Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Khbd
1. Năm học: 2017-2018
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Phan Lâm Như Quỳnh
MSSV: 41.01.201.062
Điện thoại liên hệ: 01648277175 Email: nhuquynh.phan2056@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: PEPTIT VÀ PROTEIN (tiết 2) (Lớp 12, Ban Cơ bản)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
- Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của peptit (phản ứng thủy phân).
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ, phản ứng thủy phân,
phản ứng màu với Cu(OH)2), vai trò của protein với sự sống.
- Khái niệm enzim và axit nucleic.
HS hiểu:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein.
- Tính chất hóa học của peptit và protein (phản ứng thủy phân, phản ứng màu biure).
2. Kĩ năng
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của peptit và protein.
- Phân biệt dd protein với chất lỏng khác.
- Giải được bài tập có nội dung liên quan.
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ hứng thú, tích cực tham gia phát biểu và xây dựng bài.
- Nhận ra được tầm quan trọng của protein.
II. Trọng tâm
- Tính chất vật lí của protein.
- Tính chất hóa học của protein.
- Ứng dụng của protein trong đời sống.
III. Chuẩn bị
KHOA HÓA HỌC
2. 1. Giáo viên
- File Powerpoint trình chiếu bài giảng.
- Kế hoạch dạy học.
2. Học sinh
- Đọc trước bài.
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
- Đàm thoại kết hợp với dạy học nêu vấn đề
- Trực quan sinh động
- Liên hệ kiến thức thực tế
2. Phương tiện:
- Máy chiếu
- Máy tính cá nhân
- Bảng, phấn
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. Dẫn dắt vào bài mới, giới thiệu về protein
1 Slide 3: Video giới thiệu tiết
dạy
* GV: Cho HS xem video giới
thiệu về protein.
HS: chú ý theo dõi video.
* GV: Cho HS thi đua có thưởng
dưới hình thức ghi nhớ được càng
nhiều loại thực phẩm có chứa
protein có xuất hiện trong video.
HS: kể tên các loại thực phẩm
chứa protein.
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm và cấu tạo phân tử protein
2 Slide 4:
* GV:
- Protein là thành phần không thể
thiếu của tất cả cac cơ thể sinh vật,
là cơ sở của sự sống, là một loại
thức ăn chính của con người.
- Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK.
- Khái niệm protein?
- Phân loại protein?
* HS:
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Slide 5:
- Protein là những peptit cao phân
tử có phân tử khối từ vài chục
nghìn đến vài triệu.
- Protein được phân thành 2 loại:
+ Protein đơn giản được tạo thành
chỉ từ các gốc -amino axit.
+ Protein phức tạp: protein đơn
giản cộng với thành phần "phi
protein".
* GV giới thiệu:
- Phân tử protein được cấu tạo từ
một hoặc nhiều chuỗi peptit kết
hợp với nhau hoặc với thành phần
"phi protein".
- Các phân tử protein khác nhau về:
bản chất các mắt xích, số lượng và
trật tự sắp xếp các gốc -amino
axit.
- Đặc tính sinh lí của pr phụ thuộc
cấu trúc của chúng.
- Cấu trúc bậc I của protein?
* HS: là trình tự sắp xếp các đơn vị
-amino axit trong mạch protein,
được giữ vững nhờ liên kết peptit.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lý của protein
3 Slide 6:
Slide 7:
* GV:
- Giới thiệu các hiện tượng thường
gặp trong cuộc sống đối với
protein: hiện tượng xuất hiện váng
sữa khi nấu sữa, hiện tượng riêu
cua đông tụ, lòng trắng trứng đông
tụ khi nấu chín, lí do phải cho giấm
vào nước đậu khi làm đậu phụ.
* HS:
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Protein bị đông tụ dưới tác dụng
của nhiệt độ, một số muối, axit,
bazơ.
* GV ghi nhận ý kiến của HS và bổ
sung.
Bấm đáp án sau
khi HS trả lời
xong câu hỏi.
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Slide 8:
Slide 9:
- Sau khi protein đông tụ, loại bỏ
các điều kiện gây đông tụ, protein
lại tạo dung dịch keo bền: sự đông
tụ thuận nghịch.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của protein
4 Slide 10:
* HS nghiên cứu SGK, cho biết
tính chất hóa học của protein?
HS: protein tham gia phản ứng
thủy phân và phản ứng màu.
Từ cấu tạo của protein, cho biết
điều kiện phản ứng thủy phân
protein và sản phẩm thủy phân
protein?
* HS:
- Protein thủy phân trong môi
trường axit hoặc bazơ khi đun
nóng hoặc thủy phân nhờ enzim.
- Sản phẩm của sự thủy phân:
polipeptit và cuối cùng là -amino
axit.
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
* GV làm thí nghiệm: lát khoai tây
+ Cu(OH)2
* HS quan sát, nêu hiện tượng, giải
thích.
Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của protein trong đời sống
Slide 11:
Slide 12:
* GV:
- Giới thiệu cho HS về một số loại
thực phẩm có chứa protein.
- Nêu một số loại bệnh khi dư thừa
protein.
Hoạt động 6: Củng cố bài học
Slide 13:
Slide 14:
Slide 15:
* GV:
- Cho HS trả lời câu hỏi củng cố
nội dung bài học. Có thưởng cho
HS trả lời đúng.
* HS:
- Trả lời câu hỏi.
Bấm vào đồng hồ
để chạy thời gian
20 giây cho quá
trình trả lời câu
hỏi.
Bấm vào nút tròn
màu vàng đậm để
kiểm tra xem đáp
án có đúng hay
không.
6. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Slide 16:
Slide 17:
Slide 18: