SlideShare a Scribd company logo
1 of 121
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGÔ DUY HƯNG
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐAKRÔNG,
TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. NGUYỄN THỊ MỸ LỘC
Thừa Thiên Huế, năm 2016
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Ngô Duy Hưng
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả
đã nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh
đạo, các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Lãnh đạo trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Huế; Lãnh đạo Phân hiệu
Đại học Huế tại Quảng Trị.
- Khoa Tâm lý giáo dục; phòng Đào tạo sau đại học, trƣờng Đại học sƣ
phạm Huế, Đại học Huế.
- Quý thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đakrông; lãnh đạo, giáo
viên và học sinh các trƣờng THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ
trong công tác nghiên cứu thực tế, đóng góp ý kiến quý báu cho luận văn đƣợc
hoàn thành.
- Đặc biệt, với tình cảm chân thành và kính trọng, tác giả xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, ngƣời hƣớng dẫn khoa học
tận tình đã giúp đỡ, hƣớng dẫn tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn này sẽ khó tránh
khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp, chỉ bảo của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè đồng
nghiệp và những ngƣời quan tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Thừa Thiên Huế, tháng 9 năm 2016
Tác giả
Ngô Duy Hưng
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN..............................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN...................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................8
2. Mục đ ch nghiên cứu...............................................................................................9
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................10
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................10
6. hƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................10
7. hạm vi nghiên cứu...............................................................................................11
8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................11
NỘI DUNG NGHI N CỨU ...................................................................................12
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA
HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ........................................................................12
1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu..................................................................12
1.1.1. Trên thế giới....................................................................................................12
1.1.2. Ở Việt Nam .....................................................................................................13
1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................14
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng...............................................14
1.2.2. Tự học và quản lý hoạt động tự học................................................................18
1.3. Lý luận về HĐTH của học sinh THCS ..............................................................20
1.3.1. Ý nghĩa của HĐTH .........................................................................................20
1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến HĐTH của HS THCS...........................................21
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS .................................28
1.4.1. Mục đ ch của quản lý hoạt động tự học..........................................................28
1.4.2. Ý nghĩa của việc quản lý hoạt động tự học.....................................................29
2
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động tự học.................................................................29
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
CÁCTRƯỜNGTRUNGHỌCCƠSỞHUYỆNĐAKRÔNG,TỈNHQUẢNG TRỊ..34
2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội, giáo dục và đào tạo huyện Đakrông, tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................34
2.1.1. Khái quát tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội....................................................34
2.1.2. Khái quát công tác Giáo dục và Đào tạo.........................................................35
2.2. Khái quát về các trƣờng THCS huyện Đakrông ................................................35
2.3. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng .............................................................36
2.3.1. Mục đ ch khảo sát ...........................................................................................36
2.3.2. Nội dung khảo sát............................................................................................36
2.3.3. Đối tƣợng khảo sát ..........................................................................................37
2.3.4. hƣơng pháp khảo sát .....................................................................................37
2.3.5. Thời gian khảo sát...........................................................................................37
2.4. Thực trạng hoạt động TH của học sinh THCS huyện Đakrông.........................37
2.4.1. Nhận thức của HS về vai trò, ý nghĩa và mục đ ch của HĐTH......................37
2.4.2. Thực trạng về việc xây dựng kế hoạch và sử dụng thời gian TH ...................40
2.4.3. Thực trạng về phƣơng pháp và kỹ năng và HTTH của HS ............................42
2.4.4. Thực trạng chất lƣợng tự học..........................................................................44
2.4.5. Thực trạng nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng TH ................................45
2.5. Đánh giá chung về thực trạng HĐTH của học sinh ...........................................49
2.5.1. Ƣu điểm...........................................................................................................49
2.5.2. Hạn chế............................................................................................................49
2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................49
2.6. Thực trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................50
2.6.1. Thực trạng quản lý công tác giáo dục nâng cao nhận thức HĐTH cho HS....50
2.6.2. Thực trạng về quy trình quản lý HĐTH của HS.............................................51
2.6.3. Thực trạng công tác quản lý việc xây dựng, thực hiện kế hoạch và thời gian tự
học của HS ................................................................................................................53
2.6.4. Thực trạng quản lý việc rèn luyện kỹ năng và TH cho HS ........................54
3
2.6.5. Thực trạng việc chỉ đạo giám sát và phối hợp với các lực lƣợng giáo dục
trong việc tổ chức các HĐTH của HS.......................................................................55
2.6.6. Thực trạng công tác kiểm tra, đôn đốc HĐTH của HS...................................56
2.6.7. Thực trạng công tác đánh giá kết quả HĐTH của HS ....................................57
2.6.8. Thực trạng công tác phối hợp với các lực lƣợng giáo dục và tổ chức các điều
kiện hỗ trợ đối với HĐTH của HS ............................................................................59
2.7. Đánh giá chung ..................................................................................................60
2.7.1. Ƣu điểm...........................................................................................................60
2.7.2. Hạn chế............................................................................................................61
2.7.3. Nguyên nhân ...................................................................................................61
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................62
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ...................63
3.1. Cơ sở xác lập các biện pháp...............................................................................63
3.1.1. Các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nƣớc về
phát triển giáo dục và đào tạo ...................................................................................63
3.1.2. Định hƣớng phát triển giáo dục và đào tạo của địa phƣơng ...........................64
3.2. Nguyên tắc xác lập các biện pháp......................................................................64
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo t nh đồng bộ của quá trình giáo dục..............................64
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển...............................................64
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..................................................................65
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................65
3.3. Các biện pháp quản lý HĐTH của học sinh thcs huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ...65
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, GV, HS về vai trò, ý
nghĩa và tầm quan trọng của HĐTH đối với HS.......................................................65
3.3.2. Biện pháp 2: Phân công giao nhiệm vụ cho đội ngũ hợp lý ...........................68
3.3.3. Biện pháp 3: Quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học trên lớp nhằm tăng
cƣờng tính tích cực tự học của học sinh....................................................................71
3.3.4. Biện pháp 4: Bồi dƣỡng phƣơng pháp và KNTH cho HS ..............................76
3.3.5. Biện pháp 5: Đổi mới quản lý các HĐTH của HS theo quan điểm tạo động
lực và tính tự giác học tập.........................................................................................81
3.3.6. Biện pháp 6: Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá HĐTH của HS .................84
4
3.3.7. Biện pháp 7: Phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục để tổ chức quản lý HĐTH
cho HS.......................................................................................................................87
3.3.8. Biện pháp 8: Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị và tổ chức các hoạt động tạo điều
kiện thuận lợi nhằm hỗ trợ HĐTH của HS ...............................................................89
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................92
3.5. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..93
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................96
1. KẾT LUẬN...........................................................................................................96
2. KHUYẾN NGHỊ...................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
1 BCS Ban cán sự
2 CBQL Cán bộ quản lý
3 CMHS Cha mẹ học sinh
4 CSVC Cơ sở vật chất
5 DTTS Dân tộc thiểu số
6 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
7 GV Giáo viên
9 GVBM Giáo viên bộ môn
8 GVCN Giáo viên chủ nhiệm
10 HĐTH Hoạt động TH
12 HS Học sinh
11 HTTH Hình thức TH
14 KHTH Kế hoạch TH
13 KNTH Kỹ năng TH
15 KT - ĐG Kiểm tra đánh giá
16 PPDH hƣơng pháp dạy học
17 PPTH hƣơng pháp TH
18 QLGD Quản lý giáo dục
19 SGK Sách giáo khoa
20 TBDH Thiết bị dạy học
26 TCM Tổ chuyên môn
24 TH Tự học
22 TH&THCS Tiểu học và Trung học cơ sở
21 THCS Trung học cơ sở
23 THPT Trung học phổ thông
25 TLTK Tài liệu tham khảo
27 TNTP HCM Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
28 UBND Ủy ban nhân dân
6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN
Trang
BẢNG
Bảng 2.1. Đánh giá của cán bộ GV và HS về tầm quan trọng của HĐTH ...............38
Bảng 2.2. Đánh giá của HS về mục đ ch tự học .......................................................39
Bảng 2.3. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về tầm quan trọng và ý thức TH của HS...40
Bảng 2.4. Đánh giá việc xây dựng KHTH của HS ...................................................40
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV và HS về việc thực hiện KHTH ......................41
Bảng 2.6. Đánh giá của HS về sử dụng phƣơng pháp TH ........................................42
Bảng 2.7. Đánh giá của HS về kỹ năng của HĐTH..................................................43
Bảng 2.8. Đánh giá những thuận lợi khách quan tác động đến chất lƣợng TH của HS...45
Bảng 2.9. Đánh giá những khó khăn khách quan ảnh hƣởng đến chất lƣợng TH
của HS.......................................................................................................................46
Bảng 2.10. Đánh giá những khó khăn ảnh hƣởng đến chất lƣợng TH của HS.........48
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quản lý công tác giáo dục nâng cao
nhận thức các HĐTH cho HS....................................................................................50
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quy trình quản lý HĐTH cho HS...51
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và
thời gian TH của HS..................................................................................................53
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và
thời gian TH của HS..................................................................................................54
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và
thời gian TH của HS..................................................................................................55
Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và
thời gian TH của HS..................................................................................................56
Bảng 2.17. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và
thời gian TH của HS..................................................................................................57
Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và
thời gian TH của HS..................................................................................................59
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo nghiệmtính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ....93
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Đánh giá của cán bộ GV và HS về tầm quan trọng của HĐTH...........38
7
Biểu đồ 2.2. Đánh giá của CBQL, GV và HS về thực trạng thời gian TH...............41
Biểu đồ 2.3. Đánh giá của CBQL, GV và HS về thực trạng chất lƣợng TH............45
Biểu đồ 2.4. Đánh giá những thuận lợi chủ quan tác động đến chất lƣợng TH của HS ..48
8
MỞ ĐẦU
1 L DO CHỌN ĐỀ T I
Trong bối cảnh nhân loại đã và đang bƣớc vào kỷ nguyên của công nghệ
thông tin cùng với nền kinh tế tri thức và xu thế toàn cầu hóa mạnh mẽ, giáo dục và
đào tạo đang diễn ra những biến đổi sâu sắc trên quy mô toàn cầu, tiềm năng tr tuệ
trở thành nền móng và động lực chính cho sự phát triển, tăng trƣởng kinh tế xã hội.
Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) đƣợc coi là nhân tố quyết định cho sự thành bại của
mỗi quốc gia trên trƣờng quốc tế. Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung ƣơng
Đảng khóa VIII đã xác định rõ mục tiêu “Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực
nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn
với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn
hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục
và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu
đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực”[3].
Để nâng cao chất lƣợng dạy học, đáp ứng yêu cầu của xã hội, bên cạnh việc
đổi mới phƣơng pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá (KT -
ĐG),… thì việc tăng cƣờng bồi dƣỡng và hƣớng dẫn cách học, phƣơng pháp học tập
cho học sinh (HS) là vấn đề quan trọng. Trong đó, cần phải coi trọng phƣơng pháp
tự học (PPTH), tự nghiên cứu. Đây là yếu tố hết sức quan trọng trong việc chiếm
lĩnh tri thức của HS trong xã hội hiện đại. Sinh thời, chủ tịch Hồ Ch Minh đã dạy:
“Về cách học, phải lấy tự học làm cốt” [11] và ch nh Ngƣời là một tấm gƣơng sáng
về tự học (TH). Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa 8 nêu:
“Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách
học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới
tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực”[3].
Trong khoản 2, điều 5, chƣơng I của Luật Giáo dục nƣớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam (2009) đã xác định: “ hương pháp giáo dục phải phát huy tính
9
tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người
học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn
lên”[22]. Nhƣ vậy, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc đã thể hiện rõ yêu cầu của
giáo dục và đào tạo là phải tạo ra con ngƣời mới có năng lực TH nhằm đáp ứng yêu
cầu của xã hội.
Tự học là cốt lõi của hoạt động học tập, mọi ngƣời đều có khả năng TH
nhƣng không phải bất kỳ ngƣời nào cũng biết cách TH hiệu quả. Tự học có ý nghĩa,
vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng dạy học hiện nay, do đó việc
quản lý hoạt động tự học (HĐTH) của HS đang là vấn đề mà nhiều nhà giáo dục
quan tâm. Thực tiễn cho thấy TH là hoạt động tất yếu gắn liền với quá trình học tập.
Nhận thức về thái độ, kỹ năng, phƣơng pháp TH của mỗi HS là khác nhau dẫn đến
chất lƣợng học tập cũng khác nhau. Hoạt động học tập của HS là một thành tố của
quá trình Dạy - Học. Công tác quản lý giáo dục (QLGD) trong mỗi nhà trƣờng cần
đặt trọng tâm là quản lý quá trình dạy - học, và quản lý HĐTH của HS là mục tiêu
quan trọng nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng.
Trong những năm qua, công tác giáo dục tại các trƣờng Trung học cơ sở
(THCS) huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị đã có nhiều chuyển biến tích cực, chất
lƣợng giáo dục ngày càng đƣợc nâng cao rõ rệt. Tuy nhiên, nhận thức của HS về
việc TH còn hạn chế, nhiều HS chủ yếu lĩnh hội kiến thức theo hƣớng thụ động,
chƣa có phƣơng pháp TH hiệu quả, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay. Bên cạnh đó, giáo viên (GV) và gia đình chƣa thực sự quan tâm bồi
dƣỡng, hƣớng dẫn, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra HĐTH của HS. Điều này đòi hỏi cần
phải có những biện pháp quản lý phù hợp để nâng cao hiệu quả HĐTH cho HS.
Chính vì vậy, việc tìm ra biện pháp quản lý HĐTH của HS trƣờng THCS đang là
một vấn đề cấp thiết trong quá trình giáo dục hiện nay. Với lí do trên, chúng tôi
chọn đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện
Đakrông, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu.
2 MỤC Đ CH NGHI N CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng của vấn đề nghiên cứu, luận văn đề
xuất một số biện pháp quản lý HĐTH của HS THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
10
3 KHÁCH THỂ V Đ I TƯ NG NGHI N CỨU
3.1. K t ể ng n ứu: HĐTH của HS các trƣờng THCS huyện
Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Đố tư ng ng n ứu: Quản lý HĐTH của HS THCS huyện Đakrông,
tỉnh Quảng Trị.
4 GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Thực tế cho thấy, hiện nay nhiều HS THCS ở huyện Đakrông chƣa nhận
thức tốt về vấn đề TH. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học yêu cầu ngƣời học phải
chủ động, có khả năng làm việc tự lập, học theo nhóm và khả năng tự nghiên cứu.
Nếu đề xuất và thực hiện tốt các biện pháp quản lý HĐTH của HS sẽ tạo điều kiện
nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THCS huyện Đakrông.
5 NHIỆM VỤ NGHI N CỨU
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về HĐTH và quản lý HĐTH ở các trƣờng THCS.
5.2. Khảo sát, phân t ch, đánh giá thực trạng quản lý HĐTH của HS THCS
huyện Đakrông.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý HĐTH của HS nhằm nâng cao chất lƣợng dạy
học ở các trƣờng THCS huyện Đakrông.
6 PHƯƠNG PHÁP NGHI N CỨU
6.1. N m p ư ng p p ng n ứu u n
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các văn bản, tài liệu có liên quan nhằm
khái quát cơ sở lí luận về quản lý HĐTH ở các trƣờng THCS.
6.2. N m p ư ng p p ng n ứu t ự t ễn
- hƣơng pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: Tác giả xây dựng bộ phiếu điều tra
trắc nghiệm dành cho HS, GV và cán bộ quản lý.
- hƣơng pháp quan sát: uan sát các HĐTH của HS tại 5 trƣờng THCS trên
địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
- hƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn, trò chuyện với HS, GV và cán bộ
quản lý, phụ huynh HS về thực trạng, nguyên nhân, kiểm chứng các khả thi, hiệu
quả của các biện pháp đã đề xuất.
- hƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến của chuyên gia về vấn đề
nghiên cứu.
11
Nhằm khảo sát, phân t ch, đánh giá thực trạng quản lý HĐTH của HS THCS
huyện Đakrông và thu thập thêm thông tin có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
6.3. P ư ng p p t ống to n ọ
Nhằm xử lý kết quả nghiên cứu về tính tổng số, tính tỉ lệ phần trăm.
7 PHẠM VI NGHI N CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu về HĐTH của HS và công tác quản lý HĐTH
của HS tại 5 trƣờng THCS trên địa bàn huyện Đakrông, cụ thể:
- Trƣờng THCS Ba Lòng
- Trƣờng THCS Hƣớng Hiệp
- Trƣờng THCS thị trấn Krôngklang
- Trƣờng THCS Đakrông
- Trƣờng THCS A Bung
8 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Lu n văn gồm có 3 phần chính sau
* Phần mở đầu
* Phần nội dung: gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về công tác quản lý HĐTH của HS ở các trƣờng THCS
Chƣơng 2: Thực trạng TH của HS và công tác quản lý HĐTH của HS THCS
huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý HĐTH của HS THCS huyện Đakrông
* Phần kết lu n và khuyến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
12
NỘI DUNG NGHI N CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN L HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. K qu t lị sử vấn đề ng n ứu
1.1.1. Trên thế giới
Trong lịch sử phát triển của giáo dục, TH là vấn đề luôn đƣợc các nhà khoa
học trên thế giới quan tâm nghiên cứu về lí luận và thực tiễn. Ở mỗi giai đoạn lịch
sử khác nhau, vấn đề TH đƣợc đề cập đến với những góc độ khác nhau.
Ngay từ thời cổ đại, các nhà sƣ phạm nổi tiếng nhƣ Khổng Tử, Aristot đã cho
rằng: Dạy và học phải trên cơ sở phát huy tính tích cực nhận thức của trò và đòi hỏi
học trò phải biết kết hợp với suy nghĩ, biết năng động trong học tập và đã cố gắng
gợi mở để trò TH trong hoạt động học tập.
Socrat (469 - 309 trƣớc công nguyên) đã từng nêu khẩu hiệu: “Anh hãy tự
biết lấy anh” qua đó với mong muốn học trò tự phát hiện ra chân lý bằng cách đặt
câu hỏi để dần dần tìm ra kết luận.
Từ thế kỷ XVII, các nhà giáo dục nhƣ: J.A Comensky (1592 - 1670); A.
Disterweg (1790 - 1866); J.J. Rousseau (1712 - 1778) trong các công trình nghiên
cứu đều rất quan tâm đến sự phát triển tích cực, độc lập, sáng tạo của HS và nhấn
mạnh phải khuyến khích học tập để chiếm lĩnh tri thức bằng con đƣờng tự khám
phá, tự suy nghĩ, tự tìm tòi và sáng tạo...
N.A.Rubakin với tác phẩm “TH nhƣ thế nào?” đã đề cập đến việc TH và
những đặc tính riêng của từng ngƣời, hƣớng dẫn cách đọc sách mang lại hiệu quả,
cách chọn sách, nghệ thuật chọn sách [14].
J.A.Komenxki (1592 - 1670), ông tổ của nền sƣ phạm cận đại đã đƣa ra
những biện pháp dạy học là phải làm thế nào để ngƣời học tự tìm tòi, suy nghĩ, để
tự nắm bắt đƣợc bản chất của sự vật hiện tƣợng. Trong tác phẩm “ hép giáo dục vĩ
đại”, ông đã nêu ra các nguyên tắc, các phƣơng pháp giáo dục nhằm phát huy tính
tích cực, tự giác học tập của ngƣời học. Đồng thời ông kiên quyết phải đối lối dạy
13
học áp đặt, giáo điều đã làm cho ngƣời học thụ động, ỷ lại. Ông viết: “Ban giám
hiệu và thanh tra nhà trƣờng có thể kích thích lòng ham học của HS bằng cách trực
tiếp tham gia vào các hoạt động chung của lớp, chẳng hạn các buổi luyện tập, ngâm
thơ, thảo luận chuyên đề,... Một hình thức nữa là tăng cƣờng khen thƣởng”[2].
Trong thế kỷ XX các nhà giáo dục học đã tìm kiếm con đƣờng tích cực hoá
hoạt động dạy của thầy và TH của trò. Trong đó phải kể đến tƣ tƣởng của các nhà
giáo dục học nổi tiếng nhƣ: M.A. Danilôp, M.N. Xcatkin, I.F. Khalamôp, I.I.
Xamôva (Liên Xô), O. Kon (Ba Lan), Skinner (Mĩ)....
V.I. Lênin đã từng nhắc nhở chúng ta rằng: Không tự mình chịu khó bỏ ra
một chút công phu nào đó thì không thể tìm ra sự thật trong bất cứ vấn đề hệ trọng
nào và hể ai sợ tốn công sức thì không sao tìm ra sự thật đƣợc.
1.1.2. Ở Việt Nam
Truyền thống hiếu học và TH đã đƣợc khẳng định qua thành tích học tập của
các vị khoa bảng, trạng nguyên ngày xƣa nhƣ Chu Văn An, Lê uý Đôn, Mạc Đĩnh
Chi, Lƣơng Thế Vinh, Nguyễn Hiền,... Các thế hệ cha ông chúng ta đã vƣơn lên
chiếm lĩnh đỉnh cao tri thức thời bấy giờ bằng tinh thần và nỗ lực TH.
- Sinh thời chủ tịch Hồ Chí Minh là một tấm gƣơng sáng ngời về TH, học để
đạt đƣợc tri thức đúng đắn phụng sự công cuộc đấu tranh cách mạng, vì sự vẻ vang
của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Tinh hoa sự học của Chủ tịch Hồ Chí
Minh đƣợc thẩm thấu và tỏa ra ở cốt cách văn hóa thanh cao, lịch thiệp, trong trí
thông minh xuất chúng, ở lối ứng xử tinh tế, hấp dẫn. Tất cả nhờ Ngƣời luôn ý thức
tự học và thực hành. Trong tác phẩm “Sửa đổi lề lối làm việc” năm 1947, Ngƣời đã
dạy: “Cách học tập, phải lấy tự học làm cốt” [11, tr.273].
- Giáo sƣ Nguyễn Cảnh Toàn có rất nhiều bài đúc kết kinh nghiệm quý báu
về TH trong các công trình nghiên cứu của mình nhƣ: “Tự học - tự giáo dục - tự
nghiên cứu” [17]. Năm 1988, tác giả viết cuốn “ uá trình dạy - Tự học”[18].
“Tuyển tập tác phẩm tự giáo dục, tự học” gồm 2 tập. Đây là những cuốn sách quý
giá đúc kết những kinh nghiệm trong công tác TH của HS.
- Tiến sĩ khoa học Thái Duy Tuyên trong “phƣơng pháp dạy học” cũng đã
nêu rõ vấn đề cấp thiết của TH trong giai đoạn hiện nay là tích cực hoá hoạt động
14
nhận thức của HS và bồi dƣỡng kỹ năng tự học cho HS phổ thông.
- Khi phát biểu chỉ đạo đối với ngành giáo dục, nguyên Tổng b thƣ ban chấp
hành Trung ƣơng Đảng Đỗ Mƣời đã nhấn mạnh: Tự học - tự đào tạo là con đƣờng
phát triển suốt đời của mỗi ngƣời trong điều kiện kinh tế xã hội nƣớc ta hiện nay và
cả mai sau; đó cũng là truyền thống quý báu của ngƣời Việt Nam [20]. Có thể thấy
rằng TH đã đƣợc bàn luận từ lâu và đƣợc sự quan tâm của rất nhiều của nhà khoa
học, QLGD nhƣng việc nghiên cứu hầu hết tập trung vào vai trò, vị trí, PPTH, điều
kiện TH...
Vấn đề quản lý HĐTH gần đây đã có một số tác giả quan tâm nghiên cứu
trong các luận văn thạc sĩ chuyên ngành nhƣ: Tác giả Dƣơng Minh Châu (2015) với
đề tài: Biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động tự học của HS các
trƣờng phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Bình hƣớc. Tác giả Nguyễn Hoàng Ngọc
(2012) với đề tài: Biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động tự học của
HS trung học phổ thông tỉnh Thừa Thiên Huế.
Các đề tài này đã nghiên cứu thử nghiệm cụ thể và đề xuất các biện pháp
quản lý của hiệu trƣờng đối với HĐTH của HS các trƣờng THCS, trung học phổ
thông (THPT) một số tỉnh Thừa Thiên Huế và Bình hƣớc.
Vấn đề TH của HS và công tác quản lý HĐTH của HS các trƣờng THCS
huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị là một vấn đề mới và khó vì từ đặc điểm của HS
dân tộc, HS ở vùng chƣa đƣợc phát triển nhƣ các vùng trung tâm khác nên cần phải
nghiên cứu một cách bài bản. Vì vậy, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài về quản lý
HĐTH của HS với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả HĐTH của HS các
trƣờng THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị nói riêng và HS các trƣờng THCS
trên cả nƣớc nói chung trong giai đoạn hiện nay.
1 2 Một số n ệm ản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1 uản lý
Quản lý là hoạt động đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong đời sống
xã hội, gắn liền với quá trình phát triển, đặc biệt trong xã hội phát triển nhƣ hiện
nay thì quản lý có vai trò rất lớn. Có nhiều cách tiếp cận quản lý khác nhau, ở mỗi
15
cách tiếp cận thƣờng đƣa ra những khái niệm khác nhau.
Theo quan niệm của Khổng Tử, ông thƣờng đề cao vai trò cá nhân của ngƣời
quản lý: Ngƣời quản lý mà chính trực thì không cần phải bỏ tốn nhiều công sức mà
vẫn khiến đƣợc ngƣời ta làm theo. Hay một ý tƣởng mà Karl Marx đã v tổ chức
nhƣ một dàn nhạc: “Một nhạc sĩ độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, nhưng
một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng” [10, tr.14].
Tiếp cận quan điểm hệ thống tác giả Hà Thế Ngữ đã cho rằng: “Quản lý là
dựa vào các quy luật khách quan vốn có của hệ thống để tác động đến hệ thống
nhằm chuyển hệ thống đó sang một trạng thái mới” [13].
Nhấn mạnh các chức năng của hoạt động quản lý, tác giả Nguyễn Quốc Chí
và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo
(lãnh đạo) và kiểm tra” [1].
Theo Từ điển Giáo dục học: “Quản lý là hoạt động hay tác động có định
hướng, có chủ định của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý
(người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục đích của tổ chức” [7].
Dựa trên vai trò các nguồn lực trong quản lý, tác giả Trần Kiểm cho rằng
“Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết
hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong
và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ
chức với hiệu quả cao nhất” [8, tr.15].
Từ các khái niệm trên, ta có thể xác định: Quản lý là một quá trình tác động
có chủ đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm khai thác,
tổ chức và thực hiện có hiệu quả những nguồn lực, tiềm năng và cơ hội của tổ chức
để đạt được mục tiêu của tổ chức đề ra.
1.2.1.2. uản lý giáo dục
Giáo dục là hiện tƣợng xã hội đặc biệt, tồn tại lâu dài cùng với xã hội loài
ngƣời, giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử - xã
hội của loài ngƣời, của thế hệ đi trƣớc cho thế hệ đi sau và để thế hệ sau có trách
16
nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục và bản
thân con ngƣời phát triển không ngừng. Để đạt mục đ ch đó, QLGD đƣợc coi là
nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế nêu trên. Vậy QLGD là gì? Có nhiều
quan điểm về QLGD:
Theo GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc và nhóm tác giả quan niệm, “QLGD là quá
trình đạt tới mục tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng
kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [9, tr.16].
Dẫn theo tác giả Dƣơng Minh Châu, (Luận văn Thạc sĩ QLGD, Đại học sƣ
phạm Huế năm 2015) Một số tác giả đã đƣa ra các khái niệm về QLGD nhƣ: Tác
giả Nguyễn Ngọc Quang khẳng định: QLGD là hệ thống những tác động có mục
đ ch, có kế hoạch kết hợp với quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của
nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hay tác giả Đặng Quốc Bảo thì cho rằng:
LGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội
nhằm thúc đẩy công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội.
Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức của con ngƣời nhằm đeo đuổi những
mục đ ch của mình. Chỉ có con ngƣời mới có khả năng khách thể hoá mục đ ch
nghĩa là thể hiện cái nguyên mẫu lý tƣởng của tƣơng lai đƣợc biểu hiện trong mục
đ ch đang ở trạng thái khả năng sang trạng thái hiện thực.
Theo tác giả Trần Kiểm: QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đ ch, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tập thể giáo viên (GV), công nhân viên, tập thể cha mẹ HS và các lực
lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả
mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng [8, tr.36].
Từ những khái niệm nêu trên, dù ở cấp độ nào, ta có thể thấy rõ bốn yếu tố
của QLGD, đó là: chủ thể quản lý, đối tƣợng bị quản lý, khách thể quản lý và mục
tiêu quản lý. Trong thực tiễn, các yếu tố nêu trên không tách rời nhau mà ngƣợc lại,
chúng có quan hệ tƣơng tác gắn bó với nhau. Chủ thể quản lý tạo ra những tác nhân
tác động lên đối tƣợng quản lý, nơi tiếp nhận của chủ thể quản lý và cùng với chủ
thể quản lý hoạt động theo một quỹ đạo nhằm cùng thực hiện mục tiêu của tổ chức.
17
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý các
cấp đến đối tượng quản lý thông qua các phương tiện quản lý và các phương pháp
quản lý nhằm đạt mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.1.3 uản lý nhà trường
Nhà trƣờng là một tổ chức hành chính chuyên biệt đặc thù của xã hội, nằm
trong hệ thống giáo dục quốc dân và hệ thống xã hội. Vì vậy, nó luôn có mối quan hệ
tác động qua lại với môi trƣờng xã hội, đƣợc hình thành nhằm thực hiện chức năng
giáo dục của nhà nƣớc và của cộng đồng xã hội nhằm chuẩn bị cho thế hệ trẻ bƣớc vào
cuộc sống. Nhà trƣờng là tổ chức quan trọng nhất cho các nhà QLGD thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của mình. Khoản 2, điều 48, Luật giáo dục khẳng định “Nhà trường
trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình đều được thành lập theo quy
hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục Nhà nước tạo điều
kiện để trường công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân” [22].
Quản lý nhà trƣờng là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ
chức các hoạt động của GV, HS và các lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động
tối đa các nguồn lực để nâng cao các chất lƣợng giáo dục, đào tạo của nhà trƣờng.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS” [5, tr.22].
Tác giả Phạm Viết Vƣợng trong cuốn Giáo dục học: “Hoạt động quản lý nhà
trƣờng chịu tác động của những chủ thể quản lý bên trên nhà trƣờng (các cơ quản
QLGD cấp trên) nhằm hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động của nhà trƣờng và
bên ngoài nhà trƣờng, cộng đồng nhằm xây dựng những định hƣớng về sự phát triển
của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trƣờng phát triển”. (Dẫn theo tác giả
Dƣơng Minh Châu, Luận văn Thạc sĩ QLGD, Đại học sƣ phạm Huế năm 2015)
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng thực chất là những tác động có ý thức, định hướng
và kế hoạch của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể
giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành
18
và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
1.2.2. Tự học và quản lý hoạt động tự học
1.2.2.1. Tự học
Hiện nay, có rất nhiều công trình nghiên cứu về TH, các tác giả đã đƣa ra rất
nhiều khái niệm khác nhau về TH:
- Theo R.Rezke thì tự học là việc hoàn thành các nhiệm vụ khoa học khác
không nằm trong các bƣớc tổ chức giảng dạy của sinh viên [15]. Còn tác giả N.A.
Rubakin lại cho rằng tự tìm lấy kiến thức - có nghĩa là tự học [14].
- Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh quan niệm: Tự học chính là sự nỗ lực của bản
thân ngƣời học, sự làm việc của bản thân ngƣời học một cách có kế hoạch trên tinh
thần tự động học tập, lại cần phải có môi trƣờng (tập thể để thảo luận) và sự quản lý
chỉ đạo giúp vào [12].
- Theo giáo sƣ Nguyễn Cảnh Toàn: “Tự học là tự mình động não sử dụng
các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp) và có khi còn cả cơ bắp
(khi sử dụng công cụ) cùng các phẩm chất của mình, và cả động cơ, tình cảm, cá
nhân sinh quan, thế giới quan (trung thực khách quan, có chí tiến thủ, không ngại
khó ngại khổ, kiên trì nhẫn nại, lòng say mê khoa học, ý muốn thi đố, biết biến khó
khăn thành thuận lợi) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết của nhân loại, biến lĩnh
vực đó thành sở hữu của mình” [18, tr.60].
- Theo tác giả Nguyễn Đức Tr thì “Tự học” là “Hoạt động độc lập, chủ yếu
mang tính chất cá nhân của HS, sinh viên trong quá trình nhận thức học tập để cải
biến nhân cách, nó vừa là phƣơng tiện, vừa là mục tiêu của quá trình đào tạo nói
chung ở nhà trƣờng. Có hai loại TH là TH trong giờ lên lớp và TH ngoài giờ.
HĐTH của HS, sinh viên trong giờ lên lớp thƣờng đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng
dẫn của giảng viên bộ môn nhƣ là một bộ phận, một bƣớc, một hình thức tổ chức
của quá trình dạy học. HĐTH ngoài lớp có thể đƣợc thực hiện ở ký túc xá hoặc ở
nhà, theo cá nhân hoặc theo nhóm. Đây là hoạt động chủ yếu của sinh viên sau giờ
lên lớp, đƣợc hƣớng dẫn hoặc tự phát nhƣng rất cần đƣợc tổ chức và quản lý chặt
chẽ để đảm bảo chất lƣợng dạy học và giáo dục” [16, tr.49].
Tự học là khả năng tìm tòi, Tự học hỏi, tự nghiên cứu những tài liệu. Tự
19
nghiên cứu là một quá trình, trong đó mỗi con ngƣời tự suy nghĩ, tự sử dụng các
năng lực trí tuệ và các phẩm chất của bản thân, khai thác và vận dụng những điều
kiện vật chất để cho công việc hiệu quả hơn. Do đó, có thể hiểu rằng: Tự học là một
quá trình tự chiếm lĩnh tri thức một cách độc lập, tích cực các cách thức khác nhau
nhằm hình thành các kỹ năng, kỹ xảo của chính bản thân người học.
1.2.2.2. Hoạt động tự học
Hoạt động tự học là hoạt động tổ chức chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
và kinh nghiệm lịch sử xã hội loài ngƣời của bản thân ngƣời học dƣới nhiều hình
thức và mức độ khác nhau.
Theo tác giả Thái Duy Tuyên, nội dung TH phụ thuộc vào từng đối tƣợng cụ
thể nhƣng HĐTH của mỗi ngƣời chủ yếu diễn ra theo 3 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị cho HĐTH: Ngƣời học xác định động cơ, nhu cầu và
kích thích hứng thú TH; xác định rõ nhiệm vụ TH; xây dựng kế hoạch và thời gian TH.
Giai đoạn 2: Tự lực lĩnh hội nội dung kiến thức: Ngƣời học lựa chọn tài liệu
và hình thức tự học (HTTH) gồm đọc và nghiên cứu sách giáo khoa (SGK), tài liệu,
tranh ảnh, báo chí, các tài liệu trên phƣơng tiện thông tin đại chúng, trên Internet,…
bằng cách nghiên cứu lí luận, thí nghiệm thực hành, tham gia hội thảo, xemina, thực
tế,… và tiếp cận thông tin nhƣ điều tra, khảo sát, vận dụng thông tin và kinh nghiệm
để giải quyết tình huống thực tiễn.
Giai đoạn 3: Tự kiểm tra và đánh giá: uá trình TH phải đƣợc kiểm tra và
đánh giá bằng kết quả.
Về hình thức, có thể xem HĐTH đƣợc diễn ra dƣới hai hình thức cơ bản sau:
- Tự học có GV hƣớng dẫn: Đó là các tiết lý thuyết hoặc trên lớp, các buổi
thực hành, ngoại khóa,… có GV hƣớng dẫn trực tiếp. Khi có GV hƣớng dẫn, HS
phát huy hết năng lực, phẩm chất và kỹ năng nhƣ nghe, ghi chép, phân t ch, xử
l ,… để lĩnh hội kiến thức mới. Dạng HĐTH này GV đóng vai trò chủ đạo thông
qua một kế hoạch dạy học cụ thể theo chƣơng, bài. Các điều kiện phục vụ cho
HĐTH của HS đƣợc tạo điều kiện tối đa cho GV và HS tiến hành hoạt động dạy
và học của mình.
- Tự học không có GV hƣớng dẫn: Đối với hình thức này, HS phải tự sắp xếp
20
thời gian để tự ôn tập, củng cố kiến thức hoặc nghiên cứu SGK, tài liệu,… để lĩnh
hội kiến thức mới. Hình thức này diễn ra ngoài giờ lên lớp nên không ấn định thời
gian. Sự quản lý chủ yếu là phụ huynh HS và các lực lƣợng xã hội khác. HĐTH này
sẽ diễn ra suốt đời của mỗi con ngƣời cho nên rất phong phú và đa dạng, có vai trò
rất quan trọng đối với HS.
1 2 2 3 uản lý hoạt động tự học
Quản lý HĐTH đƣợc xem là những nội dung quan trọng của hoạt động quản
lý học tập trong nhà trƣờng. Trong nhà trƣờng, HS sẽ tự mình làm giàu vốn kiến
thức cho mình thông qua các hoạt động có ý thức nhƣ tự giác lĩnh hội tri thức, chủ
động sáng tạo thông qua hƣớng dẫn của GV. Quản lý HĐTH là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm trong QLGD nói chung và quản lý nhà trƣờng nói riêng, là bộ
phận cấu thành nên hệ thống QLGD trong nhà trƣờng.
Quản lý HĐTH là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý thông qua các phƣơng pháp sƣ phạm nhằm động viên, k ch th ch và đƣa HS
tự giác đến với HĐTH một cách tích cực, chủ động chiếm lĩnh tri thức bằng sự nỗ
lực của chính bản thân mình nhằm đạt đƣợc kết quả cao nhất.
Quản lý HĐTH của HS bao gồm hai quá trình đó là: quản lý HĐTH trong
giờ lên lớp và quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp. Đối với HS các trƣờng THCS thì
việc quản lý HĐTH của HS đƣợc tiến hành trên cả hai phƣơng diện này. Tuy nhiên,
việc quản lý HĐTH của HS ở ngoài giờ lên lớp là một vấn đề khó, đòi hỏi quá trình
quản lý toàn diện của nhà trƣờng và các tổ chức chính trị xã hội bên ngoài nhà
trƣờng cùng tham gia.
Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu quản lý HĐTH là một hệ thống các tác động
sƣ phạm có mục đ ch, phƣơng pháp, kế hoạch của các lực lƣợng giáo dục trong và
ngoài nhà trƣờng đến toàn bộ quá trình TH của HS nhằm thúc đẩy HS tự giác, tích
cực, chủ động và tự chiếm lĩnh tri thức bằng sự nỗ lực của chính bản thân.
1.3. L u n về HĐTH ủa ọ s n THCS
1.3.1. Ý nghĩa của HĐTH
Trong thời đại ngày nay, sự “bùng nổ” của thông tin do sự phát triển nhanh
khoa học công nghệ dẫn đến kết quả là xuất hiện nhanh nhiều tri thức kỹ năng và
21
những lĩnh vực nghiên cứu mới, hiện tƣợng lão hoá tri thức diễn ra với tốc độ ngày
càng tăng, trong lúc đó nhà trƣờng hiện nay vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu phát
triển đa dạng của cuộc sống thì TH, tự nghiên cứu là phƣơng tiện đắc lực, tốt nhất
giúp con ngƣời bù đắp những thiếu hụt, đáp ứng nhanh chóng và vững chắc những
kiến thức, trình độ khoa học hiện đại.
Tự học là hoạt động gắn liền với hoạt động học tập TH đóng vai trò quan
trọng đối với chất lƣợng học tập “Không ai có thể đƣa một kiến thức nào từ ngoài
vào từ đầu óc ngƣời học nếu ngƣời đó không t ch cực học tập. Sự lĩnh hội kiến thức
luôn luôn là kết quả của quá trình hoạt động nhận thức riêng của từng HS, mặc dù
hoạt động này đƣợc GV chỉ đạo”.
Thời gian TH là lúc các em có điều kiện nghiền ngẫm vấn đề học tập theo
một yêu cầu, phong cách riêng và với một tốc độ thích hợp, điều đó giúp cho các
em tƣ duy độc lập để nắm vấn đề một cách chắc chắn và bền vững, bồi dƣỡng
phƣơng pháp học tập và kỹ năng vận dụng tri thức mà còn là điều kiện tốt để các
em rèn luyện ý ch năng lực hoạt động sáng tạo là những điều không ai cung cấp
đƣợc nếu các em không thông qua hoạt động bản thân.
Tự học giúp cho HS nâng cao hiệu quả học tập, giúp cho HS chủ động trong
tiếp thu tri thức và bổ sung chỉnh lý những tri thức đã đƣợc học từ những ngƣời
thầy, trong đó không phải chỉ có những ngƣời thầy chính thức trực tiếp dạy mình
mà còn là những ngƣời bạn ngƣời em của mình nữa.
Tóm lại, TH là một trong những năng lực quan trọng nhất mà nhà trƣờng
hiện nay cần trang bị cho HS là một trong những vai trò quan trọng trong việc đổi
mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) và nâng cao hiệu quả của GD&ĐT.
Tự học là con đƣờng tất yếu phù hợp với quy luật tiến hoá của nhân loại cần
thiết cho cuộc sống của mỗi con ngƣời. “Tự học là miếng đất tốt để phát triển tư
duy phê phán, khả năng phát hiện vấn đề rồi đến tư duy sáng tạo” [21, tr.411].
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến HĐTH của HS THCS
1.3.2.1. Yếu tố khách quan
* Yêu cầu của nhà trƣờng và xã hội
Trong thời đại ngày nay, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển nhƣ vũ
22
bão, đặc biệt là sự phát triển của công nghệ thông tin theo cấp số nhân, tri thức của loài
ngƣời đang tăng nhanh về số lƣợng và chất lƣợng thì việc lĩnh hội đƣợc tri thức, làm
chủ đƣợc tri thức của loài ngƣời không chỉ dừng lại trên khoảng thời gian cố định trên
ghế nhà trƣờng, bục giảng mà con ngƣời cần phải biết TH, tự nghiên cứu suốt đời.
Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng ban hành năm
2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo hội nhập quốc tế nêu rõ “ hát
triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực
tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”[3].
Với việc coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, các nhà trƣờng cần
phải đào tạo ra một lớp ngƣời có thế giới quan khoa học, có lý tƣởng và đạo đức xã
hội chủ nghĩa, có lòng yêu nƣớc và tinh thần quốc tế chân chính, có lòng nhân ái, ý
thức trách nhiệm của bản thân và gia đình, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp
luật; có tri thức, biết làm chủ khoa học công nghệ, có tƣ duy sáng tạo, kỹ năng thực
hành, có tính tổ chức kỹ luật, có sức khỏe, thị hiếu thẩm mỹ lành mạnh; ham học
hỏi, biết cách TH và tự rèn luyện nhằm phát triển năng lực và sở trƣờng của cá nhân
để bƣớc vào cuộc sống tự lập của ngƣời lao động sáng tạo, đáp ứng yêu cầu đào tạo,
nhu cầu cuộc sống của bản thân và gia đình, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của
địa phƣơng và của đất nƣớc, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
* Thời gian Tự học
Mỗi một HS và phụ huynh luôn ý thức đƣợc việc học của mình bằng cách bố
trí quỹ thời gian hợp lý bởi thời gian TH sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng TH. Nếu bố
trí sắp xếp thời gian không hợp lí hoặc thời gian TH quá ít sẽ ảnh hƣởng đến chất
lƣợng học tập. Để việc TH đạt hiệu quả tối đa, hiệu suất mà không ảnh hƣởng đến
nhiều công việc khác từ gia đình, bản thân thì yêu cầu mỗi HS phải dành khoảng
thời gian thích hợp cho việc TH. Trên cơ sở quỹ thời gian hiện có ở nhà, HS cần
xây dựng cho mình một kế hoạch tự học (KHTH) và từ đó phân chia thời gian học
tập sao cho có hiệu quả. Ngoài việc tự bố trí cho mình thời gian TH ở nhà, CBQL,
GV cũng nhƣ phụ huynh cũng cần chia sẻ, khuyến kh ch HS tăng cƣờng tranh thủ
23
các thời gian còn lại để phát huy tối đa việc học.
* Nội dung chƣơng trình dạy học
Nội dung chƣơng trình là xƣơng sống cho quá trình học tập của HS có tác
động rất lớn đến kết quả học tập. Nội dung chƣơng trình đảm bảo sẽ định hƣớng
cho HS phát huy tối đa hiệu quả của TH. Nếu nội dung TH quá khó hoặc quá dễ sẽ
làm cho HS nhàm chán, việc TH sẽ kém hiệu quả. Nội dung chƣơng trình dạy học
của HS thể hiện trong SGK, tài liệu tham khảo (TLTK) và các nguồn thông tin
khác. Nội dung dạy học không chỉ là một hệ thống tri thức mà cả cách hành động,
kỹ năng và phƣơng pháp học tập của HS. Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban chấp
hành Trung ƣơng Đảng khẳng định: “Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh
giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực
hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối
sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân” [3].
* hƣơng pháp dạy học của giáo viên
hƣơng pháp dạy học của GV có tác dụng ảnh hƣởng trực tiếp đến PPTH
của HS. A. Distecvec cho rằng: “Ngƣời thầy tồi là ngƣời cung cấp cho học sinh
chân l , ngƣời thầy giỏi là ngƣời dạy học sinh tìm ra chân l ”.
Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng nêu rõ: “Tiếp
tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc
phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học,
cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri
thức, kỹ năng, phát triển năng lực”[3], định hƣớng trên đã đƣợc quán triệt tại khoản
2, điều 24, Luật Giáo dục “ hương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích
cực tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học; bồi dưỡng PPTH, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác
động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS" [22].
Hoạt động dạy của ngƣời dạy và hoạt động học của ngƣời học luôn có sự gắn
kết thống nhất tác động qua lại biện chứng với nhau. Quá trình dạy sẽ tác động vào
quá trình học, theo đó sự tác động của GV chỉ là sự hỗ trợ, hƣớng dẫn, thúc đẩy tạo
24
điều kiện cho HS TH, tự phát triển bản thân. Khả năng TH của HS mới là nhân tố
nội lực quyết định sự phát triển của bản thân. HS là chủ thể, là trung tâm tự mình
chiếm lĩnh tri thức, chân lí bằng hành động của chính mình. Một khi ngƣời GV có
cách hƣớng dẫn hay, hiệu quả, tổ chức cho HS có hứng thú, say mê tìm tòi, tự xử lí
thông tin để khám phá và chiếm lĩnh tri thức thì HĐTH của HS sẽ có điều kiện phát
triển tốt. Còn ngƣợc lại, nếu GV chỉ chăm chăm biết cung cấp, nhồi nhét, áp đặt
kiến thức thì HS chỉ biết tiếp thu một cách máy móc, thụ động dẫn tới đến khả năng
TH tự sáng tạo không cao, không phát triển. Nhƣ vậy, PPDH có ảnh hƣởng rất lớn
đến kết quả học tập, đồng thời k ch th ch HĐTH của HS.
* hƣơng pháp kiểm tra, đánh giá
Trong HĐTH của HS, KT- ĐG là một trong những yếu tố rất quan trọng
trong việc đánh giá kết quả học tập nói chung và TH nói riêng. Nội dung KT- ĐG
kết quả TH của HS bao gồm các hoạt động nhƣ: Kiểm tra việc lập KHTH; kiểm tra
việc thực hiện KHTH theo mục tiêu, nhiệm vụ đã đặt ra; kiểm tra thời gian TH; nội
dung TH; kiểm tra công tác tự kiểm tra, đánh giá HĐTH,… từ đó giúp nhà quản lý
phát hiện sai lệch, điều chỉnh cho HS đúng hƣớng đúng mục tiêu của HĐTH cho
phù hợp.
Kiểm tra đánh giá là một động lực thúc đẩy quá trình giáo dục và tự giáo
dục. Trong xu thế hiện nay, PPDH của GV chính là dạy cách học cho HS, tức là dạy
PPTH. Chính vì thế, phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá tất yếu phải thay đổi theo
hƣớng này, đồng thời việc đổi mới phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá sẽ thúc đẩy việc
đổi mới DH. hƣơng pháp kiểm tra thích hợp sẽ tạo cho HS có năng lực độc lập
sáng tạo, phát biểu đƣợc chính kiến của mình và năng lực TH. Từ đây, HS sẽ có
thói quen rèn luyện phƣơng pháp TH hiệu quả.
* Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
Cơ sở vật chất (CSVC) và trang thiết bị dạy học (TBDH) là một yếu tố hết
sức quan trọng đối với HĐTH của HS. Nếu nhà trƣờng có CSVC đầy đủ, trang bị
đầy đủ các trang TBDH thì việc TH của HS sẽ hiệu quả hơn. Ngoài việc tiếp thu bài
trên lớp với đầy đủ TBDH hiệu quả, dễ hiểu bài thì HS cần có thời gian để TH tại
thƣ viện, học tại phòng học bộ môn,…
25
* Các quy chế tự học từ nhà trƣờng
Trên cơ sở các văn bản pháp quy về tổ chức các hoạt động giáo dục trong
nhà trƣờng nhƣ Luật giáo dục; Điều lệ trƣờng học; Quy chế tổ chức nhà trƣờng,…
dựa trên tình hình thực tế của nhà trƣờng, đặc thù HS ở vùng miền, truyền thống gia
đình, phong tục dân tộc,… để nhà trƣờng ban hành các quy định mang tính nội quy
về HĐTH của HS nhằm tạo ra một môi trƣờng TH hiệu quả, an toàn, nền nếp và kỹ
luật nhằm nâng cao chất lƣợng HĐTH của HS.
* Nhận thức từ gia đình và xã hội
Gia đình là hạt nhân cơ bản trong việc hình thành nên tính cách của HS. Sự
tác động của gia đình gồm bố mẹ, anh chị em của HS lên HĐTH của HS sẽ quyết
định thái độ, động cơ hay hứng thú TH của HS. HS ngoài việc học trên lớp thì đa số
TH đƣợc tiến hành ở nhà nên gia đình là yếu tố tác động không nhỏ đến HĐTH của
HS. Bố mẹ, anh chị em của HS là lực lƣợng nồng cốt hình thành nên ý thức, tính
cách của HS ngay từ lúc còn thơ ấu đến khi trƣởng thành. Chính sự tác động mạnh
mẽ của gia đình sẽ hình thành ở các em động cơ, thái độ học tập đúng đắn. Bố mẹ,
anh chị em quan tâm đến việc học của con cái thì sẽ tạo mọi điều kiện cho con cái
học tập tốt và ngƣợc lại. Chính vì thế, trong quá trình TH của HS, vai trò của gia
đình là vô cùng quan trọng.
Môi trƣờng xã hội là điều kiện quan trọng trong quá trình giáo dục nhân cách
cho HS. Lực lƣợng xã hội và cha mẹ học sinh (CMHS) cần có nhận thức đúng đắn
về vai trò của môi trƣờng xã hội trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục cho HS,
đặc biệt là HĐTH của HS. Việc thay đổi nhận thức của CMHS và các lực lƣợng xã
hội khác ở địa phƣơng nhằm hƣớng tới một môi trƣờng tích cực hơn cho HS tham
gia TH là một việc làm thƣờng xuyên của các nhà QLGD (QLGD) ở các nhà
trƣờng. Đảm bảo tạo mọi điều kiện tốt nhất từ nhà trƣờng - gia đình - xã hội để HS
tổ chức tốt các HĐTH của mình.
1.3.2.2. Yếu tố chủ quan
* Kế hoạch TH của HS
Để việc TH đạt kết quả cao thì mỗi HS phải xây dựng cho mình một kế
hoạch TH nghiêm túc và thực hiện kế hoạch TH một cách đầy đủ. KHTH là một
26
bản dự thảo các công việc cần thực hiện theo các mốc thời gian khi HS tiến hành
việc TH ở nhà hoặc ở trƣờng. Kế hoạch TH là sự sắp xếp trình tự công việc cho hợp
lý về logic nội dung cũng nhƣ về thời gian sau khi đã xác định đƣợc mục đ ch cái
nào là chính, là quan trọng của công việc TH. KHTH đƣợc sắp xếp hợp lí, khoa học,
xác định đƣợc mục đ ch, yêu cầu, bố trí thời gian cho từng công việc một cách trình
tự sẽ chủ động tạo điều kiện cho việc học diễn ra một cách hợp lí và hiệu quả.
* hƣơng pháp tự học
hƣơng pháp TH là cách thức và con đƣờng để ngƣời học tìm tòi, khám phá,
chiếm lĩnh tri thức. Để HĐTH mang lại kết quả cao đòi hỏi HS phải có PPTH, tự
nghiên cứu hiệu quả. Đối với hệ thống các PPTH của HS cấp THCS, một số
phƣơng pháp sau sẽ giúp HS thực hiện tốt HĐTH của mình:
+ Chuẩn bị bài học mới ở nhà.
+ Chú ý nghe giảng và học thuộc lòng bài giảng ở lớp.
+ Đọc SGK, TLTK và vận dụng kiến thức SGK, TLTK giải bài tập.
+ Xây dựng đề cƣơng và học theo các đề cƣơng.
+ Chọn lọc kiến thức khi đọc TLTK.
+ Sắp xếp, hệ thống kiến thức đã học.
+ Trao đổi thảo luận bài với bạn.
+ Tự kiểm tra, đánh giá việc TH của bản thân.
Với nội dung kiến thức ở lớp tƣơng đối lớn mà quỹ thời gian rất ít thì PPTH
đối với HS là rất quan trọng, ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả học tập. Mỗi HS đều
có một năng lực TH khác nhau, nên việc chọn lựa phƣơng pháp học tập cũng khác
nhau. Có nhiều HS chăm ngoan, ý thức tốt nhƣng chƣa có TH hiệu quả thì kết
quả TH vẫn chƣa cao. Có thể nói, chất lƣợng của HĐTH phụ thuộc rất lớn và PPTH
của HS, cho nên đòi hỏi HS phải tự xây dựng cho mình PPTH hiệu quả.
* Hình thức tự học
Hình thức tự học là hoạt động học tập mà HS tự tổ chức học tập theo một
yêu cầu, chế độ nhất định nào đó nhằm đặt hiệu quả học tập cao nhất. Đối với HS
cấp THCS, việc xác định đƣợc HTTH hợp lí sẽ mang lại hứng thú, động cơ và kết
quả học tập cao.
27
Một số HTTH cả trên lớp và ở nhà chủ yếu nhƣ sau:
+ Cá nhân: Ở lớp thì tự suy nghĩ, nghe giảng, sắp xếp kiến thức để lĩnh hội
trƣớc yêu cầu của GV. Ở nhà thì TH một mình, tự vạch ra kế hoạch học tập phù hợp
điều kiện hoàn cảnh của mình, cũng có thể TH một cách ngẫu hứng.
+ Đôi bạn học tập: hai ngƣời có cùng một sở thích, một điểm chung nào đó
cùng TH với nhau, bổ trợ kiến thức cho nhau. Có thể đôi bạn ở gần nhà, ở cùng
thôn, bản,…
+ Nhóm, tổ: là hình thức học của một nhóm, tổ HS nhằm giúp đỡ nhau học
tập, tạo điều kiện cho nhau lĩnh hội kiến thức. Thƣờng nhóm bạn ở cùng bản, chung
đƣờng. Nhóm có thể từ 2 bạn trở lên.
* Kỹ năng tự học
Kỹ năng tự học (KNTH) chính là một số khả năng của ngƣời học nhằm thực
hiện các phƣơng thức phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh nhất định nhằm đạt đƣợc
mục đ ch, nhiệm vụ đặt ra. Chất lƣợng của HĐTH sẽ phụ thuộc vào năng lực thực
hiện các KNTH của HS. Mỗi HS có một năng lực học tập khác nhau nên việc sử
dụng các KNTH cũng khác nhau. Chất lƣợng của HĐTH sẽ đạt hiệu quả cao nếu
HS sử dụng thành thạo các KNTH một cách hiệu quả.
Đối với HS THCS, KNTH liên quan chặt chẽ với quá trình TH, là yếu tố có
tính quyết định với kết quả đó. Trong TH thì học sinh thƣờng sử dụng các KNTH
sau: kỹ năng lập kế hoạch TH; kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập; kỹ năng
làm đề cƣơng học tập; kỹ năng chọn và đọc sách, TLTK; kỹ năng sử dụng các
phƣơng tiện học tập; kỹ năng sử dụng các PPTH; kỹ năng vận dụng kiến thức vào
thực tế; kỹ năng phân t ch, tổng hợp, khái quát hoá vấn đề; kỹ năng tự KT- ĐG hoạt
động học tập….
* Năng lực và chất lƣợng tự học
Năng lực TH của HS là yếu tố quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến HĐTH.
Trong HĐTH, HS là chủ thể chiếm lĩnh tri thức bằng các hành động của chính bản
thân mình. Có năng lực tốt, HS sẽ tự mình điều khiển mình để tìm ra tri thức chân
chính. Năng lực TH là thuộc tính tâm lý của con ngƣời, mỗi con ngƣời có một năng
lực TH khác nhau. Trƣớc cùng một tình huống xảy ra một vấn đề đƣợc nêu lên thì
28
năng lực tự lý giải sự vật hiện tƣợng của từng ngƣời sẽ đạt các mức độ không bằng
nhau. Rõ ràng trong hoạt động học tập, chất lƣợng và hiệu quả phụ thuộc vào mức
độ tích cực tham gia, năng lực xử lý của ngƣời học.
Năng lực ngƣời học có vai trò quan trọng đối với chất lƣợng học tập của HS.
Có câu nói đại ý rằng: Không ai có thể đƣa một kiến thức từ ngoài vào óc ngƣời học
nếu ngƣời đó không t ch cực học tập. Sự lĩnh hội kiến thức luôn luôn là kết quả của
quá trình hoạt động nhận thức riêng của từng HS, mặc dù hoạt động này đƣợc GV
chỉ đạo.
* Động cơ và hứng thú trong học tập
Động cơ học tập đúng đắn sẽ thúc đẩy HS tích cực tƣ duy, sáng tạo, hăng hái
học tập và chiếm lĩnh tri thức. Nếu HS học tập mà không có động cơ và sự hứng
thú, tức là không có mục đ ch rõ ràng, nhiệm vụ học tập đặt ra sẽ không đạt đƣợc,
điều này sẽ làm ảnh hƣởng đến kết quả TH của mỗi HS.
Có hai loại động cơ cho việc học: (1) là học để hoàn thiện tri thức, để chiếm
lĩnh cái chƣa biết, động cơ này sẽ chi phối và nền tảng cho việc học tập đạt kết quả
vững chắc; (2) là học để đƣợc khen thƣởng, để có học bổng, đây cũng là một yếu tố
hỗ trợ đắc lực cho việc TH của HS.
Động cơ học tập của HS là một trong những vấn đề quan trọng nhất của việc
nâng cao tinh thần, hứng thú của HĐTH. Yếu tố tự giác, tự lực thƣờng bắt nguồn từ
bên trong nhƣ một thuộc tính bẩm sinh của con ngƣời, còn việc gặt hái kiến thức
nhƣ thế nào để đạt đƣợc chính nó là kỹ năng, là phƣơng pháp để hoàn thiện nó.
1.4. L u n về quản oạt động tự ọ ủa ọ s n THCS
1.4.1. Mục đích của quản lý hoạt động tự học
Mục đ ch của quản lý HĐTH là tác động của chủ thể quản lý đến quá trình
TH của HS nhằm làm cho HS có ý thức, tích cực, chủ động lĩnh hội tri thức bằng sự
tích cực, tự giác chăm chỉ học tập, nỗ lực vƣơn lên của chính bản thân, giúp cho HS
nắm vững hệ thống kiến thức, những kỹ năng, kỹ xảo để vận dụng vào trong học tập
cũng nhƣ thực tiễn cuộc sống, phát triển tƣ duy, năng lực trí tuệ, thế giới quan khoa
học, hình thành hoàn thiện nhân cách bản thân.
29
1.4.2. Ý nghĩa của việc quản lý hoạt động tự học
Quản lý HĐTH có vai trò quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với việc TH của
HS. Bởi TH sẽ giúp cho HS nắm vững kiến thức, kỹ năng thực hành, phƣơng pháp
học tập, hình thành và phát triển nhân cách. Hơn nữa, chính các em HS phải có
KNTH để có thể học tập suốt đời, cập nhật kiến thức và thông tin phát triển từng
ngày, đáp ứng với yêu cầu của sự phát triển xã hội. Vì vậy, bồi dƣỡng và rèn luyện
KNTH cho HS là mục tiêu, đồng thời cũng là phƣơng thức đào tạo của nhà trƣờng
nhằm đáp ứng với xu thế đổi mới giáo dục hiện nay.
Tự học có một vài trò hết sức quan trọng. Khả năng TH là nhân tố nội lực,
nhân tố quyết định đến chât lƣợng đào tạo. Không có sự định hƣớng, hƣớng dẫn,
TH sẽ là quá trình mày mò, may rủi đầy khó khăn cho HS, dễ dẫn đến thất bại hoặc
thiếu hiệu quả. Không có sự quản lý, giám sát, kiểm tra tạo điều kiện thì TH sẽ thiếu
tính tích cực, khoa học. Thiếu sự hỗ trợ cần thiết, ngƣời học không thể huy động hết
nỗ lực và tất yếu hiệu quả sẽ không cao. Trong khi đó, ở nhà trƣờng, với quỹ thời
gian hạn chế và nhiều tác động không thuận lợi khác, nếu không có sự quản lý tích
cực thì HĐTH của HS sẽ kém hiệu quả, thậm chí có thể không thực hiện đƣợc.
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động tự học
* Giáo dục và nâng cao nhận thức cho HS về vai trò của TH
Trong công tác quản lý, việc giáo dục và nâng cao nhận thức cho HS về tầm
quan trọng của TH là hết sức quan trọng và cần thiết. Việc nâng cao nhận thức về
vai trò to lớn của TH cho HS bằng nhiều hình thức nhƣ: giáo dục truyền thống lịch
sử nhà trƣờng, nêu các tấm gƣơng TH thành đạt, phổ biến và cụ thể hóa mục tiêu
giáo dục phổ thông, mục tiêu yêu cầu từng bộ mộn, từng hội thảo, trao đổi về TH,
vai trò của TH trong HS, xây dựng bầu không khí học tập tích cực trong tập thể HS.
HĐTH của HS bình đẳng nhƣ các hoạt động khác, song nó có t nh độc lập cao và
mang sắc thái cá nhân. Điều này càng khẳng định nó phải đƣợc thúc đẩy bởi hệ
thống động cơ học tập nói chung và động cơ TH nói riêng của mỗi HS.
* Quản lý việc xây dựng và thực hiện quy trình quản lý HĐTH
Thực hiện tốt quy trình quản lý HĐTH sẽ tạo thành nền nếp và ý thức để HS
tổ chức tốt các HĐTH trong nhà trƣờng nhƣ:
30
- Bố trí công tác, phân công nhiệm vụ đúng ngƣời đúng việc từ Ban giám
hiệu đến các bộ phận chức năng, TCM và từng GV.
- Lập thời gian biểu và theo dõi thời gian biểu.
- Phân công giáo viên chủ nhiệm (GVCN), giáo viên bộ môn (GVBM), Ban
cán sự (BCS) lớp giám sát, đôn đốc việc TH của HS.
- Thƣờng xuyên kiểm tra, giám sát HĐTH của HS thông qua Liên đội,
GVCN, GVBM và kết quả thi đua hàng tuần, tháng, học kỳ, năm học.
* Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch tự học của HS
Bản KHTH chính là mục tiêu để HS hƣớng tới nhằm cụ thể hóa nhiệm vụ
học tập của mình. Đây ch nh là những nhiệm vụ học tập đƣợc cụ thể hóa theo tuyến
tính thời gian, mức độ kiến thức dựa trên năng lực, khả năng của bản thân trên cơ sở
các điều kiện thực tế của gia đình để HS hƣớng tới và hiện thực hóa bằng HĐTH
của chính bản thân mình. Khi nắm đƣợc các nhiệm vụ cụ thể, HS sẽ tự giác, tích
cực và chủ động, đồng thời kiểm soát đƣợc toàn bộ quá trình TH của mình.
Nếu KHTH càng cụ thể, rõ ràng thì càng tạo điều kiện thuận lợi cho việc
kiểm tra, đánh giá quá trình TH và mức độ đạt đƣợc mục tiêu TH của HS. Không
những giúp các nhà QLGD kiểm tra tốt HĐTH của HS mà chính bản thân HS sẽ tự
kiểm tra, tự đánh giá HĐTH của mình đang trải qua giai đoạn nào. Muốn vậy,
KHTH của HS phải đƣợc cụ thể hóa chi tiết cho từng ngày, từng tuần,…
Việc xây dựng KHTH tốt sẽ giúp cho HS thực hiện các nhiệm vụ TH một
cách khoa học, biết mình phải làm gì để đạt đƣợc mục tiêu nào. Cùng với nhiệm vụ
học tập trên lớp, HS sẽ đƣợc chú trọng hơn trong việc tự nghiên cứu kiến thức ở nhà
một cách hợp lý, khoa học. Đồng thời HS sẽ kiểm soát đƣợc toàn bộ quá trình học
tập của mình. Việc TH ở nhà đối với lứa tuổi HS THCS là một vấn đề khó, đòi hỏi
bản thân mỗi HS phải thật kiên trì, nhẫn nại để hoàn thành mục tiêu học tập. Ở lứa
tuổi “ƣơng ƣơng” của dậy thì, khi tâm sinh lý có nhiều thay đổi. Việc giao nhiệm vụ
để HS hoàn thành HĐTH ở nhà một cách hiệu quả đòi hỏi quá trình quản lý HĐTH
của các nhà QLGD cần nghiên cứu cụ thể, chi tiết và phù hợp. Do vậy, quản lý việc
xây dựng và thực hiện KHTH của HS là một việc làm hết sức quan trọng và cần
thiết. Nếu quản lý tốt KHTH sẽ giúp cho HS nâng cao ý thức TH và có học có kế
hoạch, góp phần nâng cao hiệu quả TH cho HS.
31
* Quản lý thời gian và địa điểm tự học
Quản lý thời gian và địa điểm TH là một khâu rất quan trọng đối với HS, đặc
biệt là HS con em đồng bào dân tộc. HS ở vùng miền núi thƣờng một buổi đi học và
một buổi đi làm nƣơng rẫy giúp bố mẹ phát triển kinh tế. Chính vì vậy, thời gian
học tập ở nhà của các em không nhiều, chủ yếu là ban đêm. Để HS đạt hiệu quả tốt
trong việc TH thì nhà QLGD cần xây dựng thời gian biểu phù hợp bằng cách đa
dạng hóa các HTTH nhƣ: Xây dựng đôi bạn học tập, học theo nhóm, học kèm từng
cặp,… thông qua các kênh từ giáo viên chủ nhiệm (GVCN), giáo viên bộ môn
(GVBM), BCS lớp,… và thực hiện tốt việc giúp đỡ HS TH trên lớp ngay trong các
tiết dạy, các hoạt động.
* Quản lý việc rèn luyện kỹ năng, phương pháp tự học
Trong các nhà trƣờng, mỗi HS đều có một kỹ năng, TH khác nhau, nếu kỹ
năng và TH không phù hợp thì nó sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả học tập của
HS. Do vậy, để rèn luyện cho HS có kỹ năng, TH phù hợp, nhà QLGD cần phải
tổ chức và quản lý các hoạt động rèn luyện kỹ năng cho HS thông qua các hoạt
động dạy học trên lớp, ở nhà trƣờng cũng nhƣ việc hình thành PPTH thông qua các
hoạt động ngoài giờ lên lớp. Đồng thời làm tốt công tác đổi mới phƣơng pháp dạy
học, hƣớng dẫn cho HS chọn, đọc, ghi chép tài liệu, thảo luận về phƣơng pháp TH,
nêu gƣơng các HS có kết quả học tập tốt,…
Kỹ năng tự học có thể phân chia thành 4 nhóm: kỹ năng lập kế hoạch, kỹ
năng thực hành, kỹ năng tổ chức, kỹ năng KT- ĐG. Để phát triển KNTH của HS,
nhà QLGD cần chỉ đạo việc xây dựng cho HS niềm đam mê môn học, yêu thích
môn học ngay từ đầu, các tìm và đọc tài liệu, cách ghi chép và nghe giảng. Đây là
kỹ năng học tập rất quan trọng, có thể ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình học tập của
HS. Hƣớng dẫn HS các học bài và giao nhiệm vụ cho HS trong các buổi học tập
tiếp theo.
* Quản lý việc chỉ đạo giám sát hoạt động tự học
Để xây dựng nền nếp, ý thức và phong trào TH nhằm nâng cao chất lƣợng
học tập đòi hỏi ngƣời quản lý phải thực hiện tốt hoạt động này. Việc chỉ đạo, giám
sát này đƣợc tiến hành bằng nhiều hình thức nhƣ:
32
- Chỉ đạo tổ CM phân công GV hƣớng dẫn HS TH theo các môn học.
- hân công GVCN theo dõi, đôn đốc, duy trì nề nếp TH.
- Chỉ đạo Liên đội, BCS các lớp kiểm tra, giám sát chặt chẽ thời gian biểu
TH của HS, kiểm tra tinh thần học tập, tính hiệu quả của hoạt động nhóm, PPTH,…
- Phối hợp tích cực với HHS để kiểm tra, giám sát hoạt động học tập của HS.
* Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá HĐTH của HS
Đối với quá trình TH của HS, KT- ĐG góp phần rèn luyện, củng cố các
phƣơng pháp học tập, k ch th ch, động viên khuyến khích HS phấn đấu vƣơn lên,
hình thành nhu cầu tự đánh giá. KT- ĐG trong HĐTH của HS là một trong những
yếu tố quan trọng ảnh hƣởng rất lớn đối với kết quả học tập của HS nói chung, TH
nói riêng. Quá trình KT- ĐG HĐTH của HS phải đƣợc thực hiện bằng nhiều hình
thức khác nhau nhƣ:
- Kiểm tra việc xây dựng KHTH của HS (tuần, tháng, năm,…)
- Kiểm tra việc thực hiện KHTH theo các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ học
tập, phát hiện những sai lệch để giúp HS tự điều chỉnh quá trình TH của mình.
- Quản lý việc tổ chức kiểm tra, thi cử, đánh giá kết quả TH.
* Quản lý sự phối hợp các lực lượng giáo dục trong việc tổ chức HĐTH của HS
Nhà QLGD cần phải có kế hoạch phối hợp chặt chẽ với các tổ chức và cá
nhân trong và ngoài nhà trƣờng để tham gia quản lý HĐTH của HS nhƣ tổ chức cơ
sở đảng, công đoàn cơ sở, đoàn thanh niên, liên đội, GVCN, GVBM, hội phụ
huynh,… một cách đồng bộ, chặt chẽ nhằm đạt đƣợc mục đ ch đề ra. Đặc biệt, HS
THCS ở miền núi thƣờng hay xem nhẹ việc TH ở nhà, ý thức học tập chƣa cao nên
còn ham chơi. Ch nh vì thế, việc phối hợp với các lực lƣợng giáo dục ngoài nhà
trƣờng nhƣ Hội phụ huynh HS, chính quyền thôn, xã, hay đoàn thành niên xã,.. là
việc làm cần thiết nhằm làm cầu nối trong việc quản lý HĐTH của HS hiệu quả.
* Quản lý các điều kiện đảm bảo cho HĐTH
Để thực hiện mục tiêu, yêu cầu đào tạo trong suốt thời gian học tập, nhà
trƣờng cần quản lý tốt các điều kiện đảm bảo cho HĐTH nhƣ sau:
- Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phƣơng tiện học tập, SGK, STK, tài liệu
Internet trong nhà trƣờng.
33
- Quản lý về môi trƣờng học tập nhƣ đảm bảo môi trƣờng luôn xanh - sạch -
đẹp, thông thoáng không làm ảnh hƣởng đến HĐTH của HS.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Tự học có vai trò và ý nghĩa rất quan trọng trong việc giúp HS hoàn thiện
vốn kiến thức khoa học và kỹ năng học tập, quyết định kết quả học tập của ngƣời
học. Trong lý luận dạy học, các nhà nghiên cứu về giáo dục đều khẳng định tầm
quan trọng của HĐTH trong quá trình chiếm lĩnh kiến thức và hình thành kỹ năng,
phẩm chất đạo đức của con ngƣời.
Hoạt động tự học của HS trong trƣờng THCS là hoạt động rất cần thiết và
phải đƣợc tổ chức một cách khoa học, phù hợp với đặc thù, điều kiện của nhà
trƣờng, đồng thời phải phù hợp với tâm lý lứa tuổi HS dân tộc thiểu số (DTTS).
HĐTH của HS làm động lực cho việc đổi mới PPDH tích cực của GV và cũng là
nhân tố chính trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng,
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Quản lý HĐTH của HS đƣợc xem là một chuỗi các tác động sƣ phạm có mục
đ ch, có kế hoạch và phƣơng pháp của các lực lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng đến
hoạt động học tập của HS. Các tác động này nhằm tăng cƣờng, thúc đẩy HS từ nhận
thức, động cơ đến thái độ đúng đắn. ua đó, HS có niềm tin, ý thức, tính tích cực tự
giác trong TH.
Những vấn đề lý luận trên đây là cơ sở quan trọng để khảo sát thực trạng
quản lý HĐTH của HS các trƣờng THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
34
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN L HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐAKRÔNG,
TỈNH QUẢNG TRỊ
2.1. K qu t tìn ìn n tế xã ộ , g o dụ và đào tạo uyện Đa rông,
tỉn Quảng Trị
2.1.1. Khái quát tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội
Đakrông là một huyện miền núi vùng cao biên giới phía Tây Nam của tỉnh
Quảng Trị. Nằm ở vị trí 160
17`55`` đến 160
49`12`` vĩ độ Bắc và 1060
44`01`` đến
1070
14`15`` kinh độ Đông. Phía Bắc giáp với các huyện Gio Linh, Cam Lộ: Phía
Nam giáp tỉnh Thừa Thiên Huế và nƣớc Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào, Phía
Đông giáp huyện Triệu Phong và Hải Lăng, Phía Tây giáp huyện Hƣớng Hóa.
Huyện Đakrông đƣợc thành lập theo Nghị định số 83/1996/NĐ-CP, ngày 17
tháng 12 năm 1996 của Chính phủ với 13 đơn vị hành chính cấp xã. Ngày 02 tháng
01 năm 2004, thị trấn Krông Klang đƣợc thành lập là Trung tâm chính trị, văn hóa,
xã hội của huyện.
Huyện có 53,8 km đƣờng biên giới chung với nƣớc Cộng hoà Dân chủ Nhân
dân Lào, có cửa khẩu Quốc tế La Lay nối thông với các nƣớc Lào, Thái Lan,
Campuchia, có chiến khu Ba Lòng là chiếc nôi cách mạng trong thời kỳ kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ. Đakrông nằm trên tuyến hành lang Kinh tế Đông - Tây, là
giao điểm của Quốc Lộ 9 (đi cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo) và Quốc Lộ 14 - Đƣờng Hồ
Ch Minh (Đi cửa khẩu Quốc tế La Lay). Do vậy, Đakrông có vị trí khá thuận lợi để
phát triển kinh tế - xã hội và có vai trò quan trọng về quốc phòng - an ninh.
Huyện Đakrông có diện tích tự nhiên 122,332km2
, chiếm hơn ¼ diện tích
toàn tỉnh Quảng Trị, địa hình phức tạp, chủ yếu là núi đá. Dân số t nh đến thời điểm
31/12/2015 là 40.313 ngƣời, chiếm 5,6% dân số toàn tỉnh Quảng Trị, mật độ dân số
31,98ngƣời/km2
. Đakrông có 3 dân tộc anh em Vân Kiều, Pakô, Kinh cùng sinh
sống, trong đó đồng bào Vân Kiều, Pakô chiếm gần 80% dân số toàn huyện. Mỗi
dân tộc ở đây có một bản sắc văn hóa độc đáo riêng, góp phần tạo nên bức tranh sắc
màu văn hóa phong phú, đa dạng. Lịch sử hình thành nền văn hóa gắn liền với quá
trình lao động sáng tạo qua bao đời của cộng đồng nơi đây.
35
2.1.2. Khái quát công tác Giáo dục và Đào tạo
Cùng với sự ra đời của huyện Đakrông vào ngày 01 tháng 01 năm 1997,
Phòng Giáo dục và Đào tạo Đakrông đƣợc thành lập theo Quyết định số: 65/ Đ-UB
ngày 14 tháng 01 năm 1997 của UBND tỉnh Quảng Trị. Phòng Giáo dục và Đào tạo
Đakrông là đơn vị hành chính sự nghiệp, là cơ quan chuyên môn giúp Sở Giáo dục
và Đào tạo, UBND huyện Đakrông uản lý Nhà nƣớc về công tác Giáo dục và Đào
tạo ở địa phƣơng.
Năm học 2016 - 2017, toàn huyện Đakrông có tổng số 38 đơn vị trƣờng học
bao gồm 15 trƣờng Mầm non, 11 trƣờng Tiểu học, 05 trƣờng Tiểu học và THCS, 07
trƣờng THCS [23].
Bảng 2.1. Thống kê mạng lưới trường lớp, học sinh năm học 2016 - 2017
huyện Đakrông (Xem phụ lục 3)
Việc bố trí, quy hoạch và sử dụng đội ngũ lao động trong ngành giáo dục
luôn đƣợc chính quyền các cấp và ngành giáo dục quan tâm nhằm nâng cao chất
lƣợng giáo dục của địa phƣơng. Chất lƣợng ngƣời thầy chính là yếu tố tác động cho
đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo dục. Năm học 2016 - 2017, toàn huyện có 890
cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên ở cơ quan phòng Giáo dục và Đào tạo cũng nhƣ
các đơn vị trƣờng học.
Bảng 2.2. Thống kê số lượng đội ngũ CB L, GV, nhân viên toàn huyện năm
học 2016 - 2017. (Xem phụ lục 3)
2.2. K qu t về trường THCS uyện Đa rông
Công tác giáo dục THCS ở huyện Đakrông luôn đƣợc Đảng bộ, chính quyền
các cấp quan tâm đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất cũng nhƣ nguồn nhân lực phục vụ
cho công tác giảng dạy tại địa phƣơng.
Năm học 2014 - 2015, toàn huyện Đakrông có tổng số 12 trƣờng có giáo dục
cấp THCS trong đó có 05 trƣờng THCS bao gồm: Trƣờng THCS Ba Lòng, THCS
Hƣớng Hiệp, THCS Thị trấn Krôngklang, THCS Đakrông, THCS A Bung; có 05
trƣờng 2 cấp học bao gồm: Trƣờng TH&THCS A Ngo, TH&THCS A Vao,
TH&THCS Húc Nghì, TH&THCS Mò Ó, TH&THCS Triệu Nguyên; có 02 trƣờng
phổ thông dân tộc bán trú THCS bao gồm trƣờng phổ thông dân tộc bán trú THCS
36
Ba Nang và trƣờng phổ thông dân tộc bán trú THCS Tà Long [23].
Các trƣờng THCS huyện Đakrông trong những năm qua đƣợc đầu tƣ xây
dựng cơ sở vật chất, nâng cấp, cải tạo các hạng mục công trình phục vụ cho công
tác giảng dạy cũng nhƣ nơi ăn chốn ở của cán bộ GV công tác ở đây. Cơ sở vật chất
ngày càng hoàn thiện và từng bƣớc ổn định. Đến nay, hầu nhƣ các nhà trƣờng đều
trang bị đầy đủ phòng học, các đồ dùng luyện tập, thực hành. Tỷ lệ học sinh đến
trƣờng ngày càng cao, ý thức học tập không ngừng đƣợc nâng lên rõ rệt.
Hiện nay, giáo dục THCS ở huyện Đakrông có 01 trƣờng đạt chuẩn Quốc
gia. Đội ngũ cán bộ giáo viên đƣợc đào tạo chính quy, yêu nghề mến trẻ không
ngừng phấn đấu trong giảng dạy và rèn luyện nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ, kinh nghiệm giảng dạy.
Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục các trường THCS huyện Đakrông năm học
2016 - 2017. (Xem phụ lục 3)
2.3. K qu t qu trìn ảo s t t ự trạng
2.3.1. Mục đích khảo sát
Khảo sát để thu thập thông tin về thực trạng HĐTH và thực trạng quản lý
HĐTH của HS ở các trƣờng THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị nhằm làm cơ sở
thực tiễn đề xuất các biện pháp quản lý HĐTH của HS ở các trƣờng THCS huyện
Đakrông.
2.3.2. Nội dung khảo sát
Khảo sát nhận thức của GV, HS về vai trò, ý nghĩa của HĐTH và quản lý
HĐTH
Khảo sát thực trạng HĐTH của HS bao gồm: thực trạng về việc xây dựng kế
hoạch và sử dụng thời gian TH; thực trạng về phƣơng pháp và kỹ năng và HTTH
của HS; thực trạng chất lƣợng TH; thực trạng nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất
lƣợng TH;
Khảo sát thực trạng quản lý HĐTH với các nội dung nhƣ sau: thực trạng
quản lý công tác giáo dục nâng cao nhận thức HĐTH cho HS; thực trạng về quy
trình quản lý HĐTH của HS; thực trạng công tác quản lý việc xây dựng, thực hiện
kế hoạch và thời gian TH của HS; thực trạng quản lý việc rèn luyện kỹ năng và
PPTH cho HS; thực trạng việc chỉ đạo giám sát và phối hợp với các lực lƣợng giáo
37
dục trong việc tổ chức các HĐTH của HS; thực trạng công tác kiểm tra, đôn đốc
HĐTH của HS; thực trạng công tác đánh giá kết quả HĐTH của HS; thực trạng
công tác phối hợp với các lực lƣợng giáo dục và tổ chức các điều kiện hỗ trợ đối với
HĐTH của HS.
2.3.3. Đối tượng khảo sát
Năm học 2015 - 2016, huyện Đakrông có 14 trƣờng THCS có giáo dục
THCS bao gồm: 02 trƣờng trực thuộc sở GD&ĐT uảng Trị (THPT số 2 Đakrông
và Phổ thông dân tộc nội trú huyện Đakrông); có 02 trƣờng Bán trú THCS; có 05
trƣờng Tiểu học và trung học cơ sở (TH&THCS) và 5 trƣờng THCS. Do thời gian
và điều kiện không cho phép, chúng tôi chỉ tiến hành trƣng cầu ý kiến đối với cán
bộ quản lý (Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng), GV và HS của 05 trƣờng THCS huyện
Đakrông bao gồm: trƣờng THCS A Bung, trƣờng THCS Đakrông, trƣờng THCS
Hƣớng Hiệp, trƣờng THCS Ba Lòng và trƣờng THCS thị trấn Krôngklang.
Số lƣợng ngƣời đƣợc trƣng cầu ý kiến: CBQL: 10; GV: 116; HS: 950.
2.3.4. Phương pháp khảo sát
Chúng tôi tiến hành khảo sát bằng các phƣơng pháp sau: hƣơng pháp điều
tra bằng phiếu hỏi, phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp phỏng vấn để thu thập số
liệu và phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu.
2.3.5. Thời gian khảo sát
Chúng tôi tiến hành phát phiếu trƣng cầu ý kiến khảo sát vào tháng 3/2016.
2.4. T ự trạng oạt động TH ủa ọ s n THCS uyện Đa rông
2.4.1. Nhận thức của HS về vai trò, ý nghĩa và mục đích của HĐTH
2.4 1 1 Đánh giá về tầm quan trọng của HĐTH
Kết quả điều tra từ bảng 2.1 và biểu đồ 2.1 cho thấy, có 92,86% CBQL, GV
cho rằng TH rất cần thiết đối với HS và có 57,79% HS đánh giá TH rất cần thiết đối
với các em. Trong khi đó, có 7,14% CB L, GV cho rằng TH ở mức độ cần thiết đối
với HS và 31,79% HS cho rằng TH ở mức độ cần thiết đối với các em. Ngoài ra,
còn có 8,74 HS xem TH là ít cần thiết và có 16/950 HS (chiếm 1,68%) đánh giá TH
không cần thiết đối với các em. Điều này cho thấy, vẫn còn một số lƣợng HS khá
đông ở các trƣờng THCS huyện Đakrông nhận thức chƣa tốt về vấn đề học tập, có
thái độ ỷ lại, chƣa có ý thức phấn đấu học tập.
38
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
0
100
200
300
400
500
600
Rất cần thiết Cần thiết Ít cần thiết Không cần thiết
hầnTrăm
SốLƣợng
Mức Độ
CBQL, GV HS %CBQL, GV %HS
Bảng 2.1. Đánh giá của cán bộ GV và HS về tầm quan trọng của HĐTH
Ý kiến
Mứ độ
HS CBQL, GV
SL % SL %
Rất cần thiết 549 57,8 117 92,9
Cần thiết 302 31,8 9 7,1
Ít cần thiết 83 8,7 0
Không cần thiết 16 1,7 0
Biểu đồ 2.1. Đánh giá của cán bộ GV và HS về tầm quan trọng của HĐTH
Để hiểu rõ hơn thực trạng của vấn đề, chúng tôi đã nêu một số lý do làm cho
HS nhận thức vai trò, tầm quan trọng của TH. Kết quả khảo sát cho thấy, có 89,2%
CBQL, GV cho rằng TH nhằm mục đ ch hoàn thiện tri thức và phát triển nhân cách;
94,5% là nâng cao hiệu quả học tập và mở rộng vốn hiểu biết; có đến 98% là rèn
luyện phƣơng pháp TH, tự nghiên cứu; có 79,7% cho rằng TH với mục đ ch làm bài
kiểm tra đạt kết quả cao; trong khi đó chỉ có 6% cho rằng TH là để đối phó với yêu
cầu của GV và 11,2% cho rằng TH là để đáp ứng yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy
học hiện nay.
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị

More Related Content

What's hot

What's hot (13)

Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên THPT
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên THPTLuận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên THPT
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên THPT
 
Luận văn: Công tác xã hội nhóm với việc can thiệp trợ giúp trẻ vị thành niên ...
Luận văn: Công tác xã hội nhóm với việc can thiệp trợ giúp trẻ vị thành niên ...Luận văn: Công tác xã hội nhóm với việc can thiệp trợ giúp trẻ vị thành niên ...
Luận văn: Công tác xã hội nhóm với việc can thiệp trợ giúp trẻ vị thành niên ...
 
Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo lớn thông qua tổ chức hoạt động vui chơi
Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo lớn thông qua tổ chức hoạt động vui chơiGiáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo lớn thông qua tổ chức hoạt động vui chơi
Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo lớn thông qua tổ chức hoạt động vui chơi
 
Sự thích ứng ban đầu của sinh viên ĐH Tài chính Marketing, HAY
Sự thích ứng ban đầu của sinh viên ĐH Tài chính Marketing, HAYSự thích ứng ban đầu của sinh viên ĐH Tài chính Marketing, HAY
Sự thích ứng ban đầu của sinh viên ĐH Tài chính Marketing, HAY
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường ĐH Nguyễn Trãi
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường ĐH Nguyễn TrãiLuận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường ĐH Nguyễn Trãi
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường ĐH Nguyễn Trãi
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần vô cơ lớp 9
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần vô cơ lớp 9Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần vô cơ lớp 9
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần vô cơ lớp 9
 
Luận văn: Chủ đề tích hợp chương "Nguyên tử" và "Phản ứng oxi hóa - khử"
Luận văn: Chủ đề tích hợp chương "Nguyên tử" và "Phản ứng oxi hóa - khử"Luận văn: Chủ đề tích hợp chương "Nguyên tử" và "Phản ứng oxi hóa - khử"
Luận văn: Chủ đề tích hợp chương "Nguyên tử" và "Phản ứng oxi hóa - khử"
 
Xây dựng hệ thống bài tập nhận thức âm thanh hỗ trợ trị liệu cho học sinh lớp...
Xây dựng hệ thống bài tập nhận thức âm thanh hỗ trợ trị liệu cho học sinh lớp...Xây dựng hệ thống bài tập nhận thức âm thanh hỗ trợ trị liệu cho học sinh lớp...
Xây dựng hệ thống bài tập nhận thức âm thanh hỗ trợ trị liệu cho học sinh lớp...
 
Luận án: Hành vi hung tính của trẻ mẫu giáo lớn tại Tp Đà Nẵng
Luận án: Hành vi hung tính của trẻ mẫu giáo lớn tại Tp Đà NẵngLuận án: Hành vi hung tính của trẻ mẫu giáo lớn tại Tp Đà Nẵng
Luận án: Hành vi hung tính của trẻ mẫu giáo lớn tại Tp Đà Nẵng
 
Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho HS trung học qua dạy học Hình học
Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho HS trung học qua dạy học Hình họcPhát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho HS trung học qua dạy học Hình học
Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho HS trung học qua dạy học Hình học
 
Luận văn: Hình thành kĩ năng học tập cho trẻ mẫu giáo lớn, HAY
Luận văn: Hình thành kĩ năng học tập cho trẻ mẫu giáo lớn, HAYLuận văn: Hình thành kĩ năng học tập cho trẻ mẫu giáo lớn, HAY
Luận văn: Hình thành kĩ năng học tập cho trẻ mẫu giáo lớn, HAY
 
Luận án: Thích ứng với học tập nhóm của sinh viên dân tộc thiểu số - Gửi miễn...
Luận án: Thích ứng với học tập nhóm của sinh viên dân tộc thiểu số - Gửi miễn...Luận án: Thích ứng với học tập nhóm của sinh viên dân tộc thiểu số - Gửi miễn...
Luận án: Thích ứng với học tập nhóm của sinh viên dân tộc thiểu số - Gửi miễn...
 
Luận văn: Hứng thú học tập môn giáo dục công dân của học sinh
Luận văn: Hứng thú học tập môn giáo dục công dân của học sinhLuận văn: Hứng thú học tập môn giáo dục công dân của học sinh
Luận văn: Hứng thú học tập môn giáo dục công dân của học sinh
 

Similar to Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị

Similar to Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị (20)

Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện ĐakrôngPhát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
 
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
 
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải LăngLuận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
 
Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn...
Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn...Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn...
Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn...
 
Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và nghệ thuật
Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và nghệ thuậtLuận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và nghệ thuật
Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và nghệ thuật
 
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái họcGiáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
 
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
 
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCSLuận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học qua hệ thống bài tập chương Từ trường
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học qua hệ thống bài tập chương Từ trườngLuận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học qua hệ thống bài tập chương Từ trường
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học qua hệ thống bài tập chương Từ trường
 
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
 
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông HàLuận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
 
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
 
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long XuyênLuận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
 
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGÔ DUY HƯNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. NGUYỄN THỊ MỸ LỘC Thừa Thiên Huế, năm 2016
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả Ngô Duy Hưng
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo, các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: - Lãnh đạo trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Huế; Lãnh đạo Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị. - Khoa Tâm lý giáo dục; phòng Đào tạo sau đại học, trƣờng Đại học sƣ phạm Huế, Đại học Huế. - Quý thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. - Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đakrông; lãnh đạo, giáo viên và học sinh các trƣờng THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ trong công tác nghiên cứu thực tế, đóng góp ý kiến quý báu cho luận văn đƣợc hoàn thành. - Đặc biệt, với tình cảm chân thành và kính trọng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, ngƣời hƣớng dẫn khoa học tận tình đã giúp đỡ, hƣớng dẫn tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn này sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và những ngƣời quan tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn. Thừa Thiên Huế, tháng 9 năm 2016 Tác giả Ngô Duy Hưng
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN..............................................4 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN...................................6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................8 2. Mục đ ch nghiên cứu...............................................................................................9 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................10 4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................10 6. hƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................10 7. hạm vi nghiên cứu...............................................................................................11 8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................11 NỘI DUNG NGHI N CỨU ...................................................................................12 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ........................................................................12 1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu..................................................................12 1.1.1. Trên thế giới....................................................................................................12 1.1.2. Ở Việt Nam .....................................................................................................13 1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................14 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng...............................................14 1.2.2. Tự học và quản lý hoạt động tự học................................................................18 1.3. Lý luận về HĐTH của học sinh THCS ..............................................................20 1.3.1. Ý nghĩa của HĐTH .........................................................................................20 1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến HĐTH của HS THCS...........................................21 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS .................................28 1.4.1. Mục đ ch của quản lý hoạt động tự học..........................................................28 1.4.2. Ý nghĩa của việc quản lý hoạt động tự học.....................................................29
  • 5. 2 1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động tự học.................................................................29 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................33 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH CÁCTRƯỜNGTRUNGHỌCCƠSỞHUYỆNĐAKRÔNG,TỈNHQUẢNG TRỊ..34 2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội, giáo dục và đào tạo huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................................34 2.1.1. Khái quát tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội....................................................34 2.1.2. Khái quát công tác Giáo dục và Đào tạo.........................................................35 2.2. Khái quát về các trƣờng THCS huyện Đakrông ................................................35 2.3. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng .............................................................36 2.3.1. Mục đ ch khảo sát ...........................................................................................36 2.3.2. Nội dung khảo sát............................................................................................36 2.3.3. Đối tƣợng khảo sát ..........................................................................................37 2.3.4. hƣơng pháp khảo sát .....................................................................................37 2.3.5. Thời gian khảo sát...........................................................................................37 2.4. Thực trạng hoạt động TH của học sinh THCS huyện Đakrông.........................37 2.4.1. Nhận thức của HS về vai trò, ý nghĩa và mục đ ch của HĐTH......................37 2.4.2. Thực trạng về việc xây dựng kế hoạch và sử dụng thời gian TH ...................40 2.4.3. Thực trạng về phƣơng pháp và kỹ năng và HTTH của HS ............................42 2.4.4. Thực trạng chất lƣợng tự học..........................................................................44 2.4.5. Thực trạng nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng TH ................................45 2.5. Đánh giá chung về thực trạng HĐTH của học sinh ...........................................49 2.5.1. Ƣu điểm...........................................................................................................49 2.5.2. Hạn chế............................................................................................................49 2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................49 2.6. Thực trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................................50 2.6.1. Thực trạng quản lý công tác giáo dục nâng cao nhận thức HĐTH cho HS....50 2.6.2. Thực trạng về quy trình quản lý HĐTH của HS.............................................51 2.6.3. Thực trạng công tác quản lý việc xây dựng, thực hiện kế hoạch và thời gian tự học của HS ................................................................................................................53 2.6.4. Thực trạng quản lý việc rèn luyện kỹ năng và TH cho HS ........................54
  • 6. 3 2.6.5. Thực trạng việc chỉ đạo giám sát và phối hợp với các lực lƣợng giáo dục trong việc tổ chức các HĐTH của HS.......................................................................55 2.6.6. Thực trạng công tác kiểm tra, đôn đốc HĐTH của HS...................................56 2.6.7. Thực trạng công tác đánh giá kết quả HĐTH của HS ....................................57 2.6.8. Thực trạng công tác phối hợp với các lực lƣợng giáo dục và tổ chức các điều kiện hỗ trợ đối với HĐTH của HS ............................................................................59 2.7. Đánh giá chung ..................................................................................................60 2.7.1. Ƣu điểm...........................................................................................................60 2.7.2. Hạn chế............................................................................................................61 2.7.3. Nguyên nhân ...................................................................................................61 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................62 CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ...................63 3.1. Cơ sở xác lập các biện pháp...............................................................................63 3.1.1. Các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nƣớc về phát triển giáo dục và đào tạo ...................................................................................63 3.1.2. Định hƣớng phát triển giáo dục và đào tạo của địa phƣơng ...........................64 3.2. Nguyên tắc xác lập các biện pháp......................................................................64 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo t nh đồng bộ của quá trình giáo dục..............................64 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển...............................................64 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..................................................................65 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................65 3.3. Các biện pháp quản lý HĐTH của học sinh thcs huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ...65 3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, GV, HS về vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của HĐTH đối với HS.......................................................65 3.3.2. Biện pháp 2: Phân công giao nhiệm vụ cho đội ngũ hợp lý ...........................68 3.3.3. Biện pháp 3: Quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học trên lớp nhằm tăng cƣờng tính tích cực tự học của học sinh....................................................................71 3.3.4. Biện pháp 4: Bồi dƣỡng phƣơng pháp và KNTH cho HS ..............................76 3.3.5. Biện pháp 5: Đổi mới quản lý các HĐTH của HS theo quan điểm tạo động lực và tính tự giác học tập.........................................................................................81 3.3.6. Biện pháp 6: Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá HĐTH của HS .................84
  • 7. 4 3.3.7. Biện pháp 7: Phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục để tổ chức quản lý HĐTH cho HS.......................................................................................................................87 3.3.8. Biện pháp 8: Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị và tổ chức các hoạt động tạo điều kiện thuận lợi nhằm hỗ trợ HĐTH của HS ...............................................................89 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................92 3.5. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..93 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................96 1. KẾT LUẬN...........................................................................................................96 2. KHUYẾN NGHỊ...................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99 PHỤ LỤC
  • 8. 5 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN STT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 BCS Ban cán sự 2 CBQL Cán bộ quản lý 3 CMHS Cha mẹ học sinh 4 CSVC Cơ sở vật chất 5 DTTS Dân tộc thiểu số 6 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 7 GV Giáo viên 9 GVBM Giáo viên bộ môn 8 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 10 HĐTH Hoạt động TH 12 HS Học sinh 11 HTTH Hình thức TH 14 KHTH Kế hoạch TH 13 KNTH Kỹ năng TH 15 KT - ĐG Kiểm tra đánh giá 16 PPDH hƣơng pháp dạy học 17 PPTH hƣơng pháp TH 18 QLGD Quản lý giáo dục 19 SGK Sách giáo khoa 20 TBDH Thiết bị dạy học 26 TCM Tổ chuyên môn 24 TH Tự học 22 TH&THCS Tiểu học và Trung học cơ sở 21 THCS Trung học cơ sở 23 THPT Trung học phổ thông 25 TLTK Tài liệu tham khảo 27 TNTP HCM Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 28 UBND Ủy ban nhân dân
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN Trang BẢNG Bảng 2.1. Đánh giá của cán bộ GV và HS về tầm quan trọng của HĐTH ...............38 Bảng 2.2. Đánh giá của HS về mục đ ch tự học .......................................................39 Bảng 2.3. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về tầm quan trọng và ý thức TH của HS...40 Bảng 2.4. Đánh giá việc xây dựng KHTH của HS ...................................................40 Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV và HS về việc thực hiện KHTH ......................41 Bảng 2.6. Đánh giá của HS về sử dụng phƣơng pháp TH ........................................42 Bảng 2.7. Đánh giá của HS về kỹ năng của HĐTH..................................................43 Bảng 2.8. Đánh giá những thuận lợi khách quan tác động đến chất lƣợng TH của HS...45 Bảng 2.9. Đánh giá những khó khăn khách quan ảnh hƣởng đến chất lƣợng TH của HS.......................................................................................................................46 Bảng 2.10. Đánh giá những khó khăn ảnh hƣởng đến chất lƣợng TH của HS.........48 Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quản lý công tác giáo dục nâng cao nhận thức các HĐTH cho HS....................................................................................50 Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quy trình quản lý HĐTH cho HS...51 Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và thời gian TH của HS..................................................................................................53 Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và thời gian TH của HS..................................................................................................54 Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và thời gian TH của HS..................................................................................................55 Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và thời gian TH của HS..................................................................................................56 Bảng 2.17. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và thời gian TH của HS..................................................................................................57 Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và thời gian TH của HS..................................................................................................59 Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo nghiệmtính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ....93 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Đánh giá của cán bộ GV và HS về tầm quan trọng của HĐTH...........38
  • 10. 7 Biểu đồ 2.2. Đánh giá của CBQL, GV và HS về thực trạng thời gian TH...............41 Biểu đồ 2.3. Đánh giá của CBQL, GV và HS về thực trạng chất lƣợng TH............45 Biểu đồ 2.4. Đánh giá những thuận lợi chủ quan tác động đến chất lƣợng TH của HS ..48
  • 11. 8 MỞ ĐẦU 1 L DO CHỌN ĐỀ T I Trong bối cảnh nhân loại đã và đang bƣớc vào kỷ nguyên của công nghệ thông tin cùng với nền kinh tế tri thức và xu thế toàn cầu hóa mạnh mẽ, giáo dục và đào tạo đang diễn ra những biến đổi sâu sắc trên quy mô toàn cầu, tiềm năng tr tuệ trở thành nền móng và động lực chính cho sự phát triển, tăng trƣởng kinh tế xã hội. Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) đƣợc coi là nhân tố quyết định cho sự thành bại của mỗi quốc gia trên trƣờng quốc tế. Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VIII đã xác định rõ mục tiêu “Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực”[3]. Để nâng cao chất lƣợng dạy học, đáp ứng yêu cầu của xã hội, bên cạnh việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá (KT - ĐG),… thì việc tăng cƣờng bồi dƣỡng và hƣớng dẫn cách học, phƣơng pháp học tập cho học sinh (HS) là vấn đề quan trọng. Trong đó, cần phải coi trọng phƣơng pháp tự học (PPTH), tự nghiên cứu. Đây là yếu tố hết sức quan trọng trong việc chiếm lĩnh tri thức của HS trong xã hội hiện đại. Sinh thời, chủ tịch Hồ Ch Minh đã dạy: “Về cách học, phải lấy tự học làm cốt” [11] và ch nh Ngƣời là một tấm gƣơng sáng về tự học (TH). Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa 8 nêu: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực”[3]. Trong khoản 2, điều 5, chƣơng I của Luật Giáo dục nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009) đã xác định: “ hương pháp giáo dục phải phát huy tính
  • 12. 9 tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”[22]. Nhƣ vậy, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc đã thể hiện rõ yêu cầu của giáo dục và đào tạo là phải tạo ra con ngƣời mới có năng lực TH nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội. Tự học là cốt lõi của hoạt động học tập, mọi ngƣời đều có khả năng TH nhƣng không phải bất kỳ ngƣời nào cũng biết cách TH hiệu quả. Tự học có ý nghĩa, vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng dạy học hiện nay, do đó việc quản lý hoạt động tự học (HĐTH) của HS đang là vấn đề mà nhiều nhà giáo dục quan tâm. Thực tiễn cho thấy TH là hoạt động tất yếu gắn liền với quá trình học tập. Nhận thức về thái độ, kỹ năng, phƣơng pháp TH của mỗi HS là khác nhau dẫn đến chất lƣợng học tập cũng khác nhau. Hoạt động học tập của HS là một thành tố của quá trình Dạy - Học. Công tác quản lý giáo dục (QLGD) trong mỗi nhà trƣờng cần đặt trọng tâm là quản lý quá trình dạy - học, và quản lý HĐTH của HS là mục tiêu quan trọng nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng. Trong những năm qua, công tác giáo dục tại các trƣờng Trung học cơ sở (THCS) huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị đã có nhiều chuyển biến tích cực, chất lƣợng giáo dục ngày càng đƣợc nâng cao rõ rệt. Tuy nhiên, nhận thức của HS về việc TH còn hạn chế, nhiều HS chủ yếu lĩnh hội kiến thức theo hƣớng thụ động, chƣa có phƣơng pháp TH hiệu quả, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Bên cạnh đó, giáo viên (GV) và gia đình chƣa thực sự quan tâm bồi dƣỡng, hƣớng dẫn, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra HĐTH của HS. Điều này đòi hỏi cần phải có những biện pháp quản lý phù hợp để nâng cao hiệu quả HĐTH cho HS. Chính vì vậy, việc tìm ra biện pháp quản lý HĐTH của HS trƣờng THCS đang là một vấn đề cấp thiết trong quá trình giáo dục hiện nay. Với lí do trên, chúng tôi chọn đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu. 2 MỤC Đ CH NGHI N CỨU Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng của vấn đề nghiên cứu, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý HĐTH của HS THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
  • 13. 10 3 KHÁCH THỂ V Đ I TƯ NG NGHI N CỨU 3.1. K t ể ng n ứu: HĐTH của HS các trƣờng THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị. 3.2. Đố tư ng ng n ứu: Quản lý HĐTH của HS THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị. 4 GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Thực tế cho thấy, hiện nay nhiều HS THCS ở huyện Đakrông chƣa nhận thức tốt về vấn đề TH. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học yêu cầu ngƣời học phải chủ động, có khả năng làm việc tự lập, học theo nhóm và khả năng tự nghiên cứu. Nếu đề xuất và thực hiện tốt các biện pháp quản lý HĐTH của HS sẽ tạo điều kiện nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THCS huyện Đakrông. 5 NHIỆM VỤ NGHI N CỨU 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về HĐTH và quản lý HĐTH ở các trƣờng THCS. 5.2. Khảo sát, phân t ch, đánh giá thực trạng quản lý HĐTH của HS THCS huyện Đakrông. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lý HĐTH của HS nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THCS huyện Đakrông. 6 PHƯƠNG PHÁP NGHI N CỨU 6.1. N m p ư ng p p ng n ứu u n Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các văn bản, tài liệu có liên quan nhằm khái quát cơ sở lí luận về quản lý HĐTH ở các trƣờng THCS. 6.2. N m p ư ng p p ng n ứu t ự t ễn - hƣơng pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: Tác giả xây dựng bộ phiếu điều tra trắc nghiệm dành cho HS, GV và cán bộ quản lý. - hƣơng pháp quan sát: uan sát các HĐTH của HS tại 5 trƣờng THCS trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị. - hƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn, trò chuyện với HS, GV và cán bộ quản lý, phụ huynh HS về thực trạng, nguyên nhân, kiểm chứng các khả thi, hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất. - hƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến của chuyên gia về vấn đề nghiên cứu.
  • 14. 11 Nhằm khảo sát, phân t ch, đánh giá thực trạng quản lý HĐTH của HS THCS huyện Đakrông và thu thập thêm thông tin có liên quan đến đề tài nghiên cứu. 6.3. P ư ng p p t ống to n ọ Nhằm xử lý kết quả nghiên cứu về tính tổng số, tính tỉ lệ phần trăm. 7 PHẠM VI NGHI N CỨU Đề tài tập trung nghiên cứu về HĐTH của HS và công tác quản lý HĐTH của HS tại 5 trƣờng THCS trên địa bàn huyện Đakrông, cụ thể: - Trƣờng THCS Ba Lòng - Trƣờng THCS Hƣớng Hiệp - Trƣờng THCS thị trấn Krôngklang - Trƣờng THCS Đakrông - Trƣờng THCS A Bung 8 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Lu n văn gồm có 3 phần chính sau * Phần mở đầu * Phần nội dung: gồm 3 chƣơng Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về công tác quản lý HĐTH của HS ở các trƣờng THCS Chƣơng 2: Thực trạng TH của HS và công tác quản lý HĐTH của HS THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị. Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý HĐTH của HS THCS huyện Đakrông * Phần kết lu n và khuyến nghị - Tài liệu tham khảo - Phụ lục
  • 15. 12 NỘI DUNG NGHI N CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN L HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. K qu t lị sử vấn đề ng n ứu 1.1.1. Trên thế giới Trong lịch sử phát triển của giáo dục, TH là vấn đề luôn đƣợc các nhà khoa học trên thế giới quan tâm nghiên cứu về lí luận và thực tiễn. Ở mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau, vấn đề TH đƣợc đề cập đến với những góc độ khác nhau. Ngay từ thời cổ đại, các nhà sƣ phạm nổi tiếng nhƣ Khổng Tử, Aristot đã cho rằng: Dạy và học phải trên cơ sở phát huy tính tích cực nhận thức của trò và đòi hỏi học trò phải biết kết hợp với suy nghĩ, biết năng động trong học tập và đã cố gắng gợi mở để trò TH trong hoạt động học tập. Socrat (469 - 309 trƣớc công nguyên) đã từng nêu khẩu hiệu: “Anh hãy tự biết lấy anh” qua đó với mong muốn học trò tự phát hiện ra chân lý bằng cách đặt câu hỏi để dần dần tìm ra kết luận. Từ thế kỷ XVII, các nhà giáo dục nhƣ: J.A Comensky (1592 - 1670); A. Disterweg (1790 - 1866); J.J. Rousseau (1712 - 1778) trong các công trình nghiên cứu đều rất quan tâm đến sự phát triển tích cực, độc lập, sáng tạo của HS và nhấn mạnh phải khuyến khích học tập để chiếm lĩnh tri thức bằng con đƣờng tự khám phá, tự suy nghĩ, tự tìm tòi và sáng tạo... N.A.Rubakin với tác phẩm “TH nhƣ thế nào?” đã đề cập đến việc TH và những đặc tính riêng của từng ngƣời, hƣớng dẫn cách đọc sách mang lại hiệu quả, cách chọn sách, nghệ thuật chọn sách [14]. J.A.Komenxki (1592 - 1670), ông tổ của nền sƣ phạm cận đại đã đƣa ra những biện pháp dạy học là phải làm thế nào để ngƣời học tự tìm tòi, suy nghĩ, để tự nắm bắt đƣợc bản chất của sự vật hiện tƣợng. Trong tác phẩm “ hép giáo dục vĩ đại”, ông đã nêu ra các nguyên tắc, các phƣơng pháp giáo dục nhằm phát huy tính tích cực, tự giác học tập của ngƣời học. Đồng thời ông kiên quyết phải đối lối dạy
  • 16. 13 học áp đặt, giáo điều đã làm cho ngƣời học thụ động, ỷ lại. Ông viết: “Ban giám hiệu và thanh tra nhà trƣờng có thể kích thích lòng ham học của HS bằng cách trực tiếp tham gia vào các hoạt động chung của lớp, chẳng hạn các buổi luyện tập, ngâm thơ, thảo luận chuyên đề,... Một hình thức nữa là tăng cƣờng khen thƣởng”[2]. Trong thế kỷ XX các nhà giáo dục học đã tìm kiếm con đƣờng tích cực hoá hoạt động dạy của thầy và TH của trò. Trong đó phải kể đến tƣ tƣởng của các nhà giáo dục học nổi tiếng nhƣ: M.A. Danilôp, M.N. Xcatkin, I.F. Khalamôp, I.I. Xamôva (Liên Xô), O. Kon (Ba Lan), Skinner (Mĩ).... V.I. Lênin đã từng nhắc nhở chúng ta rằng: Không tự mình chịu khó bỏ ra một chút công phu nào đó thì không thể tìm ra sự thật trong bất cứ vấn đề hệ trọng nào và hể ai sợ tốn công sức thì không sao tìm ra sự thật đƣợc. 1.1.2. Ở Việt Nam Truyền thống hiếu học và TH đã đƣợc khẳng định qua thành tích học tập của các vị khoa bảng, trạng nguyên ngày xƣa nhƣ Chu Văn An, Lê uý Đôn, Mạc Đĩnh Chi, Lƣơng Thế Vinh, Nguyễn Hiền,... Các thế hệ cha ông chúng ta đã vƣơn lên chiếm lĩnh đỉnh cao tri thức thời bấy giờ bằng tinh thần và nỗ lực TH. - Sinh thời chủ tịch Hồ Chí Minh là một tấm gƣơng sáng ngời về TH, học để đạt đƣợc tri thức đúng đắn phụng sự công cuộc đấu tranh cách mạng, vì sự vẻ vang của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Tinh hoa sự học của Chủ tịch Hồ Chí Minh đƣợc thẩm thấu và tỏa ra ở cốt cách văn hóa thanh cao, lịch thiệp, trong trí thông minh xuất chúng, ở lối ứng xử tinh tế, hấp dẫn. Tất cả nhờ Ngƣời luôn ý thức tự học và thực hành. Trong tác phẩm “Sửa đổi lề lối làm việc” năm 1947, Ngƣời đã dạy: “Cách học tập, phải lấy tự học làm cốt” [11, tr.273]. - Giáo sƣ Nguyễn Cảnh Toàn có rất nhiều bài đúc kết kinh nghiệm quý báu về TH trong các công trình nghiên cứu của mình nhƣ: “Tự học - tự giáo dục - tự nghiên cứu” [17]. Năm 1988, tác giả viết cuốn “ uá trình dạy - Tự học”[18]. “Tuyển tập tác phẩm tự giáo dục, tự học” gồm 2 tập. Đây là những cuốn sách quý giá đúc kết những kinh nghiệm trong công tác TH của HS. - Tiến sĩ khoa học Thái Duy Tuyên trong “phƣơng pháp dạy học” cũng đã nêu rõ vấn đề cấp thiết của TH trong giai đoạn hiện nay là tích cực hoá hoạt động
  • 17. 14 nhận thức của HS và bồi dƣỡng kỹ năng tự học cho HS phổ thông. - Khi phát biểu chỉ đạo đối với ngành giáo dục, nguyên Tổng b thƣ ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Đỗ Mƣời đã nhấn mạnh: Tự học - tự đào tạo là con đƣờng phát triển suốt đời của mỗi ngƣời trong điều kiện kinh tế xã hội nƣớc ta hiện nay và cả mai sau; đó cũng là truyền thống quý báu của ngƣời Việt Nam [20]. Có thể thấy rằng TH đã đƣợc bàn luận từ lâu và đƣợc sự quan tâm của rất nhiều của nhà khoa học, QLGD nhƣng việc nghiên cứu hầu hết tập trung vào vai trò, vị trí, PPTH, điều kiện TH... Vấn đề quản lý HĐTH gần đây đã có một số tác giả quan tâm nghiên cứu trong các luận văn thạc sĩ chuyên ngành nhƣ: Tác giả Dƣơng Minh Châu (2015) với đề tài: Biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động tự học của HS các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Bình hƣớc. Tác giả Nguyễn Hoàng Ngọc (2012) với đề tài: Biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động tự học của HS trung học phổ thông tỉnh Thừa Thiên Huế. Các đề tài này đã nghiên cứu thử nghiệm cụ thể và đề xuất các biện pháp quản lý của hiệu trƣờng đối với HĐTH của HS các trƣờng THCS, trung học phổ thông (THPT) một số tỉnh Thừa Thiên Huế và Bình hƣớc. Vấn đề TH của HS và công tác quản lý HĐTH của HS các trƣờng THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị là một vấn đề mới và khó vì từ đặc điểm của HS dân tộc, HS ở vùng chƣa đƣợc phát triển nhƣ các vùng trung tâm khác nên cần phải nghiên cứu một cách bài bản. Vì vậy, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài về quản lý HĐTH của HS với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả HĐTH của HS các trƣờng THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị nói riêng và HS các trƣờng THCS trên cả nƣớc nói chung trong giai đoạn hiện nay. 1 2 Một số n ệm ản 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường 1.2.1.1 uản lý Quản lý là hoạt động đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong đời sống xã hội, gắn liền với quá trình phát triển, đặc biệt trong xã hội phát triển nhƣ hiện nay thì quản lý có vai trò rất lớn. Có nhiều cách tiếp cận quản lý khác nhau, ở mỗi
  • 18. 15 cách tiếp cận thƣờng đƣa ra những khái niệm khác nhau. Theo quan niệm của Khổng Tử, ông thƣờng đề cao vai trò cá nhân của ngƣời quản lý: Ngƣời quản lý mà chính trực thì không cần phải bỏ tốn nhiều công sức mà vẫn khiến đƣợc ngƣời ta làm theo. Hay một ý tƣởng mà Karl Marx đã v tổ chức nhƣ một dàn nhạc: “Một nhạc sĩ độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng” [10, tr.14]. Tiếp cận quan điểm hệ thống tác giả Hà Thế Ngữ đã cho rằng: “Quản lý là dựa vào các quy luật khách quan vốn có của hệ thống để tác động đến hệ thống nhằm chuyển hệ thống đó sang một trạng thái mới” [13]. Nhấn mạnh các chức năng của hoạt động quản lý, tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [1]. Theo Từ điển Giáo dục học: “Quản lý là hoạt động hay tác động có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [7]. Dựa trên vai trò các nguồn lực trong quản lý, tác giả Trần Kiểm cho rằng “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [8, tr.15]. Từ các khái niệm trên, ta có thể xác định: Quản lý là một quá trình tác động có chủ đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm khai thác, tổ chức và thực hiện có hiệu quả những nguồn lực, tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu của tổ chức đề ra. 1.2.1.2. uản lý giáo dục Giáo dục là hiện tƣợng xã hội đặc biệt, tồn tại lâu dài cùng với xã hội loài ngƣời, giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài ngƣời, của thế hệ đi trƣớc cho thế hệ đi sau và để thế hệ sau có trách
  • 19. 16 nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục và bản thân con ngƣời phát triển không ngừng. Để đạt mục đ ch đó, QLGD đƣợc coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế nêu trên. Vậy QLGD là gì? Có nhiều quan điểm về QLGD: Theo GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc và nhóm tác giả quan niệm, “QLGD là quá trình đạt tới mục tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [9, tr.16]. Dẫn theo tác giả Dƣơng Minh Châu, (Luận văn Thạc sĩ QLGD, Đại học sƣ phạm Huế năm 2015) Một số tác giả đã đƣa ra các khái niệm về QLGD nhƣ: Tác giả Nguyễn Ngọc Quang khẳng định: QLGD là hệ thống những tác động có mục đ ch, có kế hoạch kết hợp với quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hay tác giả Đặng Quốc Bảo thì cho rằng: LGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội. Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức của con ngƣời nhằm đeo đuổi những mục đ ch của mình. Chỉ có con ngƣời mới có khả năng khách thể hoá mục đ ch nghĩa là thể hiện cái nguyên mẫu lý tƣởng của tƣơng lai đƣợc biểu hiện trong mục đ ch đang ở trạng thái khả năng sang trạng thái hiện thực. Theo tác giả Trần Kiểm: QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đ ch, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên (GV), công nhân viên, tập thể cha mẹ HS và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng [8, tr.36]. Từ những khái niệm nêu trên, dù ở cấp độ nào, ta có thể thấy rõ bốn yếu tố của QLGD, đó là: chủ thể quản lý, đối tƣợng bị quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý. Trong thực tiễn, các yếu tố nêu trên không tách rời nhau mà ngƣợc lại, chúng có quan hệ tƣơng tác gắn bó với nhau. Chủ thể quản lý tạo ra những tác nhân tác động lên đối tƣợng quản lý, nơi tiếp nhận của chủ thể quản lý và cùng với chủ thể quản lý hoạt động theo một quỹ đạo nhằm cùng thực hiện mục tiêu của tổ chức.
  • 20. 17 Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý các cấp đến đối tượng quản lý thông qua các phương tiện quản lý và các phương pháp quản lý nhằm đạt mục tiêu giáo dục đề ra. 1.2.1.3 uản lý nhà trường Nhà trƣờng là một tổ chức hành chính chuyên biệt đặc thù của xã hội, nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân và hệ thống xã hội. Vì vậy, nó luôn có mối quan hệ tác động qua lại với môi trƣờng xã hội, đƣợc hình thành nhằm thực hiện chức năng giáo dục của nhà nƣớc và của cộng đồng xã hội nhằm chuẩn bị cho thế hệ trẻ bƣớc vào cuộc sống. Nhà trƣờng là tổ chức quan trọng nhất cho các nhà QLGD thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Khoản 2, điều 48, Luật giáo dục khẳng định “Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình đều được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục Nhà nước tạo điều kiện để trường công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân” [22]. Quản lý nhà trƣờng là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực để nâng cao các chất lƣợng giáo dục, đào tạo của nhà trƣờng. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS” [5, tr.22]. Tác giả Phạm Viết Vƣợng trong cuốn Giáo dục học: “Hoạt động quản lý nhà trƣờng chịu tác động của những chủ thể quản lý bên trên nhà trƣờng (các cơ quản QLGD cấp trên) nhằm hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động của nhà trƣờng và bên ngoài nhà trƣờng, cộng đồng nhằm xây dựng những định hƣớng về sự phát triển của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trƣờng phát triển”. (Dẫn theo tác giả Dƣơng Minh Châu, Luận văn Thạc sĩ QLGD, Đại học sƣ phạm Huế năm 2015) Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng thực chất là những tác động có ý thức, định hướng và kế hoạch của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành
  • 21. 18 và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trường. 1.2.2. Tự học và quản lý hoạt động tự học 1.2.2.1. Tự học Hiện nay, có rất nhiều công trình nghiên cứu về TH, các tác giả đã đƣa ra rất nhiều khái niệm khác nhau về TH: - Theo R.Rezke thì tự học là việc hoàn thành các nhiệm vụ khoa học khác không nằm trong các bƣớc tổ chức giảng dạy của sinh viên [15]. Còn tác giả N.A. Rubakin lại cho rằng tự tìm lấy kiến thức - có nghĩa là tự học [14]. - Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh quan niệm: Tự học chính là sự nỗ lực của bản thân ngƣời học, sự làm việc của bản thân ngƣời học một cách có kế hoạch trên tinh thần tự động học tập, lại cần phải có môi trƣờng (tập thể để thảo luận) và sự quản lý chỉ đạo giúp vào [12]. - Theo giáo sƣ Nguyễn Cảnh Toàn: “Tự học là tự mình động não sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp) và có khi còn cả cơ bắp (khi sử dụng công cụ) cùng các phẩm chất của mình, và cả động cơ, tình cảm, cá nhân sinh quan, thế giới quan (trung thực khách quan, có chí tiến thủ, không ngại khó ngại khổ, kiên trì nhẫn nại, lòng say mê khoa học, ý muốn thi đố, biết biến khó khăn thành thuận lợi) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình” [18, tr.60]. - Theo tác giả Nguyễn Đức Tr thì “Tự học” là “Hoạt động độc lập, chủ yếu mang tính chất cá nhân của HS, sinh viên trong quá trình nhận thức học tập để cải biến nhân cách, nó vừa là phƣơng tiện, vừa là mục tiêu của quá trình đào tạo nói chung ở nhà trƣờng. Có hai loại TH là TH trong giờ lên lớp và TH ngoài giờ. HĐTH của HS, sinh viên trong giờ lên lớp thƣờng đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của giảng viên bộ môn nhƣ là một bộ phận, một bƣớc, một hình thức tổ chức của quá trình dạy học. HĐTH ngoài lớp có thể đƣợc thực hiện ở ký túc xá hoặc ở nhà, theo cá nhân hoặc theo nhóm. Đây là hoạt động chủ yếu của sinh viên sau giờ lên lớp, đƣợc hƣớng dẫn hoặc tự phát nhƣng rất cần đƣợc tổ chức và quản lý chặt chẽ để đảm bảo chất lƣợng dạy học và giáo dục” [16, tr.49]. Tự học là khả năng tìm tòi, Tự học hỏi, tự nghiên cứu những tài liệu. Tự
  • 22. 19 nghiên cứu là một quá trình, trong đó mỗi con ngƣời tự suy nghĩ, tự sử dụng các năng lực trí tuệ và các phẩm chất của bản thân, khai thác và vận dụng những điều kiện vật chất để cho công việc hiệu quả hơn. Do đó, có thể hiểu rằng: Tự học là một quá trình tự chiếm lĩnh tri thức một cách độc lập, tích cực các cách thức khác nhau nhằm hình thành các kỹ năng, kỹ xảo của chính bản thân người học. 1.2.2.2. Hoạt động tự học Hoạt động tự học là hoạt động tổ chức chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm lịch sử xã hội loài ngƣời của bản thân ngƣời học dƣới nhiều hình thức và mức độ khác nhau. Theo tác giả Thái Duy Tuyên, nội dung TH phụ thuộc vào từng đối tƣợng cụ thể nhƣng HĐTH của mỗi ngƣời chủ yếu diễn ra theo 3 giai đoạn sau: Giai đoạn 1: Chuẩn bị cho HĐTH: Ngƣời học xác định động cơ, nhu cầu và kích thích hứng thú TH; xác định rõ nhiệm vụ TH; xây dựng kế hoạch và thời gian TH. Giai đoạn 2: Tự lực lĩnh hội nội dung kiến thức: Ngƣời học lựa chọn tài liệu và hình thức tự học (HTTH) gồm đọc và nghiên cứu sách giáo khoa (SGK), tài liệu, tranh ảnh, báo chí, các tài liệu trên phƣơng tiện thông tin đại chúng, trên Internet,… bằng cách nghiên cứu lí luận, thí nghiệm thực hành, tham gia hội thảo, xemina, thực tế,… và tiếp cận thông tin nhƣ điều tra, khảo sát, vận dụng thông tin và kinh nghiệm để giải quyết tình huống thực tiễn. Giai đoạn 3: Tự kiểm tra và đánh giá: uá trình TH phải đƣợc kiểm tra và đánh giá bằng kết quả. Về hình thức, có thể xem HĐTH đƣợc diễn ra dƣới hai hình thức cơ bản sau: - Tự học có GV hƣớng dẫn: Đó là các tiết lý thuyết hoặc trên lớp, các buổi thực hành, ngoại khóa,… có GV hƣớng dẫn trực tiếp. Khi có GV hƣớng dẫn, HS phát huy hết năng lực, phẩm chất và kỹ năng nhƣ nghe, ghi chép, phân t ch, xử l ,… để lĩnh hội kiến thức mới. Dạng HĐTH này GV đóng vai trò chủ đạo thông qua một kế hoạch dạy học cụ thể theo chƣơng, bài. Các điều kiện phục vụ cho HĐTH của HS đƣợc tạo điều kiện tối đa cho GV và HS tiến hành hoạt động dạy và học của mình. - Tự học không có GV hƣớng dẫn: Đối với hình thức này, HS phải tự sắp xếp
  • 23. 20 thời gian để tự ôn tập, củng cố kiến thức hoặc nghiên cứu SGK, tài liệu,… để lĩnh hội kiến thức mới. Hình thức này diễn ra ngoài giờ lên lớp nên không ấn định thời gian. Sự quản lý chủ yếu là phụ huynh HS và các lực lƣợng xã hội khác. HĐTH này sẽ diễn ra suốt đời của mỗi con ngƣời cho nên rất phong phú và đa dạng, có vai trò rất quan trọng đối với HS. 1 2 2 3 uản lý hoạt động tự học Quản lý HĐTH đƣợc xem là những nội dung quan trọng của hoạt động quản lý học tập trong nhà trƣờng. Trong nhà trƣờng, HS sẽ tự mình làm giàu vốn kiến thức cho mình thông qua các hoạt động có ý thức nhƣ tự giác lĩnh hội tri thức, chủ động sáng tạo thông qua hƣớng dẫn của GV. Quản lý HĐTH là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong QLGD nói chung và quản lý nhà trƣờng nói riêng, là bộ phận cấu thành nên hệ thống QLGD trong nhà trƣờng. Quản lý HĐTH là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý thông qua các phƣơng pháp sƣ phạm nhằm động viên, k ch th ch và đƣa HS tự giác đến với HĐTH một cách tích cực, chủ động chiếm lĩnh tri thức bằng sự nỗ lực của chính bản thân mình nhằm đạt đƣợc kết quả cao nhất. Quản lý HĐTH của HS bao gồm hai quá trình đó là: quản lý HĐTH trong giờ lên lớp và quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp. Đối với HS các trƣờng THCS thì việc quản lý HĐTH của HS đƣợc tiến hành trên cả hai phƣơng diện này. Tuy nhiên, việc quản lý HĐTH của HS ở ngoài giờ lên lớp là một vấn đề khó, đòi hỏi quá trình quản lý toàn diện của nhà trƣờng và các tổ chức chính trị xã hội bên ngoài nhà trƣờng cùng tham gia. Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu quản lý HĐTH là một hệ thống các tác động sƣ phạm có mục đ ch, phƣơng pháp, kế hoạch của các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng đến toàn bộ quá trình TH của HS nhằm thúc đẩy HS tự giác, tích cực, chủ động và tự chiếm lĩnh tri thức bằng sự nỗ lực của chính bản thân. 1.3. L u n về HĐTH ủa ọ s n THCS 1.3.1. Ý nghĩa của HĐTH Trong thời đại ngày nay, sự “bùng nổ” của thông tin do sự phát triển nhanh khoa học công nghệ dẫn đến kết quả là xuất hiện nhanh nhiều tri thức kỹ năng và
  • 24. 21 những lĩnh vực nghiên cứu mới, hiện tƣợng lão hoá tri thức diễn ra với tốc độ ngày càng tăng, trong lúc đó nhà trƣờng hiện nay vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển đa dạng của cuộc sống thì TH, tự nghiên cứu là phƣơng tiện đắc lực, tốt nhất giúp con ngƣời bù đắp những thiếu hụt, đáp ứng nhanh chóng và vững chắc những kiến thức, trình độ khoa học hiện đại. Tự học là hoạt động gắn liền với hoạt động học tập TH đóng vai trò quan trọng đối với chất lƣợng học tập “Không ai có thể đƣa một kiến thức nào từ ngoài vào từ đầu óc ngƣời học nếu ngƣời đó không t ch cực học tập. Sự lĩnh hội kiến thức luôn luôn là kết quả của quá trình hoạt động nhận thức riêng của từng HS, mặc dù hoạt động này đƣợc GV chỉ đạo”. Thời gian TH là lúc các em có điều kiện nghiền ngẫm vấn đề học tập theo một yêu cầu, phong cách riêng và với một tốc độ thích hợp, điều đó giúp cho các em tƣ duy độc lập để nắm vấn đề một cách chắc chắn và bền vững, bồi dƣỡng phƣơng pháp học tập và kỹ năng vận dụng tri thức mà còn là điều kiện tốt để các em rèn luyện ý ch năng lực hoạt động sáng tạo là những điều không ai cung cấp đƣợc nếu các em không thông qua hoạt động bản thân. Tự học giúp cho HS nâng cao hiệu quả học tập, giúp cho HS chủ động trong tiếp thu tri thức và bổ sung chỉnh lý những tri thức đã đƣợc học từ những ngƣời thầy, trong đó không phải chỉ có những ngƣời thầy chính thức trực tiếp dạy mình mà còn là những ngƣời bạn ngƣời em của mình nữa. Tóm lại, TH là một trong những năng lực quan trọng nhất mà nhà trƣờng hiện nay cần trang bị cho HS là một trong những vai trò quan trọng trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) và nâng cao hiệu quả của GD&ĐT. Tự học là con đƣờng tất yếu phù hợp với quy luật tiến hoá của nhân loại cần thiết cho cuộc sống của mỗi con ngƣời. “Tự học là miếng đất tốt để phát triển tư duy phê phán, khả năng phát hiện vấn đề rồi đến tư duy sáng tạo” [21, tr.411]. 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến HĐTH của HS THCS 1.3.2.1. Yếu tố khách quan * Yêu cầu của nhà trƣờng và xã hội Trong thời đại ngày nay, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển nhƣ vũ
  • 25. 22 bão, đặc biệt là sự phát triển của công nghệ thông tin theo cấp số nhân, tri thức của loài ngƣời đang tăng nhanh về số lƣợng và chất lƣợng thì việc lĩnh hội đƣợc tri thức, làm chủ đƣợc tri thức của loài ngƣời không chỉ dừng lại trên khoảng thời gian cố định trên ghế nhà trƣờng, bục giảng mà con ngƣời cần phải biết TH, tự nghiên cứu suốt đời. Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng ban hành năm 2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo hội nhập quốc tế nêu rõ “ hát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”[3]. Với việc coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, các nhà trƣờng cần phải đào tạo ra một lớp ngƣời có thế giới quan khoa học, có lý tƣởng và đạo đức xã hội chủ nghĩa, có lòng yêu nƣớc và tinh thần quốc tế chân chính, có lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm của bản thân và gia đình, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật; có tri thức, biết làm chủ khoa học công nghệ, có tƣ duy sáng tạo, kỹ năng thực hành, có tính tổ chức kỹ luật, có sức khỏe, thị hiếu thẩm mỹ lành mạnh; ham học hỏi, biết cách TH và tự rèn luyện nhằm phát triển năng lực và sở trƣờng của cá nhân để bƣớc vào cuộc sống tự lập của ngƣời lao động sáng tạo, đáp ứng yêu cầu đào tạo, nhu cầu cuộc sống của bản thân và gia đình, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng và của đất nƣớc, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. * Thời gian Tự học Mỗi một HS và phụ huynh luôn ý thức đƣợc việc học của mình bằng cách bố trí quỹ thời gian hợp lý bởi thời gian TH sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng TH. Nếu bố trí sắp xếp thời gian không hợp lí hoặc thời gian TH quá ít sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng học tập. Để việc TH đạt hiệu quả tối đa, hiệu suất mà không ảnh hƣởng đến nhiều công việc khác từ gia đình, bản thân thì yêu cầu mỗi HS phải dành khoảng thời gian thích hợp cho việc TH. Trên cơ sở quỹ thời gian hiện có ở nhà, HS cần xây dựng cho mình một kế hoạch tự học (KHTH) và từ đó phân chia thời gian học tập sao cho có hiệu quả. Ngoài việc tự bố trí cho mình thời gian TH ở nhà, CBQL, GV cũng nhƣ phụ huynh cũng cần chia sẻ, khuyến kh ch HS tăng cƣờng tranh thủ
  • 26. 23 các thời gian còn lại để phát huy tối đa việc học. * Nội dung chƣơng trình dạy học Nội dung chƣơng trình là xƣơng sống cho quá trình học tập của HS có tác động rất lớn đến kết quả học tập. Nội dung chƣơng trình đảm bảo sẽ định hƣớng cho HS phát huy tối đa hiệu quả của TH. Nếu nội dung TH quá khó hoặc quá dễ sẽ làm cho HS nhàm chán, việc TH sẽ kém hiệu quả. Nội dung chƣơng trình dạy học của HS thể hiện trong SGK, tài liệu tham khảo (TLTK) và các nguồn thông tin khác. Nội dung dạy học không chỉ là một hệ thống tri thức mà cả cách hành động, kỹ năng và phƣơng pháp học tập của HS. Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khẳng định: “Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân” [3]. * hƣơng pháp dạy học của giáo viên hƣơng pháp dạy học của GV có tác dụng ảnh hƣởng trực tiếp đến PPTH của HS. A. Distecvec cho rằng: “Ngƣời thầy tồi là ngƣời cung cấp cho học sinh chân l , ngƣời thầy giỏi là ngƣời dạy học sinh tìm ra chân l ”. Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực”[3], định hƣớng trên đã đƣợc quán triệt tại khoản 2, điều 24, Luật Giáo dục “ hương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng PPTH, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS" [22]. Hoạt động dạy của ngƣời dạy và hoạt động học của ngƣời học luôn có sự gắn kết thống nhất tác động qua lại biện chứng với nhau. Quá trình dạy sẽ tác động vào quá trình học, theo đó sự tác động của GV chỉ là sự hỗ trợ, hƣớng dẫn, thúc đẩy tạo
  • 27. 24 điều kiện cho HS TH, tự phát triển bản thân. Khả năng TH của HS mới là nhân tố nội lực quyết định sự phát triển của bản thân. HS là chủ thể, là trung tâm tự mình chiếm lĩnh tri thức, chân lí bằng hành động của chính mình. Một khi ngƣời GV có cách hƣớng dẫn hay, hiệu quả, tổ chức cho HS có hứng thú, say mê tìm tòi, tự xử lí thông tin để khám phá và chiếm lĩnh tri thức thì HĐTH của HS sẽ có điều kiện phát triển tốt. Còn ngƣợc lại, nếu GV chỉ chăm chăm biết cung cấp, nhồi nhét, áp đặt kiến thức thì HS chỉ biết tiếp thu một cách máy móc, thụ động dẫn tới đến khả năng TH tự sáng tạo không cao, không phát triển. Nhƣ vậy, PPDH có ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả học tập, đồng thời k ch th ch HĐTH của HS. * hƣơng pháp kiểm tra, đánh giá Trong HĐTH của HS, KT- ĐG là một trong những yếu tố rất quan trọng trong việc đánh giá kết quả học tập nói chung và TH nói riêng. Nội dung KT- ĐG kết quả TH của HS bao gồm các hoạt động nhƣ: Kiểm tra việc lập KHTH; kiểm tra việc thực hiện KHTH theo mục tiêu, nhiệm vụ đã đặt ra; kiểm tra thời gian TH; nội dung TH; kiểm tra công tác tự kiểm tra, đánh giá HĐTH,… từ đó giúp nhà quản lý phát hiện sai lệch, điều chỉnh cho HS đúng hƣớng đúng mục tiêu của HĐTH cho phù hợp. Kiểm tra đánh giá là một động lực thúc đẩy quá trình giáo dục và tự giáo dục. Trong xu thế hiện nay, PPDH của GV chính là dạy cách học cho HS, tức là dạy PPTH. Chính vì thế, phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá tất yếu phải thay đổi theo hƣớng này, đồng thời việc đổi mới phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá sẽ thúc đẩy việc đổi mới DH. hƣơng pháp kiểm tra thích hợp sẽ tạo cho HS có năng lực độc lập sáng tạo, phát biểu đƣợc chính kiến của mình và năng lực TH. Từ đây, HS sẽ có thói quen rèn luyện phƣơng pháp TH hiệu quả. * Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học Cơ sở vật chất (CSVC) và trang thiết bị dạy học (TBDH) là một yếu tố hết sức quan trọng đối với HĐTH của HS. Nếu nhà trƣờng có CSVC đầy đủ, trang bị đầy đủ các trang TBDH thì việc TH của HS sẽ hiệu quả hơn. Ngoài việc tiếp thu bài trên lớp với đầy đủ TBDH hiệu quả, dễ hiểu bài thì HS cần có thời gian để TH tại thƣ viện, học tại phòng học bộ môn,…
  • 28. 25 * Các quy chế tự học từ nhà trƣờng Trên cơ sở các văn bản pháp quy về tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng nhƣ Luật giáo dục; Điều lệ trƣờng học; Quy chế tổ chức nhà trƣờng,… dựa trên tình hình thực tế của nhà trƣờng, đặc thù HS ở vùng miền, truyền thống gia đình, phong tục dân tộc,… để nhà trƣờng ban hành các quy định mang tính nội quy về HĐTH của HS nhằm tạo ra một môi trƣờng TH hiệu quả, an toàn, nền nếp và kỹ luật nhằm nâng cao chất lƣợng HĐTH của HS. * Nhận thức từ gia đình và xã hội Gia đình là hạt nhân cơ bản trong việc hình thành nên tính cách của HS. Sự tác động của gia đình gồm bố mẹ, anh chị em của HS lên HĐTH của HS sẽ quyết định thái độ, động cơ hay hứng thú TH của HS. HS ngoài việc học trên lớp thì đa số TH đƣợc tiến hành ở nhà nên gia đình là yếu tố tác động không nhỏ đến HĐTH của HS. Bố mẹ, anh chị em của HS là lực lƣợng nồng cốt hình thành nên ý thức, tính cách của HS ngay từ lúc còn thơ ấu đến khi trƣởng thành. Chính sự tác động mạnh mẽ của gia đình sẽ hình thành ở các em động cơ, thái độ học tập đúng đắn. Bố mẹ, anh chị em quan tâm đến việc học của con cái thì sẽ tạo mọi điều kiện cho con cái học tập tốt và ngƣợc lại. Chính vì thế, trong quá trình TH của HS, vai trò của gia đình là vô cùng quan trọng. Môi trƣờng xã hội là điều kiện quan trọng trong quá trình giáo dục nhân cách cho HS. Lực lƣợng xã hội và cha mẹ học sinh (CMHS) cần có nhận thức đúng đắn về vai trò của môi trƣờng xã hội trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục cho HS, đặc biệt là HĐTH của HS. Việc thay đổi nhận thức của CMHS và các lực lƣợng xã hội khác ở địa phƣơng nhằm hƣớng tới một môi trƣờng tích cực hơn cho HS tham gia TH là một việc làm thƣờng xuyên của các nhà QLGD (QLGD) ở các nhà trƣờng. Đảm bảo tạo mọi điều kiện tốt nhất từ nhà trƣờng - gia đình - xã hội để HS tổ chức tốt các HĐTH của mình. 1.3.2.2. Yếu tố chủ quan * Kế hoạch TH của HS Để việc TH đạt kết quả cao thì mỗi HS phải xây dựng cho mình một kế hoạch TH nghiêm túc và thực hiện kế hoạch TH một cách đầy đủ. KHTH là một
