SlideShare a Scribd company logo
1 of 103
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.111
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................4
CHƯƠNG I:..............................................................................................8
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.......8
1.1 SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀXÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP.................................8
1.1.1 Quá trình bán hàng, xác định kết quả bán hàng.................................8
1.1.2 Yêucầu quảnlý hoạt động quátrình bán hàng, xác địnhkết quả bán hàng.
..................................................................................................................9
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác địnhkết quả bán hàng. .........10
1.2 KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNHKÊT QUẢ BÁN HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................................11
1.2.1 Cácphương thức bán hàng và hình thức thanh toán..........................11
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại.................14
1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.......17
1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................22
1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng................................................................25
1.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................28
1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .................................30
1.2.8 Kế toán xác định kết quả bán hàng................................................31
Sơ đồ 14: Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................32
1.3. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH. ....................................................................32
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung..................................................32
1.3.2 Hình thức nhật ký-sổ cái. ...............................................................33
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.112
1.3.3 Hình thức chứng từ ghi sổ...............................................................34
1.3.4 Hình thức nhật ký- chứng từ...........................................................35
1.3.5 Báo cáo kế toánsử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.......................................................................................36
1.4 TỔ CHỨC TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRÊN BÁO CÁO KẾ TOÁN 36
1.5 MỘT SỐ THAY ĐỔILIÊN QUAN ĐẾN PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUÁ BÁN HÀNG TRONG THÔNG
TƯ 200/2014/TT-BTC.............................................................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI THANH TÙNG. ...........................................................40
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng.
2.1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................40
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.................................41
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. ......41
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty..................................43
2.1.5 Tìnhhình hoạt động kinhdoanhcủa công ty năm 2014 và năm 2015.
................................................................................................................50
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng...52
2.2.1 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...............52
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty. .............................................68
2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng................................................................72
2.2.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................72
2.2.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty.................................80
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.113
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG TẠI CÔNG T TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
THANH TÙNG.......................................................................................86
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên
thương mại Thanh Tùng.........................................................................86
3.1.1. Ưu điểm .........................................................................................87
3.1.2. Một số hạn chế...............................................................................89
3.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquả
bán hàng tại Công tyTNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng. .90
3.2.1.Ưu điểm..........................................................................................90
3.2.2. Một số hạn chế...............................................................................91
3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THANH TÙNG
................................................................................................................93
3.3.1. Sựcần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng .................................................................................................93
3.3.2. Mộtsố đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên thương mại
Thanh Tùng............................................................................................94
KẾT LUẬN...........................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................103
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.114
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế của Việt Nam trong
những năm gần đây đang không ngừng từng bước hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, muốn đứng
vững trên thị trường thì phải có những chiến lược kinh doanh cụ thể, rõ ràng.
Có những biện pháp tối ưu để kinh doanh có hiệu quả và thu được lợi nhuận
cao nhất.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào,
tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành
bán hàng, đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng, để thu tiền về và tạo ra
doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp sản xuất. Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, là
điều kiện tồn tại và phát triển của xã hội. Sản phẩm được tiêu thụ tức là đã
được người tiêu dùng chấp nhận. Sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thể
hiện chất lượng sản phẩm, uy tín của doanh nghiệp. Nói cách khác, qua quá
trình bán sản phẩm mà chứng tỏ được năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì rằng, sức tiêu thụ sản phẩm phản ánh khá đầy đủ điểm mạnh và điểm yếu
của doanh nghiệp. Do đó bán hàng trở thành căn cứ quan trọng để doanh
nghiệp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch mua vào các loại nguyên
vật liệu, hàng hóa sao cho hợp lý về thời gian, số lượng, chất lượng, tìm cách
phát huy được thế mạnh và hạn chế được điểm yếu của doanh nghiệp mình.
Có bán được hàng thì doanh nghiệp mới lập kế hoạch mua vào – dự trữ
cho kỳ kinh doanh tới, mới có thu nhập để bù đắp cho kỳ kinh doanh và có
tích luỹ để tiếp tục quá trình kinh doanh. Có bán được hàng doanh nghiệp mới
có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Sau quá trình bán hàng công ty không những
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.115
thu hồi được tổng chi phí có liên quan đến việc chế tạo và bán sản phẩm, mà
còn thể hiện giá trị lao động thặng dư, đây là nguồn quan trọng nhằm tích luỹ
vào ngân sáchnhà nước, ngân sách của doanh nghiệp. Từ đó mở rộng quy mô
kinh doanh và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên. Đảm bảo cho
doanh nghiệp đứng vững và phát triển trên thị trường.
Muốn thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả, đem lại doanh thu ngày
càng cao cho doanh nghiệp thì vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng phải đặt lên hàng đầu. Bởi lẽ nhiệm vụ của công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng là phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ
những thông tin về doanh thu, các khoản giảm trừ, chi phí, các khoản
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và xác định kết quả cung cấp số liệu báo cáo
các chỉ tiêu phân tích, để từ đó tư vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn được phương
án kinh doanh hiệu quả nhất.
Quá trình thực tập tại Công ty TNHH một thành viên thương mại
Thanh Tùng là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại công ty,
đặc biệt là công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Cùng với
sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn – Tiến sĩ Lê Thị Diệu
Linh và các cán bộ kế toán Phòng Tài chính – Kế toán của công ty, em đã có
thêm những hiểu biết nhất định về công ty và công tác kế toán tại công ty. Ý
thức được tầm quan trọng của công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quá
bán hàng tại công ty nên sau quá trình thực tập tại công ty, em quyết định
chọn đề tài nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của mình là “Kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên
thương mại Thanh Tùng”.
2.Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên Thanh Tùng.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.116
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng, đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành
tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng xác định kết
quả bán hàng, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH một thành
viên thương mại Thanh Tùng.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên thương mại
Thanh Tùng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết
hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý
luận với thực tế của Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng,
từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn còn bao gồm 3
chương:
Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng.
Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh
Tùng.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.117
Là sinh viên lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế toán, trước đề tài có
tính tổng hợp và thời gian hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban lãnh đạo, các
cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng
và các thầy cô giáo bộ môn trong Học Viện Tài Chính, đặc biệt là cô giáo Lê
Thị Diệu Linh để em có thể hoàn thiện bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày07 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Lê Thị Thanh Minh
Lớp CQ50/21.11
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.118
CHƯƠNG I:
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
1.1 SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1.1 Quá trình bán hàng, xác định kết quả bán hàng.
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong
các doanh nghiệp thương mại.Đâylà quá trình chuyển giao quyền sở hữu
hàng hoá ngườimua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền
Xét về góc độ kinh tế : Bán hàng là quá trình hàng hoá của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền)
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời bán đống
ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanhnghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá
và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu
này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
Khái niệm xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phíkinh doanh đã bỏ
ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí
thi kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là
lỗ .Viêc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành váo cuối kỳ kinh
doanh thường là cuối tháng ,cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.119
Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp còn xác định kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết
định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không .Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác
định kết quả bán hàng có mối quan hệ mật thiết.
Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng
là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.
1.1.2 Yêu cầu quản lýhoạt động quá trình bán hàng, xác địnhkết quả bán hàng.
Quản lý quá trìnhbán hàng và kết quả bán hàng là một yêu cầu thực tế, nó
xuất phát từ lợi nhuận củadoanhnghiệp. Nếu doanhnghiệp quản lý tốt khâu bán
hàng thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá
được độ chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Do vậy
vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là:
- Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng
thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt độngkinh tế. Quản lý theo chi tiết số lượng,
chất lượng, chủng loại và giá trị của từng loại sản phẩm, tránh hiện tượng mất
mát, hư hỏng, tham ô thành phẩm đem tiêu thụ.
- Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm
là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình
thanh toán của khách hàng. Yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh
hiện tượng mất mát thất thoát ứ đọng vốn, bị chiếm dụng vốn. Doanh nghiệp phải
lựa chọn hình thức tiêu thụ đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng
nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên
cứu thị trường, mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nước.
- Quản lý chặt chẽvốn củathành phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các
khoản chí phí bán hàng, chí phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp,
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1110
hợp lý củacác số liệu đồngthời phân bổ cho hàngtiêu thụ, đảmbảo cho việc xác
định tiêu thụ được chính xác, hợp lý.
- Đốivới việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo
việc xác định kết quảcuốicùng củaquá trình tiêu thụ, phản ánh và giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Để đáp ứng nhu cầu về quản lý hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả
bán hàng, kế toán bán hàng cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, giảm trừ doanh thu. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa, CPBH,
CPQLDN và các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.
Đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của khác hàng.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả bán hàng.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng và
kết quả kinh doanh.
Như vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công tác
quan trọng của doanh nghiệp nhằm mục đích xác định số lượng và giá trị của
hàng hóa bán ra cũng như doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Song để phát huy hết vai trò thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi
phải tổ chức công tác kế toán thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán
phải nắm vững nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1111
1.2 KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÊT QUẢ BÁN HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP.
1.2.1 Các phương thức bán hàng và hình thức thanh toán.
Để đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp có thể sử
dụng các phươngthức bánhàng phùhợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, mặt
hàng tiêu thụ của mình. Côngtác tiêu thụ thành phẩmtrong doanh nghiệp có thể
được tiến hành theo những phương thức sau.
1.2.1.1 Phương thức bán hàng
1.2.1.1.1 Phương thức bán buôn.
Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp
sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra. Đặc điểm
của bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào lĩnh
vực tiêu dùng nên giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện.
Hàng hóa bán buôn thường được bán theo lô hoặc bán với khối lượng lớn, giá
bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng và phương thức thanh toán. Bán
buôn gồm hai phương thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
- Bán buôn qua kho: theo phương thức này, hàng hóa đã được nhập vào
kho của doanh nghiệp rồi mới xuất bán, có thể vận dụng hai hình thức bán
hàng qua kho:
+ Hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: theo hình thức này, khách hàng
cử người mang giấy ủy quyền đến kho của doanh nghiệp trực tiếp nhận hàng
và đưa hàng về. Hàng được ghi nhận là hàng bán khi bên mua đã ký nhận
hàng và ký xác nhận trên hóa đơn bán hàng.
+ Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, bên bán hàng căn cứ vào
hợp đồng kinh tế đã ký giữa hai bên hoặc theo đơn đặt hàng của bên mua,
xuất hàng từ kho chuyển cho người mua bằng phương tiện của mình hoặc
phương tiện mua ngoài. Chi phí vận chuyển, gửi hàng có thể do bên bán hoặc
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1112
bên mua chi trả theo sự thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.
Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua nhận hàng và đã thanh toán hoặc
chấp nhận trả tiền cho số hàng đã nhận.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: theo phương thức này, hàng hóa khi mua
về từ nhà cung cấp không đem về nhập kho của doanh nghiệp mà giao bán
ngay hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng.
1.2.1.1.2 Phương thức bán lẻ.
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức,
đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Đặc điểm của bán lẻ là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào
lĩnh vực tiêu dùng. Gíatrị và giá trị sửdụng đã được thực hiện. Bán lẻ hàng hóa
thường bán đơn chiếc hoặc với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ
gồm các phươngthức:bánlẻ thu tiền tập trung và bánlẻ thu tiền trực tiếp và một
số hình thức khác như bán lẻ qua đại lý, bán hàng trong các siêu thị...
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà trong đó việc thu
tiền ở người mua và giao hàng cho người mua tách rời nhau. Theo hình thức
này, mỗi quầy hàng có một nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền của
khách hàng rồi viết háo đơn giao cho khách hàng để họ đến nhận hàng ở quầy
do nhân viên bán hàng giao. Khi hết ca làm việc hoặc ngày bán hàng, nhân
viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn giao hàng cho khách và kết quả kiển kê
hàng tồn tại quầy, xác định lượng hàng bán ra trong ngày hoặc trong ca để lập
báo cáo bán hàng. Nhân viên thu ngân sẽ nộp tiền cho thủ quỹ. Việc thừa,
thiếu tiền thuộc về trách nhiệm nhân viên thu ngân, việc thừa, thiếu hàng
thuộc về nhân viên bán hàng.
Do sự tách rời của việc mua hàng và thanh toán nên tránh được sai sót,
mất mát hàng hóa cũng như tiền bán hàng. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho
việc quản lý và phân bổ trách nhiệm đến từng cá nhân cụ thể. Tuy nhiên hình
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1113
thức này gây phiền hà cho khách hàng về thời gian, thủ tục nên hình thức này
chỉ được áp dụng chủ yếu cho việc bán những mặt hàng có giá trị cao.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức bán hàng mà nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Theo hình thức này,
mỗi quầy hàng có một nhân viên bán hàng kiêm thu ngân. Cuối ngày hoặc ca
bán, nhân viên bán hàng phải kiểm kê hàng hóa tồn quầy, xác định số lượng
hàng đãbán trongca, trong ngày để lập báo cáo bánhàng đồng thời lập giấy nộp
tiền và nộp cho thủquỹ. Hình thức này khá phổ biến vì tiết kiệm được thời gian
mua hàng của khách đồng thời tiết kiệm được lao động tại quầy hàng.
1.2.1.1.3 Các phương thức bán hàng khác.
Ngoài các phương thức tiêu thụ chủ yếu trên, doanh nghiệp còn có thể sử
dụng phươngthức đổihàng, sửdụng sảnphẩm của mình sản xuất ra để phục vụ
cho hợp đồngsảnxuất kinh doanh, hộichợ triển lãm, biếu tặng hoặc sửdụngsản
phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên chức…
1.2.1.2 Hình thức thanh toán
1.2.1.2.1 Thanh toán ngay bằng tiền mặt
Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp
sẽ thanh toán ngay cho các doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc TGNH. Phương
thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách
hàng nhỏ, mua hàng với số lượng không nhiều hoặc có khả năng thanh toán
tức thời tại thời điểm giao hàng.
1.2.1.2.2 Thanh toán không bằng tiền mặt.
Bán chịu và tính lãi
Theo phương thức này, người mua thanh toán tiền sau thời điểm nhận
hàng một khoảng thời gian nhất định mà 2 bên thỏa thuận, hết thời gian đó
người mua hàng sẽ phải thanh toán hết toàn bộ giá trị hàng đã mua cộng thêm
một khoản phí gọi là lãi từ việc chả chậm này.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1114
Bán hàng trả góp
Phương thức thanh toán theo hình thức trả góp bản chất là phương thức
cho vay mà theo do các kỳ trả nợ góc và lãi trùng nhau, số tiền trả nợ của mỗi
kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ
hạn trả nợ.
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại.
1.2.2.1Phươngpháp xácđịnhgiávốn hàngbán.
