SlideShare a Scribd company logo
1 of 129
ĐẠI HỌC QUẢNG NINH
TRƯỜNG ĐHKINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
GIÁP QUẢNG HÙNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2022
ĐẠI HỌC QUẢNG NINH
TRƯỜNG ĐHKINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
GIÁP QUẢNG HÙNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Văn Vũ
THÁI NGUYÊN - 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi
dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Văn Vũ. Các số liệunêu trong luận văn là trung
thực và có trích nguồn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và
chưa từng được sử dụng, công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào.
Quảng Ninh, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn
Giáp Quảng Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đai hoc Quảng
Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của TS. Ngô Văn Vũ -
người hướng dẫn khoa học.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong Trường Đai
học Quảng Ninh.
hoc Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng nghiệp tại địa bàn nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè và gia
đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Quảng Ninh, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn
Giáp Quảng Hùng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH......................................................................................ix
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .....................................................................3
5. Kết cấu của luận văn........................................................................................................3
Chương 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY TÍN CHẤPCỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................4
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại.........................................................................4
1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại...............................4
1.1.2. Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại..............................8
1.2. Hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại .......................................10
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay tín chấp ngân hàng thương mại .........................10
1.2.2. Nội dung nghiên cứu cho vay tín chấp tại NHTM..............................................11
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tín chấp.....................................17
1.3. Cơ sở thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp của một số chi nhánh ngân hàng
thương mại..........................................................................................................................23
1.3.1. Kinh nghiệm của Chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại thương Hạ Long.........23
1.3.2. Kinh nghiệm cho vay tín chấp của Ngân hàng cá nhân và doanh nghiệp
(HSBC)................................................................................................................................26
iv
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với hoạt động cho vay tín chấp ngân hàng
thương mại TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh.............27
Chương 2PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................28
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................................28
2.2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu..................................................................28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích.......................................................................................32
2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu định lượng..........................................................................32
2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu định tính .............................................................................34
Chương 3THỰC TRẠNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNGTMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH QUẢNG NINH................................36
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Ninh.........................................................................................................................36
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................36
3.1.2. Tổ chức bộ máy và nhân sự...................................................................................38
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh............................................................................40
3.2. Thực trạng cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Ninh..........................................................................................43
3.2.1. Quy định về cho vay tín chấp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam.............................................................................................................................43
3.2.2. Nội dung và quy trình cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh .........................................................................45
3.2.3. Thực trạng cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh......................................................52
3.2.4. Thực trạng cho vay tín chấp đối với cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ...............................................................55
3.2.5. Tỷ lệ nợ xấu cho vay cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ........................................................................59
3.2.6. Thực trạng hoạt động Marketing dành cho hoạt động cho vay tín chấp..........60
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp tại chi nhánh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Quảng Ninh ....................................................61
v
3.3.1. Nhân tố bên trong BIDV Quảng Ninh..................................................................61
3.3.2. Nhân tố bên ngoài BIDV Quảng Ninh.................................................................63
3.4. Kết quả khảo sát đánh giá hoạt động cho vay tín chấp tại NHTMCP Đầu tư và
Phát triển (BIDV) chi nhánh Quảng Ninh......................................................................65
3.4.1. Đặc điểm của đối tượng được điều tra.................................................................65
3.4.2. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha....................................................................67
3.4.3. Kết quả phân tích đánh giá quan điều tra trong hoạt động cho vay tín chấp
thông qua khảo sát và sử dụng các phân tích định tính.................................................68
3.4.4. Kết quả phân tích hồi quy......................................................................................72
3.5. Đánh giá chung quản lý hoạt động cho vay tín chấp tại tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển - chi nhánh Quảng Ninh................................................................77
3.5.1. Những kết quả đạt được.........................................................................................77
3.5.2. Hạn chế ....................................................................................................................79
Chương 4GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN
HÀNGTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH QUẢNG NINH.....82
4.1. Định hướng cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Ninh..........................................................................................82
4.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam......82
4.1.2. Định hướng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Ninh.............................................................................................................82
4.2. Giải pháp đẩy mạnh cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.................................................................................84
4.2.1. Giải pháp vĩ mô.......................................................................................................84
4.2.2. Giải pháp vi mô.......................................................................................................85
4.2.3. Giải pháp khác.........................................................................................................90
4.3. Kiến nghị.....................................................................................................................98
4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ...............................................................98
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam..............98
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Ninh.............................................................................................................99
vi
KẾT LUẬN ....................................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................103
PHỤ LỤC............................................................................................................................104
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CN : Chi nhánh
KHCN : Khách hàng cá nhân
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
QHKH : Quan hệ khách hàng
QLRR : Quản lý rủi ro
TMCP : Thương mại cổ phần
VND : Việt nam đồng
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Điều kiện và hạn mức cụ thể theo từng phân nhóm khách hàng.............25
Bảng 2.1: Bảng thang đo Likert scale..........................................................................31
Bảng 2.2: Bảng thang đo Cronbach’s Alpha...............................................................31
Bảng 3.1: Bảng số liệu về tình hình hoạt động tín dụng của CN Ngân hàng
TMCPĐầu tư và Phát triển Quảng Ninh các năm 2014, 2015, 2016 ....41
Bảng 3.2: Bảng xếp loại khách hàng Doanh nghiệp ..................................................46
Bảng 3.3: Hạn mức cho vay tín chấp...........................................................................51
Bảng 3.4: Các loại thẻ cho vay tín chấp.......................................................................52
Bảng 3.5: Bảng kết quả cho vay tín chấp đối với doanh nghiệptại BIDV Quảng
Ninh qua các năm 2014;2015; 2016.........................................................54
Bảng 3.6: Bảng kết quả cho vay tín chấp đối với cá nhân tại BIDV Quảng
Ninhqua các năm 2014; 2015; 2016 ..........................................................56
Bảng 3.7: Bảng phân loại nhóm nợ..............................................................................59
Bảng 3.8: Tỷ lệ nợ xấu tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tưvà Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.....................................................................60
Bảng 3.9: Thống kê thông tin cán bộ nhân viên được điều tra.................................65
Bảng 3.10: Thống kê thông tin khách hàng được điều tra...........................................66
Bảng 3.11: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậycủa các biến đối
vớikhách hàng...............................................................................................67
Bảng 3.12: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậycủa các biến đối với cán bộ
nhân viên........................................................................................................68
Bảng 3.13: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về chất
lượng cho vay tín chấp thông qua yếu tố Cơ chế, chính sách tín chấp .68
Bảng 3.14: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sátvề chất
lượng tín chấp của ngân hàng thông qua yếu tố sản phẩm và quy trình
cung ứng sản phẩm .......................................................................................69
Bảng 3.15: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sátvề chất
lượng tín chấp của ngân hàng thông qua yếu tố đội ngũ cán bộ.............70
Bảng 3.16: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sát về chất
lượng tín chấp của ngân hàng thông qua yếu tố Công nghệ....................70
Bảng 3.17: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sát về chất
lượng tín chấp của ngân hàng thông qua yếu tố chính sách marketing.71
viii
Bảng 3.18: Tổng hợp đánh giá của người trả lời về chất lượng tín chấp ..................72
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Số lượng khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh ................................................53
Biểu đồ 3.2 Tình cho vay tín dụng doanh nghiệp của BIDV Quảng Ninh ..............55
Biểu đồ 3.3: Tình hình cho vay tín chấp cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh ................................................56
Biểu đồ 3.4: Tỷ trọng các sản phẩm cho vay tín chấp tại BIDV Quảng Ninh..........59
HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chi nhánh Ngân hàngTMCP Đầu tư và Phát
triển Quảng Ninh........................................................................................39
Hình 3.2: Lưu đồ quy trình phê duyệt tín dụng tại chi nhánh.................................49
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu thế thời đại và diễn ra mạnh mẽ
trên nhiều lĩnh vực. Theo đó, song song với việc vươn ra thị trường thế giới, Việt
Nam cũng phải mở cửa thị trường trong nước, trong đó có lĩnh vực tài chính - ngân
hàng. Trong bối cảnh chung đó, các NHTM Việt Nam phải chủ động nhận thức và sẵn
sàng tham gia vào quá trình hội nhập và cạnh tranh vì khi đó thị trường trong nước
không còn mức bảo hộ cao như trước, các ngân hàng sẽ phải cạnh tranh trên phạm vi
toàn cầu và cạnh tranh ngay tại sân nhà. Các ngân hàng “cưng chiều” khách hàng của
mình hơn, chấp nhận rủi ro ở mức độ cao hơn, và điển hình đó là cho vay tín chấp -
một loại hình cho vay không có tài sản bảo đảm mà dựa vào uy tín của khách hàng.
Trong thời gian áp dụng cho vay không có tài sản đảm bảo, Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh đã gặt hái được
nhiều thành công từ như : gia tăng dư nợ tín dụng, tạo và duy trì quan hệ với các
khách hàng tốt, các khách hàng lớn có tài sản bảo đảm hạn chế và khách hàng
doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn Quảng Ninh. Nhưng bên cạnh đó, Chi nhánh
cũng phải gánh chịu những rủi ro từ việc cho vay không có tài sản bảo đảm như nợ
xấu đối với các khoản cho vay các doanh nghiệp khi không có đủ 100% giá trị tài
sản đảm bảo cho khoản vay, cho vay tín chấp tiêu dùng cá nhân. Trong đó, nhiều
khoản vay hết hạn vẫn chưa thu hồi được nợ vay do khách hàng không hợp tác,
khách hàng mất khả năng thanh toán, không có nguồn thu hoặc nguồn thu không đủ
từ việc phát mại tài sản đảm bảo để bù đắp (do chỉ có một phần dư nợ có đảm bảo
bằng tài sản)…
Qua thời gian làm việc thực tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, tác giả chọn đề tài “Hoạt động cho vay tín
chấp tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Ninh” để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn nhìn nhận, đánh giá lại
một cách trung thực khách quan hoạt động cho vay tín chấp của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh để đưa ra các biện pháp quản
trị hữu hiệu, xác định phương hướng phát triển cho vay tín chấp tại Chi nhánh một cách
an toàn và hiệu quả nhất.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích cơ sở lý luận hoạt động vay tín chấp, trên cơ sở đó phân tích thực
tế hoạt độngcho vay tín chấp tại Chi nhánh Quảng Ninh để đưa ra giải pháp kiện
toàn hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Ninh với mục tiêu an toàn, hiệu quả, chất lượng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về lĩnh vực cho vay tín chấp tại các
Ngân hàng thương mại.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp cá
nhân tại BIDV Quảng Ninh.
- Đánh giá thực trạng cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Ninh.
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện cho vay tín chấp Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Ninh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay tín chấp của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian
Không gian nghiên cứu của đề tài là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian
Số liệu sử dụng để phân tích được thu thập trong khoảng thời gian 2014 -
2016. Các giải pháp đề xuất đến năm 2020.
- Phạm vi nội dung
Tập trung phân tích và đánh giá kết quả quản lý hoạt động cho vay tín chấp
thông qua một số chỉ tiêu như: số lượng khách hàng; Dư nợ cho vay khách hàng, nợ
quá hạn cho vay khách hàng, nợ xấu khách hàng...
3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt
động cho vay tín chấp của Ngân hàng, vai trò của nó đối với hoạt động ngân hàng,
các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay tín chấp trong ngân hàng.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tín chấp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, luận
văn đã đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động cho vay tín
chấp trên cơ sở cân nhắc đầy đủ các yếu tố tác động như cạnh tranh, rủi ro… góp
phần vào nâng cao hiệu quả cho vay của Chi nhánh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, các phụ lục và danh sách
tài liệutham khảo, nộidung chính củaluận văn đượcchialàm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp của
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Ninh.
Chương 4: Giải pháp đẩy mạnh cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Ninh.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY TÍN CHẤP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Theo Luật các Tổ chức Tín dụng số 47/2010/QH12do Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2011: “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong các ngân hàng trung gian, ngân hàng thương mại là loại hình kinh
doanh điển hình. Hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm 3 lĩnh vực: nghiệp
vụ nợ (huy động vốn), nghiệp vụ có (cho vay kinh doanh) và nghiệp vụ môi giới
trung gian (dịch vụ thanh toán, đại lí, tư vấn, thông tin, giữ hộ chứng từ có giá…).
Ba loại nghiệp vụ đó có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ, thúc đẩy nhau phát triển,
tạo nên uy tín cho ngân hàng.
1.1.1.2. Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
�Chức năng trung gian tín dụng:
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò
là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh
tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng
5
vai trò là người cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi ích
cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
- Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốntạm thời nhànrỗi củamình
dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm
bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
- Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi
tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm
nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
- Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân
mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới.
Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại.
- Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất
được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân
hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích
thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay
để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng
là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
�Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán
theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại
đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là
người giữ tài khoản của họ.
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở
6
thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh
toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương
mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ
nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách
hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết
kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và
lại đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu
thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp
phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu
thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận
cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng
nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của
khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của
ngân hàng thương mại.
�Chức năng "tạo tiền"
Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng
phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực
hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian
tín dụng và trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín
dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại
ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng
trong các giao dịch.
Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng
để cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân
hàng thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi
không kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một
lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức
mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu
tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền
7
mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng.
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng
phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã
hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân
hàng trung ương phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền
ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra.
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông
tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả
năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung,
hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất,
tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện
tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng
nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại
�Hoạt động huy động vốn:
Ngân hàng được nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng
khác dưới các hình thức tiền gửi không kì hạn và các loại tiền gửi khác. Khi được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, tổ chức tín dụng được phát hành
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá trị khác để huy động vốn của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước. Tổ chức tín dụng được vay vốn của nhau và của
tổ chức tín dụng nước ngoài. Tổ chức tín dụng là ngân hàng thì được vay vốn của
Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn thực hiện tái cấp vốn cho các ngân
hàng theo những hình thức: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng; chiết khấu, tái chiết
khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác; cho vay có đảm bảo bằng cầm
cố thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác).
�Hoạt động tín dụng:
Ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho
vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh ngân hàng, cho thuê
tài chính và các hình thức khác theo quy định của ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng
8
cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, đời sống; cho vay trung và dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh. Ngân hàng được phép cấp tín dụng dưới hình thức
chiết khấu và tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác. Ngân
hàng được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với tổ chức, cá
nhân được thực hiện qua công ty cho thuê tài chính.
�Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
Ngân hàng thương mại được phép mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước, tại
các tổ chức tín dụng. Ngân hàng thương mại được phép thực hiện các dịch vụ thanh
toán trong nước cho khách hàng, thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được
Ngân hàng Nhà nước cho phép, thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ, thực hiện các
dịch vụ thanh toán do Ngân hàng Nhà nước quy định. Ngân hàng được tổ chức
thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Việc
tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Ngân hàng thương mại được thực hiện dịch vụ thu, phát tiền mặt cho khách hàng và
thực hiện các dịch vụ ngân quỹ khác.
1.1.2. Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người
sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lượng
giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Theo quan điểm này, phạm trù tín dụng có ba nội
dung chủ yếu đó là: tính chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và
tính hoàn trả.
Như vậy, tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay
thông qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền
tệ hoặc hàng hoá.
1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng chủ yếu được phân loại theo 05 tiêu chí đó là: theo hình
thức cấp tín dụng, theo thời hạn tín dụng, theo mức độ rủi ro, theo tính chất bảo
đảm tín dụng, theo mục đích tín dụng. Cụ thể là:
9
�Theo hình thức cấp tín dụng:Hoạt động tín dụng được chia thành 4 loại.
-Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác: Là hình
thức tín dụng được thực hiện thông qua cơ chế hợp đồng. Tổ chức tín dụng thỏa
thuận mua thương phiếu hay giấy tờ có giá khác của khách hàng trước khi đến hạn
thanh toán. Giá mua là giá sau khi đã được khấu trừ một lượng tiền tính theo lãi suất
chiết khấu, thời gian chiết khấu và số tiền xin chiết khấu.
-Cho vay: Cho vay là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó có một
bên chuyển giao tiền cho bên kia sử dụng dựa trên nguyên tắc có sự hoàn trả cả vốn
lẫn lãi trong thời hạn đã thỏa thuận. Nghiệp vụ cho vay mang lại thu nhập chủ yếu
cho ngân hàng. Chính vì lợi nhuận thu được từ nghiệp vụ này rất lớn nên rủi ro tiềm
ẩn mà nó mang lại thường cao hơn so với các nghiệp vụ khác của ngân hàng.
-Cho thuê tài chính: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng trung hạn
và dài hạn giữa cá ngân hàng với khách hàng là các tổ chức kinh tế, cá nhân kinh
doanh. Nghiệp vụ này được thực hiện thông qua hình thức pháp lý là hợp đồng cho
thuê tài chính. Hợp đồng cho thuê tài chính là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên
cho thuê và bên thuê. Theo đó, bên cho thuê có nghĩa vụ mua tài sản và chuyển giao
cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn nhất định theo yêu cầu của bên thuê để
được hưởng tiền thuê theo thỏa thuận. Bên thuê có nghĩa vụ hoàn trả toàn bộ tiền
thuê khi hợp đồng đáo hạn hoặc khi hợp đồng cho thuê bị vi phạm bởi hành vi có
lỗi của bên thuê.
-Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết của ngân hàng (bên bảo lãnh) với bên có
quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiên nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
(bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bão lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả
cho ngân hàng số tiền đã được trả thay.
�Theo thời hạn tín dụng:
Theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam thì có 3 loại: tín dụng
ngắn hạn: có thời hạn từ 1 năm trở xuống; tín dụng trung hạn: có thời hạn từ trên 1
năm đến 5 năm; tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm.
�Theo mức độ rủi ro: Phân loại theo mức độ rủi ro giúp cho các ngân hàng
đánh giá được mức độ an toàn của các khoản tín dụng, dựa vào đó trích lập dự
phòng một cách hợp lý nhất. Ngân hàng phân loại nợ theo 5 nhóm: Nhóm 1: Nợ đủ
10
tiêu chuẩn; Nhóm 2: Nợ cần chú ý; Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn; Nhóm 4: Nợ nghi
ngờ; Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn.
� Theo tính chất bảo đảm tín dụng: Tín dụng có đảm bảo: là khoản tín dụng có
tài sản cầm cố, thế chấp hay bảo lãnh bởi bên thứ ba; Tín dụng không có đảm bảo: là
khoản tíndụng không có tài sảncầm cố, thế chấphay bảo lãnh bởi bên thứ ba.
� Theo mục đích tín dụng: Tín dụng được phân thành các dạng như tín dụng
công thương nghiệp là khoản tín dụng cấp cho doanh nghiệp để trang trải chi phí
như mua hàng hóa, nguyên vật liệu, chi trả lương, nộp thuế…; tín dụng nông nghiệp
là khoản tín dụng cấp cho nông dân nhằm hỗ trợ cho họ có đủ vốn để trồng trọt,
chăn nuôi gia súc gia cầm…; tín dụng bất động sản là khoản tín dụng được đảm bảo
bằng bất động sản; tín dụng cho các tổ chức tài chính là khoản tín dụng cấp cho các
công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác; tín dụng tiêu dùng
là khoản cho vay nhằm tài trợ cho mục đích tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
1.2. Hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay tín chấp ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại
Cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín dụng, theo đó
bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cảgốc, lãi và được bảo đảm bằng sự tínnhiệm, không cần có tài sản thế chấp.
Như vậy, vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản bảo đảm hay
bảo lãnh của bên thứ ba, mà dựa vào mức độ uy tín khách hàng vay.
1.2.1.2. Đặc điểm cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại
- Đối tượng khách hàng được vay tín chấp phải là các khách hàng được đánh
giá tốt, mức độ đánh giá này cao hơn so với cho vay khách hàng có bảm đảm bằng
tài sản: với khách hàng doanh nghiệp thì có hoạt động kinh doanh ổn định, hiệu
quả, thường là các khách hàng vay lớn, truyền thống và có tín nhiệm đối với ngân
hàng; đối với khách hàng cá nhân phải có thu nhập ổn định.
- Lãi suất vay cao hơn các hình thức, sản phẩm cho vay khác: Vì là hình thức
tín dụng không có tài sản bảo đảm nên khi xảy ra rủi ro, ngân hàng khó khăn hơn
11
trong việc xử lý nợ. Và mức độ rủi ro đi kèm với lợi nhuận, ngân hàng chấp nhận
mức rủi ro cao hơn với một mức lãi suất cho vay cao hơn.
- Quy mô khoản vay thường thấp hơn đối với các hình thức cho vay khác. Số
tiền cho vay phụ thuộc vào tính toán và chủ quan về mức độ uy tín của khách hàng
trong đánh giá của ngân hàng. Khác với thế chấp, mức độ cho vay phụ thuộc vào tính
toán nhu cầu hợp lývà phụ thuộc khá lớn vào giá trị tài sản đảm bảo của khách hàng.
- Đối với doanh nghiệp cho vay tín chấp chủ yếu chỉ áp dụng cho vay vốn
lưu động (ngắn hạn) và bảo lãnh ngân hàng; còn đối với cá nhân chủ yếu vay tiên
dùng với số tiền được vay phụ thuộc thu nhập trung bình hàng tháng mà khách hàng
nhận được.
- Ngân hàng có thể cho khách hàng vay tín chấp toàn bộ (khoản vay hoàn
toàn không có tài sản bảo đảm) hoặc cho vay tín chấp một phần (khoản vay được
bảm đảm một phần bằng tài sản).
1.2.2. Nội dung nghiên cứu cho vaytín chấp tại NHTM
1.2.2.1. Cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp
a.. Khái niệm
Theo quy định trong Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đã được Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/07/2015 thì “Doanh nghiệp” được hiểu như sau: Là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có con dấu, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
Cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp: là hình thức cấp tín dụng, theo đó
bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng doanh nghiệp một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc, lãi và được bảo đảm bằng sự tín nhiệm, không cần có
tài sản thế chấp.
b. Đặc điểm
Đối tượng khách hàng được vay tín chấp phải là các khách hàng có hoạt
động kinh doanh ổn định, hiệu quả. Là khách hàng vay truyền thống và có tín nhiệm
đối với ngân hàng.
12
Cho vay tín chấp chủ yếu chỉ áp dụng cho vay vốn lưu động và bảo lãnh ngân
hàng và kèm theo đó là các điều kiện tuỳ thuộc chính sách tín dụng của từng ngân
hàng. Có thể kể ra như: về lịch sử quan hệ tín dụng, uy tín với ngân hàng; xếp hạng tín
nhiệm DN; hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngành nghề hoạt động...
Đây là hình thức cho vay chứa đựng nhiều rủi ro, nhưng trên thực tế thì các
khách hàng được áp dụng cho vay tín chấp hầu hết đều là các khách hàng tốt, có uy
tín nên ít phát sinh nợ xấu.
Tiêu chí xác định đối tượng khách hàng được ngân hàng thường xuyên đánh giá
nên số lượng và mức độ được ápdụng cho vay tínchấp có thể thayđổi thường xuyên.
Lãi suất cho vay tín chấp đối với khách hàng doanh nghiệp gần như tương
đồng với lãi suất cho vay có thế chấp đối với đối tượng khách hàng này. Bởi phần
lớn các doanh nghiệp được cho vay tín chấp đều là những doanh nghiệp lớn, hoạt
động có hiệu quả, uy tín, có quan hệ lâu dài với ngân hàng. Đồng thời, lãi suất cho
vay doanh nghiệp trong thời gian gần đây được giới hạn bởi các quy định của chính
phủ và ngân hàng nhà nước nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp.
c. Các sản phẩm cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp
�Cho vay theo chính sách khách hàng.
Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng, trở
thành hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và các nhân viên ngân hàng, tăng
cường chuyên môn hoá trong phân tích tín dụng, tạo sự thống nhất chung trong hoạt
động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro, và nâng cao khả năng sinh lời.
Khả năng sinh lời và rủi ro tiềm năng của khách hàng sẽ quyết định tính an
toàn và sinh lợi của hoạt động tín dụng. Do đó chính sách tín dụng của ngân hàng
được xây dựng dựa trên dự đoán tương lai cũng như diễn biến trong quá khứ về rủi
ro tín dụng.
Quy mô, kết cấu, tính ổn định của các khoản tiền gửi, khả năng vay mượn
của ngân hàng, quy mô chủ sở hữu… đã ảnh hưởng rất lớn đến chính sách tín dụng.
Nếu vốn của chủ sở hữu lớn, ngân hàng có thể theo đuổi chính sách tín dụng mạo
hiểm, nghiêng về tìm kiếm lợi nhuận.
13
Với việc cho vay tín chấp đối với các khách hàng doanh nghiệp theo chính
sách khách hàng thì các sản phẩm cho vay mà ngân hàng cung cấp cho doanh
nghiệp sẽ bao gồm các sản phẩm tín dụng tài trợ vốn lưu động cho hoạt động kinh
doanh theo hình thức cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức…. với chính sách
đảm bảo bao gồm các quy định về các trường hợp tài trợ cần đảm bảo bằng tài sản,
các loại đảm bảo cho mỗi loại hình tính dụng, tỷ lệ phần trăm cho vay trên đảm bảo.
Ngân hàng tài trợ dựa trên uy tín của khách hàng. Trong trường hợp, khách
hàng truyền thống, có uy tín, ngân hàng cho vay không cần tài sản bảo đảm hoặc
bảo đảm bằng bảo lãnh của bên thứ ba. Bên thứ ba ở đây có thể là các tập đoàn,
Tổng công ty, các Công ty mẹ… có tiềm lực, có uy tín lớn hơn so với khách hàng
vay vốn được bảo lãnh.
�Cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ: Tổ chức tín dụng
nhà nước cho vay không có bảo đảm đối với khách hàng vay để thực hiện các dự án
đầu tư thuộc chương trình kinh tế đặc biệt, chương trình kinh tế trọng điểm của Nhà
nước, chương trình kinh tế - xã hội và đối với một số khách hàng thuộc đối tượng
được hưởng các chính sách tín dụng ưu đãi về vay vốn theo quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ.
Trách nhiệm của tổ chức tín dụng nhà nước được cho vay không có bảo đảm
theo chỉ định của Chính phủ: Thực hiện đúng các quy định của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ đối với khoản vay được chỉ định và tuân thủ các quy định của
pháp luật trong quá trình xem xét cho vay, kiểm tra sử dụng vốn vay và thu hồi nợ
cả gốc và lãi. Tổ chức theo dõi riêng các khoản cho vay theo chỉ định và báo cáo
tình hình sử dụng vốn vay, khả năng thu hồi nợ, kiến nghị xử lý những tổn thất
trong các trường hợp không thu hồi được nợ.
Trách nhiệm của khách hàng vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính
phủ: Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng và đúng các quy định của
Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ khi sử dụng vốn vay đối với khoản vay theo
chỉ định. Chị trách nhiệm trước pháp luật về những tổn thất trong việc sử dụng vốn
vay do các nguyên nhân chủ quan của mình gây ra.
14
Xử lý tổn thất các khoản cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính
phủ: Chính phủ xử lý tổn thất cho các tổ chức tín dụng trong trường hợp khách hàng
vay vốn theo chỉ định không trả được nợ (gốc và lãi) do các nguyên nhân sau đây:
Do thiên tai, hoả hoạn và các biến cố rủi ro khách quan khác; Khách hàng vay vốn
là tổ chức kinh tế bị giải thể theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
hoặc bị tuyên bố phá sản mà sau khi xử lý theo quy định của pháp luật vẫn không
trả đủ nợ cho tổ chức tín dụng; Nhà nước thay đổi chủ trương, chính sách dẫn đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay gặp khó khăn và không trả được
nợ; Các nguyên nhân khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
1.2.2.2. Cho vay tín chấp đối với cá nhân
a. Khái niệm
Hiện nay, cho vay tín chấp cá nhân tại các ngân hàng thương mại ở Việt
Nam hầu hết chỉ áp dụng đối với cho vay tiêu dùng, và cho vay tín chấp tiêu dùng
được định nghĩa như sau: “Cho vay tín chấp tiêu dùng là hình thức tổ chức tín dụng
cho cá nhân vay vốn mà không cần tài sản đảm bảo có thu nhập thường xuyên, ổn
định để mua sắm tư liệu sinh hoạt hoặc đáp ứng nhu cầu khác phục vụ đời sống”.
b. Đặc điểm
Chương trình vay tín chấp hiện nay hầu hết rất tiện lợi và nhanh chóng. Chỉ
qua 2-3 ngày (tuỳ khu vực) khách hàng đã nhận được ngay số tiền giải ngân từ 10-
300 triệu…(tuỳ từng ngân hàng) mà không cần phải thế chấp tài sản bảo dảm.
Đối tượng khách hàng là những người đang trong độ tuổi lao động, có công
việc, thu nhập từ lương ổn định và có lịch sử quan hệ tín dụng tốt.
Tài trợ cho mục đích tiêu dùng của từng cá nhân nên quy mô vốn của từng
món vay nhỏ hơn so với những món vay với mục đích kinh doanh hoặc đầu tư của
các tổ chức kinh tế.
Lãi suất cho vay cao. Do quy mô của các khoản vay thường nhỏ, đồng thời rủi
ro của các khoản vay này cũng rất cao. Do vậy lãi suất cho vay tín chấp đối với khách
hàng cánhân thường cao hơn lãi suất đối với các khoản cho vay khác của NHTM.
Nhu cầu vay tiêu dùng phụ thuộc vào chu kì kinh tế, đây là món vay rất nhạy
cảm với tình trạng “sức khỏe” của nền kinh tế. Khi nền kinh tế só sự tăng trưởng cao và
15
ít biến động, KHCN sẽ có thái độ lạc quan hơn về tương lai, họ kỳ vọng sẽ có khoản
thu nhập nhiều hơn trong tương lai do đó sẽ thúc đẩy chi tiêu cho tiêu dùng hoặc sản
xuất kinh doanh hiện tại. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, giá trị của đồng tiền biến
động. Người dân có xu hướng giảm tiêu dùng, giảm đầu tư vào sản xuất kinh doanh,
thay vào đó sẽ tăng cường tiết kiệm và hạn chế vay mượn từ ngân hàng.
Rủi ro đối với hoạt động cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân cao:
Cho vay tín chấp KHCN có mức độ rủi ro lớn và được coi là tài sản rủi ro lớn nhất
trong danh mục tài sản của ngân hàng. Xuất phát từ bản thân khách hàng vay vốn có
thể có sự biến động về tình hình tài chính dẫn đến mất khả năng chi trả hay khi
khách hàng cố tình không chịu trả nợ, hoặc do sự biến động về tình trạng sức khoẻ,
công việc…Việc thẩm định khả năng trả nợ của các cá nhân hoặc hộ gia đình cũng
hết sức khó khăn. Đặc biệt ngân hàng cho khách hàng vay dựa trên sự tin tưởng đối
với khách hàng và không có tài sản bảo đảm. Ngoài ra, để có được khoản vay có
nhiều khách hàng giấu các thông tin về tình hình sức khoẻ và công việc trong tương
lai của mình nên các ngân hàng dễ gặp phải rủi ro đạo đức khi cho vay. Do khoản
cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân rủi ro cao nhất nên các ngân hàng
thường xem xét rất kỹ lưỡng trước khi ký kết hợp đồng.
c. Các sản phẩm cho vay tín chấp đối với cá nhân
�Cho vay hỗ trợ tiêu dùng dành cho cán bộ công nhân viên (theo món và
theo hạn mức)
Sản phẩm này cho vay đối với khách hàng là cán bộ công nhân viên nhằm
phát triển kinh tế phụ gia đình và/hoặc đáp ứng nhu cầu phục vụ đời sống của khách
hàng vay vốn tín chấp tiêu dùng mà nguồn thu nợ là thu nhập thường xuyên của
khách hàng vay vốn tín chấp tiêu dùng.
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các điều kiện: Khách hàng vay vốn tiêu
dùng tín chấp phải thoả mãn các điều kiện cho vay theo quy định của pháp luật như
từ 18 tuổi trở lên, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đã được
đơn vị công tác tuyển dụng chính thức. Khách hàng có dự án (phương án) làm kinh
tế phụ gia đình khả thi hoặc có phương án trả nợ, có thu nhập ổn định về tiền lương,
trợ cấp hoặc thu nhập khác mà khách hàng vay vốn tín chấp tiêu dùng được chi trả
thường xuyên đảm bảo khả năng trả nợ trong suốt thời gian vay vốn.
16
Thời hạn cho vay: Do ngân hàng và khách hàng vay thoả thuận phù hợp với
thời gian còn lại của hợp đồng lao động, thời gian công tác còn lại của khách hàng
vay vốn tín chấp tiêu dùng (hoặc khách hàng vay vốn tín chấp tiêu dùng có cam kết
và đơn vị công tác xác nhận thời hạn làm việc còn lại tương ứng với thời gian đề
nghị vay vốn) theo quy định.
Mức cho vay: Ngân hàng căn cứ vào mức thu nhập thường xuyên trung bình
hàng tháng, thời hạn cho vay và khả năng trả nợ của khách hàng để xác định mức
cho vay.
Phương thức cho vay: là cho vay theo món và cho vay thấu chi.
- Cho vay theo món là hình thức cấp tín dụng ngắn, trung hoặc dài hạn mà tổ
chức tín dụng đáp ứng nhu cầu vay vốn cho khách hàng gắn liền mục đích vay,
phương án kinh doanh, tiêu dùng cụ thể.
- Cho vay thấu chi tài khoản thanh toán lương là ngân hàng cho vay theo
hình thức khách hàng được chi số tiền vượt quá số tiền có trên tài khoản tiền gửi
của mình mở tại ngân hàng.
Điều kiện cấp hạn mức thấu chi: Khách hàng được cấp hạn mức thấu chi phải
đảm bảo các điều kiện về vay vốn theo quy định tại Quy chế cho vay của Tổ chức tín
dụng đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 và các văn bản sửa đổi, bổ sung của ngân hàng Nhà nước. Ngoài ra, khách
hàng phải đáp ứng các điều kiện: Có thu nhập thường xuyên đảm bảo khả năng trả nợ;
Mở tài khoản tiền gửi cá nhân tại ngân hàng cấp hạn mức thấu chi.
Hạn mức thấu chi: Căn cứ vào mức thu nhập thường xuyên trung bình hàng
tháng của khách hàng để xác định hạn mức thấu chi
Phương thức sử dụng hạn mức thấu chi: Khách hàng có thể sử dụng thấu chi
bằng một hoặc các hình thức sau: Rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán từ máy
ATM/POS bằng các loại thẻ ATM của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt
Nam; Rút tiền mặt, chuyển khoản thanh toán từ Quầy giao dịch tại Chi nhánh cấp
hạn mức thấu chi và các Chi nhánh đã tham gia hệ thống SIBS có chương trình
quản lý chữ ký mẫu của khách hàng (SVS). Hoặc khách hàng có thể thanh toán tại
các điểm chấp nhận thẻ POS của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam.
Thời hạn hạn mức thấu chi: Thời hạn hạn mức thấu chi phải phù hợp với thời
hạn còn lại của hợp đồng lao động.
17
�Cho vayphát hành Thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ tín dụng quốc tế (Thẻ) là phương tiện do đơn vị phát hành thẻ phát hành
cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trên toàn cầu trong phạm vi hạn mức tín dụng
đã được cấp theo thỏa thuận (trong trường hợp này, hạn mức tín dụng được cấp cho
chủ thẻ mà không cần bất kỳ tài sản bảo đảm nào).
Đối tượng: Thẻ tín dụng quốc tế được phát hành cho đối tượng khách hàng là
cá nhân Việt Nam và người nước ngoài.
Điều kiện được phát hành thẻ:
- Đối với người Việt Nam: Có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với người nước ngoài: Có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự theo quy định của pháp luật của quốc gia mà người đó là công dân; Thời hạn cư
trú và làm việc còn lại ở Việt Nam lớn hơn thời hạn hiệu lực thẻ ít nhất 60 ngày.
Sử dụng thẻ: Thẻ được sử dụng trên phạm vi toàn cầu để thực hiện các giao
dịch sau thanh toán tiền mua hàng hoá dịch vụ; ứng tiền mặt.
Thu nợ: Chủ thẻ phải thanh toán khoản dư nợ cuối kỳ sao kê ít nhất bằng số
tiền thanh toán tối thiểu và phải trước ngày đến hạn thanh toán kỳ sao kê đó. Thời
gian giữa ngày sao kê và ngày đến hạn thanh toán không vượt quá 15 ngày. Nếu
Ngày đến hạn thanh toán trùng với ngày lễ hoặc ngày nghỉ thì sẽ được quy định vào
ngày làm việc kế tiếp. Khi thẻ hết hạn hiệu lực, bị thu hồi hoặc ngừng, chấm dứt sử
dụng thẻ, chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số dư nợ đến ngày hoàn tất
nghĩa vụ thanh toán. Chủ thẻ có thể thanh toán nợ tại bất kỳ chi nhánh phát hành thẻ
bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản hoặc ủy quyền cho Ngân hàng tự động ghi nợ tài
khoản tiền gửi không kì hạn tại Ngân hàng.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tín chấp
1.2.3.1. Những nhân tố khách quan
�Những nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng.
Môi trường hoạt động của ngân hàng cũng gây ra các tác động lớn đến việc
mở rộng cho vay đối với các khách hàng nói chung và đối với khách hàng cá nhân
nói riêng. Bao gồm: môi trường kinh tế, môi trường luật pháp, môi trường văn hoá-
xã hội, sự phát triển của Khoa học - Công nghệ và đối thủ cạnh tranh.
18
- Môi trường kinh tế
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất đối với nền
kinh tế. Vì vậy, bất kỳ sự biến động của nền kinh tế đều ảnh hưởng đến các hoạt
động cho vay của ngân hàng trong đó có cho vay tín chấp.
Khi nền kinh tế ổn định và tăng trưởng cao, hoạt động cho vay tín chấp có xu
hướng tăng lên (cả đối với KHCN và KHDN). Thu nhập và mức sống của người
dân được cải thiện, đồng thời người dân có nhu cầu vay phục vụ mục đích sản xuất
kinh doanh. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, ổn định, ngân hàng có cơ hội phát
triển cho vay tín chấp đối với đối tượng khách hàng này. Kinh tế tăng trưởng ổn
định, sản phẩm doanh nghiệp làm ra bán được, doanh nghiệp có lãi, có thể thanh
toán nợ ngân hàng, khoản vay ít rủi ro và ngân hàng yên tâm hơn trong việc cung
cấp các sản phẩm vay tín chấp. Ngược lại khi kinh tế khó khăn, các doanh nghiệp
điêu đứng, khó khăn, phá sản hàng loạt như thời gian qua, cụ thể: Trong năm 2013
có gần 61 ngàn doanh nhiệp phá sản giải thể, năm 2014 là hơn 67,8 ngàn, tương
ứng với trăm ngàn người mất việc, không có việc làm thì ngân hàng sẽ phải hạn chế
cho vay tín chấp, thậm chí có thời điểm dừng hoàn toàn đối với một số sản phẩm.
Các điều kiện cho vay cũng thắt chặt hơn, ngân hàng yêu cầu khách hàng bổ sung
thêm các biện pháp bảo đảm.
- Môi trường luật pháp
Ngân hàng là trung gian tài chính nắm giữ một khối lượng vốn và tài sản
rất lớn trong nền kinh tế, do đó hoạt động ngân hàng chịu sự kiểm soát chặt chẽ
của luật pháp cũng như các cơ quan chức năng. Điều này không chỉ làm đảo bảo
an toàn cho ngân hàng, mà còn cho các khách hàng thực hiện giao dịch cũng như
sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế. Mỗi quốc gia khác nhau có những quy định
khác nhau về tổ chức hoạt động của ngân hàng cũng như hoạt động cho vay tín
chấp. Nếu các quy định đó đầy đủ, chặt chẽ, hợp lý, không rườm rà và chồng
chéo lên nhau sẽ tạo điều kiện cho hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt
động phát triển cho vay tín chấp nói riêng.
Hệ thống các văn bản, các quyết định, quy định…ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
động cho vay của ngân hàng nói chung, cho vay tín chấp nói riêng. Hệ thống luật
pháp ổn định, hoàn thiện sẽ thúc đẩy cho vay tín chấp đồng thời là cơ sở nâng cao
năng lực cung cấp dịch vụ tài chính chất lượng cao cho dân cư, đảm bảo mối quan
hệ hợp tác giữa ngân hàng với khách hàng.
19
- Môi trường văn hoá - xã hội.
Những yếu tố của môi trường văn hoá xã hội như: lối sống, thói quen, tập
quán xã hội, thị hiếu…ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa ra các hình thức cho vay tín
chấp đối với KHCN của ngân hàng. Ở những nơi khách hàng có thói quen chi tiêu
nhiều hơn tiết kiệm thì họ có xu hướng vay tiêu dùng và vay phục vụ sản xuất kinh
doanh nhiều hơn nơi khác. Chẳng hạn, ở nước ta người dân miền Bắc thường tích
luỹ, tiết kiệm nhiều hơn so với người dân ở miền Nam, do vậy việc phát triển cho
vay tín chấp KHCN sẽ khó khăn hơn miền Nam.
- Sự phát triển của Khoa học - Công nghệ
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của khoa học, công nghệ đã tạo
điều kiện cho nhiều ngành, lĩnh vực khác phát triển với quy mô toàn cầu, trong đó
có lĩnh vực ngân hàng. Với sự phát triển của khoa học công nghệ, công nghệ xử lý
giao dịch của các ngân hàng trở lên nhanh chóng, dễ dàng hơn, đồng thời các
nghiệp vụ cũng được xử lý theo một quy trình chặt chẽ do máy móc thực hiện thay
cho lao động thủ công. Từ đó, giảm bớt thời gian giao dịch giữa ngân hàng với
khách hàng, tăng tính chính xác trong phân tích, thẩm định tín dụng, do đó hạn chế
rủi ro cho ngân hàng. Nhờ đó, các ngân hàng có thể phát triển cho vay và đưa ra các
sản phẩm mới đối với cho vay tín chấp.
- Đối thủ cạnh tranh
Sự xuất hiện các đối thủ cạnh tranh trên thị trường tài chính dẫn đến thị phần
cho vay tín chấp bị chia nhỏ và khiến cho các ngân hàng phải tìm ra các chiến lược,
các chính sách đặc trưng của ngân hàng nhằm thu hút được khách hàng đến ngân
hàng, không chỉ giữ chân khách hàng cũ và còn thu hút thêm khách hàng mới. Như
vậy, với sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh sẽ khiến thị phần cho vay tín chấp
của ngân hàng giảm sút, điều này gây ra sự khó khăn cho ngân hàng trong việc phát
triển quy mô cho vay tín chấp, nhưng sẽ khuyến khích ngân hàng nâng cao chất
lượng cho vay tín chấp đối.
�Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng
Khách hàng là người lựa chọn và ra các quyết định vay vốn từ ngân hàng nên
các yếu tố thuộc về bản thân khách hàng có tác động rất lớn đến khả năng phát triển
cho vay tín chấp của ngân hàng. Khi quy mô về nhu cầu vay của khách hàng tăng
thì ngân hàng mới có điều kiện phát triển cho vay tín chấp đối với khách hàng.
20
- Nhu cầu vốn của khách hàng.
Sản phẩm cho vay tín chấp là sản phẩm dịch vụ nên nhu cầu vốn của khách
hàng là yếu tố quyết định các hình thức cho vay tín chấp của ngân hàng. Nhu cầu
vốn của khách hàng chính là căn cứ để xây dựng và mở rộng chiến lược phát triển
sản phẩm cho vay tín chấp của Ngân hàng. khách hàng của ngân hàng là các cá
nhân, hộ gia đình với, các doanh nghiệp các nhu cầu vay vốn rất đa dạng, từ nhu
cầu phục vụ tiêu dùng cho đến các nhu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh, từ cho vay
bổ sung vốn lưu động cho tới đầu tư dự án. Tuỳ từng giai đoạn, thời điểm mà sẽ
xuất hiện các nhu cầu nổi bật cần tài trợ. Vấn đề là ngân hàng phải phát hiện những
nhu cầu đó nhanh nhất để kịp thời đáp ứng thì sẽ là người có ưu thế trong việc thu
hút khách hàng đến với mình. Ví dụ, những khách hàng trẻ tuổi (20-30 tuổi) năng
động, trẻ trung ưa thích các sản phẩm thẻ tín dụng nhằm phục vụ nhu cầu mua sắm,
đi chơi…Như vậy, xác định được nhu cầu vốn của khách hàng sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho ngân hàng trong việc phát triển cho vay tín chấp đối với khách hàng.
Đối với khách hàng doanh nghiệp, việc nắm bắt được nhu cầu vốn của khách
hàng giúp ngân hàng cung cấp kịp thời, đầy đủ, và phù hợp. Điều đó vừa giúp ngân
hàng phát triển khách hàng, phát triển cho vay tín chấp, đồng thời cũng giúp ngân
hàng quản lý nguồn tiền cho vay đối với khách hàng đảm bảo khách hàng không sử
dụng đúng mục đích.
- Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng
Đối với khách hàng cá nhân đó là các yếu tố về tài chính, thu nhập, đạo đức,
tài sản bảo đảm của khách hàng thoả mãn các điều kiện vay vốn của ngân hàng để
đảm bảo an toàn cho khoản vay. Đối với khách hàng doanh nghiệp đó là báo cáo tài
chính, lợi nhuận, dòng tiền phát sinh…Việc phát hiện ra nhu cầu để tài trợ thôi chưa
đủ mà cái quan trọng hơn là ngân hàng phải phát hiện ra các nhu cầu có khả năng
thanh toán, bởi chỉ có đáp ứng được nhu cầu có khả năng thanh toán thì mới đem lại
lợi nhuận thật sự cho ngân hàng.
Nhu cầu có khả năng thanh toán được hiểu là các nhu cầu cần tài trợ của
khách hàng mà việc trả nợ trong tương lai được bảo đảm.
Khách hàng có trình độ văn hoá, có uy tín, có nguồn thu nhập ổn định, ban
lãnh đạo là người có uy tín, trình độ, sự hiểu biết về cho vay, công ty hoạt động ổn
định, có lợi nhuận… thì họ sẽ có trách nhiệm đối với các khoản nợ và có ý thức trả
21
nợ hơn, kể cả trong các trường hợp khó khăn, họ vẫn tích cực hợp tác cùng ngân
hàng. Nếu khách hàng tốt, trả nợ đúng hạn và đầy đủ thì rủi ro của món vay là thấp
và khách hàng sẽ tạo được niềm tin với ngân hàng. Do vậy ngân hàng sẽ có điều
kiện để phát triển cho vay tín chấp.
1.2.3.2. Những nhân tố chủ quan
�Nhóm nhân tốt thuộc về ngân hàng:
Đây là các nhân tố tác động trực tiếp tới việc mở rộng cho vay tín chấp của
ngân hàng. Việc phát triển cho vay tín chấp phụ thuộc rất lớn vào chính sách cho
vay; năng lực tài chính của ngân hàng; chất lượng cho vay tín chấp, số lượng, trình
độ nghiệp vụ của cán bộ cho vay; hoạt động marketing và mạng lưới của ngân hàng.
- Chính sách cho vay tín chấp của ngân hàng: là hệ thống các chủ trương quy
định chi phối hoạt động cho vay do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả
nguồn nhân vốn để tài trợ cho hộ gia đình và cá nhân. Chính sách cho vay phản ánh
cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng, trở thành hướng dẫn chung cho cán bộ tín
dụng và các nhân viên ngân hàng, tăng cường chuyên môn hoá trong phân tích cho
vay. tạo sự thống nhất chung trong hoạt động cho vay nhằm hạn chế rủi ro và nâng
cao khả năng sinh lời.
Toàn bộ các vấn đề có liên quan đến tài trợ một khoản vay tín chấp nói
chung đều được xem xét và đưa ra trong chính sách cho vay của ngân hàng như:
chính sách khách hàng, chính sách quy mô và giới hạn cho vay, lãi suất và chi phí
cho vay. thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ, khả năng trả nợ của khác hàng, chính
sách đối với các tài sản có vấn đề.
Những yếu tố trong chính sách cho vay đều tác động một cách mạnh mẽ tới
việc phát triển cho vay nói chung và hoạt động cho vay tín chấp nói riêng. Một ngân
hàng chỉ có thể mở rộng hoạt động cho vay tín chấp khi có mục tiêu phát triển rõ
ràng được thể hiện như một cương lĩnh trong chính sách cho vay. Và chỉ khi ngân
hàng đó xác định phát triển cho vay tín chấp thì ngân hàng mới chú trọng và dồn
nguồn lực để phát triển lĩnh vực này. Mặt khác, khi một ngân hàng đã có sẵn các
hình thức cho vay tín chấp đa dạng thì việc mở rộng cũng dễ dàng và thuận lợi hơn
là các ngân hàng chỉ có các sản phẩm đơn giản.
22
- Năng lực tài chính của ngân hàng và khả năng quản lý của ngân hàng.
Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu tố như
quy mô vốn chủ sở hữu, các tỷ lệ ROE, ROA, tỷ lệ tăng trưởng thu nhập qua các
năm, tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ. Một ngân hàng có quy mô vốn chủ sở
hữu khá lớn, khả năng huy động vốn trong ngắn hạn lớn, danh mục tài sản thanh
khoản nhiều, nợ quá hạn ít thì ngân hàng đó có sức mạnh về tài chính, có năng lực
và khả năng đầu tư phát triển mục tiên họ quan tâm trong đó có vay tín chấp phát
triển. Và ngược lại, ngân hàng sẽ không có đủ nguồn lực để phát triển các định
hướng mục tiên.
- Số lượng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng.
Cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc và đưa ra quyết định cho vay đối
với khách hàng, vì vậy có thể cọi họ chính là hình ảnh của ngân hàng. Đội ngũ cán
bộ tín dụng đông đảo cùng với phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn tốt là yếu
tố có tác động tích cực đối với hoạt động cho vay tín chấp.Ngân hàng có đội ngũ
cán bộ với những khả năng trên sẽ thúc đẩy hoạt động cho vay trở lên nhanh chóng,
tiết kiệm được thời gian, chất lượng vay cao, hạn chế được rủi ro tạo ấn tượng cho
khách hàng, nhờ đó thu hút khác hàng, phát triển được cho vay tín chấp. Vì đội ngũ
cán bộ tín dụng thể hiện hình ảnh của ngân hàng cho nên họ sẽ góp phần tăng tính
cạnh tranh cho sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tín
chấp nói riêng.
- Hoạt động marketing của ngân hàng.
Hoạt động marketing là hoạt động giới thiệu, quảng bá về hình ảnh cũng như
các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Đây cũng là một hoạt động quan trọng góp
phần phát triển cho vay tín chấp. Từ hoạt động marketing khách hàng sẽ hiểu về
ngân hàng cũng như các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp nhiều hơn. Nếu thực hiện
hoạt động marketing tốt, khách hàng sẽ có ấn tượng tốt về ngân hàng cũng như các
dịch vụ của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tín chấp nói riêng. Từ đó
khách hàng sẽ tìm đến ngân hàng vay vốn nhiều hơn, tạo điều kiện cho ngân hàng
phát triển tín chấp. Đặc biệt là thị trường tín chấp đối với khách hàng cá nhân, vì
trong một thời gian dài, các ngân hàng TMCP Quốc doanh (bao gồm cả BIDV) chỉ
tập trung cho vay doanh nghiệp. Hoạt động marketing một mật phải luôn thích ứng
23
với sự thay đổi của thị trường và môi trường nhưng sự thích ứng này phải luôn luôn
là sự thích ứng có lợi cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm đảm bảo mục
tiêu cuối cùng là an toàn, lợi nhuận và sức mạnh trong cạnh tranh.
- Mạng lưới của ngân hàng.
Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch nói lên quy mô của một ngân hàng, để
thuận lợi cho việc giao dịch giữa khách hàng với ngân hàng, các ngân hàng thường
mở rộng các chi nhánh và các phòng giao dịch, nhằm thu hút sự quan tâm của khách
hàng đối với ngân hàng. Các ngân hàng có càng nhiều chi nhánh, phòng giao dịch
thì việc phát triển cho vay tín chấp (đặc biệt là tín chấp KHCN) càng trở nên thuận
lợi, nhất là các chi nhánh, phòng giao dịch đặt ở các khu dân cư có nhiều nhu cầu
vay vốn. Tại đây ngân hàng dễ đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng,
đồng thời ngân hàng nắm bắt được thông tin từng khách hàng trên cơ sở đó tiến
hành thẩm định, giải ngân và thu nợ. Do đó, việc mở rộng mạng lưới caá chi nhánh,
phòng giao dịch là nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tín chấp của NHTM.
1.3. Cơ sở thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp của một số chi nhánh ngân
hàng thương mại
1.3.1. Kinh nghiệm của Chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại thương Hạ Long
Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long là đơn vị trực thuộc
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, có địa chỉ trụ sở chính tại Đường Hạ
Long, phường Bãi Cháy, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.
Theo quy định của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thì hiện tại
đang có các sản phẩm tín chấp như sau:
Đối với doanh nghiệp: cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, bảo đảm bằng
tài sản cho một phần dư nợ vay hoặc bảo đảm bằng bảo lãnh của bên thứ ba. Căn cứ để
áp dụng các biện pháp bảo đảm như trên là dựa vào việc xếp loại khách hàng thông qua
các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính và lịch sử tín dụng của khách hàng.
Đối với cá nhân: Cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay thấu chi tài khoản tiền
gửi, phát hành thẻ tín dụng quốc tế không có tài sản bảo đảm.
Theo như tìm hiểu thì thực tế cho vay tín chấp tại Chi nhánh ngân hàng
TMCP ngoại thương Hạ Long cũng đang có xu hướng tăng dần, đặc biệt là đối với
khách hàng là cá nhân.
24
Về mặt cho vay tín chấp cá nhân Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương
Hạ Long có phân đoạn khách hàng cụ thể để cho vay như sau:
Nhóm (1): Các khách hàng đang công tác tại các tổ chức có ngành nghề kinh
doanh chính là (i) Tài chính, ngân hàng; (ii)Viễn thông; (iii) Công nghệ thông tin;
(iv) Năng lượng; (v) Hàng không.
Nhóm (2):Các khách hàng đang công tác tại doanh nghiệp 100% vốn đầu
tư nước ngoài; các Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài
mở tại Việt Nam; các tổ chức quốc tế tại Việt Nam(các văn phòng đại diện, văn
phòng điều phối…).
Nhóm (3): Các khách hàng đang công tác tại các tổ chức khác ngoài nhóm
(1) và (2) kể trên.
25
Bảng 1.1. Điều kiện và hạn mức cụ thể theo từng phân nhóm khách hàng
Nhóm
khách
hàng
Mức lương
Nhóm Cơ
quan
công tác
Nhận
lương
qua VCB
Hạn mức cung ứng
Tổng
Hạn mức
Cho vay
hỗtrợ
tiêu dùng
Thấu chi
Thẻ tín
dụng
1
Từ 2 triệu VND
đến 6 triệu VND
Nhóm (1)
hoặc (2)
Bắt buộc
12 tháng lương,
không vượt quá
100 triệu đồng
3 tháng lương,
không vượt quá 20
triệu đồng
Tối đa 30 triệu
đồng
12 tháng lương,
không vượt quá
100 triệu đồng
2 Nhóm (3)
12 tháng lương,
không vượt quá
100 triệu đồng
3 tháng lương,
không vượt quá
20triệu đồng
Không
12 tháng lương,
không vượt quá
100 triệu đồng
3
Từ 6 triệu VND
trở lên
Nhóm (1)
hoặc (2)
Không bắt
buộc
12 tháng lương,
không vượt quá
200 triệu đồng
3 tháng lương,
không vượt quá
20triệu đồng
Tối đa 50 triệu
đồng
12 tháng lương,
không vượt quá
200 triệu đồng
4 Nhóm (3)
12 tháng lương,
không vượt quá
200 triệu đồng
3 tháng lương,
không vượt quá 20
triệu đồng
Tối đa 30 triệu
đồng
12 tháng lương,
không vượt quá
200 triệu đồng
(Nguồn: QĐ 176/2008, tr.11 ngân hàng Ngoại thương Việt Nam)
26
Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long đã và đang mang tới cho
khách hàng sản phẩm tín chấp thực sự khác biệt so với các ngân hàng khác với bằng
chứng là rất nhiều khách hàng đang chuyển sang sử dụng sản phẩm tín chất và họ
đã thực sự tin rằng, không phải tất cả các ngân hàng đều giống nhau. Chi nhánh
ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long đặc biệt cung cấp cho khách hàng cá nhân
các sản phẩm tín chấp đa dạng, tiện ích có lãi suất hấp dẫn với chất lượng dịch vụ
được nâng cao, thời gian thẩm định hồ sơ nhanh chóng, tư vấn khách hàng chi tiết
đã giúp ngân hàng chiếm được lòng tin của khách hàng.
Đồng thời, Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long cũng đã xây
dựng thành công hệ thống kiểm soát rủi ro và xem đây là một chỉ số để đánh giá khả
năng làm việc của nhân viên. Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long
đã phát triển đội ngũ tư vấn tài chính cá nhân để hỗ trợ trên thị trường trong một số
lĩnh vực, đặc biệt là cho vay mua nhà và thẻ tín dụng.
1.3.2. Kinh nghiệm cho vay tín chấp của Ngân hàng cá nhân và doanh nghiệp
(HSBC)
Tạp chí The Asian Banker đã chọn HSBC là “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt
Nam trong năm 2006”. Thành công của HSBC Việt Nam ở chỗ chuyển từ đối tượng
phục vụ là người nước ngoài sang phục vụ khách hàng Việt Nam với thông điệp
“Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương”. Với chiến lược thay đổi khách hàng
mục tiêu và lập ra đội ngũ nhân viên tư vấn tài chính chuyên nghiệp, HSBC được
đánh giá vượt trội ở khả năng bán hàng và khả năng giới thiệu các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng mới cho thị trường Việt Nam đặc biệt là cung cấp sản phẩm tín chấp,
trong đó nổi trội về cho vay cá nhân và thẻ tín dụng.
HSBC đã cho ra đời sản phẩm HSBC Premier là loại sản phẩm dành riêng cho
đối tượng khách hàng cao cấp của ngân hàng. Khách hàng được hưởng các dịch vụ tư
vấn đầu tư chuyên sâu, dịch vụ ngân hàng quản lý nguồn tài chính áp dụng trên toàn
cầu, các thẻ tín dụng Premier Master được chấp nhận trước và những trung tâm
Premier độc quyền trên thế giới. Trong cuộc cạnh tranh thị trường khốc liệt, thẻ tín
chấp của HSBC đã chiếm được cảm tình của khách hàng bằng các yếu tố độc đáo này.
Ngoài ra, Ngân hàng HSBC tung ra chương trình Red- Weeked cho các chủ thẻ tín
chấp. Theo đó, khách hàng có thể hưởng ưu đãi từ 30- 50% hóa đơn thanh toán tại các
cửa hàng và nhãn hiệu hàng đầu tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
27
Với chính sách cho vay khôn khéo áp dụng cho khách hàng cá nhân và
doanh nghiệp, HSBC đưa ra cho các khách hàng sự lựa chọn phương thức hoàn trả
linh hoạt trên cơ sở lãi vay tính trên dư nợ gốc ban đầu hoặc trên dư nợ giảm dần.
Tập đoàn HSBC được vận hành bằng 5 nguyên tắc kinh doanh nòng cốt hỗ trợ tối
đa cho chính sách tín chấp: Hoạt động có năng lực và hiệu quả, nguồn vốn mạnh và
lưu động, chính sách cho vay khôn khéo và kỷ luật nghiêm khắc.
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với hoạt động cho vay tín chấp ngân hàng
thương mại TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh
Tiếp tục củng cố, tăng cường và mở rộng hoạt động tín chấp đối với các
khách hàng truyền thống trên địa bàn - đây là những khách hàng có quan hệthường
xuyên với ngân hàng và là thế mạnh của ngân hàng. Đồng thời cũng tiếp tục tìm
kiếm các khách hàng tiềm năng.
Cân đối cơ cấu giữa cho vay tín chấp ngắn hạn và cho vay tín chấp trung dài
hạn theo hướng mở rộng hoạt động cho vay tín chấp trung dài hạn đối với các đối
tượng khách hàng.
Cán bộ tín dụng phải có năng lực, trình độ, có độ linh hoạt và nhạy bén, nhất
là trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt như hiện nay, cùng với sự đổi mới, cải tiến
vượt bậc về công nghệ thông tin của NH, điều đó, càng đòi hỏi phải có một đội ngũ
cán bộ năng động, có khả năng nắm bắt được thị trường, biết nhìn nhận đâu là
khách hàng đáng tin cậy, đâu là khoản tín dụng an toàn. Vậy nên, Chi nhánh không
ngừng nâng cao kiến thức cho cán bộ tín dụng dưới các hình thức như mở các lớp
tập huấn, bổ sung kiến thức cho cán bộ, cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo của
ngân hàng thương mại TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, các lớp tập huấn kiến
thức pháp luật, phương pháp hạch toán kế toán…, nhằm trang bị cho cán bộ kiến
thức về pháp luật, về thị trường, khả năng đánh giá, nắm bắt, đo lường được rủi ro,
tổ chức các cuộc thi sát hạch để kiểm tra kiến thức.
Đa dạng hóa, phong phú các loại hình cho vay tín chấp cho khách hàng cá
nhân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh công tác truyền thông, xúc tiến và các chương
trình khuyến mại nhằm thu hút khách hàng.
28
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp của NHTM là gì ?
- Thực trạng hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng ninh hiện nay như thế nào ?
- Nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế của hoạt động cho vay tín
chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Ninh là gì?
- Những yếu nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh?
- Có những giải pháp nào để tăng cường và phòng tránh rủi ro trong hoạt
động cho vay tín chấp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Ninh?
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp điều tra số
liệu, phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh các số liệu trên quan
điểm của ngân hàng về cho vay tín chấp căn cứ trên cơ sở hoạt động thực tiễn của
ngân hàng.
2.2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
Thu thập số liệu là hoạt động không thể thiếu để khai thác dữ liệu quan trọng
nhằm cung cấp số liệu cho việc phân tích đánh giá nội dung của đề tài, bao gồm thu
thập thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp. Thu thập số liệu tốt sẽ cung cấp đầy đủ các
thông tin về lý luận và thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý và phân tích
thông tin, từ đó đưa ra đánh giá chính xác về thực trạng của vấn đề cần nghiên cứu và
đề xuất các giải pháp xác thực giúp cho việc hoàn thiện công việc nghiên cứu.
2.2.1.1. Thông tin sơ cấp
Để đánh giá về công tác quản lý hoạt động cho vay tín chấp, đề tài sử dụng
nguồn số liệu sơ cấp. Số liệu sơ cấp được thu thập thông quađiều tra, phỏng vấn
29
941
bằng câu hỏi điều tra. Phiếu điều tra được thiết kế dựa trên cơ sởtham khảo ý kiến
của các cán bộ của đơn vị và các chuyên gia am hiểu về đề tàinghiên cứu. Trước khi
tiến hành phỏng vấn cán bộ, công chức, viên chức và kháchhàng của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh, tác giả phỏng vấn thử3-4 công chức, viên
chức và khách hàng để điều chỉnh phiếu điều tra cho phù hợp.
Có hai mẫu phiếu điều tra đó là phiếu điều tra đối với khách hàng và
phiếuđiều tra đối với cán bộ, nhân viên của ngân hàng. Nội dung của mỗi phiếu điều
tragồm 2 phần:
- Phần I: Thông tin cá nhân của người tham gia trả lời bảng câu hỏi điều
tranhư: tên tuổi, giới tính, vị trí công tác, số năm kinh nghiệm...
- Phần II: các câu hỏi điều tra cụ thể được chọn lọc từ phần vấn đề cần giải
quyết.Đề tài lựa chọn phương pháp tính mẫu như sau:
* Đối với cán bộ, nhân viên ngân hàng
Tổng số cán bộ làm công tác tại ngân hàng là: 174 người. Áp dụngCông thức
Slovin:
N
n
1 N.e1
(n là số lượng mẫu cần lấy, N là số lượng tổng thể,1 N.e1 là sai số cho
phép (e = 7%) để tính số mẫu ta có:
n
174
2
174.(0.1)
Vậy số lượng mẫu được điều tra là 94 cán bộ nhân viên của ngân hàng.
* Đối với nhóm khách hàng cá nhân: Số lượng khách hàng của BIDV Quảng
Ninh có khoảng 1385 khách hàng.
Áp dụng công thức Slovin:
N
n
1 N.e2
Số lượng mẫu cần lấy, N là số lượng tổng thể, e là sai số cho phép (e = 7%)
để tínhsố mẫu ta có:
30
Vậy số lượng mẫu được điều tra là 178 khách hàng.
2.2.1.2. Thông tin thứ cấp
- Là những thông tin đã có sẵn, được tổng hợp từ trước và đã được công bố
như các tạp chí chuyên ngành và công trình nghiên cứu, các báo cáo về hoạt động
kinh doanh… qua các năm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Quảng Ninh, văn kiện, giáo trình, các thông tư hướng dẫn của ngành…
2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin
Phân tích dữ liệu trong nghiên cứu khoa học luôn đóng vai trò rất quan
trọng.Hầu như bất cứ một công trình nghiên cứu nào cũng cần phân tích dữ liệu, từ
đơngiản nhất như phân tích mô tả đến phức tạp như phân tích đa biến.
2.2.2.1. Phương pháp phân tích dãy số thời gian và phương pháp chỉ số
Là 2 phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu, phân tích các chỉ tiêu
thểhiện sự biến động của: dư nợ cho vay tín chấp, nợ nhóm 2, nợ xấu… từhoạt động
Tín dụng bán lẻ theo thời gian, cụ thể là các chỉ tiêu như: lượng tăng(hoặc giảm)
tuyệt đối, tốc độ tăng (hoặc giảm)...
2.2.2.2.Phương pháp so sánh
Thông qua số bình quân, tần suất. Phương pháp thống kê so sánh gồm cả
sosánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối để đánh giá động thái phát triển của
hiệntượng, sự vật theo thời gian từ năm 2014 đến năm 2016 và không gian tại địa
bànthành phố Quảng Ninh. Sau khi thu thập số liệuta tiến hành so sánh theo thời
gian, so sánh ý kiến đánh giá của khách hàng về sảnphẩm cho vay khách hàng cá
nhân của BIDV Quảng Ninh với các NHTM trên địabàn, từ đó đánh giá thực trạng
hoạt động cho vay tín chấp củaBIDV Quảng Ninh.
2.2.2.3. Phương pháp phân tổ
Đề tài được phân tổ theo hai tiêu chí: Các cán bộ ngân hàng và khách hàngsử
dụng sản phẩm của BIDV Quảng Ninh.
2.2.2.4. Ứng dụng phương pháp sử dụng thang đo Likert scale với 5 mức độ
đánhgiá hoạt động cho vay tín chấp
31
Đây là một dạng thang đo lường về mức độ đồng ý hay không đồng ý với
cácmục được đề nghị, được trình bày dưới dạng một bảng. Trong bảng thường
baogồm 2 phần: Phần nêu nội dung, và phần nêu những đánh giá theo từng nội
dungđó; với thang đo này người trả lời phải biểu thị một lựa chọn theo những đề
nghịđược trình bày sẵn trong bảng. Thang đo được đánh giá theo bảng sau:
Bảng 2.1: Bảng thang đo Likert scale
Mức Lựa chọn Khoảng Mức đánh giá
5 Luôn luôn 4.21 - 5.00 Tốt
4 Thường thường 3.41 - 4.20 Khá
3 Thỉnh thoảng 2.61 - 3.40 Trung bình
2 Hiếm khi 1.81 - 2.60 Yếu
1 Không bao giờ 1.00 - 1.80 Kém
2.2.2.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng phương pháp kiểm địnhCronbach’s
Alpha
Hệ số Cronbach Alpha là hệ số cho phép đánh giá xem nếu đưa các biếnquan
sát nào đó thuộc về một biến nghiên cứu (biến tiềm ẩn, nhân tố) thì nó có phùhợp
không. Một trong những mục tiêu của đề tài này là xây dựng và kiểm định độtin cậy
của các thang đo của từng nhân tố. Công cụ xác định hệ số Cronbach Alphasẽ giúp
ta thực hiện mục tiêu này. Cronbach’s Alpha sẽ kiểm tra độ tin cậy của cácbiến
dùng để đo lường từng nhân tố của hiệu quả quản lý bảo hiểm hỏa hoạn.Những biến
không đảm bảo độ tin cậy sẽ bị loại khỏi thang đo.
Bảng 2.2: Bảng thang đo Cronbach’s Alpha
Cronbach's alpha
α ≥ 0.9 Tuyệt vời
0.7 ≤ α < 0.9 Tốt
0.6 ≤ α < 0.7 Có thể chấp nhận
0.5 ≤ α < 0.6 Kém
α < 0.5 Không chấp nhận
2.2.2.6. Phương pháp thống kê mô tả
Trong nghiên cứu đề tài sẽ tiến hành phân tổ và thống kê, mô tả các đốitương
huy đông vốn và cho vay vố n tín chấp theo từ ng đối tương vay, hình thứcvay, thời
gian vay, muc đích sử dung vố n vay. Phương pháp này còn được sử dụng
đểphântổtheocácđố itươngnơx ấu,...Phươngphápnàysẽgiúptanhìnnhậnrõràng các sư
32
kiện để có được những đánh giá chính xác nhất đối với tình hình cho vay, thu hồ i
vố n vay và xử lý nơ ̣ xấu trong hoat đông tín dụng củ a ngân hàng.
2.2.2.7. Phương pháp hồi quy
Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy tuyến đa biến để phân tích sự tác
độngcác biến độc lập tới biến phụ thuộc. Phương pháp lựa chọn biến Enter được
tiếnhành. Hệ số xác định R2 được điều chỉnh được dùng để xác định độ phù hợp
của môhình, kiểm định F dùng để khẳng định khả năng mở rộng mô hình này áp
dụng chotổng thể cũng như kiểm định t để bác bỏ giả thuyết các hệ số hồi quy của
tổng thểbằng 0.
Mô hình hồi quy như sau:
* Đối với khách hàng:
Biến phụ thuộc là mức độ thỏa mãn của khách hàng về cho vay tín chấp.Biến
giải thích bao gồm 5 biến (cơ chế và chính sách tín chấp; sản phẩm và quytrình
cung ứng sản phẩm tín chấp; đội ngũ cán bộ; công nghệ; chính sách marketing).
Môhình hồi quy có dạng sau:
Y = b0 + b1X1 + b2X2+ b3X3 + b4X5 + b5X5 +e
Trong đó: Yi là mức độ thỏa mãn của khách hàng cho vay tín chấp thứ i; bi
là các hệsố hồi quy; Xi là các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn của khách
hàng về chovay tín chấp (5 yếu tố); e là sai số trong ước lượng.
* Đối với nhân viên:
Biến phụ thuộc là mức độ thỏa mãn của nhân viên về hoạt động cho vay tín
chấp. Biến giải thích bao gồm 4 biến (cơ chế và chính sách tín chấp; sản phẩm
vàquy trình cung ứng sản phẩm tín chấp; công nghệ; chính sách marketing). Mô
hình hồi quycó dạng sau:
W = z0 + z1V1 + z2V2+ z3V3 + z4V5 + u
Trong đó: W là mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên thứ i; zi là
các hệ sốhồi quy; Vi là các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn của nhân viên
về hoạtđộng cho vay tín chấp (4 yếu tố); u là sai số trong ước lượng.
2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích
2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu định lượng
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv

More Related Content

What's hot

Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Bài mẫu Khóa Luận tốt nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Bài mẫu Khóa Luận tốt nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh VượngBài mẫu Khóa Luận tốt nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Bài mẫu Khóa Luận tốt nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh VượngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBank
Đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBankĐề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBank
Đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBank
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng BìnhĐề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Bài mẫu Khóa Luận tốt nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Bài mẫu Khóa Luận tốt nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh VượngBài mẫu Khóa Luận tốt nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Bài mẫu Khóa Luận tốt nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 

Similar to Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv

Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...hieu anh
 

Similar to Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv (20)

Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng Agribank
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng AgribankLuận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng Agribank
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng BìnhĐề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại VietcombankLuận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi dân cư tại Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi dân cư tại Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi dân cư tại Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi dân cư tại Agribank, HAY
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi dân cư, HOT
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi dân cư, HOTLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi dân cư, HOT
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi dân cư, HOT
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng
 
Đề tài giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên PhongLuận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562 (20)

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
 
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
 
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
 
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
 
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương MạiLuận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
 
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công TyLuận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn HóaLuận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
 
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh ViênLuận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
 
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv

  • 1. ĐẠI HỌC QUẢNG NINH TRƯỜNG ĐHKINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH GIÁP QUẢNG HÙNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG NINH Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2022
  • 2. ĐẠI HỌC QUẢNG NINH TRƯỜNG ĐHKINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH GIÁP QUẢNG HÙNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Văn Vũ THÁI NGUYÊN - 2022
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Văn Vũ. Các số liệunêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và chưa từng được sử dụng, công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào. Quảng Ninh, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Giáp Quảng Hùng
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đai hoc Quảng Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của TS. Ngô Văn Vũ - người hướng dẫn khoa học. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đai học Quảng Ninh. hoc Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng nghiệp tại địa bàn nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Quảng Ninh, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Giáp Quảng Hùng
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................ii MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH......................................................................................ix MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .....................................................................3 5. Kết cấu của luận văn........................................................................................................3 Chương 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY TÍN CHẤPCỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................4 1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại.........................................................................4 1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại...............................4 1.1.2. Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại..............................8 1.2. Hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại .......................................10 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay tín chấp ngân hàng thương mại .........................10 1.2.2. Nội dung nghiên cứu cho vay tín chấp tại NHTM..............................................11 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tín chấp.....................................17 1.3. Cơ sở thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp của một số chi nhánh ngân hàng thương mại..........................................................................................................................23 1.3.1. Kinh nghiệm của Chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại thương Hạ Long.........23 1.3.2. Kinh nghiệm cho vay tín chấp của Ngân hàng cá nhân và doanh nghiệp (HSBC)................................................................................................................................26
  • 6. iv 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với hoạt động cho vay tín chấp ngân hàng thương mại TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh.............27 Chương 2PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................28 2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................................28 2.2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu..................................................................28 2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích.......................................................................................32 2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu định lượng..........................................................................32 2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu định tính .............................................................................34 Chương 3THỰC TRẠNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNGTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH QUẢNG NINH................................36 3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.........................................................................................................................36 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................36 3.1.2. Tổ chức bộ máy và nhân sự...................................................................................38 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh............................................................................40 3.2. Thực trạng cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh..........................................................................................43 3.2.1. Quy định về cho vay tín chấp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.............................................................................................................................43 3.2.2. Nội dung và quy trình cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh .........................................................................45 3.2.3. Thực trạng cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh......................................................52 3.2.4. Thực trạng cho vay tín chấp đối với cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ...............................................................55 3.2.5. Tỷ lệ nợ xấu cho vay cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ........................................................................59 3.2.6. Thực trạng hoạt động Marketing dành cho hoạt động cho vay tín chấp..........60 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Quảng Ninh ....................................................61
  • 7. v 3.3.1. Nhân tố bên trong BIDV Quảng Ninh..................................................................61 3.3.2. Nhân tố bên ngoài BIDV Quảng Ninh.................................................................63 3.4. Kết quả khảo sát đánh giá hoạt động cho vay tín chấp tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển (BIDV) chi nhánh Quảng Ninh......................................................................65 3.4.1. Đặc điểm của đối tượng được điều tra.................................................................65 3.4.2. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha....................................................................67 3.4.3. Kết quả phân tích đánh giá quan điều tra trong hoạt động cho vay tín chấp thông qua khảo sát và sử dụng các phân tích định tính.................................................68 3.4.4. Kết quả phân tích hồi quy......................................................................................72 3.5. Đánh giá chung quản lý hoạt động cho vay tín chấp tại tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - chi nhánh Quảng Ninh................................................................77 3.5.1. Những kết quả đạt được.........................................................................................77 3.5.2. Hạn chế ....................................................................................................................79 Chương 4GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNGTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH QUẢNG NINH.....82 4.1. Định hướng cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh..........................................................................................82 4.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam......82 4.1.2. Định hướng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.............................................................................................................82 4.2. Giải pháp đẩy mạnh cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.................................................................................84 4.2.1. Giải pháp vĩ mô.......................................................................................................84 4.2.2. Giải pháp vi mô.......................................................................................................85 4.2.3. Giải pháp khác.........................................................................................................90 4.3. Kiến nghị.....................................................................................................................98 4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ...............................................................98 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam..............98 4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.............................................................................................................99
  • 8. vi KẾT LUẬN ....................................................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................103 PHỤ LỤC............................................................................................................................104 DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CN : Chi nhánh KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại QHKH : Quan hệ khách hàng QLRR : Quản lý rủi ro TMCP : Thương mại cổ phần VND : Việt nam đồng
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Điều kiện và hạn mức cụ thể theo từng phân nhóm khách hàng.............25 Bảng 2.1: Bảng thang đo Likert scale..........................................................................31 Bảng 2.2: Bảng thang đo Cronbach’s Alpha...............................................................31 Bảng 3.1: Bảng số liệu về tình hình hoạt động tín dụng của CN Ngân hàng TMCPĐầu tư và Phát triển Quảng Ninh các năm 2014, 2015, 2016 ....41 Bảng 3.2: Bảng xếp loại khách hàng Doanh nghiệp ..................................................46 Bảng 3.3: Hạn mức cho vay tín chấp...........................................................................51 Bảng 3.4: Các loại thẻ cho vay tín chấp.......................................................................52 Bảng 3.5: Bảng kết quả cho vay tín chấp đối với doanh nghiệptại BIDV Quảng Ninh qua các năm 2014;2015; 2016.........................................................54 Bảng 3.6: Bảng kết quả cho vay tín chấp đối với cá nhân tại BIDV Quảng Ninhqua các năm 2014; 2015; 2016 ..........................................................56 Bảng 3.7: Bảng phân loại nhóm nợ..............................................................................59 Bảng 3.8: Tỷ lệ nợ xấu tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tưvà Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.....................................................................60 Bảng 3.9: Thống kê thông tin cán bộ nhân viên được điều tra.................................65 Bảng 3.10: Thống kê thông tin khách hàng được điều tra...........................................66 Bảng 3.11: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậycủa các biến đối vớikhách hàng...............................................................................................67 Bảng 3.12: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậycủa các biến đối với cán bộ nhân viên........................................................................................................68 Bảng 3.13: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về chất lượng cho vay tín chấp thông qua yếu tố Cơ chế, chính sách tín chấp .68 Bảng 3.14: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sátvề chất lượng tín chấp của ngân hàng thông qua yếu tố sản phẩm và quy trình cung ứng sản phẩm .......................................................................................69 Bảng 3.15: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sátvề chất lượng tín chấp của ngân hàng thông qua yếu tố đội ngũ cán bộ.............70 Bảng 3.16: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sát về chất lượng tín chấp của ngân hàng thông qua yếu tố Công nghệ....................70 Bảng 3.17: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sát về chất lượng tín chấp của ngân hàng thông qua yếu tố chính sách marketing.71
  • 10. viii Bảng 3.18: Tổng hợp đánh giá của người trả lời về chất lượng tín chấp ..................72
  • 11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Số lượng khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh ................................................53 Biểu đồ 3.2 Tình cho vay tín dụng doanh nghiệp của BIDV Quảng Ninh ..............55 Biểu đồ 3.3: Tình hình cho vay tín chấp cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh ................................................56 Biểu đồ 3.4: Tỷ trọng các sản phẩm cho vay tín chấp tại BIDV Quảng Ninh..........59 HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chi nhánh Ngân hàngTMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh........................................................................................39 Hình 3.2: Lưu đồ quy trình phê duyệt tín dụng tại chi nhánh.................................49
  • 12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu thế thời đại và diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực. Theo đó, song song với việc vươn ra thị trường thế giới, Việt Nam cũng phải mở cửa thị trường trong nước, trong đó có lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Trong bối cảnh chung đó, các NHTM Việt Nam phải chủ động nhận thức và sẵn sàng tham gia vào quá trình hội nhập và cạnh tranh vì khi đó thị trường trong nước không còn mức bảo hộ cao như trước, các ngân hàng sẽ phải cạnh tranh trên phạm vi toàn cầu và cạnh tranh ngay tại sân nhà. Các ngân hàng “cưng chiều” khách hàng của mình hơn, chấp nhận rủi ro ở mức độ cao hơn, và điển hình đó là cho vay tín chấp - một loại hình cho vay không có tài sản bảo đảm mà dựa vào uy tín của khách hàng. Trong thời gian áp dụng cho vay không có tài sản đảm bảo, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh đã gặt hái được nhiều thành công từ như : gia tăng dư nợ tín dụng, tạo và duy trì quan hệ với các khách hàng tốt, các khách hàng lớn có tài sản bảo đảm hạn chế và khách hàng doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn Quảng Ninh. Nhưng bên cạnh đó, Chi nhánh cũng phải gánh chịu những rủi ro từ việc cho vay không có tài sản bảo đảm như nợ xấu đối với các khoản cho vay các doanh nghiệp khi không có đủ 100% giá trị tài sản đảm bảo cho khoản vay, cho vay tín chấp tiêu dùng cá nhân. Trong đó, nhiều khoản vay hết hạn vẫn chưa thu hồi được nợ vay do khách hàng không hợp tác, khách hàng mất khả năng thanh toán, không có nguồn thu hoặc nguồn thu không đủ từ việc phát mại tài sản đảm bảo để bù đắp (do chỉ có một phần dư nợ có đảm bảo bằng tài sản)… Qua thời gian làm việc thực tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, tác giả chọn đề tài “Hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh” để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn nhìn nhận, đánh giá lại một cách trung thực khách quan hoạt động cho vay tín chấp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh để đưa ra các biện pháp quản trị hữu hiệu, xác định phương hướng phát triển cho vay tín chấp tại Chi nhánh một cách an toàn và hiệu quả nhất.
