SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THANH VÂN
MÃ SINH VIÊN : A16754
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn : Ths Nguyễn Thị Vân Nga
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Vân
Mã sinh viên : A16754
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp em đã gặp không ít khó khăn.
Những kiến thức ở trường cho em hiểu rõ lý thuyết tổng quan trong khi đó thực tế đòi
hỏi em phải biết vận dụng linh hoạt những lý thuyết đã học vào công việc. Xuyên suốt
quá trình nghiên cứu và thực tập một thời gian ngắn tại công ty, em nhận thấy tồn tại
một số yếu điểm trong quản lý tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây
dựng đô thị Việt Nam và em đã mạnh dạn phát triển thành đề tài khóa luận của mình.
Nhờ những kiến thức đã được học ở trường, nhờ những lời chỉ bảo tân tình của các
thầy cô và sự giúp đỡ của các anh, chị Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng
đô thị Việt Nam, sự ủng hộ của gia đình và bạn bè, em đã hoàn thành xong bản khóa
luận tốt nghiệp này. Qua đây em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới các thầy
cô của khoa kinh tế đã hướng dẫn, dạy bảo giúp em có thể nắm vững kiến thức chuyên
ngành từ đó vận dụng được những gì đã học được để viết bài khóa luận này, cám ơn
các anh chị trong Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam đã
chỉ dẫn để em có thể hiểu công việc thực tế là như thế nào .
Em cũng xin gửi lời cám ơn đặc biệt tới Ths. Nguyễn Thị Vân Nga, người đã
trực tiếp đã chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt
nghiệp này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng và nhận được sự giúp đỡ của các anh chị trong công
ty cũng như sự chỉ bảo nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Vân Nga nhưng kết quả của đề
tài nhất định còn nhiều sai sót cả trong lý luận và thực tiễn. Em rất mong cô giáo
hướng dẫn và các thầy cô trong bộ môn chỉ bảo thêm để giúp em hoàn thành tốt đề tài.
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2014.
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Vân.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Vân.
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ...................................................................................1
1.1. Lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận đối với các doanh nghiệp.......................1
1.1.1. Nguồn gốc lợi nhuận.........................................................................................1
1.1.2. Khái niệm lợi nhuận trong doanh nghiệp........................................................3
1.1.3. Vai trò của lợi nhuận ........................................................................................4
1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp ........................................................................................4
1.1.3.2. Đối với người lao động......................................................................................4
1.1.3.3. Đối với nhà nước...............................................................................................5
1.1.4. Kết cấu lợi nhuận ..............................................................................................5
1.1.4.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................5
1.1.4.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ....................................................................6
1.1.4.3. Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác ...........................................................6
1.2. Phương pháp xác định và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.............6
1.2.1. Phương pháp xác định lợi nhuận.....................................................................6
1.2.1.1. Phương pháp trực tiếp ......................................................................................6
1.2.1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung gian...........................8
1.2.2. Phân phối lợi nhuận..........................................................................................9
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận ....................................................................10
1.3.1. Tổng lợi nhuận ................................................................................................10
1.3.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS)...................................................10
1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí ................................................................11
1.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh...........................................11
1.3.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)..................................................11
1.3.6. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ........................................................11
1.3.7. Hệ số thu nhập trên vốn đầu tư (ROI) ...........................................................12
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận....................................................12
1.4.1. Những nhân tố khách quan............................................................................12
1.4.1.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước..................................................................12
1.4.1.2. Chính sách về lãi suất .....................................................................................13
1.4.1.3. Quan hệ cung cầu hàng hóa dịch vụ trên thị trường....................................13
1.4.1.4. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường .................................13
1.4.1.5. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội................................................................14
1.4.1.6. Sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật......................................................................14
1.4.2. Những nhân tố chủ quan................................................................................14
1.4.2.1. Chất lượng công tác chuẩn bị cho quá trình kinh doanh.............................14
1.4.2.2. Trình độ tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm .............................................15
1.4.2.3. Trình độ tổ chức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ ............................15
1.4.2.4. Trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp .............................................15
1.4.2.5. Nhân tố con người...........................................................................................15
1.4.2.6. Khả năng về vốn ..............................................................................................15
1.5. Các biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận ....................................................16
1.5.1. Tăng số lượng và chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ ...........................16
1.5.2. Giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm .............................................................16
1.5.3. Tăng cường công tác quản lý tài chính..........................................................17
1.5.3.1. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn..............................................17
1.5.3.2. Xây dựng các phương án kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế ..........18
1.5.3.3. Phân phối và sử dụng nguồn lợi nhuận hợp lý .............................................18
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM .................19
2.1. Giới thiệu về CTCP Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam........19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................19
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ..................................................................20
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................................20
2.1.3.1. Ban giám đốc ...................................................................................................21
2.1.3.2. Phòng kế hoạch vật tư.....................................................................................21
2.1.3.3. Phòng Tư vấn – Giám sát ...............................................................................22
2.1.3.4. Phòng Tư vấn – Thiết kế xây dựng ................................................................22
2.1.3.5. Phòng Tư vấn – Thiết kế điện.........................................................................22
2.1.3.6. Phòng Tài chính – Kế toán .............................................................................23
2.1.3.7. Bộ phận thi công xây dựng.............................................................................23
2.1.3.8. Bộ phận vật tư thiết bị.....................................................................................23
2.1.3.9. Bộ phận thi công điện .....................................................................................23
Thang Long University Library
2.1.4. Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty...................................................24
2.1.5. Tình hình người lao động...............................................................................25
2.1.6. Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..........................28
2.1.6.1. Cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn ..........................................................................28
2.1.6.2. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 - 2012 ...............33
2.1.6.3. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của CTCP Tư vấn kiến trúc và
xây dựng đô thị Việt Nam.............................................................................................38
2.2. Phân tích tình hình lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, chi phí
và vốn kinh doanh tại CTCP Tư vấn kiến trúc và Xây dựng đô thị Việt Nam. ....45
2.2.1. Tổng lợi nhuận ................................................................................................45
2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí ................................................................46
2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh............................................47
2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ................................................................48
2.2.5. Hệ số thu nhập trên đầu tư (ROI) ...................................................................51
2.3. Những nét chung về tình hình lợi nhuận của CTCP Tư vấn kiến trúc và
xây dựng đô thị Việt Nam...........................................................................................52
2.3.1. Những kết quả đạt được..................................................................................52
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ....................................................................53
2.3.2.1. Hạn chế............................................................................................................53
2.3.2.2. Nguyên nhân ...................................................................................................54
2.3.2.3. Cơ hội...............................................................................................................55
2.3.2.4. Thách thức.......................................................................................................56
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM....58
3.1. Định hướng kinh doanh của công ty trong thời gian tới............................58
3.2. Các biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần tư vấn kiến
trúc và xây dựng đô thị Việt Nam..............................................................................58
3.2.1. Các biện pháp nhằm tăng doanh thu .............................................................58
3.2.2. Các biện pháp quản lý chi phí và tiến tới giảm chi phí .................................61
3.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................................62
3.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................63
3.2.2.3. Chi phí sản xuất chung...................................................................................63
3.2.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................................63
3.2.3. Sử dụng hiệu quả tài sản ................................................................................64
3.2.3.1. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.........................................64
3.2.3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ.........................................64
3.3. Một số kiến nghị.............................................................................................66
3.3.1. Kiến nghị đối với công ty.................................................................................66
3.3.2. Kiến nghị đối với Nhà nước............................................................................66
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBKT Cán bộ kỹ thuật
CTCP Công Ty Cổ Phần
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TK Thiết kế
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
VNĐ Việt Nam Đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1. Trình độ lao động..........................................................................................26
Bảng 2.2. Thu nhâp bình quân.......................................................................................27
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12..................................................................29
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả kinh doanh..........................................................................34
Bảng 2.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán..........................................................40
Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản...................................................44
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...............................................................48
Bảng 2.6. Phân tích chỉ tiêu hệ số thu nhập trên đầu tư ................................................51
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu Tài sản – Vốn................................................................................28
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ các chỉ tiêu xác định cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn......................38
Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán ngắn hạn..................................................................41
Biểu đồ 2.4. Khả năng thanh toán nhanh.......................................................................42
Biểu đồ 2.5. Khả năng thanh toán tức thời....................................................................43
Biểu đồ 2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản ..........................................................................44
Biểu đồ 2.7. Hệ số tổng lợi nhuận.................................................................................45
Biểu đồ 2.8. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí ...........................................................46
Biểu đồ 2.9. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh.......................................47
Biểu đồ 2.10. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ...............................................................48
Biểu đồ 2.11. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.............................................................49
Biểu đồ 2.12. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.......................................................50
Biểu đồ 2.13. Hệ số thu nhập trên đầu tư ......................................................................51
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của CTCP Tư Vấn Kiến Trúc Và Xây Dựng Đô Thị Việt
Nam ...............................................................................................................................21
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh chung........................................................24
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Trong những năm gần đây, bối cảnh nền kinh tế thế giới đã gặp nhiều biến
động, tình trạng nợ công cao, suy thoái kinh tế, lạm phát lớn ... xảy ra ở nhiều quốc gia
đặc biệt là ở khu vực liên minh Châu Âu. Theo đánh giá của các chuyên gia kinh tế
mặc dù có sự cải thiện liên tục, nhưng tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều quốc gia vẫn còn ở
mức cao, tình hình khắc phục khủng hoảng và suy thoái ở khu vực đồng tiền chung
Châu Âu vẫn còn chậm chạp, nền kinh tế Trung Quốc tiếp tục chậm lại sau nhiều thập
niên tăng trưởng ở mức hai con số ... Một số điểm sáng trong thời điểm này là nền
kinh tế Mỹ đang có dấu hiệu phục hồi rõ rệt khi tỷ lệ thất nghiệp đang có chiều hướng
giảm, GDP tăng. Đánh giá nền kinh tế Nhật Bản, các chuyên gia nhận định, những
chính sách khuyến khích kinh tế, trong đó chương trình mang tên “Abenomics” của
Thủ tướng Shinzo Abe đang phát huy được hiệu quả....
Có thể nhận thấy rằng suy thoái, khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng tới
mọi ngành nghề trong đó có sự sụt giảm mạnh của ngành xây dựng khi mà hàng tồn
kho lớn, tỷ lệ nợ gia tăng, sức mua giảm, khó quay vòng vốn ... Tuy nhiên trong thời
gian gần đây, cùng với đà phục hồi của các nền kinh tế trên thế giới, ngành xây dựng
cũng đang có một số chuyển biến tích cực. Theo nghiên cứu của tạp chí Timetric,
ngành công nghiệp xây dựng thế giới đang lạc quan về sự tăng trưởng doanh thu trong
năm 2014 so với năm 2013. Việc tăng đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, các
dự án công trình công cộng và khu vực tư nhân cộng với nhu cầu ngày càng tăng về
xây dựng các công trình bền vững có thể sẽ là động lực tăng trưởng quan trọng.
Cùng với thời gian và sự phát triển của đất nước, nền kinh tế Việt Nam đã có
nhiều biến chuyển tích cực. Mô hình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho
sự xuất hiện đa dạng của các loại hình doanh nghiệp. Đây chính là nhân tố tạo nên sự
cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các doanh nghiệp ngày nay. Sự tồn tại và phát
triển không phải là một điều dễ dàng đối với bất cứ doanh nghiệp nào. Một trong
những lĩnh vực đang ngày càng lớn mạnh, phát triển và có sự cạnh tranh quyết liệt, đó
chính là ngành xây dựng.
Các doanh nghiệp hoạt động đều luôn hướng tới mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận
có ảnh hưởng quan trọng tới sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp nói riêng
và của toàn xã hội nói chung. Khi có lợi nhuận, doanh nghiệp mới có thể đầu tư sản
xuất, mở rộng kinh doanh, nâng cao chất lượng đời sống cho các cán bộ công nhân
viên của công ty, khoản đóng góp bằng thuế cho ngân sách nhà nước cũng ngày càng
gia tăng. Đối với việc quản lý tài chính, có lợi nhuận giúp cho công ty đảm bảo khả
năng thanh toán với các đối tác, khách hàng mà không phải tìm đến các khoản vay, từ
đó nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Có thể nói rằng lợi
nhuận có vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hưởng rất lớn tới sự thành bại trong kinh
doanh của mọi doanh nghiệp.
Trong thời gian vừa qua kinh tế trong nước nói riêng và nền kinh tế thế giới nói
chung gặp nhiều biến động, suy thoái kinh tế, tỷ lệ lạm phát cao … làm ảnh hưởng lớn
đến nhiều ngành sản xuất kinh doanh, đặc biệt là ngành xây dựng. Thị trường bất động
sản đóng băng, hàng tồn kho lớn, nhiều doanh nghiệp hoạt động cầm chừng thậm chí
phá sản. Đối mặt với các khó khăn trên, các doanh nghiệp đã và đang cố gắng hết sức
để duy trì hoạt động đồng thời tìm các hướng phát triển trong thời gian tới. Một trong
các vấn đề mà mọi doanh nghiệp đều quan tâm đó chính là sự điều chỉnh chính sách
quản lý tài chính của công ty sao cho phù hợp với tình hình và xu thế hiện nay, đặc
biệt là làm thế nào để gia tăng lợi nhuận đang là câu hỏi lớn mà mọi doanh nghiệp đều
muốn có câu trả lời.
Đối với Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam, vấn đề
về quản lý tài chính nhằm gia tăng lợi nhuận luôn được quan tâm kể từ khi công ty bắt
đầu được thành lập cho đến nay. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển, công ty đã và
đang gặt hái được một số thành tựu. Cũng chịu ảnh hưởng từ việc thị trường bất động
sản đóng băng, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty gặp khá nhiều khó khăn tác
động trực tiếp tới lợi nhuận của công ty từ đó ảnh hưởng tới nhiều vấn đề nội tại như
đời sống CBCNV giảm sút, cắt giảm nhân công, khó khăn trong mở rộng hoạt động
kinh doanh ...
Từ những vấn đề đã đặt ra ở bên trên, em đã chọn đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp là “Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần Tư vấn
kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam”. Hy vọng với các phân tích và một số giải
pháp mà em sẽ đưa ra trong khóa luận tốt nghiệp sẽ giúp ích một phần nào đó cho sự
định hướng phát triển của Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt
Nam trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp được viết nhằm 3 mục đích:
- Thứ nhất: Trình bày được các vấn đề lý thuyết cơ bản về lợi nhuận doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường ngày nay.
- Thứ hai: Phân tích và đánh giá tình hình lợi nhuận của Công ty cổ phần Tư vấn
kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam.
- Thứ ba: Đưa ra được một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận tại
Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê, đối chiếu, phân
Thang Long University Library
tích, so sánh, chứng minh nhằm làm sáng tỏ các quan điểm của mình và toàn bộ các
vấn đề nghiên cứu đã đặt ra.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là tình hình lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2010-
2012, những tác động ảnh hướng tới lợi nhuận của công ty. Từ đó đưa ra được một số
giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty.
1.5. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của Công ty cổ phần Tư
vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam.
1.6. Kết cấu bài khóa luận tốt nghiệp
Từ đề tài đã chọn, ngoài phần mở đầu và kết luận, em đưa ra kết cấu bài khóa
luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về lợi nhuận doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường.
Chương 2: Phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty cổ phần Tư vấn kiến
trúc và xây dựng đô thị Việt Nam.
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần Tư
vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam.
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1. Lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận đối với các doanh nghiệp
1.1.1. Nguồn gốc lợi nhuận
Ngay từ thời cổ đại, con người đã quan tâm và nghiên cứu đến các vấn đề kinh
tế, xã hội nhưng phải đến thế kỷ 15, khi nền kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa ra đời
và phát triển thì các quan điểm về kinh tế mới được xây dựng một cách có hệ thống.
Điều làm cho các nhà kinh tế học hết sức quan tâm là làm thế nào để đẩy nhanh sự
phát triển của nền kinh tế và họ nhận thấy rằng lợi nhuận chính là động lực của cơ chế
thị trường. Họ đã đưa ra nhiều quan điểm khác nhau về nguồn gốc và bản chất của lợi
nhuận. Nghiên cứu và tìm hiểu về lợi nhuận giúp ta thấy được các mặt tích cực cũng
như tiêu cực của các lý thuyết về lợi nhuận.
- Chủ nghĩa trọng thương
Chủ nghĩa trọng thương được ra đời và phát triển từ khoảng giữa thế kỷ 15 đến
giữa thế kỷ 17. Ở giai đoạn này, vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đó là tiền, kim loại sản xuất tiền là vàng và bạc. Mọi cá nhân, tổ chức, mọi
quốc gia đều tìm cách để trích trữ thật nhiều tiền. Do được hình thành trong thời điểm
như vậy nên toàn bộ học thuyết của chủ nghĩa trọng thương nói chung và quan điểm
về lợi nhuận nói riêng đều được xây dựng trên cơ sở thống nhất giá trị với tiền bạc và
lấy đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là lĩnh vực lưu thông. Chính vì vậy chủ
nghĩa trọng thương cho rằng lợi nhuận là do lĩnh vực lưu thông, do sự mua bán trao
đổi mà sinh ra. Nó là kết quả của quá trình mua ít bán nhiều, mua rẻ bán đắt mà có, để
có được lợi nhuận thì không có cách nào khác ngoài việc trao đổi buôn bán.
- Chủ nghĩa trọng nông
Cũng như chủ nghĩa trọng thương, chủ nghĩa trọng nông xuất hiện trong thời kì
quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản chủ nghĩa nhưng ở giai đoạn kinh tế
phát triển trưởng thành hơn. Về lợi nhuận họ cho rằng thương nghiệp chẳng qua là do
nhờ vào các khoản tiết kiệm chi phí thương mại và họ cho rằng thương mại chỉ đơn
thuần là việc đổi giá trị này lấy giá trị khác ngang như thế mà thôi. Trong quá trình
trao đổi, nếu xét dưới hình thái thuần túy thì cả người mua và người bán đều không
được lợi hoặc mất gì cả. Thương nghiệp không sinh ra của cải, trao đổi không làm cho
tài sản tăng lên. Khi phê phán chủ nghĩa trọng thương Các Mác đã viết: “Người ta trao
đổi những hàng hóa với giá hàng hóa hoặc hàng hóa với tiền tệ có cùng giá trị với
hàng hóa đó, tức là trao đổi ngang giá, rõ ràng là không ai rút ra được trong lưu thông
nhiều giá trị hơn số giá trị bỏ vào trong đó, vậy giá trị thặng dư tuyệt nhiên không thể
hình thành ra được”. Chủ nghĩa trọng nông đánh giá cao vai trò của nông nghiệp và
coi nó là lĩnh vực duy nhất trong xã hội tạo ra của cải ở đây. Họ cho rằng nguồn gốc
Thang Long University Library
2
của sự giàu có của mỗi quốc gia là từ sản xuất nông nghiệp hay các dạng phát triển đất
đai khác. Tiền lương công nhân là thu nhập theo lao động còn sản phẩm ròng là thu
nhập của nhà tư bản gọi là lợi nhuận.
- Quan điểm của Adam Smith
Ông cho rằng lợi nhuận là “khoản khấu trừ thứ hai” vào sản phẩm của người lao
động, chúng đều có chung nguồn gốc lợi nhuận là lao động không được trả công của
công nhân. Một mặt ông gắn lợi nhuận với quá trình sản xuất, là kết quả của sự bóc
lột, nhưng mặt khác ông đã phạm phải một sai lầm là cho rằng lợi nhuận được tạo ra
trong lưu thông. Khi nói về lợi tức, ông xem lợi tức là một bộ phận của lợi nhuận mà
nhà tư bản hoạt động bằng tiền đi vay phải trả cho chủ nợ để được sử dụng tư bản.
Ông đã thấy xu hướng bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận và xu hướng tỷ suất lợi nhuận
giảm sút do khối lượng tư bản tăng lên, vạch ra một cách đúng đắn mối quan hệ giữa
tỷ suất lợi nhuận với tư bản. Tuy nhiên Adam Smith còn có những hạn chế về lý luận
lợi nhuận như: chưa nêu ra được lý luận hoàn chỉnh về lợi nhuận. Mặt khác ông không
phân biệt được lĩnh vực sản xuất và lưu thông nên cho rằng tư bản trong lĩnh vực sản
xuất cũng như trong lưu thông đều tạo ra lợi nhuận như nhau.
- Quan điểm của D. Ricardo
Ricardo cho rằng: “Lợi nhuận là số còn lại ngoài tiền lương mà nhà tư bản trả
cho công nhân”. Ông đã thấy được xu hướng giảm sút tỷ suất lợi nhuận và giải thích
nguyên nhân của sự giảm sút nằm trong sự vận động biến đổi thu nhập giữa 3 giai cấp:
địa chủ, công nhân và tư bản. Ông cho rằng do quy luật màu mỡ đất đai ngày càng
giảm, giá cả nông phẩm ngày càng tăng làm cho tiền lương công nhân và địa tô tăng
theo còn lợi nhuận không tăng. Do đó “lợi nhuận có khuynh hướng tự nhiên giảm
xuống”. Như vậy ông địa chủ là người có lợi, công nhân không có lợi cũng như không
bị hại, còn nhà tư bản thì có hại vì tỷ suất lợi nhuận giảm xuống.
Mặc dù có nhiều tiến bộ so với những học thuyết trước nhưng ông cũng vấp
phải nhiều sai lầm như: ông đã lý giải về lợi nhuận căn cứ vào năng suất lao động, ông
không phân biệt được giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư. Cũng xuất phát từ việc chưa
phân biệt được tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư nên ông đã kết luận rằng tỷ
suất lợi nhuận giảm là do tăng lương.
- Quan điểm của Paul A.Samuelson
Theo Samuelson, trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận là động lực chi phối
hoạt động của người kinh doanh. Lợi nhuận đưa các doanh nghiệp đến các khu vực sản
xuất hàng hóa mà người tiêu dùng cần nhiều hơn. Với ông, lợi nhuận cũng đưa các
doanh nghiệp đến việc sử dụng kỹ thuật sản xuất hiệu quả nhất.
- Quan điểm về lợi nhuận của C.Mác
Kế thừa có chọn lọc các nhân tố khoa học của kinh tế chính trị tư sản cổ điển,
3
kết hợp với những phương pháp biện chứng duy vật C.Mác đã nghiên cứu thành công
học thuyết giá trị thặng dư. Ông khẳng định: Nguồn gốc lợi nhuận là do lao động làm
thuê tạo ra, về bản chất lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư, là kết quả
của lao động không được trả công.
Để thấy được sự hình thành lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh tư bản, chủ
nghĩa C. Mác đã bắt đầu từ chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa. Để sản xuất ra hàng hóa
có giá trị c + v + m (trong đó c là tư bản bất biến, là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình
thức nguyên nhiên liệu, máy móc thiết bị, v là tư bản khả biến là bộ phận tư bản dùn
để mua sức lao động và m là giá trị thặng dư, là giá trị do người lao động tạo ra không
được trả công). Nhà tư bản chỉ phải bỏ ra lương tư bản c + v, c + v được gọi là chi phí
sản xuất tư bản chủ nghĩa (ký hiệu là K) khi đưa ra hàng hóa trao đổi trên thị trường
thì theo quy luật giá trị, giá bán nhất trí với giá trị của hàng hóa là c + v + m. Do vậy
nhà tư bản thu được một khoản tiền lớn hơn chi phí mà họ đã bỏ ra. Số chênh lệch này
được gọi là lợi nhuận ký hiệu là P. Giá trị hàng hóa có thể viết thành K + P.
Dưới tác động của quy luật cung cầu, giá bán không phải luôn bằng giá trị mà
nó dao động xung quanh giá trị, do vậy mà lợi nhuận không phải lúc nào cũng bằng
giá trị thặng dư.
Tư bản hoạt động trong lĩnh vực thương nghiệp thuần túy mặc dù không tạo ra
giá trị và giá trị thặng dư nhưng vẫn thu được lợi nhuận. Sở dĩ tư bản thương nghiệp
vẫn thu được lợi nhuận là vì tư bản công nghiệp nhường cho tư bản thương nghiệp một
phần giá trị thặng dư tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh để tư bản thương
nghiệp thực hiện giá trị hàng hóa cho tư bản công nghiệp. Do vậy nguồn gốc sâu xa
của lợi nhuận thương nghiệp cũng từ giá trị thặng dư mà ra.
1.1.2. Khái niệm lợi nhuận trong doanh nghiệp
Lợi nhuận: trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu
tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội, là
phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận, trong kế toán, là phần
chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất. Sự khác nhau giữa định nghĩa ở hai lĩnh
vực là quan niệm về chi phí. Trong kinh tế học, ở trạng thái cạnh tranh hoàn hảo, lợi
nhuận sẽ bằng 0. Trong kế toán, người ta chỉ quan tâm đến các chi phí bằng tiền, mà
không kể chi phí cơ hội như trong kinh tế học.
Một khái niệm khác, lợi nhuận (return) là thu nhập có được từ một khoản đầu
tư, thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm giữa thu nhập với giá trị khoản đầu tư bỏ
ra.
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế mọi hoạt động của
doanh nghiệp.
Thang Long University Library
4
1.1.3. Vai trò của lợi nhuận
1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp
Mọi doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường đều hướng tới mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi nó tạo ra lợi
nhuận, có lợi nhuận doanh nghiệp mới có khả năng quay vòng vốn, mở rộng sản xuất
kinh doanh, nếu doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, kết quả sản xuất kinh doanh
giảm sút dẫn tới doanh thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ dẫn
đến khả năng thị thị trường đào thải, dẫn đến phá sản. Như vậy có thể thấy rằng lợi
nhuận là yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp nhất là
trong thời kỳ kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng gay gắt ngày nay.
Lợi nhuận tác động đến mọi khía cạnh của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng trực
tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp, đặc biệt là ảnh hưởng tới khả năng thanh
toán của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tình hình kinh doanh tốt sẽ dẫn tới lợi
nhuận cao, khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn tốt, từ đó đem lại uy tín cho
doanh nghiệp đối với các đối tác nói riêng và trên thị trường nói chung. Ngược lại,
doanh nghiệp làm ăn không thuận lợi dẫn tới lợi nhuận suy giảm, thậm chí lợi nhuận
âm, khả năng thanh toán giảm sút, tỷ lệ nợ cao làm cho uy tín doanh nghiệp giảm sút,
dễ dẫn tới khả năng phá sản.
Có lợi nhuận, doanh nghiệp có khả năng quay vòng vốn, tái đầu tư, mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh, có tiềm lực để áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất, mua sắm các máy móc, thiết bị từ đó hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ, thu hút được các khách hàng và có chỗ đứng trên thương
trường. Một doanh nghiệp có tiềm lực tài chính tốt, vững mạnh sẽ giúp doanh nghiệp
dễ tiếp cận với các khoản vay từ bên ngoài. Tóm lại, lợi nhuận là tiền đề quan trọng
giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, mở rộng quy mô kinh doanh.
Chỉ tiêu lợi nhuận cũng là căn cứ giúp đánh giá năng lực về tài chính, về nhân
sự, năng lực quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, lợi
nhuận không phải là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá chất lượng hoạt động của một doanh
nghiệp, bởi lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính cuối cùng nên nó chịu ảnh hưởng của nhiều
nhân tố chủ quan, khách quan. Do đó, để đánh giá chất lượng hoạt động của các doanh
nghiệp, người ta phải kết hợp chỉ tiêu lợi nhuận với các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận
như tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi
nhuận trên tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên đầu tư ...
1.1.3.2. Đối với người lao động
Người lao động là yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản
xuất kinh doanh cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp. Lợi nhuận mà mỗi doanh
5
nghiệp đạt được là nguồn mà qua đó doanh nghiệp thể hiện sự quan tâm đối với người
lao động thông qua việc trả lương, trích lập các quỹ khen thưởng, phúc lợi, bảo hiểm,
trợ cấp … Lợi nhuận cao tạo điều kiện nâng cao thu nhập, từ đó góp phần cải thiện đời
sống cho người lao động. Nếu người lao động nhận được lương cao, ổn định và nhận
được đầy đủ các khoản phúc lợi, người lao động sẽ cảm thấy hứng phấn, hăng say
trong công việc, kích thích khả năng sáng tạo, nâng cao hiệu suất lao động, giúp người
lao động phát huy cao nhất khả năng của mình trong doanh nghiệp. Người lao động
làm việc cần cù, sáng tạo, yêu thích công việc sẽ góp phần thúc đẩy hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp phát triển hơn từ đó mà lợi nhuận sẽ ngày càng được sản sinh
ra nhiều hơn.
1.1.3.3. Đối với nhà nước
Thông qua lợi nhuận của doanh nghiệp, nhà nước tiến hành thu thuế thu nhập
doanh nghiệp để bổ sung cho ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước là công cụ
định hướng, điều tiết vĩ mô của nền kinh tế, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh
và chống độc quyền. Chính phủ sẽ hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế
đi vào quỹ đạo mà Chính phủ đã hoạch định để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo
điều kiện cho nền kinh tế phát triển bền vững. Thông qua chi ngân sách, nhà nước sẽ
cung cấp kinh phí cho xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp
thuộc các ngành then chốt… Thông qua thu các sắc thuế trong đó thuế thu nhập doanh
nghiệp đóng vai trò chủ đạo, ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện vai trò định
hưởng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh, đảm bảo củng cố an ninh
quốc phòng, an sinh xã hội, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội … Thuế thu nhập doanh
nghiệp đánh vào phần lợi nhuận mà doanh nghiệp thu trong kỳ nên khi lợi nhuận của
doanh nghiệp càng cao thì số thuế phải nộp càng lớn.
Tóm lại, lợi nhuận không chỉ quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của mỗi
doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng sâu rộng tới cả nền kinh tế. Do vậy các doanh nghiệp
cần quan tâm, sử dụng hợp lý nguồn lợi nhuận, đồng thời luôn đưa ra được các giải
pháp để tăng cường nguồn lợi nhuận sao cho phù hợp với tình hình của mỗi doanh
nghiệp cũng như với từng giai đoạn kinh tế.
1.1.4. Kết cấu lợi nhuận
Trong nền kinh tế thị trường có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế và cơ
chế hạch toán kinh tế độc lập, đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp rất phong
phú và đa dạng, vì thế lợi nhuận được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Nếu xét
theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sau:
1.1.4.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận do tiêu thụ sản phẩm
lao vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là khoản chênh
Thang Long University Library
6
lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi giá thành của toàn bộ sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật (thuế thu nhập doanh
nghiệp).
1.1.4.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là bộ phận lợi nhuận được xác định bằng
chênh lệch giữa các khoản thu và chi về hoạt động tài chính.
Một số loại lợi nhuận thu từ hoạt động tài chính bao gồm: lợi nhuận về hoạt
động góp vốn tham gia liên doanh, lợi nhuận đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn,
dài hạn, lợi nhuận về đầu tư tài sản, lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và
lãi tiền vay ngân hàng, lợi nhuận cho vay vốn, lợi nhuận do bán ngoại tệ, lợi nhuận về
các hoạt động đầu tư khác …
1.1.4.3. Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác
Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự tính trước
hay có dự tính đến nhưng ít có khả năng xảy ra như: tài sản dôi thừa tự nhiên, nợ khó
đòi đã xử lý nay đòi được, nợ vắng chủ hoặc không tìm ra chủ được cơ quan có thẩm
quyền cho ghi vào lãi, thanh lý nhượng bán tài sản cố định, phải thu khó đòi, dự phòng
giảm giá hàng tồn kho...
Tỷ trọng của mỗi bộ phận lợi nhuận trong lợi nhuận doanh nghiệp có sự khác
nhau giữa các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực kinh doanh khác nhau và thuộc các
môi trường kinh tế khác nhau. Việc xem xét kết cấu lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng
trong việc cho ta thấy được các khoản mục tạo nên lợi nhuận và tỷ trọng của từng
khoản mục trong tổng lợi nhuận, từ đó xem xét, đánh giá kết quả của từng hoạt động,
tìm ra các mặt tích cực cũng như tồn tại trong từng hoạt động để đề ra quyết định thích
hợp để nâng cao hơn nữa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2. Phương pháp xác định và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
1.2.1. Phương pháp xác định lợi nhuận
Để xác định lợi nhuận đạt được lợi nhuận trong kỳ, các doanh nghiệp có thể sử
dụng các phương pháp tính toán sau:
1.2.1.1. Phương pháp trực tiếp
Theo phương pháp này lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng tổng
hợp lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận các hoạt động khác. Trong đó lợi
nhuận từng hoạt động là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp
đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Cách thức xác định như sau:
Lợi nhuận trước
thuế thu nhập doanh
nghiệp
=
