SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
Chương trình: Điều hành cao cấp-EMBA
PHẠM THỊ THU HIỀN
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
QUẢNG NINH - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
Ngành: Quản trị kinh doanh
Chương trình: Điều hành cao cấp- EMBA
Mã số: 60340102
PHẠM THỊ THU HIỀN
Người hướng dẫn: PGS.TS NGUYỄN THU THỦY
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
QUẢNG NINH – 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được bảo vệ
một học vị nào khác. Mọi giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm
ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./.
Quảng Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn
Phạm Thị Thu Hiền
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo Trường
Đại học Ngoại Thương, đặc biệt là các thầy cô trong Ban Giám hiệu và Khoa Sau
đại học đã luôn giúp đỡ, tạo điều kiện cho học viên trong quá trình học tập bậc cao
học tại Nhà trường.
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn
của PGS.TS Nguyễn Thu Thủy trong suốt quá trình viết và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, em cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, cổ vũ
và tạo điều kiện về thời gian cho em trong suốt quá trình viết luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng từ việc nghiên cứu, sưu tầm tài liệu và đánh giá
hoạt động thực tiễn, song luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của Quý thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!.
Quảng Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn
Phạm Thị Thu Hiền
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu...................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................4
6. Điểm mới của đề tài........................................................................................4
7. Cấu trúc của luận văn....................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................6
1.1 Tổng quan về hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại..........6
1.1.1 Vốn của ngân hàng thương mại...........................................................6
1.1.2 Phân loại vốn của ngân hàng thương mại ..........................................6
1.1.3 Vai trò của vốn trong ngân hàng thương mại ....................................9
1.1.4 Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại........................10
1.2 Khái niệm và vai trò của hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân
hàng thương mại...............................................................................................17
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương
mại .................................................................................................................17
1.2.2 Vai trò của hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương
mại .................................................................................................................18
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng
thương mại .......................................................................................................19
1.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.......................................19
iv
1.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của từng hoạt động sử dụng
vốn………………………………………………………………………….21
1.3.3 Nhóm chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng trưởng của đầu tư và cho
vay..................................................................................................................23
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân
hàng thương mại ..............................................................................................24
1.4.1 Các nhân tố chủ quan .........................................................................24
1.5.2 Các nhân tố khách quan.....................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM
PHẢ ..........................................................................................................................29
2.1 Tổng quan về VietinBank Cẩm Phả|........................................................29
2.1.1 Giới thiệu chung về VietinBank Cẩm Phả........................................29
2.1.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ..........29
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của VietinBank Cẩm Phả..30
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ yếu.................................31
2.1.3 Bộ máy tổ chức và hoạt động của VietinBank Cẩm Phả ................31
2.1.4 Đặc điểm địa bàn hoạt động của VietinBank Cẩm Phả ...................33
2.1.5 Cơ chế quản lý vốn của VietinBank đối với các Chi nhánh...........36
2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của VietinBank
Cẩm Phả……………………………………………………………………...41
2.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của VietinBank Cẩm Phả
giai đoạn 2013-2017......................................................................................41
2.2.1.1 Hoạt động huy động vốn...........................................................42
2.2.1.2 Hoạt động ngân quỹ..................................................................43
2.2.1.3 Hoạt động tín dụng ...................................................................44
2.2.1.4 Hoạt động đầu tư.......................................................................46
2.2.1.5 Hoạt động khác..........................................................................46
2.2.1.6 Kết quả kinh doanh...................................................................47
v
2.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của VietinBank Cẩm
Phả.................................................................................................................48
2.2.2.1 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.................................48
2.2.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của từng hoạt động sử dụng
vốn..........................................................................................................52
2.2.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô và tốc độ tăng trưởng của đầu
tư và cho vay..........................................................................................54
2.3 Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại VietinBank Cẩm
Phả .....................................................................................................................58
2.3.1 Những thành tựu đạt được.................................................................58
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế........................................................................59
2.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế………………………………………60
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan.........................................................60
2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan.............................................................61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH CẨM PHẢ .......................................................................................64
3.1 Phương hướng và mục tiêu phát triển của VietinBank Cẩm Phả.........64
3.1.1 Phương hướng phát triển...................................................................64
3.1.2 Mục tiêu hoạt động sử dụng vốn giai đoạn 2019-2025 ....................65
3.2 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại VietinBank
Cẩm Phả............................................................................................................66
3.2.1 Giải pháp nâng cao quy mô, chất lượng và hiệu quả từ hoạt động
tín dụng .........................................................................................................66
3.2.2 Giải pháp về hoạt động đầu tư...........................................................72
3.2.3 Giải pháp nâng cao năng lực, trình độ, đạo đức đội ngũ cán bộ
nhân viên.......................................................................................................72
3.2.4 Giải pháp về công nghệ.......................................................................73
3.3 Kiến nghị .....................................................................................................74
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước và cơ quan ban ngành...............................74
vi
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.................................76
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Công thương Việt Nam...........................77
KẾT LUẬN..............................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................. viii
PHỤ LỤC .................................................................................................................xi
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Nhóm nợ và trích lập dự phòng rủi ro cụ thể các nhóm nợ.............. 22
Bảng 2.1: Đội ngũ cán bộ của VietinBank Cẩm Phả giai đoạn 2013-2017.........33
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của VietinBank Cẩm Phả............................................34
Bảng 2.2: Biểu lãi suất mua bán vốn nội bộ VND................................................41
Bảng 2.3: Biểu thanh khoán bán vốn VND...........................................................43
Bảng 2.4: Biểu thanh khoán mua vốn VND..........................................................45
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn năm
2013-1017. ................................................................................................................49
Bảng 2.5: Số dư tiền mặt tại quỹ của VietinBank Cẩm Phả năm 2013-2017.....50
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo thời gian, đối tượng khách hàng.......52
Bảng 2.7: Lợi nhuận và thu dịch vụ ròng giai đoạn từ 2013-2017 .....................55
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận giai đoạn 2013-2017........................56
Bảng 2.8: Thu nhập ròng từ lãi hoạt động cho vay và huy động vốn VietinBank
Cẩm Phả giai đoạn 2013-2017................................................................................57
Bảng 2.9: ROA của VietinBank Cẩm Phả năm 2013-2017 .................................58
Bảng 2.10: NIM từ sử dụng vốn cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2013-2017 .58
Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh giai đoạn 2013-2017..............................59
Bảng 2.12: Cơ cấu nợ xấu của Chi nhánh theo phân khúc khách hàng.............59
Bảng 2.13: Bảng số dự phòng rủi ro trích lập giai đoạn 2013-2017....................60
Bảng 2.14: Doanh số cho vay 2013-2017 ...............................................................61
Biểu đồ 2.3: Quy mô dư nợ cho vay 2013-2017 của Vietinbank, BIDV, SHB
Cẩm Phả...................................................................................................................62
Bảng 2.15: Hệ số sử dụng vốn 2013-2017..............................................................63
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay BIDV Cẩm
Phả, SHB Cẩm Phả và VietinBank Cẩm Phả 2013-2017.............................64
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ đầy đủ
BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
DSCV Doanh số cho vay
KH Khách hàng
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDNL Khách hàng doanh nghiệp lớn
KHDNVVN Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
KKH Không kỳ hạn
NHCT Ngân hàng công thương
NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHTM Ngân hàng thương mại
NIM Lãi cận biên ròng
PGD Phòng giao dịch
ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại Cổ phần
TSBD Tài sản bảo đảm
TSC Trụ sở chính
TSCĐ Tài sản cố định
VietinBank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
VietinBank Cẩm Phả
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Cẩm Phả
9
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và
từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Việc gia nhập vào Tổ chức thương mại
thế giới WTO vừa tạo những thuận lợi đồng thời cũng đặt ra những thách thức đối
với nền kinh tế Việt Nam. Để chủ động tham gia vào hội nhập kinh tế cần phải tăng
cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, của doanh nghiệp. Trong đó vấn đề nổi
lên hàng đầu là năng lực cạnh tranh của hệ thống tài chính – ngân hàng vì ngân
hàng là huyết mạch của nền kinh tế, là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là cầu nối
giữa các doanh nghiệp với thị trường, là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế.
Cũng do tầm quan trọng đặc biệt này dẫn tới một trong những đòi hỏi quan
trọng là tính hiệu quả trong hoạt động của các ngân hàng. Mặt khác, do đặc trưng
nổi bật của ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ, do vậy việc một ngân hàng
hoạt động không hiệu quả dẫn tới phá sản sẽ có ảnh hưởng mang tính hệ thống, lan
truyền gây tác động xấu tới toàn bộ nền kinh tế.
Chính vì vậy, một trong những yêu cầu tiên quyết đặt ra trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại là đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn. Nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của mọi ngân hàng. Nâng cao hiệu quả hoạt
động sử dụng vốn không những đảm bảo cho ngân hàng an toàn mặt tài chính, hạn
chế rủi ro, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh, tăng lợi nhuận mà còn giúp ngân hàng tăng uy tín, nâng cao khả năng cạnh
tranh và vị thế của ngân hàng. Có thể nói rằng hiệu quả sử dụng vốn thực chất là
thước đo trình độ sử dụng nguồn lực tài chính của ngân hàng, đó là vấn đề cơ bản
gắn liền với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả (VietinBank
Cẩm Phả) là Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank)
hoạt động trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Mặc dù trong những
năm qua, hoạt động của Chi nhánh vẫn giữ được hiệu quả nhưng với mong muốn tìm
hiểu, phân tích một cách toàn diện và đánh giá đúng thực trạng hiệu quả hoạt động sử
10
dụng vốn để tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra một số giải
pháp và kiến nghị có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả, tôi đã chọn đề tài: “Nâng
cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Cẩm Phả” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Ở các trường đại học trong nước đã có một số công trình nghiên cứu, một số
luận án tiến sĩ, thạc sĩ đã nghiên cứu về hoạt động sử dụng vốn tại các ngân hàng.
Dưới đây là một số đề tài đã được nghiên cứu:
Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
& phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Võ Nhai Thái Nguyên" của
Nguyễn Thị Thanh Thủy, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học
Thái Nguyên, năm 2015.
Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam” của Trần Thị Kim Hải, Học viện Ngân hàng, năm
2013.
Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam” của Cao Minh Hồng, Học viện tài chính, năm
2010.
Luận án tiến sĩ “Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị tài sản nợ, tài sản có
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” của Trịnh Hồng
Hạnh, Học viện Ngân hàng, năm 2016.
Luận án tiến sĩ “Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam” của Trần Thị Lan, Học viện tài chính, năm 2018.
Luận án tiến sĩ “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các ngân hàng thương mại
trên địa bàn Hà Nội trong tiến trình hội nhập quốc tế” của Đàm Hồng Phương,
Trường Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2009.
Luận án tiến sĩ “Quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam” của Phan Thị Hoàng Yến, Học viện Ngân hàng, năm 2016.
Luận án tiến sĩ “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam” của Nguyễn Đức Tú, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2012.
11
* Những kết quả chủ yếu mà các công trình nghiên cứu trước đây đã làm
được:
- Về lý luận: Các luận án, luận văn đã làm rõ được các vấn đề lý luận cơ bản
như hoạt động sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại,
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn...
- Về thực trạng và giải pháp: các công trình nêu trên đã đánh giá được thực
trạng hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu đánh giá, những thành tựu và hạn
chế hiệu quả sử dụng vốn của đối tượng nghiên cứu là các ngân hàng cụ thể trong
phạm vi thời gian nghiên cứu xác định, từ đó đưa ra một số giải pháp cho hoạt động
sử dụng vốn tại ngân hàng đó.
* Những vấn đề chưa được làm rõ ở các công trình trước đây:
Thực trạng các ngân hàng thương mại những năm gần đây đã và đang tái cơ
cấu toàn diện về nhiều mặt, đặc biệt là cơ chế quản lý, mua bán vốn tập trung tại các
ngân hàng thương mại thông qua cơ chế định giá điều chuyển vốn nội bộ. Các chi
nhánh ngân hàng thương mại huy động được bao nhiêu vốn sẽ bán lại toàn bộ cho
trụ sở chính và sử dụng bao nhiêu sẽ mua lại của trụ sở chính. Giá mua bán vốn cụ
thể của từng loại vốn sẽ do trụ sở chính quy định trong từng thời kỳ. Vì vậy các giải
pháp đưa ra sau nghiên cứu cũng cần phải quan tâm đến thực tế này.
Hơn nữa, đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả” chưa được thực hiện với đối
tượng là chi nhánh cụ thể này với thời gian nghiên cứu cập nhật, chính vì vậy đề tài
không bị trùng lặp với các nghiên cứu trước đây.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng
vốn trong hệ thống NHTM;
- Phân tích được thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả;
- Tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân tác động đến hiệu quả sử
dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả;
12
- Đề xuất những giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả.
- Phạm vi nghiên cứu: Những vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả trong giai đoạn 2013 – 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu: tất cả các thông tin, thu thập số liệu
để phục vụ cho nghiên cứu của đề tài là các thông tin, số liệu từ các báo cáo tài
chính, bảng cân đối vốn kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
và của VietinBank Cẩm Phả… Từ đó, tác giả dùng phương pháp thống kê, so sánh
các năm và so sánh với các ngân hàng khác trên địa bàn, phân tích kết hợp với sử
dụng hệ thống bảng biểu để minh họa.
- Phương pháp xử lý dữ liệu: sau khi thu thập được các thông tin, dữ liệu thì
cần chọn lọc thu thập các yếu tố chính, sau đó dùng phương pháp so sánh, tổng hợp
để nhận định đánh giá… nhằm mục đích phân tích, đánh giá và trình bày các ý
tưởng nghiên cứu phục vụ cho đề tài.
6. Điểm mới của đề tài
Về lý luận: Ngoài các lý luận cơ bản về hoạt động sử dụng vốn, nghiên cứu đề
tài còn đưa thêm các khái niệm, nguyên lý... của cơ chế quản lý vốn tập trung thông
qua cơ chế định giá điều chuyển vốn nội bộ: mua bán vốn, giá mua bán vốn, ưu
điểm của cơ chế đối với Ngân hàng và Chi nhánh....
Về thực trạng: Với thực trạng hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả giai đoạn từ 2013-2017, luận
văn chỉ ra những điểm đã làm được, những điểm chưa làm được của Chi nhánh và
đề xuất các giải pháp, kiến nghị trong thời gian tới để có thể giúp cho Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả hoạt động hiệu quả hơn nữa,
đặc biệt trong hoạt động sử dụng vốn.
13
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận
văn được bố cục thành 3 chương. Cụ thể như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân
hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả
- Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả
14
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại
1.1.1 Vốn của ngân hàng thương mại
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân NHTM tạo lập và huy
động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
Vốn kinh doanh của NHTM hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: vốn tự có,
vốn huy động, vốn đi vay và các nguồn vốn khác. (Tô Ngọc Hưng 2014, tr.26)
1.1.2 Phân loại vốn của ngân hàng thương mại
Theo tác giả Nguyễn Văn Tiến, (2014, tr.99) nguồn vốn của ngân hàng thương
mại được phân loại căn cứ vào nguồn hình thành vốn, gồm:
- Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập và
thuộc sở hữu của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu thường chiếm một tỷ trọng nhỏ trong
tổng nguồn vốn của ngân hàng. Tuy vốn chủ sở hữu không chiếm tỷ trọng lớn,
nhưng nó lại có vai trò vô cùng quan trọng và là điều kiện pháp lý bắt buộc khi
thành lập một ngân hàng.
Vốn chủ sở hữu thường có tính chất thường xuyên và ổn định. Có vai trò
quan trọng trong việc duy trì các hoạt động hàng ngày của ngân hàng và cũng là nền
tảng đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng được phát triển lâu dài, thể hiện qua
việc vốn chủ sở hữu là phương tiện giúp ngân hàng chống lại rủi ro phá sản đồng
thời cung cấp về mặt tài chính cho các hoạt động sử dụng dịch vụ mới cũng như các
hoạt động phát triển khác của ngân hàng.
+ Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của các NHTM.
Ngoài ra, NHTM có mức vốn pháp định là mức vốn tối thiểu theo quy định pháp
luật để các NHTM đi vào hoạt động. Do yêu cầu an toàn vốn và nâng cao năng lực
tài chính, vốn điều lệ thông thường lớn hơn mức vốn pháp định.
+ Các quỹ dự trữ
15
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: sau khi quyết toán năm tài chính, nếu ngân
hàng kinh doanh có lãi thì phải trích 5% lợi nhuận ròng để đưa vào quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ.
Quỹ dự phòng tài chính: là khoản dự phòng tổn thất tín dụng phải được
xem như một bộ phận của vốn bởi nó bù đắp sự thua lỗ. Tỷ lệ trích bằng 10% lãi
ròng hàng năm của ngân hàng, số dư của quỹ không được vượt quá 25% vốn điều lệ
của ngân hàng.
Các quỹ khác: quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng,… các quỹ này cũng được
trích lập và sử dụng theo quy định của pháp luật.
+ Các nguồn vốn khác: bao gồm là các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài
sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.
- Nguồn vốn vay
Trong quá trình kinh doanh của các tổ chức tín dụng có tình trạng tạm thời
thừa và thiếu vốn, các ngân hàng sử dụng quan hệ vãng lai, vay và cho vay vốn để
tận dụng cơ hội kinh doanh hoặc đảm bảo khả năng thanh toán, NHTM có thể vay
vốn ở NHTM khác hoặc vay vốn ở NHNN.
+ Vay vốn ở tổ chức tín dụng
Đó là khoản vay thông thường mà các ngân hàng vay lẫn nhau trên thị
trường liên ngân hàng hay thị trường tiền tệ. Các ngân hàng thường xuyên xây dựng
các mối quan hệ tốt để khi thiếu hụt vốn có thể vay lẫn nhau chứ không vay ngân
hàng trung ương.
+ Vay vốn ở ngân hàng nhà nước
Khi ngân hàng xảy ra tình trạng thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay mất khả năng
thanh toán thì người cuối cùng mà các ngân hàng có thể cầu cứu là NHNN. Ngân hàng
trung ương cho vay dưới hình thức tái chiết khấu thương phiếu. Tuy nhiên việc vay này
cũng có một số khó khăn do NHNN chỉ cho NHTM một hạn mức tái chiết khấu và
việc cho vay này lại nằm trong định hướng cho chính sách tài chính quốc gia.
- Nguồn vốn huy động
16
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà các ngân hàng huy động được trên thị
trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay, và một số nguồn khác. Nguồn vốn huy
động có ý nghĩa quyết định tới khả năng hoạt động của mỗi ngân hàng thương mại.
+ Vốn tiền gửi
Tiền gửi thanh toán: là loại tiền mà khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào.
Đối với doanh nghiệp hoặc cá nhân: đây là khoản tiền mà khách hàng gửi vào ngân
hàng nhờ ngân hàng giữ hộ hoặc thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các
nhu cầu chi trả của doanh nghiệp hoặc cá nhân đều được ngân hàng thực hiện. Các
khoản thu của doanh nghiệp, cá nhân đều có thể được nhập vào tiền gửi thanh toán
theo yêu cầu. Nhìn chung đây là một khoản huy động có lãi suất thấp, có khi bằng
không, thay vào đó chủ tài khoản được hưởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp.
Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng được rút ra sau một thời
gian nhất định từ một vài tháng đến một vài năm(3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm,…).
Tiền gửi có kỳ hạn thường có lãi suất cao, thời hạn dài, và là nguồn tiền tương đối
tương đối. Thông thường tiền gửi có kỳ hạn không được sử dụng để thanh toán.
Tiền gửi tiết kiệm: là tiền để dành của dân cư được gửi vào ngân hàng
nhằm mục đích hưởng lãi. Khách hàng gửi vào ngân hàng với mục đích an toàn và
kiếm lời nhờ hưởng các khoản lãi suất tùy theo đó là tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
hay không có kỳ hạn.
Tiền gửi khác: ngoài các loại tiền gửi nêu trên, tại các NHTM còn có một
số khoản tiền gửi khác như: tiền gửi các TCTD, tiền gửi của Kho bạc nhà nước, tiền
gửi của các tổ chức đoàn thể xã hội,…
+ Vốn huy động thông qua phát hành các giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn, trong đó
xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều kiện trả
lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua.
Ngân hàng huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có giá như kỳ
phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng,.. để huy động vốn cho thị trường. Đối
tượng mua kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi là các tổ chức,
17
cá nhân trong nền kinh tế, ngoài việc dùng số vốn nhàn rỗi hay phần thu nhập
tạm thời chưa sử dụng đến để mua, trên thực tế đây là một kênh đầu tư của
người có vốn trong xã hội khi họ không có khả năng và cơ hội đầu tư trực tiếp.
- Các nguồn vốn khác
Ngoài các nguồn vốn cơ bản kể trên, NHTM còn có tạo vốn kinh doanh cho
mình thông qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước; nguồn vốn trong thanh toán như khoản tiền gửi của các ngân hàng
khác nhờ thanh toán hộ, nguồn tiền gửi ký quỹ của khách hàng để đảm bảo quá
trình thanh toán thư tín dụng, bảo lãnh...; hoặc các loại vốn khác như tiền đặt cọc
của khách hàng, nợ thuế, nợ lương.... Đây là khoản vốn huy động không thường
xuyên của NHTM, thường để nhận được khoản vốn này đòi hỏi các ngân hàng phải
lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp với đối tượng
các khoản vay.
1.1.3 Vai trò của vốn trong ngân hàng thương mại
Vốn giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành NHTM. Đối với bất kỳ
doanh nghiệp nào, muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì phải có: Công
nghệ – Lao động – Tiền vốn trong đó vốn là nhân tố quan trọng, nó phản ánh năng
lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Riêng đối với NHTN, vốn lại càng
là nhân tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vốn là cơ sở
để NHTM tổ chức hoạt độnh kinh doanh, ngân hàng không thể thực hiện các nghiệp
vụ kinh doanh nếu không có vốn. Như đã biết, đặc trưng của hoạt động ngân hàng:
Vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh
chủ yếu của NHTM. Ngân hàng là tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt trên
thị trường tiền tệ (thị trường vốn ngắn hạn) và thị trường chứng khoán (thị trường
vốn dài hạn). Những ngân hàng trường vốn là ngân hàng có nhiều thế mạnh trong
kinh doanh. Hơn nữa, vốn lớn là lợi thế đầu tiên trong việc chấp hành pháp luật
trước hết là Luật ngân hàng, Luật các TCTD, tạo thế mạnh và thuận lợi trong kinh
doanh tiền tệ. Chính vì thế, có thể nói vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh
của ngân hàng, là khâu cốt lõi của ngân hàng. Do đó, ngoài vốn ban đầu cần thiết,
tức là đủ vốn điều lệ theo luật định thì ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tới
18
việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình. (Nguyễn Văn Tiến
2014, tr.92)
- Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của ngân
hàng: Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào vốn của ngân hàng. Ngân
hàng có nhiều vốn sẽ có ưu thế cạnh tranh hơn so với ngân hàng ít vốn. Có được
nhiều vốn ngân hàng sẽ có điều kiện để đưa ra các hình thức tín dụng linh hoạt, có
điều kiện để hạ lãi suất từ đó sẽ làm tăng quy mô tín dụng. Các ngân hàng lớn,
nhiều vốn thường có rất nhiều các dịch vụ ngân hàng. Phạm vi hoạt động kinh
doanh của họ sẽ rộng hơn nhiều các ngân hàng nhỏ. Chính vì vậy càng khẳng định
rõ tầm quan trọng của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên
thương trường: Các ngân hàng lớn trên thế giới là các ngân hàng có uy tín, luôn
được ca ngợi và nể trọng. Điều kiện đầu tiên để xây dựng được uy tín của ngân
hàng chính là vốn của ngân hàng. Có nhiều vốn, khả năng thanh toán của ngân hàng
luôn được đảm bảo, các khách hàng luôn cảm thấy yên tâm khi giao thiệp với ngân
hàng. Trong nên kinh tế bất ổn hiện nay, khả năng thanh toán luôn được các ngân
hàng ưu tiên hàng đầu và để được như vậy thì các ngân hàng luôn tìm cách huy
động được nhiều vốn hơn.
- Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng: Trong thời đại kinh tế
cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, vốn là điều kiện để các ngân hàng tham gia cạnh
tranh. Nó giúp cho ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động, tăng cường quan hệ với
các đối tác. Đồng thời nó lôi kéo khách hàng mới, giữ chân các khách hàng truyền
thống. Doanh số của ngân hàng tăng lên đồng thời làm tăng nguồn vốn của ngân
hàng. Vốn của ngân hàng lớn giúp cho ngân hàng có khả năng tài chính dồi dào để
cạnh tranh với các ngân hàng khác: hạ lãi suất, linh hoạt về thời hạn tín dụng, hình
thức trả lãi...Các dịch vụ ngân hàng sẽ ngày càng được cải tiến, phát triển và được
thực hiện tốt hơn.
1.1.4 Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại
Hoạt động sử dụng vốn của NHTM là quá trình phân bổ vốn vào các hoạt
động nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của ngân hàng. Nó thực chất là quá trình
19
tạo nên các loại tài sản khác nhau của ngân hàng. Những tài sản này có thể trực tiếp
mang lại thu nhập cho ngân hàng (tiền gửi tại các TCTD, cho vay, chứng khoán đầu
tư và kinh doanh, các khoản góp vốn đầu tư, góp vốn liên doanh liên kết) hoặc
nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán (tiền mặt, tiền gửi thanh toán tại các NHTM
khác, tiền gửi tại NHNN...) hoặc phát huy vai trò phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng (TSCĐ, công cụ dụng cụ, vật liệu,...).
Với vai trò là trung gian tài chính chủ lực, NHTM sử dụng vốn chủ yếu để đáp
ứng nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, tiêu dùng của các chủ thể trong
nền kinh tế. Hoạt động này góp phần điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, đẩy
nhanh tốc độ luân chuyển vốn, đem lại lợi ích cho những người dư thừa vốn, đồng
thời đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, từ đó thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
xã hội.
Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại bao gồm:
 Hoạt động ngân quỹ
Theo quy định, các NHTM và các tổ chức tín dụng nhận tiền gửi bao giờ cũng
duy trì một phần tài sản của mình dưới hình thức dự trữ bắt buộc bao gồm tiền mặt
hoặc số dư trên tài khoản ở NHNN nhằm đáp ứng nhu cầu rút tiền, thỏa mãn nhu
cầu tín dụng và cung cấp các hoạt động khác từ phía khách hàng. Khoản mục ngân
quỹ bao gồm dự trữ bắt buộc, tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ở các ngân hàng khác.
(Nguyễn Văn Tiến 2014, tr.42)
- Dự trữ bắt buộc
Dự trữ bắt buộc do pháp luật quy định được áp dụng cho tất cả các ngân hàng,
các tổ chức nhận tiền gửi. Dự trữ bắt buộc là một phần trong tổng số vốn mà
NHTM thu được để gửi vào một tài khoản của NHNN. Thông thường, các NHTM
đòi hỏi các khoản tài chính của mình phải được bảo hiểm hoặc có đủ tư cách được
bảo hiểm duy trì số tài sản dự trữ của mình dưới hình thức tiền mặt hoặc số dư tiền
gửi tại NHNN.
- Tiền mặt ở quỹ
20
Tiền mặt ở quỹ là số lượng tiền do NH cất giữ tại kho của mình. Mặc dù số
tiền này được xem như một phần của các tài sản dự trữ pháp định, các nhà quản lý
NH cố gắng giữ nó càng ít càng tốt vì lý do an toàn, giảm bớt chi phí, bảo quản tiền
mặt khỏi hư hỏng. Chính vì vậy nhu cầu dự trữ tiền mặt của các NH thường khác
nhau, phụ thuộc vào những đặc điểm riêng của từng ngân hàng, của từng khu vực.
Hầu hết các NH đều có nhu cầu tiền mặt vào thời vụ. Dự trữ tiền mặt tạm thời gia
tăng ngân hàng có thể dự đoán được trước trong tương lai như: dịp lễ tết, cuối năm,
kỳ nghỉ khi mà khách hàng của họ có nhu cầu chi tiêu cao hơn mức bình thường.
Mặt khác địa điểm đặt trụ sở của NH cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới
quy mô của khối lượng tiền mặt tại quỹ. Với một ngân hàng nằm ở vị trí tương đối
xa NHNN, buộc họ phải giữ nhiều tiền mặt tại quỹ hơn so với các NH nằm gần
nguồn cung ứng tiền.
- Tiền gửi ở NH khác
Với mục đích đa dạng hóa các hoạt động của mình, các NHTM thường gửi
tiền ở các NH khác nhằm thuận tiện trong quá trình thanh toán giữa các khách hàng
của mình với các NH này cũng như với các khách hàng của họ và ngược lại. Ngoài
ra việc mở tài khoản ở NH khác cũng nhằm cung ứng dịch vụ hưởng hoa hồng giúp
tăng thêm thu nhập cho NH.
Ngoài ra, ngân quỹ còn đáp ứng yêu cầu chi trả. Ngân hàng phải duy trì khả
năng chi trả bằng cách duy trì ngân quỹ với tỷ lệ thích hợp với nhu cầu thanh toán
của khách hàng. Tính toán nhu cầu chi trả chủ yếu dựa vào các nguồn tiền gửi ngắn
hạn với các tỷ lệ chi trả dự tính và nhu cầu cho vay mà ngân hàng cam kết, khả
năng huy động vốn các nguồn tiền rẻ để chi trả,…
Ngân quỹ ngân hàng sinh lời rất thấp, vì vậy giữ ngân quỹ nhiều là không kinh
tế. Quản lý ngân quỹ, về thực chất là tính toán số ngân quỹ tối thiểu cần giữ trong
các thời kỳ khác nhau, đồng thời cân đối giữa các bộ phận của ngân quỹ một cách
phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng.
 Hoạt động tín dụng
21
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng trong đó các hoạt động tín dụng
được thực hiện qua NH. NH đứng ra làm trung gian vừa làm đại diện cho người đi
vay để vay tiền của người gửi tiền, vừa là đại diện cho người gửi tiển để đem vay
cho hiệu quả.
Tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất trong danh mục các khoản sử dụng
vốn của NH, là hoạt động sinh lời chủ yếu của NHTM. Đối với ngân hàng,
khoản mục tín dụng thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản của ngân
hàng (khoảng 70% tổng tài sản). Với quy mô như vậy, tín dụng ảnh hưởng tới rất
nhiều chiến lược hoạt động của ngân hàng như dự trữ, vay, đầu tư,… (Nguyễn
Văn Tiến 2014, tr.157).
Ngân hàng thường phân loại rủi ro tín dụng dựa trên thống kê kinh nghiệm
và phân tích các điều kiện thị trường. Phân loại này cho phép nhà quản lý xác
định các tỷ lệ rủi ro liên quan tới từng nhóm khách hàng, các nguyên nhân gây
rủi ro và môi trường nảy sinh rủi ro. Phân loại cũng giúp nhà quản lý xác định
các phép đo rủi ro tín dụng một cách hợp lý và ngưỡng rủi ro ngân hàng có thể
chấp nhận.
Theo tác giả Nguyễn Văn Tiến (2014) thì phân loại tín dụng ngân hàng căn
cứ vào các tiêu chí sau:
Một là, căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay của từng khách hàng:
- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan tới việc mua sắm, xây dựng
bất động sản như: nhà cửa,đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại
dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: là loại hình cho vay để trang trải cho chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng,…
- Cho vay cá nhân: là loại hình cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm ô tô, nhà cửa, các khoản vay để trang trải các chi phí thông thường.
22
- Cho thuê: cho thuê của các định chế tài chính bao gồm: cho thuê hoạt động
và cho thuê tài chính. Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung, dài hạn trên cơ
sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê gồm bất động sản và động sản trong
đó chủ yếu là máy móc, thiết bị. Khi kết thúc thời gian cho thuê, khách hàng mua
lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng
cho thuê. Trong thời gian cho thuê các bên không được tự ý đơn phương huỷ bỏ
hợp đồng.
Hai là, căn cứ theo kỳ hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: các khoản cho vay ngắn hạn có kỳ hạn dưới một năm
được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân. Cho vay ngắn hạn được thực hiện trong một
thời hạn nhất định hoặc dựa trên cơ sở theo yêu cầu.
- Cho vay trung hạn: theo quy định hiện hành, cho vay trung hạn có thời gian
trên 12 tháng đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua
sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc mua mới máy móc, trang thiết bị, công nghệ, mở
rộng vốn kinh doanh.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời gian tối đa có
thể lên đến 20- 30 năm. Tín dụng dài hạn được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài
hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng
xí nghiệp mới.
Ba là, căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm thế chấp
hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Cho vay có đảm bảo thể
hiện việc cho vay có cầm giữ các vật thế chấp cụ thể như bất động sản, máy móc
thiết bị, nhà máy, cổ phiếu,… Yêu cầu đối với các tài sản sử dụng để thế chấp là
phải bán được. Lý do thực tế đòi hỏi một khoản vay phải được đảm bảo là nhằm tạo
điều kiện cho NH giảm bớt rủi ro, mất mát trong trường hợp người vay không muốn
hoặc không có khả năng hoàn trả.
23
- Cho vay không có đảm bảo: khác với cho vay có đảm bảo, cho vay không có
đảm bảo được dựa trên sự tín nhiệm, tình hình tài chính của người vay, lợi tức có
thể được hưởng trong tương lai, và tình hình trả nợ trước đây. Những công ty lớn có
danh tiếng trên thị trường quản lý có hiệu quả, có các sản phẩm và dịch vụ trên thị
trường chấp nhận, có lợi nhuận ổn định, tình hình tài chính lành mạnh thì được
hưởng lãi suất ưu đãi và không cần phải thế chấp tài sản. Trong trường hợp này,
khách hàng phải cung cấp cho NH nắm rõ tình hình tài chính và sự tiến bộ của họ từ
đó NH chấp nhận và cấp các khoản vay không đảm bảo.
Bốn là, căn cứ theo phương thức hoàn trả
- Cho vay hoàn trả một lần: là loại cho vay thanh toán một lần theo thời hạn đã
thỏa thuận. Những khoản cho vay hoàn trả một lần thường là những khoản cho vay
thẳng, nghĩa là hợp đồng yêu cầu trả vốn một lần vào thời gian đáo hạn cuối cùng.
Những khoản lãi có thể được trả vào những thời điểm khác nhau hoặc trả khi đúng hạn.
Những khoản cho vay hoàn trả một lần thường là những khoản cho vay ngắn hạn.
- Cho vay hoàn trả nhiều lần: đòi hỏi việc hoàn trả theo những thời điểm nhất
định và được thực hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt kỳ hạn thực hiện hợp
đồng tín dụng.
Năm là, căn cứ theo xuất xứ tín dụng
- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu đông
thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh trong thời gian thanh toán, như: chiết
khấu thương mại, mua các khoản nợ thương mại, …
Sáu là, căn cứ theo nguồn gốc khách hàng
- Cho vay Chính phủ: là khoản cho vay mà Nhà nước vay của ngân hàng
dưới hình thức phát hành tín phiếu kho bạc, trái phiếu để bù đắp ngân sách.
- Cho vay ngân hàng và các tổ chức tài chính: là các khoản vay mà NH cho
các NH khác vay nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn tại các NH đó và đồng
thời giải quyết được nguồn vốn nhàn rỗi huy động được từ dân cư.
24
- Cho vay các doanh nghiệp: là khoản vay mà các doanh nghiệp được ngân
hàng cho vay để đầu tư xây dựng nhà máy, mua sắm trang thiết bị, mở rộng sản
xuất kinh doanh.
- Cho vay cá nhân kinh doanh: là loại hình cho vay đối với các cá nhân có nhu
cầu vay vốn để kinh doanh.
 Hoạt động đầu tư
Đầu tư là một trong những nội dung quan trọng của sử dụng vốn đặc biệt là
thực hiện những khoản vay tài trợ đối với hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp,
chi tiêu của các thành viên trong xã hội. Hoạt động đầu tư của NHTM thực hiện
dưới 3 hình thức (Nguyễn Văn Tiến 2014, tr.49):
- Đầu tư tiền gửi: ngân hàng đầu tư trên thị trường liên ngân hàng thông
qua tiền gửi có kỳ hạn và cho vay đối với các TCTD khác. Đầu tư tiền gửi là
hoạt động sinh lời đồng thời là công cụ hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết do các
khoản đầu tư trên thị trường liên ngân hàng có kỳ hạn ngắn và có tính thanh
khoản cao. Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng thông thường cao hơn mức lãi
suất cơ bản do ngân hàng Nhà nước công bố và thấp hơn so với lãi suất cho vay
khách hàng. Các ngân hàng luôn phải đảm bảo dự trữ bắt buộc.
- Đầu tư và kinh doanh chứng khoán: đầu tư chứng khoán là hoạt động mua,
bán các công cụ tài chính trên thị trường chứng khoán với mục đích thu lợi nhuận từ
hoạt động đầu tư này. NH đầu tư vào nhiều loại chứng khoán khác nhau bao gồm
tín phiếu, trái phiếu chính phủ, cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp. Các khoản đầu tư
chứng khoán có thể trao đổi trên thị trường, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
của NH. Thêm vào đó các khoản mục đầu tư chứng khoán còn cung cấp nguồn
thanh khoản cho NH, hỗ trợ cho nguồn tiền mặt và nguồn vay từ thị trường liên
ngân hàng khi NH phải đáp ứng nhu cầu thanh khoản với quy mô lớn. Nhưng đầu
tư chứng khoán là một nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro, vì vậy trong quá trình ra
quyết định lựa chọn loại chứng khoán để đầu tư, NH cần phải cân nhắc kỹ lưỡng
những yếu tố quan trọng như tỷ lệ thu nhập, ảnh hưởng của thuế đối với NH, rủi ro
lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro lạm phát,…
25
- Đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết: là việc ngân hàng bỏ vốn ra để liên
doanh, liên kết với các NHTM, TCTD khác hoặc các doanh nghiệp thuộc các lĩnh
vực sản xuất thương mại, dịch vụ để tăng phần vốn góp, tạo ra lợi thế cho ngân
hàng và nền kinh tế.
 Hoạt động tài sản có khác
- Mua sắm trang thiết bị, nhà cửa của ngân hàng: tuy chiếm tỷ trọng không lớn
song các trang thiết bị nhà cửa của ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
của NH. Đó là nơi thực hiện các giao dịch với khách hàng, lưu giữ và bảo quản các hợp
đồng, tiền, thực hiện các hoạt động thanh toán…
- Kinh doanh ngoại tệ: là việc mua một loại ngoại tệ này bằng cách đổi một
ngoại tệ khác hình thành nên cơ sở của nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối. Một giao
dịch ngoại hối đó là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về một khoản ngoại tệ
nhất định nào đó sẽ được chuyển giao theo một tỷ giá nhất định. Ngân hàng mua
bán ngoại tệ trên thị trường liên ngân hàng hoặc mua từ khách hàng muốn bán với
tỷ giá mua rồi lại bán cho khách hàng cần với tỷ giá bán, do vậy ngân hàng có thể
thu lời từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ. (Nguyễn Văn Tiến 2014, tr.50)
 Hoạt động dịch vụ ngân hàng
Hoạt động dịch vụ ngân hàng được phát triển mạnh mẽ trong điều kiện kinh
tế thị trường và đưa lại nguồn thu đáng kể cho các NHTM. Hoạt động dịch vụ ngân
hàng thường được thực hiện dưới các hình thức: dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo
lãnh, môi giới và kinh doanh chứng khoán, hoạt động thông tin tư vấn. (Nguyễn
Văn Tiến 2014, tr.50)
1.2 Khái niệm và vai trò của hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng
thương mại
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại
Trong nền kinh tế thị trường hệ thống ngân hàng được ví như hệ thần kinh của
cả nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng quốc gia hoạt động thông suốt, lành mạnh và
hiệu quả là tiền đề để các nguồn lực tài chính luân chuyển, phân bổ và sử dụng hiệu
quả, kích thích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững.
26
Hiệu quả hoạt động sử dụng vốn là phạm trù phản ánh trình độ và khả năng
thực hiện công tác sử dụng vốn có hiệu quả cao với chi phí thấp nhất có thể. Điều đó
có nghĩa là về mặt số lượng, hoạt động sử dụng vốn biểu hiện kết quả sử dụng được
và chi phí bỏ ra. Về mặt chất lượng, nó phản ánh năng lực và trình độ quản lý của
ngân hàng.
Đối với một NHTM thì hiệu quả hoạt động sử dụng vốn luôn luôn phản ánh
chính xác kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nó tác động
trực tiếp tới kết quả kinh doanh của ngân hàng. Ngoài ra hoạt động sử dụng vốn của
ngân hàng có hiệu quả tạo điều kiện phát triển thuận lợi cho hoạt động huy động
vốn có hiệu quả (Nguyễn Thị Mùi, 2011, tr.96).
Hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của NH không chỉ nhằm mục đích duy nhất
là lợi nhuận mà hiệu quả làm sao NH vừa đạt được mục tiêu lợi nhuận vừa kết hợp
hài hòa với việc hạn chế rủi ro trong quá trình hoạt động. Bất cứ một ngân hàng nào
lâm vào tình trạng phá sản cũng sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực tới toàn bộ hệ thống NH
và nền kinh tế.
Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của mọi ngân
hàng. Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn không những đảm bảo cho ngân
hàng an toàn, hạn chế rủi ro, tăng lợi nhuận mà còn giúp ngân hàng tăng uy tín,
nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của ngân hàng. Có thể nói rằng hiệu quả
hoạt động sử dụng vốn thực chất là thước đo trình độ nguồn lực tài chính của ngân
hàng, đó là vấn đề cơ bản với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
1.2.2 Vai trò của hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại
Hiệu quả hoạt động sử dụng vốn là yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh của
một ngân hàng. Trên thực tế quy mô, trình độ nghiệp vụ, phương tiện hiện đại của
NHTM là tiền đề cho việc sử dụng vốn. Ngân hàng mở rộng quan hệ tín dụng với
các thành phần kinh tế, xét về cả quy mô, khối lượng tín dụng chủ động về thời gian
cho vay, lãi suất cho vay. Với việc thực hiện tốt công tác sử dụng vốn sẽ là động lực
làm nên hiệu quả kinh doanh của NH. Doanh số hoạt động của NH nhờ đó được
tăng lên và do đó NH có nhiều điều kiện thuận lợi hơn trong kinh doanh. Đồng thời
nếu sử dụng vốn tốt, có hiệu quả sẽ giúp ngân hàng có khả năng kinh doanh đa dạng
27
trên thị trường, không chỉ đơn thuần cho vay mà còn mở rộng các hình thức liên
doanh, liên kết,… Các hình thức này góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của một NHTM lớn, thu hút được nhân tài.
Hoạt động sử dụng vốn của NH có hiệu quả cao sẽ góp phần nâng cao vai trò,
uy tín, vị thế của NH, tăng cường sự cạnh tranh với các NH khác trên thị trường.
Chính vì vậy, mà các NH phải thường xuyên bám sát các mục tiêu phát triển kinh tế
xã hội của đất nước, của địa phương để đưa ra các chính sách đầu tư đúng đắn, phù
hợp, hiệu quả. Bên cạnh đó, NH cần phải thường xuyên nghiên cứu thị trường, nhu
cầu sử dụng có hiệu quả vốn của xã hội, thực hiện cho vay theo dự án đầu tư, các
chương trình phát triển kinh tế của đất nước, địa phương.
Khi ngân hàng thực hiện đầu tư, cho vay có hiệu quả đồng thời góp phần tạo
việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, góp phần thực hiện mục tiêu xóa
đói giảm nghèo, tác động đến sự dịch chuyển cơ cấu của nền kinh tế, tạo điều kiện
cho sự phát triển toàn diện của ngành ngân hàng và của nền kinh tế. Mặt khác nền
kinh tế phát triển là môi trường quan trọng để các NHTM mở rộng quy mô hoạt
động kinh doanh. (Nguyễn Thị Mùi 2011, tr.119)
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng
thương mại
1.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Nhóm chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lời, kết quả lợi nhuận đem lại từ các
hoạt động sử dụng vốn, là căn cứ so sánh hiệu quả của sử dụng vốn của NHTM với
các hình thức đầu tư khác, bao gồm các chỉ tiêu về quy mô và tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận, tỷ suất sinh lời, và tỷ lệ lãi cận biên.
- Quy mô và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
Lợi nhuận là một trong những thước đo đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân
hàng. Tuy quy mô không lớn, nhưng một ngân hàng có thể duy trì được tốc độ tăng
trưởng lợi nhuận cao, cũng thể hiện được năng lực của nhà quản trị trong việc sử
dụng vốn.
28
Tuy vậy khi xem xét đến lợi nhuận, ta cần xem xét đến tính bền vững của lợi
nhuận (lợi nhuận có tăng trưởng ổn định qua các năm không, tỷ trọng đóng góp của
hoạt động kinh doanh chính,…). Nhiều ngân hàng muốn “làm đẹp” báo cáo tài chính
đã chấp nhận bán đi những tài sản có giá trị hoặc dùng những thủ thuật kế toán như
định giá các khoản đầu tư, giấy tờ có giá,… Do đó, khi đánh giá ngân hàng không thể
chỉ nhìn vào lợi nhuận mà phải phân tích nguồn gốc của các khoản lợi nhuận đó. Lợi
nhuận chỉ tăng trưởng bền vững khi nó dựa trên sự tăng trưởng từ hoạt động kinh
doanh chính của ngân hàng. (Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.141)
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản- ROA
ROA (%) = × 100
(Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.125)
ROA cho biết tỷ lệ sinh lời trên một đồng tài sản. Theo Moody’s thì ROA ≥
1% là đạt yêu cầu.
Tỷ lệ ROA cao phản ánh hiệu quả trong sử dụng vốn, ngân hàng duy trì cơ
cấu tài ản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước
những biến động của nền kinh tế. ROA thấp có thể là kết quả của một chính sách
đầu tư hoặc cho vay không năng động, hoặc có thể chi phí hoạt động của ngân
hàng ở mức cao. Tuy nhiên, nếu mức sinh lời quá cao ngân hàng phải đối đầu với
nhiều rủi ro lớn do thực hiện các hoạt động đầu tư quá mạo hiểm hoặc giảm dự trữ
xuống quá mức.
Khi đánh giá ROA cần xem xét các yếu tố liên quan như cơ cấu tổng tài sản,
tốc độ tăng trưởng tổng tài sản,… để đánh giá hiệu quả sinh lời của ngân hàng có
thực sự bền vững.
- Chênh lệch lãi suất biên- NIM
Lãi cận biên ròng (%) = × 100
(Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.125)
29
Lãi cận biên ròng hay còn gọi là lãi lề phản ánh mức cận biên thu được từ một
đồng tài sản có sinh lời trước chi phí quản lý kinh doanh và chi phí dự phòng rủi ro.
Theo tổ chức xếp hạng tín nhiệm Standard & Poor’s, tỷ lệ NIM vào khoảng 3%- 5%.
Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động sử dụng vốn do thu
từ lãi là bộ phận thu nhập cơ bản chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu của ngân hàng.
1.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của từng hoạt động sử dụng vốn
 Hoạt động tín dụng
- Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%) = × 100
(Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.224)
Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng tín dụng. Các khoản nợ
từ nhóm 3 đến nhóm 5 được coi là nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu cao phản ánh yếu kém
trong chất lượng tín dụng. Theo quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN về hướng dẫn
đánh giá các NHTMCP, tỷ lệ nợ xấu nên ở mức dưới 3%. Theo kiến nghị của tổ
chức định hạng tín nhiệm độc lập Moody’s, tỷ lệ nợ xấu ở các nền kinh tế phát triển
nên ở mức dưới 2%.
Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng là không
tốt, ngân hàng gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh, có nguy cơ mất vốn, mất khả
năng thanh toán, lợi nhuận giảm sút. Nhưng nếu ngân hàng quá chú trọng đến việc
giảm tỷ lệ này, duy trì nó ở mức thấp tức là ngân hàng sẽ phải siết chặt các điều
kiện tín dụng thì lại có thể đẫn đến việc giảm thu nhập. Điều này cũng không tốt vì
chất lượng tín dụng chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần tăng doanh thu, lợi
nhuận của ngân hàng.
- Trích lập dự phòng rủi ro
Theo quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005 về phân loại nợ và
trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của các TCTD và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/ QĐ- NHNN ngày 25/4/2007 về sửa đổi bổ sung QĐ493: các TCTD phải
thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong
30
hoạt động ngân hàng. Căn cứ tình trạng quá hạn và các yếu tố định tính khác, các
khoản cho vay được phân loại theo các mức độ rủi ro. Theo đó các khoản trích lập
dự phòng cũng tương ứng với từng khoản nợ:
 Dự phòng chung: 0,75% tổng dư nợ các nhóm từ nhóm 1 đến nhóm 4.
 Dự phòng cụ thể:
Bảng 1.1: Nhóm nợ và trích lập dự phòng rủi ro cụ thể các nhóm nợ
Nhóm nợ Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể so với
(Dư nợ - giá trị TSĐB được khấu trừ)
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn 0%
Nhóm 2: Nợ cần chú ý 5%
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn 20%
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ 50%
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn 100%
(Nguồn: Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005)
Trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động, tiềm ẩn nhiều nhân tố rủi
ro, việc thực hiện trích lập dự phòng đúng theo quy định sẽ đảm bảo an toàn vốn, là
tấm đệm cho ngân hàng khi tình huống xấu có thể xảy ra và đảm bảo hoạt động cho
ngân hàng không bị gián đoạn.
 Hoạt động đầu tư
- Tỷ suất sinh lời của hoạt động đầu tư
Lợi tức từ hoạt động đầu tư
Tỷ suất sinh lời của hoạt động đầu tư = × 100
Số dư đầu tư bình quân
(Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.100)
Tỷ lệ sinh lời cao phản ánh hiệu quả của hoạt động đầu tư. Hiệu quả của việc
đầu tư phụ thuộc vào danh mục chứng khoán đầu tư. Nếu danh mục chứng khoán
đầu tư có mục đích sinh lời thì tỷ lệ sinh lời này khá cao (chỉ sau cho vay). Nếu
danh mục chứng khoán đầu tư mục đích kinh doanh và chứng khoán sẵn sàng để
bán thì chỉ được xem là khoản dự phòng thanh khoản bổ sung cho ngân hàng, nên
chúng có khả năng sinh lời ở mức trung bình, dẫn đến tỷ lệ này không cao.
31
1.3.3 Nhóm chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng trưởng của đầu tư và cho vay
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá khái quát đối với những
khoản vay của NHTM vào những thời điểm nhất định đồng thời nó cũng phản ánh
quy mô đầu tư và khả năng cho vay trong một thời kỳ nhất dịnh. Với chỉ số này,
chúng ta biết được khả năng luân chuyển và sử dụng vốn của ngân hàng, từ đó có
những đánh giá và nhận định về tình hình hoạt động của ngân hàng. Ngoài ra doanh
số cho vay còn là cơ sở để có thể xác định chính xác vòng quay vốn tín dụng ngắn
hạn của ngân hàng.
- Dư nợ cho vay: là số tiền tại một thời điểm cuối kỳ kế hoạch phản ánh mối
quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Đây cũng là chỉ tiêu phản ánh số
vốn đầu tư và cho vay của ngân hàng chưa thu hồi về và mối quan hệ giữa huy động
vốn và sử dụng vốn của ngân hàng. (Nguyễn Văn Tiến 2015)
- Hệ số sử dụng vốn: là chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng vốn so với tổng
nguồn vốn theo công thức:
Hệ số sử dụng vốn = x00
(Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.225)
Hệ số sử dụng vốn luôn nhỏ hơn 1. Vì ngân hàng bao giờ cũng phải duy trì
một lượng dự trữ nhất định để đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của khách hàng
khi cần thiết. Nó phản ánh một cách khái quát tình hình sử dụng vốn của ngân hàng.
Khi hệ số này càng cao chứng tỏ ngân hàng đã tận dụng triệt để nguồn vốn huy
động được vào hoạt động kinh doanh nhằm thu lợi nhuận. Còn nếu hệ số này thấp
chứng tỏ ngân hàng chưa cân đối hợp lý giữa nguồn vốn huy động và sử dụng. Điều
này có thể khiến cho ngân hàng gặp phải nhiều vấn đề như gia tăng chi phí cơ hội
của việc bảo quản tiền, chi phí trả lãi cho nguồn vốn đã huy động… do đó làm ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của ngân hàng.
- Tốc độ tăng trưởng của hoạt động sử dụng vốn sinh lời
Tốc độ tăng trưởng = × 100
(Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.141)
32
Tốc độ tăng trưởng được tính riêng cho từng hoạt động sử dụng vốn sinh
lời cụ thể. Tốc độ tăng trưởng dương cho thấy các hoạt động sử dụng vốn sinh
lời được mở rộng, tốc độ tăng trưởng âm phản ánh các hoạt động bị thu hẹp.
Đối với hoạt động cho vay khách hàng là hoạt động sử dụng vốn sinh lời chủ
yếu của NHTM, theo quy định thông tư số 49/2004/TT-BTC ngày 3/6/2004, tốc độ
này cần ≥ 10%. Đồng thời khi đánh giá tốc độ tăng trưởng, việc đảm bảo tuân thủ
các giới hạn về hạn mức tín dụng đã đề ra trong từng thời kỳ cần xem xét.
Đối với hoạt động đầu tư góp vốn mua cổ phần: ngân hàng chỉ được dùng vốn
điều lệ và quỹ dự trữ vốn bổ sung vốn điều lệ để tham gia góp vốn. Tăng trưởng
phải đảm bảo tuân thủ các giới hạn theo quy định. Theo quyết định 457/2005/QĐ-
NHNN ngày 19/04/2005 của NHNN ban hành quy định về góp vốn mua cổ phần
của TCTD, quyết định số 03/2007/QĐ- NHNN, quyết định số 34/2007/QĐ- NHNN
sửa đổi bổ sung quyết định 457:
 Mức đầu tư vốn góp, mua cổ phần của TCTD vào một khoản đầu tư thương
mại tối đa không vượt quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp, quỹ đầu tư hoặc 11%
giá trị đầu tư.
 Tổng mức đầu tư góp vốn, mua cổ phần trong tất cả các khoản đầu tư
thương mại của TCTD không vượt quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của
TCTD.
 Trường hợp đầu tư vào một khoản đầu tư thương mại vượt quá tỷ lệ trên
phải được NHNN chấp nhận bằng văn bản.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng
thương mại
Theo tác giả Tô Ngọc Hưng (2014) và Nguyễn Thị Mùi (2011) thì các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại gồm có
các nhân tố chủ quan và các nhân tố khách quan, cụ thể:
1.4.1 Các nhân tố chủ quan
* Quy mô hoạt động và cơ cấu tổ chức của ngân hàng
33
Khi so sánh tình hình hoạt động giữa các ngân hàng, quy mô hoạt động của
ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng, thường được đo bằng tổng tài sản, hay
tổng tiền gửi. Hoạt động ngân hàng là huy động vốn để cho vay và đầu tư, để có thể
triển khai các hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng trước hết cần huy động được
nguồn vốn đầu vào. Do vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn
của ngân hàng, nên chủ yếu hoạt động sử dụng vốn nhờ vào nguồn vốn huy động.
Không có nguồn vốn huy động thì không thể triển khai hoạt động sử dụng vốn. Nên
quy mô nguồn vốn có ảnh hưởng trực tiếp và quyết định tới hoạt động sử dụng vốn.
Mô hình tổ chức ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng ở chỗ:
mô hình tổ chức tạo ra mô hình quản lý phù hợp với các hoạt động sử dụng vốn, đặc
biệt đảm bảo tính độc lập giữa bộ phận tác nghiệp và bộ phận thẩm định, kiểm soát
rủi ro. Mô hình tổ chức bị chồng chéo chức năng nhiệm vụ giữa các phòng ban,
hoặc không tạo ra mối liên hệ khăng khít trong vận hành… cũng dẫn đến làm giảm
hiệu quả sử dụng vốn.
* Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Chiến lược kinh doanh có thể nói là đường lối, phương hướng hoạt động của
một ngân hàng. Mỗi ngân hàng có một chiến lược kinh doanh khác nhau. Điều này
phụ thuộc vào từng điểm mạnh, điểm yếu, khả năng cũng như hạn chế của ngân
hàng. Chiến lược kinh doanh xác định quy mô huy động có thể mở rộng hay thu
hẹp, cơ cấu vốn có thể thay đổi về tỷ lệ các loại nguồn vốn, chi phí hoạt động có thể
tăng hoặc giảm. Chiến lược kinh doanh có liên quan đến sử dụng vốn bao gồm:
chính sách về giá cả, lãi suất cho vay, phí dịch vụ. Đây là các yếu tố quan trọng.
*Năng lực của nhà quản trị
Trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào có vai trò của những
người lãnh đạo doanh nghiệp là rất quan trọng, những quyết định của họ có tầm
nhìn ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Đây là một trong những
yếu tố cơ bản quyết định đến sự thành bại trong kinh doanh của doanh nghiệp.
Năng lực quản trị, kiểm soát, và điều hành của nhà lãnh đạo ngân hàng có vai trò
rất quan trọng trong việc đảm bảo tính an toàn hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Trình độ, năng lực, học vấn, tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để
34
ngân hàng có một chiến lược kinh doanh đúng đắn, đưa ra các danh mục đầu tư có hiệu
quả, giảm thiểu rủi ro, giúp ngân hàng thu được lợi nhuận theo dự kiến. Cũng như nhân
viên là người hỗ trợ, thực thi các kế hoạch mà lãnh đạo đề ra, làm việc linh hoạt, biết
cách sao cho có thể thu hút khách hàng, tạo lợi nhuận và uy tín cho ngân hàng trên thị
trường. Do đó, đây là yếu tố nội lực quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của ngân hàng.
* Sự đa dạng về cung ứng các dịch vụ
Việc cung ứng đa dạng các loại hình dịch vụ là một nhân tố rất quan trọng
thúc đẩy hoạt động kinh doanh của ngân hàng, vì ngân hàng cung ứng càng nhiều
chứng tỏ ngân hàng sẽ đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu của khách hàng. Khi hoạt
động kinh doanh của ngân hàng được đẩy mạnh thì hiệu quả sử dụng vốn ngày càng
nâng cao.
Khách hàng của doanh nghiệp rất đa dạng và thuộc nhiều tầng lớp, chính vì
vậy, mỗi người có một nhu cầu khác nhau. Ngân hàng cung ứng nhiều hình thức tín
dụng khác nhau sẽ đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu, từ đó hiệu quả sử dụng vốn
của ngân hàng cũng cao hơn.
* Trình độ của cán bộ ngân hàng
Hoạt động sử dụng vốn tiềm ẩn rủi ro cao, ngân hàng phải trích lập dự phòng
rủi ro tín dụng, dự phòng giảm giá chứng khoán,… Nhân viên ngân hàng là người
tìm kiếm khách hàng, xem xét hồ sơ khách hàng, thẩm định hồ sơ, đề xuất quyết
định cho vay, giải ngân, theo dõi, thu nợ. Bất kỳ một khâu nào trong quá trình sử
dụng vốn đều có sự tham gia của cán bộ ngân hàng mà yếu tố chủ quan là trình độ
và phẩm chất đạo đức, trình độ cán bộ, tính khách quan trung thực có ảnh hưởng rất
lớn đến hiệu quả sử dụng vốn. Các cán bộ có năng lực phán đoán, xử lý chính xác
các tình huống sẽ làm cho hoạt động sử dụng vốn hiệu quả. Trình độ của cán bộ
ngân hàng sẽ làm cho các thao tác nghiệp vụ được thực hiện nhanh chóng và hiệu
quả. Các nhân viên ngân hàng là người mang hình ảnh cho cả ngân hàng. Do đó, để
nâng cao hoạt động sử dụng vốn thì điều cực kỳ quan trọng là các nhân viên ngân
hàng phải có đủ các tiêu chí của một ngân hàng chuyên nghiệp: hiểu biết khách
hàng, hiểu biết nghiệp vụ, hiểu biết quy trình, hoàn thiện phong cách phục vụ.
35
* Uy tín của ngân hàng
Đó là hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách hàng, la niềm tin của khách
hàng đối với ngân hàng. Uy tín của mỗi ngân hàng được xây dựng, hình thành trong
cả quá trình lâu dài. Những ngân hàng có uy tín luôn chiếm được lòng tin của khách
hàng là tiền đề cho việc họ huy động được nhiều nguồn vốn với chi phí rẻ hơn và
tiết kiệm được thời gian, tạo đà cho việc sử dụng vốn hiệu quả hơn.
* Công nghệ ngân hàng
Trong lĩnh vực ngân hàng, công nghệ đang ngày càng đóng vai trò như là một
trong những nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của mỗi ngân hàng.
Công nghệ ngân hàng không chỉ bao gồm những công nghệ mang tính tác nghiệp
như hệ thống thanh toán điện tử, hệ thống ngân hàng bán lẻ, máy rút tiền ATM…
mà còn bao gồm hệ thống thông tin quản lý, hệ thống báo cáo rủi ro nội bộ. Vì vậy,
khả năng ứng dụng khoa học và đổi mới , nâng cấp công nghệ của ngân hàng là yếu
tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn và năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Nhìn chung có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn của ngân
hàng. Các yếu tố này tác động đến mọi hoạt động, ảnh hưởng tới kết quả kinh
doanh của ngân hàng. Mỗi ngân hàng khi hoạt động đều cần phải tiến hành nghiên
cứu, tìm hiểu. Những yếu tố tác động này có tính mặt: có thể có tác động tích cực
đồng thời có thể tác động tiêu cực tới ngân hàng. Ngân hàng nào xác định đúng,
chính xác các yếu tố tác động sẽ huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả.
1.4.2 Các nhân tố khách quan
* Sự tác động của nền kinh tế
Tình hình kinh tế xã hội là một trong những nhân tố tác động tới ngành ngân
hàng và ngược lại. Ví dụ như năm 2008, một năm được coi là khủng hoảng kinh tế
đối với toàn thế giới. Nền kinh tế bước vào giai đoạn khó khăn, hiệu quả sử dụng
vốn không cao, các ngân hàng rơi vào tình trạng khó khăn. Ngược lại, khi nền kinh
tế bước vào giai đoạn phồn vinh, hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng cũng tăng
lên. Nền kinh tế phát triển đồng nghĩa với việc doanh nghiệp làm ăn có lãi hơn, có
thể hoàn trả các khoản lãi cho ngân hàng, đồng thời khi nền kinh tế phát triển thì
36
hoạt động của ngân hàng cũng trở nên mạnh mẽ và hiệu quả hơn. Ngân hàng sẽ cho
phát triển nhiều loại hình thanh toán hơn.
* Các chính sách kinh tế của Nhà nước và Chính phủ
Pháp luật đặt ra là để điều chỉnh mọi quan hệ xã hội. Do vậy tất cả mọi hoạt
động của ngân hàng đều chịu sự điều chỉnh của luật pháp. Cụ thể là Luật tổ chức
tín dụng, pháp luật ngân hàng, Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam,… Lĩnh vực
hoạt động của ngân hàng là vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, vì vậy các hoạt
động của ngân hàng luôn được Nhà nước quản lý chặt chẽ bằng các văn bản
pháp quy. Mỗi văn bản đều có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của Ngân hàng,
cụ thể là hoạt động sử dụng vốn. Các chính sách về dự trữ bắt buộc, mức cung
tiền, lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu,… có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
đến sử dụng vốn của NHTM. Hệ thống chính sách có tính ổn định hay thường
xuyên biến động, hoặc phù hợp với thực tiễn và bản chất hoạt động kinh doanh
ngân hàng hay không có tác động rất lớn một cách tích cực hay trở thành rào cản
đối với hiệu quả sử dụng vốn của NHTM.
* Áp lực cạnh tranh
Dưới ảnh hưởng của công nghệ và toàn cầu hóa, đồng thời sản phẩm ngân
hàng có đặc thù là tính dị biệt thấp nên NHTM đối mặt với áp lực cạnh tranh ngày
một tăng trong môi trường kinh doanh hội nhập. Cạnh tranh làm thu hẹp tỷ suất sinh
lời của NHTM và buộc NHTM phải đổi mới công nghệ, đa dạng các loại dịch vụ và
tìm kiếm thị trường mới. Đối với hoạt động sử dụng vốn yếu tố hội nhập thu hẹp lãi
tên một đồng vốn tài sản của ngân hàng, đồng thời tạo cơ hội tiếp xúc với công
nghệ hiện đại, chính sách quản lý tiên tiến, cơ hội mở rộng hoạt động,… Hội nhập
đi liền với cạnh tranh vừa là cơ hội đồng thời là thách thức đối với ngân hàng.
37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
2.1 Tổng quan về VietinBank Cẩm Phả
2.1.1 Giới thiệu chung về VietinBank Cẩm Phả
2.1.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Ngân Hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ
năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. VietinBank là một
trong bốn ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất thị trường hiện nay với tổng
tài sản tính đến 31/12/2017 đạt 1.095 nghìn tỷ đồng, trong số các NHTMCP, tổng
tài sản của VietinBank chỉ đứng sau BIDV (trên 1.2 triệu tỷ đồng). Là Ngân hàng
thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Với
nền tảng tài chính vững mạnh, uy tín và thương hiệu tốt, mối quan hệ chặt chẽ và
nhiều khách hàng truyền thống, VietinBank luôn là một trong những ngân hàng
hàng đầu tại Việt Nam hiện nay. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có tên
giao dịch quốc tế là VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR
INDUSTRY AND TRADE.
VietinBank có mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp, có trụ sở
chính đặt tại số 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, 155 chi nhánh trải
dài trên 63 tỉnh, thành phố trên cả nước, có 02 văn phòng đại diện ở Thành phố Hồ
Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng, 01 Trung tâm Tài trợ thương mại, 05 Trung tâm
Quản lý tiền mặt, 03 đơn vị sự nghiệp (Trung tâm thẻ, Trung tâm công nghệ Thông
tin, Trường Đào tạo & Phát triển Nguồn nhân lực VietinBank) và 958 phòng giao
dịch. Bên cạnh đó, VietinBank có 02 chi nhánh tại CHLB Đức, 01 văn phòng đại
diện tại Myanmar và 01 Ngân hàng con ở nước CHDCND Lào (với 01 Trụ sở
chính, 01 chi nhánh Champasak, 01 phòng giao dịch Viêng Chăn). Ngoài ra,
VietinBank còn có quan hệ với trên 1.000 ngân hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. VietinBank là một Ngân hàng đầu tiên của Việt
Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng
Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên
ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA,
38
MASTER quốc tế. Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện
đại và thương mại điện tử tại Việt Nam.
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của VietinBank Cẩm Phả
VietinBank Cẩm Phả tiền thân là phòng thu đổi tiền được thành lập từ khi tiếp
quản khu mỏ, sau lớn lên là Ngân hàng nhà nước thị xã Cẩm Phả. Đến tháng 8/1988
cơ sở chuyển từ Ngân hàng nhà nước thị xã Cẩm Phả thành Ngân hàng Công
thương thị xã Cẩm Phả cùng với sự đổi mới từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế
thị trường có điều tiết của nhà nước. Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Cẩm Phả
là chi nhánh ngân hàng thương mại quốc doanh cấp II, thực hiện hạch toán phụ
thuộc, đặt dưới sự chỉ đạo của Ngân hàng Công Thương Quảng Ninh và Ngân hàng
Công Thương Việt Nam.
Tháng 7 năm 2005 Chi nhánh thực hiện chương trình hiện đại hoá toàn diện
ngân hàng. Năm 2006 nâng cấp lên Chi nhánh cấp I trực thuộc NHCT Việt Nam nay
là NHTMCP Công thương Việt Nam. Nằm trên địa bàn Thành phố công nghiệp chủ
yếu là công nghiệp khai thác, chế biến than. Dân số khoảng 200 ngàn người phần lớn
là công nhân trong ngành mỏ. Các ngành kinh doanh khác phục vụ cho ngành khai
thác than không lớn, chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ hoạt động trong lĩnh vực vận
tải, bốc xúc, xây dựng...và các hộ kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ.
VietinBank Cẩm Phả đã thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ của một trung gian tài
chính, huy động nguồn tiền gửi nhàn rỗi từ dân cư và đầu tư tín dụng phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn, đồng thời cung cấp các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng như dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, kinh doanh ngoại tệ... góp phần đưa
Thành phố Cẩm Phả ngày càng phát triển giàu đẹp, văn minh.
Trải qua gần 30 năm xây dựng và phát triển, đến 31/12/2017, tổng tài sản của
Vietinbank Cẩm Phả đạt 5.060 tỷ đồng, số lượng cán bộ nhân viên là 110 người,
trong đó 95% cán bộ nhân viên có trình độ đại học và trên đại học. Mạng lưới giao
dịch cũng được mở rộng không ngừng, đến nay, Vietinbank Cẩm Phả đã có 08 điểm
giao dịch được đặt theo chiều dài của Thành phố Cẩm Phả, gồm 01 trụ sở chính và
07 phòng giao dịch là PGD Cẩm Thạch, PGD Cẩm Tây, PGD Cẩm Đông, PGD
Cẩm Sơn, PGD Cẩm Phú, PGD Cửa Ông, PGD Mông Dương. Các dịch vụ
39
Vietinbank Cẩm Phả mang đến cho các đơn vị kinh tế và người dân địa phương rất
phong phú, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng, trở thành địa chỉ quen thuộc và
đáng tin cậy của người dân vùng than.
Không chỉ chú trọng phát triển kinh doanh, Ban lãnh đạo Vietinbank Cẩm Phả
còn rất quan tâm đến đời sống cán bộ nhân viên, hoạt động công đoàn tại
Vietinbank Cẩm Phả rất tích cực. Ngoài ra, Vietinbank Cẩm Phả cũng tích cực tham
gia các hoạt động xã hội, các phong trào do ngành Ngân hàng phát động, đóng góp
vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.
Trong những năm trở lại đây, liên tục từ năm 2010-2017 VietinBank Cẩm Phả
luôn được VietinBank đánh giá là hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ (Báo cáo tổng kết
hoạt động kinh doanh VietinBank các năm).
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ yếu
Thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm:
+ Huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và
cá nhân;
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân;
+ Thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân;
+ Thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, bảo
lãnh, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, dịch vụ ngân quỹ,
dịch vụ thẻ...và các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cho phép
2.1.3 Bộ máy tổ chức và hoạt động của VietinBank Cẩm Phả
Sau quá trình sắp xếp, chia tách, đến 31/12/2017 bộ máy hoạt động của
Vietinbank Cẩm Phả 110 cán bộ nhân viên.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên của VietinBank Cẩm Phả có sự ổn định qua
các năm. Cụ thể:
40
Bảng 2.1: Đội ngũ cán bộ của VietinBank Cẩm Phả giai đoạn 2013-2017
Đơn vị: Người
Năm
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Giới tính Nam 32 28 30 33 35
Nữ 79 77 72 71 75
Trình độ Thạc sĩ 1 1 3 3 6
Đại học 99 97 93 95 98
Khác 11 7 7 6 6
Tổng 111 105 102 104 110
(Nguồn: Báo cáo nội bộ VietinBank Cẩm Phả)
Cơ cấu cán bộ công nhân viên của VietinBank Cẩm Phả chủ yếu là cán bộ nữ,
chiếm trên dưới 70% tổng số cán bộ công nhân viên. Mặc dù chính sách tuyển dụng
có sự ưu tiên đối với nam giới, tuy nhiên do đặc thù ngành chủ yếu là cán bộ nữ nên
tuyển dụng cán bộ nam cũng rất khó. Do tỷ lệ nữ cao nên cũng ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh, lao động là nữ trong đội tuổi sinh đẻ cao (chiếm 60% cán bộ nữ
của Chi nhánh).
Về trình độ: Tất cả các cán bộ làm nghiệp vụ tại Chi nhánh đều có trình độ
Đại học trở lên. Còn lại các cán bộ có trình độ khác chủ yếu là các cán bộ bảo vệ,
lái xe. Trình độ cán bộ của Chi nhánh đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của
công việc như về kinh nghiệm, kỹ năng và trình độ sử dụng công nghệ ngân hàng.
Trong tổng số cán bộ công nhân viên của Chi nhánh đến 31/12/2017 có 31 cán
bộ và 14 quản lý cấp phòng làm công tác tín dụng (chiếm 40%), 40 cán bộ làm công
tác kế toán và giao dịch viên, còn lại là các cán bộ làm công tác hành chính, tổng
hợp, ngân quỹ. Các cán bộ làm công tác tín dụng chủ yếu là cán bộ trẻ, tuổi đời bình
quân ở mức 30 tuổi; quản lý cấp phòng đều là những người có kinh nghiệm từ làm
công tác tín dụng từ 8-10 năm trở lên, có tư cách đạo đức tốt và trình độ chuyên
môn, kỹ năng đáp ứng được yêu cầu công việc.
41
Cán bộ có chức danh từ Phó phòng trở lên: 29 người (trong đó: nữ 22 người).
Ban Giám đốc gồm có: Giám đốc, 03 Phó giám đốc phụ trách các phòng, các mảng
nghiệp vụ. Ban Giám đốc là những người đứng đầu chịu trách nhiệm trước pháp
luật nhà nước và cấp trên về hoạt động kinh doanh của chi nhánh mình, điều hành
mọi hoạt động kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Các phòng thuộc khối kinh doanh trực tiếp bao gồm: Phòng kế toán, Phòng
Khách hàng doanh nghiệp, Phòng bán lẻ, các phòng giao dịch.
Các phòng thuộc khối hỗ trợ: Phòng hành chính, Phòng tổng hợp, Phòng
tiền tệ kho quỹ, phòng Hỗ trợ tín dụng.
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của VietinBank Cẩm Phả
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2017 – VietinBank Cẩm Phả)
2.1.4 Đặc điểm địa bàn hoạt động của VietinBank Cẩm Phả
- Môi trường kinh doanh: VietinBank Cẩm Phả nằm trên địa bàn Thành phố
Cẩm Phả của tỉnh Quảng Ninh. Quảng Ninh là tỉnh nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam
- nằm trong tam giác kinh tế, đang là tỉnh có tốc độ tăng trưởng cao. Được thiên
nhiên ban tặng nhiều lợi thế mà các tỉnh khác của Việt Nam không có là tài nguyên
khoáng sản than đá có giá trị kinh tế cao, có tiềm năng du lịch lớn như Vịnh Hạ
Long, Vịnh Bái Tử Long, Huyện đảo Vân Đồn, Huyện đảo Cô Tô....
Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Phòng kế toán
Phòng tiền tệ
kho quỹ
Phòng KHDN
Phòng hành chính
Phòng tổng hợp
Phòng Bán lẻ
07 phòng giao dịch
Phòng Hỗ trợ tín dụng
42
Cẩm Phả là một trong bốn thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Ninh, nằm cách thủ
đô Hà Nội khoảng 200km về phía Đông Bắc, cách thành phố Hạ Long 30km. Phía
đông của thành phố giáp với huyện Vân Đồn, phía tây giáp huyện Hoành Bồ và thành
phố Hạ Long, phía nam giáp thành phố Hạ Long và huyện Vân Đồn, phía bắc giáp
huyện Ba Chẽ và huyện Tiên Yên. Thành phố Cẩm Phả là trọng điểm phát triển kinh
tế của tỉnh với các ngành công nghiệp khai thác than; nhiệt điện; sản xuất xi măng,
cùng với hệ thống cảng biển lớn. Trữ lượng than đá khoảng 40 - 50% sản lượng của
tỉnh; hàng năm khai thác khoảng 25 – 30 triệu tấn. Môi trường kinh doanh có nhiều
lợi thế nhưng đồng thời cũng nhiều thách thức đối với VietinBank Cẩm Phả.
