SlideShare a Scribd company logo
1 of 120
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ THU HÀ
BIỆN PHÁP QUÂN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUÂNG BÌNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN VĂN BẮC
Thừa Thiên Huế, năm 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận
văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng
và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình
nào khác./.
Tác giả luận văn
NGUYỄN THỊ THU HÀ
iii
Lời Cảm Ơn
Với tình câm chån thành, tác giâ xin được bày tó lñng biết ơn
såu sắc tới Ban giám hiệu cùng toàn thể quý Thæy giáo, Cô giáo cûa
Khoa Tâm lý - Giáo dục, phñng Sau Đäi học trường Đäi học Sư
phäm, Đäi học Huế, Hội đồng khoa học, quý Thæy giáo, Cô giáo đã
nhiệt tình giâng däy và tư vçn, giúp đỡ tác giâ trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giâ xin trån trọng câm ơn sự giúp đỡ quý báu cûa
Phò Giáo sư, Tiến sï Nguyễn Văn Bắc - Thæy giáo trực tiếp hướng
dẫn, đã tận tình đðnh hướng, giúp đỡ, động viên và täo điều kiện
thuận lợi nhçt trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Xin trån trọng câm ơn các phñng chức năng cûa Sở Giáo dục
và Đào täo Quâng Bình; Phñng Giáo dục và Đào täo Lệ Thûy; các
đồng chí Hiệu trưởng, Phò Hiệu trưởng, giáo viên làm Tổng phụ
trách Đội, giáo viên chû nhiệm và học sinh các trường tiểu học trên
đða bàn huyện Lệ Thûy; các bän đồng nghiệp cùng gia đình và bän
bè đã động viên, giúp đỡ, chia sẻ những khò khăn và täo mọi điều
kiện thuận lợi nhçt để tác giâ hoàn thành luận văn này.
Mặc dù bân thån đã cò nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn
bằng tçt câ sự nhiệt tình và năng lực cûa mình song không thể
tránh khói những thiếu sòt trong quá trình hoàn thành luận văn.
Rçt kính mong nhận được những chî dẫn và gòp ý quý báu cûa quý
Thæy giáo, Cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn./.
Huế, tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Hà
iii
1
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA......................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... iii
MỤC LỤC..................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................4
DANH MỤC BẢNG THỐNG KÊ VÀ SƠ ĐỒ.......................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................6
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................9
3. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................9
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................10
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................10
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài....................................................................10
7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................10
8. Những đóng góp của luận văn ............................................................................11
9. Cấu trúc luận văn: Luận văn này gồm 03 phần: .................................................12
PHẦN NỘI DUNG ..................................................................................................13
Chƣơng 1..................................................................................................................13
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC...........................................................13
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................13
1.2. Các khái niệm cơ bản của luận văn..................................................................17
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học................23
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học...30
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học ..33
Tiểu kết chƣơng 1....................................................................................................35
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI
GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH
QUẢNG BÌNH.........................................................................................................36
2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội, GD ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình...........36
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát........................................................................42
2
2.3. Thực trạng HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình......................................................................................................42
2.4. Thực trạng quản lý HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở các trường tiểu học huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình ...........................................................................................54
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ..........................................................................63
Tiểu kết chƣơng 2....................................................................................................65
Chƣơng 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
LÊN LỚP .................................................................................................................67
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ....67
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp quản lý HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học ......67
3.1.1. Cơ sở pháp lý...............................................................................................67
3.1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................68
3.2. Các nguyên tắc xây dựng các biện pháp..........................................................68
3.2.1. Đảm bảo mục tiêu thực hiện GD toàn diện cho HS....................................68
3.2.2. Đảm bảo tính hiệu quả, khả thi ...................................................................69
3.2.3. Đảm bảo tính khoa học ...............................................................................69
3.2.4. Đảm bảo tính kế thừa, phát triển.................................................................70
3.3. Các biện pháp quản lý HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học ...............70
3.3.1. Nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của HĐGDNGLL cho cán bộ quản lý,
GD, GV, HS, cha mẹ HS.......................................................................................70
3.3.2. Tăng cường công tác kế hoạch hóa HĐ GD ngoài giờ lên lớp...................74
3.3.3. Bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL và kỹ năng quản lý HĐ này cho
đội ngũ cán bộ quản lý, GV và ban cán sự lớp .....................................................76
3.3.4. Cải tiến về nội dung và hình thức tổ chức HĐ GD ngoài giờ lên lớp phù
hợp với tâm sinh lý, nguyện vọng của HS ............................................................79
3.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá thi đua khen thưởng đối với HĐ
GD ngoài giờ lên lớp.............................................................................................81
3.3.6. Xây dựng cơ chế phối hợp với các lực lượng GD trong và ngoài nhà trường
tham gia vào tổ chức HĐ GD ngoài giờ lên lớp ...................................................84
3.3.7. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, huy động nguồn tài chính hỗ trợ cho HĐ
GD ngoài giờ lên lớp.............................................................................................87
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................................89
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất............90
Tiểu kết chƣơng 3....................................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................94
3
1. Kết luận...............................................................................................................94
1.1. Về lý luận .......................................................................................................94
1.2. Về thực tiễn ....................................................................................................94
2. Khuyến nghị........................................................................................................95
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT.......................................................................................95
2.3. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Bình ...........................................................95
2.4. Đối với Phòng GD&ĐT huyện Lệ Thủy.......................................................96
2.5. Đối với Hiệu trưởng và GV các trường Tiểu học huyện Lệ Thủy.................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
BCĐ : Ban chỉ đạo
BGH : Ban giám hiệu
CBQL : Cán bộ quản lý
CSVC : Cơ sở vật chất
CQG : Chuẩn quốc gia
CMHS : Cha mẹ học sinh
CLB : Câu lạc bộ
GD : Giáo dục
GV : Giáo viên
GVCN : Giáo viên chủ nhiệm
GD&ĐT : Giáo dục & Đào tạo
GD KNS : Giáo dục kĩ năng sống
HS : Học sinh
HĐGDNGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HT : Hiệu trưởng
HĐ : Hoạt động
HĐGD : Hoạt động giáo dục
NXB : Nhà xuất bản
SL : Số lượng
TL : Tỉ lệ
TDTT : Thể dục thể thao
TPT : Tổng phụ trách
TNTP : Thiếu niên Tiền phong
TH : Tiểu học
XHH : Xã hội hóa
XMC : Xóa mù chữ
5
DANH MỤC BẢNG THỐNG KÊ VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Quy mô phát triển trường lớp năm học 2016 - 2017..........................................38
Bảng 2.2: Bảng thống kê về tình hình đội ngũ CBQL, GV, NV:.......................................40
Bảng 2.3. Thống kê chất lượng giáo dục cuối năm (năm học 2016 -2017) ......................41
Bảng 2.4. Thống kê khách thể nghiên cứu............................................................................42
Bảng 2.5. Nhận thức về sự cần thiết của HĐGDNGLL......................................................43
Bảng 2.6. Nhận thức của CBQL, GV và HS về vai trò của HĐGDNGLL.......................44
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV, HS về việc thực hiện nội dung HĐGDNGLL......45
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL và GV về việc thực hiện chương trình HĐGDNGLL ...46
Bảng 2.9. Đánh giá về việc thực hiện các hình thức HĐGDNGLL...................................47
Bảng 2.10. Đánh giá về cơ sở vật chất phục vụ HĐGDNGLL ..........................................49
Bảng 2.11. Kinh phí phục vụ cho việc tổ chức HĐGDNGLL ...........................................49
Bảng 2.12. Đánh giá về các lực lượng tham gia HĐGDNGLL ........................................50
Bảng 2.13. Đánh giá về việc chất lượng tổ chức HĐGDNGLL ........................................51
Bảng 2.14. Đánh giá về những khó khăn thường gặp khi tổ chức HĐGDNGLL............52
Bảng 2.15. Các bộ phận tham gia quản lý HĐGDNGLL trong nhà trường ....................54
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát về quản lý nội dung, hình thức tổ chức HĐGDNGLL.......56
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát về việc xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL...........................57
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát quản lý công tác kiểm tra, đánh giá HĐGDNGLL.............59
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát về mức độ quản lý CSVC, kinh phí tổ chức HĐGDNGLL.......60
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát về hiệu quả quản lý CSVC, kinh phí tổ chức HĐGDNGLL.....61
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp......................................90
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp.........................................91
Sơ đồ 1.1. Khái quát các yếu tố của quản lý ..................................................................... 19
Sơ đồ 1.2. Khái quát quá trình quản lý giáo dục................................................................. 20
6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang cùng nhân loại bước vào thế kỉ XXI, thế kỉ của nền kinh tế tri
thức, thế kỉ của sự bùng nổ thông tin và khoa học công nghệ. Nền kinh tế tri thức
đòi hỏi con người phải có nhiều kiến thức, kĩ năng, sự sáng tạọ và một thái độ tích
cực để làm chủ cuộc sống.
Giáo dục và đào tạo giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển nguồn
lực con người. Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định: Con người là mục tiêu, là động
lực của sự phát triển. Con người trong thời kì kinh tế tri thức không chỉ có kiến thức
mà cần phải hội nhập, có kỹ năng sống và năng lực xã hội theo hướng hoà nhập
thân thiện, bởi mục đích hướng đến của giáo dục (GD) theo UNESCO là “học để
biết, học để làm, học để tự khẳng định mình và học để cùng chung sống”.
Với nguồn tri thức vô tận của nhân loại thì vấn đề đặt ra hiện nay là: kiến thức
cung cấp cho học sinh (HS) phải đảm bảo tính hệ thống, nội dung phải khoa học,
phương pháp phải phù hợp với đối tượng HS để các em nắm vững tri thức, biết áp
dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống. Từ đó, hình thành những phẩm
chất và năng lực cần thiết, định hình nhân cách cho các em mà trước hết là HS tiểu
học, bởi GD tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống GD quốc dân. Chính vì thế
bậc học này cần có những hình thức học tập phong phú, đa dạng để các em có thể
vừa học, vừa phát triển tiềm năng mà không gây nhàm chán trong quá trình dạy học.
Luật GD năm 2005 đã ghi rõ “GD tiểu học nhằm giúp HS hình thành những
cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để HS tiếp tục học trung học cơ sở [20].
Nhằm thực hiện mục tiêu GD, Luật GD năm 2005 nêu nguyên lý GD là: "HĐ GD
phải được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, GD kết hợp với lao động sản
xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, GD nhà trường kết hợp với GD gia đình và GD xã
hội".[20 ]
Trong Chiến lược phát triển GD 2011- 2020 đã xác định rõ mục tiêu tổng quát
của GD Việt Nam đến năm 2020 là: “Đến năm 2020, nền GD nước ta được đổi mới
7
căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa
và hội nhập quốc tế; chất lượng GD được nâng cao một cách toàn diện, gồm: GD
đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ
và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức;
đảm bảo công bằng xã hội trong GD và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân,
từng bước hình thành xã hội học tập” [21].
Đạt được mục tiêu như trong chiến lược đề ra, ngành GD Việt Nam đã triển
khai Nghị quyết 29 đảm bảo yêu cầu đặt ra của nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XI "Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn hoá,
hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý GD, phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lý GD là khâu then chốt” và “
Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và
con người Việt Nam”. [1]
Hoạt động GD ở bậc tiểu học bao gồm hoạt động GD trong giờ lên lớp và
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) nhằm rèn luyện đạo đức, phát
triển năng lực, bồi dưỡng năng khiếu, giúp đỡ HS yếu phù hợp đặc điểm tâm lí, sinh
lí lứa tuổi HS tiểu học. Trong Điều lệ trường tiểu học 2010 ở Điều 29 chương III
nêu rõ: “HĐGDNGLL bao gồm hoạt động (HĐ) ngoại khoá, HĐ vui chơi, thể dục
thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hoá; HĐ bảo vệ môi trường; lao động
công ích và các HĐ xã hội khác ”. [3 ]
Như vậy, HĐGDNGLL là một bộ phận bắt buộc trong kế hoạch dạy học ở
trường tiểu học đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành, là một nội dung trong
công tác quản lý của các cấp chỉ đạo và quản lý GD. HĐGDNGLL là một bộ phận
quan trọng không thể thiếu được trong toàn bộ quá trình GD của các trường phổ
thông nói chung, của trường tiểu học nói riêng và được thực hiện một cách có tổ
chức, có mục đích theo kế hoạch của nhà trường. HĐGDNGLL giúp HS bổ sung,
củng cố và hoàn thiện những tri thức đã được học trên lớp; có những hiểu biết mới
về thế giới xung quanh; giúp các em biết vận dụng những tri thức đã được học để
giải quyết các vấn đề do thực tiễn đời sống đặt ra.
8
HĐGDNGLL nhằm bồi dưỡng cho HS tính tích cực, tính năng động, sáng tạo
sẵn sàng tham gia các HĐ xã hội, HĐ tập thể của trường, của lớp vì lợi ích chung,
vì sự trưởng thành và tiến bộ của bản thân. Rèn cho các em kĩ năng giao tiếp, ứng
xử có văn hóa, kĩ năng tự quản, trong đó có kĩ năng tổ chức, kĩ năng điều khiển và
thực hiện một số HĐ tập thể, kĩ năng nhận xét, đánh giá kết quả HĐ.
Chúng ta biết rằng nhân cách trẻ được hình thành và phát triển thông qua các
HĐ có ý thức. Chính trong quá trình sống, học tập, lao động, vui chơi, giải trí... con
người đã tự hình thành và phát triển nhân cách của mình. Vì thế, HĐGDNGLL có
liên quan đến việc mở rộng kiến thức, tư tưởng, tình cảm, năng lực, nâng cao thể
lực, thể chất và tinh thần HS. Do vậy, cần thiết phải kết hợp việc học tập trên lớp
với việc rèn luyện kỹ năng thực hành, giúp cho HS hiểu sâu hơn và nắm bản chất
của sự vật hiện tượng, tạo niềm tin và óc sáng tạo cho các em khi còn ngồi trên ghế
nhà trường.
HĐGDNGLL có quan hệ chặt chẽ với HĐ dạy học, tạo điều kiện gắn lý thuyết
với thực hành, nâng cao chất lượng GD toàn diện, góp phần quan trọng vào sự hình
thành và phát triển phẩm chất và năng lực của HS theo yêu cầu đổi mới GD phổ
thông tổng thể vừa được Quốc Hội thông qua. HĐGDNGLL là dịp để HS củng cố
kiến thức đã học trên lớp, biến tri thức thành niềm tin ở mỗi HS. HĐ này là điều
kiện thuận lợi để HS phát huy vai trò chủ thể của mình trong HĐ, nâng cao tính tích
cực HĐ rèn luyện nhân cách phát triển toàn diện. Thông qua HĐGDNGLL HS từng
bước hình thành và hoàn thiện ý thức, tình cảm, hành vi đạo đức và thói quen lao
động phù hợp với chuẩn mực xã hội quy định. Đồng thời, HĐGDNGLL cũng tạo ra
một sân chơi bổ ích, thú vị cho các em giúp các em khắc sâu hơn những kiến thức
đã được học góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS. Đặc biệt, những
nội dung của HĐ ngoài giờ lên lớp gắn liền với việc thực hiện phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”.
Trong thực tiễn, chất lượng tổ chức và thực hiện chương trình HĐGDNGLL
trong các trường tiểu học trên địa bàn huyện Lệ Thủy mặc dù đã có sự chỉ đạo của
cấp trên song vẫn còn nhiều bất cập. Phụ huynh còn nặng về thành tích, chỉ muốn
con em tập trung học tập về môn Toán - Tiếng Việt hoặc tiếng Anh nên tìm đủ cách
9
nhồi nhét kiến thức cho các cháu. Về phía nhà trường, do tính chất quan trọng của
các kì thi, các GV phải cố gắng tận dụng thời gian sao cho truyền đạt thật nhiều
kiến thức để HS đạt kết quả cao. Một số GV có quan điểm coi đây là HĐ phụ cắt
xén thời gian để giành cho Toán, Tiếng Việt. Cuối cùng HS cảm thấy mệt mỏi vì bị
nhồi nhét kiến thức, không còn hứng thú học tập. Bên cạnh đó, năng lực tổ chức HĐ
ngoài giờ lên lớp cho HS của một số GV còn hạn chế. Môn học này không có sự hỗ
trợ của các tài liệu như Sách giáo khoa, sách GV... Nó đòi hỏi người dạy phải có kỹ
năng tổng hợp kiến thức đã dạy trong chương trình Tiểu học kết hợp với vốn sống,
vốn thực tế của GV. Một số GV coi đó là HĐ tổ chức của đoàn thể nên ý thức xây
dựng và thực hiện chưa cao. Một số HS còn thụ động, lười tham gia các
HĐGDNGLL vì thiếu sự đôn đốc nhiệt tình của GV. Nội dung sinh hoạt ngoài giờ
lên lớp còn nghèo nàn, sáo mòn dẫn đến các HĐ chỉ mang tính hình thức, không
mang lại hiệu quả GD thiết thực, xa rời đối tượng HS từ đó không hỗ trợ được HĐ
của HS mà còn mất nhiều thời gian. Mỗi khối lớp HS lại có tính đặc thù về tâm lý
và kiến thức riêng trong khi đó định hướng của Bộ GD và Đào tạo về nội dung
giảng dạy lại mang tính chung chung, thiếu cụ thể.
Như vậy, trong nhà trường tiểu học, việc quản lý có hiệu quả HĐGDNGLL
không chỉ góp phần quan trọng vào mục tiêu GD toàn diện của nhà trường, của
ngành GD, mà còn nhằm phát triển phẩm chất, năng lực toàn diện cho HS.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn công tác của bản thân, tôi đã
chọn nghiên cứu đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
ở các trƣờng tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ
khoa học quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý nhằm góp
phần nâng cao chất lượng HĐGDNGLL ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đề tài đạt được kết quả theo mục đích nghiên cứu, luận văn xác định một
số nhiệm vụ cơ bản sau:
10
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu
học trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
3.3. Đề xuất một số biện pháp nâng cao quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học
trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
3.4. Khảo nghiệm các biện pháp đề xuất nhằm xác định tính khả thi, tính cần thiết của
các biện pháp đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
HĐGDNGLL ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình.
5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý HĐGDNGLL tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình còn nhiều hạn chế và bất cập trong công tác kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra. Nếu phân tích, làm rõ cơ sở lý luận và thực trạng của vấn đề, từ
đó đề xuất các biện pháp quản lý khả thi thì sẽ nâng cao hiệu quả quản lý HĐGDNGLL
trong các trường tiểu học trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài
Đề tài chủ yếu tập trung khảo sát thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý
HĐGDNGLL ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này nhằm xây dựng cơ sở lý luận của luận văn gồm các
giai đoạn đọc, phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu, văn bản của Đảng,
nhà nước, Sở GD và các công trình khoa học có liên quan đến HĐGDNGLL ở
trường tiểu học.
11
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng hệ thống bảng hỏi đã được
thiết kế sẵn theo đúng mục đích nghiên cứu nhằm khảo sát nhận thức, thái độ, hành
vi của HS, GV và cán bộ quản lý về HĐ GD ngoài giờ lên lớp; Thực trạng về
HĐGDNGLL ở các trường tiểu học; Thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL ở
trường tiểu học. Phương pháp này còn được sử dụng để xin ý kiến về tính cấp thiết,
tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐGDNGLL được đề xuất.
- Phƣơng pháp quan sát: Tiến hành dự giờ, theo dõi các buổi học, HĐ ngoại
khóa... qua đó có những thông tin về nề nếp, thái độ học tập, tính tích cực của GV, HS.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Trao đổi với cán bộ quản lý, GV về các nội dung
chưa được làm rõ của công tác quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học ở huyện
Lệ Thủy hiện nay.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm của Hiệu
trưởng, Tổ trưởng chuyên môn... về công tác quản lý HĐGDNGLL ở trường.
- Phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia về vấn đề lý
luận, nghiên cứu về thực trạng và về biện pháp đề xuất...
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Nhằm xử lý số liệu được khảo sát như tính tỉ lệ phần trăm,...
8. Những đóng góp của luận văn
8.1. Đóng góp về mặt lý luận
Làm sáng tỏ những cơ sở lý luận về HĐGDNGLL, quản lý HĐGDNGLL và
vai trò của của quản lý đối với chất lượng HĐGDNGLL ở trường tiểu học.
8.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Luận văn làm sáng tỏ cơ sở lý luận của công tác quản lý HĐGD ngoài giờ lên
lớp, thực trạng HĐGDNGLL ở trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL ở trường tiểu học hiện nay và đề xuất
biện pháp nâng cao chất lượng quản lý HĐGDNGLL ở nhà trường tiểu học cũng
như khảo sát tính khả thi và tính cần thiết của biện pháp đề xuất.
12
9. Cấu trúc luận văn: Luận văn này gồm 03 phần:
* Phần mở đầu
* Phần nội dung:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL lớp ở trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học huyện Lệ
Thủy tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Đề xuất biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
* Phần kết luận và khuyến nghị
- Danh mục tài liệu tham khảo
- Phụ lục.
13
PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Mục tiêu cơ bản của GD là phát triển toàn diện nhân cách con người, trong đó
HĐGDNGLL là một trong những con đường quan trọng để thực hiện toàn vẹn mục
tiêu GD. Việc GD không chỉ diễn ra trên lớp, trong trường học mà còn phải thực hiện ở
ngoài lớp, ngoài trường học với sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường - gia đình - xã hội,
thông qua các HĐ như: học tập, vui chơi, lao động, sinh hoạt ngoài trời, sinh hoạt tập
thể... Trong quan điểm của nhiều nhà GD nổi tiếng trên thế giới đã xác định rõ tư tưởng
GD kết hợp với lao động sản xuất, GD nhà trường gắn với GD xã hội.
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Khổng Tử (551- 479 trước công nguyên), một nhà GD lỗi lạc của đất nước Trung
Hoa cổ đại, bằng tư tưởng GD của mình, Ông đã đào tạo ra lớp người “Tu thân, Tề gia,
Trị quốc, Bình thiên hạ”. Ông đã đưa ra quan điểm: “Đọc ba trăm thước kinh thư giỏi,
giao cho việc hành chính không làm được, giao cho việc đi sứ không có khả năng đối
đáp. Học kiểu như vậy chẳng có ích gì ”, đồng thời Ông đưa ra phương châm GD đó là
luôn gắn học với hành.
Phơrăngxoa Rabơle (1494 - 1553) là một trong những đại biểu xuất sắc của
chủ nghĩa nhân đạo Pháp và tư tưởng GD văn hóa Phục hưng. Ông đòi hỏi việc GD
phải bao hàm các nội dung: “Trí dục, đạo đức, thể chất và thẫm mĩ và đã có sáng
kiến tổ chức các hình thức GD như ngoài việc học ở lớp và ở nhà, còn có các buổi
tham quan các xưởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với các nhà văn, các nghệ sĩ, đặc
biệt là mỗi tháng một lần thầy và trò về sống ở nông thôn một ngày.” [18, tr 40]
J.A Komenxki (1592- 1670) là nhà GD vĩ đại của dân tộc Séc và của thế giới.
Ông đã có nhiều đóng góp to lớn cho nền GD thế giới. Ông khẳng định “học tập
không phải là lĩnh hội những kiến thức trong sách vở mà còn lĩnh hội kiến thức từ
bầu trời, mặt đất, cây sồi và cây dẻ” [8].
14
A.S.Macazenco (1888- 1939) là một nhà GD nổi tiếng của nước Nga đã nói về
tầm quan trọng của công tác GD HS ngoài giờ học. Ông cho rằng: “Các vấn đề GD,
phương pháp GD không thể hạn chế trong các vấn đề giảng dạy, lại càng không thể
cho quá trình GD chỉ thực hiện trên lớp học, mà đáng ra phải là trên mỗi mét vuông
của đất nước chúng ta… Nghĩa là trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không được
quan niệm rằng công tác GD chỉ được tiến hành trên lớp, công tác GD chỉ đạo toàn
bộ trẻ.”[16]
V.I. Lênin (1870-1924) người phát triển học thuyết GD xã hội chủ nghĩa của
Các Mác và F.Ăngghen, trong nhiệm vụ của Đoàn thanh niên (1920), Người đã nói:
“Chỉ có thể trở thành người Cộng sản khi biết lao động và HĐ xã hội cùng với công
nhân và nông dân”. Ông đã đánh giá rất cao HĐ xã hội, HĐ lao động, HĐ của Đoàn
thanh niên, của đối tượng thiếu niên. Qua các HĐ ngoài trường, ngoài lớp này mà
HS được rèn luyện thực tiễn, được “tự GD” từ đó hình thành và phát triển nhân
cách mình hơn.
Ngày nay, với xu thế hội nhập và phát triển của các quốc gia, GD các nước
đang có định hướng cơ bản nhằm tạo ra một thế hệ năng động sáng tạo, thích nghi
với hoàn cảnh sống luôn thay đổi, trong đó có kĩ năng sống là thành tố cốt lõi của
chất lượng GD. Điều này được thể hiện trong khẳng định của ủy ban văn hóa khoa
học GD thế giới (UNESCO) là:
- GD thường xuyên, GD suốt đời.
- Nhà trường mở, GD mở.
- Tăng cường GD cộng đồng, GD gia đình.
- GD cho mọi người.
- GD hướng tới 4 trụ cột: học để biết, học để làm, học để khẳng định mình và
học để chung sống.
Như vậy, với mục đích hướng tới sự phát triển toàn diện nhân cách, nhiều nhà
GD, nhà chính trị, nhà khoa học trên thế giới đã đề cao vai trò của HĐ thực tiễn
cũng như HĐGDNGLL trong quá trình học tập, rèn luyện của người học.
15
1.1.2 Nghiên cứu ở trong nước
Trước năm 1979, HĐGDNGLL ở nước ta chưa được xác định cụ thể và có tên
gọi như ngày nay. Tuy nhiên, ngay từ buổi đầu của nền GD Việt Nam, Đảng và Nhà
nước luôn quan tâm đến các HĐGD HS ngoài giờ lên lớp. Tháng 9 năm 1945, trong
“Thư gửi cho các HS” nhân ngày khai trường, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết:
“Nhưng các em cũng nên, ngoài giờ học ở trường, tham gia vào các hội cứu quốc để
tập luyện thêm cho quen với đời sống chiến sĩ và để giúp đỡ một vài việc nhẹ ngàng
trong cuộc phòng thủ đất nước” [25, tr41].
Trong cuộc cải cách GD lần thứ hai (1956) đã nêu rõ mục đích GD là “Đào
tạo, bồi dưỡng thế hệ thanh niên và thiếu niên trở thành những người phát triển về
mọi mặt, những công dân tốt trung thành với tổ quốc, những người lao động tốt, cán
bộ tốt của nước nhà, có tài, có đức để phát triển chế độ dân chủ nhân dân tiến lên
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta... Phương châm GD là liên hệ lí luận với thực
tiễn, gắn nhà trường với đời sống xã hội.” [4, tr 75].
Năm 1979, Viện Khoa học GD thực hiện đề tài nghiên cứu về “Các
HĐGDNGLL và sự hình thành nhân cách HS”. Sau năm 1979, các cán bộ Viện
khoa học GD gồm Đặng Thúy Anh, Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị Kì, Nguyễn
Thanh Bình đã nghiên cứu thực nghiệm cải tiến nội dung, phương pháp tổ chức
nhằm nâng cao chất lượng HĐGDNGLL.
Thực hiện đường lối đổi mới của đất nước kể từ sau đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ VI (12/1986) cho đến nay, vai trò của GD&ĐT đã được xác định một cách
đầy đủ và toàn diện hơn. GD được xem là quốc sách hàng đầu, là điều kiện cơ bản
để thực hiện các mục tiêu kinh tế- xã hội (KT- XH), xây dựng và bảo vệ đất nước,
vì vậy GD có điều kiện tốt hơn để tiếp tục phát triển và đạt được những thành tựu
quan trọng góp phần ổn định và phát triển xã hội.
Đại hội XII của Đảng xác định đổi mới căn bản, toàn diện GD, đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực là một trong mười ba định hướng phát triển lớn để hiện thực hoá
mục tiêu phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại. Đại hội XII tiếp tục khẳng định: “GD là quốc sách hàng đầu. Phát triển GD
và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. Chuyển
16
mạnh quá trình GD chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực
và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Đổi mới
phương pháp theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều,
ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở
để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ
học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú trọng các HĐ xã
hội, ngoại khoá, .... đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
Cùng với sự phát triển của GD, xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và tầm quan
trọng của HĐGDNGLL đối với quá trình phát triển của HS, nhiều nhà khoa học,
nhà GD đã nghiên cứu lĩnh vực này. Đáng chú ý là công trình nghiên cứu của các
tác giả như:
- Đặng Vũ Hoạt (chủ biên) (1994), HĐGD ngoài giờ lên lớp trường tiểu học,
Nhà xuất bản GD; [11]
- Nguyễn Hữu Hợp, Nguyễn Dục Quang (2000), “Công tác GD ngoài giờ lên
lớp - bậc tiểu học”, GV tiểu học cần biết, Bộ GD- đào tạo; [12]
- Nguyễn Ngọc Quỳnh Giao, Nguyễn Tấn Phương, Chu Thị Minh Tâm
(2006), Thực hành tổ chức các HĐGD ngoài giờ lên lớp”, Nhà xuất bản GD [10].
- Nguyễn Dục Quang (2007), “Giáo trình HĐ GD ngoài giờ lên lớp”, GV tiểu
học cần biết, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm [19].
- Lưu Thu Thủy (chủ nhiệm đề tài) (2006), cơ sở khoa học của việc xây dựng
chương trình HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở bậc tiểu học, V2005-20 cấp viện, Viện
khoa học GD Việt Nam [24].
- Trần Thị Tố Oanh (2011), Những vấn đề chung về tổ chức HĐ GD ngoài
giờ lên lớp ở trường tiểu học, (Module TH37); Nội dung và hình thức tổ chức HĐ
GD ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học (Module TH38), [26]. Tài liệu Bồi dưỡng
thường xuyên cho GV bậc tiểu học (Ban hành theo TT32/2011/TT- BGDĐT của Bộ
GD về ban hành chương trình BDTX GV tiểu học); [5]
- Lưu Thu Thủy, Lê Thị Tuyết Mai, Ngô Quang Quế, Bùi Sĩ Tụng (2013),
Hướng dẫn tổ chức các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp cho HS lớp 1 (và lớp
2,3,4,5), Nhà xuất bản GD [23].
17
- Nguyễn Hữu Hợp (2012), “Tổ chức HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu
học bậc tiểu học”, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội [13].
Một số luận văn Thạc sĩ trong những năm gần đây cũng đã nghiên cứu về
HĐGDNGLL ở trường tiểu học như: Nguyễn Thị Bích Ngọc (2011), “Biện pháp
quản lý HĐ GD ngoài giờ lên lớp tại các trường tiểu học quận Liên Chiểu, thành
phố Đà Nẵng”, Trường Đại học sư phạm Đà Nẵng. Bùi Thị Thanh (2011), “Một
số biện pháp GD kĩ năng sống cho HS lớp 4,5 thông qua HĐGDNGLL”, Trường
Đại học Vinh. Nguyễn Kim Oanh (2013), “Biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở
trường tiểu học Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội”, Trường Đại học
quốc gia Hà Nội, ....
Các đề tài trên đề cập đến HĐGDNGLL và công tác quản lý HĐGDNGLL ở
trường tiểu học với những nội dung thiết thực, phù hợp với yêu cầu GD HS trong
giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, các công trình và luận văn nêu trên chỉ tập trung giải
quyết các vấn đề cụ thể hoặc ở những địa bàn khác nhau với những đặc điểm riêng
về địa lý, kinh tế, xã hội... Trong nhiều năm gần đây, huyện Lệ Thủy là một trong
những địa phương có tốc độ phát triển khá nhanh, tập trung đẩy mạnh phát triển các
ngành nghề du lịch, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng cuộc
sống, xây dựng thị xã trong tương lai. Điều đó cũng đặt ra cho GD huyện nhà nhiều
yêu cầu, thách thức mới trong việc nâng cao chất lượng GD toàn diện. Qua tìm hiểu
chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu về quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học
trên địa bàn huyện Lệ Thủy. Vì vậy, tác giả chọn đề tài nghiên cứu về thực trạng
quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học trên địa bàn làm luận văn của mình và
từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của
HĐGDNGLL nhằm nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS.
1.2. Các khái niệm cơ bản của luận văn
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tượng có thuộc tính lịch sử, nó là nội tại của mọi quá trình
lao động. Quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm.
Quản lý là một HĐ cần thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống con người.
Bất cứ một tổ chức, một lĩnh vực nào từ sự HĐ của nền kinh tế quốc dân, HĐ của
18
một doanh nghiệp, một đơn vị hành chính sự nghiệp… đến một tập thể thu nhỏ
như tổ sản xuất, tổ chuyên môn bao giờ cũng có: Người quản lý và đối tượng được
quản lý. Sự cần thiết của quản lý được Các Mác viết: “Tất cả mọi lao động trực
tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng
cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những HĐ cá nhân và thực hiện những chức
năng chung, phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận
động của những cơ quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự điều
khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [17]. Như vậy, Các
Mác đã chỉ ra bản chất quản lý là một HĐ lao động để điều khiển lao động, một
HĐ tất yếu quan trọng trong quá trình phát triển của xã hội loài người. Quản lý trở
thành một HĐ phổ biến, mọi lúc, mọi nơi, mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và có liên
quan đến mọi người.
Thuật ngữ “quản lý” (tiếng Việt gốc Hán) đã lột tả bản chất của HĐ này trong
thực tiễn. Nó gồm hai quá trình tích hợp vào nhau, trong đó quá trình “quản” gồm
sự chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định và quá trình “lý” gồm sửa sang,
sắp xếp, đổi mới, đưa hệ vào thế “phát triển”. Suy cho cùng thì bản chất của HĐ
quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều khiển, chỉ huy) hợp quy luật của chủ
thể quản lý đến khách thể và đối tượng quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn theo mục tiêu đã đề ra.
Khái niệm quản lý là khái niệm rất chung và tổng quát. Trong quá trình phát
triển lý luận quản lý có rất nhiều quan niệm khác nhau do các nhà nghiên cứu lý
luận cũng như thực hành đưa ra. Dưới đây trình bày một số quan niệm chủ yếu sau:
Người sáng lập thuyết quản lý theo khoa học, đó là nhà tư tưởng F.W.Taylor
cho rằng: Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó
thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [9].
Theo từ điển Tiếng Việt, khái niệm quản lý được định nghĩa là: Trông coi và
giữ gìn theo những nhu cầu nhất định; Tổ chức và điều khiển các HĐ theo những
yêu cầu nhất định.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người
sao cho mục tiêu của từng người biến thành những thành tựu của xã hội” [14].
19
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng, HĐ quản lý là HĐ bao gồm hai quá trình
“quản” và “lý” tích hợp vào nhau; trong đó “quản” có nghĩa là duy trì và ổn định hệ,
“lý” có nghĩa là đổi mới hệ [7].
Hoặc quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng
các HĐ (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.
Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý, nhưng có thể hiểu một
cách khái quát, đó là: “Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục tiêu đề ra”.
Quản lý là một khoa học, vận dụng nhiều tri thức của nhiều ngành khoa học
khác nhau và còn là một “nghệ thuật” đòi hỏi sự vận dụng tinh tế, khôn khéo của
người quản lý mới đạt hiệu quả cao. Quản lý bao giờ cũng tồn tại với tư cách là một
hệ thống, gồm các thành phần: chủ thể quản lý, khách thể quản lý, cơ chế quản lý,
mục tiêu chung. Trong đó:
Chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý): đề ra mục tiêu dẫn dắt, điều
khiển các đối tượng được quản lý để đạt tới mục tiêu đã định sẵn;
Khách thể quản lý (đối tượng quản lý): con người được tổ chức thành một tập
thể, một xã hội; thế giới vô sinh (các trang thiết bị, kỹ thuật); thế giới hữu sinh (vật
nuôi, cây trồng...);
Cơ chế quản lý: những phương thức mà nhờ nó mà HĐ quản lý được thực hiện
và quan hệ tương tác giữa chủ thể quản lý với khách thể quản lý được vận hành điều
chỉnh; Mục tiêu chung: cho cả chủ thể quản lý và đối tượng quản lý là căn cứ để chủ
thể quản lý tạo ra các tác động quản lý.
Sơ đồ 1.1. Khái quát các yếu tố của quản lý [15, tr.11]
Chủ
thể
quản lý
Công cụ
quản lý
Phương
pháp quản lý
Đối tượng
bị quản lý
Mục
tiêu
quản
lý
Khách
thể
quản lý
20
1.2.2. Quản lý GD
Quản lý GD là HĐ tất yếu, tồn tại trong xã hội từ khi có loài người và ngày
càng được khẳng định là một trong những nhân tố của sự phát triển. GD là một hiện
tượng xã hội, nên HĐ GD cũng cần có sự quản lý.
Tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm: “Quản lý GD theo nghĩa tổng quát là
HĐ điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào tạo
thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [7]. “Quản lý GD là quá trình tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý GD tới các HĐGD trong xã
hội nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực
hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ
là quá trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đưa hệ thống GD đến mục tiêu dự kiến tiến
lên trạng thái mới về chất” [6].
Theo tác giả Trần Kiểm, xét ở góc độ cấp vĩ mô: “Quản lý GD được hiểu là
những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy
luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến
các cơ sở GD là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
phát triển GD, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [14].
Ở cấp vi mô, theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý GD được hiểu là hệ
thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống,
hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha
mẹ HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu GD của nhà trường” [14].
Như vậy, quản lý GD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý nhằm đưa HĐ sư phạm của hệ thống GD đạt tới kết quả mong muốn
một cách hiệu quả nhất.
Quản lý GD theo nghĩa tổng quát là HĐ điều hành, phối hợp với các lực lượng xã
hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội.
Sơ đồ 1.2. Khái quát quá trình quản lý giáo dục
Chủ thể
quản lý
Đối tượng
quản lý
Mục tiêu
quản lý Khách thể
quản lý
21
1.2.3. Quản lý nhà trường
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý nhà trường về bản chất là quản lý con
người. Điều đó tạo cho các chủ thể (người dạy và người học) trong nhà trường một
sự liên kết chặt chẽ không những chỉ bởi cơ chế HĐ của những tính quy luật khách
quan của một tổ chức xã hội - nhà trường, mà còn bởi HĐ chủ quan, HĐ quản lý
của chính bản thân GV và HS. Trong nhà trường GV và HS vừa là đối tượng vừa là
chủ thể quản lý. Với tư cách là chủ thể quản lý, họ là người tham gia chủ động, tích
cực vào HĐ quản lý chung và biến nhà trường trưởng thành hệ tự quản lý” [14].
Quản lý nhà trường phải quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và phát triển nhân
cách của thế hệ trẻ một cách hợp lý, khoa học và hiệu quả. Thành công hay thất bại
của nhiệm vụ đổi mới nâng cao hiệu quả GD trong nhà trường phụ thuộc rất lớn vào
điều kiện cụ thể của nhà trường. Vì vậy, muốn thực hiện có hiệu quả công tác GD,
người quản lý phải xem xét đến những điều kiện đặc thù của nhà trường, phải chú
trọng tới việc cải tiến công tác quản lý GD để quản lý có hiệu quả các HĐ trong nhà
trường. Mục đích của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang có
tiến lên một trạng thái phát triển mới. Bằng phương thức xây dựng và phát triển
mạnh mẽ các nguồn lực GD và hướng các nguồn lực đó vào phục vụ cho việc tăng
cường chất lượng GD là tổ chức quá trình GD có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên
thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của
bản thân và của xã hội.
1.2.4. Hoạt động giáo dục
Hoạt động giáo dục là HĐ có mục đích, tổ chức, có kế hoạch của thầy và trò,
diễn ra trong các môi trường GD và ngoài cộng đồng xã hội. Trong đó, HS có vai
trò chủ động lĩnh hội tri thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành thái độ đúng đắn dưới
sự tổ chức, điều khiển của GV hoặc các lực lượng GD khác trong và ngoài nhà
trường. Mục đích của hoạt động giáo dục nhằm hình thành cho HS những quan
điểm, niêm tin, định hướng giá trị, lý tưởng, động cơ, thái độ, kĩ năng , kĩ xảo, thói
quen ứng xử trong các quan hệ chính trị, đạo đức, pháp luật, thẫm mĩ...
Hoạt động giáo dục rất đa dạng, bao gồm HĐ dạy và học, HĐ lao động, HĐ
văn - thể - mĩ, HĐ xã hội, HĐ ngoại khóa... được diễn ra trong nhà trường, ngoài xã
hội, ở gia đình. Các HĐ này đều hướng vào mục đích chung là phát triển toàn diện
nhân cách cho thế hệ trẻ.
22
1.2.5. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là những hoạt động GD được tổ chức
ngoài giờ học các môn văn hoá. Đây là những HĐ nối tiếp các hoạt động GD trong
giờ lên lớp. Nói một cách hình ảnh thì hoạt động GD kỹ năng ngoài giờ là chiếc cầu
nối giữa công tác giảng dạy trên lớp với công tác GD HS ngoài lớp.
Theo tác giả Nguyễn Hữu Hợp, ở trường tiểu học “Điểm giống nhau giữa
hoạt GD ngoài giờ lên lớp và HĐ ngoại khóa đều là HĐ GD (theo nghĩa rộng)
nhằm mục đích GD toàn diện cho HS tiểu học và đều được tổ chức vào thời gian
ngoài giờ lên lớp. Còn sự khác biệt cơ bản giữa chúng là HĐ GD ngoài giờ lên
lớp được tổ chức độc lập với các môn học, còn HĐ ngoại khóa thì gắn liền với
bài học, môn học cụ thể.”[13]
Hiện nay, HĐGDNGLL đã trở thành chương trình bắt buộc và là một bộ phận
trong quá trình GD HS. Điều 29 Điều lệ trường tiểu học quy định: “HĐGDNGLL
bao gồm HĐ ngoại khóa, HĐ vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu
văn hóa; HĐ bảo vệ môi trường; lao động công ích và các HĐ xã hội khác” [3].
Trong chương 3, điều 27 của Điều lệ trường tiểu học 2010 nêu rõ các yêu cầu
GD ngoài giờ lên lớp như sau: “HĐGDNGLL do nhà trường phối hợp với các lực
lượng GD ngoài nhà trường tổ chức, bao gồm các HĐ ngoại khóa về khoa học, văn
học, nghệ thuật, thể dục thể thao nhằm phát triển năng lực toàn diện của học sinh và
bồi dưỡng HS có năng khiếu, các HĐ vui chơi, tham quan du lịch, giao lưu văn
hóa... các HĐ bảo vệ thiên nhiên, môi trường, các HĐ lao động công ích, các HĐ xã
hội, các HĐ từ thiện phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi HS tiểu học”[3].
Như vậy, HĐGDNGLL là hoạt động GD được tổ chức ngoài thời gian học
trên lớp, là sự tiếp nối thống nhất hữu cơ với HĐ dạy học. Đây là một trong hai hoạt
động GD cơ bản, được tổ chức thực hiện trong nhà trường nhằm góp phần hình
thành và phát triển nhân cách toàn diện HS đáp ứng mục tiêu GD đặt ra.
1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Quản lý HĐGDNGLL là quản lý các đối tượng tham gia tổ chức thực hiện
HĐGDNGLL (các điều kiện đảm bảo thực hiện...); quản lý các nội dung và hình
thức của HĐGDNGLL theo kế hoạch và chương trình GD của cấp học...
23
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học
1.3.1. Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân
Trong hệ thống GD quốc dân, GD phổ thông có một vị trí hết sức quan trọng.
GD phổ thông gồm các bậc học: tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ
thông (THPT). Trong đó bậc tiểu học là bậc học nền tảng, được thực hiện trong 5
năm học, từ lớp 1 đến lớp 5, nhằm giúp HS hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẫm mĩ và các kĩ năng
cơ bản để HS tiếp tục học THCS.
Điều lệ trường tiểu học đã quy định: “Trường tiểu học là cơ sở GD phổ thông của
hệ thống GD quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.” [3]
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Hoạt động GD ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học nhằm:
1) Củng cố và khắc sâu kiến thức của các môn học trên lớp; mở rộng hiểu biết
cho học sinh về các lĩnh vực của đời sống cộng đồng, bước đầu hình thành kinh
nghiệm HĐ tập thể của HS. Phát triển sự hiểu biết của các em trong các lĩnh vực khác
nhau của đời sống xã hội, từ đó làm phong phú thêm vốn tri thức của các em.
2) Bước đầu rèn luyện và hình thành cho HS các kĩ năng cơ bản phù hợp với
lứa tuổi HS tiểu học như: kĩ năng giao tiếp ứng xử có văn hóa; kĩ năng tổ chức và
tham gia các HĐ tập thể với tư cách là chủ thể của HĐ; kĩ năng tự kiểm tra đánh giá
kết quả học tập, rèn luyện; hình thành các hành vi, thói quen tốt trong học tập, lao
động tự phục vụ và HĐ tập thể.
3) Góp phần hình thành và phát triển tính tích cực, tự giác cho HS trong việc
tham gia các HĐ chính trị xã hội. Trên cơ sở đó bồi dưỡng thái độ đúng đắn với các
hiện tượng tự nhiên và xã hội; tự giác tham gia các HĐ tập thể; hình thành tình cảm
chân thành, niềm tin trong sáng với cuộc sống, với quê hương đất nước; thái độ có
trách nhiệm với công việc chung.
1.3.3. Vị trí, vai trò và ý nghĩa của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường
tiểu học
Nhà trường có nhiệm vụ dạy chữ và dạy người. Nếu nhà trường chỉ thực hiện
hoạt động dạy - học các bộ môn văn hóa trên lớp thì nhiệm vụ dạy người sẽ không
24
hoàn thành, vì HS sẽ thiếu môi trường HĐ và giao tiếp, hạn chế về tình huống thực
tế, hạn chế về thời gian… các em hầu như không có điều kiện để trải nghiệm những
kiến thức đã học vào HĐ thực tế. Vì vậy, việc nhà trường tổ chức các HĐ, các mối
quan hệ khác nhau vào thời gian ngoài giờ lên lớp là điều kiện quan trọng để hình
thành thái độ, rèn luyện hành vi, kĩ năng xã hội cho HS. Nói cách khác, HĐ GD
ngoài giờ lên lớp có vị trí rất quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ dạy người
trong các nhà trường hiện nay. Như vậy, HĐGDNGLL không phải là HĐ “phụ”,
HĐ “bề nổi” mà giữ một vị trí rất quan trọng trong các HĐ GD của nhà trường.
HĐGD NGLL là cầu nối tạo ra mối liên hệ hai chiều giữa nhà trường và xã hội:
- Thông qua HĐGDNGLL nhà trường có điều kiện phát huy vai trò tích cực
của mình đối với xã hội, mở ra khả năng thuận lợi để gắn học với hành, nhà trường
với xã hội thông qua việc đưa Thầy và Trò tham gia các HĐ cộng đồng.
- Bằng việc đóng góp sức người, sức của của cộng đồng để tổ chức các HĐ giáo
dục, hoạt động GD ngoài giờ lên lớp là điều kiện, phương tiện để huy động sức mạnh
cộng đồng tham gia vào quá trình đào tạo thế hệ trẻ và sự phát triển nhà trường.
1.3.4. Nhiệm vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
HĐGD ngoài giờ lên lớp ở tiểu học là một môn học có các nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ phát triển:
+ Góp phần củng cố, khắc sâu, phát triển những kiến thức đã được học trên lớp.
+ Phát triển sự hiểu biết trong các lĩnh vực đời sống, xã hội, từng bước làm
phong phú hơn vốn tri thức của HS, tạo nên sự cân đối hài hòa của quá trình GD
toàn diện.
+ Phát triển ở HS các kĩ năng cần thiết, phù hợp với sự phát triển lứa tuổi (kĩ năng
giao tiếp, kĩ năng sống, kĩ năng hợp tác và sẵn sàng tham gia các HĐ tập thể...)
+ Tạo cho HS lòng ham thích, hứng thú trong HĐ.
+ Bồi dưỡng tình cảm yêu trường, yêu lớp, yêu quý thầy cô, bạn bè.
- Nhiệm vụ về giáo dục nhận thức
+ HĐGDNGLL giúp HS bổ sung, củng cố và hoàn thiện những tri thức đã
được học trên lớp; giúp cho các em có những hiểu biết mới, mở rộng nhãn quan với
thế giới xung quanh, cộng đồng xã hội.
25
+ HĐGDNGLL giúp học sinh biết vận dụng những tri thức đã học để giải
quyết các vấn đề do thực tiễn đời sống (tự nhiên, xã hội) đặt ra, giúp các em định
hướng nghề nghiệp trong tương lai.
+ HĐGDNGLL giúp HS biết tự điều chỉnh hành vi, lối sống phù hợp chuẩn
mực đạo đức. Qua đó cũng từng bước làm giàu thêm vốn thực tế, xã hội cho các em.
+ HĐGDNGLL giúp HS định hướng chính trị, xã hội, có những hiểu biết nhất
định về truyền thống đấu tranh cách mạng, truyền thống xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, truyền thống văn hóa tốt đẹp của đất nước… qua đó cũng tăng thêm sự hiểu
biết của các em về Bác Hồ, về Đảng, về Đoàn, về Đội… mà thực hiện tốt nghĩa vụ
của HS, của đội viên, của đoàn viên.
+ HĐGDNGLL giúp HS có những hiểu biết tối thiểu về các vấn đề có tính
thời đại như vấn đề quốc tế, hợp tác, hòa bình và hữu nghị, vấn đề bảo vệ môi sinh,
môi trường, vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình, vấn đề pháp luật…
- Nhiệm vụ về giáo dục tình cảm, thái độ
+ Trước hết, HĐGDNGLL phải tạo cho HS những hứng thú và ham muốn
HĐ. Vì vậy, đòi hỏi nội dung, hình thức và qui mô HĐ phải phù hợp với đặc
điểm tâm sinh lí, lứa tuổi và nhu cầu của HS, lôi cuốn các em tự giác tham gia để
đạt hiệu quả GD.
+ HĐGDNGLL từng bước hình thành cho HS niềm tin vào những giá trị mà các
em phải vươn tới, đó là niềm tin vào chế độ xã hội chủ nghĩa đang đổi mới mà Bác
Hồ và Đảng ta đã chọn, tin vào tương lai của đất nước. Từ đó các em có lòng tự hào
dân tộc, mong muốn làm đẹp thêm truyền thống của trường, của lớp, của quê hương,
mong muốn trở thành con ngoan, trò giỏi để trở thành công dân có ích cho xã hội.
+ HĐGDNGLL bồi dưỡng cho HS những tình cảm đạo đức trong sáng, qua đó
giúp các em biết kính yêu và trân trọng cái tốt, cái đẹp, biết ghét và đấu tranh với
cái xấu, cái lỗi thời không phù hợp.
+ HĐGDNGLL bồi dưỡng cho họcsinh tính tích cực, tính năng động, sẵn sàng
tham gia HĐ xã hội, HĐ tập thể của trường, của lớp vì lợi ích chung, vì sự trưởng
thành và tiến bộ của bản thân.
26
+ HĐGDNGLL còn góp phần GD cho HS tình đoàn kết hữu nghị với thanh
thiếu niên, nhi đồng quốc tế, với các dân tộc trên thế giới.
- Nhiệm vụ về rèn luyện kĩ năng, kỹ xảo, hành vi và thói quen
+ HĐGDNGLL rèn luyện cho HS những kĩ năng giao tiếp, ứng xử có văn hóa,
những thói quen tốt trong học tập, lao động công ích và trong các HĐ khác.
+ HĐGDNGLL rèn luyện cho HS các kĩ năng tự quản, trong đó có kĩ năng tổ
chức, kĩ năng điều khiển và thực hiện một HĐ tập thể có hiệu quả, kĩ năng nhận xét,
đánh giá kết quả HĐ.
+ HĐGDNGLL rèn luyện cho HS các kĩ năng GD, tự điều chỉnh, kĩ năng hòa
nhập để thực hiện tốt các nhiệm vụ do thầy cô hoặc tập thể giao cho.
1.3.5. Nguyên tắc tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
- Nguyên tắc về tính mục đích và tính kế hoạch
+ Tính mục đích: Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của hoạt động giáo dục
(HĐ GD) là nguyên tắc yêu cầu HĐ GD bắt buộc phải có mục đích và phải được
định hướng theo mục đích ấy trong suốt quá trình HĐ GD diễn ra.
Bất cứ HĐ GD nào cũng phải đạt được những mục đích nhất định, tuy nhiên
thực tiễn GD trong nhà trường cho thấy, mục tiêu GD của các HĐ GD ngoài giờ lên
lớp thường bị che lấp bởi những tiêu chí mang tính thi đua, phong trào như nhà
trường sẽ có giải vàng về điền kinh trong Hội khỏe Phù đổng cấp tỉnh, giải thi tìm
hiểu Luật giao thông đường bộ… Vì vậy, nhà trường phải xác định mục đích của
HĐ GD ngoài giờ lên lớp cho cả năm học, từng học kì, từng HĐ; trong đó cần định
hướng tính đa dạng của mục tiêu GD nhằm thực hiện mục tiêu GD toàn diện.
+ Tính kế hoạch: kế hoạch sẽ định hướng và giúp cho việc tổ chức HĐ có chất
lượng và hiệu quả. Tính kế hoạch của HĐ GD ngoài giờ lên lớp sẽ đảm bảo tính ổn
định tương đối, tính hệ thống và tính hướng đích, không gây sự hỗn loạn và tùy tiện
trong tổ chức các HĐ của nhà trường. Trên cơ sở kế hoạch, nhà trường chủ động định
hướng cách thức tổ chức, dự tính các nguồn lực (con người, kinh phí, cơ sở vật chất,
thời gian), nội dung, hình thức cũng như qui mô hoạt động; sự chuẩn bị kế hoạch GD
chu đáo sẽ đem lại chất lượng, hiệu quả GD mà nhà trường và xã hội mong muốn.
- Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả
27
Khi tiến hành bất cứ HĐ nào cũng phải tính đến tính hiệu quả: hiệu quả về
kinh tế, về xã hội, ... nhưng hiệu quả GD phải được đặt lên hàng đầu.
- Nguyên tắc về tính tự nguyện tự giác
+ Nếu HS bắt buộc phải học tập các môn học trên lớp thì các em có quyền
lựa chọn tham gia các HĐGDNGLL mà các em ưa thích. Nguyên tắc này đảm
bảo HS có quyền lựa chọn tham gia các HĐ phù hợp với khả năng, hứng thú, sức
khỏe và điều kiện cụ thể của bản thân mỗi em; chỉ có như vậy, nhà trường- nhà
GD mới tạo được sự hứng thú, tự giác và tích cực tham gia HĐ, phát huy được
thiên hướng, khả năng của mỗi HS, trên cơ sở đó giúp nhà trường và gia đình
hướng nghiệp HS phù hợp nhất.
+ Nguyên tắc này đòi hỏi nhà trường- các nhà GD phải tổ chức được nhiều
HĐ phong phú, đa dạng; tổ chức và duy trì được nhiều nhóm HĐ với các chủ đề các
khác nhau như các câu lạc bộ bộ môn, CLB thể thao, đội văn nghệ…; các HĐ giao
lưu kết bạn trong và ngoài nhà trường, HĐ tham quan du lịch kết hợp học tập, các
HĐ văn nghệ, thể thao, lao động công ích, từ thiện xã hội… Chỉ khi nhà trường tổ
chức được nhiều HĐ phong phú, đa dạng thì HS có cơ hội được lựa chọn tham gia
loại hình HĐ mà mình ưa thích, khi đó nguyên tắc đảm bảo tính tự giác, tự nguyện
tham gia HĐ của HS mới trở thành hiện thực. Thực hiện tốt nguyên tắc này sẽ góp
phần nâng cao chất lượng GD trong nhà trường.
- Nguyên tắc phù hợp với tâm sinh lý học sinh
Mỗi lứa tuổi HS có những đặc điểm tâm sinh lý khác nhau. Nếu như ở bậc mầm
non HĐ chủ đạo của trẻ là vui chơi, thì đến tuổi tiểu học HĐ chủ đạo của trẻ đã có sự
thay đổi về chất, chuyển từ HĐ vui chơi sang HĐ học tập. Đối tượng của cấp tiểu học
là trẻ em từ 6 đến 11 tuổi. Trẻ em ở lứa tuổi tiểu học là thực thể đang hình thành và
phát triển cả về mặt sinh lý, tâm lý, xã hội. Do đó, HS tiểu học chưa đủ ý thức, chưa
đủ phẩm chất và năng lực như một công dân trong xã hội, mà các em luôn cần sự bảo
trợ, giúp đỡ của người lớn, của gia đình, nhà trường và xã hội. HS tiểu học dễ thích
nghi và tiếp nhận cái mới và luôn hướng tới tương lai nhưng cũng thiếu sự tập trung
cao độ. Trẻ nhớ rất nhanh và quên cũng nhanh. Vì vậy người GV ở bậc học này cần
nắm đặc điểm và quy luật tâm lí lứa tuổi các em để tổ chức hợp lí các HĐ có nội
28
dung và hình thức đáp ứng nhu cầu và phù hợp với khả năng phát triển của HS thu
hút trẻ bằng các HĐ mới, mang màu sắc, tính chất đặc biệt khác lạ so với lứa tuổi
khác để các em có cơ hội phát triển, kích thích trẻ cảm nhận, tri giác tích cực và chính
xác nhằm mục đích nâng cao hiệu quả của HĐ dạy học và GD.
- Nguyên tắc thống nhất giữa sự lãnh đạo của nhà sư phạm với tính chủ động,
tự quản ở học sinh
Tính tích cực, chủ động, độc lập và sáng tạo được coi là những tiêu chí đánh
giá khả năng tham gia HĐ của HS, trình độ tự quản các HĐ tập thể của các em.
Trong mỗi HĐ, HS phải thực sự phát huy khả năng của mình, được bày tỏ ý kiến
của mình cũng như những sáng kiến nhằm giúp cho chính HĐ GD đạt hiệu quả. Ở
lứa tuổi tiểu học, các em chưa có đủ kinh nghiệm sống, kinh nghiệm tổ chức
HĐ; vì vậy, vai trò của thầy cô giáo là người định hướng, gợi ý, dẫn dắt, giúp đỡ
các em trong quá trình tổ chức HĐ.
Nguyên tắc này đòi hỏi nhà GD trên cơ sở theo dõi khéo léo và chặt chẽ quá
trình cũng như kết quả HĐ của tập thể HS và của mỗi HS mà phát huy được tính
chủ động, tự giác, tự nguyện, năng động, sáng tạo của các em trong việc xác định
nhiệm vụ và lựa chọn các biện pháp GD. Mọi HĐ GD sẽ đạt kết quả cao khi HS
phải có khả năng tự quản và tinh thần tập thể cao.
1.3.6. Nội dung, chương trình, hình thức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường tiểu học
- Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
+ Phản ánh cuộc sống học tập, sinh hoạt và rèn luyện của HS tiểu học ở nhà
trường, gia đình và trong cộng đồng.
