GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
Ict t5 quoc thinh_bang mo ta hsbd
1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2018 – 2019 Học kì: 2
Họ và tên người soạn: TRẦN QUỐC THỊNH MSSV: K40.106.099
Điện thoại liên hệ: 036 500 4874 Email: tranthinhsp95@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC (Lớp 11, Ban Cơ Bản)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đánh dấu X vào nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử
dụng những kênh thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu
vật, hiện tượng HS KHÔNG
thường gặp trong cuộc sống.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở
trạng thái vi mô.
X
Cấu trúc Silic tinh thể
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc
thí nghiệm hóa học ảo.
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
4 Phim về những thí nghiệm độc hại,
khó tiến hành, thời gian phản ứng
chậm.
5 Phim có nội dung hóa học được
biên tập lại phù hợp với nội dung
và PPDH trong bài. (ví dụ đoạn
phim mở đầu bài, củng cố, thí
nghiệm nghiên cứu…)
X
- Đoạn phim 1 phút giới thiệu bài học
- Clip Silic và ứng dụng:
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp
(ví dụ: sơ đồ khái niệm, bảng so
sánh, sơ đồ tư duy…)
X
- Sơ đồ củng cố bài học:
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
3. Trang 3
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử
dụng hình ảnh, phim thí nghiệm, mô
phỏng, sơ đồ, đồ thị…) thường
xuyên trong bài giảng.
X
- Sử dụng các hình ảnh về ứng
dụng của Silic và hợp chất cùa
Silic.
- Phim thí nghiệm phản ứng:
* SiO2 + Mg
* SiO2 + HF
* SiO2 + NaOH
* Si + O2
4. Trang 4
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học
nêu vấn đề, sử dụng thí nghiệm ảo
theo kiểu nghiên cứu, khai thác hình
ảnh theo hướng tìm tòi, khám
phá…) khi khai thác các kênh thông
tin được multimedia hóa.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc
KTDH dưới sự hỗ trợ của CNTT.
Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác
trên các thí nghiệm ảo, HS làm bài
tập trắc nghiệm khách quan trực
tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi
tính…
X
Trò chơi ô chữ
C. Lý do khác:
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 Proshow Gold Thiết kế đoạn phim giới thiệu bài giảng
III. Danh mục tài liệutrong HSBD
TT Tài liệu
Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD x
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói) x
3 Tulieu (Tư liệu dạy học)
5. Trang 5
4 KHBD (Kế hoạch bài dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượng tập tin) 2
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượng tập
tin)
4
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượng tập
tin)
0
5 Phần mềm
Liệt kê các phần mềm có lưu trong
HSBD
1
IV. Tài liệutham khảo
1. Lê Thị Ngọc Đang (2013), Thiết kế phần mở đầu và củng cố bài giảng môn
Hóa học lớp 11 Trung học phổ thông theo hướng đổi mới, Đại học Sư phạm
TP.HCM, Khoa Hóa, Khóa luận tốt nghiệp.
2. https://tailieu.vn/doc/bai-giang-hoa-hoc-11-bai-17-silic-va-hop-chat-cua-silic-
1627192.html.
3. http://daykemtainha.info/tai-lieu/mon-hoa/ly-thuyet-hoa-hoc-11/cau-tao-tinh-
chat-hoa-hoc-va-ung-dung-cua-silic-dioxit-sio2.html