SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
ĐỨC LONG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÂM NGỌC CHÍNH
MÃ SINH VIÊN : A19378
NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
ĐỨC LONG
Giáo viên hƣớng dẫn : Nguyễn Thị Tuyết
Sinh viên thực hiện : Lâm Ngọc Chính
Mã sinh viên : A19378
Ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến các quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng
Long đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quan trọng, cần thiết. Đặc
biệt, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Nguyễn Thị Tuyết đã nhiệt
tình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm Khóa luận. Em cũng xin được cảm ơn đến
Ban Giám đốc và các cô chú, anh chị làm việc tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Đức Long đã hết lòng hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa
luận của mình.
Trong suốt quá trình thực hiện Khóa luận, dù đã rất cố gắng nhưng do còn nhiều
hạn chế về kiến thức cũng như thời gian nên không thể tránh được những thiếu xót. Vì
vậy, em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của quý thầy cô để bài Khóa luận
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lâm Ngọc Chính
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lâm Ngọc Chính
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP ...............................................................................................1
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính của doanh nghiệp................................1
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .....................................................................1
1.1.2. Chức năng, vai trò của tài chính doanh nghiệp ................................................1
1.1.3. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................3
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................3
1.1.5. Mục tiêu của việc phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................4
1.2. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................4
1.2.1. Phương pháp so sánh..........................................................................................5
1.2.2. Phương pháp tỷ lệ................................................................................................6
1.2.3. Phương pháp Dupont..........................................................................................6
1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................7
1.3.1. Thông tin sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................7
1.3.2. Các bước thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................8
1.4. Nội dung phân tích tài chính tài chính doanh nghiệp........................................9
1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán...........................................................................9
1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................11
1.4.3.Phân tích các chỉ tiêu tài chính ..........................................................................12
1.4.4. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính tại doanh nghiệp ...................20
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác phân tích tài chính doanh nghiệp........21
1.5.1. Nhân tố chủ quan...............................................................................................21
1.5.2. Nhân tố khách quan...........................................................................................22
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỨC LONG................................................ 23
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long ..................23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................................23
2.1.2. Cơ cấu bộ máy hoạt động của công ty...............................................................24
2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty ...........................................26
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty........................................................28
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long
.......................................................................................................................................28
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn ...........................................................28
2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................36
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .........................................................................41
2.2.4. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính ................................................56
2.3. Đánh giá tình hình tài chính của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long
.......................................................................................................................................57
2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................57
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................58
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỨC LONG..................... 60
3.1. Môi trƣờng kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long
.......................................................................................................................................60
3.1.1. Thuận lợi............................................................................................................60
3.1.2. Khó khăn.............................................................................................................60
3.2. Định hƣớng và phát triển cho công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long
trong thời gian tới........................................................................................................61
3.3. Giải pháp nâng cao tình hình tài chính cho công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Đức Long ......................................................................................................................62
3.3.1. Sử dụng cơ cấu nguồn vốn hợp lý .....................................................................63
3.3.2. Nâng cao khả năng sinh lời...............................................................................64
3.3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ..................................66
3.3.4. Phát huy nhân tố con người, đào tạo bồi dưỡng cán bộ ..................................68
3.4.Kiến nghị ................................................................................................................69
3.4.1. Kiến nghị với nhà nước và chính phủ...............................................................69
3.4.2. Kiến nghị với Bộ Xây dựng................................................................................71
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
EBT Lợi nhuận sau thuế
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
PTKH
TCDN
TSDH
Phải thu khách hàng
Tài chính doanh nghiệp
Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phân tích tình hình tài sản giai đoạn năm 2011 – 2013 ................................29
Bảng 2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 .................................34
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty......................................................................35
Bảng 2.4. Kết quả HĐSXKD Công ty Cổ phần Vật Liệu Xây dựng Đức Long...........37
Bảng 2.5. Khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2011-2013................................41
Bảng 2.7. Tổng hợp các chỉ tiêu về hoạt động ..............................................................44
Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lí nợ ..........................................................51
Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...............................................................52
Bảng 2.9. Chỉ tiêu trung bình ngành vật liệu xây dựng giai đoạn 2011–2013..............54
Bảng 2.10. Phân tích sự ảnh hưởng tới và ROA và ROE qua mô hình Dupont ...........54
Bảng 2.11. Độ bẩy tài chính của công ty giai đoạn 2011-2013 ....................................56
Biểu đồ 2.1. Hệ số thanh toán của công ty....................................................................41
Biểu đồ 2.2. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ..................................................................45
Biểu đồ 2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định .............................................................45
Biểu đồ 2.4. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động...........................................................46
Biểu đồ 2.5. Vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho ...............49
Biểu đồ 2.6. Hệ số trả nợ, thời gian trả nợ trung bình...................................................50
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long .............24
Sơ đồ 2.2. Quy trình phân phối xi măng của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức
Long...............................................................................................................................26
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc phát triển lâu dài và kinh doanh có
lãi là mục tiêu thiết thực của bất kì tổ chức, đơn vị kinh tế nào. Để đạt được mục
tiêu như mong muốn, hạn chế rủi ro trong kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải
tiến hành phân tích tài chính, đồng thời định hướng hoạt động kinh doanh trong
thời gian tới để đưa ra những chiến lược phù hợp. Chính vì thế, việc doanh nghiệp
thường xuyên tiến hành phân tích tài chính sẽ giúp doanh nghiệp xác định đầy đủ
các nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình phát triển, thấy
được thực trạng hoạt động tài chính sau mỗi chu kì kinh doanh, từ đó rút ra được
những quyết định đúng đắn, tạo điều kiện nâng cao khả năng tài chính của doanh
nghiệp. Từ đó sẽ có các biện pháp kịp thời nhằm ổn định và tăng cường tình hình
tài chính.
Phân tích tài chính cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính khác
nhau để đưa ra các quyết định với mục đích khác nhau. Vì thế việc phân tích tài
chính là công việc thường xuyên, và không thể thiếu trong doanh nghiệp. Chính vì
tầm quan trọng đó, em chọn đề tài cho bài khóa luận của mình: “Phân tích tình
hình tài chính của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long” nhằm tìm hiểu và
đưa ra các giải pháp hợp lý giúp công ty có những định hướng phát triển hiện tại
cũng như tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý thuyết về tài chính và phân tích
tài chính. Qua việc nghiên cứu đề tài, em có thể vận dụng kiến thức đã được học
vào thực tiễn, xem xét tổng hợp, phân tích số liệu của công ty cổ phần vật liệu xây
dựng Đức Long, từ đó đưa ra một số đề xuất, kiến nghị nhằm đóng góp vào sự phát
triển tài chính doanh nghiệp cũng như sự phát triển của công ty, nhằm đóng góp
một phần nào đó vào sự ổn định, bền vững và phát triển tài chính công ty, cũng như
sự phát triển chung của toàn công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình tài chính
của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long với các chỉ tiêu trong bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, và các chỉ tiêu
tài chính.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu: Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long
 Thời gian nghiên cứu: Trong 3 năm 2011, 2012, 2013
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu qua các báo cáo và tài liệu của
công ty.
 Phương pháp xử lý số liệu: lý luận cơ bản là chủ yếu sau đó tiến hành phân
tích các số liệu thực tế thông qua các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập.
 Sử dụng phương pháp phân tích: phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ,
phương pháp Dupont để phân tích số liệu, tổng hợp các biến số biến động qua
các năm.
5. Kết cấu khóa luận
Khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục được chia làm 3 phần chính
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây
dựng Đức Long
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao tình hình tài chính cho công ty cổ phần vật liệu xây
dựng Đức Long
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp xét về bản chất là những quan hệ kinh tế giữa doanh
nghiệp với nhà nước và với các chủ thể kinh tế - xã hội ở trong nước và ngoài nước,
còn xét về hình thức là quan hệ tài chính – tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối và
sử dụng các quỹ tiền tệ cho hoạt động của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp muốn đứng vững trong môi trường kinh tế liên tục biến động thì
phải luôn tính toán tới sự vận động của đồng tiền trong quá trình kinh doanh, thông
qua hàng loạt mối quan hệ kinh tế và tài chính giữa doanh nghiệp với các đối tác khác
như nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, người lao động trong doanh nghiệp, các tổ chức
xã hội, nhà nước.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước: là mối quan hệ được phát sinh khi
doanh nghiệp được nhà nước cấp vốn hoạt động (đối với doanh nghiệp nhà nước) và
doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước như: nộp các khoản thuế, lệ
phí…vào ngân sách nhà nước.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác: là quan hệ về mặt thanh toán
trong việc cho vay vốn, đầu tư vốn, mua bán tài sản, hàng hóa, dịch vụ…
Quan hệ giữa nội bộ doanh nghiệp: thể hiện qua việc doanh nghiệp thanh toán
tiền lương, tiền thưởng do công nhân viên, quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong
doanh nghiệp.
1.1.2. Chức năng, vai trò của tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Tổ chức vốn và luân chuyển vốn: Doanh nghiệp muốn hoạt động thường xuyên
và liên tục thì điều kiện cần và đủ là doanh nghiệp phải có đủ vốn để thỏa mãn cho
mọi vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá trình hoạt động của
doanh nghiệp luôn nảy sinh các nhu cầu về vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động
kinh doanh thường xuyên cũng như cho đầu tư phát triển. Vì vậy chức năng này sẽ
giúp doanh nghiệp xác định được nhu cầu vốn cần thiết cho từng thời kì. Bên cạnh đó,
nó còn giúp cho nhà quản lí nắm bắt được tình hình tài chính để tổ chức nguồn vốn,
nhằm đầu tư đúng hướng và kịp thời nhu cầu vốn khi cần thiết. Qua đó cho thấy chức
2
năng tổ chức và luân chuyển vốn là chức năng quan trọng của tài chính doanh nghiệp
bởi nó có tác động trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Phân phối thu nhập bằng tiền: Phân phối là một chức năng quan trọng của tài
chính doanh nghiệp. Sau mỗi chu kì kinh doanh, sản phẩm, hàng hóa được tiêu thụ,
doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền. Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh
được diễn ra liên tục, cần thiết phải phân phối số thu nhập này, phân phối tích lũy tiền
tệ đạt được thông qua sự vận động và sử dụng các quỹ tiền tệ ở doanh nghiệp.
Kiểm tra: Đây là chức năng có tính chất khách quan, phản ánh trình độ sử dụng
vốn trong hoạt động kinh doanh. Tổ chức vốn, phân phối thu nhập và tích lũy tiền tệ
đòi hỏi phải có sự kiểm tra và tích lũy kiểm tra. Việc kiểm tra toàn diện, thường xuyên
và có hiệu quả cao không những giúp doanh nghiệp hiểu rõ tiến trình hoạt động của
doanh nghiệp mà còn giúp doanh nghiệp thấy rõ hiệu quả kinh tế do những hoạt động
đó mang lại. Ba chức năng quản lý vốn, phân phối và kiểm tra không thể tách rời nhau.
Quá trình kiểm tra tiến hành tốt thì quá trình tổ chức phân phối vốn mới được thực
hiện tốt. Ngược lại việc tổ chức vốn và phân phối tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
việc thực hiện chức năng kiểm tra.
1.1.2.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có vai trò rất trong trọng trong nền kinh tế nói chung và
mỗi doanh nghiệp nói riêng. Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trò chính sau:
Đảm bảo về vốn: Tài chính doanh nghiệp đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động
của doanh nghiệp thường xuyên nảy sinh các nhu cầu về vốn ngắn hạn và dài hạn để
đầu tư. Khi đó vai trò trước tiên của tài chính doanh nghiệp là phải xác định đúng đắn
các nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, tiếp đó
là lựa chọn các phương pháp và hình thức thích hợp để huy động vốn từ bên trong và
bên ngoài, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn.
Sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Việc tổ chức sử dụng vốn của doanh nghiệp
có tác động mạnh mẽ đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhận biết và huy
động kịp thời các nguồn vốn sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro, và nắm bắt
được các cơ hội kinh doanh. Huy động tối đa nguồn vốn hiện có sẽ giúp doanh nghiệp
tránh được các thiệt hại do ứ đọng vốn gây ra, đồng thời làm giảm nhu cầu vốn vay và
lãi suất.
Kiểm soát: Tài chính doanh nghiệp là công cụ quan trọng để kiểm soát chỉ đạo
hoạt động kinh doanh. Thông qua tình hình thu chi tiền hàng ngày, nắm bắt được các
tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài chính, doanh nghiệp có thể kiểm soát được tình
Thang Long University Library
3
hình sản xuất kinh doanh, phát hiện kịp thời những tồn tại, từ đó đưa ra các quyết định
thích hợp
1.1.3. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
“Phân tích TCDN là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh
hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có thể đánh giá tình hình
TCDN thông qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra hoặc so
sánh với các doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ đó đưa ra quyết định và các giải pháp
quản lí phù hợp” (Nguồn: trang 4 sách Phân tích tài chính doanh nghiệp – ThS. Ngô
Kim Phượng, NXB Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh).
Ngoài ra, phân tích tình hình TCDN là việc xem xét, đánh giá kết quả của việc
quản lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài
chính. Phân tích những gì đã làm được, chưa làm được và dự đoán những gì đã xảy ra,
đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh
doanh, từ đó đưa ra các biện pháp để tận dụng những điểm mạnh và khắc phục những
điểm yếu, nâng cao chất lượng quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là việc ứng dụng các công cụ và kỹ
thuật phân tích đối với các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu
để đưa ra các dự báo và kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh, sử
dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của một công ty,
đánh giá năng lực tài chính trong tương lai
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối liên hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vì vậy cần phải thường xuyên theo dõi, đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Vì thế công tác phân tích tình hình tài chính giữ vai trò quan trọng và có
ý nghĩa sau:
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: phân tích tài chính cung cấp các thông tin về
tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, qua đó sẽ giúp nhà quản trị đưa ra các dự
báo tài chính, các quyết định đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận.
Đối với nhà đầu tư: Các nhà đầu tư sẽ quan tâm đến lợi tức nhận được hàng năm
và giá trị thị trường của cổ phiếu. Qua phân tích tài chính, họ sẽ biết được khả năng
sinh lời, mức độ rủi ro, khả năng hoàn trả và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp để
đưa ra quyết định đầu tư.
Đối với các tổ chức tín dụng: họ sẽ dựa vào phân tích tài chính để đưa ra các
quyết định cho vay, tài trợ vốn một cách phù hợp.
4
Đối với cơ quan Nhà nước: phân tích tài chính giúp nhà nước nắm được tình hình
tài chính của doanh nghiệp, từ đó đề ra các chính sách vĩ mô đúng đắn nhằm tạo hành
lang pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động.
Đối với công ty kiểm toán: phân tích tài chính giúp cho các công ty kiểm toán
kiểm tra được tính trung thực của các số liệu, phát hiện ra sai sót và gian lận của doanh
nghiệp về mặt tài chính
Phân tích tài chính giúp người sử dụng có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau,
đánh giá, tổng hợp, xem xét một cách chi tiết hoạt động TCDN để từ đó nhận biết,
phán đoán và đưa ra các quyết định đầu tư phù hợp nhất, giúp doanh nghiệp củng cố
tốt hơn hoạt động kinh doanh của mình
1.1.5. Mục tiêu của việc phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính được sử dụng như là công cụ khảo sát cơ bản trong lựa chọn
quyết định đầu tư, đự đoán các điều kiện và kết quả tài chính trong tương lai. Hoạt
động TCDN liên quan đến nhiều đối tượng nên mục tiêu phân tích của mỗi đối tượng
sẽ khác nhau. Phân tích TCDN cần đạt những mục tiêu cơ bản sau:
Đánh giá, dự tính các rủi ro cũng như tiềm năng, khả năng sinh lời của doanh
nghiệp trong tương lai nhằm phục vụ cho việc ra quyết định một cách thích hợp.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin kinh tế tài chính cho chủ
doanh nghiệp, nhà đầu tư, và các đối tượng có liên quan để họ có những quyết định
đúng trong kinh doanh.
Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, và
các tác động kinh tế, qua đó chủ doanh nghiệp sẽ dự đoán chính xác quá trình phát
triển doanh nghiệp trong tương lai.
Nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai, thể hiện rằng những
quyết định đưa ra là có căn cứ chứ không phải quyết định theo cảm tính.
Là công cụ để kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ
sở kiểm tra, phân tích các chỉ tiêu đạt được, giúp doanh nghiệp có được những quyết
định, giải pháp đúng đắn, đảm bảo việc kinh doanh đạt hiệu quả cao. Mục tiêu này đặc
biệt quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp.
