SlideShare a Scribd company logo
1 of 122
Download to read offline
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THU AN
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU
PETROLIMEX CHI NHÁNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THU AN
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU
PETROLIMEX CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN DUY DŨNG
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học nghiêm
túc, độc lập của riêng tôi. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi, kết quả nghiên cứu
của luận văn là trung thực, không trùng lặp và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình đã nghiên cứu nào mà tôi được biết.
Tôi xin cam đoan rằng các tư liệu, tài liệu, số liệu sử dụng trong luận
văn đều có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, chính xác. Nếu có bất kỳ một sự vi
phạm nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Quảng Ninh, tháng 03 năm 2019
Học viên
Nguyễn Thị Thu An
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến
nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế với đề
tài: “Tăng cường quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xăng
Dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh".
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn
Duy Dũng - Người đã định hướng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo trong
Viện đào tạo sau đại học, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện
đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên
PGBank chi nhánh Quảng Ninh đã tận tình cung cấp tài liệu, chỉ bảo, giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu luận văn này. Sự giúp đỡ đã cổ vũ và giúp tôi nhận
thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu.
Luận văn là kết quả của quá trình nghiên cứu công phu và nghiêm túc
của bản thân. Song, do khả năng và trình độ có hạn nên luận văn không tránh
khỏi những khiếm khuyết nhất định. Kính mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy, cô giáo cũng như toàn thể bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Quảng Ninh, tháng 03 năm 2019
Học viên
Nguyễn Thị Thu An
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................ii
MỤC LỤC .........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT.............................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU...................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................... ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................ 5
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại .......................................................... 5
1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại .................. 5
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại ................................ 9
1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .............................. 11
1.2.1. Khái niệm huy động vốn, các hình thức huy động vốn ........................ 11
1.2.2. Nội dung quy trình nghiệp vụ huy động vốn ........................................ 13
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn..................................... 17
1.3. Quản lý huy động vốn trong Ngân hàng thương mại............................... 18
1.3.1. Khái niệm quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại................ 18
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý huy động vốn của
ngân hàng thương mại........................................................................... 21
1.4.1. Những nhân tố bên ngoài ...................................................................... 21
1.4.2. Những nhân tố bên trong....................................................................... 23
iv
1.5. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý hoạt động huy động vốn của một
số ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ...................... 27
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần
Công thương Chi nhánh Quảng Ninh ................................................... 27
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Quảng Ninh ................................. 29
1.5.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý hoạt động huy động vốn cho
PGBank Chi nhánh Quảng Ninh........................................................... 29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................. 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32
2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................ 32
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin........................................................... 37
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 37
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................... 38
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - CN TỈNH QUẢNG NINH...... 41
3.1. Khái quát chung Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - chi
nhánh Quảng Ninh ................................................................................ 41
3.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh...................... 41
3.1.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi
nhánh Quảng Ninh ................................................................................ 42
3.1.3. Khái quát về kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xăng dầu
Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh .................................................... 46
3.2. Thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex -
Chi nhánh Quảng Ninh........................................................................... 49
3.2.1. Phát triển về số lượng............................................................................ 49
3.2.2. Phát triển về chất lượng......................................................................... 52
v
3.2.3. Kết quả huy động vốn ........................................................................... 57
3.2.4. Chi phí huy động nguồn vốn tiền gửi ................................................... 65
3.3. Thực trạng quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu
Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh .................................................... 66
3.3.1. Cơ chế điều hành và quy trình nghiệp vụ quản lý huy động vốn ......... 66
3.3.2. Quản lý và điều hành hoạt động huy động vốn .................................... 67
3.3.3. Thực trạng lập kế hoạch huy động vốn................................................. 69
3.3.4. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn.......................... 70
3.3.5. Thực trạng kiểm soát kế hoạch huy động vốn ...................................... 70
3.3.6. Khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động huy động vốn ..................... 71
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý huy động vốn của Ngân
hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh............... 76
3.4.1. Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong.......................................... 76
3.4.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài ......................................... 79
3.5. Đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh.................................... 83
3.5.1. Những thành tựu đạt được..................................................................... 83
3.5.2. Tồn tại và nguyên nhân......................................................................... 86
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - CHI NHÁNH
QUẢNG NINH ................................................................................................ 92
4.1. Định hướng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu
Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh đến năm 2020............................. 92
4.1.1. Phương hướng....................................................................................... 92
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 92
4.2. Một số giải pháp quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng
dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh.............................................. 93
4.2.1. Các giải pháp về phân tích thị trường và chính sách khách hàng......... 93
vi
4.2.2. Nâng cao chất lượng và quản lý nguồn nhân lực.................................. 95
4.2.3. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, phát triển các sản phẩm
dịch vụ nhằm tăng cường huy động vốn............................................... 97
4.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với công tác huy động vốn...... 99
4.2.5. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt............................................... 101
4.3. Kiến nghị................................................................................................ 102
4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 102
4.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex Việt Nam .............. 104
KẾT LUẬN.................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 108
vii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBNV : Cán bộ nhân viên
EURO : Đồng tiền chung Châu Âu
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐV : Huy động vốn
KHCN : Khách hàng cá nhân
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
KTGD&KQ : Kế toán giao dịch và kho quỹ
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng Thương mại
NHTW : Ngân hàng Trung ương
NVHĐ : Nguồn vốn huy động
PGBank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex
PGD : Phòng giao dịch
TCKT : Tổ chức kinh tế
TCTD : Tổ chức tín dụng
TSCĐ : Tài sản cố định
USD : đồng Đôla Mỹ
Vietinbank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
VNĐ : Việt Nam đồng
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thống kê số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ huy động
vốn tại PGBank Chi nhánh Quảng Ninh .................................. 33
Bảng 2.2. Phân bổ số lượng phiếu điều tra theo khu vực ......................... 34
Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh của PGBank Quảng Ninh giai đoạn
2015-2017 ................................................................................. 47
Bảng 3.2. Cơ cấu nguồn nhân lực của PGBank Quảng Ninh ................... 51
Bảng 3.3. Kế hoạch và thực hiện huy động vốn giai đoạn 2015-2017..... 57
Bảng 3.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng
giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................... 58
Bảng 3.5. Cơcấunguồnvốnhuyđộngtheothờigiancácnăm2015 -2017....... 60
Bảng 3.6. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2015 - 2017 ..... 63
Bảng 3.7. Chi phí huy động vốn giai đoạn 2015-2017 ............................. 65
Bảng 3.8. Thống kê số phiếu điều tra thu về............................................. 72
Bảng 3.9. Đánh giá của khách hàng về mức độ tin cậy của ngân hàng.... 72
Bảng 3.10. Đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm................... 73
Bảng 3.11. Đánh giá của khách hàng về chính sách huy động vốn và
lãi suất....................................................................................... 73
Bảng 3.12. Đánh giá của khách hàng về chương trình khuyếch trương,
khuyến mại................................................................................. 74
Bảng 3.13. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất, phương tiện
thiết bị phục vụ tại ngânhàng ................................................... 75
Bảng 3.14. Đánh giá của khách hàng về đội ngũ cán bộ nhân viên
ngân hàng.................................................................................. 75
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng PGBank Quảng Ninh.................. 45
Hình 3.2 Cơ cấu thu chi giai đoạn 2015-2017........................................... 49
Hình 3.3. Nguồn vốn huy động PGBank Quảng Ninh ............................... 58
Hình 3.4. Cơ cấu theo đối tượng huy động vốn của PGBank - Chi
nhánh Quảng Ninh qua 3 năm 2015-2017.................................. 59
Hình 3.5. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn các năm 2015-2017.................. 62
Hình 3.6. Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền giai đoạn 2015-2017............... 64
Hình 3.7. Quy trình lập kế hoạch huy động vốn tại ngân hàng PGBank ... 69
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Ngày nay, cùng với quá trình mở cửa của nền kinh tế nước ta, hệ thống
tài chính - ngân hàng đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào tiến trình
phát triển của khu vực và thế giới. Trong quá trình đó vấn đề nổi lên hàng đầu
là năng lực cạnh tranh của hệ thống tài chính - ngân hàng. Nhìn tổng quát,
năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng Việt Nam còn rất thấp, hầu hết
các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam có vốn chủ sở hữu nhỏ, trình
độ quản trị chưa cao… do vậy kết quả kinh doanh còn hạn chế.
Do tính chất hoạt động của một trung gian tài chính là đi vay để cho vay và
cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên huy động vốn là khâu có tính quyết định
đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM, vì vậy, các NHTM đều rất chú
trọng công tác HĐV. Đối với các nước có thị trường tài chính phát triển thì các
NHTM thường thuận lợi trong HĐV bởi các NH có thể sử dụng nhiều công cụ
huy động đa dạng trên các phân khúc thị trường khác nhau với chi phí vốn thấp.
Trong khi đó, đối với những nước có thị trường tài chính phát triển thấp như Việt
Nam hiện nay thì HĐV thường gặp nhiều khó khăn do tiềm lực kinh tế nội tại
không cao, thị trường tài chính thiếu đa dạng và linh hoạt khiến chi phí HĐV tăng
lên, điều này đặt các NHTM trước nhiều thách thức mới trong kinh doanh. Từ các
cuộc “chạy đua” tăng lãi suất huy động những năm trước đây cho thấy một thực tế
là các NHTM Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn trong việc tăng
nguồn vốn huy động đáp ứng hoạt động kinh doanh và nhu cầu ngày càng cao của
nền kinh tế.
Đối với các NHTM Việt Nam, do những năm gần đây, môi trường kinh
doanh diễn biến rất phức tạp nên những rủi ro trong kinh doanh tiềm ẩn cao
không chỉ ở danh mục các sản phẩm đầu ra mà cả trong các sản phẩm đầu vào là
huy động nguồn vốn. Thực tế đó, đã khiến cho các NHTM vừa khó huy động
nguồn, vừa làm gia tăng chi phí huy động nguồn vốn đã khá cao so với hầu hết
các NHTM trong khu vực, đặt ra yêu cầu cấp thiết hiện nay và trong tương lai là
2
tìm các biện pháp nhằm mở rộng huy động nguồn và từng bước nâng cao hiệu
quả huy động nguồn vốn, từ đó giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của NHTM.
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - PGBank là một trong những
NHTMCP nhỏ, có số vốn điều lệ là 3000 tỷ đồng và vẫn đang trong lộ trình
tăng vốn. PGBank hiện nay cũng chưa thực sự có được vị thế lớn và thương
hiệu chưa nổi tiếng đối với khách hàng trong nước và quốc tế. Thời gian tới sẽ
là những năm tháng đầy thách thức với PGBank. Làm thế nào để có thể đứng
vững trên thị trường đang cạnh tranh khá khốc liệt và tận dụng được mọi lợi thế
đã có để đưa ra chiến lược kinh doanh hợp lý, vừa đảm bảo an toàn đối với
ngân hàng, lại vẫn có thể nâng cao sức cạnh tranh, đảm bảo kinh doanh đạt
được lợi nhuận cao? Đó là câu hỏi lớn đang đặt ra cần phải được giải đáp trong
bối cảnh nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn là điệu kiện sống còn
và phát triển của các NHTM trong bối cảnh hội nhập quốc tế mới. Xuất phát từ
những lý do trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài "Tăng cường quản lý hoạt
động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex - Chi nhánh
Quảng Ninh" để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng Thương mại, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy
động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex- Chi
nhánh Quảng Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường
hoạt động huy động vốn của ngân hàng này trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn của
Ngân hàng Thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Quảng Ninh.
3
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Quảng Ninh
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác quản lý huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh tỉnh
Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý hoạt động HĐV
của PGBank chi nhánh Quảng Ninh và 2 PGD (Cẩm Phả + Hà Tu)
Về thời gian: Số liệu được thu thập trong giai đoạn 2015-2017, định
hướng đến năm 2025.
Về nội dung: Nghiên cứu quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về huy động
vốn, vai trò của nó đối với hoạt động ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến
việc huy động vốn trong ngân hàng.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý huy động
vốn của PGBank Quảng Ninh, luận văn đã đưa ra những giải pháp, kiến nghị
nhằm tăng cường quản lý huy động vốn tại ngân hàng này. Kết quả nghiên
cứu của luận văn sẽ góp phần vào phát triển hoạt động kinh doanh của đơn vị
và là tài liệu tham khảo cho các ngân hàng thương mại khác có điều kiện
tương tự.
5. Bố cục của luận văn
Luận văn bao gồm các nội dung như sau:
4
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn của Ngân hàng
thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống
ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình
phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển
mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó (kinh tế thị trường) thì ngân hàng
thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế
tài chính không thể thiếu được.
Trên thế giới đã có nhiều định nghĩa về Ngân hàng thương mại với
những cách nhìn nhận khác nhau, chẳng hạn:
Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài
chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng
dưới hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết
khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài
trợ, đầu tư.
Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam ban hành năm 2015 (Quốc hội,
2015) đã định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng
tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”[4].
6
Theo đó: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”[4].
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Tuy các định nghĩa có khác nhau về ngôn từ, diễn đạt và một số nội dung
song về cơ bản đều phản ánh hoạt động của ngân hàng thương mại là kinh doanh
tiền tệ - tín dụng, dịch vụ ngân hàng khác. Từ đó, định nghĩa Ngân hàng thương
mại là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - tín dụng, với hoạt động thường
xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh
tế quốc dân
- Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại:
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và
các loại tiền gửi khác.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy
động vốn trong nước và nước ngoài.
+ Cấp tín dụng dưới các hình thức: Cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu
công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; bảo lãnh ngân hàng; phát
hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế đối với
các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; các hình thức cấp tín
dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
+ Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán.
+ Cung ứng các dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thanh toán quốc tế
và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Như vậy, có thể thấy rằng hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng,cung ứng dịch vụ thanh toán. Ngân hàng thương
mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế
7
thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được
huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế.
1.1.1.2. Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
Trong điều kiện của nền kinh tế hàng hóa, ngân hàng thương mại thực
hiện các chức năng sau đây:
* Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại
đóng vai trò là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về
vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong
nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp
tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng
vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần
tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: Người gửi tiền, ngân hàng và người đi
vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
- Đối với người gửi tiền: Thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi
của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân
hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch
vụ thanh toán tiện lợi.
- Đối với người đi vay: Sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh,
chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc
tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
- Đối với ngân hàng thương mại: Sẽ kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch
giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới.
- Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình
tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức
năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành
8
vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại
là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng
đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác [2].
* Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi thực hiện thanh
toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của
khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền
gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của
khách hàng. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là người “thủ quỹ” cho
các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ và
thực hiện các lệnh thu chi của khách hàng [2].
Chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ
nền kinh tế - xã hội. Ngân hàng thương mại cung ứng cho khách hàng nhiều
phương tiện thanh toán thuận lợi như: séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút
tiền, thẻ tín dụng…Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn phương tiện
thanh toán không dùng tiền mặt thích hợp. Các chủ thể kinh tế không cần giữ,
mang và thanh toán, chi trả cho khách hàng bằng tiền mặt. Do đó sẽ tiết kiệm
được chi phí, thời gian và đảm bảo được thanh toán an toàn. Đồng thời, thúc
đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn,
giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông
tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền…góp phần phát triển kinh
tế - xã hội.
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi
nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại
làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài
9
khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành
chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại.
* Chức năng tạo tiền
“Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân
hàng thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu
chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại
(NHTM) với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình
dung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế ”[2].
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán
dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ…
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng
phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả
của xã hội. Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng
và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho
vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng
lượng tiền cung ứng. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ
bắt buộc của ngân hàng Trung ương đã áp dụng đối với NHTM do vậy ngân
hàng Trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Là hoạt động khởi đầu cho các hoạt động khác của ngân hàng thương
mại. Ngân hàng thương mại bản chất là một tổ chức trung gian tài chính có
đặc điểm hoạt động chủ yếu không phải bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Vì vậy
10
để có nguồn vốn hoạt động, cung cấp vốn cho nền kinh tế thì ngoài nguồn
vốn chủ sở hữu, ngân hàng thương mại phải huy động những nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong nền kinh tế thông qua các hoạt động nhận tiền gửi, phát
hành kỳ phiếu, trái phiếu, đi vay từ các tổ chức tín dụng khác hay từ Ngân
hàng Trung ương. [3].
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Sau khi huy động vốn, để bù đắp được chí phí huy động vốn và có lợi
nhuận thì ngân hàng thương mại phải tìm cách sử dụng có hiệu quả các nguồn
vốn này để thu lãi. Đây là hoạt động chủ yếu và đem lại nguồn thu nhập lớn
nhất cho Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại sử dụng vốn theo các
hướng cơ bản là hoạt động tín dụng, đầu tư chứng khoán, đầu tư mua sắm tài
sản cố định và trang thiết bị, hoạt động ngân quỹ trong đó hoạt động tín dụng
là quan trọng nhất bởi nó đem lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng [3].
1.1.2.3. Các hoạt động trung gian của ngân hàng thương mại
Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ ngân hàng theo đó cũng được
mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của các thành phần kinh tế.
Các hoạt động trung gian của ngân hàng thương mại bao gồm: hoạt
động thanh toán, quản lý tài sản cho khách hàng, phát hành chứng khoán,
mua bán và bảo quản chứng khoán, cung cấp thông tin, tư vấn kinh doanh và
quản trị doanh nghiệp… Các hoạt động trung gian này không phải đem lại
nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng thương mại nhưng nó có ý nghĩa quan
trọng trong việc mở rộng huy động và sử dụng nguồn vốn, đồng thời đa dạng
hóa hoạt động, giảm bớt rủi ro và tăng thu nhập cho ngân hàng.
Trên đây là ba nhóm hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại, mỗi
hoạt động có những đặc điểm khác nhau song có quan hệ mật thiết, gắn bó
chặt chẽ và bổ sung cho nhau. Vì vậy, đối với các nhà quản trị ngân hàng,
không được coi nhẹ hoạt động nào mà phải luôn đặt mối quan hệ giữa chúng
11
trong khi đề ra chiến lược cũng như lập kế hoạch để đạt được hiệu quả cao
trong kinh doanh của đơn vị [3].
1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm huy động vốn, các hình thức huy động vốn
1.2.1.1. Khái niệm huy động vốn
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều - Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại:
Huy động vốn là hoạt động thu hút nguồn tiền nhàn rỗi từ nền kinh tế thông
qua các hình thức tiết kiệm định kỳ, phát hành giấy tờ có giá và các hình thức
khác để tạo nguồn vốn cho vay của Ngân hàng thương mại ”[3].
Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất
của Ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng
có thể thực hiện các hoạt động khác nhau như cấp tín dụng và cung cấp các
dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Nhìn vào bảng cân đối tài sản của Ngân
hàng thương mại, chúng ta thấy nghiệp vụ huy động vốn được phản ánh bên
phần tài sản nợ, do đó huy động vốn còn được gọi là nghiệp vụ tài sản nợ.
1.2.1.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
Vốn của NHTM bao gồm:
a) Vốn tự có
Vốn tự có, hay còn gọi là vốn chủ sở hữu, là những giá trị tiền tệ do
ngân hàng lập được, thuộc sở hữu của NHTM, là số vốn ban đầu và được gia
tăng không ngừng cùng với quá trình phát triển của NHTM.
Vốn tự có bao gồm 2 thành phần:
- Vốn tự có cấp 1: Đây là bộ phận chủ yếu của vốn tự có. Nguồn vốn này
mang tính ổn định và là cơ sở để tạo lập nguồn vốn tự có khác. Vốn tự có cấp I
bao gồm:
+ Vốn điều lệ: Là mức vốn được hình thành khi Ngân hàng được thành
lập. Vốn điều lệ luôn lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định. Tuỳ thuộc vào loại
12
hình NHTM mà vốn điều lệ được hình thành từ những nguồn gốc khác nhau:
Đối với NHTM nhà nước, đây là số vốn được nhà nước cấp; Đối với
NHTMCP thì đây là số vốn do các cổ đông góp; đối với NHTM liên doanh
đây là số vốn đã được các bên liên doanh góp vốn; đối với NHTM nước ngoài
được hình thành từ 100% vốn nước ngoài…
+ Các quỹ: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ đầu tư phát triển
nghiệp vụ; Quỹ dự phòng tài chính và Lợi nhuận không chia và thặng dư cổ
phần được tính vào vốn.
- Vốn tự có cấp 2, hay còn gọi là vốn tự có bổ sung, đây là bộ phận tài
sản Nợ nhưng có tính chất ổn định và có khả năng chuyển thành vốn, vốn tự
có bổ sung. Bao gồm:
+ Giá trị tăng thêm của tài sản được đánh giá lại theo quy định của
pháp luật như tài sản cố định, các loại chứng khoán đã đầu tư. Phần giá trị
tăng thêm chỉ được ghi nhận vào vốn tự có theo tỷ lệ nhất định.
+ Trái phiếu chuyển đổi do NHTM phát hành và các công cụ nợ khác
nhưng phải thoả mãn một số điều kiện nhất định theo quy định từng thời kỳ.
b) Vốn huy động
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà NHTM
đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Những giá trị tiền
tệ này được tạo lập thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh
toán và các nghiệp vụ kinh doanh khác. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu
và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào. Nguồn vốn huy động của các
Ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng tới hơn 90% trong tổng nguồn vốn. Vì
vậy, các hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng tồn tại và phát triển được là
nhờ nguồn vốn huy động này.
Tuy nhiên, vốn huy động là nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng
có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc. Do đó, NHTM cần phải duy trì
13
một khoản dự trữ thanh khoản để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách
hàng. Chi phí sử dụng vốn huy động tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí
đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM và đây cũng là
nguồn vốn có tính cạnh tranh cao gay gắt giữa các ngân hàng. Vốn huy động
chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các NHTM không
được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư.
Vốn huy động có thể phân chia theo nhiều tiêu thức: Theo các hình thức
huy động thì cơ cấu vốn huy động trong NHTM (Tiền gửi, Phát hành chứng từ
có giá, Các nguồn vốn huy động khác); Theo tính chất kỳ hạn (Không kỳ hạn,
Có kỳ hạn); Theo đối tượng huy động (Tổ chức, Cá nhân); Theo hình thức giá
trị (Nội tệ, Ngoại tệ).
c) Vốn đi vay
Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn
của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường. NHTM có thể
vay vốn trong nước hoặc từ nước ngoài.
d) Vốn khác
Vốn khác bao gồm các nguồn vốn mà NHTM tiếp nhận từ tài trợ của
Chính phủ, của các tổ chức tài chính tiền tệ, các tổ chức đoàn thể - xã hội để tài
trợ cho các chương trình dự án về phát triển kinh tế - xã hội... và được chuyển
qua NHTM thực hiện. Ngoài ra, còn có các nguồn vốn khác phát sinh trong quá
trình hoạt động của ngân hàng (đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng, các
khoản phải trả, các khoản tiền tạm gửi theo quyết định của tòa án...).
1.2.2. Nội dung quy trình nghiệp vụ huy động vốn
Vốn của ngân hàng là những giá trị tiền tệ do NHTM huy động và
tạo lập được để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu sinh
lời. Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn dưới các hình thức khác
nhau, do đó nguồn vốn trong NHTM cũng chia thành nhiều loại: vốn chủ
sở hữu, vốn nợ và vốn khác. Tuy nhiên, trong giới hạn phạm vi nghiên cứu,
14
đề tài sẽ tập trung nghiên cứu việc huy động vốn nợ của các NHTM.
Nguồn vốn nợ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
Nguồn vốn nợ bao gồm:
* Nhận tiền gửi
Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân
hàng thương mại. Vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn tiền của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh
và để có nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và
thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau.
- Tiền gửi thanh toán(tiền gửi không kỳ hạn):
Với loại tiền này, khách hàng có thể gửi tiền vào và rút ra bất cứ lúc
nào có nhu cầu. Mục đích chính của người gửi tiền nhằm đảm bảo an toàn về
tài sản và thực hiện các khoản thanh toán qua ngân hàng nên cũng được gọi là
tiền gửi thanh toán.
Theo thông lệ ở các nước phát triển, ngân hàng không trả lãi cho khách
hàng mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn vì mục đích của khách hàng khi sử
dụng tài khoản này là để thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không phải
vì mục đích hưởng lãi.
Ở Việt Nam, do thói quen thanh toán bằng tiền mặt và dân chúng chưa
quen với việc sử dụng tài khoản để thanh toán nên để thu hút khách hàng,
ngân hàng vẫn trả lãi đối với loại tiền gửi này, tuy nhiên với mức lãi suất rất
thấp (khoảng 0.5% đến 2% /năm).
Để tăng nguồn tiền không kỳ hạn ngân hàng phải đa dạng hóa và thực
hiện tốt các dịch vụ trung gian, thu hút nhiều khách hàng lớn. Với quy mô
lớn, cơ cấu đa dạng, cơ chế hoán đổi thời gian đáo hạn của các khoản tiền gửi
được thực hiện tốt sẽ làm cho mức dư tiền gửi bình quân tại ngân hàng luôn
cao và ổn định, tạo điều kiện cho ngân hàng có thể sử dụng lượng tiền này để
cho vay mà không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng.
15
- Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội
Tiền gửi có kỳ hạn là khoản tiền vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức
kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, tổ chức xã hội, thường trong một thời gian nhất định. Tuy không
thuận tiện cho tiêu dùng bằng hình thức gửi tiền thanh toán, song tiền gửi có
kỳ hạn được hưởng lãi suất cao hơn tùy theo độ dài của kỳ hạn và đảm bảo an
toàn đồng thời vẫn tạo khả năng sinh lời cho nguồn vốn đó. Đây cũng là
nguồn vốn có độ ổn định cao, các NHTM có thể chủ động trong quá trình sử
dụng. Để huy động được nhiều tiền gửi có kỳ hạn, các ngân hàng thường đưa
ra nhiều kỳ hạn với mức lãi suất khác nhau phù hợp với thời gian vốn nhàn
rỗi của các TCKT.
- Tiền gửi tiết kiệm
+ Tiết kiệm không kỳ hạn: Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
được thiết kế dành cho đối tượng khách hàng là cá nhân có tiền tạm thời nhàn
rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi, nhưng không thiết lập
được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Đối với khách hàng khi lựa
chọn hình thức tiền gửi này, thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan trọng hơn là
mục tiêu sinh lợi. Đối với ngân hàng, vì loại tiền gửi này khách hàng muốn
rút bất cứ lúc nào cũng được nên ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ để chi trả
và không chủ động được khi lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng.
Do vậy, ngân hàng thường trả lãi suất rất thấp cho loại tiền gửi này.
+ Tiết kiệm có kỳ hạn: Tiền gửi tiết kiệm định kỳ được thiết kế dành
cho khách hàng cá nhân có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và
thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối tượng khách hàng
chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và
thường xuyên, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý. Ngoài ra,
mức lãi suất còn thay đổi tùy theo loại kỳ hạn gửi (1, 2, 3, 6, 9 hay 12 tháng)
và tùy theo loại đồng tiền gửi tiết kiệm (VNĐ, USD, EUR hay vàng) và còn
tùy theo uy tín, rủi ro của ngân hàng nhận tiền gửi.
16
Là sản phẩm huy động truyền thống với các hình thức phong phú và kỳ
hạn đa dạng nên tiền gửi tiết kiệm rất phù hợp với dân cư, đáp ứng được nhu
cầu của người gửi tiền, khả năng huy động của ngân hàng từ nguồn vốn này là
rất tiềm năng.
* Huy động vốn bằng phương thức đi vay
Vốn đi vay là nguồn nhận tài trợ tín dụng của NHTM từ NHTW hay
tổ chức tín dụng khác. Trong hoạt động kinh doanh của các NHTM tạm tời
có ngân hàng thừa vốn, trong khi đó lại có ngân hàng thiếu vốn làm phát
sinh nhu cầu đi vay và cho vay lẫn nhau. Thị trường vay mượn giữa các
ngân hàng gọi là thị trường liên ngân hàng hay thị trường II. Ngân hàng đi
vay nhằm các mục đích:
- Bổ sung vốn khả dụng để kinh doanh.
- Đáp ứng yêu cầu thanh khoản hàng ngày.
- Đáp ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc theo quy định.
- Đáp ứng nhu cầu thanh toán.
Khi có nhu cầu vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng hay
cho mục đích đầu tư phát triển mà các nguồn khác chưa đủ đáp ứng, trước hết
NHTM tìm đến các ngân hàng khác để vay vốn, nếu không được đáp ứng thì
buộc phải tìm đến NHTW để vay, do đó, NHTW được xem là người cho vay
cuối cùng.
a. Vay từ NHTW: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách
trong chi trả của NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ (thiếu dự trữ bắt
buộc, dự trữ thanh toán), NHTM thường vay ngân hàng trung ương. Việc cấp
vốn của NHTW thường thông qua hình thức tái chiết khấu các giấy tờ có giá
của NHTM, cho vay tái cấp vốn hoặc cho vay theo hạn mức tín dụng.
b.Vay từ các tổ chức tín dụng khác: Đây là khoản tiền vay để đáp ứng
nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách, trong nhiều trường hợp khoản tiền vay các
TCTD khác bổ sung hoặc thay thế cho khoản tiền vay từ ngân hàng trung
ương. Là hình thức các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và vay của các TCTD
khác trên thị trường liên ngân hàng.
17
c. Vay trên thị trường vốn: bằng cách phát hành kỳ phiếu, trái phiếu:
Các NHTM có thể tìm kiếm vốn hoạt động bằng cách phát hành các giấy nợ
(kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu). Việc phát hành được tiến hành khi ngân hàng
thiếu vốn, và ngân hàng luôn có những quy định cụ thể về khối lượng huy
động, mức lãi suất, thời hạn và phương pháp huy động. Việc huy động được
tiến hành trong một thời gian nhất định, khi đã huy động đủ khối lượng theo
dự kiến, các ngân hàng sẽ ngừng huy động.
Ngoài ra, các NHTM có thể vay từ một số nguồn khác như: vay của các
tổ chức tài chính khác trong nước, vay các tổ chức tài chính nước ngoài...
* Huy động vốn bằng hình thức khác
Đây là những khoản vốn ngân hàng chiếm dụng được trong quá trình kinh
doanh như: nguồn ủy thác, nguồn trong thanh toán và một số nguồn khác.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn
Kết quả hoạt động huy động vốn được đánh giá theo nhiều khía cạnh
khác nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Vì vậy các chỉ tiêu đánh giá hoạt
động huy động vốn cũng có nhiều loại khác nhau. Tác giả chỉ xin đánh giá kết
quả huy động vốn dưới góc độ một nhà ngân hàng. Để đánh giá hiệu quả huy
động vốn dựa trên khả năng sử dụng vốn và chi phí của đồng vốn.
* Nguồn vốn tăng trưởng ổn định về số lượng và thời gian:
Đánh giá qua mức độ tăng giảm nguồn vốn huy động và số lượng vốn
huy động có kỳ hạn. Nguồn vốn tăng đều qua các năm (1 năm sau - trước > 0) đạt
mục tiêu về nguồn vốn đặt ra và có độ gia tăng đều đặn là nguồn vốn tăng
trưởng ổn định .
Nguồn vốn có số lượng vốn kỳ hạn lớn chứng tỏ sự ổn định về thời
gian của nguồn vốn cao .
* Nguồn vốn có khả năng đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh của
ngân hàng: Đánh giá qua việc so sánh nguồn vốn huy động được với các
18
nhu cầu tín dụng, thanh toán và các nhu cầu khác để thấy nguồn vốn huy
động đó đáp ứng bao nhiêu. Ngân hàng phải vay thêm bao nhiêu để thoả
mãn nhu cầu đó .
* Chi phí huy động vốn: Đánh giá qua chỉ tiêu lãi suất huy động bình
quân, lãi suất huy động từng nguồn và chênh lệch lãi suất đầu ra, đầu vào.
- Mức độ hoạt động của vốn: Đánh giá qua chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn.
- Mức độ thuận tiện cho khách hàng: Đánh giá qua việc thực hiện các
thủ tục gửi tiền, rút tiền.
1.3. Quản lý huy động vốn trong Ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại là quá trình lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát hoạt động huy động vốn nhằm mục
tiêu huy động vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh có hiệu quả của ngân hàng
trong từng thời kỳ..
Chủ thể quản lý huy động vốn trong ngân hàng là Hội đồng quản trị,
giám đốc và các lãnh đạo chi nhánh, phòng giao dịch.
1.3.1.1. Sự cần thiết của quản lý huy động vốn trong Ngân hàng thương mại
Tại thời điểm hiện nay khi NHNN tăng tỷ lệ dữ trữ bắt buộc của các ngân
hàng, thị trường chứng khoán với nhiều biến động theo xu hướng không tích
cực, đồng thời thực hiện cổ phần hóa các NHTM nhà nước, việc huy động vốn
trong NHTM trở nên hết sức khó khăn, các ngân hàng tự cạnh tranh với nhau
để thu hút khách hàng. Trong tình hình đó, các ngân hàng ồ ạt ra các chiêu
thức để cạnh tranh như tăng lãi suất huy động, hình thức dự thưởng may
mắn…làm rối loạn thị trường tiền tệ. Vì vậy nhất thiết phải quản lý huy động
vốn trong NHTM.
- Quản lý huy động vốn trong NHTM sẽ khai thác tối đa việc huy độngcác
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội từ các tổ chức kinh tế và mọi tầng lớp dân cư.
19
- Đảm bảo sự tăng trưởng, ổn định, bền vững, làm tiền đề cho việc nâng
cao thị phần, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu vốn cho khách hàng cả về số lượng,
thời hạn và lãi suất.
- Đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao hiệu quả kinh doanh của
các NHTM
1.3.1.2. Nội dung quản lý huy động vốn trong ngân hàng thương mại
a. Lập kế hoạch huy động vốn
Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương
thức để đạt được các mục tiêu đó. Việc lập kế hoạch nhằm mục đích xác định
doanh số huy động vốn và phương tiện để đạt được doanh số đó như thế nào.
Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết
phương hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những
thay đổi từ môi trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực và thiết
lập nên những tiêu chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra.
Các kế hoạch huy động vốn hàng năm của NHTM được lập trên cơ sở
cân đối cung và cầu về vốn cho hoạt động của ngân hàng. Quá trình lập kế
hoạch huy động vốn hàng năm bao gồm các bước:
+ Nghiên cứu nhu cầu về nguồn vốn: nhu cầu về nguồn vốn huy động
bao gồm: vốn để đáp ứng nhu cầu dự trữ bắt buộc, vốn để cho vay, vốn đểđáp
ứng nhu cầu thanh khoản và vốn để điều chỉnh kết quả kinh doanh
+ Nghiên cứu năng lực huy động vốn: yếu tố cấu thành năng lực, yếu tố
quyết định huy động vốn, kết quả huy động vốn và các yếu tố ảnh hưởng.
+ Nghiên cứu mục tiêu huy động vốn cho từng thời kỳ
+ Đề xuất phương án về huy động vốn để đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả.
+ Lựa chọn phương án kế hoạch
+ Quyết định phương án
+ Phân chia kế hoạch tổng thể thành kế hoạch quý, tháng, theo thời hạn
huy động và theo nhóm khách hàng huy động.
20
b. Tổ chức triển khai kế hoạch huy động vốn
Tổ chức triển khai kế hoạch huy động vốn bao gồm những nội dung cơ
bản sau:
+ Hoàn thiện bộ máy quản lý huy động vốn: Bộ máy huy động vốn của
chi nhánh ngân hàng cần thiết lập từ ban giám đốc chi nhánh đến toàn thể cán
bộ nhân viên. Từ đó giúp nâng cao hiệu quả của hoạt động huy động vốn.
+ Lập phương án triển khai huy động vốn: Phương án được thiết lập
trước khi chính thức đi vào hoạt động huy động vốn, nó được xây dựng dựa
trên nhu cầu vốn hiện tại và sự phát triển của chi nhánh ngân hàng.
+ Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện kế hoạch huy động vốn: Để hoạt
động huy động vốn có hiệu quả cần ban hành các văn bản cụ thể hướng dẫn, từ
đó góp phần thúc đẩy hoạt động huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng.
+ Truyền thông và đàm phán trong hệ thống ngân hàng và ngân hàng với
bên ngoài mà cụ thể là khách hàng
+ Xây dựng dự trù kinh phí cho việc tổ chức thực hiện kế hoạch huy
động vốn
+ Phối hợp hoạt động các đơn vị liên quan trong khuôn khổ kế hoạch huy
động vốn
+ Phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ hỗ trợ trong quá trình hoạt động
huy động vốn
c. Kiểm soát huy động vốn
Kiểm soát huy động vốn là quá trình thu thập thông tin về thực trạng thực
hiện kế hoạch huy động vốn của ngân hàng trong quá trình huy động vốn, xác
định độ lệch giữa thực trạng và yêu cầu huy động vốn để có những biện pháp
để can thiệp kịp thời, tránh những hậu quả đáng tiếc. Hệ thống kiểm soát
trong ngân hàng cần hoàn thiện và vận hành tốt nhất.
Một kế hoạch dù được thiết kế hoàn hảo đến đâu, trong quá trình thực
hiện vẫn có thể nảy sinh nhiều vấn đề cần giải quyết, vì thế các bộ phận có liên
21
quan phải thường xuyên theo dõi và kiểm tra các việc thực hiện kế hoạch. Các
hệ thống kiểm tra nếu hoạt động tốt sẽ đảm bảo cho hoạt động như đã lên kế
hoạch nói riêng và hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung đạt được
mục tiêu với hiệu quả cao.
Trong đó cần làm rõ:
+ Bộ phận, cá nhân nào có nhiệm vụ kiểm soát
+ Trách nhiệm và quyền hạn của bộ phận thực hiện kiểm soát
+ Đối tượng bị kiểm soát
+ Phương pháp và chuẩn mực của kiểm soát, kiểm tra khả năng sinh lời
bao gồm những nỗ lực xác định khả năng sinh lợi đích thực của các sản phẩm,
các khu vực, các thị trường, và các kênh phân phối khác nhau. Kiểm tra hiệu
suất nhằm đánh giá và tìm cách nâng cao hiệu suất của chi phí huy động vốn.
+ Trách nhiệm và quyền hạn về điều chỉnh trong kiểm soát
+ Điều chỉnh các hoạt động thực hiện kế hoạch huy động vốn, để hoạt
động huy động vốn có chất lượng, các chi nhánh ngân hàng cần điều chỉnh hoạt
động cho kịp thời, có hiệu quả, phù hợp với thực tế.
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý huy động vốn của
ngân hàng thương mại
1.4.1. Những nhân tố bên ngoài
1.4.1.1. Môi trường kinh tế - văn hóa, xã hội
a) Yếu tố kinh tế
Mức độ tăng trưởng của nền kinh tế quyết định đến thu nhập của các
doanh nghiệp, hộ sản suất, kinh doanh và người lao động. Khi thu nhập của
người lao động được nâng cao, họ có khả năng tích lũy. Khối lượng tích lũy
của dân cư cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó quan trọng nhất là
thu nhập và xu hướng tiêu dùng hiện tại. Mặc dù thu nhập cao nhưng tiêu dùng
hiện tại cao sẽ làm giảm khả năng tích lũy, ngược lại tiêu dùng hiện tại thấp sẽ
22
là cơ hội để tăng tích lũy. Đây là nhân tố ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn vốn
của NHTM.
Ổn định kinh tế là một nhân tố ảnh hưởng đến khả năng gia tăng nguồn
vốn của NHTM. Nếu nền kinh tế tăng trưởng, sản xuất phát triển sẽ tạo điều
kiện tích lũy cao hơn nên ngân hàng có thể thu hút vốn nhiều hơn. Nếu nền
kinh tế suy thoái, thường xuyên có lạm phát cao, đồng tiền mất giá, lợi ích
của người gửi tiền giảm do lãi suất thực giảm xuống, xu hướng đầu tư vào bất
động sản chuyển sang nắm giữ vàng, ngoại tệ mạnh…sẽ gây khó khăn cho
NHTM trong việc HĐV. Do đó, ngân hàng phải có những biện pháp HĐV
thích hợp, hấp dẫn khách hàng như tiền gửi đảm bảo bằng vàng, tiền gửi có
tính đến trượt giá, HĐV bằng ngoại tệ. Hoạt động của thị trường tiền tệ, thị
trường vốn đạt hiệu quả và ngày càng phát triển sẽ tạo điều kiện cho dân
chúng, các nhà đầu tư, các NHTM tham gia mua bán trên thị trường và tạo
điều kiện thuận lợi cho ngân hàng HĐV theo các diễn biến của thị trường.
b) Yếu tố văn hóa, xã hội
Đây cũng là nhân tố có khả năng chi phối rất lớn đến hành vi tiêu dùng
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Đó là: phong tục tập quán,
trình độ dân trí, lối sống của người dân… Chẳng hạn như thói quen của người
dân trong việc sử dụng tiền mặt, với tâm lý lo ngại trước sự sụt giá của đồng
tiền cũng như sự hiểu biết của người dân về các ngân hàng và hoạt động của
ngân hàng sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động HĐV của ngân hàng. Nếu
như dân cư có sự hiểu biết về ngân hàng cũng như các hoạt động cung cấp
dịch vụ của ngân hàng và thấy được những tiện ích, lợi ích ngân hàng mang
lại thì họ sẽ gửi nhiều tiền vào ngân hàng hơn và như vậy công tác HĐV cũng
thuận lợi hơn. Ở các nước phát triển dân chúng có thói quen gửi tiền vào ngân
hàng và thực hiện thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng là một phần không
thể thiếu trong cuộc sống. Tuy nhiên, ở phần lớn các nước đang phát triển,
một bộ phận người dân chưa có thói quen gửi tiền vào ngân hàng để sử dụng
23
dịch vụ ngân hàng, họ có thói quen cất trữ tiền mặt, vàng bạc và ngoại tệ nên
nó là nhân tố ảnh hưởng mạnh tới công tác HĐV của NHTM.
1.4.1.2. Môi trường pháp lý và các chính sách kinh tế vĩ mô
Quá trình HĐKD của ngân hàng không thể nằm ngoài sự bảo hộ và
điều chỉnh của hệ thống pháp luật. Và NHTM là trung gian tài chính và hoạt
động của nó có ảnh hưởng đến hệ thống tài chính quốc gia. Do đó, Nhà nước
cần có sự kiểm soát chặt chẽ hơn về phương diện pháp luật, và chính sách trên
nhiều lĩnh vực khác nhau như cạnh tranh, phá sản, cơ cấu tổ chức ngân hàng...
Hành lang pháp lý sẽ ảnh hưởng đến nghiệp vụ HĐV của NHTM, cụ thể là:
nghiệp vụ HĐV chịu tác động trực tiếp từ các quy định của pháp luật như:
Luật các Tổ chức tín dụng, luật NHNN... Ngoài ra nó còn chịu tác động gián
tiếp của các bộ luật khác như luật thương mại, luật doanh nghiệp, luật đầu tư
nước ngoài.
1.4.1.3. Môi trường cạnh tranh
Hiện nay, tại Việt Nam, có rất nhiều các NHTM và các TCTD hoạt
động, đặc biệt là sự góp mặt của các NHTM nước ngoài điều đó sẽ tạo sự
cạnh tranh về kinh doanh, đặc biệt là thu hút vốn diễn ra vô cùng quyết liệt.
Hơn nữa, do hệ thống pháp luật kinh tế của nước ta chưa thực sự hoàn thiện
nên đã dẫn đến hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh, đã tạo ra ấn tượng
không tốt đối với khách hàng về hoạt động của hệ thống ngân hàng. Ví dụ
như việc các ngân hàng âm thầm chạy đua lãi suất với nhau bằng nhiều cách
để thu hút vốn từ khách hàng, điều đó sẽ gây ảnh hưởng lớn đến việc kinh
doanh của các ngân hàng và cả nền kinh tế.
1.4.2. Những nhân tố bên trong
1.4.2.1. Chính sách lãi suất
Lãi suất được coi là thước đo về mặt lợi ích của khách hàng khi gửi tiền
vào ngân hàng do đó lãi suất có ảnh hưởng lớn tới quy mô nguồn vốn thu hút.
Lợi nhuận của ngân hàng được quyết định bởi lãi suất, bởi nó liên quan đến
24
chi phí ngân hàng bỏ ra để sở hữu nguồn vốn đó. Vì vậy, mỗi ngân hàng phải
đề ra một chính sách lãi suất riêng phù hợp với mục tiêu phát triển của mình.
Lãi suất huy động có ảnh hưởng lớn đến quy mô gửi tiền vào NHTM, đặc biệt
là tiền gửi tiết kiệm vì người dân thường quan tâm đến lãi suất tiền gửi tiết
kiệm để so sánh nó với tỷ lệ trượt giá của đồng tiền và khả năng sinh lời từ
các hình thức đầu tư khác. Từ đó họ đưa ra quyết định có gửi tiền vào ngân
hàng hay không, gửi bao nhiêu, dưới hình thức nào. Do vậy, các NHTM cần
phải xây dựng chính sách lãi suất hợp lý với từng đối tượng khách hàng kể cả
khách hàng gửi tiền và khách hàng vay tiền để có thể huy động được nhiều
nguồn vốn.
1.4.2.2. Các phương thức huy động vốn do ngân hàng cung cấp
Các phương thức thu hút vốn là nhân tố quyết định tới khả năng thu hút
vốn của ngân hàng. Các phương thức thu hút càng phong phú, càng đa dạng,
hướng tới càng nhiều đối tượng khách hàng, càng đáp ứng được nhiều nhu
cầu của khách hàng thì ngân hàng sẽ càng thu hút được nhiều vốn. Bên cạnh
đó, việc hiện đại hóa các phương thức huy động nhằm tăng tính chính xác,
nhanh gọn, thuận tiện cho khách hàng cũng sẽ làm tăng sự hài lòng của khách
hàng đối với các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp hơn. Đây cũng là cách thức
để thu hút được nhiều vốn hơn cho ngân hàng.
1.4.2.3. Khoa học, công nghệ trong ngân hàng
Trong nền kinh tế hiện nay, cạnh tranh về công nghệ đang diễn ra vô
cùng mạnh mẽ và không giới hạn bởi đó là con đường nhanh nhất để gia tăng
năng lực sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và gia tăng ưu thế
trong cạnh tranh. Hiện đại hóa công nghệ rõ ràng mang lại rất nhiều lợi ích
trong công việc, nhất là với ngân hàng, nó giúp cho ngân hàng tiết kiệm được
thời gian giao dịch, đơn giản hóa thủ tục giấy tờ và quan trọng hơn nữa là nó
rất chính xác, dễ kiểm soát mọi hoạt động một cách chi tiết đến tổng thể. Việc
làm này sẽ là cơ sở quan trọng để ngân hàng thu hút được nhiều vốn hơn, và
thực hiện các HĐKD của mình hiệu quả hơn. Tuy đã có bước phát triển tiến
25
bộ về công nghệ ứng dụng, một số NHTM có khả năng tài chính và sự lựa
chọn đầu tư đúng hướng, nên đã có những hệ cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng
dụng hoạt động rất hiệu quả, nhưng nhìn chung, vấn đề công nghệ vẫn còn
tồn tại những khó khăn, vướng mắc như: sự phát triển chưa đồng đều về công
nghệ giữa các NHTM, tính đồng bộ của công nghệ còn thấp; nhiều phần mềm
chưa đáp ứng được các yêu cầu của hoạt động quản lý, HĐKD ngân hàng;
một số NHTM vẫn sử dụng các phần mềm cũ, xử lý chậm và quản trị dữ liệu
không cao, không phù hợp với yêu cầu phát triển hiện nay. Hạn chế rất nhiều
đến sự phát triển các hoạt động dịch vụ ngân hàng nhất là hoạt động dịch vụ
thanh toán. Bên cạnh đó, sự phối hợp liên kết trong phát triển công nghệ còn
hạn chế, thiếu tính đồng bộ, chính vì thế, hiệu quả mang lại nhìn từ góc độ vĩ
mô chưa cao, lãng phí tài nguyên, hạn chế hiệu quả vốn đầu tư… Điển hình là
hệ thống máy ATM, mỗi Ngân hàng tự phát triển, sử dụng thẻ riêng, vừa tốn
kém, vừa không mang lại tiện ích cao cho khách hàng sử dụng.
1.4.2.4. Marketing ngân hàng
Marketing trong ngân hàng là một nhân tố quan trọng tác động đến
công tác thu hút vốn, cũng như HĐKD của ngân hàng, nhất là trong giai đoạn
các ngân hàng đang dần hiện đại hóa ngày nay. Những người thuộc bộ phận
Marketing sẽ tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để tiếp thị, giới thiệu về sản
phẩm dịch vụ ngân hàng đồng thời tiếp nhận các phản hồi từ khách hàng để
đề xuất với ban lãnh đạo kịp thời giúp ngân hàng tìm kiếm giải pháp nhằm
tăng sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ mà mình cung cấp. Ngoài ra,
Marketing trong ngân hàng còn thực hiện một nhiệm vụ hết sức quan trọng
khác liên quan đến sự tồn tại của ngân hàng đó chính là việc xây dựng kế
hoạch quảng bá thương hiệu, hoạt động… từ đó tạo niềm tin, uy tín, thương
hiệu đối với khách hàng, giúp ngân hàng thu hút được nhiều nguồn vốn hơn.
Muốn vậy, xây dựng chiến lược Marketing cần phải được tiến hành nhanh
chóng kịp thời.
26
1.4.2.5. Công tác tổ chức và trình độ nhân lực
Nguồn nhân lực đang là vấn đề mà các ngân hàng rất quan tâm, bởi đó
là nhân tố quan trọng trong việc thực hiện các nghiệp vụ, điều khiển máy móc
hiện đại, và thực hiện các hoạt động khác của ngân hàng. Nếu có được nguồn
nhân lực có chất lượng, ngân hàng sẽ đạt được năng suất lao động cao hơn, từ
đó tạo ra lợi nhuận lớn hơn
Sự phối hợp giữa các bộ phận quản lý, các phòng nghiệp vụ còn chưa
đồng bộ, nhịp nhàng, gây phiền hà, mất thời gian cho khách hàng. Hệ thống
thông tin chưa thực sự có hiệu quả, bao gồm cả thu nhập và xử lý thông tin về
HĐV, về cân đối và kinh doanh vốn. Ngoài ra, nguồn nhân lực còn ảnh hưởng
đến sự phát triển bền vững và lâu dài của ngân hàng, mang lại cho ngân hàng
thương hiệu, uy tín. Từ đó ngân hàng sẽ tạo ra cho mình các lợi thế trong cạnh
tranh, trong đó có cạnh tranh thu hút vốn.
Chính vậy, trong thời đại ngày nay, các ngân hàng đang liên tục cải thiện
chất lượng nhân sự của mình bằng việc tuyển chọn mới, và bồi dưỡng, đào tạo
về chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên…Coi trọng chất lượng nhân lực vẫn là
nhân tố quyết định tới sự thành công việc thực hiện kế hoạch thu hút vốn.
1.4.2.6. Mạng lưới chi nhánh ngân hàng
Trong bất cứ một tổ chức nào, thì mạng lưới chi nhánh là nhân tố thể
hiện về mặt quy mô của tổ chức đó. Nếu trên một địa bàn mà ngân hàng có
nhiều chi nhánh, chứng tỏ ngân hàng đó có lượng khách hàng và số lần giao
dịch lớn, thị trường hoạt động của ngân hàng đã được mở rộng. Vì vậy, ngân
hàng phải tìm hiểu để xây dựng các PGD, chi nhánh để chuyên phục vụ
khách hàng tại từng địa điểm trên địa bàn, giúp HĐKD ngân hàng hiệu quả
hơn và cũng để khách hàng cảm thấy thuận tiện, thoải mái hơn. Do vậy, việc
phát triển mạng lưới chi nhánh ngân hàng là nhiệm vụ mang tính chất chiến
lược ảnh hưởng lớn đến công tác thu hút vốn và kết quả kinh doanh của
ngân hàng. Ngân hàng cần nghiên cứu đầy đủ về thị trường, tiềm lực, và
27
nhiều nhân tố khác để đưa ra các quyết định chính xác, hợp lý khi thành lập
các chi nhánh nhỏ.
1.5. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý hoạt động huy động vốn của một
số ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần
Công thương Chi nhánh Quảng Ninh
Tính đến hết 31/12/2017, trong tổng nguồn vốn huy động của 53 tổ chức
tín dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đạt được là 108 nghìn tỷ đồng; dư nợ
cho vay đạt 105 nghìn tỷ đồng thì hệ thống 06 chi nhánh Ngân hàng TMCP
Công Thương đóng góp 25% về thị phần vốn huy động và gần 21% về thị
phần dư nợ cho vay. Trong đó VietinBank chi nhánh Quảng Ninh thực sự là
người anh cả của khối Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh cả về lịch sử hình
thành cũng như các thành tích xuất sắc mà đơn vị đã đạt được.
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi nhánh Quảng Ninh có
địa chỉ tại Đường 25/4, phường Hồng Gai, Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh là Chi nhánh cấp I, trực thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam. Chi
nhánh có mạng lưới hoạt động gồm chi nhánh chính và 9 phòng giao dịch trên
địa bàn thành phố Hạ Long. Đến hết ngày 31/12/2017, huy động vốn của chi
nhánh đạt 6.392 tỷ đồng tăng 9.1% so với năm 2016. Trong đó tiền gửi tiết
kiệm cá nhân đạt 5.445 tỷ đồng chiếm 85% tổng huy động toàn chi nhánh.
Trong những năm gần đây, nhất là từ khi triển khai chương trình hiện đại
hoá ngân hàng, công tác huy động vốn của VietinBank Quảng Ninh đã phát
triển, đa dạng hoá với nhiều loại sản phẩm. Bên cạnh đó, công tác truyền thông
quảng cáo được chi nhánh triển khai đồng bộ ở các mảng nghiệp vụ, các tiện
ích sản phẩm, các chương trình ưu đãi cho vay, tổ chức các hội thảo khách
hàng để tri ân và quảng bá sản phẩm đến các đối tượng khách hàng phù
hợp...Vì vậy, nguồn vốn huy động của VietinBank Quảng Ninh không ngừng
tăng trưởng qua các năm.