- Đặc điểm khách hàng: Nằm trên địa bàn thành phố công nghiệp chủ yếu là
công nghiệp khai thác than, dân số khoảng 200.000 người phần lớn là công nhân mỏ.
Hiện trên địa bàn có khoảng hơn 30 doanh nghiệp lớn, chủ yếu là các doanh
nghiệp thuộc Tập đoàn than như Công ty than Cao Sơn, Công ty than Cọc Sáu,
Công ty CP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV, Công ty than Khe Chàm....và Tổng công ty
Đông Bắc như Công ty TNHH MTV 86, Công ty TNHH MTV Khe Sim, Công ty
Vận tải và chế biến than Đông Bắc... và khoảng 2.500 doanh nghiệp vừa và nhỏ,
siêu vi mô hoạt động (trong đó theo thống kê của Cục thuế Quảng Ninh và Chi cục
thuế Cẩm Phả năm 2017 thì có khoảng hơn 1.000 doanh nghiệp hoạt động có doanh
thu). Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu vi mô chủ yếu là các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực dịch vụ vận tải, bốc xúc, xây dựng, cung cấp vật tư, hàng hóa
cho các mỏ. Hiện nay ngành Công nghiệp khai thác than đang dần thu hẹp do trữ
lượng than ngày càng giảm, quá trình khai thác ngày càng khó khăn do quy hoạch
của Chính phủ sẽ dần đóng cửa các mỏ lộ thiên do ảnh hưởng đến môi trường, tập
trung khai thác than hầm lò, hiện nay có những mỏ đã phải khai thác xuống sâu ở
độ sâu -1000m. Do đó mà đối tượng khách hàng doanh nghiệp lớn của các ngân
hàng cũng chỉ ở mức duy trì và dần thu hẹp, không có tiềm năng tăng trưởng. Tuy
nhiên đối tượng KHDN vừa và nhỏ có tiềm năng phát triển do hiện nay có một số
doanh nghiệp nắm bắt được định hướng của tỉnh phát triển du lịch xanh, bền vững
nên trên địa bàn cũng đã có rất nhiều doanh nghiệp đi vào hướng dịch vụ du lịch,
nhà hàng, khách sạn...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ

More Related Content

Similar to NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
Luận Văn  Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông HộLuận Văn  Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông HộViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...
NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...
NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELPhuong Tran
 
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái NguyênLuận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái NguyênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân AnhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty VinacominLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
 
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLI...
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
Luận Văn  Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông HộLuận Văn  Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tế
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tếLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tế
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tế
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanhĐề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
 
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
 
NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...
NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...
NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 
Quản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettelQuản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettel
 
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái NguyênLuận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ

  • 1. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ Chương trình: Điều hành cao cấp-EMBA PHẠM THỊ THU HIỀN
  • 2. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net QUẢNG NINH - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ Ngành: Quản trị kinh doanh Chương trình: Điều hành cao cấp- EMBA Mã số: 60340102 PHẠM THỊ THU HIỀN Người hướng dẫn: PGS.TS NGUYỄN THU THỦY
  • 3. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net QUẢNG NINH – 2018
  • 4. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được bảo vệ một học vị nào khác. Mọi giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Quảng Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Thị Thu Hiền
  • 5. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo Trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt là các thầy cô trong Ban Giám hiệu và Khoa Sau đại học đã luôn giúp đỡ, tạo điều kiện cho học viên trong quá trình học tập bậc cao học tại Nhà trường. Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thu Thủy trong suốt quá trình viết và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, em cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, cổ vũ và tạo điều kiện về thời gian cho em trong suốt quá trình viết luận văn. Mặc dù đã hết sức cố gắng từ việc nghiên cứu, sưu tầm tài liệu và đánh giá hoạt động thực tiễn, song luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của Quý thầy cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn!. Quảng Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Thị Thu Hiền
  • 6. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii MỤC LỤC................................................................................................................ iii DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .................................................. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu...................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................4 6. Điểm mới của đề tài........................................................................................4 7. Cấu trúc của luận văn....................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................6 1.1 Tổng quan về hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại..........6 1.1.1 Vốn của ngân hàng thương mại...........................................................6 1.1.2 Phân loại vốn của ngân hàng thương mại ..........................................6 1.1.3 Vai trò của vốn trong ngân hàng thương mại ....................................9 1.1.4 Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại........................10 1.2 Khái niệm và vai trò của hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại...............................................................................................17 1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại .................................................................................................................17 1.2.2 Vai trò của hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại .................................................................................................................18 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại .......................................................................................................19 1.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.......................................19
  • 7. iv 1.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của từng hoạt động sử dụng vốn………………………………………………………………………….21 1.3.3 Nhóm chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng trưởng của đầu tư và cho vay..................................................................................................................23 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại ..............................................................................................24 1.4.1 Các nhân tố chủ quan .........................................................................24 1.5.2 Các nhân tố khách quan.....................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ ..........................................................................................................................29 2.1 Tổng quan về VietinBank Cẩm Phả|........................................................29 2.1.1 Giới thiệu chung về VietinBank Cẩm Phả........................................29 2.1.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ..........29 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của VietinBank Cẩm Phả..30 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ yếu.................................31 2.1.3 Bộ máy tổ chức và hoạt động của VietinBank Cẩm Phả ................31 2.1.4 Đặc điểm địa bàn hoạt động của VietinBank Cẩm Phả ...................33 2.1.5 Cơ chế quản lý vốn của VietinBank đối với các Chi nhánh...........36 2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của VietinBank Cẩm Phả……………………………………………………………………...41 2.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của VietinBank Cẩm Phả giai đoạn 2013-2017......................................................................................41 2.2.1.1 Hoạt động huy động vốn...........................................................42 2.2.1.2 Hoạt động ngân quỹ..................................................................43 2.2.1.3 Hoạt động tín dụng ...................................................................44 2.2.1.4 Hoạt động đầu tư.......................................................................46 2.2.1.5 Hoạt động khác..........................................................................46 2.2.1.6 Kết quả kinh doanh...................................................................47
  • 8. v 2.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của VietinBank Cẩm Phả.................................................................................................................48 2.2.2.1 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.................................48 2.2.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của từng hoạt động sử dụng vốn..........................................................................................................52 2.2.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô và tốc độ tăng trưởng của đầu tư và cho vay..........................................................................................54 2.3 Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại VietinBank Cẩm Phả .....................................................................................................................58 2.3.1 Những thành tựu đạt được.................................................................58 2.3.2 Những tồn tại, hạn chế........................................................................59 2.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế………………………………………60 2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan.........................................................60 2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan.............................................................61 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ .......................................................................................64 3.1 Phương hướng và mục tiêu phát triển của VietinBank Cẩm Phả.........64 3.1.1 Phương hướng phát triển...................................................................64 3.1.2 Mục tiêu hoạt động sử dụng vốn giai đoạn 2019-2025 ....................65 3.2 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại VietinBank Cẩm Phả............................................................................................................66 3.2.1 Giải pháp nâng cao quy mô, chất lượng và hiệu quả từ hoạt động tín dụng .........................................................................................................66 3.2.2 Giải pháp về hoạt động đầu tư...........................................................72 3.2.3 Giải pháp nâng cao năng lực, trình độ, đạo đức đội ngũ cán bộ nhân viên.......................................................................................................72 3.2.4 Giải pháp về công nghệ.......................................................................73 3.3 Kiến nghị .....................................................................................................74 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước và cơ quan ban ngành...............................74
  • 9. vi 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.................................76 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Công thương Việt Nam...........................77 KẾT LUẬN..............................................................................................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................. viii PHỤ LỤC .................................................................................................................xi
  • 10. vii DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Nhóm nợ và trích lập dự phòng rủi ro cụ thể các nhóm nợ.............. 22 Bảng 2.1: Đội ngũ cán bộ của VietinBank Cẩm Phả giai đoạn 2013-2017.........33 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của VietinBank Cẩm Phả............................................34 Bảng 2.2: Biểu lãi suất mua bán vốn nội bộ VND................................................41 Bảng 2.3: Biểu thanh khoán bán vốn VND...........................................................43 Bảng 2.4: Biểu thanh khoán mua vốn VND..........................................................45 Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn năm 2013-1017. ................................................................................................................49 Bảng 2.5: Số dư tiền mặt tại quỹ của VietinBank Cẩm Phả năm 2013-2017.....50 Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo thời gian, đối tượng khách hàng.......52 Bảng 2.7: Lợi nhuận và thu dịch vụ ròng giai đoạn từ 2013-2017 .....................55 Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận giai đoạn 2013-2017........................56 Bảng 2.8: Thu nhập ròng từ lãi hoạt động cho vay và huy động vốn VietinBank Cẩm Phả giai đoạn 2013-2017................................................................................57 Bảng 2.9: ROA của VietinBank Cẩm Phả năm 2013-2017 .................................58 Bảng 2.10: NIM từ sử dụng vốn cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2013-2017 .58 Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh giai đoạn 2013-2017..............................59 Bảng 2.12: Cơ cấu nợ xấu của Chi nhánh theo phân khúc khách hàng.............59 Bảng 2.13: Bảng số dự phòng rủi ro trích lập giai đoạn 2013-2017....................60 Bảng 2.14: Doanh số cho vay 2013-2017 ...............................................................61 Biểu đồ 2.3: Quy mô dư nợ cho vay 2013-2017 của Vietinbank, BIDV, SHB Cẩm Phả...................................................................................................................62 Bảng 2.15: Hệ số sử dụng vốn 2013-2017..............................................................63 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay BIDV Cẩm Phả, SHB Cẩm Phả và VietinBank Cẩm Phả 2013-2017.............................64
  • 11. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển DSCV Doanh số cho vay KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDNL Khách hàng doanh nghiệp lớn KHDNVVN Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ KKH Không kỳ hạn NHCT Ngân hàng công thương NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NIM Lãi cận biên ròng PGD Phòng giao dịch ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại Cổ phần TSBD Tài sản bảo đảm TSC Trụ sở chính TSCĐ Tài sản cố định VietinBank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam VietinBank Cẩm Phả Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả
  • 12. 9 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Việc gia nhập vào Tổ chức thương mại thế giới WTO vừa tạo những thuận lợi đồng thời cũng đặt ra những thách thức đối với nền kinh tế Việt Nam. Để chủ động tham gia vào hội nhập kinh tế cần phải tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, của doanh nghiệp. Trong đó vấn đề nổi lên hàng đầu là năng lực cạnh tranh của hệ thống tài chính – ngân hàng vì ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường, là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Cũng do tầm quan trọng đặc biệt này dẫn tới một trong những đòi hỏi quan trọng là tính hiệu quả trong hoạt động của các ngân hàng. Mặt khác, do đặc trưng nổi bật của ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ, do vậy việc một ngân hàng hoạt động không hiệu quả dẫn tới phá sản sẽ có ảnh hưởng mang tính hệ thống, lan truyền gây tác động xấu tới toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy, một trong những yêu cầu tiên quyết đặt ra trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của mọi ngân hàng. Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn không những đảm bảo cho ngân hàng an toàn mặt tài chính, hạn chế rủi ro, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận mà còn giúp ngân hàng tăng uy tín, nâng cao khả năng cạnh tranh và vị thế của ngân hàng. Có thể nói rằng hiệu quả sử dụng vốn thực chất là thước đo trình độ sử dụng nguồn lực tài chính của ngân hàng, đó là vấn đề cơ bản gắn liền với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả (VietinBank Cẩm Phả) là Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) hoạt động trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Mặc dù trong những năm qua, hoạt động của Chi nhánh vẫn giữ được hiệu quả nhưng với mong muốn tìm hiểu, phân tích một cách toàn diện và đánh giá đúng thực trạng hiệu quả hoạt động sử
  • 13. 10 dụng vốn để tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Ở các trường đại học trong nước đã có một số công trình nghiên cứu, một số luận án tiến sĩ, thạc sĩ đã nghiên cứu về hoạt động sử dụng vốn tại các ngân hàng. Dưới đây là một số đề tài đã được nghiên cứu: Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Võ Nhai Thái Nguyên" của Nguyễn Thị Thanh Thủy, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên, năm 2015. Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” của Trần Thị Kim Hải, Học viện Ngân hàng, năm 2013. Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” của Cao Minh Hồng, Học viện tài chính, năm 2010. Luận án tiến sĩ “Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị tài sản nợ, tài sản có tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” của Trịnh Hồng Hạnh, Học viện Ngân hàng, năm 2016. Luận án tiến sĩ “Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” của Trần Thị Lan, Học viện tài chính, năm 2018. Luận án tiến sĩ “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội trong tiến trình hội nhập quốc tế” của Đàm Hồng Phương, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2009. Luận án tiến sĩ “Quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam” của Phan Thị Hoàng Yến, Học viện Ngân hàng, năm 2016. Luận án tiến sĩ “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” của Nguyễn Đức Tú, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2012.
  • 14. 11 * Những kết quả chủ yếu mà các công trình nghiên cứu trước đây đã làm được: - Về lý luận: Các luận án, luận văn đã làm rõ được các vấn đề lý luận cơ bản như hoạt động sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn... - Về thực trạng và giải pháp: các công trình nêu trên đã đánh giá được thực trạng hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu đánh giá, những thành tựu và hạn chế hiệu quả sử dụng vốn của đối tượng nghiên cứu là các ngân hàng cụ thể trong phạm vi thời gian nghiên cứu xác định, từ đó đưa ra một số giải pháp cho hoạt động sử dụng vốn tại ngân hàng đó. * Những vấn đề chưa được làm rõ ở các công trình trước đây: Thực trạng các ngân hàng thương mại những năm gần đây đã và đang tái cơ cấu toàn diện về nhiều mặt, đặc biệt là cơ chế quản lý, mua bán vốn tập trung tại các ngân hàng thương mại thông qua cơ chế định giá điều chuyển vốn nội bộ. Các chi nhánh ngân hàng thương mại huy động được bao nhiêu vốn sẽ bán lại toàn bộ cho trụ sở chính và sử dụng bao nhiêu sẽ mua lại của trụ sở chính. Giá mua bán vốn cụ thể của từng loại vốn sẽ do trụ sở chính quy định trong từng thời kỳ. Vì vậy các giải pháp đưa ra sau nghiên cứu cũng cần phải quan tâm đến thực tế này. Hơn nữa, đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả” chưa được thực hiện với đối tượng là chi nhánh cụ thể này với thời gian nghiên cứu cập nhật, chính vì vậy đề tài không bị trùng lặp với các nghiên cứu trước đây. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong hệ thống NHTM; - Phân tích được thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả; - Tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả;
  • 15. 12 - Đề xuất những giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả. - Phạm vi nghiên cứu: Những vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả trong giai đoạn 2013 – 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu: tất cả các thông tin, thu thập số liệu để phục vụ cho nghiên cứu của đề tài là các thông tin, số liệu từ các báo cáo tài chính, bảng cân đối vốn kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và của VietinBank Cẩm Phả… Từ đó, tác giả dùng phương pháp thống kê, so sánh các năm và so sánh với các ngân hàng khác trên địa bàn, phân tích kết hợp với sử dụng hệ thống bảng biểu để minh họa. - Phương pháp xử lý dữ liệu: sau khi thu thập được các thông tin, dữ liệu thì cần chọn lọc thu thập các yếu tố chính, sau đó dùng phương pháp so sánh, tổng hợp để nhận định đánh giá… nhằm mục đích phân tích, đánh giá và trình bày các ý tưởng nghiên cứu phục vụ cho đề tài. 6. Điểm mới của đề tài Về lý luận: Ngoài các lý luận cơ bản về hoạt động sử dụng vốn, nghiên cứu đề tài còn đưa thêm các khái niệm, nguyên lý... của cơ chế quản lý vốn tập trung thông qua cơ chế định giá điều chuyển vốn nội bộ: mua bán vốn, giá mua bán vốn, ưu điểm của cơ chế đối với Ngân hàng và Chi nhánh.... Về thực trạng: Với thực trạng hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả giai đoạn từ 2013-2017, luận văn chỉ ra những điểm đã làm được, những điểm chưa làm được của Chi nhánh và đề xuất các giải pháp, kiến nghị trong thời gian tới để có thể giúp cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả hoạt động hiệu quả hơn nữa, đặc biệt trong hoạt động sử dụng vốn.
  • 16. 13 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn được bố cục thành 3 chương. Cụ thể như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả - Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả
  • 17. 14 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại 1.1.1 Vốn của ngân hàng thương mại Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân NHTM tạo lập và huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Vốn kinh doanh của NHTM hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay và các nguồn vốn khác. (Tô Ngọc Hưng 2014, tr.26) 1.1.2 Phân loại vốn của ngân hàng thương mại Theo tác giả Nguyễn Văn Tiến, (2014, tr.99) nguồn vốn của ngân hàng thương mại được phân loại căn cứ vào nguồn hình thành vốn, gồm: - Nguồn vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập và thuộc sở hữu của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu thường chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Tuy vốn chủ sở hữu không chiếm tỷ trọng lớn, nhưng nó lại có vai trò vô cùng quan trọng và là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng. Vốn chủ sở hữu thường có tính chất thường xuyên và ổn định. Có vai trò quan trọng trong việc duy trì các hoạt động hàng ngày của ngân hàng và cũng là nền tảng đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng được phát triển lâu dài, thể hiện qua việc vốn chủ sở hữu là phương tiện giúp ngân hàng chống lại rủi ro phá sản đồng thời cung cấp về mặt tài chính cho các hoạt động sử dụng dịch vụ mới cũng như các hoạt động phát triển khác của ngân hàng. + Vốn điều lệ Vốn điều lệ là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của các NHTM. Ngoài ra, NHTM có mức vốn pháp định là mức vốn tối thiểu theo quy định pháp luật để các NHTM đi vào hoạt động. Do yêu cầu an toàn vốn và nâng cao năng lực tài chính, vốn điều lệ thông thường lớn hơn mức vốn pháp định. + Các quỹ dự trữ
  • 18. 15 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: sau khi quyết toán năm tài chính, nếu ngân hàng kinh doanh có lãi thì phải trích 5% lợi nhuận ròng để đưa vào quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. Quỹ dự phòng tài chính: là khoản dự phòng tổn thất tín dụng phải được xem như một bộ phận của vốn bởi nó bù đắp sự thua lỗ. Tỷ lệ trích bằng 10% lãi ròng hàng năm của ngân hàng, số dư của quỹ không được vượt quá 25% vốn điều lệ của ngân hàng. Các quỹ khác: quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng,… các quỹ này cũng được trích lập và sử dụng theo quy định của pháp luật. + Các nguồn vốn khác: bao gồm là các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ. - Nguồn vốn vay Trong quá trình kinh doanh của các tổ chức tín dụng có tình trạng tạm thời thừa và thiếu vốn, các ngân hàng sử dụng quan hệ vãng lai, vay và cho vay vốn để tận dụng cơ hội kinh doanh hoặc đảm bảo khả năng thanh toán, NHTM có thể vay vốn ở NHTM khác hoặc vay vốn ở NHNN. + Vay vốn ở tổ chức tín dụng Đó là khoản vay thông thường mà các ngân hàng vay lẫn nhau trên thị trường liên ngân hàng hay thị trường tiền tệ. Các ngân hàng thường xuyên xây dựng các mối quan hệ tốt để khi thiếu hụt vốn có thể vay lẫn nhau chứ không vay ngân hàng trung ương. + Vay vốn ở ngân hàng nhà nước Khi ngân hàng xảy ra tình trạng thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay mất khả năng thanh toán thì người cuối cùng mà các ngân hàng có thể cầu cứu là NHNN. Ngân hàng trung ương cho vay dưới hình thức tái chiết khấu thương phiếu. Tuy nhiên việc vay này cũng có một số khó khăn do NHNN chỉ cho NHTM một hạn mức tái chiết khấu và việc cho vay này lại nằm trong định hướng cho chính sách tài chính quốc gia. - Nguồn vốn huy động
  • 19. 16 Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà các ngân hàng huy động được trên thị trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay, và một số nguồn khác. Nguồn vốn huy động có ý nghĩa quyết định tới khả năng hoạt động của mỗi ngân hàng thương mại. + Vốn tiền gửi Tiền gửi thanh toán: là loại tiền mà khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào. Đối với doanh nghiệp hoặc cá nhân: đây là khoản tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhờ ngân hàng giữ hộ hoặc thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp hoặc cá nhân đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản thu của doanh nghiệp, cá nhân đều có thể được nhập vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu. Nhìn chung đây là một khoản huy động có lãi suất thấp, có khi bằng không, thay vào đó chủ tài khoản được hưởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp. Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng được rút ra sau một thời gian nhất định từ một vài tháng đến một vài năm(3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm,…). Tiền gửi có kỳ hạn thường có lãi suất cao, thời hạn dài, và là nguồn tiền tương đối tương đối. Thông thường tiền gửi có kỳ hạn không được sử dụng để thanh toán. Tiền gửi tiết kiệm: là tiền để dành của dân cư được gửi vào ngân hàng nhằm mục đích hưởng lãi. Khách hàng gửi vào ngân hàng với mục đích an toàn và kiếm lời nhờ hưởng các khoản lãi suất tùy theo đó là tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn hay không có kỳ hạn. Tiền gửi khác: ngoài các loại tiền gửi nêu trên, tại các NHTM còn có một số khoản tiền gửi khác như: tiền gửi các TCTD, tiền gửi của Kho bạc nhà nước, tiền gửi của các tổ chức đoàn thể xã hội,… + Vốn huy động thông qua phát hành các giấy tờ có giá Giấy tờ có giá là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua. Ngân hàng huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng,.. để huy động vốn cho thị trường. Đối tượng mua kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi là các tổ chức,
  • 20. 17 cá nhân trong nền kinh tế, ngoài việc dùng số vốn nhàn rỗi hay phần thu nhập tạm thời chưa sử dụng đến để mua, trên thực tế đây là một kênh đầu tư của người có vốn trong xã hội khi họ không có khả năng và cơ hội đầu tư trực tiếp. - Các nguồn vốn khác Ngoài các nguồn vốn cơ bản kể trên, NHTM còn có tạo vốn kinh doanh cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn vốn trong thanh toán như khoản tiền gửi của các ngân hàng khác nhờ thanh toán hộ, nguồn tiền gửi ký quỹ của khách hàng để đảm bảo quá trình thanh toán thư tín dụng, bảo lãnh...; hoặc các loại vốn khác như tiền đặt cọc của khách hàng, nợ thuế, nợ lương.... Đây là khoản vốn huy động không thường xuyên của NHTM, thường để nhận được khoản vốn này đòi hỏi các ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp với đối tượng các khoản vay. 1.1.3 Vai trò của vốn trong ngân hàng thương mại Vốn giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành NHTM. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì phải có: Công nghệ – Lao động – Tiền vốn trong đó vốn là nhân tố quan trọng, nó phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Riêng đối với NHTN, vốn lại càng là nhân tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vốn là cơ sở để NHTM tổ chức hoạt độnh kinh doanh, ngân hàng không thể thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh nếu không có vốn. Như đã biết, đặc trưng của hoạt động ngân hàng: Vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Ngân hàng là tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt trên thị trường tiền tệ (thị trường vốn ngắn hạn) và thị trường chứng khoán (thị trường vốn dài hạn). Những ngân hàng trường vốn là ngân hàng có nhiều thế mạnh trong kinh doanh. Hơn nữa, vốn lớn là lợi thế đầu tiên trong việc chấp hành pháp luật trước hết là Luật ngân hàng, Luật các TCTD, tạo thế mạnh và thuận lợi trong kinh doanh tiền tệ. Chính vì thế, có thể nói vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng, là khâu cốt lõi của ngân hàng. Do đó, ngoài vốn ban đầu cần thiết, tức là đủ vốn điều lệ theo luật định thì ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tới
  • 21. 18 việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình. (Nguyễn Văn Tiến 2014, tr.92) - Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng: Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào vốn của ngân hàng. Ngân hàng có nhiều vốn sẽ có ưu thế cạnh tranh hơn so với ngân hàng ít vốn. Có được nhiều vốn ngân hàng sẽ có điều kiện để đưa ra các hình thức tín dụng linh hoạt, có điều kiện để hạ lãi suất từ đó sẽ làm tăng quy mô tín dụng. Các ngân hàng lớn, nhiều vốn thường có rất nhiều các dịch vụ ngân hàng. Phạm vi hoạt động kinh doanh của họ sẽ rộng hơn nhiều các ngân hàng nhỏ. Chính vì vậy càng khẳng định rõ tầm quan trọng của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường: Các ngân hàng lớn trên thế giới là các ngân hàng có uy tín, luôn được ca ngợi và nể trọng. Điều kiện đầu tiên để xây dựng được uy tín của ngân hàng chính là vốn của ngân hàng. Có nhiều vốn, khả năng thanh toán của ngân hàng luôn được đảm bảo, các khách hàng luôn cảm thấy yên tâm khi giao thiệp với ngân hàng. Trong nên kinh tế bất ổn hiện nay, khả năng thanh toán luôn được các ngân hàng ưu tiên hàng đầu và để được như vậy thì các ngân hàng luôn tìm cách huy động được nhiều vốn hơn. - Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng: Trong thời đại kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, vốn là điều kiện để các ngân hàng tham gia cạnh tranh. Nó giúp cho ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động, tăng cường quan hệ với các đối tác. Đồng thời nó lôi kéo khách hàng mới, giữ chân các khách hàng truyền thống. Doanh số của ngân hàng tăng lên đồng thời làm tăng nguồn vốn của ngân hàng. Vốn của ngân hàng lớn giúp cho ngân hàng có khả năng tài chính dồi dào để cạnh tranh với các ngân hàng khác: hạ lãi suất, linh hoạt về thời hạn tín dụng, hình thức trả lãi...Các dịch vụ ngân hàng sẽ ngày càng được cải tiến, phát triển và được thực hiện tốt hơn. 1.1.4 Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại Hoạt động sử dụng vốn của NHTM là quá trình phân bổ vốn vào các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của ngân hàng. Nó thực chất là quá trình
  • 22. 19 tạo nên các loại tài sản khác nhau của ngân hàng. Những tài sản này có thể trực tiếp mang lại thu nhập cho ngân hàng (tiền gửi tại các TCTD, cho vay, chứng khoán đầu tư và kinh doanh, các khoản góp vốn đầu tư, góp vốn liên doanh liên kết) hoặc nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán (tiền mặt, tiền gửi thanh toán tại các NHTM khác, tiền gửi tại NHNN...) hoặc phát huy vai trò phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng (TSCĐ, công cụ dụng cụ, vật liệu,...). Với vai trò là trung gian tài chính chủ lực, NHTM sử dụng vốn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, tiêu dùng của các chủ thể trong nền kinh tế. Hoạt động này góp phần điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, đem lại lợi ích cho những người dư thừa vốn, đồng thời đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, từ đó thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại bao gồm:  Hoạt động ngân quỹ Theo quy định, các NHTM và các tổ chức tín dụng nhận tiền gửi bao giờ cũng duy trì một phần tài sản của mình dưới hình thức dự trữ bắt buộc bao gồm tiền mặt hoặc số dư trên tài khoản ở NHNN nhằm đáp ứng nhu cầu rút tiền, thỏa mãn nhu cầu tín dụng và cung cấp các hoạt động khác từ phía khách hàng. Khoản mục ngân quỹ bao gồm dự trữ bắt buộc, tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ở các ngân hàng khác. (Nguyễn Văn Tiến 2014, tr.42) - Dự trữ bắt buộc Dự trữ bắt buộc do pháp luật quy định được áp dụng cho tất cả các ngân hàng, các tổ chức nhận tiền gửi. Dự trữ bắt buộc là một phần trong tổng số vốn mà NHTM thu được để gửi vào một tài khoản của NHNN. Thông thường, các NHTM đòi hỏi các khoản tài chính của mình phải được bảo hiểm hoặc có đủ tư cách được bảo hiểm duy trì số tài sản dự trữ của mình dưới hình thức tiền mặt hoặc số dư tiền gửi tại NHNN. - Tiền mặt ở quỹ
  • 23. 20 Tiền mặt ở quỹ là số lượng tiền do NH cất giữ tại kho của mình. Mặc dù số tiền này được xem như một phần của các tài sản dự trữ pháp định, các nhà quản lý NH cố gắng giữ nó càng ít càng tốt vì lý do an toàn, giảm bớt chi phí, bảo quản tiền mặt khỏi hư hỏng. Chính vì vậy nhu cầu dự trữ tiền mặt của các NH thường khác nhau, phụ thuộc vào những đặc điểm riêng của từng ngân hàng, của từng khu vực. Hầu hết các NH đều có nhu cầu tiền mặt vào thời vụ. Dự trữ tiền mặt tạm thời gia tăng ngân hàng có thể dự đoán được trước trong tương lai như: dịp lễ tết, cuối năm, kỳ nghỉ khi mà khách hàng của họ có nhu cầu chi tiêu cao hơn mức bình thường. Mặt khác địa điểm đặt trụ sở của NH cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới quy mô của khối lượng tiền mặt tại quỹ. Với một ngân hàng nằm ở vị trí tương đối xa NHNN, buộc họ phải giữ nhiều tiền mặt tại quỹ hơn so với các NH nằm gần nguồn cung ứng tiền. - Tiền gửi ở NH khác Với mục đích đa dạng hóa các hoạt động của mình, các NHTM thường gửi tiền ở các NH khác nhằm thuận tiện trong quá trình thanh toán giữa các khách hàng của mình với các NH này cũng như với các khách hàng của họ và ngược lại. Ngoài ra việc mở tài khoản ở NH khác cũng nhằm cung ứng dịch vụ hưởng hoa hồng giúp tăng thêm thu nhập cho NH. Ngoài ra, ngân quỹ còn đáp ứng yêu cầu chi trả. Ngân hàng phải duy trì khả năng chi trả bằng cách duy trì ngân quỹ với tỷ lệ thích hợp với nhu cầu thanh toán của khách hàng. Tính toán nhu cầu chi trả chủ yếu dựa vào các nguồn tiền gửi ngắn hạn với các tỷ lệ chi trả dự tính và nhu cầu cho vay mà ngân hàng cam kết, khả năng huy động vốn các nguồn tiền rẻ để chi trả,… Ngân quỹ ngân hàng sinh lời rất thấp, vì vậy giữ ngân quỹ nhiều là không kinh tế. Quản lý ngân quỹ, về thực chất là tính toán số ngân quỹ tối thiểu cần giữ trong các thời kỳ khác nhau, đồng thời cân đối giữa các bộ phận của ngân quỹ một cách phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng.  Hoạt động tín dụng
  • 24. 21 Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng trong đó các hoạt động tín dụng được thực hiện qua NH. NH đứng ra làm trung gian vừa làm đại diện cho người đi vay để vay tiền của người gửi tiền, vừa là đại diện cho người gửi tiển để đem vay cho hiệu quả. Tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất trong danh mục các khoản sử dụng vốn của NH, là hoạt động sinh lời chủ yếu của NHTM. Đối với ngân hàng, khoản mục tín dụng thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản của ngân hàng (khoảng 70% tổng tài sản). Với quy mô như vậy, tín dụng ảnh hưởng tới rất nhiều chiến lược hoạt động của ngân hàng như dự trữ, vay, đầu tư,… (Nguyễn Văn Tiến 2014, tr.157). Ngân hàng thường phân loại rủi ro tín dụng dựa trên thống kê kinh nghiệm và phân tích các điều kiện thị trường. Phân loại này cho phép nhà quản lý xác định các tỷ lệ rủi ro liên quan tới từng nhóm khách hàng, các nguyên nhân gây rủi ro và môi trường nảy sinh rủi ro. Phân loại cũng giúp nhà quản lý xác định các phép đo rủi ro tín dụng một cách hợp lý và ngưỡng rủi ro ngân hàng có thể chấp nhận. Theo tác giả Nguyễn Văn Tiến (2014) thì phân loại tín dụng ngân hàng căn cứ vào các tiêu chí sau: Một là, căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay của từng khách hàng: - Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan tới việc mua sắm, xây dựng bất động sản như: nhà cửa,đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. - Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại dịch vụ. - Cho vay nông nghiệp: là loại hình cho vay để trang trải cho chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng,… - Cho vay cá nhân: là loại hình cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm ô tô, nhà cửa, các khoản vay để trang trải các chi phí thông thường.
  • 25. 22 - Cho thuê: cho thuê của các định chế tài chính bao gồm: cho thuê hoạt động và cho thuê tài chính. Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê gồm bất động sản và động sản trong đó chủ yếu là máy móc, thiết bị. Khi kết thúc thời gian cho thuê, khách hàng mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê. Trong thời gian cho thuê các bên không được tự ý đơn phương huỷ bỏ hợp đồng. Hai là, căn cứ theo kỳ hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn: các khoản cho vay ngắn hạn có kỳ hạn dưới một năm được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân. Cho vay ngắn hạn được thực hiện trong một thời hạn nhất định hoặc dựa trên cơ sở theo yêu cầu. - Cho vay trung hạn: theo quy định hiện hành, cho vay trung hạn có thời gian trên 12 tháng đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc mua mới máy móc, trang thiết bị, công nghệ, mở rộng vốn kinh doanh. - Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời gian tối đa có thể lên đến 20- 30 năm. Tín dụng dài hạn được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng xí nghiệp mới. Ba là, căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng - Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Cho vay có đảm bảo thể hiện việc cho vay có cầm giữ các vật thế chấp cụ thể như bất động sản, máy móc thiết bị, nhà máy, cổ phiếu,… Yêu cầu đối với các tài sản sử dụng để thế chấp là phải bán được. Lý do thực tế đòi hỏi một khoản vay phải được đảm bảo là nhằm tạo điều kiện cho NH giảm bớt rủi ro, mất mát trong trường hợp người vay không muốn hoặc không có khả năng hoàn trả.
  • 26. 23 - Cho vay không có đảm bảo: khác với cho vay có đảm bảo, cho vay không có đảm bảo được dựa trên sự tín nhiệm, tình hình tài chính của người vay, lợi tức có thể được hưởng trong tương lai, và tình hình trả nợ trước đây. Những công ty lớn có danh tiếng trên thị trường quản lý có hiệu quả, có các sản phẩm và dịch vụ trên thị trường chấp nhận, có lợi nhuận ổn định, tình hình tài chính lành mạnh thì được hưởng lãi suất ưu đãi và không cần phải thế chấp tài sản. Trong trường hợp này, khách hàng phải cung cấp cho NH nắm rõ tình hình tài chính và sự tiến bộ của họ từ đó NH chấp nhận và cấp các khoản vay không đảm bảo. Bốn là, căn cứ theo phương thức hoàn trả - Cho vay hoàn trả một lần: là loại cho vay thanh toán một lần theo thời hạn đã thỏa thuận. Những khoản cho vay hoàn trả một lần thường là những khoản cho vay thẳng, nghĩa là hợp đồng yêu cầu trả vốn một lần vào thời gian đáo hạn cuối cùng. Những khoản lãi có thể được trả vào những thời điểm khác nhau hoặc trả khi đúng hạn. Những khoản cho vay hoàn trả một lần thường là những khoản cho vay ngắn hạn. - Cho vay hoàn trả nhiều lần: đòi hỏi việc hoàn trả theo những thời điểm nhất định và được thực hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt kỳ hạn thực hiện hợp đồng tín dụng. Năm là, căn cứ theo xuất xứ tín dụng - Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu đông thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ cho ngân hàng. - Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh trong thời gian thanh toán, như: chiết khấu thương mại, mua các khoản nợ thương mại, … Sáu là, căn cứ theo nguồn gốc khách hàng - Cho vay Chính phủ: là khoản cho vay mà Nhà nước vay của ngân hàng dưới hình thức phát hành tín phiếu kho bạc, trái phiếu để bù đắp ngân sách. - Cho vay ngân hàng và các tổ chức tài chính: là các khoản vay mà NH cho các NH khác vay nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn tại các NH đó và đồng thời giải quyết được nguồn vốn nhàn rỗi huy động được từ dân cư.
