20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
Bangmota hsbd
1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học:2018 – 2019
Họckì II
Họ và tên người soạn:LÂM VŨ HOÀNG THÔNG
MSSV:42.01.201.064
Điệnthoại liênhệ: 0355751952 Email:rungnhietdoi2412@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn:ANCOL (tiết 2: tính chất hóa học + ứng dụng) (Lớp 11 , Ban Cơ bản)
I. Lý do chọn bàigiảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh
thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu
vật, hiện tượng HS KHÔNG thường
gặp trong cuộc sống.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở
trạng thái vi mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc
thí nghiệm hóa học ảo.
X Các mô phỏng về thí nghiệm của Natri với etanol,
glyxerol với Cu(OH)2, phản ứng tạo ete
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
4 Phim về những thí nghiệm độc hại,
khó tiến hành, thời gian phản ứng
chậm.
Có 2 đoạn phim về thí nghiệm được sử dụng:
- Đoạn phim tách nước từ etanol (Do phải dùng xúc
tác là axit sunfuric đặc, tiến hành thí nghiệm ở nhiệt
độ cao 170OC=> nên khá nguy hiểm khi làm trực tiếp)
-Đoạn phim đốt cháy hơi của etanol (Do phản ứng
cháy tỏa nhiệt và đốt hơi ancol có thể dẫn đến nguy
hiểm)
5 Phim có nội dung hóa học được
biên tập lại phù hợp với nội dung
và PPDH trong bài. (ví dụ đoạn
phim mở đầu bài, củng cố, thí
nghiệm nghiên cứu…)
X Đoạn phim giới thiệu mở đầu giới thiệu về bài học.
Link:
https://www.youtube.com/watch?v=VzkqA8Awmw8
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp
(ví dụ: sơ đồ khái niệm, bảng so
sánh, sơ đồ tư duy…)
X Sơ đồ tư duy tổng kết cuối bài dùng phần mềm
imindmap.
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
3. Trang 3
1 Sử dụng phương pháp trực quan
(sử dụng hình ảnh, phim thí
nghiệm, mô phỏng, sơ đồ, đồ thị…)
thường xuyên trong bài giảng.
X 1. Trong các phần dạy tính chất hóa học của ancol đều
thường xuyên sử dụng các mô phỏng và video để làm
phương tiện trực quan trong bài.
- Phản ứng thế H linh động
+Phần chung của các ancol
+ Phần phản ứng đặc trưng của Glycol
- Phản ứng thế nhóm OH (tạo ete)
- Phản ứng tách nước
- Phản ứng oxi hóa
2. Phần ứng dụng sử dụng các hình ảnh gần gũi
3. Phần tóm tắt bài dạy sử dụng sơ đồ tư duy bằng
phần mềm imindmap 10
4. Trang 4
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học
nêu vấn đề, sử dụng thí nghiệm ảo
theo kiểu nghiên cứu, khai thác
hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám
phá…) khi khai thác các kênh
thông tin được multimedia hóa.
X _ Sử dụng 2 thí nghiệm ảo theo hướng nghiên cứu. GV
đặt ra các gợi ý cho học sinh nhằm giúp học sinh khai
thác triệt để các thí nghiệm ảo từ đó hình thành kiến
thức ở phần phản ứng thế H linh động của nhóm OH.
*Link 2 phiếu học tập:
+ Phiếu số 1: https://bit.ly/30UVDeo
+ Phiếu số 2: https://bit.ly/2KdvYaP
- Trong phần dạy bài phản ứng ete hóa hỗn hợp
metanol và etanol giáo viên nêu ra vấn đề về bao
nhiêu sản phẩm tạo thành, hay trong phần tách nước
tạo 2 sản phẩm giáo viên đặt vấn đề với HS sản phẩm
nào là sản phẩm chính từ đó đưa ra quy tắc Zai – xép
để giải quyết.
-Học sinh làm bài tập nhóm phần ứng dụng của ancol.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc
KTDH dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví
dụ, HS sử dụng phần mềm EXCEL
để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các
thí nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc
nghiệm khách quan trực tiếp trên
máy tính, sử dụng trò chơi dạy học
biểu diễn trên máy vi tính…
X - Học sinh làm bài tập nhóm trong phần ứng dụng của
ancol nhằm nâng cao kỹ năng: thiết kế PPT theo chủ
đề, tìm kiếm các tài liệu tham khảo có độ tin cậy cao,
làm việc nhóm, …
Link phiếu hướng dẫn làm bài và tiêu chí chấm điểm:
https://bit.ly/2WdEdeb
C. Lý do khác:
- Một vài hợp chất của ancol như etanol rất gần gũi với đời sống của con người, nó có ảnh hưởng trực tiếp
đến an toàn xã hội (rượu, bia).
- Nhằm nâng cao sự hiểu biết của học sinh về tác hại của bia rượu.
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phầnmềm,ứng dụngđã sử dụngđể thiết kế hồ sơ bàidạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 PowerPoint 2016 Dùngđể thiết kế mô phỏngvà các hiệu ứng
haymàu chữ để làm nổibật bàigiảng.
2 ProshowGold Thiếtkế đoạnphim giớithiệu bàidạy ở thời
gianđầu.
3 ChewDraw Vẽcác CTCT của các hợpchất hữu cơ
4 Imindmap Vẽsơ đồ tư duy để tổngkết cuối bài
5. Trang 5
5 GoogleDrive Tạo đườnglink nộpbài cho bàitập nhómcủa
các họcsinh.
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tàiliệu Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide (Bàitrình chiếu đãđược đónggói) X
3 Tulieu (Tưliệu dạy học) X
4 KHBD (Kếhoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượngtập tin) 1
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượngtập tin) 2
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượngtập tin) 1
5 Phần mềm Liệt kê các phầnmềmcó lưu trong HSBD X
IV. Tàiliệutham khảo
1. Trần Thị Hương(2014), Giáo dụchọc đại cương,NXB Đại học Sưphạm TP.HCM.
2. Trần Thị Hương(2014), Giáo dụchọc phổ thông,NXBĐại học Sư PhạmTP.HCM.
3. NguyễnThị Tình (2016), Sử dụng phương pháp và kĩthuậtdạy học tích cực nhằmnâng cao
hiệu quả dạy họctích cực chương trình hóa học lớp 10 ở trường trung học phổ thông,Đại
học Sư phạmĐà Nẵng,KhoaHóa, Khóa luậntốt nghiệpcửnhân sưphạm.