SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ BẮC HÀ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN – CHI NHÁNH TỪ SƠN (BẮC NINH II)
Sinh viên
CBHD
Lớp:
:NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO
:TRẦN THỊ HOA
:TCNH 01 K14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BẮC NINH, 2022
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....... 5
1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại............................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm....................................................................................... 5
1.1.2 Đặc điểm nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại ................................................................................................. 6
1.1.3 Vai trò của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương mại ................................................................................................. 8
1.1.4 Phân loại nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương mại ............................................................................................... 10
1.2 Các tiêu chí đánh giá nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Thương mại............................................................................. 12
1.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô cho vay khách hàng cá nhân12
1.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân 12
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
15
1.3.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng .................................................. 15
1.3.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng................................................. 16
1.3.3 Các nhân tố thuộc môi trường hoạt động..................................... 17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH BẮC NINH II........................ 19
2.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn –
Chi nhánh Bắc Ninh II. ............................................................................. 19
2.1.1 Thông tin tổng quan ..................................................................... 19
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức.............................................................................. 21
................................................................................................................... 21
2.2 Tình hình kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II.......................................................... 23
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 23
2.2.2 Hoạt động huy động vốn.............................................................. 26
2.2.3 Hoạt động sử dụng vốn ................................................................ 28
2.3 Thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II.............. 29
2.3.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II........................ 29
2.3.2 Chính sách cho vay khách hàng cá nhân tại tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II........................ 32
2.4 Đánh giá Thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II
Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô cho vay khách hàng cá nhân ............ 34
2.4.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân 38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5 Thành tựu và hạn chế của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc
Ninh II........................................................................................................ 41
2.5.1 Những thành tựu đạt được............................................................ 41
2.5.2 Một số hạn chế và nguyên nhân................................................... 42
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH BẮC NINH II............ 45
3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II.......................................................... 45
3.2 Một số giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc
Ninh II........................................................................................................ 46
3.2.1 Xử lí nợ xấu, nợ quá hạn.............................................................. 46
3.2.2 Phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên tín dụng............................... 46
3.2.3 Hoàn thiện và tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân...................................................................... 47
3.2.4 Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng ........................... 47
3.2.5 Đẩy mạnh hoạt động Marketing................................................... 48
3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước địa bàn tỉnh ........................... 48
KẾT LUẬN .............................................................................................. 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................... 51
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng Trang
2.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn
2018 - 2020
24
2.2
Nguồn vốn huy động của chi nhánh giai đoạn 2018 -
2020
26
2.3 Dư nợ cho vay của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 28
2.4
Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh giai
đoạn 2018 - 2020
34
2.5
Cơ cấu cho vay theo sản phẩm của chi nhánh giai đoạn
2018 – 2020
35
2.6
Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo hình thức bảo
đảm của chi nhánh giai đoạn 2018 – 2020
36
2.7
Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
39
2.8
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của chi nhánh giai đoạn
2018 - 2020
40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình Trang
2.1 Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II 21
2.2
Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn tại chi nhánh giai
đoạn 2018-2020
37
2.3
Tỷ lệ dư nợ khách hàng cá nhân trên tổng vốn huy động
giai đoạn 2018 – 2020
38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu Nguyên nghĩa
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
1
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Quá trình xây dựng và phát triển kinh tế không thể thiếu sự xuất hiện
của nguồn vốn. Do đó, các ingân hàng thương mạii có chức năng i kinh i doanh i
tiền i tệ đóng vai trò ngày một quan trọng trong sự phát triển chung của đất
nước. Hoạt động của ngân hàng thương mại cũng là đang hiện thực hoá chính
sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước, i góp i phần i chuyển hoá i cơ i cấu nền i
kinh i tế i theo i hướng i hiện i đại. i
Ngày nay, cùng i với i sự i phát triển của ixã i hội hiện đại, nhu cầu chi
tiêu cá nhân cũng như đầu tư kinh doanh ngày càng tăng. Với vai trò là một
trung gian tài chính, các ngân hàng đã tập hợp các nguồn vốn nhàn rỗi nhỏ lẻ
trong xã hội và cung cấp đến những đối tượng có nhu cầu. Một trong những
xu thế tín dụng hiện nay của các ngân hàng là phát triển ngân hàng bán lẻ,
trong đó nhóm khách hàng cá nhân được coi là thành phần chính và cơ bản
trong hoạt động kinh doanh bán lẻ của các ngân hàng thương mại.Chính vì
thế, nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân đang là hoạt động chủ chốt trong
định hướng kinh doanh của các ngân hàng thương mại.
i Ngân i hàng i Nông i nghiệp i và i Pháti triển i Nông i thôn i Việt Nam
(NN&PTNTVN) (Agribank) được đánh giá là ngân hàng thương mại lớn nhất
Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản và thuộc loại hình doanh nghiệp
nhà nước với gần 40.000 cán bộ viên chức; 2.300 chi nhánh và phòng giao
dịch trong toàn hệ thống trên cả nước. Nắm bắt được xu thế kinh doanh hiện
nay, Agribank đã tăng cường tiếp cận và phát triển nghiệp vụ cho vay khách
hàng cá nhân. Bên cạnh những thành tựu đạt được, ngân hàng cũng gặp phải
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
một số khó khăn dẫn đến chưa phát huy được hết i tiềm i năng của i mình. Do
đó, đề xuất phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có vai trò cấp
bách trong thực tiễn i đối i với i hệ i thống i Agribank i nói i chung và đối với chi
nhánh Bắc Ninh II nói riêng. Chính vì lí do đó, em chọn đề tài “Nghiệp vụ
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ đề tài.
Mục tiêu: Đánh giá thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
tại chi nhánh nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm i phát i triển i hoạt i động i
này i tại i Agribank i chi i nhánh i Bắc Ninh II.
Nhiệm vụ:
- Tổng hợp cơ sở lý thuyết về nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II,
qua đó nhìn nhận những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại
và xác định nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Trên cơ sở những đánh giá, phân tích có được, đề xuất một số i giải i
pháp nhằm phát i triển nghiệp vụ i cho i vay i khách i hàng i cá i nhân tại i Ngân i
hàng i Nông i nghiệp i và i Phát triển i Nông i thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II.
.
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
i Đối i tượng i: nghiệp vụ i cho vay i khách i hàng i cá i i nhân i tại i NGÂN
HÀNG AGRIBANK
Phạm vi :
- i Không i gian: i i Ngân i hàng i AGRIBANK – i Chi i nhánh i Bắc Ninh II.
- Thời gian: giai đoạn 2018 - 2020
4. Phương pháp nghiên cứu.
Để hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu, khoá luận sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp hệ thống và khái quát hoá vấn đề nghiên cứu
- i Phương i pháp i thu i thập số i liệu: thu thập số liệu từ báo cáo tổng hợp
và báo cáo tài chính nội bộ của chi nhánh.
- Phương pháp xử lý số liệu: tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu
5. Kết cấu của khóa luận.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận với bố cục như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank – Chi nhánh Bắc Ninh II;
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 3: Giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Bắc Ninh II.
5
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại.
1.1.1 Khái niệm.
Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước ban hành ngày 31/12/2001 về i quy i chế cho i vay i của i Tổ i i chức tín i
dụng i với i khách i hàng đã định nghĩa rằng: “Cho vay là một hình thức cấp tín
dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn
trả cả gốc và lãi”.
Quy định của Ngân hàng Nhà nước về đối tượng vay vốn tại tổ chức
tín dụng cụ thể là:
- Pháp nhân thành lập tại Việt Nam hoặc nước ngoài và hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam.
- “Cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài.”1
Như vậy, i hoạt động i cho i vay i khách i i hàng i cá nhân i có thể được hiểu
là một hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng thương mại chuyển giao về vốn
cho các cá nhân và hộ gia đình trong một thời gian nhất định i nhằm phục i vụ i i
1
Thông tư 39/2016/TT-NHNN về “Quy định hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đối với khách hàng”, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016.
6
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhu i cầu i tiêu i dùng i hoặc i kinh i doanh và hoàn trả gốc và lãi trong thời hạn
quy định.
1.1.2 Đặc điểm nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại.
Nghiệp vụ i cho i vay i khách i hàng i cá i nhân đem lại mức lợi nhuận rất
lớn cho các ngân hàng thương mại. Hoạt động này bao gồm nhiều loại hình đa
dạng tuỳ theo nhu cầu và khả năng của khách hàng. Một hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân thường có 4 đặc điểm chính giống hoạt i i động i cho i vay i
nói chung như sau:
- Nghiệp vụ cho vay có tính pháp lý và được đảm bảo bằng các hợp
đồng tín dụng tài sản.
- Nghiệp vụ cho vay phải tuân thủ theo quy dịnh của pháp luật và
hướng dẫn riêng của từng hệ thống ngân hàng. Thông thường quy trình này
gồm 5 bước:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay.
Bước 4: Giải ngân.
Bước 5: Giám sát thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng cho vay.
7
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Lãi suất trong hợp đồng cho vay phụ thuộc mỗi ngân hàng và thời kỳ
kinh tế khác nhau.
- Khách hàng có nghĩa vụ trả gốc, lãi và thực hiện một số nghĩa vụ
khác nếu hợp đồng yêu cầu. Trường hợp i khách i hàng i không i đáp i ứng i được
nghĩa vụ thì tài sản đảm bảo thuộc quyền quyết định của ngân hàng cho vay2
.
Ngoài những đặc điểm trên, nghiệp i vụ i tín i dụng khách i i hàng cá i i
nhân còn mang một số đặc trưng riêng như sau:
- i Cho vay i i khách i hàng i cá i nhân i thường i được thanh toán chủ yếu
bằng thu nhập. Do đó, khi xảy ra một số tình huống bất chợt như tai nạn, bệnh
tật,... có thể ảnh hưởng đến thu nhập của khách hàng cá nhân dẫn đến gián
đoạn hoặc chậm trễ khả năng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ kịp thời, gây ra rủi
ro cho ngân hàng thương mại.
- Khoản vay của một khách hàng cá nhân thường không quá lớn, nhưng
số lượng khách hàng rất nhiều, dẫn đến chi phí thẩm định hồ sơ vay lớn. Nhất
là khi ngân hàng muốn hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay thì chi phí bỏ
ra trong quá trình duyệt hồ sơ càng tăng.
- Thông thường, lãi suất cho vay đối với khách hàng cá nhân sẽ i cao
hơn i so i i với i lãi i suất của i các i i khoản i vay các đối tượng khác. Điều này
được lý giải cũng bởi chi phí thực hiện và i giám i sát i các i khoản i vay i khách i
2
Mai Văn Bạn (2009), Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài chính, Hà
Nội.
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hàng i cá nhân i lớn, ngân hàng cần phải đưa ra i mức i i lãi i suất i cao để bù đắp
lại.3
1.1.3 Vai trò của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương mại.
Cho vay khách hàng cá nhân bên cạnh những lợi ích chung như hoạt
động của ngân hàng thương mại còn có những vai trò cụ thể i đối với i i nền i
kinh i tế i nói i chung i và i đối với i i khách i hàng i cá nhân cũng như ngân hàng
nói riêng.
Đối với nền kinh tế
Cho vay giải quyết vấn đề vốn đầu tư i phục vụ i i nhu i cầu i sản i xuất i
kinh doanh i i nhỏ i lẻ. Với tư cách là một trung gian tài chính, ngân hàng đóng
vai trò kết nối giữa người có khoản tiền nhàn rỗi và người cần vốn để đầu tư
trong nền kinh tế. Các khoản tiền nhàn rỗi nhỏ lẻ được ngân hàng tập hợp lại
và phục vụ cho các kế hoạch học tập, sinh hoạt hay sản xuất khác nhau của cá
nhân đang cần vốn để thực hiện, từ đó giúp nền kinh tế tăng trưởng. Với đặc
trưng số lượng lớn khách hàng, cho vay khách hàng cá nhân giúp thúc đẩy
nền kinh tế phát triển. Ngoài ra, đây cũng được xem như là đòn kích cầu hàng
hóa, tăng sức mua của người tiêu dùng, khuyến khích kinh doanh nhỏ lẻ trong
xã hội. Nhất là trong xu thế toàn cầu hoá ngày nay thì nghiệp vụ cho vay
khách hàng cá nhân càng trở nên cần thiết.
Đối với khách hàng
3
Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại hoc Ngân hàng TP.HCM.
9
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại có nhiều hình thức và
kỳ hạn khác nhau, do đó, khách hàng có thể căn cứ trên mục tiêu cá nhân để
tiến hành lựa chọn phương án vay phù hợp. Đây là là phương án hiệu quả
giúp các cá nhân thoả mãn yêu cầu tài chính khi cần, đồng thời cũng góp phần
đẩy mạnh tiêu i dùng của i KH i i cá i nhân i khi i họ i được i tiêu i dùng trước i i khi i có i
khả i năng i thanh i toán i ở hiện i tạii.4
Người tiêu dùng có thể đạt được rất nhiều
lợi ích trong quá trình tín dụng miễn là họ không lạm dụng để chi tiêu nằm
ngoài khả năng chi trả trong tương lai.
Đối với ngân hàng
Như đã đề cập ở trên, i thu i nhập i từ i hoạt i động cho i vay i i chiếm i phần i
lớn nguồn thu của ngân hàng, cụ thể thì đây chính là phần doanh thu từ lãi.
Cũng chính vì thế, cho vay đóng vai trò là chức năng cơ bản không thể thiếu
của một ngân hàng thương mại. Quy mô và chất lượng của hoạt động cho vay
có thể khẳng định uy tín và năng lực của một ngân hàng thương mại. Nếu
ngân hàng rơi vào khủng hoảng tài chính, ngoài nguyên nhân khách quan đến
từ nền kinh tế, i thì i nguyên i nhân i chủ i yếu i phát i sinh từ nghiệp vụ cho vay
của ngân hàng. Do đó, đây cũng là hoạt động i mà i ngân i hàng i thương mại i
thường chú trọng quan tâm nhất.
4
Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại hoc Ngân hàng TP.HCM.
10
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.4 Phân loại nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương mại.
Hiện nay, hoạt động cho vay phát triển rất đa dạng và phong phú. Tuỳ
theo tiêu chí phân loại mà hoạt động cho vay có thể chia thành các loại như
sau:
Căn cứ vào thời hạn cho vay:
 Cho vay ngắn hạn: khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng, thường được
cá nhân sử dụng nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu ngắn hạn, điển hình là
nhu cầu về học phí đối với các sinh viên5
.
 Cho vay trung hạn: là khoản vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Khoản
vay này thường được sử dụng để mua mới tài sản cố định, cải tiến hoặc
đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất, xây dựng các dự án mới
có quy mô nhỏ với thời hạn thu hồi vốn nhanh, có thể hình thành nguồn
vốn lưu động của các doanh nghiệp mới.
 Cho vay dài hạn: là khoản vay có thời hạn từ 5 năm đến tối đa 30 năm.
Khoản vay này thường được sử dụng để xây nhà hoặc các công trình có
quy mô lớn như sân bay, cầu đường, các xí nghiệp mới,...6
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
 Cho vay tiêu dùng: là khoản cho vay giúp i khách i hàng i có i thể i hưởng i
thụ hàng hóa dịch vụ trước khi có khả năng chi trả. Thông thường,
5
Nguyễn Văn Dờn (2014), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Kinh tế TP. HCM.
6
Nguyễn Văn Dờn (2014), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Kinh tế TP. HCM.
11
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
những khoản vay này tiềm ẩn rủi ro cao do khả năng thu hồi nợ phụ
thuộc vào nguồn thu và ý thức của khách hàng. Do đó, quy mô của các
khoản vay tiêu dùng khá nhỏ. Đối tượng nhắm đến là các cá nhân và hộ
gia đình có nhu cầu mua nhà, mua ôtô, du học, chữa bệnh…