+ Những thông tin cập nhật trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội phù
hợp với nhận thức của HS tiểu học.
+ Tạo cơ hội để HS tiểu học phát triển các khả năng của mình trong
HĐGDNGLL
Nội dung của HĐGDNGLL có liên quan đến nội dung của các môn học, các
lĩnh vực GD như đạo đức, thẩm mỹ, lao động, thể chất, pháp luật, trật tự an toàn
giao thông, GD dân số, GD môi trường,…
29
HĐ xã hội - chính trị: Đây là những HĐ có liên quan đến những dịp kỷ niệm
các ngày lễ lớn, các sự kiện chính trị, xã hội trong nước và quốc tế đang được quan
tâm; các HĐ tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường, địa phương, dân tộc; các
HĐ nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, tổ chức lao động về sinh làm sạch, đẹp các công
trình văn hóa - lịch sử, giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ;… Tổ chức ủng hộ đồng
bào, HS vùng bão lụt,…; HĐ từ thiện: vòng tay bè bạn, đôi bạn cùng tiến,…
HĐ văn hoá, nghệ thuật: Nội dung của HĐ văn hóa nghệ thuật hướng vào
việc GD cho HS có được những hiểu biết, những tình cảm chân thành đối với con
người, đối với Tổ quốc, với thiên nhiên và với cả chính bản thân mình. Nội dung
của HĐ văn hóa, nghệ thuật thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: sinh
hoạt văn nghệ, cuộc thi (thi vẻ đẹp tuổi thơ, thi khéo tay, ngày hội HS tiểu học…),
văn nghệ, tham quan du lịch hay cắm trại, các câu lạc bộ chuyên đề phù hợp với
lứa tuổi…
HĐ thể dục, thể thao: HĐ thể dục thể thao (TDTT) sẽ giúp HS có điều kiện
để rèn luyện thể lực, tăng cường sức khỏe, hình thành nhiều phẩm chất tốt. HĐ
TDTT diễn ra dưới nhiều hình thức như: thể dục đầu giờ hoặc giữa giờ chống mệt
mỏi; thể dục nhịp điệu, đá cầu, nhảy dây, các trò chơi tập thể…; HĐ của các đội
bóng đá mi ni, cờ vua, điền kinh, HĐ TDTT trong hội khỏe Phù Đổng toàn trường...
HĐ thực hành khoa học, kỹ thuật: Nội dung của loại hình HĐ này nhằm đáp
ứng những hứng thú và niềm say mê tìm tòi cái mới trong học tập, ứng dụng kiến
thức của HS vào thực tế. Đó là HĐ của các câu lạc bộ theo chuyên đề; sưu tầm, tìm
hiểu về xã hội, khoa học, về các hiện tượng của tự nhiên, về các danh nhân, các nhà
bác học, những tấm gương ham học, về các ngành nghề trong xã hội; tham quan cơ
sở sản xuất các doanh nghiệp…
HĐ lao động công ích: Là những HĐ trong đó HS tham gia gìn giữ và bảo vệ
môi trường, cảnh quan của nhà trường, của địa phương bằng những việc làm hữu
ích, thiết thực, phù hợp với khả năng và hứng thú của các em.
HĐ vui chơi giải trí: Vui chơi giải trí là HĐ giúp HS thư giãn sau những giờ
học miệt mài, căng thẳng. Nội dung của HĐ vui chơi giải trí phải nhẹ nhàng, ngắn
gọn, cụ thể, dễ thực hiện và có tác dụng kích thích sự hưng phấn của HS, làm giảm
30
đi sự căng thẳng về mệt mỏi ở các em. Vui chơi giải trí có nhiều hình thức như: thi
đố vui, thi đấu thể thao, thi ứng xử, thi trò chơi…
Các loại hình HĐGDNGLL được thực hiện chủ yếu trong tiết sinh hoạt lớp
cuối tuần, tiết sinh hoạt dưới cờ đầu tuần và ngày cao điểm trong tháng.
- Chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Chương trình HĐ được xây dựng theo các chủ điểm GD, mỗi chủ điểm GD
thường gắn với ngày kỷ niệm lịch sử trong tháng, với nhiệm vụ trọng tâm của từng
thời điểm GD trong năm học. Theo nguyên tắc phát triển các hình thức HĐ từ đơn
giản ở các lớp đầu cấp đến phức tạp dần ở các lớp cuối cấp nhưng HĐ phải mang
tính tương đối khả thi.
- Hình thức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Hình thức tổ chức HĐGDNGLL ở trường tiểu học rất đa dạng, mỗi một hình
thức HĐ đều tiềm tàng trong nó những khả năng GD nhất định. Nhờ các hình thức
đa dạng như: giao lưu, trò chơi dân gian, văn nghệ, TDTT, tổ chức các ngày hội,
HĐ thư viện, HĐ câu lạc bộ, HĐ công ích, sinh hoạt lớp, sinh hoạt Đội, chào cờ đầu
tuần,... việc GD HS được thực hiện một cách tự nhiên, sinh động, không gò bó,
không khô cứng, phù hợp với đặc điểm tâm lý cũng như nhu cầu, nguyện vọng của
HS. Trong quá trình thiết kế, tổ chức, đánh giá các HĐGDNGLL, cả GV lẫn HS
đều có cơ hội thể hiện sự sáng tạo, chủ động, linh hoạt của mình, làm tăng thêm tính
hấp dẫn, độc đáo của các hình thức HĐ.
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học
1.4.1. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
1.4.1.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Xây dựng kế hoạch là một nhiệm vụ hàng đầu trong quá trình tổ chức
HĐGDNGLL, là việc thiết kế các bước đi cho HĐ tương lai, phân công, phối hợp các
lực lượng cùng tham gia thực hiện. Giúp cho việc tổ chức HĐGDNGLL đảm bảo
được mục tiêu đề ra, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra đánh giá.
Giúp cho GV chủ động tự tin hơn khi tổ chức thực hiện và giải quyết những tình
huống bất ngờ xảy ra trong HĐGDNGLL. Trong công tác quản lý việc xây dựng kế
hoạch tổ chức HĐGDNGLL, hiệu trưởng nhà trường cần tập trung thực hiện tốt các
31
nội dung: chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch cần chú trọng đến quy mô, nội dung, hình
thức, lực lượng tham gia, thời lượng, địa điểm, các điều kiện hỗ trợ ...
Kế hoạch tổ chức HĐGDNGLL cần được xây dựng trên cơ sở kế hoạch phát
triển chung của nhà trường, trong mối quan hệ chặt chẽ với các mặt HĐ khác. Việc
xây dựng kế hoạch tổ chức HĐGDNGLL cần đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế
của nhà trường và địa phương, nhu cầu của HS - phụ huynh cũng như đảm bảo mục
tiêu về nội dung, chương trình quy định. Trong kế hoạch cần lựa chọn các HĐ phù
hợp, xác định trọng điểm cho từng giai đoạn. Quản lý xây dựng kế hoạch cần phải
đảm bảo tính khả thi, phù hợp với thực tiễn, bám sát chủ đề HĐ và phục vụ tốt cho
việc thực hiện các mục tiêu GD.
Quản lý tốt việc xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL là một trong những điều
kiện quan trọng để HĐGDNGLL của nhà trường đạt chất lượng và hiệu quả cao.
1.4.1.2. Quản lý việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐGDNGLL
Tổ chức là quá trình phân phối, sắp xếp các nguồn lực theo những cách thức
nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra.
Tổ chức thực hiện kế hoạch HĐGDNGLL là cần phải xây dựng bộ máy quản lý
HĐGDNGLL, thực hiện phân công, phân nhiệm rõ ràng, cụ thể để HĐ này được thực
hiện một cách đồng bộ. Sắp xếp đúng với năng lực, sở trường của các tập thể, cá nhân
để phát huy hết tiềm năng hiện có, tận dụng những điều kiện thuận lợi và thời cơ, khắc
phục những khó khăn thách thức để HĐGDNGLL đạt hiệu quả tốt nhất.
1.4.1.3. Quản lý chỉ đạo, phối hợp thực hiện kế hoạch HĐGDNGLL
Chỉ đạo là quá trình tác động, ảnh hưởng tới hành vi, thái độ của người khác
nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lượng cao.Để chỉ đạo tốt HĐGDNGLL, hiệu trưởng
cần nắm vững khả năng tối đa của các lực lượng sư phạm trong và ngoài nhà trường.
Công tác tổ chức, phối hợp thực hiện kế hoạch HĐGDNGLL bao gồm:
- Thành lập Ban chỉ đạo.
- Bồi dưỡng đội ngũ GV cốt cán, HS nòng cốt.
Hiệu trưởng thường xuyên bồi dưỡng đội ngũ GV về vị trí, vai trò, nhiệm vụ của
HĐGDNGLL trong yêu cầu GD toàn diện HS. Ngoài ra, hiệu trưởng chỉ đạo TPT phối
hợp GVCN chịu trách nhiệm bồi dưỡng cho HS nòng cốt và nhân rộng ra toàn trường.
32
- Thường xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng HĐGDNGLL sao cho phù
hợp với tâm lý, nguyện vọng của HS; đổi mới hình thức HĐ để HS hứng thú, tự
nguyện tham gia; phát huy được tính tích cực, chủ động sinh vai trò tự quản của HS.
- Phối hợp tốt các lực lương GD ngoài nhà trường để phát huy tận dụng tối đa
các tiềm năng, lợi thế nhằm phục vụ cho HĐGDNGLL.
Nói tóm lại, trong công tác quản lý, hiệu trưởng phải ra quyết định kịp thời,
điều hành phối hợp các bộ phận HĐ nhịp nhàng, luôn biết điều chỉnh để tạo nên sự
vận hành thông suốt, đạt hiệu quả cao.
1.4.1.4. Quản lý về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Để HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao cần phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện
phục vụ cho các HĐ. Các điều kiện phục vụ bao gồm:
- CSVC, trang thiết bị như: sân bãi, hội trường, trang thiết bị loa máy, nhạc cụ....
- Các văn bản chỉ đạo, tài liệu hướng dẫn tổ chức HĐ...
Hiệu trưởng cần khai thác tốt các phương tiện, trang thiết bị hiện có đồng thời
xây dựng kế hoạch mua sắm, sữa chữa, bảo quản và sử dụng thiết bị hợp lý nhằm
tạo hiệu quả sử dụng cao nhất. Khi mua sắm, hiệu trưởng lưu ý các thiết bị phải
đảm bảo tính thẫm mĩ, độ bền, độ an toàn, phù hợp với yêu cầu sử dụng, có tính GD
cao. Khi sử dụng thiết bị, hiệu trưởng phải yêu cầu nhân viên phụ trách phải có sổ
sách theo dõi, ghi chép tình trạng sử dụng và phải giao trách nhiệm cụ thể đến GV
và HS sử dụng. Việc bố trí các khu vui chơi, bãi tập phải thuận tiện và hợp lý.
1.4.1.5. Quản lý nguồn lực cho hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Lực lượng tham gia tổ chức các HĐ và tài chính là những nguồn lực quan
trọng phục vụ cho HĐGDNGLL trong nhà trường. Huy động và quản lý tốt nguồn
lực về tài chính là cơ sở để tổ chức HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao. Để làm tốt công
việc này, hiệu trưởng nhà trường ngoài việc phân công phần hành công tác hợp lý
đối với đội ngũ cần phải nắm vững các chế độ chính sách hiện hành, sử dụng các
nguồn ngân sách hợp lý, có kế hoạch huy động cụ thể để đảm bảo nguồn kinh phí
cho HĐGDNGLL.
1.4.1.6. Quản lý việc giám sát, kiểm tra, đánh giá HĐGDNGLL
Kiểm tra, đánh giá là khâu quan trọng nhằm đánh giá việc thực hiện các
33
mục tiêu đề ra. Quản lý việc kiểm tra và đánh giá trong HĐGDNGLL là tổ chức
thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nội dung: kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hồ
sơ sổ sách, việc triển khai thực hiện kế hoạch, việc sử dụng trang thiết bị, nguồn
lực, công tác thi đua khen thưởng... Điều cần lưu ý là khi kiểm tra phải đảm bảo
theo các tiêu chí: kiến thức, kĩ năng, thái độ mà HS đạt được. Qua đánh giá cần
chỉ rõ những ưu điểm, tồn tại và bài học kinh nghiệm đồng thời phát hiện và
nhân rộng những nhân tố điển hình.
Công tác kiểm tra cần phải đảm bảo thường xuyên, liên tục trong quá trình tổ
chức HĐGDNGLL nhằm giúp đỡ, tạo điều kiện hoặc điều chỉnh (nếu thấy cần thiết)
để HĐ đạt kết quả tốt. Bên cạnh công tác kiểm tra của hiệu trưởng, của các thành
viên trong BCĐ, cần tổ chức tốt việc kiểm tra chéo giữa các lớp trong trường hoặc
trong khối, hướng đến việc tự kiểm tra, tự đánh giá của GV và HS.
Phát huy vai trò của cán bộ cốt cán, Tổng phụ trách (TPT) trong công tác kiểm
tra đánh giá. Việc kiểm tra đánh giá cần có sự tham gia đầy đủ các lực lương giáo
dục (LLGD) trong nhà trường, khuyến khích sự tham gia đánh giá của cha mẹ học
sinh (CMHS) và các LLGD khác.
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học
1.5.1. Yếu tố chủ quan
- Yếu tố nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh
Nhận thức của một số ít CBQL, GV, HS, CMHS về tầm quan trọng của HĐ
(HĐ) chưa đầy đủ; quỹ thời gian tổ chức HĐGDNGLL không được nhiều; điều
kiện cơ sở vật chất, phương tiện tổ chức HĐ có hạn; thiếu kinh phí để tổ chức;
khả năng tổ chức và thiết kế HĐGDNGLL của GV chủ nhiệm (GVCN) lớp còn
hạn chế; HS chưa nhiệt tình tham gia; các lực lượng GD khác ngoài nhà trường
chưa nhiệt tình ủng hộ…
- Tư duy của nhà lãnh đạo, quản lý
Trong thực tế, nhiều lãnh đạo nhà trường còn xem nhẹ công tác HĐGDNGLL,
còn giao phó cho tổ chuyên môn hoặc GV. Việc xây dựng chương trình, kế hoạch
HĐGDNGLL còn mang tính chung chung, nặng về đáp ứng theo định hướng
chương trình của Phòng, Sở mà thiếu đi tính thực tiễn xuất phát từ nhu cầu của HS.
34
Với nhận thức đó cho nên, việc phân bổ các nguồn lực, chuẩn bị các điều kiện cho
việc triển khai HĐGDNGLL thiếu đồng bộ, hiệu quả không cao.
- Quan điểm của nhà giáo dục
Nhiều CBQL, GV, HS và phụ huynh HS chưa thực sự thấy hết vai trò của
HĐGDNGLL, còn quan niệm là một HĐ mang tính vui chơi vì vậy không có sự
đầu tư một cách đúng mức về kiến thức, kĩ năng tổ chức, hỗ trợ cho HS trong
quá trình HĐ.
- Năng lực tổ chức của nhà lãnh đạo
Thực tế cho thấy HĐGDNGLL chưa được coi trọng do đó việc tổ chức của
nhiều cán bộ lãnh đạo thiếu chặt chẽ, thiếu đồng bộ; chưa có kế hoạch bồi dưỡng
cho đội ngũ nhằm nâng cao hiệu quả dạy học. Công tác kiểm tra, giám sát còn chưa
được quan tâm đúng mức, sự động viên khích lệ thiếu kịp thời cũng là nguyên nhân
dẫn đến chất lượng HĐGDNGLL ở bậc học tiểu học chưa cao.
1.5.2. Yếu tố khách quan
- Nội dung, chương trình được quy định
Nội dung chương trình HĐGDNGLL trong thực tế rất đa dạng và phong phú
song quy định của BGD chỉ xoay quanh các chủ điểm do đó hạn chế trong HĐ.
Nhiều HĐ thực tiễn có hiệu quả cao khó thực hiện trong điều kiện của nhà trường
và địa phương cũng như phụ huynh.
- Quỹ thời gian cho tổ chức
Quỹ thời gian dành cho HĐ này còn ít, ở bậc tiểu học thời gian dành cho
HĐGDNGLL là 4 tiết/ tháng, ở một số đơn vị thường tổ chức gộp lại thành 01 buổi,
do đó có nhiều khó khăn hạn chế trong việc đảm bảo nội dung theo quy định.
- Sự hợp tác của GV
Một số GV coi nhẹ HĐGDNGLL, thiếu nhiệt tình do đó việc tổ chức HĐ cho
HS còn mang tình hình thức. Quá trình đào tạo tại các trường sư phạm chưa thực sự
đi sâu việc cung cấp kiến thức, kĩ năng tổ chức HĐGDNGLL, dẫn đến nhiều GV
còn thiếu kiến thức, kĩ năng cần thiết khi tổ chức HĐGDNGLL ở nhà trường.
- Sự hỗ trợ, hợp tác của phụ huynh HS
Điều kiện kinh tế của gia đình và sự hiểu biết của phụ huynh là yếu tố quan
35
trọng đối với việc tổ chức HĐGDNGLL. Nhiều phụ huynh còn xem nhẹ vai trò của
HĐGDNGLL, chưa nhiệt tình tham gia, thiếu ủng hộ, phó mặc cho nhà trường.
Tiểu kết chƣơng 1
Qua chương này, tác giả đã thể hiện lịch sử của vấn đề cần nghiên cứu cùng
với cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đúng hướng, đúng chuẩn mực, phù hợp với
yêu cầu chung của GD và đào tạo, xu thế phát triển chung của xã hội, đáp ứng yêu
cầu đổi mới GD phổ thông trong tình hình hiện nay.
Đề tài đã hệ thống hóa và sử dụng các khái niệm cơ bản: quản lý, quản lý GD,
quản lý nhà trường, HĐ GD ngoài giờ lên lớp, quản lý HĐGDNGLL ở trường tiểu
học ... Khẳng định vị trí, vai trò và tầm quan trọng của HĐGDNGLL trong HĐ GD
của nhà trường tiểu học hiện nay; nêu rõ mục tiêu, nội dung và hình thức, chương
trình tổ chức HĐGDNGLL... làm cơ sở để tổ chức HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao
nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trong nhà trường nói chung và vào việc
hình thành phát triển toàn diện nhân cách cho HS nói riêng. Làm rõ cấu trúc và bản
chất của HĐGDNGLL trong các nhà trường tiểu học.
Quản lý HĐGDNGLL của Hiệu trưởng các trường tiểu học trên địa bàn huyện
Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình là một quá trình các chủ thể quản lý sử dụng tổng hợp
các biện pháp tác động vào HĐ quản lý nhằm bảo đảm cho HĐGDNGLL trở thành
một HĐ có chất lượng, hiệu quả và thiết thực trong nhà trường.
Trong chương tiếp theo sẽ đánh giá thực trạng quản lý HĐGDNGLL của Hiệu
trưởng các trường tiểu học. Từ đó, đề xuất những biện pháp hữu hiệu giúp các nhà
quản lý và các cấp quản lý GD thực hiện tốt nhiêm vụ này.
36
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội, GD ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
2.1.1. Tình hình kinh tế- xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên, dân cư
Lệ Thủy ở vào eo đất hẹp của lãnh thổ Việt Nam, là một vùng quê giàu đẹp
phía nam của tỉnh Quảng Bình. Diện tích tự nhiên phần đất liền của huyện Lệ Thủy
rộng 127.600 ha, địa hình có cấu tạo phức tạp.
Lệ Thủy có nguồn suối nước khoáng Bang xuất lộ lớn nhất với nhiệt độ 1050
C
đã và đang được huyện, tỉnh đầu tư khai thác dùng làm nước uống đóng chai giải
khát, chữa bệnh và làm nơi nghỉ dưỡng thu hút sự quan tâm của du khách trong và
ngoài tỉnh. Ở giữa là dải đồng bằng hẹp hai bên bờ sông Kiến Giang, đất đai phì
nhiêu, dân cư đông đúc, làng thôn trù phú, là vùng sản xuất lương thực chủ yếu của
huyện và là vùng trọng điểm lương thực của tỉnh.
Lệ Thủy có hệ thống giao thông khá thuận lợi, có đường quốc lộ 1A, đường
sắt Nam - Bắc chạy ngang qua... Sông Kiến Giang và các con sông nhỏ nối thông
nhau thuận lợi cho việc vận chuyển đi lại bằng thuyền, đò.
Huyện Lệ Thủy có 28 xã và thị trấn, dân số năm 2016 là 143.062 người.
Tương truyền vùng đất này là “Địa linh sinh nhân kiệt”. Nơi đây có lăng mộ
của Lễ Thành hầu Nguyễn Hữu Cảnh và là quê hương của Đại tướng Võ Nguyên
Giáp, Dương Văn An, Phạm Đại Kháng, Nguyễn Đăng Hành, Vũ Xuân Xán, Lê
Đại, Phan Văn Khải, Võ Khắc Triển, Hoàng Thanh Đạt. Ngoài ra, còn có nhiều vị
khoa giáp khác, có tấm lòng yêu nước thương dân sâu sắc.
2.1.1.2. Tình hình kinh tế, văn hóa-xã hội huyện Lệ Thủy
Nền kinh tế của huyện đã đạt được những kết quả khá toàn diện, tiếp tục ổn
định và duy trì được đà tăng trưởng hàng năm đạt 9,55%; cơ cấu kinh tế chuyển
dịch theo hướng tăng dần tỉ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng
37
ngành nông nghiệp. Đến năm 2015, tỉ trọng ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản
chiếm 36%; giá trị sản xuất ngành nông- lâm nghiệp- thủy sản tăng 5,2%; ngành
công nghiệp- xây dựng chiếm 27% (tăng 14,75%); ngành dịch vụ chiếm 37%,
giá trị sản xuất bình quân hàng năm tăng 14,9%; sản lượng lương thực năm 2015
đạt khoảng 92.800 tấn; thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân hàng năm
15,2%. Thu nhập bình quân năm 2015 đạt 26 triệu đồng/người. [2; tr4]. Khoa
học và công nghệ được đẩy mạnh, hướng vào phục vụ CNH - HĐH nông nghiệp,
nông thôn và phát triển KT - XH của huyện.
Văn hóa thể thao, thông tin và truyền thông có nhiều tiến bộ. Toàn huyện có
82,5% làng, bản, tổ dân phố văn hoá, 94,9% cơ quan văn hoá, 83% gia đình văn hóa.
Công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân và công tác dân số- KHHGĐ
chuyển biến tích cực. Toàn huyện có 85,7% xã, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế,
100% trạm y tế có bác sỹ.
Thực hiện giảm nghèo bền vững, giải quyết việc làm và an sinh xã hội đạt được
kết quả tích cực. Hàng năm giải quyết việc làm trên 4.000 lao động, tỷ lệ hộ nghèo
giảm đáng kể, đến cuối năm 2016 còn 9,6%.
2.1.2. Khái quát về giáo dục ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
2.1.2.1. Thuận lợi
Ngành GD&ĐT huyện Lệ Thủy luôn nhận được sự quan tâm của lãnh đạo,
chỉ đạo của Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, của Sở
GD&ĐT tỉnh Quảng Bình cho sự nghiệp “trồng người” trên địa bàn; có sự phối
hợp chặt chẽ giữa các ban ngành, đoàn thể, chính quyền các cấp; sự quan tâm
đầu tư, góp sức của nhân dân tạo đà cho sự nghiệp GD&ĐT huyện Lệ Thủy từng
bước phát triển biền vững.
Bản thân ngành GD đã có sự nỗ lực rất lớn, khắc phục nhiều khó khăn, đẩy
mạnh công tác QL, chỉ đạo để không ngừng vươn lên. Hệ thống trường, lớp học
được củng cố và phát triển đều khắp từ vùng đồng bằng đến vùng núi với nhiều loại
hình trường như mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông dân tộc bán trú, phổ
thông dân tộc nội trú, cơ sở vật chất (CSVC), phòng học, trang thiết bị dạy học
(TTBDH) được nâng lên, cơ bản đáp ứng yêu cầu đổi mới GD.
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học

