SlideShare a Scribd company logo
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................. i
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI. ......................................................................................................... iv
1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa bán hàng.................................................. 1
1.1.1. Khái niệm bán hàng............................................................................. 1
1.1.2. Ý nghĩabán hàng. ............................................................................... 1
1.2. Các phương thức và hình thức bán hàng................................................ 2
1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu................ 4
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................. 4
1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................. 6
1.4.Giá vốn hàng bán.................................................................................. 9
1.4.1.Phương pháp xác định trị giá vốn........................................................ 9
1.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng :............................................................. 11
1.5 Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................... 18
1.5.1 Nội dung.......................................................................................... 18
1.5.2 Tài khoản sử dụng............................................................................ 18
1.5.3 Phương pháp hoạch toán................................................................... 19
1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................. 20
1.6.1 Nội dung.......................................................................................... 20
1.6.2 Tài khoản sử dụng............................................................................ 21
1.6.3 Phương pháp hoạch toán................................................................... 22
1.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................... 23
1.7.1. Phương pháp xác định kết quả bán hàng ........................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ PHƯƠNG PHÁP BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE...... 25
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
ii
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ADDED-VALUE ................................ 25
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty. ............................................................ 25
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần ADDED-VALUE
................................................................................................................ 25
2.1.2. Cơ cấu, chức năng tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................... 29
2.1.3. Đặc điểmtổ chức côngtác kế toántạiCông tycổ phần ADDED-VALUE... 30
2.1.3.1 Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần ADDED-VALUE.
................................................................................................................ 30
2.1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................. 31
2.1.3.2.Tổ chức công tác kế toán tại công ty............................................... 32
2.2. Các phương thức bán hàng:............................................................ 36
2.3.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu............... 38
2.3.1.Kế toán doanh thu bán hàng:............................................................. 38
2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................... 45
2.4.Kế toán giá vốn hàng xuất bán của công ty........................................... 45
2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn của công ty....................................... 45
2.4.2. Kế toán giá vốn của công ty............................................................. 45
2.5 Kế toán chi phí bán hàng của công ty cổ phần Added-Value................ 52
2.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng................................................................. 52
2.5.2 Tài khoản sử dụng............................................................................ 52
2.5.3 Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu:.................................................... 52
2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................... 61
2.6.1 Chứng từ kế toán sử dụng:................................................................ 61
2.6.2 Tài khoản kế toán sử dụng:............................................................... 61
2.6.3 Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu:.................................................... 61
2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng. ..................................................... 70
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
iii
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
VỀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE................................................... 73
3.1. Nhận xét, đánh giá chung về thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần added-value............................... 73
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................... 73
3.1.2. Tồn tại: ........................................................................................... 75
3.2. Một số ý kiến đề xuất về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty added-value. ............................................................................ 77
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng: ........................................................................................... 77
3.2.2. Các nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác đinh kết
quả bán hàng: ........................................................................................... 77
3.2.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ Phần Added-Value.................................................... 78
KẾT LUẬN.............................................................................................. 85
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu ............................................................................................................. 8
Sơ đồ 1.2 : Theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................. 16
Sơ đồ 1.3 : Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.......................................... 17
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí bán hàng:............................................. 19
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : ......................... 22
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng................................. 24
Hình 1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ADDED-VALUE......... 29
Hình 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty như sau:.................................... 31
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.
1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa bán hàng.
1.1.1. Khái niệm bán hàng.
Bán hàng là việc chuyểnquyềnsở hữusảnphẩm, hànghoágắn với phần lớn
lợi íchvàrủi ro cho kháchhàngđồngthờiđược kháchhàngthanhtoán hoặc chấp
nhận thanh toán. Trongdoanhnghiệp thương mại bán hàng là khâu cuối cùng và
quantrọngnhấtcủaquy trìnhkinh doanh, đâylàquá trìnhchuyểnhoávốntừ hình
thái vốnsảnphẩm, hànghoásanghìnhthái vốntiền tệ hoặc vốntrong thanh toán.
Vì vậy, đẩynhanh quátrìnhbánhàng đồngnghĩavớiviệc rút ngắn chukì sảnxuất
kinh doanh, phát triển nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
1.1.2. Ý nghĩa bán hàng.
- Ý nghĩa của bán hàng.
Trongdoanhnghiệp, hàngđemđitiêu thụ có thểlà hàng hoá, vật tưhay dịch
vụ cungcấp cho kháchhàng. Việc tiêu thụ này nhằm đểthoảmãn nhu cầucủacác
đơn vị kinh doanh khác, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp.
Thôngqua tiêu thụ, doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của hàng
hoá, thu hồi vốn bỏ ra, góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn.
Đối với doanh nghiệp thông qua tiêu thụ và quá trình sản xuất được thực
hiện từ đó tăngvòngquay của vốn lưu động, mở rộng quy mô và nâng cao hiệu
quả của quá trình hoạt động kinh doanh.
Đốivới nền kinh tế quốc dân,thôngquatiêuthụ sẽ góp phần đáp ứng được
nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối giữa sản xuất và tiêu
dùng, giữa tiền và hàng. Từ những vấn đề trên việc tiêu thụ hàng hoá và quản lý
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
2
hàng hoálà rất cầnthiết. Do vậy, doanhnghiệp phảithực hiện tốt yêu cầu quản lý
như sau:
Trongcông tác tiêu thụ phải quản lý chặt chẽ từng phương thức bán, từng
loại sảnphẩmtiêu thụ, theo dõitừngkháchhàng, đônđốcthuhồinhanh và đầyđủ
tiền hàng. Đồng thời trên cơ sở đó xác định đúng đắn kết quả từng hoạt động.
- Ý nghĩa của kế toán bán hàng.
Kế toán bán hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong
doanhnghiệp. Trongđócócôngtác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế
toánhàng hóavà tiêu thụ hànghóa mà chủdoanhnghiệp biết được mức độ hoàn
thành kế hoạch kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những
thiếu sót,mấtcânđốigiữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Còn
đợicác cơ quanNhànước thì thôngquasố liệu đó biết được mức độ hoàn thành
kế hoạchnộp thuế. Đốivớicác doanhnghiệp khác thôngquasố liệu kế toánđó để
xem có thể đầu tư hay liên doanh với doanh nghiệp hay không.
Đểđạtđược yêucầuđó, quảnlýhàng hóavà tiêu thụ hàng hóa phải thực sự
khoahọc, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của
quátrìnhtổ chức quảnlýthuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa được sắp
xếp phùhợp đặc điểmkinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp, phù hợp với tình hình
thực hiện kế hoạch trong thời kỳ.
Tổ chức,quảnlýtốtcôngtác tiêuthụ hàng hóasẽtạo điều kiện thuận lợi cho
bộ phận kế toán thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ,
khoa học và có hiệu quả.
1.2. Các phương thức và hình thức bán hàng.
 Bán buôn:
Là sự vận động ban đầu của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất tới lĩnh vực
tiêu dùng, trong khâu này hàng hóa mới chỉ thực hiện được một phần giá
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
3
trị,chưa thực hiện được giá trị sử dụng. Bán buôn hàng hóa thường áp dụng
với khối lượng hàng hóa lớn và được thực hiện bởi hai hình thức:
Hình thức bán buôn qua kho: hàng hóa được xuất bán cho khách hàng
từ kho dự trữ của doanh nghiệp và được thực hiện theo 2 cách:
 Hình thức xuất bán trực tiếp: là hình thức bán hàng mà DN xuất hàng
giao trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc nơi bảo quản trực tiếp của DN.
Hàng hóa được coi là bán và hình thành doanh thu bán hàng khi khách hàng
nhận đủ hàng hóa và ký hóa đơn xác nhận đủ hàng..
 Hình thức chuyển hàng: định kỳ căn cứ vào hợp đồng kinh tế và kế
hoạch giao hàng, DN xuất hàng gửi đi cho khách hàng và giao tại địa điểm đã
ký trong hợp đồng. Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ
khi khách hàng báo nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán
tiền hàng ngay thì khi đó hàng hóa mới chuyển quyền sở hữu được xác định là
bán hàng và doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu bán hàng. Chi phí vận
chuyển tùy theo hợp đồng kí giữa 2 bên.
Hình thức bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán hàng mà bên
bán mua hàng của nhà cung cấp để bán cho khách hàng, hàng hóa không qua
kho của bên bán. Hình thức này cũng bao gồm nhiều hình thức nhỏ:
 Bán buôn giao tay ba (bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp): doanh
nghiệp thương mại mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người
mua do bên mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp tại địa điểm do hai bên
thỏa thuận. Hàng hóa được coi là đã bán khi người mua đã nhận đủ hàng và
ký nhận trên chứng từ bán hàng của doanh nghiệp, còn việc thanh toán tiền
tùy theo hợp đồng đã ký giữa hai bên.
 Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng:
Doanh nghiệp thương mại mua hàng của bên cung cấp và chuyển hàng đi
để bán thẳng cho bên mua hàng bằng phương tiện vận tải hoặc thuê ngoài.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
4
Hàng hóa gửi đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên
mua xác nhận đã nhận được hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì lúc đó mới
xác định là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển tùy theo từng hợp đồng ký kết.
Bán lẻ:
Là khâu vận chuyểncuốicùngcủahàng hóatừ lĩnhvực sảnxuất tớilĩnh vực
tiêu dùng. Tạikhâu này, hàng hóakết thúc lưu thông, thực hiện được toàn bộ giá
trị và giá trị sử dụng. Bán lẻ thường bán với khối lượng ít, giá bán ổn định.
Các phương thức thanh toán.
Thanh toán ngay: là hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản qua ngân hàng.
Thanh toán bù trừ: Khi khách hàng đã ứng trước cho doanh nghiệp
một khoản tiền hàng, sau khi nhận hàng thì số tiền còn phải trả được tính bằng
tổng giá thanh toán trừ đi số tiền hàng đã ứng trước.
Cho nợ:đốivới những khách hàng truyền thống, thường xuyên hoặc khách
hàng có uy tín, doanh nghiệp có thể bán chịu trong một khoảng thời nhất định
được ghitrong hợp đồng. Nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn thì sẽ được
hưởng chiết khấu thanh toán theo quy định của doanh nghiệp (nếu có).
Trả góp: Đây là một hình thức tín dụng của doanh nghiệp cho phép
khách hàng được trả số tiền hàng thành nhiều lần theo thời gian nhất định
được ghi rõ trong hợp đồng. Mức trả và thời gian thanh toán do doanh nghiệp
quyết định. Số tiền trả góp thường bằng số tiền trả ngay cộng với một khoản
lãi nhất định do trả chậm
1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm, nội dung, và thời điểm xác định doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ban hành theo QĐ
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 định nghĩa doanh thu như sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
5
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc số thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Thời điểm xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc giao
dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
b. Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Hóađơnđặc thù, phiếuthu, giấy báo có, các chứng từ khác có liên quan.
c. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này phản
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì
hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản này chỉ phản ánh
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp được xác
định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu
được tiền.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
6
Trong DNTM, TK 511 được mở theo các tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118: Doanh thu khác
TK 515 – Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp.
TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: phản ánh khoản doanh thu chưa
thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, bao gồm: chênh lệch giữa giá
bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay, số tiền nhận
trước nhiều năm về cho thuê tài sản, cho thuê BĐSĐT;....
c. Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Hóa đơnđặc thù, phiếu thu, giấy báo có, các chứng từ khác có liên quan.
1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
a. Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm:
▪ Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng
đã mua sản phẩm hàng hóa dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về
chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng.
▪ Doanh thu hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp
đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do
vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách
bảo hành như: Hàng kém phẩm chất, quy cách, chất lượng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
7
▪ Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho
bên mua trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, quy
cách, hoặc không đúng thời hạn...đã ghi trong hợp đồng
▪ Các khoản thuế về tiêu thụ giảm trừ doanh thu: gồm thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
b. Tài khoản sử dụng
TK 521 –Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 5211 - Chiết khấu thương mại: Phản ánh khoản chiết khấu thương
mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng.
TK 5212 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng
hóa bị khách hàng trả lại.
TK 5213-Giảm giá hàng bán: phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế
phát sinh và việc xử lý các khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (tính theo phương pháp trực tiếp)
TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế TTĐB phải nộp đối
với một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần
hạn chế mức tiêu thụ.
TK 3333 - Thuế xuất khẩu: Phản ánh khoản thuế xuất khẩu phải nộp đối
với hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam.
c.Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Hóa đơnđặc thù, phiếu thu, giấy báo có, các chứng từ khác có liên quan.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
8
d. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm
trừ doanh thu
TK 111,112,131 TK 5211,5212,5213 TK 511 TK 111,112
(5) (6)
(2,3,4)
TK 3332,3333 (2a)
(7)
TK131
(2b) (1)
TK 33311
(5) (8) TK 6421
(2,3,4) (3a)
TK 3387
(4a)
Giải thích:
(1) - Khách hàng ứng trước tiền hàng
(2) - TH bán hàng trực tiếp cho khách hàng hoặc TH hàng gửi bán cho
khách hàng, cho đại lý được khách hàng chấp nhận thanh toán
(2a) Khách hàng đã thanh toán tiền hàng
(2b) Khách hàng chưa thanh toán
(3) - TH bán hàng qua các đại lý, ký gửi hàng
(3a) Tiền hoa hồng cho đại lý, thuế GTGT tương ứng theo hoa hồng cho
đại lý
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
9
(4) - TH bán hàng trả chậm, trả góp
(4a) Tiền lãi do bán trả chậm, trả góp
(5) - Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh : chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
(6) - Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán để xác định kết quả bán hàng.
(7) - Cuối kỳ kết chuyển thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
để xác định kết quả bán hàng.
(8) - Cuốikỳ kết chuyển thuế GTGTphảinộp theo phương pháp trực tiếp.
1.4.Giá vốn hàng bán
1.4.1.Phương pháp xác định trị giá vốn
Giá vốn hàng bán là tổng giá thực tế của hàng xuất bán và chi phí mua
hàng phân bổ cho số hàng xuất bán trong kì.
Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán
bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng
phân bổ cho số hàng đã bán.
Theo cách đánh giá này, khi nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo trị giá
mua thực tế từng lần nhập hàng, số tiền chi phí cho quả trình mua hàng được
hạch toán riêng để cuối kỳ phân bổ cho hàng xuất kho nhằm xác định trị giá
vốn hàng xuất kho. Vì mỗi lần nhập hàng theo từng nguồn nhập khác nhau, có
giá mua khác nhau nên khi xuất kho kế toán phải tính trị giá mua thực tế của
hàng xuất kho theo phương pháp đã đăng ký áp dụng. Phương pháp này được
trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính và được sử dụng trong nhiều kỳ
kế toán.
Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
10
Theo chuẩn mực 02 - hàng tồn kho ban hành và công bố theo quyết
định số 149/2001/QĐ - BTC, ngày 31/12/2001. Việc tính giá trị hàng tồn kho
được áp dụng một trong những phương pháp sau:
 Phương pháp tính giá đích danh:.
 Phương pháp bình quân gia quyền:
 Phương pháp nhập trước - xuất trước:
Phương pháp nhập sau - xuất trước:
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán chi tiết
nhập xuất hàng hóa thì cuối kỳ cần phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế
và giá hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kỳ để tính được trị giá thực
tế của hàng xuất kho theo công thức sau:
Tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán trong kì (H):
H =
Trị giá thực tế của hàng
hóa tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế của hàng
hóa nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán của hàng
hóa tồn đầu kỳ
+
Trị giá hạch toán của hàng
hóa nhập trong kỳ
Trị giá thực tế của
hàng hóa xuất trong
kỳ
=
Trị giá hạch toán
của hàng hóa xuất
trong kỳ
X
Hệ số chênh lệch giữa giá
thực tế và giá hạch toán
của hàng hóa luân chuyển
trong kỳ
Sau đó, tính trị giá của hàng hóa xuất trong kì theo công thức:
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng hóa xuất
bán trong kỳ
=
=
=
Chi phí mua phân
bổ cho hàng tồn
đầu kỳ
+
+
Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ
xx
Trị giá mua
của hàng xuất
bán trong kỳ
Trị giá mua của
hàng tồn đầu kỳ
+
+
Trị giá mua của hàng
nhập trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
11
Bước 2: Tính chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán
trong kỳ:
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Theo phương pháp này, cuối kỳ doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và
tính trị giá vốn thực tế hàng xuất kho theo công thức sau:
Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn
của hàng hoá = của hàng hóa + của hàng hóa - của hàng hoá
xuất kho trong kỳ tôn kho đầu kỳ nhập kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ
1.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng :
TK 156: Hàng hóa - Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm
hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản.
