1. Trang 1
Năm học:2018– 2019
Họckì: 2
Họ và tên người soạn:NguyễnThếNam
MSSV:42.01.201.037
Điệnthoại liênhệ: 0988075432 Email:namnguyen200298@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn:OZONE – HIĐROPEOXIT (Lớp 10, BanNâng cao)
I. Lý do chọn bàigiảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh thông
tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc sống.
X Hình ảnh lỗ thủng tầng ozon.
Các loại tia UV.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái vi
mô.
X Mô hình cấu trúc phân tử O3 và H2O2.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm
hóa học ảo.
X Quá trình hình thành O3 trong tự nhiên
dưới tác dụng của tia UV.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
X Phim thí nghiệm H2O2 tác dụng với
KMnO4: toả nhiệt lượng lớn, khó khống
chế tốc độ phản ứng và gây bẩn.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại phù
hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví dụ
đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
X Ứng dụng của Ozon, thí nghiệm H2O2 tác
dụng với KMnO4
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ
khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
X Sơ đồ cấu trúc bài học.
Biểu đồ tròn
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng hình
ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ, đồ
thị…) thường xuyên trong bài giảng.
X Sử dụng hình ảnh, phim thí nghiệm vui,
mô phỏng quá trình tạo hứng thú về mặt
trực quan cho học sinh.
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề, sử
dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai
thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…)
khi khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
X Đặt vấn đề tìm hiểu những hoá chất gần
gũi như oxi già, cùm từ quen thuộc như
tầng ozon, đặt một số câu hỏi gợi ý,
hướng học sinh theo hướng suy luận, tìm
tòi, khám phá.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự
hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách
quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi tính…
X Học sinh sắp xếp bằng thao tác trực tiếp
trên bảng tương tác, vẽ mô hình phân tử
trên chemdraw3D.
Học sinh tham gia trò chơi ô chữ.
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phầnmềm,ứng dụngđã sử dụngđể thiết kế hồ sơ bàidạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 PowerPoint Thiếtkế bài trình chiếu, chèn vàcắt ghéphình
ảnh video,hiệuứng liênkết trang,kéo thả…
2 ChemDraw,Chem3D Vẽcông thức Hoá học.
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tàiliệu Đánhdấu
1 Bảng mô tả HSBD x
2 Slide (Bàitrình chiếu đãđược đónggói) x
3 Tulieu (Tưliệu dạy học) x
4 KHBD (Kếhoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượngtập tin) 1
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượngtập tin) 1
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượngtập tin) 0
5 Phần mềm Liệt kê các phầnmềmcó lưu trong HSBD ChemDraw
IV. Tàiliệutham khảo
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Sách Giáo khoa Hóa họclớp 10 (nâng cao).
2. https://www.elle.vn/bi-quyet-khoe-va-dep/tac-hai-cua-tia-uv