Tóm lại, mục tiêu phân tích TCDN phụ thuộc vào quyền lợi của cá nhân, tổ cức
có liên quan đến doanh nghiệp. Vì thế việc phân tích TCDN ảnh hưởng đến nhiều nội
dung khác nhau và bao trùm phạm vi rất rộng với các nhà quản trị doanh nghiệp.
1.2. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phương pháp phân tích tài chính gồm một hệ thống các công cụ, biện pháp nhằm
tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài,
Thang Long University Library
5
các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết
nhằm đánh giá tình hình TCDN. Về lí thuyết có nhiều phương pháp phân tích tài
chính, nhưng trên thực tế người ta thường sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp
tỉ lệ, và phương pháp dupont.
1.2.1. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng rất phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung
và phân tích tài chính nói riêng, dùng để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng
biến động của các chỉ tiêu tài chính.
Để có thể áp dụng phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện: phải có sự
thống nhất về thời gian, không gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Các chỉ
tiêu phải được tính trên cùng một khoảng thời gian hạch toán, phải cùng phản ánh một
nội dung kinh tế, phải cùng một phương pháp tính toán, cùng đơn vị đo lường và các
chỉ tiêu cần phải quy đổi về cùng một quy mô, điều kiện kinh doanh tương đương nhau.
 Tiêu chuẩn so sánh: là chỉ tiêu của một kì được lựa chọn làm gốc so sánh. Gốc
so sánh được xác định tùy vào mục đích phân tích. Gốc so sánh có thể là về
mặt thời gian, không gian, lựa chọn chu kì báo cáo hoặc kì hoạch… Khi tiến
hành so sánh cần có 2 đại lượng trở lên và các đại lượng phải đảm bảo tính
chất so sánh được.
 Điều kiện so sánh:
 So sánh theo thời gian: là sự thống nhất về nội dung, phương pháp tính
toán, thống nhất về thời gian và đơn vị đo lường.
 So sánh theo không gian: là so sánh giữa các số liệu trong ngành, các chỉ
tiêu cần được quy đổi cùng quy mô và điều kiện tương tự nhau.
 Kĩ thuật so sánh:
 So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của chu kỳ phân tích
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả đó phản ánh sự biến động về
quy mô hoặc khối lượng của các chỉ tiêu phân tích.
 So sánh tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của chu kỳ phân tích
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả đó phản ánh kết cấu, mối quan
hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu phân tích
 So sánh bình quân: biểu hiện đặc trưng về mặt số lượng, phản ánh đặc điểm
tình hình của bộ phận hay tổng thể có cùng tính chất. Qua so sánh bình
quân, đánh giá tình hình biến động chung về mặt số lượng, chất lượng, và
phương hướng phát triển của doanh nghiệp.
6
 Hình thức so sánh:
 So sánh theo chiều dọc: để thấy được tỷ trọng của từng tổng số ở mỗi bản
báo cáo và qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các loại các mục, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc so sánh.
 So sánh theo chiều ngang: để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và
số tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
1.2.2. Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp tỷ lệ hay còn gọi là phương pháp tỷ số, là một trong những phương
pháp được áp dụng phổ biến trong phân tích báo cáo tài chính. Phương pháp này giúp
cho việc khai thác, sử dụng số liệu được hiệu quả hơn thông qua việc phân tích một
cách có hệ thống các tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc gián đoạn.
Phương pháp tỷ lệ dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác
định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày càng
được bổ sung và hoàn thiện hơn. Vì:
 Nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn, là
cơ sở để hình thành những tham chiếu tin cậy nhằm đánh giá một tỷ lệ của
một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.
 Việc áp dụng tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình
tính toán hàng loạt các tỷ lệ.
1.2.3. Phương pháp Dupont
Là phương pháp nghiên cứu tác động liên hoàn các nhân tố ảnh hưởng đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Đây là một công cụ đơn giản những vô cùng hiệu
quả, cho phép nhà phân tích có thể nhìn khái quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của
doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn.
Khi áp dụng phương pháp Dupont vào phân tích, các nhà phân tích nên tiến hành
so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng
trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số nay qua các năm bắt nguồn từ đâu, rồi đưa ra nhận
định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm.
Phân tích tài chính doanh nghiệp bằng phương pháp Dupont có ý nghĩa lớn với
quản trị doanh nghiệp, bởi nó có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố ảnh
hưởng, tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó doanh tiến hành công tác cải
tiến tổ chức quản lý doanh nghiệp.
Thang Long University Library
7
1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Thông tin sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp
Thông tin sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp bao gồm thông tin bên ngoài
doanh nghiệp và thông tin bên trong doanh nghiệp.
1.3.1.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Sử dụng để phân tích các nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng của môi trường
kinh doanh cũng như các chính sách của doanh nghiệp tác động đến tình hình TCDN
như thế nào. Các thông tin liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như các
thông tin chung về kinh tế, tiền tệ, thuế khóa, các thông tin về ngành kinh tế của doanh
nghiệp, các thông tin về pháp lý, về kinh tế… Những thông tin về tình hình kinh tế
chính trị, môi trường pháp lý, kinh tế có liên quan đến cơ hội kinh tế, cơ hội đầu tư, cơ
hội về kỹ thuật công nghệ… Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động
mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin về các cuộc thăm
dò thị trường, triển vọng phát triển trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thương mại...
ảnh hưởng lớn đến chiến lược và sách lược kinh doanh trong từng thời kì …
1.3.1.2. Thông tin bên trong doanh nghiệp
Để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp, có thể sử
dụng các thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như là một nguồn thông tin quan
trọng bậc nhất. Mặt khác, các doanh nghiệp có nghĩa vụ cung cấp những thông tin kế
toán cho các đối tác bên trong và ngoài doanh nghiệp. Thông tin kế toán được phản
ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ
sở các báo cáo kế toán chủ yếu là: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Bảng cân đối kế toán:a.
BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản
hiện có và nguồn hình thành nên tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định. Kết cấu của BCĐKT gồm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn:
Phần tài sản: bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định
 Về mặt pháp lý: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh số tài sản hiện có của
doanh nghiệp ở thời điểm lập báo.
 Về mặt kinh tế: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh số tài sản hiện có của
doanh nghiệp ở thời điểm lập báo cáo
Phần nguồn vốn: bao gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, phản ánh các
nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp.
8
 Về mặt pháp lý: các chỉ tiêu phản ánh trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp
đối với các đối tượng đầu tư vốn (nhà nước, ngân hàng, cổ đông) cũng như với
khách hàng thông qua nợ phải trả.
 Về mặt kinh tế: các chỉ tiêu thuộc phần nguồn vốn phản ánh các nguồn hình
thành nên các tài sản của doanh nghiệp.
Khi nhìn vào bảng cân đối kế toán, ta có thể nhận biết được loại hình doanh
nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp, thấy được sự biến động
của các loại tài sản trong doanh nghiệp, cũng như cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn
trong doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả kinh doanhb.
BCKQKD là báo cáo tài chính phản ảnh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và những nghĩa vụ mà doanh
nghiệp phải thực hiện với nhà nước.
BCKQKD cho biết tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán. Dựa vào số liệu trên BCKQKD, người sử dụng thông tin có thể
kiểm tra, phân tích và đánh giá kết quả HĐSXKD của doanh nghiệp trong kỳ, so sánh
với các kỳ trước và với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành để nhận biết khái
quát về tình hình công ty cũng như xu hướng vận động, nhằm đưa ra các quyết định
quản lý, quyết định đầu tư phù hợp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệc.
BCLCTT là báo cáo tài chính tổng hợp phản ảnh việc hình thành và sử dụng
lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Nếu BCĐKT cho biết những nguồn lực, của cải và nguồn vốn hình thành của
những tài sản đó, và BCKQKD cho biết thu nhập và chi phí phát sinh để tính được kết
quả lãi lỗ trong một chu kỳ kinh doanh thì BCLCTT được lập ra để trả lời các vấn đề
liên quan đến các luồng tiền vào, ra trong doanh nghiệp, tình hình tài trợ, đầu tư bằng
tiền của doanh nghiệp trong thời kỳ.
1.3.2. Các bước thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp
Để có được những thông tin đầy đủ và chính xác cho người sử dụng thì phân tích
tài chính cần phải tổ chức thực hiện theo một quy trình hoàn thiện với nguồn thông tin
đầy đủ, phương pháp và nội dung phân tích khoa học. Quy trình phân tích tài chính có
thể thực hiện theo 3 bước sau:
Bƣớc 1: Thu thập thông tin
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết
minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, bao gồm những thông tin nội bộ
Thang Long University Library
9
đến những thông tin bên ngoài, những thông tin về kế toán và thông tin quản lý khác.
Trong đó các thông tin kế toán là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng, phản ánh
tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp,. Phân tích tài chính trên thực tế là
phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Bƣớc 2: Xử lí thông tin
Xử lý thông tin là quá trình xắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định
nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã
đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và ra quyết định.
Bƣớc 3: Dự đoán và quyết định
Mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Đối với chủ
doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm đưa ra các quyết định tăng trưởng, phát triển,
tối đa hoá lợi nhuận hay tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Đối với người cho vay và đầu
tư, đó là các quyết định về tài trợ và đầu tư. Đối với cấp trên của doanh nghiệp là các
quyết định quản lý doanh nghiệp…
1.4. Nội dung phân tích tài chính tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Phân tích qua bảng cân đối kế toán là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trong
trong việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kì kinh doanh. Phân
tích BCĐKT sẽ thấy được quy mô tài sản, trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng
như cơ cấu nguồn vốn. Để phân tích BCĐKT cần xem xét, xác định và nghiên cứu các
vấn đề cơ bản sau:
Phần tài sản: Tài sản hiện có của doanh nghiệp gồm TSNH và TSDH, do vậy
khi phân tích cơ cấu tài sản phải xác định cơ cấu của từng loại tài sản trong tổng tài
sản, kết hợp với quy mô sản xuất, sự biến động của tổng tài sản, từ đó xác định nguyên
nhân tăng, giảm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
Phân tích cụ thể từng khoản, mục, xem xét mức tăng, giảm tỷ trọng tác động đến
sự phát triển của doanh nghiệp.
TSNH đảm bảo cho hoạt động SXKD được thực hiện thường xuyên và liên tục.
Sự biến động của TSNH phù hợp với sự gia tăng của TSDH thể hiện trình độ tổ chức
tốt, dự trữ vật tư hợp lý. Để đánh giá tính hợp lý của TSNH cần kết hợp so sánh tỷ
trọng TSNH trong sự phân bổ hợp lý giữa TSNH và TSDH, kết hợp với phân tích các
bộ phận cấu thành TSNH, tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Tiền và các khoản tương đương tiền: tỷ trọng tăng lên cho thấy doanh nghiệp chủ
động trong hoạt động SXKD bởi khả năng đáp ứng kịp thời các nhu cầu hoạt động
SXKD, đồng thời có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả.
10
Hàng tồn kho: Đối với doanh nghiệp sản xuất, HTK phải đảm bảo đầy đủ cho
quá trình sản xuất được liên tục. Còn đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa thì
HTK phải chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng số HTK. Nếu HTK tăng, sẽ đáp ứng nhu
cầu cho sản xuất, nhưng tốc độ HTK tăng nhanh hơn tốc độ phát triển sản xuất thì lại
ảnh hưởng đến tình hình vốn lưu động của doanh nghiệp.
Các khoản phải thu: là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm
dụng. Các khoản phải thu giảm thì doanh nghiệp sẽ tránh được ứ đọng vốn, qua đó sử
dụng vốn hiệu quả hơn. Nếu các khoản phải thu tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp trong
kỳ SXKD hoặc không thu hồi được nợ hoặc thu hồi ít nhưng vốn bị chiếm dụng nhiều
hơn.
Tài sản ngắn hạn khác: gồm số tiền tạm ứng cho nhân viên, các khoản kí cược,
kí quỹ ngắn hạn, tài sản thiếu chờ xử lí.
Tài sản dài hạn: bao gồm các khoản phải thu dài hạn, TSCĐ, các khoản đầu tư
tài chính dài hạn, và tài sản dài hạn khác. Đối với doanh nghiệp thương mại, dịch vụ
thì TSCĐ thường chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng tài sản. Còn đối với doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh thì TSCĐ thường chiếm tỉ trọng lớn, bởi vì chúng là tài sản được
dùng để tạo ra doanh thu nhất định.
Đối với nguồn hình thành tài sản, cần xem xét tỉ trọng từng loại nguồn vốn chiếm
trong tổng số nguồn vốn, cũng như xu hướng biến động của chúng. Nếu NVCSH
chiếm tỉ trọng cao thì doanh nghiệp có khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính, ngược
lại, nếu nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng nguồn vốn thì khả năng đảm bảo về mặt
tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp.
Phần nguồn vốn
Nguồn vốn được chia làm 2 phần:
Nguồn vốn chủ sở hữu: đây là nguồn vốn cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
số vốn của doanh nghiệp. Khi NVCSH tăng, doanh nghiệp có đủ khả năng đảm bảo về
mặt tài chính và mức độ độc lập đối với chủ nợ. Ngược lại, nếu công nợ phải trả chiếm
chủ yếu trong tổng số nguồn vốn thì khả năng đảm bảo về tài chính doanh nghiệp thấp
Nợ phải trả: xu hướng nợ phải trả giảm về số tuyệt đối và tỷ trọng trong tổng số
nguồn vốn của doanh nghiệp tăng, trường hợp này được đánh giá là tốt do nguồn vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp cao. Tuy nhiên nợ phải trả giảm do nguồn vốn, quy mô
và nhiệm vụ sản xuất thu hẹp thì đánh giá là không tốt.
Khi phân tích tài sản và nguồn vốn qua BCĐKT, ngoài việc phân tích sự biến
động trên tổng số tài sản và nguồn vốn, người phân tích còn tính và so sánh tỉ trọng
của từng loại tài sản, nguồn vốn chiếm trong tổng số, từ đó thấy được xu hướng biến
động, mức độ hợp lí của việc phân bổ, và tính tự chủ của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
11
1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là việc phân tích tình hình doanh
thu, chi phí và lợi nhuận của công ty. Khi phân tích doanh thu cần trả lời được doanh
thu của công ty được hình thành từ hoạt động nào nhiều nhất trong 2 hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ, tình hình đang tăng hay giảm và mức độ tăng giảm mạnh
hay nhẹ. Phân tích chi phí và lợi nhuận cũng tương tự. Từ đó đưa ra những nhận xét về
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời tìm ra phương pháp nâng cao khả năng
sinh lời.
1.4.2.1. Tình hình doanh thu
Đây là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu thuần là phần doanh thu còn lại sau khi loại bỏ các khoản giảm trừ doanh
thu. Chỉ tiêu này rất quan trọng đối với tình hình của một doanh nghiệp trong nền kinh
tế thị trường. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu về bán sản phẩm,
hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp
dịch vụ cho khách hàng theo chức năng kinh doanh của doanh nghiệp. Thường thì chỉ
tiêu này chiếm tỷ trọng lớn và nó phản ánh toàn bộ quá trình tái sản xuất và trình độ tổ
chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Doanh thu phụ thuộc vào khá nhiều yếu tố nên muốn tăng doanh thu thì cần thực
hiện phân tích thường xuyên BCKQHĐKD. Phân tích tình hình doanh thu giúp nhà
quản trị thấy được ưu, nhược điểm trong quá trình tạo ra doanh thu, để biết yếu tố nào
làm tăng và giảm doanh thu. Từ đó hạn chế và loại bỏ các yếu tố tiêu cực, đẩy mạnh
yếu tố tích cực, phát huy điểm mạnh của doanh nghiệp nhằm nâng cao lợi nhuận.
1.4.2.2. Tình hình chi phí
Tất cả các khoản chi phí đều là dòng tiền ra của doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán
(GVHB) thường là khoản chi phí lớn nhất đối với mỗi doanh nghiệp thương mại, nó
phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa, giá thành sản phẩm và dịch vụ. Nó có ý nghĩa đối
với doanh nghiệp vì doanh nghiệp tìm được nhà cung cấp tốt là khi thương lượng được
mức giá vốn thấp nhất có thể để bán ra với mức giá cạnh tranh hoặc đưa ra các chương
trình xúc tiến thương mại, tức là GVHB làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp, tăng hiệu quả SXKD. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng rất cần chú trọng phân tích
vì nó phản ánh tình hình nợ của công ty. Nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ tăng
nhanh hơn doanh thu thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực chưa hiệu quả.
1.4.2.3. Tình hình lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp thể hiện kết quả của quá trình SXKD, tuy nhiên để
thấy rõ hơn hiệu quả thực sự của hoạt động SXKD, nhà quản lý phải phân tích mối
12
quan hệ giữa tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Mục đích
lớn nhất mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng mong muốn là đạt được mức lợi nhuận cao
nhất có thể, mang lại nhiều giá trị cho chủ sở hữu, lợi nhuận càng cao cho thấy doanh
nghiệp càng có khả năng sinh lời, ít rủi ro và ngược lại.
1.4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
1.4.3.1. Các chỉ số về khả năng thanh toán
Năng lực thanh toán của doanh nghiệp là năng lực trả được nợ đáo hạn của các
loại tiền nợ của doanh nghiệp, là một tiêu chí quan trọng phản ánh tình hình tài chính
và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp, thông qua việc đánh giá và phân tích về mặt này có thể thấy rõ những rủi ro tài
chính của doanh nghiệp. Để thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp ở hiện tại và
tương lại, cần đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán
của doanh nghiệp biểu hiện ở số tiền và tài sản mà doanh nghiệp hiện có, có thể dùng
để trang trải các khoản công nợ của doanh nghiệp.
Để đánh giá và phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta cần tính đến
các hệ số khả năng thanh toán sau:
Khả năng thanh toán tức thờia.
Khả năng thanh
toán tức thời
=
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán tức thời phản án khả năng thanh toán chung của doanh
nghiệp, cho biết với toàn bộ giá trị tài sản hiện có, doanh nghiệp có đảm bảo thanh
toán các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp hay không. Vì vậy muốn biết khả năng
thanh toán tức thời của công ty tại thời điểm nghiên cứu, ta phải dùng đến chỉ tiêu này
để biết khả năng thanh toán ngay tức thì của công ty bằng tiền và các chứng khoán
ngắn hạn có tính thanh khoản cao, không bị chi phối bởi thời gian chuyển đổi hàng tồn
kho và các khoản phải thu.
Hệ số này càng lớn cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, và
ngược lại.
Khả năng thanh toán hiện hành (The current ratio - Rc)b.
Rc =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện hành là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của
doanh nghiệp, cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải
bằng các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời
hạn của các khoản nợ đó.
Thang Long University Library
13
Khi giá trị của tỷ số này giảm có nghĩa là khả năng trả nợ của doanh nghiệp giảm
và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm tàng. Ngược lại, khi giá
trị của tỷ số này cao hơn, có nghĩa là khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp tăng, là
dấu hiệu đáng mừng, tuy nhiên, khi giá trị của tỷ số này quá cao thì có nghĩa là doanh
nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động. Điều này có thể do sự quản trị tài sản
lưu động còn chưa hiệu quả nên còn quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hoặc do quá nhìều nợ
phải đòi v.v…làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Nói chung, tỷ số thanh toán hiện
hành trong khoảng 1 – 2 là vừa, nhưng trong thực tế khi phân tích tỷ số này cần kết
hợp với đặc điểm ngành nghề khác nhau và các yếu tố khác như: cơ cấu tài sản lưu
động của doanh nghiệp, năng lực biến động thực tế của tài sản lưu động.
Khả năng thanh toán nhanh (The quick ratio - Rq)c.
Rq =
Tài sản lƣu động – Hàng tồn kho
Các khoản nợ ngắn hạn
Trong đó: tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho còn được gọi là tài sản vòng quay
nhanh. Do hàng tồn kho là các tài sản có tính thanh khoản thấp nhất trong tổng tài sản
lưu động, mất nhiều thời gian và dễ bị lỗ nhất khi bán nên không được tính vào khả
năng thanh toán nhanh.
Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn
không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (tồn kho). Do đó, có thể thấy tỷ số thanh
toán nhanh phản ánh chính xác hơn, chân thực hơn về khả năng thanh toán ngắn hạn.
Tỷ số thanh toán nhanh thấp hơn năm trước có nghĩa là những thay đổi về chính
sách tín dụng và cơ cấu tài trợ đã làm khả năng thanh toán của doanh nghiệp yếu đi, và
ngược lại. Tuy nhiên, tỷ số này cũng cần tuỳ theo sự cần thiết của ngành: các ngành
nghề khác nhau thì yêu cầu đối với tỷ số thanh toán nhanh cũng khác nhau. Ngoài ra,
vì các khoản nợ của doanh nghiệp không thể tập trung thanh toán vào cùng một thời
kỳ, nên khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 không có nghĩa là không an toàn mà chỉ
cần lượng tài sản lưu động nhanh lớn hơn những khoản nợ cần phải trả ngay trong kỳ
gần nhất là có thể chứng tỏ rằng tính an toàn được đảm bảo.
1.4.3.2. Các chỉ số về cơ cấu tài chính
Tỷ số nợa.
Tỷ số nợ là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
Tỷ số nợ =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tổng số nợ ở đây bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả. Chủ nợ thường ưa
thích doanh nghiệp có tỷ số nợ vừa phải, tỷ số nợ càng thấp thì món nợ của họ càng
14
được đảm bảo thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp thua lỗ hoặc phá sản. Ngược
lại, cổ đông muốn có tỷ số nợ cao vì như vậy làm gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ
đông. Tuy nhiên muốn biết tỷ số này cao hay thấp cần phải so sánh với tỷ số nợ của
bình quân ngành.
Tỷ số nợ phụ thuộc rất nhiều yếu tố: loại hình doanh nghiệp, quy mô của doanh
nghiệp, lĩnh vực hoạt động, mục đích vay. Tuy nhiên thông thường, ở mức 60/40 là
chấp nhận được. Có nghĩa hệ số nợ là 60% (Tổng tài sản có 100 thì vốn vay là 60).
Khả năng thanh toán lãi vayb.
Số lần thu nhập đạt đƣợc trên lãi vay =
EBIT
Lãi vay
EBIT là thu nhập trước thuế và lãi vay, phản ánh số tiền doanh nghiệp có thể sử dụng
để trả lãi vay. Hệ số này cho biết một công ty có khả năng đáp ứng được nghĩa vụ trả
nợ lãi của nó đến mức nào. Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ càng cao thì khả năng thanh
toán lãi của công ty cho các chủ nợ của mình càng lớn. Tỷ lệ trả lãi thấp cho thấy một
tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm EBIT xuống
dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ.
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ
hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công
ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
1.4.3.3. Các chỉ số về hoạt động
Các chỉ số này dùng để đo lường hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp
bằng cách so sánh doanh thu với việc bỏ vốn vào kinh doanh dưới các loại tài sản khác
nhau.
Vòng quay hàng tồn kho (hệ số lưu kho):a.
Là tiêu chuẩn đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả
như thế nào
Vòng quay hàng tồn kho =
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho bình quân
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh giữa các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Số vòng quay hàng tồn
kho cao hay thấp phụ thuộc vào đặc điểm ngành kinh doanh, tác động đến dòng tiền,
ảnh hưởng đến vòng quay TSNH, TSDH, và ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như các
chỉ tiêu tăng trưởng của doanh nghiệp. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng
cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, có
Thang Long University Library
15
nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài
chính có giá trị giảm qua các năm.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng
dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng
doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự
trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây
chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để
đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, việc xem xét chỉ tiêu hàng
tồn kho cần được đánh giá bên cạnh các chỉ tiêu khác như lợi nhuận, doanh thu, vòng
quay của dòng tiền…, cũng như nên được đặt trong điều kiện kinh tế vĩ mô, điều kiện
thực tế của từng doanh nghiệp.
Thời gian luân chuyển HTK trung bình
Thời gian luân chuyển
hàng tồn kho trung bình
=
365
Hệ số lƣu kho
Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiết để tiêu thụ số hàng tồn kho bình quân
trong kì của DN. Thời gian của kì phân tích một tháng là 30 ngày, một quý là 90 ngày,
một năm là 360 ngày hoặc 365 ngày. Nếu thời gian lưu kho hàng ngắn, hay gọi là tốc
độ luân chuyển hàng tồn kho nhanh sẽ đẩy nhanh tốc độ thu hồi vốn, do đó làm tăng
khả năng thanh toán cho DN.
Vòng quay các khoản phải thu (Hệ số thu nợ)b.
Các khoản phải thu là những hóa đơn bán hàng chưa thu được tiền về, do doanh
nghiệp thực hiện chính sách bán chịu và các khoản tạm ứng chưa thanh toán, khoản trả
trước cho người bán…
Dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để doanh nghiệp có thể thu hồi
được khoản phải thu.
Vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu bán chịu
Khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu
của công ty. Nếu số vòng quay càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp
càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này
giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ
nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Nhưng nếu số vòng quay các khoản phải thu thấp
thì hiệu quả sử dụng vốn kém do chiếm dụng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm,
làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong
16
sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn
vốn lưu động này.
Từ chỉ số vòng quay các khoản phải thu ta tính được hệ số ngày thu tiền bình
quân bằng cách lấy số ngày trong kỳ chia cho vòng quay các khoản phải thu. Ngược
lại với chỉ số vòng quay các khoản phải thu, chỉ số ngày thu tiền bình quân càng nhỏ
thì tốc độ thu hồi công nợ phải thu của doanh nghiệp càng nhanh
Kỳ thu tiền bình quân =
365 ngày
Vòng quay khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân cho thấy khoảng thời gian trung bình cần thiết để một công
ty thu hồi các khoản nợ từ khách hàng.
Xem xét xu hướng của kỳ thu tiền bình quân qua các thời kỳ của một công ty là
có hiệu quả nhất. Nếu vòng quay các khoản phải thu tăng từ năm này qua năm khác
cho thấy khả năng yếu kém trong việc quản lý công nợ ở một công ty.
Mặc dù kỳ thu tiền bình quân quá cao thường không tốt nhưng kỳ thu tiền bình
quân quá thấp cũng không phải là tốt. Kỳ thu tiền bình quân thấp có thể là biểu hiện
của chính sách tín dụng quá chặt chẽ. Lúc này, khoản phải thu có thể có chất lượng
nhưng doanh số có thể bị giảm mạnh và lợi nhuận có thể thấp hơn mức đáng ra phải
được do chính sách tín dụng quá chặt chẽ. Trong tình huống này, có lẽ công ty nên nới
lỏng các tiêu chuẩn tín dụng.
Vòng quay các vòng khoản phải trả (Hệ số trả nợ)c.
Hệ số
trả nợ
=
Giá vốn hàng bán Chi phí quản lý chung bán hàng quản lý
Phải trả ngƣời bán lƣơng thƣởng thuế phải trả
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có
thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
Nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ
tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý việc chiếm dụng
khoản vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng thời thể
hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với
khách hàng.
Thời gian trả nợ trung bình
Thời gian trả nợ
trung bình
=
365
Hệ số trả nợ
Là chỉ số thể hiện số ngày trung bình mà công ty cần để trả tiền cho nhà cung
cấp. Hệ số này thế hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp và người bán. Hệ số này cao
nghĩa là công ty có quan hệ tốt với nhà cung cấp và có khả năng kéo giãn thời gian trả
Thang Long University Library
17
tiền cho người bán. Ngược lại chỉ tiêu này thấp nghĩa là công ty phải trả tiền cho người
bán trong thời gian ngắn sau khi nhận hàng.
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình
Thời gian luân
chuyển vốn bằng
tiền trung bình
=
Thời gian thu nợ
trung bình
+
Thời gian luân
chuyển kho
trung bình
-
Thời gian trả
nợ trung bình
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý tiền của doanh nghiệp, thời gian càng
nhỏ càng tốt.
Con số này càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư, nếu con số này
nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý vốn lưu động tốt
Quá trình sản xuất càng dài, lượng tiền mặt mà doanh nghiệp phải thuê thêm để
đầu tư càng lớn. Tương tự, thời gian khách hàng thanh toán các hóa đơn càng lâu, thì
giá trị của các hóa đơn càng giảm. Hay nói cách khác, tài khoản có thể thu hồi về được
làm giảm vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vòng quay tài sản cố định (Hiệu suất sử dụng tài sản cố định)d.
Hiệu suất sử dụng
tài sản cố định
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản cố định
Tỷ số này cho biết hiệu quả sử dụng vốn đầu tư vào tài sản cố định của doanh
nghiệp, hay nói cách khác là một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu trong một năm. Tỷ số này cao chứng tỏ tình hình hoạt động của doanh
nghiệp tốt đã tạo ra doanh thu thuần cao so với tài sản cố định, chứng tỏ việc đầu tư
vào tài sản cố định của doanh nghiệp là xác đáng, cơ cấu hợp lý, hiệu suất sử dụng
cao. Ngược lại, nếu vòng quay tài sản cố định không cao thì chứng tỏ hiệu suất sử
dụng thấp, kết quả đối với sản xuất không nhiều, năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp không mạnh. Mặt khác, tỷ số còn phản ánh khả năng sử dụng hữu hiệu tài sản
các loại.
Vòng quay tài sản lưu động (Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động)e.
Hiệu suất sử dụng
tài sản lƣu động
=
Doanh thu thuần
Tổng TSLĐ
Đây là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trên mối quan hệ so
sánh giữa kết quả sản xuất (doanh thu thuần) và số tài sản lưu động bình quân bỏ ra
trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh trong một năm tài sản lưu động của doanh nghiệp luân
chuyển được bao nhiêu vòng, hay một đồng tài sản lưu động bình quân trong năm tạo
ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Số vòng quay tài sản lưu động trong kỳ càng
cao càng tốt.
18
Vòng quay tổng tài sản (Hiệu suất sử dụng tổng tài sản)f.
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua hệ số
này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu
được tạo ra. Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản
của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả.
Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài
sản của một công ty chúng ta cần so sánh hệ số vòng quay tài sản của công ty đó với
hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành.
1.4.3.4. Các chỉ số về khả năng sinh lời
Đối với doanh nghiệp, mục tiêu cuối cùng của họ là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ
tiêu tài chính tổng hợp, phản ánh hiệu quả của việc đầu tư, sản xuất, tiêu thụ. Các chỉ
số sinh lời được các nhà quản trị đặc biệt quan tâm vì chúng là cơ sở để đánh giá kết
quả HĐKD trong một kỳ nhất định. Bên cạnh đó, các chỉ số này còn là cơ sở quan
trọng để các nhà hoạch định đưa ra các quyết định tài chính trong tương lai.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)a.
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
ROS cho biết có bao nhiêu đồng lợi nhuận được sinh ra từ một đồng doanh thu.
Từ đó, nhà phân tích đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của một công ty.
ROS cũng có thể được dùng để so sánh hiệu quả của công ty qua thời gian, hoặc so
sánh giữa các công ty trong ngành. ROS tăng cho biết hiệu quả kinh doanh của công ty
đang được cải thiện, ngược lại khi ROS giảm, công ty đang làm ăn kém đi.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)b.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Là tỷ suất sinh lợi trên tài sản, nghĩa là đo lường hiệu quả hoạt động của công ty
mà không quan tâm đến cấu trúc tài chính.
Chỉ số này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
từ một đồng tài sản, thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản chung của doanh nghiệp. Thông
thường để đánh giá, ta thường so sánh với chỉ số này của năm trước đó hoặc với các
công ty có cùng quy mô trên thị trường. Chỉ số này phụ thuộc từng ngành cụ thể.
Thang Long University Library
19
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)c.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo
ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp. Tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh, ngoài ra, nó còn phụ thuộc
vào quy mô và mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ
số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của
công ty tương đương trong cùng ngành.
Phân tích Dupont đối với ROA và ROEd.
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Việc sử dụng phương
pháp phân tích Dupont không những có thể tìm hiểu được tình trạng chung của TCDN
cùng các quan hệ cơ cấu giữa chỉ tiêu tài chính, mà còn làm rõ các nhân tố ảnh hưởng,
làm biến động tăng giảm của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu. Dưới góc độ của nhà đầu
tư, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE).
Vì VCSH là một phần của tổng nguồn vốn, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận
trên tổng tài sản
Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont sau:
Lợi nhuận sau
thuế
=
Lợi nhuận sau
thuế
x
Tổng tài sản
Vốn chủ
sở hữu
Tổng tài sản
Vốn chủ
sở hữu
Hay: ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính.
Mô hình Dupont được triển trai thành:
ROE =
Lợi nhuận sau
thuế
=
Lợi nhuận sau
thuế
x
Doanh thu
thuần
x
Tổng tài
sản
Vốn chủ
sở hữu
Doanh thu
thuần
Tổng tài sản
Vốn chủ
sở hữu
Hay: ROE Lợi nhuận r ng biên x ng quay tài sản x Đ n b y tài chính
Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu
thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên, vòng quay tài sản và đòn bẩy tài
chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh
nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên hoặc kết hợp giữa chúng.
Doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và
đồng thời giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên.
20
Doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn
các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách sử
dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói
một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản
sẵn có.
Doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy
tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận trên tổng
tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của
doanh nghiệp là hiệu quả
1.4.4. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính tại doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn khi tỷ trọng nợ phải trả cao hơn
tỷ trọng của vốn chủ sở hữu. Ngược lại, nếu doanh nghiệp có tỷ trọng nợ phải trả thấp
hơn tỷ trọng của vốn chủ sở hữu thì đòn bẩy tài chính sẽ thấp. Những doanh nghiệp mà
không mắc nợ thì đòn bẩy tài chính bằng không hay là không có đòn bẩy tài chính.
Các doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính khi nhu cầu vốn cao nhưng vốn chủ sở
hữu thấp không đủ để tài trợ cho hoạt động kinh doanh, tuy nhiên chỉ nên vay khi chắc
chắn được rằng tỷ suất sinh lời trên tài sản cao hơn lãi suất vay nợ.
Sử dụng đòn bẩy ở các doanh nghiệp tăng trưởng cao và ổn định với chi phí đi
vay thấp sẽ mang lại hiệu quả đáng kể. Tuy nhiên, nguy cơ vỡ nợ sẽ rất cao và có thể
dẫn đến phá sản nếu doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy lớn, nhưng lợi nhuận thu về lại
không đủ để trả nợ và lãi vay.
Công thức xác định mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính:
Tổng nợ
Hoặc
Tổng nợ
Tổng tài sản VCSH
Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính (DFL):
DFLEBIT =
EBIT(1-t)
EBIT(1-t) - PD
Trong trường hợp doanh nghiệp không tài trợ bằng cổ phiếu ưu đã thì PD = 0
Ta có:
DFLEBIT =
EBIT
EBIT -I
Trong đó: I là chi phí lãi vay
Giá trị DFL cho ta biết khi EBIT thay đổi 1% thì thu nhập trên mỗi cố phần sẽ
thay đổi DFL%. Đòn bẩy tài chính có những tác động đến chi phí sử dụng vốn, giá cổ
phần, lợi nhuận và rủi ro
Thang Long University Library
21
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh
hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự
phát huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh
nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Muốn vậy,
thông tin sử dụng trong phân tích phải chính xác, có độ tin cậy cao, người phân tích có
trình độ chuyên môn giỏi.
1.5.1. Nhân tố chủ quan
1.5.1.1. Chất lượng thông tin sử dụng
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi
một khi thông tin không chính xác, không phù hợp thì kết quả phân tích tài chính đem
lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong
phân tích là nền tảng của phân tích.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến
những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp,
người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện
tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động
hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo
thời gian, một đồng tiền hôm này có giá trị khác đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính
kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu
đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh
hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.5.1.2. Trình độ cán bộ phân tích
Trình độ của cán bộ phân tích ảnh hưởng rất lớn đến kết quả của công tác phân
tích tài chính. Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông
tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều
không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích.
Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết
lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng l thì
điều đó không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập
mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể
của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh,
điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên.
22
1.5.1.3. Kĩ thuật, công nghệ
Khi ứng dụng tốt kỹ thuật, công nghệ vào quá trình phân tích tài chính sẽ đem lại
kết quả chính xác, khoa học, tiết kiệm được thời gian và công sức.
Công tác kế toán, kiểm toán, thống kê: Công tác kế toán, thống kê mang lại
những số liệu, thông tin thiết yếu phục vụ cho quá trình phân tích tài chính, công tác
kiểm toán đảm bảo tính trung thực và hợp lí của các thông tin trên để việc phân tích tài
chính trở nên chính xác, khách quan. Vì thế sự hoàn thiện của công tác kế toán, kiểm
toán, thống kê là nhân tố ảnh hưởng không nhỏ đến công tác phân tích tài chính.
1.5.2. Nhân tố khách quan
Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một ngành nghề nào cũng có rất nhiều doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp khó có thể phát triển toàn diện nếu như không xác định đối
thủ cạnh tranh lớn và mạnh hơn. Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long cũng
xác định cho mình những đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước để biết vị thế và lợi
thế của mình so với đối thủ.
Các chính sách của Nhà nước
Các chính sách về thuế, kế toán, thống kê… ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh
cũng như hoạt động tài chính doanh nghiệp. Các chính sách này được các nhà phân
tích tài chính vận dụng trong quá trình phân tích để đảm bảo tính phù hợp, sát thực tế
của công tác phân tích với pháp luật của Nhà nước. Ngoài ra, các chính sách đó còn có
tính định hướng và là động lực cho công tác phân tích tài chính doanh nghiệp.
Hệ thống thông tin của nền kinh tế và của ngành
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ
thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành
phân tích. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài
chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính
doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Tóm tắt chƣơng 1:
Chương 1 đã trình bày một cách khái quát về cơ sở lí luận chung của phân tích
tài chính doanh nghiệp, nắm bắt được các chỉ tiêu, cũng như các nhân tố ảnh hưởng
đến phân tích tài chính doanh nghiệp. Từ đó xem xét thực trạng và phân tích các chỉ
tiêu đó vào số liệu cụ thể trong chương 2 để tìm ra các ưu điểm và nhược điểm của
công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long.
Thang Long University Library
23
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỨC LONG
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Thông tin cơ bản về Công ty
 Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Đức Long
 Trụ sở chính: 27 Quan Nhân, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà
Nội.
 Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần.
 Văn phòng giao dịch: Số 1, BT10, KĐT Xa La, Phường Phúc La, Quận Hà
Đông, Hà Nội.
 Điện thoại: 04 33 701 946.
 Fax: 04 33 120 023.
 Email: duclongco@gmail.com.
 Vốn điều lệ: 4.800.000.000 VND tính đến ngày 31/12/2013
 Mã số thuế: 0102599230
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: Công ty cổ phần vật liệu xây
dựng Đức Long thành lập ngày 02 tháng 01 năm 2008; trụ sở chính tại 27 Quan Nhân,
Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Sau hơn 6 năm thành lập và phát
triển trong lĩnh vực phân phối vật liệu xây dựng, Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng
Đức Long đã và đang khẳng định về quy mô cũng như tiềm lực trong lĩnh vực cung
ứng vật liệu xây dựng và vận tải.
Sau hơn 6 năm kể từ ngày thành lập và trưởng thành Công ty Cổ phần Vật liệu
Xây dựng Đức Long đã tạo dựng được uy tín đối với khách hàng về việc phân phối xi
măng và các vật liệu xây dựng khác cho các đại lý, công trình lớn nhỏ trên khắp các
tỉnh phía Bắc. Sự phát triển bền vững của công ty đã khẳng định vị thế trên thị trường
xi măng nói riêng cũng như thị trường vật liệu xây dựng nói chung. Hiện nay, Công ty
đã và đang cung cấp xi măng The issai, Xuân Thành, Hoàng Long, Lộc Sơn, Hoàng
Thạch, Bút Sơn, Phúc Sơn,… vào một số công trình và trạm trộn cho các công trình
như:
Tòa nhà ngân hàng MBank – 21B Cát Linh
Tòa nhà ngân hàng Agribank - Mỹ Đình
Nhà XB Công an Nhân dân – 74 ũ Hữu
Toà nhà Viettel - Bắc Ninh
24
Khu đô thị EcoPark – ăn Giang, Hưng Yên
KĐT Madarin Hoà Phát – Lê ăn Lương, Hà Nội
KĐT Xa La , KĐT Đại Thanh - Hà Đông
iện bỏng Quốc Gia, Học viện Quân Y – Hà Đông
CT5, CT7, CT8 và HH2 thuộc KĐT Nam Cường
Dự án khu căn hộ cao cấp D'. Palais de Louis – Số 6 Nguyễn ăn Huyên
Trung tâm Thương mại incom Sài Đồng
T a nhà Công an Tỉnh Điện Biên
Tòa nhà Hành Chính – Trường Quân Chính - Bộ Quốc Ph ng
Trạm trộn bê tông thương ph m Mỹ Đình
Trạm trộn bê tông thương ph m Dương Nội - Công ty 386
Trạm trộn bê tông thương ph m Ba Đình 05 - Công ty 386
iện nhi – Hưng Yên
à một số công trình khác
Công ty Cổ phần Vật Liệu Xây Dựng Đức Long tự hào là doanh nghiệp tr ,
năng động, tận tâm và đầy nhiệt huyết. Công ty luôn cam kết sẽ mang đến các giá trị
chất lượng cao nhất đối với các sản phẩm và dịch vụ cung cấp nhằm mang lại lợi ích
cho xã hội.
2.1.2. Cơ cấu bộ máy hoạt động của công ty
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Giám đốc
Phòng hành chính
nhân sự
Phòng kinh
doanh
Phòng tài chính
kế toán
Thang Long University Library
25
Chức năng của từng bộ phận
Giám đốc
Giám đốc là người nắm giữ quyền hành cao nhất, chịu trách nhiệm chỉ đạo điều
hành chung toàn bộ các hoạt động của Công ty một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua
các phòng ban. Giám đốc có chức năng, nhiệm vụ sau:
 Quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất, kinh doanh, hợp tác đầu
tư, liên doanh liên kết, tổ chức bộ máy điều hành, kế hoạch đào tạo cán bộ.
 Phê chuẩn quyết toán của các đơn vị, bộ phận và tổng duyệt quyết toán của
Công ty.
 Báo cáo kết quả sản xất kinh doanh của Công ty với cơ quan thuế và thực hiện
nộp ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật.
Phòng hành chính nhân sự
Phòng hành chính tổng hợp có chức các chức năng cơ bản như: giúp việc cho
lãnh đạo Công ty; quản lý công tác tổ chức nhân sự; quản lý công tác Hành chính -
Văn phòng.
Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy định, chỉ thị của Ban Giám
đốc.
Phục vụ các công tác hành chính để Giám đốc thuận tiện trong chỉ đạo, điều
hành, phục vụ hành chính để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.
Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của Công ty. Đảm bảo an ninh
trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động, chống cháy nổ…
Phòng kinh doanh
Phòng Kinh doanh tiến hành kinh doanh các sản phẩm của Công ty, chịu trách
nhiệm trực tiếp trước Ban giám đốc về kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối sản
phẩm của Công ty.
Tìm kiếm nguồn khách hàng cho Công ty, phát triển thị trường nội địa dựa theo
chiến lược của Công ty, lập kế hoạch kinh doanh và hệ thống phân phối hàng hóa, dịch
vụ trên thị trường.
Đồng thời tham mưu, đề xuất cho Ban Giám đốc về kế hoạch kinh doanh và hỗ
trợ cho các bộ phận khác về kinh doanh, tiếp cận thị trường.
Cùng với Giám đốc thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hoá, quản lý nhân sự
trong Công ty.
Phối hợp với các phòng ban khác để giải quyết các công việc có liên quan tới
nghiệp vụ của phòng.
26
Phòng tài chính kế toán
Phòng Kế toán có chức năng: Quản lý tài chính - kế toán cho Công ty; tư vấn cho
Ban lãnh đạo Công ty về lĩnh vực tài chính.
Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của Công ty như: Kế toán Vốn bằng tiền, kế
toán tiền lương, kế toán tổng hợp, kế toán kho, kế toán tiêu thụ….
Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty.
Làm việc với cơ quan thuế, BHXH vv… đối với các vấn đề liên quan đến công
việc kế toán - tài chính của Công ty.
Đảm bảo an toàn tài sản của Công ty về mặt giá trị.
Tính toán, cân đối tài chính cho Công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết hợp với phòng hành chính nhân sự thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong
toàn Công ty.
2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long đã đăng kí và được cấp giấy chứng
nhận kinh doanh trong các lĩnh vực:
 Kinh doanh vật liệu xây dựng;
 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô, tàu thủy, xe lửa;
 Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp;
 Mua bán thiết bị nội thất;
 Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa.
Trong các lĩnh vực kinh doanh của công ty thì lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây
dựng, đặc biệt là phân phối xi măng và dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô là những
lĩnh vực kinh doanh đem lại doanh thu chủ yếu cho công ty.
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực
phân phối xi măng, cách thức bán hàng của công ty là bán giao tay ba, trong đó công
ty chính là nhà phân phối giữa nhà sản xuất và khách hàng có nhu cầu sử dụng xi
măng. Dưới đây là quy trình kinh doanh phân phối xi măng của công ty.
Sơ đồ 2.2. Quy trình phân phối xi măng của công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Đức Long
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
Bước 1:
Tìm kiếm
khách hàng.
Bước 2:
Đặt hàng
với nhà sản
xuất.
Bước 3:
Nhận hàng
từ nhà sản
xuất.
Bước 4:
Giao hàng
cho khách.
Bước 5:
Thu tiền
Thang Long University Library
27
Bƣớc 1: Tìm kiếm khách hàng
Nhân viên kinh doanh của công ty sẽ trực tiếp đi tiếp thị tới các nhà thầu xây
dựng các sản phầm xi măng của công ty đang cung ứng ra thị trường. Khách hàng chủ
yếu là các công trình xây dựng, các đại lý bán l . Khu vực cung ứng: Hà Nội và các
tỉnh thành lân cận. Đây là bước vô cùng quan trọng trong quy trình kinh doanh của
công ty, chỉ khi tìm kiếm được khách hàng thì hàng hóa của công ty mới có khả năng
tiêu thụ. Sau khi tìm kiếm được khách hàng, nhân viên kinh doanh sẽ ghi chép lại yêu
cầu đặt hàng: Số lượng, tên hàng, ngày giao nhận hàng. Vì vậy để kí kết thành công
hợp đồng công ty đã sử dụng các lợi thế về giá so với các đối thủ cạnh tranh, các
khoản hoa hồng cho khách hàng, đào tạo kĩ năng bán hàng và tiếp thị cho nhân viên
kinh doanh
Bƣớc 2: Đặt hàng với nhà sản xuất
Sau khi nhân viên kinh doanh tập hợp các đơn đặt hàng của khách hàng thì
trưởng phòng kinh doanh có nhiệm vụ đi đặt hàng với các nhà sản xuất đúng với các
yêu cầu trong đơn đặt hàng. Trưởng phòng kinh doanh sẽ soạn thảo hợp đồng và tổ
chức kí kết giữa giám đốc của công ty và nhà sản xuất
Bƣớc 3: Nhận hàng từ nhà sản xuất
Đến ngày giao hàng của nhà sản xuất, phòng kinh doanh sẽ điều động xe tải phù
hợp để đến nhận hàng. Lái xe có trách nhiệm kiểm kê số lượng hàng hóa giao nhận lên
xe (đếm số lượng bao xi măng xếp lên xe). Có phiếu xác nhận giao hàng từ nhà sản
xuất: thời gian nhận hàng, số lượng hàng, biển số xe, lái xe nhận hàng… Các phiếu
xác nhận này sẽ được lái xe đem về để phòng kế toán đối chiếu công nợ vào cuối
tháng với nhà sản xuất.
Bƣớc 4: Giao hàng cho khách
Vì là hình thức bán giao tay ba nên hàng sau khi nhận từ nhà sản xuất sẽ được
vận chuyển trực tiếp (không qua kho) đến cho khách hàng. Ngày giao hàng cho khách
thường trùng so với ngày nhận hàng từ nhà sản xuất để tránh trường hợp hàng hóa bị
ảnh hưởng bởi thời tiết. Khi chở đến kho cho khách, lái xe cùng với thủ kho của bên
mua sẽ kiểm kê hàng chuyển vào kho. Phòng kế toán sẽ xuất 1 phiếu giao hàng và yêu
cầu bên mua kí nhận để cuối tháng đối chiếu công nợ.
Khó khăn:
 Vận chuyển: Các phương tiện vận tải có thể hỏng hóc, lái xe vi phạm luật giao
thông sẽ ảnh hưởng đến thời gian giao, nhận hàng.
 Bốc dỡ: Gian lận, sự thiếu trung thực của nhân viên bốc dỡ ảnh hưởng đến số
lượng thực giao, nhận.
28
 Khách quan: Bao bì kém chất lượng, các yếu tố thời tiết bất thường ảnh hưởng
đến chất lượng sản phầm (xi măng).
Bƣớc 5: Thu tiền
Sau khi bán hàng, khách hàng có thể thanh toán cho công ty bằng hai hình thức là
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Hiện nay, theo qui định của pháp luật, “tất cả các hóa đơn trên 20.000.000 VNĐ
muốn được hưởng chiết khấu thanh toán thì phải thanh toán qua hệ thống ngân hàng”.
Do đó mà hoạt động thu tiền sau bán hàng của doanh nghiệp hiện nay diễn ra chủ yếu
qua hệ thống ngân hàng.
Công ty thường xuyên duy trì hệ thống chiết khấu cho những khách hàng thanh
toán sớm hoặc đúng hạn nhằm duy trì sự trung thành của khách hàng cũ cũng như lôi
kéo thêm những khách hàng mới
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty
2.1.4.1. Thuận lợi
Khi Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do hàng hóa, công ty có thể
sẽ được phân phối ra nước ngoài, mở rộng phạm vi phân phối cũng như gây dựng hình
ảnh, thương hiệu đối với các doanh nghiệp quốc tế.
Công ty có đội ngũ công nhân viên tận tụy, năng động, sáng tạo, có trình độ
chuyên môn tốt, thường xuyên được nâng cao vì luôn được đào tạo và tiếp cận với kĩ
thuật, công nghệp hiện đại. Đội ngũ cán bộ kĩ thuật dày dặn kinh nghiệm, đã qua thi
công nhiều công trình lớn và các dự án trọng điểm của nhà nước.
Các công trình công ty xây dựng được khách hàng đánh giá cao và tin tưởng.
2.1.4.2. Khó khăn
Hiện tại có nhiều công ty gia nhập thị trường, có rất nhiều đối thủ cạnh tranh
nặng kí, họ có tiềm lực mạnh về đội ngũ nhân sự cũng như nguồn vốn, điều đó khiến
công ty gặp khó khăn trong việc thu hút khách hàng mới
Do đặc điểm công ty là loại hình xây dựng nên số vòng chu chuyển vốn dài, ảnh
hưởng tới quá trình hạch toán
Việc quản lí nguyên vật liệu chưa tốt, gây lãng phí.
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn
2.2.1.1. Tình hình tài sản
Dưới đây là bảng kết cấu tài sản của công ty trong giai đoạn 2011-2013
Thang Long University Library
29
Bảng 2.1. Phân tích tình hình tài sản giai đoạn năm 2011 – 2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012- 2011 Chênh lệch 2013- 2012
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 15.463,3 91,54 16.625,1 88,93 21.668,4 92,46 1.161,8 7,51 5.043,3 30,34
I. Tiền và các khoảng tương đương tiền 411,9 2,44 70,6 0,38 663,9 2,83 (341,3) (82,86) 593,3 840,37
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 12.263,6 72,6 13.625,2 72,88 17.138,6 72,41 1.361,6 11,10 3.513,4 25,79
1. Phải thu khách hàng 12.180,4 72,11 13.469,7 72,05 16.970 72,41 1289,3 10,59 3.500,3 25,99
2. Trả trước cho người bán 83,2 0,49 195,3 0,83 168,4 0,72 72,3 86,9 13,1 8,42
IV. Hàng tồn kho 2.774,1 16,42 2.908,6 15,56 3.865,9 16,5 134,5 4,85 957,3 32,91
V. Tài sản ngắn hạn khác 13,72 0,09 20,73 0,11 - - 7,01 51,09 20,73 -
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 1.429,2 8,46 2.069,1 11,07 1.766,2 7,54 639,9 44,77 (302,9) (14,64)
I. Tài sản cố định 1.226,9 7,26 1.088,2 5,82 837,5 3,57 (138,7) (11,31) (250,7) (23,04)
1. Nguyên giá 1.633,9 9,67 1.657,3 8,87 1.514,3 6,46 23,4 1,43 (143) (8,63)
2. Giá trị hao mòn lũy kế (407,1) (2,41) (569,0) (3,04) (676,9) (2,89) 161,9 39,77 107,9 18,96
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 3,7 0,02 16,43 0,09 16,43 0,07 12,73 344,05 0 0
IV. Tài sản dài hạn khác 198,56 1,18 964,47 5,16 912,28 3,89 765,91 385,73 (52,19) (5,41)
TỔNG TÀI SẢN 16.892,5 100 18.694,2 100 23.434,6 100 1.801,7 10,67 4.740,4 25,36
(Nguồn: Báo cáo Tài chính Công ty)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành NamPhân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Namluanvantrust
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành NamPhân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long (20)

Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỨC LONG SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÂM NGỌC CHÍNH MÃ SINH VIÊN : A19378 NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỨC LONG Giáo viên hƣớng dẫn : Nguyễn Thị Tuyết Sinh viên thực hiện : Lâm Ngọc Chính Mã sinh viên : A19378 Ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quan trọng, cần thiết. Đặc biệt, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Nguyễn Thị Tuyết đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm Khóa luận. Em cũng xin được cảm ơn đến Ban Giám đốc và các cô chú, anh chị làm việc tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long đã hết lòng hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận của mình. Trong suốt quá trình thực hiện Khóa luận, dù đã rất cố gắng nhưng do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như thời gian nên không thể tránh được những thiếu xót. Vì vậy, em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của quý thầy cô để bài Khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện Lâm Ngọc Chính
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện Lâm Ngọc Chính Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ...............................................................................................1 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính của doanh nghiệp................................1 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .....................................................................1 1.1.2. Chức năng, vai trò của tài chính doanh nghiệp ................................................1 1.1.3. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................3 1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................3 1.1.5. Mục tiêu của việc phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................4 1.2. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................4 1.2.1. Phương pháp so sánh..........................................................................................5 1.2.2. Phương pháp tỷ lệ................................................................................................6 1.2.3. Phương pháp Dupont..........................................................................................6 1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................7 1.3.1. Thông tin sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................7 1.3.2. Các bước thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................8 1.4. Nội dung phân tích tài chính tài chính doanh nghiệp........................................9 1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán...........................................................................9 1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................11 1.4.3.Phân tích các chỉ tiêu tài chính ..........................................................................12 1.4.4. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính tại doanh nghiệp ...................20 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác phân tích tài chính doanh nghiệp........21 1.5.1. Nhân tố chủ quan...............................................................................................21 1.5.2. Nhân tố khách quan...........................................................................................22 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỨC LONG................................................ 23 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long ..................23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................................23 2.1.2. Cơ cấu bộ máy hoạt động của công ty...............................................................24 2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty ...........................................26 2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty........................................................28 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long .......................................................................................................................................28 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn ...........................................................28
  • 6. 2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................36 2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .........................................................................41 2.2.4. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính ................................................56 2.3. Đánh giá tình hình tài chính của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long .......................................................................................................................................57 2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................57 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................58 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỨC LONG..................... 60 3.1. Môi trƣờng kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long .......................................................................................................................................60 3.1.1. Thuận lợi............................................................................................................60 3.1.2. Khó khăn.............................................................................................................60 3.2. Định hƣớng và phát triển cho công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long trong thời gian tới........................................................................................................61 3.3. Giải pháp nâng cao tình hình tài chính cho công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long ......................................................................................................................62 3.3.1. Sử dụng cơ cấu nguồn vốn hợp lý .....................................................................63 3.3.2. Nâng cao khả năng sinh lời...............................................................................64 3.3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ..................................66 3.3.4. Phát huy nhân tố con người, đào tạo bồi dưỡng cán bộ ..................................68 3.4.Kiến nghị ................................................................................................................69 3.4.1. Kiến nghị với nhà nước và chính phủ...............................................................69 3.4.2. Kiến nghị với Bộ Xây dựng................................................................................71 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBT Lợi nhuận sau thuế GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh PTKH TCDN TSDH Phải thu khách hàng Tài chính doanh nghiệp Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Phân tích tình hình tài sản giai đoạn năm 2011 – 2013 ................................29 Bảng 2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 .................................34 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty......................................................................35 Bảng 2.4. Kết quả HĐSXKD Công ty Cổ phần Vật Liệu Xây dựng Đức Long...........37 Bảng 2.5. Khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2011-2013................................41 Bảng 2.7. Tổng hợp các chỉ tiêu về hoạt động ..............................................................44 Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lí nợ ..........................................................51 Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...............................................................52 Bảng 2.9. Chỉ tiêu trung bình ngành vật liệu xây dựng giai đoạn 2011–2013..............54 Bảng 2.10. Phân tích sự ảnh hưởng tới và ROA và ROE qua mô hình Dupont ...........54 Bảng 2.11. Độ bẩy tài chính của công ty giai đoạn 2011-2013 ....................................56 Biểu đồ 2.1. Hệ số thanh toán của công ty....................................................................41 Biểu đồ 2.2. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ..................................................................45 Biểu đồ 2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định .............................................................45 Biểu đồ 2.4. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động...........................................................46 Biểu đồ 2.5. Vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho ...............49 Biểu đồ 2.6. Hệ số trả nợ, thời gian trả nợ trung bình...................................................50 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long .............24 Sơ đồ 2.2. Quy trình phân phối xi măng của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long...............................................................................................................................26 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc phát triển lâu dài và kinh doanh có lãi là mục tiêu thiết thực của bất kì tổ chức, đơn vị kinh tế nào. Để đạt được mục tiêu như mong muốn, hạn chế rủi ro trong kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải tiến hành phân tích tài chính, đồng thời định hướng hoạt động kinh doanh trong thời gian tới để đưa ra những chiến lược phù hợp. Chính vì thế, việc doanh nghiệp thường xuyên tiến hành phân tích tài chính sẽ giúp doanh nghiệp xác định đầy đủ các nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình phát triển, thấy được thực trạng hoạt động tài chính sau mỗi chu kì kinh doanh, từ đó rút ra được những quyết định đúng đắn, tạo điều kiện nâng cao khả năng tài chính của doanh nghiệp. Từ đó sẽ có các biện pháp kịp thời nhằm ổn định và tăng cường tình hình tài chính. Phân tích tài chính cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính khác nhau để đưa ra các quyết định với mục đích khác nhau. Vì thế việc phân tích tài chính là công việc thường xuyên, và không thể thiếu trong doanh nghiệp. Chính vì tầm quan trọng đó, em chọn đề tài cho bài khóa luận của mình: “Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long” nhằm tìm hiểu và đưa ra các giải pháp hợp lý giúp công ty có những định hướng phát triển hiện tại cũng như tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý thuyết về tài chính và phân tích tài chính. Qua việc nghiên cứu đề tài, em có thể vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn, xem xét tổng hợp, phân tích số liệu của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long, từ đó đưa ra một số đề xuất, kiến nghị nhằm đóng góp vào sự phát triển tài chính doanh nghiệp cũng như sự phát triển của công ty, nhằm đóng góp một phần nào đó vào sự ổn định, bền vững và phát triển tài chính công ty, cũng như sự phát triển chung của toàn công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình tài chính của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long với các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, và các chỉ tiêu tài chính.  Phạm vi nghiên cứu:  Không gian nghiên cứu: Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long  Thời gian nghiên cứu: Trong 3 năm 2011, 2012, 2013
  • 10. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu qua các báo cáo và tài liệu của công ty.  Phương pháp xử lý số liệu: lý luận cơ bản là chủ yếu sau đó tiến hành phân tích các số liệu thực tế thông qua các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập.  Sử dụng phương pháp phân tích: phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp Dupont để phân tích số liệu, tổng hợp các biến số biến động qua các năm. 5. Kết cấu khóa luận Khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục được chia làm 3 phần chính Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao tình hình tài chính cho công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp xét về bản chất là những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước và với các chủ thể kinh tế - xã hội ở trong nước và ngoài nước, còn xét về hình thức là quan hệ tài chính – tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ cho hoạt động của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn đứng vững trong môi trường kinh tế liên tục biến động thì phải luôn tính toán tới sự vận động của đồng tiền trong quá trình kinh doanh, thông qua hàng loạt mối quan hệ kinh tế và tài chính giữa doanh nghiệp với các đối tác khác như nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, người lao động trong doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, nhà nước. Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước: là mối quan hệ được phát sinh khi doanh nghiệp được nhà nước cấp vốn hoạt động (đối với doanh nghiệp nhà nước) và doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước như: nộp các khoản thuế, lệ phí…vào ngân sách nhà nước. Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác: là quan hệ về mặt thanh toán trong việc cho vay vốn, đầu tư vốn, mua bán tài sản, hàng hóa, dịch vụ… Quan hệ giữa nội bộ doanh nghiệp: thể hiện qua việc doanh nghiệp thanh toán tiền lương, tiền thưởng do công nhân viên, quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp. 1.1.2. Chức năng, vai trò của tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1. Chức năng của tài chính doanh nghiệp Tổ chức vốn và luân chuyển vốn: Doanh nghiệp muốn hoạt động thường xuyên và liên tục thì điều kiện cần và đủ là doanh nghiệp phải có đủ vốn để thỏa mãn cho mọi vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá trình hoạt động của doanh nghiệp luôn nảy sinh các nhu cầu về vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên cũng như cho đầu tư phát triển. Vì vậy chức năng này sẽ giúp doanh nghiệp xác định được nhu cầu vốn cần thiết cho từng thời kì. Bên cạnh đó, nó còn giúp cho nhà quản lí nắm bắt được tình hình tài chính để tổ chức nguồn vốn, nhằm đầu tư đúng hướng và kịp thời nhu cầu vốn khi cần thiết. Qua đó cho thấy chức
  • 12. 2 năng tổ chức và luân chuyển vốn là chức năng quan trọng của tài chính doanh nghiệp bởi nó có tác động trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Phân phối thu nhập bằng tiền: Phân phối là một chức năng quan trọng của tài chính doanh nghiệp. Sau mỗi chu kì kinh doanh, sản phẩm, hàng hóa được tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền. Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, cần thiết phải phân phối số thu nhập này, phân phối tích lũy tiền tệ đạt được thông qua sự vận động và sử dụng các quỹ tiền tệ ở doanh nghiệp. Kiểm tra: Đây là chức năng có tính chất khách quan, phản ánh trình độ sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh. Tổ chức vốn, phân phối thu nhập và tích lũy tiền tệ đòi hỏi phải có sự kiểm tra và tích lũy kiểm tra. Việc kiểm tra toàn diện, thường xuyên và có hiệu quả cao không những giúp doanh nghiệp hiểu rõ tiến trình hoạt động của doanh nghiệp mà còn giúp doanh nghiệp thấy rõ hiệu quả kinh tế do những hoạt động đó mang lại. Ba chức năng quản lý vốn, phân phối và kiểm tra không thể tách rời nhau. Quá trình kiểm tra tiến hành tốt thì quá trình tổ chức phân phối vốn mới được thực hiện tốt. Ngược lại việc tổ chức vốn và phân phối tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chức năng kiểm tra. 1.1.2.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp có vai trò rất trong trọng trong nền kinh tế nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng. Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trò chính sau: Đảm bảo về vốn: Tài chính doanh nghiệp đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường xuyên nảy sinh các nhu cầu về vốn ngắn hạn và dài hạn để đầu tư. Khi đó vai trò trước tiên của tài chính doanh nghiệp là phải xác định đúng đắn các nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, tiếp đó là lựa chọn các phương pháp và hình thức thích hợp để huy động vốn từ bên trong và bên ngoài, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn. Sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Việc tổ chức sử dụng vốn của doanh nghiệp có tác động mạnh mẽ đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhận biết và huy động kịp thời các nguồn vốn sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro, và nắm bắt được các cơ hội kinh doanh. Huy động tối đa nguồn vốn hiện có sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các thiệt hại do ứ đọng vốn gây ra, đồng thời làm giảm nhu cầu vốn vay và lãi suất. Kiểm soát: Tài chính doanh nghiệp là công cụ quan trọng để kiểm soát chỉ đạo hoạt động kinh doanh. Thông qua tình hình thu chi tiền hàng ngày, nắm bắt được các tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài chính, doanh nghiệp có thể kiểm soát được tình Thang Long University Library
  • 13. 3 hình sản xuất kinh doanh, phát hiện kịp thời những tồn tại, từ đó đưa ra các quyết định thích hợp 1.1.3. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp “Phân tích TCDN là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có thể đánh giá tình hình TCDN thông qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra hoặc so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ đó đưa ra quyết định và các giải pháp quản lí phù hợp” (Nguồn: trang 4 sách Phân tích tài chính doanh nghiệp – ThS. Ngô Kim Phượng, NXB Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh). Ngoài ra, phân tích tình hình TCDN là việc xem xét, đánh giá kết quả của việc quản lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính. Phân tích những gì đã làm được, chưa làm được và dự đoán những gì đã xảy ra, đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra các biện pháp để tận dụng những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu, nâng cao chất lượng quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa ra các dự báo và kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh, sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của một công ty, đánh giá năng lực tài chính trong tương lai 1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính có mối liên hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy cần phải thường xuyên theo dõi, đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì thế công tác phân tích tình hình tài chính giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa sau: Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: phân tích tài chính cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, qua đó sẽ giúp nhà quản trị đưa ra các dự báo tài chính, các quyết định đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận. Đối với nhà đầu tư: Các nhà đầu tư sẽ quan tâm đến lợi tức nhận được hàng năm và giá trị thị trường của cổ phiếu. Qua phân tích tài chính, họ sẽ biết được khả năng sinh lời, mức độ rủi ro, khả năng hoàn trả và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp để đưa ra quyết định đầu tư. Đối với các tổ chức tín dụng: họ sẽ dựa vào phân tích tài chính để đưa ra các quyết định cho vay, tài trợ vốn một cách phù hợp.