  • 27. 24 - Cho vay các doanh nghiệp: là khoản vay mà các doanh nghiệp được ngân hàng cho vay để đầu tư xây dựng nhà máy, mua sắm trang thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh. - Cho vay cá nhân kinh doanh: là loại hình cho vay đối với các cá nhân có nhu cầu vay vốn để kinh doanh.  Hoạt động đầu tư Đầu tư là một trong những nội dung quan trọng của sử dụng vốn đặc biệt là thực hiện những khoản vay tài trợ đối với hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, chi tiêu của các thành viên trong xã hội. Hoạt động đầu tư của NHTM thực hiện dưới 3 hình thức (Nguyễn Văn Tiến 2014, tr.49): - Đầu tư tiền gửi: ngân hàng đầu tư trên thị trường liên ngân hàng thông qua tiền gửi có kỳ hạn và cho vay đối với các TCTD khác. Đầu tư tiền gửi là hoạt động sinh lời đồng thời là công cụ hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết do các khoản đầu tư trên thị trường liên ngân hàng có kỳ hạn ngắn và có tính thanh khoản cao. Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng thông thường cao hơn mức lãi suất cơ bản do ngân hàng Nhà nước công bố và thấp hơn so với lãi suất cho vay khách hàng. Các ngân hàng luôn phải đảm bảo dự trữ bắt buộc. - Đầu tư và kinh doanh chứng khoán: đầu tư chứng khoán là hoạt động mua, bán các công cụ tài chính trên thị trường chứng khoán với mục đích thu lợi nhuận từ hoạt động đầu tư này. NH đầu tư vào nhiều loại chứng khoán khác nhau bao gồm tín phiếu, trái phiếu chính phủ, cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp. Các khoản đầu tư chứng khoán có thể trao đổi trên thị trường, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của NH. Thêm vào đó các khoản mục đầu tư chứng khoán còn cung cấp nguồn thanh khoản cho NH, hỗ trợ cho nguồn tiền mặt và nguồn vay từ thị trường liên ngân hàng khi NH phải đáp ứng nhu cầu thanh khoản với quy mô lớn. Nhưng đầu tư chứng khoán là một nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro, vì vậy trong quá trình ra quyết định lựa chọn loại chứng khoán để đầu tư, NH cần phải cân nhắc kỹ lưỡng những yếu tố quan trọng như tỷ lệ thu nhập, ảnh hưởng của thuế đối với NH, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro lạm phát,…
  • 28. 25 - Đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết: là việc ngân hàng bỏ vốn ra để liên doanh, liên kết với các NHTM, TCTD khác hoặc các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực sản xuất thương mại, dịch vụ để tăng phần vốn góp, tạo ra lợi thế cho ngân hàng và nền kinh tế.  Hoạt động tài sản có khác - Mua sắm trang thiết bị, nhà cửa của ngân hàng: tuy chiếm tỷ trọng không lớn song các trang thiết bị nhà cửa của ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của NH. Đó là nơi thực hiện các giao dịch với khách hàng, lưu giữ và bảo quản các hợp đồng, tiền, thực hiện các hoạt động thanh toán… - Kinh doanh ngoại tệ: là việc mua một loại ngoại tệ này bằng cách đổi một ngoại tệ khác hình thành nên cơ sở của nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối. Một giao dịch ngoại hối đó là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về một khoản ngoại tệ nhất định nào đó sẽ được chuyển giao theo một tỷ giá nhất định. Ngân hàng mua bán ngoại tệ trên thị trường liên ngân hàng hoặc mua từ khách hàng muốn bán với tỷ giá mua rồi lại bán cho khách hàng cần với tỷ giá bán, do vậy ngân hàng có thể thu lời từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ. (Nguyễn Văn Tiến 2014, tr.50)  Hoạt động dịch vụ ngân hàng Hoạt động dịch vụ ngân hàng được phát triển mạnh mẽ trong điều kiện kinh tế thị trường và đưa lại nguồn thu đáng kể cho các NHTM. Hoạt động dịch vụ ngân hàng thường được thực hiện dưới các hình thức: dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo lãnh, môi giới và kinh doanh chứng khoán, hoạt động thông tin tư vấn. (Nguyễn Văn Tiến 2014, tr.50) 1.2 Khái niệm và vai trò của hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại Trong nền kinh tế thị trường hệ thống ngân hàng được ví như hệ thần kinh của cả nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng quốc gia hoạt động thông suốt, lành mạnh và hiệu quả là tiền đề để các nguồn lực tài chính luân chuyển, phân bổ và sử dụng hiệu quả, kích thích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững.
  • 29. 26 Hiệu quả hoạt động sử dụng vốn là phạm trù phản ánh trình độ và khả năng thực hiện công tác sử dụng vốn có hiệu quả cao với chi phí thấp nhất có thể. Điều đó có nghĩa là về mặt số lượng, hoạt động sử dụng vốn biểu hiện kết quả sử dụng được và chi phí bỏ ra. Về mặt chất lượng, nó phản ánh năng lực và trình độ quản lý của ngân hàng. Đối với một NHTM thì hiệu quả hoạt động sử dụng vốn luôn luôn phản ánh chính xác kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nó tác động trực tiếp tới kết quả kinh doanh của ngân hàng. Ngoài ra hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả tạo điều kiện phát triển thuận lợi cho hoạt động huy động vốn có hiệu quả (Nguyễn Thị Mùi, 2011, tr.96). Hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của NH không chỉ nhằm mục đích duy nhất là lợi nhuận mà hiệu quả làm sao NH vừa đạt được mục tiêu lợi nhuận vừa kết hợp hài hòa với việc hạn chế rủi ro trong quá trình hoạt động. Bất cứ một ngân hàng nào lâm vào tình trạng phá sản cũng sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực tới toàn bộ hệ thống NH và nền kinh tế. Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của mọi ngân hàng. Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn không những đảm bảo cho ngân hàng an toàn, hạn chế rủi ro, tăng lợi nhuận mà còn giúp ngân hàng tăng uy tín, nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của ngân hàng. Có thể nói rằng hiệu quả hoạt động sử dụng vốn thực chất là thước đo trình độ nguồn lực tài chính của ngân hàng, đó là vấn đề cơ bản với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. 1.2.2 Vai trò của hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại Hiệu quả hoạt động sử dụng vốn là yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh của một ngân hàng. Trên thực tế quy mô, trình độ nghiệp vụ, phương tiện hiện đại của NHTM là tiền đề cho việc sử dụng vốn. Ngân hàng mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế, xét về cả quy mô, khối lượng tín dụng chủ động về thời gian cho vay, lãi suất cho vay. Với việc thực hiện tốt công tác sử dụng vốn sẽ là động lực làm nên hiệu quả kinh doanh của NH. Doanh số hoạt động của NH nhờ đó được tăng lên và do đó NH có nhiều điều kiện thuận lợi hơn trong kinh doanh. Đồng thời nếu sử dụng vốn tốt, có hiệu quả sẽ giúp ngân hàng có khả năng kinh doanh đa dạng
  • 30. 27 trên thị trường, không chỉ đơn thuần cho vay mà còn mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết,… Các hình thức này góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh của một NHTM lớn, thu hút được nhân tài. Hoạt động sử dụng vốn của NH có hiệu quả cao sẽ góp phần nâng cao vai trò, uy tín, vị thế của NH, tăng cường sự cạnh tranh với các NH khác trên thị trường. Chính vì vậy, mà các NH phải thường xuyên bám sát các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của địa phương để đưa ra các chính sách đầu tư đúng đắn, phù hợp, hiệu quả. Bên cạnh đó, NH cần phải thường xuyên nghiên cứu thị trường, nhu cầu sử dụng có hiệu quả vốn của xã hội, thực hiện cho vay theo dự án đầu tư, các chương trình phát triển kinh tế của đất nước, địa phương. Khi ngân hàng thực hiện đầu tư, cho vay có hiệu quả đồng thời góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, tác động đến sự dịch chuyển cơ cấu của nền kinh tế, tạo điều kiện cho sự phát triển toàn diện của ngành ngân hàng và của nền kinh tế. Mặt khác nền kinh tế phát triển là môi trường quan trọng để các NHTM mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. (Nguyễn Thị Mùi 2011, tr.119) 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại 1.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời Nhóm chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lời, kết quả lợi nhuận đem lại từ các hoạt động sử dụng vốn, là căn cứ so sánh hiệu quả của sử dụng vốn của NHTM với các hình thức đầu tư khác, bao gồm các chỉ tiêu về quy mô và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận, tỷ suất sinh lời, và tỷ lệ lãi cận biên. - Quy mô và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận Lợi nhuận là một trong những thước đo đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Tuy quy mô không lớn, nhưng một ngân hàng có thể duy trì được tốc độ tăng trưởng lợi nhuận cao, cũng thể hiện được năng lực của nhà quản trị trong việc sử dụng vốn.
  • 31. 28 Tuy vậy khi xem xét đến lợi nhuận, ta cần xem xét đến tính bền vững của lợi nhuận (lợi nhuận có tăng trưởng ổn định qua các năm không, tỷ trọng đóng góp của hoạt động kinh doanh chính,…). Nhiều ngân hàng muốn “làm đẹp” báo cáo tài chính đã chấp nhận bán đi những tài sản có giá trị hoặc dùng những thủ thuật kế toán như định giá các khoản đầu tư, giấy tờ có giá,… Do đó, khi đánh giá ngân hàng không thể chỉ nhìn vào lợi nhuận mà phải phân tích nguồn gốc của các khoản lợi nhuận đó. Lợi nhuận chỉ tăng trưởng bền vững khi nó dựa trên sự tăng trưởng từ hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng. (Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.141) - Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản- ROA ROA (%) = × 100 (Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.125) ROA cho biết tỷ lệ sinh lời trên một đồng tài sản. Theo Moody’s thì ROA ≥ 1% là đạt yêu cầu. Tỷ lệ ROA cao phản ánh hiệu quả trong sử dụng vốn, ngân hàng duy trì cơ cấu tài ản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước những biến động của nền kinh tế. ROA thấp có thể là kết quả của một chính sách đầu tư hoặc cho vay không năng động, hoặc có thể chi phí hoạt động của ngân hàng ở mức cao. Tuy nhiên, nếu mức sinh lời quá cao ngân hàng phải đối đầu với nhiều rủi ro lớn do thực hiện các hoạt động đầu tư quá mạo hiểm hoặc giảm dự trữ xuống quá mức. Khi đánh giá ROA cần xem xét các yếu tố liên quan như cơ cấu tổng tài sản, tốc độ tăng trưởng tổng tài sản,… để đánh giá hiệu quả sinh lời của ngân hàng có thực sự bền vững. - Chênh lệch lãi suất biên- NIM Lãi cận biên ròng (%) = × 100 (Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.125)
  • 32. 29 Lãi cận biên ròng hay còn gọi là lãi lề phản ánh mức cận biên thu được từ một đồng tài sản có sinh lời trước chi phí quản lý kinh doanh và chi phí dự phòng rủi ro. Theo tổ chức xếp hạng tín nhiệm Standard & Poor’s, tỷ lệ NIM vào khoảng 3%- 5%. Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động sử dụng vốn do thu từ lãi là bộ phận thu nhập cơ bản chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu của ngân hàng. 1.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của từng hoạt động sử dụng vốn  Hoạt động tín dụng - Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu (%) = × 100 (Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.224) Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng tín dụng. Các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 được coi là nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu cao phản ánh yếu kém trong chất lượng tín dụng. Theo quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN về hướng dẫn đánh giá các NHTMCP, tỷ lệ nợ xấu nên ở mức dưới 3%. Theo kiến nghị của tổ chức định hạng tín nhiệm độc lập Moody’s, tỷ lệ nợ xấu ở các nền kinh tế phát triển nên ở mức dưới 2%. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng là không tốt, ngân hàng gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh, có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán, lợi nhuận giảm sút. Nhưng nếu ngân hàng quá chú trọng đến việc giảm tỷ lệ này, duy trì nó ở mức thấp tức là ngân hàng sẽ phải siết chặt các điều kiện tín dụng thì lại có thể đẫn đến việc giảm thu nhập. Điều này cũng không tốt vì chất lượng tín dụng chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận của ngân hàng. - Trích lập dự phòng rủi ro Theo quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005 về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của các TCTD và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/ QĐ- NHNN ngày 25/4/2007 về sửa đổi bổ sung QĐ493: các TCTD phải thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong
  • 33. 30 hoạt động ngân hàng. Căn cứ tình trạng quá hạn và các yếu tố định tính khác, các khoản cho vay được phân loại theo các mức độ rủi ro. Theo đó các khoản trích lập dự phòng cũng tương ứng với từng khoản nợ:  Dự phòng chung: 0,75% tổng dư nợ các nhóm từ nhóm 1 đến nhóm 4.  Dự phòng cụ thể: Bảng 1.1: Nhóm nợ và trích lập dự phòng rủi ro cụ thể các nhóm nợ Nhóm nợ Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể so với (Dư nợ - giá trị TSĐB được khấu trừ) Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn 0% Nhóm 2: Nợ cần chú ý 5% Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn 20% Nhóm 4: Nợ nghi ngờ 50% Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn 100% (Nguồn: Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005) Trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động, tiềm ẩn nhiều nhân tố rủi ro, việc thực hiện trích lập dự phòng đúng theo quy định sẽ đảm bảo an toàn vốn, là tấm đệm cho ngân hàng khi tình huống xấu có thể xảy ra và đảm bảo hoạt động cho ngân hàng không bị gián đoạn.  Hoạt động đầu tư - Tỷ suất sinh lời của hoạt động đầu tư Lợi tức từ hoạt động đầu tư Tỷ suất sinh lời của hoạt động đầu tư = × 100 Số dư đầu tư bình quân (Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.100) Tỷ lệ sinh lời cao phản ánh hiệu quả của hoạt động đầu tư. Hiệu quả của việc đầu tư phụ thuộc vào danh mục chứng khoán đầu tư. Nếu danh mục chứng khoán đầu tư có mục đích sinh lời thì tỷ lệ sinh lời này khá cao (chỉ sau cho vay). Nếu danh mục chứng khoán đầu tư mục đích kinh doanh và chứng khoán sẵn sàng để bán thì chỉ được xem là khoản dự phòng thanh khoản bổ sung cho ngân hàng, nên chúng có khả năng sinh lời ở mức trung bình, dẫn đến tỷ lệ này không cao.
  • 34. 31 1.3.3 Nhóm chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng trưởng của đầu tư và cho vay - Doanh số cho vay: là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá khái quát đối với những khoản vay của NHTM vào những thời điểm nhất định đồng thời nó cũng phản ánh quy mô đầu tư và khả năng cho vay trong một thời kỳ nhất dịnh. Với chỉ số này, chúng ta biết được khả năng luân chuyển và sử dụng vốn của ngân hàng, từ đó có những đánh giá và nhận định về tình hình hoạt động của ngân hàng. Ngoài ra doanh số cho vay còn là cơ sở để có thể xác định chính xác vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn của ngân hàng. - Dư nợ cho vay: là số tiền tại một thời điểm cuối kỳ kế hoạch phản ánh mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Đây cũng là chỉ tiêu phản ánh số vốn đầu tư và cho vay của ngân hàng chưa thu hồi về và mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng. (Nguyễn Văn Tiến 2015) - Hệ số sử dụng vốn: là chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng vốn so với tổng nguồn vốn theo công thức: Hệ số sử dụng vốn = x00 (Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.225) Hệ số sử dụng vốn luôn nhỏ hơn 1. Vì ngân hàng bao giờ cũng phải duy trì một lượng dự trữ nhất định để đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của khách hàng khi cần thiết. Nó phản ánh một cách khái quát tình hình sử dụng vốn của ngân hàng. Khi hệ số này càng cao chứng tỏ ngân hàng đã tận dụng triệt để nguồn vốn huy động được vào hoạt động kinh doanh nhằm thu lợi nhuận. Còn nếu hệ số này thấp chứng tỏ ngân hàng chưa cân đối hợp lý giữa nguồn vốn huy động và sử dụng. Điều này có thể khiến cho ngân hàng gặp phải nhiều vấn đề như gia tăng chi phí cơ hội của việc bảo quản tiền, chi phí trả lãi cho nguồn vốn đã huy động… do đó làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của ngân hàng. - Tốc độ tăng trưởng của hoạt động sử dụng vốn sinh lời Tốc độ tăng trưởng = × 100 (Nguyễn Văn Tiến 2015, tr.141)
  • 35. 32 Tốc độ tăng trưởng được tính riêng cho từng hoạt động sử dụng vốn sinh lời cụ thể. Tốc độ tăng trưởng dương cho thấy các hoạt động sử dụng vốn sinh lời được mở rộng, tốc độ tăng trưởng âm phản ánh các hoạt động bị thu hẹp. Đối với hoạt động cho vay khách hàng là hoạt động sử dụng vốn sinh lời chủ yếu của NHTM, theo quy định thông tư số 49/2004/TT-BTC ngày 3/6/2004, tốc độ này cần ≥ 10%. Đồng thời khi đánh giá tốc độ tăng trưởng, việc đảm bảo tuân thủ các giới hạn về hạn mức tín dụng đã đề ra trong từng thời kỳ cần xem xét. Đối với hoạt động đầu tư góp vốn mua cổ phần: ngân hàng chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ vốn bổ sung vốn điều lệ để tham gia góp vốn. Tăng trưởng phải đảm bảo tuân thủ các giới hạn theo quy định. Theo quyết định 457/2005/QĐ- NHNN ngày 19/04/2005 của NHNN ban hành quy định về góp vốn mua cổ phần của TCTD, quyết định số 03/2007/QĐ- NHNN, quyết định số 34/2007/QĐ- NHNN sửa đổi bổ sung quyết định 457:  Mức đầu tư vốn góp, mua cổ phần của TCTD vào một khoản đầu tư thương mại tối đa không vượt quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp, quỹ đầu tư hoặc 11% giá trị đầu tư.  Tổng mức đầu tư góp vốn, mua cổ phần trong tất cả các khoản đầu tư thương mại của TCTD không vượt quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của TCTD.  Trường hợp đầu tư vào một khoản đầu tư thương mại vượt quá tỷ lệ trên phải được NHNN chấp nhận bằng văn bản. 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại Theo tác giả Tô Ngọc Hưng (2014) và Nguyễn Thị Mùi (2011) thì các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại gồm có các nhân tố chủ quan và các nhân tố khách quan, cụ thể: 1.4.1 Các nhân tố chủ quan * Quy mô hoạt động và cơ cấu tổ chức của ngân hàng
  • 36. 33 Khi so sánh tình hình hoạt động giữa các ngân hàng, quy mô hoạt động của ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng, thường được đo bằng tổng tài sản, hay tổng tiền gửi. Hoạt động ngân hàng là huy động vốn để cho vay và đầu tư, để có thể triển khai các hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng trước hết cần huy động được nguồn vốn đầu vào. Do vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, nên chủ yếu hoạt động sử dụng vốn nhờ vào nguồn vốn huy động. Không có nguồn vốn huy động thì không thể triển khai hoạt động sử dụng vốn. Nên quy mô nguồn vốn có ảnh hưởng trực tiếp và quyết định tới hoạt động sử dụng vốn. Mô hình tổ chức ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng ở chỗ: mô hình tổ chức tạo ra mô hình quản lý phù hợp với các hoạt động sử dụng vốn, đặc biệt đảm bảo tính độc lập giữa bộ phận tác nghiệp và bộ phận thẩm định, kiểm soát rủi ro. Mô hình tổ chức bị chồng chéo chức năng nhiệm vụ giữa các phòng ban, hoặc không tạo ra mối liên hệ khăng khít trong vận hành… cũng dẫn đến làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. * Chiến lược kinh doanh của ngân hàng Chiến lược kinh doanh có thể nói là đường lối, phương hướng hoạt động của một ngân hàng. Mỗi ngân hàng có một chiến lược kinh doanh khác nhau. Điều này phụ thuộc vào từng điểm mạnh, điểm yếu, khả năng cũng như hạn chế của ngân hàng. Chiến lược kinh doanh xác định quy mô huy động có thể mở rộng hay thu hẹp, cơ cấu vốn có thể thay đổi về tỷ lệ các loại nguồn vốn, chi phí hoạt động có thể tăng hoặc giảm. Chiến lược kinh doanh có liên quan đến sử dụng vốn bao gồm: chính sách về giá cả, lãi suất cho vay, phí dịch vụ. Đây là các yếu tố quan trọng. *Năng lực của nhà quản trị Trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào có vai trò của những người lãnh đạo doanh nghiệp là rất quan trọng, những quyết định của họ có tầm nhìn ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Đây là một trong những yếu tố cơ bản quyết định đến sự thành bại trong kinh doanh của doanh nghiệp. Năng lực quản trị, kiểm soát, và điều hành của nhà lãnh đạo ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính an toàn hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trình độ, năng lực, học vấn, tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để
  • 37. 34 ngân hàng có một chiến lược kinh doanh đúng đắn, đưa ra các danh mục đầu tư có hiệu quả, giảm thiểu rủi ro, giúp ngân hàng thu được lợi nhuận theo dự kiến. Cũng như nhân viên là người hỗ trợ, thực thi các kế hoạch mà lãnh đạo đề ra, làm việc linh hoạt, biết cách sao cho có thể thu hút khách hàng, tạo lợi nhuận và uy tín cho ngân hàng trên thị trường. Do đó, đây là yếu tố nội lực quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. * Sự đa dạng về cung ứng các dịch vụ Việc cung ứng đa dạng các loại hình dịch vụ là một nhân tố rất quan trọng thúc đẩy hoạt động kinh doanh của ngân hàng, vì ngân hàng cung ứng càng nhiều chứng tỏ ngân hàng sẽ đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu của khách hàng. Khi hoạt động kinh doanh của ngân hàng được đẩy mạnh thì hiệu quả sử dụng vốn ngày càng nâng cao. Khách hàng của doanh nghiệp rất đa dạng và thuộc nhiều tầng lớp, chính vì vậy, mỗi người có một nhu cầu khác nhau. Ngân hàng cung ứng nhiều hình thức tín dụng khác nhau sẽ đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu, từ đó hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng cũng cao hơn. * Trình độ của cán bộ ngân hàng Hoạt động sử dụng vốn tiềm ẩn rủi ro cao, ngân hàng phải trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, dự phòng giảm giá chứng khoán,… Nhân viên ngân hàng là người tìm kiếm khách hàng, xem xét hồ sơ khách hàng, thẩm định hồ sơ, đề xuất quyết định cho vay, giải ngân, theo dõi, thu nợ. Bất kỳ một khâu nào trong quá trình sử dụng vốn đều có sự tham gia của cán bộ ngân hàng mà yếu tố chủ quan là trình độ và phẩm chất đạo đức, trình độ cán bộ, tính khách quan trung thực có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn. Các cán bộ có năng lực phán đoán, xử lý chính xác các tình huống sẽ làm cho hoạt động sử dụng vốn hiệu quả. Trình độ của cán bộ ngân hàng sẽ làm cho các thao tác nghiệp vụ được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả. Các nhân viên ngân hàng là người mang hình ảnh cho cả ngân hàng. Do đó, để nâng cao hoạt động sử dụng vốn thì điều cực kỳ quan trọng là các nhân viên ngân hàng phải có đủ các tiêu chí của một ngân hàng chuyên nghiệp: hiểu biết khách hàng, hiểu biết nghiệp vụ, hiểu biết quy trình, hoàn thiện phong cách phục vụ.