More Related Content

What's hot

Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...KhoTi1
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...nataliej4
 
Nâng cao hiệu quả thực hành về văn kể chuyện trong phân môn Tập làm văn cho H...
Nâng cao hiệu quả thực hành về văn kể chuyện trong phân môn Tập làm văn cho H...Nâng cao hiệu quả thực hành về văn kể chuyện trong phân môn Tập làm văn cho H...
Nâng cao hiệu quả thực hành về văn kể chuyện trong phân môn Tập làm văn cho H...hieu anh
 
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"Học Tập Long An
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa líLuận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đLuận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
 
Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ
Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻQuản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ
Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...
 
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
 
Luận văn: Biện pháp tổ chức dạy học yếu tố hình học lớp 4, HAY
Luận văn: Biện pháp tổ chức dạy học yếu tố hình học lớp 4, HAYLuận văn: Biện pháp tổ chức dạy học yếu tố hình học lớp 4, HAY
Luận văn: Biện pháp tổ chức dạy học yếu tố hình học lớp 4, HAY
 
Nâng cao hiệu quả thực hành về văn kể chuyện trong phân môn Tập làm văn cho H...
Nâng cao hiệu quả thực hành về văn kể chuyện trong phân môn Tập làm văn cho H...Nâng cao hiệu quả thực hành về văn kể chuyện trong phân môn Tập làm văn cho H...
Nâng cao hiệu quả thực hành về văn kể chuyện trong phân môn Tập làm văn cho H...
 
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhómLuận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệpLuận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
 
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
 

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học

Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học (20)

Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
 
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCSLuận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
 
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh họcPhát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
 
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPTLuận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT
 
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAYLuận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAYLuận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
 
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long XuyênLuận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
 
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học”
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
 
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐHLuận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinhLuận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THU HÀ BIỆN PHÁP QUÂN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUÂNG BÌNH Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN VĂN BẮC Thừa Thiên Huế, năm 2017
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác./. Tác giả luận văn NGUYỄN THỊ THU HÀ
  • 3. iii Lời Cảm Ơn Với tình câm chån thành, tác giâ xin được bày tó lñng biết ơn såu sắc tới Ban giám hiệu cùng toàn thể quý Thæy giáo, Cô giáo cûa Khoa Tâm lý - Giáo dục, phñng Sau Đäi học trường Đäi học Sư phäm, Đäi học Huế, Hội đồng khoa học, quý Thæy giáo, Cô giáo đã nhiệt tình giâng däy và tư vçn, giúp đỡ tác giâ trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tác giâ xin trån trọng câm ơn sự giúp đỡ quý báu cûa Phò Giáo sư, Tiến sï Nguyễn Văn Bắc - Thæy giáo trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình đðnh hướng, giúp đỡ, động viên và täo điều kiện thuận lợi nhçt trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Xin trån trọng câm ơn các phñng chức năng cûa Sở Giáo dục và Đào täo Quâng Bình; Phñng Giáo dục và Đào täo Lệ Thûy; các đồng chí Hiệu trưởng, Phò Hiệu trưởng, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội, giáo viên chû nhiệm và học sinh các trường tiểu học trên đða bàn huyện Lệ Thûy; các bän đồng nghiệp cùng gia đình và bän bè đã động viên, giúp đỡ, chia sẻ những khò khăn và täo mọi điều kiện thuận lợi nhçt để tác giâ hoàn thành luận văn này. Mặc dù bân thån đã cò nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tçt câ sự nhiệt tình và năng lực cûa mình song không thể tránh khói những thiếu sòt trong quá trình hoàn thành luận văn. Rçt kính mong nhận được những chî dẫn và gòp ý quý báu cûa quý Thæy giáo, Cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn./. Huế, tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Hà iii
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA......................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... iii MỤC LỤC..................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................4 DANH MỤC BẢNG THỐNG KÊ VÀ SƠ ĐỒ.......................................................5 PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................6 1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................6 2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................9 3. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................9 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................10 5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................10 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài....................................................................10 7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................10 8. Những đóng góp của luận văn ............................................................................11 9. Cấu trúc luận văn: Luận văn này gồm 03 phần: .................................................12 PHẦN NỘI DUNG ..................................................................................................13 Chƣơng 1..................................................................................................................13 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC...........................................................13 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................13 1.2. Các khái niệm cơ bản của luận văn..................................................................17 1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học................23 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học...30 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học ..33 Tiểu kết chƣơng 1....................................................................................................35 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH.........................................................................................................36 2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội, GD ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình...........36 2.2. Khái quát về quá trình khảo sát........................................................................42
  • 5. 2 2.3. Thực trạng HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình......................................................................................................42 2.4. Thực trạng quản lý HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ...........................................................................................54 2.5. Đánh giá chung về thực trạng ..........................................................................63 Tiểu kết chƣơng 2....................................................................................................65 Chƣơng 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP .................................................................................................................67 Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ....67 3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp quản lý HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học ......67 3.1.1. Cơ sở pháp lý...............................................................................................67 3.1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................68 3.2. Các nguyên tắc xây dựng các biện pháp..........................................................68 3.2.1. Đảm bảo mục tiêu thực hiện GD toàn diện cho HS....................................68 3.2.2. Đảm bảo tính hiệu quả, khả thi ...................................................................69 3.2.3. Đảm bảo tính khoa học ...............................................................................69 3.2.4. Đảm bảo tính kế thừa, phát triển.................................................................70 3.3. Các biện pháp quản lý HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học ...............70 3.3.1. Nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của HĐGDNGLL cho cán bộ quản lý, GD, GV, HS, cha mẹ HS.......................................................................................70 3.3.2. Tăng cường công tác kế hoạch hóa HĐ GD ngoài giờ lên lớp...................74 3.3.3. Bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL và kỹ năng quản lý HĐ này cho đội ngũ cán bộ quản lý, GV và ban cán sự lớp .....................................................76 3.3.4. Cải tiến về nội dung và hình thức tổ chức HĐ GD ngoài giờ lên lớp phù hợp với tâm sinh lý, nguyện vọng của HS ............................................................79 3.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá thi đua khen thưởng đối với HĐ GD ngoài giờ lên lớp.............................................................................................81 3.3.6. Xây dựng cơ chế phối hợp với các lực lượng GD trong và ngoài nhà trường tham gia vào tổ chức HĐ GD ngoài giờ lên lớp ...................................................84 3.3.7. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, huy động nguồn tài chính hỗ trợ cho HĐ GD ngoài giờ lên lớp.............................................................................................87 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................................89 3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất............90 Tiểu kết chƣơng 3....................................................................................................93 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................94
  • 6. 3 1. Kết luận...............................................................................................................94 1.1. Về lý luận .......................................................................................................94 1.2. Về thực tiễn ....................................................................................................94 2. Khuyến nghị........................................................................................................95 2.1. Đối với Bộ GD&ĐT.......................................................................................95 2.3. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Bình ...........................................................95 2.4. Đối với Phòng GD&ĐT huyện Lệ Thủy.......................................................96 2.5. Đối với Hiệu trưởng và GV các trường Tiểu học huyện Lệ Thủy.................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97 PHỤ LỤC
  • 7. 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCĐ : Ban chỉ đạo BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Cơ sở vật chất CQG : Chuẩn quốc gia CMHS : Cha mẹ học sinh CLB : Câu lạc bộ GD : Giáo dục GV : Giáo viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm GD&ĐT : Giáo dục & Đào tạo GD KNS : Giáo dục kĩ năng sống HS : Học sinh HĐGDNGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HT : Hiệu trưởng HĐ : Hoạt động HĐGD : Hoạt động giáo dục NXB : Nhà xuất bản SL : Số lượng TL : Tỉ lệ TDTT : Thể dục thể thao TPT : Tổng phụ trách TNTP : Thiếu niên Tiền phong TH : Tiểu học XHH : Xã hội hóa XMC : Xóa mù chữ
  • 8. 5 DANH MỤC BẢNG THỐNG KÊ VÀ SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Quy mô phát triển trường lớp năm học 2016 - 2017..........................................38 Bảng 2.2: Bảng thống kê về tình hình đội ngũ CBQL, GV, NV:.......................................40 Bảng 2.3. Thống kê chất lượng giáo dục cuối năm (năm học 2016 -2017) ......................41 Bảng 2.4. Thống kê khách thể nghiên cứu............................................................................42 Bảng 2.5. Nhận thức về sự cần thiết của HĐGDNGLL......................................................43 Bảng 2.6. Nhận thức của CBQL, GV và HS về vai trò của HĐGDNGLL.......................44 Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV, HS về việc thực hiện nội dung HĐGDNGLL......45 Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL và GV về việc thực hiện chương trình HĐGDNGLL ...46 Bảng 2.9. Đánh giá về việc thực hiện các hình thức HĐGDNGLL...................................47 Bảng 2.10. Đánh giá về cơ sở vật chất phục vụ HĐGDNGLL ..........................................49 Bảng 2.11. Kinh phí phục vụ cho việc tổ chức HĐGDNGLL ...........................................49 Bảng 2.12. Đánh giá về các lực lượng tham gia HĐGDNGLL ........................................50 Bảng 2.13. Đánh giá về việc chất lượng tổ chức HĐGDNGLL ........................................51 Bảng 2.14. Đánh giá về những khó khăn thường gặp khi tổ chức HĐGDNGLL............52 Bảng 2.15. Các bộ phận tham gia quản lý HĐGDNGLL trong nhà trường ....................54 Bảng 2.16. Kết quả khảo sát về quản lý nội dung, hình thức tổ chức HĐGDNGLL.......56 Bảng 2.17. Kết quả khảo sát về việc xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL...........................57 Bảng 2.18. Kết quả khảo sát quản lý công tác kiểm tra, đánh giá HĐGDNGLL.............59 Bảng 2.19. Kết quả khảo sát về mức độ quản lý CSVC, kinh phí tổ chức HĐGDNGLL.......60 Bảng 2.20. Kết quả khảo sát về hiệu quả quản lý CSVC, kinh phí tổ chức HĐGDNGLL.....61 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp......................................90 Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp.........................................91 Sơ đồ 1.1. Khái quát các yếu tố của quản lý ..................................................................... 19 Sơ đồ 1.2. Khái quát quá trình quản lý giáo dục................................................................. 20
  • 9. 6 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang cùng nhân loại bước vào thế kỉ XXI, thế kỉ của nền kinh tế tri thức, thế kỉ của sự bùng nổ thông tin và khoa học công nghệ. Nền kinh tế tri thức đòi hỏi con người phải có nhiều kiến thức, kĩ năng, sự sáng tạọ và một thái độ tích cực để làm chủ cuộc sống. Giáo dục và đào tạo giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển nguồn lực con người. Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định: Con người là mục tiêu, là động lực của sự phát triển. Con người trong thời kì kinh tế tri thức không chỉ có kiến thức mà cần phải hội nhập, có kỹ năng sống và năng lực xã hội theo hướng hoà nhập thân thiện, bởi mục đích hướng đến của giáo dục (GD) theo UNESCO là “học để biết, học để làm, học để tự khẳng định mình và học để cùng chung sống”. Với nguồn tri thức vô tận của nhân loại thì vấn đề đặt ra hiện nay là: kiến thức cung cấp cho học sinh (HS) phải đảm bảo tính hệ thống, nội dung phải khoa học, phương pháp phải phù hợp với đối tượng HS để các em nắm vững tri thức, biết áp dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống. Từ đó, hình thành những phẩm chất và năng lực cần thiết, định hình nhân cách cho các em mà trước hết là HS tiểu học, bởi GD tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống GD quốc dân. Chính vì thế bậc học này cần có những hình thức học tập phong phú, đa dạng để các em có thể vừa học, vừa phát triển tiềm năng mà không gây nhàm chán trong quá trình dạy học. Luật GD năm 2005 đã ghi rõ “GD tiểu học nhằm giúp HS hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để HS tiếp tục học trung học cơ sở [20]. Nhằm thực hiện mục tiêu GD, Luật GD năm 2005 nêu nguyên lý GD là: "HĐ GD phải được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, GD kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, GD nhà trường kết hợp với GD gia đình và GD xã hội".[20 ] Trong Chiến lược phát triển GD 2011- 2020 đã xác định rõ mục tiêu tổng quát của GD Việt Nam đến năm 2020 là: “Đến năm 2020, nền GD nước ta được đổi mới
  • 10. 7 căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng GD được nâng cao một cách toàn diện, gồm: GD đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong GD và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập” [21]. Đạt được mục tiêu như trong chiến lược đề ra, ngành GD Việt Nam đã triển khai Nghị quyết 29 đảm bảo yêu cầu đặt ra của nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI "Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý GD, phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lý GD là khâu then chốt” và “ Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam”. [1] Hoạt động GD ở bậc tiểu học bao gồm hoạt động GD trong giờ lên lớp và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) nhằm rèn luyện đạo đức, phát triển năng lực, bồi dưỡng năng khiếu, giúp đỡ HS yếu phù hợp đặc điểm tâm lí, sinh lí lứa tuổi HS tiểu học. Trong Điều lệ trường tiểu học 2010 ở Điều 29 chương III nêu rõ: “HĐGDNGLL bao gồm hoạt động (HĐ) ngoại khoá, HĐ vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hoá; HĐ bảo vệ môi trường; lao động công ích và các HĐ xã hội khác ”. [3 ] Như vậy, HĐGDNGLL là một bộ phận bắt buộc trong kế hoạch dạy học ở trường tiểu học đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành, là một nội dung trong công tác quản lý của các cấp chỉ đạo và quản lý GD. HĐGDNGLL là một bộ phận quan trọng không thể thiếu được trong toàn bộ quá trình GD của các trường phổ thông nói chung, của trường tiểu học nói riêng và được thực hiện một cách có tổ chức, có mục đích theo kế hoạch của nhà trường. HĐGDNGLL giúp HS bổ sung, củng cố và hoàn thiện những tri thức đã được học trên lớp; có những hiểu biết mới về thế giới xung quanh; giúp các em biết vận dụng những tri thức đã được học để giải quyết các vấn đề do thực tiễn đời sống đặt ra.
  • 11. 8 HĐGDNGLL nhằm bồi dưỡng cho HS tính tích cực, tính năng động, sáng tạo sẵn sàng tham gia các HĐ xã hội, HĐ tập thể của trường, của lớp vì lợi ích chung, vì sự trưởng thành và tiến bộ của bản thân. Rèn cho các em kĩ năng giao tiếp, ứng xử có văn hóa, kĩ năng tự quản, trong đó có kĩ năng tổ chức, kĩ năng điều khiển và thực hiện một số HĐ tập thể, kĩ năng nhận xét, đánh giá kết quả HĐ. Chúng ta biết rằng nhân cách trẻ được hình thành và phát triển thông qua các HĐ có ý thức. Chính trong quá trình sống, học tập, lao động, vui chơi, giải trí... con người đã tự hình thành và phát triển nhân cách của mình. Vì thế, HĐGDNGLL có liên quan đến việc mở rộng kiến thức, tư tưởng, tình cảm, năng lực, nâng cao thể lực, thể chất và tinh thần HS. Do vậy, cần thiết phải kết hợp việc học tập trên lớp với việc rèn luyện kỹ năng thực hành, giúp cho HS hiểu sâu hơn và nắm bản chất của sự vật hiện tượng, tạo niềm tin và óc sáng tạo cho các em khi còn ngồi trên ghế nhà trường. HĐGDNGLL có quan hệ chặt chẽ với HĐ dạy học, tạo điều kiện gắn lý thuyết với thực hành, nâng cao chất lượng GD toàn diện, góp phần quan trọng vào sự hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực của HS theo yêu cầu đổi mới GD phổ thông tổng thể vừa được Quốc Hội thông qua. HĐGDNGLL là dịp để HS củng cố kiến thức đã học trên lớp, biến tri thức thành niềm tin ở mỗi HS. HĐ này là điều kiện thuận lợi để HS phát huy vai trò chủ thể của mình trong HĐ, nâng cao tính tích cực HĐ rèn luyện nhân cách phát triển toàn diện. Thông qua HĐGDNGLL HS từng bước hình thành và hoàn thiện ý thức, tình cảm, hành vi đạo đức và thói quen lao động phù hợp với chuẩn mực xã hội quy định. Đồng thời, HĐGDNGLL cũng tạo ra một sân chơi bổ ích, thú vị cho các em giúp các em khắc sâu hơn những kiến thức đã được học góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS. Đặc biệt, những nội dung của HĐ ngoài giờ lên lớp gắn liền với việc thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”. Trong thực tiễn, chất lượng tổ chức và thực hiện chương trình HĐGDNGLL trong các trường tiểu học trên địa bàn huyện Lệ Thủy mặc dù đã có sự chỉ đạo của cấp trên song vẫn còn nhiều bất cập. Phụ huynh còn nặng về thành tích, chỉ muốn con em tập trung học tập về môn Toán - Tiếng Việt hoặc tiếng Anh nên tìm đủ cách
  • 12. 9 nhồi nhét kiến thức cho các cháu. Về phía nhà trường, do tính chất quan trọng của các kì thi, các GV phải cố gắng tận dụng thời gian sao cho truyền đạt thật nhiều kiến thức để HS đạt kết quả cao. Một số GV có quan điểm coi đây là HĐ phụ cắt xén thời gian để giành cho Toán, Tiếng Việt. Cuối cùng HS cảm thấy mệt mỏi vì bị nhồi nhét kiến thức, không còn hứng thú học tập. Bên cạnh đó, năng lực tổ chức HĐ ngoài giờ lên lớp cho HS của một số GV còn hạn chế. Môn học này không có sự hỗ trợ của các tài liệu như Sách giáo khoa, sách GV... Nó đòi hỏi người dạy phải có kỹ năng tổng hợp kiến thức đã dạy trong chương trình Tiểu học kết hợp với vốn sống, vốn thực tế của GV. Một số GV coi đó là HĐ tổ chức của đoàn thể nên ý thức xây dựng và thực hiện chưa cao. Một số HS còn thụ động, lười tham gia các HĐGDNGLL vì thiếu sự đôn đốc nhiệt tình của GV. Nội dung sinh hoạt ngoài giờ lên lớp còn nghèo nàn, sáo mòn dẫn đến các HĐ chỉ mang tính hình thức, không mang lại hiệu quả GD thiết thực, xa rời đối tượng HS từ đó không hỗ trợ được HĐ của HS mà còn mất nhiều thời gian. Mỗi khối lớp HS lại có tính đặc thù về tâm lý và kiến thức riêng trong khi đó định hướng của Bộ GD và Đào tạo về nội dung giảng dạy lại mang tính chung chung, thiếu cụ thể. Như vậy, trong nhà trường tiểu học, việc quản lý có hiệu quả HĐGDNGLL không chỉ góp phần quan trọng vào mục tiêu GD toàn diện của nhà trường, của ngành GD, mà còn nhằm phát triển phẩm chất, năng lực toàn diện cho HS. Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn công tác của bản thân, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trƣờng tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ khoa học quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao chất lượng HĐGDNGLL ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đề tài đạt được kết quả theo mục đích nghiên cứu, luận văn xác định một số nhiệm vụ cơ bản sau:
  • 13. 10 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học. 3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 3.3. Đề xuất một số biện pháp nâng cao quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 3.4. Khảo nghiệm các biện pháp đề xuất nhằm xác định tính khả thi, tính cần thiết của các biện pháp đã đề xuất. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu HĐGDNGLL ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 5. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý HĐGDNGLL tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình còn nhiều hạn chế và bất cập trong công tác kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Nếu phân tích, làm rõ cơ sở lý luận và thực trạng của vấn đề, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý khả thi thì sẽ nâng cao hiệu quả quản lý HĐGDNGLL trong các trường tiểu học trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài Đề tài chủ yếu tập trung khảo sát thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nhóm phương pháp này nhằm xây dựng cơ sở lý luận của luận văn gồm các giai đoạn đọc, phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu, văn bản của Đảng, nhà nước, Sở GD và các công trình khoa học có liên quan đến HĐGDNGLL ở trường tiểu học.
  • 14. 11 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận thực tiễn - Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng hệ thống bảng hỏi đã được thiết kế sẵn theo đúng mục đích nghiên cứu nhằm khảo sát nhận thức, thái độ, hành vi của HS, GV và cán bộ quản lý về HĐ GD ngoài giờ lên lớp; Thực trạng về HĐGDNGLL ở các trường tiểu học; Thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL ở trường tiểu học. Phương pháp này còn được sử dụng để xin ý kiến về tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐGDNGLL được đề xuất. - Phƣơng pháp quan sát: Tiến hành dự giờ, theo dõi các buổi học, HĐ ngoại khóa... qua đó có những thông tin về nề nếp, thái độ học tập, tính tích cực của GV, HS. - Phƣơng pháp phỏng vấn: Trao đổi với cán bộ quản lý, GV về các nội dung chưa được làm rõ của công tác quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học ở huyện Lệ Thủy hiện nay. - Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm của Hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn... về công tác quản lý HĐGDNGLL ở trường. - Phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia về vấn đề lý luận, nghiên cứu về thực trạng và về biện pháp đề xuất... 7.3. Phương pháp thống kê toán học Nhằm xử lý số liệu được khảo sát như tính tỉ lệ phần trăm,... 8. Những đóng góp của luận văn 8.1. Đóng góp về mặt lý luận Làm sáng tỏ những cơ sở lý luận về HĐGDNGLL, quản lý HĐGDNGLL và vai trò của của quản lý đối với chất lượng HĐGDNGLL ở trường tiểu học. 8.2. Đóng góp về mặt thực tiễn Luận văn làm sáng tỏ cơ sở lý luận của công tác quản lý HĐGD ngoài giờ lên lớp, thực trạng HĐGDNGLL ở trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL ở trường tiểu học hiện nay và đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng quản lý HĐGDNGLL ở nhà trường tiểu học cũng như khảo sát tính khả thi và tính cần thiết của biện pháp đề xuất.
  • 15. 12 9. Cấu trúc luận văn: Luận văn này gồm 03 phần: * Phần mở đầu * Phần nội dung: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL lớp ở trường tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình. Chương 3: Đề xuất biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. * Phần kết luận và khuyến nghị - Danh mục tài liệu tham khảo - Phụ lục.
  • 16. 13 PHẦN NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề Mục tiêu cơ bản của GD là phát triển toàn diện nhân cách con người, trong đó HĐGDNGLL là một trong những con đường quan trọng để thực hiện toàn vẹn mục tiêu GD. Việc GD không chỉ diễn ra trên lớp, trong trường học mà còn phải thực hiện ở ngoài lớp, ngoài trường học với sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường - gia đình - xã hội, thông qua các HĐ như: học tập, vui chơi, lao động, sinh hoạt ngoài trời, sinh hoạt tập thể... Trong quan điểm của nhiều nhà GD nổi tiếng trên thế giới đã xác định rõ tư tưởng GD kết hợp với lao động sản xuất, GD nhà trường gắn với GD xã hội. 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài Khổng Tử (551- 479 trước công nguyên), một nhà GD lỗi lạc của đất nước Trung Hoa cổ đại, bằng tư tưởng GD của mình, Ông đã đào tạo ra lớp người “Tu thân, Tề gia, Trị quốc, Bình thiên hạ”. Ông đã đưa ra quan điểm: “Đọc ba trăm thước kinh thư giỏi, giao cho việc hành chính không làm được, giao cho việc đi sứ không có khả năng đối đáp. Học kiểu như vậy chẳng có ích gì ”, đồng thời Ông đưa ra phương châm GD đó là luôn gắn học với hành. Phơrăngxoa Rabơle (1494 - 1553) là một trong những đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa nhân đạo Pháp và tư tưởng GD văn hóa Phục hưng. Ông đòi hỏi việc GD phải bao hàm các nội dung: “Trí dục, đạo đức, thể chất và thẫm mĩ và đã có sáng kiến tổ chức các hình thức GD như ngoài việc học ở lớp và ở nhà, còn có các buổi tham quan các xưởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với các nhà văn, các nghệ sĩ, đặc biệt là mỗi tháng một lần thầy và trò về sống ở nông thôn một ngày.” [18, tr 40] J.A Komenxki (1592- 1670) là nhà GD vĩ đại của dân tộc Séc và của thế giới. Ông đã có nhiều đóng góp to lớn cho nền GD thế giới. Ông khẳng định “học tập không phải là lĩnh hội những kiến thức trong sách vở mà còn lĩnh hội kiến thức từ bầu trời, mặt đất, cây sồi và cây dẻ” [8].