  • 14. 4 Đối với cơ quan Nhà nước: phân tích tài chính giúp nhà nước nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đề ra các chính sách vĩ mô đúng đắn nhằm tạo hành lang pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động. Đối với công ty kiểm toán: phân tích tài chính giúp cho các công ty kiểm toán kiểm tra được tính trung thực của các số liệu, phát hiện ra sai sót và gian lận của doanh nghiệp về mặt tài chính Phân tích tài chính giúp người sử dụng có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau, đánh giá, tổng hợp, xem xét một cách chi tiết hoạt động TCDN để từ đó nhận biết, phán đoán và đưa ra các quyết định đầu tư phù hợp nhất, giúp doanh nghiệp củng cố tốt hơn hoạt động kinh doanh của mình 1.1.5. Mục tiêu của việc phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính được sử dụng như là công cụ khảo sát cơ bản trong lựa chọn quyết định đầu tư, đự đoán các điều kiện và kết quả tài chính trong tương lai. Hoạt động TCDN liên quan đến nhiều đối tượng nên mục tiêu phân tích của mỗi đối tượng sẽ khác nhau. Phân tích TCDN cần đạt những mục tiêu cơ bản sau: Đánh giá, dự tính các rủi ro cũng như tiềm năng, khả năng sinh lời của doanh nghiệp trong tương lai nhằm phục vụ cho việc ra quyết định một cách thích hợp. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin kinh tế tài chính cho chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, và các đối tượng có liên quan để họ có những quyết định đúng trong kinh doanh. Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, và các tác động kinh tế, qua đó chủ doanh nghiệp sẽ dự đoán chính xác quá trình phát triển doanh nghiệp trong tương lai. Nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai, thể hiện rằng những quyết định đưa ra là có căn cứ chứ không phải quyết định theo cảm tính. Là công cụ để kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm tra, phân tích các chỉ tiêu đạt được, giúp doanh nghiệp có được những quyết định, giải pháp đúng đắn, đảm bảo việc kinh doanh đạt hiệu quả cao. Mục tiêu này đặc biệt quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp. Tóm lại, mục tiêu phân tích TCDN phụ thuộc vào quyền lợi của cá nhân, tổ cức có liên quan đến doanh nghiệp. Vì thế việc phân tích TCDN ảnh hưởng đến nhiều nội dung khác nhau và bao trùm phạm vi rất rộng với các nhà quản trị doanh nghiệp. 1.2. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp Phương pháp phân tích tài chính gồm một hệ thống các công cụ, biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, Thang Long University Library
  • 15. 5 các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết nhằm đánh giá tình hình TCDN. Về lí thuyết có nhiều phương pháp phân tích tài chính, nhưng trên thực tế người ta thường sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp tỉ lệ, và phương pháp dupont. 1.2.1. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp được sử dụng rất phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng, dùng để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ tiêu tài chính. Để có thể áp dụng phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện: phải có sự thống nhất về thời gian, không gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Các chỉ tiêu phải được tính trên cùng một khoảng thời gian hạch toán, phải cùng phản ánh một nội dung kinh tế, phải cùng một phương pháp tính toán, cùng đơn vị đo lường và các chỉ tiêu cần phải quy đổi về cùng một quy mô, điều kiện kinh doanh tương đương nhau.  Tiêu chuẩn so sánh: là chỉ tiêu của một kì được lựa chọn làm gốc so sánh. Gốc so sánh được xác định tùy vào mục đích phân tích. Gốc so sánh có thể là về mặt thời gian, không gian, lựa chọn chu kì báo cáo hoặc kì hoạch… Khi tiến hành so sánh cần có 2 đại lượng trở lên và các đại lượng phải đảm bảo tính chất so sánh được.  Điều kiện so sánh:  So sánh theo thời gian: là sự thống nhất về nội dung, phương pháp tính toán, thống nhất về thời gian và đơn vị đo lường.  So sánh theo không gian: là so sánh giữa các số liệu trong ngành, các chỉ tiêu cần được quy đổi cùng quy mô và điều kiện tương tự nhau.  Kĩ thuật so sánh:  So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của chu kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả đó phản ánh sự biến động về quy mô hoặc khối lượng của các chỉ tiêu phân tích.  So sánh tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của chu kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả đó phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu phân tích  So sánh bình quân: biểu hiện đặc trưng về mặt số lượng, phản ánh đặc điểm tình hình của bộ phận hay tổng thể có cùng tính chất. Qua so sánh bình quân, đánh giá tình hình biến động chung về mặt số lượng, chất lượng, và phương hướng phát triển của doanh nghiệp.
  • 16. 6  Hình thức so sánh:  So sánh theo chiều dọc: để thấy được tỷ trọng của từng tổng số ở mỗi bản báo cáo và qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các loại các mục, tạo điều kiện thuận lợi cho việc so sánh.  So sánh theo chiều ngang: để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. 1.2.2. Phương pháp tỷ lệ Phương pháp tỷ lệ hay còn gọi là phương pháp tỷ số, là một trong những phương pháp được áp dụng phổ biến trong phân tích báo cáo tài chính. Phương pháp này giúp cho việc khai thác, sử dụng số liệu được hiệu quả hơn thông qua việc phân tích một cách có hệ thống các tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc gián đoạn. Phương pháp tỷ lệ dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn. Vì:  Nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn, là cơ sở để hình thành những tham chiếu tin cậy nhằm đánh giá một tỷ lệ của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.  Việc áp dụng tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ. 1.2.3. Phương pháp Dupont Là phương pháp nghiên cứu tác động liên hoàn các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đây là một công cụ đơn giản những vô cùng hiệu quả, cho phép nhà phân tích có thể nhìn khái quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Khi áp dụng phương pháp Dupont vào phân tích, các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số nay qua các năm bắt nguồn từ đâu, rồi đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm. Phân tích tài chính doanh nghiệp bằng phương pháp Dupont có ý nghĩa lớn với quản trị doanh nghiệp, bởi nó có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố ảnh hưởng, tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó doanh tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 7 1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Thông tin sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp Thông tin sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp bao gồm thông tin bên ngoài doanh nghiệp và thông tin bên trong doanh nghiệp. 1.3.1.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Sử dụng để phân tích các nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng của môi trường kinh doanh cũng như các chính sách của doanh nghiệp tác động đến tình hình TCDN như thế nào. Các thông tin liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như các thông tin chung về kinh tế, tiền tệ, thuế khóa, các thông tin về ngành kinh tế của doanh nghiệp, các thông tin về pháp lý, về kinh tế… Những thông tin về tình hình kinh tế chính trị, môi trường pháp lý, kinh tế có liên quan đến cơ hội kinh tế, cơ hội đầu tư, cơ hội về kỹ thuật công nghệ… Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin về các cuộc thăm dò thị trường, triển vọng phát triển trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thương mại... ảnh hưởng lớn đến chiến lược và sách lược kinh doanh trong từng thời kì … 1.3.1.2. Thông tin bên trong doanh nghiệp Để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp, có thể sử dụng các thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như là một nguồn thông tin quan trọng bậc nhất. Mặt khác, các doanh nghiệp có nghĩa vụ cung cấp những thông tin kế toán cho các đối tác bên trong và ngoài doanh nghiệp. Thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo kế toán chủ yếu là: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bảng cân đối kế toán:a. BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành nên tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Kết cấu của BCĐKT gồm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn: Phần tài sản: bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định  Về mặt pháp lý: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh số tài sản hiện có của doanh nghiệp ở thời điểm lập báo.  Về mặt kinh tế: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh số tài sản hiện có của doanh nghiệp ở thời điểm lập báo cáo Phần nguồn vốn: bao gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, phản ánh các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp.
  • 18. 8  Về mặt pháp lý: các chỉ tiêu phản ánh trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với các đối tượng đầu tư vốn (nhà nước, ngân hàng, cổ đông) cũng như với khách hàng thông qua nợ phải trả.  Về mặt kinh tế: các chỉ tiêu thuộc phần nguồn vốn phản ánh các nguồn hình thành nên các tài sản của doanh nghiệp. Khi nhìn vào bảng cân đối kế toán, ta có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp, thấy được sự biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp, cũng như cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanhb. BCKQKD là báo cáo tài chính phản ảnh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và những nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước. BCKQKD cho biết tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Dựa vào số liệu trên BCKQKD, người sử dụng thông tin có thể kiểm tra, phân tích và đánh giá kết quả HĐSXKD của doanh nghiệp trong kỳ, so sánh với các kỳ trước và với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành để nhận biết khái quát về tình hình công ty cũng như xu hướng vận động, nhằm đưa ra các quyết định quản lý, quyết định đầu tư phù hợp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệc. BCLCTT là báo cáo tài chính tổng hợp phản ảnh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Nếu BCĐKT cho biết những nguồn lực, của cải và nguồn vốn hình thành của những tài sản đó, và BCKQKD cho biết thu nhập và chi phí phát sinh để tính được kết quả lãi lỗ trong một chu kỳ kinh doanh thì BCLCTT được lập ra để trả lời các vấn đề liên quan đến các luồng tiền vào, ra trong doanh nghiệp, tình hình tài trợ, đầu tư bằng tiền của doanh nghiệp trong thời kỳ. 1.3.2. Các bước thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp Để có được những thông tin đầy đủ và chính xác cho người sử dụng thì phân tích tài chính cần phải tổ chức thực hiện theo một quy trình hoàn thiện với nguồn thông tin đầy đủ, phương pháp và nội dung phân tích khoa học. Quy trình phân tích tài chính có thể thực hiện theo 3 bước sau: Bƣớc 1: Thu thập thông tin Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, bao gồm những thông tin nội bộ Thang Long University Library
  • 19. 9 đến những thông tin bên ngoài, những thông tin về kế toán và thông tin quản lý khác. Trong đó các thông tin kế toán là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng, phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp,. Phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp. Bƣớc 2: Xử lí thông tin Xử lý thông tin là quá trình xắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và ra quyết định. Bƣớc 3: Dự đoán và quyết định Mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm đưa ra các quyết định tăng trưởng, phát triển, tối đa hoá lợi nhuận hay tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Đối với người cho vay và đầu tư, đó là các quyết định về tài trợ và đầu tư. Đối với cấp trên của doanh nghiệp là các quyết định quản lý doanh nghiệp… 1.4. Nội dung phân tích tài chính tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Phân tích qua bảng cân đối kế toán là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trong trong việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kì kinh doanh. Phân tích BCĐKT sẽ thấy được quy mô tài sản, trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng như cơ cấu nguồn vốn. Để phân tích BCĐKT cần xem xét, xác định và nghiên cứu các vấn đề cơ bản sau: Phần tài sản: Tài sản hiện có của doanh nghiệp gồm TSNH và TSDH, do vậy khi phân tích cơ cấu tài sản phải xác định cơ cấu của từng loại tài sản trong tổng tài sản, kết hợp với quy mô sản xuất, sự biến động của tổng tài sản, từ đó xác định nguyên nhân tăng, giảm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Phân tích cụ thể từng khoản, mục, xem xét mức tăng, giảm tỷ trọng tác động đến sự phát triển của doanh nghiệp. TSNH đảm bảo cho hoạt động SXKD được thực hiện thường xuyên và liên tục. Sự biến động của TSNH phù hợp với sự gia tăng của TSDH thể hiện trình độ tổ chức tốt, dự trữ vật tư hợp lý. Để đánh giá tính hợp lý của TSNH cần kết hợp so sánh tỷ trọng TSNH trong sự phân bổ hợp lý giữa TSNH và TSDH, kết hợp với phân tích các bộ phận cấu thành TSNH, tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Tiền và các khoản tương đương tiền: tỷ trọng tăng lên cho thấy doanh nghiệp chủ động trong hoạt động SXKD bởi khả năng đáp ứng kịp thời các nhu cầu hoạt động SXKD, đồng thời có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả.
  • 20. 10 Hàng tồn kho: Đối với doanh nghiệp sản xuất, HTK phải đảm bảo đầy đủ cho quá trình sản xuất được liên tục. Còn đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa thì HTK phải chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng số HTK. Nếu HTK tăng, sẽ đáp ứng nhu cầu cho sản xuất, nhưng tốc độ HTK tăng nhanh hơn tốc độ phát triển sản xuất thì lại ảnh hưởng đến tình hình vốn lưu động của doanh nghiệp. Các khoản phải thu: là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng. Các khoản phải thu giảm thì doanh nghiệp sẽ tránh được ứ đọng vốn, qua đó sử dụng vốn hiệu quả hơn. Nếu các khoản phải thu tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp trong kỳ SXKD hoặc không thu hồi được nợ hoặc thu hồi ít nhưng vốn bị chiếm dụng nhiều hơn. Tài sản ngắn hạn khác: gồm số tiền tạm ứng cho nhân viên, các khoản kí cược, kí quỹ ngắn hạn, tài sản thiếu chờ xử lí. Tài sản dài hạn: bao gồm các khoản phải thu dài hạn, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, và tài sản dài hạn khác. Đối với doanh nghiệp thương mại, dịch vụ thì TSCĐ thường chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng tài sản. Còn đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì TSCĐ thường chiếm tỉ trọng lớn, bởi vì chúng là tài sản được dùng để tạo ra doanh thu nhất định. Đối với nguồn hình thành tài sản, cần xem xét tỉ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn, cũng như xu hướng biến động của chúng. Nếu NVCSH chiếm tỉ trọng cao thì doanh nghiệp có khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính, ngược lại, nếu nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng nguồn vốn thì khả năng đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp. Phần nguồn vốn Nguồn vốn được chia làm 2 phần: Nguồn vốn chủ sở hữu: đây là nguồn vốn cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn của doanh nghiệp. Khi NVCSH tăng, doanh nghiệp có đủ khả năng đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập đối với chủ nợ. Ngược lại, nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng số nguồn vốn thì khả năng đảm bảo về tài chính doanh nghiệp thấp Nợ phải trả: xu hướng nợ phải trả giảm về số tuyệt đối và tỷ trọng trong tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp tăng, trường hợp này được đánh giá là tốt do nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cao. Tuy nhiên nợ phải trả giảm do nguồn vốn, quy mô và nhiệm vụ sản xuất thu hẹp thì đánh giá là không tốt. Khi phân tích tài sản và nguồn vốn qua BCĐKT, ngoài việc phân tích sự biến động trên tổng số tài sản và nguồn vốn, người phân tích còn tính và so sánh tỉ trọng của từng loại tài sản, nguồn vốn chiếm trong tổng số, từ đó thấy được xu hướng biến động, mức độ hợp lí của việc phân bổ, và tính tự chủ của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 21. 11 1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là việc phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty. Khi phân tích doanh thu cần trả lời được doanh thu của công ty được hình thành từ hoạt động nào nhiều nhất trong 2 hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, tình hình đang tăng hay giảm và mức độ tăng giảm mạnh hay nhẹ. Phân tích chi phí và lợi nhuận cũng tương tự. Từ đó đưa ra những nhận xét về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời tìm ra phương pháp nâng cao khả năng sinh lời. 1.4.2.1. Tình hình doanh thu Đây là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thuần là phần doanh thu còn lại sau khi loại bỏ các khoản giảm trừ doanh thu. Chỉ tiêu này rất quan trọng đối với tình hình của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức năng kinh doanh của doanh nghiệp. Thường thì chỉ tiêu này chiếm tỷ trọng lớn và nó phản ánh toàn bộ quá trình tái sản xuất và trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Doanh thu phụ thuộc vào khá nhiều yếu tố nên muốn tăng doanh thu thì cần thực hiện phân tích thường xuyên BCKQHĐKD. Phân tích tình hình doanh thu giúp nhà quản trị thấy được ưu, nhược điểm trong quá trình tạo ra doanh thu, để biết yếu tố nào làm tăng và giảm doanh thu. Từ đó hạn chế và loại bỏ các yếu tố tiêu cực, đẩy mạnh yếu tố tích cực, phát huy điểm mạnh của doanh nghiệp nhằm nâng cao lợi nhuận. 1.4.2.2. Tình hình chi phí Tất cả các khoản chi phí đều là dòng tiền ra của doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán (GVHB) thường là khoản chi phí lớn nhất đối với mỗi doanh nghiệp thương mại, nó phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa, giá thành sản phẩm và dịch vụ. Nó có ý nghĩa đối với doanh nghiệp vì doanh nghiệp tìm được nhà cung cấp tốt là khi thương lượng được mức giá vốn thấp nhất có thể để bán ra với mức giá cạnh tranh hoặc đưa ra các chương trình xúc tiến thương mại, tức là GVHB làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, tăng hiệu quả SXKD. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng rất cần chú trọng phân tích vì nó phản ánh tình hình nợ của công ty. Nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ tăng nhanh hơn doanh thu thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực chưa hiệu quả. 1.4.2.3. Tình hình lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp thể hiện kết quả của quá trình SXKD, tuy nhiên để thấy rõ hơn hiệu quả thực sự của hoạt động SXKD, nhà quản lý phải phân tích mối
