1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học:2017-2018
Họckì: 2
Họ và tên người soạn:LÊ THỊQUỲNH NHƯ
MSSV:41.01.201.051
Điệnthoại liênhệ: 0963950881 Email:nhulee210@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn:CÔNG NGHIỆP SILICAT. (LớP 11, Ban CơBản)
I. Lý do chọn bàigiảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh thông
tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc sống.
X Các quy trình sản xuát phải cần tiến hành
đi thực nghiệm mới có thể thấy và quan
sát.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái vi
mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm
hóa học ảo.
X Thí nghiệm hóa học xaye ra tròn lò nung
thủy tinh.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
X Những thí nghiệm sản xuất các vật liệu
silicat ở nhiệt độ rất cao hoặc trong các
lò phản ứng nên nếu tới nhà máy sản
xuất cũng chưa chắc đã quan sát được
nên sử dụng mô hình mô phỏng bằng ppt
cho học sinh dể hình dung.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại phù
hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví dụ
đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
x Các đoạn video về giới thiệu quy trình,
bổ sung thêm video sản xuất thủy tinh
bằng ppt.
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ
khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
X Quy trình mà chỉ thông qua chữ viết sẽ
rất khó hình dung nên thong qua bài
giảng được sơ đồ hóa theo từng bước và
còn có hình ảnh minh họa kèm theo (sơ
đồ sản xuất thủy tinh, xi măng)
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng hình
ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ, đồ
thị…) thường xuyên trong bài giảng.
X Video cách thức sản xuất thủy tinh, gốm
sứ và xi măng.
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề, sử
dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai
thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…)
khi khai thác các kênh thông tin được
X Học sinh được xem các video trước ở
nhà và hoàn thành phiếu học tập được
giao sau đó sử dụng kiến thức để cùng
nhóm tham gia các trò chơi, cuối bài tiến
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
multimedia hóa. hành tổng kết tất cả các quy trình đã
được xem.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự
hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách
quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi tính…
HS tiếp xúc với việc học qua mạng trước
ở nhà qua các video hình ảnh ở phiếu
học tập cá nhân.
C. Lý do khác:
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phầnmềm,ứng dụngđã sử dụngđể thiết kế hồ sơ bàidạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 ppt Sử dung cho bài trình chiếu chính vàtạo video
bài trước cho lớphọc đảo ngược.
2 chamdraw Vẽcác dụngcụ phùhợp cho bài.
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tàiliệu Đánhdấu
1 Bảng mô tả HSBD x
2 Slide (Bàitrình chiếu đãđược đónggói) x
3 Tulieu (Tưliệu dạy học) x
4 KHBD (Kếhoạch bàidạy) Giáo án (SV ghi rõ số lượngtập tin) 2
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượngtập tin) 1
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượngtập tin) 0
5 Phần mềm Liệt kê các phầnmềmcó lưu trong HSBD ppt
IV. Tàiliệutham khảo
1. PhanThị Thu Hà (2014), công nghiệp Silicat hóa 11 (cơ bản), trườngTHPTchuyênLê Quý
Đôn.
2. Bộ giáodục và đào tạo, sách giáo khoalớp11 (cơ bản).
3. Truy lục ngày 1/6/2018, từ https://hoc247.net/hoa-hoc-11/bai-18-cong-nghiep-silicat-
l1250.html.