BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
Khbd
1. Năm học: 2018 – 2019
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: NGUYỄN THỊ THU HỒNG
MSSV: 42.01.201.025
Điện thoại liên hệ: 0776776244 Email: thuhong11198@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: ESTE (Lớp 12 , Ban Cơ bản)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm este, công thức cấu tạo, danh pháp este.
- Tính chất vật lý (trạng thái, mùi,...) của este.
- Tính chất hóa học đặc trưng của este.
- Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit hoặc ancol có
cùng phân tử khối hoặc cùng số nguyên tử cacbon.
- Phương pháp điều chế este.
- Ứng dụng của một số este.
2. Kĩ năng
- Viết được đồng phân và gọi tên các đồng phân đó của este.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất của este.
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, quan sát.
3. Thái độ
- Có thái độ tích cực, yêu thích môn Hóa học.
II. Trọng tâm
- Tính chất hóa học (phản ứng thủy phân este trong môi trường axit và môi trường kiềm).
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy
- Powerpoint bài dạy
- Sách giáo khoa, Phiếu học tập
KHOA HÓA HỌC
2. 2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về axit và ancol
- Đọc trước bài este
- Sách giáo khoa
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp trực quan
2. Phương tiện
- Máy tính, máy chiếu.
- Kế hoạch bài dạy, Phiếu học tập, sách giáo khoa.
- Bảng, bút viết, phấn (nếu cần)
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI HỌC
(2 phút)
2 - GV: Kể cho HS nghe về “Lịch sử ra
đời của Hương liệu thơm”.
- GV: Từ lịch sử đó, dẫn dắt vào bài
học.
3 - GV: Giới thiệu nội dung bài học.
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 2. TÌM HIỂU VỀ KHÁI NIỆM – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
(10 phút)
… 1. Khái niệm
- GV: Mời 2 HS lên bảng hoàn thành
2 phương trình hóa học.
- HS: Hoàn thành phương trình vào
vở.
- GV: Nói cho HS về sự thay đổi nhóm
– OH ở nhóm cacboxylic bằng nhóm
– OR. Từ đó, yêu cầu HS tự định
nghĩa thế nào là este?
- HS: Tự đưa ra khái niệm este dưới
sự hướng dẫn của GV. Ghi bài vào vở.
2. Công thức chung
- GV: Tương tự như axit, este cũng có
este đơn chức và este đa chức. Từ đó,
GV giúp HS hình thành công thức
chung của 2 loại este trên.
- HS: Tự hình thành công thức chung
của este dưới sự hướng dẫn của GV.
Ghi bài vào vở.
- GV: lưu ý cho HS este đơn chức
RCOOR’, với R’ ≠ H.
- GV: đưa ra các ví dụ cho HS, cho HS
suy nghĩ khoảng 30s, rồi mời bất kì
HS nào trả lời.
- HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Ghi
một số ví dụ vào vở.
- Click chuột vào
công thức sẽ hiện
đáp án.
3. Danh pháp
- GV: Đưa ra cách gọi tên của este.
Nhắc lại cho HS tên một số gốc
hidrocacbon và gốc axit đã học.
- HS: Chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến
thức, thắc mắc (nếu có). Ghi bài vào
vở.
- GV: Đưa ra các ví dụ về gọi tên este.
GV gọi tên HCOOCH3 để làm mẫu và
yêu cầu HS gọi tên các chất còn lại.
- HS: Tiếp thu kiến thức, sau đó lần
lượt gọi tên các chất còn lại.
- GV: Trình chiếu đáp án, sửa và
hướng dẫn lại cách đọc tên cho HS.
- HS: Chú ý lắng nghe. Ghi bài vào vở.
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
- HS: Gọi tên các chất.
- GV: Trình chiếu đáp án, sửa và
hướng dẫn lại cách đọc tên cho HS.
- HS: Chú ý lắng nghe, thắc mắc (nếu
có). Ghi bài vào vở.
4. Đồng phân
- GV: Hướng dẫn HS viết đồng phân
este C3H6O2. Yếu cầu HS viết đồng
phân este C4H8O2. Trình chiếu đáp án
và sửa.
- HS: Chú ý lắng nghe, thắc mắc (nếu
có). Viết đồng phân este C4H8O2. Ghi
bài vào vở.
