SlideShare a Scribd company logo
1 of 196
Download to read offline
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN KIỀU ĐIỂN
XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU TIẾNG
TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8 14 01 14
BÌNH DƯƠNG - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN KIỀU ĐIỂN
XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNGTRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU TIẾNG
TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114
NGƯƠ
̀ I HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ TUYẾT MAI
BÌNH DƯƠNG - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, trích dẫn đầy đủ và chưa từng
công bố trong bất kỳ công trình nào khác./.
Tác giả luận văn
Nguyễn Kiều Điển
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả
đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Nhà trường, Thầy/Cô và bạn
bè. Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- Lãnh đạo Trường Đại học Thủ Dầu Một, quý Thầy/Cô Viện Đào tạo sau
Đại học, Giám đốc Chương trình đào tạo đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong suốt
quá trình tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Tuyết
Mai - người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, động viên trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
- Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương, Lãnh đạo nhà
trường nơi công tác, quý Thầy/Cô và các em học sinh tại các trường THPT trên
địa bàn huyện Dầu Tiếng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả khảo sát thu thập
số liệu.
- Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, anh/chị em đồng nghiệp và tập thể
lớp Cao học Quản lý giáo dục Khóa 2 đã luôn bên cạnh, động viên, giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Bản thân đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện
luận văn song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy/Cô/
các anh chị và các bạn đồng nghiệp chỉ dẫn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Kiều Điển
iii
TÓM TẮT
Xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện
Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương là một trong những nội dung quan trọng trong công
tác quản lý giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Để thực hiện tốt xây dựng văn hoá
nhà trường Trung học phổ thông đòi hỏi phải có sự phối kết hợp của nhiều lực
lượng trong và ngoài nhà trường thông qua công tác quản lý của Hiệu trưởng. Đó
là sự tác động liên tục mang tính mục đích, tính kế hoạch của người quản lý lên
khách thể quản lý nhằm góp phần giáo dục đạo đức, lối sống, hình thành nhân
cách, rèn luyện hành vi ứng xử cho thế hệ trẻ ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà
trường, tạo nếp sống, hành động “sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.
Việc xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn
huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương đã được các trường Trung học phổ thông lập
kế hoạch triển khai thực hiện, song mức độ quan tâm triển khai, tổ chức thực hiện
quá trình xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông vẫn còn một số khó
khăn, bất cập.
Trên cơ sở phân tích và hệ thống các tài liệu lý luận, đề tài đã hệ thống
hóa cơ sở lý luận về văn hóa nhà trường Trung học phổ thông và xây dựng văn
hóa nhà trường Trung học phổ thông; làm rõ các khái niệm cơ bản có liên quan
đến văn hóa nhà trường Trung học phổ thông và xây dựng văn hóa nhà trường
Trung học phổ thông; khẳng định vai trò quan trọng và cần thiết của văn hóa nhà
trường Trung học phổ thông và xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ
thông. Đề tài cũng đã tiến hành nghiên cứu, phân tích làm sáng tỏ các nội dung
xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu
Tiếng, tỉnh Bình Dương. Đồng thời cũng tìm hiểu, phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện
Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Từ đó, có những đánh giá về ưu điểm và hạn chế
của công tác xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn
huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương làm cơ sở cho việc đề xuất 6 biện pháp xây
dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng,
tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
iv
- Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh về tầm quan trọng của xây dựng văn hóa nhà
trường.
- Biện pháp 2: Tiếp tục xây dựng và phổ biến chiến lược phát triển nhà
trường trong từng giai đoạn.
- Biện pháp 3: Tăng cường xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm phù
hợp với từng trường Trung học phổ thông.
- Biện pháp 4: Xây dựng hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử trong giao tiếp cho
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh phù hợp với văn hóa nhà trường Trung
học phổ thông.
- Biện pháp 5: Phát huy vai trò của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh trong xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông.
- Biện pháp 6: Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường và
xã hội trong xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông.
Kết quả khảo nghiệm ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đã
đánh giá cao mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp xây dựng văn
hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình
Dương. Đã chứng minh được giả thuyết khoa học của đề tài.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................. ii
TÓM TẮT................................................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...............................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu........................................................................................3
3.1. Khách thể nghiên cứu...........................................................................................................3
3.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................3
4. Giả thuyết khoa học.................................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................4
6.1. Về nội dung............................................................................................................................4
6.2. Về địa bàn ..............................................................................................................................4
6.3. Về thời gian............................................................................................................................4
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ...................................................................4
7.1. Phương pháp luận.................................................................................................................4
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc...........................................................................................4
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic....................................................................................................5
7.1.3. Quan điểm thực tiễn............................................................................................................5
7.2. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................................5
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận.......................................................................................5
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ...................................................................................6
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.................................................................................6
7.2.2.2. Phương pháp quan sát .......................................................................................................6
7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn....................................................................................................6
7.2.2.4. Phương pháp phân tích hồ sơ, tài liệu, sản phẩm hoạt động.............................................6
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học ........................................................................................7
8. Đóng góp của đề tài..................................................................................................................7
9. Cấu trúc của đề tài...................................................................................................................7
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG .....................................................................................................................8
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .........................................................................................8
1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................................................8
vi
1.1.2. Ở Việt Nam..........................................................................................................................9
1.2. Một số khái niệm cơ bản.....................................................................................................11
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường..............................................11
1.2.1.1. Khái niệm quản lý...........................................................................................................11
1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục ............................................................................................11
1.2.1.3. Khái niệm quản lý nhà trường Trung học phổ thông......................................................12
1.2.2. Khái niệm văn hoá, văn hoá tổ chức, văn hóa nhà trường.............................................13
1.2.2.1. Văn hóa ...........................................................................................................................13
1.2.2.2. Văn hóa tổ chức ..............................................................................................................14
1.2.2.3. Văn hóa nhà trường.........................................................................................................15
1.2.3. Khái niệm xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông .....................................16
1.3. Lý luận về văn hóa nhà trường trung học phổ thông ......................................................17
1.3.1. Khái quát về trường trung học phổ thông........................................................................17
1.3.2. Cấu trúc và biểu hiện của văn hóa nhà trường trung học phổ thông ............................18
1.3.3. Vai trò của văn hóa nhà trường trung học phổ thông ....................................................23
1.4. Lý luận về xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông ....................................24
1.4.1. Các căn cứ pháp lý để xây dựng văn hóa nhà trường THPT..........................................24
1.4.2. Nội dung quản lý của hiệu trưởng trong xây dựng văn hóa nhà trường THPT............27
1.4.2.1. Định hướng chiến lược phát triển nhà trường.................................................................28
1.4.2.2. Xây dựng cảnh quan sư phạm, môi trường sư phạm.......................................................29
1.4.2.3. Xây dựng mối quan hệ giao tiếp, ứng xử giữa các thành viên trong nhà trường............31
1.4.3. Vai trò của hiệu trưởng trong xây dựng văn hóa nhà trường ........................................33
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lãnh đạo, quản lý của hiệu trưởng trong xây dựng
văn hóa nhà trường THPT........................................................................................................35
1.5.1. Các yếu tố khách quan......................................................................................................35
1.5.1.1. Chủ trương, chính sách của chính quyền các cấp và của ngành GD...............................35
1.5.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa của địa phương........................................................35
1.5.1.3. Sự quan tâm và phối hợp giáo dục của chính quyền địa phương....................................36
1.5.1.4. Sự hiểu biết và phối hợp của phụ huynh học sinh...........................................................36
1.5.2. Các yếu tố chủ quan..........................................................................................................36
1.5.2.1. Nhận thức của hiệu trưởng và các thành viên trong nhà trường .....................................36
1.5.2.2. Trình độ, năng lực của hiệu trưởng.................................................................................37
1.5.2.3. Điều kiện các nguồn lực hiện có.....................................................................................37
Tiểu kết chương 1.......................................................................................................................39
vii
Chương 2 THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG ..........................40
2.1. Khái quát về huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương............................................................40
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương .....40
2.1.2. Đặc điểm về các trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình
Dương..........................................................................................................................................41
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng công tác xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ
thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.........................................................42
2.2.1. Nội dung khảo sát .............................................................................................................42
2.2.2. Công cụ điều tra, khảo sát thực trạng..............................................................................43
2.2.3. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo......................................................................................43
2.2.4. Tổ chức điều tra, khảo sát ................................................................................................43
2.2.5. Qui ước thang đo..............................................................................................................47
2.3. Thực trạng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng,
tỉnh Bình Dương.........................................................................................................................48
2.3.1. Thực trạng về nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh về văn hóa nhà
trường ..........................................................................................................................................48
2.3.2. Thực trạng về tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của nhà trường...................................49
2.3.3. Thực trạng giao tiếp, ứng xử của các thành viên trong nhà trường..............................54
2.3.4. Thực trạng cảnh quan sư phạm, môi trường sư phạm ...................................................60
2.3.5. Những thuận lợi, khó khăn khi xây dựng văn hóa nhà trường của các trường THPT ở
huyện Dầu Tiếng, Bình Dương..................................................................................................61
2.4. Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện
Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.....................................................................................................64
2.4.1. Nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh về tầm quan trọng xây dựng
văn hóa nhà trường.....................................................................................................................64
2.4.2. Thực trạng xây dựng định hướng chiến lược của nhà trường.......................................71
2.4.3. Thực trạng xây dựng mối quan hệ ứng xử của các thành viên trong nhà trường ........73
2.4.4. Thực trạng xây dựng cảnh quan sư phạm, môi trường sư phạm...................................77
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng văn hóa nhà trường ở trường THPT
thuộc huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương ...............................................................................83
2.6. Đánh giá chung về xây dựng văn hóa nhà trường............................................................85
2.6.1. Ưu điểm .............................................................................................................................85
2.6.2. Hạn chế..............................................................................................................................85
2.6.3. Nguyên nhân của các hạn chế .........................................................................................86
viii
Tiểu kết chương 2.......................................................................................................................88
Chương 3 BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG...........................89
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông
trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương....................................................................89
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu của văn hóa nhà trường..........................................89
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, thiết thực.................................................................89
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển của hệ thống giá trị..............................90
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo xây dựng và phát triển phải đi đôi với xóa bỏ, ngăn chặn các tiêu
cực ảnh hưởng đến nhà trường .................................................................................................90
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy vai trò chủ thể của giáo viên và học sinh.......................91
3.2. Các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện
Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.....................................................................................................91
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của CBQL, GV, NV, HS về tầm quan
trọng của xây dựng văn hóa nhà trường ...................................................................................91
3.2.1.1. Mục đích của biện pháp ..................................................................................................91
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp...................................................................................................92
3.2.1.3. Cách thức thực hiện.........................................................................................................92
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện.........................................................................................................93
3.2.2. Biện pháp 2: Tiếp tục xây dựng và phổ biến chiến lược phát triển nhà trường trong
từng giai đoạn .............................................................................................................................94
3.2.2.1. Mục đích của biện pháp ..................................................................................................94
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp...................................................................................................95
3.2.2.3. Cách thức thực hiện.........................................................................................................95
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện.........................................................................................................97
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm phù hợp với từng
trường THPT...............................................................................................................................98
3.2.3.1. Mục đích của biện pháp ..................................................................................................98
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp...................................................................................................98
3.2.3.3. Cách thức thực hiện.........................................................................................................98
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện.......................................................................................................100
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử trong giao tiếp cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên và học sinh phù hợp với văn hóa nhà trường THPT ....................................101
3.2.4.1. Mục đích của biện pháp ................................................................................................101
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp.................................................................................................101
ix
3.2.4.3. Cách thức thực hiện.......................................................................................................101
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện.......................................................................................................103
3.2.5. Biện pháp 5: Phát huy vai trò của đội ngũ CBQL, GV, NV và HS trong xây dựng văn
hóa nhà trường THPT..............................................................................................................103
3.2.5.1. Mục đích của biện pháp ................................................................................................104
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp.................................................................................................104
3.2.5.3. Cách thức thực hiện.......................................................................................................104
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện.......................................................................................................106
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường phối hợp chặt chẽ gia đình, nhà trường và xã hội trong xây
dựng văn hóa nhà trường THPT..............................................................................................106
3.2.6.1. Mục đích của biện pháp ................................................................................................106
3.2.6.2. Nội dung của biện pháp.................................................................................................107
3.2.6.3. Cách thức thực hiện.......................................................................................................107
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện.......................................................................................................109
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp......................................................................................110
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.....................................110
3.4.1. Mục đích..........................................................................................................................110
3.4.2. Công cụ và khách thể khảo nghiệm...............................................................................110
3.4.2.1. Công cụ khảo nghiệm....................................................................................................110
3.4.2.2. Khách thể khảo nghiệm.................................................................................................111
3.4.3. Quy định các mức độ đánh giá.......................................................................................111
3.4.4. Kết quả khảo sát..............................................................................................................112
3.4.4.1. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của CBQL, GV, NV, HS về tầm quan trọng của xây
dựng văn hóa nhà trường ...........................................................................................................112
3.4.4.2. Xây dựng và phổ biến chiến lược phát triển nhà trường trong từng giai đoạn .............114
3.4.4.3. Tăng cường xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm phù hợp với từng trường
THPT..........................................................................................................................................115
3.4.4.4. Xây dựng hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử trong giao tiếp cho cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh phù hợp với văn hóa nhà trường THPT..................................................116
3.4.4.5. Xây dựng hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử trong giao tiếp cho cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh phù hợp với văn hóa nhà trường THPT..................................................119
3.4.4.6. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong xây dựng văn
hóa nhà trường THPT ................................................................................................................120
Tiểu kết chương 3.....................................................................................................................125
x
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................126
1. Kết luận.................................................................................................................................126
2. Kiến nghị...............................................................................................................................127
2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dương .............................................................................127
2.2. Đối với các trường THPT.................................................................................................127
2.3. Đối với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến xây dựng văn hoá nhà trường THPT.128
2.4. Đối với phụ huynh học sinh .............................................................................................128
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................129
PHỤ LỤC 1...................................................................................................................................1
PHỤ LỤC 2.................................................................................................................................10
PHỤ LỤC 3.................................................................................................................................17
PHỤ LỤC 4.................................................................................................................................23
PHỤ LỤC 5.................................................................................................................................26
xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt Chữ viết tắt Nội dung đầy đủ
1 CB-GV-NV Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên
2 CBQL Cán bộ quản lý
3 CĐ Cao đẳng
4 CM Chuyên môn
5 CMHS Cha mẹ học sinh
6 CNTT Công nghệ thông tin
7 CSVC Cơ sở vật chất
8 ĐH Đại học
9 ĐLC Độ lệch chuẩn
10 GD Giáo dục
11 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
12 GV Giáo viên
13 GVCN Giáo viên chủ nhiệm
14 HS Học sinh
15 HT Hiệu trưởng
16 NV Nhân viên
17 PHT Phó hiệu trưởng
18 QLGD Quản lý giáo dục
19 THCS Trung học cơ sở
20 THPT Trung học phổ thông
21 TTCM Tổ trưởng chuyên môn
22 TPCM Tổ phó chuyên môn
23 TTB Trị trung bình
24 VH Văn hóa
25 VHNT Văn hóa nhà trường
26 UBND Ủy ban nhân dân
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Stt Ký hiệu Tên bảng Trang
1 Bảng 2.1
Độ tin cậy của thang đo được xác định bằng hệ số tin cậy Anpha-
Cronbach
42
2 Bảng 2.2
Phân bố số lượng và đặc điểm đối tượng CBQL, GV, NV được
khảo sát
44
3 Bảng 2.3 Phân bố số lượng và đặc điểm đối tượng học sinh được khảo sát 46
4 Bảng 2.4 Quy ước xử lý thông tin phiếu khảo sát 48
5 Bảng 2.5 CBQL, GV, NV và HS đánh giá về “tầm nhìn” của nhà trường 49
6 Bảng 2.6
CBQL, GV, NV và HS đánh giá công tác xác định “sứ mệnh” của
nhà trường
51
7 Bảng 2.7
CBQL, GV, NV đánh giá công tác xác định “các giá trị cốt lõi”
của nhà trường
52
8 Bảng 2.8 Ý kiến của HS về “các giá trị cốt lõi” của nhà trường 54
9 Bảng 2.9
Đánh giá của CBQL, GV, NV và HS về giao tiếp, ứng xử ở trường
THPT
55
10 Bảng 2.10
Đánh giá của CBQL, GV, NV và HS về xây dựng các mối quan hệ
giao tiếp, ứng xử dưới sự điều hành của hiệu trưởng
56
11 Bảng 2.11
Đánh giá của CBQL, GV, NV và HS về cảnh quan sư phạm, môi
trường sư phạm ở trường THPT
60
12 Bảng 2.12
Ý kiến của CBQL, GV, NV và HS các trường THPT ở huyện Dầu
Tiếng, tỉnh Bình Dương về những thuận lợi, khó khăn khi xây
dựng văn hóa nhà trường
61
13 Bảng 2.13
Nhận thức của CBQL, GV, NV và HS về vai trò của hiệu trưởng
trong việc xây dựng văn hóa nhà trường
65
14 Bảng 2.14
CBQL, GV, NV và HS đánh giá công tác xây dựng chiến lược
phát triển nhà trường
71
15 Bảng 2.15
Ý kiến đánh giá CBQL, GV, NV và HS về quan hệ giao tiếp, ứng
xử giữa các thành viên trong nhà trường
74
xiii
Stt Ký hiệu Tên bảng Trang
16 Bảng 2.16
Mức độ xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm của nhà trường
THPT
78
17 Bảng 2.17
Những yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng văn hóa nhà trường ở
trường THPT
83
18 Bảng 3.1 Cách tính điểm của phiếu hỏi 112
19 Bảng 3.2
Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của
biện pháp nâng cao nhận thức thức và trách nhiệm của CBQL,
GV, NV, HS về tầm quan trọng của xây dựng văn hóa nhà trường
113
20 Bảng 3.3
Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của
tiếp tục xây dựng và phổ biến chiến lược phát triển nhà trường
trong từng giai đoạn
114
21 Bảng 3.4
Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của
tăng cường xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm phù hợp với
từng trường THPT
115
22 Bảng 3.5
Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của
xây dựng hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử trong giao tiếp cho cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh phù hợp với văn hóa nhà
trường THPT
117
23 Bảng 3.6
Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của
biện pháp phát huy vai trò của đội ngũ CBQL, GV, NV và HS
trong xây dựng văn hóa nhà trường THPT
119
24 Bảng 3.7
Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của
tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường và xã hội
trong xây dựng văn hóa nhà trường THPT
121
25 Bảng 3.8
Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường THPT
122
xiv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Stt Ký hiệu Tên sơ đồ, biểu đồ Trang
1 Sơ đồ 1.1. Mô hình tảng băng (hai tầng bậc) 19
2 Biểu đồ 2.1
Nhận thức của CBQL, GV, NV và HS về tầm quan trọng
của văn hóa nhà trường
48
3 Biểu đồ 2.2
Nhận thức của CBQL, GV, NV và HS về tầm quan trọng
của việc xây dựng văn hóa nhà trường
65
4 Biểu đồ 2.3
Nhận thức của CBQL, GV, NV và HS về trách nhiệm xây
dựng văn hóa nhà trường
70
5 Biểu đồ 2.4
Đánh giá của CBQL, GV, NV và HS về cảnh quan môi
trường sư phạm
77
6 Biểu đồ 3.1
Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp xây dựng văn hoá nhà trường THPT. 124
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI khẳng định: “Đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hoá, xã hội
hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục,
phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” và
“Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa
và con người Việt Nam”.
Ngày 09/6/2014, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Nghị
quyết số 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp
ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước, trong đó xác định mục tiêu: “Xây
dựng nền văn hóa và con người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng đến chân -
thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học” và
Nghị quyết cũng đề ra bảy nhiệm vụ, bốn giải pháp trong đó có: “Xây dựng mỗi
trường học phải thực sự là một trung tâm văn hóa giáo dục, rèn luyện con người
về lý tưởng, phẩm chất, nhân cách, lối sống; giáo dục truyền thống văn hóa cho
thế hệ trẻ. Xây dựng đời sống văn hóa ở địa bàn dân cư, các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đoàn kết, dân chủ, văn minh, đạt chuẩn thực chất về văn hóa; thực
hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; xây dựng nếp sống văn hóa tiến bộ, văn minh”.
Ngày 24/3/2015 Ban Bí thư Trung ương Đảng cũng ban hành Chỉ thị số
42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý
tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015 - 2030,
ngày 28/8/2015 Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1501/QĐ-TTg về phê
duyệt Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho
thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015 - 2020”, trong đó đã đưa ra
mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu để từ đó xây dựng được 6 nhiệm vụ giải pháp
cũng như giao trách nhiệm tổ chức cho các Bộ, ngành thực hiện.
Ngoài ra, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT
ngày 12/4/2019, về quy định quy tắc ứng xử trong các cơ sở giáo dục mầm non,
2
cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên trong đó đề cập đến
quy tắc ứng xử chung, quy tắc ứng xử của cán bộ quản lý, của giáo viên, của
nhân viên, của học sinh, của cha mẹ học sinh...
Trong nền kinh tế toàn cầu như hiện nay, nhất là khi Việt Nam đã gia
nhập tổ chức Thương mại thế giới với nhiều thời cơ và thách thức, mặt trái của
nền kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế đã tác động lớn đến xã hội nói chung
cũng như giáo dục (GD) nói riêng, nó làm cho bộ mă ̣t văn hóa (VH) của xã hội
dần bi ̣biến dạng và đã có nhiều biểu hiê ̣n xuống cấp, tha hóa. Hiê ̣n nay, một bộ
phận không nhỏ thanh thiếu niên tham gia vào các tê ̣ na ̣n xã hội, đạo đức nhà
giáo xuống cấp, tình tra ̣ng thiếu công bằng, gian lâ ̣n trong thi cử , những hình ảnh
về bạo lực học đường, về bạo hành trẻ em trong các cơ sở mầm non... liên tục
được tung lên mạng Internet. Tất cả điều đó đã gây ra những hê ̣lụy đáng tiếc cho
xã hội và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng giáo dục.
Dưới góc độ thực tiễn của người quản lý nhà trường, thiết nghĩ: việc xây
dựng văn hóa nhà trường để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
nhà trường là vô cùng quan trọng, bởi nhà trường là cơ sở nền tảng, là tế bào của
hệ thống GD. Thế nhưng, đề xuất các biện pháp hiệu quả để xây dựng văn hóa
nhà trường (VHNT) hiện nay vẫn còn chưa được quan tâm đúng mức, các yếu tố
tiêu cực từ môi trường VHNT tự phát đang tác động sâu sắc đến quá trình GD
trong các trường Trung học phổ thông (THPT). Vậy các cán bộ quản lý cần phải
làm gì để xây dựng và phát triển một môi trường VHNT lành mạnh, tích cực?
Tại các trường THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, công tác xây dựng
cảnh quan sư phạm được quan tâm, bước đầu đã xây dựng được các giá trị
VHNT, cơ bản thiết lập được các quy tắc ứng xử, tiếp tục thực hiện các phong
trào do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) phát động...tuy nhiên cần tiếp tục tổ
chức xây dựng VHNT một cách thực chất và hiệu quả hơn. Điều đó thúc đẩy
chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài “Xây dựng văn hóa nhà trường Trung học
phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương” làm luận văn thạc
sỹ với hy vọng góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận, tìm hiểu về xây dựng
VHNT THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, đồng thời đề xuất
3
một số biện pháp trong công tác xây dựng VHNT, góp phần xây dựng môi
trường GD lành mạnh, tích cực, nâng cao chất lượng GD toàn diện trong trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận VHNT, đề tài tìm hiểu phân tích công tác
xây dựng VHNT ở các trường THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình
Dương. Từ đó, đề xuất các biện pháp xây dựng VHNT ở các trường THPT tại địa
phương.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý nhà trường ở trường Trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng văn hóa nhà trường và các biện pháp thực hiện ở các
trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác xây dựng văn hóa nhà trường THPT trên địa bàn huyện Dầu
Tiếng, tỉnh Bình Dương đã được quan tâm, thể hiện cụ thể như: Công tác xây
dựng cơ sở vật chất, cảnh quan môi trường tự nhiên được chú trọng, bước đầu đã
xây dựng được các giá trị VHNT, cơ bản thiết lập được các quy tắc ứng xử, tiếp
tục thực hiện các phong trào do Bộ GD&ĐT phát động...tuy nhiên khuôn viên
nhà trường, các khu vực học thực hành có lúc chưa thực hiện vệ sinh thường
xuyên, văn hóa giao tiếp còn hạn chế, quy tắc ứng xử chưa thực hiện nghiêm túc,
các giá trị văn hóa chưa rõ nét, công tác triển khai, kiểm tra xây dựng VHNT
chưa được thực hiện sâu sát...
Nếu phân tích, đánh giá đúng thực trạng xây dựng VHNT ở các trường
THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương thì đề tài có thể đề xuất
các biện pháp xây dựng VHNT ở các trường THPT tại địa phương có tính cần
thiết và khả thi cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về VHNT và xây dựng VHNT.
4
- Tìm hiểu và phân tích công tác xây dựng VHNT ở các trường THPT trên
địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
- Đề xuất các biện pháp xây dựng VHNT ở các trường
THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
Văn hóa nhà trường bao gồm nhiều yếu tố đa dạng, phong phú. Đề tài tập
trung nghiên cứu công tác xây dựng văn hóa nhà trường THPT trên địa bàn
huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương dưới sự điều hành, lãnh đạo của hiệu trưởng
nhà trường về một số lĩnh vực như: định hướng chiến lược phát triển nhà trường
(tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi); giao tiếp ứng xử giữa các thành viên trong
nhà trường; cảnh quan sư phạm, môi trường sư phạm.
6.2. Về địa bàn
Đề tài khảo sát công tác xây dựng VHNT ở các trường THPT công lập
trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, gồm 4 trường THPT: Dầu
Tiếng, Thanh Tuyền, Phan Bội Châu và Long Hòa.
6.3. Về thời gian
Đề tài khảo sát thực trạng trong thời gian hai năm học là năm học 2016 -
2017 và năm học 2017 - 2018.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Vận dụng quan điểm hệ thống - cấu trúc vào nghiên cứu đề tài, chúng tôi
xem xét xây dựng văn hóa nhà trường là một bộ phận của công tác quản lý nhà
trường. Xây dựng văn hóa nhà trường là quá trình thực hiện các nội dung quản lý
hệ thống với các bộ phận hợp thành: chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, mục
tiêu, nội dung, chức năng, phương pháp, qui trình có liên quan với nhau. Chủ thể
quản lý với mục tiêu được xác định trong xây dựng văn hóa nhà trường, thực
hiện các nội dung và chức năng quản lý bằng các biện pháp quản lý cụ thể tác
động vào đối tượng quản lý để đạt được kết quả.
5
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm lịch sử được người nghiên cứu vận dụng để đánh giá thực trạng
văn hóa nhà trường và xây dựng văn hóa nhà trường tại các trường Trung học
phổ thông trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của huyện Dầu Tiếng, tỉnh
Bình Dương, trong bối cảnh phát triển giáo dục của huyện nhà dưới sự chỉ đạo
của Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dương.
Quan điểm logic được người nghiên cứu vận dụng vào việc sắp xếp cấu trúc
của đề tài theo logic nghiên cứu: lý luận là cơ sở, làm nền tảng và soi đường cho
việc nghiên cứu thực tiễn; đề tài đặt ra giả thuyết nghiên cứu có tính chất phỏng
đoán; việc nghiên cứu thực trạng nhằm tìm kiếm bằng chứng để chứng minh cho
giả thuyết; nếu giả thuyết được chứng minh, giả thuyết sẽ trở thành kết luận của
đề tài.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Dựa theo quan điểm này, người nghiên cứu tiến hành khảo sát, phỏng vấn
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tại các trường THPT trên địa
bàn huyện Dầu Tiếng để biết được những khó khăn, hạn chế và những biện pháp
đã thực hiện trong xây dựng VHNT cũng như nguyên nhân dẫn đến những khó
khăn, hạn chế đó là gì, từ đó đề ra những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
xây dựng VHNT tại các trường THPT của địa phương.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về văn
hóa tổ chức, VHNT, xây dựng VHNT, vai trò lãnh đạo, quản lý trong việc xây
dựng VHNT, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ
sở lý luận cho đề tài.
Sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phân loại và hệ
thống hóa các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong và ngoài nước về lý luận quản lý,
lý luận về văn hóa nhà trường, xây dựng VHNT để hình thành khung lý luận về
xây dựng văn hóa nhà trường tại các trường THPT.
6
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích khảo sát: thu thập thông tin về công tác xây dựng văn hóa nhà
trường dưới sự điều hành lãnh đạo của hiệu trưởng các trường Trung học phổ
thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
Đối tượng khảo sát: chúng tôi sử dụng 2 loại bảng hỏi: Loại thứ nhất dành
cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; loại thứ 2 dành cho học sinh.
Nội dung khảo sát: Tìm hiểu nhận thức về xây dựng văn hóa nhà trường,
những thuận lợi, khó khăn trong xây dựng văn hóa nhà trường; công tác xây
dựng văn hóa nhà trường tại các trường trung học phổ thông trên địa bàn huyện
Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
Chúng tôi cũng sử dụng bảng hỏi để khảo sát sự cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp đề xuất.
7.2.2.2. Phương pháp quan sát
Phương pháp này thực hiện bằng cách tiếp cận và xem xét cảnh quan sư
phạm, bố trí, sắp xếp cơ sở vật chất, bảng hiệu, băng rôn, khẩu hiệu… để thu thập
dữ liệu thực tế về công tác xây dựng văn hóa nhà trường tại các trường Trung
học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi, trò chuyện với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh...
để nắm bắt thêm tình hình thực tế của nhà trường với mục đích tìm các kết luận
thỏa đáng trong việc đánh giá kết quả thực trạng văn hóa nhà trường và đề xuất
những biện pháp cụ thể, có tính khả thi.
7.2.2.4. Phương pháp phân tích hồ sơ, tài liệu, sản phẩm hoạt động
Thông qua các loại hồ sơ quản lý, các nội quy, quy định, các kế hoạch, các
báo cáo...của các trường THPT trên địa bàn nghiên cứu nhằm thu thập các minh
chứng về công tác quản lý, xây dựng văn hóa nhà trường.
7
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Người nghiên cứu sử dụng phần mềm xử lý thống kê SPSS for Windows,
phiên bản 20.0 để xử lý các thông tin, phân tích các dữ liệu trong phiếu điều tra.
Từ đó rút ra những kết luận, những so sánh.
8. Đóng góp của đề tài
Về lý luận: đề tài góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về công tác xây
dựng văn hóa nhà trường ở các trường Trung học phổ thông.
Về thực tiễn: nhận xét, đánh giá đúng công tác xây dựng văn hóa nhà
trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, từ
đó đề xuất các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường hiệu quả nhằm góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
9. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ
thông.
Chương 2: Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông
trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
Chương 3: Biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông
trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
8
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Văn hóa nhà trường là một nội dung quan trọng của quản lý và lãnh đạo
nhà trường. Việc xây dựng văn hóa trong các nhà trường nói chung và nhà
trường THPT nói riêng từ lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của các nước trên thế
giới trong đó có Việt Nam. Đã có nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả
nước ngoài đi sâu vào vấn đề này. Xuất phát điểm để nghiên cứu VHNT đó là xã
hội học văn hóa và văn hóa tổ chức.
Dưới góc độ văn hóa tổ chức, tác giả Schein, E.H (1985) đã nghiên cứu
một cách chi tiết về văn hóa tổ chức, các cấp độ cũng như biểu hiện của văn hóa
tổ chức, sự hình thành và phát triển của văn hóa trong các loại hình tổ chức khác
nhau. Đồng thời, nhà nghiên cứu cũng phân tích cụ thể vai trò lãnh đạo trong xây
dựng, thay đổi nhằm phát triển, cải thiện văn hóa của tổ chức. Những nghiên cứu
này của ông được sử dụng như một cơ sở quan trọng cho việc nghiên cứu VHNT
- một tổ chức với những đặc trưng riêng biệt.
Một tác giả khác cũng có nhiều đóng góp trong nghiên cứu văn hóa tổ
chức là Geert Hofstede. Tác giả đưa ra các chiều đo văn hóa tổ chức, trên cơ sở
đó phân tích sự khác nhau giữa văn hóa của các tổ chức, các quốc gia. Năm chiều
đo kích thước văn hóa Geert Hofstede đưa ra bao gồm: khoảng cách quyền lực,
chủ nghĩa cá nhân, nam tính hay nữ tính, sự không chắc chắn, định hướng dài
hạn. Những nghiên cứu của ông cho đến nay vẫn là vấn đề được quan tâm tranh
luận, đồng thời có những nghiên cứu trực tuyến sử dụng năm chiều đo kích thước
VH để đánh giá văn hóa của các quốc gia trên toàn cầu (Geert Hofstede, 1991).
Với tính chất của một tổ chức, VHNT được nghiên cứu bởi nhiều tác giả.
D. Kent E. Peterson và Terrence Deal là những người có nghiên cứu quan trọng về
VHNT. Hai tác giả đã chỉ ra những biểu hiện cụ thể của VHNT, sự hình thành của
VHNT, phân tích các yếu tố của VHNT tích cực cũng như chỉ ra các biểu hiện cụ
9
thể của VHNT độc hại. Để khắc phục những yếu tố độc hại còn tồn tại trong
VHNT và nuôi dưỡng những yếu tố của VHNT tích cực đòi hỏi phải có vai trò
lãnh đạo của người hiệu trưởng. Trong cuốn “Shaping school culture fieldbook”,
D. Kent E. Peterson và Terrence Deal đã đưa ra các chỉ dẫn cụ thể để đánh giá
VHNT và định hình lại VHNT theo hướng tích cực (D. Kent E. Peterson và
Terrence Deal, 2010).
Ngoài ra, các tác giả khác như Christopher R. Wagner, Gerald C. Ubben,
Larry W. Hugies, Cynthia J. Norris... cũng đã nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng
của VHNT đến chất lượng GD, đồng thời đưa ra một số công cụ để đánh giá thực
trạng VHNT, qua đó làm cơ sở cho việc nuôi dưỡng vun trồng những giá trị VH
tích cực, cải thiện những yếu tố độc hại còn tồn tại trong VHNT.
1.1.2. Ở Việt Nam
VHNT từ lâu đã được nghiên cứu ở nước ta nhưng là nghiên cứu ở một số
khía cạnh, biểu hiện cụ thể đơn lẻ như văn hóa học đường, văn hóa ứng xử, văn
hóa giao tiếp… trong nhà trường.
VHNT với tính trọn vẹn như văn hóa của một tổ chức chỉ được đề cập đến
trong các nghiên cứu gần đây về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường.
Tác giả Trần Kiểm (2008) nghiên cứu theo hướng áp dụng các vấn đề cơ bản của
văn hóa tổ chức vào giáo dục và quản lý giáo dục. Tác giả chỉ ra bộ ba cấu thành
nên văn hóa tổ chức đó là nhận thức - hành vi - thái độ và được xem xét trong
mối quan hệ với các yếu tố bên trong và với môi trường bên ngoài của tổ chức.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc trong tài liệu về quản lý VHNT của mình đã
hệ thống lại các vấn đề cơ bản của văn hóa tổ chức cũng như VHNT, từ đó đưa ra
những gợi ý và những hướng vận dụng trong xây dựng VHNT đối với các nhà
trường ở Việt Nam.
Tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt (2014) trong chuyên đề xây dựng và
phát triển nhà trường đã nêu lên những vấn đề cơ bản của VHNT để từ đó đề
xuất các nội dung, biện pháp cũng như xác định vai trò của hiệu trưởng trong xây
dựng VHNT. Phạm Quang Huân (2007) trong bài “Văn hóa tổ chức - Hình thái
cốt lõi của VHNT” cũng tiếp tục khẳng định, VHNT là văn hóa của một tổ chức.
10
Tác giả phân tích 7 biểu hiện trong hình thái và cấp độ biểu hiện của VHNT đồng
thời đưa ra 5 lý do để khẳng định tầm quan trọng của VHNT đối với chất lượng
giáo dục: văn hóa là tài sản lớn của bất kỳ một tổ chức nào, VHNT tạo động lực
làm việc, VHNT hỗ trợ điều phối và kiểm soát, VHNT hạn chế tiêu cực và xung
đột, văn hóa nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường.
Trong quyển sách “Bối cảnh mới, ngôi trường mới, nhà quản lý GD mới”
của tác giả Tô Xuân Dân chủ biên (2006) đã đề cập đến xây dựng VH tổ chức
trong ngôi trường mới với cấu trúc VH tổ chức, những hình thái cốt lõi của
VHNT, tạo dựng hệ giá trị cốt lõi và xây dựng, duy trì, phát triển VH học đường.
Trong Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ GD&ĐT
đã phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”
trong các trường phổ thông giai đoạn 2008 - 2013 với mục tiêu, yêu cầu và nội
dung cụ thể trong đó đề cập đến năm nội dung thực hiện như: xây dựng trường,
lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn. Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa
tuổi của HS ở mỗi địa phương, giúp HS tự tin trong học tập. Rèn luyện kỹ năng
sống cho HS. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh. HS tham gia
tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, VH ở địa phương.
Tóm lại, các nghiên cứu, các văn bản chỉ đạo nói trên nhìn chung tập trung
vào hai hướng cơ bản: thứ nhất, các vấn đề lý thuyết của VHNT (sự hình thành
và phát triển của VHNT, cấu trúc, các cấp độ và biểu hiện của VHNT, vai trò của
VHNT, vai trò của hiệu trưởng trong xây dựng VHNT...), thứ hai, nghiên cứu và
xây dựng các công cụ, đưa ra các hướng dẫn để vận dụng vào thực tiễn nhằm
đánh giá VHNT, định hình VHNT theo hướng tích cực; thực hiện những nghiên
cứu cụ thể về đánh giá VHNT hay xây dựng các giá trị của văn hóa trường học
như những gợi ý hay hướng dẫn để các nhà trường có thể áp dụng vào điều kiện
thực tế của trường mình.
Hiện nay, chưa có công trình nào nghiên cứu về “Xây dựng văn hóa nhà
trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương”.
11
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một hiện tượng xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn tại
khách quan được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc
gia trong mọi thời đại mà qua đó có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý. Tuy
các cách diễn đạt về quản lý có những điểm khác nhau nhưng chúng tôi nhận
thấy khái niệm quản lý bao hàm ý nghĩa chung là:
+ Quản lý là một dạng hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo hoàn thành
công việc chung qua việc phối hợp những nỗ lực của mọi người trong tổ chức.
+ Quản lý là phương thức tốt nhất để đạt được mục tiêu chung của một
nhóm người, một tổ chức, một cơ quan hay nói rộng hơn là một nhà nước.
+ Quản lý là quá trình tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể
quản lý lên khách thể quản lý, thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng
hiệu quả các nguồn lực trong điều kiện môi trường biến động khiến hệ thống
ổn định, phát triển, đạt được những mục tiêu đã định.
Dựa vào những quan niệm nêu trên, chúng tôi hiểu: quản lý là một quá
trình tác động có tổ chức, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý nhằm đạt được các mục tiêu chung. Bản chất của quản lý là một loại
lao động đặc biệt nhằm điều khiển lao động xã hội ngày càng phát triển. Các
loại hình lao động càng phong phú, phức tạp thì hoạt động quản lý càng có
vai trò quan trọng.
1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành. Cũng giống
như khái niệm quản lý, khái niệm quản lý giáo dục cũng có nhiều cách tiếp
cận khác nhau. Những khái niệm về quản lý giáo dục (QLGD) tuy có những
điểm khác nhau trong cách diễn đạt nhưng nhìn chung đó là sự tác động có tổ
chức, có định hướng phù hợp với quy luật khách của chủ thể quản lý ở các cấp
lên đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục của từng cơ sở và của toàn
bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
12
Trong QLGD, chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy QLGD từ Trung
ương đến Địa phương, còn đối tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật
chất kỹ thuật và các hoạt động thực hiện chức năng của giáo dục đào tạo. Hiểu
một cách cụ thể là:
+ QLGD là hệ thống tác động có kế hoạch, có ý tưởng, có mục đích của
chủ thể quản lý tới đối tượng bị quản lý.
+ QLGD là sự tác động lên tập thể GV, HS và các lực lượng GD trong và
ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng phối hợp tham gia các hoạt động giáo
dục của nhà trường để đạt được những mục đích đã định.
Như vậy, có thể hiểu khái quát: QLGD là quá trình tác động có ý thức của
chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, thực hiện các chức năng quản lý nhằm
đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu mong muốn.
1.2.1.3. Khái niệm quản lý nhà trường Trung học phổ thông
Nhà trường hay trường học là “Nơi tiến hành công tác giảng dạy, đào tạo
toàn diện hay về một lĩnh vực chuyên môn nào đó cho những tập thể học sinh,
học viên” (Hoàng Phê - chủ biên, 1992).
Như vậy, trường học là cơ sở GD, trực tiếp GD, đào tạo thế hệ trẻ, trực
tiếp tham gia vào quá trình thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài cho đất nước; là nơi thực hiện việc giáo dục đạo đức, lối sống
cũng như tư tưởng chính trị cho HS.
Quản lý trường học là quản lý, lãnh đạo hoạt động dạy của GV, hoạt động
học của HS, hoạt động phục vụ việc dạy và học của cán bộ, nhân viên trong nhà
trường. Nhà trường là cơ quan chuyên môn của ngành GD&ĐT, là đơn vị cơ sở
trực tiếp GD&ĐT, hoạt động của nhà trường rất đa dạng, phong phú nhưng cũng
vô cùng phức tạp, nên việc quản lý, lãnh đạo khoa học sẽ bảo đảm đoàn kết,
thống nhất được mọi lực lượng, tạo nên sức mạnh đồng bộ nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục đích giáo dục.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc (1996): “Quản lý nhà trường là thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
13
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh”.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý nhà trường phổ thông là quản
lý dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái
khác, để dần tới mục tiêu giáo dục”.
Như vậy QL nhà trường là những hoạt động của chủ thể quản lý nhà
trường (hiệu trưởng) đến tập thể GV, NV, tập thể HS, cha mẹ HS, các lực lượng
xã hội (trong và ngoài nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả
mục tiêu GD của nhà trường. Quản lý nhà trường chính là quản lý cơ sở GD,
quản lý ở tầm vi mô. Có thể thấy công tác quản lý nhà trường bao gồm xử lý các
tác động qua lại giữa trường học và xã hội đồng thời quản lý chính nhà trường.
1.2.2. Khái niệm văn hoá, văn hoá tổ chức, văn hóa nhà trường
1.2.2.1. Văn hóa
Khi bàn về phạm trù “Văn hóa nhà trường”, đã có nhiều ý kiến xoay
quanh việc sử dụng thuật ngữ “Văn hóa” để lý giải cho khái niệm VHNT. Đến
nay các nhà khoa học vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về văn hóa.
Khái niệm văn hóa được lý giải theo hai nguồn gốc phương Đông và
phương Tây. Trong tiếng Hán, “văn” nghĩa là đẹp, “hóa” nghĩa là thay đổi, biến
đổi, từ đó “văn hóa” được hiểu là làm cho đẹp đẽ. Về sau, “văn hóa” được hiểu là
dùng Thi, Thư, Lễ, Nhạc… để giáo hóa dân chúng, đối lập với dùng uy quyền, vũ
lực, áp chế. Với phương Tây, văn hóa có nguồn gốc từ tiếng La Tinh là Cultura,
tiếng Pháp là Culture, tiếng Anh là Culture, tiếng Đức là Kultur. Cultura gốc
Cultus nghĩa khởi nguyên là canh tác, vun trồng, vốn là một thuật ngữ trong lĩnh
vực nông nghiệp, trồng trọt. Một hạt giống nếu được vun trồng, chăm sóc cẩn
thận đúng cách sẽ lớn nhanh, ra hoa kết trái, phục vụ lợi ích con người. Ngược lại
nếu không được chăm sóc sẽ lụi tàn, cằn cỗi, hoang dại. Sau đó người ta thấy sự
chăm sóc này cũng cần thiết đối với quá trình trưởng thành của một con người.
Do đó, cultura mang theo nét nghĩa mở rộng “giáo dục, rèn luyện để bồi dưỡng
phẩm chất, năng lực cho con người”.
14
Theo định nghĩa của UNESCO, “Văn hóa là một bộ phận không thể tách
rời của cuộc sống và nhận thức - một cách hữu thức cũng như vô thức - của các
cá nhân và các cộng đồng. Văn hóa là tổng thể sống động các hoạt động sáng tạo
(của cá nhân và cộng đồng) trong quá khứ và trong hiện tại. Qua các thế kỷ, các
hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên một hệ thống các giá trị, các truyền
thống và các thị hiếu - những yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân
tộc…” (Dẫn theo Lê Thị Ngọc Thúy, 2014).
Theo định nghĩa của Trần Ngọc Thêm (2006) thì “Văn hóa là một hệ thống
hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá
trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên
và xã hội”.
Như vậy, theo chúng tôi thấy định nghĩa của Trần Ngọc Thêm về VH được
coi là khá đầy đủ và toàn diện vì VH là một hệ thống hữu cơ, nó bao gồm cả các giá
trị vật chất lẫn tinh thần, được con người sáng tạo, tích lũy qua nhiều thế hệ trong
quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường.
1.2.2.2. Văn hóa tổ chức
Trong một xã hội, có rất nhiều cấp độ văn hóa khác nhau như: Văn hóa
dân tộc, văn hóa doanh nghiệp, văn hóa nhà trường... Định nghĩa văn hóa tổ chức
được đưa ra bởi nhiều nhà nghiên cứu.
Theo Shwartz và Davis, “Văn hóa tổ chức là lối tư duy và lối làm việc đã
thành thói quen và truyền thống, nó được chia sẻ ở mức độ nhiều hay ít giữa các
tất cả các thành viên; những điều đó các thành viên mới phải học và ít nhất phải
chấp nhận một phần để hòa đồng với các thành viên và tổ chức” (Dẫn theo
Nguyễn Thu Linh, Hà Hoa Lý, 2005).
Theo Tô Xuân Dân (2011): Văn hóa tổ chức là hệ thống niềm tin, giá trị
và chuẩn mực ứng xử được xây dựng trong quá trình hình thành và phát triển của
tổ chức đó và được thể hiện trong các hình thái vật chất, phi vật chất và hành vi
của các thành viên.
Dựa vào những quan niệm nêu trên, chúng tôi hiểu: Văn hóa tổ chức chính
là những giá trị được tích lũy trong quá trình hình thành và phát triển của tổ chức,
15
là những cách thức đúng định hướng cho các thành viên trong tổ chức nhận thức,
suy nghĩ, hành động. Văn hóa tổ chức tạo nên nét riêng biệt của tổ chức đó so với
các tổ chức khác.
1.2.2.3. Văn hóa nhà trường
Văn hoá nhà trường có đầy đủ đặc tính của văn hóa tổ chức song nó có
những đặc trưng riêng. Theo Christopher R. Wagner, “VHNT là sự chia sẻ những
kinh nghiệm cả trong và ngoài nhà trường (truyền thống và lễ kỉ niệm), tạo nên
những cảm xúc về cộng đồng, gia đình và thành viên của một nhóm”.
Kent D. Peterson and Terrence E. Deal (2010) định nghĩa “VHNT là một
dòng chảy ngầm của những chuẩn mực, giá trị, niềm tin, truyền thống và nghi lễ
được hình thành theo thời gian do con người làm việc cùng nhau, giải quyết các
vấn đề và đối mặt với các thách thức…định hình suy nghĩ, cảm xúc và hành
động của con người trong nhà trường… tạo cho nhà trường sự khác biệt”. Hai tác
giả này nhấn mạnh: “Trường học cũng là một nền văn hóa có cá tính độc đáo của
riêng mình”.
Định nghĩa của Joan Richardson nhấn mạnh vào sự hình thành của
VHNT: “VHNT là sự tích lũy các giá trị và chuẩn mực của nhiều người. Đó là sự
đồng thuận về những gì quan trọng. Đó là những kì vọng của tập thể chứ không
phải những kì vọng của một cá nhân” (Dẫn theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc). Các tác
giả Urben G.C., Hugies L.W., Noris C.J. đưa ra định nghĩa về VHNT gắn liền
với chất lượng giáo dục: “Một nhà trường tốt có chuẩn chất lượng cao, có kì
vọng cao đối với học sinh, có môi trường giảng dạy và học tập tốt, hay nói cách
khác là có văn hóa nhà trường tốt” (Dẫn theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc).
Từ những định nghĩa trên có thể rút ra những vấn đề cơ bản trong định
nghĩa VHNT đó là:
VHNT là một tập hợp các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin và hành vi ứng
xử...VHNT là những nét đặc trưng riêng biệt, tạo nên sự khác biệt của nhà trường
với các tổ chức khác và sự khác biệt giữa trường này với trường khác.
VHNT liên quan đến toàn bộ đời sống vật chất, tinh thần của một nhà
trường. VHNT là những giá trị tốt đẹp được hình thành bởi một tập thể và được
16
mỗi cá nhân trong nhà trường chấp nhận. VHNT tốt hướng tới chuẩn chất lượng
cao.
Như vậy, VHNT có thể được hiểu là hệ thống niềm tin, giá trị, chuẩn mực,
thói quen và truyền thống hình thành trong quá trình phát triển của nhà trường,
được các thành viên trong nhà trường thừa nhận, làm theo và được thể hiện trong
các hình thái vật chất và tinh thần, từ đó tạo nên bản sắc riêng cho mỗi tổ chức sư
phạm.
1.2.3. Khái niệm xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông
Theo từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên (1992) thì xây dựng là
làm cho hình thành một tổ chức hay một chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế,
văn hoá theo một phương hướng nhất định hoặc xây dựng là tạo ra, sáng tạo ra
cái có giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tượng.
Từ khái niệm văn hóa nhà trường và khái niệm xây dựng trình bày ở trên
có thể hiểu:
Xây dựng VHNT là tạo ra hay hình thành được những hệ thống niềm tin,
giá trị, chuẩn mực, thói quen và truyền thống hình thành trong quá trình phát
triển của nhà trường, được các thành viên trong nhà trường thừa nhận, làm theo
và được thể hiện trong các hình thái vật chất và tinh thần, từ đó tạo nên bản sắc
riêng cho mỗi tổ chức sư phạm.
Văn hóa nhà trường có ảnh hưởng to lớn đối với giáo dục của nhà trường.
Xây dựng và phát triển VHNT có ý nghĩa tích cực đối với CBQL, GV, NV và
HS. Hình thành, phát triển VHNT là một quá trình, đòi hỏi trách nhiệm của nhiều
người, trong đó hiệu trưởng đóng vai trò quyết định.
Để một trường phổ thông hoạt động hiệu quả, người hiệu trưởng phải biết
đóng vai trò như một nhà quản lý, một huấn luyện viên, một nhà lãnh đạo luôn
quan tâm sâu sát, tập trung đồng bộ vào rất nhiều nội dung như: quản lý đội ngũ
nhà giáo, quản lý HS, quản lý hoạt động dạy học, quản lý CSVC, quản lý các
nguồn lực; xây dựng các chiến lược, các kế hoạch, thiết lập các mối quan hệ và
tổ chức triển khai, phân công nhiệm vụ, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh các mặt
hoạt động...
17
Ngoài những nội dung quản lý ở trên, có một nội dung không kém phần
quan trọng đó là xây dựng VHNT vì khi bước vào một nhà trường, người ta cảm
nhận được bầu không khí đặc trưng của nhà trường qua hàng loạt các dấu hiệu,
biểu hiện dễ thấy hoặc ngầm định khó thấy. Mỗi nhà trường đều tự mình biểu lộ
ra bên ngoài một hình ảnh tốt đẹp hoặc tầm thường nào đó. Hình ảnh này được
tạo nên bởi người dạy, người học, người quản lý nhà trường, được chuyển tải và
phản ánh bởi đồng nghiệp trong địa phương và phụ huynh cũng như cộng đồng
xã hội xung quanh, bởi cơ quan quản lý và người sử dụng sản phẩm giáo dục.
1.3. Lý luận về văn hóa nhà trường trung học phổ thông
1.3.1. Khái quát về trường trung học phổ thông
Theo Điều lệ nhà trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-
BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT: Trường trung học là cơ sở
giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp
nhân, có tài khoản và con dấu riêng. Trường Trung học được tổ chức theo hai
loại hình:
- Trường trung học công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định thành lập và trực tiếp quản lý. Nguồn đầu tư xây dựng CSVC và kinh phí
cho chi thường xuyên của trường trung học công lập chủ yếu do ngân sách nhà
nước bảo đảm.
- Trường trung học tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động, được thành lập theo quy định của
pháp luật. Nguồn đầu tư xây dựng CSVC và kinh phí hoạt động của trường trung
học tư thục là nguồn ngoài ngân sách nhà nước.
Hệ thống trường trung học bao gồm: Trường trung học có một cấp học.
Trường phổ thông có nhiều cấp học. Trường chuyên biệt và cơ sở giáo dục khác
trong đó:
- Trường trung học có một cấp học bao gồm: Trường trung học cơ sở.
Trường trung học phổ thông.
18
- Trường phổ thông có nhiều cấp học bao gồm: Trường tiểu học và trung
học cơ sở. Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông. Trường tiểu học,
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Theo Điều lệ nhà trường qui định, trường Trung học có những nhiệm vụ
và quyền hạn sau đây:
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện
kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về
giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo
chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành. Phối hợp
với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong tổ chức các hoạt động giáo dục.
- Tuyển sinh và tiếp nhận HS, quản lý HS theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công. Tổ chức
cho GV, NV, HS tham gia các hoạt động xã hội. Quản lý giáo viên, nhân viên
theo quy định của pháp luật.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục theo
quy định của pháp luật. Quản lý, sử dụng và bảo quản CSVC, trang thiết bị theo
quy định của pháp luật. Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng giáo
dục, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục, các điều kiện bảo
đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật. Thực
hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt
động giáo dục; bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đình và xã hội trong quản
lý các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ
và quyền khác theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Cấu trúc và biểu hiện của văn hóa nhà trường trung học phổ thông
Hầu hết các nhà nghiên cứu khi bàn về cấu trúc VHNT đều nhất trí với
một trong hai mô hình cấu trúc sau đây:
* Mô hình thứ nhất - Mô hình tảng băng (hai tầng bậc): Mô hình này được
đưa ra bởi Frank Gonzales (1978). Theo ông, văn hóa tổ chức giống như một
19
tảng băng, có văn hóa biểu hiện ở bề mặt và văn hóa ở chiều sâu. Trong đó, bề
mặt văn hóa là những thành tố dễ nhìn thấy, dễ quan sát được và dễ thay đổi. Bề
sâu của văn hóa là các giá trị, niềm tin và các ý nghĩ của con người mà chúng ta
khó quan sát được hoặc khó thay đổi. Đây là mô hình nhiều nhà nghiên cứu của
Việt Nam sử dụng khi bàn về cấu trúc của VHNT. Theo mô hình này, VHNT
giống như tảng băng, bao gồm phần nổi và phần chìm.
Phần nổi
Phần chìm
• Tầm nhìn, chính sách, mục đích, mục tiêu
• Khung cảnh, cách bài trí lớp học
• Môi trường sư phạm, cảnh quan sư phạm
• Logo, khẩu hiệu, bảng hiệu, biểu tượng
• Đồng phục, các nghi thức, nghi lễ, giao tiếp
• Các hoạt động văn hoá, học tập của trường…
• …
• Nhu cầu, cảm xúc, mong muốn cá nhân
• Quyền lực và cách thức ảnh hưởng
• Thương hiệu
• Các giá trị
• Các ngầm định
• …
Sơ đồ 1.1. Mô hình tảng băng (hai tầng bậc)
* Mô hình thứ hai - Mô hình cấu trúc 3 tầng bậc:
Đây là mô hình của văn hóa tổ chức mà Edgar H. Schein đưa ra và được
áp dụng vào VHNT. Theo mô hình này, VHNT bao gồm 3 tầng bậc:
- Tầng thứ nhất: những yếu tố hữu hình - có thể quan sát được như trang
phục của giáo viên, của học sinh, việc thiết kế các tòa nhà, việc bố trí lớp học,
phòng làm việc, khu vực vui chơi, giải trí, khu vực vệ sinh, khu vực trồng cây
xanh, hoa kiểng; việc sắp xếp các khẩu hiệu, logo, nội quy, chuẩn mực đạo đức,
sơ đồ nhà trường… trong khuân viên, trong từng dãy nhà, trong từng phòng học,
phòng làm việc, yếu tố vệ sinh trong khuôn viên, trong các hành lang các khối
nhà, trong lớp học, trong phòng bộ môn, trong phòng làm việc, hiệu lệnh trống/
chuông trong nhà trường cũng như cơ sở vật chất khác.
- Tầng thứ hai: những giá trị được thể hiện, bao gồm tầm nhìn, sứ mệnh,
triết lý hoạt động, giá trị cốt lỗi, niềm tin, thái độ, cách ứng xử, thái độ của cán
20
bộ, GV, HS, các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, các chính sách tạo cơ hội công
bằng, chất lượng dịch vụ.
- Tầng thứ ba: những giả thiết cơ bản - bao gồm những yếu tố liên quan
đến môi trường xung quanh, thực tế của tổ chức, đến hoạt động và mối quan hệ
giữa con người trong tổ chức. Ngầm định nền tảng về niềm tin, nhận thức và xúc
cảm được coi là đương nhiên.
Trong hai mô hình này, mô hình 3 cấp độ của VHNT phản ánh chặt chẽ và
đầy đủ hơn về cấu trúc của VHNT. Trong đó, đặc biệt cần nhấn mạnh ở đây là
những giả thiết cơ bản - tầng thứ ba trong cấu trúc văn hóa. Theo Edgar H.
Schein (1985), tầng giả định cơ bản bề sâu chính là những giả thiết ban đầu, được
hỗ trợ bởi một linh cảm hay một giá trị nào đó, được sử dụng liên tục khi giải
quyết một vấn đề, dần dần trở thành hiện thực. Tầng giả thiết cơ bản bề sâu này
sẽ quyết định đến cách giải quyết, nhìn nhận, xem xét mọi vấn đề của tổ chức, nó
chi phối việc lựa chọn phương án nào, giá trị nào. Ví dụ: nếu giả định là các
thành viên có người tích cực, có người lười biếng, biện pháp tổ chức sử dụng là
giám sát chặt chẽ việc chấp hành giờ giấc làm việc của mỗi cá nhân. Ngược lại,
nếu giả định là tất cả các thành viên đều năng động và có trách nhiệm, tổ chức sẽ
khuyến khích mọi người làm việc theo cách riêng và theo tốc độ riêng của mỗi
người. Tầng giả định cơ bản này có mối quan hệ chặt chẽ, chi phối đến hai tầng
còn lại là những yếu tố hữu hình và những giá trị được thể hiện.
Tuy nhiên để có thể xác định được tầng giả định trong cấu trúc VHNT đòi
hỏi phải có thời gian dài tìm hiểu, thâm nhập vào thực tế nhà trường. Có thể thấy,
mô hình của Edgar. H. Schein có cách tiếp cận VHNT rất độc đáo, rõ ràng và
toàn diện cả chiều rộng lẫn chiều sâu, chỉ ra được mối quan hệ mật thiết giữa các
yếu tố. Tuy vậy, giữa các tầng còn có sự trùng lặp nhất định.
Đối với hai mô hình trên, mô hình tảng băng được minh họa cụ thể, dễ
quan sát, dễ nắm bắt vấn đề và được chia thành hai phần rõ ràng như trên. Trong
phạm vi của đề tài, chúng tôi chỉ tập trung đề cập tới xây dựng VHNT bao gồm
một số yếu tố cơ bản của VHNT là: cảnh quan sư phạm, môi trường sư phạm,
21
mối quan hệ giao tiếp ứng xử giữa các thành viên trong nhà trường cũng như
định hướng chiến lược về tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cơ bản của nhà trường...
VHNT là tập hợp tất cả những yếu tố làm nên đặc trưng riêng biệt của nhà
trường này so với nhà trường khác và so với các tổ chức khác cho nên các biểu
hiện của VHNT đặc biệt phong phú. Tuy nhiên, khi tìm hiểu về VHNT, các biểu
hiện cụ thể thường được đề cập đến đó là:
- Định hướng chiến lược của nhà trường bao gồm sứ mệnh, tầm nhìn, giá
trị cốt lõi:
+ Sứ mệnh khẳng định mục đích, lý do sự tồn tại của nhà trường; các lĩnh
vực phục vụ ưu tiên và cách thức phục vụ sẽ thực hiện để thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng. Tuyên ngôn sứ mệnh sẽ làm rõ trọng tâm của nhà trường, giúp giáo
viên và học sinh hiểu rõ nhu cầu của họ sẽ được đáp ứng như thế nào. Hơn thế
nữa, tuyên ngôn sứ mệnh của nhà trường không chỉ nhắm vào đối tượng giáo
viên và học sinh, mà còn hướng tới các đối tượng mà nhà trường phục vụ, trong
đó có cả cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp và cộng đồng xã hội.
+ Tầm nhìn là ý tưởng về tương lai của nhà trường có thể đạt được, thể
hiện mong muốn của nhà trường và cộng đồng.
+ Liên quan tới cả sứ mệnh và tầm nhìn là giá trị. Nếu như sứ mệnh phản
ánh đặc điểm tổng quát của nhà trường, tầm nhìn phản ánh cảm hứng và khát
vọng của nhà trường, thì giá trị phản ánh trái tim và tâm hồn của nhà trường. Giá
trị là điều mà nhà trường cam kết thực hiện cho các bên có liên quan, các nguyên
tắc chỉ đạo hành vi của các thành viên trong nhà trường. Những giá trị cốt lõi của
nhà trường là những giá trị tạo thành nền tảng, trên cơ sở đó nhà quản lý tổ chức
và quản lý mọi hoạt động. Giá trị trường học thường được diễn đạt bao gồm: thái
độ của CBQL, GV, NV và HS; các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp; các chính
sách tạo cơ hội công bằng; chất lượng giáo dục.
- Cảnh quan sư phạm: Là toàn bộ cách sắp xếp, bố trí tranh ảnh, khẩu
hiệu, cây cảnh, cây xanh, phòng học, phòng làm việc, thư viện, phòng thực hành,
sân chơi, bãi tập, nhà vệ sinh, nhà để xe... và các cơ sở vật chất khác phục vụ cho
hoạt động dạy học - giáo dục, nghiên cứu khoa học của nhà trường.
22
- Môi trường sư phạm: bao gồm cả môi trường tự nhiên (môi trường vật
chất) và môi trường xã hội. Môi trường sư phạm của nhà trường phải đạt yêu cầu
cao về xanh - sạch - đẹp - an toàn. Môi trường tự nhiên thể hiện qua độ chiếu
sáng trong phòng học, phòng làm việc; thông gió, mát mẻ; sơn trần, sơn tường;
cây xanh, bóng mát; tiếng ồn, độ thông thoáng; vệ sinh môi trường; qui cách bàn
ghế; sự thuận lợi khi di chuyển giữa các khối công trình để liên hệ, phối hợp
công tác; phương tiện truyền thông v.v... Môi trường xã hội thể hiện ở bầu không
khí tâm lý trong tập thể, sự thân thiện, cởi mở, đoàn kết trong nội bộ, sự ảnh
hưởng hoặc không bị ảnh hưởng bởi các tệ nạn xã hội, môi trường an toàn...
- Quan hệ giao tiếp, ứng xử: bao gồm quan hệ giữa con người với nhau;
con người với công việc; con người với môi trường và con người với chính mình.
+ Quan hệ giữa con người với con người. Đó là quan hệ giữa thầy cô giáo
và học sinh trong quá trình dạy học và giáo dục thể hiện trong văn hóa ứng xử
giữa thầy và trò. Đó là quan hệ giữa cán bộ, GV với nhau. Đây là mối quan hệ
hợp tác, tin cậy, giúp đỡ nhau trong chuyên môn, chia sẻ, cảm thông với những
hoàn cảnh riêng tư của nhau, tôn trọng cá tính của nhau. Đó là quan hệ giữa
những người lãnh đạo với cấp dưới. Người lãnh đạo tôn trọng mọi người, khéo
léo trong ứng xử, quan tâm đến cuộc sống, tâm tư tình cảm của cấp dưới, khách
quan, vô tư trong cư xử, không lạm dụng quyền lực, biết lắng nghe và thấu hiếu,
biết phát huy tinh thần sáng tạo của cấp dưới. Cấp dưới tôn trọng, tin tưởng sự
điều hành, chỉ đạo của người lãnh đạo. Đó là quan hệ giữa HS với nhau. Cần xây
dựng mối quan hệ đoàn kết hợp tác, giúp đỡ nhau trong học tập và cuộc sống...
+ Quan hệ giữa con người với công việc. Đó là quan hệ giữa người lãnh
đạo với công tác quản lý, điều hành; người giáo viên với công việc giảng dạy,
giáo dục; người cán bộ nhân viên với công việc chuyên môn nghiệp vụ của mình;
người học sinh với nhiệm vụ học tập và rèn luyện. Mối quan hệ giữa con người
với công việc thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của mỗi cá nhân với công việc
của mình và hoàn thành công việc với chất lượng cao.
+ Quan hệ giữa con người với môi trường. Đó là ý thức sử dụng và bảo vệ
môi trường sống và làm việc: sử dụng cơ sở vật chất đúng mục đích, yêu cầu
23
công việc; có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường; xây dựng môi trường an
toàn và tiết kiệm năng lượng.
+ Quan hệ giữa con người với chính mình. Mỗi người phải biết tự đánh
giá mình, tự tin nhưng không tự mãn. Mỗi người phải biết tự học, tự rèn luyện
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ...
1.3.3. Vai trò của văn hóa nhà trường trung học phổ thông
VHNT có ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động diễn ra trong nhà trường đó.
Theo Deal và Peterson (2010), văn hóa ảnh hưởng và định hình đến cách mà giáo
viên, học sinh, cán bộ quản lí suy nghĩ, cảm nhận và hành động. VHNT quyết
định đến việc các thành viên trong nhà trường tập trung chú ý vào cái gì, họ cam
kết như thế nào với nhà trường, họ nỗ lực làm việc đến đâu và mức độ họ đạt
được mục tiêu đề ra. Như vậy, VHNT định hướng sự tập trung của các thành viên
nhà trường vào hành vi hàng ngày và tăng cường sự chú ý vào những gì quan
trọng và có giá trị. Nếu các giá trị và chuẩn mực cơ bản củng cố cho việc học tập,
nhà trường sẽ tập trung vào hoạt động học tập trong nhà trường. VHNT giúp xác
định và xây dựng cam kết của nhà trường đối với các giá trị cốt lõi. Nếu những
nghi lễ, truyền thống, lễ kỷ niệm tạo ra tình cảm cộng đồng, đội ngũ nhà giáo,
học sinh và cộng đồng đó sẽ xác định với nhà trường và cam kết với những giá trị
cốt lõi và các mối quan hệ ở đây. Đồng thời, VHNT tích cực làm tăng động lực
làm việc. Khi nhà trường công nhận những thành quả, giá trị của những nỗ lực và
cổ vũ cho những cam kết, đội ngũ nhà giáo cảm thấy có thêm động lực để làm
việc chăm chỉ, cải tiến và ủng hộ sự thay đổi. Nếu một nhà trường có bối cảnh
không rõ ràng về mục đích, thiếu một tầm nhìn có khả năng truyền cảm hứng tới
mọi người, ít các buổi lễ mừng thành quả, đội ngũ nhà giáo sẽ biểu hiện thiếu
năng lượng trong suốt quá trình làm việc. Ngoài ra, VHNT tích cực góp phần
quan trọng cải thiện hiệu quả và năng suất làm việc trong nhà trường. Giáo viên
và học sinh thành công hơn trong một môi trường văn hóa mà ở đó nuôi dưỡng
sự nỗ lực làm việc, cam kết với những giá trị đến cuối cùng, chú ý giải quyết các
vấn đề và tập trung vào việc học tập của tất cả học sinh.
24
Craig Jerald (2006) cũng cho rằng, một VHNT tích cực có thể nhận ra ngay
lập tức khi ta bước chân vào ngôi trường đó. Biểu hiện của nó là một bầu không
khí yên ổn, trật tự, kỷ luật, thúc đẩy các hoạt động trong nhà trường bằng một
cảm giác thú vị, sống động về những mục đích mà nhà trường hướng tới. Trong
môi trường đó, HS cảm thấy tự tin và đĩnh đạc, GV nói về công việc của họ với
cường độ và tính chuyên nghiệp. GV, HS đều cảm thấy hạnh phúc, tự tin hơn là
áp lực và căng thẳng. Tất cả mọi người đều biết rõ họ là ai và tại sao họ ở đây.
Giáo viên - học sinh đối xử với nhau bằng sự tôn trọng như những đối tác. Theo
Craig Jerald, để VHNT phục vụ hiệu quả cho kết quả GD, cần phải làm cho nó
trở nên tích cực thông qua tầm nhìn và giá trị của nhà trường, đồng thời phải làm
cho nó trở nên mạnh mẽ thông qua tất cả các mối liên kết trong nhà trường.
Văn hóa có tác động rất lớn đến chất lượng giáo dục trong nhà trường thông
qua những ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến người dạy và người học.
Hầu hết các nhà nghiên cứu đều thừa nhận sự ảnh hưởng của VHNT đến
chất lượng giáo dục khi so sánh hai môi trường VHNT: Môi trường VHNT tích
cực và môi trường VHNT độc hại. Một môi trường văn hóa tích cực sẽ góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Ngược lại, môi trường VHNT có
những yếu tố độc hại sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng GD trong nhà trường.
VHNT ảnh hưởng đến chất lượng GD bởi nó ảnh hưởng đến tất cả các hoạt
động trong nhà trường. Tuy nhiên, để nghiên cứu những ảnh hưởng của VHNT
đến chất lượng giáo dục có thể chỉ thông qua một số tác động cụ thể của VHNT
đến HS, đến GV và đến các mối quan hệ của HS, CBQL, GV trong nhà trường.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, tác động của VHNT thể hiện cụ thể qua những
ảnh hưởng đến GV, đến HS và đến mối quan hệ giữa GV - HS trong nhà trường.
1.4. Lý luận về xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông
1.4.1. Các căn cứ pháp lý để xây dựng văn hóa nhà trường THPT
Xây dựng văn hóa nhà trường cần dựa vào nền tảng văn hóa công sở, ở
nước ta, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Qui chế văn hóa công sở tại các cơ
quan hành chính Nhà nước (Ban hành kèm theo Quyết định số 129/2007/QĐ-
TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ). Qui chế này nêu các nguyên tắc
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG

More Related Content

What's hot

LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục trường dạy nghề quân đội
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục  trường dạy nghề quân độiLV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục  trường dạy nghề quân đội
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục trường dạy nghề quân độiDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...KhoTi1
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS tỉnh Cà Mau
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS tỉnh Cà MauLuận văn: Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS tỉnh Cà Mau
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS tỉnh Cà Mau
 
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục trường dạy nghề quân đội
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục  trường dạy nghề quân độiLV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục  trường dạy nghề quân đội
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục trường dạy nghề quân đội
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông LâmLuận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
 
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ ở đảng bộ quân sự thành phố HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ ở đảng bộ quân sự thành phố HAYLuận văn: Nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ ở đảng bộ quân sự thành phố HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ ở đảng bộ quân sự thành phố HAY
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa tỉnh Đắk Lắk
Luận văn: Quản lý Nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa tỉnh Đắk LắkLuận văn: Quản lý Nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa tỉnh Đắk Lắk
Luận văn: Quản lý Nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa tỉnh Đắk Lắk
 
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long XuyênQuản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
 
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
 
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOTLuận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
 
Luận văn: Kiểm tra nội bộ tại các trung tâm giáo dục thường xuyên
Luận văn: Kiểm tra nội bộ tại các trung tâm giáo dục thường xuyênLuận văn: Kiểm tra nội bộ tại các trung tâm giáo dục thường xuyên
Luận văn: Kiểm tra nội bộ tại các trung tâm giáo dục thường xuyên
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCSLuận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
 
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu PhongQuản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
 
Đề tài: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên THCS tại TPHCM
Đề tài: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên THCS tại TPHCMĐề tài: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên THCS tại TPHCM
Đề tài: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên THCS tại TPHCM
 
lv: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hướng Hóa
lv: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hướng Hóalv: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hướng Hóa
lv: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hướng Hóa
 
Đề tài: Đưa Hát Chèo cạn vào hoạt động ngoại khóa ở trường, HOT
Đề tài: Đưa Hát Chèo cạn vào hoạt động ngoại khóa ở trường, HOTĐề tài: Đưa Hát Chèo cạn vào hoạt động ngoại khóa ở trường, HOT
Đề tài: Đưa Hát Chèo cạn vào hoạt động ngoại khóa ở trường, HOT
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
 
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCSLuận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
 
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính, HOT
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính, HOTLuận văn: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính, HOT
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính, HOT
 

Similar to LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜN...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜN...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜN...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜN...OnTimeVitThu
 
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...HanaTiti
 
KH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVChKH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVChchinhhuynhvan
 
KH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVCh
KH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVChKH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVCh
KH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVChchinhhuynhvan
 
KH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVChKH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVChchinhhuynhvan
 
Kế hoạch xây dựng thtt, hstcực 10 11.doc
Kế hoạch xây dựng thtt, hstcực 10   11.docKế hoạch xây dựng thtt, hstcực 10   11.doc
Kế hoạch xây dựng thtt, hstcực 10 11.doctran minh tho
 
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệ...
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệ...Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệ...
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tailieu.vncty.com sáng kiến kinh nghiệm - mầm non
Tailieu.vncty.com   sáng kiến kinh nghiệm - mầm nonTailieu.vncty.com   sáng kiến kinh nghiệm - mầm non
Tailieu.vncty.com sáng kiến kinh nghiệm - mầm nonTrần Đức Anh
 
Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục ở trung tâm giáo dục thường xuyên tại ...
Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục ở trung tâm giáo dục thường xuyên tại ...Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục ở trung tâm giáo dục thường xuyên tại ...
Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục ở trung tâm giáo dục thường xuyên tại ...jackjohn45
 
Xay dung van hoa nha truong
Xay dung van hoa nha truongXay dung van hoa nha truong
Xay dung van hoa nha truongKhác Sẽ
 
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...https://www.facebook.com/garmentspace
 
BC nhiem vu T12/2020, T01/2021 va phuong huong T2, 3/2021
BC nhiem vu T12/2020, T01/2021 va phuong huong T2, 3/2021BC nhiem vu T12/2020, T01/2021 va phuong huong T2, 3/2021
BC nhiem vu T12/2020, T01/2021 va phuong huong T2, 3/2021chinhhuynhvan
 
DT-KH T12 VA 01-2021
DT-KH T12 VA 01-2021DT-KH T12 VA 01-2021
DT-KH T12 VA 01-2021chinhhuynhvan
 

Similar to LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (20)

LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜN...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜN...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜN...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜN...
 
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
 
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
 
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
 
KH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVChKH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
 
KH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVCh
KH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVChKH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVCh
KH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVCh
 
KH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVChKH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
 
Luận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS
Luận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCSLuận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS
Luận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS
 
Kế hoạch xây dựng thtt, hstcực 10 11.doc
Kế hoạch xây dựng thtt, hstcực 10   11.docKế hoạch xây dựng thtt, hstcực 10   11.doc
Kế hoạch xây dựng thtt, hstcực 10 11.doc
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học, tỉnh Phú Yên
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học, tỉnh Phú YênLuận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học, tỉnh Phú Yên
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học, tỉnh Phú Yên
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ĐH tỉnh Phú Yên, HAY
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ĐH tỉnh Phú Yên, HAYLuận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ĐH tỉnh Phú Yên, HAY
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ĐH tỉnh Phú Yên, HAY
 
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệ...
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệ...Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệ...
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệ...
 
Tailieu.vncty.com sáng kiến kinh nghiệm - mầm non
Tailieu.vncty.com   sáng kiến kinh nghiệm - mầm nonTailieu.vncty.com   sáng kiến kinh nghiệm - mầm non
Tailieu.vncty.com sáng kiến kinh nghiệm - mầm non
 
Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục ở trung tâm giáo dục thường xuyên tại ...
Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục ở trung tâm giáo dục thường xuyên tại ...Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục ở trung tâm giáo dục thường xuyên tại ...
Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục ở trung tâm giáo dục thường xuyên tại ...
 
Xay dung van hoa nha truong
Xay dung van hoa nha truongXay dung van hoa nha truong
Xay dung van hoa nha truong
 
Quản lý xây dựng mầm non đạt chuẩn quốc gia
Quản lý xây dựng mầm non đạt chuẩn quốc giaQuản lý xây dựng mầm non đạt chuẩn quốc gia
Quản lý xây dựng mầm non đạt chuẩn quốc gia
 
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
Th s31 002_xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện hà trun...
 
BC nhiem vu T12/2020, T01/2021 va phuong huong T2, 3/2021
BC nhiem vu T12/2020, T01/2021 va phuong huong T2, 3/2021BC nhiem vu T12/2020, T01/2021 va phuong huong T2, 3/2021
BC nhiem vu T12/2020, T01/2021 va phuong huong T2, 3/2021
 
DT-KH T12 VA 01-2021
DT-KH T12 VA 01-2021DT-KH T12 VA 01-2021
DT-KH T12 VA 01-2021
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ ngành chính trị học, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ ngành chính trị học, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ ngành chính trị học, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ ngành chính trị học, 9 ĐIỂM
 

More from OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 

More from OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

LUẬN VĂN THẠC SĨ: XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

  • 1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN KIỀU ĐIỂN XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU TIẾNG TỈNH BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8 14 01 14 BÌNH DƯƠNG - 2020
  • 2. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN KIỀU ĐIỂN XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNGTRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU TIẾNG TỈNH BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8140114 NGƯƠ ̀ I HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ TUYẾT MAI BÌNH DƯƠNG - 2020
  • 3.
  • 4. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, trích dẫn đầy đủ và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nào khác./. Tác giả luận văn Nguyễn Kiều Điển
  • 5. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Nhà trường, Thầy/Cô và bạn bè. Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: - Lãnh đạo Trường Đại học Thủ Dầu Một, quý Thầy/Cô Viện Đào tạo sau Đại học, Giám đốc Chương trình đào tạo đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong suốt quá trình tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận văn. - Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Tuyết Mai - người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, động viên trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. - Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương, Lãnh đạo nhà trường nơi công tác, quý Thầy/Cô và các em học sinh tại các trường THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả khảo sát thu thập số liệu. - Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, anh/chị em đồng nghiệp và tập thể lớp Cao học Quản lý giáo dục Khóa 2 đã luôn bên cạnh, động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Bản thân đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy/Cô/ các anh chị và các bạn đồng nghiệp chỉ dẫn để luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Kiều Điển
  • 6. iii TÓM TẮT Xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Để thực hiện tốt xây dựng văn hoá nhà trường Trung học phổ thông đòi hỏi phải có sự phối kết hợp của nhiều lực lượng trong và ngoài nhà trường thông qua công tác quản lý của Hiệu trưởng. Đó là sự tác động liên tục mang tính mục đích, tính kế hoạch của người quản lý lên khách thể quản lý nhằm góp phần giáo dục đạo đức, lối sống, hình thành nhân cách, rèn luyện hành vi ứng xử cho thế hệ trẻ ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, tạo nếp sống, hành động “sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”. Việc xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương đã được các trường Trung học phổ thông lập kế hoạch triển khai thực hiện, song mức độ quan tâm triển khai, tổ chức thực hiện quá trình xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông vẫn còn một số khó khăn, bất cập. Trên cơ sở phân tích và hệ thống các tài liệu lý luận, đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về văn hóa nhà trường Trung học phổ thông và xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông; làm rõ các khái niệm cơ bản có liên quan đến văn hóa nhà trường Trung học phổ thông và xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông; khẳng định vai trò quan trọng và cần thiết của văn hóa nhà trường Trung học phổ thông và xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông. Đề tài cũng đã tiến hành nghiên cứu, phân tích làm sáng tỏ các nội dung xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Đồng thời cũng tìm hiểu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Từ đó, có những đánh giá về ưu điểm và hạn chế của công tác xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương làm cơ sở cho việc đề xuất 6 biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
  • 7. iv - Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh về tầm quan trọng của xây dựng văn hóa nhà trường. - Biện pháp 2: Tiếp tục xây dựng và phổ biến chiến lược phát triển nhà trường trong từng giai đoạn. - Biện pháp 3: Tăng cường xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm phù hợp với từng trường Trung học phổ thông. - Biện pháp 4: Xây dựng hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử trong giao tiếp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh phù hợp với văn hóa nhà trường Trung học phổ thông. - Biện pháp 5: Phát huy vai trò của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông. - Biện pháp 6: Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông. Kết quả khảo nghiệm ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đã đánh giá cao mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Đã chứng minh được giả thuyết khoa học của đề tài.
  • 8. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................. ii TÓM TẮT................................................................................................................................... iii MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...............................................................................................3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu........................................................................................3 3.1. Khách thể nghiên cứu...........................................................................................................3 3.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................3 4. Giả thuyết khoa học.................................................................................................................3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................................................3 6. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................4 6.1. Về nội dung............................................................................................................................4 6.2. Về địa bàn ..............................................................................................................................4 6.3. Về thời gian............................................................................................................................4 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ...................................................................4 7.1. Phương pháp luận.................................................................................................................4 7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc...........................................................................................4 7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic....................................................................................................5 7.1.3. Quan điểm thực tiễn............................................................................................................5 7.2. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................................5 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận.......................................................................................5 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ...................................................................................6 7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.................................................................................6 7.2.2.2. Phương pháp quan sát .......................................................................................................6 7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn....................................................................................................6 7.2.2.4. Phương pháp phân tích hồ sơ, tài liệu, sản phẩm hoạt động.............................................6 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học ........................................................................................7 8. Đóng góp của đề tài..................................................................................................................7 9. Cấu trúc của đề tài...................................................................................................................7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .....................................................................................................................8 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .........................................................................................8 1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................................................8
  • 9. vi 1.1.2. Ở Việt Nam..........................................................................................................................9 1.2. Một số khái niệm cơ bản.....................................................................................................11 1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường..............................................11 1.2.1.1. Khái niệm quản lý...........................................................................................................11 1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục ............................................................................................11 1.2.1.3. Khái niệm quản lý nhà trường Trung học phổ thông......................................................12 1.2.2. Khái niệm văn hoá, văn hoá tổ chức, văn hóa nhà trường.............................................13 1.2.2.1. Văn hóa ...........................................................................................................................13 1.2.2.2. Văn hóa tổ chức ..............................................................................................................14 1.2.2.3. Văn hóa nhà trường.........................................................................................................15 1.2.3. Khái niệm xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông .....................................16 1.3. Lý luận về văn hóa nhà trường trung học phổ thông ......................................................17 1.3.1. Khái quát về trường trung học phổ thông........................................................................17 1.3.2. Cấu trúc và biểu hiện của văn hóa nhà trường trung học phổ thông ............................18 1.3.3. Vai trò của văn hóa nhà trường trung học phổ thông ....................................................23 1.4. Lý luận về xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông ....................................24 1.4.1. Các căn cứ pháp lý để xây dựng văn hóa nhà trường THPT..........................................24 1.4.2. Nội dung quản lý của hiệu trưởng trong xây dựng văn hóa nhà trường THPT............27 1.4.2.1. Định hướng chiến lược phát triển nhà trường.................................................................28 1.4.2.2. Xây dựng cảnh quan sư phạm, môi trường sư phạm.......................................................29 1.4.2.3. Xây dựng mối quan hệ giao tiếp, ứng xử giữa các thành viên trong nhà trường............31 1.4.3. Vai trò của hiệu trưởng trong xây dựng văn hóa nhà trường ........................................33 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lãnh đạo, quản lý của hiệu trưởng trong xây dựng văn hóa nhà trường THPT........................................................................................................35 1.5.1. Các yếu tố khách quan......................................................................................................35 1.5.1.1. Chủ trương, chính sách của chính quyền các cấp và của ngành GD...............................35 1.5.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa của địa phương........................................................35 1.5.1.3. Sự quan tâm và phối hợp giáo dục của chính quyền địa phương....................................36 1.5.1.4. Sự hiểu biết và phối hợp của phụ huynh học sinh...........................................................36 1.5.2. Các yếu tố chủ quan..........................................................................................................36 1.5.2.1. Nhận thức của hiệu trưởng và các thành viên trong nhà trường .....................................36 1.5.2.2. Trình độ, năng lực của hiệu trưởng.................................................................................37 1.5.2.3. Điều kiện các nguồn lực hiện có.....................................................................................37 Tiểu kết chương 1.......................................................................................................................39
  • 10. vii Chương 2 THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG ..........................40 2.1. Khái quát về huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương............................................................40 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương .....40 2.1.2. Đặc điểm về các trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương..........................................................................................................................................41 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng công tác xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.........................................................42 2.2.1. Nội dung khảo sát .............................................................................................................42 2.2.2. Công cụ điều tra, khảo sát thực trạng..............................................................................43 2.2.3. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo......................................................................................43 2.2.4. Tổ chức điều tra, khảo sát ................................................................................................43 2.2.5. Qui ước thang đo..............................................................................................................47 2.3. Thực trạng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.........................................................................................................................48 2.3.1. Thực trạng về nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh về văn hóa nhà trường ..........................................................................................................................................48 2.3.2. Thực trạng về tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của nhà trường...................................49 2.3.3. Thực trạng giao tiếp, ứng xử của các thành viên trong nhà trường..............................54 2.3.4. Thực trạng cảnh quan sư phạm, môi trường sư phạm ...................................................60 2.3.5. Những thuận lợi, khó khăn khi xây dựng văn hóa nhà trường của các trường THPT ở huyện Dầu Tiếng, Bình Dương..................................................................................................61 2.4. Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.....................................................................................................64 2.4.1. Nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh về tầm quan trọng xây dựng văn hóa nhà trường.....................................................................................................................64 2.4.2. Thực trạng xây dựng định hướng chiến lược của nhà trường.......................................71 2.4.3. Thực trạng xây dựng mối quan hệ ứng xử của các thành viên trong nhà trường ........73 2.4.4. Thực trạng xây dựng cảnh quan sư phạm, môi trường sư phạm...................................77 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng văn hóa nhà trường ở trường THPT thuộc huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương ...............................................................................83 2.6. Đánh giá chung về xây dựng văn hóa nhà trường............................................................85 2.6.1. Ưu điểm .............................................................................................................................85 2.6.2. Hạn chế..............................................................................................................................85 2.6.3. Nguyên nhân của các hạn chế .........................................................................................86
  • 11. viii Tiểu kết chương 2.......................................................................................................................88 Chương 3 BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG...........................89 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương....................................................................89 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu của văn hóa nhà trường..........................................89 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, thiết thực.................................................................89 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển của hệ thống giá trị..............................90 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo xây dựng và phát triển phải đi đôi với xóa bỏ, ngăn chặn các tiêu cực ảnh hưởng đến nhà trường .................................................................................................90 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy vai trò chủ thể của giáo viên và học sinh.......................91 3.2. Các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.....................................................................................................91 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của CBQL, GV, NV, HS về tầm quan trọng của xây dựng văn hóa nhà trường ...................................................................................91 3.2.1.1. Mục đích của biện pháp ..................................................................................................91 3.2.1.2. Nội dung của biện pháp...................................................................................................92 3.2.1.3. Cách thức thực hiện.........................................................................................................92 3.2.1.4. Điều kiện thực hiện.........................................................................................................93 3.2.2. Biện pháp 2: Tiếp tục xây dựng và phổ biến chiến lược phát triển nhà trường trong từng giai đoạn .............................................................................................................................94 3.2.2.1. Mục đích của biện pháp ..................................................................................................94 3.2.2.2. Nội dung của biện pháp...................................................................................................95 3.2.2.3. Cách thức thực hiện.........................................................................................................95 3.2.2.4. Điều kiện thực hiện.........................................................................................................97 3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm phù hợp với từng trường THPT...............................................................................................................................98 3.2.3.1. Mục đích của biện pháp ..................................................................................................98 3.2.3.2. Nội dung của biện pháp...................................................................................................98 3.2.3.3. Cách thức thực hiện.........................................................................................................98 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện.......................................................................................................100 3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử trong giao tiếp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh phù hợp với văn hóa nhà trường THPT ....................................101 3.2.4.1. Mục đích của biện pháp ................................................................................................101 3.2.4.2. Nội dung của biện pháp.................................................................................................101
  • 12. ix 3.2.4.3. Cách thức thực hiện.......................................................................................................101 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện.......................................................................................................103 3.2.5. Biện pháp 5: Phát huy vai trò của đội ngũ CBQL, GV, NV và HS trong xây dựng văn hóa nhà trường THPT..............................................................................................................103 3.2.5.1. Mục đích của biện pháp ................................................................................................104 3.2.5.2. Nội dung của biện pháp.................................................................................................104 3.2.5.3. Cách thức thực hiện.......................................................................................................104 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện.......................................................................................................106 3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường phối hợp chặt chẽ gia đình, nhà trường và xã hội trong xây dựng văn hóa nhà trường THPT..............................................................................................106 3.2.6.1. Mục đích của biện pháp ................................................................................................106 3.2.6.2. Nội dung của biện pháp.................................................................................................107 3.2.6.3. Cách thức thực hiện.......................................................................................................107 3.2.6.4. Điều kiện thực hiện.......................................................................................................109 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp......................................................................................110 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.....................................110 3.4.1. Mục đích..........................................................................................................................110 3.4.2. Công cụ và khách thể khảo nghiệm...............................................................................110 3.4.2.1. Công cụ khảo nghiệm....................................................................................................110 3.4.2.2. Khách thể khảo nghiệm.................................................................................................111 3.4.3. Quy định các mức độ đánh giá.......................................................................................111 3.4.4. Kết quả khảo sát..............................................................................................................112 3.4.4.1. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của CBQL, GV, NV, HS về tầm quan trọng của xây dựng văn hóa nhà trường ...........................................................................................................112 3.4.4.2. Xây dựng và phổ biến chiến lược phát triển nhà trường trong từng giai đoạn .............114 3.4.4.3. Tăng cường xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm phù hợp với từng trường THPT..........................................................................................................................................115 3.4.4.4. Xây dựng hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử trong giao tiếp cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh phù hợp với văn hóa nhà trường THPT..................................................116 3.4.4.5. Xây dựng hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử trong giao tiếp cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh phù hợp với văn hóa nhà trường THPT..................................................119 3.4.4.6. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong xây dựng văn hóa nhà trường THPT ................................................................................................................120 Tiểu kết chương 3.....................................................................................................................125
  • 13. x KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................126 1. Kết luận.................................................................................................................................126 2. Kiến nghị...............................................................................................................................127 2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dương .............................................................................127 2.2. Đối với các trường THPT.................................................................................................127 2.3. Đối với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến xây dựng văn hoá nhà trường THPT.128 2.4. Đối với phụ huynh học sinh .............................................................................................128 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................129 PHỤ LỤC 1...................................................................................................................................1 PHỤ LỤC 2.................................................................................................................................10 PHỤ LỤC 3.................................................................................................................................17 PHỤ LỤC 4.................................................................................................................................23 PHỤ LỤC 5.................................................................................................................................26
  • 14. xi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Stt Chữ viết tắt Nội dung đầy đủ 1 CB-GV-NV Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên 2 CBQL Cán bộ quản lý 3 CĐ Cao đẳng 4 CM Chuyên môn 5 CMHS Cha mẹ học sinh 6 CNTT Công nghệ thông tin 7 CSVC Cơ sở vật chất 8 ĐH Đại học 9 ĐLC Độ lệch chuẩn 10 GD Giáo dục 11 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 12 GV Giáo viên 13 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 14 HS Học sinh 15 HT Hiệu trưởng 16 NV Nhân viên 17 PHT Phó hiệu trưởng 18 QLGD Quản lý giáo dục 19 THCS Trung học cơ sở 20 THPT Trung học phổ thông 21 TTCM Tổ trưởng chuyên môn 22 TPCM Tổ phó chuyên môn 23 TTB Trị trung bình 24 VH Văn hóa 25 VHNT Văn hóa nhà trường 26 UBND Ủy ban nhân dân
  • 15. xii DANH MỤC CÁC BẢNG Stt Ký hiệu Tên bảng Trang 1 Bảng 2.1 Độ tin cậy của thang đo được xác định bằng hệ số tin cậy Anpha- Cronbach 42 2 Bảng 2.2 Phân bố số lượng và đặc điểm đối tượng CBQL, GV, NV được khảo sát 44 3 Bảng 2.3 Phân bố số lượng và đặc điểm đối tượng học sinh được khảo sát 46 4 Bảng 2.4 Quy ước xử lý thông tin phiếu khảo sát 48 5 Bảng 2.5 CBQL, GV, NV và HS đánh giá về “tầm nhìn” của nhà trường 49 6 Bảng 2.6 CBQL, GV, NV và HS đánh giá công tác xác định “sứ mệnh” của nhà trường 51 7 Bảng 2.7 CBQL, GV, NV đánh giá công tác xác định “các giá trị cốt lõi” của nhà trường 52 8 Bảng 2.8 Ý kiến của HS về “các giá trị cốt lõi” của nhà trường 54 9 Bảng 2.9 Đánh giá của CBQL, GV, NV và HS về giao tiếp, ứng xử ở trường THPT 55 10 Bảng 2.10 Đánh giá của CBQL, GV, NV và HS về xây dựng các mối quan hệ giao tiếp, ứng xử dưới sự điều hành của hiệu trưởng 56 11 Bảng 2.11 Đánh giá của CBQL, GV, NV và HS về cảnh quan sư phạm, môi trường sư phạm ở trường THPT 60 12 Bảng 2.12 Ý kiến của CBQL, GV, NV và HS các trường THPT ở huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương về những thuận lợi, khó khăn khi xây dựng văn hóa nhà trường 61 13 Bảng 2.13 Nhận thức của CBQL, GV, NV và HS về vai trò của hiệu trưởng trong việc xây dựng văn hóa nhà trường 65 14 Bảng 2.14 CBQL, GV, NV và HS đánh giá công tác xây dựng chiến lược phát triển nhà trường 71 15 Bảng 2.15 Ý kiến đánh giá CBQL, GV, NV và HS về quan hệ giao tiếp, ứng xử giữa các thành viên trong nhà trường 74
  • 16. xiii Stt Ký hiệu Tên bảng Trang 16 Bảng 2.16 Mức độ xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm của nhà trường THPT 78 17 Bảng 2.17 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng văn hóa nhà trường ở trường THPT 83 18 Bảng 3.1 Cách tính điểm của phiếu hỏi 112 19 Bảng 3.2 Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp nâng cao nhận thức thức và trách nhiệm của CBQL, GV, NV, HS về tầm quan trọng của xây dựng văn hóa nhà trường 113 20 Bảng 3.3 Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của tiếp tục xây dựng và phổ biến chiến lược phát triển nhà trường trong từng giai đoạn 114 21 Bảng 3.4 Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của tăng cường xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm phù hợp với từng trường THPT 115 22 Bảng 3.5 Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của xây dựng hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử trong giao tiếp cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh phù hợp với văn hóa nhà trường THPT 117 23 Bảng 3.6 Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp phát huy vai trò của đội ngũ CBQL, GV, NV và HS trong xây dựng văn hóa nhà trường THPT 119 24 Bảng 3.7 Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong xây dựng văn hóa nhà trường THPT 121 25 Bảng 3.8 Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường THPT 122
  • 17. xiv DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Stt Ký hiệu Tên sơ đồ, biểu đồ Trang 1 Sơ đồ 1.1. Mô hình tảng băng (hai tầng bậc) 19 2 Biểu đồ 2.1 Nhận thức của CBQL, GV, NV và HS về tầm quan trọng của văn hóa nhà trường 48 3 Biểu đồ 2.2 Nhận thức của CBQL, GV, NV và HS về tầm quan trọng của việc xây dựng văn hóa nhà trường 65 4 Biểu đồ 2.3 Nhận thức của CBQL, GV, NV và HS về trách nhiệm xây dựng văn hóa nhà trường 70 5 Biểu đồ 2.4 Đánh giá của CBQL, GV, NV và HS về cảnh quan môi trường sư phạm 77 6 Biểu đồ 3.1 Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường THPT. 124
  • 18. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI khẳng định: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” và “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam”. Ngày 09/6/2014, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Nghị quyết số 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước, trong đó xác định mục tiêu: “Xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng đến chân - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học” và Nghị quyết cũng đề ra bảy nhiệm vụ, bốn giải pháp trong đó có: “Xây dựng mỗi trường học phải thực sự là một trung tâm văn hóa giáo dục, rèn luyện con người về lý tưởng, phẩm chất, nhân cách, lối sống; giáo dục truyền thống văn hóa cho thế hệ trẻ. Xây dựng đời sống văn hóa ở địa bàn dân cư, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đoàn kết, dân chủ, văn minh, đạt chuẩn thực chất về văn hóa; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; xây dựng nếp sống văn hóa tiến bộ, văn minh”. Ngày 24/3/2015 Ban Bí thư Trung ương Đảng cũng ban hành Chỉ thị số 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015 - 2030, ngày 28/8/2015 Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1501/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015 - 2020”, trong đó đã đưa ra mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu để từ đó xây dựng được 6 nhiệm vụ giải pháp cũng như giao trách nhiệm tổ chức cho các Bộ, ngành thực hiện. Ngoài ra, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019, về quy định quy tắc ứng xử trong các cơ sở giáo dục mầm non,
  • 19. 2 cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên trong đó đề cập đến quy tắc ứng xử chung, quy tắc ứng xử của cán bộ quản lý, của giáo viên, của nhân viên, của học sinh, của cha mẹ học sinh... Trong nền kinh tế toàn cầu như hiện nay, nhất là khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức Thương mại thế giới với nhiều thời cơ và thách thức, mặt trái của nền kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế đã tác động lớn đến xã hội nói chung cũng như giáo dục (GD) nói riêng, nó làm cho bộ mă ̣t văn hóa (VH) của xã hội dần bi ̣biến dạng và đã có nhiều biểu hiê ̣n xuống cấp, tha hóa. Hiê ̣n nay, một bộ phận không nhỏ thanh thiếu niên tham gia vào các tê ̣ na ̣n xã hội, đạo đức nhà giáo xuống cấp, tình tra ̣ng thiếu công bằng, gian lâ ̣n trong thi cử , những hình ảnh về bạo lực học đường, về bạo hành trẻ em trong các cơ sở mầm non... liên tục được tung lên mạng Internet. Tất cả điều đó đã gây ra những hê ̣lụy đáng tiếc cho xã hội và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng giáo dục. Dưới góc độ thực tiễn của người quản lý nhà trường, thiết nghĩ: việc xây dựng văn hóa nhà trường để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện nhà trường là vô cùng quan trọng, bởi nhà trường là cơ sở nền tảng, là tế bào của hệ thống GD. Thế nhưng, đề xuất các biện pháp hiệu quả để xây dựng văn hóa nhà trường (VHNT) hiện nay vẫn còn chưa được quan tâm đúng mức, các yếu tố tiêu cực từ môi trường VHNT tự phát đang tác động sâu sắc đến quá trình GD trong các trường Trung học phổ thông (THPT). Vậy các cán bộ quản lý cần phải làm gì để xây dựng và phát triển một môi trường VHNT lành mạnh, tích cực? Tại các trường THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, công tác xây dựng cảnh quan sư phạm được quan tâm, bước đầu đã xây dựng được các giá trị VHNT, cơ bản thiết lập được các quy tắc ứng xử, tiếp tục thực hiện các phong trào do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) phát động...tuy nhiên cần tiếp tục tổ chức xây dựng VHNT một cách thực chất và hiệu quả hơn. Điều đó thúc đẩy chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài “Xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương” làm luận văn thạc sỹ với hy vọng góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận, tìm hiểu về xây dựng VHNT THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, đồng thời đề xuất
  • 20. 3 một số biện pháp trong công tác xây dựng VHNT, góp phần xây dựng môi trường GD lành mạnh, tích cực, nâng cao chất lượng GD toàn diện trong trường. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở nghiên cứu lý luận VHNT, đề tài tìm hiểu phân tích công tác xây dựng VHNT ở các trường THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Từ đó, đề xuất các biện pháp xây dựng VHNT ở các trường THPT tại địa phương. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý nhà trường ở trường Trung học phổ thông. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Xây dựng văn hóa nhà trường và các biện pháp thực hiện ở các trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. 4. Giả thuyết khoa học Công tác xây dựng văn hóa nhà trường THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương đã được quan tâm, thể hiện cụ thể như: Công tác xây dựng cơ sở vật chất, cảnh quan môi trường tự nhiên được chú trọng, bước đầu đã xây dựng được các giá trị VHNT, cơ bản thiết lập được các quy tắc ứng xử, tiếp tục thực hiện các phong trào do Bộ GD&ĐT phát động...tuy nhiên khuôn viên nhà trường, các khu vực học thực hành có lúc chưa thực hiện vệ sinh thường xuyên, văn hóa giao tiếp còn hạn chế, quy tắc ứng xử chưa thực hiện nghiêm túc, các giá trị văn hóa chưa rõ nét, công tác triển khai, kiểm tra xây dựng VHNT chưa được thực hiện sâu sát... Nếu phân tích, đánh giá đúng thực trạng xây dựng VHNT ở các trường THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương thì đề tài có thể đề xuất các biện pháp xây dựng VHNT ở các trường THPT tại địa phương có tính cần thiết và khả thi cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận về VHNT và xây dựng VHNT.
  • 21. 4 - Tìm hiểu và phân tích công tác xây dựng VHNT ở các trường THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. - Đề xuất các biện pháp xây dựng VHNT ở các trường THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung Văn hóa nhà trường bao gồm nhiều yếu tố đa dạng, phong phú. Đề tài tập trung nghiên cứu công tác xây dựng văn hóa nhà trường THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương dưới sự điều hành, lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường về một số lĩnh vực như: định hướng chiến lược phát triển nhà trường (tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi); giao tiếp ứng xử giữa các thành viên trong nhà trường; cảnh quan sư phạm, môi trường sư phạm. 6.2. Về địa bàn Đề tài khảo sát công tác xây dựng VHNT ở các trường THPT công lập trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, gồm 4 trường THPT: Dầu Tiếng, Thanh Tuyền, Phan Bội Châu và Long Hòa. 6.3. Về thời gian Đề tài khảo sát thực trạng trong thời gian hai năm học là năm học 2016 - 2017 và năm học 2017 - 2018. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc Vận dụng quan điểm hệ thống - cấu trúc vào nghiên cứu đề tài, chúng tôi xem xét xây dựng văn hóa nhà trường là một bộ phận của công tác quản lý nhà trường. Xây dựng văn hóa nhà trường là quá trình thực hiện các nội dung quản lý hệ thống với các bộ phận hợp thành: chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, mục tiêu, nội dung, chức năng, phương pháp, qui trình có liên quan với nhau. Chủ thể quản lý với mục tiêu được xác định trong xây dựng văn hóa nhà trường, thực hiện các nội dung và chức năng quản lý bằng các biện pháp quản lý cụ thể tác động vào đối tượng quản lý để đạt được kết quả.
  • 22. 5 7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic Quan điểm lịch sử được người nghiên cứu vận dụng để đánh giá thực trạng văn hóa nhà trường và xây dựng văn hóa nhà trường tại các trường Trung học phổ thông trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, trong bối cảnh phát triển giáo dục của huyện nhà dưới sự chỉ đạo của Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dương. Quan điểm logic được người nghiên cứu vận dụng vào việc sắp xếp cấu trúc của đề tài theo logic nghiên cứu: lý luận là cơ sở, làm nền tảng và soi đường cho việc nghiên cứu thực tiễn; đề tài đặt ra giả thuyết nghiên cứu có tính chất phỏng đoán; việc nghiên cứu thực trạng nhằm tìm kiếm bằng chứng để chứng minh cho giả thuyết; nếu giả thuyết được chứng minh, giả thuyết sẽ trở thành kết luận của đề tài. 7.1.3. Quan điểm thực tiễn Dựa theo quan điểm này, người nghiên cứu tiến hành khảo sát, phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tại các trường THPT trên địa bàn huyện Dầu Tiếng để biết được những khó khăn, hạn chế và những biện pháp đã thực hiện trong xây dựng VHNT cũng như nguyên nhân dẫn đến những khó khăn, hạn chế đó là gì, từ đó đề ra những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng xây dựng VHNT tại các trường THPT của địa phương. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về văn hóa tổ chức, VHNT, xây dựng VHNT, vai trò lãnh đạo, quản lý trong việc xây dựng VHNT, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài. Sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phân loại và hệ thống hóa các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong và ngoài nước về lý luận quản lý, lý luận về văn hóa nhà trường, xây dựng VHNT để hình thành khung lý luận về xây dựng văn hóa nhà trường tại các trường THPT.
  • 23. 6 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Mục đích khảo sát: thu thập thông tin về công tác xây dựng văn hóa nhà trường dưới sự điều hành lãnh đạo của hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Đối tượng khảo sát: chúng tôi sử dụng 2 loại bảng hỏi: Loại thứ nhất dành cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; loại thứ 2 dành cho học sinh. Nội dung khảo sát: Tìm hiểu nhận thức về xây dựng văn hóa nhà trường, những thuận lợi, khó khăn trong xây dựng văn hóa nhà trường; công tác xây dựng văn hóa nhà trường tại các trường trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Chúng tôi cũng sử dụng bảng hỏi để khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 7.2.2.2. Phương pháp quan sát Phương pháp này thực hiện bằng cách tiếp cận và xem xét cảnh quan sư phạm, bố trí, sắp xếp cơ sở vật chất, bảng hiệu, băng rôn, khẩu hiệu… để thu thập dữ liệu thực tế về công tác xây dựng văn hóa nhà trường tại các trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. 7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn Trao đổi, trò chuyện với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh... để nắm bắt thêm tình hình thực tế của nhà trường với mục đích tìm các kết luận thỏa đáng trong việc đánh giá kết quả thực trạng văn hóa nhà trường và đề xuất những biện pháp cụ thể, có tính khả thi. 7.2.2.4. Phương pháp phân tích hồ sơ, tài liệu, sản phẩm hoạt động Thông qua các loại hồ sơ quản lý, các nội quy, quy định, các kế hoạch, các báo cáo...của các trường THPT trên địa bàn nghiên cứu nhằm thu thập các minh chứng về công tác quản lý, xây dựng văn hóa nhà trường.
  • 24. 7 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học Người nghiên cứu sử dụng phần mềm xử lý thống kê SPSS for Windows, phiên bản 20.0 để xử lý các thông tin, phân tích các dữ liệu trong phiếu điều tra. Từ đó rút ra những kết luận, những so sánh. 8. Đóng góp của đề tài Về lý luận: đề tài góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về công tác xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường Trung học phổ thông. Về thực tiễn: nhận xét, đánh giá đúng công tác xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, từ đó đề xuất các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường hiệu quả nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. 9. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông. Chương 2: Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Chương 3: Biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
  • 25. 8 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Trên thế giới Văn hóa nhà trường là một nội dung quan trọng của quản lý và lãnh đạo nhà trường. Việc xây dựng văn hóa trong các nhà trường nói chung và nhà trường THPT nói riêng từ lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Đã có nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài đi sâu vào vấn đề này. Xuất phát điểm để nghiên cứu VHNT đó là xã hội học văn hóa và văn hóa tổ chức. Dưới góc độ văn hóa tổ chức, tác giả Schein, E.H (1985) đã nghiên cứu một cách chi tiết về văn hóa tổ chức, các cấp độ cũng như biểu hiện của văn hóa tổ chức, sự hình thành và phát triển của văn hóa trong các loại hình tổ chức khác nhau. Đồng thời, nhà nghiên cứu cũng phân tích cụ thể vai trò lãnh đạo trong xây dựng, thay đổi nhằm phát triển, cải thiện văn hóa của tổ chức. Những nghiên cứu này của ông được sử dụng như một cơ sở quan trọng cho việc nghiên cứu VHNT - một tổ chức với những đặc trưng riêng biệt. Một tác giả khác cũng có nhiều đóng góp trong nghiên cứu văn hóa tổ chức là Geert Hofstede. Tác giả đưa ra các chiều đo văn hóa tổ chức, trên cơ sở đó phân tích sự khác nhau giữa văn hóa của các tổ chức, các quốc gia. Năm chiều đo kích thước văn hóa Geert Hofstede đưa ra bao gồm: khoảng cách quyền lực, chủ nghĩa cá nhân, nam tính hay nữ tính, sự không chắc chắn, định hướng dài hạn. Những nghiên cứu của ông cho đến nay vẫn là vấn đề được quan tâm tranh luận, đồng thời có những nghiên cứu trực tuyến sử dụng năm chiều đo kích thước VH để đánh giá văn hóa của các quốc gia trên toàn cầu (Geert Hofstede, 1991). Với tính chất của một tổ chức, VHNT được nghiên cứu bởi nhiều tác giả. D. Kent E. Peterson và Terrence Deal là những người có nghiên cứu quan trọng về VHNT. Hai tác giả đã chỉ ra những biểu hiện cụ thể của VHNT, sự hình thành của VHNT, phân tích các yếu tố của VHNT tích cực cũng như chỉ ra các biểu hiện cụ
  • 26. 9 thể của VHNT độc hại. Để khắc phục những yếu tố độc hại còn tồn tại trong VHNT và nuôi dưỡng những yếu tố của VHNT tích cực đòi hỏi phải có vai trò lãnh đạo của người hiệu trưởng. Trong cuốn “Shaping school culture fieldbook”, D. Kent E. Peterson và Terrence Deal đã đưa ra các chỉ dẫn cụ thể để đánh giá VHNT và định hình lại VHNT theo hướng tích cực (D. Kent E. Peterson và Terrence Deal, 2010). Ngoài ra, các tác giả khác như Christopher R. Wagner, Gerald C. Ubben, Larry W. Hugies, Cynthia J. Norris... cũng đã nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của VHNT đến chất lượng GD, đồng thời đưa ra một số công cụ để đánh giá thực trạng VHNT, qua đó làm cơ sở cho việc nuôi dưỡng vun trồng những giá trị VH tích cực, cải thiện những yếu tố độc hại còn tồn tại trong VHNT. 1.1.2. Ở Việt Nam VHNT từ lâu đã được nghiên cứu ở nước ta nhưng là nghiên cứu ở một số khía cạnh, biểu hiện cụ thể đơn lẻ như văn hóa học đường, văn hóa ứng xử, văn hóa giao tiếp… trong nhà trường. VHNT với tính trọn vẹn như văn hóa của một tổ chức chỉ được đề cập đến trong các nghiên cứu gần đây về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường. Tác giả Trần Kiểm (2008) nghiên cứu theo hướng áp dụng các vấn đề cơ bản của văn hóa tổ chức vào giáo dục và quản lý giáo dục. Tác giả chỉ ra bộ ba cấu thành nên văn hóa tổ chức đó là nhận thức - hành vi - thái độ và được xem xét trong mối quan hệ với các yếu tố bên trong và với môi trường bên ngoài của tổ chức. Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc trong tài liệu về quản lý VHNT của mình đã hệ thống lại các vấn đề cơ bản của văn hóa tổ chức cũng như VHNT, từ đó đưa ra những gợi ý và những hướng vận dụng trong xây dựng VHNT đối với các nhà trường ở Việt Nam. Tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt (2014) trong chuyên đề xây dựng và phát triển nhà trường đã nêu lên những vấn đề cơ bản của VHNT để từ đó đề xuất các nội dung, biện pháp cũng như xác định vai trò của hiệu trưởng trong xây dựng VHNT. Phạm Quang Huân (2007) trong bài “Văn hóa tổ chức - Hình thái cốt lõi của VHNT” cũng tiếp tục khẳng định, VHNT là văn hóa của một tổ chức.
  • 27. 10 Tác giả phân tích 7 biểu hiện trong hình thái và cấp độ biểu hiện của VHNT đồng thời đưa ra 5 lý do để khẳng định tầm quan trọng của VHNT đối với chất lượng giáo dục: văn hóa là tài sản lớn của bất kỳ một tổ chức nào, VHNT tạo động lực làm việc, VHNT hỗ trợ điều phối và kiểm soát, VHNT hạn chế tiêu cực và xung đột, văn hóa nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường. Trong quyển sách “Bối cảnh mới, ngôi trường mới, nhà quản lý GD mới” của tác giả Tô Xuân Dân chủ biên (2006) đã đề cập đến xây dựng VH tổ chức trong ngôi trường mới với cấu trúc VH tổ chức, những hình thái cốt lõi của VHNT, tạo dựng hệ giá trị cốt lõi và xây dựng, duy trì, phát triển VH học đường. Trong Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ GD&ĐT đã phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn 2008 - 2013 với mục tiêu, yêu cầu và nội dung cụ thể trong đó đề cập đến năm nội dung thực hiện như: xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn. Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của HS ở mỗi địa phương, giúp HS tự tin trong học tập. Rèn luyện kỹ năng sống cho HS. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh. HS tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, VH ở địa phương. Tóm lại, các nghiên cứu, các văn bản chỉ đạo nói trên nhìn chung tập trung vào hai hướng cơ bản: thứ nhất, các vấn đề lý thuyết của VHNT (sự hình thành và phát triển của VHNT, cấu trúc, các cấp độ và biểu hiện của VHNT, vai trò của VHNT, vai trò của hiệu trưởng trong xây dựng VHNT...), thứ hai, nghiên cứu và xây dựng các công cụ, đưa ra các hướng dẫn để vận dụng vào thực tiễn nhằm đánh giá VHNT, định hình VHNT theo hướng tích cực; thực hiện những nghiên cứu cụ thể về đánh giá VHNT hay xây dựng các giá trị của văn hóa trường học như những gợi ý hay hướng dẫn để các nhà trường có thể áp dụng vào điều kiện thực tế của trường mình. Hiện nay, chưa có công trình nào nghiên cứu về “Xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương”.
  • 28. 11 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường 1.2.1.1. Khái niệm quản lý Quản lý là một hiện tượng xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn tại khách quan được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia trong mọi thời đại mà qua đó có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý. Tuy các cách diễn đạt về quản lý có những điểm khác nhau nhưng chúng tôi nhận thấy khái niệm quản lý bao hàm ý nghĩa chung là: + Quản lý là một dạng hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo hoàn thành công việc chung qua việc phối hợp những nỗ lực của mọi người trong tổ chức. + Quản lý là phương thức tốt nhất để đạt được mục tiêu chung của một nhóm người, một tổ chức, một cơ quan hay nói rộng hơn là một nhà nước. + Quản lý là quá trình tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý, thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong điều kiện môi trường biến động khiến hệ thống ổn định, phát triển, đạt được những mục tiêu đã định. Dựa vào những quan niệm nêu trên, chúng tôi hiểu: quản lý là một quá trình tác động có tổ chức, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được các mục tiêu chung. Bản chất của quản lý là một loại lao động đặc biệt nhằm điều khiển lao động xã hội ngày càng phát triển. Các loại hình lao động càng phong phú, phức tạp thì hoạt động quản lý càng có vai trò quan trọng. 1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành. Cũng giống như khái niệm quản lý, khái niệm quản lý giáo dục cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Những khái niệm về quản lý giáo dục (QLGD) tuy có những điểm khác nhau trong cách diễn đạt nhưng nhìn chung đó là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với quy luật khách của chủ thể quản lý ở các cấp lên đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục của từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
