C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
Bảng Mô Tả Hồ Sơ Bài Dạy - Phạm Thị Hồng Tuyền
1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2019-2020
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: PHẠM THỊ HỒNG TUYỀN
MSSV: 43.01.201.063
Điện thoại liên hệ: 0789579536 Email: hongtuyen.jewel@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: CLO (Lớp 10 , Ban cơ bản)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh
thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc sống.
X Hình ảnh minh hoạc các loại quặng
chứa nhiều clo.
Hình ảnh bình khí clo và nước clo
.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái
vi mô.
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm
hóa học ảo.
X Mô phỏng phản ứng của clo với hidro
do phản ứng có thể gây nổ.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
X Clo là một chất độc nên hạn chế làm thí
nghiệm trực tiếp. Trong bài giảng có các
thí nghiệm của clo với các kim loại natri,
đồng, sắt
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại
phù hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví
dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
X Phần củng cố, học sinh được xem video
tổng kết lại bài học.
3. Trang 3
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ
khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng
hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ,
đồ thị…) thường xuyên trong bài giảng.
x Bài giảng có sử dụng
- Mô phỏng phản ứng clo với hidro, học
sinh quan sát và nêu hiện tượng đồng
thời suy nghĩ cách nhận biết sản phẩm.
- Phim thí nghiệm phản ứng của clo với
natri, đồng và sắt sau khi đã dự đoán
sản phẩm của phản ứng.
- Hình ảnh về các ứng dụng, tính chất
vật lý được sử dụng như gợi ý để học
sinh trả lời.
- Hình ảnh minh họa thí nghiệm điều
chế clo: học sinh được phân tích các hóa
chất được sử dụng trong phản ứng điều
chế.
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề, sử
dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai
thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…)
khi khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
x
4. Trang 4
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự
hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách
quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi tính…
C. Lý do khác:
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 MS poweroint Thiết kế bài trình chiếu, chỉnh sửa hình ảnh
ngay trong slide chiếu.
2 Crocodile Ngoài việc có thể thực hiện thí nghiệm ảo, còn
có thể chép sang bài trình chiếu một số dụng
cụ thí nghiệm như bình khí clo, bình tam giác.
3 Paint 3D Chỉnh sửa hình ảnh, loại bỏ nền. Phần mềm có
sẵn trong Window.
4 MS Word Thiết kế kế hoạch bài dạy, phiếu học tập.
III. Danh mục tài liệu trong HSBD
TT Tài liệu Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD x
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói) x
3 Tulieu (Tư liệu dạy học) x
4 KHBD (Kế hoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượng tập tin) 1
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) 1
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) 0
5 Phần mềm Liệt kê các phần mềm có lưu trong HSBD x
IV. Tài liệu tham khảo
1. Bộ giáo dục và đào tạo, Sách giáo khoa Hoá học 11, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam