1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2016-2017
Học kì: II
Họ và tên người soạn: TỪ NGUYỄN TRÚC MY
MSSV: K40.201.047
Điện thoại liên hệ: 0981.530.923 Email: trucmytunguyen@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn:
AXIT SUNFURIC-MUỐI SUNFAT (Tiết 2) (Lớp 10, Ban Cơ bản)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng
những kênh thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật,
hiện tượng HS KHÔNG thường gặp
trong cuộc sống.
X - Qui trình sản xuất H2SO4
( slide 7)
- Nhà máy sản xuất H2SO4
( slide 8)
- Muối sunfat
( slide 2,5)
- Công thức cấu tạo của H2SO4
( clip silde 3)
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng
thái vi mô.
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí
nghiệm hóa học ảo.
X - Mô phỏng thí nghiệm nhận biết
ion sunfat (slide 11)
- Dùng phần mềm CC kiểm tra bài
tập nhận biết của học sinh
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó
tiến hành, thời gian phản ứng chậm.
X - Phản ứng Cu, đường với H2SO4
đặc ( clip silde 3)
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập
lại phù hợp với nội dung và PPDH trong
bài. (ví dụ đoạn phim mở đầu bài, củng
cố, thí nghiệm nghiên cứu…)
X - Clip kiến thức về H2SO4 dùng
trong trò chơi kiểm tra bài cũ
( silde 3)
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ:
sơ đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư
duy…)
X - Sơ đồ tóm tắc muối sunfat
(slide 9)
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng
hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ
đồ, đồ thị…) thường xuyên trong bài
giảng.
X - Hình ảnh muối sunfat, qui trình
sản xuất và nhà mấy sản xuất
H2SO4 ( silde 2,5,8,9)
- Clip về kiến thức H2SO4 ( silde 3)
- Mô phỏng thí nghiệm nhận biết
ion sunfat ( silde 11)
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu
vấn đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu
nghiên cứu, khai thác hình ảnh theo
hướng tìm tòi, khám phá…) khi khai thác
các kênh thông tin được multimedia hóa.
X - Sử dụng clip để kiểm tra bài cũ,
kích thích khả năng ghi nhớ ( silde
3,4)
- Hoạt động nhóm sử dụng hình
ảnh mô phỏng qui trình sản xuất
theo hướng nghiên cứu ( silde 8).
- Cho học sinh xem mô phỏng
nhận biết ion sunfat từ đó dự đoán
sản phẩm ( silde 11).
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH
dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử
dụng phần mềm EXCEL để vẽ biểu đồ,
X - Trò chơi “Vòng xoay may
mắn”để củng cố bài học.
3. Trang 3
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
HS thao tác trên các thí nghiệm ảo, HS
làm bài tập trắc nghiệm khách quan trực
tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi dạy
học biểu diễn trên máy vi tính…
C. Lý do khác:
Em chọn thiết kế bài này để ứng dụng công nghệ thông tin là vì:
Với những nội dung về sản xuất của axit, là những nội dung mà HS cần biết, cần có sự
quan sát trực quan bằng hình ảnh. (mà nếu chỉ thuyết trình, dạy “chay” thì HS sẽ khó
hình dung được).
Giới thiệu về nhà mấy sản xuất axit lớn của cả nước bằng hình ảnh để gây hứng thú và
cung cấp thêm kiến thức thực tiễn cho học sinh.
Việc chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm để nhận biết ion sunfat sẽ mất thời gian nên dùng mô
phỏng sẽ giúp học sinh bằng cách quan sát hiện tượng. Từ đó, học sinh chủ động hơn,
tích cực hơn trong việc tiếp thu kiến thức nhanh hơn và dễ hiểu hơn.
Tiết kiệm nhiều thời gian ghi bảng của GV + ghi bài của HS (kết hợp sử dụng phiếu
học tập).
Với nhiều hình thức thiết kế khác nhau, có âm thanh, hình ảnh, video trực quan tạo
hứng thú, sự tò mò, sự tập trung nhiều hơn của HS, giảm đi sự nhàm chán của tiết học.
Sử dụng video clip, trò chơi để thay đổi hình thức kiểm tra bài cũ và củng cố kiến thức
cho học sinh.
Từ đó:
- Phát huy tính tích cực, chủ động của HS ( kết hợp với hoạt động nhóm, hoạt động cặp đôi)
- Dạy học liên hệ thực tiễn (Giới thiệu đến học sinh nhà máy sản xuất axit).
- Sơ đồ khối, hình ảnh, giúp HS nắm bắt bài, nhớ bài hơn.
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 App: Movie maker Làm video clip kiểm tra bài cũ
2 App: Format factory Cắt các video clip
4 Chemistry Formatter Vẽ công thức hóa học
5 App: Crocodile Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng trong bài
tập nhận biết
4. Trang 4
6 Power point Thiết kế mô phỏng thí nghiệm, trò chơi.
III. Danh mục tài liệu trong HSBD
TT Tài liệu Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói) (23 silde) X
3 Tulieu (Tư liệu dạy
học)
- Hình ảnh (10 hình)
- Âm thanh (2 file)
- Video clip ( 2 )
- Mô phỏng (1)
- Sơ đồ, bảng biểu (2)
X
4 KHBD (Kế hoạch bài
dạy)
Giáo án (1 file word + 1 file PP) X
Phiếu học tập (1 file word) X
Phiếu bài tập ( 0 )
5 Phần mềm - Movie maker
- Format factory
- Chemistry Formatter
- Crocodile
- PP
X
IV. Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương
trình giáo dục phổ thông môn hóa học lớp 10 chương trình chuẩn.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Sách giáo khoa hóa học 8, 9,10, NXB Giáo dục.
Web
3. Công ty cổ phân Supe photphat và Hóa chất Lâm Thao. Khai thác từ http://supelamthao.vn/
4. Hoàng Đức Tuấn Phúc. ( 13/01/2017). Tính háo nước của H2SO4 đặc. Khai thác từ
https://www.youtube.com/watch?v=_8Bvf1-8_5I
5. Nhà máy hóa chất Biên Hòa, Vinaco. Khai thác từ http://www.sochemvn.com/nh-may-hoa-
chat-bien-hoa-237.html
6. Thái Hòa Minh, Nguyễn Thị Thùy Linh. Hệ thống hỗ trợ trức tuyến - Bộ môn Giáo học pháp
– Khoa Hóa học. Khai thác từ http://chemlearning.hcmup.edu.vn/
5. Trang 5
7. Thí nghiệm hóa học. ( 01/02/2016). Cu tác dụng với H2SO4 loãng và đặc. Khai thác từ
https://www.youtube.com/watch?v=JnJbd7EyjGA
8. Xuân Đông. ( 08/02/2012). Fe tác dụng với H2SO4 loãng. Khai thác từ
https://www.youtube.com/watch?v=Kb7EVtYzF9I