SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THÀNH TÂM
BIỆN PHÁP QUÂN LÝ HOẠT ĐỘNG
TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUÂNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thừa Thiên Huế, năm 2016
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THÀNH TÂM
BIỆN PHÁP QUÂN LÝ HOẠT ĐỘNG
TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUÂNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. NGUYỄN THỊ MỸ LỘC
Thừa Thiên Huế, năm 2016
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Thành Tâm, học viên lớp cao học chuyên ngành Quản lí
giáo dục, khóa XXIII (2014-2016), trường Đại học Sư phạm Huế.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được xuất phát
từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng nghiên cứu.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình
bày trong luận văn thu thập được trong quá trình nghiện cứu là trung thực chưa từng
được ai công bố trước đây.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở
trên.
Quảng Trị, ngày 05 tháng 9 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thành Tâm
iii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới quý thầy
giáo, cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục, Phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học sư
phạm Huế, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ, tạo điều kiện cho
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Đồng thời, tôi xin chân thành
cảm ơn bạn bè đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong
việc cung cấp tài liệu, đóng góp ý kiến trong quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành
luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc
trường Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù đã có nhiều
cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được
sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy giáo, cô giáo, các nhà quản lí và các bạn
đồng nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Trị, ngày 05 tháng 9 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thành Tâm
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ..............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ..........................................................................7
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu....................................................................9
4. Giả thuyết nghiên cứu.......................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................10
6. Các phương pháp nghiên cứu ...........................................................................10
7. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................10
8. Cấu trúc luận văn ..............................................................................................10
NỘI DUNG ..............................................................................................................12
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TỔ
CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.........................................12
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..............................................................12
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................................14
1.2.1. Quản lí ....................................................................................................14
1.2.2. Quản lí giáo dục......................................................................................17
1.2.3. Quản lí nhà trường..................................................................................17
1.3. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn trong trường trung học cơ sở. ...................18
1.3.1. Tổ chuyên môn.......................................................................................18
1.3.2. Hoạt động tổ chuyên môn.......................................................................19
1.3.3. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn trường THCS.....................................19
1.4. Quản lí hoạt động tổ chuyên môn..................................................................20
1.4.1 Xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn trong năm học................20
2
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn ...................21
1.4.3. Chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động tổ chuyên môn ..........................................23
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chuyên môn.........................................24
1.4.5. Quản lí các hoạt động hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của tổ
chuyên môn.......................................................................................................25
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên môn.......................25
1.5.1. Yếu tố khách quan..................................................................................25
1.5.2. Yếu tố chủ quan......................................................................................27
Tiểu kết chương 1......................................................................................................29
Chƣơng2.THỰCTRẠNGCÔNGTÁCQUẢNLÍHOẠTĐỘNGTỔCHUYÊNMÔN
CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ
ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ...............................................................................30
2.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ......................................................................................30
2.2. Khái quát về tình hình giáo dục thành phố Đông Hà nói chung và giáo dục
THCS nói riêng.....................................................................................................31
2.2.1. Tình hình giáo dục thành phố Đông Hà .................................................31
2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục THCS thành phố Đông Hà......................32
2.3. Khái quát quá trình điều tra, khảo sát thực trạng công tác quản lí hoạt động
TCM các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ..............................35
2.3.1. Mục đích khảo sát...................................................................................35
2.3.2. Đối tượng khảo sát..................................................................................35
2.3.3. Nội dung khảo sát...................................................................................35
2.3.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................35
2.4. Thực trạng về đội ngũ tổ trưởng chuyên môn các trường THCS thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ......................................................................................36
2.4.1. Về số lượng.............................................................................................36
2.4.2. Về cơ cấu ................................................................................................36
2.4.3. Về chất lượng .........................................................................................37
2.5. Thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn ở các trường THCS thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ......................................................................................40
3
2.5.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên về vai trò của tổ
chuyên môn trong trường THCS......................................................................40
2.5.2. Thực trạng hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THCS ....................41
2.5.3. Thực trạng quản lí của tổ trưởng chuyên môn .......................................45
2.6. Thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng các trường
THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..........................................................46
2.6.1. Thực trạng quản lí xây dựng kế hoạch tổ chuyên môn ..........................46
2.6.2. Thực trạng tổ chức thực hiện các hoạt động của tổ chuyên môn...........48
2.6.3. Thực trạng chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động của tổ chuyên môn..................52
2.6.4. Thực trạng quản lí việc kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chuyên môn ...53
2.6.5. Thực trạng quản lí các hoạt động hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động của tổ chuyên môn...................................................................................54
2.7. Đánh giá chung thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS
thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị .....................................................................55
2.7.1. Những mặt mạnh và hạn chế ..................................................................55
2.7.2. Thuận lợi và khó khăn............................................................................57
Tiểu kết chương 2......................................................................................................58
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN CỦA
HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ,
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................60
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................60
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................60
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục...................60
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ..............................................................................61
3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng các trường
THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..........................................................61
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên về
tầm quan trọng đối với hoạt động của tổ chuyên môn trong trường trung học
cơ sở..................................................................................................................61
3.2.2. Nhóm biện pháp quản lí tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ tổ
chuyên môn ......................................................................................................63
4
3.2.3. Nhóm biện pháp quản lí tập trung vào hoạt động giảng dạy và giáo dục.....71
3.2.4. Nhóm biện pháp tập trung vào kiểm tra, đánh giá các hoạt động tổ
chuyên môn......................................................................................................78
3.2.5. Nhóm biện pháp hỗ trợ các điều kiện để tổ chuyên môn thực hiện nhiệm vụ...79
3.2.6. Nhóm biện pháp xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn
ở trường THCS .................................................................................................82
3.2.7. Nhóm biện pháp quy hoạch tổ chuyên môn theo đặc trưng các môn học
và đảm bảo hiệu quả hoạt động tổ chuyên môn ...............................................84
3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp.............................................................85
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ......................86
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ...........................................................................86
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm ...........................................................................86
3.3.3. Đối tượng khảo nghiệm..........................................................................86
3.3.4. Các bước tiến hành và kết quả khảo nghiệm..........................................86
Tiểt kết chương 3 ......................................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................91
1. Kết luận.............................................................................................................91
2. Khuyến nghị......................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................95
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
CBQL Cán bộ quản lí
CNTT Công nghệ thông tin
CSVC Cơ sở vật chất
GD-ĐT Giáo dục và Đào tạo
GV Giáo viên
HS Học sinh
HT Hiệu trưởng
PHT Phó hiệu trưởng
QLGD Quản lí giáo dục
TCM Tổ chuyên môn
THCS Trung học cơ sở
TTCM Tổ trưởng chuyên môn
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Số liệu thống kê bậc học THCS từ năm 2013 đến 2016 ..........................32
Bảng 2.2: Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của HS 9 trường THCS từ năm học
2013-2014 đến 2015-2016.....................................................................32
Bảng 2.3: Số liệu HS tốt nghiệp của 9 trường THCS trong 3 năm gần đây.............33
Bảng 2.4: Số liệu HS lớp 9 thi HS giỏi cấp tỉnh 3 năm gần đây...............................33
Bảng 2.5: Thống kê số lượng đội ngũ CBQL, GV năm học 2015-2016 ..................33
Bảng 2.6: Số lượng phiếu thăm dò ý kiến phát ra và số phiếu thu thập lại ..............35
Bảng 2.7: Thống kê đội ngũ TTCM của 9 trường THCS 2015-2016......................36
Bảng 2.8: Thực trạng phẩm chất chính trị, đạo đức của TTCM ...............................37
Bảng 2.9: Thống kê trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ, tin học............................38
Bảng 2.10: Thực trạng năng lực cần thiết của người TTCM....................................39
Bảng 2.11: Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về vai trò của TCM ở trường THCS ......40
Bảng 2.12: Thực trạng hoạt động dự giờ thăm lớp của CBQL, GV. .......................42
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát chất lượng tổ chức sinh hoạt TCM .............................44
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát năng lực của đội ngũ TTCM.......................................45
Bảng 2.15: Thực trạng nhận thức xây dựng kế hoạch hoạt động TCM....................46
Bảng 2.16: Thực trạng thực hiện kế hoạch hoạt động TCM.....................................47
Bảng 2.17: Nhận thức mức độ cần thiết công tác quản lí hoạt động TCM...............48
Bảng 2.18: Mức độ thực hiện hoạt động quản lí TCM .............................................50
Bảng 2.19: Mức độ tác dụng của công tác quản lí hoạt động TCM .........................51
Bảng 2.20: Kết quả khảo sát mức độ nhận thức về vai trò quản lí TCM của HT.....52
Bảng 2.21: Kết quả khảo sát mức độ thực hiện về vai trò quản lí TCM của HT......53
Bảng 2.22: Kết quả khảo sát công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động TCM ..............54
Bảng 2.23: Kết quả khảo sát thực trạng việc HT hỗ trợ các điều kiện để TCM thực
hiện tốt nhiệm vụ ...................................................................................55
Bảng 3.1. Tính cấp thiết của các nhóm biện pháp quản lí hoạt động TCM ở các
trường THCS thành phố Đông Hà .........................................................87
Bảng 3.2. Tính khả thi của các nhóm biện pháp quản lí hoạt động TCM ở các
trường THCS thành phố Đông Hà .........................................................88
7
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Trang
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về vai trò của TCM ở trường THCS.....40
Biểu đồ 2.2: Thực trạng hoạt động dự giờ thăm lớp của CBQL, GV.......................42
Biểu đồ 3.1: Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lí hoạt động
TCM của HT các trường THCS..............................................................89
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Khái niệm quản lí.....................................................................................15
Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lí ......................................................................................16
Sơ đồ 3.1: Mô hình hóa mối quan hệ giữa các biện pháp quản lí hoạt động tổ
chuyên môn ở các trường THCS...........................................................85
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, Việt Nam đã và đang bước vào
hội nhập với khu vực và quốc tế. Trong bối cảnh đó, nền giáo dục Việt Nam cần đẩy
nhanh tiến trình đổi mới để rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giáo dục trong
tương quan so sánh với các nước trong khu vực và trên thế giới. Trong những năm
gần đây, trước yêu cầu ngày càng cao của xã hội đối với giáo dục, Đảng và Nhà nước
đã tập trung đưa ra những quyết sách lãnh đạo, đầu tư cho giáo dục nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI cũng đã khẳng định: “Đổi
mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá,
xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo
dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí là khâu then chốt”.
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý đặt ra như một yêu cầu cấp bách
hàng đầu của việc tiếp tục đẩy mạnh đổi mới giáo dục và đào tạo hiện nay. Đội ngũ
cán bộ quản lý (CBQL) luôn là một trong những yếu tố quan trọng góp phần quyết
định sự phát triển của một tổ chức, bởi lẽ chính họ là người tổ chức thực hiện có
hiệu quả các khâu của quá trình quản lý phát triển tổ chức. Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã nói “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”.
Trong nhà trường, đội ngũ giáo viên (GV) là lực lượng chủ chốt tham gia các
hoạt động giáo dục. Giáo viên trường trung học cơ sở (THCS) được tổ chức thành
tổ chuyên môn (TCM) theo môn học. TCM là mắt xích quan trọng trong cơ cấu tổ
chức của nhà trường. Hoạt động của các TCM quyết định trực tiếp đến sự phát triển
của nhà trường và chất lượng dạy học của thầy và trò.
Nâng cao chất lượng hoạt động TCM trong các trường sẽ phát huy tinh thần nỗ
lực sáng tạo của GV trong tập thể sư phạm, tính đoàn kết nội bộ, năng lực điều hành
hoạt động của tổ trưởng chuyên môn (TTCM) cũng được phát huy, đồng thời tạo một
động lực thôi thúc GV trong các TCM phát huy nhiều sáng kiến, kinh nghiệm của
mình trong lĩnh vực giảng dạy và giáo dục.
Mặt khác, TCM có vai trò quan trọng trong việc góp phần bồi dưỡng đội ngũ
GV tại chỗ thông qua hoạt động dự giờ, trao đổi kinh nghiệm các tiết dạy, sinh hoạt
chuyên đề, thao giảng, hội giảng để nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
9
Chất lượng chuyên môn của trường THCS phụ thuộc rất lớn vào trình độ
quản lý của Hiệu trưởng (HT) đối với các TCM, đối với GV và học sinh (HS). Để
các TCM hoạt động có chất lượng và hiệu quả thì HT phải có năng lực quản lý, điều
hành. Hiệu trưởng phải nắm vững chương trình môn học, phương pháp đặc trưng
từng bộ môn, để chỉ đạo chuyên môn thực hiện. Hoạt động TCM có hiệu quả sẽ
giúp HT nhà trường lập lại kỹ cương nền nếp trong lĩnh vực giảng day, giáo dục và
nâng cao hiệu quả quản lí giáo dục phù hợp với đường lối chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước.
Trong những năm qua, công tác quản lí nhà trường nói chung và công tác
quản lí TCM của HT các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đã có
những kết quả đáng kể nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập. Ở một số trường, việc
quản lí hoạt động TCM của HT dựa theo kinh nghiệm, chưa tổ chức, quản lí có hệ
thống và khoa học, một số biện pháp quản lí chưa phù hợp nên chưa phát huy được
vai trò của TCM trong việc thực hiện nhiệm vụ nhằm nâng cao chất lượng giảng
dạy và giáo dục trong nhà trường.
Việc nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động TCM trong nhà trường là vấn đề có
ý nghĩa hết sức quan trọng và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Cho đến nay đã có
nhiều công trình nghiên cứu về công tác quản lí TCM của HT trường THCS với
những góc độ tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, ở thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị,
vấn đề này chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống.
Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn trên đây, chúng tôi chọn đề tài nghiên
cứu “Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng của vấn đề nghiên cứu,
luận văn đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động TCM nhằm đưa hoạt động TCM các
trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị có hiệu quả cao.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động TCM trường THCS
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lí hoạt động TCM các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
10
4. Giả thuyết nghiên cứu
Chất lượng và hiệu quả hoạt động TCM tại các trường THCS thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị còn có một số hạn chế, bất cập, một trong những nguyên
nhân cơ bản là công tác quản lí chưa tốt. Nếu xác lập và áp dụng có hiệu quả các
biện pháp lí thuyết phù hợp với yêu cầu đổi mới công tác quản lí nhà trường hiện
nay thì hiệu quả hoạt động TCM các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng
Trị sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí hoạt động TCM trường THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lí của HT đối với hoạt động
TCM ở trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lí đối với hoạt động TCM ở trường THCS thành
phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
6. Các phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
Bao gồm: phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu,…nhằm xác lập cơ sở lí luận
về quản lí hoạt động TCM ở các trường THCS.
6.2. Nhóm các giải pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp điều tra, phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm, lấy ý
kiến chuyên gia, nghiên cứu sản phẩm nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng công tác
quản lí của HT đối với hoạt động TCM ở trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh
Quảng Trị và thu thập thêm các thông tin có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.3. Nhóm phƣơng pháp bổ trợ
Bao gồm: Phương pháp thống kê toán học xử lí kết quả nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và khảo sát, đánh giá thực trạng biện pháp quản
lí hoạt động TCM của hiệu trưởng 09 trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh
Quảng Trị.
8. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm có 3 phần:
Phần 1. Mở đầu: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu.
Phần 2. Nội dung: Gồm 3 chương
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận về công tác quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở
11
trường THCS.
Chƣơng 2. Thực trạng công tác quản lí hoạt động tổ chuyên môn của hiệu
trưởng các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng các
trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Phần 3. Kết luận và khuyến nghị
- Tài liệu tham khảo.
- Phụ lục.
12
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nghiên cứu công tác quản lí nhà trường nói chung và quản lí hoạt động TCM
ở trường THCS nói riêng là một trong những nội dung quan trọng và cần thiết để
nâng cao hiệu quả quản lí, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Việc nâng cao chất lượng dạy học trong các nhà trường từ lâu đã trở thành
vấn đề luôn được các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm. Họ nghiên cứu
thực tiễn các nhà trường để tìm ra biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn sao
cho có hiệu quả nhất.
Đầu những năm 50 của thế kỉ XX, trong hàng loạt những công trình nghiên
cứu có tính hàn lâm của các nhà khoa học Liên Xô cũ, đã xuất hiện các luận văn tiến
sĩ, phó tiến sĩ về những khía cạnh khác nhau của quản lí giáo dục. Trong số những
công trình đó xuất hiện cuốn “Quản lí trường học” của A.Pôpốp, một nhà hoạt động
sư phạm và quản lí giáo dục của Liên Xô cũ. Cuốn sách này, về thực chất không phải
là một công trình khoa học về quản lí giáo dục, mà là một tập hợp khá hoàn chỉnh các
chỉ dẫn cho hoạt động thực tiễn của những người làm công tác quản lí giáo dục, đặc
biệt là quản lí trường học. Dù mang tính chất của một cuốn “cẩm nang” hay “sổ tay
hướng dẫn”, “Quản lí trường học” cũng ghi dấu ấn như một tài liệu hoàn chỉnh đầu
tiên về quản lí giáo dục.
Trong quá trình phát triển của giáo dục Xô Viết, nhiều nhà nghiên cứu khoa học
giáo dục đã lần lượt cho ra đời những tài liệu vừa có tính khoa học, vừa có tính thực
tiễn về quản lí hai quá trình sư phạm chủ yếu diễn ra trong nhà trường: quản lí quá trình
dạy-học và quản lí quá trình giáo dục. Đặc biệt Con-đa-cốp, nhà lí luận và hoạt động
thực tiễn xuất sắc của Liên Xô đã dày công nghiên cứu những vấn đề quản lí giáo dục
và đúc kết trong cuốn sách “Những cơ sở lí luận của quản lí trường học” (1983).
Trong những năm cuối thế kỉ XX, sách báo về quản lí giáo dục, quản lí
trường học đã xuất hiện nhiều. Điển hình là các công trình “Nghề hiệu trưởng-một
13
triển vọng thực tiễn được phản ánh” của Thomas J.Seriovanni (1991); “Hành vi
tổ chức trong giáo dục” của Robert J.Owens (1995); “Quản lí giáo dục-Lí thuyết,
nghiên cứu và thực tiễn” của Wayne K.Hoy, Cecil G.Misken (1996)
Trong những năm qua, ở nước ta đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD,
quản lý nhà trường nói chung như: Quản lí giáo dục một số vấn đề lí luận và thực
tiễn; Quản lí và chức năng quản lí; Tiêu chuẩn cần có của người quản lí; Vai trò quản
lí của người Hiệu trưởng trường THCS; Sự liên kết giữa khoa học quản lí và khoa
học khác,... của các tác giả: Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Thái Duy Tuyên, Nguyễn Ngọc
Quang, Nguyễn Quốc Chí, Phạm Minh Hạc, Hà Sỹ Hồ, Hà Thế Ngữ, Trần Kiểm,
Nguyễn Văn Lê, Đặng Quốc Bảo,... Trong các công trình nghiên cứu đó, các tác giả
đã nhấn mạnh đến vai trò của quản lí trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Đặc biệt
sự tâm huyết của mình với công tác giáo dục, các tác giả nhấn mạnh: Hiệu trưởng
phải là người luôn biết kết hợp một cách hữu cơ sự quản lí dạy và học các môn và các
hoạt động khác bổ trợ cho hoạt động dạy và học nhằm làm cho công tác giáo dục
được hoàn chỉnh, trọn vẹn. Tuy nhiên các công trình này chỉ nghiên cứu về mặt lý
luận, song nghiên cứu về biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao
chất lượng dạy học của giáo viên THCS chưa được đề cập cụ thể, đầy đủ và chi tiết
trong khoa học giáo dục.
Gần đây, một số luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục chuyên ngành quản lý
giáo dục bước đầu tổ chức nghiên cứu thực trạng và hệ thống được một số vấn đề
về quản lý cũng như đề xuất một số biện pháp quản lý như đề tài: “Các biện pháp
quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của hiệu trưởng ở trường trung học phổ
thông tỉnh Quảng Trị” của Nguyễn Hoài Nam (2008), “Biện pháp quản lý chuyên
môn của Hiệu trưởng trường THPT Ngô Gia Tự tỉnh Bắc Ninh” của Nguyễn Hữu
Hùng (2010), “Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng các
trường THCS huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” của Nguyễn Hoàng Thông
(2014)…đã đề cập hướng nghiên cứu này. Các tác giả đã đánh giá thực trạng sát
thực, được minh chứng bằng số liệu thống kê cụ thể; đồng thời nghiên cứu kỹ nội
dung quản lí hoạt động TCM, căn cứ vào tình hình thực tế của các trường để đề xuất
biện pháp quản lí TCM một cách phù hợp. Phần lớn các nghiên cứu đề cập đến việc
quản lí của HT đối với hoạt động dạy học và các hoạt động chuyên môn của GV
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Các công trình nghiên cứu đã
làm rõ những nguyên nhân dẫn đến thực trạng việc quản lí hoạt động TCM trong
14
nhà trường của HT để từ đó đề xuất các biện pháp quản lí hiệu quả. Vì vậy, có thể
chọn lọc một số nội dung để kế thừa nghiên cứu các biện pháp quản lí đối với cấp
THCS trên địa bàn thành phố Đông Hà.
Những năm qua, ngành Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) tỉnh Quảng Trị nói
chung và GD-ĐT thành phố Đông Hà nói riêng hết sức coi trọng việc nghiên cứu và
áp dụng các đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục, các sáng kiến kinh nghiệm nhằm
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường. Nhưng trên địa bàn
thành phố Đông Hà, từ trước đến nay vẫn chưa có một công trình, nghiên cứu khoa
học nào về biện pháp quản lí hoạt động TCM của HT trường THCS một cách đầy
đủ và có hệ thống. Để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động TCM ở trường THCS,
cần có một nghiên cứu hệ thống và cụ thể.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lí
a) Khái niệm quản lí: Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lí:
C.Mac đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều đều cần đến một sự chỉ
đạo điều hành những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể, khác với sự vận động của các khí quan độc
lập với nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc
thì cần phải có nhạc trưởng”.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lí là quá trình tác động gây ảnh hưởng
của chủ thể quản lí đến khách thể quản lí nhằm đạt được mục tiêu chung” [2, tr.24].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lí là tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí (người quản lí) đến khách thể
quản lí (người bị quản lí) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức” [8, tr.2].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lí là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lí đến tập thể những người lao động nói chung là
khách thể quản lí nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến” [23, tr.24].
Những khái niệm trên đây, tuy khác nhau, song chúng đều có chung những
dấu hiệu chủ yếu sau: Hoạt động quản lí được tiến hành trong một tổ chức hay một
nhóm xã hội; là những tác động có tính chủ đích; là những tác động phối hợp nỗ lực
của các cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
15
Tóm lại, một cách khái quát có thể hiểu: Quản lí là tác động có chủ đích của chủ
thể quản lí (người quản lí) đến khách thể quản lí (người bị quản lí) trong một tổ chức,
làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được mục tiêu của tổ chức.
Quá trinh tác động đó thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Khái niệm quản lí
b) Chức năng quản lí:
Quản lí cũng như các hoạt động khác đều có chức năng riêng của nó. Quản lí
có nhiều chức năng khác nhau, nhưng có thể xác định 4 chức năng cơ bản: lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
* Chức năng lập kế hoạch:
Là chức năng hạt nhân, quan trọng nhất của quá trình quản lí. Kế hoạch phải
xác định đầy đủ mục tiêu cơ bản trên cơ sở tình hình cụ thể của tổ chức và mục tiêu
định sẵn, sắp xếp theo một trình tự, logic khoa học, xác định các nguồn lực để thực
hiện và đạt được mục tiêu đề ra.
* Chức năng tổ chức:
Chức năng tổ chức trong quản lí là việc thiết kế cơ cấu các bộ phận sao cho phù
hợp nhằm thực hiện thành công kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
Nội dung chủ yếu của chức năng tổ chức là: Xây dựng cơ cấu tổ chức; xây
dựng và phát triển đội ngũ nhân sự; xác định cơ chế họat động và các mối quan hệ
của tổ chức; tổ chức lao động một cách khoa học.
* Chức nặng chỉ đạo:
Chức năng này đòi hỏi người quản lí phải vận dụng khéo léo các phương
Công cụ
quản lí
Chủ thể
quản lí
Khách thể
quản lí
Mục tiêu
quản lí
Phương pháp
quản lí
16
pháp và nghệ thuật quản lí. Đây là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể quản lí và
mọi thành viên trong tổ chức góp phần thực hiện hóa các mục tiêu đã đề ra.
Nội dung chủ yếu của chức năng chỉ đạo là: Thực hiện quyền chỉ đạo và
hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ; đôn đốc, động viên và kích thích người lao
động; giám sát các bộ phận và mọi cá nhân thực hiện kế hoạch đã đề ra.
* Chức năng kiểm tra:
Đây là chức năng quan trọng của nhà quản lí nhằm đánh giá việc thực hiện
các mục tiêu đề ra. Có thể nói, chức năng kiểm tra xuyên suốt quá tình quản lý và là
chức năng của mọi cấp quản lí.
Bốn chức chức năng này có quan hệ chặt chẽ, biện chứng, bổ sung cho nhau
tạo thành một chu trình quản lí. Trong chu trình đó yếu tố thông tin luôn có mặt
trong tất cả các giai đoạn với vai trò vừa là điều kiện vừa là phương tiện để thực
hiện các chức năng quản lí. Chu trình quản lí được thể hiện qua sơ đồ sau.
Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lí
c) Phương pháp quản lí
Để thực hiện hoạt động quản lí, người ta dựa vào các phương pháp quản lí cơ
bản sau: Phương pháp hành chính; Phương pháp tâm lý- xã hội; Phương pháp kinh
tế. Việc vận dụng các biện pháp vào thực tiễn quản lí có thành công hay không phụ
thuộc vào tài năng, sự sáng tạo của nhà quản lí.
d) Các nguyên tắc quản lí
Trong quá trình điều hành quản lí các nhà quản lí thường vận dụng những
nguyên tắc sau: Nguyên tắc tập trung dân chủ; Nguyên tắc hệ thống; Nguyên tác
hiệu quả; Nguyên tắc kết hợp hài hòa 3 lợi ích.
Kế hoạch
Kiểm tra Thông tin Tổ chức
Chỉ đạo
17
1.2.2. Quản lí giáo dục
Quản lí giáo dục là một chuyên ngành được phát triển trên nền tảng của khoa
học quản lí nói chung, cũng giống như khái niệm quản lí, khái niệm QLGD cũng có
nhiều cách tiếp cận khác nhau:
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lí giáo dục là quá trình tác động
có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá
trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành có hiệu quả và
đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra”.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lí giáo dục là hệ thống những tác
động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lí
đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo
thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục”.
Như vậy, quan niệm về quản lí giáo dục có thể có những cách diễn đạt khác
nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: Chủ thể quản lí
giáo dục; khách thể quản lí giáo dục, mục tiêu quản lý giáo dục.
Do đó, có thể hiểu khái niệm về quản lí giáo dục như sau: QLGD là hệ thống
những tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau
đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo
dục đạt mục tiêu giáo dục đã đề ra.
1.2.3. Quản lí nhà trường
* Nhà trường: Là một thiết chế tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức
xã hội, thực hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát
triển của xã hội.
* Quản lí nhà trường: Có nhiều tác giả quan niệm về quản lí nhà trường
khác nhau:
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lí nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lí giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [16, tr.242].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lí nhà trường là quản lí hoạt động
18
dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác
để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [23, tr.34].
Do đó, có thể hiểu: Quản lí nhà trường là một hệ thống những tác động sư
phạm hợp lí và có tính hướng đích của chủ thể quản lí đến tập thể GV, HS, các lực
lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm huy động và phối hợp sức lực, trí tuệ
của họ vào hoạt động của nhà trường hướng vào việc hoàn thành có chất lượng và
hiệu quả mục tiêu dự kiến.
1.3. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn trong trƣờng trung học cơ sở.
1.3.1. Tổ chuyên môn
Tổ chuyên môn là tập hợp có tổ chức của một số GV cùng giảng dạy một
môn học, là tổ công tác của GV trong nhà trường phổ thông.
Tổ chuyên môn là tổ chức cơ sở của bộ máy chính quyền nhà trường giúp
HT quản lí GV một cách toàn diện về tư tưởng, chuyên môn nghiệp vụ, kế hoạch
giáo dục và giảng dạy về hiệu quả đào tạo thể hiện ở số lượng và chất lượng HS
trong phạm vi TCM phụ trách.
Tổ chuyên môn là nơi triển khai toàn bộ các hoạt động giáo dục chung của nhà
trường đến HS các lớp, tổ chức thực hiện toàn bộ chương trình học theo nội dung và
phương pháp đã được hướng dẫn theo biên chế năm học đã quy định.
Tổ chuyên môn là tập thể sư phạm gần nhất của GV có tác dụng giúp đỡ
nhau bồi dưỡng, nâng cao tay nghề, phát huy những sáng kiến kinh nghiệm chuyên
môn, đánh giá, phân loại GV về nghiệp vụ, là cơ sở đề nghị khen thưởng kỉ luật và
nâng bậc lương hàng năm đối với GV.
Tổ chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ sau:
- Tổ chuyên môn có chức năng quản lí giáo viên trong tổ: thực hiện tốt kế
hoạch giảng dạy và giáo dục một cách đồng bộ đó là chức năng chuyên môn nghiệp
vụ. Để làm tròn chức năng này, TTCM cần phối hợp với tổ trưởng Công đoàn để
chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho GV trong tổ, ổn định tư tưởng cho Đoàn
viên và động viên thi đua dạy tốt.
Điều 16, khoản 2, Điều lệ trường trung học (2011) quy định nhiệm vụ của TCM
là: Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và
quản lí kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và
19
hoạt động giáo dục khác của nhà trường; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ;
tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học và các quy định khác hiện hành; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó; đề
xuất khen thưởng, kỷ luật đối với GV.
1.3.2. Hoạt động tổ chuyên môn
Tổ chức thực hiện quy chế chuyên môn; tổ chức các hoạt động bồi dưỡng,
nâng cao năng lực học tập của HS khá, giỏi và phụ đạo HS yếu kém; tổ chức hoạt
động đổi mới phương pháp giảng dạy; tổ chức và theo dõi, đánh giá hoạt động tự học,
tự bồi dưỡng hoặc chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm bằng sinh hoạt chuyên môn thường
xuyên hoặc định kì theo chương trình của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, đồng thời viết
đề tài khoa học sư phạm ứng dụng hàng năm, tổ chức hoạt động ngoại khóa….
1.3.3. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn trường THCS
Theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT quy định
vị trí, vai trò của tổ chuyên môn như sau:
* Vị trí: Tổ chuyên môn là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ chức, quản lí
của trường THCS. Trong trường, các TCM có mối quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp
với các bộ phận nghiệp vụ khác và các tổ chức Đảng, đoàn thể trong nhà trường nhằm
thực hiện chiến lược phát triển nhà trường, chương trình giáo dục và các hoạt động
giáo dục khác hướng tới mục tiêu giáo dục.
* Vai trò: Giúp Hiệu trưởng điều hành các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn
liên quan đến dạy và học; trực tiếp quản lí giáo viên trong tổ theo nhiệm vụ quy định;
là đầu mối để Hiệu trưởng quản lí nhiều mặt, nhưng chủ yếu vẫn là hoạt động chuyên
môn, tức là hoạt động dạy học trong nhà trường. Tổ trưởng chuyên môn phải là người
có khả năng xây dựng kế hoạch; điều hành tổ chức hoạt động của tổ theo kế hoạch giáo
dục, theo phân phối chương trình và kế hoạch năm học của nhà trường; tổ chức bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên trong tổ; đánh giá, xếp loại và đề xuất khen thưởng,
kỉ luật giáo viên thuộc tổ mình quản lí. Do đó, tổ trưởng chuyên môn phải là người có
phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực, trình độ, kinh nghiệm chuyên môn; có uy tín với
đồng nghiệp, học sinh; có khả năng tập hợp giáo viên trong tổ, biết lắng nghe, tạo sự
đoàn kết trong tổ, gương mẫu, công bằng, kiên trì, khéo léo trong giao tiếp, ứng xử.
20
1.4. Quản lí hoạt động tổ chuyên môn
Quản lí hoạt động TCM của HT là tác động có mục đích của HT để chỉ đạo,
điều khiển TCM thực hiện các nhiệm vụ của tổ nhằm đạt được mục tiêu dạy học và
giáo dục theo từng năm học.