  • 22. 12 quan hệ giữa tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Mục đích lớn nhất mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng mong muốn là đạt được mức lợi nhuận cao nhất có thể, mang lại nhiều giá trị cho chủ sở hữu, lợi nhuận càng cao cho thấy doanh nghiệp càng có khả năng sinh lời, ít rủi ro và ngược lại. 1.4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 1.4.3.1. Các chỉ số về khả năng thanh toán Năng lực thanh toán của doanh nghiệp là năng lực trả được nợ đáo hạn của các loại tiền nợ của doanh nghiệp, là một tiêu chí quan trọng phản ánh tình hình tài chính và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, thông qua việc đánh giá và phân tích về mặt này có thể thấy rõ những rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Để thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lại, cần đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp biểu hiện ở số tiền và tài sản mà doanh nghiệp hiện có, có thể dùng để trang trải các khoản công nợ của doanh nghiệp. Để đánh giá và phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta cần tính đến các hệ số khả năng thanh toán sau: Khả năng thanh toán tức thờia. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán tức thời phản án khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp, cho biết với toàn bộ giá trị tài sản hiện có, doanh nghiệp có đảm bảo thanh toán các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp hay không. Vì vậy muốn biết khả năng thanh toán tức thời của công ty tại thời điểm nghiên cứu, ta phải dùng đến chỉ tiêu này để biết khả năng thanh toán ngay tức thì của công ty bằng tiền và các chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao, không bị chi phối bởi thời gian chuyển đổi hàng tồn kho và các khoản phải thu. Hệ số này càng lớn cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, và ngược lại. Khả năng thanh toán hiện hành (The current ratio - Rc)b. Rc = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán hiện hành là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó. Thang Long University Library
  • 23. 13 Khi giá trị của tỷ số này giảm có nghĩa là khả năng trả nợ của doanh nghiệp giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm tàng. Ngược lại, khi giá trị của tỷ số này cao hơn, có nghĩa là khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp tăng, là dấu hiệu đáng mừng, tuy nhiên, khi giá trị của tỷ số này quá cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động. Điều này có thể do sự quản trị tài sản lưu động còn chưa hiệu quả nên còn quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hoặc do quá nhìều nợ phải đòi v.v…làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Nói chung, tỷ số thanh toán hiện hành trong khoảng 1 – 2 là vừa, nhưng trong thực tế khi phân tích tỷ số này cần kết hợp với đặc điểm ngành nghề khác nhau và các yếu tố khác như: cơ cấu tài sản lưu động của doanh nghiệp, năng lực biến động thực tế của tài sản lưu động. Khả năng thanh toán nhanh (The quick ratio - Rq)c. Rq = Tài sản lƣu động – Hàng tồn kho Các khoản nợ ngắn hạn Trong đó: tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho còn được gọi là tài sản vòng quay nhanh. Do hàng tồn kho là các tài sản có tính thanh khoản thấp nhất trong tổng tài sản lưu động, mất nhiều thời gian và dễ bị lỗ nhất khi bán nên không được tính vào khả năng thanh toán nhanh. Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (tồn kho). Do đó, có thể thấy tỷ số thanh toán nhanh phản ánh chính xác hơn, chân thực hơn về khả năng thanh toán ngắn hạn. Tỷ số thanh toán nhanh thấp hơn năm trước có nghĩa là những thay đổi về chính sách tín dụng và cơ cấu tài trợ đã làm khả năng thanh toán của doanh nghiệp yếu đi, và ngược lại. Tuy nhiên, tỷ số này cũng cần tuỳ theo sự cần thiết của ngành: các ngành nghề khác nhau thì yêu cầu đối với tỷ số thanh toán nhanh cũng khác nhau. Ngoài ra, vì các khoản nợ của doanh nghiệp không thể tập trung thanh toán vào cùng một thời kỳ, nên khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 không có nghĩa là không an toàn mà chỉ cần lượng tài sản lưu động nhanh lớn hơn những khoản nợ cần phải trả ngay trong kỳ gần nhất là có thể chứng tỏ rằng tính an toàn được đảm bảo. 1.4.3.2. Các chỉ số về cơ cấu tài chính Tỷ số nợa. Tỷ số nợ là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng nguồn vốn của doanh nghiệp Tỷ số nợ = Tổng nợ Tổng tài sản Tổng số nợ ở đây bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả. Chủ nợ thường ưa thích doanh nghiệp có tỷ số nợ vừa phải, tỷ số nợ càng thấp thì món nợ của họ càng
  • 24. 14 được đảm bảo thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp thua lỗ hoặc phá sản. Ngược lại, cổ đông muốn có tỷ số nợ cao vì như vậy làm gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên muốn biết tỷ số này cao hay thấp cần phải so sánh với tỷ số nợ của bình quân ngành. Tỷ số nợ phụ thuộc rất nhiều yếu tố: loại hình doanh nghiệp, quy mô của doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động, mục đích vay. Tuy nhiên thông thường, ở mức 60/40 là chấp nhận được. Có nghĩa hệ số nợ là 60% (Tổng tài sản có 100 thì vốn vay là 60). Khả năng thanh toán lãi vayb. Số lần thu nhập đạt đƣợc trên lãi vay = EBIT Lãi vay EBIT là thu nhập trước thuế và lãi vay, phản ánh số tiền doanh nghiệp có thể sử dụng để trả lãi vay. Hệ số này cho biết một công ty có khả năng đáp ứng được nghĩa vụ trả nợ lãi của nó đến mức nào. Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ càng cao thì khả năng thanh toán lãi của công ty cho các chủ nợ của mình càng lớn. Tỷ lệ trả lãi thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm EBIT xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. 1.4.3.3. Các chỉ số về hoạt động Các chỉ số này dùng để đo lường hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp bằng cách so sánh doanh thu với việc bỏ vốn vào kinh doanh dưới các loại tài sản khác nhau. Vòng quay hàng tồn kho (hệ số lưu kho):a. Là tiêu chuẩn đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần Hàng tồn kho bình quân Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh giữa các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào đặc điểm ngành kinh doanh, tác động đến dòng tiền, ảnh hưởng đến vòng quay TSNH, TSDH, và ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như các chỉ tiêu tăng trưởng của doanh nghiệp. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, có Thang Long University Library
  • 25. 15 nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, việc xem xét chỉ tiêu hàng tồn kho cần được đánh giá bên cạnh các chỉ tiêu khác như lợi nhuận, doanh thu, vòng quay của dòng tiền…, cũng như nên được đặt trong điều kiện kinh tế vĩ mô, điều kiện thực tế của từng doanh nghiệp. Thời gian luân chuyển HTK trung bình Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình = 365 Hệ số lƣu kho Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiết để tiêu thụ số hàng tồn kho bình quân trong kì của DN. Thời gian của kì phân tích một tháng là 30 ngày, một quý là 90 ngày, một năm là 360 ngày hoặc 365 ngày. Nếu thời gian lưu kho hàng ngắn, hay gọi là tốc độ luân chuyển hàng tồn kho nhanh sẽ đẩy nhanh tốc độ thu hồi vốn, do đó làm tăng khả năng thanh toán cho DN. Vòng quay các khoản phải thu (Hệ số thu nợ)b. Các khoản phải thu là những hóa đơn bán hàng chưa thu được tiền về, do doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu và các khoản tạm ứng chưa thanh toán, khoản trả trước cho người bán… Dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để doanh nghiệp có thể thu hồi được khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu bán chịu Khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của công ty. Nếu số vòng quay càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Nhưng nếu số vòng quay các khoản phải thu thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do chiếm dụng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong
  • 26. 16 sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này. Từ chỉ số vòng quay các khoản phải thu ta tính được hệ số ngày thu tiền bình quân bằng cách lấy số ngày trong kỳ chia cho vòng quay các khoản phải thu. Ngược lại với chỉ số vòng quay các khoản phải thu, chỉ số ngày thu tiền bình quân càng nhỏ thì tốc độ thu hồi công nợ phải thu của doanh nghiệp càng nhanh Kỳ thu tiền bình quân = 365 ngày Vòng quay khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân cho thấy khoảng thời gian trung bình cần thiết để một công ty thu hồi các khoản nợ từ khách hàng. Xem xét xu hướng của kỳ thu tiền bình quân qua các thời kỳ của một công ty là có hiệu quả nhất. Nếu vòng quay các khoản phải thu tăng từ năm này qua năm khác cho thấy khả năng yếu kém trong việc quản lý công nợ ở một công ty. Mặc dù kỳ thu tiền bình quân quá cao thường không tốt nhưng kỳ thu tiền bình quân quá thấp cũng không phải là tốt. Kỳ thu tiền bình quân thấp có thể là biểu hiện của chính sách tín dụng quá chặt chẽ. Lúc này, khoản phải thu có thể có chất lượng nhưng doanh số có thể bị giảm mạnh và lợi nhuận có thể thấp hơn mức đáng ra phải được do chính sách tín dụng quá chặt chẽ. Trong tình huống này, có lẽ công ty nên nới lỏng các tiêu chuẩn tín dụng. Vòng quay các vòng khoản phải trả (Hệ số trả nợ)c. Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán Chi phí quản lý chung bán hàng quản lý Phải trả ngƣời bán lƣơng thƣởng thuế phải trả Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý việc chiếm dụng khoản vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng. Thời gian trả nợ trung bình Thời gian trả nợ trung bình = 365 Hệ số trả nợ Là chỉ số thể hiện số ngày trung bình mà công ty cần để trả tiền cho nhà cung cấp. Hệ số này thế hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp và người bán. Hệ số này cao nghĩa là công ty có quan hệ tốt với nhà cung cấp và có khả năng kéo giãn thời gian trả Thang Long University Library
  • 27. 17 tiền cho người bán. Ngược lại chỉ tiêu này thấp nghĩa là công ty phải trả tiền cho người bán trong thời gian ngắn sau khi nhận hàng. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian luân chuyển kho trung bình - Thời gian trả nợ trung bình Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý tiền của doanh nghiệp, thời gian càng nhỏ càng tốt. Con số này càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư, nếu con số này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý vốn lưu động tốt Quá trình sản xuất càng dài, lượng tiền mặt mà doanh nghiệp phải thuê thêm để đầu tư càng lớn. Tương tự, thời gian khách hàng thanh toán các hóa đơn càng lâu, thì giá trị của các hóa đơn càng giảm. Hay nói cách khác, tài khoản có thể thu hồi về được làm giảm vốn lưu động của doanh nghiệp. Vòng quay tài sản cố định (Hiệu suất sử dụng tài sản cố định)d. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần Tổng tài sản cố định Tỷ số này cho biết hiệu quả sử dụng vốn đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp, hay nói cách khác là một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong một năm. Tỷ số này cao chứng tỏ tình hình hoạt động của doanh nghiệp tốt đã tạo ra doanh thu thuần cao so với tài sản cố định, chứng tỏ việc đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp là xác đáng, cơ cấu hợp lý, hiệu suất sử dụng cao. Ngược lại, nếu vòng quay tài sản cố định không cao thì chứng tỏ hiệu suất sử dụng thấp, kết quả đối với sản xuất không nhiều, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp không mạnh. Mặt khác, tỷ số còn phản ánh khả năng sử dụng hữu hiệu tài sản các loại. Vòng quay tài sản lưu động (Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động)e. Hiệu suất sử dụng tài sản lƣu động = Doanh thu thuần Tổng TSLĐ Đây là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (doanh thu thuần) và số tài sản lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh trong một năm tài sản lưu động của doanh nghiệp luân chuyển được bao nhiêu vòng, hay một đồng tài sản lưu động bình quân trong năm tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Số vòng quay tài sản lưu động trong kỳ càng cao càng tốt.
  • 28. 18 Vòng quay tổng tài sản (Hiệu suất sử dụng tổng tài sản)f. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một công ty chúng ta cần so sánh hệ số vòng quay tài sản của công ty đó với hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành. 1.4.3.4. Các chỉ số về khả năng sinh lời Đối với doanh nghiệp, mục tiêu cuối cùng của họ là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính tổng hợp, phản ánh hiệu quả của việc đầu tư, sản xuất, tiêu thụ. Các chỉ số sinh lời được các nhà quản trị đặc biệt quan tâm vì chúng là cơ sở để đánh giá kết quả HĐKD trong một kỳ nhất định. Bên cạnh đó, các chỉ số này còn là cơ sở quan trọng để các nhà hoạch định đưa ra các quyết định tài chính trong tương lai. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)a. ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần ROS cho biết có bao nhiêu đồng lợi nhuận được sinh ra từ một đồng doanh thu. Từ đó, nhà phân tích đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của một công ty. ROS cũng có thể được dùng để so sánh hiệu quả của công ty qua thời gian, hoặc so sánh giữa các công ty trong ngành. ROS tăng cho biết hiệu quả kinh doanh của công ty đang được cải thiện, ngược lại khi ROS giảm, công ty đang làm ăn kém đi. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)b. ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Là tỷ suất sinh lợi trên tài sản, nghĩa là đo lường hiệu quả hoạt động của công ty mà không quan tâm đến cấu trúc tài chính. Chỉ số này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế từ một đồng tài sản, thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản chung của doanh nghiệp. Thông thường để đánh giá, ta thường so sánh với chỉ số này của năm trước đó hoặc với các công ty có cùng quy mô trên thị trường. Chỉ số này phụ thuộc từng ngành cụ thể. Thang Long University Library
  • 29. 19 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)c. ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh, ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành. Phân tích Dupont đối với ROA và ROEd. Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Việc sử dụng phương pháp phân tích Dupont không những có thể tìm hiểu được tình trạng chung của TCDN cùng các quan hệ cơ cấu giữa chỉ tiêu tài chính, mà còn làm rõ các nhân tố ảnh hưởng, làm biến động tăng giảm của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu. Dưới góc độ của nhà đầu tư, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE). Vì VCSH là một phần của tổng nguồn vốn, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont sau: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Hay: ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính. Mô hình Dupont được triển trai thành: ROE = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Hay: ROE Lợi nhuận r ng biên x ng quay tài sản x Đ n b y tài chính Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên, vòng quay tài sản và đòn bẩy tài chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên hoặc kết hợp giữa chúng. Doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên.
  • 30. 20 Doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. Doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả 1.4.4. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính tại doanh nghiệp Trong doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn khi tỷ trọng nợ phải trả cao hơn tỷ trọng của vốn chủ sở hữu. Ngược lại, nếu doanh nghiệp có tỷ trọng nợ phải trả thấp hơn tỷ trọng của vốn chủ sở hữu thì đòn bẩy tài chính sẽ thấp. Những doanh nghiệp mà không mắc nợ thì đòn bẩy tài chính bằng không hay là không có đòn bẩy tài chính. Các doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính khi nhu cầu vốn cao nhưng vốn chủ sở hữu thấp không đủ để tài trợ cho hoạt động kinh doanh, tuy nhiên chỉ nên vay khi chắc chắn được rằng tỷ suất sinh lời trên tài sản cao hơn lãi suất vay nợ. Sử dụng đòn bẩy ở các doanh nghiệp tăng trưởng cao và ổn định với chi phí đi vay thấp sẽ mang lại hiệu quả đáng kể. Tuy nhiên, nguy cơ vỡ nợ sẽ rất cao và có thể dẫn đến phá sản nếu doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy lớn, nhưng lợi nhuận thu về lại không đủ để trả nợ và lãi vay. Công thức xác định mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính: Tổng nợ Hoặc Tổng nợ Tổng tài sản VCSH Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính (DFL): DFLEBIT = EBIT(1-t) EBIT(1-t) - PD Trong trường hợp doanh nghiệp không tài trợ bằng cổ phiếu ưu đã thì PD = 0 Ta có: DFLEBIT = EBIT EBIT -I Trong đó: I là chi phí lãi vay Giá trị DFL cho ta biết khi EBIT thay đổi 1% thì thu nhập trên mỗi cố phần sẽ thay đổi DFL%. Đòn bẩy tài chính có những tác động đến chi phí sử dụng vốn, giá cổ phần, lợi nhuận và rủi ro Thang Long University Library
  • 31. 21 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự phát huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Muốn vậy, thông tin sử dụng trong phân tích phải chính xác, có độ tin cậy cao, người phân tích có trình độ chuyên môn giỏi. 1.5.1. Nhân tố chủ quan 1.5.1.1. Chất lượng thông tin sử dụng Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin không chính xác, không phù hợp thì kết quả phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích là nền tảng của phân tích. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm này có giá trị khác đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.5.1.2. Trình độ cán bộ phân tích Trình độ của cán bộ phân tích ảnh hưởng rất lớn đến kết quả của công tác phân tích tài chính. Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng l thì điều đó không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên.
  • 32. 22 1.5.1.3. Kĩ thuật, công nghệ Khi ứng dụng tốt kỹ thuật, công nghệ vào quá trình phân tích tài chính sẽ đem lại kết quả chính xác, khoa học, tiết kiệm được thời gian và công sức. Công tác kế toán, kiểm toán, thống kê: Công tác kế toán, thống kê mang lại những số liệu, thông tin thiết yếu phục vụ cho quá trình phân tích tài chính, công tác kiểm toán đảm bảo tính trung thực và hợp lí của các thông tin trên để việc phân tích tài chính trở nên chính xác, khách quan. Vì thế sự hoàn thiện của công tác kế toán, kiểm toán, thống kê là nhân tố ảnh hưởng không nhỏ đến công tác phân tích tài chính. 1.5.2. Nhân tố khách quan Đối thủ cạnh tranh Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một ngành nghề nào cũng có rất nhiều doanh nghiệp. Một doanh nghiệp khó có thể phát triển toàn diện nếu như không xác định đối thủ cạnh tranh lớn và mạnh hơn. Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long cũng xác định cho mình những đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước để biết vị thế và lợi thế của mình so với đối thủ. Các chính sách của Nhà nước Các chính sách về thuế, kế toán, thống kê… ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động tài chính doanh nghiệp. Các chính sách này được các nhà phân tích tài chính vận dụng trong quá trình phân tích để đảm bảo tính phù hợp, sát thực tế của công tác phân tích với pháp luật của Nhà nước. Ngoài ra, các chính sách đó còn có tính định hướng và là động lực cho công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. Hệ thống thông tin của nền kinh tế và của ngành Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Tóm tắt chƣơng 1: Chương 1 đã trình bày một cách khái quát về cơ sở lí luận chung của phân tích tài chính doanh nghiệp, nắm bắt được các chỉ tiêu, cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp. Từ đó xem xét thực trạng và phân tích các chỉ tiêu đó vào số liệu cụ thể trong chương 2 để tìm ra các ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long. Thang Long University Library
  • 33. 23 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỨC LONG 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Thông tin cơ bản về Công ty  Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Đức Long  Trụ sở chính: 27 Quan Nhân, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.  Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần.  Văn phòng giao dịch: Số 1, BT10, KĐT Xa La, Phường Phúc La, Quận Hà Đông, Hà Nội.  Điện thoại: 04 33 701 946.  Fax: 04 33 120 023.  Email: duclongco@gmail.com.  Vốn điều lệ: 4.800.000.000 VND tính đến ngày 31/12/2013  Mã số thuế: 0102599230 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long thành lập ngày 02 tháng 01 năm 2008; trụ sở chính tại 27 Quan Nhân, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Sau hơn 6 năm thành lập và phát triển trong lĩnh vực phân phối vật liệu xây dựng, Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Đức Long đã và đang khẳng định về quy mô cũng như tiềm lực trong lĩnh vực cung ứng vật liệu xây dựng và vận tải. Sau hơn 6 năm kể từ ngày thành lập và trưởng thành Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Đức Long đã tạo dựng được uy tín đối với khách hàng về việc phân phối xi măng và các vật liệu xây dựng khác cho các đại lý, công trình lớn nhỏ trên khắp các tỉnh phía Bắc. Sự phát triển bền vững của công ty đã khẳng định vị thế trên thị trường xi măng nói riêng cũng như thị trường vật liệu xây dựng nói chung. Hiện nay, Công ty đã và đang cung cấp xi măng The issai, Xuân Thành, Hoàng Long, Lộc Sơn, Hoàng Thạch, Bút Sơn, Phúc Sơn,… vào một số công trình và trạm trộn cho các công trình như: Tòa nhà ngân hàng MBank – 21B Cát Linh Tòa nhà ngân hàng Agribank - Mỹ Đình Nhà XB Công an Nhân dân – 74 ũ Hữu Toà nhà Viettel - Bắc Ninh
  • 34. 24 Khu đô thị EcoPark – ăn Giang, Hưng Yên KĐT Madarin Hoà Phát – Lê ăn Lương, Hà Nội KĐT Xa La , KĐT Đại Thanh - Hà Đông iện bỏng Quốc Gia, Học viện Quân Y – Hà Đông CT5, CT7, CT8 và HH2 thuộc KĐT Nam Cường Dự án khu căn hộ cao cấp D'. Palais de Louis – Số 6 Nguyễn ăn Huyên Trung tâm Thương mại incom Sài Đồng T a nhà Công an Tỉnh Điện Biên Tòa nhà Hành Chính – Trường Quân Chính - Bộ Quốc Ph ng Trạm trộn bê tông thương ph m Mỹ Đình Trạm trộn bê tông thương ph m Dương Nội - Công ty 386 Trạm trộn bê tông thương ph m Ba Đình 05 - Công ty 386 iện nhi – Hưng Yên à một số công trình khác Công ty Cổ phần Vật Liệu Xây Dựng Đức Long tự hào là doanh nghiệp tr , năng động, tận tâm và đầy nhiệt huyết. Công ty luôn cam kết sẽ mang đến các giá trị chất lượng cao nhất đối với các sản phẩm và dịch vụ cung cấp nhằm mang lại lợi ích cho xã hội. 2.1.2. Cơ cấu bộ máy hoạt động của công ty Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Giám đốc Phòng hành chính nhân sự Phòng kinh doanh Phòng tài chính kế toán Thang Long University Library
  • 35. 25 Chức năng của từng bộ phận Giám đốc Giám đốc là người nắm giữ quyền hành cao nhất, chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành chung toàn bộ các hoạt động của Công ty một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua các phòng ban. Giám đốc có chức năng, nhiệm vụ sau:  Quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất, kinh doanh, hợp tác đầu tư, liên doanh liên kết, tổ chức bộ máy điều hành, kế hoạch đào tạo cán bộ.  Phê chuẩn quyết toán của các đơn vị, bộ phận và tổng duyệt quyết toán của Công ty.  Báo cáo kết quả sản xất kinh doanh của Công ty với cơ quan thuế và thực hiện nộp ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật. Phòng hành chính nhân sự Phòng hành chính tổng hợp có chức các chức năng cơ bản như: giúp việc cho lãnh đạo Công ty; quản lý công tác tổ chức nhân sự; quản lý công tác Hành chính - Văn phòng. Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy định, chỉ thị của Ban Giám đốc. Phục vụ các công tác hành chính để Giám đốc thuận tiện trong chỉ đạo, điều hành, phục vụ hành chính để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt. Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của Công ty. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động, chống cháy nổ… Phòng kinh doanh Phòng Kinh doanh tiến hành kinh doanh các sản phẩm của Công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban giám đốc về kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty. Tìm kiếm nguồn khách hàng cho Công ty, phát triển thị trường nội địa dựa theo chiến lược của Công ty, lập kế hoạch kinh doanh và hệ thống phân phối hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Đồng thời tham mưu, đề xuất cho Ban Giám đốc về kế hoạch kinh doanh và hỗ trợ cho các bộ phận khác về kinh doanh, tiếp cận thị trường. Cùng với Giám đốc thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hoá, quản lý nhân sự trong Công ty. Phối hợp với các phòng ban khác để giải quyết các công việc có liên quan tới nghiệp vụ của phòng.
  • 36. 26 Phòng tài chính kế toán Phòng Kế toán có chức năng: Quản lý tài chính - kế toán cho Công ty; tư vấn cho Ban lãnh đạo Công ty về lĩnh vực tài chính. Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của Công ty như: Kế toán Vốn bằng tiền, kế toán tiền lương, kế toán tổng hợp, kế toán kho, kế toán tiêu thụ…. Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty. Làm việc với cơ quan thuế, BHXH vv… đối với các vấn đề liên quan đến công việc kế toán - tài chính của Công ty. Đảm bảo an toàn tài sản của Công ty về mặt giá trị. Tính toán, cân đối tài chính cho Công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết hợp với phòng hành chính nhân sự thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn Công ty. 2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long đã đăng kí và được cấp giấy chứng nhận kinh doanh trong các lĩnh vực:  Kinh doanh vật liệu xây dựng;  Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô, tàu thủy, xe lửa;  Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp;  Mua bán thiết bị nội thất;  Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa. Trong các lĩnh vực kinh doanh của công ty thì lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng, đặc biệt là phân phối xi măng và dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô là những lĩnh vực kinh doanh đem lại doanh thu chủ yếu cho công ty. Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực phân phối xi măng, cách thức bán hàng của công ty là bán giao tay ba, trong đó công ty chính là nhà phân phối giữa nhà sản xuất và khách hàng có nhu cầu sử dụng xi măng. Dưới đây là quy trình kinh doanh phân phối xi măng của công ty. Sơ đồ 2.2. Quy trình phân phối xi măng của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long (Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp) Bước 1: Tìm kiếm khách hàng. Bước 2: Đặt hàng với nhà sản xuất. Bước 3: Nhận hàng từ nhà sản xuất. Bước 4: Giao hàng cho khách. Bước 5: Thu tiền Thang Long University Library
  • 37. 27 Bƣớc 1: Tìm kiếm khách hàng Nhân viên kinh doanh của công ty sẽ trực tiếp đi tiếp thị tới các nhà thầu xây dựng các sản phầm xi măng của công ty đang cung ứng ra thị trường. Khách hàng chủ yếu là các công trình xây dựng, các đại lý bán l . Khu vực cung ứng: Hà Nội và các tỉnh thành lân cận. Đây là bước vô cùng quan trọng trong quy trình kinh doanh của công ty, chỉ khi tìm kiếm được khách hàng thì hàng hóa của công ty mới có khả năng tiêu thụ. Sau khi tìm kiếm được khách hàng, nhân viên kinh doanh sẽ ghi chép lại yêu cầu đặt hàng: Số lượng, tên hàng, ngày giao nhận hàng. Vì vậy để kí kết thành công hợp đồng công ty đã sử dụng các lợi thế về giá so với các đối thủ cạnh tranh, các khoản hoa hồng cho khách hàng, đào tạo kĩ năng bán hàng và tiếp thị cho nhân viên kinh doanh Bƣớc 2: Đặt hàng với nhà sản xuất Sau khi nhân viên kinh doanh tập hợp các đơn đặt hàng của khách hàng thì trưởng phòng kinh doanh có nhiệm vụ đi đặt hàng với các nhà sản xuất đúng với các yêu cầu trong đơn đặt hàng. Trưởng phòng kinh doanh sẽ soạn thảo hợp đồng và tổ chức kí kết giữa giám đốc của công ty và nhà sản xuất Bƣớc 3: Nhận hàng từ nhà sản xuất Đến ngày giao hàng của nhà sản xuất, phòng kinh doanh sẽ điều động xe tải phù hợp để đến nhận hàng. Lái xe có trách nhiệm kiểm kê số lượng hàng hóa giao nhận lên xe (đếm số lượng bao xi măng xếp lên xe). Có phiếu xác nhận giao hàng từ nhà sản xuất: thời gian nhận hàng, số lượng hàng, biển số xe, lái xe nhận hàng… Các phiếu xác nhận này sẽ được lái xe đem về để phòng kế toán đối chiếu công nợ vào cuối tháng với nhà sản xuất. Bƣớc 4: Giao hàng cho khách Vì là hình thức bán giao tay ba nên hàng sau khi nhận từ nhà sản xuất sẽ được vận chuyển trực tiếp (không qua kho) đến cho khách hàng. Ngày giao hàng cho khách thường trùng so với ngày nhận hàng từ nhà sản xuất để tránh trường hợp hàng hóa bị ảnh hưởng bởi thời tiết. Khi chở đến kho cho khách, lái xe cùng với thủ kho của bên mua sẽ kiểm kê hàng chuyển vào kho. Phòng kế toán sẽ xuất 1 phiếu giao hàng và yêu cầu bên mua kí nhận để cuối tháng đối chiếu công nợ. Khó khăn:  Vận chuyển: Các phương tiện vận tải có thể hỏng hóc, lái xe vi phạm luật giao thông sẽ ảnh hưởng đến thời gian giao, nhận hàng.  Bốc dỡ: Gian lận, sự thiếu trung thực của nhân viên bốc dỡ ảnh hưởng đến số lượng thực giao, nhận.
  • 38. 28  Khách quan: Bao bì kém chất lượng, các yếu tố thời tiết bất thường ảnh hưởng đến chất lượng sản phầm (xi măng). Bƣớc 5: Thu tiền Sau khi bán hàng, khách hàng có thể thanh toán cho công ty bằng hai hình thức là bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Hiện nay, theo qui định của pháp luật, “tất cả các hóa đơn trên 20.000.000 VNĐ muốn được hưởng chiết khấu thanh toán thì phải thanh toán qua hệ thống ngân hàng”. Do đó mà hoạt động thu tiền sau bán hàng của doanh nghiệp hiện nay diễn ra chủ yếu qua hệ thống ngân hàng. Công ty thường xuyên duy trì hệ thống chiết khấu cho những khách hàng thanh toán sớm hoặc đúng hạn nhằm duy trì sự trung thành của khách hàng cũ cũng như lôi kéo thêm những khách hàng mới 2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty 2.1.4.1. Thuận lợi Khi Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do hàng hóa, công ty có thể sẽ được phân phối ra nước ngoài, mở rộng phạm vi phân phối cũng như gây dựng hình ảnh, thương hiệu đối với các doanh nghiệp quốc tế. Công ty có đội ngũ công nhân viên tận tụy, năng động, sáng tạo, có trình độ chuyên môn tốt, thường xuyên được nâng cao vì luôn được đào tạo và tiếp cận với kĩ thuật, công nghệp hiện đại. Đội ngũ cán bộ kĩ thuật dày dặn kinh nghiệm, đã qua thi công nhiều công trình lớn và các dự án trọng điểm của nhà nước. Các công trình công ty xây dựng được khách hàng đánh giá cao và tin tưởng. 2.1.4.2. Khó khăn Hiện tại có nhiều công ty gia nhập thị trường, có rất nhiều đối thủ cạnh tranh nặng kí, họ có tiềm lực mạnh về đội ngũ nhân sự cũng như nguồn vốn, điều đó khiến công ty gặp khó khăn trong việc thu hút khách hàng mới Do đặc điểm công ty là loại hình xây dựng nên số vòng chu chuyển vốn dài, ảnh hưởng tới quá trình hạch toán Việc quản lí nguyên vật liệu chưa tốt, gây lãng phí. 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn 2.2.1.1. Tình hình tài sản Dưới đây là bảng kết cấu tài sản của công ty trong giai đoạn 2011-2013 Thang Long University Library
  • 39. 29 Bảng 2.1. Phân tích tình hình tài sản giai đoạn năm 2011 – 2013 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012- 2011 Chênh lệch 2013- 2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 15.463,3 91,54 16.625,1 88,93 21.668,4 92,46 1.161,8 7,51 5.043,3 30,34 I. Tiền và các khoảng tương đương tiền 411,9 2,44 70,6 0,38 663,9 2,83 (341,3) (82,86) 593,3 840,37 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 12.263,6 72,6 13.625,2 72,88 17.138,6 72,41 1.361,6 11,10 3.513,4 25,79 1. Phải thu khách hàng 12.180,4 72,11 13.469,7 72,05 16.970 72,41 1289,3 10,59 3.500,3 25,99 2. Trả trước cho người bán 83,2 0,49 195,3 0,83 168,4 0,72 72,3 86,9 13,1 8,42 IV. Hàng tồn kho 2.774,1 16,42 2.908,6 15,56 3.865,9 16,5 134,5 4,85 957,3 32,91 V. Tài sản ngắn hạn khác 13,72 0,09 20,73 0,11 - - 7,01 51,09 20,73 - B. TÀI SẢN DÀI HẠN 1.429,2 8,46 2.069,1 11,07 1.766,2 7,54 639,9 44,77 (302,9) (14,64) I. Tài sản cố định 1.226,9 7,26 1.088,2 5,82 837,5 3,57 (138,7) (11,31) (250,7) (23,04) 1. Nguyên giá 1.633,9 9,67 1.657,3 8,87 1.514,3 6,46 23,4 1,43 (143) (8,63) 2. Giá trị hao mòn lũy kế (407,1) (2,41) (569,0) (3,04) (676,9) (2,89) 161,9 39,77 107,9 18,96 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 3,7 0,02 16,43 0,09 16,43 0,07 12,73 344,05 0 0 IV. Tài sản dài hạn khác 198,56 1,18 964,47 5,16 912,28 3,89 765,91 385,73 (52,19) (5,41) TỔNG TÀI SẢN 16.892,5 100 18.694,2 100 23.434,6 100 1.801,7 10,67 4.740,4 25,36 (Nguồn: Báo cáo Tài chính Công ty)