1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2018 - 2019
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Lê Nguyên
MSSV: 42.01.201.040
Điện thoại liên hệ: 0901600103 Email: lnguyen.lka0105@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: Bài 7 – Nitơ (Lớp: 11 Ban: Cơ bản)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc sống.
X Hình ảnh về lò chưng cất không khí lỏng, phản ứng của N2
và O2 khi có tia lửa điện
Sử dụng hình ảnh cụ thể trong đời sống học sinh có thể
quan sát và hình dung được.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái vi
mô.
X Mô hình phân tử N2
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm
hóa học ảo.
X - Mô phỏng N2 không duy trì sự cháy
- Mô phỏng quy trình thu khí N2
- Mô phỏng quy trình chưng cất phân đoạn không khí lỏng
- Mô phỏng quy trình điều chế N2 trong PNT
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
X Clip phản ứng giữa O2 và N2
Link:https://www.youtube.com/watch?v=WYk3iEKm_vk
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại phù
hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví dụ
đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
X Clip tóm tắt lại nội dung bài học
Link:https://www.youtube.com/watch?v=xB5f-Ixs-6E
Clip phản ứng giữa N2 và Li
Link:https://www.youtube.com/watch?v=jFK_6L7QHV8
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ
khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
X Sơ đồ sự thay đổ số oxh của N
Sơ đồ quy trình chưng cất không khí lỏng
3. Trang 3
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng hình
ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ, đồ
thị…) thường xuyên trong bài giảng.
X - Một số hình ảnh, clip thí nghiệm, hiệu ứng mô phỏng thí
nghiệm, sơ đồ đã được trình bày ở mục A
- Hình ảnh minh hoa về TCVL, ứng dụng của N2
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề, sử
dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai
thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…)
khi khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
X - Sử dụng hình ảnh để HS dự đoán nội dung dựa vào thông
tin trong hình (Phần TCVL và Ứng dụng)
- Clip phản ứng: HS dự đoán phản ứng và nêu hiện tượng
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự
hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách
quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi tính…
X - Một số thí nghiệm được mô phỏng
- Các bài tập trắc nghiệm được xây dựng bằng các trò chơi
do đó HS có thể quan sát và trả lời nhanh. Tạo sự hứng thú
và thu hút sự tập trung của HS.
- Clip tóm tắt được thiết kế sinh động giúp củng cố nội
dung bài học.
C. Lý do khác:
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 Power point Thiết kế và trình chiếu nội dung bài học.
Thiết kế một số thí nghiệm mô phỏng.
2 Proshow Producer Thiết kế đoạn clip ngắn giới thiệu bài học.
3 Plicker Thu kết quả bài tập trắc nghiệm một cách
nhanh chóng.
III. Danh mục tài liệu trong HSBD
TT Tài liệu Đánh dấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói) X
3 Tulieu (Tư liệu dạy học) X
4 KHBD (Kế hoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượng tập tin) X (1 tập tin)
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) X (1 tập tin)
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượng tập tin)
5 Phần mềm Liệt kê các phần mềm có lưu trong HSBD X
IV. Tài liệu tham khảo