 Cho vay kinh doanh: là loại hình cho vay nhằm thực hiện các dự án đầu
tư, phương án sản xuất kinh doanh của các cá nhân, tổ chức.7
Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay:
 i Cho i vay i không i bảo i đảm: là hình thức i cho i vay i không i cần có tài
sản thế chấp cũng như i sự i bảo i lãnh của bên thứ ba mà ngân hàng sẽ
dựa vào mức độ tín nhiệm khách hàng để cho vay. Hình thức này tiềm
ẩn rủi ro cao, do đó, đối tượng i của i hình i thức i vay này thường là
khách hàng có uy tín cao, khách hàng lâu năm, có tình hình tài chính ổn
định,…
 Cho vay có bảo đảm: là hình thức cho vay chủ yếu của ngân hàng
thương mại. Khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc phải có
sự bảo lãnh của bên thứ ba. Khi khách hàng không i thực i hiện i được i
nghĩa i vụ i trả i nợ i theo i hợp i đồng i thì i i tài sản cầm cố, thế chấp sẽ
thuộc quyền quyết định của ngân hàng.8
7
Tô Ngọc Hưng (2009), Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.
8
Nguyễn Văn Dờn (2014), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Kinh tế TP. HCM.
12
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2 Các tiêu chí đánh giá nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Thương mại.
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân được đánh giá qua các chỉ tiêu
sau:
1.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô cho vay khách hàng cá nhân.
Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân
Điều 12 quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN định nghĩa rằng dư nợ
cho vay dụng là số tiền nợ của khách hàng đối với ngân hàng tại một thời
điểm xác định. Nói cách khác, dư nợ cho vay chính là khoản tiền mà khách
hàng còn phải trả cho ngân hàng. Sự tăng trưởng trong i dư i nợ i cho i vay i
khách i hàngi, ở i đây i là i khách i hàng i cá i nhân i có i thể cho thấy sự mở rộng
quy mô hoạt động của ngân hàng. Vì thế, đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại.
Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn
i Số i lượng i khách i hàng i cá i nhân i vay i vốn cho thấy quy mô tìm kiếm
khách hàng và thị trường mới i của i ngân i hàng i thương i mạii. Số lượng khách
hàng cá nhân vay vốn càng lớn thể hiện i ngân i hàng càng i được i khách i i hàng
tin tưởng, hiệu quả hoạt động cao và các sản phẩm vay vốn đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng.
1.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân.
Hiệu suất sử dụng vốn vay khách hàng cá nhân
13
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chỉ tiêu này được đo bằng thương i số i giữa i dư i nợ i cho i vay i khách i
hàng i cá i nhân i với i tổng vốn huy động. Nó cho biết cứ 100 đồng vốn huy
động được thì ngân hàng cho khách hàng cá nhân vay bao nhiêu đồng9
. Nếu
chỉ tiêu này lớn chứng tỏ ngân hàng có tình hình cân đối giữa nghiệp vụ huy
động vốn và sử dụng vốn tốt, đồng thời cũng thể hiện rằng khả năng huy động
vốn chưa tốt, có thể ngân hàng đang thực hiện hoạt động tín dụng quá nhiều,
cần mở rộng nguồn vốn huy động để đảm bảo khả năng thanh khoản và ngược
lại. Nếu chỉ tiêu này nhỏ, ngân hàng phải tiến hành các biện pháp làm tăng
lượng cho vay hoặc giảm hoạt động huy động vốn thông qua giảm lãi suất
huy động.
Tỷ lệ nợ xấu cho vay cá nhân
Tỷ lệ nợ xấu là một chỉ số đo lường chất lượng cho vay rất hiệu quả. i
Tỷ i lệ i nợ i xấu i cho vay cá nhân là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị các khoản i nợ i
xấu i và i tổng i dư i nợ i tại i một i thời i điểm i nhất i địnhi. i Tỷ i lệ i nợ i xấu i thể i
hiện i trong 100 đồng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thì có
bao nhiêu đồng là nợ xấu. 10
Tỷ lệ nợ xấu của một ngân hàng càng thấp càng
tốt, đây là chỉ tiêu phản ánh chất lượng nợ của ngân hàng, cho biết các i rủi i ro
i trong i hoạt i động i cho i vayi, chỉ tiêu này cũng cho thấy khả năng thẩm định
khách hàng, quy định và quy trình cho vay của ngân hàng.
9
Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại hoc Ngân hàng TP.HCM.
10
Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại hoc Ngân hàng TP.HCM.
14
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thực tế, i trong i kinh i doanh i là i không thể tránh khỏi rủi ro, nên ngân
hàng i thường i chấp i nhận i một i tỷ i lệ i nhất i i định i được i coi i là i i giới i hạn i an i
toàn. Con số này càng thấp thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao và
ngược lại. Thông thường thì tỷ lệ nợ xấu tốt nhất là ở mức ≤ 5%.11
Theo
Thông tư số 09/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, i Ngân i hàng i
Thương i mại i phải i thực i hiện i đầy i đủ i quy i định i về i phân i loại i nợi, i trích i
lập i dự i phòng rủi ro và tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ không vượt quá
3%.
Ngoài ra, tỷ lệ nợ xấu cũng thể hiện khả năng i thu i hồi vốn của i ngân i i
hàng i đối i với i các i khoản i vay. Tỷ lệ nợ xấu quá cao có thể ảnh hưởng đến
tâm lý khách hàng khi xem xét gửi tiền, ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động
của ngân hàng.
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro
Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN đã định nghĩa về trích lập dự
phòng rủi ro như sau: “Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự
phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng
không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ
gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng”. Từ đó, tỷ lệ
trích lập dự phòng rủi ro chính là phần trăm giữa khoản dự phòng rủi ro và
tổng dư nợ khách hàng cá nhân.
Đây là chỉ tiêu phản ánh đúng thực trạng chất lượng cho vay của một
ngân hàng. Nếu tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro càng nhỏ, điều đó thể hiện ngân
11
Nguyễn Văn Dờn (2014), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Kinh tế TP. HCM.
15
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hàng hoạt động có hiệu quả, cho vay khách hàng tốt, công tác thẩm định cũng
được thực hiện nghiêm túc.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân .
1.3.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng .
Đầu tiên phải kể đến là i chính i sách i cho i vay . Chính sách cho vay
khác nhau giữa các ngân hàng thương mại và khác nhau theo từng thời kỳ.
Nếu ngân hàng có định hướng ưu tiên phát triển cho vay khách hàng cá nhân
thì lĩnh vực này sẽ được chú trọng và có các biện pháp nâng cao cả về quy mô
và chất lượng. Chính sách tín dụng quy định về tiêu chuẩn cho vay, quy định
cho vay, quy trình và phương thức bảo đảm, lãi suất cho vay,… Do đó, nó có
tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của NHTM nói chung và nghiệp vụ
tín dụng nói riêng. Đây cũng là giáo trình hướng dẫn cho các đội ngũ nhân
viên tín dụng thực hiện chính xác và hiệu quả nghiệp vụ cho vay. Một chính
sách cho vay đúng đắn, hợp lý và phù hợp với trạng thái của nền kinh tế sẽ có
thể làm tăng số lượng khách hàng, nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng,
mở rộng quy mô và tăng tính cạnh tranh giữa các ngân hàng.
Thứ hai là tình hình tài chính của ngân hàng thương mại. Vốn chủ sở
hữu, tổng tài sản, các suất lợi nhuận như ROE, ROA, tăng trưởng lợi
nhuận,… đều thể hiện năng lực tài chính của một ngân hàng. Khi ngân hàng
có năng lực tài chính tốt, các hoạt động cũng được phát triển, trong đó có
nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân. Ngược lại, nếu ngân hàng không đủ
khả năng tài chính sẽ không đủ số vốn để thực hiện các danh mục hoạt động,
hoạt động cho vay có thể bị hạn chế. Vì thế, đây là nhân tố rất quan trọng ảnh
hưởng đến nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng.
16
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tiếp theo là trình độ chuyên môn của nhân viên thực hiện nghiệp vụ tín
dụng. Đội ngũ nhân viên này là những người thực tiện quy trình cho vay và
giám sát đối với khách hàng cá nhân. Nếu nhân viên tín dụng hiểu rõ và thực
hiện đầy đủ, đúng quy trình tín dụng, thái độ phục vụ tận tâm, nhiệt tình sẽ
ảnh hưởng tích cực đến hoạt động này, tiết kiệm được thời gian cho cả khách
hàng và ngân hàng, hạn chế rủi ro phát sinh về sau.
Cuối cùng là i chính i sách i marketingi. Hoạt i động marketing cũng có tác
động không nhỏ đến sự phát triển của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
Thông qua các i chính sách truyền thông cụ thể, khách hàng bị thu hút và có ấn
tượng, và khách hàng muốn vay vốn , họ i sẽ i tìm i đến i ngân i hàng. Từ đó mở
rộng được quy mô cho vay khách hàng cá nhân.
1.3.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng .
Thứ nhất là tính hợp lý của mục đích sử dụng khoản vay của khách
hàng cá nhân. Nếu khách hàng sử dụng khoản vay với mục đích không hợp lý
có thể dẫn đến khó kiểm soát khi ngân hàng thu hồi nợ.
Thứ hai, tính khả thi của phương pháp vay vốn của KH cá nhân. Đây là
nền tảng để ngân hàng i đánh i giá i khả i năng chi trả của KH i và i có i quyết i định
phê duyệt hay từ chối giải ngân.
Thứ ba, khả năng tài chính hiện tại của khách hàng cá nhân. Ngân hàng
sẽ cân nhắc kỹ lưỡng năng lực tài chính vì đây là cơ sở thực hiện phương án
vay vốn và trả nợ của khách hàng.
17
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thứ tư, tư cách pháp lý và lịch sử tín dụng của khách hàng cá nhân.
Lịch sử tín dụng tốt, ý thức trả nợ, rủi ro tín dụng thấp đều là những điểm
cộng để ngân hàng xem xét khi xét duyệt cho vay.
Cuối cùng là tài sản đảm bảo của khách hàng cá nhân. Tài sản bảo đảm
có giá trị càng lớn, tính thanh khoản cao sẽ dễ được ngân hàng đồng ý trong
quá trình xét duyệt hơn, vì nó là biện pháp phòng ngừa của ngân hàng khi rủi
ro xảy ra. Ngân hàng sẽ đánh giá tính rủi ro và đưa ra hạn mức tín dụng dựa
trên tài sản đảm bảo của khách hàng.
1.3.3 Các nhân tố thuộc môi trường hoạt động .
“Đầu tiên là i môi i trường i kinh i tế. Môi trường kinh tế i có i ảnh i hưởng i
quan i trọng i đến i mọi i hoạt i động i kinh i tế, nó có thể đem đến i cơ i hội i cũng i
như i thách i thức i cho i ngân i hàng i trong i việc i phát i triển i nghiệp i vụ i cho i
vay i khách i hàng i cá i nhâni. i Khi i nền i kinh i tế i phát i triển i ổn i địnhi, i thu i
nhập và mức sống của người dân tăng, nhu cầu tiêu dùng và kinh doanh sản
xuất cá nhân theo đó cũng tăng lên dẫn đến nhu cầu vay vốn tăng và nghiệp
vụ cho vay của các ngân hàng được mở rộng. Ngược lại, khi kinh tế suy thoái,
lạm phát và thất nghiệp tăng cao, người dân có xu hướng ít lạc quan hơn, thắt
chặt chi tiêu và đầu tư sản xuất, từ đó làm cơ hội thực hiện nghiệp vụ tín dụng
của ngân hàng cũng giảm.
i Thứ i hai i là i môi i trường i chính i trị i - i pháp i luậti. i Môi i trường i này
bao gồm các nhân tố về tình hình chính trị, hệ thống pháp luật và quá trình
chấp pháp và hành pháp. Đây là những nhân tố tác động đến tính ổn định của
xã hội và là nền tảng cho các i hoạt i động i của i ngân i hàng i thương i mạii, i
trong i đó i có i hoạt i động i cho i vay i khách i hàng i cá i nhân. Nếu môi trường
18
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chính trị không ổn định, hệ thống luật pháp chưa đồng bộ, quá trình chấp hành
pháp luật thiếu chặt chẽ có thể i ảnh i hưởng i đến i tâm i lí i của i khách i hàngi, i
tăng i khả i năng i rủi i ro i phát i sinhi, i gây i bất i lợi i cho i nghiệp vụ cho vay
khách i hàng i cá i nhân i của ngân hàng.
i Thứ i ba i là i môi i trường i văn i hóa i – i xã i hộii. i Môi i trường i văn i hóai, i
xã i hội i bao i gồm i các i nhân i tố i về i độ i tuổii, i giới i tínhi, i nghề i nghiệpi, i trình i
độ i học i vấni, i tâm i lýi, i thói i queni, i phong i tục i tập i quán… i chi i phối i hành vi
i cá i nhân và ảnh hưởng trực tiếp đến nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng.” 12
Nếu một đất nước có dân số trẻ , thu nhập ổn định, trình độ
học vấn cao thì thường nhu cầu tiêu dùng cũng cao, hoạt động tín dụng cá
nhân của Ngân hàng sẽ phát triển nhanh. Nếu khách hàng có thói quen tiết
kiệm thì nhu cầu đi vay sẽ thấp hơn, khả năng mở rộng nghiệp vụ cho vay
khách hàng cá nhân của ngân hàng cũng giảm.
Cuối cùng là môi trường công nghệ. Đây có thể coi là yếu tố có khả
năng làm tăng sức cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại. Với môi trường
công nghệ hiện đại sẽ là điều kiện tốt cho ngân hàng diễn ra thông suốt và đạt
hiệu quả cao, tạo được ấn tượng cho khách hàng và uy tín cho ngân hàng.
12
Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại hoc Ngân hàng TP.HCM.
19
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH BẮC NINH II
2.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi
nhánh Bắc Ninh II.
2.1.1 Thông tin tổng quan.
Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi
nhánh Bắc Ninh II.
Tên viết tắt: Agribank chi nhánh Bắc Ninh II.
Mã số thuế: 0100686174-087
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh Bắc Ninh
Ngày cấp: 04/11/2009
Địa chỉ: Khu đất mới, Quốc lộ 1A, Phường Đình Bảng, TP. Từ Sơn,
Bắc Ninh
Đại diện pháp luật: Ngô Đình Thảo
Fax: 0241 383160
Website: https://www.agribank.com.vn/
20
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2 Lịch sử hình thành.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam được thành
lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 “Chính phủ về việc thành lập
các i Ngân i hàng i chuyên i doanh“. Trong đó, Agribank là ngân hàng thương
mại lớn nhất Việt Nam với tổng nguồn vốn huy động lên đến i 132.000 tỷ
đồng. “Hiện nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vẫn luôn ổn
định vị trí top đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại“ tại Việt Nam.13
Năm 2009, theo quyết định số 533/QĐ.NHNT.TCCB-ĐT, Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn thành lập chi nhánh thị xã Từ Sơn. Đến
01/5/2018 được đổi tên thành Agribank chi nhánh Bắc Ninh II. Hiện nay,
dưới sự điều hành sáng suốt của ban lãnh đạo và sự đoàn kết nỗ lực và toàn
thể nhân viên, “Agribank chi nhánh Bắc Ninh II i mở i rộng i ra i lĩnh i vực i hoạt i
động i không i những i trong i lĩnh i vực i nông i nghiệp i mà i còn i phát i triển hoạt
động ra nhiều lĩnh vực đa dạng khác“. Chi nhánh đã nắm bắt được xu thế phát
triển chung và điều chỉnh hoạt động của mình phù hợp với xu thế ấy, đóng
góp sức lực vào i sự i phát i triển i chung i của i tỉnh i Bắc Ninh.
Trải qua thời gian hoạt động, Agribank chi nhánh Bắc Ninh II đã giành
được một số danh hiệu thi đua tiêu biểu: Đơn vị đạt hoa đồng tiền vàng 2017;
Đơn vị kinh doanh xuất sắc kỳ 11/2017; Đơn vị hoàn thành tốt kế hoạch kinh
doanh 2018 cùng nhiều giải thưởng khác trong thi đua toàn khu vực.
13
Nhật Minh (2021), Agribank và hành trình 33 năm xây dựng và phát triển - Vang mãi khúc tự
hào, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
21
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3 Cơ cấu tổ chức .
Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II được thể hiện
trong hình 2.1
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II.
Nguồn: Phòng Hành chính
Chức năng của từng bộ phận:
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH KINH
DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH KẾ TOÁN
NGÂN QUỸ
PHÒNG
TÍN
DỤNG
PHÒNG KẾ
HOẠCH
TỔNG HỢP
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH KIỂM
TRA
PHÒNG TỔ
CHỨC CÁN
BỘ ĐÀO TẠO
PHÒNG
KT-KT
NỘI BỘ
PHÒNG
VI
TÍNH
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG KẾ
TOÁN
NGÂN QUỸ
PHÒNG KDNT
THANH TOÁN
QUỐC TẾ
GIÁM ĐỐC
22
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giám đốc: Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của chi nhánh -
ông Ngô Đình Thảo i “i chịu i trách i nhiệm i chỉ i đạo i “i hướng i kinh i doanh i nói i
chung i và i nghiệp vụ “tín dụng nói riêng trong quyền hạn của mình“.
Phó giám đốc: Phó Giám đốc là người chịu trách nhiệm công tác tham
mưu cho Giám đốc và kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các phòng ban dưới
sự chỉ đạo của Giám đốc..
Phòng tín dụng: “Nghiên cứu i xây i dựng i chiến i lược i tín dụng“;“phân
tích kinh tế theo ngành“, lựa chọn biện pháp tín dụng hiệu quả; giám sát,
“hướng dẫn, nhắc nhở khách hàng hoàn thiện thủ tục vay vốn“ cũng như trả nợ
đúng hạn.
Phòng kế hoạch tổng hợp: Xây dựng các chiến lược marketing; “lập kế
i hoạch i kinh i doanh i và i các i báo i cáo i khác i theo i sự i phân i công i của i giám i
đốci “.
Phòng hành chính: ““Xây i dựng i và i đôn i đốc i thực i hiện i các i công i
tác i đầu i tư i mớii, i giao i tiếp i với i khách i hàng i đến i quan i hệ i làm i việci “;i thực i
hiện i “i quản i lí i tài i sảni, i khoi, i ấn i chỉ i lưu i trữ i tài i i liệui, i văn i thư i tổ i chức i
điều i hành i mọi i công tác i theo i yêu i cầu i của cấp trên“.”
Phòng kế toán ngân quỹ: ‘Quản lí vốn và tài sản, i tham i mưu i cho i
giám i đốc i về i việc i quản i lí i tài chính, i thực i hiện chế độ i “Kế toán – i Tài i
chínhi; i “i tham gia i giao i dịch i thị i trường i nội i tệi; i chỉ i đạo i điều i hành i vốn i
thanh toán“ theo kế hoạch.”
Phòng kinh doanh đối ngoại và thanh toán quốc tế: “Khai i tháci, i
huy i động i các i nguồn i vốn i ngoại i tệi, i phát i hành i các i chứng i từ i có i giái “;“i
23
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thực i hiện i tín i dụng i vayi, i bảo i lãnhi, i cầm i cố i chiết i khấu i và i tái i chiết i khấu
i chứng i từ có giá trị bằng ngoại tệ“.
Phòng tổ chức cán bộ đào tạo: “”Tổ i chức i công i tác i nhân sựi, i mạng i
lưới i phát i triển i nguồn nhân i i lực“;i i lập i kế hoạch i i tiền i lươngi, i “kế i i hoạch i
đào i tạo i cán bộ i nhân i i viên của i Ngân hàng“.”
Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ: Thực hiện “kiểm tra, kiểm soát“
nhằm mục tiêu i “i phát i hiện i nhanh i chóng i và i kịp i thời i những i sai i sót của i i
các bộ i phậni, i cũng i như i cán i bộ i i nhân viên i i trong i Ngân i hàng“.
Phòng vi tính: “Cập nhật các thông tin trên hệ thống chủ Agribank,
“đảm bảo tính an toàn và bảo mật“ trong quá trình “i giao i dịchi, i đảm i bảo i hệ i
thống i mạng i trong i ngân i hàng i i hoạt i động i thông suốt“.”
2.2 Tình hình kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II.
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh .
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II giai
đoạn 2018 - 2020 được thể hiện trong bảng 2.1.
24
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Tăng trưởng
2019/2018
Tăng trưởng
2019/2018
Tuyệt đối % Tuyệt đối %
I/Thu nhập hoạt động
thuần
14,92 19,47 26,15 4,55 30,46 6,69 34,36
1.Thu nhập lãi thuần 12,27 18,55 21,49 6,28 51,14 2,94 15,88
2.Lãi thuần từ hoạt động
dịch vụ
2,44 1,70 3,18 -0,75 -30,53 1,48 87,55
3.Lãi thuần từ kinh doanh
ngoại hối và vàng
0,08 -0,73 -0,11 -0,81 -1012,50 0,62 -84,86
4.Lãi/ Lỗ từ mua bán
chứng khoán
0,13 -0,64 1,60 -0,77 -592,31 2,24 -350,00
II/Lãi thuần từ hoạt động
khác
0,22 0,66 0,57 0,44 197,73 -0,09 -13,22
III/Thu nhập từ góp vốn
mua cổ phần
0,03 0,11 0,06 0,08 320,00 -0,04 -39,85
IV/Chi phí hoạt động 7,81 11,72 14,94 3,91 50,06 3,22 27,45
V/Lợi nhuận trước dự
phòng rủi ro
7,28 8,52 11,85 1,24 16,96 3,33 39,14
Chi phí dự phòng rủi ro 0,96 2,58 4,72 1,63 170,16 2,14 82,78
25
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VI/Lợi nhuận trước thuế 6,39 5,93 7,13 -0,46 -7,13 1,20 20,26
VII/Chi phí thuế TNDN 1,59 1,47 1,77 -0,13 -7,86 0,31 21,07
VIII/Lợi nhuận sau thuế 4,80 4,47 5,36 -0,33 -6,88 0,89 19,86
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính các năm 2018, 2019, 2020
Bảng 2.1 cho thấy sự tăng trưởng trong doanh thu thuần, từ 14,92 tỷ
đồng năm 2018 tăng lên thành 19,47 tỷ năm 2019, sau đó tăng lên 26,15 tỷ
đồng vào năm 2020. Sự tăng này là do sự phát triển trong “các hoạt động chính
của chi nhánh“ và thay đổi trong cấu trúc nguồn vốn và sử dụng vốn. Cơ cấu
thu nhập của Agribank Bắc Ninh II đang “phát triển“ theo hướng tăng các
nguồn thu ngoài lãi và giảm dần phụ thuộc vào thu từ tín dụng. Năm 2020,
thu nhập lãi thuần chỉ còn chiếm 82,18% tổng thu nhập hoạt động thuần, xấp
xỉ bằng tỷ trọng 82,24% năm 2018 và thấp hơn nhiều so với tỷ trọng 95,27%
của năm 2019. Như vậy, chiến lược chuyển dịch mô hình kinh doanh của
Agribank trong các năm gần đây đang dần phát huy hiệu quả.
Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ trong thu nhập về hoạt động thuần,
chi phí hoạt động của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II cũng có biến động lớn
trong giai đoạn này. Năm 2020, chi phí hoạt động tăng 3,22 tỷ đồng so với
năm 2019, tương đương với 27,45%. Tuy nhiên, đây không phải là một dấu
hiệu xấu vì mức tăng chi phí này phù hợp với tỷ lệ tăng thu nhập. Trong đó,
lương và các chi phí quản lý nhân sự chiếm 47,3% tổng chi phí hoạt động,
cũng là thành phần lớn nhất cấu tạo nên chi phí hoạt động.
Nhìn chung, Agribank chi nhánh Bắc Ninh II năm 2020 đã hoàn thành
xuất sắc các chỉ tiêu đã đề ra và đạt mức tăng trưởng khá tốt. Bất chấp sự ảnh
26
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hưởng của đại dịch COVID-19, “chi nhánh tiếp tục mở rộng“ quy mô “cho vay“
và huy động vốn, củng cố cấu trúc vững mạnh của “bảng cân đối kế toán. Kết
quả này chứng minh“ sự nỗ lực lớn của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II trong
điều kiện thị trường tồn tại nhiều rủi ro và biến động, khẳng định vai trò của
Agribank nói chung và Agribank chi nhánh Bắc Ninh II nói riêng trong thị
trường tài chính.
2.2.2 Hoạt động huy động vốn.
Trong cơ cấu hình thành nguồn vốn huy động của ngân hàng thì tiền
gửi khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tuy nhiên, nguồn vốn này chịu ảnh
hưởng của môi trường kinh doanh và những biến động trong nền kinh tế, cần
nhiều sự quan tâm nghiên cứu từ phía ngân hàng và Agribank cũng không
ngoại lệ.
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Tăng trưởng
2019/2018
Tăng trưởng
2020/2019
Tuyệt
đối
%
Tuyệt
đối
%
Tổng vốn huy động 1768,51 2024,36 2426,58 255,85 14,47 402,22 19,87
I – Theo kỳ hạn
1 – Không kỳ hạn 36,72 39,02 55,61 2,30 6,25 16,59 42,53
2 – Có kỳ hạn 1731,79 1985,35 2370,97 253,56 14,64 385,63 19,42
Kỳ hạn < 12 tháng 1558,15 1751,63 2153,63 193,48 12,42 402,00 22,95
Kỳ hạn > 12 tháng 173,64 233,72 217,35 60,08 34,60 -16,37 -7,00
II – Theo loại hình huy động
27
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1 – Tiền gửi, tiền vay của tổ chức 137,22 291,36 309,42 154,14 112,33 18,05 6,20
2 – Tiền gửi dân cư 1631,29 1733,00 2117,16 101,71 6,24 384,17 22,17
Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020
Bảng 2.2 cho thấy sự tăng trưởng của nguồn vốn huy động của
Agribank chi nhánh Bắc Ninh II trong giai đoạn 2018 – 2020. Cụ thể, năm
2019, nguồn vốn huy động được đã tăng 255,85 tỷ đồng, tương đương mức
tăng 14,47% so với năm 2018. Nguồn vốn huy động năm 2020 đã đạt tới
2426,58 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 19,87% so với năm 2019. Sự tăng trưởng trên có
thể được lý giải bằng sự đa dạng hoá các hình thức huy động vốn của
Agribank chi nhánh Bắc Ninh II trong giai đoạn 2018 - 2020 đã đáp ứng được
nhu cầu khách hàng và thu hút được nhiều nguồn vốn từ dân cư. Đồng thời,
chi nhánh còn linh hoạt đưa ra các mức lãi suất hợp lý, các hình thức huy
động đa dạng… Do đó, mặc dù cuộc đua giữa các ngân hàng trong cùng khu
vực ngày càng trở nên gay gắt nhưng “nguồn vốn huy động của Agribank chi
nhánh Bắc Ninh II vẫn liên tục tăng“ qua các năm.
Xét về cơ cấu kỳ hạn
Nhìn chung trong giai đoạn 2018 – 2020, mặc dù xét về giá trị tuyệt
đối, các sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn đều tăng, nhưng cơ cấu
tiền gửi lại biến đổi không đều. Trong đó, “tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động“ được, lần lượt là 97,92%, 98,07% và
97,71% vào các năm 2018, 2019, 2020. Tiền gửi kỳ hạn ngắn ( kỳ hạn < 12
tháng) đóng góp 89,97% vào nguồn “tiền gửi có kỳ hạn và 88,11% vào tổng
vốn huy động năm“ 2018. Cơ cấu tiền gửi kỳ hạn dài (kỳ hạn > 12 tháng) khá
thấp, năm 2020, tiền gửi dài hạn là 217,35 tỷ đồng, chiếm 8,96% trong tổng
28
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nguồn vốn huy động. Điều này cho thấy khả năng thu hút nguồn vốn trung và
dài hạn của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II chưa thực sự tốt, khiến cho
“nguồn vốn huy động của chi nhánh có tính ổn định không cao“.
Xét về cơ cấu loại hình huy động
Nguồn vốn “từ dân cư chiếm tỷ trọng“ lớn nhất “trong tổng vốn huy động
và biến đổi không đều“, lần lượt là 92,24% năm 2018, 85,61% năm 2019 và
87,25% năm 2020. Điều này cho thấy phần lớn người dân vẫn giữ thói quen
tiết kiệm nhằm sinh lời và tăng an toàn cho khoản tiền cá nhân.
Tóm lại, dựa trên bảng 2.2, có thể thấy rõ cơ cấu nguồn vốn huy động
của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II khá phù hợp với tình hình kinh tế trong
thời gian qua. Tuy nhiên, tỷ trọng nguồn “huy động tiền gửi kỳ hạn“ dài vẫn
còn thấp. Chi nhánh cần thực hiện các biện pháp làm tăng nguồn vốn từ tiền
gửi dài hạn để “đảm bảo tính ổn định cho ngân hàng“.
2.2.3 Hoạt động sử dụng vốn.
Nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ chặt chẽ, tác
động qua lại và bổ trợ cho nhau.
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020
2018 2019 2020
Tỷ
đồng
%
Tỷ
đồng
%
Tỷ
đồng
%
Khách hàng cá nhân 480 32,06 571 33,65 720 36,38
Khách hàng doanh nghiệp 1.017 67,94 1.126 66,35 1.259 63,62
Tổng dư nợ 1.497 100 1.697 100 1.979 100
29
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020
Nhìn vào bảng 2.3, có thể nhận thấy, “hoạt động cho vay Agribank chi
nhánh Bắc Ninh“ II có sự tăng trưởng nhanh trong giai đoạn 2018 – 2020.
Năm 2018, tổng dư nợ của ngân hàng đạt 1.497 tỷ đồng, trong đó “dư nợ cho
vay khách hàng cá nhân“ đạt 480 tỷ đồng, sau đó tăng lên 571 tỷ đồng năm
2019 và đạt tới 720 tỷ năm 2020. Trong đó, tỷ trọng cho vay khách hàng cá
nhân cũng có xu hướng tăng dần trong cơ cấu dư nợ, từ 32,06% tăng lên
36,38% năm 2020. Điều này chứng tỏ nghiệp i vụ i tín i dụng i khách i hàng i cá i
nhân i ngày i càng i có i xu i hướng i mở i rộng i tại i Agribank i chi i nhánh Bắc
Ninh II. Trong thời gian tới, dự kiến dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của
chi nhánh sẽ không ngừng tăng, giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của chi
nhánh so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn trong lĩnh vực bán lẻ.
2.3 Thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II.
2.3.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II.
Quy trình i cho i vay i khách i hàng i cá i nhân i tại i Ngân i hàng i Nông i
nghiệp i và i Phát i triển i i Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II cũng là quy trình
chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và gồm các bước
cơ bản sau:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay.
Đây là bước mà các nhân viên tín dụng “hướng dẫn khách hàng chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp tín dụng“. Cụ thể:
30
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Đối với hồ sơ pháp lý:
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, xác nhận có kinh doanh
 Chứng minh nhân dân khách hàng và vợ/chồng khách hàng
 Sổ hộ khẩu,đăng ký kết hôn
 Hợp đồng lao động
 Các giấy tờ “khác theo quy định của Ngân hàng“.
- “Đối với hồ sơ đề nghị vay“:
 “Giấy đề nghị vay vốn“
 “Báo cáo tình hình tài chính“ (trong vòng 3 năm gần nhất) và cập nhật
đến thời điểm hiện tại
 “Bảng kê chi tiết dư nợ tín dụng tại các tổ chức tín dụng thời điểm vay
vốn“ (nếu có)
 Bảng sao kê tài khoản thanh toán tại các tổ chức thanh toán
 “Hợp đồng kinh tế/ Hợp đồng liên doanh“ …
 Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính (nếu có)
 “Phương án vay vốn/Dự án đầu tư “
 Các hồ sơ liên quan khác…
31
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bước 2: Thẩm định hồ sơ.
Nhân viên kiểm tra tổng thể hồ sơ, “i đảm i bảo i hồ i sơ i đầy i đủi, i i hợp i lệi,
i trung i thực“; sau đó xác định khách hàng có thuộc nhóm khách hàng “có lịch
sử tín dụng không tốt“ theo quy định của Agribank hay không. Sau đó, cán bộ
tín dụng thẩm định phương án sản xuất kinh doanh, phương án sử dụng vốn
vay, khả năng trả nợ và biện pháp bảo đảm của khách hàng; Đánh giá lợi ích,
các rủi ro tiềm ẩn, đưa ra đề xuất cho vay hoặc từ chối cho vay.
Bước 3: Quyết định cấp tín dụng.
Hồ sơ được chuyển tới i Giám i đốc hoặc i Phó i giám i đốc i chi i nhánh i và
i “i luân i chuyển i qua i các i phòng i ban i liên i i quan i theo i quy i định“. Nhân viên
“thông báo kết quả chấp thuận hoặc từ chối“ cấp i “i tín i dụng i đến i khách i hàng i
sau i đó i tiến i hành i soạn i thảo i Hợp i đồng i i tín dụng“.
Bước 4: Giải ngân
Toàn bộ hợp đồng “tín dụng sau khi có phê duyệt và ký kết đầy đủ sẽ
được“ rà soát hồ sơ giải ngân và tiến hành hạch toán giải ngân theo quy định.
Bước 5: Kiểm tra, giám sát tín dụng và quản lý thu hồi nợ
Bước này đóng vai trò tối thiểu hoá “rủi ro tín dụng có thể xảy ra“ thông
qua việc tăng cường nhận biết, kiểm soát và liên tục giám sát thu hồi nợ, kịp
thời. Đến hàng kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc 6 tháng tùy vào tính chất khoản
“vay, nhân viên tín dụng có“ trách “nhiệm kiểm tra“ giám sát tình hình hoạt động
kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng, đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng nhắc nhở khách hàng thực hiện nghĩ vụ trả nợ đúng hạn.
32
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Ngân hàng soạn thảo Biên bản “thanh i lý i hợp i đồngi, i hai i i bên i cùng i
ký i Biên i bản i và i lưu i hồ i sơi “,i đồng i i thời thực i i hiện i giao i giải i chấp i biện
pháp bảo đảm cho khách hàng.
2.3.2 Chính sách cho vay khách hàng cá nhân tại tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II.
i Hoạt i động i tín i dụng i cũng i như i hoạt i động i i cho i vay i khách i hàng i
cá i i nhân i của i Agribank i chi i nhánh i Bắc i i Ninh i II i phải i tuân i thủ i các i quy i i
định i của i Ngân i hàng i Nhà i nước và hướng dẫn của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn. Chính sách trong hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của Agribank như sau:
- Khách hàng đáp ứng i đầy i đủ i điều i kiện i vay i vốn i như: Có đầy đủ tư
cách pháp lý, năng lực tài chính lành mạnh, phương án dự án kinh doanh khả
thi. Mục đích sử dụng hợp pháp, tài sản đảm bảo đầy đủ.
- Phương thức cho vay: Tuỳ thuộc vào phương án kinh doanh và mục
đích sử dụng khoản vay của khách hàng mà ngân hàng áp dụng phương thức
cho vay phù hợp, phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Giám đốc.
- Hạn mức cho vay: Căn cứ vào khả năng hoàn trả nợ vay, tính rủi ro và
giá trị tài sản bảo đảm “của khách hàng, ngân hàng“ sẽ xác định hạn mức “cho
vay khách hàng“.“Theo quy định của Agribank, hạn mức tín dụng tối đa“ đối với
một khách hàng cá nhân không được vượt quá 13% vốn tự có của hệ thống.
- Thời hạn cho vay:
33
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Cho vay tiêu dùng: Thời hạn vay được chi nhánh quyết định, không
vượt quá 5 năm, trừ các trường hợp sau:
 Cho vay xây nhà: tối đa 10 năm;
 Cho vay mua nhà, chung cư: tối đa 15 năm;
 Các trường hợp khác vượt thời hạn cho vay trên cần được trụ sở
chính xem xét.
 Cho vay sản xuất kinh doanh: Thời hạn vay được chi nhánh quyết
định, không vượt quá 7 năm. Các trường hợp khác vượt thời hạn cho vay trên
cần được trụ sở chính xem xét.
- Lãi suất cho vay:
 Cho vay ngắn hạn: Lãi suất được áp dụng là lãi suất thả nổi có điều
chỉnh định kỳ, tối đa không vượt quá 1 tháng.
 Cho vay trung và dài hạn: Lãi suất được áp dụng là lãi suất thả nổi có
điều chỉnh định kỳ, tối đa không vượt quá 3 tháng.
- Điều kiện giải ngân: Trong thời hạn cho vay, khách hàng có thể rút
tiền vay một hoặc nhiều lần với điều kiện phù hợp với mục đích quy định
trong hợp đồng cho vay. Quá thời hạn trên, khách hàng chỉ được rút vốn khi
được chi nhánh chấp thuận gia hạn thời hạn cho vay bằng văn bản.
- Phương thức trả nợ: Khách hàng có thể trực tiếp thanh toán khoản vay
bằng hoặc sử dụng dịch vụ trích nợ tự động của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn.
34
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4 Đánh giá Thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc
Ninh II Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô cho vay khách hàng cá
nhân.
Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
Chỉ tiêu
2018 2019 2020
Tỷ
đồng
%
Tỷ
đồng
%
Tỷ
đồng
%
Cho vay ngắn hạn 320 66,67 316 55,36 450 62,50
Cho vay trung và
dài hạn
160 33,33 255 44,64 270 37,50
Tổng dư nợ cho vay
khách hàng cá nhân
480 100 571 100 720 100
Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020
Dựa vào bảng 2.4, dễ thấy nguồn vốn i cho i vay i khách i hàng i cá i nhân i
của i Agribank i chi i nhánh i Bắc i Ninh II trong giai đoạn 2018 – 2020 có xu
hướng tăng, từ 480 tỷ đồng năm 2018 tăng lên 571,2 tỷ năm 2019. Năm 2020,
“tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân“ của chi nhánh đã đạt tới 720 tỷ đồng,
tăng 26,05% “so với năm 2019. Điều này cho thấy“ nguồn vốn i của i Agribank i
chi i nhánh i Bắc i Ninh i II i đã i được i sử dụng hợp lý và đạt hiệu quả thúc đẩy
tăng trưởng quy mô tín dụng “khách hàng cá nhân qua các năm“.
Xét về cơ cấu, nhìn chung trong tổng dư nợ cho vay, tỷ trọng cho vay
ngắn hạn chiếm phần lớn và có xu hướng giảm. Dư nợ cho vay ngắn hạn
35
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trong năm 2018 là 320 tỷ đồng tương đương với 66,67% tổng nguồn vốn cho
vay. Con số này tăng lên 450 tỷ đồng năm 2020 và tương đương với 62,5%
tổng dư nợ cho vay. Như vậy, nhu cầu vay trong ngắn hạn của khách hàng cao
hơn. Điều này là hợp lý do khách hàng e ngại nhiều rủi do trong nền kinh tế
dài hạn dẫn đến đầu tư ngắn hạn là kênh đầu tư thực sự thông minh và thu hút
khách hàng.
Bảng 2.5: Cơ cấu cho vay theo sản phẩm của chi nhánh giai đoạn
2018 – 2020
Chỉ tiêu
2018 2019 2020
Tỷ
đồng
Tỷ
trọng
Tỷ
đồng
Tỷ
trọng
Tỷ
đồng
Tỷ
trọng
Cho vay tiêu dùng 308,21 64,21% 353,22 61,86% 437,39 60,75%
Cho vay sản xuất kinh
doanh
171,79 35,79% 217,78 38,14% 282,61 39,25%
Tổng dư nợ cho vay khách
hàng cá nhân
480 100% 571 100% 720 100%
Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020
Qua bảng 2.5, cơ cấu dư nợ theo sản phẩm tín dụng lại có “sự thay đổi“
về tỷ trọng trên tổng “dư nợ cho vay khách hàng cá nhân“ giai đoạn 2018 –
2020. Hoạt động cho vay tiêu dùng tăng đáng kể, từ 308,21 tỷ đồng năm 2018
tăng lên 253,22 tỷ năm 2019. Năm 2020, con số này là 437,37 tỷ đồng, tăng
23,83% so với năm 2019. “Tuy nhiên, tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng“ trong
“tổng dư nợ cho vay“ khách hàng cá nhân có xu hướng giảm dần, từ 64,21%
xuống còn 60,75% vào cuối giai đoạn. Dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh
36
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tăng về cả về giá trị tuyệt đối và tỷ trọng trong cơ cấu dư nợ, tuy nhiên vẫn
thấp hơn sản phẩm cho “vay tiêu dùng“.
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo hình thức bảo
đảm của chi nhánh giai đoạn 2018 – 2020
Chỉ tiêu
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tỷ
đồng
Tỷ
trọng
Tỷ
đồng
Tỷ
trọng
Tỷ
đồng
Tỷ
trọng
Dư nợ có tài sản bảo đảm 465,91 97,06% 541,34 94,81% 662,83 92,06%
Dư nợ không có tải sản
bảo đảm
14,09 2,94% 29,66 5,19% 57,17 7,94%
Tổng dư nợ cho vay khách
hàng cá nhân
480 100% 571 100% 720 100%
Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020
Trong nghiệp vụ “cho vay khách hàng cá nhân, Agribank chi nhánh Bắc
Ninh“ II cho chủ yếu là “cho vay có tài sản bảo đảm“. Mặc dù “tỷ trọng so với
tổng dư nợ của“ loại sản phẩm này đang giảm dần trong giai đoạn 2018 –
2020, tuy nhiên nó vẫn giữ tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu (chiếm tới 92,06%
tổng dư nợ khách hàng cá nhân năm 2020). Tài sản đảm bảo được chấp nhận
ở chi nhánh có thể là“ tài sản riêng của khách hàng, của bên thứ ba“ hoặc tài
sản hình thành từ vốn vay thế chấp.
37
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoản vay không có tài sản bảo đảm có xu hướng tăng mặc dù không
nhiều. Điều này được lý giải bởi chi nhánh ưu tiên sử dụng hình thức cho vay
truyền thống là yêu cầu tài sản thế chấp. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của
nền kinh tế, thu nhập và ý thức của khách hàng cá nhân cũng cao hơn, thêm
vào đó là cuộc đua “giữa các tổ chức“ tài chính “trong và ngoài nước“, Agribank
đã cho phép mở rộng hình thức vay “không cần tài sản bảo đảm“.“Với định