28
- Về công tác lập kế hoạch huy động vốn: Là một địa bàn có nhiều tiềm
năng huy động vốn trong dân cư và cả các tổ chức kinh tế, hàng năm Ban Lãnh
đạo chi nhánh đều xây dựng kế hoạch huy động vốn cụ thể tới từng Phòng ban,
PGD sao cho phù hợp với địa bàn huy động nằm trải dài từ Hà Tu đến Hoành Bồ.
Chỉ tiêu huy động vốn phải được giao tới từng phòng nghiệp vụ, từng nhân viên.
- Với công tác thực hiện kế hoạch huy động vốn: Luôn có chính sách lãi
suất ưu đãi thích hợp, linh hoạt để khuyến khích người dân tiết kiệm và gửi
tiền vào Ngân hàng.
Tăng cường liên kết với các tổ chức, các bên có liên quan khác như các
Ngân hàng trong ngành, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, hàng không,
điện tử - viễn thông, khu du lịch, khu vui chơi giải trí, và đặc biệt là khách
hàng ngành Than … nhằm khuyếch trương danh tiếng của Ngân hàng trên đại
bàn tỉnh, mở rộng đối tượng khách hàng, phát triển nghiệp vụ thanh toán, tăng
vốn huy động trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng. Đây chính là
cơ sở để thu hút khách hàng mới và gia tăng uy tín, vị thế của Ngân hàng.
VietinBank Quảng Ninh có một đội ngũ nhân sự am hiểu sâu sắc thị
trường vốn là người dân bản địa, năng động, có kinh nghiệm công tác lâu dài
trong ngành ngân hàng. Các cán bộ của VietinBank Quảng Ninh trực tiếp đến
từng doanh nghiệp, từng hộ gia đình hay các khu vực chợ, khu thương mại để
gặp gỡ, giới thiệu cũng như nắm bắt nhu cầu và thuyết phục khách hàng tin
tưởng, đồng ý sử dụng dịch vụ của mình.
- Với công tác kiểm soát huy động vốn, Ban Giám đốc VietinBank
Quảng Ninh đã thường xuyên giám sát tình hình nhằm đưa ra các chính sách
hợp lý trong công tác huy động vốn.
- Về tổng kết, đúc rút kinh nghiệm: Sau mỗi đợt huy động, phải tổng kết
lại quá trình huy động để xem các chính sách đã phù hợp chưa, rồi từ đó rút ra
những bài học kinh nghiệm nhằm làm tốt, hiệu quả cho các đợt huy độngsau.
29
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Quảng Ninh
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội được thành lập và đi vào hoạt động
từ đầu năm 1993. Đến nay, Ngân hàng đã tạo lập được một hệ thống tương đối
rộng lớn với hơn 110 điểm giao dịch gồm trụ sở chính tại Hà Nội, 17 Chi nhánh,
hơn 90 Phòng giao dịch. Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, công tác huy
động vốn được quản lý tập trung tại Trụ sở chính. Trụ sở chính đưa ra các hình
thức huy động, cân đối nguồn vốn và có các chính sách phù hợp, đảm bảo hoạt
động hài hòa toàn hệ thống. Với mô hình quản lý này, có những thời điểm gây
bất lợi cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội trong việc tăng trưởng nguồn
vốn, do không có tính chủ động trong việc thực hiện chính sách lãi suất huy
động để thu hút khách hàng.
Ngân hàng Sài Gòn - Hà Nội - chi nhánh Quảng Ninh có trụ sở tại địa
chỉ số Số 488 Trần Phú, Cẩm Phả, Quảng Ninh. Chi nhánh có mạng lưới hoạt
động gồm 18 chi nhánh và phòng giao dịch được đặt trên 6 quận huyện của
Tỉnh Quảng Ninh. Các chi nhánh và phòng giao dịch tập trung chủ yếu ở
Thành Phố Hạ Long 8 địa điểm, Thị Xã Cẩm Phả 5 địa điểm, Thị Xã Uông Bí
2 địa điểm, Huyện Vân Đồn 1 địa điểm, Thành Phố Móng Cái 1 địa điểm. Tại
thời điểm 31/12/2017, số dư huy động đạt 11.139 tỷ đồng (đứng thứ 2 sau
Ngân hàng Agribank về tổng huy động trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh), dư nợ
cho vay đạt 12.149 tỷ đồng. Mức chênh lệch này Chi nhánh Quảng Ninh được
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội cung ứng thông qua mua bán vốn nội bộ
trong hệ thống.
1.5.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý hoạt động huy động vốn cho
PGBank Chi nhánh Quảng Ninh
Từ những kinh nghiệm huy động vốn của các ngân hàng trên, PGBank
Quảng Ninh có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm sau đây:
- Về lập kế hoạch huy động vốn: Xây dựng kế hoạch huy động vốn cụ
thể tới từng PGD sao cho phù hợp với địa bàn huy động. Chỉ tiêu huy động
30
vốn phải được giao tới từng phòng nghiệp vụ, từng nhân viên. Hình thức huy
động vốn phải đa dạng, phù hợp với từng đối tượng, vùng miền, nhằm khai
thác tốt nhất mọi nguồn lực tiềm tàng trong dâncư.
- Về triển khai kế hoạch huy động vốn:
Thường xuyên nghiên cứu thị trường, đáp ứng nhu cầu thay đổi của thị
trường. Việc mở rộng huy động vốn đều phải dựa trên nền tảng tăng cường sử
dụng tin học, hiện đại hóa hoạt động của Ngân hàng.
Phối hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Tỉnh: xây dựng
mối quan hệ tốt với các khách hàng ngành Than, khu du lịch, khu vui chơi giải
trí,… nhằm mở rộng đối tượng khách hàng, phát triển nghiệp vụ thanh toán, tăng
vốn huy động trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng. Đây chính là cơ
sở để thu hút khách hàng mới và gia tăng uy tín, vị thế của Ngân hàng.
Đa dạng kênh phân phối và phát triển hệ thống kênh phân phối Ngân
hàng hiện đại. Việc làm này giúp mở rộng mạng lưới của Ngân hàng, giúp
cho các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng dễ dàng tiếp cận với khách hàng
hơn. Bên cạnh đó cũng giúp Ngân hàng kịp thời nắm bắt những nhu cầu, đòi
hỏi của khách hàng, từ đó kịp thời đưa ra những động thái phù hợp làm hài
lòng khách hàng.
Hoàn thiện và phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng nhằm tạo sự thoải
mái cho khách hàng khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng. Từ đó,
tạo niềm tin và xây dựng một lượng khách hàng trung thành ngày càng lớn cho
Ngân hàng.
Từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như chất lượng phục vụ mà
yếu tố quyết định là hiện đại hoá trình độ công nghệ, đa dạng chủng loại sản
phẩm, nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên, triển khai chương trình
phần mềm ứng dụng….
Đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên có kiến thức nghề chuyên sâu, phong
cách phục vụ chuyên nghiệp, có lòng yêu nghề và thực sự có tâm. Đây là một
yếu tố quan trọng góp phần tạo nên hiệu quả trong cạnh tranh làm cho khách
31
hàng cảm thấy được tôn trọng, được phục vụ theo đúng ý nghĩa là khách hàng.
Mặt khác cần thu hút được đông đảo khách hàng, tạo tâm lý thoải mái và giảm
thời gian chờ đợi cho khách hàng.
- Về kiểm soát huy động vốn: Thường xuyên kiểm tra kế hoạch huy động
vốn để kịp thời nắm bắt tình hình để điều chỉnh kế hoạch huy động vốn sao cho
phù hợp với từng thời kỳ.
- Về tổng kết, đúc rút kinh nghiệm: Sau mỗi đợt huy động, phải tổng kết
lại quá trình huy động để xem các chính sách đã phù hợp chưa, rồi từ đó rút ra
những bài học kinh nghiệm nhằm làm tốt, hiệu quả cho các đợt huy độngsau.
32
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để làm sáng tỏ các yêu cầu của đề tài, tác giả tập trung đi vào giải quyết
các vấn đề nhằm trả lời các câu hỏi lớn:
1. Thực trạng công tác quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay (2015-
2017) như thế nào?
2. Những nhân tố chủ yếu nào ảnh hưởng đến quá trình quản lý huy động
vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh?
3. Những giải pháp nào cần thực hiện nhằm nâng cao công tác quản lý
huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng
Ninh trong giai đoạn này đến năm 2020?
2.2. Các phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
2.2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Cơ sở lý thuyết và các bài viết được chọn lọc trên các tạp chí
marketing, tạp chí ngân hàng là nguồn thông tin thứ cấp quan trọng phục vụ
cho việc nghiên cứu. Nguồn thu thập thông tin cho dữ liệu thứ cấp bao gồm:
+ Các tạp chí Ngân hàng, tạp chí Marketing.
+ Các bài tham luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM.
+ Báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh
+ Thông tin từ Internet
2.2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Sử dụng phương pháp điều tra cá nhân bằng phiếu điều tra được thực
hiện với một số khách hàng về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh
33
+ Đối tượng khảo sát: Điều tra 05 loại nhóm khách hàng phổ biến tại
PGBank Quảng Ninh
Khách hàng là cán bộ công chức nhà nước
Khách hàng là các hộ kinh doanh
Khách hàng là người làm nông nghiệp
Khách hàng là cán bộ hưu trí, người cao tuổi
Khách hàng khác: Công nhân, người nội trợ, công việc tự do…
+ Nội dung khảo sát: Điều tra khách hàng về sản phẩm dịch vụ tiền gửi,
về chất lượng sản phẩm tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex -
Chi nhánh Quảng Ninh.
+ Cỡ mẫu nghiên cứu:
Đến 31/12/2017, tại PGBank chi nhánh Quảng Ninh bao gồm trụ sở
chính và 02 phòng giao dịch trực thuộc: Phòng giao dịch Hà Tu, phòng giao
dịch Cẩm Phả.
Bảng 2.1. Thống kê số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ huy động vốn tại
PGBank Chi nhánh Quảng Ninh
STT Địa điểm
Số lượng khách
hàng (người)
Tỷ lệ/Tổng số
lượng khách hàng
1 Trụ sở chính 8.235 66
2 Phòng giao dịch Hà Tu 2.452 20
3 Phòng giao dịch Cẩm Phả 1.856 15
Tổng cộng 12.543 100
(Nguồn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 PGBank Quảng Ninh)
Số lượng điều tra: Theo công thức tính toán của Slovin
n=N/(1+ N*e2)
Trong đó:
n: là quy mô mẫu
N: số lượng tổng thể tại thời điểm tháng 12/2017(N = 12.543 người)
e: sai số chuẩn (e = 0,05)
34
Ta có: n = 12.543/(1+12.543*0,052
) =388
Như vậy, đề tài sẽ lựa chọn số mẫu là: 388 khách hàng
Để tăng chính chính xác của tài liệu điều tra, xác định quy mô số khách
hàng điều tra là 388 khách hàng. Mẫu nghiên cứu được phân tổ điều tra như
sau: Tại 2 phòng giao dịch, mỗi phòng lấy ra 100 mẫu, theo 5 nhóm đối tượng
khách hàng: cán bộ công chức nhà nước, hộ kinh doanh, người làm nông
nghiệp, cán bộ hưu trí, khách hàng khác (công nhân, người nội trợ, công việc
tự do…) ( 20 mẫu/nhóm). Tại trụ sở chính lấy ra 188 mẫu,theo 5 nhóm đối
tượng khách hàng (38 mẫu/nhóm).
Phương pháp chọn mẫu: các khách hàng được chọn để điều tra từ nhóm
đối tượng theo phương pháp phi ngẫu nhiên
Bảng 2.2. Phân bổ số lượng phiếu điều tra theo khu vực
STT Địa điểm
Số lượng khách
hàng (người)
Số phiếu
điều tra
1 Trụ sở chính 8.235 188
2 Phòng giao dịch Hà Tu 2.452 100
3 Phòng giao dịch Cẩm Phả 1.856 100
Tổng cộng 12.543 388
+ Nội dung để xây dựng mẫu điều tra: dự định điều tra theo các nội
dung về mạng lưới phục vụ khách hàng, thái độ của nhân viên phục vụ, khả
năng thanh toán, thời gian phục vụ khách hàng, chính sách lãi suất, các
chương trình khuyến mại đi kèm và mức độ hài lòng của khách hàng,... từ đó
đánh giá chất lượng hoạt động huy động vốn khách hàng của PGBank Chi
nhánh Quảng Ninh.
Phiếu điều tra gồm 3 phần:
- Phần I: Những thông tin chung về khách hàng (gồm có 4 câu hỏi).
- Phần II: Khảo sát về quan hệ giao dịch giữa khách hàng và PGBank
chi nhánh Quảng Ninh (gồm có 6 câu hỏi).
35
- Phần III: Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng các sản
phẩm huy động vốn của PGBank chi nhánh Quảng Ninh (gồm 30 câu hỏi).
Áp dụng thang đo thứ tự Likert với 5 mức thứ tự và người trả lời chỉ
việc đọc các nội dung và đánh dấu vào ô có thứ tự họ cho là phù hợp với quan
điểm của mình.
Để đo lường sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với hoạt động huy
động vốn khách hàng cá nhân tại PGBank chi nhánh Quảng Ninh, luận văn
xây dựng Bảng tiêu chí với 6 nhóm chỉ tiêu sau:
a) Nhóm tiêu chí mức độ tin cậy
1. Ngân hàng tạo được cảm giác an toàn trong giao dịch
2. Hình thức và cách thức tính lãi chính xác và minh bạch
3. Thông tin cá nhân và khoản tiền gửi được bảo mật
4. Kiểm soát được các giao dịch trong tài khoản tiền gửi
5. Ngân hàng thực hiện tốt các cam kết về thời gian
b) Nhóm tiêu chí chính sách sản phẩm
1. Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đa dạng, phong phú đáp ứng
nhu cầu khách hàng
2. Hình thức và cách thức tính lãi chính xác và minh bạch
3. Thông tin cá nhân và khoản tiền gửi được bảo mật
4. Kiểm soát được các giao dịch trong tài khoản tiền gửi
5. Ngân hàng thực hiện tốt các cam kết về thời gian
c) Nhóm chỉ tiêu về chính sách huy động vốn và lãi suất
1. Quy trình thủ tục gửi tiền đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện
2. Đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu rút vốn trước hạn cho khách hàng
3. Chính sách lãi suất linh hoạt
4. Lãi suất huy động được điểu chỉnh kịp thời và có sức cạnh tranh
5. Bảng niêm yết lãi suất được thiết kế rõ ràng, đầy đủ thông tin
36
c) Nhóm tiêu chí về chương trình khuếch trương, khuyến mại
1. Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, có nhiều chương trình dự thưởng
2. Công tác tuyên truyền, quảng cáo về các sản phẩm, dịch vụ thường xuyên
3. Các tờ rơi, tài liệu sẵn có, ấn chỉ tiền gửi đẹp, đầy đủ thông tin
4. Những khiếu nại, vướng mắc được giải quyết nhanh chóng, hợp tình
hợp lý
5. Địa điểm mạng lưới giao dịch rộng khắp và thuận tiện
d) Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất, phương tiện thiết bị
1. Ngân hàng có trang thiết bị, công nghệ hiện đại
2. Cơ sở vật chất đầy đủ, bố trí chỗ ngồi tốt, đầy đủ cho khách hàng
3. Công nghệ hỗ trợ giao dịch nhanh chóng, thuận tiện
4. Nhận diện thương hiệu PGBank (biển hiệu quảng cáo,banner...)
e) Nhóm tiêu chí về đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàn
1. Nhân viên ngân hàng luôn nắm vững quy trình nghiệp vụ,đảm bảo
công việc được nhanh chóng chính xác
2. Nhân viên ngân hàng có kỹ năng giao tiếp tốt, luôn niềm nở,ân cần
chu đáo với khách hàng.
3. Nhân viên ngân hàng luôn tận tình giải đáp, tư vấn cho khách hàng
4. Nhân viên ngân hàng luôn luôn tôn trọng, tiếp thu,lắng nghe ý kiến
khách hàng
5. Trang phục giao dịch của nhân viên ngân hàng lịch sự, đẹp mắt có
thiện cảm
6. Nhân viên ngân hàng có tác phong làm việc chuyên nghiệp, nhiệt
tình trong công việc
* Xây dựng thang đo:
Thang đo là công cụ dùng để mã hoá các biểu hiện khác nhau của các
đặc trưng nghiên cứu. Sử dụng thang đo Likert 5 điểm trong đo lường các
nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn tại PGBank Quảng Ninh.
37
Mỗi biến số sẽ được ghi điểm theo quy ước sau:
Điểm 1 2 3 4 5
Ý nghĩa Kém Trung bình Khá Tốt Rất tốt
Với các yếu tố về đặc điểm cá nhân: Sử dụng thang đo định danh đối với
các thông tin về giới tính, tình trạng hôn nhân trình độ văn hóa của người của
người trả lời.
Tổng hợp điểm số bình quân sẽ phản ảnh sự hài lòng của khách hàng
đối với hoạt động huy động PGBank chi nhánh Quảng Ninh
Tốt Khá Trung bình Kém
Từ 120 điểm
trở lên
Từ 90 điểm đến
dưới 120 điểm
Từ 60 điểm đến
dưới 90 điểm
Dưới 60 điểm
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin
Sau khi thu thập được các thông tin sơ cấp, tiến hành phân loại, sắp xếp
thông tin theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng của thông tin. Đối với các thông
`tin là số liệu định lượng thì phải lập trên bảng biểu. Bên cạnh đó, tiến hành
tổng hợp các số liệu, báo cáo Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi
nhánh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017. Đồng thời tổng hợp lại các phiếu
điều tra thành một bảng thống kê. Sau đó sẽ tiến hành phân tích kết quả tổng
hợp đó. Thông tin được tổng hợp vào máy tích phục vụ cho việc phân tích sau
này sử dụng bộ công cụ Excel. Các thông tin định tính sẽ được mã hóa trước
khi nhập.
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin
2.2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp căn cứ vào một hay một số
chỉ tiêu nào đó để tiến hành phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu
thành các tổ có tính chất giống nhau. Phương pháp này giúp cho việc tổ chức
điều tra, thu thập số liệu, tính toán các chỉ tiêu, giúp cho việc phân tích tài liệu
được khách quan, phản ánh đúng nội dung kinh tế cần nghiên cứu.
38
Trên cơ sở thu thập số liệu thứ cấp, tác giả tiến hành phân loại, thống
kê theo từng loại nguồn vốn huy động, theo từng giai đoạn Ngân hàng TMCP
Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh. Từ số liệu và dữ liệu thu được,
tác giả có thể tiến hành phân tích theo từng nội dung của công tác quản lý huy
động vốn. Trình bày lại một cách có hệ thống những thông tin thu thập được
làm cho dữ liệu gọn lại và thể hiện được tính chất nội dung nghiên cứu.
2.2.3.2. Phương pháp so sánh
Sau khi tính toán số liệu ta tiến hành so sánh số liệu giữa các năm. Phương
pháp so sánh bao gồm các dạng:
+ So sánh các nhiệm vụ kế hoạch
+ So sánh qua các giai đoạn khác nhau
+ So sánh các đối tượng tương tự
Từ đó, phân tích những mặt làm được và những nguyên nhân dẫn đến
hạn chế, tồn tại để từ đó rút ra kinh nghiệm trong công tác quản lý vốn huy
động của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh:
những thành công, hạn chế còn tồn tại.
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
* Tỷ lệ tăng trưởng huy động vốn qua các năm
Chỉ tiêu này cho biết sự mở rộng về quy mô của hoạt động huy động
vốn và phản ánh sự biến động của nguồn vốn. Vốn huy động càng tăng trưởng
về số lượng sẽ đáp ứng các nhu cầu về thanh toán, tín dụng cũng như mở rộng
quy mô các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
Tỷ lệ tăng trưởng
vốn huy động
=
Tổng nguồn vốn huy động kỳ báo cáo
Tổng vốn huy động kỳ trước
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn huy động:
- Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng:
Tỷ lệ tiền gửi
từ dân cư
=
Tiền gửi dân cư
Tổng vốn huy động
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Sổ tay tín dụng Agribank
Sổ tay tín dụng AgribankSổ tay tín dụng Agribank
Sổ tay tín dụng Agribankdissapointed
 
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...Nam Hương
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Báo cáo thực tập , thực tế , quy trinh tín dụng tại ngân hàng Sacombank
Báo cáo thực tập , thực tế , quy trinh tín dụng tại ngân hàng SacombankBáo cáo thực tập , thực tế , quy trinh tín dụng tại ngân hàng Sacombank
Báo cáo thực tập , thực tế , quy trinh tín dụng tại ngân hàng Sacombankhieu anh
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đBiện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
 
Sổ tay tín dụng Agribank
Sổ tay tín dụng AgribankSổ tay tín dụng Agribank
Sổ tay tín dụng Agribank
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
 
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Báo cáo thực tập , thực tế , quy trinh tín dụng tại ngân hàng Sacombank
Báo cáo thực tập , thực tế , quy trinh tín dụng tại ngân hàng SacombankBáo cáo thực tập , thực tế , quy trinh tín dụng tại ngân hàng Sacombank
Báo cáo thực tập , thực tế , quy trinh tín dụng tại ngân hàng Sacombank
 
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime BankHuy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
 

Similar to TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...hieu anh
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...hieu anh
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT N...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT N...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT N...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT N...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 

Similar to TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty VinacominLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!
 
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
 
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT N...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT N...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT N...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT N...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THU AN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX CHI NHÁNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THU AN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX CHI NHÁNH QUẢNG NINH Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN DUY DŨNG THÁI NGUYÊN - 2019
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc, độc lập của riêng tôi. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực, không trùng lặp và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình đã nghiên cứu nào mà tôi được biết. Tôi xin cam đoan rằng các tư liệu, tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn đều có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, chính xác. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Quảng Ninh, tháng 03 năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Thu An
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế với đề tài: “Tăng cường quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh". Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Duy Dũng - Người đã định hướng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo trong Viện đào tạo sau đại học, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên PGBank chi nhánh Quảng Ninh đã tận tình cung cấp tài liệu, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn này. Sự giúp đỡ đã cổ vũ và giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu. Luận văn là kết quả của quá trình nghiên cứu công phu và nghiêm túc của bản thân. Song, do khả năng và trình độ có hạn nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo cũng như toàn thể bạn đọc. Tôi xin chân thành cảm ơn! Quảng Ninh, tháng 03 năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Thu An
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................ii MỤC LỤC .........................................................................................................iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT.............................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU...................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................... ix MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................ 5 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại .......................................................... 5 1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại .................. 5 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại ................................ 9 1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .............................. 11 1.2.1. Khái niệm huy động vốn, các hình thức huy động vốn ........................ 11 1.2.2. Nội dung quy trình nghiệp vụ huy động vốn ........................................ 13 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn..................................... 17 1.3. Quản lý huy động vốn trong Ngân hàng thương mại............................... 18 1.3.1. Khái niệm quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại................ 18 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại........................................................................... 21 1.4.1. Những nhân tố bên ngoài ...................................................................... 21 1.4.2. Những nhân tố bên trong....................................................................... 23
  • 6. iv 1.5. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý hoạt động huy động vốn của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ...................... 27 1.5.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần Công thương Chi nhánh Quảng Ninh ................................................... 27 1.5.2. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Quảng Ninh ................................. 29 1.5.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý hoạt động huy động vốn cho PGBank Chi nhánh Quảng Ninh........................................................... 29 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................. 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32 2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 32 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................ 32 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin........................................................... 37 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 37 2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................... 38 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - CN TỈNH QUẢNG NINH...... 41 3.1. Khái quát chung Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - chi nhánh Quảng Ninh ................................................................................ 41 3.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh...................... 41 3.1.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh ................................................................................ 42 3.1.3. Khái quát về kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh .................................................... 46 3.2. Thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh........................................................................... 49 3.2.1. Phát triển về số lượng............................................................................ 49 3.2.2. Phát triển về chất lượng......................................................................... 52
  • 7. v 3.2.3. Kết quả huy động vốn ........................................................................... 57 3.2.4. Chi phí huy động nguồn vốn tiền gửi ................................................... 65 3.3. Thực trạng quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh .................................................... 66 3.3.1. Cơ chế điều hành và quy trình nghiệp vụ quản lý huy động vốn ......... 66 3.3.2. Quản lý và điều hành hoạt động huy động vốn .................................... 67 3.3.3. Thực trạng lập kế hoạch huy động vốn................................................. 69 3.3.4. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn.......................... 70 3.3.5. Thực trạng kiểm soát kế hoạch huy động vốn ...................................... 70 3.3.6. Khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động huy động vốn ..................... 71 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh............... 76 3.4.1. Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong.......................................... 76 3.4.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài ......................................... 79 3.5. Đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh.................................... 83 3.5.1. Những thành tựu đạt được..................................................................... 83 3.5.2. Tồn tại và nguyên nhân......................................................................... 86 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - CHI NHÁNH QUẢNG NINH ................................................................................................ 92 4.1. Định hướng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh đến năm 2020............................. 92 4.1.1. Phương hướng....................................................................................... 92 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 92 4.2. Một số giải pháp quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh.............................................. 93 4.2.1. Các giải pháp về phân tích thị trường và chính sách khách hàng......... 93
  • 8. vi 4.2.2. Nâng cao chất lượng và quản lý nguồn nhân lực.................................. 95 4.2.3. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, phát triển các sản phẩm dịch vụ nhằm tăng cường huy động vốn............................................... 97 4.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với công tác huy động vốn...... 99 4.2.5. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt............................................... 101 4.3. Kiến nghị................................................................................................ 102 4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 102 4.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex Việt Nam .............. 104 KẾT LUẬN.................................................................................................... 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 108
  • 9. vii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CBNV : Cán bộ nhân viên EURO : Đồng tiền chung Châu Âu HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐV : Huy động vốn KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp KTGD&KQ : Kế toán giao dịch và kho quỹ NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại NHTW : Ngân hàng Trung ương NVHĐ : Nguồn vốn huy động PGBank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex PGD : Phòng giao dịch TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng TSCĐ : Tài sản cố định USD : đồng Đôla Mỹ Vietinbank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương VNĐ : Việt Nam đồng
  • 10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thống kê số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ huy động vốn tại PGBank Chi nhánh Quảng Ninh .................................. 33 Bảng 2.2. Phân bổ số lượng phiếu điều tra theo khu vực ......................... 34 Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh của PGBank Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017 ................................................................................. 47 Bảng 3.2. Cơ cấu nguồn nhân lực của PGBank Quảng Ninh ................... 51 Bảng 3.3. Kế hoạch và thực hiện huy động vốn giai đoạn 2015-2017..... 57 Bảng 3.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................... 58 Bảng 3.5. Cơcấunguồnvốnhuyđộngtheothờigiancácnăm2015 -2017....... 60 Bảng 3.6. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2015 - 2017 ..... 63 Bảng 3.7. Chi phí huy động vốn giai đoạn 2015-2017 ............................. 65 Bảng 3.8. Thống kê số phiếu điều tra thu về............................................. 72 Bảng 3.9. Đánh giá của khách hàng về mức độ tin cậy của ngân hàng.... 72 Bảng 3.10. Đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm................... 73 Bảng 3.11. Đánh giá của khách hàng về chính sách huy động vốn và lãi suất....................................................................................... 73 Bảng 3.12. Đánh giá của khách hàng về chương trình khuyếch trương, khuyến mại................................................................................. 74 Bảng 3.13. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất, phương tiện thiết bị phục vụ tại ngânhàng ................................................... 75 Bảng 3.14. Đánh giá của khách hàng về đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng.................................................................................. 75
  • 11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng PGBank Quảng Ninh.................. 45 Hình 3.2 Cơ cấu thu chi giai đoạn 2015-2017........................................... 49 Hình 3.3. Nguồn vốn huy động PGBank Quảng Ninh ............................... 58 Hình 3.4. Cơ cấu theo đối tượng huy động vốn của PGBank - Chi nhánh Quảng Ninh qua 3 năm 2015-2017.................................. 59 Hình 3.5. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn các năm 2015-2017.................. 62 Hình 3.6. Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền giai đoạn 2015-2017............... 64 Hình 3.7. Quy trình lập kế hoạch huy động vốn tại ngân hàng PGBank ... 69
  • 12. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Ngày nay, cùng với quá trình mở cửa của nền kinh tế nước ta, hệ thống tài chính - ngân hàng đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào tiến trình phát triển của khu vực và thế giới. Trong quá trình đó vấn đề nổi lên hàng đầu là năng lực cạnh tranh của hệ thống tài chính - ngân hàng. Nhìn tổng quát, năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng Việt Nam còn rất thấp, hầu hết các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam có vốn chủ sở hữu nhỏ, trình độ quản trị chưa cao… do vậy kết quả kinh doanh còn hạn chế. Do tính chất hoạt động của một trung gian tài chính là đi vay để cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên huy động vốn là khâu có tính quyết định đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM, vì vậy, các NHTM đều rất chú trọng công tác HĐV. Đối với các nước có thị trường tài chính phát triển thì các NHTM thường thuận lợi trong HĐV bởi các NH có thể sử dụng nhiều công cụ huy động đa dạng trên các phân khúc thị trường khác nhau với chi phí vốn thấp. Trong khi đó, đối với những nước có thị trường tài chính phát triển thấp như Việt Nam hiện nay thì HĐV thường gặp nhiều khó khăn do tiềm lực kinh tế nội tại không cao, thị trường tài chính thiếu đa dạng và linh hoạt khiến chi phí HĐV tăng lên, điều này đặt các NHTM trước nhiều thách thức mới trong kinh doanh. Từ các cuộc “chạy đua” tăng lãi suất huy động những năm trước đây cho thấy một thực tế là các NHTM Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn trong việc tăng nguồn vốn huy động đáp ứng hoạt động kinh doanh và nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế. Đối với các NHTM Việt Nam, do những năm gần đây, môi trường kinh doanh diễn biến rất phức tạp nên những rủi ro trong kinh doanh tiềm ẩn cao không chỉ ở danh mục các sản phẩm đầu ra mà cả trong các sản phẩm đầu vào là huy động nguồn vốn. Thực tế đó, đã khiến cho các NHTM vừa khó huy động nguồn, vừa làm gia tăng chi phí huy động nguồn vốn đã khá cao so với hầu hết các NHTM trong khu vực, đặt ra yêu cầu cấp thiết hiện nay và trong tương lai là
  • 13. 2 tìm các biện pháp nhằm mở rộng huy động nguồn và từng bước nâng cao hiệu quả huy động nguồn vốn, từ đó giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - PGBank là một trong những NHTMCP nhỏ, có số vốn điều lệ là 3000 tỷ đồng và vẫn đang trong lộ trình tăng vốn. PGBank hiện nay cũng chưa thực sự có được vị thế lớn và thương hiệu chưa nổi tiếng đối với khách hàng trong nước và quốc tế. Thời gian tới sẽ là những năm tháng đầy thách thức với PGBank. Làm thế nào để có thể đứng vững trên thị trường đang cạnh tranh khá khốc liệt và tận dụng được mọi lợi thế đã có để đưa ra chiến lược kinh doanh hợp lý, vừa đảm bảo an toàn đối với ngân hàng, lại vẫn có thể nâng cao sức cạnh tranh, đảm bảo kinh doanh đạt được lợi nhuận cao? Đó là câu hỏi lớn đang đặt ra cần phải được giải đáp trong bối cảnh nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn là điệu kiện sống còn và phát triển của các NHTM trong bối cảnh hội nhập quốc tế mới. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài "Tăng cường quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh" để làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Quảng Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn của ngân hàng này trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn của Ngân hàng Thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Quảng Ninh.
  • 14. 3 - Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Quảng Ninh 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác quản lý huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý hoạt động HĐV của PGBank chi nhánh Quảng Ninh và 2 PGD (Cẩm Phả + Hà Tu) Về thời gian: Số liệu được thu thập trong giai đoạn 2015-2017, định hướng đến năm 2025. Về nội dung: Nghiên cứu quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn, vai trò của nó đối với hoạt động ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn trong ngân hàng. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý huy động vốn của PGBank Quảng Ninh, luận văn đã đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường quản lý huy động vốn tại ngân hàng này. Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần vào phát triển hoạt động kinh doanh của đơn vị và là tài liệu tham khảo cho các ngân hàng thương mại khác có điều kiện tương tự. 5. Bố cục của luận văn Luận văn bao gồm các nội dung như sau:
  • 15. 4 Mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn của Ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh
  • 16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó (kinh tế thị trường) thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Trên thế giới đã có nhiều định nghĩa về Ngân hàng thương mại với những cách nhìn nhận khác nhau, chẳng hạn: Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài trợ, đầu tư. Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam ban hành năm 2015 (Quốc hội, 2015) đã định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”[4].
