SlideShare a Scribd company logo
1 of 113
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐOÀN NGỌC TÂN
BIỆN PHÁP QUÂN LÝ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRIỆU PHONG,
TỈNH QUÂNG TRỊ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN SỸ THƢ
Thừa Thiên Huế, năm 2016
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép
sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Đoàn Ngọc Tân
iii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và triển khai nghiên cứu đề tài: “Biện pháp quản lý
xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị”, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn của mình.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng, Phòng Đào tạo sau
Đại học trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi đƣợc tham gia
học tập, nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô: Giáo sƣ, Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt cho tôi những tri thức và phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học
bổ ích về quản lý giáo dục.
Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo,
cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trƣờng trung học cơ sở huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị đã tham gia tích cực vào quá trình điều tra khảo sát thực
trạng, giúp tôi có đƣợc những số liệu quý giá làm cơ sở khoa học để nghiên cứu đề
tài.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo: PGS.TS Nguyễn
Sỹ Thƣ đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu
giúp tôi thực hiện thành công luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, những
ngƣời đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã có nhiều cống gắng để thực hiện tốt đề tài nhƣng do thời gian
nghiên cứu có hạn và khả năng cá nhân còn hạn chế nên Luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cô, các bạn đọc
giả để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Tác giả
Đoàn Ngọc Tân
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa....................................................................................................................i
Lời cam đoan...................................................................................................................ii
Lời cảm ơn......................................................................................................................iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .........................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ...........................................................7
A. MỞ ĐẦU ...............................................................................................................8
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................9
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................9
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................9
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................9
7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................10
8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................10
B. NỘI DUNG..........................................................................................................11
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VĂN HOÁ NHÀ TRƢỜNG ..11
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................11
1.2. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng ..............................................13
1.2.1. Quản lý............................................................................................................13
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................14
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng .........................................................................................16
1.3. Văn hoá và văn hóa tổ chức ...............................................................................20
1.3.1. Văn hóa ...........................................................................................................20
1.3.2. Văn hóa tổ chức...............................................................................................22
1.4. Văn hóa nhà trƣờng............................................................................................25
1.4.1. Khái niệm........................................................................................................25
1.4.2. Đặc trƣng của văn hóa nhà trƣờng..................................................................26
1.4.3. Các yếu tố cấu thành văn hóa nhà trƣờng.......................................................26
1.4.4. Nội dung cơ bản của xây dựng văn hóa nhà trƣờng .......................................27
2
1.4.5. Vai trò của văn hóa nhà trƣờng.......................................................................28
1.4.6. Ảnh hƣởng của văn hóa nhà trƣờng đến giáo viên và học sinh......................30
1.5. Quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng...............................................................32
1.5.1. Các căn cứ để xây dựng văn hoá nhà trƣờng ..................................................32
1.5.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng văn hóa nhà trƣờng..................32
1.5.3. Những đặc điểm của một nhà trƣờng thành công...........................................34
1.5.4. Vai trò của hiệu trƣởng trong quản lý xâydựng và phát triển văn hóa nhà trƣờng.......34
1.5.5. Nội dung cơ bản của quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ..........................36
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH
QUẢNG TRỊ............................................................................................................39
2.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế, văn hóa - xã hội...........................................39
2.1.1. Địa lý...............................................................................................................39
2.1.2. inh tế.............................................................................................................39
2.1.3. Văn hóa - xã hội ..............................................................................................39
2.2. Khái quát lịch sử về giáo dục huyện Triệu Phong .............................................40
2.3. Thực trạng giáo dục và đào tạo huyện Triệu Phong ..........................................41
2.3.1. Khái quát chung ..............................................................................................41
2.3.2. Giáo dục cấp Trung học cơ sở ........................................................................42
2.4. Tổ chức nghiên cứu về thực trạng VHNT và QL xây dựng VHNT ở các trƣờng
THCS huyện Triệu Phong.........................................................................................43
2.4.1. Mục tiêu ..........................................................................................................43
2.4.2. Địa bàn và đối tƣợng khảo sát.........................................................................43
2.4.3. Phƣơng pháp....................................................................................................44
2.4.4. Tiến hành khảo sát ..........................................................................................44
2.5. Thực trạng văn hóa ở các trƣờng THCS Triệu Phong .......................................44
2.5.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về vai trò của VHNT..44
2.5.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về sự tác động của văn hóa
nhà trƣờng .................................................................................................................46
2.5.3. Nhận thức và mức độ thể hiện của giáo viên về các mối quan hệ giữa các
thành viên nhà trƣờng trong công tác xây dựng văn hóa nhà trƣờng .......................51
3
2.5.4. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về nội dung xây dựng văn hóa
nhà trƣờng.................................................................................................................55
2.5.5. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về các nội dung giáo dục
văn hóa nhà trƣờng....................................................................................................57
2.5.6. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về các con đƣờng giáo
dục văn hóa nhà trƣờng.............................................................................................58
2.5.7. Mức độ biểu hiện của các hành vi vi phạm chuẩn mực và nội quy nhà trƣờng
của giáo viên và học sinh ..........................................................................................59
2.6. Thực trạng quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THCS huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.....................................................................................63
2.7. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý xây dựng VHNT ở các trƣờng
THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị...............................................................65
2.7.1. Ƣu điểm...........................................................................................................65
2.7.2. Hạn chế............................................................................................................65
2.7.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................66
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................67
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HOÁ NHÀ TRƢỜNG
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRIỆU PHONG,TỈNH
QUẢNG TRỊ............................................................................................................68
3.1. Những định hƣớng xây dựng biện pháp.............................................................68
3.1.1. Những định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển giáo dục và đào tạo68
3.1.2. Mục tiêu và định hƣớng phát triển GD&ĐT của tỉnh Quảng Trị và huyện
Triệu Phong...............................................................................................................69
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp......................................................................69
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu của quá trình giáo dục.............................69
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả thiết thực..................................................70
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thừa kế và phát triển của hệ thống giá trị...............70
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo xây dựng và phát triển phải đi đôi với xoá bỏ, ngăn chặn
các tiêu cực ảnh hƣởng đến văn hoá nhà trƣờng.......................................................70
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy vai trò chủ thể của giáo viên và học sinh.......71
3.3. Biện pháp quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng đối với các trƣờng THCS
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị ..........................................................................71
4
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên và học sinh về tầm quan trọng của
công tác xây dựng văn hoá nhà trƣờng .....................................................................71
3.3.2. Xây dựng các kế hoạch, xác định rõ mục tiêu, nội dung và chƣơng trình xây
dựng văn hoá nhà trƣờng...........................................................................................72
3.3.3. Thiết lập bộ tiêu chí của nhà trƣờng văn hóa..................................................74
3.3.4. Phát huyvai trò tiên phong của Đội Thiếu niên trong xâydựng văn hóa nhà trƣờng.77
3.3.5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thực hiện các nội quy, quy chế trong dạy
học, coi trọng tính hiệu quả và chất lƣợng của quá trình dạy học ............................79
3.3.6. Tăng cƣờng sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong
việc xây dựng VHNT ................................................................................................81
3.3.7. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thƣởng tạo động lực cho công tác xây
dựng và phát triển văn hóa nhà trƣờng .....................................................................83
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................84
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của những biện pháp.............................84
3.5.1. Tính cấp thiết...................................................................................................85
3.5.2. Tính khả thi .....................................................................................................86
3.5.3. Mối tƣơng quan giữa tính cấp thiết và khả thi................................................87
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................90
1. Kết luận .................................................................................................................90
2. Khuyến nghị..........................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94
PHỤ LỤC
5
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
C ữ ế ắ Chữ ế ầ
CB Cán bộ
ĐT Đào tạo
GV Giáo viên
GD Giáo dục
HS Học sinh
HT Hiệu trƣởng
NV Nhân viên
QL Quản lý
VH Văn hóa
CBGV Cán bộ giáo viên
CBQL Cán bộ quản lý
CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
QLGD Quản lí giáo dục
QLNT Quản lý nhà trƣờng
VHNT Văn hóa nhà trƣờng
VHTC Văn hóa tổ chức
THCS Trung học cơ sở
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả rèn luyện hạnh kiểm và học lực của HS THCS trong huyện......42
Bảng 2.2. Đánh giá mức độ nhận thức vai trò VHNT và thể hiện của CBQL, GV và
HS các nội dung VHNT ............................................................................................44
Bảng 2.3. Tổng hợp nhận thức về khái niệm VHNT của CBQL, GV và HS...........45
Bảng 2.4. Mức độ nhận thức của CBQL về sự tác động của VHNT........................46
Bảng 2.5. Nhận thức của GV về sự tác động của VHNT .........................................48
Bảng 2.6. Nhận thức của HS về sự tác động của VHNT..........................................49
Bảng 2.7. Nhận thức của GV về mối quan hệ giữa các thành viên trong trƣờng trong
công tác xây dựng VHNT .........................................................................................51
Bảng 2.8. Đánh giá của GV về mức độ biểu hiện của các mối quan hệ giữa các
thành viên trong nhà trƣờng......................................................................................53
Bảng 2.9. Nhận thức của CBQL và GV về nội dung xây dựng VHNT....................55
Bảng 2.10. Nhận thức của CBQL, GV và HS về các nội dung giáo dục VHNT .....57
Bảng 2.11. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về các con đƣờng
giáo dục VHNT.........................................................................................................58
Bảng 2.12. Mức độ biểu hiện của các hành vi vi phạm chuẩn mực và nội quy
nhà trƣờng của giáo viên..........................................................................................60
Bảng 2.13. Mức độ biểu hiện của các hành vi vi phạm chuẩn mực và nội quy
nhà trƣờng của học sinh ............................................................................................61
Bảng 2.14. Thực trạng hoạt động của HT trong việc QL xây dựng VHNT .............63
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá về tính cấp thiết của những biện pháp quản lý xây dựng
VHNT........................................................................................................................85
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả đánh giá về tính khả thi của những biện pháp.............86
7
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Trang
BIỂU ĐỒ
Biểu ồ 3.1. Biểu đồ tƣơng quan giữa tính cấp thiết và khả thi theo dữ liệu phân tích...88
Biểu ồ 3.2. Mối tƣơng quan giữa tính cấp thiết và khả thi theo tỉ lệ phần trăm (%).....88
HÌNH
Hình 1.1. Mô hình tảng băng của Clive Dimmock ..................................................33
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chu trình quản lý .....................................................................................14
Sơ đồ 1.2. Cấu trúc của hệ thống văn hoá ................................................................21
Sơ đồ 1.3. Các yếu tố cấu thành VHNT....................................................................27
8
A. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn ề tài
Nhân loại ngày nay đang sống trong một “Thế giới phẳng”. Cùng với sự phát
triển nhƣ vũ bão của khoa học và công nghệ; sự biến đổi toàn diện của nền kinh tế
toàn cầu, hội nhập quốc tế sâu rộng đang mở ra nhiều triển vọng phát triển cũng nhƣ
đặt ra không ít thách thức cho các quốc gia trên nhiều lĩnh vực, trong đó có giáo dục
và đào tạo (GD&ĐT). Một trong những vấn đề của lĩnh vực này chịu sự ảnh hƣởng
sâu sắc và có những biến động vô cùng mạnh mẽ đó là: Văn hóa nhà trường (VHNT).
VHNT không phải là một khái niệm mới. Trong quá trình phát triển, VHNT
biểu hiện ngay trong mọi phƣơng diện quản lý (QL) và trong các hoạt động dạy học
cũng nhƣ trong mọi hành vi ứng xử. Khái niệm VHNT đã đƣợc đề cập ngày càng
nhiều trong các diễn đàn cũng nhƣ các hội thảo về GD. Các nhà khoa học đã khẳng
định VHNT ảnh hƣởng rất lớn đến hình ảnh, đến chất lƣợng GD và hiệu quả hoạt
động của nhà trƣờng.
VHNT đóng vai trò hết sức quan trọng bởi vì nó tác động đến mọi mặt hoạt
động trong một trƣờng học (Peterson và Deal, 1998). VHNT có mối quan hệ mật
thiết với hiệu quả hoạt động của nhà trƣờng. Trong các nghiên cứu về VHNT của các
tác giả Stolp (1994), Cheng (1993, 1998) chỉ ra rằng một khi nhà trƣờng có văn hóa
(VH) lành mạnh và có tính tích cực thì hiệu suất lao động của đội ngũ giáo viên (GV)
đƣợc cải thiện, động cơ và kết quả học tập của học sinh (HS) đƣợc thúc đẩy. Nói cách
khác, hệ giá trị VHNT đƣợc biểu hiện thông qua vốn di sản VH và các quan hệ ứng
xử VH giữa những ngƣời trong một môi trƣờng GD, có tác động chi phối nhiều chiều
đến mọi hoạt động và đời sống tâm lý của chính những con ngƣời sống trong môi
trƣờng đó, ảnh hƣởng tới chất lƣợng và hiệu quả của quá trình GD trong nhà trƣờng
theo hƣớng phát triển con ngƣời toàn diện; ảnh hƣởng đậm nét trong cách suy nghĩ,
cảm nhận và hành động của mỗi thành viên trong nhà trƣờng, do đó có thể nâng cao
hoặc cản trở động cơ, kết quả dạy của GV và học của HS.
Xét về mặt lãnh đạo và QL, hiệu trƣởng (HT) đóng vai trò là “kiến trúc sư”
trong quá trình xây dựng VHNT (Stoll, 1999; Peterson và Deal, 1998). Bởi vì, VHNT
biểu hiện tầm nhìn, sứ mạng, triết lý, mục tiêu, các giá trị, phong cách lãnh đạo, QL và
bầu không khí tâm lý do ngƣời HT tạo dựng. Do vậy, vai trò của HT trong lãnh đạo
9
phát triển VHNT là rất to lớn vì HT có vai trò quyết định chi phối sự phát triển VHNT.
Nói chung, VHNT lành mạnh sẽ giảm bớt đƣợc xung đột và tăng tính ổn định.
Đúng nhƣ Donahoe (1997) chỉ ra rằng: “Nếu VH thay đổi thì mọi thứ sẽ thay đổi”.
Thế nhƣng, VHNT và tìm kiếm các biện pháp QL xây dựng và phát triển VHNT hiện
nay vẫn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, nghiên cứu sâu và không phổ biến. Những
năm trở lại đây, biểu hiện, hành vi tiêu cực: sự vô lễ; tình trạng bạo lực; quan hệ
không đúng chuẩn mực, lành mạnh giữa HS với HS và GV với HS; biểu hiện, hành vi
vi phạm đạo đức nhà giáo, sự tiêu cực, gian lận trong thi cử; tệ nạn xã hội liên tục gia
tăng và ngày càng nghiêm trọng khiến xã hội không khỏi băn khoăn lo lắng, thậm chí
còn mất niềm tin về VHNT.
Vì những lí do trên, tôi chọn đề tài “Biện pháp quản lý xây dựng VHNT ở
các trường trung học cơ sở (THCS) huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” để làm
luận văn nghiên cứu.
2. Mục íc ng ên cứu
Đề xuất một số biện pháp QL xây dựng VHNT nhằm nâng cao chất lƣợng GD
ở các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh quảng Trị
3. Khách thể à ố ƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác QL xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp QL xây dựng VHNT ở các trƣờng
THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và áp dụng các biện pháp đối với việc QL xây dựng VHNT có cơ
sở khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế, có tính khả thi sẽ góp phần nâng cao chất
lƣợng GD của các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, góp phần thực
hiện tốt mục tiêu GD&ĐT trong giai đoạn phát triển hiện nay và những năm tiếp theo.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của xây dựng VHNT
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng VHNT ở các trƣờng THCS huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị
5.3. Đề xuất các biện pháp QL xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
6. P ƣơng p áp ng ên cứu
6.1.Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Bao gồm phƣơng pháp phân tích,
10
tổng hợp các tài liệu nhằm xác lập cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Bao gồm phƣơng pháp điều tra
bằng phiếu hỏi, phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm, phƣơng pháp xin ý kiến chuyên
gia, phƣơng pháp quan sát nhằm khảo sát thực trạng công tác xây dựng VHNT ở các
trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, đồng thời khảo sát tính cấp thiết và
khả thi của các biện pháp đề xuất.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Sử dụng để xử lý số liệu thu đƣợc từ
khảo sát thực tế nhằm phục vụ cho bình luận, đánh giá kết quả thực trạng nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về biện pháp QL xây dựng VHNT của HT các
trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
8. Cấu trúc luận ăn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn gồm 3 chƣơng:
CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về xây dựng VHNT
CHƢƠNG 2: Thực trạng công tác xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
CHƢƠNG 3: Biện pháp QL xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
11
B. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VĂN HOÁ NHÀ TRƢỜNG
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn ề
Thuật ngữ “Văn hoá nhà trường” xuất hiện trong các nƣớc nói tiếng Anh vào
khoảng đầu những năm 1990 (Deal,T. & Peterson, 1993). Trải qua gần 3 thập kỷ,
thuật ngữ này ngày càng trở nên phổ biến ở nhiều quốc gia tiên tiến trên thế giới. Có
thể thấy, xây dựng và phát triển VHNT là vấn đề không thể thiếu và đƣợc ƣu tiên
hàng đầu trong chƣơng trình GD của họ. Chính vì vậy, các nhà nghiên cứu GD trên
thế giới ngày càng có xu hƣớng nghiên cứu sâu về VHNT để tìm hiểu hệ thống giá trị
và chuẩn mực giá trị đặc thù đƣợc con ngƣời tích luỹ trong quá trình tích hợp các
hoạt động sáng tạo VH, GD và khoa học trong môi trƣờng nhà trƣờng: Cheng (1993,
1998); Stephen Stolp (1994); Perterson & Deal (1998); Elizabeth.R.Hinde; Clive
Dimmock (2005) và Peter Smith (2005), …
Ở Việt Nam, thuật ngữ “Văn hóa nhà trƣờng” xuất hiện chƣa lâu, nhƣng nội
dung xây dựng VHNT thì từ xã xƣa đã có và trở thành truyền thống quý báu của
dân tộc nhƣ: Tôn sƣ, trọng đạo; Kính thầy, yêu bạn; Nhất tự vi sƣ, bán tự vi sƣ;
ính trên, nhƣờng dƣới; Kỷ cƣơng - tình thƣơng - trách nhiệm; Tiên học lễ, hậu học
văn. Các nhà trƣờng của chúng ta từ các cấp học mẫu giáo, phổ thông đến bậc đại
học đều kiên trì xây dựng từ năm này qua năm khác, từ thế hệ này qua thế hệ khác
và thực tế đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng trong việc GD nhân cách cho HS,
sinh viên.
VHNT đƣợc coi là tính sống còn đối với từng nhà trƣờng; tạo niềm tin cho
xã hội trong việc thực hiện các chức năng GD. VHNT lành mạnh giúp các thành
viên trong nhà trƣờng chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức, phát triển khả năng hợp tác
giữa các thành viên trong mọi lĩnh vực của nhà trƣờng và có tác dụng tích cực trong
việc chống lại văn hoá độc hại, tiêu cực.
Xây dựng trƣờng học lành mạnh là cơ sở quan trọng để đảm bảo chất lƣợng
thật, là một yếu tố đảm bảo và nâng cao chất lƣợng GD&ĐT, đặc biệt trong việc
đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội, góp phần quan trọng chấn hƣng, cải cách nền
12
GD nƣớc nhà và phục vụ đăc lực cho công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội.
Mặc dù vậy, cho đến nay chƣa nhiều tác giả trong nƣớc quan tâm đi sâu
nghiên cứu lý luận một cách bài bản và có hệ thống về VHNT. Các tác giả chủ yếu
đề cập đến công tác xây dựng học đƣờng ở trƣờng phổ thông, văn hóa học, môi
trƣờng văn hóa cơ sở, …. Có thể kể đến:
- Đặng Thúy Ái (2013), Một số giải pháp xây dựng VHNT ở các trường THPT
quận 8, T.P Hồ Chí Minh.
- Phạm Minh Hạc (1999), Văn hóa và giáo dục, Giáo dục và văn hóa.
- Đỗ Huy (2001), Xây dựng môi trường văn hóa ở nước ta hiện nay từ góc
nhìn giá trị học, Viện văn hóa, Nhà xuất bản thông tin, Hà Nội.
- Lƣu Quí Đôn (2012), Biện pháp quản lý xây dựng VHHĐ của hiệu trưởng
trường THPT Sông Công, tỉnh Thái Nguyên
- Lê Thị Ngoãn (2009), Biện pháp xây dựng VHNT ở Trường Cao Đẳng
Nam Định.
- Phạm Hồng Quang (2006), Môi trường giáo dục, Nhà xuất bản Giáo dục.
- Văn Đức Thanh (2001), Xây dựng môi trường văn hóa cơ sở, Nhà xuất bản
chính trị quốc gia, Hà Nội.
- Đinh Viễn Trí - Đông Phƣơng Tri (Ngọc Anh dịch) (2003), Văn hóa giao
tiếp ứng xử, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin, Hà Nội.
- V.M Rôđin (2000), Văn hóa học (Ngƣời dịch: Nguyễn Hồng Minh), Nhà
xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
- Trƣờng ĐHSPHN (9-2007) - Viện Nghiên cứu sƣ phạm, Hội thảo khoa học:
Xây dựng văn hóa học đường - Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà
trường, Hà Nội.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đây chƣa phải là những khảo cứu
chuyên sâu, phạm vi nghiên cứu chƣa rộng hoặc chỉ gói gọn trong phạm vi một đơn
vị trƣờng học nên tính khái quát chƣa cao và chƣa đề cập đến công tác quản lý VHNT
ở trƣờng THCS hoặc chỉ là các công trình dịch từ tiếng nƣớc ngoài.
Vì vậy, tôi chọn đề tài này để nghiên cứu với hy vọng làm sáng tỏ cơ sở lý luận
về xây dựng VHNT, đồng thời đề xuất những biện pháp QL xây dựng VHNT có hiệu
13
quả, làm cơ sở khoa học cho các nhà QL và Ban giám hiệu, đặc biệt là hiệu trƣởng các
trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, góp phần nâng cao hiệu quả công
tác QL xây dựng VHNT, xây dựng một môi trƣờng tích cực cho cán bộ giáo viên, nhân
viên (CBGV, NV) và học sinh (HS), góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu GD của
nhà trƣờng trong giai đoạn phát triển hiện nay và những năm tiếp theo.
1.2. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý n à rƣờng
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm
Khái niệm “Quản lý” đã đƣợc các nhà khoa học có tên tuổi trong nƣớc đề cập
trong nhiều công trình nghiên cứu của mình:
- Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: Hoạt động QL bắt nguồn từ sự phân công,
hợp tác lao động. Chính sự phân công, hợp tác lao động nhằm đến hiệu quả nhiều
hơn, năng suất cao hơn trong việc đòi hỏi phải có sự chỉ huy phối hợp, điều hành,
kiểm tra, chỉnh lý… phải có ngƣời đứng đầu. Đây là hoạt động để ngƣời thủ trƣởng
phối hợp nỗ lực với các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng, trong tổ chức đạt
đƣợc mục tiêu đề ra [2], [3].
- Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: QL là sự tác động có
định hƣớng, có chủ đích của chủ thể QL trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức. Cũng theo đó các tác giả còn phân định rõ
hơn về hoạt động QL là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng
các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra [9].
Những định nghĩa trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, nhƣng đều có điểm
chung đó là:
- Phải có ít nhất một chủ thể QL là tác nhân tạo ra các tác động và ít nhất là
một đối tƣợng bị QL tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể QL tạo ra và các
khách thể khác chịu các tác động gián tiếp của chủ thể QL. Tác động có thể chỉ là
một lần mà cũng có thể là liên tục nhiều lần. Chủ thể có thể là một ngƣời, một nhóm
ngƣời, hoặc một bộ phận chức năng.
- Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tƣợng và chủ thể, mục
tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
14
Kế hoạch
Kiểm tra Thông tin
quản lý
Chỉ ạo
Tổ chức
- Phải có đối tƣợng QL, có thể là một hoặc nhóm ngƣời, hoặc một hoạt động,
một tổ chức xã hội.
- Các nguồn lực, môi trƣờng và các điều kiện đảm bảo các tác động QL.
QL ngày nay đƣợc coi là một trong 5 nhân tố phát triển kinh tế xã hội: vốn,
nguồn lực lao động, khoa học kỹ thuật, tài nguyên và QL. Trong đó, QL giữ vai trò
quyết định sự thành công.
Có thể khái quát: QL là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản
lý lên đối tượng QL bằng các quyết định, các cơ chế chính sách và phẩm chất uy tín
của cơ quan QL hay của người QL nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng,
các điều kiện (nhân lực, tài lực và vật lực…) và các cơ hội nhằm đạt được các mục
tiêu của tổ chức trong một môi trường luôn biến động.
1.2.1.2. Các chức năng cơ bản của quản lý
Trong quá trình QL đã có nhiều hệ thống phân loại chức năng QL, nhƣng có
thể khái quát thành 5 chức năng cơ bản sau [3]: Kế hoạch; Tổ chức; Chỉ đạo (lãnh
đạo); Kiểm tra; Thông tin QL.
Quá trình QL thƣờng diễn ra theo một chu kỳ gọi là chu trình QL, chu trình
QL đƣợc biểu hiện bằng sơ đồ 1.1:
Sơ ồ 1.1. Chu trình quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm
GD là một hoạt động cơ bản xã hội, là nhân tố tích cực có vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc tạo động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội. Vì vậy quản lý giáo dục
15
(QLGD) là QL một quá trình xã hội. QLGD là bộ phận không thể tách rời của hệ
thống quản lý xã hội.
Các nhà nghiên cứu đã nêu ra những khái niệm khác nhau về QLGD nhƣ sau:
- Theo M.I ônđacốp: “QLGD là tập hợp các biện pháp tổ chức cán bộ, GD,
kế hoạch hoá, tài chính… nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan
trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng
cũng nhƣ chất lƣợng” [36].
- P.V huđôminxky cho rằng: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có
ý thức, có mục đích của chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ
thống (từ Bộ GD&ĐT đến trƣờng học) nhằm đảm bảo việc GD Cộng sản chủ nghĩa
cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hòa của họ trên cơ sở nhận thức
và sử dụng các quy luật về GD, của sự phát triển cũng nhƣ các quy luật khách quan của
quá trình dạy học và GD, của sự phát triển thể chất và tâm lý của trẻ” [42].
- Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Việc quản lý nhà trƣờng (QLNT) phổ
thông (có thể mở rộng ra là việc QLGD nói chung) là QL hoạt động dạy - học, tức là
làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần tiến tới mục
tiêu giáo dục” [21].
- Còn theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ thống vận hành
theo đƣờng lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện tính chất của nhà trƣờng xã hội
chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - GD thế hệ trẻ, đƣa
giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất [45].
Những khái niệm trên cho thấy, bản chất của hoạt động QLGD là QL hệ thống
GD, là sự tác động có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể QL lên
đối tƣợng QL và các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động GD theo các quy luật
khách quan nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống GD đạt đƣợc kết quả mong muốn.
Theo những ý nghĩa đó, QLGD là quá trình tác động có ý thức (có mục đích,
có tổ chức) của chủ thể QL tới khách thể QL, thực hiện các chức năng QL nhằm đưa
hoạt động hoạt động sư phạm của hệ thống GD đạt các mục tiêu GD với hiệu quả
mong muốn.
16
1.2.2.2. Nội dung quản lý giáo dục
Nội dung QLGD mang những đặc trƣng của QL hành chính nhà nƣớc của mỗi
quốc gia và cụ thể hoá theo phạm vi của cấp QL. Ở Việt Nam, nội dung của QL nhà
nƣớc về giáo dục đƣợc quy định tại Điều 99, Luật giáo dục Việt Nam 2005 [35].
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chính sách
phát triển GD.
2. Ban hành, tổ chức thực hiện văn bản quy hoạch pháp luật GD&ĐT, ban
hành điều lệ nhà trƣờng, quy định hoạt động cơ sở GD&ĐT.
3. Quy định mục tiêu, nội dung, chƣơng trình giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, cơ
sở vật chất thiết bị trƣờng học, biên soạn, in, xuất bản sách giáo khoa, giáo trình, quy
chế thi và cấp văn bằng chứng chỉ.
4. Tổ chức quản lý việc bảo đảm chất lƣợng GD ĐT, kiểm định chất lƣợng
GD&ĐT.
5. Thực hiện công tác thống kê thông tin về tổ chức hoạt động GD.
6. Tổ chức bộ máy QLGD.
7. Tổ chức chỉ đạo, bồi dƣỡng QL nhà giáo, CBQLGD.
8. Huy động QL, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp GD ĐT.
9. Tổ chức QL công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh
vực GD.
10. Tổ chức QL công tác hợp tác quốc tế về GD&ĐT.
11. Quy định việc tặng danh hiệu cho ngƣời có nhiều công lao cho sự nghiệp
GD.
12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành luật GD, giải quyết kiếu nại, tố cáo, xử
lý hành vi vi phạm pháp luật về GD&ĐT.
1.2.3. Quản lý nhà trường
1.2.3.1. Khái niệm
Nhà trƣờng là một thiết chế chuyên biệt của xã hội, thực hiện chức năng kiến
tạo các kinh nghiệm xã hội cần thiết cho một nhóm dân cƣ nhất định, sao cho việc
kiến tạo kinh nghiệm xã hội đạt đƣợc mục tiêu xã hội đặt ra. QLNT là một loại hình
đặc thù của QLGD và là cấp độ QLGD vi mô.
17
Giáo sƣ Phạm Minh Hạc cho rằng: “QLNT là thực hiện đƣờng lối của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý GD
để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và với
từng học sinh…” [21].
QLNT là hệ thống những tác động có mục đích, kế hoạch hợp quy luật của
chủ thể QL (Hiệu trƣởng (HT), các bộ phận chức năng, các cơ quan QL nhà nƣớc về
GD cấp trên) nhằm làm cho quá trình GD nói chung và các hoạt động GD - dạy học
cụ thể đƣợc tiến hành trong nhà trƣờng đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu GD của
cấp học, bậc học và các mục tiêu phát triển nhà trƣờng [5].
QLNT phổ thông là QL họat động dạy và hoạt động học, đƣa các hoạt động đó
từ trạng thái này đến trạng thái khác, hoàn thiện hơn để tiến dần tới mục tiêu GD.
Trong nhà trƣờng, HT quản lý mọi hoạt động của nhà trƣờng theo chế độ thủ trƣởng.
HT là ngƣời phụ trách cao nhất của nhà trƣờng và chịu trách nhiệm về các hoạt động
trong nhà trƣờng [5].
Nhƣ vậy, QLNT chính là QLGD trong một phạm vi đơn vị GD xác định đó là
nhà trƣờng. QLNT là hệ thống những tác động có mục đích, kế hoạch hợp quy luật
của chủ thể QL nhằm làm cho quá trình GD nói chung và các hoạt động GD - dạy
học cụ thể đƣợc tiến hành trong nhà trƣờng đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu GD
của cấp học, bậc học và các mục tiêu phát triển nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu phát
triển của xã hội.
1.2.3.2. Nội dung cơ bản của quản lý nhà trường phổ thông
Nội dung cơ bản của QLNT trung học đƣợc quy định tại Điều 3, Điều lệ
trƣờng trung học cơ sở, trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học,
ban hàn kèm theo Thông tƣ số 12 ngày 28/3/2011 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT [6]
Đ ều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn c a rƣờng trung học
Trƣờng trung học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động GD khác theo mục tiêu,
chƣơng trình GD phổ thông dành cho cấp THCS và cấp trung học phổ thông do Bộ
GD&ĐT ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động GD, nguồn lực và tài
chính, kết quả đánh giá chất lƣợng GD.
18
2. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trƣờng; quản lý
học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi đƣợc phân công.
5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối
hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
6. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
của Nhà nƣớc.
7. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
8. Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lƣợng giáo dục.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.2.3.3. Các biện pháp quản lý nhà trường
Biện pháp QLNT là nội dung, cách thức giải quyết các vấn đề của nhà trƣờng
cùng những lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng có liên quan đến các thành viên
trong nhà trƣờng nhằm hình thành nhân cách ngƣời học theo yêu cầu, mục tiêu đào
tạo, tiến dần đến mục đích đào tạo.
Có thể phân các biện pháp QLNT thành bốn nhóm:
-Nhóm biện pháp tổ chức hành chính.
-Nhóm biện pháp kinh tế.
-Nhóm biện pháp giáo dục.
-Nhóm biện pháp tâm lý xã hội.
Bốn nhóm biện pháp trên là những biện pháp QL cơ bản để chủ thể QL đạt
đƣợc mục tiêu QL.
1.2.3.4. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý nhà trường
1.2.3.4.1. Hiệu trưởng, tiêu chuẩn hiệu trưởng
Tại khoản 1, Điều 54, Luật giáo dục 2005 [35] đã xác định: HT là ngƣời chịu
trách nhiệm QL các hoạt động của nhà trƣờng, do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
bổ nhiệm, công nhận.
Tại khoản 1, Điều 18, Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trung học phổ thông và
trƣờng phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tƣ số 12 ngày
19
28/3/2011 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT [6] nêu: Mỗi trƣờng trung học có HT và một
số Phó HT. Nhiệm kỳ của HT là 5 năm, thời gian đảm nhiệm chức vụ HT không quá
hai nhiệm kỳ ở một trƣờng trung học.
Tại khoản 2, Điều 18 của Điều lệ này, nêu: HT phải có các tiêu chuẩn sau:
- Về trình độ đào tạo và thời gian công tác: phải đạt trình độ chuẩn đào tạo của
nhà giáo theo quy định của Luật GD đối với cấp học, đạt trình độ chuẩn ở cấp học
cao nhất đối với trƣờng phổ thông có nhiều cấp học và đã dạy học ít nhất 5 năm (hoặc
3 năm đối với miền núi, hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số,
vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn) ở cấp học đó;
- Đạt tiêu chuẩn phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và chuyên môn, nghiệp
vụ: có năng lực QL, đã đƣợc bồi dƣỡng lý luận, nghiệp vụ về QLGD; có đủ sức khỏe
theo yêu cầu nghề nghiệp; đƣợc tập thể GV, NV tín nhiệm.
1.2.3.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng
Tại khoản 1, Điều 19, Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ
thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tƣ số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT [6] quy định nhiệm vụ, quyền
hạn của HT nhƣ sau:
- Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trƣờng;
- Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trƣờng đƣợc quy định tại khoản 3
Điều 20 của Điều lệ này:
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trƣờng; xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trƣớc Hội đồng trƣờng
và các cấp có thẩm quyền;
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tƣ vấn trong nhà
trƣờng; bổ nhiệm tổ trƣởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trƣờng trình
cấp có thẩm quyền quyết định;
- Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm
tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thƣởng, kỉ luật đối
với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng
lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nƣớc;
- Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trƣờng tổ chức; xét
duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn
20
thành chƣơng trình tiểu học cho học sinh tiểu học (nếu có) của trƣờng phổ thông có
nhiều cấp học và quyết định khen thƣởng, kỷ luật học sinh;
- Quản lý tài chính, tài sản của nhà trƣờng;
- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc đối với giáo viên, nhân viên,
học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trƣờng; thực
hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trƣờng;
- Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực
hiện công khai đối với nhà trƣờng;
- Đƣợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hƣởng
các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
1.3. Văn oá à ăn óa ổ chức
1.3.1. Văn hóa
1.3.1.1. Khái niệm
Theo nhà nhân loại học ngƣời Anh, Eward Bernett Tylor (1832 - 1917): VH
hay văn minh hiểu theo nghĩa rộng của dân tộc học là một tổng thể phức hợp gồm
kiến thức, đức tin, nghệ thuật, luật pháp, phong tục và bất cứ những khả năng, tập
quán nào mà con ngƣời thu nhận đƣợc với tƣ cách là một thành viên của xã hội.
Còn theo nhà nhân loại học ngƣời Mỹ Eward Sapir (1844 - 1939) thì: VH
chính là bản thân của con ngƣời, cho dù là những ngƣời hoang dã nhất sống trong
một xã hội tiêu biểu cho một hệ thống phức hợp của tập quán, cách ứng xữ và quan
điểm đƣợc bảo tồn theo truyền thống.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng định nghĩa về văn hóa nhƣ sau: Vì lẽ sinh tồn
cũng nhƣ mục đích cuộc sống, loài ngƣời mới sáng tạo và phát minh ra những ngôn
ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học nghệ thuật, những công
cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phƣơng thức sử dụng. Toàn bộ
những sáng tạo và phát minh đó tức là VH. VH là sự tổng hợp của mọi phƣơng thức
sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó, mà loài ngƣời đã sản sinh ra nhằm thích ứng với
nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn [25].
Với cách hiểu này, VH sẽ bao gồm toàn bộ những gì do con ngƣời sáng tạo và
phát minh ra. Cũng giống nhƣ định nghĩa của Eward Bernett Tylor, VH theo cách nói
của Hồ Chí Minh sẽ là một “bách khoa toàn thư” về những lĩnh vực liên quan đến đời
sống con ngƣời.
- Tại Hội nghị Quốc tế các nhà văn học họp tại Mehico do UNESCO tổ chức
21
năm 1982, bản tuyên bố chung của hội nghị đã chấp nhận một quan niệm về VH nhƣ
sau: “Trong ý nghĩa rộng nhất VH là tổng thể những nét riêng biệt về tinh thần và vật
chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một XH hay của một nhóm người
trong XH. VH bao gồm nghệ thuật và văn chương, những lối sống, những quyền cơ
bản của con người, những hệ thống các giá trị, những tập tục và tín ngưỡng” [51].
Từ những khái niệm trên, chúng ta nhận định rằng: VH là một hiện tượng xã
hội đặc thù mà đặc trưng cơ bản của nó là một hệ thống những giá trị chung nhất cả
về vật chất và tinh thần cho một cộng đồng, một dân tộc, một thời đại hay một giai
đoạn lịch sử nào đó, là kết quả của quá trình hoạt động thực tiễn của con người
trong môi trường tự nhiên và trong tất cả các mối quan hệ xã hội.
1.3.1.2. Cấu trúc của hệ thống văn hóa
Cấu trúc của hệ thống văn hóa đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.2:
Sơ ồ 1.2. Cấu trúc của hệ thống văn hoá [25]
VH là một hiện tƣợng khách quan, là tổng hòa của tất cả các khía cạnh của đời
sống trong xã hội. Sự có mặt của những thành tố và mối quan hệ giữa chúng tạo nên
HỆ THỐNG VĂN HÓA
Nhận thức
về vũ trụ
Văn hóa
nhận thức
Các
thành
tố
tạo
thành
hệ
thống
ăn
hóa
Văn hóa tổ
chức cộng đồng
và tổ chức
cá nhân
Tổ chức đời
sống cộng đồng,
Tổ chức đời sống
cá nhân
Văn hóa
ứng xử với môi
trƣờng tự nhiên
Tận dụng môi
trƣờng tự nhiên,
ứng phó với môi
trƣờng tự nhiên
Tận dụng môi
trƣờng xã hội,
ứng phó với môi
trƣờng xã hội
Văn hóa
ứng xử với môi
trƣờng xã hội
Các
loại
hình
văn hóa
cơ bản
hiện diện
trong
mỗi
thành tố
của hệ
thống
văn hóa
22
bộ mặt chung nhất của hệ thống VH, còn những biểu hiện cụ thể của VH nói chung
và của mỗi thành tố nói riêng đƣợc phản ánh thông qua các loại hình VH.
1.3.2. Văn hóa tổ chức
1.3.2.1. Khái niệm
Có rất nhiều khái niệm về văn hóa tổ chức (VHTC) đƣợc các nhà nghiên cứu
đƣa ra, có thể kể đến một số khái niệm sau đây:
- VHTC là thói quen, cách nghĩ truyền thống và cách làm việc trong tổ chức
đƣợc chia sẻ bởi tất cả các thành viên trong tổ chức (Elliott Jaques, 1952) [26].
- VHTC là những niềm tin, thái độ và giá trị tồn tại phổ biến và tƣơng đối ổn
định trong tổ chức (Williams, A, Dobson, P & Walters) [26].
- VHTC thể hiện tổng hợp các giá trị và cách hành xử phụ thuộc lẫn nhau phổ
biến trong tổ chức và có xu hƣớng tự lƣu truyền trong thời gian dài (Kotter, J.P. &
Heskett, J.L.) [26].
- Phẩm chất riêng biệt của tổ chức đƣợc nhận thức phân biệt nó với các tổ
chức khác trong lĩnh vực (Gold, K.A.) [26].
- VHTC là toàn bộ các giá trị, niềm tin, truyền thống và thói quen có khả năng
quy định hành vi của mỗi thành viên trong tổ chức, mang lại cho tổ chức một bản sắc
riêng, ngày càng phong phú thêm và có thể thay đổi theo thời gian (Michel Amiel,
Prancis Bonnet, Joseph Jacobs, 1993) [26].
- VHTC là một hệ thống ý nghĩa chung hàm giữ bởi các thành viên của tổ
chức, qua đó có thể phân biệt tổ chức này với tổ chức khác (Robbin, 2003) [26].
Những khái niệm trên cho thấy: VHTC chính là những giá trị đƣợc tích lũy
trong quá trình hình thành và phát triển của tổ chức, là những cách thức đúng định
hƣớng cho các thành viên trong tổ chức, nhận thức, suy nghĩ, hành động. VHTC tạo
nên nét riêng biệt của tổ chức đó so với các tổ chức khác
Như vậy, có thể hiểu: VHTC là hệ thống các giá trị, chuẩn mực, niềm tin, thói
quen và truyền thống hình thành trong quá trình phát triển của tổ chức, được các
thành viên trong tổ chức thừa nhận, làm theo và được thể hiện trong các hình thái vật
chất và tinh thần, từ đó tạo nên bản sắc riêng cho mỗi tổ chức.
1.3.2.2. Các đặc tính cơ bản về văn hóa của một tổ chức
Qua nhiều công trình nghiên cứu về VHTC và qua thực tiễn của sự tồn tại của
tổ chức chúng ta có thể nêu khái quát các đặc điểm cơ bản VHTC nhƣ sau:
- Sự tự quản của các cá nhân trong tổ chức (trách nhiệm, tính độc lập, ứng xử,
23
phong cách làm việc…).
- Các cơ chế của tổ chức đó (các quy tắc, quy chế, điều lệ… riêng)
- Sự hỗ trợ của các nhà quản lý với nhân viên.
- Tinh thần đoàn kết và thể hiện tinh thần đồng đội trong tổ chức.
- Sự khen thƣởng, cách khen thƣởng và những căn cứ, cơ sở của nó.
- Xung đột, sức chịu đựng và cách giải quyết những xung đột.
- Các rủi ro có thể và sự chịu đựng những rủi ro có thể có.
1.3.2.3. Xây dựng văn hoá tổ chức
Xuất phát từ nhiều quan điểm khác nhau về VHTC, do đó có nhiều cách xây
dựng mô hình VHTC khác nhau. Xin đƣợc đƣa ra mô hình do hai tác giả Julie
Heifetz & Richard Hagberg đề xuất [26]:
1. Tìm hiểu môi trƣờng và các yếu tố ảnh hƣởng tới chiến lƣợc phát triển của
tổ chức trong tƣơng lai xem những yếu tố nào có ảnh hƣởng nhất làm thay đổi chiến
lƣợc phát triển của tổ chức.
2. Xác định đâu là giá trị cốt lõi làm cơ sở cho thành công. Đây là bƣớc cơ bản
nhất. Các giá trị cốt lõi phải là các giá trị không phai nhoà theo thời gian và là trái tim
và linh hồn của tổ chức.
3. Xây dựng tầm nhìn, một bức tranh lý tƣởng trong tƣơng lai mà tổ chức sẽ
vƣơn tới. Đây là định hƣớng để xây dựng VH tổ chức, thậm chí có thể tạo lập một
nền VH tƣơng lai cho tổ chức khác hẳn trạng thái hiện tại.
4. Đánh giá VH hiện tại và xác định những yếu tố VH nào cần thay đổi VH
thƣờng tiềm ẩn, khó thấy nên việc đánh giá là cực kỳ khó khăn, dễ gây nhầm lẫn vì
các chủ thể VH vốn đã hoà mình vào nền VH đƣơng đại, khó nhìn nhận một cách
khách quan sự tồn tại của những hạn chế và những mặt trái, mặt tiêu cực cần thay đổi.
5. Tập trung nghiên cứu, đề xuất giải pháp làm gì và làm thế nào để thu hẹp
khoảng cách của những giá trị VH hiện có và VH tƣơng lai của tổ chức.
6. Xác định vai trò của lãnh đạo trong việc dẫn dắt thay đổi và phát triển
VHTC. Lãnh đạo phải thực hiện vai trò ngƣời đề xƣớng, hƣớng dẫn các nỗ lực thay
đổi. Lãnh đạo lại có vai trò hoạch định tầm nhìn, truyền bá cho mọi thành viên nhận
thức đúng tầm nhìn đó, có sự tin tƣởng và cũng nỗ lực thực hiện, cũng nhƣ chính lãnh
đạo là ngƣời có vai trò xua đi những đám mây ngờ vực, lo âu của các thành viên
trong tổ chức.
24
7. Soạn thảo một kế hoạch, một phƣơng án hành động cụ thể, chi tiết tới từng
việc, từng ngƣời, phù hợp với các điều kiện thời gian và nguồn lực khác để có thể
thực thi đƣợc kế hoạch đó.
8. Phổ biến nhu cầu thay đổi, viễn cảnh tƣơng lai để mọi ngƣời cùng chia sẻ.
Từ đó, động viên tinh thần, tạo động lực cho đội ngũ NV trong tổ chức có sự đồng
thuận, hiểu rõ vai trò, vị trí, quyền lợi và trách nhiệm của mình trong việc nỗ lực
tham gia xây dựng, phát triển VH mới cho tổ chức.
9. Giúp cho mọi ngƣời, mọi bộ phận nhận rõ những trở ngại của sự thay đổi
một cách cụ thể, từ đó động viên khích lệ các cá nhân mạnh dạn từ bỏ thói quen cũ
không tốt, chấp nhận vất vả để có sự thay đổi tích cực hơn.
10. Thể chế hoá, mô hình hoá và củng cố, cải thiện liên tục sự thay đổi VH,
coi trọng việc xây dựng và động viên mọi ngƣời noi theo các hình mẫu lý tƣởng phù
hợp với mô hình VHTC đang hƣớng tới. Sự khích lệ kèm theo một cơ chế khen
thƣởng có sức động viên thiết thực là rất cần thiết.
11. Thƣờng xuyên đánh giá VHTC và thiết lập các chuẩn mực mới, những giá
trị mới mang tính thời đại đặc biệt là các giá trị học hỏi không ngừng và thay đổi
thƣờng xuyên việc truyền bá các giá trị mới cho mọi thành viên trong tổ chức cần
đƣợc coi trọng song song với việc duy trì những giá trị, chuẩn mực tốt đã xây dựng là
lọc bỏ những chuẩn mực, giá trị cũ lỗi thời hoặc gây ra ảnh hƣởng tiêu cực cho tiến
trình phát triển của VHTC.
1.3.2.4. Vai trò của văn hóa tổ chức
VHTC thực hiện một số chức năng trong phạm vị của một tổ chức, thể hiện
qua các vai trò sau đây:
- VHTC có vai trò xác định ranh giới, nghĩa là tạo tạo ra sự khác biệt giữa tổ
chức này với tổ chƣc khác.
- VHTC có chức năng lan truyền chủ thể cho các thành viên trong tổ chức.
- VHTC làm tăng sự ổn định của hệ thống xã hội trong tổ chức.
- VHTC thúc đẩy các thành viên trong tổ chức cam kết với lợi ích chung của
tổ chức, là chất keo dính giúp gắn kết tổ chức lại thông qua việc đƣa ra các tiêu chuẩn
thích hợp.
25
- VHTC có tác dụng kiểm soát để định hƣớng và hình thành thái độ và hành vi
của các thành viên trong tổ chức.
1.4. Văn óa n à rƣờng
1.4.1. Khái niệm
Cho đến nay có rất nhiều khái niệm về VHNT đƣợc đƣa ra. Có thể kể đến một
số khái niệm tiêu biểu sau:
- Kent.D.Peterson cho rằng: “VHNT là tập hợp các chuẩn mực, giá trị và niềm
tin, các lễ nghi và nghi thức, các biểu tƣợng và truyền thống tạo ra “vẻ bề ngoài” của
nhà trƣờng” [51].
- Stephen Stolp cho rằng: “VHNT nhƣ là một cấu trúc, một quá trình và bầu
không khí của các giá trị và chuẩn mực dẫn dắt GV và HS đến việc giảng dạy và học
tập có hiệu quả” [51].
Khi nghiên cứu về VHNT, mỗi tác giả đều đƣa ra khái niệm riêng của mình và
nhấn mạnh về khía cạnh này hay khía cạnh khác nhƣng có thể thấy tƣ trƣởng xuyên
suốt trong mọi khái niệm là: VHNT chính là VHTC. Xét về bản chất, mỗi nhà trƣờng
là một tổ chức hành chính - sƣ phạm. Đó là một thế giới thu nhỏ với những cơ cấu,
chuẩn mực, quy tắc hoạt động, những giá trị, điểm mạnh và điểm yếu riêng do những
con ngƣời cụ thể thuộc mọi thế hệ tạo lập. Với tƣ cách là một tổ chức, mỗi nhà trƣờng
đều tồn tại, dù ít hay nhiều, một nền VH nhất định. Nhƣ bất kỳ một cơ quan, công sở
hoặc doanh nghiệp nào, mỗi khi bƣớc vào một nhà trƣờng, ngƣời ta thƣờng cảm nhận
đƣợc bầu không khí đặc trƣng của nhà trƣờng đó qua hàng loạt các dấu hiệu: hoặc
hiển hiện dễ thấy, hoặc ngầm định khó thấy. Mỗi nhà trƣờng đều tự mình biểu lộ ra
bên ngoài một hình ảnh tốt đẹp hoặc tầm thƣờng nào đó. Hình ảnh này đƣợc tạo nên
bởi ngƣời dạy, ngƣời học, ngƣời QL trong nhà trƣờng, đƣợc chuyển tải và phản ánh
bởi đồng nghiệp trong địa phƣơng và phụ huynh cũng nhƣ cộng đồng xã hội xung
quanh, bởi cơ quan QL và ngƣời sử dụng sản phẩm GD - những đối tƣợng phản ảnh
chất lƣợng sản phẩm GD của nhà trƣờng một cách rõ nét và khách quan.
Hệ thống giá trị của VHNT bao gồm cả những giá trị vật chất và giá trị tinh
thần, nó tồn tại dƣới dạng thức khác nhau nhƣ: những tồn tại vật lý bao gồm cấu trúc,
những nét hoa văn trang trí của các phòng học, khung cảnh nhà trƣờng, đồng phục
26
của nhà trƣờng, những biểu tƣợng, khẩu hiệu, các lễ nghi, các hoạt động VH và học
tập của nhà trƣờng, trong đó nó mang các giá trị tinh thần, những tồn tại tinh thần -
phi vật thể nhƣ truyền thống, ý thức, tình cảm, niềm tin của các thành viên đối với
nhà trƣờng, bầu không khí tâm lý.
Có thể hiểu: VHNT là một tập hợp các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin và hành
vi ứng xử đặc trưng của một trường học, tạo nên sự khác biệt với các tổ chức khác;
VHNT liên quan đến toàn bộ đời sống vật chất, tinh thần của một nhà trường. Nó biểu
hiện trước hết trong tầm nhìn, sứ mạng, triết lý, mục tiêu, các giá trị, phong cách lãnh
đạo, quản lý, bầu không khí tâm lý thông qua các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin, quy
tắc ứng xử được xem là tốt đẹp và được mỗi người trong nhà trường chấp nhận.
1.4.2. Đặc trưng của văn hóa nhà trường
- Các dấu hiệu đặc trƣng của VHNT lành mạnh đƣợc thể hiện [32]
TT Tám giá trị có hạng cao nhất trong giá trị VHNT
1 Sự đổi mới
2 Chấp nhận rủi ro
3 Trao quyền lực
4 Sự tham gia của mọi người
5 Tập trung vào kết quả
6 Tập trung vào con người
7 Làm việc nhóm
8 Sự ổn định
1.4.3. Các yếu tố cấu thành văn hóa nhà trường
Có thể coi các yếu tố cấu thành VHNT là những thành phần cơ cơ bản của nội
dung VHNT, có thể khái quát thành 5 nhóm sau:
- Các mục tiêu và chính sách, các chuẩn mực và nội quy.
- Biểu tƣợng, các giá trị và truyền thống của nhà trƣờng.
- Niềm tin, thái độ, cảm xúc và ƣớc muốn cá nhân.
- Các mối quan hệ giữa các nhóm và các thành viên.
- Nghi thức, hành vi và đồng phục.
Các yếu tố cấu thành VHNT đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.3 [32]:
27
Sơ ồ 1.3. Các yếu tố cấu thành VHNT
1.4.4. Nội dung cơ bản của xây dựng văn hóa nhà trường
Việc xây dựng VHNT trong bất kỳ trƣờng học nào cũng dựa trên các yếu tố
cấu thành VHNT, song cần đặt trọng tâm ở các nội dung cốt lõi của VHNT, đó là các
giá trị và các chuẩn mực VH ứng xử.
Trƣớc hết, xây dựng một niềm tin và thái độ đúng đắn cho tất cả đội ngũ
CBQLGD, GV, NV và HS trong trƣờng theo triết lý GD chung và riêng của mình.
Mỗi nhà trƣờng có định hƣớng GD nhân cách cho HS theo quan điểm GD: Giáo dục
HS độc lập, mạnh dạn, tự tin hay giáo dục HS ngoan ngoãn, nền nếp theo khuôn mẫu
hoặc giáo dục HS tự chủ trong cuộc sống và cởi mở trong một cộng đồng hòa hợp.
Xây dựng thái độ và niềm tin của các thành viên trong nhà trƣờng tạo ra một động lực
Chuẩn
mực
Niềm tin
Các loại
thái độ
Biểu
ƣợng
Truyền
thống
Đồng
phục
Nghi
thức và
hành vi
v.v...
Cảm xúc
và ƣớc
muốn
cá nhân
Các mối
quan hệ
Chính
sách
Giá trị
Văn óa
n à rƣờng
28
phấn đấu và đồng thời cũng là cơ sở cho việc đánh giá chất lƣợng giáo dục VHNT.
Xây dựng hệ thống chuẩn mực VH chung và riêng của nhà trƣờng là một việc
làm cần thiết, bởi nó là cơ sở cho việc thiết kế mục tiêu GD mang tính bảo tồn VH
dân tộc cũng nhƣ nội dung giáo dục VHNT. Đồng thời, nó đảm bảo cho việc tạo
dựng một môi trƣờng GD có văn hóa mà ở đó “trƣờng ra trƣờng, lớp ra lớp, thầy ra
thầy và trò ra trò” và các hoạt động GD có tính định hƣớng VH. Mọi sự vật hiện
tƣợng đi vào đúng bản chất của nó.
Xây dựng các chuẩn mực VH giao tiếp ứng xử trong các mối quan hệ trong
nhà trƣờng. Trƣớc hết là xây dựng mối quan hệ giữa ngƣời với ngƣời, tiếp sau là mối
quan hệ ứng xử của con ngƣời đối với thế giới xung quanh một cách có VH.
Giáo dục VHNT cho HS cần đƣợc đặt trong một môi trƣờng GD văn hóa gắn
với các hoạt động GD có ý nghĩa, mang tính định hƣớng. Xây dựng hệ thống chuẩn
mực VHNT đóng một vai trò quan trọng và cần thiết đƣợc đặt ra trong tƣơng lai sao
cho sự du nhập VH ngoại ở thế hệ trẻ nhƣng vẫn luôn giữ đƣợc bản sắc dân tộc của
mình. Ở đây cũng cần xây dựng và GD phƣơng pháp tiếp nhận VH là có chọn lọc cho
các thế hệ mai sau. Cụ thể: GD đạo đức; GD truyền thống hiếu học và tôn sƣ trọng
đạo; GD kỹ năng giao tiếp và VH ứng xử; GD kỹ năng giao tiếp và VH ứng xử.
Mặt khác, xây dựng VHNT cần hƣớng vào ngƣời học, đó là: Đáp ứng những
yêu cầu về quyền của ngƣời học cần đƣợc xem nhƣ yêu cầu sống còn của VHNT (giá
trị an toàn về thể chất và tinh thần, đƣợc tôn trọng và đƣợc khuyến khích tham gia);
Tăng cƣờng phát huy sự chủ động, sáng tạo của ngƣời học; Thúc đẩy sự phát triển
tiềm năng của mỗi cá nhân (đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân).
Ba định hƣớng có tính nguyên tắc này cần đƣợc quán triệt trên tất cả các khía
cạnh của VHNT, bao gồm những giá trị vật chất và giá trị tinh thần để VHNT trở nên
thân thiết gần gũi và gắn bó với ngƣời học.
1.4.5. Vai trò của văn hóa nhà trường
Nhà trƣờng là nơi bảo tồn và lƣu truyền các giá trị VH nhân loại, là nơi đào
luyện những lớp ngƣời mới, chủ nhân gìn giữ và sáng tạo VH cho tƣơng lai và là nơi
con ngƣời với con ngƣời (ngƣời dạy với ngƣời học) cùng hoạt động để chiếm lĩnh các
mục tiêu văn hoá, theo những cách thức VH, dựa trên những phƣơng tiện VH, trong
29
môi trƣờng VH đại diện cho mỗi vùng, miền, địa phƣơng. Các nhà GD trên thế giới
cho rằng: VHNT quyết định trƣờng tồn của một nhà trƣờng. Để một trƣờng học phát
triển bền vững thì nhà trƣờng đó cần có một môi trƣờng VH khuyến khích tất cả mọi
ngƣời làm việc và học tập, cống hiến sức lực, trí tuệ của bản thân cho nhà trƣờng. Khi
có đƣợc nền VH nhƣ vậy trong nhà trƣờng thì nhà trƣờng sẽ rất dễ dàng đạt đƣợc
viễn cảnh, sứ mạng và các mục tiêu đã đặt ra [26], [51].
Qua các công trình nghiên cứu về VHNT của các nhà khoa học, có thể nhận
thấy VHNT những vai trò quan trọng sau đây:
Thứ nhất, VHNT là một thứ tài sản lớn của nhà trường: Có không ít ngƣời đã
khẳng định: VH quyết định trƣờng tồn của một tổ chức. Đó là ý nghĩa và tầm quan
trọng lớn nhất của VH. Nó càng có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt đối với nhà
trƣờng, bởi lẽ, tính VH là một tính chất đặc thù của nhà trƣờng, hơn bất kỳ một tổ
chức nào. Điều này đƣợc xác định dựa trên những căn cứ sau:
Một là, nhà trƣờng là nơi bảo tồn vào lƣu truyền các giá trị VH nhân loại;
Hai là, nhà trƣờng là nơi đào luyện những lớp ngƣời mới, chủ nhân gìn giữ và
sáng tạo VH cho tƣơng lai;
Ba là, nhà trƣờng là nơi con ngƣời với con ngƣời (ngƣời dạy với ngƣời học)
cùng hoạt động để chiếm lĩnh các mục tiêu VH, theo những cách thức VH, dựa trên
những phƣơng tiện VH, trong môi trƣờng VH đại diện cho mỗi vùng, miền, địa
phƣơng.
Thứ hai, VHNT tạo động lực làm việc: Động lực sƣ phạm đƣợc tạo nên bởi
nhiều yếu tố, trong đó VH là một động lực vô hình nhƣng có sức mạnh kích cầu vô
cùng lớn, hơn cả các biện pháp kinh tế, cụ thể là:
- VHNT giúp nhân viên thấy rõ mục tiêu, định hƣớng và bản chất công việc
mình làm.
- VHNT phù hợp, tích cực tạo ra các mối quan hệ tốt đẹp giữa các các CBGV,
NV trong tập thể sƣ phạm, giữa GV và HS; đồng thời tạo ra một môi trƣờng làm việc
thoải mái, vui vẻ, lành mạnh. Đó là nền tảng tinh thần cho sự sáng tạo, điều vô cùng
quan trọng đối với hoạt động sƣ phạm mà đối tƣợng là tri thức và con ngƣời.
- VHNT tích cực giúp cho ngƣời dạy, ngƣời học và mỗi ngƣời trong lực lƣợng
30
xã hội xung quanh có cảm giác tự hào, hãnh diện vì đƣợc là thành viên của tổ chức
nhà trƣờng, đƣợc làm việc vì những mục tiêu cao cả của nhà trƣờng.
Thứ ba, VHNT hỗ trợ điều phối và kiểm soát: VHNT hỗ trợ điều phối và kiểm
soát hành vi của các cá nhân bằng các chuẩn mực, thủ tục, quy trình, quy tắc và bằng
dƣ luận, truyền thuyết do những thế hệ con ngƣời trong tổ chức nhà trƣờng xây dựng
lên. hi nhà trƣờng phải đối mặt với một vấn đề phức tạp, chính VHTC là điểm tựa
tinh thần, giúp các nhà QL trƣờng học và đội ngũ GV hợp tác, phát huy trí lực để có
những quyết định và sự lựa chọn đúng đắn.
Thứ tư, VHNT hạn chế tiêu cực và xung đột: VHNT giúp các thành viên tổ
chức thống nhất về cách nhận thức vấn đề, cách đánh giá, lựa chọn, định hƣớng và
hành động. Nó tựa nhƣ chất keo gắn kết các thành viên lại thành một khối, tạo ra
những dƣ luận tích cực hạn chế những biểu hiện tiêu cực trái với quy tắc, chuẩn mực
thông thƣờng của tổ chức. Nó hạn chế những nguy cơ mâu thuẫn và xung đột; và khi
xung đột là không thẻ tránh khỏi thì văn hóa nhà trƣờng tạo ra hành lang pháp lý, đạo
lý phù hợp để góp phần khắc phục, giải quyết xung đột trên nguyên tắc không để phá
vỡ tính chỉnh thể của tổ chức nhà trƣờng.
Thứ năm, VHNT nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường: Tổng
hợp tất cả các yếu tố trên, từ sự gắn kết, tạo động lực, điều phối kiểm soát và hạn chế
những nguy cơ làm giảm sức mạnh của tổ chức, rõ ràng là, VHTC đã làm tăng hiệu
quả các hoạt động trong nhà trƣờng, trên cơ sở đó mà dần dần tạo nên những phẩm
chất đặc trƣng khác biệt cho tổ chức trƣờng học. Đó là cơ sở nâng cao uy tín, “thương
hiệu” của nhà trƣờng, tạo đà cho các bƣớc phát triển tốt hơn.
1.4.6. Ảnh hưởng của văn hóa nhà trường đến giáo viên và học sinh
1.4.6.1. Ảnh hưởng của văn hóa nhà trường đến với giáo viên
Vai trò của VHNT đối với GV cần đƣợc nhìn nhận từ hai góc độ đối lập: ảnh
hƣởng của nền VH tích cực và ảnh hƣởng của nền VH tiêu cực hay độc hại.
Trong tổ chức nhà trƣờng, VHNT tích cực sữ tác động rất lớn đến GV. Tác
động đó thể hiện ở nhiều phƣơng diện.
Thứ nhất, khuyến khích mối quan hệ hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm, học hỏi lẫn
nhau giữa các GV. Trong môi trƣờng đó, GV cảm thấy thoải mái dễ dàng thảo luận
31
về những vấn đề khó khăn mà họ gặp phải; sẵn sàng chia sẽ với nhau kiến thức và
kinh nghiệm chuyên môn; tích cực trao đổi phƣơng pháp và kỹ năng giảng dạy; quan
tâm đến công việc của nhau và cùng hợp tác với lãnh đạo nhà trƣờng để thực hiện
mục tiêu GD đề ra.
Thứ hai, tạo bầu không khí tin cậy thúc đẩy GV quan tâm đến chất lƣợng và
hiệu quả giảng dạy, học tập. Bầu không khí cởi mở, tin cậy, tôn trọng lẫn nhau tạo
động lực để GV quan tâm cải tiến nâng cao chất lƣợng dạy và học, đồng thời góp
phần cải thiện thành tích giảng dạy và học tập của trƣờng.
Tuy nhiên, cũng có khi trong VHNT tồn tại những yếu tố độc hại hoặc những
yếu tố theo thời gian không còn phù hợp trở thành sự cản trở đối với hiệu quả hoạt
động của nhà trƣờng. Đó là khi GV, NV bị phân tán, mất đoàn kết, mục tiêu hƣớng
đến ngƣời học bị thay thế bởi các mục tiêu khác, những cái không phải là giá trị và
suy nghĩ tiêu cực tồn tại trong nhà trƣờng [25].
1.4.6.2. Ảnh hưởng của văn hóa nhà trường đến với học sinh
VHNT ảnh hƣởng trực tiếp đến HS theo học trong nhà trƣờng đó. Ảnh hƣởng
ở đây có thể hiểu theo hai cách: tích cực và tiêu cực tùy theo thực trạng VHNT.
VHNT tích cực ảnh hƣởng đến HS ở các khía cạnh sau:
Thứ nhất, VHNT tạo ra môi trƣờng học tập có lợi nhất cho HS. Môi trƣờng
này kích thích đƣợc sự chủ động, tạo động lực cho ngƣời học, khiến ngƣời học thực
sự hứng thú và nỗ lực để đạt đƣợc kết quả học tập tốt nhất. Cụ thể, trong môi trƣờng
VHNT tích cực HS cảm thấy thoãi mái, vui vẻ, ham học; học sinh đƣợc tôn trọng,
đƣợc thừa nhận và cảm thấy mình có giá trị; học sinh thấy rõ trách nhiệm của mình;
tích cực khám phá, liên tục trải nghiệm và tích cực tƣơng tác với GV, nhóm bạn và
nỗ lực đạt đƣợc thành tích tốt nhất.
Thứ hai, VHNT tích cực tạo ra môi trƣờng thân thiện với HS. Trong môi thân
thiện, HS cảm thấy gắn bó với trƣờng, lớp, thích thú với việc đến trƣờng. Môi trƣờng
thân thiện đảm bảo các yêu cơ bản đó nhƣ an toàn với tất cả các HS; cởi mở và chấp
nhận các nhu cầu và hoàn cảnh khác nhau của HS; khuyến khích HS phát biểu, bày tỏ
quan điểm ca nhân và xây dựng mối quan hệ ứng xử tôn trọng, hiểu biết lẫn nhau,
học hỏi lẫn nhau giữa thầy và trò.
32
Thứ ba, VHNT góp phần hình thành nên những nét phẩm chất, tính cách
riêng, đƣợc đánh giá là phù hợp và có giá trị đối với HS của nhà trƣờng. Theo đó, HS
các trƣờng khác nhau sẽ có những đặc điểm khác nhau đƣợc hình thành do quá trình
tiếp nhận các ảnh hƣởng từ môi trƣờng các em theo học.
Mặt khác, các yếu tố độc hại còn tồn tại trong VHNT nếu không đƣợc cải thiện sẽ
ảnh hƣởng xấu đến ngƣời học. Trong một môi trƣờng nhà trƣờng nặng về truyền thụ,
giáo điều, áp đặt, HS sẽ trở nên thụ động, thiếu tự tin vào bản thân. Môi trƣờng nhà
trƣờng không thân thiện sẽ trở thành những rào cản khiến HS không bộc lộ và phát triển
hết đƣợc những khả năng của mình, không thực sự hứng thú, không có trách nhiệm tham
gia vào các hoạt động học tập, vui chơi, lao động, … trong nhà trƣờng [25].
1.5. Quản lý xây dựng ăn óa n à rƣờng
1.5.1. Các căn cứ để xây dựng văn hoá nhà trường
Để QL xây dựng và phát triển VHNT thực sự có tác động GD tích cực đến các
thành viên trong nhà trƣờng, tác động đến chất lƣợng dạy và học cần phải dựa trên
cách tiếp cận “Xây dựng văn hoá tổ chức”, “Các đặc điểm của văn hóa nhà trường”,
“Các yếu tố ảnh hưởng văn hóa nhà trường” và “Những đặc điểm của một nhà
trường thành công”, cụ thể là: Mục tiêu GD và các nhiệm vụ chính trị của nhà
trƣờng; Các mục tiêu, điều lệ và các chƣơng trình công tác của các tổ chức đoàn thể
(Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội Thiếu niên…); Đặc điểm của nhà trƣờng và các
quy chế, chính sách chuyên môn đối với CB, GV, NV và HS; Các chuẩn mực cần có
trong các quan hệ: thầy với thầy, trò với trò, thầy với trò, giữa ngƣời QL với GV, NV
và HS; Các chuẩn mực đạo đức và các giá trị VH thẩm mỹ; Các nhu cầu, mong đợi
và ƣớc muốn của các nhóm thành viên; Các điều kiện cơ sở vật chất.
1.5.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng văn hóa nhà trường
VHNT theo Frank Gonzales và Clive Dimmock có những phần chìm và phần
nổi của nó. Trong một tổ chức nói chung và một nhà trƣờng nói riêng các giá trị VH
có những biểu hiện rõ ràng, dễ quan sát đƣợc và dễ thay đổi (VH chung của tổ chức)
nhƣng cũng có những giá trị VH ẩn chìm trong mỗi cá nhân (là các giá trị, niềm tin
và các ý nghĩ của con ngƣời…) mà chúng ta khó quan sát đƣợc hoặc khó thay đổi, tạo
nên những sự khác biệt về VH của các thành viên trong nhà trƣờng. Clive Dimmock
đã mô tả những sự khác biệt đó qua mô hình 1.1[25]
33
Hình 1.1. Mô hình tảng băng của Clive Dimmock
Nghiên cứu của Peter Smith tại trƣờng Đại học Sunderland cũng cho thấy
VHNT có ảnh hƣởng vô cùng to lớn đối với chất lƣợng cuộc sống và hiệu quả hoạt
động của nhà trƣờng. Ông cho rằng phần chìm của tảng băng VH tạo thêm giá trị, hay
tạo thêm cái giá phải trả cho một ngƣời lãnh đạo. Nếu một ngƣời lãnh đạo thất bại với
việc đối mặt và làm thay đổi các phần chìm của tảng băng thì trƣớc hay sau ông ta
cũng thất bại trong công việc.
Những giá trị VH có thể có tác động tiêu cực đến QL xây dựng và phát triển
VHNT bao gồm: sự trói buộc, đỗ lỗi cho nhau; sự kiểm soát chặt chẽ đánh mất quyền
tự do và tự chủ của cá nhân; quan liêu, hành chính, nguyên tắc một cách máy móc;
trách mắng HS vì các em không tiến bộ; thiếu sự động viên khuyến khích; thiếu sự
cởi mở, thiếu sự tin cậy; thiếu sự hợp tác, thiếu sự chia sẻ học hỏi lẫn nhau; sự cạnh
tranh không lành mạnh trong nội bộ và mâu thuẫn xung đột nội bộ không đƣợc giải
quyết kịp thời.
 Tầm nhìn, chính sách, mục đích, mục tiêu.
 Khung cảnh, cách bài trí lớp học.
 Logo, khẩu hiệu, bảng biểu, biểu tƣợng.
 Đồng phục, các nghi thức, nghi lễ.
 Các hoạt động văn hóa, học tập của nhà
trƣờng.
Phần nổi
Phần chìm
 Nhu cầu, cảm xúc, mong muốn cá nhân.
 Quyền lực và cách thức ảnh hƣởng.
 Ý tƣởng khác biệt về vai trò và sứ mạng.
 Thƣơng hiệu.
 Các giá trị cá nhân.
 Quan điểm về mối quan hệ và tầm quan trong của
công việc,…
34
1.5.3. Những đặc điểm của một nhà trường thành công
Một trƣờng học đƣợc xem là thành công khi họ đạt đƣợc mục tiêu dài hạn mà
mình đặt ra. Tuy nhiên, những mục tiêu đó phải đƣợc xác định dựa trên những tiêu
chí (đặc điểm) sau [32]:
1. Nhà trƣờng tập trung vào HS, quan tâm đến sự thành công của mỗi HS.
2. Chƣơng trình học đảm bảo tính học thuật, tính khoa học.
3. Phƣơng pháp giảng dạy tích cực hoá ngƣời học, kích thích tự học.
4. Có sứ mạng, mục tiêu rõ ràng, tính công bằng cũng là một mục tiêu mà học
hƣớng tới (có nghĩa là tất cả mọi ngƣời đều có cơ hội tiếp cận chƣơng trình đó)
5. Thúc đẩy, cỗ vũ tinh thần làm việc giữa các GV với nhau và giữa các nhóm
với nhau (HT tin tƣởng, trao quyền tự chủ cho GV và có sự kiểm soát hợp lý, GV có
thể chấp nhận đƣợc).
6. Đẩy mạnh bồi dƣỡng, phát triển chuyên môn cho đội ngũ GV.
7. Chia sẻ vai trò lãnh đạo, sự cộng tác giữa các nhóm và các cá nhân (HT và
các GV phải cùng làm việc, cùng hoạt động với tinh thần hợp tác và cộng tác).
8. Nuôi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, GV không bao
giờ đƣợc chấp nhận thất bại.
9. Xây dựng mối quan hệ thân thiện, hỗ trợ, gần gũi với cộng đồng. Nhà
trƣờng cung cấp dịch vụ học tập cho cộng đồng.
1.5.4. Vaitrò củahiệutrưởngtrong quảnlýxâydựngvàpháttriểnvăn hóanhàtrường
Lý luận khoa học về QLNT, Quy định hiện hành về nhiệm vụ, quyền hạn của
HT trƣờng trung học cơ sở, trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp
học chỉ ra rằng: QLNT không chỉ QL chính nhà trƣờng mà còn QL các mối quan hệ
giữa nhà trƣờng với xã hội. Trong nhà trƣờng, HT là ngƣời phụ trách cao nhất, quản
lý mọi hoạt động của nhà trƣờng theo chế độ thủ trƣởng và chịu trách nhiệm về các
hoạt động trong nhà trƣờng.
Dƣới gốc độ lý luận khoa học về VHNT: Xét về mặt lãnh đạo và quản lý, HT
đóng vai trò là “kiến trúc sư” trong quá trình xây dựng VHNT (Stoll, 1999; Peterson
và Deal, 1998). VHNT biểu hiện tầm nhìn, sứ mạng, triết lý, mục tiêu, các giá trị,
phong cách lãnh đạo, quản lý và bầu không khí tâm lý do ngƣời HT tạo dựng.
Theo Quy định về Chuẩn Hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung
học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học, ban hành theo Thông tƣ số
29/2009/TT-BGDĐT của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT, một trong những tiêu chí quan
35
trọng quy định chuẩn HT là về năng lực quản lý đó là: Có khả năng phân tích và dự
báo; Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương; Nắm
bắt kịp thời chủ trương, chính sách và quy định của ngành GD; Phân tích tình hình
và dự báo được xu thế phát triển của nhà trường; về tầm nhìn chiến lược: Xây dựng
được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng tới sự phát triển toàn diện
của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả GD của nhà trường.
Nhƣ vậy, có thể nhận thấy: HT có vai trò rất to lớn trong lãnh đạo phát triển
VHNT, quyết định chi phối toàn diện sự phát triển VHNT, cụ thể:
HT là ngƣời QL và lãnh đạo nhà trƣờng phát triển thông qua trách nhiệm giải
quyết các mối quan hệ trong và ngoài nhà trƣờng; phân tích tình hình và dự báo đƣợc
xu thế phát triển của nhà trƣờng; xây dựng và chia sẻ tầm nhìn, sứ mạng, chuẩn mực,
niền tin, đặc trƣng và các giá trị cốt lõi của nhà trƣờng hƣớng tới sự phát triển toàn
diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lƣợng, hiệu quả GD của nhà trƣờng.
HT phải là ngƣời chuẩn mực, gƣơng mẫu, xông xáo và quyết đoán trong mọi
hoạt động, tạo ra sức hút, là hạt nhân của tập thể sƣ phạm trong việc xây dựng khối
đoàn kết thống nhất, xây dựng một môi trƣờng VH tích cực, lành mạnh, tạo không
khí học tập và làm việc vui vẻ, cởi mở, thân thiện giữa ngƣời dạy và ngƣời học.
HT thực hiện đánh giá nhà trƣờng và cá nhân: đánh giá các giá trị cá nhân, các
giá trị văn hóa đang tồn tại trong nhà trƣờng, bao gồm các giá trị tích cực và tiêu cực,
các giá trị VH mà thành viên trong nhà trƣờng mong muốn. Đánh giá các ảnh hƣởng
của VH đối với sự phát triển của đội ngũ, sự thõa mãn của tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nhà trƣờng; sự thay đổi của tổ chức và cơ cấu QL, của quá trình giao tiếp và ra
quyết định và ảnh hƣởng của VH lên bầu không khí nhà trƣờng.
HT thƣờng xuyên nâng cao nhận thức của bản thân, GV, NV và HS về giá trị
và tầm quan trọng của việc đạt đƣợc mục tiêu đổi mới và phƣơng tiện để đạt đƣợc
mục tiêu đó. Thuyết phục họ hòa đồng lợi ích của bản thân với lợi ích của của nhà
trƣờng, kích thích nhu cầu cống hiến xã hội và nhu cầu tự khẳng định bản thân.
HT cần biết cách thay đổi hoặc mở rộng nhu cầu và mong muốn của GV, NV,
HS và cha mẹ HS; tạo niềm tin trong đội ngũ, khuyến khích các quyết định mạo
hiểm, thu thập thông tin và trợ giúp sự tham gia của các thành viên vào quá trình tự
quản nhà trƣờng; “hâm nóng” bầu không khí của nhà trƣờng, của HS bằng nụ cƣời,
câu chào hỏi cởi mở; cùng HS, GV và NV chia sẻ những thành tích mà nhà trƣờng
đạt đƣợc, chia sẻ các ý tƣởng, làm cho mọi ngƣời cảm thấy hạnh phúc khi đƣợc làm
36
việc trong nhà trƣờng.
HT phải giữ cán cân công bằng của rất nhiều vai trò, vừa là ngƣời lãnh đạo tập
thể xuất sắc và vừa là ngƣời đại diện, thƣơng thuyết giỏi. Ngoài vai trò, trách nhiệm
và quyền hạn trong các quyết định về nhân sự, chƣơng trình, ngân sách; lãnh đạo trực
tiếp và điều khiển đội ngũ; trách nhiệm về chất lƣợng học tập của HS, HT còn làm
việc với nhiều đối tƣợng khác nhau nhƣ: các tổ chức, đoàn thể, các thành viên của
cộng đồng hay các nhà tài trợ, liên minh với thế giới bên ngoài nhằm tìm kiếm nguồn
lực hỗ trợ kinh phí và vật chất, khuyến khích đội ngũ tìm kiếm nguồn hỗ trợ để tăng
thêm nguồn lực cho nhà trƣờng. Trong nhà trƣờng, các giá trị, niềm tin này đều
hƣớng đến lợi ích của học sinh. Vì vậy, HT, GV và NV cần phải đặt lợi ích của HS và
chất lƣợng GD lên vị trí hàng đầu, làm việc hợp tác để nâng cao thành tích của nhà
trƣờng. Chính mục đích này sẽ giúp các thành viên của nhà trƣờng đoàn kết, hợp tác
trong công việc, tạo bầu không khí làm việc tích cực, cởi mở trong nhà trƣờng.
HT cần phân quyền cho GV, xây dựng VH chia sẻ quyền lực; đề cao vai trò
lãnh đạo dạy học của GV, khuyến khích họ tham gia tích cực vào các hoạt động của
nhà trƣờng, tham gia vào việc đƣa ra các quyết định.
HT phải chú trọng xây dựng bầu không khí hợp tác, khuyến khích hỗ trợ nhau
trong công việc; xây dựng cơ chế khen thƣởng một cách hợp lý, phải làm cho các
thành viên trong nhà trƣờng nhận thức đƣợc tầm quan trọng của sự hợp tác, đào tạo
kỹ năng làm việc nhóm và có biện pháp ngăn chặn các hình thức cạnh tranh thiếu
lành mạnh trong nội bộ.
HT chỉ đạo, tổ chức, giám sát, kiểm tra, đánh giá sát sao và đôn đốc các thành
viên trong nhà trƣờng thực hiện tốt nhiệm vụ.
Nói chung, để xây dựng VHNT, ngƣời HT vừa phải thực hiện vai trò của
một nhà QL, vừa thực hiện vai trò của ngƣời lãnh đạo. Trong đó, vai trò của ngƣời
lãnh đạo có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc định hình VHNT. Thực hiện
vai trò lãnh đạo VHNT, HT cần tác động vào suy nghĩ, hành vi của CBGV, NV và
HS để họ hoạt động theo mục tiêu chung của nhà trƣờng. Với vai trò lãnh đạo nhà
trƣờng, HT chính là ngƣời định hƣớng VHNT, là tâm điểm thống nhất các giá trị
trong nhà trƣờng.
1.5.5. Nội dung cơ bản của quản lý xây dựng văn hóa nhà trường
Hoạt động quản lý - lãnh đạo của ngƣời HT là một hoạt động mang tính toàn
diện, quán xuyến tất cả các phƣơng diện của một nhà trƣờng, từ kế hoạch chiến lƣợc
37
phát triển nhà trƣờng, đội ngũ CBGV, hoạt động dạy học - giáo dục cho đến cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy học, mối quan hệ giữa nhà trƣờng với cộng đồng. Do đó, xây
dựng VHNT là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý, lãnh đạo nhà trƣờng
của ngƣời HT nhằm đảm bảo chất lƣợng GD của nhà trƣờng.
Trƣớc yêu cầu của sự phát triển và xu thế thời đại, vấn đề xây dựng VHNT
đƣợc đặt ra ngày càng toàn diện và thiết thực hơn. Quản lý xây dựng VHNT ở trƣờng
THCS cần quán triệt một số vấn đề sau:
- Hình thành cho mọi thành viên trong nhà trƣờng có ý thức tự giác, biết làm chủ
bản thân. Yêu cầu đặt ra đối với mỗi thành viên trong nhà trƣờng trƣớc hết phải xác định
rõ vị trí, công việc và những hoạt động mà mình chịu trách nhiệm đối với tổ chức.
- Làm cho mọi thành viên trong nhà trƣờng thấy đƣợc tầm nhìn về sự phát
triển của nhà trƣờng. Mọi thành viên trong nhà trƣờng đều phải có qua điểm chung,
thống nhất về mục đích chung, một cam kết chung cũng nhƣ một kế hoạch tổng thể
về sự phát triển đơn vị mình. Nói cách khác, mỗi thành viên trong nhà trƣờng đều
phải nhìn thấy đƣợc bức tranh chung - toàn cảnh tƣơng lai của nhà trƣờng.
- Xây dựng một tập thể đoàn kết, vững mạnh. Mọi thành viên trong nhà trƣờng
không sống và làm việc mảnh lẻ, manh mún một mình mà sống và làm việc trong kỉ
cƣơng, tƣơng trợ, tình thƣơng thân tƣơng ái; mọi thành viên phải biết làm việc trong
tinh thần hợp tác, tinh thần đồng đội, nỗ lực xây dựng tổ nhóm chuyên môn phát triển
vì mục tiêu tổng thể chứ không theo đuổi mục đích cá nhân.
- Xây dựng VHNT để làm sao để mọi thành viên sống thiện chí với nhau trong
cuộc sống nghề nghiệp, trong các hoạt động khác, mọi ngƣời đƣợc chia sẻ đầy đủ
thông tin để phát triển năng lực vốn có của mình.
- Xây dựng VHNT để mọi thành viên trong nhà trƣờng luôn tạo cơ hội, điều
kiện cho nhau thăng tiến, tức là mọi thành viên trong mỗi tổ chức phải tạo ra đƣợc sự
kích thích để mỗi thành viên đƣợc phát triển về đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ, mỗi
thành viên trong tổ chức đều đƣợc lôi cuốn vào công việc, phát huy tính tích cực và
sự sáng tạo của mình.
- Xây dựng cho mọi ngƣời trong nhà trƣờng phải có một tinh thần thi đua,
khen thƣởng.
- Xây dựng đƣợc mối quan hệ mật thiết giữa nhà trƣờng, gia đình và cộng đồng.
- Xây dựng đƣợc môi trƣờng học tập, môi trƣờng mà mọi thành viên đều có
38
hành vi hƣớng đến sự khát vọng nâng cao chất lƣợng, hoàn thiện nhân cách, góp sức
nâng cao chất lƣợng nhà trƣờng.
- Xây dựng đƣợc quan hệ ứng xử chuẩn mực giữa thầy - thầy, thầy - trò và
trò - trò.
Nhƣ vậy, VHNT là một văn hóa chất lƣợng. Trong nhà trƣờng CBQL và GV
phải có VH cao và biết tổ chức phát triển VH chất lƣợng trong học sinh thì mới tạo
nên văn hóa chất lƣợng trong nhà trƣờng.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
VHNT tập trung nhiều đến các giá trị cốt lõi cần thiết cho dạy học và ảnh
hƣởng đến đời sống tinh thần của GV và HS. Nó liên quan đến mọi thành viên trong
nhà trƣờng, cha mẹ HS, cộng đồng và tất cả mọi khía cạnh khác của nhà trƣờng.
Xây dựng VHNT về bản chất là quá trình tổ chức việc hình thành ở các chủ
thể một hệ thống những hiểu biết, những kỹ năng và thái độ đối với việc xây dựng
VHNT.
Xây dựng VHNT lành mạnh, hƣớng tới sự phát triển bền vững thực chất là
xây dựng nền nếp, kỷ cƣơng, dân chủ trong mọi hoạt động của nhà trƣờng, xây dựng
các mối quan hệ tốt đẹp giữa thầy - trò, giữa trò - trò, giữa thầy - thầy (trong đó có
các nhà QLGD) theo các chuẩn mực chung của xã hội và những quy định riêng của
ngành GD nhằm cải thiện chất lƣợng dạy, chất lƣợng học góp phần thực hiện thắng
lợi các mục tiêu GD đã đề ra.
VHNT là sản phẩm đƣợc tạo ra bởi tập thể CBGV, NV và HS - những thành
viên của tổ chức nhà trƣờng chứ không phải là một sản phẩm mang tính cá nhân, Tuy
nhiên, trong việc xây dựng và phát triển VHNT bao giờ cũng ảnh hƣởng quyết định
của ngƣời đứng đầu nhà trƣờng - ngƣời HT. HT giữ vai trò phát triển VHNT, quyết
định chi phối sự phát triển của nhà trƣờng. Để làm tốt vai trò này đòi hỏi ngƣời HT
phải nắm bắt đƣợc những đặc điểm, tầm quan trọng, những tác động tích cực cũng
nhƣ những biểu hiện tiêu cực, không lành mạnh ảnh hƣởng đến quá trình QL xây
dựng và phát triển VHNT; xác định vai trò của mình, định hình hệ thống các giá trị
cốt lõi để quản lý xây dựng và phát triển VHNT.
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong

More Related Content

What's hot

Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...jackjohn45
 
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục trường dạy nghề quân đội
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục  trường dạy nghề quân độiLV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục  trường dạy nghề quân đội
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục trường dạy nghề quân độiDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNGLUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNGOnTimeVitThu
 
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
 
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu họcLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
 
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOTLuận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
 
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục trường dạy nghề quân đội
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục  trường dạy nghề quân độiLV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục  trường dạy nghề quân đội
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục trường dạy nghề quân đội
 
Luận văn:Kiểm định chất lượng giáo dục tại trường cao đẳng nghề
Luận văn:Kiểm định chất lượng giáo dục tại trường cao đẳng nghềLuận văn:Kiểm định chất lượng giáo dục tại trường cao đẳng nghề
Luận văn:Kiểm định chất lượng giáo dục tại trường cao đẳng nghề
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường THCS
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường THCSLuận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường THCS
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường THCS
 
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ ĐềLuận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPTLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông LâmLuận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
 
Luận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
Luận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổiLuận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
Luận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
 
Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ
Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻQuản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ
Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ
 
Luận văn: Biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ở Hà Nội
Luận văn: Biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ở Hà NộiLuận văn: Biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ở Hà Nội
Luận văn: Biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ở Hà Nội
 
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dụcLuận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNGLUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
 
Luận văn: Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê, 9đ
Luận văn: Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê, 9đLuận văn: Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê, 9đ
Luận văn: Phát triển năng lực tiếng Việt cho HS dân tộc Ê Đê, 9đ
 
Luận văn: Quản lý đào tạo đại học ở Trường ĐH Bạc Liêu, HAY
Luận văn: Quản lý đào tạo đại học ở Trường ĐH Bạc Liêu, HAYLuận văn: Quản lý đào tạo đại học ở Trường ĐH Bạc Liêu, HAY
Luận văn: Quản lý đào tạo đại học ở Trường ĐH Bạc Liêu, HAY
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu họcLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
 
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh dân tộc thiểu số
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh dân tộc thiểu sốĐề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh dân tộc thiểu số
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh dân tộc thiểu số
 
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
 

Similar to Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong

Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong (20)

Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCSLuận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
 
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
 
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải LăngLuận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
 
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long XuyênLuận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
 
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long XuyênQuản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
 
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
 
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCSLuận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
 
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông HàLuận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
 
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
 
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện ĐakrôngPhát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
 
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông
Luận văn: Quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện ĐakrôngLuận văn: Quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông
Luận văn: Quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...
 
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
 
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
 
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
 
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trườngPhát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (20)

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ĐOÀN NGỌC TÂN BIỆN PHÁP QUÂN LÝ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUÂNG TRỊ Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN SỸ THƢ Thừa Thiên Huế, năm 2016
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Đoàn Ngọc Tân
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và triển khai nghiên cứu đề tài: “Biện pháp quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị”, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn của mình. Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng, Phòng Đào tạo sau Đại học trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi đƣợc tham gia học tập, nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô: Giáo sƣ, Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những tri thức và phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học bổ ích về quản lý giáo dục. Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo, cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trƣờng trung học cơ sở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đã tham gia tích cực vào quá trình điều tra khảo sát thực trạng, giúp tôi có đƣợc những số liệu quý giá làm cơ sở khoa học để nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo: PGS.TS Nguyễn Sỹ Thƣ đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu giúp tôi thực hiện thành công luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, những ngƣời đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Mặc dù đã có nhiều cống gắng để thực hiện tốt đề tài nhƣng do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng cá nhân còn hạn chế nên Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cô, các bạn đọc giả để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn. Tác giả Đoàn Ngọc Tân
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa....................................................................................................................i Lời cam đoan...................................................................................................................ii Lời cảm ơn......................................................................................................................iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .........................................................5 DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ...........................................................7 A. MỞ ĐẦU ...............................................................................................................8 1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................8 2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................9 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................9 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................9 5. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................9 6. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................9 7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................10 8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................10 B. NỘI DUNG..........................................................................................................11 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VĂN HOÁ NHÀ TRƢỜNG ..11 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................11 1.2. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng ..............................................13 1.2.1. Quản lý............................................................................................................13 1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................14 1.2.3. Quản lý nhà trƣờng .........................................................................................16 1.3. Văn hoá và văn hóa tổ chức ...............................................................................20 1.3.1. Văn hóa ...........................................................................................................20 1.3.2. Văn hóa tổ chức...............................................................................................22 1.4. Văn hóa nhà trƣờng............................................................................................25 1.4.1. Khái niệm........................................................................................................25 1.4.2. Đặc trƣng của văn hóa nhà trƣờng..................................................................26 1.4.3. Các yếu tố cấu thành văn hóa nhà trƣờng.......................................................26 1.4.4. Nội dung cơ bản của xây dựng văn hóa nhà trƣờng .......................................27
  • 5. 2 1.4.5. Vai trò của văn hóa nhà trƣờng.......................................................................28 1.4.6. Ảnh hƣởng của văn hóa nhà trƣờng đến giáo viên và học sinh......................30 1.5. Quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng...............................................................32 1.5.1. Các căn cứ để xây dựng văn hoá nhà trƣờng ..................................................32 1.5.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng văn hóa nhà trƣờng..................32 1.5.3. Những đặc điểm của một nhà trƣờng thành công...........................................34 1.5.4. Vai trò của hiệu trƣởng trong quản lý xâydựng và phát triển văn hóa nhà trƣờng.......34 1.5.5. Nội dung cơ bản của quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ..........................36 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................38 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ............................................................................................................39 2.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế, văn hóa - xã hội...........................................39 2.1.1. Địa lý...............................................................................................................39 2.1.2. inh tế.............................................................................................................39 2.1.3. Văn hóa - xã hội ..............................................................................................39 2.2. Khái quát lịch sử về giáo dục huyện Triệu Phong .............................................40 2.3. Thực trạng giáo dục và đào tạo huyện Triệu Phong ..........................................41 2.3.1. Khái quát chung ..............................................................................................41 2.3.2. Giáo dục cấp Trung học cơ sở ........................................................................42 2.4. Tổ chức nghiên cứu về thực trạng VHNT và QL xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS huyện Triệu Phong.........................................................................................43 2.4.1. Mục tiêu ..........................................................................................................43 2.4.2. Địa bàn và đối tƣợng khảo sát.........................................................................43 2.4.3. Phƣơng pháp....................................................................................................44 2.4.4. Tiến hành khảo sát ..........................................................................................44 2.5. Thực trạng văn hóa ở các trƣờng THCS Triệu Phong .......................................44 2.5.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về vai trò của VHNT..44 2.5.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về sự tác động của văn hóa nhà trƣờng .................................................................................................................46 2.5.3. Nhận thức và mức độ thể hiện của giáo viên về các mối quan hệ giữa các thành viên nhà trƣờng trong công tác xây dựng văn hóa nhà trƣờng .......................51
  • 6. 3 2.5.4. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về nội dung xây dựng văn hóa nhà trƣờng.................................................................................................................55 2.5.5. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về các nội dung giáo dục văn hóa nhà trƣờng....................................................................................................57 2.5.6. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về các con đƣờng giáo dục văn hóa nhà trƣờng.............................................................................................58 2.5.7. Mức độ biểu hiện của các hành vi vi phạm chuẩn mực và nội quy nhà trƣờng của giáo viên và học sinh ..........................................................................................59 2.6. Thực trạng quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.....................................................................................63 2.7. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị...............................................................65 2.7.1. Ƣu điểm...........................................................................................................65 2.7.2. Hạn chế............................................................................................................65 2.7.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................66 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................67 CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HOÁ NHÀ TRƢỜNG Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRIỆU PHONG,TỈNH QUẢNG TRỊ............................................................................................................68 3.1. Những định hƣớng xây dựng biện pháp.............................................................68 3.1.1. Những định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển giáo dục và đào tạo68 3.1.2. Mục tiêu và định hƣớng phát triển GD&ĐT của tỉnh Quảng Trị và huyện Triệu Phong...............................................................................................................69 3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp......................................................................69 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu của quá trình giáo dục.............................69 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả thiết thực..................................................70 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thừa kế và phát triển của hệ thống giá trị...............70 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo xây dựng và phát triển phải đi đôi với xoá bỏ, ngăn chặn các tiêu cực ảnh hƣởng đến văn hoá nhà trƣờng.......................................................70 3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy vai trò chủ thể của giáo viên và học sinh.......71 3.3. Biện pháp quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng đối với các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị ..........................................................................71
  • 7. 4 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên và học sinh về tầm quan trọng của công tác xây dựng văn hoá nhà trƣờng .....................................................................71 3.3.2. Xây dựng các kế hoạch, xác định rõ mục tiêu, nội dung và chƣơng trình xây dựng văn hoá nhà trƣờng...........................................................................................72 3.3.3. Thiết lập bộ tiêu chí của nhà trƣờng văn hóa..................................................74 3.3.4. Phát huyvai trò tiên phong của Đội Thiếu niên trong xâydựng văn hóa nhà trƣờng.77 3.3.5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thực hiện các nội quy, quy chế trong dạy học, coi trọng tính hiệu quả và chất lƣợng của quá trình dạy học ............................79 3.3.6. Tăng cƣờng sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong việc xây dựng VHNT ................................................................................................81 3.3.7. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thƣởng tạo động lực cho công tác xây dựng và phát triển văn hóa nhà trƣờng .....................................................................83 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................84 3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của những biện pháp.............................84 3.5.1. Tính cấp thiết...................................................................................................85 3.5.2. Tính khả thi .....................................................................................................86 3.5.3. Mối tƣơng quan giữa tính cấp thiết và khả thi................................................87 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................89 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................90 1. Kết luận .................................................................................................................90 2. Khuyến nghị..........................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94 PHỤ LỤC
  • 8. 5 BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN C ữ ế ắ Chữ ế ầ CB Cán bộ ĐT Đào tạo GV Giáo viên GD Giáo dục HS Học sinh HT Hiệu trƣởng NV Nhân viên QL Quản lý VH Văn hóa CBGV Cán bộ giáo viên CBQL Cán bộ quản lý CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo QLGD Quản lí giáo dục QLNT Quản lý nhà trƣờng VHNT Văn hóa nhà trƣờng VHTC Văn hóa tổ chức THCS Trung học cơ sở
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang BẢNG Bảng 2.1. Kết quả rèn luyện hạnh kiểm và học lực của HS THCS trong huyện......42 Bảng 2.2. Đánh giá mức độ nhận thức vai trò VHNT và thể hiện của CBQL, GV và HS các nội dung VHNT ............................................................................................44 Bảng 2.3. Tổng hợp nhận thức về khái niệm VHNT của CBQL, GV và HS...........45 Bảng 2.4. Mức độ nhận thức của CBQL về sự tác động của VHNT........................46 Bảng 2.5. Nhận thức của GV về sự tác động của VHNT .........................................48 Bảng 2.6. Nhận thức của HS về sự tác động của VHNT..........................................49 Bảng 2.7. Nhận thức của GV về mối quan hệ giữa các thành viên trong trƣờng trong công tác xây dựng VHNT .........................................................................................51 Bảng 2.8. Đánh giá của GV về mức độ biểu hiện của các mối quan hệ giữa các thành viên trong nhà trƣờng......................................................................................53 Bảng 2.9. Nhận thức của CBQL và GV về nội dung xây dựng VHNT....................55 Bảng 2.10. Nhận thức của CBQL, GV và HS về các nội dung giáo dục VHNT .....57 Bảng 2.11. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về các con đƣờng giáo dục VHNT.........................................................................................................58 Bảng 2.12. Mức độ biểu hiện của các hành vi vi phạm chuẩn mực và nội quy nhà trƣờng của giáo viên..........................................................................................60 Bảng 2.13. Mức độ biểu hiện của các hành vi vi phạm chuẩn mực và nội quy nhà trƣờng của học sinh ............................................................................................61 Bảng 2.14. Thực trạng hoạt động của HT trong việc QL xây dựng VHNT .............63 Bảng 3.1. Kết quả đánh giá về tính cấp thiết của những biện pháp quản lý xây dựng VHNT........................................................................................................................85 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả đánh giá về tính khả thi của những biện pháp.............86
  • 10. 7 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ Trang BIỂU ĐỒ Biểu ồ 3.1. Biểu đồ tƣơng quan giữa tính cấp thiết và khả thi theo dữ liệu phân tích...88 Biểu ồ 3.2. Mối tƣơng quan giữa tính cấp thiết và khả thi theo tỉ lệ phần trăm (%).....88 HÌNH Hình 1.1. Mô hình tảng băng của Clive Dimmock ..................................................33 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Chu trình quản lý .....................................................................................14 Sơ đồ 1.2. Cấu trúc của hệ thống văn hoá ................................................................21 Sơ đồ 1.3. Các yếu tố cấu thành VHNT....................................................................27
  • 11. 8 A. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn ề tài Nhân loại ngày nay đang sống trong một “Thế giới phẳng”. Cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học và công nghệ; sự biến đổi toàn diện của nền kinh tế toàn cầu, hội nhập quốc tế sâu rộng đang mở ra nhiều triển vọng phát triển cũng nhƣ đặt ra không ít thách thức cho các quốc gia trên nhiều lĩnh vực, trong đó có giáo dục và đào tạo (GD&ĐT). Một trong những vấn đề của lĩnh vực này chịu sự ảnh hƣởng sâu sắc và có những biến động vô cùng mạnh mẽ đó là: Văn hóa nhà trường (VHNT). VHNT không phải là một khái niệm mới. Trong quá trình phát triển, VHNT biểu hiện ngay trong mọi phƣơng diện quản lý (QL) và trong các hoạt động dạy học cũng nhƣ trong mọi hành vi ứng xử. Khái niệm VHNT đã đƣợc đề cập ngày càng nhiều trong các diễn đàn cũng nhƣ các hội thảo về GD. Các nhà khoa học đã khẳng định VHNT ảnh hƣởng rất lớn đến hình ảnh, đến chất lƣợng GD và hiệu quả hoạt động của nhà trƣờng. VHNT đóng vai trò hết sức quan trọng bởi vì nó tác động đến mọi mặt hoạt động trong một trƣờng học (Peterson và Deal, 1998). VHNT có mối quan hệ mật thiết với hiệu quả hoạt động của nhà trƣờng. Trong các nghiên cứu về VHNT của các tác giả Stolp (1994), Cheng (1993, 1998) chỉ ra rằng một khi nhà trƣờng có văn hóa (VH) lành mạnh và có tính tích cực thì hiệu suất lao động của đội ngũ giáo viên (GV) đƣợc cải thiện, động cơ và kết quả học tập của học sinh (HS) đƣợc thúc đẩy. Nói cách khác, hệ giá trị VHNT đƣợc biểu hiện thông qua vốn di sản VH và các quan hệ ứng xử VH giữa những ngƣời trong một môi trƣờng GD, có tác động chi phối nhiều chiều đến mọi hoạt động và đời sống tâm lý của chính những con ngƣời sống trong môi trƣờng đó, ảnh hƣởng tới chất lƣợng và hiệu quả của quá trình GD trong nhà trƣờng theo hƣớng phát triển con ngƣời toàn diện; ảnh hƣởng đậm nét trong cách suy nghĩ, cảm nhận và hành động của mỗi thành viên trong nhà trƣờng, do đó có thể nâng cao hoặc cản trở động cơ, kết quả dạy của GV và học của HS. Xét về mặt lãnh đạo và QL, hiệu trƣởng (HT) đóng vai trò là “kiến trúc sư” trong quá trình xây dựng VHNT (Stoll, 1999; Peterson và Deal, 1998). Bởi vì, VHNT biểu hiện tầm nhìn, sứ mạng, triết lý, mục tiêu, các giá trị, phong cách lãnh đạo, QL và bầu không khí tâm lý do ngƣời HT tạo dựng. Do vậy, vai trò của HT trong lãnh đạo
  • 12. 9 phát triển VHNT là rất to lớn vì HT có vai trò quyết định chi phối sự phát triển VHNT. Nói chung, VHNT lành mạnh sẽ giảm bớt đƣợc xung đột và tăng tính ổn định. Đúng nhƣ Donahoe (1997) chỉ ra rằng: “Nếu VH thay đổi thì mọi thứ sẽ thay đổi”. Thế nhƣng, VHNT và tìm kiếm các biện pháp QL xây dựng và phát triển VHNT hiện nay vẫn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, nghiên cứu sâu và không phổ biến. Những năm trở lại đây, biểu hiện, hành vi tiêu cực: sự vô lễ; tình trạng bạo lực; quan hệ không đúng chuẩn mực, lành mạnh giữa HS với HS và GV với HS; biểu hiện, hành vi vi phạm đạo đức nhà giáo, sự tiêu cực, gian lận trong thi cử; tệ nạn xã hội liên tục gia tăng và ngày càng nghiêm trọng khiến xã hội không khỏi băn khoăn lo lắng, thậm chí còn mất niềm tin về VHNT. Vì những lí do trên, tôi chọn đề tài “Biện pháp quản lý xây dựng VHNT ở các trường trung học cơ sở (THCS) huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” để làm luận văn nghiên cứu. 2. Mục íc ng ên cứu Đề xuất một số biện pháp QL xây dựng VHNT nhằm nâng cao chất lƣợng GD ở các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh quảng Trị 3. Khách thể à ố ƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác QL xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp QL xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị 4. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng và áp dụng các biện pháp đối với việc QL xây dựng VHNT có cơ sở khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế, có tính khả thi sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng GD của các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, góp phần thực hiện tốt mục tiêu GD&ĐT trong giai đoạn phát triển hiện nay và những năm tiếp theo. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của xây dựng VHNT 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng VHNT ở các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị 5.3. Đề xuất các biện pháp QL xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị 6. P ƣơng p áp ng ên cứu 6.1.Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Bao gồm phƣơng pháp phân tích,
  • 13. 10 tổng hợp các tài liệu nhằm xác lập cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. 6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Bao gồm phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi, phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm, phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia, phƣơng pháp quan sát nhằm khảo sát thực trạng công tác xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, đồng thời khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. 6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Sử dụng để xử lý số liệu thu đƣợc từ khảo sát thực tế nhằm phục vụ cho bình luận, đánh giá kết quả thực trạng nghiên cứu. 7. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về biện pháp QL xây dựng VHNT của HT các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị 8. Cấu trúc luận ăn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chƣơng: CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về xây dựng VHNT CHƢƠNG 2: Thực trạng công tác xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị CHƢƠNG 3: Biện pháp QL xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
  • 14. 11 B. NỘI DUNG CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VĂN HOÁ NHÀ TRƢỜNG 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn ề Thuật ngữ “Văn hoá nhà trường” xuất hiện trong các nƣớc nói tiếng Anh vào khoảng đầu những năm 1990 (Deal,T. & Peterson, 1993). Trải qua gần 3 thập kỷ, thuật ngữ này ngày càng trở nên phổ biến ở nhiều quốc gia tiên tiến trên thế giới. Có thể thấy, xây dựng và phát triển VHNT là vấn đề không thể thiếu và đƣợc ƣu tiên hàng đầu trong chƣơng trình GD của họ. Chính vì vậy, các nhà nghiên cứu GD trên thế giới ngày càng có xu hƣớng nghiên cứu sâu về VHNT để tìm hiểu hệ thống giá trị và chuẩn mực giá trị đặc thù đƣợc con ngƣời tích luỹ trong quá trình tích hợp các hoạt động sáng tạo VH, GD và khoa học trong môi trƣờng nhà trƣờng: Cheng (1993, 1998); Stephen Stolp (1994); Perterson & Deal (1998); Elizabeth.R.Hinde; Clive Dimmock (2005) và Peter Smith (2005), … Ở Việt Nam, thuật ngữ “Văn hóa nhà trƣờng” xuất hiện chƣa lâu, nhƣng nội dung xây dựng VHNT thì từ xã xƣa đã có và trở thành truyền thống quý báu của dân tộc nhƣ: Tôn sƣ, trọng đạo; Kính thầy, yêu bạn; Nhất tự vi sƣ, bán tự vi sƣ; ính trên, nhƣờng dƣới; Kỷ cƣơng - tình thƣơng - trách nhiệm; Tiên học lễ, hậu học văn. Các nhà trƣờng của chúng ta từ các cấp học mẫu giáo, phổ thông đến bậc đại học đều kiên trì xây dựng từ năm này qua năm khác, từ thế hệ này qua thế hệ khác và thực tế đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng trong việc GD nhân cách cho HS, sinh viên. VHNT đƣợc coi là tính sống còn đối với từng nhà trƣờng; tạo niềm tin cho xã hội trong việc thực hiện các chức năng GD. VHNT lành mạnh giúp các thành viên trong nhà trƣờng chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức, phát triển khả năng hợp tác giữa các thành viên trong mọi lĩnh vực của nhà trƣờng và có tác dụng tích cực trong việc chống lại văn hoá độc hại, tiêu cực. Xây dựng trƣờng học lành mạnh là cơ sở quan trọng để đảm bảo chất lƣợng thật, là một yếu tố đảm bảo và nâng cao chất lƣợng GD&ĐT, đặc biệt trong việc đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội, góp phần quan trọng chấn hƣng, cải cách nền
  • 15. 12 GD nƣớc nhà và phục vụ đăc lực cho công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội. Mặc dù vậy, cho đến nay chƣa nhiều tác giả trong nƣớc quan tâm đi sâu nghiên cứu lý luận một cách bài bản và có hệ thống về VHNT. Các tác giả chủ yếu đề cập đến công tác xây dựng học đƣờng ở trƣờng phổ thông, văn hóa học, môi trƣờng văn hóa cơ sở, …. Có thể kể đến: - Đặng Thúy Ái (2013), Một số giải pháp xây dựng VHNT ở các trường THPT quận 8, T.P Hồ Chí Minh. - Phạm Minh Hạc (1999), Văn hóa và giáo dục, Giáo dục và văn hóa. - Đỗ Huy (2001), Xây dựng môi trường văn hóa ở nước ta hiện nay từ góc nhìn giá trị học, Viện văn hóa, Nhà xuất bản thông tin, Hà Nội. - Lƣu Quí Đôn (2012), Biện pháp quản lý xây dựng VHHĐ của hiệu trưởng trường THPT Sông Công, tỉnh Thái Nguyên - Lê Thị Ngoãn (2009), Biện pháp xây dựng VHNT ở Trường Cao Đẳng Nam Định. - Phạm Hồng Quang (2006), Môi trường giáo dục, Nhà xuất bản Giáo dục. - Văn Đức Thanh (2001), Xây dựng môi trường văn hóa cơ sở, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội. - Đinh Viễn Trí - Đông Phƣơng Tri (Ngọc Anh dịch) (2003), Văn hóa giao tiếp ứng xử, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin, Hà Nội. - V.M Rôđin (2000), Văn hóa học (Ngƣời dịch: Nguyễn Hồng Minh), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. - Trƣờng ĐHSPHN (9-2007) - Viện Nghiên cứu sƣ phạm, Hội thảo khoa học: Xây dựng văn hóa học đường - Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường, Hà Nội. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đây chƣa phải là những khảo cứu chuyên sâu, phạm vi nghiên cứu chƣa rộng hoặc chỉ gói gọn trong phạm vi một đơn vị trƣờng học nên tính khái quát chƣa cao và chƣa đề cập đến công tác quản lý VHNT ở trƣờng THCS hoặc chỉ là các công trình dịch từ tiếng nƣớc ngoài. Vì vậy, tôi chọn đề tài này để nghiên cứu với hy vọng làm sáng tỏ cơ sở lý luận về xây dựng VHNT, đồng thời đề xuất những biện pháp QL xây dựng VHNT có hiệu
  • 16. 13 quả, làm cơ sở khoa học cho các nhà QL và Ban giám hiệu, đặc biệt là hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, góp phần nâng cao hiệu quả công tác QL xây dựng VHNT, xây dựng một môi trƣờng tích cực cho cán bộ giáo viên, nhân viên (CBGV, NV) và học sinh (HS), góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu GD của nhà trƣờng trong giai đoạn phát triển hiện nay và những năm tiếp theo. 1.2. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý n à rƣờng 1.2.1. Quản lý 1.2.1.1. Khái niệm Khái niệm “Quản lý” đã đƣợc các nhà khoa học có tên tuổi trong nƣớc đề cập trong nhiều công trình nghiên cứu của mình: - Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: Hoạt động QL bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động. Chính sự phân công, hợp tác lao động nhằm đến hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao hơn trong việc đòi hỏi phải có sự chỉ huy phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý… phải có ngƣời đứng đầu. Đây là hoạt động để ngƣời thủ trƣởng phối hợp nỗ lực với các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng, trong tổ chức đạt đƣợc mục tiêu đề ra [2], [3]. - Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: QL là sự tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể QL trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức. Cũng theo đó các tác giả còn phân định rõ hơn về hoạt động QL là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra [9]. Những định nghĩa trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, nhƣng đều có điểm chung đó là: - Phải có ít nhất một chủ thể QL là tác nhân tạo ra các tác động và ít nhất là một đối tƣợng bị QL tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể QL tạo ra và các khách thể khác chịu các tác động gián tiếp của chủ thể QL. Tác động có thể chỉ là một lần mà cũng có thể là liên tục nhiều lần. Chủ thể có thể là một ngƣời, một nhóm ngƣời, hoặc một bộ phận chức năng. - Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tƣợng và chủ thể, mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
  • 17. 14 Kế hoạch Kiểm tra Thông tin quản lý Chỉ ạo Tổ chức - Phải có đối tƣợng QL, có thể là một hoặc nhóm ngƣời, hoặc một hoạt động, một tổ chức xã hội. - Các nguồn lực, môi trƣờng và các điều kiện đảm bảo các tác động QL. QL ngày nay đƣợc coi là một trong 5 nhân tố phát triển kinh tế xã hội: vốn, nguồn lực lao động, khoa học kỹ thuật, tài nguyên và QL. Trong đó, QL giữ vai trò quyết định sự thành công. Có thể khái quát: QL là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tượng QL bằng các quyết định, các cơ chế chính sách và phẩm chất uy tín của cơ quan QL hay của người QL nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các điều kiện (nhân lực, tài lực và vật lực…) và các cơ hội nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức trong một môi trường luôn biến động. 1.2.1.2. Các chức năng cơ bản của quản lý Trong quá trình QL đã có nhiều hệ thống phân loại chức năng QL, nhƣng có thể khái quát thành 5 chức năng cơ bản sau [3]: Kế hoạch; Tổ chức; Chỉ đạo (lãnh đạo); Kiểm tra; Thông tin QL. Quá trình QL thƣờng diễn ra theo một chu kỳ gọi là chu trình QL, chu trình QL đƣợc biểu hiện bằng sơ đồ 1.1: Sơ ồ 1.1. Chu trình quản lý 1.2.2. Quản lý giáo dục 1.2.2.1. Khái niệm GD là một hoạt động cơ bản xã hội, là nhân tố tích cực có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội. Vì vậy quản lý giáo dục
  • 18. 15 (QLGD) là QL một quá trình xã hội. QLGD là bộ phận không thể tách rời của hệ thống quản lý xã hội. Các nhà nghiên cứu đã nêu ra những khái niệm khác nhau về QLGD nhƣ sau: - Theo M.I ônđacốp: “QLGD là tập hợp các biện pháp tổ chức cán bộ, GD, kế hoạch hoá, tài chính… nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng” [36]. - P.V huđôminxky cho rằng: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức, có mục đích của chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ GD&ĐT đến trƣờng học) nhằm đảm bảo việc GD Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hòa của họ trên cơ sở nhận thức và sử dụng các quy luật về GD, của sự phát triển cũng nhƣ các quy luật khách quan của quá trình dạy học và GD, của sự phát triển thể chất và tâm lý của trẻ” [42]. - Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Việc quản lý nhà trƣờng (QLNT) phổ thông (có thể mở rộng ra là việc QLGD nói chung) là QL hoạt động dạy - học, tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [21]. - Còn theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - GD thế hệ trẻ, đƣa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất [45]. Những khái niệm trên cho thấy, bản chất của hoạt động QLGD là QL hệ thống GD, là sự tác động có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể QL lên đối tƣợng QL và các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động GD theo các quy luật khách quan nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống GD đạt đƣợc kết quả mong muốn. Theo những ý nghĩa đó, QLGD là quá trình tác động có ý thức (có mục đích, có tổ chức) của chủ thể QL tới khách thể QL, thực hiện các chức năng QL nhằm đưa hoạt động hoạt động sư phạm của hệ thống GD đạt các mục tiêu GD với hiệu quả mong muốn.
  • 19. 16 1.2.2.2. Nội dung quản lý giáo dục Nội dung QLGD mang những đặc trƣng của QL hành chính nhà nƣớc của mỗi quốc gia và cụ thể hoá theo phạm vi của cấp QL. Ở Việt Nam, nội dung của QL nhà nƣớc về giáo dục đƣợc quy định tại Điều 99, Luật giáo dục Việt Nam 2005 [35]. 1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển GD. 2. Ban hành, tổ chức thực hiện văn bản quy hoạch pháp luật GD&ĐT, ban hành điều lệ nhà trƣờng, quy định hoạt động cơ sở GD&ĐT. 3. Quy định mục tiêu, nội dung, chƣơng trình giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, cơ sở vật chất thiết bị trƣờng học, biên soạn, in, xuất bản sách giáo khoa, giáo trình, quy chế thi và cấp văn bằng chứng chỉ. 4. Tổ chức quản lý việc bảo đảm chất lƣợng GD ĐT, kiểm định chất lƣợng GD&ĐT. 5. Thực hiện công tác thống kê thông tin về tổ chức hoạt động GD. 6. Tổ chức bộ máy QLGD. 7. Tổ chức chỉ đạo, bồi dƣỡng QL nhà giáo, CBQLGD. 8. Huy động QL, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp GD ĐT. 9. Tổ chức QL công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực GD. 10. Tổ chức QL công tác hợp tác quốc tế về GD&ĐT. 11. Quy định việc tặng danh hiệu cho ngƣời có nhiều công lao cho sự nghiệp GD. 12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành luật GD, giải quyết kiếu nại, tố cáo, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về GD&ĐT. 1.2.3. Quản lý nhà trường 1.2.3.1. Khái niệm Nhà trƣờng là một thiết chế chuyên biệt của xã hội, thực hiện chức năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cần thiết cho một nhóm dân cƣ nhất định, sao cho việc kiến tạo kinh nghiệm xã hội đạt đƣợc mục tiêu xã hội đặt ra. QLNT là một loại hình đặc thù của QLGD và là cấp độ QLGD vi mô.
  • 20. 17 Giáo sƣ Phạm Minh Hạc cho rằng: “QLNT là thực hiện đƣờng lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và với từng học sinh…” [21]. QLNT là hệ thống những tác động có mục đích, kế hoạch hợp quy luật của chủ thể QL (Hiệu trƣởng (HT), các bộ phận chức năng, các cơ quan QL nhà nƣớc về GD cấp trên) nhằm làm cho quá trình GD nói chung và các hoạt động GD - dạy học cụ thể đƣợc tiến hành trong nhà trƣờng đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu GD của cấp học, bậc học và các mục tiêu phát triển nhà trƣờng [5]. QLNT phổ thông là QL họat động dạy và hoạt động học, đƣa các hoạt động đó từ trạng thái này đến trạng thái khác, hoàn thiện hơn để tiến dần tới mục tiêu GD. Trong nhà trƣờng, HT quản lý mọi hoạt động của nhà trƣờng theo chế độ thủ trƣởng. HT là ngƣời phụ trách cao nhất của nhà trƣờng và chịu trách nhiệm về các hoạt động trong nhà trƣờng [5]. Nhƣ vậy, QLNT chính là QLGD trong một phạm vi đơn vị GD xác định đó là nhà trƣờng. QLNT là hệ thống những tác động có mục đích, kế hoạch hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho quá trình GD nói chung và các hoạt động GD - dạy học cụ thể đƣợc tiến hành trong nhà trƣờng đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu GD của cấp học, bậc học và các mục tiêu phát triển nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội. 1.2.3.2. Nội dung cơ bản của quản lý nhà trường phổ thông Nội dung cơ bản của QLNT trung học đƣợc quy định tại Điều 3, Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học, ban hàn kèm theo Thông tƣ số 12 ngày 28/3/2011 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT [6] Đ ều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn c a rƣờng trung học Trƣờng trung học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động GD khác theo mục tiêu, chƣơng trình GD phổ thông dành cho cấp THCS và cấp trung học phổ thông do Bộ GD&ĐT ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động GD, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lƣợng GD.
  • 21. 18 2. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật. 3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trƣờng; quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi đƣợc phân công. 5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục. 6. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nƣớc. 7. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội. 8. Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lƣợng giáo dục. 9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 1.2.3.3. Các biện pháp quản lý nhà trường Biện pháp QLNT là nội dung, cách thức giải quyết các vấn đề của nhà trƣờng cùng những lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng có liên quan đến các thành viên trong nhà trƣờng nhằm hình thành nhân cách ngƣời học theo yêu cầu, mục tiêu đào tạo, tiến dần đến mục đích đào tạo. Có thể phân các biện pháp QLNT thành bốn nhóm: -Nhóm biện pháp tổ chức hành chính. -Nhóm biện pháp kinh tế. -Nhóm biện pháp giáo dục. -Nhóm biện pháp tâm lý xã hội. Bốn nhóm biện pháp trên là những biện pháp QL cơ bản để chủ thể QL đạt đƣợc mục tiêu QL. 1.2.3.4. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý nhà trường 1.2.3.4.1. Hiệu trưởng, tiêu chuẩn hiệu trưởng Tại khoản 1, Điều 54, Luật giáo dục 2005 [35] đã xác định: HT là ngƣời chịu trách nhiệm QL các hoạt động của nhà trƣờng, do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận. Tại khoản 1, Điều 18, Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tƣ số 12 ngày
  • 22. 19 28/3/2011 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT [6] nêu: Mỗi trƣờng trung học có HT và một số Phó HT. Nhiệm kỳ của HT là 5 năm, thời gian đảm nhiệm chức vụ HT không quá hai nhiệm kỳ ở một trƣờng trung học. Tại khoản 2, Điều 18 của Điều lệ này, nêu: HT phải có các tiêu chuẩn sau: - Về trình độ đào tạo và thời gian công tác: phải đạt trình độ chuẩn đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật GD đối với cấp học, đạt trình độ chuẩn ở cấp học cao nhất đối với trƣờng phổ thông có nhiều cấp học và đã dạy học ít nhất 5 năm (hoặc 3 năm đối với miền núi, hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn) ở cấp học đó; - Đạt tiêu chuẩn phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và chuyên môn, nghiệp vụ: có năng lực QL, đã đƣợc bồi dƣỡng lý luận, nghiệp vụ về QLGD; có đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp; đƣợc tập thể GV, NV tín nhiệm. 1.2.3.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng Tại khoản 1, Điều 19, Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tƣ số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT [6] quy định nhiệm vụ, quyền hạn của HT nhƣ sau: - Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trƣờng; - Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trƣờng đƣợc quy định tại khoản 3 Điều 20 của Điều lệ này: - Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trƣờng; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trƣớc Hội đồng trƣờng và các cấp có thẩm quyền; - Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tƣ vấn trong nhà trƣờng; bổ nhiệm tổ trƣởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trƣờng trình cấp có thẩm quyền quyết định; - Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thƣởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nƣớc; - Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trƣờng tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn
  • 23. 20 thành chƣơng trình tiểu học cho học sinh tiểu học (nếu có) của trƣờng phổ thông có nhiều cấp học và quyết định khen thƣởng, kỷ luật học sinh; - Quản lý tài chính, tài sản của nhà trƣờng; - Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trƣờng; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trƣờng; - Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trƣờng; - Đƣợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hƣởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật. 1.3. Văn oá à ăn óa ổ chức 1.3.1. Văn hóa 1.3.1.1. Khái niệm Theo nhà nhân loại học ngƣời Anh, Eward Bernett Tylor (1832 - 1917): VH hay văn minh hiểu theo nghĩa rộng của dân tộc học là một tổng thể phức hợp gồm kiến thức, đức tin, nghệ thuật, luật pháp, phong tục và bất cứ những khả năng, tập quán nào mà con ngƣời thu nhận đƣợc với tƣ cách là một thành viên của xã hội. Còn theo nhà nhân loại học ngƣời Mỹ Eward Sapir (1844 - 1939) thì: VH chính là bản thân của con ngƣời, cho dù là những ngƣời hoang dã nhất sống trong một xã hội tiêu biểu cho một hệ thống phức hợp của tập quán, cách ứng xữ và quan điểm đƣợc bảo tồn theo truyền thống. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng định nghĩa về văn hóa nhƣ sau: Vì lẽ sinh tồn cũng nhƣ mục đích cuộc sống, loài ngƣời mới sáng tạo và phát minh ra những ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phƣơng thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là VH. VH là sự tổng hợp của mọi phƣơng thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó, mà loài ngƣời đã sản sinh ra nhằm thích ứng với nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn [25]. Với cách hiểu này, VH sẽ bao gồm toàn bộ những gì do con ngƣời sáng tạo và phát minh ra. Cũng giống nhƣ định nghĩa của Eward Bernett Tylor, VH theo cách nói của Hồ Chí Minh sẽ là một “bách khoa toàn thư” về những lĩnh vực liên quan đến đời sống con ngƣời. - Tại Hội nghị Quốc tế các nhà văn học họp tại Mehico do UNESCO tổ chức
  • 24. 21 năm 1982, bản tuyên bố chung của hội nghị đã chấp nhận một quan niệm về VH nhƣ sau: “Trong ý nghĩa rộng nhất VH là tổng thể những nét riêng biệt về tinh thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một XH hay của một nhóm người trong XH. VH bao gồm nghệ thuật và văn chương, những lối sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ thống các giá trị, những tập tục và tín ngưỡng” [51]. Từ những khái niệm trên, chúng ta nhận định rằng: VH là một hiện tượng xã hội đặc thù mà đặc trưng cơ bản của nó là một hệ thống những giá trị chung nhất cả về vật chất và tinh thần cho một cộng đồng, một dân tộc, một thời đại hay một giai đoạn lịch sử nào đó, là kết quả của quá trình hoạt động thực tiễn của con người trong môi trường tự nhiên và trong tất cả các mối quan hệ xã hội. 1.3.1.2. Cấu trúc của hệ thống văn hóa Cấu trúc của hệ thống văn hóa đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.2: Sơ ồ 1.2. Cấu trúc của hệ thống văn hoá [25] VH là một hiện tƣợng khách quan, là tổng hòa của tất cả các khía cạnh của đời sống trong xã hội. Sự có mặt của những thành tố và mối quan hệ giữa chúng tạo nên HỆ THỐNG VĂN HÓA Nhận thức về vũ trụ Văn hóa nhận thức Các thành tố tạo thành hệ thống ăn hóa Văn hóa tổ chức cộng đồng và tổ chức cá nhân Tổ chức đời sống cộng đồng, Tổ chức đời sống cá nhân Văn hóa ứng xử với môi trƣờng tự nhiên Tận dụng môi trƣờng tự nhiên, ứng phó với môi trƣờng tự nhiên Tận dụng môi trƣờng xã hội, ứng phó với môi trƣờng xã hội Văn hóa ứng xử với môi trƣờng xã hội Các loại hình văn hóa cơ bản hiện diện trong mỗi thành tố của hệ thống văn hóa
  • 25. 22 bộ mặt chung nhất của hệ thống VH, còn những biểu hiện cụ thể của VH nói chung và của mỗi thành tố nói riêng đƣợc phản ánh thông qua các loại hình VH. 1.3.2. Văn hóa tổ chức 1.3.2.1. Khái niệm Có rất nhiều khái niệm về văn hóa tổ chức (VHTC) đƣợc các nhà nghiên cứu đƣa ra, có thể kể đến một số khái niệm sau đây: - VHTC là thói quen, cách nghĩ truyền thống và cách làm việc trong tổ chức đƣợc chia sẻ bởi tất cả các thành viên trong tổ chức (Elliott Jaques, 1952) [26]. - VHTC là những niềm tin, thái độ và giá trị tồn tại phổ biến và tƣơng đối ổn định trong tổ chức (Williams, A, Dobson, P & Walters) [26]. - VHTC thể hiện tổng hợp các giá trị và cách hành xử phụ thuộc lẫn nhau phổ biến trong tổ chức và có xu hƣớng tự lƣu truyền trong thời gian dài (Kotter, J.P. & Heskett, J.L.) [26]. - Phẩm chất riêng biệt của tổ chức đƣợc nhận thức phân biệt nó với các tổ chức khác trong lĩnh vực (Gold, K.A.) [26]. - VHTC là toàn bộ các giá trị, niềm tin, truyền thống và thói quen có khả năng quy định hành vi của mỗi thành viên trong tổ chức, mang lại cho tổ chức một bản sắc riêng, ngày càng phong phú thêm và có thể thay đổi theo thời gian (Michel Amiel, Prancis Bonnet, Joseph Jacobs, 1993) [26]. - VHTC là một hệ thống ý nghĩa chung hàm giữ bởi các thành viên của tổ chức, qua đó có thể phân biệt tổ chức này với tổ chức khác (Robbin, 2003) [26]. Những khái niệm trên cho thấy: VHTC chính là những giá trị đƣợc tích lũy trong quá trình hình thành và phát triển của tổ chức, là những cách thức đúng định hƣớng cho các thành viên trong tổ chức, nhận thức, suy nghĩ, hành động. VHTC tạo nên nét riêng biệt của tổ chức đó so với các tổ chức khác Như vậy, có thể hiểu: VHTC là hệ thống các giá trị, chuẩn mực, niềm tin, thói quen và truyền thống hình thành trong quá trình phát triển của tổ chức, được các thành viên trong tổ chức thừa nhận, làm theo và được thể hiện trong các hình thái vật chất và tinh thần, từ đó tạo nên bản sắc riêng cho mỗi tổ chức. 1.3.2.2. Các đặc tính cơ bản về văn hóa của một tổ chức Qua nhiều công trình nghiên cứu về VHTC và qua thực tiễn của sự tồn tại của tổ chức chúng ta có thể nêu khái quát các đặc điểm cơ bản VHTC nhƣ sau: - Sự tự quản của các cá nhân trong tổ chức (trách nhiệm, tính độc lập, ứng xử,
  • 26. 23 phong cách làm việc…). - Các cơ chế của tổ chức đó (các quy tắc, quy chế, điều lệ… riêng) - Sự hỗ trợ của các nhà quản lý với nhân viên. - Tinh thần đoàn kết và thể hiện tinh thần đồng đội trong tổ chức. - Sự khen thƣởng, cách khen thƣởng và những căn cứ, cơ sở của nó. - Xung đột, sức chịu đựng và cách giải quyết những xung đột. - Các rủi ro có thể và sự chịu đựng những rủi ro có thể có. 1.3.2.3. Xây dựng văn hoá tổ chức Xuất phát từ nhiều quan điểm khác nhau về VHTC, do đó có nhiều cách xây dựng mô hình VHTC khác nhau. Xin đƣợc đƣa ra mô hình do hai tác giả Julie Heifetz & Richard Hagberg đề xuất [26]: 1. Tìm hiểu môi trƣờng và các yếu tố ảnh hƣởng tới chiến lƣợc phát triển của tổ chức trong tƣơng lai xem những yếu tố nào có ảnh hƣởng nhất làm thay đổi chiến lƣợc phát triển của tổ chức. 2. Xác định đâu là giá trị cốt lõi làm cơ sở cho thành công. Đây là bƣớc cơ bản nhất. Các giá trị cốt lõi phải là các giá trị không phai nhoà theo thời gian và là trái tim và linh hồn của tổ chức. 3. Xây dựng tầm nhìn, một bức tranh lý tƣởng trong tƣơng lai mà tổ chức sẽ vƣơn tới. Đây là định hƣớng để xây dựng VH tổ chức, thậm chí có thể tạo lập một nền VH tƣơng lai cho tổ chức khác hẳn trạng thái hiện tại. 4. Đánh giá VH hiện tại và xác định những yếu tố VH nào cần thay đổi VH thƣờng tiềm ẩn, khó thấy nên việc đánh giá là cực kỳ khó khăn, dễ gây nhầm lẫn vì các chủ thể VH vốn đã hoà mình vào nền VH đƣơng đại, khó nhìn nhận một cách khách quan sự tồn tại của những hạn chế và những mặt trái, mặt tiêu cực cần thay đổi. 5. Tập trung nghiên cứu, đề xuất giải pháp làm gì và làm thế nào để thu hẹp khoảng cách của những giá trị VH hiện có và VH tƣơng lai của tổ chức. 6. Xác định vai trò của lãnh đạo trong việc dẫn dắt thay đổi và phát triển VHTC. Lãnh đạo phải thực hiện vai trò ngƣời đề xƣớng, hƣớng dẫn các nỗ lực thay đổi. Lãnh đạo lại có vai trò hoạch định tầm nhìn, truyền bá cho mọi thành viên nhận thức đúng tầm nhìn đó, có sự tin tƣởng và cũng nỗ lực thực hiện, cũng nhƣ chính lãnh đạo là ngƣời có vai trò xua đi những đám mây ngờ vực, lo âu của các thành viên trong tổ chức.
  • 27. 24 7. Soạn thảo một kế hoạch, một phƣơng án hành động cụ thể, chi tiết tới từng việc, từng ngƣời, phù hợp với các điều kiện thời gian và nguồn lực khác để có thể thực thi đƣợc kế hoạch đó. 8. Phổ biến nhu cầu thay đổi, viễn cảnh tƣơng lai để mọi ngƣời cùng chia sẻ. Từ đó, động viên tinh thần, tạo động lực cho đội ngũ NV trong tổ chức có sự đồng thuận, hiểu rõ vai trò, vị trí, quyền lợi và trách nhiệm của mình trong việc nỗ lực tham gia xây dựng, phát triển VH mới cho tổ chức. 9. Giúp cho mọi ngƣời, mọi bộ phận nhận rõ những trở ngại của sự thay đổi một cách cụ thể, từ đó động viên khích lệ các cá nhân mạnh dạn từ bỏ thói quen cũ không tốt, chấp nhận vất vả để có sự thay đổi tích cực hơn. 10. Thể chế hoá, mô hình hoá và củng cố, cải thiện liên tục sự thay đổi VH, coi trọng việc xây dựng và động viên mọi ngƣời noi theo các hình mẫu lý tƣởng phù hợp với mô hình VHTC đang hƣớng tới. Sự khích lệ kèm theo một cơ chế khen thƣởng có sức động viên thiết thực là rất cần thiết. 11. Thƣờng xuyên đánh giá VHTC và thiết lập các chuẩn mực mới, những giá trị mới mang tính thời đại đặc biệt là các giá trị học hỏi không ngừng và thay đổi thƣờng xuyên việc truyền bá các giá trị mới cho mọi thành viên trong tổ chức cần đƣợc coi trọng song song với việc duy trì những giá trị, chuẩn mực tốt đã xây dựng là lọc bỏ những chuẩn mực, giá trị cũ lỗi thời hoặc gây ra ảnh hƣởng tiêu cực cho tiến trình phát triển của VHTC. 1.3.2.4. Vai trò của văn hóa tổ chức VHTC thực hiện một số chức năng trong phạm vị của một tổ chức, thể hiện qua các vai trò sau đây: - VHTC có vai trò xác định ranh giới, nghĩa là tạo tạo ra sự khác biệt giữa tổ chức này với tổ chƣc khác. - VHTC có chức năng lan truyền chủ thể cho các thành viên trong tổ chức. - VHTC làm tăng sự ổn định của hệ thống xã hội trong tổ chức. - VHTC thúc đẩy các thành viên trong tổ chức cam kết với lợi ích chung của tổ chức, là chất keo dính giúp gắn kết tổ chức lại thông qua việc đƣa ra các tiêu chuẩn thích hợp.
  • 28. 25 - VHTC có tác dụng kiểm soát để định hƣớng và hình thành thái độ và hành vi của các thành viên trong tổ chức. 1.4. Văn óa n à rƣờng 1.4.1. Khái niệm Cho đến nay có rất nhiều khái niệm về VHNT đƣợc đƣa ra. Có thể kể đến một số khái niệm tiêu biểu sau: - Kent.D.Peterson cho rằng: “VHNT là tập hợp các chuẩn mực, giá trị và niềm tin, các lễ nghi và nghi thức, các biểu tƣợng và truyền thống tạo ra “vẻ bề ngoài” của nhà trƣờng” [51]. - Stephen Stolp cho rằng: “VHNT nhƣ là một cấu trúc, một quá trình và bầu không khí của các giá trị và chuẩn mực dẫn dắt GV và HS đến việc giảng dạy và học tập có hiệu quả” [51]. Khi nghiên cứu về VHNT, mỗi tác giả đều đƣa ra khái niệm riêng của mình và nhấn mạnh về khía cạnh này hay khía cạnh khác nhƣng có thể thấy tƣ trƣởng xuyên suốt trong mọi khái niệm là: VHNT chính là VHTC. Xét về bản chất, mỗi nhà trƣờng là một tổ chức hành chính - sƣ phạm. Đó là một thế giới thu nhỏ với những cơ cấu, chuẩn mực, quy tắc hoạt động, những giá trị, điểm mạnh và điểm yếu riêng do những con ngƣời cụ thể thuộc mọi thế hệ tạo lập. Với tƣ cách là một tổ chức, mỗi nhà trƣờng đều tồn tại, dù ít hay nhiều, một nền VH nhất định. Nhƣ bất kỳ một cơ quan, công sở hoặc doanh nghiệp nào, mỗi khi bƣớc vào một nhà trƣờng, ngƣời ta thƣờng cảm nhận đƣợc bầu không khí đặc trƣng của nhà trƣờng đó qua hàng loạt các dấu hiệu: hoặc hiển hiện dễ thấy, hoặc ngầm định khó thấy. Mỗi nhà trƣờng đều tự mình biểu lộ ra bên ngoài một hình ảnh tốt đẹp hoặc tầm thƣờng nào đó. Hình ảnh này đƣợc tạo nên bởi ngƣời dạy, ngƣời học, ngƣời QL trong nhà trƣờng, đƣợc chuyển tải và phản ánh bởi đồng nghiệp trong địa phƣơng và phụ huynh cũng nhƣ cộng đồng xã hội xung quanh, bởi cơ quan QL và ngƣời sử dụng sản phẩm GD - những đối tƣợng phản ảnh chất lƣợng sản phẩm GD của nhà trƣờng một cách rõ nét và khách quan. Hệ thống giá trị của VHNT bao gồm cả những giá trị vật chất và giá trị tinh thần, nó tồn tại dƣới dạng thức khác nhau nhƣ: những tồn tại vật lý bao gồm cấu trúc, những nét hoa văn trang trí của các phòng học, khung cảnh nhà trƣờng, đồng phục
  • 29. 26 của nhà trƣờng, những biểu tƣợng, khẩu hiệu, các lễ nghi, các hoạt động VH và học tập của nhà trƣờng, trong đó nó mang các giá trị tinh thần, những tồn tại tinh thần - phi vật thể nhƣ truyền thống, ý thức, tình cảm, niềm tin của các thành viên đối với nhà trƣờng, bầu không khí tâm lý. Có thể hiểu: VHNT là một tập hợp các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin và hành vi ứng xử đặc trưng của một trường học, tạo nên sự khác biệt với các tổ chức khác; VHNT liên quan đến toàn bộ đời sống vật chất, tinh thần của một nhà trường. Nó biểu hiện trước hết trong tầm nhìn, sứ mạng, triết lý, mục tiêu, các giá trị, phong cách lãnh đạo, quản lý, bầu không khí tâm lý thông qua các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin, quy tắc ứng xử được xem là tốt đẹp và được mỗi người trong nhà trường chấp nhận. 1.4.2. Đặc trưng của văn hóa nhà trường - Các dấu hiệu đặc trƣng của VHNT lành mạnh đƣợc thể hiện [32] TT Tám giá trị có hạng cao nhất trong giá trị VHNT 1 Sự đổi mới 2 Chấp nhận rủi ro 3 Trao quyền lực 4 Sự tham gia của mọi người 5 Tập trung vào kết quả 6 Tập trung vào con người 7 Làm việc nhóm 8 Sự ổn định 1.4.3. Các yếu tố cấu thành văn hóa nhà trường Có thể coi các yếu tố cấu thành VHNT là những thành phần cơ cơ bản của nội dung VHNT, có thể khái quát thành 5 nhóm sau: - Các mục tiêu và chính sách, các chuẩn mực và nội quy. - Biểu tƣợng, các giá trị và truyền thống của nhà trƣờng. - Niềm tin, thái độ, cảm xúc và ƣớc muốn cá nhân. - Các mối quan hệ giữa các nhóm và các thành viên. - Nghi thức, hành vi và đồng phục. Các yếu tố cấu thành VHNT đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.3 [32]:
  • 30. 27 Sơ ồ 1.3. Các yếu tố cấu thành VHNT 1.4.4. Nội dung cơ bản của xây dựng văn hóa nhà trường Việc xây dựng VHNT trong bất kỳ trƣờng học nào cũng dựa trên các yếu tố cấu thành VHNT, song cần đặt trọng tâm ở các nội dung cốt lõi của VHNT, đó là các giá trị và các chuẩn mực VH ứng xử. Trƣớc hết, xây dựng một niềm tin và thái độ đúng đắn cho tất cả đội ngũ CBQLGD, GV, NV và HS trong trƣờng theo triết lý GD chung và riêng của mình. Mỗi nhà trƣờng có định hƣớng GD nhân cách cho HS theo quan điểm GD: Giáo dục HS độc lập, mạnh dạn, tự tin hay giáo dục HS ngoan ngoãn, nền nếp theo khuôn mẫu hoặc giáo dục HS tự chủ trong cuộc sống và cởi mở trong một cộng đồng hòa hợp. Xây dựng thái độ và niềm tin của các thành viên trong nhà trƣờng tạo ra một động lực Chuẩn mực Niềm tin Các loại thái độ Biểu ƣợng Truyền thống Đồng phục Nghi thức và hành vi v.v... Cảm xúc và ƣớc muốn cá nhân Các mối quan hệ Chính sách Giá trị Văn óa n à rƣờng
  • 31. 28 phấn đấu và đồng thời cũng là cơ sở cho việc đánh giá chất lƣợng giáo dục VHNT. Xây dựng hệ thống chuẩn mực VH chung và riêng của nhà trƣờng là một việc làm cần thiết, bởi nó là cơ sở cho việc thiết kế mục tiêu GD mang tính bảo tồn VH dân tộc cũng nhƣ nội dung giáo dục VHNT. Đồng thời, nó đảm bảo cho việc tạo dựng một môi trƣờng GD có văn hóa mà ở đó “trƣờng ra trƣờng, lớp ra lớp, thầy ra thầy và trò ra trò” và các hoạt động GD có tính định hƣớng VH. Mọi sự vật hiện tƣợng đi vào đúng bản chất của nó. Xây dựng các chuẩn mực VH giao tiếp ứng xử trong các mối quan hệ trong nhà trƣờng. Trƣớc hết là xây dựng mối quan hệ giữa ngƣời với ngƣời, tiếp sau là mối quan hệ ứng xử của con ngƣời đối với thế giới xung quanh một cách có VH. Giáo dục VHNT cho HS cần đƣợc đặt trong một môi trƣờng GD văn hóa gắn với các hoạt động GD có ý nghĩa, mang tính định hƣớng. Xây dựng hệ thống chuẩn mực VHNT đóng một vai trò quan trọng và cần thiết đƣợc đặt ra trong tƣơng lai sao cho sự du nhập VH ngoại ở thế hệ trẻ nhƣng vẫn luôn giữ đƣợc bản sắc dân tộc của mình. Ở đây cũng cần xây dựng và GD phƣơng pháp tiếp nhận VH là có chọn lọc cho các thế hệ mai sau. Cụ thể: GD đạo đức; GD truyền thống hiếu học và tôn sƣ trọng đạo; GD kỹ năng giao tiếp và VH ứng xử; GD kỹ năng giao tiếp và VH ứng xử. Mặt khác, xây dựng VHNT cần hƣớng vào ngƣời học, đó là: Đáp ứng những yêu cầu về quyền của ngƣời học cần đƣợc xem nhƣ yêu cầu sống còn của VHNT (giá trị an toàn về thể chất và tinh thần, đƣợc tôn trọng và đƣợc khuyến khích tham gia); Tăng cƣờng phát huy sự chủ động, sáng tạo của ngƣời học; Thúc đẩy sự phát triển tiềm năng của mỗi cá nhân (đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân). Ba định hƣớng có tính nguyên tắc này cần đƣợc quán triệt trên tất cả các khía cạnh của VHNT, bao gồm những giá trị vật chất và giá trị tinh thần để VHNT trở nên thân thiết gần gũi và gắn bó với ngƣời học. 1.4.5. Vai trò của văn hóa nhà trường Nhà trƣờng là nơi bảo tồn và lƣu truyền các giá trị VH nhân loại, là nơi đào luyện những lớp ngƣời mới, chủ nhân gìn giữ và sáng tạo VH cho tƣơng lai và là nơi con ngƣời với con ngƣời (ngƣời dạy với ngƣời học) cùng hoạt động để chiếm lĩnh các mục tiêu văn hoá, theo những cách thức VH, dựa trên những phƣơng tiện VH, trong
  • 32. 29 môi trƣờng VH đại diện cho mỗi vùng, miền, địa phƣơng. Các nhà GD trên thế giới cho rằng: VHNT quyết định trƣờng tồn của một nhà trƣờng. Để một trƣờng học phát triển bền vững thì nhà trƣờng đó cần có một môi trƣờng VH khuyến khích tất cả mọi ngƣời làm việc và học tập, cống hiến sức lực, trí tuệ của bản thân cho nhà trƣờng. Khi có đƣợc nền VH nhƣ vậy trong nhà trƣờng thì nhà trƣờng sẽ rất dễ dàng đạt đƣợc viễn cảnh, sứ mạng và các mục tiêu đã đặt ra [26], [51]. Qua các công trình nghiên cứu về VHNT của các nhà khoa học, có thể nhận thấy VHNT những vai trò quan trọng sau đây: Thứ nhất, VHNT là một thứ tài sản lớn của nhà trường: Có không ít ngƣời đã khẳng định: VH quyết định trƣờng tồn của một tổ chức. Đó là ý nghĩa và tầm quan trọng lớn nhất của VH. Nó càng có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt đối với nhà trƣờng, bởi lẽ, tính VH là một tính chất đặc thù của nhà trƣờng, hơn bất kỳ một tổ chức nào. Điều này đƣợc xác định dựa trên những căn cứ sau: Một là, nhà trƣờng là nơi bảo tồn vào lƣu truyền các giá trị VH nhân loại; Hai là, nhà trƣờng là nơi đào luyện những lớp ngƣời mới, chủ nhân gìn giữ và sáng tạo VH cho tƣơng lai; Ba là, nhà trƣờng là nơi con ngƣời với con ngƣời (ngƣời dạy với ngƣời học) cùng hoạt động để chiếm lĩnh các mục tiêu VH, theo những cách thức VH, dựa trên những phƣơng tiện VH, trong môi trƣờng VH đại diện cho mỗi vùng, miền, địa phƣơng. Thứ hai, VHNT tạo động lực làm việc: Động lực sƣ phạm đƣợc tạo nên bởi nhiều yếu tố, trong đó VH là một động lực vô hình nhƣng có sức mạnh kích cầu vô cùng lớn, hơn cả các biện pháp kinh tế, cụ thể là: - VHNT giúp nhân viên thấy rõ mục tiêu, định hƣớng và bản chất công việc mình làm. - VHNT phù hợp, tích cực tạo ra các mối quan hệ tốt đẹp giữa các các CBGV, NV trong tập thể sƣ phạm, giữa GV và HS; đồng thời tạo ra một môi trƣờng làm việc thoải mái, vui vẻ, lành mạnh. Đó là nền tảng tinh thần cho sự sáng tạo, điều vô cùng quan trọng đối với hoạt động sƣ phạm mà đối tƣợng là tri thức và con ngƣời. - VHNT tích cực giúp cho ngƣời dạy, ngƣời học và mỗi ngƣời trong lực lƣợng
  • 33. 30 xã hội xung quanh có cảm giác tự hào, hãnh diện vì đƣợc là thành viên của tổ chức nhà trƣờng, đƣợc làm việc vì những mục tiêu cao cả của nhà trƣờng. Thứ ba, VHNT hỗ trợ điều phối và kiểm soát: VHNT hỗ trợ điều phối và kiểm soát hành vi của các cá nhân bằng các chuẩn mực, thủ tục, quy trình, quy tắc và bằng dƣ luận, truyền thuyết do những thế hệ con ngƣời trong tổ chức nhà trƣờng xây dựng lên. hi nhà trƣờng phải đối mặt với một vấn đề phức tạp, chính VHTC là điểm tựa tinh thần, giúp các nhà QL trƣờng học và đội ngũ GV hợp tác, phát huy trí lực để có những quyết định và sự lựa chọn đúng đắn. Thứ tư, VHNT hạn chế tiêu cực và xung đột: VHNT giúp các thành viên tổ chức thống nhất về cách nhận thức vấn đề, cách đánh giá, lựa chọn, định hƣớng và hành động. Nó tựa nhƣ chất keo gắn kết các thành viên lại thành một khối, tạo ra những dƣ luận tích cực hạn chế những biểu hiện tiêu cực trái với quy tắc, chuẩn mực thông thƣờng của tổ chức. Nó hạn chế những nguy cơ mâu thuẫn và xung đột; và khi xung đột là không thẻ tránh khỏi thì văn hóa nhà trƣờng tạo ra hành lang pháp lý, đạo lý phù hợp để góp phần khắc phục, giải quyết xung đột trên nguyên tắc không để phá vỡ tính chỉnh thể của tổ chức nhà trƣờng. Thứ năm, VHNT nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường: Tổng hợp tất cả các yếu tố trên, từ sự gắn kết, tạo động lực, điều phối kiểm soát và hạn chế những nguy cơ làm giảm sức mạnh của tổ chức, rõ ràng là, VHTC đã làm tăng hiệu quả các hoạt động trong nhà trƣờng, trên cơ sở đó mà dần dần tạo nên những phẩm chất đặc trƣng khác biệt cho tổ chức trƣờng học. Đó là cơ sở nâng cao uy tín, “thương hiệu” của nhà trƣờng, tạo đà cho các bƣớc phát triển tốt hơn. 1.4.6. Ảnh hưởng của văn hóa nhà trường đến giáo viên và học sinh 1.4.6.1. Ảnh hưởng của văn hóa nhà trường đến với giáo viên Vai trò của VHNT đối với GV cần đƣợc nhìn nhận từ hai góc độ đối lập: ảnh hƣởng của nền VH tích cực và ảnh hƣởng của nền VH tiêu cực hay độc hại. Trong tổ chức nhà trƣờng, VHNT tích cực sữ tác động rất lớn đến GV. Tác động đó thể hiện ở nhiều phƣơng diện. Thứ nhất, khuyến khích mối quan hệ hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm, học hỏi lẫn nhau giữa các GV. Trong môi trƣờng đó, GV cảm thấy thoải mái dễ dàng thảo luận
  • 34. 31 về những vấn đề khó khăn mà họ gặp phải; sẵn sàng chia sẽ với nhau kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn; tích cực trao đổi phƣơng pháp và kỹ năng giảng dạy; quan tâm đến công việc của nhau và cùng hợp tác với lãnh đạo nhà trƣờng để thực hiện mục tiêu GD đề ra. Thứ hai, tạo bầu không khí tin cậy thúc đẩy GV quan tâm đến chất lƣợng và hiệu quả giảng dạy, học tập. Bầu không khí cởi mở, tin cậy, tôn trọng lẫn nhau tạo động lực để GV quan tâm cải tiến nâng cao chất lƣợng dạy và học, đồng thời góp phần cải thiện thành tích giảng dạy và học tập của trƣờng. Tuy nhiên, cũng có khi trong VHNT tồn tại những yếu tố độc hại hoặc những yếu tố theo thời gian không còn phù hợp trở thành sự cản trở đối với hiệu quả hoạt động của nhà trƣờng. Đó là khi GV, NV bị phân tán, mất đoàn kết, mục tiêu hƣớng đến ngƣời học bị thay thế bởi các mục tiêu khác, những cái không phải là giá trị và suy nghĩ tiêu cực tồn tại trong nhà trƣờng [25]. 1.4.6.2. Ảnh hưởng của văn hóa nhà trường đến với học sinh VHNT ảnh hƣởng trực tiếp đến HS theo học trong nhà trƣờng đó. Ảnh hƣởng ở đây có thể hiểu theo hai cách: tích cực và tiêu cực tùy theo thực trạng VHNT. VHNT tích cực ảnh hƣởng đến HS ở các khía cạnh sau: Thứ nhất, VHNT tạo ra môi trƣờng học tập có lợi nhất cho HS. Môi trƣờng này kích thích đƣợc sự chủ động, tạo động lực cho ngƣời học, khiến ngƣời học thực sự hứng thú và nỗ lực để đạt đƣợc kết quả học tập tốt nhất. Cụ thể, trong môi trƣờng VHNT tích cực HS cảm thấy thoãi mái, vui vẻ, ham học; học sinh đƣợc tôn trọng, đƣợc thừa nhận và cảm thấy mình có giá trị; học sinh thấy rõ trách nhiệm của mình; tích cực khám phá, liên tục trải nghiệm và tích cực tƣơng tác với GV, nhóm bạn và nỗ lực đạt đƣợc thành tích tốt nhất. Thứ hai, VHNT tích cực tạo ra môi trƣờng thân thiện với HS. Trong môi thân thiện, HS cảm thấy gắn bó với trƣờng, lớp, thích thú với việc đến trƣờng. Môi trƣờng thân thiện đảm bảo các yêu cơ bản đó nhƣ an toàn với tất cả các HS; cởi mở và chấp nhận các nhu cầu và hoàn cảnh khác nhau của HS; khuyến khích HS phát biểu, bày tỏ quan điểm ca nhân và xây dựng mối quan hệ ứng xử tôn trọng, hiểu biết lẫn nhau, học hỏi lẫn nhau giữa thầy và trò.
  • 35. 32 Thứ ba, VHNT góp phần hình thành nên những nét phẩm chất, tính cách riêng, đƣợc đánh giá là phù hợp và có giá trị đối với HS của nhà trƣờng. Theo đó, HS các trƣờng khác nhau sẽ có những đặc điểm khác nhau đƣợc hình thành do quá trình tiếp nhận các ảnh hƣởng từ môi trƣờng các em theo học. Mặt khác, các yếu tố độc hại còn tồn tại trong VHNT nếu không đƣợc cải thiện sẽ ảnh hƣởng xấu đến ngƣời học. Trong một môi trƣờng nhà trƣờng nặng về truyền thụ, giáo điều, áp đặt, HS sẽ trở nên thụ động, thiếu tự tin vào bản thân. Môi trƣờng nhà trƣờng không thân thiện sẽ trở thành những rào cản khiến HS không bộc lộ và phát triển hết đƣợc những khả năng của mình, không thực sự hứng thú, không có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động học tập, vui chơi, lao động, … trong nhà trƣờng [25]. 1.5. Quản lý xây dựng ăn óa n à rƣờng 1.5.1. Các căn cứ để xây dựng văn hoá nhà trường Để QL xây dựng và phát triển VHNT thực sự có tác động GD tích cực đến các thành viên trong nhà trƣờng, tác động đến chất lƣợng dạy và học cần phải dựa trên cách tiếp cận “Xây dựng văn hoá tổ chức”, “Các đặc điểm của văn hóa nhà trường”, “Các yếu tố ảnh hưởng văn hóa nhà trường” và “Những đặc điểm của một nhà trường thành công”, cụ thể là: Mục tiêu GD và các nhiệm vụ chính trị của nhà trƣờng; Các mục tiêu, điều lệ và các chƣơng trình công tác của các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội Thiếu niên…); Đặc điểm của nhà trƣờng và các quy chế, chính sách chuyên môn đối với CB, GV, NV và HS; Các chuẩn mực cần có trong các quan hệ: thầy với thầy, trò với trò, thầy với trò, giữa ngƣời QL với GV, NV và HS; Các chuẩn mực đạo đức và các giá trị VH thẩm mỹ; Các nhu cầu, mong đợi và ƣớc muốn của các nhóm thành viên; Các điều kiện cơ sở vật chất. 1.5.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng văn hóa nhà trường VHNT theo Frank Gonzales và Clive Dimmock có những phần chìm và phần nổi của nó. Trong một tổ chức nói chung và một nhà trƣờng nói riêng các giá trị VH có những biểu hiện rõ ràng, dễ quan sát đƣợc và dễ thay đổi (VH chung của tổ chức) nhƣng cũng có những giá trị VH ẩn chìm trong mỗi cá nhân (là các giá trị, niềm tin và các ý nghĩ của con ngƣời…) mà chúng ta khó quan sát đƣợc hoặc khó thay đổi, tạo nên những sự khác biệt về VH của các thành viên trong nhà trƣờng. Clive Dimmock đã mô tả những sự khác biệt đó qua mô hình 1.1[25]
  • 36. 33 Hình 1.1. Mô hình tảng băng của Clive Dimmock Nghiên cứu của Peter Smith tại trƣờng Đại học Sunderland cũng cho thấy VHNT có ảnh hƣởng vô cùng to lớn đối với chất lƣợng cuộc sống và hiệu quả hoạt động của nhà trƣờng. Ông cho rằng phần chìm của tảng băng VH tạo thêm giá trị, hay tạo thêm cái giá phải trả cho một ngƣời lãnh đạo. Nếu một ngƣời lãnh đạo thất bại với việc đối mặt và làm thay đổi các phần chìm của tảng băng thì trƣớc hay sau ông ta cũng thất bại trong công việc. Những giá trị VH có thể có tác động tiêu cực đến QL xây dựng và phát triển VHNT bao gồm: sự trói buộc, đỗ lỗi cho nhau; sự kiểm soát chặt chẽ đánh mất quyền tự do và tự chủ của cá nhân; quan liêu, hành chính, nguyên tắc một cách máy móc; trách mắng HS vì các em không tiến bộ; thiếu sự động viên khuyến khích; thiếu sự cởi mở, thiếu sự tin cậy; thiếu sự hợp tác, thiếu sự chia sẻ học hỏi lẫn nhau; sự cạnh tranh không lành mạnh trong nội bộ và mâu thuẫn xung đột nội bộ không đƣợc giải quyết kịp thời.  Tầm nhìn, chính sách, mục đích, mục tiêu.  Khung cảnh, cách bài trí lớp học.  Logo, khẩu hiệu, bảng biểu, biểu tƣợng.  Đồng phục, các nghi thức, nghi lễ.  Các hoạt động văn hóa, học tập của nhà trƣờng. Phần nổi Phần chìm  Nhu cầu, cảm xúc, mong muốn cá nhân.  Quyền lực và cách thức ảnh hƣởng.  Ý tƣởng khác biệt về vai trò và sứ mạng.  Thƣơng hiệu.  Các giá trị cá nhân.  Quan điểm về mối quan hệ và tầm quan trong của công việc,…
  • 37. 34 1.5.3. Những đặc điểm của một nhà trường thành công Một trƣờng học đƣợc xem là thành công khi họ đạt đƣợc mục tiêu dài hạn mà mình đặt ra. Tuy nhiên, những mục tiêu đó phải đƣợc xác định dựa trên những tiêu chí (đặc điểm) sau [32]: 1. Nhà trƣờng tập trung vào HS, quan tâm đến sự thành công của mỗi HS. 2. Chƣơng trình học đảm bảo tính học thuật, tính khoa học. 3. Phƣơng pháp giảng dạy tích cực hoá ngƣời học, kích thích tự học. 4. Có sứ mạng, mục tiêu rõ ràng, tính công bằng cũng là một mục tiêu mà học hƣớng tới (có nghĩa là tất cả mọi ngƣời đều có cơ hội tiếp cận chƣơng trình đó) 5. Thúc đẩy, cỗ vũ tinh thần làm việc giữa các GV với nhau và giữa các nhóm với nhau (HT tin tƣởng, trao quyền tự chủ cho GV và có sự kiểm soát hợp lý, GV có thể chấp nhận đƣợc). 6. Đẩy mạnh bồi dƣỡng, phát triển chuyên môn cho đội ngũ GV. 7. Chia sẻ vai trò lãnh đạo, sự cộng tác giữa các nhóm và các cá nhân (HT và các GV phải cùng làm việc, cùng hoạt động với tinh thần hợp tác và cộng tác). 8. Nuôi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, GV không bao giờ đƣợc chấp nhận thất bại. 9. Xây dựng mối quan hệ thân thiện, hỗ trợ, gần gũi với cộng đồng. Nhà trƣờng cung cấp dịch vụ học tập cho cộng đồng. 1.5.4. Vaitrò củahiệutrưởngtrong quảnlýxâydựngvàpháttriểnvăn hóanhàtrường Lý luận khoa học về QLNT, Quy định hiện hành về nhiệm vụ, quyền hạn của HT trƣờng trung học cơ sở, trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học chỉ ra rằng: QLNT không chỉ QL chính nhà trƣờng mà còn QL các mối quan hệ giữa nhà trƣờng với xã hội. Trong nhà trƣờng, HT là ngƣời phụ trách cao nhất, quản lý mọi hoạt động của nhà trƣờng theo chế độ thủ trƣởng và chịu trách nhiệm về các hoạt động trong nhà trƣờng. Dƣới gốc độ lý luận khoa học về VHNT: Xét về mặt lãnh đạo và quản lý, HT đóng vai trò là “kiến trúc sư” trong quá trình xây dựng VHNT (Stoll, 1999; Peterson và Deal, 1998). VHNT biểu hiện tầm nhìn, sứ mạng, triết lý, mục tiêu, các giá trị, phong cách lãnh đạo, quản lý và bầu không khí tâm lý do ngƣời HT tạo dựng. Theo Quy định về Chuẩn Hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học, ban hành theo Thông tƣ số 29/2009/TT-BGDĐT của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT, một trong những tiêu chí quan
  • 38. 35 trọng quy định chuẩn HT là về năng lực quản lý đó là: Có khả năng phân tích và dự báo; Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương; Nắm bắt kịp thời chủ trương, chính sách và quy định của ngành GD; Phân tích tình hình và dự báo được xu thế phát triển của nhà trường; về tầm nhìn chiến lược: Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng tới sự phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả GD của nhà trường. Nhƣ vậy, có thể nhận thấy: HT có vai trò rất to lớn trong lãnh đạo phát triển VHNT, quyết định chi phối toàn diện sự phát triển VHNT, cụ thể: HT là ngƣời QL và lãnh đạo nhà trƣờng phát triển thông qua trách nhiệm giải quyết các mối quan hệ trong và ngoài nhà trƣờng; phân tích tình hình và dự báo đƣợc xu thế phát triển của nhà trƣờng; xây dựng và chia sẻ tầm nhìn, sứ mạng, chuẩn mực, niền tin, đặc trƣng và các giá trị cốt lõi của nhà trƣờng hƣớng tới sự phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lƣợng, hiệu quả GD của nhà trƣờng. HT phải là ngƣời chuẩn mực, gƣơng mẫu, xông xáo và quyết đoán trong mọi hoạt động, tạo ra sức hút, là hạt nhân của tập thể sƣ phạm trong việc xây dựng khối đoàn kết thống nhất, xây dựng một môi trƣờng VH tích cực, lành mạnh, tạo không khí học tập và làm việc vui vẻ, cởi mở, thân thiện giữa ngƣời dạy và ngƣời học. HT thực hiện đánh giá nhà trƣờng và cá nhân: đánh giá các giá trị cá nhân, các giá trị văn hóa đang tồn tại trong nhà trƣờng, bao gồm các giá trị tích cực và tiêu cực, các giá trị VH mà thành viên trong nhà trƣờng mong muốn. Đánh giá các ảnh hƣởng của VH đối với sự phát triển của đội ngũ, sự thõa mãn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nhà trƣờng; sự thay đổi của tổ chức và cơ cấu QL, của quá trình giao tiếp và ra quyết định và ảnh hƣởng của VH lên bầu không khí nhà trƣờng. HT thƣờng xuyên nâng cao nhận thức của bản thân, GV, NV và HS về giá trị và tầm quan trọng của việc đạt đƣợc mục tiêu đổi mới và phƣơng tiện để đạt đƣợc mục tiêu đó. Thuyết phục họ hòa đồng lợi ích của bản thân với lợi ích của của nhà trƣờng, kích thích nhu cầu cống hiến xã hội và nhu cầu tự khẳng định bản thân. HT cần biết cách thay đổi hoặc mở rộng nhu cầu và mong muốn của GV, NV, HS và cha mẹ HS; tạo niềm tin trong đội ngũ, khuyến khích các quyết định mạo hiểm, thu thập thông tin và trợ giúp sự tham gia của các thành viên vào quá trình tự quản nhà trƣờng; “hâm nóng” bầu không khí của nhà trƣờng, của HS bằng nụ cƣời, câu chào hỏi cởi mở; cùng HS, GV và NV chia sẻ những thành tích mà nhà trƣờng đạt đƣợc, chia sẻ các ý tƣởng, làm cho mọi ngƣời cảm thấy hạnh phúc khi đƣợc làm
  • 39. 36 việc trong nhà trƣờng. HT phải giữ cán cân công bằng của rất nhiều vai trò, vừa là ngƣời lãnh đạo tập thể xuất sắc và vừa là ngƣời đại diện, thƣơng thuyết giỏi. Ngoài vai trò, trách nhiệm và quyền hạn trong các quyết định về nhân sự, chƣơng trình, ngân sách; lãnh đạo trực tiếp và điều khiển đội ngũ; trách nhiệm về chất lƣợng học tập của HS, HT còn làm việc với nhiều đối tƣợng khác nhau nhƣ: các tổ chức, đoàn thể, các thành viên của cộng đồng hay các nhà tài trợ, liên minh với thế giới bên ngoài nhằm tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ kinh phí và vật chất, khuyến khích đội ngũ tìm kiếm nguồn hỗ trợ để tăng thêm nguồn lực cho nhà trƣờng. Trong nhà trƣờng, các giá trị, niềm tin này đều hƣớng đến lợi ích của học sinh. Vì vậy, HT, GV và NV cần phải đặt lợi ích của HS và chất lƣợng GD lên vị trí hàng đầu, làm việc hợp tác để nâng cao thành tích của nhà trƣờng. Chính mục đích này sẽ giúp các thành viên của nhà trƣờng đoàn kết, hợp tác trong công việc, tạo bầu không khí làm việc tích cực, cởi mở trong nhà trƣờng. HT cần phân quyền cho GV, xây dựng VH chia sẻ quyền lực; đề cao vai trò lãnh đạo dạy học của GV, khuyến khích họ tham gia tích cực vào các hoạt động của nhà trƣờng, tham gia vào việc đƣa ra các quyết định. HT phải chú trọng xây dựng bầu không khí hợp tác, khuyến khích hỗ trợ nhau trong công việc; xây dựng cơ chế khen thƣởng một cách hợp lý, phải làm cho các thành viên trong nhà trƣờng nhận thức đƣợc tầm quan trọng của sự hợp tác, đào tạo kỹ năng làm việc nhóm và có biện pháp ngăn chặn các hình thức cạnh tranh thiếu lành mạnh trong nội bộ. HT chỉ đạo, tổ chức, giám sát, kiểm tra, đánh giá sát sao và đôn đốc các thành viên trong nhà trƣờng thực hiện tốt nhiệm vụ. Nói chung, để xây dựng VHNT, ngƣời HT vừa phải thực hiện vai trò của một nhà QL, vừa thực hiện vai trò của ngƣời lãnh đạo. Trong đó, vai trò của ngƣời lãnh đạo có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc định hình VHNT. Thực hiện vai trò lãnh đạo VHNT, HT cần tác động vào suy nghĩ, hành vi của CBGV, NV và HS để họ hoạt động theo mục tiêu chung của nhà trƣờng. Với vai trò lãnh đạo nhà trƣờng, HT chính là ngƣời định hƣớng VHNT, là tâm điểm thống nhất các giá trị trong nhà trƣờng. 1.5.5. Nội dung cơ bản của quản lý xây dựng văn hóa nhà trường Hoạt động quản lý - lãnh đạo của ngƣời HT là một hoạt động mang tính toàn diện, quán xuyến tất cả các phƣơng diện của một nhà trƣờng, từ kế hoạch chiến lƣợc
  • 40. 37 phát triển nhà trƣờng, đội ngũ CBGV, hoạt động dạy học - giáo dục cho đến cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, mối quan hệ giữa nhà trƣờng với cộng đồng. Do đó, xây dựng VHNT là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý, lãnh đạo nhà trƣờng của ngƣời HT nhằm đảm bảo chất lƣợng GD của nhà trƣờng. Trƣớc yêu cầu của sự phát triển và xu thế thời đại, vấn đề xây dựng VHNT đƣợc đặt ra ngày càng toàn diện và thiết thực hơn. Quản lý xây dựng VHNT ở trƣờng THCS cần quán triệt một số vấn đề sau: - Hình thành cho mọi thành viên trong nhà trƣờng có ý thức tự giác, biết làm chủ bản thân. Yêu cầu đặt ra đối với mỗi thành viên trong nhà trƣờng trƣớc hết phải xác định rõ vị trí, công việc và những hoạt động mà mình chịu trách nhiệm đối với tổ chức. - Làm cho mọi thành viên trong nhà trƣờng thấy đƣợc tầm nhìn về sự phát triển của nhà trƣờng. Mọi thành viên trong nhà trƣờng đều phải có qua điểm chung, thống nhất về mục đích chung, một cam kết chung cũng nhƣ một kế hoạch tổng thể về sự phát triển đơn vị mình. Nói cách khác, mỗi thành viên trong nhà trƣờng đều phải nhìn thấy đƣợc bức tranh chung - toàn cảnh tƣơng lai của nhà trƣờng. - Xây dựng một tập thể đoàn kết, vững mạnh. Mọi thành viên trong nhà trƣờng không sống và làm việc mảnh lẻ, manh mún một mình mà sống và làm việc trong kỉ cƣơng, tƣơng trợ, tình thƣơng thân tƣơng ái; mọi thành viên phải biết làm việc trong tinh thần hợp tác, tinh thần đồng đội, nỗ lực xây dựng tổ nhóm chuyên môn phát triển vì mục tiêu tổng thể chứ không theo đuổi mục đích cá nhân. - Xây dựng VHNT để làm sao để mọi thành viên sống thiện chí với nhau trong cuộc sống nghề nghiệp, trong các hoạt động khác, mọi ngƣời đƣợc chia sẻ đầy đủ thông tin để phát triển năng lực vốn có của mình. - Xây dựng VHNT để mọi thành viên trong nhà trƣờng luôn tạo cơ hội, điều kiện cho nhau thăng tiến, tức là mọi thành viên trong mỗi tổ chức phải tạo ra đƣợc sự kích thích để mỗi thành viên đƣợc phát triển về đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ, mỗi thành viên trong tổ chức đều đƣợc lôi cuốn vào công việc, phát huy tính tích cực và sự sáng tạo của mình. - Xây dựng cho mọi ngƣời trong nhà trƣờng phải có một tinh thần thi đua, khen thƣởng. - Xây dựng đƣợc mối quan hệ mật thiết giữa nhà trƣờng, gia đình và cộng đồng. - Xây dựng đƣợc môi trƣờng học tập, môi trƣờng mà mọi thành viên đều có
  • 41. 38 hành vi hƣớng đến sự khát vọng nâng cao chất lƣợng, hoàn thiện nhân cách, góp sức nâng cao chất lƣợng nhà trƣờng. - Xây dựng đƣợc quan hệ ứng xử chuẩn mực giữa thầy - thầy, thầy - trò và trò - trò. Nhƣ vậy, VHNT là một văn hóa chất lƣợng. Trong nhà trƣờng CBQL và GV phải có VH cao và biết tổ chức phát triển VH chất lƣợng trong học sinh thì mới tạo nên văn hóa chất lƣợng trong nhà trƣờng. TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 VHNT tập trung nhiều đến các giá trị cốt lõi cần thiết cho dạy học và ảnh hƣởng đến đời sống tinh thần của GV và HS. Nó liên quan đến mọi thành viên trong nhà trƣờng, cha mẹ HS, cộng đồng và tất cả mọi khía cạnh khác của nhà trƣờng. Xây dựng VHNT về bản chất là quá trình tổ chức việc hình thành ở các chủ thể một hệ thống những hiểu biết, những kỹ năng và thái độ đối với việc xây dựng VHNT. Xây dựng VHNT lành mạnh, hƣớng tới sự phát triển bền vững thực chất là xây dựng nền nếp, kỷ cƣơng, dân chủ trong mọi hoạt động của nhà trƣờng, xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp giữa thầy - trò, giữa trò - trò, giữa thầy - thầy (trong đó có các nhà QLGD) theo các chuẩn mực chung của xã hội và những quy định riêng của ngành GD nhằm cải thiện chất lƣợng dạy, chất lƣợng học góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu GD đã đề ra. VHNT là sản phẩm đƣợc tạo ra bởi tập thể CBGV, NV và HS - những thành viên của tổ chức nhà trƣờng chứ không phải là một sản phẩm mang tính cá nhân, Tuy nhiên, trong việc xây dựng và phát triển VHNT bao giờ cũng ảnh hƣởng quyết định của ngƣời đứng đầu nhà trƣờng - ngƣời HT. HT giữ vai trò phát triển VHNT, quyết định chi phối sự phát triển của nhà trƣờng. Để làm tốt vai trò này đòi hỏi ngƣời HT phải nắm bắt đƣợc những đặc điểm, tầm quan trọng, những tác động tích cực cũng nhƣ những biểu hiện tiêu cực, không lành mạnh ảnh hƣởng đến quá trình QL xây dựng và phát triển VHNT; xác định vai trò của mình, định hình hệ thống các giá trị cốt lõi để quản lý xây dựng và phát triển VHNT.