng tới địa điểm giao hàng theo quy định,bên mua sẽ
cử nhân viên tới địa điểm giao hàng để nhận hàng. Khi bên mua ký và chứng
từ giao nhận hàng hóa thì coi như hàng hóa được tiêu thụ. Chi phí vận chuyển
hàng hóa có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tùy theo sự thỏa thuận
14. 11
Bán buôn vận chuyển thẳng: là phương thức mà hàng hóa về không
nhập kho mà doanh nghiệp chuyển thẳng cho bên mua. Đây là phương thức bán
hàng tiết kiệm vì nó giảm được chi phí lưu thông và tăng nhanh sự vận động
của hàng hóa. Bán buôn vận chuyển thẳng có hai hình thức:
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: theo hình thức này,
doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hóa và bên mua
hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh hai nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán
buôn vận chuyển thẳng tham gia có hai kiểu:
Giao tay ba: theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua
hàng giao trực tiếp cho đạidiện bên mua tại kho người bán. Sau khi giao, nhận,
đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng chấp nhận
nợ, hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ
Chuyển hàng: theo hình thức này, doanh nghiệp thương mạisau khi mua
hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận
chuyển đến giao cho khách hàng ở địa điểm đã thỏa thuận. Hàng hóa chuyển
bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương
mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa chuyển đu mớiđược xác
định là tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp
chỉ là bên trung gian giữ bên cung cấp và bên mua. Trong trường hợp này tại
đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa. Tùy theo điều kiện kí kết
hợp đồng mà đơn vị được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc
bên mua trả.
1.2.2. Bán lẻ
Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc các tổ chức kinh tế không thông qua trung gian. Bán hàng theo phương
thức này có đặc điểm là hàng hóa đã bán ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào
lĩnh vực tiêu dùng. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện.
15. 12
Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn
định. Bán lẻ có các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và
giao hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm
nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn cho khách hàng để nhận hàng ở quầy
hàng do nhân viên giao hàng phụ trách. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy
nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định số
lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo bán hàng
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, việc thu hồi tiền và giao
hàng cho bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền
và giao hàng hóa cho khách hàng. Hết ngày hoặc hết ca bán, nhân viên bán có
nhiệm vụ giao tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê
hàng tồn kho trên quầy.
Bán hàng trả góp: là hình thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua
sẽ trả một phần tiền hàng ngay ở lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại
người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suát nhất
định. Về thực chất khingườimua thanh toán hết tiền hàng thì công ty mất quyền
sở hữu. Tuy nhiên về mặt hạch toán thì khi giao hàng cho người mua, hàng hóa
bán trả góp được coi là tiêu thụ bên bán ghi nhận doanh thu.
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, kýgửi
Đây là phương thưc bán hàng mà trong đó công ty giao hàng cho các cơ
sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền gửi và
nhận hoa hồng đại lý
Bên giao đại lý: hàng giao cho bên đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp và chưa xác nhận là bán. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh
thu khi nhận được tiền thanh toán của bên nhận đại lý hoặc được chấp nhận
thanh toán. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế TTĐB (nếu có)
trên tổng giá trị hàng gửi bán đã tiêu thụ mà không được trừ đi phần hoa hồng
16. 13
đã trừ cho bên đại lý. Khoản hoa hồng mà doanh nghiệp đã trả hạch toán vào
tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.
Bên nhận đại lý: số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của danh
nghiệp nhưng doanh nghiệp có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn, bán hộ. Số hoa
hồng được hưởng là doanh thu trong hợp đồng bán hộ của doanh nghiệp.
1.3. Xác định giá vốn hàng bán
1.3.1. Phương pháp bình quân giaquyền
Theo phương pháp này, trị giá từng loại sản phẩm hàng hóa xuất bán
được tính căn cứ và số lượng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền
được tính theo côngthức sau:
Trị giá vốn thực tế
HH xuất kho = Số lượng HH xuất kho x Đơn giá bình quân
Trong đó đơn giá bình quân có thể tính theo 2 phương pháp sau:
Phương pháp bình quân saumỗi lần nhập
Đơn giá bình
Trị giá vốn thực tế
của HH tồn kho còn
lại lần xuất trước
+
Trị giá vốn thực tế
của HH nhập tiếp sau
lần xuất trước
quân sau mỗi =
lần nhập Số lượng HH còn lại
sau lần xuất trước
+ Số lượng HH nhập
vào sau lần xuất
trước
Ưu điểm: phương pháp này khắc phục được những hạn chế của phương
pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Nhược điểm: việc tính toán phức tạp, tốn nhiều thời gian. Vì vậy mà
phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít mặt hàng tồn kho, có
số lượng nhập xuất ít.
17. 14
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá bình
Trị giá vốn thực tế
của HH tồn đầu kỳ +
Trị giá vốn thực tế của
HH nhập kho trong kỳ
quân cả kỳ =
dự trữ Số lượng HH tồn
kho đầu kỳ
+ Số lượng hàng hóa
nhập kho trong kỳ
Ưu điểm: đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: độ chính xác không cao, công việc kế toán bị dồn vào cuối
tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác, phương pháp này
chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
1.3.2. Phương pháp theo giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy giá nhập
kho của lô hàng đó để tính trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho. Phương
pháp này được áp dụng đối với công ty có ít chủng loại hàng hóa và dễ nhận
dạng được từng lô hàng.
Ưu điểm: đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của
kế toán, chiphí thực tế phù hợp vớidoanh thu thực tế. Giá trị của hàng hóa xuất
kho đem bán phù hợp vớidoanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho
được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Nhược điểm: việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện
khắt kh, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho
có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loạihàng tồn kho nhận diện được thì mớicó
thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều
loại mặt hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này.
Việc áp dụng phương pháp xác định giá vốn hàng bán nào là tùy thuộc
vào doanhnghiệp quyết định, nhưng cần đảm bảo nhất quán trong năm kế toán.
18. 15
1.3.3. Phương pháp nhập trước xuấttrước (FIFO)
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa nào nhập
trước xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập kho khi mua về. Trị giá
hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
Ưu điểm: phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay giá
vốn hàng xuất kho của từng lần xuất hàng, do vậy nó cung cấp số liệu kịp thời
cho kế toán ghichép nghiệp vụ phát sinh. Trịgiá vốn của hàng tồn kho sẽ tương
đối đúng với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn kho trên
báo cáo kế toán có nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm:phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện
tại không phù hợp với chi phí hiện tại. Đối với phương pháp này, doanh thu
hiện tại được tạo ra bởi giá trị vật tư, hàng hóa có được từ hàng hóa đó rất lâu.
Và nếu số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập – xuất liên tục, dẫn
đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc vủa kế
toán sẽ tăng lên nhiều.
1.4. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.4.1. Chứng từ sử dụng
Đối với nghiệp vụ bán hàng thường sử dụng một số các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01- GTKT)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 - GTTT)
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT)
- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 02 - VT)
- Bảng thanh toán đại lý, ký gửi (Mẫu 01 - BH)
- Thẻ quầy hàng (Mẫu 02 - BH)
- Biên bản giảm giá, biên bản trả hàng
- Ngoài ra còn kèm theo các chứng từ kế toán có liên quan khác.
19. 16
- Các chứngtừthanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo Có của Ngân hàng...)
- Ngoài ra còn kèm theo các chứng từ kế toán có liên quan khác.
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán bán hàng sử dụng các tài khoản sau :
Tàikhoản156 – Hàng hóa:Tàikhoản này dùng để phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động tăng giảm các loại hàng hóa của doạnh nghiệp.
- Tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa
- Tài khoản 1562 – Chiphí thu mua hàng hóa
Kết cấutài khoản156
Nợ TK 156 Có
SPS: SPS:
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo
hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại
thuế không được hoàn lại)
- Chi phí mua hàng hóa
-Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia
công (gồm giá mua vào và chi phí gia
công)
-Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua
trả lại
-Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê
-Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
cuối kỳ ( trường hợp doanh nghiệp kế
toán bán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ)
Số dư cuối kỳ: Giá gốc của hàng hóa
tồn kho
-Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán,
giao đại lý, giao cho đơn vị hạch toán
phụ thuộc; thuê ngoài gia công hoặc sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh
-Chi phí thu mua phân bổ cho hàng
hoán đã bán trong kỳ
-Chiết khấu thương mại hàng mua
được hưởng
-Các khoản giảm giá hàng mua được
hưởng
-Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán
-Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
đầu kỳ
20. 17
Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán:phản ánh số hàng hóa đã gửibán, ký
gửi, gửi đại lý hoặc chuyển đến cho khách hàng trong kỳ chưa xác định là tiêu
thụ. Tài khoản này được chi tiết cho từng loại hàng.
Kết cấutài khoản157
Nợ TK 157 Có
SPS: SPS:
-Trị giá hàng hóa, thành phần đã gửi
cho khách hàng, gửi bán đại lý
-Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được xác
định đã bán
-Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi đi bán chưa được
xác định là đã bán cuối kỳ (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ)
Số dư cuối kỳ: Trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửiđi, dịch vụ đã cung
cấp chưa được xác định đã bán trong
kỳ
-Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi
bán, dịch vụ đã cung cấp được xác
định là đã bán
-Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch
vụ đã gửi đi bị trả lại
-Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã
cung cấp chưa được xác định là đã
bán đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp
kế toán HTK theo phương pháp kiểm
kê định kỳ)
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tàikhoản này dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các
nghiệp vụ sau: Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán
hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư; Cung cấp dịch vụ: Thực hiện
công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán,
21. 18
như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho
thuê hoạt động, doanh thu hợp đồngxây dựng….Doanh thu khác.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản
cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hànghóa
- Tàikhoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
Kết cấutài khoản511
Nợ TK 511 Có
SPS:
-Các khoản thuế gián thu phải nộp
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
-Doanh thu bán hàng bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ
-Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ
-Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doaanh”
SPS:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá,bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán
TK 611 – Mua hàng: Tài khoản này được áp dụng trong doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK. Tài khoản này sử dụng để
theo dõi và phản ánh trị giá hàng hóa mua vào và bán ra trong kỳ bằng cách chỉ
theo dõi hàng hóa nhập kho theo nghiệp vụ (ghi theo trị giá mua vào) và hàng
hóa xuất ra được xác định dựa trên cơ sở kiểm kê, đánh giá cuối kỳ (tồn kho).
22. 19
Kết cấutài khoản611
Nợ TK 611 Có
SPS:
-Kết chuyển giá gốc hàng hóa,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm
kê)
-Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong
kỳ
SPS:
-Kết chuyển giá gốc hàng hóa,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn kho cuốikỳ (theo kết quả kiểm
kê)
-Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng
trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hóa xuất
bán (chưa được xác định là đã bán
trong kỳ)
-Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào trả laị
cho người bán, hoặc được giảm giá.
TK 632 – Giá vốn hàng bán: Tàikhoản này dùng để phản ánh trịgiá vốn
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của
sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
23. 20
Kết cấutài khoản632
Nợ TK 632 Có
SPS:
-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ.
-Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra;
-Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm
trước chưa sử dụng hết).
SPS:
-Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
-Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm
nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
-Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
-Khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán nhận được sau khi hàng
mua đã tiêu thụ.
1.4.3 Phương pháp hạch toán
1.4.3.1 Kế toán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kế khai
thường xuyên
Khái niệm: KKTX là phương pháp phản ánh và theo dõi thường xuyên,
liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán
Phương pháp KKTX áp dụng thích hợp cho các doanh nghiệp sản xuất và
các đơn vị thương mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, tần xuất, nhập
kho không nhiều
24. 21
Xuất kho bán
Trực tiếp
TK 157
TK 3331
k/c
GVHB
Xuất kho
gửi bán
ghi nhận
GVHB
Thuế GTGT
đầu ra
k/c
DT thuần
Doanh thu
TK 1562 TK 1561, 157
Phân bổ chi phí thu Hàng bán
mua cho hàng tiêu dùng bị trả lại
Kế toán tại đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bán buôn qua kho
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn qua kho
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
25. 22
TK 133
TK 3331
Thuế GTGT
đầu vào k/c
GVHB
Chuyển hàng và ghi nhận
GVHB
TK 157
Thuế GTGT
đầu ra
k/c
DT thuần
Doanh thu
Trị giá hàng Ghi nhận
gửi bán GVHB
Hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển có tham gia
thanh toán
TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển không qua thanh toán
TK 511 TK 111,112,331 TK 642
TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
đầu vào
TK 1331
Hoa hồng môi giới được hưởng Chi phí môi giới
26. 23
Phản ánh
GVHB
K/c GVHB K/c DTT DT bán trả
tiền ngay
TK 1562 TK 3331
Phân bổ
CPTM
Thuế GTGT Số tiền
đầu ra đã thu
K/c DT tài chính
TK 515 TK 3387
Phân bổ tiền lãi về
bán hàng trả góp
Lãi trả chậm
TK 131
Số tiền còn
phải thu
K/c DTT TK 33311
Thuế GTGT Số tiền phải trả bên
đầu ra
Hoa hồng đại lý hưởng
TK 111,112
Thanh toán
bên giao hàng
giao hàng
Bán trả góp
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán hàng trả góp
TK 1561,157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
Bán giao đại lý, ký gửi (gồm cả giao đại lý và nhận đại lý).
Sơ đồ 1.5. Phương thức giao đại lý hay kí gửi
Tại đơn vị nhận đại lý
TK 911 TK 511 TK 331 TK 111,112,131
27. 24
TK 157 Doanh thu
K/c GVHB K/c DTT
Xuất khoGhi nhận
gửi bán GVHB
TK 33311
Hoa hồng
đại lý
TK 1562 Thuế GTGT
đầu ra
TK 1331
Thuế GTGT
đầu vào
Phân bổ CPTM cho
hàng hóa bán ra
Tại đơn vị giao đại lý
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 6421
tiếp:
Kế toán tại đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực
Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng
tương tự như các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác
là doanh thu bán hàng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Cuối kỳ, khi xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
1.4.3.2 Kế toán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
Phương pháp KKĐK là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế
để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp
và từ đó tính giá trị của hàng hóa đã xuất dùng trong kỳ. Công thức tính giá trị
của hàng xuất:
28. 25
TK 1561, 157 TK 6112 TK 632 TK 911
K/c hàng tồn kho đầu kỳ K/c GVHB
GVHB
TK 111, 112, 331 TK 111, 112,331
Trị giá HH mua trong kỳ Giảm giá, trả lại,
CKTM được hưởng
TK 133 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
đầu vào đầu vào
Trị giá HH
xuất trong kỳ
= Trị giá HH tồn
đầu kỳ
+ Trị giá HH
nhập trong kỳ
- Trị giá HH tồn
cuối kỳ
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK
thì phần ghinhận doanh thu, phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, kết chuyển
doanh thu thuần không khác so với trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp KKTX. Nhưng phần hạch toán giá vốn hàng bán lại
có sự khác biệt, điều đó được thể hiện trong sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 1.6.Hạchtoánkế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK
K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
1.5. Kế toán xác định kếtquả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.5.1. Chứng từ sử dụng
-Phiếu ké toán
-Hóa đơn GTGT (Mẫu số: 01- GTKT)
29. 26
-Phiếu xuất kho (Mẫu số:02-VT)
-Phiếu chi (Mẫu số: 02-TT)
-Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số:10-LĐTL)
-Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số:11-LĐTL)
-Các hợp đồng dịch vụ mua ngoài, hóa đơn tiền thuê kho bãi, tiền cước
vận chuyển hàng hóa…
-Hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại…
-Và kèm theo một số chứng từ khác có liên quan
1.5.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh ”. Tài khoản
này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chiphí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chiphí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,
lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp,…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu,
công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua
ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,…); chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý
doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng
phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…).
30. 27
Tài khoản 642 – Chi phí quản lýkinhdoanhcó 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421 – Chiphíbán hàng
Tài khoản 6422 – Chiphíquản lý doanh nghiệp
Kết cấutài khoản642
Nợ TK 642 Có
SPS:
-Các chi phí quản lý kinh doanh phát
sinh trong kỳ;
-Số dự phòng phải thu khó đòi,
dựphòngphảitrả (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);
SPS:
-Các khoản được ghi giảm chi phí
quản lý kinh doanh;
-Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch
giữa số dựphòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dựphòng đã lập kỳ trước chưa
sử dụng hết);
-Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh vào tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Tài khoản sử dụng:TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tàikhoản
này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt độngkhác.