  • 17. 14 A.S.Macazenco (1888- 1939) là một nhà GD nổi tiếng của nước Nga đã nói về tầm quan trọng của công tác GD HS ngoài giờ học. Ông cho rằng: “Các vấn đề GD, phương pháp GD không thể hạn chế trong các vấn đề giảng dạy, lại càng không thể cho quá trình GD chỉ thực hiện trên lớp học, mà đáng ra phải là trên mỗi mét vuông của đất nước chúng ta… Nghĩa là trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không được quan niệm rằng công tác GD chỉ được tiến hành trên lớp, công tác GD chỉ đạo toàn bộ trẻ.”[16] V.I. Lênin (1870-1924) người phát triển học thuyết GD xã hội chủ nghĩa của Các Mác và F.Ăngghen, trong nhiệm vụ của Đoàn thanh niên (1920), Người đã nói: “Chỉ có thể trở thành người Cộng sản khi biết lao động và HĐ xã hội cùng với công nhân và nông dân”. Ông đã đánh giá rất cao HĐ xã hội, HĐ lao động, HĐ của Đoàn thanh niên, của đối tượng thiếu niên. Qua các HĐ ngoài trường, ngoài lớp này mà HS được rèn luyện thực tiễn, được “tự GD” từ đó hình thành và phát triển nhân cách mình hơn. Ngày nay, với xu thế hội nhập và phát triển của các quốc gia, GD các nước đang có định hướng cơ bản nhằm tạo ra một thế hệ năng động sáng tạo, thích nghi với hoàn cảnh sống luôn thay đổi, trong đó có kĩ năng sống là thành tố cốt lõi của chất lượng GD. Điều này được thể hiện trong khẳng định của ủy ban văn hóa khoa học GD thế giới (UNESCO) là: - GD thường xuyên, GD suốt đời. - Nhà trường mở, GD mở. - Tăng cường GD cộng đồng, GD gia đình. - GD cho mọi người. - GD hướng tới 4 trụ cột: học để biết, học để làm, học để khẳng định mình và học để chung sống. Như vậy, với mục đích hướng tới sự phát triển toàn diện nhân cách, nhiều nhà GD, nhà chính trị, nhà khoa học trên thế giới đã đề cao vai trò của HĐ thực tiễn cũng như HĐGDNGLL trong quá trình học tập, rèn luyện của người học.
  • 18. 15 1.1.2 Nghiên cứu ở trong nước Trước năm 1979, HĐGDNGLL ở nước ta chưa được xác định cụ thể và có tên gọi như ngày nay. Tuy nhiên, ngay từ buổi đầu của nền GD Việt Nam, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến các HĐGD HS ngoài giờ lên lớp. Tháng 9 năm 1945, trong “Thư gửi cho các HS” nhân ngày khai trường, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: “Nhưng các em cũng nên, ngoài giờ học ở trường, tham gia vào các hội cứu quốc để tập luyện thêm cho quen với đời sống chiến sĩ và để giúp đỡ một vài việc nhẹ ngàng trong cuộc phòng thủ đất nước” [25, tr41]. Trong cuộc cải cách GD lần thứ hai (1956) đã nêu rõ mục đích GD là “Đào tạo, bồi dưỡng thế hệ thanh niên và thiếu niên trở thành những người phát triển về mọi mặt, những công dân tốt trung thành với tổ quốc, những người lao động tốt, cán bộ tốt của nước nhà, có tài, có đức để phát triển chế độ dân chủ nhân dân tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta... Phương châm GD là liên hệ lí luận với thực tiễn, gắn nhà trường với đời sống xã hội.” [4, tr 75]. Năm 1979, Viện Khoa học GD thực hiện đề tài nghiên cứu về “Các HĐGDNGLL và sự hình thành nhân cách HS”. Sau năm 1979, các cán bộ Viện khoa học GD gồm Đặng Thúy Anh, Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị Kì, Nguyễn Thanh Bình đã nghiên cứu thực nghiệm cải tiến nội dung, phương pháp tổ chức nhằm nâng cao chất lượng HĐGDNGLL. Thực hiện đường lối đổi mới của đất nước kể từ sau đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986) cho đến nay, vai trò của GD&ĐT đã được xác định một cách đầy đủ và toàn diện hơn. GD được xem là quốc sách hàng đầu, là điều kiện cơ bản để thực hiện các mục tiêu kinh tế- xã hội (KT- XH), xây dựng và bảo vệ đất nước, vì vậy GD có điều kiện tốt hơn để tiếp tục phát triển và đạt được những thành tựu quan trọng góp phần ổn định và phát triển xã hội. Đại hội XII của Đảng xác định đổi mới căn bản, toàn diện GD, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực là một trong mười ba định hướng phát triển lớn để hiện thực hoá mục tiêu phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Đại hội XII tiếp tục khẳng định: “GD là quốc sách hàng đầu. Phát triển GD và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. Chuyển
  • 19. 16 mạnh quá trình GD chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Đổi mới phương pháp theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú trọng các HĐ xã hội, ngoại khoá, .... đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Cùng với sự phát triển của GD, xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và tầm quan trọng của HĐGDNGLL đối với quá trình phát triển của HS, nhiều nhà khoa học, nhà GD đã nghiên cứu lĩnh vực này. Đáng chú ý là công trình nghiên cứu của các tác giả như: - Đặng Vũ Hoạt (chủ biên) (1994), HĐGD ngoài giờ lên lớp trường tiểu học, Nhà xuất bản GD; [11] - Nguyễn Hữu Hợp, Nguyễn Dục Quang (2000), “Công tác GD ngoài giờ lên lớp - bậc tiểu học”, GV tiểu học cần biết, Bộ GD- đào tạo; [12] - Nguyễn Ngọc Quỳnh Giao, Nguyễn Tấn Phương, Chu Thị Minh Tâm (2006), Thực hành tổ chức các HĐGD ngoài giờ lên lớp”, Nhà xuất bản GD [10]. - Nguyễn Dục Quang (2007), “Giáo trình HĐ GD ngoài giờ lên lớp”, GV tiểu học cần biết, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm [19]. - Lưu Thu Thủy (chủ nhiệm đề tài) (2006), cơ sở khoa học của việc xây dựng chương trình HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở bậc tiểu học, V2005-20 cấp viện, Viện khoa học GD Việt Nam [24]. - Trần Thị Tố Oanh (2011), Những vấn đề chung về tổ chức HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học, (Module TH37); Nội dung và hình thức tổ chức HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học (Module TH38), [26]. Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên cho GV bậc tiểu học (Ban hành theo TT32/2011/TT- BGDĐT của Bộ GD về ban hành chương trình BDTX GV tiểu học); [5] - Lưu Thu Thủy, Lê Thị Tuyết Mai, Ngô Quang Quế, Bùi Sĩ Tụng (2013), Hướng dẫn tổ chức các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp cho HS lớp 1 (và lớp 2,3,4,5), Nhà xuất bản GD [23].
  • 20. 17 - Nguyễn Hữu Hợp (2012), “Tổ chức HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học bậc tiểu học”, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội [13]. Một số luận văn Thạc sĩ trong những năm gần đây cũng đã nghiên cứu về HĐGDNGLL ở trường tiểu học như: Nguyễn Thị Bích Ngọc (2011), “Biện pháp quản lý HĐ GD ngoài giờ lên lớp tại các trường tiểu học quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng”, Trường Đại học sư phạm Đà Nẵng. Bùi Thị Thanh (2011), “Một số biện pháp GD kĩ năng sống cho HS lớp 4,5 thông qua HĐGDNGLL”, Trường Đại học Vinh. Nguyễn Kim Oanh (2013), “Biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở trường tiểu học Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội”, Trường Đại học quốc gia Hà Nội, .... Các đề tài trên đề cập đến HĐGDNGLL và công tác quản lý HĐGDNGLL ở trường tiểu học với những nội dung thiết thực, phù hợp với yêu cầu GD HS trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, các công trình và luận văn nêu trên chỉ tập trung giải quyết các vấn đề cụ thể hoặc ở những địa bàn khác nhau với những đặc điểm riêng về địa lý, kinh tế, xã hội... Trong nhiều năm gần đây, huyện Lệ Thủy là một trong những địa phương có tốc độ phát triển khá nhanh, tập trung đẩy mạnh phát triển các ngành nghề du lịch, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống, xây dựng thị xã trong tương lai. Điều đó cũng đặt ra cho GD huyện nhà nhiều yêu cầu, thách thức mới trong việc nâng cao chất lượng GD toàn diện. Qua tìm hiểu chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu về quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện Lệ Thủy. Vì vậy, tác giả chọn đề tài nghiên cứu về thực trạng quản lý HĐGDNGLL ở các trường tiểu học trên địa bàn làm luận văn của mình và từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của HĐGDNGLL nhằm nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS. 1.2. Các khái niệm cơ bản của luận văn 1.2.1. Quản lý Quản lý là một hiện tượng có thuộc tính lịch sử, nó là nội tại của mọi quá trình lao động. Quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm. Quản lý là một HĐ cần thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống con người. Bất cứ một tổ chức, một lĩnh vực nào từ sự HĐ của nền kinh tế quốc dân, HĐ của
  • 21. 18 một doanh nghiệp, một đơn vị hành chính sự nghiệp… đến một tập thể thu nhỏ như tổ sản xuất, tổ chuyên môn bao giờ cũng có: Người quản lý và đối tượng được quản lý. Sự cần thiết của quản lý được Các Mác viết: “Tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những HĐ cá nhân và thực hiện những chức năng chung, phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những cơ quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [17]. Như vậy, Các Mác đã chỉ ra bản chất quản lý là một HĐ lao động để điều khiển lao động, một HĐ tất yếu quan trọng trong quá trình phát triển của xã hội loài người. Quản lý trở thành một HĐ phổ biến, mọi lúc, mọi nơi, mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi người. Thuật ngữ “quản lý” (tiếng Việt gốc Hán) đã lột tả bản chất của HĐ này trong thực tiễn. Nó gồm hai quá trình tích hợp vào nhau, trong đó quá trình “quản” gồm sự chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định và quá trình “lý” gồm sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đưa hệ vào thế “phát triển”. Suy cho cùng thì bản chất của HĐ quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều khiển, chỉ huy) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể và đối tượng quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn theo mục tiêu đã đề ra. Khái niệm quản lý là khái niệm rất chung và tổng quát. Trong quá trình phát triển lý luận quản lý có rất nhiều quan niệm khác nhau do các nhà nghiên cứu lý luận cũng như thực hành đưa ra. Dưới đây trình bày một số quan niệm chủ yếu sau: Người sáng lập thuyết quản lý theo khoa học, đó là nhà tư tưởng F.W.Taylor cho rằng: Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [9]. Theo từ điển Tiếng Việt, khái niệm quản lý được định nghĩa là: Trông coi và giữ gìn theo những nhu cầu nhất định; Tổ chức và điều khiển các HĐ theo những yêu cầu nhất định. Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho mục tiêu của từng người biến thành những thành tựu của xã hội” [14].
  • 22. 19 Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng, HĐ quản lý là HĐ bao gồm hai quá trình “quản” và “lý” tích hợp vào nhau; trong đó “quản” có nghĩa là duy trì và ổn định hệ, “lý” có nghĩa là đổi mới hệ [7]. Hoặc quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các HĐ (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý, nhưng có thể hiểu một cách khái quát, đó là: “Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục tiêu đề ra”. Quản lý là một khoa học, vận dụng nhiều tri thức của nhiều ngành khoa học khác nhau và còn là một “nghệ thuật” đòi hỏi sự vận dụng tinh tế, khôn khéo của người quản lý mới đạt hiệu quả cao. Quản lý bao giờ cũng tồn tại với tư cách là một hệ thống, gồm các thành phần: chủ thể quản lý, khách thể quản lý, cơ chế quản lý, mục tiêu chung. Trong đó: Chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý): đề ra mục tiêu dẫn dắt, điều khiển các đối tượng được quản lý để đạt tới mục tiêu đã định sẵn; Khách thể quản lý (đối tượng quản lý): con người được tổ chức thành một tập thể, một xã hội; thế giới vô sinh (các trang thiết bị, kỹ thuật); thế giới hữu sinh (vật nuôi, cây trồng...); Cơ chế quản lý: những phương thức mà nhờ nó mà HĐ quản lý được thực hiện và quan hệ tương tác giữa chủ thể quản lý với khách thể quản lý được vận hành điều chỉnh; Mục tiêu chung: cho cả chủ thể quản lý và đối tượng quản lý là căn cứ để chủ thể quản lý tạo ra các tác động quản lý. Sơ đồ 1.1. Khái quát các yếu tố của quản lý [15, tr.11] Chủ thể quản lý Công cụ quản lý Phương pháp quản lý Đối tượng bị quản lý Mục tiêu quản lý Khách thể quản lý
  • 23. 20 1.2.2. Quản lý GD Quản lý GD là HĐ tất yếu, tồn tại trong xã hội từ khi có loài người và ngày càng được khẳng định là một trong những nhân tố của sự phát triển. GD là một hiện tượng xã hội, nên HĐ GD cũng cần có sự quản lý. Tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm: “Quản lý GD theo nghĩa tổng quát là HĐ điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [7]. “Quản lý GD là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý GD tới các HĐGD trong xã hội nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đưa hệ thống GD đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất” [6]. Theo tác giả Trần Kiểm, xét ở góc độ cấp vĩ mô: “Quản lý GD được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở GD là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [14]. Ở cấp vi mô, theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý GD được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu GD của nhà trường” [14]. Như vậy, quản lý GD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa HĐ sư phạm của hệ thống GD đạt tới kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất. Quản lý GD theo nghĩa tổng quát là HĐ điều hành, phối hợp với các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Sơ đồ 1.2. Khái quát quá trình quản lý giáo dục Chủ thể quản lý Đối tượng quản lý Mục tiêu quản lý Khách thể quản lý
  • 24. 21 1.2.3. Quản lý nhà trường Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý nhà trường về bản chất là quản lý con người. Điều đó tạo cho các chủ thể (người dạy và người học) trong nhà trường một sự liên kết chặt chẽ không những chỉ bởi cơ chế HĐ của những tính quy luật khách quan của một tổ chức xã hội - nhà trường, mà còn bởi HĐ chủ quan, HĐ quản lý của chính bản thân GV và HS. Trong nhà trường GV và HS vừa là đối tượng vừa là chủ thể quản lý. Với tư cách là chủ thể quản lý, họ là người tham gia chủ động, tích cực vào HĐ quản lý chung và biến nhà trường trưởng thành hệ tự quản lý” [14]. Quản lý nhà trường phải quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và phát triển nhân cách của thế hệ trẻ một cách hợp lý, khoa học và hiệu quả. Thành công hay thất bại của nhiệm vụ đổi mới nâng cao hiệu quả GD trong nhà trường phụ thuộc rất lớn vào điều kiện cụ thể của nhà trường. Vì vậy, muốn thực hiện có hiệu quả công tác GD, người quản lý phải xem xét đến những điều kiện đặc thù của nhà trường, phải chú trọng tới việc cải tiến công tác quản lý GD để quản lý có hiệu quả các HĐ trong nhà trường. Mục đích của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang có tiến lên một trạng thái phát triển mới. Bằng phương thức xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực GD và hướng các nguồn lực đó vào phục vụ cho việc tăng cường chất lượng GD là tổ chức quá trình GD có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và của xã hội. 1.2.4. Hoạt động giáo dục Hoạt động giáo dục là HĐ có mục đích, tổ chức, có kế hoạch của thầy và trò, diễn ra trong các môi trường GD và ngoài cộng đồng xã hội. Trong đó, HS có vai trò chủ động lĩnh hội tri thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành thái độ đúng đắn dưới sự tổ chức, điều khiển của GV hoặc các lực lượng GD khác trong và ngoài nhà trường. Mục đích của hoạt động giáo dục nhằm hình thành cho HS những quan điểm, niêm tin, định hướng giá trị, lý tưởng, động cơ, thái độ, kĩ năng , kĩ xảo, thói quen ứng xử trong các quan hệ chính trị, đạo đức, pháp luật, thẫm mĩ... Hoạt động giáo dục rất đa dạng, bao gồm HĐ dạy và học, HĐ lao động, HĐ văn - thể - mĩ, HĐ xã hội, HĐ ngoại khóa... được diễn ra trong nhà trường, ngoài xã hội, ở gia đình. Các HĐ này đều hướng vào mục đích chung là phát triển toàn diện nhân cách cho thế hệ trẻ.
  • 25. 22 1.2.5. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là những hoạt động GD được tổ chức ngoài giờ học các môn văn hoá. Đây là những HĐ nối tiếp các hoạt động GD trong giờ lên lớp. Nói một cách hình ảnh thì hoạt động GD kỹ năng ngoài giờ là chiếc cầu nối giữa công tác giảng dạy trên lớp với công tác GD HS ngoài lớp. Theo tác giả Nguyễn Hữu Hợp, ở trường tiểu học “Điểm giống nhau giữa hoạt GD ngoài giờ lên lớp và HĐ ngoại khóa đều là HĐ GD (theo nghĩa rộng) nhằm mục đích GD toàn diện cho HS tiểu học và đều được tổ chức vào thời gian ngoài giờ lên lớp. Còn sự khác biệt cơ bản giữa chúng là HĐ GD ngoài giờ lên lớp được tổ chức độc lập với các môn học, còn HĐ ngoại khóa thì gắn liền với bài học, môn học cụ thể.”[13] Hiện nay, HĐGDNGLL đã trở thành chương trình bắt buộc và là một bộ phận trong quá trình GD HS. Điều 29 Điều lệ trường tiểu học quy định: “HĐGDNGLL bao gồm HĐ ngoại khóa, HĐ vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hóa; HĐ bảo vệ môi trường; lao động công ích và các HĐ xã hội khác” [3]. Trong chương 3, điều 27 của Điều lệ trường tiểu học 2010 nêu rõ các yêu cầu GD ngoài giờ lên lớp như sau: “HĐGDNGLL do nhà trường phối hợp với các lực lượng GD ngoài nhà trường tổ chức, bao gồm các HĐ ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao nhằm phát triển năng lực toàn diện của học sinh và bồi dưỡng HS có năng khiếu, các HĐ vui chơi, tham quan du lịch, giao lưu văn hóa... các HĐ bảo vệ thiên nhiên, môi trường, các HĐ lao động công ích, các HĐ xã hội, các HĐ từ thiện phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi HS tiểu học”[3]. Như vậy, HĐGDNGLL là hoạt động GD được tổ chức ngoài thời gian học trên lớp, là sự tiếp nối thống nhất hữu cơ với HĐ dạy học. Đây là một trong hai hoạt động GD cơ bản, được tổ chức thực hiện trong nhà trường nhằm góp phần hình thành và phát triển nhân cách toàn diện HS đáp ứng mục tiêu GD đặt ra. 1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Quản lý HĐGDNGLL là quản lý các đối tượng tham gia tổ chức thực hiện HĐGDNGLL (các điều kiện đảm bảo thực hiện...); quản lý các nội dung và hình thức của HĐGDNGLL theo kế hoạch và chương trình GD của cấp học...
  • 26. 23 1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học 1.3.1. Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân Trong hệ thống GD quốc dân, GD phổ thông có một vị trí hết sức quan trọng. GD phổ thông gồm các bậc học: tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT). Trong đó bậc tiểu học là bậc học nền tảng, được thực hiện trong 5 năm học, từ lớp 1 đến lớp 5, nhằm giúp HS hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẫm mĩ và các kĩ năng cơ bản để HS tiếp tục học THCS. Điều lệ trường tiểu học đã quy định: “Trường tiểu học là cơ sở GD phổ thông của hệ thống GD quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.” [3] 1.3.2. Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học Hoạt động GD ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học nhằm: 1) Củng cố và khắc sâu kiến thức của các môn học trên lớp; mở rộng hiểu biết cho học sinh về các lĩnh vực của đời sống cộng đồng, bước đầu hình thành kinh nghiệm HĐ tập thể của HS. Phát triển sự hiểu biết của các em trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, từ đó làm phong phú thêm vốn tri thức của các em. 2) Bước đầu rèn luyện và hình thành cho HS các kĩ năng cơ bản phù hợp với lứa tuổi HS tiểu học như: kĩ năng giao tiếp ứng xử có văn hóa; kĩ năng tổ chức và tham gia các HĐ tập thể với tư cách là chủ thể của HĐ; kĩ năng tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện; hình thành các hành vi, thói quen tốt trong học tập, lao động tự phục vụ và HĐ tập thể. 3) Góp phần hình thành và phát triển tính tích cực, tự giác cho HS trong việc tham gia các HĐ chính trị xã hội. Trên cơ sở đó bồi dưỡng thái độ đúng đắn với các hiện tượng tự nhiên và xã hội; tự giác tham gia các HĐ tập thể; hình thành tình cảm chân thành, niềm tin trong sáng với cuộc sống, với quê hương đất nước; thái độ có trách nhiệm với công việc chung. 1.3.3. Vị trí, vai trò và ý nghĩa của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học Nhà trường có nhiệm vụ dạy chữ và dạy người. Nếu nhà trường chỉ thực hiện hoạt động dạy - học các bộ môn văn hóa trên lớp thì nhiệm vụ dạy người sẽ không
  • 27. 24 hoàn thành, vì HS sẽ thiếu môi trường HĐ và giao tiếp, hạn chế về tình huống thực tế, hạn chế về thời gian… các em hầu như không có điều kiện để trải nghiệm những kiến thức đã học vào HĐ thực tế. Vì vậy, việc nhà trường tổ chức các HĐ, các mối quan hệ khác nhau vào thời gian ngoài giờ lên lớp là điều kiện quan trọng để hình thành thái độ, rèn luyện hành vi, kĩ năng xã hội cho HS. Nói cách khác, HĐ GD ngoài giờ lên lớp có vị trí rất quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ dạy người trong các nhà trường hiện nay. Như vậy, HĐGDNGLL không phải là HĐ “phụ”, HĐ “bề nổi” mà giữ một vị trí rất quan trọng trong các HĐ GD của nhà trường. HĐGD NGLL là cầu nối tạo ra mối liên hệ hai chiều giữa nhà trường và xã hội: - Thông qua HĐGDNGLL nhà trường có điều kiện phát huy vai trò tích cực của mình đối với xã hội, mở ra khả năng thuận lợi để gắn học với hành, nhà trường với xã hội thông qua việc đưa Thầy và Trò tham gia các HĐ cộng đồng. - Bằng việc đóng góp sức người, sức của của cộng đồng để tổ chức các HĐ giáo dục, hoạt động GD ngoài giờ lên lớp là điều kiện, phương tiện để huy động sức mạnh cộng đồng tham gia vào quá trình đào tạo thế hệ trẻ và sự phát triển nhà trường. 1.3.4. Nhiệm vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học HĐGD ngoài giờ lên lớp ở tiểu học là một môn học có các nhiệm vụ sau: - Nhiệm vụ phát triển: + Góp phần củng cố, khắc sâu, phát triển những kiến thức đã được học trên lớp. + Phát triển sự hiểu biết trong các lĩnh vực đời sống, xã hội, từng bước làm phong phú hơn vốn tri thức của HS, tạo nên sự cân đối hài hòa của quá trình GD toàn diện. + Phát triển ở HS các kĩ năng cần thiết, phù hợp với sự phát triển lứa tuổi (kĩ năng giao tiếp, kĩ năng sống, kĩ năng hợp tác và sẵn sàng tham gia các HĐ tập thể...) + Tạo cho HS lòng ham thích, hứng thú trong HĐ. + Bồi dưỡng tình cảm yêu trường, yêu lớp, yêu quý thầy cô, bạn bè. - Nhiệm vụ về giáo dục nhận thức + HĐGDNGLL giúp HS bổ sung, củng cố và hoàn thiện những tri thức đã được học trên lớp; giúp cho các em có những hiểu biết mới, mở rộng nhãn quan với thế giới xung quanh, cộng đồng xã hội.
  • 28. 25 + HĐGDNGLL giúp học sinh biết vận dụng những tri thức đã học để giải quyết các vấn đề do thực tiễn đời sống (tự nhiên, xã hội) đặt ra, giúp các em định hướng nghề nghiệp trong tương lai. + HĐGDNGLL giúp HS biết tự điều chỉnh hành vi, lối sống phù hợp chuẩn mực đạo đức. Qua đó cũng từng bước làm giàu thêm vốn thực tế, xã hội cho các em. + HĐGDNGLL giúp HS định hướng chính trị, xã hội, có những hiểu biết nhất định về truyền thống đấu tranh cách mạng, truyền thống xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, truyền thống văn hóa tốt đẹp của đất nước… qua đó cũng tăng thêm sự hiểu biết của các em về Bác Hồ, về Đảng, về Đoàn, về Đội… mà thực hiện tốt nghĩa vụ của HS, của đội viên, của đoàn viên. + HĐGDNGLL giúp HS có những hiểu biết tối thiểu về các vấn đề có tính thời đại như vấn đề quốc tế, hợp tác, hòa bình và hữu nghị, vấn đề bảo vệ môi sinh, môi trường, vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình, vấn đề pháp luật… - Nhiệm vụ về giáo dục tình cảm, thái độ + Trước hết, HĐGDNGLL phải tạo cho HS những hứng thú và ham muốn HĐ. Vì vậy, đòi hỏi nội dung, hình thức và qui mô HĐ phải phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí, lứa tuổi và nhu cầu của HS, lôi cuốn các em tự giác tham gia để đạt hiệu quả GD. + HĐGDNGLL từng bước hình thành cho HS niềm tin vào những giá trị mà các em phải vươn tới, đó là niềm tin vào chế độ xã hội chủ nghĩa đang đổi mới mà Bác Hồ và Đảng ta đã chọn, tin vào tương lai của đất nước. Từ đó các em có lòng tự hào dân tộc, mong muốn làm đẹp thêm truyền thống của trường, của lớp, của quê hương, mong muốn trở thành con ngoan, trò giỏi để trở thành công dân có ích cho xã hội. + HĐGDNGLL bồi dưỡng cho HS những tình cảm đạo đức trong sáng, qua đó giúp các em biết kính yêu và trân trọng cái tốt, cái đẹp, biết ghét và đấu tranh với cái xấu, cái lỗi thời không phù hợp. + HĐGDNGLL bồi dưỡng cho họcsinh tính tích cực, tính năng động, sẵn sàng tham gia HĐ xã hội, HĐ tập thể của trường, của lớp vì lợi ích chung, vì sự trưởng thành và tiến bộ của bản thân.
  • 29. 26 + HĐGDNGLL còn góp phần GD cho HS tình đoàn kết hữu nghị với thanh thiếu niên, nhi đồng quốc tế, với các dân tộc trên thế giới. - Nhiệm vụ về rèn luyện kĩ năng, kỹ xảo, hành vi và thói quen + HĐGDNGLL rèn luyện cho HS những kĩ năng giao tiếp, ứng xử có văn hóa, những thói quen tốt trong học tập, lao động công ích và trong các HĐ khác. + HĐGDNGLL rèn luyện cho HS các kĩ năng tự quản, trong đó có kĩ năng tổ chức, kĩ năng điều khiển và thực hiện một HĐ tập thể có hiệu quả, kĩ năng nhận xét, đánh giá kết quả HĐ. + HĐGDNGLL rèn luyện cho HS các kĩ năng GD, tự điều chỉnh, kĩ năng hòa nhập để thực hiện tốt các nhiệm vụ do thầy cô hoặc tập thể giao cho. 1.3.5. Nguyên tắc tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học - Nguyên tắc về tính mục đích và tính kế hoạch + Tính mục đích: Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của hoạt động giáo dục (HĐ GD) là nguyên tắc yêu cầu HĐ GD bắt buộc phải có mục đích và phải được định hướng theo mục đích ấy trong suốt quá trình HĐ GD diễn ra. Bất cứ HĐ GD nào cũng phải đạt được những mục đích nhất định, tuy nhiên thực tiễn GD trong nhà trường cho thấy, mục tiêu GD của các HĐ GD ngoài giờ lên lớp thường bị che lấp bởi những tiêu chí mang tính thi đua, phong trào như nhà trường sẽ có giải vàng về điền kinh trong Hội khỏe Phù đổng cấp tỉnh, giải thi tìm hiểu Luật giao thông đường bộ… Vì vậy, nhà trường phải xác định mục đích của HĐ GD ngoài giờ lên lớp cho cả năm học, từng học kì, từng HĐ; trong đó cần định hướng tính đa dạng của mục tiêu GD nhằm thực hiện mục tiêu GD toàn diện. + Tính kế hoạch: kế hoạch sẽ định hướng và giúp cho việc tổ chức HĐ có chất lượng và hiệu quả. Tính kế hoạch của HĐ GD ngoài giờ lên lớp sẽ đảm bảo tính ổn định tương đối, tính hệ thống và tính hướng đích, không gây sự hỗn loạn và tùy tiện trong tổ chức các HĐ của nhà trường. Trên cơ sở kế hoạch, nhà trường chủ động định hướng cách thức tổ chức, dự tính các nguồn lực (con người, kinh phí, cơ sở vật chất, thời gian), nội dung, hình thức cũng như qui mô hoạt động; sự chuẩn bị kế hoạch GD chu đáo sẽ đem lại chất lượng, hiệu quả GD mà nhà trường và xã hội mong muốn. - Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả
  • 30. 27 Khi tiến hành bất cứ HĐ nào cũng phải tính đến tính hiệu quả: hiệu quả về kinh tế, về xã hội, ... nhưng hiệu quả GD phải được đặt lên hàng đầu. - Nguyên tắc về tính tự nguyện tự giác + Nếu HS bắt buộc phải học tập các môn học trên lớp thì các em có quyền lựa chọn tham gia các HĐGDNGLL mà các em ưa thích. Nguyên tắc này đảm bảo HS có quyền lựa chọn tham gia các HĐ phù hợp với khả năng, hứng thú, sức khỏe và điều kiện cụ thể của bản thân mỗi em; chỉ có như vậy, nhà trường- nhà GD mới tạo được sự hứng thú, tự giác và tích cực tham gia HĐ, phát huy được thiên hướng, khả năng của mỗi HS, trên cơ sở đó giúp nhà trường và gia đình hướng nghiệp HS phù hợp nhất. + Nguyên tắc này đòi hỏi nhà trường- các nhà GD phải tổ chức được nhiều HĐ phong phú, đa dạng; tổ chức và duy trì được nhiều nhóm HĐ với các chủ đề các khác nhau như các câu lạc bộ bộ môn, CLB thể thao, đội văn nghệ…; các HĐ giao lưu kết bạn trong và ngoài nhà trường, HĐ tham quan du lịch kết hợp học tập, các HĐ văn nghệ, thể thao, lao động công ích, từ thiện xã hội… Chỉ khi nhà trường tổ chức được nhiều HĐ phong phú, đa dạng thì HS có cơ hội được lựa chọn tham gia loại hình HĐ mà mình ưa thích, khi đó nguyên tắc đảm bảo tính tự giác, tự nguyện tham gia HĐ của HS mới trở thành hiện thực. Thực hiện tốt nguyên tắc này sẽ góp phần nâng cao chất lượng GD trong nhà trường. - Nguyên tắc phù hợp với tâm sinh lý học sinh Mỗi lứa tuổi HS có những đặc điểm tâm sinh lý khác nhau. Nếu như ở bậc mầm non HĐ chủ đạo của trẻ là vui chơi, thì đến tuổi tiểu học HĐ chủ đạo của trẻ đã có sự thay đổi về chất, chuyển từ HĐ vui chơi sang HĐ học tập. Đối tượng của cấp tiểu học là trẻ em từ 6 đến 11 tuổi. Trẻ em ở lứa tuổi tiểu học là thực thể đang hình thành và phát triển cả về mặt sinh lý, tâm lý, xã hội. Do đó, HS tiểu học chưa đủ ý thức, chưa đủ phẩm chất và năng lực như một công dân trong xã hội, mà các em luôn cần sự bảo trợ, giúp đỡ của người lớn, của gia đình, nhà trường và xã hội. HS tiểu học dễ thích nghi và tiếp nhận cái mới và luôn hướng tới tương lai nhưng cũng thiếu sự tập trung cao độ. Trẻ nhớ rất nhanh và quên cũng nhanh. Vì vậy người GV ở bậc học này cần nắm đặc điểm và quy luật tâm lí lứa tuổi các em để tổ chức hợp lí các HĐ có nội
  • 31. 28 dung và hình thức đáp ứng nhu cầu và phù hợp với khả năng phát triển của HS thu hút trẻ bằng các HĐ mới, mang màu sắc, tính chất đặc biệt khác lạ so với lứa tuổi khác để các em có cơ hội phát triển, kích thích trẻ cảm nhận, tri giác tích cực và chính xác nhằm mục đích nâng cao hiệu quả của HĐ dạy học và GD. - Nguyên tắc thống nhất giữa sự lãnh đạo của nhà sư phạm với tính chủ động, tự quản ở học sinh Tính tích cực, chủ động, độc lập và sáng tạo được coi là những tiêu chí đánh giá khả năng tham gia HĐ của HS, trình độ tự quản các HĐ tập thể của các em. Trong mỗi HĐ, HS phải thực sự phát huy khả năng của mình, được bày tỏ ý kiến của mình cũng như những sáng kiến nhằm giúp cho chính HĐ GD đạt hiệu quả. Ở lứa tuổi tiểu học, các em chưa có đủ kinh nghiệm sống, kinh nghiệm tổ chức HĐ; vì vậy, vai trò của thầy cô giáo là người định hướng, gợi ý, dẫn dắt, giúp đỡ các em trong quá trình tổ chức HĐ. Nguyên tắc này đòi hỏi nhà GD trên cơ sở theo dõi khéo léo và chặt chẽ quá trình cũng như kết quả HĐ của tập thể HS và của mỗi HS mà phát huy được tính chủ động, tự giác, tự nguyện, năng động, sáng tạo của các em trong việc xác định nhiệm vụ và lựa chọn các biện pháp GD. Mọi HĐ GD sẽ đạt kết quả cao khi HS phải có khả năng tự quản và tinh thần tập thể cao. 1.3.6. Nội dung, chương trình, hình thức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học - Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp + Phản ánh cuộc sống học tập, sinh hoạt và rèn luyện của HS tiểu học ở nhà trường, gia đình và trong cộng đồng. + Những thông tin cập nhật trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội phù hợp với nhận thức của HS tiểu học. + Tạo cơ hội để HS tiểu học phát triển các khả năng của mình trong HĐGDNGLL Nội dung của HĐGDNGLL có liên quan đến nội dung của các môn học, các lĩnh vực GD như đạo đức, thẩm mỹ, lao động, thể chất, pháp luật, trật tự an toàn giao thông, GD dân số, GD môi trường,…
  • 32. 29 HĐ xã hội - chính trị: Đây là những HĐ có liên quan đến những dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn, các sự kiện chính trị, xã hội trong nước và quốc tế đang được quan tâm; các HĐ tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường, địa phương, dân tộc; các HĐ nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, tổ chức lao động về sinh làm sạch, đẹp các công trình văn hóa - lịch sử, giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ;… Tổ chức ủng hộ đồng bào, HS vùng bão lụt,…; HĐ từ thiện: vòng tay bè bạn, đôi bạn cùng tiến,… HĐ văn hoá, nghệ thuật: Nội dung của HĐ văn hóa nghệ thuật hướng vào việc GD cho HS có được những hiểu biết, những tình cảm chân thành đối với con người, đối với Tổ quốc, với thiên nhiên và với cả chính bản thân mình. Nội dung của HĐ văn hóa, nghệ thuật thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: sinh hoạt văn nghệ, cuộc thi (thi vẻ đẹp tuổi thơ, thi khéo tay, ngày hội HS tiểu học…), văn nghệ, tham quan du lịch hay cắm trại, các câu lạc bộ chuyên đề phù hợp với lứa tuổi… HĐ thể dục, thể thao: HĐ thể dục thể thao (TDTT) sẽ giúp HS có điều kiện để rèn luyện thể lực, tăng cường sức khỏe, hình thành nhiều phẩm chất tốt. HĐ TDTT diễn ra dưới nhiều hình thức như: thể dục đầu giờ hoặc giữa giờ chống mệt mỏi; thể dục nhịp điệu, đá cầu, nhảy dây, các trò chơi tập thể…; HĐ của các đội bóng đá mi ni, cờ vua, điền kinh, HĐ TDTT trong hội khỏe Phù Đổng toàn trường... HĐ thực hành khoa học, kỹ thuật: Nội dung của loại hình HĐ này nhằm đáp ứng những hứng thú và niềm say mê tìm tòi cái mới trong học tập, ứng dụng kiến thức của HS vào thực tế. Đó là HĐ của các câu lạc bộ theo chuyên đề; sưu tầm, tìm hiểu về xã hội, khoa học, về các hiện tượng của tự nhiên, về các danh nhân, các nhà bác học, những tấm gương ham học, về các ngành nghề trong xã hội; tham quan cơ sở sản xuất các doanh nghiệp… HĐ lao động công ích: Là những HĐ trong đó HS tham gia gìn giữ và bảo vệ môi trường, cảnh quan của nhà trường, của địa phương bằng những việc làm hữu ích, thiết thực, phù hợp với khả năng và hứng thú của các em. HĐ vui chơi giải trí: Vui chơi giải trí là HĐ giúp HS thư giãn sau những giờ học miệt mài, căng thẳng. Nội dung của HĐ vui chơi giải trí phải nhẹ nhàng, ngắn gọn, cụ thể, dễ thực hiện và có tác dụng kích thích sự hưng phấn của HS, làm giảm
  • 33. 30 đi sự căng thẳng về mệt mỏi ở các em. Vui chơi giải trí có nhiều hình thức như: thi đố vui, thi đấu thể thao, thi ứng xử, thi trò chơi… Các loại hình HĐGDNGLL được thực hiện chủ yếu trong tiết sinh hoạt lớp cuối tuần, tiết sinh hoạt dưới cờ đầu tuần và ngày cao điểm trong tháng. - Chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Chương trình HĐ được xây dựng theo các chủ điểm GD, mỗi chủ điểm GD thường gắn với ngày kỷ niệm lịch sử trong tháng, với nhiệm vụ trọng tâm của từng thời điểm GD trong năm học. Theo nguyên tắc phát triển các hình thức HĐ từ đơn giản ở các lớp đầu cấp đến phức tạp dần ở các lớp cuối cấp nhưng HĐ phải mang tính tương đối khả thi. - Hình thức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Hình thức tổ chức HĐGDNGLL ở trường tiểu học rất đa dạng, mỗi một hình thức HĐ đều tiềm tàng trong nó những khả năng GD nhất định. Nhờ các hình thức đa dạng như: giao lưu, trò chơi dân gian, văn nghệ, TDTT, tổ chức các ngày hội, HĐ thư viện, HĐ câu lạc bộ, HĐ công ích, sinh hoạt lớp, sinh hoạt Đội, chào cờ đầu tuần,... việc GD HS được thực hiện một cách tự nhiên, sinh động, không gò bó, không khô cứng, phù hợp với đặc điểm tâm lý cũng như nhu cầu, nguyện vọng của HS. Trong quá trình thiết kế, tổ chức, đánh giá các HĐGDNGLL, cả GV lẫn HS đều có cơ hội thể hiện sự sáng tạo, chủ động, linh hoạt của mình, làm tăng thêm tính hấp dẫn, độc đáo của các hình thức HĐ. 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học 1.4.1. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học 1.4.1.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Xây dựng kế hoạch là một nhiệm vụ hàng đầu trong quá trình tổ chức HĐGDNGLL, là việc thiết kế các bước đi cho HĐ tương lai, phân công, phối hợp các lực lượng cùng tham gia thực hiện. Giúp cho việc tổ chức HĐGDNGLL đảm bảo được mục tiêu đề ra, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra đánh giá. Giúp cho GV chủ động tự tin hơn khi tổ chức thực hiện và giải quyết những tình huống bất ngờ xảy ra trong HĐGDNGLL. Trong công tác quản lý việc xây dựng kế hoạch tổ chức HĐGDNGLL, hiệu trưởng nhà trường cần tập trung thực hiện tốt các
  • 34. 31 nội dung: chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch cần chú trọng đến quy mô, nội dung, hình thức, lực lượng tham gia, thời lượng, địa điểm, các điều kiện hỗ trợ ... Kế hoạch tổ chức HĐGDNGLL cần được xây dựng trên cơ sở kế hoạch phát triển chung của nhà trường, trong mối quan hệ chặt chẽ với các mặt HĐ khác. Việc xây dựng kế hoạch tổ chức HĐGDNGLL cần đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và địa phương, nhu cầu của HS - phụ huynh cũng như đảm bảo mục tiêu về nội dung, chương trình quy định. Trong kế hoạch cần lựa chọn các HĐ phù hợp, xác định trọng điểm cho từng giai đoạn. Quản lý xây dựng kế hoạch cần phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với thực tiễn, bám sát chủ đề HĐ và phục vụ tốt cho việc thực hiện các mục tiêu GD. Quản lý tốt việc xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL là một trong những điều kiện quan trọng để HĐGDNGLL của nhà trường đạt chất lượng và hiệu quả cao. 1.4.1.2. Quản lý việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐGDNGLL Tổ chức là quá trình phân phối, sắp xếp các nguồn lực theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra. Tổ chức thực hiện kế hoạch HĐGDNGLL là cần phải xây dựng bộ máy quản lý HĐGDNGLL, thực hiện phân công, phân nhiệm rõ ràng, cụ thể để HĐ này được thực hiện một cách đồng bộ. Sắp xếp đúng với năng lực, sở trường của các tập thể, cá nhân để phát huy hết tiềm năng hiện có, tận dụng những điều kiện thuận lợi và thời cơ, khắc phục những khó khăn thách thức để HĐGDNGLL đạt hiệu quả tốt nhất. 1.4.1.3. Quản lý chỉ đạo, phối hợp thực hiện kế hoạch HĐGDNGLL Chỉ đạo là quá trình tác động, ảnh hưởng tới hành vi, thái độ của người khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lượng cao.Để chỉ đạo tốt HĐGDNGLL, hiệu trưởng cần nắm vững khả năng tối đa của các lực lượng sư phạm trong và ngoài nhà trường. Công tác tổ chức, phối hợp thực hiện kế hoạch HĐGDNGLL bao gồm: - Thành lập Ban chỉ đạo. - Bồi dưỡng đội ngũ GV cốt cán, HS nòng cốt. Hiệu trưởng thường xuyên bồi dưỡng đội ngũ GV về vị trí, vai trò, nhiệm vụ của HĐGDNGLL trong yêu cầu GD toàn diện HS. Ngoài ra, hiệu trưởng chỉ đạo TPT phối hợp GVCN chịu trách nhiệm bồi dưỡng cho HS nòng cốt và nhân rộng ra toàn trường.
  • 35. 32 - Thường xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng HĐGDNGLL sao cho phù hợp với tâm lý, nguyện vọng của HS; đổi mới hình thức HĐ để HS hứng thú, tự nguyện tham gia; phát huy được tính tích cực, chủ động sinh vai trò tự quản của HS. - Phối hợp tốt các lực lương GD ngoài nhà trường để phát huy tận dụng tối đa các tiềm năng, lợi thế nhằm phục vụ cho HĐGDNGLL. Nói tóm lại, trong công tác quản lý, hiệu trưởng phải ra quyết định kịp thời, điều hành phối hợp các bộ phận HĐ nhịp nhàng, luôn biết điều chỉnh để tạo nên sự vận hành thông suốt, đạt hiệu quả cao. 1.4.1.4. Quản lý về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Để HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao cần phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện phục vụ cho các HĐ. Các điều kiện phục vụ bao gồm: - CSVC, trang thiết bị như: sân bãi, hội trường, trang thiết bị loa máy, nhạc cụ.... - Các văn bản chỉ đạo, tài liệu hướng dẫn tổ chức HĐ... Hiệu trưởng cần khai thác tốt các phương tiện, trang thiết bị hiện có đồng thời xây dựng kế hoạch mua sắm, sữa chữa, bảo quản và sử dụng thiết bị hợp lý nhằm tạo hiệu quả sử dụng cao nhất. Khi mua sắm, hiệu trưởng lưu ý các thiết bị phải đảm bảo tính thẫm mĩ, độ bền, độ an toàn, phù hợp với yêu cầu sử dụng, có tính GD cao. Khi sử dụng thiết bị, hiệu trưởng phải yêu cầu nhân viên phụ trách phải có sổ sách theo dõi, ghi chép tình trạng sử dụng và phải giao trách nhiệm cụ thể đến GV và HS sử dụng. Việc bố trí các khu vui chơi, bãi tập phải thuận tiện và hợp lý. 1.4.1.5. Quản lý nguồn lực cho hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Lực lượng tham gia tổ chức các HĐ và tài chính là những nguồn lực quan trọng phục vụ cho HĐGDNGLL trong nhà trường. Huy động và quản lý tốt nguồn lực về tài chính là cơ sở để tổ chức HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao. Để làm tốt công việc này, hiệu trưởng nhà trường ngoài việc phân công phần hành công tác hợp lý đối với đội ngũ cần phải nắm vững các chế độ chính sách hiện hành, sử dụng các nguồn ngân sách hợp lý, có kế hoạch huy động cụ thể để đảm bảo nguồn kinh phí cho HĐGDNGLL. 1.4.1.6. Quản lý việc giám sát, kiểm tra, đánh giá HĐGDNGLL Kiểm tra, đánh giá là khâu quan trọng nhằm đánh giá việc thực hiện các
  • 36. 33 mục tiêu đề ra. Quản lý việc kiểm tra và đánh giá trong HĐGDNGLL là tổ chức thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nội dung: kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hồ sơ sổ sách, việc triển khai thực hiện kế hoạch, việc sử dụng trang thiết bị, nguồn lực, công tác thi đua khen thưởng... Điều cần lưu ý là khi kiểm tra phải đảm bảo theo các tiêu chí: kiến thức, kĩ năng, thái độ mà HS đạt được. Qua đánh giá cần chỉ rõ những ưu điểm, tồn tại và bài học kinh nghiệm đồng thời phát hiện và nhân rộng những nhân tố điển hình. Công tác kiểm tra cần phải đảm bảo thường xuyên, liên tục trong quá trình tổ chức HĐGDNGLL nhằm giúp đỡ, tạo điều kiện hoặc điều chỉnh (nếu thấy cần thiết) để HĐ đạt kết quả tốt. Bên cạnh công tác kiểm tra của hiệu trưởng, của các thành viên trong BCĐ, cần tổ chức tốt việc kiểm tra chéo giữa các lớp trong trường hoặc trong khối, hướng đến việc tự kiểm tra, tự đánh giá của GV và HS. Phát huy vai trò của cán bộ cốt cán, Tổng phụ trách (TPT) trong công tác kiểm tra đánh giá. Việc kiểm tra đánh giá cần có sự tham gia đầy đủ các lực lương giáo dục (LLGD) trong nhà trường, khuyến khích sự tham gia đánh giá của cha mẹ học sinh (CMHS) và các LLGD khác. 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý HĐ GD ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học 1.5.1. Yếu tố chủ quan - Yếu tố nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh Nhận thức của một số ít CBQL, GV, HS, CMHS về tầm quan trọng của HĐ (HĐ) chưa đầy đủ; quỹ thời gian tổ chức HĐGDNGLL không được nhiều; điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện tổ chức HĐ có hạn; thiếu kinh phí để tổ chức; khả năng tổ chức và thiết kế HĐGDNGLL của GV chủ nhiệm (GVCN) lớp còn hạn chế; HS chưa nhiệt tình tham gia; các lực lượng GD khác ngoài nhà trường chưa nhiệt tình ủng hộ… - Tư duy của nhà lãnh đạo, quản lý Trong thực tế, nhiều lãnh đạo nhà trường còn xem nhẹ công tác HĐGDNGLL, còn giao phó cho tổ chuyên môn hoặc GV. Việc xây dựng chương trình, kế hoạch HĐGDNGLL còn mang tính chung chung, nặng về đáp ứng theo định hướng chương trình của Phòng, Sở mà thiếu đi tính thực tiễn xuất phát từ nhu cầu của HS.
  • 37. 34 Với nhận thức đó cho nên, việc phân bổ các nguồn lực, chuẩn bị các điều kiện cho việc triển khai HĐGDNGLL thiếu đồng bộ, hiệu quả không cao. - Quan điểm của nhà giáo dục Nhiều CBQL, GV, HS và phụ huynh HS chưa thực sự thấy hết vai trò của HĐGDNGLL, còn quan niệm là một HĐ mang tính vui chơi vì vậy không có sự đầu tư một cách đúng mức về kiến thức, kĩ năng tổ chức, hỗ trợ cho HS trong quá trình HĐ. - Năng lực tổ chức của nhà lãnh đạo Thực tế cho thấy HĐGDNGLL chưa được coi trọng do đó việc tổ chức của nhiều cán bộ lãnh đạo thiếu chặt chẽ, thiếu đồng bộ; chưa có kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ nhằm nâng cao hiệu quả dạy học. Công tác kiểm tra, giám sát còn chưa được quan tâm đúng mức, sự động viên khích lệ thiếu kịp thời cũng là nguyên nhân dẫn đến chất lượng HĐGDNGLL ở bậc học tiểu học chưa cao. 1.5.2. Yếu tố khách quan - Nội dung, chương trình được quy định Nội dung chương trình HĐGDNGLL trong thực tế rất đa dạng và phong phú song quy định của BGD chỉ xoay quanh các chủ điểm do đó hạn chế trong HĐ. Nhiều HĐ thực tiễn có hiệu quả cao khó thực hiện trong điều kiện của nhà trường và địa phương cũng như phụ huynh. - Quỹ thời gian cho tổ chức Quỹ thời gian dành cho HĐ này còn ít, ở bậc tiểu học thời gian dành cho HĐGDNGLL là 4 tiết/ tháng, ở một số đơn vị thường tổ chức gộp lại thành 01 buổi, do đó có nhiều khó khăn hạn chế trong việc đảm bảo nội dung theo quy định. - Sự hợp tác của GV Một số GV coi nhẹ HĐGDNGLL, thiếu nhiệt tình do đó việc tổ chức HĐ cho HS còn mang tình hình thức. Quá trình đào tạo tại các trường sư phạm chưa thực sự đi sâu việc cung cấp kiến thức, kĩ năng tổ chức HĐGDNGLL, dẫn đến nhiều GV còn thiếu kiến thức, kĩ năng cần thiết khi tổ chức HĐGDNGLL ở nhà trường. - Sự hỗ trợ, hợp tác của phụ huynh HS Điều kiện kinh tế của gia đình và sự hiểu biết của phụ huynh là yếu tố quan
  • 38. 35 trọng đối với việc tổ chức HĐGDNGLL. Nhiều phụ huynh còn xem nhẹ vai trò của HĐGDNGLL, chưa nhiệt tình tham gia, thiếu ủng hộ, phó mặc cho nhà trường. Tiểu kết chƣơng 1 Qua chương này, tác giả đã thể hiện lịch sử của vấn đề cần nghiên cứu cùng với cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đúng hướng, đúng chuẩn mực, phù hợp với yêu cầu chung của GD và đào tạo, xu thế phát triển chung của xã hội, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD phổ thông trong tình hình hiện nay. Đề tài đã hệ thống hóa và sử dụng các khái niệm cơ bản: quản lý, quản lý GD, quản lý nhà trường, HĐ GD ngoài giờ lên lớp, quản lý HĐGDNGLL ở trường tiểu học ... Khẳng định vị trí, vai trò và tầm quan trọng của HĐGDNGLL trong HĐ GD của nhà trường tiểu học hiện nay; nêu rõ mục tiêu, nội dung và hình thức, chương trình tổ chức HĐGDNGLL... làm cơ sở để tổ chức HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trong nhà trường nói chung và vào việc hình thành phát triển toàn diện nhân cách cho HS nói riêng. Làm rõ cấu trúc và bản chất của HĐGDNGLL trong các nhà trường tiểu học. Quản lý HĐGDNGLL của Hiệu trưởng các trường tiểu học trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình là một quá trình các chủ thể quản lý sử dụng tổng hợp các biện pháp tác động vào HĐ quản lý nhằm bảo đảm cho HĐGDNGLL trở thành một HĐ có chất lượng, hiệu quả và thiết thực trong nhà trường. Trong chương tiếp theo sẽ đánh giá thực trạng quản lý HĐGDNGLL của Hiệu trưởng các trường tiểu học. Từ đó, đề xuất những biện pháp hữu hiệu giúp các nhà quản lý và các cấp quản lý GD thực hiện tốt nhiêm vụ này.
  • 39. 36 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội, GD ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình 2.1.1. Tình hình kinh tế- xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình 2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên, dân cư Lệ Thủy ở vào eo đất hẹp của lãnh thổ Việt Nam, là một vùng quê giàu đẹp phía nam của tỉnh Quảng Bình. Diện tích tự nhiên phần đất liền của huyện Lệ Thủy rộng 127.600 ha, địa hình có cấu tạo phức tạp. Lệ Thủy có nguồn suối nước khoáng Bang xuất lộ lớn nhất với nhiệt độ 1050 C đã và đang được huyện, tỉnh đầu tư khai thác dùng làm nước uống đóng chai giải khát, chữa bệnh và làm nơi nghỉ dưỡng thu hút sự quan tâm của du khách trong và ngoài tỉnh. Ở giữa là dải đồng bằng hẹp hai bên bờ sông Kiến Giang, đất đai phì nhiêu, dân cư đông đúc, làng thôn trù phú, là vùng sản xuất lương thực chủ yếu của huyện và là vùng trọng điểm lương thực của tỉnh. Lệ Thủy có hệ thống giao thông khá thuận lợi, có đường quốc lộ 1A, đường sắt Nam - Bắc chạy ngang qua... Sông Kiến Giang và các con sông nhỏ nối thông nhau thuận lợi cho việc vận chuyển đi lại bằng thuyền, đò. Huyện Lệ Thủy có 28 xã và thị trấn, dân số năm 2016 là 143.062 người. Tương truyền vùng đất này là “Địa linh sinh nhân kiệt”. Nơi đây có lăng mộ của Lễ Thành hầu Nguyễn Hữu Cảnh và là quê hương của Đại tướng Võ Nguyên Giáp, Dương Văn An, Phạm Đại Kháng, Nguyễn Đăng Hành, Vũ Xuân Xán, Lê Đại, Phan Văn Khải, Võ Khắc Triển, Hoàng Thanh Đạt. Ngoài ra, còn có nhiều vị khoa giáp khác, có tấm lòng yêu nước thương dân sâu sắc. 2.1.1.2. Tình hình kinh tế, văn hóa-xã hội huyện Lệ Thủy Nền kinh tế của huyện đã đạt được những kết quả khá toàn diện, tiếp tục ổn định và duy trì được đà tăng trưởng hàng năm đạt 9,55%; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỉ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng
  • 40. 37 ngành nông nghiệp. Đến năm 2015, tỉ trọng ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản chiếm 36%; giá trị sản xuất ngành nông- lâm nghiệp- thủy sản tăng 5,2%; ngành công nghiệp- xây dựng chiếm 27% (tăng 14,75%); ngành dịch vụ chiếm 37%, giá trị sản xuất bình quân hàng năm tăng 14,9%; sản lượng lương thực năm 2015 đạt khoảng 92.800 tấn; thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân hàng năm 15,2%. Thu nhập bình quân năm 2015 đạt 26 triệu đồng/người. [2; tr4]. Khoa học và công nghệ được đẩy mạnh, hướng vào phục vụ CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn và phát triển KT - XH của huyện. Văn hóa thể thao, thông tin và truyền thông có nhiều tiến bộ. Toàn huyện có 82,5% làng, bản, tổ dân phố văn hoá, 94,9% cơ quan văn hoá, 83% gia đình văn hóa. Công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân và công tác dân số- KHHGĐ chuyển biến tích cực. Toàn huyện có 85,7% xã, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế, 100% trạm y tế có bác sỹ. Thực hiện giảm nghèo bền vững, giải quyết việc làm và an sinh xã hội đạt được kết quả tích cực. Hàng năm giải quyết việc làm trên 4.000 lao động, tỷ lệ hộ nghèo giảm đáng kể, đến cuối năm 2016 còn 9,6%. 2.1.2. Khái quát về giáo dục ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình 2.1.2.1. Thuận lợi Ngành GD&ĐT huyện Lệ Thủy luôn nhận được sự quan tâm của lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Bình cho sự nghiệp “trồng người” trên địa bàn; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ban ngành, đoàn thể, chính quyền các cấp; sự quan tâm đầu tư, góp sức của nhân dân tạo đà cho sự nghiệp GD&ĐT huyện Lệ Thủy từng bước phát triển biền vững. Bản thân ngành GD đã có sự nỗ lực rất lớn, khắc phục nhiều khó khăn, đẩy mạnh công tác QL, chỉ đạo để không ngừng vươn lên. Hệ thống trường, lớp học được củng cố và phát triển đều khắp từ vùng đồng bằng đến vùng núi với nhiều loại hình trường như mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông dân tộc bán trú, phổ thông dân tộc nội trú, cơ sở vật chất (CSVC), phòng học, trang thiết bị dạy học (TTBDH) được nâng lên, cơ bản đáp ứng yêu cầu đổi mới GD.