Nội dung và kết cấu.
Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng (Bao gồm các
loại thuế không được hoàn lại);
- Chi phí thu mua hàng hoá;
- Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công (Gồm giá mua vào và chi phí
gia công);
- Trị giá hàng hoá đã bán bị người mua trả lại;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
Trị giá vốn
hàng hóa
xuất bán
=
Trị giá mua
hàng xuất bán +
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
hóa xuất bán
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
12
- Trịgiá hàng hoábấtđộngsảnmuavào hoặc chuyểntừbấtđộngsảnđầutư.
Bên Có:
- Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ
thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ;
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
- Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản
đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho;
- Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho.
TK 157: Hàng gửi đi bán - Phản ánh số hiện có và tình hình biến động
của trị giá vốn hay giá thành của sản phẩm hàng hoá, thành phẩm gửi bán. Số
hàng này chưa xác định là đó tiêu thụ.
Nội dung và kết cấu.
Bên nợ:
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại
lý, ký gửi; gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc;
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhưng chưa được xác định
là đã bán;
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
13
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi bán chưa được
xác định là đã bán cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp được
được xác định là đã bán;
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại;
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ
đã cung cấp chưa được là đã bán đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được
xác định là đã bán trong kỳ.
TK 632: Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn thành phẩm hàng hoá,
xuất bán trong kỳ.
- Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên:
Bên nợ:
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
14
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm
trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước)
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
- Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ:
Bên nợ:
- Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bên có:
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa được xác định
là tiêu thụ;
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
- Chứng từ kế toán:
 Phiếu xuất kho (mẫu số 02 - VT)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
15
 Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý (mẫu số 04HDL-3LL)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
16
- Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ 1.2 : Theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 111,331,141 TK 156 TK632 TK911
(1) (2) (8)
TK 157
(3) (7)
TK 156
(4)
(6)
TK 133
(5)
Giải thích:
(1) - Nhập kho hàng hóa
(2) - Xuất hàng bán trực tiếp
(3) - Xuất kho gửi bán
(4) - Hàng mua gửi đi bán
(5) - Hàng mua giao bán thẳng
(6) - Hàng gửi đi bán không được chấp nhận, nhập lại kho
(7) - Kết chuyển khi xác định tiêu thụ
(8) - Cuối kì kết chuyển để xác định kết quả
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
17
Sơ đồ 1.3 : Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 151,156,157 TK 611 TK Lq
(1) (3)
TK 133
TK 632 TK 911
(4) (6)
TK Lq
(2)
TK 133 TK 151,156,157
(5)
Giải thích:
(1) - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ.
(2) - Trị giá hàng hóa mua trong kỳ.
(3) - Các khoản giảm giá hàng mua.
(4) - Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán.
(5) - Kết chuyển trị giá hàng hóa cuối kỳ.
(6) - Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán chi phí quản lí kinh doanh.
Chi phí quản lí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí bán hàng
và chi phí quản lí doanh nghiệp.
- Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lí kinh doanh.
Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:
+ 6421: chi phí bán hàng.
+ 6422: chi phí quản lí doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
18
1.5 Kế toán chi phí bán hàng
1.5.1 Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí phục vụ cho
khâu bảo quản, dự trữ, tiếp thị, bán hàng và bảo hành sản phẩm. Chi phí bán
hàng bao gồm các nội dung sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng: Các khoản phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói bảo quản, vận chuyển, … bao gồm tiền lương, tiền
công, các loại phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu, bao bì gói sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, đóng gói, bảo quản.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình
bán hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc, …
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định
dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng, phương
tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán …
- Chi phí bảo hành: Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian
quy định bảo hành.
- Chi phí dịnh vụ mua ngoài bán hàng như: Chi tiền thuê kho, thuê bãi,
tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại cho đại lý bán hàng, phí ủy
thác xuất khẩu …
- Chiphí bằngtiền khác:Chiphí tiếp kháchở bộ phậnbánhàng, chi phí giới
thiệu sảnphẩmhàng hóa, quảngcáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng …
Chi phí bán hàng là các chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp phát sinh và phân bổ cho số hàng
xuất bán trong kỳ.
1.5.2 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 6421 – chi phí bán
hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí
thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao
gồm các khoản chi phí như đã nêu.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
19
1.5.3 Phương pháp hoạch toán
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí bán hàng:
TK
642(6421)
TK 334,338
(1)
TK 152
TK 153
TK 242
TK 214
TK
111,112,331
TK133
TK 352
TK
111,112
TK 352
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
TK 911
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
20
Giải thích:
(1) - Lương, các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng và nhân
viên quản lý doanh nghiệp
(2) - Chi phí bao bì, văn phòng phẩm
(3) – CCDC phân bổ trực tiếp
(4) - Chi phí trả trước, chi phí trích trước
(5) – Cuối kỳ kết chuyển chi phí trả trước vào chi phí
(6) - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng
(7) - Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
(8) - Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa (Chi phí bán hàng)
(9) - Các khoản thu giảm
(10)- Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm
(11) - Cuốikỳ kết chuyểnCPBH, CPQLDNđểxác địnhkết quả kinh doanh
1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.6.1 Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí cho việc quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động
của cả doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các nội dung
sau:
- Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm tiền lương và các khoản có tính
chất lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm ban giám đốc, các phòng
ban quản lý chức năng…
- Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá vật liệu dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
21
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khấu hao tài sản cố định dùng chung
cho cả doanh nghiệp.
- Thuế, phí, lệ phí: Thuế môn bài, tiền thuê đất, các khoản phí và lệ
phí…
- Chi phí dự phòng: Dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: Các khoản chi phí quản lý chung của cả doanh
nghiệp ngoài các khoản đã kể ở trên.
1.6.2 Tài khoản sử dụng
TK 6422-Chiphíquảnlýdoanhnghiệp:Tài khoản này được dùng để phản
ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về
lương và bảo hiểm của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật
liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh
nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch
vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng....)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
22
1.6.3 Phương pháp hoạch toán
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
TK
642(6422)
TK 334,338
(1)
TK 152
TK 153
TK 242
TK 214
TK
111,112,331
TK133
TK
2293
TK
111,112,113
TK
2293
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
TK 911
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
23
Giải thích:
(1) - Lương, các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng và nhân
viên quản lý doanh nghiệp
(2) - Chi phí bao bì, văn phòng phẩm
(3) – CCDC phân bổ trực tiếp
(3) - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng
(4) - Chi phí trả trước, chi phí trích trước
(5) - Cuối kỳ phân bổ chi phí trả trước vào chi phí
(6) - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng
(7) - Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
(8) - Trích dự phòng nợ phải thu khó đòi (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
(9) - Các khoản thu giảm
(10)- Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm
(11) - Cuối kỳ kết chuyển, CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh
1.7. Kế toán xác định kếtquả bán hàng
1.7.1. Phương pháp xác định kết quả bán hàng
a. Nội dung
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ .
b.Phương pháp xác định
Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần về bán hàng – Giá vốn hàng tiêu
thụ - Chi phí bán hàng trong kỳ - Chi phí QLDN
1.7.2. Tài khoản kế toán, phương pháp hoạch toán
a. Tài khoản kế toán sử dụng.
Tàikhoản 911 -Xácđịnh kết quả kinh doanh:Tài khoản này dùng để xác
định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản liên quan sau: TK511, TK632,
TK6421, TK6422, TK421.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
24
b.Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng
TK 632 TK 911 TK 511
(1) (5)
TK 6421,6422
(2)
TK 811 TK 821
(3) (4b)
TK 821 TK 421
(4a) (6a)
(6b)
Giải thích:
(1) - Kết chuyển giá vốn hàng trong kỳ
(2) - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
(3) - Kết chuyển chi phí khác
(4) - Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(5) - Kết chuyển doanh thu thuần
(6a) - Kết chuyển lỗ về tiêu thụ
(6b) - Kết chuyển lãi về tiêu thụ
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
25
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ PHƯƠNG PHÁP BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ADDED-VALUE
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty.
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần ADDED-VALUE
Công ty cổ phần Added-Value là một đơn vị chuyên mua bán hàng
nông sản, thực phẩm, kinh doanh dịch vụ vận tải.
- Công ty thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0103683340.
- Đăng ký lần đầu ngày 31/03/2009.
- Đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 08/05/2013 của sở Kế hoạch và đầu tư
Thành phố Hà Nội.
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE.
-Tên côngty viết bằng tiếng nước ngoài: ADDED -VALUE CORPORATION.
- Tên công ty viết tắt: ADDED-VALUE., CORP
- Trụ sở chính: Số 618, tòa nhà CT2, khu đô thị Bắc Linh Đàm, Phường
Đại Kim, Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: 0989092237.
- Email: info@added-value.com.vn
- Website: www.added-value.com.vn
- Vốn điều lệ: 2.500.000.000 đồng (bằng chữ: hai tỷ năm trăm triệu đồng
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng.
- Tổng số cổ phần: 250.000
Công ty cổ phần Added-Value được thành lập tháng 3 năm 2009:
- Chuyên mua bán nông sản, thực phẩm:Cơ cấu mặt hàng củ, hạt, quả
sấy khô của nhà máy tăng nhanh trong năm nay so với năm trước. Hiện nay
Doanh nghiệp đã tung ra thị trường những sản phẩm có chất lượng tương đối
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
26
ổn định mà thị trường đang có nhu cầu. Khối lượng hàng hóa doanh nghiệp
nhập vào và bán ra hàng năm cũng thay đổi theo nhu cầu thị trường
Những mặt hàng nông sản thực phẩm doanh nghiệp kinh doanh chính:
Khô đậu tương
Ngô Hạt
Cám gạo
Kinh doanh nguyên vật liệu và thức ăn gia súc, gia cầm khác
- Chuyên về dịch vụ vận tải: Công ty CP vận tải Đường Việt chuyên cung
cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa, bằng xe tải, oto, quản lý xe cho các công ty
khác. Hiện tại công ty đang có 20 oto vận chuyển 1.6 tấn, 4 xe tải 2,5 tấn.
2.1.1.2.Đặcđiểm tình hình tổ chức kinh doanh tại Công ty cổ phần ADDED-VALUE.
 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị mang những đặc
điểm chung của ngành buôn bán nông sản, thực phẩm:
Cùng với sự phát triển ngày càng cao của sản xuất và trao đổi hàng hóa
trong nông nghiệp, thị trường nông nghiệp phát triển ngày càng phức tạp, tính
chất phức tạp và đa dạng của thị trường nông nghiệp là do tính đa dạng của
nhu cầu tiêu dùng các loại nông sản thực phẩm của người dân ở thành thị hay
nông thôn. Tuy nhiên nếu ta coi một loạt những biến đổi về quyền sở hữu và
các vấn đề kinh tế-kĩ thuật làm cho sản phẩm từ những người sản xuất nông
nghiệp( doanh nghiệp nhà nước, HTX, hộ nông dân…) đến tay người tiêu
dùng cuối cùng là những dây maketing thì có rất nhiều dây chuyền khác nhau
tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất và tiêu dùng mỗi loại nông sản nhất định.
Mỗi dây chuyền maketing nói trên khác nhau về thời gian,không gian, hình
thức biến đổi của sản phẩm, các chủ thể quan hệ mua bán… nhưng chúng ta
có thể xét trên hai mặt:
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
27
- Cơ cấu tổ chức của mỗi dây chuyền tùy thuộc loại hình kinh doanh
của những người nắm quyền sở hữu sản phẩm ở điểm nào đó trên dây chuyền
đã thực hiện
- Chức năng hoạt động tạo ra giá trị được thực hiện ở mỗi khâu tùy
thuộc vào những chi phí thu gom, chế biến, vận chuyển, bảo quản, … Mà
những người kinh doanh
Việc đi theo dây chuyền marketing khác nhau để hiều cơ cấu tổ chức của
thị trường nông nghiệp không làm mất đi sự khác nhau bản chất giữa
marketing nông nghiệp với thị trường nông sản.
Chức năng của hoạt động kinh doanh nông sản, thực phẩm
Bản chất của hoạt động kinh doanh nông sản còn thể hiện ở chức năng
của nó, hoạt động kinh doanh nông sản có những chức năng sau:
 Chức năng thừa nhận: Mọi yếu tố đầu vào của sản xuất và đầu ra của
hàng hóa nông sản đều thực hiện được việc bán, tức là chuyển quyền sở hữu
nó với những giá nhất định, thông qua việc thỏa thuân một loạt về giá cả, chất
lượng, số lượng, phương thức giao nhận hàng… trên thị trường.
 Chức năng thực hiện: Hoạt động mua và bán là hoạt động lớn nhất,
bao trùm nhất của thị trường. Trong nền kinh tế thị trường phát triển, mọi yếu
tố đầu vào cho sản xuất và đầu ra của sản phẩm chủ yếu được tiền tệ hóa thì
hoạt động mua bán là cơ sở quyết định các mối quan hệ kinh tế giữa các công
ty kinh doanh trong lĩnh vực này.
 Chức năng điều tiết kích thích: Thị trường vừa là mục tiêu vừa là động
lực thúc đẩy các doanh nghiệp, công ty kinh doanh trong lĩnh vực nông sản.
 Chức năng thông tin: Có rất nhiều các kênh thông tin kinh tế, trong
đó thông tin thị trường là quan trong. Chức năng thông tin thị trường quan
trọng bao gồm: tổng cung, tổng cầu các loại nông sản hàng hóa, cơ cấu cung
cầu của các loại nông sản hàng hóa, chất lượng giá cả, thậm chí cả thị yếu và
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
28
cách thức. Giúp doanh nghiệp nắm bắt được thông tin kịp thời và lựa chọn
phương thức kinh doanh.
Chức năng của hoạt động kinh doanh nông sản mang ý nghĩa lớn cho sự
phát triển cho ngành nông sản trong nước và ngoài nước
Nhiệm vụ
Doanh nghiệp có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và đưa ra
các phương án tổ chức thực hiện phù hợp và đáp ứng được nhu cầu thị trường.
Sử dụng nguồn vốn mà Nhà nước cho phép để đầu tư đổi mới và hiện đại
hóa máy móc thiết bị, công nghệ sáng tạo. Doanh nghiệp đảm bảo có hiệu quả
vốn từ nguồn sản xuất kinh doanh, đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ, trực tiếp
ký kết và thực hiện các hợp đồng với khách hàng.
Là Doanh nghiệp tư nhân nhưng Doanh nghiệp phải thực hiện và chấp
hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý tài sản, tiền vốn, vật liệu
theo đúng qui định của Nhà nước trên cơ sở bảo toàn vốn kinh doanh đầy đủ.
Ngoài ra doanh nghiệp còn mở rộng tăng thêm các mặt hàng để có hiệu quả
trong việc phát triển kinh doanh và tăng vốn hiện có.
 Đặc điểm chung của các đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực vận tải
Dịch vụ vận tải là một quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí của con
người và vật phẩm trong không gian. Theo nghĩa rộng dịch vụ vận tải là một
quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí của con người và vật phẩm trong
không gian. Theo nghĩa hẹp (dưới giác độ kinh tế), Dịch vụ vận tải là sự di
chuyển vị trí của hành khách và hàng hoá trong không gian khi thoả mãn
đồng thời 2 tính chất: là một hoạt động sản xuất vật chất và là một hoạt động
kinh tế độc lập.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
29
2.1.2. Cơ cấu, chức năng tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hình 1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ADDED-VALUE
Chức năng ,nhiệm vụ của từng bộ phận :
Giám Đốc :
+ Điều hành, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chuẩn
bị phương án bố trí cơ cấu tổ chức.
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến sản xuất kinh doanh.
+ Quyết định kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty.
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
+ Ký kết các hợp đồng nhân danh công ty.
+ Quyết định tuyển lao động .
Các phòng nghiệp vụ bao gồm :
Phòng Hành Chính – Nhân sự :
+Soạn thảo hợp đồng kinh tế và các giấy tờ có liên quan.
+ Đóng dấu
+ Kế hoạch tuyển dụng lao động.
+ Làm các thủ tục hải quan để tiến hành nhập khẩu nguyên vật liệu
Giám đốc
P. Kế toán
(5 người)
P.Hành
chính kiêm
Nhân sự
(2 người)
Phòng
Kinh doanh
(1 người)
Phòng
quản lý nv
lái xe
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
30
Phòng Kế Toán :
+ Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung
công việc kế toán theo chế độ và chuẩn mực của kế toán .
+ Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp
các khoản nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản phát hiện.
+ Phân tích thong tin số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kế toán, tài chính của đơn vị .
+ Cung cấp thong tin, số liệu kế toán theo qui định của pháp luật.
Phòng Kinh Doanh : có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh
chăm sóc khách hàng, đàm phán ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu, thực
hiện giao nhận và tìm kiếm thị trường nước ngoài .
Phòng quản lý nhân viên lái xe :
+ Phân chia và thông báo cho nhân viên lái xe thực hiên công việc của mình,
+ Nhận chứng từ hóa đơn về yêu cầu dịch vụ vận tải, kiểm soát, theo dõi
định vị các chuyến của lái xe,
+ Thống kê các chuyến đi của lái xe trên bảng kê mỗi ngày gửi cho kế
toán thực hiện tính lương
2.1.3. Đặc điểmtổ chức công tác kế toántạiCông ty cổ phần ADDED-VALUE.
2.1.3.1 Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần ADDED-VALUE.
Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ:
– Hướng dẫn đôn đốc cac bộ phận trong công ty thu thập đầy đủ, kịp thời
chứng từ hạch toán ban đầu phục vụ cho công tác hạch toán và điều hành
quản lý của công ty.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
31
– Phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá
trìnhhoạt độngsảnxuất kinh doanhkịp thời, đầyđủ theo đúng chếđộ, quy định.
– Tổ chức, bảo quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán theo úng quy định.
2.1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán.
Hình 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty như sau:
Hiện nay phòng kế toán của công ty gồm có 5 người:
 Kế toán trưởng:Phụ trách trực tiếp các nhân viên của mình, có quyên
phân công và chỉ đạo trực tiếp công việc của tất cả các nhân viên kế toán
thuộc thẩm quyền của mình.
Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị đơn giản, gọn nhẹ,
phù hợp với yêu cầu hướng dẫn, chỉ đạo đạo kiểm tra công việc do kế toán
viên thực hiện, tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý, chịu trách nhiệm
trước giám đốc và cấp trên về các thông tin kế toán.
 Kế toán tổng hợp và tính doanh thu lợi nhuận đạt được trong kỳ của
công ty: Tính toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp, quyết toán thuế cuối năm, doanh thu và lợi
nhuận của công ty cuối mỗi kỳ.
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
TSCĐ
vật tư
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền lương
nhân viên
KÕ to¸n tr-ëng
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
32
 Kế toán thanh toán: Theo dõi việc thu chi tiền mặt trên cơ sở các hóa
đơn, chứng từ liên quan, theo dõi số tiền mặt tại quỹ.
Thực hiện nghĩa đối với Nhà nước, theo dõi về tiền gửi Ngân hàng, các
khoản nộp ngân sách nhà nước. Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi tiền gửi
Ngân hàng và các khoản thanh toán cuối tháng, lập bảng kê thu chi và đối
chiếu với kế toán tổng hợp
 Kế toán tài sản cố định và vật tư: Theo dõi việc tăng giảm tài sản cố
định, theo dõi nhập, xuất vật tư, hàng hóa. Theo dõi tình hình biến động tài
sản, phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác số lượng tài sản cố định, tình hình
khấu hao, tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị trang thiết bị.
 Kế toán tiền lương: Theo dõi công nợ, xây dựng cơ bản, bảo hiểm y
tế. Nhiệm vụ thanh toán lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên chức trong
Công ty, theo dõi xây dựng cơ bản và trích BHXH.
2.1.3.2.Tổ chức công tác kế toán tại công ty
* Các chính sách kế toán chung
Công ty áp dụng chế độ kế toántheo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006.
 Kế khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Kế toán TSCĐ: đánh giá theo nguyên tắc giá gốc, khấu hao theo
phương pháp đường thẳng.
 Kỳ kế toán: tháng
 Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12.
 Phương pháp xuất kho nguyên vật liệu, thành phẩm: Theo phương
pháp Nhập trước xuất trước
 Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định: Theo giá mua thực tế
cộng các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) cộng chi
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
33
phí trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ và trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
- Nguyên tắc khấu hao tài sản cố định: Cách tính khấu hao TSCĐ của
Công ty áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Mức khấu hao bình quân năm = Nguyên giá của TSCĐ/Số năm sử dụng
(MKHBQ)
Nếu đơn vị thực hiện trích KH cho từng tháng thì:
MKHBQ tháng = MKHBQ năm/12 tháng
- Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Thực hiện lập báo cáo kế toán :
 Hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị
 Bảng cân đối kế toán .
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Báo cáo luân chuyển tiền tệ
 Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra còn bao gồm :
+ Quyết toán thuế GTGT
+ Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập.
+ Quyết toán thuế TNDN
+ Bảng cân đối phát sinh
2.1.3.3 Tổ chức vận dụng phần mềm kế toán và hệ thống sổ kế toán
* Tổ chức vận dụng phần mềm kế toán:
- Côngtyáp dụnghìnhthứckếtoánmáy: Phần mềm kế toán AME-startup.
Đặc điểm của phần mềm kế toán máy AME là : Ame - StartUp là phần
mềm kế toán được thiết kế dành riêng cho các doanh nghiệp Nhỏ & Siêu Nhỏ,
phần mềm kế toán Ame - StartUp xây dựng hệ thống tài khoản theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC giúp kế toán hạch toán dễ dàng. Với mục tiêu "tất
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
34
cả các doanh nghiệp đều được sử dụng phần mềm kế toán" và đặc biệt là các
doanh nghiệp mới thành lập, chúng tôi đã cho ra đời sản phẩm Ame - StartUp
giúp doanh nghiệp không cần đầu tư nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều
về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ được hệ thống phần
mềm kế toán, quản lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình đồng thời đáp
ứng được các yêu cầu về chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế và báo cáo tài chính
với cơ quan thuế.
Phần mềm kế toán doanh nghiệp Nhỏ & Siêu nhỏ Ame - StartUp được
thiết kế trực quan sinh động, thân thiện với người sử dụng, giúp người sử
dụng làm quen với phần mềm không mất nhiều thời gian mà tiếp cận được
phần mềm một cách hiệu quả.
Hơn nữa, trên giao diện của phần mềm kế toán doanh nghiệp nhỏ và siêu
nhỏ Ame - StartUp đã tích hợp sẵn phần mềm hỗ trợ từ xa qua internet
"TeamViewer QuickSupport", người sử dụng chỉ việc click chuột vào phần
mềm này và gọiđiện về văn phòngchúng tôi yêu cầuhỗ trợ kỹ thuật trực tuyến.
Màn hìnhgiaodiệnphầnmềmkếtoán sửdụngtạicông ty cổ phần Added-Value
- Hình thức kế toán công ty áp dụng: Hình thức nhật ký chung
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
35
Đặc trưng cơ bản: việc ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung đó
là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ
Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh
và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số
liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
* Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán:
Hiện nay công ty đã mở các sổ chi tiết sau
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ chi tiết tài khoản 131 – Theo dõi hàng bán
+ Sổ chi tiết tài khoản 141 – Theo dõi tạm ứng
+ Sổ chi tiết tài khoản 331 – Theo dõi hàng mua
+ Sổ theo dõi tài sản cố định
+ Sổ theo dõi trị giá hàng tồn kho
+ Sổ theo dõi tình hình nộp ngân sách Nhà nước
+ Sổ chứng nhận sở hữu cổ phần
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ khấu
hao tài sản cố định.
+ Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Các bảng kê: từ bảng kê số 1 đến bảng kê số 11
+ Sổ cái, thẻ kho…
* Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
- Kỳ lập báo cáo: Kỳ báo cáo của công ty được lập theo quý, năm.
- Trách nhiệm lập báo cáo: Trưởng phòng kế toán và Giám đốc Công ty
- Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập thàng 04 bảng, gồm:
+ Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
36
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
2.2.Các phương thức bán hàng:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp đang phải cạnh
tranh với nhau rất gay gắt vì vậy mà công tác tiêu thụ hàng hoá có vị trí vô
cùng quan trọng. Chính vì vậy, Công ty Cổ phần Added-Value rất quan tâm
đến các phương thức bán hàng nhằm đẩy mạnh số lượng hàng hoá bán ra đem
lại lợi nhuận cao nhất cho công ty.
Trong một vài năm trở lại đây, công ty cổ phần Added-value đã khắc
phục được khó khăn và phát triển với tốc độ nhanh. Với đội ngũ nhân viên
ngày càng được nâng cao chuyên môn, năng động, chịu trách nhiệm nghiên
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
37
cứu thị trường, tổ chức mạng lưới tiêu thụ, đưa ra các hình thức quảng cáo,
khuyến mại phù hợp, liên hệ giao dịch với khách hàng và phân phối sản
phẩm. Với nỗ lực của phòng kế hoạch thị trường và các phòng ban trong công
ty, công ty đã có quan hệ với hầu hết các mối hàng tiêu thụ, phân phối trong
tỉnh. Sản phẩm của công ty đang ngày càng mở rộng thị trường tiêu thụ.
Hiện nay, công ty áp dụng tất cả hai phương thức bán hàng bán buôn và
bán lẻ.
Phương thức bán buôn:
Hình thức chủ yếu: bán buôn qua kho. Theo đó, hàng hóa mua về nhập
kho rồi mới được chuyển bán cho khách hàng, khách hàng trực tiếp đến ký
hợp đồng với công ty. Hình thức này được áp dụng với các khách hàng lớn, cá
nhân mua với số lượng lớn. Phương thức này được thực hiện cả ở kho công ty
và các mạng lưới phân phối của công ty. Đây là phương thức bán hàng mang
lại doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tiêu thụ của công ty. Theo
phương pháp này sau khi công ty và khách hàng làm xong các thủ tục pháp lý
như ký hợp đồng, lập hoá đơn GTGT..., hàng hoá sẽ được xuất giao trực tiếp
cho khách hàng hoặc công ty sẽ vận chuyển đến giao tận nơi cho khách hàng.
Phương thức bán lẻ:
Được thực hiện thông qua mạng lưới bán lẻ của công ty với gần các
quầy, điểm bán lẻ và các đại lý trực thuộc công ty trên địa bàn Hà Nội. Công
ty áp dụng hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp là chủ yếu. Các nhân viên bán
hàng tại cửa hàng sẽ trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho
khách. Hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ và kế
toán vốn bằng tiền của công ty viết phiếu thu. Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng doanh thu, song phương thức này có ý nghĩa lớn trong việc quảng cáo,
giới thiệu sản phẩm của công ty và giải quyết được nhiều công ăn việc làm
cho xã hội.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
38
2.3.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.1.Kế toán doanh thu bán hàng:
 Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty là toàn bộ số tiền
thu được hoặc số thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu
như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
 Chứng từ kế toán sử dụng:
Hiện nay, công ty cổ phần thương mại Đông Bắc đang áp dụng hình thức
Kế Toán Nhật ký chung, do đó các chứng từ được sử dụng để hạch toán
doanh thu bán hàng và tình hình thanh toán với khách hàng gồm có:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho.
- Bảng kê chi tiết hàng bán ra
- Bảng tổng hợp hàng hóa
- Sổ chi tiết tài khoản 131
- Các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản kế toán sử dụng :
Công ty cổ phần thương mại Đông bắc nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ cho nên doanh thu bán hàng là số tiền bán hàng thu được không bao gồm
thuế GTGT. Công ty sử dụng các tài khoản.
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- TK 156: Hàng hóa
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- Các TK khác liên quan như: TK 111, 112, 131….
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
39
 Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán
Hàng ngày, khi khách hàng có nhu cầu về hàng hoá của công ty thì giao
dịch với công ty thông qua các đơn đặt hàng và căn cứ vào đơn đặt hàng đó
các nhân viên ở phòng kế hoạch nghiệp vụ kinh doanh sẽ lập hợp đồng.. Khi
khách hàng đồng ý mua hàng, kế toán tại cửa hàng, phòng kinh doanh sẽ lập
hoá đơn GTGT.
Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:
- Liên 1 (màu tím): Lưu tại cuống.
- Liên 2 (màu đỏ): Giao cho khách hàng.
- Liên 3(màu xanh): Dùng để luân chuyển nội bộ.
Ví dụ 1: ngày 25/11/2014 công ty xuất kho hàng hóa bán cho công ty cổ
phần sản xuất và thương mại Thành Long theo hóa đơn GTGT số 0000209
ngày 25/11/2014
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
40
CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE
ĐC: Số 618, CT2, Bắc Ninh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: lưu
Ngày 25 tháng 11 năm 2014
Mẫu số:01 GTKT 3/001
Ký hiệu: AD/13P
004362
Đơn vị bán hàng : Công ty CP Added-Value
Địa chỉ : Số 618, CT2, Bắc Ninh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại : 04.32484901 MS:0103683340
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Thành Long
Địa chỉ: Xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS: 0700261127
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đ n vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
Khô đậu tương Kg
480.500 12.004,762
5.768.288.141
Cộng tiền hàng: 5.768.288.141
Thuế suất GTGT:5% Tiền thuế GTGT: 288.414.407
Tổng cộng tiền thanh toán 6.056.702.548
Số tiền viết bằng chữ: sáu tỷ, không trăm năm mươi sáu triệu, bảy trăm linh
hai nghìn, năm trăm bốn mươi tám đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
41
Để nhập hóa đơn trên vào máy tính, kế toán tiến hành các thao tác:
Từ giao diện hình nền, chọn mục nhập chứng từ, chọn Hóa đơn, xuất
hiện hộp thoại như sau:
Tại màn hình giao diện như trên, kế toán tiến hành nhập:
- Tích vào ô “Bán hàng”
- Tại ô “Tháng”: 11/2014
- Tại ô “Ngày CT”: 25/11/14
- Tại ô” Số hiệu”: 209
- Tại ô “Kênh phân phối” :MN – Nguồn mua ngoài khác
- Tại ô “Ngày GS”: 25/11/14
- Tại ô “Diễn giải”: xuất bán Khô đậu tương
Tại màn hình trống phía dưới, ta lần lượt nhập:
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
42
- Tài khoản: 5111
Nhấn Tab để di chuyển sang ô Diễn giải, tại đây nhập : Doanh thu bán
hàng hóa. Phát sinh Có : 5.768.288.141
- Tài khoản: 333111
Nhấn Tab di chuyển sang ô Diễn giải, tại đây nhập: Thuế GTGT đầu ra
phải nộp. Mã số: 05. Phát sinh Có : 288.414.407
- Tài khoản 1311
Nhấn Tab di chuyển sang ô Diễn giải, tại đây nhập: Công ty cổ phần
Added-Value. Mã số: 13129. Phát sinh Nợ: 6.056.702.548
Sau đó, nhấn nút lưu để lưu chứng từ vào máy.
Cuối ngày, nhân viên bán hàng tại các chi nhánh sẽ tổng hợp hóa đơn và
các chứng từ liên quan, kiểm tra để ghi vào thẻ kho và sổ chi tiết phải thu
khách hàng ( được nêu rõ ở phần giá vốn hàng bán)
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và các chứng từ liên quan, nhân viên
kế toán kiểm tra hóa đơn và phản ánh vào nhật ký bán hàng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
43
CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE
ĐC: Số 618, CT2, Bắc Ninh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
ĐT: 04.32484901 MS:0103683340
PHIẾU XUẤT KHO
PX: 3458
Tên khách hàng: Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Thành Long
Điạ chỉ: xã Thanh Sơn, Huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Điện thoại: Nợ TK: 632
Hình thức thanh toán: chuyển khoản Có TK: 156
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư, công cụ,
sản phẩm hàng hóa
ĐVT
Đơn
giá
(USD
)
Số
Lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền Ghi chú
1
Than cám 6 Quảng Ninh
Tấn
480500 120047
Cộng tiền hàng:
Tổng tiền:
Bằng chữ: sáu tỷ, không trăm năm mươi sáu, bảy trăm linh hai nghìn,
năm trăm bốn mươi tám đồng.
Giá trên đã bao gồm thuế GTGT VAT, chưa kể chi phí vận chuyển..