  • 29. 26 bản dự thảo các công việc cần thực hiện theo các mốc thời gian khi HS tiến hành việc TH ở nhà hoặc ở trƣờng. Kế hoạch TH là sự sắp xếp trình tự công việc cho hợp lý về logic nội dung cũng nhƣ về thời gian sau khi đã xác định đƣợc mục đ ch cái nào là chính, là quan trọng của công việc TH. KHTH đƣợc sắp xếp hợp lí, khoa học, xác định đƣợc mục đ ch, yêu cầu, bố trí thời gian cho từng công việc một cách trình tự sẽ chủ động tạo điều kiện cho việc học diễn ra một cách hợp lí và hiệu quả. * hƣơng pháp tự học hƣơng pháp TH là cách thức và con đƣờng để ngƣời học tìm tòi, khám phá, chiếm lĩnh tri thức. Để HĐTH mang lại kết quả cao đòi hỏi HS phải có PPTH, tự nghiên cứu hiệu quả. Đối với hệ thống các PPTH của HS cấp THCS, một số phƣơng pháp sau sẽ giúp HS thực hiện tốt HĐTH của mình: + Chuẩn bị bài học mới ở nhà. + Chú ý nghe giảng và học thuộc lòng bài giảng ở lớp. + Đọc SGK, TLTK và vận dụng kiến thức SGK, TLTK giải bài tập. + Xây dựng đề cƣơng và học theo các đề cƣơng. + Chọn lọc kiến thức khi đọc TLTK. + Sắp xếp, hệ thống kiến thức đã học. + Trao đổi thảo luận bài với bạn. + Tự kiểm tra, đánh giá việc TH của bản thân. Với nội dung kiến thức ở lớp tƣơng đối lớn mà quỹ thời gian rất ít thì PPTH đối với HS là rất quan trọng, ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả học tập. Mỗi HS đều có một năng lực TH khác nhau, nên việc chọn lựa phƣơng pháp học tập cũng khác nhau. Có nhiều HS chăm ngoan, ý thức tốt nhƣng chƣa có TH hiệu quả thì kết quả TH vẫn chƣa cao. Có thể nói, chất lƣợng của HĐTH phụ thuộc rất lớn và PPTH của HS, cho nên đòi hỏi HS phải tự xây dựng cho mình PPTH hiệu quả. * Hình thức tự học Hình thức tự học là hoạt động học tập mà HS tự tổ chức học tập theo một yêu cầu, chế độ nhất định nào đó nhằm đặt hiệu quả học tập cao nhất. Đối với HS cấp THCS, việc xác định đƣợc HTTH hợp lí sẽ mang lại hứng thú, động cơ và kết quả học tập cao.
  • 30. 27 Một số HTTH cả trên lớp và ở nhà chủ yếu nhƣ sau: + Cá nhân: Ở lớp thì tự suy nghĩ, nghe giảng, sắp xếp kiến thức để lĩnh hội trƣớc yêu cầu của GV. Ở nhà thì TH một mình, tự vạch ra kế hoạch học tập phù hợp điều kiện hoàn cảnh của mình, cũng có thể TH một cách ngẫu hứng. + Đôi bạn học tập: hai ngƣời có cùng một sở thích, một điểm chung nào đó cùng TH với nhau, bổ trợ kiến thức cho nhau. Có thể đôi bạn ở gần nhà, ở cùng thôn, bản,… + Nhóm, tổ: là hình thức học của một nhóm, tổ HS nhằm giúp đỡ nhau học tập, tạo điều kiện cho nhau lĩnh hội kiến thức. Thƣờng nhóm bạn ở cùng bản, chung đƣờng. Nhóm có thể từ 2 bạn trở lên. * Kỹ năng tự học Kỹ năng tự học (KNTH) chính là một số khả năng của ngƣời học nhằm thực hiện các phƣơng thức phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh nhất định nhằm đạt đƣợc mục đ ch, nhiệm vụ đặt ra. Chất lƣợng của HĐTH sẽ phụ thuộc vào năng lực thực hiện các KNTH của HS. Mỗi HS có một năng lực học tập khác nhau nên việc sử dụng các KNTH cũng khác nhau. Chất lƣợng của HĐTH sẽ đạt hiệu quả cao nếu HS sử dụng thành thạo các KNTH một cách hiệu quả. Đối với HS THCS, KNTH liên quan chặt chẽ với quá trình TH, là yếu tố có tính quyết định với kết quả đó. Trong TH thì học sinh thƣờng sử dụng các KNTH sau: kỹ năng lập kế hoạch TH; kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập; kỹ năng làm đề cƣơng học tập; kỹ năng chọn và đọc sách, TLTK; kỹ năng sử dụng các phƣơng tiện học tập; kỹ năng sử dụng các PPTH; kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế; kỹ năng phân t ch, tổng hợp, khái quát hoá vấn đề; kỹ năng tự KT- ĐG hoạt động học tập…. * Năng lực và chất lƣợng tự học Năng lực TH của HS là yếu tố quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến HĐTH. Trong HĐTH, HS là chủ thể chiếm lĩnh tri thức bằng các hành động của chính bản thân mình. Có năng lực tốt, HS sẽ tự mình điều khiển mình để tìm ra tri thức chân chính. Năng lực TH là thuộc tính tâm lý của con ngƣời, mỗi con ngƣời có một năng lực TH khác nhau. Trƣớc cùng một tình huống xảy ra một vấn đề đƣợc nêu lên thì
  • 31. 28 năng lực tự lý giải sự vật hiện tƣợng của từng ngƣời sẽ đạt các mức độ không bằng nhau. Rõ ràng trong hoạt động học tập, chất lƣợng và hiệu quả phụ thuộc vào mức độ tích cực tham gia, năng lực xử lý của ngƣời học. Năng lực ngƣời học có vai trò quan trọng đối với chất lƣợng học tập của HS. Có câu nói đại ý rằng: Không ai có thể đƣa một kiến thức từ ngoài vào óc ngƣời học nếu ngƣời đó không t ch cực học tập. Sự lĩnh hội kiến thức luôn luôn là kết quả của quá trình hoạt động nhận thức riêng của từng HS, mặc dù hoạt động này đƣợc GV chỉ đạo. * Động cơ và hứng thú trong học tập Động cơ học tập đúng đắn sẽ thúc đẩy HS tích cực tƣ duy, sáng tạo, hăng hái học tập và chiếm lĩnh tri thức. Nếu HS học tập mà không có động cơ và sự hứng thú, tức là không có mục đ ch rõ ràng, nhiệm vụ học tập đặt ra sẽ không đạt đƣợc, điều này sẽ làm ảnh hƣởng đến kết quả TH của mỗi HS. Có hai loại động cơ cho việc học: (1) là học để hoàn thiện tri thức, để chiếm lĩnh cái chƣa biết, động cơ này sẽ chi phối và nền tảng cho việc học tập đạt kết quả vững chắc; (2) là học để đƣợc khen thƣởng, để có học bổng, đây cũng là một yếu tố hỗ trợ đắc lực cho việc TH của HS. Động cơ học tập của HS là một trong những vấn đề quan trọng nhất của việc nâng cao tinh thần, hứng thú của HĐTH. Yếu tố tự giác, tự lực thƣờng bắt nguồn từ bên trong nhƣ một thuộc tính bẩm sinh của con ngƣời, còn việc gặt hái kiến thức nhƣ thế nào để đạt đƣợc chính nó là kỹ năng, là phƣơng pháp để hoàn thiện nó. 1.4. L u n về quản oạt động tự ọ ủa ọ s n THCS 1.4.1. Mục đích của quản lý hoạt động tự học Mục đ ch của quản lý HĐTH là tác động của chủ thể quản lý đến quá trình TH của HS nhằm làm cho HS có ý thức, tích cực, chủ động lĩnh hội tri thức bằng sự tích cực, tự giác chăm chỉ học tập, nỗ lực vƣơn lên của chính bản thân, giúp cho HS nắm vững hệ thống kiến thức, những kỹ năng, kỹ xảo để vận dụng vào trong học tập cũng nhƣ thực tiễn cuộc sống, phát triển tƣ duy, năng lực trí tuệ, thế giới quan khoa học, hình thành hoàn thiện nhân cách bản thân.
  • 32. 29 1.4.2. Ý nghĩa của việc quản lý hoạt động tự học Quản lý HĐTH có vai trò quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với việc TH của HS. Bởi TH sẽ giúp cho HS nắm vững kiến thức, kỹ năng thực hành, phƣơng pháp học tập, hình thành và phát triển nhân cách. Hơn nữa, chính các em HS phải có KNTH để có thể học tập suốt đời, cập nhật kiến thức và thông tin phát triển từng ngày, đáp ứng với yêu cầu của sự phát triển xã hội. Vì vậy, bồi dƣỡng và rèn luyện KNTH cho HS là mục tiêu, đồng thời cũng là phƣơng thức đào tạo của nhà trƣờng nhằm đáp ứng với xu thế đổi mới giáo dục hiện nay. Tự học có một vài trò hết sức quan trọng. Khả năng TH là nhân tố nội lực, nhân tố quyết định đến chât lƣợng đào tạo. Không có sự định hƣớng, hƣớng dẫn, TH sẽ là quá trình mày mò, may rủi đầy khó khăn cho HS, dễ dẫn đến thất bại hoặc thiếu hiệu quả. Không có sự quản lý, giám sát, kiểm tra tạo điều kiện thì TH sẽ thiếu tính tích cực, khoa học. Thiếu sự hỗ trợ cần thiết, ngƣời học không thể huy động hết nỗ lực và tất yếu hiệu quả sẽ không cao. Trong khi đó, ở nhà trƣờng, với quỹ thời gian hạn chế và nhiều tác động không thuận lợi khác, nếu không có sự quản lý tích cực thì HĐTH của HS sẽ kém hiệu quả, thậm chí có thể không thực hiện đƣợc. 1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động tự học * Giáo dục và nâng cao nhận thức cho HS về vai trò của TH Trong công tác quản lý, việc giáo dục và nâng cao nhận thức cho HS về tầm quan trọng của TH là hết sức quan trọng và cần thiết. Việc nâng cao nhận thức về vai trò to lớn của TH cho HS bằng nhiều hình thức nhƣ: giáo dục truyền thống lịch sử nhà trƣờng, nêu các tấm gƣơng TH thành đạt, phổ biến và cụ thể hóa mục tiêu giáo dục phổ thông, mục tiêu yêu cầu từng bộ mộn, từng hội thảo, trao đổi về TH, vai trò của TH trong HS, xây dựng bầu không khí học tập tích cực trong tập thể HS. HĐTH của HS bình đẳng nhƣ các hoạt động khác, song nó có t nh độc lập cao và mang sắc thái cá nhân. Điều này càng khẳng định nó phải đƣợc thúc đẩy bởi hệ thống động cơ học tập nói chung và động cơ TH nói riêng của mỗi HS. * Quản lý việc xây dựng và thực hiện quy trình quản lý HĐTH Thực hiện tốt quy trình quản lý HĐTH sẽ tạo thành nền nếp và ý thức để HS tổ chức tốt các HĐTH trong nhà trƣờng nhƣ:
  • 33. 30 - Bố trí công tác, phân công nhiệm vụ đúng ngƣời đúng việc từ Ban giám hiệu đến các bộ phận chức năng, TCM và từng GV. - Lập thời gian biểu và theo dõi thời gian biểu. - Phân công giáo viên chủ nhiệm (GVCN), giáo viên bộ môn (GVBM), Ban cán sự (BCS) lớp giám sát, đôn đốc việc TH của HS. - Thƣờng xuyên kiểm tra, giám sát HĐTH của HS thông qua Liên đội, GVCN, GVBM và kết quả thi đua hàng tuần, tháng, học kỳ, năm học. * Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch tự học của HS Bản KHTH chính là mục tiêu để HS hƣớng tới nhằm cụ thể hóa nhiệm vụ học tập của mình. Đây ch nh là những nhiệm vụ học tập đƣợc cụ thể hóa theo tuyến tính thời gian, mức độ kiến thức dựa trên năng lực, khả năng của bản thân trên cơ sở các điều kiện thực tế của gia đình để HS hƣớng tới và hiện thực hóa bằng HĐTH của chính bản thân mình. Khi nắm đƣợc các nhiệm vụ cụ thể, HS sẽ tự giác, tích cực và chủ động, đồng thời kiểm soát đƣợc toàn bộ quá trình TH của mình. Nếu KHTH càng cụ thể, rõ ràng thì càng tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, đánh giá quá trình TH và mức độ đạt đƣợc mục tiêu TH của HS. Không những giúp các nhà QLGD kiểm tra tốt HĐTH của HS mà chính bản thân HS sẽ tự kiểm tra, tự đánh giá HĐTH của mình đang trải qua giai đoạn nào. Muốn vậy, KHTH của HS phải đƣợc cụ thể hóa chi tiết cho từng ngày, từng tuần,… Việc xây dựng KHTH tốt sẽ giúp cho HS thực hiện các nhiệm vụ TH một cách khoa học, biết mình phải làm gì để đạt đƣợc mục tiêu nào. Cùng với nhiệm vụ học tập trên lớp, HS sẽ đƣợc chú trọng hơn trong việc tự nghiên cứu kiến thức ở nhà một cách hợp lý, khoa học. Đồng thời HS sẽ kiểm soát đƣợc toàn bộ quá trình học tập của mình. Việc TH ở nhà đối với lứa tuổi HS THCS là một vấn đề khó, đòi hỏi bản thân mỗi HS phải thật kiên trì, nhẫn nại để hoàn thành mục tiêu học tập. Ở lứa tuổi “ƣơng ƣơng” của dậy thì, khi tâm sinh lý có nhiều thay đổi. Việc giao nhiệm vụ để HS hoàn thành HĐTH ở nhà một cách hiệu quả đòi hỏi quá trình quản lý HĐTH của các nhà QLGD cần nghiên cứu cụ thể, chi tiết và phù hợp. Do vậy, quản lý việc xây dựng và thực hiện KHTH của HS là một việc làm hết sức quan trọng và cần thiết. Nếu quản lý tốt KHTH sẽ giúp cho HS nâng cao ý thức TH và có học có kế hoạch, góp phần nâng cao hiệu quả TH cho HS.
  • 34. 31 * Quản lý thời gian và địa điểm tự học Quản lý thời gian và địa điểm TH là một khâu rất quan trọng đối với HS, đặc biệt là HS con em đồng bào dân tộc. HS ở vùng miền núi thƣờng một buổi đi học và một buổi đi làm nƣơng rẫy giúp bố mẹ phát triển kinh tế. Chính vì vậy, thời gian học tập ở nhà của các em không nhiều, chủ yếu là ban đêm. Để HS đạt hiệu quả tốt trong việc TH thì nhà QLGD cần xây dựng thời gian biểu phù hợp bằng cách đa dạng hóa các HTTH nhƣ: Xây dựng đôi bạn học tập, học theo nhóm, học kèm từng cặp,… thông qua các kênh từ giáo viên chủ nhiệm (GVCN), giáo viên bộ môn (GVBM), BCS lớp,… và thực hiện tốt việc giúp đỡ HS TH trên lớp ngay trong các tiết dạy, các hoạt động. * Quản lý việc rèn luyện kỹ năng, phương pháp tự học Trong các nhà trƣờng, mỗi HS đều có một kỹ năng, TH khác nhau, nếu kỹ năng và TH không phù hợp thì nó sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả học tập của HS. Do vậy, để rèn luyện cho HS có kỹ năng, TH phù hợp, nhà QLGD cần phải tổ chức và quản lý các hoạt động rèn luyện kỹ năng cho HS thông qua các hoạt động dạy học trên lớp, ở nhà trƣờng cũng nhƣ việc hình thành PPTH thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Đồng thời làm tốt công tác đổi mới phƣơng pháp dạy học, hƣớng dẫn cho HS chọn, đọc, ghi chép tài liệu, thảo luận về phƣơng pháp TH, nêu gƣơng các HS có kết quả học tập tốt,… Kỹ năng tự học có thể phân chia thành 4 nhóm: kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng thực hành, kỹ năng tổ chức, kỹ năng KT- ĐG. Để phát triển KNTH của HS, nhà QLGD cần chỉ đạo việc xây dựng cho HS niềm đam mê môn học, yêu thích môn học ngay từ đầu, các tìm và đọc tài liệu, cách ghi chép và nghe giảng. Đây là kỹ năng học tập rất quan trọng, có thể ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình học tập của HS. Hƣớng dẫn HS các học bài và giao nhiệm vụ cho HS trong các buổi học tập tiếp theo. * Quản lý việc chỉ đạo giám sát hoạt động tự học Để xây dựng nền nếp, ý thức và phong trào TH nhằm nâng cao chất lƣợng học tập đòi hỏi ngƣời quản lý phải thực hiện tốt hoạt động này. Việc chỉ đạo, giám sát này đƣợc tiến hành bằng nhiều hình thức nhƣ:
  • 35. 32 - Chỉ đạo tổ CM phân công GV hƣớng dẫn HS TH theo các môn học. - hân công GVCN theo dõi, đôn đốc, duy trì nề nếp TH. - Chỉ đạo Liên đội, BCS các lớp kiểm tra, giám sát chặt chẽ thời gian biểu TH của HS, kiểm tra tinh thần học tập, tính hiệu quả của hoạt động nhóm, PPTH,… - Phối hợp tích cực với HHS để kiểm tra, giám sát hoạt động học tập của HS. * Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá HĐTH của HS Đối với quá trình TH của HS, KT- ĐG góp phần rèn luyện, củng cố các phƣơng pháp học tập, k ch th ch, động viên khuyến khích HS phấn đấu vƣơn lên, hình thành nhu cầu tự đánh giá. KT- ĐG trong HĐTH của HS là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng rất lớn đối với kết quả học tập của HS nói chung, TH nói riêng. Quá trình KT- ĐG HĐTH của HS phải đƣợc thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau nhƣ: - Kiểm tra việc xây dựng KHTH của HS (tuần, tháng, năm,…) - Kiểm tra việc thực hiện KHTH theo các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ học tập, phát hiện những sai lệch để giúp HS tự điều chỉnh quá trình TH của mình. - Quản lý việc tổ chức kiểm tra, thi cử, đánh giá kết quả TH. * Quản lý sự phối hợp các lực lượng giáo dục trong việc tổ chức HĐTH của HS Nhà QLGD cần phải có kế hoạch phối hợp chặt chẽ với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nhà trƣờng để tham gia quản lý HĐTH của HS nhƣ tổ chức cơ sở đảng, công đoàn cơ sở, đoàn thanh niên, liên đội, GVCN, GVBM, hội phụ huynh,… một cách đồng bộ, chặt chẽ nhằm đạt đƣợc mục đ ch đề ra. Đặc biệt, HS THCS ở miền núi thƣờng hay xem nhẹ việc TH ở nhà, ý thức học tập chƣa cao nên còn ham chơi. Ch nh vì thế, việc phối hợp với các lực lƣợng giáo dục ngoài nhà trƣờng nhƣ Hội phụ huynh HS, chính quyền thôn, xã, hay đoàn thành niên xã,.. là việc làm cần thiết nhằm làm cầu nối trong việc quản lý HĐTH của HS hiệu quả. * Quản lý các điều kiện đảm bảo cho HĐTH Để thực hiện mục tiêu, yêu cầu đào tạo trong suốt thời gian học tập, nhà trƣờng cần quản lý tốt các điều kiện đảm bảo cho HĐTH nhƣ sau: - Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phƣơng tiện học tập, SGK, STK, tài liệu Internet trong nhà trƣờng.
  • 36. 33 - Quản lý về môi trƣờng học tập nhƣ đảm bảo môi trƣờng luôn xanh - sạch - đẹp, thông thoáng không làm ảnh hƣởng đến HĐTH của HS. TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 Tự học có vai trò và ý nghĩa rất quan trọng trong việc giúp HS hoàn thiện vốn kiến thức khoa học và kỹ năng học tập, quyết định kết quả học tập của ngƣời học. Trong lý luận dạy học, các nhà nghiên cứu về giáo dục đều khẳng định tầm quan trọng của HĐTH trong quá trình chiếm lĩnh kiến thức và hình thành kỹ năng, phẩm chất đạo đức của con ngƣời. Hoạt động tự học của HS trong trƣờng THCS là hoạt động rất cần thiết và phải đƣợc tổ chức một cách khoa học, phù hợp với đặc thù, điều kiện của nhà trƣờng, đồng thời phải phù hợp với tâm lý lứa tuổi HS dân tộc thiểu số (DTTS). HĐTH của HS làm động lực cho việc đổi mới PPDH tích cực của GV và cũng là nhân tố chính trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Quản lý HĐTH của HS đƣợc xem là một chuỗi các tác động sƣ phạm có mục đ ch, có kế hoạch và phƣơng pháp của các lực lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng đến hoạt động học tập của HS. Các tác động này nhằm tăng cƣờng, thúc đẩy HS từ nhận thức, động cơ đến thái độ đúng đắn. ua đó, HS có niềm tin, ý thức, tính tích cực tự giác trong TH. Những vấn đề lý luận trên đây là cơ sở quan trọng để khảo sát thực trạng quản lý HĐTH của HS các trƣờng THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
  • 37. 34 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN L HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1. K qu t tìn ìn n tế xã ộ , g o dụ và đào tạo uyện Đa rông, tỉn Quảng Trị 2.1.1. Khái quát tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội Đakrông là một huyện miền núi vùng cao biên giới phía Tây Nam của tỉnh Quảng Trị. Nằm ở vị trí 160 17`55`` đến 160 49`12`` vĩ độ Bắc và 1060 44`01`` đến 1070 14`15`` kinh độ Đông. Phía Bắc giáp với các huyện Gio Linh, Cam Lộ: Phía Nam giáp tỉnh Thừa Thiên Huế và nƣớc Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào, Phía Đông giáp huyện Triệu Phong và Hải Lăng, Phía Tây giáp huyện Hƣớng Hóa. Huyện Đakrông đƣợc thành lập theo Nghị định số 83/1996/NĐ-CP, ngày 17 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ với 13 đơn vị hành chính cấp xã. Ngày 02 tháng 01 năm 2004, thị trấn Krông Klang đƣợc thành lập là Trung tâm chính trị, văn hóa, xã hội của huyện. Huyện có 53,8 km đƣờng biên giới chung với nƣớc Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, có cửa khẩu Quốc tế La Lay nối thông với các nƣớc Lào, Thái Lan, Campuchia, có chiến khu Ba Lòng là chiếc nôi cách mạng trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Đakrông nằm trên tuyến hành lang Kinh tế Đông - Tây, là giao điểm của Quốc Lộ 9 (đi cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo) và Quốc Lộ 14 - Đƣờng Hồ Ch Minh (Đi cửa khẩu Quốc tế La Lay). Do vậy, Đakrông có vị trí khá thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội và có vai trò quan trọng về quốc phòng - an ninh. Huyện Đakrông có diện tích tự nhiên 122,332km2 , chiếm hơn ¼ diện tích toàn tỉnh Quảng Trị, địa hình phức tạp, chủ yếu là núi đá. Dân số t nh đến thời điểm 31/12/2015 là 40.313 ngƣời, chiếm 5,6% dân số toàn tỉnh Quảng Trị, mật độ dân số 31,98ngƣời/km2 . Đakrông có 3 dân tộc anh em Vân Kiều, Pakô, Kinh cùng sinh sống, trong đó đồng bào Vân Kiều, Pakô chiếm gần 80% dân số toàn huyện. Mỗi dân tộc ở đây có một bản sắc văn hóa độc đáo riêng, góp phần tạo nên bức tranh sắc màu văn hóa phong phú, đa dạng. Lịch sử hình thành nền văn hóa gắn liền với quá trình lao động sáng tạo qua bao đời của cộng đồng nơi đây.
  • 38. 35 2.1.2. Khái quát công tác Giáo dục và Đào tạo Cùng với sự ra đời của huyện Đakrông vào ngày 01 tháng 01 năm 1997, Phòng Giáo dục và Đào tạo Đakrông đƣợc thành lập theo Quyết định số: 65/ Đ-UB ngày 14 tháng 01 năm 1997 của UBND tỉnh Quảng Trị. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đakrông là đơn vị hành chính sự nghiệp, là cơ quan chuyên môn giúp Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện Đakrông uản lý Nhà nƣớc về công tác Giáo dục và Đào tạo ở địa phƣơng. Năm học 2016 - 2017, toàn huyện Đakrông có tổng số 38 đơn vị trƣờng học bao gồm 15 trƣờng Mầm non, 11 trƣờng Tiểu học, 05 trƣờng Tiểu học và THCS, 07 trƣờng THCS [23]. Bảng 2.1. Thống kê mạng lưới trường lớp, học sinh năm học 2016 - 2017 huyện Đakrông (Xem phụ lục 3) Việc bố trí, quy hoạch và sử dụng đội ngũ lao động trong ngành giáo dục luôn đƣợc chính quyền các cấp và ngành giáo dục quan tâm nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục của địa phƣơng. Chất lƣợng ngƣời thầy chính là yếu tố tác động cho đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo dục. Năm học 2016 - 2017, toàn huyện có 890 cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên ở cơ quan phòng Giáo dục và Đào tạo cũng nhƣ các đơn vị trƣờng học. Bảng 2.2. Thống kê số lượng đội ngũ CB L, GV, nhân viên toàn huyện năm học 2016 - 2017. (Xem phụ lục 3) 2.2. K qu t về trường THCS uyện Đa rông Công tác giáo dục THCS ở huyện Đakrông luôn đƣợc Đảng bộ, chính quyền các cấp quan tâm đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất cũng nhƣ nguồn nhân lực phục vụ cho công tác giảng dạy tại địa phƣơng. Năm học 2014 - 2015, toàn huyện Đakrông có tổng số 12 trƣờng có giáo dục cấp THCS trong đó có 05 trƣờng THCS bao gồm: Trƣờng THCS Ba Lòng, THCS Hƣớng Hiệp, THCS Thị trấn Krôngklang, THCS Đakrông, THCS A Bung; có 05 trƣờng 2 cấp học bao gồm: Trƣờng TH&THCS A Ngo, TH&THCS A Vao, TH&THCS Húc Nghì, TH&THCS Mò Ó, TH&THCS Triệu Nguyên; có 02 trƣờng phổ thông dân tộc bán trú THCS bao gồm trƣờng phổ thông dân tộc bán trú THCS
  • 39. 36 Ba Nang và trƣờng phổ thông dân tộc bán trú THCS Tà Long [23]. Các trƣờng THCS huyện Đakrông trong những năm qua đƣợc đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất, nâng cấp, cải tạo các hạng mục công trình phục vụ cho công tác giảng dạy cũng nhƣ nơi ăn chốn ở của cán bộ GV công tác ở đây. Cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện và từng bƣớc ổn định. Đến nay, hầu nhƣ các nhà trƣờng đều trang bị đầy đủ phòng học, các đồ dùng luyện tập, thực hành. Tỷ lệ học sinh đến trƣờng ngày càng cao, ý thức học tập không ngừng đƣợc nâng lên rõ rệt. Hiện nay, giáo dục THCS ở huyện Đakrông có 01 trƣờng đạt chuẩn Quốc gia. Đội ngũ cán bộ giáo viên đƣợc đào tạo chính quy, yêu nghề mến trẻ không ngừng phấn đấu trong giảng dạy và rèn luyện nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm giảng dạy. Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục các trường THCS huyện Đakrông năm học 2016 - 2017. (Xem phụ lục 3) 2.3. K qu t qu trìn ảo s t t ự trạng 2.3.1. Mục đích khảo sát Khảo sát để thu thập thông tin về thực trạng HĐTH và thực trạng quản lý HĐTH của HS ở các trƣờng THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị nhằm làm cơ sở thực tiễn đề xuất các biện pháp quản lý HĐTH của HS ở các trƣờng THCS huyện Đakrông. 2.3.2. Nội dung khảo sát Khảo sát nhận thức của GV, HS về vai trò, ý nghĩa của HĐTH và quản lý HĐTH Khảo sát thực trạng HĐTH của HS bao gồm: thực trạng về việc xây dựng kế hoạch và sử dụng thời gian TH; thực trạng về phƣơng pháp và kỹ năng và HTTH của HS; thực trạng chất lƣợng TH; thực trạng nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng TH; Khảo sát thực trạng quản lý HĐTH với các nội dung nhƣ sau: thực trạng quản lý công tác giáo dục nâng cao nhận thức HĐTH cho HS; thực trạng về quy trình quản lý HĐTH của HS; thực trạng công tác quản lý việc xây dựng, thực hiện kế hoạch và thời gian TH của HS; thực trạng quản lý việc rèn luyện kỹ năng và PPTH cho HS; thực trạng việc chỉ đạo giám sát và phối hợp với các lực lƣợng giáo
  • 40. 37 dục trong việc tổ chức các HĐTH của HS; thực trạng công tác kiểm tra, đôn đốc HĐTH của HS; thực trạng công tác đánh giá kết quả HĐTH của HS; thực trạng công tác phối hợp với các lực lƣợng giáo dục và tổ chức các điều kiện hỗ trợ đối với HĐTH của HS. 2.3.3. Đối tượng khảo sát Năm học 2015 - 2016, huyện Đakrông có 14 trƣờng THCS có giáo dục THCS bao gồm: 02 trƣờng trực thuộc sở GD&ĐT uảng Trị (THPT số 2 Đakrông và Phổ thông dân tộc nội trú huyện Đakrông); có 02 trƣờng Bán trú THCS; có 05 trƣờng Tiểu học và trung học cơ sở (TH&THCS) và 5 trƣờng THCS. Do thời gian và điều kiện không cho phép, chúng tôi chỉ tiến hành trƣng cầu ý kiến đối với cán bộ quản lý (Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng), GV và HS của 05 trƣờng THCS huyện Đakrông bao gồm: trƣờng THCS A Bung, trƣờng THCS Đakrông, trƣờng THCS Hƣớng Hiệp, trƣờng THCS Ba Lòng và trƣờng THCS thị trấn Krôngklang. Số lƣợng ngƣời đƣợc trƣng cầu ý kiến: CBQL: 10; GV: 116; HS: 950. 2.3.4. Phương pháp khảo sát Chúng tôi tiến hành khảo sát bằng các phƣơng pháp sau: hƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi, phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp phỏng vấn để thu thập số liệu và phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu. 2.3.5. Thời gian khảo sát Chúng tôi tiến hành phát phiếu trƣng cầu ý kiến khảo sát vào tháng 3/2016. 2.4. T ự trạng oạt động TH ủa ọ s n THCS uyện Đa rông 2.4.1. Nhận thức của HS về vai trò, ý nghĩa và mục đích của HĐTH 2.4 1 1 Đánh giá về tầm quan trọng của HĐTH Kết quả điều tra từ bảng 2.1 và biểu đồ 2.1 cho thấy, có 92,86% CBQL, GV cho rằng TH rất cần thiết đối với HS và có 57,79% HS đánh giá TH rất cần thiết đối với các em. Trong khi đó, có 7,14% CB L, GV cho rằng TH ở mức độ cần thiết đối với HS và 31,79% HS cho rằng TH ở mức độ cần thiết đối với các em. Ngoài ra, còn có 8,74 HS xem TH là ít cần thiết và có 16/950 HS (chiếm 1,68%) đánh giá TH không cần thiết đối với các em. Điều này cho thấy, vẫn còn một số lƣợng HS khá đông ở các trƣờng THCS huyện Đakrông nhận thức chƣa tốt về vấn đề học tập, có thái độ ỷ lại, chƣa có ý thức phấn đấu học tập.
  • 41. 38 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 0 100 200 300 400 500 600 Rất cần thiết Cần thiết Ít cần thiết Không cần thiết hầnTrăm SốLƣợng Mức Độ CBQL, GV HS %CBQL, GV %HS Bảng 2.1. Đánh giá của cán bộ GV và HS về tầm quan trọng của HĐTH Ý kiến Mứ độ HS CBQL, GV SL % SL % Rất cần thiết 549 57,8 117 92,9 Cần thiết 302 31,8 9 7,1 Ít cần thiết 83 8,7 0 Không cần thiết 16 1,7 0 Biểu đồ 2.1. Đánh giá của cán bộ GV và HS về tầm quan trọng của HĐTH Để hiểu rõ hơn thực trạng của vấn đề, chúng tôi đã nêu một số lý do làm cho HS nhận thức vai trò, tầm quan trọng của TH. Kết quả khảo sát cho thấy, có 89,2% CBQL, GV cho rằng TH nhằm mục đ ch hoàn thiện tri thức và phát triển nhân cách; 94,5% là nâng cao hiệu quả học tập và mở rộng vốn hiểu biết; có đến 98% là rèn luyện phƣơng pháp TH, tự nghiên cứu; có 79,7% cho rằng TH với mục đ ch làm bài kiểm tra đạt kết quả cao; trong khi đó chỉ có 6% cho rằng TH là để đối phó với yêu cầu của GV và 11,2% cho rằng TH là để đáp ứng yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay.