Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
1. ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
----- -----
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH CHỢ LỚN
GVHD: TS. VÕ XUÂN VINH
SVTH : MAI THANH TUẤN
MSSV : 106401334
LỚP : 06DQCK
TP.HCM, THÁNG 9 NĂM 2010
2. Khóa luận tốt nghiệp -i-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của Tôi. Những kết quả và các số liệu
trong Khóa Luận được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi
Nhánh Chợ Lớn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước Nhà Trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2010
Tác giả
MAI THANH TUẤN
3. Khóa luận tốt nghiệp -ii-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Quãng thời gian 4 năm học tập và nghiên cứu dưới giảng đường Trường Đại
Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM cũng như khoảng thời gian thực tập thiết thực,
bổ ích tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Chợ Lớn đã trang bị
cho Tôi nhiều điều hay và kiến thức quý báu, góp phần rất lớn để Tôi có thể hoàn
thành được Khóa Luận Tốt Nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Quản trị kinh doanh Trường
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ, TP.HCM đã dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho Tôi
suốt 4 năm rèn luyện, đặc biệt là sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của Ts. Võ
Xuân Vinh trong những tháng vừa qua, đã tận tình hướng dẫn Tôi. Tôi chân thành
biết ơn sâu sắc đến Thầy, chúc Thầy luôn dồi dào sức khỏe và luôn thành đạt.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam Chi Nhánh Chợ Lớn, các Anh Chị trong Chi Nhánh, đặc biệt Tôi chân thành
biết ơn sâu sắc và lời chúc sức khỏe đến, Anh Phan Lê Minh Mẫn, Chi Trần Thị
Thu Hoài đã hướng dẫn nhiệt tình và tạo điều kiện tốt nhất giúp thực hiện Khóa
Luận Tốt nghiệp và tiếp cận những nghiệp vụ thực tế của Ngân hàng.
Tuy đã cố gắng, nhưng do còn thiếu kinh nghiệm cũng như chưa được tiếp
xúc nhiều với môi trường ngân hàng, do đó, đề tài không tránh khỏi những thiếu
sót, khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được những ý kiến góp ý của Giáo Viên
hướng dẫn và quý Ngân hàng.
TP.HCM, ngày 20 tháng 09 năm 2010
SV thực hiện
MAI THANH TUẤN
4. Khóa luận tốt nghiệp -iii-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : MAI THANH TUẤN……………………………………………
MSSV :106401334………………………………………………………..
Khoá :2006-2010…………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
5. Khóa luận tốt nghiệp -iv-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Khóa luận tốt nghiệp -v-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU Trang
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 01
2. Mụch đích nghiên cứu.................................................................................... 01
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 02
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 02
5. Kết cấu đề tài.................................................................................................. 02
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ , HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Tổng quan về DNVVN.................................................................................. 03
1.1.1 Khái niệm về DNVVN ............................................................................ 03
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................. 03
1.1.2.1 Các DNVVN chiếm số lượng lớn trên thị trường, và tốc độ gia tăng
cao ............................................................................................................................. 03
1.1.2.2 Các DNVNN có quy mô vốn nhỏ, lao động ít.................................. 03
1.1.2.3 Đa số các DNVNN là các DN ngoài quốc doanh............................. 04
1.1.2.4 Kinh nghiệm hoạt động còn chưa nhiều ........................................... 04
1.1.2.5 Trình độ công nghệ và phương pháp quản lý lạc hậu...................... 04
1.1.2.6 Các DNVVN hoạt động linh hoạt, năng động .................................. 05
1.1.3 Vai trò của các DNVVN đối với sự phát triển của nền kinh tế ............. 05
1.1.3.1 Đóng góp vào sự phát triển kinh tế................................................... 05
1.1.3.2 Các DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm,
tăng thu nhập dân cư, góp phần ổn định xã hội ........................................................ 05
1.1.3.3 DNVVN góp phần thu hút vốn đầu tư trong dân cư và khai thác, tận
dụng tối ưu các nguồn lực xã hội.............................................................................. 06
7. Khóa luận tốt nghiệp -vi-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
1.1.3.4 DNVVN tạo ra môi trường cạnh tranh thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển có hiệu quả hơn......................................................................................... 06
1.1.3.5 DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh
thổ, tạo lập sự cân bằng kinh tế trong xã hội ............................................................ 06
1.1.4 Khó khăn của các DNVVN khi tiếp cận nguồn vốn NH....................... 07
1.2 Hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏ của NHTM ............. 07
1.2.1 Khái niệm chung về tín dụng đối với DNVVN ....................................... 07
1.2.2 Các hoạt động tín dụng đối với DNVVN của NHTM............................. 08
1.2.2.1 Cho vay thấu chi ................................................................................ 09
1.2.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần.................................................................. 09
1.2.2.3 Cho vay theo hạn mức ....................................................................... 10
1.2.2.4 Cho vay luân chuyển.......................................................................... 10
1.2.2.5 Cho vay trả góp.................................................................................. 11
1.3 Chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏ của NHTM............. 11
1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng................................................................. 11
1.3.1.1 Chất lượng hoạt động tín dụng xét từ giác độ NHTM...................... 12
1.3.1.2 Chất lượng hoạt động xét từ giác độ khách hàng............................... 12
1.3.1.3 Chất lượng tín dụng xét từ giác độ nền kinh tế.................................. 12
1.3.1.4 Kết luận chung về chất lượng tín dụng.............................................. 12
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của NHTM ........................ 12
1.3.2.1 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu........................................................................ 13
1.3.2.2 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn........................................................ 15
1.3.2.3 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng..................................................... 15
1.3.2.4 Chỉ tiêu lợi nhuận............................................................................ 16
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng đối với DNVVN........ 16
8. Khóa luận tốt nghiệp -vii-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
1.3.3.1 Các nhân tố chủ quan...................................................................... 16
1.3.3.2 Các nhân tố khách quan .................................................................. 18
1.3.3.3 Các nhân tố khác............................................................................. 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ LỚN.
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam ...................................... 22
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về ngân hàng Techcombank............................................ 22
2.1.2 Thành tích...................................................................................................... 22
2.1.3 Các cột mốc lịch sử hình thành của ngân hàng Techcombank..................... 23
2.1.4 Sứ mệnh – Tầm nhìn 2015........................................................................... 26
2.2 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, CN Chợ Lớn.
................................................................................................................................... 27
2.2.1 Thời gian hoạt động ...................................................................................... 27
2.2.2 Địa bàn hoạt động, đặc điểm khách hàng ..................................................... 28
2.2.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận.................................................. 28
2.2.4 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh TCB Chi nhánh Chợ lớn
giai đoạn 2007-2009 .................................................................................... 31
2.2.4.1 Phân tích thu nhập của Techcombank – Chi nhánh Chợ Lớn................ 31
2.2.4.2 Phân tích chi phí của Techcombank – Chi nhánh Chợ Lớn .................. 32
2.2.4.3 Lợi nhuận của Techcombank – Chi nhánh Chợ Lớn.............................. 33
2.2.4.4 Kết luận................................................................................................... 33
2.2.5 Đánh giá chung về tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam CN Chợ Lớn ............................................................................... 34
2.2.5.1 Tình hình huy động vốn.......................................................................... 34
9. Khóa luận tốt nghiệp -viii-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
2.2.5.2 Phân tích tình hình huy động vốn .......................................................... 35
2.2.6 Hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏ của Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Chi Nhánh Chợ Lớn .................................................................. 37
2.2.6.1 Các hình thức cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn .................................................................. 37
2.2.6.1.1 Cho vay theo món ............................................................................. 37
2.2.6.1.2 Cho vay theo hạn mức ...................................................................... 37
2.2.6.1.3 Các hình thức khác............................................................................ 38
2.2.6.2 Các hình thức đảm bảo áp dụng.............................................................. 38
2.2.6.3 Quy định về tài sản đảm bảo.................................................................. 39
2.2.6.4 Lãi suất cho vay ..................................................................................... 42
2.2.6.5 Phí quản lý tài sản (AMC) của Techcombank ....................................... 46
2.2.6.6 Quy trình tín dụng đối với DNVVN tại Techcombank Chi Nhánh Chợ
Lớn ............................................................................................................................ 47
2.3 Thực trạng về hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Chợ lớn. ......................................... 51
2.3.1 Tình hình khách hàng là Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP
Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn............................................................. 51
2.3.2 Phân tích tình hình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Chợ lớn................................................... 52
2.3.2.1 Phân tích tình hình doanh số cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn................................................. 52
2.3.2.2 Phân tích tình hình doanh số thu nợ đối với DNVVN , Tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn................................................. 56
2.3.2.3 Phân tích tình hình dư nợ đối với DNVVN, tại Techcombank Chi Nhánh
Chợ Lớn. ................................................................................................................... 59
10. Khóa luận tốt nghiệp -ix-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
2.3.2.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn đối với DNVVN tại Techcombank Chi
Nhánh Chợ lớn.......................................................................................................... 63
2.3.2.5 Phân tích tình hình nợ xấu cho vay đối với DNVVN tại Techcombank
Chi Nhánh Chợ Lớn.................................................................................................. 66
2.3.2.6 Phân tích chất lượng dư nợ cho vay đối với DNVVN tại Techcombank
Chi Nhánh Chợ Lớn.................................................................................................. 66
2.3.3 Đánh giá chất lượng tín dụng DNVVN tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam
Chi Nhánh Chợ Lớn.................................................................................................. 67
2.4 Những khó khăn và thuận lợi của CV QHKHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt nam chi Nhánh Chợ Lớn trong quá trình phân tích để quyết định cho
vay đối với DNVVN ................................................................................................. 69
2.4.1 Những thuận lợi của CV QHKHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam chi Nhánh Chợ Lớn ......................................................................................... 69
2.4.2 Những khó khăn của CV QHKH DN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam chi Nhánh Chợ Lớn.......................................................................................... 69
2.4.2.1 Khó khăn trước khi cho vay................................................................... 69
2.4.2.1.1 Khó khăn về nguồn thông tin........................................................... 69
2.4.2.1.2 Khó khăn khi xác định mục tiêu của người vay .............................. 71
2.4.2.1.3 Khó khăn trong việc nhận tài sản đảm bảo cho khoản vay.............. 71
2.4.2.1.4.1 Khó khăn khi nhận TSĐB là máy móc thiết bị.......................... 71
2.4.2.1.4.2 Khó khăn khi nhận TSĐB là hàng hóa ...................................... 72
2.4.2.1.4 Khó khăn khi thẩm định cho vay ..................................................... 72
2.4.2.1.5 Khó khăn khi phân tích thông tín tài chính...................................... 73
2.4.2.2 Khó khăn trong quá trình tái lập và thẩm tra báo báo tài chính............. 75
2.4.2.3 Khó khăn từ Phòng dịch vụ khách hàng (Bộ phận Teller) khi thu nợ các
khoản vay Doanh nghiệp…................................................................................. 75
2.4.2.4 Khó khăn của Techcombank Chợ Lớn khi làm việc với CCA Miền Nam
................................................................................................................ 76
11. Khóa luận tốt nghiệp -x-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ LỚN
3.1 Nguyên nhân của những khó khăn trên. ............................................................ 77
3.1.1 Nguyên nhân khách quan............................................................................. 77
3.1.2 Nguyên nhân chủ quan................................................................................. 77
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa
và nhỏ ở Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Chợ Lớn...................... 78
3.2.1 Về phía Doanh nghiệp.................................................................................. 78
3.2.2 Về phía Ngân hàng....................................................................................... 79
3.2.2.1 Đa dạng hoá về loại hình tín dụng đối với DNVVN ............................ 79
3.2.2.2 Đa dạng hoá hình thức tín dụng đối với DNVVN................................ 80
3.2.2.2.1 Hình thức hùn vốn đầu tư, liên doanh............................................. 80
3.2.2.2.2 Cho vay bảo lãnh............................................................................. 80
3.2.2.2.3 Cho vay bảo đảm bằng các khoản sẽ thu ........................................ 80
3.2.2.3 Xây dựng một cơ chế lãi suất linh hoạt cho DNVVN .......................... 81
3.2.2.4 Tăng cường hoạt động tư vấn đối với DNVVN.................................... 82
3.2.2.5 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với DNVVN, thực hiện
đúng quy trình tín dụng............................................................................................. 82
3.2.2.5.1 Về thu thập thông tin....................................................................... 82
3.2.2.5.2 Về phân tích và đánh giá khách hàng ............................................. 83
3.2.2.6 Về tài sản đảm bảo................................................................................ 84
3.2.2.6.1 Đối với tài sản đảm bảo là các máy móc thiết bị ........................... 84
3.2.2.6.2 Đối với tài sản là hàng hóa.............................................................. 84
3.2.2.7 Xây dựng chiến lược Marketing ......................................................... 85
12. Khóa luận tốt nghiệp -xi-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
3.2.2.8 Giải pháp cho việc thu nợ của phòng dịch vụ khách hàng (Teller) ...... 86
3.2.2.9 Giảm thiểu phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu.............................................. 87
3.2.2.10 Thống nhất hoạt động của CCA Miền Nam và CV QHKH. .............. 88
3.2.2.11 Xây dựng mô hình tổ chức kinh doanh theo định hướng khách hàng...
3.2.2.12 Nên thực sự quan tâm chú ý, tạo điều kiện cho cán bộ thẩm định học
tập thêm về các lĩnh vực ngoài ngành....................................................................... 89
3.2.2.13 Tổ chức thi nghiệp vụ giỏi, trên cơ sở đó có kế hoạch đào tạo cụ thể
nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, cũng như ngoại ngữ tin học,văn hóa doanh
nghiệp........................................................................................................................ 89
3.2.2.14 Song song với công tác đào tạo nghiệp vụ cần phải thường xuyên
củng cố tâm lý cho cán bộ tín dụng. ......................................................................... 89
3.2.3 Về phía Nhà nước. .......................................................................................... 90
3.2.3.1 Khuyến khích đầu tư ................................................................................. 90
3.2.3.2 Tiếp cận vốn Ngân hàng: ........................................................................... 90
3.2.3.3 Mặt bằng sản xuất ..................................................................................... 90
3.2.3.4 Thị trường và khả năng cạnh tranh ............................................................ 91
3.2.3.5 Chính sách xúc tiến xuất khẩu ................................................................... 91
3.2.3.6 Trợ giúp thông tin, tư vấn và đào tạo nguồn nhân lực............................... 91
Kết luận.................................................................................................................... 92
Danh mục tài liệu tham khảo................................................................................. 93
Phụ lục...................................................................................................................... 01
13. Khóa luận tốt nghiệp -xii-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
----- -----
DNVVN QD : Doanh nghiệp vừa và nhỏ quốc doanh
DNVVN NQD : Doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh
TMCP : Thương mại cổ phần
GDP : Thu nhập quốc dân
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
CN : Chi Nhánh
TCKT : Tổ chức kinh tế
TCTD : Tổ chức Tín dụng
NH : Ngân hàng
DN : Doanh nghiệp
CN- XD Công nghiệp-xây dựng
DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
CIC : Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng
CNH-HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CVQHKH : Chuyên viên quan hệ khách hàng
SMEs : Doanh nghiệp nhỏ
MME : Doanh nghiệp vừa
MSME : Doanh nghiệp siêu nhỏ
CV CCA : Chuyên viên kiểm soát và quản lý chứng từ
SXKD : Sản xuất kinh doanh
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
NHTM : Ngân hàng thương mại
14. Khóa luận tốt nghiệp -xiii-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỐ LIỆU
----- -----
Trang
Bảng 2.1 : Báo cáo kết quả HĐKD của Techcombank CN Chợ Lớn........... 31
Bảng 2.2 : Số liệu về nguồn vốn huy động tại TCB–Chợ Lớn
giai đoạn 2007-2009 .................................................................... 35
Bảng 2.3 : Số liệu về huy động vốn taị Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn
..................................................................................................... 36
Bảng 2.4 : Bảng cơ cấu tài sản đảm bảo tại Techcombank Chợ Lớn .......... 40
Bảng 2.5 : Hàng hóa cầm cố tại Techcombank Chợ Lớn ............................. 41
Bảng 2.6 : Tỷ lệ cho vay cho vay tối đa đối với một số tài sản đảm bảo...... 42
Bảng 2.7 : Lãi suất cho vay đối với các khoản vay trung và dài hạn đối với
DNVVN bằng VND................................................................................................. 43
Bảng 2.8 : Lãi suất cho vay ngắn hạn đối với DNVVN ............................... 44
Bảng 2.9 : Lãi suất cho vay USD ngắn hạn tại TCB ..................................... 45
Bảng 2.10 : Lãi suất cho vay USD trung và dài hạn tại TCB.......................... 46
Bảng 2.11 : Biểu phí AMC .............................................................................. 47
Bảng: 2.12 : Đánh giá xếp hạng tín dụng đối với DNVVN............................. 51
Bảng 2.13 : Tình hình số lượng DNVVN tại Techcombank Chợ Lớn........... 51
Bảng 2.14 : Doanh số cho vay đối với DNVVN phân theo thời gian............. 53
Bảng 2.15 : Doanh số cho vay đối với DNVVN phân theo thời gian............. 53
Bảng 2.16 : Doanh số cho vay đối với DNVVN theo thành phần kinh tế..... 54
Bảng 2.17 : Doanh số cho vay đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề...... 55
15. Khóa luận tốt nghiệp -xiv-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
Bảng 2.18 : Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo thời gian........................ 56
Bảng 2.19 : Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ......... 57
Bảng 2.20 : Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề ....... 58
Bảng 2.21 : Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thời gian .......................... 59
Bảng 2.22 : Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thời gian .......................... 60
Bảng 2.23 : Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thành phần kinh tế........... 61
Bảng 2.24 : Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề .......... 62
Bảng 2.25 : Nợ quá hạn đối với DNVVN theo thời gian ............................... 63
Bảng 2.26 : Nợ quá hạn đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ................ 64
Bảng 2.27 : Nợ quá hạn đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề................ 65
Bảng 2.28 : Tình hình nợ xấu tại Techcombank Chợ Lớn ............................. 66
Bảng 2.29 : Tình hình chất lượng dư nợ cho vay đối với DNVVN............... 66
Bảng 2.30 : Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay đối với DNVVN...... 67
16. Khóa luận tốt nghiệp -xv-
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
----- -----
Trang
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức Techcombank CN Chợ Lớn ...............................29
Biểu đồ 2. 1 : Kết quả hoạt động kinh doanh Techcombank CN Chợ Lớn ....... 34
Biểu đồ 2.2 : Tình hình huy động vốn, và tài sản của Techcombank Chợ Lớn
giai đoạn 2007-2009................................................................................................. 35
Biểu đồ 2.3 : Doanh số cho vay đối với DNVVN phân theo thời gian ............ 54
Biểu đồ 2.4 : Doanh số cho vay đối với DNVVN theo thành phần kinh tế...... 55
Biểu đồ 2.5 : Doanh số cho vay đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề...... 56
Biểu đồ 2.6 : Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo thời gian........................ 57
Biểu đồ 2.7 : Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ........ 58
Biểu đồ 2.8 : Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề ........ 59
Biểu đồ 2.9 : Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thời gian. ......................... 60
Biểu đồ 2.10: Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thành phần kinh tế .......... 61
Biểu đồ 2.11 Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề .......... 62
Biểu đồ 2.12 : Nợ quá hạn đối với DNVVN thời gian ....................................... 63
Biểu đồ 2.13: Nợ quá hạn đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ............... 64
Biểu đồ 2.14: Nợ quá hạn đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề................. 65
Biểu đồ 2.15 : Tình hình nợ xấu đối với các DNVVN của Techcombank CL .... 66
17. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 1 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
Phần mở đầu
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNVVN giữ một vị trí rất quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước ta. Đặc biệt trong tiến trình hội
nhập, với khoảng trên 95% DNVVN chiếm trong tổng số Doanh nghiệp có đăng kí
thành lập, khu vực này đã tạo ra công ăn việc làm cho một số lượng lao động không
nhỏ, đóng góp vào phân nửa GDP của đất nước . Nhưng để thúc đẩy phát triển
DNVVN ở nước ta đòi hỏi phải giải quyết hàng loạt các khó khăn mà các doanh
nghiệp này đang gặp phải liên quan đến nhiều vấn đề. Trong đó khó khăn lớn nhất,
cơ bản nhất, phổ biến nhất, làm tiền đề cho các khó khăn nhất đó là thiếu vốn sản
xuất và đổi mới công nghệ. Vậy Doanh nghiệp này phải tìm vốn ở đâu trong điều
kiện thị trường vốn ở Việt Nam chưa hoàn thiện và bản thân các Doanh nghiệp này
khó đáp ứng đủ điều kiện tham gia, chúng ta cũng chưa có chính sách hỗ trợ các
Doanh nghiệp này một các hợp lý. Vì vậy phải giải quyết khó khăn về vốn cho các
DNVVN đã và đang là một vấn đề cấp bách mà Đảng, Nhà nước, bản thân các
Doanh nghiệp, các Tổ chức tín dụng cũng phải quan tâm giải quyết.
Thực tế trong năm 2009 vừa qua Doanh nghiệp DNVVN gặp rất nhiều khó
khăn bởi vì ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu Bên cạnh đó nguồn vốn
tín dụng ngân hàng đầu tư cho hát triển DNVVN còn rất hạn chế vì các DNVVN
khó đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn ngân hàng. Bên cạnh đó khi tiếp cận nguồn
vốn tín dụng thì các Doanh nghiệp lại sử dụng vốn chưa hợp lý và hiệu quả. Vì thế
việc tìm ra giải pháp tín dụng nhằm phát triển DNVVN đang là một vấn đề bức xúc
hiện nay của các NHTM. Xuất phát từ quan điểm đó và thực trạng hoạt động của
các DNVVN hiện nay em đã chọn đề tài : “Thực trạng và giải pháp tín dụng đối
với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi
Nhánh Chợ Lớn.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Xem xét một cách tổng quát và có hệ thống thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của các DNVVN và việc đầu tư tín dụng của ngân hàng Kỹ Thương Chi Nhánh
Chợ Lớn cho các Doanh nghiệp này. Đồng thời đề tài cũng đưa ra một số giải pháp tín
dụng nhằm góp phần phát triển DNVVN trên phạm vi hoạt động của Ngân hàng Kỹ
Thương Chi nhánh Chợ Lớn.
18. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 2 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài chọn hoạt động tín dụng cho các DNVVN tại ngân hàng Kỹ thương Chi
nhánh Chợ Lớn trong những năm gần đây làm đối tượng nghiên cứu
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp thống kê…
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài gồm ba chương:
Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về Doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoạt động tín dụng đối
với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại.
Chương 2 : Thực trạng về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn.
Chương 3 : Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn.
19. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 3 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ, HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về Doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1 Khái niệm về DNVVN:
DNVVN là những DN có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu.
DNVVN có thể chia thành ba loại: căn cứ vào quy mô đó là DN siêu nhỏ (micro),
DN nhỏ và DN vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, DN siêu nhỏ là
DN có số lượng lao động dưới 10 người, DN nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến
dưới 50 người, còn DN vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi nước, người ta có
tiêu chí riêng để xác định DN nhỏ và vừa ở nước mình. Ở Việt Nam, không phân
biệt lĩnh vực kinh doanh, các DN có số vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng hoặc số lượng
lao động trung bình hàng năm dưới 300 người được coi là Doanh nghiệp Vừa và
nhỏ (không có tiêu chí xác định cụ thể đâu là DN siêu nhỏ, đâu là nhỏ, và đâu là
vừa).
1.1.2 Đặc điểm của DNVVN:
1.1.2.1 Các DNVVN chiếm số lượng lớn trên thị trường, và tốc độ gia tăng
cao:
Theo luật DN quy định, việc thành lập DNVVN yêu cầu số vốn thành lập nhỏ,
vì vậy số lượng DNVVN chiếm một tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Với ưu điểm là
vốn điều lệ thấp, điều này đã tạo một động lực to lớn cho các tổ chức kinh tế tư
nhân đứng ra thành lập DN của mình. Mặt khác, từ trước đó đã tồn tại không ít các
DN nhà nước có quy mô vốn nhỏ, lao động ít như các hợp tác xã, các DN nhà nước
mới thành lập hoặc được tách ra…Với đặc điểm là vốn pháp định nhỏ như vậy, số
lượng các DNVVN đã chiếm phần lớn về số lượng trong nền kinh tế và có tốc độ
gia tăng cao.
1.1.2.2 Các DNVNN có quy mô vốn nhỏ, lao động ít:
Mặc dù tăng nhanh về số lượng nhưng nếu xét về quy mô vốn của các
DNVVN trong những năm gần đây thì lại rất thấp, mới ở mức trung bình trên 2 tỷ
đồng/DN. Theo quy định của Luật DN, DNVVN là các DN có số vốn pháp định
không vượt quá 10 tỷ, có số lao động không vượt quá 300 lao động. Với số vốn nhỏ
như vậy, các DN gặp nhiều khó khăn trong việc mở rộng thị trường, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh và nhất là khó khăn trong việc cạnh tranh với các DN lớn
sản xuất cùng một loại sản phẩm trong thị trường. Nhất là khi nền kinh tế có biến
động lớn, ví dụ biến động về đầu vào, DNVVN khó có khả năng chống đỡ và dễ
dẫn đến bị phá sản. Đồng thời, với số lao động ít, các DNVVN sẽ gặp nhiều cản trở
trong quá trình sản xuất kinh doanh và mở rộng sản xuất kinh doanh. Nhất là với
tình trạng ít lao động, DNVVN sẽ khó có được các lao động với tay nghề cao. Với
số lao động ít như vậy, sẽ khó mở các lớp đào tạo nâng cao tay nghề nghiệp vụ cho
20. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 4 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
các nhân viên. Mặt khác đa số người lao động, nhất là người lao động có tay nghề
nghiệp vụ, trình độ chuyên môn giỏi, khi tìm kiếm việc làm đều có xu hướng muốn
vào các DN lớn trên thị trường, điều này khiến các DNVVN gặp khó khăn trong
quá trình tuyển dụng lao động và phải đầu tư nhiều hơn cho công tác marketing
tuyển dụng lao động.
1.1.2.3 Đa số các DNVNN là các DN ngoài quốc doanh:
Các DNVVN chủ yếu là các DN tư nhân (chiếm khoảng 80%) do đặc điểm về
quy mô vốn và số lượng lao động nhỏ. Điều này tạo khó khăn cho việc quản lý các
DNVVN. Nhất là đối với các DN tư nhân hoạt động linh hoạt nhưng kém hiệu quả.
Các DN tư nhân thường khi thành lập và trong quá trình hoạt động chưa có một tầm
nhìn chiến lược hoạt động cho DN của mình. Và trong khi vận hành sản xuất kinh
doanh, khi có một biến cố xảy ra thì không có kinh nghiệm chống đỡ hoặc không đủ
khả năng chống đỡ, dẫn đến thua lỗ hoặc nặng hơn là phá sản. Việc quản lý các DN
tư nhân cũng rất khó khăn. Nhiều DN còn cố tình làm ăn phi pháp, cố tình trốn thuế
và không thực hiện đúng chế độ kế toán thống kê. Để quản lý tốt các DNVVN, đòi
hỏi một sự theo dõi sát sao và thực sự có hiệu quả. Như vậy có thể mới kiểm soát
được hoạt động của loại hình DN này.
1.1.2.4 Kinh nghiệm hoạt động còn chưa nhiều:
Không kể các DN nhà nước vừa và nhỏ đã thành lập lâu đời và hoạt động ổn
định, đa số các DNVVN đều là các DN tư nhân được thành lập trong hoặc sau thời
kỳ mở cửa nền kinh tế hoặc là các DN Nhà nước vừa được tách ra. Với những
DNVVN thành lập khá lâu mà hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, có hiệu quả, họ sẽ
dần dần mở rộng nguồn vốn của mình và đứng vào hàng ngũ những DN lớn. Như
vậy, kinh nghiệm hoạt động của loại hình DN này chưa nhiều. Với số vốn ít và bề
dày kinh nghiệm hạn chế, các DNVVN gặp khó khăn trong việc duy trì hoạt động
sản xuất kinh doanh, chống đỡ với những thay đổi trong quá trình hoạt động của
mình.