Hoạt động 3. TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ
(4 phút)
- GV: Đưa ra ví dụ so sánh nhiệt độ
sôi của CH3CH2CH2OH, CH3COOH,
HCOOCH3 với các số liệu cụ thể.
Hướng dẫn HS giải thích.
- HS: Dựa vào các số liệu thực tế để
so sánh và giải thích dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.
- GV: Từ ví dụ trên, giúp HS đưa ra
những kết luận về tính chất vật lý của
este.
- HS: Chú ý lắng nghe, thắc mắc (nếu
có). Ghi bài vào vở.
- GV: Giới thiệu với HS một số mùi
hương của este (có trong trái cây, hoa
quả,…) để từ đó giúp HS thấy rằng,
este cũng khá gần gũi với đời sống.
- HS: Chú ý lắng nghe, thắc mắc (nếu
có).
Hoạt động 4. TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
(10 phút)
- GV: Giới thiệu với HS este có 2 tính
chất hóa học là Phản ứng thủy phân và
Phản ứng gốc hidrocacbon. Tính chất
hóa học chủ yếu là Phản ứng thủy
phân.
- HS: Chú ý lắng nghe, thắc mắc (nếu
có).
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
1. Phản ứng thủy phân
a. Trong môi trường axit
- GV: Giới thiệu với HS về phương
trình tổng quát, đặc điểm của phản
ứng, chỉ cách viết. Đưa ra ví dụ
CH3COOC2H5 + H2O làm mẫu. Yêu
cầu HS làm tương tự với ví dụ còn
lại.
- HS: Chú ý lắng nghe, quan sát, thắc
mắc (nếu có). Làm ví dụ. Ghi bài vào
vở.
b. Trong môi trường kiềm
- GV: Giới thiệu với HS về phương
trình tổng quát, đặc điểm của phản
ứng, chỉ cách viết. Đưa ra ví dụ
HCOOCH3 + NaOH làm mẫu. Yêu
cầu HS làm tương tự với ví dụ còn
lại.
- HS: Chú ý lắng nghe, quan sát, thắc
mắc (nếu có). Làm ví dụ. Ghi bài vào
vở.
c. Một số este đặc biệt
- GV: Đặt vấn đề: Nếu 3 este trên slide
phản ứng với NaOH sẽ tạo ra sản
phẩm như thế nào? Yêu cầu HS viết
thử sản phẩm tạo thành và cho nhận
xét.
- HS: Thảo luận với nhau, viết sản
phẩm tạo thành và đưa ra nhận xét.
- GV: Từ sản phẩm HS viết được, đưa
ra một vài lưu ý. Hướng dẫn HS viết
lại cho đúng sản phẩm tạo thành.
- HS: Chú ý lắng nghe, quan sát, thắc
mắc (nếu có). Ghi bài vào vở.
2. Phản ứng gốc hidrocacbon
- GV: Đối với một số este có liên kết
π ở gốc hidrocacbon có thể tham gia
phẩn ứng cộng (H2, Br2,…), tương tự
như anken. Sau đó, đưa ra 2 ví dụ và
mời 2 HS lên bảng hoàn thành.
- HS: Chú ý lắng nghe, thắc mắc (nếu
có). Hoàn thành 2 phản ứng vào vở.
6. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
- GV: Đối với một số este có liên kết
π ở gốc hidrocacbon có thể tham gia
phẩn ứng trùng hợp, tương tự như
anken. Sau đó, đưa ra 1 ví dụ, mời 1
HS lên bảng hoàn thành.
- HS: Chú ý lắng nghe, thắc mắc (nếu
có). Hoàn thành vào vở.
Hoạt động 5. TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU CHẾ ESTE
(8 phút)
- GV: Giới thiệu với HS este có 2
phương pháp điều chế: phương pháp
chung và phương pháp riêng (đối với
một số este đặc biệt).
- HS: Chú ý lắng nghe.
1. Phương pháp chung
- GV: Giới thiệu với HS phương pháp
chung (hay còn gọi là phản ứng este
hóa) – đã được học từ bài axit
cacboxylic (lớp 11). Đưa ra phương
trình tổng quát, chỉ cách viết cho HS
dễ nhớ. Đưa ra ví dụ CH3COOH +
C2H5OH làm mẫu. Mời 1 HS len bảng
hoàn thành ví dụ còn lại.