hướng đó, khoản vay không có tài sản đảm bảo có xu hướng“ tăng về tỷ trọng
mặc dù còn chưa nhiều.
Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn
Agribank chi nhánh Bắc Ninh II luôn cố gắng phát triển số lượng khách
hàng thông qua công tác tiếp thị, quảng cáo và chăm sóc khách hàng. “Số
lượng khách hàng cá nhân vay vốn“ được thể hiện trong hình
Hình 2.2: Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn tại chi nhánh
giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: người
38
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020
Dễ thấy, trong giai đoạn 2018 – 2020, chi nhánh có sự tăng trưởng liên
tục về số lượng khách hàng. Cụ thể, năm 2018, số lượng khách hàng cá nhân
là 2.064 người, đến năm 2019 đã tăng thêm 155 người, tương đương với
7,51% . Năm 2020, số lượng khách hàng cá nhân đã đạt tới 2.273 người, tăng
2,42% so với năm 2019. Như vậy, Agribank chi nhánh Bắc Ninh II trong giai
đoạn 2018 – 2020 đã đạt được những thành quả tốt về phát triển số lượng
khách hàng cá nhân vay vốn. Đây là kết quả của chiến lược, định hướng phát
triển nghiệp vụ tín dụng khách hàng cá nhân của chi nhánh trong những năm
qua.
2.4.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân.
Hiệu suất sử dụng vốn vay khách hàng cá nhân
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn huy động của chi nhánh.
2064
2219
2273
1950
2000
2050
2100
2150
2200
2250
2300
2018 2019 2020
39
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.3: Tỷ lệ dư nợ khách hàng cá nhân trên tổng vốn huy động
giai đoạn 2018 – 2020
Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020
Hình 2.3 cho thấy xu hướng tăng của “tỷ lệ dư nợ cho vay trên
tổng vốn huy động“ giai đoạn 2018 – 2020, tăng từ 46,14% năm 2018
lên 47,95% năm 2019 và đạt mức 50,44% năm 2020. Điều này cho
thấy Agribank chi nhánh Bắc Ninh II đã mở rộng phạm vi các đối
tượng cho và đầu tư vào những lĩnh vực nhằm gia tăng lợi nhuận, tạo
điều kiện cho nhiều khách hàng tiếp cận với nguồn vốn hơn.
Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
46.14
47.95
50.44
43
44
45
46
47
48
49
50
51
2018 2019 2020
%
40
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Nợ xấu 10,08 13,22 9,37
Tổng dư nợ 480 571 720
Nợ xấu/ Tổng dư nợ 2,10% 2,32% 1,30%
Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020
Bảng 2.7 cho thấy “tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ trong“ giai đoạn 2018 -
2020 đều nhỏ hơn 3% và có xu hướng biến động. Cụ thể năm 2018, nợ xấu
của chi nhánh là 10,08 tỷ đồng, tương đương với 2,1%, sau đó tăng lên 2,32%
vào năm 2019. Đến năm 2020, con số này đã giảm xuống 9,37 tỷ đồng, giảm
29,12% so với năm 2019, chiếm 1,3% “so với tổng dư nợ. Tỷ lệ này cao“ nhất
trong năm 2019 do trong năm này “nền kinh tế - tài chính“ của Việt nam “bị ảnh
hưởng bởi“ biến động của nền kinh tế thế giới, đặc biệt là tác động nặng nề của
đại dịch Covid-19 khiến cho hoạt động sản xuất và thương mại toàn cầu bị
đình trệ. Trước tình hình suy thoái đó, các cá nhân kinh doanh và doanh
nghiệp trên khu vực cũng không tránh khỏi bị ảnh hưởng, dẫn đến không trả
được các khoản vay đến hạn cho ngân hàng và tỷ lệ nợ xấu tăng. Với nỗ lực
thích nghi với môi trường bình thường mới và sự điều chỉnh chính sách kịp
thời của Ban lãnh đạo Agribank theo hướng ổn định nền kinh tế, đảm bảo thu
hồi nợ và tăng trưởng cho đơn vị, tình hình nợ xấu đã có những chuyển biến
tích cực vào năm 2020.
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro
Do những biến động chung trong nền kinh tế, tình hình tài chính, kết
quả kinh doanh và khả năng trả nợ của ngân hàng cũng chịu ảnh hưởng không
nhỏ. Trong tình hình đó, Agribank chi nhánh Bắc Ninh II đã tăng cường trích
lập dự phòng rủi ro cho các hoạt động cho vay.
41
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.8: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Dự phòng rủi ro cho vay được trích 1,41 4,18 2,7
Tổng dư nợ cho vay 480 571 720
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro 0,46% 0,73% 0,38%
Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020
Theo bảng 2.8, số trích lập dự phòng năm 2018 là 1,41 tỷ đồng, sau đó
tăng lên 4,18 tỷ vào năm 2019 , cuối cùng giảm xuống 2,7 tỷ đồng.. “Tỷ lệ
trích lập dự phòng rủi ro“ cuối giai đoạn 2018 - 2020 chỉ còn 0,38%, thấp hơn
nhiều so với con số 0,73% của năm 2019. Nguyên nhân là do năm 2019 đã
thu hồi được nợ quá hạn và một số khách hàng lớn đã cơ cấu lại thời gian trả
gốc lãi.
2.5 Thành tựu và hạn chế của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc
Ninh II.
2.5.1 Những thành tựu đạt được.
- Chấp hành nghiêm túc chính sách điều tiết của Chính phủ, Ngân hàng
Nhà nước trong quá trình “hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân“.
- Lựa chọn hướng đầu tư tín dụng phù hợp theo chủ trương của
Agribank, hạn chế tham gia vào những lĩnh vực “có độ rủi ro cao“.
- Từng bước thực hiện đổi mới cơ cấu đầu tư tín dụng theo hướng:
42
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Tăng cường hợp tác tín dụng với các “khách hàng lâu năm, khách
hàng“ kinh doanh có hiệu quả và có lịch sử tín dụng tốt.
+ Hạn chế hoặc chấm dứt cho vay với nhóm đối tượng “khách hàng có
dấu hiệu tiềm ẩn rủi ro“.
+ Tìm kiếm và mở rộng phạm vi khách hàng tín dụng, đặc biệt với các
khách hàng là những doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Theo sõi sát sao “sự thay đổi của thị trường“ và linh hoạt điều chỉnh lãi
suất cho vay phù hợp, giảm thiểu rủi ro về lãi suất.
- Thực hiện trích lập dự phòng và xử lý rủi ro đối với những khoản nợ
xấu, đủ điều kiện trích lập và xử lý theo quy định “Trên cơ sở phân tích tình
hình vay của khách hàng“.
2.5.2 Một số hạn chế và nguyên nhân.
Hạn chế
Về phía chi nhánh
- Quy trình nghiệp vụ cho vay chưa được tuân thủ chặt chẽ, có lúc bị bỏ
qua nhiều bước, đặc biệt là khâu thẩm định do cán bộ nhân viên chỉ dựa vào
kinh nghiệm của mình. Điều này có thể mang lại nhiều rủi ro tiềm ẩn và gây
thiệt hại cho chi nhánh.
- Agribank chi nhánh Bắc Ninh II còn tồn tại vấn đề trong việc “xác
định kỳ hạn trả nợ“, tính toán tốc độ chu chuyển vốn, việc thiết lập vòng vay
vốn còn nhiều bất cập dẫn đến công tác thu hồi nợ chưa tốt.
43
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Cán bộ nhân viên của chi nhánh chưa chủ động trong nghiệp vụ, công
tác cho vay mới chỉ dừng lại ở “mức độ tư vấn thủ tục và hồ sơ cho khách
hàng“ có nhu cầu vay, chưa biết cách “giúp khách hàng tháo gỡ những khó
khăn mắc“ phải và tiến tới hoạt động vay vốn tốt hơn.
- Công tác kiểm tra các khoản nợ đến hạn và dự báo các khoản nợ tiềm
ẩn rủi ro vẫn còn gặp nhiều hạn chế gây tổn thất không nhỏ cho chi nhánh.
Về phía khách hàng
- Khách hàng cá nhân không xác định được mục đích vay cụ thể, hay
vay vốn để sử dụng cho mục đích không chính đáng, không mục đích rõ ràng
dẫn đến vỡ nợ, gây thiệt hại cho cả khách hàng lẫn chi nhánh.
- Thái độ trả nợ của khách hàng cá nhân đôi khi chưa tích cực, có thái
độ né tránh, chần chừ hay không trung thực dẫn đến gây cản trở và thiệt hại
lớn cho ngân hàng.
- Khách hàng không hiểu rõ quy trình thu hồi nợ của chi nhánh, không
tính toán dự trù trước chu kỳ trả nợ, thời hạn trả nợ , không kịp chuẩn bị dẫn
đến bị bất ngờ khi đến hạn trả nợ, không có biện pháp giải quyết kịp thời dẫn
đến cản trở công tác thu hồi nợ của chi nhánh.
Nguyên nhân
Nguyên nhân khách quan
- Tất cả rủi ro trong quá trình thực hiện nghiệp vụ cho vay không phải
lúc nào cũng có thể lường trước, bất kể là từ thị trường hay từ khách hàng, từ
44
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đó dẫn đến khó khăn trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi
nhánh.
- Thông tin bất cân xứng trong thị trường không hoàn hảo cũng là một
nguyên nhân “ảnh hưởng đến quyết định“ lựa chọn “của khách hàng và ngân
hàng“.
Nguyên nhân chủ quan
- Một số cán bộ nhân viên được phân công đảm nhiệm đồng thời nhiều
vị trí nhưng chưa qua lớp đào tạo nghiệp vụ chuyên môn, hoặc một số dựa
trên kinh nghiệm, bỏ qua quy trình cần thiết của hoạt động cho vay của ngân
hàng là nguyên nhân quan trọng nhất ảnh hưởng đến nghiệp vụ này tại chi
nhánh.
- Công tác kiểm tra, rà soát và dự báo rủi ro tại chi nhánh chưa được
phân công cho một phòng ban nào cụ thể dẫn đến đùn đẩy trách nhiệm.
- Chất lượng của hoạt động cho vay chưa làm hài lòng khách hàng, các
gói vay còn ít đa dạng, thông tin về lãi suất và các ưu đãi cung cấp cho khách
hàng khá thụ động và chưa tiếp cận được đến những khách hàng tiềm năng.
Tất cả những nguyên nhân trên đều ảnh hưởng đến quy mô và chất
lượng của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Bắc
Ninh II.
45
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH BẮC NINH II
3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II.
Theo chủ trương “của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về“ việc điều
hành chính sách tiền tệ, tín dụng và các hoạt động ngân hàng nhằm “ổn i định i
kinh i tế i vĩ i môi “,i kiểm i soát i lạm i phát, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, ban lãnh
đạo Agribank đã yêu cầu các chi nhánh tiến hành phân tích diễn biến thị
trường nhằm kịp thời đưa ra các biện pháp phù hợp để giữ ổn định và tăng
trưởng “nguồn vốn huy động“, chủ động “cân đối giữa nguồn vốn huy động và
sử dụng vốn“, đáp ứng nhu cầu tài chính và đảm bảo tính thanh khoản tại mỗi
chi nhánh trong hệ thống Agribank.
Ban lãnh đạo Agribank cũng yêu cầu các đơn vị trên toàn hệ thống tiến
hành mở rộng quy mô tín dụng có chất lượng nhằm phát triển sản xuất, “thúc
đẩy tiêu dùng và góp phần tăng trưởng kinh tế“ trong trạng thái bình thường
mới. Cụ thể, các chi nhánh cần “cơ cấu lại dư nợ tín dụng“, ưu tiên tập trung
vốn cho vay các lĩnh vực công nghiệp nhẹ, công nghiệp hỗ trợ, kinh doanh sỉ
và lẻ các mặt hàng thiết yếu; tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận
nguồn vốn; chủ động gắn hoạt động tín dụng với công tác huy động vốn và
cung ứng dịch vụ ngân hàng.
46
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2 Một số giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh
Bắc Ninh II.
“Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá hạn chế và nguyên nhân“ tồn
tại, theo định hướng đề ra của hệ thống Agribank, em xin đề xuất một số giải
pháp phát triển nghiệp vụ “cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Bắc“ Ninh II như sau:
3.2.1 Xử lí nợ xấu, nợ quá hạn
Đối với những khoản nợ xấu, nợ quá hạn, nợ khó đòi, chi nhánh có thể
khuyến khích khách hàng trả gốc trước, trả lãi sau. Trên cơ sở thái độ tích cực
và có thiện chí “của khách hàng, chi nhánh có thể xem xét “gia hạn thời gian trả
lãi.
3.2.2 Phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên tín dụng
Đội ngũ nhân viên “đóng vai trò quan trọng, đặc biệt“ là nhân viên“ tiếp
xúc trực tiếp với khách hàng“. Bởi nếu khách hàng có ấn tượng không tốt về
thái độ phục vụ của nhân viên, không được tư vấn cụ thể hay không tìm được
sản phẩm vay mà mình mong muốn đều sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận. Do đó,
Agribank chi nhánh Bắc Ninh II cần chú trọng đến việc đào tạo thái độ và
nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên. Chi nhánh cần bổ nhiệm một đội ngũ
chuyên môn về tín dụng. Những nhân viên này “cần phải có trình độ chuyên
môn cao về nghiệp vụ cho vay, nhạy bén“ với sự thay đổi của lãi suất, trên cơ
sở đó đưa ra quyết định cho vay đúng đắn, đem lại lợi nhuận cho chi nhánh.
47
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chi nhánh cần tổ chức các khoá học ngắn hạn,tập huấn, hội thảo hoặc
cử nhân viên tham gia học hỏi tại các nước có hệ thống tài chính ngân hàng
phát triển; xây dựng cơ chế đánh giá, thưởng phạt rõ ràng nhằm tạo động lực
cho nhân viên.
3.2.3 Hoàn thiện và tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân.
Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ cho vay, các bước trong quy trình
phải được thực hiện đầy đủ, phân tích khách hàng toàn diện và thẩm định
chính xác các phương án kinh doanh và mục đích vay vốn. Chi nhánh cũng
cần thường xuyên giám sát và phân tích nợ quá trình sử dụng vốn của khách
hàng, phát hiện sớm các dấu hiệu tiềm ẩn của nợ xấu để giải quyết kịp thời.
Đối với các khoản tín dụng đã quá hạn, ngân hàng cần có nhanh chóng thực
hiện các biện pháp thu hồi.
3.2.4 Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng .
Giữ i mối i quan i hệ i tốt i với i khách i hàng i có i i thể giúp cho chi nhánh
đảm bảo hoạt động tín dụng ổn định và phát triển i lâu i dài. Do đó, trong quá
trình “phát triển, Agribank chi nhánh Bắc Ninh“ II cần xây dựng một “chiến
lược hợp lý“ nhằm giữ chân “khách hàng và mở rộng mối quan hệ“. Để đạt được
điều đó, chi nhánh có thể cân một số biện pháp sau:
- “Đơn giản hoá thủ tục cho vay“ đối với các khách hàng lâu năm, có uy
tín tốt, tạo tâm lý thoải mái, gần gũi và tin tưởng cho khách hàng. Nhờ đó, chi
phí kiểm tra rà soát đối với nhóm khách hàng này cũng được giảm xuống.
48
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Áp dụng các ưu đãi về lãi suất huy động, thời hạn và phương thức trả
nợ đối với các khách hàng có dư nợ lớn và lịch sử tín dụng tốt, có ý định xây
dựng mối quan hệ lâu dài với chi nhánh.
3.2.5 Đẩy mạnh hoạt động Marketing.
Cùng với sự cạnh tranh ngày càng lớn giữa các ngân hàng, hoạt động
marketing ngày nay ngày càng “có vai trò quan trọng đối với việc xây dựng
hình ảnh i của i ngân i hàng i và i thu i hút khách hàng tiềm năng“. Do đó, công tác
marketing “tại Agribank chi nhánh Bắc Ninh“ II cần được đẩy mạnh hơn nữa.
Ngân hàng cần có các chính sách quảng bá sản phẩm phù hợp theo từng thời
điểm và theo từng nhóm đối tượng khách hàng khác nhau. Tổ chức hội thảo,
các chương trình bán hàng ngoài trời, tăng cường các chiến dịch quảng cáo
trên internet nhằm tiếp cận tới nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng. Các
chương trình quảng cáo cần có chiến lược rõ ràng, nhắm vào đối tượng cụ thể
và gây được ấn tượng với người xem.
3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước địa bàn tỉnh .
Ngân hàng Nhà nước cần nâng cấp hệ thống thông tin ngân hàng và
trung tâm thông tin tín dụng để các ngân hàng có đánh giá trực quan và chính
xác nhất và đầy đủ nhất về tình hình tín dụng của khách hàng, tránh rủi ro
tiềm ẩn do thông tin bất cân xứng.
Ngoài ra, Ngân hàng Nhà nước cần i tăng i cường i công i tác i thanh i i trai, i
kiểm soát các ngân hàng và tổ chức tín dụng, đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy
định của pháp luật trong hoạt động cho vay, cạnh tranh công bằng, lành mạnh,
tránh tình trạng làm bừa, làm ẩu dẫn tới nguy cơ phá sản của một số tổ chức
tín dụng. Tuy nhiên, bên cạnh việc xây dựng môi trường pháp lý vững chắc
49
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thì sự quản lý đôi khi quá chặt chẽ và chưa thực sự cần thiết của Ngân hàng
Nhà nước “sẽ gây ra khó khăn cho các ngân hàng“ địa phương “trong quá trình
hoạt động kinh doanh của mình“. Do đó, sự linh hoạt cũng “không thể thiếu
trong quá trình“ giám sát hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.
50
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾT LUẬN
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân đang là hoạt động “mũi nhọn
“được “tập trung phát triển“ của Agribank nói chung và Agribank chi nhánh Bắc
Ninh II nói riêng nhằm chiếm lợi thế “trong môi trường cạnh tranh“.“Chi nhánh
cần i có i những i chính i sách i linh i hoạt i kịp i i thờii “ để i mở i rộng i và phát triển
hoạt động này.
““Khóa luận này đã hệ thống cơ sở lý thuyết“ “ về “nghiệp vụ “cho i vay i tại i
ngân i hàng i thương i mạii “,“i i phân i tíchi “i thực i trạng i và i đánh i giá i hạn i chế i của i
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại“ Agribank chi nhánh Bắc Ninh II, từ
đó đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động này tại chi nhánh trong tương
lai.
Khóa luận được hoàn thành với sự động viên và hướng dẫn tận tình,
chu đáo của cô Trần Thị Hoa.
Do hạn chế về thời gian và năng lực nên Khóa luận không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thầy/Cô và
những người có kinh nghiệm quan tâm đến vấn đề này để giúp khóa luận
hoàn thiện hơn.
51
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Mai Văn Bạn (2009), Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà
xuất bản Tài chính, Hà Nội.
2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh
II, Báo cáo tài chính các năm 2018 2019 2020, Bắc Ninh.
3. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh
II, Báo cáo thường niên các năm 2018 2019 2020, Bắc Ninh.
4. Nguyễn Văn Dờn (2014), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất
bản Kinh tế TP. HCM.
5. Tô Ngọc Hưng (2009), Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản
thống kê, Hà Nội.
6. Nhật Minh (2021), Agribank và hành trình 33 năm xây dựng và phát triển
- Vang mãi khúc tự hào, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
[online] <https://www.agribank.com.vn/vn/ve-agribank/tin-tuc-su-
kien/tin-ve-agribank/hoat-dong-agribank/agribank-va-hanh-trinh-33-nam-
xay-dung-va-phat-trien-vang-mai-khuc-tu-hao> [truy cập ngày
17/02/2022]
7. Quốc hội (2014), Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, NXB Chính trị
Quốc gia Sự thật, Hà Nội.
8. Quyết định số 1627/2001/QD-NHNN Về việc ban hành quy chế cho vay
của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2001.
9. Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về việc ban hành quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
52
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
động ngân hàng của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
ban hành ngày 22 tháng 4 năm 2005.
10.Thông tư số 09/2014/TT-NHNN về việc phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ban hành ngày 18 tháng 03 năm
2014.
11.Thông tư 39/2016/TT-NHNN về “Quy định hoạt động cho vay của tổ
chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng”,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016.
12.Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ
kinh tế, Trường Đại hoc Ngân hàng TP.HCM.
Trang web tham khảo
13. Agribank : https://www.agribank.com.vn/
14.Cơ sở dữ liệu thông tin doanh nghiệp: https://thongtindoanhnghiep.co/