Đối với hàng hóa, giá vốn hàng xuất bán bao gồm trị giá mua của hàng
xuất bán cộng (+) chi phí thu mua của hàng xuất bán.
Đối với thành phẩm, giá vốn hàng xuất bán là trị giá vốn của thành phẩm
bán ra trong kỳ.
- Trị giá mua của hàng xuất bán và trị giá vốn của thành phẩm xuất bán
được xác định theo 1 trong 4 phương pháp sau:
+ Phương pháp thực tế đích danh: Trị giá mua của hàng hóa, trị giá vốn
của thành phẩm được xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lô và giữ
nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất kho lô hàng nào sẽ
lấy đơn giá thực tế của lô hàng đó để tính.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước: Giả thiết lô hàng hóa, thành phẩm
nào nhập trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần nhập đó làm giá của
hàng hóa, thành phẩm xuất kho.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước: Giả thiết lô hàng hóa, thành phẩm
nào nhập sau thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần nhập đó làm giá của
hàng hóa, thành phẩm xuất kho.
+ Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền : Phương pháp tính theo
đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập .Theo phương pháp này chỉ tính được đơn
giá bình quân gia quyền của hàng luân chuyển vào cuối kỳ và sau đó tính trị
giá vốn của hàng hóa, thành phẩm xuất kho.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1115
Mỗi phương pháp có ưu, nhược điểm khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp thích hợp
- Chi phí thu mua của hàng xuất bán trong kỳ được tính theo công thức:
Chi phí thu
mua của hàng
xuất bán
trong kỳ
=
Chi phí thu
mua của hàng
tồn đầu kỳ
+
Chi phí thu
mua của hàng
mua trong kỳ
×
Trị giá mua
của hàng
xuất bán
trong kỳ
(1.4)
Trị giá mua
của hàng xuất
trong kỳ
+
Trị giá mua
của hàng tồn
cuối kỳ
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; Bảng tổng hợp
xuất, nhập tồn; Bảng phân bổ giá; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý,…
- Tài khoản sử dụng:
+ Chủ yếu sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Nếu kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kế khai thường xuyên, TK
632 phản ánh Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ; Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng, tự chế hoàn thành; Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh
lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự
phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Nếu kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, TK 632
phản ánh Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho chưa xác định tiêu thụ đầu
kỳ(với DNSX); Tổng giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm (không kể có
nhập kho hay không) (với DNSX); Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán
trong kỳ(với DNTM); Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1116
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử
dụng hết).
Ngoài ra tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh BĐSĐT như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí
cho nghiệp vụ cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động (trường
hợp phát sinh không lớn), chi phí thanh lý, nhượng bán BĐSĐT….
+ Các tài khoản liên quan khác: 154, 155, 156, 157, 2141, …
1.2.2.3. Trình tự kế toán
Sơ đồ 1: Kế toán giá vốn hàng bán
(theo phương pháp kê khai thường xuyên)
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1117
1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
1.2.3.1 Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu được xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi
các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Công thức xác định doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán
hàng theo hoá đơn
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1118
* Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo VAS 14, doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa
mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; Thẻ quầy hàng;…
 Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê…)
Tài khoản sử dụng
 TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này được dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một
thời kì hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thực tế là doanh thu của sản
phẩm, hàng hóa đã được xác định là tiêu thu bao gồm hàng đã bán thu tiền
ngay và chưa thu tiền nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh toán. TK này
không có số dư cuối kỳ và có 6 TK cấp hai:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1119
TK 5114 - Doanh thu trợ cấp giá
TK 5117 - Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
TK 5118 - Doanh thu khác.
 TK 512: Doanh thu nội bộ. TK này phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực
thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành. TK này mở
3 TK cấp hai tương ứng như 3 TK cấp hai đầu của TK 511.
Tuy nhiên theo Thông tư 200/2014/TT-BTC khi luân chuyển hàng hóa
dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, tùy
theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng doanh nghiệp, doanh
nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị nếu có sự gia
tăng trong giá trị sản phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc vào
chứng từ kèm theo ( xuất hóa đơn, hay chứng từ nội bộ).
Theo thôngtư 200/2014/TT-BTC khôngsửdụng TK512: doanhthu nội bộ
 TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. TK này áp dụng chung cho đối tượng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
1.2.3.3 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong trường
hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1120
TK511
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụTK 333
TK 911
TK 111,112,131
TK 521, 531, 532
Thuế XK, thuế
TTĐB phải nộp
Cuối kỳ kết chuyển
doanhthu thuần
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả
lại
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong trường
hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Sơ đồ 4:Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1121
TK 515 TK 511
Định kỳ, kết chuyển
lãi trả chậm, trả góp
TK 3331
TK 3387
TK 131
TK 111,112
Lãi trả chậm,
trảgóp
Thuế GTGT
(nếu có)
Doanh thu theo bán
hàng thu tiềnngay
Số tiền còn
phải thu
Số tiền đãthu
Trình tự kế toán doanh thu bán hàng đạilý theo phương thức bán đúng
giá hưởng hoa hồng đối với bên giao đại lý.
Sơ đồ 5: Kế toán doanh thu bán hàng đại lý
Theo phương thức bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng
(đối với bên giao đại lý)
 Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp.
Sơ đồ 6: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp.
(1) Xuất kho thành phẩm
Gửi bán đại lý (theo pp
kê khai thường xuyên)
(2) Kết chuyển giá vốn của
hàng đại lý đã bán được
TK 111,112,131,…TK 511
(3) DT bán hàng đại lý
TK 641
TK 133
TK 333(1)
(4) Thuế GTGT đầu
ra(nếu có)
(6) Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ(nếu có)
(5) Hoa hồng đại lý
TK 155 TK 157 TK 632
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1122
1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Các khoản giảm trừ doanh
thu là cơ sở tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các
khoản giảm trừ doanh thu phải được phản anh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên
những tài khoản phù hợp nhằm cung cấp thông tin cho kế toán để lập BCTC
Chiết khấu thương mại: Được dùng để phản ánh khoản tiền mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng (sản phẩm, hàng
hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại: Được dùng để phản ánh doanh số của số sản phẩm,
hàng hóa … đã tiêu thụ bị khách trả lại mà nguyên nhân thuộc về lỗi của
doanh nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng bị mất, kém
phẩm chất…
Giảm giá hàng bán: Được dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt
giá của việc bán hàng trong kỳ.
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp.
1.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại; Biên bản thỏa thuận giảm giá; Hóa
đơn hàng bán bị trả lại; Phiếu chi; Giấy báo nợ; Bảng kế thanh toán chiết
khấu; Các chứng từ nộp thuế,...
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1123
TK 111,112
TK 131
TK 521 TK 511
Chiết khấu
thương mại
Đã thanhtoán
Chưa thanh
toán
Thuế được giảm
Kết chuyển giảm
từ doanh thu
TK 333(1)
Tài khoản sử dụng:
- TK 521: Chiết khấu thương mại. TK này không có số dư cuối kỳ và có
3TK cấp hai:
TK 5211: Chiết khấu hàng hoá.
TK 5212 : Chiết khấu thành phẩm.
TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ.
- TK 531: Hàng bán bị trả lại. TK này không có số dư cuối kỳ.
- TK 532: Giảm giá hàng bán. TK này cũng không có số dư cuối kỳ
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Được dùng để phản
ánh tình hình thanh toán với Nhà nước về thuế và các nghĩa vụ khác. TK này
có số dư có (hoặc nợ), nó được chi tiết thành nhiều tiểu khoản:
TK 3331: Thuế GTGT
TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu.
1.2.4.3 Trình tự kế toán.
Sơ đồ 7: Kế toán chiết khấu thương mại
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1124
TK 111,112 TK 531 TK 511
Thanh toán cho người mua số
tiền của hàng bán bị trả lại
TK 333(1)
Kết chuyển doanh thu
hàng bán bị trảlại
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 632 TK 154,155
TK 611, 631
TK 632
Khi nhận lại sản phẩm
(Phương pháp kê khai thường
xuyên)
Giá trị thành phẩm đưa đi tiêu
thụ
Khi nhận lại sản phẩm
(Phương pháp kiểm kê định kỳ)
Giá trị thành phẩm được
xác định tiêu thụ trong kỳ
TK 111,112... TK 641 TK 911
Khi phát sinh chi phí liên
quan đến hàng bánbị trảlại
Kết chuyển chi phíbán hàng
Sơ đồ 8: Kế toán hàng bán bị trả lại
 Thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại
 Kế toán nhận lại sản phẩm
 Kế toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1125
TK 111,112 TK 532 TK 511
Giảm giá hàng bán
TK 333(1)
Kết chuyển tổng số
giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 3331, 3332, 3333 TK 511, 512, 515, 711TK 111,112
Cuối kỳ, phản ánh thuế phải nộpKhi đã nộp
 Kế toán giảm giá hàng bán
Sơ đồ 9: Kế toán giảm giá hàng bán
Sơ đồ 10: Kế toán thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGTphải nộp
( theo phương pháp trực tiếp)
1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng
1.2.5.1 Nội dung
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động bán hàng. Chi phí bán hàng bao gồm:
Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển,… bao gồm tiền lương, tiền công,
các loại phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu bao bì, bao gói sảnphẩm
hàng hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa bảo
quản tài sản cố định.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình
bán hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc, …
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1126
dùng trong khâu tiêu chí sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng,
phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán …
Chi phí bảo hành: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản
phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành. (Riêng chi phí bảo hành công trình
xây lắp được hạch toán vào TK627).
Chi phí dịnh vụ mua ngoài như: chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố
định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại
cho đại lý bán hàng, …
Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí
giới thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, …
1.2.5.2 Chứng từ và Tài khoản sử dụng
* Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương, Hóa đơn thuế GTGT,
Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bảng kê
thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan.
* Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – chi phí bán
hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí
thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao
gồm các khoản chi phí như đã nêu:
TK 641: không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp hai:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1127
TK 111,112
152,153...
TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 111,112...
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 133
Các khoản thu giảm chi
TK 334,338
Chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Dự phòng phải trả về chi phí bảo
hành hàng hoá...
Chi phí phân bổ, chi phí trích trước
Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ
sử dụng nội bộ
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi
phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
TK 352
TK 142, 242, 335
TK 512
TK 33311
TK 111,112
141,331...
TK 133
ThuếGTGT Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
nếu tính vào CPBH
1.2.5.3 Trình tự kế toán
Sơ đồ 11: Kế toán chi phí bán hàng
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1128
1.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.6.1 Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác
có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm chi
phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi
phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tìền khác.
1.2.6.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng:
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương, Hóa
đơn thuế GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy
báo Có, Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642, TK này có các tài khoản sau:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý, gồm: chi phí về tiền lương, phụ
cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho công tác quản lý, cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ dùng chung
của doanh nghiệp
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng: giá trị dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ:khấu hao những TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, kho tàng, phương tiện
truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phòng.
- TK 6425: Thuế phí và lệ phí: chi về thuế như thuế môn bài, thuế nhà
đất … và các khoản phí, lệ phí khác.
- TK 6426: Chi phí dựphòng:các khoản trích dự phòng phải thu khó đòi.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí về điện nước, điện thoại,
thuê nhà, thuê sửa chữa TSCĐ,… dùng chung cho toàn doanh nghiệp.
- TK 6428: Chi phí bằngtiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát sinh
nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên như chi hội
nghị, tiếp khách, công tác phí,…
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1129
111,112, 152,153...
TK 642 – Chi phíQLDN
111,112...
111, 112, 141,
331...
142, 242, 335
Các khoản thu giảm chi
Kết chuyển chi phí QLDN
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp,
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền
ăn ca và các khoản trích trên lương
334,338...
Chi phí vật liệu, công cụ
Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi
phí tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp
đồng có rủi ro lớn
352
Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp
NSNN
333
ThuếGTGT
333
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
139
Dự phòng phải thu khó đòi
Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp
cấp trên
111, 112, 336
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu
doanh nghiệp, hợp đồng có rủi do
lớn, dự phòng phải trả khác
Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự
phòng phải thu khó đòi đã trích lập
năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn
số phải trích lập năm nay
139
352
911
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích
trước
214
133
1.2.6.3 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 12: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1130
1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tài khoản sử dụng: Chủ yếu sử dụng TK 821 – chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp. TK 821 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
TK 8211 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
+ Các Tài khoản liên quan khác: TK 3334, 243, 374, ...
- Trình tự kế toán:
Sơ đồ 13: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 8211 TK 3334 TK 8211
(1b) (1a)
(4a) TK 911 (4b)
(5a) (5b)
TK 8212 TK 243 TK 8212
(2a) (2b)
TK 347
(3b) (3a)
Giải thích sơ đồ:
(1a): Thuế TNDN hiện hành tạm nộp hoặc nộp bổ sung.
(1b): Thuế TNDN hiện hành nộp thừa (Quyết toán)
(2a): Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh
(2b): Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
(3a): Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh.
(3b): Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1131
(4): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành:
(4a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8211
(4b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8211
(5): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hoãn lại:
(5a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8212
(5b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212
1.2.8 Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.2.8.1 Nội dung
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lỗ
hay lãi. Kết quả hoạt động bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng
thuần (doanh thu thuần) với giá vốn hàng đã bán (của sản phẩm, hàng hóa, lao
vụ dịch vụ) và chi phí bán hàng, chi phi quản lý doanh nghiệp.
1.2.8.2 Tài khoản sử dụng
+ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. TK 911 dùng để xác định và
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
+ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. TK 421 phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh và tình hình phân phối, xửlýkếtquảkinhdoanhcủadoanhnghiệp.
+ Các tài khoản liên quan khác: TK511, 632, 641, 642,...
1.2.8.3 Trình tự kế toán
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1132
TK 511, 512TK 911TK 632
Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ
TK 641, 642
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
TK 821
Kết chuyển giảm chi phí
thuế TNDN
TK 821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
TK 421
TK 421
Kết chuyển lãi sau thuế hoạt động trong kỳ Kết chuyển lỗ hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Sơ đồ 14: Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.3. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung.
Đặctrưng cơbản của hình thứckếtoán nhậtkýchung:tấtcả cácnghiệpvụ kinh
tế tài chính phátsinh phảighivàosổnhậtký, trọng tâm là nhật ký chung, theo
trình tự thờigian phátsinh cácđịnhkhoản nghiệpvụ đó, sau đó lấy số liệu trên
các nhật ký để chuyển ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1133
Sơ đồ 15: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuốitháng
Đối chiếu
1.3.2 Hình thức nhật ký-sổ cái.
Đặctrưng cơbản của hình thứckếtoán nhật ký sổ cái là các nghiệp vụ kinh tế
phátsinh đượckếthợp ghichéptheotrình tựthờigian và nộidungkinhtế( theo
tàikhoản kếtoán) trên cùng mộtquyểnsổkế toán tổng hợp duynhất là sổ Nhật
ký – Sổ cái.