Kèm theo hóa đơn số : 0000209
Ngày 25tháng 11năm 2014
Người giao hàng
(ký và ghi rõ họ tên)
Người nhận hàng
(ký và ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký và ghi rõ họ
tên)
Kế toán trưởng
(ký và ghi rõ họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
44
Đơn vị: Công ty cổ phần ADDED-VALUE
Địa chỉ: Số 618, CT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng hoá
Số hiệu: 511
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
25/11
26/11
27/11
30/11
209
210
215
KCDT1
2
25/11
26/11
27/11
30/11
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
11/2014
-
Xuất bán khô đậu tương 1311 5.768.288.141
Xuất bán khô đậu tương 1311 5.411.746.710
Xuất bán khô đậu tương 1311 5.535.395.758
Kết chuyển doanh thu thuần
xác định kết quả
911 16.715.430.609
- Cộng số phát sinh tháng 16.715.430.609 16.715.430.609
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ: 1/11/2014
Ngày30 tháng 11 năm 2014.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
45
2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Tại công ty, các khoản giảm trừ doanh thu chỉ bao gồm: chiết khấu
thương mại, giảm gía hàng bán. Không phát sinh khoản hàng bán bị trả lại.
Khoản hàng bán bị trả lại ở công ty phát sinh không phát sinh. Bên cạnh
đó, có những kỳ không có bất kì khoản giảm trừ doanh thu nào. Bởi vì doanh
thu không chỉ được ghi nhận trên cơ sở khách hàng để ký nhận, trước khi giao
cho khách hàng đều được kiểm tra chất lượng hàng hóa ở phân xưởng, kho
bãi một cách chặt chẽ. Bên cạnh đó, sự mua bán thường được thỏa thuận kĩ
lưỡng bằng hợp đồng, chất lượng hàng hóa được giao thường tạo được uy tín
với khách hàng, cho nên không phát sinh khoản hàng bán bị trả lại.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu sử dụng các tài khoản:
TK 5211: Chiết khấu thương mại
TK 5212: Hàng bán bị trả lại
TK 5213 Giảm giá hàng bán
2.4.Kế toángiá vốn hàng xuất bán của công ty
2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn của công ty
Nội dung
Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: trị giá mua thực tế của
hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
Trị giá hàng hóa xuất kho
Trị giá hàng hóa xuất kho theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng).
2.4.2. Kế toán giá vốn của công ty
Tài khoản sử dụng: TK 632
Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếp nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, Hóa đơn GTGT…Sổ sách gồm có: bảng tổng hợp nhập xuất
tồn . Nhật kí chung, sổ tổng hợp TK 632.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
46
Giá vốn hàng xuất bán được thể hiện trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn
hàng hóa. Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa phản ánh số lượng và
giá trị của hàng nhập, xuất, tồn trong kì theo từng chủng loại hàng hóa.
Giá vốn tại công ty được tính theo phương pháp giá thực tế đích danh
Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô
hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương
án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù
hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với
doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng
theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt
khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có
giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có
thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có
nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này.
* Trình tự nhập. xuất hàng hóa như sau :
Đối với hàng hóa nhập kho:
Khi hàng về tới kho thủ kho tiến hành nhập số hàng đó vào trong kho
Căncứvào HóađơnGTGT mua hàng. các chứng từ liên quan và số lượng
thực nhập. nhân viên thống kê ghi vào phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho được nhập thành 2 liên :
Liên 1: Lưu tại kho
Liên 2: Được chuyển lên phòng kế toán công ty để ghi sổ kế toán
 Đối với hàng hóa xuất kho để bán:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hợp đồng mua bán hàng hóa của khách
hàng, thủ kho tiến hành giao hàng cho khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
47
Căn cứ vào phiếu nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng, nhân viên thủ kho
tiến hành ghi vào thẻ kho để theo dõi. Thẻ kho được mở cho từng chủng loại
than và được lập theo năm.
Cuối tháng, thủ kho tính ra số tồn kho cho từng loại hàng hóa và tiến
hành đối chiếu với số tồn thực tế còn lại trong kho.
Sau khi tập hợp đầy đủ các số liệu, nhân viên kho gửi các chứng từ lên
phòng kế toán để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Ví dụ 2: về cách tính trị giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp giá
thực tế đích danh tại công ty cổ phần Added-Value:
Về cách tính trị giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp giá thực tế
đích danh tại công ty cổ phần Added-Value:
Trong tháng 11/ 2014, tại công ty cổ phần Added-Value có tình hình
nhập xuất hàng hóa như sau: loại hàng hóa: khô đậu tương.
-Ngày 1/11/2014: Trị giá khô đâutương tồn đầutháng 3.313.870.366 đồng
-Ngày 04/11/2014: Nhập kho hàng hóa, số lượng: 480.500 kg, đơn giá:
11. 920đ/kg, tổng tiền thanh toán: 5.713.145.000 đồng.
- Ngày 16/11/2014: Nhập kho hàng hóa, số lượng: 450.800 kg, đơn giá:
11. 920đ/kg, tổng tiền thanh toán: 5.360.012.000 đồng.
-Ngày 24/11/2014: Nhập kho hàng hóa, số lượng: 461.100 kg, đơn giá:
11. 920đ/kg, tổng tiền thanh toán: 5.482.479.000 đồng
-Ngày 25/11/2014: Xuất kho hàng hóa khô đậu tương, số lượng: 480.500 kg
-Ngày 26/11/2014: Xuất kho hàng hóa khô đậu tương, số lượng: 450.800 kg.
-Ngày 27/11/2014: Xuất kho hàng hóa khô đậu tương, số lượng: 461.100 kg.
 Công ty tiến hành tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp
giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất
kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
48
Sổ cái tài khoản 156 trong tháng 11/2014 trên màn hình nhập liệu của
công ty Added-Value.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
49
Đơn vị: Công ty cổ phần ADDED-VALUE
Địa chỉ: Số 618, CT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản : Hàng hoá
Số hiệu: 156
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
01/11
01/11
01/11
02/11
02/11
PN-74
PN-75
PN-76
PN-77
PN-78
01/11
01/11
01/11
02/11
02/11
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong tháng
11/2014
3.313.870.36
6
Nhập mua khô đậu tương
theo HĐ 000000874
331111 552.480.600
Nhập mua khô đậu tương
theo HĐ 000000874
331111 562.680.000
Nhập mua khô đậu tương
theo HĐ 000000874
331111 566.160.000
Nhập mua khô đậu tương
theo HĐ 000000874
331111 522.600.000
Nhập mua khô đậu tương
theo HĐ 000000874
331111 493.800.000
………
Nhập mua khô đậu tương 331111 493.800.000
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
50
11/11
11/11
13/11
18/11
18/11
25/11
26/11
27/11
PN-84
PN-85
PN-86
PN-95
PN-96
HD 209
HD 210
HD 215
11/11
11/11
13/11
18/11
18/11
25/11
26/11
27/11
theo HĐ 000000877
Nhập mua khô đậu tương
theo HĐ 000000877
331111 505. 080.000
Nhập mua khô đậu tương
theo HĐ 000000877
331111 529.200.000
……..
Nhập mua khô đậu tương
theo HĐ 000000878
331111 353.400.000
Nhập mua khô đậu tương
theo HĐ 000000878
331111 364.200.000
……..
Xuất bán khô đậu tương 6321 5.766.000.000
Xuất bán khô đậu tương 6321 5.409.600.000
Xuất bán khô đậu tương 6321 5.533.200.000
- Cộng số phát sinh tháng 16.597.408.000 16.597.408.000
- Số dư cuối tháng
3.313.870.36
6
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ: 1/11/2014
Ngày30 tháng 11 năm 2014.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
51
Đơn vị: Công ty cổ phần ADDED-VALUE
Địa chỉ: Số 618, CT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
25/11
26/11
27/11
30/11
30/11
209
210
215
575
KCDT12
25/11
26/11
27/11
30/11
30/11
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
11/2014
Xuất bán khô đậu tương 1561 5.766. 000. 000
Xuất bán khô đậu tương 1561 5.409. 600. 000
Xuất bán khô đậu tương 1561 5.533. 200. 000
Chi phí thuê kho tháng 11 331111 4.545.455
Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 16.601.953.455
- Cộng số phát sinh tháng 16.601.953.455 16.601.953.455
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ: 1/11/2014
Ngày30 tháng 11 năm 2014.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
52
2.5 Kế toán chi phí bán hàng của công ty cổ phần Added-Value
Chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Hồng
Minh bao gồm: Các chi phí về văn phòng phẩm, Khấu hao TSCĐ, bốc xếp,
vận chuyển, xăng dầu, điện thoại, tiếp khách, công tác phí, lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN, …
2.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán hạch toán chi phí bán hàng dựa trên các chứng từ gốc như:
- Giấy đề nghị thanh toán
- Hóa đơn GTGT
- Bảng chấm công
- Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
- Bảng kê thanh toán
- Giấy đi đường
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phiếu công tác
…………………………
2.5.2 Tài khoản sử dụng
Để tập hợp các chi phí bán hàng, công ty cổ phần thương mại và xây
dựng Hồng Minh sử dụng TK 6421 – Chi phí bán hàng. Tài khoản này được
mở chi tiết đến các tài khoản sau:
Bảng chi tiết TK 6421
64211: Chi phí nhân viên
64214: Chi phí khấu hao TSCĐ
64218: Chi phí bằng tiền khác.
2.5.3 Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu:
- Chi phí điện thoại: Kế toán thanh toán tiếp nhận hóa đơn tiền điện
thoại của trưởng, phó phòng đầu tư, đội quản lý khách hàng, thiết kế, vật tư,
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
53
kiểm tra với định mức tiền điện thoại của đơn vị trình kế toán trưởng, Giám
đốc duyệt chi, sau đó căn cứ vào chứng từ đã được duyệt chi để viết phiếu chi
và hạch toán chi phí vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán sẽ tự động
chuyển số liệu tới các sổ kế toán liên quan như Sổ TK 1111, 6421,…
- Chi phí văn phòng phẩm: Việc mua văn phòng phẩm tại Công ty Cổ
phần Thương mại Kỹ thuật An Việt được thực hiện theo quy định như mua
công cụ dụng cụ, kế toán thanh toán tiếp nhận báo giá văn phòng phẩm, bảng
tổng hợp đăng ký văn phòng phẩm của các phòng ban từ phòng hành chính
tổng hợp, kiểm tra đánh giá, trình kế toán trưởng, Giám đốc duyệt giá. Báo
giá được duyệt được chuyển lại phòng hành chính tổng hợp để thực hiện mua
văn phòng phẩm. Sau khi mua văn phòng phẩm, phòng hành chính tổng hợp
chuyển toàn bộ chứng từ mua (báo giá được duyệt, hóa đơn tài chính, biên
bản bàn giao đối với đơn vị bán, phiếu xuất kho văn phòng phẩm cho các
phòng, ban, bảng tổng hợp số lượng văn phòng phẩm xuất dùng cho các
phòng ban) cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán kiểm tra chứng từ, viết
phiếu nhập kho, xuất kho văn phòng phẩm trình kế toán trưởng, giám đốc ký
phiếu nhập, xuất kho và duyệt chi trên hóa đơn tài chính. Kế toán thanh toán
căn cứ vào chứng từ đã được duyệt chi thực hiện viết phiếu chi hoặc ủy nhiệm
chi hạch toán chi phí vào phần mềm kế toán. Sau đó số liệu tự động được
phần mềm kế toán đưa vào các sổ kế toán liên quan.
- Chi phí xăng dầu: Kế toán thanh toán tiếp nhận hóa đơn xăng dầu, vé
cầu đường, bảng kê thanh toán công tác xe (ghi rõ biển số xe, lái xe, thời gian
thanh toán, quãng đường đi), kiểm tra định mức tiêu hao đối với từng xe, trình
kế toán trưởng, giám đốc duyệt chi. Sau đó căn cứ vào chứng từ đã được
duyệt chi, kế toán thanh toán viết phiếu chi hạch toán chi phí, thuế GTGT, phí
xăng dầu vào phần mềm kế toán. Sau đó số liệu chi phí tự động được phần
mềm kế toán đưa vào các sổ kế toán liên quan.
- Chi phí tiếp khách: Kế toán thanh toán tiếp nhận hóa đơn tiếp khách,
kiểm tra hóa đơn, trình kế toán trưởng, giám đốc duyệt chi, sau đó viết phiếu
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
54
chi hạch toán chi phí tiếp khách vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán tự
động chuyển số liệu tới các sổ kế toán liên quan.
- Chi phí công tác phí: Kế toán thanh toán tiếp nhận quyết định cử đi
công tác, giấy đi đường, bảng kê thanh toán, hóa đơn tài chính, kiểm tra và
tính tiền công tác phí theo quy định nội bộ của Công ty CP thương mại và xây
dựng Hồng Minh, trình kế toán trưởng, giám đốc duyệt chi. Sau đó kế toán
thanh toán căn cứ vào chứng từ đã được duyệt để viết phiếu chi hạch toán chi
phí vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán tự động chuyển số liệu tới các
sổ kế toán liên quan.
- Chi phí quảng cáo: Kế toán thanh toán tiếp nhận HĐ tài chính, hợp
đồng kinh tế, kiểm tra, trình Kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt chi, sau đó
thực hiện viết phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi hạch toán chi phí quảng cáo, thuế
GTGT vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán tự động chuyển số liệu tới
các sổ kế toán liên quan.
- Chi phí vận chuyển hàng hóa: Kế toán thanh toán tiếp nhận hóa đơn
tài chính, bảng kê thanh toán, kiểm tra, trình kế toán trưởng, giám đốc duyệt
chi, sau đó thực hiện viết phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi hạch toán chi phí vận
chuyển, thuế GTGT vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán tự động
chuyển số liệu tới các sổ kế toán liên quan.
- Chi phí công cụ, dụng cụ: Kế toán thanh toán căn cứ vào phiếu xuất
kho công cụ, dụng cụ đã được kế toán trưởng, giám đốc ký để lên chứng từ
ghi sổ hạch toán xuất kho công cụ dụng cụ và chi phí vào phần mềm kế toán.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Kế toán căn cứ vào bảng tính vàn phân bổ
khấu hao tài sản cố định hàng tháng, bảng tổng hợp khấu hao tháng đã được
kế toán trưởng, giám đốc duyệt, lên chứng từ ghi sổ hạch toán chi phí khấu
hao vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán tự động chuyển số liệu với các
sổ kế toán liên quan.
- Chi phí lương: Kế toán căn cứ vào bảng chấm công, bảng lương, bảng
kê làm thêm giờ đã được kế toán trưởng, giám đốc duyệt, lên chứng từ ghi sổ
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
55
hạch toán chi phí tiền lương vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán tự
động đưa số liệu tới các sổ kế toán liên quan.
- Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: Kế toán căn cứ vào bảng
lương, bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đã được kế toán trưởng, giám
đốc duyệt, lên chứng từ ghi sổ hạch toán vào phần mềm kế toán chi phí
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN gồm 2 phần:
+ Đơn vị chịu: 18% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN
+ CBCNV chịu: 8% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN
Cuối tháng kế toán thực hiện kết chuyển chi phí bán hàng để xác định
kết quả kinh doanh tháng thông qua thao tác kết chuyển tự động trên phần
mềm kế toán.
Ví dụ 3: chí phí nhân viên quản lý của công ty Added-Value trong tháng
11/2014.
- Trích BHXH tháng 11/2014 là 1.652.450 đồng.
- Chiphí lươngphảitrả côngnhânviên tháng 11/2014 là 21.905.000 đồng.
- Trích BHYT tháng 11/2014 là 439.090 đồng.
Tổng chí phí nhân viên quản lý của công ty Added-Value trong tháng
11/2014 là 23.996.540 đồng
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
56
Đơn vị: Công ty cổ phần ADDED-VALUE
Địa chỉ: Số 618, CT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản : Chi phí nhân viên quản lý
Số hiệu: 64211
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
Tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
30/11
30/11
30/11
30/1130
/11
554
555
572
572
KC12
30/11
30/11
30/11
30/1130/
11
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng 11/2014
Trích BHXH tháng 11/2014 3383 1.652.450
Chi phí lương phải trả công nhân viên
tháng 11/2014
3341 21.905.000
Trích BHYT tháng 11/2014 3384 392.075
Trích BHTN tháng 11/2014 3389 47.015
Kết chuyển chi phí chi phí bán hàng
64211911
911 23.996.540
- Cộng số phát sinh tháng 23.996.540 23.996.540
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ: 1/11/2014
Ngày30 tháng 11 năm 2014.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
57
Ví dụ 4: chi phí khấu hao TSCĐ của công ty Added-Value trong tháng
11/2014
- Phân bổ khấu hao tài sản cố định tháng 11/2014 là 938.310 đồng
Tổng chi phí khấu hao TSCĐ của công ty Added-Value trong tháng
11/2014 là: 938.310 đồng
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
58
Đơn vị: Công ty cổ phần ADDED-VALUE
Địa chỉ: Số 618, CT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản : Chi phí khấu hao TSCĐ
Số hiệu: 64214
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
Tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
30/11
30/11
30/11
30/11
PKTTS11
PKTTS11
30/11
30/11
30/11
30/11
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng 11/2014
Kết chuyển chi phí bán hàng
64214911
911 938.310
Bút toán PB KH TSCĐ của tháng 11 21411 465.908
Bút toán PB KH TSCĐ của tháng 11 21411 472.402
- Cộng số phát sinh tháng 938.310 938.310
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ: 1/11/2014
Ngày30 tháng 11 năm 2014.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
59
Ví dụ 5 : chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty Added-Value trong tháng
11/2014
- Chi phí vật liệu, bao bì 1.800.300 đồng.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng 111.000 đồng.
