SlideShare a Scribd company logo
1 of 108
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THANH PHONG
QUY HOẠCH XÂY DỰNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2025
C u n n n QUẢN GI O DỤC
Mã số : 60140114
U N V N THẠC S KHOA HỌC GI O DỤC
NGƢỜI HƢỚNG D N HOA HỌC
PGS TS NGUYỄN S THƢ
T ừa T i n Huế, năm 2016
ii
ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả
cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình
nào khác.
T C GIẢ U N V N
N u ễn T an P on
iii
ỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và triển khai nghiên cứu đề tài: “Công tác quy
hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong,
tỉnh Quảng Trị đến năm 2025”, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn của mình. Để
hoàn thành được Luận văn này, thời gian qua, tôi đã nhận được sự quan tâm, động
viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường, Phòng Đào tạo sau
Đại học trường Đại học Sư phạm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tham gia
học tập, nghiên cứu.
Xin chân thành cám ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo:
PGS.TS Nguyễn Sỹ Thư đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt quá
trình nghiên cứu giúp tôi thực hiện thành công luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô: Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt cho tôi những tri thức và phương pháp luận nghiên cứu khoa học
bổ ích về quản lý giáo dục.
Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo,
cán bộ quản lý trường trung học cơ sở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đã
tham gia tích cực vào quá trình điều tra khảo sát thực trạng, giúp tôi có được những
số liệu quý giá làm cơ sở khoa học để nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, những
người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã có nhiều cống gắng để thực hiện tốt đề tài nhưng do thời gian
nghiên cứu có hạn và khả năng cá nhân còn hạn chế nên Luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, các bạn đọc
giả để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Tác giả
N u ễn T an P on
1
MỤC ỤC
Trang
Trang phụ bìa ..............................................................................................................i
Lời cam đoan ..............................................................................................................ii
Lời cám ơn ............................................................................................................... iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................7
A. MỞ ĐẦU................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..........................................................................10
4. Giả thuyết khoa học...................................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................10
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...............................................................................10
7. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................11
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................12
B. NỘI DUNG ..........................................................................................................13
C ƣơn 1 CƠ SỞ U N CỦA VẤN ĐỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
ĐỘI NGŨ C N BỘ QUẢN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ....................13
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS..13
1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................................15
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học, CBQL .....................................15
1.2.2. Quy hoạch và quy hoạch phát triển GD&ĐT.....................................................20
1.2.3. Một số khái niệm có liên quan đến quy hoạch...................................................22
1.2.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch với đường lối, chiến lược, kế hoạch và dự báo.....24
1.3. Quy hoạch phát triển Giáo dục - Đào tạo..............................................................25
1.3.1. Mục đích, yêu cầu của quy hoạch phát triển GD&ĐT ......................................25
1.3.2. Vai trò, vị trí của quy hoạch phát triển GD&ĐT ...............................................27
1.3.3. Nội dung quy hoạch phát triển GD&ĐT............................................................28
1.4. Dự báo trong nghiên cứu xây dựng quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo....29
1.4.1. Quá trình dự báo phát triển GD&ĐT..................................................................29
2
1.4.2. Nội dung dự báo phát triển GD&ĐT..................................................................30
1.5. Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS .............................................31
1.5.1. Vai trò quản lý trong trường THCS....................................................................31
1.5.2. Vị trí, vai trò của CBQL trường THCS..............................................................32
1.5.3. Nội dung quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS...........................34
1.5.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS....35
Tiểu kết chương 1..........................................................................................................38
C ƣơn 2. THỰC TRẠNG CÔNG T C QUY HOẠCH ĐỘI NGŨ C N BỘ
QUẢN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH
QUẢNG TRỊ ............................................................................................................39
2.1. Vài nét về điều kiện tự nhiên, dân số và Giáo dục của huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị.......................................................................................................................39
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .......................................................................39
2.1.2. Các đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................................40
2.1.3. Khái quát về tình hình phát triển Giáo dục và Đào tạo......................................42
2.2. Thực trạng phát triển Giáo dục Mầm non và Giáo dục Phổ thông của huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị...................................................................................................43
2.2.1. Quy mô học sinh .................................................................................................43
2.2.2. Đội ngũ giáo viên................................................................................................45
2.2.3. Đội ngũ CBQL trường học .................................................................................45
2.2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà trường .............................................................46
2.2.5. Tình hình đầu tư kinh phí....................................................................................47
2.2.6. Công tác xã hội hoá giáo dục..............................................................................48
2.2.7. Chất lượng, hiệu quả giáo dục............................................................................49
2.3. Thực trạng về quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.......................................................................................50
2.3.1. Thực trạng về đội ngũ CBQL các trường THCS ...............................................50
2.3.2. Thực trạng quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị ........................................................................................58
2.4. Đánh giá về nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quy hoạch phát triển
đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.............................60
2.4.1. Nguyên nhân khách quan....................................................................................60
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan........................................................................................63
3
Tiểu kết chương 2......................................................................................................64
C ƣơn 3. QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ C N BỘ QUẢN TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ
ĐẾN N M 2025.......................................................................................................65
3.1. Những căn cứ định hướng cho việc quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường
THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2025..............................65
3.1.1. Chiến lược phát triển giáo dục của quốc gia......................................................65
3.1.2. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025...................................................................66
3.1.3. Phát triển Giáo dục - Đào tạo của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị 2015 -
2020 và định hướng đến năm 2025...............................................................................68
3.2. Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị đến năm 2025...............................................................................................70
3.2.1. Dự báo về phát triển dân số huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.....70
3.2.2. Dự báo quy mô phát triển học sinh trung học cơ sở huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị đến năm 2025...............................................................................................70
3.2.3. Dự báo mạng lưới và số lượng trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong,
tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.......................................................................................71
3.2.4. Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị đến năm 2025...............................................................................................71
3.3.Các giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 ....................................................75
3.3.1. Giải pháp 1: Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước đối
với giáo dục nói chung, công tác quy hoạch CBQL trường THCS nói riêng ...............75
3.3.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện cơ cấu, sắp xếp mạng lưới trường THCS phù hợp với
đặc điểm của địa phương, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh...............................77
3.3.3. Giải pháp 3: Phát huy quyền làm chủ của cán bộ, công chức, viên chức trong
Nhà trường kết hợp với xã hội hoá công tác giáo dục .................................................78
3.3.4. Giải pháp 4: Xây dựng các tiêu chí cụ thể về phẩm chất, trình độ, năng lực của
đội ngũ CBQL và tăng cường quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo về số
lượng và chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS......................................................79
3.3.5. Giải pháp 5: Đảm bảo các chính sách, chế độ đãi ngộ đối với CBQL trường
THCS .............................................................................................................................80
4
3.3.6. Mối quan hệ giữa các giải pháp..........................................................................81
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết, tính khả thi của quy hoạch xây dựng đội ngũ
CBQL trường THCS và các giải pháp thực hiện ........................................................82
3.4.1. Đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của quy hoạch xây dựng đội ngũ
CBQL trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị ..........................................83
3.4.2. Đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp thực hiện quy
hoạch..............................................................................................................................84
3.4.3. Đánh giá về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp cần thực hiện ngay ..........88
Tiểu kết chương 3......................................................................................................91
ẾT U N VÀ HUYẾN NGHỊ.........................................................................92
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................92
2. KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................................93
DANH MỤC TÀI IỆU THAM HẢO...............................................................96
PHỤ ỤC
5
DANH MỤC C C CHỮ VIẾT TẮT
C ữ viết tắt C ữ viết đầ đủ
BCH : Ban chấp hành
CBQL : Cán bộ quản lý
CBQLGD : Cán bộ quản lý giáo dục
CNH-HĐH : Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa
CSVC : Cơ sở vật chất
GD : Giáo dục
GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo
GV : Giáo viên
HĐ : Hoạt động
KH - CN : Khoa học - Công nghệ
KH - KT : Khoa học - Kỹ thuật
KT - XH : Kinh tế - Xã hội
PP : Phương pháp
QL : Quản lý
QLGD : Quản lý giáo dục
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
TTCM : Tổ trưởng chuyên môn
UBND : Ủy ban nhân dân
XD : Xây dựng
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
XHHGD : Xã hội hóa giáo dục
6
DANH MỤC C C BẢNG
Trang
Bảng2.1.Tìnhhìnhpháttriểntrường,lớp,họcsinhcủahuyệnTriệuPhongtừ2010đến2015......43
Bảng 2.2. Thống kê thực trạng trường, lớp, học sinh trường THCS trên địa bàn huyện
Triệu Phong năm học 2015 - 2016 ........................................................................................44
Bảng2.3.Sốlượngtrường,CBQLtrườngTHCS,PTCS,TH&THCShuyệnTriệuPhong ........50
Bảng 2.4. Cơ cấu về giới của đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong ............51
Bảng 2.5. Cơ cấu về độ tuổi CBQL trường THCS huyện Triệu Phong............................51
Bảng 2.6. Trình độ chuyên môn, quản lý của CBQL trường THCS huyện Triệu Phong52
Bảng 2.7. Trình độ lý luận chính trị của CBQL trường THCS huyện Triệu Phong.........52
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL cấp Phòng về hiệu quả QL của CBQL trường THCS...54
Bảng 2.9. Tự đánh giá của CBQL trường THCS về hiệu quả QL của chính họ ..............55
Bảng 2.10. Đánh giá của giáo viên về hiệu quả quản lý của CBQL trường THCS .........56
Bảng 2.11. Tổng hợp các ý kiến đánh giá về hiệu quả QL của CBQL trường THCS.....57
Bảng 2.12. CBQL Phòng đánh giá về nguyên nhân hạn chế của CBQL trường THCS .61
Bảng 2.13. Tự đánh giá của CBQL trường THCS về nguyên nhân hạn chế của họ........61
Bảng 2.14. Đánh giá của GV về nguyên nhân hạn chế của CBQL trường THCS...........62
Bảng 3.1. Thống kê quy hoạch về số lượng CBQL trường THCS huyện Triệu Phong đến
năm 2025..................................................................................................................................72
Bảng 3.2. Kế hoạch cử CBQL học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và lý
luận chính trị ............................................................................................................................73
Bảng 3.3. Quy hoạch về độ tuổi, giới tính của CBQL trường THCS huyện Triệu Phong
đến năm 2025...........................................................................................................................74
Bảng 3.4. Đánh giá của các khách thể được điều tra về tính cần thiết và tính khả thi của
quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong đến năm 2025.....83
Bảng 3.5. Đánh giá của lãnh đạo PGD về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp .....84
Bảng 3.6. Đánh giá về tính cần thiết của các giải pháp của CBQL của các trường .........85
Bảng 3.7. Đánh giá của TTCM trường THCS về tính cần thiết và tính khả thi của các
giải pháp thực hiện quy hoạch................................................................................................86
Bảng 3.8. Đánh giá của giáo viên về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp thực hiện
quy hoạch .................................................................................................................................87
Bảng 3.9. Đánh giá của các khách thể về mức độ cần thiết và khả thi của việc đào tạo bồi
dưỡng CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong..........................................................88
Bảng 3.10. Đánh giá của các khách thể về hình thức tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
CBQL trường THCS huyện Triệu Phong.............................................................................89
Bảng 3.11. Đánh giá của các khách thể về chế độ phụ cấp trách nhiệm của CBQL
trường THCS. ..........................................................................................................................90
7
DANH MỤC C C SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý ..................................................................................17
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa quy hoạch với đường lối, chiến lược, kế hoạch và dự báo...25
Sơ đồ số 1.3. Quá trình dự báo phát triển GD&ĐT ..................................................29
8
A. MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
THCS là một cấp học trong bậc trung học của hệ thống giáo dục quốc dân, là
cấp học rất quan trọng góp phần vào việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi
dưỡng nhân tài. Mục tiêu của giáo dục THCS đã được xác định rõ trong luật giáo
dục của nước ta: “Giáo dục trung học nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục trung học cơ sở hoàn thiện học vấn phổ thông và những
hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học đại học và cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” [18].
Để các Nhà trường nói chung và các trường THCS nói riêng hoàn thành tốt
sứ mệnh của mình ngoài việc xây dựng và phát đội ngũ giáo viên thì việc lãnh đạo
và quản lý là yếu tố hết sức quan trọng. Do vậy CBQL trường THCS là nhân tố
quyết định trong sự phát triển của các trường THCS. Sự nghiệp giáo dục đòi hỏi họ
phải có đầy đủ phẩm chất và năng lực quản lý để lãnh đạo, quản lý Nhà trường,
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Tuy nhiên, trong thực tế, đội ngũ CBQL trường THCS hàng năm có sự biến
động do chính sách luân chuyển cán bộ, bổ nhiệm lại theo nhiệm kỳ và đến tuổi nghỉ
chế độ theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, do nhu cầu nâng cao trình độ học
vấn phổ thông cho người dân, mạng lưới trường THCS đang phát triển mạnh. Số
lượng trường THCS càng tăng thì đội ngũ CBQL trường THCS sẽ phải tăng thêm.
Muốn có đội ngũ CBQL trường THCS đủ về số lượng, đảm bảo về chất
lượng thì cần phải làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý. Để thực hiện tốt công tác quy hoạch CBQL nói chung, CBQL trường THCS nói
riêng cần phải có hệ thống lý luận về công tác quy hoạch đội ngũ CBQL dẫn đường.
Hiện nay ở nước ta những vấn đề có tính lý luận về công tác quy hoạch
CBQL nói chung, quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS còn rất mới mẻ và chưa
có hệ thống nên công tác quy hoạch CBQL còn gặp rất nhiều khó khăn.
Vì vậy cần phải có sự nghiên cứu một cách nghiêm túc và xây dựng hệ thống
lý luận về công tác quy hoạch CBQL nói chung, CBQL trường THCS nói riêng để
làm cơ sở khoa học cho công tác xây dựng quy hoạch CBQL.
9
Huyện Triệu Phong hiện có 19 trường THCS với 35 Hiệu trưởng và Phó
Hiệu trưởng, chưa kể các chức danh quản lý khác trong Nhà trường. Mỗi lần xem
xét, bổ nhiệm CBQL trường THCS để thay thế số CBQL nghỉ hưu, điều động làm
công tác khác hay bổ sung thêm do yêu cầu phát triển lại rất khó khăn, mất nhiều
thời gian họp hành, xem xét, cân nhắc.
Cho đến nay, số Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường THCS đã được
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục ngắn hạn từ 3-6 tháng tại trường Cao đẳng sư
phạm của tỉnh Quảng Trị. Song trước đó hầu hết những người được bổ nhiệm làm
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đều chưa qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý.
Sau khi được bổ nhiệm họ rất lúng túng trong công tác quản lý, chỉ đạo. Lúc bấy
giờ mới cử họ đi học nghiệp vụ quản lý. Do vậy hiệu quả quản lý còn thấp, chưa
đáp ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục.
Trong thực, tế số trường THCS của huyện Triệu Phong đảm bảo về số lượng,
số CBQL tại thời điểm hiện tại còn thiếu 01 Hiệu trưởng và 02 Phó Hiệu trưởng,
song số lượng học sinh sẽ tăng trong thời gian tới. Để đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo
dục THCS. Theo điều 18 chương 2 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đã quy định sau mỗi nhiệm kỳ
5 năm phải xem xét bổ nhiệm lại Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng [4]. Như vậy, việc
xem xét bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới vẫn phải tiến hành thường xuyên. Đội ngũ
CBQL trường THCS vẫn không ngừng được tăng lên để đáp ứng với yêu cầu của
thực tiễn. Nếu huyện Triệu Phong chưa xây dựng được quy hoạch đội ngũ CBQL
trường THCS sẽ càng khó khăn trong việc xem xét, lựa chọn người có đủ phẩm chất
và năng lực bổ sung vào đội ngũ CBQL Nhà trường THCS.
Do vậy, việc quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của huyện
Triệu Phong trong giai đoạn hiện nay là điều cần thiết và mang tính thời sự. Chính vì
lẽ đó, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu về công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL
trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở trực trạng đội ngũ CBQL trường THCS và yêu cầu phát triển
THCS đến năm 2025, đề xuất quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS
10
huyện Triệu Phong đến năm 2025, để có thể chủ động tạo nguồn, đề bạt, bổ nhiệm,
góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hệ thống giáo dục THCS và đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị và những giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Đội ngũ CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong vẫn còn thiếu và phát
triển chưa đồng bộ. Vì thế huyện còn bị động khi cần bổ nhiệm CBQL cho các
trường trung học cơ sở nói riêng và CBQL các trường trên địa bàn huyện nói chung.
Nếu quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
kế cận thì đội ngũ CBQL các trường THCS của huyện Triệu Phong sẽ đảm bảo cả
về số lượng và chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, nâng cao chất
lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhận lực, bồi dưỡng nhân
tài phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế và xã hội của địa phương.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về dự báo và quy hoạch xây dựng đội ngũ
CBQL nói chung và CBQL trường THCS nói riêng.
5.2. Nghiên cứu thực trạng đội ngũ CBQL ở các trường THCS và thực trạng
công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong
trong những năm qua.
5.3. Đề xuất quy hoạch và các giải pháp nhằm thực hiện quy hoạch xây dựng
đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong đến năm 2025.
6. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đội ngũ CBQL trường THCS có nhiều chức danh quản lý cụ thể như: Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn, lãnh đạo Chi bộ Đảng và các
tổ chức đoàn thể...Trong phạm vi đề tài này chỉ nghiên cứu quy hoạch xây dựng đội
11
ngũ Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng của các trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong đề tài này, chúng tôi đã sử dụng và phối hợp các phương pháp nghiên
cứu sau:
7.1. Phƣơng pháp điều tra
Xây dựng các phiếu điều tra cho các đối tượng nghiên cứu để khảo sát tính
cần thiết của việc xây dựng quy hoạch đội ngũ CBQL; việc tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng CBQL; các phẩm chất năng lực cần có của CBQL; bổ sung chế độ cho
CBQL; thừa thiếu về mặt số lượng đội ngũ CBQL; tính khả thi của các giải pháp
quy hoạch xây dựng và bồi dưỡng, đào tạo CBQL.
7.2. Phƣơng pháp phân tích tài liệu
Tổng hợp và phân tích các tài liệu, sách báo có liên quan đến vấn đề dự báo,
xây dựng quy hoạch CBQL, vấn đề quản lý tổ chức và nhân sự, vấn đề đào tạo, bồi
dưỡng CBQL nhằm xác lập cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.3. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Phương pháp này giúp tác giả luận văn tổng kết những bài học kinh nghiệm
trong QLGD, chỉ ra những mặt mạnh, mặt yếu kém và những tồn tại để có phương
hướng khắc phục. Đặc biệt đề tài đã sử dụng phương pháp này để tổng kết kinh
nghiệm xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong trong những
năm qua.
7.4. Phƣơng pháp chuyên gia
Đề tài sử dụng phương pháp chuyên gia để xin ý kiến đánh giá của chuyên
gia giáo dục về các nội dung nghiên cứu. Đánh giá về quy hoạch và các giải pháp
thực hiện quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS mà đề tài đã đề xuất.
7.5. Phƣơng pháp thống kê toán học
Phương pháp này dùng để thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ,
giáo viên, học sinh và xử lý các số liệu thống kê thu thập được để làm cơ sở đưa ra
các kết luận phục vụ cho công tác nghiên cứu.
12
8. CẤU TRÚC CỦA U N V N
Luận văn được chia làm ba phần
P ần 1 Mở đầu Giới thiệu chung về đề tài.
P ần 2 Nội dun Gồm có 3 c ƣơn
C ƣơn 1 Cơ sở lý luận của vấn đề quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL
trường THCS
C ƣơn 2 Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
C ƣơn 3 Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị
P ần 3 ết luận v k u ến n ị
Dan mục t i liệu t am k ảo
P ụ lục
13
B NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ U N CỦA VẤN ĐỀ QUY HOẠCH
XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ C N BỘ QUẢN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề quy hoạch đội ngũ CBQL trƣờng THCS
Quy hoạch là một thuật ngữ thường dùng đối với các nhà lãnh đạo, quản lý.
Trong các văn kiện Đại hội Đảng, các Nghị quyết của Đảng ta, các chiến lược phát
triển kinh tế, xã hội của Nhà nước và các chương trình công tác của các cấp, các
ngành, thường nói đến quy hoạch như: quy hoạch đồng ruộng, quy hoạch đô thị,
quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp, quy hoạch mạng lưới trường học, quy
hoạch cán bộ...
Trước đây đã có một số công trình nghiên cứu về đề tài quy hoạch, có thể kể
đến một số công trình cụ thể như sau:
“Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông tỉnh Hà Tây
giai đoạn 2002 - 2010” của tác giả Lê Xuân Trung [26].
“Xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục phổ thông tỉnh Cà Mau đến năm
2010” của tác giả Chung Ngọc Nhãn [20].
Song các công trình này chủ yếu đi sâu vào việc nghiên cứu xây dựng quy
hoạch đội ngũ giáo viên THCS về số lượng, chất lượng cơ cấu bộ môn; quy hoạch
mạng lưới trường THCS và THPT; quy hoạch cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị dạy
học nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển cả về số lượng và chất lượng dạy học ở các
trường phổ thông trên đại bàn một tỉnh cụ thể. Các công trình trên chưa đi sâu vào
việc phân tích các cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xây dựng quy hoạch đội ngũ
CBQL trường học, đặc biệt là CBQL trường THCS; chưa đề ra được quy trình và
các giải pháp cụ thể để xây dựng quy hoạch CBQL trường học, chưa có những
khuyến nghị cụ thể về chế độ chính sách cho đội ngũ CBQL.
Quy hoạch cán bộ quản lý là một loại quy hoạch đặc biệt. Đối tượng của nó
không phải là cơ sở vật chất mà là cán bộ quản lý, là người lãnh đạo, là con người;
vừa là đối tượng, vừa là chủ thể của quy hoạch.
14
CBQL trường học là lực lượng rất quan trọng Nhà trường, cần phải có một
đề tài nghiên cứu chuyên sâu về công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL.
Tuy đã có đề tài khoa học nghiên cứu về công tác xây dựng quy hoạch CBQL
nhưng còn rất ít song trong thực tế Đảng và Nhà nước rất quan tâm công tác này.
Nghị quyết TW3 khoá VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam “Về chiến lược
cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” ghi rõ:
“Quy hoạch cán bộ là một nội dung trọng yếu của công tác cán bộ đảm bảo
cho công tác cán bộ đi vào nề nếp, chủ động, có tầm nhìn xa, đáp ứng cả nhiệm vụ
trước mắt và lâu dài” [7, tr.3].
Thực tế, trước và sau khi có Nghị quyết nêu trên, các cấp, các ngành từ
Trung ương đến địa phương, trong đó có ngành giáo dục đều đã từng làm và tiếp tục
làm quy hoạch cán bộ. Nhưng trong hội nghị Trung ương lần thứ 6 khoá IX, Bộ
Chính trị đã đánh giá “Nhiều cấp uỷ địa phương, ngành, đơn vị chưa thật sự coi
trọng, không chủ động làm quy hoạch cán bộ, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý, hoặc
làm một cách qua loa hình thức, chất lượng thấp” [8, tr.4].
Và bộ chính trị cũng đã nhấn mạnh trong thời gian sắp tới cần phải:
“Đổi mới nhận thức và cách làm quy hoạch cán bộ khắc phục những khuyết
điểm đã nêu trong kiểm điểm” [8, tr.15].
Kết luận Hội nghị Trung ương 6 khoá IX đã nêu cụ thể:
“Tăng cường công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo và quản lý. Đặc biệt quan
tâm tạo nguồn cán bộ lãnh đạo quản lý trẻ có thành tích xuất sắc, những cán bộ xuất
thân từ công nhân, con em công nông, gia đình có công với cách mạng, cán bộ dân
tộc thiểu số, cán bộ nữ. Trên cơ sở quy hoạch, đẩy mạnh việc đào tạo, đào tạo lại
cán bộ theo chức danh và cán bộ dự nguồn” [8, tr.18].
Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành TW3 khoá XI đã nêu rõ: “Xây dựng quy
hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD gắn với nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực
hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất
cả giáo viên tiểu học, THCS, giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
phải có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực sư phạm. Giảo viên cao đẳng, đại
15
học có trình độ từ thạc sĩ trở lên và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm. CBQLGD các cấp phải qua đào tạo về nghiệp vụ quản lý [9, tr.136].
Từ những nội dung nêu trên, chúng ta nhận thấy rằng mặc dù Đảng và Nhà
nước rất quan tâm đến công tác xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý nhưng
do chưa có một công trình khoa học nghiên cứu riêng về công tác quy hoạch CBQL
nên công tác quy hoạch CBQL nói chung, quy hoạch CBQL trường THCS nói riêng
còn lúng túng, khó khăn, bất cập.
Trên địa bàn huyện Triệu Phong cũng vậy, đến nay chưa có một đề tài
nghiên cứu nào về quy hoạch CBQL, CBQL trường THCS cho nên đề tài này góp
phần vào việc cung cấp hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn, xây dựng một quy trình
và đề ra những giải pháp chủ yếu cho việc xây dựng quy hoạch CBQL trường
THCS tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
1.2. Một số k ái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học, CBQL
1.2.1.1. Quản lý
Ngay từ khi con người hình thành các nhóm để thực hiện những mục tiêu mà
họ không thể đạt được với tư cách cá nhân riêng lẻ, thì quản lý đã là một yếu tố cần
thiết để đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân; xã hội càng phát triển thì trình độ
tổ chức, điều hành cũng được phát triển theo và ngày càng tinh vi hơn như mọi tất
yếu lịch sử khách quan. Quản lý không những đã trở thành một khoa học mà còn là
một nghệ thuật. Vậy quản lý là gì?
Quan điểm của các tác giả nước ngoài về quản lý:
Theo Afanaxev.A.G: “Quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh ta,
sao cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã
hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến bộ
của cả xã hội lẫn cá nhân” [2, tr.27].
Aunapu,F.F cho rằng: “Quản lý hệ thống xã hội là một khoa học, nghệ thuật
tác động vào hệ thống mà chủ yếu là những con người trong hệ thống đó nhằm đạt
được những mục tiêu quản lý mà trong đó mục tiêu kinh tế - xã hội là cơ bản” [1].
16
Quan điểm của các tác giả trong nước về quản lý
“Quản lý” là một từ Hán Việt được ghép giữa từ “quản” và từ “lý”. “Quản”
là sự trông coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “lý” là sự sửa sang,
sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy “quản lý” là trông coi, chăm sóc, sửa sang,
làm cho sự vật ổn định và phát triển.
Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học do nhà xuất bản Giáo dục
xuất bản năm 1994: “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Là
tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những điều kiện nhất định” [28, tr.772].
Giáo trình quản lý hành chính Nhà nước của Học viện hành chính quốc gia
nêu khái niệm quản lý như sau: “Quản lý là sự tác động chỉ huy, điểu khiển các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với
quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý” [14, tr.8].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến những người lao động nói chung là khách thể quản lý
nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến [21].
Nguyễn Bá Dương cho rằng: “Hoạt động quản lý là sự tác động qua lại một
cách tích cực giữa chủ thể và đối tượng quản lý qua con đường tổ chức, là sự tác
động điều khiển, điều chỉnh tâm lý và hành động của các đối tượng quản lý, lãnh đạo
cùng hướng vào hoàn thành những mục tiêu nhất định của tập thể xã hội” [6, tr.55].
Theo Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản
lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của
con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí quản lý, phù hợp với quy luật
khách quan” [25].
Tuy có nhiều cách hiểu, cách diễn đạt khác nhau song có thể nói rằng: quản
lý là hệ thống những tác động có chủ định, phù hợp quy luật khách quan của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng
và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt đến mục tiêu quản lý trong một môi trường
luôn biến động.
Hoạt động quản lý có thể thể hiện qua sơ đồ sau:
17
Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý
Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm người hay một tổ chức. Cá
nhân làm chủ thể quản lý được gọi chung là cán bộ quản lý.
Đối tượng quản lý cũng có thể là một cá nhân, một nhóm người hay một tổ chức.
Công cụ quản lý là các phương tiện mà chủ thể quản lý dùng để tác động đến
đối tượng quản lý như các văn bản luật, quyết định, chỉ thị, kế hoạch …
Phương pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý. Phương pháp quản lý rất phong phú: Phương pháp thuyết phục,
phương pháp kinh tế, phương pháp hành chính - tổ chức, phương pháp tâm lý - giáo
dục... Tuỳ theo tình huống cụ thể mà sử dụng các phương pháp khác nhau kết hợp
phương pháp với nhau.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một loại quản lý xã hội. Dựa vào khái niệm “quản lý”
một số tác giả đã đưa ra khái niệm về quản lý giáo dục như sau:
Học giả nổi tiếng Kônđacốp.M.I: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện
pháp tổ chức, cán bộ, kế hoạch hoá, tài chính, cung tiêu... nhằm đảm bảo vận hành
bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, để tiếp tục phát triển và mở
rộng hệ thống cả về mặt số lượng lẫn chất lượng” [16].
Khuđôminxky.P.V cho rằng: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có
kế hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau để tất cả các khâu
của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ
trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ” [15].
Công cụ
quản lý
Chủ thể
quản lý
Khách thể
quản lý
Phương pháp
quản lý
Mục tiêu
quản lý
Môi trường quản lý
18
Phạm Viết Vượng cho rằng: “Mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục là tổ
chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo,
năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và xã hội” [30].
Trong giáo trình: “Tổ chức nghiên cứu trong quản lý giáo dục” Đỗ Ngọc Đạt
có ghi: “Quản lý giáo dục là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản
lý lên đối tượng quản lý trong hệ thống giáo dục, sử dụng tốt nhất tiềm năng và điều
kiện nhằm đạt được mục tiêu quản lý đã đề ra theo đúng luật định và thông lệ hiện
hành” [11, tr.8].
Có nhiều cách diễn đạt khác nhau, song các định nghĩa trên nêu lên bản chất của
quản lý giáo dục là hệ thống tác động có chủ định của chủ thể quản lý giáo dục đến đối
tượng quản lý trong hệ thống giáo dục nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm
năng và cơ hội để đạt được mục tiêu giáo dục trong một môi trường luôn biến động.
1.2.1.3. Quản lý trường học
Trường học là đơn vị cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân; là nơi diễn ra các
hoạt động giáo dục toàn diện cho các tập thể học sinh, sinh viên. Trường học được
thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng.
Quản lý trường học là một bộ phận của quản lý giáo dục, được xác định
trong một đơn vị cơ sở cụ thể, đó là trường học.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục nói chung và quản lý trường
học nói riêng là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của
chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành theo đường lối và nguyên
lý giáo dục của Đảng, Việt Nam thực hiện các tính chất của Nhà trường XHCN Việt
Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học thế hệ trẻ, đưa thế hệ trẻ tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [21, tr.35].
Theo Nguyễn Minh Đạo: “Bản chất của việc quản lý Nhà trường là quản lý
hoạt động dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng
thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [12].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý Nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa Nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục của Đảng để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục,
đối với thế hệ trẻ và đối với từng học sinh” [13].
19
Mặc dù từng tác giả có nêu lên những định nghĩa khác nhau nhưng vẫn nổi
bật lên cái chung, cái bản chất của quản lý trường học là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm làm cho trường học vận hành
theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng để thực hiện thắng lợi mục tiêu đào
tạo của ngành giáo dục giao phó cho Nhà trường.
Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách
con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Vì vậy, quản lý trường phổ thông là phải quản lý toàn diện: quản lý hành
chính, quản lý nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất, dạy học, giáo dục, kể cả sinh hoạt
ngoài giờ lên lớp của học sinh.
1.2.1.4. Cán bộ quản lý, đội ngũ CBQL
* Cán bộ quản lý
Theo từ điển tiếng Việt, CBQL là: “Người làm công tác có chức vụ trong
một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người không có chức vụ” [28, tr.105].
Cán bộ quản lý là chủ thể quản lý gồm những người giữ vai trò tác động, ra
lệnh, kiểm tra đối tượng quản lý. Cán bộ quản lý là người chỉ huy lãnh đạo, tổ chức
thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ của tổ chức. Người quản lý vừa là người lãnh đạo,
quản lý cơ quan đó vừa chịu sự lãnh đạo, quản lý của cấp trên.
Cán bộ quản lý có thể là Trưởng hoặc Phó trưởng của một tổ chức được cơ
quan cấp trên bổ nhiệm bằng quyết định hành chính Nhà nước. Cấp Phó giúp việc
cho cấp Trưởng, chịu trách nhiệm trước cấp Trưởng và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về công việc được phân công.
Cán bộ quản lý được phân ra nhiều cấp bậc khác nhau: Cán bộ quản lý cấp
Trung ương, CBQL cấp địa phương, CBQL cấp cơ sở.
Cán bộ quản lý là lực lượng rất quan trọng trong cơ quan, đơn vị. Theo ông Lê
Đức Bình, nguyên Phó trưởng ban tổ chức Trung ương Đảng : “Cán bộ trước hết là
cán bộ lãnh đạo, quản lý là lực lượng nòng cốt của bộ máy tổ chức” [3].
Xuất phát từ tầm quan trọng của người CBQL, nên họ phải có những phẩm
chất và năng lực nổi trội hơn những người khác trong đơn vị.
20
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh người cán bộ quản lý phải có những phẩm chất
sau đây:
- “Phải độ lượng vĩ đại thì mới có thể đối với cán bộ một cách chí công vô
tư, không thành kiến khiến cho cán bộ khỏi bị bỏ rơi.
- Phải có tinh thần rộng rãi mới có thể gần gũi với những người mình không ưa.
- Phải có tính chịu khó dạy bảo, mới có thể nâng đỡ những đồng chí còn
kém, giúp cho tiến bộ.
- Phải sáng suốt mới khỏi bị bọn vu vơ bao vây mà xa cách cán bộ tốt.
- Phải có thái độ vui vẻ, thân mật, các đồng chí mới vui lòng gần mình” [19].
Tóm lại, cán bộ quản lý là chủ thể quản lý, là người có chức vụ trong tổ chức
được cấp trên ra quyết định bổ nhiệm; người giữ vai trò dẫn dắt, tác động, ra lệnh,
kiểm tra đối tượng quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Người cán bộ
quản lý phải có phẩm chất và năng lực nổi trội hơn người khác, là tấm gương cho
mọi người trong đơn vị noi theo.
* Đội ngũ cán bộ quản lý:
Đội ngũ cán bộ quản lý gồm tất cả những người có chức vụ trong các tổ
chức, đơn vị trong hệ thống chính trị - xã hội của đất nước. Đội ngũ cán bộ quản lý
cũng phân nhiều cấp. Đội ngũ CBQL cấp Trung ương, cấp địa phương (tỉnh,
huyện), cấp cơ sở.
Đội ngũ cán bộ quản lý là lực lượng nòng cốt của hệ thống chính trị -
xã hội của đất nước, trong việc lãnh đạo, quản lý kinh tế, văn hoá, giáo dục …
Đội ngũ cán bộ quản lý luôn được quan tâm xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng để đủ phẩm
chất, trình độ và năng lực quản lý, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
1.2.2. Quy hoạch và quy hoạch phát triển GD&ĐT
1.2.2.1. Quy hoạch
Tuỳ theo mục đích quy hoạch và đặc điểm riêng về KT - XH, quan niệm về
quy hoạch ở các nước trên thế giới cũng có những điểm khác nhau.
Theo từ điển tiếng Việt xuất bản năm 1994: " Quy hoạch là sự bố trí, sắp xếp
toàn bộ theo một quy trình hợp lý trong từng thời gian làm cơ sở cho việc xây dựng
kế hoạch dài hạn" [28, tr.784].
21
Ở Trung Quốc người ta định nghĩa: “Quy hoạch là dự báo kế hoạch, là chiến
lược quyết định các hoạt động để đạt tới mục tiêu, qua đó quy định các mục tiêu và
biện pháp mới” [5].
Còn ở Hàn Quốc thì cho rằng: “Nhiệm vụ của quy hoạch là dự xây dựng
chính sách phát triển” [5].
Đối với các nước phát triển như Pháp thì quy hoạch được hiểu là dự báo phát
triển và tổ chức thực hiện theo lãnh thổ. Hoặc với nước Anh, họ quan niệm rằng
quy hoạch là sự phân bố có trật tự, sau đó là sự tiến hoá có kiểm soát các đối tượng
trong không gian nhất định [5].
Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu quy hoạch là bản luận chứng
khoa học trong đó thể hiện sự bố trí, sắp xếp toàn bộ cả nhân lực, vật lực theo một
quy trình hợp lý cho từng thời gian làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch dài hạn
và ngắn hạn.
1.2.2.2. Khái niệm về quy hoạch phát triển GD&ĐT
Quy hoạch phát triển GD&ĐT là quy hoạch ngành, là một bộ phận của quy
hoạch phát triển KT - XH.
Quy hoạch phát triển GD&ĐT là bản luận chứng khoa học trong đó thể hiện
sự bố trí, sắp xếp toàn bộ cả nhân lực, vật lực phục vụ cho sự phát triển GD&ĐT
theo một quy trình hợp lý cho từng thời gian làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch
dài hạn và cả ngắn hạn.
Quy hoạch phát triển GD&ĐT dựa trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá, phân tích
thực trạng tình hình GD&ĐT, tìm ra những điểm mạnh, những điểm yếu kém,
những thuận lợi và khó khăn, nắm bắt thời cơ, thách thức, tiên đoán xu thế phát
triển GD&ĐT, xác định các mục tiêu và nguồn lực có thể huy động được trong
tương lai. Từ đó đề ra các phương pháp thích hợp cùng với các giải pháp phát triển,
nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, lực lượng giáo viên; bố trí mạng lưới
trường học trong hệ thống giáo dục quốc dân; xây dựng trường lớp, tăng cường cơ
sở vật chất kỹ thuật cho các cơ sở GD&ĐT theo các bước đi thích hợp, đáp ứng yêu
cầu nâng cao chất lượng GD&ĐT, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp
phát triển KT - XH ở từng địa phương, từng vùng và cả nước.
22
1.2.2.3. Khái niệm quy hoạch CBQL trường THCS
Quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THCS là một bộ phận của quy
hoạch phát triển GD&ĐT.
Quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THCS là bản luận chứng khoa
học trong đó thể hiện sự bố trí, sắp xếp toàn bộ đội ngũ CBQL trường THCS từ việc
lựa chọn, bổ nhiệm, đào tạo bồi dưỡng theo một quy trình hợp lý cho từng thời gian
nhất định.
Quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THCS dựa trên cơ sở tìm hiểu,
đánh giá, phân tích thực trạng tình hình phát triển giáo dục THCS, tình hình đội ngũ
CBQL trường THCS, tìm ra những điểm mạnh, những điểm yếu kém, những thuận
lợi và khó khăn... Từ đó đề ra các giải pháp phát triển đồng bộ đội ngũ CBQL
trường THCS về số lượng, chất lượng và cơ cấu, nâng cao trình độ của đội ngũ, đáp
ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông nói riêng và chất lượng các
cấp học, bậc học khác có liên quan nói chung .
1.2.3. Một số khái niệm có liên quan đến quy hoạch
1.2.3.1. Đường lối
Đường lối là phương hướng cơ bản có ý nghĩa chỉ đạo lâu dài các hoạt động
của Nhà nước hoặc của một tổ chức chính trị [28, tr.347].
Đường lối là công cụ chỉ đạo ở mức cao nhất, tổng hợp và khái quát nhất
trong đó nêu được mục tiêu tổng hợp của toàn hệ thống. Đó là những định hướng
lớn và khả năng của nguồn lực huy động để thực hiện mục tiêu.
Đường lối giáo dục của Đảng ta được thể hiện qua các quan điểm chỉ đạo
phát triển giáo dục. Đó là xây dựng nền giáo dục theo định hướng XHCN; thực hiện
giáo dục toàn diện dựa trên nền tảng các thành tựu KH - CN, những giá trị văn hoá
dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại; xã hội hoá giáo dục làm cho giáo dục thực sự
là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân; phối hợp giáo dục Nhà
trường, gia đình và xã hội; xây dựng một nền giáo dục phục vụ đắc lực yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng; lấy mục tiêu đào tạo nhân lực làm trọng
tâm; xây dựng một nền giáo dục vừa đáp ứng được nhu cầu học tập của mọi người
vừa có một số cơ sở GD&ĐT chất lượng cao đạt chuẩn khu vực và quốc tế; đặc biệt
coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu.
23
Đường lối GD&ĐT của Đảng ta là phương hướng cơ bản có ý nghĩa chỉ đạo
lâu dài cần phải được cụ thể hoá bằng các chiến lược phát triển giáo dục.
1.2.3.2. Chiến lược
Từ điển Chính trị nêu: “Chiến lược là sự quy định về phương hướng chủ yếu
của cuộc đấu tranh giai cấp…Chiến lược về căn bản không thay đổi trong suốt một
giai đoạn của cuộc đấu tranh giải phóng” [27, tr.169].
Từ điển Tiếng Việt, NXB giáo dục, Hà Nội, năm 1994 lại nêu: “Chiến lược là
phương châm và kế hoạch có tính toàn cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp
lực lượng trong suốt cả một thời kỳ của cuộc đấu tranh chính trị - xã hội” [28, tr.151].
Chiến lược phải là sự cụ thể hoá đường lối, quan điểm của tổ chức chính trị
lãnh đạo xã hội trong một giai đoạn lịch sử cụ thể với những mục tiêu và giải pháp
cụ thể, Chính vì vậy mà chúng ta có thể nói:
Chiến lược là sự cụ thể hoá của đường lối, ở mức độ toàn hệ thống nhằm
thực hiện những mục tiêu đã đề ra trong điều kiện nguồn lực, không gian, thời gian
nhất định và những giải pháp thực hiện. Chiến lược phát triển giáo dục là sự cụ thể
hoá đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, trong đó có đánh giá tình hình phát
triển giáo dục trong thời gian qua, trên cơ sở đó đề ra mục tiêu cần phải phấn đấu
thực hiện với các giải pháp cụ thể.
1.2.3.3. Kế hoạch
Từ điển Tiếng Việt nêu: “Kế hoạch là toàn bộ nói chung những điều vạch ra
một cách có hệ thống về những công việc dự định làm trong một thời gian nhất
định, với cách thức, trình tự, thời hạn tiến hành” [28, tr.467].
Theo Trần Quốc Thành: “Kế hoạch là chương trình (phương án) hành động
trong tương lai hướng vào việc thực hiện một mục tiêu nào đó. Lập kế hoạch là lựa
chọn một trong những phương án hành động trong tương lai cho toàn bộ hoặc từng
bộ phận trong bộ máy quản lý” [25, tr.21].
Kế hoạch là những điều vạch ra một cách có hệ thống về những mục tiêu
phải đạt được trong một thời gian nhất định, với cách thức, trình tự, thời hạn tiến
hành và các nguồn lực được phép huy động. Hay nói một cách khác là xác định mục
tiêu cụ thể cho những thời hạn cụ thể trong tương lai, trong đó vạch rõ cách thức,
trình tự thực hiện và cân đối các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đề ra.
24
1.2.3.4. Dự báo
Theo từ điển Tiếng Việt: “Dự báo là báo trước về tình hình có nhiều khả
năng sẽ xảy ra, dựa trên cơ sở số liệu đã có” [28, tr.261].
Theo Đỗ Văn Chấn: “Dự báo được hiểu là những kiến giải có căn cứ khoa
học về trạng thái khả dĩ của đối tượng dự báo trong tương lai, về các con đường
khác nhau để đạt tới trạng thái tương lai ở các thời điểm khác nhau” [5].
Dựa trên cơ sở những nhận thức về quy luật vận động và phát triển của tự
nhiên, xã hội và tư duy, người ta xác lập những thông tin có căn cứ khoa học về các
trạng thái của đối tượng dự báo trong tương lai, vạch ra những con đường khác
nhau để đạt tới trạng thái tương lai của đối tượng ở các thời điểm khác nhau với một
độ tin cậy nhất định. Dự báo sẽ tạo ra tiền đề cho việc xây dựng quy hoạch, lập kế
hoạch có căn cứ khoa học.
Xét về mặt phản ánh luận, dự báo là sự phản ánh trước hiện thực, dựa trên cơ
sở nhận thức những quy luật vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Như vậy, chúng ta có thể định nghĩa: Dự báo là khả năng nhìn trước được
tương lai, là công cụ giúp cho việc xây dựng quy hoạch có cơ sở khoa học và đảm
bảo tính thực tiễn. Vấn đề dự báo phát triển dài hạn là một khâu rất quan trọng trong
quá trình xây dựng quy hoạch và lập kế hoạch phát triển KT - XH, KH - KT của
mỗi quốc gia cũng như từng ngành và từng địa phương. Dự báo là một tài liệu tiền
kế hoạch, không mang tính pháp lệnh mà chỉ mang tính chất của các khuyến cáo.
1.2.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch với đƣờng lối, chiến lƣợc, kế hoạch và dự báo
Đường lối là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của các tổ chức trong hệ thống
chính trị. Mọi chiến lược của các tổ chức trong hệ thống đều phải đảm bảo đúng đường
lối đã đề ra cho hệ thống. Chiến lược là nền tảng để xây dựng quy hoạch, còn quy
hoạch là sự cụ thể hoá chiến lược, là giải pháp, cách thức sắp xếp, bố trí thực hiện
chiến lược đã định nhằm thực hiện mục tiêu của chiến lược.
Kế hoạch là sự cụ thể hoá của quy hoạch. Dự báo là khả năng nhìn trước
được tương lai, là công cụ giúp cho việc xây dựng quy hoạch có cơ sở khoa học và
đảm bảo tính thực tiễn.
Mối quan hệ giữa quy hoạch với đường lối, chiến lược và dự báo được thể
hiện qua sơ đồ 1.2.
25
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa quy hoạch với đƣờng lối, chiến lƣợc, kế hoạch và dự báo
Theo sơ 1.2, chúng ta thấy quy hoạch, chiến lược, kế hoạch và dự báo có mối
quan hệ mật thiết với nhau; kết quả của dự báo được sử dụng để đề ra đường lối, xây
dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. Đường lối được sử dụng vào dự báo, đề ra chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch. Chiến lược được xây dựng trên cơ sở đường lối và dự báo.
Kế hoạch là bước cụ thể hoá của quy hoạch nhằm thực hiện những quan điểm, mục
tiêu của đường lối và được xây dựng trên cơ sở kết quả của dự báo. Quy hoạch được
xây dựng trên cơ sở những đường lối, dự báo và bước cụ thể hoá của chiến lược.
1 3 Qu oạc p át triển iáo dục - đ o tạo
1.3.1. Mục đích, yêu cầu của quy hoạch phát triển GD&ĐT
* Mục đích
Mục đích cơ bản của quy hoạch phát triển GD&ĐT là:
Xây dựng quy hoạch phát triển GD&ĐT là xây dựng cơ sở khoa học cho
việc hoạch định các chủ trương chính sách về GD&ĐT; là cơ sở khoa học cho việc
xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển, các dự án đầu tư xây dựng dài hạn,
5 năm, hàng năm của ngành GD&ĐT trong mối tổng quan nền KT - XH.
Quy hoạch phát triển GD&ĐT nhằm phát huy các tiềm lực của nội bộ ngành
(đội ngũ, cơ sở vật chất kỹ thuật), của toàn xã hội (vốn đầu tư, trí tuệ) và những triển
vọng của đất nước để từng bước đưa sự nghiệp giáo dục và đào tạo ngày càng gắn với
sự phát triển KT - XH trong tình hình đất nước đổi mới hiện nay.
Đường lối
Chiến lược Quy hoạch Kế hoạch
Dự báo
26
Quy hoạch phát triển GD&ĐT nhằm đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng
tăng của mọi người, xây dựng một xã hội học tập, học tập suốt đời; sắp xếp, bố trí
và hình thành mạng lưới trường lớp một cách hợp lý; đầu tư trang thiết bị, đồ dùng
dạy học, thư viện trường học đảm bảo việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện;
xây dựng đội ngũ giáo viên và CBQL đảm bảo về số lượng và chất lượng nhằm
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
*Yêu cầu
Quy hoạch phát triển GD&ĐT có những yêu cầu cơ bản sau:
+ Quy hoạch phát triển KT - XH nói chung và quy hoạch phát triển GD&ĐT
phải phù hợp với đường lối, chiến lược của Đảng và Nhà nước. Đường lối của Đảng
là kim chỉ nam cho mọi hành động của cả hệ thống chính trị, của các ngành, các
cấp. Đường lối giáo dục của Đảng ta là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong quá trình phát
triển giáo dục. Chiến lược phát triển giáo dục của Nhà nước là một bước cụ thể hoá
đường lối giáo dục của Đảng. Nhiệm vụ của GD&ĐT là phải vận dụng sáng tạo
nguyên lý giáo dục của Đảng nhằm thực hiện được mục tiêu giáo dục mà Đảng đã
đề ra. Xây dựng quy hoạch phát triển GD&ĐT phải căn cứ vào các mục tiêu, giải
pháp của chiến lược phát triển giáo dục đã đề ra:
+ Phải phù hợp với quy hoạch KT - XH của vùng và cả nước, đáp ứng nhu
cầu hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Phải phù hợp với quy hoạch của các ngành khác có liên quan ở địa
phương. Quy hoạch phát triển GD&ĐT không thể vượt lên trước hoặc đi sau quy
hoạch của các ngành khác mà phải phù hợp với nhau, cùng hỗ trợ, tạo điều kiện cho
nhau trong quá trình xây dựng cũng như triển khai thực hiện.
+ Phải phù hợp với quy mô, cơ cấu và phân bổ dân số. Quy mô, cơ cấu và
phân bố dân số có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển KT - XH. Quy hoạch phát
triển GD&ĐT phù hợp với quy mô, cơ cấu và phân bố dân số sẽ đáp ứng được nhu
cầu học tập của nhân dân và đảm bảo được sự huy động sức người, sức của trong
nhân dân cho sự phát triển của GD&ĐT.
+ Phải kết hợp những yêu cầu trước mắt và yêu cầu có tính lâu dài, xác định
rõ những vấn đề bức xúc và trọng điểm đầu tư để tạo ra bước ngoặt hoặc “cú hích”
cho toàn bộ hệ thống.
27
+ Phải xử lý tốt mối quan hệ giữa ngành GD&ĐT với các ngành và các lĩnh
vực khác; thể hiện được đặc thù của ngành vừa là phúc lợi cho xã hội (do Nhà nước
cung cấp), vừa là ngành cung cấp dịch vụ. Vì thế cần phải xác định cơ chế quản lý
và cơ chế hoạt động để đảm bảo hiệu quả và công bằng xã hội về giáo dục, đáp ứng
được yêu cầu xã hội hóa giáo dục.
1.3.2. Vai trò, vị trí của quy hoạch phát triển GD&ĐT
Quy hoạch phát triển GD&ĐT làm cho các bộ phận trong hệ thống giáo dục
phát triển cân đối, tác động hỗ trợ lẫn nhau, tạo điều kiện thúc đẩy GD&ĐT phát
triển một cách đồng bộ. Trên cơ sở dự báo quy mô học sinh và các ngành nghề cần
đào tạo trong từng thời điểm trong tương lai, quy hoạch phải thể hiện đầy đủ các
yêu cầu về đội ngũ giáo viên, CBQL, mạng lưới trường lớp, các hình thức đào tạo,
nhu cầu về kinh phí... Nếu đội ngũ giáo viên được đào tạo đầy đủ nhưng mạng lưới
trường lớp, cơ sở vật chất không đảm bảo sẽ ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục và
ngược lại. Nói chung, trong quy hoạch thiếu một yêu cầu nào đó sẽ gây khó khăn
cho quá trình thực hiện quy hoạch phát triển giáo dục quy hoạch GD&ĐT giúp cho
các nhà quản lý xây dựng được kế hoạch cho từng giai đoạn, từng khâu tạo thế chủ
động trong quá trình điều hành hệ thống giáo dục để GD&ĐT thực hiện mục tiêu
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng vào sự
phát triển KT - XH của đất nước.
Quy hoạch phát triển GD&ĐT làm cơ sở khoa học cho các cơ quan quản lý
Nhà nước cấp trên đề ra các chủ trương, chính sách, chế độ như định mức lao động,
lương, phụ cấp theo lương cho đội ngũ giáo viên, CBQL giáo dục; quy định các
khoản thu, chi phục vụ cho sự nghiệp giáo dục; quy định các định mức về cơ sở vật
chất cho các loại trường học thuộc các ngành học, bậc học… đáp ứng kịp thời cho
sự phát triển của GD&ĐT.
Quy hoạch phát triển GD&ĐT của địa phương là một bộ phận hữu cơ của quy
hoạch phát triển GD&ĐT của vùng và của cả nước; có quan hệ chặt chẽ với quy hoạch
các ngành và các lĩnh vực khác trên địa bàn nên cần có sự phối hợp chặt chẽ để xử lý
những vấn đề liên ngành, liên vùng như: dân số, phân bố dân cư, nguồn nhân lực, khả
năng phát triển của các ngành nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, văn hoá, dịch vụ,
thể dục thể thao… nhằm thúc đẩy sự nghiệp giáo dục không ngừng phát triển.
28
Quy hoạch phát triển GD&ĐT không chỉ phục vụ cho ngành GD&ĐT mà
còn làm cơ sở cho các ngành có liên quan xây dựng quy hoạch phát triển ngành.
Các ngành sản xuất, kinh doanh phải căn cứ vào số lượng và chất lượng đội ngũ lao
động được đào tạo ra trong từng thời kỳ để xây dựng quy hoạch phát triển sản xuất,
kinh doanh. Ngành tổ chức cán bộ phải căn cứ vào nhu cầu đội ngũ giáo viên,
CBQL để xây dựng quy hoạch phát triển tổ chức cán bộ.
1.3.3. Nội dung quy hoạch phát triển GD&ĐT
Quy hoạch phát triển GD&ĐT có những nội dung cơ bản sau:
- Đặc điểm KT - XH và điều kiện tự nhiên tác động đến sự phát triển và phân
bố hệ thống GD&ĐT: đặc điểm địa lý tự nhiên, dân số, quy mô cơ cấu tuổi và đặc
điểm phân bổ dân cư; trình độ phát triển khoa học công nghệ, các nhân tố tâm lý -
xã hội và truyền thống...
- Thực trạng phát triển và phân bố hệ thống GD&ĐT: Khái quát hệ thống