  • 17. 6 Theo đó: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”[4]. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Tuy các định nghĩa có khác nhau về ngôn từ, diễn đạt và một số nội dung song về cơ bản đều phản ánh hoạt động của ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ - tín dụng, dịch vụ ngân hàng khác. Từ đó, định nghĩa Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - tín dụng, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân - Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại: + Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. + Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài. + Cấp tín dụng dưới các hình thức: Cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; bảo lãnh ngân hàng; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. + Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. + Cung ứng các phương tiện thanh toán. + Cung ứng các dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Như vậy, có thể thấy rằng hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng,cung ứng dịch vụ thanh toán. Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế
  • 18. 7 thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. 1.1.1.2. Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại Trong điều kiện của nền kinh tế hàng hóa, ngân hàng thương mại thực hiện các chức năng sau đây: * Chức năng trung gian tín dụng Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: Người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. - Đối với người gửi tiền: Thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. - Đối với người đi vay: Sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. - Đối với ngân hàng thương mại: Sẽ kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. - Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành
  • 19. 8 vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác [2]. * Chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của khách hàng. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là người “thủ quỹ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ và thực hiện các lệnh thu chi của khách hàng [2]. Chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế - xã hội. Ngân hàng thương mại cung ứng cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi như: séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ tín dụng…Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt thích hợp. Các chủ thể kinh tế không cần giữ, mang và thanh toán, chi trả cho khách hàng bằng tiền mặt. Do đó sẽ tiết kiệm được chi phí, thời gian và đảm bảo được thanh toán an toàn. Đồng thời, thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền…góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài
  • 20. 9 khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại. * Chức năng tạo tiền “Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân hàng thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại (NHTM) với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình dung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế ”[2]. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng Trung ương đã áp dụng đối với NHTM do vậy ngân hàng Trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn Là hoạt động khởi đầu cho các hoạt động khác của ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại bản chất là một tổ chức trung gian tài chính có đặc điểm hoạt động chủ yếu không phải bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Vì vậy
  • 21. 10 để có nguồn vốn hoạt động, cung cấp vốn cho nền kinh tế thì ngoài nguồn vốn chủ sở hữu, ngân hàng thương mại phải huy động những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế thông qua các hoạt động nhận tiền gửi, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đi vay từ các tổ chức tín dụng khác hay từ Ngân hàng Trung ương. [3]. 1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn Sau khi huy động vốn, để bù đắp được chí phí huy động vốn và có lợi nhuận thì ngân hàng thương mại phải tìm cách sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn này để thu lãi. Đây là hoạt động chủ yếu và đem lại nguồn thu nhập lớn nhất cho Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại sử dụng vốn theo các hướng cơ bản là hoạt động tín dụng, đầu tư chứng khoán, đầu tư mua sắm tài sản cố định và trang thiết bị, hoạt động ngân quỹ trong đó hoạt động tín dụng là quan trọng nhất bởi nó đem lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng [3]. 1.1.2.3. Các hoạt động trung gian của ngân hàng thương mại Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ ngân hàng theo đó cũng được mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của các thành phần kinh tế. Các hoạt động trung gian của ngân hàng thương mại bao gồm: hoạt động thanh toán, quản lý tài sản cho khách hàng, phát hành chứng khoán, mua bán và bảo quản chứng khoán, cung cấp thông tin, tư vấn kinh doanh và quản trị doanh nghiệp… Các hoạt động trung gian này không phải đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng thương mại nhưng nó có ý nghĩa quan trọng trong việc mở rộng huy động và sử dụng nguồn vốn, đồng thời đa dạng hóa hoạt động, giảm bớt rủi ro và tăng thu nhập cho ngân hàng. Trên đây là ba nhóm hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại, mỗi hoạt động có những đặc điểm khác nhau song có quan hệ mật thiết, gắn bó chặt chẽ và bổ sung cho nhau. Vì vậy, đối với các nhà quản trị ngân hàng, không được coi nhẹ hoạt động nào mà phải luôn đặt mối quan hệ giữa chúng
  • 22. 11 trong khi đề ra chiến lược cũng như lập kế hoạch để đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh của đơn vị [3]. 1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm huy động vốn, các hình thức huy động vốn 1.2.1.1. Khái niệm huy động vốn Theo TS. Nguyễn Minh Kiều - Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại: Huy động vốn là hoạt động thu hút nguồn tiền nhàn rỗi từ nền kinh tế thông qua các hình thức tiết kiệm định kỳ, phát hành giấy tờ có giá và các hình thức khác để tạo nguồn vốn cho vay của Ngân hàng thương mại ”[3]. Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác nhau như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Nhìn vào bảng cân đối tài sản của Ngân hàng thương mại, chúng ta thấy nghiệp vụ huy động vốn được phản ánh bên phần tài sản nợ, do đó huy động vốn còn được gọi là nghiệp vụ tài sản nợ. 1.2.1.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại Vốn của NHTM bao gồm: a) Vốn tự có Vốn tự có, hay còn gọi là vốn chủ sở hữu, là những giá trị tiền tệ do ngân hàng lập được, thuộc sở hữu của NHTM, là số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình phát triển của NHTM. Vốn tự có bao gồm 2 thành phần: - Vốn tự có cấp 1: Đây là bộ phận chủ yếu của vốn tự có. Nguồn vốn này mang tính ổn định và là cơ sở để tạo lập nguồn vốn tự có khác. Vốn tự có cấp I bao gồm: + Vốn điều lệ: Là mức vốn được hình thành khi Ngân hàng được thành lập. Vốn điều lệ luôn lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định. Tuỳ thuộc vào loại
  • 23. 12 hình NHTM mà vốn điều lệ được hình thành từ những nguồn gốc khác nhau: Đối với NHTM nhà nước, đây là số vốn được nhà nước cấp; Đối với NHTMCP thì đây là số vốn do các cổ đông góp; đối với NHTM liên doanh đây là số vốn đã được các bên liên doanh góp vốn; đối với NHTM nước ngoài được hình thành từ 100% vốn nước ngoài… + Các quỹ: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ; Quỹ dự phòng tài chính và Lợi nhuận không chia và thặng dư cổ phần được tính vào vốn. - Vốn tự có cấp 2, hay còn gọi là vốn tự có bổ sung, đây là bộ phận tài sản Nợ nhưng có tính chất ổn định và có khả năng chuyển thành vốn, vốn tự có bổ sung. Bao gồm: + Giá trị tăng thêm của tài sản được đánh giá lại theo quy định của pháp luật như tài sản cố định, các loại chứng khoán đã đầu tư. Phần giá trị tăng thêm chỉ được ghi nhận vào vốn tự có theo tỷ lệ nhất định. + Trái phiếu chuyển đổi do NHTM phát hành và các công cụ nợ khác nhưng phải thoả mãn một số điều kiện nhất định theo quy định từng thời kỳ. b) Vốn huy động Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà NHTM đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Những giá trị tiền tệ này được tạo lập thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán và các nghiệp vụ kinh doanh khác. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào. Nguồn vốn huy động của các Ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng tới hơn 90% trong tổng nguồn vốn. Vì vậy, các hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng tồn tại và phát triển được là nhờ nguồn vốn huy động này. Tuy nhiên, vốn huy động là nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc. Do đó, NHTM cần phải duy trì
  • 24. 13 một khoản dự trữ thanh khoản để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Chi phí sử dụng vốn huy động tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM và đây cũng là nguồn vốn có tính cạnh tranh cao gay gắt giữa các ngân hàng. Vốn huy động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư. Vốn huy động có thể phân chia theo nhiều tiêu thức: Theo các hình thức huy động thì cơ cấu vốn huy động trong NHTM (Tiền gửi, Phát hành chứng từ có giá, Các nguồn vốn huy động khác); Theo tính chất kỳ hạn (Không kỳ hạn, Có kỳ hạn); Theo đối tượng huy động (Tổ chức, Cá nhân); Theo hình thức giá trị (Nội tệ, Ngoại tệ). c) Vốn đi vay Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường. NHTM có thể vay vốn trong nước hoặc từ nước ngoài. d) Vốn khác Vốn khác bao gồm các nguồn vốn mà NHTM tiếp nhận từ tài trợ của Chính phủ, của các tổ chức tài chính tiền tệ, các tổ chức đoàn thể - xã hội để tài trợ cho các chương trình dự án về phát triển kinh tế - xã hội... và được chuyển qua NHTM thực hiện. Ngoài ra, còn có các nguồn vốn khác phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng (đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng, các khoản phải trả, các khoản tiền tạm gửi theo quyết định của tòa án...). 1.2.2. Nội dung quy trình nghiệp vụ huy động vốn Vốn của ngân hàng là những giá trị tiền tệ do NHTM huy động và tạo lập được để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lời. Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn dưới các hình thức khác nhau, do đó nguồn vốn trong NHTM cũng chia thành nhiều loại: vốn chủ sở hữu, vốn nợ và vốn khác. Tuy nhiên, trong giới hạn phạm vi nghiên cứu,
  • 25. 14 đề tài sẽ tập trung nghiên cứu việc huy động vốn nợ của các NHTM. Nguồn vốn nợ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Nguồn vốn nợ bao gồm: * Nhận tiền gửi Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau. - Tiền gửi thanh toán(tiền gửi không kỳ hạn): Với loại tiền này, khách hàng có thể gửi tiền vào và rút ra bất cứ lúc nào có nhu cầu. Mục đích chính của người gửi tiền nhằm đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản thanh toán qua ngân hàng nên cũng được gọi là tiền gửi thanh toán. Theo thông lệ ở các nước phát triển, ngân hàng không trả lãi cho khách hàng mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn vì mục đích của khách hàng khi sử dụng tài khoản này là để thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không phải vì mục đích hưởng lãi. Ở Việt Nam, do thói quen thanh toán bằng tiền mặt và dân chúng chưa quen với việc sử dụng tài khoản để thanh toán nên để thu hút khách hàng, ngân hàng vẫn trả lãi đối với loại tiền gửi này, tuy nhiên với mức lãi suất rất thấp (khoảng 0.5% đến 2% /năm). Để tăng nguồn tiền không kỳ hạn ngân hàng phải đa dạng hóa và thực hiện tốt các dịch vụ trung gian, thu hút nhiều khách hàng lớn. Với quy mô lớn, cơ cấu đa dạng, cơ chế hoán đổi thời gian đáo hạn của các khoản tiền gửi được thực hiện tốt sẽ làm cho mức dư tiền gửi bình quân tại ngân hàng luôn cao và ổn định, tạo điều kiện cho ngân hàng có thể sử dụng lượng tiền này để cho vay mà không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng.
  • 26. 15 - Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội Tiền gửi có kỳ hạn là khoản tiền vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, thường trong một thời gian nhất định. Tuy không thuận tiện cho tiêu dùng bằng hình thức gửi tiền thanh toán, song tiền gửi có kỳ hạn được hưởng lãi suất cao hơn tùy theo độ dài của kỳ hạn và đảm bảo an toàn đồng thời vẫn tạo khả năng sinh lời cho nguồn vốn đó. Đây cũng là nguồn vốn có độ ổn định cao, các NHTM có thể chủ động trong quá trình sử dụng. Để huy động được nhiều tiền gửi có kỳ hạn, các ngân hàng thường đưa ra nhiều kỳ hạn với mức lãi suất khác nhau phù hợp với thời gian vốn nhàn rỗi của các TCKT. - Tiền gửi tiết kiệm + Tiết kiệm không kỳ hạn: Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối tượng khách hàng là cá nhân có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi, nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Đối với khách hàng khi lựa chọn hình thức tiền gửi này, thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan trọng hơn là mục tiêu sinh lợi. Đối với ngân hàng, vì loại tiền gửi này khách hàng muốn rút bất cứ lúc nào cũng được nên ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ để chi trả và không chủ động được khi lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng. Do vậy, ngân hàng thường trả lãi suất rất thấp cho loại tiền gửi này. + Tiết kiệm có kỳ hạn: Tiền gửi tiết kiệm định kỳ được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thường xuyên, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý. Ngoài ra, mức lãi suất còn thay đổi tùy theo loại kỳ hạn gửi (1, 2, 3, 6, 9 hay 12 tháng) và tùy theo loại đồng tiền gửi tiết kiệm (VNĐ, USD, EUR hay vàng) và còn tùy theo uy tín, rủi ro của ngân hàng nhận tiền gửi.
  • 27. 16 Là sản phẩm huy động truyền thống với các hình thức phong phú và kỳ hạn đa dạng nên tiền gửi tiết kiệm rất phù hợp với dân cư, đáp ứng được nhu cầu của người gửi tiền, khả năng huy động của ngân hàng từ nguồn vốn này là rất tiềm năng. * Huy động vốn bằng phương thức đi vay Vốn đi vay là nguồn nhận tài trợ tín dụng của NHTM từ NHTW hay tổ chức tín dụng khác. Trong hoạt động kinh doanh của các NHTM tạm tời có ngân hàng thừa vốn, trong khi đó lại có ngân hàng thiếu vốn làm phát sinh nhu cầu đi vay và cho vay lẫn nhau. Thị trường vay mượn giữa các ngân hàng gọi là thị trường liên ngân hàng hay thị trường II. Ngân hàng đi vay nhằm các mục đích: - Bổ sung vốn khả dụng để kinh doanh. - Đáp ứng yêu cầu thanh khoản hàng ngày. - Đáp ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc theo quy định. - Đáp ứng nhu cầu thanh toán. Khi có nhu cầu vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng hay cho mục đích đầu tư phát triển mà các nguồn khác chưa đủ đáp ứng, trước hết NHTM tìm đến các ngân hàng khác để vay vốn, nếu không được đáp ứng thì buộc phải tìm đến NHTW để vay, do đó, NHTW được xem là người cho vay cuối cùng. a. Vay từ NHTW: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ (thiếu dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán), NHTM thường vay ngân hàng trung ương. Việc cấp vốn của NHTW thường thông qua hình thức tái chiết khấu các giấy tờ có giá của NHTM, cho vay tái cấp vốn hoặc cho vay theo hạn mức tín dụng. b.Vay từ các tổ chức tín dụng khác: Đây là khoản tiền vay để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách, trong nhiều trường hợp khoản tiền vay các TCTD khác bổ sung hoặc thay thế cho khoản tiền vay từ ngân hàng trung ương. Là hình thức các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và vay của các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng.
  • 28. 17 c. Vay trên thị trường vốn: bằng cách phát hành kỳ phiếu, trái phiếu: Các NHTM có thể tìm kiếm vốn hoạt động bằng cách phát hành các giấy nợ (kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu). Việc phát hành được tiến hành khi ngân hàng thiếu vốn, và ngân hàng luôn có những quy định cụ thể về khối lượng huy động, mức lãi suất, thời hạn và phương pháp huy động. Việc huy động được tiến hành trong một thời gian nhất định, khi đã huy động đủ khối lượng theo dự kiến, các ngân hàng sẽ ngừng huy động. Ngoài ra, các NHTM có thể vay từ một số nguồn khác như: vay của các tổ chức tài chính khác trong nước, vay các tổ chức tài chính nước ngoài... * Huy động vốn bằng hình thức khác Đây là những khoản vốn ngân hàng chiếm dụng được trong quá trình kinh doanh như: nguồn ủy thác, nguồn trong thanh toán và một số nguồn khác. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn Kết quả hoạt động huy động vốn được đánh giá theo nhiều khía cạnh khác nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Vì vậy các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn cũng có nhiều loại khác nhau. Tác giả chỉ xin đánh giá kết quả huy động vốn dưới góc độ một nhà ngân hàng. Để đánh giá hiệu quả huy động vốn dựa trên khả năng sử dụng vốn và chi phí của đồng vốn. * Nguồn vốn tăng trưởng ổn định về số lượng và thời gian: Đánh giá qua mức độ tăng giảm nguồn vốn huy động và số lượng vốn huy động có kỳ hạn. Nguồn vốn tăng đều qua các năm (1 năm sau - trước > 0) đạt mục tiêu về nguồn vốn đặt ra và có độ gia tăng đều đặn là nguồn vốn tăng trưởng ổn định . Nguồn vốn có số lượng vốn kỳ hạn lớn chứng tỏ sự ổn định về thời gian của nguồn vốn cao . * Nguồn vốn có khả năng đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng: Đánh giá qua việc so sánh nguồn vốn huy động được với các
  • 29. 18 nhu cầu tín dụng, thanh toán và các nhu cầu khác để thấy nguồn vốn huy động đó đáp ứng bao nhiêu. Ngân hàng phải vay thêm bao nhiêu để thoả mãn nhu cầu đó . * Chi phí huy động vốn: Đánh giá qua chỉ tiêu lãi suất huy động bình quân, lãi suất huy động từng nguồn và chênh lệch lãi suất đầu ra, đầu vào. - Mức độ hoạt động của vốn: Đánh giá qua chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn. - Mức độ thuận tiện cho khách hàng: Đánh giá qua việc thực hiện các thủ tục gửi tiền, rút tiền. 1.3. Quản lý huy động vốn trong Ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại Quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát hoạt động huy động vốn nhằm mục tiêu huy động vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh có hiệu quả của ngân hàng trong từng thời kỳ.. Chủ thể quản lý huy động vốn trong ngân hàng là Hội đồng quản trị, giám đốc và các lãnh đạo chi nhánh, phòng giao dịch. 1.3.1.1. Sự cần thiết của quản lý huy động vốn trong Ngân hàng thương mại Tại thời điểm hiện nay khi NHNN tăng tỷ lệ dữ trữ bắt buộc của các ngân hàng, thị trường chứng khoán với nhiều biến động theo xu hướng không tích cực, đồng thời thực hiện cổ phần hóa các NHTM nhà nước, việc huy động vốn trong NHTM trở nên hết sức khó khăn, các ngân hàng tự cạnh tranh với nhau để thu hút khách hàng. Trong tình hình đó, các ngân hàng ồ ạt ra các chiêu thức để cạnh tranh như tăng lãi suất huy động, hình thức dự thưởng may mắn…làm rối loạn thị trường tiền tệ. Vì vậy nhất thiết phải quản lý huy động vốn trong NHTM. - Quản lý huy động vốn trong NHTM sẽ khai thác tối đa việc huy độngcác nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội từ các tổ chức kinh tế và mọi tầng lớp dân cư.
  • 30. 19 - Đảm bảo sự tăng trưởng, ổn định, bền vững, làm tiền đề cho việc nâng cao thị phần, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu vốn cho khách hàng cả về số lượng, thời hạn và lãi suất. - Đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao hiệu quả kinh doanh của các NHTM 1.3.1.2. Nội dung quản lý huy động vốn trong ngân hàng thương mại a. Lập kế hoạch huy động vốn Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức để đạt được các mục tiêu đó. Việc lập kế hoạch nhằm mục đích xác định doanh số huy động vốn và phương tiện để đạt được doanh số đó như thế nào. Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết phương hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay đổi từ môi trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực và thiết lập nên những tiêu chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra. Các kế hoạch huy động vốn hàng năm của NHTM được lập trên cơ sở cân đối cung và cầu về vốn cho hoạt động của ngân hàng. Quá trình lập kế hoạch huy động vốn hàng năm bao gồm các bước: + Nghiên cứu nhu cầu về nguồn vốn: nhu cầu về nguồn vốn huy động bao gồm: vốn để đáp ứng nhu cầu dự trữ bắt buộc, vốn để cho vay, vốn đểđáp ứng nhu cầu thanh khoản và vốn để điều chỉnh kết quả kinh doanh + Nghiên cứu năng lực huy động vốn: yếu tố cấu thành năng lực, yếu tố quyết định huy động vốn, kết quả huy động vốn và các yếu tố ảnh hưởng. + Nghiên cứu mục tiêu huy động vốn cho từng thời kỳ + Đề xuất phương án về huy động vốn để đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả. + Lựa chọn phương án kế hoạch + Quyết định phương án + Phân chia kế hoạch tổng thể thành kế hoạch quý, tháng, theo thời hạn huy động và theo nhóm khách hàng huy động.
  • 31. 20 b. Tổ chức triển khai kế hoạch huy động vốn Tổ chức triển khai kế hoạch huy động vốn bao gồm những nội dung cơ bản sau: + Hoàn thiện bộ máy quản lý huy động vốn: Bộ máy huy động vốn của chi nhánh ngân hàng cần thiết lập từ ban giám đốc chi nhánh đến toàn thể cán bộ nhân viên. Từ đó giúp nâng cao hiệu quả của hoạt động huy động vốn. + Lập phương án triển khai huy động vốn: Phương án được thiết lập trước khi chính thức đi vào hoạt động huy động vốn, nó được xây dựng dựa trên nhu cầu vốn hiện tại và sự phát triển của chi nhánh ngân hàng. + Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện kế hoạch huy động vốn: Để hoạt động huy động vốn có hiệu quả cần ban hành các văn bản cụ thể hướng dẫn, từ đó góp phần thúc đẩy hoạt động huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng. + Truyền thông và đàm phán trong hệ thống ngân hàng và ngân hàng với bên ngoài mà cụ thể là khách hàng + Xây dựng dự trù kinh phí cho việc tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn + Phối hợp hoạt động các đơn vị liên quan trong khuôn khổ kế hoạch huy động vốn + Phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ hỗ trợ trong quá trình hoạt động huy động vốn c. Kiểm soát huy động vốn Kiểm soát huy động vốn là quá trình thu thập thông tin về thực trạng thực hiện kế hoạch huy động vốn của ngân hàng trong quá trình huy động vốn, xác định độ lệch giữa thực trạng và yêu cầu huy động vốn để có những biện pháp để can thiệp kịp thời, tránh những hậu quả đáng tiếc. Hệ thống kiểm soát trong ngân hàng cần hoàn thiện và vận hành tốt nhất. Một kế hoạch dù được thiết kế hoàn hảo đến đâu, trong quá trình thực hiện vẫn có thể nảy sinh nhiều vấn đề cần giải quyết, vì thế các bộ phận có liên
  • 32. 21 quan phải thường xuyên theo dõi và kiểm tra các việc thực hiện kế hoạch. Các hệ thống kiểm tra nếu hoạt động tốt sẽ đảm bảo cho hoạt động như đã lên kế hoạch nói riêng và hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung đạt được mục tiêu với hiệu quả cao. Trong đó cần làm rõ: + Bộ phận, cá nhân nào có nhiệm vụ kiểm soát + Trách nhiệm và quyền hạn của bộ phận thực hiện kiểm soát + Đối tượng bị kiểm soát + Phương pháp và chuẩn mực của kiểm soát, kiểm tra khả năng sinh lời bao gồm những nỗ lực xác định khả năng sinh lợi đích thực của các sản phẩm, các khu vực, các thị trường, và các kênh phân phối khác nhau. Kiểm tra hiệu suất nhằm đánh giá và tìm cách nâng cao hiệu suất của chi phí huy động vốn. + Trách nhiệm và quyền hạn về điều chỉnh trong kiểm soát + Điều chỉnh các hoạt động thực hiện kế hoạch huy động vốn, để hoạt động huy động vốn có chất lượng, các chi nhánh ngân hàng cần điều chỉnh hoạt động cho kịp thời, có hiệu quả, phù hợp với thực tế. 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.4.1. Những nhân tố bên ngoài 1.4.1.1. Môi trường kinh tế - văn hóa, xã hội a) Yếu tố kinh tế Mức độ tăng trưởng của nền kinh tế quyết định đến thu nhập của các doanh nghiệp, hộ sản suất, kinh doanh và người lao động. Khi thu nhập của người lao động được nâng cao, họ có khả năng tích lũy. Khối lượng tích lũy của dân cư cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó quan trọng nhất là thu nhập và xu hướng tiêu dùng hiện tại. Mặc dù thu nhập cao nhưng tiêu dùng hiện tại cao sẽ làm giảm khả năng tích lũy, ngược lại tiêu dùng hiện tại thấp sẽ
  • 33. 22 là cơ hội để tăng tích lũy. Đây là nhân tố ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn vốn của NHTM. Ổn định kinh tế là một nhân tố ảnh hưởng đến khả năng gia tăng nguồn vốn của NHTM. Nếu nền kinh tế tăng trưởng, sản xuất phát triển sẽ tạo điều kiện tích lũy cao hơn nên ngân hàng có thể thu hút vốn nhiều hơn. Nếu nền kinh tế suy thoái, thường xuyên có lạm phát cao, đồng tiền mất giá, lợi ích của người gửi tiền giảm do lãi suất thực giảm xuống, xu hướng đầu tư vào bất động sản chuyển sang nắm giữ vàng, ngoại tệ mạnh…sẽ gây khó khăn cho NHTM trong việc HĐV. Do đó, ngân hàng phải có những biện pháp HĐV thích hợp, hấp dẫn khách hàng như tiền gửi đảm bảo bằng vàng, tiền gửi có tính đến trượt giá, HĐV bằng ngoại tệ. Hoạt động của thị trường tiền tệ, thị trường vốn đạt hiệu quả và ngày càng phát triển sẽ tạo điều kiện cho dân chúng, các nhà đầu tư, các NHTM tham gia mua bán trên thị trường và tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng HĐV theo các diễn biến của thị trường. b) Yếu tố văn hóa, xã hội Đây cũng là nhân tố có khả năng chi phối rất lớn đến hành vi tiêu dùng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Đó là: phong tục tập quán, trình độ dân trí, lối sống của người dân… Chẳng hạn như thói quen của người dân trong việc sử dụng tiền mặt, với tâm lý lo ngại trước sự sụt giá của đồng tiền cũng như sự hiểu biết của người dân về các ngân hàng và hoạt động của ngân hàng sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động HĐV của ngân hàng. Nếu như dân cư có sự hiểu biết về ngân hàng cũng như các hoạt động cung cấp dịch vụ của ngân hàng và thấy được những tiện ích, lợi ích ngân hàng mang lại thì họ sẽ gửi nhiều tiền vào ngân hàng hơn và như vậy công tác HĐV cũng thuận lợi hơn. Ở các nước phát triển dân chúng có thói quen gửi tiền vào ngân hàng và thực hiện thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng là một phần không thể thiếu trong cuộc sống. Tuy nhiên, ở phần lớn các nước đang phát triển, một bộ phận người dân chưa có thói quen gửi tiền vào ngân hàng để sử dụng
  • 34. 23 dịch vụ ngân hàng, họ có thói quen cất trữ tiền mặt, vàng bạc và ngoại tệ nên nó là nhân tố ảnh hưởng mạnh tới công tác HĐV của NHTM. 1.4.1.2. Môi trường pháp lý và các chính sách kinh tế vĩ mô Quá trình HĐKD của ngân hàng không thể nằm ngoài sự bảo hộ và điều chỉnh của hệ thống pháp luật. Và NHTM là trung gian tài chính và hoạt động của nó có ảnh hưởng đến hệ thống tài chính quốc gia. Do đó, Nhà nước cần có sự kiểm soát chặt chẽ hơn về phương diện pháp luật, và chính sách trên nhiều lĩnh vực khác nhau như cạnh tranh, phá sản, cơ cấu tổ chức ngân hàng... Hành lang pháp lý sẽ ảnh hưởng đến nghiệp vụ HĐV của NHTM, cụ thể là: nghiệp vụ HĐV chịu tác động trực tiếp từ các quy định của pháp luật như: Luật các Tổ chức tín dụng, luật NHNN... Ngoài ra nó còn chịu tác động gián tiếp của các bộ luật khác như luật thương mại, luật doanh nghiệp, luật đầu tư nước ngoài. 1.4.1.3. Môi trường cạnh tranh Hiện nay, tại Việt Nam, có rất nhiều các NHTM và các TCTD hoạt động, đặc biệt là sự góp mặt của các NHTM nước ngoài điều đó sẽ tạo sự cạnh tranh về kinh doanh, đặc biệt là thu hút vốn diễn ra vô cùng quyết liệt. Hơn nữa, do hệ thống pháp luật kinh tế của nước ta chưa thực sự hoàn thiện nên đã dẫn đến hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh, đã tạo ra ấn tượng không tốt đối với khách hàng về hoạt động của hệ thống ngân hàng. Ví dụ như việc các ngân hàng âm thầm chạy đua lãi suất với nhau bằng nhiều cách để thu hút vốn từ khách hàng, điều đó sẽ gây ảnh hưởng lớn đến việc kinh doanh của các ngân hàng và cả nền kinh tế. 1.4.2. Những nhân tố bên trong 1.4.2.1. Chính sách lãi suất Lãi suất được coi là thước đo về mặt lợi ích của khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng do đó lãi suất có ảnh hưởng lớn tới quy mô nguồn vốn thu hút. Lợi nhuận của ngân hàng được quyết định bởi lãi suất, bởi nó liên quan đến
  • 35. 24 chi phí ngân hàng bỏ ra để sở hữu nguồn vốn đó. Vì vậy, mỗi ngân hàng phải đề ra một chính sách lãi suất riêng phù hợp với mục tiêu phát triển của mình. Lãi suất huy động có ảnh hưởng lớn đến quy mô gửi tiền vào NHTM, đặc biệt là tiền gửi tiết kiệm vì người dân thường quan tâm đến lãi suất tiền gửi tiết kiệm để so sánh nó với tỷ lệ trượt giá của đồng tiền và khả năng sinh lời từ các hình thức đầu tư khác. Từ đó họ đưa ra quyết định có gửi tiền vào ngân hàng hay không, gửi bao nhiêu, dưới hình thức nào. Do vậy, các NHTM cần phải xây dựng chính sách lãi suất hợp lý với từng đối tượng khách hàng kể cả khách hàng gửi tiền và khách hàng vay tiền để có thể huy động được nhiều nguồn vốn. 1.4.2.2. Các phương thức huy động vốn do ngân hàng cung cấp Các phương thức thu hút vốn là nhân tố quyết định tới khả năng thu hút vốn của ngân hàng. Các phương thức thu hút càng phong phú, càng đa dạng, hướng tới càng nhiều đối tượng khách hàng, càng đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng thì ngân hàng sẽ càng thu hút được nhiều vốn. Bên cạnh đó, việc hiện đại hóa các phương thức huy động nhằm tăng tính chính xác, nhanh gọn, thuận tiện cho khách hàng cũng sẽ làm tăng sự hài lòng của khách hàng đối với các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp hơn. Đây cũng là cách thức để thu hút được nhiều vốn hơn cho ngân hàng. 1.4.2.3. Khoa học, công nghệ trong ngân hàng Trong nền kinh tế hiện nay, cạnh tranh về công nghệ đang diễn ra vô cùng mạnh mẽ và không giới hạn bởi đó là con đường nhanh nhất để gia tăng năng lực sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và gia tăng ưu thế trong cạnh tranh. Hiện đại hóa công nghệ rõ ràng mang lại rất nhiều lợi ích trong công việc, nhất là với ngân hàng, nó giúp cho ngân hàng tiết kiệm được thời gian giao dịch, đơn giản hóa thủ tục giấy tờ và quan trọng hơn nữa là nó rất chính xác, dễ kiểm soát mọi hoạt động một cách chi tiết đến tổng thể. Việc làm này sẽ là cơ sở quan trọng để ngân hàng thu hút được nhiều vốn hơn, và thực hiện các HĐKD của mình hiệu quả hơn. Tuy đã có bước phát triển tiến
  • 36. 25 bộ về công nghệ ứng dụng, một số NHTM có khả năng tài chính và sự lựa chọn đầu tư đúng hướng, nên đã có những hệ cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng hoạt động rất hiệu quả, nhưng nhìn chung, vấn đề công nghệ vẫn còn tồn tại những khó khăn, vướng mắc như: sự phát triển chưa đồng đều về công nghệ giữa các NHTM, tính đồng bộ của công nghệ còn thấp; nhiều phần mềm chưa đáp ứng được các yêu cầu của hoạt động quản lý, HĐKD ngân hàng; một số NHTM vẫn sử dụng các phần mềm cũ, xử lý chậm và quản trị dữ liệu không cao, không phù hợp với yêu cầu phát triển hiện nay. Hạn chế rất nhiều đến sự phát triển các hoạt động dịch vụ ngân hàng nhất là hoạt động dịch vụ thanh toán. Bên cạnh đó, sự phối hợp liên kết trong phát triển công nghệ còn hạn chế, thiếu tính đồng bộ, chính vì thế, hiệu quả mang lại nhìn từ góc độ vĩ mô chưa cao, lãng phí tài nguyên, hạn chế hiệu quả vốn đầu tư… Điển hình là hệ thống máy ATM, mỗi Ngân hàng tự phát triển, sử dụng thẻ riêng, vừa tốn kém, vừa không mang lại tiện ích cao cho khách hàng sử dụng. 1.4.2.4. Marketing ngân hàng Marketing trong ngân hàng là một nhân tố quan trọng tác động đến công tác thu hút vốn, cũng như HĐKD của ngân hàng, nhất là trong giai đoạn các ngân hàng đang dần hiện đại hóa ngày nay. Những người thuộc bộ phận Marketing sẽ tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để tiếp thị, giới thiệu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng đồng thời tiếp nhận các phản hồi từ khách hàng để đề xuất với ban lãnh đạo kịp thời giúp ngân hàng tìm kiếm giải pháp nhằm tăng sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ mà mình cung cấp. Ngoài ra, Marketing trong ngân hàng còn thực hiện một nhiệm vụ hết sức quan trọng khác liên quan đến sự tồn tại của ngân hàng đó chính là việc xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu, hoạt động… từ đó tạo niềm tin, uy tín, thương hiệu đối với khách hàng, giúp ngân hàng thu hút được nhiều nguồn vốn hơn. Muốn vậy, xây dựng chiến lược Marketing cần phải được tiến hành nhanh chóng kịp thời.
  • 37. 26 1.4.2.5. Công tác tổ chức và trình độ nhân lực Nguồn nhân lực đang là vấn đề mà các ngân hàng rất quan tâm, bởi đó là nhân tố quan trọng trong việc thực hiện các nghiệp vụ, điều khiển máy móc hiện đại, và thực hiện các hoạt động khác của ngân hàng. Nếu có được nguồn nhân lực có chất lượng, ngân hàng sẽ đạt được năng suất lao động cao hơn, từ đó tạo ra lợi nhuận lớn hơn Sự phối hợp giữa các bộ phận quản lý, các phòng nghiệp vụ còn chưa đồng bộ, nhịp nhàng, gây phiền hà, mất thời gian cho khách hàng. Hệ thống thông tin chưa thực sự có hiệu quả, bao gồm cả thu nhập và xử lý thông tin về HĐV, về cân đối và kinh doanh vốn. Ngoài ra, nguồn nhân lực còn ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững và lâu dài của ngân hàng, mang lại cho ngân hàng thương hiệu, uy tín. Từ đó ngân hàng sẽ tạo ra cho mình các lợi thế trong cạnh tranh, trong đó có cạnh tranh thu hút vốn. Chính vậy, trong thời đại ngày nay, các ngân hàng đang liên tục cải thiện chất lượng nhân sự của mình bằng việc tuyển chọn mới, và bồi dưỡng, đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên…Coi trọng chất lượng nhân lực vẫn là nhân tố quyết định tới sự thành công việc thực hiện kế hoạch thu hút vốn. 1.4.2.6. Mạng lưới chi nhánh ngân hàng Trong bất cứ một tổ chức nào, thì mạng lưới chi nhánh là nhân tố thể hiện về mặt quy mô của tổ chức đó. Nếu trên một địa bàn mà ngân hàng có nhiều chi nhánh, chứng tỏ ngân hàng đó có lượng khách hàng và số lần giao dịch lớn, thị trường hoạt động của ngân hàng đã được mở rộng. Vì vậy, ngân hàng phải tìm hiểu để xây dựng các PGD, chi nhánh để chuyên phục vụ khách hàng tại từng địa điểm trên địa bàn, giúp HĐKD ngân hàng hiệu quả hơn và cũng để khách hàng cảm thấy thuận tiện, thoải mái hơn. Do vậy, việc phát triển mạng lưới chi nhánh ngân hàng là nhiệm vụ mang tính chất chiến lược ảnh hưởng lớn đến công tác thu hút vốn và kết quả kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng cần nghiên cứu đầy đủ về thị trường, tiềm lực, và
  • 38. 27 nhiều nhân tố khác để đưa ra các quyết định chính xác, hợp lý khi thành lập các chi nhánh nhỏ. 1.5. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý hoạt động huy động vốn của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh 1.5.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần Công thương Chi nhánh Quảng Ninh Tính đến hết 31/12/2017, trong tổng nguồn vốn huy động của 53 tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đạt được là 108 nghìn tỷ đồng; dư nợ cho vay đạt 105 nghìn tỷ đồng thì hệ thống 06 chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương đóng góp 25% về thị phần vốn huy động và gần 21% về thị phần dư nợ cho vay. Trong đó VietinBank chi nhánh Quảng Ninh thực sự là người anh cả của khối Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh cả về lịch sử hình thành cũng như các thành tích xuất sắc mà đơn vị đã đạt được. Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi nhánh Quảng Ninh có địa chỉ tại Đường 25/4, phường Hồng Gai, Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh là Chi nhánh cấp I, trực thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam. Chi nhánh có mạng lưới hoạt động gồm chi nhánh chính và 9 phòng giao dịch trên địa bàn thành phố Hạ Long. Đến hết ngày 31/12/2017, huy động vốn của chi nhánh đạt 6.392 tỷ đồng tăng 9.1% so với năm 2016. Trong đó tiền gửi tiết kiệm cá nhân đạt 5.445 tỷ đồng chiếm 85% tổng huy động toàn chi nhánh. Trong những năm gần đây, nhất là từ khi triển khai chương trình hiện đại hoá ngân hàng, công tác huy động vốn của VietinBank Quảng Ninh đã phát triển, đa dạng hoá với nhiều loại sản phẩm. Bên cạnh đó, công tác truyền thông quảng cáo được chi nhánh triển khai đồng bộ ở các mảng nghiệp vụ, các tiện ích sản phẩm, các chương trình ưu đãi cho vay, tổ chức các hội thảo khách hàng để tri ân và quảng bá sản phẩm đến các đối tượng khách hàng phù hợp...Vì vậy, nguồn vốn huy động của VietinBank Quảng Ninh không ngừng tăng trưởng qua các năm.
