TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
Khbd
1. Năm học: 2019-2020
Học kì: II
Họ và tên người soạn: Lê Bảo
MSSV: 43.01.201.001
Điện thoại liên hệ: 0833454179 Email: leebao1704@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: Cân bằng hóa học (Lớp 10 , Ban cơ bản)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết được:
- Khái niệm phản ứng thuận nghịch.
- Khái niệm cân bằng hóa học.
- Khái niệm chuyển dịch cân bằng.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng và nguyên lí chuyển dịch cân
bằng.
HS hiểu được:
- Sự ảnh hưởng của các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất đến chuyển dịch cân bằng.
- Nguyên lí chuyển dịch cân bằng
HS vận dụng:
- Áp dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để giải thích một số hiện tượng hóa học.
- Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để áp dụng giải quyết một số vấn đề trong
cuộc sống (sử dụng nước đá trong WC, thêm hoặc bớt nồng độ của chất để phản ứng xảy
ra nhanh hơn hoặc hiệu suất cao hơn,…)
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm rút ra được ứng dụng của nguyên lí chuyển dịch cân bằng.
- Dự đoán chiều của cân bằng khi thực hiện thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất.
3. Thái độ
- HS tự giác, tích cực nghiên cứu bài mới.
- Giúp HS nhận ra ngoài phản ứng một chiều thì còn rất nhiều phản ứng khác trong tự
nhiên là phản ứng thuận nghịch.
- Rèn luyện cho HS ý thức tôn trọng khoa học, tôn trọng quy luật thiên nhiên và vận dụng
điều đó vào cuộc sống.
II. Trọng tâm
- Khái niệm chuyển dịch cân bằng.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG HÓA HỌC
KHOA HÓA HỌC
2. III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Máy tính.
- Máy chiếu
- Viết lông
2. Học sinh
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
- Phương pháp giải quyết vấn đề
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp trực quan
2. Phương tiện: máy tính, máy chiếu, bảng, bút lông.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1.Tìm hiểu về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học
1
- GV giới thiệu về phản ứng thuận
nghịch (liên hệ với phản ứng 1
chiều quen thuộc mà HS đã biết).
- GV giới thiệu về chiều của phản
ứng thuận và chiều của phản ứng
nghịch (chiều của mũi tên).
2
- GV giới thiệu đồ thị biểu diễn tốc
độ phản ứng thuận và phản ứng
nghịch.
- Giúp HS kết luận được trạng thái
tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ
phản ứng nghịch được gọi là trạng
thái cân bằng của phản ứng thuận
nghịch (cân bằng hóa học).
Hoạt động 2. Tìm hiểu về sự chuyển dịch cân bằng
3
- GV chiếu video thí nghiệm về sự
chuyển dịch cân bằng cho HS
3. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
4
- GV dùng kĩ thuật trình chiếu để
hướng dẫn HS tự kết luận được
khái niệm của sự chuyển dịch cân
bằng
- Click cho các hiệu ứng xuất
hiện lần lượt, đồng thời
hướng dẫn HS từ các hiệu
ứng trên màn rút ra kết luận
về định nghĩa.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên lí chuyển dịch cân bằng
5
- GV nêu ra nguyên lí chuyển dịch
cân bằng và nhấn mạnh các phần từ
khóa.
- GV giới thiệu các yếu tố ảnh
hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng
6
- GV giới thiệu yếu tố nồng độ, cho
HS nhìn vào bảng kết quả thí
nghiệm và rút ra kết luận, đối
chứng với nguyên lí chuyển dịch
cân bằng.
- Click cho các hiệu ứng xuất
hiện lần lượt theo thứ tự, chú
ý là phải để HS rút ra kết
luận từ bảng kết quả thí
nghiệm.
- Kết luận về kiến thức của
slide sẽ xuất hiện cuối cùng.
7
- GV giới thiệu yếu tố áp suất, cho
HS theo dõi thí nghiệm mô phỏng
và rút ra kết luận, đối chứng với
nguyên lí chuyển dịch cân bằng.
- GV bấm vào nút “Tăng P”,
pít tong sẽ ép xuống và phần
khí bên trong sẽ đổi màu.
8
- GV giới thiệu yếu tố nhiệt độ, cho
HS nhìn vào bảng kết quả thí
nghiệm và rút ra kết luận, đối
chứng với nguyên lí chuyển dịch
cân bằng.
- GV bấm vào nút “Làm
lạnh”, xô nước đá sẽ di
chuyển đến ống nghiệm và
khí bên trong ống nghiệm
đổi màu.
4. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
9
- GV chiếu sơ đồ tổng hợp kiến
thức theo thứ tự từ trái sang phải,
đồng thời giới thiệu cách suy luận
khi gặp bài tập về chuyển dịch cân
bằng.
- Lưu ý các hiệu ứng đi theo
thứ tự từ trái sang phải.