SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA- THỰC TRẠNG
VÀ GIẢI PHÁP
Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện : Trần Thái Bảo
Mã sinh viên : A17851
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
MỤC LỤC
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.1
1.1.Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp....................................................1
1.1.1.Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp.............................................1
1.1.2.Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................1
1.1.3.Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................3
1.2.Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính..........................................................3
1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................................5
1.3.1. Lập kế hoạch phân tích..................................................................................5
1.3.2. Thu thập và xử lý thông tin ..........................................................................5
1.3.3. Tiến hành phân tích .......................................................................................5
1.3.4. Dự đoán và quyết định ..................................................................................6
1.4. Phương pháp phân tích.........................................................................................6
1.4.1. Phương pháp so sánh.....................................................................................6
1.4.2. Phương pháp tỷ lệ..........................................................................................8
1.4.3. Phương pháp Dupont.....................................................................................8
1.5. Nội dung phân tích ...............................................................................................9
1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán......................................................................9
1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................................10
1.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..........................................................................10
1.5.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn................................11
1.5.5. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính....................................12
1.5.5.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán.................................................12
1.5.5.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tổng tài sản ..................................14
1.5.5.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ngắn hạn...........................15
1.5.5.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản dài hạn..............................18
Chƣơng 2:PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA...............................................................................24
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần HABADA ................................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................24
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần
HABADA..........................................................................................................24
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty HABADA ......................................................25
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty .......................................................25
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...............................................26
Thang Long University Library
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
HABADA......................................................................................................................27
2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần HABADA..........................28
2.2.1. Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh........................................28
2.2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán .................................................................32
2.2.3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn............................36
2.2.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính................................41
2.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán.................................................41
2.2.4.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tổng tài sản ..................................43
2.2.4.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ngắn hạn...........................45
2.2.4.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí tài sản dài hạn...............................47
2.2.4.5. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ.................................................47
2.2.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời......................................................48
2.2.5.Phân tích Dupont.........................................................................................51
2.2.5.1.Phân tích ROA.......................................................................................51
2.2.5.2.Phân tích ROE .......................................................................................51
2.3. Đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại công ty cổ phần HABADA............52
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2:...........................................................................................54
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA...................................................................55
3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của công ty.............................................55
3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần
HABADA..................................................................................................................55
3.2.1. Biện pháp quản lý chi phí và doanh thu ......................................................55
3.2.2. Xây dựng mức tồn kho hợp lý.....................................................................56
3.2.3. Biện pháp thu hồi nợ và thanh toán nợ........................................................56
3.2.3. Xây dựng chính sách tín dụng thương mại..................................................57
3.2.4. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài dạn .....................................58
3.2.5. Đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất.............................................................58
KẾT LUẬN ..................................................................................................................59
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến quý thầy, cô giáo khoa Kinh Tế- Quản Lý trường Đại Học Thăng Long đã
tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến Cô giáo Ths.Chu Thị Thu Thủy đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
suốt thời gian làm khóa luận. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các anh chị, Ban
giám đốc công ty cổ phần HABADA nói chung cũng như các anh, chị ở phòng kế toán
nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo điều kiện cho em để hoàn thành khóa
luận này.
Trong quá trình viết khóa luận, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về mặt
thời gian cũng như kiến thức nên không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính
mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của quý thầy cô để khóa luận của em được
hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Trần Thái Bảo
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Thái Bảo
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
TSNH Tài sản ngắn hạn
NV Nguồn vốn
DN Doanh nghiệp
TS Tài sản
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
TB Trung bình
TSCĐ Tài sản cố định
PTTC Phân tích tài chính
HĐQT Hội đồng quản trị
PGĐ Phó giám đốc
TSDH Tài sản dài hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
ĐVT Đơn vị tính
KNTT Khả năng thanh toán
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................5
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty...............................................................25
Bảng 1.1. Mẫu bảng tài trợ............................................................................................12
Bảng 2.1. Tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty từ năm 2010-2012 ..27
Bảng 2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................29
Bảng 2.3. Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản.......................................33
Bảng 2.4. Bảng phân tích nguồn vốn ............................................................................37
Bảng 2.5. Bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2010-2011.................40
Bảng 2.6. Bảng phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn. ............................................41
Bảng 2.7. Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh.........................................42
Bảng 2.8. Bảng phân tích khả năng thanh toán bằng tiền .............................................42
Bảng 2.9. Bảng phân tích khả năng thanh toán dài hạn ................................................43
Bảng 2.10. Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tổng tài sản............................................43
Bảng 2.11. Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ...................................45
Bảng 2.12. Bảng phân tích hệ số thu nợ........................................................................45
Bảng 2.13. Bảng phân tích chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho..........................................46
Bảng 2.14. Bảng phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản cố định. ..........47
Bảng 2.15. Bảng phân tích tỷ số nợ...............................................................................48
Bảng 2.16. Phân tích khả năng thanh toán lãi vay ........................................................48
Bảng 2.17. Phân tích tỷ suất sinh lời trên doanh thu....................................................49
Bảng 2.18. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.......................................49
Bảng 2.19. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu...................................50
Bảng 2.20. Bảng phân tích ảnh hưởng của ROS lên ROA............................................51
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường các nhà đầu tư, doanh nghiệp đóng góp một vai trò rất
quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các doanh nghiệp thương mại, sản xuất trong
nước đang ngày càng khẳng định vị trí của mình, đóng một vai trò ngày càng to lớn
trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế. Sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố như môi trường kinh doanh, trình độ quản lý,
đặc biệt là trình độ quản lý tài chính. Điều đó được thể hiện qua sự hiểu biết về tài
chính, tức là không chỉ nắm vững tình hình tài chính của công ty mà còn có khả năng
xử lý các thông tin tài chính của thị trường. Vì vậy, phân tích tài chính đóng vai trò
quan trọng. Phân tích tài chính mang lại nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với
bản thân người lãnh đạo doanh nghiêp mà còn là tài liệu cần thiết của chủ đầu tư, các
tổ chức tín dụng…của bất kỳ ai quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính là công việc cần thiết để có thể cung cấp thông tin cho nhiều
đối tượng với nhiều mục đích khác nhau. Phân tích tài chính là cơ sở để doanh nghiệp
xem xét sự vững mạnh về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như xác định đầy đủ
và chính xác nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp để từ đó những nhà lãnh đạo có thể đưa ra những quyết định
đúng đắn và kịp thời để doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả. Nhận thức được tầm
quan trọng trên nên em đã lựa chọn đề tài “Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty
cổ phần HABADA- Thực trạng và giải pháp”. Phân tích tài chính đối với công ty
HABADA có vai trò quan trọng, giúp công ty đánh giá được những điểm mạnh và yếu kém
trong công tác quản lý tài chính trong năm trước, đồng thời giúp công ty có những bước
định hướng đúng đắn trong giai đoạn sắp tới.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận đi sâu tìm hiểu, phân tích về thực trạng hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần HABADA trong giai đoạn 2010
–2012 thông qua các báo cáo tài chính và một số chỉ tiêu tài chính. Trên cơ sở đó,
đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và đồng thời đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty cổ phần
HABADA là doanh nghiệp sản xuất bia, nước giải khát. Công ty sản xuất dựa trên sự
chuyển giao công nghệ, dây chuyền sản xuất bia hiện nay của công ty là công nghệ
Đan Mạch dựa trên tiêu chuẩn quốc tế.
Phạm vi nghiên cứu: sử dụng số liệu từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần HABADA
Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2010- 2012.
Thang Long University Library
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo
chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh
giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động
của công ty. Phân tích theo chiều ngang là phân tích các khoản mục cụ thể của các báo
cáo tài chính qua các năm từ 2010 đến 2012. Phân tích theo chiều dọc là so sánh từng
con số cụ thể của các khoản mục với nhau. Sự so sánh này được báo cáo bằng tỷ lệ
phần trăm.
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương:
CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp
CHƢƠNG 2: Phân tích tài chính và thực trạng phân tích tài chính tại công ty cổ
phần HABADA.
CHƢƠNG 3: Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần
HABADA
1
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
“Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình
hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đưa ra được quyết định quản lý
chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tượng quan tâm đi tới
những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có các quyết định
phù hợp với lợi ích của chính họ” (Theo Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp-
GS. TS. Ngô Thế Chi, PGS. TS. Nguyễn Trọng Cơ- Trang 5)
Như vậy, phân tích tài chính là việc sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương
pháp và công cụ để thu thập, xử lý các thông tin kế toán và thông tin khác trong quản
lý tài chính doanh nghiệp nhằm kiểm tra, đối chiếu so sánh số liệu, tài liệu về tình hình
tài chính hiện hành và trong quá khứ. Qua đó, đánh giá được tiềm năng, chất lượng
hoạt động của doanh nghiệp cũng như những rủi ro trong tương lai. Phân tích tài chính
cũng là phân tích các báo cáo tài chính, thông qua những con số “biết nói” đánh giá
những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ và có thể xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị
các biện pháp để khai thác triệt để các điểm mạnh, khắc phục và hạn chế các điểm yếu.
Việc phân tích tài chính giúp cho những người quan tâm có những nhận định đúng đắn
về tình hình tài chính của doanh nghiệp để có thể đưa ra những quyết định phù hợp với
lợi ích của họ.
1.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự can thiệp của
Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc nhiều loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng
trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Chính vì thế,
cũng có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: Chủ
doanh nghiệp, nhà cung cấp, nhà đầu tư, nhà cho vay, khách hàng, cổ đông, các cơ
quan quản lý Nhà nước, cán bộ công nhân viên… Việc phân tích tài chính doanh
nghiệp vừa cung cấp thông tin từ nhiều khía cạnh khác nhau, vừa đánh giá toàn diện
khái quát lại vừa xem xét chi tiết hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhằm đáp ứng
nhu cầu thông tin khác nhau của những người sử dụng. Bởi vậy, phân tích tài chính là
mối quan tâm của nhiều đối tượng sử dụng thông tin khác nhau như: Hội đồng quản
trị, Ban giám đốc, các nhà đầu tư, các nhà cho vay,…
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Là những người đứng đầu doanh nghiệp,
mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Tuy nhiên, để
Thang Long University Library
2
có thể hướng đến những mục tiêu này, đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng được hai
mục tiêu được xem là cơ bản nhất đó là kinh doanh có lãi và trả được nợ. Một doanh
nghiệp thường xuyên bị thua lỗ sẽ buộc phải thu hẹp mọi nguồn lực và kết quả cuối
cùng là phá sản. Mặt khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản
nợ quá hạn cũng sẽ phải ngừng hoạt động và đóng cửa.
Như vậy, hơn ai hết những người chủ doanh nghiệp, người quản trị doanh nghiệp
cần phải có đầy đủ thông tin và hiểu rõ về hoạt động của doanh nghiệp để đánh giá
được hiệu quả sử dụng các chính sách tài chính, khả năng sinh lời của hoạt động kinh
doanh, khả năng thanh toán cho chủ nợ, xác định những rủi ro tiềm ẩn… Trên cơ sở
đó, xác định rõ mặt mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định đúng
đắn trong tương lai như quyết định đầu tư, tài trợ, kế hoạch phân phối và sử dụng lợi
nhuận, mở rộng thị trường liên doanh liên kết…Phân tích tài chính đối với các nhà
quản trị làm nổi bật điều quan trọng của dự đoán tài chính.
Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp: Các nhà đầu tư là những người giao
vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý và họ cũng là người gánh chịu rủi ro khi
doanh nghiệp gặp khó khăn. Đó có thể là các cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn vị,
doanh nghiệp khác. Chính vì vậy, quyết định của họ đưa ra luôn có sự cân nhắc giữa
rủi ro và lợi nhuận đạt được.
Việc quan tâm đến phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm đánh giá cơ cấu vốn
hiện tại, khả năng sinh lời, cũng như triển vọng và khả năng tăng trưởng của doanh
nghiệp trong tương lai. Đồng thời, các nhà đầu tư cũng rất quan tâm đến việc điều
hành các hoạt động, tính hiệu quả của công tác quản lý để nhằm đảm bảo cho tính an
toàn và hiệu quả của việc đầu tư. Phân tích tài chính đối với nhà đầu tư là để đánh giá
doanh nghiệp, ước tính giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo cáo tài chính,
khả năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh.
Đối với người cho vay: Hiện nay, vốn vay và nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn
trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Để quyết định cho vay, người cho vay là các ngân
hàng thương mại, các định chế tài chính, người mua cổ phiếu, trái phiếu… đều quan
tâm đến việc doanh nghiệp thực sự có nhu cầu vay vốn hay không? Khả năng trả tiền
vay như thế nào? Do đó, phân tích tài chính đối với người cho vay là xác định khả
năng hoàn trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên phân tích với những khoản cho vay dài
hạn và những khoản cho vay ngắn hạn có những nét khác nhau. Nếu đứng trước quyết
định cho vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán
nhanh của doanh nghiệp nghĩa là khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn khi đến
hạn thanh toán. Nếu là những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc vào
khả năng trả nợ và khả năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà
3
việc hoàn trả vốn và lãi tùy thuộc vào khả năng sinh lời này. Ngoài ra, các ngân hàng
và các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp vì đây được coi là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp gặp
rủi ro.
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính là một bộ phận của sản xuất kinh doanh, có mối liên hệ trực
tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và có ý nghĩa quyết định
trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh đều tác động đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và ngược lại
tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá
trình sản xuất kinh doanh. Phân tích tài chính cho phép nhận định tổng quát tình hình
phát triển của doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng thanh toán, sự
hình thành và phát triển của vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng của vốn để có biện pháp
nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng vốn.
Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp cho
các nhà quản lý, chủ đầu tư cũng như những người sử dụng thông tin khác thấy rõ hơn
bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ, đúng đắn những nguyên
nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ
đó, có những giải pháp hiệu quả để ổn định và tăng cường tài chính doanh nghiệp.
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
Trong phân tích tài chính cần phải thu thập và sử dụng mọi nguồn thông tin. Từ
những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ nhưng thông
tin số lượng đến những thông tin giá trị để có thể làm rõ mục tiêu của dự đoán tài
chính để có thể đưa ra những nhận xét và kết luận phù hợp.
Các thông tin bên ngoài: Đó là những thông tin liên quan đến tình hình chính trị
xã hội, tăng trưởng kinh tế, tiến bộ khoa học kĩ thuật, chính sách tài chính tiền tệ,
chính sách thuế…Trong những thông tin bên ngoài, cần chú ý đến những thông tin
chung như tình hình kinh tế chính trị, môi trường pháp lý, cơ hội kinh tế, cơ hội đầu
tư…Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế tác động mạnh mẽ đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi phân tích tài chính, điều quan trọng là cần biết sự lặp đi
lặp lại của cơ hội: vượt qua tăng trưởng đến suy thoái và ngược lại. Các thông tin theo
ngành kinh tế cũng cần được quan tâm. Đó là thông tin liên quan đến vị trí, đặc điểm,
sản phẩm của ngành…tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn, chu kì kinh tế
và triển vọng phát triển.
Các thông tin bên trong: Đó là những thông tin của bản thân tổ chức doanh
nghiệp, thông tin kế toán nội bộ. Hệ thống thông tin kế toán là những hệ thống thông
Thang Long University Library
4
tin của quá trình kế toán số liệu được bắt đầu từ việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế-
tài chính phát sinh để lập chứng từ kế toán, phân loại, ghi sổ để lập báo cáo kế toán.
Do vậy, đây là nguồn thông tin quan trọng, đáng tin cậy và được phản ánh đầy đủ qua
hệ thống báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập nhằm cung cấp thông tin về tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng nhu
cầu của người quản lý, cơ quan nhà nước cũng như những người sử dụng trong việc
đưa ra các quyết định kinh tế. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm các báo cáo tổng
hợp, phản ánh tổng quát bằng các chỉ tiêu giá trị về tình hình tài sản, nguồn hình thành
tài sản theo kết cấu, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ tại một thời
điểm, thời kỳ nhất định.
Hệ thống báo cáo tài chính ở nước ta bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán: Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định (cuối ngày, cuối quý, cuối năm). Do đó các số liệu phản ánh trên Bảng cân đối
kế toán được sử dụng làm tài liệu chủ yếu khi phân tích tổng tài sản, nguồn vốn và
kết cấu tài sản, nguồn vốn.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các
chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác. Số liệu trên báo các kết quả hoạt động kinh doanh được sử dụng để tính
toán các chỉ tiêu sinh lời, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về các khoản
phải nộp, hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận…
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh quá trình hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin
về báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và sử
dụng chúng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Là báo cáo tài chính trình bày những thông tin
trọng yếu mà các báo cáo tài chính khác chưa thể hiện được. Thuyết minh báo cáo
tài chính mô tả mang tính tường thuật và phân tích chi tiết các thông tin đã được
trình bày trong Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu
chuyển tiền tệ cũng như các thông tin kế toán cụ thể như: đặc điểm của doanh
nghiệp, kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng .
(Nguồn: Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính- PGS. TS Nguyễn Năng Phúc)
5
1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Lập kế hoạch phân tích
Là xác định trước về nội dung, phạm vi, thời gian và cách tổ chức phân tích. Nội
dung phân tích cần phải xác định rõ các vấn đề cần phân tích vì đây là cơ sỏ để xây
dựng đề cương để tiến hành phân tích. Tùy vào yêu cầu quản lý thực tiễn mà phạm vi
phân tích có thể là toàn bộ hoặc chọn một vài đơn vị làm điểm phân tích. Thời gian ấn
định trong kế hoạch phân tích bao gồm cả thời gian chuẩn bị và thời gian tiến hành
công tác phân tích. Cần phân công rõ trách nhiệm cho các bộ phận trực tiếp thực hiện
và bộ phận phục vụ công tác phân tích để thu thập được nhiều ý kiến, đánh giá đúng
thực trạng, phát hiện tiềm năng nhằm giúp doanh nghiệp phấn đấu đạt kết quả cao
trong kinh doanh.
1.3.2. Thu thập và xử lý thông tin
Trong phân tích tài chính nhà phân tích cần thu thập và sử dụng mọi nguồn thông
tin từ thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ những thông tin
số lượng đến những thông tin giá trị, từ những thông tin lượng hóa được đến những
thông tin không lượng hóa được miễn là có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng
tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Các thông tin kế
toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồn
thông tin đặc biệt quan trọng . Trên cơ sở thông tin thu thập được, tùy vào yêu cầu và
nội dung phân tích các nhà phân tích sẽ tiến hành xử lý thông tin. Trong giai đoạn này,
người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phương
pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đã đặt ra. Xử lý thông tin là
quá trình sắp xếp thông tin theo những mục tiêu nhất định, tính toán các chỉ tiêu tài
chính phù hợp,nhằm so sánh giải thích, đánh giá được nguyên nhân, kết quả để phục
vụ cho quá trình dự đoán và quyết định.
1.3.3. Tiến hành phân tích
Tập trung phân tích cụ thể những nội dung cơ bản, những vấn đề được coi là
quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến tình hình hình tài chính của doanh nghiệp hiện tại và
trong tương lai thông qua việc xác định các nhân tố ảnh hưởng, mối liên hệ giữa các
Lập kế hoạch
phân tích
Sơ đồ 1.1
Thu thập và xử
lý thông tin
Tiến hành
phân tích
Dự đoán và
quyết định
Thang Long University Library
6
nhân tố cũng như tác động của nó đến các chỉ tiêu phân tích từ đó lý giải nguyên nhân
của những ưu điểm cũng như tồn tại của doanh nghiệp.
1.3.4. Dự đoán và quyết định
Có thể nói lập kế hoạch, thu thập và xử lý thông tin là những bước tiền đề, chuẩn
bị các điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đi đến mục
tiêu cuối cùng là đưa ra các quyết định tài chính. Nếu đối với người chủ doanh nghiệp,
phân tích tài chính giúp họ đưa ra các quyết định liên quan đến mục tiêu hoạt động của
doanh nghiệp là tăng trưởng, là phát triển, là tối đa hóa lợi nhuận thì đối với người cho
vay và đầu tư là đưa ra các quyết định về tài trợ và đầu tư cho doanh nghiệp.
1.4. Phƣơng pháp phân tích
Để đánh giá kết quả hoạt động kinh tế cũng như kết quả của việc thực hiện các
mục tiêu do chính doanh nghiệp đặt ra, cần phải áp dụng những phương pháp phân
tích phù hợp. Trên thực tế, có nhiều phương pháp được sử dụng như phương pháp so
sánh, phương pháp chi tiết, phương pháp loại trừ, phương pháp phân chia các hiện
tượng và kết quả kinh tế, phương pháp tỷ lệ, phương pháp Dupont, phương pháp thay
thế liên hoàn…Tuy nhiên, trong phạm vi khóa luận này, em chỉ trình bày những
phương pháp cơ bản như sau:
1.4.1. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và
phân tích tài chính nói riêng.
Phương pháp này tiến hành so sánh các báo cáo tài chính qua nhiều năm, nhằm
nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Để áp
dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh của các chỉ tiêu tài
chính là phải thống nhất về không gian, thời gian, nội dung kinh tế, tính chất và đơn vị
hạch toán, phương hướng kinh doanh, điều kiện kinh doanh… tùy theo mục đích mà
xác định gốc so sánh. Nội dung so sánh gồm:
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với kỳ trước để thấy được tốc độ, xu hướng phát
triển cũng như kết quả tài chính của doanh nghiệp. Đánh giá tốc độ tăng trưởng hay
giảm đi của các hoạt động tài chính doanh nghiệp.
- So sánh chỉ tiêu thực tế với các chỉ tiêu kế hoạch, dự kiến hoặc định mức. Đây là
phương thức quan trọng nhất để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, định
mức và kiểm tra tính có căn cứ của nhiệm vụ kế hoạch được đề ra.
- So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác, các đối thủ cạnh
tranh và với chỉ tiêu trung bình ngành để biết được tình hình tài chính của doanh
nghiệp mình đang ở mức nào, tốt hay xấu, tiên tiến hay lạc hậu.
7
- So sánh các thông số kinh tế- kỹ thuật của các phương án sản xuất kinh doanh khác
nhau của doanh nghiệp.
Trong phân tích người ta thường sử dụng các kỹ thuật so sánh sau:
- Kỹ thuật so sánh tuyệt đối: Là hiệu giữa trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích với trị số chỉ
tiêu của kỳ gốc. Thể hiện được độ lớn của các chỉ tiêu nhưng không thấy được mối
liên hệ giữa các chỉ tiêu.
- Kỹ thuật so sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kỹ thuật này không những cho thấy
sự thay đổi về độ lớn của các chỉ tiêu, khoản mục mà còn cho thấy mối liên hệ giữa
chúng.Qua đó, giúp đưa ra những nhận định tổng quát về diễn biến hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Kỹ thuật so sánh sử dụng số bình quân: Số bình quân phản ánh mặt chung nhất của
hiện tượng, bỏ qua sự phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện
tượng đó, hay nói cách khác, số bình quân đã san bằng mọi chênh lệch về trị số của
các chỉ tiêu...Số bình quân có thể biểu thị dưới dạng số tuyệt đối hoặc dưới dạng số
tương đối( tỷ suất). Khi so sánh bằng số bình quân sẽ thấy mức độ đạt được so với
bình quân chung của tổng thể, của ngành, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật.
Quá trình phân tích so sánh có thể diễn ra theo chiều ngang, chiều dọc hoặc theo
xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu. So sánh theo chiều dọc để thấy tỷ lệ
tương quan giữa các chỉ tiêu trong cùng một kỳ, thấy được biến động về cơ cấu hay
những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo. Chẳng hạn, phân tích
biến động về cơ cấu tài sản hoặc nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán, phân tích mối
quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu với tổng giá vốn hàng bán…So sánh theo chiều
ngang qua nhiều kỳ để thấy được sự biến động kể cả về số tương đối với số tuyệt đối
của các chỉ tiêu qua các kỳ kế toán. Chẳng hạn, phân tích biến động về quy mô tài sản,
nguồn hình thành…
Khi thực hiện theo phương pháp so sánh, số liệu cần bảo đảm các điều kiện sau:
- Cùng nội dung kinh tế, cùng đơn vị đo lường và cùng một khoảng thời gian nhất
định.
- Phương pháp tính phải thống nhất.
- Các chỉ tiêu phải có quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau.
Đây là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện. Trông phân tích tài chính, nó được
sử dụng rộng rãi và linh hoạt. Sử dụng phương pháp này giúp đánh giá được vị thế của
doanh nghiệp trong ngành, tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ hiệu
quả của doanh nghiệp trong việc thực hiện những mục tiêu đã đề ra, từ đó đưa ra chiến
Thang Long University Library
8
lược hoạt động phù hợp trong thời gian tới. Tuy nhiên, kết quả của phương pháp này
vẫn chưa phản ánh bao quát nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp, do vậy khi
sử dụng cần kết hợp với các phương pháp khác để đạt hiệu quả phân tích cao hơn.
1.4.2. Phương pháp tỷ lệ
Là phương pháp được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Đây là phương
pháp có tính hiệu lực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn
thiện giúp cho các nhà phân tích khai thác có hiệu quả số liệu, phân tích có hệ thống
các số liệu tỷ lệ theo thời gian liên tục vì các lý do sau:
Thứ nhất, nguồn thông tin kế toán được hoàn thiện và cung cấp đầy đủ hơn, là cơ
sở hình thành nên những tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ lệ của một doanh
nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.
Thứ hai, việc áp dụng công nghệ thông tin cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy
nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ.
Thứ ba, giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả số liệu và phân tích một
cách có hệ thống hàng loạt các tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính trong các quan hệ tài chính.Về nguyên tắc, cần xác định các ngưỡng, các tỷ số
tham chiếu như tỷ số trung bình ngành hay số kỳ trước.Để đánh giá tình hình tài chính
doanh nghiệp cần so sánh các tỷ số của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu.
Cho phép đánh giá từng khả năng tài chính của doanh nghiệp. Đây là phương
pháp đòi hỏi thông tin được tập hợp từ bốn báo cáo của doanh nghiệp do đó ta có thể
nhìn nhận tương đối tổng quát về khả năng thanh toán, cơ cấu tài chính… của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đỏi hỏi người phân tích ngoài khả
năng tính toán còn phải có kiến thức và khả năng chuyên môn tương đối rộng để đưa
ra những nhận xét chính xác, làm tăng hiệu quả phân tích.
1.4.3. Phương pháp Dupont
Phương pháp Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống, tích hợp nhiều yếu tố
của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài
chính, người ta vận dụng phương pháp Dupont để phân tích mối liên hệ tương hỗ giữa
các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính,
chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo
một trình tự nhất định.Bản chất của phương pháp này là tách một chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp thành tích của một chuỗi các tỷ số có quan hệ mật thiết với nhau. Điều này cho
9
phép phân tích tác động của từng chỉ tiêu thành phần đến chỉ tiêu tổng hợp là có lợi
hay bất lợi để từ đó đưa ra quyêt định phù hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.5. Nội dung phân tích
1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, cho biết tình hình tài sản theo
giá trị và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm nhất định (tháng, quý, năm). BCĐKT
phản ánh mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, thể hiện
qua phương trình kế toán cơ bản:
Tổng tài sản= Tổng nguồn vốn
Tổng tài sản= Nợ phải trả+ Vốn chủ sở hữu
BCĐKT gồm hai phần, phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”.
Phân tích bảng cần đối kế toán là phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp.
Phân tích cơ cấu tài sản: Kết cấu tài sản của doanh nghiệp gồm hai loại: tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn. Trong mỗi loại lại có nhiều tài sản khác nhau, mỗi doanh
nghiệp lại có các loại tài sản khác nhau. Phân tích cơ cấu về tài sản là một chỉ tiêu hết
sức có ý nghĩa. Một doanh nghiệp có cơ cấu tài sản hợp lý không những sử dụng hiệu
quả mà còn tiết kiệm được nguồn vốn trong kinh doanh.
Phân tích cơ cấu là lập ra bảng cơ cấu tài sản. Ngoài việc so sánh tổng tài sản
cuối kỳ với đầu năm, ta phải xem xét tỷ trọng từng loại sản phẩm chiếm trong tổng số
tài sản và xu hướng biến động của việc phân bổ tài sản. BCĐKT cho thấy biến động và
cơ cấu tài sản một cách khái quát. Biến động của TSNH cho thấy khả năng cân bằng
tài chính, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế tài chính của doanh
nghiệp. Cơ cấu tài sản phản ánh loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, với
mỗi loại hình kinh doanh đều có một cơ cấu tài sản đặc trưng.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn: Phân tích cơ cấu NV là việc xem xét tỷ trọng từng
loại NV trong tổng nguồn cũng như xu hướng biến động của từng NV cụ thể. Qua đó,
đánh giá được sự biến động về mặt tài chính cũng như mức độ độc lập về tài chính của
doanh nghiệp.
Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng NV thì chứng tỏ khả
năng độc lập về tài chính và mức độ tự chủ của DN với các ngân hàng, nhà cung cấp là
cao và ngược lại.
Bên cạnh đó, viêc phân tích cơ cấu NV cũng giúp cho các nhà phân tích nắm
được các chỉ tiêu liên quan đến tình hình tài chính của DN, là cơ sở để xác định tính
hợp lý về cơ cấu cũng như mức độ biến động của NV trong DN.
Thang Long University Library
10
Mối quan hệ giữa TS và NV thể hiện sự tương quan về cơ cấu cũng như giá trị
TS của DN, bên cạnh đó cũng phản ánh mối tương quan giữa chu kỳ luân chuyển TS
và chu kỳ thanh toán NV. Do sự vận động của TS tách rời với thời gian sử dụng NV
nên việc nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố của TS và NV sẽ chỉ ra được mức độ
hợp lý giữa NV huy động được và việc sử dụng chúng.
Mặt hạn chế của BCĐKT nói riêng cũng như các báo cáo tài chính nói chunglà
làm ảnh hưởng đến việc phân tích tài chính doanh nghiệp do dữ liệu mà chúng cung
cấp là của quá khứ trong khi phân tích lại hướng đến tương lai.
Tuy nhiên, bảng cân đối kế toán vẫn là dữ liệu quan trọng bậc nhất giúp cho các
nhà phân tích đánh giá được khả năng tài chính, khả năng thanh toán cũng như khả
năng cân đối vốn của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, dựa vào bảng cân đối kế toán,
cácnhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, cũng như quy mô và
mức độ tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp.
1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Một thông tin cũng không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài
chính là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khác với BCĐKT, BCKQKD là báo
cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, cũng như nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, thuế và các
khoản phải nộp khác trong những thời kỳ nhất định. BCKQKD cho biết mức lãi, lỗ của
doanh nghiệp bằng cách lấy tất cả các khoản tạo nên doanh thu trừ đi chi phí tương
ứng.
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích các chỉ tiêu liên
quan đến doanh thu, chi phí, từ đó đưa ra được lợi nhuận sau thuê, đánh giá được tình
trang hoạt đông kinh doanh.
Nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng đến chính sách cổ tức, trích lập các quỹ như
quỹ khen thưởng, phúc lợi xã hội, quỹ đầu tư tài chính. Các chỉ tiêu trong báo cáo còn
là tiền đề để dự báo dòng tiền trong tương lai, làm căn cứ tính toán thời gian thu hồi
vốn đầu tư, giá trị hiện tại ròng… BCKQKD cũng là tài liệu quan trọng cho các đối
tượng khác nhau để có thể đánh giá, kiểm tra phân tích tình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp qua từng thời kỳ, so sánh với các kỳ khác để đánh giá khái quát về tình
hình hoạt động cũng như xu hướng vận động nhằm đưa ra các quyết định quản lý tài
chính phù hợp.
1.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà doanh nghiệp phải lập để cung
cấp thông tin cho người sử dụng. Phản ánh luồng tiền ra, vào doanh nghiệp, tình hình
tài trợ, đầu tư bằng tiền của doanh nghiệp qua từng thời kỳ.
11
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về dòng tiền ra vào, các khoản
tương đương tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn có tính lưu động cao, có thể nhanh chóng
chuyển đổi thành tiền, ít chịu rủi ro do biến động lãi suất. Được chia làm ba nhóm:
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Phản ánh dòng tiền thu, chi từ
hoạt động kinh doanh. Nguồn tiền ở đây chủ yếu thu về từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: Phản ánh dòng tiền thu, chi từ các hoạt
động đầu tư như mua bán cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn kinh doanh, lãi đầu tư vào
các vị khác, thu từ thanh lý tài sản cố định…
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh dòng tiền thu, chi liên quan trực
tiếp đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp như mua lại cổ phiếu của chủ sở
hữu, trả cổ tức cho cổ đông…
1.5.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp được chia ra làm 2 loại:
- Loại 1: Nợ phải trả
- Loại 2: Nguồn vốn chủ sở hữu
Phân tích tình hình diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn là xem xét và đánh giá
sự thay đổi các chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên bảng cân đối kế toán về nguồn vốn
và cách sử dụng vốn của doanh nghiệp
Để tiến hành phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn trước tiên, người ta
trình bày BCĐKT dưới dạng bảng cân đối báo cáo (trình bày một phía) từ tài sản đến
nguồn vốn. Sau đó so sánh số liệu cuối kỳ so với đầu kỳ trong từng chỉ tiêu của bảng
cân đối để xác định tình hình tăng giảm vốn trong doanh nghiệp.
Một trong những công cụ hiệu quả của quản lý tài chính là biểu kê tạo vốn và sử
dụng vốn hay còn gọi là Bảng tài trợ. Nó giúp nhà quản lý xác định rõ các nguồn cung
ứng vốn và việc sử dụng nguồn vốn đó. Để lập được biểu kê này, trước hết phải liệt kê
sự thay đổi các khoản mục trên BCĐKT từ đầu kì đến cuối kì. Mỗi thay đổi được phân
biệt ở hai cột (sử dụng vốn và tạo vốn) theo nguyên tắc:
- Nếu các khoản bên tài sản tăng hoặc các khoản mục bên nguồn vốn giảm thể
hiện việc sử dụng vốn.
- Nếu các khoản bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng thể
hiện việc tạo vốn.
Thang Long University Library
12
Bảng 1.1. Mẫu bảng tài trợ
Chỉ tiêu 31/12/N 31/12/N+1 Sử dụng vốn Tạo vốn
Tài sản
1 Tiền
2 Đầu tư tài chính
ngắn hạn
3 Các khoản phải thu
4 Hàng tồn kho
Thông tin được phản ánh trong bảng cho biết doanh nghiệp đang tiến triển hay
gặp khó khăn. Đồng thời cũng rất hữu ích cho nhà đầu tư, người cho vay… khi muốn
biết doanh nghiệp định làm gì với số vốn của mình.
1.5.5. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính
1.5.5.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện khá rõ nét qua các chỉ tiêu về
khả năng thanh toán của DN. Khả năng thanh toán của DN phản ánh mối quan hệ tài
chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán
trong kỳ. Do đặc điểm của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao, cho nên việc sử
dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời với tính
thanh khoản. Do đó, khi phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta lựa chọn
các chỉ tiêu sau:
- Khả năng thanh toán ngắn hạn:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn bình quân
Nợ ngắn hạn bình quân
Tỷ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho
biết mức độ các khoản nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển
thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó. Ý nghĩa
của tỷ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh
nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán.
Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu
hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả
nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình
hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất
13
nhiều cách để huy động thêm vốn. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1,
doanh nghiệp đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là
bình thường hoặc khả quan.
Nếu hệ số này quá lớn có nghĩa là doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản
ngắn hạn so với nhu cầu. Thông thường thì phần vượt trội đó không sinh thêm lợi
nhuận, vì thế sẽ kém hiệu quả, đòi hỏi phải có một sự phân bổ tài sản hợp lý. Khi phân
tích khả năng thanh toán ngắn hạn, nhà phân tích cần chú ý đến đặc điểm ngành. Tỷ số
này còn ành hưởng bởi hàng tồn kho, phải thu khách hàng…
- Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tổng số nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là khả năng thanh toán nợ ngay của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành
tiền, không bao gồm hàng tồn kho. Vì hàng tồn kho là tài sản khó chuyển đổi nhất
trong các tài sản ngắn hạn nên loại bỏ khoản mục này sẽ phản ánh chính xác hơn khả
năng chi trả các khoản nợ tới hạn của DN. Chỉ tiêu này thường được so sánh với 1.
Nếu khả năng thanh toán nhanh lớn hơn hoặc bằng 1 thì TSNH để thanh toán nợ ngắn
hạn đủ để đảm bảo mà không cần bán hàng tồn kho. Khi đó, khả năng thanh toán
tương đối khả quan. Ngược lại, DN không có đủ tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành
tiền để thanh toán nợ ngắn hạn, có thể phải bán hàng tồn kho. Khi đó, rủi ro thanh toán
cao, DN khó quay vòng tiền.
Nhìn chung đây là nhóm các hệ số quan trọng, nó phản ánh rõ nhất tình trạng tài
chính của doanh nghiệp tại thời điểm xem xét. Các nhà quản lý doanh nghiệp căn cứ
vào nhóm các hệ số này để đưa ra các đối sách về việc có cần huy động thêm hay
không các nguồn tài chính một cách thích hợp, kịp thời để đảm bảo an toàn khả năng
thanh toán của doanh nghiệp. Để phán ánh một cách chính xác nhất các chỉ tiêu này,
nhà phân tích cần so sánh các DN trong cùng ngành, cùng điều kiện sản xuất kinh
doanh, ngoài ra cần xem xét đến các khoản phải thu. Nếu phải thu khách hàng chiếm
tỷ trọng lớn trong TSNH thì điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của DN.
- Khả năng thanh toán bằng tiền
Khả năng thanh toán bằng tiền =
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng số nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
14
Trong đó, tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản mang tính thanh
khoản cao như: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, chứng khoán ngắn hạn, các khoản
đầu tư ngắn hạn…
Hệ số này cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ
ngắn hạn hay không. Hệ số này quá cao tức là DN dự trữ quá nhiều tiền mặt, bỏ lỡ khả
năng sinh lời. Ngược lại, hệ số này thấp, DN dự trữ ít tiền, không đảm bảo thanh toán.
Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán bằng tiền là vòng quay tiền. Vòng quay
tiền chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Khả năng thanh toán dài hạn
Khả năng thanh toán dài hạn =
Tài sản dài hạn
Nợ dài hạn
Đây là chỉ tiêu cho biết với số tài sản dài hạn hiện có, doanh nghiệp có đủ khả
năng trang trải nợ dài hạn hay không. Chỉ tiêu này càng cao thì tình hình tài chính của
doanh nghiệp càng ổn định. Tuy nhiên, nếu trị số chỉ tiêu này quá cao, doanh nghiệp
dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán nợ ngắn hạn do một bộ phận tài sản dài
hạn được hình thành từ nguồn nợ ngắn hạn.
1.5.5.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tổng tài sản
Đây là nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực
của doanh nghiệp
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này thể hiện hiệu quả đầu tư chung bằng
cách dựa vào tác động qua lại của cả tài sản ngắn hạn và dài hạn. Hệ số này càng cao
chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh càng tốt
điều đó có nghĩa là doanh nghiệp cần ít tài sản hơn để duy trì mức độ sản xuất kinh
doanh mà doanh nghiệp đặt ra. Việc so sánh hệ số này với hệ số của các doanh nghiệp
khác cùng ngành có thể chỉ ra những hiệu quả hoặc cơ hội tiềm tàng của doanh nghiệp.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng tổng tài sản như yếu tố ngành nghề,
thị trường, sự phát triển của khoa học công nghệ…
- Hệ số đảm nhiệm tổng tài sản:
Hệ số đảm nhiệm tổng TS =
Tổng TS bình quân
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tổng TS =
Doanh thu thuần
Tổng TS bình quân
15
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng tài
sản. Hệ số này càng thấp càng tốt, tức là doanh nghiệp đầu tư cho tài sản để tạo ra
doanh thu ít hơn, đem lại năng suất cao hơn. Khi phân tích chỉ tiêu này cần chú ý đến
quá trình hoạt động của công ty, tiến bộ của khoa học, công nghệ.
1.5.5.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều mặt tác
động khác nhau. Vì vậy, khi phân tích các chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ngắn
hạn cần xem xét trên nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau.
a. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn:
Hiệu quả sử dụng TS ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để
đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của
doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng TS ngắn hạn cho biết một đồng TS ngắn hạn thì tạo
ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.Hệ số này càng cao thì chứng tỏ doanh
nghiệp hoạt động càng hiệu quả.
b. Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn:
Đây là chỉ tiêu giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Từ
đó, có những biện pháp điều chỉnh cơ cấu tài sản hợp lý. Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra
một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
c. Các chỉ tiêu thành phần
Là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Để nâng cao hệ số
hoạt động, các nhà quản trị phải biết tài sản nào chưa sử dụng, không sử dụng hoặc
không tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Vì thế, doanh nghiệp phải biết sử dụng chúng
sao cho có hiệu quả. Khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động, người ta thường phân tích
các chỉ tiêu sau:
- Hệ số thu nợ:
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Hệ số thu nợ là một chỉ tiêu thể hiện mức độ đầu tư vào các khoản phải thu để
duy trì mứ doanh số bán hàng cần thiết cho DN, cho thấy tính hiệu quả của chính sách
Hiệu suất sử dụng TS ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Tổng TS ngắn hạn
Hệ số đảm nhiệm TS ngắn hạn =
Tổng TS ngắn hạn
Doanh thu thuần
Thang Long University Library
16
tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với các bạn hàng.Chỉ số này càng cao sẽ cho
thấy doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các
doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể
bị mất khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ
cạnh tranh cung cấp thời gian tín dụng dài hơn làm cho doanh nghiệp bị sụt giảm
doanh số. Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là
doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể là dấu
hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức. Dựa vào hệ số thu nợ, ta có thể nhận ra chính
sách bán trả chậm của DN. Các khoản phải thu lớn hay nhỏ phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như tình trạng nền kinh tế, tính chất của việc DN bán hàng chịu, chính sách tín dụng,
các khoản trả trước…
- Thời gian thu nợ trung bình:
Thời gian thu nợ trung bình =
360
Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này cho biết số ngày trung bình mà DN có thể thu được tiền của khách
hàng từ khi xuất hàng đến khi thu tiền về, dung để đánh giá khả năng thu tiền trong
thanh toán dựa trên các khoản phải thu và doanh thu bình quân một ngày. Hệ số thu nợ
càng cao, kỳ thu tiền càng thấp và ngược lại. Nếu thời gian thu nợ trung bình càng dài
chứng tỏ thời gian thu hồi nợ càng chậm, vốn của doanh nghiệp bị ứ đọng nhiều trong
khâu thanh toán, kéo theo nhu cầu về vốn gia tăng trong điều kiện sản xuất với quy mô
không đổi.
- Hệ số lưu kho:
Hệ số lƣu kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng lƣu kho
Dự trữ và tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong TSNH. Vì vậy, một mặt DN
phải giởi hạn kho ở mức dự trữ tối ưu, mặt khác phải tăng hệ số lưu kho hay số vòng
quay kho. Hệ số lưu kho phản ánh số lần hàng tồn kho được bán ra trong kỳ và có ảnh
hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Hệ số này càng cao càng tốt, cho thấy
tốc độ quay vòng hàng hóa trong kho càng cao, chứng tỏ doanh nghiệp không bị ứ
đọng hàng tồn kho. Các yếu tố làm giảm hệ số lưu kho như chậm bán hàng, quản lý dự
trữ kém, nhiều sản phẩm lạc hậu…Ngược lại, hệ số lưu kho tăng do cải tiến được áp
dụng trong khâu bán hàng hay hàng hóa của DN đạt chất lượng cao.
-Thời gian lưu kho:
17
Thời gian lƣu kho =
360
Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho. Số
ngày của một vòng hàng tồn kho là khoảng thời gian được tính từ khi doanh nghiệp bỏ
tiền ra mua nguyên vật liệu đến khi sản xuất xong sản phẩm.
Thông thường, so với kì trước khi vòng quay hàng tồn kho giảm hay số ngày một
vòng quay hàng tồn kho tăng lên cho thấy thời gian hàng còn lại trong kho dài hơn,
vốn ứ đọng nhiều hơn làm tăng nhu cầu vốn của doanh nghiệp trong điều kiện quy mô
sản xuất không đổi. Có nhiều trường hợp vòng quay hàng tồn kho giảm là do kết quả
của việc tăng dự trữ kho nhằm đáp ứng theohợp đồng, hoặc do mùa vụ cũng có thể do
tình trạng cạn kho của doanh nghiệp hay thu hẹp quy mô sản xuất. Chính vì thế, để có
thể đánh giá đúng các chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và thời gian luân chuyển kho
trung bình thì ngoài việc so sánh vòng quay hàng tồn kho với kỳ trước cũng cần xem
xét tác động của các nhân tố khác như giá vốn hàng bán, DN áp dụng phương thức bán
hàng nào, kết cấu hàng tồn kho, thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm
theo mùa vụ của DN, thời gian giao hàng của nhà cung cấp…
Việc tồn tại các khoản phải thu là không tránh khỏi. Nhờ bán chịu, DN có thể thu
hút thêm khách hàng, mở rộng thị trường, giảm hàng tồn kho...song cũng đẩy DN vào
tình trạng đối mặt với các rủi ro. Do đó, nhiệm vụ của các nhà quản lý là tìm cách tăng
vòng hệ số lưu kho và rút ngăn thời gian luân chuyển kho.
- Hệ số trả nợ:
Giá vốn hàng bán + chi phí chung, bán hàng, quản lý
Hệ số trả nợ =
Phải trả ngƣời bán, lƣơng, thƣởng, thuế, phải trả khác
Chỉ tiêu này phản ánh thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Hệ số này
càng nhỏ thì thời gian chiếm dụng vốn càng dài. Tuy nhiên,nếu chiếm dụng vốn quá
lâu sẽ làm giảm uy tín của doanh nghiệp.
- Thời gian trả nợ trung bình:
Thời gian trả nợ trung bình =
360
Hệ số trả nợ
Chỉ tiêu này cho biết số ngày trung bình của một kỳ trả nợ. Chỉ tiêu này càng lớn
thì càng có lợi cho doanh nghiệp vì có khả năng chiếm dụng vốn cho sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên, thời gian trả nợ trung bình quá lớn, doanh nghiệp không kiểm soát
được, dễ rơi vào tình trạng mất khả năng trả nợ.
Thang Long University Library
18
- Thời gian quay vòng của tiền
Thời gian quay vòng tiền= Thời gian quay vòng hàng tồn kho + Thời gian
thu nợ TB - Thời gian trả nợ TB
Chỉ tiêu này cho biết thời gian lưu chuyển của tiền. Thời gian quay vòng tiền
càng ngắn, doanh nghiệp dễ dàng xoay vòng vốn, đem lại lợi nhuận cao hơn. Quản lý
hiệu quả hệ số này, khi DN quản lý tốt thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản
phải thu.
1.5.5.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản dài hạn
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Tổng TSCĐ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ nói lên mức độ đầu tư vốn vào TSCĐ để tạo ra doanh
thu, cho biết một đồng TSCĐ thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ đo lường hiệu quả quản trị bộ phận TSCĐ đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có hiêu suất sử dụng
TSCĐ là thấp so với doanh nghiệp khác hoặc giảm so với năm trước thường được
đánh giá là chưa hiệu quả. Tuy vậy, nhận xét trên chưa hẳn đã hoàn toàn đúng bởi lẽ
mức độ và xu hướng biến động của chỉ số này còn phụ thuộc vào những nhân tố khác
cấu thành nên nó như vòng đời của công ty, chu kỳ sống của sản phẩm, thời điểm hình
thành nên TSCĐ, phương pháp trích khấu hao…Bởi vậy, khi phân tích cần phải xem
xét kỹ lưỡng xu hướng biến động của chỉ số này.
1.5.5.5. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả
năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này dùng để đo lường phần vốn
góp của chủ sở hữu so với phần tài trợ của các nhà cho vay và cũng thể hiện mức độ
tin tưởng vào sự đảm bảo an toàn cho các khoản nợ vay.
- Tỷ số nợ
Tỷ số nợ =
Tổng nợ
Tổng TS
Tỷ số nợ nói lên trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn nợ chiếm
bao nhiêu phần trăm.
Tỷ số này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các
chủ nợ trong việc góp vốn.Tỷ số này càng thấp thì càng có lợi cho chủ nợ vì các khoản
19
nợ càng được đảm bảo trong trường hợp bị phá sản.Và ngược lại, càng cao thì càng có
lợi cho chủ doanh nghiệp vì họ có thể tăng lợi nhuận để lại và có toàn quyền kiểm soát
doanh nghiệp.Nhưng nếu tỷ số nợ quá cao, doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng mất khả
năng thanh toán.
- Khả năng thanh toán lãi vay:
Khả năng thanh toán lãi vay =
EBIT
Lãi vay
Trong đó, EBIT= Lợi nhuận trước thuế+ Chi phí lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay là một hệ số quan trọng trong các chỉ số về cơ cấu
vốn, cho thấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ bù đắp lãi vay hay không.Tỷ số
này cho biết hiệu quả sử dụng vốn vay và mức độ đảm bảo trả nợ lãi vay cho các chủ
nợ bằng các khoản lợi nhuận thu được hàng năm như thế nào.khả năng thanh toán lãi
vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình
càng lớn. Mặt khác, đảm bảo tính hợp lý về cơ cấu vốn vay và vốn chủ sở hữu.Tỷ số
này càng cao thì rủi ro mất khả năng chi trả lãi vay càng thấp và ngược lại.Việc không
hoàn trả nợ có thể dẫn đến nguy cơ doanh nghiệp bị phá sản. Vì thế, những gì mà một
doanh nghiệp cần phải đạt tới là tạo ra một độ an toàn hợp lý, bảo đảm khả năng thanh
toán cho các chủ nợ của mình.
1.5.5.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Đây là nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, là một trong những nội dung được các nhà quản trị, các nhà đầu tư, cho
vay đặc biệt quan tâm bởi nó gắn liền với lợi ích của họ.
- Tỷsuất sinh lời trên doanh thu (ROS)
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
x 100
Đánh giá khả năng sinh lời của doanh thu là xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ
với doanh thu. Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu.
Thông thường, những doanh nghiệp có chỉ tiêu này cao là những doanh nghiệp quản lý
chi phí khá tốt trong hoạt động kinh doanh của mình. Chỉ số này dương, nghĩa là công
ty kinh doanh có lãi, tỷ số này càng lớn, nghĩa là lãi càng lớn và ngược lại. Chỉ số này
phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh từng ngành.
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Thang Long University Library
20
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng TS
x 100
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng sinh lời của tài sản, phản ánh mối quan
hệ giữa lợi nhuận với tổng tài sản của doanh nghiệp.Cho biết trong 100 đồng TS bỏ ra
thì thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu tỷ số này dương, doanh nghiệp
làm ăn có lãi, càng cao càng hiệu quả. ROA của DN phụ thuộc vào đặc điểm ngành
nghề kinh doanh, mùa vụ kinh doanh…
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
x 100
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của
vốn, trong 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra đầu tư thu về được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Nếu tỷ số này dương công ty làm ăn có lãi và ngược lại. Các yếu tố
ảnh hưởng đến ROE là quy mô kinh doanh của công ty, mùa vụ kinh doanh và đăch
biệt là đặc điểm của từng ngành nghề. Do đó, để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số
này với bình quân toàn ngành.
1.6. Phân tích Dupont
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA, ROE thành các
bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau
cùng. Kỹ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý nội bộ công ty cho phép
xác định yếu tố tạo nên điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động của DN, để có cái nhìn
cụ thể và quyết định nên cải thiện tình hình tài chính công ty bằng cách nào.
Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác
động tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hạn chế của phân
tích Dupont đó là không bao gồm chi phí vốn, mức độ tin cậy phụ thuộc hoàn toàn vào
giả thuyết và số liệu đầu vào.
ROA là hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản, cho biết một đồng tài sản tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Cho phép xác định nguồn gốc làm tăng hoặc giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tải sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tải sản
x
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Từ mô hình phân tích trên cho thấy, để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng
tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng, quản trị doanh nghiệp phải nghiên cứu và xem
xét có những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời của quá
21
trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE là
thông số dùng để đo lường hiệu suất chung của doanh nghiệp, cho biết hiệu quả của
doanh nghiệp trong việc tạo ra thu nhập cho các cổ đông của họ.
ROE xem xét lợi nhuận ròng trên mỗi đồng tiền của vốn chủ sở hữu mang đi đầu
tư, nói cách khác đó là phần trăm lợi nhuận thu được của chủ sở hữu trên vốn đầu tư của mình.
Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên
ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể
hiện bằng phương pháp Dupont như sau:
ROE = ROA x Đòn bảy tài chính
Hay:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
x
Tổng tài sản
Tổng vốn chủ sở hữu
Mô hình Dupont có thể triển khai tiếp tục như sau:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
x
Doanh thu thuần
Tổng tải sản
x
Tổng tài sản
Tổng VCSH
Hay:
ROE = Hệ số lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện
pháp làm tăng ROE như sau:
- Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và
tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
- Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc
vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của
tổng tài sản.
- Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
1.7. Nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp
1.7.1. Nhân tố khách quan
Chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc
Môi trường pháp lý có thể tác động đến tình hình tài chính doanh nghiệp theo
hướng tích cực hoặc tiêu cực. Việc tạo ra khuôn khổ pháp lý phù hợp trong lĩnh vực tài
chính sẽ giúp doanh nghiệp có định hướng rõ ràng hơn.
Chế độ kế toán hiện hành
Thang Long University Library
22
Chế độ kế toán khi doanh nghiệp áp dụng vào thực tế còn gặp nhiều bất cập. Việc
thay đổi chính sách thuế, chế độ kế toán áp dụng, hướng dẫn thực hiện,… cũng gây
ảnh hưởng rất lớn đến việc xác định và tính toán các chỉ tiêu tài chính.
Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Đây là cơ sở tham chiếu khi tiến hành phân tích tài chính, góp phần làm tăng ý
nghĩa của PTTC. Qua các chỉ tiêu trung bình ngành, DN đánh giá được vị thế của
mình, từ đó đánh giá được thực trạng tài chính cũng như hiệu quả sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp mình.
1.7.2. Nhân tố chủ quan
Thông tin sử dụng trong phân tích
Phân tích tài chính đòi hỏi phải có một hệ thống thông tin rõ ràng và đầy đủ và
thường xuyên cập nhật. Bởi lẽ, thông tin càng cụ thể, chi tiết thì kết quả phân tích mới
thực sự hiệu quả và có thể cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực nhất về thực trạng
của doanh nghiệp với người sử dụng kết quả của phân tích đó, việc này cũng giúp cho
việc đưa ra các giải pháp được tối ưu hơn.
Trình độ cán bộ phân tích
Hiện nay, không khó để tìm kiếm thông tin, số liệu về một doanh nghiệp nhưng
việc làm sao để đưa nó vào các báo cáo phân tích để làm nên một báo cáo phân tích
thực sự hiệu quả thì lại không hề đơn giản, điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một
đội ngũ cán bộ chuyên trách để có thể tái hiện toàn bộ thực trạng của doanh nghiệp
mình thông qua các phương pháp phân tích tài chính. Bằng kĩ năng và nghiệp vụ của
mình, các nhà phân tích sẽ thu thập, xử lí những số liệu thô, tính toán ra các chỉ tiêu,
thiết lập bảng biểu… bên cạnh đó, các nhà phân tích sẽ gắn kết, tạo mối liên hệ giữa
các chỉ tiêu, kết hợp với những thông tin và hoàn cảnh cụ thể để có thể lý giải về tình
hình tài chính của doanh nghiệp, tìm ra điểm mạnh điểm yếu và hướng đi mới để khắc
phục những điểm yếu đó một cách hiệu quả nhất.
Yếu tố khoa học- công nghệ
Việc phân tích tài chính đòi hỏi phải thu thập và xử lý một lượng thông tin vô
cùng lớn, được thu thập từ nhiều nguồn, có nhiều phép tính phức tạp phải tính toán
nhiều, đòi hỏi độ chính xác cao. Việc này nếu sử dụng các phương pháp thủ công và
chỉ sử dụng con người thì rất khó để có thể làm việc với khối lượng thông tin khổng lồ
như vậy và đương nhiên, việc tính toán nhiều sẽ khó có thể tránh khỏi sai sót, nhầm
lẫn cũng như không đáp ứng được về mặt thời gian cho người sử dụng.
Trong thời đại khoa học hiện đại trở nên phổ biến và phát triển như hiện nay,
việc ứng dụng các thành quả công nghệ thông tin có vai trò quan trọng trong việc nâng
23
cao chất lượng, cập nhật các thông tin và những sáng chế mới, giúp cho doanh nghiệp
có khả năng phát triển một cách vững vàng.
TỔNG KẾT CHƢƠNG 1
Trong chương 1, đề tài đã nêu khái quát những nội dung, lý luận cơ bản của hoạt
động phân tích tài chính. Trong giới hạn cho phép đề tài, đề tài không chỉ hết được
nhưng lý luận sâu rộng về PTTC mà chỉ có thể nêu lên những nhận định chung nhất.
Để cụ thể hóa những nội dung đó, chương 2 sẽ đi sâu phân tích tình hình tài chính thực
tế tại “Công ty cổ phần HABADA”.
Thang Long University Library
24
CHƢƠNG 2:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN HABADA
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần HABADA
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần HABADA
- Tên công ty: Công ty cổ phần HABADA
- Địa chỉ: 80 Lý Thái Tổ, phường Trần Phú, thành phố Bắc Giang
- Hình thức sở hữu: Cổ phần
- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất bia và các loại nước giải khát khác
- Điện thoại: (0240).3856779 Fax: (0240) 858269
- Tổng số nhân viên: 148 nhân viên
- Vốn điều lệ: 11.124.800.000 đồng
- Mã số thuế: 2400.109.781
Công ty cổ phần HABADA được thành lập từ tháng 05 năm 1995,là một doanh
nghiệp thuộc sở Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang. Ngày 19 tháng 05 năm 1995, dự án đầu
tư xây dựng nhà máy bia HABADA. Nhà máy bia có quy mô lớn, dây chuyền thiết bị
hiện đại đầu tiên của tỉnh được duyệt và tiến hành khởi công. Toàn bộ nguồn vốn để
xây dựng và mua sắm thiết bị, máy móc chủ yếu là vốn vay của ngân hàng, ngân sách
tỉnh hỗ trợ một phần. Đến ngày 19 tháng 05 năm 1996 công ty HABADA bắt đầu đi
vào sản xuất những mẻ bia đầu tiên, tên gọi đầu tiên là “Nhà máy bia HABADA”
thuộc công ty du lịch Hà Bắc. Ngày 01 tháng 04 năm 1998 theo quyết định của UBND
tỉnh, nhà máy bia HABADA được tách khỏi công ty du lịch, hoạt động như một doanh
nghiệp độc lập. Tên nhà máy bia lúc này là “Công ty bia HABADA”. Công suất nhà
máy đạt 3 triệu lít/1năm, sản xuất bia với chất lượng cao theo công nghệ tiên tiến của
Đan Mạch. Khi thị trường mở rộng và ổn định, nhà máy có mở dây chuyền 2 với công
suất 6 triệu lít/1 năm.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2005, theo quyết định của UBND tỉnh Bắc Giang, công
ty được chuyển sang cổ phần hóa, đổi tên thành “Công ty cổ phần HABADA”. Tên
gọi này vẫn là tên gọi chính thức của công ty cho đến bây giờ.
Trải qua gần 20 năm hoạt động, công ty cổ phần HABADA luôn giữ vững tâm
niệm: đem đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất. Mục đích của công ty ngoài mục
tiêu lợi nhuận, công ty vẫn không ngừng giải quyết công ăn việc làm cho người lao
động địa phương, đồng thời góp phần xây dựng thành phố Bắc Giang xanh, sạch, đẹp.
Thương hiệu HABADA giờ đã rất quen thuộc với người dân Bắc Giang và một số tỉnh
lân cận như Bắc Ninh, Thái Nguyên...ngày càng được khách hàng tín nhiệm và tin dùng.
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch theo phương hướng phát triển sản xuất kinh
doanh hàng năm và dài hạn trên cơ sở mục tiêu của Công ty và nhu cầu thị trường.
25
Công ty chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của mình, bảo toàn và
phát triển nguồn vốn, tự bù đắp chi phí và làm tròn nghĩa vụ đối với nhànước.
Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội từng bước nâng cao đời
sống vật chất tinh thần của người lao động.
Bảo vệ Công ty, bảo vệ sản xuất kinh doanh và môi trường, giữ gìn trật tự an
toàn xã hội làm tròn nghĩa vụ quốc phòng, tuân thủ pháp luật, báo cáo hạch
Công ty có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề là sản xuất và
tiêu thụ các sản phẩm bia, nước giải khát hương bia đáp ứng các nhu cầu của thị
trường.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty HABADA
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Phòng
kế toán
tài vụ
Giám đốc điều hành
Phòng
KCS
Phòng
Kĩ
thuật
Chủ Tịch HĐQT
PGĐ phụ trách sản xuất
Phòng
kinh
doanh
Phó Chủ Tịch HĐQT
Xưởng
sản xuất
Phòng
hành
chính
PGĐ phụ trách kinh
doanh
Tổ
nấu
Tổ áp
lực
CO2
Tổ
điện
nước
Tổ
thành
phẩm
Tổ
men
Thang Long University Library
26
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Chủ tịch hội đồng quản trị
Là người lãnh đạo cao nhất, có trách nhiệm cùng các cổ đông trong công ty đưa
ra các phương án sản xuất kinh doanh để đưa doanh nghiệp đi lên. Quyền hạn của chủ
tịch hội đồng quản trị là sắp xếp sơ đồ bộ máy của công ty, đưa ra các quyết định khen
thưởng hay xử phạt đối với các cá nhân hay tập thể trong nhà máy.
Phó chủ tịch hội đồng quản trị
Là người tham mưu cho chủ tịch hội đồng quản trị, thay mặt cho chủ tịch hội
đồng quản trị làm các việc khi chủ tịch hội đồng quản trị vắng mặt. Có quyền thay mặt
chủ tịch hội đồng quản trị khen thưởng hay kỉ luật những tổ chức hay cá nhân trong
công ty vi phạm.
Giám đốc điều hành
Là người lãnh đạo cao nhất, thừa lệnh của chủ tịch hội đồng quản trị quản lí các
công việc trong doanh nghiệp và sắp xếp việc làm cho các phòng ban trong doanh
nghiệp. Giám đốc có quyền sắp xếp lại bộ máy quản lí của công ty dưới sự phê duyệt
của chủ tịch hội đồng quản trị, phân công giao nhiệm vụ cho các phòng ban trong công
ty, khen thưởng hay kỉ luật những tổ chức hay cá nhân trong công ty.
Các phó giám đốc
Gồm có phó giám đốc phụ trách kinh doanh và phó GĐ phụ trách sản xuất: Là
người cố vấn tham mưu cho giám đốc các phương án phát triển sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, kiểm soát và duy trì các phòng ban để nhằm phát triển sản xuất.
Kiến nghị với giám đốc về việc sắp xếp lại bộ máy quản lí đối với từng bên mà giám
đốc đó phụ trách.
Các phòng ban liên quan
Các phòng ban chức năng bao gồm:
- Phòng hành chính
Tham mưu cho giám đốc và các phó giám đốc quản lí, phân phối và sử dụng hợp lí
các nguồn lực trong công ty sao cho hiệu quả nhất.
- Phòng kinh doanh
Đây là bộ phận giúp cho HĐQT và Giám đốc công ty trong việc quản lý, điều hành
công việc thuộc các lĩnh vực kinh doanh, bán hàng, tiếp thị, quảng cáo,…Bộ phận này
có nhiệm vụ nghiên cứu, tìm đối tác, tìm kiếm đấu thầy các hợp đồng về đấu thầu công
nghệ hạ tầng, xây dựng chiến lược kinh doanh trung và dài hạn, kế hoạch kinh doanh
hằng năm, hàng quý của công ty. Bên cạnh đó, bộ phận này phải thu thập, phân tích,
tổng hợp thông tin thị trường, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tiếp thị,
quảng cáo, phát triển thương hiệu cho công ty.
- Phòng kế toán tài vụ
27
Công ty HABADA tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này
phòng kế toán thực hiện công việc kế toán của xưởng sản xuất bia. Các bộ phận trực thuộc
không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí một kế toán xưởng làm nhiệm vụ
hướng dẫn, kiểm tra hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ và ghi chép sổ sách hạch toán
một cách đơn giản để chuyển về phòng kế toán tập trung. Đứng đầu phòng kế toán tài vụ
là trưởng phòng chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán trong công ty. Nhiệm vụ của
phòng tài vụ là đáp ứng tài chính cho viêc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tổng
hợp phân tích tình hình tài chính trong công ty và việc sử dụng các nguồn vốn đã được
chủ tịch hội đồng quản trị và ban lãnh đạo cấp cao của nhà máy duyệt.
- Xưởng sản xuất:
Quản lí các tổ liên quan đến quá trình sản xuất trong doanh nghiệp, thúc đẩy quá
trình sản xuất trong phân xưởng, kiến nghị với ban lãnh đạo nhà máy về việc sản xuất
và bố trí các khu vực cũng như điều kiện làm việc.
- Phòng kĩ thuật
Khắc phục các sự cố trong xí nghiệp sản xuất, đề xuất với ban lãnh đạo về các vấn
đề kỹ thuật trong nhà máy và các thiết bị kĩ thuật làm tăng năng suất và sản lượng
trong nhà máy.
- Phòng KCS- kiểm tra chất lượng sản phẩm
Kiểm tra và đánh giá chất lượng nguyên liệu đưa vào các quá trình sản xuất cũng
như việc theo dõi các quá trình trong sản xuất, kiểm tra quá trình sản xuất xem có đạt
hiệu quả không, cũng như chất lượng của sản phẩm trước khi tung ra ngoài thì trưòng,
tạo các sản phẩm mới của doanh nghiệp và đề xuất việc sản xuất các sản phẩm mới,
cùng các kiến nghị và đề xuất khác.
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
HABADA
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty cổ phần HABADA đã
không ngừng khẳng định vị thế của công ty. Dưới đây là bảng tổng hợp tình hình
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010- 2012.
Bảng 2.1. Tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty từ năm
2010-2012
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng Doanh thu 47,89 35,93 44,16
Tổng Chi phí 35,96 33,17 34,92
Lợi nhuận sau thuế (2,52) (6,44) (3,12)
(Nguồn: Số liệu từ BCTC 2010- 2012)
Thang Long University Library
28
Từ bảng số liệu ta có thể thấy tình hình tài chính của công ty mặc dù đã có
chuyển biến tốt năm gần đây nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn đạt âm, công ty vẫn ở trong
tình trạng thua lỗ. Tổng doanh thu mà công ty đạt được năm 2012 là 44,16 tỷ đồng cao
hơn 8,23 tỷ đồng so với năm 2011. Song song với việc gia tăng của doanh thu là sự gia
tăng của chi phí. Năm 2010 tổng chi phí là 35,96 tỷ đồng, sang đến năm 2011 giảm
còn 33,17 tỷ đồng, nhưng năm 2012 con số này đã tăng lên 34,92 tỷ đồng. Năm 2011
được coi là năm khá khó khăn đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung và ngành sản xuất
nói riêng do ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Mặc dù chi phí tăng
nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn tăng mặc dù vẫn chưa thoát khỏi con số âm.
Năm 2011 lợi nhuận sau thuế giảm -3.92 tỷ đồng so với năm 2010 nhưng đến năm
2012 lại tăng 3,32 tỷ đồng so với năm 2011. Tuy nhiên, công ty cần phải có những
biện pháp hữu ích hơn để đưa lợi nhuận sau thế trở lại mức dương, đem lại lợi nhuận
kế toán.
2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần HABADA
Kết quả phân tích tài chính là những thông tin vô cùng quan trọng vì nó ảnh
hưởng đến việc đưa ra các quyết định liên quan đến tài chính, quản lý tài chính của
người chủ doanh nghiệp, cũng như ảnh hưởng đến việc ra quyết định của những người
tài trợ, đầu tư... Báo cáo tài chính mà chủ yếu là bảng cân đối kế toán và báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh là nguồn cung cấp số liệu đáng tin cậy và chân thực nhất.
Chính vì thế, công ty cổ phần HABADA cũng chủ yếu sử dụng số liệu từ hai báo cáo
này. Các báo cáo này được phòng kế toán tổng hợp và lập định kỳ.
Số liệu sử dụng trong phân tích thường được lấy là 2 hoặc 3 năm liền kề với năm
phân tích.
2.2.1. Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
29
Bảng 2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2011/2010
Chênh lệch
2012/2011
Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
47,89 100 35,93 100 44,16 100 (11,96) (24,97) 8,23 22,91
2. Giá vốn hàng bán 28,47 59,45 26,11 72,67 27,80 62,95 (2,36) (8,29) 1,69 6,47
3. Lợi nhuận gộp 5,91 12,34 (0,42) (1,17) 3,98 9,01 (6,33) (107,11) 4,40 1047,62
4. Doanh thu hoạt động tài chính 0,89 1,86 0,0087 0,024 0,0088 0,019 (0,88) (99,02) 0,0001 1,15
5.Chi phí tài chính 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6. Chi phí bán hàng 4,36 9,1 3,31 9,21 4,18 9,47 (1,05) (24,08) 0,87 26,28
7. Chi phí quản lý DN 3,13 6,53 3,74 10,41 2,93 6,63 0,61 19,48 (0,81) (21,66)
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (0,68) (1,42) (7,47) (20,79) (3,12) (7,07) (6,79) (998,52) 4,35 58,2
9. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (2,52) (5,26) (6,44) (17,92) (3,12) (7,06) (3,92) (155,56) 3,32 51,55
Chi phí thuế TNDN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10. Lợi nhuận sau thuế (2,52) (5,26) (6,44) (17,92) (3,12) (7,06) (3,92) (155,56) 3,32 51,55
(Nguồn: Số liệu được tính từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2012)
Thang Long University Library
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY

More Related Content

What's hot

Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1hong Tham
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường, HOT, ĐIỂM 8
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY

Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...NOT
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY (20)

Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
 
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA- THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Trần Thái Bảo Mã sinh viên : A17851 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014
  • 2. MỤC LỤC Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.1 1.1.Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp....................................................1 1.1.1.Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp.............................................1 1.1.2.Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................1 1.1.3.Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................3 1.2.Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính..........................................................3 1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................................5 1.3.1. Lập kế hoạch phân tích..................................................................................5 1.3.2. Thu thập và xử lý thông tin ..........................................................................5 1.3.3. Tiến hành phân tích .......................................................................................5 1.3.4. Dự đoán và quyết định ..................................................................................6 1.4. Phương pháp phân tích.........................................................................................6 1.4.1. Phương pháp so sánh.....................................................................................6 1.4.2. Phương pháp tỷ lệ..........................................................................................8 1.4.3. Phương pháp Dupont.....................................................................................8 1.5. Nội dung phân tích ...............................................................................................9 1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán......................................................................9 1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................................10 1.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..........................................................................10 1.5.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn................................11 1.5.5. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính....................................12 1.5.5.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán.................................................12 1.5.5.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tổng tài sản ..................................14 1.5.5.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ngắn hạn...........................15 1.5.5.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản dài hạn..............................18 Chƣơng 2:PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA...............................................................................24 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần HABADA ................................................24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................24 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần HABADA..........................................................................................................24 2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty HABADA ......................................................25 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty .......................................................25 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...............................................26 Thang Long University Library
  • 3. 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần HABADA......................................................................................................................27 2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần HABADA..........................28 2.2.1. Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh........................................28 2.2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán .................................................................32 2.2.3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn............................36 2.2.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính................................41 2.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán.................................................41 2.2.4.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tổng tài sản ..................................43 2.2.4.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ngắn hạn...........................45 2.2.4.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí tài sản dài hạn...............................47 2.2.4.5. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ.................................................47 2.2.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời......................................................48 2.2.5.Phân tích Dupont.........................................................................................51 2.2.5.1.Phân tích ROA.......................................................................................51 2.2.5.2.Phân tích ROE .......................................................................................51 2.3. Đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại công ty cổ phần HABADA............52 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2:...........................................................................................54 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA...................................................................55 3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của công ty.............................................55 3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần HABADA..................................................................................................................55 3.2.1. Biện pháp quản lý chi phí và doanh thu ......................................................55 3.2.2. Xây dựng mức tồn kho hợp lý.....................................................................56 3.2.3. Biện pháp thu hồi nợ và thanh toán nợ........................................................56 3.2.3. Xây dựng chính sách tín dụng thương mại..................................................57 3.2.4. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài dạn .....................................58 3.2.5. Đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất.............................................................58 KẾT LUẬN ..................................................................................................................59 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 4. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo khoa Kinh Tế- Quản Lý trường Đại Học Thăng Long đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô giáo Ths.Chu Thị Thu Thủy đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khóa luận. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các anh chị, Ban giám đốc công ty cổ phần HABADA nói chung cũng như các anh, chị ở phòng kế toán nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo điều kiện cho em để hoàn thành khóa luận này. Trong quá trình viết khóa luận, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức nên không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của quý thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Trần Thái Bảo Thang Long University Library
  • 5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Thái Bảo
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCĐKT Bảng cân đối kế toán TSNH Tài sản ngắn hạn NV Nguồn vốn DN Doanh nghiệp TS Tài sản BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh TB Trung bình TSCĐ Tài sản cố định PTTC Phân tích tài chính HĐQT Hội đồng quản trị PGĐ Phó giám đốc TSDH Tài sản dài hạn VCSH Vốn chủ sở hữu ĐVT Đơn vị tính KNTT Khả năng thanh toán Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................5 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty...............................................................25 Bảng 1.1. Mẫu bảng tài trợ............................................................................................12 Bảng 2.1. Tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty từ năm 2010-2012 ..27 Bảng 2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................29 Bảng 2.3. Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản.......................................33 Bảng 2.4. Bảng phân tích nguồn vốn ............................................................................37 Bảng 2.5. Bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2010-2011.................40 Bảng 2.6. Bảng phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn. ............................................41 Bảng 2.7. Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh.........................................42 Bảng 2.8. Bảng phân tích khả năng thanh toán bằng tiền .............................................42 Bảng 2.9. Bảng phân tích khả năng thanh toán dài hạn ................................................43 Bảng 2.10. Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tổng tài sản............................................43 Bảng 2.11. Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ...................................45 Bảng 2.12. Bảng phân tích hệ số thu nợ........................................................................45 Bảng 2.13. Bảng phân tích chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho..........................................46 Bảng 2.14. Bảng phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản cố định. ..........47 Bảng 2.15. Bảng phân tích tỷ số nợ...............................................................................48 Bảng 2.16. Phân tích khả năng thanh toán lãi vay ........................................................48 Bảng 2.17. Phân tích tỷ suất sinh lời trên doanh thu....................................................49 Bảng 2.18. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.......................................49 Bảng 2.19. Bảng phân tích tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu...................................50 Bảng 2.20. Bảng phân tích ảnh hưởng của ROS lên ROA............................................51
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường các nhà đầu tư, doanh nghiệp đóng góp một vai trò rất quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các doanh nghiệp thương mại, sản xuất trong nước đang ngày càng khẳng định vị trí của mình, đóng một vai trò ngày càng to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế. Sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố như môi trường kinh doanh, trình độ quản lý, đặc biệt là trình độ quản lý tài chính. Điều đó được thể hiện qua sự hiểu biết về tài chính, tức là không chỉ nắm vững tình hình tài chính của công ty mà còn có khả năng xử lý các thông tin tài chính của thị trường. Vì vậy, phân tích tài chính đóng vai trò quan trọng. Phân tích tài chính mang lại nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với bản thân người lãnh đạo doanh nghiêp mà còn là tài liệu cần thiết của chủ đầu tư, các tổ chức tín dụng…của bất kỳ ai quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính là công việc cần thiết để có thể cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng với nhiều mục đích khác nhau. Phân tích tài chính là cơ sở để doanh nghiệp xem xét sự vững mạnh về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như xác định đầy đủ và chính xác nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó những nhà lãnh đạo có thể đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời để doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã lựa chọn đề tài “Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần HABADA- Thực trạng và giải pháp”. Phân tích tài chính đối với công ty HABADA có vai trò quan trọng, giúp công ty đánh giá được những điểm mạnh và yếu kém trong công tác quản lý tài chính trong năm trước, đồng thời giúp công ty có những bước định hướng đúng đắn trong giai đoạn sắp tới. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận đi sâu tìm hiểu, phân tích về thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần HABADA trong giai đoạn 2010 –2012 thông qua các báo cáo tài chính và một số chỉ tiêu tài chính. Trên cơ sở đó, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty cổ phần HABADA là doanh nghiệp sản xuất bia, nước giải khát. Công ty sản xuất dựa trên sự chuyển giao công nghệ, dây chuyền sản xuất bia hiện nay của công ty là công nghệ Đan Mạch dựa trên tiêu chuẩn quốc tế. Phạm vi nghiên cứu: sử dụng số liệu từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần HABADA Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2010- 2012. Thang Long University Library
  • 9. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty. Phân tích theo chiều ngang là phân tích các khoản mục cụ thể của các báo cáo tài chính qua các năm từ 2010 đến 2012. Phân tích theo chiều dọc là so sánh từng con số cụ thể của các khoản mục với nhau. Sự so sánh này được báo cáo bằng tỷ lệ phần trăm. 4. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương: CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp CHƢƠNG 2: Phân tích tài chính và thực trạng phân tích tài chính tại công ty cổ phần HABADA. CHƢƠNG 3: Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần HABADA
  • 10. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp “Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đưa ra được quyết định quản lý chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tượng quan tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ” (Theo Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp- GS. TS. Ngô Thế Chi, PGS. TS. Nguyễn Trọng Cơ- Trang 5) Như vậy, phân tích tài chính là việc sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ để thu thập, xử lý các thông tin kế toán và thông tin khác trong quản lý tài chính doanh nghiệp nhằm kiểm tra, đối chiếu so sánh số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ. Qua đó, đánh giá được tiềm năng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp cũng như những rủi ro trong tương lai. Phân tích tài chính cũng là phân tích các báo cáo tài chính, thông qua những con số “biết nói” đánh giá những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ và có thể xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để khai thác triệt để các điểm mạnh, khắc phục và hạn chế các điểm yếu. Việc phân tích tài chính giúp cho những người quan tâm có những nhận định đúng đắn về tình hình tài chính của doanh nghiệp để có thể đưa ra những quyết định phù hợp với lợi ích của họ. 1.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Trong hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự can thiệp của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc nhiều loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Chính vì thế, cũng có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: Chủ doanh nghiệp, nhà cung cấp, nhà đầu tư, nhà cho vay, khách hàng, cổ đông, các cơ quan quản lý Nhà nước, cán bộ công nhân viên… Việc phân tích tài chính doanh nghiệp vừa cung cấp thông tin từ nhiều khía cạnh khác nhau, vừa đánh giá toàn diện khái quát lại vừa xem xét chi tiết hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin khác nhau của những người sử dụng. Bởi vậy, phân tích tài chính là mối quan tâm của nhiều đối tượng sử dụng thông tin khác nhau như: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhà đầu tư, các nhà cho vay,… Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Là những người đứng đầu doanh nghiệp, mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Tuy nhiên, để Thang Long University Library