Kết cấutài khoản911
31. 28
Nợ TK 911 Có
SPS:
-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
bấtđộngsản đầutư và dịch vụ đãbán;
-Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp và chiphí
khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp;
-Kết chuyển lãi.
SPS:
-Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ đã bán trong kỳ;
-Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản kết
chuyển giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp;
-Kết chuyển lỗ.
1.5.3 Phương thức hạch toán
32. 29
Sơ đồ 1.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111,112,152,
153,242,311 TK 642 TK 111,112
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 1331
Thuế GTGT được khấu trừ Các khoản thu giảm chi
TK 334,338
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp BHXH
BHYT, KPCĐ, tiền ăn và các khoản trích
trên lương
TK 241
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 242,335
Chi phí phân bổ, chi phí trích trước
TK 325
Dự phòng bảo hành sản phẩm
TK 2293
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111,112,141,
331,335
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
( Nếu có) không được khấu trừ
TK 333
TK 911
K/C chi phí QLDN
TK 2293
Hoàn nhập sổ chênh
sổ dự phòng phải thu
khó đòi
TK 352
Thuế môn bài, tiền đất phải nộp NSNN
TK 155,156 Hoàn nhập dự phòng
Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu dung nội bộ phải trả
Cho mục đích quản lý doanh nghiệp
33. 30
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần
TK 642 TK 521
Kết chuyển giảm
Trừ doanh thu
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng
TK 632 TK 911 TK 511
1.6. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Theo phụ lục 04 của Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của
Bộ Tài chính thì hình thức sổ kế toán bao gồm:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán Kế toán trên máy tính.
Sau đây em xin trình bày cụ thể hình thức kế toán Nhật ký chung
Ưu điểm: Dễ ghi chép, dễ đốichiếu, có thể phân công lao độngkế toán
Nhược điểm: Ghi trùng lặp
Điều kiện áp dụng:
Lao động thủ công:Loại hình doanh nghiệp đơn giản, quy mô kinh doanh
vừa và nhỏ, trình độ quản lý thấp và trình độ kế toán thấp, số lượng lao động
kế toán ít
Nếu áp dụng kế toán máy: phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và mọi
quy mô hoạt động
Kết chuyển chi phí QLKD
34. 31
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 156, 157, 511, 521,
632, 642, 911…
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối sổ
phát sinh
SỔ CÁI TK 156, 157,
511, 521, 632, 642, 911…
Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiều kiểm tra
35. 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ LONG
GIANG
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần thiết bị y tế Long Giang
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
- Tên côngty: Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang
- Tên giao dịch: Long Giang Medical Equipment Joint StockCompany
- Tên côngty viết tắt: LOGIMED., JSC
- Địa chỉ: Số 11 ngõ 39 Phố Hào Nam, P. Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa, TP.
Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: 0423242368 Fax: 0423242367
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0105041469
- Do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp.
- Tên giám đốc:Nguyễn Thị Thu Hà
- Vốn điều lệ: 3.500.000.000 đồng (Ba tỷ năm trăm triệu đồng)
- Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang được thành lập vào ngày 13
tháng 12 năm 2010, được đăng ký thay đổi lần thứ 9 vào ngày 04 tháng 09 năm
2015. Với hơn 10 năm kinh nghiệm và được hỗ trợ tư vấn của các bác sĩ ở các
bệnh viện đầu ngành tại Việt Nam, công ty tự hào mang tới cho khách hàng
những sản phẩm với chất lượng tốt nhất, công nghệ tiên tiến nhất, giá cả hợp lý
nhất.
Tháng 12 năm 2010, Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang được Ông
Nguyễn Mạnh Tuấn đăng ký thành lập thuộc loạihình Công ty tư nhân với mặt
hàng kinh doanh chủ yếu là cung cấp thiết bị y tế, hàng hóa, vật tư tiêu hao, vật
tư thay khớp, nội soi khớp gối,…. Ngoài Ông Nguyễn Mạnh Tuấn làm giám
đốc, Công ty còncó một Phó Giám đốc, một kế toán chuyên làm Công tác hạch
toán kế toán và quản lý sổ sách, ba nhân viên kinh doanh, một nhân viên kho
và bốn nhân viên kỹ thuật. Với số vốn ban đầu là 1.500.000.000 đồng, quy mô
36. 33
kinh doanh nhỏ, kinh nghiệm chưa có, Công ty bắt đầu hoạt động kinh doanh
trên địa bàn TP. Hà Nội.
Năm 2015, Công ty đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như
sau:
+ Số vốn điều lệ tăng: 2.000.000.000đ (Hai tỷ đồng)
+ Tổng số vốn điều lệ sau khi tăng: 3.500.000.000đ (Ba tỷ năm trăm triệu
đồng)
Năm 2016, Công ty đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như
sau:
+ Giám đốc Công ty: Nguyễn Thị Thu Hà
- Côngty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang kinh doanh chủyếu trong lĩnh
vực cung cấp thiết bị y tế, hàng hóa, vật tư tiêu hao, vật tư thay khớp, nội soi
khớp gối,...cho các bệnh viện tại Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ chí minh,.. và các tỉnh,
thành phố khác trên cả nước.
Như vậy sau hơn 10 năm tồn tại và phát triển, Công ty Cổ phần Thiết bị y
tế Long Giang đã không ngừng phát triển từ một công ty nhỏ với số vốn điều
lệ 1.500.000.000đ (Một tỷ năm trăm triệu đồng) đến nay thành 3.500.000.000đ
(Ba tỷ năm trăm triệu đồng). Với quy mô hoạt động chỉ trên địa bàn thành phố
Hà nội, giờ Công ty đã phát triển và trải rộng khắp các thành phố trên cả nước.
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long
Giang
Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý Công ty
Tổ chức bộ máy quản lý là dựa trên chức năng, nhiệm vụ đã xác định của
bộ máy quản lý để sắp xếp về lực lượng, bố trí về cơ cấu, xây dựng mô hình
và làm cho toàn bộ hệ thống quản lý của công ty hoạt động như một chỉnh
thể có hiệu lực nhất.
Tổ chức bộ máy quản lý là công việc đầu tiên đối với một công ty và là
công việc thường xuyên đối với công ty đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
37. 34
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Kế toán
Phòng
Hành chính
Phòng
Kỹ thuật
Kho
Hàng hóa
Dưới đây là mô hình tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh
tại Công ty
Sơ đồ 2.1:Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thiết bị y tế
Long Giang
(Nguồn: Phòng Hànhchính)
Mỗi liên hệ giữa các phòng ban:
+ Tất cả các hoạt động kinh doanh và công việc của Công ty đều chịu sự
quản lý, chỉ đạo thực hiện của Ban Giám đốc. Giám Đốc có đủ các quyền hạn
để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty.
+ Phòng kinh doanh và phòng kế toán tạo điều kiện thuận lợi để giám đốc
kiểm soát thực hiện đúng và đầy đủ chức năng, quyền hạn của mình theo quy
định và điều lệ của công ty và pháp luật.
+ Phòng kỹ thuật thực hiện theo sự chỉ đạo của Giám đốc kết hợp với
phòng kinh doanh khi có yêu cầu từ phíakhách hàng.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc là người có thẩm quyền cao nhất trong công ty. Hàng thàng
38. 35
giám đốc là người ký duyệt lượng hàng hóa nhập về từ nhà máy là bao nhiêu
thông qua báo cáo của phòng kế toán và phòng kinh doanh. Giám đốc là người
hoạch định chiến lược kinh doanh trong ngắn hạn và trong dài hạn. Đưa ra
những quy định, điều lệ và điều chỉnh về nhân sự của bộ máy công ty trong
từng thời điểm.
Phó Giám đốc là người hỗ trợ cho Giám đốc trong công tác kinh doanh,
công tác chỉ đạo điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty, cùng với giám
đốc tìm kiếm việc làm và chỉ đạo hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đúng pháp
luật, duy trì kỷ luật và các chế độ sinh hoạt khác.