More Related Content

What's hot

Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime BankHuy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCBThẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Đề tài hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng hàng hải, HOT 2018, HAY
Đề tài hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng hàng hải, HOT 2018, HAYĐề tài hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng hàng hải, HOT 2018, HAY
Đề tài hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng hàng hải, HOT 2018, HAY
 
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng AgribankKhóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng VietcombankGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 

Similar to Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx

Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankNghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankLuanvantot.com 0934.573.149
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ...
 PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ... PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ...anh hieu
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...anh hieu
 

Similar to Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx (20)

Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.docx
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.docxPhát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.docx
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.docx
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankNghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docxThực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
 
Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx
Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docxGiải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx
Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx
 
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docxĐồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
 
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.docHoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.docHoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
 
Khoá luận nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại agribank
Khoá luận nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại agribankKhoá luận nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại agribank
Khoá luận nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại agribank
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ...
 PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ... PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIDV, 9 điểm.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIDV, 9 điểm.docxGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIDV, 9 điểm.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIDV, 9 điểm.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
 
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docxPhân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
 
Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng tmcp á châu – thực trạng và ...
Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng tmcp á châu – thực trạng và ...Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng tmcp á châu – thực trạng và ...
Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng tmcp á châu – thực trạng và ...
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tín Dụng Cho Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tạ...
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tín Dụng Cho Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tạ...Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tín Dụng Cho Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tạ...
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tín Dụng Cho Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tạ...
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.docLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
 
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
 

More from Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói

More from Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói (20)

Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe.docx
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe.docxKhóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe.docx
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docxBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docx
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.doc
 
Đề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.doc
Đề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.docĐề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.doc
Đề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.docx
 
Khóa Luận Chính Sách Tạo Động Lực Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú.docx
Khóa Luận Chính Sách Tạo Động Lực Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú.docxKhóa Luận Chính Sách Tạo Động Lực Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú.docx
Khóa Luận Chính Sách Tạo Động Lực Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú.docx
 
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docxKhóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
 
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Vật Tư Thiết Bị Ánh Dương.docx
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Vật Tư Thiết Bị Ánh Dương.docxKế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Vật Tư Thiết Bị Ánh Dương.docx
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Vật Tư Thiết Bị Ánh Dương.docx
 
Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docx
Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docxPháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docx
Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docx
 
Tiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Hiện Nay.docx
Tiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Hiện Nay.docxTiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Hiện Nay.docx
Tiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Hiện Nay.docx
 
Đề Tài Thực Tập Pháp Luật Về Quyền Nuôi Con Nuôi Tại Việt Nam.docx
Đề Tài Thực Tập Pháp Luật Về Quyền Nuôi Con Nuôi Tại Việt Nam.docxĐề Tài Thực Tập Pháp Luật Về Quyền Nuôi Con Nuôi Tại Việt Nam.docx
Đề Tài Thực Tập Pháp Luật Về Quyền Nuôi Con Nuôi Tại Việt Nam.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Kỹ Năng Tham Tư Vấn Pháp Luật.docx
Báo Cáo Thực Tập Kỹ Năng Tham Tư Vấn Pháp Luật.docxBáo Cáo Thực Tập Kỹ Năng Tham Tư Vấn Pháp Luật.docx
Báo Cáo Thực Tập Kỹ Năng Tham Tư Vấn Pháp Luật.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Pháp Về Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Sa Thải.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Về Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Sa Thải.docxBáo Cáo Thực Tập Pháp Về Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Sa Thải.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Về Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Sa Thải.docx
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docxBài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
 
Báo Cáo Tập Sự Nghề Nghiệp Ngành Luật- Luật Kinh Tế.docx
Báo Cáo Tập Sự Nghề Nghiệp Ngành Luật- Luật Kinh Tế.docxBáo Cáo Tập Sự Nghề Nghiệp Ngành Luật- Luật Kinh Tế.docx
Báo Cáo Tập Sự Nghề Nghiệp Ngành Luật- Luật Kinh Tế.docx
 
Bài Tập Tư Tưởng Cơ Bản Carl Gustav Jung Về Tôn Giáo.docx
Bài Tập Tư Tưởng Cơ Bản Carl Gustav Jung Về Tôn Giáo.docxBài Tập Tư Tưởng Cơ Bản Carl Gustav Jung Về Tôn Giáo.docx
Bài Tập Tư Tưởng Cơ Bản Carl Gustav Jung Về Tôn Giáo.docx
 
Báo cáo thực tập dịch CURRENT NEWS (SOCIETY (LANGUAGE, POLITICS).docx
Báo cáo thực tập dịch CURRENT NEWS (SOCIETY (LANGUAGE, POLITICS).docxBáo cáo thực tập dịch CURRENT NEWS (SOCIETY (LANGUAGE, POLITICS).docx
Báo cáo thực tập dịch CURRENT NEWS (SOCIETY (LANGUAGE, POLITICS).docx
 
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn ...Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn ...
 
The Importance Of Applying Contactless Technologies In Event Practices During...
The Importance Of Applying Contactless Technologies In Event Practices During...The Importance Of Applying Contactless Technologies In Event Practices During...
The Importance Of Applying Contactless Technologies In Event Practices During...
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 

Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ BẮC HÀ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH TỪ SƠN (BẮC NINH II) Sinh viên CBHD Lớp: :NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO :TRẦN THỊ HOA :TCNH 01 K14
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BẮC NINH, 2022 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....... 5 1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại............................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm....................................................................................... 5 1.1.2 Đặc điểm nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại ................................................................................................. 6 1.1.3 Vai trò của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại ................................................................................................. 8 1.1.4 Phân loại nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại ............................................................................................... 10 1.2 Các tiêu chí đánh giá nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại............................................................................. 12 1.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô cho vay khách hàng cá nhân12 1.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân 12 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân 15 1.3.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng .................................................. 15 1.3.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng................................................. 16 1.3.3 Các nhân tố thuộc môi trường hoạt động..................................... 17
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH BẮC NINH II........................ 19 2.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II. ............................................................................. 19 2.1.1 Thông tin tổng quan ..................................................................... 19 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Error! Bookmark not defined. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức.............................................................................. 21 ................................................................................................................... 21 2.2 Tình hình kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II.......................................................... 23 2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 23 2.2.2 Hoạt động huy động vốn.............................................................. 26 2.2.3 Hoạt động sử dụng vốn ................................................................ 28 2.3 Thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II.............. 29 2.3.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II........................ 29 2.3.2 Chính sách cho vay khách hàng cá nhân tại tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II........................ 32 2.4 Đánh giá Thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô cho vay khách hàng cá nhân ............ 34 2.4.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân 38
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.5 Thành tựu và hạn chế của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II........................................................................................................ 41 2.5.1 Những thành tựu đạt được............................................................ 41 2.5.2 Một số hạn chế và nguyên nhân................................................... 42 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH BẮC NINH II............ 45 3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II.......................................................... 45 3.2 Một số giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II........................................................................................................ 46 3.2.1 Xử lí nợ xấu, nợ quá hạn.............................................................. 46 3.2.2 Phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên tín dụng............................... 46 3.2.3 Hoàn thiện và tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân...................................................................... 47 3.2.4 Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng ........................... 47 3.2.5 Đẩy mạnh hoạt động Marketing................................................... 48 3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước địa bàn tỉnh ........................... 48 KẾT LUẬN .............................................................................................. 50 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................... 51
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 24 2.2 Nguồn vốn huy động của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 26 2.3 Dư nợ cho vay của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 28 2.4 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 34 2.5 Cơ cấu cho vay theo sản phẩm của chi nhánh giai đoạn 2018 – 2020 35 2.6 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo hình thức bảo đảm của chi nhánh giai đoạn 2018 – 2020 36 2.7 Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 39 2.8 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 40
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang 2.1 Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II 21 2.2 Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn tại chi nhánh giai đoạn 2018-2020 37 2.3 Tỷ lệ dư nợ khách hàng cá nhân trên tổng vốn huy động giai đoạn 2018 – 2020 38
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu Nguyên nghĩa Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
  • 8. 1 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Quá trình xây dựng và phát triển kinh tế không thể thiếu sự xuất hiện của nguồn vốn. Do đó, các ingân hàng thương mạii có chức năng i kinh i doanh i tiền i tệ đóng vai trò ngày một quan trọng trong sự phát triển chung của đất nước. Hoạt động của ngân hàng thương mại cũng là đang hiện thực hoá chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước, i góp i phần i chuyển hoá i cơ i cấu nền i kinh i tế i theo i hướng i hiện i đại. i Ngày nay, cùng i với i sự i phát triển của ixã i hội hiện đại, nhu cầu chi tiêu cá nhân cũng như đầu tư kinh doanh ngày càng tăng. Với vai trò là một trung gian tài chính, các ngân hàng đã tập hợp các nguồn vốn nhàn rỗi nhỏ lẻ trong xã hội và cung cấp đến những đối tượng có nhu cầu. Một trong những xu thế tín dụng hiện nay của các ngân hàng là phát triển ngân hàng bán lẻ, trong đó nhóm khách hàng cá nhân được coi là thành phần chính và cơ bản trong hoạt động kinh doanh bán lẻ của các ngân hàng thương mại.Chính vì thế, nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân đang là hoạt động chủ chốt trong định hướng kinh doanh của các ngân hàng thương mại. i Ngân i hàng i Nông i nghiệp i và i Pháti triển i Nông i thôn i Việt Nam (NN&PTNTVN) (Agribank) được đánh giá là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản và thuộc loại hình doanh nghiệp nhà nước với gần 40.000 cán bộ viên chức; 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trong toàn hệ thống trên cả nước. Nắm bắt được xu thế kinh doanh hiện nay, Agribank đã tăng cường tiếp cận và phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân. Bên cạnh những thành tựu đạt được, ngân hàng cũng gặp phải
  • 9. 2 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 một số khó khăn dẫn đến chưa phát huy được hết i tiềm i năng của i mình. Do đó, đề xuất phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có vai trò cấp bách trong thực tiễn i đối i với i hệ i thống i Agribank i nói i chung và đối với chi nhánh Bắc Ninh II nói riêng. Chính vì lí do đó, em chọn đề tài “Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ đề tài. Mục tiêu: Đánh giá thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm i phát i triển i hoạt i động i này i tại i Agribank i chi i nhánh i Bắc Ninh II. Nhiệm vụ: - Tổng hợp cơ sở lý thuyết về nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II, qua đó nhìn nhận những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại và xác định nguyên nhân của những hạn chế đó. - Trên cơ sở những đánh giá, phân tích có được, đề xuất một số i giải i pháp nhằm phát i triển nghiệp vụ i cho i vay i khách i hàng i cá i nhân tại i Ngân i hàng i Nông i nghiệp i và i Phát triển i Nông i thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II. .
  • 10. 3 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. i Đối i tượng i: nghiệp vụ i cho vay i khách i hàng i cá i i nhân i tại i NGÂN HÀNG AGRIBANK Phạm vi : - i Không i gian: i i Ngân i hàng i AGRIBANK – i Chi i nhánh i Bắc Ninh II. - Thời gian: giai đoạn 2018 - 2020 4. Phương pháp nghiên cứu. Để hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu, khoá luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp hệ thống và khái quát hoá vấn đề nghiên cứu - i Phương i pháp i thu i thập số i liệu: thu thập số liệu từ báo cáo tổng hợp và báo cáo tài chính nội bộ của chi nhánh. - Phương pháp xử lý số liệu: tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu 5. Kết cấu của khóa luận. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận với bố cục như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank – Chi nhánh Bắc Ninh II;
  • 11. 4 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chương 3: Giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Bắc Ninh II.
  • 12. 5 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại. 1.1.1 Khái niệm. Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày 31/12/2001 về i quy i chế cho i vay i của i Tổ i i chức tín i dụng i với i khách i hàng đã định nghĩa rằng: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”. Quy định của Ngân hàng Nhà nước về đối tượng vay vốn tại tổ chức tín dụng cụ thể là: - Pháp nhân thành lập tại Việt Nam hoặc nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. - “Cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài.”1 Như vậy, i hoạt động i cho i vay i khách i i hàng i cá nhân i có thể được hiểu là một hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng thương mại chuyển giao về vốn cho các cá nhân và hộ gia đình trong một thời gian nhất định i nhằm phục i vụ i i 1 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về “Quy định hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng”, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016.
  • 13. 6 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhu i cầu i tiêu i dùng i hoặc i kinh i doanh và hoàn trả gốc và lãi trong thời hạn quy định. 1.1.2 Đặc điểm nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại. Nghiệp vụ i cho i vay i khách i hàng i cá i nhân đem lại mức lợi nhuận rất lớn cho các ngân hàng thương mại. Hoạt động này bao gồm nhiều loại hình đa dạng tuỳ theo nhu cầu và khả năng của khách hàng. Một hoạt động cho vay khách hàng cá nhân thường có 4 đặc điểm chính giống hoạt i i động i cho i vay i nói chung như sau: - Nghiệp vụ cho vay có tính pháp lý và được đảm bảo bằng các hợp đồng tín dụng tài sản. - Nghiệp vụ cho vay phải tuân thủ theo quy dịnh của pháp luật và hướng dẫn riêng của từng hệ thống ngân hàng. Thông thường quy trình này gồm 5 bước: Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay. Bước 2: Thẩm định hồ sơ. Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay. Bước 4: Giải ngân. Bước 5: Giám sát thu nợ. Bước 6: Thanh lý hợp đồng cho vay.
  • 14. 7 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Lãi suất trong hợp đồng cho vay phụ thuộc mỗi ngân hàng và thời kỳ kinh tế khác nhau. - Khách hàng có nghĩa vụ trả gốc, lãi và thực hiện một số nghĩa vụ khác nếu hợp đồng yêu cầu. Trường hợp i khách i hàng i không i đáp i ứng i được nghĩa vụ thì tài sản đảm bảo thuộc quyền quyết định của ngân hàng cho vay2 . Ngoài những đặc điểm trên, nghiệp i vụ i tín i dụng khách i i hàng cá i i nhân còn mang một số đặc trưng riêng như sau: - i Cho vay i i khách i hàng i cá i nhân i thường i được thanh toán chủ yếu bằng thu nhập. Do đó, khi xảy ra một số tình huống bất chợt như tai nạn, bệnh tật,... có thể ảnh hưởng đến thu nhập của khách hàng cá nhân dẫn đến gián đoạn hoặc chậm trễ khả năng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ kịp thời, gây ra rủi ro cho ngân hàng thương mại. - Khoản vay của một khách hàng cá nhân thường không quá lớn, nhưng số lượng khách hàng rất nhiều, dẫn đến chi phí thẩm định hồ sơ vay lớn. Nhất là khi ngân hàng muốn hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay thì chi phí bỏ ra trong quá trình duyệt hồ sơ càng tăng. - Thông thường, lãi suất cho vay đối với khách hàng cá nhân sẽ i cao hơn i so i i với i lãi i suất của i các i i khoản i vay các đối tượng khác. Điều này được lý giải cũng bởi chi phí thực hiện và i giám i sát i các i khoản i vay i khách i 2 Mai Văn Bạn (2009), Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
  • 15. 8 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hàng i cá nhân i lớn, ngân hàng cần phải đưa ra i mức i i lãi i suất i cao để bù đắp lại.3 1.1.3 Vai trò của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại. Cho vay khách hàng cá nhân bên cạnh những lợi ích chung như hoạt động của ngân hàng thương mại còn có những vai trò cụ thể i đối với i i nền i kinh i tế i nói i chung i và i đối với i i khách i hàng i cá nhân cũng như ngân hàng nói riêng. Đối với nền kinh tế Cho vay giải quyết vấn đề vốn đầu tư i phục vụ i i nhu i cầu i sản i xuất i kinh doanh i i nhỏ i lẻ. Với tư cách là một trung gian tài chính, ngân hàng đóng vai trò kết nối giữa người có khoản tiền nhàn rỗi và người cần vốn để đầu tư trong nền kinh tế. Các khoản tiền nhàn rỗi nhỏ lẻ được ngân hàng tập hợp lại và phục vụ cho các kế hoạch học tập, sinh hoạt hay sản xuất khác nhau của cá nhân đang cần vốn để thực hiện, từ đó giúp nền kinh tế tăng trưởng. Với đặc trưng số lượng lớn khách hàng, cho vay khách hàng cá nhân giúp thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngoài ra, đây cũng được xem như là đòn kích cầu hàng hóa, tăng sức mua của người tiêu dùng, khuyến khích kinh doanh nhỏ lẻ trong xã hội. Nhất là trong xu thế toàn cầu hoá ngày nay thì nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân càng trở nên cần thiết. Đối với khách hàng 3 Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại hoc Ngân hàng TP.HCM.
  • 16. 9 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại có nhiều hình thức và kỳ hạn khác nhau, do đó, khách hàng có thể căn cứ trên mục tiêu cá nhân để tiến hành lựa chọn phương án vay phù hợp. Đây là là phương án hiệu quả giúp các cá nhân thoả mãn yêu cầu tài chính khi cần, đồng thời cũng góp phần đẩy mạnh tiêu i dùng của i KH i i cá i nhân i khi i họ i được i tiêu i dùng trước i i khi i có i khả i năng i thanh i toán i ở hiện i tạii.4 Người tiêu dùng có thể đạt được rất nhiều lợi ích trong quá trình tín dụng miễn là họ không lạm dụng để chi tiêu nằm ngoài khả năng chi trả trong tương lai. Đối với ngân hàng Như đã đề cập ở trên, i thu i nhập i từ i hoạt i động cho i vay i i chiếm i phần i lớn nguồn thu của ngân hàng, cụ thể thì đây chính là phần doanh thu từ lãi. Cũng chính vì thế, cho vay đóng vai trò là chức năng cơ bản không thể thiếu của một ngân hàng thương mại. Quy mô và chất lượng của hoạt động cho vay có thể khẳng định uy tín và năng lực của một ngân hàng thương mại. Nếu ngân hàng rơi vào khủng hoảng tài chính, ngoài nguyên nhân khách quan đến từ nền kinh tế, i thì i nguyên i nhân i chủ i yếu i phát i sinh từ nghiệp vụ cho vay của ngân hàng. Do đó, đây cũng là hoạt động i mà i ngân i hàng i thương mại i thường chú trọng quan tâm nhất. 4 Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại hoc Ngân hàng TP.HCM.
  • 17. 10 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.4 Phân loại nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại. Hiện nay, hoạt động cho vay phát triển rất đa dạng và phong phú. Tuỳ theo tiêu chí phân loại mà hoạt động cho vay có thể chia thành các loại như sau: Căn cứ vào thời hạn cho vay:  Cho vay ngắn hạn: khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng, thường được cá nhân sử dụng nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu ngắn hạn, điển hình là nhu cầu về học phí đối với các sinh viên5 .  Cho vay trung hạn: là khoản vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Khoản vay này thường được sử dụng để mua mới tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ với thời hạn thu hồi vốn nhanh, có thể hình thành nguồn vốn lưu động của các doanh nghiệp mới.  Cho vay dài hạn: là khoản vay có thời hạn từ 5 năm đến tối đa 30 năm. Khoản vay này thường được sử dụng để xây nhà hoặc các công trình có quy mô lớn như sân bay, cầu đường, các xí nghiệp mới,...6 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:  Cho vay tiêu dùng: là khoản cho vay giúp i khách i hàng i có i thể i hưởng i thụ hàng hóa dịch vụ trước khi có khả năng chi trả. Thông thường, 5 Nguyễn Văn Dờn (2014), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Kinh tế TP. HCM. 6 Nguyễn Văn Dờn (2014), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Kinh tế TP. HCM.
  • 18. 11 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 những khoản vay này tiềm ẩn rủi ro cao do khả năng thu hồi nợ phụ thuộc vào nguồn thu và ý thức của khách hàng. Do đó, quy mô của các khoản vay tiêu dùng khá nhỏ. Đối tượng nhắm đến là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu mua nhà, mua ôtô, du học, chữa bệnh…  Cho vay kinh doanh: là loại hình cho vay nhằm thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh của các cá nhân, tổ chức.7 Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay:  i Cho i vay i không i bảo i đảm: là hình thức i cho i vay i không i cần có tài sản thế chấp cũng như i sự i bảo i lãnh của bên thứ ba mà ngân hàng sẽ dựa vào mức độ tín nhiệm khách hàng để cho vay. Hình thức này tiềm ẩn rủi ro cao, do đó, đối tượng i của i hình i thức i vay này thường là khách hàng có uy tín cao, khách hàng lâu năm, có tình hình tài chính ổn định,…  Cho vay có bảo đảm: là hình thức cho vay chủ yếu của ngân hàng thương mại. Khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Khi khách hàng không i thực i hiện i được i nghĩa i vụ i trả i nợ i theo i hợp i đồng i thì i i tài sản cầm cố, thế chấp sẽ thuộc quyền quyết định của ngân hàng.8 7 Tô Ngọc Hưng (2009), Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. 8 Nguyễn Văn Dờn (2014), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Kinh tế TP. HCM.
  • 19. 12 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2 Các tiêu chí đánh giá nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại. Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân được đánh giá qua các chỉ tiêu sau: 1.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô cho vay khách hàng cá nhân. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân Điều 12 quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN định nghĩa rằng dư nợ cho vay dụng là số tiền nợ của khách hàng đối với ngân hàng tại một thời điểm xác định. Nói cách khác, dư nợ cho vay chính là khoản tiền mà khách hàng còn phải trả cho ngân hàng. Sự tăng trưởng trong i dư i nợ i cho i vay i khách i hàngi, ở i đây i là i khách i hàng i cá i nhân i có i thể cho thấy sự mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng. Vì thế, đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại. Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn i Số i lượng i khách i hàng i cá i nhân i vay i vốn cho thấy quy mô tìm kiếm khách hàng và thị trường mới i của i ngân i hàng i thương i mạii. Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn càng lớn thể hiện i ngân i hàng càng i được i khách i i hàng tin tưởng, hiệu quả hoạt động cao và các sản phẩm vay vốn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. 1.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân. Hiệu suất sử dụng vốn vay khách hàng cá nhân
  • 20. 13 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chỉ tiêu này được đo bằng thương i số i giữa i dư i nợ i cho i vay i khách i hàng i cá i nhân i với i tổng vốn huy động. Nó cho biết cứ 100 đồng vốn huy động được thì ngân hàng cho khách hàng cá nhân vay bao nhiêu đồng9 . Nếu chỉ tiêu này lớn chứng tỏ ngân hàng có tình hình cân đối giữa nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn tốt, đồng thời cũng thể hiện rằng khả năng huy động vốn chưa tốt, có thể ngân hàng đang thực hiện hoạt động tín dụng quá nhiều, cần mở rộng nguồn vốn huy động để đảm bảo khả năng thanh khoản và ngược lại. Nếu chỉ tiêu này nhỏ, ngân hàng phải tiến hành các biện pháp làm tăng lượng cho vay hoặc giảm hoạt động huy động vốn thông qua giảm lãi suất huy động. Tỷ lệ nợ xấu cho vay cá nhân Tỷ lệ nợ xấu là một chỉ số đo lường chất lượng cho vay rất hiệu quả. i Tỷ i lệ i nợ i xấu i cho vay cá nhân là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị các khoản i nợ i xấu i và i tổng i dư i nợ i tại i một i thời i điểm i nhất i địnhi. i Tỷ i lệ i nợ i xấu i thể i hiện i trong 100 đồng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. 10 Tỷ lệ nợ xấu của một ngân hàng càng thấp càng tốt, đây là chỉ tiêu phản ánh chất lượng nợ của ngân hàng, cho biết các i rủi i ro i trong i hoạt i động i cho i vayi, chỉ tiêu này cũng cho thấy khả năng thẩm định khách hàng, quy định và quy trình cho vay của ngân hàng. 9 Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại hoc Ngân hàng TP.HCM. 10 Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại hoc Ngân hàng TP.HCM.
  • 21. 14 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thực tế, i trong i kinh i doanh i là i không thể tránh khỏi rủi ro, nên ngân hàng i thường i chấp i nhận i một i tỷ i lệ i nhất i i định i được i coi i là i i giới i hạn i an i toàn. Con số này càng thấp thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao và ngược lại. Thông thường thì tỷ lệ nợ xấu tốt nhất là ở mức ≤ 5%.11 Theo Thông tư số 09/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, i Ngân i hàng i Thương i mại i phải i thực i hiện i đầy i đủ i quy i định i về i phân i loại i nợi, i trích i lập i dự i phòng rủi ro và tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ không vượt quá 3%. Ngoài ra, tỷ lệ nợ xấu cũng thể hiện khả năng i thu i hồi vốn của i ngân i i hàng i đối i với i các i khoản i vay. Tỷ lệ nợ xấu quá cao có thể ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng khi xem xét gửi tiền, ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động của ngân hàng. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN đã định nghĩa về trích lập dự phòng rủi ro như sau: “Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng”. Từ đó, tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro chính là phần trăm giữa khoản dự phòng rủi ro và tổng dư nợ khách hàng cá nhân. Đây là chỉ tiêu phản ánh đúng thực trạng chất lượng cho vay của một ngân hàng. Nếu tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro càng nhỏ, điều đó thể hiện ngân 11 Nguyễn Văn Dờn (2014), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Kinh tế TP. HCM.
  • 22. 15 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hàng hoạt động có hiệu quả, cho vay khách hàng tốt, công tác thẩm định cũng được thực hiện nghiêm túc. 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân . 1.3.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng . Đầu tiên phải kể đến là i chính i sách i cho i vay . Chính sách cho vay khác nhau giữa các ngân hàng thương mại và khác nhau theo từng thời kỳ. Nếu ngân hàng có định hướng ưu tiên phát triển cho vay khách hàng cá nhân thì lĩnh vực này sẽ được chú trọng và có các biện pháp nâng cao cả về quy mô và chất lượng. Chính sách tín dụng quy định về tiêu chuẩn cho vay, quy định cho vay, quy trình và phương thức bảo đảm, lãi suất cho vay,… Do đó, nó có tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của NHTM nói chung và nghiệp vụ tín dụng nói riêng. Đây cũng là giáo trình hướng dẫn cho các đội ngũ nhân viên tín dụng thực hiện chính xác và hiệu quả nghiệp vụ cho vay. Một chính sách cho vay đúng đắn, hợp lý và phù hợp với trạng thái của nền kinh tế sẽ có thể làm tăng số lượng khách hàng, nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng, mở rộng quy mô và tăng tính cạnh tranh giữa các ngân hàng. Thứ hai là tình hình tài chính của ngân hàng thương mại. Vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, các suất lợi nhuận như ROE, ROA, tăng trưởng lợi nhuận,… đều thể hiện năng lực tài chính của một ngân hàng. Khi ngân hàng có năng lực tài chính tốt, các hoạt động cũng được phát triển, trong đó có nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân. Ngược lại, nếu ngân hàng không đủ khả năng tài chính sẽ không đủ số vốn để thực hiện các danh mục hoạt động, hoạt động cho vay có thể bị hạn chế. Vì thế, đây là nhân tố rất quan trọng ảnh hưởng đến nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng.
  • 23. 16 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tiếp theo là trình độ chuyên môn của nhân viên thực hiện nghiệp vụ tín dụng. Đội ngũ nhân viên này là những người thực tiện quy trình cho vay và giám sát đối với khách hàng cá nhân. Nếu nhân viên tín dụng hiểu rõ và thực hiện đầy đủ, đúng quy trình tín dụng, thái độ phục vụ tận tâm, nhiệt tình sẽ ảnh hưởng tích cực đến hoạt động này, tiết kiệm được thời gian cho cả khách hàng và ngân hàng, hạn chế rủi ro phát sinh về sau. Cuối cùng là i chính i sách i marketingi. Hoạt i động marketing cũng có tác động không nhỏ đến sự phát triển của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Thông qua các i chính sách truyền thông cụ thể, khách hàng bị thu hút và có ấn tượng, và khách hàng muốn vay vốn , họ i sẽ i tìm i đến i ngân i hàng. Từ đó mở rộng được quy mô cho vay khách hàng cá nhân. 1.3.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng . Thứ nhất là tính hợp lý của mục đích sử dụng khoản vay của khách hàng cá nhân. Nếu khách hàng sử dụng khoản vay với mục đích không hợp lý có thể dẫn đến khó kiểm soát khi ngân hàng thu hồi nợ. Thứ hai, tính khả thi của phương pháp vay vốn của KH cá nhân. Đây là nền tảng để ngân hàng i đánh i giá i khả i năng chi trả của KH i và i có i quyết i định phê duyệt hay từ chối giải ngân. Thứ ba, khả năng tài chính hiện tại của khách hàng cá nhân. Ngân hàng sẽ cân nhắc kỹ lưỡng năng lực tài chính vì đây là cơ sở thực hiện phương án vay vốn và trả nợ của khách hàng.
  • 24. 17 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thứ tư, tư cách pháp lý và lịch sử tín dụng của khách hàng cá nhân. Lịch sử tín dụng tốt, ý thức trả nợ, rủi ro tín dụng thấp đều là những điểm cộng để ngân hàng xem xét khi xét duyệt cho vay. Cuối cùng là tài sản đảm bảo của khách hàng cá nhân. Tài sản bảo đảm có giá trị càng lớn, tính thanh khoản cao sẽ dễ được ngân hàng đồng ý trong quá trình xét duyệt hơn, vì nó là biện pháp phòng ngừa của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Ngân hàng sẽ đánh giá tính rủi ro và đưa ra hạn mức tín dụng dựa trên tài sản đảm bảo của khách hàng. 1.3.3 Các nhân tố thuộc môi trường hoạt động . “Đầu tiên là i môi i trường i kinh i tế. Môi trường kinh tế i có i ảnh i hưởng i quan i trọng i đến i mọi i hoạt i động i kinh i tế, nó có thể đem đến i cơ i hội i cũng i như i thách i thức i cho i ngân i hàng i trong i việc i phát i triển i nghiệp i vụ i cho i vay i khách i hàng i cá i nhâni. i Khi i nền i kinh i tế i phát i triển i ổn i địnhi, i thu i nhập và mức sống của người dân tăng, nhu cầu tiêu dùng và kinh doanh sản xuất cá nhân theo đó cũng tăng lên dẫn đến nhu cầu vay vốn tăng và nghiệp vụ cho vay của các ngân hàng được mở rộng. Ngược lại, khi kinh tế suy thoái, lạm phát và thất nghiệp tăng cao, người dân có xu hướng ít lạc quan hơn, thắt chặt chi tiêu và đầu tư sản xuất, từ đó làm cơ hội thực hiện nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng cũng giảm. i Thứ i hai i là i môi i trường i chính i trị i - i pháp i luậti. i Môi i trường i này bao gồm các nhân tố về tình hình chính trị, hệ thống pháp luật và quá trình chấp pháp và hành pháp. Đây là những nhân tố tác động đến tính ổn định của xã hội và là nền tảng cho các i hoạt i động i của i ngân i hàng i thương i mạii, i trong i đó i có i hoạt i động i cho i vay i khách i hàng i cá i nhân. Nếu môi trường
  • 25. 18 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chính trị không ổn định, hệ thống luật pháp chưa đồng bộ, quá trình chấp hành pháp luật thiếu chặt chẽ có thể i ảnh i hưởng i đến i tâm i lí i của i khách i hàngi, i tăng i khả i năng i rủi i ro i phát i sinhi, i gây i bất i lợi i cho i nghiệp vụ cho vay khách i hàng i cá i nhân i của ngân hàng. i Thứ i ba i là i môi i trường i văn i hóa i – i xã i hộii. i Môi i trường i văn i hóai, i xã i hội i bao i gồm i các i nhân i tố i về i độ i tuổii, i giới i tínhi, i nghề i nghiệpi, i trình i độ i học i vấni, i tâm i lýi, i thói i queni, i phong i tục i tập i quán… i chi i phối i hành vi i cá i nhân và ảnh hưởng trực tiếp đến nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng.” 12 Nếu một đất nước có dân số trẻ , thu nhập ổn định, trình độ học vấn cao thì thường nhu cầu tiêu dùng cũng cao, hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng sẽ phát triển nhanh. Nếu khách hàng có thói quen tiết kiệm thì nhu cầu đi vay sẽ thấp hơn, khả năng mở rộng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng cũng giảm. Cuối cùng là môi trường công nghệ. Đây có thể coi là yếu tố có khả năng làm tăng sức cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại. Với môi trường công nghệ hiện đại sẽ là điều kiện tốt cho ngân hàng diễn ra thông suốt và đạt hiệu quả cao, tạo được ấn tượng cho khách hàng và uy tín cho ngân hàng. 12 Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại hoc Ngân hàng TP.HCM.
  • 26. 19 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH BẮC NINH II 2.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II. 2.1.1 Thông tin tổng quan. Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II. Tên viết tắt: Agribank chi nhánh Bắc Ninh II. Mã số thuế: 0100686174-087 Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh Bắc Ninh Ngày cấp: 04/11/2009 Địa chỉ: Khu đất mới, Quốc lộ 1A, Phường Đình Bảng, TP. Từ Sơn, Bắc Ninh Đại diện pháp luật: Ngô Đình Thảo Fax: 0241 383160 Website: https://www.agribank.com.vn/
  • 27. 20 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2 Lịch sử hình thành. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 “Chính phủ về việc thành lập các i Ngân i hàng i chuyên i doanh“. Trong đó, Agribank là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam với tổng nguồn vốn huy động lên đến i 132.000 tỷ đồng. “Hiện nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vẫn luôn ổn định vị trí top đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại“ tại Việt Nam.13 Năm 2009, theo quyết định số 533/QĐ.NHNT.TCCB-ĐT, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn thành lập chi nhánh thị xã Từ Sơn. Đến 01/5/2018 được đổi tên thành Agribank chi nhánh Bắc Ninh II. Hiện nay, dưới sự điều hành sáng suốt của ban lãnh đạo và sự đoàn kết nỗ lực và toàn thể nhân viên, “Agribank chi nhánh Bắc Ninh II i mở i rộng i ra i lĩnh i vực i hoạt i động i không i những i trong i lĩnh i vực i nông i nghiệp i mà i còn i phát i triển hoạt động ra nhiều lĩnh vực đa dạng khác“. Chi nhánh đã nắm bắt được xu thế phát triển chung và điều chỉnh hoạt động của mình phù hợp với xu thế ấy, đóng góp sức lực vào i sự i phát i triển i chung i của i tỉnh i Bắc Ninh. Trải qua thời gian hoạt động, Agribank chi nhánh Bắc Ninh II đã giành được một số danh hiệu thi đua tiêu biểu: Đơn vị đạt hoa đồng tiền vàng 2017; Đơn vị kinh doanh xuất sắc kỳ 11/2017; Đơn vị hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh 2018 cùng nhiều giải thưởng khác trong thi đua toàn khu vực. 13 Nhật Minh (2021), Agribank và hành trình 33 năm xây dựng và phát triển - Vang mãi khúc tự hào, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
  • 28. 21 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.3 Cơ cấu tổ chức . Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II được thể hiện trong hình 2.1 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II. Nguồn: Phòng Hành chính Chức năng của từng bộ phận: PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KINH DOANH PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN NGÂN QUỸ PHÒNG TÍN DỤNG PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KIỂM TRA PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ ĐÀO TẠO PHÒNG KT-KT NỘI BỘ PHÒNG VI TÍNH PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ PHÒNG KDNT THANH TOÁN QUỐC TẾ GIÁM ĐỐC
  • 29. 22 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Giám đốc: Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của chi nhánh - ông Ngô Đình Thảo i “i chịu i trách i nhiệm i chỉ i đạo i “i hướng i kinh i doanh i nói i chung i và i nghiệp vụ “tín dụng nói riêng trong quyền hạn của mình“. Phó giám đốc: Phó Giám đốc là người chịu trách nhiệm công tác tham mưu cho Giám đốc và kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các phòng ban dưới sự chỉ đạo của Giám đốc.. Phòng tín dụng: “Nghiên cứu i xây i dựng i chiến i lược i tín dụng“;“phân tích kinh tế theo ngành“, lựa chọn biện pháp tín dụng hiệu quả; giám sát, “hướng dẫn, nhắc nhở khách hàng hoàn thiện thủ tục vay vốn“ cũng như trả nợ đúng hạn. Phòng kế hoạch tổng hợp: Xây dựng các chiến lược marketing; “lập kế i hoạch i kinh i doanh i và i các i báo i cáo i khác i theo i sự i phân i công i của i giám i đốci “. Phòng hành chính: ““Xây i dựng i và i đôn i đốc i thực i hiện i các i công i tác i đầu i tư i mớii, i giao i tiếp i với i khách i hàng i đến i quan i hệ i làm i việci “;i thực i hiện i “i quản i lí i tài i sảni, i khoi, i ấn i chỉ i lưu i trữ i tài i i liệui, i văn i thư i tổ i chức i điều i hành i mọi i công tác i theo i yêu i cầu i của cấp trên“.” Phòng kế toán ngân quỹ: ‘Quản lí vốn và tài sản, i tham i mưu i cho i giám i đốc i về i việc i quản i lí i tài chính, i thực i hiện chế độ i “Kế toán – i Tài i chínhi; i “i tham gia i giao i dịch i thị i trường i nội i tệi; i chỉ i đạo i điều i hành i vốn i thanh toán“ theo kế hoạch.” Phòng kinh doanh đối ngoại và thanh toán quốc tế: “Khai i tháci, i huy i động i các i nguồn i vốn i ngoại i tệi, i phát i hành i các i chứng i từ i có i giái “;“i
  • 30. 23 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thực i hiện i tín i dụng i vayi, i bảo i lãnhi, i cầm i cố i chiết i khấu i và i tái i chiết i khấu i chứng i từ có giá trị bằng ngoại tệ“. Phòng tổ chức cán bộ đào tạo: “”Tổ i chức i công i tác i nhân sựi, i mạng i lưới i phát i triển i nguồn nhân i i lực“;i i lập i kế hoạch i i tiền i lươngi, i “kế i i hoạch i đào i tạo i cán bộ i nhân i i viên của i Ngân hàng“.” Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ: Thực hiện “kiểm tra, kiểm soát“ nhằm mục tiêu i “i phát i hiện i nhanh i chóng i và i kịp i thời i những i sai i sót của i i các bộ i phậni, i cũng i như i cán i bộ i i nhân viên i i trong i Ngân i hàng“. Phòng vi tính: “Cập nhật các thông tin trên hệ thống chủ Agribank, “đảm bảo tính an toàn và bảo mật“ trong quá trình “i giao i dịchi, i đảm i bảo i hệ i thống i mạng i trong i ngân i hàng i i hoạt i động i thông suốt“.” 2.2 Tình hình kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II. 2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh . Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II giai đoạn 2018 - 2020 được thể hiện trong bảng 2.1.
  • 31. 24 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Tăng trưởng 2019/2018 Tăng trưởng 2019/2018 Tuyệt đối % Tuyệt đối % I/Thu nhập hoạt động thuần 14,92 19,47 26,15 4,55 30,46 6,69 34,36 1.Thu nhập lãi thuần 12,27 18,55 21,49 6,28 51,14 2,94 15,88 2.Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 2,44 1,70 3,18 -0,75 -30,53 1,48 87,55 3.Lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối và vàng 0,08 -0,73 -0,11 -0,81 -1012,50 0,62 -84,86 4.Lãi/ Lỗ từ mua bán chứng khoán 0,13 -0,64 1,60 -0,77 -592,31 2,24 -350,00 II/Lãi thuần từ hoạt động khác 0,22 0,66 0,57 0,44 197,73 -0,09 -13,22 III/Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần 0,03 0,11 0,06 0,08 320,00 -0,04 -39,85 IV/Chi phí hoạt động 7,81 11,72 14,94 3,91 50,06 3,22 27,45 V/Lợi nhuận trước dự phòng rủi ro 7,28 8,52 11,85 1,24 16,96 3,33 39,14 Chi phí dự phòng rủi ro 0,96 2,58 4,72 1,63 170,16 2,14 82,78
  • 32. 25 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VI/Lợi nhuận trước thuế 6,39 5,93 7,13 -0,46 -7,13 1,20 20,26 VII/Chi phí thuế TNDN 1,59 1,47 1,77 -0,13 -7,86 0,31 21,07 VIII/Lợi nhuận sau thuế 4,80 4,47 5,36 -0,33 -6,88 0,89 19,86 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính các năm 2018, 2019, 2020 Bảng 2.1 cho thấy sự tăng trưởng trong doanh thu thuần, từ 14,92 tỷ đồng năm 2018 tăng lên thành 19,47 tỷ năm 2019, sau đó tăng lên 26,15 tỷ đồng vào năm 2020. Sự tăng này là do sự phát triển trong “các hoạt động chính của chi nhánh“ và thay đổi trong cấu trúc nguồn vốn và sử dụng vốn. Cơ cấu thu nhập của Agribank Bắc Ninh II đang “phát triển“ theo hướng tăng các nguồn thu ngoài lãi và giảm dần phụ thuộc vào thu từ tín dụng. Năm 2020, thu nhập lãi thuần chỉ còn chiếm 82,18% tổng thu nhập hoạt động thuần, xấp xỉ bằng tỷ trọng 82,24% năm 2018 và thấp hơn nhiều so với tỷ trọng 95,27% của năm 2019. Như vậy, chiến lược chuyển dịch mô hình kinh doanh của Agribank trong các năm gần đây đang dần phát huy hiệu quả. Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ trong thu nhập về hoạt động thuần, chi phí hoạt động của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II cũng có biến động lớn trong giai đoạn này. Năm 2020, chi phí hoạt động tăng 3,22 tỷ đồng so với năm 2019, tương đương với 27,45%. Tuy nhiên, đây không phải là một dấu hiệu xấu vì mức tăng chi phí này phù hợp với tỷ lệ tăng thu nhập. Trong đó, lương và các chi phí quản lý nhân sự chiếm 47,3% tổng chi phí hoạt động, cũng là thành phần lớn nhất cấu tạo nên chi phí hoạt động. Nhìn chung, Agribank chi nhánh Bắc Ninh II năm 2020 đã hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu đã đề ra và đạt mức tăng trưởng khá tốt. Bất chấp sự ảnh
  • 33. 26 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hưởng của đại dịch COVID-19, “chi nhánh tiếp tục mở rộng“ quy mô “cho vay“ và huy động vốn, củng cố cấu trúc vững mạnh của “bảng cân đối kế toán. Kết quả này chứng minh“ sự nỗ lực lớn của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II trong điều kiện thị trường tồn tại nhiều rủi ro và biến động, khẳng định vai trò của Agribank nói chung và Agribank chi nhánh Bắc Ninh II nói riêng trong thị trường tài chính. 2.2.2 Hoạt động huy động vốn. Trong cơ cấu hình thành nguồn vốn huy động của ngân hàng thì tiền gửi khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tuy nhiên, nguồn vốn này chịu ảnh hưởng của môi trường kinh doanh và những biến động trong nền kinh tế, cần nhiều sự quan tâm nghiên cứu từ phía ngân hàng và Agribank cũng không ngoại lệ. Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Tăng trưởng 2019/2018 Tăng trưởng 2020/2019 Tuyệt đối % Tuyệt đối % Tổng vốn huy động 1768,51 2024,36 2426,58 255,85 14,47 402,22 19,87 I – Theo kỳ hạn 1 – Không kỳ hạn 36,72 39,02 55,61 2,30 6,25 16,59 42,53 2 – Có kỳ hạn 1731,79 1985,35 2370,97 253,56 14,64 385,63 19,42 Kỳ hạn < 12 tháng 1558,15 1751,63 2153,63 193,48 12,42 402,00 22,95 Kỳ hạn > 12 tháng 173,64 233,72 217,35 60,08 34,60 -16,37 -7,00 II – Theo loại hình huy động
  • 34. 27 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 – Tiền gửi, tiền vay của tổ chức 137,22 291,36 309,42 154,14 112,33 18,05 6,20 2 – Tiền gửi dân cư 1631,29 1733,00 2117,16 101,71 6,24 384,17 22,17 Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020 Bảng 2.2 cho thấy sự tăng trưởng của nguồn vốn huy động của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II trong giai đoạn 2018 – 2020. Cụ thể, năm 2019, nguồn vốn huy động được đã tăng 255,85 tỷ đồng, tương đương mức tăng 14,47% so với năm 2018. Nguồn vốn huy động năm 2020 đã đạt tới 2426,58 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 19,87% so với năm 2019. Sự tăng trưởng trên có thể được lý giải bằng sự đa dạng hoá các hình thức huy động vốn của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II trong giai đoạn 2018 - 2020 đã đáp ứng được nhu cầu khách hàng và thu hút được nhiều nguồn vốn từ dân cư. Đồng thời, chi nhánh còn linh hoạt đưa ra các mức lãi suất hợp lý, các hình thức huy động đa dạng… Do đó, mặc dù cuộc đua giữa các ngân hàng trong cùng khu vực ngày càng trở nên gay gắt nhưng “nguồn vốn huy động của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II vẫn liên tục tăng“ qua các năm. Xét về cơ cấu kỳ hạn Nhìn chung trong giai đoạn 2018 – 2020, mặc dù xét về giá trị tuyệt đối, các sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn đều tăng, nhưng cơ cấu tiền gửi lại biến đổi không đều. Trong đó, “tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động“ được, lần lượt là 97,92%, 98,07% và 97,71% vào các năm 2018, 2019, 2020. Tiền gửi kỳ hạn ngắn ( kỳ hạn < 12 tháng) đóng góp 89,97% vào nguồn “tiền gửi có kỳ hạn và 88,11% vào tổng vốn huy động năm“ 2018. Cơ cấu tiền gửi kỳ hạn dài (kỳ hạn > 12 tháng) khá thấp, năm 2020, tiền gửi dài hạn là 217,35 tỷ đồng, chiếm 8,96% trong tổng
  • 35. 28 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nguồn vốn huy động. Điều này cho thấy khả năng thu hút nguồn vốn trung và dài hạn của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II chưa thực sự tốt, khiến cho “nguồn vốn huy động của chi nhánh có tính ổn định không cao“. Xét về cơ cấu loại hình huy động Nguồn vốn “từ dân cư chiếm tỷ trọng“ lớn nhất “trong tổng vốn huy động và biến đổi không đều“, lần lượt là 92,24% năm 2018, 85,61% năm 2019 và 87,25% năm 2020. Điều này cho thấy phần lớn người dân vẫn giữ thói quen tiết kiệm nhằm sinh lời và tăng an toàn cho khoản tiền cá nhân. Tóm lại, dựa trên bảng 2.2, có thể thấy rõ cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank chi nhánh Bắc Ninh II khá phù hợp với tình hình kinh tế trong thời gian qua. Tuy nhiên, tỷ trọng nguồn “huy động tiền gửi kỳ hạn“ dài vẫn còn thấp. Chi nhánh cần thực hiện các biện pháp làm tăng nguồn vốn từ tiền gửi dài hạn để “đảm bảo tính ổn định cho ngân hàng“. 2.2.3 Hoạt động sử dụng vốn. Nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại và bổ trợ cho nhau. Bảng 2.3: Dư nợ cho vay của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 2018 2019 2020 Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Khách hàng cá nhân 480 32,06 571 33,65 720 36,38 Khách hàng doanh nghiệp 1.017 67,94 1.126 66,35 1.259 63,62 Tổng dư nợ 1.497 100 1.697 100 1.979 100
  • 36. 29 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020 Nhìn vào bảng 2.3, có thể nhận thấy, “hoạt động cho vay Agribank chi nhánh Bắc Ninh“ II có sự tăng trưởng nhanh trong giai đoạn 2018 – 2020. Năm 2018, tổng dư nợ của ngân hàng đạt 1.497 tỷ đồng, trong đó “dư nợ cho vay khách hàng cá nhân“ đạt 480 tỷ đồng, sau đó tăng lên 571 tỷ đồng năm 2019 và đạt tới 720 tỷ năm 2020. Trong đó, tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân cũng có xu hướng tăng dần trong cơ cấu dư nợ, từ 32,06% tăng lên 36,38% năm 2020. Điều này chứng tỏ nghiệp i vụ i tín i dụng i khách i hàng i cá i nhân i ngày i càng i có i xu i hướng i mở i rộng i tại i Agribank i chi i nhánh Bắc Ninh II. Trong thời gian tới, dự kiến dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh sẽ không ngừng tăng, giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn trong lĩnh vực bán lẻ. 2.3 Thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II. 2.3.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II. Quy trình i cho i vay i khách i hàng i cá i nhân i tại i Ngân i hàng i Nông i nghiệp i và i Phát i triển i i Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II cũng là quy trình chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và gồm các bước cơ bản sau: Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay. Đây là bước mà các nhân viên tín dụng “hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng“. Cụ thể:
  • 37. 30 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Đối với hồ sơ pháp lý:  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, xác nhận có kinh doanh  Chứng minh nhân dân khách hàng và vợ/chồng khách hàng  Sổ hộ khẩu,đăng ký kết hôn  Hợp đồng lao động  Các giấy tờ “khác theo quy định của Ngân hàng“. - “Đối với hồ sơ đề nghị vay“:  “Giấy đề nghị vay vốn“  “Báo cáo tình hình tài chính“ (trong vòng 3 năm gần nhất) và cập nhật đến thời điểm hiện tại  “Bảng kê chi tiết dư nợ tín dụng tại các tổ chức tín dụng thời điểm vay vốn“ (nếu có)  Bảng sao kê tài khoản thanh toán tại các tổ chức thanh toán  “Hợp đồng kinh tế/ Hợp đồng liên doanh“ …  Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính (nếu có)  “Phương án vay vốn/Dự án đầu tư “  Các hồ sơ liên quan khác…
  • 38. 31 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bước 2: Thẩm định hồ sơ. Nhân viên kiểm tra tổng thể hồ sơ, “i đảm i bảo i hồ i sơ i đầy i đủi, i i hợp i lệi, i trung i thực“; sau đó xác định khách hàng có thuộc nhóm khách hàng “có lịch sử tín dụng không tốt“ theo quy định của Agribank hay không. Sau đó, cán bộ tín dụng thẩm định phương án sản xuất kinh doanh, phương án sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ và biện pháp bảo đảm của khách hàng; Đánh giá lợi ích, các rủi ro tiềm ẩn, đưa ra đề xuất cho vay hoặc từ chối cho vay. Bước 3: Quyết định cấp tín dụng. Hồ sơ được chuyển tới i Giám i đốc hoặc i Phó i giám i đốc i chi i nhánh i và i “i luân i chuyển i qua i các i phòng i ban i liên i i quan i theo i quy i định“. Nhân viên “thông báo kết quả chấp thuận hoặc từ chối“ cấp i “i tín i dụng i đến i khách i hàng i sau i đó i tiến i hành i soạn i thảo i Hợp i đồng i i tín dụng“. Bước 4: Giải ngân Toàn bộ hợp đồng “tín dụng sau khi có phê duyệt và ký kết đầy đủ sẽ được“ rà soát hồ sơ giải ngân và tiến hành hạch toán giải ngân theo quy định. Bước 5: Kiểm tra, giám sát tín dụng và quản lý thu hồi nợ Bước này đóng vai trò tối thiểu hoá “rủi ro tín dụng có thể xảy ra“ thông qua việc tăng cường nhận biết, kiểm soát và liên tục giám sát thu hồi nợ, kịp thời. Đến hàng kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc 6 tháng tùy vào tính chất khoản “vay, nhân viên tín dụng có“ trách “nhiệm kiểm tra“ giám sát tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng nhắc nhở khách hàng thực hiện nghĩ vụ trả nợ đúng hạn.
  • 39. 32 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng Ngân hàng soạn thảo Biên bản “thanh i lý i hợp i đồngi, i hai i i bên i cùng i ký i Biên i bản i và i lưu i hồ i sơi “,i đồng i i thời thực i i hiện i giao i giải i chấp i biện pháp bảo đảm cho khách hàng. 2.3.2 Chính sách cho vay khách hàng cá nhân tại tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II. i Hoạt i động i tín i dụng i cũng i như i hoạt i động i i cho i vay i khách i hàng i cá i i nhân i của i Agribank i chi i nhánh i Bắc i i Ninh i II i phải i tuân i thủ i các i quy i i định i của i Ngân i hàng i Nhà i nước và hướng dẫn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Chính sách trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Agribank như sau: - Khách hàng đáp ứng i đầy i đủ i điều i kiện i vay i vốn i như: Có đầy đủ tư cách pháp lý, năng lực tài chính lành mạnh, phương án dự án kinh doanh khả thi. Mục đích sử dụng hợp pháp, tài sản đảm bảo đầy đủ. - Phương thức cho vay: Tuỳ thuộc vào phương án kinh doanh và mục đích sử dụng khoản vay của khách hàng mà ngân hàng áp dụng phương thức cho vay phù hợp, phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Giám đốc. - Hạn mức cho vay: Căn cứ vào khả năng hoàn trả nợ vay, tính rủi ro và giá trị tài sản bảo đảm “của khách hàng, ngân hàng“ sẽ xác định hạn mức “cho vay khách hàng“.“Theo quy định của Agribank, hạn mức tín dụng tối đa“ đối với một khách hàng cá nhân không được vượt quá 13% vốn tự có của hệ thống. - Thời hạn cho vay:
