TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
Bangmota hsbd
1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2019-2020
Học kì: II
Họ và tên người soạn: Lê Khánh Ly
MSSV: 43.01.201.032
Điện thoại liên hệ: 0363913828 Email: lekhanhly136@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: Amoniac và muối amoni (Lớp 11 , Ban cơ bản)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những
kênh thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật,
hiện tượng HS KHÔNG thường gặp
trong cuộc sống.
X - Thủy triều đỏ ( tác hại của NH3 –
slide 19).
- Kết tủa nhôm hidroxit (slide 13).
- Nhiên liệu tên lửa hydrazin (slide
18).
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng
thái vi mô.
X - Cấu hình electron của amoniac.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí
nghiệm hóa học ảo.
X - Thí nghiệm tính tan trong nước
của amoniac.
- Thí nghiệm NH3 tác dụng với Oxi
- Phương pháp điều chế trong công
nghiệp.
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó
tiến hành, thời gian phản ứng chậm.
X - Phim thí nghiệm khí NH3 đặc tác
dụng khí HCl đặc (slide 36).
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập
lại phù hợp với nội dung và PPDH trong
bài. (ví dụ đoạn phim mở đầu bài, củng
cố, thí nghiệm nghiên cứu…)
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ
đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư
duy…)
X -Sơ đồ nội dung bài học.
-Biểu đồ tóm tắt ứng dụng.
-Trục các số oxi hóa của Nitơ.
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng
hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ
đồ, đồ thị…) thường xuyên trong bài
giảng.
X -Hình ảnh kết tủa nhôm hidroxit
(slide 13).
-Hình ảnh nêu ứng dụng ( slide 18).
-Hình ảnh biểu diễn tác hại của
amoniac. (slide 19).
-Phim thí nghiệm khí NH3 tác dụng
khí HCl (slide 36).
-Mô phỏng thí nghiệm tính chất vật
lý, tính chất hóa học, điều chế trong
công nghiệp.( slide 7; 15; 22).
-Sơ đồ tóm tắt nội dung ( slide 2;
14; 18).
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn X Áp dụng các phương pháp:
3. Trang 3
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu
nghiên cứu, khai thác hình ảnh theo
hướng tìm tòi, khám phá…) khi khai thác
các kênh thông tin được multimedia hóa.
-Nêu vấn đề:
+ Từ Nitơ trong NH3 có số oxi
hóa -3 nên HS đoán được NH3
mang tính khử).
+ Từ việc NH3 hóa hồng
phenolphtalein, HS suy ra được
NH3 có tính bazo
- Sử dụng thí nghiệm ảo: biểu diễn
tính tan trong nước của amoniac, tác
dụng với oxi, điều chế trong công
nghiệp.
- Khai thác hình ảnh theo hướng tìm
tòi, khám phá (Cho HS coi hình ảnh
hiện tượng để dự đoán hình thành
sản phẩm).
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH
dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử
dụng phần mềm EXCEL để vẽ biểu đồ,
HS thao tác trên các thí nghiệm ảo, HS
làm bài tập trắc nghiệm khách quan trực
tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi dạy
học biểu diễn trên máy vi tính…
X - Mô hình trong không gian của
NH3.
- Trò chơi “Pikachu tìm đường”
(củng cố cuối bài, tổ chức ứng dụng
CNTT sẽ thu hút, kích thích HS
tham gia hoạt động hơn).
- Mô phỏng điều chế trong công
nghiệp.
C. Lý do khác: Em chọn bài còn vì những lí do sau đây:
1. Khí NH3 là một khí có mùi khai, khó chịu, có thể gây choáng váng cho HS nếu làm
thí nghiệm không đạt yêu cầu, nên các thay vì biểu diễn thí nghiệm trực quan, có thể
mô tả qua thí nghiệm mô phỏng, xem video, hình ảnh.
2. Thí nghiệm tạo khói của dung dịch NH3 đặc với dung dịch HCl đặc rất thú vị nhưng
có thể gây nguy hiểm khi thực hiện trực tiếp trên lớp. Hơn nữa, trong quá trình quan
sát có thể có sự đổi vị trí ngồi vì HS không thấy hiện tượng, gây mất trật tự và mất
thời gian.
3. Những kiến thức như điều chế trong công nghiệp, các mô hình vĩ mô, chuyển động
của phân tử trong không gian khi được ứng dụng dạy bằng công nghệ thông tin sẽ
giúp thu hút HS hơn, cụ thể hóa được cho HS dễ tưởng tượng hơn.
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 Microsoft Word 2010 Soạn thảo vản bản, kế hoạch dạy học
2 Microsoft Powerpoint 2010 Soạn bài trình chiếu
4. Trang 4
3 Chem 3D Mô tả cấu trúc không gian của NH3
4 Chem Draw Vẽ cấu trúc electron, cấu trúc phân tử của
NH3.
5 Math type Viết phương trình hóa học
6 ProShow Làm clip giới thiệu bài học
III. Danh mục tài liệu trong HSBD
TT Tài liệu Đánh dấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói : 37 slide) X
3 Tulieu (Tư liệu dạy
học)
11 hình ảnh
1 video
3 thí nghiệm mô phỏng
2 biểu đồ tóm tắt nội dung
1 trục số biểu diễn số oxi hóa
1 trò chơi củng cố cuối bài
4 KHBD (Kế hoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượng tập tin) X( 1 tập tin)
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) X( 1 tập tin)
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) 0
5 Phần mềm Liệt kê các phần mềm có lưu trong HSBD X
IV. Tài liệu tham khảo
1.Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010) , Sách giáo khoa hóa học 11 (cơ bản) NXB Giáo dục.
2.Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Sách giáo viên hóa học 11 NXB Giáo dục.
3.Lê Thị Kim Thoa (2009), Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa TP.HCM, luận văn
thạc sĩ Giáo dục học.