  • 11. 2 có thể hướng đến những mục tiêu này, đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng được hai mục tiêu được xem là cơ bản nhất đó là kinh doanh có lãi và trả được nợ. Một doanh nghiệp thường xuyên bị thua lỗ sẽ buộc phải thu hẹp mọi nguồn lực và kết quả cuối cùng là phá sản. Mặt khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ quá hạn cũng sẽ phải ngừng hoạt động và đóng cửa. Như vậy, hơn ai hết những người chủ doanh nghiệp, người quản trị doanh nghiệp cần phải có đầy đủ thông tin và hiểu rõ về hoạt động của doanh nghiệp để đánh giá được hiệu quả sử dụng các chính sách tài chính, khả năng sinh lời của hoạt động kinh doanh, khả năng thanh toán cho chủ nợ, xác định những rủi ro tiềm ẩn… Trên cơ sở đó, xác định rõ mặt mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định đúng đắn trong tương lai như quyết định đầu tư, tài trợ, kế hoạch phân phối và sử dụng lợi nhuận, mở rộng thị trường liên doanh liên kết…Phân tích tài chính đối với các nhà quản trị làm nổi bật điều quan trọng của dự đoán tài chính. Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp: Các nhà đầu tư là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý và họ cũng là người gánh chịu rủi ro khi doanh nghiệp gặp khó khăn. Đó có thể là các cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác. Chính vì vậy, quyết định của họ đưa ra luôn có sự cân nhắc giữa rủi ro và lợi nhuận đạt được. Việc quan tâm đến phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm đánh giá cơ cấu vốn hiện tại, khả năng sinh lời, cũng như triển vọng và khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai. Đồng thời, các nhà đầu tư cũng rất quan tâm đến việc điều hành các hoạt động, tính hiệu quả của công tác quản lý để nhằm đảm bảo cho tính an toàn và hiệu quả của việc đầu tư. Phân tích tài chính đối với nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp, ước tính giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh. Đối với người cho vay: Hiện nay, vốn vay và nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Để quyết định cho vay, người cho vay là các ngân hàng thương mại, các định chế tài chính, người mua cổ phiếu, trái phiếu… đều quan tâm đến việc doanh nghiệp thực sự có nhu cầu vay vốn hay không? Khả năng trả tiền vay như thế nào? Do đó, phân tích tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên phân tích với những khoản cho vay dài hạn và những khoản cho vay ngắn hạn có những nét khác nhau. Nếu đứng trước quyết định cho vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp nghĩa là khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn thanh toán. Nếu là những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc vào khả năng trả nợ và khả năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà
  • 12. 3 việc hoàn trả vốn và lãi tùy thuộc vào khả năng sinh lời này. Ngoài ra, các ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp vì đây được coi là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro. 1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính là một bộ phận của sản xuất kinh doanh, có mối liên hệ trực tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều tác động đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Phân tích tài chính cho phép nhận định tổng quát tình hình phát triển của doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng thanh toán, sự hình thành và phát triển của vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng của vốn để có biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng vốn. Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản lý, chủ đầu tư cũng như những người sử dụng thông tin khác thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ, đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có những giải pháp hiệu quả để ổn định và tăng cường tài chính doanh nghiệp. 1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính Trong phân tích tài chính cần phải thu thập và sử dụng mọi nguồn thông tin. Từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ nhưng thông tin số lượng đến những thông tin giá trị để có thể làm rõ mục tiêu của dự đoán tài chính để có thể đưa ra những nhận xét và kết luận phù hợp. Các thông tin bên ngoài: Đó là những thông tin liên quan đến tình hình chính trị xã hội, tăng trưởng kinh tế, tiến bộ khoa học kĩ thuật, chính sách tài chính tiền tệ, chính sách thuế…Trong những thông tin bên ngoài, cần chú ý đến những thông tin chung như tình hình kinh tế chính trị, môi trường pháp lý, cơ hội kinh tế, cơ hội đầu tư…Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế tác động mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi phân tích tài chính, điều quan trọng là cần biết sự lặp đi lặp lại của cơ hội: vượt qua tăng trưởng đến suy thoái và ngược lại. Các thông tin theo ngành kinh tế cũng cần được quan tâm. Đó là thông tin liên quan đến vị trí, đặc điểm, sản phẩm của ngành…tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn, chu kì kinh tế và triển vọng phát triển. Các thông tin bên trong: Đó là những thông tin của bản thân tổ chức doanh nghiệp, thông tin kế toán nội bộ. Hệ thống thông tin kế toán là những hệ thống thông Thang Long University Library
  • 13. 4 tin của quá trình kế toán số liệu được bắt đầu từ việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế- tài chính phát sinh để lập chứng từ kế toán, phân loại, ghi sổ để lập báo cáo kế toán. Do vậy, đây là nguồn thông tin quan trọng, đáng tin cậy và được phản ánh đầy đủ qua hệ thống báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu của người quản lý, cơ quan nhà nước cũng như những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm các báo cáo tổng hợp, phản ánh tổng quát bằng các chỉ tiêu giá trị về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản theo kết cấu, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ tại một thời điểm, thời kỳ nhất định. Hệ thống báo cáo tài chính ở nước ta bao gồm: - Bảng cân đối kế toán: Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (cuối ngày, cuối quý, cuối năm). Do đó các số liệu phản ánh trên Bảng cân đối kế toán được sử dụng làm tài liệu chủ yếu khi phân tích tổng tài sản, nguồn vốn và kết cấu tài sản, nguồn vốn. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Số liệu trên báo các kết quả hoạt động kinh doanh được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu sinh lời, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về các khoản phải nộp, hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận… - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh quá trình hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin về báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và sử dụng chúng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Thuyết minh báo cáo tài chính: Là báo cáo tài chính trình bày những thông tin trọng yếu mà các báo cáo tài chính khác chưa thể hiện được. Thuyết minh báo cáo tài chính mô tả mang tính tường thuật và phân tích chi tiết các thông tin đã được trình bày trong Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin kế toán cụ thể như: đặc điểm của doanh nghiệp, kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng . (Nguồn: Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính- PGS. TS Nguyễn Năng Phúc)
  • 14. 5 1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Lập kế hoạch phân tích Là xác định trước về nội dung, phạm vi, thời gian và cách tổ chức phân tích. Nội dung phân tích cần phải xác định rõ các vấn đề cần phân tích vì đây là cơ sỏ để xây dựng đề cương để tiến hành phân tích. Tùy vào yêu cầu quản lý thực tiễn mà phạm vi phân tích có thể là toàn bộ hoặc chọn một vài đơn vị làm điểm phân tích. Thời gian ấn định trong kế hoạch phân tích bao gồm cả thời gian chuẩn bị và thời gian tiến hành công tác phân tích. Cần phân công rõ trách nhiệm cho các bộ phận trực tiếp thực hiện và bộ phận phục vụ công tác phân tích để thu thập được nhiều ý kiến, đánh giá đúng thực trạng, phát hiện tiềm năng nhằm giúp doanh nghiệp phấn đấu đạt kết quả cao trong kinh doanh. 1.3.2. Thu thập và xử lý thông tin Trong phân tích tài chính nhà phân tích cần thu thập và sử dụng mọi nguồn thông tin từ thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ những thông tin số lượng đến những thông tin giá trị, từ những thông tin lượng hóa được đến những thông tin không lượng hóa được miễn là có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng . Trên cơ sở thông tin thu thập được, tùy vào yêu cầu và nội dung phân tích các nhà phân tích sẽ tiến hành xử lý thông tin. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đã đặt ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp thông tin theo những mục tiêu nhất định, tính toán các chỉ tiêu tài chính phù hợp,nhằm so sánh giải thích, đánh giá được nguyên nhân, kết quả để phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định. 1.3.3. Tiến hành phân tích Tập trung phân tích cụ thể những nội dung cơ bản, những vấn đề được coi là quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến tình hình hình tài chính của doanh nghiệp hiện tại và trong tương lai thông qua việc xác định các nhân tố ảnh hưởng, mối liên hệ giữa các Lập kế hoạch phân tích Sơ đồ 1.1 Thu thập và xử lý thông tin Tiến hành phân tích Dự đoán và quyết định Thang Long University Library
  • 15. 6 nhân tố cũng như tác động của nó đến các chỉ tiêu phân tích từ đó lý giải nguyên nhân của những ưu điểm cũng như tồn tại của doanh nghiệp. 1.3.4. Dự đoán và quyết định Có thể nói lập kế hoạch, thu thập và xử lý thông tin là những bước tiền đề, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đi đến mục tiêu cuối cùng là đưa ra các quyết định tài chính. Nếu đối với người chủ doanh nghiệp, phân tích tài chính giúp họ đưa ra các quyết định liên quan đến mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, là phát triển, là tối đa hóa lợi nhuận thì đối với người cho vay và đầu tư là đưa ra các quyết định về tài trợ và đầu tư cho doanh nghiệp. 1.4. Phƣơng pháp phân tích Để đánh giá kết quả hoạt động kinh tế cũng như kết quả của việc thực hiện các mục tiêu do chính doanh nghiệp đặt ra, cần phải áp dụng những phương pháp phân tích phù hợp. Trên thực tế, có nhiều phương pháp được sử dụng như phương pháp so sánh, phương pháp chi tiết, phương pháp loại trừ, phương pháp phân chia các hiện tượng và kết quả kinh tế, phương pháp tỷ lệ, phương pháp Dupont, phương pháp thay thế liên hoàn…Tuy nhiên, trong phạm vi khóa luận này, em chỉ trình bày những phương pháp cơ bản như sau: 1.4.1. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng. Phương pháp này tiến hành so sánh các báo cáo tài chính qua nhiều năm, nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Để áp dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh của các chỉ tiêu tài chính là phải thống nhất về không gian, thời gian, nội dung kinh tế, tính chất và đơn vị hạch toán, phương hướng kinh doanh, điều kiện kinh doanh… tùy theo mục đích mà xác định gốc so sánh. Nội dung so sánh gồm: - So sánh giữa số thực hiện kỳ này với kỳ trước để thấy được tốc độ, xu hướng phát triển cũng như kết quả tài chính của doanh nghiệp. Đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi của các hoạt động tài chính doanh nghiệp. - So sánh chỉ tiêu thực tế với các chỉ tiêu kế hoạch, dự kiến hoặc định mức. Đây là phương thức quan trọng nhất để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, định mức và kiểm tra tính có căn cứ của nhiệm vụ kế hoạch được đề ra. - So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác, các đối thủ cạnh tranh và với chỉ tiêu trung bình ngành để biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình đang ở mức nào, tốt hay xấu, tiên tiến hay lạc hậu.
  • 16. 7 - So sánh các thông số kinh tế- kỹ thuật của các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau của doanh nghiệp. Trong phân tích người ta thường sử dụng các kỹ thuật so sánh sau: - Kỹ thuật so sánh tuyệt đối: Là hiệu giữa trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích với trị số chỉ tiêu của kỳ gốc. Thể hiện được độ lớn của các chỉ tiêu nhưng không thấy được mối liên hệ giữa các chỉ tiêu. - Kỹ thuật so sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kỹ thuật này không những cho thấy sự thay đổi về độ lớn của các chỉ tiêu, khoản mục mà còn cho thấy mối liên hệ giữa chúng.Qua đó, giúp đưa ra những nhận định tổng quát về diễn biến hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kỹ thuật so sánh sử dụng số bình quân: Số bình quân phản ánh mặt chung nhất của hiện tượng, bỏ qua sự phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng đó, hay nói cách khác, số bình quân đã san bằng mọi chênh lệch về trị số của các chỉ tiêu...Số bình quân có thể biểu thị dưới dạng số tuyệt đối hoặc dưới dạng số tương đối( tỷ suất). Khi so sánh bằng số bình quân sẽ thấy mức độ đạt được so với bình quân chung của tổng thể, của ngành, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật. Quá trình phân tích so sánh có thể diễn ra theo chiều ngang, chiều dọc hoặc theo xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu. So sánh theo chiều dọc để thấy tỷ lệ tương quan giữa các chỉ tiêu trong cùng một kỳ, thấy được biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo. Chẳng hạn, phân tích biến động về cơ cấu tài sản hoặc nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán, phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu với tổng giá vốn hàng bán…So sánh theo chiều ngang qua nhiều kỳ để thấy được sự biến động kể cả về số tương đối với số tuyệt đối của các chỉ tiêu qua các kỳ kế toán. Chẳng hạn, phân tích biến động về quy mô tài sản, nguồn hình thành… Khi thực hiện theo phương pháp so sánh, số liệu cần bảo đảm các điều kiện sau: - Cùng nội dung kinh tế, cùng đơn vị đo lường và cùng một khoảng thời gian nhất định. - Phương pháp tính phải thống nhất. - Các chỉ tiêu phải có quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau. Đây là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện. Trông phân tích tài chính, nó được sử dụng rộng rãi và linh hoạt. Sử dụng phương pháp này giúp đánh giá được vị thế của doanh nghiệp trong ngành, tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ hiệu quả của doanh nghiệp trong việc thực hiện những mục tiêu đã đề ra, từ đó đưa ra chiến Thang Long University Library
  • 17. 8 lược hoạt động phù hợp trong thời gian tới. Tuy nhiên, kết quả của phương pháp này vẫn chưa phản ánh bao quát nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp, do vậy khi sử dụng cần kết hợp với các phương pháp khác để đạt hiệu quả phân tích cao hơn. 1.4.2. Phương pháp tỷ lệ Là phương pháp được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Đây là phương pháp có tính hiệu lực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện giúp cho các nhà phân tích khai thác có hiệu quả số liệu, phân tích có hệ thống các số liệu tỷ lệ theo thời gian liên tục vì các lý do sau: Thứ nhất, nguồn thông tin kế toán được hoàn thiện và cung cấp đầy đủ hơn, là cơ sở hình thành nên những tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ lệ của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp. Thứ hai, việc áp dụng công nghệ thông tin cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ. Thứ ba, giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt các tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.Về nguyên tắc, cần xác định các ngưỡng, các tỷ số tham chiếu như tỷ số trung bình ngành hay số kỳ trước.Để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp cần so sánh các tỷ số của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu. Cho phép đánh giá từng khả năng tài chính của doanh nghiệp. Đây là phương pháp đòi hỏi thông tin được tập hợp từ bốn báo cáo của doanh nghiệp do đó ta có thể nhìn nhận tương đối tổng quát về khả năng thanh toán, cơ cấu tài chính… của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đỏi hỏi người phân tích ngoài khả năng tính toán còn phải có kiến thức và khả năng chuyên môn tương đối rộng để đưa ra những nhận xét chính xác, làm tăng hiệu quả phân tích. 1.4.3. Phương pháp Dupont Phương pháp Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống, tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng phương pháp Dupont để phân tích mối liên hệ tương hỗ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định.Bản chất của phương pháp này là tách một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thành tích của một chuỗi các tỷ số có quan hệ mật thiết với nhau. Điều này cho
  • 18. 9 phép phân tích tác động của từng chỉ tiêu thành phần đến chỉ tiêu tổng hợp là có lợi hay bất lợi để từ đó đưa ra quyêt định phù hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.5. Nội dung phân tích 1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, cho biết tình hình tài sản theo giá trị và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm nhất định (tháng, quý, năm). BCĐKT phản ánh mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, thể hiện qua phương trình kế toán cơ bản: Tổng tài sản= Tổng nguồn vốn Tổng tài sản= Nợ phải trả+ Vốn chủ sở hữu BCĐKT gồm hai phần, phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”. Phân tích bảng cần đối kế toán là phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu tài sản: Kết cấu tài sản của doanh nghiệp gồm hai loại: tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Trong mỗi loại lại có nhiều tài sản khác nhau, mỗi doanh nghiệp lại có các loại tài sản khác nhau. Phân tích cơ cấu về tài sản là một chỉ tiêu hết sức có ý nghĩa. Một doanh nghiệp có cơ cấu tài sản hợp lý không những sử dụng hiệu quả mà còn tiết kiệm được nguồn vốn trong kinh doanh. Phân tích cơ cấu là lập ra bảng cơ cấu tài sản. Ngoài việc so sánh tổng tài sản cuối kỳ với đầu năm, ta phải xem xét tỷ trọng từng loại sản phẩm chiếm trong tổng số tài sản và xu hướng biến động của việc phân bổ tài sản. BCĐKT cho thấy biến động và cơ cấu tài sản một cách khái quát. Biến động của TSNH cho thấy khả năng cân bằng tài chính, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Cơ cấu tài sản phản ánh loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, với mỗi loại hình kinh doanh đều có một cơ cấu tài sản đặc trưng. Phân tích cơ cấu nguồn vốn: Phân tích cơ cấu NV là việc xem xét tỷ trọng từng loại NV trong tổng nguồn cũng như xu hướng biến động của từng NV cụ thể. Qua đó, đánh giá được sự biến động về mặt tài chính cũng như mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng NV thì chứng tỏ khả năng độc lập về tài chính và mức độ tự chủ của DN với các ngân hàng, nhà cung cấp là cao và ngược lại. Bên cạnh đó, viêc phân tích cơ cấu NV cũng giúp cho các nhà phân tích nắm được các chỉ tiêu liên quan đến tình hình tài chính của DN, là cơ sở để xác định tính hợp lý về cơ cấu cũng như mức độ biến động của NV trong DN. Thang Long University Library
  • 19. 10 Mối quan hệ giữa TS và NV thể hiện sự tương quan về cơ cấu cũng như giá trị TS của DN, bên cạnh đó cũng phản ánh mối tương quan giữa chu kỳ luân chuyển TS và chu kỳ thanh toán NV. Do sự vận động của TS tách rời với thời gian sử dụng NV nên việc nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố của TS và NV sẽ chỉ ra được mức độ hợp lý giữa NV huy động được và việc sử dụng chúng. Mặt hạn chế của BCĐKT nói riêng cũng như các báo cáo tài chính nói chunglà làm ảnh hưởng đến việc phân tích tài chính doanh nghiệp do dữ liệu mà chúng cung cấp là của quá khứ trong khi phân tích lại hướng đến tương lai. Tuy nhiên, bảng cân đối kế toán vẫn là dữ liệu quan trọng bậc nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng tài chính, khả năng thanh toán cũng như khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, dựa vào bảng cân đối kế toán, cácnhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, cũng như quy mô và mức độ tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp. 1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Một thông tin cũng không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khác với BCĐKT, BCKQKD là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, thuế và các khoản phải nộp khác trong những thời kỳ nhất định. BCKQKD cho biết mức lãi, lỗ của doanh nghiệp bằng cách lấy tất cả các khoản tạo nên doanh thu trừ đi chi phí tương ứng. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích các chỉ tiêu liên quan đến doanh thu, chi phí, từ đó đưa ra được lợi nhuận sau thuê, đánh giá được tình trang hoạt đông kinh doanh. Nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng đến chính sách cổ tức, trích lập các quỹ như quỹ khen thưởng, phúc lợi xã hội, quỹ đầu tư tài chính. Các chỉ tiêu trong báo cáo còn là tiền đề để dự báo dòng tiền trong tương lai, làm căn cứ tính toán thời gian thu hồi vốn đầu tư, giá trị hiện tại ròng… BCKQKD cũng là tài liệu quan trọng cho các đối tượng khác nhau để có thể đánh giá, kiểm tra phân tích tình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua từng thời kỳ, so sánh với các kỳ khác để đánh giá khái quát về tình hình hoạt động cũng như xu hướng vận động nhằm đưa ra các quyết định quản lý tài chính phù hợp. 1.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà doanh nghiệp phải lập để cung cấp thông tin cho người sử dụng. Phản ánh luồng tiền ra, vào doanh nghiệp, tình hình tài trợ, đầu tư bằng tiền của doanh nghiệp qua từng thời kỳ.
  • 20. 11 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về dòng tiền ra vào, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn có tính lưu động cao, có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, ít chịu rủi ro do biến động lãi suất. Được chia làm ba nhóm: - Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Phản ánh dòng tiền thu, chi từ hoạt động kinh doanh. Nguồn tiền ở đây chủ yếu thu về từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: Phản ánh dòng tiền thu, chi từ các hoạt động đầu tư như mua bán cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn kinh doanh, lãi đầu tư vào các vị khác, thu từ thanh lý tài sản cố định… - Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh dòng tiền thu, chi liên quan trực tiếp đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp như mua lại cổ phiếu của chủ sở hữu, trả cổ tức cho cổ đông… 1.5.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn Nguồn vốn của doanh nghiệp được chia ra làm 2 loại: - Loại 1: Nợ phải trả - Loại 2: Nguồn vốn chủ sở hữu Phân tích tình hình diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn là xem xét và đánh giá sự thay đổi các chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên bảng cân đối kế toán về nguồn vốn và cách sử dụng vốn của doanh nghiệp Để tiến hành phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn trước tiên, người ta trình bày BCĐKT dưới dạng bảng cân đối báo cáo (trình bày một phía) từ tài sản đến nguồn vốn. Sau đó so sánh số liệu cuối kỳ so với đầu kỳ trong từng chỉ tiêu của bảng cân đối để xác định tình hình tăng giảm vốn trong doanh nghiệp. Một trong những công cụ hiệu quả của quản lý tài chính là biểu kê tạo vốn và sử dụng vốn hay còn gọi là Bảng tài trợ. Nó giúp nhà quản lý xác định rõ các nguồn cung ứng vốn và việc sử dụng nguồn vốn đó. Để lập được biểu kê này, trước hết phải liệt kê sự thay đổi các khoản mục trên BCĐKT từ đầu kì đến cuối kì. Mỗi thay đổi được phân biệt ở hai cột (sử dụng vốn và tạo vốn) theo nguyên tắc: - Nếu các khoản bên tài sản tăng hoặc các khoản mục bên nguồn vốn giảm thể hiện việc sử dụng vốn. - Nếu các khoản bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng thể hiện việc tạo vốn. Thang Long University Library
  • 21. 12 Bảng 1.1. Mẫu bảng tài trợ Chỉ tiêu 31/12/N 31/12/N+1 Sử dụng vốn Tạo vốn Tài sản 1 Tiền 2 Đầu tư tài chính ngắn hạn 3 Các khoản phải thu 4 Hàng tồn kho Thông tin được phản ánh trong bảng cho biết doanh nghiệp đang tiến triển hay gặp khó khăn. Đồng thời cũng rất hữu ích cho nhà đầu tư, người cho vay… khi muốn biết doanh nghiệp định làm gì với số vốn của mình. 1.5.5. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính 1.5.5.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện khá rõ nét qua các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của DN. Khả năng thanh toán của DN phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Do đặc điểm của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao, cho nên việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời với tính thanh khoản. Do đó, khi phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta lựa chọn các chỉ tiêu sau: - Khả năng thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn bình quân Nợ ngắn hạn bình quân Tỷ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó. Ý nghĩa của tỷ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất
  • 22. 13 nhiều cách để huy động thêm vốn. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Nếu hệ số này quá lớn có nghĩa là doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn so với nhu cầu. Thông thường thì phần vượt trội đó không sinh thêm lợi nhuận, vì thế sẽ kém hiệu quả, đòi hỏi phải có một sự phân bổ tài sản hợp lý. Khi phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn, nhà phân tích cần chú ý đến đặc điểm ngành. Tỷ số này còn ành hưởng bởi hàng tồn kho, phải thu khách hàng… - Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tổng số nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh là khả năng thanh toán nợ ngay của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền, không bao gồm hàng tồn kho. Vì hàng tồn kho là tài sản khó chuyển đổi nhất trong các tài sản ngắn hạn nên loại bỏ khoản mục này sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các khoản nợ tới hạn của DN. Chỉ tiêu này thường được so sánh với 1. Nếu khả năng thanh toán nhanh lớn hơn hoặc bằng 1 thì TSNH để thanh toán nợ ngắn hạn đủ để đảm bảo mà không cần bán hàng tồn kho. Khi đó, khả năng thanh toán tương đối khả quan. Ngược lại, DN không có đủ tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn, có thể phải bán hàng tồn kho. Khi đó, rủi ro thanh toán cao, DN khó quay vòng tiền. Nhìn chung đây là nhóm các hệ số quan trọng, nó phản ánh rõ nhất tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm xem xét. Các nhà quản lý doanh nghiệp căn cứ vào nhóm các hệ số này để đưa ra các đối sách về việc có cần huy động thêm hay không các nguồn tài chính một cách thích hợp, kịp thời để đảm bảo an toàn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Để phán ánh một cách chính xác nhất các chỉ tiêu này, nhà phân tích cần so sánh các DN trong cùng ngành, cùng điều kiện sản xuất kinh doanh, ngoài ra cần xem xét đến các khoản phải thu. Nếu phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong TSNH thì điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của DN. - Khả năng thanh toán bằng tiền Khả năng thanh toán bằng tiền = Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng số nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 23. 14 Trong đó, tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản mang tính thanh khoản cao như: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, chứng khoán ngắn hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn… Hệ số này cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn hay không. Hệ số này quá cao tức là DN dự trữ quá nhiều tiền mặt, bỏ lỡ khả năng sinh lời. Ngược lại, hệ số này thấp, DN dự trữ ít tiền, không đảm bảo thanh toán. Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh toán bằng tiền là vòng quay tiền. Vòng quay tiền chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. - Khả năng thanh toán dài hạn Khả năng thanh toán dài hạn = Tài sản dài hạn Nợ dài hạn Đây là chỉ tiêu cho biết với số tài sản dài hạn hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải nợ dài hạn hay không. Chỉ tiêu này càng cao thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng ổn định. Tuy nhiên, nếu trị số chỉ tiêu này quá cao, doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán nợ ngắn hạn do một bộ phận tài sản dài hạn được hình thành từ nguồn nợ ngắn hạn. 1.5.5.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tổng tài sản Đây là nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này thể hiện hiệu quả đầu tư chung bằng cách dựa vào tác động qua lại của cả tài sản ngắn hạn và dài hạn. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh càng tốt điều đó có nghĩa là doanh nghiệp cần ít tài sản hơn để duy trì mức độ sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đặt ra. Việc so sánh hệ số này với hệ số của các doanh nghiệp khác cùng ngành có thể chỉ ra những hiệu quả hoặc cơ hội tiềm tàng của doanh nghiệp. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng tổng tài sản như yếu tố ngành nghề, thị trường, sự phát triển của khoa học công nghệ… - Hệ số đảm nhiệm tổng tài sản: Hệ số đảm nhiệm tổng TS = Tổng TS bình quân Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tổng TS = Doanh thu thuần Tổng TS bình quân
  • 24. 15 Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng tài sản. Hệ số này càng thấp càng tốt, tức là doanh nghiệp đầu tư cho tài sản để tạo ra doanh thu ít hơn, đem lại năng suất cao hơn. Khi phân tích chỉ tiêu này cần chú ý đến quá trình hoạt động của công ty, tiến bộ của khoa học, công nghệ. 1.5.5.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ngắn hạn Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều mặt tác động khác nhau. Vì vậy, khi phân tích các chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ngắn hạn cần xem xét trên nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau. a. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: Hiệu quả sử dụng TS ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng TS ngắn hạn cho biết một đồng TS ngắn hạn thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.Hệ số này càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả. b. Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn: Đây là chỉ tiêu giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Từ đó, có những biện pháp điều chỉnh cơ cấu tài sản hợp lý. Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. c. Các chỉ tiêu thành phần Là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Để nâng cao hệ số hoạt động, các nhà quản trị phải biết tài sản nào chưa sử dụng, không sử dụng hoặc không tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Vì thế, doanh nghiệp phải biết sử dụng chúng sao cho có hiệu quả. Khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động, người ta thường phân tích các chỉ tiêu sau: - Hệ số thu nợ: Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Hệ số thu nợ là một chỉ tiêu thể hiện mức độ đầu tư vào các khoản phải thu để duy trì mứ doanh số bán hàng cần thiết cho DN, cho thấy tính hiệu quả của chính sách Hiệu suất sử dụng TS ngắn hạn = Doanh thu thuần Tổng TS ngắn hạn Hệ số đảm nhiệm TS ngắn hạn = Tổng TS ngắn hạn Doanh thu thuần Thang Long University Library
  • 25. 16 tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với các bạn hàng.Chỉ số này càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian tín dụng dài hơn làm cho doanh nghiệp bị sụt giảm doanh số. Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức. Dựa vào hệ số thu nợ, ta có thể nhận ra chính sách bán trả chậm của DN. Các khoản phải thu lớn hay nhỏ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tình trạng nền kinh tế, tính chất của việc DN bán hàng chịu, chính sách tín dụng, các khoản trả trước… - Thời gian thu nợ trung bình: Thời gian thu nợ trung bình = 360 Hệ số thu nợ Chỉ tiêu này cho biết số ngày trung bình mà DN có thể thu được tiền của khách hàng từ khi xuất hàng đến khi thu tiền về, dung để đánh giá khả năng thu tiền trong thanh toán dựa trên các khoản phải thu và doanh thu bình quân một ngày. Hệ số thu nợ càng cao, kỳ thu tiền càng thấp và ngược lại. Nếu thời gian thu nợ trung bình càng dài chứng tỏ thời gian thu hồi nợ càng chậm, vốn của doanh nghiệp bị ứ đọng nhiều trong khâu thanh toán, kéo theo nhu cầu về vốn gia tăng trong điều kiện sản xuất với quy mô không đổi. - Hệ số lưu kho: Hệ số lƣu kho = Giá vốn hàng bán Giá trị hàng lƣu kho Dự trữ và tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong TSNH. Vì vậy, một mặt DN phải giởi hạn kho ở mức dự trữ tối ưu, mặt khác phải tăng hệ số lưu kho hay số vòng quay kho. Hệ số lưu kho phản ánh số lần hàng tồn kho được bán ra trong kỳ và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Hệ số này càng cao càng tốt, cho thấy tốc độ quay vòng hàng hóa trong kho càng cao, chứng tỏ doanh nghiệp không bị ứ đọng hàng tồn kho. Các yếu tố làm giảm hệ số lưu kho như chậm bán hàng, quản lý dự trữ kém, nhiều sản phẩm lạc hậu…Ngược lại, hệ số lưu kho tăng do cải tiến được áp dụng trong khâu bán hàng hay hàng hóa của DN đạt chất lượng cao. -Thời gian lưu kho:
  • 26. 17 Thời gian lƣu kho = 360 Vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày của một vòng hàng tồn kho là khoảng thời gian được tính từ khi doanh nghiệp bỏ tiền ra mua nguyên vật liệu đến khi sản xuất xong sản phẩm. Thông thường, so với kì trước khi vòng quay hàng tồn kho giảm hay số ngày một vòng quay hàng tồn kho tăng lên cho thấy thời gian hàng còn lại trong kho dài hơn, vốn ứ đọng nhiều hơn làm tăng nhu cầu vốn của doanh nghiệp trong điều kiện quy mô sản xuất không đổi. Có nhiều trường hợp vòng quay hàng tồn kho giảm là do kết quả của việc tăng dự trữ kho nhằm đáp ứng theohợp đồng, hoặc do mùa vụ cũng có thể do tình trạng cạn kho của doanh nghiệp hay thu hẹp quy mô sản xuất. Chính vì thế, để có thể đánh giá đúng các chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và thời gian luân chuyển kho trung bình thì ngoài việc so sánh vòng quay hàng tồn kho với kỳ trước cũng cần xem xét tác động của các nhân tố khác như giá vốn hàng bán, DN áp dụng phương thức bán hàng nào, kết cấu hàng tồn kho, thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo mùa vụ của DN, thời gian giao hàng của nhà cung cấp… Việc tồn tại các khoản phải thu là không tránh khỏi. Nhờ bán chịu, DN có thể thu hút thêm khách hàng, mở rộng thị trường, giảm hàng tồn kho...song cũng đẩy DN vào tình trạng đối mặt với các rủi ro. Do đó, nhiệm vụ của các nhà quản lý là tìm cách tăng vòng hệ số lưu kho và rút ngăn thời gian luân chuyển kho. - Hệ số trả nợ: Giá vốn hàng bán + chi phí chung, bán hàng, quản lý Hệ số trả nợ = Phải trả ngƣời bán, lƣơng, thƣởng, thuế, phải trả khác Chỉ tiêu này phản ánh thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Hệ số này càng nhỏ thì thời gian chiếm dụng vốn càng dài. Tuy nhiên,nếu chiếm dụng vốn quá lâu sẽ làm giảm uy tín của doanh nghiệp. - Thời gian trả nợ trung bình: Thời gian trả nợ trung bình = 360 Hệ số trả nợ Chỉ tiêu này cho biết số ngày trung bình của một kỳ trả nợ. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng có lợi cho doanh nghiệp vì có khả năng chiếm dụng vốn cho sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, thời gian trả nợ trung bình quá lớn, doanh nghiệp không kiểm soát được, dễ rơi vào tình trạng mất khả năng trả nợ. Thang Long University Library
  • 27. 18 - Thời gian quay vòng của tiền Thời gian quay vòng tiền= Thời gian quay vòng hàng tồn kho + Thời gian thu nợ TB - Thời gian trả nợ TB Chỉ tiêu này cho biết thời gian lưu chuyển của tiền. Thời gian quay vòng tiền càng ngắn, doanh nghiệp dễ dàng xoay vòng vốn, đem lại lợi nhuận cao hơn. Quản lý hiệu quả hệ số này, khi DN quản lý tốt thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu. 1.5.5.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản dài hạn - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Tổng TSCĐ Hiệu suất sử dụng TSCĐ nói lên mức độ đầu tư vốn vào TSCĐ để tạo ra doanh thu, cho biết một đồng TSCĐ thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng TSCĐ đo lường hiệu quả quản trị bộ phận TSCĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có hiêu suất sử dụng TSCĐ là thấp so với doanh nghiệp khác hoặc giảm so với năm trước thường được đánh giá là chưa hiệu quả. Tuy vậy, nhận xét trên chưa hẳn đã hoàn toàn đúng bởi lẽ mức độ và xu hướng biến động của chỉ số này còn phụ thuộc vào những nhân tố khác cấu thành nên nó như vòng đời của công ty, chu kỳ sống của sản phẩm, thời điểm hình thành nên TSCĐ, phương pháp trích khấu hao…Bởi vậy, khi phân tích cần phải xem xét kỹ lưỡng xu hướng biến động của chỉ số này. 1.5.5.5. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này dùng để đo lường phần vốn góp của chủ sở hữu so với phần tài trợ của các nhà cho vay và cũng thể hiện mức độ tin tưởng vào sự đảm bảo an toàn cho các khoản nợ vay. - Tỷ số nợ Tỷ số nợ = Tổng nợ Tổng TS Tỷ số nợ nói lên trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn nợ chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỷ số này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn.Tỷ số này càng thấp thì càng có lợi cho chủ nợ vì các khoản
  • 28. 19 nợ càng được đảm bảo trong trường hợp bị phá sản.Và ngược lại, càng cao thì càng có lợi cho chủ doanh nghiệp vì họ có thể tăng lợi nhuận để lại và có toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp.Nhưng nếu tỷ số nợ quá cao, doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. - Khả năng thanh toán lãi vay: Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT Lãi vay Trong đó, EBIT= Lợi nhuận trước thuế+ Chi phí lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay là một hệ số quan trọng trong các chỉ số về cơ cấu vốn, cho thấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ bù đắp lãi vay hay không.Tỷ số này cho biết hiệu quả sử dụng vốn vay và mức độ đảm bảo trả nợ lãi vay cho các chủ nợ bằng các khoản lợi nhuận thu được hàng năm như thế nào.khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn. Mặt khác, đảm bảo tính hợp lý về cơ cấu vốn vay và vốn chủ sở hữu.Tỷ số này càng cao thì rủi ro mất khả năng chi trả lãi vay càng thấp và ngược lại.Việc không hoàn trả nợ có thể dẫn đến nguy cơ doanh nghiệp bị phá sản. Vì thế, những gì mà một doanh nghiệp cần phải đạt tới là tạo ra một độ an toàn hợp lý, bảo đảm khả năng thanh toán cho các chủ nợ của mình. 1.5.5.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời Đây là nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là một trong những nội dung được các nhà quản trị, các nhà đầu tư, cho vay đặc biệt quan tâm bởi nó gắn liền với lợi ích của họ. - Tỷsuất sinh lời trên doanh thu (ROS) ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần x 100 Đánh giá khả năng sinh lời của doanh thu là xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu. Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu. Thông thường, những doanh nghiệp có chỉ tiêu này cao là những doanh nghiệp quản lý chi phí khá tốt trong hoạt động kinh doanh của mình. Chỉ số này dương, nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, tỷ số này càng lớn, nghĩa là lãi càng lớn và ngược lại. Chỉ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh từng ngành. - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Thang Long University Library
  • 29. 20 ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng TS x 100 Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng sinh lời của tài sản, phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận với tổng tài sản của doanh nghiệp.Cho biết trong 100 đồng TS bỏ ra thì thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu tỷ số này dương, doanh nghiệp làm ăn có lãi, càng cao càng hiệu quả. ROA của DN phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, mùa vụ kinh doanh… - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu x 100 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của vốn, trong 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra đầu tư thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu tỷ số này dương công ty làm ăn có lãi và ngược lại. Các yếu tố ảnh hưởng đến ROE là quy mô kinh doanh của công ty, mùa vụ kinh doanh và đăch biệt là đặc điểm của từng ngành nghề. Do đó, để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này với bình quân toàn ngành. 1.6. Phân tích Dupont Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA, ROE thành các bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Kỹ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý nội bộ công ty cho phép xác định yếu tố tạo nên điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động của DN, để có cái nhìn cụ thể và quyết định nên cải thiện tình hình tài chính công ty bằng cách nào. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hạn chế của phân tích Dupont đó là không bao gồm chi phí vốn, mức độ tin cậy phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào. ROA là hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản, cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Cho phép xác định nguồn gốc làm tăng hoặc giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tải sản = Doanh thu thuần Tổng tải sản x Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Từ mô hình phân tích trên cho thấy, để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng, quản trị doanh nghiệp phải nghiên cứu và xem xét có những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời của quá
  • 30. 21 trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE là thông số dùng để đo lường hiệu suất chung của doanh nghiệp, cho biết hiệu quả của doanh nghiệp trong việc tạo ra thu nhập cho các cổ đông của họ. ROE xem xét lợi nhuận ròng trên mỗi đồng tiền của vốn chủ sở hữu mang đi đầu tư, nói cách khác đó là phần trăm lợi nhuận thu được của chủ sở hữu trên vốn đầu tư của mình. Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng phương pháp Dupont như sau: ROE = ROA x Đòn bảy tài chính Hay: ROE = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản x Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu Mô hình Dupont có thể triển khai tiếp tục như sau: ROE = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần x Doanh thu thuần Tổng tải sản x Tổng tài sản Tổng VCSH Hay: ROE = Hệ số lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau: - Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động. - Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản. - Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.7. Nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp 1.7.1. Nhân tố khách quan Chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc Môi trường pháp lý có thể tác động đến tình hình tài chính doanh nghiệp theo hướng tích cực hoặc tiêu cực. Việc tạo ra khuôn khổ pháp lý phù hợp trong lĩnh vực tài chính sẽ giúp doanh nghiệp có định hướng rõ ràng hơn. Chế độ kế toán hiện hành Thang Long University Library
  • 31. 22 Chế độ kế toán khi doanh nghiệp áp dụng vào thực tế còn gặp nhiều bất cập. Việc thay đổi chính sách thuế, chế độ kế toán áp dụng, hướng dẫn thực hiện,… cũng gây ảnh hưởng rất lớn đến việc xác định và tính toán các chỉ tiêu tài chính. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Đây là cơ sở tham chiếu khi tiến hành phân tích tài chính, góp phần làm tăng ý nghĩa của PTTC. Qua các chỉ tiêu trung bình ngành, DN đánh giá được vị thế của mình, từ đó đánh giá được thực trạng tài chính cũng như hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp mình. 1.7.2. Nhân tố chủ quan Thông tin sử dụng trong phân tích Phân tích tài chính đòi hỏi phải có một hệ thống thông tin rõ ràng và đầy đủ và thường xuyên cập nhật. Bởi lẽ, thông tin càng cụ thể, chi tiết thì kết quả phân tích mới thực sự hiệu quả và có thể cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực nhất về thực trạng của doanh nghiệp với người sử dụng kết quả của phân tích đó, việc này cũng giúp cho việc đưa ra các giải pháp được tối ưu hơn. Trình độ cán bộ phân tích Hiện nay, không khó để tìm kiếm thông tin, số liệu về một doanh nghiệp nhưng việc làm sao để đưa nó vào các báo cáo phân tích để làm nên một báo cáo phân tích thực sự hiệu quả thì lại không hề đơn giản, điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một đội ngũ cán bộ chuyên trách để có thể tái hiện toàn bộ thực trạng của doanh nghiệp mình thông qua các phương pháp phân tích tài chính. Bằng kĩ năng và nghiệp vụ của mình, các nhà phân tích sẽ thu thập, xử lí những số liệu thô, tính toán ra các chỉ tiêu, thiết lập bảng biểu… bên cạnh đó, các nhà phân tích sẽ gắn kết, tạo mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với những thông tin và hoàn cảnh cụ thể để có thể lý giải về tình hình tài chính của doanh nghiệp, tìm ra điểm mạnh điểm yếu và hướng đi mới để khắc phục những điểm yếu đó một cách hiệu quả nhất. Yếu tố khoa học- công nghệ Việc phân tích tài chính đòi hỏi phải thu thập và xử lý một lượng thông tin vô cùng lớn, được thu thập từ nhiều nguồn, có nhiều phép tính phức tạp phải tính toán nhiều, đòi hỏi độ chính xác cao. Việc này nếu sử dụng các phương pháp thủ công và chỉ sử dụng con người thì rất khó để có thể làm việc với khối lượng thông tin khổng lồ như vậy và đương nhiên, việc tính toán nhiều sẽ khó có thể tránh khỏi sai sót, nhầm lẫn cũng như không đáp ứng được về mặt thời gian cho người sử dụng. Trong thời đại khoa học hiện đại trở nên phổ biến và phát triển như hiện nay, việc ứng dụng các thành quả công nghệ thông tin có vai trò quan trọng trong việc nâng
  • 32. 23 cao chất lượng, cập nhật các thông tin và những sáng chế mới, giúp cho doanh nghiệp có khả năng phát triển một cách vững vàng. TỔNG KẾT CHƢƠNG 1 Trong chương 1, đề tài đã nêu khái quát những nội dung, lý luận cơ bản của hoạt động phân tích tài chính. Trong giới hạn cho phép đề tài, đề tài không chỉ hết được nhưng lý luận sâu rộng về PTTC mà chỉ có thể nêu lên những nhận định chung nhất. Để cụ thể hóa những nội dung đó, chương 2 sẽ đi sâu phân tích tình hình tài chính thực tế tại “Công ty cổ phần HABADA”. Thang Long University Library
  • 33. 24 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HABADA 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần HABADA 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần HABADA - Tên công ty: Công ty cổ phần HABADA - Địa chỉ: 80 Lý Thái Tổ, phường Trần Phú, thành phố Bắc Giang - Hình thức sở hữu: Cổ phần - Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất bia và các loại nước giải khát khác - Điện thoại: (0240).3856779 Fax: (0240) 858269 - Tổng số nhân viên: 148 nhân viên - Vốn điều lệ: 11.124.800.000 đồng - Mã số thuế: 2400.109.781 Công ty cổ phần HABADA được thành lập từ tháng 05 năm 1995,là một doanh nghiệp thuộc sở Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang. Ngày 19 tháng 05 năm 1995, dự án đầu tư xây dựng nhà máy bia HABADA. Nhà máy bia có quy mô lớn, dây chuyền thiết bị hiện đại đầu tiên của tỉnh được duyệt và tiến hành khởi công. Toàn bộ nguồn vốn để xây dựng và mua sắm thiết bị, máy móc chủ yếu là vốn vay của ngân hàng, ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần. Đến ngày 19 tháng 05 năm 1996 công ty HABADA bắt đầu đi vào sản xuất những mẻ bia đầu tiên, tên gọi đầu tiên là “Nhà máy bia HABADA” thuộc công ty du lịch Hà Bắc. Ngày 01 tháng 04 năm 1998 theo quyết định của UBND tỉnh, nhà máy bia HABADA được tách khỏi công ty du lịch, hoạt động như một doanh nghiệp độc lập. Tên nhà máy bia lúc này là “Công ty bia HABADA”. Công suất nhà máy đạt 3 triệu lít/1năm, sản xuất bia với chất lượng cao theo công nghệ tiên tiến của Đan Mạch. Khi thị trường mở rộng và ổn định, nhà máy có mở dây chuyền 2 với công suất 6 triệu lít/1 năm. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2005, theo quyết định của UBND tỉnh Bắc Giang, công ty được chuyển sang cổ phần hóa, đổi tên thành “Công ty cổ phần HABADA”. Tên gọi này vẫn là tên gọi chính thức của công ty cho đến bây giờ. Trải qua gần 20 năm hoạt động, công ty cổ phần HABADA luôn giữ vững tâm niệm: đem đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất. Mục đích của công ty ngoài mục tiêu lợi nhuận, công ty vẫn không ngừng giải quyết công ăn việc làm cho người lao động địa phương, đồng thời góp phần xây dựng thành phố Bắc Giang xanh, sạch, đẹp. Thương hiệu HABADA giờ đã rất quen thuộc với người dân Bắc Giang và một số tỉnh lân cận như Bắc Ninh, Thái Nguyên...ngày càng được khách hàng tín nhiệm và tin dùng. 2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch theo phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh hàng năm và dài hạn trên cơ sở mục tiêu của Công ty và nhu cầu thị trường.
  • 34. 25 Công ty chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của mình, bảo toàn và phát triển nguồn vốn, tự bù đắp chi phí và làm tròn nghĩa vụ đối với nhànước. Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội từng bước nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người lao động. Bảo vệ Công ty, bảo vệ sản xuất kinh doanh và môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội làm tròn nghĩa vụ quốc phòng, tuân thủ pháp luật, báo cáo hạch Công ty có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề là sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm bia, nước giải khát hương bia đáp ứng các nhu cầu của thị trường. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty HABADA 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Phòng kế toán tài vụ Giám đốc điều hành Phòng KCS Phòng Kĩ thuật Chủ Tịch HĐQT PGĐ phụ trách sản xuất Phòng kinh doanh Phó Chủ Tịch HĐQT Xưởng sản xuất Phòng hành chính PGĐ phụ trách kinh doanh Tổ nấu Tổ áp lực CO2 Tổ điện nước Tổ thành phẩm Tổ men Thang Long University Library
  • 35. 26 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Chủ tịch hội đồng quản trị Là người lãnh đạo cao nhất, có trách nhiệm cùng các cổ đông trong công ty đưa ra các phương án sản xuất kinh doanh để đưa doanh nghiệp đi lên. Quyền hạn của chủ tịch hội đồng quản trị là sắp xếp sơ đồ bộ máy của công ty, đưa ra các quyết định khen thưởng hay xử phạt đối với các cá nhân hay tập thể trong nhà máy. Phó chủ tịch hội đồng quản trị Là người tham mưu cho chủ tịch hội đồng quản trị, thay mặt cho chủ tịch hội đồng quản trị làm các việc khi chủ tịch hội đồng quản trị vắng mặt. Có quyền thay mặt chủ tịch hội đồng quản trị khen thưởng hay kỉ luật những tổ chức hay cá nhân trong công ty vi phạm. Giám đốc điều hành Là người lãnh đạo cao nhất, thừa lệnh của chủ tịch hội đồng quản trị quản lí các công việc trong doanh nghiệp và sắp xếp việc làm cho các phòng ban trong doanh nghiệp. Giám đốc có quyền sắp xếp lại bộ máy quản lí của công ty dưới sự phê duyệt của chủ tịch hội đồng quản trị, phân công giao nhiệm vụ cho các phòng ban trong công ty, khen thưởng hay kỉ luật những tổ chức hay cá nhân trong công ty. Các phó giám đốc Gồm có phó giám đốc phụ trách kinh doanh và phó GĐ phụ trách sản xuất: Là người cố vấn tham mưu cho giám đốc các phương án phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm soát và duy trì các phòng ban để nhằm phát triển sản xuất. Kiến nghị với giám đốc về việc sắp xếp lại bộ máy quản lí đối với từng bên mà giám đốc đó phụ trách. Các phòng ban liên quan Các phòng ban chức năng bao gồm: - Phòng hành chính Tham mưu cho giám đốc và các phó giám đốc quản lí, phân phối và sử dụng hợp lí các nguồn lực trong công ty sao cho hiệu quả nhất. - Phòng kinh doanh Đây là bộ phận giúp cho HĐQT và Giám đốc công ty trong việc quản lý, điều hành công việc thuộc các lĩnh vực kinh doanh, bán hàng, tiếp thị, quảng cáo,…Bộ phận này có nhiệm vụ nghiên cứu, tìm đối tác, tìm kiếm đấu thầy các hợp đồng về đấu thầu công nghệ hạ tầng, xây dựng chiến lược kinh doanh trung và dài hạn, kế hoạch kinh doanh hằng năm, hàng quý của công ty. Bên cạnh đó, bộ phận này phải thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin thị trường, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tiếp thị, quảng cáo, phát triển thương hiệu cho công ty. - Phòng kế toán tài vụ
  • 36. 27 Công ty HABADA tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này phòng kế toán thực hiện công việc kế toán của xưởng sản xuất bia. Các bộ phận trực thuộc không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí một kế toán xưởng làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ và ghi chép sổ sách hạch toán một cách đơn giản để chuyển về phòng kế toán tập trung. Đứng đầu phòng kế toán tài vụ là trưởng phòng chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán trong công ty. Nhiệm vụ của phòng tài vụ là đáp ứng tài chính cho viêc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tổng hợp phân tích tình hình tài chính trong công ty và việc sử dụng các nguồn vốn đã được chủ tịch hội đồng quản trị và ban lãnh đạo cấp cao của nhà máy duyệt. - Xưởng sản xuất: Quản lí các tổ liên quan đến quá trình sản xuất trong doanh nghiệp, thúc đẩy quá trình sản xuất trong phân xưởng, kiến nghị với ban lãnh đạo nhà máy về việc sản xuất và bố trí các khu vực cũng như điều kiện làm việc. - Phòng kĩ thuật Khắc phục các sự cố trong xí nghiệp sản xuất, đề xuất với ban lãnh đạo về các vấn đề kỹ thuật trong nhà máy và các thiết bị kĩ thuật làm tăng năng suất và sản lượng trong nhà máy. - Phòng KCS- kiểm tra chất lượng sản phẩm Kiểm tra và đánh giá chất lượng nguyên liệu đưa vào các quá trình sản xuất cũng như việc theo dõi các quá trình trong sản xuất, kiểm tra quá trình sản xuất xem có đạt hiệu quả không, cũng như chất lượng của sản phẩm trước khi tung ra ngoài thì trưòng, tạo các sản phẩm mới của doanh nghiệp và đề xuất việc sản xuất các sản phẩm mới, cùng các kiến nghị và đề xuất khác. 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần HABADA Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty cổ phần HABADA đã không ngừng khẳng định vị thế của công ty. Dưới đây là bảng tổng hợp tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010- 2012. Bảng 2.1. Tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty từ năm 2010-2012 (Đơn vị tính: Tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Tổng Doanh thu 47,89 35,93 44,16 Tổng Chi phí 35,96 33,17 34,92 Lợi nhuận sau thuế (2,52) (6,44) (3,12) (Nguồn: Số liệu từ BCTC 2010- 2012) Thang Long University Library
  • 37. 28 Từ bảng số liệu ta có thể thấy tình hình tài chính của công ty mặc dù đã có chuyển biến tốt năm gần đây nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn đạt âm, công ty vẫn ở trong tình trạng thua lỗ. Tổng doanh thu mà công ty đạt được năm 2012 là 44,16 tỷ đồng cao hơn 8,23 tỷ đồng so với năm 2011. Song song với việc gia tăng của doanh thu là sự gia tăng của chi phí. Năm 2010 tổng chi phí là 35,96 tỷ đồng, sang đến năm 2011 giảm còn 33,17 tỷ đồng, nhưng năm 2012 con số này đã tăng lên 34,92 tỷ đồng. Năm 2011 được coi là năm khá khó khăn đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung và ngành sản xuất nói riêng do ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Mặc dù chi phí tăng nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn tăng mặc dù vẫn chưa thoát khỏi con số âm. Năm 2011 lợi nhuận sau thuế giảm -3.92 tỷ đồng so với năm 2010 nhưng đến năm 2012 lại tăng 3,32 tỷ đồng so với năm 2011. Tuy nhiên, công ty cần phải có những biện pháp hữu ích hơn để đưa lợi nhuận sau thế trở lại mức dương, đem lại lợi nhuận kế toán. 2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần HABADA Kết quả phân tích tài chính là những thông tin vô cùng quan trọng vì nó ảnh hưởng đến việc đưa ra các quyết định liên quan đến tài chính, quản lý tài chính của người chủ doanh nghiệp, cũng như ảnh hưởng đến việc ra quyết định của những người tài trợ, đầu tư... Báo cáo tài chính mà chủ yếu là bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là nguồn cung cấp số liệu đáng tin cậy và chân thực nhất. Chính vì thế, công ty cổ phần HABADA cũng chủ yếu sử dụng số liệu từ hai báo cáo này. Các báo cáo này được phòng kế toán tổng hợp và lập định kỳ. Số liệu sử dụng trong phân tích thường được lấy là 2 hoặc 3 năm liền kề với năm phân tích. 2.2.1. Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
  • 38. 29 Bảng 2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011 Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 47,89 100 35,93 100 44,16 100 (11,96) (24,97) 8,23 22,91 2. Giá vốn hàng bán 28,47 59,45 26,11 72,67 27,80 62,95 (2,36) (8,29) 1,69 6,47 3. Lợi nhuận gộp 5,91 12,34 (0,42) (1,17) 3,98 9,01 (6,33) (107,11) 4,40 1047,62 4. Doanh thu hoạt động tài chính 0,89 1,86 0,0087 0,024 0,0088 0,019 (0,88) (99,02) 0,0001 1,15 5.Chi phí tài chính 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6. Chi phí bán hàng 4,36 9,1 3,31 9,21 4,18 9,47 (1,05) (24,08) 0,87 26,28 7. Chi phí quản lý DN 3,13 6,53 3,74 10,41 2,93 6,63 0,61 19,48 (0,81) (21,66) 8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (0,68) (1,42) (7,47) (20,79) (3,12) (7,07) (6,79) (998,52) 4,35 58,2 9. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (2,52) (5,26) (6,44) (17,92) (3,12) (7,06) (3,92) (155,56) 3,32 51,55 Chi phí thuế TNDN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 10. Lợi nhuận sau thuế (2,52) (5,26) (6,44) (17,92) (3,12) (7,06) (3,92) (155,56) 3,32 51,55 (Nguồn: Số liệu được tính từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2012) Thang Long University Library