  • 13. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích cơ sở lý luận hoạt động vay tín chấp, trên cơ sở đó phân tích thực tế hoạt độngcho vay tín chấp tại Chi nhánh Quảng Ninh để đưa ra giải pháp kiện toàn hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh với mục tiêu an toàn, hiệu quả, chất lượng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về lĩnh vực cho vay tín chấp tại các Ngân hàng thương mại. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp cá nhân tại BIDV Quảng Ninh. - Đánh giá thực trạng cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Ninh. - Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện cho vay tín chấp Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Ninh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động cho vay tín chấp của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian Không gian nghiên cứu của đề tài là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh. - Phạm vi thời gian Số liệu sử dụng để phân tích được thu thập trong khoảng thời gian 2014 - 2016. Các giải pháp đề xuất đến năm 2020. - Phạm vi nội dung Tập trung phân tích và đánh giá kết quả quản lý hoạt động cho vay tín chấp thông qua một số chỉ tiêu như: số lượng khách hàng; Dư nợ cho vay khách hàng, nợ quá hạn cho vay khách hàng, nợ xấu khách hàng...
  • 14. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Nghiên cứu góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tín chấp của Ngân hàng, vai trò của nó đối với hoạt động ngân hàng, các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay tín chấp trong ngân hàng. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, luận văn đã đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động cho vay tín chấp trên cơ sở cân nhắc đầy đủ các yếu tố tác động như cạnh tranh, rủi ro… góp phần vào nâng cao hiệu quả cho vay của Chi nhánh. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, các phụ lục và danh sách tài liệutham khảo, nộidung chính củaluận văn đượcchialàm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Ninh. Chương 4: Giải pháp đẩy mạnh cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Ninh.
  • 15. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại Theo Luật các Tổ chức Tín dụng số 47/2010/QH12do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2011: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong các ngân hàng trung gian, ngân hàng thương mại là loại hình kinh doanh điển hình. Hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm 3 lĩnh vực: nghiệp vụ nợ (huy động vốn), nghiệp vụ có (cho vay kinh doanh) và nghiệp vụ môi giới trung gian (dịch vụ thanh toán, đại lí, tư vấn, thông tin, giữ hộ chứng từ có giá…). Ba loại nghiệp vụ đó có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ, thúc đẩy nhau phát triển, tạo nên uy tín cho ngân hàng. 1.1.1.2. Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại �Chức năng trung gian tín dụng: Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng
  • 16. 5 vai trò là người cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. - Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốntạm thời nhànrỗi củamình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. - Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. - Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. - Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. �Chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ. Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở
  • 17. 6 thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền... Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại. �Chức năng "tạo tiền" Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng để cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân hàng thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền
  • 18. 7 mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung ương phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra. Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng. Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng. 1.1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại �Hoạt động huy động vốn: Ngân hàng được nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kì hạn và các loại tiền gửi khác. Khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, tổ chức tín dụng được phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá trị khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Tổ chức tín dụng được vay vốn của nhau và của tổ chức tín dụng nước ngoài. Tổ chức tín dụng là ngân hàng thì được vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn thực hiện tái cấp vốn cho các ngân hàng theo những hình thức: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng; chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác; cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác). �Hoạt động tín dụng: Ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh ngân hàng, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng
  • 19. 8 cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống; cho vay trung và dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Ngân hàng được phép cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu và tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác. Ngân hàng được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với tổ chức, cá nhân được thực hiện qua công ty cho thuê tài chính. �Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Ngân hàng thương mại được phép mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước, tại các tổ chức tín dụng. Ngân hàng thương mại được phép thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng, thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép, thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ, thực hiện các dịch vụ thanh toán do Ngân hàng Nhà nước quy định. Ngân hàng được tổ chức thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Việc tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Ngân hàng thương mại được thực hiện dịch vụ thu, phát tiền mặt cho khách hàng và thực hiện các dịch vụ ngân quỹ khác. 1.1.2. Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Theo quan điểm này, phạm trù tín dụng có ba nội dung chủ yếu đó là: tính chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả. Như vậy, tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay thông qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hoá. 1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng chủ yếu được phân loại theo 05 tiêu chí đó là: theo hình thức cấp tín dụng, theo thời hạn tín dụng, theo mức độ rủi ro, theo tính chất bảo đảm tín dụng, theo mục đích tín dụng. Cụ thể là:
  • 20. 9 �Theo hình thức cấp tín dụng:Hoạt động tín dụng được chia thành 4 loại. -Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác: Là hình thức tín dụng được thực hiện thông qua cơ chế hợp đồng. Tổ chức tín dụng thỏa thuận mua thương phiếu hay giấy tờ có giá khác của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán. Giá mua là giá sau khi đã được khấu trừ một lượng tiền tính theo lãi suất chiết khấu, thời gian chiết khấu và số tiền xin chiết khấu. -Cho vay: Cho vay là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó có một bên chuyển giao tiền cho bên kia sử dụng dựa trên nguyên tắc có sự hoàn trả cả vốn lẫn lãi trong thời hạn đã thỏa thuận. Nghiệp vụ cho vay mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Chính vì lợi nhuận thu được từ nghiệp vụ này rất lớn nên rủi ro tiềm ẩn mà nó mang lại thường cao hơn so với các nghiệp vụ khác của ngân hàng. -Cho thuê tài chính: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng trung hạn và dài hạn giữa cá ngân hàng với khách hàng là các tổ chức kinh tế, cá nhân kinh doanh. Nghiệp vụ này được thực hiện thông qua hình thức pháp lý là hợp đồng cho thuê tài chính. Hợp đồng cho thuê tài chính là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho thuê và bên thuê. Theo đó, bên cho thuê có nghĩa vụ mua tài sản và chuyển giao cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn nhất định theo yêu cầu của bên thuê để được hưởng tiền thuê theo thỏa thuận. Bên thuê có nghĩa vụ hoàn trả toàn bộ tiền thuê khi hợp đồng đáo hạn hoặc khi hợp đồng cho thuê bị vi phạm bởi hành vi có lỗi của bên thuê. -Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết của ngân hàng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiên nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bão lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã được trả thay. �Theo thời hạn tín dụng: Theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam thì có 3 loại: tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 1 năm trở xuống; tín dụng trung hạn: có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm; tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm. �Theo mức độ rủi ro: Phân loại theo mức độ rủi ro giúp cho các ngân hàng đánh giá được mức độ an toàn của các khoản tín dụng, dựa vào đó trích lập dự phòng một cách hợp lý nhất. Ngân hàng phân loại nợ theo 5 nhóm: Nhóm 1: Nợ đủ
  • 21. 10 tiêu chuẩn; Nhóm 2: Nợ cần chú ý; Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn; Nhóm 4: Nợ nghi ngờ; Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn. � Theo tính chất bảo đảm tín dụng: Tín dụng có đảm bảo: là khoản tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay bảo lãnh bởi bên thứ ba; Tín dụng không có đảm bảo: là khoản tíndụng không có tài sảncầm cố, thế chấphay bảo lãnh bởi bên thứ ba. � Theo mục đích tín dụng: Tín dụng được phân thành các dạng như tín dụng công thương nghiệp là khoản tín dụng cấp cho doanh nghiệp để trang trải chi phí như mua hàng hóa, nguyên vật liệu, chi trả lương, nộp thuế…; tín dụng nông nghiệp là khoản tín dụng cấp cho nông dân nhằm hỗ trợ cho họ có đủ vốn để trồng trọt, chăn nuôi gia súc gia cầm…; tín dụng bất động sản là khoản tín dụng được đảm bảo bằng bất động sản; tín dụng cho các tổ chức tài chính là khoản tín dụng cấp cho các công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác; tín dụng tiêu dùng là khoản cho vay nhằm tài trợ cho mục đích tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. 1.2. Hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay tín chấp ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Khái niệm cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại Cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cảgốc, lãi và được bảo đảm bằng sự tínnhiệm, không cần có tài sản thế chấp. Như vậy, vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản bảo đảm hay bảo lãnh của bên thứ ba, mà dựa vào mức độ uy tín khách hàng vay. 1.2.1.2. Đặc điểm cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại - Đối tượng khách hàng được vay tín chấp phải là các khách hàng được đánh giá tốt, mức độ đánh giá này cao hơn so với cho vay khách hàng có bảm đảm bằng tài sản: với khách hàng doanh nghiệp thì có hoạt động kinh doanh ổn định, hiệu quả, thường là các khách hàng vay lớn, truyền thống và có tín nhiệm đối với ngân hàng; đối với khách hàng cá nhân phải có thu nhập ổn định. - Lãi suất vay cao hơn các hình thức, sản phẩm cho vay khác: Vì là hình thức tín dụng không có tài sản bảo đảm nên khi xảy ra rủi ro, ngân hàng khó khăn hơn
  • 22. 11 trong việc xử lý nợ. Và mức độ rủi ro đi kèm với lợi nhuận, ngân hàng chấp nhận mức rủi ro cao hơn với một mức lãi suất cho vay cao hơn. - Quy mô khoản vay thường thấp hơn đối với các hình thức cho vay khác. Số tiền cho vay phụ thuộc vào tính toán và chủ quan về mức độ uy tín của khách hàng trong đánh giá của ngân hàng. Khác với thế chấp, mức độ cho vay phụ thuộc vào tính toán nhu cầu hợp lývà phụ thuộc khá lớn vào giá trị tài sản đảm bảo của khách hàng. - Đối với doanh nghiệp cho vay tín chấp chủ yếu chỉ áp dụng cho vay vốn lưu động (ngắn hạn) và bảo lãnh ngân hàng; còn đối với cá nhân chủ yếu vay tiên dùng với số tiền được vay phụ thuộc thu nhập trung bình hàng tháng mà khách hàng nhận được. - Ngân hàng có thể cho khách hàng vay tín chấp toàn bộ (khoản vay hoàn toàn không có tài sản bảo đảm) hoặc cho vay tín chấp một phần (khoản vay được bảm đảm một phần bằng tài sản). 1.2.2. Nội dung nghiên cứu cho vaytín chấp tại NHTM 1.2.2.1. Cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp a.. Khái niệm Theo quy định trong Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2015 thì “Doanh nghiệp” được hiểu như sau: Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có con dấu, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc, lãi và được bảo đảm bằng sự tín nhiệm, không cần có tài sản thế chấp. b. Đặc điểm Đối tượng khách hàng được vay tín chấp phải là các khách hàng có hoạt động kinh doanh ổn định, hiệu quả. Là khách hàng vay truyền thống và có tín nhiệm đối với ngân hàng.
  • 23. 12 Cho vay tín chấp chủ yếu chỉ áp dụng cho vay vốn lưu động và bảo lãnh ngân hàng và kèm theo đó là các điều kiện tuỳ thuộc chính sách tín dụng của từng ngân hàng. Có thể kể ra như: về lịch sử quan hệ tín dụng, uy tín với ngân hàng; xếp hạng tín nhiệm DN; hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngành nghề hoạt động... Đây là hình thức cho vay chứa đựng nhiều rủi ro, nhưng trên thực tế thì các khách hàng được áp dụng cho vay tín chấp hầu hết đều là các khách hàng tốt, có uy tín nên ít phát sinh nợ xấu. Tiêu chí xác định đối tượng khách hàng được ngân hàng thường xuyên đánh giá nên số lượng và mức độ được ápdụng cho vay tínchấp có thể thayđổi thường xuyên. Lãi suất cho vay tín chấp đối với khách hàng doanh nghiệp gần như tương đồng với lãi suất cho vay có thế chấp đối với đối tượng khách hàng này. Bởi phần lớn các doanh nghiệp được cho vay tín chấp đều là những doanh nghiệp lớn, hoạt động có hiệu quả, uy tín, có quan hệ lâu dài với ngân hàng. Đồng thời, lãi suất cho vay doanh nghiệp trong thời gian gần đây được giới hạn bởi các quy định của chính phủ và ngân hàng nhà nước nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp. c. Các sản phẩm cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp �Cho vay theo chính sách khách hàng. Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng, trở thành hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và các nhân viên ngân hàng, tăng cường chuyên môn hoá trong phân tích tín dụng, tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro, và nâng cao khả năng sinh lời. Khả năng sinh lời và rủi ro tiềm năng của khách hàng sẽ quyết định tính an toàn và sinh lợi của hoạt động tín dụng. Do đó chính sách tín dụng của ngân hàng được xây dựng dựa trên dự đoán tương lai cũng như diễn biến trong quá khứ về rủi ro tín dụng. Quy mô, kết cấu, tính ổn định của các khoản tiền gửi, khả năng vay mượn của ngân hàng, quy mô chủ sở hữu… đã ảnh hưởng rất lớn đến chính sách tín dụng. Nếu vốn của chủ sở hữu lớn, ngân hàng có thể theo đuổi chính sách tín dụng mạo hiểm, nghiêng về tìm kiếm lợi nhuận.
  • 24. 13 Với việc cho vay tín chấp đối với các khách hàng doanh nghiệp theo chính sách khách hàng thì các sản phẩm cho vay mà ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp sẽ bao gồm các sản phẩm tín dụng tài trợ vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh theo hình thức cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức…. với chính sách đảm bảo bao gồm các quy định về các trường hợp tài trợ cần đảm bảo bằng tài sản, các loại đảm bảo cho mỗi loại hình tính dụng, tỷ lệ phần trăm cho vay trên đảm bảo. Ngân hàng tài trợ dựa trên uy tín của khách hàng. Trong trường hợp, khách hàng truyền thống, có uy tín, ngân hàng cho vay không cần tài sản bảo đảm hoặc bảo đảm bằng bảo lãnh của bên thứ ba. Bên thứ ba ở đây có thể là các tập đoàn, Tổng công ty, các Công ty mẹ… có tiềm lực, có uy tín lớn hơn so với khách hàng vay vốn được bảo lãnh. �Cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ: Tổ chức tín dụng nhà nước cho vay không có bảo đảm đối với khách hàng vay để thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kinh tế đặc biệt, chương trình kinh tế trọng điểm của Nhà nước, chương trình kinh tế - xã hội và đối với một số khách hàng thuộc đối tượng được hưởng các chính sách tín dụng ưu đãi về vay vốn theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng nhà nước được cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ: Thực hiện đúng các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với khoản vay được chỉ định và tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình xem xét cho vay, kiểm tra sử dụng vốn vay và thu hồi nợ cả gốc và lãi. Tổ chức theo dõi riêng các khoản cho vay theo chỉ định và báo cáo tình hình sử dụng vốn vay, khả năng thu hồi nợ, kiến nghị xử lý những tổn thất trong các trường hợp không thu hồi được nợ. Trách nhiệm của khách hàng vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ: Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng và đúng các quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ khi sử dụng vốn vay đối với khoản vay theo chỉ định. Chị trách nhiệm trước pháp luật về những tổn thất trong việc sử dụng vốn vay do các nguyên nhân chủ quan của mình gây ra.
  • 25. 14 Xử lý tổn thất các khoản cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ: Chính phủ xử lý tổn thất cho các tổ chức tín dụng trong trường hợp khách hàng vay vốn theo chỉ định không trả được nợ (gốc và lãi) do các nguyên nhân sau đây: Do thiên tai, hoả hoạn và các biến cố rủi ro khách quan khác; Khách hàng vay vốn là tổ chức kinh tế bị giải thể theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc bị tuyên bố phá sản mà sau khi xử lý theo quy định của pháp luật vẫn không trả đủ nợ cho tổ chức tín dụng; Nhà nước thay đổi chủ trương, chính sách dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay gặp khó khăn và không trả được nợ; Các nguyên nhân khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. 1.2.2.2. Cho vay tín chấp đối với cá nhân a. Khái niệm Hiện nay, cho vay tín chấp cá nhân tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam hầu hết chỉ áp dụng đối với cho vay tiêu dùng, và cho vay tín chấp tiêu dùng được định nghĩa như sau: “Cho vay tín chấp tiêu dùng là hình thức tổ chức tín dụng cho cá nhân vay vốn mà không cần tài sản đảm bảo có thu nhập thường xuyên, ổn định để mua sắm tư liệu sinh hoạt hoặc đáp ứng nhu cầu khác phục vụ đời sống”. b. Đặc điểm Chương trình vay tín chấp hiện nay hầu hết rất tiện lợi và nhanh chóng. Chỉ qua 2-3 ngày (tuỳ khu vực) khách hàng đã nhận được ngay số tiền giải ngân từ 10- 300 triệu…(tuỳ từng ngân hàng) mà không cần phải thế chấp tài sản bảo dảm. Đối tượng khách hàng là những người đang trong độ tuổi lao động, có công việc, thu nhập từ lương ổn định và có lịch sử quan hệ tín dụng tốt. Tài trợ cho mục đích tiêu dùng của từng cá nhân nên quy mô vốn của từng món vay nhỏ hơn so với những món vay với mục đích kinh doanh hoặc đầu tư của các tổ chức kinh tế. Lãi suất cho vay cao. Do quy mô của các khoản vay thường nhỏ, đồng thời rủi ro của các khoản vay này cũng rất cao. Do vậy lãi suất cho vay tín chấp đối với khách hàng cánhân thường cao hơn lãi suất đối với các khoản cho vay khác của NHTM. Nhu cầu vay tiêu dùng phụ thuộc vào chu kì kinh tế, đây là món vay rất nhạy cảm với tình trạng “sức khỏe” của nền kinh tế. Khi nền kinh tế só sự tăng trưởng cao và
  • 26. 15 ít biến động, KHCN sẽ có thái độ lạc quan hơn về tương lai, họ kỳ vọng sẽ có khoản thu nhập nhiều hơn trong tương lai do đó sẽ thúc đẩy chi tiêu cho tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh hiện tại. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, giá trị của đồng tiền biến động. Người dân có xu hướng giảm tiêu dùng, giảm đầu tư vào sản xuất kinh doanh, thay vào đó sẽ tăng cường tiết kiệm và hạn chế vay mượn từ ngân hàng. Rủi ro đối với hoạt động cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân cao: Cho vay tín chấp KHCN có mức độ rủi ro lớn và được coi là tài sản rủi ro lớn nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng. Xuất phát từ bản thân khách hàng vay vốn có thể có sự biến động về tình hình tài chính dẫn đến mất khả năng chi trả hay khi khách hàng cố tình không chịu trả nợ, hoặc do sự biến động về tình trạng sức khoẻ, công việc…Việc thẩm định khả năng trả nợ của các cá nhân hoặc hộ gia đình cũng hết sức khó khăn. Đặc biệt ngân hàng cho khách hàng vay dựa trên sự tin tưởng đối với khách hàng và không có tài sản bảo đảm. Ngoài ra, để có được khoản vay có nhiều khách hàng giấu các thông tin về tình hình sức khoẻ và công việc trong tương lai của mình nên các ngân hàng dễ gặp phải rủi ro đạo đức khi cho vay. Do khoản cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân rủi ro cao nhất nên các ngân hàng thường xem xét rất kỹ lưỡng trước khi ký kết hợp đồng. c. Các sản phẩm cho vay tín chấp đối với cá nhân �Cho vay hỗ trợ tiêu dùng dành cho cán bộ công nhân viên (theo món và theo hạn mức) Sản phẩm này cho vay đối với khách hàng là cán bộ công nhân viên nhằm phát triển kinh tế phụ gia đình và/hoặc đáp ứng nhu cầu phục vụ đời sống của khách hàng vay vốn tín chấp tiêu dùng mà nguồn thu nợ là thu nhập thường xuyên của khách hàng vay vốn tín chấp tiêu dùng. Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các điều kiện: Khách hàng vay vốn tiêu dùng tín chấp phải thoả mãn các điều kiện cho vay theo quy định của pháp luật như từ 18 tuổi trở lên, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đã được đơn vị công tác tuyển dụng chính thức. Khách hàng có dự án (phương án) làm kinh tế phụ gia đình khả thi hoặc có phương án trả nợ, có thu nhập ổn định về tiền lương, trợ cấp hoặc thu nhập khác mà khách hàng vay vốn tín chấp tiêu dùng được chi trả thường xuyên đảm bảo khả năng trả nợ trong suốt thời gian vay vốn.
  • 27. 16 Thời hạn cho vay: Do ngân hàng và khách hàng vay thoả thuận phù hợp với thời gian còn lại của hợp đồng lao động, thời gian công tác còn lại của khách hàng vay vốn tín chấp tiêu dùng (hoặc khách hàng vay vốn tín chấp tiêu dùng có cam kết và đơn vị công tác xác nhận thời hạn làm việc còn lại tương ứng với thời gian đề nghị vay vốn) theo quy định. Mức cho vay: Ngân hàng căn cứ vào mức thu nhập thường xuyên trung bình hàng tháng, thời hạn cho vay và khả năng trả nợ của khách hàng để xác định mức cho vay. Phương thức cho vay: là cho vay theo món và cho vay thấu chi. - Cho vay theo món là hình thức cấp tín dụng ngắn, trung hoặc dài hạn mà tổ chức tín dụng đáp ứng nhu cầu vay vốn cho khách hàng gắn liền mục đích vay, phương án kinh doanh, tiêu dùng cụ thể. - Cho vay thấu chi tài khoản thanh toán lương là ngân hàng cho vay theo hình thức khách hàng được chi số tiền vượt quá số tiền có trên tài khoản tiền gửi của mình mở tại ngân hàng. Điều kiện cấp hạn mức thấu chi: Khách hàng được cấp hạn mức thấu chi phải đảm bảo các điều kiện về vay vốn theo quy định tại Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 và các văn bản sửa đổi, bổ sung của ngân hàng Nhà nước. Ngoài ra, khách hàng phải đáp ứng các điều kiện: Có thu nhập thường xuyên đảm bảo khả năng trả nợ; Mở tài khoản tiền gửi cá nhân tại ngân hàng cấp hạn mức thấu chi. Hạn mức thấu chi: Căn cứ vào mức thu nhập thường xuyên trung bình hàng tháng của khách hàng để xác định hạn mức thấu chi Phương thức sử dụng hạn mức thấu chi: Khách hàng có thể sử dụng thấu chi bằng một hoặc các hình thức sau: Rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán từ máy ATM/POS bằng các loại thẻ ATM của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam; Rút tiền mặt, chuyển khoản thanh toán từ Quầy giao dịch tại Chi nhánh cấp hạn mức thấu chi và các Chi nhánh đã tham gia hệ thống SIBS có chương trình quản lý chữ ký mẫu của khách hàng (SVS). Hoặc khách hàng có thể thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ POS của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam. Thời hạn hạn mức thấu chi: Thời hạn hạn mức thấu chi phải phù hợp với thời hạn còn lại của hợp đồng lao động.
  • 28. 17 �Cho vayphát hành Thẻ tín dụng quốc tế Thẻ tín dụng quốc tế (Thẻ) là phương tiện do đơn vị phát hành thẻ phát hành cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trên toàn cầu trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận (trong trường hợp này, hạn mức tín dụng được cấp cho chủ thẻ mà không cần bất kỳ tài sản bảo đảm nào). Đối tượng: Thẻ tín dụng quốc tế được phát hành cho đối tượng khách hàng là cá nhân Việt Nam và người nước ngoài. Điều kiện được phát hành thẻ: - Đối với người Việt Nam: Có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Đối với người nước ngoài: Có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật của quốc gia mà người đó là công dân; Thời hạn cư trú và làm việc còn lại ở Việt Nam lớn hơn thời hạn hiệu lực thẻ ít nhất 60 ngày. Sử dụng thẻ: Thẻ được sử dụng trên phạm vi toàn cầu để thực hiện các giao dịch sau thanh toán tiền mua hàng hoá dịch vụ; ứng tiền mặt. Thu nợ: Chủ thẻ phải thanh toán khoản dư nợ cuối kỳ sao kê ít nhất bằng số tiền thanh toán tối thiểu và phải trước ngày đến hạn thanh toán kỳ sao kê đó. Thời gian giữa ngày sao kê và ngày đến hạn thanh toán không vượt quá 15 ngày. Nếu Ngày đến hạn thanh toán trùng với ngày lễ hoặc ngày nghỉ thì sẽ được quy định vào ngày làm việc kế tiếp. Khi thẻ hết hạn hiệu lực, bị thu hồi hoặc ngừng, chấm dứt sử dụng thẻ, chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số dư nợ đến ngày hoàn tất nghĩa vụ thanh toán. Chủ thẻ có thể thanh toán nợ tại bất kỳ chi nhánh phát hành thẻ bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản hoặc ủy quyền cho Ngân hàng tự động ghi nợ tài khoản tiền gửi không kì hạn tại Ngân hàng. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tín chấp 1.2.3.1. Những nhân tố khách quan �Những nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng. Môi trường hoạt động của ngân hàng cũng gây ra các tác động lớn đến việc mở rộng cho vay đối với các khách hàng nói chung và đối với khách hàng cá nhân nói riêng. Bao gồm: môi trường kinh tế, môi trường luật pháp, môi trường văn hoá- xã hội, sự phát triển của Khoa học - Công nghệ và đối thủ cạnh tranh.
  • 29. 18 - Môi trường kinh tế Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất đối với nền kinh tế. Vì vậy, bất kỳ sự biến động của nền kinh tế đều ảnh hưởng đến các hoạt động cho vay của ngân hàng trong đó có cho vay tín chấp. Khi nền kinh tế ổn định và tăng trưởng cao, hoạt động cho vay tín chấp có xu hướng tăng lên (cả đối với KHCN và KHDN). Thu nhập và mức sống của người dân được cải thiện, đồng thời người dân có nhu cầu vay phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, ổn định, ngân hàng có cơ hội phát triển cho vay tín chấp đối với đối tượng khách hàng này. Kinh tế tăng trưởng ổn định, sản phẩm doanh nghiệp làm ra bán được, doanh nghiệp có lãi, có thể thanh toán nợ ngân hàng, khoản vay ít rủi ro và ngân hàng yên tâm hơn trong việc cung cấp các sản phẩm vay tín chấp. Ngược lại khi kinh tế khó khăn, các doanh nghiệp điêu đứng, khó khăn, phá sản hàng loạt như thời gian qua, cụ thể: Trong năm 2013 có gần 61 ngàn doanh nhiệp phá sản giải thể, năm 2014 là hơn 67,8 ngàn, tương ứng với trăm ngàn người mất việc, không có việc làm thì ngân hàng sẽ phải hạn chế cho vay tín chấp, thậm chí có thời điểm dừng hoàn toàn đối với một số sản phẩm. Các điều kiện cho vay cũng thắt chặt hơn, ngân hàng yêu cầu khách hàng bổ sung thêm các biện pháp bảo đảm. - Môi trường luật pháp Ngân hàng là trung gian tài chính nắm giữ một khối lượng vốn và tài sản rất lớn trong nền kinh tế, do đó hoạt động ngân hàng chịu sự kiểm soát chặt chẽ của luật pháp cũng như các cơ quan chức năng. Điều này không chỉ làm đảo bảo an toàn cho ngân hàng, mà còn cho các khách hàng thực hiện giao dịch cũng như sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế. Mỗi quốc gia khác nhau có những quy định khác nhau về tổ chức hoạt động của ngân hàng cũng như hoạt động cho vay tín chấp. Nếu các quy định đó đầy đủ, chặt chẽ, hợp lý, không rườm rà và chồng chéo lên nhau sẽ tạo điều kiện cho hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động phát triển cho vay tín chấp nói riêng. Hệ thống các văn bản, các quyết định, quy định…ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho vay của ngân hàng nói chung, cho vay tín chấp nói riêng. Hệ thống luật pháp ổn định, hoàn thiện sẽ thúc đẩy cho vay tín chấp đồng thời là cơ sở nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ tài chính chất lượng cao cho dân cư, đảm bảo mối quan hệ hợp tác giữa ngân hàng với khách hàng.
  • 30. 19 - Môi trường văn hoá - xã hội. Những yếu tố của môi trường văn hoá xã hội như: lối sống, thói quen, tập quán xã hội, thị hiếu…ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa ra các hình thức cho vay tín chấp đối với KHCN của ngân hàng. Ở những nơi khách hàng có thói quen chi tiêu nhiều hơn tiết kiệm thì họ có xu hướng vay tiêu dùng và vay phục vụ sản xuất kinh doanh nhiều hơn nơi khác. Chẳng hạn, ở nước ta người dân miền Bắc thường tích luỹ, tiết kiệm nhiều hơn so với người dân ở miền Nam, do vậy việc phát triển cho vay tín chấp KHCN sẽ khó khăn hơn miền Nam. - Sự phát triển của Khoa học - Công nghệ Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của khoa học, công nghệ đã tạo điều kiện cho nhiều ngành, lĩnh vực khác phát triển với quy mô toàn cầu, trong đó có lĩnh vực ngân hàng. Với sự phát triển của khoa học công nghệ, công nghệ xử lý giao dịch của các ngân hàng trở lên nhanh chóng, dễ dàng hơn, đồng thời các nghiệp vụ cũng được xử lý theo một quy trình chặt chẽ do máy móc thực hiện thay cho lao động thủ công. Từ đó, giảm bớt thời gian giao dịch giữa ngân hàng với khách hàng, tăng tính chính xác trong phân tích, thẩm định tín dụng, do đó hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Nhờ đó, các ngân hàng có thể phát triển cho vay và đưa ra các sản phẩm mới đối với cho vay tín chấp. - Đối thủ cạnh tranh Sự xuất hiện các đối thủ cạnh tranh trên thị trường tài chính dẫn đến thị phần cho vay tín chấp bị chia nhỏ và khiến cho các ngân hàng phải tìm ra các chiến lược, các chính sách đặc trưng của ngân hàng nhằm thu hút được khách hàng đến ngân hàng, không chỉ giữ chân khách hàng cũ và còn thu hút thêm khách hàng mới. Như vậy, với sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh sẽ khiến thị phần cho vay tín chấp của ngân hàng giảm sút, điều này gây ra sự khó khăn cho ngân hàng trong việc phát triển quy mô cho vay tín chấp, nhưng sẽ khuyến khích ngân hàng nâng cao chất lượng cho vay tín chấp đối. �Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng Khách hàng là người lựa chọn và ra các quyết định vay vốn từ ngân hàng nên các yếu tố thuộc về bản thân khách hàng có tác động rất lớn đến khả năng phát triển cho vay tín chấp của ngân hàng. Khi quy mô về nhu cầu vay của khách hàng tăng thì ngân hàng mới có điều kiện phát triển cho vay tín chấp đối với khách hàng.
  • 31. 20 - Nhu cầu vốn của khách hàng. Sản phẩm cho vay tín chấp là sản phẩm dịch vụ nên nhu cầu vốn của khách hàng là yếu tố quyết định các hình thức cho vay tín chấp của ngân hàng. Nhu cầu vốn của khách hàng chính là căn cứ để xây dựng và mở rộng chiến lược phát triển sản phẩm cho vay tín chấp của Ngân hàng. khách hàng của ngân hàng là các cá nhân, hộ gia đình với, các doanh nghiệp các nhu cầu vay vốn rất đa dạng, từ nhu cầu phục vụ tiêu dùng cho đến các nhu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh, từ cho vay bổ sung vốn lưu động cho tới đầu tư dự án. Tuỳ từng giai đoạn, thời điểm mà sẽ xuất hiện các nhu cầu nổi bật cần tài trợ. Vấn đề là ngân hàng phải phát hiện những nhu cầu đó nhanh nhất để kịp thời đáp ứng thì sẽ là người có ưu thế trong việc thu hút khách hàng đến với mình. Ví dụ, những khách hàng trẻ tuổi (20-30 tuổi) năng động, trẻ trung ưa thích các sản phẩm thẻ tín dụng nhằm phục vụ nhu cầu mua sắm, đi chơi…Như vậy, xác định được nhu cầu vốn của khách hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc phát triển cho vay tín chấp đối với khách hàng. Đối với khách hàng doanh nghiệp, việc nắm bắt được nhu cầu vốn của khách hàng giúp ngân hàng cung cấp kịp thời, đầy đủ, và phù hợp. Điều đó vừa giúp ngân hàng phát triển khách hàng, phát triển cho vay tín chấp, đồng thời cũng giúp ngân hàng quản lý nguồn tiền cho vay đối với khách hàng đảm bảo khách hàng không sử dụng đúng mục đích. - Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng Đối với khách hàng cá nhân đó là các yếu tố về tài chính, thu nhập, đạo đức, tài sản bảo đảm của khách hàng thoả mãn các điều kiện vay vốn của ngân hàng để đảm bảo an toàn cho khoản vay. Đối với khách hàng doanh nghiệp đó là báo cáo tài chính, lợi nhuận, dòng tiền phát sinh…Việc phát hiện ra nhu cầu để tài trợ thôi chưa đủ mà cái quan trọng hơn là ngân hàng phải phát hiện ra các nhu cầu có khả năng thanh toán, bởi chỉ có đáp ứng được nhu cầu có khả năng thanh toán thì mới đem lại lợi nhuận thật sự cho ngân hàng. Nhu cầu có khả năng thanh toán được hiểu là các nhu cầu cần tài trợ của khách hàng mà việc trả nợ trong tương lai được bảo đảm. Khách hàng có trình độ văn hoá, có uy tín, có nguồn thu nhập ổn định, ban lãnh đạo là người có uy tín, trình độ, sự hiểu biết về cho vay, công ty hoạt động ổn định, có lợi nhuận… thì họ sẽ có trách nhiệm đối với các khoản nợ và có ý thức trả
  • 32. 21 nợ hơn, kể cả trong các trường hợp khó khăn, họ vẫn tích cực hợp tác cùng ngân hàng. Nếu khách hàng tốt, trả nợ đúng hạn và đầy đủ thì rủi ro của món vay là thấp và khách hàng sẽ tạo được niềm tin với ngân hàng. Do vậy ngân hàng sẽ có điều kiện để phát triển cho vay tín chấp. 1.2.3.2. Những nhân tố chủ quan �Nhóm nhân tốt thuộc về ngân hàng: Đây là các nhân tố tác động trực tiếp tới việc mở rộng cho vay tín chấp của ngân hàng. Việc phát triển cho vay tín chấp phụ thuộc rất lớn vào chính sách cho vay; năng lực tài chính của ngân hàng; chất lượng cho vay tín chấp, số lượng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ cho vay; hoạt động marketing và mạng lưới của ngân hàng. - Chính sách cho vay tín chấp của ngân hàng: là hệ thống các chủ trương quy định chi phối hoạt động cho vay do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nhân vốn để tài trợ cho hộ gia đình và cá nhân. Chính sách cho vay phản ánh cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng, trở thành hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và các nhân viên ngân hàng, tăng cường chuyên môn hoá trong phân tích cho vay. tạo sự thống nhất chung trong hoạt động cho vay nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời. Toàn bộ các vấn đề có liên quan đến tài trợ một khoản vay tín chấp nói chung đều được xem xét và đưa ra trong chính sách cho vay của ngân hàng như: chính sách khách hàng, chính sách quy mô và giới hạn cho vay, lãi suất và chi phí cho vay. thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ, khả năng trả nợ của khác hàng, chính sách đối với các tài sản có vấn đề. Những yếu tố trong chính sách cho vay đều tác động một cách mạnh mẽ tới việc phát triển cho vay nói chung và hoạt động cho vay tín chấp nói riêng. Một ngân hàng chỉ có thể mở rộng hoạt động cho vay tín chấp khi có mục tiêu phát triển rõ ràng được thể hiện như một cương lĩnh trong chính sách cho vay. Và chỉ khi ngân hàng đó xác định phát triển cho vay tín chấp thì ngân hàng mới chú trọng và dồn nguồn lực để phát triển lĩnh vực này. Mặt khác, khi một ngân hàng đã có sẵn các hình thức cho vay tín chấp đa dạng thì việc mở rộng cũng dễ dàng và thuận lợi hơn là các ngân hàng chỉ có các sản phẩm đơn giản.
  • 33. 22 - Năng lực tài chính của ngân hàng và khả năng quản lý của ngân hàng. Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu tố như quy mô vốn chủ sở hữu, các tỷ lệ ROE, ROA, tỷ lệ tăng trưởng thu nhập qua các năm, tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ. Một ngân hàng có quy mô vốn chủ sở hữu khá lớn, khả năng huy động vốn trong ngắn hạn lớn, danh mục tài sản thanh khoản nhiều, nợ quá hạn ít thì ngân hàng đó có sức mạnh về tài chính, có năng lực và khả năng đầu tư phát triển mục tiên họ quan tâm trong đó có vay tín chấp phát triển. Và ngược lại, ngân hàng sẽ không có đủ nguồn lực để phát triển các định hướng mục tiên. - Số lượng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc và đưa ra quyết định cho vay đối với khách hàng, vì vậy có thể cọi họ chính là hình ảnh của ngân hàng. Đội ngũ cán bộ tín dụng đông đảo cùng với phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn tốt là yếu tố có tác động tích cực đối với hoạt động cho vay tín chấp.Ngân hàng có đội ngũ cán bộ với những khả năng trên sẽ thúc đẩy hoạt động cho vay trở lên nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian, chất lượng vay cao, hạn chế được rủi ro tạo ấn tượng cho khách hàng, nhờ đó thu hút khác hàng, phát triển được cho vay tín chấp. Vì đội ngũ cán bộ tín dụng thể hiện hình ảnh của ngân hàng cho nên họ sẽ góp phần tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tín chấp nói riêng. - Hoạt động marketing của ngân hàng. Hoạt động marketing là hoạt động giới thiệu, quảng bá về hình ảnh cũng như các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Đây cũng là một hoạt động quan trọng góp phần phát triển cho vay tín chấp. Từ hoạt động marketing khách hàng sẽ hiểu về ngân hàng cũng như các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp nhiều hơn. Nếu thực hiện hoạt động marketing tốt, khách hàng sẽ có ấn tượng tốt về ngân hàng cũng như các dịch vụ của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tín chấp nói riêng. Từ đó khách hàng sẽ tìm đến ngân hàng vay vốn nhiều hơn, tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển tín chấp. Đặc biệt là thị trường tín chấp đối với khách hàng cá nhân, vì trong một thời gian dài, các ngân hàng TMCP Quốc doanh (bao gồm cả BIDV) chỉ tập trung cho vay doanh nghiệp. Hoạt động marketing một mật phải luôn thích ứng
  • 34. 23 với sự thay đổi của thị trường và môi trường nhưng sự thích ứng này phải luôn luôn là sự thích ứng có lợi cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm đảm bảo mục tiêu cuối cùng là an toàn, lợi nhuận và sức mạnh trong cạnh tranh. - Mạng lưới của ngân hàng. Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch nói lên quy mô của một ngân hàng, để thuận lợi cho việc giao dịch giữa khách hàng với ngân hàng, các ngân hàng thường mở rộng các chi nhánh và các phòng giao dịch, nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng đối với ngân hàng. Các ngân hàng có càng nhiều chi nhánh, phòng giao dịch thì việc phát triển cho vay tín chấp (đặc biệt là tín chấp KHCN) càng trở nên thuận lợi, nhất là các chi nhánh, phòng giao dịch đặt ở các khu dân cư có nhiều nhu cầu vay vốn. Tại đây ngân hàng dễ đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng, đồng thời ngân hàng nắm bắt được thông tin từng khách hàng trên cơ sở đó tiến hành thẩm định, giải ngân và thu nợ. Do đó, việc mở rộng mạng lưới caá chi nhánh, phòng giao dịch là nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tín chấp của NHTM. 1.3. Cơ sở thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp của một số chi nhánh ngân hàng thương mại 1.3.1. Kinh nghiệm của Chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại thương Hạ Long Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long là đơn vị trực thuộc Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, có địa chỉ trụ sở chính tại Đường Hạ Long, phường Bãi Cháy, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. Theo quy định của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thì hiện tại đang có các sản phẩm tín chấp như sau: Đối với doanh nghiệp: cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, bảo đảm bằng tài sản cho một phần dư nợ vay hoặc bảo đảm bằng bảo lãnh của bên thứ ba. Căn cứ để áp dụng các biện pháp bảo đảm như trên là dựa vào việc xếp loại khách hàng thông qua các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính và lịch sử tín dụng của khách hàng. Đối với cá nhân: Cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi, phát hành thẻ tín dụng quốc tế không có tài sản bảo đảm. Theo như tìm hiểu thì thực tế cho vay tín chấp tại Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long cũng đang có xu hướng tăng dần, đặc biệt là đối với khách hàng là cá nhân.
  • 35. 24 Về mặt cho vay tín chấp cá nhân Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long có phân đoạn khách hàng cụ thể để cho vay như sau: Nhóm (1): Các khách hàng đang công tác tại các tổ chức có ngành nghề kinh doanh chính là (i) Tài chính, ngân hàng; (ii)Viễn thông; (iii) Công nghệ thông tin; (iv) Năng lượng; (v) Hàng không. Nhóm (2):Các khách hàng đang công tác tại doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài; các Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài mở tại Việt Nam; các tổ chức quốc tế tại Việt Nam(các văn phòng đại diện, văn phòng điều phối…). Nhóm (3): Các khách hàng đang công tác tại các tổ chức khác ngoài nhóm (1) và (2) kể trên.
  • 36. 25 Bảng 1.1. Điều kiện và hạn mức cụ thể theo từng phân nhóm khách hàng Nhóm khách hàng Mức lương Nhóm Cơ quan công tác Nhận lương qua VCB Hạn mức cung ứng Tổng Hạn mức Cho vay hỗtrợ tiêu dùng Thấu chi Thẻ tín dụng 1 Từ 2 triệu VND đến 6 triệu VND Nhóm (1) hoặc (2) Bắt buộc 12 tháng lương, không vượt quá 100 triệu đồng 3 tháng lương, không vượt quá 20 triệu đồng Tối đa 30 triệu đồng 12 tháng lương, không vượt quá 100 triệu đồng 2 Nhóm (3) 12 tháng lương, không vượt quá 100 triệu đồng 3 tháng lương, không vượt quá 20triệu đồng Không 12 tháng lương, không vượt quá 100 triệu đồng 3 Từ 6 triệu VND trở lên Nhóm (1) hoặc (2) Không bắt buộc 12 tháng lương, không vượt quá 200 triệu đồng 3 tháng lương, không vượt quá 20triệu đồng Tối đa 50 triệu đồng 12 tháng lương, không vượt quá 200 triệu đồng 4 Nhóm (3) 12 tháng lương, không vượt quá 200 triệu đồng 3 tháng lương, không vượt quá 20 triệu đồng Tối đa 30 triệu đồng 12 tháng lương, không vượt quá 200 triệu đồng (Nguồn: QĐ 176/2008, tr.11 ngân hàng Ngoại thương Việt Nam)
  • 37. 26 Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long đã và đang mang tới cho khách hàng sản phẩm tín chấp thực sự khác biệt so với các ngân hàng khác với bằng chứng là rất nhiều khách hàng đang chuyển sang sử dụng sản phẩm tín chất và họ đã thực sự tin rằng, không phải tất cả các ngân hàng đều giống nhau. Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long đặc biệt cung cấp cho khách hàng cá nhân các sản phẩm tín chấp đa dạng, tiện ích có lãi suất hấp dẫn với chất lượng dịch vụ được nâng cao, thời gian thẩm định hồ sơ nhanh chóng, tư vấn khách hàng chi tiết đã giúp ngân hàng chiếm được lòng tin của khách hàng. Đồng thời, Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long cũng đã xây dựng thành công hệ thống kiểm soát rủi ro và xem đây là một chỉ số để đánh giá khả năng làm việc của nhân viên. Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long đã phát triển đội ngũ tư vấn tài chính cá nhân để hỗ trợ trên thị trường trong một số lĩnh vực, đặc biệt là cho vay mua nhà và thẻ tín dụng. 1.3.2. Kinh nghiệm cho vay tín chấp của Ngân hàng cá nhân và doanh nghiệp (HSBC) Tạp chí The Asian Banker đã chọn HSBC là “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam trong năm 2006”. Thành công của HSBC Việt Nam ở chỗ chuyển từ đối tượng phục vụ là người nước ngoài sang phục vụ khách hàng Việt Nam với thông điệp “Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương”. Với chiến lược thay đổi khách hàng mục tiêu và lập ra đội ngũ nhân viên tư vấn tài chính chuyên nghiệp, HSBC được đánh giá vượt trội ở khả năng bán hàng và khả năng giới thiệu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới cho thị trường Việt Nam đặc biệt là cung cấp sản phẩm tín chấp, trong đó nổi trội về cho vay cá nhân và thẻ tín dụng. HSBC đã cho ra đời sản phẩm HSBC Premier là loại sản phẩm dành riêng cho đối tượng khách hàng cao cấp của ngân hàng. Khách hàng được hưởng các dịch vụ tư vấn đầu tư chuyên sâu, dịch vụ ngân hàng quản lý nguồn tài chính áp dụng trên toàn cầu, các thẻ tín dụng Premier Master được chấp nhận trước và những trung tâm Premier độc quyền trên thế giới. Trong cuộc cạnh tranh thị trường khốc liệt, thẻ tín chấp của HSBC đã chiếm được cảm tình của khách hàng bằng các yếu tố độc đáo này. Ngoài ra, Ngân hàng HSBC tung ra chương trình Red- Weeked cho các chủ thẻ tín chấp. Theo đó, khách hàng có thể hưởng ưu đãi từ 30- 50% hóa đơn thanh toán tại các cửa hàng và nhãn hiệu hàng đầu tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 38. 27 Với chính sách cho vay khôn khéo áp dụng cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, HSBC đưa ra cho các khách hàng sự lựa chọn phương thức hoàn trả linh hoạt trên cơ sở lãi vay tính trên dư nợ gốc ban đầu hoặc trên dư nợ giảm dần. Tập đoàn HSBC được vận hành bằng 5 nguyên tắc kinh doanh nòng cốt hỗ trợ tối đa cho chính sách tín chấp: Hoạt động có năng lực và hiệu quả, nguồn vốn mạnh và lưu động, chính sách cho vay khôn khéo và kỷ luật nghiêm khắc. 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với hoạt động cho vay tín chấp ngân hàng thương mại TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh Tiếp tục củng cố, tăng cường và mở rộng hoạt động tín chấp đối với các khách hàng truyền thống trên địa bàn - đây là những khách hàng có quan hệthường xuyên với ngân hàng và là thế mạnh của ngân hàng. Đồng thời cũng tiếp tục tìm kiếm các khách hàng tiềm năng. Cân đối cơ cấu giữa cho vay tín chấp ngắn hạn và cho vay tín chấp trung dài hạn theo hướng mở rộng hoạt động cho vay tín chấp trung dài hạn đối với các đối tượng khách hàng. Cán bộ tín dụng phải có năng lực, trình độ, có độ linh hoạt và nhạy bén, nhất là trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt như hiện nay, cùng với sự đổi mới, cải tiến vượt bậc về công nghệ thông tin của NH, điều đó, càng đòi hỏi phải có một đội ngũ cán bộ năng động, có khả năng nắm bắt được thị trường, biết nhìn nhận đâu là khách hàng đáng tin cậy, đâu là khoản tín dụng an toàn. Vậy nên, Chi nhánh không ngừng nâng cao kiến thức cho cán bộ tín dụng dưới các hình thức như mở các lớp tập huấn, bổ sung kiến thức cho cán bộ, cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo của ngân hàng thương mại TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, các lớp tập huấn kiến thức pháp luật, phương pháp hạch toán kế toán…, nhằm trang bị cho cán bộ kiến thức về pháp luật, về thị trường, khả năng đánh giá, nắm bắt, đo lường được rủi ro, tổ chức các cuộc thi sát hạch để kiểm tra kiến thức. Đa dạng hóa, phong phú các loại hình cho vay tín chấp cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh công tác truyền thông, xúc tiến và các chương trình khuyến mại nhằm thu hút khách hàng.
  • 39. 28 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết - Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp của NHTM là gì ? - Thực trạng hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng ninh hiện nay như thế nào ? - Nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế của hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh là gì? - Những yếu nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh? - Có những giải pháp nào để tăng cường và phòng tránh rủi ro trong hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh? 2.2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp điều tra số liệu, phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh các số liệu trên quan điểm của ngân hàng về cho vay tín chấp căn cứ trên cơ sở hoạt động thực tiễn của ngân hàng. 2.2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu Thu thập số liệu là hoạt động không thể thiếu để khai thác dữ liệu quan trọng nhằm cung cấp số liệu cho việc phân tích đánh giá nội dung của đề tài, bao gồm thu thập thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp. Thu thập số liệu tốt sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về lý luận và thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý và phân tích thông tin, từ đó đưa ra đánh giá chính xác về thực trạng của vấn đề cần nghiên cứu và đề xuất các giải pháp xác thực giúp cho việc hoàn thiện công việc nghiên cứu. 2.2.1.1. Thông tin sơ cấp Để đánh giá về công tác quản lý hoạt động cho vay tín chấp, đề tài sử dụng nguồn số liệu sơ cấp. Số liệu sơ cấp được thu thập thông quađiều tra, phỏng vấn
  • 40. 29 941 bằng câu hỏi điều tra. Phiếu điều tra được thiết kế dựa trên cơ sởtham khảo ý kiến của các cán bộ của đơn vị và các chuyên gia am hiểu về đề tàinghiên cứu. Trước khi tiến hành phỏng vấn cán bộ, công chức, viên chức và kháchhàng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh, tác giả phỏng vấn thử3-4 công chức, viên chức và khách hàng để điều chỉnh phiếu điều tra cho phù hợp. Có hai mẫu phiếu điều tra đó là phiếu điều tra đối với khách hàng và phiếuđiều tra đối với cán bộ, nhân viên của ngân hàng. Nội dung của mỗi phiếu điều tragồm 2 phần: - Phần I: Thông tin cá nhân của người tham gia trả lời bảng câu hỏi điều tranhư: tên tuổi, giới tính, vị trí công tác, số năm kinh nghiệm... - Phần II: các câu hỏi điều tra cụ thể được chọn lọc từ phần vấn đề cần giải quyết.Đề tài lựa chọn phương pháp tính mẫu như sau: * Đối với cán bộ, nhân viên ngân hàng Tổng số cán bộ làm công tác tại ngân hàng là: 174 người. Áp dụngCông thức Slovin: N n 1 N.e1 (n là số lượng mẫu cần lấy, N là số lượng tổng thể,1 N.e1 là sai số cho phép (e = 7%) để tính số mẫu ta có: n 174 2 174.(0.1) Vậy số lượng mẫu được điều tra là 94 cán bộ nhân viên của ngân hàng. * Đối với nhóm khách hàng cá nhân: Số lượng khách hàng của BIDV Quảng Ninh có khoảng 1385 khách hàng. Áp dụng công thức Slovin: N n 1 N.e2 Số lượng mẫu cần lấy, N là số lượng tổng thể, e là sai số cho phép (e = 7%) để tínhsố mẫu ta có:
  • 41. 30 Vậy số lượng mẫu được điều tra là 178 khách hàng. 2.2.1.2. Thông tin thứ cấp - Là những thông tin đã có sẵn, được tổng hợp từ trước và đã được công bố như các tạp chí chuyên ngành và công trình nghiên cứu, các báo cáo về hoạt động kinh doanh… qua các năm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, văn kiện, giáo trình, các thông tư hướng dẫn của ngành… 2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin Phân tích dữ liệu trong nghiên cứu khoa học luôn đóng vai trò rất quan trọng.Hầu như bất cứ một công trình nghiên cứu nào cũng cần phân tích dữ liệu, từ đơngiản nhất như phân tích mô tả đến phức tạp như phân tích đa biến. 2.2.2.1. Phương pháp phân tích dãy số thời gian và phương pháp chỉ số Là 2 phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu, phân tích các chỉ tiêu thểhiện sự biến động của: dư nợ cho vay tín chấp, nợ nhóm 2, nợ xấu… từhoạt động Tín dụng bán lẻ theo thời gian, cụ thể là các chỉ tiêu như: lượng tăng(hoặc giảm) tuyệt đối, tốc độ tăng (hoặc giảm)... 2.2.2.2.Phương pháp so sánh Thông qua số bình quân, tần suất. Phương pháp thống kê so sánh gồm cả sosánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối để đánh giá động thái phát triển của hiệntượng, sự vật theo thời gian từ năm 2014 đến năm 2016 và không gian tại địa bànthành phố Quảng Ninh. Sau khi thu thập số liệuta tiến hành so sánh theo thời gian, so sánh ý kiến đánh giá của khách hàng về sảnphẩm cho vay khách hàng cá nhân của BIDV Quảng Ninh với các NHTM trên địabàn, từ đó đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tín chấp củaBIDV Quảng Ninh. 2.2.2.3. Phương pháp phân tổ Đề tài được phân tổ theo hai tiêu chí: Các cán bộ ngân hàng và khách hàngsử dụng sản phẩm của BIDV Quảng Ninh. 2.2.2.4. Ứng dụng phương pháp sử dụng thang đo Likert scale với 5 mức độ đánhgiá hoạt động cho vay tín chấp
  • 42. 31 Đây là một dạng thang đo lường về mức độ đồng ý hay không đồng ý với cácmục được đề nghị, được trình bày dưới dạng một bảng. Trong bảng thường baogồm 2 phần: Phần nêu nội dung, và phần nêu những đánh giá theo từng nội dungđó; với thang đo này người trả lời phải biểu thị một lựa chọn theo những đề nghịđược trình bày sẵn trong bảng. Thang đo được đánh giá theo bảng sau: Bảng 2.1: Bảng thang đo Likert scale Mức Lựa chọn Khoảng Mức đánh giá 5 Luôn luôn 4.21 - 5.00 Tốt 4 Thường thường 3.41 - 4.20 Khá 3 Thỉnh thoảng 2.61 - 3.40 Trung bình 2 Hiếm khi 1.81 - 2.60 Yếu 1 Không bao giờ 1.00 - 1.80 Kém 2.2.2.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng phương pháp kiểm địnhCronbach’s Alpha Hệ số Cronbach Alpha là hệ số cho phép đánh giá xem nếu đưa các biếnquan sát nào đó thuộc về một biến nghiên cứu (biến tiềm ẩn, nhân tố) thì nó có phùhợp không. Một trong những mục tiêu của đề tài này là xây dựng và kiểm định độtin cậy của các thang đo của từng nhân tố. Công cụ xác định hệ số Cronbach Alphasẽ giúp ta thực hiện mục tiêu này. Cronbach’s Alpha sẽ kiểm tra độ tin cậy của cácbiến dùng để đo lường từng nhân tố của hiệu quả quản lý bảo hiểm hỏa hoạn.Những biến không đảm bảo độ tin cậy sẽ bị loại khỏi thang đo. Bảng 2.2: Bảng thang đo Cronbach’s Alpha Cronbach's alpha α ≥ 0.9 Tuyệt vời 0.7 ≤ α < 0.9 Tốt 0.6 ≤ α < 0.7 Có thể chấp nhận 0.5 ≤ α < 0.6 Kém α < 0.5 Không chấp nhận 2.2.2.6. Phương pháp thống kê mô tả Trong nghiên cứu đề tài sẽ tiến hành phân tổ và thống kê, mô tả các đốitương huy đông vốn và cho vay vố n tín chấp theo từ ng đối tương vay, hình thứcvay, thời gian vay, muc đích sử dung vố n vay. Phương pháp này còn được sử dụng đểphântổtheocácđố itươngnơx ấu,...Phươngphápnàysẽgiúptanhìnnhậnrõràng các sư
  • 43. 32 kiện để có được những đánh giá chính xác nhất đối với tình hình cho vay, thu hồ i vố n vay và xử lý nơ ̣ xấu trong hoat đông tín dụng củ a ngân hàng. 2.2.2.7. Phương pháp hồi quy Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy tuyến đa biến để phân tích sự tác độngcác biến độc lập tới biến phụ thuộc. Phương pháp lựa chọn biến Enter được tiếnhành. Hệ số xác định R2 được điều chỉnh được dùng để xác định độ phù hợp của môhình, kiểm định F dùng để khẳng định khả năng mở rộng mô hình này áp dụng chotổng thể cũng như kiểm định t để bác bỏ giả thuyết các hệ số hồi quy của tổng thểbằng 0. Mô hình hồi quy như sau: * Đối với khách hàng: Biến phụ thuộc là mức độ thỏa mãn của khách hàng về cho vay tín chấp.Biến giải thích bao gồm 5 biến (cơ chế và chính sách tín chấp; sản phẩm và quytrình cung ứng sản phẩm tín chấp; đội ngũ cán bộ; công nghệ; chính sách marketing). Môhình hồi quy có dạng sau: Y = b0 + b1X1 + b2X2+ b3X3 + b4X5 + b5X5 +e Trong đó: Yi là mức độ thỏa mãn của khách hàng cho vay tín chấp thứ i; bi là các hệsố hồi quy; Xi là các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn của khách hàng về chovay tín chấp (5 yếu tố); e là sai số trong ước lượng. * Đối với nhân viên: Biến phụ thuộc là mức độ thỏa mãn của nhân viên về hoạt động cho vay tín chấp. Biến giải thích bao gồm 4 biến (cơ chế và chính sách tín chấp; sản phẩm vàquy trình cung ứng sản phẩm tín chấp; công nghệ; chính sách marketing). Mô hình hồi quycó dạng sau: W = z0 + z1V1 + z2V2+ z3V3 + z4V5 + u Trong đó: W là mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên thứ i; zi là các hệ sốhồi quy; Vi là các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn của nhân viên về hoạtđộng cho vay tín chấp (4 yếu tố); u là sai số trong ước lượng. 2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích 2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu định lượng