Muốn quản lí tốt hoạt động TCM, hiệu trưởng phải am hiểu tường tận việc giảng
dạy, nắm vững nội dung chương trình các môn học, nắm vững đặc trưng các phương pháp
giảng dạy bộ môn. Thường xuyên nắm bắt và cập nhật các kiến thức, các thành tựu về đổi
mới phương pháp dạy học để chỉ đạo tập thể GV thực hiện.
Bên cạnh đó, người HT phải có năng lực tổ chức và điều hành để chỉ đạo các
TTCM thực hiện tốt nhiệm vụ và quyền hạn của TCM từ đó nâng cao hoạt động
TCM, thúc đẩy chất lượng dạy học.
Hiệu trưởng không trực tiếp quản lí, chỉ đạo hoạt động TCM mà thông qua
TTCM. Tất cả các nhiệm vụ chuyên môn của tổ triển khai đến GV đều thông qua tổ
trưởng. Quản lí hoạt động TCM của HT trên các nội dung sau:
1.4.1 Xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn trong năm học
Để thực hiện chức năng lập kế hoạch, người quản lí nhà trường chia quá
trình thực hiện thành 4 giai đoạn: giai đoạn tiền kế hoạch (giai đoạn xác định mục
tiêu); giai đoạn lập kế hoạch; giai đoạn triển khai thực hiện kế hoạch; giai đoạn
kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực hiện kế hoạch.
Đối với kế hoạch hoạt động của TCM là kế hoạch hành động, kế hoạch theo
năm học. Căn cứ vào nhiệm vụ năm học của ngành, đặc điểm tình hình nhà trường,
yêu cầu của chương trình và nội dung giáo dục, các điều kiện đảm bảo cho dạy và
học,… HT hướng dẫn các TCM xây dựng kế hoạch hoạt động TCM trong năm học.
Kế hoạch tổ phải thể hiện sự định mức, định lượng các nhiệm vụ được giao, đặc biệt
phải xây dựng được một hệ thống biện pháp có hiệu lực, khả thi, đồng thời phải xây
dựng được một chương trình hoạt động cụ thể cho từng thời điểm trong năm học.
Căn cứ vào kế hoạch tổ đã được HT phê duyệt, TTCM chỉ đạo cho GV trong
tổ xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn của cá nhân ở các vấn đề
cơ bản sau đây: thực hiện nền nếp, kỷ cương và quy chế chuyên môn; thực hiện
chương trình và kế hoạch giảng dạy, giáo dục; soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của
GV; đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của HS; đổi mới phương pháp dạy học...
21
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn
* Quản lí hoạt động dạy học:
Trong nhà trường, hoạt động dạy học là hoạt động cơ bản, đặc trưng nhất của
trường học. Để quản lí hoạt động dạy học trong nhà trường, người HT cần tập trung
vào hai việc:
(1) Quản lí đổi mới nhận thức của giáo viên về dạy học:
Việc đầu tiên của người HT là phải làm cho bản thân và tập thể sư phạm
trong nhà trường hiểu rõ bản chất của dạy học, thực chất là người HT và tập thể GV
phải đổi mới quan niệm về dạy học.
Để làm chuyển biến nhận thức về bản chất của dạy học trong GV, người HT
không thể nói suông, mà phải tổ chức để GV được nghe, được bàn bạc, được thảo
luận trên cơ sở được trang bị những tri thức cập nhật về thành tựu khoa học giáo
dục hiện đại. Khi đó nhận thức trong GV không còn là sự áp đặt từ trên xuống. Đối
với họ, việc thay đổi quan niệm dạy học là đòi hỏi tất yếu, khách quan và hơn thế
nữa còn là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của chính họ.
(2) Quản lí dạy học trong nhà trường:
Để triển khai được kế hoạch của tổ trong năm học đi vào thực tế thì người
quản lí phải phân công, phân nhiệm cho các thành viên một cách hợp lí, tạo được sự
tương tác giữa các thành viên làm nên sự đồng thuận cùng nhau chia sẻ nội dung
công việc của tổ. Để làm được điều đó, HT cần phải chỉ đạo TCM thực hiện những
vấn đề sau:
- Quản lí sự thống nhất mục tiêu kiến thức cơ bản của từng chương, tiết bài
dạy: Qua việc thống nhất mục tiêu đó các thành viên trong tổ nắm được trọng tâm
bài dạy cần đạt và tránh được những sai sót về kiến thức, lệch xa mục tiêu cần đạt
của tiết dạy. Điều này rất có ý nghĩa đối với những giáo viên trẻ, giáo viên còn chưa
vững về chuyên môn. Thông qua việc thống nhất, các thành viên trong tổ sẻ có điều
kiện trao đổi, hiểu nhau và tạo sự đồng thuận thống nhất trong tổ.
- Quản lí việc dự giờ, thao giảng của TCM: Hiệu trưởng phải quản lí việc góp
ý, xây dựng bài dạy về mục tiêu, phương pháp, nội dung kiến thức cần đạt trước giờ
dạy. Tiết dạy đó phải thể hiện ý tưởng của cả TCM, qua đó các cá nhân rút kinh
22
nghiệm, phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế trong các giờ dạy tiếp theo.
- Quản lí việc bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên: Để nâng cao chất
lượng đội ngũ, người quản lí phải quản lí chỉ đạo các TCM quản lí bồi dưỡng các
chuyên đề tự học của giáo viên. Các thành viên hàng năm tự chọn một số chuyên đề
tự bồi dưỡng và đăng ký với tổ từ đầu năm học. Việc lực chọn các chủ đề nâng cao
là biện pháp nhằm nâng cao, khắc sâu kiến thức cho giáo viên. Việc này phải được
thực hiện thường xuyên, được TCM góp ý và có đánh giá việc thực hiện vào cuối
năm học.
- Quản lí giờ lên lớp của giáo viên: HT phải quản lí giờ lên lớp của giáo viên
và có những giải pháp tác động cụ thể, phong phú và linh hoạt để nâng cao chất
lượng giờ dạy:
+ Phải xây dựng nền nếp lên lớp của giáo viên và có tác động tích cực để
nâng cao chất lượng dạy học, thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
+ Quy định rõ chế độ thực hiện và kiểm tra, sử dụng thời khóa biểu nhằm
kiểm soát các giờ lên lớp, duy trì nền nếp dạy học.
- Quản lí hồ sơ chuyên môn của giáo viên: Quản lí hồ sơ chuyên môn là một
trong những nhiệm vụ quan trọng của TCM. Hồ sơ chuyên môn của giáo viên là cơ
sở pháp lí để đánh giá thực hiện nền nếp chuyên môn. HT cần xây dựng những yêu
cầu cụ thể về hồ sơ chuyên môn, cùng với Ban kiểm tra nội bộ và TTCM thường
xuyên kiểm tra bằng nhiều hình thức khác nhau để kịp thời điều chỉnh những sau
lệch trong hoạt động dạy học.
* Quản lí đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên thông qua tổ chuyên môn:
Đổi mới phương pháp dạy học góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong
nhà trường. Để quản lí đổi mới phương pháp dạy học có hiệu quả, HT phải am hiểu
lý luận dạy học, phương pháp dạy học đặc trưng của từng bộ môn. Đồng thời, HT
phải dựa vào đội ngũ giáo viên cốt cán của tổ, phát huy vai trò của họ trong việc
quản lí đổi mới phương pháp dạy học. Để quản lí đổi mới phương pháp dạy học của
TCM có hiệu quả, HT cần thực hiện các nội dung sau:
- Quản lí công tác bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về đổi mới phương pháp dạy
học, đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
23
- Quản lí việc xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học của TCM,
giáo viên để định hướng điều chỉnh.
- Chỉ đạo các TCM xây dựng bộ tiêu chí đánh giá về đổi mới phương pháp
gắn với đặc trưng bộ môn, thực hiện đổi mới phương pháp gắn với dự giờ, thanh
tra, kiểm tra, đặc biệt các tiết thao giảng, hội giảng, chuyên đề.
- Tổ chức hướng dẫn giáo viên thiết kế bài giảng theo hướng đổi mới phương
pháp dạy học, sắp xếp hợp lí trình tự các hoạt động, sử dụng hệ thống câu hỏi phù
hợp - có phân hóa, chú ý sử dụng linh hoạt các phương pháp.
- Chỉ đạo GV hướng dẫn học sinh phương pháp, kỹ năng tự học, tự chuẩn bị
bài, kỹ năng tổ chức các hoạt động theo phương pháp mới.
* Quản lí sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn:
Sinh hoạt TCM là một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm nâng cao chất
lượng dạy học. Để nâng cao chất lượng sinh hoạt TCM, HT cần tập trung quản lí,
chỉ đạo thực hiện những nội dung sau:
- Quản lí nền nếp TCM: Thực hiện ngày công, giờ công; thực hiện chương
trình, kế hoạch dạy học, giáo dục; chất lượng dạy học và kết quả các hoạt động.
- Quản lí thời gian sinh hoạt, nội dung sinh hoạt TCM theo hướng đổi mới,
trong đó chú trọng các nội dung sinh hoạt như: Thảo luận xây dựng kế hoạch hoạt
động của tổ, sinh hoạt theo chuyên đề; nghiên cứu khoa học của giáo viên, nghiên
cứu khoa học kỹ thuật của học sinh; nghiên cứu bài học,...).
- Quản lí việc xây dựng hệ thống hồ sơ, biểu mẫu theo dõi hoạt động tổ
chuyên môn; thực hiện kiểm tra thường xuyên, liên tục, đối chiếu những công việc
đã thực hiện với kế hoạch đặt ra để nắm bắt thông tin và điều chỉnh kịp thời hoạt
động của TCM.
1.4.3. Chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động tổ chuyên môn
Chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động TCM của HT là nội dung quan trọng trong công
tác quản lí. HT cần chỉ đạo, lãnh đạo TCM trên các nội dung sau:
- Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lí hồ sơ sổ sách theo dõi các hoạt động giáo
dục của các thành viên trong TCM, gồm hồ sơ TCM, hồ sơ của GV.
- Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lí kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn và kế
24
hoạch cá nhân của các thành viên trong tổ chuyên môn.
- Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lí phân công nhiệm vụ đầu năm học của TCM.
- Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lí đăng ký chất lượng giáo dục và đề tài sáng
kiến kinh nghiệm, khoa học sư phạm ứng dụng đầu năm học.
- Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lí thiết kế bài soạn (giáo án) và kiểm tra đánh
giá học sinh của TCM.
- Chỉ đạo, lãnh đạo việc tổ chức và quản lý kế hoạch thao giảng, chuyên đề
cấp tổ và cấp trường trên cơ sở kế hoạch của nhà trường.
- Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lý thanh tra chuyên môn đối với các thành viên
trong tổ theo kế hoạch chung của nhà trường.
- Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lý kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho
các thành viên trong tổ, trước hết cần quán triệt các văn bản pháp quy liên quan đến
cán bộ quản lý và giáo viên.
- Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lý đánh giá thi đua cá nhân, tổ chuyên môn mỗi
kỳ học, năm học theo kế hoạch và nhiệm vụ năm học đầu năm.
- Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lý việc thu nộp hồ sơ của tổ chuyên môn và cá
nhân trong tổ về văn phòng nhà trường vào cuối năm học.
Hiệu trưởng nhà trường cần chỉ đạo, lãnh đạo sâu sát các hoạt động của
TCM, giúp cho TCM triển khai và thực hiện tốt các hoạt động; kịp thời uốn nắn,
sửa chửa những sai sót; đồng thời có tác dụng động viên, khuyến khích TCM hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chuyên môn
Kiểm tra đánh giá là một chức năng không thể thiếu của quản lí. HT cần phải
có kế hoạch kiểm tra, đánh giá các hoạt động của TCM, tránh tình trạng giao khoán
cho TCM, buông lỏng quản lí.
Kiểm tra, đánh giá có tác động đến nhiệm vụ được giao của giáo viên, nâng
cao tinh thần trách nhiệm của mọi thành viên trong nhà trường. Sau kiểm tra nhất
thiết phải đánh giá, xếp loại, rút kinh nghiệm, động viên, khen thưởng và kỷ luật kịp
thời đến đối tượng được kiểm tra, đánh giá, xếp loại.
Việc đánh giá, xếp loại công tác của GV được thực hiện sau mỗi phong trào thi
25
đua, mỗi học kỳ, cuối năm. Việc đánh giá, xếp loại và đề xuất khen thưởng, kỉ luật GV
phải dựa trên nguyên tắc khách quan, công bằng, công khai, dân chủ và thiện chí.
Hiệu trưởng phải coi công việc kiểm tra, đánh giá là công việc thường xuyên,
đều đặn, phải kiểm tra ở mọi góc độ; theo kế hoạch đã định trước; kiểm tra đột xuất,
kiểm tra thông qua các hình thức nắm bắt thông tin trong tập thể GV và HS:
Để đạt mục tiêu này HT thực hiện tốt các nội dung sau:
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá khoa học phù hợp với diễn biến hoạt
động của các TCM.
- Xây dựng lực lượng tham gia và giao nhiệm vụ cụ thể.
- Hướng dẫn công tác tự thanh tra của đơn vị tổ.
- Duy trì chế độ báo cáo từ các nguồn lực hỗ trợ và TCM.
1.4.5. Quản lí các hoạt động hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của tổ
chuyên môn
Chính vì vai trò quan trọng của TCM đối với các hoạt động trong nhà
trường, nên HT phải tạo điều kiện cho TCM thực hiện nhiệm vụ của mình một cách
thuận lợi. Người HT cần tiến hành một số nội dung sau:
- Cung cấp đầy đủ các văn bản pháp quy về tổ chức và hoạt động của trường
THCS cho TTCM.
- Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học.
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa TCM với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
- Xây dựng quy chế làm việc giữa HT và TTCM để nâng cao hiệu quả công
tác quản lí hoạt động TCM.
- Hiệu trưởng luôn động viên, khuyến khích tinh thần làm việc, quan tâm đến
quyền lợi, lợi ích chính đáng của GV, TTCM; luôn tạo bầu không khí vui vẻ trong
tập thể cơ quan, đơn vị. Khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong hiệu quả hoạt động chuyên môn.
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên môn
1.5.1. Yếu tố khách quan
a) Các chủ trương, chính sách của Đảng về giáo dục
Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám
Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
26
tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn, đổi mới phương pháp
dạy học và kiểm tra đánh giá; Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29 tháng 9
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá theo
định hướng phát triển năng lực học sinh.
b) Chất lượng đội ngũ giáo viên
Chất lượng GV đóng vai trò hết sức quan trọng, chất lượng dạy học, chất
lượng giáo dục phụ thuộc rất lớn và chủ yếu vào phẩm chất đạo đức, trình độ, năng
lực, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ thầy cô giáo.
Để nâng cao chất lượng giáo dục, cần xây dựng đội ngũ có phẩm chất chính
trị, đạo đức và lối sống tốt, có năng lực chuyên môn, yêu nghề, gắn bó với nghề dạy
học. Có khả năng giao tiếp tốt, có năng lực tìm hiểu đối tượng và thích nghi với môi
trường giáo dục.
Các cá nhân trong tổ là những nhân tố có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt
động của TCM, các cá nhân trong tổ quyết định đến chất lượng dạy học và giáo dục
của TCM. Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến hoạt động TCM là:
- Trình độ chuyên môn và năng lực sư phạm của đội ngũ, phẩm chất đạo đức,
chuẩn mực nghề nghiệp của nhà giáo.
- Tinh thần trách nhiệm, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong TCM của mỗi tổ viên
là điều kiện để tổ hoạt động hiệu quả. Các thành viên tích cực trao đổi, chia sẻ với
đồng nghiệp tạo bầu không khí ấm áp, thân tình trong tổ, tạo động lực cho các cá
nhân hăng say lao động.
Người GV, nếu yếu những năng lực, phẩm chất nêu trên sẽ gây ảnh hưởng
rất lớn đến hoạt động TCM, chất lượng dạy học, chất lượng giáo dục.
c) Điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường
Điều kiện cơ sở vật chất trong nhà trường là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ
đến chất lượng hoạt động TCM. Trong quá tình giảng dạy, điều kiện về cơ sở vật
27
chất, đồ dùng, trang thiết bị dạy học là điều kiện tiên quyết để thực hiện việc giảng
dạy theo hướng tích cực, đổi mới phương pháp giảng dạy, khai thác tối đa, có hiệu
quả các thiết bị để nâng cao chất lượng dạy học.
Để hoạt động TCM có chất lượng và hiệu quả, nhà trường phải chú ý đến việc
đầu tư mua sắm, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất thiết yếu phục vụ giảng dạy và các
hoạt động giáo dục khác; các phòng bộ môn để dạy thực hành; phòng máy thực hành
và truy cập Internet cho GV và HS; các thiết bị nghe nhìn; đầy đủ các đồ dùng thiết bị
dạy học phục vụ giảng dạy theo hướng đồng bộ… cũng như khuyến khích việc ứng
dụng công nghệ thông tin, thiết bị dạy học hiện đại trong giảng dạy và giáo dục.
1.5.2. Yếu tố chủ quan
a) Trình độ, năng lực quản lí của hiệu trưởng
Bộ GD-ĐT quy định chuẩn hiệu trưởng trường THCS và THPT và trường
phổ thông có nhiều cấp học [29]. Theo đó, có ba tiêu chuẩn đối với HT: Về phẩm
chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp; Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm;
Năng lực quản lý nhà trường. Một HT chuẩn cần có đủ 3 tiêu chuẩn trên. Trong
phạm vi đề tài này chúng tôi chỉ xin đề cập khía cạnh về năng lực, trình độ quản lý
của HT đối với quản lý hoạt động TCM.
Trước hết là năng lực hiểu biết, trình độ lí luận chính trị, thông suốt đường
lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thông qua các chủ trương
đường lối của Đảng và Nhà nước đặc biệt là lĩnh vực giáo dục, HT làm tốt công tác
chỉ đạo tập thể nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục, theo định hướng của Đảng
và Nhà nước, mọi biện pháp tác động quản lý, các cách thức thực hiện phù hợp với
đặc điểm tình hình của địa phương, của đơn vị.
Ngoài trình độ, năng lực hiểu biết chính trị, HT cần phải có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ. Để quản lí tốt hoạt động TCM, HT phải am hiểu tường tận hoạt
động dạy học, nắm vững mục tiêu, nội dung, chương trình các môn học, nắm vững
đặc trưng phương pháp giảng dạy từng bộ môn. Thường xuyên cập nhật các kiến
thức về khoa học giáo dục, thành tựu về đổi mới phương pháp giảng dạy để kịp thời
chỉ đạo GV trong giảng dạy.
Ngoài ra, HT phải có năng lực làm kế hoạch, tổ chức điều hành, tổ chức thực
28
hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá mọi hoạt động TCM, thúc đẩy chất lượng dạy
học. Hiệu trưởng có năng lực tốt sẽ đề xuất được các biện pháp quản lí mềm dẻo,
chặt chẽ, huy động được sự ủng hộ của cán bộ, giáo viên, thể hiện qua các biện
pháp tác động quản lí vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật mang lại
hiệu quả cao.
Bên cạnh đó, HT cần có khả năng tập hợp quần chúng, xử lí tình huống khôn
khéo hợp lí, phát huy tin thần trách nhiệm, năng lực chuyên môn của mỗi giáo viên
cũng như các TCM, phải xử lí khéo léo các tình huống xảy ra trong quá trình quản
lí, để từ đó mỗi cá nhân giáo viên, TCM tự ý thức, họ nghe theo, làm theo để hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
b) Năng lực quản lý chuyên môn của tổ trưởng.
Tổ trưởng là người trực tiếp quản lí TCM, với công việc đặc thù là dạy học,
giáo dục, cho nên chất lượng của tổ một phần được quyết định bởi cái tâm và cái
tầm của người đứng đầu ấy. Chính phẩm chất đạo đức, cách thức điều hành công
việc, thái độ công tâm trong mọi quan hệ, năng lực chuyên môn của bản thân người
tổ trưởng sẽ có tác động rất lớn đối với tập thể. Nếu tổ trưởng là người gương mẫu,
dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, biết quan tâm nâng đỡ, biết chia sẻ tâm
tư, tình cảm với đồng nghiệp chắc chắm sẽ gắn kết các thành viên trong tổ thành
một khối thống nhất, để mỗi cá nhân vừa hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, vừa
thúc đẩy chất lượng hoạt động chung của tổ. Muốn vậy, người tổ trưởng phải là
người có phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết với nghề, có chuyên môn sâu, nghiệp vụ
tay nghề vững vàng, có uy tín cao trong tổ, có năng lực xây dựng kế hoạch, tổ chức,
điều hành, đặc biệt là năng lực có khả năng tập trung, gắn kết các thành viên trong
tổ, trong các hoạt động của tổ. Ngoài ra, tổ trưởng còn phải có khả năng đề xuất,
tham mưu cho HT ở lĩnh vực được phân công nghiệp vụ.
Trái lại, nếu tổ trưởng thiếu những phẩm chất, năng lực nêu trên, thì mọi
công việc của tổ rất dễ rơi vào tình trạng bê trễ; chất lượng hoạt động của TCM vì
thế cũng không đáp ứng yêu cầu.
29
Tiểu kết chƣơng 1
Trong chương 1, chúng tôi đã trình bày một cách khái quát những vấn đề cơ
sở lí luận cơ bản về công tác quản lí hoạt động TCM ở trường THCS. Chúng tôi đã
làm rõ một số khái niệm như: Quản lí, chức năng quản lí, quản lí giáo dục, quản lí
nhà trường, TCM, hoạt động TCM, quản lí hoạt động TCM của hiệu trưởng.
Trong nhà trường phổ thông, TCM là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ
chức, quản lí của trường THCS, là nội dung quan trọng. Quản lí chuyên môn của
HT là quản lí hoạt động của các TCM. Quản lí hoạt động TCM bao gồm quản lí các
nội dung cơ bản sau: Quản lí việc xây dựng kế hoạch hoạt động của TCM; Quản lí
việc tổ chức thực hiện hoạt động của tổ chuyên môn; Quản lí việc kiểm tra, đánh giá
các hoạt động chuyên môn; Quản lí các hoạt động hỗ trợ nhằm góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TCM: Các chủ trương, chính
sách của Đảng về giáo dục; Chất lượng đội ngũ giáo viên; điều kiện cơ sở vật chất
của nhà trường; Trình độ, năng lực quản lý của HT; Năng lực chuyên môn của tổ
trưởng,... Người HT có vai trò to lớn trong quản lí, chỉ đạo hoạt động các TCM,
thông qua tổ trưởng và tập thể GV để thúc đẩy các hoạt động nâng cao chất lượng
giáo dục và dạy học.
Đây là những vấn đề cốt lõi mà người nghiên cứu cần tìm hiểu, cần nắm
vững để làm cơ sở khoa học, định hướng cho công tác nghiên cứu tìm hiểu thực
trạng quản lí hoạt động TCM. Từ đó đề rác các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản lí hoạt động TCM của hiệu trưởng các trường THCS.
30
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
2.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Thành phố Đông Hà là tỉnh lị - trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
của tỉnh Quảng Trị; thành phố Đông Hà được chia thành 9 phường, bao gồm:
phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường Đông Lương, phường
Đông Lễ, phường Đông Giang và phường Đông Thanh. Tổng diện tích tự nhiên là
72,96 km2, dân số trung bình năm 2010 có 83.191 người, chiếm 1,54% diện tích và
13,8% dân số toàn tỉnh. Thành phố Đông Hà nằm trên giao điểm quốc lộ 1A với
đường 9 xuyên Á (hành lang Đông-Tây) nối với Lào, Thái Lan, Myanmar và các
nước trong khu vực; cách không xa các đô thị phát triển và tiềm năng như thành phố
Huế (70 km2), thành phố Đồng Hới (93 km2), cách cảng Cửa Việt 16 km2, sân bay
Phú Bài (Huế) 84 km2, cửa khẩu quốc tế Lao Bảo 83 km2.
Địa hình thành phố Đông Hà gồm 2 dạng cơ bản là địa hình gò đồi bát úp và
địa hình đồng bằng. Thành phố Đông Hà nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa
nhưng lại chịu ảnh hưởng của gió Tây-Tây Nam nên tạo thành một tiểu vùng khí hậu
khô, nóng. Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô nóng.
Qua quá trình phát triển từ khi trở thành trung tâm tỉnh lỵ đến nay, kinh tế của
thành phố Đông Hà luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng khá, thời kỳ sau cao hơn thời
kỳ trước, luôn dẫn đầu trong toàn tỉnh. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Công tác xây dựng đời sống văn hóa cơ sở được triển khai thực hiện có hiệu
quả; phong trào thể dục thể thao quần chúng có bước phát triển khá; công tác chăm
sóc sức khỏe cho mọi tầng lớp nhân dân được quan tâm và cải thiện; công tác dân
số gắn kế hoạch hóa gia đình, bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và phong trào
xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc, bình đẳng, văn minh được quan tâm.
31
2.2. Khái quát về tình hình giáo dục thành phố Đông Hà nói chung và giáo dục
THCS nói riêng
2.2.1. Tình hình giáo dục thành phố Đông Hà
Trong những năm qua, cùng với sự thay đổi cơ cấu kinh tế, sự phát triển kinh
tế - xã hội của thành phố, ngành giáo dục và đào tạo thành phố Đông Hà có những
bước đột phá, phát triển toàn diện.
Quy mô, mạng lưới và cơ sở vật chất trường, lớp phát triển nhanh theo
hướng kiến cố hóa, chuẩn hóa, đáp ứng ngày càng tốt hơn cho nhu cầu học tập của
mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp nhân dân. Chất lượng giáo dục - đào tạo có nhiều tiến bộ;
công tác quản lý giáo dục không ngừng được đổi mới; công bằng xã hội trong giáo
dục dần được cải thiện; nền nếp, kỷ cương trong trường học được duy trì theo
hướng thân thiện, tích cực.
Bên cạnh một số thành công trên, ngành giáo dục thành phố Đông Hà còn
một số tồn tại cần khắc phục, đó là:
Quy mô trường, lớp tại một số phường có chiều hướng giảm do xuất hiện tình
trạng học sinh chuyển từ những trường có điều kiện khó khăn đến học tại những trường
có điều kiện thuận lợi hơn. Chính vì thế đã gây không ít khó khăn trong công tác tuyển
sinh và quá trình thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục của thành phố.
Chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện chưa đồng đều giữa các phường,
đồng thời đang đứng trước nhiều khó khăn cần tập trung giải quyết để đáp ứng yêu
cầu phát triển nhanh, bền vững. Số giáo viên có năng lực chuyên môn giỏi thực sự
chưa nhiều. Hầu hết nhân viên trường học thiếu hoặc không có chuyên môn, phải
bố trí kiêm nhiệm.
Cơ sở vật chất, kỹ thuật trường học được ưu tiên đầu tư nhiều nhưng nhìn
chung vẫn còn một số mặt chưa đáp ứng nhu cầu dạy và học. Việc xây dựng trường
chuẩn quốc gia, trường kiểu mẫu còn gặp nhiều khó khăn do nhiều nguyên nhân
khách quan (diện tích đất của nhiều trường không đảm bảo, quy cách phòng học
không đúng chuẩn do xây dựng từ lâu, thiếu hệ thống phòng học chức năng, nhà hiệu
bộ, sân chơi bãi tập...).
Công tác quản lý trong giáo dục còn bộc lộ một số hạn chế. Một số cán bộ
quản lý trường học chưa phát huy hết năng lực điều hành và tổ chức hoạt động, tính
chủ động sáng tạo chưa cao. Công tác kiểm tra giáo dục chưa được quan tâm đúng
mức. Việc tổ chức và quản lý dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường chưa chặt chẽ,
32
chưa tuân thủ triệt để qui định của nhà nước và của ngành, khiến dư luận trong nhân
dân chưa thực sự đồng tình.
2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục THCS thành phố Đông Hà
a) Về quy mô trường lớp
Cùng với sự thay đổi cơ cấu kinh tế, sự phát triển kinh tế - xã hội của thành
phố, ngành giáo dục và đào tạo thành phố Đông Hà đã có những bước đột phá, phát
triển toàn diện trên tất cả các mặt, trong đó quy mô trường lớp được chú trọng,
mạng lưới trường, lớp phù hợp theo quy định.
Bảng 2.1: Số liệu thống kê bậc học THCS từ năm 2013 đến 2016
(Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà)
Năm học Số trƣờng THCS Số lớp Số học sinh
2013-2014 9 126 4870
2014-2015 9 131 5191
2015-2016 9 140 5491
Trong những năm qua, thành phố quan tâm đâu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
phục vụ cho phát triển sự nghiệp giáo dục thành phố. 100% các trường đã cao tầng
hóa, kiên cố hóa, có đủ phòng học để tổ chức dạy học hai ca, trang bị tối thiểu các
thiết bị dạy học, chú trọng các thiết bị dạy học hiện đại.
b) Về chất lượng giáo dục cấp THCS
Công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện được ngành giáo dục thành
phố Đông Hà chú trọng.
Bảng 2.2: Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của HS 9 trường THCS
từ năm học 2013-2014 đến 2015-2016
(Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà)
Năm học (%)
Số
HS
Xếp loại học lực Xếp loại hạnh kiểm
Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu
2013-2014 (%) 4870
1567 1683 1407 207 06 3650 1036 165 19
32,18 34,56 28,89 4,25 0,12 74,95 21,27 3,39 0,39
2014-2015 (%) 5191
1758 1772 1450 204 07 4105 947 134 05
33,87 34,14 27,93 3,93 0,13 79,08 18,24 2,58 0,1
2015-2016 (%) 5427
2098 1819 1302 195 10 4518 813 94 2
38,7 33,5 24,0 3,6 0,18 83,3 15,0 1,7 0,03
33
Trong những năm qua, tỷ lệ học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS và vào THPT
đạt tỷ lệ cao:
Bảng 2.3: Số liệu HS tốt nghiệp của 9 trường THCS trong 3 năm gần đây
(Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà)
Năm học
Tổng số
HS lớp 9
Đƣợc công nhận tốt nghiệp
Chƣa công nhận
tốt nghiệp
Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
2013-2014 1255 1250 99,6 5 0,4
2014-2015 1214 1207 99,42 7 0,58
2015-2016 1225 1221 99,7 4 0,3
Ngoài công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng mũi nhọn
HSG giỏi được các trường đặc biệt quan tâm, nhưng số lượng HS giỏi qua các kỳ
thi cấp tỉnh chưa cao và chưa ổn định. Đầu tư cho HS mũi nhọn cũng là một trong
những giải pháp, chiến lược phát triển nhà trường, nâng cao chất lượng giáo dục mà
TTCM chính là lực lượng chỉ đạo thực hiện. Tuy nhiên, ở các trường THCS, TCM
vẫn chưa làm tốt nhiệm vụ này.
Bảng 2.4: Số liệu HS lớp 9 thi HS giỏi cấp tỉnh 3 năm gần đây
(Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà)
Năm học
Tổng số HS
lớp 9 dự thi
Giải
nhất
Giải
nhì
Giải
ba
Giải khuyến
khích
Tổng
cộng
Tỷ lệ
%
2013-2014 80 03 12 16 11 42 52,50
2014-2015 80 05 13 13 16 47 58.75
2015-2016 80 04 8 21 15 48 60,0
c) Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên THCS
Bảng 2.5: Thống kê số lượng đội ngũ CBQL, GV năm học 2015-2016
(Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà)
CBQL,
GV
Tổng
số
Trình độ QLGD
Lý luận
chính trị
TC CĐ ĐH Th.sĩ
Bồi
dƣỡng
Cử
nhân
TC
Cao
cấp
CBQL 18 0 0 18 0 18 0 18 0
TTCM 51 0 1 49 1 15 0 0 0
GV 240 0 31 209 0 0 0 0 0
Tổng cộng 309 0 32 276 1 33 0 18 0
34
Trong những năm qua, ngành GD-ĐT đã có nhiều cố gắng trong công tác
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ GV, cán bộ QLGD các cấp.
Tính đến hết năm học 2015-2016, toàn ngành có 309 GV THCS, đạt chuẩn:
309/309, tỷ lệ 100%. Trong đó, trên chuẩn: 277/309, tỷ lệ: 89.6%, sau đại học:
1/309, tỷ lệ 0,32%.
Số lượng cán bộ, GV cơ bản đầy đủ, đảm bảo nhiệm vụ giảng dạy, chất
lượng đội ngũ GV đạt chuẩn và trên chuẩn cao.
Tuy nhiên, đánh giá về tình hình xây dựng đội ngũ cán bộ, GV, theo báo cáo
tổng kết năm học 2015-2016 của Phòng GD-ĐT thành phố Đông Hà đã nêu: “Năng
lực thực sự của một bộ phận cán bộ, GV còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu đổi
mới nội dung và phương pháp giảng dạy. Số lượng CBQL và GV có trình độ sau
đại học còn thấp. Một bộ phận cán bộ, GV còn chạy theo thành tích, chưa làm hết
trách nhiệm trong công tác dạy học, còn dễ dãi trong đánh giá kết quả học tập của
HS. Phương pháp giảng dạy của một số ít GV bộ môn còn nặng theo lối cũ, ngại sử
dụng trang thiết bị dạy học hiện đại trong giờ lên lớp”.
d) Về cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học
Công tác xây dựng trường, lớp và trang thiết bị dạy học đã được quan tâm
đầu tư. Cơ sở vật chất kỹ thuật của các trường trên địa bàn từng bước được xây
dựng kiên cố và được trang bị tương đối đầy đủ theo quy định tối thiểu của Bộ Giáo
dục và Đào tạo. Đến nay, toàn thành phố có 100% trường THCS đã được kiên cố hoá
và cao tầng hoá (năm 2010 đạt 85,9%).
Các trường vẫn tích cực đầu tư trang thiết bị dạy học hiện đại nhằm đáp
ứng yêu cầu đổi mới trong giáo dục. Phong trào tự làm đồ dùng dạy học ở các
trường THCS tiếp tục được duy trì. Phòng Giáo dục và Đào tạo hàng năm đầu tư,
trang cấp bổ sung cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các trường có nhu cầu để hoàn
thiện tốt hơn thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới. 100% thư viện các trường
phổ thông đều đạt chuẩn, trong đó có 1/9 thư viện xuất sắc, 5/9 thư viện tiên tiến
và 3/9 thư viện 01; có 29 phòng học bộ môn; 7/9 trường đạt chuẩn quốc gia, 01
trường xây dựng trường kiểu mẫu; 4 trường được Sở Giáo dục và Đào tạo đánh giá
ngoài và công nhận các mức độ về kiểm định chất lượng giáo dục.
35
2.3. Khái quát quá trình điều tra, khảo sát thực trạng công tác quản lí hoạt
động TCM các trƣờng THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
2.3.1. Mục đích khảo sát
Thu thập số liệu, thông tin cụ thể về thực trạng công tác quản lý TCM của
HT các trường THCS thành phố Đông Hà. Để từ đó, đề xuất các biện pháp quản lí
hoạt động TCM ở các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
2.3.2. Đối tượng khảo sát
- Đối tượng: HT, PHT, TTCM, GV của 9 trường THCS trên địa bàn thành
phố Đông Hà. Trong đó, 169 đối tượng được hỏi, bao gồm: 9 HT; 9 PHT; 51
TTCM; 100 GV.
- Thời gian: Từ tháng 5/2016 đến tháng 9/2016.
2.3.3. Nội dung khảo sát
- Nhận thức các đối tượng về tầm quan trọng của TCM ở trường THCS;
- Nội dung quản lý TCM của HT trường THCS;
- Đánh giá công tác chỉ đạo của HT trong việc xây dựng kế hoạch TCM;
- Các biện pháp mà HT trường THCS sử dụng trong chỉ đạo TCM;
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý TCM của HT trường THCS.
2.3.4. Phương pháp khảo sát
Để thực hiện được công việc này, chúng tôi tiến hành khảo sát thực tế và
tiến hành điều tra, nghiên cứu các loại hồ sơ, văn bản chỉ đạo của các cấp, trao
đổi với CBQL và GV để tìm hiểu tình hình phát triển giáo dục, tình hình dạy
học, tình hình quản lý ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Đông Hà.
* Các bước thực hiện
- Xây dựng bộ phiếu hỏi
- Thực hiện điều tra
- Thu thập các phiếu xin ý kiến
Bảng 2.6: Số lượng phiếu thăm dò ý kiến phát ra và số phiếu thu thập lại
STT Thành phần Số phiếu phát ra Số phiếu thu lại
1 Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng 18 18
2 Tổ trưởng chuyên môn 51 51
3 Giáo viên 100 100
- Xử lí số liệu: Trên cơ sở phiếu điều tra, tiến hành tổng hợp số liệu, phân tích
các ý kiến thăm dò đã thu nhận được.
36
2.4. Thực trạng về đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn các trƣờng THCS thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
2.4.1. Về số lượng
Trong năm học 2015-2016 tổng số TTCM là 51 người, trên 90 % TTCM
là Đảng viên. Đội ngũ TTCM nhìn chung đáp ứng đầy đủ về mặt số lượng.
2.4.2. Về cơ cấu
Khảo sát 9 trường THCS trên toàn thành phố, chúng tôi thu được các kết quả sau:
Bảng 2.7: Thống kê đội ngũ TTCM của 9 trường THCS 2015-2016
(Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà)
Số
TCM
Nữ Đảng viên
Độ tuổi
<40 40 - 50 >50
SL % SL % SL % SL % SL %
51 35 68,62 46 90,19 34 66,7 10 19.6 7 13,7
Tổng số TTCM là 51, trong đó nữ: 35 người chiếm tỷ lệ 68,62%. TTCM có
tuổi nhỏ nhất là 32 tuổi, TTCM có tuổi lớn nhất là 58 tuổi.
Về thâm niên công tác trong ngành giáo dục: TTCM có thâm niên giảng dạy
ít nhất là 8 năm, nhiều nhất là 33 năm.
Về chính trị: Có 46 TTCM là Đảng viên. Chưa có TTCM nào được học qua
các lớp bồi dưỡng về chính trị từ trung cấp trở lên.
Về trình độ chuyên môn của các tổ trường TCM: Có trình độ đào tạo cao
học: 01; đại học: 49; Cao đẳng: 01.
TTCM dưới 40 tuổi chiếm tỷ lệ 66,7%, trên 40 tuổi đến trên 50 tuổi chiếm
33,3% là những GV có thâm niên trong công tác, có nhiều kinh nghiệm trong giảng
dạy, biết điều hành, quản lý tổ, nhiệt tình trong công tác. TTCM có trình độ đạt
chuẩn và trên chuẩn 100%, một số là bộ phận cốt cán về chuyên môn của phòng
GD-ĐT thành phố.
Qua khảo sát, chúng tôi nhận thấy HT các trường THCS cần phải có kế
hoạch bồi dưỡng, đào tạo cho đội ngũ GV trẻ, có trình độ chuyên môn, vững vàng
về nghiệp vụ, trang vị đầy đủ kỹ năng nghiệp vụ quản lý TCM, để tiếp tục bố trí giữ
chức vụ trọng trách tổ trưởng, cũng như thay thế những tổ trưởng chưa đạt yêu cầu
về tiêu chuẩn, hay chuẩn bị nghỉ hưu.
37
2.4.3. Về chất lượng
Phẩm chất chính trị, đạo đức: Để nắm thực trạng phẩm chất chính trị, đạo
đức của TTCM, chúng tôi tiến hành khảo sát 151 người (18 HT, PHT và 100
GV) về mức độ cần thiết các nội dung. Kết quả tổng hợp khảo sát như sau:
Bảng 2.8: Thực trạng phẩm chất chính trị, đạo đức của TTCM
TT
Phẩm chất chính trị của ngƣời tổ
trƣởng chuyên môn
Mức độ cần thiết
Rất
cần
thiết
TL
%
Cần
thiết
TL
%
Không
cần
thiết
TL
%
1
Phải có bản lĩnh chính trị
vững vàng
HT, PHT 18 100 0 0
GV 94 94.0 6 6.0
2
Có đạo đức lối sống lành
mạnh
HT, PHT 18 100 0 0
GV 95 95.0 5 5.0
3
Có ý thức tổ chức kỹ luật
cao
HT, PHT 18 100 0 0
GV 93 93.0 7 7.0
4
Có tinh thần trách nhiệm
trong công tác
HT, PHT 18 100 0 0
GV 100 100 0 0
5
Phải có ý thức tiết kiệm,
chống lãng phí
HT, PHT 14 77.8 4 22.2
GV 62 62.0 38 38.0
6
Trung thực trong công tác,
công bằng, khách quan, dân
chủ trong đánh giá
HT, PHT 18 100 0 0
GV 98 98.0 2 2.0
7
Có tinh thần đoàn kết,
quan hệ tốt với mọi người,
được mọi người tín nhiệm
HT, PHT 18 100 0 0
GV 90 90.0 10 10.0
8
Năng động, sáng tạo, dám
nghĩ, dám làm
HT, PHT 12 66.7 6 33.3
GV 51 51.0 49 49.0
9 Có tinh thần hợp tác
HT, PHT 16 88.9 2 11.1
GV 65 65.0 35 35.0
10
Có sức khỏe, tự tin, lạc
quan
HT, PHT 16 88.9 2 11.1
GV 85 85.0 15 15.0
38
Từ bảng 2.8, chúng tôi nhận thấy: có 90% - 100% ý kiến của CBQL, GV cho
rằng các tiêu chí 1, 2, 3, 4, 6, 7 là rất cần thiết đối với người TTCM. Yêu cầu hàng
đầu của người TTCM là phải có bản lĩnh chính trị vững vàng (tiêu chí 1); có đạo
đức lối sống lành mạnh (tiêu chí 2); có ý thức tổ chức kỷ luật cao (tiêu chí 3); có
tinh thần trách nhiệm trong công tác (tiêu chí 4); trung thực trong công tác, công
bằng, khách quan, dân chủ trong đánh giá (tiêu chí 6); có tinh thần đoàn kết, quan
hệ tốt với mọi người, được mọi người tín nhiệm (tiêu chí 7).
Tỷ lệ CBQL, GV đánh giá cần thiết với TTCM: phải có ý thức tiết kiệm,
chống lãng phí là 62% - 77.8% (tiêu chí 5); Năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám
làm (tiêu chí 8) là 51% - 66.7%; có tinh thần hợp tác (tiêu chí 9) là 65% - 88.9%; có
sức khỏe, tự tin, lạc quan là 85% - 88.9% (tiêu chí 10).
Khi làm việc với trường THCS, chúng tôi gặp gỡ trực tiếp một số HT và
GV. Qua trao đổi, họ cho rằng có một số TTCM chưa thực sự gương mẫu trong
lối sống; tinh thần trách nhiệm chưa cao trong công tác; kỹ năng xây dựng kế
hoạch và tổ chức thực hiện hoạt động tổ chuyên môn chưa bài bản, thiếu cụ thể
và giải pháp chưa sáng tạo, hiệu quả; làm việc còn trông chờ vào sự chỉ đạo của
HT, phó HT nhà trường. Đây là một hạn chế của một số TTCM.
Về trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học.
Bảng 2.9: Thống kê trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ, tin học
(Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà)
Tổ
TTCM
Trình độ đào tạo Trình độ ngoại ngữ Trình độ tin học
Cao học Đại học A, B CĐ, ĐH A,B CĐ, ĐH
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
51 01 1,96 50 98,04 42 82,4 9 17.6 48 94,1 3 5,9
Từ bảng 2.9, chúng tôi nhận thấy 100% TTCM có trình độ trên chuẩn. Trình
độ ngoại ngữ A trở lên chiếm tỷ lệ 82.4%; chứng chỉ tin học A trở lên là 94,1%.
Về năng lực cá nhân: chúng tôi tiến hành khảo sát 151 người (18 HT, PHT
và 100 GV) về năng lực cá nhân của TTCM. Kết quả tổng hợp khảo sát như sau:
39
Bảng 2.10: Thực trạng năng lực cần thiết của người TTCM
T
T
Năng lực cần thiết của ngƣời tổ
trƣởng chuyên môn
Mức độ cần thiết
Rất
cần
thiết
TL
%
Cần
thiết
TL
%
Không
cần
thiết
TL
%
1
Có trình độ chuyên môn
vững vàng
HT, PHT 18 100 0 0
GV 100 100 0 0
2 Có năng lực giảng dạy
HT, PHT 18 100 0 0
GV 100 100 0 0
3
Có năng lực tự học, tự rèn
luỵện để nâng cao chuyên
môn nghiệm vụ
HT, PHT 16 88.9 2 11.1
GV 75 75.0 25 25.0
4
Nhạy bén và tích cực đổi mới
trong dạyhọc và giáo dục
HT, PHT 17 94.4 1 5.6
GV 85 85.0 15 15.0
5
Có năng lực xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch
HT, PHT 15 83.3 3 16.3
GV 70 70.0 30 30.0
6
Có năng lực tham mưu,
tổ chức
HT, PHT 16 88.9 1 5.5 1 5.5
GV 71 71.0 26 26.0 3 3.0
7 Có năng lực giao tiếp
HT, PHT 15 83.3 2 11.1 1 5.6
GV 64 64.0 33 33.0 3 3.0
8
Có năng lực tập hợp và xây
dựng tập thể đoàn kết
HT, PHT 18 100 0 0
GV 94 94 6 6.0
9
Có năng lực ứng dụng công
nghệ thông tin vào giảng dạy
và quản lý giáo dục
HT, PHT 16 88.9 2 11.1
GV 90 90.0 10 10.0
Từ kết quả thu được từ bảng 2.10 cho thấy: có 94% - 100% ý kiến của
CBQL, GV cho rằng là rất cần thiết đối với TTCM ở các tiêu chí 1, 2, 8 (trình độ
chuyên môn vững vàng; năng lực giảng dạy; năng lực tập hợp và xây dựng tập thể
đoàn kết); có 71% - 94.4% đối với các tiêu chí 4, 6, 9 (nhạy bén và tích cực đổi mới
trong dạy học và giáo dục; năng lực tham mưu, tổ chức; năng lực ứng dụng công
nghệ thông tin vào giảng dạy và QLGD). Có 75% - 88.9% ý kiến CBQL, GV cho là
rất cần đối với TTCM về năng lực tự học, tự rèn luyện để nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ. Có 64% - 88.3% ý kiến CBQL, GV đánh giá là rất cần thiết các tiêu chí
5, 7 (năng lực xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, năng lực giao tiếp). Ngoài ra
có 3.0% - 5.6% ý kiến CBQL, GV cho rằng các tiêu chí 6, 7 là không cần thiết.
Qua trao đổi với một số HT, phó HT, TTCM thì họ cho rằng việc xây dựng
và thực hiện kế hoạch đã có HT trực tiếp hướng dẫn, còn năng lực giao tiếp thì chỉ
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà

More Related Content

What's hot

Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...jackjohn45
 
Chuyên đề DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG...
Chuyên đề DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG...Chuyên đề DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG...
Chuyên đề DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG...nataliej4
 
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ SởThực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
 
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOT
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOTLuận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOT
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOT
 
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...
 
Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ
Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻQuản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ
Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ
 
Chuyên đề DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG...
Chuyên đề DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG...Chuyên đề DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG...
Chuyên đề DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG...
 
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
 
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
 
Đề tài: Chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Bạc Liêu, HAY
Đề tài: Chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Bạc Liêu, HAYĐề tài: Chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Bạc Liêu, HAY
Đề tài: Chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Bạc Liêu, HAY
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu họcLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu họcLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
 
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ SởThực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
 
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề ngh...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề ngh...Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề ngh...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề ngh...
 
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ ĐềLuận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông LâmLuận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
 
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà NộiQuản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
 
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng Nai
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng NaiLuận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng Nai
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng Nai
 
Luận văn: Biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ở Hà Nội
Luận văn: Biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ở Hà NộiLuận văn: Biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ở Hà Nội
Luận văn: Biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ở Hà Nội
 
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
 
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long XuyênQuản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
 

Similar to Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà

Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...nataliej4
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà (20)

Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11
 
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
 
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
 
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải LăngLuận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng HóaLuận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
 
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCSLuận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
 
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
 
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long XuyênLuận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
 
Luận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núi
Luận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núiLuận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núi
Luận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núi
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu họcLuận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
 
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộcQuản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
 
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THÀNH TÂM BIỆN PHÁP QUÂN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUÂNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thừa Thiên Huế, năm 2016
  • 2. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THÀNH TÂM BIỆN PHÁP QUÂN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUÂNG TRỊ Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN THỊ MỸ LỘC Thừa Thiên Huế, năm 2016
  • 3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Thành Tâm, học viên lớp cao học chuyên ngành Quản lí giáo dục, khóa XXIII (2014-2016), trường Đại học Sư phạm Huế. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được xuất phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng nghiên cứu. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn thu thập được trong quá trình nghiện cứu là trung thực chưa từng được ai công bố trước đây. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở trên. Quảng Trị, ngày 05 tháng 9 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thành Tâm
  • 4. iii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới quý thầy giáo, cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục, Phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học sư phạm Huế, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp tài liệu, đóng góp ý kiến trong quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc trường Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy giáo, cô giáo, các nhà quản lí và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Quảng Trị, ngày 05 tháng 9 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thành Tâm
  • 5. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ..............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5 DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6 DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ..........................................................................7 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................8 2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................9 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu....................................................................9 4. Giả thuyết nghiên cứu.......................................................................................10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................10 6. Các phương pháp nghiên cứu ...........................................................................10 7. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................10 8. Cấu trúc luận văn ..............................................................................................10 NỘI DUNG ..............................................................................................................12 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.........................................12 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..............................................................12 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................................14 1.2.1. Quản lí ....................................................................................................14 1.2.2. Quản lí giáo dục......................................................................................17 1.2.3. Quản lí nhà trường..................................................................................17 1.3. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn trong trường trung học cơ sở. ...................18 1.3.1. Tổ chuyên môn.......................................................................................18 1.3.2. Hoạt động tổ chuyên môn.......................................................................19 1.3.3. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn trường THCS.....................................19 1.4. Quản lí hoạt động tổ chuyên môn..................................................................20 1.4.1 Xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn trong năm học................20
  • 6. 2 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn ...................21 1.4.3. Chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động tổ chuyên môn ..........................................23 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chuyên môn.........................................24 1.4.5. Quản lí các hoạt động hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn.......................................................................................................25 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên môn.......................25 1.5.1. Yếu tố khách quan..................................................................................25 1.5.2. Yếu tố chủ quan......................................................................................27 Tiểu kết chương 1......................................................................................................29 Chƣơng2.THỰCTRẠNGCÔNGTÁCQUẢNLÍHOẠTĐỘNGTỔCHUYÊNMÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ...............................................................................30 2.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ......................................................................................30 2.2. Khái quát về tình hình giáo dục thành phố Đông Hà nói chung và giáo dục THCS nói riêng.....................................................................................................31 2.2.1. Tình hình giáo dục thành phố Đông Hà .................................................31 2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục THCS thành phố Đông Hà......................32 2.3. Khái quát quá trình điều tra, khảo sát thực trạng công tác quản lí hoạt động TCM các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ..............................35 2.3.1. Mục đích khảo sát...................................................................................35 2.3.2. Đối tượng khảo sát..................................................................................35 2.3.3. Nội dung khảo sát...................................................................................35 2.3.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................35 2.4. Thực trạng về đội ngũ tổ trưởng chuyên môn các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ......................................................................................36 2.4.1. Về số lượng.............................................................................................36 2.4.2. Về cơ cấu ................................................................................................36 2.4.3. Về chất lượng .........................................................................................37 2.5. Thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn ở các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ......................................................................................40
  • 7. 3 2.5.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên về vai trò của tổ chuyên môn trong trường THCS......................................................................40 2.5.2. Thực trạng hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THCS ....................41 2.5.3. Thực trạng quản lí của tổ trưởng chuyên môn .......................................45 2.6. Thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..........................................................46 2.6.1. Thực trạng quản lí xây dựng kế hoạch tổ chuyên môn ..........................46 2.6.2. Thực trạng tổ chức thực hiện các hoạt động của tổ chuyên môn...........48 2.6.3. Thực trạng chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động của tổ chuyên môn..................52 2.6.4. Thực trạng quản lí việc kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chuyên môn ...53 2.6.5. Thực trạng quản lí các hoạt động hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn...................................................................................54 2.7. Đánh giá chung thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị .....................................................................55 2.7.1. Những mặt mạnh và hạn chế ..................................................................55 2.7.2. Thuận lợi và khó khăn............................................................................57 Tiểu kết chương 2......................................................................................................58 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................60 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................60 3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................60 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục...................60 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ..............................................................................61 3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..........................................................61 3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên về tầm quan trọng đối với hoạt động của tổ chuyên môn trong trường trung học cơ sở..................................................................................................................61 3.2.2. Nhóm biện pháp quản lí tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ tổ chuyên môn ......................................................................................................63
  • 8. 4 3.2.3. Nhóm biện pháp quản lí tập trung vào hoạt động giảng dạy và giáo dục.....71 3.2.4. Nhóm biện pháp tập trung vào kiểm tra, đánh giá các hoạt động tổ chuyên môn......................................................................................................78 3.2.5. Nhóm biện pháp hỗ trợ các điều kiện để tổ chuyên môn thực hiện nhiệm vụ...79 3.2.6. Nhóm biện pháp xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường THCS .................................................................................................82 3.2.7. Nhóm biện pháp quy hoạch tổ chuyên môn theo đặc trưng các môn học và đảm bảo hiệu quả hoạt động tổ chuyên môn ...............................................84 3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp.............................................................85 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ......................86 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ...........................................................................86 3.3.2. Nội dung khảo nghiệm ...........................................................................86 3.3.3. Đối tượng khảo nghiệm..........................................................................86 3.3.4. Các bước tiến hành và kết quả khảo nghiệm..........................................86 Tiểt kết chương 3 ......................................................................................................90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................91 1. Kết luận.............................................................................................................91 2. Khuyến nghị......................................................................................................93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................95 PHỤ LỤC
  • 9. 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CBQL Cán bộ quản lí CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất GD-ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh HT Hiệu trưởng PHT Phó hiệu trưởng QLGD Quản lí giáo dục TCM Tổ chuyên môn THCS Trung học cơ sở TTCM Tổ trưởng chuyên môn
  • 10. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Số liệu thống kê bậc học THCS từ năm 2013 đến 2016 ..........................32 Bảng 2.2: Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của HS 9 trường THCS từ năm học 2013-2014 đến 2015-2016.....................................................................32 Bảng 2.3: Số liệu HS tốt nghiệp của 9 trường THCS trong 3 năm gần đây.............33 Bảng 2.4: Số liệu HS lớp 9 thi HS giỏi cấp tỉnh 3 năm gần đây...............................33 Bảng 2.5: Thống kê số lượng đội ngũ CBQL, GV năm học 2015-2016 ..................33 Bảng 2.6: Số lượng phiếu thăm dò ý kiến phát ra và số phiếu thu thập lại ..............35 Bảng 2.7: Thống kê đội ngũ TTCM của 9 trường THCS 2015-2016......................36 Bảng 2.8: Thực trạng phẩm chất chính trị, đạo đức của TTCM ...............................37 Bảng 2.9: Thống kê trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ, tin học............................38 Bảng 2.10: Thực trạng năng lực cần thiết của người TTCM....................................39 Bảng 2.11: Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về vai trò của TCM ở trường THCS ......40 Bảng 2.12: Thực trạng hoạt động dự giờ thăm lớp của CBQL, GV. .......................42 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát chất lượng tổ chức sinh hoạt TCM .............................44 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát năng lực của đội ngũ TTCM.......................................45 Bảng 2.15: Thực trạng nhận thức xây dựng kế hoạch hoạt động TCM....................46 Bảng 2.16: Thực trạng thực hiện kế hoạch hoạt động TCM.....................................47 Bảng 2.17: Nhận thức mức độ cần thiết công tác quản lí hoạt động TCM...............48 Bảng 2.18: Mức độ thực hiện hoạt động quản lí TCM .............................................50 Bảng 2.19: Mức độ tác dụng của công tác quản lí hoạt động TCM .........................51 Bảng 2.20: Kết quả khảo sát mức độ nhận thức về vai trò quản lí TCM của HT.....52 Bảng 2.21: Kết quả khảo sát mức độ thực hiện về vai trò quản lí TCM của HT......53 Bảng 2.22: Kết quả khảo sát công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động TCM ..............54 Bảng 2.23: Kết quả khảo sát thực trạng việc HT hỗ trợ các điều kiện để TCM thực hiện tốt nhiệm vụ ...................................................................................55 Bảng 3.1. Tính cấp thiết của các nhóm biện pháp quản lí hoạt động TCM ở các trường THCS thành phố Đông Hà .........................................................87 Bảng 3.2. Tính khả thi của các nhóm biện pháp quản lí hoạt động TCM ở các trường THCS thành phố Đông Hà .........................................................88
  • 11. 7 DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Trang BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về vai trò của TCM ở trường THCS.....40 Biểu đồ 2.2: Thực trạng hoạt động dự giờ thăm lớp của CBQL, GV.......................42 Biểu đồ 3.1: Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lí hoạt động TCM của HT các trường THCS..............................................................89 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Khái niệm quản lí.....................................................................................15 Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lí ......................................................................................16 Sơ đồ 3.1: Mô hình hóa mối quan hệ giữa các biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THCS...........................................................85
  • 12. 8 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, Việt Nam đã và đang bước vào hội nhập với khu vực và quốc tế. Trong bối cảnh đó, nền giáo dục Việt Nam cần đẩy nhanh tiến trình đổi mới để rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giáo dục trong tương quan so sánh với các nước trong khu vực và trên thế giới. Trong những năm gần đây, trước yêu cầu ngày càng cao của xã hội đối với giáo dục, Đảng và Nhà nước đã tập trung đưa ra những quyết sách lãnh đạo, đầu tư cho giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI cũng đã khẳng định: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí là khâu then chốt”. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý đặt ra như một yêu cầu cấp bách hàng đầu của việc tiếp tục đẩy mạnh đổi mới giáo dục và đào tạo hiện nay. Đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) luôn là một trong những yếu tố quan trọng góp phần quyết định sự phát triển của một tổ chức, bởi lẽ chính họ là người tổ chức thực hiện có hiệu quả các khâu của quá trình quản lý phát triển tổ chức. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”. Trong nhà trường, đội ngũ giáo viên (GV) là lực lượng chủ chốt tham gia các hoạt động giáo dục. Giáo viên trường trung học cơ sở (THCS) được tổ chức thành tổ chuyên môn (TCM) theo môn học. TCM là mắt xích quan trọng trong cơ cấu tổ chức của nhà trường. Hoạt động của các TCM quyết định trực tiếp đến sự phát triển của nhà trường và chất lượng dạy học của thầy và trò. Nâng cao chất lượng hoạt động TCM trong các trường sẽ phát huy tinh thần nỗ lực sáng tạo của GV trong tập thể sư phạm, tính đoàn kết nội bộ, năng lực điều hành hoạt động của tổ trưởng chuyên môn (TTCM) cũng được phát huy, đồng thời tạo một động lực thôi thúc GV trong các TCM phát huy nhiều sáng kiến, kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực giảng dạy và giáo dục. Mặt khác, TCM có vai trò quan trọng trong việc góp phần bồi dưỡng đội ngũ GV tại chỗ thông qua hoạt động dự giờ, trao đổi kinh nghiệm các tiết dạy, sinh hoạt chuyên đề, thao giảng, hội giảng để nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
  • 13. 9 Chất lượng chuyên môn của trường THCS phụ thuộc rất lớn vào trình độ quản lý của Hiệu trưởng (HT) đối với các TCM, đối với GV và học sinh (HS). Để các TCM hoạt động có chất lượng và hiệu quả thì HT phải có năng lực quản lý, điều hành. Hiệu trưởng phải nắm vững chương trình môn học, phương pháp đặc trưng từng bộ môn, để chỉ đạo chuyên môn thực hiện. Hoạt động TCM có hiệu quả sẽ giúp HT nhà trường lập lại kỹ cương nền nếp trong lĩnh vực giảng day, giáo dục và nâng cao hiệu quả quản lí giáo dục phù hợp với đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Trong những năm qua, công tác quản lí nhà trường nói chung và công tác quản lí TCM của HT các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đã có những kết quả đáng kể nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập. Ở một số trường, việc quản lí hoạt động TCM của HT dựa theo kinh nghiệm, chưa tổ chức, quản lí có hệ thống và khoa học, một số biện pháp quản lí chưa phù hợp nên chưa phát huy được vai trò của TCM trong việc thực hiện nhiệm vụ nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục trong nhà trường. Việc nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động TCM trong nhà trường là vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về công tác quản lí TCM của HT trường THCS với những góc độ tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, ở thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, vấn đề này chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống. Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn trên đây, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng của vấn đề nghiên cứu, luận văn đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động TCM nhằm đưa hoạt động TCM các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị có hiệu quả cao. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động TCM trường THCS 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Quản lí hoạt động TCM các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
  • 14. 10 4. Giả thuyết nghiên cứu Chất lượng và hiệu quả hoạt động TCM tại các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị còn có một số hạn chế, bất cập, một trong những nguyên nhân cơ bản là công tác quản lí chưa tốt. Nếu xác lập và áp dụng có hiệu quả các biện pháp lí thuyết phù hợp với yêu cầu đổi mới công tác quản lí nhà trường hiện nay thì hiệu quả hoạt động TCM các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị sẽ được nâng cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí hoạt động TCM trường THCS. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lí của HT đối với hoạt động TCM ở trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lí đối với hoạt động TCM ở trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 6. Các phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lí luận Bao gồm: phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu,…nhằm xác lập cơ sở lí luận về quản lí hoạt động TCM ở các trường THCS. 6.2. Nhóm các giải pháp nghiên cứu thực tiễn Sử dụng các phương pháp điều tra, phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia, nghiên cứu sản phẩm nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lí của HT đối với hoạt động TCM ở trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị và thu thập thêm các thông tin có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 6.3. Nhóm phƣơng pháp bổ trợ Bao gồm: Phương pháp thống kê toán học xử lí kết quả nghiên cứu. 7. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu và khảo sát, đánh giá thực trạng biện pháp quản lí hoạt động TCM của hiệu trưởng 09 trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 8. Cấu trúc luận văn Cấu trúc luận văn gồm có 3 phần: Phần 1. Mở đầu: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu. Phần 2. Nội dung: Gồm 3 chương Chƣơng 1. Cơ sở lí luận về công tác quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở
  • 15. 11 trường THCS. Chƣơng 2. Thực trạng công tác quản lí hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Chƣơng 3. Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Phần 3. Kết luận và khuyến nghị - Tài liệu tham khảo. - Phụ lục.
  • 16. 12 NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề Nghiên cứu công tác quản lí nhà trường nói chung và quản lí hoạt động TCM ở trường THCS nói riêng là một trong những nội dung quan trọng và cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lí, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Việc nâng cao chất lượng dạy học trong các nhà trường từ lâu đã trở thành vấn đề luôn được các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm. Họ nghiên cứu thực tiễn các nhà trường để tìm ra biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn sao cho có hiệu quả nhất. Đầu những năm 50 của thế kỉ XX, trong hàng loạt những công trình nghiên cứu có tính hàn lâm của các nhà khoa học Liên Xô cũ, đã xuất hiện các luận văn tiến sĩ, phó tiến sĩ về những khía cạnh khác nhau của quản lí giáo dục. Trong số những công trình đó xuất hiện cuốn “Quản lí trường học” của A.Pôpốp, một nhà hoạt động sư phạm và quản lí giáo dục của Liên Xô cũ. Cuốn sách này, về thực chất không phải là một công trình khoa học về quản lí giáo dục, mà là một tập hợp khá hoàn chỉnh các chỉ dẫn cho hoạt động thực tiễn của những người làm công tác quản lí giáo dục, đặc biệt là quản lí trường học. Dù mang tính chất của một cuốn “cẩm nang” hay “sổ tay hướng dẫn”, “Quản lí trường học” cũng ghi dấu ấn như một tài liệu hoàn chỉnh đầu tiên về quản lí giáo dục. Trong quá trình phát triển của giáo dục Xô Viết, nhiều nhà nghiên cứu khoa học giáo dục đã lần lượt cho ra đời những tài liệu vừa có tính khoa học, vừa có tính thực tiễn về quản lí hai quá trình sư phạm chủ yếu diễn ra trong nhà trường: quản lí quá trình dạy-học và quản lí quá trình giáo dục. Đặc biệt Con-đa-cốp, nhà lí luận và hoạt động thực tiễn xuất sắc của Liên Xô đã dày công nghiên cứu những vấn đề quản lí giáo dục và đúc kết trong cuốn sách “Những cơ sở lí luận của quản lí trường học” (1983). Trong những năm cuối thế kỉ XX, sách báo về quản lí giáo dục, quản lí trường học đã xuất hiện nhiều. Điển hình là các công trình “Nghề hiệu trưởng-một
  • 17. 13 triển vọng thực tiễn được phản ánh” của Thomas J.Seriovanni (1991); “Hành vi tổ chức trong giáo dục” của Robert J.Owens (1995); “Quản lí giáo dục-Lí thuyết, nghiên cứu và thực tiễn” của Wayne K.Hoy, Cecil G.Misken (1996) Trong những năm qua, ở nước ta đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD, quản lý nhà trường nói chung như: Quản lí giáo dục một số vấn đề lí luận và thực tiễn; Quản lí và chức năng quản lí; Tiêu chuẩn cần có của người quản lí; Vai trò quản lí của người Hiệu trưởng trường THCS; Sự liên kết giữa khoa học quản lí và khoa học khác,... của các tác giả: Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Thái Duy Tuyên, Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Quốc Chí, Phạm Minh Hạc, Hà Sỹ Hồ, Hà Thế Ngữ, Trần Kiểm, Nguyễn Văn Lê, Đặng Quốc Bảo,... Trong các công trình nghiên cứu đó, các tác giả đã nhấn mạnh đến vai trò của quản lí trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Đặc biệt sự tâm huyết của mình với công tác giáo dục, các tác giả nhấn mạnh: Hiệu trưởng phải là người luôn biết kết hợp một cách hữu cơ sự quản lí dạy và học các môn và các hoạt động khác bổ trợ cho hoạt động dạy và học nhằm làm cho công tác giáo dục được hoàn chỉnh, trọn vẹn. Tuy nhiên các công trình này chỉ nghiên cứu về mặt lý luận, song nghiên cứu về biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên THCS chưa được đề cập cụ thể, đầy đủ và chi tiết trong khoa học giáo dục. Gần đây, một số luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục chuyên ngành quản lý giáo dục bước đầu tổ chức nghiên cứu thực trạng và hệ thống được một số vấn đề về quản lý cũng như đề xuất một số biện pháp quản lý như đề tài: “Các biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của hiệu trưởng ở trường trung học phổ thông tỉnh Quảng Trị” của Nguyễn Hoài Nam (2008), “Biện pháp quản lý chuyên môn của Hiệu trưởng trường THPT Ngô Gia Tự tỉnh Bắc Ninh” của Nguyễn Hữu Hùng (2010), “Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng các trường THCS huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” của Nguyễn Hoàng Thông (2014)…đã đề cập hướng nghiên cứu này. Các tác giả đã đánh giá thực trạng sát thực, được minh chứng bằng số liệu thống kê cụ thể; đồng thời nghiên cứu kỹ nội dung quản lí hoạt động TCM, căn cứ vào tình hình thực tế của các trường để đề xuất biện pháp quản lí TCM một cách phù hợp. Phần lớn các nghiên cứu đề cập đến việc quản lí của HT đối với hoạt động dạy học và các hoạt động chuyên môn của GV nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Các công trình nghiên cứu đã làm rõ những nguyên nhân dẫn đến thực trạng việc quản lí hoạt động TCM trong
  • 18. 14 nhà trường của HT để từ đó đề xuất các biện pháp quản lí hiệu quả. Vì vậy, có thể chọn lọc một số nội dung để kế thừa nghiên cứu các biện pháp quản lí đối với cấp THCS trên địa bàn thành phố Đông Hà. Những năm qua, ngành Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) tỉnh Quảng Trị nói chung và GD-ĐT thành phố Đông Hà nói riêng hết sức coi trọng việc nghiên cứu và áp dụng các đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục, các sáng kiến kinh nghiệm nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường. Nhưng trên địa bàn thành phố Đông Hà, từ trước đến nay vẫn chưa có một công trình, nghiên cứu khoa học nào về biện pháp quản lí hoạt động TCM của HT trường THCS một cách đầy đủ và có hệ thống. Để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động TCM ở trường THCS, cần có một nghiên cứu hệ thống và cụ thể. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lí a) Khái niệm quản lí: Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lí: C.Mac đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều đều cần đến một sự chỉ đạo điều hành những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể, khác với sự vận động của các khí quan độc lập với nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lí là quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lí đến khách thể quản lí nhằm đạt được mục tiêu chung” [2, tr.24]. Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lí là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí (người quản lí) đến khách thể quản lí (người bị quản lí) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [8, tr.2]. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lí là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lí đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể quản lí nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến” [23, tr.24]. Những khái niệm trên đây, tuy khác nhau, song chúng đều có chung những dấu hiệu chủ yếu sau: Hoạt động quản lí được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội; là những tác động có tính chủ đích; là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
  • 19. 15 Tóm lại, một cách khái quát có thể hiểu: Quản lí là tác động có chủ đích của chủ thể quản lí (người quản lí) đến khách thể quản lí (người bị quản lí) trong một tổ chức, làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được mục tiêu của tổ chức. Quá trinh tác động đó thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Khái niệm quản lí b) Chức năng quản lí: Quản lí cũng như các hoạt động khác đều có chức năng riêng của nó. Quản lí có nhiều chức năng khác nhau, nhưng có thể xác định 4 chức năng cơ bản: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. * Chức năng lập kế hoạch: Là chức năng hạt nhân, quan trọng nhất của quá trình quản lí. Kế hoạch phải xác định đầy đủ mục tiêu cơ bản trên cơ sở tình hình cụ thể của tổ chức và mục tiêu định sẵn, sắp xếp theo một trình tự, logic khoa học, xác định các nguồn lực để thực hiện và đạt được mục tiêu đề ra. * Chức năng tổ chức: Chức năng tổ chức trong quản lí là việc thiết kế cơ cấu các bộ phận sao cho phù hợp nhằm thực hiện thành công kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nội dung chủ yếu của chức năng tổ chức là: Xây dựng cơ cấu tổ chức; xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự; xác định cơ chế họat động và các mối quan hệ của tổ chức; tổ chức lao động một cách khoa học. * Chức nặng chỉ đạo: Chức năng này đòi hỏi người quản lí phải vận dụng khéo léo các phương Công cụ quản lí Chủ thể quản lí Khách thể quản lí Mục tiêu quản lí Phương pháp quản lí
  • 20. 16 pháp và nghệ thuật quản lí. Đây là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể quản lí và mọi thành viên trong tổ chức góp phần thực hiện hóa các mục tiêu đã đề ra. Nội dung chủ yếu của chức năng chỉ đạo là: Thực hiện quyền chỉ đạo và hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ; đôn đốc, động viên và kích thích người lao động; giám sát các bộ phận và mọi cá nhân thực hiện kế hoạch đã đề ra. * Chức năng kiểm tra: Đây là chức năng quan trọng của nhà quản lí nhằm đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Có thể nói, chức năng kiểm tra xuyên suốt quá tình quản lý và là chức năng của mọi cấp quản lí. Bốn chức chức năng này có quan hệ chặt chẽ, biện chứng, bổ sung cho nhau tạo thành một chu trình quản lí. Trong chu trình đó yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn với vai trò vừa là điều kiện vừa là phương tiện để thực hiện các chức năng quản lí. Chu trình quản lí được thể hiện qua sơ đồ sau. Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lí c) Phương pháp quản lí Để thực hiện hoạt động quản lí, người ta dựa vào các phương pháp quản lí cơ bản sau: Phương pháp hành chính; Phương pháp tâm lý- xã hội; Phương pháp kinh tế. Việc vận dụng các biện pháp vào thực tiễn quản lí có thành công hay không phụ thuộc vào tài năng, sự sáng tạo của nhà quản lí. d) Các nguyên tắc quản lí Trong quá trình điều hành quản lí các nhà quản lí thường vận dụng những nguyên tắc sau: Nguyên tắc tập trung dân chủ; Nguyên tắc hệ thống; Nguyên tác hiệu quả; Nguyên tắc kết hợp hài hòa 3 lợi ích. Kế hoạch Kiểm tra Thông tin Tổ chức Chỉ đạo
  • 21. 17 1.2.2. Quản lí giáo dục Quản lí giáo dục là một chuyên ngành được phát triển trên nền tảng của khoa học quản lí nói chung, cũng giống như khái niệm quản lí, khái niệm QLGD cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau: Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lí giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra”. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lí giáo dục là hệ thống những tác động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lí đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục”. Như vậy, quan niệm về quản lí giáo dục có thể có những cách diễn đạt khác nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: Chủ thể quản lí giáo dục; khách thể quản lí giáo dục, mục tiêu quản lý giáo dục. Do đó, có thể hiểu khái niệm về quản lí giáo dục như sau: QLGD là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt mục tiêu giáo dục đã đề ra. 1.2.3. Quản lí nhà trường * Nhà trường: Là một thiết chế tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hội, thực hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội. * Quản lí nhà trường: Có nhiều tác giả quan niệm về quản lí nhà trường khác nhau: Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lí nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lí giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [16, tr.242]. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lí nhà trường là quản lí hoạt động
  • 22. 18 dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [23, tr.34]. Do đó, có thể hiểu: Quản lí nhà trường là một hệ thống những tác động sư phạm hợp lí và có tính hướng đích của chủ thể quản lí đến tập thể GV, HS, các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm huy động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào hoạt động của nhà trường hướng vào việc hoàn thành có chất lượng và hiệu quả mục tiêu dự kiến. 1.3. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn trong trƣờng trung học cơ sở. 1.3.1. Tổ chuyên môn Tổ chuyên môn là tập hợp có tổ chức của một số GV cùng giảng dạy một môn học, là tổ công tác của GV trong nhà trường phổ thông. Tổ chuyên môn là tổ chức cơ sở của bộ máy chính quyền nhà trường giúp HT quản lí GV một cách toàn diện về tư tưởng, chuyên môn nghiệp vụ, kế hoạch giáo dục và giảng dạy về hiệu quả đào tạo thể hiện ở số lượng và chất lượng HS trong phạm vi TCM phụ trách. Tổ chuyên môn là nơi triển khai toàn bộ các hoạt động giáo dục chung của nhà trường đến HS các lớp, tổ chức thực hiện toàn bộ chương trình học theo nội dung và phương pháp đã được hướng dẫn theo biên chế năm học đã quy định. Tổ chuyên môn là tập thể sư phạm gần nhất của GV có tác dụng giúp đỡ nhau bồi dưỡng, nâng cao tay nghề, phát huy những sáng kiến kinh nghiệm chuyên môn, đánh giá, phân loại GV về nghiệp vụ, là cơ sở đề nghị khen thưởng kỉ luật và nâng bậc lương hàng năm đối với GV. Tổ chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ sau: - Tổ chuyên môn có chức năng quản lí giáo viên trong tổ: thực hiện tốt kế hoạch giảng dạy và giáo dục một cách đồng bộ đó là chức năng chuyên môn nghiệp vụ. Để làm tròn chức năng này, TTCM cần phối hợp với tổ trưởng Công đoàn để chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho GV trong tổ, ổn định tư tưởng cho Đoàn viên và động viên thi đua dạy tốt. Điều 16, khoản 2, Điều lệ trường trung học (2011) quy định nhiệm vụ của TCM là: Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lí kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và
  • 23. 19 hoạt động giáo dục khác của nhà trường; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học và các quy định khác hiện hành; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với GV. 1.3.2. Hoạt động tổ chuyên môn Tổ chức thực hiện quy chế chuyên môn; tổ chức các hoạt động bồi dưỡng, nâng cao năng lực học tập của HS khá, giỏi và phụ đạo HS yếu kém; tổ chức hoạt động đổi mới phương pháp giảng dạy; tổ chức và theo dõi, đánh giá hoạt động tự học, tự bồi dưỡng hoặc chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm bằng sinh hoạt chuyên môn thường xuyên hoặc định kì theo chương trình của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, đồng thời viết đề tài khoa học sư phạm ứng dụng hàng năm, tổ chức hoạt động ngoại khóa…. 1.3.3. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn trường THCS Theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT quy định vị trí, vai trò của tổ chuyên môn như sau: * Vị trí: Tổ chuyên môn là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ chức, quản lí của trường THCS. Trong trường, các TCM có mối quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ khác và các tổ chức Đảng, đoàn thể trong nhà trường nhằm thực hiện chiến lược phát triển nhà trường, chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục khác hướng tới mục tiêu giáo dục. * Vai trò: Giúp Hiệu trưởng điều hành các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn liên quan đến dạy và học; trực tiếp quản lí giáo viên trong tổ theo nhiệm vụ quy định; là đầu mối để Hiệu trưởng quản lí nhiều mặt, nhưng chủ yếu vẫn là hoạt động chuyên môn, tức là hoạt động dạy học trong nhà trường. Tổ trưởng chuyên môn phải là người có khả năng xây dựng kế hoạch; điều hành tổ chức hoạt động của tổ theo kế hoạch giáo dục, theo phân phối chương trình và kế hoạch năm học của nhà trường; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trong tổ; đánh giá, xếp loại và đề xuất khen thưởng, kỉ luật giáo viên thuộc tổ mình quản lí. Do đó, tổ trưởng chuyên môn phải là người có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực, trình độ, kinh nghiệm chuyên môn; có uy tín với đồng nghiệp, học sinh; có khả năng tập hợp giáo viên trong tổ, biết lắng nghe, tạo sự đoàn kết trong tổ, gương mẫu, công bằng, kiên trì, khéo léo trong giao tiếp, ứng xử.
  • 24. 20 1.4. Quản lí hoạt động tổ chuyên môn Quản lí hoạt động TCM của HT là tác động có mục đích của HT để chỉ đạo, điều khiển TCM thực hiện các nhiệm vụ của tổ nhằm đạt được mục tiêu dạy học và giáo dục theo từng năm học. Muốn quản lí tốt hoạt động TCM, hiệu trưởng phải am hiểu tường tận việc giảng dạy, nắm vững nội dung chương trình các môn học, nắm vững đặc trưng các phương pháp giảng dạy bộ môn. Thường xuyên nắm bắt và cập nhật các kiến thức, các thành tựu về đổi mới phương pháp dạy học để chỉ đạo tập thể GV thực hiện. Bên cạnh đó, người HT phải có năng lực tổ chức và điều hành để chỉ đạo các TTCM thực hiện tốt nhiệm vụ và quyền hạn của TCM từ đó nâng cao hoạt động TCM, thúc đẩy chất lượng dạy học. Hiệu trưởng không trực tiếp quản lí, chỉ đạo hoạt động TCM mà thông qua TTCM. Tất cả các nhiệm vụ chuyên môn của tổ triển khai đến GV đều thông qua tổ trưởng. Quản lí hoạt động TCM của HT trên các nội dung sau: 1.4.1 Xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn trong năm học Để thực hiện chức năng lập kế hoạch, người quản lí nhà trường chia quá trình thực hiện thành 4 giai đoạn: giai đoạn tiền kế hoạch (giai đoạn xác định mục tiêu); giai đoạn lập kế hoạch; giai đoạn triển khai thực hiện kế hoạch; giai đoạn kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực hiện kế hoạch. Đối với kế hoạch hoạt động của TCM là kế hoạch hành động, kế hoạch theo năm học. Căn cứ vào nhiệm vụ năm học của ngành, đặc điểm tình hình nhà trường, yêu cầu của chương trình và nội dung giáo dục, các điều kiện đảm bảo cho dạy và học,… HT hướng dẫn các TCM xây dựng kế hoạch hoạt động TCM trong năm học. Kế hoạch tổ phải thể hiện sự định mức, định lượng các nhiệm vụ được giao, đặc biệt phải xây dựng được một hệ thống biện pháp có hiệu lực, khả thi, đồng thời phải xây dựng được một chương trình hoạt động cụ thể cho từng thời điểm trong năm học. Căn cứ vào kế hoạch tổ đã được HT phê duyệt, TTCM chỉ đạo cho GV trong tổ xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn của cá nhân ở các vấn đề cơ bản sau đây: thực hiện nền nếp, kỷ cương và quy chế chuyên môn; thực hiện chương trình và kế hoạch giảng dạy, giáo dục; soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của GV; đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của HS; đổi mới phương pháp dạy học...
  • 25. 21 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn * Quản lí hoạt động dạy học: Trong nhà trường, hoạt động dạy học là hoạt động cơ bản, đặc trưng nhất của trường học. Để quản lí hoạt động dạy học trong nhà trường, người HT cần tập trung vào hai việc: (1) Quản lí đổi mới nhận thức của giáo viên về dạy học: Việc đầu tiên của người HT là phải làm cho bản thân và tập thể sư phạm trong nhà trường hiểu rõ bản chất của dạy học, thực chất là người HT và tập thể GV phải đổi mới quan niệm về dạy học. Để làm chuyển biến nhận thức về bản chất của dạy học trong GV, người HT không thể nói suông, mà phải tổ chức để GV được nghe, được bàn bạc, được thảo luận trên cơ sở được trang bị những tri thức cập nhật về thành tựu khoa học giáo dục hiện đại. Khi đó nhận thức trong GV không còn là sự áp đặt từ trên xuống. Đối với họ, việc thay đổi quan niệm dạy học là đòi hỏi tất yếu, khách quan và hơn thế nữa còn là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của chính họ. (2) Quản lí dạy học trong nhà trường: Để triển khai được kế hoạch của tổ trong năm học đi vào thực tế thì người quản lí phải phân công, phân nhiệm cho các thành viên một cách hợp lí, tạo được sự tương tác giữa các thành viên làm nên sự đồng thuận cùng nhau chia sẻ nội dung công việc của tổ. Để làm được điều đó, HT cần phải chỉ đạo TCM thực hiện những vấn đề sau: - Quản lí sự thống nhất mục tiêu kiến thức cơ bản của từng chương, tiết bài dạy: Qua việc thống nhất mục tiêu đó các thành viên trong tổ nắm được trọng tâm bài dạy cần đạt và tránh được những sai sót về kiến thức, lệch xa mục tiêu cần đạt của tiết dạy. Điều này rất có ý nghĩa đối với những giáo viên trẻ, giáo viên còn chưa vững về chuyên môn. Thông qua việc thống nhất, các thành viên trong tổ sẻ có điều kiện trao đổi, hiểu nhau và tạo sự đồng thuận thống nhất trong tổ. - Quản lí việc dự giờ, thao giảng của TCM: Hiệu trưởng phải quản lí việc góp ý, xây dựng bài dạy về mục tiêu, phương pháp, nội dung kiến thức cần đạt trước giờ dạy. Tiết dạy đó phải thể hiện ý tưởng của cả TCM, qua đó các cá nhân rút kinh
  • 26. 22 nghiệm, phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế trong các giờ dạy tiếp theo. - Quản lí việc bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên: Để nâng cao chất lượng đội ngũ, người quản lí phải quản lí chỉ đạo các TCM quản lí bồi dưỡng các chuyên đề tự học của giáo viên. Các thành viên hàng năm tự chọn một số chuyên đề tự bồi dưỡng và đăng ký với tổ từ đầu năm học. Việc lực chọn các chủ đề nâng cao là biện pháp nhằm nâng cao, khắc sâu kiến thức cho giáo viên. Việc này phải được thực hiện thường xuyên, được TCM góp ý và có đánh giá việc thực hiện vào cuối năm học. - Quản lí giờ lên lớp của giáo viên: HT phải quản lí giờ lên lớp của giáo viên và có những giải pháp tác động cụ thể, phong phú và linh hoạt để nâng cao chất lượng giờ dạy: + Phải xây dựng nền nếp lên lớp của giáo viên và có tác động tích cực để nâng cao chất lượng dạy học, thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn. + Quy định rõ chế độ thực hiện và kiểm tra, sử dụng thời khóa biểu nhằm kiểm soát các giờ lên lớp, duy trì nền nếp dạy học. - Quản lí hồ sơ chuyên môn của giáo viên: Quản lí hồ sơ chuyên môn là một trong những nhiệm vụ quan trọng của TCM. Hồ sơ chuyên môn của giáo viên là cơ sở pháp lí để đánh giá thực hiện nền nếp chuyên môn. HT cần xây dựng những yêu cầu cụ thể về hồ sơ chuyên môn, cùng với Ban kiểm tra nội bộ và TTCM thường xuyên kiểm tra bằng nhiều hình thức khác nhau để kịp thời điều chỉnh những sau lệch trong hoạt động dạy học. * Quản lí đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên thông qua tổ chuyên môn: Đổi mới phương pháp dạy học góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. Để quản lí đổi mới phương pháp dạy học có hiệu quả, HT phải am hiểu lý luận dạy học, phương pháp dạy học đặc trưng của từng bộ môn. Đồng thời, HT phải dựa vào đội ngũ giáo viên cốt cán của tổ, phát huy vai trò của họ trong việc quản lí đổi mới phương pháp dạy học. Để quản lí đổi mới phương pháp dạy học của TCM có hiệu quả, HT cần thực hiện các nội dung sau: - Quản lí công tác bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
  • 27. 23 - Quản lí việc xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học của TCM, giáo viên để định hướng điều chỉnh. - Chỉ đạo các TCM xây dựng bộ tiêu chí đánh giá về đổi mới phương pháp gắn với đặc trưng bộ môn, thực hiện đổi mới phương pháp gắn với dự giờ, thanh tra, kiểm tra, đặc biệt các tiết thao giảng, hội giảng, chuyên đề. - Tổ chức hướng dẫn giáo viên thiết kế bài giảng theo hướng đổi mới phương pháp dạy học, sắp xếp hợp lí trình tự các hoạt động, sử dụng hệ thống câu hỏi phù hợp - có phân hóa, chú ý sử dụng linh hoạt các phương pháp. - Chỉ đạo GV hướng dẫn học sinh phương pháp, kỹ năng tự học, tự chuẩn bị bài, kỹ năng tổ chức các hoạt động theo phương pháp mới. * Quản lí sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn: Sinh hoạt TCM là một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Để nâng cao chất lượng sinh hoạt TCM, HT cần tập trung quản lí, chỉ đạo thực hiện những nội dung sau: - Quản lí nền nếp TCM: Thực hiện ngày công, giờ công; thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học, giáo dục; chất lượng dạy học và kết quả các hoạt động. - Quản lí thời gian sinh hoạt, nội dung sinh hoạt TCM theo hướng đổi mới, trong đó chú trọng các nội dung sinh hoạt như: Thảo luận xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ, sinh hoạt theo chuyên đề; nghiên cứu khoa học của giáo viên, nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh; nghiên cứu bài học,...). - Quản lí việc xây dựng hệ thống hồ sơ, biểu mẫu theo dõi hoạt động tổ chuyên môn; thực hiện kiểm tra thường xuyên, liên tục, đối chiếu những công việc đã thực hiện với kế hoạch đặt ra để nắm bắt thông tin và điều chỉnh kịp thời hoạt động của TCM. 1.4.3. Chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động tổ chuyên môn Chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động TCM của HT là nội dung quan trọng trong công tác quản lí. HT cần chỉ đạo, lãnh đạo TCM trên các nội dung sau: - Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lí hồ sơ sổ sách theo dõi các hoạt động giáo dục của các thành viên trong TCM, gồm hồ sơ TCM, hồ sơ của GV. - Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lí kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn và kế
  • 28. 24 hoạch cá nhân của các thành viên trong tổ chuyên môn. - Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lí phân công nhiệm vụ đầu năm học của TCM. - Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lí đăng ký chất lượng giáo dục và đề tài sáng kiến kinh nghiệm, khoa học sư phạm ứng dụng đầu năm học. - Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lí thiết kế bài soạn (giáo án) và kiểm tra đánh giá học sinh của TCM. - Chỉ đạo, lãnh đạo việc tổ chức và quản lý kế hoạch thao giảng, chuyên đề cấp tổ và cấp trường trên cơ sở kế hoạch của nhà trường. - Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lý thanh tra chuyên môn đối với các thành viên trong tổ theo kế hoạch chung của nhà trường. - Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lý kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho các thành viên trong tổ, trước hết cần quán triệt các văn bản pháp quy liên quan đến cán bộ quản lý và giáo viên. - Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lý đánh giá thi đua cá nhân, tổ chuyên môn mỗi kỳ học, năm học theo kế hoạch và nhiệm vụ năm học đầu năm. - Chỉ đạo, lãnh đạo việc quản lý việc thu nộp hồ sơ của tổ chuyên môn và cá nhân trong tổ về văn phòng nhà trường vào cuối năm học. Hiệu trưởng nhà trường cần chỉ đạo, lãnh đạo sâu sát các hoạt động của TCM, giúp cho TCM triển khai và thực hiện tốt các hoạt động; kịp thời uốn nắn, sửa chửa những sai sót; đồng thời có tác dụng động viên, khuyến khích TCM hoàn thành tốt nhiệm vụ. 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chuyên môn Kiểm tra đánh giá là một chức năng không thể thiếu của quản lí. HT cần phải có kế hoạch kiểm tra, đánh giá các hoạt động của TCM, tránh tình trạng giao khoán cho TCM, buông lỏng quản lí. Kiểm tra, đánh giá có tác động đến nhiệm vụ được giao của giáo viên, nâng cao tinh thần trách nhiệm của mọi thành viên trong nhà trường. Sau kiểm tra nhất thiết phải đánh giá, xếp loại, rút kinh nghiệm, động viên, khen thưởng và kỷ luật kịp thời đến đối tượng được kiểm tra, đánh giá, xếp loại. Việc đánh giá, xếp loại công tác của GV được thực hiện sau mỗi phong trào thi
  • 29. 25 đua, mỗi học kỳ, cuối năm. Việc đánh giá, xếp loại và đề xuất khen thưởng, kỉ luật GV phải dựa trên nguyên tắc khách quan, công bằng, công khai, dân chủ và thiện chí. Hiệu trưởng phải coi công việc kiểm tra, đánh giá là công việc thường xuyên, đều đặn, phải kiểm tra ở mọi góc độ; theo kế hoạch đã định trước; kiểm tra đột xuất, kiểm tra thông qua các hình thức nắm bắt thông tin trong tập thể GV và HS: Để đạt mục tiêu này HT thực hiện tốt các nội dung sau: - Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá khoa học phù hợp với diễn biến hoạt động của các TCM. - Xây dựng lực lượng tham gia và giao nhiệm vụ cụ thể. - Hướng dẫn công tác tự thanh tra của đơn vị tổ. - Duy trì chế độ báo cáo từ các nguồn lực hỗ trợ và TCM. 1.4.5. Quản lí các hoạt động hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn Chính vì vai trò quan trọng của TCM đối với các hoạt động trong nhà trường, nên HT phải tạo điều kiện cho TCM thực hiện nhiệm vụ của mình một cách thuận lợi. Người HT cần tiến hành một số nội dung sau: - Cung cấp đầy đủ các văn bản pháp quy về tổ chức và hoạt động của trường THCS cho TTCM. - Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học. - Xây dựng cơ chế phối hợp giữa TCM với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường. - Xây dựng quy chế làm việc giữa HT và TTCM để nâng cao hiệu quả công tác quản lí hoạt động TCM. - Hiệu trưởng luôn động viên, khuyến khích tinh thần làm việc, quan tâm đến quyền lợi, lợi ích chính đáng của GV, TTCM; luôn tạo bầu không khí vui vẻ trong tập thể cơ quan, đơn vị. Khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hiệu quả hoạt động chuyên môn. 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên môn 1.5.1. Yếu tố khách quan a) Các chủ trương, chính sách của Đảng về giáo dục Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
  • 30. 26 tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá; Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh. b) Chất lượng đội ngũ giáo viên Chất lượng GV đóng vai trò hết sức quan trọng, chất lượng dạy học, chất lượng giáo dục phụ thuộc rất lớn và chủ yếu vào phẩm chất đạo đức, trình độ, năng lực, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ thầy cô giáo. Để nâng cao chất lượng giáo dục, cần xây dựng đội ngũ có phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống tốt, có năng lực chuyên môn, yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học. Có khả năng giao tiếp tốt, có năng lực tìm hiểu đối tượng và thích nghi với môi trường giáo dục. Các cá nhân trong tổ là những nhân tố có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động của TCM, các cá nhân trong tổ quyết định đến chất lượng dạy học và giáo dục của TCM. Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến hoạt động TCM là: - Trình độ chuyên môn và năng lực sư phạm của đội ngũ, phẩm chất đạo đức, chuẩn mực nghề nghiệp của nhà giáo. - Tinh thần trách nhiệm, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong TCM của mỗi tổ viên là điều kiện để tổ hoạt động hiệu quả. Các thành viên tích cực trao đổi, chia sẻ với đồng nghiệp tạo bầu không khí ấm áp, thân tình trong tổ, tạo động lực cho các cá nhân hăng say lao động. Người GV, nếu yếu những năng lực, phẩm chất nêu trên sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động TCM, chất lượng dạy học, chất lượng giáo dục. c) Điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường Điều kiện cơ sở vật chất trong nhà trường là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng hoạt động TCM. Trong quá tình giảng dạy, điều kiện về cơ sở vật
  • 31. 27 chất, đồ dùng, trang thiết bị dạy học là điều kiện tiên quyết để thực hiện việc giảng dạy theo hướng tích cực, đổi mới phương pháp giảng dạy, khai thác tối đa, có hiệu quả các thiết bị để nâng cao chất lượng dạy học. Để hoạt động TCM có chất lượng và hiệu quả, nhà trường phải chú ý đến việc đầu tư mua sắm, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất thiết yếu phục vụ giảng dạy và các hoạt động giáo dục khác; các phòng bộ môn để dạy thực hành; phòng máy thực hành và truy cập Internet cho GV và HS; các thiết bị nghe nhìn; đầy đủ các đồ dùng thiết bị dạy học phục vụ giảng dạy theo hướng đồng bộ… cũng như khuyến khích việc ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị dạy học hiện đại trong giảng dạy và giáo dục. 1.5.2. Yếu tố chủ quan a) Trình độ, năng lực quản lí của hiệu trưởng Bộ GD-ĐT quy định chuẩn hiệu trưởng trường THCS và THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học [29]. Theo đó, có ba tiêu chuẩn đối với HT: Về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp; Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; Năng lực quản lý nhà trường. Một HT chuẩn cần có đủ 3 tiêu chuẩn trên. Trong phạm vi đề tài này chúng tôi chỉ xin đề cập khía cạnh về năng lực, trình độ quản lý của HT đối với quản lý hoạt động TCM. Trước hết là năng lực hiểu biết, trình độ lí luận chính trị, thông suốt đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thông qua các chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước đặc biệt là lĩnh vực giáo dục, HT làm tốt công tác chỉ đạo tập thể nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục, theo định hướng của Đảng và Nhà nước, mọi biện pháp tác động quản lý, các cách thức thực hiện phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương, của đơn vị. Ngoài trình độ, năng lực hiểu biết chính trị, HT cần phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Để quản lí tốt hoạt động TCM, HT phải am hiểu tường tận hoạt động dạy học, nắm vững mục tiêu, nội dung, chương trình các môn học, nắm vững đặc trưng phương pháp giảng dạy từng bộ môn. Thường xuyên cập nhật các kiến thức về khoa học giáo dục, thành tựu về đổi mới phương pháp giảng dạy để kịp thời chỉ đạo GV trong giảng dạy. Ngoài ra, HT phải có năng lực làm kế hoạch, tổ chức điều hành, tổ chức thực
  • 32. 28 hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá mọi hoạt động TCM, thúc đẩy chất lượng dạy học. Hiệu trưởng có năng lực tốt sẽ đề xuất được các biện pháp quản lí mềm dẻo, chặt chẽ, huy động được sự ủng hộ của cán bộ, giáo viên, thể hiện qua các biện pháp tác động quản lí vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật mang lại hiệu quả cao. Bên cạnh đó, HT cần có khả năng tập hợp quần chúng, xử lí tình huống khôn khéo hợp lí, phát huy tin thần trách nhiệm, năng lực chuyên môn của mỗi giáo viên cũng như các TCM, phải xử lí khéo léo các tình huống xảy ra trong quá trình quản lí, để từ đó mỗi cá nhân giáo viên, TCM tự ý thức, họ nghe theo, làm theo để hoàn thành tốt nhiệm vụ. b) Năng lực quản lý chuyên môn của tổ trưởng. Tổ trưởng là người trực tiếp quản lí TCM, với công việc đặc thù là dạy học, giáo dục, cho nên chất lượng của tổ một phần được quyết định bởi cái tâm và cái tầm của người đứng đầu ấy. Chính phẩm chất đạo đức, cách thức điều hành công việc, thái độ công tâm trong mọi quan hệ, năng lực chuyên môn của bản thân người tổ trưởng sẽ có tác động rất lớn đối với tập thể. Nếu tổ trưởng là người gương mẫu, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, biết quan tâm nâng đỡ, biết chia sẻ tâm tư, tình cảm với đồng nghiệp chắc chắm sẽ gắn kết các thành viên trong tổ thành một khối thống nhất, để mỗi cá nhân vừa hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, vừa thúc đẩy chất lượng hoạt động chung của tổ. Muốn vậy, người tổ trưởng phải là người có phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết với nghề, có chuyên môn sâu, nghiệp vụ tay nghề vững vàng, có uy tín cao trong tổ, có năng lực xây dựng kế hoạch, tổ chức, điều hành, đặc biệt là năng lực có khả năng tập trung, gắn kết các thành viên trong tổ, trong các hoạt động của tổ. Ngoài ra, tổ trưởng còn phải có khả năng đề xuất, tham mưu cho HT ở lĩnh vực được phân công nghiệp vụ. Trái lại, nếu tổ trưởng thiếu những phẩm chất, năng lực nêu trên, thì mọi công việc của tổ rất dễ rơi vào tình trạng bê trễ; chất lượng hoạt động của TCM vì thế cũng không đáp ứng yêu cầu.
  • 33. 29 Tiểu kết chƣơng 1 Trong chương 1, chúng tôi đã trình bày một cách khái quát những vấn đề cơ sở lí luận cơ bản về công tác quản lí hoạt động TCM ở trường THCS. Chúng tôi đã làm rõ một số khái niệm như: Quản lí, chức năng quản lí, quản lí giáo dục, quản lí nhà trường, TCM, hoạt động TCM, quản lí hoạt động TCM của hiệu trưởng. Trong nhà trường phổ thông, TCM là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ chức, quản lí của trường THCS, là nội dung quan trọng. Quản lí chuyên môn của HT là quản lí hoạt động của các TCM. Quản lí hoạt động TCM bao gồm quản lí các nội dung cơ bản sau: Quản lí việc xây dựng kế hoạch hoạt động của TCM; Quản lí việc tổ chức thực hiện hoạt động của tổ chuyên môn; Quản lí việc kiểm tra, đánh giá các hoạt động chuyên môn; Quản lí các hoạt động hỗ trợ nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục... Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TCM: Các chủ trương, chính sách của Đảng về giáo dục; Chất lượng đội ngũ giáo viên; điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường; Trình độ, năng lực quản lý của HT; Năng lực chuyên môn của tổ trưởng,... Người HT có vai trò to lớn trong quản lí, chỉ đạo hoạt động các TCM, thông qua tổ trưởng và tập thể GV để thúc đẩy các hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục và dạy học. Đây là những vấn đề cốt lõi mà người nghiên cứu cần tìm hiểu, cần nắm vững để làm cơ sở khoa học, định hướng cho công tác nghiên cứu tìm hiểu thực trạng quản lí hoạt động TCM. Từ đó đề rác các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí hoạt động TCM của hiệu trưởng các trường THCS.
  • 34. 30 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Thành phố Đông Hà là tỉnh lị - trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Quảng Trị; thành phố Đông Hà được chia thành 9 phường, bao gồm: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường Đông Lương, phường Đông Lễ, phường Đông Giang và phường Đông Thanh. Tổng diện tích tự nhiên là 72,96 km2, dân số trung bình năm 2010 có 83.191 người, chiếm 1,54% diện tích và 13,8% dân số toàn tỉnh. Thành phố Đông Hà nằm trên giao điểm quốc lộ 1A với đường 9 xuyên Á (hành lang Đông-Tây) nối với Lào, Thái Lan, Myanmar và các nước trong khu vực; cách không xa các đô thị phát triển và tiềm năng như thành phố Huế (70 km2), thành phố Đồng Hới (93 km2), cách cảng Cửa Việt 16 km2, sân bay Phú Bài (Huế) 84 km2, cửa khẩu quốc tế Lao Bảo 83 km2. Địa hình thành phố Đông Hà gồm 2 dạng cơ bản là địa hình gò đồi bát úp và địa hình đồng bằng. Thành phố Đông Hà nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nhưng lại chịu ảnh hưởng của gió Tây-Tây Nam nên tạo thành một tiểu vùng khí hậu khô, nóng. Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô nóng. Qua quá trình phát triển từ khi trở thành trung tâm tỉnh lỵ đến nay, kinh tế của thành phố Đông Hà luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng khá, thời kỳ sau cao hơn thời kỳ trước, luôn dẫn đầu trong toàn tỉnh. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Công tác xây dựng đời sống văn hóa cơ sở được triển khai thực hiện có hiệu quả; phong trào thể dục thể thao quần chúng có bước phát triển khá; công tác chăm sóc sức khỏe cho mọi tầng lớp nhân dân được quan tâm và cải thiện; công tác dân số gắn kế hoạch hóa gia đình, bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và phong trào xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc, bình đẳng, văn minh được quan tâm.
  • 35. 31 2.2. Khái quát về tình hình giáo dục thành phố Đông Hà nói chung và giáo dục THCS nói riêng 2.2.1. Tình hình giáo dục thành phố Đông Hà Trong những năm qua, cùng với sự thay đổi cơ cấu kinh tế, sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, ngành giáo dục và đào tạo thành phố Đông Hà có những bước đột phá, phát triển toàn diện. Quy mô, mạng lưới và cơ sở vật chất trường, lớp phát triển nhanh theo hướng kiến cố hóa, chuẩn hóa, đáp ứng ngày càng tốt hơn cho nhu cầu học tập của mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp nhân dân. Chất lượng giáo dục - đào tạo có nhiều tiến bộ; công tác quản lý giáo dục không ngừng được đổi mới; công bằng xã hội trong giáo dục dần được cải thiện; nền nếp, kỷ cương trong trường học được duy trì theo hướng thân thiện, tích cực. Bên cạnh một số thành công trên, ngành giáo dục thành phố Đông Hà còn một số tồn tại cần khắc phục, đó là: Quy mô trường, lớp tại một số phường có chiều hướng giảm do xuất hiện tình trạng học sinh chuyển từ những trường có điều kiện khó khăn đến học tại những trường có điều kiện thuận lợi hơn. Chính vì thế đã gây không ít khó khăn trong công tác tuyển sinh và quá trình thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục của thành phố. Chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện chưa đồng đều giữa các phường, đồng thời đang đứng trước nhiều khó khăn cần tập trung giải quyết để đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh, bền vững. Số giáo viên có năng lực chuyên môn giỏi thực sự chưa nhiều. Hầu hết nhân viên trường học thiếu hoặc không có chuyên môn, phải bố trí kiêm nhiệm. Cơ sở vật chất, kỹ thuật trường học được ưu tiên đầu tư nhiều nhưng nhìn chung vẫn còn một số mặt chưa đáp ứng nhu cầu dạy và học. Việc xây dựng trường chuẩn quốc gia, trường kiểu mẫu còn gặp nhiều khó khăn do nhiều nguyên nhân khách quan (diện tích đất của nhiều trường không đảm bảo, quy cách phòng học không đúng chuẩn do xây dựng từ lâu, thiếu hệ thống phòng học chức năng, nhà hiệu bộ, sân chơi bãi tập...). Công tác quản lý trong giáo dục còn bộc lộ một số hạn chế. Một số cán bộ quản lý trường học chưa phát huy hết năng lực điều hành và tổ chức hoạt động, tính chủ động sáng tạo chưa cao. Công tác kiểm tra giáo dục chưa được quan tâm đúng mức. Việc tổ chức và quản lý dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường chưa chặt chẽ,
  • 36. 32 chưa tuân thủ triệt để qui định của nhà nước và của ngành, khiến dư luận trong nhân dân chưa thực sự đồng tình. 2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục THCS thành phố Đông Hà a) Về quy mô trường lớp Cùng với sự thay đổi cơ cấu kinh tế, sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, ngành giáo dục và đào tạo thành phố Đông Hà đã có những bước đột phá, phát triển toàn diện trên tất cả các mặt, trong đó quy mô trường lớp được chú trọng, mạng lưới trường, lớp phù hợp theo quy định. Bảng 2.1: Số liệu thống kê bậc học THCS từ năm 2013 đến 2016 (Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà) Năm học Số trƣờng THCS Số lớp Số học sinh 2013-2014 9 126 4870 2014-2015 9 131 5191 2015-2016 9 140 5491 Trong những năm qua, thành phố quan tâm đâu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển sự nghiệp giáo dục thành phố. 100% các trường đã cao tầng hóa, kiên cố hóa, có đủ phòng học để tổ chức dạy học hai ca, trang bị tối thiểu các thiết bị dạy học, chú trọng các thiết bị dạy học hiện đại. b) Về chất lượng giáo dục cấp THCS Công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện được ngành giáo dục thành phố Đông Hà chú trọng. Bảng 2.2: Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của HS 9 trường THCS từ năm học 2013-2014 đến 2015-2016 (Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà) Năm học (%) Số HS Xếp loại học lực Xếp loại hạnh kiểm Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu 2013-2014 (%) 4870 1567 1683 1407 207 06 3650 1036 165 19 32,18 34,56 28,89 4,25 0,12 74,95 21,27 3,39 0,39 2014-2015 (%) 5191 1758 1772 1450 204 07 4105 947 134 05 33,87 34,14 27,93 3,93 0,13 79,08 18,24 2,58 0,1 2015-2016 (%) 5427 2098 1819 1302 195 10 4518 813 94 2 38,7 33,5 24,0 3,6 0,18 83,3 15,0 1,7 0,03
  • 37. 33 Trong những năm qua, tỷ lệ học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS và vào THPT đạt tỷ lệ cao: Bảng 2.3: Số liệu HS tốt nghiệp của 9 trường THCS trong 3 năm gần đây (Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà) Năm học Tổng số HS lớp 9 Đƣợc công nhận tốt nghiệp Chƣa công nhận tốt nghiệp Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % 2013-2014 1255 1250 99,6 5 0,4 2014-2015 1214 1207 99,42 7 0,58 2015-2016 1225 1221 99,7 4 0,3 Ngoài công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng mũi nhọn HSG giỏi được các trường đặc biệt quan tâm, nhưng số lượng HS giỏi qua các kỳ thi cấp tỉnh chưa cao và chưa ổn định. Đầu tư cho HS mũi nhọn cũng là một trong những giải pháp, chiến lược phát triển nhà trường, nâng cao chất lượng giáo dục mà TTCM chính là lực lượng chỉ đạo thực hiện. Tuy nhiên, ở các trường THCS, TCM vẫn chưa làm tốt nhiệm vụ này. Bảng 2.4: Số liệu HS lớp 9 thi HS giỏi cấp tỉnh 3 năm gần đây (Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà) Năm học Tổng số HS lớp 9 dự thi Giải nhất Giải nhì Giải ba Giải khuyến khích Tổng cộng Tỷ lệ % 2013-2014 80 03 12 16 11 42 52,50 2014-2015 80 05 13 13 16 47 58.75 2015-2016 80 04 8 21 15 48 60,0 c) Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên THCS Bảng 2.5: Thống kê số lượng đội ngũ CBQL, GV năm học 2015-2016 (Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà) CBQL, GV Tổng số Trình độ QLGD Lý luận chính trị TC CĐ ĐH Th.sĩ Bồi dƣỡng Cử nhân TC Cao cấp CBQL 18 0 0 18 0 18 0 18 0 TTCM 51 0 1 49 1 15 0 0 0 GV 240 0 31 209 0 0 0 0 0 Tổng cộng 309 0 32 276 1 33 0 18 0
  • 38. 34 Trong những năm qua, ngành GD-ĐT đã có nhiều cố gắng trong công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ GV, cán bộ QLGD các cấp. Tính đến hết năm học 2015-2016, toàn ngành có 309 GV THCS, đạt chuẩn: 309/309, tỷ lệ 100%. Trong đó, trên chuẩn: 277/309, tỷ lệ: 89.6%, sau đại học: 1/309, tỷ lệ 0,32%. Số lượng cán bộ, GV cơ bản đầy đủ, đảm bảo nhiệm vụ giảng dạy, chất lượng đội ngũ GV đạt chuẩn và trên chuẩn cao. Tuy nhiên, đánh giá về tình hình xây dựng đội ngũ cán bộ, GV, theo báo cáo tổng kết năm học 2015-2016 của Phòng GD-ĐT thành phố Đông Hà đã nêu: “Năng lực thực sự của một bộ phận cán bộ, GV còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy. Số lượng CBQL và GV có trình độ sau đại học còn thấp. Một bộ phận cán bộ, GV còn chạy theo thành tích, chưa làm hết trách nhiệm trong công tác dạy học, còn dễ dãi trong đánh giá kết quả học tập của HS. Phương pháp giảng dạy của một số ít GV bộ môn còn nặng theo lối cũ, ngại sử dụng trang thiết bị dạy học hiện đại trong giờ lên lớp”. d) Về cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học Công tác xây dựng trường, lớp và trang thiết bị dạy học đã được quan tâm đầu tư. Cơ sở vật chất kỹ thuật của các trường trên địa bàn từng bước được xây dựng kiên cố và được trang bị tương đối đầy đủ theo quy định tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đến nay, toàn thành phố có 100% trường THCS đã được kiên cố hoá và cao tầng hoá (năm 2010 đạt 85,9%). Các trường vẫn tích cực đầu tư trang thiết bị dạy học hiện đại nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới trong giáo dục. Phong trào tự làm đồ dùng dạy học ở các trường THCS tiếp tục được duy trì. Phòng Giáo dục và Đào tạo hàng năm đầu tư, trang cấp bổ sung cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các trường có nhu cầu để hoàn thiện tốt hơn thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới. 100% thư viện các trường phổ thông đều đạt chuẩn, trong đó có 1/9 thư viện xuất sắc, 5/9 thư viện tiên tiến và 3/9 thư viện 01; có 29 phòng học bộ môn; 7/9 trường đạt chuẩn quốc gia, 01 trường xây dựng trường kiểu mẫu; 4 trường được Sở Giáo dục và Đào tạo đánh giá ngoài và công nhận các mức độ về kiểm định chất lượng giáo dục.
  • 39. 35 2.3. Khái quát quá trình điều tra, khảo sát thực trạng công tác quản lí hoạt động TCM các trƣờng THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị 2.3.1. Mục đích khảo sát Thu thập số liệu, thông tin cụ thể về thực trạng công tác quản lý TCM của HT các trường THCS thành phố Đông Hà. Để từ đó, đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động TCM ở các trường THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 2.3.2. Đối tượng khảo sát - Đối tượng: HT, PHT, TTCM, GV của 9 trường THCS trên địa bàn thành phố Đông Hà. Trong đó, 169 đối tượng được hỏi, bao gồm: 9 HT; 9 PHT; 51 TTCM; 100 GV. - Thời gian: Từ tháng 5/2016 đến tháng 9/2016. 2.3.3. Nội dung khảo sát - Nhận thức các đối tượng về tầm quan trọng của TCM ở trường THCS; - Nội dung quản lý TCM của HT trường THCS; - Đánh giá công tác chỉ đạo của HT trong việc xây dựng kế hoạch TCM; - Các biện pháp mà HT trường THCS sử dụng trong chỉ đạo TCM; - Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý TCM của HT trường THCS. 2.3.4. Phương pháp khảo sát Để thực hiện được công việc này, chúng tôi tiến hành khảo sát thực tế và tiến hành điều tra, nghiên cứu các loại hồ sơ, văn bản chỉ đạo của các cấp, trao đổi với CBQL và GV để tìm hiểu tình hình phát triển giáo dục, tình hình dạy học, tình hình quản lý ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Đông Hà. * Các bước thực hiện - Xây dựng bộ phiếu hỏi - Thực hiện điều tra - Thu thập các phiếu xin ý kiến Bảng 2.6: Số lượng phiếu thăm dò ý kiến phát ra và số phiếu thu thập lại STT Thành phần Số phiếu phát ra Số phiếu thu lại 1 Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng 18 18 2 Tổ trưởng chuyên môn 51 51 3 Giáo viên 100 100 - Xử lí số liệu: Trên cơ sở phiếu điều tra, tiến hành tổng hợp số liệu, phân tích các ý kiến thăm dò đã thu nhận được.
  • 40. 36 2.4. Thực trạng về đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn các trƣờng THCS thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị 2.4.1. Về số lượng Trong năm học 2015-2016 tổng số TTCM là 51 người, trên 90 % TTCM là Đảng viên. Đội ngũ TTCM nhìn chung đáp ứng đầy đủ về mặt số lượng. 2.4.2. Về cơ cấu Khảo sát 9 trường THCS trên toàn thành phố, chúng tôi thu được các kết quả sau: Bảng 2.7: Thống kê đội ngũ TTCM của 9 trường THCS 2015-2016 (Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà) Số TCM Nữ Đảng viên Độ tuổi <40 40 - 50 >50 SL % SL % SL % SL % SL % 51 35 68,62 46 90,19 34 66,7 10 19.6 7 13,7 Tổng số TTCM là 51, trong đó nữ: 35 người chiếm tỷ lệ 68,62%. TTCM có tuổi nhỏ nhất là 32 tuổi, TTCM có tuổi lớn nhất là 58 tuổi. Về thâm niên công tác trong ngành giáo dục: TTCM có thâm niên giảng dạy ít nhất là 8 năm, nhiều nhất là 33 năm. Về chính trị: Có 46 TTCM là Đảng viên. Chưa có TTCM nào được học qua các lớp bồi dưỡng về chính trị từ trung cấp trở lên. Về trình độ chuyên môn của các tổ trường TCM: Có trình độ đào tạo cao học: 01; đại học: 49; Cao đẳng: 01. TTCM dưới 40 tuổi chiếm tỷ lệ 66,7%, trên 40 tuổi đến trên 50 tuổi chiếm 33,3% là những GV có thâm niên trong công tác, có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, biết điều hành, quản lý tổ, nhiệt tình trong công tác. TTCM có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn 100%, một số là bộ phận cốt cán về chuyên môn của phòng GD-ĐT thành phố. Qua khảo sát, chúng tôi nhận thấy HT các trường THCS cần phải có kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo cho đội ngũ GV trẻ, có trình độ chuyên môn, vững vàng về nghiệp vụ, trang vị đầy đủ kỹ năng nghiệp vụ quản lý TCM, để tiếp tục bố trí giữ chức vụ trọng trách tổ trưởng, cũng như thay thế những tổ trưởng chưa đạt yêu cầu về tiêu chuẩn, hay chuẩn bị nghỉ hưu.
  • 41. 37 2.4.3. Về chất lượng Phẩm chất chính trị, đạo đức: Để nắm thực trạng phẩm chất chính trị, đạo đức của TTCM, chúng tôi tiến hành khảo sát 151 người (18 HT, PHT và 100 GV) về mức độ cần thiết các nội dung. Kết quả tổng hợp khảo sát như sau: Bảng 2.8: Thực trạng phẩm chất chính trị, đạo đức của TTCM TT Phẩm chất chính trị của ngƣời tổ trƣởng chuyên môn Mức độ cần thiết Rất cần thiết TL % Cần thiết TL % Không cần thiết TL % 1 Phải có bản lĩnh chính trị vững vàng HT, PHT 18 100 0 0 GV 94 94.0 6 6.0 2 Có đạo đức lối sống lành mạnh HT, PHT 18 100 0 0 GV 95 95.0 5 5.0 3 Có ý thức tổ chức kỹ luật cao HT, PHT 18 100 0 0 GV 93 93.0 7 7.0 4 Có tinh thần trách nhiệm trong công tác HT, PHT 18 100 0 0 GV 100 100 0 0 5 Phải có ý thức tiết kiệm, chống lãng phí HT, PHT 14 77.8 4 22.2 GV 62 62.0 38 38.0 6 Trung thực trong công tác, công bằng, khách quan, dân chủ trong đánh giá HT, PHT 18 100 0 0 GV 98 98.0 2 2.0 7 Có tinh thần đoàn kết, quan hệ tốt với mọi người, được mọi người tín nhiệm HT, PHT 18 100 0 0 GV 90 90.0 10 10.0 8 Năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm HT, PHT 12 66.7 6 33.3 GV 51 51.0 49 49.0 9 Có tinh thần hợp tác HT, PHT 16 88.9 2 11.1 GV 65 65.0 35 35.0 10 Có sức khỏe, tự tin, lạc quan HT, PHT 16 88.9 2 11.1 GV 85 85.0 15 15.0
  • 42. 38 Từ bảng 2.8, chúng tôi nhận thấy: có 90% - 100% ý kiến của CBQL, GV cho rằng các tiêu chí 1, 2, 3, 4, 6, 7 là rất cần thiết đối với người TTCM. Yêu cầu hàng đầu của người TTCM là phải có bản lĩnh chính trị vững vàng (tiêu chí 1); có đạo đức lối sống lành mạnh (tiêu chí 2); có ý thức tổ chức kỷ luật cao (tiêu chí 3); có tinh thần trách nhiệm trong công tác (tiêu chí 4); trung thực trong công tác, công bằng, khách quan, dân chủ trong đánh giá (tiêu chí 6); có tinh thần đoàn kết, quan hệ tốt với mọi người, được mọi người tín nhiệm (tiêu chí 7). Tỷ lệ CBQL, GV đánh giá cần thiết với TTCM: phải có ý thức tiết kiệm, chống lãng phí là 62% - 77.8% (tiêu chí 5); Năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm (tiêu chí 8) là 51% - 66.7%; có tinh thần hợp tác (tiêu chí 9) là 65% - 88.9%; có sức khỏe, tự tin, lạc quan là 85% - 88.9% (tiêu chí 10). Khi làm việc với trường THCS, chúng tôi gặp gỡ trực tiếp một số HT và GV. Qua trao đổi, họ cho rằng có một số TTCM chưa thực sự gương mẫu trong lối sống; tinh thần trách nhiệm chưa cao trong công tác; kỹ năng xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện hoạt động tổ chuyên môn chưa bài bản, thiếu cụ thể và giải pháp chưa sáng tạo, hiệu quả; làm việc còn trông chờ vào sự chỉ đạo của HT, phó HT nhà trường. Đây là một hạn chế của một số TTCM. Về trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học. Bảng 2.9: Thống kê trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ, tin học (Nguồn: Phòng GD-ĐT Đông Hà) Tổ TTCM Trình độ đào tạo Trình độ ngoại ngữ Trình độ tin học Cao học Đại học A, B CĐ, ĐH A,B CĐ, ĐH SL % SL % SL % SL % SL % SL % 51 01 1,96 50 98,04 42 82,4 9 17.6 48 94,1 3 5,9 Từ bảng 2.9, chúng tôi nhận thấy 100% TTCM có trình độ trên chuẩn. Trình độ ngoại ngữ A trở lên chiếm tỷ lệ 82.4%; chứng chỉ tin học A trở lên là 94,1%. Về năng lực cá nhân: chúng tôi tiến hành khảo sát 151 người (18 HT, PHT và 100 GV) về năng lực cá nhân của TTCM. Kết quả tổng hợp khảo sát như sau:
  • 43. 39 Bảng 2.10: Thực trạng năng lực cần thiết của người TTCM T T Năng lực cần thiết của ngƣời tổ trƣởng chuyên môn Mức độ cần thiết Rất cần thiết TL % Cần thiết TL % Không cần thiết TL % 1 Có trình độ chuyên môn vững vàng HT, PHT 18 100 0 0 GV 100 100 0 0 2 Có năng lực giảng dạy HT, PHT 18 100 0 0 GV 100 100 0 0 3 Có năng lực tự học, tự rèn luỵện để nâng cao chuyên môn nghiệm vụ HT, PHT 16 88.9 2 11.1 GV 75 75.0 25 25.0 4 Nhạy bén và tích cực đổi mới trong dạyhọc và giáo dục HT, PHT 17 94.4 1 5.6 GV 85 85.0 15 15.0 5 Có năng lực xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch HT, PHT 15 83.3 3 16.3 GV 70 70.0 30 30.0 6 Có năng lực tham mưu, tổ chức HT, PHT 16 88.9 1 5.5 1 5.5 GV 71 71.0 26 26.0 3 3.0 7 Có năng lực giao tiếp HT, PHT 15 83.3 2 11.1 1 5.6 GV 64 64.0 33 33.0 3 3.0 8 Có năng lực tập hợp và xây dựng tập thể đoàn kết HT, PHT 18 100 0 0 GV 94 94 6 6.0 9 Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy và quản lý giáo dục HT, PHT 16 88.9 2 11.1 GV 90 90.0 10 10.0 Từ kết quả thu được từ bảng 2.10 cho thấy: có 94% - 100% ý kiến của CBQL, GV cho rằng là rất cần thiết đối với TTCM ở các tiêu chí 1, 2, 8 (trình độ chuyên môn vững vàng; năng lực giảng dạy; năng lực tập hợp và xây dựng tập thể đoàn kết); có 71% - 94.4% đối với các tiêu chí 4, 6, 9 (nhạy bén và tích cực đổi mới trong dạy học và giáo dục; năng lực tham mưu, tổ chức; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy và QLGD). Có 75% - 88.9% ý kiến CBQL, GV cho là rất cần đối với TTCM về năng lực tự học, tự rèn luyện để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. Có 64% - 88.3% ý kiến CBQL, GV đánh giá là rất cần thiết các tiêu chí 5, 7 (năng lực xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, năng lực giao tiếp). Ngoài ra có 3.0% - 5.6% ý kiến CBQL, GV cho rằng các tiêu chí 6, 7 là không cần thiết. Qua trao đổi với một số HT, phó HT, TTCM thì họ cho rằng việc xây dựng và thực hiện kế hoạch đã có HT trực tiếp hướng dẫn, còn năng lực giao tiếp thì chỉ