  • 38. 35 * Uy tín của ngân hàng Đó là hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách hàng, la niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Uy tín của mỗi ngân hàng được xây dựng, hình thành trong cả quá trình lâu dài. Những ngân hàng có uy tín luôn chiếm được lòng tin của khách hàng là tiền đề cho việc họ huy động được nhiều nguồn vốn với chi phí rẻ hơn và tiết kiệm được thời gian, tạo đà cho việc sử dụng vốn hiệu quả hơn. * Công nghệ ngân hàng Trong lĩnh vực ngân hàng, công nghệ đang ngày càng đóng vai trò như là một trong những nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của mỗi ngân hàng. Công nghệ ngân hàng không chỉ bao gồm những công nghệ mang tính tác nghiệp như hệ thống thanh toán điện tử, hệ thống ngân hàng bán lẻ, máy rút tiền ATM… mà còn bao gồm hệ thống thông tin quản lý, hệ thống báo cáo rủi ro nội bộ. Vì vậy, khả năng ứng dụng khoa học và đổi mới , nâng cấp công nghệ của ngân hàng là yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn và năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Nhìn chung có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn của ngân hàng. Các yếu tố này tác động đến mọi hoạt động, ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của ngân hàng. Mỗi ngân hàng khi hoạt động đều cần phải tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu. Những yếu tố tác động này có tính mặt: có thể có tác động tích cực đồng thời có thể tác động tiêu cực tới ngân hàng. Ngân hàng nào xác định đúng, chính xác các yếu tố tác động sẽ huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả. 1.4.2 Các nhân tố khách quan * Sự tác động của nền kinh tế Tình hình kinh tế xã hội là một trong những nhân tố tác động tới ngành ngân hàng và ngược lại. Ví dụ như năm 2008, một năm được coi là khủng hoảng kinh tế đối với toàn thế giới. Nền kinh tế bước vào giai đoạn khó khăn, hiệu quả sử dụng vốn không cao, các ngân hàng rơi vào tình trạng khó khăn. Ngược lại, khi nền kinh tế bước vào giai đoạn phồn vinh, hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng cũng tăng lên. Nền kinh tế phát triển đồng nghĩa với việc doanh nghiệp làm ăn có lãi hơn, có thể hoàn trả các khoản lãi cho ngân hàng, đồng thời khi nền kinh tế phát triển thì
  • 39. 36 hoạt động của ngân hàng cũng trở nên mạnh mẽ và hiệu quả hơn. Ngân hàng sẽ cho phát triển nhiều loại hình thanh toán hơn. * Các chính sách kinh tế của Nhà nước và Chính phủ Pháp luật đặt ra là để điều chỉnh mọi quan hệ xã hội. Do vậy tất cả mọi hoạt động của ngân hàng đều chịu sự điều chỉnh của luật pháp. Cụ thể là Luật tổ chức tín dụng, pháp luật ngân hàng, Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam,… Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng là vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, vì vậy các hoạt động của ngân hàng luôn được Nhà nước quản lý chặt chẽ bằng các văn bản pháp quy. Mỗi văn bản đều có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của Ngân hàng, cụ thể là hoạt động sử dụng vốn. Các chính sách về dự trữ bắt buộc, mức cung tiền, lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu,… có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sử dụng vốn của NHTM. Hệ thống chính sách có tính ổn định hay thường xuyên biến động, hoặc phù hợp với thực tiễn và bản chất hoạt động kinh doanh ngân hàng hay không có tác động rất lớn một cách tích cực hay trở thành rào cản đối với hiệu quả sử dụng vốn của NHTM. * Áp lực cạnh tranh Dưới ảnh hưởng của công nghệ và toàn cầu hóa, đồng thời sản phẩm ngân hàng có đặc thù là tính dị biệt thấp nên NHTM đối mặt với áp lực cạnh tranh ngày một tăng trong môi trường kinh doanh hội nhập. Cạnh tranh làm thu hẹp tỷ suất sinh lời của NHTM và buộc NHTM phải đổi mới công nghệ, đa dạng các loại dịch vụ và tìm kiếm thị trường mới. Đối với hoạt động sử dụng vốn yếu tố hội nhập thu hẹp lãi tên một đồng vốn tài sản của ngân hàng, đồng thời tạo cơ hội tiếp xúc với công nghệ hiện đại, chính sách quản lý tiên tiến, cơ hội mở rộng hoạt động,… Hội nhập đi liền với cạnh tranh vừa là cơ hội đồng thời là thách thức đối với ngân hàng.
  • 40. 37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ 2.1 Tổng quan về VietinBank Cẩm Phả 2.1.1 Giới thiệu chung về VietinBank Cẩm Phả 2.1.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Ngân Hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. VietinBank là một trong bốn ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất thị trường hiện nay với tổng tài sản tính đến 31/12/2017 đạt 1.095 nghìn tỷ đồng, trong số các NHTMCP, tổng tài sản của VietinBank chỉ đứng sau BIDV (trên 1.2 triệu tỷ đồng). Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Với nền tảng tài chính vững mạnh, uy tín và thương hiệu tốt, mối quan hệ chặt chẽ và nhiều khách hàng truyền thống, VietinBank luôn là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam hiện nay. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE. VietinBank có mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp, có trụ sở chính đặt tại số 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, 155 chi nhánh trải dài trên 63 tỉnh, thành phố trên cả nước, có 02 văn phòng đại diện ở Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng, 01 Trung tâm Tài trợ thương mại, 05 Trung tâm Quản lý tiền mặt, 03 đơn vị sự nghiệp (Trung tâm thẻ, Trung tâm công nghệ Thông tin, Trường Đào tạo & Phát triển Nguồn nhân lực VietinBank) và 958 phòng giao dịch. Bên cạnh đó, VietinBank có 02 chi nhánh tại CHLB Đức, 01 văn phòng đại diện tại Myanmar và 01 Ngân hàng con ở nước CHDCND Lào (với 01 Trụ sở chính, 01 chi nhánh Champasak, 01 phòng giao dịch Viêng Chăn). Ngoài ra, VietinBank còn có quan hệ với trên 1.000 ngân hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. VietinBank là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA,
  • 41. 38 MASTER quốc tế. Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam. 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của VietinBank Cẩm Phả VietinBank Cẩm Phả tiền thân là phòng thu đổi tiền được thành lập từ khi tiếp quản khu mỏ, sau lớn lên là Ngân hàng nhà nước thị xã Cẩm Phả. Đến tháng 8/1988 cơ sở chuyển từ Ngân hàng nhà nước thị xã Cẩm Phả thành Ngân hàng Công thương thị xã Cẩm Phả cùng với sự đổi mới từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có điều tiết của nhà nước. Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Cẩm Phả là chi nhánh ngân hàng thương mại quốc doanh cấp II, thực hiện hạch toán phụ thuộc, đặt dưới sự chỉ đạo của Ngân hàng Công Thương Quảng Ninh và Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Tháng 7 năm 2005 Chi nhánh thực hiện chương trình hiện đại hoá toàn diện ngân hàng. Năm 2006 nâng cấp lên Chi nhánh cấp I trực thuộc NHCT Việt Nam nay là NHTMCP Công thương Việt Nam. Nằm trên địa bàn Thành phố công nghiệp chủ yếu là công nghiệp khai thác, chế biến than. Dân số khoảng 200 ngàn người phần lớn là công nhân trong ngành mỏ. Các ngành kinh doanh khác phục vụ cho ngành khai thác than không lớn, chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ hoạt động trong lĩnh vực vận tải, bốc xúc, xây dựng...và các hộ kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ. VietinBank Cẩm Phả đã thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ của một trung gian tài chính, huy động nguồn tiền gửi nhàn rỗi từ dân cư và đầu tư tín dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn, đồng thời cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng như dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, kinh doanh ngoại tệ... góp phần đưa Thành phố Cẩm Phả ngày càng phát triển giàu đẹp, văn minh. Trải qua gần 30 năm xây dựng và phát triển, đến 31/12/2017, tổng tài sản của Vietinbank Cẩm Phả đạt 5.060 tỷ đồng, số lượng cán bộ nhân viên là 110 người, trong đó 95% cán bộ nhân viên có trình độ đại học và trên đại học. Mạng lưới giao dịch cũng được mở rộng không ngừng, đến nay, Vietinbank Cẩm Phả đã có 08 điểm giao dịch được đặt theo chiều dài của Thành phố Cẩm Phả, gồm 01 trụ sở chính và 07 phòng giao dịch là PGD Cẩm Thạch, PGD Cẩm Tây, PGD Cẩm Đông, PGD Cẩm Sơn, PGD Cẩm Phú, PGD Cửa Ông, PGD Mông Dương. Các dịch vụ
  • 42. 39 Vietinbank Cẩm Phả mang đến cho các đơn vị kinh tế và người dân địa phương rất phong phú, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng, trở thành địa chỉ quen thuộc và đáng tin cậy của người dân vùng than. Không chỉ chú trọng phát triển kinh doanh, Ban lãnh đạo Vietinbank Cẩm Phả còn rất quan tâm đến đời sống cán bộ nhân viên, hoạt động công đoàn tại Vietinbank Cẩm Phả rất tích cực. Ngoài ra, Vietinbank Cẩm Phả cũng tích cực tham gia các hoạt động xã hội, các phong trào do ngành Ngân hàng phát động, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. Trong những năm trở lại đây, liên tục từ năm 2010-2017 VietinBank Cẩm Phả luôn được VietinBank đánh giá là hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ (Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh VietinBank các năm). 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ yếu Thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm: + Huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; + Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân; + Thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân; + Thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ thẻ...và các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép 2.1.3 Bộ máy tổ chức và hoạt động của VietinBank Cẩm Phả Sau quá trình sắp xếp, chia tách, đến 31/12/2017 bộ máy hoạt động của Vietinbank Cẩm Phả 110 cán bộ nhân viên. Đội ngũ cán bộ công nhân viên của VietinBank Cẩm Phả có sự ổn định qua các năm. Cụ thể:
  • 43. 40 Bảng 2.1: Đội ngũ cán bộ của VietinBank Cẩm Phả giai đoạn 2013-2017 Đơn vị: Người Năm Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Giới tính Nam 32 28 30 33 35 Nữ 79 77 72 71 75 Trình độ Thạc sĩ 1 1 3 3 6 Đại học 99 97 93 95 98 Khác 11 7 7 6 6 Tổng 111 105 102 104 110 (Nguồn: Báo cáo nội bộ VietinBank Cẩm Phả) Cơ cấu cán bộ công nhân viên của VietinBank Cẩm Phả chủ yếu là cán bộ nữ, chiếm trên dưới 70% tổng số cán bộ công nhân viên. Mặc dù chính sách tuyển dụng có sự ưu tiên đối với nam giới, tuy nhiên do đặc thù ngành chủ yếu là cán bộ nữ nên tuyển dụng cán bộ nam cũng rất khó. Do tỷ lệ nữ cao nên cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, lao động là nữ trong đội tuổi sinh đẻ cao (chiếm 60% cán bộ nữ của Chi nhánh). Về trình độ: Tất cả các cán bộ làm nghiệp vụ tại Chi nhánh đều có trình độ Đại học trở lên. Còn lại các cán bộ có trình độ khác chủ yếu là các cán bộ bảo vệ, lái xe. Trình độ cán bộ của Chi nhánh đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công việc như về kinh nghiệm, kỹ năng và trình độ sử dụng công nghệ ngân hàng. Trong tổng số cán bộ công nhân viên của Chi nhánh đến 31/12/2017 có 31 cán bộ và 14 quản lý cấp phòng làm công tác tín dụng (chiếm 40%), 40 cán bộ làm công tác kế toán và giao dịch viên, còn lại là các cán bộ làm công tác hành chính, tổng hợp, ngân quỹ. Các cán bộ làm công tác tín dụng chủ yếu là cán bộ trẻ, tuổi đời bình quân ở mức 30 tuổi; quản lý cấp phòng đều là những người có kinh nghiệm từ làm công tác tín dụng từ 8-10 năm trở lên, có tư cách đạo đức tốt và trình độ chuyên môn, kỹ năng đáp ứng được yêu cầu công việc.
  • 44. 41 Cán bộ có chức danh từ Phó phòng trở lên: 29 người (trong đó: nữ 22 người). Ban Giám đốc gồm có: Giám đốc, 03 Phó giám đốc phụ trách các phòng, các mảng nghiệp vụ. Ban Giám đốc là những người đứng đầu chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước và cấp trên về hoạt động kinh doanh của chi nhánh mình, điều hành mọi hoạt động kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Các phòng thuộc khối kinh doanh trực tiếp bao gồm: Phòng kế toán, Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng bán lẻ, các phòng giao dịch. Các phòng thuộc khối hỗ trợ: Phòng hành chính, Phòng tổng hợp, Phòng tiền tệ kho quỹ, phòng Hỗ trợ tín dụng. Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của VietinBank Cẩm Phả (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2017 – VietinBank Cẩm Phả) 2.1.4 Đặc điểm địa bàn hoạt động của VietinBank Cẩm Phả - Môi trường kinh doanh: VietinBank Cẩm Phả nằm trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả của tỉnh Quảng Ninh. Quảng Ninh là tỉnh nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam - nằm trong tam giác kinh tế, đang là tỉnh có tốc độ tăng trưởng cao. Được thiên nhiên ban tặng nhiều lợi thế mà các tỉnh khác của Việt Nam không có là tài nguyên khoáng sản than đá có giá trị kinh tế cao, có tiềm năng du lịch lớn như Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long, Huyện đảo Vân Đồn, Huyện đảo Cô Tô.... Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phòng kế toán Phòng tiền tệ kho quỹ Phòng KHDN Phòng hành chính Phòng tổng hợp Phòng Bán lẻ 07 phòng giao dịch Phòng Hỗ trợ tín dụng
  • 45. 42 Cẩm Phả là một trong bốn thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Ninh, nằm cách thủ đô Hà Nội khoảng 200km về phía Đông Bắc, cách thành phố Hạ Long 30km. Phía đông của thành phố giáp với huyện Vân Đồn, phía tây giáp huyện Hoành Bồ và thành phố Hạ Long, phía nam giáp thành phố Hạ Long và huyện Vân Đồn, phía bắc giáp huyện Ba Chẽ và huyện Tiên Yên. Thành phố Cẩm Phả là trọng điểm phát triển kinh tế của tỉnh với các ngành công nghiệp khai thác than; nhiệt điện; sản xuất xi măng, cùng với hệ thống cảng biển lớn. Trữ lượng than đá khoảng 40 - 50% sản lượng của tỉnh; hàng năm khai thác khoảng 25 – 30 triệu tấn. Môi trường kinh doanh có nhiều lợi thế nhưng đồng thời cũng nhiều thách thức đối với VietinBank Cẩm Phả. - Đặc điểm khách hàng: Nằm trên địa bàn thành phố công nghiệp chủ yếu là công nghiệp khai thác than, dân số khoảng 200.000 người phần lớn là công nhân mỏ. Hiện trên địa bàn có khoảng hơn 30 doanh nghiệp lớn, chủ yếu là các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn than như Công ty than Cao Sơn, Công ty than Cọc Sáu, Công ty CP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV, Công ty than Khe Chàm....và Tổng công ty Đông Bắc như Công ty TNHH MTV 86, Công ty TNHH MTV Khe Sim, Công ty Vận tải và chế biến than Đông Bắc... và khoảng 2.500 doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu vi mô hoạt động (trong đó theo thống kê của Cục thuế Quảng Ninh và Chi cục thuế Cẩm Phả năm 2017 thì có khoảng hơn 1.000 doanh nghiệp hoạt động có doanh thu). Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu vi mô chủ yếu là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ vận tải, bốc xúc, xây dựng, cung cấp vật tư, hàng hóa cho các mỏ. Hiện nay ngành Công nghiệp khai thác than đang dần thu hẹp do trữ lượng than ngày càng giảm, quá trình khai thác ngày càng khó khăn do quy hoạch của Chính phủ sẽ dần đóng cửa các mỏ lộ thiên do ảnh hưởng đến môi trường, tập trung khai thác than hầm lò, hiện nay có những mỏ đã phải khai thác xuống sâu ở độ sâu -1000m. Do đó mà đối tượng khách hàng doanh nghiệp lớn của các ngân hàng cũng chỉ ở mức duy trì và dần thu hẹp, không có tiềm năng tăng trưởng. Tuy nhiên đối tượng KHDN vừa và nhỏ có tiềm năng phát triển do hiện nay có một số doanh nghiệp nắm bắt được định hướng của tỉnh phát triển du lịch xanh, bền vững nên trên địa bàn cũng đã có rất nhiều doanh nghiệp đi vào hướng dịch vụ du lịch, nhà hàng, khách sạn...