  • 39. 28 - Về công tác lập kế hoạch huy động vốn: Là một địa bàn có nhiều tiềm năng huy động vốn trong dân cư và cả các tổ chức kinh tế, hàng năm Ban Lãnh đạo chi nhánh đều xây dựng kế hoạch huy động vốn cụ thể tới từng Phòng ban, PGD sao cho phù hợp với địa bàn huy động nằm trải dài từ Hà Tu đến Hoành Bồ. Chỉ tiêu huy động vốn phải được giao tới từng phòng nghiệp vụ, từng nhân viên. - Với công tác thực hiện kế hoạch huy động vốn: Luôn có chính sách lãi suất ưu đãi thích hợp, linh hoạt để khuyến khích người dân tiết kiệm và gửi tiền vào Ngân hàng. Tăng cường liên kết với các tổ chức, các bên có liên quan khác như các Ngân hàng trong ngành, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, hàng không, điện tử - viễn thông, khu du lịch, khu vui chơi giải trí, và đặc biệt là khách hàng ngành Than … nhằm khuyếch trương danh tiếng của Ngân hàng trên đại bàn tỉnh, mở rộng đối tượng khách hàng, phát triển nghiệp vụ thanh toán, tăng vốn huy động trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng. Đây chính là cơ sở để thu hút khách hàng mới và gia tăng uy tín, vị thế của Ngân hàng. VietinBank Quảng Ninh có một đội ngũ nhân sự am hiểu sâu sắc thị trường vốn là người dân bản địa, năng động, có kinh nghiệm công tác lâu dài trong ngành ngân hàng. Các cán bộ của VietinBank Quảng Ninh trực tiếp đến từng doanh nghiệp, từng hộ gia đình hay các khu vực chợ, khu thương mại để gặp gỡ, giới thiệu cũng như nắm bắt nhu cầu và thuyết phục khách hàng tin tưởng, đồng ý sử dụng dịch vụ của mình. - Với công tác kiểm soát huy động vốn, Ban Giám đốc VietinBank Quảng Ninh đã thường xuyên giám sát tình hình nhằm đưa ra các chính sách hợp lý trong công tác huy động vốn. - Về tổng kết, đúc rút kinh nghiệm: Sau mỗi đợt huy động, phải tổng kết lại quá trình huy động để xem các chính sách đã phù hợp chưa, rồi từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm làm tốt, hiệu quả cho các đợt huy độngsau.
  • 40. 29 1.5.2. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Quảng Ninh Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội được thành lập và đi vào hoạt động từ đầu năm 1993. Đến nay, Ngân hàng đã tạo lập được một hệ thống tương đối rộng lớn với hơn 110 điểm giao dịch gồm trụ sở chính tại Hà Nội, 17 Chi nhánh, hơn 90 Phòng giao dịch. Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, công tác huy động vốn được quản lý tập trung tại Trụ sở chính. Trụ sở chính đưa ra các hình thức huy động, cân đối nguồn vốn và có các chính sách phù hợp, đảm bảo hoạt động hài hòa toàn hệ thống. Với mô hình quản lý này, có những thời điểm gây bất lợi cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội trong việc tăng trưởng nguồn vốn, do không có tính chủ động trong việc thực hiện chính sách lãi suất huy động để thu hút khách hàng. Ngân hàng Sài Gòn - Hà Nội - chi nhánh Quảng Ninh có trụ sở tại địa chỉ số Số 488 Trần Phú, Cẩm Phả, Quảng Ninh. Chi nhánh có mạng lưới hoạt động gồm 18 chi nhánh và phòng giao dịch được đặt trên 6 quận huyện của Tỉnh Quảng Ninh. Các chi nhánh và phòng giao dịch tập trung chủ yếu ở Thành Phố Hạ Long 8 địa điểm, Thị Xã Cẩm Phả 5 địa điểm, Thị Xã Uông Bí 2 địa điểm, Huyện Vân Đồn 1 địa điểm, Thành Phố Móng Cái 1 địa điểm. Tại thời điểm 31/12/2017, số dư huy động đạt 11.139 tỷ đồng (đứng thứ 2 sau Ngân hàng Agribank về tổng huy động trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh), dư nợ cho vay đạt 12.149 tỷ đồng. Mức chênh lệch này Chi nhánh Quảng Ninh được Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội cung ứng thông qua mua bán vốn nội bộ trong hệ thống. 1.5.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý hoạt động huy động vốn cho PGBank Chi nhánh Quảng Ninh Từ những kinh nghiệm huy động vốn của các ngân hàng trên, PGBank Quảng Ninh có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm sau đây: - Về lập kế hoạch huy động vốn: Xây dựng kế hoạch huy động vốn cụ thể tới từng PGD sao cho phù hợp với địa bàn huy động. Chỉ tiêu huy động
  • 41. 30 vốn phải được giao tới từng phòng nghiệp vụ, từng nhân viên. Hình thức huy động vốn phải đa dạng, phù hợp với từng đối tượng, vùng miền, nhằm khai thác tốt nhất mọi nguồn lực tiềm tàng trong dâncư. - Về triển khai kế hoạch huy động vốn: Thường xuyên nghiên cứu thị trường, đáp ứng nhu cầu thay đổi của thị trường. Việc mở rộng huy động vốn đều phải dựa trên nền tảng tăng cường sử dụng tin học, hiện đại hóa hoạt động của Ngân hàng. Phối hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Tỉnh: xây dựng mối quan hệ tốt với các khách hàng ngành Than, khu du lịch, khu vui chơi giải trí,… nhằm mở rộng đối tượng khách hàng, phát triển nghiệp vụ thanh toán, tăng vốn huy động trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng. Đây chính là cơ sở để thu hút khách hàng mới và gia tăng uy tín, vị thế của Ngân hàng. Đa dạng kênh phân phối và phát triển hệ thống kênh phân phối Ngân hàng hiện đại. Việc làm này giúp mở rộng mạng lưới của Ngân hàng, giúp cho các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng dễ dàng tiếp cận với khách hàng hơn. Bên cạnh đó cũng giúp Ngân hàng kịp thời nắm bắt những nhu cầu, đòi hỏi của khách hàng, từ đó kịp thời đưa ra những động thái phù hợp làm hài lòng khách hàng. Hoàn thiện và phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng nhằm tạo sự thoải mái cho khách hàng khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng. Từ đó, tạo niềm tin và xây dựng một lượng khách hàng trung thành ngày càng lớn cho Ngân hàng. Từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như chất lượng phục vụ mà yếu tố quyết định là hiện đại hoá trình độ công nghệ, đa dạng chủng loại sản phẩm, nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên, triển khai chương trình phần mềm ứng dụng…. Đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên có kiến thức nghề chuyên sâu, phong cách phục vụ chuyên nghiệp, có lòng yêu nghề và thực sự có tâm. Đây là một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên hiệu quả trong cạnh tranh làm cho khách
  • 42. 31 hàng cảm thấy được tôn trọng, được phục vụ theo đúng ý nghĩa là khách hàng. Mặt khác cần thu hút được đông đảo khách hàng, tạo tâm lý thoải mái và giảm thời gian chờ đợi cho khách hàng. - Về kiểm soát huy động vốn: Thường xuyên kiểm tra kế hoạch huy động vốn để kịp thời nắm bắt tình hình để điều chỉnh kế hoạch huy động vốn sao cho phù hợp với từng thời kỳ. - Về tổng kết, đúc rút kinh nghiệm: Sau mỗi đợt huy động, phải tổng kết lại quá trình huy động để xem các chính sách đã phù hợp chưa, rồi từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm làm tốt, hiệu quả cho các đợt huy độngsau.
  • 43. 32 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Câu hỏi nghiên cứu Để làm sáng tỏ các yêu cầu của đề tài, tác giả tập trung đi vào giải quyết các vấn đề nhằm trả lời các câu hỏi lớn: 1. Thực trạng công tác quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay (2015- 2017) như thế nào? 2. Những nhân tố chủ yếu nào ảnh hưởng đến quá trình quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh? 3. Những giải pháp nào cần thực hiện nhằm nâng cao công tác quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn này đến năm 2020? 2.2. Các phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin 2.2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Cơ sở lý thuyết và các bài viết được chọn lọc trên các tạp chí marketing, tạp chí ngân hàng là nguồn thông tin thứ cấp quan trọng phục vụ cho việc nghiên cứu. Nguồn thu thập thông tin cho dữ liệu thứ cấp bao gồm: + Các tạp chí Ngân hàng, tạp chí Marketing. + Các bài tham luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. + Báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh + Thông tin từ Internet 2.2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp điều tra cá nhân bằng phiếu điều tra được thực hiện với một số khách hàng về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh
  • 44. 33 + Đối tượng khảo sát: Điều tra 05 loại nhóm khách hàng phổ biến tại PGBank Quảng Ninh Khách hàng là cán bộ công chức nhà nước Khách hàng là các hộ kinh doanh Khách hàng là người làm nông nghiệp Khách hàng là cán bộ hưu trí, người cao tuổi Khách hàng khác: Công nhân, người nội trợ, công việc tự do… + Nội dung khảo sát: Điều tra khách hàng về sản phẩm dịch vụ tiền gửi, về chất lượng sản phẩm tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh. + Cỡ mẫu nghiên cứu: Đến 31/12/2017, tại PGBank chi nhánh Quảng Ninh bao gồm trụ sở chính và 02 phòng giao dịch trực thuộc: Phòng giao dịch Hà Tu, phòng giao dịch Cẩm Phả. Bảng 2.1. Thống kê số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ huy động vốn tại PGBank Chi nhánh Quảng Ninh STT Địa điểm Số lượng khách hàng (người) Tỷ lệ/Tổng số lượng khách hàng 1 Trụ sở chính 8.235 66 2 Phòng giao dịch Hà Tu 2.452 20 3 Phòng giao dịch Cẩm Phả 1.856 15 Tổng cộng 12.543 100 (Nguồn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 PGBank Quảng Ninh) Số lượng điều tra: Theo công thức tính toán của Slovin n=N/(1+ N*e2) Trong đó: n: là quy mô mẫu N: số lượng tổng thể tại thời điểm tháng 12/2017(N = 12.543 người) e: sai số chuẩn (e = 0,05)
  • 45. 34 Ta có: n = 12.543/(1+12.543*0,052 ) =388 Như vậy, đề tài sẽ lựa chọn số mẫu là: 388 khách hàng Để tăng chính chính xác của tài liệu điều tra, xác định quy mô số khách hàng điều tra là 388 khách hàng. Mẫu nghiên cứu được phân tổ điều tra như sau: Tại 2 phòng giao dịch, mỗi phòng lấy ra 100 mẫu, theo 5 nhóm đối tượng khách hàng: cán bộ công chức nhà nước, hộ kinh doanh, người làm nông nghiệp, cán bộ hưu trí, khách hàng khác (công nhân, người nội trợ, công việc tự do…) ( 20 mẫu/nhóm). Tại trụ sở chính lấy ra 188 mẫu,theo 5 nhóm đối tượng khách hàng (38 mẫu/nhóm). Phương pháp chọn mẫu: các khách hàng được chọn để điều tra từ nhóm đối tượng theo phương pháp phi ngẫu nhiên Bảng 2.2. Phân bổ số lượng phiếu điều tra theo khu vực STT Địa điểm Số lượng khách hàng (người) Số phiếu điều tra 1 Trụ sở chính 8.235 188 2 Phòng giao dịch Hà Tu 2.452 100 3 Phòng giao dịch Cẩm Phả 1.856 100 Tổng cộng 12.543 388 + Nội dung để xây dựng mẫu điều tra: dự định điều tra theo các nội dung về mạng lưới phục vụ khách hàng, thái độ của nhân viên phục vụ, khả năng thanh toán, thời gian phục vụ khách hàng, chính sách lãi suất, các chương trình khuyến mại đi kèm và mức độ hài lòng của khách hàng,... từ đó đánh giá chất lượng hoạt động huy động vốn khách hàng của PGBank Chi nhánh Quảng Ninh. Phiếu điều tra gồm 3 phần: - Phần I: Những thông tin chung về khách hàng (gồm có 4 câu hỏi). - Phần II: Khảo sát về quan hệ giao dịch giữa khách hàng và PGBank chi nhánh Quảng Ninh (gồm có 6 câu hỏi).
  • 46. 35 - Phần III: Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng các sản phẩm huy động vốn của PGBank chi nhánh Quảng Ninh (gồm 30 câu hỏi). Áp dụng thang đo thứ tự Likert với 5 mức thứ tự và người trả lời chỉ việc đọc các nội dung và đánh dấu vào ô có thứ tự họ cho là phù hợp với quan điểm của mình. Để đo lường sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại PGBank chi nhánh Quảng Ninh, luận văn xây dựng Bảng tiêu chí với 6 nhóm chỉ tiêu sau: a) Nhóm tiêu chí mức độ tin cậy 1. Ngân hàng tạo được cảm giác an toàn trong giao dịch 2. Hình thức và cách thức tính lãi chính xác và minh bạch 3. Thông tin cá nhân và khoản tiền gửi được bảo mật 4. Kiểm soát được các giao dịch trong tài khoản tiền gửi 5. Ngân hàng thực hiện tốt các cam kết về thời gian b) Nhóm tiêu chí chính sách sản phẩm 1. Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu khách hàng 2. Hình thức và cách thức tính lãi chính xác và minh bạch 3. Thông tin cá nhân và khoản tiền gửi được bảo mật 4. Kiểm soát được các giao dịch trong tài khoản tiền gửi 5. Ngân hàng thực hiện tốt các cam kết về thời gian c) Nhóm chỉ tiêu về chính sách huy động vốn và lãi suất 1. Quy trình thủ tục gửi tiền đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện 2. Đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu rút vốn trước hạn cho khách hàng 3. Chính sách lãi suất linh hoạt 4. Lãi suất huy động được điểu chỉnh kịp thời và có sức cạnh tranh 5. Bảng niêm yết lãi suất được thiết kế rõ ràng, đầy đủ thông tin
  • 47. 36 c) Nhóm tiêu chí về chương trình khuếch trương, khuyến mại 1. Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, có nhiều chương trình dự thưởng 2. Công tác tuyên truyền, quảng cáo về các sản phẩm, dịch vụ thường xuyên 3. Các tờ rơi, tài liệu sẵn có, ấn chỉ tiền gửi đẹp, đầy đủ thông tin 4. Những khiếu nại, vướng mắc được giải quyết nhanh chóng, hợp tình hợp lý 5. Địa điểm mạng lưới giao dịch rộng khắp và thuận tiện d) Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất, phương tiện thiết bị 1. Ngân hàng có trang thiết bị, công nghệ hiện đại 2. Cơ sở vật chất đầy đủ, bố trí chỗ ngồi tốt, đầy đủ cho khách hàng 3. Công nghệ hỗ trợ giao dịch nhanh chóng, thuận tiện 4. Nhận diện thương hiệu PGBank (biển hiệu quảng cáo,banner...) e) Nhóm tiêu chí về đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàn 1. Nhân viên ngân hàng luôn nắm vững quy trình nghiệp vụ,đảm bảo công việc được nhanh chóng chính xác 2. Nhân viên ngân hàng có kỹ năng giao tiếp tốt, luôn niềm nở,ân cần chu đáo với khách hàng. 3. Nhân viên ngân hàng luôn tận tình giải đáp, tư vấn cho khách hàng 4. Nhân viên ngân hàng luôn luôn tôn trọng, tiếp thu,lắng nghe ý kiến khách hàng 5. Trang phục giao dịch của nhân viên ngân hàng lịch sự, đẹp mắt có thiện cảm 6. Nhân viên ngân hàng có tác phong làm việc chuyên nghiệp, nhiệt tình trong công việc * Xây dựng thang đo: Thang đo là công cụ dùng để mã hoá các biểu hiện khác nhau của các đặc trưng nghiên cứu. Sử dụng thang đo Likert 5 điểm trong đo lường các nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn tại PGBank Quảng Ninh.
  • 48. 37 Mỗi biến số sẽ được ghi điểm theo quy ước sau: Điểm 1 2 3 4 5 Ý nghĩa Kém Trung bình Khá Tốt Rất tốt Với các yếu tố về đặc điểm cá nhân: Sử dụng thang đo định danh đối với các thông tin về giới tính, tình trạng hôn nhân trình độ văn hóa của người của người trả lời. Tổng hợp điểm số bình quân sẽ phản ảnh sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động huy động PGBank chi nhánh Quảng Ninh Tốt Khá Trung bình Kém Từ 120 điểm trở lên Từ 90 điểm đến dưới 120 điểm Từ 60 điểm đến dưới 90 điểm Dưới 60 điểm 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin Sau khi thu thập được các thông tin sơ cấp, tiến hành phân loại, sắp xếp thông tin theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng của thông tin. Đối với các thông `tin là số liệu định lượng thì phải lập trên bảng biểu. Bên cạnh đó, tiến hành tổng hợp các số liệu, báo cáo Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017. Đồng thời tổng hợp lại các phiếu điều tra thành một bảng thống kê. Sau đó sẽ tiến hành phân tích kết quả tổng hợp đó. Thông tin được tổng hợp vào máy tích phục vụ cho việc phân tích sau này sử dụng bộ công cụ Excel. Các thông tin định tính sẽ được mã hóa trước khi nhập. 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin 2.2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp căn cứ vào một hay một số chỉ tiêu nào đó để tiến hành phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ có tính chất giống nhau. Phương pháp này giúp cho việc tổ chức điều tra, thu thập số liệu, tính toán các chỉ tiêu, giúp cho việc phân tích tài liệu được khách quan, phản ánh đúng nội dung kinh tế cần nghiên cứu.
  • 49. 38 Trên cơ sở thu thập số liệu thứ cấp, tác giả tiến hành phân loại, thống kê theo từng loại nguồn vốn huy động, theo từng giai đoạn Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh. Từ số liệu và dữ liệu thu được, tác giả có thể tiến hành phân tích theo từng nội dung của công tác quản lý huy động vốn. Trình bày lại một cách có hệ thống những thông tin thu thập được làm cho dữ liệu gọn lại và thể hiện được tính chất nội dung nghiên cứu. 2.2.3.2. Phương pháp so sánh Sau khi tính toán số liệu ta tiến hành so sánh số liệu giữa các năm. Phương pháp so sánh bao gồm các dạng: + So sánh các nhiệm vụ kế hoạch + So sánh qua các giai đoạn khác nhau + So sánh các đối tượng tương tự Từ đó, phân tích những mặt làm được và những nguyên nhân dẫn đến hạn chế, tồn tại để từ đó rút ra kinh nghiệm trong công tác quản lý vốn huy động của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh: những thành công, hạn chế còn tồn tại. 2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu * Tỷ lệ tăng trưởng huy động vốn qua các năm Chỉ tiêu này cho biết sự mở rộng về quy mô của hoạt động huy động vốn và phản ánh sự biến động của nguồn vốn. Vốn huy động càng tăng trưởng về số lượng sẽ đáp ứng các nhu cầu về thanh toán, tín dụng cũng như mở rộng quy mô các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Tỷ lệ tăng trưởng vốn huy động = Tổng nguồn vốn huy động kỳ báo cáo Tổng vốn huy động kỳ trước * Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn huy động: - Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng: Tỷ lệ tiền gửi từ dân cư = Tiền gửi dân cư Tổng vốn huy động