Phòng Kinh doanh: gồm trưởng phòng và các nhân viên kinh doanh thực
hiện công việc theo dõi tình hình nhu cầu thị trường và đối thủ cạnh tranh và
tìm kiếm mở rộng thị trường mới chăm sóc khách hàng và lập kế hoạch tạo
dựng thương hiệu của công ty trong mắt bạn hàng. Hàng tháng, hàng quý lập
kế hoạch đặt hàng của các nhà cung cấp sao cho luôn luôn đủ hàng theo rõitình
hình doanh số và đảm bảo doanh số bán ra hàng tháng của các nhân viên thị
trường và toàn công ty. Thực hiện ký hợp đồng với các khách hàng mua với số
lượng lớn và thường xuyên. Theo rõivà triển khai các kế hoạch chiến lược kinh
doanh đã đề ra.
Phòng Kế toán:Gồm có kế toán trưởng và các kế toán viên. Kiểm tra theo
dõi các kế toán viên, kiểm tra sổ sách chứng từ. lập báo cáo tài chính, lập các
báo cáo mà giám đốc yêu cầu, tham mưu cho xếp về các chiến lược kinh
doanh…..thu thập sử lý mọi thông tin biến động liên quan đến doanh nghiệp
trong ngày tập hợp lại và cung cấp các thông tin chích xác và kịp thời tới ban
giám đốc, các phòng ban và tới các tổ chức bên ngoài doanh nghiệp.
Phòng Hành chính: Thực hiện các chế độ, phụ cấp, lương thưởng theo
quy định của Nhà nước, đào tạo, tuyển dụng các nhân viên mới khi có yêu cầu
từ cấp trên. Đề ra các chỉ tiêu, quy định chung của công ty.
Phòng Kỹ thuật: Chuẩn bị hàng hóa sau đó vận chuyển tới các bệnh viện
khi có camổ tại các bệnhviện. Cùng với bác sĩ chuyên khoa của bệnh viện thực
39. 36
Thủ quỹ
Kế toán bán hàng và
XĐKQKD
Kế toán trưởng
hiện ca phẫu thuật tuy theo hiện trạng của bệnh nhận. Thực hiện theo đúng quy
trình, phụ mổ cùng bác sĩ chuyên khoa chấn thương chỉnh hình.
Kho Hàng hóa: Nhiệm vụ của thủ kho là quản lý chung ở kho gồm có
nhân viên kho và nhân viên vận chuyển, kiểm soát hàng hóa nhập về và hàng
hóa xuất ra. Căn cứ lượng hàng tồn thực tế ở kho thủ kho yêu cầu từ phòng kinh
doanh lập kế hoạch nhập thêm hàng hoặc đẩy lượng hàng tồn quá lớn hoặc lâu
dài ở kho đi.
2.1.3. Tổ chức bộ máykế toán tại Công ty Cổ phần thiết bị y tế Long Giang
Ở Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang, phòng kế toán tài vụ của
công ty được tổ chức theo hình thức tập trung với số lượng nhân viên kế toán
ít chỉ có 3 người nhưng tay nghề, nghiệp vụ vững vàng, thực hiện theo đúng
nguyên tắc, quy định chung của Nhà nước. Số liệu kế toán mang tính thống
nhất, chính xác, kịp thời, đầy đủ, rõ ràng.
Sơ đồ 2.2:Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thiết bị y tế
Long Giang
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng phần hành và quan hệ
tương tác
*Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành toàn bộ hệ thống kế
toán trong công ty. Làm tham mưu cho giám đốc về các hoạt động kinh doanh,
40. 37
phụ trách chung định khoản các nghiệp vụ kinh tế hàng ngày vào từng chứng
từ gốc, trực tiếp chỉ đạo công tác chuyên môn cho các nhân viên kế toán. Kế
toán trưởng kiêm nhiệm các công việc của kế toán thuế, kế toán tiềnlương. Thực
hiện việc lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế, thực hiện việc tính lương và
thanh toán tiền lương cho nhân viên.
* Kế toán bán hàng và XĐKQKD: Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi
tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất
lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá đã cung cấp, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết
quả bán hàng. Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán
hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị
chiếm dụng vốn bất hợp lý. Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ do các bộ phận
kế toán khác cung cấp, kế toán tập hợp chi phí, doanh thu, lên báo cáo kết quả
king doanh hàng tháng, quý, năm theo đúng chuẩn mực kế toán. Ngoài ra, việc
kế toán bán hàng và XĐKQKD kiêm nhiệm thêm các công việc kế toán công
nợ và thanh toán cũng là một trong những hạn chế trong bộ máy kế toán tại
Công ty. Thực hiện theo dõi công nợ với khách hàng và nhà cung cấp, theo dõi
các khoản thanh toán, lập báo cáo công nợ,…
*Thủ quỹ: Đối chiếu số tiền trên báo cáo với số tiền thực thu được hằng
ngày, thực hiện và theo dõi chặt chẽ việc thu chi tiền mặt, đảm bảo an toàn
lượng tiền mặt trong két, vào sổ quỹ tiền mặt và lập báo cáo quỹ theo quy định.
Tính lương và khoản trích theo lương cho nhân viên. Thủ quỹ kiêm nhiệm các
công việc của kế toán vốn bằng tiền, thực hiện các giao dịch qua ngân hàng như
rút tiền, lập UNC thanh toán cho NCC qua ngân hàng, đồng thời hỗ trợ các
công việc của kế toán kho hàng hóa.
Ngoài ra, khi phát sinh các nghiệp vụ kế toán khác, kế toán trưởng sẽ chỉ
đạo kế toán viên và thủ quỹ luân phiên thực hiện việc hạch toán và luân chuyển
chứng từ, ghi sổ kế toán
41. 38
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thiết bị y tế Long
Giang
- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính.
Đồng tiền sử dụng trong hoạch toán là tiền Đồng Việt Nam. Trường hợp nghiệp
vụ kinh tế, phát sinh là ngoại tệ thì công ty nghi theo nguyên tệ và đồng Việt
Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N
dương lịch hàng năm.
- Phương pháp tính thuế GTGT:theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hoạch toán KTK theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá HTK: phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ:theo phương pháp đường thẳng
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung trên cơ sở phần mềm kế toán
Misa. Dưới đây là hình thức ghi sổ kế toán máy tại Công ty:
Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ kế toán bán hàng và xác địnhkết quả bán hàng
(Nguồn:Phòng kế toán)
42. 39
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long
Giang
Hiện tại, Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang chủ yếu áp dụng
phương thức bán hàng thông qua tham gia đấu thầu dự án mua sắm thiết bị, vật
tư y tế của các cơ sở y tế, bệnh viện.
Trong bàibáo cáo tốt nghiệp này, em xin đisâu nghiên cứu cụ thể vào một
đối tượng hàng hóa bán ra là bộ khớp háng toàn phần không xi măng Ceramic
on PE trong kỳ kế toán tháng 08/2019.
2.2.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kế toán bán hàng tại Công ty
Cổ phần thiết bị y tế Long Giang
Phương thức bán hàng:
Hiện tại, Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang đang áp dụng phương
thức bán hàng chủ yếu đối với các cơ sở y tế, bệnh viện bằng phương thức bán
hàng thông qua tham gia đấu thầu dự án mua sắm thiết bị, vật tư y tế hoặc ký
hợp đồng mua bán ngoài thầu khi bệnh viện có nhu cầu nhưng không mở thầu
và một số ít khách hàng là doanh nghiệp thương mại. Thực tế cho thấy, Công
ty chưa chú trọng tới các khách hàng là doanh nghiệp thương mại, các công ty
phân phối hay khách hàng lẻ.
Côngty áp dụng duy nhất phương thức bán hàng theo hình thức gửi hàng.
Khi có yêu cầu đặt mua hàng từ khách hàng, công ty sẽ tiến hành lập và
ký kết hợp đồng cụ thể nếu cần thiết, trong đó có quy định rõ về loại hàng, số
lượng, đơn giá, địa điểm và thời gian giao nhận, phương thức thanh toán, thời
điểm trả tiền hàng. Hợp đồng này do bộ phận kinh doanh lập và chỉ có hiệu lực
khi có đầy đủ chữ ký của giám đốc cũng như của bên mua.
43. 40
Công ty căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng của
khách hàng, xuất kho gửi hàng hoá cho khách hàng. Chi phí vận chuyển hàng
gửibán có thể do bên bán chịu hoặc có thể do bên mua chịu tùy theo thỏa thuận
của hai bên và ghi rõ trong hợp đồng kinh tế đã ký kết. Hình thức giao hàng do
khách hàng tự tới kho công ty lấy hàng hoặc nhờ đơn vịthuê xe ô tô vận chuyển
hàng và khách hàng chịu chi phí vận chuyển.
Sau khi hợp đồng được ký, bộ phận kinh doanh liên hệ với khách hàng và
xác nhận lạithông tin cùng thờigian giao hàng cho khách hàng, căn cứ vào thời
gian giao hàng bộ phận kinh doanh chuyển hợp đồng này xuống phòng kế toán,
bộ phận kế toán căn cứ vào thông tin trên hợp đồng kinh tế lập hóa đơn GTGT
ghi đầy đủ thông tin để giao cho khách hàng và liên hệ với đơn vị vận chuyển
hàng gửi các thông tin về địa chỉ cũng như thời điểm giao hàng cùng với các
chứng từ kèm theo từ kế toán bán hàng để giao cho khách hàng.
Hình thức thanh toán: do hai bên thỏa thuận và lựa chọn phương
thức thanh toán phù hợp. Các phương thức thanh toán tại Công ty gồm:
- Hình thức thanh toán ngay, Khách hàng có thể mua hàng và thanh toán
trực tiếp tại văn phòng của Công ty. Phương thức này được sử dụng khi khách
buôn mua hàng với số lượng và giá trị ít, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
hoặc bằng tiền gửi ngân hàng.
- Hình thức thanh toán trả chậm, với phương thức này việc chuyển giao
sở hữu hàng hóa được thực hiện nhưng khách hàng mới chỉ chấp nhận thanh
toán. Với các khách hàng thanh toán trả chậm, Công ty luôn quy định rõ thời
hạn thanh toán và các khách hàng này thường là khách hàng lâu năm của Công
ty. Trong thanh toán trả chậm, khi khách hàng thanh toán tiền hàng có
thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc qua chuyển khoản.
2.2.2. Tổ chức chứng từ kế toán tại Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long
Giang
*Quy trình lập hóa đơn GTGT
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng của Công ty, phòng kinh doanh lập
44. 41
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn GTGT
Ghi sổ liên quan Giấy báo có, ghi nhận
công nợ…
bảng báo giá chuyển cho khách hàng, nếu khách hàng đồng ý phòng kinh doanh
tiến hành lập hợp đồng kinh tế chuyển cho giám đốc ký duyệt. Căn cứ vào hợp
đồng kinh tế kí kết giữa haibên kế toán lập hóa đơn GTGT. Chứng từ này dùng
để xác định doanh thu bán hàng và tính thuế GTGT đầu ra phải nộp Nhà nước.
Trên hóa đơn GTGT, phải ghi rõ tên hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá,
số thuế GTGT và tổng cộng tiền thanh toán. Nhân viên kế toán căn cứ vào hóa đơn
GTGT để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Hóa đơn GTGT gồm 3 liên:
Liên 1: Được lưu lại trên gốc quyển Hóa đơn GTGT.
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Lưu lại tại Công ty.
* Quy trình luân chuyển chứng từ
(Nguồn:Phòng Kế toán)
Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng
Côngty căn cứvào hợp đồngkinh tế đãký kết hoặc theo đơn đặthàng của
khách hàng, xuất kho gửi hàng hoá cho khách hàng.
Sau khi hợp đồng được ký, bộ phận kinh doanh liên hệ với khách hàng và
xác nhận lạithông tin cùng thờigian giao hàng cho khách hàng, căn cứ vào thời
gian giao hàng bộ phận kinh doanh chuyển hợp đồngnày xuống phòngkế toán,
Liên 3: Lưu nội
bộ dùng để thanh
Liên 2: Giao cho
khách hàng
Liên 1: Lưu tại
quyển gốc
45. 42
bộ phận kế toán căn cứ vào thông tin trên hợp đồng kinh tế lập hóa đơn GTGT
ghi đầy đủ thông tin để giao cho khách hàng và liên hệ với đơn vị vận chuyển
hàng gửi các thông tin về địa chỉ cũng như thời điểm giao hàng cùng với các
chứng từ kèm theo từ kế toán bán hàng để giao cho khách hàng.
Ví dụ 1: Ngày 02/08/2019, Công ty xuất bán hàng bộ khớp háng toàn
phần không xi măng Ceramic on PE theo hóa đơn GTGT số 0000216, đơn giá
bán là 65.000.000 đồng, biết hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế.
Khách hàng chưa thanh toán.
Hình 2.1 – Hóa đơn GTGT số 0000216
46. 43
Hình 2.2: Giấy báo lô đi kèm Hoá đơn GTGT số 0000216
Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán căncứHoá đơn GTGT số 0000216 nhập
47. 44
liệu vào phần mềm kế toán lập chứng từ bán hàng như sau:
Vào Nghiệp vụBán hàngChứng từ bán hàng.
Giao diện chứng từ bán hàng hiện ra và khai báo các thông tin trên hóa
đơn vào màn hình đó tương ứng như đơn Số hóa đơn, khách hàng, diễn giải, số
tiền,.…Sau đó chọn Cất, kết quả của phần nhập liệu cho ra màn hình sau:
Hình 2.3 – Giao diện chụp màn hình Chứng từ bán hàng
Chứng từ bán hàng hạch toán doanh thu bán hàng như sau:
Nợ TK 131: 65.000.000 đ
Có TK 511: 65.000.000 đ
Sau khi nhập liệu chứng từ bán hàng hoàn thành, bút toán này được tự
động chuyển số liệu vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái TK 511 và các sổ sách
khác có liên quan.
Đồng thời, kế toán lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được dùng làm căn
cứ cho thủ kho xuất hàng. Giá ghi trên phiếu xuất kho phản ánh giá vốn hàng
bán. Số lượng hàng hoá bán ra trên Phiếu xuất kho và Hóa đơn GTGT phải
48. 45
Lập phiếu xuất kho (3 liên)
Liên 1: Lưu ở bộ
phận lập phiếu
Ghi thẻ kho
Xuất hàng
Liên 2: Thủ kho giữ Liên 3: Giao khách
hàng
Căn cứ hợp đồng và yêu cầu của khách hàng
trùng khớp nhau đểthuận tiện cho việc kiểm tra đốichiếu. Phiếu xuất kho được
lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
Liên 2: Đính kèm với phiếu đề nghị xuất hàng và lưu tại phòng kinh doanh
Liên 3: Thủ kho giữ để làm căn cứ xuất hàng và ghi thẻ kho
* Quy trình luân chuyển chứng từ
(Nguồn:Phòng Kếtoán)
Sơ đồ 2.5. Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán
Bước 1: Căn cứ theo hợp đồng và yêu cầu khách hàng kế toán lập phiếu
xuất kho gồm 3 liên.
Bước 2:Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: liên 1 do phòng kế toán giữ,
liên 2 do thủ kho giữ để làm căn cứ xuất hàng, liên 3 giao cho khách hàng và
có chữ ký xác nhận của khách hàng.
Bước 3: Căn cứ phiếu xuất kho liên 2 của thủ kho, thủ kho ghi thẻ kho và
xuất kho cho khách hàng.
Vẫn ví dụ trên: Ngày 02/08/2019, Công ty xuất bán hàng bộ khớp háng
toàn phần không xi măng Ceramic on PE theo hóa đơn GTGT số 0000216.
Căn cứ hóa đơn GTGT, kế toán nhập liệu vào phần mềm lập Phiếu xuất
kho. Quy trình lập phiếu xuất kho trên phần mềm như sau:
- Vào menu Nghiệp vụKho Chọn Xuất kho
49. 46
Màn hình giao diện phiếu xuất kho hiện ra. Kế toán điền đầy đủ các thông
tin về khách hàng, diễn giải, mã vật tư, số lượng,…
-Cuối cùng chọn Cất, kết quả của phần nhập liệu cho ra màn hình sau:
Hình 2.4 – Giao diện chụp màn hình Phiếu xuất kho
Khi xuất kho hàng hóa trên phiếu xuất kho chỉ ghisố lượng hàng hóa xuất
ra mà không ghi cột đơn giá và thành tiền. Do công ty áp dụng phương pháp
tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Vì vậy cuốitháng,
kế toán mới thực hiện việc tính giá xuất kho của hàng hóa. Phiếu xuất kho sau
được được tính giá xuất kho sẽ phản ánh giá vốn hàng xuất bán.