- …
Tổng số tiền chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty Added-Value trong
tháng 11/2014 là 2.613.181 đồng
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17
60
Đơn vị: Công ty cổ phần ADDED-VALUE
Địa chỉ: Số 618, CT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản : Chi phí bằng tiền khác
Số hiệu: 64217
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
Tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
01/11
01/11
30/11
333
333
01/11
01/11
30/11
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong tháng 11/2014
Chi phí vật liệu, bao bì 1111 1.800.300
Chi phí dụng cụ đồ dùng 1111 111.000
……… 1111
Kết chuyển chi phí bán hàng
64217911
911 2.613.181
- Cộng số phát sinh tháng 20.213.181 20.213.181
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ: 1/11/2014
Ngày30 tháng 11 năm 2014.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty

More Related Content

What's hot

Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máyKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAYĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Học kế toán thực tế
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Dương Hà
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Nguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICAĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc HảiBán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ... Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
hieu anh
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máyKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAYĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICAĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
 
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc HảiBán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ... Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty

Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
NOT
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&CĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đNâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy AnhĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOT
Đề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOTĐề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOT
Đề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
NOT
 
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền HạnhĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty (20)

Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&CĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và ...
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đNâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy AnhĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Đề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOT
Đề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOTĐề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOT
Đề tài: Công tác hàng hóa tại công ty thương mại Đức Huy, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng công ty ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền HạnhĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Recently uploaded (12)

ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 

Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 i MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................. i CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. ......................................................................................................... iv 1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa bán hàng.................................................. 1 1.1.1. Khái niệm bán hàng............................................................................. 1 1.1.2. Ý nghĩabán hàng. ............................................................................... 1 1.2. Các phương thức và hình thức bán hàng................................................ 2 1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu................ 4 1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................. 4 1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................. 6 1.4.Giá vốn hàng bán.................................................................................. 9 1.4.1.Phương pháp xác định trị giá vốn........................................................ 9 1.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng :............................................................. 11 1.5 Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................... 18 1.5.1 Nội dung.......................................................................................... 18 1.5.2 Tài khoản sử dụng............................................................................ 18 1.5.3 Phương pháp hoạch toán................................................................... 19 1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................. 20 1.6.1 Nội dung.......................................................................................... 20 1.6.2 Tài khoản sử dụng............................................................................ 21 1.6.3 Phương pháp hoạch toán................................................................... 22 1.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................... 23 1.7.1. Phương pháp xác định kết quả bán hàng ........................................... 23 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ PHƯƠNG PHÁP BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE...... 25
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 ii 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ADDED-VALUE ................................ 25 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty. ............................................................ 25 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần ADDED-VALUE ................................................................................................................ 25 2.1.2. Cơ cấu, chức năng tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................... 29 2.1.3. Đặc điểmtổ chức côngtác kế toántạiCông tycổ phần ADDED-VALUE... 30 2.1.3.1 Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần ADDED-VALUE. ................................................................................................................ 30 2.1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................. 31 2.1.3.2.Tổ chức công tác kế toán tại công ty............................................... 32 2.2. Các phương thức bán hàng:............................................................ 36 2.3.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu............... 38 2.3.1.Kế toán doanh thu bán hàng:............................................................. 38 2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................... 45 2.4.Kế toán giá vốn hàng xuất bán của công ty........................................... 45 2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn của công ty....................................... 45 2.4.2. Kế toán giá vốn của công ty............................................................. 45 2.5 Kế toán chi phí bán hàng của công ty cổ phần Added-Value................ 52 2.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng................................................................. 52 2.5.2 Tài khoản sử dụng............................................................................ 52 2.5.3 Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu:.................................................... 52 2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................... 61 2.6.1 Chứng từ kế toán sử dụng:................................................................ 61 2.6.2 Tài khoản kế toán sử dụng:............................................................... 61 2.6.3 Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu:.................................................... 61 2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng. ..................................................... 70
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 iii CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE................................................... 73 3.1. Nhận xét, đánh giá chung về thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần added-value............................... 73 3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................... 73 3.1.2. Tồn tại: ........................................................................................... 75 3.2. Một số ý kiến đề xuất về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty added-value. ............................................................................ 77 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: ........................................................................................... 77 3.2.2. Các nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng: ........................................................................................... 77 3.2.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Added-Value.................................................... 78 KẾT LUẬN.............................................................................................. 85
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 iv DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................................................................. 8 Sơ đồ 1.2 : Theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................. 16 Sơ đồ 1.3 : Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.......................................... 17 Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí bán hàng:............................................. 19 Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : ......................... 22 Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng................................. 24 Hình 1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ADDED-VALUE......... 29 Hình 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty như sau:.................................... 31
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. 1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa bán hàng. 1.1.1. Khái niệm bán hàng. Bán hàng là việc chuyểnquyềnsở hữusảnphẩm, hànghoágắn với phần lớn lợi íchvàrủi ro cho kháchhàngđồngthờiđược kháchhàngthanhtoán hoặc chấp nhận thanh toán. Trongdoanhnghiệp thương mại bán hàng là khâu cuối cùng và quantrọngnhấtcủaquy trìnhkinh doanh, đâylàquá trìnhchuyểnhoávốntừ hình thái vốnsảnphẩm, hànghoásanghìnhthái vốntiền tệ hoặc vốntrong thanh toán. Vì vậy, đẩynhanh quátrìnhbánhàng đồngnghĩavớiviệc rút ngắn chukì sảnxuất kinh doanh, phát triển nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1.2. Ý nghĩa bán hàng. - Ý nghĩa của bán hàng. Trongdoanhnghiệp, hàngđemđitiêu thụ có thểlà hàng hoá, vật tưhay dịch vụ cungcấp cho kháchhàng. Việc tiêu thụ này nhằm đểthoảmãn nhu cầucủacác đơn vị kinh doanh khác, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp. Thôngqua tiêu thụ, doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hoá, thu hồi vốn bỏ ra, góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Đối với doanh nghiệp thông qua tiêu thụ và quá trình sản xuất được thực hiện từ đó tăngvòngquay của vốn lưu động, mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh. Đốivới nền kinh tế quốc dân,thôngquatiêuthụ sẽ góp phần đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng. Từ những vấn đề trên việc tiêu thụ hàng hoá và quản lý
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 2 hàng hoálà rất cầnthiết. Do vậy, doanhnghiệp phảithực hiện tốt yêu cầu quản lý như sau: Trongcông tác tiêu thụ phải quản lý chặt chẽ từng phương thức bán, từng loại sảnphẩmtiêu thụ, theo dõitừngkháchhàng, đônđốcthuhồinhanh và đầyđủ tiền hàng. Đồng thời trên cơ sở đó xác định đúng đắn kết quả từng hoạt động. - Ý nghĩa của kế toán bán hàng. Kế toán bán hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanhnghiệp. Trongđócócôngtác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toánhàng hóavà tiêu thụ hànghóa mà chủdoanhnghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót,mấtcânđốigiữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Còn đợicác cơ quanNhànước thì thôngquasố liệu đó biết được mức độ hoàn thành kế hoạchnộp thuế. Đốivớicác doanhnghiệp khác thôngquasố liệu kế toánđó để xem có thể đầu tư hay liên doanh với doanh nghiệp hay không. Đểđạtđược yêucầuđó, quảnlýhàng hóavà tiêu thụ hàng hóa phải thực sự khoahọc, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của quátrìnhtổ chức quảnlýthuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa được sắp xếp phùhợp đặc điểmkinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp, phù hợp với tình hình thực hiện kế hoạch trong thời kỳ. Tổ chức,quảnlýtốtcôngtác tiêuthụ hàng hóasẽtạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ, khoa học và có hiệu quả. 1.2. Các phương thức và hình thức bán hàng.  Bán buôn: Là sự vận động ban đầu của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất tới lĩnh vực tiêu dùng, trong khâu này hàng hóa mới chỉ thực hiện được một phần giá
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 3 trị,chưa thực hiện được giá trị sử dụng. Bán buôn hàng hóa thường áp dụng với khối lượng hàng hóa lớn và được thực hiện bởi hai hình thức: Hình thức bán buôn qua kho: hàng hóa được xuất bán cho khách hàng từ kho dự trữ của doanh nghiệp và được thực hiện theo 2 cách:  Hình thức xuất bán trực tiếp: là hình thức bán hàng mà DN xuất hàng giao trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc nơi bảo quản trực tiếp của DN. Hàng hóa được coi là bán và hình thành doanh thu bán hàng khi khách hàng nhận đủ hàng hóa và ký hóa đơn xác nhận đủ hàng..  Hình thức chuyển hàng: định kỳ căn cứ vào hợp đồng kinh tế và kế hoạch giao hàng, DN xuất hàng gửi đi cho khách hàng và giao tại địa điểm đã ký trong hợp đồng. Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi khách hàng báo nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền hàng ngay thì khi đó hàng hóa mới chuyển quyền sở hữu được xác định là bán hàng và doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu bán hàng. Chi phí vận chuyển tùy theo hợp đồng kí giữa 2 bên. Hình thức bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán hàng mà bên bán mua hàng của nhà cung cấp để bán cho khách hàng, hàng hóa không qua kho của bên bán. Hình thức này cũng bao gồm nhiều hình thức nhỏ:  Bán buôn giao tay ba (bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp): doanh nghiệp thương mại mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người mua do bên mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp tại địa điểm do hai bên thỏa thuận. Hàng hóa được coi là đã bán khi người mua đã nhận đủ hàng và ký nhận trên chứng từ bán hàng của doanh nghiệp, còn việc thanh toán tiền tùy theo hợp đồng đã ký giữa hai bên.  Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp thương mại mua hàng của bên cung cấp và chuyển hàng đi để bán thẳng cho bên mua hàng bằng phương tiện vận tải hoặc thuê ngoài.
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 4 Hàng hóa gửi đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua xác nhận đã nhận được hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì lúc đó mới xác định là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển tùy theo từng hợp đồng ký kết. Bán lẻ: Là khâu vận chuyểncuốicùngcủahàng hóatừ lĩnhvực sảnxuất tớilĩnh vực tiêu dùng. Tạikhâu này, hàng hóakết thúc lưu thông, thực hiện được toàn bộ giá trị và giá trị sử dụng. Bán lẻ thường bán với khối lượng ít, giá bán ổn định. Các phương thức thanh toán. Thanh toán ngay: là hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng. Thanh toán bù trừ: Khi khách hàng đã ứng trước cho doanh nghiệp một khoản tiền hàng, sau khi nhận hàng thì số tiền còn phải trả được tính bằng tổng giá thanh toán trừ đi số tiền hàng đã ứng trước. Cho nợ:đốivới những khách hàng truyền thống, thường xuyên hoặc khách hàng có uy tín, doanh nghiệp có thể bán chịu trong một khoảng thời nhất định được ghitrong hợp đồng. Nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn thì sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán theo quy định của doanh nghiệp (nếu có). Trả góp: Đây là một hình thức tín dụng của doanh nghiệp cho phép khách hàng được trả số tiền hàng thành nhiều lần theo thời gian nhất định được ghi rõ trong hợp đồng. Mức trả và thời gian thanh toán do doanh nghiệp quyết định. Số tiền trả góp thường bằng số tiền trả ngay cộng với một khoản lãi nhất định do trả chậm 1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Khái niệm, nội dung, và thời điểm xác định doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 định nghĩa doanh thu như sau:
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 5 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Thời điểm xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn . - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng b. Chứng từ kế toán: - Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường - Hóađơnđặc thù, phiếuthu, giấy báo có, các chứng từ khác có liên quan. c. Tài khoản kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản này chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 6 Trong DNTM, TK 511 được mở theo các tài khoản cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5118: Doanh thu khác TK 515 – Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: phản ánh khoản doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, bao gồm: chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay, số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản, cho thuê BĐSĐT;.... c. Chứng từ kế toán: - Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường - Hóa đơnđặc thù, phiếu thu, giấy báo có, các chứng từ khác có liên quan. 1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. a. Nội dung Các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: ▪ Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã mua sản phẩm hàng hóa dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng. ▪ Doanh thu hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: Hàng kém phẩm chất, quy cách, chất lượng.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 7 ▪ Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, quy cách, hoặc không đúng thời hạn...đã ghi trong hợp đồng ▪ Các khoản thuế về tiêu thụ giảm trừ doanh thu: gồm thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. b. Tài khoản sử dụng TK 521 –Các khoản giảm trừ doanh thu TK 5211 - Chiết khấu thương mại: Phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng. TK 5212 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại. TK 5213-Giảm giá hàng bán: phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý các khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (tính theo phương pháp trực tiếp) TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế TTĐB phải nộp đối với một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ. TK 3333 - Thuế xuất khẩu: Phản ánh khoản thuế xuất khẩu phải nộp đối với hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. c.Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường - Hóa đơnđặc thù, phiếu thu, giấy báo có, các chứng từ khác có liên quan.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 8 d. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 5211,5212,5213 TK 511 TK 111,112 (5) (6) (2,3,4) TK 3332,3333 (2a) (7) TK131 (2b) (1) TK 33311 (5) (8) TK 6421 (2,3,4) (3a) TK 3387 (4a) Giải thích: (1) - Khách hàng ứng trước tiền hàng (2) - TH bán hàng trực tiếp cho khách hàng hoặc TH hàng gửi bán cho khách hàng, cho đại lý được khách hàng chấp nhận thanh toán (2a) Khách hàng đã thanh toán tiền hàng (2b) Khách hàng chưa thanh toán (3) - TH bán hàng qua các đại lý, ký gửi hàng (3a) Tiền hoa hồng cho đại lý, thuế GTGT tương ứng theo hoa hồng cho đại lý
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 9 (4) - TH bán hàng trả chậm, trả góp (4a) Tiền lãi do bán trả chậm, trả góp (5) - Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh : chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. (6) - Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán để xác định kết quả bán hàng. (7) - Cuối kỳ kết chuyển thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp để xác định kết quả bán hàng. (8) - Cuốikỳ kết chuyển thuế GTGTphảinộp theo phương pháp trực tiếp. 1.4.Giá vốn hàng bán 1.4.1.Phương pháp xác định trị giá vốn Giá vốn hàng bán là tổng giá thực tế của hàng xuất bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng xuất bán trong kì. Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Theo cách đánh giá này, khi nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo trị giá mua thực tế từng lần nhập hàng, số tiền chi phí cho quả trình mua hàng được hạch toán riêng để cuối kỳ phân bổ cho hàng xuất kho nhằm xác định trị giá vốn hàng xuất kho. Vì mỗi lần nhập hàng theo từng nguồn nhập khác nhau, có giá mua khác nhau nên khi xuất kho kế toán phải tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho theo phương pháp đã đăng ký áp dụng. Phương pháp này được trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính và được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán: Theo phương pháp kê khai thường xuyên: Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 10 Theo chuẩn mực 02 - hàng tồn kho ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ - BTC, ngày 31/12/2001. Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng một trong những phương pháp sau:  Phương pháp tính giá đích danh:.  Phương pháp bình quân gia quyền:  Phương pháp nhập trước - xuất trước: Phương pháp nhập sau - xuất trước: Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán chi tiết nhập xuất hàng hóa thì cuối kỳ cần phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kỳ để tính được trị giá thực tế của hàng xuất kho theo công thức sau: Tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán trong kì (H): H = Trị giá thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của hàng hóa nhập trong kỳ Trị giá hạch toán của hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hạch toán của hàng hóa nhập trong kỳ Trị giá thực tế của hàng hóa xuất trong kỳ = Trị giá hạch toán của hàng hóa xuất trong kỳ X Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kỳ Sau đó, tính trị giá của hàng hóa xuất trong kì theo công thức: Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất bán trong kỳ = = = Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + + Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ xx Trị giá mua của hàng xuất bán trong kỳ Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ + + Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 11 Bước 2: Tính chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ: Bước 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Theo phương pháp này, cuối kỳ doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá vốn thực tế hàng xuất kho theo công thức sau: Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn của hàng hoá = của hàng hóa + của hàng hóa - của hàng hoá xuất kho trong kỳ tôn kho đầu kỳ nhập kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ 1.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng : TK 156: Hàng hóa - Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. Nội dung và kết cấu. Bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế không được hoàn lại); - Chi phí thu mua hàng hoá; - Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công (Gồm giá mua vào và chi phí gia công); - Trị giá hàng hoá đã bán bị người mua trả lại; - Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); Trị giá vốn hàng hóa xuất bán = Trị giá mua hàng xuất bán + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất bán
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 12 - Trịgiá hàng hoábấtđộngsảnmuavào hoặc chuyểntừbấtđộngsảnđầutư. Bên Có: - Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh; - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ; - Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng; - Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng; - Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán; - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); - Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định. Số dư bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho; - Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho. TK 157: Hàng gửi đi bán - Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của trị giá vốn hay giá thành của sản phẩm hàng hoá, thành phẩm gửi bán. Số hàng này chưa xác định là đó tiêu thụ. Nội dung và kết cấu. Bên nợ: - Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc; - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán;
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 13 - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi bán chưa được xác định là đã bán cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp được được xác định là đã bán; - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại; - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chưa được là đã bán đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định là đã bán trong kỳ. TK 632: Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn thành phẩm hàng hoá, xuất bán trong kỳ. - Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Bên nợ: - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 14 + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước) - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. - Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Bên nợ: - Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên có: - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Chứng từ kế toán:  Phiếu xuất kho (mẫu số 02 - VT)
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 15  Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý (mẫu số 04HDL-3LL)
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 16 - Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Sơ đồ 1.2 : Theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 111,331,141 TK 156 TK632 TK911 (1) (2) (8) TK 157 (3) (7) TK 156 (4) (6) TK 133 (5) Giải thích: (1) - Nhập kho hàng hóa (2) - Xuất hàng bán trực tiếp (3) - Xuất kho gửi bán (4) - Hàng mua gửi đi bán (5) - Hàng mua giao bán thẳng (6) - Hàng gửi đi bán không được chấp nhận, nhập lại kho (7) - Kết chuyển khi xác định tiêu thụ (8) - Cuối kì kết chuyển để xác định kết quả
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 17 Sơ đồ 1.3 : Theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 151,156,157 TK 611 TK Lq (1) (3) TK 133 TK 632 TK 911 (4) (6) TK Lq (2) TK 133 TK 151,156,157 (5) Giải thích: (1) - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ. (2) - Trị giá hàng hóa mua trong kỳ. (3) - Các khoản giảm giá hàng mua. (4) - Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán. (5) - Kết chuyển trị giá hàng hóa cuối kỳ. (6) - Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh. Chi phí quản lí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. - Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lí kinh doanh. Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2: + 6421: chi phí bán hàng. + 6422: chi phí quản lí doanh nghiệp.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 18 1.5 Kế toán chi phí bán hàng 1.5.1 Nội dung Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí phục vụ cho khâu bảo quản, dự trữ, tiếp thị, bán hàng và bảo hành sản phẩm. Chi phí bán hàng bao gồm các nội dung sau: - Chi phí nhân viên bán hàng: Các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói bảo quản, vận chuyển, … bao gồm tiền lương, tiền công, các loại phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ. - Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu, bao bì gói sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, đóng gói, bảo quản. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình bán hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc, … - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán … - Chi phí bảo hành: Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian quy định bảo hành. - Chi phí dịnh vụ mua ngoài bán hàng như: Chi tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại cho đại lý bán hàng, phí ủy thác xuất khẩu … - Chiphí bằngtiền khác:Chiphí tiếp kháchở bộ phậnbánhàng, chi phí giới thiệu sảnphẩmhàng hóa, quảngcáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng … Chi phí bán hàng là các chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp phát sinh và phân bổ cho số hàng xuất bán trong kỳ. 1.5.2 Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 6421 – chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các khoản chi phí như đã nêu.
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 19 1.5.3 Phương pháp hoạch toán Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí bán hàng: TK 642(6421) TK 334,338 (1) TK 152 TK 153 TK 242 TK 214 TK 111,112,331 TK133 TK 352 TK 111,112 TK 352 (2) (3) (4) (5) (6) (7) (7) (8) (9) (10) (11) TK 911
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 20 Giải thích: (1) - Lương, các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý doanh nghiệp (2) - Chi phí bao bì, văn phòng phẩm (3) – CCDC phân bổ trực tiếp (4) - Chi phí trả trước, chi phí trích trước (5) – Cuối kỳ kết chuyển chi phí trả trước vào chi phí (6) - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng (7) - Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (8) - Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa (Chi phí bán hàng) (9) - Các khoản thu giảm (10)- Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm (11) - Cuốikỳ kết chuyểnCPBH, CPQLDNđểxác địnhkết quả kinh doanh 1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.6.1 Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau: - Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm tiền lương và các khoản có tính chất lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm ban giám đốc, các phòng ban quản lý chức năng… - Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá vật liệu dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp. - Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 21 - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khấu hao tài sản cố định dùng chung cho cả doanh nghiệp. - Thuế, phí, lệ phí: Thuế môn bài, tiền thuê đất, các khoản phí và lệ phí… - Chi phí dự phòng: Dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí khác bằng tiền: Các khoản chi phí quản lý chung của cả doanh nghiệp ngoài các khoản đã kể ở trên. 1.6.2 Tài khoản sử dụng TK 6422-Chiphíquảnlýdoanhnghiệp:Tài khoản này được dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương và bảo hiểm của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng....)
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 22 1.6.3 Phương pháp hoạch toán Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : TK 642(6422) TK 334,338 (1) TK 152 TK 153 TK 242 TK 214 TK 111,112,331 TK133 TK 2293 TK 111,112,113 TK 2293 (2) (3) (4) (5) (6) (7) (7) (8) (9) (10) (11) TK 911
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 23 Giải thích: (1) - Lương, các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý doanh nghiệp (2) - Chi phí bao bì, văn phòng phẩm (3) – CCDC phân bổ trực tiếp (3) - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng (4) - Chi phí trả trước, chi phí trích trước (5) - Cuối kỳ phân bổ chi phí trả trước vào chi phí (6) - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng (7) - Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (8) - Trích dự phòng nợ phải thu khó đòi (Chi phí quản lý doanh nghiệp) (9) - Các khoản thu giảm (10)- Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm (11) - Cuối kỳ kết chuyển, CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh 1.7. Kế toán xác định kếtquả bán hàng 1.7.1. Phương pháp xác định kết quả bán hàng a. Nội dung Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ . b.Phương pháp xác định Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần về bán hàng – Giá vốn hàng tiêu thụ - Chi phí bán hàng trong kỳ - Chi phí QLDN 1.7.2. Tài khoản kế toán, phương pháp hoạch toán a. Tài khoản kế toán sử dụng. Tàikhoản 911 -Xácđịnh kết quả kinh doanh:Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản liên quan sau: TK511, TK632, TK6421, TK6422, TK421.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 24 b.Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 911 TK 511 (1) (5) TK 6421,6422 (2) TK 811 TK 821 (3) (4b) TK 821 TK 421 (4a) (6a) (6b) Giải thích: (1) - Kết chuyển giá vốn hàng trong kỳ (2) - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (3) - Kết chuyển chi phí khác (4) - Kết chuyển chi phí thuế TNDN (5) - Kết chuyển doanh thu thuần (6a) - Kết chuyển lỗ về tiêu thụ (6b) - Kết chuyển lãi về tiêu thụ
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 25 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ PHƯƠNG PHÁP BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ADDED-VALUE 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty. 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần ADDED-VALUE Công ty cổ phần Added-Value là một đơn vị chuyên mua bán hàng nông sản, thực phẩm, kinh doanh dịch vụ vận tải. - Công ty thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0103683340. - Đăng ký lần đầu ngày 31/03/2009. - Đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 08/05/2013 của sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội. - Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE. -Tên côngty viết bằng tiếng nước ngoài: ADDED -VALUE CORPORATION. - Tên công ty viết tắt: ADDED-VALUE., CORP - Trụ sở chính: Số 618, tòa nhà CT2, khu đô thị Bắc Linh Đàm, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam. - Điện thoại: 0989092237. - Email: info@added-value.com.vn - Website: www.added-value.com.vn - Vốn điều lệ: 2.500.000.000 đồng (bằng chữ: hai tỷ năm trăm triệu đồng - Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng. - Tổng số cổ phần: 250.000 Công ty cổ phần Added-Value được thành lập tháng 3 năm 2009: - Chuyên mua bán nông sản, thực phẩm:Cơ cấu mặt hàng củ, hạt, quả sấy khô của nhà máy tăng nhanh trong năm nay so với năm trước. Hiện nay Doanh nghiệp đã tung ra thị trường những sản phẩm có chất lượng tương đối
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 26 ổn định mà thị trường đang có nhu cầu. Khối lượng hàng hóa doanh nghiệp nhập vào và bán ra hàng năm cũng thay đổi theo nhu cầu thị trường Những mặt hàng nông sản thực phẩm doanh nghiệp kinh doanh chính: Khô đậu tương Ngô Hạt Cám gạo Kinh doanh nguyên vật liệu và thức ăn gia súc, gia cầm khác - Chuyên về dịch vụ vận tải: Công ty CP vận tải Đường Việt chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa, bằng xe tải, oto, quản lý xe cho các công ty khác. Hiện tại công ty đang có 20 oto vận chuyển 1.6 tấn, 4 xe tải 2,5 tấn. 2.1.1.2.Đặcđiểm tình hình tổ chức kinh doanh tại Công ty cổ phần ADDED-VALUE.  Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị mang những đặc điểm chung của ngành buôn bán nông sản, thực phẩm: Cùng với sự phát triển ngày càng cao của sản xuất và trao đổi hàng hóa trong nông nghiệp, thị trường nông nghiệp phát triển ngày càng phức tạp, tính chất phức tạp và đa dạng của thị trường nông nghiệp là do tính đa dạng của nhu cầu tiêu dùng các loại nông sản thực phẩm của người dân ở thành thị hay nông thôn. Tuy nhiên nếu ta coi một loạt những biến đổi về quyền sở hữu và các vấn đề kinh tế-kĩ thuật làm cho sản phẩm từ những người sản xuất nông nghiệp( doanh nghiệp nhà nước, HTX, hộ nông dân…) đến tay người tiêu dùng cuối cùng là những dây maketing thì có rất nhiều dây chuyền khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất và tiêu dùng mỗi loại nông sản nhất định. Mỗi dây chuyền maketing nói trên khác nhau về thời gian,không gian, hình thức biến đổi của sản phẩm, các chủ thể quan hệ mua bán… nhưng chúng ta có thể xét trên hai mặt:
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 27 - Cơ cấu tổ chức của mỗi dây chuyền tùy thuộc loại hình kinh doanh của những người nắm quyền sở hữu sản phẩm ở điểm nào đó trên dây chuyền đã thực hiện - Chức năng hoạt động tạo ra giá trị được thực hiện ở mỗi khâu tùy thuộc vào những chi phí thu gom, chế biến, vận chuyển, bảo quản, … Mà những người kinh doanh Việc đi theo dây chuyền marketing khác nhau để hiều cơ cấu tổ chức của thị trường nông nghiệp không làm mất đi sự khác nhau bản chất giữa marketing nông nghiệp với thị trường nông sản. Chức năng của hoạt động kinh doanh nông sản, thực phẩm Bản chất của hoạt động kinh doanh nông sản còn thể hiện ở chức năng của nó, hoạt động kinh doanh nông sản có những chức năng sau:  Chức năng thừa nhận: Mọi yếu tố đầu vào của sản xuất và đầu ra của hàng hóa nông sản đều thực hiện được việc bán, tức là chuyển quyền sở hữu nó với những giá nhất định, thông qua việc thỏa thuân một loạt về giá cả, chất lượng, số lượng, phương thức giao nhận hàng… trên thị trường.  Chức năng thực hiện: Hoạt động mua và bán là hoạt động lớn nhất, bao trùm nhất của thị trường. Trong nền kinh tế thị trường phát triển, mọi yếu tố đầu vào cho sản xuất và đầu ra của sản phẩm chủ yếu được tiền tệ hóa thì hoạt động mua bán là cơ sở quyết định các mối quan hệ kinh tế giữa các công ty kinh doanh trong lĩnh vực này.  Chức năng điều tiết kích thích: Thị trường vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp, công ty kinh doanh trong lĩnh vực nông sản.  Chức năng thông tin: Có rất nhiều các kênh thông tin kinh tế, trong đó thông tin thị trường là quan trong. Chức năng thông tin thị trường quan trọng bao gồm: tổng cung, tổng cầu các loại nông sản hàng hóa, cơ cấu cung cầu của các loại nông sản hàng hóa, chất lượng giá cả, thậm chí cả thị yếu và
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 28 cách thức. Giúp doanh nghiệp nắm bắt được thông tin kịp thời và lựa chọn phương thức kinh doanh. Chức năng của hoạt động kinh doanh nông sản mang ý nghĩa lớn cho sự phát triển cho ngành nông sản trong nước và ngoài nước Nhiệm vụ Doanh nghiệp có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và đưa ra các phương án tổ chức thực hiện phù hợp và đáp ứng được nhu cầu thị trường. Sử dụng nguồn vốn mà Nhà nước cho phép để đầu tư đổi mới và hiện đại hóa máy móc thiết bị, công nghệ sáng tạo. Doanh nghiệp đảm bảo có hiệu quả vốn từ nguồn sản xuất kinh doanh, đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ, trực tiếp ký kết và thực hiện các hợp đồng với khách hàng. Là Doanh nghiệp tư nhân nhưng Doanh nghiệp phải thực hiện và chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý tài sản, tiền vốn, vật liệu theo đúng qui định của Nhà nước trên cơ sở bảo toàn vốn kinh doanh đầy đủ. Ngoài ra doanh nghiệp còn mở rộng tăng thêm các mặt hàng để có hiệu quả trong việc phát triển kinh doanh và tăng vốn hiện có.  Đặc điểm chung của các đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực vận tải Dịch vụ vận tải là một quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí của con người và vật phẩm trong không gian. Theo nghĩa rộng dịch vụ vận tải là một quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí của con người và vật phẩm trong không gian. Theo nghĩa hẹp (dưới giác độ kinh tế), Dịch vụ vận tải là sự di chuyển vị trí của hành khách và hàng hoá trong không gian khi thoả mãn đồng thời 2 tính chất: là một hoạt động sản xuất vật chất và là một hoạt động kinh tế độc lập.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 29 2.1.2. Cơ cấu, chức năng tổ chức bộ máy quản lý của công ty Hình 1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ADDED-VALUE Chức năng ,nhiệm vụ của từng bộ phận : Giám Đốc : + Điều hành, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chuẩn bị phương án bố trí cơ cấu tổ chức. + Quyết định các vấn đề liên quan đến sản xuất kinh doanh. + Quyết định kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty. + Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. + Ký kết các hợp đồng nhân danh công ty. + Quyết định tuyển lao động . Các phòng nghiệp vụ bao gồm : Phòng Hành Chính – Nhân sự : +Soạn thảo hợp đồng kinh tế và các giấy tờ có liên quan. + Đóng dấu + Kế hoạch tuyển dụng lao động. + Làm các thủ tục hải quan để tiến hành nhập khẩu nguyên vật liệu Giám đốc P. Kế toán (5 người) P.Hành chính kiêm Nhân sự (2 người) Phòng Kinh doanh (1 người) Phòng quản lý nv lái xe
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 30 Phòng Kế Toán : + Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán theo chế độ và chuẩn mực của kế toán . + Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp các khoản nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản phát hiện. + Phân tích thong tin số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kế toán, tài chính của đơn vị . + Cung cấp thong tin, số liệu kế toán theo qui định của pháp luật. Phòng Kinh Doanh : có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh chăm sóc khách hàng, đàm phán ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu, thực hiện giao nhận và tìm kiếm thị trường nước ngoài . Phòng quản lý nhân viên lái xe : + Phân chia và thông báo cho nhân viên lái xe thực hiên công việc của mình, + Nhận chứng từ hóa đơn về yêu cầu dịch vụ vận tải, kiểm soát, theo dõi định vị các chuyến của lái xe, + Thống kê các chuyến đi của lái xe trên bảng kê mỗi ngày gửi cho kế toán thực hiện tính lương 2.1.3. Đặc điểmtổ chức công tác kế toántạiCông ty cổ phần ADDED-VALUE. 2.1.3.1 Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần ADDED-VALUE. Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ: – Hướng dẫn đôn đốc cac bộ phận trong công ty thu thập đầy đủ, kịp thời chứng từ hạch toán ban đầu phục vụ cho công tác hạch toán và điều hành quản lý của công ty.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 31 – Phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trìnhhoạt độngsảnxuất kinh doanhkịp thời, đầyđủ theo đúng chếđộ, quy định. – Tổ chức, bảo quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán theo úng quy định. 2.1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán. Hình 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty như sau: Hiện nay phòng kế toán của công ty gồm có 5 người:  Kế toán trưởng:Phụ trách trực tiếp các nhân viên của mình, có quyên phân công và chỉ đạo trực tiếp công việc của tất cả các nhân viên kế toán thuộc thẩm quyền của mình. Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu hướng dẫn, chỉ đạo đạo kiểm tra công việc do kế toán viên thực hiện, tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên về các thông tin kế toán.  Kế toán tổng hợp và tính doanh thu lợi nhuận đạt được trong kỳ của công ty: Tính toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, quyết toán thuế cuối năm, doanh thu và lợi nhuận của công ty cuối mỗi kỳ. Kế toán thanh toán Kế toán TSCĐ vật tư Kế toán tổng hợp Kế toán tiền lương nhân viên KÕ to¸n tr-ëng
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 32  Kế toán thanh toán: Theo dõi việc thu chi tiền mặt trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ liên quan, theo dõi số tiền mặt tại quỹ. Thực hiện nghĩa đối với Nhà nước, theo dõi về tiền gửi Ngân hàng, các khoản nộp ngân sách nhà nước. Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi tiền gửi Ngân hàng và các khoản thanh toán cuối tháng, lập bảng kê thu chi và đối chiếu với kế toán tổng hợp  Kế toán tài sản cố định và vật tư: Theo dõi việc tăng giảm tài sản cố định, theo dõi nhập, xuất vật tư, hàng hóa. Theo dõi tình hình biến động tài sản, phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác số lượng tài sản cố định, tình hình khấu hao, tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị trang thiết bị.  Kế toán tiền lương: Theo dõi công nợ, xây dựng cơ bản, bảo hiểm y tế. Nhiệm vụ thanh toán lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên chức trong Công ty, theo dõi xây dựng cơ bản và trích BHXH. 2.1.3.2.Tổ chức công tác kế toán tại công ty * Các chính sách kế toán chung Công ty áp dụng chế độ kế toántheo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006.  Kế khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.  Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Kế toán TSCĐ: đánh giá theo nguyên tắc giá gốc, khấu hao theo phương pháp đường thẳng.  Kỳ kế toán: tháng  Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12.  Phương pháp xuất kho nguyên vật liệu, thành phẩm: Theo phương pháp Nhập trước xuất trước  Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định: Theo giá mua thực tế cộng các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) cộng chi
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 33 phí trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ và trạng thái sẵn sàng sử dụng. - Nguyên tắc khấu hao tài sản cố định: Cách tính khấu hao TSCĐ của Công ty áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Mức khấu hao bình quân năm = Nguyên giá của TSCĐ/Số năm sử dụng (MKHBQ) Nếu đơn vị thực hiện trích KH cho từng tháng thì: MKHBQ tháng = MKHBQ năm/12 tháng - Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ Thực hiện lập báo cáo kế toán :  Hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị  Bảng cân đối kế toán .  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Báo cáo luân chuyển tiền tệ  Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Ngoài ra còn bao gồm : + Quyết toán thuế GTGT + Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập. + Quyết toán thuế TNDN + Bảng cân đối phát sinh 2.1.3.3 Tổ chức vận dụng phần mềm kế toán và hệ thống sổ kế toán * Tổ chức vận dụng phần mềm kế toán: - Côngtyáp dụnghìnhthứckếtoánmáy: Phần mềm kế toán AME-startup. Đặc điểm của phần mềm kế toán máy AME là : Ame - StartUp là phần mềm kế toán được thiết kế dành riêng cho các doanh nghiệp Nhỏ & Siêu Nhỏ, phần mềm kế toán Ame - StartUp xây dựng hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC giúp kế toán hạch toán dễ dàng. Với mục tiêu "tất
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 34 cả các doanh nghiệp đều được sử dụng phần mềm kế toán" và đặc biệt là các doanh nghiệp mới thành lập, chúng tôi đã cho ra đời sản phẩm Ame - StartUp giúp doanh nghiệp không cần đầu tư nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ được hệ thống phần mềm kế toán, quản lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình đồng thời đáp ứng được các yêu cầu về chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế và báo cáo tài chính với cơ quan thuế. Phần mềm kế toán doanh nghiệp Nhỏ & Siêu nhỏ Ame - StartUp được thiết kế trực quan sinh động, thân thiện với người sử dụng, giúp người sử dụng làm quen với phần mềm không mất nhiều thời gian mà tiếp cận được phần mềm một cách hiệu quả. Hơn nữa, trên giao diện của phần mềm kế toán doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ Ame - StartUp đã tích hợp sẵn phần mềm hỗ trợ từ xa qua internet "TeamViewer QuickSupport", người sử dụng chỉ việc click chuột vào phần mềm này và gọiđiện về văn phòngchúng tôi yêu cầuhỗ trợ kỹ thuật trực tuyến. Màn hìnhgiaodiệnphầnmềmkếtoán sửdụngtạicông ty cổ phần Added-Value - Hình thức kế toán công ty áp dụng: Hình thức nhật ký chung
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 35 Đặc trưng cơ bản: việc ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung đó là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. * Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán: Hiện nay công ty đã mở các sổ chi tiết sau + Sổ quỹ tiền mặt + Sổ chi tiết tài khoản 131 – Theo dõi hàng bán + Sổ chi tiết tài khoản 141 – Theo dõi tạm ứng + Sổ chi tiết tài khoản 331 – Theo dõi hàng mua + Sổ theo dõi tài sản cố định + Sổ theo dõi trị giá hàng tồn kho + Sổ theo dõi tình hình nộp ngân sách Nhà nước + Sổ chứng nhận sở hữu cổ phần + Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. + Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. + Các bảng kê: từ bảng kê số 1 đến bảng kê số 11 + Sổ cái, thẻ kho… * Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán - Kỳ lập báo cáo: Kỳ báo cáo của công ty được lập theo quý, năm. - Trách nhiệm lập báo cáo: Trưởng phòng kế toán và Giám đốc Công ty - Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập thàng 04 bảng, gồm: + Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DN + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN + Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 36 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 2.2.Các phương thức bán hàng: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp đang phải cạnh tranh với nhau rất gay gắt vì vậy mà công tác tiêu thụ hàng hoá có vị trí vô cùng quan trọng. Chính vì vậy, Công ty Cổ phần Added-Value rất quan tâm đến các phương thức bán hàng nhằm đẩy mạnh số lượng hàng hoá bán ra đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty. Trong một vài năm trở lại đây, công ty cổ phần Added-value đã khắc phục được khó khăn và phát triển với tốc độ nhanh. Với đội ngũ nhân viên ngày càng được nâng cao chuyên môn, năng động, chịu trách nhiệm nghiên
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 37 cứu thị trường, tổ chức mạng lưới tiêu thụ, đưa ra các hình thức quảng cáo, khuyến mại phù hợp, liên hệ giao dịch với khách hàng và phân phối sản phẩm. Với nỗ lực của phòng kế hoạch thị trường và các phòng ban trong công ty, công ty đã có quan hệ với hầu hết các mối hàng tiêu thụ, phân phối trong tỉnh. Sản phẩm của công ty đang ngày càng mở rộng thị trường tiêu thụ. Hiện nay, công ty áp dụng tất cả hai phương thức bán hàng bán buôn và bán lẻ. Phương thức bán buôn: Hình thức chủ yếu: bán buôn qua kho. Theo đó, hàng hóa mua về nhập kho rồi mới được chuyển bán cho khách hàng, khách hàng trực tiếp đến ký hợp đồng với công ty. Hình thức này được áp dụng với các khách hàng lớn, cá nhân mua với số lượng lớn. Phương thức này được thực hiện cả ở kho công ty và các mạng lưới phân phối của công ty. Đây là phương thức bán hàng mang lại doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tiêu thụ của công ty. Theo phương pháp này sau khi công ty và khách hàng làm xong các thủ tục pháp lý như ký hợp đồng, lập hoá đơn GTGT..., hàng hoá sẽ được xuất giao trực tiếp cho khách hàng hoặc công ty sẽ vận chuyển đến giao tận nơi cho khách hàng. Phương thức bán lẻ: Được thực hiện thông qua mạng lưới bán lẻ của công ty với gần các quầy, điểm bán lẻ và các đại lý trực thuộc công ty trên địa bàn Hà Nội. Công ty áp dụng hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp là chủ yếu. Các nhân viên bán hàng tại cửa hàng sẽ trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ và kế toán vốn bằng tiền của công ty viết phiếu thu. Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu, song phương thức này có ý nghĩa lớn trong việc quảng cáo, giới thiệu sản phẩm của công ty và giải quyết được nhiều công ăn việc làm cho xã hội.
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 38 2.3.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 2.3.1.Kế toán doanh thu bán hàng:  Nội dung Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).  Chứng từ kế toán sử dụng: Hiện nay, công ty cổ phần thương mại Đông Bắc đang áp dụng hình thức Kế Toán Nhật ký chung, do đó các chứng từ được sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng và tình hình thanh toán với khách hàng gồm có: - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho. - Bảng kê chi tiết hàng bán ra - Bảng tổng hợp hàng hóa - Sổ chi tiết tài khoản 131 - Các chứng từ liên quan khác. Tài khoản kế toán sử dụng : Công ty cổ phần thương mại Đông bắc nộp thuế theo phương pháp khấu trừ cho nên doanh thu bán hàng là số tiền bán hàng thu được không bao gồm thuế GTGT. Công ty sử dụng các tài khoản. - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - TK 156: Hàng hóa - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện - Các TK khác liên quan như: TK 111, 112, 131….
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 39  Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán Hàng ngày, khi khách hàng có nhu cầu về hàng hoá của công ty thì giao dịch với công ty thông qua các đơn đặt hàng và căn cứ vào đơn đặt hàng đó các nhân viên ở phòng kế hoạch nghiệp vụ kinh doanh sẽ lập hợp đồng.. Khi khách hàng đồng ý mua hàng, kế toán tại cửa hàng, phòng kinh doanh sẽ lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên: - Liên 1 (màu tím): Lưu tại cuống. - Liên 2 (màu đỏ): Giao cho khách hàng. - Liên 3(màu xanh): Dùng để luân chuyển nội bộ. Ví dụ 1: ngày 25/11/2014 công ty xuất kho hàng hóa bán cho công ty cổ phần sản xuất và thương mại Thành Long theo hóa đơn GTGT số 0000209 ngày 25/11/2014
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 40 CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE ĐC: Số 618, CT2, Bắc Ninh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: lưu Ngày 25 tháng 11 năm 2014 Mẫu số:01 GTKT 3/001 Ký hiệu: AD/13P 004362 Đơn vị bán hàng : Công ty CP Added-Value Địa chỉ : Số 618, CT2, Bắc Ninh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội Số tài khoản : Điện thoại : 04.32484901 MS:0103683340 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Thành Long Địa chỉ: Xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS: 0700261127 ST T Tên hàng hoá, dịch vụ Đ n vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 Khô đậu tương Kg 480.500 12.004,762 5.768.288.141 Cộng tiền hàng: 5.768.288.141 Thuế suất GTGT:5% Tiền thuế GTGT: 288.414.407 Tổng cộng tiền thanh toán 6.056.702.548 Số tiền viết bằng chữ: sáu tỷ, không trăm năm mươi sáu triệu, bảy trăm linh hai nghìn, năm trăm bốn mươi tám đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 41 Để nhập hóa đơn trên vào máy tính, kế toán tiến hành các thao tác: Từ giao diện hình nền, chọn mục nhập chứng từ, chọn Hóa đơn, xuất hiện hộp thoại như sau: Tại màn hình giao diện như trên, kế toán tiến hành nhập: - Tích vào ô “Bán hàng” - Tại ô “Tháng”: 11/2014 - Tại ô “Ngày CT”: 25/11/14 - Tại ô” Số hiệu”: 209 - Tại ô “Kênh phân phối” :MN – Nguồn mua ngoài khác - Tại ô “Ngày GS”: 25/11/14 - Tại ô “Diễn giải”: xuất bán Khô đậu tương Tại màn hình trống phía dưới, ta lần lượt nhập:
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 42 - Tài khoản: 5111 Nhấn Tab để di chuyển sang ô Diễn giải, tại đây nhập : Doanh thu bán hàng hóa. Phát sinh Có : 5.768.288.141 - Tài khoản: 333111 Nhấn Tab di chuyển sang ô Diễn giải, tại đây nhập: Thuế GTGT đầu ra phải nộp. Mã số: 05. Phát sinh Có : 288.414.407 - Tài khoản 1311 Nhấn Tab di chuyển sang ô Diễn giải, tại đây nhập: Công ty cổ phần Added-Value. Mã số: 13129. Phát sinh Nợ: 6.056.702.548 Sau đó, nhấn nút lưu để lưu chứng từ vào máy. Cuối ngày, nhân viên bán hàng tại các chi nhánh sẽ tổng hợp hóa đơn và các chứng từ liên quan, kiểm tra để ghi vào thẻ kho và sổ chi tiết phải thu khách hàng ( được nêu rõ ở phần giá vốn hàng bán) Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và các chứng từ liên quan, nhân viên kế toán kiểm tra hóa đơn và phản ánh vào nhật ký bán hàng.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 43 CÔNG TY CỔ PHẦN ADDED-VALUE ĐC: Số 618, CT2, Bắc Ninh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội ĐT: 04.32484901 MS:0103683340 PHIẾU XUẤT KHO PX: 3458 Tên khách hàng: Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Thành Long Điạ chỉ: xã Thanh Sơn, Huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Điện thoại: Nợ TK: 632 Hình thức thanh toán: chuyển khoản Có TK: 156 ST T Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa ĐVT Đơn giá (USD ) Số Lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền Ghi chú 1 Than cám 6 Quảng Ninh Tấn 480500 120047 Cộng tiền hàng: Tổng tiền: Bằng chữ: sáu tỷ, không trăm năm mươi sáu, bảy trăm linh hai nghìn, năm trăm bốn mươi tám đồng. Giá trên đã bao gồm thuế GTGT VAT, chưa kể chi phí vận chuyển.. Kèm theo hóa đơn số : 0000209 Ngày 25tháng 11năm 2014 Người giao hàng (ký và ghi rõ họ tên) Người nhận hàng (ký và ghi rõ họ tên) Thủ kho (ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên)
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 44 Đơn vị: Công ty cổ phần ADDED-VALUE Địa chỉ: Số 618, CT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng hoá Số hiệu: 511 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 25/11 26/11 27/11 30/11 209 210 215 KCDT1 2 25/11 26/11 27/11 30/11 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 11/2014 - Xuất bán khô đậu tương 1311 5.768.288.141 Xuất bán khô đậu tương 1311 5.411.746.710 Xuất bán khô đậu tương 1311 5.535.395.758 Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả 911 16.715.430.609 - Cộng số phát sinh tháng 16.715.430.609 16.715.430.609 - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang......... - Ngày mở sổ: 1/11/2014 Ngày30 tháng 11 năm 2014. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 45 2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Tại công ty, các khoản giảm trừ doanh thu chỉ bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm gía hàng bán. Không phát sinh khoản hàng bán bị trả lại. Khoản hàng bán bị trả lại ở công ty phát sinh không phát sinh. Bên cạnh đó, có những kỳ không có bất kì khoản giảm trừ doanh thu nào. Bởi vì doanh thu không chỉ được ghi nhận trên cơ sở khách hàng để ký nhận, trước khi giao cho khách hàng đều được kiểm tra chất lượng hàng hóa ở phân xưởng, kho bãi một cách chặt chẽ. Bên cạnh đó, sự mua bán thường được thỏa thuận kĩ lưỡng bằng hợp đồng, chất lượng hàng hóa được giao thường tạo được uy tín với khách hàng, cho nên không phát sinh khoản hàng bán bị trả lại. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu sử dụng các tài khoản: TK 5211: Chiết khấu thương mại TK 5212: Hàng bán bị trả lại TK 5213 Giảm giá hàng bán 2.4.Kế toángiá vốn hàng xuất bán của công ty 2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn của công ty Nội dung Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trị giá hàng hóa xuất kho Trị giá hàng hóa xuất kho theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng). 2.4.2. Kế toán giá vốn của công ty Tài khoản sử dụng: TK 632 Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếp nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Hóa đơn GTGT…Sổ sách gồm có: bảng tổng hợp nhập xuất tồn . Nhật kí chung, sổ tổng hợp TK 632.