Căn cứ để ghi vào nhật ký – sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ.
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đốiTK
Báo cáo tài chính
Nhật ký đặc
biêt
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1134
Sơ đồ 16 : Trình tự ghi sổ theo trình tự nhật ký – sổ cái
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.3.3 Hình thức chứng từ ghi sổ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nhật ký- Sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1135
Sơ đồ 17: Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.3.4 Hình thức nhật ký- chứng từ.
Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lượng nghiệp vụ nhiều
và điều kiện kế toán thủ công, dễ chuyên môn hóa cán bộ kế toán. Tuy nhiên
đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán phải cao. Mặt khác, không phù
hợp với việc kế toán bằng máy.
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng đối chiếu số phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ Quỹ Sổ Thẻ TK chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
(1)
(2)
(4)
(3)
(6)
(6)
(5)
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1136
Sơ đồ 18: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký – chứng từ
Ghi chú
ghi hàng ngày
ghi định kỳ
quan hệ đối chiếu
1.3.5Báocáokếtoán sử dụngtrong kếtoán bánhàngvà xác định kết quả kinh
doanh.
Các thông tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp được thể hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các
Báo cáo của kế toán quản trị như: Báo cáo Doanh thu bán hàng, Báo cáo công
nợ với khách hàng, ....
1.4 TỔ CHỨC TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRÊN BÁO CÁO KẾ TOÁN
Trên báo cáo tài chính: Kết quả bán hàng được thể hiện trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh (B02). Thể hiện trên các chỉ tiêu:
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
(1-10)
Sổ cái TK
Báo cáo tài chính
Bảng kê
(1-11)
Thẻ và sổ kế toán
chi tiết(theo từng
đối tượng)
Bảng tổng hợp
chi tiết(theo từng
đối tượng)
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1137
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 01)
- Các khoản giảm trừ doanh thu (MS02)
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS03)
- Giá vốn hàng bán (MS11)
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS20)
- Chi phí bán hàng (MS24)
- Chi phí quản lí doanh nghiệp (MS25)
 Cơ sở số liệu: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước liền
kề, kì trước liền kề; sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản: 511, 5211, 5212, 5213,
3331, 3332, 3333, 632, 911,…Bảng cân đối số phát sinh và các tài liệu liên
quan khác.
 Phương pháp lập:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS01): căn cư vào số phát
sinh lũy kế bên có của TK 511 tổng hợp để ghi.
 Các khoản giảm trừ doanh thu (MS02): Căn cứ số phát sinh lũy kế
bên có tài khoản 5221, 5212, 5213, 333 (3331, 3332, 3333) đối ứng với bên
Nợ TK511 tổng hợp để ghi.
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS03):
Tính = MS01 – MS02
 Giá vốn hàng bán (MS11): căn cứ vào số phát sinh bên nợ của TK
632 đối ứng với bên Nợ TK 911 tổng hợp để lập.
 Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS20):
Tính = MS20 – MS11
Chi phíbán hàng (MS24): Căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6421 đối
ứng với TK 911 tổng hợp để ghi.
Chi phí quản lí (MS25): Căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6422 đối
ứng với tài khoản 911 tổng hợp để ghi.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1138
Trên các báo cáo quản trị: Công ty có thể lập báo cáo quản trị tuỳ mục
đích của từng doanh nghiệp nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho các
nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra quyết định kịp thời, chính xác giúp doanh
nghiệp khai thác tốt thế mạnh và hạn chế điểm yếu của mình.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có thể được trình bày
dưới các dạng báo cáo như:
- Báo cáo bán hàng;
- Báo cáo chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh;...
1.5 MỘT SỐ THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUÁ BÁN HÀNG TRONG THÔNG
TƯ 200/2014/TT-BTC
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu và chi phí tạo ra doanh thu phải được ghi nhân đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp. Trong trường hợp nguyên tắc phù hợp xung độtvới
nguyên tắc thận trọng thì thì phải căn cứ vào bản chất kinh tế và các chuẩn
mực kế toán để phản ánh giao dịch
Doanh thu, lãi,lỗ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có
trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đó trong tương lai.
 Khi chuyển sán phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ
thuộc trong nội bộ doanh nghiệp túy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản
lý của từng đơn vị, doanh nghiệp có thể quyết định ghi nhận doanh thu tại các
đơn vị nếu có sự gia tăng giá trị sản phẩm hàng hóa giữa các khâu mà không
phụ thuộc vào chứng từ kèm theo ( xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ)
Nếu sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước đến kỳ sau phải giảm
giá, chiết khẩu thương mại, hoặc bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1139
phát hành báo cáo tài chính phải coi đây là sự kiện cần điều chính phát sinh
sau ngày lập BCTC.
Trường hợp xuất hàng quảng cáo, khuyến mại nhưng khách hàng chỉ
được nhận hàng khuyến mại với điều kiện phải mua sản phẩm hàng hóa (VD:
mua 2 tặng 1...) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu
cho các hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng
bán.
-Không phân biệt tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn trên BCTC.
-Tài khoản phải thu khách hàng chỉ phản ánh các khoản phải thu mang
tính thương mại, có tính chất mua bán.
- Bỏ, không sử dụng TK 512- Doanh thu nội bộ.
-Phải thu nội bộ gồm cá khoản phải thu giữa các đơn vị cấp trên và các
đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc.
- Không áp dụng phương pháp LIFO , bổ sung kỹ thuật tính giá theo
phương pháp bán lẻ.
- TK 157 không áp dụng khi chuyển hàng tồn kho cho các đơn vị phụ
thuộc mà sử dụng tài khoản 136.
- Bỏ các bút toán kê khai GTGT đầu vào , đầu ra cho các giao dịch sản
phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo.
- Sử dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu ( gộp 3 TK 521, 531,
532 trước đây )
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1140
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THƯƠNG MẠI THANH TÙNG.
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng.
2.1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
- Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại
Thanh Tùng.
- Mã số thuế: 2900921744
- Địa chỉ : Số 193/15A, khối Liên Thắng, Phưòng Hoà Hiếu, Thị xã Thái
Hoà, Nghệ An.
- Trụ sở đăng ký kinh doanh: Số 193/15A, khối Liên Thắng, Phưòng
Hoà Hiếu, Thị xã Thái Hoà, Nghệ An.
- ĐT: (0383) 881550
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng
- Email: mtvthanhtung@gmail.com
Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thanh Tùng Chức vụ : Giám đốc
- Tài khoản:
+ 5131 0000 166229 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Phủ Quỳ.
+ 3611 2010 04899 tại Ngân hàng NN&PTNT thị xã Thái Hòa – Nghệ
An.
+ 1000 0326 27 tại Ngân hàng SHB thị xã Thái Hòa – Nghệ An.
- Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng được thành lập
vào ngày 21/10/2008, có tư cách pháp nhân, được phép mở tài khoản ở tất cả
các ngân hàng trong nước và quốc tế.
- Công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005 và điều lệ tổ chức và
hoạt động của công ty được Uỷ ban nhân dân Thị Xã Thái Hòa phê chuẩn.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1141
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Lĩnh vực hoạt động: Thương mại.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Mua bán đồ dùng cá nhân và gia đình.
+ Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.
+ Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.
+ Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
+ Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet.
+ Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành ( trừ vận tải
bằng xe buýt).
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của công ty.
Căn cứ vào đặc điểm quy mô và đặc thù sản xuất kinh doanh của công
ty, công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng đã lựa chọn mô
hình tổ chức của mình như sau:
Sơ đồ 19: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
PHÒNG KẾ TOÁNPHÒNG KINH DOANH
BỘ PHẬN
BÁN HÀNG
BỘ PHẬN
MARKETING
BỘ PHẬN
KHO
BỘ PHẬN
KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1142
Giám đốc: là người đứng đầu điều hành cao nhất, có trách nhiệm tổ
chức hoạt động thương mại của Chi nhánh Công ty, quản lý các nguồn tài
chính và chịu mọi trách nhiệm trước cấp trên về hoạt động của Chi nhánh
Công ty với Ban Giám đốc Công ty.
Phòng kinh doanh: đứng đầu là trưởng phòng kinh doanh.
- Là người tổ chức và quản lý chung các hoạt động kinh doanh. Trưởng
phòng kinh doanh là người chịu trách nhiệm chính trước giám đốc về doanh
số cũng như tốc độ tăng trưởng của Công ty.
- Nhiệm vụ chung của phòng kinh doanh là lập hồ sơ, thường xuyên theo
dõi tình hình kinh doanh, thống kê, đánh giá, khả năng tiêu thụ, thu nhập
thông tin, nắm bắt nhu cầu để xây dựng kế hoạch kinh doanh hợp lý, lựa chọn
phương thức kinh doanh phù hợp cho từng thị trường, lựa chọn tìm kiếm
nguồn hàng, phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, xây dựng mối quan hệ
với khách hàng, giải quyết các vấn đề phát sinh trong hoạt động kinh doanh.
Phòng kế toán: đứng đầu là kế toán trưởng
- Là người trực tiếp lãnh đạo thực hiện các chức năng về chế độ kế toán,
tài chính do nhà nước và cơ quan có chức năng quy định.
- Nhiệm vụ chung của phòng kế toán là xử lý các nghiệp vụ kế toán
trong quá trình kinh doanh, quản lý vốn, tham gia xác định giá, quản lý các
nguồn thu từ phòng kinh doanh,…phản ánh tình hình sử dụng tài sản và
nguồn vốn, lập ngân sách và xác định nhu cầu vốn kinh doanh của Chi nhánh.
Bộ phận bán hàng: Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, hướng dẫn tư
vấn cho khách hàng, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng…
Bộ phận Marketing: Có nhiệm vụ xác định thị trường mà Công ty cần
hướng tới, tìm kiếm các thị trường tiềm năng, tổ chức các sự kiện như quan
hệ công chúng, tham gia hội chợ triển lãm, góp phần tạo thương hiệu chỗ
đứng cho Công ty và đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1143
Bộ phận kho: Có trách nhiệm bảo quản giữ gìn một cách tốt nhất chất
lượng hàng hóa, luôn cập nhật về số lượng hàng tồn, ứ đọng, hàng thiếu,…
báo cáo cho các bộ phận, cấp trên
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Với chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính, phòng Kế toán của Công ty
TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng góp phần không nhỏ vào việc
hoàn thành kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. Có thể nói phòng Kế
toán là người trợ lý đắc lực cho Giám đốc trong việc ra các quyết định điều
hành quá trình kinh doanh một cách đúng đắn và hiệu quả. Phòng Kế toán có
nhiệm vụ chính là thu thập, ghi chép và tổng hợp thông tin về tình hình kinh
tế, tài chính và phản ánh các hoạt động của Công ty một cách chính xác, kịp
thời. Xuất phát từ đặc điểm hoạt động thương mại mà bộ máy Kế toán của
Chi nhánh được tổ chức như sau:
Sơ đồ 20: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: Quản lý, điều hành chung toàn bộ công việc trong
phòng, tổ chức công tác kế toán cho phù hợp với yêu cầu quản lý, xem xét
tính khả thi của các phương án kinh doanh và tham mưu cho Giám đốc, lập
báo cáo tài chính.
Kế toán trưởng
Kế toán bán hàng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp
và thuế
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1144
Kế toán bán hàng:
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, quản lý chặt chẽ tình hình biến
động và dự trữ hàng hoá, phát hiện, xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng.
- Phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản điều chỉnh doanh thu bằng
những ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết hàng hoá tồn kho, hàng hoá bán.
- Lập báo cáo cáo nội bộ về tình hình thực hiện kế hoạch chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, về kết quả kinh doanh của từng nhóm
hàng, từng mặt hàng tiêu thụ chủ yếu.
- Phụ trách quản lý hàng hoá, công cụ dụng cụ, thực hiện các nghiệp vụ
nhập xuất hàng hoá, công cụ dụng cụ trên cơ sở các chứng từ hợp lệ đã được
kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt.
- Ngoài ra, kế toán bán hàng cũng phải kết hợp ghi sổ chi tiết thanh toán
người bán, người mua. Đồng thời, đôn đốc nhân viên bên kinh doanh thu hồi
các khoản công nợ đến hạn.
Thủ quỹ:
- Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt có nhiệm vụ thu
chi tiền mặt khi có sự chỉ đạo của cấp trên.
- Phụ trách giao dịch với ngân hàng, như chuyển khoản, rút séc… theo
dõi số dư tài khoản tại ngân hàng.
Kế toán tổng hợp và thuế:
- Sau khi các bộ phận đã lên báo cáo, cuối kỳ kế toán tổng hợp kiểm tra,
xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và giúp kế toán
trưởng lập báo cáo tài chính.
- Căn cứ vào các hoá đơn mua hàng hoá, tài sản…, căn cứ vào kết quả
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh tính toán, tổng hợp thuế và các khoản
phải nộp ngân sách Nhà nước.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1145
- Hàng tháng, in các loại sổ sách cần thiết từ phần mềm để đóng sổ và
báo cáo.
2.1.4.2 Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính
 Các chính sách kế toán chung
- Công ty đã áp dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán và
các văn bản hướng dẫn thực hiện kèm theo.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND).
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm.
- Hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Nguyên tắc xác định hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo
bình quân gia quyền.
+ Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phương pháp bình quân cả kỳ dữ trữ.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kiểm kê định kỳ
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ : theo nguyên giá
+ Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Chính sách thuế - Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước
+ Thuế giá trị gia tăng (VAT): áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế.
+ Thuế thu nhập cá nhân: Thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo
quy định của hiện hành của Nhà nước. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
chính thức trong kỳ sẽ được quyết toán với cơ quan thuế địa phương.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp: Công ty phải nộp Thuế thu nhập doanh
nghiệp theo mức 22%
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1146
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14.
Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
- Hệ thống chứng từ kế toán được dùng để chứng minh tính hợp pháp
của việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế của công ty, phản ánh kịp thời trạng
thái và sự biến động của đối tượng hạch toán đồng thời là căn cứ ghi sổ kế
toán. Hệ thống chứng từ kế toán được tổ chức ở công ty theo hệ thống chứng
từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn giúp cho phòng
giám đốc hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty.
- Các chứng từ có liên quan đến lao động tiền lương gồm: bảng chấm
công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương ...
- Các chứng từ có liên quan đến hàng tồn kho gồm: phiếu xuất kho,
phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, hàng hoá...
- Các chứng từ liên quan đến bán hàng: hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ...
- Các chứng từ liên quan đến tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị
tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán....