  • 40. 33 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Cho vay tiêu dùng: Thời hạn vay được chi nhánh quyết định, không vượt quá 5 năm, trừ các trường hợp sau:  Cho vay xây nhà: tối đa 10 năm;  Cho vay mua nhà, chung cư: tối đa 15 năm;  Các trường hợp khác vượt thời hạn cho vay trên cần được trụ sở chính xem xét.  Cho vay sản xuất kinh doanh: Thời hạn vay được chi nhánh quyết định, không vượt quá 7 năm. Các trường hợp khác vượt thời hạn cho vay trên cần được trụ sở chính xem xét. - Lãi suất cho vay:  Cho vay ngắn hạn: Lãi suất được áp dụng là lãi suất thả nổi có điều chỉnh định kỳ, tối đa không vượt quá 1 tháng.  Cho vay trung và dài hạn: Lãi suất được áp dụng là lãi suất thả nổi có điều chỉnh định kỳ, tối đa không vượt quá 3 tháng. - Điều kiện giải ngân: Trong thời hạn cho vay, khách hàng có thể rút tiền vay một hoặc nhiều lần với điều kiện phù hợp với mục đích quy định trong hợp đồng cho vay. Quá thời hạn trên, khách hàng chỉ được rút vốn khi được chi nhánh chấp thuận gia hạn thời hạn cho vay bằng văn bản. - Phương thức trả nợ: Khách hàng có thể trực tiếp thanh toán khoản vay bằng hoặc sử dụng dịch vụ trích nợ tự động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
  • 41. 34 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4 Đánh giá Thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô cho vay khách hàng cá nhân. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân Bảng 2.4: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % Cho vay ngắn hạn 320 66,67 316 55,36 450 62,50 Cho vay trung và dài hạn 160 33,33 255 44,64 270 37,50 Tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân 480 100 571 100 720 100 Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020 Dựa vào bảng 2.4, dễ thấy nguồn vốn i cho i vay i khách i hàng i cá i nhân i của i Agribank i chi i nhánh i Bắc i Ninh II trong giai đoạn 2018 – 2020 có xu hướng tăng, từ 480 tỷ đồng năm 2018 tăng lên 571,2 tỷ năm 2019. Năm 2020, “tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân“ của chi nhánh đã đạt tới 720 tỷ đồng, tăng 26,05% “so với năm 2019. Điều này cho thấy“ nguồn vốn i của i Agribank i chi i nhánh i Bắc i Ninh i II i đã i được i sử dụng hợp lý và đạt hiệu quả thúc đẩy tăng trưởng quy mô tín dụng “khách hàng cá nhân qua các năm“. Xét về cơ cấu, nhìn chung trong tổng dư nợ cho vay, tỷ trọng cho vay ngắn hạn chiếm phần lớn và có xu hướng giảm. Dư nợ cho vay ngắn hạn
  • 42. 35 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trong năm 2018 là 320 tỷ đồng tương đương với 66,67% tổng nguồn vốn cho vay. Con số này tăng lên 450 tỷ đồng năm 2020 và tương đương với 62,5% tổng dư nợ cho vay. Như vậy, nhu cầu vay trong ngắn hạn của khách hàng cao hơn. Điều này là hợp lý do khách hàng e ngại nhiều rủi do trong nền kinh tế dài hạn dẫn đến đầu tư ngắn hạn là kênh đầu tư thực sự thông minh và thu hút khách hàng. Bảng 2.5: Cơ cấu cho vay theo sản phẩm của chi nhánh giai đoạn 2018 – 2020 Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Tỷ đồng Tỷ trọng Tỷ đồng Tỷ trọng Tỷ đồng Tỷ trọng Cho vay tiêu dùng 308,21 64,21% 353,22 61,86% 437,39 60,75% Cho vay sản xuất kinh doanh 171,79 35,79% 217,78 38,14% 282,61 39,25% Tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân 480 100% 571 100% 720 100% Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020 Qua bảng 2.5, cơ cấu dư nợ theo sản phẩm tín dụng lại có “sự thay đổi“ về tỷ trọng trên tổng “dư nợ cho vay khách hàng cá nhân“ giai đoạn 2018 – 2020. Hoạt động cho vay tiêu dùng tăng đáng kể, từ 308,21 tỷ đồng năm 2018 tăng lên 253,22 tỷ năm 2019. Năm 2020, con số này là 437,37 tỷ đồng, tăng 23,83% so với năm 2019. “Tuy nhiên, tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng“ trong “tổng dư nợ cho vay“ khách hàng cá nhân có xu hướng giảm dần, từ 64,21% xuống còn 60,75% vào cuối giai đoạn. Dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh
  • 43. 36 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tăng về cả về giá trị tuyệt đối và tỷ trọng trong cơ cấu dư nợ, tuy nhiên vẫn thấp hơn sản phẩm cho “vay tiêu dùng“. Bảng 2.6: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo hình thức bảo đảm của chi nhánh giai đoạn 2018 – 2020 Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tỷ đồng Tỷ trọng Tỷ đồng Tỷ trọng Tỷ đồng Tỷ trọng Dư nợ có tài sản bảo đảm 465,91 97,06% 541,34 94,81% 662,83 92,06% Dư nợ không có tải sản bảo đảm 14,09 2,94% 29,66 5,19% 57,17 7,94% Tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân 480 100% 571 100% 720 100% Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020 Trong nghiệp vụ “cho vay khách hàng cá nhân, Agribank chi nhánh Bắc Ninh“ II cho chủ yếu là “cho vay có tài sản bảo đảm“. Mặc dù “tỷ trọng so với tổng dư nợ của“ loại sản phẩm này đang giảm dần trong giai đoạn 2018 – 2020, tuy nhiên nó vẫn giữ tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu (chiếm tới 92,06% tổng dư nợ khách hàng cá nhân năm 2020). Tài sản đảm bảo được chấp nhận ở chi nhánh có thể là“ tài sản riêng của khách hàng, của bên thứ ba“ hoặc tài sản hình thành từ vốn vay thế chấp.
  • 44. 37 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoản vay không có tài sản bảo đảm có xu hướng tăng mặc dù không nhiều. Điều này được lý giải bởi chi nhánh ưu tiên sử dụng hình thức cho vay truyền thống là yêu cầu tài sản thế chấp. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, thu nhập và ý thức của khách hàng cá nhân cũng cao hơn, thêm vào đó là cuộc đua “giữa các tổ chức“ tài chính “trong và ngoài nước“, Agribank đã cho phép mở rộng hình thức vay “không cần tài sản bảo đảm“.“Với định hướng đó, khoản vay không có tài sản đảm bảo có xu hướng“ tăng về tỷ trọng mặc dù còn chưa nhiều. Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn Agribank chi nhánh Bắc Ninh II luôn cố gắng phát triển số lượng khách hàng thông qua công tác tiếp thị, quảng cáo và chăm sóc khách hàng. “Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn“ được thể hiện trong hình Hình 2.2: Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn tại chi nhánh giai đoạn 2018-2020 Đơn vị: người
  • 45. 38 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020 Dễ thấy, trong giai đoạn 2018 – 2020, chi nhánh có sự tăng trưởng liên tục về số lượng khách hàng. Cụ thể, năm 2018, số lượng khách hàng cá nhân là 2.064 người, đến năm 2019 đã tăng thêm 155 người, tương đương với 7,51% . Năm 2020, số lượng khách hàng cá nhân đã đạt tới 2.273 người, tăng 2,42% so với năm 2019. Như vậy, Agribank chi nhánh Bắc Ninh II trong giai đoạn 2018 – 2020 đã đạt được những thành quả tốt về phát triển số lượng khách hàng cá nhân vay vốn. Đây là kết quả của chiến lược, định hướng phát triển nghiệp vụ tín dụng khách hàng cá nhân của chi nhánh trong những năm qua. 2.4.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân. Hiệu suất sử dụng vốn vay khách hàng cá nhân Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn huy động của chi nhánh. 2064 2219 2273 1950 2000 2050 2100 2150 2200 2250 2300 2018 2019 2020
  • 46. 39 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 2.3: Tỷ lệ dư nợ khách hàng cá nhân trên tổng vốn huy động giai đoạn 2018 – 2020 Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020 Hình 2.3 cho thấy xu hướng tăng của “tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động“ giai đoạn 2018 – 2020, tăng từ 46,14% năm 2018 lên 47,95% năm 2019 và đạt mức 50,44% năm 2020. Điều này cho thấy Agribank chi nhánh Bắc Ninh II đã mở rộng phạm vi các đối tượng cho và đầu tư vào những lĩnh vực nhằm gia tăng lợi nhuận, tạo điều kiện cho nhiều khách hàng tiếp cận với nguồn vốn hơn. Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 46.14 47.95 50.44 43 44 45 46 47 48 49 50 51 2018 2019 2020 %
  • 47. 40 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Nợ xấu 10,08 13,22 9,37 Tổng dư nợ 480 571 720 Nợ xấu/ Tổng dư nợ 2,10% 2,32% 1,30% Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020 Bảng 2.7 cho thấy “tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ trong“ giai đoạn 2018 - 2020 đều nhỏ hơn 3% và có xu hướng biến động. Cụ thể năm 2018, nợ xấu của chi nhánh là 10,08 tỷ đồng, tương đương với 2,1%, sau đó tăng lên 2,32% vào năm 2019. Đến năm 2020, con số này đã giảm xuống 9,37 tỷ đồng, giảm 29,12% so với năm 2019, chiếm 1,3% “so với tổng dư nợ. Tỷ lệ này cao“ nhất trong năm 2019 do trong năm này “nền kinh tế - tài chính“ của Việt nam “bị ảnh hưởng bởi“ biến động của nền kinh tế thế giới, đặc biệt là tác động nặng nề của đại dịch Covid-19 khiến cho hoạt động sản xuất và thương mại toàn cầu bị đình trệ. Trước tình hình suy thoái đó, các cá nhân kinh doanh và doanh nghiệp trên khu vực cũng không tránh khỏi bị ảnh hưởng, dẫn đến không trả được các khoản vay đến hạn cho ngân hàng và tỷ lệ nợ xấu tăng. Với nỗ lực thích nghi với môi trường bình thường mới và sự điều chỉnh chính sách kịp thời của Ban lãnh đạo Agribank theo hướng ổn định nền kinh tế, đảm bảo thu hồi nợ và tăng trưởng cho đơn vị, tình hình nợ xấu đã có những chuyển biến tích cực vào năm 2020. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro Do những biến động chung trong nền kinh tế, tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và khả năng trả nợ của ngân hàng cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ. Trong tình hình đó, Agribank chi nhánh Bắc Ninh II đã tăng cường trích lập dự phòng rủi ro cho các hoạt động cho vay.
  • 48. 41 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.8: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Dự phòng rủi ro cho vay được trích 1,41 4,18 2,7 Tổng dư nợ cho vay 480 571 720 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro 0,46% 0,73% 0,38% Nguồn: Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020 Theo bảng 2.8, số trích lập dự phòng năm 2018 là 1,41 tỷ đồng, sau đó tăng lên 4,18 tỷ vào năm 2019 , cuối cùng giảm xuống 2,7 tỷ đồng.. “Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro“ cuối giai đoạn 2018 - 2020 chỉ còn 0,38%, thấp hơn nhiều so với con số 0,73% của năm 2019. Nguyên nhân là do năm 2019 đã thu hồi được nợ quá hạn và một số khách hàng lớn đã cơ cấu lại thời gian trả gốc lãi. 2.5 Thành tựu và hạn chế của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II. 2.5.1 Những thành tựu đạt được. - Chấp hành nghiêm túc chính sách điều tiết của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước trong quá trình “hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân“. - Lựa chọn hướng đầu tư tín dụng phù hợp theo chủ trương của Agribank, hạn chế tham gia vào những lĩnh vực “có độ rủi ro cao“. - Từng bước thực hiện đổi mới cơ cấu đầu tư tín dụng theo hướng:
  • 49. 42 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Tăng cường hợp tác tín dụng với các “khách hàng lâu năm, khách hàng“ kinh doanh có hiệu quả và có lịch sử tín dụng tốt. + Hạn chế hoặc chấm dứt cho vay với nhóm đối tượng “khách hàng có dấu hiệu tiềm ẩn rủi ro“. + Tìm kiếm và mở rộng phạm vi khách hàng tín dụng, đặc biệt với các khách hàng là những doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Theo sõi sát sao “sự thay đổi của thị trường“ và linh hoạt điều chỉnh lãi suất cho vay phù hợp, giảm thiểu rủi ro về lãi suất. - Thực hiện trích lập dự phòng và xử lý rủi ro đối với những khoản nợ xấu, đủ điều kiện trích lập và xử lý theo quy định “Trên cơ sở phân tích tình hình vay của khách hàng“. 2.5.2 Một số hạn chế và nguyên nhân. Hạn chế Về phía chi nhánh - Quy trình nghiệp vụ cho vay chưa được tuân thủ chặt chẽ, có lúc bị bỏ qua nhiều bước, đặc biệt là khâu thẩm định do cán bộ nhân viên chỉ dựa vào kinh nghiệm của mình. Điều này có thể mang lại nhiều rủi ro tiềm ẩn và gây thiệt hại cho chi nhánh. - Agribank chi nhánh Bắc Ninh II còn tồn tại vấn đề trong việc “xác định kỳ hạn trả nợ“, tính toán tốc độ chu chuyển vốn, việc thiết lập vòng vay vốn còn nhiều bất cập dẫn đến công tác thu hồi nợ chưa tốt.
  • 50. 43 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Cán bộ nhân viên của chi nhánh chưa chủ động trong nghiệp vụ, công tác cho vay mới chỉ dừng lại ở “mức độ tư vấn thủ tục và hồ sơ cho khách hàng“ có nhu cầu vay, chưa biết cách “giúp khách hàng tháo gỡ những khó khăn mắc“ phải và tiến tới hoạt động vay vốn tốt hơn. - Công tác kiểm tra các khoản nợ đến hạn và dự báo các khoản nợ tiềm ẩn rủi ro vẫn còn gặp nhiều hạn chế gây tổn thất không nhỏ cho chi nhánh. Về phía khách hàng - Khách hàng cá nhân không xác định được mục đích vay cụ thể, hay vay vốn để sử dụng cho mục đích không chính đáng, không mục đích rõ ràng dẫn đến vỡ nợ, gây thiệt hại cho cả khách hàng lẫn chi nhánh. - Thái độ trả nợ của khách hàng cá nhân đôi khi chưa tích cực, có thái độ né tránh, chần chừ hay không trung thực dẫn đến gây cản trở và thiệt hại lớn cho ngân hàng. - Khách hàng không hiểu rõ quy trình thu hồi nợ của chi nhánh, không tính toán dự trù trước chu kỳ trả nợ, thời hạn trả nợ , không kịp chuẩn bị dẫn đến bị bất ngờ khi đến hạn trả nợ, không có biện pháp giải quyết kịp thời dẫn đến cản trở công tác thu hồi nợ của chi nhánh. Nguyên nhân Nguyên nhân khách quan - Tất cả rủi ro trong quá trình thực hiện nghiệp vụ cho vay không phải lúc nào cũng có thể lường trước, bất kể là từ thị trường hay từ khách hàng, từ
  • 51. 44 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đó dẫn đến khó khăn trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh. - Thông tin bất cân xứng trong thị trường không hoàn hảo cũng là một nguyên nhân “ảnh hưởng đến quyết định“ lựa chọn “của khách hàng và ngân hàng“. Nguyên nhân chủ quan - Một số cán bộ nhân viên được phân công đảm nhiệm đồng thời nhiều vị trí nhưng chưa qua lớp đào tạo nghiệp vụ chuyên môn, hoặc một số dựa trên kinh nghiệm, bỏ qua quy trình cần thiết của hoạt động cho vay của ngân hàng là nguyên nhân quan trọng nhất ảnh hưởng đến nghiệp vụ này tại chi nhánh. - Công tác kiểm tra, rà soát và dự báo rủi ro tại chi nhánh chưa được phân công cho một phòng ban nào cụ thể dẫn đến đùn đẩy trách nhiệm. - Chất lượng của hoạt động cho vay chưa làm hài lòng khách hàng, các gói vay còn ít đa dạng, thông tin về lãi suất và các ưu đãi cung cấp cho khách hàng khá thụ động và chưa tiếp cận được đến những khách hàng tiềm năng. Tất cả những nguyên nhân trên đều ảnh hưởng đến quy mô và chất lượng của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Bắc Ninh II.
  • 52. 45 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH BẮC NINH II 3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II. Theo chủ trương “của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về“ việc điều hành chính sách tiền tệ, tín dụng và các hoạt động ngân hàng nhằm “ổn i định i kinh i tế i vĩ i môi “,i kiểm i soát i lạm i phát, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, ban lãnh đạo Agribank đã yêu cầu các chi nhánh tiến hành phân tích diễn biến thị trường nhằm kịp thời đưa ra các biện pháp phù hợp để giữ ổn định và tăng trưởng “nguồn vốn huy động“, chủ động “cân đối giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn“, đáp ứng nhu cầu tài chính và đảm bảo tính thanh khoản tại mỗi chi nhánh trong hệ thống Agribank. Ban lãnh đạo Agribank cũng yêu cầu các đơn vị trên toàn hệ thống tiến hành mở rộng quy mô tín dụng có chất lượng nhằm phát triển sản xuất, “thúc đẩy tiêu dùng và góp phần tăng trưởng kinh tế“ trong trạng thái bình thường mới. Cụ thể, các chi nhánh cần “cơ cấu lại dư nợ tín dụng“, ưu tiên tập trung vốn cho vay các lĩnh vực công nghiệp nhẹ, công nghiệp hỗ trợ, kinh doanh sỉ và lẻ các mặt hàng thiết yếu; tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận nguồn vốn; chủ động gắn hoạt động tín dụng với công tác huy động vốn và cung ứng dịch vụ ngân hàng.
  • 53. 46 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2 Một số giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II. “Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá hạn chế và nguyên nhân“ tồn tại, theo định hướng đề ra của hệ thống Agribank, em xin đề xuất một số giải pháp phát triển nghiệp vụ “cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Bắc“ Ninh II như sau: 3.2.1 Xử lí nợ xấu, nợ quá hạn Đối với những khoản nợ xấu, nợ quá hạn, nợ khó đòi, chi nhánh có thể khuyến khích khách hàng trả gốc trước, trả lãi sau. Trên cơ sở thái độ tích cực và có thiện chí “của khách hàng, chi nhánh có thể xem xét “gia hạn thời gian trả lãi. 3.2.2 Phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên tín dụng Đội ngũ nhân viên “đóng vai trò quan trọng, đặc biệt“ là nhân viên“ tiếp xúc trực tiếp với khách hàng“. Bởi nếu khách hàng có ấn tượng không tốt về thái độ phục vụ của nhân viên, không được tư vấn cụ thể hay không tìm được sản phẩm vay mà mình mong muốn đều sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận. Do đó, Agribank chi nhánh Bắc Ninh II cần chú trọng đến việc đào tạo thái độ và nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên. Chi nhánh cần bổ nhiệm một đội ngũ chuyên môn về tín dụng. Những nhân viên này “cần phải có trình độ chuyên môn cao về nghiệp vụ cho vay, nhạy bén“ với sự thay đổi của lãi suất, trên cơ sở đó đưa ra quyết định cho vay đúng đắn, đem lại lợi nhuận cho chi nhánh.
  • 54. 47 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chi nhánh cần tổ chức các khoá học ngắn hạn,tập huấn, hội thảo hoặc cử nhân viên tham gia học hỏi tại các nước có hệ thống tài chính ngân hàng phát triển; xây dựng cơ chế đánh giá, thưởng phạt rõ ràng nhằm tạo động lực cho nhân viên. 3.2.3 Hoàn thiện và tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ cho vay, các bước trong quy trình phải được thực hiện đầy đủ, phân tích khách hàng toàn diện và thẩm định chính xác các phương án kinh doanh và mục đích vay vốn. Chi nhánh cũng cần thường xuyên giám sát và phân tích nợ quá trình sử dụng vốn của khách hàng, phát hiện sớm các dấu hiệu tiềm ẩn của nợ xấu để giải quyết kịp thời. Đối với các khoản tín dụng đã quá hạn, ngân hàng cần có nhanh chóng thực hiện các biện pháp thu hồi. 3.2.4 Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng . Giữ i mối i quan i hệ i tốt i với i khách i hàng i có i i thể giúp cho chi nhánh đảm bảo hoạt động tín dụng ổn định và phát triển i lâu i dài. Do đó, trong quá trình “phát triển, Agribank chi nhánh Bắc Ninh“ II cần xây dựng một “chiến lược hợp lý“ nhằm giữ chân “khách hàng và mở rộng mối quan hệ“. Để đạt được điều đó, chi nhánh có thể cân một số biện pháp sau: - “Đơn giản hoá thủ tục cho vay“ đối với các khách hàng lâu năm, có uy tín tốt, tạo tâm lý thoải mái, gần gũi và tin tưởng cho khách hàng. Nhờ đó, chi phí kiểm tra rà soát đối với nhóm khách hàng này cũng được giảm xuống.
  • 55. 48 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Áp dụng các ưu đãi về lãi suất huy động, thời hạn và phương thức trả nợ đối với các khách hàng có dư nợ lớn và lịch sử tín dụng tốt, có ý định xây dựng mối quan hệ lâu dài với chi nhánh. 3.2.5 Đẩy mạnh hoạt động Marketing. Cùng với sự cạnh tranh ngày càng lớn giữa các ngân hàng, hoạt động marketing ngày nay ngày càng “có vai trò quan trọng đối với việc xây dựng hình ảnh i của i ngân i hàng i và i thu i hút khách hàng tiềm năng“. Do đó, công tác marketing “tại Agribank chi nhánh Bắc Ninh“ II cần được đẩy mạnh hơn nữa. Ngân hàng cần có các chính sách quảng bá sản phẩm phù hợp theo từng thời điểm và theo từng nhóm đối tượng khách hàng khác nhau. Tổ chức hội thảo, các chương trình bán hàng ngoài trời, tăng cường các chiến dịch quảng cáo trên internet nhằm tiếp cận tới nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng. Các chương trình quảng cáo cần có chiến lược rõ ràng, nhắm vào đối tượng cụ thể và gây được ấn tượng với người xem. 3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước địa bàn tỉnh . Ngân hàng Nhà nước cần nâng cấp hệ thống thông tin ngân hàng và trung tâm thông tin tín dụng để các ngân hàng có đánh giá trực quan và chính xác nhất và đầy đủ nhất về tình hình tín dụng của khách hàng, tránh rủi ro tiềm ẩn do thông tin bất cân xứng. Ngoài ra, Ngân hàng Nhà nước cần i tăng i cường i công i tác i thanh i i trai, i kiểm soát các ngân hàng và tổ chức tín dụng, đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật trong hoạt động cho vay, cạnh tranh công bằng, lành mạnh, tránh tình trạng làm bừa, làm ẩu dẫn tới nguy cơ phá sản của một số tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, bên cạnh việc xây dựng môi trường pháp lý vững chắc
  • 56. 49 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thì sự quản lý đôi khi quá chặt chẽ và chưa thực sự cần thiết của Ngân hàng Nhà nước “sẽ gây ra khó khăn cho các ngân hàng“ địa phương “trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình“. Do đó, sự linh hoạt cũng “không thể thiếu trong quá trình“ giám sát hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.
  • 57. 50 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KẾT LUẬN Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân đang là hoạt động “mũi nhọn “được “tập trung phát triển“ của Agribank nói chung và Agribank chi nhánh Bắc Ninh II nói riêng nhằm chiếm lợi thế “trong môi trường cạnh tranh“.“Chi nhánh cần i có i những i chính i sách i linh i hoạt i kịp i i thờii “ để i mở i rộng i và phát triển hoạt động này. ““Khóa luận này đã hệ thống cơ sở lý thuyết“ “ về “nghiệp vụ “cho i vay i tại i ngân i hàng i thương i mạii “,“i i phân i tíchi “i thực i trạng i và i đánh i giá i hạn i chế i của i hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại“ Agribank chi nhánh Bắc Ninh II, từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động này tại chi nhánh trong tương lai. Khóa luận được hoàn thành với sự động viên và hướng dẫn tận tình, chu đáo của cô Trần Thị Hoa. Do hạn chế về thời gian và năng lực nên Khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thầy/Cô và những người có kinh nghiệm quan tâm đến vấn đề này để giúp khóa luận hoàn thiện hơn.
  • 58. 51 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt 1. Mai Văn Bạn (2009), Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. 2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II, Báo cáo tài chính các năm 2018 2019 2020, Bắc Ninh. 3. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Bắc Ninh II, Báo cáo thường niên các năm 2018 2019 2020, Bắc Ninh. 4. Nguyễn Văn Dờn (2014), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Kinh tế TP. HCM. 5. Tô Ngọc Hưng (2009), Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. 6. Nhật Minh (2021), Agribank và hành trình 33 năm xây dựng và phát triển - Vang mãi khúc tự hào, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn [online] <https://www.agribank.com.vn/vn/ve-agribank/tin-tuc-su- kien/tin-ve-agribank/hoat-dong-agribank/agribank-va-hanh-trinh-33-nam- xay-dung-va-phat-trien-vang-mai-khuc-tu-hao> [truy cập ngày 17/02/2022] 7. Quốc hội (2014), Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội. 8. Quyết định số 1627/2001/QD-NHNN Về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2001. 9. Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
  • 59. 52 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 động ngân hàng của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ban hành ngày 22 tháng 4 năm 2005. 10.Thông tư số 09/2014/TT-NHNN về việc phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ban hành ngày 18 tháng 03 năm 2014. 11.Thông tư 39/2016/TT-NHNN về “Quy định hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng”, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016. 12.Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại hoc Ngân hàng TP.HCM. Trang web tham khảo 13. Agribank : https://www.agribank.com.vn/ 14.Cơ sở dữ liệu thông tin doanh nghiệp: https://thongtindoanhnghiep.co/