Lợi nhuận từ hoạt
động sản xuất kinh
doanh
+
Lợi nhuận hoạt
động tài chính
+
Lợi nhuận
hoạt động
khác
7
- Đối với lợi nhuận hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận hoạt động
sản xuất kinh doanh
=
Doanh thu
thuần trong
kỳ
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
Trong đó:
+ Doanh thu thuần trong kỳ: là toàn bộ giá trị của sản phẩm hàng hóa cung ứng
dịch vụ trên thị trường được thực hiện trong một thời kỳ nhất định sau khi đã trừ đi các
khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại (nếu có hóa đơn
chứng từ hợp lệ), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có), chiết khấu thương
mại doanh nghiệp cho hưởng. Đây là bộ phận doanh thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng số doanh thu, nó quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp.
Thời điểm xác định doanh thu là khi người mua đã chấp nhận thanh toán, không
phụ thuộc vào việc doanh nghiệp đã thu được tiền hay chưa.
Tiền thu về trong kỳ là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động bán
hàng trong kỳ bao gồm cả khoản tiền mà khách hàng còn nợ kỳ trước, kỳ này trả hoặc
tiền ứng trước của khách để mua hàng. Tiền thu về trong kỳ có thể lớn hơn hoặc nhỏ
hơn doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp.
+ Giá vốn hàng bán: giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ trong các doanh nghiệp
thương mại (giá mua từ nhà cung cấp, chi phí vận chuyển, bảo hiểm ...), chỉ tiêu này
có thể là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã tiêu thụ trong các doanh nghiệp
sản xuất.
+ Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc tiêu thụ hàng
hóa sản phẩm dịch vụ, phân bổ cho sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
như: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,
chi phí bảo hành ...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí phục vụ cho việc điều hành và quản lý
chung trong toàn bộ doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, sản phẩm dịch vụ trong kỳ.
Bao gồm: chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, KPCĐ dùng cho
quản lý doanh nghiệp, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, dịch vụ mua
ngoài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, các khoản chi bằng tiền khác (tiếp khách,
hội nghị khách hàng ...) ...
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là hai khoản chi phí có ảnh
hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp, phản ánh trình độ tổ chức, quản lý
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối với lợi nhuận từ hoạt động tài chính:
Lợi nhuận hoạt
động tài chính
=
Doanh thu hoạt
động tài chính
-
Chi phí hoạt động tài
chính
Thang Long University Library
8
Trong đó:
+ Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
+ Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí, các khoản lỗ liên quan đến
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn kinh doanh,
liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,
khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái ...
- Đối với các hoạt động kinh tế khác:
Lợi nhuận hoạt động
kinh tế khác
=
Thu nhập của hoạt
động khác
-
Chi phí hoạt
động khác
-
Thuế gián
thu (nếu có)
+ Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: thu nhập về nhượng bán, thanh lý
TSCĐ, thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa
sổ, thu từ các khoản nợ không xác định được chủ, các khoản thu nhập kinh dooanh của
những năm trước bị bỏ sót hay lãng quên ghi sổ kết toán năm nay mới phát hiện ra …
+ Chi phí khác: là những khoản chi phí và những khoản lỗ do các sự kiện hay
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra như: chi phí
thanh lý nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán, tiền
phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy thu thuế, các khoản chi phí do kết toán
ghi nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ.
+ Thuế gián thu: là loại thuế được cộng vào giá, là một bộ phận cấu thành của giá
cả hàng hoá. Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian
(thường là các doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng. Thuế gián thu là thuế mà
người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một. Chẳng hạn, chính phủ đánh
thuế vào công ty (công ty nộp thuế) và công ty lại chuyển thuế này vào chi phí tính
vào giá hàng hóa và dịch vụ, do vậy đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng.
Một số loại thuế gián thu như: thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị
gia tăng, thuế xuất nhập khẩu.
Phần còn lại của lợi nhuận sau khi trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp chính là
lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng).
Lợi nhuận sau
thuế
=
Lợi nhuận trước thuế
thu nhập
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp trong kỳ
1.2.1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung gian
Theo phương pháp này, để xác định được lợi nhuận của doanh nghiệp trước hết
ta phải xác định được các chi tiết các hoạt động của doanh nghiệp đó. Từ đó lần lượt
lấy doanh thu của tổng hoạt động trừ đi chi phí bỏ ra để có doanh thu đó (như giá vốn,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính…). Cuối
9
cùng tổng hợp lợi nhuận của các hoạt động ta sẽ tính được lợi nhuận thu được trong kỳ
của doanh nghiệp.
1.2.2. Phân phối lợi nhuận
Phân phối lợi nhuận là một khâu không thể thiếu với các doanh nghiệp hoạt
động có lãi. Việc phân phối lợi nhuận phải đảm bảo hài hòa về lợi ích giữa nhà nước
với chủ sở hữu doanh nghiệp và người lao động. Chính vì lý do đó, chính sách phân
phối lợi nhuận hợp lý sẽ là đòn bẩy kinh tế quan trọng giúp khuyến khích người lao
động và doanh nghiệp ra sức phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Đồng thời tạo điều kiện cho nhà nước trong việc quản lý ngân sách, điều tiết thu nhập
và đảm bảo cho sự phát triển bền vững của cả nền kinh tế.
- Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn: trích theo Điều 61 - Luật doanh nghiệp
2005. Điều kiện chia lợi nhuận.
Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi công ty kinh doanh có
lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật, đồng thời vẫn phải đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến
hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.
- Đối với Công ty cổ phần: trích theo Điều 93 - Luật doanh nghiệp 2005. Trả cổ
tức.
Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng
cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.
Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng
đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty.
CTCP chỉ được trả cổ tức cho cổ đông khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, trích lập các quỹ công ty và bù
đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty, ngay sau khi trả hết
số nợ cổ tức đã định, công ty vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác đến hạn.
Các doanh nghiệp khác nhau thì có tỷ lệ trích lập các quỹ khác nhau những
cùng chung một mục đích.
- Quỹ đầu tư phát triển: được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc
đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp. Việc trích và sử dụng quỹ đầu tư phát triển phải
theo chính sách tài chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp.
- Quỹ dự phòng tài chính: được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp và được sử dụng nhằm bù đắp những thiệt hại, tổn thất do những rủi ro bất khả
kháng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc hạch toán tăng, giảm quỹ dự phòng
tài chính phải theo chính sách tài chính hiện hành.
Thang Long University Library
10
- Quỹ khen thưởng phúc lợi: được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp, để sử dụng cho các công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục
vụ nhu cầu phúc lợi công cộng và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao
động.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận
Lợi nhuận là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình tài chính cũng như tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp, là nguồn lực quan trọng thúc đẩy doanh nghiệp
phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh, tái đầu tư… Tuy nhiên, lợi nhuận không
phải chỉ tiêu duy nhất đánh giá đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, bởi lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính cuối cùng, nó chịu tác động của nhiều yếu tố
chủ quan và khách quan. Do đó doanh nghiệp cần phân tích các chỉ tiêu về tỷ suất lợi
nhuận để thấy được mối quan hệ giữa lợi nhuận với các chỉ tiêu quan trọng khác, từ đó
đưa ra được các quyết định rõ ràng và hiệu quả đối với tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty. Dưới đây là một số chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận.
1.3.1. Tổng lợi nhuận
Hệ số này cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào (nguyên vật
liệu, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động…) trong quy trình sản xuất của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh cứ sau một năm hay một chu kì sản xuất kinh doanh thì
doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tổng lợi nhuận càng cao thì chứng
tỏ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và ngược lại.
Hệ số tổng lợi nhuận =
Doanh thu – Giá vốn hàng bán
Doanh thu
Trong thực tế khi muốn xem các chi phí này có cao quá hay không là đem so
sánh hệ số tổng số lợi nhuận của một công ty với hệ số của các công ty cùng ngành.
Nếu hệ số tổng lợi nhuận của các công ty đối thủ cạnh tranh cao hơn, thì công ty cần
có giải pháp tốt hơn trong việc kiểm soát các chi phí đầu vào.
1.3.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu là chỉ số phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận
sau thuế và doanh thu thuần trong kỳ.
Tỷ suất sinh lời trên
tổng doanh thu (ROS)
=
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho thấy cứ một đồng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ trong kỳ doanh
nghiệp hoạt động càng có hiệu quả. Công thức này cũng cho thấy để tăng được tỷ suất
lợi nhuận doanh thu bán hàng một mặt phải áp dụng các biện pháp nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm để tăng được khối lượng sản phẩm tiêu thụ, mặt khác phải phấn đấu
hạ giá thành sản xuất để tăng lợi nhuận tuyệt đối của một đơn vị sản phẩm tiêu thụ.
11
1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa tổng lợi
nhuận với tổng chi phí kinh doanh trong kỳ.
Tỷ suất lợi nhuận trên
tổng chi phí
=
Tổng lợi nhuận
x 100
Tổng chi phí kinh doanh trong kỳ
Chỉ tiêu cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra thì mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận do doanh nghiệp. Nó cũng cho thấy được hiệu quả sử dụng chi phí trong sản
xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm trong kỳ của doanh nghiệp, từ đó giúp doanh
nghiệp đưa ra được các biện pháp điều chỉnh sao cho phù hợp và tiết kiệm.
1.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ
giữa lợi nhuận sau thuế với tổng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ (gồm cả vốn cố
định bình quân và vốn lưu động bình quân). Vốn cố định là nguyên giá tài sản cố định
trừ đi khấu hao và vốn lưu động là vốn dự trữ sản xuất, vốn thành phẩm dở dang, vốn
thành phẩm ( bằng tài sản ngắn hạn trừ vay ngắn hạn).
Tỷ suất lợi nhuận
trên vốn kinh doanh
=
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn sử dụng bình quân trong kỳ thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua đây có thể đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp tìm ra các biện pháp thích ứng nhằm tận dụng
mọi khả năng sẵn có, khai thác sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả, bảo toàn và phát
triển vốn của mình.
1.3.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu cho biết mối quan hệ giữa tổng lợi nhuận
với tổng vốn chủ sở hữu. ROE được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng sau thuế chia
cho vốn chủ sở hữu trong kỳ.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu (ROE)
=
Lợi nhuận ròng sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. ROE cho biết cứ
một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Khi đầu tư vốn
vào doanh nghiệp, nhà đầu tư đặc biệt quan tâm đến chỉ tiêu này vì nó phản ánh được
doanh nghiệp đang làm ăn có lãi hay. Chỉ tiêu này thấp thì cho biết vốn chủ sở hữu
chưa được doanh nghiệp sử dụng hiệu quả.
1.3.6. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận
sau thuế với tổng tài sản của doanh nghiệp. ROA được tính bằng cách lấy lợi nhuận
sau thuế chia cho tổng tài sản.
Thang Long University Library
12
Tỷ suất sinh lời trên tổng
tài sản (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Tỷ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của
doanh nghiệp. ROA cho biết cứ một đồng tài sản mà doanh nghiệp dùng vào quá trình
sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng
cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản hiệu quả, kết quả sản xuất kinh doanh tốt và
ngược lại, nếu tỷ số này thấp chứng tỏ doanh nghiệp chưa khai thác hết hiệu suất của
tài sản, doanh nghiệp cần phải đưa ra được chính sách sử dụng tài sản hợp lý hơn.
ROA phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do vậy, khi
phân tích tài chính, doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp
với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng
một thời kỳ.
1.3.7. Hệ số thu nhập trên vốn đầu tư (ROI)
Hệ số thu nhập trên đầu tư (ROI) phản ánh khả năng sử dụng vốn đầu tư để tạo
ra lợi nhuận của doanh nghiệp.
Hệ số thu nhập trên
vốn đầu tư (ROI)
= Lợi nhuận trước thuế và lãi vay x (1- Thuế suất)
Tổng tài sản
Mục đích của công thức này là so sánh cách thức tạo lợi nhuận của một công ty,
và cách thức công ty sử dụng tài sản để tạo doanh thu. Nếu tài sản được sử dụng có
hiệu quả thì thu nhập và thu nhập trên đầu tư sẽ cao. Đối với các nhà quản lý, ROI là
chỉ tiêu thông thường về mức độ lợi nhuận mà mức độ đó lại được dùng để đánh giá
hiệu quả của khả năng sử dụng các nguồn lực đã được giao phó cho công ty. Việc
kiểm soát ROI sẽ giúp cho nhà quản lý đánh giá hiệu quả của công tác hoạch định và
các hoạt động sản suất khác
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
1.4.1. Những nhân tố khách quan
1.4.1.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước
Mỗi doanh nghiệp tham gia vào thị trường không chỉ bị chi phối bởi các quy
luật của thị trường mà còn chịu ảnh hưởng của các chính sách, định hướng của Nhà
nước phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong mỗi thời kỳ (chính sách tài
khóa, chính sách tiền tệ, tỷ giá hối đoái…).
Các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước về thuế, lãi suất, quy định về quản
lý, chính sách ưu đãi, bảo hộ đều có tác động tới hoạt động của doanh nghiệp. Nếu
chính sách tài khóa thay đổi, điều đó nghĩa nghĩa rằng có sự thay đổi trong kế hoạch
chi tiêu chính phủ và chính sách thu ngân sách, chủ yếu là các khoản thu về thuế. Mức
thuế thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu thuế thu
13
nhập doanh nghiệp tăng sẽ dẫn tới làm giảm lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Nếu
chính phủ tăng thuế thu nhập đặc biệt, thuế nhập khẩu thì với các doanh nghiệp sử
dụng nguyên liệu đầu vào nhập khẩu sẽ làm tăng chi phí, từ đó kếu theo lợi nhuận
giảm …
Nếu chính phủ thực hiện các chính sách ưu đãi về thuế, khuyến khích và tạo
điều kiện cho ngành nghề kinh doanh phát triển bằng các biện pháp như miễn, giảm
thuế, giảm lãi suất vay vốn, bảo hộ ngành nghề còn non trẻ, tạo môi trường kinh doanh
thuận lợi … sẽ giúp giảm chi phí cho doanh nghiệp và tăng lợi nhuận. Ngược lại, nếu
các chính sách kinh tế vĩ mô bất hợp lý sẽ làm kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp
cũng như đối với cả nền kinh tế.
1.4.1.2. Chính sách về lãi suất
Thông thường, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài vốn tự có của doanh
nghiệp thì doanh nghiệp đều phải đi vay thêm vốn. Lãi suất phải trả cho khoản vay là
khoản chi phí của doanh nghiệp. Lãi vay phải được tính trên cơ sở tiền gốc, lãi suất và
thời gian vay. Do vậy, lãi suất thấp và thủ tục vay vốn đơn giản sẽ khuyến khích các
doanh nghiệp vay vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Ngược lại, lãi suất cho
vay cao sẽ thu hẹp đầu tư của các doanh nghiệp. Tuy nhiên trong tình hình hiên nay
nhiều doanh nghiệp muốn tiếp cận các khoản vay của ngân hàng vẫn còn gặp nhiều
khó khăn do lãi suất còn cao, thủ tục phức tạp, chậm trễ …
1.4.1.3. Quan hệ cung cầu hàng hóa dịch vụ trên thị trường
Tham gia hoạt động tìm kiếm lợi nhuận theo cơ chế thị trường nên doanh
nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhân tố quan hệ cung - cầu hàng hoá dịch vụ. Sự
biến động này có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đòi
hỏi doanh nghiệp phải có những giải pháp thích hợp để thu được lợi nhuận. Nhu cầu
về hàng hoá và dịch vụ lớn trên thị trường sẽ cho phép các doanh nghiệp mở rộng hoạt
động kinh doanh để đảm bảo cung lớn. Cung thấp hơn cầu sẽ có khả năng định giá bán
hàng hoá và dịch vụ, ngược lại cung cao hơn cầu thì giá cả hàng hoá và dịch vụ sẽ thấp
điều này ảnh hưởng đến lợi nhuận của từng sản phẩm hàng hoá hay tổng số lợi nhuận
thu được.
Trong kinh doanh các doanh nghiệp coi trọng khối lượng sản phẩm hàng hoá
tiêu thụ, còn giá cả có thể chấp nhận ở mức hợp lý để có lãi, khuyến khích khách hàng
có thể mua với khối lượng lớn nhất để có tổng mức lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy các
doanh nghiệp phải tìm các biện pháp kích thích cầu hàng hoá và dịch vụ của mình,
nhất là cầu có khả năng thanh toán bằng cách nâng cao chất lượng hàng hoá và dịch
vụ, cải tiến phương thức bán ...
1.4.1.4. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường
Trên thị trường ngày nay luôn có vô số người bán và người mua, cạnh tranh là
Thang Long University Library
14
điều không thể tránh khỏi đối với mỗi doanh nghiệp tham gia vào thị trường. Muốn
tồn tại và phát triển doanh nghiệp không chỉ phải luôn biến đổi sao cho thích nghi
được với thị trường mà còn luôn tìm tòi sáng tạo sao cho sản phẩm dịch vụ của mình
có sự khác biệt về giá cả, chất lượng, mẫu mã sản phẩm … đối với các đối thủ cạnh
tranh. Cạnh tranh là yếu tố giúp cho doanh nghiệp phát triển những nó cũng có thể làm
cho doanh nghiệp bị phá sản, bởi nếu doanh nghiệp không linh hoạt và thích nghi thì
khả năng bị đào thải khỏi thị trường là rất lớn, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp
non trẻ.
1.4.1.5. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
Một đất nước có tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp hình thành và phát triển bền vững. Ngược lại, nền kinh
tế bất ổn định, bạo động, chiến tranh … sẽ dẫn tới nền kinh tế dễ rơi vào trạng thái
khủng hoảng suy thoái ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình kinh doanh của mọi doanh
nghiệp từ đó làm suy giảm lợi nhuận.
1.4.1.6. Sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật
Với một nền kinh tế mở như hiện nay, việc tiếp cận với thành tựu khoa học kỹ
thuật tiên tiến trên thế giới trở nên đơn giản hơn bao giờ hết. Các doanh nghiệp cần
biết nắm bắt cơ hội, áp dụng các thành tựu khoa học tể cải tiến, hiện đại hóa trang thiết
bị, nâng cao kiến thức cho người lao động. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra được
các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với xu thế, giá cả phải chăng, mẫu mã đẹp … Nếu
không thì mọi sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sẽ trở nên lạc hậu, có đáp ứng
được nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng và vì thế việc suy giảm lợi nhuận là
điều không thể tránh khỏi.
1.4.2. Những nhân tố chủ quan
1.4.2.1. Chất lượng công tác chuẩn bị cho quá trình kinh doanh
Để cho hoạt động kinh doanh đạt tới lợi nhuận nhiều và hiệu quả kinh tế cao,
các doanh nghiệp cần phải chuẩn bị tốt các điều kiện, các yếu tố chi phí thấp nhất. Các
yếu tố đầu vào được lựa chọn tối ưu sẽ tạo khả năng tăng năng suất lao động, nâng cao
chất lượng sản phẩm, chi phí hoạt động và giá thành sản phẩm giảm. Do đó cơ sở để
tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp là chuẩn bị các đầu vào hợp lý, tiết kiệm tạo khả
năng tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nội dung của công tác chuẩn bị cho quá trình sản xuất kinh doanh phụ thuộc
vào nhiệm vụ, tính chất sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Trước hết đó là chuẩn bị tốt về khâu thiết kế sản phẩm và công nghệ sản xuất.
Thiết kế sản phẩm và công nghệ chế tạo hợp lý sẽ tạo điều kiện giảm thời gian chế tạo,
hạ giá thành, tạo lợi nhuận cho quá trình tiêu thụ. Tiếp đó là chuẩn bị tốt các yếu tố vật
chất cần thiết cho quá trình hoạt động như lao động (số lượng, chất lượng, cơ cấu),
15
máy móc thiết bị, dụng cụ sản xuất được thuận lợi, nhịp nhàng và liên tục giúp nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Cuối cùng là doanh nghiệp phải có phương án hợp lý về tổ
chức điều hành quá trình sản xuất ( tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý ).
1.4.2.2. Trình độ tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm
Tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm hàng hóa và dịch vụ là quá trình thực hiện
sự kết hợp giữa các yếu tố lao động, vật tư, kỹ thuật… để tạo ra sản phẩm hàng hóa
dịch vụ. Muốn tạo ra lợi nhuận cao cần phải có trình độ tổ chức sản xuất sao cho tiết
kiệm được chi phí ở mức tối đa mà không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm,
dịch vụ
1.4.2.3. Trình độ tổ chức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
Sau khi doanh nghiệp đã sản xuất được sản phẩm hàng hoá và dịch vụ thì khâu
tiếp theo sẽ là phải tổ chức bán nhanh, bán hết, bán với giá cao những hàng hoá và
dịch vụ đó để thu được tiền về cho quá trình tái sản xuất mở rộng tiếp theo.
Lợi nhuận của quá trình hoạt động kinh doanh chỉ có thể thu được sau khi thực
hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ. Để thực hiện tốt công tác này
doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng các mặt hàng hoạt động về tổ chức mạng lưới
kênh tiêu thụ sản phẩm, công tác quảng cáo marketing, các phương thức bán và dịch
vụ sau bán hàng.
1.4.2.4. Trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp
Tổ chức và quản lý quá trình kinh doanh của doanh nghiệp là một nhân tố quan
trọng, có ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Quá trình quản lý kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm các khâu cơ bản như định hướng chiến lược phát
triển của doanh nghiệp, xây dựng kế hoạch kinh doanh, xây dựng các phương án kinh
doanh, kiểm tra đánh giá và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh. Các khâu quản lý
quá trình hoạt động kinh doanh tốt sẽ tăng sản lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm,
hạ giá thành sản phẩm, giảm chi chí quản lý. Đó là điều kiện quan trọng để tăng lợi
nhuận.
1.4.2.5. Nhân tố con người
Con người đóng vai trò trung tâm trong hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp có các CBCNV có trình độ kỹ thuật, chuyên môn cao, trình độ học vấn
tốt sẽ giúp nâng cao năng suất lao động, có nhiều sáng kiến cải tiến nâng cao, phát
triển sản phẩm giúp tăng lợi nhuận. Bên cạnh đó, yếu tố về tinh thần trách nhiệm cũng
như có đạo đức, tôn trọng văn hóa và nội quy công ty …của người lao động cũng góp
phần quan trọng vào sự thành bại của doanh nghiệp.
1.4.2.6. Khả năng về vốn
Đối với một doanh nghiệp ,vốn có vai trò rất quan trọng quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp, nó vừa là cơ sở để tiến hành các hoạt động sản xuất
Thang Long University Library
16
kinh doanh lại cũng chính là chỉ tiêu đánh giá kết quả của các hoạt động sản xuất kinh
doanh. Hơn nữa, vốn còn là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến năng lực sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Điều
này càng thể hiện rõ trong cơ chế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay
gắt, các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị đầu tư hiện đại hoá
công nghệ ...tất cả những yếu tố này muốn đạt được đòi hỏi doanh nghiệp phải có một
lượng vốn đủ lớn và sử dụng vốn có hiệu quả .
Mặt khác một doanh nghiệp muốn mở rộng phạm vi hoạt động, tiến hành tái
sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh, vốn của doanh nghiệp phải sinh lời
tức là hoạt động kinh doanh phải có lãi, đảm bảo vốn của doanh nghiệp được bảo toàn
và phát triển. Điều đó cho thấy vốn là cơ sở để doanh nghiệp tiếp tục đầu tư mở rộng
phạm vi sản xuất, thâm nhập vào thị trường tiềm năng từ đó mở rộng thị trường tiêu
thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tăng doanh thu và tăng lợi nhuận.
1.5. Các biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận
1.5.1. Tăng số lượng và chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ
Ngày nay, nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng hay của thị trường rất đa
dạng và phong phú, dễ biến động. Trong điều kiện các nhân tố khác ổn định thì việc
tăng lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ theo nhu cầu thị trường sẽ làm tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp. Muốn tăng được khối lượng sản phẩm tiêu thụ cần chuẩn bị
tốt các yếu tố và điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành
thuận lợi, tổ chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh một cách cân đối nhịp nhàng và
liên tục, khuyến khích người lao động tăng nhanh năng suất lao động.
Nhu cầu thị trường đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng sản phẩm hàng hoá và
dịch vụ. Phấn đấu cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng mẫu mã sản phẩm tiêu thụ
là điều kiện để tăng nhanh khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp từ đó giúp tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Nhưng để nâng cao được chất lượng sản phẩm đòi hỏi bản
thân doanh nghiệp phải nỗ lực cố gắng, nghiên cứu thị trường kỹ càng, nắm bắt được
thị hiếu của người tiêu dùng cũng như cần nghiên cứu đối thủ cạnh tranh.
1.5.2. Giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm
Giá thành là sự tổng hợp của nhiều nhân tố chi phí tạo nên như: chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung, chi phí cố định( thể hiện
qua việc khấu hao tài sản cố định hàng năm được tính vào giá thành) do vậy để hạ giá
thành sản phẩm cần phải giảm các nhân tố chi phí trên :
- Biện pháp tiết kiệm nguyên vật liệu, năng lượng: cải tiến phương pháp công
nghệ, sử dụng nguyên vật liệu thay thế, giảm tỷ lệ phế phẩm, giảm chi phí mua sắm,
vận chuyển, bảo quản và tiết kiệm nguyên vật liệu.
17
- Biện pháp giảm chi phí tiền lương và tiền công trong giá thành sản phẩm: muốn
giảm chi phí tiền lương và tiền công trong giá thành sản phẩm cần tăng nhanh năng
suất lao động bằng cách cải tiến công tác tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghiệp, nâng cao trình độ người lao động, có chế độ
khuyến khích người lao động thích hợp bằng cách áp dụng hình thức lương hưởng
đúng mức. Năng suất lao động tăng nhanh hơn chi phí về tiền lương bình quân sẽ cho
phép giảm chi phí trong giá thành sản phẩm.
- Biện pháp giảm chi phí cố định trong giá thành sản phẩm: giảm chi phí cố định
ở đây không có nghĩa là sử dụng những công nghệ rẻ tiền, cũ kỹ mà cần sử dụng
những máy móc công nghệ tiên tiến nhằm tăng lượng sản phẩm sản xuất ra. Tốc độ
tăng sản phẩm hàng hoá sẽ làm cho chi phí cố định trong giá thành sản phẩm giảm vì
tốc độ tăng chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng sản phẩm. Như vậy để tăng lượng sản phẩm
sản xuất, phải mở rộng quy mô sản xuất, tăng năng suất và trình độ lao động. Tuy
nhiên việc đầu tư, sử dụng các trang thiết bị mới cần phù hợp với tình hình thực tế của
doanh nghiệp.
1.5.3. Tăng cường công tác quản lý tài chính
1.5.3.1. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá
trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Không ngừng nâng cao hiệu quả
kinh tế là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ nền sản xuất nào nói chung và mối quan
tâm của doanh nghiệp nói riêng. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vừa là câu hỏi, vừa là
thách thức đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Huy động vốn có hiệu quả là một trong những biện pháp quan trọng nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các nguồn vốn mà
các doanh nghiệp có thể khai thác như vốn liên doanh, vốn tín dụng, vốn huy động từ
chính CBCNV trong công ty … Trong quá trình khai thác các nguồn vốn này, doanh
nghiệp cần phải giữu chữ tín trong công tác huy động vốn đối với các đối tác, với các
tổ chức tín dụng, ngân hàng.
Việc huy động vốn đã khó nhưng việc sử dụng vốn sao cho hiệu quả, tiết kiệm,
tránh lãng phí thì còn khó hơn. Điều này đòi hỏi các đơn vị phải tận dụng nguồn vốn
sao cho chi phí bỏ ra thấp nhất nhưng đem lại hiệu quả cao nhất. Doanh nghiệp phải
lựa chọn đúng phương án kinh doanh, phương án sản xuất, các phương án này phải
dựa trên cơ sở tiếp cận thị trường, xuất phát từ nhu cầu thị trường. Có như vậy sản
phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mới tiêu thụ được, doanh nghiệp mới có điều kiện
để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như
làm gia tăng lợi nhuận.
Thang Long University Library
18
1.5.3.2. Xây dựng các phương án kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế
Với mỗi doanh nghiệp khi bắt đầu bước vào thị trường cần phải xây dựng cho
mình một kế hoạch kinh doanh đúng đắn và phù hợp. Phương án kinh doanh cần phải
tận dụng được tối đa mọi nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp, tránh thất thoát lãng phí
đồng thời phải phù hợp với tình hình thực tế của thị trường sao cho các sản phẩm dịch
vụ đưa ra có chi phí thấp nhưng hiệu quả và lợi nhuận thu về cao. Để xây dựng được
phương án kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp cần phải xác định được vị trí của mình
trên thị trường, xác định được các thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp, tìm hiểu
xem khách hàng của mình là ai, đối thủ cạnh tranh như thế nào. Tất cả những điều này
đều có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi doanh nghiệp.
1.5.3.3. Phân phối và sử dụng nguồn lợi nhuận hợp lý
Nguồn lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp thu về sau quá trình sản xuất kinh doanh
tùy thuộc và mục đích và định hướng của từng công ty sẽ có các cách sử dụng khác
nhau. Việc phân phối và sử dụng lợi nhuận, doanh nghiệp cần phải giải quyết hài hòa
mối quan hệ lợi ích giữa nhà nước, doanh nghiệp và người lao động.
- Doanh nghiệp thực hiện các khoản đóng góp cho nhà nước thông qua thuế, phí
và lệ phí.
- Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định hợp đồng (nếu có)
- Bù đắp các khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận
trước thuế.
- Trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ đã được Nhà nước
quy định đối với công ty đặc thù mà pháp luật quy định phải trích lập.
- Thực hiện việc trả lương, thưởng cho người lao động theo đúng quy định trong
hợp đồng lao động
- Phần còn lại được doanh nghiệp chuyển vào nguồn vốn chủ sở hữu hoặc tái đầu
tư tùy vào điều lệ của từng công ty…
19
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu về CTCP Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên đơn vị: CTCP Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế: VietNam Advisory Architecture And Urban
Construction Corporation.
- Tên viết tắt: AUC.,JSC
- Đăng kí kinh doanh số: 0103028869, cấp ngày 15 tháng 12 năm 2008.
- Trụ sở: Phòng 512 A4 Chung cư Đền Lừ 2, phường Hoàng Văn Thụ, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Mã số thuế: 0103084361
- Điện thoại: 04.36342579
- Fax: 04.36342579
- Email: auc.jsc@gmail.com
CTCP Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam được thành lập vào tháng
12/2008. Trong bối cảnh ngành bất động sản phát triển nhanh chóng, nhận thấy cơ hội
kinh doanh trong việc cung cấp các các sản phẩm, dịch vụ về tư vấn, thiết kế, giám sát,
thi công công trình, thiết bị, vật tư trong xây dựng cho các công trình xây dựng quy
mô vừa và nhỏ. Cuối năm 2008, bà Trương Thị Hải Vân cùng hai cổ đông khác là ông
Nguyễn Sĩ Thịnh và ông Đoàn Thanh Tuấn quyết định xin giấy phép thành lập công ty
lên Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Hà Nội (Phòng Đăng Ký Kinh Doanh Số 01) và đã được
chấp thuận.
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 (Ba tỷ đồng chẵn).
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
- Số cổ phần đã đăng kí mua: 30.000
- Người đại diện theo pháp luật của công ty là bà Trương Thị Hải Vân - Giám
đốc công ty.
Từ khi thành lập cho đến nay, công ty đã không ngừng phát triển và lớn mạnh.
Công ty phát triển đa dạng các ngành nghề kinh doanh từ đó các khách hàng và chủ
đầu tư có nhiều sự lựa chọn phù hợp đối với nhu cầu của mình. Các cán bộ, kĩ sư của
công ty đã tham gia nhiều dự án và được phía chủ đầu tư đánh giá cao về kĩ thuật, chất
lượng, tiến bộ và ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào thực tế. Ngoài ra, công ty
cũng luôn chú trọng chăm lo đến đời sống và mong muốn của cán bộ công nhân viên
trong công ty, đáp ứng tốt các yêu cầu của khách hàng, hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp
thuế đối với Nhà nước.
Một số công trình công ty đã thực hiện và đã nhận được sự hài lòng, tín nhiệm
Thang Long University Library
20
của chủ đầu tư như:
- Thẩm tra thiết kế và dự toán hạng mục nhà ở thấp tầng thuộc dự án khu chức
năng Đô thị Tây Mỗ tại xã Đại Mỗ và Tây Mỗ, Từ Liêm, Hà Nội.
- Tư vấn giám sát thi công các công trình điện hệ thống cơ sở hạ tầng giai đoạn 1
dự án Khu đô thị thương mại và du lịch Văn Giang (ECOPARK), tỉnh Hưng Yên.
- Giao nhận thầu thiết kế, cung cấp các vật tư, lắp đặt đường dây 35 kV và TBA
400kVA Công ty Tùng Giang, Thanh Trì, Hà Nội.
- Lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xây dựng TBA Bệnh viện da liễu trung
ương ….
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- TK quy hoạch, kiến trúc công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, công trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị, công trình đường bộ, công trình đường dây và trạm biến áp đến
110 kV.
- TK mạng công trình thông tin, bưu chính viễn thông
- TK cấp điện, điều hòa, cấp thoát nước cho các công trình xây dựng.
- Giám sát, thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, công trình
đường tải điện và trạm biến áp đến 110 kV.
- Tư vấn thẩm tra quy hoạch đầu tư, kỹ thuật, bản vẽ thi công và dự toán các
công trình kiến trúc, xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, kỹ thuật hạ tầng đô
thị, cấp thoát nước.
- Tư vấn đấu thầu.
- Thi công xây lắp các công trình kiến trúc, xây dựng, giao thông, viễn thông, cấp
thoát nước, kỹ thuật hạ tầng đô thị, đường dây tải điện …
- Thi công và trang trí nội ngoại thất: Nhà bảo tang, Nhà truyền thống, di tích lịch
sử, khách sạn, văn phòng, khu vui chơi, showroom …
- Kinh doanh vận tải.
- Sáng tác, thi công tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng và các tác phẩm trên
mọi chất liệu.
- Sáng tác biểu trưng, biểu tượng, logo và thương hiệu.
- Mua bán tranh ảnh và các tác phẩm nghệ thuật
- Sản xuất, buôn bán lắp đặt sửa chữa các thiết bị, máy móc ngành công nghiệp,
nông nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, công nghiệp điện, nhiệt, cơ điện, điện lạnh,
thiết bị an toàn phòng cháy chữa cháy …
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
21
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của CTCP Tư Vấn Kiến Trúc Và Xây Dựng Đô Thị
Việt Nam
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
2.1.3.1. Ban giám đốc
- Ban giám đốc có chức năng hoạch định chiến lược, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của
công ty, đề xuất các biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý công ty, đảm bảo cho
các hoạt động của công ty diễn ra liên tục, không bị gián đoạn đình trệ.
- Chịu trách nhiệm và báo cáo trước công ty về doanh số, chiến lược phát triển,
kế hoạch sản suất kinh doanh, chỉ tiêu tài chính, duyệt các khoản cho phí trong phạm
vi ngân sách đã được duyệt .
- Ban giám đốc có nhiệm vụ đưa ra các quyết định về nhân sự, các chính sách với
người lao động.
- Bảo đảm công ty tuân thủ với tất cả các quy định của pháp luật, đầy đủ và kịp
thời.
2.1.3.2. Phòng kế hoạch vật tư
- Xây dựng kế hoạch hoạt động của công ty về các kế hoạnh kinh doanh, về hợp
đồng kinh tế … trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Tư vấn, thực hiện mua sắm, quản lý tài sản công theo quy định.
- Chủ động quan hệ với các đơn vị tư vấn, các cơ quan khoa học kỹ thuật của
ngành của địa phương để nắm bắt những thông tin về khoa học và kỹ thuật mới áp
dụng vào tình hình thực tế tại Công ty. Tham mưu cho Giám đốc về việc tổ chức quản
lý, chỉ đạo công tác khoa học công nghệ và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
- Định kì hàng tháng, quý, năm lập báo cáo tổng hợp về các mặt hoạt động của
Ban Giám Đốc
Phòng Tài
chính - Kế
Toán
Phòng Tư
Vấn, TK
Xây Dựng
Phòng Tư
Vấn Giám
Sát
Phòng Tư
Vấn, TK
Điện
Bộ Phận Vật Tư Thiết
Bị
Bộ Phận Thi Công
Xây Dựng
Phòng Kế
Hoạch
Vật Tư
Bộ Phận thi Công
Điện
Thang Long University Library
22
công ty.
- Quản lý công tác nghiệm thu khối lượng, chất lượng từng phần và toàn bộ công
trình xây dựng trong suốt quá trình thực hiện dự án. Tổ chức nghiệm thu và chịu trách
nhiệm về các tài liệu, hồ sơ hoàn công các công trình khi nghiệm thu bàn giao công
trình đưa vào sử dụng và lưu trữ hồ sơ hoàn công. Phối hợp cùng các phòng ban thực
hiện công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng kinh tế.
- Tham gia Hội đồng tổ chức đấu thầu, lập hồ sơ yêu cầu cùng với tổ chuyên gia
phân tích hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu do Công ty làm chủ đầu tư và thực hiện. Lập và
soát xét hồ sơ mời thầu và tham gia tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu. Lập hồ sơ dự
thầu và tham gia đấu thầu xây lắp các công trình.
2.1.3.3. Phòng Tư vấn – Giám sát
- Tham mưu cho Ban giám đốc trong lĩnh vực giám sát và quản lý các dự án công
ty đã trúng thầu.
- Tổ chức ban quản lý dự án, bộ phận giám sát thi công các công trình xây dựng
từ việc nhận thầu, thành lập ban quản lý, lập kế hoạch triển khai.
- Đảm bảo quá trình nhà thầu thi công thực hiện thi công trình tuân theo yêu cầu
của hồ sơ thiết kế công trình, theo đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng
công trình xây dựng theo quy định.
- Trưởng phòng hoặc người đại diện được quyền thay mặt phòng để tham dự và
đóng góp ý kiến tại các cuộc họp về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đồng
thời đề xuất và kiến nghị những công việc có liên quan đến chức năng nhiệm vụ của
phòng.
2.1.3.4. Phòng Tư vấn – Thiết kế xây dựng
- Tư vấn thiết kế: kiến trúc, quy hoạch cảnh quan đô thị, tư vấn thiết kế kết cấu
điện nước, các kết cấu phục vụ thi công: chống thành hố đào, chống phi tuyến trong
quá trình thi công…
- Tổ chức thực hiện sản xuất theo tiến độ và kế hoạch của Công ty giao, gồm:
Thiết kế, tư vấn đấu thầu, thẩm định, giám sát kỹ thuật và dịch vụ tư vấn khác nếu có.
- Nghiên cứu tài liệu và các chương trình thiết kế, quy hoạch, tính toán kết cấu
cũng như các chương trình liên quan phục vụ cho việc thiết kế
- Tư vấn xây dựng: tư vấn cho chủ đầu tư các biện pháp xây dựng công trình sao
cho hợp lý và đúng với quy định nhất.
2.1.3.5. Phòng Tư vấn – Thiết kế điện
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác quản lý đối với công tác tư
vấn thiết kế các công trình trạm biến áp đến 110kV.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật tiên tiến thực hiện công tác đầu tư
xây dựng.
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam

More Related Content

What's hot

Cac yeu to lam thoa man su hai long khach hang
Cac yeu to lam thoa man su hai long khach hangCac yeu to lam thoa man su hai long khach hang
Cac yeu to lam thoa man su hai long khach hangThuy Lam
 
ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳdglylong
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (17)

Cac yeu to lam thoa man su hai long khach hang
Cac yeu to lam thoa man su hai long khach hangCac yeu to lam thoa man su hai long khach hang
Cac yeu to lam thoa man su hai long khach hang
 
ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
luan van thac si xay dung website ho tro dang ky xet tuyen vao dai hoc
luan van thac si xay dung website ho tro dang ky xet tuyen vao dai hocluan van thac si xay dung website ho tro dang ky xet tuyen vao dai hoc
luan van thac si xay dung website ho tro dang ky xet tuyen vao dai hoc
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Đề tài tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietcombank, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietcombank, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietcombank, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietcombank, 9đ
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY! 9 Điểm.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY! 9 Điểm.Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY! 9 Điểm.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY! 9 Điểm.
 
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAYĐề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 

Viewers also liked

RWeaver CV_11:2016
RWeaver CV_11:2016 RWeaver CV_11:2016
RWeaver CV_11:2016 Rose Weaver
 
Pgcet environmental 2011 question paper
Pgcet   environmental 2011 question paperPgcet   environmental 2011 question paper
Pgcet environmental 2011 question paperEneutron
 
JESTEC - Malek Fuad
JESTEC - Malek FuadJESTEC - Malek Fuad
JESTEC - Malek FuadMalek Amin
 
Top 8 Reasons Why The Recruiting Profession Is A Well Kept Secret
Top 8 Reasons Why The Recruiting Profession Is A Well Kept SecretTop 8 Reasons Why The Recruiting Profession Is A Well Kept Secret
Top 8 Reasons Why The Recruiting Profession Is A Well Kept SecretLily Bageanis
 
FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)
FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)
FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)Brianna Cea
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bíHoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bíhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (13)

RWeaver CV_11:2016
RWeaver CV_11:2016 RWeaver CV_11:2016
RWeaver CV_11:2016
 
Pgcet environmental 2011 question paper
Pgcet   environmental 2011 question paperPgcet   environmental 2011 question paper
Pgcet environmental 2011 question paper
 
JESTEC - Malek Fuad
JESTEC - Malek FuadJESTEC - Malek Fuad
JESTEC - Malek Fuad
 
Hmail server-rodrigo-garcía
Hmail server-rodrigo-garcíaHmail server-rodrigo-garcía
Hmail server-rodrigo-garcía
 
Top 8 Reasons Why The Recruiting Profession Is A Well Kept Secret
Top 8 Reasons Why The Recruiting Profession Is A Well Kept SecretTop 8 Reasons Why The Recruiting Profession Is A Well Kept Secret
Top 8 Reasons Why The Recruiting Profession Is A Well Kept Secret
 
ramirez_2015
ramirez_2015ramirez_2015
ramirez_2015
 
IPPC versie def voor verzending
IPPC versie def voor verzendingIPPC versie def voor verzending
IPPC versie def voor verzending
 
Medio ambiente blog
Medio ambiente blogMedio ambiente blog
Medio ambiente blog
 
RamexCRM
RamexCRM RamexCRM
RamexCRM
 
FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)
FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)
FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bíHoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
 

Similar to Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam

Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...NOT
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Thu Vien Luan Van
 

Similar to Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam (20)

Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Vikosan, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Vikosan, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Vikosan, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Vikosan, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị việt nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THANH VÂN MÃ SINH VIÊN : A16754 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM Giáo viên hướng dẫn : Ths Nguyễn Thị Vân Nga Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Vân Mã sinh viên : A16754 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp em đã gặp không ít khó khăn. Những kiến thức ở trường cho em hiểu rõ lý thuyết tổng quan trong khi đó thực tế đòi hỏi em phải biết vận dụng linh hoạt những lý thuyết đã học vào công việc. Xuyên suốt quá trình nghiên cứu và thực tập một thời gian ngắn tại công ty, em nhận thấy tồn tại một số yếu điểm trong quản lý tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam và em đã mạnh dạn phát triển thành đề tài khóa luận của mình. Nhờ những kiến thức đã được học ở trường, nhờ những lời chỉ bảo tân tình của các thầy cô và sự giúp đỡ của các anh, chị Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam, sự ủng hộ của gia đình và bạn bè, em đã hoàn thành xong bản khóa luận tốt nghiệp này. Qua đây em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới các thầy cô của khoa kinh tế đã hướng dẫn, dạy bảo giúp em có thể nắm vững kiến thức chuyên ngành từ đó vận dụng được những gì đã học được để viết bài khóa luận này, cám ơn các anh chị trong Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam đã chỉ dẫn để em có thể hiểu công việc thực tế là như thế nào . Em cũng xin gửi lời cám ơn đặc biệt tới Ths. Nguyễn Thị Vân Nga, người đã trực tiếp đã chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã hết sức cố gắng và nhận được sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty cũng như sự chỉ bảo nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Vân Nga nhưng kết quả của đề tài nhất định còn nhiều sai sót cả trong lý luận và thực tiễn. Em rất mong cô giáo hướng dẫn và các thầy cô trong bộ môn chỉ bảo thêm để giúp em hoàn thành tốt đề tài. Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2014. Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Vân.
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Vân. Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ...................................................................................1 1.1. Lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận đối với các doanh nghiệp.......................1 1.1.1. Nguồn gốc lợi nhuận.........................................................................................1 1.1.2. Khái niệm lợi nhuận trong doanh nghiệp........................................................3 1.1.3. Vai trò của lợi nhuận ........................................................................................4 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp ........................................................................................4 1.1.3.2. Đối với người lao động......................................................................................4 1.1.3.3. Đối với nhà nước...............................................................................................5 1.1.4. Kết cấu lợi nhuận ..............................................................................................5 1.1.4.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................5 1.1.4.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ....................................................................6 1.1.4.3. Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác ...........................................................6 1.2. Phương pháp xác định và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.............6 1.2.1. Phương pháp xác định lợi nhuận.....................................................................6 1.2.1.1. Phương pháp trực tiếp ......................................................................................6 1.2.1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung gian...........................8 1.2.2. Phân phối lợi nhuận..........................................................................................9 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận ....................................................................10 1.3.1. Tổng lợi nhuận ................................................................................................10 1.3.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS)...................................................10 1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí ................................................................11 1.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh...........................................11 1.3.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)..................................................11 1.3.6. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ........................................................11 1.3.7. Hệ số thu nhập trên vốn đầu tư (ROI) ...........................................................12 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận....................................................12 1.4.1. Những nhân tố khách quan............................................................................12 1.4.1.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước..................................................................12 1.4.1.2. Chính sách về lãi suất .....................................................................................13
  • 6. 1.4.1.3. Quan hệ cung cầu hàng hóa dịch vụ trên thị trường....................................13 1.4.1.4. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường .................................13 1.4.1.5. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội................................................................14 1.4.1.6. Sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật......................................................................14 1.4.2. Những nhân tố chủ quan................................................................................14 1.4.2.1. Chất lượng công tác chuẩn bị cho quá trình kinh doanh.............................14 1.4.2.2. Trình độ tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm .............................................15 1.4.2.3. Trình độ tổ chức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ ............................15 1.4.2.4. Trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp .............................................15 1.4.2.5. Nhân tố con người...........................................................................................15 1.4.2.6. Khả năng về vốn ..............................................................................................15 1.5. Các biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận ....................................................16 1.5.1. Tăng số lượng và chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ ...........................16 1.5.2. Giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm .............................................................16 1.5.3. Tăng cường công tác quản lý tài chính..........................................................17 1.5.3.1. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn..............................................17 1.5.3.2. Xây dựng các phương án kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế ..........18 1.5.3.3. Phân phối và sử dụng nguồn lợi nhuận hợp lý .............................................18 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM .................19 2.1. Giới thiệu về CTCP Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam........19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................19 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ..................................................................20 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................................20 2.1.3.1. Ban giám đốc ...................................................................................................21 2.1.3.2. Phòng kế hoạch vật tư.....................................................................................21 2.1.3.3. Phòng Tư vấn – Giám sát ...............................................................................22 2.1.3.4. Phòng Tư vấn – Thiết kế xây dựng ................................................................22 2.1.3.5. Phòng Tư vấn – Thiết kế điện.........................................................................22 2.1.3.6. Phòng Tài chính – Kế toán .............................................................................23 2.1.3.7. Bộ phận thi công xây dựng.............................................................................23 2.1.3.8. Bộ phận vật tư thiết bị.....................................................................................23 2.1.3.9. Bộ phận thi công điện .....................................................................................23 Thang Long University Library
  • 7. 2.1.4. Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty...................................................24 2.1.5. Tình hình người lao động...............................................................................25 2.1.6. Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..........................28 2.1.6.1. Cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn ..........................................................................28 2.1.6.2. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 - 2012 ...............33 2.1.6.3. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của CTCP Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam.............................................................................................38 2.2. Phân tích tình hình lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, chi phí và vốn kinh doanh tại CTCP Tư vấn kiến trúc và Xây dựng đô thị Việt Nam. ....45 2.2.1. Tổng lợi nhuận ................................................................................................45 2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí ................................................................46 2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh............................................47 2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ................................................................48 2.2.5. Hệ số thu nhập trên đầu tư (ROI) ...................................................................51 2.3. Những nét chung về tình hình lợi nhuận của CTCP Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam...........................................................................................52 2.3.1. Những kết quả đạt được..................................................................................52 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ....................................................................53 2.3.2.1. Hạn chế............................................................................................................53 2.3.2.2. Nguyên nhân ...................................................................................................54 2.3.2.3. Cơ hội...............................................................................................................55 2.3.2.4. Thách thức.......................................................................................................56 CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM....58 3.1. Định hướng kinh doanh của công ty trong thời gian tới............................58 3.2. Các biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam..............................................................................58 3.2.1. Các biện pháp nhằm tăng doanh thu .............................................................58 3.2.2. Các biện pháp quản lý chi phí và tiến tới giảm chi phí .................................61 3.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................................62 3.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................63 3.2.2.3. Chi phí sản xuất chung...................................................................................63 3.2.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................................63 3.2.3. Sử dụng hiệu quả tài sản ................................................................................64
  • 8. 3.2.3.1. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.........................................64 3.2.3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ.........................................64 3.3. Một số kiến nghị.............................................................................................66 3.3.1. Kiến nghị đối với công ty.................................................................................66 3.3.2. Kiến nghị đối với Nhà nước............................................................................66 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CBCNV Cán bộ công nhân viên CBKT Cán bộ kỹ thuật CTCP Công Ty Cổ Phần KPCĐ Kinh phí công đoàn TK Thiết kế TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VNĐ Việt Nam Đồng
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 2.1. Trình độ lao động..........................................................................................26 Bảng 2.2. Thu nhâp bình quân.......................................................................................27 Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12..................................................................29 Bảng 2.4. Báo cáo kết quả kinh doanh..........................................................................34 Bảng 2.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán..........................................................40 Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản...................................................44 Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...............................................................48 Bảng 2.6. Phân tích chỉ tiêu hệ số thu nhập trên đầu tư ................................................51 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu Tài sản – Vốn................................................................................28 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ các chỉ tiêu xác định cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn......................38 Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán ngắn hạn..................................................................41 Biểu đồ 2.4. Khả năng thanh toán nhanh.......................................................................42 Biểu đồ 2.5. Khả năng thanh toán tức thời....................................................................43 Biểu đồ 2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản ..........................................................................44 Biểu đồ 2.7. Hệ số tổng lợi nhuận.................................................................................45 Biểu đồ 2.8. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí ...........................................................46 Biểu đồ 2.9. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh.......................................47 Biểu đồ 2.10. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ...............................................................48 Biểu đồ 2.11. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.............................................................49 Biểu đồ 2.12. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.......................................................50 Biểu đồ 2.13. Hệ số thu nhập trên đầu tư ......................................................................51 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của CTCP Tư Vấn Kiến Trúc Và Xây Dựng Đô Thị Việt Nam ...............................................................................................................................21 Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh chung........................................................24 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Trong những năm gần đây, bối cảnh nền kinh tế thế giới đã gặp nhiều biến động, tình trạng nợ công cao, suy thoái kinh tế, lạm phát lớn ... xảy ra ở nhiều quốc gia đặc biệt là ở khu vực liên minh Châu Âu. Theo đánh giá của các chuyên gia kinh tế mặc dù có sự cải thiện liên tục, nhưng tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều quốc gia vẫn còn ở mức cao, tình hình khắc phục khủng hoảng và suy thoái ở khu vực đồng tiền chung Châu Âu vẫn còn chậm chạp, nền kinh tế Trung Quốc tiếp tục chậm lại sau nhiều thập niên tăng trưởng ở mức hai con số ... Một số điểm sáng trong thời điểm này là nền kinh tế Mỹ đang có dấu hiệu phục hồi rõ rệt khi tỷ lệ thất nghiệp đang có chiều hướng giảm, GDP tăng. Đánh giá nền kinh tế Nhật Bản, các chuyên gia nhận định, những chính sách khuyến khích kinh tế, trong đó chương trình mang tên “Abenomics” của Thủ tướng Shinzo Abe đang phát huy được hiệu quả.... Có thể nhận thấy rằng suy thoái, khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng tới mọi ngành nghề trong đó có sự sụt giảm mạnh của ngành xây dựng khi mà hàng tồn kho lớn, tỷ lệ nợ gia tăng, sức mua giảm, khó quay vòng vốn ... Tuy nhiên trong thời gian gần đây, cùng với đà phục hồi của các nền kinh tế trên thế giới, ngành xây dựng cũng đang có một số chuyển biến tích cực. Theo nghiên cứu của tạp chí Timetric, ngành công nghiệp xây dựng thế giới đang lạc quan về sự tăng trưởng doanh thu trong năm 2014 so với năm 2013. Việc tăng đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, các dự án công trình công cộng và khu vực tư nhân cộng với nhu cầu ngày càng tăng về xây dựng các công trình bền vững có thể sẽ là động lực tăng trưởng quan trọng. Cùng với thời gian và sự phát triển của đất nước, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều biến chuyển tích cực. Mô hình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện đa dạng của các loại hình doanh nghiệp. Đây chính là nhân tố tạo nên sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các doanh nghiệp ngày nay. Sự tồn tại và phát triển không phải là một điều dễ dàng đối với bất cứ doanh nghiệp nào. Một trong những lĩnh vực đang ngày càng lớn mạnh, phát triển và có sự cạnh tranh quyết liệt, đó chính là ngành xây dựng. Các doanh nghiệp hoạt động đều luôn hướng tới mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận có ảnh hưởng quan trọng tới sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Khi có lợi nhuận, doanh nghiệp mới có thể đầu tư sản xuất, mở rộng kinh doanh, nâng cao chất lượng đời sống cho các cán bộ công nhân viên của công ty, khoản đóng góp bằng thuế cho ngân sách nhà nước cũng ngày càng gia tăng. Đối với việc quản lý tài chính, có lợi nhuận giúp cho công ty đảm bảo khả năng thanh toán với các đối tác, khách hàng mà không phải tìm đến các khoản vay, từ
  • 12. đó nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Có thể nói rằng lợi nhuận có vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hưởng rất lớn tới sự thành bại trong kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Trong thời gian vừa qua kinh tế trong nước nói riêng và nền kinh tế thế giới nói chung gặp nhiều biến động, suy thoái kinh tế, tỷ lệ lạm phát cao … làm ảnh hưởng lớn đến nhiều ngành sản xuất kinh doanh, đặc biệt là ngành xây dựng. Thị trường bất động sản đóng băng, hàng tồn kho lớn, nhiều doanh nghiệp hoạt động cầm chừng thậm chí phá sản. Đối mặt với các khó khăn trên, các doanh nghiệp đã và đang cố gắng hết sức để duy trì hoạt động đồng thời tìm các hướng phát triển trong thời gian tới. Một trong các vấn đề mà mọi doanh nghiệp đều quan tâm đó chính là sự điều chỉnh chính sách quản lý tài chính của công ty sao cho phù hợp với tình hình và xu thế hiện nay, đặc biệt là làm thế nào để gia tăng lợi nhuận đang là câu hỏi lớn mà mọi doanh nghiệp đều muốn có câu trả lời. Đối với Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam, vấn đề về quản lý tài chính nhằm gia tăng lợi nhuận luôn được quan tâm kể từ khi công ty bắt đầu được thành lập cho đến nay. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển, công ty đã và đang gặt hái được một số thành tựu. Cũng chịu ảnh hưởng từ việc thị trường bất động sản đóng băng, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty gặp khá nhiều khó khăn tác động trực tiếp tới lợi nhuận của công ty từ đó ảnh hưởng tới nhiều vấn đề nội tại như đời sống CBCNV giảm sút, cắt giảm nhân công, khó khăn trong mở rộng hoạt động kinh doanh ... Từ những vấn đề đã đặt ra ở bên trên, em đã chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp là “Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam”. Hy vọng với các phân tích và một số giải pháp mà em sẽ đưa ra trong khóa luận tốt nghiệp sẽ giúp ích một phần nào đó cho sự định hướng phát triển của Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam trong thời gian tới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Khóa luận tốt nghiệp được viết nhằm 3 mục đích: - Thứ nhất: Trình bày được các vấn đề lý thuyết cơ bản về lợi nhuận doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ngày nay. - Thứ hai: Phân tích và đánh giá tình hình lợi nhuận của Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam. - Thứ ba: Đưa ra được một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam. 1.3. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận tốt nghiệp sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê, đối chiếu, phân Thang Long University Library
  • 13. tích, so sánh, chứng minh nhằm làm sáng tỏ các quan điểm của mình và toàn bộ các vấn đề nghiên cứu đã đặt ra. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là tình hình lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2010- 2012, những tác động ảnh hướng tới lợi nhuận của công ty. Từ đó đưa ra được một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty. 1.5. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam. 1.6. Kết cấu bài khóa luận tốt nghiệp Từ đề tài đã chọn, ngoài phần mở đầu và kết luận, em đưa ra kết cấu bài khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về lợi nhuận doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Chương 2: Phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam. Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam.
  • 14. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1. Lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận đối với các doanh nghiệp 1.1.1. Nguồn gốc lợi nhuận Ngay từ thời cổ đại, con người đã quan tâm và nghiên cứu đến các vấn đề kinh tế, xã hội nhưng phải đến thế kỷ 15, khi nền kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển thì các quan điểm về kinh tế mới được xây dựng một cách có hệ thống. Điều làm cho các nhà kinh tế học hết sức quan tâm là làm thế nào để đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế và họ nhận thấy rằng lợi nhuận chính là động lực của cơ chế thị trường. Họ đã đưa ra nhiều quan điểm khác nhau về nguồn gốc và bản chất của lợi nhuận. Nghiên cứu và tìm hiểu về lợi nhuận giúp ta thấy được các mặt tích cực cũng như tiêu cực của các lý thuyết về lợi nhuận. - Chủ nghĩa trọng thương Chủ nghĩa trọng thương được ra đời và phát triển từ khoảng giữa thế kỷ 15 đến giữa thế kỷ 17. Ở giai đoạn này, vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ý nghĩa vô cùng quan trọng đó là tiền, kim loại sản xuất tiền là vàng và bạc. Mọi cá nhân, tổ chức, mọi quốc gia đều tìm cách để trích trữ thật nhiều tiền. Do được hình thành trong thời điểm như vậy nên toàn bộ học thuyết của chủ nghĩa trọng thương nói chung và quan điểm về lợi nhuận nói riêng đều được xây dựng trên cơ sở thống nhất giá trị với tiền bạc và lấy đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là lĩnh vực lưu thông. Chính vì vậy chủ nghĩa trọng thương cho rằng lợi nhuận là do lĩnh vực lưu thông, do sự mua bán trao đổi mà sinh ra. Nó là kết quả của quá trình mua ít bán nhiều, mua rẻ bán đắt mà có, để có được lợi nhuận thì không có cách nào khác ngoài việc trao đổi buôn bán. - Chủ nghĩa trọng nông Cũng như chủ nghĩa trọng thương, chủ nghĩa trọng nông xuất hiện trong thời kì quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản chủ nghĩa nhưng ở giai đoạn kinh tế phát triển trưởng thành hơn. Về lợi nhuận họ cho rằng thương nghiệp chẳng qua là do nhờ vào các khoản tiết kiệm chi phí thương mại và họ cho rằng thương mại chỉ đơn thuần là việc đổi giá trị này lấy giá trị khác ngang như thế mà thôi. Trong quá trình trao đổi, nếu xét dưới hình thái thuần túy thì cả người mua và người bán đều không được lợi hoặc mất gì cả. Thương nghiệp không sinh ra của cải, trao đổi không làm cho tài sản tăng lên. Khi phê phán chủ nghĩa trọng thương Các Mác đã viết: “Người ta trao đổi những hàng hóa với giá hàng hóa hoặc hàng hóa với tiền tệ có cùng giá trị với hàng hóa đó, tức là trao đổi ngang giá, rõ ràng là không ai rút ra được trong lưu thông nhiều giá trị hơn số giá trị bỏ vào trong đó, vậy giá trị thặng dư tuyệt nhiên không thể hình thành ra được”. Chủ nghĩa trọng nông đánh giá cao vai trò của nông nghiệp và coi nó là lĩnh vực duy nhất trong xã hội tạo ra của cải ở đây. Họ cho rằng nguồn gốc Thang Long University Library
  • 15. 2 của sự giàu có của mỗi quốc gia là từ sản xuất nông nghiệp hay các dạng phát triển đất đai khác. Tiền lương công nhân là thu nhập theo lao động còn sản phẩm ròng là thu nhập của nhà tư bản gọi là lợi nhuận. - Quan điểm của Adam Smith Ông cho rằng lợi nhuận là “khoản khấu trừ thứ hai” vào sản phẩm của người lao động, chúng đều có chung nguồn gốc lợi nhuận là lao động không được trả công của công nhân. Một mặt ông gắn lợi nhuận với quá trình sản xuất, là kết quả của sự bóc lột, nhưng mặt khác ông đã phạm phải một sai lầm là cho rằng lợi nhuận được tạo ra trong lưu thông. Khi nói về lợi tức, ông xem lợi tức là một bộ phận của lợi nhuận mà nhà tư bản hoạt động bằng tiền đi vay phải trả cho chủ nợ để được sử dụng tư bản. Ông đã thấy xu hướng bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận và xu hướng tỷ suất lợi nhuận giảm sút do khối lượng tư bản tăng lên, vạch ra một cách đúng đắn mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận với tư bản. Tuy nhiên Adam Smith còn có những hạn chế về lý luận lợi nhuận như: chưa nêu ra được lý luận hoàn chỉnh về lợi nhuận. Mặt khác ông không phân biệt được lĩnh vực sản xuất và lưu thông nên cho rằng tư bản trong lĩnh vực sản xuất cũng như trong lưu thông đều tạo ra lợi nhuận như nhau. - Quan điểm của D. Ricardo Ricardo cho rằng: “Lợi nhuận là số còn lại ngoài tiền lương mà nhà tư bản trả cho công nhân”. Ông đã thấy được xu hướng giảm sút tỷ suất lợi nhuận và giải thích nguyên nhân của sự giảm sút nằm trong sự vận động biến đổi thu nhập giữa 3 giai cấp: địa chủ, công nhân và tư bản. Ông cho rằng do quy luật màu mỡ đất đai ngày càng giảm, giá cả nông phẩm ngày càng tăng làm cho tiền lương công nhân và địa tô tăng theo còn lợi nhuận không tăng. Do đó “lợi nhuận có khuynh hướng tự nhiên giảm xuống”. Như vậy ông địa chủ là người có lợi, công nhân không có lợi cũng như không bị hại, còn nhà tư bản thì có hại vì tỷ suất lợi nhuận giảm xuống. Mặc dù có nhiều tiến bộ so với những học thuyết trước nhưng ông cũng vấp phải nhiều sai lầm như: ông đã lý giải về lợi nhuận căn cứ vào năng suất lao động, ông không phân biệt được giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư. Cũng xuất phát từ việc chưa phân biệt được tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư nên ông đã kết luận rằng tỷ suất lợi nhuận giảm là do tăng lương. - Quan điểm của Paul A.Samuelson Theo Samuelson, trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận là động lực chi phối hoạt động của người kinh doanh. Lợi nhuận đưa các doanh nghiệp đến các khu vực sản xuất hàng hóa mà người tiêu dùng cần nhiều hơn. Với ông, lợi nhuận cũng đưa các doanh nghiệp đến việc sử dụng kỹ thuật sản xuất hiệu quả nhất. - Quan điểm về lợi nhuận của C.Mác Kế thừa có chọn lọc các nhân tố khoa học của kinh tế chính trị tư sản cổ điển,
  • 16. 3 kết hợp với những phương pháp biện chứng duy vật C.Mác đã nghiên cứu thành công học thuyết giá trị thặng dư. Ông khẳng định: Nguồn gốc lợi nhuận là do lao động làm thuê tạo ra, về bản chất lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư, là kết quả của lao động không được trả công. Để thấy được sự hình thành lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh tư bản, chủ nghĩa C. Mác đã bắt đầu từ chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa. Để sản xuất ra hàng hóa có giá trị c + v + m (trong đó c là tư bản bất biến, là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức nguyên nhiên liệu, máy móc thiết bị, v là tư bản khả biến là bộ phận tư bản dùn để mua sức lao động và m là giá trị thặng dư, là giá trị do người lao động tạo ra không được trả công). Nhà tư bản chỉ phải bỏ ra lương tư bản c + v, c + v được gọi là chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (ký hiệu là K) khi đưa ra hàng hóa trao đổi trên thị trường thì theo quy luật giá trị, giá bán nhất trí với giá trị của hàng hóa là c + v + m. Do vậy nhà tư bản thu được một khoản tiền lớn hơn chi phí mà họ đã bỏ ra. Số chênh lệch này được gọi là lợi nhuận ký hiệu là P. Giá trị hàng hóa có thể viết thành K + P. Dưới tác động của quy luật cung cầu, giá bán không phải luôn bằng giá trị mà nó dao động xung quanh giá trị, do vậy mà lợi nhuận không phải lúc nào cũng bằng giá trị thặng dư. Tư bản hoạt động trong lĩnh vực thương nghiệp thuần túy mặc dù không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư nhưng vẫn thu được lợi nhuận. Sở dĩ tư bản thương nghiệp vẫn thu được lợi nhuận là vì tư bản công nghiệp nhường cho tư bản thương nghiệp một phần giá trị thặng dư tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh để tư bản thương nghiệp thực hiện giá trị hàng hóa cho tư bản công nghiệp. Do vậy nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận thương nghiệp cũng từ giá trị thặng dư mà ra. 1.1.2. Khái niệm lợi nhuận trong doanh nghiệp Lợi nhuận: trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận, trong kế toán, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất. Sự khác nhau giữa định nghĩa ở hai lĩnh vực là quan niệm về chi phí. Trong kinh tế học, ở trạng thái cạnh tranh hoàn hảo, lợi nhuận sẽ bằng 0. Trong kế toán, người ta chỉ quan tâm đến các chi phí bằng tiền, mà không kể chi phí cơ hội như trong kinh tế học. Một khái niệm khác, lợi nhuận (return) là thu nhập có được từ một khoản đầu tư, thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm giữa thu nhập với giá trị khoản đầu tư bỏ ra. Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế mọi hoạt động của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 4 1.1.3. Vai trò của lợi nhuận 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp Mọi doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường đều hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi nó tạo ra lợi nhuận, có lợi nhuận doanh nghiệp mới có khả năng quay vòng vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh, nếu doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, kết quả sản xuất kinh doanh giảm sút dẫn tới doanh thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ dẫn đến khả năng thị thị trường đào thải, dẫn đến phá sản. Như vậy có thể thấy rằng lợi nhuận là yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp nhất là trong thời kỳ kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng gay gắt ngày nay. Lợi nhuận tác động đến mọi khía cạnh của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp, đặc biệt là ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tình hình kinh doanh tốt sẽ dẫn tới lợi nhuận cao, khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn tốt, từ đó đem lại uy tín cho doanh nghiệp đối với các đối tác nói riêng và trên thị trường nói chung. Ngược lại, doanh nghiệp làm ăn không thuận lợi dẫn tới lợi nhuận suy giảm, thậm chí lợi nhuận âm, khả năng thanh toán giảm sút, tỷ lệ nợ cao làm cho uy tín doanh nghiệp giảm sút, dễ dẫn tới khả năng phá sản. Có lợi nhuận, doanh nghiệp có khả năng quay vòng vốn, tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, có tiềm lực để áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, mua sắm các máy móc, thiết bị từ đó hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, thu hút được các khách hàng và có chỗ đứng trên thương trường. Một doanh nghiệp có tiềm lực tài chính tốt, vững mạnh sẽ giúp doanh nghiệp dễ tiếp cận với các khoản vay từ bên ngoài. Tóm lại, lợi nhuận là tiền đề quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, mở rộng quy mô kinh doanh. Chỉ tiêu lợi nhuận cũng là căn cứ giúp đánh giá năng lực về tài chính, về nhân sự, năng lực quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, lợi nhuận không phải là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá chất lượng hoạt động của một doanh nghiệp, bởi lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính cuối cùng nên nó chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố chủ quan, khách quan. Do đó, để đánh giá chất lượng hoạt động của các doanh nghiệp, người ta phải kết hợp chỉ tiêu lợi nhuận với các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận như tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên đầu tư ... 1.1.3.2. Đối với người lao động Người lao động là yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp. Lợi nhuận mà mỗi doanh
  • 18. 5 nghiệp đạt được là nguồn mà qua đó doanh nghiệp thể hiện sự quan tâm đối với người lao động thông qua việc trả lương, trích lập các quỹ khen thưởng, phúc lợi, bảo hiểm, trợ cấp … Lợi nhuận cao tạo điều kiện nâng cao thu nhập, từ đó góp phần cải thiện đời sống cho người lao động. Nếu người lao động nhận được lương cao, ổn định và nhận được đầy đủ các khoản phúc lợi, người lao động sẽ cảm thấy hứng phấn, hăng say trong công việc, kích thích khả năng sáng tạo, nâng cao hiệu suất lao động, giúp người lao động phát huy cao nhất khả năng của mình trong doanh nghiệp. Người lao động làm việc cần cù, sáng tạo, yêu thích công việc sẽ góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển hơn từ đó mà lợi nhuận sẽ ngày càng được sản sinh ra nhiều hơn. 1.1.3.3. Đối với nhà nước Thông qua lợi nhuận của doanh nghiệp, nhà nước tiến hành thu thuế thu nhập doanh nghiệp để bổ sung cho ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước là công cụ định hướng, điều tiết vĩ mô của nền kinh tế, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền. Chính phủ sẽ hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ đạo mà Chính phủ đã hoạch định để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển bền vững. Thông qua chi ngân sách, nhà nước sẽ cung cấp kinh phí cho xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp thuộc các ngành then chốt… Thông qua thu các sắc thuế trong đó thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò chủ đạo, ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện vai trò định hưởng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh, đảm bảo củng cố an ninh quốc phòng, an sinh xã hội, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội … Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào phần lợi nhuận mà doanh nghiệp thu trong kỳ nên khi lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao thì số thuế phải nộp càng lớn. Tóm lại, lợi nhuận không chỉ quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng sâu rộng tới cả nền kinh tế. Do vậy các doanh nghiệp cần quan tâm, sử dụng hợp lý nguồn lợi nhuận, đồng thời luôn đưa ra được các giải pháp để tăng cường nguồn lợi nhuận sao cho phù hợp với tình hình của mỗi doanh nghiệp cũng như với từng giai đoạn kinh tế. 1.1.4. Kết cấu lợi nhuận Trong nền kinh tế thị trường có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế và cơ chế hạch toán kinh tế độc lập, đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp rất phong phú và đa dạng, vì thế lợi nhuận được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Nếu xét theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sau: 1.1.4.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận do tiêu thụ sản phẩm lao vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là khoản chênh Thang Long University Library
  • 19. 6 lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật (thuế thu nhập doanh nghiệp). 1.1.4.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là bộ phận lợi nhuận được xác định bằng chênh lệch giữa các khoản thu và chi về hoạt động tài chính. Một số loại lợi nhuận thu từ hoạt động tài chính bao gồm: lợi nhuận về hoạt động góp vốn tham gia liên doanh, lợi nhuận đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, lợi nhuận về đầu tư tài sản, lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng, lợi nhuận cho vay vốn, lợi nhuận do bán ngoại tệ, lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác … 1.1.4.3. Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính đến nhưng ít có khả năng xảy ra như: tài sản dôi thừa tự nhiên, nợ khó đòi đã xử lý nay đòi được, nợ vắng chủ hoặc không tìm ra chủ được cơ quan có thẩm quyền cho ghi vào lãi, thanh lý nhượng bán tài sản cố định, phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho... Tỷ trọng của mỗi bộ phận lợi nhuận trong lợi nhuận doanh nghiệp có sự khác nhau giữa các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực kinh doanh khác nhau và thuộc các môi trường kinh tế khác nhau. Việc xem xét kết cấu lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng trong việc cho ta thấy được các khoản mục tạo nên lợi nhuận và tỷ trọng của từng khoản mục trong tổng lợi nhuận, từ đó xem xét, đánh giá kết quả của từng hoạt động, tìm ra các mặt tích cực cũng như tồn tại trong từng hoạt động để đề ra quyết định thích hợp để nâng cao hơn nữa lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.2. Phương pháp xác định và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp 1.2.1. Phương pháp xác định lợi nhuận Để xác định lợi nhuận đạt được lợi nhuận trong kỳ, các doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp tính toán sau: 1.2.1.1. Phương pháp trực tiếp Theo phương pháp này lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng tổng hợp lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận các hoạt động khác. Trong đó lợi nhuận từng hoạt động là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Cách thức xác định như sau: Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh + Lợi nhuận hoạt động tài chính + Lợi nhuận hoạt động khác
  • 20. 7 - Đối với lợi nhuận hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần trong kỳ - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Trong đó: + Doanh thu thuần trong kỳ: là toàn bộ giá trị của sản phẩm hàng hóa cung ứng dịch vụ trên thị trường được thực hiện trong một thời kỳ nhất định sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại (nếu có hóa đơn chứng từ hợp lệ), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có), chiết khấu thương mại doanh nghiệp cho hưởng. Đây là bộ phận doanh thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh thu, nó quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Thời điểm xác định doanh thu là khi người mua đã chấp nhận thanh toán, không phụ thuộc vào việc doanh nghiệp đã thu được tiền hay chưa. Tiền thu về trong kỳ là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động bán hàng trong kỳ bao gồm cả khoản tiền mà khách hàng còn nợ kỳ trước, kỳ này trả hoặc tiền ứng trước của khách để mua hàng. Tiền thu về trong kỳ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp. + Giá vốn hàng bán: giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ trong các doanh nghiệp thương mại (giá mua từ nhà cung cấp, chi phí vận chuyển, bảo hiểm ...), chỉ tiêu này có thể là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất. + Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc tiêu thụ hàng hóa sản phẩm dịch vụ, phân bổ cho sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ như: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành ... + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí phục vụ cho việc điều hành và quản lý chung trong toàn bộ doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, sản phẩm dịch vụ trong kỳ. Bao gồm: chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, KPCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, dịch vụ mua ngoài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, các khoản chi bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ...) ... Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là hai khoản chi phí có ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp, phản ánh trình độ tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Đối với lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Lợi nhuận hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính Thang Long University Library
  • 21. 8 Trong đó: + Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. + Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí, các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn kinh doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái ... - Đối với các hoạt động kinh tế khác: Lợi nhuận hoạt động kinh tế khác = Thu nhập của hoạt động khác - Chi phí hoạt động khác - Thuế gián thu (nếu có) + Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: thu nhập về nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ, thu từ các khoản nợ không xác định được chủ, các khoản thu nhập kinh dooanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng quên ghi sổ kết toán năm nay mới phát hiện ra … + Chi phí khác: là những khoản chi phí và những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra như: chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy thu thuế, các khoản chi phí do kết toán ghi nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ. + Thuế gián thu: là loại thuế được cộng vào giá, là một bộ phận cấu thành của giá cả hàng hoá. Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian (thường là các doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng. Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một. Chẳng hạn, chính phủ đánh thuế vào công ty (công ty nộp thuế) và công ty lại chuyển thuế này vào chi phí tính vào giá hàng hóa và dịch vụ, do vậy đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Một số loại thuế gián thu như: thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu. Phần còn lại của lợi nhuận sau khi trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp chính là lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng). Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế thu nhập - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ 1.2.1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung gian Theo phương pháp này, để xác định được lợi nhuận của doanh nghiệp trước hết ta phải xác định được các chi tiết các hoạt động của doanh nghiệp đó. Từ đó lần lượt lấy doanh thu của tổng hoạt động trừ đi chi phí bỏ ra để có doanh thu đó (như giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính…). Cuối
  • 22. 9 cùng tổng hợp lợi nhuận của các hoạt động ta sẽ tính được lợi nhuận thu được trong kỳ của doanh nghiệp. 1.2.2. Phân phối lợi nhuận Phân phối lợi nhuận là một khâu không thể thiếu với các doanh nghiệp hoạt động có lãi. Việc phân phối lợi nhuận phải đảm bảo hài hòa về lợi ích giữa nhà nước với chủ sở hữu doanh nghiệp và người lao động. Chính vì lý do đó, chính sách phân phối lợi nhuận hợp lý sẽ là đòn bẩy kinh tế quan trọng giúp khuyến khích người lao động và doanh nghiệp ra sức phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đồng thời tạo điều kiện cho nhà nước trong việc quản lý ngân sách, điều tiết thu nhập và đảm bảo cho sự phát triển bền vững của cả nền kinh tế. - Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn: trích theo Điều 61 - Luật doanh nghiệp 2005. Điều kiện chia lợi nhuận. Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, đồng thời vẫn phải đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận. - Đối với Công ty cổ phần: trích theo Điều 93 - Luật doanh nghiệp 2005. Trả cổ tức. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. CTCP chỉ được trả cổ tức cho cổ đông khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty, ngay sau khi trả hết số nợ cổ tức đã định, công ty vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn. Các doanh nghiệp khác nhau thì có tỷ lệ trích lập các quỹ khác nhau những cùng chung một mục đích. - Quỹ đầu tư phát triển: được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp. Việc trích và sử dụng quỹ đầu tư phát triển phải theo chính sách tài chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp. - Quỹ dự phòng tài chính: được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và được sử dụng nhằm bù đắp những thiệt hại, tổn thất do những rủi ro bất khả kháng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc hạch toán tăng, giảm quỹ dự phòng tài chính phải theo chính sách tài chính hiện hành. Thang Long University Library
  • 23. 10 - Quỹ khen thưởng phúc lợi: được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, để sử dụng cho các công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động. 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận Lợi nhuận là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình tài chính cũng như tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, là nguồn lực quan trọng thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh, tái đầu tư… Tuy nhiên, lợi nhuận không phải chỉ tiêu duy nhất đánh giá đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bởi lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính cuối cùng, nó chịu tác động của nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Do đó doanh nghiệp cần phân tích các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận để thấy được mối quan hệ giữa lợi nhuận với các chỉ tiêu quan trọng khác, từ đó đưa ra được các quyết định rõ ràng và hiệu quả đối với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Dưới đây là một số chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận. 1.3.1. Tổng lợi nhuận Hệ số này cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động…) trong quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh cứ sau một năm hay một chu kì sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tổng lợi nhuận càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và ngược lại. Hệ số tổng lợi nhuận = Doanh thu – Giá vốn hàng bán Doanh thu Trong thực tế khi muốn xem các chi phí này có cao quá hay không là đem so sánh hệ số tổng số lợi nhuận của một công ty với hệ số của các công ty cùng ngành. Nếu hệ số tổng lợi nhuận của các công ty đối thủ cạnh tranh cao hơn, thì công ty cần có giải pháp tốt hơn trong việc kiểm soát các chi phí đầu vào. 1.3.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu là chỉ số phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần trong kỳ. Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế x 100 Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho thấy cứ một đồng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ trong kỳ doanh nghiệp hoạt động càng có hiệu quả. Công thức này cũng cho thấy để tăng được tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng một mặt phải áp dụng các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng được khối lượng sản phẩm tiêu thụ, mặt khác phải phấn đấu hạ giá thành sản xuất để tăng lợi nhuận tuyệt đối của một đơn vị sản phẩm tiêu thụ.
  • 24. 11 1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa tổng lợi nhuận với tổng chi phí kinh doanh trong kỳ. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí = Tổng lợi nhuận x 100 Tổng chi phí kinh doanh trong kỳ Chỉ tiêu cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra thì mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận do doanh nghiệp. Nó cũng cho thấy được hiệu quả sử dụng chi phí trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm trong kỳ của doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra được các biện pháp điều chỉnh sao cho phù hợp và tiết kiệm. 1.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế với tổng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ (gồm cả vốn cố định bình quân và vốn lưu động bình quân). Vốn cố định là nguyên giá tài sản cố định trừ đi khấu hao và vốn lưu động là vốn dự trữ sản xuất, vốn thành phẩm dở dang, vốn thành phẩm ( bằng tài sản ngắn hạn trừ vay ngắn hạn). Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh = Lợi nhuận sau thuế x 100 Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn sử dụng bình quân trong kỳ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua đây có thể đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp tìm ra các biện pháp thích ứng nhằm tận dụng mọi khả năng sẵn có, khai thác sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn của mình. 1.3.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu cho biết mối quan hệ giữa tổng lợi nhuận với tổng vốn chủ sở hữu. ROE được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng sau thuế chia cho vốn chủ sở hữu trong kỳ. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận ròng sau thuế Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. ROE cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp, nhà đầu tư đặc biệt quan tâm đến chỉ tiêu này vì nó phản ánh được doanh nghiệp đang làm ăn có lãi hay. Chỉ tiêu này thấp thì cho biết vốn chủ sở hữu chưa được doanh nghiệp sử dụng hiệu quả. 1.3.6. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế với tổng tài sản của doanh nghiệp. ROA được tính bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia cho tổng tài sản. Thang Long University Library
  • 25. 12 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Tỷ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. ROA cho biết cứ một đồng tài sản mà doanh nghiệp dùng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản hiệu quả, kết quả sản xuất kinh doanh tốt và ngược lại, nếu tỷ số này thấp chứng tỏ doanh nghiệp chưa khai thác hết hiệu suất của tài sản, doanh nghiệp cần phải đưa ra được chính sách sử dụng tài sản hợp lý hơn. ROA phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do vậy, khi phân tích tài chính, doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. 1.3.7. Hệ số thu nhập trên vốn đầu tư (ROI) Hệ số thu nhập trên đầu tư (ROI) phản ánh khả năng sử dụng vốn đầu tư để tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp. Hệ số thu nhập trên vốn đầu tư (ROI) = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay x (1- Thuế suất) Tổng tài sản Mục đích của công thức này là so sánh cách thức tạo lợi nhuận của một công ty, và cách thức công ty sử dụng tài sản để tạo doanh thu. Nếu tài sản được sử dụng có hiệu quả thì thu nhập và thu nhập trên đầu tư sẽ cao. Đối với các nhà quản lý, ROI là chỉ tiêu thông thường về mức độ lợi nhuận mà mức độ đó lại được dùng để đánh giá hiệu quả của khả năng sử dụng các nguồn lực đã được giao phó cho công ty. Việc kiểm soát ROI sẽ giúp cho nhà quản lý đánh giá hiệu quả của công tác hoạch định và các hoạt động sản suất khác 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 1.4.1. Những nhân tố khách quan 1.4.1.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước Mỗi doanh nghiệp tham gia vào thị trường không chỉ bị chi phối bởi các quy luật của thị trường mà còn chịu ảnh hưởng của các chính sách, định hướng của Nhà nước phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong mỗi thời kỳ (chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, tỷ giá hối đoái…). Các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước về thuế, lãi suất, quy định về quản lý, chính sách ưu đãi, bảo hộ đều có tác động tới hoạt động của doanh nghiệp. Nếu chính sách tài khóa thay đổi, điều đó nghĩa nghĩa rằng có sự thay đổi trong kế hoạch chi tiêu chính phủ và chính sách thu ngân sách, chủ yếu là các khoản thu về thuế. Mức thuế thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu thuế thu
  • 26. 13 nhập doanh nghiệp tăng sẽ dẫn tới làm giảm lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Nếu chính phủ tăng thuế thu nhập đặc biệt, thuế nhập khẩu thì với các doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu đầu vào nhập khẩu sẽ làm tăng chi phí, từ đó kếu theo lợi nhuận giảm … Nếu chính phủ thực hiện các chính sách ưu đãi về thuế, khuyến khích và tạo điều kiện cho ngành nghề kinh doanh phát triển bằng các biện pháp như miễn, giảm thuế, giảm lãi suất vay vốn, bảo hộ ngành nghề còn non trẻ, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi … sẽ giúp giảm chi phí cho doanh nghiệp và tăng lợi nhuận. Ngược lại, nếu các chính sách kinh tế vĩ mô bất hợp lý sẽ làm kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp cũng như đối với cả nền kinh tế. 1.4.1.2. Chính sách về lãi suất Thông thường, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài vốn tự có của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đều phải đi vay thêm vốn. Lãi suất phải trả cho khoản vay là khoản chi phí của doanh nghiệp. Lãi vay phải được tính trên cơ sở tiền gốc, lãi suất và thời gian vay. Do vậy, lãi suất thấp và thủ tục vay vốn đơn giản sẽ khuyến khích các doanh nghiệp vay vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Ngược lại, lãi suất cho vay cao sẽ thu hẹp đầu tư của các doanh nghiệp. Tuy nhiên trong tình hình hiên nay nhiều doanh nghiệp muốn tiếp cận các khoản vay của ngân hàng vẫn còn gặp nhiều khó khăn do lãi suất còn cao, thủ tục phức tạp, chậm trễ … 1.4.1.3. Quan hệ cung cầu hàng hóa dịch vụ trên thị trường Tham gia hoạt động tìm kiếm lợi nhuận theo cơ chế thị trường nên doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhân tố quan hệ cung - cầu hàng hoá dịch vụ. Sự biến động này có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có những giải pháp thích hợp để thu được lợi nhuận. Nhu cầu về hàng hoá và dịch vụ lớn trên thị trường sẽ cho phép các doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh để đảm bảo cung lớn. Cung thấp hơn cầu sẽ có khả năng định giá bán hàng hoá và dịch vụ, ngược lại cung cao hơn cầu thì giá cả hàng hoá và dịch vụ sẽ thấp điều này ảnh hưởng đến lợi nhuận của từng sản phẩm hàng hoá hay tổng số lợi nhuận thu được. Trong kinh doanh các doanh nghiệp coi trọng khối lượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ, còn giá cả có thể chấp nhận ở mức hợp lý để có lãi, khuyến khích khách hàng có thể mua với khối lượng lớn nhất để có tổng mức lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tìm các biện pháp kích thích cầu hàng hoá và dịch vụ của mình, nhất là cầu có khả năng thanh toán bằng cách nâng cao chất lượng hàng hoá và dịch vụ, cải tiến phương thức bán ... 1.4.1.4. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường Trên thị trường ngày nay luôn có vô số người bán và người mua, cạnh tranh là Thang Long University Library
  • 27. 14 điều không thể tránh khỏi đối với mỗi doanh nghiệp tham gia vào thị trường. Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp không chỉ phải luôn biến đổi sao cho thích nghi được với thị trường mà còn luôn tìm tòi sáng tạo sao cho sản phẩm dịch vụ của mình có sự khác biệt về giá cả, chất lượng, mẫu mã sản phẩm … đối với các đối thủ cạnh tranh. Cạnh tranh là yếu tố giúp cho doanh nghiệp phát triển những nó cũng có thể làm cho doanh nghiệp bị phá sản, bởi nếu doanh nghiệp không linh hoạt và thích nghi thì khả năng bị đào thải khỏi thị trường là rất lớn, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp non trẻ. 1.4.1.5. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Một đất nước có tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hình thành và phát triển bền vững. Ngược lại, nền kinh tế bất ổn định, bạo động, chiến tranh … sẽ dẫn tới nền kinh tế dễ rơi vào trạng thái khủng hoảng suy thoái ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình kinh doanh của mọi doanh nghiệp từ đó làm suy giảm lợi nhuận. 1.4.1.6. Sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật Với một nền kinh tế mở như hiện nay, việc tiếp cận với thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới trở nên đơn giản hơn bao giờ hết. Các doanh nghiệp cần biết nắm bắt cơ hội, áp dụng các thành tựu khoa học tể cải tiến, hiện đại hóa trang thiết bị, nâng cao kiến thức cho người lao động. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra được các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với xu thế, giá cả phải chăng, mẫu mã đẹp … Nếu không thì mọi sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sẽ trở nên lạc hậu, có đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng và vì thế việc suy giảm lợi nhuận là điều không thể tránh khỏi. 1.4.2. Những nhân tố chủ quan 1.4.2.1. Chất lượng công tác chuẩn bị cho quá trình kinh doanh Để cho hoạt động kinh doanh đạt tới lợi nhuận nhiều và hiệu quả kinh tế cao, các doanh nghiệp cần phải chuẩn bị tốt các điều kiện, các yếu tố chi phí thấp nhất. Các yếu tố đầu vào được lựa chọn tối ưu sẽ tạo khả năng tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, chi phí hoạt động và giá thành sản phẩm giảm. Do đó cơ sở để tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp là chuẩn bị các đầu vào hợp lý, tiết kiệm tạo khả năng tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nội dung của công tác chuẩn bị cho quá trình sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào nhiệm vụ, tính chất sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Trước hết đó là chuẩn bị tốt về khâu thiết kế sản phẩm và công nghệ sản xuất. Thiết kế sản phẩm và công nghệ chế tạo hợp lý sẽ tạo điều kiện giảm thời gian chế tạo, hạ giá thành, tạo lợi nhuận cho quá trình tiêu thụ. Tiếp đó là chuẩn bị tốt các yếu tố vật chất cần thiết cho quá trình hoạt động như lao động (số lượng, chất lượng, cơ cấu),
  • 28. 15 máy móc thiết bị, dụng cụ sản xuất được thuận lợi, nhịp nhàng và liên tục giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cuối cùng là doanh nghiệp phải có phương án hợp lý về tổ chức điều hành quá trình sản xuất ( tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý ). 1.4.2.2. Trình độ tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm Tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm hàng hóa và dịch vụ là quá trình thực hiện sự kết hợp giữa các yếu tố lao động, vật tư, kỹ thuật… để tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Muốn tạo ra lợi nhuận cao cần phải có trình độ tổ chức sản xuất sao cho tiết kiệm được chi phí ở mức tối đa mà không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm, dịch vụ 1.4.2.3. Trình độ tổ chức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ Sau khi doanh nghiệp đã sản xuất được sản phẩm hàng hoá và dịch vụ thì khâu tiếp theo sẽ là phải tổ chức bán nhanh, bán hết, bán với giá cao những hàng hoá và dịch vụ đó để thu được tiền về cho quá trình tái sản xuất mở rộng tiếp theo. Lợi nhuận của quá trình hoạt động kinh doanh chỉ có thể thu được sau khi thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ. Để thực hiện tốt công tác này doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng các mặt hàng hoạt động về tổ chức mạng lưới kênh tiêu thụ sản phẩm, công tác quảng cáo marketing, các phương thức bán và dịch vụ sau bán hàng. 1.4.2.4. Trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp Tổ chức và quản lý quá trình kinh doanh của doanh nghiệp là một nhân tố quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Quá trình quản lý kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các khâu cơ bản như định hướng chiến lược phát triển của doanh nghiệp, xây dựng kế hoạch kinh doanh, xây dựng các phương án kinh doanh, kiểm tra đánh giá và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh. Các khâu quản lý quá trình hoạt động kinh doanh tốt sẽ tăng sản lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, giảm chi chí quản lý. Đó là điều kiện quan trọng để tăng lợi nhuận. 1.4.2.5. Nhân tố con người Con người đóng vai trò trung tâm trong hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có các CBCNV có trình độ kỹ thuật, chuyên môn cao, trình độ học vấn tốt sẽ giúp nâng cao năng suất lao động, có nhiều sáng kiến cải tiến nâng cao, phát triển sản phẩm giúp tăng lợi nhuận. Bên cạnh đó, yếu tố về tinh thần trách nhiệm cũng như có đạo đức, tôn trọng văn hóa và nội quy công ty …của người lao động cũng góp phần quan trọng vào sự thành bại của doanh nghiệp. 1.4.2.6. Khả năng về vốn Đối với một doanh nghiệp ,vốn có vai trò rất quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nó vừa là cơ sở để tiến hành các hoạt động sản xuất Thang Long University Library
  • 29. 16 kinh doanh lại cũng chính là chỉ tiêu đánh giá kết quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, vốn còn là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Điều này càng thể hiện rõ trong cơ chế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị đầu tư hiện đại hoá công nghệ ...tất cả những yếu tố này muốn đạt được đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đủ lớn và sử dụng vốn có hiệu quả . Mặt khác một doanh nghiệp muốn mở rộng phạm vi hoạt động, tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh, vốn của doanh nghiệp phải sinh lời tức là hoạt động kinh doanh phải có lãi, đảm bảo vốn của doanh nghiệp được bảo toàn và phát triển. Điều đó cho thấy vốn là cơ sở để doanh nghiệp tiếp tục đầu tư mở rộng phạm vi sản xuất, thâm nhập vào thị trường tiềm năng từ đó mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tăng doanh thu và tăng lợi nhuận. 1.5. Các biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận 1.5.1. Tăng số lượng và chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ Ngày nay, nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng hay của thị trường rất đa dạng và phong phú, dễ biến động. Trong điều kiện các nhân tố khác ổn định thì việc tăng lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ theo nhu cầu thị trường sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Muốn tăng được khối lượng sản phẩm tiêu thụ cần chuẩn bị tốt các yếu tố và điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thuận lợi, tổ chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh một cách cân đối nhịp nhàng và liên tục, khuyến khích người lao động tăng nhanh năng suất lao động. Nhu cầu thị trường đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ. Phấn đấu cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng mẫu mã sản phẩm tiêu thụ là điều kiện để tăng nhanh khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp từ đó giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhưng để nâng cao được chất lượng sản phẩm đòi hỏi bản thân doanh nghiệp phải nỗ lực cố gắng, nghiên cứu thị trường kỹ càng, nắm bắt được thị hiếu của người tiêu dùng cũng như cần nghiên cứu đối thủ cạnh tranh. 1.5.2. Giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm Giá thành là sự tổng hợp của nhiều nhân tố chi phí tạo nên như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung, chi phí cố định( thể hiện qua việc khấu hao tài sản cố định hàng năm được tính vào giá thành) do vậy để hạ giá thành sản phẩm cần phải giảm các nhân tố chi phí trên : - Biện pháp tiết kiệm nguyên vật liệu, năng lượng: cải tiến phương pháp công nghệ, sử dụng nguyên vật liệu thay thế, giảm tỷ lệ phế phẩm, giảm chi phí mua sắm, vận chuyển, bảo quản và tiết kiệm nguyên vật liệu.
  • 30. 17 - Biện pháp giảm chi phí tiền lương và tiền công trong giá thành sản phẩm: muốn giảm chi phí tiền lương và tiền công trong giá thành sản phẩm cần tăng nhanh năng suất lao động bằng cách cải tiến công tác tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghiệp, nâng cao trình độ người lao động, có chế độ khuyến khích người lao động thích hợp bằng cách áp dụng hình thức lương hưởng đúng mức. Năng suất lao động tăng nhanh hơn chi phí về tiền lương bình quân sẽ cho phép giảm chi phí trong giá thành sản phẩm. - Biện pháp giảm chi phí cố định trong giá thành sản phẩm: giảm chi phí cố định ở đây không có nghĩa là sử dụng những công nghệ rẻ tiền, cũ kỹ mà cần sử dụng những máy móc công nghệ tiên tiến nhằm tăng lượng sản phẩm sản xuất ra. Tốc độ tăng sản phẩm hàng hoá sẽ làm cho chi phí cố định trong giá thành sản phẩm giảm vì tốc độ tăng chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng sản phẩm. Như vậy để tăng lượng sản phẩm sản xuất, phải mở rộng quy mô sản xuất, tăng năng suất và trình độ lao động. Tuy nhiên việc đầu tư, sử dụng các trang thiết bị mới cần phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp. 1.5.3. Tăng cường công tác quản lý tài chính 1.5.3.1. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ nền sản xuất nào nói chung và mối quan tâm của doanh nghiệp nói riêng. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vừa là câu hỏi, vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp hiện nay. Huy động vốn có hiệu quả là một trong những biện pháp quan trọng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các nguồn vốn mà các doanh nghiệp có thể khai thác như vốn liên doanh, vốn tín dụng, vốn huy động từ chính CBCNV trong công ty … Trong quá trình khai thác các nguồn vốn này, doanh nghiệp cần phải giữu chữ tín trong công tác huy động vốn đối với các đối tác, với các tổ chức tín dụng, ngân hàng. Việc huy động vốn đã khó nhưng việc sử dụng vốn sao cho hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí thì còn khó hơn. Điều này đòi hỏi các đơn vị phải tận dụng nguồn vốn sao cho chi phí bỏ ra thấp nhất nhưng đem lại hiệu quả cao nhất. Doanh nghiệp phải lựa chọn đúng phương án kinh doanh, phương án sản xuất, các phương án này phải dựa trên cơ sở tiếp cận thị trường, xuất phát từ nhu cầu thị trường. Có như vậy sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mới tiêu thụ được, doanh nghiệp mới có điều kiện để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như làm gia tăng lợi nhuận. Thang Long University Library
  • 31. 18 1.5.3.2. Xây dựng các phương án kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế Với mỗi doanh nghiệp khi bắt đầu bước vào thị trường cần phải xây dựng cho mình một kế hoạch kinh doanh đúng đắn và phù hợp. Phương án kinh doanh cần phải tận dụng được tối đa mọi nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp, tránh thất thoát lãng phí đồng thời phải phù hợp với tình hình thực tế của thị trường sao cho các sản phẩm dịch vụ đưa ra có chi phí thấp nhưng hiệu quả và lợi nhuận thu về cao. Để xây dựng được phương án kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp cần phải xác định được vị trí của mình trên thị trường, xác định được các thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp, tìm hiểu xem khách hàng của mình là ai, đối thủ cạnh tranh như thế nào. Tất cả những điều này đều có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. 1.5.3.3. Phân phối và sử dụng nguồn lợi nhuận hợp lý Nguồn lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp thu về sau quá trình sản xuất kinh doanh tùy thuộc và mục đích và định hướng của từng công ty sẽ có các cách sử dụng khác nhau. Việc phân phối và sử dụng lợi nhuận, doanh nghiệp cần phải giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi ích giữa nhà nước, doanh nghiệp và người lao động. - Doanh nghiệp thực hiện các khoản đóng góp cho nhà nước thông qua thuế, phí và lệ phí. - Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định hợp đồng (nếu có) - Bù đắp các khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế. - Trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ đã được Nhà nước quy định đối với công ty đặc thù mà pháp luật quy định phải trích lập. - Thực hiện việc trả lương, thưởng cho người lao động theo đúng quy định trong hợp đồng lao động - Phần còn lại được doanh nghiệp chuyển vào nguồn vốn chủ sở hữu hoặc tái đầu tư tùy vào điều lệ của từng công ty…
  • 32. 19 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM 2.1. Giới thiệu về CTCP Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty - Tên đơn vị: CTCP Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam. - Tên giao dịch quốc tế: VietNam Advisory Architecture And Urban Construction Corporation. - Tên viết tắt: AUC.,JSC - Đăng kí kinh doanh số: 0103028869, cấp ngày 15 tháng 12 năm 2008. - Trụ sở: Phòng 512 A4 Chung cư Đền Lừ 2, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. - Mã số thuế: 0103084361 - Điện thoại: 04.36342579 - Fax: 04.36342579 - Email: auc.jsc@gmail.com CTCP Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam được thành lập vào tháng 12/2008. Trong bối cảnh ngành bất động sản phát triển nhanh chóng, nhận thấy cơ hội kinh doanh trong việc cung cấp các các sản phẩm, dịch vụ về tư vấn, thiết kế, giám sát, thi công công trình, thiết bị, vật tư trong xây dựng cho các công trình xây dựng quy mô vừa và nhỏ. Cuối năm 2008, bà Trương Thị Hải Vân cùng hai cổ đông khác là ông Nguyễn Sĩ Thịnh và ông Đoàn Thanh Tuấn quyết định xin giấy phép thành lập công ty lên Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Hà Nội (Phòng Đăng Ký Kinh Doanh Số 01) và đã được chấp thuận. - Vốn điều lệ: 3.000.000.000 (Ba tỷ đồng chẵn). - Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng - Số cổ phần đã đăng kí mua: 30.000 - Người đại diện theo pháp luật của công ty là bà Trương Thị Hải Vân - Giám đốc công ty. Từ khi thành lập cho đến nay, công ty đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. Công ty phát triển đa dạng các ngành nghề kinh doanh từ đó các khách hàng và chủ đầu tư có nhiều sự lựa chọn phù hợp đối với nhu cầu của mình. Các cán bộ, kĩ sư của công ty đã tham gia nhiều dự án và được phía chủ đầu tư đánh giá cao về kĩ thuật, chất lượng, tiến bộ và ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào thực tế. Ngoài ra, công ty cũng luôn chú trọng chăm lo đến đời sống và mong muốn của cán bộ công nhân viên trong công ty, đáp ứng tốt các yêu cầu của khách hàng, hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước. Một số công trình công ty đã thực hiện và đã nhận được sự hài lòng, tín nhiệm Thang Long University Library
  • 33. 20 của chủ đầu tư như: - Thẩm tra thiết kế và dự toán hạng mục nhà ở thấp tầng thuộc dự án khu chức năng Đô thị Tây Mỗ tại xã Đại Mỗ và Tây Mỗ, Từ Liêm, Hà Nội. - Tư vấn giám sát thi công các công trình điện hệ thống cơ sở hạ tầng giai đoạn 1 dự án Khu đô thị thương mại và du lịch Văn Giang (ECOPARK), tỉnh Hưng Yên. - Giao nhận thầu thiết kế, cung cấp các vật tư, lắp đặt đường dây 35 kV và TBA 400kVA Công ty Tùng Giang, Thanh Trì, Hà Nội. - Lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xây dựng TBA Bệnh viện da liễu trung ương …. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty - TK quy hoạch, kiến trúc công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, công trình đường bộ, công trình đường dây và trạm biến áp đến 110 kV. - TK mạng công trình thông tin, bưu chính viễn thông - TK cấp điện, điều hòa, cấp thoát nước cho các công trình xây dựng. - Giám sát, thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, công trình đường tải điện và trạm biến áp đến 110 kV. - Tư vấn thẩm tra quy hoạch đầu tư, kỹ thuật, bản vẽ thi công và dự toán các công trình kiến trúc, xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, kỹ thuật hạ tầng đô thị, cấp thoát nước. - Tư vấn đấu thầu. - Thi công xây lắp các công trình kiến trúc, xây dựng, giao thông, viễn thông, cấp thoát nước, kỹ thuật hạ tầng đô thị, đường dây tải điện … - Thi công và trang trí nội ngoại thất: Nhà bảo tang, Nhà truyền thống, di tích lịch sử, khách sạn, văn phòng, khu vui chơi, showroom … - Kinh doanh vận tải. - Sáng tác, thi công tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng và các tác phẩm trên mọi chất liệu. - Sáng tác biểu trưng, biểu tượng, logo và thương hiệu. - Mua bán tranh ảnh và các tác phẩm nghệ thuật - Sản xuất, buôn bán lắp đặt sửa chữa các thiết bị, máy móc ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, công nghiệp điện, nhiệt, cơ điện, điện lạnh, thiết bị an toàn phòng cháy chữa cháy … 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
  • 34. 21 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của CTCP Tư Vấn Kiến Trúc Và Xây Dựng Đô Thị Việt Nam (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 2.1.3.1. Ban giám đốc - Ban giám đốc có chức năng hoạch định chiến lược, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của công ty, đề xuất các biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý công ty, đảm bảo cho các hoạt động của công ty diễn ra liên tục, không bị gián đoạn đình trệ. - Chịu trách nhiệm và báo cáo trước công ty về doanh số, chiến lược phát triển, kế hoạch sản suất kinh doanh, chỉ tiêu tài chính, duyệt các khoản cho phí trong phạm vi ngân sách đã được duyệt . - Ban giám đốc có nhiệm vụ đưa ra các quyết định về nhân sự, các chính sách với người lao động. - Bảo đảm công ty tuân thủ với tất cả các quy định của pháp luật, đầy đủ và kịp thời. 2.1.3.2. Phòng kế hoạch vật tư - Xây dựng kế hoạch hoạt động của công ty về các kế hoạnh kinh doanh, về hợp đồng kinh tế … trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. - Tư vấn, thực hiện mua sắm, quản lý tài sản công theo quy định. - Chủ động quan hệ với các đơn vị tư vấn, các cơ quan khoa học kỹ thuật của ngành của địa phương để nắm bắt những thông tin về khoa học và kỹ thuật mới áp dụng vào tình hình thực tế tại Công ty. Tham mưu cho Giám đốc về việc tổ chức quản lý, chỉ đạo công tác khoa học công nghệ và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật. - Định kì hàng tháng, quý, năm lập báo cáo tổng hợp về các mặt hoạt động của Ban Giám Đốc Phòng Tài chính - Kế Toán Phòng Tư Vấn, TK Xây Dựng Phòng Tư Vấn Giám Sát Phòng Tư Vấn, TK Điện Bộ Phận Vật Tư Thiết Bị Bộ Phận Thi Công Xây Dựng Phòng Kế Hoạch Vật Tư Bộ Phận thi Công Điện Thang Long University Library
  • 35. 22 công ty. - Quản lý công tác nghiệm thu khối lượng, chất lượng từng phần và toàn bộ công trình xây dựng trong suốt quá trình thực hiện dự án. Tổ chức nghiệm thu và chịu trách nhiệm về các tài liệu, hồ sơ hoàn công các công trình khi nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng và lưu trữ hồ sơ hoàn công. Phối hợp cùng các phòng ban thực hiện công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng kinh tế. - Tham gia Hội đồng tổ chức đấu thầu, lập hồ sơ yêu cầu cùng với tổ chuyên gia phân tích hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu do Công ty làm chủ đầu tư và thực hiện. Lập và soát xét hồ sơ mời thầu và tham gia tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu. Lập hồ sơ dự thầu và tham gia đấu thầu xây lắp các công trình. 2.1.3.3. Phòng Tư vấn – Giám sát - Tham mưu cho Ban giám đốc trong lĩnh vực giám sát và quản lý các dự án công ty đã trúng thầu. - Tổ chức ban quản lý dự án, bộ phận giám sát thi công các công trình xây dựng từ việc nhận thầu, thành lập ban quản lý, lập kế hoạch triển khai. - Đảm bảo quá trình nhà thầu thi công thực hiện thi công trình tuân theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế công trình, theo đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng công trình xây dựng theo quy định. - Trưởng phòng hoặc người đại diện được quyền thay mặt phòng để tham dự và đóng góp ý kiến tại các cuộc họp về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đồng thời đề xuất và kiến nghị những công việc có liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phòng. 2.1.3.4. Phòng Tư vấn – Thiết kế xây dựng - Tư vấn thiết kế: kiến trúc, quy hoạch cảnh quan đô thị, tư vấn thiết kế kết cấu điện nước, các kết cấu phục vụ thi công: chống thành hố đào, chống phi tuyến trong quá trình thi công… - Tổ chức thực hiện sản xuất theo tiến độ và kế hoạch của Công ty giao, gồm: Thiết kế, tư vấn đấu thầu, thẩm định, giám sát kỹ thuật và dịch vụ tư vấn khác nếu có. - Nghiên cứu tài liệu và các chương trình thiết kế, quy hoạch, tính toán kết cấu cũng như các chương trình liên quan phục vụ cho việc thiết kế - Tư vấn xây dựng: tư vấn cho chủ đầu tư các biện pháp xây dựng công trình sao cho hợp lý và đúng với quy định nhất. 2.1.3.5. Phòng Tư vấn – Thiết kế điện - Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác quản lý đối với công tác tư vấn thiết kế các công trình trạm biến áp đến 110kV. - Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật tiên tiến thực hiện công tác đầu tư xây dựng.