GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN TP.HCM – CHI NHÁNH TP.HCM
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Hải Nam
Sinh viên thực hiện: Phạm Mạnh Tiến
MSSV: 1311190726 Lớp: 13DTDN03
TP.HCM, 2017
2. i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài khóa luận này là do tôi trực tiếp nghiên cứu và thực hiện.
Những số liệu trong bài khóa luận này là hoàn toàn trung thực và khách quan. Mọi tham
khảo trong khóa luận đều được trích dẫn tên tác giả, nguồn nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm với những số liệu trong khóa luận này.
TP.HCM, ngày 01 tháng 05 năm 2017
Sinh viên
Phạm Mạnh Tiến
3. ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy – Thạc sỹ
Phạm Hải Nam, người thầy đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình tôi hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp.
Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng,
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm
tôi học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ
là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bước
vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi chân thành cảm ơn Trưởng đơn vị, các Anh Chị của Phòng Dịch vụ khách
hàng và ngân quỹ - CN TP.HCM - Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
đã cho phép, nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều thuận lợi để tôi được thực tập tại Ngân
hàng, cọ xát với thực tế và đã cung cấp số liệu để tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa luận
của mình. Do còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên trong quá trình thực tập
không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy,
Cô, các Anh, Chị để tôi có thể hoàn thành tốt hơn bài Khóa luận này.
Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô Trường Đại học Công nghệ TP.HCM dồi
dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng thời kính chúc các Anh, Chị
trong Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM luôn dồi dào
sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Sinh viên
Phạm Mạnh Tiến
4. iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................II
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT......................................................... XI
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ........................................................................XII
DANH SÁCH BIỂU ĐỐ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ........................................ XIV
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...............................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU................................................................................................ 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................................... 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 2
1.5 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI: 5 CHƯƠNG.................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................................3
2.1 NGUỒN VỐN TIỀN GỬI VÀ VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN TIỀN GỬI ............................ 3
2.1.1 Khái niệm nguồn vốn tiền gửi ................................................................................ 3
2.1.2 Các loại hình tiền gửi.............................................................................................. 3
2.1.2.1 Tiền gửi thanh toán ............................................................................................. 3
2.1.2.2 Tiền gửi tiết kiệm................................................................................................ 3
2.1.2.3 Tiền gửi khác ...................................................................................................... 5
2.1.3 Vai trò của nguồn vốn tiền gửi ............................................................................... 5
2.1.3.1 Đối với nền kinh tế.............................................................................................. 5
2.1.3.2 Đối với ngân hàng............................................................................................... 5
2.1.3.3 Đối với người gửi tiền......................................................................................... 6
2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................................... 6
5. iv
2.2.1 Yếu tố chủ quan ...................................................................................................... 6
2.2.1.1 Lãi suất................................................................................................................ 6
2.2.1.2 Chất lượng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm, dịch vụ......................... 7
2.2.1.3 Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng........................................................ 7
2.2.1.4 Cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động .............................................................. 8
2.2.1.5 Đội ngũ nhân sự của ngân hàng.......................................................................... 8
2.2.1.6 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng................................................................ 8
2.2.2 Yếu tố khách quan .................................................................................................. 8
2.2.2.1 Thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân..................................... 8
2.2.2.2 Tính cạnh tranh của các ngân hàng..................................................................... 9
2.2.2.3 Môi trường pháp lý và chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương................ 9
2.2.2.4 Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội................................................................. 10
2.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NHTM........ 10
2.3.1 Cơ cấu vốn tiền gửi............................................................................................... 10
2.3.2 Chi phí huy động vốn tiền gửi .............................................................................. 10
2.3.2.1 Chi phí lãi.......................................................................................................... 10
2.3.2.2 Chi phí phi lãi.................................................................................................... 11
2.3.3 Tỷ lệ tăng trưởng vốn tiền gửi .............................................................................. 11
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM......................................................................................12
3.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh......... 12
3.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.......................................................... 12
3.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và định hướng phát triển .............................. 13
3.1.3 Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................... 14
3.1.4 Thị phần và khả năng cạnh tranh........................................................................ 14
3.1.5 Mạng lưới kênh phân phối.................................................................................. 15
3.1.6 Các giải thưởng tiêu biểu.................................................................................... 15
3.1.7 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 17
3.1.8 Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank giai đoạn 2014 – 2016 .............. 17
3.1.8.1 Kết quả huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư ........................................ 17
3.1.8.2 Kết quả hoạt động tín dụng.............................................................................. 19
3.1.8.3 Các chỉ số tài chính chủ yếu ............................................................................ 21
6. v
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – CN
TP.HCM........................................................................................................................... 21
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 21
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ ...................................................................................... 22
3.2.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ............................. 23
3.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2013 – 2016........................... 24
3.2.4.1 Tình hình huy động vốn................................................................................... 24
3.2.4.2 Tình hình cho vay ............................................................................................ 26
3.2.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................... 27
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN
TP.HCM............................................................................................................................28
4.1 CÁC SẢN PHẨM HUY ĐỘNG TIỀN GỬI HIỆN NAY VÀ QUY TRÌNH HUY ĐỘNG TIỀN
GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM .
............................................................................................................................... 28
4.1.1 Các sản phẩm huy động tiền gửi hiện nay............................................................ 28
4.1.1.1 Tiền gửi không kỳ hạn ...................................................................................... 28
4.1.1.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ............................................................................. 29
4.1.2 Quy trình huy động tiền gửi.................................................................................. 32
4.1.2.1 Quy trình gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch........................................................ 32
4.1.2.2 Quy trình rút tiết kiệm tại quầy giao dịch......................................................... 34
4.2 THỰC TRẠNG MỨC ĐỘ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM....................................................... 35
4.2.1 Cơ cấu vốn tiền gửi............................................................................................... 35
4.2.1.1 Cơ cấu vốn tiền gửi theo kỳ hạn ....................................................................... 36
4.2.1.2 Cơ cấu vốn tiền gửi theo loại tiền gửi............................................................... 40
4.2.1.3 Cơ cấu vốn tiền gửi theo đối tượng................................................................... 44
4.2.1.4 Cơ cấu vốn tiền gửi theo loại tiền huy động..................................................... 47
4.2.2 Chi phí huy động vốn tiền gửi .............................................................................. 49
4.2.3 Tỷ lệ tăng trưởng vốn tiền gửi .............................................................................. 51
4.2.3.1 Quy mô huy động vốn tiền gửi của HDBank CN TP.HCM giai đoạn 2013 -
2016 ............................................................................................................................... 51
7. vi
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM...................... 53
4.3.3 Yếu tố chủ quan .................................................................................................... 53
4.3.3.1 Lãi suất.............................................................................................................. 53
4.3.3.2 Chất lượng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm, dịch vụ....................... 53
4.3.3.3 Đội ngũ nhân sự của ngân hàng........................................................................ 54
4.3.2 Yếu tố khách quan ................................................................................................ 54
4.3.2.1 Thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân................................... 54
4.3.2.2 Tính cạnh tranh của các ngân hàng................................................................... 55
4.4 ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM............................................. 55
4.4.1 Kết quả đạt được................................................................................................... 55
4.4.2 Hạn chế ................................................................................................................. 56
4.4.3 Nguyên nhân của hạn chế..................................................................................... 58
4.4.3.1 Nguyên nhân chủ quan...................................................................................... 58
4.4.3.2 Nguyên nhân khách quan.................................................................................. 58
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM………………………. ........59
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM..... 59
5.1.1 Dự báo nhu cầu tiết kiệm và thanh toán của khách hàng trên địa bàn đến năm 2020
............................................................................................................................... 59
5.1.2 Chiến lược phát triển của HDBank CN TP.HCM ................................................ 60
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM .... 61
5.2.1 Đảm bảo vận hành ổn định của hệ thống phần cứng và phần mềm công nghệ thông
tin ............................................................................................................................... 61
5.2.2 Phát triển sản phẩm............................................................................................... 62
5.2.3 Phát triển thương hiệu HDBank ........................................................................... 63
5.2.4 Các giải pháp hỗ trợ.............................................................................................. 64
5.2.4.1 Công tác nhân sự............................................................................................... 64
8. vii
5.2.4.2 Xây dựng chiến lược marketing hiệu quả......................................................... 65
5.2.4.3 Thực thi chính sách lãi suất linh hoạt, mềm dẻo .............................................. 66
KẾT LUẬN.......................................................................................................................67
PHỤ LỤC 4.1....................................................................................................................69
PHỤ LỤC 4.2....................................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................73
9. xi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT KÝ HIỆU VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1 GDV Giao dịch viên
2 HDBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Phát
triển thành phố Hồ Chí Minh
3 KH Khách hàng
4 KHCN Khách hàng cá nhân
5 KHDN Khách hàng doanh nghiệp
6 NHNN Ngân hàng nhà nước
7 NHTM Ngân hàng thương mại
8 TGKKH Tiền gửi không kỳ hạn
9 TGTKCKH Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
10 TGTT Tiền gửi thanh toán
11 TMCP Thương mại cổ phần
12 TTK Thẻ tiết kiệm
10. xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
STT TÊN BẢNG TRANG
Bảng 3.1 Quy mô nguồn vốn tiền gửi tại HDBank giai đoạn 2014 -
2016
18
Bảng 3.2 Dư nợ tín dụng của HDBank giai đoạn 2014 - 2016 20
Bảng 3.3 Các chỉ số tài chính giai đoạn 2015 - 2016 21
Bảng 3.4 Biến động tổng nguồn vốn huy động của HDBank CN
TP.HCM từ năm 2013 - 2016
25
Bảng 3.5 Tình hình cho vay của HDBank CN TP.HCM năm 2013 -
2016
26
Bảng 4.1 Tình hình huy động vốn tiền gửi theo kỳ hạn đối với
KHDN và KHCN của HDBank CN TP.HCM từ năm 2013
- 2016
36
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn tiền gửi theo kỳ hạn của HDBank
CN TP.HCM từ năm 2013 - 2016
37, 38
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn tiền gửi theo loại tiền gửi của
HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 - 2016
43
Bảng 4.4 Tỷ trọng các loại tiền gửi theo độ tuổi của HDBank CN
TP.HCM từ năm 2013 - 2016
44, 45
Bảng 4.5 Tình hình huy động vốn tiền gửi theo giới tính của
HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 - 2016
46
Bảng 4.6 Tỷ trọng các loại tiền gửi theo nghề nghiệp của HDBank
CN TP.HCM từ năm 2013 – 2016
47
11. xi
Bảng 4.7 Tình hình huy động vốn tiền gửi theo loại tiền huy động
của HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 – 2016
48
Bảng 4.8 Tình hình chi phí huy động vốn tiền gửi của HDBank CN
TP.HCM giai đoạn 2013 – 2016
50
Bảng 4.9 Tình hình huy động vốn tiền gửi của HDBank CN
TP.HCM từ năm 2013 – 2016
51, 52
12. xi
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank CN TP.HCM
từ năm 2013 - 2016
27
Biểu đồ 4.1 Tỷ trọng huy động vốn tiền gửi theo kỳ hạn các năm 2013,
2014, 2015, 2016 của HDBank CN TP.HCM
39
Biểu đồ 4.2 Tình hình biến động vốn tiền gửi theo loại tiền gửi của
HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 – 2016
42
Biểu đồ 4.3 Tình hình biến động vốn tiền gửi theo loại tiền huy động
của HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 – 2016
49
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của HDBank
17
Sơ đồ 3.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành
phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM
23
Sơ đồ 4.1 Quy trình gửi tiết kiệm tại HDBank CN TP.HCM
32
Sơ đồ 4.2 Quy trình rút tiết kiệm tại HDBank CN TP.HCM
34
13. 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Vốn là một trong những yếu tố căn bản của mọi doanh nghiệp hoạt động trong nền
kinh tế thị trường. Với ngành ngân hàng, vốn lại càng đóng một vai trò quan trọng do
tính chất đặc biệt của ngân hàng là kinh doanh quyền sử dụng tiền tệ. Nguồn vốn huy
động là cơ sở để ngân hàng tiến hành các hoạt động như cho vay, đầu tư, dự trữ….mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp nói chung và ngân
hàng nói riêng là điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển. Vốn huy
động của ngân hàng thương mại chủ yếu bao gồm: nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế,
huy động từ tầng lớp dân cư và nguồn vốn đi vay. Để huy động được nguồn vốn đảm bảo
chất lượng và số lượng luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động
của các tổ chức tín dụng, ngân hàng. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay, việc có quá
nhiều ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính được quyền kinh doanh tiền tệ hoạt
động thì việc huy động là một bài toán khó đối với ngân hàng. Bên cạnh đó, việc phát
triển hàng loạt các kênh đầu tư hấp dẫn khác trong nước như bất động sản, vàng, chứng
khoán, ngoại hối… khiến nguồn vốn chảy vào ngân hàng giảm đi đáng kể.
Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các tổ chức tín dụng và các chủ thể khác trong nền kinh
tế (các ngân hàng khác, các công ty bảo hiểm,…) đã làm cho Ngân hàng Phát triển Thành
phố Hồ Chí Minh nói chung và CN TP.HCM nói riêng đứng trước những thách thức rất
lớn, đòi hỏi cần thiết sự quan tâm đặc biệt đến công tác huy động để cải thiện tình trạng
huy động vốn, trong đó huy động tiền gửi chiếm một vai trò đặc biệt quan trọng.
Nhận thức tầm quan trọng của công tác huy động vốn đối với nền kinh tế cũng như
chính sự tồn tại của Ngân hàng, đề tài “Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn
tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM”
được lựa chọn nghiên cứu.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu và tìm ra giải pháp nâng cao khả năng huy động
vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM. Cụ
thể:
Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng
thương mại.
14. 2
Phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tại HDBank CN TP.HCM giai đoạn
2013 – 2016.
Đánh giá về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại HDBank CN TP.HCM.
Đưa ra giải pháp nhằm tăng cường công tác huy động vốn tiền gửi tại HDBank
CN TP.HCM.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trong phạm vi HDBank CN TP.HCM
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích kinh tế, tổng hợp và so sánh
số liệu.
1.5 Kết cấu của đề tài: 5 chương
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương
mại
Chương 3: Giới thiệu về ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – CN TP.HCM
Chương 4: Thực trạng huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP Phát triển
TP.HCM – CN TP.HCM
Chương 5: Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn tiền gửi tại
ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – CN TP.HCM
15. 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN
GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1Nguồn vốn tiền gửi và vai trò của nguồn vốn tiền gửi
2.1.1 Khái niệm nguồn vốn tiền gửi
Theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: Tiền gửi là tiền mà các doanh
nghiệp và cá nhân gửi vào ngân hàng thương mại nhằm mục đích phục vụ các hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt, tiết kiệm và một số mục đích khác; là giá trị tiền tệ mà
NHTM nhận được từ khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức kinh tế.
Đặc điểm cơ bản của nguồn vốn này là không thuộc sở hữu của ngân hàng thương
mại. Tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn và là cơ sở tạo ra lợi nhuận
cho ngân hàng. Để gia tăng vốn tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được
nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình
thức huy động khác nhau. Tiền gửi đa dạng về loại hình, kỳ hạn và phân tán khắp nơi.
Vốn huy động tiền gửi hình thành từ hai nguồn chính: Tiền gửi của các cá nhân và tiền
gửi từ các tổ chức kinh tế.
2.1.2 Các loại hình tiền gửi
2.1.2.1 Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là loại hình tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng với mục đích
chủ yếu là thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng bằng các phương tiện thanh
toán như: séc lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, chuyển tiền điện tử… nhằm đáp
ứng nhu cầu thanh toán nhanh nhất của khách hàng. Ngoài ra, đối với khách hàng là các
tổ chức có thể sử dụng kèm dịch vụ thấu chi trên tài khoản tiền gửi thanh toán. Tổng số
dư của các tài khoản tiền gửi thanh toán thường rất lớn nên ngân hàng có thể dùng để cho
vay bằng cách sử dụng số dư của khách hàng này để bù đắp cho khách hàng khác. Như
vậy, đặc điểm chính của loại tiền gửi này là: không giới hạn về thời gian, linh hoạt, mức
độ biến động lớn, chi phí ngân hàng phải trả cho khách hàng rất thấp.
2.1.2.2 Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức huy động vốn truyền thống và phổ biến của các
ngân hàng; là tiền tiết kiệm hoặc để dành của các tầng lớp dân cư, đem gửi vào ngân
hàng để hưởng lãi. Theo đó, khác với tiền gửi thanh toán, đối tượng gửi tiền tiết kiệm
phải là cá nhân và không thể sử dụng các dịch vụ thanh toán như tiền gửi thanh toán.
16. 4
Đây là nguồn vốn tiềm năng của ngân hàng, vì vậy để tăng nguồn vốn này, ngoài
chính sách lãi suất thích hợp nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng, các ngân hàng
còn đưa ra rất nhiều chương trình khuyến mãi nhằm thu hút bộ phận gửi tiền tiết kiệm
dân cư như: tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm đảm bảo bằng vàng…
Hình thức phổ biến của tiền gửi này là tiết kiệm sổ (ngân hàng cấp cho người gửi
tiền một sổ dùng để gửi tiền vào và rút tiền ra, đồng thời cũng dùng để xác nhận số tiền
đã gửi). Ngoài ra trên thị trường, một số ngân hàng đã áp dụng tiết kiệm điện tử vào hệ
thống ngân hàng của mình để phục vụ khách hàng.
Các ngân hàng có thể huy động tiền gửi tiết kiệm bằng cả VND và ngoại tệ. Tiền
gửi tiết kiệm được chia làm hai loại: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn.
2.1.2.2.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Là hình thức tiết kiệm mà khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào không cần báo
trước cho ngân hàng. Đối tượng gửi chủ yếu là những người tiết kiệm, dành dụm nhưng
không xác định trước thời điểm chi tiêu nên chỉ gửi không kỳ hạn. Do đó, tiền gửi này
không gửi vì mục đích thanh toán mà hầu như là dùng để trang trải cho những chi tiêu
cần thiết, đột xuất; gửi với mục đích an toàn; ngoài ra còn thu được một khoản lợi tức
được tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
Với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, quyền sử dụng vốn vẫn được chuyển từ khách
hàng sang cho ngân hàng nhưng ngân hàng phải chịu chi phí cao hơn để đảm bảo chi trả
nhu cầu rút vốn đột xuất của khách hàng, ngân hàng ít có được sự chủ động trong việc
cân đối giữa huy động và cho vay.
2.1.2.2.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Là một cam kết gửi tiền giữa khách hàng và ngân hàng trong một kỳ hạn nhất
định. Mục đích của khách hàng khi đến với loại tiết kiệm này là kiếm lợi và an toàn.
Với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, quyền sử dụng vốn được chuyển giao từ khách
hàng sang ngân hàng; ngân hàng có thể chủ động cân đối đầu tư cho vay nên lãi suất
thường cao hơn lãi suất của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn,
khách hàng thường chỉ được rút vốn khi đến hạn; nếu rút trước hạn phải được sự đồng ý
của ngân hàng và chỉ được hưởng lãi suất của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, đồng thời
cũng không được rút trước hạn từng phần.
17. 5
Đến hết kỳ hạn gửi tiền, nếu khách hàng không rút tiền, ngân hàng sẽ nhập tiền lãi
vào gốc và tái gửi tự động. Lãi của tiền gửi có thể được trả trước hay sau. Đặc biệt, tất cả
các sổ tiết kiệm đều có thể được xem là tài sản cầm cố để vay vốn hay là chứng từ có giá
để chiết khấu đối với một số ngân hàng.
Để đa dạng hóa và tạo thêm tính tiện ích của loại hình tiền gửi này, nhằm thu hút
khách hàng, giúp ngân hàng tăng thị phần huy động, các ngân hàng còn đưa ra một số
loại hình tiết kiệm mới như: Tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm tích lũy tương lai, tiết kiệm tự
động, tiết kiệm tiền lãi trao ngay,…
2.1.2.3 Tiền gửi khác
Ngoài các loại hình tiền gửi trên, các ngân hàng còn có một số loại hình tiền gửi
khác nhằm đáp ứng những nhu cầu mục đích khác nhau của khách hàng. Điển hình như:
Tiền gửi vốn chuyên dùng: Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Việt Nam hoặc
ngoại tệ chuyên dùng vào một mục đích nhất định của khách hàng gửi tại ngân hàng như
vốn đầu tư xây dựng cơ bản, tiền gửi Ban quản lý công trình xây dựng cơ bản…, được áp
dụng đối với tổ chức kinh tế và tổ chức tài chính trong và ngoài nước.
Tiền gửi ký quỹ: Là tiền gửi không thời hạn hoặc có kỳ hạn của tổ chức tại ngân
hàng nhằm đảm bảo việc thực hiện một nghĩa vụ tài chính của tổ chức đó đối với ngân
hàng hoặc các bên liên quan.
Tiền gửi kinh doanh chứng khoán: Là tài khoản tiền gửi thanh toán phục vụ cho các
nhà đầu tư chứng khoán mở tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán mà công ty
chứng khoán đó chỉ định khách hàng thực hiện mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
2.1.3 Vai trò của nguồn vốn tiền gửi
2.1.3.1 Đối với nền kinh tế
Chức năng huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng có vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo cho quá trình tái
sản xuất được thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất. Nhờ đó, ngân hàng đã biến
vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản
xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
2.1.3.2 Đối với ngân hàng
Nguồn vốn tiền gửi là nguồn vốn chủ yếu để thực hiện các nghiệp vụ sinh lời của
ngân hàng như cho vay, đầu tư, cung cấp các dịch vụ thanh toán,…
18. 6
Quy mô nguồn vốn tiền gửi thể hiện năng lực tài chính và uy tín của ngân hàng.
Nguồn vốn huy động càng lớn càng thể hiện năng lực tài chính mạnh mẽ và sự tin tưởng
của khách hàng vào ngân hàng, góp phần củng cố vững chắc vị thế của ngân hàng trên thị
trường.
Vì là nguồn vốn chủ yếu, ngân hàng phải đảm bảo an toàn cho người gửi tiền, do
đó:
+ Ngân hàng buộc phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.
+ Ngân hàng không được trực tiếp kinh doanh một số hoạt động có rủi ro cao như
kinh doanh chứng khoán, bất động sản,… từ tiền gửi khách hàng.
+ Ngân hàng có thể cho vay nhưng phải trong giới hạn rủi ro có thể quản lý được, hạn
chế thất thoát tiền gửi của khách hàng.
2.1.3.3 Đối với người gửi tiền
Khi gửi tiền vào ngân hàng, ngoài tính chất an toàn, khách hàng còn được hưởng
các dịch vụ thanh toán an toàn, nhanh chóng, tiện lợi như thanh toán séc, ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, thanh toán qua hệ thống máy ATM, thanh toán thông qua Internet,… Đối
với tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng được hưởng lãi và có thể tích lũy
tiền để thực hiện mục đích nào đó cho tương lai. Không những thế, trong những trường
hợp khách hàng gặp khó khăn về mặt tài chính, ngân hàng có thể tài trợ cho khách hàng
bằng các hình thức cầm cố, chiết khấu sổ tiết kiệm, cho vay, bảo lãnh,…
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng
thương mại
2.2.1 Yếu tố chủ quan
2.2.1.1 Lãi suất
Lãi suất được coi là giá cả của các sản phẩm dịch vụ tài chính. Ngân hàng sử dụng
hệ thống lãi suất tiền gửi như một công cụ quan trọng trong việc huy động tiền gửi và
thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, ngân hàng cần ấn
định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ưu đãi về giá cho những khách hàng lớn,
gửi tiền thường xuyên. Hơn nữa hệ thống lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và
cơ cấu nguồn vốn.
Đối với những khách hàng gửi tiền nhằm mục đích hưởng lãi thì lãi suất luôn là mối
quan tâm hàng đầu của họ. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng với mức lãi suất ngân hàng
công bố, họ sẽ lựa chọn việc gửi tiền vào ngân hàng như một kênh đầu tư hợp lý. Ngược
19. 7
lại, nếu lãi suất thấp, họ sẽ dùng khoản tiền đó vào mục đích khác hay gửi tiền vào ngân
hàng khác hoặc đầu tư vào lĩnh vực khác có lời hơn. Tuy nhiên, ngân hàng cũng cần phải
chú ý rất nhiều đến lãi suất tiền vay để có thể có các hoạt động kinh doanh hợp lý, đem
lại các khoản thu nhập cao nhất cho ngân hàng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra và
vẫn mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải xây dựng chính sách lãi
suất hợp lý mang tính cạnh tranh, vừa đảm bảo huy động được nguồn vốn cần thiết, vừa
đảm bảo kinh doanh có lời.
2.2.1.2 Chất lượng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm, dịch vụ
Chất lượng sản phẩm mang tính chất vô hình, được đánh giá thông qua rất nhiều
tiêu chí như: tính hợp lý, hiệu quả và mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng cùng với
những lợi ích về phía ngân hàng. Tiện ích là những lợi ích và sự thuận tiện khi sử dụng
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút được ngày càng nhiều
nguồn vốn tiền gửi cũng như thu được nhiều lợi nhuận từ các sản phẩm dịch vụ khác.
Bên cạnh đó, các tiện ích đi kèm cũng góp phần làm tăng tính hấp dẫn của sản phẩm dịch
vụ đối với khách hàng, nâng cao tính cạnh tranh của ngân hàng so với các ngân hàng
khác.
Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ thể hiện thông qua sự đa dạng về kỳ hạn, về loại
hình sản phẩm dịch vụ, về đối tượng gửi tiền. Danh mục sản phẩm dịch vụ càng đa dạng
và phong phú, khách hàng càng có nhiều sự lựa chọn nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của
mình.
2.2.1.3 Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng
Uy tín của ngân hàng là một khái niệm mang tính định tính và không cố định, được
đánh giá thông qua một quá trình hoạt động lâu dài của ngân hàng cùng với những thành
quả mà ngân hàng nhận được. Bên cạnh đó, uy tín của ngân hàng không phải là yếu tố
vững bền, rất cần sự nỗ lực không ngừng của ngân hàng để giữ gìn và phát huy uy tín của
mình. Một ngân hàng có uy tín tốt sẽ có nhiều thuận lợi trong việc đặt mối quan hệ bền
vững với khách hàng và thu hút vốn từ khách hàng.
Năng lực tài chính là một trong những thế mạnh của ngân hàng trong hoạt động
kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Một ngân hàng có năng lực
tài chính tốt sẽ có nguồn lực để phát triển hoạt động kinh doanh, tạo được sự tin tưởng từ
khách hàng và nhà đầu tư đối với ngân hàng. Ngược lại, tình hình tài chính của một ngân
20. 8
hàng có vấn đề sẽ gây khó khăn cho việc phát triển hoạt động kinh doanh cũng như gây
mất lòng tin đối với nhà đầu tư và khách hàng.
2.2.1.4 Cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động
Việc phân bổ mạng lưới hoạt động của ngân hàng là một trong những nhân tố ảnh
hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Nếu ngân hàng chưa có mạng lưới hoạt
động rộng khắp, chưa mở chi nhánh hoặc Chi nhánh ở những địa bàn vốn đã tồn tại hoạt
động của các ngân hàng khác, ngân hàng sẽ bị giảm tính cạnh tranh đối với công tác huy
động vốn ở các địa bàn này. Cơ sở vật chất của ngân hàng góp phần tạo dựng hình ảnh
của ngân hàng trong mắt khách hàng. Một ngân hàng có cơ sở vật chất hiện đại sẽ giúp
khách hàng yên tâm hơn khi gửi tiền vào ngân hàng.
2.2.1.5 Đội ngũ nhân sự của ngân hàng
Nguồn lực con người là nguồn lực quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp hay tổ chức
nào cũng quan tâm. Một đội ngũ nhân sự giỏi sẽ giúp ngân hàng vận hành tốt hệ thống
của mình nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Đối với công tác huy động vốn
tiền gửi, một đội ngũ nhân viên giao dịch vững về nghiệp vụ, thao tác thành thạo, thái độ
niềm nở, ân cần với khách hàng sẽ tạo ấn tượng và cảm giác tốt đối với khách hàng, thu
hút ngày càng nhiều khách hàng giao dịch cũng như gửi tiền tại ngân hàng.
2.2.1.6 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Chiến lược kinh doanh có thể nói là đường lối, phương hướng hoạt động của một
ngân hàng. Mỗi ngân hàng có một chiến lược kinh doanh khác nhau. Điều này phụ thuộc
vào từng điểm mạnh, điểm yếu, khả năng cũng như hạn chế của ngân hàng. Chiến lược
kinh doanh xác định quy mô huy động có thể mở rộng hay thu hẹp, cơ cấu vốn có thể
thay đổi về tỷ lệ các loại nguồn vốn, chi phí hoạt động có thể tăng hay giảm.
Chiến lược kinh doanh liên quan đến huy động vốn tiền gửi bao gồm: Chính sách về
giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và phí dịch vụ. Đây là các yếu tố quan trọng. Với
việc lãi suất huy động thì thu hút được nguồn vốn đi vào ngân hàng rất lớn. Song, hiệu
quả của việc huy động vốn giảm do chi phí huy động tăng. Do đó, quy mô nguồn vốn huy
động được sẽ phụ thuộc chủ yếu vào chiến lược kinh doanh của ngân hàng.
2.2.2 Yếu tố khách quan
2.2.2.1 Thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân
21. 9
Thu nhập và năng lực tài chính của khách hàng càng cao, họ càng có điều kiện và
nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng. Khi thu nhập tăng lên, khả năng tích lũy của khách hàng
cũng sẽ cao hơn.
Thói quen sử dụng tiền mặt của người dân là yếu tố gây cản trở việc họ sử dụng các
dịch vụ của ngân hàng cũng như việc gửi tiền vào ngân hàng. Tuyên truyền để thay đổi
thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng là việc ngân hàng nên quan tâm.
2.2.2.2 Tính cạnh tranh của các ngân hàng
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, các
ngân hàng cạnh tranh không chỉ với các định chế tài chính trong nước mà còn phải cạnh
tranh với các định chế nước ngoài về mọi mặt như: năng lực tài chính, công nghệ ngân
hàng, nguồn nhân lực,… Nếu ngân hàng không có ưu thế cạnh tranh thì sẽ khó thành
công trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng.
2.2.2.3 Môi trường pháp lý và chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương
– Môi trường pháp lý: NHTM là doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa đặc biệt, hàng
hóa tiền tệ nên chịu tác động bởi nhiều chính sách, các quy định của Chính phủ và của
NHNN. Sự thay đổi chính sách của Chính phủ và NHNN về tài chính, tiền tệ, tín dụng,
lãi suất sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn cũng như chất lượng nguồn vốn của
NHTM. Sự ổn định về chính trị hay về chính sách ngoại giao cũng tác động đến nguồn
vốn của một NHTM với các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới.
− Chính sách tiền tệ: tác động đến công tác huy động vốn tiền gửi của các NHTM
thông qua các công cụ của chính sách tiền tệ như: lãi suất, dự trữ bắt buộc… Tỷ lệ dự trữ
bắt buộc là công cụ của chính sách tiền tệ nhằm mục tiêu điều tiết, tăng giảm lượng tiền
cung ứng cho lưu thông, đồng thời có tác dụng đảm bảo khả năng thanh toán nhất định
cho các tổ chức tín dụng. Trong cùng một thời kỳ cụ thể, tỷ lệ dự trữ bắt buộc được phân
định ở mức độ cao thấp khác nhau tùy thuộc vào loại kỳ hạn của tiền gửi.
+ Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc cao đối với loại hình tiền gửi thì sẽ không khuyến
khích NHTM mở rộng huy động loại tiền gửi này vì chi phí huy động cao.
+ Nếu quy định của ngân hàng về lãi suất hợp lý, phù hợp với diễn biến thị
trường thì sẽ góp phần ổn định thị trường, tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn và
cho vay của ngân hàng cạnh tranh một cách lành mạnh.
22. 10
2.2.2.4 Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội
Đây là yếu tố khách quan có tác động lên tất cả các ngành nghề kinh tế, bao gồm cả
ngân hàng. Sự ổn định chính trị trong và ngoài nước có tác động rất rõ rệt lên hoặt động
của hệ thống ngân hàng. Các cuộc bãi công, biểu tình, sụp đổ chính phủ luôn kéo theo
tình trạng huy động vốn của ngân hàng suy giảm nặng nề bởi người dân không còn tin
tưởng. Ngược lại, sự đồng tâm, nhất trí, ổn định trong bộ máy lãnh đạo sẽ giúp cho các
NHTM huy động vốn một cách dễ dàng.
Nền kinh tế ở trạng thái tăng trưởng hay suy thoái đều có tác động sâu sắc đến hoạt
động ngân hàng. Trong trạng thái tăng trưởng của nền kinh tế, người dân có thu nhập cao,
ngân hàng dễ dàng huy động được nguồn tiền nhàn rỗi này để đáp ứng cho các nhu cầu
vay của doanh nghiệp để mở rộng quy mô sản xuất. Do vậy, hiệu quả hoạt động của ngân
hàng cũng suy giảm.
2.3 Các chỉ tiêu đo lường mức độ huy động vốn tiền gửi của NHTM
2.3.1 Cơ cấu vốn tiền gửi
Cơ cấu vốn tiền gửi là tỷ trọng mỗi loại tiền gửi trên tổng nguồn vốn tiền gửi huy
động. Cơ cấu tiền gửi được xem là hợp lý nếu như giá trị và kỳ hạn của chúng phù hợp
với giá trị và kỳ hạn của tài sản có của NHTM. Việc xác định cơ cấu vốn tiền gửi phụ
thuộc vào nhiều yếu tố. Ngân hàng định hướng đầu tư hoặc cho vay vào lĩnh vực nào, với
quy mô tương ứng bao nhiêu thì cũng sẽ có kế hoạch xây dựng cơ cấu nguồn vốn tiền gửi
tương ứng. Ngoài ra, cơ cấu vốn tiền gửi còn chịu tác động bởi mục đích gửi tiền của
khách hàng, tình hình kinh tế, khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng,…
2.3.2 Chi phí huy động vốn tiền gửi
Chi phí huy động vốn tiền gửi là những khoản chi phí ngân hàng phải bỏ ra để thực
hiện việc huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. Chi phí huy động vốn tiền gửi bao gồm
chi phí lãi và chi phí phi lãi.
2.3.2.1 Chi phí lãi
Chi phí lãi là số tiền mà ngân hàng phải trả cho khách hàng dựa trên số tiền mà
khách hàng ký gửi trên tài khoản tại ngân hàng.
Chi phí lãi = ∑(
Ai ∗ Ni ∗ Vi
360
)
n
i=1
Tỷ suất chi phí lãi bình quân =
Chi phí trả lãi tiền gửi
Tổng tiền gửi huy động
x 100%
23. 11
Trong đó: Ai: giá trị nguồn vốn thứ i
Vi: lãi suất nguồn vốn thứ i (%/năm)
Ni: số ngày thực tế duy trì của nguồn vốn thứ i
Lãi suất (Vi) ngân hàng áp dụng căn cứ vào biểu lãi suất có giá trị tại thời điểm
khoản tiền gửi được hình thành. Mỗi loại hình tiền gửi và kỳ hạn gửi có mức lãi suất khác
nhau tùy thuộc vào mức độ ổn định và nhu cầu thực tế của ngân hàng, có đối chiếu với
mặt bằng lãi suất chung.
Việc xác định chi phí đối với nguồn vốn huy động sẽ giúp nhà quản trị ngân hàng
có cơ sở để định giá các dịch vụ tài chính, bao gồm lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay, các
loại phí dịch vụ đi kèm,… cũng như xây dựng các chiến lược kinh doanh, quản trị tài sản
và nguồn vốn hiệu quả.
2.3.2.2 Chi phí phi lãi
Chi phí phi lãi bao gồm rất nhiều loại như: chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí ở dạng
các khoản dự trữ bắt buộc theo quy định, chi phí nhân viên, chi phí quản lý gián tiếp, chi
phí trang thiết bị, chi phí quảng cáo, tiếp thị,… Như vậy, tỷ suất sinh lời tối thiểu để bù
đắp chi phí huy động vốn được tính như sau:
Tỷ suất sinh lời
tối thiểu
=
Tổng chi phí lãi bình quân + Chi phí phi lãi
Tổng mức cho vay và đầu tư vào các tài sản sinh lời
2.3.3 Tỷ lệ tăng trưởng vốn tiền gửi
Tỷ lệ
tăng trưởng
vốn tiền gửi
=
Quy mô vốn tiền gửi
năm N
–
Quy mô vốn tiền gửi
năm (N-1)
x100%
Quy mô vốn tiền gửi năm (N-1)
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng vốn huy động qua các năm để đánh giá
khả năng huy động, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch huy
động của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng ngày càng
ổn định và có hiệu quả, ngược lại thì ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm
kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch huy động vốn chưa hiệu quả.
24. 12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM
3.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh
Tên ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH.
Tên giao dịch quốc tế: HO CHI MINH CITY DEVELOPMENT JOINT STOCK
COMMERCIAL BANK
Tên viết tắt: HDBANK.
Logo:
Slogan: Cam kết lợi ích cao nhất
− Website: https://www.hdbank.com.vn/
− Email: info@hdbank.com.vn
− Vốn điều lệ: 8.100.000.000.000 đồng
− Vốn tự có: 11.020.000.000 đồng
− Trụ sở chính: 25 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
− Điện thoại: (08) 62 915 916 Fax: (08) 62 915 900
3.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Ngày 04/01/1990 Ngân hàng TMCP Phát Triển TPHCM (HDBank) được thành lập.
Là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên của cả nước với vốn điều lệ ban đầu là 3
tỷ đồng. Hiện nay, HDBank đang là một trong 10 ngân hàng thương mại hàng đầu Việt
Nam, với 26 năm kinh nghiệm hoạt động tại Việt Nam và đang vươn mình ra thế giới,
HDBank đã mang lấy sứ mệnh “phát triển nhà ở và chỉnh trang đô thị, góp phần xây
dựng TPHCM văn minh hiện đại”. Lấy sứ mệnh làm mục tiêu hoạt động và phát triển,
HDBank có chức năng thực hiện kinh doanh tổng hợp, đa dạng trong lĩnh vực nhà ở, kinh
doanh tiền tệ, tín dụng thông qua việc đầu tư vốn, cung ứng tín dụng và dịch vụ nhà, tập
trung huy động vốn và quản lý tất cả các nguồn vốn để phục vụ chương trình phát triển
nhà và chỉnh trang đô thị, tư vấn cho Uỷ ban nhân dân TPHCM về chương trình, kế
hoạch phát triển nhà và chỉnh trang đô thị.
25. 13
Cho đến thời điểm tháng 01/2008, HDBank đã đạt vốn điều lệ là 1000 tỷ đồng, tăng
100% so với năm 2007. Năm 2013, với sức mạnh hội nhập từ DaiABank và HDFinance,
HDBank trở thành một trong những ngân hàng lớn tại Việt Nam, có tổng tài sản gần
100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 8.100 tỷ đồng, đội ngũ nhân viên hơn 6.000 người, mạng
lưới hoạt động với hơn 220 điểm giao dịch ngân hàng, trên 3.000 điểm giao dịch tài
chính trên khắp cả nước và đang xúc tiến mở các chi nhánh tại nước ngoài. Trên thị
trường quốc tế, HDBank đã thiết lập quan hệ với hơn 300 ngân hàng, chi nhánh tại hơn
150 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. HDBank đã hoàn thiện mô hình điểm giao dịch
hiện đại, dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, thân thiện với thông điệp “Cam kết lợi ích
cao nhất” cho khách hàng và cộng đồng xã hội.
Với đà tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây, HDBank đã đạt được những
thành quả vượt bậc, hoàn thiện công tác tái cấu trúc tổ chức và tích lũy các nguồn lực về
tài chính, sản phẩm dịch vụ, con người và công nghệ…..để bước vào một giai đoạn phát
triển sôi động hơn đưa Ngân hàng vươn lên một tầm cao mới. Đến cuối năm 2015,
HDBank có gần 220 điểm giao dịch trên toàn quốc, có mặt tại hầu hết các trung tâm kinh
tế lớn của cả nước như TPHCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Dương, Cần Thơ,
Cà Mau, Long An, Vũng Tàu, Đồng Nai, Nghệ An, Hà Tĩnh, An Giang, Hải Phòng,
DakLak, Bắc Ninh,…….
3.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và định hướng phát triển
Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi:
− Sứ mệnh: Cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính hoàn hảo theo chuẩn
mực quốc tế, đáp ứng tốt nhất nhu cầu đa dạng của khách hàng.
− Tầm nhìn: Trở thành tập đoàn tài chính hàng đầu vứi cốt lõi là NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI thuộc TOP DẪN ĐẦU TẠI VIỆT NAM, có sản phẩm và dịch vụ khách
hàng vượt trội, mạng lưới quốc tế, hoạt động hiệu quả và có thương hiệu được khách
hàng tự hào tin dùng.
− Giá trị cốt lõi: Khách hàng là trọng tâm, hoạt động an toàn, chú trọng hiệu quả, rõ
ràng và minh bạch – Nhân sự xuất sắc và nỗ lực không ngừng – Tinh thần hợp tác cùng
phát triển với đối tác trong và ngoài nước.
Định hướng phát triển
26. 14
Hoàn thiện chương trình tái cấu trúc. Xây dựng các hệ thống quản trị nội bộ với sự
hỗ trợ của các ứng dụng CNTT, trên nguyên tắc an toàn, đúng pháp luật và tuân thủ các
qui định hiện hành.
Đẩy mạnh tiến độ mở rộng mạng lưới, nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng
lưới.
Triển khai chiến lược ngân hàng bán lẻ.
Xây dựng mô hình Ngân hàng đầu tư, trọng tâm là khối Nguồn vốn và Kinh doanh
tiền tệ với công cụ là các công ty trực thuộc HDBank như công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ….
Xây dựng các phương án đầu tư tài chính vào doanh nghiệp khác mang lại hiệu
quả cao. Đa dạng hóa các mô hình đầu tư.
Xây dựng thương hiệu chuyên nghiệp, đồng bộ trên toàn hệ thống. Phát triển
thương hiệu trở thành thương hiệu mạnh trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
3.1.3 Ngành nghề kinh doanh
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi.
Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước.
Vay vốn các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá.
Hùn vốn và liên doanh.
Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh
toán quốc tế, huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ
với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Xuất nhập khẩu vàng miếng, vàng nguyên liệu.
Phát hành và thanh toán thẻ ghi nợ nội địa.
Dịch vụ đại lý bảo hiểm.
3.1.4 Thị phần và khả năng cạnh tranh
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống các tổ chức tín dụng ở Việt Nam có
sự tăng trưởng rất lớn về số lượng. Đến cuối năm 2010, có 96 ngân hàng đang hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm 5 ngân hàng thương mại nhà nước, 1 ngân hàng chính
27. 15
sách, 37 ngân hàng thương mại cổ phần, 48 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 5 ngân
hàng liên doanh và 5 ngân hàng vốn 100% nước ngoài. Hiện nay, các ngân hàng trong
nước vẫn chiếm ưu thế với gần 80% thị phần tín dụng. Các ngân hàng nước ngoài và
ngân hàng liên doanh đang dần thể hiện ưu thế về tài chính, công nghệ và khả năng cung
cấp dịch vụ chuyên nghiệp cho khách hàng. Điều này đòi hỏi các ngân hàng trong nước
phải nâng cao năng lực, đầu tư công nghệ và mở rộng nguồn vốn để giữ vững thế cạnh
tranh của mình. Đứng trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt với các ngân hàng trong
nước và nước ngoài, HDBank đã mạnh dạng quyết định phát triển theo định hướng ngân
hàng bán lẻ đa năng thông qua sự đầu tư mạnh về công nghệ, mạng lưới chi nhánh, Chi
nhánh, hoạt động đào tạo, phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, hệ thống
thẻ thanh toán…. Với kế hoạch tăng vốn và các dự án phát triển kinh doanh trong thời
gian tới, HDBank sẽ tiếp tục đầu tư xây dựng Ngân hàng hiện đại theo chuẩn mực quốc
tế với trọng tâm phát triển là các sản phẩm công nghệ hiện đại với chất lượng dịch vụ tốt
nhất. Nhờ đó, HDBank sẽ ngày càng nâng cao được khả năng cạnh tranh trong điều kiện
nền kinh tế hội nhập toàn cầu.
3.1.5 Mạng lưới kênh phân phối
Mạng lưới hoạt động của HDBank đang được mở rộng về cả quy mô và vùng địa lý.
Đến thời điểm 31/12/2011, ngoài Hội sở chính tại TP.HCM, HDBank có 24 Chi nhánh và
73 Chi nhánh, 17 Qũy tiết kiệm tại các tỉnh thành trên cả nước, tập trung tại các trung tâm
kinh tế năng động và có nhiều tiềm năng về dịch vụ tài chính.
Tất cả các Chi nhánh mới trong hệ thống của HDBank đều nhanh chóng ổn định tổ
chức, phát triển cơ sở khách hàng, triển khai hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả và
toàn diện, góp phần vào kết quả thành công chung của toàn Ngân hàng, trong đó đặc biệt
là tăng trưởng huy động vốn và dư nợ với chất lượng tốt.
3.1.6 Các giải thưởng tiêu biểu
Bằng khen Thủ tướng Chính phủ.
Giải chất lượng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ trao tặng.
Ngân hàng tiết kiệm tốt nhất Việt Nam 2011.
Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
Giải thưởng Thương hiệu mạnh Việt Nam.
Top 100 doanh nghệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
Top 200 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất.
28. 16
Giải thưởng thanh toán quốc tế xuất sắc ( do Citibank trao tặng)
Giải thưởng thương hiệu bền vững
Cờ thi đua công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc
Dịch vụ quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam ( do Tạp chí Asiamoney và Euromoney
trao tặng….)
Giải thưởng An ninh thông tin Đông Nam Á tiêu biểu 2012 – CSO ASEAN
AWARDS ( Do IDG trao tặng)
Giải vàng báo cáo thường niên Vision Awards 2012,2011 ( do Hiệp hội các
Chuyên gia Truyền Thông Mỹ - LACP trao tặng)
Top 50 doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất V1000 ( do Vietnam Report trao tặng).
29. 17
3.1.7 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 3.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA HDBANK
(Nguồn: HDBank)
3.1.8 Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank giai đoạn 2014 – 2016
3.1.8.1 Kết quả huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư
HDBank đã thực hiện chính sách thu hút khách hàng một cách linh hoạt và năng động
nhằm duy trì và phát triển thị phần, cải thiện cơ cấu huy động theo kỳ hạn theo hướng
tăng huy động kỳ hạn trung dài hạn. Theo đó, HDBank đã triển khai đồng bộ các chương
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÒNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ỦY BAN QUẢN LÝ RỦI RO
ỦY BAN TÍN DỤNG
ỦY BAN NHÂN SỰ
ỦY BAN CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG ĐẦU TƯ
HỘI ĐỒNG SẢN PHẨM
ALCO
VĂN PHÒNG LÃNH ĐẠO
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG MARKETING
TRUNG TÂM THẺ
KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN
KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP
KHỐI QUẢN TRỊ RỦI RO
30. 18
trình, sản phẩm và chính sách huy động vốn nhằm thu hút nguồn vốn từ dân cư có tính ổn
định cao, áp dụng các chính sách chăm sóc khách hàng năng động, đáp ứng tốt nhu cầu
của các đối tượng khách hàng khác nhau như khách hàng nữ, khách hàng người cao tuổi,
khách hàng VIP…
Bảng 3.1: QUY MÔ NGUỒN VỐN TIỀN GỬI TẠI HDBANK GIAI ĐOẠN
2014 – 2016
(ĐVT: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
So sánh
2015/2014
So sánh
2016/2015
Mức
tăng
trưởng
Tốc độ
tăng
trưởng
Mức
tăng
trưởng
Tốc độ
tăng
trưởng
Huy động
từ tổ chức
kinh tế và
dân cư
77.965 91.142 147.098 13.177 16,9% 55.956 61,4%
(Nguồn: Báo cáo thường niên HDBank năm 2016)
Qua bảng số liệu trên, nguồn vốn huy động tiền gửi của ngân hàng HDBank có sự
tăng trưởng qua các năm nhưng không đồng đều. Năm 2014, quy mô nguồn vốn tiền gửi
huy động đạt được 77.965 tỷ đồng. Đến năm 2015, hoạt động huy động nguồn vốn tiền
gửi của HDBank có sự tăng trưởng lên 91.142 tỷ đồng, tăng 13.177 tỷ đồng, tỷ lệ tăng
16,9% so với năm 2014. Bước sang năm 2016, tình hình huy động nguồn vốn tiền gửi có
nhiều khả quan, quy mô nguồn vốn tiền gửi vẫn tiếp tục tăng nhanh, cụ thể là tiền gửi từ
tổ chức kinh tế và dân cư đạt 147.098 tỷ đồng, tăng 55.956 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ tăng
61,4% so với năm 2015.
Tổ chức kinh tế và dân cư là đối tượng huy động vốn quan trọng của HDBank. Quy
mô nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư tăng trưởng qua các năm là vì
HDBank đã luôn nỗ lực đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn theo hướng cung cấp
các gói giải pháp tài chính cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Bên cạnh các sản
phẩm hiện hữu như “Đầu tư linh hoạt”, “Tài khoản thanh toán đa lợi” thì HDBank đã
triển khai thêm nhiều sản phẩm mới với nhiều tiện ích nổi bật, cụ thể như sản phẩm “Đầu
tư kỳ hạn ngày” giúp khách hàng linh hoạt, chủ động lựa chọn kỳ hạn gửi tiền phù hợp
31. 19
với nguồn tiền nhàn rỗi, đảm bảo lợi tức cao nhất. Bên cạnh đó, sản phẩm “Tiền gửi đầu
tư trực tuyến” của HDBank đã giúp khách hàng tiết kiệm thời gian gửi tiền, không làm
phát sinh chi phí và an toàn, hiệu quả.
Song song với các sản phẩm tiền gửi, dịch vụ nêu trên thì HDBank cũng thường
xuyên triển khai các chương trình khuyến mãi cũng như các chính sách nhằm tri ân đối
với khách hàng đã gắn bó, tin tưởng vào HDBank trong thời gian qua. Nổi bật như chính
sách chăm sóc khách hàng dành cho khách hàng thân thiết với những ưu đãi lãi suất tiền
gửi cùng các chương trình miễn, giảm phí dịch vụ thanh toán khác.
Đây là những nỗ lực đáng ghi nhận của tập thể cán bộ công nhân viên của toàn hệ
thống ngân hàng HDBank trong công tác huy động nguồn vốn tiền gửi, giúp HDBank ổn
định thanh khoản, nâng cao năng lực tài chính, thực hiện các mục tiêu tái cơ cấu sau hợp
nhất.
3.1.8.2 Kết quả hoạt động tín dụng
Thực hiện chủ trương của Chính phủ, NHNN về việc tháo gỡ khó khăn và đồng hành
cùng khách hàng trong giai đoạn hiện nay, HDBank đã triển khai nhiều sản phẩm,
chương trình nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, đặc biệt là các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh, tiêu biểu như gói sản phẩm “Tài trợ xuất nhập khẩu – Ưu đãi
doanh nghiệp” với sản phẩm vay VNĐ tài trợ xuất khẩu hoặc cho vay cầm cố lô hàng
nhập khẩu và các sản phẩm có liên quan đến xuất nhập khẩu. Đến với các sản phẩm và
chương trình hỗ trợ vốn của HDBank, khách hàng luôn nhận được sự tư vấn nhiệt tình,
tận tâm của đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên nghiệp, được miễn giảm nhiều loại phí dịch
vụ cũng như được trải nghiệm sự tiện lợi và đa năng của các gói sản phẩm kết hợp giữa
tiền gửi, tín dụng và thanh toán quốc tế.
Bên cạnh việc phát triển tính năng của các sản phẩm tín dụng, HDBank cũng
không ngừng quan tâm, chăm sóc nhằm gia tăng thêm tiện ích và hỗ trợ khách hàng với
các chính sách sản phẩm, chương trình ưu đãi. Đặc biệt, HDBank đã áp dụng chính sách
giảm lãi suất cho vay nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong suốt thời gian qua. Năm 2016, hầu
hết dư nợ tín dụng của khách hàng là VNĐ, trong đó khách hàng doanh nghiệp chiếm
96% tổng dư nợ. Công ty cổ phần và công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp chiếm hầu
hết trong danh mục cho vay của HDBank. Tỷ lệ cho vay vào lĩnh vực thương mại và dịch
vụ chiếm phần lớn trong danh mục cho vay theo ngành nghề của HDBank.
32. 20
Bảng 3.2: DƯ NỢ TÍN DỤNG CỦA HDBANK GIAI ĐOẠN 2014 – 2016
(ĐVT: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
Mức
tăng
trưởng
Tốc độ
tăng
trưởng
Mức
tăng
trưởng
Tốc độ
tăng
trưởng
Dư nợ
cho vay
66.070 88.155 89.004 22.085 33,4% 849 0,96%
Tỷ lệ nợ
xấu/
Tổng dư
nợ
7,25% 7,23% 1,63% - -0,02% - -5,6%
(Nguồn: Báo cáo thường niên HDBank năm 2016)
Qua bảng số liệu trên, tình hình dư nợ tín dụng của HDBank nhìn chung có sự tăng
trưởng qua các năm. Năm 2014, dư nợ cho vay đạt 66.070 tỷ đồng. Đến năm 2015 đã có
sự tăng trưởng tín dụng với mức tăng là 22.085 tỷ đồng, đạt 88.155 tỷ đồng, tương ứng tỷ
lệ tăng là 33,4%. Bước sang năm 2016, dư nợ tín dụng đạt 89.004 tỷ đồng, tăng 849 tỷ
đồng so với cuối năm 2015, tương ứng tỷ lệ tăng là 0,96%. Danh mục tín dụng của
HDBank cuối năm 2016 tương đối hợp lý và không có nhiều thay đổi so với cuối năm
2015. Tín dụng chỉ tăng nhẹ trong năm 2016 do HDBank tập trung xử lý nợ xấu bằng
nhiều biện pháp khác nhau trong đó tập trung thực hiện mục tiêu tăng trưởng chất lượng
tín dụng.
Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ của HDBank năm 2015 là 7,23%, giảm 0,02% so với
năm 2014 là 7,25%. Đến cuối năm 2016, nợ xấu chiếm 1,63% tổng dư nợ cho vay, giảm
5,6% so với cuối năm 2015. So với mục tiêu tái cơ cấu năm 2016 thì HDBank đã hoàn
thành vượt kế hoạch khi đưa tỷ lệ nợ xấu xuống dưới 3%. Như vậy, hoạt động tín dụng
của HDBank đã cho thấy những nét tích cực khi tỷ lệ nợ xấu giảm mạnh và HDBank đã
kết hợp các giải pháp chủ động thu hồi nợ tạo điều kiện cho ngân hàng cải thiện các chỉ
số tài chính, tạo đà cho phát triển kinh doanh trong thời gian tới.
33. 21
3.1.8.3 Các chỉ số tài chính chủ yếu
Bảng 3.3: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2015 – 2016
(ĐVT: %)
Chỉ tiêu 2015 2016
So sánh
Tốc độ tăng trưởng
ROA 0,04% 0,03% -0,01%
ROE 0,56% 0,35% -0,21%
Tỷ lệ an toàn vốn
tối thiểu – CAR
10,35% 9,95% -0,4%
(Nguồn: Báo cáo thường niên HDBank năm 2016)
Qua bảng số liệu trên, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của HDBank năm 2016 là 9,95%,
giảm 0,4% so với năm 2015, tuy nhiên tỷ lệ này đã đạt mức kế hoạch của Đại hội đồng
cổ đông HDBank năm 2015. Chỉ số ROA năm 2016 giảm nhẹ 0,01% chứng tỏ việc
chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận của HDBank năm 2016 không hiệu quả bằng năm
2015. Chỉ số ROE năm 2016 là 0,35%, giảm 0,21% so với năm 2015 là 0,56%. Với một
đồng vốn cổ đông bỏ ra thì năm 2015 tích lũy được 0,0056 đồng lời nhưng năm 2016 chỉ
tích lũy được 0,0035 đồng lời, điều này thể hiện ngân hàng HDBank đã sử dụng hiệu quả
đồng vốn của cổ đông chưa thật sự có hiệu quả. Tuy các chỉ số ROA và ROE năm 2016
có giảm và chưa thật sự cao, nhưng năm 2016 đã đánh dấu sự phát triển vượt bậc của
HDBank trong quá trình tái cơ cấu. Đây chính là nền tảng cho giai đoạn phát triển bền
vững trong những năm tiếp theo, tạo điều kiện gia tăng lợi ích cho cổ đông.
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – CN
TP.HCM
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Chi nhánh Hồ Chí Minh là một trong hơn 120 chi nhánh của Ngân hàng TMCP
Phát triển TP.HCM – Chi nhánh TP.HCM, tọa lạc tại số 159A-B Lê Đại Hành,
phường 13, quận 11, TP.HCM. Đây là một trong những nơi đang phát triển mạnh mẽ của
thành phố, với rất nhiều cửa hàng và quán xá phục vụ nhiều tầng lớp xã hội. Đó là điều
kiện thuận lợi cho HDBank CN TP.HCM phát triển các sản phẩm dịch vụ tài chính -
ngân hàng tiện ích và hiện đại như: dịch vụ tiền gửi, tiết kiệm, cho vay sản xuất kinh
doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay du học, dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài
nước... phục vụ các tổ chức kinh doanh và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn.
34. 22
Hoạt động trên sự quản lý của hội sở chính và hệ thống HUB, chi nhánh HDBank
Hồ Chí Minh luôn đáp ứng các nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng và đảm bảo tuân
thủ các quy định, quy chế cho vay của pháp luật và của Ngân hàng. Với doanh số cho vay
và huy động ngày càng tăng thì Chi nhánh Hồ Chí Minh đã thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm
vụ của mình và cam kết sẽ tiếp tục mở rộng, hoàn thiện hoạt động về nghiệp vụ cũng như
đội ngũ nhân viên của mình. Trong hơn 5 năm qua, CN luôn cố gắng để lọt vào top
những nơi hoạt động hiệu quả nhất của HDBank trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh
nói chung và trên cả nước nói riêng.
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng
Kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ ngân hàng đối với các thành phần kinh
tế. Hoạt động thường xuyên của Ngân hàng là nhận tiền gửi của khách hàng và sử dụng
số tiền đó để cho vay đối với hộ sản xuất, kinh doanh dịch vụ các doanh nghiệp vừa và
nhỏ trên địa bàn huyện và thành phố có quan hệ tín dụng với Chi nhánh, thực hiện nhiệm
vụ chiết khấu, bảo lãnh và các phương tiện thanh toán trong nước, quốc tế.
Với phương châm “Cam kết lợi ích cao nhất”, HDBank CN TP.HCM đã tăng cường
chú trọng việc tuân thủ các nguyên tắc quản trị rủi ro, hoàn thiện và triển khai các biện
pháp kiểm soát rủi ro về tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro vận hành đạt tiêu chuẩn quốc
tế. Bên cạnh đó, Ngân hàng tiếp tục đẩy mạnh đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin,
gia tăng nhiều tiện ích cho khách hàng thông qua các sản phẩm dịch vụ công nghệ hiện
đại như dịch vụ Internet Banking, SMS Banking, Mobile Banking, chuyển tiền liên ngân
hàng qua thẻ…
Nhiệm vụ
Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức, chú trọng việc kiểm tra bộ máy tổ chức của
ngân hàng sau sáp nhập, xây dựng một hệ thống hoạt động đồng bộ, thống nhất.
Nâng cao chất lượng tín dụng an toàn hiệu quả.
Đẩy mạnh công tác tuân thủ, công tác quản trị rủi ro, công tác kiểm tra, giám sát và
công tác xử lý nợ.
Nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ để làm nền tảng phát triển khách hàng cá nhân
và doanh nghiệp.
Xây dựng văn hóa HDBank chuyên nghiệp, năng động hiệu quả và tiếp tục đẩy mạnh
phát triển thương hiệu HDBank.
35. 23
3.2.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 3.2: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
TP.HCM – CN TP.HCM
(Nguồn: HDBank CN TP.HCM)
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Theo quyết định 504/2015 QĐ-TGD ngày 03/03/2015 của Tổng Giám Đốc quy
định về việc “Mô tả chức danh và tiêu chuẩn đào tạo tại các đơn vị kinh doanh”. Các
chức danh tại HDBank - Chi nhánh TP.HCM có trách nhiệm chính như sau :
Ban Giám Đốc: Lập kế hoạch tại đơn vị kinh doanh. Quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh, quản lý nhân sự: Giám Đốc, Phó Giám Đốc Kinh
doanh, Giám Đốc Dịch vụ Khách hàng.
Phòng QHKH Cá nhân
Phó phòng QHKH Cá nhân: Lập kế hoạch kinh doanh tại phòng QHKH Cá nhân,
tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, quản lý nhân viên và đảm bảo tuân thủ
hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của HDBank và NHNN.
Chuyên viên QHKH Cá nhân: Thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ
thể, tiếp thị và quản lý khách hàng, chăm sóc khách hàng, phân tích, thẩm định, đề
xuất cấp tín dụng, thực hiện bán chéo sản phẩm, dịch vụ.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
Phòng KHCN
Phòng KHDN
Hỗ trợ kinh
doanh
GIÁM ĐỐC
DỊCH VỤ KHÁCH
HÀNG
Phòng kế toán,
Giao dịch và
Kho quỹ
Phòng hành
chính
36. 24
Phòng QHKH Doanh nghiệp
Phó phòng QHKH Doanh nghiệp: Lập kế hoạch kinh doanh tại phòng QHKH
Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, quản lý nhân viên và đảm
bảo tuân thủ hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của HDBank và NHNN.
Chuyên viên QHKH Doanh nghiệp: Thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản
phẩm cụ thể, tiếp thị và quản lý khách hàng, chăm sóc khách hàng, phân tích,
thẩm định, đề xuất cấp tín dụng, thực hiện bán chéo sản phẩm, dịch vụ.
Phòng Kế toán, Giao dịch và Ngân Quỹ
Kiểm soát viên: Kiểm soát việc tuân thủ các quy định về nghiệp vụ giao dịch của
GDV và Thủ quỹ. Kiểm tra, kiểm soát và báo cáo số liệu định kỳ và phát sinh theo
yêu cầu của cấp có thẩm quyền. Thực hiện công tác đào tạo tại chỗ, quản lý nhân
sự cấp dưới và đề xuất với giám đốc PGD về chính sách phát triển, cải tiến sản
phẩm, dịch vụ NH, quy trình giao dịch, phương thức phục vụ khách hàng..
Kế toán nội bộ: Thực hiện nghiệp vụ kế toán trong nội bộ ngân hàng
Giao dịch viên: Thực hiện nghiệp vụ giao dịch và cung cấp dịch vụ. Bán hàng và
báo cáo và lưu trữ chứng từ.
Thủ quỹ: Thực hiện việc xuất – nhập tiền mặt, tài sản, giấy tờ có giá chính xác,
đầy đủ theo lệnh của cấp có thẩm quyền, hợp lệ, hợp pháp. Cung cấp dịch vụ cho
KH. Chịu trách nhiệm quản lý và kê khai tiền mặt, tài sản, giấy tờ có giá trong kho
tiền của ĐVKD. Trợ giúp trong quá trình tiếp quỹ ATM. Thực hiện công tác an
toàn kho tiền và tổ chức quản lý về việc ghi chép.
Kiểm ngân: Kiểm đếm, chọn lọc, đóng gói, sắp xếp, vận chuyển tiền mặt (khi
được yêu cầu) và chịu trách nhiệm tài sản đối với tiền mặt trong phạm vi được
giao kiểm đếm, chọn lọc đóng gói và vận chuyển. Quản lý chìa khóa máy ATM,
chìa khóa két sắt.
Phòng Hành chính
Nhân viên hành chính: thực hiện các công tác văn thư, hành chính văn phòng.
3.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2013 – 2016
3.2.4.1 Tình hình huy động vốn
37. 25
Trong những năm gần đây, nền kinh tế quốc tế và nền kinh tế Việt Nam đã phải trải
qua rất nhiều biến động cùng với đó là sự cạnh tranh ngày một khốc liệt giữa các ngân
hàng nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. HDBank CN TP.HCM cũng
không nằm ngoài những tác động đó. Mặc dù phải đối mặt với rất nhiều khó khăn nhưng
Ngân hàng vẫn đạt được những kết quả tốt trong công tác huy động vốn.
Bảng 3.4: BIẾN ĐỘNG TỔNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA HDBANK CN
TP.HCM GIAI ĐOẠN 2013 - 2016
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ
tiêu
2013 2014 2015 2016
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
Chênh lệch
2016/2015
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Nguồ
n vốn
huy
động
428,05
6
495,31
6
580,38
4
693,868 67,26
15,7
1
85,068
17,1
7
113,48
4
19,5
5
(Nguồn: HDBank CN TP.HCM)
Số liệu của Bảng 3.4 cho thấy nguồn vốn huy động qua các năm đều có sự tăng
trưởng, năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể nếu như tổng nguồn vốn huy động năm 2013
là 428,056 tỷ đồng thì tới năm 2014 đã là 495,316 tỷ đồng, tăng 15,71%. Đây là một con
số đáng mừng cho thấy HDBank CN TP.HCM đã vượt qua được thời kỳ khó khăn do
mới thành lập và giữ được tăng trưởng nguồn vốn huy động ở hai con số. Sang năm
2015, đơn vị vẫn giữ vững được tốc độ tăng trưởng huy động nguồn vốn đạt 580,384 tỷ
đồng, tăng 17,17% so với năm 2014. Tới năm 2016, con số này đã tăng lên tới 693,868 tỷ
đồng, tăng tới 113,484 tỷ đồng, tương đương 19,55%. Có thể thấy rằng, từ khi thành lập
cho đến nay, Ngân hàng đã không ngừng nâng cao công tác huy động vốn tiền gửi và
công tác huy động đã khá hiệu quả khi tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn không ngừng
tăng qua các năm.
38. 26
3.2.4.2 Tình hình cho vay
Bên cạnh công tác huy động vốn, hoạt động cho vay cũng chiếm một phần quan
trọng tại HDBank CN TP.HCM. Các đối tượng vay chiếm đa số là cá nhân, hộ gia đình
vay để cải thiện cuộc sống.
Bảng 3.5: TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA HDBANK CN TP.HCM NĂM 2013 – 2016
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ
tiêu
2013 2014 2015 2016
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
Chênh lệch
2016/2015
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Ngắn
hạn
132,68 153,24 175,28 200,2 20,56 15,5 22,04 14,38 24,92 14,22
Trung,
dài hạn
337,64 420,6 493,76 550,28 82,96 24,58 73,16 17,39 56,52 11,44
(Nguồn: Phòng KHCN&KHDN HDBank CN TP.HCM)
Số liệu của Bảng 3.5 cho thấy tất cả khoản cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đều
tăng qua các năm, trong đó chiếm tỷ trọng cao nhất là cho vay trung, dài hạn.
Mặc dù đều là công tác hoạt động chính của Ngân hàng, qua hai bảng 3.4 và 3.5, ta
thấy được hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động sinh lợi chủ yếu, mang lại lợi nhuận lớn
cho Ngân hàng, bằng chứng là trong Kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận năm 2016
đã tăng lên 19,2 tỷ đồng, cao hơn hẳn so với ba năm 2013, 2014, 2015.
39. 27
3.2.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: Tỷ đồng
Biểu đồ 3.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HDBANK CN
TP.HCM TỪ NĂM 2013 – 2016
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank CN TP.HCM)
Từ biểu đồ 3.1, ta thấy năm 2013 tuy còn ảnh hưởng từ suy thoái kinh tế toàn cầu, nền
kinh tế lạm phát tăng cao nhưng HDBank CN TP.HCM vẫn đạt được mức lợi nhuận
trước thuế đáng khích lệ là 13,28 tỷ đồng. Tuy nhiên, qua năm 2014 lợi nhuận trước thuế
giảm xuống còn 11,52 tỷ đồng (giảm 15,27% so với năm 2013). Sau đó, năm 2015 lợi
nhuận có vẻ khả quan hơn, tăng lên 14,4 tỷ đồng (tương ứng mức tăng 25,0% so với năm
2014). Không dừng lại ở đó, lợi nhuận năm 2016 tăng lên tới 19,2 tỷ đồng, cao nhất kể từ
năm 2012 đến nay, tăng 33,33% so với năm 2015, điều đó cho thấy hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng ngày càng được cải thiện và phát triển vượt bậc.
-
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
120.00
2013 2014 2015 2016
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
168,16
154,88
13,28
Năm
332,8
319,36
380,96
14,4
400,16
19,2
384,16
372,64
11,52
40. 28
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH – CN TP.HCM
4.1 Các sản phẩm huy động tiền gửi hiện nay và quy trình huy động tiền gửi tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM
4.1.1 Các sản phẩm huy động tiền gửi hiện nay
Hiện tại HDBank CN TP.HCM đã và đang cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm huy động đa dạng, phong phú từ các loại tiền gửi không kỳ hạn đến các loại tiền
gửi tiết kiệm có kỳ hạn, linh hoạt trong phương thức trả lãi và gia tăng các tiện ích cộng
thêm khác.
4.1.1.1 Tiền gửi không kỳ hạn
4.1.1.1.1 Tiết kiệm không kỳ hạn
- Đối tượng:
+ Cá nhân là công dân Việt Nam.
+ Cá nhân là công dân nước ngoài.
+ Đối với người chưa thành niên (từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi), người mất năng lực
hành vi dân sự/ hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, mọi thủ tục
mở và sử dụng tài khoản tiền gửi phải được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp
luật/ người giám hộ.
- Loại tiền: VND, USD
- Lãi suất: Theo biểu lãi suất không kỳ hạn được ban hành từng thời kỳ tính trên cơ sở
360 ngày. (Phụ lục 4.1 đính kèm)
- Số dư tối thiểu: 50.000 VND hoặc 5 đơn vị ngoại tệ.
4.1.1.1.2 Tiền gửi thanh toán
- Đối tượng:
+ Cá nhân: Người đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy
định của pháp luật Việt Nam. Người đủ 15 đến dưới 18 tuổi không bị mất hoặc bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, có tài sản riêng bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ trong việc mở tài khoản thanh toán.
+ Tổ chức: Được thành lập, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt
Nam, bao gồm: tổ chức là pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể; các
41. 29
tổ chức khác được mở tài khoản theo quy định của pháp luật đối với từng loại tổ chức
đó.
- Loại tiền gửi: VND, USD, AUD, EUR, JPY, SGD
- Hồ sơ đăng ký: + Giấy đăng ký thông tin mở tài khoản (Phụ lục 4.2 đính kèm)
+ CMND còn hiệu lực (không được quá 15 năm)
- Lãi suất: Số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán được hưởng theo lãi suất không kỳ
hạn theo biểu lãi suất ban hành từng thời kỳ. (Phụ lục 4.1 đính kèm)
- Số dư tối thiểu: + Tài khoản cá nhân: 50.000 VND hoặc 5 đơn vị ngoại tệ.
+ Tài khoản tổ chức: 1.000.000 VND hoặc 100 đơn vị ngoại tệ.
4.1.1.1.3 Tiền gửi lãi suất lũy tiến
- Đối tượng:
+ Khách hàng là Cá nhân, Doanh nghiệp tư nhân trong nước hoặc nước ngoài.
+ Khách hàng có thể mở mới tài khoản tiền gửi thanh toán tại HDBank hoặc
chuyển từ tài khoản tiền gửi thanh toán thông thường hiện có sang tài khoản lãi suất
lũy tiến.
- Loại tiền: VND
- Số dư tối thiểu: 1.000.000 VND
- Lãi suất: Theo lãi suất bậc thang lũy tiến từng phần tương ứng với từng định mức tiền
gửi do HDBank ban hành từng thời kỳ.
- Cách tính lãi: lãi được tính trên số dư cuối ngày của tài khoản theo lãi suất bậc thang
lũy tiến từng phần và theo số ngày thực tế trong tháng (Phụ lục 4.1 đính kèm).
4.1.1.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
4.1.1.2.1 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thông thường (Hình mẫu Phụ lục 4.2)
- Đối tượng: Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài. Đối với người
chưa thành niên (từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi), người mất năng lực hành vi dân sự/ hạn
chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, mọi thủ tục mở và sử dụng
tài khoản tiền gửi phải được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật/ người
giám hộ. Gửi tiết kiệm ngoại tệ: cá nhân người cư trú là người Việt Nam, người nước
ngoài.
- Loại tiền: VND, USD, EUR, AUD, GBP
- Kỳ hạn: từ 01 ngày đến 36 tháng
- Số dư tối thiểu:
42. 30
+ Trả lãi cuối kỳ, trả lãi hàng tháng, hàng quý, hàng năm: 500.000 VND hoặc 50
đơn vị tiền tệ ngoại tệ.
+ Trả lãi trước: 5.000.000 VND
- Lãi suất: theo biểu lãi suất được ban hành từng thời kỳ trên cơ sở 360 ngày (Phụ lục
4.2 đính kèm)
- Ngày trả lãi: được chia thành các hình thức khác nhau (Phụ lục 4.1 đính kèm)
4.1.1.2.2 Tiền gửi tiết kiệm tích lũy tương lai
- Đối tượng: Khách hàng cá nhân có tài khoản tiền gửi thanh toán tại HDBank
- Loại tiền: VND
- Kỳ hạn gửi: Tính theo năm, từ 01 năm đến 10 năm
- Định kỳ gửi tiền:
+ Hàng tháng, hàng quý tùy theo lựa chọn của khách hàng.
+ Định kỳ gửi tiền được khách hàng đăng ký vào ngày đầu tiên tham gia sản
phẩm và được cố định trong suốt kỳ hạn huy động của tài khoản tiền gửi tích lũy
tương lai.
- Số tiền tích lũy tối thiểu/ định kỳ: 100.000 VND/ tháng hoặc 300.000 VND/ quý. Số
tiền tích lũy định kỳ được đăng ký tại thời điểm khách hàng mở tài khoản tiền gửi tích
lũy tương lai và được cố định trong suốt kỳ hạn.
- Lãi suất: Theo quy định trong từng thời kỳ và được thay đổi theo từng kỳ gửi tiền
(tháng/quý)
+ Kỳ gửi đầu tiên: Áp dụng mức lãi suất của sản phẩm tiền gửi tích lũy tương lai
do Tổng Giám đốc quy định tại thời điểm mở mới tài khoản tiền gửi và được quy định
tại hợp đồng tiền gửi.
+ Các kỳ tiền gửi tiếp theo: Lãi suất được áp dụng theo lãi suất của sản phẩm tiền
gửi tích lũy tương lai tại ngày gửi tiền của kỳ gửi tiền đó.
- Cách tính lãi: lãi được tính trên số dư thực có của tài khoản tiền gửi tích lũy tương lai,
lãi suất của từng kỳ gửi tiền và số ngày thực gửi tại HDBank (Phụ lục 4.1 đính kèm).
4.1.1.2.3 Tiền gửi tiết kiệm linh hoạt
- Đối tượng: Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài. Đối với người
chưa thành niên (từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi), người mất năng lực hành vi dân sự/ hạn
chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, mọi thủ tục mở và sử dụng
43. 31
tài khoản tiền gửi phải được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật/ người
giám hộ.
- Kỳ hạn gửi:
Kỳ lĩnh lãi Kỳ hạn
Lĩnh lãi hàng tháng 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12,
13, 15, 18, 24, 36 tháng
Lĩnh lãi hàng quý 06, 09, 12, 15, 18, 24, 36 tháng
Lĩnh lãi hàng 06 tháng 12, 18, 24, 36 tháng
- Loại tiền: VND
- Số dư tối thiểu: 500.000 VND
- Lãi suất: + Lãi suất được thay đổi theo từng kỳ lĩnh lãi.
+ Lãi suất kỳ lĩnh lãi đầu tiên là lãi suất theo biểu lãi suất do Tổng
Giám đốc quy định tại thời điểm mở TTK.
+ Lãi suất từ kỳ thứ 02 trở đi được điều chỉnh theo lãi suất quy định
đối với sản phẩm tiết kiệm linh hoạt tại thời điểm bắt đầu kỳ lĩnh lãi.
- Ngày trả lãi: trả lãi theo kỳ hạn: Hàng tháng, hàng quý, hàng 06 tháng.
44. 32
4.1.2 Quy trình huy động tiền gửi
4.1.2.1 Quy trình gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch
Sơ đồ 4.1: QUY TRÌNH GỬI TIẾT KIỆM TẠI HDBANK CN TP.HCM
(Nguồn: HDBank CN TP.HCM)
Bước 1: Tiếp nhận và xử lý yêu cầu
- Khi KH đến giao dịch, GDV sẽ tiếp nhận thông tin KH tại quầy trong vòng 02 phút
(Nếu KH chưa có thông tin, hướng dẫn KH đăng ký vào mẫu KT-09).
- Sau đó GDV yêu cầu KH xuất trình các giấy tờ tùy thân để kiểm tra thông tin KH.
Trường hợp KH chưa có TK TGTT, GDV giới thiệu, giải thích và khuyến khích KH
mở TK TGTT để những giao dịch tiết kiệm của KH sẽ được thực hiện thông qua TK
TGTT.
Bước
Bộ phận
thực hiện
Công việc thực hiện
Thời
gian
1
-GDV
-Thủ quỹ/ kiểm
ngân
06
phút
2 KQ /KSV
02
phút
3
- Trưởng đơn vị/
người được
Trưởng đơn vị
ủy quyền
01
phút
4 - GDV
01
phút
5 - GDV
02
phút
Lưu hồ sơ,
báo cáo
Tiếp nhận và xử lý yêu cầu
Phê duyệt
Trả Thẻ tiết kiệm
Kiểm soát
45. 33
Bước 2: Kiểm soát
- Trong quá trình GDV thực hiện giao dịch, KQ /KSV kiểm tra thông tin giao dịch thu
vượt hạn mức của GDV, kiểm tra số tiền, số ấn chỉ quan trọng, thông tin khách hàng;
duyệt trên hệ thống và chuyển lên Bước 01 để GDV thực hiện tiếp giao dịch (thực hiện
tại bàn trong 02 phút). Hạn mức phê duyệt của từng cấp kiểm soát theo quy định hiện
hành từng thời kỳ.
- Sau khi GDV hoàn thành giao dịch, KQ /KSV kiểm tra tất cả thông tin trên chứng từ
mà GDV chuyển sang, đối chiếu Bảng kê thu với số tiền trên TTK, ký kiểm soát và
chuyển trả toàn bộ chứng từ cho GDV khi các chứng từ khớp đúng để GDV thực hiện
tiếp Bước 3.
Bước 3: Phê duyệt
- Sau khi KQ /KSV ký kiểm soát, GDV thực hiện trình ký TTK trong 01 phút.
- Trưởng đơn vị hoặc người được Trưởng đơn vị ủy quyền ký TTK khi thông tin khớp
đúng.
Bước 4: Trả sổ tiết kiệm cho KH và lưu chứng từ
- GDV kiểm tra lại lần cuối toàn bộ chứng từ đã lập (trong 01 phút).
- Trả TTK cho KH. Nếu chủ TTK không thể nhận TTK, có thể ủy quyền cho người
khác nhận thay TTK, thủ tục ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Lưu hồ sơ, lập báo cáo
- Sau khi KH ra về, GDV lưu chứng từ theo quy định trong vòng 02 phút.
- Cuối ngày kiểm tra lại số phôi trắng TTK đã xuất đầu ngày, sử dụng trong ngày và tồn
cuối ngày, GDV thực hiện báo cáo theo quy định về giao nhận và quản lý ấn chỉ quan
trọng hiện hành.
46. 34
4.1.2.2 Quy trình rút tiết kiệm tại quầy giao dịch
Sơ đồ 4.2: QUY TRÌNH RÚT TIẾT KIỆM TẠI HDBANK CN TP.HCM
(Nguồn: HDBank CN TP.HCM)
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu
- Khi KH đến giao dịch, GDV sẽ tiếp nhận thông tin KH tại quầy trong vòng 02 phút.
- Sau đó GDV yêu cầu KH xuất trình các giấy tờ tùy thân để kiểm tra thông tin KH.
Trường hợp KH chưa có TK TGTT, GDV giới thiệu, giải thích và khuyến khích KH
mở TK TGTT để những giao dịch tiết kiệm của KH sẽ được thực hiện thông qua TK
TGTT.
- Tiếp đó, GDV kiểm tra giấy tờ tùy thân và chữ ký mẫu của KH trước khi thực hiện
giao dịch theo yêu cầu của KH (Trường hợp không phải chủ sở hữu TTK thì phải có
Giấy ủy quyền hợp pháp). Sau đó thông báo số tiền cho quỹ chính để sẵn sàng chi cho
khách hàng.
Bước 2: Kiểm soát (Áp dụng trường hợp giao dịch vượt hạn mức của GDV. Nếu
giao dịch trong hạn mức của GDV thì không qua bước này)
Bước
Bộ phận thực
hiện
Công việc thực hiện
Thời
gian
1 GDV
04
phút
2
- KQ /KSV
- Trưởng đơn vị
hoặc người
được ủy quyền
03
phút
3 - GDV/KQ
03
phút
4 - GDV
02
phút
Tiếp nhận
yêu cầu
Kiểm soát
Lưu hồ sơ,
báo cáo
Chi trả tiền cho KH
47. 35
- Trong khi GDV thực hiện giao dịch, KQ/ KSV/ Trưởng ĐV kiểm tra thông tin giao
dịch chi vượt hạn mức của GDV tại quầy. Kiểm tra số tiền, số tài khoản tiết kiệm, số
TTK, thông tin khách hàng, thông tin lãi, vốn. Duyệt trên hệ thống và chuyển lên
Bước 01 để GDV thực hiện tiếp giao dịch. Hạn mức phê duyệt của từng cấp kiểm soát
theo quy định hiện hành từng thời kỳ.
- Sau khi GDV hoàn thành giao dịch, KQ/ KSV/ Trưởng ĐV kiểm tra tất cả thông tin.
Khi các chứng từ khớp đúng thì ký duyệt trên hệ thống và chuyển lại cho GDV để thực
hiện tiếp Bước 3.
Bước 3: Chi tiền cho KH
- GDV hướng dẫn KH ký trên mẫu F.02- P.HD/CSKT.23/KT-02 và kiểm tra lại chứng
từ đã lập trước khi chi tiền cho KH.
- GDV tiến hành chi tiền, sau đó trả lại CMND cho KH.
- KSV theo dõi việc chi tiền từ quỹ chính cho KH.
Bước 4: Lưu hồ sơ, lập báo cáo
- GDV lưu chứng từ theo qui định trong 02 phút.
4.2 Thực trạng mức độ huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành Phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM
4.2.1 Cơ cấu vốn tiền gửi
Nguồn vốn tiền gửi được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Căn cứ theo đối
tượng khách hàng, ta có tiền gửi theo độ tuổi, theo giới tính và theo nghề nghiệp. Căn cứ
theo kỳ hạn gửi tiền có thể phân thành 3 loại chủ yếu là tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
ngắn hạn và tiền gửi trung và dài hạn. Nếu phân loại theo loại tiền huy động, ta có tiền
gửi VND và tiền gửi bằng ngoại tệ. Tùy vào mỗi ngân hàng sẽ có những loại sản phẩm
tiền gửi khác nhau, đối với HDBank CN TP.HCM, ta có các loại tiền gửi như tiền gửi
thanh toán, tiền gửi lãi suất lũy tiến, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thông thường, tiền gửi
tiết kiệm tích lũy tương lai,…
48. 36
4.2.1.1 Cơ cấu vốn tiền gửi theo kỳ hạn
Bảng 4.1: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI THEO KỲ HẠN ĐỐI VỚI
KHDN & KHCN CỦA HDBANK CN TP.HCM TỪ 2013 - 2016.
ĐVT: Tỷ đồng
Khoản mục
2013 2014 2015 2016 Mức
tăng
giảm
2014/
2013
Mức
tăng
giảm
2015/
2014
Mức
tăng
giảm
2016/
2015
1. KHDN 7,24 15,92 19 22,88 8,68 3,08 3,48
Tiền gửi không
kỳ hạn
3,24 5,4 7,12 8,92 2,16 1,72 1,8
Tiền gửi tiết
kiệm có kỳ hạn
4 10,16 11,88 13,96 6,16 1,72 2,08
a. Ngắn hạn 4 10,16 11,88 13,96 6,16 1,72 2,08
b.Trung dài hạn 0 0 0 0 0 0 0
2. KHCN
420,816 479,396 561,384 670,988 58,58 81,988
109,60
4
Tiền gửi không
kỳ hạn
189 201,48 244,28 312,416 12,48 42,8 68,136
Tiền gửi tiết
kiệm có kỳ hạn
231,816 278,996 317,104 358,572 46.1 39,188 41,468
a. Ngắn hạn 162,616 197,612 200,084 240,168 34.996 2,472 40,084
b. Trung dài hạn 69,2 80,304 117,02 118,404 11,104 36,716 1,384
(Nguồn: Báo cáo tình hình huy động theo kỳ hạn của HDBank CN TP.HCM)
Nhìn chung, tình hình huy động vốn từ KHDN năm 2014 tăng 8,68 tỷ đồng so với
năm 2013, tương ứng tỷ lệ tăng là 119,89%. Năm 2015 tăng 3,08 tỷ đồng tương ứng mức
tăng là 19,35%. Có thể nói số dư huy động năm 2014 tăng đột biến so với năm 2013 (tiền
Năm