SlideShare a Scribd company logo
1 of 120
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN HỮU THÁI
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU
Thừa Thiên Huế, năm 2016
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Họ tên tác giả
NGUYỄN HỮU THÁI
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo,
nhiều thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình;
Tác giả xin trân trọng cám ơn:
- Lãnh đạo trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế; Lãnh đạo Phân hiệu Đại
học Huế tại Quảng Trị.
- Khoa Tâm lý - Giáo dục, Phòng đào tạo Sau đại học, trường Đại học Sư
phạm - Đại học Huế.
- Các giảng viên đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
- Lãnh đạo Sở GD&ĐT Quảng Trị; Ban giám hiệu, giáo viên các trường
THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến
quý báu cho tác giả nghiên cứu hoàn thành đề tài.
Đặc biệt với tình cảm chân thành và kính trọng nhất, tác giả xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Văn Hiếu, người hướng dẫn khoa học đã tận tình
giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn
thành luận văn này.
Xin cảm ơn bạn bè, những người thân và gia đình đã chia sẻ, động viên, tạo
điều kiện thuận lợi cho tác giả học tập, nhiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn.
Quảng Trị, ngày 10 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Hữu Thái
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN.....................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ......................................................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................10
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................10
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................10
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................11
7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................11
8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................11
NỘI DUNG ..............................................................................................................12
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG.................12
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................12
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài.........................................................................14
1.2.1. Khái niệm về quản lý ......................................................................................14
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................16
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng .........................................................................................17
1.2.4. Khái niệm chất lƣợng......................................................................................18
1.2.5. Khái niệm về chất lƣợng giáo dục ..................................................................18
1.2.6. Khái niệm về kiểm định chất lƣợng giáo dục phổ thông ................................19
1.2.7. Khái niệm đánh giá .........................................................................................19
1.2.8. Khái niệm tự đánh giá.....................................................................................20
2
1.3. Công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở trƣờng trung học
phổ thông...................................................................................................................20
1.3.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục......20
1.3.2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác tự đánh giá trong kiểm định chất
lƣợng giáo dục...........................................................................................................21
1.3.3. Nghiên cứu các tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng trƣờng trung học .................21
1.3.4. Nội dung cơ bản của hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo
dục ở trƣờng trung học phổ thông.............................................................................23
1.4. Quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục phổ thông......28
1.4.1. Quản lý bộ máy nhân sự..................................................................................28
1.4.2. Quản lý công tác đảm bảo thực hiện mục tiêu và lập kế hoạch tự đánh giá...28
1.4.3. Quản lý công tác nghiên cứu tiêu chí để định hƣớng tìm minh chứng...........29
1.4.4. Quản lý công tác cung cấp, thu thập thông tin và minh chứng.......................29
1.4.5. Quản lý công tác xử lý, phân tích các thông tin minh chứng thu đƣợc ..........30
1.4.6. Quản lý công tác đánh giá kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí .........................30
1.4.7. Quản lý công tác sử dụng kết quả tự đánh giá ................................................31
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động TĐG ở trƣờng THPT.......31
1.5.1. Yếu tố khách quan...........................................................................................31
1.5.2. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................32
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ.............34
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục
tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................34
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .......................................................................34
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị.......................................................35
2.1.3. Tình hình GD&ĐT tỉnh Quảng Trị.................................................................37
2.2. Khái quát quá trình khảo sát...............................................................................41
2.2.1. Mục đích khảo sát ..........................................................................................41
2.2.2. Phƣơng pháp và quy trình khảo sát.................................................................41
2.2.3. Mẫu khách thể khảo sát...................................................................................41
3
2.2.4. Nội dung khảo sát............................................................................................42
2.2.5. Thời gian khảo sát...........................................................................................42
2.2.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu...............................................................................42
2.3. Thực trạng hoạt động tự đánh giá ở các trƣờng THPT tỉnh Quảng Trị .............43
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động tự đánh giá .....43
2.3.2. Thực trạng việc thực hiện quy trình và nguyên tắc tự đánh giá......................45
2.3.3. Thực trạng năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động tự
đánh giá .....................................................................................................................47
2.3.4. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ cho việc thực hiện hoạt động tự đánh giá....48
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá ở các trƣờng THPT tỉnh Quảng Trị..........51
2.4.1. Thực trạng xây dựng bộ máy nhân sự thực hiện hoạt động tự đánh giá.........51
2.4.2. Thực trạng quản lý công tác nghiên cứu tiêu chí đánh giá .............................53
2.4.3. Thực trạng quản lý công tác cung cấp và thu thập thông tin minh chứng......54
2.4.4. Thực trạng quản lý công tác đánh giá kết quả đạt đƣợc trên cơ sở đối chiếu
với các tiêu chí ..........................................................................................................55
2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo
dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị ............................................57
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................................59
2.5.1. Ƣu điểm...........................................................................................................59
2.5.2. Hạn chế............................................................................................................60
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................61
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................61
CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................62
3.1. Những định hƣớng và nguyên tắc xác lập biện pháp.........................................62
3.1.1. Chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc về công tác kiểm định chất
lƣợng giáo dục, tự đánh giá của các trƣờng Trung học phổ thông ...........................62
3.1.2. Các nguyên tắc xác lập biện pháp...................................................................63
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo
dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị ............................................64
4
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động tự đánh giá..........64
3.2.2. Bồi dƣỡng nâng cao năng lực hoạt động tự đánh giá cho đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên trƣờng THPT ........................................................................................66
3.2.3. Xây dựng bộ máy nhân sự thực hiện hoạt động tự đánh giá ở trƣờng THPT.69
3.2.4. Thực hiện đồng bộ và hiệu quả các chức năng quản lý của Hiệu trƣởng về
công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng......................................................71
3.2.5. Tăng cƣờng các điều kiện hỗ trợ việc thực hiện hoạt động tự đánh giá ........74
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................78
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........................79
Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................83
1. Kết luận .................................................................................................................83
2. Khuyến nghị..........................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TT Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt
1 CBQL Cán bộ quản lý
2 CLGD Chất lƣợng giáo dục
3 CSVC Cơ sở vật chất
4 GDĐT Giáo dục và đào tạo
5 GDTX Giáo dục thƣờng xuyên
6 GV Giáo viên
7 KĐCLGD Kiểm định chất lƣợng giáo dục
8 PT Phổ thông
9 QLGD Quản lý giáo dục
10 TĐG Tự đánh giá
11 THPT Trung học phổ thông
6
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Trang
BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê quy mô trƣờng lớp, học sinh THPT .........................................40
Bảng 2.2. Thống kê cơ cấu, chất lƣợng cán bộ quản lý các trƣờng THPT...............40
Bảng 2.3. Thống kê chất lƣợng hai mặt của học sinh THPT....................................41
Bảng 2.4. Kết quả số phiếu khảo sát.........................................................................42
Bảng 2.5. Thống kê nhận thức của CBQL, GV về sự cần thiết của công tác tự đánh giá..43
Bảng 2.6. Thống kê nhận thức của CBQL về công tác TĐG ...................................44
Bảng 2.7. Những khó khăn khi triển khai hoạt động tự đánh giá .............................47
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát về năng lực của CBQL, GV trong hoạt động tự đánh giá ..48
Bảng 2.9. Thống kê CBGV đƣợc cung cấp văn bản hƣớng dẫn hoạt động tự đánh giá
của các cấp QLGD ....................................................................................................49
Bảng 2.10. Đánh giá về công tác văn thƣ, lƣu trữ, phục vụ hoạt động tự đánh giá..50
Bảng 2.11. Đánh giá về CSVC phục vụ hoạt động TĐG..........................................50
Bảng 2.12. Đánh giá về sự hỗ trợ của cộng đồng, môi trƣờng nhà trƣờng..............51
đối với hoạt động TĐG .............................................................................................51
Bảng 2.13. Mức độ xây dựng bộ máy nhân sự thực hiện hoạt động TĐG ...............52
Bảng 2.14. Mức độ quản lý công tác nghiên cứu tiêu chí đánh giá..........................53
Bảng 2.15. Mức độ quản lý công tác cung cấp và thu thập thông tin, minh chứng..54
Bảng 2.16. Mức độ quản lý công tác viết báo cáo TĐG...........................................56
Bảng 2.17. Mức độ thực hiện các chức năng quản lý của HT đối với hoạt động TĐG.....57
Bảng 3.1. Đánh giá về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................80
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ mô hình về quản lý ........................................................................15
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc hiện nay, giáo
dục giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dƣỡng nhân tài, góp phần to lớn vào việc xây dựng một nền kinh tế tri thức.
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn khẳng định giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tƣ cho
giáo dục là đầu tƣ cho phát triển; giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động lực để phát
triển kinh tế xã hội.
Theo đánh giá tổng kết giáo dục Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010, giáo dục
Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu cơ bản: Mạng lƣới cơ sở giáo dục phát triển
rộng khắp tạo cơ hội học tập cho mọi ngƣời; cả nƣớc đã hoàn thành mục tiêu xóa
mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở; chất lƣợng
giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo có tiến bộ. Trình độ hiểu biết, năng lực
tiếp cận tri thức mới của học sinh, sinh viên đƣợc nâng cao một bƣớc; phát triển
giáo dục đào tạo đã chuyển hƣớng đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ; bƣớc đầu đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao
động. Công bằng xã hội trong tiếp cận giáo dục đã đƣợc cải thiện, đặc biệt ngƣời
dân tộc thiểu số, con em các gia đình nghèo, trẻ em gái và các đối tƣợng bị thiệt thòi
ngày càng đƣợc quan tâm. Công tác quản lý giáo dục có bƣớc chuyển biến tích cực
theo hƣớng: khắc phục các tiêu cực trong ngành, chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục. Tuy nhiên, giáo dục Việt Nam có những hạn chế nhƣ: hệ thống
giáo dục quốc dân thiếu tính thống nhất, thiếu liên thông giữa một số cấp học và
một số trình độ đào tạo, chƣa có khung trình độ quốc gia về giáo dục. Chất lƣợng
giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất nƣớc trong thời kỳ mới và so với
trình độ của các nƣớc có nền giáo dục tiên tiến trong khu vực, trên thế giới. Chƣa
giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển số lƣợng với yêu cầu nâng cao chất lƣợng.
Quản lý giáo dục vẫn còn nhiều bất cập, còn mang tính bao cấp, ôm đồm, sự vụ và
chồng chéo, phân tán; trách nhiệm và quyền hạn quản lý chuyên môn chƣa đi đôi
với trách nhiệm, quyền hạn quản lý về nhân sự và tài chính.
8
Nhận thức đƣợc những bất cập của giáo dục Việt Nam, trong thời gian qua
Đảng và Nhà nƣớc đã đề ra nhiều giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục đáp
ứng yêu cầu phát triển của đất nƣớc.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 đã định hƣớng: "Tập
trung vào quản lý chất lượng giáo dục: chuẩn hóa đầu ra và các điều kiện đảm bảo
chất lượng trên cơ sở ứng dụng các thành tựu mới về khoa học giáo dục,…; xây
dựng hệ thống kiểm định độc lập về chất lượng giáo dục, thực hiện kiểm định chất
lượng cơ sở giáo dục của các cấp học, …”
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám
Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo xác định: "Hoàn thiện hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục. Định kỳ kiểm
định chất lượng các cơ sở giáo dục, đào tạo và các chương trình đào tạo; công khai
kết quả kiểm định".
Giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo đang phải đối mặt với những khó
khăn và thách thức mới, nhất là tình trạng chất lƣợng giáo dục chƣa đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay. Chính vì vậy, chất lƣợng
giáo dục là một vấn đề luôn đƣợc xã hội quan tâm vì tầm quan trọng hàng đầu của
nó đối với sự nghiệp phát triển đất nƣớc.
Mọi hoạt động giáo dục đƣợc thực hiện đều hƣớng tới mục đích góp phần
đảm bảo, nâng cao chất lƣợng giáo dục.Việc nâng cao chất lƣợng giáo dục là một
yêu cầu tất yếu, khách quan trƣớc xu thế hội nhập quốc tế, đồng thời mang ý nghĩa
sống còn đối với các cơ sở giáo dục nói chung và các trƣờng THPT nói riêng. Hoạt
động kiểm định chất lƣợng giáo dục là một trong những giải pháp quan trọng góp
phần nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Kiểm định chất lƣợng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông nhằm giúp cơ sở
giáo dục xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây
dựng kế hoạch cải tiến chất lƣợng giáo dục, nâng cao chất lƣợng các hoạt động giáo
dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nƣớc và xã hội về thực trạng
chất lƣợng của cơ sở giáo dục; để cơ quan quản lý nhà nƣớc đánh giá công nhận cơ
sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục.
9
Kiểm định chất lƣợng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông là hoạt động đánh
giá (bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài) để xác định mức độ cơ sở giáo dục phổ
thông đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục.
Tự đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông là hoạt động tự xem xét, kiểm tra,
đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông theo tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Tự đánh giá là khâu đầu tiên trong tổng thể các hoạt động kiểm định chất lƣợng
đào tạo của các cơ sở giáo dục. Trƣớc hết, tự đánh giá là thể hiện cụ thể tính tự chủ và
tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục trong toàn bộ các hoạt động giáo dục, đánh giá
về hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu của cơ cấu tổ chức, quản lý nhà trƣờng; cán bộ,
giáo viên nhân viên; cơ sở vật chất, trang thiết bị; mối quan hệ giữa nhà trƣờng, gia
đình và xã hội; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. Từ đó đƣa ra những kế hoạch
cải tiến chất lƣợng giáo dục nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
Hiện nay, tỉnh Quảng Trị có 33 trƣờng trung học phổ thông, trong đó có
08 trƣờng đạt chuẩn Quốc gia, có 06 trƣờng đã đƣợc đánh giá ngoài và 04 trƣờng
đƣợc công nhận cấp độ 3, 02 trƣờng đƣợc công nhận cấp độ 1; có nhiều trƣờng
đang tiến hành triển khai công tác tự đánh giá, tuy nhiên vẫn gặp không ít khó
khăn và hiệu quả chƣa cao. Ngày 25/11/2015 Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị
ban hành Công văn số 1225/SGDĐT-KTKĐCLGD về việc đôn đốc hoàn thành
công tác tự đánh giá và đăng kí đánh giá ngoài. Qua kiểm tra công tác chuyên
môn về hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng
trung học phổ thông cho thấy các trƣờng gặp nhiều khó khăn trong việc tổ chức
thực hiện hoạt động tự đánh giá nhƣ: xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ
các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá, nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân
viên về công tác tự đánh giá chƣa cao; năng lực cán bộ, giáo viên, nhân viên còn
hạn chế, tập hợp hồ sơ minh chứng chƣa khoa học, điều kiện về cơ sở vật chất
còn hạn chế,…. Đến thời điểm này (ngày 22/6/2016) có thêm 5 trƣờng trung học
phổ thông đăng ký đánh giá ngoài với Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trƣớc những bất cập trên, yêu cầu đặt ra là tìm ra những biện pháp cụ thể,
hữu hiệu trong công tác quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng
giáo dục góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ giáo dục của địa phƣơng.
10
Do đó, tôi chọn đề tài "Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm
định chất lượng giáo dục ở các trường trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị" để
nghiên cứu, với mong muốn có những đóng góp hữu ích cho sự phát triển giáo dục
của tỉnh nhà.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát đánh giá thực tiễn, đề xuất các
biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động tự đánh giá trong kiểm định
chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng ở tỉnh Quảng Trị nhằm nâng cao chất lƣợng giáo
dục THPT của địa phƣơng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục ở trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với công tác tự đánh giá trong
kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục
ở các trƣờng THPT tỉnh Quảng Trị đã đƣợc thực hiện song vẫn còn gặp nhiều khó
khăn, bất cập. Nếu hiệu trƣởng xác lập và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các biện
pháp quản lý đối với hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục phù
hợp với lý luận và thực tiễn thì chất lƣợng công tác tự đánh giá trong các trƣờng
trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị sẽ đƣợc nâng lên, góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo dục của địa phƣơng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động đánh giá trong kiểm định
chất lƣợng giáo dục ở trƣờng Trung học phổ thông.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý công tác tự đánh giá trong
kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định
chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị.
11
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp tài liệu, hệ thống hóa các tƣ liệu
nhằm xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp
chuyên gia, phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm để khảo sát, đánh giá thực trạng
quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động tự đánh giá ở các trƣờng trung học phổ
thông tỉnh Quảng Trị.
6.3. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng các phép toán thống kê để
xử lí các số liệu điều tra.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với
hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở 15/33 trƣờng Trung
học phổ thông thuộc địa bàn tỉnh Quảng Trị.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm các phần sau:
- Phần mở đầu.
- Phần nội dung, gồm 3 chƣơng:
+ Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định
chất lƣợng giáo dục phổ thông.
+ Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất
lƣợng giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị.
+ Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định
chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị.
- Kết luận và khuyến nghị.
- Tài liệu tham khảo.
- Phụ lục.
12
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Kiểm định chất lƣợng là một trong những hoạt động đảm bảo chất lƣợng bên
ngoài các cơ sở giáo dục. Kiểm định chất lƣợng giáo dục đã có một lịch sử phát
triển lâu dài ở Hoa Kỳ và Bắc Mỹ, trƣớc tiên là áp dụng cho các cơ sở giáo dục, sau
này mở rộng cho tất cả các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục. Tuy nhiên, trƣớc
đây ít đƣợc các nƣớc khác biết đến. Trong quá trình phi tập trung hóa và đại chúng
hóa nền giáo dục, các chuẩn mực giáo dục bị thay đổi và khá khác nhau giữa các cơ
sở giáo dục do chất lƣợng tuyển sinh đầu vào bị thấp, qui mô tăng nhanh nhƣng tài
chính tăng chậm, các yếu tố tiêu cực ở bên ngoài tác động đến cơ sở giáo dục. Đặc
biệt, nền giáo dục của thế giới đang dần dần chuyển từ nền giáo dục theo định
hƣớng của Nhà nƣớc hay theo định hƣớng học thuật của cơ sở giáo dục sang nền
giáo dục theo định hƣớng của thị trƣờng. Trong bối cảnh đó, kiểm định chất lƣợng
trở thành một công cụ hữu hiệu của nhiều nƣớc trên thế giới để duy trì các chuẩn
mực chất lƣợng giáo dục và không ngừng nâng cao chất lƣợng dạy và học.
Kiểm định chất lƣợng giáo dục ở Việt Nam là vấn đề khá mới. Nó chỉ đƣợc
triển khai từ những năm đầu thế kỷ XXI. Tuy nhiên, đến nay, Việt Nam đã xây
dựng đƣợc mô hình bảo đảm chất lƣợng giáo dục cho tất cả các cấp học, bậc học.
Mô hình bảo đảm chất lƣợng giáo dục ở Việt Nam đƣợc xây dựng trên cơ sở tham
khảo mô hình bảo đảm chất lƣợng giáo dục ở các nƣớc có nền giáo dục phát triển
trên thế giới nhƣ: Hoa Kỳ, các nƣớc Bắc Mỹ, các nƣớc Châu Âu, các nƣớc trong
khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng. Cùng với việc triển khai KĐCLGD các trƣờng
trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học, theo chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, từ
cuối năm 2008, Cục Khảo thí và KĐCLGD đã chuẩn bị tích cực cho việc triển khai
hoạt động KĐCLGD các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm GDTX. Hệ thống
văn bản để triển khai thực hiện các khâu của quy trình KĐCLGD cơ sở giáo dục
phổ thông và trung tâm GDTX đã hoàn thiện và hoạt động này đang đƣợc triển khai
ở tất cả cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm GDTX trong cả nƣớc.
13
Hiện nay, kiểm định chất lƣợng giáo dục đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta đặc biệt
quan tâm. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Báo cáo chính trị chỉ rõ: "Phát triển hệ thống kiểm định và công bố công khai kết
quả kiểm định chất lƣợng giáo dục, đào tạo; tổ chức xếp hạng cơ sở giáo dục, đào
tạo". Cũng Đại hội này, Đảng ta đã thông qua Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội
năm 2011 - 2020, trong đó chỉ rõ: "Thực hiện kiểm định chất lƣợng giáo dục, đào
tạo ở tất cả các bậc học". Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung
ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo chỉ rõ: "Hoàn thiện
hệ thống kiểm định chất lƣợng giáo dục. Định kỳ kiểm định chất lƣợng các cơ sở
giáo dục, đào tạo và các chƣơng trình đào tạo; công khai kết quả kiểm định".
Các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT về công tác kiểm định chất lƣợng giáo
dục: Thông tƣ số 42/2012/TT - BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trƣởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo
dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lƣợng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông,
cơ sở giáo dục thƣờng xuyên; Công văn 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hƣớng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài
cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thƣờng xuyên.
Đến nay tiến độ kiểm định chất lƣợng giáo dục so với yêu cầu chung còn
chậm. Hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng
THPT đã triển khai nhƣng tốc độ còn chậm bởi nhiều lý do khác nhau, một trong
những lý do đó là việc triển khai hoạt động tự đánh giá và việc quản lý công tác này.
Trong khoa học quản lý, đã có một số công trình nghiên cứu về chất lƣợng, quản
lý, chất lƣợng và kiểm định chất lƣợng GD. Có thể điểm qua một số công trình sau:
- Nghiên cứu về qui trình kiểm định chất lƣợng giáo dục trƣờng THPT.
Trần Khánh Đức (2010) với công trình “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực
trong thế kỷ 21”.
- Nghiên cứu về tổ chức thực hiện tự đánh giá và viết báo cáo tự đánh giá
theo tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng giáo dục Trần Khánh Đức (1995), chủ nhiệm
đề tài nghiên cứu khoa học “Triển khai thử nghiệm kiểm định chất lượng đào tạo
giáo dục kỹ thuật và dạy nghề theo các nước trong khu vực Tiểu vùng
sông Mêkông” thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Giáo dục (nay là Viện Khoa học
Giáo dục Việt Nam).
14
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ năm 2006 với mã số B2004-80-06 “Xây
dựng hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục trường THPT và triển khai
đánh giá thí điểm tại một số tỉnh, thành phố” (đơn vị chủ trì là Viện Nghiên cứu
Phát triển Giáo dục) do Nguyễn An Ninh chủ nhiệm, đã tổng quan phƣơng pháp
luận về đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng THPT, xây dựng hệ thống tiêu chí chất
lƣợng giáo dục trƣờng THPT. Lê Đức Ngọc (2009) với công trình “Tổng quan về
kiểm định và đảm bảo chất lượng giáo dục phổ thông”; Nguyễn Mạnh Cƣờng
(2009) với luận án tiến sĩ “Phát triển nhà trường THPT theo quan điểm nhà trường
hiệu quả” tại Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị vẫn chƣa có công trình nào đề cập đến
công tác quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các
trƣờng THPT. Do đó tôi thấy rằng việc lựa chọn vấn đề quản lý hoạt động tự đánh giá
trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THPT tỉnh Quảng Trị là vấn đề cần
thiết, cần đƣợc nghiên cứu nhằm góp phân nâng cao hiệu quả hoạt động tự đánh giá
trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THPT tại địa phƣơng.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm về quản lý
Từ khi loài ngƣời xuất hiện, để tồn tại và phát triển con ngƣời không thể hoạt
động riêng lẻ mà cần hợp tác với nhau để hƣớng tới mục tiêu chung. Sự hợp tác này
dẫn đến sự hình thành các tổ chức, liên kết con ngƣời cùng hoạt động theo một định
hƣớng với những mục tiêu xác định. Quá trình tạo ra của cải vật chất, tinh thần cũng
nhƣ đảm bảo cuộc sống an toàn cho cộng đồng xã hội ngày càng đƣợc thực hiện
trên qui mô lớn hơn với tính phức tạp ngày càng cao hơn, đòi hỏi phải có sự phân
công và hợp tác để liên kết những con ngƣời trong tổ chức.
Chính sự phân công chuyên môn hóa và hợp tác lao động đã làm xuất hiện một
dạng lao động đặc biệt - lao động quản lý. C. Mác đã chỉ rõ: "Bất cứ một lao động xã
hội hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn đều yêu cầu phải có
một sự chỉ đạo để điều hòa các hoạt động cá nhân … Một nghệ sĩ độc tấu tự điều khiển
lấy mình, nhƣng một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng" [20, tr.432]
Nhƣ vậy, quản lý là một tất yếu khách quan của mọi quá trình lao động xã
hội, bất kể hình thái kinh tế - xã hội nào. Quản lý cần thiết đối với mọi phạm vi hoạt
15
động trong xã hội, từ mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh đến toàn bộ nền kinh tế quốc
dân, từ một gia đình, một đơn vị dân cƣ đến một quốc gia và những hoạt động trên
phạm vi khu vực toàn cầu.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí quan niệm: "Quản lý
là hoạt động hay tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời
quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho
tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức" [11, tr.102]
Tác giả Trần Kiểm lại cho rằng: "Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất [19, tr.123]
Từ các khái niệm trên ta thấy rằng quản lý phải bao gồm các yếu tố sau: Phải
có chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và đối tƣợng quản lý tiếp nhận
các tác động của chủ thể quản lý và các khách thể có quan hệ gián tiếp với chủ thể
quản lý. Phải có mục tiêu đặt ra cho cả đối tƣợng quản lý và chủ thể quản lý. Mục
tiêu này là căn cứ để chủ thể quản lý đƣa ra các tác động quản lý.
Tóm lại, có thể xem quản lý là một quá trình tác động của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung.
Quá trình tác động thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ mô hình về quản lý
Nhƣ vậy quản lý là quá trình tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể
quản lý lên khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn lực bên
trong và bên ngoài, trong điều kiện môi trường luôn có biến động cho hệ thống ổn định
và vận động theo chiều hướng phát triển tích cực, đạt được những mục tiêu đề ra.
CÔNG
CỤ
CHỦ
THỂ
QUẢN
LÝ
PHƢƠNG
PHÁP
KHÁCH
THỂ
QUẢN LÝ
MỤC
TIÊU
16
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên tắc của quản lý
nói chung vào lĩnh vực giáo dục.
Theo quan điểm của tác giả Trần Kiểm, QLGD đƣợc phân chia thành hai
cấp: vĩ mô và vi mô.
+ Đối với cấp vĩ mô: "Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục." [19, tr.36]
+ Đối với cấp vi mô: "Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của
chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học
sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất
lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng." [19, tr.37]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: "QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển xã hội."[1]
Từ những khái niệm nêu trên, có thể khái quát: Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có ý thức, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các
cấp QLGD khác nhau lên tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo
cho hệ thống giáo dục vận hành bình thƣờng và liên tục phát triển.
Các chức năng quản lý giáo dục: Theo tác giả Trần Kiểm trong " Khoa học
quản lý giáo dục " [19] cho rằng, quản lý có 4 chức năng:
a. Chức năng kế hoạch hóa: Kế hoạch hóa là xác định rõ mục tiêu, chƣơng
trình hành động, xác định từng bƣớc đi, những điều kiện, phƣơng tiện cần thiết
trong một thời gian nhất định của cả hệ thống quản lý và bị quản lý.
Các bƣớc của việc lập kế hoạch: Có 04 bƣớc:
Bƣớc một: Nhận thức đầy đủ về yêu cầu của cấp trên thông qua những chỉ
thị, nghị quyết, …
17
Bƣớc hai: Phân tích trạng thái xuất phát của đối tƣợng quản lý. Để làm việc này,
thƣờng ngƣời ta dùng phƣơng pháp phân tích theo SWOT, nghĩa là phải lấy đƣợc
những điểm mạnh (Strengths), điểm yếu (Weaknesses), thời cơ (Opportunities) và
nguy cơ (Threats) của cả hệ thống.
Bƣớc ba: Xác định nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện kế hoạch.
Bƣớc bốn: Xây dựng "sơ đồ khung" của việc lập kế hoạch.
b. Chức năng tổ chức: Để giúp cho mọi ngƣời cùng làm việc với nhau nhằm
thực hiện có hiệu quả mục tiêu cần phải xây dựng, tổ chức và duy trì một cơ cấu
nhất định về những vai trò, nhiệm vụ và vị trí công tác.
c. Chức năng điều khiển (chỉ đạo thực hiện): Đây là chức năng thể hiện năng
lực của ngƣời quản lý. Sau khi xây dựng đƣợc kế hoạch và sắp xếp tổ chức, ngƣời
cán bộ quản lý phải điều khiển cho hệ thống hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu đề
ra. Đây là quá trình sử dụng quyền lực quản lý để tác động đến các đối tƣợng bị
quản lý một cách có chủ đích nhằm phát huy hết tiềm năng của họ hƣớng vào việc
đạt mục tiêu chung của hệ thống.
d. Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là chức năng quan trọng của nhà quản lý, vì
tầm quan trọng và vai trò của nó, có thể nói chức năng này xuyên suốt quá trình
quản lý. Có thể hiểu kiểm tra là hoạt động quan sát và kiểm nghiệm mức độ phù
hợp của quá trình hoạt động của đối tƣợng bị quản lý với các quyết định quản lý đã
lựa chọn.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là một tổ chức cơ sở của hệ thống giáo dục, nhà trƣờng có vai trò
giáo dục, đào tạo học sinh có tri thức, có sức khỏe, có tình yêu quê hƣơng đất nƣớc,
con ngƣời, bổ sung nguồn nhân lực chất lƣợng cao góp phần vào quá trình phát
triển kinh tế - xã hội.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh". [15, tr.16]
Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý nhà trƣờng là hệ thống những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
18
quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và
các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và
hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng". [19, tr16]
Nhƣ vậy, có thể hiểu quản lý nhà trƣờng là hệ thống tác động sƣ phạm hợp lý
và hƣớng đích của chủ thể quản lý trƣờng học đến các hoạt động của trƣờng học do
tập thể giáo viên, học sinh và các lực lƣợng giáo dục khác thực hiện nhằm thực hiện
có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
1.2.4. Khái niệm chất lượng
Do cách tiếp cận khác nhau nên hiện có nhiều quan niệm về chất lƣợng.
Theo Tự điển Tiếng Việt phổ thông: "Chất lƣợng là tổng thể những tính chất,
thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc) ... làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với
sự vật (sự việc) khác". [29]
Tác giả Nguyễn Đức Chính cho rằng: "chất lƣợng là sự phù hợp với mục
đích; chất lƣợng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng". [12]
Tóm lại, tùy vào đối tƣợng tiếp cận mà ta quan niệm chất lƣợng khác nhau.
Với đề tài của luận văn này tôi xem chất lƣợng là mức độ đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra.
1.2.5. Khái niệm về chất lượng giáo dục
Một số quan niệm phổ biến:
Chất lƣợng của một trƣờng phụ thuộc vào chất lƣợng hay số lƣợng "đầu vào"
của trƣờng đó. Một trƣờng tuyển đƣợc học sinh chất lƣợng tốt, có đội ngũ giáo viên,
nhân viên giỏi và uy tín, có nguồn tài chính dồi dào, các lớp học đƣợc trang bị đầy
đủ, thƣ viện, phòng thí nghiệm, các thiết bị dạy học hiện đại và tốt nhất đƣợc xem là
trƣờng có chất lƣợng cao.
Quan điểm khác thì cho rằng “đầu ra” có tầm quan trọng hơn nhiều so với
“đầu vào” của quá trình giáo dục. “Đầu ra” chính là sản phẩm của giáo dục đƣợc thể
hiện bằng năng lực, kỹ năng của học sinh khi ra trƣờng hay khả năng cung cấp các
hoạt động giao dục của trƣờng đó.
Lại có quan niệm cho rằng đánh giá chất lƣợng thông qua “Giá trị gia tăng”.
“Giá trị gia tăng” đƣợc xác định bằng giá trị của “đầu ra” trừ đi giá trị của “đầu
vào”. Kết quả thu đƣợc chính là chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng.
Việc triển khai KĐCLGD ở Việt Nam dựa trên một quan điểm tiếp cận có
19
tính nguyên tắc: “Chất lƣợng là sự đáp ứng mục tiêu”. Đây cũng là quan niệm đƣợc
triển khai ở các nƣớc có nền giáo dục phát triển trên thế giới nhƣ: Hoa Kỳ,
Australia, Singapore…
1.2.6. Khái niệm về kiểm định chất lượng giáo dục phổ thông
Theo Thông tƣ số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo: “KĐCLGD cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thƣờng
xuyên là hoạt động đánh giá (bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài) để xác định mức
độ cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thƣờng xuyên đáp ứng các tiêu chuẩn đánh
giá chất lƣợng giáo dục và việc công nhận cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
thƣờng xuyên đạt tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục của cơ qua quản lý nhà nƣớc”. [5]
KĐCLGD là một giải pháp quản lý chất lƣợng nhằm các mục tiêu: đánh giá
hiện trạng của cơ sở giáo dục có chất lƣợng và hiệu quả nhƣ thế nào, những điểm
mạnh, điểm yếu của cơ sở giáo dục so với các tiêu chuẩn quy định; trên cơ sở đó
định ra kế hoạch phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để phát triển.
KĐCLGD nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai
đoạn của cơ sở giáo dục nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục; thông báo công khai với
các cơ quan quản lý nhà nƣớc và xã hội về thực trạng chất lƣợng giáo dục; để cơ quan
chức năng đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục.
1.2.7. Khái niệm đánh giá
Hiện nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm “đánh giá” và đƣợc
xét trên những góc độ rộng, hẹp khác nhau.
Theo quan niệm của triết học, đánh giá là xác định gía trị của sự vật, hiện
tƣợng xã hội, hoạt động hành vi của con ngƣời tƣơng ứng với những mục tiêu,
nguyên tắc, kết quả mong đợi hay chuẩn mực nhất định, từ đó bộc lộ một thái độ.
Nó có tính động cơ, phƣơng tiện và mục đích hành động.
Theo Jean-Marie De Ketele (1989), đánh giá có nghĩa là “thu thập một tập hợp
thông tin đủ thích hợp, có giá trị và đáng tin cậy và xem xét mức độ phù hợp giữa tập
hợp thông tin này và tập hợp tiêu chí phù hợp với các mục tiêu định ra ban đầu hay đã
đƣợc điều chỉnh trong quá trình thu thập thông tin nhằm đƣa ra một quyết định”.
Trong giáo dục, đánh giá đƣợc các nhà nghiên cứu định nghĩa nhƣ sau: đánh
giá trong giáo dục là quá trình thu thập và lí giải kịp thời, có hệ thống các thông tin
20
về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân về chất lƣợng và hiệu quả giáo dục căn cứ
vào mục tiêu giáo dục, làm cơ sở cho việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện những
chủ trƣơng, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo.
1.2.8. Khái niệm tự đánh giá
Theo Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục và quy trình, chu
kỳ kiểm định chất lƣợng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông thì: “Tự đánh giá của cơ
sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thƣờng xuyên là hoạt động tự xem xét, kiểm
tra, đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thƣờng xuyên theo tiêu
chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.”
Tự đánh giá là khâu đầu tiên trong quy trình KĐCLGD cơ sở giáo dục phổ
thông. Đây là quá trình nhà trƣờng tự xem xét, kiểm tra, đánh giá trên cơ sở các tiêu
chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông để báo cáo về tình
trạng chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, nhân lực, cơ sở vật chất cũng nhƣ các vấn đề
liên quan khác, từ đó điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đáp ứng
các tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục.
1.3. Công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở trƣờng trung
học phổ thông
1.3.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác kiểm định chất lượng giáo dục
- Luật Giáo dục năm 2005 đƣợc sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định: "Kiểm
định chất lƣợng giáo dục là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện
mục tiêu, chƣơng trình, nội dung giáo dục đối với nhà trƣờng và cơ sở giáo dục
khác. Việc kiểm định chất lƣợng giáo dục đƣợc thực hiện định kỳ trong phạm vi cả
nƣớc và đối với từng cơ sở giáo dục. Kết quả kiểm định chất lƣợng giáo dục đƣợc
công bố công khai để xã hội biết và giám sát" [tr10]; Nhiệm vụ và quyền hạn của
nhà trƣờng là: "Tự đánh giá chất lƣợng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lƣợng
giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lƣợng giáo dục" [tr25].
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP, ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục quy định: "Kết quả
kiểm định chƣơng trình giáo dục, kiểm định cơ sở giáo dục là căn cứ để công nhận
hoặc không công nhận cơ sở giáo dục, chƣơng trình giáo dục đạt tiêu chuẩn chất
lƣợng. Kết quả kiểm định đƣợc công bố công khai để xã hội biết và giám sát" [10].
21
- Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo
cáo chính trị nêu nhiệm vụ: "Phát triển hệ thống kiểm định và công bố công khai kết
quả kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo; tổ chức xếp hạng cơ sở giáo dục, đào
tạo". Cũng tại Đại hội này, Đảng ta đã thông qua Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội
năm 2011 - 2020, trong đó chỉ rõ: "Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo ở
tất cả các bậc học". Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng 8
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo cũng qui định: "Hoàn thiện hệ
thống kiểm định chất lượng giáo dục. Định kỳ kiểm định chất lượng các cơ sở giáo
dục, đào tạo và các chương trình đào tạo; công khai kết quả kiểm định".
1.3.2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác tự đánh giá trong kiểm định chất
lượng giáo dục
TĐG là một khâu quan trọng trong KĐCLGD, là khâu đầu tiên trƣớc khi tiến
hành đánh giá ngoài. TĐG thể hiện tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà
trƣờng trong toàn bộ hoạt động giáo dục theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao.
TĐG là hoạt động xem xét, tự kiểm tra, đánh giá của cơ sở giáo dục phổ
thông căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành
để chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lƣợng và các biện
pháp thực hiện nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục.
Công tác TĐG có ý nghĩa rất lớn đối với nhà trƣờng, bởi vì:
- Đây là hoạt động nhằm đánh giá thực trạng về cơ cấu tổ chức, quản lý, cơ
sở vật chất, mối quan hệ giữa nhà trƣờng và xã hội, chất lƣợng, hiệu quả công tác
giáo dục, đào tạo theo sứ mệnh của nhà trƣờng trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa của địa phƣơng, đất nƣớc.
- Phân tích làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của nhà trƣờng và đề xuất kế hoạch
cải tiến chất lƣợng giáo dục. Kiến nghị với địa phƣơng, với cấp trên có thẩm quyền
các biện pháp hỗ trợ cho nhà trƣờng nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra.
- TĐG là một trong những hoạt động góp phân nâng cao chất lƣợng giáo dục
trong nhà trƣờng.
1.3.3. Nghiên cứu các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường trung học
Theo Thông tƣ số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
22
cơ sở giáo dục phổ thông, tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng trung học
có 5 tiêu chuẩn, 36 tiêu chí và 108 chỉ số.
- Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường (10 tiêu chí, 30 chỉ số)
Các tiêu chỉ của tiêu chuẩn này quy định: cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà
trƣờng theo quy định của Điều lệ trƣờng trung học; lớp học, điểm trƣờng; tổ chức
Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng
hoạt động theo quy định của Điều lệ trƣờng trung học và quy định của pháp luật; cơ
cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng; xây
dựng chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng; chấp hành chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, của địa phƣơng và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ
quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động
của nhà trƣờng; quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua; quản lý các
hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh; quản lý tài
chính, tài sản của nhà trƣờng; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho
cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đƣờng, phòng chống dịch
bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trƣờng.
- Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh (có 5 tiêu
chí, 15 chỉ số)
Nội dung cơ bản của tiêu chuẩn này là: năng lực của hiệu trƣởng, phó hiệu
trƣởng; số lƣợng trình độ đào tạo của giáo viên; kết quả đánh giá xếp loại giáo viên;
đảm bảo chế độ chính sách đối với đội ngũ nhân viên nhà trƣờng.
- Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học (có 6 tiêu chí, 18 chỉ số)
Tiêu chuẩn này có các nội dung cơ bản nhƣ sau: Khuôn viên, cổng trƣờng,
biển trƣờng, tƣờng hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều
lệ trƣờng trung học; phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh; công trình
vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nƣớc sạch, hệ thống thoát nƣớc, thu gom rác đáp ứng
yêu cầu của hoạt động giáo dục; thƣ viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
23
- Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội (3 tiêu chí,
15 chỉ số)
Nội dung cơ bản các tiêu chí của tiêu chuẩn này là: Tổ chức và hiệu quả hoạt
động của Ban đại diện cha mẹ học sinh; nhà trƣờng chủ động tham mƣu với cấp ủy
Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phƣơng để huy động
nguồn lực xây dựng nhà trƣờng và môi trƣờng giáo dục; nhà trƣờng phối hợp với
các tổ chức đoàn thể của địa phƣơng, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo
dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế
hoạch giáo dục.
- Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục (có 12 tiêu chí, 36
chỉ số)
Nội dung cơ bản các tiêu chí của tiêu chuẩn này là: Thực hiện chƣơng trình
giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên
môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phƣơng; đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm
khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vƣơn lên, rèn
luyện khả năng tự học của học sinh; thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa
phƣơng; Thực hiện hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém
theo kế hoạch của nhà trƣờng và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục; Thực
hiện nội dung giáo dục địa phƣơng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tổ
chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ
động, tự giác của học sinh; giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt
động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học
sinh; học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trƣờng lớp học, nhà trƣờng; kết quả xếp
loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục; Kết quả hoạt động
giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh hằng
năm Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trƣờng.
Khi tiến hành hoạt động TĐG, Hội đồng TĐG tổ chức nghiên cứu kỹ nội hàm
của từng tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số để chuẩn bị thu thập thông tin, minh chứng.
1.3.4. Nội dung cơ bản của hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng
giáo dục ở trường trung học phổ thông
Theo Công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hƣớng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở
24
giáo dục phổ thong, nội dung cơ bản của hoạt động TĐG trong kiểm định chất
lƣợng giáo dục ở trƣờng trung học phổ thông, bao gồm:
1) Huy động các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng tham gia hoạt động TĐG
Khi tất cả các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng đều có nhận thức đúng,
hƣởng ứng và tham gia tích cực thì công tác KĐCLGD mới thuận lợi và thu đƣợc
hiệu quả thực sự. Do vậy, cần quán triệt để nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo
viên, nhân viên, ban đại diện cha mẹ học sinh, phụ huynh, cấp ủy, chính quyền địa
phƣơng về vai trò quan trọng của KĐCLGD, tuyên truyền để nâng cao nhận thức;
triển khai tập huấn để giúp cán bộ, giáo viên, nhân viên nắm đƣợc các phƣơng pháp,
kỹ thuật triển khai TĐG.
2) Thành lập hội đồng tự đánh giá
Để triển khai hoạt động tự đánh giá, nhà trƣờng cần thành lập hội đồng TĐG.
Hội đồng TĐG đại diện cho trí tuệ, nguyện vọng của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà
trƣờng, quyết định quá trình và chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá của nhà trƣờng.
Vì vậy hội đồng TĐG cần có đủ số lƣợng, cơ cấu hợp lý, “đúng ngƣời - đúng việc”.
Hội đồng TĐG của cơ sở giáo dục phổ thông do hiệu trƣởng ra quyết định
thành lập, có ít nhất 5 thành viên. Thành phần của hội đồng TĐG gồm:
- Chủ tịch hội đồng là hiệu trƣởng nhà trƣờng;
- Phó chủ tịch hội đồng là phó hiệu trƣởng nhà trƣờng;
- Thƣ ký hội đồng là thƣ ký hội đồng trƣờng hoặc giáo viên có năng lực của
nhà trƣờng;
- Các thành viên khác gồm: đại diện hội đồng trƣờng đối với trƣờng công lập
hoặc hội đồng quản trị đối với trƣờng dân lập, tƣ thục; các tổ trƣởng tổ chuyên môn,
tổ trƣởng tổ văn phòng; đại diện cấp ủy Đảng (nếu có) và các tổ chức đoàn thể.
Hội đồng TĐG của cơ sở giáo dục phổ thông làm việc theo nguyên tắc thảo
luận để đi đến thống nhất. Mọi quyết định chỉ có giá trị khi ít nhất 2/3 thành viên
trong hội đồng nhất trí.
Hội đồng TĐG có chức năng triển khai TĐG và tƣ vấn cho hiệu trƣởng biện
pháp nâng cao chất lƣợng các hoạt động của nhà trƣờng. Hội đồng tự đánh giá có
nhiệm vụ: xây dựng kế hoạch TĐG; thu thập thông tin, minh chứng; viết báo cáo
TĐG; công bố báo cáo TĐG; lƣu trữ cơ sở dữ liệu về TĐG của trƣờng. Nhiệm vụ
cụ thể của các thành viên hội đồng TĐG là:
25
Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của hội đồng,
phân công nhiệm vụ cho từng thành viên; phê duyệt kế hoạch TĐG; thành lập nhóm
thƣ ký và các nhóm công tác để triển khai hoạt động TĐG; chỉ đạo quá trình thu
thập, xử lý, phân tích thông tin và minh chứng; phê duyệt báo cáo TĐG; giải quyết
các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai TĐG;
Phó chủ tịch hội đồng thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng phân
công, điều hành hội đồng khi đƣợc chủ tịch hội đồng ủy quyền;
Thƣ ký hội đồng, các ủy viên hội đồng có nhiệm vụ thực hiện công việc do
chủ tịch hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc đƣợc giao.
Để triển khai tốt công tác TĐG, chủ tịch hội đồng TĐG cần thành lập tổ thƣ
ký, các nhóm công tác để trực tiếp triển khai các công việc cụ thể. Nhóm thƣ ký có
thể từ 2 đến 3 ngƣời, nhóm trƣởng là một thành viên trong hội đồng TĐG. Mỗi
nhóm công tác có thể từ 2 đến 5 ngƣời là cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà
trƣờng, nhóm trƣởng là một thành viên trong hội đồng TĐG.
Nếu thấy cần thiết, hội đồng TĐG có thể đề nghị hiệu trƣởng thuê chuyên gia
tƣ vấn để giúp hội đồng triển khai TĐG. Chuyên gia tƣ vấn phải có hiểu biết sâu về
KĐCLGD và các kỹ thuật TĐG.
3) Xây dựng kế hoạch TĐG
a) Khi xây dựng kế hoạch TĐG cần lƣu ý các điểm sau:
- Kế hoạch phải cụ thể, chi tiết, phân công trách nhiệm rõ ràng cho từng bộ
phận, từng cá nhân và quy định rõ thời gian phải hoàn thành tránh chung chung và
hình thức;
- Kế hoạch TĐG phải phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, với kế hoạch
năm học của trƣờng. Cần tránh bố trí các hoạt động TĐG vào những thời điểm nhƣ:
tuyển sinh đầu cấp, sơ kết học kỳ, tổng kết năm học, kỉ niệm thành lập trƣờng.
- Bố trí nguồn lực để hỗ trợ, đáp ứng kịp thời (con ngƣời, phƣơng tiện, tài
chính). Vì vậy, khi xây dựng kế hoạch cần căn cứ vào điều kiện về nguồn lực cụ thể
của nhà trƣờng.
b) Kế hoạch tự đánh giá gồm các nội dung:
- Mục đích và phạm vi TĐG;
- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên;
26
- Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động;
- Dự kiến các thông tin và minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí;
- Xác định thời gian biểu cho từng hoạt động.
4) Thu thập minh chứng
- Minh chứng là những văn bản, hồ sơ, sổ sách, hiện vật đã và đang có của
nhà trƣờng gắn với các chỉ số để xác định từng chỉ số đạt hay không đạt yêu cầu.
Minh chứng đƣợc sử dụng để chứng minh cho các phân tích, giải thích, từ đó đƣa ra
các nhận định, kết luận trong báo cáo TĐG.
- Minh chứng đƣợc thu thập trong hồ sơ lƣu trữ của cơ sở giáo dục phổ
thông, của các cơ quan có liên quan, hoặc bằng khảo sát điều tra, phỏng vấn những
ngƣời có liên quan, hoặc bằng khảo sát, điều tra, phỏng vấn những ngƣời có liên
quan và quan sát các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng.
- Minh chứng phải có nguồn gốc rõ ràng và bảo đảm tính chính xác. Căn cứ
yêu cầu của từng chỉ số trong các tiêu chí thuộc tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo
dục phổ thông, cá nhân hoặc nhóm công tác tiến hành thu thập minh chứng tƣơng
ứng, phù hợp để xác định nhà trƣờng đạt hay không đạt yêu cầu của chỉ số.
- Mỗi minh chứng chỉ cần một bản (kể cả những minh chứng đƣợc dùng cho
nhiều chỉ số, tiêu chí và tiêu chuẩn), đó là văn bản gốc của nhà trƣờng đƣợc lƣu trữ
theo luật lƣu trữ, không cần nhân thêm bản để tránh lãng phí. Minh chứng dùng cho
nhiều tiêu chí thì mang ký hiệu của tiêu chí đƣợc sử dụng lần thứ nhất.
- Cần tập hợp, sắp xếp minh chứng trong các hộp (cặp) theo thứ tự mã hóa để
dễ tìm kiếm. Những minh chứng đang sử dụng cho công tác quản lý, công tác dạy
và học thì lƣu trữ, bảo quản tại nơi đang sử dụng nhƣng cần có bản ghi chú cụ thể
để tiện lợi trong việc tra cứu, tìm kiếm.
5) Viết phiếu đánh giá tiêu chí
Căn cứ vào các minh chứng đã đƣợc hội đồng TĐG lựa chọn phù hợp với
yêu cầu của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, cá nhân viết phiếu đánh giá tiêu chí. Kết
quả đánh giá tiêu chí đƣợc thể hiện trong một phiếu đánh giá tiêu chí;
Phiếu đánh giá tiêu chí gồm các nội dung: mô tả hiện trạng, điểm mạnh,
điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lƣợng. Phiếu đánh giá tiêu chí đƣợc viết và hoàn
thiện theo quy trình sau:
27
- Cá nhân viết đầy đủ các nội dung theo quy định trong phiếu đánh giá tiêu chí.
- Các nội dung của phiếu đánh giá tiêu chí đƣợc thảo luận trong nhóm công
tác để bổ sung và hoàn thiện.
- Hội đồng TĐG xem xét các nội dung của từng phiếu đánh giá tiêu chí để bổ
sung và hoàn thiện. Đặc biệt lƣu ý khi xây dựng kế hoạch cải tiến chất lƣợng của
từng tiêu chí phải xác định chính xác các biện pháp, giải pháp, điều kiện (nhân lực,
tài chính) mà nhà trƣờng cần thực hiện hoặc đáp ứng, thời gian hoàn thành và tính
khả thi của các giải pháp, biện pháp đó.
- Trên cơ sở ý kiến của hội đồng TĐG, cá nhân hoàn thiện phiếu đánh giá
tiêu chí.
Việc đánh giá mức độ đạt đƣợc của tiêu chí căn cứ vào kết quả các nội dung
trong phiếu đánh giá tiêu chí. Tiêu chí đƣợc xác định là đạt khi tất cả các chỉ số của
tiêu chí đều đạt. Chỉ số đƣợc đánh giá là đạt khi tất cả các yêu cầu của chỉ số đƣợc
xác định là đạt.
Kết quả đánh giá từng tiêu chí đƣợc tổng hợp vào bảng tổng hợp kết quả TĐG.
6) Viết báo cáo TĐG
Kết quả TĐG đƣợc trình bày dƣới dạng một bản báo cáo theo cấu trúc và
hình thức thống nhất. Báo cáo TĐG là văn bản phản ánh thực trạng chất lƣợng của
nhà trƣờng, là sự cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lƣợng
giáo dục của nhà trƣờng. Báo cáo TĐG do hiệu trƣởng nhà trƣờng phê duyệt sau khi
đã đƣợc hội đồng TĐG thông qua.
Báo cáo TĐG cần mô tả ngắn gọn, rõ ràng, chính xác và đầy đủ các hoạt động
giáo dục liên quan đến toàn bộ các tiêu chí, trong đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu
và các biện pháp cải tiến chất lƣợng, kế hoạch thực hiện, thời hạn hoàn thành.
Báo cáo TĐG đƣợc trình bày lần lƣợt theo các tiêu chuẩn. Đối với mỗi tiêu
chí cần có đầy đủ các phần: mô tả hiện trạng; điểm mạnh; điểm yếu; kế hoạch cải
tiến chất lƣợng. Nội dung cơ bản của các phiếu đánh giá tiêu chí đã đƣợc hội đồng
TĐG chấp thuận đƣợc dùng để xây dựng báo cáo TĐG.
7) Công bố báo cáo TĐG
Dự thảo báo cáo TĐG đƣợc công bố công khai trong thời gian 15 ngày làm
việc tại nhà trƣờng để lấy ý kiến góp ý của cán bộ, giáo viên và nhân viên. Hội đồng
TĐG thu thập, xử lý các ý kiến thu đƣợc để hoàn thiện báo cáo.
28
1.4. Quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục phổ thông
1.4.1. Quản lý bộ máy nhân sự
Quản lý bộ máy nhận sự bao gồm quản lý công tác lập kế hoạch tuyển chọn,
sử dụng, đãi ngộ và tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng đối với cán bộ tham gia công tác
kiểm định. Ngoài ra quản lý việc thành lập nhân sự cho Hội đồng TĐG, ban thƣ ký
và các nhóm công tác thông qua các nội dung công việc nhƣ:
- Quản lý việc phân công nhiệm vụ cho từng thành viên Hội đồng TĐG phù
hợp với năng lực và nhiệm vụ đang công tác.
- Quản lý kế hoạch thu thập thông tin minh chứng, xử lý minh chứng, đánh
giá các tiêu chí, viết báo cáo, lƣu trữ thông tin...
- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện việc học tập, bồi
dƣỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ về lĩnh vực kiểm định chất lƣợng giáo dục của
từng thành viên; nắm đƣợc ƣu điểm, khuyết điểm; phẩm chất đạo đức và tƣ tƣởng
chính trị của từng cá nhân.
- Kiểm tra đánh giá các thành viên trong Hội đồng, ban thƣ ký, nhóm công
tác. Kiểm tra định kỳ và đột xuất thông qua các hình thức nhƣ: Kiểm tra kết quả
thực hiện, viết báo cáo tiến độ thực hiện.
1.4.2. Quản lý công tác đảm bảo thực hiện mục tiêu và lập kế hoạch tự đánh giá
- Quản lý công tác đảm bảo thực hiện mục tiêu
Nhà trƣờng phải quản lý các khâu trong kế hoạch TĐG để đảm bảo đúng
mục tiêu, phải đánh giá tổng thể các hoạt động của nhà trƣờng theo yêu cầu của bộ
tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng giáo dục. Nhà trƣờng phải quản lý công việc tổ
chức nghiên cứu các tiêu chuẩn, tiêu chí và định hƣớng thu thập thông tin minh
chứng để làm rõ thực trạng, điểm mạnh, điểm yếu của nhà trƣờng. Công tác chỉ đạo
phải cụ thể, tổ chức kiểm tra đánh giá phải thƣờng xuyên và định kỳ trong quá trình
tiến hành hoạt động TĐG.
Mục tiêu đánh giá trong từng giai đoạn phải công khai và kế hoạch thực hiện
phải đƣợc từng cán bộ, giáo viên và nhân viên trong nhà trƣờng hiểu rõ.
Cần đánh giá kết quả thực hiện đối chiếu với mục tiêu đề ra để kịp thời điều
chỉnh, nếu không hoạt động TĐG sẽ đi lệch hƣớng.
29
- Quản lý công tác lập kế hoạch tự đánh giá:
Quản lý công tác lập kế hoạch cho hoạt động TĐG là công việc rất cần thiết
và quan trọng. Kế hoạch TĐG là văn bản pháp quy của nhà trƣờng xác định danh
mục, khối lƣợng nội dung của hoạt động TĐG. Các công việc trong kế hoạch phải
đƣợc phân bổ thời gian và nguồn lực đáp ứng phù hợp cho hoạt động TĐG.
Lập kế hoạch là nhiệm vụ thiết yếu, là cơ sở để lãnh đạo nhà trƣờng theo dõi
tiến độ thực hiện công việc. Trong kế hoạch TĐG phải thể hiện đầy đủ nội dung của
công tác TĐG nhƣ: mục đích, phạm vi, phân công nhiệm vụ cụ thể, dự kiến nguồn
lực, thời gian, lịch trình thực hiện các công việc và phải chú ý điều kiện cụ thể của
nhà trƣờng trong từng giai đoạn.
1.4.3. Quản lý công tác nghiên cứu tiêu chí để định hướng tìm minh chứng
Quản lý công tác nghiên cứu tiêu chí là một trong những công việc quan
trọng tác động đến việc thu thập minh chứng và ảnh hƣởng đến kết quả TĐG sau
này. Quản lý công tác nghiên cứu tiêu chí bao gồm các công việc:
- Lập kế hoạch nghiên cứu các tiêu chí theo từng bƣớc, từng giai đoạn.
- Tổ chức nghiên cứu các tiêu chí theo từng nhóm, tổ chức thảo luận để hiểu
rõ hơn yêu cầu của tiêu chí và định hƣớng tìm kiếm bằng chứng một cách phù hợp.
Trong Hội đồng TĐG, nhà trƣờng nên phân công mỗi cán bộ phụ trách từ một đến
hai tiêu chuẩn. Các nhóm công tác phải nghiên cứu kỹ các tiêu chuẩn, tiêu chí và
các yêu cầu theo từng mức của tiêu chí.
- Công tác chỉ đạo phải có hƣớng dẫn cụ thể. Thƣờng xuyên động viên
khuyến khích cán bộ tham gia công việc TĐG nhằm thúc đẩy họ hoạt động.
- Công tác kiểm tra, đánh giá phải thực hiện thƣờng xuyên để có những điều
chỉnh thích hợp.
1.4.4. Quản lý công tác cung cấp, thu thập thông tin và minh chứng
Thông tin và minh chứng là những tƣ liệu đƣợc sử dụng để hỗ trợ và minh
họa cho các nhận định. Nội hàm của các thông tin minh chứng phải gắn với yêu cầu
của các tiêu chí để xác định mức độ nhà trƣờng đạt đƣợc với mỗi tiêu chí. Các nội
hàm của các minh chứng đƣợc sử dụng làm căn cứ để đƣa ra các nhận định trong
báo cáo. Quản lý công tác cung cấp, thu thập thông tin và minh chứng là một hoạt
động đòi hỏi nhiều thời gian, công sức cũng nhƣ sự tham gia, ủng hộ và đồng thuận
của tất cả các thành viên trong nhà trƣờng.
30
Ngƣời thu thập cũng nhƣ ngƣời cung cấp thông tin minh chứng phải hiểu rõ
các minh chứng đó có đáp ứng các yêu cầu của tiêu chí không hay cần bổ sung
những minh chứng khác. Hiểu rõ và quản lý đƣợc nguồn cung cấp thông tin minh
chứng sẽ giúp cho quá trình thu thập nhanh hơn và có độ tin cậy cao hơn. Thông tin
cũng đƣợc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau để đảm bảo độ tin cậy và chính xác.
Ngƣời thu thập minh chứng cần phải đƣợc tập huấn trang bị các kĩ năng, kĩ thuật
cần thiết để có khả năng thu thập nhiều minh chứng có nguồn gốc rõ ràng chính xác với
từng chỉ số, tiêu chí.
1.4.5. Quản lý công tác xử lý, phân tích các thông tin minh chứng thu được
Trong quá trình thu thập thông tin, có những thông tin cần phải qua xử lý để sử
dụng theo đúng yêu cầu của tiêu chí. Chẳng hạn nhƣ: số liệu thống kê về kết quả học
sinh giỏi, tỉ lệ học sinh tốt nghiệp. Vì vậy, công tác quản lý cũng bao gồm cả việc quản lý
thực hiện các kỹ thuật xử lý thông tin. Ngoài ra, các minh chứng cũng cần đƣợc sắp xếp
một cách hợp lý để mô tả rõ nét hơn các hoạt động của nhà trƣờng theo yêu cầu của tiêu
chí. Tuy nhiên, trong quá trình xử lý, phân tích có một số thông tin minh chứng thu đƣợc
không phù hợp, cần phải nghiên cứu kỹ và giải thích lý do không phù hợp.
Hội đồng TĐG cần phải thƣờng xuyên nâng cao năng lực chuyên môn và
đạo đức cho cán bộ tham gia hoạt động TĐG để có khả năng xử lý và phân tích
thông tin, minh chứng một cách có hiệu quả, chính xác và trung thực. Ngoài ra, cần
thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra hoạt động xử lý thông tin để tránh xử lý, phân tích
sai dẫn đến kết quả TĐG bị sai lệch.
1.4.6. Quản lý công tác đánh giá kết quả đạt được của các tiêu chí
Kết quả của hoạt động tự đánh giá đƣợc thể hiện bằng báo cáo TĐG, vì vậy,
quản lý công tác đánh giá kết quả là quản lý hoạt động tổ chức, lập kế hoạch viết báo
cáo TĐG. Bản báo cáo TĐG có vai trò rất quan trọng trong quy trình kiểm định chất
lƣợng giáo dục. Vì vậy, công tác quản lý phải có kế hoạch cụ thể, chi tiết, phân công
công việc hợp lý. Kiểm tra, giám sát nội dung báo cáo để đảm bảo các yêu cầu sau:
Báo cáo phải thể hiện kết quả nghiên cứu đạt đƣợc của nhà trƣờng so với yêu cầu của
bộ tiêu chuẩn kiểm định CLGD; mô tả rõ ràng, chính xác và đầy đủ các hoạt động
của nhà trƣờng; chỉ ra đƣợc các điểm mạnh cũng nhƣ những hạn chế và đề xuất biện
pháp cải tiến chất lƣợng giáo dục; có kế hoạch đầu tƣ nguồn lực để thực hiện.
31
Ngoài ra, để đảm bảo tính chân thực và khách quan, bản báo cáo TĐG phải
đƣợc công bố công khai rộng rãi cho mọi ngƣời cùng biết để tiếp thu những ý kiến
phản hồi nhằm điều chỉnh, sửa chữa, hoàn thiện báo cáo và để những ngƣời cung
cấp thông tin, minh chứng và các nhóm công tác có thể so sánh kết quả với công
việc đƣợc giao.
1.4.7. Quản lý công tác sử dụng kết quả tự đánh giá
Sau khi hoàn thành hoạt động TĐG, nhà trƣờng đăng ký với Sở GD&ĐT
đánh giá ngoài. Trên cơ sở ý kiến của đoàn ĐGN thông qua bản báo cáo đánh giá
ngoài nhà trƣờng tổ chức điều chỉnh, bổ sung vào bản báo cáo TĐG.
Bản báo cáo TĐG cần quản lý và sử dụng đúng mục đích. Kết quả TĐG
không đƣợc sử dụng vào mục đích quảng bá, phô trƣơng thƣơng hiệu của nhà
trƣờng. Nhà trƣờng cần quản lý công tác sử dụng kết quả TĐG theo hƣớng nhận
định thực trạng, qua đó cải tiến và nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng.
Quản lý công tác sử dụng kết quả TĐG cần chú trọng đến việc lƣu trữ thông
tin, minh chứng. Nhà trƣờng phải tổ chức lƣu trữ, bảo vệ các thông tin minh chứng
và các tài liệu liên quan một cách khoa học nhằm phục vụ cho hoạt động đánh giá
ngoài và các đợt đánh giá tiếp theo.
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động TĐG ở trường THPT
1.5.1. Yếu tố khách quan
Công tác kiểm định chất lƣợng nói chung và hoạt động tự đánh giá nói riêng
đều có các văn bản chỉ thị, hƣớng dẫn của Bộ, ngành có sự thống nhất chung về
quan điểm chỉ đạo cũng nhƣ những yêu cầu trong công tác kiểm định chất lƣợng
giáo dục. Đây là những yếu tố khách quan, “điều kiện cần” để các nhà trƣờng chủ
động nắm bắt tình hình và chỉ đạo tổ chức thực hiện đầy đủ, nhất quán các nội dung
của hoạt động kiểm định chất lƣợng.
- Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 5-8-2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về tăng cƣờng công tác đánh giá và KĐCLGD.
- Thông tƣ số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục cơ
sở giáo dục phổ thong.
32
- Công văn 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo hƣớng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thƣờng xuyên
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám
Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo xác định: "Hoàn thiện hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục. Định kỳ kiểm
định chất lượng các cơ sở giáo dục, đào tạo và các chương trình đào tạo; công khai
kết quả kiểm định"
- Công văn số 1225/SGDĐT-KTKĐCLGD của Sở Giáo dục và Đào tạo
Quảng Trị ban hành ngày 25/11/2015 về việc đôn đốc hoàn thành công tác tự
đánh giá và đăng kí đánh giá ngoài.
Ngoài ra, công tác tuyên truyền trên các kênh thông tin, các hội thảo
chuyên đề của Bộ, Sở về công tác kiểm định chất lƣợng góp phần giúp các cơ sở
giáo dục tiếp cận và lĩnh hội kịp thời các chủ trƣơng, chỉ đạo của cấp trên.
Sự quan tâm của các lực lƣợng nhƣ chính quyền địa phƣơng, Hội Cha mẹ
học sinh…
1.5.2. Yếu tố chủ quan
Hoạt động kiểm định chất lƣợng ở các cơ sở giáo dục nói chung và ở trƣờng
THPT nói riêng phụ thuộc rất nhiều yếu tố chủ quan của từng nhà trƣờng. Đây có
thể đƣợc xem nhƣ “điều kiện đủ” để các nhà trƣờng tiến hành các hoạt động kiểm
định một cách dễ dàng, thuận lợi. Bao gồm:
- Chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng
- Bộ máy lãnh đạo, đội ngũ CB, GV, NV nhà trƣờng: Số lƣợng, chất lƣợng
và tâm huyết, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, hiểu biết và sự phối hợp trong công
tác kiểm định chất lƣợng.
- Điều kiện cơ sở vật chất, phƣơng tiện, thiết bị, kinh phí phục vụ hoạt động.
- Kế hoạch, thời gian triển khai.
- Công tác lƣu trữ hồ sơ…
33
Tiểu kết chƣơng 1
Nhìn chung, trên thực tế, kiểm định chất lƣợng giáo dục đã có một lịch sử
phát triển lâu dài ở các nƣớc phát triển. Kiểm định chất lƣợng giáo dục là một trong
những giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục. Trong những năm gần đây, kiểm
định chất lƣợng giáo dục đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta quan tâm thể hiện qua các văn
bản nhƣ Luật Giáo dục năm 2005, Nghị quyết 29 của Trung ƣơng Đảng khóa XI.
Hoạt động TĐG là khâu đầu tiên và cũng là khâu quan trọng nhất trong kiểm định
chất lƣợng giáo dục của các nhà trƣờng. Hoạt động này đòi hỏi phải có nhiều thời
gian, công sức, sự tham gia đồng bộ của tất cả các lực lƣợng trong và ngoài nhà
trƣờng. Hoạt động TĐG giúp nhà trƣờng tự xem xét, phân tích đánh giá tình trạng
chất lƣợng các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng, từ đó có các biện pháp để điều
chỉnh các nguồn lực, quá trình thực hiện nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Hiệu trƣởng các nhà trƣờng cần phải nhận thức rõ ý nghĩa và tầm quan trọng
của hoạt động TĐG, từ đó mới chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động TĐG của nhà
trƣờng đạt hiệu quả cao góp phân nâng cao chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng.
Thiết nghĩ, những cơ sở lý luận trên làm nền tảng cho việc khảo sát, đánh giá
thực trạng quản lý hoạt động TĐG của hiệu trƣởng các trƣờng THPT và đề xuất
biện pháp quản lý cho vấn đề này.
34
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và giáo
dục tỉnh Quảng Trị
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
Tỉnh Quảng Trị nằm trên tọa độ địa lý từ 160
18 đến 170
10 vĩ độ Bắc, 1060
32
đến 1070
34 kinh độ Đông, phía Bắc giáp huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, phía
Nam giáp huyện Phong Điền và A Lƣới, tỉnh Thừa Thiên Huế, phía Đông giáp Biển
Đông, phía Tây giáp tỉnh Savanakhet và Salavan, nƣớc CHDCND Lào. Quảng Trị
có lợi thế về địa lý - kinh tế, là đầu mối giao thông, nằm ở trung điểm đất nƣớc, ở vị
trí quan trọng - điểm đầu trên tuyến đƣờng huyết mạch chính của hành lang kinh tế
Đông - Tây nối với Lào - Thái Lan - Myanmar qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo đến
các cảng biển Miền Trung nhƣ: Cửa Việt, Chân Mây, Đà Nẵng, Vũng Áng... Đây là
điều kiện rất thuận lợi để Quảng Trị mở rộng hợp tác kinh tế trong khu vực, giao
thƣơng hàng hóa, vận tải quốc tế, phát triển thƣơng mại, dịch vụ và du lịch. Quảng
Trị có điều kiện giao thông khá thuận lợi cả về đƣờng bộ, đƣờng sắt và đƣờng thuỷ.
Về điều kiện tự nhiên, do cấu tạo của dãy Trƣờng Sơn, địa hình Quảng Trị
thấp dần từ Tây sang Đông, Đông Nam và chia thành 4 dạng địa hình: vùng núi cao
phân bố ở phía Tây từ đỉnh dãy Trƣờng Sơn đến miền đồi bát úp; vùng trung du và
đồng bằng nhỏ hẹp chạy dọc tỉnh; kế đến là vùng cát nội đồng và ven biển. Do địa
hình phía Tây núi cao, chiều ngang nhỏ hẹp nên hệ thống sông suối dày đặc nhƣng
đều ngắn và dốc. Với địa hình đa dạng, phân hoá thành các tiểu khu vực, nhiều
vùng sinh thái khác nhau tạo cho Quảng Trị có thể phát triển toàn diện các ngành
kinh tế, đặc biệt là tạo nên các vùng tiểu khí hậu rất thuận lợi cho đa dạng hóa các
loại cây trồng vật nuôi trong sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp. Ngoài ra, Quảng Trị
nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nền nhiệt độ cao, chế độ ánh sáng và
mƣa, ẩm dồi dào, tổng tích ôn cao...là những thuận lợi cơ bản cho phát triển các loại
cây trồng nông, lâm nghiệp. Tuy nhiên, Quảng Trị đƣợc coi là vùng có khí hậu khá
khắc nghiệt, chịu ảnh hƣởng của gió Tây Nam khô nóng thổi mạnh từ tháng 3 đến
35
tháng 9 thƣờng gây nên hạn hán. Từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau chịu ảnh hƣởng
của gió mùa Đông Bắc kèm theo mƣa nên dễ gây nên lũ lụt. Nhiệt độ trung bình
năm từ 240-250C ở vùng đồng bằng, 220-230C ở độ cao trên 500 m…
Nhìn chung, điều kiện tự nhiên của Quảng Trị có những thuận lợi khá cơ
bản: do sự phân hóa đa dạng của độ cao địa hình tạo nên các vùng tiểu khí hậu thích
hợp cho sự phát triển một nền nông nghiệp đa dạng với các loại cây trồng vật nuôi
có nguồn gốc nhiệt đới, á nhiệt và cận ôn đới, có giá trị kinh tế cao. Điều này mang
lại lợi thế cạnh tranh trong phát triển nông nghiệp hàng hóa. Tiểu vùng khí hậu đỉnh
Trƣờng Sơn với tính ôn hoà là tài nguyên quý mang lại sức hấp dẫn cho sự phát
triển các hoạt động dịch vụ, du lịch, tạo không gian mát mẻ cho tham quan, nghỉ
dƣỡng, đặc biệt là trong mùa hè nóng gay gắt của vùng Bắc Trung Bộ. Đây là điểm
độc đáo của khí hậu Quảng Trị.
Bên cạnh những yếu tố thuận lợi cơ bản, điều kiện khí hậu, thời tiết của
Quảng Trị cũng nhƣ ở các tỉnh miền Trung mang tính chất khắc nghiệt: thƣờng xảy
ra hạn hán về mùa khô và lũ lụt vào mùa mƣa. Do đó việc khắc phục thiên tai, xây
dựng các công trình thuỷ lợi, trồng rừng đầu nguồn để giữ nƣớc chống lũ lụt nhằm
ổn định sản xuất và đời sống có ý nghĩa to lớn cần đƣợc quan tâm.
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị
Trong bối cảnh có nhiều khó khăn, thách thức nhƣng với sự chỉ đạo, điều
hành sâu sát và hiệu quả của UBND tỉnh, hầu hết các nhiệm vụ trọng tâm về phát
triển kinh tế - xã hội đều đạt đƣợc những kết quả tích cực. Nổi bật là tỉnh đã nỗ lực
kêu gọi các nguồn lực đầu tƣ để tăng tổng mức đầu tƣ toàn xã hội trên địa bàn; chỉ
đạo tổ chức sản xuất thắng lợi vụ đông xuân và triển khai gieo trồng vụ hè thu đúng
lịch thời vụ; duy trì, phát triển các loại cây công nghiệp; tập trung cải cách hành
chính, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh và tháo gỡ khó khăn trong hoạt động
sản xuất - kinh doanh và đầu tƣ của doanh nghiệp; tổ chức thành công Hội nghị Xúc
tiến đầu tƣ và quảng bá du lịch tỉnh Quảng Trị năm 2016; thực hiện các quy trình,
công việc liên quan đến quy hoạch chung, đẩy nhanh tiến độ đầu tƣ xây dựng cơ sở
hạ tầng và các dự án động lực Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị; tổ chức thành
công cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu HĐND các cấp, nhiệm
kỳ 2016 - 2021. Đối với công tác hỗ trợ nhân dân các địa phƣơng ven biển bị ảnh
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục

More Related Content

What's hot

Một số công cụ đánh giá năng lực
Một số công cụ đánh giá năng lựcMột số công cụ đánh giá năng lực
Một số công cụ đánh giá năng lựcDiu Diu
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
LV: Giải pháp quản lý chất lượng dạy học của hiệu trưởng các trường trung học...
LV: Giải pháp quản lý chất lượng dạy học của hiệu trưởng các trường trung học...LV: Giải pháp quản lý chất lượng dạy học của hiệu trưởng các trường trung học...
LV: Giải pháp quản lý chất lượng dạy học của hiệu trưởng các trường trung học...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên THCS tại TPHCM
Đề tài: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên THCS tại TPHCMĐề tài: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên THCS tại TPHCM
Đề tài: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên THCS tại TPHCM
 
Luận văn: Bầu không khí tâm lý của lớp học tại trường ĐH an ninh
Luận văn: Bầu không khí tâm lý của lớp học tại trường ĐH an ninhLuận văn: Bầu không khí tâm lý của lớp học tại trường ĐH an ninh
Luận văn: Bầu không khí tâm lý của lớp học tại trường ĐH an ninh
 
Luận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đ
Luận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đLuận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đ
Luận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đ
 
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOTLuận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
 
Một số công cụ đánh giá năng lực
Một số công cụ đánh giá năng lựcMột số công cụ đánh giá năng lực
Một số công cụ đánh giá năng lực
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
 
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu PhongQuản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên cơ hữu Trường Cao đẳng
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên cơ hữu Trường Cao đẳngLuận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên cơ hữu Trường Cao đẳng
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên cơ hữu Trường Cao đẳng
 
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ...
 Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ... Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ...
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ...
 
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường trung học cơ sởLuận văn: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường trung học cơ sở
 
LV: Giải pháp quản lý chất lượng dạy học của hiệu trưởng các trường trung học...
LV: Giải pháp quản lý chất lượng dạy học của hiệu trưởng các trường trung học...LV: Giải pháp quản lý chất lượng dạy học của hiệu trưởng các trường trung học...
LV: Giải pháp quản lý chất lượng dạy học của hiệu trưởng các trường trung học...
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
 
Quản lý chất lượng dạy học của giảng viên ở Trường đại học Ngoại ngữ - Tin họ...
Quản lý chất lượng dạy học của giảng viên ở Trường đại học Ngoại ngữ - Tin họ...Quản lý chất lượng dạy học của giảng viên ở Trường đại học Ngoại ngữ - Tin họ...
Quản lý chất lượng dạy học của giảng viên ở Trường đại học Ngoại ngữ - Tin họ...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng Nai
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng NaiLuận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng Nai
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng Nai
 
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOT
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOTLuận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOT
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOT
 
Luận văn: Quản lý học tập của sinh viên ĐH Nguyễn Tất Thành, HAY
Luận văn: Quản lý học tập của sinh viên ĐH Nguyễn Tất Thành, HAYLuận văn: Quản lý học tập của sinh viên ĐH Nguyễn Tất Thành, HAY
Luận văn: Quản lý học tập của sinh viên ĐH Nguyễn Tất Thành, HAY
 
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
 
Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học Tp Bạc Liêu, HAY
Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học Tp Bạc Liêu, HAYQuản lý chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học Tp Bạc Liêu, HAY
Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học Tp Bạc Liêu, HAY
 
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của sinh viên trường đại học
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của sinh viên trường đại họcLuận văn: Quản lý hoạt động học tập của sinh viên trường đại học
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của sinh viên trường đại học
 

Similar to Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục

Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên Trường Y tế
Luận văn: Quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên Trường Y tếLuận văn: Quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên Trường Y tế
Luận văn: Quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên Trường Y tếDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục (20)

Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
 
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long XuyênLuận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của...
 
Luận văn: Quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên Trường Y tế
Luận văn: Quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên Trường Y tếLuận văn: Quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên Trường Y tế
Luận văn: Quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên Trường Y tế
 
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...
 
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8Luận văn: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8
 
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
 
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCSLuận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAYLuận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đLuận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAYLuận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAY
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
 
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
 
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chấtSử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
 
Luận văn: Quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông
Luận văn: Quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện ĐakrôngLuận văn: Quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông
Luận văn: Quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông,...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 

Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN HỮU THÁI BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU Thừa Thiên Huế, năm 2016
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Họ tên tác giả NGUYỄN HỮU THÁI
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo, nhiều thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình; Tác giả xin trân trọng cám ơn: - Lãnh đạo trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế; Lãnh đạo Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị. - Khoa Tâm lý - Giáo dục, Phòng đào tạo Sau đại học, trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế. - Các giảng viên đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. - Lãnh đạo Sở GD&ĐT Quảng Trị; Ban giám hiệu, giáo viên các trường THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tác giả nghiên cứu hoàn thành đề tài. Đặc biệt với tình cảm chân thành và kính trọng nhất, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Văn Hiếu, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Xin cảm ơn bạn bè, những người thân và gia đình đã chia sẻ, động viên, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả học tập, nhiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn. Quảng Trị, ngày 10 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Thái
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN.....................................5 DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ......................................................................6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................7 2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................10 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................10 4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................10 6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................11 7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................11 8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................11 NỘI DUNG ..............................................................................................................12 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG.................12 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................12 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài.........................................................................14 1.2.1. Khái niệm về quản lý ......................................................................................14 1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................16 1.2.3. Quản lý nhà trƣờng .........................................................................................17 1.2.4. Khái niệm chất lƣợng......................................................................................18 1.2.5. Khái niệm về chất lƣợng giáo dục ..................................................................18 1.2.6. Khái niệm về kiểm định chất lƣợng giáo dục phổ thông ................................19 1.2.7. Khái niệm đánh giá .........................................................................................19 1.2.8. Khái niệm tự đánh giá.....................................................................................20
  • 5. 2 1.3. Công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở trƣờng trung học phổ thông...................................................................................................................20 1.3.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục......20 1.3.2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục...........................................................................................................21 1.3.3. Nghiên cứu các tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng trƣờng trung học .................21 1.3.4. Nội dung cơ bản của hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở trƣờng trung học phổ thông.............................................................................23 1.4. Quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục phổ thông......28 1.4.1. Quản lý bộ máy nhân sự..................................................................................28 1.4.2. Quản lý công tác đảm bảo thực hiện mục tiêu và lập kế hoạch tự đánh giá...28 1.4.3. Quản lý công tác nghiên cứu tiêu chí để định hƣớng tìm minh chứng...........29 1.4.4. Quản lý công tác cung cấp, thu thập thông tin và minh chứng.......................29 1.4.5. Quản lý công tác xử lý, phân tích các thông tin minh chứng thu đƣợc ..........30 1.4.6. Quản lý công tác đánh giá kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí .........................30 1.4.7. Quản lý công tác sử dụng kết quả tự đánh giá ................................................31 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động TĐG ở trƣờng THPT.......31 1.5.1. Yếu tố khách quan...........................................................................................31 1.5.2. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................32 Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................33 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ.............34 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................34 2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .......................................................................34 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị.......................................................35 2.1.3. Tình hình GD&ĐT tỉnh Quảng Trị.................................................................37 2.2. Khái quát quá trình khảo sát...............................................................................41 2.2.1. Mục đích khảo sát ..........................................................................................41 2.2.2. Phƣơng pháp và quy trình khảo sát.................................................................41 2.2.3. Mẫu khách thể khảo sát...................................................................................41
  • 6. 3 2.2.4. Nội dung khảo sát............................................................................................42 2.2.5. Thời gian khảo sát...........................................................................................42 2.2.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu...............................................................................42 2.3. Thực trạng hoạt động tự đánh giá ở các trƣờng THPT tỉnh Quảng Trị .............43 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động tự đánh giá .....43 2.3.2. Thực trạng việc thực hiện quy trình và nguyên tắc tự đánh giá......................45 2.3.3. Thực trạng năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động tự đánh giá .....................................................................................................................47 2.3.4. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ cho việc thực hiện hoạt động tự đánh giá....48 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá ở các trƣờng THPT tỉnh Quảng Trị..........51 2.4.1. Thực trạng xây dựng bộ máy nhân sự thực hiện hoạt động tự đánh giá.........51 2.4.2. Thực trạng quản lý công tác nghiên cứu tiêu chí đánh giá .............................53 2.4.3. Thực trạng quản lý công tác cung cấp và thu thập thông tin minh chứng......54 2.4.4. Thực trạng quản lý công tác đánh giá kết quả đạt đƣợc trên cơ sở đối chiếu với các tiêu chí ..........................................................................................................55 2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị ............................................57 2.5. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................................59 2.5.1. Ƣu điểm...........................................................................................................59 2.5.2. Hạn chế............................................................................................................60 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................61 Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................61 CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................62 3.1. Những định hƣớng và nguyên tắc xác lập biện pháp.........................................62 3.1.1. Chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc về công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục, tự đánh giá của các trƣờng Trung học phổ thông ...........................62 3.1.2. Các nguyên tắc xác lập biện pháp...................................................................63 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị ............................................64
  • 7. 4 3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động tự đánh giá..........64 3.2.2. Bồi dƣỡng nâng cao năng lực hoạt động tự đánh giá cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trƣờng THPT ........................................................................................66 3.2.3. Xây dựng bộ máy nhân sự thực hiện hoạt động tự đánh giá ở trƣờng THPT.69 3.2.4. Thực hiện đồng bộ và hiệu quả các chức năng quản lý của Hiệu trƣởng về công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng......................................................71 3.2.5. Tăng cƣờng các điều kiện hỗ trợ việc thực hiện hoạt động tự đánh giá ........74 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................78 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........................79 Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................82 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................83 1. Kết luận .................................................................................................................83 2. Khuyến nghị..........................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87 PHỤ LỤC
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN TT Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt 1 CBQL Cán bộ quản lý 2 CLGD Chất lƣợng giáo dục 3 CSVC Cơ sở vật chất 4 GDĐT Giáo dục và đào tạo 5 GDTX Giáo dục thƣờng xuyên 6 GV Giáo viên 7 KĐCLGD Kiểm định chất lƣợng giáo dục 8 PT Phổ thông 9 QLGD Quản lý giáo dục 10 TĐG Tự đánh giá 11 THPT Trung học phổ thông
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ Trang BẢNG Bảng 2.1. Thống kê quy mô trƣờng lớp, học sinh THPT .........................................40 Bảng 2.2. Thống kê cơ cấu, chất lƣợng cán bộ quản lý các trƣờng THPT...............40 Bảng 2.3. Thống kê chất lƣợng hai mặt của học sinh THPT....................................41 Bảng 2.4. Kết quả số phiếu khảo sát.........................................................................42 Bảng 2.5. Thống kê nhận thức của CBQL, GV về sự cần thiết của công tác tự đánh giá..43 Bảng 2.6. Thống kê nhận thức của CBQL về công tác TĐG ...................................44 Bảng 2.7. Những khó khăn khi triển khai hoạt động tự đánh giá .............................47 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát về năng lực của CBQL, GV trong hoạt động tự đánh giá ..48 Bảng 2.9. Thống kê CBGV đƣợc cung cấp văn bản hƣớng dẫn hoạt động tự đánh giá của các cấp QLGD ....................................................................................................49 Bảng 2.10. Đánh giá về công tác văn thƣ, lƣu trữ, phục vụ hoạt động tự đánh giá..50 Bảng 2.11. Đánh giá về CSVC phục vụ hoạt động TĐG..........................................50 Bảng 2.12. Đánh giá về sự hỗ trợ của cộng đồng, môi trƣờng nhà trƣờng..............51 đối với hoạt động TĐG .............................................................................................51 Bảng 2.13. Mức độ xây dựng bộ máy nhân sự thực hiện hoạt động TĐG ...............52 Bảng 2.14. Mức độ quản lý công tác nghiên cứu tiêu chí đánh giá..........................53 Bảng 2.15. Mức độ quản lý công tác cung cấp và thu thập thông tin, minh chứng..54 Bảng 2.16. Mức độ quản lý công tác viết báo cáo TĐG...........................................56 Bảng 2.17. Mức độ thực hiện các chức năng quản lý của HT đối với hoạt động TĐG.....57 Bảng 3.1. Đánh giá về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................80 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ mô hình về quản lý ........................................................................15
  • 10. 7 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc hiện nay, giáo dục giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần to lớn vào việc xây dựng một nền kinh tế tri thức. Đảng và Nhà nƣớc ta luôn khẳng định giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho phát triển; giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động lực để phát triển kinh tế xã hội. Theo đánh giá tổng kết giáo dục Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010, giáo dục Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu cơ bản: Mạng lƣới cơ sở giáo dục phát triển rộng khắp tạo cơ hội học tập cho mọi ngƣời; cả nƣớc đã hoàn thành mục tiêu xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở; chất lƣợng giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo có tiến bộ. Trình độ hiểu biết, năng lực tiếp cận tri thức mới của học sinh, sinh viên đƣợc nâng cao một bƣớc; phát triển giáo dục đào tạo đã chuyển hƣớng đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ; bƣớc đầu đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động. Công bằng xã hội trong tiếp cận giáo dục đã đƣợc cải thiện, đặc biệt ngƣời dân tộc thiểu số, con em các gia đình nghèo, trẻ em gái và các đối tƣợng bị thiệt thòi ngày càng đƣợc quan tâm. Công tác quản lý giáo dục có bƣớc chuyển biến tích cực theo hƣớng: khắc phục các tiêu cực trong ngành, chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Tuy nhiên, giáo dục Việt Nam có những hạn chế nhƣ: hệ thống giáo dục quốc dân thiếu tính thống nhất, thiếu liên thông giữa một số cấp học và một số trình độ đào tạo, chƣa có khung trình độ quốc gia về giáo dục. Chất lƣợng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất nƣớc trong thời kỳ mới và so với trình độ của các nƣớc có nền giáo dục tiên tiến trong khu vực, trên thế giới. Chƣa giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển số lƣợng với yêu cầu nâng cao chất lƣợng. Quản lý giáo dục vẫn còn nhiều bất cập, còn mang tính bao cấp, ôm đồm, sự vụ và chồng chéo, phân tán; trách nhiệm và quyền hạn quản lý chuyên môn chƣa đi đôi với trách nhiệm, quyền hạn quản lý về nhân sự và tài chính.
  • 11. 8 Nhận thức đƣợc những bất cập của giáo dục Việt Nam, trong thời gian qua Đảng và Nhà nƣớc đã đề ra nhiều giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nƣớc. Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 đã định hƣớng: "Tập trung vào quản lý chất lượng giáo dục: chuẩn hóa đầu ra và các điều kiện đảm bảo chất lượng trên cơ sở ứng dụng các thành tựu mới về khoa học giáo dục,…; xây dựng hệ thống kiểm định độc lập về chất lượng giáo dục, thực hiện kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục của các cấp học, …” Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo xác định: "Hoàn thiện hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục. Định kỳ kiểm định chất lượng các cơ sở giáo dục, đào tạo và các chương trình đào tạo; công khai kết quả kiểm định". Giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo đang phải đối mặt với những khó khăn và thách thức mới, nhất là tình trạng chất lƣợng giáo dục chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay. Chính vì vậy, chất lƣợng giáo dục là một vấn đề luôn đƣợc xã hội quan tâm vì tầm quan trọng hàng đầu của nó đối với sự nghiệp phát triển đất nƣớc. Mọi hoạt động giáo dục đƣợc thực hiện đều hƣớng tới mục đích góp phần đảm bảo, nâng cao chất lƣợng giáo dục.Việc nâng cao chất lƣợng giáo dục là một yêu cầu tất yếu, khách quan trƣớc xu thế hội nhập quốc tế, đồng thời mang ý nghĩa sống còn đối với các cơ sở giáo dục nói chung và các trƣờng THPT nói riêng. Hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục là một trong những giải pháp quan trọng góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục. Kiểm định chất lƣợng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông nhằm giúp cơ sở giáo dục xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lƣợng giáo dục, nâng cao chất lƣợng các hoạt động giáo dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nƣớc và xã hội về thực trạng chất lƣợng của cơ sở giáo dục; để cơ quan quản lý nhà nƣớc đánh giá công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục.
  • 12. 9 Kiểm định chất lƣợng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông là hoạt động đánh giá (bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài) để xác định mức độ cơ sở giáo dục phổ thông đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục. Tự đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông là hoạt động tự xem xét, kiểm tra, đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông theo tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tự đánh giá là khâu đầu tiên trong tổng thể các hoạt động kiểm định chất lƣợng đào tạo của các cơ sở giáo dục. Trƣớc hết, tự đánh giá là thể hiện cụ thể tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục trong toàn bộ các hoạt động giáo dục, đánh giá về hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu của cơ cấu tổ chức, quản lý nhà trƣờng; cán bộ, giáo viên nhân viên; cơ sở vật chất, trang thiết bị; mối quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. Từ đó đƣa ra những kế hoạch cải tiến chất lƣợng giáo dục nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng. Hiện nay, tỉnh Quảng Trị có 33 trƣờng trung học phổ thông, trong đó có 08 trƣờng đạt chuẩn Quốc gia, có 06 trƣờng đã đƣợc đánh giá ngoài và 04 trƣờng đƣợc công nhận cấp độ 3, 02 trƣờng đƣợc công nhận cấp độ 1; có nhiều trƣờng đang tiến hành triển khai công tác tự đánh giá, tuy nhiên vẫn gặp không ít khó khăn và hiệu quả chƣa cao. Ngày 25/11/2015 Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị ban hành Công văn số 1225/SGDĐT-KTKĐCLGD về việc đôn đốc hoàn thành công tác tự đánh giá và đăng kí đánh giá ngoài. Qua kiểm tra công tác chuyên môn về hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng trung học phổ thông cho thấy các trƣờng gặp nhiều khó khăn trong việc tổ chức thực hiện hoạt động tự đánh giá nhƣ: xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá, nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên về công tác tự đánh giá chƣa cao; năng lực cán bộ, giáo viên, nhân viên còn hạn chế, tập hợp hồ sơ minh chứng chƣa khoa học, điều kiện về cơ sở vật chất còn hạn chế,…. Đến thời điểm này (ngày 22/6/2016) có thêm 5 trƣờng trung học phổ thông đăng ký đánh giá ngoài với Sở Giáo dục và Đào tạo. Trƣớc những bất cập trên, yêu cầu đặt ra là tìm ra những biện pháp cụ thể, hữu hiệu trong công tác quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ giáo dục của địa phƣơng.
  • 13. 10 Do đó, tôi chọn đề tài "Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị" để nghiên cứu, với mong muốn có những đóng góp hữu ích cho sự phát triển giáo dục của tỉnh nhà. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát đánh giá thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng ở tỉnh Quảng Trị nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục THPT của địa phƣơng. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục ở trƣờng THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THPT tỉnh Quảng Trị đã đƣợc thực hiện song vẫn còn gặp nhiều khó khăn, bất cập. Nếu hiệu trƣởng xác lập và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các biện pháp quản lý đối với hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục phù hợp với lý luận và thực tiễn thì chất lƣợng công tác tự đánh giá trong các trƣờng trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị sẽ đƣợc nâng lên, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của địa phƣơng. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở trƣờng Trung học phổ thông. 5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị.
  • 14. 11 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp tài liệu, hệ thống hóa các tƣ liệu nhằm xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Sử dụng các phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm để khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động tự đánh giá ở các trƣờng trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị. 6.3. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng các phép toán thống kê để xử lí các số liệu điều tra. 7. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở 15/33 trƣờng Trung học phổ thông thuộc địa bàn tỉnh Quảng Trị. 8. Cấu trúc luận văn Luận văn gồm các phần sau: - Phần mở đầu. - Phần nội dung, gồm 3 chƣơng: + Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục phổ thông. + Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị. + Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị. - Kết luận và khuyến nghị. - Tài liệu tham khảo. - Phụ lục.
  • 15. 12 NỘI DUNG CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề Kiểm định chất lƣợng là một trong những hoạt động đảm bảo chất lƣợng bên ngoài các cơ sở giáo dục. Kiểm định chất lƣợng giáo dục đã có một lịch sử phát triển lâu dài ở Hoa Kỳ và Bắc Mỹ, trƣớc tiên là áp dụng cho các cơ sở giáo dục, sau này mở rộng cho tất cả các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục. Tuy nhiên, trƣớc đây ít đƣợc các nƣớc khác biết đến. Trong quá trình phi tập trung hóa và đại chúng hóa nền giáo dục, các chuẩn mực giáo dục bị thay đổi và khá khác nhau giữa các cơ sở giáo dục do chất lƣợng tuyển sinh đầu vào bị thấp, qui mô tăng nhanh nhƣng tài chính tăng chậm, các yếu tố tiêu cực ở bên ngoài tác động đến cơ sở giáo dục. Đặc biệt, nền giáo dục của thế giới đang dần dần chuyển từ nền giáo dục theo định hƣớng của Nhà nƣớc hay theo định hƣớng học thuật của cơ sở giáo dục sang nền giáo dục theo định hƣớng của thị trƣờng. Trong bối cảnh đó, kiểm định chất lƣợng trở thành một công cụ hữu hiệu của nhiều nƣớc trên thế giới để duy trì các chuẩn mực chất lƣợng giáo dục và không ngừng nâng cao chất lƣợng dạy và học. Kiểm định chất lƣợng giáo dục ở Việt Nam là vấn đề khá mới. Nó chỉ đƣợc triển khai từ những năm đầu thế kỷ XXI. Tuy nhiên, đến nay, Việt Nam đã xây dựng đƣợc mô hình bảo đảm chất lƣợng giáo dục cho tất cả các cấp học, bậc học. Mô hình bảo đảm chất lƣợng giáo dục ở Việt Nam đƣợc xây dựng trên cơ sở tham khảo mô hình bảo đảm chất lƣợng giáo dục ở các nƣớc có nền giáo dục phát triển trên thế giới nhƣ: Hoa Kỳ, các nƣớc Bắc Mỹ, các nƣớc Châu Âu, các nƣớc trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng. Cùng với việc triển khai KĐCLGD các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học, theo chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, từ cuối năm 2008, Cục Khảo thí và KĐCLGD đã chuẩn bị tích cực cho việc triển khai hoạt động KĐCLGD các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm GDTX. Hệ thống văn bản để triển khai thực hiện các khâu của quy trình KĐCLGD cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm GDTX đã hoàn thiện và hoạt động này đang đƣợc triển khai ở tất cả cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm GDTX trong cả nƣớc.
  • 16. 13 Hiện nay, kiểm định chất lƣợng giáo dục đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị chỉ rõ: "Phát triển hệ thống kiểm định và công bố công khai kết quả kiểm định chất lƣợng giáo dục, đào tạo; tổ chức xếp hạng cơ sở giáo dục, đào tạo". Cũng Đại hội này, Đảng ta đã thông qua Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 - 2020, trong đó chỉ rõ: "Thực hiện kiểm định chất lƣợng giáo dục, đào tạo ở tất cả các bậc học". Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo chỉ rõ: "Hoàn thiện hệ thống kiểm định chất lƣợng giáo dục. Định kỳ kiểm định chất lƣợng các cơ sở giáo dục, đào tạo và các chƣơng trình đào tạo; công khai kết quả kiểm định". Các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT về công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục: Thông tƣ số 42/2012/TT - BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lƣợng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thƣờng xuyên; Công văn 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hƣớng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thƣờng xuyên. Đến nay tiến độ kiểm định chất lƣợng giáo dục so với yêu cầu chung còn chậm. Hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THPT đã triển khai nhƣng tốc độ còn chậm bởi nhiều lý do khác nhau, một trong những lý do đó là việc triển khai hoạt động tự đánh giá và việc quản lý công tác này. Trong khoa học quản lý, đã có một số công trình nghiên cứu về chất lƣợng, quản lý, chất lƣợng và kiểm định chất lƣợng GD. Có thể điểm qua một số công trình sau: - Nghiên cứu về qui trình kiểm định chất lƣợng giáo dục trƣờng THPT. Trần Khánh Đức (2010) với công trình “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ 21”. - Nghiên cứu về tổ chức thực hiện tự đánh giá và viết báo cáo tự đánh giá theo tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng giáo dục Trần Khánh Đức (1995), chủ nhiệm đề tài nghiên cứu khoa học “Triển khai thử nghiệm kiểm định chất lượng đào tạo giáo dục kỹ thuật và dạy nghề theo các nước trong khu vực Tiểu vùng sông Mêkông” thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Giáo dục (nay là Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam).
  • 17. 14 - Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ năm 2006 với mã số B2004-80-06 “Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục trường THPT và triển khai đánh giá thí điểm tại một số tỉnh, thành phố” (đơn vị chủ trì là Viện Nghiên cứu Phát triển Giáo dục) do Nguyễn An Ninh chủ nhiệm, đã tổng quan phƣơng pháp luận về đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng THPT, xây dựng hệ thống tiêu chí chất lƣợng giáo dục trƣờng THPT. Lê Đức Ngọc (2009) với công trình “Tổng quan về kiểm định và đảm bảo chất lượng giáo dục phổ thông”; Nguyễn Mạnh Cƣờng (2009) với luận án tiến sĩ “Phát triển nhà trường THPT theo quan điểm nhà trường hiệu quả” tại Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị vẫn chƣa có công trình nào đề cập đến công tác quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THPT. Do đó tôi thấy rằng việc lựa chọn vấn đề quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THPT tỉnh Quảng Trị là vấn đề cần thiết, cần đƣợc nghiên cứu nhằm góp phân nâng cao hiệu quả hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THPT tại địa phƣơng. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Khái niệm về quản lý Từ khi loài ngƣời xuất hiện, để tồn tại và phát triển con ngƣời không thể hoạt động riêng lẻ mà cần hợp tác với nhau để hƣớng tới mục tiêu chung. Sự hợp tác này dẫn đến sự hình thành các tổ chức, liên kết con ngƣời cùng hoạt động theo một định hƣớng với những mục tiêu xác định. Quá trình tạo ra của cải vật chất, tinh thần cũng nhƣ đảm bảo cuộc sống an toàn cho cộng đồng xã hội ngày càng đƣợc thực hiện trên qui mô lớn hơn với tính phức tạp ngày càng cao hơn, đòi hỏi phải có sự phân công và hợp tác để liên kết những con ngƣời trong tổ chức. Chính sự phân công chuyên môn hóa và hợp tác lao động đã làm xuất hiện một dạng lao động đặc biệt - lao động quản lý. C. Mác đã chỉ rõ: "Bất cứ một lao động xã hội hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hòa các hoạt động cá nhân … Một nghệ sĩ độc tấu tự điều khiển lấy mình, nhƣng một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng" [20, tr.432] Nhƣ vậy, quản lý là một tất yếu khách quan của mọi quá trình lao động xã hội, bất kể hình thái kinh tế - xã hội nào. Quản lý cần thiết đối với mọi phạm vi hoạt
  • 18. 15 động trong xã hội, từ mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân, từ một gia đình, một đơn vị dân cƣ đến một quốc gia và những hoạt động trên phạm vi khu vực toàn cầu. Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí quan niệm: "Quản lý là hoạt động hay tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức" [11, tr.102] Tác giả Trần Kiểm lại cho rằng: "Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất [19, tr.123] Từ các khái niệm trên ta thấy rằng quản lý phải bao gồm các yếu tố sau: Phải có chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và đối tƣợng quản lý tiếp nhận các tác động của chủ thể quản lý và các khách thể có quan hệ gián tiếp với chủ thể quản lý. Phải có mục tiêu đặt ra cho cả đối tƣợng quản lý và chủ thể quản lý. Mục tiêu này là căn cứ để chủ thể quản lý đƣa ra các tác động quản lý. Tóm lại, có thể xem quản lý là một quá trình tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung. Quá trình tác động thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ mô hình về quản lý Nhƣ vậy quản lý là quá trình tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn lực bên trong và bên ngoài, trong điều kiện môi trường luôn có biến động cho hệ thống ổn định và vận động theo chiều hướng phát triển tích cực, đạt được những mục tiêu đề ra. CÔNG CỤ CHỦ THỂ QUẢN LÝ PHƢƠNG PHÁP KHÁCH THỂ QUẢN LÝ MỤC TIÊU
  • 19. 16 1.2.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên tắc của quản lý nói chung vào lĩnh vực giáo dục. Theo quan điểm của tác giả Trần Kiểm, QLGD đƣợc phân chia thành hai cấp: vĩ mô và vi mô. + Đối với cấp vĩ mô: "Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục." [19, tr.36] + Đối với cấp vi mô: "Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng." [19, tr.37] Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: "QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội."[1] Từ những khái niệm nêu trên, có thể khái quát: Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có ý thức, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp QLGD khác nhau lên tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành bình thƣờng và liên tục phát triển. Các chức năng quản lý giáo dục: Theo tác giả Trần Kiểm trong " Khoa học quản lý giáo dục " [19] cho rằng, quản lý có 4 chức năng: a. Chức năng kế hoạch hóa: Kế hoạch hóa là xác định rõ mục tiêu, chƣơng trình hành động, xác định từng bƣớc đi, những điều kiện, phƣơng tiện cần thiết trong một thời gian nhất định của cả hệ thống quản lý và bị quản lý. Các bƣớc của việc lập kế hoạch: Có 04 bƣớc: Bƣớc một: Nhận thức đầy đủ về yêu cầu của cấp trên thông qua những chỉ thị, nghị quyết, …
  • 20. 17 Bƣớc hai: Phân tích trạng thái xuất phát của đối tƣợng quản lý. Để làm việc này, thƣờng ngƣời ta dùng phƣơng pháp phân tích theo SWOT, nghĩa là phải lấy đƣợc những điểm mạnh (Strengths), điểm yếu (Weaknesses), thời cơ (Opportunities) và nguy cơ (Threats) của cả hệ thống. Bƣớc ba: Xác định nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện kế hoạch. Bƣớc bốn: Xây dựng "sơ đồ khung" của việc lập kế hoạch. b. Chức năng tổ chức: Để giúp cho mọi ngƣời cùng làm việc với nhau nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu cần phải xây dựng, tổ chức và duy trì một cơ cấu nhất định về những vai trò, nhiệm vụ và vị trí công tác. c. Chức năng điều khiển (chỉ đạo thực hiện): Đây là chức năng thể hiện năng lực của ngƣời quản lý. Sau khi xây dựng đƣợc kế hoạch và sắp xếp tổ chức, ngƣời cán bộ quản lý phải điều khiển cho hệ thống hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Đây là quá trình sử dụng quyền lực quản lý để tác động đến các đối tƣợng bị quản lý một cách có chủ đích nhằm phát huy hết tiềm năng của họ hƣớng vào việc đạt mục tiêu chung của hệ thống. d. Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là chức năng quan trọng của nhà quản lý, vì tầm quan trọng và vai trò của nó, có thể nói chức năng này xuyên suốt quá trình quản lý. Có thể hiểu kiểm tra là hoạt động quan sát và kiểm nghiệm mức độ phù hợp của quá trình hoạt động của đối tƣợng bị quản lý với các quyết định quản lý đã lựa chọn. 1.2.3. Quản lý nhà trường Nhà trƣờng là một tổ chức cơ sở của hệ thống giáo dục, nhà trƣờng có vai trò giáo dục, đào tạo học sinh có tri thức, có sức khỏe, có tình yêu quê hƣơng đất nƣớc, con ngƣời, bổ sung nguồn nhân lực chất lƣợng cao góp phần vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh". [15, tr.16] Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý nhà trƣờng là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
  • 21. 18 quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng". [19, tr16] Nhƣ vậy, có thể hiểu quản lý nhà trƣờng là hệ thống tác động sƣ phạm hợp lý và hƣớng đích của chủ thể quản lý trƣờng học đến các hoạt động của trƣờng học do tập thể giáo viên, học sinh và các lực lƣợng giáo dục khác thực hiện nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng. 1.2.4. Khái niệm chất lượng Do cách tiếp cận khác nhau nên hiện có nhiều quan niệm về chất lƣợng. Theo Tự điển Tiếng Việt phổ thông: "Chất lƣợng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc) ... làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác". [29] Tác giả Nguyễn Đức Chính cho rằng: "chất lƣợng là sự phù hợp với mục đích; chất lƣợng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng". [12] Tóm lại, tùy vào đối tƣợng tiếp cận mà ta quan niệm chất lƣợng khác nhau. Với đề tài của luận văn này tôi xem chất lƣợng là mức độ đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra. 1.2.5. Khái niệm về chất lượng giáo dục Một số quan niệm phổ biến: Chất lƣợng của một trƣờng phụ thuộc vào chất lƣợng hay số lƣợng "đầu vào" của trƣờng đó. Một trƣờng tuyển đƣợc học sinh chất lƣợng tốt, có đội ngũ giáo viên, nhân viên giỏi và uy tín, có nguồn tài chính dồi dào, các lớp học đƣợc trang bị đầy đủ, thƣ viện, phòng thí nghiệm, các thiết bị dạy học hiện đại và tốt nhất đƣợc xem là trƣờng có chất lƣợng cao. Quan điểm khác thì cho rằng “đầu ra” có tầm quan trọng hơn nhiều so với “đầu vào” của quá trình giáo dục. “Đầu ra” chính là sản phẩm của giáo dục đƣợc thể hiện bằng năng lực, kỹ năng của học sinh khi ra trƣờng hay khả năng cung cấp các hoạt động giao dục của trƣờng đó. Lại có quan niệm cho rằng đánh giá chất lƣợng thông qua “Giá trị gia tăng”. “Giá trị gia tăng” đƣợc xác định bằng giá trị của “đầu ra” trừ đi giá trị của “đầu vào”. Kết quả thu đƣợc chính là chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng. Việc triển khai KĐCLGD ở Việt Nam dựa trên một quan điểm tiếp cận có
  • 22. 19 tính nguyên tắc: “Chất lƣợng là sự đáp ứng mục tiêu”. Đây cũng là quan niệm đƣợc triển khai ở các nƣớc có nền giáo dục phát triển trên thế giới nhƣ: Hoa Kỳ, Australia, Singapore… 1.2.6. Khái niệm về kiểm định chất lượng giáo dục phổ thông Theo Thông tƣ số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: “KĐCLGD cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thƣờng xuyên là hoạt động đánh giá (bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài) để xác định mức độ cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thƣờng xuyên đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục và việc công nhận cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thƣờng xuyên đạt tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục của cơ qua quản lý nhà nƣớc”. [5] KĐCLGD là một giải pháp quản lý chất lƣợng nhằm các mục tiêu: đánh giá hiện trạng của cơ sở giáo dục có chất lƣợng và hiệu quả nhƣ thế nào, những điểm mạnh, điểm yếu của cơ sở giáo dục so với các tiêu chuẩn quy định; trên cơ sở đó định ra kế hoạch phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để phát triển. KĐCLGD nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn của cơ sở giáo dục nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nƣớc và xã hội về thực trạng chất lƣợng giáo dục; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục. 1.2.7. Khái niệm đánh giá Hiện nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm “đánh giá” và đƣợc xét trên những góc độ rộng, hẹp khác nhau. Theo quan niệm của triết học, đánh giá là xác định gía trị của sự vật, hiện tƣợng xã hội, hoạt động hành vi của con ngƣời tƣơng ứng với những mục tiêu, nguyên tắc, kết quả mong đợi hay chuẩn mực nhất định, từ đó bộc lộ một thái độ. Nó có tính động cơ, phƣơng tiện và mục đích hành động. Theo Jean-Marie De Ketele (1989), đánh giá có nghĩa là “thu thập một tập hợp thông tin đủ thích hợp, có giá trị và đáng tin cậy và xem xét mức độ phù hợp giữa tập hợp thông tin này và tập hợp tiêu chí phù hợp với các mục tiêu định ra ban đầu hay đã đƣợc điều chỉnh trong quá trình thu thập thông tin nhằm đƣa ra một quyết định”. Trong giáo dục, đánh giá đƣợc các nhà nghiên cứu định nghĩa nhƣ sau: đánh giá trong giáo dục là quá trình thu thập và lí giải kịp thời, có hệ thống các thông tin
  • 23. 20 về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân về chất lƣợng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu giáo dục, làm cơ sở cho việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện những chủ trƣơng, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo. 1.2.8. Khái niệm tự đánh giá Theo Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lƣợng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông thì: “Tự đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thƣờng xuyên là hoạt động tự xem xét, kiểm tra, đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thƣờng xuyên theo tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.” Tự đánh giá là khâu đầu tiên trong quy trình KĐCLGD cơ sở giáo dục phổ thông. Đây là quá trình nhà trƣờng tự xem xét, kiểm tra, đánh giá trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông để báo cáo về tình trạng chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, nhân lực, cơ sở vật chất cũng nhƣ các vấn đề liên quan khác, từ đó điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục. 1.3. Công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở trƣờng trung học phổ thông 1.3.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác kiểm định chất lượng giáo dục - Luật Giáo dục năm 2005 đƣợc sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định: "Kiểm định chất lƣợng giáo dục là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chƣơng trình, nội dung giáo dục đối với nhà trƣờng và cơ sở giáo dục khác. Việc kiểm định chất lƣợng giáo dục đƣợc thực hiện định kỳ trong phạm vi cả nƣớc và đối với từng cơ sở giáo dục. Kết quả kiểm định chất lƣợng giáo dục đƣợc công bố công khai để xã hội biết và giám sát" [tr10]; Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trƣờng là: "Tự đánh giá chất lƣợng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lƣợng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lƣợng giáo dục" [tr25]. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP, ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục quy định: "Kết quả kiểm định chƣơng trình giáo dục, kiểm định cơ sở giáo dục là căn cứ để công nhận hoặc không công nhận cơ sở giáo dục, chƣơng trình giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lƣợng. Kết quả kiểm định đƣợc công bố công khai để xã hội biết và giám sát" [10].
  • 24. 21 - Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị nêu nhiệm vụ: "Phát triển hệ thống kiểm định và công bố công khai kết quả kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo; tổ chức xếp hạng cơ sở giáo dục, đào tạo". Cũng tại Đại hội này, Đảng ta đã thông qua Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 - 2020, trong đó chỉ rõ: "Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo ở tất cả các bậc học". Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo cũng qui định: "Hoàn thiện hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục. Định kỳ kiểm định chất lượng các cơ sở giáo dục, đào tạo và các chương trình đào tạo; công khai kết quả kiểm định". 1.3.2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục TĐG là một khâu quan trọng trong KĐCLGD, là khâu đầu tiên trƣớc khi tiến hành đánh giá ngoài. TĐG thể hiện tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trƣờng trong toàn bộ hoạt động giáo dục theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao. TĐG là hoạt động xem xét, tự kiểm tra, đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành để chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lƣợng và các biện pháp thực hiện nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục. Công tác TĐG có ý nghĩa rất lớn đối với nhà trƣờng, bởi vì: - Đây là hoạt động nhằm đánh giá thực trạng về cơ cấu tổ chức, quản lý, cơ sở vật chất, mối quan hệ giữa nhà trƣờng và xã hội, chất lƣợng, hiệu quả công tác giáo dục, đào tạo theo sứ mệnh của nhà trƣờng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phƣơng, đất nƣớc. - Phân tích làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của nhà trƣờng và đề xuất kế hoạch cải tiến chất lƣợng giáo dục. Kiến nghị với địa phƣơng, với cấp trên có thẩm quyền các biện pháp hỗ trợ cho nhà trƣờng nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra. - TĐG là một trong những hoạt động góp phân nâng cao chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng. 1.3.3. Nghiên cứu các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường trung học Theo Thông tƣ số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
  • 25. 22 cơ sở giáo dục phổ thông, tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng trung học có 5 tiêu chuẩn, 36 tiêu chí và 108 chỉ số. - Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường (10 tiêu chí, 30 chỉ số) Các tiêu chỉ của tiêu chuẩn này quy định: cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trƣờng theo quy định của Điều lệ trƣờng trung học; lớp học, điểm trƣờng; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trƣờng trung học và quy định của pháp luật; cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng; xây dựng chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng; chấp hành chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, của địa phƣơng và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trƣờng; quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua; quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh; quản lý tài chính, tài sản của nhà trƣờng; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đƣờng, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trƣờng. - Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh (có 5 tiêu chí, 15 chỉ số) Nội dung cơ bản của tiêu chuẩn này là: năng lực của hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng; số lƣợng trình độ đào tạo của giáo viên; kết quả đánh giá xếp loại giáo viên; đảm bảo chế độ chính sách đối với đội ngũ nhân viên nhà trƣờng. - Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học (có 6 tiêu chí, 18 chỉ số) Tiêu chuẩn này có các nội dung cơ bản nhƣ sau: Khuôn viên, cổng trƣờng, biển trƣờng, tƣờng hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trƣờng trung học; phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh; công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nƣớc sạch, hệ thống thoát nƣớc, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục; thƣ viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
  • 26. 23 - Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội (3 tiêu chí, 15 chỉ số) Nội dung cơ bản các tiêu chí của tiêu chuẩn này là: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh; nhà trƣờng chủ động tham mƣu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phƣơng để huy động nguồn lực xây dựng nhà trƣờng và môi trƣờng giáo dục; nhà trƣờng phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phƣơng, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. - Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục (có 12 tiêu chí, 36 chỉ số) Nội dung cơ bản các tiêu chí của tiêu chuẩn này là: Thực hiện chƣơng trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phƣơng; đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vƣơn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh; thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phƣơng; Thực hiện hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trƣờng và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục; Thực hiện nội dung giáo dục địa phƣơng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh; giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh; học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trƣờng lớp học, nhà trƣờng; kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục; Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh hằng năm Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trƣờng. Khi tiến hành hoạt động TĐG, Hội đồng TĐG tổ chức nghiên cứu kỹ nội hàm của từng tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số để chuẩn bị thu thập thông tin, minh chứng. 1.3.4. Nội dung cơ bản của hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở trường trung học phổ thông Theo Công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hƣớng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở
  • 27. 24 giáo dục phổ thong, nội dung cơ bản của hoạt động TĐG trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở trƣờng trung học phổ thông, bao gồm: 1) Huy động các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng tham gia hoạt động TĐG Khi tất cả các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng đều có nhận thức đúng, hƣởng ứng và tham gia tích cực thì công tác KĐCLGD mới thuận lợi và thu đƣợc hiệu quả thực sự. Do vậy, cần quán triệt để nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên, ban đại diện cha mẹ học sinh, phụ huynh, cấp ủy, chính quyền địa phƣơng về vai trò quan trọng của KĐCLGD, tuyên truyền để nâng cao nhận thức; triển khai tập huấn để giúp cán bộ, giáo viên, nhân viên nắm đƣợc các phƣơng pháp, kỹ thuật triển khai TĐG. 2) Thành lập hội đồng tự đánh giá Để triển khai hoạt động tự đánh giá, nhà trƣờng cần thành lập hội đồng TĐG. Hội đồng TĐG đại diện cho trí tuệ, nguyện vọng của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trƣờng, quyết định quá trình và chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá của nhà trƣờng. Vì vậy hội đồng TĐG cần có đủ số lƣợng, cơ cấu hợp lý, “đúng ngƣời - đúng việc”. Hội đồng TĐG của cơ sở giáo dục phổ thông do hiệu trƣởng ra quyết định thành lập, có ít nhất 5 thành viên. Thành phần của hội đồng TĐG gồm: - Chủ tịch hội đồng là hiệu trƣởng nhà trƣờng; - Phó chủ tịch hội đồng là phó hiệu trƣởng nhà trƣờng; - Thƣ ký hội đồng là thƣ ký hội đồng trƣờng hoặc giáo viên có năng lực của nhà trƣờng; - Các thành viên khác gồm: đại diện hội đồng trƣờng đối với trƣờng công lập hoặc hội đồng quản trị đối với trƣờng dân lập, tƣ thục; các tổ trƣởng tổ chuyên môn, tổ trƣởng tổ văn phòng; đại diện cấp ủy Đảng (nếu có) và các tổ chức đoàn thể. Hội đồng TĐG của cơ sở giáo dục phổ thông làm việc theo nguyên tắc thảo luận để đi đến thống nhất. Mọi quyết định chỉ có giá trị khi ít nhất 2/3 thành viên trong hội đồng nhất trí. Hội đồng TĐG có chức năng triển khai TĐG và tƣ vấn cho hiệu trƣởng biện pháp nâng cao chất lƣợng các hoạt động của nhà trƣờng. Hội đồng tự đánh giá có nhiệm vụ: xây dựng kế hoạch TĐG; thu thập thông tin, minh chứng; viết báo cáo TĐG; công bố báo cáo TĐG; lƣu trữ cơ sở dữ liệu về TĐG của trƣờng. Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên hội đồng TĐG là:
  • 28. 25 Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của hội đồng, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên; phê duyệt kế hoạch TĐG; thành lập nhóm thƣ ký và các nhóm công tác để triển khai hoạt động TĐG; chỉ đạo quá trình thu thập, xử lý, phân tích thông tin và minh chứng; phê duyệt báo cáo TĐG; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai TĐG; Phó chủ tịch hội đồng thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng phân công, điều hành hội đồng khi đƣợc chủ tịch hội đồng ủy quyền; Thƣ ký hội đồng, các ủy viên hội đồng có nhiệm vụ thực hiện công việc do chủ tịch hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc đƣợc giao. Để triển khai tốt công tác TĐG, chủ tịch hội đồng TĐG cần thành lập tổ thƣ ký, các nhóm công tác để trực tiếp triển khai các công việc cụ thể. Nhóm thƣ ký có thể từ 2 đến 3 ngƣời, nhóm trƣởng là một thành viên trong hội đồng TĐG. Mỗi nhóm công tác có thể từ 2 đến 5 ngƣời là cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trƣờng, nhóm trƣởng là một thành viên trong hội đồng TĐG. Nếu thấy cần thiết, hội đồng TĐG có thể đề nghị hiệu trƣởng thuê chuyên gia tƣ vấn để giúp hội đồng triển khai TĐG. Chuyên gia tƣ vấn phải có hiểu biết sâu về KĐCLGD và các kỹ thuật TĐG. 3) Xây dựng kế hoạch TĐG a) Khi xây dựng kế hoạch TĐG cần lƣu ý các điểm sau: - Kế hoạch phải cụ thể, chi tiết, phân công trách nhiệm rõ ràng cho từng bộ phận, từng cá nhân và quy định rõ thời gian phải hoàn thành tránh chung chung và hình thức; - Kế hoạch TĐG phải phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, với kế hoạch năm học của trƣờng. Cần tránh bố trí các hoạt động TĐG vào những thời điểm nhƣ: tuyển sinh đầu cấp, sơ kết học kỳ, tổng kết năm học, kỉ niệm thành lập trƣờng. - Bố trí nguồn lực để hỗ trợ, đáp ứng kịp thời (con ngƣời, phƣơng tiện, tài chính). Vì vậy, khi xây dựng kế hoạch cần căn cứ vào điều kiện về nguồn lực cụ thể của nhà trƣờng. b) Kế hoạch tự đánh giá gồm các nội dung: - Mục đích và phạm vi TĐG; - Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên;
  • 29. 26 - Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động; - Dự kiến các thông tin và minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí; - Xác định thời gian biểu cho từng hoạt động. 4) Thu thập minh chứng - Minh chứng là những văn bản, hồ sơ, sổ sách, hiện vật đã và đang có của nhà trƣờng gắn với các chỉ số để xác định từng chỉ số đạt hay không đạt yêu cầu. Minh chứng đƣợc sử dụng để chứng minh cho các phân tích, giải thích, từ đó đƣa ra các nhận định, kết luận trong báo cáo TĐG. - Minh chứng đƣợc thu thập trong hồ sơ lƣu trữ của cơ sở giáo dục phổ thông, của các cơ quan có liên quan, hoặc bằng khảo sát điều tra, phỏng vấn những ngƣời có liên quan, hoặc bằng khảo sát, điều tra, phỏng vấn những ngƣời có liên quan và quan sát các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng. - Minh chứng phải có nguồn gốc rõ ràng và bảo đảm tính chính xác. Căn cứ yêu cầu của từng chỉ số trong các tiêu chí thuộc tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục phổ thông, cá nhân hoặc nhóm công tác tiến hành thu thập minh chứng tƣơng ứng, phù hợp để xác định nhà trƣờng đạt hay không đạt yêu cầu của chỉ số. - Mỗi minh chứng chỉ cần một bản (kể cả những minh chứng đƣợc dùng cho nhiều chỉ số, tiêu chí và tiêu chuẩn), đó là văn bản gốc của nhà trƣờng đƣợc lƣu trữ theo luật lƣu trữ, không cần nhân thêm bản để tránh lãng phí. Minh chứng dùng cho nhiều tiêu chí thì mang ký hiệu của tiêu chí đƣợc sử dụng lần thứ nhất. - Cần tập hợp, sắp xếp minh chứng trong các hộp (cặp) theo thứ tự mã hóa để dễ tìm kiếm. Những minh chứng đang sử dụng cho công tác quản lý, công tác dạy và học thì lƣu trữ, bảo quản tại nơi đang sử dụng nhƣng cần có bản ghi chú cụ thể để tiện lợi trong việc tra cứu, tìm kiếm. 5) Viết phiếu đánh giá tiêu chí Căn cứ vào các minh chứng đã đƣợc hội đồng TĐG lựa chọn phù hợp với yêu cầu của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, cá nhân viết phiếu đánh giá tiêu chí. Kết quả đánh giá tiêu chí đƣợc thể hiện trong một phiếu đánh giá tiêu chí; Phiếu đánh giá tiêu chí gồm các nội dung: mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lƣợng. Phiếu đánh giá tiêu chí đƣợc viết và hoàn thiện theo quy trình sau:
  • 30. 27 - Cá nhân viết đầy đủ các nội dung theo quy định trong phiếu đánh giá tiêu chí. - Các nội dung của phiếu đánh giá tiêu chí đƣợc thảo luận trong nhóm công tác để bổ sung và hoàn thiện. - Hội đồng TĐG xem xét các nội dung của từng phiếu đánh giá tiêu chí để bổ sung và hoàn thiện. Đặc biệt lƣu ý khi xây dựng kế hoạch cải tiến chất lƣợng của từng tiêu chí phải xác định chính xác các biện pháp, giải pháp, điều kiện (nhân lực, tài chính) mà nhà trƣờng cần thực hiện hoặc đáp ứng, thời gian hoàn thành và tính khả thi của các giải pháp, biện pháp đó. - Trên cơ sở ý kiến của hội đồng TĐG, cá nhân hoàn thiện phiếu đánh giá tiêu chí. Việc đánh giá mức độ đạt đƣợc của tiêu chí căn cứ vào kết quả các nội dung trong phiếu đánh giá tiêu chí. Tiêu chí đƣợc xác định là đạt khi tất cả các chỉ số của tiêu chí đều đạt. Chỉ số đƣợc đánh giá là đạt khi tất cả các yêu cầu của chỉ số đƣợc xác định là đạt. Kết quả đánh giá từng tiêu chí đƣợc tổng hợp vào bảng tổng hợp kết quả TĐG. 6) Viết báo cáo TĐG Kết quả TĐG đƣợc trình bày dƣới dạng một bản báo cáo theo cấu trúc và hình thức thống nhất. Báo cáo TĐG là văn bản phản ánh thực trạng chất lƣợng của nhà trƣờng, là sự cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng. Báo cáo TĐG do hiệu trƣởng nhà trƣờng phê duyệt sau khi đã đƣợc hội đồng TĐG thông qua. Báo cáo TĐG cần mô tả ngắn gọn, rõ ràng, chính xác và đầy đủ các hoạt động giáo dục liên quan đến toàn bộ các tiêu chí, trong đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và các biện pháp cải tiến chất lƣợng, kế hoạch thực hiện, thời hạn hoàn thành. Báo cáo TĐG đƣợc trình bày lần lƣợt theo các tiêu chuẩn. Đối với mỗi tiêu chí cần có đầy đủ các phần: mô tả hiện trạng; điểm mạnh; điểm yếu; kế hoạch cải tiến chất lƣợng. Nội dung cơ bản của các phiếu đánh giá tiêu chí đã đƣợc hội đồng TĐG chấp thuận đƣợc dùng để xây dựng báo cáo TĐG. 7) Công bố báo cáo TĐG Dự thảo báo cáo TĐG đƣợc công bố công khai trong thời gian 15 ngày làm việc tại nhà trƣờng để lấy ý kiến góp ý của cán bộ, giáo viên và nhân viên. Hội đồng TĐG thu thập, xử lý các ý kiến thu đƣợc để hoàn thiện báo cáo.
  • 31. 28 1.4. Quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục phổ thông 1.4.1. Quản lý bộ máy nhân sự Quản lý bộ máy nhận sự bao gồm quản lý công tác lập kế hoạch tuyển chọn, sử dụng, đãi ngộ và tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng đối với cán bộ tham gia công tác kiểm định. Ngoài ra quản lý việc thành lập nhân sự cho Hội đồng TĐG, ban thƣ ký và các nhóm công tác thông qua các nội dung công việc nhƣ: - Quản lý việc phân công nhiệm vụ cho từng thành viên Hội đồng TĐG phù hợp với năng lực và nhiệm vụ đang công tác. - Quản lý kế hoạch thu thập thông tin minh chứng, xử lý minh chứng, đánh giá các tiêu chí, viết báo cáo, lƣu trữ thông tin... - Theo dõi, chỉ đạo thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện việc học tập, bồi dƣỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ về lĩnh vực kiểm định chất lƣợng giáo dục của từng thành viên; nắm đƣợc ƣu điểm, khuyết điểm; phẩm chất đạo đức và tƣ tƣởng chính trị của từng cá nhân. - Kiểm tra đánh giá các thành viên trong Hội đồng, ban thƣ ký, nhóm công tác. Kiểm tra định kỳ và đột xuất thông qua các hình thức nhƣ: Kiểm tra kết quả thực hiện, viết báo cáo tiến độ thực hiện. 1.4.2. Quản lý công tác đảm bảo thực hiện mục tiêu và lập kế hoạch tự đánh giá - Quản lý công tác đảm bảo thực hiện mục tiêu Nhà trƣờng phải quản lý các khâu trong kế hoạch TĐG để đảm bảo đúng mục tiêu, phải đánh giá tổng thể các hoạt động của nhà trƣờng theo yêu cầu của bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng giáo dục. Nhà trƣờng phải quản lý công việc tổ chức nghiên cứu các tiêu chuẩn, tiêu chí và định hƣớng thu thập thông tin minh chứng để làm rõ thực trạng, điểm mạnh, điểm yếu của nhà trƣờng. Công tác chỉ đạo phải cụ thể, tổ chức kiểm tra đánh giá phải thƣờng xuyên và định kỳ trong quá trình tiến hành hoạt động TĐG. Mục tiêu đánh giá trong từng giai đoạn phải công khai và kế hoạch thực hiện phải đƣợc từng cán bộ, giáo viên và nhân viên trong nhà trƣờng hiểu rõ. Cần đánh giá kết quả thực hiện đối chiếu với mục tiêu đề ra để kịp thời điều chỉnh, nếu không hoạt động TĐG sẽ đi lệch hƣớng.
  • 32. 29 - Quản lý công tác lập kế hoạch tự đánh giá: Quản lý công tác lập kế hoạch cho hoạt động TĐG là công việc rất cần thiết và quan trọng. Kế hoạch TĐG là văn bản pháp quy của nhà trƣờng xác định danh mục, khối lƣợng nội dung của hoạt động TĐG. Các công việc trong kế hoạch phải đƣợc phân bổ thời gian và nguồn lực đáp ứng phù hợp cho hoạt động TĐG. Lập kế hoạch là nhiệm vụ thiết yếu, là cơ sở để lãnh đạo nhà trƣờng theo dõi tiến độ thực hiện công việc. Trong kế hoạch TĐG phải thể hiện đầy đủ nội dung của công tác TĐG nhƣ: mục đích, phạm vi, phân công nhiệm vụ cụ thể, dự kiến nguồn lực, thời gian, lịch trình thực hiện các công việc và phải chú ý điều kiện cụ thể của nhà trƣờng trong từng giai đoạn. 1.4.3. Quản lý công tác nghiên cứu tiêu chí để định hướng tìm minh chứng Quản lý công tác nghiên cứu tiêu chí là một trong những công việc quan trọng tác động đến việc thu thập minh chứng và ảnh hƣởng đến kết quả TĐG sau này. Quản lý công tác nghiên cứu tiêu chí bao gồm các công việc: - Lập kế hoạch nghiên cứu các tiêu chí theo từng bƣớc, từng giai đoạn. - Tổ chức nghiên cứu các tiêu chí theo từng nhóm, tổ chức thảo luận để hiểu rõ hơn yêu cầu của tiêu chí và định hƣớng tìm kiếm bằng chứng một cách phù hợp. Trong Hội đồng TĐG, nhà trƣờng nên phân công mỗi cán bộ phụ trách từ một đến hai tiêu chuẩn. Các nhóm công tác phải nghiên cứu kỹ các tiêu chuẩn, tiêu chí và các yêu cầu theo từng mức của tiêu chí. - Công tác chỉ đạo phải có hƣớng dẫn cụ thể. Thƣờng xuyên động viên khuyến khích cán bộ tham gia công việc TĐG nhằm thúc đẩy họ hoạt động. - Công tác kiểm tra, đánh giá phải thực hiện thƣờng xuyên để có những điều chỉnh thích hợp. 1.4.4. Quản lý công tác cung cấp, thu thập thông tin và minh chứng Thông tin và minh chứng là những tƣ liệu đƣợc sử dụng để hỗ trợ và minh họa cho các nhận định. Nội hàm của các thông tin minh chứng phải gắn với yêu cầu của các tiêu chí để xác định mức độ nhà trƣờng đạt đƣợc với mỗi tiêu chí. Các nội hàm của các minh chứng đƣợc sử dụng làm căn cứ để đƣa ra các nhận định trong báo cáo. Quản lý công tác cung cấp, thu thập thông tin và minh chứng là một hoạt động đòi hỏi nhiều thời gian, công sức cũng nhƣ sự tham gia, ủng hộ và đồng thuận của tất cả các thành viên trong nhà trƣờng.
  • 33. 30 Ngƣời thu thập cũng nhƣ ngƣời cung cấp thông tin minh chứng phải hiểu rõ các minh chứng đó có đáp ứng các yêu cầu của tiêu chí không hay cần bổ sung những minh chứng khác. Hiểu rõ và quản lý đƣợc nguồn cung cấp thông tin minh chứng sẽ giúp cho quá trình thu thập nhanh hơn và có độ tin cậy cao hơn. Thông tin cũng đƣợc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau để đảm bảo độ tin cậy và chính xác. Ngƣời thu thập minh chứng cần phải đƣợc tập huấn trang bị các kĩ năng, kĩ thuật cần thiết để có khả năng thu thập nhiều minh chứng có nguồn gốc rõ ràng chính xác với từng chỉ số, tiêu chí. 1.4.5. Quản lý công tác xử lý, phân tích các thông tin minh chứng thu được Trong quá trình thu thập thông tin, có những thông tin cần phải qua xử lý để sử dụng theo đúng yêu cầu của tiêu chí. Chẳng hạn nhƣ: số liệu thống kê về kết quả học sinh giỏi, tỉ lệ học sinh tốt nghiệp. Vì vậy, công tác quản lý cũng bao gồm cả việc quản lý thực hiện các kỹ thuật xử lý thông tin. Ngoài ra, các minh chứng cũng cần đƣợc sắp xếp một cách hợp lý để mô tả rõ nét hơn các hoạt động của nhà trƣờng theo yêu cầu của tiêu chí. Tuy nhiên, trong quá trình xử lý, phân tích có một số thông tin minh chứng thu đƣợc không phù hợp, cần phải nghiên cứu kỹ và giải thích lý do không phù hợp. Hội đồng TĐG cần phải thƣờng xuyên nâng cao năng lực chuyên môn và đạo đức cho cán bộ tham gia hoạt động TĐG để có khả năng xử lý và phân tích thông tin, minh chứng một cách có hiệu quả, chính xác và trung thực. Ngoài ra, cần thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra hoạt động xử lý thông tin để tránh xử lý, phân tích sai dẫn đến kết quả TĐG bị sai lệch. 1.4.6. Quản lý công tác đánh giá kết quả đạt được của các tiêu chí Kết quả của hoạt động tự đánh giá đƣợc thể hiện bằng báo cáo TĐG, vì vậy, quản lý công tác đánh giá kết quả là quản lý hoạt động tổ chức, lập kế hoạch viết báo cáo TĐG. Bản báo cáo TĐG có vai trò rất quan trọng trong quy trình kiểm định chất lƣợng giáo dục. Vì vậy, công tác quản lý phải có kế hoạch cụ thể, chi tiết, phân công công việc hợp lý. Kiểm tra, giám sát nội dung báo cáo để đảm bảo các yêu cầu sau: Báo cáo phải thể hiện kết quả nghiên cứu đạt đƣợc của nhà trƣờng so với yêu cầu của bộ tiêu chuẩn kiểm định CLGD; mô tả rõ ràng, chính xác và đầy đủ các hoạt động của nhà trƣờng; chỉ ra đƣợc các điểm mạnh cũng nhƣ những hạn chế và đề xuất biện pháp cải tiến chất lƣợng giáo dục; có kế hoạch đầu tƣ nguồn lực để thực hiện.
  • 34. 31 Ngoài ra, để đảm bảo tính chân thực và khách quan, bản báo cáo TĐG phải đƣợc công bố công khai rộng rãi cho mọi ngƣời cùng biết để tiếp thu những ý kiến phản hồi nhằm điều chỉnh, sửa chữa, hoàn thiện báo cáo và để những ngƣời cung cấp thông tin, minh chứng và các nhóm công tác có thể so sánh kết quả với công việc đƣợc giao. 1.4.7. Quản lý công tác sử dụng kết quả tự đánh giá Sau khi hoàn thành hoạt động TĐG, nhà trƣờng đăng ký với Sở GD&ĐT đánh giá ngoài. Trên cơ sở ý kiến của đoàn ĐGN thông qua bản báo cáo đánh giá ngoài nhà trƣờng tổ chức điều chỉnh, bổ sung vào bản báo cáo TĐG. Bản báo cáo TĐG cần quản lý và sử dụng đúng mục đích. Kết quả TĐG không đƣợc sử dụng vào mục đích quảng bá, phô trƣơng thƣơng hiệu của nhà trƣờng. Nhà trƣờng cần quản lý công tác sử dụng kết quả TĐG theo hƣớng nhận định thực trạng, qua đó cải tiến và nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng. Quản lý công tác sử dụng kết quả TĐG cần chú trọng đến việc lƣu trữ thông tin, minh chứng. Nhà trƣờng phải tổ chức lƣu trữ, bảo vệ các thông tin minh chứng và các tài liệu liên quan một cách khoa học nhằm phục vụ cho hoạt động đánh giá ngoài và các đợt đánh giá tiếp theo. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động TĐG ở trường THPT 1.5.1. Yếu tố khách quan Công tác kiểm định chất lƣợng nói chung và hoạt động tự đánh giá nói riêng đều có các văn bản chỉ thị, hƣớng dẫn của Bộ, ngành có sự thống nhất chung về quan điểm chỉ đạo cũng nhƣ những yêu cầu trong công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục. Đây là những yếu tố khách quan, “điều kiện cần” để các nhà trƣờng chủ động nắm bắt tình hình và chỉ đạo tổ chức thực hiện đầy đủ, nhất quán các nội dung của hoạt động kiểm định chất lƣợng. - Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 5-8-2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cƣờng công tác đánh giá và KĐCLGD. - Thông tƣ số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thong.
  • 35. 32 - Công văn 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hƣớng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thƣờng xuyên - Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo xác định: "Hoàn thiện hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục. Định kỳ kiểm định chất lượng các cơ sở giáo dục, đào tạo và các chương trình đào tạo; công khai kết quả kiểm định" - Công văn số 1225/SGDĐT-KTKĐCLGD của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị ban hành ngày 25/11/2015 về việc đôn đốc hoàn thành công tác tự đánh giá và đăng kí đánh giá ngoài. Ngoài ra, công tác tuyên truyền trên các kênh thông tin, các hội thảo chuyên đề của Bộ, Sở về công tác kiểm định chất lƣợng góp phần giúp các cơ sở giáo dục tiếp cận và lĩnh hội kịp thời các chủ trƣơng, chỉ đạo của cấp trên. Sự quan tâm của các lực lƣợng nhƣ chính quyền địa phƣơng, Hội Cha mẹ học sinh… 1.5.2. Yếu tố chủ quan Hoạt động kiểm định chất lƣợng ở các cơ sở giáo dục nói chung và ở trƣờng THPT nói riêng phụ thuộc rất nhiều yếu tố chủ quan của từng nhà trƣờng. Đây có thể đƣợc xem nhƣ “điều kiện đủ” để các nhà trƣờng tiến hành các hoạt động kiểm định một cách dễ dàng, thuận lợi. Bao gồm: - Chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng - Bộ máy lãnh đạo, đội ngũ CB, GV, NV nhà trƣờng: Số lƣợng, chất lƣợng và tâm huyết, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, hiểu biết và sự phối hợp trong công tác kiểm định chất lƣợng. - Điều kiện cơ sở vật chất, phƣơng tiện, thiết bị, kinh phí phục vụ hoạt động. - Kế hoạch, thời gian triển khai. - Công tác lƣu trữ hồ sơ…
  • 36. 33 Tiểu kết chƣơng 1 Nhìn chung, trên thực tế, kiểm định chất lƣợng giáo dục đã có một lịch sử phát triển lâu dài ở các nƣớc phát triển. Kiểm định chất lƣợng giáo dục là một trong những giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục. Trong những năm gần đây, kiểm định chất lƣợng giáo dục đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta quan tâm thể hiện qua các văn bản nhƣ Luật Giáo dục năm 2005, Nghị quyết 29 của Trung ƣơng Đảng khóa XI. Hoạt động TĐG là khâu đầu tiên và cũng là khâu quan trọng nhất trong kiểm định chất lƣợng giáo dục của các nhà trƣờng. Hoạt động này đòi hỏi phải có nhiều thời gian, công sức, sự tham gia đồng bộ của tất cả các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng. Hoạt động TĐG giúp nhà trƣờng tự xem xét, phân tích đánh giá tình trạng chất lƣợng các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng, từ đó có các biện pháp để điều chỉnh các nguồn lực, quá trình thực hiện nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra. Hiệu trƣởng các nhà trƣờng cần phải nhận thức rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động TĐG, từ đó mới chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động TĐG của nhà trƣờng đạt hiệu quả cao góp phân nâng cao chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng. Thiết nghĩ, những cơ sở lý luận trên làm nền tảng cho việc khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TĐG của hiệu trƣởng các trƣờng THPT và đề xuất biện pháp quản lý cho vấn đề này.
  • 37. 34 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục tỉnh Quảng Trị 2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên Tỉnh Quảng Trị nằm trên tọa độ địa lý từ 160 18 đến 170 10 vĩ độ Bắc, 1060 32 đến 1070 34 kinh độ Đông, phía Bắc giáp huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, phía Nam giáp huyện Phong Điền và A Lƣới, tỉnh Thừa Thiên Huế, phía Đông giáp Biển Đông, phía Tây giáp tỉnh Savanakhet và Salavan, nƣớc CHDCND Lào. Quảng Trị có lợi thế về địa lý - kinh tế, là đầu mối giao thông, nằm ở trung điểm đất nƣớc, ở vị trí quan trọng - điểm đầu trên tuyến đƣờng huyết mạch chính của hành lang kinh tế Đông - Tây nối với Lào - Thái Lan - Myanmar qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo đến các cảng biển Miền Trung nhƣ: Cửa Việt, Chân Mây, Đà Nẵng, Vũng Áng... Đây là điều kiện rất thuận lợi để Quảng Trị mở rộng hợp tác kinh tế trong khu vực, giao thƣơng hàng hóa, vận tải quốc tế, phát triển thƣơng mại, dịch vụ và du lịch. Quảng Trị có điều kiện giao thông khá thuận lợi cả về đƣờng bộ, đƣờng sắt và đƣờng thuỷ. Về điều kiện tự nhiên, do cấu tạo của dãy Trƣờng Sơn, địa hình Quảng Trị thấp dần từ Tây sang Đông, Đông Nam và chia thành 4 dạng địa hình: vùng núi cao phân bố ở phía Tây từ đỉnh dãy Trƣờng Sơn đến miền đồi bát úp; vùng trung du và đồng bằng nhỏ hẹp chạy dọc tỉnh; kế đến là vùng cát nội đồng và ven biển. Do địa hình phía Tây núi cao, chiều ngang nhỏ hẹp nên hệ thống sông suối dày đặc nhƣng đều ngắn và dốc. Với địa hình đa dạng, phân hoá thành các tiểu khu vực, nhiều vùng sinh thái khác nhau tạo cho Quảng Trị có thể phát triển toàn diện các ngành kinh tế, đặc biệt là tạo nên các vùng tiểu khí hậu rất thuận lợi cho đa dạng hóa các loại cây trồng vật nuôi trong sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp. Ngoài ra, Quảng Trị nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nền nhiệt độ cao, chế độ ánh sáng và mƣa, ẩm dồi dào, tổng tích ôn cao...là những thuận lợi cơ bản cho phát triển các loại cây trồng nông, lâm nghiệp. Tuy nhiên, Quảng Trị đƣợc coi là vùng có khí hậu khá khắc nghiệt, chịu ảnh hƣởng của gió Tây Nam khô nóng thổi mạnh từ tháng 3 đến
  • 38. 35 tháng 9 thƣờng gây nên hạn hán. Từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc kèm theo mƣa nên dễ gây nên lũ lụt. Nhiệt độ trung bình năm từ 240-250C ở vùng đồng bằng, 220-230C ở độ cao trên 500 m… Nhìn chung, điều kiện tự nhiên của Quảng Trị có những thuận lợi khá cơ bản: do sự phân hóa đa dạng của độ cao địa hình tạo nên các vùng tiểu khí hậu thích hợp cho sự phát triển một nền nông nghiệp đa dạng với các loại cây trồng vật nuôi có nguồn gốc nhiệt đới, á nhiệt và cận ôn đới, có giá trị kinh tế cao. Điều này mang lại lợi thế cạnh tranh trong phát triển nông nghiệp hàng hóa. Tiểu vùng khí hậu đỉnh Trƣờng Sơn với tính ôn hoà là tài nguyên quý mang lại sức hấp dẫn cho sự phát triển các hoạt động dịch vụ, du lịch, tạo không gian mát mẻ cho tham quan, nghỉ dƣỡng, đặc biệt là trong mùa hè nóng gay gắt của vùng Bắc Trung Bộ. Đây là điểm độc đáo của khí hậu Quảng Trị. Bên cạnh những yếu tố thuận lợi cơ bản, điều kiện khí hậu, thời tiết của Quảng Trị cũng nhƣ ở các tỉnh miền Trung mang tính chất khắc nghiệt: thƣờng xảy ra hạn hán về mùa khô và lũ lụt vào mùa mƣa. Do đó việc khắc phục thiên tai, xây dựng các công trình thuỷ lợi, trồng rừng đầu nguồn để giữ nƣớc chống lũ lụt nhằm ổn định sản xuất và đời sống có ý nghĩa to lớn cần đƣợc quan tâm. 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị Trong bối cảnh có nhiều khó khăn, thách thức nhƣng với sự chỉ đạo, điều hành sâu sát và hiệu quả của UBND tỉnh, hầu hết các nhiệm vụ trọng tâm về phát triển kinh tế - xã hội đều đạt đƣợc những kết quả tích cực. Nổi bật là tỉnh đã nỗ lực kêu gọi các nguồn lực đầu tƣ để tăng tổng mức đầu tƣ toàn xã hội trên địa bàn; chỉ đạo tổ chức sản xuất thắng lợi vụ đông xuân và triển khai gieo trồng vụ hè thu đúng lịch thời vụ; duy trì, phát triển các loại cây công nghiệp; tập trung cải cách hành chính, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh và tháo gỡ khó khăn trong hoạt động sản xuất - kinh doanh và đầu tƣ của doanh nghiệp; tổ chức thành công Hội nghị Xúc tiến đầu tƣ và quảng bá du lịch tỉnh Quảng Trị năm 2016; thực hiện các quy trình, công việc liên quan đến quy hoạch chung, đẩy nhanh tiến độ đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng và các dự án động lực Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị; tổ chức thành công cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu HĐND các cấp, nhiệm kỳ 2016 - 2021. Đối với công tác hỗ trợ nhân dân các địa phƣơng ven biển bị ảnh