Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Bang mo ta hsbd ancol tiet 2
1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2019-2020
Học kì: II
Họ và tên người soạn: Nguyễn Trương Minh Trí
MSSV: 43.01.201.059
Điện thoại liênhệ: 0927883018 Email: nguyentruongminhtri99@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: Ancol (tiết 2) (Lớp 11 , Ban cơ bản)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh
thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu
vật, hiện tượng HS KHÔNG
thường gặp trong cuộc sống.
x - Phức đồng – glixerol (Slide 10).
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở
trạng thái vi mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc
thí nghiệm hóa học ảo.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại,
khó tiến hành, thời gian phản ứng
chậm.
5 Phim có nội dung hóa học được
biên tập lại phù hợp với nội dung và
PPDH trong bài. (ví dụ đoạn phim
mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví
dụ: sơ đồ khái niệm, bảng so sánh,
sơ đồ tư duy…)
x
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử
dụng hình ảnh, phim thí nghiệm,
mô phỏng, sơ đồ, đồ thị…) thường
xuyên trong bài giảng.
x - Hình ảnh phức đồng – glixerol slide 10.
- Hình ảnh cơm rượu ở slide 24
- 6 hình ảnh về ứng dụng ancol trong đời sống.
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học
nêu vấn đề, sử dụng thí nghiệm ảo
theo kiểu nghiên cứu, khai thác
hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám
phá…) khi khai thác các kênh thông
tin được multimedia hóa.
x - Luyện tập ví dụ (Slide 19), dựa vào những gì
vừa học để dự đoán rằng không có phản ứng xảy
ra.
- Điều chế ancol từ anken và dẫn xuất halogen
(slide 22, 23). Dựa vào kiến thức đã có, nêu
được phản ứng và hoàn thành bước 3 của quy
trình điều chế Glixerol.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc
KTDH dưới sự hỗ trợ của CNTT.
Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác
trên các thí nghiệm ảo, HS làm bài
tập trắc nghiệm khách quan trực
tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi
tính…
3. Trang 3
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
Có nhiều ứng dụng thú vị, xa lạnhưng gần
gũi.
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 Microsoft Word Soạn thảo văn bản
2 Microsoft Powerpoint Thiết kế sơ bồ, bảng biểu, hiệu ứng
3 Camtasia Cắt video clip, ghép nhạc…
III. Danh mục tài liệutrong HSBD
TT Tài liệu Đánh dấu
1 Bảng mô tả HSBD 1
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói) 25
3
Tulieu (Tư liệu dạy
học)
- 7 hình ảnh minh họa. (1 ở slide 10, 6 cái
ở slide 25)
- 1 clip đếm giờ 1p30s.
4
KHBD (Kế hoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượng tập tin) X (1 tệp)
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) X (1 tệp)
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) 0
5 Phần mềm Liệt kê các phần mềm có lưu trong HSBD
IV. Tài liệutham khảo
Nguyễn Xuân Trường, Lê Mậu Quyền, Phạm Văn Loan, Lê Chí Kiên, Sách giáo khoa Hóa
học 11 (cơ bản), BGD&D9T.