giáo dục quốc dân, vị trí yêu cầu của giáo dục phổ thông; thực trạng quy mô học
sinh và xu hướng biến động theo từng cấp học, bậc học; tỷ lệ huy động trẻ đi học so
với dân số trong độ tuổi; tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học; thực trạng đội ngũ giáo
viên, CBQL cả về số lượng và chất lượng; thực trạng cơ sở vật chất, kỹ thuật của
ngành giáo dục, của từng cấp học, bậc học; thực trạng tài chính cho phát triển giáo
dục, kể cả ngân sách Nhà nước và các nguồn huy động khác; chất lượng, hiệu quả
của GD&ĐT, kể cả hiệu quả trong và hiệu quả ngoài.
- Phương hướng phát triển và phân bố hệ thống GD&ĐT trong thời kỳ quy hoạch.
+ Hệ thống quan điểm về phát triển và phân bố hệ thống GD&ĐT, chủ yếu
thể hiện một cách khái quát bằng các mục tiêu: Mục tiêu về nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; về hệ thống tổ chức; về huy động các nguồn lực;
về giải pháp và các bước đi.
+ Dự báo phát triển và phân bố hệ thống GD&ĐT theo từng cấp học, bậc học
trên địa bàn lãnh thổ: dự báo quy mô học sinh, dự báo nhu cầu đội ngũ giáo viên và
CBQL các cấp học, ngành học; dự báo về nhu cầu trường lớp, cơ sở vật chất kỹ
thuật; các chương trình, dự án cần phải đầu tư, có sắp xếp theo thứ tự ưu tiên với địa
điểm, thời gian cụ thể; dự báo nhu cầu về vốn đầu tư...
- Khuyến nghị hệ thống chính sách và biện pháp phát triển hệ thống GD&ĐT.
29
1.4. Dự báo trong nghiên cứu xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục và
đào tạo
Trên cơ sở khái niệm dự báo, chúng ta có thể hiểu dự báo phát triển GD&ĐT
là chỉ ra trạng thái tương lai của hệ thống GD&ĐT với một độ tin cậy tương đối
cao và xác định các điều kiện khả thi để thực hiện, là công cụ giúp cho việc xây
dựng quy hoạch phát triển GD&ĐT có cơ sở khoa học và thực tiễn.
Dự báo phát triển GD&ĐT là một trong những căn cứ quan trọng của việc
xây dựng quy hoạch phát triển GD&ĐT.
1.4.1. Quá trình dự báo phát triển GD&ĐT
Quá trình dự báo phát triển GD&ĐT có thể phác họa theo sơ đồ 1.3.
Sơ đồ số 1.3. Quá trình dự báo phát triển GD&ĐT
Qua sơ đồ trên chúng ta thấy rằng, để xác định trạng thái tương lai của giáo
dục phải bắt đầu từ việc nghiên cứu quá trình phát triển của giáo dục, hiện trạng
giáo dục và các nhân tố ảnh hưởng tác động đến trạng thái quán tính của hệ thống
giáo dục.
Trạng thái tương
lai với xác suất
P2
Các nhân tố
ảnh hưởng
Trạng thái tương
lai với xác suất
P3
Quá trình phát
triển GGD&ĐTD -
ĐT
Các nhân tố
ảnh hưởng
Trạng thái tương
lai với xác suất P1
Hiện trạng
Trạng thái quán
tính của hệ thống
GD&ĐT
30
Bên cạnh việc nghiên cứu quá trình phát triển của giáo dục, hiện trạng giáo
dục và các nhân tố ảnh hưởng tác động đến trạng thái quán tính của hệ thống giáo
dục, để dự báo phát triển giáo dục phải dựa vào dự báo về tình hình dân số, phân bổ
dân cư trong từng địa phương, dự báo nhu cầu của xã hội về GD&ĐT, dự báo tình
hình phát triển kinh tế xã hội, dự báo về thu nhập bình quân đầu người, dự báo các
nguồn lực mà hệ thống giáo dục có thể huy động được.
1.4.2. Nội dung dự báo phát triển GD&ĐT
Nội dung dự báo phát triển GD&ĐT gồm các chỉ tiêu cơ bản sau:
Dự báo số lượng học sinh các cấp học, bậc học: Tỷ lệ học sinh huy động vào
học; tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp; tỷ lệ học sinh trúng
tuyển vào các trường dạy nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học; số
ngành nghề cần phải đào tạo để phục vụ cho yêu cầu phát triển của địa phương và
đất nước, hoà nhập với các nước trong khu vực và quốc tế.
Dự báo nhu cầu đào tạo sau đại học; đào tạo trong nước, ở nước ngoài.
Dự báo về các loại hình trường (công lập, dân lập, tư thục), dự báo về các
hình thức đào tạo (tập trung, vừa làm vừa học, từ xa, tự học).
Trên cơ sở dự báo về số lượng học sinh, sinh viên để dự báo mạng lưới trường
lớp ở từng địa phương, cả nước, ở từng cấp học, bậc học. Dự báo số lượng phòng học
cần phải xây dựng mới, cần phải tu sửa trong từng thời gian cụ thể. Dự báo các yêu cầu
trang thiết bị cho lớp học, thiết bị văn phòng, đồ dùng dạy học; thư viện ...
Căn cứ vào số lượng học sinh, sinh viên, mạng lưới trường lớp để dự báo
nhu cầu đội ngũ giáo viên, cán bộ giảng dạy, CBQL, nhân viên phục vụ đảm bảo về
số lượng, cơ cấu ngành nghề, trình độ đào tạo và chất lượng đội ngũ. Trong đó phải
dự báo số lượng cần thiết phải đào tạo mới và đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình
độ và chất lượng đội ngũ trong thời kỳ quy hoạch.
Dự báo về nhu cầu tài chính, khả năng huy động các nguồn vốn (ngân sách
Nhà nước, các tổ chức, cá nhân...) phục vụ cho việc xây dựng trường lớp, mua sắm
trang thiết bị, đồ dùng dạy học, thư viện; đào tạo, bồi dưỡng, trả lương và các chế
độ theo lương cho đội ngũ giáo viên, CBQL, nhân viên phục vụ; công tác nghiên
cứu khoa học.
31
Tóm lại, để phục vụ cho việc xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục, cần phải
dự báo đầy đủ từ người học đến người dạy, người phục vụ, người quản lý; từ trường
lớp đến các trang thiết bị, đồ dùng dạy học, thư viện phục vụ cho hoạt động giáo dục
toàn diện; từ loại hình trường đến các hình thức học tập và một yếu tố không thể thiếu
được là khả năng tài chính có thể duy động được từ ngân sách Nhà nước đến tất cả
các tổ chức, cá nhân, các thành phần kinh tế, cả trong và ngoài nước.
1.5. Qu oạc xâ dựn đội n ũ CBQ trƣờn THCS
1.5.1. Vai trò quản lý trong trường THCS
Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách
con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm của công dân, chuẩn
bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của
giáo dục THCS, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông thường về
kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Nói về nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học, điều 3 Điều lệ trường
trung học đã xác định rõ:
Trường trung học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu,
chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo
dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
2. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý
học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối
hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
32
6. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
của Nhà nước.
7. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
8. Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Quản lý trường THCS là một nhiệm vụ rất quan trọng nhằm thực hiện mục
tiêu đã đề ra, cụ thể là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể
chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt
Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp
tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
1.5.2. Vị trí, vai trò của CBQL trường THCS
CBQL trong trường THCS được cụ thể hoá với nhiều chức danh khác nhau,
nhưng trong đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu các chức danh Hiệu trưởng và Phó
Hiệu trưởng.
Hiệu trưởng trường THCS là thủ trưởng đơn vị (Nhà trường) được cấp có
thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm. Theo sự phân cấp hiện nay, Hiệu trưởng trường
THCS do Chủ tịch UBND huyện bổ nhiệm theo đề nghị của Phòng GD&ĐT và
Phòng nội vụ.
Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm trước Đảng và Nhà nước về việc đảm
bảo chất lượng giáo dục ở trường mình. Tuy có các Phó Hiệu trưởng giúp việc và
liên đới chịu trách nhiệm, nhưng Hiệu trưởng phải giữ vai trò thủ trưởng, thường
xuyên nắm thông tin và có những quyết định kịp thời không để những hiện tượng
thiếu trách nhiệm, phản sư phạm xảy ra hoặc tiếp diễn làm tổn hại đến chất lượng
giáo dục thể hệ trẻ.
Hiệu trưởng là người quản lý hành chính Nhà nước ở trường học. Đó là hoạt
động thực thi quyền hành pháp của Nhà nước, là sự tác động có tổ chức và điều
chỉnh bằng quyền lực pháp luật Nhà nước. Hiệu trưởng thực thi quyền hành pháp
Nhà nước để điều chỉnh các quan hệ, hành vi và hoạt động của giáo viên, nhân viên
và học sinh nhằm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà trường.
33
Hiệu trưởng phải là nhà sư phạm mẫu mực, nhà giáo dục có tâm hồn. Hiệu
trưởng là con chim đầu đàn trong tập thể sư phạm, luôn gương mẫu trước tập thể
giáo viên, nhân viên cả về phẩm chất đạo đức, lối sống và năng lực chuyên môn;
Luôn yêu thương, tôn trọng nhân cách của học sinh, giàu lòng vị tha; là tấm
gương sáng cho tập thể sư phạm noi theo.
Hiệu trưởng còn là nhà hoạt động xã hội, là người tổ chức trong thực tiễn và
là người nghiên cứu khoa học giáo dục.
Theo mục 2 điều 18, chương 2 của Điều lệ trường trung học do Bộ GD&ĐT
ban hành thì Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phải có các tiêu chuẩn sau:
- Về trình độ đào tạo và thời gian công tác: phải đạt trình độ chuẩn được đào
tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học, đạt trình độ
chuẩn được đào tạo ở cấp học cao nhất đối với trường phổ thông có nhiều cấp học
và đã dạy học ít nhất 5 năm (hoặc 4 năm đối với miền núi, hải đảo, vùng cao, vùng
sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn) ở cấp học đó;
- Hiệu trưởng phải đạt tiêu chuẩn quy định tại Chuẩn Hiệu trưởng trường
THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. Phó Hiệu trưởng phải
đạt mức cao của chuẩn nghề nghiệp giáo viên cấp học tương ứng và đủ năng lực
đảm nhiệm các nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công.
* N iệm vụ v qu ền ạn của Hiệu trƣởn :
- Xây dựng, tổ chức bộ máy Nhà trường;
- Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường được quy định tại khoản 3
Điều 20 của Điều lệ này;
- Xây dựng quy hoạch phát triển Nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng
trường và các cấp có thẩm quyền;
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong
Nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng
trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;
- Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm
34
tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối
với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng
lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;
- Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do Nhà trường tổ chức; xét
duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn
thành chương trình tiểu học cho học sinh tiểu học (nếu có) của trường phổ thông có
nhiều cấp học và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;
- Quản lý tài chính, tài sản của Nhà trường;
- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân
viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của Nhà trường;
thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của Nhà trường;
- Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành;
thực hiện công khai đối với Nhà trường;
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và
hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
* N iệm vụ v qu ền ạn của P ó Hiệu trƣởn :
- Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nhiệm vụ được Hiệu
trưởng phân công;
- Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được giao;
- Thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của Nhà trường khi được Hiệu
trưởng ủy quyền;
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và
hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
1.5.3. Nội dung quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS
Theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 BCH Trung ương Đảng khoá VIII về
chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước:
“Quy hoạch cán bộ là một nội dung trọng yếu của công tác cán bộ bảo đảm
cho công tác cán bộ đi vào nề nếp, chủ động, có tầm nhìn xa, đáp ứng cả nhiệm vụ
trước mắt và lâu dài” [7].
Từ tiếp cận đó, người nghiên cứu xác định: Việc xây dựng quy hoạch đội
35
ngũ CBQL nói chung và cán bộ quản lý Nhà trường THCS phải đảm bảo các nội
dung cơ bản sau:
- Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ công chức (tiêu chuẩn của cán bộ quản lý
trường THCS phù hợp với tính đặc thù vùng miền, địa phương);
- Điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý;
- Dự báo nhu cầu cán bộ quản lý;
- Xác định nguồn bổ sung đội ngũ cán bộ quản lý;
- Xây dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch cán bộ quản lý;
- Đưa ra một số khuyến nghị cho các cơ quan quản lý Nhà nước về công tác
GD&ĐT.
- Kiểm tra, tổng kết, điều chỉnh nâng cao chất lượng công tác quy hoạch cán
bộ quản lý.
1.5.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL
trƣờng THCS
Giáo dục THCS là một bộ phận của hệ thống giáo dục quốc dân nên trong
quá trình phát triển luôn chịu sự tác động của nhiều nhân tố khác nhau. Việc xác
định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó có ý nghĩa hết sức quan trọng. Mặc dù
vậy, trong thực tiễn không thể tính toán hết tất cả các nhân tố ảnh hưởng mà chỉ
xem xét, tính toán một số nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp, quan trọng đến quá trình
phát triển của GD&ĐT nói chung, đến công tác quy hoạch đội ngũ CBQL nói riêng.
Trong phạm vi đề tài này, tôi chỉ nghiên cứu các nhân tố cơ bản sau đây:
* Các nhân tố về địa lý tự nhiên
Các nhân tố về địa lý tự nhiên như núi rừng, đồng bằng, bán đảo, hải đảo, đô
thị; khí hậu, thời tiết; diện tích tự nhiên … ảnh hưởng đến sự phát triển của
GD&ĐT nói chung, công tác quy hoạch CBQL nói riêng.
Các nhân tố về địa lý tự nhiên trước hết ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư,
phương tiện đi lại, phương tiện sinh hoạt; ảnh hưởng đến sự tuyển dụng và bổ
nhiệm cán bộ giáo viên. Ai cũng muốn sinh sống ở những nơi có điều kiện thuận
lợi. Nếu phải sống và làm việc ở những vùng có điều kiện khó khăn khắc nghiệt,
phần lớn đều thiếu yên tâm, tìm cách thuyên chuyển về nơi thuận lợi ở các đô thị,
36
dân cư đông đúc, KT - XH phát triển có điều kiện để phát triển giáo dục. Vì vậy mà
việc quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý cho các vùng khó khăn về điều kiện địa lý sẽ
gặp rất nhiều khó khăn. Trong thực tế, đội ngũ CBQL ở những vùng khó khăn luôn
thiếu và yếu nhưng không có nguồn để bổ sung.
* Các nhân tố về KT - XH
Nhân tố KT - XH bao gồm dân số, cơ cấu dân số, phân bố dân cư, tổng sản
phẩm xã hội, phân phối xã hội và thu nhập của dân cư, việc làm và cơ cấu việc làm,
các quan hệ về kinh tế, chính trị.
Dân số tăng hay giảm đều có ảnh hưởng đến sự phát triển giáo dục. Dân số
tăng, số học sinh của các cấp, bậc học sẽ tăng và yêu cầu về trường lớp, đội ngũ
giáo viên, CBQL… đều tăng. Cơ cấu dân số, phân bổ dân cư, phong tục tập quán,
truyền thống văn hoá, trình độ dân trí đều ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển
của GD&ĐT, trong đó có giáo dục THCS.
GDP và GDP bình quân đầu người cao sẽ tạo điều kiện cho việc đầu tư trong
giáo dục. Nền chính trị ổn định, tiến bộ, quan điểm của những nhà lãnh đạo về
GD&ĐT đúng đắn, chính sách đầu tư cho GD&ĐT thoả đáng… sẽ tạo điều kiện cho
GD&ĐT phát triển. Trong đó, giáo dục THCS cũng có cơ hội phát triển mạnh mẽ.
Tóm lại, nhân tố KT - XH có tác động rất lớn đến quy hoạch xây dựng đội
ngũ CBQL trường THCS.
* Các nhân tố về Văn hoá, Khoa học - Công nghệ
Văn hoá là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong
quá trình lịch sử “Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội” [20]. Nền KT - XH nói
chung, giáo dục nói riêng không thể phát triển nếu thiếu nền tảng văn hoá. Nền văn
hoá Việt Nam được tạo lập qua hơn 4000 năm đã trở thành động lực cho sự phát
triển của giáo dục. Truyền thống, phong tục, tập quán của từng địa phương cũng
ảnh hưởng đến công tác giáo dục, ảnh hưởng đến việc bổ nhiệm CBQL. Người
CBQL trường THCS phải là người am hiểu truyền thống, phong tục tập quán của
địa phương nơi trường đóng mới có thể làm tốt công tác giáo dục, vì mỗi học sinh
đều gắn bó với gia đình, họ tộc, địa phương...
Khoa học - Công nghệ có tác dụng to lớn trong việc phát triển GD&ĐT.
37
Trình độ khoa học - công nghệ càng cao càng có điều kiện để giáo dục phát triển.
Khoa học - Công nghệ có tác dụng to lớn trong công tác quản lý. Trình độ
KH - CN càng cao càng có điều kiện để vận dụng vào công tác quản lý nhằm sớm
đạt được các mục tiêu đã đề ra. Những tiến bộ của KH - CN tạo ra các phương tiện
hiện đại sẽ làm tăng hiệu quả của việc tổ chức và thực hiện quá trình GD&ĐT. Đặc
biệt công nghệ thông tin đã tạo ra những thay đổi lớn trong quản lý hệ thống
GD&ĐT, trong chuyển tải nội dung chương trình đến người học, thúc đẩy sự đổi
mới phương pháp dạy và học.
* Các nhân tố bên trong của GD&ĐT
Các nhân tố bên trong hệ thống giáo dục như quy mô học sinh; số lượng và
chất lượng đội ngũ giáo viên, CBQL, nhân viên ngành giáo dục; mạng lưới trường
lớp của cấp học; các loại hình đào tạo: Chính quy tập trung, vừa học vừa làm; các
loại hình trường: Công lập, dân lập, tư thục; sự phân cấp quản lý Nhà nước về công
tác giáo dục; nội dung, chương trình, sách giáo khoa, phương pháp, thời gian giáo
dục... đều tác động đến sự phát triển giáo dục nói chung, giáo dục THCS nói riêng.
Đội ngũ giáo viên, CBQL trường học đủ, thiếu, đào tạo đồng bộ hoặc chưa
đồng bộ sẽ cho những kết quả dự báo khác nhau về công tác đào tạo, bồi dưỡng. Sự
phấn đấu rèn luyện của mỗi cá nhân cán bộ, giáo viên đều ảnh hưởng rất lớn đến
công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL.
* Các nhân tố GD&ĐT quốc tế
Các nhân tố GD&ĐT quốc tế gồm xu thế phát triển GD&ĐT, sự phân cấp
quản lý trong giáo dục của các nước trên thế giới và trong khu vực có tác động đến
việc quy hoạch CBQL trường THCS của nước ta.
Quan hệ quốc tế trong GD&ĐT là phương thức khai thác kinh nghiệm quốc
tế, tận dụng các tiến bộ KH - CN, quy trình và phương pháp GD&ĐT; tranh thủ
nguồn viện trợ và cho vay của các nước, các tổ chức quốc tế đầu tư cho GD&ĐT
trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng CBQL trường học. Quy hoạch xây dựng đội ngũ
CBQL trường THCS cũng không nằm ngoài ảnh hưởng của các nhân tố này.
38
Tiểu kết chƣơng 1
Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS là vấn đề còn mới mẻ đối
với ngành GD&ĐT cả nước nói chung, với huyện Triệu Phong nói riêng. Hiện nay
chưa có một đề tài nghiên cứu khoa học nào đi sâu nghiên cứu vấn đề này. Vì vậy
chương 1 luận văn này tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quy hoạch xây
dựng đội ngũ CBQL trường THCS như quản lý giáo dục, quản lý trường học,
CBQL trường học, đội ngũ CBQL, dự báo, quy hoạch; quy hoạch phát triển KT -
XH, quy hoạch phát triển giáo dục, quy hoạch CBQL …
Quy hoạch CBQL trường THCS là một bộ phận của quy hoạch phát triển
giáo dục. Để xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng quy hoạch
cần phải có dự báo. Dự báo là khả năng nhìn trước tương lai, trên cơ sở nhận thức
những quy luật vận động, phát triển của các yếu tố liên quan đến quy hoạch.
Quy hoạch CBQL trường THCS là bản luận chứng khoa học, trong đó có
những số liệu điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ CBQL trường THCS;
Có những tiêu chuẩn của người CBQL; có dự báo nhu cầu CBQL từng thời điểm
trong tương lai; xác định nguồn bổ sung cho đội ngũ CBQL; đề ra các giải pháp
thực hiện quy hoạch và đưa ra những khuyến nghị cho cơ quan quản lý Nhà nước
cấp trên về công tác xây dựng quy hoạch và triển khai thực hiện quy hoạch CBQL
trường THCS.
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025