Muốn tính giá trịhàng xuất bán trên phần mềm:Vào mục Nghiệp vụ chọn
Kho, chọn tính giá xuất kho.
Sau đó, chọn khoảng thời gian tính giá xuất kho, kỳ tính giá xuất kho,
phần mềm sẽ tự động tính toán đơn giá hàng xuất bán và cập nhật đơn giá vào
các phiếu xuất kho trong kỳ.
Trên phiếu xuất kho phản ánh giá vốn hàng xuất bán được hạch toán như
sau:
50. 47
Nợ TK 632: 54.255.157 đ
Có TK 156: 54.255.157 đ
Sau khi thực hiện xong thao tác tính giá vốn, bút toán giá vốn được phần
mềm chuyển số liệu vào sổ sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 632, sau đó
căn cứsố liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái TK 632 và các sổ
sách khác có liên quan.
Phương pháp xácđịnhgiá vốn hàng bán
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính trị giá
thực tế của hàng xuất kho theo phương pháp bìnhquân gia quyền cả kỳ dự trữ.
Giá vốn hàng bán tại Công ty là giá thực tế mua hàng + các chi phí có liên
quan. Chi phí mua hàng như phí vận chuyển, bốc dỡ… Tấtcả chi phí mua hàng
đều được hạch toán vào trong giá vốn hàng bán.
Ta có công thức tính giá vốn như sau:
Trị giá mua thực
tế HH xuấtkho
=
Số lượng HH
xuất kho
x Đơn giá bình quân
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Trị giá mua thực tế
HH tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua thực tế của
HH nhập trong kỳ
Số lượng HH tồn đầu kỳ + Số lượng HH nhập trong kỳ
Do côngty tính giá theo phương pháp bìnhquân gia quyền theo tháng nên
giá vốn hàng bán chỉ được hạch toán một lần vào cuối tháng.
2.2.3. Tổ chức sổ kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long
Giang
Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang đang áp dụng hình thức sổ kế
toán theo hình thức nhật ký chung bao gồm các loại sổ sáchsau:
- Công ty không in sổ chi tiết
- Sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Sổ Nhật ký chung (Mẫu số S03a - DNN) được trình bày ở trang 62
+ Sổ cái các tài khoản 511, 632 (Mẫu số S03b - DNN)
Dưới đây là tríchmẫu sổ Cái TK 511, TK 632 tại Công ty:
51. 48
Biểu 2.1:Sổ Cái TK 511
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang
Địa chỉ: Số 11 Ngõ 39, Phố Hào Nam, Phường Ô Chợ Dừa, Quận
Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI (Trích)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Từ ngày 01/08/2019 đến ngày 31/08/2019
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số
hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Tran
g sổ
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ 0
- Số phát sinh trong kỳ
……. ……… …….. ………………………… ……. …….. …………..
01/08/2019 BH0811 01/08/2019
Cuống chỏm khớp háng
không xi măng phủ HA
kiểu Karey số 9
131 19,000,000
01/08/2019 BH0811 01/08/2019
Lót ổ cốicho đầu bipolar
41-42-43
131 6,000,000
01/08/2019 BH0811 01/08/2019 Đầu bipolar 41mm s/s 131 8,000,000
52. 49
01/08/2019 BH0811 01/08/2019
Đầu chỏm thép không gỉ
28mm 12/14 M/N
131 6,000,000
01/08/2019 BH0811 01/08/2019
Dây hút áp lực âm(dây dẫn
lưu chân không)
131 1,000,000
……. ……… …….. ………………………… ……. …….. …………..
02/08/2019 BH0815 02/08/2019
Ổ cối phủ HA kiểu SHY
50mm
131 12,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019 Lót ổ cối kiểu SHY 50/28 131 11,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019
Đầu chỏm xương đùi bằng
sứ (Ceramic) 28mm cỡ M
131 14,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019
Cuống chỏm khớp háng
không xi măng phủ HA
kiểu Karey số 9
131 24,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019 Vít ổ cối kiểu SHY 25mm 131 2,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019 Vít ổ cối kiểu SHY 30mm 131 2,000,000
……. ……… …….. ………………………… …. …… ……. …….. …………..
31/12/2019 NVK244 31/12/2019
Kết chuyển doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
911 2,330,398,000
- Cộng số phát sinh 2,330,398,000 2,330,398,000
- Số dư cuối kỳ 0
Ngày..... tháng ..... năm .........
Ngườighi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
53. 50
Biểu 2.2:Sổ Cái TK 632
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang
Địa chỉ: Số 11 Ngõ 39, Phố Hào Nam, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống
Đa, Hà Nội
SỔ CÁI (Trích)
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Từ ngày 01/08/2019 đến ngày 31/08/2019
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số
hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Tran
g sổ
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ 0
- Số phát sinh trong kỳ
……. ……… …….. ………………………… ……. …….. …………..
01/08/2019 XK0871 01/08/2019
Cuống chỏm khớp háng có xi
măng phủ HA kiểu Karey số
10
1561 16,094,223
01/08/2019 XK0871 01/08/2019 Đầu bipolar 41mm s/s 1561 4,636,672
01/08/2019 XK0871 01/08/2019
Lót ổ cốicho đầu bipolar 41-
42-43
1561 6,838,388
01/08/2019 XK0871 01/08/2019 Đầu chỏm thép không gỉ 1561 4,378,679
54. 51
28mm 12/14 S/N
01/08/2019 XK0871 01/08/2019
Dây hút áp lực âm(dây dẫn
lưu chân không)
1561 647,860
……. ……… …….. ………………………… ……. …….. …………..
02/08/2019 XK0875 02/08/2019
Ổ cối phủ HA kiểu SHY
50mm
1561 10,035,879
02/08/2019 XK0875 02/08/2019 Lót ổ cối kiểu SHY 50/28 1561 9,926,479
02/08/2019 XK0875 02/08/2019
Đầu chỏm xương đùi bằng
sứ (Ceramic) 28mm cỡ M
1561 12,580,610
02/08/2019 XK0875 02/08/2019
Cuống chỏm khớp háng
không xi măng phủ HA kiểu
Karey số 9
1561 19,094,223
02/08/2019 XK0875 02/08/2019 Vít ổ cối kiểu SHY 25mm 1561 1,308,983
02/08/2019 XK0875 02/08/2019 Vít ổ cối kiểu SHY 30mm 1561 1,308,983
……. ……… …….. ………………………… …. …… ……. …….. …………..
31/12/2019 NVK244 31/12/2019 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1,579,444,970
- Cộng số phát sinh 1,579,444,970 1,579,444,970
- Số dư cuối kỳ 0
Ngày..... tháng ..... năm .........
Ngườighi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
55. 52
Bộ phận phòng ban
- Bảng chấm công
Bộ phận hành chính
nhân sự: kiểm tra
Ghi sổ liên quan
2.2.4. Tổ chức kế toán xácđịnhkết quả bán hàng
2.2.4.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
a. Đối với chi phítheo lương và các khoản chi phí trích theo lương
a. Đối với chi phítiền lương và các khoản trích theo lương
(Nguồn:Phòng kế toán)
Sơ đồ 2.6. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí tiền lương
Kế toán phụ trách mảng tiền lương căn cứ bảng chấm công lập bảng thanh
toán tiền lương và thực hiện chi lương cho CBCNV. Căn cứ bảng thanh toán
tiền lương kế toán tính trích các khoản BHXH (Công ty không thực hiện việc
lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH mà kế toán dựa trên quỹ tiền lương đóng
bảo hiểm của toàn công ty tính các khoản trích theo lương). Căn cứ bảng thanh
toán tiền lương kế toán hạch toán tiền lương phải trả cho CBCNV và các khoản
trích nộp bảo hiểm, sau đó ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết các tài khoản có liên
quan rồi lưu chứng từ.
Ví dụ 3: Ngày 31/08/2019, Kế toán tập hợp bảng chấm công để lập bảng
thanh toán tiền lương cho CBCNV toàn côngty.
Lưu trữ chứng từ
Kế toán trưởng:
Lập bảng thanh toán lương
56. 53
Hình 2.5– Bảng chấm công
Căn cứ bảng chấm công, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương.
