SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
Download to read offline
1
B GIÁO D C VÀ ðÀO T O
TRƯ NG ð I H C KINH T QU C DÂN
-------- --------
NguyÔn thÞ hoµi ph−¬ng
QU N LÝ N X U T I
NGÂN HÀNG THƯƠNG M I VI T NAM
LU N ÁN TI N SĨ KINH T
HÀ N I, NĂM 2012
ðHKTQD*NguyÔnthÞhoµiph−¬ng*LUNÁNTINSĨKINHT*HÀNI-2012
2
B GIÁO D C VÀ ðÀO T O
TRƯ NG ð I H C KINH T QU C DÂN
-------- --------
NguyÔn thÞ hoµi ph−¬ng
QU N LÝ N X U T I
NGÂN HÀNG THƯƠNG M I VI T NAM
CHUYÊN NGÀNH: KINH T TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG
MÃ S : 62.31.12.01
LU N ÁN TI N SĨ KINH T
Ngư i hư ng d n khoa h c:
1. PGS.TS. PHAN TH THU HÀ
2. TS. ðÀO MINH PHÚC
HÀ N I, NĂM 2012
ii
M C L C
L I M ð U.................................................................................................. 1
1. GI I THI U NGHIÊN C U VÀ M C ðÍCH NGHIÊN C U.......10
1.1. Tính c p thi t c a ñ tài..................................................................10
1.2. M c ñích c a nghiên c u ................................................................11
1.3. Ph m vi và ñ i tư ng nghiên c u...................................................12
2. T NG QUAN NGHIÊN C U ...........................................................13
2.1. Tình hình nghiên c u nư c ngoài ...............................................13
2.2. Tình hình nghiên c u trong nư c ..................................................18
2.3. S khác bi t v nghiên c u c a tác gi so v i các nghiên c u trư c
ñó ................................................................................................................. 21
3. PHƯƠNG PHÁP LU N VÀ NGU N S LI U ...............................21
3.1. Phương pháp lu n............................................................................21
3.2. Ngu n s li u ....................................................................................21
4. NH NG ðÓNG GÓP M I C A LU N ÁN .....................................22
4.1. V m t lý lu n...................................................................................22
4.2. V m t ng d ng th c ti n..............................................................22
5. THI T K NGHIÊN C U...................................................................23
CHƯƠNG 1: LU N C KHOA H C V N X U VÀ QU N LÝ......24
N X U NGÂN HÀNG THƯƠNG M I...................................................24
1.1. R i ro tín d ng và qu n lý r i ro tín d ng.......................................24
1.1.1. R i ro tín d ng...............................................................................24
1.2. N x u c a các ngân hàng thương m i.............................................30
1.2.1. Các quan ñi m v n x u c a ngân hàng thương m i................30
1.2.2. Nguyên nhân phát sinh n x u.....................................................33
1.2.3. Các tác ñ ng c a n x u ...............................................................37
iii
1.3. Qu n lý n x u ngân hàng thương m i theo Hi p ư c Basel.........38
1.3.1. Quan ñi m v qu n lý n x u........................................................38
1.3.2. N i dung qu n lý n x u………………………………………….......32
1.3.3. Các nhân t nh hư ng ñ n ho t ñ ng qu n lý n x u..............65
K T LU N CHƯƠNG 1..............................................................................67
CHƯƠNG 2: KINH NGHI M QU N LÝ N X U NGÂN HÀNG
THƯƠNG M I C A M T S NƯ C TRÊN TH GI I TRONG VÀ
SAU KH NG HO NG KINH T ..............................................................68
2.1. Kinh nghi m qu n lý n x u ngân hàng thương m i c a m t s
nư c trên th gi i trong và sau kh ng ho ng kinh t ............................68
2.1.1. Qu n lý n x u ngân hàng thương m i t i Hàn Qu c giai ño n
kh ng ho ng 1997 ...................................................................................69
2.1.2 Qu n lý n x u ngân hàng thương m i t i Trung Qu c……....….72
2.1.3. Qu n lý n x u ngân hàng thương m i t i M .............................86
2.2. Bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam................................................92
2.2.1.Bài h c kinh nghi m cho chính ph Vi t Nam t hai cu c
kh ng ho ng 1997 và 2008 c a các qu c gia trên th gi i...............92
2.2.2. Áp d ng kinh nghi m c a m t s qu c gia trên th gi i vào ho t
ñ ng qu n lý n x u các NHTM Vi t Nam............................................93
CHƯƠNG 3: TH C TR NG QU N LÝ N X U T I CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG M I VI T NAM...........................................................98
3.1. N x u t i các Ngân hàng thương m i Vi t Nam ............................98
3.1.1. T ng quan v ho t ñ ng tín d ng c a các NHTM Vi t Nam......98
3.1.2 Di n bi n n x u t i các NHTM Vi t Nam................................101
3.1.3. Phân tích cơ c u n x u t i các NHTM Vi t Nam ....................109
3.2. Th c tr ng qu n lý n x u t i các NHTM Vi t Nam....................112
3.2.1. Môi trư ng pháp lý cho ho t ñ ng qu n lý n x u ...................112
iv
3.2.2. Th c tr ng qu n lý n x u t i các NHTM Vi t Nam................115
3.3. ðánh giá v th c tr ng qu n lý n x u t i các ngân hàng thương
m i Vi t Nam............................................................................................153
3.3.1. K t qu ñ t ñư c ..........................................................................153
3.3.2. H n ch trong ho t ñ ng qu n lý n x u và nguyên nhân.......156
CHƯƠNG IV. GI I PHÁP TĂNG CƯ NG QU N LÝ N X U ......170
T I CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG M I VI T NAM.......................170
4.1. ð nh hư ng trong ho t ñ ng qu n lý n x u c a các NHTM Vi t
Nam............................................................................................................170
4.1.1. ð nh hư ng chung trong ho t ñ ng qu n lý r i ro tín d ng ...170
4.1.2. ð nh hư ng riêng trong ho t ñ ng qu n lý n x u..................172
4.2. Các gi i pháp tăng cư ng qu n lý n x u t i các NHTM Vi t Nam
....................................................................................................................173
4.2.1. Hoàn thi n chi n lư c và mô hình qu n lý r i ro tín d ng .....173
4.2.2. Nâng cao s c m nh tài chính.....................................................176
4.2.3. Phát tri n công ngh ngân hàng ................................................182
4.2.4. Nâng cao ch t lư ng ngu n nhân l c .......................................184
4.2.5. ð y m nh ho t ñ ng ki m tra, ki m soát n i b c a NHTM....190
4.2.6. Hoàn thi n mô hình ch m ñi m x p h ng tín d ng n i b doanh
nghi p......................................................................................................192
4.3. M t s ki n ngh ................................................................................197
4.3.1. Ki n ngh v i Ngân hàng nhà nư c Vi t Nam..........................197
4.3.2. Ki n ngh v i Chính ph .............................................................210
K T LU N..................................................................................................216
CÁC CÔNG TRÌNH C A TÁC GI CÓ LIÊN QUAN ........................218
DANH M C TÀI LI U THAM KH O ..................................................219
v
DANH M C CÁC T VI T T T
WTO T ch c thương m i th gi i (World Trade Organization)
WB Ngân hàng th gi i (World Bank)
IMF Qu ti n t qu c t (The International Monetary Fund)
ECB Ngân hàng Trung Ương Châu Âu (The European Central Bank)
NHTM Ngân hàng thương m i
NHTW Ngân hàng Trung Ương
RRTD R i ro tín d ng
TSBð Tài s n b o ñ m
USD ðôla M ( The United States Dollar)
NDT Nhân dân t
CBRC y ban Pháp ch Ngân hàng Trung Qu c ( The China Banking
Regulatory Commission )
AMC Công ty qu n lý tài s n (Asset Management Company)
CCB Ngân hàng Xây d ng Trung Qu c (China Construction Bank)
NPLs N không sinh l i ( Non Performing Loans)
CIC Trung tâm thông tin tín d ng ( Credit Information Center)
FSB y ban n ñ nh tài chính ( Financial Stability Board)
KAMCO Công ty qu n lý tài s n Hàn Qu c (Korea Asset Management
Corporation)
KDB Ngân hàng phát tri n Hàn Qu c ( Korea Development Bank)
KDIC B o hi m ti n g i Hàn Qu c (The Korea Deposit Insurance
Corporation)
vi
FDIC B o hi m ti n g i Liên Bang (The Federal Deposit Insurance
Corporation)
FIDF Qu phát tri n các ñ nh ch tài chính ( Financial Institutions
Development Fund)
FED C c d tr liên bang ( Federal Reserve System)
NHNN Ngân hàng Nhà nư c
DNNN Doanh nghi p Nhà nư c
GDP T ng s n ph m qu c n i (Gross Domestic Product)
TSCð Tài s n c ñ nh
HðQT H i ñ ng qu n tr
TCTD T ch c tín d ng
DPRR D phòng r i ro
VietinBank Ngân hàng thương m i c ph n công thương
BIDV Ngân hàng ð u tư và phát tri n
VCB Ngân hàng thương m i c ph n Ngo i thương
ACB Ngân hàng thương m i c ph n Á Châu
VBARD Ngân hàng nông nghi p và phát tri n nông thôn
vii
DANH M C SƠ ð , B NG, BI U ð
1. SƠ ð
Sơ ñ 1.1: Quy trình qu n lý r i ro tín d ng....................................................21
Sơ ñ 1.2: Các nguyên nhân gây ra n x u......................................................30
Sơ ñ 1.3: M i quan h c a EL, UL ................................................................42
Sơ ñ 1.4: Quy trình ki m soát tín d ng liên t c .............................................54
Sơ ñ 1.5: Ngăn ng a và x lý r i ro tín d ng.................................................55
Sơ ñ 2.1: Quy trình x lý n x u c a Kamco ................................................71
Sơ ñ 3.1: Cơ c u t ch c c a b ph n tín d ng trong mô hình qu n lý r i ro tín
d ng t p trung ..................................................................................................128
Sơ ñ 3.2: Mô hình qu n lý r i ro tín d ng t p trung t i BIDV ......................131
Sơ ñ 3.3: Mô hình qu n lý r i ro tín d ng phân tán t i VBARD...................135
Sơ ñ 4.1: ð xu t mô hình qu n lí r i ro tín d ng t ng th cho các NHTM Vi t Nam
...............................................................................................................................................172
2. B NG
B ng 1.1: Phân lo i n c a Ngân hàng th gi i ..............................................36
B ng 1.2: Giá tr LGD t i thi u ñ i v i các kho n ph i ñòi có tài s n ñ m b o…40
B ng 1.3: Quy trình tín d ng............................................................................48
B ng 2.1: N x u c a các t ch c tài chính Hàn Qu c ...................................66
B ng 2.2: Mua n x u theo lo i hình n c a Kamco.......................................70
B ng 2.3: Mua n x u theo ngư i bán.............................................................71
B ng 2.4: Hình th c thanh lý n x u c a Kamco............................................72
B ng 3.1: Dư n tín d ng c a h th ng NHTM Vi t Nam 2001 - 2011 .........95
B ng 3.2: N x u c a các NHTM Vi t Nam...................................................99
B ng 3.3: N x u c a 5 ngân hàng l a ch n nghiên c u.................................103
B ng 3.4: T l n x u theo ngành kinh t t i VBARD (2007 -2011) ............108
B ng 3.5: T l n x u theo thành ph n kinh t t i VietinBank (2008 -2011)
..........................................................................................................................109
viii
B ng 3.6: T l n x u theo ñ i tư ng khách hàng t i VBARD (2008 -2011)
..........................................................................................................................109
B ng 3.7: Phân lo i n ñ i v i khách hàng là doanh nghi p thông thư ng… 114
B ng 3.8: Phân lo i n ñ i v i khách hàng là doanh nghi p m i thành l p….115
B ng 3.9: Phân lo i n x u t i các NHTM Vi t Nam (2006 – 2011)..............117
B ng 3.10: Phân lo i n theo nhóm c a các NHTM Vi t Nam 6 tháng ñ u năm 2011
.........................................................................................................................................117
B ng 3.11:Các NHTM Vi t Nam áp d ng phương pháp ño lư ng r i ro ñ nh tính.122
B ng 3.12: Các NHTM Vi t Nam áp d ng phương pháp ño lư ng r i ro ñ nh lư ng
.........................................................................................................................................124
B ng 3.13: Thang x p h ng c a h th ng x p h ng tín d ng n i b doanh nghi p t i
VCB……………….……………………………………………………….126
B ng 3.14: Các NHTM Vi t Nam áp d ng mô hình qu n lý r i ro tín d ng t p trung
...............................................................................................................................................130
B ng 3.15: Các NHTM Vi t Nam áp d ng mô hình qu n lý r i ro tín d ng phân tán
.........................................................................................................................................134
B ng 3.16: Các NHTM Vi t Nam áp d ng mô hình ki m soát ñơn................139
B ng 3.17: Các NHTM Vi t Nam áp d ng mô hình ki m soát kép ................141
B ng 3.18: T l các bi n pháp x lý, thu n áp d ng t i Vietinbank (2006-2011)
.........................................................................................................................................143
B ng 3.19: T l các bi n pháp x lý, thu n áp d ng t i BIDV (2006-2011)
..........................................................................................................................144
B ng 3.20: Trích l p và s d ng d phòng RRTD t i các NHTM Vi t Nam .147
B ng 3.21: N x u ngo i b ng c a các NHTM Vi t Nam ..............................148
B ng 3.22: M t s ch tiêu v ho t ñ ng ngân hàng giai ño n 2006 – 2010......151
ix
3. BI U ð
Bi u ñ 2.1: Tình hình tăng trư ng tín d ng nóng t i Trung Qu c.................74
Bi u ñ 2.2: T l n x u t i các NHTM Trung Qu c ....................................76
Bi u ñ 2.3: T l n x u t i các NHTM M ..................................................85
Bi u ñ 2.4: T l các kho n n m t v n ròng theo Quý t i M .....................86
Bi u ñ 3.1: T c ñ tăng trư ng dư n và t c ñ tăng trư ng GDP t i Vi t Nam96
Bi u ñ 3.2. T l cho vay có ch ñ nh trong ho t ñ ng cho vay c a các NHTM Vi t
Nam .............................................................................................................98
Bi u ñ 3.3: Th c tr ng n x u c a h th ng NHTM Vi t Nam.....................100
Bi u ñ 3.4a: T l n x u t i m t s NHTM c ph n Vi t Nam ñã niêm y t c
phi u (2008 – 2010). ........................................................................................100
Bi u ñ 3.4b: T l n x u t i m t s NHTM c ph n Vi t Nam ñã niêm y t c
phi u 2011........................................................................................................101
Bi u ñ 3.5: T l n x u c a 5 ngân hàng l a ch n nghiên c u....................105
Bi u ñ 3.6: N x u theo ngành kinh t t i VietinBank năm 2011 .................107
Bi u ñ 3.7: N x u theo nhóm t i các NHTM Vi t Nam 2008 .....................119
Bi u ñ 3.8: N x u theo nhóm t i các NHTM Vi t Nam 2009 .....................119
Bi u ñ 3.9: N x u theo nhóm t i các NHTM Vi t Nam 2010 .....................120
Bi u ñ 3.10: N x u theo nhóm t i các NHTM Vi t Nam 2011 ...................121
10
L I M ð U
1. GI I THI U NGHIÊN C U VÀ M C ðÍCH NGHIÊN C U
1.1. Tính c p thi t c a ñ tài
Trong n n kinh t th trư ng, h th ng ngân hàng ñư c ví như huy t m ch c a
c n n kinh t . H th ng ngân hàng qu c gia ho t ñ ng m t cách thông su t, lành
m nh là ti n ñ ñ các ngu n l c tài chính ñư c luân chuy n, phân b và s d ng có
hi u qu , t ñó kích thích tăng trư ng kinh t m t cách b n v ng. Tuy nhiên bên c nh
vai trò to l n ñó, ngư i ta không th không nói t i nh ng “t n th t” và “h u qu ” n ng
n mà h th ng ngân hàng có th gây ra n u như các ho t ñ ng c a chúng tr nên
“tr c tr c”. Nh ng r i ro trong ho t ñông kinh doanh c a ngân hàng có th t o ra ph n
ng dây chuy n, kéo theo ñó là s s p ñ c a c h th ng. L ch s th gi i ñã t ng
ch ng ki n nh ng v s p ñ ngân hàng v i quy mô lan r ng toàn c u cũng như h u
qu n ng n mà nó ñem l i: 1929-1933 v i cu c ð i kh ng ho ng trong h th ng tư
b n; năm 1997 v i cu c kh ng ho ng tài chính ðông Á và v a qua năm 2008, c th
gi i ñã ph i ñ i m t v i cơn bão kh ng ho ng tài chính toàn c u. Nh c t i nguyên
nhân c a kh ng ho ng tài chính, ph i nh c t i nh ng r i ro trong ho t ñ ng ngân
hàng, mà tâm ñi m c a nó là nh ng r i ro phát sinh trong ho t ñ ng tín d ng. Bài h c
v các cu c kh ng ho ng tài chính di n ra trên các th trư ng tài chính - ti n t l n trên
th gi i như M , Anh, Pháp, Nh t, Canada…cho th y vi c các ngân hàng thương m i
ch ñ ng ng phó v i các r i ro và xây d ng cho mình nh ng chi n lư c qu n tr r i
ro là th c s c n thi t.
R i ro tín d ng luôn g n li n v i các kho n N x u (non – performing loan), ñó
là các kho n n không còn kh năng sinh l i hay không có kh năng thu h i. B i v y,
qu n lý r i ro trong ho t ñ ng tín d ng cũng là qu n lý các kho n n x u. Vi c qu n
lý ñ ngăn ng a nh ng kho n n x u phát sinh cũng như có nh ng bi n pháp ñ x lý
ñã và ñang tr thành v n ñ n i c m hi n nay trong ho t ñ ng tài chính ngân hàng.
Tr thành thành viên th 150 c a t ch c thương m i th gi i (WTO), các
NHTM Vi t Nam ñang t ng bư c bư c vào vòng xoáy c a chuy n ñ ng h i nh p và
toàn c u hoá. Xu hư ng t do hoá thương m i và t do hoá tài chính ngày càng r ng
kh p, m nh m ñã và ñang chi ph i khuynh hư ng, c u trúc v n ñ ng c a h th ng tài
chính, NHTM Vi t Nam. ði u này ñ ng nghĩa v i vi c các NHTM Vi t Nam s ph i
ñ i m t v i cu c c nh tranh gay g t không ch riêng th trư ng trong nư c mà còn
11
nư c ngoài. B i v y các NHTM Vi t Nam c n ph i có nh ng ho ch ñ nh riêng cho
mình nh m ñ ng v ng và kh ng ñ nh v th c a mình trên trư ng qu c t . Hi n nay
cùng v i xu hư ng phát tri n chung trong lĩnh v c ngân hàng, h th ng NHTM Vi t
Nam ñã m r ng ph m vi ho t ñ ng theo hư ng tăng t tr ng d ch v phi tín d ng.
Tuy nhiên chúng ta v n không th ph nh n r ng hi n t i và trong tương lai tín d ng
v n ñem l i ngu n thu chính cho các ngân hàng này. Do v y, ki m soát ch t lư ng tín
d ng là yêu c u c n thi t trong qu n tr ngân hàng, v i m c tiêu ñ m b o cho ho t
ñ ng tín d ng an toàn, hi u qu .
Các qu c gia trên th gi i và các t ch c tài chính qu c t như Ngân hàng th
gi i (WB), Qu ti n t Qu c t (IMF) hay u ban Basel ñã quan tâm r t nhi u ñ n vi c
qu n lý n x u khi xây d ng chi n lư c ki m soát r i ro tín d ng. Vi c phát sinh nhi u
kho n thi t h i ñáng k do th c hi n nh ng kho n tín d ng kém hi u qu ñã khi n các
ngân hàng ngày càng chú tr ng hơn ñ n qu n lý n x u. Qu n lý n x u m t cách có
h th ng s giúp nh n bi t các kho n n x u, t ñó có th phòng ng a hay x lý nó
hi u qu hơn. Vi t Nam, n x u ch th c s b t ñ u ñư c quan tâm ñúng m c trong
vài năm g n ñây. Các k t qu nghiên c u ñã gây ra m i lo ng i l n v r i ro tín d ng
ñ i v i các nhà qu n tr ngân hàng cũng như các nhà ho ch ñ nh chính sách. Năm
2011, n x u ñã lên t i 10% t ng dư n c a các ngân hàng, gây tác ñ ng x u ñ n ho t
ñ ng c a n n kinh t nói chung và h th ng ngân hàng nói riêng. N x u hi n nay như
c c máu ñông trong m ch máu, nên có bơm ñ n m y, máu tín d ng v n không th
ch y ñư c. N x u m c cao tr thành gánh n ng c a các NHTM, làm ch m quá
trình ñ i m i và phát tri n kinh t Vi t Nam. N u không ñư c qu n lý nghiêm túc nó
s ti p t c gây ra nhi u thi t h i l n cho h th ng NHTM Vi t Nam, gi m l i th c nh
tranh trong ñi u ki n Vi t Nam h i nh p qu c t . Chính b i v y, vi c qu n lý n x u
ñang ñư c Ngân hàng nhà nư c và các NHTM Vi t Nam ráo ri t th c hi n nh m lành
m nh hóa h th ng ngân hàng, gi i t a t c ngh n cho h th ng tín d ng. Tuy nhiên,
câu h i ñ t ra là qu n lý n x u s ñư c th c hi n b ng cách nào ñ ñ m b o tính kh
thi và hi u qu ?
Xu t phát t th c tr ng trên, tác gi ñã ch n v n ñ : “Qu n lý n x u t i ngân
hàng thương m i Vi t Nam” làm ñ tài nghiên c u cho lu n án.
1.2. M c ñích c a nghiên c u
Toàn b n i dung c a lu n án s nghiên c u t các v n ñ mang tính lý thuy t
c a n x u, ñ n th c tr ng qu n lý n x u t i các NHTM Vi t Nam, nghiên c u kinh
12
nghi m qu n lý n x u t i các qu c gia trên th gi i và cu i cùng là nh ng gi i pháp
cũng như ki n ngh ñư c ñ xu t nh m tăng cư ng ho t ñ ng qu n lý n x u t i các
NHTM Vi t Nam. C th như sau:
(i) H th ng hóa cơ s lý lu n v qu n lý r i ro tin d ng, v n x u và qu n lý
n x u t i các NHTM, bao g m vi c tìm hi u các quan ni m khác nhau v n x u,
cách nh n bi t, phân lo i, ño lư ng cũng như qu n lý n x u. Các v n ñ này ñư c
ti p c n d a trên các nguyên t c c a Hi p ư c Basel trong ho t ñ ng qu n tr r i ro tín
d ng ngân hàng.
(ii) Nghiên c u kinh nghi m v qu n lý n x u t i m t s ngân hàng trên th
gi i. Tìm hi u v các mô hình x lý n c a m t s qu c gia trên th gi i và rút ra bài
h c kinh nghi m cho Vi t Nam
(iii) Làm rõ th c tr ng v tình hình n x u và qu n lý n x u t i các NHTM
Vi t Nam thông qua vi c phân tích các s li u thu th p. Qua ñó, xác ñ nh nh ng h n
ch trong ho t ñ ng qu n lý n x u t i các NHTM Vi t Nam hi n nay.
(iv) ð xu t các gi i pháp cũng như ki n ngh nh m tăng cư ng qu n lý n
x u t i các NHTM Vi t Nam.
1.3. Ph m vi và ñ i tư ng nghiên c u
1.3.1. Ph m vi nghiên c u
Lu n án nghiên c u ho t ñ ng qu n lý n x u t i các NHTM nói chung và m t
s NHTM Vi t Nam nói riêng. Ph m vi th c hi n nghiên c u là 5 NHTM chi m th
ph n l n trong h th ng NHTM Vi t Nam bao g m: NHTM CP Ngo i thương Vi t
Nam, NHTM CP Công Thương Vi t Nam, Ngân hàng ð u tư và phát tri n Vi t Nam,
Ngân hàng Nông nghi p và phát tri n nông thôn Vi t Nam và NHTM CP Á Châu. Các
ngân hàng này ñang chi m t i 52,8% th ph n tín d ng trong toàn h th ng NHTM
Vi t Nam [23], [26].
C th như sau: Theo báo cáo thư ng niên c a Ngân hàng Nhà nư c và các
NHTM Vi t Nam năm 2011, th ph n trong ho t ñ ng tín d ng c a Ngân hàng Nông
nghi p và phát tri n nông thôn là: 17,9%, NHTM CP Ngo i thương Vi t Nam là 8,1%,
NHTM CP Công thương là 11,4%, ngân hàng ð u tư và phát tri n Vi t Nam là 11,4%
và NHTM CP Á Châu là 4% [23], [26].
Th i gian th c hi n nghiên c u là giai ño n 2005 – 2011. Lý do tác gi l a
ch n giai ño n này là vì năm 2005 ñư c ñánh giá là c t m c quan tr ng trong ho t
ñ ng qu n lý n x u c a các NHTM Vi t Nam b i có s ra ñ i c a Quy t ñ nh
13
493/2005/Qð- NHNN Vi t Nam v vi c ti n hành phân lo i n , trích l p và s d ng
d phòng r i ro trong ho t ñ ng qu n lý r i ro tín d ng c a các NHTM Vi t Nam nói
riêng và ho t ñ ng qu n lý n x u nói chung.
N x u ñư c nghiên c u trong ph m vi lu n án ch bao g m n x u c a các doanh
nghi p.
1.3.2. ð i tư ng nghiên c u
Lu n án t p trung nghiên c u vào các v n ñ :
(1) Cơ s lý lu n v ho t ñ ng qu n lý n x u NHTM
(2) Kinh nghi m qu n lý n x u NHTM c a các nư c trên th gi i
(3) Tình hình n x u c a các NHTM Vi t Nam trong nh ng năm v a qua,
ñ ng th i tìm hi u, ñánh giá v th c tr ng qu n lý n x u c a m t s NHTM chi m th
ph n l n trong h th ng NHTM Vi t Nam.
2. T NG QUAN NGHIÊN C U
2.1. Tình hình nghiên c u nư c ngoài
Có r t nhi u quan ñi m khác nhau v n x u. Quan ñi m v n x u khác nhau
các qu c gia và trong m t n n kinh t dư i góc nhìn c a các ch th khác nhau thì
quan ñi m v n x u cũng có s khác bi t. N u ñ ng dư i góc nhìn c a các NHTM thì
n x u có th hi u là nh ng kho n cho vay không có kh năng sinh l i hay nh ng kho n
cho vay không còn ho t ñ ng (NPLs : non – performing loans).
Trên th c t , không có chu n toàn c u ñ ñ nh nghĩa n x u. Nhi u quan ñi m
ña d ng cùng song song t n t i. Trư c tiên là quan ñi m v n x u c a NHTW Châu
Âu (ECB). Quan ñi m c a ECB (2001) cho r ng “ N x u là nh ng kho n cho vay
không có kh năng thu h i ho c là nh ng kho n cho vay có th không thanh toán ñ y
ñ cho ngân hàng” [64]. Như v y, quan ñi m này ñư c xác ñ nh d a trên k t qu tr
n cu i cùng c a khách hàng ñ i v i ngân hàng.
Trong khi ñó, Qu ti n t qu c t (IMF) (2005) l i nh n m nh: “M t kho n cho
vay ñư c coi là không sinh l i (n x u) khi ti n thanh toán lãi và/ho c ti n g c ñã quá
h n t 90 ngày tr lên, ho c các kho n thanh toán lãi ñ n 90 ngày ho c hơn ñã ñư c
tái cơ c u hay gia h n n , ho c các kho n thanh toán dư i 90 ngày nhưng có các
nguyên nhân nghi ng vi c tr n s ñư c th c hi n ñ y ñ " [64]. V i quan ñi m này,
n x u ñư c nh n d ng qua hai giác ñ : th i gian quá h n và kh năng tr n ñáng
nghi ng .
Còn tiêu chu n k toán và ngân hàng qu c t IAS 39, thư ng ñ c p ñ n khái
14
ni m này như nh ng kho n cho vay b t n th t ( loans being impaired) hơn là c m t
“n x u” . (non- performing loans)[64].
V khái ni m ho t ñ ng qu n lý n x u, y ban Basel v Giám sát Ngân
hàng (2005) cho r ng: “Qu n lý N x u là quá trình xây d ng và th c thi các
chi n lư c, các chính sách qu n lý và kinh doanh tín d ng nh m ñ t ñư c m c
tiêu an toàn, hi u qu và phát tri n b n v ng; trong ñó tăng cư ng các bi n pháp
nh m phòng ng a và h n ch s phát sinh n x u, ñi kèm v i các bi n pháp x lý
nh ng kho n n x u ñã phát sinh, t ñó nh m tăng doanh thu, gi m chi phí và
nâng cao ch t lư ng, hi u qu ho t ñ ng kinh doanh c trong ng n h n và dài
h n c a NHTM”[53].
V n ñ n x u ngày càng thu hút ñư c nhi u s quan tâm trong vài th p k g n
ñây. H u h t các nghiên c u ñ u cho r ng h u qu tr c ti p c a t l n x u tăng cao
trong h th ng ngân hàng là ngân hàng phá s n. R t nhi u nghiên c u v nguyên nhân
phá s n c a ngân hàng ch ra r ng ch t lư ng tài s n là m t y u t d ñoán v n r t
quan tr ng v m t th ng kê (Dermirgue-Kunt 1989, Barr và Siems 1994) và các t ch c
ngân hàng trư c khi phá s n luôn có m c n x u r t cao.
Nhi u l p lu n l i cho r ng trì tr kinh t là m t trong nh ng nguyên nhân
chính c a n x u ngân hàng. M i kho n n x u t i m t khu v c tài chính ñư c xem là
hình nh ph n chi u c a m t doanh nghi p y u kém và không l i nhu n. T quan
ñi m này cho th y vi c gi m thi u n x u là ñi u ki n c n thi t ñ c i thi n tr ng thái
kinh t . N u n x u v n t n t i và ti p t c gia tăng, các ngu n l c s m c k t trong
nh ng khu v c không l i nhu n, kìm hãm s phát tri n kinh t và làm gi m hi u qu
kinh t .
N x u còn liên quan t i tính hi u qu c a khu v c ngân hàng. Nhi u nhà
kinh t ñã nh n th y r ng các ngân hàng phá s n có xu hư ng n m xa so v i biên hi u
qu nh t (Berger và Humphrey (1992), Barr và Siems (1994), DeYoung và Whalen
(1994), Wheelock và Wilson (1994)), do nh ng ngân hàng này không t i ưu hóa các
quy t ñ nh v danh m c ñ u tư c a mình b ng cách cho vay ít hơn so v i kh i lư ng
ñư c yêu c u. Hơn th , có nhi u b ng ch ng r ng gi a các ngân hàng không phá s n,
t n t i m i quan h ngư c chi u gi a n x u và hi u qu ho t ñ ng (Kwan và
Eisenbeis (1994), Hughes và Moon (1995), Resti (1995)). Các nghiên c u ñã ch ra
r ng: n x u càng tăng thì hi u qu ho t ñ ng c a ngân hàng càng gi m.
15
T l n x u tăng cao cũng d n t i xu hư ng mu n thu h p tín d ng c a các
ngân hàng. Agung et.al. (2001) ñã s d ng phân tích d li u vi mô và vĩ mô ñ nghiên
c u s t n t i c a hi n tư ng thu h p tín d ng t i Indonesia sau kh ng ho ng 1997,
khi mà t l n x u t i nư c này tăng v t.
Ngoài ra, trên th gi i có khá nhi u các nghiên c u lu n bàn v nguyên nhân
gây ra n x u ngân hàng. ð i v i các nguyên nhân gây ra n x u và s nh hư ng c a
n x u ñ n hi u qu ho t ñ ng kinh doanh ngân hàng, ph i k ñ n nghiên c u c a
Keeton, William và Morris (1987). Trong nghiên c u c a mình, tác gi ñã th c hi n
nghiên c u trên các NHTM b thua l t i Hoa Kỳ trong giai ño n 1979-1985 ñ ng
th i s d ng t l n x u làm thư c ño chính cho vi c ño lư ng r i ro tín d ng t i các
ngân hàng này. Mô hình ki m ñ nh ñã ch ra r ng các ñi u ki n kinh t riêng bi t ñ a
phương cùng v i s y u kém trong ho t ñ ng qu n lý ngân hàng là các nguyên nhân
chính d n ñ n r i ro tín.d ng. Nghiên c u này cũng cho th y r ng các NHTM s n
sàng cho vay nh ng món m o hi m thư ng có r i ro v n cao hơn so v i các ngân
hàng khác.
M t s nghiên c u ti p theo sau nghiên c u c a Keeton, William và Morris
(1987) cũng lý gi i tương t v các y u t gây ra n x u ñ i v i các kho n cho vay
t i M . Ví d nghiên c u c a Sinkey, Joseph. F và Greenwalt (1991) th c hi n trên
các NHTM l n M l p lu n r ng c hai y u t bên trong và bên ngoài ngân hàng
ñ u là tác nhân gây ra s ñ v tín d ng. Tác gi tìm th y m t m i quan h thu n
chi u gi a t l n x u trong các kho n cho vay v i các y u t ch quan c a ngân
hàng như cho vay v i lãi su t cao, hay cho vay nhi u quá m c…. Tương t như các
nghiên c u trư c ñó, Sinkey, Joseph. F và Greenwalt (1991) cũng cho r ng các ñi u
ki n kinh t vĩ mô trong khu v c cũng gi i thích cho s phát sinh các kho n n x u
ngân hàng. Các nhân t vĩ mô này bao g m: t c ñ tăng trư ng kinh t , t l l m phát
hay t giá h i ñoái hàng năm... Nghiên c u s d ng mô hình h i quy tuy n tính ñơn
gi n d a trên d li u c a các NHTM l n t i Hoa Kỳ giai ño n 1984-1987.
Ti p t c phát tri n nghiên c u trư c ñó c a mình, Keeton (1999) s d ng d
li u các năm 1982 -1996 và mô hình véc tơ t h i quy, ñ phân tích tác ñ ng c a t c
ñ tăng trư ng tín d ng, quy trình tín d ng… v i tình tr ng qu t n c a khách hàng
M . Nghiên c u cho chúng ta b ng ch ng v m i quan h ch t ch thu n chi u gi a
t c ñ tăng trư ng tín d ng v i kh năng suy y u c a các tài s n cho vay. C th ,
Keeton (1999) cho th y, t c ñ tăng trư ng tín d ng nhanh chóng k t h p v i các tiêu
16
chu n tín d ng ñư c h th p ñã gây ra thi t h i n ng n khi cho vay m t s bang
trên nư c M . Trong nghiên c u này, n x u ñư c ñ nh nghĩa là các kho n cho vay
quá h n quá 90 ngày ho c các kho n vay không tr lãi.
Các nghiên c u các h th ng tài chính khác cũng cho k t qu tương t như các
nghiên c u M . Ví d , Bercoff và c ng s (2002) nghiên c u v n ñ n x u ñ i v i
h th ng NHTM Argentina trong giai ño n năm 1993-1996, cho r ng các kho n n x u
b nh hư ng n ng n b i c hai y u t n i b ngân hàng và y u t kinh t vĩ mô. Tác
gi ñã nghiên c u riêng bi t các tác ñ ng c a các y u t n i b ngân hàng và kinh t vĩ
mô xem m c ñ nh hư ng c a t ng nhóm nhân t như th nào.
Salas, Vincente và Saurina (2002) ñã s d ng mô hình ki m ñ nh v i b ng d
li u giai ño n 1985-1997 ñ ñi u tra các y u t gây ra các kho n n x u c a các ngân
hàng Tây Ban Nha. Nghiên c u cho th y v i t c ñ tăng trư ng kinh t GDP, s m
r ng tín d ng nhanh chóng, s m r ng quy mô ngân hàng, t l an toàn v n và v th
c a ngân hàng trên th trư ng tài chính khác nhau s d n ñ n s khác bi t v t l n
x u.
Ba năm sau ñó, Jimenez, Gabriel và Saurina (2005) khi ti p t c nghiên c u v
v n ñ n x u t i các NHTM t i Tây Ban Nha giai ño n 1984-2003, ñã cung c p b ng
ch ng s ng ñ ng r ng t l n x u có liên quan m t thi t ñ n t c ñ tăng trư ng kinh
t GDP, m t b ng lãi su t cao và ñi u ki n tín d ng d dãi. Nghiên c u này cho r ng
v i lãi su t cao, các ngân hàng thư ng b hút vào “ tâm lý b y ñàn” khi lôi kéo nhau
cho vay quá m c d n ñ n các kho n n x u.
S d ng mô hình d a trên b ng d li u áp d ng cho m t s nư c Sahara -
châu Phi, Fofack (2005) tìm th y b ng ch ng cho th y khi kinh t kh ng ho ng, cung
ng ti n t quá m c, lãi su t cho vay thay ñ i, và s tăng trư ng nóng c a các kho n
vay liên ngân hàng là y u t quy t ñ nh quan tr ng d n ñ n s phát sinh các kho n n
x u t i các nư c này. Tài li u này cũng cung c p b ng ch ng v m i quan h thu n
chi u gi a t l l m phát và t l n x u. Fofack (2005), cho th y r ng l m phát góp
ph n t o nên các kho n n x u các nư c Sahara - châu Phi. Theo nghiên c u này,
l m phát gây ra s xói mòn nhanh chóng tài s n các NHTM và gia tăng r i ro tín d ng
các nư c châu Phi.
Cũng có b ng ch ng gi a n x u và t giá h i ñoái. Fofack (2005) cho bi t
nh ng thay ñ i trong t giá th c s có tác ñ ng ñ n các kho n n x u t i m t s ti u
vùng Sahara châu Phi. Tác gi cho r ng k t qu này là do các kho n cho vay quá l n
17
cho ngành xu t kh u nông nghi p, b tác ñ ng m nh b i t giá trong nh ng năm 80 và
ñ u nh ng năm 90. Như v y, ñã có s liên h gi a các y u t kinh t vĩ mô và các
kho n n x u, trong ñó các kho n n x u ph thu c vào tính ch t, ñ c ñi m c a m t
s n n kinh t châu Phi.
T i Châu Á, Rajan, Rajiv và Dhal (2003) ñã s d ng b ng phân tích h i quy ñ
ch ra r ng nh ng ñi u ki n kinh t vĩ mô thu n l i (tính b ng s tăng trư ng GDP) và
các y u t tài chính, các ñi u ki n tín d ng, quy mô ngân hàng, chi n lư c tín d ng
tác ñ ng ñáng k ñ n các kho n n x u t i các NHTM n ð .
Hu và c ng s (2006) có phân tích m i quan h gi a n x u và cơ c u s h u
c a các NHTM t i ðài Loan v i m t b d li u vào giai ño n 1996-1999. Nghiên c u
cho th y hình th c s h u cũng là m t nguyên nhân gây ra n x u : c th các ngân
hàng có t l s h u nhà nư c cao hơn s có các kho n n x u th p hơn so v i các
ngân hàng khác. Hu và c ng s (2006) cũng cho th y r ng quy mô ngân hàng có m i
quan h ngh ch chi u v i các kho n n x u, (quy mô ngân hàng càng l n thì t l n
x u càng nh ) trong khi ña d ng hóa danh m c cho vay c a ngân hàng l i không ph i
là y u t quy t ñ nh.
Khemraj, Pasha (2009), ñã s d ng phương pháp phân tích h i quy và b ng d
li u trong 10 năm ( 1994- 2004) ñ xác ñ nh m i quan h gi a các bi n s kinh t vĩ
mô, các y u t n i b ngân hàng v i t l n x u t i các NHTM Guyana. B ng ch ng
cho th y t giá có nh hư ng m nh m nh t t i t l n x u t i các NHTM Guyana, ta
th y r ng b t c khi nào có m t s suy gi m v kh năng c nh tranh qu c t c a n n
kinh t Guyana thì t l n x u s cao hơn. Khemraj, Pasha cũng tìm th y b ng ch ng
v m i quan h ngh ch chi u gi a t c ñ tăng trư ng kinh t và các kho n n x u. K t
qu cho r ng tác ñ ng c a tăng trư ng GDP t i các kho n n x u là t c th i. Còn l m
phát l i không ph i là m t y u t quy t ñ nh quan tr ng t i t l n x u trong h th ng
ngân hàng Guyana.
ð i v i các bi n s ngân hàng, nghiên c u th y r ng các ngân hàng có lãi su t
cho vay cao thì có xu hư ng ph i ch u các kho n n x u nhi u hơn. Tuy nhiên, trái v i
các b ng ch ng qu c t , k t qu c a Khemraj, Pasha l i cho th y không có nh hư ng
ñáng k gi a quy mô c a m t ngân hàng và t l n x u. Nghiên c u còn cho th y
r ng các ngân hàng tích c c hơn trong th trư ng tín d ng, t c là có t c ñ tăng trư ng
tín d ng cao có th s có ít t l n x u, ñi u này mâu thu n v i nh ng nghiên c u
trư c ñó.
18
2.2. Tình hình nghiên c u trong nư c
trong nư c, cũng ñã có m t s công trình nghiên c u liên quan ñ n v n ñ n
x u ngân hàng. C th , các v n ñ v n x u ñã ñư c ñ c p m t s lu n văn th c s
trong th i gian qua. Lu n văn th c s c a Nguy n Tu n Anh (2004), Bùi Th Thu Lan
(2005), Vũ H u Biên (2010) nghiên c u v v n ñ n x u t i Ngân hàng Nông nghi p
và phát tri n nông thôn. Lu n văn th c s c a Nguy n Thành ðô (2005), M c ðình
Khuy n (2006), Nguy n Th Vân Huy n (2010), Cù Hoài Thanh (2010) nghiên c u v
các gi i pháp nh m h n ch và x lý n x u t i Ngân hàng Ngo i thương Vi t Nam.
Lu n văn th c s c a Nguy n Huy Hoàng (2007), Nguy n Qu c Vi t (2008) ñư c
th c hi n nghiên c u t i Ngân hàng ñ u tư và phát tri n Vi t Nam”...
Như v y, m c dù v n ñ n x u ñã ñư c quan tâm khá nhi u các lu n văn
th c s , nhưng khi nghiên c u sâu vào n i dung, tác gi nh n th y: Th nh t: Ph n l n
các nghiên c u trên m i ch d ng l i vi c nghiên c u h n ch s phát sinh các
kho n n x u ho c vi c x lý các kho n n x u, ch chưa có s k t h p toàn di n gi a
hai v n ñ này. Trong khi ñó th c ti n ñòi h i ph i qu n lý n x u ñ ng th i trên c
hai giác ñ : h n ch s phát sinh n x u và x lý nh ng kho n n x u ñã phát sinh
như th nào. Th hai: Các công trình nghiên c u này m i ch d ng l i m t ngân
hàng c th mà chưa m r ng ra ph m vi toàn b h th ng ngân hàng. Th ba: Chưa
tác gi nào ñi sâu nghiên c u cách nh n bi t, ño lư ng, xây d ng gi i h n t l n x u
áp d ng cho t ng ngân hàng ñ n vi c ti p c n cách tính trích l p d phòng theo tiêu
chu n qu c t .
ð i v i lu n án ti n sĩ trong nư c, nghiên c u c a Ph m Quý Hoà (1994) ñã
ch ra nh ng gi i pháp c n thi t ñ phòng ng a r i ro tín d ng trong ho t ñ ng kinh
doanh c a Ngân hàng Nông nghi p và phát tri n nông thôn Vi t Nam. Lu n án ti n
sĩ c a Nguy n H u Th y (1996) ñ c p t i vi c h n ch r i ro tín d ng t i các
NHTM Vi t Nam. Như v y, hai nghiên c u này ñ u ñ t ra ñ i tư ng nghiên c u là
v n ñ r i ro tín d ng c a ngân hàng, t ñó phân tích th c tr ng r i ro tín d ng t i
các NHTM Vi t Nam và ñưa ra các gi i pháp h n ch và phòng ng a. Tuy nhiên,
hai nghiên c u này v n chưa ñưa ra m t mô hình qu n lý r i ro tín d ng c th .
19
Lu n án “ ð m b o an toàn trong ho t ñ ng tín d ng c a các NHTM CP
trên ñ a bàn thành ph H Chí Minh”, Lê T n Phư c (2007). Tác gi ñã làm rõ
thêm các khái ni m và lý lu n trong vi c ñ m b o an toàn và nâng cao hi u qu
ho t ñ ng tín d ng t i các ngân hàng. Bên c nh ñó tác gi còn ñưa ra nh ng d báo
v xu hư ng phát tri n c a n n kinh t trong khu v c và trên th gi i t ñó ñ ra
nh ng gi i pháp kh thi góp ph n ñ m b o an toàn trong ho t ñ ng tín d ng c a
các NHTM CP trên ñ a bàn thành ph H Chí Minh. Tuy nhiên trong lu n án, tác
gi v n chưa ñưa ra ñư c nh ng b t c p trong ho t ñ ng qu n lý r i ro, v n ñư c
coi là m t nhân t r t quan tr ng góp ph n ñ m b o an toàn tín d ng cho h th ng
ngân hàng.
G n ñây nh t, có m t công trình ñư c b o v khá thành công v i nh ng ñóng
góp th c s có giá tr cho ho t ñ ng qu n tr NHTM, ñó là lu n án ti n sĩ c a tác gi
Lê Th Huy n Di u (2010) v i tên ñ tài “ Lu n c khoa h c v xác ñ nh mô hình
qu n lý r i ro tín d ng t i h th ng NHTM Vi t Nam”. ð tài c a tác gi ñã ñúc k t l i
lý thuy t cơ b n v các mô hình qu n lý r i ro tín d ng. Như v y, khác v i hai công
trình nghiên c u trên, tác gi Huy n Di u ñã lu n gi i m t cách có h th ng các v n
ñ cơ b n v qu n lý r i ro tín d ng và xây d ng mô hình qu n lý r i ro tín d ng t ñó
phân tích các ñi u ki n th c ti n ñ áp d ng t i các NHTM Vi t Nam. M c dù nh ng
ñóng góp c a tác gi là hoàn toàn ñáng ghi nh n nhưng nghiên c u c a tác gi v n
chưa ñi sâu c th vào các v n ñ v n x u và qu n lý n x u, v n là bi u hi n c a r i
ro tín d ng.
Lu n án ti n sĩ c a tác gi Nguy n Th Thu ðông (2012) v i ñ tài: “ Nâng cao
ch t lư ng tín d ng t i ngân hàng TMCP Ngo i Thương Vi t Nam trong quá trình h i
nh p”. Tác gi ñã ñưa ra quan ni m v ch t lư ng tín d ng ngân hàng theo tiêu chu n
qu c t . ð ng th i trên cơ s ngu n s li u th c p c a VCB t năm 2006 – 2010,
lu n án ñã ph n ánh th c tr ng ch t lư ng tín d ng c a VCB trong ñi u ki n h i nh p.
Tác gi cũng r t thành công trong vi c áp d ng mô hình h i quy logistic ñ ki m ñ nh
mô hình và gi thi t nghiên c u trong vi c phân tích các y u t nh hư ng ñ n x p
h ng tín d ng c a khách hàng pháp nhân t i VCB – chi nhánh ðà N ng. Tác gi cũng
20
ñ xu t kh năng ng d ng mô hình ñó trong công tác nâng cao ch t lư ng tín d ng t i
ngân hàng.
Ngoài ra, v n ñ r i ro tín d ng còn ñư c ñ c p m t s công trình nghiên
c u khoa h c khác. ð tài nghiên c u c p Vi n c a Lê Th Kim Nga (2001) v “
Nh ng gi i pháp nh m nâng cao hi u qu qu n lý r i ro tín d ng c a các NHTM Vi t
Nam” ñã gi i thích nh ng v n ñ cơ b n v qu n lý r i ro tín d ng và ñ xu t khung
qu n lý r i ro tín d ng cho các NHTM Vi t Nam.
Các v n ñ v n x u cũng ñư c ñ c p t i m t s t p chí chuyên ngành. Bài
vi t c a Huỳnh Th Du (2004) trong chương trình gi ng d y kinh t Fulbright, TP H
Chí Minh ñã ñưa ra m t s mô hình x lý n x u trên th gi i: g m mô hình x lý n
t p trung. VD: Hoa Kỳ và các nư c ðông Á như: Thái Lan, Indonesia, Hàn Qu c…và
mô hình x lý n phi t p trung. VD: Hungary, Ba Lan..Tác gi phân tích r t k v m t
ưu – như c ñi m c a t ng lo i mô hình. Ngoài ra, tác gi còn có s so sánh các ñi m
tương ñ ng v xu t phát ñi m và quá trình phát tri n c a h th ng NHTM Vi t Nam
và h th ng NHTM Trung Qu c ñ ng th i cũng nghiên c u th c tr ng v nguyên
nhân, quá trình phát sinh và x lý n x u Vi t Nam và Trung Qu c trong các năm
2003 và 2004. Nghiên c u c a tác gi ñư c k t lu n v i nh ng ñánh giá và bi n pháp
trong vi c x lý n c a c hai qu c gia này. Như v y, v i nghiên c u c a tác gi
Huỳnh Th Du, v n ñ v quá trình x lý n x u, cũng như xây d ng mô hình qu n lý
n x u ñ i v i các NHTM Vi t Nam ñã ñư c ñ c p, tuy nhiên trong nghiên c u này
hoàn toàn không có m t mô hình ki m ñ nh nào v các nhân t nh hư ng ñ n t l n
x u NHTM. Vi c xây d ng và ki m ñ nh các mô hình này là r t c n thi t, b i t l n
x u và ho t ñ ng qu n lý n x u ch u nh hư ng b i r t nhi u y u t . Vi c ki m ñ nh
m i quan h này v i nghiên c u t i các NHTM Vi t Nam s là cơ s ñ tác gi ñưa ra
nh ng gi i pháp c th c a mình.
Bài vi t c a Nguy n ð c Cư ng (2006), trên t p chí Th trư ng Tài chính ti n t ,
ñã ñ c p t i vi c ng d ng nh ng nguyên t c c a Basel trong ho t ñ ng qu n lý n x u
c a m t s qu c gia trên th gi i. Trên t p chí Tài chính doanh nghi p, s 4 bài vi t c a
Hà Th Thuý Vân (2007) cũng ñưa ra các gi i pháp gi m thi u r i ro trong ho t ñ ng
qu n lý n x u các ngân hàng. Bài vi t c a Nguy n ðào T (2008) trên t p chí Ngân
21
hàng, s 5 nh n m nh t i s c n thi t ph i ng d ng nh ng nguyên t c Basel v qu n lý
n x u, t ñó xây d ng mô hình qu n tr r i ro tín d ng ñ i v i các NHTM Vi t Nam.
So v i các nghiên c u trên, thì các bài vi t này có ưu ñi m là ñã ti p c n cách qu n lý
n x u hi n ñ i theo tiêu chu n qu c t , c th là ng d ng các nguyên t c c a y ban
Basel v Giám sát ngân hàng.
2.3. S khác bi t v nghiên c u c a tác gi so v i các nghiên c u trư c ñó
Trên cơ s k th a nh ng nghiên c u riêng bi t t trư c ñ n nay v v n ñ
qu n lý n x u ngân hàng, lu n án có ñi m m i khác bi t v i các nghiên c u trên như
sau: Tác gi l a ch n cách ti p c n vi c qu n lý n x u ngân hàng theo tiêu chu n
qu c t , do v y Hi p ư c Basel II ñư c s d ng như m t chu n m c trong vi c ti p
c n, so sánh và ñánh giá. Vi c nghiên c u ñư c ti n hành trên ph m vi h th ng
NHTM ch không ph i m t ngân hàng c th , riêng bi t nào. Bên c nh ñó, tác gi
cũng s d ng t i ña các d li u ñư c t ch c tài chính nư c ngoài công b , t ñó có
thư c ño ñ so sánh v i th c tr ng và di n bi n n x u ñư c ñưa ra b i các ngân hàng
trong nư c.
3. PHƯƠNG PHÁP LU N VÀ NGU N S LI U
3.1. Phương pháp lu n
V i các d li u th c p có s n, lu n án áp d ng quy trình phân tích d li u theo
tình hu ng so sánh, k t h p v i phương pháp logic, lý thuy t h th ng, di n gi i và
quy n p ñ phân tích, ch ng minh và ñánh giá các v n ñ .
Bên c nh ñó ñ tài v n d a trên phương pháp nghiên c u trong kinh t h c là
phân tích th c ch ng và phương pháp phân tích chu n t c, k t h p v i vi c s d ng
phân tích ñ nh lư ng trong th ng kê thông qua m t s mô hình, ch tiêu phân tích, so
sánh c a th gi i làm cơ s cho vi c ñánh giá và tìm gi i pháp cho ñ tài.
3.2. Ngu n s li u
Ngu n s li u tác gi s d ng trong lu n án ch y u ñư c l y t Ngân hàng
nhà nư c Vi t Nam (s 49 Lý Thái T - Hoàn Ki m – Hà N i). Ngoài ra tác gi còn
ti p c n s li u t i H i s chính c a các NHTM nhà nư c, tr s chính c a các
NHTM c ph n, trung tâm thông tin tín d ng, vi n nghiên c u và phát tri n kinh t
22
th gi i v.v.. Còn l i tác gi s s d ng s li u l y t các website c a các ngân hàng,
các công ty ki m toán uy tín như A&C, VACO, VAAC, Price waterhouse Coopers…,
các t ch c tài chính qu c t như IMF, World Bank, ADB…
4. NH NG ðÓNG GÓP M I C A LU N ÁN
4.1. V m t lý lu n
N u các nghiên c u trư c m i ch ñ c p ñ n vi c ngăn ng a và x lý n x u
thì tác gi lu n án ñã ñưa ra quy trình qu n lý n x u mang tính khoa h c, ñ y ñ hơn
so v i quy trình hi n t i. Lu n án ñã ch ng minh r ng ch khi nào n x u ñư c nh n
bi t và ño lư ng m t cách chính xác thì các ngân hàng m i có th qu n lý có hi u
qu . B i v y trong quy trình qu n lý n x u nh t thi t ph i b sung cách th c ño
lư ng n x u như th nào. C th :
Th nh t: Các ngân hàng ph i ư c lư ng ñư c xác su t v n c a kho n vay,
t ñó xác ñ nh v i xác su t v n như th nào thì ñư c coi là n x u.
Th hai: Các ngân hàng ph i xây d ng quy trình và t ch c ño lư ng t n th t
c a n x u, ñ t ñó có cách ngăn ng a và x lý thích h p.( ph i tính ñư c EL: t n
th t d ki n và UL: t n th t ngoài d ki n thông qua 3 c u ph n r i ro cơ b n là: PD:
Xác su t v n c a kho n vay, LGD: M c t n th t khi v n , EAD: S dư n vay).
4.2.V m t ng d ng th c ti n
Xu t phát t nh ng h n ch trong th c tr ng qu n lý n x u c a các NHTM Vi t
Nam, lu n án ñã ñưa ra nh ng ñ xu t m i. C th :
Th nh t: Nhanh chóng thay th Quy t ñ nh 493/2005 và Quy t ñ nh 18/2007
c a NHNN Vi t Nam b ng văn b n hi u l c khác nh m kh c ph c nh ng b t c p
trong 2 Quy t ñ nh trên. Trong ñó quan tr ng nh t là ph i th ng nh t phương pháp, n i
dung qu n lý n x u.
Th hai: Khác v i các nghiên c u trư c, lu n án ñã ch ng minh r ng vi c
NHNN Vi t Nam và các NHTM phân lo i n thành 5 nhóm như hi n nay là chưa ph n
ánh chính xác m c ñ r i ro tín d ng. Do ñó tác gi ñ xu t vi c phân lo i n thành 10
nhóm, tương ng v i 10 m c trích l p d phòng t n th t t 0% ñ n 100% .
23
Th ba: Tác gi kh ng ñ nh mô hình qu n lý r i ro tín d ng t ng th là mô hình
hi u qu trong vi c qu n lý n x u cho các NHTM Vi t Nam. Khác v i các nghiên
c u trư c cho r ng ch có các ngân hàng l n v i ti m l c tài chính m nh m i có th áp
d ng mô hình này, tác gi ñã ch ng minh r ng các NHTM Vi t Nam hi n có quy mô
ho t ñ ng nh , năng l c tài chính y u v n hoàn toàn có th áp d ng mô hình, d a trên
vi c xây d ng các liên k t v m t công ngh , thông tin và qu n tr ñ ñ m b o ñáp ng
các ñi u ki n v n hành c a mô hình.
Th tư: Trong ti n trình tái cơ c u l i h th ng ngân hàng và các TCTD, bên
c nh vi c h p nh t m t s NHTM trong nư c, c n nhanh chóng có m t cơ ch khuy n
khích TCTD nư c ngoài mua l i, sáp nh p TCTD y u kém c a Vi t Nam. Lu n án
cũng ñ xu t c n tăng gi i h n s h u c ph n t i ña c a TCTD nư c ngoài t i các
NHTM c ph n y u kém c a Vi t Nam.
5.THI T K NGHIÊN C U
Ngoài ph n m ñ u, k t lu n, ph l c, b ng bi u, các hình v minh h a và danh
m c tài li u tham kh o, n i dung lu n án ñư c chia làm 4 chương như sau:
• Chương 1: Lu n c khoa h c v n x u và qu n lý n x u ngân hàng
thương m i
• Chương 2: Kinh nghi m qu n lý n x u ngân hàng thương m i c a m t s
nư c trên th gi i trong và sau kh ng ho ng kinh t
• Chương 3: Th c tr ng qu n lý n x u t i các ngân hàng thương m i Vi t
Nam
• Chương 4: Gi i pháp tăng cư ng qu n lý n x u t i các ngân hàng thương
m i Vi t Nam
24
CHƯƠNG 1: LU N C KHOA H C V N X U VÀ QU N LÝ
N X U NGÂN HÀNG THƯƠNG M I
1.1. R i ro tín d ng và qu n lý r i ro tín d ng
1.1.1. R i ro tín d ng
1.1.1.1. Các quan ñi m v r i ro tín d ng
Thu t ng tín d ng “credit” xu t phát t ch latinh “Creditium” có nghĩa là tin
tư ng, tín nhi m. Trong lĩnh v c kinh t có th hi u r ng: “Tín d ng là quan h giao
d ch gi a hai ch th , trong ñó m t bên chuy n giao ti n ho c tài s n cho bên kia s
d ng trong m t th i gian nh t ñ nh, ñ ng th i bên nh n ti n ho c tài s n cam k t hoàn
tr theo th i h n và lãi su t ñã tho thu n”.
Quan h tín d ng ñư c hình thành và ra ñ i t r t lâu. Cùng v i s phát tri n
c a n n kinh t th trư ng, các hình th c tín d ng m i ngày càng có trình ñ cao hơn.
Trong th c ti n ñã có nh ng hình th c tín d ng sau: tín d ng n ng lãi, tín d ng thương
m i, tín d ng ngân hàng, tín d ng nhà nư c và tín d ng tiêu dùng. Trong các hình th c
trên thì tín d ng ngân hàng là m t hình th c vô cùng quan tr ng, nó là m i quan h tín
d ng ch y u, cung c p ph n l n nhu c u tín d ng cho các doanh nghi p và các th
nhân khác trong n n kinh t . Có th hi u r ng: “Tín d ng ngân hàng là quan h tín
d ng gi a m t bên là ngân hàng, còn bên kia là các pháp nhân và th nhân khác trong
n n kinh t ”.
Như v y, tín d ng ngân hàng là quan h tín d ng gi a m t bên là ngân hàng
và m t bên là các t ch c kinh t , doanh nghi p và các cá nhân, b ng cách ngân hàng
huy ñ ng v n t các ngu n nhàn r i trong n n kinh t và cung c p cho bên kia trong
m t kho ng th i gian nh t ñ nh. ð n th i h n nào ñó do hai bên th a thu n, ngân hàng
s nh n ñư c v n và m t ph n tăng thêm g i là ph n l i và ñư c tính theo lãi su t.
Tín d ng ngân hàng có các ñ c trưng cơ b n: M t là: s tin tư ng, tín nhi m
gi a ngân hàng và khách hàng; Hai là: tính th i h n và hoàn tr .
- "S tin tư ng": gi a ngân hàng và khách hàng ñòi h i m c ñ tin tư ng cao,
b i l trong quan h tín d ng mà không có s tin tư ng thì tín d ng mang ñ y r i ro
và nh hư ng x u là r t l n. Khách hàng vay không ch là ngư i ñáng tin c y theo
nh ng tiêu th c ñ o ñ c xã h i thu n tuý mà ñi u quan tr ng hơn h ph i ch ng minh
25
ñư c kh năng và ý chí tr n . S tin tư ng c a ngân hàng ñ i v i khách hàng ñư c ñ
c p ñây chính là lòng tin hay cơ s kh ng ñ nh v kh năng thu h i v n vay c g c
và lãi.
- “ Tính th i h n và hoàn tr ”: quan h tín d ng là s v n ñ ng ñ c l p tương
ñ i gi a quy n s h u và quy n s d ng v n. Khách hàng ph i có trách nhi m hoàn
tr kho n vay theo cam k t: ñúng h n c g c và lãi cho ngân hàng. Tín d ng, chính vì
ñ c trưng này mà ñư c xác ñ nh rõ ràng ch là quan h t m th i và bao gi vi c
chuy n giao quy n s d ng v n cũng g n v i m t th i h n nh t ñ nh, cho dù ñó là th i
h n ng n, trung bình hay dài h n.
Chính b i v y, khi m t trong hai ñ c trưng b vi ph m s d n t i r i ro tín d ng
(RRTD) cho ngân hàng. Khi nói t i RRTD c a ngân hàng, khái ni m ñơn gi n nh t
ñư c hi u như sau: “R i ro tín d ng là lo i r i ro phát sinh trong quá trình cho vay
c a ngân hàng, bi u hi n th c t qua vi c khách hàng không tr ñư c n ho c tr n
không ñúng h n cho ngân hàng”.[61]
Như v y, khi ñ n h n mà khách hàng tr ch m, tr không ñúng h n ho c không
tr thì có nghĩa là r i ro tín d ng ñã x y ra.
Ngoài khái ni m trên, theo U ban Basel v giám sát ngân hàng thì RRTD l i
ñư c hi u là r i ro th t thoát tài s n có th phát sinh khi m t bên ñ i tác không th c
hi n nghĩa v tài chính ho c nghĩa v theo h p ñ ng ñ i v i m t ngân hàng, bao g m
c vi c không th c hi n thanh toán n cho dù ñ y là n g c hay n lãi khi kho n n
ñ n h n” [53], [54].
Theo quan ñi m này, RRTD ñư c ñánh giá d a trên vi c th c hi n nghĩa v tài
chính c a khách hàng bao g m vi c tr g c và thanh toán lãi.
Thomas P.Fitch trong cu n “ Dictionary of banking systems” l i ñ nh nghĩa
RRTD là lo i r i ro x y ra khi ngư i vay không thanh toán ñư c n theo th a thu n
h p ñ ng d n ñ n sai h n trong nghĩa v tr n [77].
M t cách hi u khác theo cu n Risk Management in Banking (2001) c a Joel
Bessis thì r i ro tín d ng ñư c hi u là nh ng t n th t do khách hàng không tr ñu c n
ho c ñó là s gi m sút ch t lư ng tín d ng c a nh ng kho n vay” [69].
Còn theo Kho n 1 ñi u 1 Quy t ñ nh 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/04/2005
c a NHNN Vi t Nam thì r i ro tín d ng ñư c hi u như sau: “R i ro tín d ng trong
26
ho t ñ ng ngân hàng c a t ch c tín d ng là kh năng x y ra t n th t trong ho t ñ ng
ngân hàng c a t ch c tín d ng do khách hàng không th c hi n ñư c ho c không có
kh năng th c hi n nghĩa v c a mình theo cam k t”. [17]
Nói tóm l i, RRTD s phát sinh trong trư ng h p ngân hàng không thu ñư c
ñ y ñ c g c l n lãi c a kho n cho vay, ho c là vi c thanh toán n g c và lãi không
ñúng kỳ h n. RRTD không ch gi i h n ho t ñ ng cho vay, mà còn bao g m nhi u
ho t ñ ng khác như b o lãnh, tài tr thương m i, cho vay th trư ng liên ngân hàng,
tín d ng thuê mua, ñ ng tài tr d án ...Tuy nhiên ph m vi lu n án ch ñ c p t i
RRTD trong ho t ñ ng cho vay doanh nghi p.
1.1.1.2. Các ch tiêu ph n ánh r i ro tín d ng
ð ph n ánh r i ro tín d ng, ngân hàng thư ng s d ng các ch tiêu sau:
Tăng trư ng tín d ng “nóng”
Tăng trư ng tín d ng ”nóng” không ph i là ch tiêu ph n ánh tr c ti p RRTD,
nhưng s tăng trư ng tín d ng quá nhanh, vư t quá kh năng ki m soát c a ngân hàng
thì lúc ñó nó s ph n ánh RRTD. Tăng trư ng tín d ng “nóng” th hi n rõ qua các
ch tiêu như: (i) T c ñ tăng dư n tín d ng / T c ñ tăng t ng tài s n và (ii) T c ñ
tăng dư n tín d ng/ T c ñ tăng trư ng kinh t ...
Phát tri n cơ c u tín d ng vào các ngành và lĩnh v c r i ro cao
Cơ c u tín d ng ph n ánh m c ñ t p trung tín d ng trong m t ngành ngh , lĩnh
v c, lo i ti n… do v y, n u cơ c u tín d ng quá thiên l ch vào nh ng lĩnh v c m o hi m,
s ph n ánh RRTD ti m năng. Cơ c u tín d ng có th ñư c chia theo ngành, lo i hình
doanh nghi p, th i h n tín d ng, lo i ti n t hay theo tài s n ñ m b o.
N quá h n
N quá h n là m t trong nh ng ch tiêu ph n ánh RRTD. N quá h n s phát sinh
trong trư ng h p khi ñ n th i h n tr n theo cam k t, ngư i vay không có kh năng
tr ñư c n . Tùy theo th i gian quá h n, kho n n này s ñư c xác ñ nh là n ñ tiêu
chu n, n c n chú ý, n dư i tiêu chu n, n nghi ng , ho c là n có kh năng m t
v n…N quá h n ñư c ph n ánh qua 2 ch tiêu sau:
(i) T l n quá h n = S dư n quá h n / T ng dư n
(ii) T l khách hàng có n quá h n trên t ng s khách hàng = S khách hàng
có n quá h n / T ng s khách hàng có dư n .
N u ngân hàng có ch tiêu n quá h n và s khách hàng có n quá h n l n thì
ngân hàng ñó ñang có m c r i ro cao và ngư c l i.
27
N x u
N x u chính là các kho n ti n cho khách hàng vay, mà xu t hi n kh năng
không thu h i l i. Các kho n n này phát sinh là do ngân hàng th m ñ nh thi u chính
xác, doanh nghi p làm ăn thua l ho c phá s n, n ph i tr tăng, doanh nghi p m t kh
năng thanh toán ho c c ý không tr n …N x u s ph n ánh m t cách rõ nét RRTD
c a ngân hàng thông qua vi c ñánh giá c th i h n quá h n c a kho n vay và tiêu chí
ñánh giá r i ro c a kho n vay. N x u ñư c ph n ánh rõ nh t qua ch tiêu:
(i) T l n x u = N x u /T ng dư n
(ii) T l n x u / V n ch s h u
(iii) T l n x u / Qu d phòng t n th t.
(iv) T l n x u / T ng giá tr tài s n ñ m b o
D phòng r i ro tín d ng (DPRRTD)
DPRR ñánh giá kh năng chi tr c a ngân hàng khi r i ro x y ra. M c ñích
c a vi c s d ng DPRR là nh m bù ñ p t n th t ñ i v i nh ng kho n n c a ngân
hàng x y ra trong trư ng h p khách hàng không có kh năng chi tr ho c do gi i
th , phá s n, ch t, m t tích. DPRRTD ñư c tính trên s dư n g c c a khách hàng
bao g m:
- D phòng c th : b o hi m r i ro c th cho t ng kho n vay
- D phòng chung: b o hi m các r i ro chung không xác ñ nh trong danh
m c tín d ng và toàn b d phòng ñư c tính vào chi phí ho t ñ ng c a
ngân hàng. Các ch s th hi n DPRRTD:
(i) T l d phòng RRTD = D phòng RRTD ñư c trích l p/ T ng dư n cho kì
báo cáo
(ii) H s kh năng bù ñ p các kho n cho vay b m t = D phòng RRTD ñư c
trích l p/ Dư n b xoá.
Trong s các ch tiêu ph n ánh RRTD trên thì n x u ñư c coi là ch tiêu
ñánh giá quan tr ng nh t, ph n ánh RRTD ñang m c cao.
1.1.2. Qu n lý r i ro tín d ng
1.1.2.1. Quan ñi m v qu n lý r i ro tín d ng
Các nhà nghiên c u trong lĩnh v c ngân hàng ñ u cho r ng: ð i v i các
NHTM, trong ho t ñ ng kinh doanh luôn ph i chú ý ñ n ho t ñ ng qu n lý r i ro.
Qu n lý r i ro là trung tâm c a ho t ñ ng qu n tr ñi u hành NHTM.
Theo U ban Basel thì qu n lý RRTD là vi c thi t l p cơ ch nh n bi t, ño lư ng,
28
qu n lý và ki m soát ñư c các r i ro hi n t i và r i ro ti m n trong ho t ñ ng tín d ng
m t cách ñ y ñ , nh m t i ña hoá l i nhu n ñư c ñi u ch nh theo y u t r i ro b ng cách
duy trì m c ñ RRTD trong ph m vi ch p nh n ñư c. [53]
Qu n lý RRTD là m t trong nh ng ho t ñ ng ch ñ o c a NHTM. Qu n lý
RRTD ph i hư ng vào vi c ñ m b o hi u qu c a ho t ñ ng tín d ng và không ng ng
nâng cao ch t lư ng tín d ng c a NHTM ngay c trong nh ng ñi u ki n th trư ng ñ y
bi n ñ ng, nguy cơ r i ro không ng ng gia tăng.
1.1.2.2. Quy trình qu n lý r i ro tín d ng
Quy trình qu n lý RRTD t i các NHTM ñư c th hi n tóm t t qua sơ ñ 1.1 như
sau:
Ngu n: Chrinko R.S Guill (2000)“A framework for assessing credit risk in
depository institution”.[60]
Sơ ñ : 1.1. Quy trình qu n lý r i ro tín d ng
Nh n bi t r i ro:
ðây ñư c coi là bư c ñ u tiên trong quá trình qu n lý RRTD t i ngân hàng. Nh n
bi t r i ro ñư c xét trên hai góc ñ : (V phía ngân hàng): RRTD s ñư c ph n ánh rõ nét
qua quy mô tín d ng, cơ c u tín d ng, n quá h n, n x u và DPRR..(V phía khách
hàng): Khi khách hàng có nh ng d u hi u ti m n r i ro, ngân hàng c n nh n bi t ñư c
kh năng x y ra r i ro ñ ng phó k p th i.
Các n i dung ch y u trong giai ño n nh n bi t r i ro g m có:
(i) Phân tích danh m c tín d ng c a ngân hàng: ñ nh n bi t nh ng nguy cơ r i
ro phát sinh t quy mô tín d ng, cơ c u tín d ng, ngành ngh , lo i ti n...
(ii)Phân tích ñánh giá khách hàng: nh m phát hi n nh ng nguy cơ r i ro trong
t ng khách hàng và t ng kho n n c th . Phân tích ñánh giá khách hàng là c m t
Nh n
bi t
ðo
lư ng
Qu n lý
r i ro
Ki m soát
và x lý
r i ro
29
quá trình t khi ti p xúc v i khách hàng, ti p nh n các thông tin t phía khách hàng,
ti n hành phân tích, th m ñ nh khách hàng trư c, trong và sau khi cho vay
ðo lư ng r i ro
Các ngân hàng có th ño lư ng r i ro kho n vay thông qua các mô hình cho
ñi m tín d ng, mô hình ñi m s Z , và mô hình x p h ng tín d ng n i b theo Basel
II. N u các mô hình cho ñi m tín d ng ñánh giá r i ro c a khách hàng trên cơ s cho
ñi m doanh nghi p ñó, xem doanh nghi p ñang các m c r i ro nào thì theo Basel II
có th tính ñư c t n th t d ki n (EL). Như v y, n u m i món vay ñư c xem là m t
phép th và có s li u ñ y ñ , chúng ta có th xác ñ nh m t cách tương ñ i chính xác
xác su t r i ro c a t ng lo i tài s n c a ngân hàng trong t ng th i kì, t ng lo i hình
tín d ng, t ng lĩnh v c ñ u tư.
Còn ñ i v i RRTD t ng th , ngân hàng có th ño lư ng qua vi c tính toán các
ch tiêu như quy mô dư n , cơ c u dư n , t l n quá h n, n x u, h s r i ro tín
d ng, d phòng r i ro... ð c bi t, hai ch tiêu: t l n quá h n và n x u s ph n ánh
rõ nét r i ro c a ngân hàng.
Qu n lý r i ro
Sau khi nh n bi t và hình thành các ch tiêu ño lư ng, r i ro c n ph i ñư c theo
dõi thư ng xuyên. N i dung cơ b n c a qu n lý r i ro ñư c th hi n như sau:
(i)Xây d ng chi n lư c qu n lý r i ro: Ngân hàng c n xác ñ nh t m nhìn, m c
tiêu, s m nh c a ngân hàng ñ t ñó ñưa ra chi n lư c qu n lý r i ro phù h p.
(ii) Xây d ng chính sách qu n lý r i ro: Chính sách qu n lý RRTD là cơ s ñ
hình thành nên quy trình tín d ng v i nh ng hư ng d n nghi p v chi ti t, các bư c c
th trong quá trình c p tín d ng. Chính sách qu n lý RRTD cũng quy ñ nh gi i h n cho
vay ñ i v i khách hàng, phân lo i n và trích l p DPRR.
(iii)Qu n lý danh m c cho vay và phân tán r i ro: Ngân hàng ph i thư ng
xuyên phân tích và theo dõi danh m c tín d ng ñ có nh ng bi n pháp x lý k p th i
khi có r i ro x y ra. ð ho t ñ ng qu n lý RRTD có hi u qu , các ngân hàng c n xây
d ng m t h th ng thông tin tín d ng t p trung g m các báo cáo ñ nh kì và ñ c bi t.
Báo cáo ñ nh kì có th bao g m các báo cáo liên quan ñ n các n i dung sau: Nhóm
khách hàng có dư n tín d ng l n nh t, các kho n dư n l n nh t; Phân tích danh m c
tín d ng …Ngoài ra, ngân hàng cũng ph i th c hi n vi c phân tán r i ro b ng vi c
30
th c hi n c p tín d ng cho nhi u ngành, nhi u lĩnh v c, ñ i tư ng khách hàng và lo i
ti n…nh m tránh nh ng t n th t cho NHTM.
Ki m soát và x lý r i ro
(i)Ki m soát r i ro: nh m m c tiêu phòng ch ng và ki m soát các r i ro có th
phát sinh trong ho t ñ ng ngân hàng, ñ m b o toàn b các b ph n và cá nhân trong
ngân hàng tuân th các quy ñ nh c a pháp lu t, th c hi n các chi n lư c, chính sách
ñ m b o m c tiêu an toàn và hi u qu trong ho t ñ ng ngân hàng. Ki m soát r i ro tín
d ng bao g m ki m soát trư c, trong và sau khi cho vay.
Ki m soát trư c khi cho vay bao g m: ki m soát quá trình thi t l p chính
sách, th t c, quy trình cho vay; ki m tra quá trình l p h sơ vay v n và th m ñ nh,
ki m tra t trình cho vay và các h sơ liên quan.
Ki m soát trong khi cho vay: ki m soát m t l n n a h p ñ ng tín d ng; ki m
tra quá trình gi i ngân, ñi u tra vi c s d ng v n vay c a khách hàng có ñúng m c
ñích xin vay hay không, giám sát thư ng xuyên kho n vay…
Ki m soát sau khi cho vay: ki m soát vi c ñôn ñ c thu h i n , ki m soát tín
d ng n i b ñ c l p, ñánh giá l i chính sách tín d ng.
(ii) X lý r i ro: Khi m t kho n vay b x p xu ng nhóm n x u thì ngân hàng
s chuy n sang b ph n x lý n x u gi i quy t. B ph n này s th c hi n rà soát
kho n vay, l p phương án g p g khách hàng ñ tìm hư ng kh c ph c thông qua các
hình th c như: gia h n n , ch ng khoán hoá các kho n n . N u khách hàng ch p thu n
th c thi phương án kh c ph c thì kho n n ñó s ñư c chuy n sang hình th c theo dõi
n bình thư ng, còn không s chuy n sang b ph n x lý n x u. Hi n nay, ñang t n
t i hai lo i hình x lý n : M t là, hình th c x lý khai thác: bao g m cho vay thêm, b
sung tài s n b o ñ m, chuy n n quá h n, th c hi n khoanh n xoá n , ch ñ nh ñ i
di n tham gia qu n lý doanh nghi p. Hai là, hình th c x lý thanh lý : bao g m x lý
n t n ñ ng (bao g m n t n ñ ng có TSBð, và không TSBð), thanh lý doanh
nghi p, kh i ki n, bán n , s d ng DPRR và s tr giúp c a Chính ph .
1.2. N x u c a các ngân hàng thương m i
1.2.1. Các quan ñi m v n x u c a ngân hàng thương m i
Có r t nhi u quan ñi m khác nhau v n x u. Quan ñi m v n x u khác nhau
các qu c gia và trong m t n n kinh t dư i góc nhìn c a các ch th khác nhau thì
31
quan ñi m v n x u cũng có s khác bi t. N u ñ ng dư i góc nhìn c a các NHTM
thì n x u có th hi u là nh ng kho n cho vay không có kh năng sinh l i hay nh ng
kho n cho vay không còn ho t ñ ng ( NPLs: non – performing loans). Nh ng kho n
cho vay tr nên không sinh l i khi ngư i vay d ng vi c thanh toán và kho n cho vay
này b t ñ u b v n .
Theo quan ñi m c a Ngân hàng trung ương Châu Âu (ECB) [64]
N x u là nh ng kho n cho vay không có kh năng thu h i như:
Nh ng kho n n ñã h t hi u l c ho c nh ng kho n n không có căn c ñòi
b i thư ng t ngư i m c n .
- Ngư i m c n tr n ho c b m t tích, không còn tài s n ñ thanh toán n .
- Nh ng kho n n mà ngân hàng không th liên l c ñư c v i ngư i m c n
ho c không th tìm ñư c ngư i m c n .
- Nh ng kho n n mà khách n ch m d t ho t ñ ng kinh doanh, thanh lý tài
s n, ho c kinh doanh b thua l và tài s n còn l i không ñ ñ tr n .
N x u là nh ng kho n cho vay có th không ñư c thu h i ñ y ñ cho Ngân hàng
ðây là nh ng kho n n không có tài s n th ch p ho c tài s n ñưa ra ñ th
ch p không ñ ñ tr n . ði u ñó ñ ng nghĩa v i vi c ngân hàng không th thu h i
ñ y ñ món n vì ngư i m c n r t khó ki m ñư c l i nhu n t công vi c kinh doanh
ho c ngư i m c n không liên l c v i ngân hàng ñ thanh toán ho c hoàn c nh ch rõ
r ng ph n l n ti n n s không th thu h i ñư c. Nh ng kho n n lo i này g m có:
- Nh ng kho n n mà ngư i m c n ñ ng ý thanh toán trong quá kh , nhưng
ph n còn l i không th ñư c ñ n bù, ho c nh ng kho n n trong ñó tài s n ñư c
chuy n ñ thanh toán nhưng giá tr còn l i không ñ trang tr i toàn b n .
- Nh ng kho n n mà ngư i m c n khó có th tr n và yêu c u gia h n n nhưng
không ñ n bù ñư c n trong th i gian tho thu n.
- Nh ng kho n n mà tài s n th ch p không ñ ñ tr n ho c tài s n th ch p
Ngân hàng không ñư c ch p thu n v m t pháp lý d n ñ n ngư i m c n không th
tr n Ngân hàng ñ y ñ .
- Nh ng kho n n mà tòa án tuyên b ngư i m c n phá s n nhưng ph n b i hoàn
ít hơn dư n .
Theo quan ñi m c a ECB, thì n x u ñư c ñ nh nghĩa qua hai y u t : (i): kho n
vay không có kh năng ñư c thu h i, và (ii): m c dù ñư c thu h i nhưng giá tr thu h i
32
là không ñ y ñ [ 64]. Như v y, quan ñi m v n x u c a ECB ñư c ti p c n d a trên
k t qu thu h i n c a ngân hàng.
Theo quan ñi m c a Qu ti n t qu c t (IMF)
ð nh nghĩa v n x u ñã ñư c IMF ñưa ra như sau:
“M t kho n cho vay ñư c coi là không sinh l i (n x u) khi ti n thanh toán lãi
và/ho c ti n g c ñã quá h n t 90 ngày tr lên, ho c các kho n thanh toán lãi ñ n 90
ngày ho c hơn ñã ñư c tái cơ c u hay gia h n n , ho c các kho n thanh toán dư i
90 ngày nhưng có các nguyên nhân nghi ng vi c tr n s ñư c th c hi n ñ y
ñ ”.[64, p 8]
V cơ b n, n x u theo quan ñi m c a IMF ñư c ñ nh nghĩa d a trên hai y u
t : (i): quá h n trên 90 ngày, ho c (ii:) kh năng tr n b nghi ng . V i quan ñi m
này, n x u ñư c ti p c n d a trên th i gian quá h n tr n và kh năng tr n c a
khách hàng. Kh năng tr n ñây có th là khách hàng hoàn toàn không tr ñư c n ,
ho c vi c tr n c a khách hàng là không ñ y ñ .
Như v y, so v i quan ñi m c a ECB, thì quan ñi m v n x u c a IMF cũng
d a trên k t qu thu h i n c a ngân hàng, nhưng có b sung thêm y u t v th i gian
quá h n tr n . ðây ñư c coi là ñ nh nghĩa hi n ñang ñư c áp d ng ph bi n trên th
gi i.
Theo quan ñi m c a Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam (SBV)
Theo như Quy t ñ nh s 493/2005 c a th ng ñ c NHNN ngày 22/4/2005 v
vi c phân lo i n , trích l p và s d ng d phòng ñ x lý RRTD trong ho t ñ ng ngân
hàng c a t ch c tín d ng (TCTD) thì n x u ñư c ñ nh nghĩa như sau:
“N x u là nh ng kho n n ñư c phân lo i vào nhóm 3 (N dư i tiêu chuân),
nhóm 4 (N nghi ng ) và nhóm 5 (N có kh năng m t v n). [17].
Các nhóm n ñư c phân lo i theo ði u 6 và ði u 7 trong Quy t ñ nh này.
Trong ñó:
- Phân lo i n theo ði u 6 ch y u d a trên th i gian quá h n c a các kho n n (
Nhóm 3: th i gian quá h n t 90 – 180 ngày, Nhóm 4: th i gian quá h n t 181 – 360
ngày, Nhóm 5: th i gian quá h n trên 360 ngày).
- Phân lo i n theo ði u 7 l i ch y u d a trên kh năng tr n c a khách hàng.
( Nhóm 3: Các kho n n ñư c TCTD ñánh giá là có kh năng t n th t m t ph n n
g c và lãi, Nhóm 4: Các kho n n ñư c TCTD ñánh giá là kh năng t n th t cao,
33
Nhóm 5: Các kho n n ñư c TCTD ñánh giá là không còn có kh năng thu h i, ch p
nh n m t v n).
Như v y, n x u theo quan ñi m c a NHNN Vi t Nam cũng ñư c xác ñ nh d a
trên hai y u t : (i): ñã quá h n trên 90 ngày ho c (ii): kh năng tr n ñáng lo ng i”
[17]. Tuy nhiên, vi c các NHTM Vi t Nam ti p c n theo y u t nào là ph thu c vào
kh năng và ñi u ki n ti n hành phân lo i n theo ði u 6 hay ði u 7 c a Quy t ñ nh
493/2005.
V i nh ng quan ñi m trên thì quan ñi m v n x u theo tác gi , ph i ñư c ti p c n
d a vào kh năng tr n c a khách hàng. Có nghĩa là m t kho n cho vay trong h n,
ho c th m chí m i cho vay, nhưng có các d u hi u ch ng t r ng kh năng tr n c a
kho n vay là ñáng nghi ng thì cũng có th coi là m t kho n n x u.
1.2.2. Nguyên nhân phát sinh n x u
Phân tích nguyên nhân n x u là m t trong nh ng ñi m quan tr ng c n ph i
làm ñ t ñó ñưa ra ñư c chi n lư c cũng như phương pháp qu n lý và x lý phù h p,
kh thi và có hi u qu .
Ho t ñ ng ngân hàng là ho t ñ ng c a các t ch c tài chính trung gian, do v y
ho t ñ ng c a NHTM ph thu c vào r t nhi u y u t : môi trư ng pháp lý, môi trư ng
kinh t cũng như môi trư ng thiên nhiên, tình hình s n xu t kinh doanh c a khách
hàng, ñ o ñ c khách hàng và các y u t thu c v chính b n thân ngân hàng…
1.2.2.1. Nhóm nguyên nhân khách quan
Môi trư ng thiên nhiên:
Thiên tai, bão l t, ho ho n, m t mùa, d ch b nh... ðây là nh ng nguyên nhân
khách quan do s bi n ñ i c a môi trư ng thiên nhiên ñã gây ra s ho t ñ ng th t b i
c a khách hàng vay, nh t là các kho n cho vay nông nghi p, d n ñ n n x u phát sinh.
Nguyên nhân này n m ngoài t m ki m soát và mong mu n c a c NHTM và các
khách hàng vay. ðây là nguyên nhân gây ra r i ro không th tránh ñư c, nh ng m t
mát do nguyên nhân này gây ra c n ñư c s s chia c a nhà nư c, và c a c xã h i.
Môi trư ng kinh t
N u môi trư ng kinh t chưa th c s phát tri n, c nh tranh trên th trư ng
chưa th c s bình ñ ng, t c ñ cũng như trình ñ phát tri n chưa cao s d n ñ n vi c
các cá nhân và t ch c cũng như các doanh nghi p không có ti m l c tài chính ñ
m nh. M t khác, v i s thay ñ i liên t c trong các chính sách kinh t vĩ mô như s
thay ñ i v cơ ch lãi su t, t giá… chính sách xu t nh p kh u, hàng tiêu dùng…
34
thay ñ i quy ho ch xây d ng h t ng, thay ñ i cơ ch tài chính, cơ ch s d ng ñ t
ñai… cũng nh hư ng tr c ti p ñ n ho t ñ ng c a các cá nhân, t ch c, doanh
nghi p, khi n các ñ i tư ng này rơi vào th b ñ ng, do ñó nó gián ti p nh hư ng
ñ n ch t lư ng n c a các ñ i tư ng này t i NHTM. Chúng ta có th l y ví d như
s thay ñ i trong lãi su t: v i m t b ng lãi su t có xu hư ng tăng nhanh s làm gia
tăng các kho n n x u. Trong l ch s , h u qu c a lãi su t tăng không có ñi m d ng
ñã ñư c ch ng minh khá nhi u. Kh ng ho ng tài chính châu Á năm 1997 v i s tăng
m nh c a lãi su t th trư ng các nư c trong khu v c . th i ñi m ñó, lãi su t
Indonesia tăng m nh, và khi vư t trên 30% thì các ngân hàng b t ñ u phá s n. [28].
ði u này có th ñư c gi i thích d dàng: nh ng doanh nghi p m nh s không
ch p nh n m c lãi su t quá cao, h có kh năng tìm ñ n nh ng ngu n v n khác thông
qua th trư ng ch ng khoán. Nghi v n ñ t ra ñ i v i nh ng doanh nghi p dám ch p
thu n m c lãi su t cao. Ph n l n s ch p thu n ñó xu t phát t s thi u v n tr m
tr ng, năng l c tài chính h n ch , ñ tín nhi m th p nên không ti p c n ñư c nh ng
ngu n v n khác. Và t t nhiên, nguy cơ n x u ngân hàng tăng lên t nhóm ñ i tư ng
này.
Môi trư ng pháp lý
Môi trư ng pháp lý cho ho t ñ ng ngân hàng chưa ñ y ñ là nguyên nhân quan
tr ng góp ph n gây ra n x u. S b t c p và ch ng chéo c a các lu t s khi n cơ quan
h u quan lúng túng trong vi c x lý tranh ch p v tài s n ñ m b o, các quy ñ nh v k
toán ki m toán chưa ñ s c m nh th c hi n s khi n s li u không ñ cơ s v ng ch c
ñ th m ñ nh cho vay.
Tín d ng ch ñ nh c a chính ph
Theo lý thuy t và kinh nghi m c a các nư c có n n kinh t k ho ch hóa ho c
chuy n ñ i, n x u thư ng là do v n ñ các NHTM qu c doanh b ràng bu c tài chính
“m m”, d n ñ n vi c các ngân hàng không quan tâm ñánh giá sát sao năng l c tài
chính c a ngư i vay. Ngoài ra, t i nh ng nư c này, chính quy n trung ương có xu
hư ng gây áp l c hay khuy n khích các ngân hàng c p tín d ng vư t quá m c an toàn
cho phép ñ ñ t ñư c nh ng m c tiêu nh t ñ nh ñã ñ ra. S can thi p c a chính ph
vào vi c cho vay c a ngân hàng có th di n ra trư c ho c sau khi giao d ch ñã hoàn
t t. ð n t n nh ng năm g n ñây, t i m t s n n kinh t , các ngân hàng qu c doanh v n
có nghĩa v th c hi n các kho n cho vay chính sách, theo các chương trình phát tri n
c a chính ph ho c vì lý do chính tr .
35
S y u kém trong ho t ñ ng kinh doanh c a khách hàng
Năng l c tài chính c a doanh nghi p không cao nh hư ng tr c ti p ñ n hi u
qu kinh doanh. M t khác, năng l c ñi u hành, qu n lý kinh doanh c a ch doanh
nghi p vay v n y u kém cũng d n ñ n ho t ñ ng kinh doanh kém hi u qu t ñó nh
hư ng ñ n kh năng tr n ngân hàng.
ð o ñ c khách hàng
M t s doanh nghi p c ý thông báo s li u tài chính c a doanh nghi p không
chính xác, gây sai l ch trong vi c th m ñ nh và c p tín d ng ñã d n ñ n khó khăn
trong vi c thu h i n ngân hàng.(r i ro do s l a ch n ñ i ngh ch)
Ho c b n thân doanh nghi p thi u ý th c trong v n ñ s d ng v n vay và tr
n , không lo l ng, không quan tâm ñ n món n ñ i v i ngân hàng m c dù kh năng tài
chính c a doanh nghi p có. Môt s doanh nghi p thì l i có tư tư ng l i d ng k h c a
pháp lu t ñ tính toán, ch p gi t, l a ñ o, móc ngo c, s d ng v n sai m c ñích ki m
l i, vay không có ý ñ nh tr n ( r i ro ñ o ñ c)
1.2.2.2. Nhóm nguyên nhân ch quan
ðây là nh ng nguyên nhân xu t phát t chính b n thân các ngân hàng. ðó có
th là do m t chính hi u qu sách tín d ng kém, s l ng l o trong công tác ki m tra,
giám sát hay các v n ñ liên quan ñ n ch t lư ng ngu n nhân l c ngân hàng.
Chính sách tín d ng
M t chính sách tín d ng không ñ y ñ , không ñ ng b và th ng nh t s d n t i
vi c c p tín d ng không ñúng ñ i tư ng, ti m n nguy cơ r i ro cho ngân hàng. M t
khác ñ thu hút khách hàng và chi m lĩnh th ph n, nhi u NHTM ñã b qua m t s
bư c trong quy trình tín d ng, cơ ch cho vay ñư c ñơn gi n hóa, t ý h th p tiêu
chu n ñánh giá khách hàng. Bài h c v n còn ñó, kh ng ho ng tài chính toàn c u 2008
xu t phát t th trư ng tài chính Hoa Kỳ có ngu n g c sâu sa chính là nh ng món cho
vay dư i chu n. ðây là nh ng kho n cho vay ch t lư ng th p v i m c r i ro cao. Các
kho n cho vay này không ñư c xem xét k lư ng v kh năng thanh toán c a khách
hàng như: thu nh p hàng năm, ti u s ngh nghi p, tài s n… và thư ng ñư c b o ñ m
b i r t ít ho c không có gi y t ch ng minh kh năng tài chính c a ngư i ñi vay. M c
dù các kho n cho vay này ch chi m 16% t ng s món cho vay th ch p nhưng nó l i
chi m t i hơn 50% các kho n v n t i Hoa Kỳ [71].
Công tác t ch c ki m tra, ki m soát
36
Nhi m v c a công tác ki m tra, ki m soát là phát hi n s m nh ng sai ph m
trong ho t ñ ng cho vay ñ ngăn ng a r i ro. Tuy nhiên, công tác t ch c, ki m tra,
ki m soát c a các NHTM n u quá y u kém và l ng l o s d n ñ n vi c phát hi n và x
lý không k p th i nh ng trư ng h p vi ph m, l i d ng trong ho t ñ ng cho vay, và n
x u phát sinh là ñi u t t y u
Ch t lư ng cán b ngân hàng
Cán b tín d ng là ngư i tr c ti p giao d ch v i khách hàng, n m b t ñ c ñi m
cũng như ch t lư ng khách hàng, kho n vay. ði u này ñòi h i cán b tín d ng ph i có
ki n th c, kinh nghi m làm vi c cũng như kh năng phân tích, d báo .. M t b phân
cán b tín d ng trình ñ y u kém không ñánh giá ñư c h t các kh năng r i ro liên
quan ñ n kho n vay s d n ñ n quy t ñ nh cho vay sai l m và nguy cơ phát sinh n
x u r t cao.
M t s cán b c a h th ng NHTM sa sút v ph m ch t, ñ o ñ c ngh nghi p,
thi u v ng vàng do ñó ñã l i d ng công vi c ñư c giao ñ móc ngo c v i con n , l i
d ng k h c a lu t pháp ñ làm giàu b t h p pháp, gây thi t h i v tài s n và ti n v n.
ðây là r i ro v ñ o ñ c c a cán b ngân hàng.
Ngoài ra, năng l c qu n tr ñi u hành c a ban lãnh ñ o ngân hàng không t t
như: (1) Buông l ng qu n lý, khoán tr ng m i vi c cho cán b tín d ng, (2) Vi c
qu n lý con ngư i chưa ñúng m c cũng như các ho t ñ ng khác trong qu n lý ngân
hàng d n ñ n nh ng sai l m trong các quy t ñ nh cho vay, ñưa ñ n ch t lư ng tín
d ng kém kéo dài. Ngoài ra, v n ñ r i ro ñ o ñ c cũng x y ra khi lãnh ñ o ngân
hàng có quan h l i ích v i khách hàng.
(1)
(2)
Sơ ñ 1.2. Các nguyên nhân gây ra n x u
(1)Nguyên nhân khách quan
(2)Nguyên nhân ch quan
- Môi trư ng thiên nhiên
- Môi trư ng kinh t
- Môi trư ng pháp lý
- S ch ñ nh c a chính ph
- Y u kém trong kinh doanh c a
khách hàng
- ð o ñ c khách hàng N x u
-Chính sách tín d ng
-Ki m tra, ki m soát
-Ch t lư ng cán b
37
Ngu n: Tác gi t t ng h p t lý thuy t
1.2.3. Các tác ñ ng c a n x u
N x u là k t qu c a m i quan h tín d ng không hoàn h o gây nên s ñ v
lòng tin. N x u luôn song hành cùng ho t ñ ng tín d ng theo m i quan h gi a l i
nhu n và r i ro. Vì v y khi ñưa ra m t món cho vay thì ngân hàng ñã ph i xác ñ nh
nguy cơ phát sinh n x u. V n ñ ch c n xác ñ nh xem t l n x u th nào là phù
h p, t l nào là cao và b t ñ u nh hư ng x u ñ n ho t ñ ng c a NHTM. Theo chu n
m c qu c t hi n nay thì t l n x u có th ch p nh n ñư c là dư i 5%. Yêu c u v t
l n x u ñư c ñưa ra vì khi n x u m c ñ cao s gây nên nh ng h u qu nghiêm
tr ng ñ i v i NHTM và n u x y ra trên di n r ng có th d n ñ n kh ng ho ng cho
n n kinh t .
N x u có nh ng tác ñ ng chính nh hư ng tr c ti p t i n n kinh t và làm nh
hư ng ñ n ho t ñ ng c a các NHTM như sau:
ð i v i các Ngân hàng thương m i:
Gi m l i nhu n c a ngân hàng: N x u làm cho doanh thu th p d n ñ n tình
tr ng thua l . Hơn n a k c trư ng h p không l thì do n x u phát sinh, các kho n
chi phí cũng tăng lên ñáng k : nó bao g m chi phí tr lãi ti n g i, chi phí qu n lý n
x u, chi phí trích l p DPRR và các chi phí khác liên quan. Vi c gia tăng các kho n chi
phí khi n cho l i nhu n còn l i cũng tr nên th p hơn so v i d tính ban ñ u.
nh hư ng ñ n kh năng thanh toán c a ngân hàng: Do không thu h i ñư c
các kho n cho vay, n x u làm ch m quá trình luân chuy n v n c a ngân hàng. Trong
khi ñó ngân hàng v n ph i có trách nhi m thanh toán cho nh ng kho n ti n g i, ñi u
này s khi n ngân hàng ph i ñ i m t v i nguy cơ m t kh năng thanh toán. Vơi t l
n x u m c cao còn có th d n ñ n s phá s n c a các NHTM.
Gi m uy tín c a ngân hàng: Khi m t ngân hàng có m c ñ r i ro c a các tài
s n có cao thì ngân hàng ñó thư ng ñ ng trư c nguy cơ m t uy tín c a mình trên th
trư ng. Không m t ai mu n g i ti n vào m t ngân hàng mà ngân hàng ñó có t l n
quá h n, n x u vư t quá m c cho phép, có ch t lư ng tín d ng không t t và gây ra
nhi u v th t thoát l n. Thông tin v vi c m t ngân hàng có m c ñ r i ro cao thư ng
ñư c báo chí nêu lên và lan truy n trong dân chúng, ñi u này s khi n cho uy tín c a
ngân hàng trên th trư ng b gi m m nh gây nên s b t l i trong ho t ñ ng c nh tranh
v i các ngân hàng khác.
ð i v i n n kinh t :
38
ð i v i n n kinh t , tác ñ ng c a n x u là tác ñ ng gián ti p thông qua m i
quan h h u cơ: Ngân hàng- khách hàng- n n kinh t . Theo ñó, n x u làm nh hư ng
t i ho t ñ ng kinh doanh ngân hàng cũng s nh hư ng ñ n s phát tri n n n kinh t .
N x u phát sinh s làm h n ch kh năng khai thác ñáp ng v n, kh năng cung ng
các d ch v ngân hàng cho n n kinh t . M t khác, n x u phát sinh do khách hàng,
doanh nghi p s n xu t kinh doanh kém hi u qu s tác ñ ng ñ n toàn b n n kinh t ,
nh hư ng ñ n s tăng trư ng và phát tri n n n kinh t do v n ñ ng, s n xu t kinh
doanh ñình tr .
1.3. Qu n lý n x u ngân hàng thương m i theo Hi p ư c Basel
1.3.1. Quan ñi m v qu n lý n x u
Theo y ban Basel, qu n lý n x u NHTM ñư c hi u như sau:
“Qu n lý n x u c a ngân hàng thương m i là quá trình xây d ng và th c thi các
chi n lư c, các chính sách qu n lý và kinh doanh tín d ng nh m ñ t ñư c các m c
tiêu an toàn, hi u qu và phát tri n b n v ng; trong ñó tăng cư ng các bi n pháp
nh m phòng ng a n x u, ñi kèm v i các bi n pháp x lý n x u ñã phát sinh, t ñó
nh m tăng doanh thu, gi m chi phí và nâng cao ch t lư ng, hi u qu ho t ñ ng kinh
doanh c trong ng n h n và dài h n c a ngân hàng thương m i” [53], [54].
M c tiêu c a qu n lý n x u:
Qu n lý n x u là m t b ph n c a qu n lý RRTD, ñây là m t trong nh ng ho t
ñ ng ch ñ o c a NHTM. Qu n lý n x u ph i hư ng vào vi c ñ m b o tính hi u qu
c a ho t ñ ng tín d ng và không ng ng nâng cao ch t lư ng ho t ñ ng tín d ng c a
NHTM. Qu n lý n x u ph i hư ng vào m c tiêu ñem l i cách x lý có hi u qu nh t
và gi m t i m c th p nh t t n th t cho NHTM. Nói m t cách c th thì qu n lý n x u
luôn ph i nh m vào vi c h th p t n th t, nâng cao m c ñ an toàn kinh doanh c a
m i NHTM b ng các chính sách, các bi n pháp qu n lý, giám sát ho t ñ ng tín d ng
khoa h c và có hi u qu .
Trong xu hư ng toàn c u hoá hi n nay, ñòi h i các nư c ph i t do hoá, m c a
th trư ng trong lĩnh v c tài chính - ngân hàng. Do v y, các ho t ñ ng ngân hàng c n
ñư c th c hi n và qu n lý thông qua các tiêu chu n, tiêu chí có tính thông l qu c t ,
ñ c bi t là ho t ñ ng qu n lý n x u NHTM.
1.3.2. N i dung qu n lý n x u
39
ð bi n các m c tiêu qu n lý n x u tr thành hi n th c thì chúng ta ph i
nghiên c u n i dung c a vi c qu n lý n x u là gì? Vi c qu n lý n x u ñư c ti n
hành theo m t trình t nh t ñ nh, bao g m nh ng v n ñ sau:
1.3.2.1. Nh n bi t và phân lo i n x u
Nh n bi t n x u là bư c ñ u tiên trong quá trình qu n lý n x u ngân hàng, mà
trong ñó NHTM s căn c vào m t s tiêu th c nh t ñ nh ñ nh n di n ho c xác ñ nh
kho n n ñó có ph i là n x u hay không.
ð nh n bi t các kho n n x u, m i qu c gia v i s phát tri n c a h th ng
ngân hàng và th trư ng tài chính khác nhau s có nh ng quan ñi m khác nhau. M t s
tiêu chí thư ng ñư c các NHTM s d ng trong vi c nh n bi t n x u là:
Ngân hàng thanh toán qu c t (BIS)
Theo BIS có th nh n di n n x u thông qua ít nh t là m t trong hai d u hi u sau:
- Kho n n ñó quá h n ít nh t 90 ngày
- Có d u hi u rõ r t cho th y kh năng tài chính c a khách hàng ñang b gi m
sút gây nguy h i ñ n vi c tr n ngân hàng.
Như v y, m c dù m i kho n cho vay có v n ñ ñ u mang nh ng nét ñ c thù
riêng nhưng chúng ñ u có nh ng nét chung góp ph n c nh báo cho ngân hàng v n ñ
r c r i ñã b t ñ u n y sinh. Và cơ s ñ nh n di n n x u là d a vào th i gian quá h n
tr n trên 90 ngày ho c kh năng tr n là ñáng nghi ng .
Công ty B o hi m ti n g i Liên bang M (FDIC)
ð có th nh n di n n x u FDIC d a vào nh ng d u hi u sau ñây:
Nhóm các d u hi u liên quan ñ n nghĩa v v i ngân hàng
- Xu t hi n n quá h n do khách hàng không có kh năng hoàn tr ho c khách
hàng không mu n tr n ho c do vi c tiêu th hàng, thu h i công n ch m hơn d tính
- Vi c thanh toán ti n không ñúng k ho ch
- Nh ng k ho ch tr n mà ngư i vay ñã cam k t liên t c b phá v . Kì h n
c a kho n cho vay b thay ñ i liên t c và khách hàng luôn yêu c u ñư c gia h n n
Nh n bi t và
phân lo i n
x u
Ngăn
ng a
n x u
X
lý n
x u
ðo
lư ng
n x u
40
- Các s li u và tài li u c n thi t không ñư c kê khai chính xác và n p theo
ñúng k ho ch :
- Các tài li u quan tr ng ñư c yêu c u n p cho ngân hàng như b ng cân ñ i k
toán, báo cáo k t qu kinh doanh , báo cáo lưu chuy n ti n t , thuy t minh các báo cáo tài
chính…luôn b trì hoãn m t cách b t thư ng hay không có s gi i thích c a ngư i vay.
Ngân hàng có s nghi ng v s li u kê khai, hay s li u v doanh thu và dòng ti n th c t
có s chênh l ch khá l n so v i m c d ki n khi khách hàng xin vay
- Tài s n ñ m b o không ñ tiêu chu n, giá tr tài s n ñ m b o b gi m sút so
v i ñ nh giá khi cho vay. Có d u hi u tài s n ñã cho ngư i khác thuê, bán hay trao ñ i
ho c ñã bi n m t không còn t n t i
Nhóm các d u hi u liên quan ñ n ho t ñ ng kinh doanh c a khách hàng
- Nh ng thay ñ i b t thư ng trong phương pháp mà ngư i vay s d ng như
phương pháp ñ tính kh u hao TSCð, tr ti n lương, tính giá tr hàng t n kho, tính
thu …
- Th giá c phi u trên th trư ng có nh ng thay ñ i b t thư ng, có th rõ
nguyên nhân ho c chưa rõ nguyên nhân nhưng nh ng thay ñ i này theo chi u hư ng
không có l i cho doanh nghi p vay v n
- Nh ng thay ñ i b t thư ng ngoài d ki n và không gi i thích ñư c trong s
dư ti n g i c a khách hàng.
- Khách hàng ho t ñ ng thua l trong m t ho c nhi u năm, ñ c bi t th hi n
thông qua ch s l i nhu n ròng trên tài s n c a ngư i vay (ROA), l i nhu n ròng trên
v n c ph n ( ROE) hay thu nh p trư c tr lãi và thu (EBIT)
- Nh ng thay ñ i b t l i trong cơ c u v n c a ngư i vay như t l n ph i tr
trên v n ch s h u, t l n ph i tr trên t ng tài s n, kh năng thanh kho n hay m c
ñ ho t ñ ng.
- S thay ñ i thư ng xuyên v t ch c ban lãnh ñ o doanh nghi p; có nh ng
b t ñ ng và mâu thu n trong ban lãnh ñ o, tranh ch p trong quá trình qu n lý.
Như v y, FDIC l i nh n di n n x u qua các nghĩa v c a doanh nghi p ñ i
v i ngân hàng không ñư c th c hi n ho c th c hi n không ñ y ñ . Ngoài ra, n
x u còn ñư c nh n di n thông qua nh ng s thay ñ i b t thư ng trong ho t ñ ng
kinh doanh c a doanh nghiêp.
41
Tuy nhiên, quan ñi m này c a FDIC ph n nào không ph n ánh chính xác các
kho n n x u. B i hai d u hi u trên có th cùng xu t hi n nhưng m c ñ r i ro l i
có th khác nhau d n ñ n vi c kho n n ñó có th là n x u ho c không.
Vì v y, ngoài vi c căn c vào th i gian quá h n tr n trên 90 ngày, vi c
nh n di n n x u có th ñư c nh n bi t thông qua kh năng tr n c a khách hàng,
và kh năng tr n này ñư c ñánh giá d a trên kh năng x y ra r i ro cao.
Sau khi ñã ñư c nh n bi t, n x u s ñư c phân lo i vào các nhóm n có m c
ñ r i ro khác nhau.
Các qu c gia, các t ch c tài chính qu c t khác nhau ñ u có cách phân lo i n x u
riêng c a mình. Tác gi xin ñưa ra m t s cách phân lo i n x u ph bi n, c th là:
Phân lo i n theo Ngân hàng thanh toán qu c t
Theo BIS thì các kho n n ñư c phân lo i như sau:
(1) N ñ tiêu chu n: Kho n vay có kh năng ñư c thanh toán
(2) N c n chú ý ñ c bi t: Các kho n cho vay v i doanh nghi p mà có th có
khó khăn trong vi c thu h i
(3) N dư i chu n: Nh ng kho n cho vay mà ti n lãi ho c g c thanh toán ñã
quá h n 3 tháng. Ngân hàng s trích t l 10% d phòng cho các kho n vay b x p vào
lo i dư i chu n.
(4) N nghi ng : Là nh ng kho n vay có nghi ng trong vi c thanh toán và
ñư c xác ñ nh là s gây ra t n th t. Ngân hàng trích t l d phòng là 50% cho các
kho n cho vay có nghi ng .
(5) N có kh năng m t v n: Các kho n n ñư c ñánh giá là không có kh
năng thu h i ñư c áp d ng các bi n pháp b o v theo lu t phá s n. Các ngân hàng s
trích t l d phòng là 100% cho các kho n vay này.
V i cách phân lo i n c a BIS, thì n x u là các kho n n thu c 3 nhóm cu i
và chúng s ñư c ñánh giá theo m c ñ khó khăn khi thu h i.
Phân lo i n theo Ngân hàng th gi i (WB)
Ngân hàng th gi i ñã ti n hành phân lo i n theo b ng sau:
42
B ng 1.1. Phân lo i n c a Ngân hàng th gi i
Kho n
vay
Nh ng ñ c thù và th i h n
ð t tiêu
chu n
- Không nghi ng gì v kh năng tr n
- Tài s n ñư c b o ñ m hoàn toàn b ng ti n ho c tương ñương
- Quá h n dư i 90 ngày
C n theo
dõi
- Nh ng ñi m y u ti m tàng có th nh hư ng t i kh năng tr n
- Các ñi u ki n kinh t ho c vi n c nh tài chính khó khăn
- Quá h n dư i 90 ngày.
Dư i tiêu
chu n
- Các như c ñi m rõ r t v tín d ng có th nh hư ng t i kh năng tr n
- Nh ng kho n n ñã ñư c th a thu n l i
- Quá h n t 90-180 ngày
ðáng ng - Không ch c thu h i ñư c toàn b n d a trên các ñi u ki n hi n t i.
- Có kh năng th t thoát.
- Qúa h n t 180-360 ngày
M t v n - Các kho n vay không thu h i ñư c
- Quá h n hơn 360 ngày.
Ngu n: Ngân hàng th gi i
Theo cách phân lo i n mà WB ñưa ra, thì n x u cũng ñư c x p l n lư t vào
ba nhóm cu i, và ñư c phân lo i d a trên tiêu chí: th i gian quá h n tr n và kh
năng tr n .
Phân lo i n theo Ngân hàng Trung Ương Nh t B n (BOJ)
T i Nh t B n d a vào s ngày kh t n và các nhân t khác thì dư n tín d ng
ch ñư c phân thành ba nhóm: N tiêu chu n, n nghi ng và n m t v n trong ñó hai
nhóm n sau là n x u . Như v y, n x u ñư c x p vào hai nhóm cu i: N nghi ng
và n m t v n.
Phân lo i n theo Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam (SBV)
T i Vi t Nam, t năm 2000, n x u g n li n v i n t n ñ ng theo Quy t ñ nh
149/2001/Qð-TTg.
M c dù n i dung Quy t ñ nh 149/2001/Qð-TTg không quy ñ nh c th v n
x u, nhưng theo Quy t ñ nh này có th hi u n x u bao g m các kho n n t n ñ ng
phát sinh trư c 31/12/2000 và không có kh năng tr n , m c dù ngân hàng áp d ng
43
nhi u gi i pháp theo quy ñ nh hi n hành nhưng v n không thu h i ñư c n . Trong quá
trình tri n khai th c hi n Quy t ñ nh này, theo ñ ngh c a NHNN và các NHTM, Th
tư ng Chính ph ñã cho phép ñưa vào trong ñ án x lý n t n ñ ng ñ i v i m t s
kho n n chưa quá h n trư c 31/12/2000 nhưng có ñ căn c ñ xác ñ nh kh năng
khó thu h i n .
Như v y, vi c phân lo i các kho n n x u không căn c vào th i gian quá h n
c th mà căn c vào tính ch t và kh năng thu h i n thông qua các bi n pháp b o
ñ m c a kho n vay (có tài s n b o ñ m ho c không có tài s n b o ñ m) và tình tr ng
pháp lý khách hàng (không còn t n t i ho c còn t n t i, ho t ñ ng) ñ phân lo i thành
3 nhóm n v i các cơ ch x lý khác nhau, bao g m:
- N t n ñ ng có tài s n b o ñ m (n t n ñ ng nhóm 1);
- N t n ñ ng không có tài s n b o ñ m và không còn ñ i tư ng thu h i (n t n
ñ ng nhóm 2);
- N t n ñ ng có tài s n b o ñ m nhưng con n ñang còn t n t i, ho t ñ ng (n
t n ñ ng nhóm 3).
Ngày 22/04/2005, Th ng ñ c Ngân hàng Nhà nư c ký Quy t ñ nh s
493/2005/Qð-NHNN v vi c ban hành “Quy ñ nh v phân lo i n , trích l p và s d ng
d phòng ñ x lý r i ro tín d ng trong ho t ñ ng ngân hàng c a TCTD”. N x u c a
các TCTD ñư c xác ñ nh theo sát thông l qu c t (phân lo i căn c vào th c tr ng kinh
doanh và kh năng tr n c a khách hàng ch không ch căn c vào th i gian quá h n c a
kho n c p tín d ng). Theo ñó, các kho n n c a TCTD phân lo i theo 5 nhóm n có th
d a trên phương pháp phân lo i n ñ nh lư ng ho c ñ nh tính.
Phân lo i n theo phương pháp ñ nh lư ng:(ði u 6 – Qð 493/2005)[17]
Nhóm 1 - N ñ tiêu chu n: Các kho n n trong h n mà TCTD ñánh giá ñ
kh năng thu h i ñ y ñ c g c và lãi ñúng th i h n. Kho n n khác ñư c phân lo i
vào nhóm 1 khi khách hàng tr ñ y ñ n g c và lãi lãi treo kỳ h n ñã ñư c cơ c u l i
t i thi u trong vòng 1 năm ñ i v i các kho n n trung và dài h n, ba tháng ñ i v i các
kho n n ng n h n và ñư c TCTD ñánh giá là có kh năng tr n ñ y ñ n g c và lãi
ñúng th i h n theo th i h n ñã ñư c cơ c u l i.
Nhóm 2 - N c n chú ý: Bao g m các kho n n quá h n dư i 90 ngày; các
kho n n cơ c u l i th i h n tr n trong h n theo th i h n cơ c u l i. Các kho n n
khác ñư c phân vào nhóm 2.
44
Nhóm 3 - N dư i tiêu chu n: Bao g m các kho n n quá h n t 90 -180 ngày;
các kho n n cơ c u l i th i h n tr n quá h n dư i 90 ngày theo th i h n cơ c u
l i.Các kho n n khác ñư c phân vào nhóm 3.
Nhóm 4 - N nghi ng : Bao g m các kho n n quá h n dư i 180-360 ngày; các
kho n n cơ c u l i th i h n tr n quá h n 90-180 ngày theo th i h n cơ c u l i.Các
kho n n khác ñư c phân vào nhóm 4.
Nhóm 5- N có kh năng m t v n: Bao g m các kho n n quá h n trên 360
ngày; các kho n n cơ c u l i th i h n tr n quá h n trên 180 ngày theo th i h n cơ
c u l i.Các kho n n khác ñư c phân vào nhóm 5.
Như v y, n u phân lo i theo phương pháp ñ nh lư ng, thì n x u ñư c các
NHTM Vi t Nam phân lo i vào ba nhóm cu i, và là các kho n n có th i gian quá h n
t 90 ngày tr lên.
1.3.2.2. ðo lư ng n x u
Sau khi nh n bi t ñư c n x u, các NHTM s ti n hành ño lư ng, ư c lư ng
xác su t v n và t n th t mà kho n n x u ñó gây ra. N u các NHTM có th ư c
lư ng xác su t v n t c là ngân hàng ñã ño lư ng ñư c n x u theo phương pháp
ñ nh lư ng. Còn n u ch d ñoán, nhưng không ư c lư ng xác su t x y ra t n th t thì
ngân hàng m i ch ño lư ng theo phương pháp ñ nh tính.
Trong phương pháp ño lư ng r i ro ñ nh lư ng, theo các ñi u kho n c a hi p
ư c Basel II, các NHTM ñư c ch p thu n s d ng phương pháp d a trên x p h ng
n i b cơ b n (Foundation Internal Ratings Based – F-IRB ) ñ ñánh giá và ño lư ng
RRTD ( xem Ph l c 1). Phương pháp F-IRB này là m t trong nh ng nhân t r t
m i và ñ c bi t c a Basel II cho phép t b n thân các ngân hàng có th ư c tính
ñư c r i ro. Phương pháp này phù h p cho ngân hàng v i nhi u quy mô khác
nhau, nhi u c u trúc khách hàng doanh nghi p khác nhau và d a trên nh ng danh
m c r i ro khác nhau.
Cơ s lý thuy t c a phương pháp F-IRB là d a trên mô hình gi ñ nh m t nhân
t ñ i v i RRTD. Trong ñó, kh năng không tr ñư c n vay c a khách hàng ñư c
ñánh giá d a vào s chênh l ch gi a giá tr tài s n th ch p và giá tr danh nghĩa c a
kho n n vay. Giá tr tài s n c a các doanh nghi p s là m t bi n thay ñ i theo th i
gian, ch u m t ph n tác ñ ng c a các bi n c ng u nhiên như s thay ñ i theo th
trư ng hay chính sách. Kh năng v n s xu t hi n m t khi giá tr tài s n c a ngư i
45
ñi vay quá th p so v i giá tr danh nghĩa c a kho n n .
ð ño lư ng n x u, ngân hàng c n th c hi n hai n i dung công vi c chính sau:
Bư c 1: Xác ñ nh giá tr tài s n “Có” r i ro tín d ng
Ti n hành phân lo i tài s n “Có” theo các nhóm khách hàng : (a) doanh
nghi p; (b) chính ph ho c cơ quan nhà nư c khác; (c) ngân hàng; (d) cá nhân…
Xác ñ nh giá tr c a các c u ph n r i ro, bao g m:
Xác su t v n (PD – Probability of Default): ðo lư ng kh năng x y ra r i
ro tín d ng tương ng trong m t kho ng th i gian ( thư ng là m t năm).
T n th t do v n (LGD – Loss Given Default): Nh ng t n th t phát sinh trên
cơ s v n c a khách hàng, ñư c mô t b ng m t t l ph n trăm trên giá tr danh nghĩa
c a kho n cho vay. Các ngân hàng ph i ư c tính ph n LGD này cho các kho n ph i ñòi ñ i
v i m i doanh nghi p, cơ quan chính ph và các ngân hàng khác.
Trong phương pháp F-IRB, các kho n ph i ñòi chính ñ i v i các công ty, cơ
quan chính ph và các ngân hàng (không có tài s n ñ m b o) s ñư c ch ñ nh giá tr
LGD là 45%, n u là các kho n ph i ñòi ph ñ i v i các t ch c trên thì s ñư c ch
ñ nh là 75%. ð i v i các kho n ph i ñòi (có tài s n ñ m b o) là kho n ph i thu, các
kho n c m c , b t ñ ng s n thương m i (CRE) và b t ñ ng s n cư trú (RRE) và các tài
s n ñ m b o khác tho mãn ñi u ki n t kho n 509 ñ n 524 theo quy ñ nh c a Basel
II, thì ñư c áp d ng các giá tr LGD t i thi u mô t trong b ng 1.2 dư i ñây.
B ng 1.2: Giá tr LGD t i thi u ñ i v i các kho n ph i ñòi có tài s n ñ m b o
Lo i tài s n ñ m b o LGD t i thi u
Tài s n tài chính ñ tiêu chu n 0%
Kho n ph i thu 35%
CRE/RRE 35%
Kho n c m c khác 40%
Ngu n: Basel Committee on Banking Supervision (2005), “International
Convergence of Capital Measurement and Capital Standards (A Revised Framework).” [53]
T ng dư n c a khách hàng t i th i ñi m khách hàng không tr ñư c
n . (EAD – Exposure At Default)
46
Kỳ ñáo h n hi u d ng (M – effective Maturity) Khi các ngân hàng s d ng
phương pháp IRB cơ b n thì M s là 2.5 năm (tr các giao d ch repo v i M ch là 6
tháng). Cơ quan giám sát qu c gia có th l a ch n m c yêu c u trong ph m vi quy n
h n c a mình (ñ i v i nh ng ngân hàng s d ng c IRB cơ b n và nâng cao) ñ ño
lư ng M. Tuy nhiên, M không ñư c l n hơn 5 năm.
Tương t , phương pháp ti p c n tiêu chu n hóa, ngân hàng có th ghi nh n tác
ñ ng gi m thi u r i ro c a các tài s n b o ñ m b ng cách ñi u ch nh ghi gi m giá tr
r i ro LGD ho c EAD. Tuy nhiên, ñ tránh trùng l p, vi c ñi u ch nh giá tr r i ro ch
ñư c th c hi n m t l n, ho c ch v i LGD ho c ch v i EAD.
Tính toán giá tr tài s n “Có” r i ro theo công th c mà Basel II quy ñ nh (các
nhóm khách hàng khác nhau s áp d ng các công th c khác nhau).
Bư c 2: ði u ch nh giá tr v n t có d a trên ph n chênh l ch gi a t ng
giá tr t n th t d ki n (EL) và t ng d phòng r i ro tín d ng
ð xác ñ nh t ng giá tr t n th t d ki n, ngân hàng ph i c ng d n giá tr t n
th t d ki n c a t t c các kho n cho vay, ph i ñòi thu c các nhóm r i ro khác nhau,
trong ñó:
- M c t n th t d ki n EL (%) c a các kho n cho vay, ph i ñòi bình thư ng
ñ i v i doanh nghi p, chính ph , ngân hàng : EL = PD x LGD
- Còn ñ i v i các kho n cho vay có v n ñ , ngân hàng ph i s d ng ư c lư ng
t t nh t v giá tr t n th t d ki n. Trong ñó, giá tr t n th t d ki n EL c a các kho n
cho vay ñ c bi t: b ng tích s c a 8% v i h s r i ro tương ng c a kho n vay và
EAD.
Xác ñ nh t ng giá tr d phòng r i ro tín d ng b ng t ng t t c các lo i d
phòng ( bao g m d phòng c th , d phòng chung cho r i ro qu c gia, d phòng
chung cho các kho n cho vay, ph i ñòi). Giá tr các kho n d phòng c th cho v n
góp c ph n, các kho n ch ng khoán hóa không ñư c tính vào giá tr d phòng r i ro
tín d ng.
So sánh t ng giá tr t n th t d ki n EL và t ng giá tr d phòng r i ro tín d ng,
và ñi u ch nh tr c ti p vào giá tr v n t có ph n chênh l ch c a hai giá tr này.
Phương pháp F-IRB s d a trên vi c ño lư ng nh ng thi t h i không mong ñ i
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920

More Related Content

What's hot

PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...nataliej4
 
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Nguyễn Công Huy
 
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tailieu.vncty.com ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
Tailieu.vncty.com   ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...Tailieu.vncty.com   ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
Tailieu.vncty.com ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...Trần Đức Anh
 
Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...
Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...
Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm...
Luận án: Quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm...Luận án: Quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm...
Luận án: Quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
 
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
 
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (qua ...
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (qua ...Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (qua ...
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (qua ...
 
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
 
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
 
Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)
 
Luận án: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở V...
Luận án: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở V...Luận án: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở V...
Luận án: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở V...
 
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
 
Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY
Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAYLuận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY
Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY
 
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
 
Tailieu.vncty.com ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
Tailieu.vncty.com   ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...Tailieu.vncty.com   ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
Tailieu.vncty.com ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
 
Luận án: Điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình...
Luận án: Điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình...Luận án: Điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình...
Luận án: Điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình...
 
Luận án: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại ...
Luận án: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại ...Luận án: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại ...
Luận án: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại ...
 
La0235
La0235La0235
La0235
 
Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...
Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...
Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...
 
Luận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAYLuận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông ti...
 
Luận án: Quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm...
Luận án: Quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm...Luận án: Quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm...
Luận án: Quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm...
 
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
 

Similar to Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920

Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt NamLuận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...jackjohn45
 
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt NamQuản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt NamNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông th...
Luận án: Quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông th...Luận án: Quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông th...
Luận án: Quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông th...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của...
Lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của...Lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của...
Lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam
Luận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt NamLuận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam
Luận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ ...
Luận án: Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ ...Luận án: Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ ...
Luận án: Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...vietlod.com
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920 (20)

Luận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
Luận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt NamLuận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
Luận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
 
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAYLuận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
 
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAYLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt NamLuận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
 
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
 
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
 
Luận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel II
Luận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel IILuận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel II
Luận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel II
 
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu ...
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu ...LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu ...
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt NamQuản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
 
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
 
Luận án: Quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông th...
Luận án: Quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông th...Luận án: Quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông th...
Luận án: Quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông th...
 
Lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của...
Lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của...Lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của...
Lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của...
 
Luận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam
Luận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt NamLuận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam
Luận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam
 
Luận án: Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ ...
Luận án: Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ ...Luận án: Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ ...
Luận án: Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ ...
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT N...
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 

Recently uploaded (20)

CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 

Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920

  • 1. 1 B GIÁO D C VÀ ðÀO T O TRƯ NG ð I H C KINH T QU C DÂN -------- -------- NguyÔn thÞ hoµi ph−¬ng QU N LÝ N X U T I NGÂN HÀNG THƯƠNG M I VI T NAM LU N ÁN TI N SĨ KINH T HÀ N I, NĂM 2012 ðHKTQD*NguyÔnthÞhoµiph−¬ng*LUNÁNTINSĨKINHT*HÀNI-2012
  • 2. 2 B GIÁO D C VÀ ðÀO T O TRƯ NG ð I H C KINH T QU C DÂN -------- -------- NguyÔn thÞ hoµi ph−¬ng QU N LÝ N X U T I NGÂN HÀNG THƯƠNG M I VI T NAM CHUYÊN NGÀNH: KINH T TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG Mà S : 62.31.12.01 LU N ÁN TI N SĨ KINH T Ngư i hư ng d n khoa h c: 1. PGS.TS. PHAN TH THU HÀ 2. TS. ðÀO MINH PHÚC HÀ N I, NĂM 2012
  • 3. ii M C L C L I M ð U.................................................................................................. 1 1. GI I THI U NGHIÊN C U VÀ M C ðÍCH NGHIÊN C U.......10 1.1. Tính c p thi t c a ñ tài..................................................................10 1.2. M c ñích c a nghiên c u ................................................................11 1.3. Ph m vi và ñ i tư ng nghiên c u...................................................12 2. T NG QUAN NGHIÊN C U ...........................................................13 2.1. Tình hình nghiên c u nư c ngoài ...............................................13 2.2. Tình hình nghiên c u trong nư c ..................................................18 2.3. S khác bi t v nghiên c u c a tác gi so v i các nghiên c u trư c ñó ................................................................................................................. 21 3. PHƯƠNG PHÁP LU N VÀ NGU N S LI U ...............................21 3.1. Phương pháp lu n............................................................................21 3.2. Ngu n s li u ....................................................................................21 4. NH NG ðÓNG GÓP M I C A LU N ÁN .....................................22 4.1. V m t lý lu n...................................................................................22 4.2. V m t ng d ng th c ti n..............................................................22 5. THI T K NGHIÊN C U...................................................................23 CHƯƠNG 1: LU N C KHOA H C V N X U VÀ QU N LÝ......24 N X U NGÂN HÀNG THƯƠNG M I...................................................24 1.1. R i ro tín d ng và qu n lý r i ro tín d ng.......................................24 1.1.1. R i ro tín d ng...............................................................................24 1.2. N x u c a các ngân hàng thương m i.............................................30 1.2.1. Các quan ñi m v n x u c a ngân hàng thương m i................30 1.2.2. Nguyên nhân phát sinh n x u.....................................................33 1.2.3. Các tác ñ ng c a n x u ...............................................................37
  • 4. iii 1.3. Qu n lý n x u ngân hàng thương m i theo Hi p ư c Basel.........38 1.3.1. Quan ñi m v qu n lý n x u........................................................38 1.3.2. N i dung qu n lý n x u………………………………………….......32 1.3.3. Các nhân t nh hư ng ñ n ho t ñ ng qu n lý n x u..............65 K T LU N CHƯƠNG 1..............................................................................67 CHƯƠNG 2: KINH NGHI M QU N LÝ N X U NGÂN HÀNG THƯƠNG M I C A M T S NƯ C TRÊN TH GI I TRONG VÀ SAU KH NG HO NG KINH T ..............................................................68 2.1. Kinh nghi m qu n lý n x u ngân hàng thương m i c a m t s nư c trên th gi i trong và sau kh ng ho ng kinh t ............................68 2.1.1. Qu n lý n x u ngân hàng thương m i t i Hàn Qu c giai ño n kh ng ho ng 1997 ...................................................................................69 2.1.2 Qu n lý n x u ngân hàng thương m i t i Trung Qu c……....….72 2.1.3. Qu n lý n x u ngân hàng thương m i t i M .............................86 2.2. Bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam................................................92 2.2.1.Bài h c kinh nghi m cho chính ph Vi t Nam t hai cu c kh ng ho ng 1997 và 2008 c a các qu c gia trên th gi i...............92 2.2.2. Áp d ng kinh nghi m c a m t s qu c gia trên th gi i vào ho t ñ ng qu n lý n x u các NHTM Vi t Nam............................................93 CHƯƠNG 3: TH C TR NG QU N LÝ N X U T I CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG M I VI T NAM...........................................................98 3.1. N x u t i các Ngân hàng thương m i Vi t Nam ............................98 3.1.1. T ng quan v ho t ñ ng tín d ng c a các NHTM Vi t Nam......98 3.1.2 Di n bi n n x u t i các NHTM Vi t Nam................................101 3.1.3. Phân tích cơ c u n x u t i các NHTM Vi t Nam ....................109 3.2. Th c tr ng qu n lý n x u t i các NHTM Vi t Nam....................112 3.2.1. Môi trư ng pháp lý cho ho t ñ ng qu n lý n x u ...................112
  • 5. iv 3.2.2. Th c tr ng qu n lý n x u t i các NHTM Vi t Nam................115 3.3. ðánh giá v th c tr ng qu n lý n x u t i các ngân hàng thương m i Vi t Nam............................................................................................153 3.3.1. K t qu ñ t ñư c ..........................................................................153 3.3.2. H n ch trong ho t ñ ng qu n lý n x u và nguyên nhân.......156 CHƯƠNG IV. GI I PHÁP TĂNG CƯ NG QU N LÝ N X U ......170 T I CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG M I VI T NAM.......................170 4.1. ð nh hư ng trong ho t ñ ng qu n lý n x u c a các NHTM Vi t Nam............................................................................................................170 4.1.1. ð nh hư ng chung trong ho t ñ ng qu n lý r i ro tín d ng ...170 4.1.2. ð nh hư ng riêng trong ho t ñ ng qu n lý n x u..................172 4.2. Các gi i pháp tăng cư ng qu n lý n x u t i các NHTM Vi t Nam ....................................................................................................................173 4.2.1. Hoàn thi n chi n lư c và mô hình qu n lý r i ro tín d ng .....173 4.2.2. Nâng cao s c m nh tài chính.....................................................176 4.2.3. Phát tri n công ngh ngân hàng ................................................182 4.2.4. Nâng cao ch t lư ng ngu n nhân l c .......................................184 4.2.5. ð y m nh ho t ñ ng ki m tra, ki m soát n i b c a NHTM....190 4.2.6. Hoàn thi n mô hình ch m ñi m x p h ng tín d ng n i b doanh nghi p......................................................................................................192 4.3. M t s ki n ngh ................................................................................197 4.3.1. Ki n ngh v i Ngân hàng nhà nư c Vi t Nam..........................197 4.3.2. Ki n ngh v i Chính ph .............................................................210 K T LU N..................................................................................................216 CÁC CÔNG TRÌNH C A TÁC GI CÓ LIÊN QUAN ........................218 DANH M C TÀI LI U THAM KH O ..................................................219
  • 6. v DANH M C CÁC T VI T T T WTO T ch c thương m i th gi i (World Trade Organization) WB Ngân hàng th gi i (World Bank) IMF Qu ti n t qu c t (The International Monetary Fund) ECB Ngân hàng Trung Ương Châu Âu (The European Central Bank) NHTM Ngân hàng thương m i NHTW Ngân hàng Trung Ương RRTD R i ro tín d ng TSBð Tài s n b o ñ m USD ðôla M ( The United States Dollar) NDT Nhân dân t CBRC y ban Pháp ch Ngân hàng Trung Qu c ( The China Banking Regulatory Commission ) AMC Công ty qu n lý tài s n (Asset Management Company) CCB Ngân hàng Xây d ng Trung Qu c (China Construction Bank) NPLs N không sinh l i ( Non Performing Loans) CIC Trung tâm thông tin tín d ng ( Credit Information Center) FSB y ban n ñ nh tài chính ( Financial Stability Board) KAMCO Công ty qu n lý tài s n Hàn Qu c (Korea Asset Management Corporation) KDB Ngân hàng phát tri n Hàn Qu c ( Korea Development Bank) KDIC B o hi m ti n g i Hàn Qu c (The Korea Deposit Insurance Corporation)
  • 7. vi FDIC B o hi m ti n g i Liên Bang (The Federal Deposit Insurance Corporation) FIDF Qu phát tri n các ñ nh ch tài chính ( Financial Institutions Development Fund) FED C c d tr liên bang ( Federal Reserve System) NHNN Ngân hàng Nhà nư c DNNN Doanh nghi p Nhà nư c GDP T ng s n ph m qu c n i (Gross Domestic Product) TSCð Tài s n c ñ nh HðQT H i ñ ng qu n tr TCTD T ch c tín d ng DPRR D phòng r i ro VietinBank Ngân hàng thương m i c ph n công thương BIDV Ngân hàng ð u tư và phát tri n VCB Ngân hàng thương m i c ph n Ngo i thương ACB Ngân hàng thương m i c ph n Á Châu VBARD Ngân hàng nông nghi p và phát tri n nông thôn
  • 8. vii DANH M C SƠ ð , B NG, BI U ð 1. SƠ ð Sơ ñ 1.1: Quy trình qu n lý r i ro tín d ng....................................................21 Sơ ñ 1.2: Các nguyên nhân gây ra n x u......................................................30 Sơ ñ 1.3: M i quan h c a EL, UL ................................................................42 Sơ ñ 1.4: Quy trình ki m soát tín d ng liên t c .............................................54 Sơ ñ 1.5: Ngăn ng a và x lý r i ro tín d ng.................................................55 Sơ ñ 2.1: Quy trình x lý n x u c a Kamco ................................................71 Sơ ñ 3.1: Cơ c u t ch c c a b ph n tín d ng trong mô hình qu n lý r i ro tín d ng t p trung ..................................................................................................128 Sơ ñ 3.2: Mô hình qu n lý r i ro tín d ng t p trung t i BIDV ......................131 Sơ ñ 3.3: Mô hình qu n lý r i ro tín d ng phân tán t i VBARD...................135 Sơ ñ 4.1: ð xu t mô hình qu n lí r i ro tín d ng t ng th cho các NHTM Vi t Nam ...............................................................................................................................................172 2. B NG B ng 1.1: Phân lo i n c a Ngân hàng th gi i ..............................................36 B ng 1.2: Giá tr LGD t i thi u ñ i v i các kho n ph i ñòi có tài s n ñ m b o…40 B ng 1.3: Quy trình tín d ng............................................................................48 B ng 2.1: N x u c a các t ch c tài chính Hàn Qu c ...................................66 B ng 2.2: Mua n x u theo lo i hình n c a Kamco.......................................70 B ng 2.3: Mua n x u theo ngư i bán.............................................................71 B ng 2.4: Hình th c thanh lý n x u c a Kamco............................................72 B ng 3.1: Dư n tín d ng c a h th ng NHTM Vi t Nam 2001 - 2011 .........95 B ng 3.2: N x u c a các NHTM Vi t Nam...................................................99 B ng 3.3: N x u c a 5 ngân hàng l a ch n nghiên c u.................................103 B ng 3.4: T l n x u theo ngành kinh t t i VBARD (2007 -2011) ............108 B ng 3.5: T l n x u theo thành ph n kinh t t i VietinBank (2008 -2011) ..........................................................................................................................109
  • 9. viii B ng 3.6: T l n x u theo ñ i tư ng khách hàng t i VBARD (2008 -2011) ..........................................................................................................................109 B ng 3.7: Phân lo i n ñ i v i khách hàng là doanh nghi p thông thư ng… 114 B ng 3.8: Phân lo i n ñ i v i khách hàng là doanh nghi p m i thành l p….115 B ng 3.9: Phân lo i n x u t i các NHTM Vi t Nam (2006 – 2011)..............117 B ng 3.10: Phân lo i n theo nhóm c a các NHTM Vi t Nam 6 tháng ñ u năm 2011 .........................................................................................................................................117 B ng 3.11:Các NHTM Vi t Nam áp d ng phương pháp ño lư ng r i ro ñ nh tính.122 B ng 3.12: Các NHTM Vi t Nam áp d ng phương pháp ño lư ng r i ro ñ nh lư ng .........................................................................................................................................124 B ng 3.13: Thang x p h ng c a h th ng x p h ng tín d ng n i b doanh nghi p t i VCB……………….……………………………………………………….126 B ng 3.14: Các NHTM Vi t Nam áp d ng mô hình qu n lý r i ro tín d ng t p trung ...............................................................................................................................................130 B ng 3.15: Các NHTM Vi t Nam áp d ng mô hình qu n lý r i ro tín d ng phân tán .........................................................................................................................................134 B ng 3.16: Các NHTM Vi t Nam áp d ng mô hình ki m soát ñơn................139 B ng 3.17: Các NHTM Vi t Nam áp d ng mô hình ki m soát kép ................141 B ng 3.18: T l các bi n pháp x lý, thu n áp d ng t i Vietinbank (2006-2011) .........................................................................................................................................143 B ng 3.19: T l các bi n pháp x lý, thu n áp d ng t i BIDV (2006-2011) ..........................................................................................................................144 B ng 3.20: Trích l p và s d ng d phòng RRTD t i các NHTM Vi t Nam .147 B ng 3.21: N x u ngo i b ng c a các NHTM Vi t Nam ..............................148 B ng 3.22: M t s ch tiêu v ho t ñ ng ngân hàng giai ño n 2006 – 2010......151
  • 10. ix 3. BI U ð Bi u ñ 2.1: Tình hình tăng trư ng tín d ng nóng t i Trung Qu c.................74 Bi u ñ 2.2: T l n x u t i các NHTM Trung Qu c ....................................76 Bi u ñ 2.3: T l n x u t i các NHTM M ..................................................85 Bi u ñ 2.4: T l các kho n n m t v n ròng theo Quý t i M .....................86 Bi u ñ 3.1: T c ñ tăng trư ng dư n và t c ñ tăng trư ng GDP t i Vi t Nam96 Bi u ñ 3.2. T l cho vay có ch ñ nh trong ho t ñ ng cho vay c a các NHTM Vi t Nam .............................................................................................................98 Bi u ñ 3.3: Th c tr ng n x u c a h th ng NHTM Vi t Nam.....................100 Bi u ñ 3.4a: T l n x u t i m t s NHTM c ph n Vi t Nam ñã niêm y t c phi u (2008 – 2010). ........................................................................................100 Bi u ñ 3.4b: T l n x u t i m t s NHTM c ph n Vi t Nam ñã niêm y t c phi u 2011........................................................................................................101 Bi u ñ 3.5: T l n x u c a 5 ngân hàng l a ch n nghiên c u....................105 Bi u ñ 3.6: N x u theo ngành kinh t t i VietinBank năm 2011 .................107 Bi u ñ 3.7: N x u theo nhóm t i các NHTM Vi t Nam 2008 .....................119 Bi u ñ 3.8: N x u theo nhóm t i các NHTM Vi t Nam 2009 .....................119 Bi u ñ 3.9: N x u theo nhóm t i các NHTM Vi t Nam 2010 .....................120 Bi u ñ 3.10: N x u theo nhóm t i các NHTM Vi t Nam 2011 ...................121
  • 11. 10 L I M ð U 1. GI I THI U NGHIÊN C U VÀ M C ðÍCH NGHIÊN C U 1.1. Tính c p thi t c a ñ tài Trong n n kinh t th trư ng, h th ng ngân hàng ñư c ví như huy t m ch c a c n n kinh t . H th ng ngân hàng qu c gia ho t ñ ng m t cách thông su t, lành m nh là ti n ñ ñ các ngu n l c tài chính ñư c luân chuy n, phân b và s d ng có hi u qu , t ñó kích thích tăng trư ng kinh t m t cách b n v ng. Tuy nhiên bên c nh vai trò to l n ñó, ngư i ta không th không nói t i nh ng “t n th t” và “h u qu ” n ng n mà h th ng ngân hàng có th gây ra n u như các ho t ñ ng c a chúng tr nên “tr c tr c”. Nh ng r i ro trong ho t ñông kinh doanh c a ngân hàng có th t o ra ph n ng dây chuy n, kéo theo ñó là s s p ñ c a c h th ng. L ch s th gi i ñã t ng ch ng ki n nh ng v s p ñ ngân hàng v i quy mô lan r ng toàn c u cũng như h u qu n ng n mà nó ñem l i: 1929-1933 v i cu c ð i kh ng ho ng trong h th ng tư b n; năm 1997 v i cu c kh ng ho ng tài chính ðông Á và v a qua năm 2008, c th gi i ñã ph i ñ i m t v i cơn bão kh ng ho ng tài chính toàn c u. Nh c t i nguyên nhân c a kh ng ho ng tài chính, ph i nh c t i nh ng r i ro trong ho t ñ ng ngân hàng, mà tâm ñi m c a nó là nh ng r i ro phát sinh trong ho t ñ ng tín d ng. Bài h c v các cu c kh ng ho ng tài chính di n ra trên các th trư ng tài chính - ti n t l n trên th gi i như M , Anh, Pháp, Nh t, Canada…cho th y vi c các ngân hàng thương m i ch ñ ng ng phó v i các r i ro và xây d ng cho mình nh ng chi n lư c qu n tr r i ro là th c s c n thi t. R i ro tín d ng luôn g n li n v i các kho n N x u (non – performing loan), ñó là các kho n n không còn kh năng sinh l i hay không có kh năng thu h i. B i v y, qu n lý r i ro trong ho t ñ ng tín d ng cũng là qu n lý các kho n n x u. Vi c qu n lý ñ ngăn ng a nh ng kho n n x u phát sinh cũng như có nh ng bi n pháp ñ x lý ñã và ñang tr thành v n ñ n i c m hi n nay trong ho t ñ ng tài chính ngân hàng. Tr thành thành viên th 150 c a t ch c thương m i th gi i (WTO), các NHTM Vi t Nam ñang t ng bư c bư c vào vòng xoáy c a chuy n ñ ng h i nh p và toàn c u hoá. Xu hư ng t do hoá thương m i và t do hoá tài chính ngày càng r ng kh p, m nh m ñã và ñang chi ph i khuynh hư ng, c u trúc v n ñ ng c a h th ng tài chính, NHTM Vi t Nam. ði u này ñ ng nghĩa v i vi c các NHTM Vi t Nam s ph i ñ i m t v i cu c c nh tranh gay g t không ch riêng th trư ng trong nư c mà còn
  • 12. 11 nư c ngoài. B i v y các NHTM Vi t Nam c n ph i có nh ng ho ch ñ nh riêng cho mình nh m ñ ng v ng và kh ng ñ nh v th c a mình trên trư ng qu c t . Hi n nay cùng v i xu hư ng phát tri n chung trong lĩnh v c ngân hàng, h th ng NHTM Vi t Nam ñã m r ng ph m vi ho t ñ ng theo hư ng tăng t tr ng d ch v phi tín d ng. Tuy nhiên chúng ta v n không th ph nh n r ng hi n t i và trong tương lai tín d ng v n ñem l i ngu n thu chính cho các ngân hàng này. Do v y, ki m soát ch t lư ng tín d ng là yêu c u c n thi t trong qu n tr ngân hàng, v i m c tiêu ñ m b o cho ho t ñ ng tín d ng an toàn, hi u qu . Các qu c gia trên th gi i và các t ch c tài chính qu c t như Ngân hàng th gi i (WB), Qu ti n t Qu c t (IMF) hay u ban Basel ñã quan tâm r t nhi u ñ n vi c qu n lý n x u khi xây d ng chi n lư c ki m soát r i ro tín d ng. Vi c phát sinh nhi u kho n thi t h i ñáng k do th c hi n nh ng kho n tín d ng kém hi u qu ñã khi n các ngân hàng ngày càng chú tr ng hơn ñ n qu n lý n x u. Qu n lý n x u m t cách có h th ng s giúp nh n bi t các kho n n x u, t ñó có th phòng ng a hay x lý nó hi u qu hơn. Vi t Nam, n x u ch th c s b t ñ u ñư c quan tâm ñúng m c trong vài năm g n ñây. Các k t qu nghiên c u ñã gây ra m i lo ng i l n v r i ro tín d ng ñ i v i các nhà qu n tr ngân hàng cũng như các nhà ho ch ñ nh chính sách. Năm 2011, n x u ñã lên t i 10% t ng dư n c a các ngân hàng, gây tác ñ ng x u ñ n ho t ñ ng c a n n kinh t nói chung và h th ng ngân hàng nói riêng. N x u hi n nay như c c máu ñông trong m ch máu, nên có bơm ñ n m y, máu tín d ng v n không th ch y ñư c. N x u m c cao tr thành gánh n ng c a các NHTM, làm ch m quá trình ñ i m i và phát tri n kinh t Vi t Nam. N u không ñư c qu n lý nghiêm túc nó s ti p t c gây ra nhi u thi t h i l n cho h th ng NHTM Vi t Nam, gi m l i th c nh tranh trong ñi u ki n Vi t Nam h i nh p qu c t . Chính b i v y, vi c qu n lý n x u ñang ñư c Ngân hàng nhà nư c và các NHTM Vi t Nam ráo ri t th c hi n nh m lành m nh hóa h th ng ngân hàng, gi i t a t c ngh n cho h th ng tín d ng. Tuy nhiên, câu h i ñ t ra là qu n lý n x u s ñư c th c hi n b ng cách nào ñ ñ m b o tính kh thi và hi u qu ? Xu t phát t th c tr ng trên, tác gi ñã ch n v n ñ : “Qu n lý n x u t i ngân hàng thương m i Vi t Nam” làm ñ tài nghiên c u cho lu n án. 1.2. M c ñích c a nghiên c u Toàn b n i dung c a lu n án s nghiên c u t các v n ñ mang tính lý thuy t c a n x u, ñ n th c tr ng qu n lý n x u t i các NHTM Vi t Nam, nghiên c u kinh
  • 13. 12 nghi m qu n lý n x u t i các qu c gia trên th gi i và cu i cùng là nh ng gi i pháp cũng như ki n ngh ñư c ñ xu t nh m tăng cư ng ho t ñ ng qu n lý n x u t i các NHTM Vi t Nam. C th như sau: (i) H th ng hóa cơ s lý lu n v qu n lý r i ro tin d ng, v n x u và qu n lý n x u t i các NHTM, bao g m vi c tìm hi u các quan ni m khác nhau v n x u, cách nh n bi t, phân lo i, ño lư ng cũng như qu n lý n x u. Các v n ñ này ñư c ti p c n d a trên các nguyên t c c a Hi p ư c Basel trong ho t ñ ng qu n tr r i ro tín d ng ngân hàng. (ii) Nghiên c u kinh nghi m v qu n lý n x u t i m t s ngân hàng trên th gi i. Tìm hi u v các mô hình x lý n c a m t s qu c gia trên th gi i và rút ra bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam (iii) Làm rõ th c tr ng v tình hình n x u và qu n lý n x u t i các NHTM Vi t Nam thông qua vi c phân tích các s li u thu th p. Qua ñó, xác ñ nh nh ng h n ch trong ho t ñ ng qu n lý n x u t i các NHTM Vi t Nam hi n nay. (iv) ð xu t các gi i pháp cũng như ki n ngh nh m tăng cư ng qu n lý n x u t i các NHTM Vi t Nam. 1.3. Ph m vi và ñ i tư ng nghiên c u 1.3.1. Ph m vi nghiên c u Lu n án nghiên c u ho t ñ ng qu n lý n x u t i các NHTM nói chung và m t s NHTM Vi t Nam nói riêng. Ph m vi th c hi n nghiên c u là 5 NHTM chi m th ph n l n trong h th ng NHTM Vi t Nam bao g m: NHTM CP Ngo i thương Vi t Nam, NHTM CP Công Thương Vi t Nam, Ngân hàng ð u tư và phát tri n Vi t Nam, Ngân hàng Nông nghi p và phát tri n nông thôn Vi t Nam và NHTM CP Á Châu. Các ngân hàng này ñang chi m t i 52,8% th ph n tín d ng trong toàn h th ng NHTM Vi t Nam [23], [26]. C th như sau: Theo báo cáo thư ng niên c a Ngân hàng Nhà nư c và các NHTM Vi t Nam năm 2011, th ph n trong ho t ñ ng tín d ng c a Ngân hàng Nông nghi p và phát tri n nông thôn là: 17,9%, NHTM CP Ngo i thương Vi t Nam là 8,1%, NHTM CP Công thương là 11,4%, ngân hàng ð u tư và phát tri n Vi t Nam là 11,4% và NHTM CP Á Châu là 4% [23], [26]. Th i gian th c hi n nghiên c u là giai ño n 2005 – 2011. Lý do tác gi l a ch n giai ño n này là vì năm 2005 ñư c ñánh giá là c t m c quan tr ng trong ho t ñ ng qu n lý n x u c a các NHTM Vi t Nam b i có s ra ñ i c a Quy t ñ nh
  • 14. 13 493/2005/Qð- NHNN Vi t Nam v vi c ti n hành phân lo i n , trích l p và s d ng d phòng r i ro trong ho t ñ ng qu n lý r i ro tín d ng c a các NHTM Vi t Nam nói riêng và ho t ñ ng qu n lý n x u nói chung. N x u ñư c nghiên c u trong ph m vi lu n án ch bao g m n x u c a các doanh nghi p. 1.3.2. ð i tư ng nghiên c u Lu n án t p trung nghiên c u vào các v n ñ : (1) Cơ s lý lu n v ho t ñ ng qu n lý n x u NHTM (2) Kinh nghi m qu n lý n x u NHTM c a các nư c trên th gi i (3) Tình hình n x u c a các NHTM Vi t Nam trong nh ng năm v a qua, ñ ng th i tìm hi u, ñánh giá v th c tr ng qu n lý n x u c a m t s NHTM chi m th ph n l n trong h th ng NHTM Vi t Nam. 2. T NG QUAN NGHIÊN C U 2.1. Tình hình nghiên c u nư c ngoài Có r t nhi u quan ñi m khác nhau v n x u. Quan ñi m v n x u khác nhau các qu c gia và trong m t n n kinh t dư i góc nhìn c a các ch th khác nhau thì quan ñi m v n x u cũng có s khác bi t. N u ñ ng dư i góc nhìn c a các NHTM thì n x u có th hi u là nh ng kho n cho vay không có kh năng sinh l i hay nh ng kho n cho vay không còn ho t ñ ng (NPLs : non – performing loans). Trên th c t , không có chu n toàn c u ñ ñ nh nghĩa n x u. Nhi u quan ñi m ña d ng cùng song song t n t i. Trư c tiên là quan ñi m v n x u c a NHTW Châu Âu (ECB). Quan ñi m c a ECB (2001) cho r ng “ N x u là nh ng kho n cho vay không có kh năng thu h i ho c là nh ng kho n cho vay có th không thanh toán ñ y ñ cho ngân hàng” [64]. Như v y, quan ñi m này ñư c xác ñ nh d a trên k t qu tr n cu i cùng c a khách hàng ñ i v i ngân hàng. Trong khi ñó, Qu ti n t qu c t (IMF) (2005) l i nh n m nh: “M t kho n cho vay ñư c coi là không sinh l i (n x u) khi ti n thanh toán lãi và/ho c ti n g c ñã quá h n t 90 ngày tr lên, ho c các kho n thanh toán lãi ñ n 90 ngày ho c hơn ñã ñư c tái cơ c u hay gia h n n , ho c các kho n thanh toán dư i 90 ngày nhưng có các nguyên nhân nghi ng vi c tr n s ñư c th c hi n ñ y ñ " [64]. V i quan ñi m này, n x u ñư c nh n d ng qua hai giác ñ : th i gian quá h n và kh năng tr n ñáng nghi ng . Còn tiêu chu n k toán và ngân hàng qu c t IAS 39, thư ng ñ c p ñ n khái
  • 15. 14 ni m này như nh ng kho n cho vay b t n th t ( loans being impaired) hơn là c m t “n x u” . (non- performing loans)[64]. V khái ni m ho t ñ ng qu n lý n x u, y ban Basel v Giám sát Ngân hàng (2005) cho r ng: “Qu n lý N x u là quá trình xây d ng và th c thi các chi n lư c, các chính sách qu n lý và kinh doanh tín d ng nh m ñ t ñư c m c tiêu an toàn, hi u qu và phát tri n b n v ng; trong ñó tăng cư ng các bi n pháp nh m phòng ng a và h n ch s phát sinh n x u, ñi kèm v i các bi n pháp x lý nh ng kho n n x u ñã phát sinh, t ñó nh m tăng doanh thu, gi m chi phí và nâng cao ch t lư ng, hi u qu ho t ñ ng kinh doanh c trong ng n h n và dài h n c a NHTM”[53]. V n ñ n x u ngày càng thu hút ñư c nhi u s quan tâm trong vài th p k g n ñây. H u h t các nghiên c u ñ u cho r ng h u qu tr c ti p c a t l n x u tăng cao trong h th ng ngân hàng là ngân hàng phá s n. R t nhi u nghiên c u v nguyên nhân phá s n c a ngân hàng ch ra r ng ch t lư ng tài s n là m t y u t d ñoán v n r t quan tr ng v m t th ng kê (Dermirgue-Kunt 1989, Barr và Siems 1994) và các t ch c ngân hàng trư c khi phá s n luôn có m c n x u r t cao. Nhi u l p lu n l i cho r ng trì tr kinh t là m t trong nh ng nguyên nhân chính c a n x u ngân hàng. M i kho n n x u t i m t khu v c tài chính ñư c xem là hình nh ph n chi u c a m t doanh nghi p y u kém và không l i nhu n. T quan ñi m này cho th y vi c gi m thi u n x u là ñi u ki n c n thi t ñ c i thi n tr ng thái kinh t . N u n x u v n t n t i và ti p t c gia tăng, các ngu n l c s m c k t trong nh ng khu v c không l i nhu n, kìm hãm s phát tri n kinh t và làm gi m hi u qu kinh t . N x u còn liên quan t i tính hi u qu c a khu v c ngân hàng. Nhi u nhà kinh t ñã nh n th y r ng các ngân hàng phá s n có xu hư ng n m xa so v i biên hi u qu nh t (Berger và Humphrey (1992), Barr và Siems (1994), DeYoung và Whalen (1994), Wheelock và Wilson (1994)), do nh ng ngân hàng này không t i ưu hóa các quy t ñ nh v danh m c ñ u tư c a mình b ng cách cho vay ít hơn so v i kh i lư ng ñư c yêu c u. Hơn th , có nhi u b ng ch ng r ng gi a các ngân hàng không phá s n, t n t i m i quan h ngư c chi u gi a n x u và hi u qu ho t ñ ng (Kwan và Eisenbeis (1994), Hughes và Moon (1995), Resti (1995)). Các nghiên c u ñã ch ra r ng: n x u càng tăng thì hi u qu ho t ñ ng c a ngân hàng càng gi m.
  • 16. 15 T l n x u tăng cao cũng d n t i xu hư ng mu n thu h p tín d ng c a các ngân hàng. Agung et.al. (2001) ñã s d ng phân tích d li u vi mô và vĩ mô ñ nghiên c u s t n t i c a hi n tư ng thu h p tín d ng t i Indonesia sau kh ng ho ng 1997, khi mà t l n x u t i nư c này tăng v t. Ngoài ra, trên th gi i có khá nhi u các nghiên c u lu n bàn v nguyên nhân gây ra n x u ngân hàng. ð i v i các nguyên nhân gây ra n x u và s nh hư ng c a n x u ñ n hi u qu ho t ñ ng kinh doanh ngân hàng, ph i k ñ n nghiên c u c a Keeton, William và Morris (1987). Trong nghiên c u c a mình, tác gi ñã th c hi n nghiên c u trên các NHTM b thua l t i Hoa Kỳ trong giai ño n 1979-1985 ñ ng th i s d ng t l n x u làm thư c ño chính cho vi c ño lư ng r i ro tín d ng t i các ngân hàng này. Mô hình ki m ñ nh ñã ch ra r ng các ñi u ki n kinh t riêng bi t ñ a phương cùng v i s y u kém trong ho t ñ ng qu n lý ngân hàng là các nguyên nhân chính d n ñ n r i ro tín.d ng. Nghiên c u này cũng cho th y r ng các NHTM s n sàng cho vay nh ng món m o hi m thư ng có r i ro v n cao hơn so v i các ngân hàng khác. M t s nghiên c u ti p theo sau nghiên c u c a Keeton, William và Morris (1987) cũng lý gi i tương t v các y u t gây ra n x u ñ i v i các kho n cho vay t i M . Ví d nghiên c u c a Sinkey, Joseph. F và Greenwalt (1991) th c hi n trên các NHTM l n M l p lu n r ng c hai y u t bên trong và bên ngoài ngân hàng ñ u là tác nhân gây ra s ñ v tín d ng. Tác gi tìm th y m t m i quan h thu n chi u gi a t l n x u trong các kho n cho vay v i các y u t ch quan c a ngân hàng như cho vay v i lãi su t cao, hay cho vay nhi u quá m c…. Tương t như các nghiên c u trư c ñó, Sinkey, Joseph. F và Greenwalt (1991) cũng cho r ng các ñi u ki n kinh t vĩ mô trong khu v c cũng gi i thích cho s phát sinh các kho n n x u ngân hàng. Các nhân t vĩ mô này bao g m: t c ñ tăng trư ng kinh t , t l l m phát hay t giá h i ñoái hàng năm... Nghiên c u s d ng mô hình h i quy tuy n tính ñơn gi n d a trên d li u c a các NHTM l n t i Hoa Kỳ giai ño n 1984-1987. Ti p t c phát tri n nghiên c u trư c ñó c a mình, Keeton (1999) s d ng d li u các năm 1982 -1996 và mô hình véc tơ t h i quy, ñ phân tích tác ñ ng c a t c ñ tăng trư ng tín d ng, quy trình tín d ng… v i tình tr ng qu t n c a khách hàng M . Nghiên c u cho chúng ta b ng ch ng v m i quan h ch t ch thu n chi u gi a t c ñ tăng trư ng tín d ng v i kh năng suy y u c a các tài s n cho vay. C th , Keeton (1999) cho th y, t c ñ tăng trư ng tín d ng nhanh chóng k t h p v i các tiêu
  • 17. 16 chu n tín d ng ñư c h th p ñã gây ra thi t h i n ng n khi cho vay m t s bang trên nư c M . Trong nghiên c u này, n x u ñư c ñ nh nghĩa là các kho n cho vay quá h n quá 90 ngày ho c các kho n vay không tr lãi. Các nghiên c u các h th ng tài chính khác cũng cho k t qu tương t như các nghiên c u M . Ví d , Bercoff và c ng s (2002) nghiên c u v n ñ n x u ñ i v i h th ng NHTM Argentina trong giai ño n năm 1993-1996, cho r ng các kho n n x u b nh hư ng n ng n b i c hai y u t n i b ngân hàng và y u t kinh t vĩ mô. Tác gi ñã nghiên c u riêng bi t các tác ñ ng c a các y u t n i b ngân hàng và kinh t vĩ mô xem m c ñ nh hư ng c a t ng nhóm nhân t như th nào. Salas, Vincente và Saurina (2002) ñã s d ng mô hình ki m ñ nh v i b ng d li u giai ño n 1985-1997 ñ ñi u tra các y u t gây ra các kho n n x u c a các ngân hàng Tây Ban Nha. Nghiên c u cho th y v i t c ñ tăng trư ng kinh t GDP, s m r ng tín d ng nhanh chóng, s m r ng quy mô ngân hàng, t l an toàn v n và v th c a ngân hàng trên th trư ng tài chính khác nhau s d n ñ n s khác bi t v t l n x u. Ba năm sau ñó, Jimenez, Gabriel và Saurina (2005) khi ti p t c nghiên c u v v n ñ n x u t i các NHTM t i Tây Ban Nha giai ño n 1984-2003, ñã cung c p b ng ch ng s ng ñ ng r ng t l n x u có liên quan m t thi t ñ n t c ñ tăng trư ng kinh t GDP, m t b ng lãi su t cao và ñi u ki n tín d ng d dãi. Nghiên c u này cho r ng v i lãi su t cao, các ngân hàng thư ng b hút vào “ tâm lý b y ñàn” khi lôi kéo nhau cho vay quá m c d n ñ n các kho n n x u. S d ng mô hình d a trên b ng d li u áp d ng cho m t s nư c Sahara - châu Phi, Fofack (2005) tìm th y b ng ch ng cho th y khi kinh t kh ng ho ng, cung ng ti n t quá m c, lãi su t cho vay thay ñ i, và s tăng trư ng nóng c a các kho n vay liên ngân hàng là y u t quy t ñ nh quan tr ng d n ñ n s phát sinh các kho n n x u t i các nư c này. Tài li u này cũng cung c p b ng ch ng v m i quan h thu n chi u gi a t l l m phát và t l n x u. Fofack (2005), cho th y r ng l m phát góp ph n t o nên các kho n n x u các nư c Sahara - châu Phi. Theo nghiên c u này, l m phát gây ra s xói mòn nhanh chóng tài s n các NHTM và gia tăng r i ro tín d ng các nư c châu Phi. Cũng có b ng ch ng gi a n x u và t giá h i ñoái. Fofack (2005) cho bi t nh ng thay ñ i trong t giá th c s có tác ñ ng ñ n các kho n n x u t i m t s ti u vùng Sahara châu Phi. Tác gi cho r ng k t qu này là do các kho n cho vay quá l n
  • 18. 17 cho ngành xu t kh u nông nghi p, b tác ñ ng m nh b i t giá trong nh ng năm 80 và ñ u nh ng năm 90. Như v y, ñã có s liên h gi a các y u t kinh t vĩ mô và các kho n n x u, trong ñó các kho n n x u ph thu c vào tính ch t, ñ c ñi m c a m t s n n kinh t châu Phi. T i Châu Á, Rajan, Rajiv và Dhal (2003) ñã s d ng b ng phân tích h i quy ñ ch ra r ng nh ng ñi u ki n kinh t vĩ mô thu n l i (tính b ng s tăng trư ng GDP) và các y u t tài chính, các ñi u ki n tín d ng, quy mô ngân hàng, chi n lư c tín d ng tác ñ ng ñáng k ñ n các kho n n x u t i các NHTM n ð . Hu và c ng s (2006) có phân tích m i quan h gi a n x u và cơ c u s h u c a các NHTM t i ðài Loan v i m t b d li u vào giai ño n 1996-1999. Nghiên c u cho th y hình th c s h u cũng là m t nguyên nhân gây ra n x u : c th các ngân hàng có t l s h u nhà nư c cao hơn s có các kho n n x u th p hơn so v i các ngân hàng khác. Hu và c ng s (2006) cũng cho th y r ng quy mô ngân hàng có m i quan h ngh ch chi u v i các kho n n x u, (quy mô ngân hàng càng l n thì t l n x u càng nh ) trong khi ña d ng hóa danh m c cho vay c a ngân hàng l i không ph i là y u t quy t ñ nh. Khemraj, Pasha (2009), ñã s d ng phương pháp phân tích h i quy và b ng d li u trong 10 năm ( 1994- 2004) ñ xác ñ nh m i quan h gi a các bi n s kinh t vĩ mô, các y u t n i b ngân hàng v i t l n x u t i các NHTM Guyana. B ng ch ng cho th y t giá có nh hư ng m nh m nh t t i t l n x u t i các NHTM Guyana, ta th y r ng b t c khi nào có m t s suy gi m v kh năng c nh tranh qu c t c a n n kinh t Guyana thì t l n x u s cao hơn. Khemraj, Pasha cũng tìm th y b ng ch ng v m i quan h ngh ch chi u gi a t c ñ tăng trư ng kinh t và các kho n n x u. K t qu cho r ng tác ñ ng c a tăng trư ng GDP t i các kho n n x u là t c th i. Còn l m phát l i không ph i là m t y u t quy t ñ nh quan tr ng t i t l n x u trong h th ng ngân hàng Guyana. ð i v i các bi n s ngân hàng, nghiên c u th y r ng các ngân hàng có lãi su t cho vay cao thì có xu hư ng ph i ch u các kho n n x u nhi u hơn. Tuy nhiên, trái v i các b ng ch ng qu c t , k t qu c a Khemraj, Pasha l i cho th y không có nh hư ng ñáng k gi a quy mô c a m t ngân hàng và t l n x u. Nghiên c u còn cho th y r ng các ngân hàng tích c c hơn trong th trư ng tín d ng, t c là có t c ñ tăng trư ng tín d ng cao có th s có ít t l n x u, ñi u này mâu thu n v i nh ng nghiên c u trư c ñó.
  • 19. 18 2.2. Tình hình nghiên c u trong nư c trong nư c, cũng ñã có m t s công trình nghiên c u liên quan ñ n v n ñ n x u ngân hàng. C th , các v n ñ v n x u ñã ñư c ñ c p m t s lu n văn th c s trong th i gian qua. Lu n văn th c s c a Nguy n Tu n Anh (2004), Bùi Th Thu Lan (2005), Vũ H u Biên (2010) nghiên c u v v n ñ n x u t i Ngân hàng Nông nghi p và phát tri n nông thôn. Lu n văn th c s c a Nguy n Thành ðô (2005), M c ðình Khuy n (2006), Nguy n Th Vân Huy n (2010), Cù Hoài Thanh (2010) nghiên c u v các gi i pháp nh m h n ch và x lý n x u t i Ngân hàng Ngo i thương Vi t Nam. Lu n văn th c s c a Nguy n Huy Hoàng (2007), Nguy n Qu c Vi t (2008) ñư c th c hi n nghiên c u t i Ngân hàng ñ u tư và phát tri n Vi t Nam”... Như v y, m c dù v n ñ n x u ñã ñư c quan tâm khá nhi u các lu n văn th c s , nhưng khi nghiên c u sâu vào n i dung, tác gi nh n th y: Th nh t: Ph n l n các nghiên c u trên m i ch d ng l i vi c nghiên c u h n ch s phát sinh các kho n n x u ho c vi c x lý các kho n n x u, ch chưa có s k t h p toàn di n gi a hai v n ñ này. Trong khi ñó th c ti n ñòi h i ph i qu n lý n x u ñ ng th i trên c hai giác ñ : h n ch s phát sinh n x u và x lý nh ng kho n n x u ñã phát sinh như th nào. Th hai: Các công trình nghiên c u này m i ch d ng l i m t ngân hàng c th mà chưa m r ng ra ph m vi toàn b h th ng ngân hàng. Th ba: Chưa tác gi nào ñi sâu nghiên c u cách nh n bi t, ño lư ng, xây d ng gi i h n t l n x u áp d ng cho t ng ngân hàng ñ n vi c ti p c n cách tính trích l p d phòng theo tiêu chu n qu c t . ð i v i lu n án ti n sĩ trong nư c, nghiên c u c a Ph m Quý Hoà (1994) ñã ch ra nh ng gi i pháp c n thi t ñ phòng ng a r i ro tín d ng trong ho t ñ ng kinh doanh c a Ngân hàng Nông nghi p và phát tri n nông thôn Vi t Nam. Lu n án ti n sĩ c a Nguy n H u Th y (1996) ñ c p t i vi c h n ch r i ro tín d ng t i các NHTM Vi t Nam. Như v y, hai nghiên c u này ñ u ñ t ra ñ i tư ng nghiên c u là v n ñ r i ro tín d ng c a ngân hàng, t ñó phân tích th c tr ng r i ro tín d ng t i các NHTM Vi t Nam và ñưa ra các gi i pháp h n ch và phòng ng a. Tuy nhiên, hai nghiên c u này v n chưa ñưa ra m t mô hình qu n lý r i ro tín d ng c th .
  • 20. 19 Lu n án “ ð m b o an toàn trong ho t ñ ng tín d ng c a các NHTM CP trên ñ a bàn thành ph H Chí Minh”, Lê T n Phư c (2007). Tác gi ñã làm rõ thêm các khái ni m và lý lu n trong vi c ñ m b o an toàn và nâng cao hi u qu ho t ñ ng tín d ng t i các ngân hàng. Bên c nh ñó tác gi còn ñưa ra nh ng d báo v xu hư ng phát tri n c a n n kinh t trong khu v c và trên th gi i t ñó ñ ra nh ng gi i pháp kh thi góp ph n ñ m b o an toàn trong ho t ñ ng tín d ng c a các NHTM CP trên ñ a bàn thành ph H Chí Minh. Tuy nhiên trong lu n án, tác gi v n chưa ñưa ra ñư c nh ng b t c p trong ho t ñ ng qu n lý r i ro, v n ñư c coi là m t nhân t r t quan tr ng góp ph n ñ m b o an toàn tín d ng cho h th ng ngân hàng. G n ñây nh t, có m t công trình ñư c b o v khá thành công v i nh ng ñóng góp th c s có giá tr cho ho t ñ ng qu n tr NHTM, ñó là lu n án ti n sĩ c a tác gi Lê Th Huy n Di u (2010) v i tên ñ tài “ Lu n c khoa h c v xác ñ nh mô hình qu n lý r i ro tín d ng t i h th ng NHTM Vi t Nam”. ð tài c a tác gi ñã ñúc k t l i lý thuy t cơ b n v các mô hình qu n lý r i ro tín d ng. Như v y, khác v i hai công trình nghiên c u trên, tác gi Huy n Di u ñã lu n gi i m t cách có h th ng các v n ñ cơ b n v qu n lý r i ro tín d ng và xây d ng mô hình qu n lý r i ro tín d ng t ñó phân tích các ñi u ki n th c ti n ñ áp d ng t i các NHTM Vi t Nam. M c dù nh ng ñóng góp c a tác gi là hoàn toàn ñáng ghi nh n nhưng nghiên c u c a tác gi v n chưa ñi sâu c th vào các v n ñ v n x u và qu n lý n x u, v n là bi u hi n c a r i ro tín d ng. Lu n án ti n sĩ c a tác gi Nguy n Th Thu ðông (2012) v i ñ tài: “ Nâng cao ch t lư ng tín d ng t i ngân hàng TMCP Ngo i Thương Vi t Nam trong quá trình h i nh p”. Tác gi ñã ñưa ra quan ni m v ch t lư ng tín d ng ngân hàng theo tiêu chu n qu c t . ð ng th i trên cơ s ngu n s li u th c p c a VCB t năm 2006 – 2010, lu n án ñã ph n ánh th c tr ng ch t lư ng tín d ng c a VCB trong ñi u ki n h i nh p. Tác gi cũng r t thành công trong vi c áp d ng mô hình h i quy logistic ñ ki m ñ nh mô hình và gi thi t nghiên c u trong vi c phân tích các y u t nh hư ng ñ n x p h ng tín d ng c a khách hàng pháp nhân t i VCB – chi nhánh ðà N ng. Tác gi cũng
  • 21. 20 ñ xu t kh năng ng d ng mô hình ñó trong công tác nâng cao ch t lư ng tín d ng t i ngân hàng. Ngoài ra, v n ñ r i ro tín d ng còn ñư c ñ c p m t s công trình nghiên c u khoa h c khác. ð tài nghiên c u c p Vi n c a Lê Th Kim Nga (2001) v “ Nh ng gi i pháp nh m nâng cao hi u qu qu n lý r i ro tín d ng c a các NHTM Vi t Nam” ñã gi i thích nh ng v n ñ cơ b n v qu n lý r i ro tín d ng và ñ xu t khung qu n lý r i ro tín d ng cho các NHTM Vi t Nam. Các v n ñ v n x u cũng ñư c ñ c p t i m t s t p chí chuyên ngành. Bài vi t c a Huỳnh Th Du (2004) trong chương trình gi ng d y kinh t Fulbright, TP H Chí Minh ñã ñưa ra m t s mô hình x lý n x u trên th gi i: g m mô hình x lý n t p trung. VD: Hoa Kỳ và các nư c ðông Á như: Thái Lan, Indonesia, Hàn Qu c…và mô hình x lý n phi t p trung. VD: Hungary, Ba Lan..Tác gi phân tích r t k v m t ưu – như c ñi m c a t ng lo i mô hình. Ngoài ra, tác gi còn có s so sánh các ñi m tương ñ ng v xu t phát ñi m và quá trình phát tri n c a h th ng NHTM Vi t Nam và h th ng NHTM Trung Qu c ñ ng th i cũng nghiên c u th c tr ng v nguyên nhân, quá trình phát sinh và x lý n x u Vi t Nam và Trung Qu c trong các năm 2003 và 2004. Nghiên c u c a tác gi ñư c k t lu n v i nh ng ñánh giá và bi n pháp trong vi c x lý n c a c hai qu c gia này. Như v y, v i nghiên c u c a tác gi Huỳnh Th Du, v n ñ v quá trình x lý n x u, cũng như xây d ng mô hình qu n lý n x u ñ i v i các NHTM Vi t Nam ñã ñư c ñ c p, tuy nhiên trong nghiên c u này hoàn toàn không có m t mô hình ki m ñ nh nào v các nhân t nh hư ng ñ n t l n x u NHTM. Vi c xây d ng và ki m ñ nh các mô hình này là r t c n thi t, b i t l n x u và ho t ñ ng qu n lý n x u ch u nh hư ng b i r t nhi u y u t . Vi c ki m ñ nh m i quan h này v i nghiên c u t i các NHTM Vi t Nam s là cơ s ñ tác gi ñưa ra nh ng gi i pháp c th c a mình. Bài vi t c a Nguy n ð c Cư ng (2006), trên t p chí Th trư ng Tài chính ti n t , ñã ñ c p t i vi c ng d ng nh ng nguyên t c c a Basel trong ho t ñ ng qu n lý n x u c a m t s qu c gia trên th gi i. Trên t p chí Tài chính doanh nghi p, s 4 bài vi t c a Hà Th Thuý Vân (2007) cũng ñưa ra các gi i pháp gi m thi u r i ro trong ho t ñ ng qu n lý n x u các ngân hàng. Bài vi t c a Nguy n ðào T (2008) trên t p chí Ngân
  • 22. 21 hàng, s 5 nh n m nh t i s c n thi t ph i ng d ng nh ng nguyên t c Basel v qu n lý n x u, t ñó xây d ng mô hình qu n tr r i ro tín d ng ñ i v i các NHTM Vi t Nam. So v i các nghiên c u trên, thì các bài vi t này có ưu ñi m là ñã ti p c n cách qu n lý n x u hi n ñ i theo tiêu chu n qu c t , c th là ng d ng các nguyên t c c a y ban Basel v Giám sát ngân hàng. 2.3. S khác bi t v nghiên c u c a tác gi so v i các nghiên c u trư c ñó Trên cơ s k th a nh ng nghiên c u riêng bi t t trư c ñ n nay v v n ñ qu n lý n x u ngân hàng, lu n án có ñi m m i khác bi t v i các nghiên c u trên như sau: Tác gi l a ch n cách ti p c n vi c qu n lý n x u ngân hàng theo tiêu chu n qu c t , do v y Hi p ư c Basel II ñư c s d ng như m t chu n m c trong vi c ti p c n, so sánh và ñánh giá. Vi c nghiên c u ñư c ti n hành trên ph m vi h th ng NHTM ch không ph i m t ngân hàng c th , riêng bi t nào. Bên c nh ñó, tác gi cũng s d ng t i ña các d li u ñư c t ch c tài chính nư c ngoài công b , t ñó có thư c ño ñ so sánh v i th c tr ng và di n bi n n x u ñư c ñưa ra b i các ngân hàng trong nư c. 3. PHƯƠNG PHÁP LU N VÀ NGU N S LI U 3.1. Phương pháp lu n V i các d li u th c p có s n, lu n án áp d ng quy trình phân tích d li u theo tình hu ng so sánh, k t h p v i phương pháp logic, lý thuy t h th ng, di n gi i và quy n p ñ phân tích, ch ng minh và ñánh giá các v n ñ . Bên c nh ñó ñ tài v n d a trên phương pháp nghiên c u trong kinh t h c là phân tích th c ch ng và phương pháp phân tích chu n t c, k t h p v i vi c s d ng phân tích ñ nh lư ng trong th ng kê thông qua m t s mô hình, ch tiêu phân tích, so sánh c a th gi i làm cơ s cho vi c ñánh giá và tìm gi i pháp cho ñ tài. 3.2. Ngu n s li u Ngu n s li u tác gi s d ng trong lu n án ch y u ñư c l y t Ngân hàng nhà nư c Vi t Nam (s 49 Lý Thái T - Hoàn Ki m – Hà N i). Ngoài ra tác gi còn ti p c n s li u t i H i s chính c a các NHTM nhà nư c, tr s chính c a các NHTM c ph n, trung tâm thông tin tín d ng, vi n nghiên c u và phát tri n kinh t
  • 23. 22 th gi i v.v.. Còn l i tác gi s s d ng s li u l y t các website c a các ngân hàng, các công ty ki m toán uy tín như A&C, VACO, VAAC, Price waterhouse Coopers…, các t ch c tài chính qu c t như IMF, World Bank, ADB… 4. NH NG ðÓNG GÓP M I C A LU N ÁN 4.1. V m t lý lu n N u các nghiên c u trư c m i ch ñ c p ñ n vi c ngăn ng a và x lý n x u thì tác gi lu n án ñã ñưa ra quy trình qu n lý n x u mang tính khoa h c, ñ y ñ hơn so v i quy trình hi n t i. Lu n án ñã ch ng minh r ng ch khi nào n x u ñư c nh n bi t và ño lư ng m t cách chính xác thì các ngân hàng m i có th qu n lý có hi u qu . B i v y trong quy trình qu n lý n x u nh t thi t ph i b sung cách th c ño lư ng n x u như th nào. C th : Th nh t: Các ngân hàng ph i ư c lư ng ñư c xác su t v n c a kho n vay, t ñó xác ñ nh v i xác su t v n như th nào thì ñư c coi là n x u. Th hai: Các ngân hàng ph i xây d ng quy trình và t ch c ño lư ng t n th t c a n x u, ñ t ñó có cách ngăn ng a và x lý thích h p.( ph i tính ñư c EL: t n th t d ki n và UL: t n th t ngoài d ki n thông qua 3 c u ph n r i ro cơ b n là: PD: Xác su t v n c a kho n vay, LGD: M c t n th t khi v n , EAD: S dư n vay). 4.2.V m t ng d ng th c ti n Xu t phát t nh ng h n ch trong th c tr ng qu n lý n x u c a các NHTM Vi t Nam, lu n án ñã ñưa ra nh ng ñ xu t m i. C th : Th nh t: Nhanh chóng thay th Quy t ñ nh 493/2005 và Quy t ñ nh 18/2007 c a NHNN Vi t Nam b ng văn b n hi u l c khác nh m kh c ph c nh ng b t c p trong 2 Quy t ñ nh trên. Trong ñó quan tr ng nh t là ph i th ng nh t phương pháp, n i dung qu n lý n x u. Th hai: Khác v i các nghiên c u trư c, lu n án ñã ch ng minh r ng vi c NHNN Vi t Nam và các NHTM phân lo i n thành 5 nhóm như hi n nay là chưa ph n ánh chính xác m c ñ r i ro tín d ng. Do ñó tác gi ñ xu t vi c phân lo i n thành 10 nhóm, tương ng v i 10 m c trích l p d phòng t n th t t 0% ñ n 100% .
  • 24. 23 Th ba: Tác gi kh ng ñ nh mô hình qu n lý r i ro tín d ng t ng th là mô hình hi u qu trong vi c qu n lý n x u cho các NHTM Vi t Nam. Khác v i các nghiên c u trư c cho r ng ch có các ngân hàng l n v i ti m l c tài chính m nh m i có th áp d ng mô hình này, tác gi ñã ch ng minh r ng các NHTM Vi t Nam hi n có quy mô ho t ñ ng nh , năng l c tài chính y u v n hoàn toàn có th áp d ng mô hình, d a trên vi c xây d ng các liên k t v m t công ngh , thông tin và qu n tr ñ ñ m b o ñáp ng các ñi u ki n v n hành c a mô hình. Th tư: Trong ti n trình tái cơ c u l i h th ng ngân hàng và các TCTD, bên c nh vi c h p nh t m t s NHTM trong nư c, c n nhanh chóng có m t cơ ch khuy n khích TCTD nư c ngoài mua l i, sáp nh p TCTD y u kém c a Vi t Nam. Lu n án cũng ñ xu t c n tăng gi i h n s h u c ph n t i ña c a TCTD nư c ngoài t i các NHTM c ph n y u kém c a Vi t Nam. 5.THI T K NGHIÊN C U Ngoài ph n m ñ u, k t lu n, ph l c, b ng bi u, các hình v minh h a và danh m c tài li u tham kh o, n i dung lu n án ñư c chia làm 4 chương như sau: • Chương 1: Lu n c khoa h c v n x u và qu n lý n x u ngân hàng thương m i • Chương 2: Kinh nghi m qu n lý n x u ngân hàng thương m i c a m t s nư c trên th gi i trong và sau kh ng ho ng kinh t • Chương 3: Th c tr ng qu n lý n x u t i các ngân hàng thương m i Vi t Nam • Chương 4: Gi i pháp tăng cư ng qu n lý n x u t i các ngân hàng thương m i Vi t Nam
  • 25. 24 CHƯƠNG 1: LU N C KHOA H C V N X U VÀ QU N LÝ N X U NGÂN HÀNG THƯƠNG M I 1.1. R i ro tín d ng và qu n lý r i ro tín d ng 1.1.1. R i ro tín d ng 1.1.1.1. Các quan ñi m v r i ro tín d ng Thu t ng tín d ng “credit” xu t phát t ch latinh “Creditium” có nghĩa là tin tư ng, tín nhi m. Trong lĩnh v c kinh t có th hi u r ng: “Tín d ng là quan h giao d ch gi a hai ch th , trong ñó m t bên chuy n giao ti n ho c tài s n cho bên kia s d ng trong m t th i gian nh t ñ nh, ñ ng th i bên nh n ti n ho c tài s n cam k t hoàn tr theo th i h n và lãi su t ñã tho thu n”. Quan h tín d ng ñư c hình thành và ra ñ i t r t lâu. Cùng v i s phát tri n c a n n kinh t th trư ng, các hình th c tín d ng m i ngày càng có trình ñ cao hơn. Trong th c ti n ñã có nh ng hình th c tín d ng sau: tín d ng n ng lãi, tín d ng thương m i, tín d ng ngân hàng, tín d ng nhà nư c và tín d ng tiêu dùng. Trong các hình th c trên thì tín d ng ngân hàng là m t hình th c vô cùng quan tr ng, nó là m i quan h tín d ng ch y u, cung c p ph n l n nhu c u tín d ng cho các doanh nghi p và các th nhân khác trong n n kinh t . Có th hi u r ng: “Tín d ng ngân hàng là quan h tín d ng gi a m t bên là ngân hàng, còn bên kia là các pháp nhân và th nhân khác trong n n kinh t ”. Như v y, tín d ng ngân hàng là quan h tín d ng gi a m t bên là ngân hàng và m t bên là các t ch c kinh t , doanh nghi p và các cá nhân, b ng cách ngân hàng huy ñ ng v n t các ngu n nhàn r i trong n n kinh t và cung c p cho bên kia trong m t kho ng th i gian nh t ñ nh. ð n th i h n nào ñó do hai bên th a thu n, ngân hàng s nh n ñư c v n và m t ph n tăng thêm g i là ph n l i và ñư c tính theo lãi su t. Tín d ng ngân hàng có các ñ c trưng cơ b n: M t là: s tin tư ng, tín nhi m gi a ngân hàng và khách hàng; Hai là: tính th i h n và hoàn tr . - "S tin tư ng": gi a ngân hàng và khách hàng ñòi h i m c ñ tin tư ng cao, b i l trong quan h tín d ng mà không có s tin tư ng thì tín d ng mang ñ y r i ro và nh hư ng x u là r t l n. Khách hàng vay không ch là ngư i ñáng tin c y theo nh ng tiêu th c ñ o ñ c xã h i thu n tuý mà ñi u quan tr ng hơn h ph i ch ng minh
  • 26. 25 ñư c kh năng và ý chí tr n . S tin tư ng c a ngân hàng ñ i v i khách hàng ñư c ñ c p ñây chính là lòng tin hay cơ s kh ng ñ nh v kh năng thu h i v n vay c g c và lãi. - “ Tính th i h n và hoàn tr ”: quan h tín d ng là s v n ñ ng ñ c l p tương ñ i gi a quy n s h u và quy n s d ng v n. Khách hàng ph i có trách nhi m hoàn tr kho n vay theo cam k t: ñúng h n c g c và lãi cho ngân hàng. Tín d ng, chính vì ñ c trưng này mà ñư c xác ñ nh rõ ràng ch là quan h t m th i và bao gi vi c chuy n giao quy n s d ng v n cũng g n v i m t th i h n nh t ñ nh, cho dù ñó là th i h n ng n, trung bình hay dài h n. Chính b i v y, khi m t trong hai ñ c trưng b vi ph m s d n t i r i ro tín d ng (RRTD) cho ngân hàng. Khi nói t i RRTD c a ngân hàng, khái ni m ñơn gi n nh t ñư c hi u như sau: “R i ro tín d ng là lo i r i ro phát sinh trong quá trình cho vay c a ngân hàng, bi u hi n th c t qua vi c khách hàng không tr ñư c n ho c tr n không ñúng h n cho ngân hàng”.[61] Như v y, khi ñ n h n mà khách hàng tr ch m, tr không ñúng h n ho c không tr thì có nghĩa là r i ro tín d ng ñã x y ra. Ngoài khái ni m trên, theo U ban Basel v giám sát ngân hàng thì RRTD l i ñư c hi u là r i ro th t thoát tài s n có th phát sinh khi m t bên ñ i tác không th c hi n nghĩa v tài chính ho c nghĩa v theo h p ñ ng ñ i v i m t ngân hàng, bao g m c vi c không th c hi n thanh toán n cho dù ñ y là n g c hay n lãi khi kho n n ñ n h n” [53], [54]. Theo quan ñi m này, RRTD ñư c ñánh giá d a trên vi c th c hi n nghĩa v tài chính c a khách hàng bao g m vi c tr g c và thanh toán lãi. Thomas P.Fitch trong cu n “ Dictionary of banking systems” l i ñ nh nghĩa RRTD là lo i r i ro x y ra khi ngư i vay không thanh toán ñư c n theo th a thu n h p ñ ng d n ñ n sai h n trong nghĩa v tr n [77]. M t cách hi u khác theo cu n Risk Management in Banking (2001) c a Joel Bessis thì r i ro tín d ng ñư c hi u là nh ng t n th t do khách hàng không tr ñu c n ho c ñó là s gi m sút ch t lư ng tín d ng c a nh ng kho n vay” [69]. Còn theo Kho n 1 ñi u 1 Quy t ñ nh 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/04/2005 c a NHNN Vi t Nam thì r i ro tín d ng ñư c hi u như sau: “R i ro tín d ng trong
  • 27. 26 ho t ñ ng ngân hàng c a t ch c tín d ng là kh năng x y ra t n th t trong ho t ñ ng ngân hàng c a t ch c tín d ng do khách hàng không th c hi n ñư c ho c không có kh năng th c hi n nghĩa v c a mình theo cam k t”. [17] Nói tóm l i, RRTD s phát sinh trong trư ng h p ngân hàng không thu ñư c ñ y ñ c g c l n lãi c a kho n cho vay, ho c là vi c thanh toán n g c và lãi không ñúng kỳ h n. RRTD không ch gi i h n ho t ñ ng cho vay, mà còn bao g m nhi u ho t ñ ng khác như b o lãnh, tài tr thương m i, cho vay th trư ng liên ngân hàng, tín d ng thuê mua, ñ ng tài tr d án ...Tuy nhiên ph m vi lu n án ch ñ c p t i RRTD trong ho t ñ ng cho vay doanh nghi p. 1.1.1.2. Các ch tiêu ph n ánh r i ro tín d ng ð ph n ánh r i ro tín d ng, ngân hàng thư ng s d ng các ch tiêu sau: Tăng trư ng tín d ng “nóng” Tăng trư ng tín d ng ”nóng” không ph i là ch tiêu ph n ánh tr c ti p RRTD, nhưng s tăng trư ng tín d ng quá nhanh, vư t quá kh năng ki m soát c a ngân hàng thì lúc ñó nó s ph n ánh RRTD. Tăng trư ng tín d ng “nóng” th hi n rõ qua các ch tiêu như: (i) T c ñ tăng dư n tín d ng / T c ñ tăng t ng tài s n và (ii) T c ñ tăng dư n tín d ng/ T c ñ tăng trư ng kinh t ... Phát tri n cơ c u tín d ng vào các ngành và lĩnh v c r i ro cao Cơ c u tín d ng ph n ánh m c ñ t p trung tín d ng trong m t ngành ngh , lĩnh v c, lo i ti n… do v y, n u cơ c u tín d ng quá thiên l ch vào nh ng lĩnh v c m o hi m, s ph n ánh RRTD ti m năng. Cơ c u tín d ng có th ñư c chia theo ngành, lo i hình doanh nghi p, th i h n tín d ng, lo i ti n t hay theo tài s n ñ m b o. N quá h n N quá h n là m t trong nh ng ch tiêu ph n ánh RRTD. N quá h n s phát sinh trong trư ng h p khi ñ n th i h n tr n theo cam k t, ngư i vay không có kh năng tr ñư c n . Tùy theo th i gian quá h n, kho n n này s ñư c xác ñ nh là n ñ tiêu chu n, n c n chú ý, n dư i tiêu chu n, n nghi ng , ho c là n có kh năng m t v n…N quá h n ñư c ph n ánh qua 2 ch tiêu sau: (i) T l n quá h n = S dư n quá h n / T ng dư n (ii) T l khách hàng có n quá h n trên t ng s khách hàng = S khách hàng có n quá h n / T ng s khách hàng có dư n . N u ngân hàng có ch tiêu n quá h n và s khách hàng có n quá h n l n thì ngân hàng ñó ñang có m c r i ro cao và ngư c l i.
  • 28. 27 N x u N x u chính là các kho n ti n cho khách hàng vay, mà xu t hi n kh năng không thu h i l i. Các kho n n này phát sinh là do ngân hàng th m ñ nh thi u chính xác, doanh nghi p làm ăn thua l ho c phá s n, n ph i tr tăng, doanh nghi p m t kh năng thanh toán ho c c ý không tr n …N x u s ph n ánh m t cách rõ nét RRTD c a ngân hàng thông qua vi c ñánh giá c th i h n quá h n c a kho n vay và tiêu chí ñánh giá r i ro c a kho n vay. N x u ñư c ph n ánh rõ nh t qua ch tiêu: (i) T l n x u = N x u /T ng dư n (ii) T l n x u / V n ch s h u (iii) T l n x u / Qu d phòng t n th t. (iv) T l n x u / T ng giá tr tài s n ñ m b o D phòng r i ro tín d ng (DPRRTD) DPRR ñánh giá kh năng chi tr c a ngân hàng khi r i ro x y ra. M c ñích c a vi c s d ng DPRR là nh m bù ñ p t n th t ñ i v i nh ng kho n n c a ngân hàng x y ra trong trư ng h p khách hàng không có kh năng chi tr ho c do gi i th , phá s n, ch t, m t tích. DPRRTD ñư c tính trên s dư n g c c a khách hàng bao g m: - D phòng c th : b o hi m r i ro c th cho t ng kho n vay - D phòng chung: b o hi m các r i ro chung không xác ñ nh trong danh m c tín d ng và toàn b d phòng ñư c tính vào chi phí ho t ñ ng c a ngân hàng. Các ch s th hi n DPRRTD: (i) T l d phòng RRTD = D phòng RRTD ñư c trích l p/ T ng dư n cho kì báo cáo (ii) H s kh năng bù ñ p các kho n cho vay b m t = D phòng RRTD ñư c trích l p/ Dư n b xoá. Trong s các ch tiêu ph n ánh RRTD trên thì n x u ñư c coi là ch tiêu ñánh giá quan tr ng nh t, ph n ánh RRTD ñang m c cao. 1.1.2. Qu n lý r i ro tín d ng 1.1.2.1. Quan ñi m v qu n lý r i ro tín d ng Các nhà nghiên c u trong lĩnh v c ngân hàng ñ u cho r ng: ð i v i các NHTM, trong ho t ñ ng kinh doanh luôn ph i chú ý ñ n ho t ñ ng qu n lý r i ro. Qu n lý r i ro là trung tâm c a ho t ñ ng qu n tr ñi u hành NHTM. Theo U ban Basel thì qu n lý RRTD là vi c thi t l p cơ ch nh n bi t, ño lư ng,
  • 29. 28 qu n lý và ki m soát ñư c các r i ro hi n t i và r i ro ti m n trong ho t ñ ng tín d ng m t cách ñ y ñ , nh m t i ña hoá l i nhu n ñư c ñi u ch nh theo y u t r i ro b ng cách duy trì m c ñ RRTD trong ph m vi ch p nh n ñư c. [53] Qu n lý RRTD là m t trong nh ng ho t ñ ng ch ñ o c a NHTM. Qu n lý RRTD ph i hư ng vào vi c ñ m b o hi u qu c a ho t ñ ng tín d ng và không ng ng nâng cao ch t lư ng tín d ng c a NHTM ngay c trong nh ng ñi u ki n th trư ng ñ y bi n ñ ng, nguy cơ r i ro không ng ng gia tăng. 1.1.2.2. Quy trình qu n lý r i ro tín d ng Quy trình qu n lý RRTD t i các NHTM ñư c th hi n tóm t t qua sơ ñ 1.1 như sau: Ngu n: Chrinko R.S Guill (2000)“A framework for assessing credit risk in depository institution”.[60] Sơ ñ : 1.1. Quy trình qu n lý r i ro tín d ng Nh n bi t r i ro: ðây ñư c coi là bư c ñ u tiên trong quá trình qu n lý RRTD t i ngân hàng. Nh n bi t r i ro ñư c xét trên hai góc ñ : (V phía ngân hàng): RRTD s ñư c ph n ánh rõ nét qua quy mô tín d ng, cơ c u tín d ng, n quá h n, n x u và DPRR..(V phía khách hàng): Khi khách hàng có nh ng d u hi u ti m n r i ro, ngân hàng c n nh n bi t ñư c kh năng x y ra r i ro ñ ng phó k p th i. Các n i dung ch y u trong giai ño n nh n bi t r i ro g m có: (i) Phân tích danh m c tín d ng c a ngân hàng: ñ nh n bi t nh ng nguy cơ r i ro phát sinh t quy mô tín d ng, cơ c u tín d ng, ngành ngh , lo i ti n... (ii)Phân tích ñánh giá khách hàng: nh m phát hi n nh ng nguy cơ r i ro trong t ng khách hàng và t ng kho n n c th . Phân tích ñánh giá khách hàng là c m t Nh n bi t ðo lư ng Qu n lý r i ro Ki m soát và x lý r i ro
  • 30. 29 quá trình t khi ti p xúc v i khách hàng, ti p nh n các thông tin t phía khách hàng, ti n hành phân tích, th m ñ nh khách hàng trư c, trong và sau khi cho vay ðo lư ng r i ro Các ngân hàng có th ño lư ng r i ro kho n vay thông qua các mô hình cho ñi m tín d ng, mô hình ñi m s Z , và mô hình x p h ng tín d ng n i b theo Basel II. N u các mô hình cho ñi m tín d ng ñánh giá r i ro c a khách hàng trên cơ s cho ñi m doanh nghi p ñó, xem doanh nghi p ñang các m c r i ro nào thì theo Basel II có th tính ñư c t n th t d ki n (EL). Như v y, n u m i món vay ñư c xem là m t phép th và có s li u ñ y ñ , chúng ta có th xác ñ nh m t cách tương ñ i chính xác xác su t r i ro c a t ng lo i tài s n c a ngân hàng trong t ng th i kì, t ng lo i hình tín d ng, t ng lĩnh v c ñ u tư. Còn ñ i v i RRTD t ng th , ngân hàng có th ño lư ng qua vi c tính toán các ch tiêu như quy mô dư n , cơ c u dư n , t l n quá h n, n x u, h s r i ro tín d ng, d phòng r i ro... ð c bi t, hai ch tiêu: t l n quá h n và n x u s ph n ánh rõ nét r i ro c a ngân hàng. Qu n lý r i ro Sau khi nh n bi t và hình thành các ch tiêu ño lư ng, r i ro c n ph i ñư c theo dõi thư ng xuyên. N i dung cơ b n c a qu n lý r i ro ñư c th hi n như sau: (i)Xây d ng chi n lư c qu n lý r i ro: Ngân hàng c n xác ñ nh t m nhìn, m c tiêu, s m nh c a ngân hàng ñ t ñó ñưa ra chi n lư c qu n lý r i ro phù h p. (ii) Xây d ng chính sách qu n lý r i ro: Chính sách qu n lý RRTD là cơ s ñ hình thành nên quy trình tín d ng v i nh ng hư ng d n nghi p v chi ti t, các bư c c th trong quá trình c p tín d ng. Chính sách qu n lý RRTD cũng quy ñ nh gi i h n cho vay ñ i v i khách hàng, phân lo i n và trích l p DPRR. (iii)Qu n lý danh m c cho vay và phân tán r i ro: Ngân hàng ph i thư ng xuyên phân tích và theo dõi danh m c tín d ng ñ có nh ng bi n pháp x lý k p th i khi có r i ro x y ra. ð ho t ñ ng qu n lý RRTD có hi u qu , các ngân hàng c n xây d ng m t h th ng thông tin tín d ng t p trung g m các báo cáo ñ nh kì và ñ c bi t. Báo cáo ñ nh kì có th bao g m các báo cáo liên quan ñ n các n i dung sau: Nhóm khách hàng có dư n tín d ng l n nh t, các kho n dư n l n nh t; Phân tích danh m c tín d ng …Ngoài ra, ngân hàng cũng ph i th c hi n vi c phân tán r i ro b ng vi c
  • 31. 30 th c hi n c p tín d ng cho nhi u ngành, nhi u lĩnh v c, ñ i tư ng khách hàng và lo i ti n…nh m tránh nh ng t n th t cho NHTM. Ki m soát và x lý r i ro (i)Ki m soát r i ro: nh m m c tiêu phòng ch ng và ki m soát các r i ro có th phát sinh trong ho t ñ ng ngân hàng, ñ m b o toàn b các b ph n và cá nhân trong ngân hàng tuân th các quy ñ nh c a pháp lu t, th c hi n các chi n lư c, chính sách ñ m b o m c tiêu an toàn và hi u qu trong ho t ñ ng ngân hàng. Ki m soát r i ro tín d ng bao g m ki m soát trư c, trong và sau khi cho vay. Ki m soát trư c khi cho vay bao g m: ki m soát quá trình thi t l p chính sách, th t c, quy trình cho vay; ki m tra quá trình l p h sơ vay v n và th m ñ nh, ki m tra t trình cho vay và các h sơ liên quan. Ki m soát trong khi cho vay: ki m soát m t l n n a h p ñ ng tín d ng; ki m tra quá trình gi i ngân, ñi u tra vi c s d ng v n vay c a khách hàng có ñúng m c ñích xin vay hay không, giám sát thư ng xuyên kho n vay… Ki m soát sau khi cho vay: ki m soát vi c ñôn ñ c thu h i n , ki m soát tín d ng n i b ñ c l p, ñánh giá l i chính sách tín d ng. (ii) X lý r i ro: Khi m t kho n vay b x p xu ng nhóm n x u thì ngân hàng s chuy n sang b ph n x lý n x u gi i quy t. B ph n này s th c hi n rà soát kho n vay, l p phương án g p g khách hàng ñ tìm hư ng kh c ph c thông qua các hình th c như: gia h n n , ch ng khoán hoá các kho n n . N u khách hàng ch p thu n th c thi phương án kh c ph c thì kho n n ñó s ñư c chuy n sang hình th c theo dõi n bình thư ng, còn không s chuy n sang b ph n x lý n x u. Hi n nay, ñang t n t i hai lo i hình x lý n : M t là, hình th c x lý khai thác: bao g m cho vay thêm, b sung tài s n b o ñ m, chuy n n quá h n, th c hi n khoanh n xoá n , ch ñ nh ñ i di n tham gia qu n lý doanh nghi p. Hai là, hình th c x lý thanh lý : bao g m x lý n t n ñ ng (bao g m n t n ñ ng có TSBð, và không TSBð), thanh lý doanh nghi p, kh i ki n, bán n , s d ng DPRR và s tr giúp c a Chính ph . 1.2. N x u c a các ngân hàng thương m i 1.2.1. Các quan ñi m v n x u c a ngân hàng thương m i Có r t nhi u quan ñi m khác nhau v n x u. Quan ñi m v n x u khác nhau các qu c gia và trong m t n n kinh t dư i góc nhìn c a các ch th khác nhau thì
  • 32. 31 quan ñi m v n x u cũng có s khác bi t. N u ñ ng dư i góc nhìn c a các NHTM thì n x u có th hi u là nh ng kho n cho vay không có kh năng sinh l i hay nh ng kho n cho vay không còn ho t ñ ng ( NPLs: non – performing loans). Nh ng kho n cho vay tr nên không sinh l i khi ngư i vay d ng vi c thanh toán và kho n cho vay này b t ñ u b v n . Theo quan ñi m c a Ngân hàng trung ương Châu Âu (ECB) [64] N x u là nh ng kho n cho vay không có kh năng thu h i như: Nh ng kho n n ñã h t hi u l c ho c nh ng kho n n không có căn c ñòi b i thư ng t ngư i m c n . - Ngư i m c n tr n ho c b m t tích, không còn tài s n ñ thanh toán n . - Nh ng kho n n mà ngân hàng không th liên l c ñư c v i ngư i m c n ho c không th tìm ñư c ngư i m c n . - Nh ng kho n n mà khách n ch m d t ho t ñ ng kinh doanh, thanh lý tài s n, ho c kinh doanh b thua l và tài s n còn l i không ñ ñ tr n . N x u là nh ng kho n cho vay có th không ñư c thu h i ñ y ñ cho Ngân hàng ðây là nh ng kho n n không có tài s n th ch p ho c tài s n ñưa ra ñ th ch p không ñ ñ tr n . ði u ñó ñ ng nghĩa v i vi c ngân hàng không th thu h i ñ y ñ món n vì ngư i m c n r t khó ki m ñư c l i nhu n t công vi c kinh doanh ho c ngư i m c n không liên l c v i ngân hàng ñ thanh toán ho c hoàn c nh ch rõ r ng ph n l n ti n n s không th thu h i ñư c. Nh ng kho n n lo i này g m có: - Nh ng kho n n mà ngư i m c n ñ ng ý thanh toán trong quá kh , nhưng ph n còn l i không th ñư c ñ n bù, ho c nh ng kho n n trong ñó tài s n ñư c chuy n ñ thanh toán nhưng giá tr còn l i không ñ trang tr i toàn b n . - Nh ng kho n n mà ngư i m c n khó có th tr n và yêu c u gia h n n nhưng không ñ n bù ñư c n trong th i gian tho thu n. - Nh ng kho n n mà tài s n th ch p không ñ ñ tr n ho c tài s n th ch p Ngân hàng không ñư c ch p thu n v m t pháp lý d n ñ n ngư i m c n không th tr n Ngân hàng ñ y ñ . - Nh ng kho n n mà tòa án tuyên b ngư i m c n phá s n nhưng ph n b i hoàn ít hơn dư n . Theo quan ñi m c a ECB, thì n x u ñư c ñ nh nghĩa qua hai y u t : (i): kho n vay không có kh năng ñư c thu h i, và (ii): m c dù ñư c thu h i nhưng giá tr thu h i
  • 33. 32 là không ñ y ñ [ 64]. Như v y, quan ñi m v n x u c a ECB ñư c ti p c n d a trên k t qu thu h i n c a ngân hàng. Theo quan ñi m c a Qu ti n t qu c t (IMF) ð nh nghĩa v n x u ñã ñư c IMF ñưa ra như sau: “M t kho n cho vay ñư c coi là không sinh l i (n x u) khi ti n thanh toán lãi và/ho c ti n g c ñã quá h n t 90 ngày tr lên, ho c các kho n thanh toán lãi ñ n 90 ngày ho c hơn ñã ñư c tái cơ c u hay gia h n n , ho c các kho n thanh toán dư i 90 ngày nhưng có các nguyên nhân nghi ng vi c tr n s ñư c th c hi n ñ y ñ ”.[64, p 8] V cơ b n, n x u theo quan ñi m c a IMF ñư c ñ nh nghĩa d a trên hai y u t : (i): quá h n trên 90 ngày, ho c (ii:) kh năng tr n b nghi ng . V i quan ñi m này, n x u ñư c ti p c n d a trên th i gian quá h n tr n và kh năng tr n c a khách hàng. Kh năng tr n ñây có th là khách hàng hoàn toàn không tr ñư c n , ho c vi c tr n c a khách hàng là không ñ y ñ . Như v y, so v i quan ñi m c a ECB, thì quan ñi m v n x u c a IMF cũng d a trên k t qu thu h i n c a ngân hàng, nhưng có b sung thêm y u t v th i gian quá h n tr n . ðây ñư c coi là ñ nh nghĩa hi n ñang ñư c áp d ng ph bi n trên th gi i. Theo quan ñi m c a Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam (SBV) Theo như Quy t ñ nh s 493/2005 c a th ng ñ c NHNN ngày 22/4/2005 v vi c phân lo i n , trích l p và s d ng d phòng ñ x lý RRTD trong ho t ñ ng ngân hàng c a t ch c tín d ng (TCTD) thì n x u ñư c ñ nh nghĩa như sau: “N x u là nh ng kho n n ñư c phân lo i vào nhóm 3 (N dư i tiêu chuân), nhóm 4 (N nghi ng ) và nhóm 5 (N có kh năng m t v n). [17]. Các nhóm n ñư c phân lo i theo ði u 6 và ði u 7 trong Quy t ñ nh này. Trong ñó: - Phân lo i n theo ði u 6 ch y u d a trên th i gian quá h n c a các kho n n ( Nhóm 3: th i gian quá h n t 90 – 180 ngày, Nhóm 4: th i gian quá h n t 181 – 360 ngày, Nhóm 5: th i gian quá h n trên 360 ngày). - Phân lo i n theo ði u 7 l i ch y u d a trên kh năng tr n c a khách hàng. ( Nhóm 3: Các kho n n ñư c TCTD ñánh giá là có kh năng t n th t m t ph n n g c và lãi, Nhóm 4: Các kho n n ñư c TCTD ñánh giá là kh năng t n th t cao,
  • 34. 33 Nhóm 5: Các kho n n ñư c TCTD ñánh giá là không còn có kh năng thu h i, ch p nh n m t v n). Như v y, n x u theo quan ñi m c a NHNN Vi t Nam cũng ñư c xác ñ nh d a trên hai y u t : (i): ñã quá h n trên 90 ngày ho c (ii): kh năng tr n ñáng lo ng i” [17]. Tuy nhiên, vi c các NHTM Vi t Nam ti p c n theo y u t nào là ph thu c vào kh năng và ñi u ki n ti n hành phân lo i n theo ði u 6 hay ði u 7 c a Quy t ñ nh 493/2005. V i nh ng quan ñi m trên thì quan ñi m v n x u theo tác gi , ph i ñư c ti p c n d a vào kh năng tr n c a khách hàng. Có nghĩa là m t kho n cho vay trong h n, ho c th m chí m i cho vay, nhưng có các d u hi u ch ng t r ng kh năng tr n c a kho n vay là ñáng nghi ng thì cũng có th coi là m t kho n n x u. 1.2.2. Nguyên nhân phát sinh n x u Phân tích nguyên nhân n x u là m t trong nh ng ñi m quan tr ng c n ph i làm ñ t ñó ñưa ra ñư c chi n lư c cũng như phương pháp qu n lý và x lý phù h p, kh thi và có hi u qu . Ho t ñ ng ngân hàng là ho t ñ ng c a các t ch c tài chính trung gian, do v y ho t ñ ng c a NHTM ph thu c vào r t nhi u y u t : môi trư ng pháp lý, môi trư ng kinh t cũng như môi trư ng thiên nhiên, tình hình s n xu t kinh doanh c a khách hàng, ñ o ñ c khách hàng và các y u t thu c v chính b n thân ngân hàng… 1.2.2.1. Nhóm nguyên nhân khách quan Môi trư ng thiên nhiên: Thiên tai, bão l t, ho ho n, m t mùa, d ch b nh... ðây là nh ng nguyên nhân khách quan do s bi n ñ i c a môi trư ng thiên nhiên ñã gây ra s ho t ñ ng th t b i c a khách hàng vay, nh t là các kho n cho vay nông nghi p, d n ñ n n x u phát sinh. Nguyên nhân này n m ngoài t m ki m soát và mong mu n c a c NHTM và các khách hàng vay. ðây là nguyên nhân gây ra r i ro không th tránh ñư c, nh ng m t mát do nguyên nhân này gây ra c n ñư c s s chia c a nhà nư c, và c a c xã h i. Môi trư ng kinh t N u môi trư ng kinh t chưa th c s phát tri n, c nh tranh trên th trư ng chưa th c s bình ñ ng, t c ñ cũng như trình ñ phát tri n chưa cao s d n ñ n vi c các cá nhân và t ch c cũng như các doanh nghi p không có ti m l c tài chính ñ m nh. M t khác, v i s thay ñ i liên t c trong các chính sách kinh t vĩ mô như s thay ñ i v cơ ch lãi su t, t giá… chính sách xu t nh p kh u, hàng tiêu dùng…
  • 35. 34 thay ñ i quy ho ch xây d ng h t ng, thay ñ i cơ ch tài chính, cơ ch s d ng ñ t ñai… cũng nh hư ng tr c ti p ñ n ho t ñ ng c a các cá nhân, t ch c, doanh nghi p, khi n các ñ i tư ng này rơi vào th b ñ ng, do ñó nó gián ti p nh hư ng ñ n ch t lư ng n c a các ñ i tư ng này t i NHTM. Chúng ta có th l y ví d như s thay ñ i trong lãi su t: v i m t b ng lãi su t có xu hư ng tăng nhanh s làm gia tăng các kho n n x u. Trong l ch s , h u qu c a lãi su t tăng không có ñi m d ng ñã ñư c ch ng minh khá nhi u. Kh ng ho ng tài chính châu Á năm 1997 v i s tăng m nh c a lãi su t th trư ng các nư c trong khu v c . th i ñi m ñó, lãi su t Indonesia tăng m nh, và khi vư t trên 30% thì các ngân hàng b t ñ u phá s n. [28]. ði u này có th ñư c gi i thích d dàng: nh ng doanh nghi p m nh s không ch p nh n m c lãi su t quá cao, h có kh năng tìm ñ n nh ng ngu n v n khác thông qua th trư ng ch ng khoán. Nghi v n ñ t ra ñ i v i nh ng doanh nghi p dám ch p thu n m c lãi su t cao. Ph n l n s ch p thu n ñó xu t phát t s thi u v n tr m tr ng, năng l c tài chính h n ch , ñ tín nhi m th p nên không ti p c n ñư c nh ng ngu n v n khác. Và t t nhiên, nguy cơ n x u ngân hàng tăng lên t nhóm ñ i tư ng này. Môi trư ng pháp lý Môi trư ng pháp lý cho ho t ñ ng ngân hàng chưa ñ y ñ là nguyên nhân quan tr ng góp ph n gây ra n x u. S b t c p và ch ng chéo c a các lu t s khi n cơ quan h u quan lúng túng trong vi c x lý tranh ch p v tài s n ñ m b o, các quy ñ nh v k toán ki m toán chưa ñ s c m nh th c hi n s khi n s li u không ñ cơ s v ng ch c ñ th m ñ nh cho vay. Tín d ng ch ñ nh c a chính ph Theo lý thuy t và kinh nghi m c a các nư c có n n kinh t k ho ch hóa ho c chuy n ñ i, n x u thư ng là do v n ñ các NHTM qu c doanh b ràng bu c tài chính “m m”, d n ñ n vi c các ngân hàng không quan tâm ñánh giá sát sao năng l c tài chính c a ngư i vay. Ngoài ra, t i nh ng nư c này, chính quy n trung ương có xu hư ng gây áp l c hay khuy n khích các ngân hàng c p tín d ng vư t quá m c an toàn cho phép ñ ñ t ñư c nh ng m c tiêu nh t ñ nh ñã ñ ra. S can thi p c a chính ph vào vi c cho vay c a ngân hàng có th di n ra trư c ho c sau khi giao d ch ñã hoàn t t. ð n t n nh ng năm g n ñây, t i m t s n n kinh t , các ngân hàng qu c doanh v n có nghĩa v th c hi n các kho n cho vay chính sách, theo các chương trình phát tri n c a chính ph ho c vì lý do chính tr .
  • 36. 35 S y u kém trong ho t ñ ng kinh doanh c a khách hàng Năng l c tài chính c a doanh nghi p không cao nh hư ng tr c ti p ñ n hi u qu kinh doanh. M t khác, năng l c ñi u hành, qu n lý kinh doanh c a ch doanh nghi p vay v n y u kém cũng d n ñ n ho t ñ ng kinh doanh kém hi u qu t ñó nh hư ng ñ n kh năng tr n ngân hàng. ð o ñ c khách hàng M t s doanh nghi p c ý thông báo s li u tài chính c a doanh nghi p không chính xác, gây sai l ch trong vi c th m ñ nh và c p tín d ng ñã d n ñ n khó khăn trong vi c thu h i n ngân hàng.(r i ro do s l a ch n ñ i ngh ch) Ho c b n thân doanh nghi p thi u ý th c trong v n ñ s d ng v n vay và tr n , không lo l ng, không quan tâm ñ n món n ñ i v i ngân hàng m c dù kh năng tài chính c a doanh nghi p có. Môt s doanh nghi p thì l i có tư tư ng l i d ng k h c a pháp lu t ñ tính toán, ch p gi t, l a ñ o, móc ngo c, s d ng v n sai m c ñích ki m l i, vay không có ý ñ nh tr n ( r i ro ñ o ñ c) 1.2.2.2. Nhóm nguyên nhân ch quan ðây là nh ng nguyên nhân xu t phát t chính b n thân các ngân hàng. ðó có th là do m t chính hi u qu sách tín d ng kém, s l ng l o trong công tác ki m tra, giám sát hay các v n ñ liên quan ñ n ch t lư ng ngu n nhân l c ngân hàng. Chính sách tín d ng M t chính sách tín d ng không ñ y ñ , không ñ ng b và th ng nh t s d n t i vi c c p tín d ng không ñúng ñ i tư ng, ti m n nguy cơ r i ro cho ngân hàng. M t khác ñ thu hút khách hàng và chi m lĩnh th ph n, nhi u NHTM ñã b qua m t s bư c trong quy trình tín d ng, cơ ch cho vay ñư c ñơn gi n hóa, t ý h th p tiêu chu n ñánh giá khách hàng. Bài h c v n còn ñó, kh ng ho ng tài chính toàn c u 2008 xu t phát t th trư ng tài chính Hoa Kỳ có ngu n g c sâu sa chính là nh ng món cho vay dư i chu n. ðây là nh ng kho n cho vay ch t lư ng th p v i m c r i ro cao. Các kho n cho vay này không ñư c xem xét k lư ng v kh năng thanh toán c a khách hàng như: thu nh p hàng năm, ti u s ngh nghi p, tài s n… và thư ng ñư c b o ñ m b i r t ít ho c không có gi y t ch ng minh kh năng tài chính c a ngư i ñi vay. M c dù các kho n cho vay này ch chi m 16% t ng s món cho vay th ch p nhưng nó l i chi m t i hơn 50% các kho n v n t i Hoa Kỳ [71]. Công tác t ch c ki m tra, ki m soát
  • 37. 36 Nhi m v c a công tác ki m tra, ki m soát là phát hi n s m nh ng sai ph m trong ho t ñ ng cho vay ñ ngăn ng a r i ro. Tuy nhiên, công tác t ch c, ki m tra, ki m soát c a các NHTM n u quá y u kém và l ng l o s d n ñ n vi c phát hi n và x lý không k p th i nh ng trư ng h p vi ph m, l i d ng trong ho t ñ ng cho vay, và n x u phát sinh là ñi u t t y u Ch t lư ng cán b ngân hàng Cán b tín d ng là ngư i tr c ti p giao d ch v i khách hàng, n m b t ñ c ñi m cũng như ch t lư ng khách hàng, kho n vay. ði u này ñòi h i cán b tín d ng ph i có ki n th c, kinh nghi m làm vi c cũng như kh năng phân tích, d báo .. M t b phân cán b tín d ng trình ñ y u kém không ñánh giá ñư c h t các kh năng r i ro liên quan ñ n kho n vay s d n ñ n quy t ñ nh cho vay sai l m và nguy cơ phát sinh n x u r t cao. M t s cán b c a h th ng NHTM sa sút v ph m ch t, ñ o ñ c ngh nghi p, thi u v ng vàng do ñó ñã l i d ng công vi c ñư c giao ñ móc ngo c v i con n , l i d ng k h c a lu t pháp ñ làm giàu b t h p pháp, gây thi t h i v tài s n và ti n v n. ðây là r i ro v ñ o ñ c c a cán b ngân hàng. Ngoài ra, năng l c qu n tr ñi u hành c a ban lãnh ñ o ngân hàng không t t như: (1) Buông l ng qu n lý, khoán tr ng m i vi c cho cán b tín d ng, (2) Vi c qu n lý con ngư i chưa ñúng m c cũng như các ho t ñ ng khác trong qu n lý ngân hàng d n ñ n nh ng sai l m trong các quy t ñ nh cho vay, ñưa ñ n ch t lư ng tín d ng kém kéo dài. Ngoài ra, v n ñ r i ro ñ o ñ c cũng x y ra khi lãnh ñ o ngân hàng có quan h l i ích v i khách hàng. (1) (2) Sơ ñ 1.2. Các nguyên nhân gây ra n x u (1)Nguyên nhân khách quan (2)Nguyên nhân ch quan - Môi trư ng thiên nhiên - Môi trư ng kinh t - Môi trư ng pháp lý - S ch ñ nh c a chính ph - Y u kém trong kinh doanh c a khách hàng - ð o ñ c khách hàng N x u -Chính sách tín d ng -Ki m tra, ki m soát -Ch t lư ng cán b
  • 38. 37 Ngu n: Tác gi t t ng h p t lý thuy t 1.2.3. Các tác ñ ng c a n x u N x u là k t qu c a m i quan h tín d ng không hoàn h o gây nên s ñ v lòng tin. N x u luôn song hành cùng ho t ñ ng tín d ng theo m i quan h gi a l i nhu n và r i ro. Vì v y khi ñưa ra m t món cho vay thì ngân hàng ñã ph i xác ñ nh nguy cơ phát sinh n x u. V n ñ ch c n xác ñ nh xem t l n x u th nào là phù h p, t l nào là cao và b t ñ u nh hư ng x u ñ n ho t ñ ng c a NHTM. Theo chu n m c qu c t hi n nay thì t l n x u có th ch p nh n ñư c là dư i 5%. Yêu c u v t l n x u ñư c ñưa ra vì khi n x u m c ñ cao s gây nên nh ng h u qu nghiêm tr ng ñ i v i NHTM và n u x y ra trên di n r ng có th d n ñ n kh ng ho ng cho n n kinh t . N x u có nh ng tác ñ ng chính nh hư ng tr c ti p t i n n kinh t và làm nh hư ng ñ n ho t ñ ng c a các NHTM như sau: ð i v i các Ngân hàng thương m i: Gi m l i nhu n c a ngân hàng: N x u làm cho doanh thu th p d n ñ n tình tr ng thua l . Hơn n a k c trư ng h p không l thì do n x u phát sinh, các kho n chi phí cũng tăng lên ñáng k : nó bao g m chi phí tr lãi ti n g i, chi phí qu n lý n x u, chi phí trích l p DPRR và các chi phí khác liên quan. Vi c gia tăng các kho n chi phí khi n cho l i nhu n còn l i cũng tr nên th p hơn so v i d tính ban ñ u. nh hư ng ñ n kh năng thanh toán c a ngân hàng: Do không thu h i ñư c các kho n cho vay, n x u làm ch m quá trình luân chuy n v n c a ngân hàng. Trong khi ñó ngân hàng v n ph i có trách nhi m thanh toán cho nh ng kho n ti n g i, ñi u này s khi n ngân hàng ph i ñ i m t v i nguy cơ m t kh năng thanh toán. Vơi t l n x u m c cao còn có th d n ñ n s phá s n c a các NHTM. Gi m uy tín c a ngân hàng: Khi m t ngân hàng có m c ñ r i ro c a các tài s n có cao thì ngân hàng ñó thư ng ñ ng trư c nguy cơ m t uy tín c a mình trên th trư ng. Không m t ai mu n g i ti n vào m t ngân hàng mà ngân hàng ñó có t l n quá h n, n x u vư t quá m c cho phép, có ch t lư ng tín d ng không t t và gây ra nhi u v th t thoát l n. Thông tin v vi c m t ngân hàng có m c ñ r i ro cao thư ng ñư c báo chí nêu lên và lan truy n trong dân chúng, ñi u này s khi n cho uy tín c a ngân hàng trên th trư ng b gi m m nh gây nên s b t l i trong ho t ñ ng c nh tranh v i các ngân hàng khác. ð i v i n n kinh t :
  • 39. 38 ð i v i n n kinh t , tác ñ ng c a n x u là tác ñ ng gián ti p thông qua m i quan h h u cơ: Ngân hàng- khách hàng- n n kinh t . Theo ñó, n x u làm nh hư ng t i ho t ñ ng kinh doanh ngân hàng cũng s nh hư ng ñ n s phát tri n n n kinh t . N x u phát sinh s làm h n ch kh năng khai thác ñáp ng v n, kh năng cung ng các d ch v ngân hàng cho n n kinh t . M t khác, n x u phát sinh do khách hàng, doanh nghi p s n xu t kinh doanh kém hi u qu s tác ñ ng ñ n toàn b n n kinh t , nh hư ng ñ n s tăng trư ng và phát tri n n n kinh t do v n ñ ng, s n xu t kinh doanh ñình tr . 1.3. Qu n lý n x u ngân hàng thương m i theo Hi p ư c Basel 1.3.1. Quan ñi m v qu n lý n x u Theo y ban Basel, qu n lý n x u NHTM ñư c hi u như sau: “Qu n lý n x u c a ngân hàng thương m i là quá trình xây d ng và th c thi các chi n lư c, các chính sách qu n lý và kinh doanh tín d ng nh m ñ t ñư c các m c tiêu an toàn, hi u qu và phát tri n b n v ng; trong ñó tăng cư ng các bi n pháp nh m phòng ng a n x u, ñi kèm v i các bi n pháp x lý n x u ñã phát sinh, t ñó nh m tăng doanh thu, gi m chi phí và nâng cao ch t lư ng, hi u qu ho t ñ ng kinh doanh c trong ng n h n và dài h n c a ngân hàng thương m i” [53], [54]. M c tiêu c a qu n lý n x u: Qu n lý n x u là m t b ph n c a qu n lý RRTD, ñây là m t trong nh ng ho t ñ ng ch ñ o c a NHTM. Qu n lý n x u ph i hư ng vào vi c ñ m b o tính hi u qu c a ho t ñ ng tín d ng và không ng ng nâng cao ch t lư ng ho t ñ ng tín d ng c a NHTM. Qu n lý n x u ph i hư ng vào m c tiêu ñem l i cách x lý có hi u qu nh t và gi m t i m c th p nh t t n th t cho NHTM. Nói m t cách c th thì qu n lý n x u luôn ph i nh m vào vi c h th p t n th t, nâng cao m c ñ an toàn kinh doanh c a m i NHTM b ng các chính sách, các bi n pháp qu n lý, giám sát ho t ñ ng tín d ng khoa h c và có hi u qu . Trong xu hư ng toàn c u hoá hi n nay, ñòi h i các nư c ph i t do hoá, m c a th trư ng trong lĩnh v c tài chính - ngân hàng. Do v y, các ho t ñ ng ngân hàng c n ñư c th c hi n và qu n lý thông qua các tiêu chu n, tiêu chí có tính thông l qu c t , ñ c bi t là ho t ñ ng qu n lý n x u NHTM. 1.3.2. N i dung qu n lý n x u
  • 40. 39 ð bi n các m c tiêu qu n lý n x u tr thành hi n th c thì chúng ta ph i nghiên c u n i dung c a vi c qu n lý n x u là gì? Vi c qu n lý n x u ñư c ti n hành theo m t trình t nh t ñ nh, bao g m nh ng v n ñ sau: 1.3.2.1. Nh n bi t và phân lo i n x u Nh n bi t n x u là bư c ñ u tiên trong quá trình qu n lý n x u ngân hàng, mà trong ñó NHTM s căn c vào m t s tiêu th c nh t ñ nh ñ nh n di n ho c xác ñ nh kho n n ñó có ph i là n x u hay không. ð nh n bi t các kho n n x u, m i qu c gia v i s phát tri n c a h th ng ngân hàng và th trư ng tài chính khác nhau s có nh ng quan ñi m khác nhau. M t s tiêu chí thư ng ñư c các NHTM s d ng trong vi c nh n bi t n x u là: Ngân hàng thanh toán qu c t (BIS) Theo BIS có th nh n di n n x u thông qua ít nh t là m t trong hai d u hi u sau: - Kho n n ñó quá h n ít nh t 90 ngày - Có d u hi u rõ r t cho th y kh năng tài chính c a khách hàng ñang b gi m sút gây nguy h i ñ n vi c tr n ngân hàng. Như v y, m c dù m i kho n cho vay có v n ñ ñ u mang nh ng nét ñ c thù riêng nhưng chúng ñ u có nh ng nét chung góp ph n c nh báo cho ngân hàng v n ñ r c r i ñã b t ñ u n y sinh. Và cơ s ñ nh n di n n x u là d a vào th i gian quá h n tr n trên 90 ngày ho c kh năng tr n là ñáng nghi ng . Công ty B o hi m ti n g i Liên bang M (FDIC) ð có th nh n di n n x u FDIC d a vào nh ng d u hi u sau ñây: Nhóm các d u hi u liên quan ñ n nghĩa v v i ngân hàng - Xu t hi n n quá h n do khách hàng không có kh năng hoàn tr ho c khách hàng không mu n tr n ho c do vi c tiêu th hàng, thu h i công n ch m hơn d tính - Vi c thanh toán ti n không ñúng k ho ch - Nh ng k ho ch tr n mà ngư i vay ñã cam k t liên t c b phá v . Kì h n c a kho n cho vay b thay ñ i liên t c và khách hàng luôn yêu c u ñư c gia h n n Nh n bi t và phân lo i n x u Ngăn ng a n x u X lý n x u ðo lư ng n x u
  • 41. 40 - Các s li u và tài li u c n thi t không ñư c kê khai chính xác và n p theo ñúng k ho ch : - Các tài li u quan tr ng ñư c yêu c u n p cho ngân hàng như b ng cân ñ i k toán, báo cáo k t qu kinh doanh , báo cáo lưu chuy n ti n t , thuy t minh các báo cáo tài chính…luôn b trì hoãn m t cách b t thư ng hay không có s gi i thích c a ngư i vay. Ngân hàng có s nghi ng v s li u kê khai, hay s li u v doanh thu và dòng ti n th c t có s chênh l ch khá l n so v i m c d ki n khi khách hàng xin vay - Tài s n ñ m b o không ñ tiêu chu n, giá tr tài s n ñ m b o b gi m sút so v i ñ nh giá khi cho vay. Có d u hi u tài s n ñã cho ngư i khác thuê, bán hay trao ñ i ho c ñã bi n m t không còn t n t i Nhóm các d u hi u liên quan ñ n ho t ñ ng kinh doanh c a khách hàng - Nh ng thay ñ i b t thư ng trong phương pháp mà ngư i vay s d ng như phương pháp ñ tính kh u hao TSCð, tr ti n lương, tính giá tr hàng t n kho, tính thu … - Th giá c phi u trên th trư ng có nh ng thay ñ i b t thư ng, có th rõ nguyên nhân ho c chưa rõ nguyên nhân nhưng nh ng thay ñ i này theo chi u hư ng không có l i cho doanh nghi p vay v n - Nh ng thay ñ i b t thư ng ngoài d ki n và không gi i thích ñư c trong s dư ti n g i c a khách hàng. - Khách hàng ho t ñ ng thua l trong m t ho c nhi u năm, ñ c bi t th hi n thông qua ch s l i nhu n ròng trên tài s n c a ngư i vay (ROA), l i nhu n ròng trên v n c ph n ( ROE) hay thu nh p trư c tr lãi và thu (EBIT) - Nh ng thay ñ i b t l i trong cơ c u v n c a ngư i vay như t l n ph i tr trên v n ch s h u, t l n ph i tr trên t ng tài s n, kh năng thanh kho n hay m c ñ ho t ñ ng. - S thay ñ i thư ng xuyên v t ch c ban lãnh ñ o doanh nghi p; có nh ng b t ñ ng và mâu thu n trong ban lãnh ñ o, tranh ch p trong quá trình qu n lý. Như v y, FDIC l i nh n di n n x u qua các nghĩa v c a doanh nghi p ñ i v i ngân hàng không ñư c th c hi n ho c th c hi n không ñ y ñ . Ngoài ra, n x u còn ñư c nh n di n thông qua nh ng s thay ñ i b t thư ng trong ho t ñ ng kinh doanh c a doanh nghiêp.
  • 42. 41 Tuy nhiên, quan ñi m này c a FDIC ph n nào không ph n ánh chính xác các kho n n x u. B i hai d u hi u trên có th cùng xu t hi n nhưng m c ñ r i ro l i có th khác nhau d n ñ n vi c kho n n ñó có th là n x u ho c không. Vì v y, ngoài vi c căn c vào th i gian quá h n tr n trên 90 ngày, vi c nh n di n n x u có th ñư c nh n bi t thông qua kh năng tr n c a khách hàng, và kh năng tr n này ñư c ñánh giá d a trên kh năng x y ra r i ro cao. Sau khi ñã ñư c nh n bi t, n x u s ñư c phân lo i vào các nhóm n có m c ñ r i ro khác nhau. Các qu c gia, các t ch c tài chính qu c t khác nhau ñ u có cách phân lo i n x u riêng c a mình. Tác gi xin ñưa ra m t s cách phân lo i n x u ph bi n, c th là: Phân lo i n theo Ngân hàng thanh toán qu c t Theo BIS thì các kho n n ñư c phân lo i như sau: (1) N ñ tiêu chu n: Kho n vay có kh năng ñư c thanh toán (2) N c n chú ý ñ c bi t: Các kho n cho vay v i doanh nghi p mà có th có khó khăn trong vi c thu h i (3) N dư i chu n: Nh ng kho n cho vay mà ti n lãi ho c g c thanh toán ñã quá h n 3 tháng. Ngân hàng s trích t l 10% d phòng cho các kho n vay b x p vào lo i dư i chu n. (4) N nghi ng : Là nh ng kho n vay có nghi ng trong vi c thanh toán và ñư c xác ñ nh là s gây ra t n th t. Ngân hàng trích t l d phòng là 50% cho các kho n cho vay có nghi ng . (5) N có kh năng m t v n: Các kho n n ñư c ñánh giá là không có kh năng thu h i ñư c áp d ng các bi n pháp b o v theo lu t phá s n. Các ngân hàng s trích t l d phòng là 100% cho các kho n vay này. V i cách phân lo i n c a BIS, thì n x u là các kho n n thu c 3 nhóm cu i và chúng s ñư c ñánh giá theo m c ñ khó khăn khi thu h i. Phân lo i n theo Ngân hàng th gi i (WB) Ngân hàng th gi i ñã ti n hành phân lo i n theo b ng sau:
  • 43. 42 B ng 1.1. Phân lo i n c a Ngân hàng th gi i Kho n vay Nh ng ñ c thù và th i h n ð t tiêu chu n - Không nghi ng gì v kh năng tr n - Tài s n ñư c b o ñ m hoàn toàn b ng ti n ho c tương ñương - Quá h n dư i 90 ngày C n theo dõi - Nh ng ñi m y u ti m tàng có th nh hư ng t i kh năng tr n - Các ñi u ki n kinh t ho c vi n c nh tài chính khó khăn - Quá h n dư i 90 ngày. Dư i tiêu chu n - Các như c ñi m rõ r t v tín d ng có th nh hư ng t i kh năng tr n - Nh ng kho n n ñã ñư c th a thu n l i - Quá h n t 90-180 ngày ðáng ng - Không ch c thu h i ñư c toàn b n d a trên các ñi u ki n hi n t i. - Có kh năng th t thoát. - Qúa h n t 180-360 ngày M t v n - Các kho n vay không thu h i ñư c - Quá h n hơn 360 ngày. Ngu n: Ngân hàng th gi i Theo cách phân lo i n mà WB ñưa ra, thì n x u cũng ñư c x p l n lư t vào ba nhóm cu i, và ñư c phân lo i d a trên tiêu chí: th i gian quá h n tr n và kh năng tr n . Phân lo i n theo Ngân hàng Trung Ương Nh t B n (BOJ) T i Nh t B n d a vào s ngày kh t n và các nhân t khác thì dư n tín d ng ch ñư c phân thành ba nhóm: N tiêu chu n, n nghi ng và n m t v n trong ñó hai nhóm n sau là n x u . Như v y, n x u ñư c x p vào hai nhóm cu i: N nghi ng và n m t v n. Phân lo i n theo Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam (SBV) T i Vi t Nam, t năm 2000, n x u g n li n v i n t n ñ ng theo Quy t ñ nh 149/2001/Qð-TTg. M c dù n i dung Quy t ñ nh 149/2001/Qð-TTg không quy ñ nh c th v n x u, nhưng theo Quy t ñ nh này có th hi u n x u bao g m các kho n n t n ñ ng phát sinh trư c 31/12/2000 và không có kh năng tr n , m c dù ngân hàng áp d ng
  • 44. 43 nhi u gi i pháp theo quy ñ nh hi n hành nhưng v n không thu h i ñư c n . Trong quá trình tri n khai th c hi n Quy t ñ nh này, theo ñ ngh c a NHNN và các NHTM, Th tư ng Chính ph ñã cho phép ñưa vào trong ñ án x lý n t n ñ ng ñ i v i m t s kho n n chưa quá h n trư c 31/12/2000 nhưng có ñ căn c ñ xác ñ nh kh năng khó thu h i n . Như v y, vi c phân lo i các kho n n x u không căn c vào th i gian quá h n c th mà căn c vào tính ch t và kh năng thu h i n thông qua các bi n pháp b o ñ m c a kho n vay (có tài s n b o ñ m ho c không có tài s n b o ñ m) và tình tr ng pháp lý khách hàng (không còn t n t i ho c còn t n t i, ho t ñ ng) ñ phân lo i thành 3 nhóm n v i các cơ ch x lý khác nhau, bao g m: - N t n ñ ng có tài s n b o ñ m (n t n ñ ng nhóm 1); - N t n ñ ng không có tài s n b o ñ m và không còn ñ i tư ng thu h i (n t n ñ ng nhóm 2); - N t n ñ ng có tài s n b o ñ m nhưng con n ñang còn t n t i, ho t ñ ng (n t n ñ ng nhóm 3). Ngày 22/04/2005, Th ng ñ c Ngân hàng Nhà nư c ký Quy t ñ nh s 493/2005/Qð-NHNN v vi c ban hành “Quy ñ nh v phân lo i n , trích l p và s d ng d phòng ñ x lý r i ro tín d ng trong ho t ñ ng ngân hàng c a TCTD”. N x u c a các TCTD ñư c xác ñ nh theo sát thông l qu c t (phân lo i căn c vào th c tr ng kinh doanh và kh năng tr n c a khách hàng ch không ch căn c vào th i gian quá h n c a kho n c p tín d ng). Theo ñó, các kho n n c a TCTD phân lo i theo 5 nhóm n có th d a trên phương pháp phân lo i n ñ nh lư ng ho c ñ nh tính. Phân lo i n theo phương pháp ñ nh lư ng:(ði u 6 – Qð 493/2005)[17] Nhóm 1 - N ñ tiêu chu n: Các kho n n trong h n mà TCTD ñánh giá ñ kh năng thu h i ñ y ñ c g c và lãi ñúng th i h n. Kho n n khác ñư c phân lo i vào nhóm 1 khi khách hàng tr ñ y ñ n g c và lãi lãi treo kỳ h n ñã ñư c cơ c u l i t i thi u trong vòng 1 năm ñ i v i các kho n n trung và dài h n, ba tháng ñ i v i các kho n n ng n h n và ñư c TCTD ñánh giá là có kh năng tr n ñ y ñ n g c và lãi ñúng th i h n theo th i h n ñã ñư c cơ c u l i. Nhóm 2 - N c n chú ý: Bao g m các kho n n quá h n dư i 90 ngày; các kho n n cơ c u l i th i h n tr n trong h n theo th i h n cơ c u l i. Các kho n n khác ñư c phân vào nhóm 2.
  • 45. 44 Nhóm 3 - N dư i tiêu chu n: Bao g m các kho n n quá h n t 90 -180 ngày; các kho n n cơ c u l i th i h n tr n quá h n dư i 90 ngày theo th i h n cơ c u l i.Các kho n n khác ñư c phân vào nhóm 3. Nhóm 4 - N nghi ng : Bao g m các kho n n quá h n dư i 180-360 ngày; các kho n n cơ c u l i th i h n tr n quá h n 90-180 ngày theo th i h n cơ c u l i.Các kho n n khác ñư c phân vào nhóm 4. Nhóm 5- N có kh năng m t v n: Bao g m các kho n n quá h n trên 360 ngày; các kho n n cơ c u l i th i h n tr n quá h n trên 180 ngày theo th i h n cơ c u l i.Các kho n n khác ñư c phân vào nhóm 5. Như v y, n u phân lo i theo phương pháp ñ nh lư ng, thì n x u ñư c các NHTM Vi t Nam phân lo i vào ba nhóm cu i, và là các kho n n có th i gian quá h n t 90 ngày tr lên. 1.3.2.2. ðo lư ng n x u Sau khi nh n bi t ñư c n x u, các NHTM s ti n hành ño lư ng, ư c lư ng xác su t v n và t n th t mà kho n n x u ñó gây ra. N u các NHTM có th ư c lư ng xác su t v n t c là ngân hàng ñã ño lư ng ñư c n x u theo phương pháp ñ nh lư ng. Còn n u ch d ñoán, nhưng không ư c lư ng xác su t x y ra t n th t thì ngân hàng m i ch ño lư ng theo phương pháp ñ nh tính. Trong phương pháp ño lư ng r i ro ñ nh lư ng, theo các ñi u kho n c a hi p ư c Basel II, các NHTM ñư c ch p thu n s d ng phương pháp d a trên x p h ng n i b cơ b n (Foundation Internal Ratings Based – F-IRB ) ñ ñánh giá và ño lư ng RRTD ( xem Ph l c 1). Phương pháp F-IRB này là m t trong nh ng nhân t r t m i và ñ c bi t c a Basel II cho phép t b n thân các ngân hàng có th ư c tính ñư c r i ro. Phương pháp này phù h p cho ngân hàng v i nhi u quy mô khác nhau, nhi u c u trúc khách hàng doanh nghi p khác nhau và d a trên nh ng danh m c r i ro khác nhau. Cơ s lý thuy t c a phương pháp F-IRB là d a trên mô hình gi ñ nh m t nhân t ñ i v i RRTD. Trong ñó, kh năng không tr ñư c n vay c a khách hàng ñư c ñánh giá d a vào s chênh l ch gi a giá tr tài s n th ch p và giá tr danh nghĩa c a kho n n vay. Giá tr tài s n c a các doanh nghi p s là m t bi n thay ñ i theo th i gian, ch u m t ph n tác ñ ng c a các bi n c ng u nhiên như s thay ñ i theo th trư ng hay chính sách. Kh năng v n s xu t hi n m t khi giá tr tài s n c a ngư i
  • 46. 45 ñi vay quá th p so v i giá tr danh nghĩa c a kho n n . ð ño lư ng n x u, ngân hàng c n th c hi n hai n i dung công vi c chính sau: Bư c 1: Xác ñ nh giá tr tài s n “Có” r i ro tín d ng Ti n hành phân lo i tài s n “Có” theo các nhóm khách hàng : (a) doanh nghi p; (b) chính ph ho c cơ quan nhà nư c khác; (c) ngân hàng; (d) cá nhân… Xác ñ nh giá tr c a các c u ph n r i ro, bao g m: Xác su t v n (PD – Probability of Default): ðo lư ng kh năng x y ra r i ro tín d ng tương ng trong m t kho ng th i gian ( thư ng là m t năm). T n th t do v n (LGD – Loss Given Default): Nh ng t n th t phát sinh trên cơ s v n c a khách hàng, ñư c mô t b ng m t t l ph n trăm trên giá tr danh nghĩa c a kho n cho vay. Các ngân hàng ph i ư c tính ph n LGD này cho các kho n ph i ñòi ñ i v i m i doanh nghi p, cơ quan chính ph và các ngân hàng khác. Trong phương pháp F-IRB, các kho n ph i ñòi chính ñ i v i các công ty, cơ quan chính ph và các ngân hàng (không có tài s n ñ m b o) s ñư c ch ñ nh giá tr LGD là 45%, n u là các kho n ph i ñòi ph ñ i v i các t ch c trên thì s ñư c ch ñ nh là 75%. ð i v i các kho n ph i ñòi (có tài s n ñ m b o) là kho n ph i thu, các kho n c m c , b t ñ ng s n thương m i (CRE) và b t ñ ng s n cư trú (RRE) và các tài s n ñ m b o khác tho mãn ñi u ki n t kho n 509 ñ n 524 theo quy ñ nh c a Basel II, thì ñư c áp d ng các giá tr LGD t i thi u mô t trong b ng 1.2 dư i ñây. B ng 1.2: Giá tr LGD t i thi u ñ i v i các kho n ph i ñòi có tài s n ñ m b o Lo i tài s n ñ m b o LGD t i thi u Tài s n tài chính ñ tiêu chu n 0% Kho n ph i thu 35% CRE/RRE 35% Kho n c m c khác 40% Ngu n: Basel Committee on Banking Supervision (2005), “International Convergence of Capital Measurement and Capital Standards (A Revised Framework).” [53] T ng dư n c a khách hàng t i th i ñi m khách hàng không tr ñư c n . (EAD – Exposure At Default)
  • 47. 46 Kỳ ñáo h n hi u d ng (M – effective Maturity) Khi các ngân hàng s d ng phương pháp IRB cơ b n thì M s là 2.5 năm (tr các giao d ch repo v i M ch là 6 tháng). Cơ quan giám sát qu c gia có th l a ch n m c yêu c u trong ph m vi quy n h n c a mình (ñ i v i nh ng ngân hàng s d ng c IRB cơ b n và nâng cao) ñ ño lư ng M. Tuy nhiên, M không ñư c l n hơn 5 năm. Tương t , phương pháp ti p c n tiêu chu n hóa, ngân hàng có th ghi nh n tác ñ ng gi m thi u r i ro c a các tài s n b o ñ m b ng cách ñi u ch nh ghi gi m giá tr r i ro LGD ho c EAD. Tuy nhiên, ñ tránh trùng l p, vi c ñi u ch nh giá tr r i ro ch ñư c th c hi n m t l n, ho c ch v i LGD ho c ch v i EAD. Tính toán giá tr tài s n “Có” r i ro theo công th c mà Basel II quy ñ nh (các nhóm khách hàng khác nhau s áp d ng các công th c khác nhau). Bư c 2: ði u ch nh giá tr v n t có d a trên ph n chênh l ch gi a t ng giá tr t n th t d ki n (EL) và t ng d phòng r i ro tín d ng ð xác ñ nh t ng giá tr t n th t d ki n, ngân hàng ph i c ng d n giá tr t n th t d ki n c a t t c các kho n cho vay, ph i ñòi thu c các nhóm r i ro khác nhau, trong ñó: - M c t n th t d ki n EL (%) c a các kho n cho vay, ph i ñòi bình thư ng ñ i v i doanh nghi p, chính ph , ngân hàng : EL = PD x LGD - Còn ñ i v i các kho n cho vay có v n ñ , ngân hàng ph i s d ng ư c lư ng t t nh t v giá tr t n th t d ki n. Trong ñó, giá tr t n th t d ki n EL c a các kho n cho vay ñ c bi t: b ng tích s c a 8% v i h s r i ro tương ng c a kho n vay và EAD. Xác ñ nh t ng giá tr d phòng r i ro tín d ng b ng t ng t t c các lo i d phòng ( bao g m d phòng c th , d phòng chung cho r i ro qu c gia, d phòng chung cho các kho n cho vay, ph i ñòi). Giá tr các kho n d phòng c th cho v n góp c ph n, các kho n ch ng khoán hóa không ñư c tính vào giá tr d phòng r i ro tín d ng. So sánh t ng giá tr t n th t d ki n EL và t ng giá tr d phòng r i ro tín d ng, và ñi u ch nh tr c ti p vào giá tr v n t có ph n chênh l ch c a hai giá tr này. Phương pháp F-IRB s d a trên vi c ño lư ng nh ng thi t h i không mong ñ i