More Related Content

What's hot

What's hot (13)

Phương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính
Phương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thínhPhương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính
Phương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính
 
Luận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên
Luận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiênLuận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên
Luận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinhLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng THPT
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng THPTLuận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng THPT
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng THPT
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đLuận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
 
Luận văn: Phát triển siêu nhận thức giúp hiểu sâu khái niệm toán
Luận văn: Phát triển siêu nhận thức giúp hiểu sâu khái niệm toánLuận văn: Phát triển siêu nhận thức giúp hiểu sâu khái niệm toán
Luận văn: Phát triển siêu nhận thức giúp hiểu sâu khái niệm toán
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương MắtLuận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu họcLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
 
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12
 
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh họcPhát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
 
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh miền núi phía Bắc
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh miền núi phía BắcĐề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh miền núi phía Bắc
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh miền núi phía Bắc
 
Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho HS trung học qua dạy học Hình học
Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho HS trung học qua dạy học Hình họcPhát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho HS trung học qua dạy học Hình học
Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho HS trung học qua dạy học Hình học
 
Luận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núi
Luận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núiLuận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núi
Luận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núi
 

Similar to Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025

Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 (20)

Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
 
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCSLuận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
 
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long XuyênLuận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu họcLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinhLuận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
 
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện ĐakrôngPhát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
 
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
 
Luận văn: Dạy học tác phẩm tự sự dân gian trong SGK Ngữ văn lớp 10
Luận văn: Dạy học tác phẩm tự sự dân gian trong SGK Ngữ văn lớp 10Luận văn: Dạy học tác phẩm tự sự dân gian trong SGK Ngữ văn lớp 10
Luận văn: Dạy học tác phẩm tự sự dân gian trong SGK Ngữ văn lớp 10
 
Luận văn: Dạy học tác phẩm tự sự dân gian trong SGK Ngữ văn lớp 10 theo mô hì...
Luận văn: Dạy học tác phẩm tự sự dân gian trong SGK Ngữ văn lớp 10 theo mô hì...Luận văn: Dạy học tác phẩm tự sự dân gian trong SGK Ngữ văn lớp 10 theo mô hì...
Luận văn: Dạy học tác phẩm tự sự dân gian trong SGK Ngữ văn lớp 10 theo mô hì...
 
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11
 
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
 
Luận văn: Dạy học Địa lí lớp 11 THPT theo chủ đề, HAY, 9đ
Luận văn: Dạy học Địa lí lớp 11 THPT theo chủ đề, HAY, 9đLuận văn: Dạy học Địa lí lớp 11 THPT theo chủ đề, HAY, 9đ
Luận văn: Dạy học Địa lí lớp 11 THPT theo chủ đề, HAY, 9đ
 