1.1.2.5 Trình độ công nghệ và phương pháp quản lý lạc hậu:
Đây là vấn đề nổi cộm đối với tổng thể các DN của nước ta do đặc điểm nền
kinh tế chưa thực sự phát triển. Ở DN hiện nay, một thực trạng phổ biến trong các
DNVVN là hệ thống máy móc, thiết bị lạc hậu, khoảng 10-15 năm trong ngành điện
tử, 15 năm đối với ngành cơ khí, 70% công nghệ ngành dệt may đã sử dụng được
15 năm. Tỷ lệ đổi mới trang thiết bị trung bình hàng năm của chỉ ở mức 5-7% so
với 20% của thế giới. Công nghệ lạc hậu làm tăng chi phí tiêu hao 1,5 lần so với
định mức tiêu chuẩn của thế giới. Thực trạng này dẫn đến tăng chi phí đầu vào, cao
hơn từ 30 - 50% so với các nước ASEAN, đồng thời dẫn đến chất lượng sản phẩm
giảm, giá thành cao và năng suất thấp.
Nhiều DNVVN rất yếu kém trong tiếp cận thông tin và các dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh. Một phần là do chất lượng nguồn nhân lực thấp, hạn chế về trình độ chuyên
21. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 5 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
môn, tin học, ngoại ngữ của giám đốc và đội ngũ quản lý DN, một phần là do đầu tư
cho hệ thống thông tin thấp, chưa có phương tiện kỹ thuật nên chưa theo kịp diễn
biến của thị trường.
Vì thế, nhiều quyết định kinh doanh được đưa ra chỉ dựa vào kinh nghiệm và
phán đoán cảm tính, đây là điểm yếu nhất các DNVVN
trước áp lực cạnh tranh quốc tế.
1.1.2.6 Các DNVVN hoạt động linh hoạt, năng động:
Trong nền kinh tế, các DNVVN là những thành phần hoạt động linh hoạt nhất.
Với mỗi thay đổi nhỏ nhất của nền kinh tế, các DNVVN đều chịu tác động và phải
điều chỉnh hoạt động của mình để phù hợp với mỗi biến đổi đó. Với tính năng động
như vậy, các DNVVN đã đạt được hiệu quả trong hoạt động của mình và đóng góp
không nhỏ vào nền kinh tế. Sự đa dạng về loại hình hoạt động, phương thức quản
lý, sản phẩm của các DNVVN giúp cho họ đứng vững được trong thị trường.
1.1.3 Vai trò của các DNVVN:
1.1.3.1 Đóng góp vào sự phát triển kinh tế:
Việc phát triển DNVVN đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng nền kinh
tế. Ở Việt Nam, giá trị gia tăng hoặc GDP do các DNVVN tạo ra hàng năm chiếm
tỷ trọng khá lớn, đảm bảo thực hiện những chỉ tiêu tăng trưởng của nền kinh tế.
Hiện nay, các DNVVN đóng góp khoản 30% vào GDP, 31% tổng giá trị sản lượng
công nghiệp cho đất nước. Theo số liệu thống kê, khối kinh tế ngoài quốc doanh
trong đó chủ yếu là DNVVN đó đóng góp 47%, DNNN 38.5%, Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài 15.5% vào tổng thu nhập của toàn nền kinh tế. Hàng năm
DNVVN chiếm tới 78% tổng mức bán lẻ, 64% tổng lượng vận chuyển hàng hóa,
sản xuất ra 100% sản lượng của các loại sản phẩm công nghiệp như đồ mộc, mây
tre đan, thủ công mỹ nghệ…
1.1.3.2 Các DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm,
tăng thu nhập dân cư, góp phần ổn định xã hội:
Sự tồn tại và phát triển các DNVVN là một công cụ hữu hiệu để giải quyết
lượng lao động hàng năm tham gia vào thị trường lao động. Mặc dù số lượng lao
động trong DNVVN là không nhiều nhưng với một số lượng lớn DNVVN thì sẽ tạo
ra một lượng khá lớn công ăn việc làm cho toàn xã hội. Thực tế cho thấy, trong giai
đoạn suy thoái và trong quá trình công nghiệp hóa ngày càng mạnh thì việc cắt giảm
lao động trong các Doanh nghiệp lớn diễn ra khá phổ biến. Ngược lại, với các
DNVVN thì ngành nghề sản xuất phần lớn là thâm dụng lao động nên không cắt
giảm lao động mà có thể thu hút thêm lao động.
Việc phát triển các DNVVN ở thành thị cũng như ở nông thôn là phương
hướng cơ bản tăng nhanh năng suất, tăng thu nhập và đa dạng hóa thu nhập của dân
cư, tạo ra sự phát triển tương đối đồng đều giữa các vùng trong cả nước, cải thiện
22. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 6 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác nhau, góp phần quan trọng trong việc
giảm bất bình đẳng trong thu nhập và mức sống giữa các vùng trong cả nước.
1.1.3.3 DNVVN góp phần thu hút vốn đầu tư trong dân cư và khai thác, tận
dụng tối ưu các nguồn lực xã hội:
Với quy mô vừa và nhỏ của mình, các Doanh nghiệp có thể phân bố rộng rãi ở
khắp các vùng, các lãnh thổ, địa phương tận dụng những nguồn nguyên liệu với trữ
lượng còn hạn chế do không đáp ứng được nhu cầu của các Doanh nghiệp lớn, kết
hợp với các tiềm năng về trí tuệ, tay nghề cao, lao động, bí quyết sản xuất để phát
triển. Do đó có thể nói: việc phát triển các DNVVN là góp phần tận dụng tối đa các
nguồn lực xã hội. Hơn nữa, với đặc trưng về quy mô, các DNVVN không cần quá
nhiều vốn nên phần đông dân cư có thể tham gia đầu tư. Trong quá trình hoạt động,
các DNVVN có thể dễ dàng huy động vốn từ người thân và bạn bè nên có thể coi
DNVVN là phương tiện thu hút vốn trong dân cư khá hiệu quả.
1.1.3.4 DNVVN tạo ra môi trường cạnh tranh thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển có hiệu quả hơn:
Sự tham gia của rất nhiều các DNVVN vào sản xuất kinh doanh làm cho số
lượng và chủng loại sản xuất tăng nhanh. Kết quả làm tăng tính chất cạnh tranh trên
thị trường, tạo ra sức ép lớn buộc các Doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới mặt
hàng, giảm chi phí, tăng chất lượng để thích ứng với môi trường mới. những yếu tố
này có tác động lớn làm cho nền kinh tế năng động, hiệu quả hơn.
1.1.3.5 DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh
thổ, tạo lập sự cân bằng kinh tế trong xã hội:
Việc phát triển các DNVVN là một trong những động lực thúc đẩy nhanh tốc
độ giảm nghèo. Cùng với việc phân chia lại đất nông nghiệp và mở rộng diện cung
cấp các dịch vụ xã hội, phát triển DNVVN cho phép một bộ phận nhân dân tham
gia vào các công việc có giá trị cao hơn giúp họ nâng cao mức sống. Điều này có ý
nghĩa lớn trong việc phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, xóa dần tình
trạng thuần nông và độc canh, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo
hướng CNH-HĐH, đồng thời mở đường thoát khỏi lao động nông nghiệp cho
những người nông thôn đặc biệt là phụ nữ trẻ.
Mặt khác, sự phát triển của các DNVVN cũng thúc đẩy quá trình chuyên môn
hóa và đa dạng hóa ngành nghề, góp phần duy trì và phát triển các làng nghề thủ
công, gìn giữ giá trị văn hóa bản sắc dân tộc. Với chiều hướng đó, tình hình mất cân
đối giữa thành thị và nông thôn, khoảng cách giữa các vùng trong nước sẽ được
giảm đi đáng kể, tạo điều kiện giúp các vùng sâu vùng xa khai thác được tiềm năng
sẵn có của mình để phát triển kinh tế.
Như vậy, Việt Nam cần phải khuyến khích, hỗ trợ phát triển các DNVVN là
một giải pháp quan trọng để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm
23. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 7 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
2015, đặc biệt là thực hiện CNH-HĐH nông nghiệp và nông thôn. Đây cũng là một
trong các giải pháp bảo đảm sự phát triển bền vững của nền kinh tế xã hội.
1.1.4 Khó khăn của các DNVVN:
Các DNVVN khi vay vốn Ngân hàng thường gặp những khó khăn sau
đây:
- Doanh nghiệp có tài sản nhưng giấy tờ không hoàn chỉnh nên không thể thế
chấp.
- Việc đánh giá tài sản theo quy định không sát với thực tế, nên chỉ vay được ít
so với giá trị tài sản và nhu cầu vay.
- Báo cáo tài chính chưa chính xác, không đủ độ tin cậy, gây khó khăn trong
việc thẩm định phương án sản xuất kinh doanh cũng như hình thức bảo đảm tín
dụng (tín chấp hay thế chấp).
- Quy mô hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa
cao, vốn tự có thấp.
- Diễn biến thị trường phức tạp, DNVVN nên khó lường trước, vượt qua các
biến động của thị trường.
- Thông tin hai chiều giữa Ngân hàng và Doanh nghiệp còn hạn chế do đó
Doanh nghiệp chưa sử dụng thanh toán qua Ngân hàng.