  • 29. 12 Trong QLGD, chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy QLGD từ Trung ương đến Địa phương, còn đối tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và các hoạt động thực hiện chức năng của giáo dục đào tạo. Hiểu một cách cụ thể là: + QLGD là hệ thống tác động có kế hoạch, có ý tưởng, có mục đích của chủ thể quản lý tới đối tượng bị quản lý. + QLGD là sự tác động lên tập thể GV, HS và các lực lượng GD trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng phối hợp tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường để đạt được những mục đích đã định. Như vậy, có thể hiểu khái quát: QLGD là quá trình tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, thực hiện các chức năng quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu mong muốn. 1.2.1.3. Khái niệm quản lý nhà trường Trung học phổ thông Nhà trường hay trường học là “Nơi tiến hành công tác giảng dạy, đào tạo toàn diện hay về một lĩnh vực chuyên môn nào đó cho những tập thể học sinh, học viên” (Hoàng Phê - chủ biên, 1992). Như vậy, trường học là cơ sở GD, trực tiếp GD, đào tạo thế hệ trẻ, trực tiếp tham gia vào quá trình thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước; là nơi thực hiện việc giáo dục đạo đức, lối sống cũng như tư tưởng chính trị cho HS. Quản lý trường học là quản lý, lãnh đạo hoạt động dạy của GV, hoạt động học của HS, hoạt động phục vụ việc dạy và học của cán bộ, nhân viên trong nhà trường. Nhà trường là cơ quan chuyên môn của ngành GD&ĐT, là đơn vị cơ sở trực tiếp GD&ĐT, hoạt động của nhà trường rất đa dạng, phong phú nhưng cũng vô cùng phức tạp, nên việc quản lý, lãnh đạo khoa học sẽ bảo đảm đoàn kết, thống nhất được mọi lực lượng, tạo nên sức mạnh đồng bộ nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục đích giáo dục. Theo tác giả Phạm Minh Hạc (1996): “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
  • 30. 13 trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh”. Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý nhà trường phổ thông là quản lý dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác, để dần tới mục tiêu giáo dục”. Như vậy QL nhà trường là những hoạt động của chủ thể quản lý nhà trường (hiệu trưởng) đến tập thể GV, NV, tập thể HS, cha mẹ HS, các lực lượng xã hội (trong và ngoài nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu GD của nhà trường. Quản lý nhà trường chính là quản lý cơ sở GD, quản lý ở tầm vi mô. Có thể thấy công tác quản lý nhà trường bao gồm xử lý các tác động qua lại giữa trường học và xã hội đồng thời quản lý chính nhà trường. 1.2.2. Khái niệm văn hoá, văn hoá tổ chức, văn hóa nhà trường 1.2.2.1. Văn hóa Khi bàn về phạm trù “Văn hóa nhà trường”, đã có nhiều ý kiến xoay quanh việc sử dụng thuật ngữ “Văn hóa” để lý giải cho khái niệm VHNT. Đến nay các nhà khoa học vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về văn hóa. Khái niệm văn hóa được lý giải theo hai nguồn gốc phương Đông và phương Tây. Trong tiếng Hán, “văn” nghĩa là đẹp, “hóa” nghĩa là thay đổi, biến đổi, từ đó “văn hóa” được hiểu là làm cho đẹp đẽ. Về sau, “văn hóa” được hiểu là dùng Thi, Thư, Lễ, Nhạc… để giáo hóa dân chúng, đối lập với dùng uy quyền, vũ lực, áp chế. Với phương Tây, văn hóa có nguồn gốc từ tiếng La Tinh là Cultura, tiếng Pháp là Culture, tiếng Anh là Culture, tiếng Đức là Kultur. Cultura gốc Cultus nghĩa khởi nguyên là canh tác, vun trồng, vốn là một thuật ngữ trong lĩnh vực nông nghiệp, trồng trọt. Một hạt giống nếu được vun trồng, chăm sóc cẩn thận đúng cách sẽ lớn nhanh, ra hoa kết trái, phục vụ lợi ích con người. Ngược lại nếu không được chăm sóc sẽ lụi tàn, cằn cỗi, hoang dại. Sau đó người ta thấy sự chăm sóc này cũng cần thiết đối với quá trình trưởng thành của một con người. Do đó, cultura mang theo nét nghĩa mở rộng “giáo dục, rèn luyện để bồi dưỡng phẩm chất, năng lực cho con người”.
  • 31. 14 Theo định nghĩa của UNESCO, “Văn hóa là một bộ phận không thể tách rời của cuộc sống và nhận thức - một cách hữu thức cũng như vô thức - của các cá nhân và các cộng đồng. Văn hóa là tổng thể sống động các hoạt động sáng tạo (của cá nhân và cộng đồng) trong quá khứ và trong hiện tại. Qua các thế kỷ, các hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên một hệ thống các giá trị, các truyền thống và các thị hiếu - những yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc…” (Dẫn theo Lê Thị Ngọc Thúy, 2014). Theo định nghĩa của Trần Ngọc Thêm (2006) thì “Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội”. Như vậy, theo chúng tôi thấy định nghĩa của Trần Ngọc Thêm về VH được coi là khá đầy đủ và toàn diện vì VH là một hệ thống hữu cơ, nó bao gồm cả các giá trị vật chất lẫn tinh thần, được con người sáng tạo, tích lũy qua nhiều thế hệ trong quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường. 1.2.2.2. Văn hóa tổ chức Trong một xã hội, có rất nhiều cấp độ văn hóa khác nhau như: Văn hóa dân tộc, văn hóa doanh nghiệp, văn hóa nhà trường... Định nghĩa văn hóa tổ chức được đưa ra bởi nhiều nhà nghiên cứu. Theo Shwartz và Davis, “Văn hóa tổ chức là lối tư duy và lối làm việc đã thành thói quen và truyền thống, nó được chia sẻ ở mức độ nhiều hay ít giữa các tất cả các thành viên; những điều đó các thành viên mới phải học và ít nhất phải chấp nhận một phần để hòa đồng với các thành viên và tổ chức” (Dẫn theo Nguyễn Thu Linh, Hà Hoa Lý, 2005). Theo Tô Xuân Dân (2011): Văn hóa tổ chức là hệ thống niềm tin, giá trị và chuẩn mực ứng xử được xây dựng trong quá trình hình thành và phát triển của tổ chức đó và được thể hiện trong các hình thái vật chất, phi vật chất và hành vi của các thành viên. Dựa vào những quan niệm nêu trên, chúng tôi hiểu: Văn hóa tổ chức chính là những giá trị được tích lũy trong quá trình hình thành và phát triển của tổ chức,
  • 32. 15 là những cách thức đúng định hướng cho các thành viên trong tổ chức nhận thức, suy nghĩ, hành động. Văn hóa tổ chức tạo nên nét riêng biệt của tổ chức đó so với các tổ chức khác. 1.2.2.3. Văn hóa nhà trường Văn hoá nhà trường có đầy đủ đặc tính của văn hóa tổ chức song nó có những đặc trưng riêng. Theo Christopher R. Wagner, “VHNT là sự chia sẻ những kinh nghiệm cả trong và ngoài nhà trường (truyền thống và lễ kỉ niệm), tạo nên những cảm xúc về cộng đồng, gia đình và thành viên của một nhóm”. Kent D. Peterson and Terrence E. Deal (2010) định nghĩa “VHNT là một dòng chảy ngầm của những chuẩn mực, giá trị, niềm tin, truyền thống và nghi lễ được hình thành theo thời gian do con người làm việc cùng nhau, giải quyết các vấn đề và đối mặt với các thách thức…định hình suy nghĩ, cảm xúc và hành động của con người trong nhà trường… tạo cho nhà trường sự khác biệt”. Hai tác giả này nhấn mạnh: “Trường học cũng là một nền văn hóa có cá tính độc đáo của riêng mình”. Định nghĩa của Joan Richardson nhấn mạnh vào sự hình thành của VHNT: “VHNT là sự tích lũy các giá trị và chuẩn mực của nhiều người. Đó là sự đồng thuận về những gì quan trọng. Đó là những kì vọng của tập thể chứ không phải những kì vọng của một cá nhân” (Dẫn theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc). Các tác giả Urben G.C., Hugies L.W., Noris C.J. đưa ra định nghĩa về VHNT gắn liền với chất lượng giáo dục: “Một nhà trường tốt có chuẩn chất lượng cao, có kì vọng cao đối với học sinh, có môi trường giảng dạy và học tập tốt, hay nói cách khác là có văn hóa nhà trường tốt” (Dẫn theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc). Từ những định nghĩa trên có thể rút ra những vấn đề cơ bản trong định nghĩa VHNT đó là: VHNT là một tập hợp các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin và hành vi ứng xử...VHNT là những nét đặc trưng riêng biệt, tạo nên sự khác biệt của nhà trường với các tổ chức khác và sự khác biệt giữa trường này với trường khác. VHNT liên quan đến toàn bộ đời sống vật chất, tinh thần của một nhà trường. VHNT là những giá trị tốt đẹp được hình thành bởi một tập thể và được
  • 33. 16 mỗi cá nhân trong nhà trường chấp nhận. VHNT tốt hướng tới chuẩn chất lượng cao. Như vậy, VHNT có thể được hiểu là hệ thống niềm tin, giá trị, chuẩn mực, thói quen và truyền thống hình thành trong quá trình phát triển của nhà trường, được các thành viên trong nhà trường thừa nhận, làm theo và được thể hiện trong các hình thái vật chất và tinh thần, từ đó tạo nên bản sắc riêng cho mỗi tổ chức sư phạm. 1.2.3. Khái niệm xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông Theo từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên (1992) thì xây dựng là làm cho hình thành một tổ chức hay một chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hoá theo một phương hướng nhất định hoặc xây dựng là tạo ra, sáng tạo ra cái có giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tượng. Từ khái niệm văn hóa nhà trường và khái niệm xây dựng trình bày ở trên có thể hiểu: Xây dựng VHNT là tạo ra hay hình thành được những hệ thống niềm tin, giá trị, chuẩn mực, thói quen và truyền thống hình thành trong quá trình phát triển của nhà trường, được các thành viên trong nhà trường thừa nhận, làm theo và được thể hiện trong các hình thái vật chất và tinh thần, từ đó tạo nên bản sắc riêng cho mỗi tổ chức sư phạm. Văn hóa nhà trường có ảnh hưởng to lớn đối với giáo dục của nhà trường. Xây dựng và phát triển VHNT có ý nghĩa tích cực đối với CBQL, GV, NV và HS. Hình thành, phát triển VHNT là một quá trình, đòi hỏi trách nhiệm của nhiều người, trong đó hiệu trưởng đóng vai trò quyết định. Để một trường phổ thông hoạt động hiệu quả, người hiệu trưởng phải biết đóng vai trò như một nhà quản lý, một huấn luyện viên, một nhà lãnh đạo luôn quan tâm sâu sát, tập trung đồng bộ vào rất nhiều nội dung như: quản lý đội ngũ nhà giáo, quản lý HS, quản lý hoạt động dạy học, quản lý CSVC, quản lý các nguồn lực; xây dựng các chiến lược, các kế hoạch, thiết lập các mối quan hệ và tổ chức triển khai, phân công nhiệm vụ, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh các mặt hoạt động...
  • 34. 17 Ngoài những nội dung quản lý ở trên, có một nội dung không kém phần quan trọng đó là xây dựng VHNT vì khi bước vào một nhà trường, người ta cảm nhận được bầu không khí đặc trưng của nhà trường qua hàng loạt các dấu hiệu, biểu hiện dễ thấy hoặc ngầm định khó thấy. Mỗi nhà trường đều tự mình biểu lộ ra bên ngoài một hình ảnh tốt đẹp hoặc tầm thường nào đó. Hình ảnh này được tạo nên bởi người dạy, người học, người quản lý nhà trường, được chuyển tải và phản ánh bởi đồng nghiệp trong địa phương và phụ huynh cũng như cộng đồng xã hội xung quanh, bởi cơ quan quản lý và người sử dụng sản phẩm giáo dục. 1.3. Lý luận về văn hóa nhà trường trung học phổ thông 1.3.1. Khái quát về trường trung học phổ thông Theo Điều lệ nhà trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT- BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT: Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. Trường Trung học được tổ chức theo hai loại hình: - Trường trung học công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và trực tiếp quản lý. Nguồn đầu tư xây dựng CSVC và kinh phí cho chi thường xuyên của trường trung học công lập chủ yếu do ngân sách nhà nước bảo đảm. - Trường trung học tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động, được thành lập theo quy định của pháp luật. Nguồn đầu tư xây dựng CSVC và kinh phí hoạt động của trường trung học tư thục là nguồn ngoài ngân sách nhà nước. Hệ thống trường trung học bao gồm: Trường trung học có một cấp học. Trường phổ thông có nhiều cấp học. Trường chuyên biệt và cơ sở giáo dục khác trong đó: - Trường trung học có một cấp học bao gồm: Trường trung học cơ sở. Trường trung học phổ thông.
  • 35. 18 - Trường phổ thông có nhiều cấp học bao gồm: Trường tiểu học và trung học cơ sở. Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông. Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Theo Điều lệ nhà trường qui định, trường Trung học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: - Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường. - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong tổ chức các hoạt động giáo dục. - Tuyển sinh và tiếp nhận HS, quản lý HS theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công. Tổ chức cho GV, NV, HS tham gia các hoạt động xã hội. Quản lý giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật. - Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật. Quản lý, sử dụng và bảo quản CSVC, trang thiết bị theo quy định của pháp luật. Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT. - Thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật. Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo dục; bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đình và xã hội trong quản lý các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật. 1.3.2. Cấu trúc và biểu hiện của văn hóa nhà trường trung học phổ thông Hầu hết các nhà nghiên cứu khi bàn về cấu trúc VHNT đều nhất trí với một trong hai mô hình cấu trúc sau đây: * Mô hình thứ nhất - Mô hình tảng băng (hai tầng bậc): Mô hình này được đưa ra bởi Frank Gonzales (1978). Theo ông, văn hóa tổ chức giống như một
  • 36. 19 tảng băng, có văn hóa biểu hiện ở bề mặt và văn hóa ở chiều sâu. Trong đó, bề mặt văn hóa là những thành tố dễ nhìn thấy, dễ quan sát được và dễ thay đổi. Bề sâu của văn hóa là các giá trị, niềm tin và các ý nghĩ của con người mà chúng ta khó quan sát được hoặc khó thay đổi. Đây là mô hình nhiều nhà nghiên cứu của Việt Nam sử dụng khi bàn về cấu trúc của VHNT. Theo mô hình này, VHNT giống như tảng băng, bao gồm phần nổi và phần chìm. Phần nổi Phần chìm • Tầm nhìn, chính sách, mục đích, mục tiêu • Khung cảnh, cách bài trí lớp học • Môi trường sư phạm, cảnh quan sư phạm • Logo, khẩu hiệu, bảng hiệu, biểu tượng • Đồng phục, các nghi thức, nghi lễ, giao tiếp • Các hoạt động văn hoá, học tập của trường… • … • Nhu cầu, cảm xúc, mong muốn cá nhân • Quyền lực và cách thức ảnh hưởng • Thương hiệu • Các giá trị • Các ngầm định • … Sơ đồ 1.1. Mô hình tảng băng (hai tầng bậc) * Mô hình thứ hai - Mô hình cấu trúc 3 tầng bậc: Đây là mô hình của văn hóa tổ chức mà Edgar H. Schein đưa ra và được áp dụng vào VHNT. Theo mô hình này, VHNT bao gồm 3 tầng bậc: - Tầng thứ nhất: những yếu tố hữu hình - có thể quan sát được như trang phục của giáo viên, của học sinh, việc thiết kế các tòa nhà, việc bố trí lớp học, phòng làm việc, khu vực vui chơi, giải trí, khu vực vệ sinh, khu vực trồng cây xanh, hoa kiểng; việc sắp xếp các khẩu hiệu, logo, nội quy, chuẩn mực đạo đức, sơ đồ nhà trường… trong khuân viên, trong từng dãy nhà, trong từng phòng học, phòng làm việc, yếu tố vệ sinh trong khuôn viên, trong các hành lang các khối nhà, trong lớp học, trong phòng bộ môn, trong phòng làm việc, hiệu lệnh trống/ chuông trong nhà trường cũng như cơ sở vật chất khác. - Tầng thứ hai: những giá trị được thể hiện, bao gồm tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý hoạt động, giá trị cốt lỗi, niềm tin, thái độ, cách ứng xử, thái độ của cán
  • 37. 20 bộ, GV, HS, các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, các chính sách tạo cơ hội công bằng, chất lượng dịch vụ. - Tầng thứ ba: những giả thiết cơ bản - bao gồm những yếu tố liên quan đến môi trường xung quanh, thực tế của tổ chức, đến hoạt động và mối quan hệ giữa con người trong tổ chức. Ngầm định nền tảng về niềm tin, nhận thức và xúc cảm được coi là đương nhiên. Trong hai mô hình này, mô hình 3 cấp độ của VHNT phản ánh chặt chẽ và đầy đủ hơn về cấu trúc của VHNT. Trong đó, đặc biệt cần nhấn mạnh ở đây là những giả thiết cơ bản - tầng thứ ba trong cấu trúc văn hóa. Theo Edgar H. Schein (1985), tầng giả định cơ bản bề sâu chính là những giả thiết ban đầu, được hỗ trợ bởi một linh cảm hay một giá trị nào đó, được sử dụng liên tục khi giải quyết một vấn đề, dần dần trở thành hiện thực. Tầng giả thiết cơ bản bề sâu này sẽ quyết định đến cách giải quyết, nhìn nhận, xem xét mọi vấn đề của tổ chức, nó chi phối việc lựa chọn phương án nào, giá trị nào. Ví dụ: nếu giả định là các thành viên có người tích cực, có người lười biếng, biện pháp tổ chức sử dụng là giám sát chặt chẽ việc chấp hành giờ giấc làm việc của mỗi cá nhân. Ngược lại, nếu giả định là tất cả các thành viên đều năng động và có trách nhiệm, tổ chức sẽ khuyến khích mọi người làm việc theo cách riêng và theo tốc độ riêng của mỗi người. Tầng giả định cơ bản này có mối quan hệ chặt chẽ, chi phối đến hai tầng còn lại là những yếu tố hữu hình và những giá trị được thể hiện. Tuy nhiên để có thể xác định được tầng giả định trong cấu trúc VHNT đòi hỏi phải có thời gian dài tìm hiểu, thâm nhập vào thực tế nhà trường. Có thể thấy, mô hình của Edgar. H. Schein có cách tiếp cận VHNT rất độc đáo, rõ ràng và toàn diện cả chiều rộng lẫn chiều sâu, chỉ ra được mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố. Tuy vậy, giữa các tầng còn có sự trùng lặp nhất định. Đối với hai mô hình trên, mô hình tảng băng được minh họa cụ thể, dễ quan sát, dễ nắm bắt vấn đề và được chia thành hai phần rõ ràng như trên. Trong phạm vi của đề tài, chúng tôi chỉ tập trung đề cập tới xây dựng VHNT bao gồm một số yếu tố cơ bản của VHNT là: cảnh quan sư phạm, môi trường sư phạm,
  • 38. 21 mối quan hệ giao tiếp ứng xử giữa các thành viên trong nhà trường cũng như định hướng chiến lược về tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cơ bản của nhà trường... VHNT là tập hợp tất cả những yếu tố làm nên đặc trưng riêng biệt của nhà trường này so với nhà trường khác và so với các tổ chức khác cho nên các biểu hiện của VHNT đặc biệt phong phú. Tuy nhiên, khi tìm hiểu về VHNT, các biểu hiện cụ thể thường được đề cập đến đó là: - Định hướng chiến lược của nhà trường bao gồm sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi: + Sứ mệnh khẳng định mục đích, lý do sự tồn tại của nhà trường; các lĩnh vực phục vụ ưu tiên và cách thức phục vụ sẽ thực hiện để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Tuyên ngôn sứ mệnh sẽ làm rõ trọng tâm của nhà trường, giúp giáo viên và học sinh hiểu rõ nhu cầu của họ sẽ được đáp ứng như thế nào. Hơn thế nữa, tuyên ngôn sứ mệnh của nhà trường không chỉ nhắm vào đối tượng giáo viên và học sinh, mà còn hướng tới các đối tượng mà nhà trường phục vụ, trong đó có cả cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp và cộng đồng xã hội. + Tầm nhìn là ý tưởng về tương lai của nhà trường có thể đạt được, thể hiện mong muốn của nhà trường và cộng đồng. + Liên quan tới cả sứ mệnh và tầm nhìn là giá trị. Nếu như sứ mệnh phản ánh đặc điểm tổng quát của nhà trường, tầm nhìn phản ánh cảm hứng và khát vọng của nhà trường, thì giá trị phản ánh trái tim và tâm hồn của nhà trường. Giá trị là điều mà nhà trường cam kết thực hiện cho các bên có liên quan, các nguyên tắc chỉ đạo hành vi của các thành viên trong nhà trường. Những giá trị cốt lõi của nhà trường là những giá trị tạo thành nền tảng, trên cơ sở đó nhà quản lý tổ chức và quản lý mọi hoạt động. Giá trị trường học thường được diễn đạt bao gồm: thái độ của CBQL, GV, NV và HS; các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp; các chính sách tạo cơ hội công bằng; chất lượng giáo dục. - Cảnh quan sư phạm: Là toàn bộ cách sắp xếp, bố trí tranh ảnh, khẩu hiệu, cây cảnh, cây xanh, phòng học, phòng làm việc, thư viện, phòng thực hành, sân chơi, bãi tập, nhà vệ sinh, nhà để xe... và các cơ sở vật chất khác phục vụ cho hoạt động dạy học - giáo dục, nghiên cứu khoa học của nhà trường.
  • 39. 22 - Môi trường sư phạm: bao gồm cả môi trường tự nhiên (môi trường vật chất) và môi trường xã hội. Môi trường sư phạm của nhà trường phải đạt yêu cầu cao về xanh - sạch - đẹp - an toàn. Môi trường tự nhiên thể hiện qua độ chiếu sáng trong phòng học, phòng làm việc; thông gió, mát mẻ; sơn trần, sơn tường; cây xanh, bóng mát; tiếng ồn, độ thông thoáng; vệ sinh môi trường; qui cách bàn ghế; sự thuận lợi khi di chuyển giữa các khối công trình để liên hệ, phối hợp công tác; phương tiện truyền thông v.v... Môi trường xã hội thể hiện ở bầu không khí tâm lý trong tập thể, sự thân thiện, cởi mở, đoàn kết trong nội bộ, sự ảnh hưởng hoặc không bị ảnh hưởng bởi các tệ nạn xã hội, môi trường an toàn... - Quan hệ giao tiếp, ứng xử: bao gồm quan hệ giữa con người với nhau; con người với công việc; con người với môi trường và con người với chính mình. + Quan hệ giữa con người với con người. Đó là quan hệ giữa thầy cô giáo và học sinh trong quá trình dạy học và giáo dục thể hiện trong văn hóa ứng xử giữa thầy và trò. Đó là quan hệ giữa cán bộ, GV với nhau. Đây là mối quan hệ hợp tác, tin cậy, giúp đỡ nhau trong chuyên môn, chia sẻ, cảm thông với những hoàn cảnh riêng tư của nhau, tôn trọng cá tính của nhau. Đó là quan hệ giữa những người lãnh đạo với cấp dưới. Người lãnh đạo tôn trọng mọi người, khéo léo trong ứng xử, quan tâm đến cuộc sống, tâm tư tình cảm của cấp dưới, khách quan, vô tư trong cư xử, không lạm dụng quyền lực, biết lắng nghe và thấu hiếu, biết phát huy tinh thần sáng tạo của cấp dưới. Cấp dưới tôn trọng, tin tưởng sự điều hành, chỉ đạo của người lãnh đạo. Đó là quan hệ giữa HS với nhau. Cần xây dựng mối quan hệ đoàn kết hợp tác, giúp đỡ nhau trong học tập và cuộc sống... + Quan hệ giữa con người với công việc. Đó là quan hệ giữa người lãnh đạo với công tác quản lý, điều hành; người giáo viên với công việc giảng dạy, giáo dục; người cán bộ nhân viên với công việc chuyên môn nghiệp vụ của mình; người học sinh với nhiệm vụ học tập và rèn luyện. Mối quan hệ giữa con người với công việc thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của mỗi cá nhân với công việc của mình và hoàn thành công việc với chất lượng cao. + Quan hệ giữa con người với môi trường. Đó là ý thức sử dụng và bảo vệ môi trường sống và làm việc: sử dụng cơ sở vật chất đúng mục đích, yêu cầu
  • 40. 23 công việc; có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường; xây dựng môi trường an toàn và tiết kiệm năng lượng. + Quan hệ giữa con người với chính mình. Mỗi người phải biết tự đánh giá mình, tự tin nhưng không tự mãn. Mỗi người phải biết tự học, tự rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ... 1.3.3. Vai trò của văn hóa nhà trường trung học phổ thông VHNT có ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động diễn ra trong nhà trường đó. Theo Deal và Peterson (2010), văn hóa ảnh hưởng và định hình đến cách mà giáo viên, học sinh, cán bộ quản lí suy nghĩ, cảm nhận và hành động. VHNT quyết định đến việc các thành viên trong nhà trường tập trung chú ý vào cái gì, họ cam kết như thế nào với nhà trường, họ nỗ lực làm việc đến đâu và mức độ họ đạt được mục tiêu đề ra. Như vậy, VHNT định hướng sự tập trung của các thành viên nhà trường vào hành vi hàng ngày và tăng cường sự chú ý vào những gì quan trọng và có giá trị. Nếu các giá trị và chuẩn mực cơ bản củng cố cho việc học tập, nhà trường sẽ tập trung vào hoạt động học tập trong nhà trường. VHNT giúp xác định và xây dựng cam kết của nhà trường đối với các giá trị cốt lõi. Nếu những nghi lễ, truyền thống, lễ kỷ niệm tạo ra tình cảm cộng đồng, đội ngũ nhà giáo, học sinh và cộng đồng đó sẽ xác định với nhà trường và cam kết với những giá trị cốt lõi và các mối quan hệ ở đây. Đồng thời, VHNT tích cực làm tăng động lực làm việc. Khi nhà trường công nhận những thành quả, giá trị của những nỗ lực và cổ vũ cho những cam kết, đội ngũ nhà giáo cảm thấy có thêm động lực để làm việc chăm chỉ, cải tiến và ủng hộ sự thay đổi. Nếu một nhà trường có bối cảnh không rõ ràng về mục đích, thiếu một tầm nhìn có khả năng truyền cảm hứng tới mọi người, ít các buổi lễ mừng thành quả, đội ngũ nhà giáo sẽ biểu hiện thiếu năng lượng trong suốt quá trình làm việc. Ngoài ra, VHNT tích cực góp phần quan trọng cải thiện hiệu quả và năng suất làm việc trong nhà trường. Giáo viên và học sinh thành công hơn trong một môi trường văn hóa mà ở đó nuôi dưỡng sự nỗ lực làm việc, cam kết với những giá trị đến cuối cùng, chú ý giải quyết các vấn đề và tập trung vào việc học tập của tất cả học sinh.
  • 41. 24 Craig Jerald (2006) cũng cho rằng, một VHNT tích cực có thể nhận ra ngay lập tức khi ta bước chân vào ngôi trường đó. Biểu hiện của nó là một bầu không khí yên ổn, trật tự, kỷ luật, thúc đẩy các hoạt động trong nhà trường bằng một cảm giác thú vị, sống động về những mục đích mà nhà trường hướng tới. Trong môi trường đó, HS cảm thấy tự tin và đĩnh đạc, GV nói về công việc của họ với cường độ và tính chuyên nghiệp. GV, HS đều cảm thấy hạnh phúc, tự tin hơn là áp lực và căng thẳng. Tất cả mọi người đều biết rõ họ là ai và tại sao họ ở đây. Giáo viên - học sinh đối xử với nhau bằng sự tôn trọng như những đối tác. Theo Craig Jerald, để VHNT phục vụ hiệu quả cho kết quả GD, cần phải làm cho nó trở nên tích cực thông qua tầm nhìn và giá trị của nhà trường, đồng thời phải làm cho nó trở nên mạnh mẽ thông qua tất cả các mối liên kết trong nhà trường. Văn hóa có tác động rất lớn đến chất lượng giáo dục trong nhà trường thông qua những ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến người dạy và người học. Hầu hết các nhà nghiên cứu đều thừa nhận sự ảnh hưởng của VHNT đến chất lượng giáo dục khi so sánh hai môi trường VHNT: Môi trường VHNT tích cực và môi trường VHNT độc hại. Một môi trường văn hóa tích cực sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Ngược lại, môi trường VHNT có những yếu tố độc hại sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng GD trong nhà trường. VHNT ảnh hưởng đến chất lượng GD bởi nó ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động trong nhà trường. Tuy nhiên, để nghiên cứu những ảnh hưởng của VHNT đến chất lượng giáo dục có thể chỉ thông qua một số tác động cụ thể của VHNT đến HS, đến GV và đến các mối quan hệ của HS, CBQL, GV trong nhà trường. Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, tác động của VHNT thể hiện cụ thể qua những ảnh hưởng đến GV, đến HS và đến mối quan hệ giữa GV - HS trong nhà trường. 1.4. Lý luận về xây dựng văn hóa nhà trường Trung học phổ thông 1.4.1. Các căn cứ pháp lý để xây dựng văn hóa nhà trường THPT Xây dựng văn hóa nhà trường cần dựa vào nền tảng văn hóa công sở, ở nước ta, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Qui chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước (Ban hành kèm theo Quyết định số 129/2007/QĐ- TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ). Qui chế này nêu các nguyên tắc