- HS: Chú ý lắng nghe, quan sát, thắc
mắc (nếu có). Hoàn thành ví dụ. Ghi
bài vào vở.
- Click chuột vào
phương trình
CH3COOH +
C2H5OH để hiện
slide chứa video và
câu hỏi yêu cầu.
- GV: Cho HS xem đoạn video về điều
chế etyl axetat và hoàn thành câu hỏi
trong phiếu học tập theo nhóm. Sau
đó, mời 1 HS bất kì của các nhóm
trình bày ý kiến.
- HS: Chú ý quan sát video, làm việc
nhóm. 1 HS đại diện nhóm đưa ra ý
kiến.
- GV: Lắng nghe ý kiến của các nhóm
và sửa bài.
- HS: Chú ý lắng nghe, thắc mắc (nếu
có).
- Click chuột vào
dấu để trở lại
slide bài giảng –
slide 22.
- GV: Đặt ra câu hỏi: Vậy vai trò của
H2SO4 đặc trong phản ứng điều chế
este là gì?
- HS: Đưa ra ý kiến cá nhân.
- GV: Chú ý lắng nghe, sửa bài.
7. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
- HS: Chú ý lắng nghe, thắc mắc (nếu
có). Ghi bài vào vở).
2. Phương pháp riêng
- GV: Đặt vấn đề: Vinyl axetat và
Phenyl axetat có được điều chế bằng
phương pháp trên hay không?
- HS: Suy nghĩ, đưa ra các ý kiến cá
nhân.
- GV: Lắng nghe ý kiến của HS. Sau
đó, đưa ra phương pháp điều chế của
2 este này.
- HS: Chú ý lắng nghe, thắc mắc (nếu
có). Ghi bài vào vở.
Hoạt động 6. TÌM HIỂU VỀ ỨNG DỤNG ESTE
(7 phút)
- GV: Tìm hiểu về ứng dụng của este
thông qua trò chơi “Hái đi chờ chi”
được thiết kế bằng phần mềm
ActivInspire.
- Click chuột vào
chữ Ứng dung để
hiện ra giao diện trò
chơi.
- GV: Phổ biến luật chơi cho HS: Chia
lớp thành 2 đội, mỗi đội cử đại diện 3
thành viên. Sau khi xem xong đoạn
video nói về ứng dụng của este, có
hiệu lệnh bắt đầu, từng thành viên của
các đội lần lượt lên hái trái cây nằm
sau cây bằng cách tìm và kéo thả trái
vào rổ của mình, mỗi trái ứng với 1
ứng dụng của este. Chỉ hái những trái
chứa ứng dụng có trong đoạn video
mới được tính là trái ngon và là đúng.
Sau 1 phút, đội nào hái được nhiều trái
ngon nhất sẽ là đội chiến thắng.
- HS: Chú ý lắng nghe phổ biến luật
chơi.
- HS: Theo dõi đoạn video.
8. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
- HS: Tham gia trò chơi sau hiệu lệnh
bắt đầu.
- Click vào video có
hình có chữ GO để
bắt đầu tính thời
gian.
- GV: Hiện đáp án để HS thấy và dò,
công bố đội chiến thắng.
- HS: Chú ý lắng nghe và chúc mừng
đội chiến thắng.
- Click chuột vào
dấu để hiện đáp
án.
- GV: Sau khi HS tham gia trò chơi
xong, GV tổng kết lại.
- HS: Chú ý lắng nghe. Ghi bài vào vở.
- Lướt sang trang
tiếp theo.
Hoạt động 7. CỦNG CỐ BÀI HỌC
(4 phút)
- GV: Cho HS coi video tổng kết bài
học để củng cố lại các kiến thức đã
học trong bài.
- HS: Chú ý theo dõi để củng cố lại
các kiến thức đã học.
- GV:
+ Cho HS chơi trò chơi sau khi xem
video để kiểm tra sự tiếp thu của HS
với các kiến thức đã học.
+ Yêu cầu HS sử dụng các thiết bị có
kết nối internet để vào trang web và
thực hiện các bước theo sự hướng dẫn
của GV.
- HS: Tham gia trò chơi để củng cố
các kiến thức đã học.
- GV: Tổng kết và trao thưởng.
- Click vào chữ
Củng cố bài học sẽ
dẫn đến trang web
có chứa nội dung
trò chơi (trắc
nghiệm khách
quan).