- Trên thực tế Ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn khi xử lý tài sản để thu nợ.
tương tự để làm cơ sở so sánh. Tự đó phán quyết về mức độ tin cậy của các khoản
mục chi phí mà khách hàng đã xây dựng trong phương án sản xuất kinh doanh.
1.2 Hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng
thương mại:
1.2.1 Khái niệm chung về tín dụng đối với DNVVN:
Tín dụng là quan hệ vay mượn, gồm cả đi vay và cho vay. Tuy nhiên tín dụng
khi gắn với chủ thể là Ngân hàng thì tín dụng Ngân hàng nghĩa là Ngân hàng cho
vay.
Tín dụng được xem xét là một chức năng cơ bản của Ngân hàng, vì vậy trên
cở sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của Ngân hàng thì tín dụng có thể được
hiểu như sau :
Tín dụng là một quan hệ về tài sản (tiền hoặc tài sản) giữa bên cho vay (Ngân
hàng) và bên đi vay (Doanh nghiệp vừa và nhỏ), trong đó bên cho vay chuyển giao
tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, đồng
thời bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay
khi đến hạn thanh toán.
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất. Ở các nước trên thế giới thì hoạt
động tín dụng chiếm 50-60% lợi nhuận, còn ở Việt Nam thì chiếm tới 60-70%.
Song song với hoạt động huy động vốn, tín dụng tạo ra nguồn lợi nhuận chính duy
24. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 8 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
trì hoạt động của Ngân hàng. Hoạt động tín dụng Ngân hàng được dựa trên quyết
định của thống đốc Ngân hàng nhà nước số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng
12 năm 2001 về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với Doanh
nghiệp. Theo đó quan hệ tín dụng giữa Doanh nghiệp và Ngân hàng có thể hiểu như
sau:
- Doanh nghiệp phải cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi với thời gian xác định.
Các khoản tín dụng của Ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của
Doanh nghiệp cùng khách hàng và các khoản vay mượn khác. Bản thân Ngân hàng
cũng có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho các khoản mượn nói trên. Ngân hàng
thu lợi nhuận là nhờ thu chênh lệch lãi suất cho vay và đi vay, đồng thời sử dụng
vốn vay để thực hiện hoạt động khác như đầu tư, tài trợ… Như vậy, để duy trì sự
tồn tại và phát triển của mình, Ngân hàng phải yêu cầu Doanh nghiệp thực hiện
đúng cam kết này.
- Doanh nghiệp phải cam kết sử dụng tín dụng theo mục đích được thoả thuận
với NH, không trái với quy định của pháp luật và các quy định khác của Ngân hàng
cấp trên. Luật pháp quy định phạm vi hoạt động cho các Ngân hàng, và mỗi Ngân
hàng đều có mục đích và phạm vi hoạt động riêng. Do vậy, khi cho cấp tín dụng
trong phạm vi hoạt động của mình, Ngân hàng yêu cầu Doanh nghiệp phải sử dụng
vốn đúng mục đích như đã thoả thuận với Ngân hàng.
- Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án có hiệu quả. Phương án hoạt động của
Doanh nghiệp đảm bảo khả năng thu hồi vốn và lãi của Ngân hàng. Mặt khác, để
đảm bảo đòi được nợ, các Ngân hàng thường yêu cầu tài sản đảm bảo với mỗi
khoản vay.
1.2.2 Các hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng thương mại:
Hoạt động tín dụng Ngân hàng được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Ngân hàng tiến hành phân loại tín dụng để dễ quản lý các khoản tín dụng và nhằm
đa dạng hoá tín dụng nhằm thoả mãn nhu cầu của Doanh nghiệp. Phân loại tín dụng
để Ngân hàng quyết định lãi suất cho vay, cũng như loại hình cho vay thích hợp với
mỗi loại tín dụng khác nhau.
Việc xác định phương thức cho vay có một ý nghĩa rất quan trọng của quá
trình cấp tín dụng cho DN. Nếu xác định đúng phương thức cho vay cho từng DN
từ đú sẽ tạo ra yếu tố tích cực giúp cho DN thuận lợi trong quá trình giao dịch và
chủ động về tài chính trong quá trình sản xuất kinh doanh và thuận lợi để thực hiện
phương án sản xuất kinh doanh, khuyến khích được DN về quan hệ vay vốn với
Ngân hàng, Ngân hàng chủ động trong việc cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn.
Nếu xác định sai phương thức cho vay sẽ dẫn đến NH không kiểm soát chặt chẽ
được số vốn cho vay làm tăng rủi ro tín dụng, không khuyến khích được DN vay
vốn.
25. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 9 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
Hiện nay các NH thường áp dụng các phương thức cho vay sau:
1.2.2.1 Cho vay thấu chi:
Cho vay thấu chi là nghiệp vu cho vay qua đó NH cho phép người vay được
chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong
khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
Để được thấu chi, DN làm đơn xin NH hạn mức thấu chi và thời gian thấu chi
(có thể phải trả phí cam kết cho NH ). Trong quá trình hoạt động, DN có thể ký séc,
lập uỷ nhiệm chi, mua thẻ… vượt số dư tiền gửi để chi trả (song trong hạn mức thấu
chi). Khi DN có tiền nhập về tài khoản tiền gửi, NH sẽ thu nợ gốc và lãi. Số lãi mà
DN phải trả là :
Số lãi phải trả = Lãi suất thấu chi x Thời gian thấu chi x Số tiền thấu chi.
Các khoản chi quá hạn mức thấu chi sẽ chịu lãi suất phạt và bị đình chỉ sử
dụng hình thức này. Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của DN không phù hợp về
thời gian và quy mô. Thời gian và số lượng thiếu có thể dự đoán dựa vào dự đoán
ngân quỹ song không chính xác. Do vậy, hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận
lợi cho DN trong quá trình thanh toán, chủ động, kịp thời.
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn
là không có đảm bảo, có thể cấp cho cả DN lẫn cá nhân vài ngày trong tháng, vài
tháng trong năm, dùng để trả lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng… Hình thức
này nhìn chung chỉ sử dụng đối với DN có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ
thu nhập ngắn.
1.2.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần:
Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay tương đối phổ biến của NH đối
với các DN không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp
hạn mức thấu chi. Một số DN sử dụng vốn chủ sở hữu và tín dụng thương mại là
chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay NH, tức
là vốn từ NH chỉ tham gia vào một giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
Mỗi lần vay, DN phải làm đơn và trình NH phương án sử dụng vốn vay. NH
sẽ phân tích DN và ký hợp đồng cho vay, xác định mức cho vay, thời hạn giải ngân,
thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần. Mỗi món vay được tách biệt
nhau thành các hồ sơ (khế ước nhận nợ) khác nhau.
Nhu cầu vay Ngân
hàng
=
Chi phí cần thiết cho SXKD - Vốn tự có - Vốn
khác
Trong đó:
Chi phí cần thiết
Cho SXKD
=
Giá trị hợp đồng - Khấu hao cơ bản -
Thuế - Lợi nhuận định mức cho SXKD
26. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 10 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
Nếu cho vay dựa trên giá trị tài sản đảm bảo:
Mức cho vay = Giá trị tài sản đảm bảo x Tỷ lệ cho vay trên giá trị tài sản đảm
bảo
Theo từng kỳ hạn nợ trong hợp đồng, NH sẽ thu gốc và lãi. Trong quá trình
DN sử dụng tiền vay, NH sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử dụng, nếu thấy có
dấu hiệu vi phạm hợp đồng, NH sẽ thu nợ trước hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn. Lãi
suất có thể cố định hoặc thả nổi theo thời điểm tính lãi.
Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản. NH có thể kiểm soát từng
món vay tách biệt. Tiền cho vay dựa trên giá trị tài sản đảm bảo.
1.2.2.3 Cho vay theo hạn mức:
Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó NH thoả thuận cấp cho DN hạn mức tín
dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại
thời điểm tính.
Mỗi lần vay, DN chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các chứng
từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Sau khi kiểm tra tính
chất hợp pháp và hợp lệ của chứng từ, NH sẽ phát tiền cho DN.
Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những DN vay mượn thường xuyên,
vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh. Trong nghiệp vụ
này, NH không ấn định trước ngày trả nợ. Khi DN có thu nhập, NH sẽ thu nợ, do đó
tạo chủ động quản lý ngân quỹ cho DN. Tuy nhiên, do các lần vay không tách biệt
thành các kỳ hạn nợ cụ thể nên NH khó kiểm soát hiệu quả sử dụng từng lần vay.
NH chỉ có thể phát hiện vấn đề khi DN nộp báo cáo tài chính, hoặc dư nợ lâu không
giảm sút.
1.2.2.4 Cho vay luân chuyển:
Cho vay luân chuyển là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hoá.
DN khi mua hàng có thể thiếu vốn. NH có thể cho vay để mua hàng và sẽ thu nợ
khi DN bán hàng. Đầu năm hoặc đầu quý, người vay phải làm đơn xin vay luân
chuyển. NH và DN thoả thuận với nhau về phương thức vay, hạn mức tín dụng, các
nguồn cung cấp hàng hoá và khả năng tiêu thụ. Hạn mức tín dụng có thể được thoả
thuận trong 1 năm hoặc vài năm. Đây không phải là thời hạn hoàn trả mà là thời hạn
NH xem xét lại mối quan hệ giữa NH và DN cũng như tình hình tài chính của DN.