- Các chứng từ liên quan đến TSCĐ: biên bản giao nhận tài sản cố định,
biên bản thanh lý tài sản cố định, bảng tínhvà phânbổ khấu hao tài sản cố định...
Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán.
Tài khoản kế toán là công cụ của các doanh nghiệp dùng để phân loại và
hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Căn cứ hệ thống tài khoản kế
toán trong Chế độ kế toán doanh nghiệp, đồng thời căn cứ vào đặc điểm sản
xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của đơn vị mình, công ty TNHH một thành
viên thương mại Thanh Tùng đã áp dụng vào chi tiết hoá hệ thống tài khoản.
Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán.
Các doanh nghiệp khác nhau tuỳ thuộc vào đặc điểm của mình sẽ áp
dụng các hình thức sổ kế toán khác nhau. Các điều kiện đó bao gồm: đặc
điểm và loại hình kinh doanh cũng như qui mô kinh doanh, yêu cầu và trình
độ quản lý hoạt động kinh doanh của mỗi đơn vị; trình độ nghiệp vụ và năng
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1147
lực của cán bộ kế toán; điều kiện và phương tiện vật chất hiện có của mỗi đơn
vị.
Để phù hợp với doanh nghiệp của mình, công ty TNHH một thành viên
thương mại Thanh Tùng đã lựa chọn hình thức chứng từ ghi sổ với kế toán
thủ công và Công ty cũng sử dụng máy vi tính để tính toán, lập và in bảng
biểu kế toán để góp phần làm giảm khối lượng công việc cho kế toán. Việc
ghi chép được tiến hành theo trình tự.
Sơ đồ 21: Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng đối chiếu số phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ Quỹ Sổ Thẻ TK chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
(1)
(2)
(4)
(3)
(6)
(6)
(5)
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1148
1. Hàng ngày (định kỳ) căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp tiến hành
phân loại, tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ quỹ tiền mặt và sổ, thẻ kế
toán chi tiết.
2. Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ theo trình tự thời gian sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản để hệ thống
hoá các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.
3. Cuốitháng căncứvào sổ kếtoánchitiết lập bảngtổnghợp số liệu chi tiết.
4. Căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối phát sinh.
5. Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết,
giữa bảng cân đối số phát sinh và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
6. Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh các TK và bảng tổng hợp số liệu
chi tiết lập báo cáo kế toán.
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Các báo cáo tài chính đều được lập theo mẫu quy định tại Quyết định số
48/QĐ-BTC/2006 của Bộ Tài Chính:
- Bảng cân đối kế toán ( mẫu biểu số: B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( mẫu biểu số: B02-
DN)
- Báo các lưu chuyển tiền tệ ( mẫu biểu số: B03-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính( mẫu biểu số: B09-DN)
Cuối kì kế toán, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành lập báo cáo tài chính. Thời
hạn gửi báo các năm chậm nhất đối với Công ty theo quy định là 90 ngày kể
từ ngày kết thúc năm tài chính.
2.1.4.3 Đặc điểm phần mềm kế toán áp dụng ở Công ty
Thực tế hiện nay tại doanh nghiệp chưa có một phần mềm chính thức
trong việc thực hiện công tác kế toán của các cán bộ trong phòng Kế toán.
Hiện nay Thanh Tùng dùng phần mềm Microsoft Office Excel.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1149
- Ưu điểm
Phần mềm Microsoft Office Excel sử dụng có nhiều tiện ích, rất phù hợp
vớidoanh nghiệp vừa và nhỏ. Các chương trình tính toán quản lý việc bán
hàng được xử lý rất nhanh với điều kiện số bản ghi ít.
Phần mềm Microsoft Office Excel có tốc độ lọc dữ liệu nhanh và rất dễ
sử dụng trong trường hợp số bản ghi không nhiều lắm đồng thời phần mềm
nàyhiện nay đang được áp dụng phổ biến đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ đồng thời doanh nghiệp không phải tốn nhiều chi phí để mua bản quyền
của phần mềm này.
Phần mềm này đã in được đầy đủ sổ kế toán và các báo cáo tài chính
theo quy định (báo cáo doanh thu, sổ chi tiết doanh thu, báo cáo bán hàng,…)
- Nhược điểm
Phần mềm exel hoạt động độc lập, không có sự kết nối dữ liệu vì thế
không đáp ứng được tiêu chuẩn tin cậy của một hệ thống thông tin hoạt động
tốt. Chẳng hạn, khi có sự sửa chữa hoặc xóa danh mục nhân viên, rất có thể sẽ
bỏ sót thông tin trong một tệp có liên quan nào đó, do việc cập nhật hoàn toàn
là thủ công.
Phần mềm excel không có tính năng phân quyền, thông tin dễ dàng bị
can thiệp trái phép bởi bất kỳ người dùng nào. Sự thiếu an toàn này có thể sẽ
gây ra những thiệt hại khôn lường.
Việc tính toán hàng tháng dựa trên excel có thể mất thời gian tời vài
ngày, sự chậm chạp này có thể gây nên việc lập các báo cáo, xác định kết quả
kinh doanh là không kịp thời.
Chưa có sự đồng bộ dữ liệu với các phân hệ kế toán khác trong đơn vị.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1150
2.1.5 Tìnhhình hoạt động kinhdoanhcủa công ty năm 2014 và năm 2015.
Biểu 01: Năm 2014
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2014
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Mã
số
Kỳ này Kỳ trước
A B 1 3
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1 82,605,217,635 60,036,789,124
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
10 82,605,217,635 60,036,789,124
4. Giá vốn hàng bán 11 80,015,707,123 58,657,398,976
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
20 2,589,510,512 1,379,390,148
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 1,656,422 1,030,578
7. Chi phí tài chính 22 437,866,228 378,923,873
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24 -
9. Chi phí quản lý kinh doanh 25 2,121,323,108 975,763,235
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
30 31,977,598 25,733,618
11. Thu nhập khác 31 -
12. Chi phí khác 32 -
13. Lợi nhuận khác 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 31,977,598 25,733,618
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 7,035,058 5,661,396
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - -
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 24,942,540 20,072,222
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1151
Biểu 02: Năm 2015
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2015
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Mã
số
Kỳ này Kỳ trước
A B 1 3
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1 108,375,007,392 82,605,217,635
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
10 108,375,007,392 82,605,217,635
4. Giá vốn hàng bán 11 103,017,805,020 80,015,707,123
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
20 5,357,792,656 2,589,510,512
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 1,093,048 1,656,422
7. Chi phí tài chính 22 459,008,654 437,866,228
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24 - -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2,711,624,861 2,121,323,108
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
30 2,188,252,189 31,977,598
11. Thu nhập khác 31 - -
12. Chi phí khác 32 - -
13. Lợi nhuận khác 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 2,188,252,189 31,977,598
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 - 7,035,058
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 214,773,634 -
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 1,973,478,555 24,942,540
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1152
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng.
2.2.1 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng.
2.2.1.1.1 Phương thức bán hàng tại Công ty.
Công ty chỉ áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp dưới hai hình thức:
Bán buôn và bán lẻ. Khách hàng của công ty chủ yếu là mua bán với một số
lượng lớn hàng hóa nên hình thức tiêu thụ chủ yêu của công ty là bán buôn.
Bán buôn qua kho: Hàng hóa, thành phẩm được nhập kho rồi mới xuất
bán theo đơnđặt hàng và hợp đồng. Việc xuất kho hàng hóa, thành phẩm có mặt
của cả bên bán và bên mua. Khi hàng đã giao nhận và khách hàng chấp nhận
thanh toán (thanh toán ngay hoặc nhận nợ) sẽ được tính doanh thu bán hàng.
Bán buôn trực tiếp không qua kho có tham gia thanh toán: Hình thức
này thành phẩm, hàng hóa không nhập kho mà giao trực tiếp cho khách hàng
khi công ty sản xuất xong hoặc mua hàng về.
2.2.1.1.2 Phương thức thanh toán tại Công ty
Thanh toán trả ngay: Tức là thanh toán trực tiếp tại công ty bằng tiền
mặt. Công ty áp dụng hình thức thanh toán này đối với khách hàng có nhu cầu
thanh toán ngay, khách hàng không thường xuyên, khách hàng mới, khách
hàng mua lẻ với số lượng ít hay khách hàng đã từng nợ dây dưa với công ty.
Thanh toán sau (thanh toán chậm): Phương thức này được công ty áp
dụng đối với các khách hàng truyền thống, thường xuyên hay khách hàng đã
có uy tín đối với công ty. Thời hạn thanh toán chậm nhất thường là 15 ngày
kể từ ngày lập hóa đơn GTGT và thanh toán chuyển khoản qua tài khoản của
công ty tại các ngân hàng. Theo phương thức này người bán giao hàng cho
người mua thì người mua không thanh toán ngay mà chấp nhận nợ từ đó hình
thành khoản công nợ phải thu từ người mua.
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1153
Người mua ứng tiền trước: Công ty áp dụng phương thức này đối với
khách hàng đặt mua hàng theo yêu cầu hoặc khách hàng mua hợp đồng với số
lượng hàng hóa lớn mà công ty không thể đáp ứng ngay được.
2.2.1.1.3 Chính sách giá cả
Công ty áp dụng chính sách giá cả theo từng loại khách hàng: Với khách
hàng thường xuyên hay không thường xuyên. Đối với khách hàng truyền
thống, thường xuyên của công ty hay khách hàng mua hợp đồng với số lượng
lớn thì công ty có chế độ ưu đãi như giảm giá hàng bán, cho khách hàng
hưởng chiết khấu thương mại với tỷ lệ chung là 5% trên tổng số tiền hàng
mua gồm cả thuế GTGT.
Tuy nhiên với khách hàng thanh toán nhanh và đúng thời hạn thì công
ty chưa có chế độ được hưởng chiết khấu thanh toán để khuyến khích những
khách hàng thanh toán tiền hàng sớm cho mình. Vì thế, đây là hạn chế của
công ty trong việc thu tiền hàng dẫn tới việc bị chiếm dụng vốn và vấn đề này
công ty cần phải hoàn thiện trong thời gian tới.
2.2.1.1.4 Chứng từ và tài khoản sử dụng
 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu, kế toán sử dụng chủ yếu TK 511 – Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như TK 111, 112,
131, 133, 156,...
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, các chứng từ thanh toán: Phiếu
thu, Ủy nhiệm thu, Giấy báo có của ngân hàng, Séc thanh toán, bản sao kê của
ngân hàng,...
2.2.1.1.5 Quy trình xử lý nghiệp vụ
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán căn cứ vào Hợp đồng mua
bán hàng hóa hoặc Bảng kê bán hàng lập “ Hóa đơn GTGT” gồm có 3 liên:
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1154
Liên 1 (lưu tại cuống), Liên 2 (giao cho khách hàng), Liên 3 (lưu nội bộ).
Đồng thời, căn cứ vào các chứng từ, hoá đơn bán hàng xác định khối lượng
hàng bán đã tiêu thụ, kế toán thực hiện các bút toán định khoản:
(1) Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 511
(2) Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 156
(3) Ghi nhận thuế GTGT (nếu có)
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 3331
Trích tài liệu thực tế của công ty:
Ngày 03/12/2015 có nghiệp vụ bán hàng cho doanh nghiệp tư nhân Tư
Thế với hình thức thanh toán bẳng chuyển khoản theo hóa đơn GTGT TB/13P
0000284 (chi tiết trang 58).
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1155
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TB/13P
Liên 1: Lưu Số: 0000284
Ngày 03 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THANH TÙNG
Mã số thuế: 2900 921 744
Địa chỉ: Số 193/15A khối Liên Thắng - phường Hòa Hiếu - thị xã Thái Hòa- tỉnh Nghệ An
Tài khoản: 5131 0000 166229 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN - CN Phủ Quỳ
3611 2010 04899 tại Ngân hàng NN&PTNT thịxã Thái Hòa - Nghệ An
1000 0326 27 tại Ngân hàng SHB thị xã Thái Hòa - Nghệ An
Điện thoại/Fax: 0383 881 550* Email: sdtungba.nd@gmail.com
Họ, tên người mua hàng:
Tên đơn vị: DNTN Tư Thế
Địa chỉ: Khối 17, Thị trấn Quỳ Hợp, Quỳ Hợp, Nghệ AN
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST: 2901558971
TT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá THÀNH TIỀN
1 2 3 4 5 6 + 4 x 5
1 PS KDR NSR VT (9948) thùng 7 467,273 3,270,909
2 OMO BG Comfor (4701) thùng 5 561,818 2,809,091
3 Lifebouy ST chăm sóc da( 6108) thùng 5 938,182 4,690,909
4 Dove DG PHHT(2566) thùng 5 1,089,091 5,445,455
Cộng tiền hàng 16,216,364
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1,621,636
Tổng cộng tiền thanh toán 17,838,000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu tám trăm ba tám ngàn đồng
NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THU TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000284, kế toán thực hiện các bút toán định
khoản sau:
(1) Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111 17 838 000
Có TK 5111 16 216 364
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1156
Có TK 3331 1 621 636
(2) Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: (chưa ghi ngay được số tiền)
Có TK 156: (chưa ghi ngay được số tiền)
Đồngthời với việc ghi vào sổ chitiết, kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ:
< Chứng từ ghi sổ > < trang 53 >
< Sổ chi tiết TK 131 > < trang 54 >
< Sổ chi tiết TK 3331 > < trang 56 >
< Sổ chi tiết bán hàng> < trang 58 >
Căn cứ vào hóa đơn GTGT ngày 03/12/2015, công ty bán hàng cho DNTN
Tư Thế , kế toán ghi
Biểu 03 :CHỨNG TỪ GHI SỔ
Công ty TNHH MTV thương mại Thanh Tùng Chứng từ ghi sổ
Bộ phận kinh doanh Số:36B
Đơn vị tính:VND
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Phản ánh doanh thu bán hàng 131 17 838 000
511 16 216 364
Phản ánh thuế GTGT phải nộp 3331 1 621 626
Ngày 03 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1157
Biểu 04 :Sổ chi tiết tài khoản 131
CÔNGTY TNHH MTV THƯƠNGMẠI THANH TÙNG Mẫu số S20 – DNN
K.LIÊN THẮNG_P.HÒA HIẾU_TX.THÁI HÒA ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 12 năm 2015
Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng
NT Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK Đ.Ứng
Số phát sinh
SH NT
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
805,211,423
Phát sinh trong kỳ
3/12/2015 0000284 3/12/2015
Bán hàng cho DNTN Tư Thế
511;3331 16,216,364
14/12/2015 0000293 14/12/2015
Bán hàng cho nhà máy đường
511;3331 2,178,000
15/12/2015 B có 15/12/2015
Thu tiền bán hàng
112 85,000,000
16/12/2015 B có 16/12/2015
Thu tiền bán hàng từ nhà máy đường
112 2,952,000
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1158
17/12/2015 0000297 17/12/2015
Bán hàng cho nhà máy đường
511;3331 19,333,985
19/12/2015 B có 19/12/2015
Thu tiền bán hàng
112 70,000,000
21/12/2015 B có 21/12/2015
Thu tiền bán hàng từ công ty dầu ăn
112 26,000,000
…………… …….
23/12/2015 0000309 23/12/2015
Bán hàng cho công ty dầu ăn
511;3331 26,312,000
31/12/2015 0000317 31/12/2015
Bán hàng cho công ty dầu ăn
511;3331 26,576,000
Cộng số phát sinh
90,616,349 190,734,364
Số dư cuối kỳ
905,329,438
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập
GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1159
Biểu 05 :Sổ chi tiết tài khoản 3331
CÔNGTY TNHH MTV THƯƠNGMẠI THANH TÙNG Mẫu số S20 – DNN
K.LIÊN THẮNG_P.HÒA HIẾU_TX.THÁI HÒA ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 12 năm 2015
Tài khoản: 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
NT Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK Đ.Ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
3/12/2015 0000284 5/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 131 1,621,626
8/12/2015 0000285 8/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 36,715,000
8/12/2015 0000286 8/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 3,086,000
8/12/2015 0000287 8/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 11,484,000
10/12/2015 0000288 10/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 1,748,280
10/12/2015 0000289 10/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 106,058,900
10/12/2015 0000290 10/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 36,979,000
10/12/2015 0000291 10/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 39,381,400
14/12/2015 0000292 14/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 331 65,455
14/12/2015 0000293 14/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 131 198,000
15/12/2015 0000294 15/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 443,091
15/12/2015 0000295 17/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 1,797,382
16/12/2015 0000296 17/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 1,307,236
17/12/2015 0000297 18/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 131 1,757,635
17/12/2015 0000298 19/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 3,547,500
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng

More Related Content

What's hot

Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn ke toan
Luận văn ke toanLuận văn ke toan
Luận văn ke toanLinh Bui
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Dương Hà
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

Đề tài: Tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàngĐề tài: Tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty SILKROAD Hà Nội
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty SILKROAD Hà NộiĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty SILKROAD Hà Nội
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty SILKROAD Hà Nội
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Luận văn ke toan
Luận văn ke toanLuận văn ke toan
Luận văn ke toan
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đĐề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
 
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Xây dựng Vinaconex
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Xây dựng VinaconexĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Xây dựng Vinaconex
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Xây dựng Vinaconex
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
 

Similar to Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Nguyen Minh Chung Neu
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng (20)

Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & HĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
 
Kt24
Kt24Kt24
Kt24
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Luận văn
Luận vănLuận văn
Luận văn
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Bao cao cd binhbg
Bao cao cd binhbgBao cao cd binhbg
Bao cao cd binhbg
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáoĐề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&CĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân MinhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng

  • 1. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.111 MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................1 LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................4 CHƯƠNG I:..............................................................................................8 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.......8 1.1 SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀXÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP.................................8 1.1.1 Quá trình bán hàng, xác định kết quả bán hàng.................................8 1.1.2 Yêucầu quảnlý hoạt động quátrình bán hàng, xác địnhkết quả bán hàng. ..................................................................................................................9 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác địnhkết quả bán hàng. .........10 1.2 KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNHKÊT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................................11 1.2.1 Cácphương thức bán hàng và hình thức thanh toán..........................11 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại.................14 1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.......17 1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................22 1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng................................................................25 1.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................28 1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .................................30 1.2.8 Kế toán xác định kết quả bán hàng................................................31 Sơ đồ 14: Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................32 1.3. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. ....................................................................32 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung..................................................32 1.3.2 Hình thức nhật ký-sổ cái. ...............................................................33
  • 2. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.112 1.3.3 Hình thức chứng từ ghi sổ...............................................................34 1.3.4 Hình thức nhật ký- chứng từ...........................................................35 1.3.5 Báo cáo kế toánsử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................................................................................36 1.4 TỔ CHỨC TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRÊN BÁO CÁO KẾ TOÁN 36 1.5 MỘT SỐ THAY ĐỔILIÊN QUAN ĐẾN PHẦN HÀNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUÁ BÁN HÀNG TRONG THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC.............................................................................38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THANH TÙNG. ...........................................................40 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng. 2.1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................40 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.................................41 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. ......41 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty..................................43 2.1.5 Tìnhhình hoạt động kinhdoanhcủa công ty năm 2014 và năm 2015. ................................................................................................................50 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng...52 2.2.1 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...............52 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty. .............................................68 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng................................................................72 2.2.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................72 2.2.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty.................................80
  • 3. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.113 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG T TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THANH TÙNG.......................................................................................86 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng.........................................................................86 3.1.1. Ưu điểm .........................................................................................87 3.1.2. Một số hạn chế...............................................................................89 3.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquả bán hàng tại Công tyTNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng. .90 3.2.1.Ưu điểm..........................................................................................90 3.2.2. Một số hạn chế...............................................................................91 3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THANH TÙNG ................................................................................................................93 3.3.1. Sựcần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .................................................................................................93 3.3.2. Mộtsố đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng............................................................................................94 KẾT LUẬN...........................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................103
  • 4. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.114 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế của Việt Nam trong những năm gần đây đang không ngừng từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, muốn đứng vững trên thị trường thì phải có những chiến lược kinh doanh cụ thể, rõ ràng. Có những biện pháp tối ưu để kinh doanh có hiệu quả và thu được lợi nhuận cao nhất. Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành bán hàng, đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng, để thu tiền về và tạo ra doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp sản xuất. Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, là điều kiện tồn tại và phát triển của xã hội. Sản phẩm được tiêu thụ tức là đã được người tiêu dùng chấp nhận. Sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thể hiện chất lượng sản phẩm, uy tín của doanh nghiệp. Nói cách khác, qua quá trình bán sản phẩm mà chứng tỏ được năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Vì rằng, sức tiêu thụ sản phẩm phản ánh khá đầy đủ điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp. Do đó bán hàng trở thành căn cứ quan trọng để doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch mua vào các loại nguyên vật liệu, hàng hóa sao cho hợp lý về thời gian, số lượng, chất lượng, tìm cách phát huy được thế mạnh và hạn chế được điểm yếu của doanh nghiệp mình. Có bán được hàng thì doanh nghiệp mới lập kế hoạch mua vào – dự trữ cho kỳ kinh doanh tới, mới có thu nhập để bù đắp cho kỳ kinh doanh và có tích luỹ để tiếp tục quá trình kinh doanh. Có bán được hàng doanh nghiệp mới có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Sau quá trình bán hàng công ty không những
  • 5. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.115 thu hồi được tổng chi phí có liên quan đến việc chế tạo và bán sản phẩm, mà còn thể hiện giá trị lao động thặng dư, đây là nguồn quan trọng nhằm tích luỹ vào ngân sáchnhà nước, ngân sách của doanh nghiệp. Từ đó mở rộng quy mô kinh doanh và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên. Đảm bảo cho doanh nghiệp đứng vững và phát triển trên thị trường. Muốn thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả, đem lại doanh thu ngày càng cao cho doanh nghiệp thì vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải đặt lên hàng đầu. Bởi lẽ nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ những thông tin về doanh thu, các khoản giảm trừ, chi phí, các khoản thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và xác định kết quả cung cấp số liệu báo cáo các chỉ tiêu phân tích, để từ đó tư vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn được phương án kinh doanh hiệu quả nhất. Quá trình thực tập tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Cùng với sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn – Tiến sĩ Lê Thị Diệu Linh và các cán bộ kế toán Phòng Tài chính – Kế toán của công ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất định về công ty và công tác kế toán tại công ty. Ý thức được tầm quan trọng của công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quá bán hàng tại công ty nên sau quá trình thực tập tại công ty, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của mình là “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng”. 2.Đối tượng và mục đích nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên Thanh Tùng.
  • 6. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.116 Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng xác định kết quả bán hàng, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng. 3. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý luận với thực tế của Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng. 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn còn bao gồm 3 chương: Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng. Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng. Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng.
  • 7. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.117 Là sinh viên lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế toán, trước đề tài có tính tổng hợp và thời gian hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban lãnh đạo, các cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng và các thầy cô giáo bộ môn trong Học Viện Tài Chính, đặc biệt là cô giáo Lê Thị Diệu Linh để em có thể hoàn thiện bài luận văn của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày07 tháng 05 năm 2016 Sinh viên Lê Thị Thanh Minh Lớp CQ50/21.11
  • 8. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.118 CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. 1.1 SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1.1 Quá trình bán hàng, xác định kết quả bán hàng. Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.Đâylà quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá ngườimua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền Xét về góc độ kinh tế : Bán hàng là quá trình hàng hoá của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền) Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây: Có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời bán đống ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanhnghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình. Khái niệm xác định kết quả bán hàng Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phíkinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ .Viêc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành váo cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng ,cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
  • 9. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.119 Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không .Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó. 1.1.2 Yêu cầu quản lýhoạt động quá trình bán hàng, xác địnhkết quả bán hàng. Quản lý quá trìnhbán hàng và kết quả bán hàng là một yêu cầu thực tế, nó xuất phát từ lợi nhuận củadoanhnghiệp. Nếu doanhnghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá được độ chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Do vậy vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là: - Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt độngkinh tế. Quản lý theo chi tiết số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của từng loại sản phẩm, tránh hiện tượng mất mát, hư hỏng, tham ô thành phẩm đem tiêu thụ. - Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. - Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình thanh toán của khách hàng. Yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện tượng mất mát thất thoát ứ đọng vốn, bị chiếm dụng vốn. Doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức tiêu thụ đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nước. - Quản lý chặt chẽvốn củathành phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các khoản chí phí bán hàng, chí phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp,
  • 10. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1110 hợp lý củacác số liệu đồngthời phân bổ cho hàngtiêu thụ, đảmbảo cho việc xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý. - Đốivới việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo việc xác định kết quảcuốicùng củaquá trình tiêu thụ, phản ánh và giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước đầy đủ, kịp thời. 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Để đáp ứng nhu cầu về quản lý hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toán bán hàng cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa, CPBH, CPQLDN và các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh. Đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của khác hàng. - Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả bán hàng. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh. Như vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công tác quan trọng của doanh nghiệp nhằm mục đích xác định số lượng và giá trị của hàng hóa bán ra cũng như doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Song để phát huy hết vai trò thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán phải nắm vững nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
  • 11. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1111 1.2 KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÊT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP. 1.2.1 Các phương thức bán hàng và hình thức thanh toán. Để đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp có thể sử dụng các phươngthức bánhàng phùhợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, mặt hàng tiêu thụ của mình. Côngtác tiêu thụ thành phẩmtrong doanh nghiệp có thể được tiến hành theo những phương thức sau. 1.2.1.1 Phương thức bán hàng 1.2.1.1.1 Phương thức bán buôn. Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra. Đặc điểm của bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng nên giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng hóa bán buôn thường được bán theo lô hoặc bán với khối lượng lớn, giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng và phương thức thanh toán. Bán buôn gồm hai phương thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. - Bán buôn qua kho: theo phương thức này, hàng hóa đã được nhập vào kho của doanh nghiệp rồi mới xuất bán, có thể vận dụng hai hình thức bán hàng qua kho: + Hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: theo hình thức này, khách hàng cử người mang giấy ủy quyền đến kho của doanh nghiệp trực tiếp nhận hàng và đưa hàng về. Hàng được ghi nhận là hàng bán khi bên mua đã ký nhận hàng và ký xác nhận trên hóa đơn bán hàng. + Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, bên bán hàng căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký giữa hai bên hoặc theo đơn đặt hàng của bên mua, xuất hàng từ kho chuyển cho người mua bằng phương tiện của mình hoặc phương tiện mua ngoài. Chi phí vận chuyển, gửi hàng có thể do bên bán hoặc
  • 12. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1112 bên mua chi trả theo sự thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua nhận hàng và đã thanh toán hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng đã nhận. - Bán buôn vận chuyển thẳng: theo phương thức này, hàng hóa khi mua về từ nhà cung cấp không đem về nhập kho của doanh nghiệp mà giao bán ngay hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. 1.2.1.1.2 Phương thức bán lẻ. Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Đặc điểm của bán lẻ là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Gíatrị và giá trị sửdụng đã được thực hiện. Bán lẻ hàng hóa thường bán đơn chiếc hoặc với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ gồm các phươngthức:bánlẻ thu tiền tập trung và bánlẻ thu tiền trực tiếp và một số hình thức khác như bán lẻ qua đại lý, bán hàng trong các siêu thị... + Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà trong đó việc thu tiền ở người mua và giao hàng cho người mua tách rời nhau. Theo hình thức này, mỗi quầy hàng có một nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng rồi viết háo đơn giao cho khách hàng để họ đến nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng giao. Khi hết ca làm việc hoặc ngày bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn giao hàng cho khách và kết quả kiển kê hàng tồn tại quầy, xác định lượng hàng bán ra trong ngày hoặc trong ca để lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu ngân sẽ nộp tiền cho thủ quỹ. Việc thừa, thiếu tiền thuộc về trách nhiệm nhân viên thu ngân, việc thừa, thiếu hàng thuộc về nhân viên bán hàng. Do sự tách rời của việc mua hàng và thanh toán nên tránh được sai sót, mất mát hàng hóa cũng như tiền bán hàng. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và phân bổ trách nhiệm đến từng cá nhân cụ thể. Tuy nhiên hình
  • 13. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1113 thức này gây phiền hà cho khách hàng về thời gian, thủ tục nên hình thức này chỉ được áp dụng chủ yếu cho việc bán những mặt hàng có giá trị cao. + Bán lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức bán hàng mà nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Theo hình thức này, mỗi quầy hàng có một nhân viên bán hàng kiêm thu ngân. Cuối ngày hoặc ca bán, nhân viên bán hàng phải kiểm kê hàng hóa tồn quầy, xác định số lượng hàng đãbán trongca, trong ngày để lập báo cáo bánhàng đồng thời lập giấy nộp tiền và nộp cho thủquỹ. Hình thức này khá phổ biến vì tiết kiệm được thời gian mua hàng của khách đồng thời tiết kiệm được lao động tại quầy hàng. 1.2.1.1.3 Các phương thức bán hàng khác. Ngoài các phương thức tiêu thụ chủ yếu trên, doanh nghiệp còn có thể sử dụng phươngthức đổihàng, sửdụng sảnphẩm của mình sản xuất ra để phục vụ cho hợp đồngsảnxuất kinh doanh, hộichợ triển lãm, biếu tặng hoặc sửdụngsản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên chức… 1.2.1.2 Hình thức thanh toán 1.2.1.2.1 Thanh toán ngay bằng tiền mặt Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp sẽ thanh toán ngay cho các doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc TGNH. Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách hàng nhỏ, mua hàng với số lượng không nhiều hoặc có khả năng thanh toán tức thời tại thời điểm giao hàng. 1.2.1.2.2 Thanh toán không bằng tiền mặt. Bán chịu và tính lãi Theo phương thức này, người mua thanh toán tiền sau thời điểm nhận hàng một khoảng thời gian nhất định mà 2 bên thỏa thuận, hết thời gian đó người mua hàng sẽ phải thanh toán hết toàn bộ giá trị hàng đã mua cộng thêm một khoản phí gọi là lãi từ việc chả chậm này.
  • 14. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1114 Bán hàng trả góp Phương thức thanh toán theo hình thức trả góp bản chất là phương thức cho vay mà theo do các kỳ trả nợ góc và lãi trùng nhau, số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ. 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại. 1.2.2.1Phươngpháp xácđịnhgiávốn hàngbán. Đối với hàng hóa, giá vốn hàng xuất bán bao gồm trị giá mua của hàng xuất bán cộng (+) chi phí thu mua của hàng xuất bán. Đối với thành phẩm, giá vốn hàng xuất bán là trị giá vốn của thành phẩm bán ra trong kỳ. - Trị giá mua của hàng xuất bán và trị giá vốn của thành phẩm xuất bán được xác định theo 1 trong 4 phương pháp sau: + Phương pháp thực tế đích danh: Trị giá mua của hàng hóa, trị giá vốn của thành phẩm được xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất kho lô hàng nào sẽ lấy đơn giá thực tế của lô hàng đó để tính. + Phương pháp nhập trước xuất trước: Giả thiết lô hàng hóa, thành phẩm nào nhập trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần nhập đó làm giá của hàng hóa, thành phẩm xuất kho. + Phương pháp nhập sau xuất trước: Giả thiết lô hàng hóa, thành phẩm nào nhập sau thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần nhập đó làm giá của hàng hóa, thành phẩm xuất kho. + Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền : Phương pháp tính theo đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập .Theo phương pháp này chỉ tính được đơn giá bình quân gia quyền của hàng luân chuyển vào cuối kỳ và sau đó tính trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm xuất kho.
  • 15. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1115 Mỗi phương pháp có ưu, nhược điểm khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp thích hợp - Chi phí thu mua của hàng xuất bán trong kỳ được tính theo công thức: Chi phí thu mua của hàng xuất bán trong kỳ = Chi phí thu mua của hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua của hàng mua trong kỳ × Trị giá mua của hàng xuất bán trong kỳ (1.4) Trị giá mua của hàng xuất trong kỳ + Trị giá mua của hàng tồn cuối kỳ 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng. - Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn; Bảng phân bổ giá; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý,… - Tài khoản sử dụng: + Chủ yếu sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. Nếu kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kế khai thường xuyên, TK 632 phản ánh Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Nếu kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, TK 632 phản ánh Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ(với DNSX); Tổng giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm (không kể có nhập kho hay không) (với DNSX); Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ(với DNTM); Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh
  • 16. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1116 lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Ngoài ra tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐSĐT như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí cho nghiệp vụ cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí thanh lý, nhượng bán BĐSĐT…. + Các tài khoản liên quan khác: 154, 155, 156, 157, 2141, … 1.2.2.3. Trình tự kế toán Sơ đồ 1: Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
  • 17. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1117 1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. 1.2.3.1 Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận. Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Công thức xác định doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng theo hoá đơn - Các khoản giảm trừ doanh thu
  • 18. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1118 * Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo VAS 14, doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; Thẻ quầy hàng;…  Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê…) Tài khoản sử dụng  TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một thời kì hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thực tế là doanh thu của sản phẩm, hàng hóa đã được xác định là tiêu thu bao gồm hàng đã bán thu tiền ngay và chưa thu tiền nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh toán. TK này không có số dư cuối kỳ và có 6 TK cấp hai: TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • 19. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1119 TK 5114 - Doanh thu trợ cấp giá TK 5117 - Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư TK 5118 - Doanh thu khác.  TK 512: Doanh thu nội bộ. TK này phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành. TK này mở 3 TK cấp hai tương ứng như 3 TK cấp hai đầu của TK 511. Tuy nhiên theo Thông tư 200/2014/TT-BTC khi luân chuyển hàng hóa dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị nếu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc vào chứng từ kèm theo ( xuất hóa đơn, hay chứng từ nội bộ). Theo thôngtư 200/2014/TT-BTC khôngsửdụng TK512: doanhthu nội bộ  TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. TK này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. 1.2.3.3 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • 20. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1120 TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụTK 333 TK 911 TK 111,112,131 TK 521, 531, 532 Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp Cuối kỳ kết chuyển doanhthu thuần Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Sơ đồ 4:Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
  • 21. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1121 TK 515 TK 511 Định kỳ, kết chuyển lãi trả chậm, trả góp TK 3331 TK 3387 TK 131 TK 111,112 Lãi trả chậm, trảgóp Thuế GTGT (nếu có) Doanh thu theo bán hàng thu tiềnngay Số tiền còn phải thu Số tiền đãthu Trình tự kế toán doanh thu bán hàng đạilý theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng đối với bên giao đại lý. Sơ đồ 5: Kế toán doanh thu bán hàng đại lý Theo phương thức bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng (đối với bên giao đại lý)  Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp. Sơ đồ 6: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp. (1) Xuất kho thành phẩm Gửi bán đại lý (theo pp kê khai thường xuyên) (2) Kết chuyển giá vốn của hàng đại lý đã bán được TK 111,112,131,…TK 511 (3) DT bán hàng đại lý TK 641 TK 133 TK 333(1) (4) Thuế GTGT đầu ra(nếu có) (6) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ(nếu có) (5) Hoa hồng đại lý TK 155 TK 157 TK 632
  • 22. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1122 1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.4.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản anh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản phù hợp nhằm cung cấp thông tin cho kế toán để lập BCTC Chiết khấu thương mại: Được dùng để phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Hàng bán bị trả lại: Được dùng để phản ánh doanh số của số sản phẩm, hàng hóa … đã tiêu thụ bị khách trả lại mà nguyên nhân thuộc về lỗi của doanh nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng bị mất, kém phẩm chất… Giảm giá hàng bán: Được dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá của việc bán hàng trong kỳ. Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. 1.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại; Biên bản thỏa thuận giảm giá; Hóa đơn hàng bán bị trả lại; Phiếu chi; Giấy báo nợ; Bảng kế thanh toán chiết khấu; Các chứng từ nộp thuế,...
  • 23. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1123 TK 111,112 TK 131 TK 521 TK 511 Chiết khấu thương mại Đã thanhtoán Chưa thanh toán Thuế được giảm Kết chuyển giảm từ doanh thu TK 333(1) Tài khoản sử dụng: - TK 521: Chiết khấu thương mại. TK này không có số dư cuối kỳ và có 3TK cấp hai: TK 5211: Chiết khấu hàng hoá. TK 5212 : Chiết khấu thành phẩm. TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ. - TK 531: Hàng bán bị trả lại. TK này không có số dư cuối kỳ. - TK 532: Giảm giá hàng bán. TK này cũng không có số dư cuối kỳ - TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Được dùng để phản ánh tình hình thanh toán với Nhà nước về thuế và các nghĩa vụ khác. TK này có số dư có (hoặc nợ), nó được chi tiết thành nhiều tiểu khoản: TK 3331: Thuế GTGT TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu. 1.2.4.3 Trình tự kế toán. Sơ đồ 7: Kế toán chiết khấu thương mại
  • 24. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1124 TK 111,112 TK 531 TK 511 Thanh toán cho người mua số tiền của hàng bán bị trả lại TK 333(1) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trảlại Thuế GTGT (nếu có) TK 632 TK 154,155 TK 611, 631 TK 632 Khi nhận lại sản phẩm (Phương pháp kê khai thường xuyên) Giá trị thành phẩm đưa đi tiêu thụ Khi nhận lại sản phẩm (Phương pháp kiểm kê định kỳ) Giá trị thành phẩm được xác định tiêu thụ trong kỳ TK 111,112... TK 641 TK 911 Khi phát sinh chi phí liên quan đến hàng bánbị trảlại Kết chuyển chi phíbán hàng Sơ đồ 8: Kế toán hàng bán bị trả lại  Thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại  Kế toán nhận lại sản phẩm  Kế toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại.
  • 25. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1125 TK 111,112 TK 532 TK 511 Giảm giá hàng bán TK 333(1) Kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Thuế GTGT (nếu có) TK 3331, 3332, 3333 TK 511, 512, 515, 711TK 111,112 Cuối kỳ, phản ánh thuế phải nộpKhi đã nộp  Kế toán giảm giá hàng bán Sơ đồ 9: Kế toán giảm giá hàng bán Sơ đồ 10: Kế toán thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGTphải nộp ( theo phương pháp trực tiếp) 1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng 1.2.5.1 Nội dung Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động bán hàng. Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển,… bao gồm tiền lương, tiền công, các loại phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu bao bì, bao gói sảnphẩm hàng hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa bảo quản tài sản cố định. Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình bán hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc, … Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định
  • 26. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1126 dùng trong khâu tiêu chí sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán … Chi phí bảo hành: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành. (Riêng chi phí bảo hành công trình xây lắp được hạch toán vào TK627). Chi phí dịnh vụ mua ngoài như: chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại cho đại lý bán hàng, … Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, … 1.2.5.2 Chứng từ và Tài khoản sử dụng * Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương, Hóa đơn thuế GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan. * Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các khoản chi phí như đã nêu: TK 641: không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp hai: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6415: Chi phí bảo hành TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
  • 27. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1127 TK 111,112 152,153... TK 641 – Chi phí bán hàng TK 111,112... Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 133 Các khoản thu giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương Kết chuyển chi phí bán hàng TK 911 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hoá... Chi phí phân bổ, chi phí trích trước Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng nội bộ Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá TK 352 TK 142, 242, 335 TK 512 TK 33311 TK 111,112 141,331... TK 133 ThuếGTGT Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu tính vào CPBH 1.2.5.3 Trình tự kế toán Sơ đồ 11: Kế toán chi phí bán hàng
  • 28. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1128 1.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.6.1 Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tìền khác. 1.2.6.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng: Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương, Hóa đơn thuế GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642, TK này có các tài khoản sau: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý, gồm: chi phí về tiền lương, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho công tác quản lý, cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ dùng chung của doanh nghiệp - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng: giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ:khấu hao những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, kho tàng, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phòng. - TK 6425: Thuế phí và lệ phí: chi về thuế như thuế môn bài, thuế nhà đất … và các khoản phí, lệ phí khác. - TK 6426: Chi phí dựphòng:các khoản trích dự phòng phải thu khó đòi. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí về điện nước, điện thoại, thuê nhà, thuê sửa chữa TSCĐ,… dùng chung cho toàn doanh nghiệp. - TK 6428: Chi phí bằngtiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát sinh nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí,…
  • 29. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1129 111,112, 152,153... TK 642 – Chi phíQLDN 111,112... 111, 112, 141, 331... 142, 242, 335 Các khoản thu giảm chi Kết chuyển chi phí QLDN Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương 334,338... Chi phí vật liệu, công cụ Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn 352 Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN 333 ThuếGTGT 333 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác 139 Dự phòng phải thu khó đòi Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên 111, 112, 336 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi do lớn, dự phòng phải trả khác Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay 139 352 911 Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước 214 133 1.2.6.3 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Sơ đồ 12: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 30. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1130 1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Tài khoản sử dụng: Chủ yếu sử dụng TK 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 821 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2: TK 8211 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. + Các Tài khoản liên quan khác: TK 3334, 243, 374, ... - Trình tự kế toán: Sơ đồ 13: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 8211 TK 3334 TK 8211 (1b) (1a) (4a) TK 911 (4b) (5a) (5b) TK 8212 TK 243 TK 8212 (2a) (2b) TK 347 (3b) (3a) Giải thích sơ đồ: (1a): Thuế TNDN hiện hành tạm nộp hoặc nộp bổ sung. (1b): Thuế TNDN hiện hành nộp thừa (Quyết toán) (2a): Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh (2b): Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại (3a): Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh. (3b): Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
  • 31. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1131 (4): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành: (4a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8211 (4b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8211 (5): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hoãn lại: (5a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8212 (5b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 1.2.8 Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.2.8.1 Nội dung Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lỗ hay lãi. Kết quả hoạt động bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần (doanh thu thuần) với giá vốn hàng đã bán (của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ) và chi phí bán hàng, chi phi quản lý doanh nghiệp. 1.2.8.2 Tài khoản sử dụng + TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. TK 911 dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. + TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. TK 421 phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối, xửlýkếtquảkinhdoanhcủadoanhnghiệp. + Các tài khoản liên quan khác: TK511, 632, 641, 642,... 1.2.8.3 Trình tự kế toán
  • 32. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1132 TK 511, 512TK 911TK 632 Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ TK 641, 642 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp TK 821 Kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi sau thuế hoạt động trong kỳ Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 14: Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.3. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặctrưng cơbản của hình thứckếtoán nhậtkýchung:tấtcả cácnghiệpvụ kinh tế tài chính phátsinh phảighivàosổnhậtký, trọng tâm là nhật ký chung, theo trình tự thờigian phátsinh cácđịnhkhoản nghiệpvụ đó, sau đó lấy số liệu trên các nhật ký để chuyển ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
  • 33. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1133 Sơ đồ 15: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuốitháng Đối chiếu 1.3.2 Hình thức nhật ký-sổ cái. Đặctrưng cơbản của hình thứckếtoán nhật ký sổ cái là các nghiệp vụ kinh tế phátsinh đượckếthợp ghichéptheotrình tựthờigian và nộidungkinhtế( theo tàikhoản kếtoán) trên cùng mộtquyểnsổkế toán tổng hợp duynhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào nhật ký – sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ. Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đốiTK Báo cáo tài chính Nhật ký đặc biêt Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
  • 34. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1134 Sơ đồ 16 : Trình tự ghi sổ theo trình tự nhật ký – sổ cái Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 1.3.3 Hình thức chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ” Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký- Sổ cái Báo cáo tài chính Sổ, thẻ kế toán chi tiết
  • 35. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1135 Sơ đồ 17: Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 1.3.4 Hình thức nhật ký- chứng từ. Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lượng nghiệp vụ nhiều và điều kiện kế toán thủ công, dễ chuyên môn hóa cán bộ kế toán. Tuy nhiên đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán phải cao. Mặt khác, không phù hợp với việc kế toán bằng máy. Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng đối chiếu số phát sinh Báo cáo kế toán Sổ Quỹ Sổ Thẻ TK chi tiết Bảng tổng hợp chi tiếtSổ đăng ký chứng từ ghi sổ (1) (2) (4) (3) (6) (6) (5)
  • 36. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1136 Sơ đồ 18: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký – chứng từ Ghi chú ghi hàng ngày ghi định kỳ quan hệ đối chiếu 1.3.5Báocáokếtoán sử dụngtrong kếtoán bánhàngvà xác định kết quả kinh doanh. Các thông tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các Báo cáo của kế toán quản trị như: Báo cáo Doanh thu bán hàng, Báo cáo công nợ với khách hàng, .... 1.4 TỔ CHỨC TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRÊN BÁO CÁO KẾ TOÁN Trên báo cáo tài chính: Kết quả bán hàng được thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02). Thể hiện trên các chỉ tiêu: Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ (1-10) Sổ cái TK Báo cáo tài chính Bảng kê (1-11) Thẻ và sổ kế toán chi tiết(theo từng đối tượng) Bảng tổng hợp chi tiết(theo từng đối tượng)
  • 37. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1137 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 01) - Các khoản giảm trừ doanh thu (MS02) - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS03) - Giá vốn hàng bán (MS11) - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS20) - Chi phí bán hàng (MS24) - Chi phí quản lí doanh nghiệp (MS25)  Cơ sở số liệu: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước liền kề, kì trước liền kề; sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản: 511, 5211, 5212, 5213, 3331, 3332, 3333, 632, 911,…Bảng cân đối số phát sinh và các tài liệu liên quan khác.  Phương pháp lập:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS01): căn cư vào số phát sinh lũy kế bên có của TK 511 tổng hợp để ghi.  Các khoản giảm trừ doanh thu (MS02): Căn cứ số phát sinh lũy kế bên có tài khoản 5221, 5212, 5213, 333 (3331, 3332, 3333) đối ứng với bên Nợ TK511 tổng hợp để ghi. Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS03): Tính = MS01 – MS02  Giá vốn hàng bán (MS11): căn cứ vào số phát sinh bên nợ của TK 632 đối ứng với bên Nợ TK 911 tổng hợp để lập.  Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS20): Tính = MS20 – MS11 Chi phíbán hàng (MS24): Căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6421 đối ứng với TK 911 tổng hợp để ghi. Chi phí quản lí (MS25): Căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6422 đối ứng với tài khoản 911 tổng hợp để ghi.
  • 38. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1138 Trên các báo cáo quản trị: Công ty có thể lập báo cáo quản trị tuỳ mục đích của từng doanh nghiệp nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra quyết định kịp thời, chính xác giúp doanh nghiệp khai thác tốt thế mạnh và hạn chế điểm yếu của mình. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có thể được trình bày dưới các dạng báo cáo như: - Báo cáo bán hàng; - Báo cáo chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh;... 1.5 MỘT SỐ THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN PHẦN HÀNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUÁ BÁN HÀNG TRONG THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu và chi phí tạo ra doanh thu phải được ghi nhân đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Trong trường hợp nguyên tắc phù hợp xung độtvới nguyên tắc thận trọng thì thì phải căn cứ vào bản chất kinh tế và các chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch Doanh thu, lãi,lỗ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đó trong tương lai.  Khi chuyển sán phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp túy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng đơn vị, doanh nghiệp có thể quyết định ghi nhận doanh thu tại các đơn vị nếu có sự gia tăng giá trị sản phẩm hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc vào chứng từ kèm theo ( xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ) Nếu sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước đến kỳ sau phải giảm giá, chiết khẩu thương mại, hoặc bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm
  • 39. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1139 phát hành báo cáo tài chính phải coi đây là sự kiện cần điều chính phát sinh sau ngày lập BCTC. Trường hợp xuất hàng quảng cáo, khuyến mại nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại với điều kiện phải mua sản phẩm hàng hóa (VD: mua 2 tặng 1...) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho các hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán. -Không phân biệt tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn trên BCTC. -Tài khoản phải thu khách hàng chỉ phản ánh các khoản phải thu mang tính thương mại, có tính chất mua bán. - Bỏ, không sử dụng TK 512- Doanh thu nội bộ. -Phải thu nội bộ gồm cá khoản phải thu giữa các đơn vị cấp trên và các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc. - Không áp dụng phương pháp LIFO , bổ sung kỹ thuật tính giá theo phương pháp bán lẻ. - TK 157 không áp dụng khi chuyển hàng tồn kho cho các đơn vị phụ thuộc mà sử dụng tài khoản 136. - Bỏ các bút toán kê khai GTGT đầu vào , đầu ra cho các giao dịch sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo. - Sử dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu ( gộp 3 TK 521, 531, 532 trước đây )
  • 40. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1140 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THANH TÙNG. 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng. 2.1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty. - Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại Thanh Tùng. - Mã số thuế: 2900921744 - Địa chỉ : Số 193/15A, khối Liên Thắng, Phưòng Hoà Hiếu, Thị xã Thái Hoà, Nghệ An. - Trụ sở đăng ký kinh doanh: Số 193/15A, khối Liên Thắng, Phưòng Hoà Hiếu, Thị xã Thái Hoà, Nghệ An. - ĐT: (0383) 881550 - Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng - Email: mtvthanhtung@gmail.com Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thanh Tùng Chức vụ : Giám đốc - Tài khoản: + 5131 0000 166229 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phủ Quỳ. + 3611 2010 04899 tại Ngân hàng NN&PTNT thị xã Thái Hòa – Nghệ An. + 1000 0326 27 tại Ngân hàng SHB thị xã Thái Hòa – Nghệ An. - Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng được thành lập vào ngày 21/10/2008, có tư cách pháp nhân, được phép mở tài khoản ở tất cả các ngân hàng trong nước và quốc tế. - Công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005 và điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty được Uỷ ban nhân dân Thị Xã Thái Hòa phê chuẩn.
  • 41. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1141 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. - Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn - Lĩnh vực hoạt động: Thương mại. - Ngành nghề kinh doanh: + Mua bán đồ dùng cá nhân và gia đình. + Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động. + Dịch vụ lưu trú ngắn ngày. + Kho bãi và lưu giữ hàng hóa. + Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet. + Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành ( trừ vận tải bằng xe buýt). 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Căn cứ vào đặc điểm quy mô và đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty, công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng đã lựa chọn mô hình tổ chức của mình như sau: Sơ đồ 19: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý PHÒNG KẾ TOÁNPHÒNG KINH DOANH BỘ PHẬN BÁN HÀNG BỘ PHẬN MARKETING BỘ PHẬN KHO BỘ PHẬN KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC
  • 42. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1142 Giám đốc: là người đứng đầu điều hành cao nhất, có trách nhiệm tổ chức hoạt động thương mại của Chi nhánh Công ty, quản lý các nguồn tài chính và chịu mọi trách nhiệm trước cấp trên về hoạt động của Chi nhánh Công ty với Ban Giám đốc Công ty. Phòng kinh doanh: đứng đầu là trưởng phòng kinh doanh. - Là người tổ chức và quản lý chung các hoạt động kinh doanh. Trưởng phòng kinh doanh là người chịu trách nhiệm chính trước giám đốc về doanh số cũng như tốc độ tăng trưởng của Công ty. - Nhiệm vụ chung của phòng kinh doanh là lập hồ sơ, thường xuyên theo dõi tình hình kinh doanh, thống kê, đánh giá, khả năng tiêu thụ, thu nhập thông tin, nắm bắt nhu cầu để xây dựng kế hoạch kinh doanh hợp lý, lựa chọn phương thức kinh doanh phù hợp cho từng thị trường, lựa chọn tìm kiếm nguồn hàng, phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, xây dựng mối quan hệ với khách hàng, giải quyết các vấn đề phát sinh trong hoạt động kinh doanh. Phòng kế toán: đứng đầu là kế toán trưởng - Là người trực tiếp lãnh đạo thực hiện các chức năng về chế độ kế toán, tài chính do nhà nước và cơ quan có chức năng quy định. - Nhiệm vụ chung của phòng kế toán là xử lý các nghiệp vụ kế toán trong quá trình kinh doanh, quản lý vốn, tham gia xác định giá, quản lý các nguồn thu từ phòng kinh doanh,…phản ánh tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn, lập ngân sách và xác định nhu cầu vốn kinh doanh của Chi nhánh. Bộ phận bán hàng: Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, hướng dẫn tư vấn cho khách hàng, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng… Bộ phận Marketing: Có nhiệm vụ xác định thị trường mà Công ty cần hướng tới, tìm kiếm các thị trường tiềm năng, tổ chức các sự kiện như quan hệ công chúng, tham gia hội chợ triển lãm, góp phần tạo thương hiệu chỗ đứng cho Công ty và đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa.
  • 43. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1143 Bộ phận kho: Có trách nhiệm bảo quản giữ gìn một cách tốt nhất chất lượng hàng hóa, luôn cập nhật về số lượng hàng tồn, ứ đọng, hàng thiếu,… báo cáo cho các bộ phận, cấp trên 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. Với chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính, phòng Kế toán của Công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng góp phần không nhỏ vào việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. Có thể nói phòng Kế toán là người trợ lý đắc lực cho Giám đốc trong việc ra các quyết định điều hành quá trình kinh doanh một cách đúng đắn và hiệu quả. Phòng Kế toán có nhiệm vụ chính là thu thập, ghi chép và tổng hợp thông tin về tình hình kinh tế, tài chính và phản ánh các hoạt động của Công ty một cách chính xác, kịp thời. Xuất phát từ đặc điểm hoạt động thương mại mà bộ máy Kế toán của Chi nhánh được tổ chức như sau: Sơ đồ 20: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng: Quản lý, điều hành chung toàn bộ công việc trong phòng, tổ chức công tác kế toán cho phù hợp với yêu cầu quản lý, xem xét tính khả thi của các phương án kinh doanh và tham mưu cho Giám đốc, lập báo cáo tài chính. Kế toán trưởng Kế toán bán hàng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp và thuế
  • 44. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1144 Kế toán bán hàng: - Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ hàng hoá, phát hiện, xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng. - Phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản điều chỉnh doanh thu bằng những ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết hàng hoá tồn kho, hàng hoá bán. - Lập báo cáo cáo nội bộ về tình hình thực hiện kế hoạch chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, về kết quả kinh doanh của từng nhóm hàng, từng mặt hàng tiêu thụ chủ yếu. - Phụ trách quản lý hàng hoá, công cụ dụng cụ, thực hiện các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá, công cụ dụng cụ trên cơ sở các chứng từ hợp lệ đã được kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt. - Ngoài ra, kế toán bán hàng cũng phải kết hợp ghi sổ chi tiết thanh toán người bán, người mua. Đồng thời, đôn đốc nhân viên bên kinh doanh thu hồi các khoản công nợ đến hạn. Thủ quỹ: - Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt có nhiệm vụ thu chi tiền mặt khi có sự chỉ đạo của cấp trên. - Phụ trách giao dịch với ngân hàng, như chuyển khoản, rút séc… theo dõi số dư tài khoản tại ngân hàng. Kế toán tổng hợp và thuế: - Sau khi các bộ phận đã lên báo cáo, cuối kỳ kế toán tổng hợp kiểm tra, xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và giúp kế toán trưởng lập báo cáo tài chính. - Căn cứ vào các hoá đơn mua hàng hoá, tài sản…, căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh tính toán, tổng hợp thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.
  • 45. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1145 - Hàng tháng, in các loại sổ sách cần thiết từ phần mềm để đóng sổ và báo cáo. 2.1.4.2 Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty. Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính  Các chính sách kế toán chung - Công ty đã áp dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán và các văn bản hướng dẫn thực hiện kèm theo. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND). - Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng: Chứng từ ghi sổ - Nguyên tắc xác định hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo bình quân gia quyền. + Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phương pháp bình quân cả kỳ dữ trữ. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kiểm kê định kỳ - Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: + Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ : theo nguyên giá + Khấu hao theo phương pháp đường thẳng - Chính sách thuế - Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước + Thuế giá trị gia tăng (VAT): áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế. + Thuế thu nhập cá nhân: Thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo quy định của hiện hành của Nhà nước. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp chính thức trong kỳ sẽ được quyết toán với cơ quan thuế địa phương. + Thuế thu nhập doanh nghiệp: Công ty phải nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức 22%
  • 46. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1146 - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán - Hệ thống chứng từ kế toán được dùng để chứng minh tính hợp pháp của việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế của công ty, phản ánh kịp thời trạng thái và sự biến động của đối tượng hạch toán đồng thời là căn cứ ghi sổ kế toán. Hệ thống chứng từ kế toán được tổ chức ở công ty theo hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn giúp cho phòng giám đốc hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty. - Các chứng từ có liên quan đến lao động tiền lương gồm: bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương ... - Các chứng từ có liên quan đến hàng tồn kho gồm: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, hàng hoá... - Các chứng từ liên quan đến bán hàng: hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ... - Các chứng từ liên quan đến tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán.... - Các chứng từ liên quan đến TSCĐ: biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định, bảng tínhvà phânbổ khấu hao tài sản cố định... Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán. Tài khoản kế toán là công cụ của các doanh nghiệp dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Căn cứ hệ thống tài khoản kế toán trong Chế độ kế toán doanh nghiệp, đồng thời căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của đơn vị mình, công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng đã áp dụng vào chi tiết hoá hệ thống tài khoản. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán. Các doanh nghiệp khác nhau tuỳ thuộc vào đặc điểm của mình sẽ áp dụng các hình thức sổ kế toán khác nhau. Các điều kiện đó bao gồm: đặc điểm và loại hình kinh doanh cũng như qui mô kinh doanh, yêu cầu và trình độ quản lý hoạt động kinh doanh của mỗi đơn vị; trình độ nghiệp vụ và năng
  • 47. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1147 lực của cán bộ kế toán; điều kiện và phương tiện vật chất hiện có của mỗi đơn vị. Để phù hợp với doanh nghiệp của mình, công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng đã lựa chọn hình thức chứng từ ghi sổ với kế toán thủ công và Công ty cũng sử dụng máy vi tính để tính toán, lập và in bảng biểu kế toán để góp phần làm giảm khối lượng công việc cho kế toán. Việc ghi chép được tiến hành theo trình tự. Sơ đồ 21: Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng đối chiếu số phát sinh Báo cáo kế toán Sổ Quỹ Sổ Thẻ TK chi tiết Bảng tổng hợp chi tiếtSổ đăng ký chứng từ ghi sổ (1) (2) (4) (3) (6) (6) (5)
  • 48. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1148 1. Hàng ngày (định kỳ) căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp tiến hành phân loại, tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ quỹ tiền mặt và sổ, thẻ kế toán chi tiết. 2. Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản để hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh. 3. Cuốitháng căncứvào sổ kếtoánchitiết lập bảngtổnghợp số liệu chi tiết. 4. Căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối phát sinh. 5. Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết, giữa bảng cân đối số phát sinh và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. 6. Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh các TK và bảng tổng hợp số liệu chi tiết lập báo cáo kế toán. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán Các báo cáo tài chính đều được lập theo mẫu quy định tại Quyết định số 48/QĐ-BTC/2006 của Bộ Tài Chính: - Bảng cân đối kế toán ( mẫu biểu số: B01-DN) - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( mẫu biểu số: B02- DN) - Báo các lưu chuyển tiền tệ ( mẫu biểu số: B03-DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính( mẫu biểu số: B09-DN) Cuối kì kế toán, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành lập báo cáo tài chính. Thời hạn gửi báo các năm chậm nhất đối với Công ty theo quy định là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 2.1.4.3 Đặc điểm phần mềm kế toán áp dụng ở Công ty Thực tế hiện nay tại doanh nghiệp chưa có một phần mềm chính thức trong việc thực hiện công tác kế toán của các cán bộ trong phòng Kế toán. Hiện nay Thanh Tùng dùng phần mềm Microsoft Office Excel.