Luận văn: Phát triển siêu nhận thức giúp hiểu sâu khái niệm toán trong giải q...
Luận văn: Phát triển siêu nhận thức giúp hiểu sâu khái niệm toán trong giải q...Luận văn: Phát triển siêu nhận thức giúp hiểu sâu khái niệm toán trong giải q...
Luận văn: Phát triển siêu nhận thức giúp hiểu sâu khái niệm toán trong giải q...
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhómLuận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THANH PHONG QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2025 C u n n n QUẢN GI O DỤC Mã số : 60140114 U N V N THẠC S KHOA HỌC GI O DỤC NGƢỜI HƢỚNG D N HOA HỌC PGS TS NGUYỄN S THƢ T ừa T i n Huế, năm 2016
  • 2. ii ỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. T C GIẢ U N V N N u ễn T an P on
  • 3. iii ỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và triển khai nghiên cứu đề tài: “Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025”, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn của mình. Để hoàn thành được Luận văn này, thời gian qua, tôi đã nhận được sự quan tâm, động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường, Phòng Đào tạo sau Đại học trường Đại học Sư phạm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tham gia học tập, nghiên cứu. Xin chân thành cám ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo: PGS.TS Nguyễn Sỹ Thư đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu giúp tôi thực hiện thành công luận văn. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô: Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những tri thức và phương pháp luận nghiên cứu khoa học bổ ích về quản lý giáo dục. Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo, cán bộ quản lý trường trung học cơ sở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đã tham gia tích cực vào quá trình điều tra khảo sát thực trạng, giúp tôi có được những số liệu quý giá làm cơ sở khoa học để nghiên cứu đề tài. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Mặc dù đã có nhiều cống gắng để thực hiện tốt đề tài nhưng do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng cá nhân còn hạn chế nên Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, các bạn đọc giả để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Tác giả N u ễn T an P on
  • 4. 1 MỤC ỤC Trang Trang phụ bìa ..............................................................................................................i Lời cam đoan ..............................................................................................................ii Lời cám ơn ............................................................................................................... iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5 DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6 DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................7 A. MỞ ĐẦU................................................................................................................8 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................8 2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................9 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..........................................................................10 4. Giả thuyết khoa học...................................................................................................10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................10 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...............................................................................10 7. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................11 8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................12 B. NỘI DUNG ..........................................................................................................13 C ƣơn 1 CƠ SỞ U N CỦA VẤN ĐỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ C N BỘ QUẢN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ....................13 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS..13 1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................................15 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học, CBQL .....................................15 1.2.2. Quy hoạch và quy hoạch phát triển GD&ĐT.....................................................20 1.2.3. Một số khái niệm có liên quan đến quy hoạch...................................................22 1.2.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch với đường lối, chiến lược, kế hoạch và dự báo.....24 1.3. Quy hoạch phát triển Giáo dục - Đào tạo..............................................................25 1.3.1. Mục đích, yêu cầu của quy hoạch phát triển GD&ĐT ......................................25 1.3.2. Vai trò, vị trí của quy hoạch phát triển GD&ĐT ...............................................27 1.3.3. Nội dung quy hoạch phát triển GD&ĐT............................................................28 1.4. Dự báo trong nghiên cứu xây dựng quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo....29 1.4.1. Quá trình dự báo phát triển GD&ĐT..................................................................29
  • 5. 2 1.4.2. Nội dung dự báo phát triển GD&ĐT..................................................................30 1.5. Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS .............................................31 1.5.1. Vai trò quản lý trong trường THCS....................................................................31 1.5.2. Vị trí, vai trò của CBQL trường THCS..............................................................32 1.5.3. Nội dung quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS...........................34 1.5.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS....35 Tiểu kết chương 1..........................................................................................................38 C ƣơn 2. THỰC TRẠNG CÔNG T C QUY HOẠCH ĐỘI NGŨ C N BỘ QUẢN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................................................39 2.1. Vài nét về điều kiện tự nhiên, dân số và Giáo dục của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.......................................................................................................................39 2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .......................................................................39 2.1.2. Các đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................................40 2.1.3. Khái quát về tình hình phát triển Giáo dục và Đào tạo......................................42 2.2. Thực trạng phát triển Giáo dục Mầm non và Giáo dục Phổ thông của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị...................................................................................................43 2.2.1. Quy mô học sinh .................................................................................................43 2.2.2. Đội ngũ giáo viên................................................................................................45 2.2.3. Đội ngũ CBQL trường học .................................................................................45 2.2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà trường .............................................................46 2.2.5. Tình hình đầu tư kinh phí....................................................................................47 2.2.6. Công tác xã hội hoá giáo dục..............................................................................48 2.2.7. Chất lượng, hiệu quả giáo dục............................................................................49 2.3. Thực trạng về quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.......................................................................................50 2.3.1. Thực trạng về đội ngũ CBQL các trường THCS ...............................................50 2.3.2. Thực trạng quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị ........................................................................................58 2.4. Đánh giá về nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.............................60 2.4.1. Nguyên nhân khách quan....................................................................................60 2.4.2. Nguyên nhân chủ quan........................................................................................63
  • 6. 3 Tiểu kết chương 2......................................................................................................64 C ƣơn 3. QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ C N BỘ QUẢN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN N M 2025.......................................................................................................65 3.1. Những căn cứ định hướng cho việc quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2025..............................65 3.1.1. Chiến lược phát triển giáo dục của quốc gia......................................................65 3.1.2. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025...................................................................66 3.1.3. Phát triển Giáo dục - Đào tạo của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025...............................................................................68 3.2. Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025...............................................................................................70 3.2.1. Dự báo về phát triển dân số huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.....70 3.2.2. Dự báo quy mô phát triển học sinh trung học cơ sở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025...............................................................................................70 3.2.3. Dự báo mạng lưới và số lượng trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.......................................................................................71 3.2.4. Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025...............................................................................................71 3.3.Các giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 ....................................................75 3.3.1. Giải pháp 1: Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước đối với giáo dục nói chung, công tác quy hoạch CBQL trường THCS nói riêng ...............75 3.3.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện cơ cấu, sắp xếp mạng lưới trường THCS phù hợp với đặc điểm của địa phương, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh...............................77 3.3.3. Giải pháp 3: Phát huy quyền làm chủ của cán bộ, công chức, viên chức trong Nhà trường kết hợp với xã hội hoá công tác giáo dục .................................................78 3.3.4. Giải pháp 4: Xây dựng các tiêu chí cụ thể về phẩm chất, trình độ, năng lực của đội ngũ CBQL và tăng cường quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo về số lượng và chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS......................................................79 3.3.5. Giải pháp 5: Đảm bảo các chính sách, chế độ đãi ngộ đối với CBQL trường THCS .............................................................................................................................80
  • 7. 4 3.3.6. Mối quan hệ giữa các giải pháp..........................................................................81 3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết, tính khả thi của quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS và các giải pháp thực hiện ........................................................82 3.4.1. Đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị ..........................................83 3.4.2. Đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp thực hiện quy hoạch..............................................................................................................................84 3.4.3. Đánh giá về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp cần thực hiện ngay ..........88 Tiểu kết chương 3......................................................................................................91 ẾT U N VÀ HUYẾN NGHỊ.........................................................................92 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................92 2. KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................................93 DANH MỤC TÀI IỆU THAM HẢO...............................................................96 PHỤ ỤC
  • 8. 5 DANH MỤC C C CHỮ VIẾT TẮT C ữ viết tắt C ữ viết đầ đủ BCH : Ban chấp hành CBQL : Cán bộ quản lý CBQLGD : Cán bộ quản lý giáo dục CNH-HĐH : Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa CSVC : Cơ sở vật chất GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên HĐ : Hoạt động KH - CN : Khoa học - Công nghệ KH - KT : Khoa học - Kỹ thuật KT - XH : Kinh tế - Xã hội PP : Phương pháp QL : Quản lý QLGD : Quản lý giáo dục THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TTCM : Tổ trưởng chuyên môn UBND : Ủy ban nhân dân XD : Xây dựng XHCN : Xã hội chủ nghĩa XHHGD : Xã hội hóa giáo dục
  • 9. 6 DANH MỤC C C BẢNG Trang Bảng2.1.Tìnhhìnhpháttriểntrường,lớp,họcsinhcủahuyệnTriệuPhongtừ2010đến2015......43 Bảng 2.2. Thống kê thực trạng trường, lớp, học sinh trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong năm học 2015 - 2016 ........................................................................................44 Bảng2.3.Sốlượngtrường,CBQLtrườngTHCS,PTCS,TH&THCShuyệnTriệuPhong ........50 Bảng 2.4. Cơ cấu về giới của đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong ............51 Bảng 2.5. Cơ cấu về độ tuổi CBQL trường THCS huyện Triệu Phong............................51 Bảng 2.6. Trình độ chuyên môn, quản lý của CBQL trường THCS huyện Triệu Phong52 Bảng 2.7. Trình độ lý luận chính trị của CBQL trường THCS huyện Triệu Phong.........52 Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL cấp Phòng về hiệu quả QL của CBQL trường THCS...54 Bảng 2.9. Tự đánh giá của CBQL trường THCS về hiệu quả QL của chính họ ..............55 Bảng 2.10. Đánh giá của giáo viên về hiệu quả quản lý của CBQL trường THCS .........56 Bảng 2.11. Tổng hợp các ý kiến đánh giá về hiệu quả QL của CBQL trường THCS.....57 Bảng 2.12. CBQL Phòng đánh giá về nguyên nhân hạn chế của CBQL trường THCS .61 Bảng 2.13. Tự đánh giá của CBQL trường THCS về nguyên nhân hạn chế của họ........61 Bảng 2.14. Đánh giá của GV về nguyên nhân hạn chế của CBQL trường THCS...........62 Bảng 3.1. Thống kê quy hoạch về số lượng CBQL trường THCS huyện Triệu Phong đến năm 2025..................................................................................................................................72 Bảng 3.2. Kế hoạch cử CBQL học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị ............................................................................................................................73 Bảng 3.3. Quy hoạch về độ tuổi, giới tính của CBQL trường THCS huyện Triệu Phong đến năm 2025...........................................................................................................................74 Bảng 3.4. Đánh giá của các khách thể được điều tra về tính cần thiết và tính khả thi của quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong đến năm 2025.....83 Bảng 3.5. Đánh giá của lãnh đạo PGD về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp .....84 Bảng 3.6. Đánh giá về tính cần thiết của các giải pháp của CBQL của các trường .........85 Bảng 3.7. Đánh giá của TTCM trường THCS về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp thực hiện quy hoạch................................................................................................86 Bảng 3.8. Đánh giá của giáo viên về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp thực hiện quy hoạch .................................................................................................................................87 Bảng 3.9. Đánh giá của các khách thể về mức độ cần thiết và khả thi của việc đào tạo bồi dưỡng CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong..........................................................88 Bảng 3.10. Đánh giá của các khách thể về hình thức tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong.............................................................................89 Bảng 3.11. Đánh giá của các khách thể về chế độ phụ cấp trách nhiệm của CBQL trường THCS. ..........................................................................................................................90
  • 10. 7 DANH MỤC C C SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý ..................................................................................17 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa quy hoạch với đường lối, chiến lược, kế hoạch và dự báo...25 Sơ đồ số 1.3. Quá trình dự báo phát triển GD&ĐT ..................................................29
  • 11. 8 A. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI THCS là một cấp học trong bậc trung học của hệ thống giáo dục quốc dân, là cấp học rất quan trọng góp phần vào việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Mục tiêu của giáo dục THCS đã được xác định rõ trong luật giáo dục của nước ta: “Giáo dục trung học nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học đại học và cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” [18]. Để các Nhà trường nói chung và các trường THCS nói riêng hoàn thành tốt sứ mệnh của mình ngoài việc xây dựng và phát đội ngũ giáo viên thì việc lãnh đạo và quản lý là yếu tố hết sức quan trọng. Do vậy CBQL trường THCS là nhân tố quyết định trong sự phát triển của các trường THCS. Sự nghiệp giáo dục đòi hỏi họ phải có đầy đủ phẩm chất và năng lực quản lý để lãnh đạo, quản lý Nhà trường, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, trong thực tế, đội ngũ CBQL trường THCS hàng năm có sự biến động do chính sách luân chuyển cán bộ, bổ nhiệm lại theo nhiệm kỳ và đến tuổi nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, do nhu cầu nâng cao trình độ học vấn phổ thông cho người dân, mạng lưới trường THCS đang phát triển mạnh. Số lượng trường THCS càng tăng thì đội ngũ CBQL trường THCS sẽ phải tăng thêm. Muốn có đội ngũ CBQL trường THCS đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng thì cần phải làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý. Để thực hiện tốt công tác quy hoạch CBQL nói chung, CBQL trường THCS nói riêng cần phải có hệ thống lý luận về công tác quy hoạch đội ngũ CBQL dẫn đường. Hiện nay ở nước ta những vấn đề có tính lý luận về công tác quy hoạch CBQL nói chung, quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS còn rất mới mẻ và chưa có hệ thống nên công tác quy hoạch CBQL còn gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy cần phải có sự nghiên cứu một cách nghiêm túc và xây dựng hệ thống lý luận về công tác quy hoạch CBQL nói chung, CBQL trường THCS nói riêng để làm cơ sở khoa học cho công tác xây dựng quy hoạch CBQL.
  • 12. 9 Huyện Triệu Phong hiện có 19 trường THCS với 35 Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng, chưa kể các chức danh quản lý khác trong Nhà trường. Mỗi lần xem xét, bổ nhiệm CBQL trường THCS để thay thế số CBQL nghỉ hưu, điều động làm công tác khác hay bổ sung thêm do yêu cầu phát triển lại rất khó khăn, mất nhiều thời gian họp hành, xem xét, cân nhắc. Cho đến nay, số Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường THCS đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục ngắn hạn từ 3-6 tháng tại trường Cao đẳng sư phạm của tỉnh Quảng Trị. Song trước đó hầu hết những người được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đều chưa qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý. Sau khi được bổ nhiệm họ rất lúng túng trong công tác quản lý, chỉ đạo. Lúc bấy giờ mới cử họ đi học nghiệp vụ quản lý. Do vậy hiệu quả quản lý còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục. Trong thực, tế số trường THCS của huyện Triệu Phong đảm bảo về số lượng, số CBQL tại thời điểm hiện tại còn thiếu 01 Hiệu trưởng và 02 Phó Hiệu trưởng, song số lượng học sinh sẽ tăng trong thời gian tới. Để đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục THCS. Theo điều 18 chương 2 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đã quy định sau mỗi nhiệm kỳ 5 năm phải xem xét bổ nhiệm lại Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng [4]. Như vậy, việc xem xét bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới vẫn phải tiến hành thường xuyên. Đội ngũ CBQL trường THCS vẫn không ngừng được tăng lên để đáp ứng với yêu cầu của thực tiễn. Nếu huyện Triệu Phong chưa xây dựng được quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS sẽ càng khó khăn trong việc xem xét, lựa chọn người có đủ phẩm chất và năng lực bổ sung vào đội ngũ CBQL Nhà trường THCS. Do vậy, việc quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong trong giai đoạn hiện nay là điều cần thiết và mang tính thời sự. Chính vì lẽ đó, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu về công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở trực trạng đội ngũ CBQL trường THCS và yêu cầu phát triển THCS đến năm 2025, đề xuất quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS
  • 13. 10 huyện Triệu Phong đến năm 2025, để có thể chủ động tạo nguồn, đề bạt, bổ nhiệm, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu Hệ thống giáo dục THCS và đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị và những giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Đội ngũ CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong vẫn còn thiếu và phát triển chưa đồng bộ. Vì thế huyện còn bị động khi cần bổ nhiệm CBQL cho các trường trung học cơ sở nói riêng và CBQL các trường trên địa bàn huyện nói chung. Nếu quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ kế cận thì đội ngũ CBQL các trường THCS của huyện Triệu Phong sẽ đảm bảo cả về số lượng và chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhận lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế và xã hội của địa phương. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về dự báo và quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL nói chung và CBQL trường THCS nói riêng. 5.2. Nghiên cứu thực trạng đội ngũ CBQL ở các trường THCS và thực trạng công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong trong những năm qua. 5.3. Đề xuất quy hoạch và các giải pháp nhằm thực hiện quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong đến năm 2025. 6. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đội ngũ CBQL trường THCS có nhiều chức danh quản lý cụ thể như: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn, lãnh đạo Chi bộ Đảng và các tổ chức đoàn thể...Trong phạm vi đề tài này chỉ nghiên cứu quy hoạch xây dựng đội
  • 14. 11 ngũ Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng của các trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. 7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong đề tài này, chúng tôi đã sử dụng và phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau: 7.1. Phƣơng pháp điều tra Xây dựng các phiếu điều tra cho các đối tượng nghiên cứu để khảo sát tính cần thiết của việc xây dựng quy hoạch đội ngũ CBQL; việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng CBQL; các phẩm chất năng lực cần có của CBQL; bổ sung chế độ cho CBQL; thừa thiếu về mặt số lượng đội ngũ CBQL; tính khả thi của các giải pháp quy hoạch xây dựng và bồi dưỡng, đào tạo CBQL. 7.2. Phƣơng pháp phân tích tài liệu Tổng hợp và phân tích các tài liệu, sách báo có liên quan đến vấn đề dự báo, xây dựng quy hoạch CBQL, vấn đề quản lý tổ chức và nhân sự, vấn đề đào tạo, bồi dưỡng CBQL nhằm xác lập cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. 7.3. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục Phương pháp này giúp tác giả luận văn tổng kết những bài học kinh nghiệm trong QLGD, chỉ ra những mặt mạnh, mặt yếu kém và những tồn tại để có phương hướng khắc phục. Đặc biệt đề tài đã sử dụng phương pháp này để tổng kết kinh nghiệm xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong trong những năm qua. 7.4. Phƣơng pháp chuyên gia Đề tài sử dụng phương pháp chuyên gia để xin ý kiến đánh giá của chuyên gia giáo dục về các nội dung nghiên cứu. Đánh giá về quy hoạch và các giải pháp thực hiện quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS mà đề tài đã đề xuất. 7.5. Phƣơng pháp thống kê toán học Phương pháp này dùng để thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, học sinh và xử lý các số liệu thống kê thu thập được để làm cơ sở đưa ra các kết luận phục vụ cho công tác nghiên cứu.
  • 15. 12 8. CẤU TRÚC CỦA U N V N Luận văn được chia làm ba phần P ần 1 Mở đầu Giới thiệu chung về đề tài. P ần 2 Nội dun Gồm có 3 c ƣơn C ƣơn 1 Cơ sở lý luận của vấn đề quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS C ƣơn 2 Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị C ƣơn 3 Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị P ần 3 ết luận v k u ến n ị Dan mục t i liệu t am k ảo P ụ lục
  • 16. 13 B NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ U N CỦA VẤN ĐỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ C N BỘ QUẢN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề quy hoạch đội ngũ CBQL trƣờng THCS Quy hoạch là một thuật ngữ thường dùng đối với các nhà lãnh đạo, quản lý. Trong các văn kiện Đại hội Đảng, các Nghị quyết của Đảng ta, các chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của Nhà nước và các chương trình công tác của các cấp, các ngành, thường nói đến quy hoạch như: quy hoạch đồng ruộng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp, quy hoạch mạng lưới trường học, quy hoạch cán bộ... Trước đây đã có một số công trình nghiên cứu về đề tài quy hoạch, có thể kể đến một số công trình cụ thể như sau: “Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông tỉnh Hà Tây giai đoạn 2002 - 2010” của tác giả Lê Xuân Trung [26]. “Xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục phổ thông tỉnh Cà Mau đến năm 2010” của tác giả Chung Ngọc Nhãn [20]. Song các công trình này chủ yếu đi sâu vào việc nghiên cứu xây dựng quy hoạch đội ngũ giáo viên THCS về số lượng, chất lượng cơ cấu bộ môn; quy hoạch mạng lưới trường THCS và THPT; quy hoạch cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị dạy học nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển cả về số lượng và chất lượng dạy học ở các trường phổ thông trên đại bàn một tỉnh cụ thể. Các công trình trên chưa đi sâu vào việc phân tích các cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xây dựng quy hoạch đội ngũ CBQL trường học, đặc biệt là CBQL trường THCS; chưa đề ra được quy trình và các giải pháp cụ thể để xây dựng quy hoạch CBQL trường học, chưa có những khuyến nghị cụ thể về chế độ chính sách cho đội ngũ CBQL. Quy hoạch cán bộ quản lý là một loại quy hoạch đặc biệt. Đối tượng của nó không phải là cơ sở vật chất mà là cán bộ quản lý, là người lãnh đạo, là con người; vừa là đối tượng, vừa là chủ thể của quy hoạch.
  • 17. 14 CBQL trường học là lực lượng rất quan trọng Nhà trường, cần phải có một đề tài nghiên cứu chuyên sâu về công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL. Tuy đã có đề tài khoa học nghiên cứu về công tác xây dựng quy hoạch CBQL nhưng còn rất ít song trong thực tế Đảng và Nhà nước rất quan tâm công tác này. Nghị quyết TW3 khoá VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam “Về chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” ghi rõ: “Quy hoạch cán bộ là một nội dung trọng yếu của công tác cán bộ đảm bảo cho công tác cán bộ đi vào nề nếp, chủ động, có tầm nhìn xa, đáp ứng cả nhiệm vụ trước mắt và lâu dài” [7, tr.3]. Thực tế, trước và sau khi có Nghị quyết nêu trên, các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương, trong đó có ngành giáo dục đều đã từng làm và tiếp tục làm quy hoạch cán bộ. Nhưng trong hội nghị Trung ương lần thứ 6 khoá IX, Bộ Chính trị đã đánh giá “Nhiều cấp uỷ địa phương, ngành, đơn vị chưa thật sự coi trọng, không chủ động làm quy hoạch cán bộ, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý, hoặc làm một cách qua loa hình thức, chất lượng thấp” [8, tr.4]. Và bộ chính trị cũng đã nhấn mạnh trong thời gian sắp tới cần phải: “Đổi mới nhận thức và cách làm quy hoạch cán bộ khắc phục những khuyết điểm đã nêu trong kiểm điểm” [8, tr.15]. Kết luận Hội nghị Trung ương 6 khoá IX đã nêu cụ thể: “Tăng cường công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo và quản lý. Đặc biệt quan tâm tạo nguồn cán bộ lãnh đạo quản lý trẻ có thành tích xuất sắc, những cán bộ xuất thân từ công nhân, con em công nông, gia đình có công với cách mạng, cán bộ dân tộc thiểu số, cán bộ nữ. Trên cơ sở quy hoạch, đẩy mạnh việc đào tạo, đào tạo lại cán bộ theo chức danh và cán bộ dự nguồn” [8, tr.18]. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành TW3 khoá XI đã nêu rõ: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả giáo viên tiểu học, THCS, giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực sư phạm. Giảo viên cao đẳng, đại
  • 18. 15 học có trình độ từ thạc sĩ trở lên và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. CBQLGD các cấp phải qua đào tạo về nghiệp vụ quản lý [9, tr.136]. Từ những nội dung nêu trên, chúng ta nhận thấy rằng mặc dù Đảng và Nhà nước rất quan tâm đến công tác xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý nhưng do chưa có một công trình khoa học nghiên cứu riêng về công tác quy hoạch CBQL nên công tác quy hoạch CBQL nói chung, quy hoạch CBQL trường THCS nói riêng còn lúng túng, khó khăn, bất cập. Trên địa bàn huyện Triệu Phong cũng vậy, đến nay chưa có một đề tài nghiên cứu nào về quy hoạch CBQL, CBQL trường THCS cho nên đề tài này góp phần vào việc cung cấp hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn, xây dựng một quy trình và đề ra những giải pháp chủ yếu cho việc xây dựng quy hoạch CBQL trường THCS tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. 1.2. Một số k ái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học, CBQL 1.2.1.1. Quản lý Ngay từ khi con người hình thành các nhóm để thực hiện những mục tiêu mà họ không thể đạt được với tư cách cá nhân riêng lẻ, thì quản lý đã là một yếu tố cần thiết để đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân; xã hội càng phát triển thì trình độ tổ chức, điều hành cũng được phát triển theo và ngày càng tinh vi hơn như mọi tất yếu lịch sử khách quan. Quản lý không những đã trở thành một khoa học mà còn là một nghệ thuật. Vậy quản lý là gì? Quan điểm của các tác giả nước ngoài về quản lý: Theo Afanaxev.A.G: “Quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh ta, sao cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến bộ của cả xã hội lẫn cá nhân” [2, tr.27]. Aunapu,F.F cho rằng: “Quản lý hệ thống xã hội là một khoa học, nghệ thuật tác động vào hệ thống mà chủ yếu là những con người trong hệ thống đó nhằm đạt được những mục tiêu quản lý mà trong đó mục tiêu kinh tế - xã hội là cơ bản” [1].
  • 19. 16 Quan điểm của các tác giả trong nước về quản lý “Quản lý” là một từ Hán Việt được ghép giữa từ “quản” và từ “lý”. “Quản” là sự trông coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “lý” là sự sửa sang, sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy “quản lý” là trông coi, chăm sóc, sửa sang, làm cho sự vật ổn định và phát triển. Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học do nhà xuất bản Giáo dục xuất bản năm 1994: “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những điều kiện nhất định” [28, tr.772]. Giáo trình quản lý hành chính Nhà nước của Học viện hành chính quốc gia nêu khái niệm quản lý như sau: “Quản lý là sự tác động chỉ huy, điểu khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý” [14, tr.8]. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến những người lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến [21]. Nguyễn Bá Dương cho rằng: “Hoạt động quản lý là sự tác động qua lại một cách tích cực giữa chủ thể và đối tượng quản lý qua con đường tổ chức, là sự tác động điều khiển, điều chỉnh tâm lý và hành động của các đối tượng quản lý, lãnh đạo cùng hướng vào hoàn thành những mục tiêu nhất định của tập thể xã hội” [6, tr.55]. Theo Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí quản lý, phù hợp với quy luật khách quan” [25]. Tuy có nhiều cách hiểu, cách diễn đạt khác nhau song có thể nói rằng: quản lý là hệ thống những tác động có chủ định, phù hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt đến mục tiêu quản lý trong một môi trường luôn biến động. Hoạt động quản lý có thể thể hiện qua sơ đồ sau:
  • 20. 17 Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm người hay một tổ chức. Cá nhân làm chủ thể quản lý được gọi chung là cán bộ quản lý. Đối tượng quản lý cũng có thể là một cá nhân, một nhóm người hay một tổ chức. Công cụ quản lý là các phương tiện mà chủ thể quản lý dùng để tác động đến đối tượng quản lý như các văn bản luật, quyết định, chỉ thị, kế hoạch … Phương pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý. Phương pháp quản lý rất phong phú: Phương pháp thuyết phục, phương pháp kinh tế, phương pháp hành chính - tổ chức, phương pháp tâm lý - giáo dục... Tuỳ theo tình huống cụ thể mà sử dụng các phương pháp khác nhau kết hợp phương pháp với nhau. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là một loại quản lý xã hội. Dựa vào khái niệm “quản lý” một số tác giả đã đưa ra khái niệm về quản lý giáo dục như sau: Học giả nổi tiếng Kônđacốp.M.I: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp tổ chức, cán bộ, kế hoạch hoá, tài chính, cung tiêu... nhằm đảm bảo vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng lẫn chất lượng” [16]. Khuđôminxky.P.V cho rằng: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau để tất cả các khâu của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ” [15]. Công cụ quản lý Chủ thể quản lý Khách thể quản lý Phương pháp quản lý Mục tiêu quản lý Môi trường quản lý
  • 21. 18 Phạm Viết Vượng cho rằng: “Mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và xã hội” [30]. Trong giáo trình: “Tổ chức nghiên cứu trong quản lý giáo dục” Đỗ Ngọc Đạt có ghi: “Quản lý giáo dục là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý trong hệ thống giáo dục, sử dụng tốt nhất tiềm năng và điều kiện nhằm đạt được mục tiêu quản lý đã đề ra theo đúng luật định và thông lệ hiện hành” [11, tr.8]. Có nhiều cách diễn đạt khác nhau, song các định nghĩa trên nêu lên bản chất của quản lý giáo dục là hệ thống tác động có chủ định của chủ thể quản lý giáo dục đến đối tượng quản lý trong hệ thống giáo dục nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để đạt được mục tiêu giáo dục trong một môi trường luôn biến động. 1.2.1.3. Quản lý trường học Trường học là đơn vị cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân; là nơi diễn ra các hoạt động giáo dục toàn diện cho các tập thể học sinh, sinh viên. Trường học được thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng. Quản lý trường học là một bộ phận của quản lý giáo dục, được xác định trong một đơn vị cơ sở cụ thể, đó là trường học. Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục nói chung và quản lý trường học nói riêng là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, Việt Nam thực hiện các tính chất của Nhà trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học thế hệ trẻ, đưa thế hệ trẻ tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [21, tr.35]. Theo Nguyễn Minh Đạo: “Bản chất của việc quản lý Nhà trường là quản lý hoạt động dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [12]. Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý Nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa Nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục của Đảng để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và đối với từng học sinh” [13].
  • 22. 19 Mặc dù từng tác giả có nêu lên những định nghĩa khác nhau nhưng vẫn nổi bật lên cái chung, cái bản chất của quản lý trường học là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm làm cho trường học vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng để thực hiện thắng lợi mục tiêu đào tạo của ngành giáo dục giao phó cho Nhà trường. Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, quản lý trường phổ thông là phải quản lý toàn diện: quản lý hành chính, quản lý nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất, dạy học, giáo dục, kể cả sinh hoạt ngoài giờ lên lớp của học sinh. 1.2.1.4. Cán bộ quản lý, đội ngũ CBQL * Cán bộ quản lý Theo từ điển tiếng Việt, CBQL là: “Người làm công tác có chức vụ trong một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người không có chức vụ” [28, tr.105]. Cán bộ quản lý là chủ thể quản lý gồm những người giữ vai trò tác động, ra lệnh, kiểm tra đối tượng quản lý. Cán bộ quản lý là người chỉ huy lãnh đạo, tổ chức thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ của tổ chức. Người quản lý vừa là người lãnh đạo, quản lý cơ quan đó vừa chịu sự lãnh đạo, quản lý của cấp trên. Cán bộ quản lý có thể là Trưởng hoặc Phó trưởng của một tổ chức được cơ quan cấp trên bổ nhiệm bằng quyết định hành chính Nhà nước. Cấp Phó giúp việc cho cấp Trưởng, chịu trách nhiệm trước cấp Trưởng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về công việc được phân công. Cán bộ quản lý được phân ra nhiều cấp bậc khác nhau: Cán bộ quản lý cấp Trung ương, CBQL cấp địa phương, CBQL cấp cơ sở. Cán bộ quản lý là lực lượng rất quan trọng trong cơ quan, đơn vị. Theo ông Lê Đức Bình, nguyên Phó trưởng ban tổ chức Trung ương Đảng : “Cán bộ trước hết là cán bộ lãnh đạo, quản lý là lực lượng nòng cốt của bộ máy tổ chức” [3]. Xuất phát từ tầm quan trọng của người CBQL, nên họ phải có những phẩm chất và năng lực nổi trội hơn những người khác trong đơn vị.
  • 23. 20 Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh người cán bộ quản lý phải có những phẩm chất sau đây: - “Phải độ lượng vĩ đại thì mới có thể đối với cán bộ một cách chí công vô tư, không thành kiến khiến cho cán bộ khỏi bị bỏ rơi. - Phải có tinh thần rộng rãi mới có thể gần gũi với những người mình không ưa. - Phải có tính chịu khó dạy bảo, mới có thể nâng đỡ những đồng chí còn kém, giúp cho tiến bộ. - Phải sáng suốt mới khỏi bị bọn vu vơ bao vây mà xa cách cán bộ tốt. - Phải có thái độ vui vẻ, thân mật, các đồng chí mới vui lòng gần mình” [19]. Tóm lại, cán bộ quản lý là chủ thể quản lý, là người có chức vụ trong tổ chức được cấp trên ra quyết định bổ nhiệm; người giữ vai trò dẫn dắt, tác động, ra lệnh, kiểm tra đối tượng quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Người cán bộ quản lý phải có phẩm chất và năng lực nổi trội hơn người khác, là tấm gương cho mọi người trong đơn vị noi theo. * Đội ngũ cán bộ quản lý: Đội ngũ cán bộ quản lý gồm tất cả những người có chức vụ trong các tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị - xã hội của đất nước. Đội ngũ cán bộ quản lý cũng phân nhiều cấp. Đội ngũ CBQL cấp Trung ương, cấp địa phương (tỉnh, huyện), cấp cơ sở. Đội ngũ cán bộ quản lý là lực lượng nòng cốt của hệ thống chính trị - xã hội của đất nước, trong việc lãnh đạo, quản lý kinh tế, văn hoá, giáo dục … Đội ngũ cán bộ quản lý luôn được quan tâm xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng để đủ phẩm chất, trình độ và năng lực quản lý, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. 1.2.2. Quy hoạch và quy hoạch phát triển GD&ĐT 1.2.2.1. Quy hoạch Tuỳ theo mục đích quy hoạch và đặc điểm riêng về KT - XH, quan niệm về quy hoạch ở các nước trên thế giới cũng có những điểm khác nhau. Theo từ điển tiếng Việt xuất bản năm 1994: " Quy hoạch là sự bố trí, sắp xếp toàn bộ theo một quy trình hợp lý trong từng thời gian làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch dài hạn" [28, tr.784].
  • 24. 21 Ở Trung Quốc người ta định nghĩa: “Quy hoạch là dự báo kế hoạch, là chiến lược quyết định các hoạt động để đạt tới mục tiêu, qua đó quy định các mục tiêu và biện pháp mới” [5]. Còn ở Hàn Quốc thì cho rằng: “Nhiệm vụ của quy hoạch là dự xây dựng chính sách phát triển” [5]. Đối với các nước phát triển như Pháp thì quy hoạch được hiểu là dự báo phát triển và tổ chức thực hiện theo lãnh thổ. Hoặc với nước Anh, họ quan niệm rằng quy hoạch là sự phân bố có trật tự, sau đó là sự tiến hoá có kiểm soát các đối tượng trong không gian nhất định [5]. Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu quy hoạch là bản luận chứng khoa học trong đó thể hiện sự bố trí, sắp xếp toàn bộ cả nhân lực, vật lực theo một quy trình hợp lý cho từng thời gian làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch dài hạn và ngắn hạn. 1.2.2.2. Khái niệm về quy hoạch phát triển GD&ĐT Quy hoạch phát triển GD&ĐT là quy hoạch ngành, là một bộ phận của quy hoạch phát triển KT - XH. Quy hoạch phát triển GD&ĐT là bản luận chứng khoa học trong đó thể hiện sự bố trí, sắp xếp toàn bộ cả nhân lực, vật lực phục vụ cho sự phát triển GD&ĐT theo một quy trình hợp lý cho từng thời gian làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch dài hạn và cả ngắn hạn. Quy hoạch phát triển GD&ĐT dựa trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá, phân tích thực trạng tình hình GD&ĐT, tìm ra những điểm mạnh, những điểm yếu kém, những thuận lợi và khó khăn, nắm bắt thời cơ, thách thức, tiên đoán xu thế phát triển GD&ĐT, xác định các mục tiêu và nguồn lực có thể huy động được trong tương lai. Từ đó đề ra các phương pháp thích hợp cùng với các giải pháp phát triển, nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, lực lượng giáo viên; bố trí mạng lưới trường học trong hệ thống giáo dục quốc dân; xây dựng trường lớp, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho các cơ sở GD&ĐT theo các bước đi thích hợp, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng GD&ĐT, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp phát triển KT - XH ở từng địa phương, từng vùng và cả nước.
  • 25. 22 1.2.2.3. Khái niệm quy hoạch CBQL trường THCS Quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THCS là một bộ phận của quy hoạch phát triển GD&ĐT. Quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THCS là bản luận chứng khoa học trong đó thể hiện sự bố trí, sắp xếp toàn bộ đội ngũ CBQL trường THCS từ việc lựa chọn, bổ nhiệm, đào tạo bồi dưỡng theo một quy trình hợp lý cho từng thời gian nhất định. Quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THCS dựa trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá, phân tích thực trạng tình hình phát triển giáo dục THCS, tình hình đội ngũ CBQL trường THCS, tìm ra những điểm mạnh, những điểm yếu kém, những thuận lợi và khó khăn... Từ đó đề ra các giải pháp phát triển đồng bộ đội ngũ CBQL trường THCS về số lượng, chất lượng và cơ cấu, nâng cao trình độ của đội ngũ, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông nói riêng và chất lượng các cấp học, bậc học khác có liên quan nói chung . 1.2.3. Một số khái niệm có liên quan đến quy hoạch 1.2.3.1. Đường lối Đường lối là phương hướng cơ bản có ý nghĩa chỉ đạo lâu dài các hoạt động của Nhà nước hoặc của một tổ chức chính trị [28, tr.347]. Đường lối là công cụ chỉ đạo ở mức cao nhất, tổng hợp và khái quát nhất trong đó nêu được mục tiêu tổng hợp của toàn hệ thống. Đó là những định hướng lớn và khả năng của nguồn lực huy động để thực hiện mục tiêu. Đường lối giáo dục của Đảng ta được thể hiện qua các quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục. Đó là xây dựng nền giáo dục theo định hướng XHCN; thực hiện giáo dục toàn diện dựa trên nền tảng các thành tựu KH - CN, những giá trị văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại; xã hội hoá giáo dục làm cho giáo dục thực sự là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân; phối hợp giáo dục Nhà trường, gia đình và xã hội; xây dựng một nền giáo dục phục vụ đắc lực yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng; lấy mục tiêu đào tạo nhân lực làm trọng tâm; xây dựng một nền giáo dục vừa đáp ứng được nhu cầu học tập của mọi người vừa có một số cơ sở GD&ĐT chất lượng cao đạt chuẩn khu vực và quốc tế; đặc biệt coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu.
  • 26. 23 Đường lối GD&ĐT của Đảng ta là phương hướng cơ bản có ý nghĩa chỉ đạo lâu dài cần phải được cụ thể hoá bằng các chiến lược phát triển giáo dục. 1.2.3.2. Chiến lược Từ điển Chính trị nêu: “Chiến lược là sự quy định về phương hướng chủ yếu của cuộc đấu tranh giai cấp…Chiến lược về căn bản không thay đổi trong suốt một giai đoạn của cuộc đấu tranh giải phóng” [27, tr.169]. Từ điển Tiếng Việt, NXB giáo dục, Hà Nội, năm 1994 lại nêu: “Chiến lược là phương châm và kế hoạch có tính toàn cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kỳ của cuộc đấu tranh chính trị - xã hội” [28, tr.151]. Chiến lược phải là sự cụ thể hoá đường lối, quan điểm của tổ chức chính trị lãnh đạo xã hội trong một giai đoạn lịch sử cụ thể với những mục tiêu và giải pháp cụ thể, Chính vì vậy mà chúng ta có thể nói: Chiến lược là sự cụ thể hoá của đường lối, ở mức độ toàn hệ thống nhằm thực hiện những mục tiêu đã đề ra trong điều kiện nguồn lực, không gian, thời gian nhất định và những giải pháp thực hiện. Chiến lược phát triển giáo dục là sự cụ thể hoá đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, trong đó có đánh giá tình hình phát triển giáo dục trong thời gian qua, trên cơ sở đó đề ra mục tiêu cần phải phấn đấu thực hiện với các giải pháp cụ thể. 1.2.3.3. Kế hoạch Từ điển Tiếng Việt nêu: “Kế hoạch là toàn bộ nói chung những điều vạch ra một cách có hệ thống về những công việc dự định làm trong một thời gian nhất định, với cách thức, trình tự, thời hạn tiến hành” [28, tr.467]. Theo Trần Quốc Thành: “Kế hoạch là chương trình (phương án) hành động trong tương lai hướng vào việc thực hiện một mục tiêu nào đó. Lập kế hoạch là lựa chọn một trong những phương án hành động trong tương lai cho toàn bộ hoặc từng bộ phận trong bộ máy quản lý” [25, tr.21]. Kế hoạch là những điều vạch ra một cách có hệ thống về những mục tiêu phải đạt được trong một thời gian nhất định, với cách thức, trình tự, thời hạn tiến hành và các nguồn lực được phép huy động. Hay nói một cách khác là xác định mục tiêu cụ thể cho những thời hạn cụ thể trong tương lai, trong đó vạch rõ cách thức, trình tự thực hiện và cân đối các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đề ra.
  • 27. 24 1.2.3.4. Dự báo Theo từ điển Tiếng Việt: “Dự báo là báo trước về tình hình có nhiều khả năng sẽ xảy ra, dựa trên cơ sở số liệu đã có” [28, tr.261]. Theo Đỗ Văn Chấn: “Dự báo được hiểu là những kiến giải có căn cứ khoa học về trạng thái khả dĩ của đối tượng dự báo trong tương lai, về các con đường khác nhau để đạt tới trạng thái tương lai ở các thời điểm khác nhau” [5]. Dựa trên cơ sở những nhận thức về quy luật vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy, người ta xác lập những thông tin có căn cứ khoa học về các trạng thái của đối tượng dự báo trong tương lai, vạch ra những con đường khác nhau để đạt tới trạng thái tương lai của đối tượng ở các thời điểm khác nhau với một độ tin cậy nhất định. Dự báo sẽ tạo ra tiền đề cho việc xây dựng quy hoạch, lập kế hoạch có căn cứ khoa học. Xét về mặt phản ánh luận, dự báo là sự phản ánh trước hiện thực, dựa trên cơ sở nhận thức những quy luật vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy. Như vậy, chúng ta có thể định nghĩa: Dự báo là khả năng nhìn trước được tương lai, là công cụ giúp cho việc xây dựng quy hoạch có cơ sở khoa học và đảm bảo tính thực tiễn. Vấn đề dự báo phát triển dài hạn là một khâu rất quan trọng trong quá trình xây dựng quy hoạch và lập kế hoạch phát triển KT - XH, KH - KT của mỗi quốc gia cũng như từng ngành và từng địa phương. Dự báo là một tài liệu tiền kế hoạch, không mang tính pháp lệnh mà chỉ mang tính chất của các khuyến cáo. 1.2.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch với đƣờng lối, chiến lƣợc, kế hoạch và dự báo Đường lối là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị. Mọi chiến lược của các tổ chức trong hệ thống đều phải đảm bảo đúng đường lối đã đề ra cho hệ thống. Chiến lược là nền tảng để xây dựng quy hoạch, còn quy hoạch là sự cụ thể hoá chiến lược, là giải pháp, cách thức sắp xếp, bố trí thực hiện chiến lược đã định nhằm thực hiện mục tiêu của chiến lược. Kế hoạch là sự cụ thể hoá của quy hoạch. Dự báo là khả năng nhìn trước được tương lai, là công cụ giúp cho việc xây dựng quy hoạch có cơ sở khoa học và đảm bảo tính thực tiễn. Mối quan hệ giữa quy hoạch với đường lối, chiến lược và dự báo được thể hiện qua sơ đồ 1.2.
  • 28. 25 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa quy hoạch với đƣờng lối, chiến lƣợc, kế hoạch và dự báo Theo sơ 1.2, chúng ta thấy quy hoạch, chiến lược, kế hoạch và dự báo có mối quan hệ mật thiết với nhau; kết quả của dự báo được sử dụng để đề ra đường lối, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. Đường lối được sử dụng vào dự báo, đề ra chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. Chiến lược được xây dựng trên cơ sở đường lối và dự báo. Kế hoạch là bước cụ thể hoá của quy hoạch nhằm thực hiện những quan điểm, mục tiêu của đường lối và được xây dựng trên cơ sở kết quả của dự báo. Quy hoạch được xây dựng trên cơ sở những đường lối, dự báo và bước cụ thể hoá của chiến lược. 1 3 Qu oạc p át triển iáo dục - đ o tạo 1.3.1. Mục đích, yêu cầu của quy hoạch phát triển GD&ĐT * Mục đích Mục đích cơ bản của quy hoạch phát triển GD&ĐT là: Xây dựng quy hoạch phát triển GD&ĐT là xây dựng cơ sở khoa học cho việc hoạch định các chủ trương chính sách về GD&ĐT; là cơ sở khoa học cho việc xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển, các dự án đầu tư xây dựng dài hạn, 5 năm, hàng năm của ngành GD&ĐT trong mối tổng quan nền KT - XH. Quy hoạch phát triển GD&ĐT nhằm phát huy các tiềm lực của nội bộ ngành (đội ngũ, cơ sở vật chất kỹ thuật), của toàn xã hội (vốn đầu tư, trí tuệ) và những triển vọng của đất nước để từng bước đưa sự nghiệp giáo dục và đào tạo ngày càng gắn với sự phát triển KT - XH trong tình hình đất nước đổi mới hiện nay. Đường lối Chiến lược Quy hoạch Kế hoạch Dự báo
  • 29. 26 Quy hoạch phát triển GD&ĐT nhằm đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng tăng của mọi người, xây dựng một xã hội học tập, học tập suốt đời; sắp xếp, bố trí và hình thành mạng lưới trường lớp một cách hợp lý; đầu tư trang thiết bị, đồ dùng dạy học, thư viện trường học đảm bảo việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; xây dựng đội ngũ giáo viên và CBQL đảm bảo về số lượng và chất lượng nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. *Yêu cầu Quy hoạch phát triển GD&ĐT có những yêu cầu cơ bản sau: + Quy hoạch phát triển KT - XH nói chung và quy hoạch phát triển GD&ĐT phải phù hợp với đường lối, chiến lược của Đảng và Nhà nước. Đường lối của Đảng là kim chỉ nam cho mọi hành động của cả hệ thống chính trị, của các ngành, các cấp. Đường lối giáo dục của Đảng ta là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong quá trình phát triển giáo dục. Chiến lược phát triển giáo dục của Nhà nước là một bước cụ thể hoá đường lối giáo dục của Đảng. Nhiệm vụ của GD&ĐT là phải vận dụng sáng tạo nguyên lý giáo dục của Đảng nhằm thực hiện được mục tiêu giáo dục mà Đảng đã đề ra. Xây dựng quy hoạch phát triển GD&ĐT phải căn cứ vào các mục tiêu, giải pháp của chiến lược phát triển giáo dục đã đề ra: + Phải phù hợp với quy hoạch KT - XH của vùng và cả nước, đáp ứng nhu cầu hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới. + Phải phù hợp với quy hoạch của các ngành khác có liên quan ở địa phương. Quy hoạch phát triển GD&ĐT không thể vượt lên trước hoặc đi sau quy hoạch của các ngành khác mà phải phù hợp với nhau, cùng hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhau trong quá trình xây dựng cũng như triển khai thực hiện. + Phải phù hợp với quy mô, cơ cấu và phân bổ dân số. Quy mô, cơ cấu và phân bố dân số có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển KT - XH. Quy hoạch phát triển GD&ĐT phù hợp với quy mô, cơ cấu và phân bố dân số sẽ đáp ứng được nhu cầu học tập của nhân dân và đảm bảo được sự huy động sức người, sức của trong nhân dân cho sự phát triển của GD&ĐT. + Phải kết hợp những yêu cầu trước mắt và yêu cầu có tính lâu dài, xác định rõ những vấn đề bức xúc và trọng điểm đầu tư để tạo ra bước ngoặt hoặc “cú hích” cho toàn bộ hệ thống.
  • 30. 27 + Phải xử lý tốt mối quan hệ giữa ngành GD&ĐT với các ngành và các lĩnh vực khác; thể hiện được đặc thù của ngành vừa là phúc lợi cho xã hội (do Nhà nước cung cấp), vừa là ngành cung cấp dịch vụ. Vì thế cần phải xác định cơ chế quản lý và cơ chế hoạt động để đảm bảo hiệu quả và công bằng xã hội về giáo dục, đáp ứng được yêu cầu xã hội hóa giáo dục. 1.3.2. Vai trò, vị trí của quy hoạch phát triển GD&ĐT Quy hoạch phát triển GD&ĐT làm cho các bộ phận trong hệ thống giáo dục phát triển cân đối, tác động hỗ trợ lẫn nhau, tạo điều kiện thúc đẩy GD&ĐT phát triển một cách đồng bộ. Trên cơ sở dự báo quy mô học sinh và các ngành nghề cần đào tạo trong từng thời điểm trong tương lai, quy hoạch phải thể hiện đầy đủ các yêu cầu về đội ngũ giáo viên, CBQL, mạng lưới trường lớp, các hình thức đào tạo, nhu cầu về kinh phí... Nếu đội ngũ giáo viên được đào tạo đầy đủ nhưng mạng lưới trường lớp, cơ sở vật chất không đảm bảo sẽ ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục và ngược lại. Nói chung, trong quy hoạch thiếu một yêu cầu nào đó sẽ gây khó khăn cho quá trình thực hiện quy hoạch phát triển giáo dục quy hoạch GD&ĐT giúp cho các nhà quản lý xây dựng được kế hoạch cho từng giai đoạn, từng khâu tạo thế chủ động trong quá trình điều hành hệ thống giáo dục để GD&ĐT thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng vào sự phát triển KT - XH của đất nước. Quy hoạch phát triển GD&ĐT làm cơ sở khoa học cho các cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên đề ra các chủ trương, chính sách, chế độ như định mức lao động, lương, phụ cấp theo lương cho đội ngũ giáo viên, CBQL giáo dục; quy định các khoản thu, chi phục vụ cho sự nghiệp giáo dục; quy định các định mức về cơ sở vật chất cho các loại trường học thuộc các ngành học, bậc học… đáp ứng kịp thời cho sự phát triển của GD&ĐT. Quy hoạch phát triển GD&ĐT của địa phương là một bộ phận hữu cơ của quy hoạch phát triển GD&ĐT của vùng và của cả nước; có quan hệ chặt chẽ với quy hoạch các ngành và các lĩnh vực khác trên địa bàn nên cần có sự phối hợp chặt chẽ để xử lý những vấn đề liên ngành, liên vùng như: dân số, phân bố dân cư, nguồn nhân lực, khả năng phát triển của các ngành nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, văn hoá, dịch vụ, thể dục thể thao… nhằm thúc đẩy sự nghiệp giáo dục không ngừng phát triển.
  • 31. 28 Quy hoạch phát triển GD&ĐT không chỉ phục vụ cho ngành GD&ĐT mà còn làm cơ sở cho các ngành có liên quan xây dựng quy hoạch phát triển ngành. Các ngành sản xuất, kinh doanh phải căn cứ vào số lượng và chất lượng đội ngũ lao động được đào tạo ra trong từng thời kỳ để xây dựng quy hoạch phát triển sản xuất, kinh doanh. Ngành tổ chức cán bộ phải căn cứ vào nhu cầu đội ngũ giáo viên, CBQL để xây dựng quy hoạch phát triển tổ chức cán bộ. 1.3.3. Nội dung quy hoạch phát triển GD&ĐT Quy hoạch phát triển GD&ĐT có những nội dung cơ bản sau: - Đặc điểm KT - XH và điều kiện tự nhiên tác động đến sự phát triển và phân bố hệ thống GD&ĐT: đặc điểm địa lý tự nhiên, dân số, quy mô cơ cấu tuổi và đặc điểm phân bổ dân cư; trình độ phát triển khoa học công nghệ, các nhân tố tâm lý - xã hội và truyền thống... - Thực trạng phát triển và phân bố hệ thống GD&ĐT: Khái quát hệ thống giáo dục quốc dân, vị trí yêu cầu của giáo dục phổ thông; thực trạng quy mô học sinh và xu hướng biến động theo từng cấp học, bậc học; tỷ lệ huy động trẻ đi học so với dân số trong độ tuổi; tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học; thực trạng đội ngũ giáo viên, CBQL cả về số lượng và chất lượng; thực trạng cơ sở vật chất, kỹ thuật của ngành giáo dục, của từng cấp học, bậc học; thực trạng tài chính cho phát triển giáo dục, kể cả ngân sách Nhà nước và các nguồn huy động khác; chất lượng, hiệu quả của GD&ĐT, kể cả hiệu quả trong và hiệu quả ngoài. - Phương hướng phát triển và phân bố hệ thống GD&ĐT trong thời kỳ quy hoạch. + Hệ thống quan điểm về phát triển và phân bố hệ thống GD&ĐT, chủ yếu thể hiện một cách khái quát bằng các mục tiêu: Mục tiêu về nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; về hệ thống tổ chức; về huy động các nguồn lực; về giải pháp và các bước đi. + Dự báo phát triển và phân bố hệ thống GD&ĐT theo từng cấp học, bậc học trên địa bàn lãnh thổ: dự báo quy mô học sinh, dự báo nhu cầu đội ngũ giáo viên và CBQL các cấp học, ngành học; dự báo về nhu cầu trường lớp, cơ sở vật chất kỹ thuật; các chương trình, dự án cần phải đầu tư, có sắp xếp theo thứ tự ưu tiên với địa điểm, thời gian cụ thể; dự báo nhu cầu về vốn đầu tư... - Khuyến nghị hệ thống chính sách và biện pháp phát triển hệ thống GD&ĐT.
  • 32. 29 1.4. Dự báo trong nghiên cứu xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Trên cơ sở khái niệm dự báo, chúng ta có thể hiểu dự báo phát triển GD&ĐT là chỉ ra trạng thái tương lai của hệ thống GD&ĐT với một độ tin cậy tương đối cao và xác định các điều kiện khả thi để thực hiện, là công cụ giúp cho việc xây dựng quy hoạch phát triển GD&ĐT có cơ sở khoa học và thực tiễn. Dự báo phát triển GD&ĐT là một trong những căn cứ quan trọng của việc xây dựng quy hoạch phát triển GD&ĐT. 1.4.1. Quá trình dự báo phát triển GD&ĐT Quá trình dự báo phát triển GD&ĐT có thể phác họa theo sơ đồ 1.3. Sơ đồ số 1.3. Quá trình dự báo phát triển GD&ĐT Qua sơ đồ trên chúng ta thấy rằng, để xác định trạng thái tương lai của giáo dục phải bắt đầu từ việc nghiên cứu quá trình phát triển của giáo dục, hiện trạng giáo dục và các nhân tố ảnh hưởng tác động đến trạng thái quán tính của hệ thống giáo dục. Trạng thái tương lai với xác suất P2 Các nhân tố ảnh hưởng Trạng thái tương lai với xác suất P3 Quá trình phát triển GGD&ĐTD - ĐT Các nhân tố ảnh hưởng Trạng thái tương lai với xác suất P1 Hiện trạng Trạng thái quán tính của hệ thống GD&ĐT
  • 33. 30 Bên cạnh việc nghiên cứu quá trình phát triển của giáo dục, hiện trạng giáo dục và các nhân tố ảnh hưởng tác động đến trạng thái quán tính của hệ thống giáo dục, để dự báo phát triển giáo dục phải dựa vào dự báo về tình hình dân số, phân bổ dân cư trong từng địa phương, dự báo nhu cầu của xã hội về GD&ĐT, dự báo tình hình phát triển kinh tế xã hội, dự báo về thu nhập bình quân đầu người, dự báo các nguồn lực mà hệ thống giáo dục có thể huy động được. 1.4.2. Nội dung dự báo phát triển GD&ĐT Nội dung dự báo phát triển GD&ĐT gồm các chỉ tiêu cơ bản sau: Dự báo số lượng học sinh các cấp học, bậc học: Tỷ lệ học sinh huy động vào học; tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp; tỷ lệ học sinh trúng tuyển vào các trường dạy nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học; số ngành nghề cần phải đào tạo để phục vụ cho yêu cầu phát triển của địa phương và đất nước, hoà nhập với các nước trong khu vực và quốc tế. Dự báo nhu cầu đào tạo sau đại học; đào tạo trong nước, ở nước ngoài. Dự báo về các loại hình trường (công lập, dân lập, tư thục), dự báo về các hình thức đào tạo (tập trung, vừa làm vừa học, từ xa, tự học). Trên cơ sở dự báo về số lượng học sinh, sinh viên để dự báo mạng lưới trường lớp ở từng địa phương, cả nước, ở từng cấp học, bậc học. Dự báo số lượng phòng học cần phải xây dựng mới, cần phải tu sửa trong từng thời gian cụ thể. Dự báo các yêu cầu trang thiết bị cho lớp học, thiết bị văn phòng, đồ dùng dạy học; thư viện ... Căn cứ vào số lượng học sinh, sinh viên, mạng lưới trường lớp để dự báo nhu cầu đội ngũ giáo viên, cán bộ giảng dạy, CBQL, nhân viên phục vụ đảm bảo về số lượng, cơ cấu ngành nghề, trình độ đào tạo và chất lượng đội ngũ. Trong đó phải dự báo số lượng cần thiết phải đào tạo mới và đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ và chất lượng đội ngũ trong thời kỳ quy hoạch. Dự báo về nhu cầu tài chính, khả năng huy động các nguồn vốn (ngân sách Nhà nước, các tổ chức, cá nhân...) phục vụ cho việc xây dựng trường lớp, mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học, thư viện; đào tạo, bồi dưỡng, trả lương và các chế độ theo lương cho đội ngũ giáo viên, CBQL, nhân viên phục vụ; công tác nghiên cứu khoa học.
  • 34. 31 Tóm lại, để phục vụ cho việc xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục, cần phải dự báo đầy đủ từ người học đến người dạy, người phục vụ, người quản lý; từ trường lớp đến các trang thiết bị, đồ dùng dạy học, thư viện phục vụ cho hoạt động giáo dục toàn diện; từ loại hình trường đến các hình thức học tập và một yếu tố không thể thiếu được là khả năng tài chính có thể duy động được từ ngân sách Nhà nước đến tất cả các tổ chức, cá nhân, các thành phần kinh tế, cả trong và ngoài nước. 1.5. Qu oạc xâ dựn đội n ũ CBQ trƣờn THCS 1.5.1. Vai trò quản lý trong trường THCS Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm của công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục THCS, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. Nói về nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học, điều 3 Điều lệ trường trung học đã xác định rõ: Trường trung học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục. 2. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật. 3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công. 5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
  • 35. 32 6. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước. 7. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội. 8. Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục. 9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Quản lý trường THCS là một nhiệm vụ rất quan trọng nhằm thực hiện mục tiêu đã đề ra, cụ thể là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 1.5.2. Vị trí, vai trò của CBQL trường THCS CBQL trong trường THCS được cụ thể hoá với nhiều chức danh khác nhau, nhưng trong đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu các chức danh Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng. Hiệu trưởng trường THCS là thủ trưởng đơn vị (Nhà trường) được cấp có thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm. Theo sự phân cấp hiện nay, Hiệu trưởng trường THCS do Chủ tịch UBND huyện bổ nhiệm theo đề nghị của Phòng GD&ĐT và Phòng nội vụ. Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm trước Đảng và Nhà nước về việc đảm bảo chất lượng giáo dục ở trường mình. Tuy có các Phó Hiệu trưởng giúp việc và liên đới chịu trách nhiệm, nhưng Hiệu trưởng phải giữ vai trò thủ trưởng, thường xuyên nắm thông tin và có những quyết định kịp thời không để những hiện tượng thiếu trách nhiệm, phản sư phạm xảy ra hoặc tiếp diễn làm tổn hại đến chất lượng giáo dục thể hệ trẻ. Hiệu trưởng là người quản lý hành chính Nhà nước ở trường học. Đó là hoạt động thực thi quyền hành pháp của Nhà nước, là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực pháp luật Nhà nước. Hiệu trưởng thực thi quyền hành pháp Nhà nước để điều chỉnh các quan hệ, hành vi và hoạt động của giáo viên, nhân viên và học sinh nhằm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà trường.
  • 36. 33 Hiệu trưởng phải là nhà sư phạm mẫu mực, nhà giáo dục có tâm hồn. Hiệu trưởng là con chim đầu đàn trong tập thể sư phạm, luôn gương mẫu trước tập thể giáo viên, nhân viên cả về phẩm chất đạo đức, lối sống và năng lực chuyên môn; Luôn yêu thương, tôn trọng nhân cách của học sinh, giàu lòng vị tha; là tấm gương sáng cho tập thể sư phạm noi theo. Hiệu trưởng còn là nhà hoạt động xã hội, là người tổ chức trong thực tiễn và là người nghiên cứu khoa học giáo dục. Theo mục 2 điều 18, chương 2 của Điều lệ trường trung học do Bộ GD&ĐT ban hành thì Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phải có các tiêu chuẩn sau: - Về trình độ đào tạo và thời gian công tác: phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học, đạt trình độ chuẩn được đào tạo ở cấp học cao nhất đối với trường phổ thông có nhiều cấp học và đã dạy học ít nhất 5 năm (hoặc 4 năm đối với miền núi, hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) ở cấp học đó; - Hiệu trưởng phải đạt tiêu chuẩn quy định tại Chuẩn Hiệu trưởng trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. Phó Hiệu trưởng phải đạt mức cao của chuẩn nghề nghiệp giáo viên cấp học tương ứng và đủ năng lực đảm nhiệm các nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công. * N iệm vụ v qu ền ạn của Hiệu trƣởn : - Xây dựng, tổ chức bộ máy Nhà trường; - Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường được quy định tại khoản 3 Điều 20 của Điều lệ này; - Xây dựng quy hoạch phát triển Nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; - Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong Nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; - Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm
  • 37. 34 tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước; - Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do Nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh tiểu học (nếu có) của trường phổ thông có nhiều cấp học và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh; - Quản lý tài chính, tài sản của Nhà trường; - Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của Nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của Nhà trường; - Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với Nhà trường; - Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật. * N iệm vụ v qu ền ạn của P ó Hiệu trƣởn : - Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nhiệm vụ được Hiệu trưởng phân công; - Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được giao; - Thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của Nhà trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền; - Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật. 1.5.3. Nội dung quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS Theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 BCH Trung ương Đảng khoá VIII về chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước: “Quy hoạch cán bộ là một nội dung trọng yếu của công tác cán bộ bảo đảm cho công tác cán bộ đi vào nề nếp, chủ động, có tầm nhìn xa, đáp ứng cả nhiệm vụ trước mắt và lâu dài” [7]. Từ tiếp cận đó, người nghiên cứu xác định: Việc xây dựng quy hoạch đội
  • 38. 35 ngũ CBQL nói chung và cán bộ quản lý Nhà trường THCS phải đảm bảo các nội dung cơ bản sau: - Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ công chức (tiêu chuẩn của cán bộ quản lý trường THCS phù hợp với tính đặc thù vùng miền, địa phương); - Điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý; - Dự báo nhu cầu cán bộ quản lý; - Xác định nguồn bổ sung đội ngũ cán bộ quản lý; - Xây dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch cán bộ quản lý; - Đưa ra một số khuyến nghị cho các cơ quan quản lý Nhà nước về công tác GD&ĐT. - Kiểm tra, tổng kết, điều chỉnh nâng cao chất lượng công tác quy hoạch cán bộ quản lý. 1.5.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trƣờng THCS Giáo dục THCS là một bộ phận của hệ thống giáo dục quốc dân nên trong quá trình phát triển luôn chịu sự tác động của nhiều nhân tố khác nhau. Việc xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó có ý nghĩa hết sức quan trọng. Mặc dù vậy, trong thực tiễn không thể tính toán hết tất cả các nhân tố ảnh hưởng mà chỉ xem xét, tính toán một số nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp, quan trọng đến quá trình phát triển của GD&ĐT nói chung, đến công tác quy hoạch đội ngũ CBQL nói riêng. Trong phạm vi đề tài này, tôi chỉ nghiên cứu các nhân tố cơ bản sau đây: * Các nhân tố về địa lý tự nhiên Các nhân tố về địa lý tự nhiên như núi rừng, đồng bằng, bán đảo, hải đảo, đô thị; khí hậu, thời tiết; diện tích tự nhiên … ảnh hưởng đến sự phát triển của GD&ĐT nói chung, công tác quy hoạch CBQL nói riêng. Các nhân tố về địa lý tự nhiên trước hết ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư, phương tiện đi lại, phương tiện sinh hoạt; ảnh hưởng đến sự tuyển dụng và bổ nhiệm cán bộ giáo viên. Ai cũng muốn sinh sống ở những nơi có điều kiện thuận lợi. Nếu phải sống và làm việc ở những vùng có điều kiện khó khăn khắc nghiệt, phần lớn đều thiếu yên tâm, tìm cách thuyên chuyển về nơi thuận lợi ở các đô thị,
  • 39. 36 dân cư đông đúc, KT - XH phát triển có điều kiện để phát triển giáo dục. Vì vậy mà việc quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý cho các vùng khó khăn về điều kiện địa lý sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Trong thực tế, đội ngũ CBQL ở những vùng khó khăn luôn thiếu và yếu nhưng không có nguồn để bổ sung. * Các nhân tố về KT - XH Nhân tố KT - XH bao gồm dân số, cơ cấu dân số, phân bố dân cư, tổng sản phẩm xã hội, phân phối xã hội và thu nhập của dân cư, việc làm và cơ cấu việc làm, các quan hệ về kinh tế, chính trị. Dân số tăng hay giảm đều có ảnh hưởng đến sự phát triển giáo dục. Dân số tăng, số học sinh của các cấp, bậc học sẽ tăng và yêu cầu về trường lớp, đội ngũ giáo viên, CBQL… đều tăng. Cơ cấu dân số, phân bổ dân cư, phong tục tập quán, truyền thống văn hoá, trình độ dân trí đều ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của GD&ĐT, trong đó có giáo dục THCS. GDP và GDP bình quân đầu người cao sẽ tạo điều kiện cho việc đầu tư trong giáo dục. Nền chính trị ổn định, tiến bộ, quan điểm của những nhà lãnh đạo về GD&ĐT đúng đắn, chính sách đầu tư cho GD&ĐT thoả đáng… sẽ tạo điều kiện cho GD&ĐT phát triển. Trong đó, giáo dục THCS cũng có cơ hội phát triển mạnh mẽ. Tóm lại, nhân tố KT - XH có tác động rất lớn đến quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS. * Các nhân tố về Văn hoá, Khoa học - Công nghệ Văn hoá là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử “Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội” [20]. Nền KT - XH nói chung, giáo dục nói riêng không thể phát triển nếu thiếu nền tảng văn hoá. Nền văn hoá Việt Nam được tạo lập qua hơn 4000 năm đã trở thành động lực cho sự phát triển của giáo dục. Truyền thống, phong tục, tập quán của từng địa phương cũng ảnh hưởng đến công tác giáo dục, ảnh hưởng đến việc bổ nhiệm CBQL. Người CBQL trường THCS phải là người am hiểu truyền thống, phong tục tập quán của địa phương nơi trường đóng mới có thể làm tốt công tác giáo dục, vì mỗi học sinh đều gắn bó với gia đình, họ tộc, địa phương... Khoa học - Công nghệ có tác dụng to lớn trong việc phát triển GD&ĐT.
  • 40. 37 Trình độ khoa học - công nghệ càng cao càng có điều kiện để giáo dục phát triển. Khoa học - Công nghệ có tác dụng to lớn trong công tác quản lý. Trình độ KH - CN càng cao càng có điều kiện để vận dụng vào công tác quản lý nhằm sớm đạt được các mục tiêu đã đề ra. Những tiến bộ của KH - CN tạo ra các phương tiện hiện đại sẽ làm tăng hiệu quả của việc tổ chức và thực hiện quá trình GD&ĐT. Đặc biệt công nghệ thông tin đã tạo ra những thay đổi lớn trong quản lý hệ thống GD&ĐT, trong chuyển tải nội dung chương trình đến người học, thúc đẩy sự đổi mới phương pháp dạy và học. * Các nhân tố bên trong của GD&ĐT Các nhân tố bên trong hệ thống giáo dục như quy mô học sinh; số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên, CBQL, nhân viên ngành giáo dục; mạng lưới trường lớp của cấp học; các loại hình đào tạo: Chính quy tập trung, vừa học vừa làm; các loại hình trường: Công lập, dân lập, tư thục; sự phân cấp quản lý Nhà nước về công tác giáo dục; nội dung, chương trình, sách giáo khoa, phương pháp, thời gian giáo dục... đều tác động đến sự phát triển giáo dục nói chung, giáo dục THCS nói riêng. Đội ngũ giáo viên, CBQL trường học đủ, thiếu, đào tạo đồng bộ hoặc chưa đồng bộ sẽ cho những kết quả dự báo khác nhau về công tác đào tạo, bồi dưỡng. Sự phấn đấu rèn luyện của mỗi cá nhân cán bộ, giáo viên đều ảnh hưởng rất lớn đến công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL. * Các nhân tố GD&ĐT quốc tế Các nhân tố GD&ĐT quốc tế gồm xu thế phát triển GD&ĐT, sự phân cấp quản lý trong giáo dục của các nước trên thế giới và trong khu vực có tác động đến việc quy hoạch CBQL trường THCS của nước ta. Quan hệ quốc tế trong GD&ĐT là phương thức khai thác kinh nghiệm quốc tế, tận dụng các tiến bộ KH - CN, quy trình và phương pháp GD&ĐT; tranh thủ nguồn viện trợ và cho vay của các nước, các tổ chức quốc tế đầu tư cho GD&ĐT trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng CBQL trường học. Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS cũng không nằm ngoài ảnh hưởng của các nhân tố này.
  • 41. 38 Tiểu kết chƣơng 1 Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS là vấn đề còn mới mẻ đối với ngành GD&ĐT cả nước nói chung, với huyện Triệu Phong nói riêng. Hiện nay chưa có một đề tài nghiên cứu khoa học nào đi sâu nghiên cứu vấn đề này. Vì vậy chương 1 luận văn này tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS như quản lý giáo dục, quản lý trường học, CBQL trường học, đội ngũ CBQL, dự báo, quy hoạch; quy hoạch phát triển KT - XH, quy hoạch phát triển giáo dục, quy hoạch CBQL … Quy hoạch CBQL trường THCS là một bộ phận của quy hoạch phát triển giáo dục. Để xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng quy hoạch cần phải có dự báo. Dự báo là khả năng nhìn trước tương lai, trên cơ sở nhận thức những quy luật vận động, phát triển của các yếu tố liên quan đến quy hoạch. Quy hoạch CBQL trường THCS là bản luận chứng khoa học, trong đó có những số liệu điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ CBQL trường THCS; Có những tiêu chuẩn của người CBQL; có dự báo nhu cầu CBQL từng thời điểm trong tương lai; xác định nguồn bổ sung cho đội ngũ CBQL; đề ra các giải pháp thực hiện quy hoạch và đưa ra những khuyến nghị cho cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên về công tác xây dựng quy hoạch và triển khai thực hiện quy hoạch CBQL trường THCS.