SlideShare a Scribd company logo
1 of 120
1Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 1 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi nhuận
được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn hàng, tự tổ
chức quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi nhuận tối đa cho
doanh nghiệp mình.
Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, đi
đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do đơn giản là
vì các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội biết sản xuất kinh doanh
cái gì? Và kinh doanh phục vụ ai?...Chính vì thế mà doanh nghiệp đó sẽ bán được nhiều
thành phẩm hàng hoá với doanh số bù đắp được các khoản chi phí bỏ ra và có lãi, từ đó
mới có thể tồn tại đứng vững trên thị trường và chiến thắng trong cạnh tranh.
Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một điều rất
cần thiết, nó không những đóng góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế
toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản ánh kịp
thời tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Những thông
tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có
hiệu quả nhất.
Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp tiêu thụ là vấn đề đầu tiên cần giải quyết, là
khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định đến sự sống còn
của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên quá trình thực tập tại công ty Cổ
Phần Cao Su Sao Vàng, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán trong
công ty, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phạm Thị Hồng Diệp, em đã lựa
chọn đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty Cổ Phần Cao Su Sao Vàng cho chuyên đề của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em gồm có những nội dung sau:
2Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 2 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở công ty Cổ Phần Cao Su Sao Vàng.
Chương II: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở công ty Cổ Phần Cao Su Sao Vàng.
Chương III: Một vài nhận xét, đề xuất giải pháp và kiến nghị về hoàn thiện
công tác kế toán bàn hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty Cổ Phần Cao
Su Sao Vàng.
Do thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những sai
sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để em có thể mở
rộng thêm vốn hiểu biết của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
3Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 3 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
CAO SU SAO VÀNG
1.1 Sự cầnthiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquả bán hàng:
1.1.1 Khái niệm và nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng:
1.1.1.1 Hàng hoá:
Hàng hoá là một vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người và đi
vào quá trình tiêu dùng thông qua mua và bán. Chính vì vậy không phải bất kỳ vật
phẩm nào cũng là hàng hoá.
Hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng:
- Giá trị của hàng hoá:
Muốn hiểu giá trị phải đi từ giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi biểu hiện là quan hệ tỷ
lệ về số lượng trao đổi lẫn nhau giữa các giá trị sử dụng khác nhau. Hai hàng hoá có giá
trị sử dụng khác nhau có thể trao đổi được với nhau theo một tỷ lệ nhất định, vì chúng
đều là sản phẩm của lao động, có cơ sở chung là sự hao phí sức lao động của con người.
Lao động xã hội của người sản xuất ra hàng hoá kết tinh trong hàng hoá là giá trị của
hàng hoá. Như vậy giá trị là cơ sở của giá trị trao đổi, còn giá trị trao đổi là hình thức
biểu hiện của giá trị.
- Giá trị sử dụng của hàng hoá: Là công dụng của vật phẩm có thể thoả mãn nhu
cầu nào đó của con người. Giá trị sử dụng đó do thuộc tính của hàng hoá quy định vì
vậy nó là một phạm trù vĩnh viễn.
Giá trị sử dụng của hàng hoá có đặc điểm là giá trị sử dụng không phải cho người
sản xuất trực tiếp mà là cho người khác, cho xã hội.
4Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 4 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Giá trị sử dụng đến tay người khác, người tiêu dùng phải thông qua mua bán.
Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi.
1.1.1.2 Doanh thu bán hàng:
Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng giá trị vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do việc bán hàng. Ở các doanh nghiệp áp
dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao
gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì
doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu.
1.1.1.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Chi phí bán hàng:
Trong quá trình lưu thông – tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp
phải bỏ ra các khoản chi phí như chi phí bao gói sản phẩm, chi phí bán hàng, bảo quản
hàng hoá, chi phí tiếp thị, quảng cáo…gọi chung là chi phí bán hàng (CPBH). Có thể
nói, chi phí bán hàng là chi phí lưu thông, chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, chi phí bán hàng có nhiều khoản chi cụ thể giá trị với
nội dung và công dụng khác nhau. Tuỳ theo yêu cầu quản lý, có thể phân biệt chi phí
bán hàng theo từng tiêu thức thích hợp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là những chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và phục
vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.1.4 Xác định kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi
hoặc lỗ. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động bất thường.
5Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 5 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
1.1.2.1 Yêu cầu quản lý hàng hoá:
- Quản lý về mặt số lượng:
Phản ánh giá trị và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình
nhập xuất tồn kho, doanh nghiệp dự trữ sản phẩm kịp thời, và đề ra các biện pháp xử lý
hàng hoá tồn kho lâu ngày, tránh ứ đọng vốn.
- Quản lý về mặt chất lượng:
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, với nhu cầu ngày càng cao của người
tiêu dùng đòi hỏi chất lượng hàng hoá ngày càng phải hoàn thiện hơn nữa, kiểu dáng
chất lưọng hàng hoá phải làm tốt công việc của mình, cất giữ bảo quản hợp lý từng loại
hàng hoá tránh hư hỏng, giảm chất lượng hàng hoá. Như vậy bên cạnh việc quản lý về
mặt hiện vật, quản lý về mặt chất lượng cũng rất quan trọng như quản lý về trị giá hàng
hoá nhập, xuất kho.
1.1.2.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Xuất phát từ ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng mà
việc quản lý quá trình này cần bám sát các yêu cầu cơ bản sau:
- Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương thức
thanh toán, từng loại hàng hoá tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm bảo thu hồi nhanh
chóng tiền vốn.
- Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện
nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
Trong quá trình bán hàng doanh nghiệp có thể phải chi ra những khoản chi phí
phục vụ cho quá trình bán hàng gọi là chi phí bán hàng, ngoài ra còn phát sinh những
khoản làm giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ…Thực hiện tốt quá trình bán hàng sẽ đảm bảo thu hồi nhanh chóng tiền vốn, tăng
vòng quay của vốn lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh là mục tiêu
hàng đầu của các doanh nghiệp. Với ý nghĩa quan trọng đó để thực hiện tốt khâu bán
6Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 6 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
hàng, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, phương thức
thanh toán, đặc điểm của từng khách hàng và từng loại hàng hoá xuất bán để có thể có
biện pháp đôn đốc thanh toán thu hồi vốn đầy đủ, đúng hạn.
1.1.3 Vai trò của kế toán trong việc quản lý hàng hoá BH và xác định KQKD:
Kế toán được coi như là một công cụ hữu hiệu, phục vụ công tác quản lý nói
chung và công tác quản lý hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng.
Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình hình
quản lý hàng hoá trên hai mặt: hiện vật và giá trị. Tình hình thực hiện kế hoạch bán
hàng, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp thông qua kết quả kinh doanh đạt được.
Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, phù hợp của
các quyết định bán hàng đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản
lý, chiến lược kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị trường tương ứng với khả năng của
doanh nghiệp.
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt chẽ về
tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá trên các mặt hiện vật và giá trị.
Theo dõi, phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép đầy đủ các
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu bán hàng cũng thu
nhập các hoạt động khác.
Xác định chính xác kết quả bán hàng, phản ánh và giám đốc tình hình phân phối
kết quả, đôn đốc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho các bộ phận bán hàng, thu nhập và phân
phối kết quả.
- Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó, kế toán bán hàng cần phải hoàn thiện tốt các nội
dung sau:
- Tổ chức tốt hệ thống ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ.
7Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 7 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
- Báo cáo kịp thời tình hình nhập - xuất – hàng hoá, tình hình bán hàng và thanh
toán, đôn đốc thu thập tiền hàng, xác định kết quả kinh doanh.
Tổ chức tốt hệ thống tài khoản kết toán, hệ thống sổ sách kế toán kế toán phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
1.1.5 Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và bán được các sản
phẩm đó trên thị trường là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Thông qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá đó
được thực hiện, hàng hoá chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ),
giúp cho vòng luân chuyển vốn được hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này
có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân toàn doanh
nghiệp nói riêng.
Quá trình bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các
ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị trường.
Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lưu thông, đảm bảo cân đối sản xuất
giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân.
Đối với các doanh nghiệp thương mại, thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn,
bán hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp được chi phí đã bỏ
ra, không những thế nó còn phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của doanh nghiệp
trên thị trường.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một nội dung chủ yếu của công
tác kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Với ý
nghĩa to lớn đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đòi hỏi các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường áp dụng các biện pháp phù hợp với doanh nghiệp
mình mà vẫn khoa học, đúng chế độ kế toán do Nhà nước ban hành.
1.2:Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
8Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 8 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
1.2.1:Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế GTGT.
- Biên bản kiểm kê và các chứng từ khác.
1.2.2: Tài khoản sử dụng:
TK 157, 632, 511, 131, 333, 512, 521, 532, 531, 641, 642, 421, 911.
♦ Kết cấu TK 157:
TK 157 – Hàng gửi đi bán.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá -Trị giá vốn thực tế thành phẩm hàng
thành phẩm gửi bán, ký gửi. hoá, dịch vụ gửi bán đã được khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán.
-Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện -Trị giá hàng hoá thành phẩm dịch vụ
với khách hàng nhưng chưa được mà khách hàng trả lại hoặc không chấp
chấp nhận thanh toán. nhận.
-Kết chuyển trị giá vốn thực tế của Kết chuyển trị giá thành phẩm hàng hoá
Hàng hoá thành phẩm gửi bán chưa đã gửi đi chưa được khách hàng thanh
được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (PPKKĐK).
Toán vào cuối kỳ (PPKKĐK).
P/ánh trị giá thành phẩm hh gửi đi bán
chưa được khách hàng chấp nhận t.toán
♦ Kết cấu TK 632:
9Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 9 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
kho đã xác định là bán. Thành phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm tồn hoàn thành vào bên nợ TK 911- xác
kho đầu kỳ. định kết quả kd để tính kết quả kd.
-Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thành - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
phẩm sản xuất xong nhập kho và lao vụ, thành phẩm tồn kho cuốikỳ vào bên
dịch vụ đã hoàn thành. nợ TK155 – thành phẩm
-Thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ phải tính vào giá vốn hàng bán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
♦ Kết cấu TK 511:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất-nhập -Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá,dịch thực hiện trong kỳ.
vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã xác
định là tiêu thụ trong kỳ
-Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
-Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ.
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911- xác định kết quả kinh doanh.
10Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 10 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
♦ Kết cấu TK 131:
TK 131- Phải thu của khách hàng
-Số tiền phải thu của khách hàng về -Số tiền khách hàng đã trả nợ.
sản phẩm, hàng hoá đã giao và dịch -Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
vụ đã cung cấp và được xác định là sản của khách hàng.
phẩm tiêu thụ. -Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
đã khiếu nại.
-Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại.
-Số tiền chiết khấu cho người mua.
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
♦ Kết cấu TK 333:
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT
kỳ. hàng xuất khẩu.
-Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp vào ngân sách. nộp vào ngân sách.
-Số thuế được giảm trừ vào và số thuế -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn
phải nộp. phải nộp vào ngân sách.
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn
phải nộp vào ngân sách.
11Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 11 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Tài khoản 333 có ba tài khoản cấp hai:
+Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
+Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
♦ Kết cấu TK 521:
TK 521- Chiết khấu bán hàng.
-Số chiết khấu thương mại đã chấp -Kết chuyển số chiết khấu đã thanh toán
nhận thanh toán cho khách hàng. sang TK 511- doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần
trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+TK 5211: Chiết khấu hàng hoá: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại
tính trên khối lượng hàng hoá đã bán ra cho người mua hàng hoá.
+TK 5212: Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương
mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm.
+TK 5213: Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số chiết khấu thương mại tính
trên khối lượng dịch vụ cung cấp cho người mua dịch vụ.
♦ Kết cấu TK 531:
TK 531- Hàng bán bị trả lại.
Giá bán của hàng hoá bị trả lại, đã trả -K/C giá bán của hàng bị trả lại vào bên
lại tiền do người mua hoặc tính trừ vào nợ TK511- DTBH, hoặc TK 152.
12Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 12 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
nợ phải thu của khách hàng. –DTBH nội bộ để xác định doanh thu
thuần trong tháng.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
♦ Kết cấu TK 532:
TK 532- Giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp K/C toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán
nhận cho người mua hàng. vào bên nợ TK511- DTBH hoặc TK512-
DTBH nội bộ để xác định doanh thu
thuần trong kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
♦ Kết cấu TK 641:
TK 641- Chi phí bán hàng
-Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát -Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
sinh trong kỳ. -K/C chi phí bán hàng để tính kết quả
kinh doanh hoặc để chờ kết chuyển.
TK này không có số dư cuối kỳ.
13Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 13 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
6411- Chi phí nhân viên: Là các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm hàng hoá…bao gồm tiền lương, tiền công và
các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương.
6412- Chi phí vật liệu, bao bì:Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho
việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản
phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác vận chuyển sản
phẩm, hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật dụng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ…của
doanh nghiệp.
6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí phục vụ cho bán hàng như các
dụng cụ: Cân, đo, đong, đếm…
6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là các chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ
phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển…).
6415- Chi phí bảo hành: Phản ánh đến các khoản chi phí liên quan đến việc bảo
hành sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ như chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm…
6417- Chi phí dụng cụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho công tác bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc vác, vận
chuyển, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu…
6418- Chi phí bằng tiền khác: Gồm những chi phí chưa kể ở trên phát sinh trong
khâu bán hàng như: Chi phí giới thiệu, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị tiếp
khách…
14Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 14 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
♦ Kết cấu TK 642:
TK 642- Chi phí quản lý doang nghiệp
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Các khoản giảm chi phí QLDN
tế phát sinh trong kỳ. -Số chi phí quản lý được k/c vào TK911
- Xác định kết quả kinh doanh hoặc
TK 1422- Chi phí chờ kết chuyển.
TK này cuối kỳ không có số dư
♦ Kết cấu TK 421:
TK 421- Lãi chưa phân phối
- Số lỗ của hoạt động kinh doanh của - Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động
doanh nghiệp. kinh doanh trong kỳ.
- Phân phối lợi nhuận kinh doanh. - Xử lý các khoản lỗ về HĐKD.
Số dư: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc
Chưa sử dụng.
15Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 15 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
♦ Kết cấu TK 911:
TK 911- Xác định kết quả bán hàng
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
dịch vụ đã bán, đã cung cấp. hoá, dịch vụ đã bán, đã cung cấp trong
kỳ.
- Chi phí bán hàng, chi phí QLDN. - Thu nhập hoạt động tài chính và các
khoản thu bất thường.
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí
bất thường.
- Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động - Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh
kinh doanh trong kỳ. doanh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuốikỳ
1.2.3 Các phương thức bán hàng:
1.2.3.1 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng:
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ
sở thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng giữa hai bên giao hàng tại địa điểm đã quy
ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi hàng vốn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng
mới chuyển quyền sở hữu và được ghi nhận doanh thu bán hàng.
* Tài khoản sử dụng:
Trong trường hợp này kế toán sử dụng TK 157 – hàng gửi đi bán.
Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động của trị giá vốn hoặc giá thành
của hàng hoá, thành phẩm gửi bán. Số hàng chưa được xác định là bán.
16Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 16 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
• Sơ đồ hạch toán: Đối với các đơn vị kế toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
TK 154,155,156 TK 157 TK 632 TK155,138, 334
Xuất hàng Số hàng được chấp Số hàng gửi
Gửi bán nhận thanh toán Bị từ chối
TK 911
K/c trị giá vốn K/c DT
Hàng hóa bán thuần
TK 641, 642
CPBH, QLDN
Số hàng đã bán
17Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 17 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
• Sơ đồ hạch toán: Đối với các đơn vị kế toán tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ.
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 531, 532
K/c các khoản Khoản giảm giá K/c giảm
DT thuần hàng bán bị trả lại hàng bán DTBH
K/c THBH
Thuần Giá bán chưa
có thuế
Giá thanh toán
TK 3331 TK 3331
Thuế GTGT
Thuế GTGT Của số hàng
bị trả lại
1.2.3.2:Kế toán bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp:
Theo phương thức này bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận
hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc giao nhận hàng tay ba (các DNTM mua bán
thẳng ) người nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng
hoá được xác định là bán ( hàng đã chuyển quyền sở hữu ).
* Tài khoản sử dụng:
Trong trường hợp này kế toán sử dụng tài khoản 632 – giá vốn hàng bán.
Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của hàng hoá thành phẩm dịch vụ đã bán và kết
chuyển trị giá vốn sang TK 911 – xác định kết quả kinh doanh.
• Sơ đồ hạch toán:
18Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 18 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
-Theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 154, 155, 156 TK 632 TK 911
Trị giá vốn hàng K/C trị giá vốn K/c DTBH
Xuất ra hàng xuất bán thuần
Trị giá vốn
TK 641, 642
Hàng bán bị trả lại
CPBH,CPQLDN
Hàng xuất bán
19Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 19 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
- Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 531, 532
K/c các khoản Giá bán Các khoản K/c DTBH
Giảm DTBH chưa có thuế giảm DT thuần
K/c Tổng giá
DTBH thuần thanh toán
TK 3331 TK 3331
Thuế GTGT
Của hàng bán
Thuế GTGT bị trả lại
1.2.3.3: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi:
Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (bàn giao đại lí) xuất
hàng cho bên nhận đại lý, ký gửi (bên đại lý ) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao
dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao đại lý
quy định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ cửa hàng chịu, bên đại lý không phải nộp
thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng. Ngược lại, nếu bên đại lý hưởng khoản
chênh lệch giá thì họ sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên phần GTGT này, bên chủ hàng
chỉ chịu thuế GTGt trong phạm vi doanh thu của mình.
20Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 20 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Theo chế độ quy định, bên giao đại lý khi xuất hàng hoá chuyển giao các cơ sở
nhận làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, căn cứ vào chọn một trong cách sử dụng
hoá đơn, chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng để căn cứ thanh toán và kê khai
nộp thuế GTGT ở từng đơn vị, từng khâu độc lập.
Theo cách này bên giao đại lý hạch toán như phương pháp bán hàng trực tiếp.
- Sử dụng phiếu xuất hàng gửi bán đại lý kèm theo lệnh điều hành nội bộ theo cách này,
cơ sở bán hàng đại lý, ký gửi khi bán hàng phải lập hóa đơn theo quy định, đồng thời
lập bảng hoá đơn bán ra gửi về cơ sở gửi bán, đại lý để cơ sở này lập hoá đơn GTGT
hoặc hoá đơn bán hàng cho thực tế tiêu thụ.
21Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 21 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
• Sơ đồ hạch toán:
- Tại đơn vị đại lý:
TK 154, 155, 156 TK 157 TK 632 TK 911
Xuất hàng cho Trị giá vốn của K/c giá vốn K/c DTBH
đại lý hàng đã bán hàng xuất bán thuần
TK 641, 642
CPBH, CPQLDN
của số hàng đã bán
TK 511 TK 131 TK 641
Giá bán chưa có thuế Hoa hồng đại lý
TK 3331 Giá thanh TK 111, 112
toán Đại lý thanh toán
tiền hàng
Thuế VAT
Tính trên hoa hồng
22Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 22 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
-Tại đơn vị nhận đại lý:
TK 331 TK 111, 112, 131 TK 003
Số tiền đã trả lại
cho chủ hàng Tổng số tiền Giá trị Giá trị
bán hàng hàng nhận hàng bán
TK 511
Hoa hồng đại lý
1.2.3.4 Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp:
Đây là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần
đầu ngay tại thời điểm mua. Số còn lại họ chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải
chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định thường thì tiền trả ở các kỳ sau đều bằng nhau, gồm
một phần doanh thu gốc và một phần trả chậm.
23Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 23 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
• Sơ đồ hạch toán:
TK 154, 155, 156 TK 632 TK911
Trị giá vốn hàng K/c giá vốn
Xuất bán hàng bán
TK 511 TK 111, 112
Doanh thu bán hàng
Số tiền
TK 3331 thanh toán ngay
Thuế
GTGT TK 131
TK 3387 Số tiền
Lãi trả chậm còn lại
1.3 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
Để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh trước hết cần xác định đúng đắn giá trị
vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh là
toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm: giá vốn hàng
xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…phân bổ cho số hàng đã bán.
1.3.1 Tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán:
24Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 24 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc
thành phẩm không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm hoàn thành.
Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị
giá mua thực tế và chi phí mua của số hàng đã xuất kho.
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
=
Trị giá mua thực
tế của hàng xuất
kho
+
Chi phí mua phân
bổ cho hàng xuất
kho
1.3.2 Tính trị giá vốn của hàng đã bán:
Sau khi đã tính được trị giá vốn hàng xuất kho và chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp của số hàng đã bán kế toán tổng hợp lại để tính trị giá vốn hàng đã bán.
Trị giá vốn hàng
đã bán
=
Trị giá vốn hàng
xuất kho đã bán
+
CPBH,CPQLDN
của số hàng đã bán
• Sơ đồ hạch toán:
TK632 TK911
Giá vốn hàng xuất bán
TK641
Chi phí bán hàng của
hàng đã bán
TK642
Chi phí quản lý doanh
nghiệp của số hàng đã bán
25Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 25 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
1.4 Lý luận chung vể công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong DNSX
Quá trình sản xuất luôn gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: sản xuất là khâu
trực tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới. Bán hàng khâu thực hiện
giá trị, làm cho giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá được phát huy. Bán hàng là khâu
cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh, có hoàn thành tốt khâu này thì doanh
nghiệp mới có điều kiện để bù đắp các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá đã
bỏ ra trong khâu sản xuất, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được mở rộng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, có sự quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp là làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình được tiêu thụ trên thị
trường và được thị trường chấp nhận về mặt giá cả, chất lượng…Tiêu thụ sản phẩm
được hay không có nghĩa sống còn đối với các doanh nghiệp.
Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Nên
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách, phẩm chất và số
lượng sẽ làm tăng uy tín cho lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.4.1 Kế toán giá vốn thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Giá vốn thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất: là giá xuất kho để bán hoặc
thành phẩm không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm hoàn thành.
- Khái niệm, bản chất giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất: Trong quá trình hoạt động DN luôn phát sinh chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là nhân tố tồn tại, còn hoạt động tức là phải phát sinh chi phí. Vậy chi
phí sản suất là toàn bộ hao phí về lao động và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh, tiêu thụ và hoạt động khác của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa của DN phát sinh trong một kỳ nhất định cho quá trình sản xuất của DN.
26Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 26 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Đối tượng tập hợp chi phí bao gồm: Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất
chung, chi phí NVL
Giá thành sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của tất cả những chi phí hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để sản xuất và tiêu thụ một sản lượng sản phẩm
hoàn thành nhất định.
* Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Tại Công ty Cổ phần Cao Su Sao Vàng
đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Sản phẩm dở dang
này tính hết cho thành phẩm
Giá trị SPDD
cuối kỳ
=
Giá tị SPDD đkỳ + Chi phí NVL TT
Sp hoàn thành trong kỳ + SPDD cuối kỳ
X SPDD cuối kỳ
* Phương pháp tính giá thành: Tại công ty Cổ phần Cao Su Sao Vàng tính giá thành
theo phương pháp trực tiếp.
Theo phương pháp này thì giá thành được tính như sau:
Tổng giá
thành
=
CP dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí dở dang
cuối kỳ
1.4.2 Kế toán doanh thu bán hàng
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh khái quát tình hình của doanh nghiệp kế toán sử dụng tài khoản chủ
yếu sau:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một thời kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh, từ các giao dịch
và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào.
27Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 27 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong kỳ hoặc
nhiều kỳ kế toán.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch và
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thêm ngoài giá bán.
Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
trong nội bộ doanh nghiệp và kết chuyển sang bên có của tài khoản 911- xác định kết
quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng.
Tài khoản này phản ánh các nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu
của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Tài
khoản này cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây
dựng cơ bản với người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn
thành.
Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các
khoản thuế, phí, lệ phí, và các khoản phải nộp, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước trong kỳ kế toán
28Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 28 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
• Sơ đồ hạch toán:
TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131
Các khoản thuế trừ vào Doanh thu bán hàng
doanh thu (TTĐB,XK)
TK 333
Kết chuyển các khoản
giảm doanh thu
TK 333
Kết chuyển doanh
thu thuần
1.4.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 521- Chiết khấu thương mại.
Tài khoản này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm hàng
hoá dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết bán hàng.
TK 531- hàng bán bị trả lại.
29Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 29 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh số của sản phẩm hàng hoá đã thu bị khách hàng
trả lại do các nguyên nhân thuộc về doanh nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp
đồng, hàng kém phẩm chất.
TK 532- Giảm giá hàng bán:
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền giảm giá cho khách hàng trong trường hợp số
hàng đã bán vì lý do kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo qui định trong hợp
đồng kinh tế và kết chuyển số tiền giảm giá sang TK 511, TK 512 để ghi giảm doanh
thu bán hàng
• Sơ đồ hạch toán: các khoản giảm trừ doanh thu.
TK131,111 TK521,531,532 TK511
Các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ
DT thực tế phát sinh doanh thu
trong kỳ
TK333
Thuế GTGT trả lại Thuế XK, TTĐB
Phải nộp nếu có
30Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 30 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
• Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại:
TK 632 TK,155, 156, 157,..
Trị giá vốn hàng bị
trả lại
TK 111,112,131 TK 531 TK 511, 512
Doanh thu hàng Kết chuyển giảm
bán bị trả lại doanh thu
TK 3331
Thuế GTGT trả
lại khách hàng
1.4.4 Kế toán chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên
bán hàng, dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
31Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 31 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
* Để tập hợp kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán sử
dụng TK641- Chi phí bán hàng.
• Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng:
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 138
Chi phí nhân công bán hàng Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng
TK 152, 153 TK 334, 338
Chi phí vật liệu, dụng cụ
phục vụ bán hàng
TK 214 TK 14222
Trích khấu hao TSCD ở bộ Chờ Kết
phận bán hàng kết chuyển chuyển vảo
TK 111, 112, 152, 334,.. kỳ sau
Chi phí bảo hành thực tế
Phát sinh Trừ vào kết quả
TK 355, 1421 kinh doanh
Chi phí theo dự toán tính
vào chi phí bán hàng kỳ này
TK 111, 112
Chi phí khác bằng tiền phát
sinh trong kỳ
TK 331,…
Giá dịch vụ mua ngoài
Liên quan đến bán hàng
1.4.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh chung liên quan đến việc
quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí tiền lương và các khoản phải trả nhân viên quản
Kết
chuyển
chi phí
bán
hàng
32Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 32 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
lý doanh nghiệp, chi phí đồ dùng quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dự phòng,
chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp khi phát sinh được tập hợp vào TK 642- Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
• Sơ đồ hạch toán chi phí QLDN:
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 138
Chi phí nhân viên Giá trị ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 152, 153 TK334, 338
Chi phí dụng cụ văn phòng
TK 214 TK 14222
Chi phí khấu hao TSCD Chờ Kết
kết chuyểnchuyển vào
TK 335, 142 kỳ sau
Chi phí theo dự toán
Trừ vào kết quả
TK 333 kinh doanh
Thuế, phí, lệ phí phải nộp
TK 139
Trích lập thêm dự phòng
phải thu khó đòi
TK 331,…
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Và chi phí bằng tiền khác
Kết
chuyển
chi phí
bán
hàng
33Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 33 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
1.4.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng:
Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong doanh nghiệp chính là
kết quả hoạt động kinh doanh chính và tiêu thụ. Kết quả đó là chênh lệch giữa doanh
thu thuần với giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bảo hiểm, chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Để xác định kết quả bán hàng kế toán sử dụng TK 911- xác định kết quả bán
hàng
• Sơ đồ hạch toán TK 911:
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu
Hàng bán thuần hoạt động SXKD
TK 641, 642
Kết chuyển CPBH, CPQLDN
TK 1422
TK 711
Kết chuyển K/c doanh thu của hoạt
CPBH, CPQLDN động khác
TK 635 TK 515
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
tài chính hoạt động tài chính
TK 811 TK 421
Kết chuyển chi phí hoạt Kết chuyển lỗ
động khác
Kết chuyển lãi
34Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 34 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
1.5 Các hình thức sổ kế toán
- Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu,
mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
- Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh
doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ
thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy
định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối
chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán.
CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN
1.5.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.5.1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán)
của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp
vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
35Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 35 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
1.5.1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Biểu số 1.1)
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát
sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp
trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào
nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
36Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 36 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Biểu số 1.1
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
37Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 37 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
1.5.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
1.5.2.1Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh
tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật
ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
1.5.2.2Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức KT Nhật ký - Sổ Cái(Biểu số 1.2)
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của
mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng
ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho
những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh
nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật
ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng
vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu
của cộtsố phát sinh ở phần Nhật ký và các cộtNợ, cộtCó của từng tài khoản ở phần Sổ
Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước
và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuốitháng này. Căn
cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối
tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.
38Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 38 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
- Khi kiểm tra, đốichiếu số cộng cuốitháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột Tổng số phát
sinh
Tổng số phát
sinh
“Phát sinh” ở phần = Nợ của tất cả
các
= Có của tất cả các
Nhật ký Tài khoản Tài khoản
Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số
phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đốitượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ
của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng
tổng hợp chi tiết” được đốichiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối
tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ
được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
39Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 39 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Biểu số 1.2
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.5.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.5.3.1Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
Sæ, thÎ
kÕ to¸n
chi tiÕt
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
40Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 40 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải
được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
1.5.3.2Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (Biểu số 1.3)
(1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái
lập Bảng Cân đối số phỏt sinh.
(3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh
Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng
41Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 41 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư
Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau, và số dư của
từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Biểu số 1.3
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sæ, thÎ
kÕ to¸n
chi tiÕt
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
B
ả
n
g
c
õ
n
đ
ố
i
s
ố
p
h
ỏ
t
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
42Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 42 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
1.5.4 Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ
1.5.4.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT)
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài
khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng
Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ
kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh
tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng từ;
- Bảng kê;
- Sổ Cái;
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
1.5.4.2Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức KT Nhật ký - Chứng từ (Biểu số 1.4)
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực
tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính
chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân
bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký -
Chứng từ có liên quan.
Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì
căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào
43Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 43 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Nhật ký - Chứng từ.
- Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu
số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi
tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi trực tiếp vào
Sổ Cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực
tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và
căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài
khoản để đối chiếu với Sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ,
Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính
44Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 44 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Biểu số 1.4
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.5.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính
1.5.5.1 Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp
các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy
trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Bảng kê
NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
Sổ, thẻ
kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ Cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
45Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 45 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của
hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
1.5.5.2Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức KT trên máy vi tính (Biểu số 1.5)
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ)và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đốichiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.
46Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 46 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Biểu số 1.5
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
47Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 47 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
CAO SU SAO VÀNG
2.1 Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Cao Su
Sao Vàng
2.1.1 Khái quát chung về công ty
Công ty cổ phần cao su Sao Vàng thuộc Tổng công ty hoá chất Việt Nam, tiền
thân là Công ty cao su Sao Vàng được chuyển đổi từ loại hình doanh nghiệp Nhà nước
sang công ty cổ phần theo quyết định số 3500/QĐ-BNC ngày 24 tháng 10 năm 2005
của Bộ Công nghiệp. Đến ngày 03 tháng 4 năm 2006 công ty hoàn thiện cổ phần hoá và
chính thức lấy tên là: Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng. Một số thông tin chung về
Công ty như sau:
* Tên công ty: Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng.
* Tên giao dịch quốc tế: Sao Vang Rubber Joint stock Company.
* Địa chỉ: Số 231 Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
* Điện thoại: 048583656.
* Fax: 048583644.
* Website: www.src.com.vn
* Mã số thuế: 0100100625.
* Tài khoản Việt Nam: 102010000069759 tại Ngân hàng Công thương Đống Đa,
HN
Tài khoản ngoại tệ: 220-110370.569 tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội.
* Số đăng kí kinh doanh: 0103011568. Ngày cấp: 03/4/2006.
Vốn điều lệ: 108.000.000.000 đồng Việt Nam.
* Các ngành nghề kinh doanh tại Công ty:
48Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 48 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
- Kinh doanh các sản phẩm cao su.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, hoá chất phục vụ sản
xuất ngành công nghiệp cao su.
- Chế tạo, lắp đặt và mua bán máy móc, thiết bị phục vụ ngành cao su.
- Cho thuê cửa hàng, nhà xưởng, văn phòng, kho bãi.
- Mua bán, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, xe máy và phụ tùng thay thế.
- Mua bán kính mắt thời trang, thiết bị quang học.
- Mua bán hàng điện, điện tử, điện lạnh, điện gia dụng, đồ dùng cá nhân và gia
đình.
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá.
* Các sản phẩm chủ yếu tại Công ty
- Săm, lốp xe đạp các loại;
- Săm, lốp xe máy các loại;
- Săm, lốp ô tô các loại;
- Yếm ô tô, ủng, ống cao su, băng tải;
- Dây chuyền sản xuất đắp lốp.
Sau đây là một số mô tả về sản phẩm của Công ty
Lốp các loại ( xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay…)
Lốp là chi tiết quan trọng lắp trên bánh xe của các phương tiện giao thông vận tải
đường bộ. Lốp có nhiệm vụ truyền tải từ bộ phận truyền động của xe xuống mặt đường,
làm cho xe di chuyển êm ái và an toàn.
Lốp do Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng sản xuất mang nhãn hiệu SRC. Lốp
SRC có được thiết kế và chế tạo phù hợp với đặc tính sử dụng của Việt Nam: chịu tải
cao, sử dụng ổn định trên các loại đường, kể cả đường xấu, chịu được thời tiết nhiệt đới
nắng ẩm, mưa nhiều, dễ sửa chữa và có khả năng tái sử dụng. Công ty hiện nay đang
sản xuất các loại lốp: Lốp xe đạp, lốp xe máy, lốp ô tô và lốp máy bay.
49Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 49 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Săm các loại (săm ô tô, săm xe máy, săm xe đạp)
Săm có nhiệm vụ giữ khí nén trong lốp, được làm bằng các hỗn hợp cao su thiên
nhiên và tổng hợp có gắn các loại van phù hợp với tiêu chuẩn thế giới.
Săm SRC từ nhiều năm nay đã được người tiêu dùng trong cả nước đánh giá cao
về độ kín khí, chịu được thời tiết nhiệt đới nắng nóng và dễ sửa chữa.
Băng tải
Là chi tiết chính trong các hệ thống truyền tải dùng băng tải, được dùng rất phổ
biến tại các công trường khai thác, xây dựng, nhà máy hóa chất, tuyển khoáng…Băng
tải gồm các lớp vải dệt đặc biệt, tráng cao su và dán thành nhiều lớp có khả năng chịu
tải và sức kéo lớn. Ngoài cùng là các lớp cao su bảo vệ có khả năng chịu môi trường,
nhiệt độ và chịu mòn.
Băng tải SRC được chế tạo trên dây chuyền đồng bộ tiên tiến với quy cách và mẫu
mã phong phú.
Cao su kỹ thuật
Là các chi tiết cao su sử dụng trong nhiều kết cấu và chi tiết máy, có cấu tạo và
hình dạng phù hợp với các chức năng sử dụng, chịu được các môi trường: dầu, hóa chất
ăn mòn, dung môi, nhiệt độ cao, mài mòn cơ học…
2.1.1.2 Tóm tắt quá trình hình thành - phát triển và những thành tựu đạt được
* Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng - một thành viên của Tổng công ty Hóa chất Việt
Nam - tiền thân là Xưởng đắp vá săm lốp ô tô thành lập ngày 7/10/1956 tại số 2 Đặng
Thái Thân,Thành phố Hà Nội (nguyên là xưởng Indoto của quân đội Pháp), bắt đầu
hoạt động vào tháng 11/1956, đến đầu năm 1960 thì sáp nhập vào Nhà máy cao su Sao
Vàng và trở thành Nhà máy Cao su Sao Vàng Hà Nội sau này.
50Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 50 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Trong kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế 3 năm (1958 -1960), Đảng và
Chính phủ đã phê duyệt phương án xây dựng khu công nghiệp Thượng Đình gồm 3 nhà
máy : Cao su – Xà phòng - Thuốc lá Thăng Long (gọi tắt là khu Cao-Xà-Lá) nằm ở
phía nam Hà Nội thuộc quận Thanh Xuân ngày nay. Công trường được khởi công xây
dựng ngày 22/12/1958, vinh dự được Bác Hồ về thăm ngày 24/2/1959.
Sau hơn 13 tháng lao động, quá trình xây dựng nhà xưởng, lắp đặt thiết bị, đào tạo
cán bộ, công nhân cơ bản hoàn thành, ngày 6/4/1960 nhà máy tiến hành sản xuất thử
những sản phẩm săm lốp xe đạp đầu tiên mang nhãn hiệu “Sao Vàng”. Vào ngày
23/5/1960 Nhà máy Cao su Sao Vàng Hà Nội được khánh thành và đi vào hoạt động.
Theo quyết định số 645/CNNg ngày 27/8/1992 của Bộ Công nghiệp nặng, nhà
máy đổi tên thành CÔNG TY CAO SU SAO VÀNG.
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước cũng như của Tổng công ty Hóa chất
Việt Nam trong việc đổi mới sắp xếp lại các Doanh nghiệp Nhà nước, ngày 24 tháng 10
năm 2005, Công ty Cao su Sao Vàng được Cổ phần hoá theo Quyết định số 3500/QĐ-
BCN của Bộ công nghiệp. Ngày 03 tháng 04 năm 2006, Công ty được Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu với số vốn
điều lệ 49.048.000.000 đồng. Ngày 07 tháng 12 năm 2006, Công ty đã thay đổi lại đăng
ký kinh doanh lần đầu với số vốn điều lệ đã tăng lên thành 80.000.000.000 đồng. Ngày
27 tháng 07 năm 2007 Công ty thay đổi lần 2 đăng ký kinh doanh với số vốn điều lệ đã
tăng lên thành 108.000.000.000 đồng.
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn điều lệ của Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng tại thời
điểm 30/ 12 /2009
STT Cổ đông
Số cổ
phần
Giá trị vốn
góp (đồng)
Tỷ lệ
%
1
Tổng Công ty Hóa chất
Việt Nam
5.508.000
55.080.000.000
51%
51Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 51 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
2
Cổ đông đặc biệt ( HĐQT,
BTGĐ, BKS, KTT)
217.062 2.170.620.000 2%
3
CBCNV trong Công
ty(1075CĐ)
2.541.016 25.410.160.000 23,53%
4 Cổ đông ngoài Công ty 2.533.922 25.339.220.000 23,47%
Trong đó:
- Cổ đông cá nhân (305
CĐ)
2.280.964 22.809.640.000 21,12%
- Cổ đông pháp nhân
(17CĐ)
252.958 2.529.580.000 2,34%
Tổng cộng 10.800.000
(Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng)
* Những Thành tựu
Với bề dày lịch sử của hơn 47 năm, Công ty đã khẳng định được uy tín cũng như
thương hiệu Sao Vàng của mình trên thị trường trong nước và thế giới. Công ty Cổ
phần Cao su Sao Vàng đã được Đảng và Nhà nước khen tặng nhiều huân chương cao
quý trong suốt hơn 47 năm qua vì những đóng góp xuất sắc vì sự nghiệp bảo vệ tổ quốc
và xây dựng đất nước. Các sản phẩm chủ yếu của công ty như : săm lốp xe đạp, xe máy,
săm lốp ô tô mang tính truyền thống đạt chất lượng quốc tế, có tín nhiệm trên thị trường
và được người tiêu dùng yêu chuộng. Ngoài ra, nhờ đầu tư đổi mới công nghệ, nên
ngoài các sản phẩm truyền thống, Công ty đã chế tạo thành công lốp máy bay TU-
134(930x305), IL 18 và MIG-21(800x200); lốp ô tô cho xe vận tải có trọng tải lớn ( từ
12 tấn trở lên) và nhiều sản phẩm cao su kỹ thuật cao cấp khác.
Để cụ thể hóa những cam kết về chất lượng sản phẩm, Công ty đăc biệt chú trọng
khâu giám sát chất lượng từng công đoạn sản xuất. Sản phẩm mang nhãn hiệu SRC hiện
52Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 52 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
nay được đảm bảo bởi hệ thống Quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do
Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế Quacert cấp giấy chứng nhận.
Bằng những sản phẩm chất lượng cao nổi tiếng, sản phẩm Cao su Sao Vàng đã
đoạt nhiều giải thưởng uy tín:
 Giải Vàng – giải thưởng Chất lượng Việt Nam do Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường trao tặng;
 Giải Sáng tạo Khoa học Công nghệ VIFOTEC cho đề tài Nghiên cứu Sản xuất
săm lốp máy bay phục vụ Quốc phòng;
 5 năm liền đoạt giải TOP-TEN hàng tiêu dùng Việt Nam;
 Vị trí thứ nhất trong TOP-5 Sản phẩm hàng Việt nam chất lượng cao – Ngành
hàng xe và phụ tùng;
 Danh hiệu THƯƠNG HIỆU MẠNH năm 2007 do người tiêu dùng bình chọn.
Mọi nỗ lực của Công ty CP Cao su Sao vàng đều hướng tới mục tiêu: "LỐP VIỆT VÌ LỢI ÍCH
NGƯỜI VIỆT
* Quá trình phát triển:
Ngành nghề kinh doanh: kinh doanh các sản phẩm cao su, kinh doanh xuất nhập
khẩu vật tư thiết bị máy móc, hoá chất phục vụ ngành sản xuất công nghiệp cao su, chế
tạo mua bán máy móc thiết bị phục vụ ngành cao su, cho thuê cửa hàng, văn phòng, nhà
xưởng, kho bãi, mua bán sửa chữa bảo dưỡng ôtô, xe máy, phụ tùng thay thế, mua bán
kính mắt thời trang, thiết bị quang học, mua bán hàng điện tử điện lạnh, điện gia dụng,
đồ dùng cá nhân và gia đình, đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
Tình hình hoạt động: trong những năm qua, công ty CP cao su Sao Vàng đạt
được tốc độ tăng trưởng vượt bậc vượt qua những khó khăn của sự xâm nhập và bành
trướng mạnh mẽ của các sản phẩm có tên tuổi trên thế giới và những tác động bất ổn về
sự tăng giá nguyên vật liệu đầu vào trong sản xuất các sản phẩm cao su.
53Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 53 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Ngày nay thương hiệu công ty CP cao su Sao Vàng đã trở thành thương hiệu
hàng đầu uy tín của Việt nam trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm cao su như: săm lốp xe
đạp, xe máy, ôtô, đặc biệt là săm lốp máy bay TU-134, IL18, MIC21 một sản phẩm thể
hiện công nghệ đột phá của SCR đã được Bộ Khoa học-Công nghệ và Môi trường trao
giải VIFOTEC năm 2000.
Với lợi thế về công nghệ, quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn quốc tế, có thể nói
rằng: công ty CP cao su sao vàng là một trong những doanh nghiệp đã rất chủ động
trong việc đầu tư chiều sâu đổi mới máy móc thiết bị để cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng
lực sản xuất, mẫu mã sản phẩm, đồng thời nghiên cứu đầu tư cho phát triển sản phẩm
mới. Trong giai đoạn 2001-2006 công ty đã đầu tư gần 300 tỷ đồng để nâng cao năng
lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đưa thương hiệu SRC trở thành thương hiệu hàng
đầu trong nước.
2.1.2: Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ của công ty:
Công ty Cao su cổ phần Sao Vàng là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô lớn,
chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, hàng năm đóng góp cho Nhà nước
hàng chục tỷ đồng tiền thuế. Với lịch sử phát triển gần 50 năm qua, Công ty xứng đáng
là lá cờ đầu trong ngành công nghiệp cao su Việt Nam nói chung và trong ngành công
nghiệp hóa chất nói riêng.
Sự lớn mạnh và phát triển không ngừng về mọi mặt của Công ty thể hiện trước
hết ở quy mô kinh doanh, từ một nhà máy nhỏ từ khi mới thành lập, Công ty đã trở
thành doanh nghiệp lớn với hàng ngàn công nhân viên, có thị trường rộng khắp cả
nước, chiếm được lòng tin của người tiêu dùng trong và ngoài nước.
Không chỉ dừng lại ở đó, với sự chỉ đạo đúng đắn của Nhà nước, cùng với sự
năng động của đội ngũ lãnh đạo, Công ty cổ phần cao su Sao Vàng đang từng bước cải
tiến hoạt động quản lý cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh để nhanh chóng nắm
bắt được những vận hội mới trong nền kinh tế mở đầy biến động. Điều này được mở
đầu bằng việc Công ty đã tiến hành cổ phần hóa năm 2006, để huy động và sử dụng
54Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 54 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
hiệu quả các nguồn lực về vốn, để nhanh chóng bắt kịp thị trường cao su thế giới với
những sản phẩm tốt về chất lượng và phong phú về chủng loại.
2.1.2.1 Đặc điểm về các yếu tố phục vụ sản xuất
- Đặc điểm về vốn
Vốn có vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và những tiến bộ
xã hội, vì thế nó là nhân tố không thể thiếu được để thực hiện quá trình ứng dụng công
nghệ khoa học kỹ thuật, phát triển sản xuất và đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Kể từ khi mới thành lập đến nay, đặc biệt là từ khi có chính sách đổi mới kinh tế
của Nhà nước, Công ty đã có những bước tiến đáng kể, nguồn vốn không ngừng tăng
lên. Là một công ty cổ phần chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước, nguồn vốn của
Công ty phát sinh từ hai nguồn: Vốn Nhà nước và vốn của cổ đông. Nguồn vốn này liên
tục được bổ sung từ lợi nhuận hàng năm của Công ty. Ngoài ra nhờ làm ăn có hiệu quả
nên Công ty còn huy động được vốn từ nhiều nguồn khác như: vay tín dụng thương
mại, vay công nhân viên chức hay thu hút vốn từ hoạt động liên doanh với các doanh
nghiệp khác…
- Đặc điểm về máy móc thiết bị
Hiện nay, Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng đang vận hành các dây chuyền
công nghệ sản xuất sau đây :
55Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 55 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Bảng 2.2 : Các dâychuyền sản xuấttại Công ty cổ phần Caosu SaoVàng
Số TT Tên dây chuyền sản xuất Công suất thiết kế
1 Săm lốp ô tô 500.000 bộ/năm
2 Lốp xe máy 1.200.000 chiếc/năm
3 Săm xe máy 7.000.0000 chiếc/năm
4 Lốp xe đạp 8.000.000 chiếc/năm
5 Săm xe đạp 10.000.000 chiếc/năm
6 Cao su kỹ thuật 1.000 tấn sản
phẩm/năm
Công ty không ngừng đầu tư, đổi mới công nghệ để nâng cao chất lượng và đa
dạng hóa sản phẩm. Máy móc thiết bị của Công ty được bảo trì thường xuyên để bảo
đảm hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm.
2 .1.2.2 Đặc điểm về quy trình sản xuất sản phẩm
Khi nhà máy bắt đầu đi vào hoạt động, toàn bộ máy móc thiết bị sản xuất có
được là do Trung Quốc tài trợ với công nghệ còn lạc hậu. Cho đến nay qua nhiều năm
đầu tư và đổi mới công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty có nhiều thay đổi theo
hướng ngày càng hiện đại, ví dụ:
- Thay đổi công nghệ săm nối đầu bằng săm liền không nối;
- Nghiên cứu sử dụng cao su tổng hợp vào sản xuất lốp ô tô;
- Cải tạo mở rộng dây chuyền sản xuất săm ô tô, thay đổi hoàn toàn công nghệ sản xuất
sản phẩm này bằng lưu hóa cốt nước bằng màng trên máy lưu hóa định hình tự động
(nhập ngoại).
Hiện nay, Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng là doanh nghiệp Việt Nam duy nhất
sản xuất được lốp máy bay.
56Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 56 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Nhìn chung, quy trình sản xuất sản phẩm của công ty là quy trình sản xuất liên
tục khép kín, qua nhiều giai đoạn chế biến song chu kỳ ngắn. Do đó việc sản xuất một
loại sản phẩm được thực hiện khép kín trong một phân xưởng. Đây là điều kiện thuận
lợi cho việc tổ chức sắp xếp cũng như bố trí lao động phù hợp, đồng thời cũng tạo điều
kiện đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn của công ty. Mặc dù sản phẩm của công ty rất
đa dạng (trên 100 mặt hàng chính), nhưng mỗi xí nghiệp đảm nhiệm sản xuất một hay
một số loại sản phẩm và các loại sản phẩm này đều được sản xuất từ cao su. Vì vậy quy
trình công nghệ chung tương đối giống nhau. Sau đây là sơ đồ nguyên tắc về quy trình
công nghệ chung cho hầu hết các loại sản phẩm của công ty.
Sơ đồ 2.4:Công nghệ sản xuấtchung của Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng
Chuẩn bị cao su
nguyên liệu
Sơ - hỗn luyện
(máy luyện kim)
Phối liệu hoá
chất
Cán tấm (cao su
bán thành phẩm)
Nhiệt luyện
Máy cắt vải
mành
Ép thành
hình tanh
Máy cán tráng
vải mành
Máy thành hình bán
thành phẩm lốp ô tô
Cán (ép) mặt lốp,
săm…(máy ép suất)
Máy dán ống vải (sản
phẩm lốp ô tô)
Lưu hoá
sản phẩm
Kiểm tra sản phẩm,
bao gói nhập kho
57Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 57 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Quy trình công nghệ của công ty có thể được tóm tắt như sau:
- Khâu chuẩn bị nguyên liệu: Cao su được cắt thành miếng 20 kg và đưa vào sơ
luyện cùng các chất làm mềm như: stearic, farafin cùng các chất độn như: thanh đen,
ZnO,…. Hóa chất qua sàng sấy và cân định lượng căn cứ vào đơn pha chế xác định
thành phẩm và định lượng phù hợp.
- Khâu luyện: Gồm hai quá trình sơ luyện và hỗn luyện. Cao su sơ luyện và hóa
chất đã được cân định lượng đưa vào máy luyện (có thể là máy luyện kín hoặc hở) để
thực hiện quá trình hỗn luyện. Đây là quá trình trộn lẫn và hòa tan các hoá chất vào cao
su để đảm bảo tính cơ lý của sản phẩm. Cao su hỗn luyện được đưa vào nhiệt luyện sau
đó được cán đều để tăng độ đồng nhất và độ dẻo của hỗn hợp cao su theo yêu cầu kỹ
thuật của cả giai đoạn tiếp theo.
- Ép bóc tanh và thành hình tanh: Dây thép làm tanh được ép bọc cao su và cuốn
thành vòng theo quy định để đảm bảo độ kết dính phục vụ cho giai đoạn công nghệ sau.
- Cán tráng thành hình ống vải: Vải được cán cao su lên hai mặt sau đó đưa lên
máy cắt theo các cỡ quy định.
- Hình thành sản phẩm: Là bước lắp ráp hoàn chỉnh các kết cấu của sản phẩm.
- Lưu hóa: Đây là giai đoạn có tác dụng chuyển trạng thái cao su từ mạch thẳng
sang mạch không giãn tạo ra tính chất cơ lý đảm bảo yêu cầu chất lượng sản phẩm như
chịu mài mòn, va đập, đàn hồi…nhờ tác dụng của lưu huỳnh và chất phụ gia với mạch
cao su ở nhiệt độ và áp suất thích hợp.
Trên đây là quy trình chung cho tất cả cấc loại sản phẩm, khi đưa vào sản xuất
sản phẩm cụ thể có thể thêm hay bớt một vài giai đoạn phụ.
Ví dụ dây chuyền công nghệ sản xuất lốp xe đạp như sau:
58Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 58 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Sơ đồ 2.5: Dây chuyền công nghệ sản xuất lốp xe đạp
Hoá
chất
Cao su
tổng hợp
Cao su
thiên nhiên
Vải mành Vải
phin
Tanh
thép
Cắt Cắt
Sơ luyện
Chỉnh lý
Phối liệu
Hỗn luyện
Ép suất cốt hơi Cắt pavia
Dập ống nối
Lồng ống nối
Ren răng 2 đầu
Sấy Cắt
Xé vải mành
Cán tráng
Cắt hình mặt lốpThành hình
Kiểm tra nhanh
Nhiệt luyện
Lưu hoá
Định hình lốp
Kiểm tra
nhập kho
Kiểm tra
nhập kho
Chấm lỗ mũ lốp bán thành phẩm
Cắt cuộnLưu hóa
Xé vải phin
Thành hình lốp
Nhập khoỔn định lốp
Kiểm tra
thành phẩm
59Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 59 - Nguyễn Thu Hoài
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
2.1.3 Đặc điểm công tác quản lý
Kể từ khi thành lập cho đến nay, Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng tiếp tục duy trì
mô hình tổ chức bao gồm các phòng ban, trụ sở chính, các xí nghiệp và chi nhánh trực
thuộc. Hiện nay, ngoài khối văn phòng đặt tại trụ sở chính, Công ty có 07 xí nghiệp trực
thuộc và 3 chi nhánh. Sau đây là sơ đồ tổ chức quản lý tại Công ty
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty cổ phần Cao su Sao VàngSƠ ĐỒ 2.6 TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CP CAO SU SAO VÀNG
P.Tài chính kế toán
P.Tổ chức nhân sự
P.Kỹ thuật cơ năng
P.Kỹ thuật cao su
Xí nghiệp
cao su số 3
Xí nghiệp
cao su số 2
Xí nghiệp
cao su số 1
P.Xây dựng cơ bản
P.Kế hoạch vật tư
P.Môi trường-An
toàn
Văn phòng công ty
P.Quản trị bảo vệ
P.Xuất nhập khẩu
P.Tiếp thị bán hàng
T.Tâm chất lượng
Xí nghiệp
cơ điện
Xí nghiệp
năng lượng
Xí nghiệp
cao su kỹ
thuật
Xí nghiệp
luyện Xuân
Hoà
Chi nhánh
Thái Bình
Phó Giám đốc
1.Phụ trách nội chính
2.Phụ trách XDCB và
kỹ thuật
3.Phụ trách sản xuất
Tổng giám đốc
Ban
kiểm soát
Hội đồng quản trị
Chi nhánh
Đà Nẵng
Chi nhánh
Đại hội đồng cổ đông
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 60 - Nguyễn thu hoài
__________________________________________________________________________
___________________________________________________________________
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CễNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng được tổ chức và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và các
văn bản pháp luật khác có liên quan. Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần Cao su
Sao Vàng, bao gồm:
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết là cơ quan
quyết định cao nhất của Công ty, họp ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ
đông quyết định những vấn đềđược Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. Đại hội
đồngcổ đôngthôngquacác báo cáo tàichínhhàng năm của Công ty và ngân sách tài
chính cho năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát của Công ty.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị của Công ty có 05 thành viên,
mỗi nhiệm kỳ tối đa của từng thành viên là 05 năm và có thể được bầu lại với
nhiệm kỳ không hạn chế. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu ra.
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với Hội đồng quản
trị và Ban Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra và thay
mặt Đại hội đồng cổ đông giám sát mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, báo cáo trực tiếp cho Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát của Công ty có
03 thành viên.
Ban Tổng Giám đốc
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 61 - Nguyễn thu hoài
__________________________________________________________________________
___________________________________________________________________
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CễNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Ban Tổng Giám đốc của Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng gồm có 04 thành
viên, trong đó có 01 Tổng Giám đốc và 03 Phó Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc là
người điều hành và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty theo quy định của Pháp luật và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông,
quyết định của Hội đồng quản trị, Điều lệ Công ty. Tổng Giám đốc là người đại
diện theo pháp luật của Công ty.
Phòng tài chính kế toán
Có chức năng giải quyết các vấn đề về hạch toán tài chính, tiền tệ, lập kế
hoạch tài chính và quyết toán tài chính hàng năm
Phòng Tổ chức nhân sự
Có chức năng tham mưu cho Tổng Giám đốc và ban lãnh đạo của công ty về
tổ chức lao động, sắp xếp bố trí cán bộ công nhân viên hợp lý trong toàn công ty
nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Giải quyết các vấn đề liên quan đến chế
độ, chính sách đối với người lao động, lập kế hoạch tiền lương, tiền thưởng và thực
hiện quyết toán tiền lương, tiền thưởng hàng năm.
Phòng Kỹ thuật cơ năng
Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát duy trì hoạt động ổn định của toàn bộ thiết
bị trong Công ty và điều hành công tác cơ điện, năng lượng, kiểm định hiệu chuẩn
các dụng cụ đo, điều độ ổn định điện cho sản xuất, tham gia vào chương trình phát
triển mở rộng Công ty trong lĩnh vực thiết bị.
Phòng Kỹ thuật cao su
Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, công nghệ sản xuất các sản phẩm cao su, nghiên
cứu chế tạo sản phẩm mới theo yêu cầu của thị trường.
Phòng Xây dựng cơ bản
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 62 - Nguyễn thu hoài
__________________________________________________________________________
___________________________________________________________________
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CễNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
Có chức năng tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản theo chiều
rộng và chiều sâu. Nghiên cứu và đưa ra các dự án khả thi trình Tổng Giám đốc
xem xét để có kế hoạch đầu tư.
Trung tâm chất lượng
Có trách nhiệm thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá, thống kê chất lượng: nguyên
vật liệu đầu vào, các bán thành phẩm trong quá trình sản xuất, sản phẩm xuất
xưởng và bảo hành.
Phòng Tiếp thị Bán hàng
Thực hiện công tác tiếp thị bán hàng, quảng cáo sản phẩm của Công ty. Căn
cứ vào thông tin về nhu cầu thị trường thu thập được, Phòng tiếp thị sẽ xây dựng
các kế hoạch Marketing phù hợp để quảng bá thương hiệu và đẩy mạnh việc tiêu
thụ sản phẩm.
Phòng Xuất nhập khẩu
Có chức năng nhập khẩu vật tư hàng hóa cần thiết mà trong nước chưa sản
xuất được hoặc sản xuất được nhưng chất lượng chưa đạt yêu cầu và xuất khẩu các
sản phẩm hoàn chỉnh sang thị trường nước ngoài.
Phòng Quản trị bảo vệ
Là phòng tham mưu giúp Đảng uỷ, Tổng giám đốc Công ty tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra thực hiện các công tác về an ninh chính trị nội bộ, trật tự an toàn xã hội,
bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, phòng chống cháy nổ, tổ chức tự vệ và chính sách
hậu phương quân đội trong Công ty, sơ cấp cứu và tổ chức bữa ăn giữa ca cho cán
bộ công nhân viên.
Phòng Môi trường an toàn
Chịu tráchnhiệm về côngtác an toàn lao động và môi trường sản xuất trong sản
xuất kinh doanhcủacôngty, giám sátviệc đảm bảo cóđầyđủcác trang thiết bị bảo hộ
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngHọc kế toán thực tế
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Dương Hà
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhÁc Quỷ Lộng Hành
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhNgọc Hà
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựngKế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su

Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCTruonganh1908
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánssuser499fca
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhHoa Hoa
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Dương Hà
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...luanvantrust
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su (20)

Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựngĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toán
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệpĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
 
Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnh
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng ở công ty TNHH Nhung Hồng
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng ở công ty TNHH Nhung HồngĐề tài: Công tác kế toán bán hàng ở công ty TNHH Nhung Hồng
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng ở công ty TNHH Nhung Hồng
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuậtĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (19)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su

  • 1. 1Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 1 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi nhuận được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn hàng, tự tổ chức quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình. Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, đi đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do đơn giản là vì các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội biết sản xuất kinh doanh cái gì? Và kinh doanh phục vụ ai?...Chính vì thế mà doanh nghiệp đó sẽ bán được nhiều thành phẩm hàng hoá với doanh số bù đắp được các khoản chi phí bỏ ra và có lãi, từ đó mới có thể tồn tại đứng vững trên thị trường và chiến thắng trong cạnh tranh. Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một điều rất cần thiết, nó không những đóng góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản ánh kịp thời tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp tiêu thụ là vấn đề đầu tiên cần giải quyết, là khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần Cao Su Sao Vàng, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán trong công ty, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phạm Thị Hồng Diệp, em đã lựa chọn đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ Phần Cao Su Sao Vàng cho chuyên đề của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em gồm có những nội dung sau:
  • 2. 2Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 2 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty Cổ Phần Cao Su Sao Vàng. Chương II: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty Cổ Phần Cao Su Sao Vàng. Chương III: Một vài nhận xét, đề xuất giải pháp và kiến nghị về hoàn thiện công tác kế toán bàn hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty Cổ Phần Cao Su Sao Vàng. Do thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để em có thể mở rộng thêm vốn hiểu biết của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. 3Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 3 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 1.1 Sự cầnthiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquả bán hàng: 1.1.1 Khái niệm và nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: 1.1.1.1 Hàng hoá: Hàng hoá là một vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người và đi vào quá trình tiêu dùng thông qua mua và bán. Chính vì vậy không phải bất kỳ vật phẩm nào cũng là hàng hoá. Hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng: - Giá trị của hàng hoá: Muốn hiểu giá trị phải đi từ giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi biểu hiện là quan hệ tỷ lệ về số lượng trao đổi lẫn nhau giữa các giá trị sử dụng khác nhau. Hai hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau có thể trao đổi được với nhau theo một tỷ lệ nhất định, vì chúng đều là sản phẩm của lao động, có cơ sở chung là sự hao phí sức lao động của con người. Lao động xã hội của người sản xuất ra hàng hoá kết tinh trong hàng hoá là giá trị của hàng hoá. Như vậy giá trị là cơ sở của giá trị trao đổi, còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị. - Giá trị sử dụng của hàng hoá: Là công dụng của vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người. Giá trị sử dụng đó do thuộc tính của hàng hoá quy định vì vậy nó là một phạm trù vĩnh viễn. Giá trị sử dụng của hàng hoá có đặc điểm là giá trị sử dụng không phải cho người sản xuất trực tiếp mà là cho người khác, cho xã hội.
  • 4. 4Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 4 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Giá trị sử dụng đến tay người khác, người tiêu dùng phải thông qua mua bán. Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi. 1.1.1.2 Doanh thu bán hàng: Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng giá trị vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do việc bán hàng. Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu. 1.1.1.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: - Chi phí bán hàng: Trong quá trình lưu thông – tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí như chi phí bao gói sản phẩm, chi phí bán hàng, bảo quản hàng hoá, chi phí tiếp thị, quảng cáo…gọi chung là chi phí bán hàng (CPBH). Có thể nói, chi phí bán hàng là chi phí lưu thông, chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, chi phí bán hàng có nhiều khoản chi cụ thể giá trị với nội dung và công dụng khác nhau. Tuỳ theo yêu cầu quản lý, có thể phân biệt chi phí bán hàng theo từng tiêu thức thích hợp. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.1.4 Xác định kết quả bán hàng: Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động bất thường.
  • 5. 5Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 5 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng: 1.1.2.1 Yêu cầu quản lý hàng hoá: - Quản lý về mặt số lượng: Phản ánh giá trị và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình nhập xuất tồn kho, doanh nghiệp dự trữ sản phẩm kịp thời, và đề ra các biện pháp xử lý hàng hoá tồn kho lâu ngày, tránh ứ đọng vốn. - Quản lý về mặt chất lượng: Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, với nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng đòi hỏi chất lượng hàng hoá ngày càng phải hoàn thiện hơn nữa, kiểu dáng chất lưọng hàng hoá phải làm tốt công việc của mình, cất giữ bảo quản hợp lý từng loại hàng hoá tránh hư hỏng, giảm chất lượng hàng hoá. Như vậy bên cạnh việc quản lý về mặt hiện vật, quản lý về mặt chất lượng cũng rất quan trọng như quản lý về trị giá hàng hoá nhập, xuất kho. 1.1.2.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Xuất phát từ ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng mà việc quản lý quá trình này cần bám sát các yêu cầu cơ bản sau: - Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương thức thanh toán, từng loại hàng hoá tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm bảo thu hồi nhanh chóng tiền vốn. - Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận. Trong quá trình bán hàng doanh nghiệp có thể phải chi ra những khoản chi phí phục vụ cho quá trình bán hàng gọi là chi phí bán hàng, ngoài ra còn phát sinh những khoản làm giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ…Thực hiện tốt quá trình bán hàng sẽ đảm bảo thu hồi nhanh chóng tiền vốn, tăng vòng quay của vốn lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Với ý nghĩa quan trọng đó để thực hiện tốt khâu bán
  • 6. 6Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 6 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG hàng, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, đặc điểm của từng khách hàng và từng loại hàng hoá xuất bán để có thể có biện pháp đôn đốc thanh toán thu hồi vốn đầy đủ, đúng hạn. 1.1.3 Vai trò của kế toán trong việc quản lý hàng hoá BH và xác định KQKD: Kế toán được coi như là một công cụ hữu hiệu, phục vụ công tác quản lý nói chung và công tác quản lý hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng. Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình hình quản lý hàng hoá trên hai mặt: hiện vật và giá trị. Tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực kinh doanh của doanh nghiệp thông qua kết quả kinh doanh đạt được. Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, phù hợp của các quyết định bán hàng đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý, chiến lược kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị trường tương ứng với khả năng của doanh nghiệp. 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá trên các mặt hiện vật và giá trị. Theo dõi, phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép đầy đủ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu bán hàng cũng thu nhập các hoạt động khác. Xác định chính xác kết quả bán hàng, phản ánh và giám đốc tình hình phân phối kết quả, đôn đốc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho các bộ phận bán hàng, thu nhập và phân phối kết quả. - Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó, kế toán bán hàng cần phải hoàn thiện tốt các nội dung sau: - Tổ chức tốt hệ thống ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ.
  • 7. 7Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 7 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG - Báo cáo kịp thời tình hình nhập - xuất – hàng hoá, tình hình bán hàng và thanh toán, đôn đốc thu thập tiền hàng, xác định kết quả kinh doanh. Tổ chức tốt hệ thống tài khoản kết toán, hệ thống sổ sách kế toán kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. 1.1.5 Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán bán hàng Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và bán được các sản phẩm đó trên thị trường là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá đó được thực hiện, hàng hoá chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho vòng luân chuyển vốn được hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân toàn doanh nghiệp nói riêng. Quá trình bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị trường. Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lưu thông, đảm bảo cân đối sản xuất giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân. Đối với các doanh nghiệp thương mại, thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn, bán hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp được chi phí đã bỏ ra, không những thế nó còn phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một nội dung chủ yếu của công tác kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Với ý nghĩa to lớn đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đòi hỏi các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường áp dụng các biện pháp phù hợp với doanh nghiệp mình mà vẫn khoa học, đúng chế độ kế toán do Nhà nước ban hành. 1.2:Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
  • 8. 8Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 8 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 1.2.1:Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. - Hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế GTGT. - Biên bản kiểm kê và các chứng từ khác. 1.2.2: Tài khoản sử dụng: TK 157, 632, 511, 131, 333, 512, 521, 532, 531, 641, 642, 421, 911. ♦ Kết cấu TK 157: TK 157 – Hàng gửi đi bán. - Trị giá vốn thực tế của hàng hoá -Trị giá vốn thực tế thành phẩm hàng thành phẩm gửi bán, ký gửi. hoá, dịch vụ gửi bán đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. -Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện -Trị giá hàng hoá thành phẩm dịch vụ với khách hàng nhưng chưa được mà khách hàng trả lại hoặc không chấp chấp nhận thanh toán. nhận. -Kết chuyển trị giá vốn thực tế của Kết chuyển trị giá thành phẩm hàng hoá Hàng hoá thành phẩm gửi bán chưa đã gửi đi chưa được khách hàng thanh được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (PPKKĐK). Toán vào cuối kỳ (PPKKĐK). P/ánh trị giá thành phẩm hh gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận t.toán ♦ Kết cấu TK 632:
  • 9. 9Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 9 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG TK 632 – Giá vốn hàng bán - Trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của kho đã xác định là bán. Thành phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ - Trị giá vốn thực tế của thành phẩm tồn hoàn thành vào bên nợ TK 911- xác kho đầu kỳ. định kết quả kd để tính kết quả kd. -Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thành - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của phẩm sản xuất xong nhập kho và lao vụ, thành phẩm tồn kho cuốikỳ vào bên dịch vụ đã hoàn thành. nợ TK155 – thành phẩm -Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào giá vốn hàng bán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. ♦ Kết cấu TK 511: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất-nhập -Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá,dịch thực hiện trong kỳ. vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã xác định là tiêu thụ trong kỳ -Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. -Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. -Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh.
  • 10. 10Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 10 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Tài khoản này không có số dư cuối kỳ ♦ Kết cấu TK 131: TK 131- Phải thu của khách hàng -Số tiền phải thu của khách hàng về -Số tiền khách hàng đã trả nợ. sản phẩm, hàng hoá đã giao và dịch -Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của vụ đã cung cấp và được xác định là sản của khách hàng. phẩm tiêu thụ. -Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng đã khiếu nại. -Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại. -Số tiền chiết khấu cho người mua. Số tiền còn phải thu của khách hàng. ♦ Kết cấu TK 333: TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT kỳ. hàng xuất khẩu. -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào ngân sách. nộp vào ngân sách. -Số thuế được giảm trừ vào và số thuế -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp. phải nộp vào ngân sách. Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp vào ngân sách.
  • 11. 11Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 11 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Tài khoản 333 có ba tài khoản cấp hai: +Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp. +Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt. +Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu. ♦ Kết cấu TK 521: TK 521- Chiết khấu bán hàng. -Số chiết khấu thương mại đã chấp -Kết chuyển số chiết khấu đã thanh toán nhận thanh toán cho khách hàng. sang TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: +TK 5211: Chiết khấu hàng hoá: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng hàng hoá đã bán ra cho người mua hàng hoá. +TK 5212: Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm. +TK 5213: Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số chiết khấu thương mại tính trên khối lượng dịch vụ cung cấp cho người mua dịch vụ. ♦ Kết cấu TK 531: TK 531- Hàng bán bị trả lại. Giá bán của hàng hoá bị trả lại, đã trả -K/C giá bán của hàng bị trả lại vào bên lại tiền do người mua hoặc tính trừ vào nợ TK511- DTBH, hoặc TK 152.
  • 12. 12Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 12 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG nợ phải thu của khách hàng. –DTBH nội bộ để xác định doanh thu thuần trong tháng. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. ♦ Kết cấu TK 532: TK 532- Giảm giá hàng bán Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp K/C toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán nhận cho người mua hàng. vào bên nợ TK511- DTBH hoặc TK512- DTBH nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. ♦ Kết cấu TK 641: TK 641- Chi phí bán hàng -Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát -Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng sinh trong kỳ. -K/C chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh hoặc để chờ kết chuyển. TK này không có số dư cuối kỳ.
  • 13. 13Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 13 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 6411- Chi phí nhân viên: Là các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm hàng hoá…bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương. 6412- Chi phí vật liệu, bao bì:Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật dụng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ…của doanh nghiệp. 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí phục vụ cho bán hàng như các dụng cụ: Cân, đo, đong, đếm… 6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là các chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển…). 6415- Chi phí bảo hành: Phản ánh đến các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ như chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm… 6417- Chi phí dụng cụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu… 6418- Chi phí bằng tiền khác: Gồm những chi phí chưa kể ở trên phát sinh trong khâu bán hàng như: Chi phí giới thiệu, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị tiếp khách…
  • 14. 14Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 14 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG ♦ Kết cấu TK 642: TK 642- Chi phí quản lý doang nghiệp - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Các khoản giảm chi phí QLDN tế phát sinh trong kỳ. -Số chi phí quản lý được k/c vào TK911 - Xác định kết quả kinh doanh hoặc TK 1422- Chi phí chờ kết chuyển. TK này cuối kỳ không có số dư ♦ Kết cấu TK 421: TK 421- Lãi chưa phân phối - Số lỗ của hoạt động kinh doanh của - Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động doanh nghiệp. kinh doanh trong kỳ. - Phân phối lợi nhuận kinh doanh. - Xử lý các khoản lỗ về HĐKD. Số dư: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc Chưa sử dụng.
  • 15. 15Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 15 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG ♦ Kết cấu TK 911: TK 911- Xác định kết quả bán hàng - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng dịch vụ đã bán, đã cung cấp. hoá, dịch vụ đã bán, đã cung cấp trong kỳ. - Chi phí bán hàng, chi phí QLDN. - Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường. - Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường. - Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động - Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh kinh doanh trong kỳ. doanh trong kỳ. Tài khoản này không có số dư cuốikỳ 1.2.3 Các phương thức bán hàng: 1.2.3.1 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng giữa hai bên giao hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi hàng vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và được ghi nhận doanh thu bán hàng. * Tài khoản sử dụng: Trong trường hợp này kế toán sử dụng TK 157 – hàng gửi đi bán. Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động của trị giá vốn hoặc giá thành của hàng hoá, thành phẩm gửi bán. Số hàng chưa được xác định là bán.
  • 16. 16Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 16 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG • Sơ đồ hạch toán: Đối với các đơn vị kế toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154,155,156 TK 157 TK 632 TK155,138, 334 Xuất hàng Số hàng được chấp Số hàng gửi Gửi bán nhận thanh toán Bị từ chối TK 911 K/c trị giá vốn K/c DT Hàng hóa bán thuần TK 641, 642 CPBH, QLDN Số hàng đã bán
  • 17. 17Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 17 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG • Sơ đồ hạch toán: Đối với các đơn vị kế toán tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. TK 511 TK 111, 112, 131 TK 531, 532 K/c các khoản Khoản giảm giá K/c giảm DT thuần hàng bán bị trả lại hàng bán DTBH K/c THBH Thuần Giá bán chưa có thuế Giá thanh toán TK 3331 TK 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT Của số hàng bị trả lại 1.2.3.2:Kế toán bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp: Theo phương thức này bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc giao nhận hàng tay ba (các DNTM mua bán thẳng ) người nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hoá được xác định là bán ( hàng đã chuyển quyền sở hữu ). * Tài khoản sử dụng: Trong trường hợp này kế toán sử dụng tài khoản 632 – giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của hàng hoá thành phẩm dịch vụ đã bán và kết chuyển trị giá vốn sang TK 911 – xác định kết quả kinh doanh. • Sơ đồ hạch toán:
  • 18. 18Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 18 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG -Theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154, 155, 156 TK 632 TK 911 Trị giá vốn hàng K/C trị giá vốn K/c DTBH Xuất ra hàng xuất bán thuần Trị giá vốn TK 641, 642 Hàng bán bị trả lại CPBH,CPQLDN Hàng xuất bán
  • 19. 19Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 19 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG - Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: TK 511 TK 111, 112, 131 TK 531, 532 K/c các khoản Giá bán Các khoản K/c DTBH Giảm DTBH chưa có thuế giảm DT thuần K/c Tổng giá DTBH thuần thanh toán TK 3331 TK 3331 Thuế GTGT Của hàng bán Thuế GTGT bị trả lại 1.2.3.3: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi: Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (bàn giao đại lí) xuất hàng cho bên nhận đại lý, ký gửi (bên đại lý ) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao đại lý quy định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ cửa hàng chịu, bên đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng. Ngược lại, nếu bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì họ sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên phần GTGT này, bên chủ hàng chỉ chịu thuế GTGt trong phạm vi doanh thu của mình.
  • 20. 20Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 20 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Theo chế độ quy định, bên giao đại lý khi xuất hàng hoá chuyển giao các cơ sở nhận làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, căn cứ vào chọn một trong cách sử dụng hoá đơn, chứng từ sau: - Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng để căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị, từng khâu độc lập. Theo cách này bên giao đại lý hạch toán như phương pháp bán hàng trực tiếp. - Sử dụng phiếu xuất hàng gửi bán đại lý kèm theo lệnh điều hành nội bộ theo cách này, cơ sở bán hàng đại lý, ký gửi khi bán hàng phải lập hóa đơn theo quy định, đồng thời lập bảng hoá đơn bán ra gửi về cơ sở gửi bán, đại lý để cơ sở này lập hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng cho thực tế tiêu thụ.
  • 21. 21Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 21 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG • Sơ đồ hạch toán: - Tại đơn vị đại lý: TK 154, 155, 156 TK 157 TK 632 TK 911 Xuất hàng cho Trị giá vốn của K/c giá vốn K/c DTBH đại lý hàng đã bán hàng xuất bán thuần TK 641, 642 CPBH, CPQLDN của số hàng đã bán TK 511 TK 131 TK 641 Giá bán chưa có thuế Hoa hồng đại lý TK 3331 Giá thanh TK 111, 112 toán Đại lý thanh toán tiền hàng Thuế VAT Tính trên hoa hồng
  • 22. 22Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 22 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG -Tại đơn vị nhận đại lý: TK 331 TK 111, 112, 131 TK 003 Số tiền đã trả lại cho chủ hàng Tổng số tiền Giá trị Giá trị bán hàng hàng nhận hàng bán TK 511 Hoa hồng đại lý 1.2.3.4 Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp: Đây là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số còn lại họ chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định thường thì tiền trả ở các kỳ sau đều bằng nhau, gồm một phần doanh thu gốc và một phần trả chậm.
  • 23. 23Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 23 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG • Sơ đồ hạch toán: TK 154, 155, 156 TK 632 TK911 Trị giá vốn hàng K/c giá vốn Xuất bán hàng bán TK 511 TK 111, 112 Doanh thu bán hàng Số tiền TK 3331 thanh toán ngay Thuế GTGT TK 131 TK 3387 Số tiền Lãi trả chậm còn lại 1.3 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh trước hết cần xác định đúng đắn giá trị vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm: giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…phân bổ cho số hàng đã bán. 1.3.1 Tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán:
  • 24. 24Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 24 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua của số hàng đã xuất kho. Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho = Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho + Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho 1.3.2 Tính trị giá vốn của hàng đã bán: Sau khi đã tính được trị giá vốn hàng xuất kho và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp của số hàng đã bán kế toán tổng hợp lại để tính trị giá vốn hàng đã bán. Trị giá vốn hàng đã bán = Trị giá vốn hàng xuất kho đã bán + CPBH,CPQLDN của số hàng đã bán • Sơ đồ hạch toán: TK632 TK911 Giá vốn hàng xuất bán TK641 Chi phí bán hàng của hàng đã bán TK642 Chi phí quản lý doanh nghiệp của số hàng đã bán
  • 25. 25Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 25 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 1.4 Lý luận chung vể công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNSX Quá trình sản xuất luôn gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: sản xuất là khâu trực tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới. Bán hàng khâu thực hiện giá trị, làm cho giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá được phát huy. Bán hàng là khâu cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh, có hoàn thành tốt khâu này thì doanh nghiệp mới có điều kiện để bù đắp các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá đã bỏ ra trong khâu sản xuất, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được mở rộng. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, có sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp là làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình được tiêu thụ trên thị trường và được thị trường chấp nhận về mặt giá cả, chất lượng…Tiêu thụ sản phẩm được hay không có nghĩa sống còn đối với các doanh nghiệp. Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Nên doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách, phẩm chất và số lượng sẽ làm tăng uy tín cho lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.4.1 Kế toán giá vốn thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Giá vốn thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất: là giá xuất kho để bán hoặc thành phẩm không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. - Khái niệm, bản chất giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất: Trong quá trình hoạt động DN luôn phát sinh chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất là nhân tố tồn tại, còn hoạt động tức là phải phát sinh chi phí. Vậy chi phí sản suất là toàn bộ hao phí về lao động và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu thụ và hoạt động khác của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa của DN phát sinh trong một kỳ nhất định cho quá trình sản xuất của DN.
  • 26. 26Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 26 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Đối tượng tập hợp chi phí bao gồm: Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung, chi phí NVL Giá thành sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của tất cả những chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để sản xuất và tiêu thụ một sản lượng sản phẩm hoàn thành nhất định. * Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Tại Công ty Cổ phần Cao Su Sao Vàng đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Sản phẩm dở dang này tính hết cho thành phẩm Giá trị SPDD cuối kỳ = Giá tị SPDD đkỳ + Chi phí NVL TT Sp hoàn thành trong kỳ + SPDD cuối kỳ X SPDD cuối kỳ * Phương pháp tính giá thành: Tại công ty Cổ phần Cao Su Sao Vàng tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Theo phương pháp này thì giá thành được tính như sau: Tổng giá thành = CP dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ 1.4.2 Kế toán doanh thu bán hàng * Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh khái quát tình hình của doanh nghiệp kế toán sử dụng tài khoản chủ yếu sau: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một thời kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh, từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào.
  • 27. 27Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 27 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thêm ngoài giá bán. Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp và kết chuyển sang bên có của tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng. Tài khoản này phản ánh các nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản với người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành. Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí, và các khoản phải nộp, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước trong kỳ kế toán
  • 28. 28Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 28 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG • Sơ đồ hạch toán: TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131 Các khoản thuế trừ vào Doanh thu bán hàng doanh thu (TTĐB,XK) TK 333 Kết chuyển các khoản giảm doanh thu TK 333 Kết chuyển doanh thu thuần 1.4.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 521- Chiết khấu thương mại. Tài khoản này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm hàng hoá dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết bán hàng. TK 531- hàng bán bị trả lại.
  • 29. 29Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 29 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Tài khoản này dùng để phản ánh doanh số của sản phẩm hàng hoá đã thu bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân thuộc về doanh nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng kém phẩm chất. TK 532- Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền giảm giá cho khách hàng trong trường hợp số hàng đã bán vì lý do kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo qui định trong hợp đồng kinh tế và kết chuyển số tiền giảm giá sang TK 511, TK 512 để ghi giảm doanh thu bán hàng • Sơ đồ hạch toán: các khoản giảm trừ doanh thu. TK131,111 TK521,531,532 TK511 Các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ DT thực tế phát sinh doanh thu trong kỳ TK333 Thuế GTGT trả lại Thuế XK, TTĐB Phải nộp nếu có
  • 30. 30Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 30 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG • Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại: TK 632 TK,155, 156, 157,.. Trị giá vốn hàng bị trả lại TK 111,112,131 TK 531 TK 511, 512 Doanh thu hàng Kết chuyển giảm bán bị trả lại doanh thu TK 3331 Thuế GTGT trả lại khách hàng 1.4.4 Kế toán chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
  • 31. 31Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 31 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG * Để tập hợp kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng TK641- Chi phí bán hàng. • Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng: TK 334, 338 TK 641 TK 111, 138 Chi phí nhân công bán hàng Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng TK 152, 153 TK 334, 338 Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ bán hàng TK 214 TK 14222 Trích khấu hao TSCD ở bộ Chờ Kết phận bán hàng kết chuyển chuyển vảo TK 111, 112, 152, 334,.. kỳ sau Chi phí bảo hành thực tế Phát sinh Trừ vào kết quả TK 355, 1421 kinh doanh Chi phí theo dự toán tính vào chi phí bán hàng kỳ này TK 111, 112 Chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ TK 331,… Giá dịch vụ mua ngoài Liên quan đến bán hàng 1.4.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh chung liên quan đến việc quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí tiền lương và các khoản phải trả nhân viên quản Kết chuyển chi phí bán hàng
  • 32. 32Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 32 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG lý doanh nghiệp, chi phí đồ dùng quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. * Chi phí quản lý doanh nghiệp khi phát sinh được tập hợp vào TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. • Sơ đồ hạch toán chi phí QLDN: TK 334, 338 TK 642 TK 111, 138 Chi phí nhân viên Giá trị ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp TK 152, 153 TK334, 338 Chi phí dụng cụ văn phòng TK 214 TK 14222 Chi phí khấu hao TSCD Chờ Kết kết chuyểnchuyển vào TK 335, 142 kỳ sau Chi phí theo dự toán Trừ vào kết quả TK 333 kinh doanh Thuế, phí, lệ phí phải nộp TK 139 Trích lập thêm dự phòng phải thu khó đòi TK 331,… Chi phí dịch vụ mua ngoài Và chi phí bằng tiền khác Kết chuyển chi phí bán hàng
  • 33. 33Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 33 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 1.4.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng: Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong doanh nghiệp chính là kết quả hoạt động kinh doanh chính và tiêu thụ. Kết quả đó là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bảo hiểm, chi phí quản lý doanh nghiệp. * Để xác định kết quả bán hàng kế toán sử dụng TK 911- xác định kết quả bán hàng • Sơ đồ hạch toán TK 911: TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu Hàng bán thuần hoạt động SXKD TK 641, 642 Kết chuyển CPBH, CPQLDN TK 1422 TK 711 Kết chuyển K/c doanh thu của hoạt CPBH, CPQLDN động khác TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu tài chính hoạt động tài chính TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí hoạt Kết chuyển lỗ động khác Kết chuyển lãi
  • 34. 34Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 34 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 1.5 Các hình thức sổ kế toán - Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung; - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái; - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; - Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ; - Hình thức kế toán trên máy vi tính. Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. - Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN 1.5.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung 1.5.1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
  • 35. 35Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 35 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 1.5.1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Biểu số 1.1) - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
  • 36. 36Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 36 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Biểu số 1.1 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết
  • 37. 37Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 37 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 1.5.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái 1.5.2.1Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. 1.5.2.2Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức KT Nhật ký - Sổ Cái(Biểu số 1.2) - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cộtsố phát sinh ở phần Nhật ký và các cộtNợ, cộtCó của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuốitháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.
  • 38. 38Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 38 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG - Khi kiểm tra, đốichiếu số cộng cuốitháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền của cột Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh “Phát sinh” ở phần = Nợ của tất cả các = Có của tất cả các Nhật ký Tài khoản Tài khoản Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đốitượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đốichiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
  • 39. 39Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 39 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Biểu số 1.2 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.5.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 1.5.3.1Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Chứng từ kế toán Sổ quỹ NHẬT KÝ – SỔ CÁI Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 40. 40Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 40 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ; - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. 1.5.3.2Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (Biểu số 1.3) (1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phỏt sinh. (3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng
  • 41. 41Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 41 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Biểu số 1.3 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ B ả n g c õ n đ ố i s ố p h ỏ t BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 42. 42Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 42 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 1.5.4 Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ 1.5.4.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT) - Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký chứng từ; - Bảng kê; - Sổ Cái; - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. 1.5.4.2Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức KT Nhật ký - Chứng từ (Biểu số 1.4) - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký - Chứng từ có liên quan. Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào
  • 43. 43Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 43 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Nhật ký - Chứng từ. - Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái. Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái. Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính
  • 44. 44Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 44 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Biểu số 1.4 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.5.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.5.5.1 Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 45. 45Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 45 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. 1.5.5.2Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức KT trên máy vi tính (Biểu số 1.5) - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ)và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đốichiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 46. 46Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 46 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Biểu số 1.5 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH
  • 47. 47Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 47 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG CHƯƠNG II THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 2.1 Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Cao Su Sao Vàng 2.1.1 Khái quát chung về công ty Công ty cổ phần cao su Sao Vàng thuộc Tổng công ty hoá chất Việt Nam, tiền thân là Công ty cao su Sao Vàng được chuyển đổi từ loại hình doanh nghiệp Nhà nước sang công ty cổ phần theo quyết định số 3500/QĐ-BNC ngày 24 tháng 10 năm 2005 của Bộ Công nghiệp. Đến ngày 03 tháng 4 năm 2006 công ty hoàn thiện cổ phần hoá và chính thức lấy tên là: Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng. Một số thông tin chung về Công ty như sau: * Tên công ty: Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng. * Tên giao dịch quốc tế: Sao Vang Rubber Joint stock Company. * Địa chỉ: Số 231 Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. * Điện thoại: 048583656. * Fax: 048583644. * Website: www.src.com.vn * Mã số thuế: 0100100625. * Tài khoản Việt Nam: 102010000069759 tại Ngân hàng Công thương Đống Đa, HN Tài khoản ngoại tệ: 220-110370.569 tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội. * Số đăng kí kinh doanh: 0103011568. Ngày cấp: 03/4/2006. Vốn điều lệ: 108.000.000.000 đồng Việt Nam. * Các ngành nghề kinh doanh tại Công ty:
  • 48. 48Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 48 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG - Kinh doanh các sản phẩm cao su. - Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, hoá chất phục vụ sản xuất ngành công nghiệp cao su. - Chế tạo, lắp đặt và mua bán máy móc, thiết bị phục vụ ngành cao su. - Cho thuê cửa hàng, nhà xưởng, văn phòng, kho bãi. - Mua bán, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, xe máy và phụ tùng thay thế. - Mua bán kính mắt thời trang, thiết bị quang học. - Mua bán hàng điện, điện tử, điện lạnh, điện gia dụng, đồ dùng cá nhân và gia đình. - Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá. * Các sản phẩm chủ yếu tại Công ty - Săm, lốp xe đạp các loại; - Săm, lốp xe máy các loại; - Săm, lốp ô tô các loại; - Yếm ô tô, ủng, ống cao su, băng tải; - Dây chuyền sản xuất đắp lốp. Sau đây là một số mô tả về sản phẩm của Công ty Lốp các loại ( xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay…) Lốp là chi tiết quan trọng lắp trên bánh xe của các phương tiện giao thông vận tải đường bộ. Lốp có nhiệm vụ truyền tải từ bộ phận truyền động của xe xuống mặt đường, làm cho xe di chuyển êm ái và an toàn. Lốp do Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng sản xuất mang nhãn hiệu SRC. Lốp SRC có được thiết kế và chế tạo phù hợp với đặc tính sử dụng của Việt Nam: chịu tải cao, sử dụng ổn định trên các loại đường, kể cả đường xấu, chịu được thời tiết nhiệt đới nắng ẩm, mưa nhiều, dễ sửa chữa và có khả năng tái sử dụng. Công ty hiện nay đang sản xuất các loại lốp: Lốp xe đạp, lốp xe máy, lốp ô tô và lốp máy bay.
  • 49. 49Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 49 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Săm các loại (săm ô tô, săm xe máy, săm xe đạp) Săm có nhiệm vụ giữ khí nén trong lốp, được làm bằng các hỗn hợp cao su thiên nhiên và tổng hợp có gắn các loại van phù hợp với tiêu chuẩn thế giới. Săm SRC từ nhiều năm nay đã được người tiêu dùng trong cả nước đánh giá cao về độ kín khí, chịu được thời tiết nhiệt đới nắng nóng và dễ sửa chữa. Băng tải Là chi tiết chính trong các hệ thống truyền tải dùng băng tải, được dùng rất phổ biến tại các công trường khai thác, xây dựng, nhà máy hóa chất, tuyển khoáng…Băng tải gồm các lớp vải dệt đặc biệt, tráng cao su và dán thành nhiều lớp có khả năng chịu tải và sức kéo lớn. Ngoài cùng là các lớp cao su bảo vệ có khả năng chịu môi trường, nhiệt độ và chịu mòn. Băng tải SRC được chế tạo trên dây chuyền đồng bộ tiên tiến với quy cách và mẫu mã phong phú. Cao su kỹ thuật Là các chi tiết cao su sử dụng trong nhiều kết cấu và chi tiết máy, có cấu tạo và hình dạng phù hợp với các chức năng sử dụng, chịu được các môi trường: dầu, hóa chất ăn mòn, dung môi, nhiệt độ cao, mài mòn cơ học… 2.1.1.2 Tóm tắt quá trình hình thành - phát triển và những thành tựu đạt được * Lịch sử hình thành Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng - một thành viên của Tổng công ty Hóa chất Việt Nam - tiền thân là Xưởng đắp vá săm lốp ô tô thành lập ngày 7/10/1956 tại số 2 Đặng Thái Thân,Thành phố Hà Nội (nguyên là xưởng Indoto của quân đội Pháp), bắt đầu hoạt động vào tháng 11/1956, đến đầu năm 1960 thì sáp nhập vào Nhà máy cao su Sao Vàng và trở thành Nhà máy Cao su Sao Vàng Hà Nội sau này.
  • 50. 50Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 50 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Trong kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế 3 năm (1958 -1960), Đảng và Chính phủ đã phê duyệt phương án xây dựng khu công nghiệp Thượng Đình gồm 3 nhà máy : Cao su – Xà phòng - Thuốc lá Thăng Long (gọi tắt là khu Cao-Xà-Lá) nằm ở phía nam Hà Nội thuộc quận Thanh Xuân ngày nay. Công trường được khởi công xây dựng ngày 22/12/1958, vinh dự được Bác Hồ về thăm ngày 24/2/1959. Sau hơn 13 tháng lao động, quá trình xây dựng nhà xưởng, lắp đặt thiết bị, đào tạo cán bộ, công nhân cơ bản hoàn thành, ngày 6/4/1960 nhà máy tiến hành sản xuất thử những sản phẩm săm lốp xe đạp đầu tiên mang nhãn hiệu “Sao Vàng”. Vào ngày 23/5/1960 Nhà máy Cao su Sao Vàng Hà Nội được khánh thành và đi vào hoạt động. Theo quyết định số 645/CNNg ngày 27/8/1992 của Bộ Công nghiệp nặng, nhà máy đổi tên thành CÔNG TY CAO SU SAO VÀNG. Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước cũng như của Tổng công ty Hóa chất Việt Nam trong việc đổi mới sắp xếp lại các Doanh nghiệp Nhà nước, ngày 24 tháng 10 năm 2005, Công ty Cao su Sao Vàng được Cổ phần hoá theo Quyết định số 3500/QĐ- BCN của Bộ công nghiệp. Ngày 03 tháng 04 năm 2006, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu với số vốn điều lệ 49.048.000.000 đồng. Ngày 07 tháng 12 năm 2006, Công ty đã thay đổi lại đăng ký kinh doanh lần đầu với số vốn điều lệ đã tăng lên thành 80.000.000.000 đồng. Ngày 27 tháng 07 năm 2007 Công ty thay đổi lần 2 đăng ký kinh doanh với số vốn điều lệ đã tăng lên thành 108.000.000.000 đồng. Bảng 2.1: Cơ cấu vốn điều lệ của Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng tại thời điểm 30/ 12 /2009 STT Cổ đông Số cổ phần Giá trị vốn góp (đồng) Tỷ lệ % 1 Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam 5.508.000 55.080.000.000 51%
  • 51. 51Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 51 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 2 Cổ đông đặc biệt ( HĐQT, BTGĐ, BKS, KTT) 217.062 2.170.620.000 2% 3 CBCNV trong Công ty(1075CĐ) 2.541.016 25.410.160.000 23,53% 4 Cổ đông ngoài Công ty 2.533.922 25.339.220.000 23,47% Trong đó: - Cổ đông cá nhân (305 CĐ) 2.280.964 22.809.640.000 21,12% - Cổ đông pháp nhân (17CĐ) 252.958 2.529.580.000 2,34% Tổng cộng 10.800.000 (Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng) * Những Thành tựu Với bề dày lịch sử của hơn 47 năm, Công ty đã khẳng định được uy tín cũng như thương hiệu Sao Vàng của mình trên thị trường trong nước và thế giới. Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng đã được Đảng và Nhà nước khen tặng nhiều huân chương cao quý trong suốt hơn 47 năm qua vì những đóng góp xuất sắc vì sự nghiệp bảo vệ tổ quốc và xây dựng đất nước. Các sản phẩm chủ yếu của công ty như : săm lốp xe đạp, xe máy, săm lốp ô tô mang tính truyền thống đạt chất lượng quốc tế, có tín nhiệm trên thị trường và được người tiêu dùng yêu chuộng. Ngoài ra, nhờ đầu tư đổi mới công nghệ, nên ngoài các sản phẩm truyền thống, Công ty đã chế tạo thành công lốp máy bay TU- 134(930x305), IL 18 và MIG-21(800x200); lốp ô tô cho xe vận tải có trọng tải lớn ( từ 12 tấn trở lên) và nhiều sản phẩm cao su kỹ thuật cao cấp khác. Để cụ thể hóa những cam kết về chất lượng sản phẩm, Công ty đăc biệt chú trọng khâu giám sát chất lượng từng công đoạn sản xuất. Sản phẩm mang nhãn hiệu SRC hiện
  • 52. 52Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 52 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG nay được đảm bảo bởi hệ thống Quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế Quacert cấp giấy chứng nhận. Bằng những sản phẩm chất lượng cao nổi tiếng, sản phẩm Cao su Sao Vàng đã đoạt nhiều giải thưởng uy tín:  Giải Vàng – giải thưởng Chất lượng Việt Nam do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường trao tặng;  Giải Sáng tạo Khoa học Công nghệ VIFOTEC cho đề tài Nghiên cứu Sản xuất săm lốp máy bay phục vụ Quốc phòng;  5 năm liền đoạt giải TOP-TEN hàng tiêu dùng Việt Nam;  Vị trí thứ nhất trong TOP-5 Sản phẩm hàng Việt nam chất lượng cao – Ngành hàng xe và phụ tùng;  Danh hiệu THƯƠNG HIỆU MẠNH năm 2007 do người tiêu dùng bình chọn. Mọi nỗ lực của Công ty CP Cao su Sao vàng đều hướng tới mục tiêu: "LỐP VIỆT VÌ LỢI ÍCH NGƯỜI VIỆT * Quá trình phát triển: Ngành nghề kinh doanh: kinh doanh các sản phẩm cao su, kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị máy móc, hoá chất phục vụ ngành sản xuất công nghiệp cao su, chế tạo mua bán máy móc thiết bị phục vụ ngành cao su, cho thuê cửa hàng, văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, mua bán sửa chữa bảo dưỡng ôtô, xe máy, phụ tùng thay thế, mua bán kính mắt thời trang, thiết bị quang học, mua bán hàng điện tử điện lạnh, điện gia dụng, đồ dùng cá nhân và gia đình, đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá. Tình hình hoạt động: trong những năm qua, công ty CP cao su Sao Vàng đạt được tốc độ tăng trưởng vượt bậc vượt qua những khó khăn của sự xâm nhập và bành trướng mạnh mẽ của các sản phẩm có tên tuổi trên thế giới và những tác động bất ổn về sự tăng giá nguyên vật liệu đầu vào trong sản xuất các sản phẩm cao su.
  • 53. 53Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 53 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Ngày nay thương hiệu công ty CP cao su Sao Vàng đã trở thành thương hiệu hàng đầu uy tín của Việt nam trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm cao su như: săm lốp xe đạp, xe máy, ôtô, đặc biệt là săm lốp máy bay TU-134, IL18, MIC21 một sản phẩm thể hiện công nghệ đột phá của SCR đã được Bộ Khoa học-Công nghệ và Môi trường trao giải VIFOTEC năm 2000. Với lợi thế về công nghệ, quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn quốc tế, có thể nói rằng: công ty CP cao su sao vàng là một trong những doanh nghiệp đã rất chủ động trong việc đầu tư chiều sâu đổi mới máy móc thiết bị để cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng lực sản xuất, mẫu mã sản phẩm, đồng thời nghiên cứu đầu tư cho phát triển sản phẩm mới. Trong giai đoạn 2001-2006 công ty đã đầu tư gần 300 tỷ đồng để nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đưa thương hiệu SRC trở thành thương hiệu hàng đầu trong nước. 2.1.2: Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ của công ty: Công ty Cao su cổ phần Sao Vàng là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô lớn, chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, hàng năm đóng góp cho Nhà nước hàng chục tỷ đồng tiền thuế. Với lịch sử phát triển gần 50 năm qua, Công ty xứng đáng là lá cờ đầu trong ngành công nghiệp cao su Việt Nam nói chung và trong ngành công nghiệp hóa chất nói riêng. Sự lớn mạnh và phát triển không ngừng về mọi mặt của Công ty thể hiện trước hết ở quy mô kinh doanh, từ một nhà máy nhỏ từ khi mới thành lập, Công ty đã trở thành doanh nghiệp lớn với hàng ngàn công nhân viên, có thị trường rộng khắp cả nước, chiếm được lòng tin của người tiêu dùng trong và ngoài nước. Không chỉ dừng lại ở đó, với sự chỉ đạo đúng đắn của Nhà nước, cùng với sự năng động của đội ngũ lãnh đạo, Công ty cổ phần cao su Sao Vàng đang từng bước cải tiến hoạt động quản lý cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh để nhanh chóng nắm bắt được những vận hội mới trong nền kinh tế mở đầy biến động. Điều này được mở đầu bằng việc Công ty đã tiến hành cổ phần hóa năm 2006, để huy động và sử dụng
  • 54. 54Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 54 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG hiệu quả các nguồn lực về vốn, để nhanh chóng bắt kịp thị trường cao su thế giới với những sản phẩm tốt về chất lượng và phong phú về chủng loại. 2.1.2.1 Đặc điểm về các yếu tố phục vụ sản xuất - Đặc điểm về vốn Vốn có vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và những tiến bộ xã hội, vì thế nó là nhân tố không thể thiếu được để thực hiện quá trình ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật, phát triển sản xuất và đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. Kể từ khi mới thành lập đến nay, đặc biệt là từ khi có chính sách đổi mới kinh tế của Nhà nước, Công ty đã có những bước tiến đáng kể, nguồn vốn không ngừng tăng lên. Là một công ty cổ phần chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước, nguồn vốn của Công ty phát sinh từ hai nguồn: Vốn Nhà nước và vốn của cổ đông. Nguồn vốn này liên tục được bổ sung từ lợi nhuận hàng năm của Công ty. Ngoài ra nhờ làm ăn có hiệu quả nên Công ty còn huy động được vốn từ nhiều nguồn khác như: vay tín dụng thương mại, vay công nhân viên chức hay thu hút vốn từ hoạt động liên doanh với các doanh nghiệp khác… - Đặc điểm về máy móc thiết bị Hiện nay, Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng đang vận hành các dây chuyền công nghệ sản xuất sau đây :
  • 55. 55Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 55 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Bảng 2.2 : Các dâychuyền sản xuấttại Công ty cổ phần Caosu SaoVàng Số TT Tên dây chuyền sản xuất Công suất thiết kế 1 Săm lốp ô tô 500.000 bộ/năm 2 Lốp xe máy 1.200.000 chiếc/năm 3 Săm xe máy 7.000.0000 chiếc/năm 4 Lốp xe đạp 8.000.000 chiếc/năm 5 Săm xe đạp 10.000.000 chiếc/năm 6 Cao su kỹ thuật 1.000 tấn sản phẩm/năm Công ty không ngừng đầu tư, đổi mới công nghệ để nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm. Máy móc thiết bị của Công ty được bảo trì thường xuyên để bảo đảm hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm. 2 .1.2.2 Đặc điểm về quy trình sản xuất sản phẩm Khi nhà máy bắt đầu đi vào hoạt động, toàn bộ máy móc thiết bị sản xuất có được là do Trung Quốc tài trợ với công nghệ còn lạc hậu. Cho đến nay qua nhiều năm đầu tư và đổi mới công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty có nhiều thay đổi theo hướng ngày càng hiện đại, ví dụ: - Thay đổi công nghệ săm nối đầu bằng săm liền không nối; - Nghiên cứu sử dụng cao su tổng hợp vào sản xuất lốp ô tô; - Cải tạo mở rộng dây chuyền sản xuất săm ô tô, thay đổi hoàn toàn công nghệ sản xuất sản phẩm này bằng lưu hóa cốt nước bằng màng trên máy lưu hóa định hình tự động (nhập ngoại). Hiện nay, Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng là doanh nghiệp Việt Nam duy nhất sản xuất được lốp máy bay.
  • 56. 56Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 56 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Nhìn chung, quy trình sản xuất sản phẩm của công ty là quy trình sản xuất liên tục khép kín, qua nhiều giai đoạn chế biến song chu kỳ ngắn. Do đó việc sản xuất một loại sản phẩm được thực hiện khép kín trong một phân xưởng. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức sắp xếp cũng như bố trí lao động phù hợp, đồng thời cũng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn của công ty. Mặc dù sản phẩm của công ty rất đa dạng (trên 100 mặt hàng chính), nhưng mỗi xí nghiệp đảm nhiệm sản xuất một hay một số loại sản phẩm và các loại sản phẩm này đều được sản xuất từ cao su. Vì vậy quy trình công nghệ chung tương đối giống nhau. Sau đây là sơ đồ nguyên tắc về quy trình công nghệ chung cho hầu hết các loại sản phẩm của công ty. Sơ đồ 2.4:Công nghệ sản xuấtchung của Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng Chuẩn bị cao su nguyên liệu Sơ - hỗn luyện (máy luyện kim) Phối liệu hoá chất Cán tấm (cao su bán thành phẩm) Nhiệt luyện Máy cắt vải mành Ép thành hình tanh Máy cán tráng vải mành Máy thành hình bán thành phẩm lốp ô tô Cán (ép) mặt lốp, săm…(máy ép suất) Máy dán ống vải (sản phẩm lốp ô tô) Lưu hoá sản phẩm Kiểm tra sản phẩm, bao gói nhập kho
  • 57. 57Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 57 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Quy trình công nghệ của công ty có thể được tóm tắt như sau: - Khâu chuẩn bị nguyên liệu: Cao su được cắt thành miếng 20 kg và đưa vào sơ luyện cùng các chất làm mềm như: stearic, farafin cùng các chất độn như: thanh đen, ZnO,…. Hóa chất qua sàng sấy và cân định lượng căn cứ vào đơn pha chế xác định thành phẩm và định lượng phù hợp. - Khâu luyện: Gồm hai quá trình sơ luyện và hỗn luyện. Cao su sơ luyện và hóa chất đã được cân định lượng đưa vào máy luyện (có thể là máy luyện kín hoặc hở) để thực hiện quá trình hỗn luyện. Đây là quá trình trộn lẫn và hòa tan các hoá chất vào cao su để đảm bảo tính cơ lý của sản phẩm. Cao su hỗn luyện được đưa vào nhiệt luyện sau đó được cán đều để tăng độ đồng nhất và độ dẻo của hỗn hợp cao su theo yêu cầu kỹ thuật của cả giai đoạn tiếp theo. - Ép bóc tanh và thành hình tanh: Dây thép làm tanh được ép bọc cao su và cuốn thành vòng theo quy định để đảm bảo độ kết dính phục vụ cho giai đoạn công nghệ sau. - Cán tráng thành hình ống vải: Vải được cán cao su lên hai mặt sau đó đưa lên máy cắt theo các cỡ quy định. - Hình thành sản phẩm: Là bước lắp ráp hoàn chỉnh các kết cấu của sản phẩm. - Lưu hóa: Đây là giai đoạn có tác dụng chuyển trạng thái cao su từ mạch thẳng sang mạch không giãn tạo ra tính chất cơ lý đảm bảo yêu cầu chất lượng sản phẩm như chịu mài mòn, va đập, đàn hồi…nhờ tác dụng của lưu huỳnh và chất phụ gia với mạch cao su ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Trên đây là quy trình chung cho tất cả cấc loại sản phẩm, khi đưa vào sản xuất sản phẩm cụ thể có thể thêm hay bớt một vài giai đoạn phụ. Ví dụ dây chuyền công nghệ sản xuất lốp xe đạp như sau:
  • 58. 58Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 58 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Sơ đồ 2.5: Dây chuyền công nghệ sản xuất lốp xe đạp Hoá chất Cao su tổng hợp Cao su thiên nhiên Vải mành Vải phin Tanh thép Cắt Cắt Sơ luyện Chỉnh lý Phối liệu Hỗn luyện Ép suất cốt hơi Cắt pavia Dập ống nối Lồng ống nối Ren răng 2 đầu Sấy Cắt Xé vải mành Cán tráng Cắt hình mặt lốpThành hình Kiểm tra nhanh Nhiệt luyện Lưu hoá Định hình lốp Kiểm tra nhập kho Kiểm tra nhập kho Chấm lỗ mũ lốp bán thành phẩm Cắt cuộnLưu hóa Xé vải phin Thành hình lốp Nhập khoỔn định lốp Kiểm tra thành phẩm
  • 59. 59Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 59 - Nguyễn Thu Hoài BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 2.1.3 Đặc điểm công tác quản lý Kể từ khi thành lập cho đến nay, Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng tiếp tục duy trì mô hình tổ chức bao gồm các phòng ban, trụ sở chính, các xí nghiệp và chi nhánh trực thuộc. Hiện nay, ngoài khối văn phòng đặt tại trụ sở chính, Công ty có 07 xí nghiệp trực thuộc và 3 chi nhánh. Sau đây là sơ đồ tổ chức quản lý tại Công ty Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty cổ phần Cao su Sao VàngSƠ ĐỒ 2.6 TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CP CAO SU SAO VÀNG P.Tài chính kế toán P.Tổ chức nhân sự P.Kỹ thuật cơ năng P.Kỹ thuật cao su Xí nghiệp cao su số 3 Xí nghiệp cao su số 2 Xí nghiệp cao su số 1 P.Xây dựng cơ bản P.Kế hoạch vật tư P.Môi trường-An toàn Văn phòng công ty P.Quản trị bảo vệ P.Xuất nhập khẩu P.Tiếp thị bán hàng T.Tâm chất lượng Xí nghiệp cơ điện Xí nghiệp năng lượng Xí nghiệp cao su kỹ thuật Xí nghiệp luyện Xuân Hoà Chi nhánh Thái Bình Phó Giám đốc 1.Phụ trách nội chính 2.Phụ trách XDCB và kỹ thuật 3.Phụ trách sản xuất Tổng giám đốc Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Chi nhánh Đà Nẵng Chi nhánh Đại hội đồng cổ đông
  • 60. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 60 - Nguyễn thu hoài __________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________ BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CễNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng, bao gồm: Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, họp ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đềđược Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. Đại hội đồngcổ đôngthôngquacác báo cáo tàichínhhàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của Công ty. Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị của Công ty có 05 thành viên, mỗi nhiệm kỳ tối đa của từng thành viên là 05 năm và có thể được bầu lại với nhiệm kỳ không hạn chế. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu ra. Ban kiểm soát Ban kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra và thay mặt Đại hội đồng cổ đông giám sát mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, báo cáo trực tiếp cho Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát của Công ty có 03 thành viên. Ban Tổng Giám đốc
  • 61. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 61 - Nguyễn thu hoài __________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________ BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CễNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Ban Tổng Giám đốc của Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng gồm có 04 thành viên, trong đó có 01 Tổng Giám đốc và 03 Phó Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc là người điều hành và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo quy định của Pháp luật và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, quyết định của Hội đồng quản trị, Điều lệ Công ty. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Phòng tài chính kế toán Có chức năng giải quyết các vấn đề về hạch toán tài chính, tiền tệ, lập kế hoạch tài chính và quyết toán tài chính hàng năm Phòng Tổ chức nhân sự Có chức năng tham mưu cho Tổng Giám đốc và ban lãnh đạo của công ty về tổ chức lao động, sắp xếp bố trí cán bộ công nhân viên hợp lý trong toàn công ty nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Giải quyết các vấn đề liên quan đến chế độ, chính sách đối với người lao động, lập kế hoạch tiền lương, tiền thưởng và thực hiện quyết toán tiền lương, tiền thưởng hàng năm. Phòng Kỹ thuật cơ năng Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát duy trì hoạt động ổn định của toàn bộ thiết bị trong Công ty và điều hành công tác cơ điện, năng lượng, kiểm định hiệu chuẩn các dụng cụ đo, điều độ ổn định điện cho sản xuất, tham gia vào chương trình phát triển mở rộng Công ty trong lĩnh vực thiết bị. Phòng Kỹ thuật cao su Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, công nghệ sản xuất các sản phẩm cao su, nghiên cứu chế tạo sản phẩm mới theo yêu cầu của thị trường. Phòng Xây dựng cơ bản
  • 62. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội - 62 - Nguyễn thu hoài __________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________ BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - CễNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG Có chức năng tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản theo chiều rộng và chiều sâu. Nghiên cứu và đưa ra các dự án khả thi trình Tổng Giám đốc xem xét để có kế hoạch đầu tư. Trung tâm chất lượng Có trách nhiệm thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá, thống kê chất lượng: nguyên vật liệu đầu vào, các bán thành phẩm trong quá trình sản xuất, sản phẩm xuất xưởng và bảo hành. Phòng Tiếp thị Bán hàng Thực hiện công tác tiếp thị bán hàng, quảng cáo sản phẩm của Công ty. Căn cứ vào thông tin về nhu cầu thị trường thu thập được, Phòng tiếp thị sẽ xây dựng các kế hoạch Marketing phù hợp để quảng bá thương hiệu và đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm. Phòng Xuất nhập khẩu Có chức năng nhập khẩu vật tư hàng hóa cần thiết mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng chất lượng chưa đạt yêu cầu và xuất khẩu các sản phẩm hoàn chỉnh sang thị trường nước ngoài. Phòng Quản trị bảo vệ Là phòng tham mưu giúp Đảng uỷ, Tổng giám đốc Công ty tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện các công tác về an ninh chính trị nội bộ, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, phòng chống cháy nổ, tổ chức tự vệ và chính sách hậu phương quân đội trong Công ty, sơ cấp cứu và tổ chức bữa ăn giữa ca cho cán bộ công nhân viên. Phòng Môi trường an toàn Chịu tráchnhiệm về côngtác an toàn lao động và môi trường sản xuất trong sản xuất kinh doanhcủacôngty, giám sátviệc đảm bảo cóđầyđủcác trang thiết bị bảo hộ