  • 49. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1149 - Ưu điểm Phần mềm Microsoft Office Excel sử dụng có nhiều tiện ích, rất phù hợp vớidoanh nghiệp vừa và nhỏ. Các chương trình tính toán quản lý việc bán hàng được xử lý rất nhanh với điều kiện số bản ghi ít. Phần mềm Microsoft Office Excel có tốc độ lọc dữ liệu nhanh và rất dễ sử dụng trong trường hợp số bản ghi không nhiều lắm đồng thời phần mềm nàyhiện nay đang được áp dụng phổ biến đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng thời doanh nghiệp không phải tốn nhiều chi phí để mua bản quyền của phần mềm này. Phần mềm này đã in được đầy đủ sổ kế toán và các báo cáo tài chính theo quy định (báo cáo doanh thu, sổ chi tiết doanh thu, báo cáo bán hàng,…) - Nhược điểm Phần mềm exel hoạt động độc lập, không có sự kết nối dữ liệu vì thế không đáp ứng được tiêu chuẩn tin cậy của một hệ thống thông tin hoạt động tốt. Chẳng hạn, khi có sự sửa chữa hoặc xóa danh mục nhân viên, rất có thể sẽ bỏ sót thông tin trong một tệp có liên quan nào đó, do việc cập nhật hoàn toàn là thủ công. Phần mềm excel không có tính năng phân quyền, thông tin dễ dàng bị can thiệp trái phép bởi bất kỳ người dùng nào. Sự thiếu an toàn này có thể sẽ gây ra những thiệt hại khôn lường. Việc tính toán hàng tháng dựa trên excel có thể mất thời gian tời vài ngày, sự chậm chạp này có thể gây nên việc lập các báo cáo, xác định kết quả kinh doanh là không kịp thời. Chưa có sự đồng bộ dữ liệu với các phân hệ kế toán khác trong đơn vị.
  • 50. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1150 2.1.5 Tìnhhình hoạt động kinhdoanhcủa công ty năm 2014 và năm 2015. Biểu 01: Năm 2014 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2014 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước A B 1 3 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 82,605,217,635 60,036,789,124 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 82,605,217,635 60,036,789,124 4. Giá vốn hàng bán 11 80,015,707,123 58,657,398,976 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 2,589,510,512 1,379,390,148 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 1,656,422 1,030,578 7. Chi phí tài chính 22 437,866,228 378,923,873 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 - 9. Chi phí quản lý kinh doanh 25 2,121,323,108 975,763,235 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 31,977,598 25,733,618 11. Thu nhập khác 31 - 12. Chi phí khác 32 - 13. Lợi nhuận khác 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 31,977,598 25,733,618 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 7,035,058 5,661,396 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - - 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 24,942,540 20,072,222
  • 51. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1151 Biểu 02: Năm 2015 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2015 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước A B 1 3 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 108,375,007,392 82,605,217,635 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 108,375,007,392 82,605,217,635 4. Giá vốn hàng bán 11 103,017,805,020 80,015,707,123 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 5,357,792,656 2,589,510,512 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 1,093,048 1,656,422 7. Chi phí tài chính 22 459,008,654 437,866,228 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 - - 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2,711,624,861 2,121,323,108 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 2,188,252,189 31,977,598 11. Thu nhập khác 31 - - 12. Chi phí khác 32 - - 13. Lợi nhuận khác 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 2,188,252,189 31,977,598 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 - 7,035,058 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 214,773,634 - 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 1,973,478,555 24,942,540
  • 52. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1152 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH một thành viên thương mại Thanh Tùng. 2.2.1 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng. 2.2.1.1.1 Phương thức bán hàng tại Công ty. Công ty chỉ áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp dưới hai hình thức: Bán buôn và bán lẻ. Khách hàng của công ty chủ yếu là mua bán với một số lượng lớn hàng hóa nên hình thức tiêu thụ chủ yêu của công ty là bán buôn. Bán buôn qua kho: Hàng hóa, thành phẩm được nhập kho rồi mới xuất bán theo đơnđặt hàng và hợp đồng. Việc xuất kho hàng hóa, thành phẩm có mặt của cả bên bán và bên mua. Khi hàng đã giao nhận và khách hàng chấp nhận thanh toán (thanh toán ngay hoặc nhận nợ) sẽ được tính doanh thu bán hàng. Bán buôn trực tiếp không qua kho có tham gia thanh toán: Hình thức này thành phẩm, hàng hóa không nhập kho mà giao trực tiếp cho khách hàng khi công ty sản xuất xong hoặc mua hàng về. 2.2.1.1.2 Phương thức thanh toán tại Công ty Thanh toán trả ngay: Tức là thanh toán trực tiếp tại công ty bằng tiền mặt. Công ty áp dụng hình thức thanh toán này đối với khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay, khách hàng không thường xuyên, khách hàng mới, khách hàng mua lẻ với số lượng ít hay khách hàng đã từng nợ dây dưa với công ty. Thanh toán sau (thanh toán chậm): Phương thức này được công ty áp dụng đối với các khách hàng truyền thống, thường xuyên hay khách hàng đã có uy tín đối với công ty. Thời hạn thanh toán chậm nhất thường là 15 ngày kể từ ngày lập hóa đơn GTGT và thanh toán chuyển khoản qua tài khoản của công ty tại các ngân hàng. Theo phương thức này người bán giao hàng cho người mua thì người mua không thanh toán ngay mà chấp nhận nợ từ đó hình thành khoản công nợ phải thu từ người mua.
  • 53. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1153 Người mua ứng tiền trước: Công ty áp dụng phương thức này đối với khách hàng đặt mua hàng theo yêu cầu hoặc khách hàng mua hợp đồng với số lượng hàng hóa lớn mà công ty không thể đáp ứng ngay được. 2.2.1.1.3 Chính sách giá cả Công ty áp dụng chính sách giá cả theo từng loại khách hàng: Với khách hàng thường xuyên hay không thường xuyên. Đối với khách hàng truyền thống, thường xuyên của công ty hay khách hàng mua hợp đồng với số lượng lớn thì công ty có chế độ ưu đãi như giảm giá hàng bán, cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại với tỷ lệ chung là 5% trên tổng số tiền hàng mua gồm cả thuế GTGT. Tuy nhiên với khách hàng thanh toán nhanh và đúng thời hạn thì công ty chưa có chế độ được hưởng chiết khấu thanh toán để khuyến khích những khách hàng thanh toán tiền hàng sớm cho mình. Vì thế, đây là hạn chế của công ty trong việc thu tiền hàng dẫn tới việc bị chiếm dụng vốn và vấn đề này công ty cần phải hoàn thiện trong thời gian tới. 2.2.1.1.4 Chứng từ và tài khoản sử dụng  Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu, kế toán sử dụng chủ yếu TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như TK 111, 112, 131, 133, 156,... Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Ủy nhiệm thu, Giấy báo có của ngân hàng, Séc thanh toán, bản sao kê của ngân hàng,... 2.2.1.1.5 Quy trình xử lý nghiệp vụ Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán căn cứ vào Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc Bảng kê bán hàng lập “ Hóa đơn GTGT” gồm có 3 liên:
  • 54. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1154 Liên 1 (lưu tại cuống), Liên 2 (giao cho khách hàng), Liên 3 (lưu nội bộ). Đồng thời, căn cứ vào các chứng từ, hoá đơn bán hàng xác định khối lượng hàng bán đã tiêu thụ, kế toán thực hiện các bút toán định khoản: (1) Ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK 111, 112, 131… Có TK 511 (2) Ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 Có TK 156 (3) Ghi nhận thuế GTGT (nếu có) Nợ TK 111, 112, 131… Có TK 3331 Trích tài liệu thực tế của công ty: Ngày 03/12/2015 có nghiệp vụ bán hàng cho doanh nghiệp tư nhân Tư Thế với hình thức thanh toán bẳng chuyển khoản theo hóa đơn GTGT TB/13P 0000284 (chi tiết trang 58).
  • 55. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1155 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TB/13P Liên 1: Lưu Số: 0000284 Ngày 03 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THANH TÙNG Mã số thuế: 2900 921 744 Địa chỉ: Số 193/15A khối Liên Thắng - phường Hòa Hiếu - thị xã Thái Hòa- tỉnh Nghệ An Tài khoản: 5131 0000 166229 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN - CN Phủ Quỳ 3611 2010 04899 tại Ngân hàng NN&PTNT thịxã Thái Hòa - Nghệ An 1000 0326 27 tại Ngân hàng SHB thị xã Thái Hòa - Nghệ An Điện thoại/Fax: 0383 881 550* Email: sdtungba.nd@gmail.com Họ, tên người mua hàng: Tên đơn vị: DNTN Tư Thế Địa chỉ: Khối 17, Thị trấn Quỳ Hợp, Quỳ Hợp, Nghệ AN Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST: 2901558971 TT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá THÀNH TIỀN 1 2 3 4 5 6 + 4 x 5 1 PS KDR NSR VT (9948) thùng 7 467,273 3,270,909 2 OMO BG Comfor (4701) thùng 5 561,818 2,809,091 3 Lifebouy ST chăm sóc da( 6108) thùng 5 938,182 4,690,909 4 Dove DG PHHT(2566) thùng 5 1,089,091 5,445,455 Cộng tiền hàng 16,216,364 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1,621,636 Tổng cộng tiền thanh toán 17,838,000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu tám trăm ba tám ngàn đồng NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THU TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000284, kế toán thực hiện các bút toán định khoản sau: (1) Ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK 111 17 838 000 Có TK 5111 16 216 364
  • 56. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1156 Có TK 3331 1 621 636 (2) Ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: (chưa ghi ngay được số tiền) Có TK 156: (chưa ghi ngay được số tiền) Đồngthời với việc ghi vào sổ chitiết, kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ: < Chứng từ ghi sổ > < trang 53 > < Sổ chi tiết TK 131 > < trang 54 > < Sổ chi tiết TK 3331 > < trang 56 > < Sổ chi tiết bán hàng> < trang 58 > Căn cứ vào hóa đơn GTGT ngày 03/12/2015, công ty bán hàng cho DNTN Tư Thế , kế toán ghi Biểu 03 :CHỨNG TỪ GHI SỔ Công ty TNHH MTV thương mại Thanh Tùng Chứng từ ghi sổ Bộ phận kinh doanh Số:36B Đơn vị tính:VND Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Phản ánh doanh thu bán hàng 131 17 838 000 511 16 216 364 Phản ánh thuế GTGT phải nộp 3331 1 621 626 Ngày 03 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng
  • 57. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1157 Biểu 04 :Sổ chi tiết tài khoản 131 CÔNGTY TNHH MTV THƯƠNGMẠI THANH TÙNG Mẫu số S20 – DNN K.LIÊN THẮNG_P.HÒA HIẾU_TX.THÁI HÒA ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2015 Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 805,211,423 Phát sinh trong kỳ 3/12/2015 0000284 3/12/2015 Bán hàng cho DNTN Tư Thế 511;3331 16,216,364 14/12/2015 0000293 14/12/2015 Bán hàng cho nhà máy đường 511;3331 2,178,000 15/12/2015 B có 15/12/2015 Thu tiền bán hàng 112 85,000,000 16/12/2015 B có 16/12/2015 Thu tiền bán hàng từ nhà máy đường 112 2,952,000
  • 58. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1158 17/12/2015 0000297 17/12/2015 Bán hàng cho nhà máy đường 511;3331 19,333,985 19/12/2015 B có 19/12/2015 Thu tiền bán hàng 112 70,000,000 21/12/2015 B có 21/12/2015 Thu tiền bán hàng từ công ty dầu ăn 112 26,000,000 …………… ……. 23/12/2015 0000309 23/12/2015 Bán hàng cho công ty dầu ăn 511;3331 26,312,000 31/12/2015 0000317 31/12/2015 Bán hàng cho công ty dầu ăn 511;3331 26,576,000 Cộng số phát sinh 90,616,349 190,734,364 Số dư cuối kỳ 905,329,438 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập
  • 59. GVHD: TS Lê Thị Diệu Linh Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Thanh Minh Lớp : CQ50/21.1159 Biểu 05 :Sổ chi tiết tài khoản 3331 CÔNGTY TNHH MTV THƯƠNGMẠI THANH TÙNG Mẫu số S20 – DNN K.LIÊN THẮNG_P.HÒA HIẾU_TX.THÁI HÒA ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2015 Tài khoản: 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 3/12/2015 0000284 5/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 131 1,621,626 8/12/2015 0000285 8/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 36,715,000 8/12/2015 0000286 8/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 3,086,000 8/12/2015 0000287 8/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 11,484,000 10/12/2015 0000288 10/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 1,748,280 10/12/2015 0000289 10/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 106,058,900 10/12/2015 0000290 10/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 36,979,000 10/12/2015 0000291 10/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 39,381,400 14/12/2015 0000292 14/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 331 65,455 14/12/2015 0000293 14/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 131 198,000 15/12/2015 0000294 15/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 443,091 15/12/2015 0000295 17/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 1,797,382 16/12/2015 0000296 17/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 1,307,236 17/12/2015 0000297 18/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 131 1,757,635 17/12/2015 0000298 19/12/2015 Thuế GTGT phải nộp khi thu tiền bán hàng 111 3,547,500