Hình 2.6– Bảng thanh toán tiền lương
57. 54
Kế toán tổng hợp bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp
và hạch toán tổng thu nhập tháng 08/2019 của toàn công ty như sau:
Nợ TK 6422: 108,260,000 đ
Có TK 334: 108,260,000 đ
+ Khitính trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chiphí
của doanh nghiệp, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6422 9,931,429 đ
Có TK 338 9,931,429 đ
Có TK 3382 845,228 đ
Có TK 3383 7,395,745 đ
Có TK 3384 1,267,842 đ
Có TK 3385 422,614 đ
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, các chứng từ liên quan, kế toán
ghi sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi sổ chi tiết TK 642. Căn cứ số liệu trên sổ
Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái TK 642 và các sổ sách có liên quan.
b) Đối với chi phíkhấu hao TSCĐ
- TSCĐ ở công ty được trang bị nhiều loại khác nhau, và cho các bộ phận
sử dụng khác nhau. Trong đó máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng lớn. Tại công ty
chủ yếu là TSCĐ hữu hình được chia thành 4 loại chủ yếu sau:
Máy móc thiết bị bao gồm các TSCĐ như: máy hấp tiệt
trùng,…
Phương tiện vận tải bao gồm các TSCĐ như: xe ô tô,...
Thiết bị, đồ dùng quản lý: Máy tính, máy in, máy fax...
Đánh giá TSCĐ
Việc đánh giá TSCĐ là điều cần thiết để hạch toán, tính khấu hao và phân
tích hoạt động sản xuất của Công ty. TSCĐ ở Công ty được hình thành do mua
sắm. Nguyên tắc đánh giá TSCĐ tạiCông ty dựa theo nguyên giá và giá trịcòn
lại của TSCĐ.
Cách xác định nguyên giá TSCĐ:
58. 55
Nguyên
giá
TSCĐ
=
Giá
mua
TSCĐ
+
Chiphí vận
chuyển, bốc dỡ,
lắp đặt chạythử
+
Thuếvà lệ
phí trước bạ
(nếu có)
Phương phápkhấu haotàisản cố định
Mức trích khấu hao được hạch toán vào chi phí SXKD trong kỳ. Công ty
trích khấu hao tàisản cố định theo phương pháp khấu đường thẳng. Cuốitháng,
kế toán tiến hành phân bổ khấu hao vào chi phí quản lý kinh doanh. Định kỳ,
dựa trên danh sách TSCĐ hiện có, kế toán tiến hành trích khấu hao.
Giá trị hao
=
Nguyên giá TSCĐ
mòn TSCĐ Thờigian sử dụng
Mức khấu haotheo quý = Mức khấu haonăm/4
Mức khấu hao bìnhquân tháng
Giá trị hao Nguyên giá TSCĐ
mòn TSCĐ = Thời gian sử dụng x 12
Giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán = NG TSCĐ – Số KHLK TSCĐ
Ví dụ 4: Hằng tháng, kế toán tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho các
phòng ban trong Công ty.
Hình 2.7– Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 08/2019
59. 56
Hóa đơn GTGT đầuvào
Ghi sổ kế toán liên quan
Kế toán hạch toán khấu hao TSCĐ tháng 08/2019 như sau:
Nợ TK 6421: 583,333 đ
Nợ TK 6422: 6,416,665 đ
Có TK 214: 6,999,998 đ
Kế toán tập hợp các chứng từ TSCĐ,...để vào sổ Nhật ký chung, đồng thời
vào sổ chitiết tài sản cố định. Căn cứ số liệu trên sổ Nhật ký chung, kế toán ghi
vào sổ cái TK 642 và các sổ sáchkhác có liên quan.
c) Đối với chi phí mua dụng cụ, chi phídịch vụ mua ngoài
(Nguồn: phòng kế toán)
Sơ đồ 2.7. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí mua dụng cụ, chi phí
dịch vụ mua ngoài
* Quytrình luân chuyển chứng từ:
Bước 1: Khi nhận hóa đơn GTGT đầu vào kế toán thanh toán qua ngân
hàng bằng ủy nhiệm chi, giấy báo nợ...
Bước 2: Thanh toán bằng tiền mặt kế toán lập phiếu chi (gồm 2 liên)
Bước 3: Sau đó kế toán ghi sổ kế toán liên quan.
* Căn cứ vào các phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, tiền
nước, Internet, tiền dịch vụ ăn uống tiếp khách, chiphí xăng xe,…kế toán nhận
hóa đơn mua ngoài sau đó thanh toán qua ngân hàng hoặc tiền mặt.
Ví dụ 5: Ngày 01/08/2019, Căn cứ vào hóa đơn mua xăng số 0260207, Công
ty thanh toán tiền xăng xe đi công tác cho anh Nguyễn Văn Sơn, số
Thanh toán ngân hàng: Uỷ
nhiệm chi, giấy báo nợ…
Thanh toán tiền mặt: kế toán
lập phiếu chi (2 liên)
60. 57
tiền4.221.600 đồng (đã bao gồm VAT 10%).
Hình 2.8– Hóa đơn GTGT 0260207
Ví dụ 6: Ngày 08/08/2019, Công ty thanh toán tiền Hóa đơn dịch vụ ăn
uống tiếp khách theo hóa đơn GTGT số 0003083, trị giá hóa đơn chưa bao gồm
thuế là 1,423,000 đồng, VAT 10%.
61. 58
Hình 2.9– Hóa đơn GTGT 0003083
Căn cứ Hóa đơn dịch vụ ăn uống tiếp khách, kế toán nhập liệu vào phần
mềm lập phiếu chi trên phần mềm như sau:
62. 59
- Vào Nghiệp vụQuỹchọn chi tiền để lập Phiếu chi.
- Sau đó kế toán tiến hành nhập dữ liệu các thông tin như số hóa đơn, đối
tượng, người nhận tiền, địa chỉ, lý do chi, ngày tháng hạch toán, ngày tháng
chứng từ,…và kết quả nhập liệu cho ra màn hình như sau:
Hình 2.10– Giao diệnchụp màn hình Phiếu chi
Trên phiếu chi, kế toán thực hiện hạch toán:
Nợ TK 6421: 3.837.818 đ
Nợ TK 1331: 383.782 đ
Có TK 1111: 4.221.600 đ
63. 60
Hình 2.11– Giao diện chụp màn hình Phiếu chi
Trên phiếu chi, kế toán thực hiện hạch toán:
Nợ TK 6422: 1.423.000 đ
Nợ TK 1331: 142.300 đ
Có TK 1111: 1.565.300 đ
Sau khi thực hiện xong thao tác lập phiếu chi, bút toán được phần mềm
chuyển số liệu vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 642, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái TK 642 và các sổ sách khác có
liên quan.
2.2.4.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.
Trong báo cáo chuyên đề tốt nghiệp này, em xin đề cập tới công tác kế
toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (kết quả bán hàng) của
Công ty.
64. 61
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh.
Cuối kỳ, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh hay kết quả bán
hàng như sau:
Kết quả bán hàng trong tháng 08/2019:
Kết quả bán hàng = 2.330.398.000 – 1.579.444.970 – 683.446.900
= 67.506.130 đ
Hình 2.12– Giao diệnchụp màn hình Kết chuyển lãi lỗ
Căn cứ hóa đơn GTGT, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghitrên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ CáiTK
911 và các sổ sách khác có liên quan.
Dưới đây là trích mẫu sổ nhật ký chung và sổ Cái TK 642, TK 911 tại
Công ty:
65. 62
Biểu 2.3:Sổ Nhật ký chung
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Long Giang
Địa chỉ: Số 11 ngõ 39 Phố Hào Nam, P. Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa, TP.
Hà Nội, Việt Nam
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
Từ ngày01/08/2019đến ngày31/08/2019
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ cái
STT
dòng
Số
hiệu
TKĐ
Ư
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu kỳ 15,923,251,001
15,923,251,00
1
- Số phát sinh trong kỳ
…….. …….. …….. …………………………… … ….. …… ………….. ……..
02/08/2019 BH0815 02/08/2019 Ổ cốiphủ HA kiểu SHY 50mm x 131 12,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019 Ổ cốiphủ HA kiểu SHY 50mm x 5111 12,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019 Lót ổ cối kiểu SHY 50/28 x 131 11,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019 Lót ổ cối kiểu SHY 50/28 x 5111 11,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019
Đầu chỏm xương đùi bằng sứ
(Ceramic) 28mm cỡ M
x 131 14,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019
Đầu chỏm xương đùi bằng sứ
(Ceramic) 28mm cỡ M
x 5111 14,000,000
66. 63
02/08/2019 BH0815 02/08/2019
Cuống chỏm khớp háng không
xi măng phủ HA kiểu Karey số
9
x 131 24,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019
Cuống chỏm khớp háng không
xi măng phủ HA kiểu Karey số
9
x 5111 24,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019 Vít ổ cối kiểu SHY 25mm x 131 2,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019 Vít ổ cối kiểu SHY 25mm x 5111 2,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019 Vít ổ cối kiểu SHY 30mm x 131 2,000,000
02/08/2019 BH0815 02/08/2019 Vít ổ cối kiểu SHY 30mm x 5111 2,000,000
02/08/2019 XK0875 02/08/2019 Ổ cốiphủ HA kiểu SHY 50mm x 632 10,035,879
02/08/2019 XK0875 02/08/2019 Ổ cốiphủ HA kiểu SHY 50mm x 1561 10,035,879
02/08/2019 XK0875 02/08/2019 Lót ổ cối kiểu SHY 50/28 x 632 9,926,479
02/08/2019 XK0875 02/08/2019 Lót ổ cối kiểu SHY 50/28 x 1561 9,926,479
02/08/2019 XK0875 02/08/2019
Đầu chỏm xương đùi bằng sứ
(Ceramic) 28mm cỡ M
x 632 12,580,610
02/08/2019 XK0875 02/08/2019
Đầu chỏm xương đùi bằng sứ
(Ceramic) 28mm cỡ M
x 1561 12,580,610
02/08/2019 XK0875 02/08/2019
Cuống chỏm khớp háng không
xi măng phủ HA kiểu Karey số
9
x 632 19,094,223
02/08/2019 XK0875 02/08/2019
Cuống chỏm khớp háng không
xi măng phủ HA kiểu Karey số
9
x 1561 19,094,223
02/08/2019 XK0875 02/08/2019 Vít ổ cối kiểu SHY 25mm x 632 1,308,9833
02/08/2019 XK0875 02/08/2019 Vít ổ cối kiểu SHY 25mm x 1561 1,308,983
67. 64
02/08/2019 XK0875 02/08/2019 Vít ổ cối kiểu SHY 30mm x 632 1,308,983
02/08/2019 XK0875 02/08/2019 Vít ổ cối kiểu SHY 30mm x 1561 1,308,983
…….. …….. …….. …………………………… … ….. …… ………….. ……..
08/08/2019 PC2419 08/08/2019
Thanh toán tiền dịch vụ ăn
uống tiếp khách (HĐ 0003083)
x 6422 1,423,000
08/08/2019 PC2419 08/08/2019
Thanh toán tiền dịch vụ ăn
uống tiếp khách (HĐ 0003083)
x 1331 142,300
08/08/2019 PC2419 08/08/2019
Thanh toán tiền dịch vụ ăn
uống tiếp khách (HĐ 0003083)
x 1111 1,565,300
09/08/2019 PC2420 09/08/2019
Thanh toán tiền gia hạn chứng
thư số theo HĐ 0001681
x 6422 1,800,000
09/08/2019 PC2420 09/08/2019
Thanh toán tiền gia hạn chứng
thư số theo HĐ 0001681
x 1331 180,000
09/08/2019 PC2420 09/08/2019
Thanh toán tiền gia hạn chứng
thư số theo HĐ 0001681
x 1111 1,980,000
09/08/2019 PC2421 09/08/2019
Thanh toán CF đi công tác BV
105 Sơn Tây
x 6422 900,000
09/08/2019 PC2421 09/08/2019
Thanh toán CF đi công tác BV
105 Sơn Tây
x 1111 900,000
…….. …….. …….. …………………………… … ….. …… ………….. ……..
19/08/2019 PC2440 19/08/2019
Thanh toán cước CFN Việt tín
tháng 07/2019 (HĐ 0003087)
x 6422 800,000
19/08/2019 PC2440 19/08/2019 Thanh toán cước CFN Việt tín
tháng 07/2019 (HĐ 0003087)
x 1331 80,000
19/08/2019 PC2440 19/08/2019 Thanh toán cước CFN Việt tín
tháng 07/2019 (HĐ 0003087)
x 1111 880,000
68. 65
21/08/2019 PC2441 21/08/2019
Thanh toán tiền xăng xe đi công
tác Sở y tế Hải Dương
x 6421 3,837,818
21/08/2019 PC2441 21/08/2019
Thanh toán tiền xăng xe đi công
tác Sở y tế Hải Dương
x 1331 383,782
21/08/2019 PC2441 21/08/2019 Thanh toán tiền xăng xe đi công
tác Sở y tế Hải Dương
1111 4,221,600
21/08/2019 PC2442 21/08/2019 Thanh toán chi phí đi công tác
BV Kiến An
x 6422 1,000,000
21/08/2019 PC2442 21/08/2019
Thanh toán chi phí đi công tác
BV Kiến An
x 1111 1,000,000
21/08/2019 PC2443 21/08/2019
Thanh toán tiền mua 2USB
thầu Việt Đức
x 6422 300,000
21/08/2019 PC2443 21/08/2019
Thanh toán tiền mua 2USB
thầu Việt Đức
x 1111 300,000
…….. …….. …….. …………………………… … ….. …… ………….. ……..
31/08/2019 KH008 31/08/2019
Khấu hao TSCĐ tháng 08 năm
2019
x 6421 583,333
31/08/2019 KH008 31/08/2019
Khấu hao TSCĐ tháng 08 năm
2019
x 214 583,333
31/08/2019 KH008 31/08/2019
Khấu hao TSCĐ tháng 08 năm
2019
x 6422 6,416,665
31/08/2019 KH008 31/08/2019
Khấu hao TSCĐ tháng 08 năm
2019
x 214 6,416,665
31/08/2019 BTTL08 31/08/2019
Hạch toán tiền lương phải trả
cho CBCNV tháng 08/2019
x 6422 108,260,000
31/08/2019 BTTL08 31/08/2019 Hạch toán tiền lương phải trả x 334 108,260,000
69. 66
cho CBCNV tháng 08/2019
31/08/2019 BTTL08 31/08/2019
TríchKPCĐ tính vào chi phí
tháng 08/2019
x 6422 845,228
31/08/2019 BTTL08 31/08/2019
TríchKPCĐ tính vào chi phí
tháng 08/2019
x 3382 845,228
31/08/2019 BTTL08 31/08/2019
TríchBHXH tính vào chi phí
tháng 08/2019
x 6422 7,395,745
31/08/2019 BTTL08 31/08/2019
TríchBHXH tính vào chi phí
tháng 08/2019
x 3383 7,395,745
31/08/2019 BTTL08 31/08/2019
TríchBHYT tính vào chi phí
tháng 08/2019
x 6422 1,267,842
31/08/2019 BTTL08 31/08/2019
TríchBHYT tính vào chi phí
tháng 08/2019
x 3384 1,267,842
31/08/2019 BTTL08 31/08/2019
TríchBHTN tính vào chi phí
tháng 08/2019
x 6422 422,614
31/08/2019 BTTL08 31/08/2019
TríchBHTN tính vào chi phí
tháng 08/2019
x 3385 422,614
31/08/2019 NVK244 31/08/2019
Kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
x 511 2,330,398,000
31/08/2019 NVK244 31/08/2019
Kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
x 911 2,330,398,000
31/08/2019 NVK244 31/08/2019 Kết chuyển giá vốn hàng bán x 911 1,579,444,970
31/08/2019 NVK244 31/08/2019 Kết chuyển giá vốn hàng bán x 632 1,579,444,970
70. 67
31/08/2019 NVK244 31/08/2019
Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh
x 911 683,446,900
31/08/2019 NVK244 31/08/2019
Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh
x 642 683,446,900
31/08/2019 NVK244 31/08/2019
Kết chuyển kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ
x 911 67,506,130
31/08/2019 NVK244 31/08/2019
Kết chuyển kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ
x 421 67,506,130
…….. …….. …….. …………………………… … ….. …… ………….. ……..
Cộng số phát sinh 7.355.094.369 7.355.094.369
Số lũy kế chuyển kỳ sau 7.355.094.369 7.355.094.369
Ngày..... tháng ..... năm .........
Ngườighi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)