Việc cho vay dựa trên luân chuyển hàng hoá nên cả NH và DN đều phải
nghiên cứu kế hoạch lưu chuyển hàng hoá để dự đoán dòng ngân quỹ trong thời
gian tới.
Khi vay, DN chỉ cần gửi đến NH các chứng từ hoá đơn nhập hàng và số tiền
cần vay. NH cho vay và trả tiền cho người bán. Theo hình thức này, giá trị hàng hoá
mua vào (có hoá đơn, hợp pháp, hợp lệ, đúng đối tượng) đều là đối tượng được NH
cho vay; thu nhập bán hàng đều là nguồn để chi trả cho NH. Ngân hàng sẽ cho vay
theo tỷ lệ nhất định tuỳ theo khối lượng và chất lượng quan hệ nợ nần của người
27. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 11 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
vay. Các khoản phải thu và cả hàng hoá trong kho trở thành vật đảm bảo cho khoản
cho vay. Cho vay luân chuyển thường được áp dụng đối với các DN thương nghiệp
hoặc DN sản xuất có chu kỳ tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả thường xuyên
với NH.
Cho vay luân chuyển rất thuận tiện cho DN. Thủ tục cho vay chỉ cần thực hiện
1 lần cho nhiều lần vay. DN được đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời , vì vậy việc thanh
toán cho người cung ứng sẽ nhanh gọn.
Nếu DN gặp khó khăn trong tiêu thụ thì NH sẽ gặp khó khăn trong việc thu
hồi vốn do thời hạn của khoản vay không được quy định rõ ràng.
1.2.2.5 Cho vay trả góp:
Cho vay trả góp là hình thức tín dụng, theo đó NH cho phép DN trả gốc làm
nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã theo thoả thuận. Cho vay trả góp thường được
áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định và tài sản
lâu bền. Số tiền trả mỗi lần được tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ
(thường là từ khấu hao và thu nhập sau thuế cuả dự án, hoặc từ thu nhập hàng kỳ
của người tiêu dùng).
NH thường cho vay trả góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất
định. NH sẽ thanh toán cho ngưòi bán lẻ về số hàng hoá mà DN đã mua trả góp.
Các cửa hàng bán lẻ nhận tiền ngay sau khi bán hàng từ phía NH và làm đại lý thu
tiền cho NH, hoặc DN trả trực tiếp cho NH. Đây là hình thức tín dụng tài trợ người
mua (qua đó đến người bán) nhằm khuyến khích tiêu thụ hàng hoá.
Cho vay trả góp rủi ro cao do DN thường thế chấp bằng hàng hoá mua trả góp.
Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của người vay. Nếu người vay mất
việc, ốm đau, thu nhập giảm sút thì khả năng thu nợ của NH cũng bị ảnh hưởng.
Chính vì rủi ro cao nên lãi suất cho vay trả góp thường là lãi suất cao nhất trong
khung lãi suất cho vay của NH.
1.3 Chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏ của Ngân hàng
thương mại:
1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng:
Đối với các NHTM, cái được biểu hiện ra bên ngoài vừa cụ thể, vừa trừu
tượng của hoạt động tín dụng chính là chất lượng tín dụng. Chỉ khi chất lượng tín
dụng tốt tức là NH có nhiều khách hàng, uy tín NH được nâng cao tạo điều kiện
thúc đẩy cho NH phát triển.
Chất lượng tín dụng được hiểu là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng phù hợp
với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của NH.
Như vậy khi xem xét chất lượng tín dụng của NH nói chung và đối với
DNVVN nói riêng, cần tính đến ba nhân tố là NHTM, khách hàng, và nền kinh tế.
28. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 12 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
1.3.1.1 Chất lượng hoạt động tín dụng xét từ giác độ NHTM:
Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù
hợp với khả năng, thực lực theo hướng tích cực của bản thân NH và phải đảm bảo
được sự cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.
Chất lượng hoạt động tín dụng phải thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lý và gia tăng,
dư nợ ngày càng tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn đảm bảo đúng quy định và hợp lý,
đảm bảo cơ cấu nguồn vốn giữa ngắn hạn,trung và dài hạn trong nền kinh tế.
1.3.1.2 Chất lượng hoạt động xét từ giác độ khách hàng:
Thông qua quan hệ lâu dài với khách hàng, sự am hiểu khách hàng sẽ làm cho
NH hiểu rõ nhu cầu tín dụng của NH, đảm bảo thoả mãn nhu cầu hợp lý về vốn cho
họ. Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, chất lượng là yêu cầu hàng đầu, vì vậy
chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng, lãi suất hợp lý,
thủ tục đơn giản không phiền hà, thu hút được khách hàng nhưng vẫn đảm bảo đúng
nguyên tắc và quy định của tín dụng phù hợp với tốc độ phát triển của xã hội, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của NH, góp phần làm lành mạnh tài chính khách hàng.
1.3.1.3 Chất lượng tín dụng xét từ giác độ nền kinh tế:
Hoạt động tín dụng trong những năm gần đây phản ánh rõ nét sự năng động
của nền kinh tế khi chuyển sang cơ chế mới. Nhiều khái niệm mới với những nội
dung mới để đạt được sự thống nhất, về nhận thức và tạo điều kiện nâng cao chất
lượng hoạt động tín dụng.
Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho người lao động, tăng
thêm sản phẩm cho xã hội góp phần tăng trưởng kinh tế và khai thác khả năng tiềm
ẩn trong nền kinh tế, thu hút tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nước, tranh thủ vay
vốn nước ngoài có lợi cho nền kinh tế phát triển.
1.3.1.4 Kết luận chung về chất lượng tín dụng:
Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi
của NHTM và sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh một NH
trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
Chất lượng tín dụng được xác định qua nhiều yếu tố: thu hút được khách hàng
tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn của vốn tín dụng, chi phí tổng thể
về sản xuất, chi phí nghiệp vụ…
Chất lượng tín dụng không tự nhiên mà có, nó là kết quả của một quy trình kết
hợp hoạt động giữa con người trong một tổ chức, giữa các tổ chức với nhau vì một
mục đích chung, do đó để đạt được chất lượng tín dụng cần có sự quản lý.
Quản lý chất lượng về cơ bản là những hoạt động và kỹ thuật được sử dụng
nhằm đạt được chất lượng tốt.
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại:
Có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng, trong đó
có các chỉ tiêu cơ bản sau:
29. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 13 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
1.3.2.1 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu:
Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dư nợ của NHTM ở một
thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Chỉ tiêu này được
tính theo công thức (1.1) dưới đây:
Tỷ lệ nợ xấu
* Khái niệm nợ xấu:
Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu nợ quá hạn thì chưa đánh giá chính xác về chất lượng
tín dụng của các NH. Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005
của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước “ V/v Ban hành quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của
TCTD” đã đánh giá chính xác hơn chất lượng tín dụng của các TCTD. Theo Quyết
định 493 thì nợ xấu là nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo cách phân loại nợ dưới đây.
Chỉ tiêu này phản ánh nợ xấu của một NH, tỷ lệ này càng thấp càng tốt. Thực tế, rủi
ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên NH thường chấp nhận một tỷ lệ nhất
định được coi là giới hạn an toàn. Mức giới hạn này ở mỗi nước là khác nhau, riêng
ở hiện nay chấp nhận tỷ lệ là 5%.
* Cách phân loại nợ:
Theo Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 (có hiệu lực ngày
17/03/2005) của Thống đốc NHNN VN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001. Trong đó điều chỉnh kỳ hạn nợ là việc NH
chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vay trong phạm vi thời hạn cho
vay đã thoả thuận tại HĐTD; gia hạn nợ vay là việc NH chấp thuận kéo dài thêm
một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vay vượt quá thời hạn cho vay đã thoả
thuận trong HĐTD và chất lượng tín dụng được thể hiện là tỷ lệ nợ quá hạn trên
tổng dư nợ.
Việc phân loại nợ quá hạn theo Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN đã có
nhiều thay đổi nhưng việc phân loại nợ quá hạn vẫn còn dựa vào tiêu chí thời gian
quá hạn của khoản vay chứ chưa tính đến tiêu chí rủi ro của khoản vay nên chưa
phản ảnh chính xác chất lượng của hoạt động tín dụng.
Theo Quyết định số: 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước “V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụngdự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng” và
quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước “V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và
=
Nợ xấu
Tổng dư nợ
x 100% ≤ 5% (1.1)
30. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 14 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng
ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005” thì dư nợ của
các tổ chức tín dụng được chia làm 05 nhóm, cụ thể:
Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đủ
cả gốc và lãi đúng thời hạn; Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc
và lãi đúng thời hạn còn lại; Các khoản nợ của DN trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ
hạn đã được cơ cấu lại tối thiểu trong vòng 01 năm đối với các khoản nợ trung và
dài hạn, 03 tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn và các kỳ hạn tiếp theo được đánh
giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại
thì phân loại vào nợ nhóm 1. Trường hợp một DN có nợ cơ cấu lại bao gồm nợ
ngắn hạn và nợ trung, dài hạn thì chỉ xem xét đưa vào nợ nhóm 01 khi DN đã trả
đầy đủ (nợ ngắn hạn và nợ trung, dài hạn) cả gốc và lãi số nợ đã được cơ cấu lại
trong thời gian quy định trên, đồng thời các kỳ hạn tiếp theo được đánh giá là có
khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn đã được cơ cấu lại..
Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; Các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là DN, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có
hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn
được điều chỉnh lần đầu).
Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại có
thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại
vào nhóm 2; Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở
lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Các khoản nợ nếu có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của của khách
hàng bị suy giảm thì phải phải tính một cách chính xác, minh bạch để phân loại nợ
vào các nhóm nợ phù hợp với mức độ rủi ro, cụ thể:
31. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 15 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
Nhóm 2: Các khoản nợ tổn thất tối đa 5% giá trị nợ gốc.
Nhóm 3: Các khoản nợ tổn thất từ trên 5%-20 % giá trị nợ gốc.
Nhóm 4: Các khoản nợ tổn thất từ trên 20% - 50% giá trị nợ gốc.
Nhóm 5: Các khoản nợ tổn thất trên 50% giá trị nợ gốc.
Việc phân loại nợ theo Quyết định 493 và quyết định 18 của Ngân hàng Nhà
nước vừa dựa vào tiêu chí thời gian quá hạn của khoản vay, vừa dựa vào tiêu chí rủi
ro của khoản vay đã làm cho các NH phải đánh giá lại thực sự các khoản nợ đã cho
khách hàng vay và có thể đánh giá chính xác hơn về chất lượng tín dụng của mình.
1.3.2.2 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn:
Chỉ tiêu này được tính theo công thức (1.2) dưới đây:
Tổng dư nợ
Hiệu suất sử dụng vốn =
Tổng vốn huy động
(1.2)
Chỉ tiêu này giúp các nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của NH với khả
năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.
Thông thường theo cách nhìn của nhiều người, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ NH
sử dụng nhiều vốn huy động và hoạt động của NH sẽ hiệu quả hơn, điều này sẽ
không đúng. Vậy tỷ lệ này lớn tốt hay nhỏ tốt? Chúng ta chưa thể khẳng định được,
bởi nếu tiền gửi ít hơn tiền cho vay thì NH phải tìm kiếm nguồn vốn có chi phí cao
hơn, còn nếu tiền gửi nhiều hơn tiền cho vay thì NH sẽ rơi vào tình trạng thừa vốn.
Do đó, chỉ tiêu này chỉ mang tính tương đối giúp chúng ta so sánh khả năng cho vay
và huy động vốn của một NH.
1.3.2.3 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng:
Được xác định bằng doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân của một NHTM
trong thời gian nhất định, thường là một năm.
Chỉ tiêu này được tính theo công thức (1.3):
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
(1.3)
Đây là chỉ tiêu phản ánh số vòng chu chuyển của vốn vay (thường là 1 năm).
Chỉ tiêu này càng tăng thì tính tổ chức, quản lý tín dụng càng tốt, chất lượng cho
vay càng cao. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chỉ phản ánh một cách tương đối, vì nếu một
NHTM này cho vay các DN sản xuất chiếm tỷ trọng lớn dư nợ, thì chỉ tiêu này thấp
hơn NHTM khác cho vay các DN thương mại. Như vậy, không vì thế mà chất
lượng cho vay của NHTM này kém hơn. Từ thực tế trên, để có nét tương đối chính
xác về chất lượng tín dụng thì các tiêu thức tính toán phải thống nhất, vòng quay tín
dụng phải tính toán cho từng loại vay, thời hạn vay và từng đối tượng vay cụ thể.
32. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 16 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
1.3.2.4 Chỉ tiêu lợi nhuận:
Chỉ tiêu này được tính theo công thức (1.4) dưới đây:
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
Lợi nhuận =
Tổng dư nợ tín dụng
(1.4)
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của NHTM chiếm từ 70%-85% tổng lợi
nhuận của NHTM. Nếu lợi nhuận của một NH nào đó tăng lên hàng năm, điều đó
chứng tỏ chất lượng tín dụng được nâng lên. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh
lời của tín dụng. Lợi nhuận ở đây phản ánh chênh lệch giữa chi phí đầu vào (lãi suất
huy động) và thu lãi đầu ra. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn tín
dụng , một khoản tín dụng ngắn hạn hay dài hạn không thể xem là có chất lượng
cao nếu nó không đem lại lợi nhuận cho NH. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ các khoản
cho vay của NH sinh lời và ngược lại chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các khoản vay
không sinh lời, đồng nghĩa với chất lượng tín dụng chưa tốt. Đánh giá chất lượng
khoản tín dụng trên cơ sở căn cứ vào lợi nhuận thu được của các NHTM, đây cũng
là chỉ tiêu tương đối vì nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: chính sách lãi suất,
chính sách khách hàng v.v. Thông thường trong hoạt động NH, nếu chấtlượng tín
dụng NHTM tốt, tỷ lệ nợ xấu thấp thì lợi nhuận từ hoạt động tín dụng sẽ cao hơn
khi cùng một mức dư nợ so với các NH khác.
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp
Vừa và nhỏ.
Như ta đã biết, chất lượng tín dụng là chỉ tiêu để đánh giá tình hình hoạt
động tín dụng của một NH và có ý nghĩa lớn đến sự tồn tại và phát triển của NH.
Chất lượng tín dụng được thể hiện ở sự thoả mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng,
phù hợp với sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, đồng thời đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của NH. Để có thể thực hiện được mục tiêu hoạt động của mình là tìm
kiếm lợi nhuận dựa trên chức năng nhiệm vụ của NH, cụ thể ở đây là hoạt động tín
dụng, mỗi NH phải làm sao để nâng cao được chất lượng tín dụng. Để thực hiện
được điều này ta cần nghiên cứu tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động
tín dụng, đó là 3 nhóm nhân tố sau đây:
1.3.3.1 Các nhân tố chủ quan
Đối với NHTM: chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín
dụng phải phù hợp khả năng thực lực của bản thân NH và đảm bảo được tính cạnh
tranh trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.
Bao gồm các nhân tố như: Chính sách tín dụng, công tác tổ chức, chất lượng
cán bộ, quy mô vốn của NH, thông tin tín dụng, quy trình nghiệp vụ tín dụng...
33. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 17 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
*Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là một hệ thống biện pháp có liên quan đến việc
khuyếch trương tín dụng hoặc hạn chế tín dụng để đạt được mục tiêu đã hoạch định
của NHTM đó.
Do đó, việc hoạch định chính sách tín dụng có ý nghĩa quyết định đến sự
thành công hay thất bại của mỗi NH. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút
được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng dựa trên
cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ chấp hành đúng luật pháp và đường lối của NH nhà
nước, đảm bảo công bằng xã hội. Bất kỳ một NH nào muốn nâng cao hiệu quả hoạt
động của mình thì phải có chính sách tín dụng phù hợp với điều kiện cụ thể của NH.
Hoạt động tín dụng trong nền kinh tế thị trường chứa đựng nhiều rủi ro. Khi
NH gặp những rủi ro thì có thể đi đến phá sản hoặc bị thiệt hại lớn, mất uy tín với
khách hàng và cơ quan quản lý Nhà nước. Vì vậy khi hoạch định chính sách tín
dụng, các nhà hoạch định luôn coi trọng việc đảm bảo mục tiêu phải đạt được, nên
ta có thể nói rằng: Chất lượng tín dụng của một NH có tốt hay không còn phụ thuộc
vào việc xây dựng một chính sách tín dụng NH có đúng đắn, phù hợp không.
* Công tác tổ chức Ngân Hàng.
Để tạo điều kiện cho việc quản lý có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng thì cần
có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban, có sự thống nhất đoàn kết từ trên
xuống, từ ban lãnh đạo đến cán bộ công nhân viên. Điều đó có ý nghĩa là công tác
tổ chức NH được thực hiện tốt chính là cơ sở tiến hành các nghiệp vụ tín dụng lành
mạnh. Hơn nữa thực hiện tốt công tác này, NH đã làm cho guồng máy của mình
hoạt động một cách uyển chuyển linh hoạt. Chính vì vậy, trong quá trình hoạt động
NH nên luôn chú trọng công tác này để ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.
* Thông tin tín dụng
Cho vay không phải là một vấn đề đơn giản. Trên thực tế không phải DN nào
cũng sử dụng vốn vay có hiệu quả và đúng mục đích. Đó là chưa nói tới những kẻ
mạo danh, mạo nhận là DN để cho vay trái phép, chiếm dụng vốn bất hợp pháp, gây
rủi ro và tổn thất cho NH. Vì vậy, hoạt động tín dụng muốn đạt hiệu quả cao, an
toàn cần phải có hệ thống thông tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Nắm bắt kịp
thời và chính xác luồng thông tin là điều kiện để xem xét, phân tích, nhằm tìm ra cơ
hội tốt nhất trong kinh doanh cũng như đề phòng những rủi ro có thể xẩy ra trong các
hoạt động của NH.
34. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 18 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
* Chất lượng đào tạo Chuyên viên tín dụng
Chất lượng chuyên viên tín dụng là "cơ sở vật chất" để thực hiện những kế
hoạch kinh doanh trong cơ chế thị trường thường xuyên thay đổi và có nhiều biến
động như hiện nay. Do vậy trong quá trình tuyển chọn chuyên viên cần phải ưu đãi
những người có tư cách đạo đức tốt, giỏi chuyên môn nghiệp vụ, năng động sáng
tạo. Trong quá trình hoạt động thường xuyên tiến hành đào tạo và đào tạo lại các
chuyên viên để nâng cao chất lượng cán bộ, đảm bảo quá trình thực thi nhiệm vụ
được nhanh chóng, chính xác, linh hoạt trong xử lý những sai sót có thể xẩy ra.