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 46 Giá vốn hàng xuất bán được thể hiện trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa. Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa phản ánh số lượng và giá trị của hàng nhập, xuất, tồn trong kì theo từng chủng loại hàng hóa. Giá vốn tại công ty được tính theo phương pháp giá thực tế đích danh Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. * Trình tự nhập. xuất hàng hóa như sau : Đối với hàng hóa nhập kho: Khi hàng về tới kho thủ kho tiến hành nhập số hàng đó vào trong kho Căncứvào HóađơnGTGT mua hàng. các chứng từ liên quan và số lượng thực nhập. nhân viên thống kê ghi vào phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được nhập thành 2 liên : Liên 1: Lưu tại kho Liên 2: Được chuyển lên phòng kế toán công ty để ghi sổ kế toán  Đối với hàng hóa xuất kho để bán: Căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hợp đồng mua bán hàng hóa của khách hàng, thủ kho tiến hành giao hàng cho khách hàng.
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 47 Căn cứ vào phiếu nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng, nhân viên thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho để theo dõi. Thẻ kho được mở cho từng chủng loại than và được lập theo năm. Cuối tháng, thủ kho tính ra số tồn kho cho từng loại hàng hóa và tiến hành đối chiếu với số tồn thực tế còn lại trong kho. Sau khi tập hợp đầy đủ các số liệu, nhân viên kho gửi các chứng từ lên phòng kế toán để làm căn cứ ghi sổ kế toán. Ví dụ 2: về cách tính trị giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh tại công ty cổ phần Added-Value: Về cách tính trị giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh tại công ty cổ phần Added-Value: Trong tháng 11/ 2014, tại công ty cổ phần Added-Value có tình hình nhập xuất hàng hóa như sau: loại hàng hóa: khô đậu tương. -Ngày 1/11/2014: Trị giá khô đâutương tồn đầutháng 3.313.870.366 đồng -Ngày 04/11/2014: Nhập kho hàng hóa, số lượng: 480.500 kg, đơn giá: 11. 920đ/kg, tổng tiền thanh toán: 5.713.145.000 đồng. - Ngày 16/11/2014: Nhập kho hàng hóa, số lượng: 450.800 kg, đơn giá: 11. 920đ/kg, tổng tiền thanh toán: 5.360.012.000 đồng. -Ngày 24/11/2014: Nhập kho hàng hóa, số lượng: 461.100 kg, đơn giá: 11. 920đ/kg, tổng tiền thanh toán: 5.482.479.000 đồng -Ngày 25/11/2014: Xuất kho hàng hóa khô đậu tương, số lượng: 480.500 kg -Ngày 26/11/2014: Xuất kho hàng hóa khô đậu tương, số lượng: 450.800 kg. -Ngày 27/11/2014: Xuất kho hàng hóa khô đậu tương, số lượng: 461.100 kg.  Công ty tiến hành tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 48 Sổ cái tài khoản 156 trong tháng 11/2014 trên màn hình nhập liệu của công ty Added-Value.
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 49 Đơn vị: Công ty cổ phần ADDED-VALUE Địa chỉ: Số 618, CT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản : Hàng hoá Số hiệu: 156 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 01/11 01/11 01/11 02/11 02/11 PN-74 PN-75 PN-76 PN-77 PN-78 01/11 01/11 01/11 02/11 02/11 - Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng 11/2014 3.313.870.36 6 Nhập mua khô đậu tương theo HĐ 000000874 331111 552.480.600 Nhập mua khô đậu tương theo HĐ 000000874 331111 562.680.000 Nhập mua khô đậu tương theo HĐ 000000874 331111 566.160.000 Nhập mua khô đậu tương theo HĐ 000000874 331111 522.600.000 Nhập mua khô đậu tương theo HĐ 000000874 331111 493.800.000 ……… Nhập mua khô đậu tương 331111 493.800.000
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 50 11/11 11/11 13/11 18/11 18/11 25/11 26/11 27/11 PN-84 PN-85 PN-86 PN-95 PN-96 HD 209 HD 210 HD 215 11/11 11/11 13/11 18/11 18/11 25/11 26/11 27/11 theo HĐ 000000877 Nhập mua khô đậu tương theo HĐ 000000877 331111 505. 080.000 Nhập mua khô đậu tương theo HĐ 000000877 331111 529.200.000 …….. Nhập mua khô đậu tương theo HĐ 000000878 331111 353.400.000 Nhập mua khô đậu tương theo HĐ 000000878 331111 364.200.000 …….. Xuất bán khô đậu tương 6321 5.766.000.000 Xuất bán khô đậu tương 6321 5.409.600.000 Xuất bán khô đậu tương 6321 5.533.200.000 - Cộng số phát sinh tháng 16.597.408.000 16.597.408.000 - Số dư cuối tháng 3.313.870.36 6 - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang......... - Ngày mở sổ: 1/11/2014 Ngày30 tháng 11 năm 2014. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 51 Đơn vị: Công ty cổ phần ADDED-VALUE Địa chỉ: Số 618, CT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 25/11 26/11 27/11 30/11 30/11 209 210 215 575 KCDT12 25/11 26/11 27/11 30/11 30/11 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 11/2014 Xuất bán khô đậu tương 1561 5.766. 000. 000 Xuất bán khô đậu tương 1561 5.409. 600. 000 Xuất bán khô đậu tương 1561 5.533. 200. 000 Chi phí thuê kho tháng 11 331111 4.545.455 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 16.601.953.455 - Cộng số phát sinh tháng 16.601.953.455 16.601.953.455 - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang......... - Ngày mở sổ: 1/11/2014 Ngày30 tháng 11 năm 2014. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 56. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 52 2.5 Kế toán chi phí bán hàng của công ty cổ phần Added-Value Chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Hồng Minh bao gồm: Các chi phí về văn phòng phẩm, Khấu hao TSCĐ, bốc xếp, vận chuyển, xăng dầu, điện thoại, tiếp khách, công tác phí, lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, … 2.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng Kế toán hạch toán chi phí bán hàng dựa trên các chứng từ gốc như: - Giấy đề nghị thanh toán - Hóa đơn GTGT - Bảng chấm công - Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN - Bảng kê thanh toán - Giấy đi đường - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu công tác ………………………… 2.5.2 Tài khoản sử dụng Để tập hợp các chi phí bán hàng, công ty cổ phần thương mại và xây dựng Hồng Minh sử dụng TK 6421 – Chi phí bán hàng. Tài khoản này được mở chi tiết đến các tài khoản sau: Bảng chi tiết TK 6421 64211: Chi phí nhân viên 64214: Chi phí khấu hao TSCĐ 64218: Chi phí bằng tiền khác. 2.5.3 Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu: - Chi phí điện thoại: Kế toán thanh toán tiếp nhận hóa đơn tiền điện thoại của trưởng, phó phòng đầu tư, đội quản lý khách hàng, thiết kế, vật tư,
  • 57. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 53 kiểm tra với định mức tiền điện thoại của đơn vị trình kế toán trưởng, Giám đốc duyệt chi, sau đó căn cứ vào chứng từ đã được duyệt chi để viết phiếu chi và hạch toán chi phí vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển số liệu tới các sổ kế toán liên quan như Sổ TK 1111, 6421,… - Chi phí văn phòng phẩm: Việc mua văn phòng phẩm tại Công ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật An Việt được thực hiện theo quy định như mua công cụ dụng cụ, kế toán thanh toán tiếp nhận báo giá văn phòng phẩm, bảng tổng hợp đăng ký văn phòng phẩm của các phòng ban từ phòng hành chính tổng hợp, kiểm tra đánh giá, trình kế toán trưởng, Giám đốc duyệt giá. Báo giá được duyệt được chuyển lại phòng hành chính tổng hợp để thực hiện mua văn phòng phẩm. Sau khi mua văn phòng phẩm, phòng hành chính tổng hợp chuyển toàn bộ chứng từ mua (báo giá được duyệt, hóa đơn tài chính, biên bản bàn giao đối với đơn vị bán, phiếu xuất kho văn phòng phẩm cho các phòng, ban, bảng tổng hợp số lượng văn phòng phẩm xuất dùng cho các phòng ban) cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán kiểm tra chứng từ, viết phiếu nhập kho, xuất kho văn phòng phẩm trình kế toán trưởng, giám đốc ký phiếu nhập, xuất kho và duyệt chi trên hóa đơn tài chính. Kế toán thanh toán căn cứ vào chứng từ đã được duyệt chi thực hiện viết phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi hạch toán chi phí vào phần mềm kế toán. Sau đó số liệu tự động được phần mềm kế toán đưa vào các sổ kế toán liên quan. - Chi phí xăng dầu: Kế toán thanh toán tiếp nhận hóa đơn xăng dầu, vé cầu đường, bảng kê thanh toán công tác xe (ghi rõ biển số xe, lái xe, thời gian thanh toán, quãng đường đi), kiểm tra định mức tiêu hao đối với từng xe, trình kế toán trưởng, giám đốc duyệt chi. Sau đó căn cứ vào chứng từ đã được duyệt chi, kế toán thanh toán viết phiếu chi hạch toán chi phí, thuế GTGT, phí xăng dầu vào phần mềm kế toán. Sau đó số liệu chi phí tự động được phần mềm kế toán đưa vào các sổ kế toán liên quan. - Chi phí tiếp khách: Kế toán thanh toán tiếp nhận hóa đơn tiếp khách, kiểm tra hóa đơn, trình kế toán trưởng, giám đốc duyệt chi, sau đó viết phiếu
  • 58. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 54 chi hạch toán chi phí tiếp khách vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán tự động chuyển số liệu tới các sổ kế toán liên quan. - Chi phí công tác phí: Kế toán thanh toán tiếp nhận quyết định cử đi công tác, giấy đi đường, bảng kê thanh toán, hóa đơn tài chính, kiểm tra và tính tiền công tác phí theo quy định nội bộ của Công ty CP thương mại và xây dựng Hồng Minh, trình kế toán trưởng, giám đốc duyệt chi. Sau đó kế toán thanh toán căn cứ vào chứng từ đã được duyệt để viết phiếu chi hạch toán chi phí vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán tự động chuyển số liệu tới các sổ kế toán liên quan. - Chi phí quảng cáo: Kế toán thanh toán tiếp nhận HĐ tài chính, hợp đồng kinh tế, kiểm tra, trình Kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt chi, sau đó thực hiện viết phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi hạch toán chi phí quảng cáo, thuế GTGT vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán tự động chuyển số liệu tới các sổ kế toán liên quan. - Chi phí vận chuyển hàng hóa: Kế toán thanh toán tiếp nhận hóa đơn tài chính, bảng kê thanh toán, kiểm tra, trình kế toán trưởng, giám đốc duyệt chi, sau đó thực hiện viết phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi hạch toán chi phí vận chuyển, thuế GTGT vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán tự động chuyển số liệu tới các sổ kế toán liên quan. - Chi phí công cụ, dụng cụ: Kế toán thanh toán căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ đã được kế toán trưởng, giám đốc ký để lên chứng từ ghi sổ hạch toán xuất kho công cụ dụng cụ và chi phí vào phần mềm kế toán. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Kế toán căn cứ vào bảng tính vàn phân bổ khấu hao tài sản cố định hàng tháng, bảng tổng hợp khấu hao tháng đã được kế toán trưởng, giám đốc duyệt, lên chứng từ ghi sổ hạch toán chi phí khấu hao vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán tự động chuyển số liệu với các sổ kế toán liên quan. - Chi phí lương: Kế toán căn cứ vào bảng chấm công, bảng lương, bảng kê làm thêm giờ đã được kế toán trưởng, giám đốc duyệt, lên chứng từ ghi sổ
  • 59. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 55 hạch toán chi phí tiền lương vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán tự động đưa số liệu tới các sổ kế toán liên quan. - Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: Kế toán căn cứ vào bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đã được kế toán trưởng, giám đốc duyệt, lên chứng từ ghi sổ hạch toán vào phần mềm kế toán chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN gồm 2 phần: + Đơn vị chịu: 18% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN + CBCNV chịu: 8% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN Cuối tháng kế toán thực hiện kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh tháng thông qua thao tác kết chuyển tự động trên phần mềm kế toán. Ví dụ 3: chí phí nhân viên quản lý của công ty Added-Value trong tháng 11/2014. - Trích BHXH tháng 11/2014 là 1.652.450 đồng. - Chiphí lươngphảitrả côngnhânviên tháng 11/2014 là 21.905.000 đồng. - Trích BHYT tháng 11/2014 là 439.090 đồng. Tổng chí phí nhân viên quản lý của công ty Added-Value trong tháng 11/2014 là 23.996.540 đồng
  • 60. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 56 Đơn vị: Công ty cổ phần ADDED-VALUE Địa chỉ: Số 618, CT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản : Chi phí nhân viên quản lý Số hiệu: 64211 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, Tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 30/11 30/11 30/11 30/1130 /11 554 555 572 572 KC12 30/11 30/11 30/11 30/1130/ 11 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 11/2014 Trích BHXH tháng 11/2014 3383 1.652.450 Chi phí lương phải trả công nhân viên tháng 11/2014 3341 21.905.000 Trích BHYT tháng 11/2014 3384 392.075 Trích BHTN tháng 11/2014 3389 47.015 Kết chuyển chi phí chi phí bán hàng 64211911 911 23.996.540 - Cộng số phát sinh tháng 23.996.540 23.996.540 - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang......... - Ngày mở sổ: 1/11/2014 Ngày30 tháng 11 năm 2014. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 61. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 57 Ví dụ 4: chi phí khấu hao TSCĐ của công ty Added-Value trong tháng 11/2014 - Phân bổ khấu hao tài sản cố định tháng 11/2014 là 938.310 đồng Tổng chi phí khấu hao TSCĐ của công ty Added-Value trong tháng 11/2014 là: 938.310 đồng
  • 62. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 58 Đơn vị: Công ty cổ phần ADDED-VALUE Địa chỉ: Số 618, CT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản : Chi phí khấu hao TSCĐ Số hiệu: 64214 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, Tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 30/11 30/11 30/11 30/11 PKTTS11 PKTTS11 30/11 30/11 30/11 30/11 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 11/2014 Kết chuyển chi phí bán hàng 64214911 911 938.310 Bút toán PB KH TSCĐ của tháng 11 21411 465.908 Bút toán PB KH TSCĐ của tháng 11 21411 472.402 - Cộng số phát sinh tháng 938.310 938.310 - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang......... - Ngày mở sổ: 1/11/2014 Ngày30 tháng 11 năm 2014. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 63. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 59 Ví dụ 5 : chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty Added-Value trong tháng 11/2014 - Chi phí vật liệu, bao bì 1.800.300 đồng. - Chi phí dụng cụ đồ dùng 111.000 đồng. - … Tổng số tiền chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty Added-Value trong tháng 11/2014 là 2.613.181 đồng
  • 64. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đỗ Thuỳ Linh Lớp: CQ49/21.17 60 Đơn vị: Công ty cổ phần ADDED-VALUE Địa chỉ: Số 618, CT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản : Chi phí bằng tiền khác Số hiệu: 64217 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, Tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 01/11 01/11 30/11 333 333 01/11 01/11 30/11 - Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng 11/2014 Chi phí vật liệu, bao bì 1111 1.800.300 Chi phí dụng cụ đồ dùng 1111 111.000 ……… 1111 Kết chuyển chi phí bán hàng 64217911 911 2.613.181 - Cộng số phát sinh tháng 20.213.181 20.213.181 - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang......... - Ngày mở sổ: 1/11/2014 Ngày30 tháng 11 năm 2014. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)