Một NH có đội ngũ chuyên viên tín dụng được đào tạo với chất lượng, trình
độ chuyên môn giỏi thì việc quản lý thực hiện các nghiệp vụ tín dụng NH nói riêng
và các nghiệp vụ NH nói chung sẽ trở nên quy củ, có hệ thống và đạt hiệu quả cao
hơn. Ngoài ra, nó còn giúp cho NH tránh được các rủi ro có thể xảy ra.
* Những vấn đề thuộc về kiểm tra, thanh tra, kiểm soát
Mở rộng quy mô hoạt động tín dụng, tăng cường cho vay mà không tính đến
rủi ro, bất chắc có thể xẩy ra thì sẽ dễ dàng dẫn đến sự sụp đổ giải thể của mỗi NH.
Một trong những hoạt động có mục đích cho NH tránh được những rủi ro
đó là công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm soát. Công việc này không chỉ được thực
hiện đối với khách hàng (như kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay) mà còn
được thực hiện đối với bản thân NH (như quy trình thực hiện cho vay, quá trình
quản lý vốn vay, loại trừ cán bộ mất phẩm chất có hiện tượng tham ô, tham
nhũng gây thất thoát tài sản làm mất uy tín của NH đối với khách hàng.
Nâng cao chất lượng tín dụng cũng đồng thời là NH phải kịp phát hiện và
ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật có ảnh hưởng đến hoạt động của NH.
Muốn vậy, việc đào tạo đội ngũ chuyên viên có năng lực trình độ và trách nhiệm
thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm soát là một vấn đề mà không NH nào
coi nhẹ.
1.3.3.2 Nhân tố khách quan
Đối với khách hàng: do nhu cầu vay vốn tín dụng của khách hàng là để đầu
tư cho các hoạt động sản xuất kinh doanh nên chất lượng tín dụng được đánh giá
theo tính chất phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với mức lãi suất và kỳ
hạn hợp lý. Thêm vào đó là thủ tục vay đơn giản, thuận lợi, thu hút được nhiều
khách hàng nhưng vẫn bảo đảm nguyên tắc tín dụng.
Khách hàng vừa là đại diện cho bên cung ứng vốn tín dụng, vừa là đại diện
cho bên cầu vốn tín dụng. Với tư cách là người cung ứng vốn tín dụng, họ mong
35. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 19 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
muốn nhận được từ NH một khoản lãi vay từ tiền gửi hay các dịch vụ thanh toán
tiện lợi, do đó sự tín nhiệm của NH đối với khách hàng sẽ tăng thêm tính ổn định
của nguồn vốn huy động. Với tư cách là người vay, họ mong muốn được đáp ứng
đầy đủ vốn phù hợp với yêu cầu kinh doanh có thời hạn vay và lãi suất hợp lý, thủ
tục đơn giản nhanh chóng.
* Yếu tố con người
Nhân tố con người: bao gồm đạo đức của khách hàng, mục tiêu kinh doanh,
nhiệm vụ, động cơ của người vay...
Những thông tin sai trái về người vay là một dấu hiệu nguy hiểm ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng, ảnh hưởng đến hiệu quả của người vay.
Một nhân tố khác không kém phần quan trọng là tính quyết tâm trong kinh
doanh của khách hàng. Một người vay có tính quyết tâm cao sẽ là một điều kiện
giúp cho phương án kinh doanh có thể thắng lợi từ đó có nguồn trả nợ cho NH đúng
hạn và đầy đủ, chất lượng tín dụng của NH sẽ được đảm bảo và uy tín của NH được
nâng cao.
Năng lực quản lý kinh doanh của khách hàng cũng là một dấu hiệu cho khả
năng đảm bảo chất lượng tín dụng của NH. Một nhà quản trị kinh doanh tốt là một
người quản lý tốt đồng tiền vào ra của DN, kiểm soát được các chi phí, nhận biết
các cơ hội kiếm lời và đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác, từ đó kiếm được
lợi nhuận, có nguồn để trả nợ cho NH.
* Uy tín và khả năng tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng
NH sẽ chỉ đồng ý cho vay nếu khách hàng chứng tỏ được khả năng tài chính
và khả năng trả nợ của mình đối với NH. Ngân hàng không dám mạo hiểm cho vay
đối với khách hàng nào mà uy tín bị giảm sút, khả năng tài chính đang có vấn đề. Vì
vậy tài sản đảm bảo là một đòi hỏi của NH để đáp ứng cho nguồn trả nợ thứ hai bổ
sung cho món vay. Giá trị tài sản ảnh hưởng trực tiếp đến số tiền mà khách hàng
được vay, vì NH căn cứ vào giá trị tài sản đảm bảo để xác định số tiền cho vay tối
đa chỉ được 70% giá trị tài sản đảm bảo (nếu như không có quy định khác).
* Tính khả thi của dự án vay vốn
Khi dự án có khả thi thì các cán bộ sẽ dựa vào đó để quyết định cho vay, quy
mô tín dụng sẽ được mở rộng. Đây còn là yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng món vay,
ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của NH.
36. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 20 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
Mặt khác, nếu DN sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc sử dụng vốn vay ngắn
hạn cho đầu tư sản xuất cố định hoặc kinh doanh bất động sản thì sẽ không thu hồi
kịp vốn để hoàn trả đúng hạn, ảnh hưởng nhiều đến hoạt động tín dụng.
1.3.3.3 Những nhân tố khác.
* Môi trường kinh tế
Để NH có thể huy động được nhiều vốn mở rộng hoạt động tín dụng phục vụ
cho việc phát triển kinh tế thì cần có một nền kinh tế ổn định. Một nền kinh tế phát
triển ổn định, sẽ giúp cho NH mở rộng quy mô hoạt động của mình, làm giá cả luôn
giữ ở mức ổn định, tránh được tình trạng lạm phát hoặc giảm phát...
NH sẽ khó tránh khỏi rủi ro nếu nền kinh tế không ổn định, chu kỳ kinh tế có
tác động không nhỏ đến hoạt động cho vay của NH. Trong thời kỳ nền kinh tế thị
trường bị suy thoái, sản xuất bị đình trệ, kinh doanh bị thu hẹp thì nhu cầu vốn tín
dụng giảm và nếu vốn tín dụng đã được thực hiện thì cũng khó có thể sử dụng có
hiệu quả hay khó có thể trả nợ đúng hạn cho NH. Ngược lại, thời kỳ nền kinh tế
hưng thịnh SXKD được mở rộng dẫn đến nhu cầu về vốn tăng, từ đó chất lượng tín
dụng được nâng lên, giảm bớt rủi ro tín dụng. Như vậy, chu kỳ kinh tế ảnh hưởng
nhiều đến hiệu quả của các khoản vốn tín dụng NH.
Ngoài ra, các chính sách và sự điều tiết của các cơ quan có thẩm quyền ở
mỗi ngành, mỗi vùng đều có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng.
* Môi trường Xã hội - Chính trị
Khách hàng và NH thực hiện quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở tín nhiệm giữa
hai bên. Vì vậy sự tín nhiệm là cầu nối mỗi quan hệ giữa NH và khách hàng. Uy
tín của NH trên thị trường ngày càng cao thì sẽ thu hút được lượng khách hàng
ngày càng đông. Mối quan hệ xã hội thể hiện cụ thể giữa NH và khách hàng là
nhân tố không kém phần quan trọng quyết định tới quy mô, phạm vi hoạt động
của mỗi NH, đặc biệt là trong hoạt động tín dụng.
Nhân tố chính trị cũng có ảnh hưởng khá nhiều tới hoạt động tín dụng. Thật
vậy, một quốc gia không có sự biến động về chính trị hay không xảy ra chiến tranh
là điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài bởi các nhà đầu tư nước ngoài
không chỉ quan tâm đến lợi nhuận mà còn chú trọng tới an toàn của vốn đầu tư.
Tình hình kinh tế chính trị ổn định là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế
đất nước. Riêng đối với NH, nó có ảnh hưởng tới việc huy động, cho vay và đầu tư
vốn của NH. Điều đó có ý nghĩa là nhân tố này ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng.
37. Khóa Luận Tốt Nghiệp - 21 -
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh SVTH: Mai Thanh Tuấn
* Môi trường pháp lý
Pháp luật có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động NH nói chung và
chất lượng tín dụng nói riêng.
Pháp luật là bộ phận không thể thiếu được ở bất kỳ một nền kinh tế nào.
Không có pháp luật hoặc các chính sách ban hành không phù hợp sẽ khiến cho nền
kinh tế gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, nếu hệ thống pháp luật ban hành không
đầy đủ, không đồng bộ, các văn bản dưới luật còn nhiều mâu thuẫn trong khi thực
hiện và chưa thật phù hợp với các ban ngành, các đơn vị có liên quan đến hoạt động
tín dụng thì có ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng.
Pháp luật sẽ tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh cho mọi hoạt động SXKD
của các DN thuộc mọi thành phần kinh tế tiến hành thuận tiện và đạt kết quả cao.
Nó còn là cơ sở pháp lý để giải quyết mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế. Các
DN cũng như NH phải tuân thủ những quy định nghiêm chỉnh của pháp luật thì hiệu
quả và lợi ích sẽ được đảm bảo. Môi trường pháp luật này luôn được điều chỉnh, bổ
sung hoàn thiện hơn để nó ngày càng phù hợp hơn với sự phát triển chung của nền
kinh tế, trong đó có hệ thống NH.