SlideShare a Scribd company logo
1 of 90
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
TÙNG BÁCH
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ THỊ DUNG
MÃ SINH VIÊN : A19324
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
TÙNG BÁCH
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Đặng Anh Tuấn
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Dung
Mã sinh viên : A19324
Chuyên ngành : Tài Chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Thị Dung
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và làm luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
và ưu ái.
Em muốn gửi lời cám ơn chân thành tới thầy giáo Đặng Anh Tuấn – người đã
nhiệt tình hướng dẫn và góp ý cho em hoàn thành bài luận văn này.
Đồng thời, em muốn cảm ơn Ban Giám đốc và toàn bộ anh(chị) nhân viên công ty
TNHH TM Tùng Bách.
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt
cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành
trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng phân tích, lập luận của bản thân còn nhiều
thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Lê Thị Dung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG. ...........................................................................1
1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp ....................................................................1
1.1.1 Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp ....................................................1
1.1.2 Đặc điểm và phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp ................................1
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp..............................................................................................................................3
1.1.4 Kết cấu vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp..............................................................................................................................4
1.2 Quản lý và sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp...................................5
1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động.......................................................................6
1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền..........................................................................................8
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu..............................................................................11
1.2.4 Quản lý hàng tồn kho........................................................................................14
1.2.5 Quản lý đầu tư tài chính ngắn hạn...................................................................17
1.3 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp. ..............18
1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................................18
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp............................................................................................................................19
1.3.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn
lưu động ........................................................................................................................22
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh
nghiệp............................................................................................................................26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TÙNG BÁCH ..................................................30
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Thƣơng Mại Tùng Bách ................................30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách
30
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TM Tùng Bách........................................31
2.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh .........................................................................32
2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Tùng Bách
trong giai đoạn 2011- 2013..........................................................................................34
2.2.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn..........................................................................34
2.2.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách..39
2.3 Thực trạng sử dụng vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của
công ty TNHH Thƣơng Mại Tùng Bách....................................................................42
2.3.1 Cơ cấu quản lý vốn lưu động............................................................................42
2.3.2 Cơ cấu vốn lưu động .........................................................................................43
2.4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ ..........................47
2.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp .........................................................................47
2.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ..51
2.5 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH TM Tùng Bách
56
2.5.1 Kết quả đạt được................................................................................................56
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................56
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM TÙNG BÁCH .................58
3.1 Phƣơng hƣớng phát triển trong thời gian tới của công ty TNHH TM Tùng
Bách 58
3.1.1 Nhận xét khái quát về môi trường kinh doanh của TNHH TM Tùng Bách..58
3.2 Định hƣớng phát triển của công ty TNHH TM Tùng Bách .........................58
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công
ty TNHH TM Tùng Bách............................................................................................59
3.3.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động........................................................................59
3.3.2 Quản lý tiền mặt.................................................................................................61
3.3.3 Quản lý các khoản phải thu..............................................................................62
3.3.4 Một số iện pháp khác.......................................................................................64
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBCNV Cán bộ công nhân viên
DN Doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán
KN Khả năng
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TB Trung bình
TM Thương mại
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
TT Thực tế
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH MINH HỌA
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng: ............................................................13
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng ....................................13
Bảng 3.1. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có tỷ lệ chặt chẽ với doanh thu..................60
Bảng 3.2. Danh sách các nhóm rủi ro............................................................................63
Bảng 3.3. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro .........................................63
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty........................................................................34
Biểu đồ 2.2.Cơ cấu tài sản ngắn hạn .............................................................................44
Biểu đồ 2.3. Các khoản phải thu ngắn hạn....................................................................45
Biểu đồ 2.4. Chỉ số ROS, ROA, ROE trong giai đoạn 2011 – 2013.............................49
Biểu đồ 2.5 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ...................................................................51
Biểu đồ 2.6 Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải trả .........................55
Hình 1.1. Mô hình chính sách quản lý vốn lưu động ............................................. ….. 7
Hình 1.2. Đồ thị mức dự trữ tiền và chi phí cơ hội ..................................................... 10
Hình 1.3. Mối quan hệ giữa hàng tồn kho và chi phí đặt hàng .....................................15
Hình 1.4. Mô hình tồn kho EOQ với mức tồn kho không có dự trữ an toàn ................16
Hình 1.5. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC .............................................................17
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách......................31
Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung ...........................................................33
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt những năm gần đây nền kinh
tế thế giới nói chung đang phải đối mặt với khủng hoảng và nền kinh tế Việt Nam
cũng không ngoại trừ rơi vào tình trạng của “ Một năm kinh tế buồn” do vậy đây chính
là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Nên vai trò của vốn lại càng trở nên cấp
thiết hơn bao giờ hết. Vốn là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh
doanh thành hiện thực. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành
bại của doanh nghiệp, chính vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù to
hay bé thì đều quan tâm đến vốn và vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Một trong những bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh là vốn lưu động, nó là
yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình kinh doanh. Vì vậy, vốn lưu động không thể
thiếu trong các doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp hiện nay hoạt động trong điều kiện nền kinh tế mở với xu
hương quốc tế hóa ngày càng cao và sự kinh doanh trên thị trường ngày càng mạnh
mẽ. Do vậy, nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh, nhất là vốn dài hạn của
các doanh nghiệp cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Trong khi nhu cầu về vốn
lớn như vậy thì khả năng tạo lập và huy động vốn của doanh nghiệp ngày càng hạn
chế. Vì thế, nhiệm vụ đặt ra đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng vốn lưu động sao
cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc tài chính, tín dụng và chấp hành
luật pháp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhận thức được vị trí quan trọng của vốn lưu động và tầm quan trọng của hiệu
suất sử dụng vốn lưu động nên sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại
Tùng Bách, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Với những kiến thức tích lũy được ở trường học và sự tìm tòi từ thực tế. Em hy vọng
bài khóa luận của mình sẽ đem đến cái nhìn rõ ràng hơn về công tác quản lý vốn lưu
động ở một công ty TM và hiệu quả đối với sản xuất kinh doanh của DN đó.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty
TNHH Thương Mại Tùng Bách trong giai đoạn 2011 – 2013 nhằm đưa ra một số giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang,
phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh giá và kết luận
từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty nói
riêng cũng như toàn ngành.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH
Thương Mại Tùng Bách.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách.
Do còn nhiều hạn chế về mặt lí luận cũng thực tiễn nên việc thực hiện đề tài
không tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp từ phía
thầy, cô giáo để bài luận có thể hoàn thiện hơn, cũng như giúp em hiểu sâu hơn về đề
tài mà mình đã lựa chọn.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn
T.S Đặng Anh Tuấn, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài
này cùng các anh, chị trong phòng tài chính – kế toán của công ty TNHH Thương Mại
Tùng Bách đã tạo điều kiện giúp em hoành thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Lê Thị Dung
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG.
1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp
Khái niệm
“ Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của
doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất và kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn
lưu động luân chuyển ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành sau một
chu kì sản xuất”
(Nguồn: Tài chính doanh nghiệp - GS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiền )
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu động. Vốn
lưu động được sử dụng hoàn toàn trong mỗi vòng lưu chuyển của lưu thông hàng hóa
hoặc trong mỗi chu kì sản xuất, dịch vụ phụ thuộc. Dưới góc độ tài sản thì vốn lưu
động sử dụng để chỉ những tài sản lưu động hay vốn lưu động chính là giá trị tài sản
lưu động.
Tài sản lưu động là những tài sản có thể biến thành tiền mặt trong thời gian ngắn
và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh.
Trong bảng cân đối tài sản thì tài sản lưu động thường biểu hiện dưới các bộ
phận là tiền mặt, các chứng khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự
trữ tồn kho.
Vốn lưu động của doanh nghiệp thương mại gồm có:
- Vốn bằng tiền như: Tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tồn quỹ, các khoản phải thu
khách hàng, tiền mặt tạm ứng mua hàng…
- Các tài sản có khác như: Bao bì, vật liệu bao gói, phế liệu thu nhặt, vật liệu phụ,
dụng cụ, phụ tùng, công cụ nhỏ dùng trong kinh doanh…
Trong các doanh nghiệp thương mại thì vốn lưu động luôn chiếm một tỷ trọng
lớn so với tổng số vốn kinh doanh (thường chiếm 70% - 80% vốn kinh doanh).
1.1.2 Đặc điểm và phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.2.1 Đặc điểm vốn lưu động:
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh thì vốn lưu động không
ngừng vận động và thay đổi hình thái biểu hiện. Từ hình thái vốn bằng tiền sang các
hình thái khác nhau và khi kết thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm thì vốn lưu động lại trở
lại hình thái ban đầu là vốn tiền tệ.
2
Trong doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều
hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu động thể
hiện dưới trạng thái sơ khai là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành sản phẩm
dở dang hay bán thành phẩm. giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh
vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này được bán
trên thị trường thì sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động. Như vậy,
sự vận động của vốn lưu động trong doanh nghiệp sản xuất được mô tả như sau:
T – H…SX…H’ – T’
Trong doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động chỉ vận động qua 2 giai đoạn: khi
mua hàng, vốn lưu động được chuyển từ tiền thành hàng hóa dự trữ. Và khi bán
hàng,vốn lưu động được chuyển từ tiền thành thành hàng hóa dự trữ trở về hình thái
ban đầu và kết thúc chu kỳ. Như vậy, sự vận động của vốn lưu động trong doanh
nghiệp thương mại được mô tả như sau:
T – H – T’
Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, giá trị của nó được dịch
chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng được dịch vụ, thu được tiền bán hàng về.
Như vậy: Vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kì sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm.
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra mộ cách thường xuyên,
liên tục; các giai đoạn vận động của vốn lưu động đan xen vào nhau nên cùng một thời
điểm vốn lưu động thường tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau trong khâu sản xuất
và lưu thông.
Số vốn lưu động cần thiết cho doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm, chu kì kinh
doanh và tình hình tiêu thụ trong doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại vốn
lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn.
Qua đó, điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định
chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu động
chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
1.1.2.2 Phân loại về vốn lưu động
a. Theo hình thái biểu hiện và theo tính thanh khoản:
Vốn lưu động được chia thành hai loại:
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu của khách hàng,
các khoản ứng trước cho người bán,…
Thang Long University Library
3
- Vốn về hàng tồn kho:
+ Trong doanh nghiệp sản xuất: Vốn vật tư, hàng hóa gồm các khoản vốn có hình
thái cụ thể như: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,
công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, thành phẩm,…
+ Trong doanh nghiệp thương mại: Vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá trị các
loại hàng hóa dự trữ.
b. Theo vai trò của vốn lưu động trong các khâu kinh doanh:
Vốn lưu động được chia thành 3 loại:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất kinh doanh: đây là bộ phận vốn lưu
động cần thiết nhằm thiết lập nên các khoản dự trữ về vật tư hàng hóa đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành một cách thường xuyên, liên
tục, bao gồm: Vốn nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng gói, các công cụ
dụng cụ nhỏ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm: Vốn sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm và vốn về chi phí chờ kết chuyển.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm: Vốn thành phẩm, vốn bằng tiền,
vốn trong thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn.
Cách phân tích này cho thấy vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình
sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn, bố trí cơ cấu vốn hợp lý cho từng khoản mục,
từng khâu kinh doanh. Qua đó có cơ sở để xác định trọng điểm quản lý cho từng khâu
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xác định nhu cầu vốn lưu động
theo phương pháp trực tiếp.
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Vốn kinh doanh thức chất là nguồn của cải của xã hội được tích lũy lại, tập trung
lại. Nó là một điều kiện một nguồn khả năng để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.
Vồn là điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nó tạo tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh
doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động, đầu tưu đổi mới công nghệ, máy móc
thiết bị… Nếu thiếu vốn thì công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị đình
trệ, kéo theo hàng loạt những tác động tiêu cực khác đến bản thân doanh nghiệp nói
chung và đời sống của người lao động nói riêng. Còn thiếu tren một quy mô lớn nhiều
doanh nghiệp thì có thể tác động xấu đến toàn bộ nền kinh tế.
Muốn cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, có kết quả,
doanh nghiệp phải có đủ vốn đầu tư vào các giai đoạn khác nhau của quá trình sản
4
xuất kinh doanh. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì vốn đầu tư được bảo toàn và
phát triển, bảo đảm cho doanh nghiệp thực hiện tái xuất mở rộng, phát triển cả bề sâu
và bề rộng.
Vốn quyết định mức độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng các thành
tựu khoa học vào sản xuất kinh doanh, quyết định khả năng đổi mới máy móc trang
thiết bị, quy trình công nghệ, phương pháp quản lý mới trong doanh nghiệp. Theo đó,
doanh nghiệp mới có thể liên tục đổi mới, năng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm,
tăng năng suất lao động. Vốn lưu động được xem là lượng tiền đầu tư để tạo ra tài sản
lưu động của doanh nghiệp. Vì vậy đó là điều kiện vật chất không thể thiếu được của
quá trình tái sản xuất. Vốn lưu động được xem là lượng tiền ứng trước nhưng nó luôn
vận động chuyển hóa và biểu hiện dưới các hình thức khác nhau. Nó tồn tại ở tất cả
các khâu từ khâu dự trữ, sản xuất đến tiêu thụ nhờ vậy nó đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên, liên tục. Nếu doanh nghiệp thiếu vốn lưu
động thì việc tổ chức sử dụng vốn lưu động sẽ gặp khó khăn và quá trình sản xuất bị
gián đoạn. Vốn lưu động tồn tại ở tất cả các khâu và sự vận động của nó phản ánh qua
sự vận động của vất tư quyết định, do đó quản lí vốn lưu động liên quan đến các khâu,
các bộ phận và giúp doanh nghiệp kiểm tra đánh giá quá trình dự trữ, sản xuất của
doanh nghiệp. Vốn lưu động nói riêng và vốn kinh doanh nói chung trong các doanh
nghiệp thương mại nó có vai trò quyết định đến việc thành lập, hoạt động, phát triển
của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định. Tùy theo nguồn vốn kinh doanh, cũng
như phương thức huy động vốn mà doanh nghiệp có tên gọi là công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp
liên doanh.
Vì vậy cần phải sử dụng một cách hợp lý, đúng lúc, đúng chỗ có hiệu quả sao
cho tỷ suất sinh lời của đồng vốn là cao nhất đây cũng là mục tiêu chủ yếu của doanh
nghiệp.
1.1.4 Kết cấu vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Kết cấu vốn lƣu động
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỉ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm
trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.
Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau.
Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại
khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những dặc điểm riêng về số vốn lưu động
mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp
quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
5
Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết cấu vốn lưu động của mỗi doanh nghiệp trong
từng thời kì khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt
chất lượng trong công tác quản lý vốn lưu động của từng doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến vốn lƣu động
Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động của doanh nghiệp có nhiều loại chia
thành ba nhóm chính:
Nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm công nghệ sản xuất của doanh nghiệp,
mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kì sản xuất, trình độ tổ chức của
quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp có những đặc điểm như trên khác nhau thì tỉ
trọng VLĐ trong khâu sản xuất cũng khác nhau.
Nhân tố về cung ứng tiêu thụ như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung
cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư được
cung cấp mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. Trong
SXKD, các doanh nghiệp thường cần rất nhiều loại vật tư do nhiều đơn vị cung cấp
khác nhau. Bởi vậy, nếu đơn vị cung ứng nguyên vật liệu càng gần thì vốn dự trữ càng
ít; nếu việc cung ứng càng chính xác so với kế hoạch và kì hạn hàng đến, về số lượng,
về quy cách nguyên vật liệu…thì số dự trữ nguyên vật liệu sẽ càng ít đi.
Nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các
hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỉ luật thanh toán. Sử dụng thể
thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá trình thanh toán cũng khác
nhau. Cho nên việc lựa chọn thể thức thanh toán hợp lý, theo sát và giải quyết kịp thời
những vấn đề thủ tục thanh toán, đôn đốc việc chấp hành kỉ luật thanh toán có ảnh
hưởng nhất định đến việc tăng, giảm bộ phận vốn lưu động bị chiếm dụng ở khâu này.
Kết cấu vốn lưu động trong mỗi doanh nghiệp đều chịu tác động của ba nhóm
nhân tố trên. Trong từng giai đoạn, tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của mình, mỗi
doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình kết cấu vốn lưu động hợp lý nhất, đảm bảo hoạt
động SXKD đạt hiệu quả cao nhất.
1.2 Quản lý và sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp có thể đưa ra một con số doanh thu tuyệt vời, giá trị tài sản
lớn, quy mô vốn đồ sộ… Tuy nhiên độ lớn của các các con số này không nói lên tất cả,
và cũng không có nghĩa là doanh nghiệp đang nắm giữ rất nhiều tiền trong tay. Tiền
của doanh nghiệp có thể đọng ở các khoản phải thu, vốn của doanh nghiệp biết đâu lại
có lượng lớn là các khoản phải trả…
Đối với doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm tăng uy tín,
thế mạnh của doanh nghiệp trên thương trường, đồng thời tạo ra các sản phẩm dịch vụ
6
chất lượng cao mà giá thành lại hạ thấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, tăng
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lưu động còn tạo ra nhiều lợi nhuận, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh
doanh, nâng cao đời sống cho người lao động.
Việc xem xét một cách cẩn trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó
có các hoạt động quản lý vốn lưu động sẽ vô cùng có lợi cho bất cứ ai có ý định tiến
hành đầu tư. Để quản lý vốn lưu động tốt việc đầu tiên cần phải đưa ra một chính sách
quản lý vốn lưu động phù hợp với doanh nghiệp.
1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động.
Mỗi doanh nghiệp có thể chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc quản lý
vốn lưu động tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau. Thông qua
thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể làm thay đổi chính sách vốn lưu động
một cách đáng kể.
Việc kết hợp các mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp có thể tạo ra 3 chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp:
Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến, chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng
và chính sách quản lý vốn lưu động dung hòa.
Chính sách quản lý vốn lƣu động cấp tiến.
Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến, doanh nghiệp
đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ.
+ Chi phí huy động vốn thấp hơp.
+ Sự ổn định cảu nguồn vốn không cao, mang lại rủi ro cao.
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn cũng không được đảm bảo.
Như vậy, chính sách này đem lại thu nhập cao và rủi ro cao.
Chính sách quản lý vốn lƣu động thận trọng.
Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thân trọng, doanh
nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSLĐ.
+ Khả năng thanh toán được đảm bảo.
+ Tính ổn định của nguồn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh.
+ Chi phí huy động vốn cao.
Như vậy, chính sách này hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp nhưng thu nhập thấp.
Chính sách quản lý vốn lƣu động dung hòa.
Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng
nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có
Thang Long University Library
7
đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài
sản cấp tiến với nợ thận trọng. tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương
thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng
tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương
thích, dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của 2
chính sách trên.
Dưới đây là các mô hình cơ bản về chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh
nghiệp.
Hình 1.1. Mô hình chính sách quản lý vốn lưu động
Hình 1. Hình 2
TSLĐ
NVNH TSLĐ
NVNH
TSCĐ NVDH
NVDH TSCĐ
Hình 3
TSLĐ
NVNH
TSCĐ NVDH
8
Tuy nhiên, nội dung chính của quản lý vốn lưu động vẫn là quản lý các bộ phận
cấu thành nên vốn lưu động, bao gồm có quản lý vốn bằng tiền, quản lý các khoản
phải thu trong ngắn hạn và quản lý hàng tồn kho.
1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền.
Tiền mặt kết nối tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
Quản lý vốn bằng tiền mặt để giảm thiểu rủi ro về khả năng thanh toán, tăng hiệu quả
sử dụng tiền.
Quản lý tiền mặt là quá trình bao gồm quản lý lưu lương tiền mặt tại quỹ và tài
khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh
nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trang thừa, thiếu tiền mặt trong
ngắn hạn cũng như dài hạn.
Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý
Mức tồn quỹ
tiền mặt tối ưu
=
Mức chi tiêu vốn tiền mặt
bình quân 1 ngày trong kỳ
x
Số ngày dự trữ
tồn quỹ hợp lý
Xác định và quản lý lưu lượng tiền mặt
Dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là
điều tất yếu mà doanh nghiệp phải làm để đảm bảo việc thực hiện các giao dịch kinh
doanh hàng ngày cũng như đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh doanh trong từng giai
đoạn. Doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt so với nhu cầu sẽ dẫn đến việc ứ đọng vốn,
tăng rủi ro về tỷ giá (nếu dư trữ về ngoại tệ), tăng chi phí sử dụng vốn (vì tiền mặt tại
quỹ không sinh lãi, tiền mặt tại tài khoản thanh toán ngân hàng thường có lãi suất rất
thấp so với chi phí lãi vay của doanh nghiệp). Hơn nữa, sức mua của đồng tiền có thể
giảm sút nhanh do lạm phát.
Nếu doanh nghiệp dự trữ quá ít tiền mặt, không đủ tiền để thanh toán sẽ bị giảm
uy tín với nhà cung cấp, ngân hàng và các bên liên quan. Doanh nghiệp sẽ mất cơ hội
hưởng các khoản ưu đãi giành cho giao dịch thanh toán ngay bằng tiền mặt, mất khả
năng phản ứng linh hoạt với các cơ hội đầu tư phát sinh ngoài dự kiến.
Lượng tiền mặt tối ưu của doanh nghiệp phải thỏa mãn được 3 nhu cầu chính:
+ Chi cho các khoản phải trả phục vụ hoạt động sản xuất - kinh doanh hàng ngày của
doanh nghiệp như: Trả cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, trả người lao động,
trả thuế.
+ Dự phòng cho các khoản chi ngoài kế hoạch.
Thang Long University Library
9
+ Dự phòng cho các cơ hội phát sinh ngoài dự kiến khi thị trường có sự thay đổi đột
ngột.
Xác định mức dự trữ tiền tối ưu:
Tiền mặt được hiểu là tiền mặt tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh
nghiệp ở ngân hàng. Tiền là tài sản không sinh lời. nếu dự trữ tiền mặt quá nhiều sẽ
gây tình trạng “ứ đọng vốn” và phát sinh chi phí của việc giữ tiền. Tuy nhiên, giữ tiền
mặt trong kinh doanh là cần thiết vì: nó đảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày, đáp
ứng các nhu cầu dự phòng của doanh nghiệp, hưởng lợi thế trong thương lượng mua
hàng. Do vậy doanh nghiệp cần dự trữ tiền mặt ở mức tối ưu. Mức dự trữ tiền mặt tối
ưu là mức tiền mặt mà doanh nghiệp cần nắm giữ để tối đa hóa lợi ích đạt được từ việc
giữ tiền.
Để xác định lượng dự trữ tiền mặt tiền mặt tối ưu, chúng ta có thể áp dụng mô
hình Baumol. Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí là nhỏ nhất.
Tổng chi phí (TC) bao gồm: + Chi phí giao dịch
+ Chi phí cơ hội
Chi phí giao dịch (TrC):
Trong đó:
T : Tổng nhu cầu về tiền trong năm
C : quy mô một lần bán chứng khoán
F : Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán
Chi phí cơ hội (OC):
Trong đó:
C/2 : Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K : Lãi suất đầu tư chứng khoán
10
Hình 1.2. Đồ thị mức dự trữ tiền và chi phí cơ hội
Tổng chi phí (TC):
Tổng chi phí là một hàm C. Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của TC
phải bằng 0 và mức dự trữ tiền tối ưu là:
√
C* : Mức dự trữ tiền mặt tối ưu.
Xây dựng và phát triển các mô hình dự báo tiền mặt.
Nhà quản lý phải dự đoán các nguồn nhập, xuất ngân quỹ theo đặc thù về chu kỳ
tính doanh, theo mùa vụ, theo kế hoạch phát triển của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Ngoài ra, phương thức dự đoán định kỳ chi tiết theo tuần, tháng, quý và tổng quát cho
hàng năm cũng được sử dụng thường xuyên.
+ Nguồn nhập ngân quỹ thường gồm các khoản thu được từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tiền từ các nguồn đi vay, tăng vốn, bán tài sản cố định không dùng đến…
+ Nguồn xuất ngân quỹ gồm các khoản chi cho hoạt động sản xuất - kinh doanh, trả nợ
vay, trả cổ tức, mua sắm tài sản cố định, đóng thuế và các khaonr phải trả khác…
Trên cơ sở so sánh nguồn nhập và nguồn xuất ngân quỹ doanh nghiệp có thể thấy
được mức thặng dư hay thâm hụt ngân quỹ.
Các biện pháp quản lý:
Tiền mặt đầu kỳ(C)
Tiền mặt cuối kỳ(C)
 Bán CK 2 Thời gian
Thang Long University Library
11
+ Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt đều phải thực hiện qua các quỹ.
+ Phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt
+ Xây dựng quy chế thu, chi quỹ tiền mặt
+ Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần quy dịnhđối tượng, thời gian và
mức tạm ứng…để quản lý chặt chẽ, tránh việc lợi dụng quỹ tiền mặt của doanh nghiệp
vào mục đích các nhân.
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu.
Theo dõi và thực hiện việc thu nợ chiếm phần không nhỏ trong quản lý vốn lưu
động. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì doanh nghiệp càng có nhiều tiền để quay
vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến quy mô các khoản phải thu của doanh nghiệp
Quy mô sản phẩm – hàng hóa bán chịu cho khách hàng. Tính chất thời vụ của
việc tiêu thị sản phẩm trong các doanh nghiệp. Mức giới hạn nợ của doanh nghiệp cho
khách hàng. Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với doanh nghiệp.
Xây dựng chính sách thƣơng mại
Nguyên tắc cơ bản để đưa ra những chính sách tín dụng đó là: Khi lợi ích gia
tăng lớn hơn chi phí, doanh nghiệp nên cấp tín dụng. Lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi phí
gia tăng, doanh nghiệp nên thắt chặt tín dụng. Trường hợp cả lợi ích và chi phí đều
giảm thì doanh nghiệp cần xem xét phần chi phí tiết kiệm được có đủ bù đắp cho phần
lợi ích bị giảm đi không.
Khi xây dựng chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần đánh giá kĩ ảnh hưởng của
chính sách tới lợi nhuận của doanh nghiệp theo các tiêu thức sau: Dự kiến quy mô sản
phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ. Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu bán chịu hoặc không
bán chịu. Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ. Đánh giá mức chiết
khấu (thanh toán) có thể chấp nhận.
Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng
Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp
phải phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng.
Ngoài ra khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng doanh nghiệp cần lưu ý
đến các tiêu chuẩn sau: Phẩm chất, tư cách tín dụng; năng lực trả nợ; vốn của khách
hàng; tình hình chung của nền kinh tết và ngành; tài sản thế chấp, cầm cố.
Phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị
Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem các
khản tín dụng mà khách hàng đề nghị dụa vào chỉ tiêu NPV:
12
Một số mô hình thường được các doanh nghiệp sử dụng:
Quyết định tín dụng khi xem xét 1 phương án cấp tín dụng
Căn cứ đưa ra quyết định tín dụng là NPV.
Mô hình cơ bản:
Trong đó:
CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn
k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế
CFo: Giá trị doanh nghiệp đầu tư vào phải thu khách hàng
[ ( ) ] ( )
Trong đó:
VC: Tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu
S: Doanh thu dự kiến mỗi kì
ACP: thời gian thu tiền bình quân tính theo ngày
BD: Tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền bán hàng
CD: Luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng
T: Thuế suất thu nhập doang nghiệp
Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp quyết định dự trên cơ sở:
NPV > 0: Cấp tín dụng
NPV = 0: Bàng quan
NPV < 0: Không cấp tín dụng
Quyết định tín dụng khi xem xét 2 phương án tín dụng:
So sánh giữa bán hàng trả ngay và bán hàng trả chậm.
Thang Long University Library
13
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng:
Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng
Số lượng bán(Q) Qo Q1 (Q1>Qo)
Giá bán(P) Po P1 (P1>Po)
Chi phí sản xuất bình quân(AC) ACo AC1 (AC1 > ACo)
Xác suất thanh toán 100% h ( )
Thời hạn nợ 0 T
Tỷ lệ chiết khấu 0 Rt
Phương án 1: Không cấp tín dụng
Phương án 2: Cấp tín dụng
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh giữa NPVo và NPV1
NPVo > NPV1: Không cấp tín dụng
NPVo < NPV1: Cấp tín dụng
NPVo = NPV1: Bàng quan
Quyết định cấp tín dụng và thông tin rủi ro tín dụng.
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu
Không sử dụng thông tin
tín dụng
Sử dụng thông tin rủi ro
tín dụng
Số lượng bán (Q) Q1
Giá bán (P)
P1
P1
Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC2
Chi phí thông tin rủi ro 0 C (VC,FC)
14
Chỉ tiêu
Không sử dụng thông tin
tín dụng
Sử dụng thông tin rủi ro
tín dụng
Xác suất thanh toán h 100%
Thời hạn nợ t T
Tỷ lệ chiết khấu Rt Rt
Phương án 1: Không sử dụng thông tin rủi ro
Phương án 2: Sử dụng thông tin rủi ro
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2
NPV2 > NPV1: Cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV2 < NPV1: Không cấp tín dụng sử dụng thông tin tín dụng
NPV2 = NPV1: Bàng quan
1.2.4 Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện
tại hoặc tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có kho sản
phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu/linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng
trong sản xuất…
Mô hình sản lượng đặt hàng hiệu quả tốt nhất (Economic Ordering Quantity - EOQ)
Mô hình EOQ là một mô hình quản trị tồn kho mang tính định lượng có thể sử
dụng nó để tìm mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp.
Giữa chi phí đặt hàng và chí tồn trữ có mối tương quan tỷ lệ nghịch. Khi số lần
đặt hàng càng nhiều, khối lượng hàng hóa tồn kho bình quân thấp, dẫn tới chi phí tồn
kho thấp song chi phí đặt hàng cao. Ngược lại, khi số lần đặt hàng giảm đi thì khối
lượng hàng trong mỗi lần đặt hàng cao, lượng tồn kho lớn hơn, do đó chi phí tồn trữ
hàng hóa cao và chi phí đặt hàng giảm.
Tại thời điểm bắt đầu mỗi chu kỳ, lượng hàng hóa tồn kho là Q và ở thời điểm
cuối chu kỳ là 0, nên số lượng tồn kho trung bình là Q/2 đơn vị. Số lượng trung bình
Thang Long University Library
15
này phải được duy trì trong suốt năm với chi phí C trên mỗi dơn vị. Do đó chi phí tồn
trữ hàng hóa hàng năm là:
( )
Chi phí đặt hàng trong năm bằng chi phí của mỗi lần đặt hàng nhân với số lần đặt
hàng trong năm . Để tìm số lần đặt hàng chúng ta chia tổng khối lượng hàng sử dụng
trong năm cho khối lượng hàng của mỗi lần đặt hàng: S/Q. Do đó tổng chi phí đặt
hàng trong năm là:
Với: S = Tổng khối lượng hàng sử dụng trong năm
Q = Khối lượng hàng của mỗi lần đặt hàng
O = Chi phí cho mỗi lần đặt hàng
C = Chi phí tồn trữ trên mỗi đơn vị hàng tồn kho.
Hình 1.3. Mối quan hệ giữa hàng tồn kho và chi phí đặt hàng
C($)
Tổng chi phí
Chi phí tồn trữ
Chi phí đặt hàng
Q* Q
16
Hình 1.4. Mô hình tồn kho EOQ với mức tồn kho không có dự trữ an toàn
Q* = Khối lượng đặt hàng
Q = Khối lượng tồn kho trung bình
R = Điểm đặt hàng lại
Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC
Trong rất nhiều loại hàng hóa tồn kho, không phải loại hàng hóa nào cũng có vai
trò như nhau trong việc bảo quản trong kho hàng. Để quản lý hàng tồn kho hiệu quả
người ta phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo mức độ quan trọng của chúng
trong dự trữ, bảo quản. Phương pháp được sử dụng phân loại là phương pháp ABC.
Giá trị hàng tồn kho hàng năm được xác định bằng cách lấy nhu cầu hàng năm
của từng loại hàng tồn kho nhân với chi phí tồn kho đơn vị. Tiêu chuẩn để xếp các loại
hàng tồn kho vào các nhóm là:
- Nhóm A: Bao gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 70 – 80% tổng giá trị tồn
kho, nhưng về số lượng chỉ chiếm 15 – 20% tổng số hàng tồn kho;
- Nhóm B: Gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 25 – 30% tổng giá trị hàng tồn
kho, nhưng về sản lượng chúng chiếm từ 30 – 35% tổng số hàng tồn kho;
- Nhóm C: gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ chiếm 5
– 10% tổng giá trị tồn kho. Tuy nhiên về số lượng chúng lại chiếm khoảng 50 – 55%
tổng số hàng tồn kho.
Q
Q*
Q
R
30 60 Ngày
Thang Long University Library
17
Hình 1.5. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC
Ưu điểm của quản lý hàng tồn kho theo mô hình ABC là:
+ Việc phân loại hàng hóa theo giá trị để áp dụng cho mô hình là công việc đơn
giản, dễ tiến hàng.
+ Quản lý hàng tồn kho có hiệu quả do có thể sắp xếp các loại hàng hóa theo giá
trị giảm dần: Doanh nghiệp sẽ tập trung vào nhóm hàng tồn kho cần quản lý chặt chẽ
nhất để có hiệu quả kinh doanh tốt nhất.
+ Nó làm cho quản lý tài chính hàng lưu kho trở nên tối quan trọng. Đó là, các
quan tâm khác (marketing, sản xuất, mua sắm) được đáp ứng rồi sau đó, những quan
tâm nên đứng trên góc độ tài chính được áp dụng để áp dụng kiểm soát đầu tư của
công ty vào hàng lưu kho.
+ Tuy nhiên mô hình chưa giải quyết được việc tối thiểu hóa chi phí lưu kho.
1.2.5 Quản lý đầu tư tài chính ngắn hạn
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Vì tiền là tài sản không sinh lời, nên doanh nghiệp muốn duy trì một lượng tài
sản có tính chuyển đổi dễ dàng thường để chúng dưới dạng đầu tư tài chính ngắn hạn
hơn là giữ tiền. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đó là: trái phiếu, cổ phiếu được
mua bán tại thị trường tài chính một cách dễ dàng.
Giá trị tích lũy ($)
5%-10%
C
25%-30%
B
70%-80%
A
Tỷ lệ
15%-20% 30%-35% 50%-55% tồn kho(%)
18
Doanh nghiệp giữ tiền mặt rất nguy hiểm, vì tiền mặt có thể trở nên mất giá, còn
việc đầu tư tài chính ngắn hạn thường mang lại thu nhập cho doanh nghiệp. Đó là tiền
lại trái phiếu, cổ phiếu và sự tang giá của thị trường cổ phiếu.
Khi lượng tiền trong doanh nghiệp cao hơn mức bình thường, doanh nghiệp sẽ
chuyển tiền thành chứng khoán ngắn hạn để có them thu nhập cho doanh nghiệp và
ngược lại, khi lương tiền giảm xuống mức bình thường thì doanh nghiệp lại bán bớt
chứng khoán để duy trì lượng tiền mặt ở mức hợp lý.
- Các biện pháp quản lý đầu tư tài chính ngắn hạn:
+ Khả năng thanh khoản: Do việc đầu tư tài chính ngắn hạn như là một nguồn dự trữ
tiền sẵn có. Vì vậy, cần xem xét một cách thận trọng khía cạnh khả năng thanh khoản
của việc đầu tư này.
+ Khả năng sinh lời: kiểm tra sức sinh lời của việc đầu tư tài chính ngắn hạn dựa vào
tỷ lệ sinh lời mong đợi.
( )
Trong đó:
ki: Tỷ suất sinh lời mong đợi của chứng khoán i.
kRF: Tỷ lệ lãi suất không rủi ro.
km: Tỷ suất sinh lời trung bình của thị trường
βi: Đo lường mức độ rủi ro của chứng khoán i với thị trường.
1.3 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp.
1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Vốn lưu động của doanh nghiệp được sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất
và lưu thông. Quá trình vận động của vốn lưu động bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua
sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong doanh nghiệp
tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tang
thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của vốn lưu động.
Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có thể sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp
phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động làm cho mỗi đồng vốn lưu
động hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra nhiều
sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đó đồng nghĩa với việc doanh
nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay vốn lưu động trong
một năm)
Thang Long University Library
19
Hiệu quả sử dung vốn lưu động của doanh nghiệp là tiêu chi phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh, được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh
doanh với số vốn lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng
cao.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp.
1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán.
Tình hình tài chính của một doanh nghiệp được thể hiện rõ nét qua khả năng
thanh toán. Nếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính sẽ khả
quan và ngược lại. Do vậy khi đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
không thể bỏ qua việc xem xét khả năng thanh toán, đặc biệt là khả năng thanh toán
ngắn hạn. Để đo khả năng này, khi phân tích cần tính và so sánh các chỉ tiêu sau:
+ Khả năng thanh toán hiện hành:
Một trong những thước đo khả năng thanh toán cảu môt công ty được sử dụng
rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành.
Khả năng thanh toán hiện hành được xác định bằng công thức:
Khả năng thanh toán hiện hành cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể
chuyển bằng tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo
lường được khả năng trả nợ của công ty.
Nếu khả năng thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và
cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra.
Nếu khả năng thanh toán hiện hành cao điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng
thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu khả năng thanh toán hiện hành quá cao sẽ
làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu đông hay
nói cách khác việc quản lý tài sản lưu động không hiệu quả.
+ Khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể
nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng được gọi là “Tài sản có tính thanh
khoản”.
Khả năng thanh toán nhanh được xác định bằng công thức:
20
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu
đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng
tồn kho. Chỉ tiêu này càng cao thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng tốt.
+ Khả năng thanh toán tức thời.
Khả năng thanh toán tức thời được xác định bằng công thức:
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì hiện tại doanh nghiệp có bao
nhiêu đơn vị tiền tệ tài trợ cho nó. Nếu chỉ tiêu này càng cao phản ánh khả năng thanh
toán nợ của doanh nghiệp là tốt, nếu chỉ tiêu này mà thấp thì khả năng thanh toán nợ
của doanh nghiệp là chưa tốt. Tuy nhiên, khó có thể nói cao hay thấp ở mức nào là tốt
và không tốt. Vì chỉ tiêu này phụ thuộc vào các khoản phải thu và dự trữ mà nó phụ
thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp và của người phân tích.
1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời.
Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp và đồng thời cũng là hệ quả của các
quyết định quản trị, thể hiện hiểu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tỷ suất về lợi
nhuận đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng đối với doanh thu thuần, tổng tài sản
có và vốn riêng của doanh nghiệp.
+ Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS).
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu được xác định bằng công thức:
Tỷ suất này phản ánh cứ 1 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi
nhuận. Có thể sử dụng nó trong việc so sánh với tỷ suất của các năm trước hay so sánh
với các doanh nghiệp khác. Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về
hiệu quả ảnh hưởng các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm
+ Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA).
Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với
tài sản của nó. Tỷ suất này được xác định bằng công thức:
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào tài sản của
công ty. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp
nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị.
Thang Long University Library
21
Theo phân tích DuPont thì chỉ tiêu ROA được tính theo công thức:
( ) ( )
Như vậy, ROA chịu 2 yếu tố tác động là ROS và vòng quay tổng tài sản. Có 2
hướng để tăng ROA: tăng ROS và hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Muốn tăng ROS cần
phấn đấu bằng cách tăng lãi ròng tiết kiệm chi phí và tăng giá bán. Muốn tăng hiệu
suất sử dụng tổng tài sản cần phấn đấu tăng doanh thu bằng cách giảm giá bán và tăng
cường các hoạt động xúc tiến bán.
+ Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE).
Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của
một đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào công ty.
Chỉ tiêu ROE được xác định bằng công thức:
Trong tất cả các mục tiêu mà doanh nghiệp hướng tới thì mục tiêu lợi nhuận ròng
cho chủ sở hữu doanh nghiệp là quan trọng nhất. Để đánh giá hiệu quả thực hiện mục
tiêu của doanh nghiệp người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu này phản ánh trong một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp
thì tạo ra được bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Chỉ số náy cho biết một trăm đồng
vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lãi cho chủ
sở hữu. Đây là chỉ số tài chính quan trọng nhất và thiết thực nhất với chủ sở hữu.
Theo phân tích Dupont thì chỉ tiêu ROE còn được tính bằng công thức:
Trong công thức ROE chịu ảnh hưởng của ba yếu tối như ROS , hiệu suất sử
dụng tổng tài sản, hệ số đòn bảy tài chính. Một số biện pháp làm tăng ROE:
+ Tác động đến cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ
vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
+ Tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông
qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ
cấu của tổng tài sản.
+ Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp.
22
1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu về quản lý tài sản
+ Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .
Tỷ số này cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các loại tài sản của doanh nghiệp,
hoặc thể hiện một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp đã đem lại bao nhiêu đồng doanh
thu. Công thức tính tỷ số này như sau:
1.3.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn
lưu động
Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải làm tốt việc phân tích đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn lưu động, thông qua đó tìm ra những nguyên nhân và giải pháp khắc phục
nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, là cơ sở cho việc bảo
toàn và phát triển vốn lưu động của doanh nghiệp.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Sử dụng hợp lý, hiệu quả vốn lưu động được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân
chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm, việc nâng cao tốc độ chu chuyển vốn lưu động
có ý nghĩa to lớn vì với một số vòng không tăng nhưng có thể hoàn toàn tăng doanh số
bán ra. Nó chính là điều kiện cơ bản để tăng thu nhập, lợi nhuận, tiết kiệm vốn lưu
động và cũng là nhiệm vụ cơ bản của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
được thể hiện bằng số vòng quay và số ngày của một vòng quay chu chuyển vốn lưu
động.
+ Vòng quay vốn lƣu động
Số vòng quay vốn lưu động phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động được thể
hiện trong một thời kỳ nhất định thường tính trong một năm.
Vòng quay vốn lưu động được xác định bằng công thức:
Vòng quay vốn lưu động càng lớn thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp càng cao và ngược lại.
+ Thời gian một vòng luân chuyển vốn lƣu động
Thời gian cần một vòng luân chuyển vốn lưu động thể hiện số ngày cần thiết để
vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian một vòng luân chuyển càng nhỏ thì hệ
số luân chuyển vốn lưu động càng cao. Chỉ số này được xác định bằng công thức:
Thang Long University Library
23
+ Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động được xác định bằng công thức:
Hệ số vốn lưu động bình quân cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần mấy
đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao,
số vốn tiết kiệm được càng nhiều.
+ Tỷ suất sinh lời của vốn lƣu động
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn lưu động được xác định bằng công thức:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn lưu động và cho biết một đồng
vốn lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu lợi nhuận. Tỷ lệ doanh lợi
vốn lưu động càng cao thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao.
+ Mức tiết kiệm vốn lƣu động
Mức tiết kiệm vốn lưu động có được do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu
hiện bằng hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tương đối và mức tiết kiệm tuyệt đối.
+ Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối: Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi.
Việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động đã giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được
một lượng vốn lưu động có thể rút ra khỏi luân chuyển dung vào việc khác. Công thức
xác định số vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối:
+ Mức tiết kiệm vố lưu động tương đối: Nếu quy mô kinh doanh được mở rộng,
việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động đã giúp doanh nghiệp không cần tăng thêm
vốn lưu động hoặc bỏ ra số vố lưu động ít hơn so với trước. Công thức xác định số vốn
lưu động tiết kiệm tương đối:
Trong đó:
Vtktd1: Vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối
Vtktd2: Vốn lưu động tiết kiệm tương đối
Mo, M1: Doanh thuần kỳ trước, kỳ này
Vo, V1: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động kỳ trước, kỳ này.
24
Để đánh giá một cách chính xác hơn, cặn kẽ hơn về hiệu quả sử dụng vốn lưu
động chúng ta hãy lần lượt phân tích từng khoản mục cấu thành lên vốn lưu động của
doanh nghiệp:
Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho (hệ số lưu kho) là số lần mà hàng hoá tồn kho bình
quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng hàng tồn kho càng cao việc kinh doanh được đánh
giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ cần đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt
được doanh số cao. Số vòng quay hàng tồn kho được xác định theo công thức:
Thời gian lưu kho TB được xác định bằng công thức:
Thời gian lưu kho trung bình là khoảng thời gian trung bình hàng hóa được lưu
giữ trong kho. Thời gian lưu kho kéo dài đồng nghĩa với hệ số lưu kho thấp, chứng tỏ
sản phẩm của doanh nghiệp không được tiêu thụ mạnh, dẫn đến vòng quay tiền của
doanh nghiệp cũng bị kéo dài. Mức dự trữ lớn cũng khiến tăng chi phí lưu kho, bảo
quản hàng và ngược lại. Vì vậy, doanh nghiệp cần giữ chỉ tiêu này ở mức thấp.
Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu
+ Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
của doanh nghiệp thành tiền mặt và được xác định bằng công thức:
Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thể hiện rằng doanh nghiệp thu hồi càng
nhanh các khoản nợ. Điều đó được đánh giá là tốt vì vốn bị chiếm dụng giảm.
+ Thời gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ trung bình được xác định bằng công thức:
Trong phân tích tài chính, chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá khả năng thu
hồi vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Thời gian thu nợ trung bình cho biết bình
quân doanh nghiệp phải mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu. Vòng quay các
khoản phải thu càng cao thì thời gian thu nợ trung bình càng thấp và ngược lại. Thời
gian thu nợ trung bình phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
Thang Long University Library
25
+ Tính chất của doanh nghiệp chấp nhận bán chịu: Một số doanh nghiệp có chính
sách mở rộng bán chịu và chấp nhận kéo dài thời hạn thanh toán hơn các đối thủ cạnh
tranh để phát triển thị trường.
+ Tình trạng của nền kinh tế: Khi tình trạng thuận lợi các doanh nghiệp có
khuynh hướng dễ dàng chấp nhận bán chịu và ngược lại. Nếu chấp nhận tăng thời gian
bán chịu cho khách hàng mà không tăng được mức tiêu thụ thì đó là dấu hiệu xấu về
tình hình kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải thay đổi chính sách tiêu thụ để giữ khách
hàng hoặc nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Nhưng tình trạng đó cũng có
thể là do khách hàng gặp khó khăn trong chi trả nhất là vào thời kỳ kinh tế suy thoái.
Tình hình đó gây khó khăn dây chuyền cho các doanh nghiệp bán chịu.
+ Chính sách tín dụng và chi phí bán chịu: Khi lãi suất tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để tài trợ cho kinh doanh tăng, các doanh nghiệp có xu hướng giảm thời
gian bán chịu vì nếu tiếp tục kéo dài thời hạn sẽ rất tốn kém về chi phí tài chính.
+ Ngoài ra độ lớn các khoản phải thu còn phải phụ thuộc vào các khoản phải trả
trước của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phản trả
+ Vòng quay các khoản phải trả và thời gian trả nợ trung bình đƣợc xác định
bằng công thức:
Thời gian trả nợ trung bình cho biết bình quân doanh nghiệp có bao nhiêu ngày
để trả nợ.
Thời gian trả nợ càng dài chứng tỏ khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp
tốt, vì khi đó nhà cung cấp bị thiệt, và có thể gây ảnh hưởng không tốt cho mối quan
hệ giữa doanh nghiệp với đối tác.
Thời gian quay vòng tiền
Thời gian quay vòng tiền = Chu kỳ kinh doanh – Thời gian trả nợ trung bình
Chu kỳ kinh doanh = Thời gian thu tiền TB + Thời gian quay vòng hàng lƣu kho
Thời gian quay vòng tiền được định nghĩa là thời gian để doanh nghiệp chuyển
các nguyên vật liệu sản xuất thành tiền mặt, đây cũng chính là khoảng thời gian DN
cần sử dụng VLĐ. Thời gian quay vòng tiền là công cụ hữu hiệu tối ưu hóa nguồn vốn
26
lưu động, kiểm soát chi phí tài chính và thiết lập các chính sách quản trị liên quan đến
các khoản phải trả - phải thu và hàng tồn kho. Rút ngắn thời gian quay vòng tiền để
doanh nghiệp có thể tối giảm chi phí tài chính dành cho vốn lưu động. Mục tiêu này
trước hết có thể thực hiện qua việc rút ngắn thời gian thu hồi công nợ (giảm thời gian
thu nợ trung bình) hoặc nhanh chóng giải phóng hàng tồn kho (giảm thời gian quay
vòng hàng tồn kho). Ngoài ra, còn có thể thực hiện qua việc thương thảo với các nhà
cung ứng, kéo dài thời gian công nợ. Một số doanh nghiệp có thời gian quay vòng tiền
“âm”, có nghĩa là doanh nghiệp không cần sử dụng vốn lưu động mà còn có thể tạo ra
doanh thu tài chính nhờ “chiếm dụng” được vốn lưu độngcủa nhà cung ứng.
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh
nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu
quả, hợp lý có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh
hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Nhằm phát huy được những mặt mạnh, giảm thiểu
những mặt tiêu cực tác động đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động, đỏi hỏi các nhà quản
lý phải nắm bắt được các nhân tố tác động đó.
Nhân tố khách quan
Bao gồm các nhân tố:
+ Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh: Đặc điểm của hoạt động sản xuất
kinh doanh của từng doanh nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn
lưu động. Doanh nghiệp làm nhiệm vụ sản xuất khác doanh nghiệp làm nhiệm vụ lưu
thong, doanh nghiệp có tính chất thời vụ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động khác với
doanh nghiệp không mang tính thời vụ.
Chu kỳ sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu sử dụng vốn lưu
động và khả năng tiêu thụ sản phẩm do đó cũng ảnh hưởng tới hiệu quả vốn lưu động.
những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu động thường
không có những biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán
hàng. Điều đó giúp doanh nghiệp dễ dàng trang trải các khoản nợ nần, đảm bảo nguồn
vốn cho kinh doanh do đó nó cũng ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. Ngược lại,
những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài thì nhu cầu vốn lưu động
thường biến động lớn, tiền thu bán hàng không đều, tình hình thanh toán chi trả gặp
nhiều khó khăn ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Chính vì vậy các nhà
quản lý doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như tình hình thực tế để đề ra kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Thang Long University Library
27
+ Thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm: Đây là một trong những nhân tố có
ảnh hưởng rất lớn tới hiểu quả sử dụng vốn lưu động và nó có ý nghĩa hơn trong điều
kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, khi mà chúng ta đang phải đối mặt với tình trạng
dư cung ở tất cả mọi ngành, mọi lĩnh vực, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt trên thương
trường. Điều đó đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải tiến hành phân tích thị trường xác
định đúng đắn mức cầu về sản phẩm, hàng hóa và xem xét đến các yếu tố cạnh tranh.
Đồng thời căn cứ vào tình hình hiện tại, doanh nghiệp tiến hành chọn phương án kinh
doanh thích hợp nhằm tạo ra lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường.
+ Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển nền kinh tế: Vai trò chủ
đạo của nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể hiện thông qua việc điều tiết
hoạt động kinh tế ở tầm vĩ mô. Nhà nước là người hướng dẫn, kiểm soát và điều tiết
hoạt động của doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế. Thông qua các chính sách,
pháp luật và các biện pháp kinh tế… Nhà nước tạo môi trường và hàng lang cho các
doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và hướng các hoạt động kinh tế của các
doanh nghiệp đi theo quỹ đạo của kế hoạch vĩ mô. Bởi vậy, nó có ảnh hưởng rất lớn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp.
+ Tiến bộ của khoa học công nghệ: trong thời đại ngày nay, trình độ tiến bộ khoa
học công nghệ cũng có ảnh hưởng tới sự phát triển của doanh nghiệp nói chung cũng
như hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Vì vậy, doanh nghiệp phải quan tâm đến
việc áp dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm
hiện đại hóa trang thiết bị, nâng cao chất lượng, đổi mới sản phẩm. Nếu doanh nghiệp
không tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công nghệ để đổi mới trong thiết
bị, sản phẩm thì sẽ có nguy cơ dẫn doanh nghiệp tới tình trạng làm ăn thua lỗ do sản
phẩm làm ra không còn thích ứng, phù hợp với nhu cầu thị trường.
+ Uy tín của doanh nghiệp:
Uy tín của doanh nghiệp có một nội dung hết sức phong phú thể hiện trong mối
quan hệ với các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, các
bạn hàng, khách hàng của doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình…
Một doanh nghiệp có uy tín, điều kiện vật chất được khai thác triệt để tạo ra một sự
phát triển vững chắc cho doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp vẫn có thể tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh bình thường mà không cần dự trữ một lượng vốn quá lớn.
Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
+ Lạm phát: Là quá trình đồng tiền bị mất giá theo thời gian, nó luôn xuất hiện
thường trực trong mọi nền kinh tế, trong mọi thời kỳ phát triển của xã hội, do đó nó sẽ
ảnh hưởng tới giá trị vốn lưu động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh
28
nghiệp không có được sự bổ sung thích hợp thì nó sẽ làm cho vốn lưu động bị giảm sút
theo tỷ lệ lạm phát và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
+ Rủi ro trong sản xuất kinh doanh: Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, quá
trình sản xuất kinh doanh luôn chứa đựng những rủi ro bất chắc. Vì vậy, nếu doanh
nghiệp không có những kế hoạch biện pháp phù hợp thì có thể dẫn tới sự suy giảm của
vốn lưu động, thậm chí còn dẫn tới tình trang phá sản.
Nhân tố chủ quan
Bên cạnh những nhân tố khách quan kể trên các nhân tố chủ quan cũng có ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp đó là các nhân tố.
+ Nhân tố con người: Có thể nói con người luôn đóng vai trò trung tâm và có ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đặc biệt trong
nền kinh tế thị trường như hiện nay, khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau một
cách gay gắt thì con người lại càng khẳng định được mình là nhân tố quan trọng tác
động đến hiệu quả kinh doanh. Đối với các nhà lãnh đạo thì trình độ quản lý, khả năng
chuyên môn của họ sẽ giúp doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối ưu. Bên cạnh đó, ý
thức trách nhiệm trong lao động cũng như khả năng thích ứng với yêu cầu thị trường
của cán bộ công nhân viên sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động cho doanh nghiệp.
+ Trình độ và khả năng quản lý: Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì
trình độ và khả năng quản lý bị coi nhẹ hoặc là không cần thiết, không lien quan đến
sự sống còn của doanh nghiệp. Ngược lại, trong điều kiện nền kinh tế thị trường nó giữ
một vai trò quan trọng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Nếu trình độ quản lý doanh nghiệp còn non kém sẽ dẫn tới việc thất thoát vật
tư, hàng hóa, sử dụng lãng phí tài sản lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp.
+ Việc xây dựng chiến lược và phương án kinh doanh: Các chiến lược và phương
án kinh doanh phải được xác định trên cơ sở tiếp cận thị trường cũng như phải có sự
phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của nhà nước. Đây là một trong những nhân
tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Ngoài các nhân tố trên, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn chịu ảnh hưởng của
một số nhân tố khác như: lỗ tích lũy, việc trích lập dự phòng… các nhân tố nay tác
động đến lợi nhuận do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp.
Trên đây là một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần xem xét quy mô, loại hình của doanh nghiệp
mình mà hạn chế những ảnh hưởng xấu có thể xảy ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
Thang Long University Library
29
vốn lưu đông trong doanh nghiệp.
Kết luận chƣơng 1
Chương 1 đưa ra những cơ sở lý luận chung về vốn lưu động cùng môt số vấn đề
liên quan tới việc quản lý, sử dụng, VLĐ trong DN đã được đề cập. Phần đầu chương
tập trung làm rõ khái niệm VLĐ thông qua tìm hiểu các đặc điểm và các phân lọai
VLĐ. Phần tiếp theo đề cập đến việc xem xét nội dung quản lý, sử dụng VLĐ trong
doanh nghiệp, tiếp đó phân tích các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trong doanh nghiệp. Phần cuối chương xoay quanh các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.
30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TÙNG BÁCH
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Thƣơng Mại Tùng Bách
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách
- Tên Công ty: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TÙNG BÁCH
- Tên giao dịch quốc tế: TUNG BACH TRADING CO., LTD
-Trụ sở giao dịch: Số 7, ngõ I, Hàng Chuối, P. Phạm Đình Hổ, Q. Hai Bà Trưng,
Thành phố Hà Nội
- Giám đốc: ĐOÀN THỊ TUYẾT NHUNG
- Điện thoại: 043.8266926
- Fax: 043.39719717
- E- mail: va_6982@yahoo.com
- Mã số thuế: 0101181641
- Quá trình hình thành và phát triển
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự ra đời của hàng loạt các Công ty với
quy mô vừa và nhỏ, gọn nhẹ, năng động tìm kiếm thị trường còn bỏ ngỏ, bổ xung thêm
vào thị trường còn đang thu được lợi nhuận. Nắm bắt được nhu cầu thị trường và được
sự cho phép của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, Công ty TNHH Thương Mại Tùng
Bách được thành lập 26/10/2001. Hiện nay Công ty đang hoạt động theo giấy phép
kinh doanh số 0101181641 được cấp 26/10/2001.
Vốn điều lệ ban đầu là 1.000.000.000đ (Một tỷ đồng) do hai thành viên sáng lập
là Bà Đoàn Thị Tuyết Nhung (chức vụ: Giám đốc) và Ông Nguyễn Đăng Thúy (chức
vụ: Phó Giám đốc) với tỷ lệ góp vốn là 50% - 50%.
Là 1 công ty mới thành lập hoạt động trong lĩnh vực thương mại nhưng Công ty
đã sớm thích nghi và bắt kịp tốc độ phát triển của nền kinh tế nước ta. Trong những
năm vừa qua công ty đã có nhiều bước đi vững chắc, vì vậy, đã gây dựng được lòng tin
với nhiều đối tác và chiếm được vị thế quan trọng trong thị trường cạnh tranh hiện nay.
Thang Long University Library
31
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TM Tùng Bách
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách
(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính)
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý của công ty
được tổ chức rất khoa học, hợp lý, giúp cho nhà lãnh đạo công ty nắm bắt thông tin
một cách nhanh chóng, kịp thời từ đó ra các quyết định kinh doanh đúng đắn. Trong
đó ban giám đốc gồm: 2 người đứng đầu là giám đốc, sau đó là phó giám đốc và các
phòng ban.
Giám đốc: Là người đại diện cao nhất của Công ty, quản lý công ty theo chế độ
thủ trưởng, tổ chức điều hành mọi hoạt động của Công ty theo kế hoạch mà các thành
viên sáng lập Công ty nhất trí thông qua, theo chính sách pháp luật của nhà nước, chịu
trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan quản lý Nhà nước về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc có quyền quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý trong Công ty cho phù hợp với tình hình thực tế của từng năm, từng giai đoạn
nhất định.
Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám
đốc, trước Nhà nước về nhiệm vụ của mình được phân công, phó giám đốc có nhiệm
vụ thay mặt giám đốc khi giám đốc đi vắng hoặc được giám đốc uỷ quyền để giải
quyết và điều hành công tác nội chính, có trách nhiệm thường xuyên bàn bạc với giám
Giám đốc
Phó giám đốc
Căng tin nhà
máy xí
nghiệp
Thủ kho
Tổ chức quản
lý bữa ăn
Phòng Tổ
chức - Hành
chính
Phòng Tài
chính - Kế
toán
Văn phòng
điều hành xe
Tổ quản lý xe
văn phòng
công ty
Tổ quản lý
xe chạy lẻ
32
đốc về công tác tổ chức, tài chính, sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho giám đốc
nắm bắt và điều chỉnh kế hoạch.
Các căng tin nhà máy, xí nghiệp: Có nhiệm vụ chịu trách nhiệm đảm bảo cả về
chất lượng và số lượng cho các đơn đặt hàng các bữa ăn. Tập hợp các chứng từ về
phòng kế toán để quyết toán.
Phòng Tổ chức - Hành chính: Có chức năng quản lý nhân sự như: tuyển dụng,
đào tạo, xếp lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật, bảo vệ nội bộ, sắp xếp công tác đời
sống, vị trí làm việc. Đảm bảo công tác văn thư, đánh máy, bí mật tài liệu, hồ sơ. Có
nhiệm vụ sắp xếp và quản lý lao động, nhằm sử dụng hợp lý và có hiệu quả lực lượng
lao động của công ty. Nghiên cứu xây dựng các phương án nhằm thực hiện việc trả
lương phân phối tiền lương, tiền thưởng hợp lý trình lên giám đốc.
Phòng Tài chính - Kế toán: Chức năng của phòng là khai thác mọi nguồn vốn
nhằm đảm bảo mọi nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty. Có nhiệm vụ
quản lý và chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động tài chính kế toán. Tham mưu
cho giám đốc xét duyệt các phương án kinh doanh và phân phối thu nhập. Kiểm tra các
số liệu thực tế, thủ tục cần thiết của toàn bộ chứng từ. Cung cấp số liệu kịp thời, chính
xác về kết quả hoạt động của công ty cho giám đốc biết để có kế hoạch kinh doanh
trong thời gian tiếp theo.
Đội điều hành vận chuyển: Có nhiệm vụ tổ chức nhận và điều động xe chạy cho
các văn phòng và khách chạy lẻ để đảm bảo nhu cầu của hành khách.
2.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách kinh doanh các ngành nghề như sau:
- Buôn bán ôtô, xe máy, hàng điện tử, điện lạnh, tin học và đồ gia dụng;
- Du lịch lữ hành;
- Dịch vụ cho thuê xe ô tô du lịch;
- Thu mua và tái chế phế liệu, phế thải các loại;
- Buôn bán và sản xuất hàng may mặc;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô;
- Dịch vụ ăn uống, giải khát (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke,
vũ trường);
Trong các ngành nghề nêu trên thì vận tải hành khách bằng ô tô và dịch vụ ăn uống là
hoạt động kinh doanh chủ yếu, với doanh thu chiếm tỷ trọng lớn khoảng 70% đến 90%
tổng doanh thu toàn công ty, cho nên công ty rất chú trọng vào việc mua sắm ô tô,
thiết bị sản xuất công nghệ hiện đại. Năm 2001 khi công ty mới thành lập số xe ô tô
vận tải còn ít, doanh thu dịch vụ vận chuyển hành khách năm 2003 là là 4.478.272.840
Thang Long University Library
33
đồng (chiếm 70% tổng doanh thu năm). Cuối năm 2004 số lượng xe tăng mạnh lên 30
xe và đến nay số xe đã lên tới con số hơn 100 xe. Ngoài cho thuê xe theo hợp đồng
Công ty còn mở rộng tuyến xe chạy khách lẻ du lịch, thăm quan.
Năm 2002 hoà nhập với cơ chế thị trường, nhu cầu khách hàng Công ty mở rộng
quy mô kinh doanh cung câp thêm dịch vụ ăn uống tại các căng tin nhà máy tại các
Công ty thuộc khu công nghiệp như: công ty TNHH Denso, công ty TNHH Matsuo
Việt Nam. Công ty cung cấp dịch vụ ăn uống cho công nhân, nhân viên văn phòng xí
nghiệp Toyota Hoàn Kiếm Hà Nội. Các cán bộ công nhân viên chức Nhà Nước như:
Cục Tài Chính, Cục Xúc Tiến…
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động vận tải hành khách là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho công ty.
Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính)
Bƣớc 1: Kí kết hợp đồng
Công ty nghiên cứu thị trường và tìm kiếm các khách hàng mục tiêu có điều kiện
phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty. Sau khi tìm kiếm được khách hàng thì
nhân viên đệ trình lên giám đốc để kí hợp đồng.
Bƣớc 2: Đƣa đón hành khách
Kiểm tra tổng thể xe, bảo dưỡng, sửa chữa hoặc mua mới các thiết bị trong xe
trước khi vận hành xe. Đưa đón hành khách đúng thời gian địa điểm. Thực hiện hợp
đồng dựa trên các điều kiện đã kí kết.
Bƣớc 3: Quyết toán và thanh lí hợp đồng
Quyết toán theo hồ sơ quyết toán. Trong hồ sơ quyết toán bao gồm tất cả các hóa
đơn chứng từ, hồ sơ khối lượng công việc… Sau khi quyết toán hồ sơ thì thanh lí hợp
đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung thuộc trách nhiệm của
mình trong bản hợp đồng. Sau khi thực hiện xong nội dung của biên bản thanh lí các
vấn đề liên quan đến trách nhiệm 02 bên sẽ kết thúc.
Kí kết hợp
đồng
Đưa đón hành
khách
Quyết toán và
thanh lí hợp
đồng
Doanh thu
34
Bƣớc 4: Doanh thu
Kế toán tổng hợp lại hồ sơ quyết toán và thực hiện công việc ghi nhận doanh thu.
2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Tùng Bách
trong giai đoạn 2011- 2013
2.2.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn
2.2.1.1 Tình hình tài sản
Dựa vào Phụ lục 1 ta có biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của công ty như sau:
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty
Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty qua các năm 2011, 2012 và 2013 luôn chiếm
ưu thế hơn tài sản ngắn hạn. Sự biến động tỷ trọng của cơ cấu tài sản cụ thể là:
Năm 2011, tỷ trọng TSNH của công ty chiếm 10,86% và tỷ số này tăng lên
14,25% ở năm 2012 nhưng đến năm 2013 thì con số này đã giảm xuống còn 5,94%.
TSNH năm 2012 tăng 57,72% tương ứng tăng 2.528 triệu đồng so với năm 2011. Đến
năm 2013 TSNH của công ty giảm 3.640 triệu đồng, ứng với giảm 52,69% so với năm
2012. Do công ty đã thay đổi chính sách tín dụng, thắt chặt chính sách với các khoản
phải thu làm cho các khoản phải thu giảm. Trong khi đó tỷ trọng TSDH năm 2011 là
89,14%, năm 2012 là 85,75%, tăng ở năm 2013 là 94,06% chiểm tỷ trọng lớn trong
tổng tài sản. Năm 2012, TSDH của công ty tăng 15,58% tương ứng tăng 5.602 triệu
đồng so với năm 2011. TSDH của công ty năm 2013 tiếp tục tăng từ 41.560 triệu đồng
lên đến 51.776 triệu đồng tương ứng tăng 24,58% so với năm 2012. Do công ty năm
10,86 14,25
5,94
89,14 85,75
94,06
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
Thang Long University Library
35
2013 đã kí kết được hợp đồng đưa đón nhân viên với hai công ty lớn là công ty điện tử
SamSung và công ty Ford nên Công ty mua thêm 02 xe Toyota 26 chỗ và 3 xe
Huyndai Universe 45 chỗ.
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền là tài sản chiểm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản, tỷ trọng này có xu hướng
tăng từ năm 2012 và năm 2013. Năm 2011 lượng tiền chiếm 2,47%, giảm ở năm 2012
còn 0,85% và đến năm 2013 tăng lên 2,50%. Cụ thể, năm 2012 lượng tiền giảm
58,85% tương ứng giảm 585.813 nghìn đồng so với năm 2011 nguyên nhân giảm là do
công ty dùng một phần tiền để bảo dưỡng lại một số xe (bọc ghế xe lại 03 xe, thay mói
rèm của 04 xe). Năm 2013 lượng tiền mặt của công ty tăng 968.473 nghìn đồng tương
ứng tăng 236,43% so với năm 2011. Lượng tiền mặt tăng lên (do khách hàng thanh
toán tiền) nhiều hơn để đảm bảo các khoản chi phí như: khả năng thanh toán nhanh
cho các nhà cung cấp, trả lương cho công nhân viên, giao dịch với đối tác. Bên cạnh
đó, sự biến đổi giá cả trên thị trường cũng là một nguyên nhân khiến công ty dự trữ
lượng tiền mặt lớn để có thể chủ động đáp ứng kịp thời. Không những vậy độ ưa
chuộng thanh khoản của nhà cung cấp cũng ảnh hưởng đến lượng tiền mặt dự trữ của
công ty. Tuy nhiên, công ty dự trữ lượng tiền mặt lớn cũng là một khó khăn vì đó là
khoản vốn không sinh lời, lại làm tăng chi phí cất trữ. Và lượng tiền mặt lớn đã làm
giảm một phần lợi nhuận của công ty.
Các khoản phải thu
Các khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao trong TSNH của công ty. Năm 2012 các
khoản phải thu tăng 31,86% tương ứng tăng 601.364 nghìn đồng so với năm 2011 do
công ty nới lỏng chính sách tín dụng, chưa thu hồi nợ của khách hàng làm tăng khoản
vốn bị chiếm dụng. Sang năm 2013 phải thu khách hàng của công ty giảm 1.990 triệu
đồng tương ứng giảm 79,95% so với năm 2012. Sự giảm đi này cho thấy công ty đã có
những động thái tích cực để thu hồi các khoản nợ. Đây là một dấu hiệu tốt thể hiện
năng lực quản lý vốn của ban giám đốc và các nhà quản lý công ty. Công ty đã biết
vận dụng phương thức thanh toán hợp lý và có quan hệ với khách hàng tin cậy, đúng
đắn. Các khoản phải thu giảm giúp công ty tránh được ứ đọng vốn, sử dụng vốn có
hiệu quả hơn.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho của công ty có tỷ trong giảm đều qua các năm, năm 2011 là 3,4%,
năm 2012 chiếm 1,86%, năm 2013 còn 1,00%. Trong năm 2012, hàng tồn kho giảm
469.910 nghìn đồng tương ứng giảm 34,23% so với năm 2011. Sang năm 2013 hàng
tồn kho của công ty giảm 352.134 nghìn đồng so với năm 2012, tương ứng giảm
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Thu Vien Luan Van
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TÙNG BÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ THỊ DUNG MÃ SINH VIÊN : A19324 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TÙNG BÁCH Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Đặng Anh Tuấn Sinh viên thực hiện : Lê Thị Dung Mã sinh viên : A19324 Chuyên ngành : Tài Chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lê Thị Dung
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và làm luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và ưu ái. Em muốn gửi lời cám ơn chân thành tới thầy giáo Đặng Anh Tuấn – người đã nhiệt tình hướng dẫn và góp ý cho em hoàn thành bài luận văn này. Đồng thời, em muốn cảm ơn Ban Giám đốc và toàn bộ anh(chị) nhân viên công ty TNHH TM Tùng Bách. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng phân tích, lập luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2014 Sinh viên Lê Thị Dung Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG. ...........................................................................1 1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp ....................................................................1 1.1.1 Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp ....................................................1 1.1.2 Đặc điểm và phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp ................................1 1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..............................................................................................................................3 1.1.4 Kết cấu vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..............................................................................................................................4 1.2 Quản lý và sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp...................................5 1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động.......................................................................6 1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền..........................................................................................8 1.2.3 Quản lý các khoản phải thu..............................................................................11 1.2.4 Quản lý hàng tồn kho........................................................................................14 1.2.5 Quản lý đầu tư tài chính ngắn hạn...................................................................17 1.3 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp. ..............18 1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................................18 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp............................................................................................................................19 1.3.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ........................................................................................................................22 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp............................................................................................................................26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TÙNG BÁCH ..................................................30 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Thƣơng Mại Tùng Bách ................................30 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách 30 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TM Tùng Bách........................................31 2.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh .........................................................................32
  • 6. 2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Tùng Bách trong giai đoạn 2011- 2013..........................................................................................34 2.2.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn..........................................................................34 2.2.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách..39 2.3 Thực trạng sử dụng vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty TNHH Thƣơng Mại Tùng Bách....................................................................42 2.3.1 Cơ cấu quản lý vốn lưu động............................................................................42 2.3.2 Cơ cấu vốn lưu động .........................................................................................43 2.4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ ..........................47 2.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp .........................................................................47 2.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ..51 2.5 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH TM Tùng Bách 56 2.5.1 Kết quả đạt được................................................................................................56 2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................56 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM TÙNG BÁCH .................58 3.1 Phƣơng hƣớng phát triển trong thời gian tới của công ty TNHH TM Tùng Bách 58 3.1.1 Nhận xét khái quát về môi trường kinh doanh của TNHH TM Tùng Bách..58 3.2 Định hƣớng phát triển của công ty TNHH TM Tùng Bách .........................58 3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty TNHH TM Tùng Bách............................................................................................59 3.3.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động........................................................................59 3.3.2 Quản lý tiền mặt.................................................................................................61 3.3.3 Quản lý các khoản phải thu..............................................................................62 3.3.4 Một số iện pháp khác.......................................................................................64 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBCNV Cán bộ công nhân viên DN Doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán KN Khả năng NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn QLDN Quản lý doanh nghiệp TB Trung bình TM Thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn TT Thực tế VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH MINH HỌA Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng: ............................................................13 Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng ....................................13 Bảng 3.1. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có tỷ lệ chặt chẽ với doanh thu..................60 Bảng 3.2. Danh sách các nhóm rủi ro............................................................................63 Bảng 3.3. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro .........................................63 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty........................................................................34 Biểu đồ 2.2.Cơ cấu tài sản ngắn hạn .............................................................................44 Biểu đồ 2.3. Các khoản phải thu ngắn hạn....................................................................45 Biểu đồ 2.4. Chỉ số ROS, ROA, ROE trong giai đoạn 2011 – 2013.............................49 Biểu đồ 2.5 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ...................................................................51 Biểu đồ 2.6 Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải trả .........................55 Hình 1.1. Mô hình chính sách quản lý vốn lưu động ............................................. ….. 7 Hình 1.2. Đồ thị mức dự trữ tiền và chi phí cơ hội ..................................................... 10 Hình 1.3. Mối quan hệ giữa hàng tồn kho và chi phí đặt hàng .....................................15 Hình 1.4. Mô hình tồn kho EOQ với mức tồn kho không có dự trữ an toàn ................16 Hình 1.5. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC .............................................................17 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách......................31 Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung ...........................................................33 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt những năm gần đây nền kinh tế thế giới nói chung đang phải đối mặt với khủng hoảng và nền kinh tế Việt Nam cũng không ngoại trừ rơi vào tình trạng của “ Một năm kinh tế buồn” do vậy đây chính là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Nên vai trò của vốn lại càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Vốn là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh doanh thành hiện thực. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, chính vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù to hay bé thì đều quan tâm đến vốn và vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Một trong những bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh là vốn lưu động, nó là yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình kinh doanh. Vì vậy, vốn lưu động không thể thiếu trong các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hiện nay hoạt động trong điều kiện nền kinh tế mở với xu hương quốc tế hóa ngày càng cao và sự kinh doanh trên thị trường ngày càng mạnh mẽ. Do vậy, nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh, nhất là vốn dài hạn của các doanh nghiệp cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Trong khi nhu cầu về vốn lớn như vậy thì khả năng tạo lập và huy động vốn của doanh nghiệp ngày càng hạn chế. Vì thế, nhiệm vụ đặt ra đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng vốn lưu động sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nhận thức được vị trí quan trọng của vốn lưu động và tầm quan trọng của hiệu suất sử dụng vốn lưu động nên sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại Tùng Bách, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Với những kiến thức tích lũy được ở trường học và sự tìm tòi từ thực tế. Em hy vọng bài khóa luận của mình sẽ đem đến cái nhìn rõ ràng hơn về công tác quản lý vốn lưu động ở một công ty TM và hiệu quả đối với sản xuất kinh doanh của DN đó. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách trong giai đoạn 2011 – 2013 nhằm đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty.
  • 10. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty nói riêng cũng như toàn ngành. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương chính: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách. Do còn nhiều hạn chế về mặt lí luận cũng thực tiễn nên việc thực hiện đề tài không tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp từ phía thầy, cô giáo để bài luận có thể hoàn thiện hơn, cũng như giúp em hiểu sâu hơn về đề tài mà mình đã lựa chọn. Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn T.S Đặng Anh Tuấn, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài này cùng các anh, chị trong phòng tài chính – kế toán của công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách đã tạo điều kiện giúp em hoành thành khóa luận này. Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2014 Sinh viên Lê Thị Dung Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG. 1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp Khái niệm “ Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất và kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành sau một chu kì sản xuất” (Nguồn: Tài chính doanh nghiệp - GS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiền ) Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu động. Vốn lưu động được sử dụng hoàn toàn trong mỗi vòng lưu chuyển của lưu thông hàng hóa hoặc trong mỗi chu kì sản xuất, dịch vụ phụ thuộc. Dưới góc độ tài sản thì vốn lưu động sử dụng để chỉ những tài sản lưu động hay vốn lưu động chính là giá trị tài sản lưu động. Tài sản lưu động là những tài sản có thể biến thành tiền mặt trong thời gian ngắn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối tài sản thì tài sản lưu động thường biểu hiện dưới các bộ phận là tiền mặt, các chứng khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. Vốn lưu động của doanh nghiệp thương mại gồm có: - Vốn bằng tiền như: Tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tồn quỹ, các khoản phải thu khách hàng, tiền mặt tạm ứng mua hàng… - Các tài sản có khác như: Bao bì, vật liệu bao gói, phế liệu thu nhặt, vật liệu phụ, dụng cụ, phụ tùng, công cụ nhỏ dùng trong kinh doanh… Trong các doanh nghiệp thương mại thì vốn lưu động luôn chiếm một tỷ trọng lớn so với tổng số vốn kinh doanh (thường chiếm 70% - 80% vốn kinh doanh). 1.1.2 Đặc điểm và phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.1.2.1 Đặc điểm vốn lưu động: Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh thì vốn lưu động không ngừng vận động và thay đổi hình thái biểu hiện. Từ hình thái vốn bằng tiền sang các hình thái khác nhau và khi kết thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm thì vốn lưu động lại trở lại hình thái ban đầu là vốn tiền tệ.
  • 12. 2 Trong doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu động thể hiện dưới trạng thái sơ khai là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này được bán trên thị trường thì sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động. Như vậy, sự vận động của vốn lưu động trong doanh nghiệp sản xuất được mô tả như sau: T – H…SX…H’ – T’ Trong doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động chỉ vận động qua 2 giai đoạn: khi mua hàng, vốn lưu động được chuyển từ tiền thành hàng hóa dự trữ. Và khi bán hàng,vốn lưu động được chuyển từ tiền thành thành hàng hóa dự trữ trở về hình thái ban đầu và kết thúc chu kỳ. Như vậy, sự vận động của vốn lưu động trong doanh nghiệp thương mại được mô tả như sau: T – H – T’ Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng được dịch vụ, thu được tiền bán hàng về. Như vậy: Vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kì sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra mộ cách thường xuyên, liên tục; các giai đoạn vận động của vốn lưu động đan xen vào nhau nên cùng một thời điểm vốn lưu động thường tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau trong khâu sản xuất và lưu thông. Số vốn lưu động cần thiết cho doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm, chu kì kinh doanh và tình hình tiêu thụ trong doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. Qua đó, điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh. 1.1.2.2 Phân loại về vốn lưu động a. Theo hình thái biểu hiện và theo tính thanh khoản: Vốn lưu động được chia thành hai loại: - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu của khách hàng, các khoản ứng trước cho người bán,… Thang Long University Library
  • 13. 3 - Vốn về hàng tồn kho: + Trong doanh nghiệp sản xuất: Vốn vật tư, hàng hóa gồm các khoản vốn có hình thái cụ thể như: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, thành phẩm,… + Trong doanh nghiệp thương mại: Vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá trị các loại hàng hóa dự trữ. b. Theo vai trò của vốn lưu động trong các khâu kinh doanh: Vốn lưu động được chia thành 3 loại: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất kinh doanh: đây là bộ phận vốn lưu động cần thiết nhằm thiết lập nên các khoản dự trữ về vật tư hàng hóa đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành một cách thường xuyên, liên tục, bao gồm: Vốn nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng gói, các công cụ dụng cụ nhỏ. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm: Vốn sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và vốn về chi phí chờ kết chuyển. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm: Vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn. Cách phân tích này cho thấy vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn, bố trí cơ cấu vốn hợp lý cho từng khoản mục, từng khâu kinh doanh. Qua đó có cơ sở để xác định trọng điểm quản lý cho từng khâu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp trực tiếp. 1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Vốn kinh doanh thức chất là nguồn của cải của xã hội được tích lũy lại, tập trung lại. Nó là một điều kiện một nguồn khả năng để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh. Vồn là điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó tạo tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động, đầu tưu đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị… Nếu thiếu vốn thì công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị đình trệ, kéo theo hàng loạt những tác động tiêu cực khác đến bản thân doanh nghiệp nói chung và đời sống của người lao động nói riêng. Còn thiếu tren một quy mô lớn nhiều doanh nghiệp thì có thể tác động xấu đến toàn bộ nền kinh tế. Muốn cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, có kết quả, doanh nghiệp phải có đủ vốn đầu tư vào các giai đoạn khác nhau của quá trình sản
  • 14. 4 xuất kinh doanh. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì vốn đầu tư được bảo toàn và phát triển, bảo đảm cho doanh nghiệp thực hiện tái xuất mở rộng, phát triển cả bề sâu và bề rộng. Vốn quyết định mức độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất kinh doanh, quyết định khả năng đổi mới máy móc trang thiết bị, quy trình công nghệ, phương pháp quản lý mới trong doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp mới có thể liên tục đổi mới, năng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm, tăng năng suất lao động. Vốn lưu động được xem là lượng tiền đầu tư để tạo ra tài sản lưu động của doanh nghiệp. Vì vậy đó là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất. Vốn lưu động được xem là lượng tiền ứng trước nhưng nó luôn vận động chuyển hóa và biểu hiện dưới các hình thức khác nhau. Nó tồn tại ở tất cả các khâu từ khâu dự trữ, sản xuất đến tiêu thụ nhờ vậy nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên, liên tục. Nếu doanh nghiệp thiếu vốn lưu động thì việc tổ chức sử dụng vốn lưu động sẽ gặp khó khăn và quá trình sản xuất bị gián đoạn. Vốn lưu động tồn tại ở tất cả các khâu và sự vận động của nó phản ánh qua sự vận động của vất tư quyết định, do đó quản lí vốn lưu động liên quan đến các khâu, các bộ phận và giúp doanh nghiệp kiểm tra đánh giá quá trình dự trữ, sản xuất của doanh nghiệp. Vốn lưu động nói riêng và vốn kinh doanh nói chung trong các doanh nghiệp thương mại nó có vai trò quyết định đến việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định. Tùy theo nguồn vốn kinh doanh, cũng như phương thức huy động vốn mà doanh nghiệp có tên gọi là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp liên doanh. Vì vậy cần phải sử dụng một cách hợp lý, đúng lúc, đúng chỗ có hiệu quả sao cho tỷ suất sinh lời của đồng vốn là cao nhất đây cũng là mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp. 1.1.4 Kết cấu vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Kết cấu vốn lƣu động Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỉ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những dặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 5 Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết cấu vốn lưu động của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kì khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý vốn lưu động của từng doanh nghiệp. Các nhân tố ảnh hƣởng đến vốn lƣu động Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động của doanh nghiệp có nhiều loại chia thành ba nhóm chính: Nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kì sản xuất, trình độ tổ chức của quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp có những đặc điểm như trên khác nhau thì tỉ trọng VLĐ trong khâu sản xuất cũng khác nhau. Nhân tố về cung ứng tiêu thụ như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. Trong SXKD, các doanh nghiệp thường cần rất nhiều loại vật tư do nhiều đơn vị cung cấp khác nhau. Bởi vậy, nếu đơn vị cung ứng nguyên vật liệu càng gần thì vốn dự trữ càng ít; nếu việc cung ứng càng chính xác so với kế hoạch và kì hạn hàng đến, về số lượng, về quy cách nguyên vật liệu…thì số dự trữ nguyên vật liệu sẽ càng ít đi. Nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỉ luật thanh toán. Sử dụng thể thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá trình thanh toán cũng khác nhau. Cho nên việc lựa chọn thể thức thanh toán hợp lý, theo sát và giải quyết kịp thời những vấn đề thủ tục thanh toán, đôn đốc việc chấp hành kỉ luật thanh toán có ảnh hưởng nhất định đến việc tăng, giảm bộ phận vốn lưu động bị chiếm dụng ở khâu này. Kết cấu vốn lưu động trong mỗi doanh nghiệp đều chịu tác động của ba nhóm nhân tố trên. Trong từng giai đoạn, tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của mình, mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình kết cấu vốn lưu động hợp lý nhất, đảm bảo hoạt động SXKD đạt hiệu quả cao nhất. 1.2 Quản lý và sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp có thể đưa ra một con số doanh thu tuyệt vời, giá trị tài sản lớn, quy mô vốn đồ sộ… Tuy nhiên độ lớn của các các con số này không nói lên tất cả, và cũng không có nghĩa là doanh nghiệp đang nắm giữ rất nhiều tiền trong tay. Tiền của doanh nghiệp có thể đọng ở các khoản phải thu, vốn của doanh nghiệp biết đâu lại có lượng lớn là các khoản phải trả… Đối với doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm tăng uy tín, thế mạnh của doanh nghiệp trên thương trường, đồng thời tạo ra các sản phẩm dịch vụ
  • 16. 6 chất lượng cao mà giá thành lại hạ thấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn tạo ra nhiều lợi nhuận, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho người lao động. Việc xem xét một cách cẩn trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó có các hoạt động quản lý vốn lưu động sẽ vô cùng có lợi cho bất cứ ai có ý định tiến hành đầu tư. Để quản lý vốn lưu động tốt việc đầu tiên cần phải đưa ra một chính sách quản lý vốn lưu động phù hợp với doanh nghiệp. 1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động. Mỗi doanh nghiệp có thể chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc quản lý vốn lưu động tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau. Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể làm thay đổi chính sách vốn lưu động một cách đáng kể. Việc kết hợp các mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tạo ra 3 chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp: Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến, chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng và chính sách quản lý vốn lưu động dung hòa. Chính sách quản lý vốn lƣu động cấp tiến. Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến, doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ. + Chi phí huy động vốn thấp hơp. + Sự ổn định cảu nguồn vốn không cao, mang lại rủi ro cao. + Khả năng thanh toán ngắn hạn cũng không được đảm bảo. Như vậy, chính sách này đem lại thu nhập cao và rủi ro cao. Chính sách quản lý vốn lƣu động thận trọng. Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thân trọng, doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSLĐ. + Khả năng thanh toán được đảm bảo. + Tính ổn định của nguồn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh. + Chi phí huy động vốn cao. Như vậy, chính sách này hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp nhưng thu nhập thấp. Chính sách quản lý vốn lƣu động dung hòa. Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có Thang Long University Library
  • 17. 7 đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của 2 chính sách trên. Dưới đây là các mô hình cơ bản về chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp. Hình 1.1. Mô hình chính sách quản lý vốn lưu động Hình 1. Hình 2 TSLĐ NVNH TSLĐ NVNH TSCĐ NVDH NVDH TSCĐ Hình 3 TSLĐ NVNH TSCĐ NVDH
  • 18. 8 Tuy nhiên, nội dung chính của quản lý vốn lưu động vẫn là quản lý các bộ phận cấu thành nên vốn lưu động, bao gồm có quản lý vốn bằng tiền, quản lý các khoản phải thu trong ngắn hạn và quản lý hàng tồn kho. 1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền. Tiền mặt kết nối tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn bằng tiền mặt để giảm thiểu rủi ro về khả năng thanh toán, tăng hiệu quả sử dụng tiền. Quản lý tiền mặt là quá trình bao gồm quản lý lưu lương tiền mặt tại quỹ và tài khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trang thừa, thiếu tiền mặt trong ngắn hạn cũng như dài hạn. Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý Mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu = Mức chi tiêu vốn tiền mặt bình quân 1 ngày trong kỳ x Số ngày dự trữ tồn quỹ hợp lý Xác định và quản lý lưu lượng tiền mặt Dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là điều tất yếu mà doanh nghiệp phải làm để đảm bảo việc thực hiện các giao dịch kinh doanh hàng ngày cũng như đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh doanh trong từng giai đoạn. Doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt so với nhu cầu sẽ dẫn đến việc ứ đọng vốn, tăng rủi ro về tỷ giá (nếu dư trữ về ngoại tệ), tăng chi phí sử dụng vốn (vì tiền mặt tại quỹ không sinh lãi, tiền mặt tại tài khoản thanh toán ngân hàng thường có lãi suất rất thấp so với chi phí lãi vay của doanh nghiệp). Hơn nữa, sức mua của đồng tiền có thể giảm sút nhanh do lạm phát. Nếu doanh nghiệp dự trữ quá ít tiền mặt, không đủ tiền để thanh toán sẽ bị giảm uy tín với nhà cung cấp, ngân hàng và các bên liên quan. Doanh nghiệp sẽ mất cơ hội hưởng các khoản ưu đãi giành cho giao dịch thanh toán ngay bằng tiền mặt, mất khả năng phản ứng linh hoạt với các cơ hội đầu tư phát sinh ngoài dự kiến. Lượng tiền mặt tối ưu của doanh nghiệp phải thỏa mãn được 3 nhu cầu chính: + Chi cho các khoản phải trả phục vụ hoạt động sản xuất - kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp như: Trả cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, trả người lao động, trả thuế. + Dự phòng cho các khoản chi ngoài kế hoạch. Thang Long University Library
  • 19. 9 + Dự phòng cho các cơ hội phát sinh ngoài dự kiến khi thị trường có sự thay đổi đột ngột. Xác định mức dự trữ tiền tối ưu: Tiền mặt được hiểu là tiền mặt tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân hàng. Tiền là tài sản không sinh lời. nếu dự trữ tiền mặt quá nhiều sẽ gây tình trạng “ứ đọng vốn” và phát sinh chi phí của việc giữ tiền. Tuy nhiên, giữ tiền mặt trong kinh doanh là cần thiết vì: nó đảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày, đáp ứng các nhu cầu dự phòng của doanh nghiệp, hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng. Do vậy doanh nghiệp cần dự trữ tiền mặt ở mức tối ưu. Mức dự trữ tiền mặt tối ưu là mức tiền mặt mà doanh nghiệp cần nắm giữ để tối đa hóa lợi ích đạt được từ việc giữ tiền. Để xác định lượng dự trữ tiền mặt tiền mặt tối ưu, chúng ta có thể áp dụng mô hình Baumol. Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí là nhỏ nhất. Tổng chi phí (TC) bao gồm: + Chi phí giao dịch + Chi phí cơ hội Chi phí giao dịch (TrC): Trong đó: T : Tổng nhu cầu về tiền trong năm C : quy mô một lần bán chứng khoán F : Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán Chi phí cơ hội (OC): Trong đó: C/2 : Mức dự trữ tiền mặt trung bình K : Lãi suất đầu tư chứng khoán
  • 20. 10 Hình 1.2. Đồ thị mức dự trữ tiền và chi phí cơ hội Tổng chi phí (TC): Tổng chi phí là một hàm C. Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của TC phải bằng 0 và mức dự trữ tiền tối ưu là: √ C* : Mức dự trữ tiền mặt tối ưu. Xây dựng và phát triển các mô hình dự báo tiền mặt. Nhà quản lý phải dự đoán các nguồn nhập, xuất ngân quỹ theo đặc thù về chu kỳ tính doanh, theo mùa vụ, theo kế hoạch phát triển của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Ngoài ra, phương thức dự đoán định kỳ chi tiết theo tuần, tháng, quý và tổng quát cho hàng năm cũng được sử dụng thường xuyên. + Nguồn nhập ngân quỹ thường gồm các khoản thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiền từ các nguồn đi vay, tăng vốn, bán tài sản cố định không dùng đến… + Nguồn xuất ngân quỹ gồm các khoản chi cho hoạt động sản xuất - kinh doanh, trả nợ vay, trả cổ tức, mua sắm tài sản cố định, đóng thuế và các khaonr phải trả khác… Trên cơ sở so sánh nguồn nhập và nguồn xuất ngân quỹ doanh nghiệp có thể thấy được mức thặng dư hay thâm hụt ngân quỹ. Các biện pháp quản lý: Tiền mặt đầu kỳ(C) Tiền mặt cuối kỳ(C)  Bán CK 2 Thời gian Thang Long University Library
  • 21. 11 + Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt đều phải thực hiện qua các quỹ. + Phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt + Xây dựng quy chế thu, chi quỹ tiền mặt + Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần quy dịnhđối tượng, thời gian và mức tạm ứng…để quản lý chặt chẽ, tránh việc lợi dụng quỹ tiền mặt của doanh nghiệp vào mục đích các nhân. 1.2.3 Quản lý các khoản phải thu. Theo dõi và thực hiện việc thu nợ chiếm phần không nhỏ trong quản lý vốn lưu động. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì doanh nghiệp càng có nhiều tiền để quay vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quy mô các khoản phải thu của doanh nghiệp Quy mô sản phẩm – hàng hóa bán chịu cho khách hàng. Tính chất thời vụ của việc tiêu thị sản phẩm trong các doanh nghiệp. Mức giới hạn nợ của doanh nghiệp cho khách hàng. Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với doanh nghiệp. Xây dựng chính sách thƣơng mại Nguyên tắc cơ bản để đưa ra những chính sách tín dụng đó là: Khi lợi ích gia tăng lớn hơn chi phí, doanh nghiệp nên cấp tín dụng. Lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên thắt chặt tín dụng. Trường hợp cả lợi ích và chi phí đều giảm thì doanh nghiệp cần xem xét phần chi phí tiết kiệm được có đủ bù đắp cho phần lợi ích bị giảm đi không. Khi xây dựng chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần đánh giá kĩ ảnh hưởng của chính sách tới lợi nhuận của doanh nghiệp theo các tiêu thức sau: Dự kiến quy mô sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ. Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu bán chịu hoặc không bán chịu. Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ. Đánh giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận. Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp phải phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng. Ngoài ra khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng doanh nghiệp cần lưu ý đến các tiêu chuẩn sau: Phẩm chất, tư cách tín dụng; năng lực trả nợ; vốn của khách hàng; tình hình chung của nền kinh tết và ngành; tài sản thế chấp, cầm cố. Phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem các khản tín dụng mà khách hàng đề nghị dụa vào chỉ tiêu NPV:
  • 22. 12 Một số mô hình thường được các doanh nghiệp sử dụng: Quyết định tín dụng khi xem xét 1 phương án cấp tín dụng Căn cứ đưa ra quyết định tín dụng là NPV. Mô hình cơ bản: Trong đó: CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế CFo: Giá trị doanh nghiệp đầu tư vào phải thu khách hàng [ ( ) ] ( ) Trong đó: VC: Tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu S: Doanh thu dự kiến mỗi kì ACP: thời gian thu tiền bình quân tính theo ngày BD: Tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền bán hàng CD: Luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng T: Thuế suất thu nhập doang nghiệp Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp quyết định dự trên cơ sở: NPV > 0: Cấp tín dụng NPV = 0: Bàng quan NPV < 0: Không cấp tín dụng Quyết định tín dụng khi xem xét 2 phương án tín dụng: So sánh giữa bán hàng trả ngay và bán hàng trả chậm. Thang Long University Library
  • 23. 13 Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng: Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng Số lượng bán(Q) Qo Q1 (Q1>Qo) Giá bán(P) Po P1 (P1>Po) Chi phí sản xuất bình quân(AC) ACo AC1 (AC1 > ACo) Xác suất thanh toán 100% h ( ) Thời hạn nợ 0 T Tỷ lệ chiết khấu 0 Rt Phương án 1: Không cấp tín dụng Phương án 2: Cấp tín dụng Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh giữa NPVo và NPV1 NPVo > NPV1: Không cấp tín dụng NPVo < NPV1: Cấp tín dụng NPVo = NPV1: Bàng quan Quyết định cấp tín dụng và thông tin rủi ro tín dụng. Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Chỉ tiêu Không sử dụng thông tin tín dụng Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Số lượng bán (Q) Q1 Giá bán (P) P1 P1 Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC2 Chi phí thông tin rủi ro 0 C (VC,FC)
  • 24. 14 Chỉ tiêu Không sử dụng thông tin tín dụng Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Xác suất thanh toán h 100% Thời hạn nợ t T Tỷ lệ chiết khấu Rt Rt Phương án 1: Không sử dụng thông tin rủi ro Phương án 2: Sử dụng thông tin rủi ro Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2 NPV2 > NPV1: Cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng NPV2 < NPV1: Không cấp tín dụng sử dụng thông tin tín dụng NPV2 = NPV1: Bàng quan 1.2.4 Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại hoặc tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có kho sản phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu/linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất… Mô hình sản lượng đặt hàng hiệu quả tốt nhất (Economic Ordering Quantity - EOQ) Mô hình EOQ là một mô hình quản trị tồn kho mang tính định lượng có thể sử dụng nó để tìm mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp. Giữa chi phí đặt hàng và chí tồn trữ có mối tương quan tỷ lệ nghịch. Khi số lần đặt hàng càng nhiều, khối lượng hàng hóa tồn kho bình quân thấp, dẫn tới chi phí tồn kho thấp song chi phí đặt hàng cao. Ngược lại, khi số lần đặt hàng giảm đi thì khối lượng hàng trong mỗi lần đặt hàng cao, lượng tồn kho lớn hơn, do đó chi phí tồn trữ hàng hóa cao và chi phí đặt hàng giảm. Tại thời điểm bắt đầu mỗi chu kỳ, lượng hàng hóa tồn kho là Q và ở thời điểm cuối chu kỳ là 0, nên số lượng tồn kho trung bình là Q/2 đơn vị. Số lượng trung bình Thang Long University Library
  • 25. 15 này phải được duy trì trong suốt năm với chi phí C trên mỗi dơn vị. Do đó chi phí tồn trữ hàng hóa hàng năm là: ( ) Chi phí đặt hàng trong năm bằng chi phí của mỗi lần đặt hàng nhân với số lần đặt hàng trong năm . Để tìm số lần đặt hàng chúng ta chia tổng khối lượng hàng sử dụng trong năm cho khối lượng hàng của mỗi lần đặt hàng: S/Q. Do đó tổng chi phí đặt hàng trong năm là: Với: S = Tổng khối lượng hàng sử dụng trong năm Q = Khối lượng hàng của mỗi lần đặt hàng O = Chi phí cho mỗi lần đặt hàng C = Chi phí tồn trữ trên mỗi đơn vị hàng tồn kho. Hình 1.3. Mối quan hệ giữa hàng tồn kho và chi phí đặt hàng C($) Tổng chi phí Chi phí tồn trữ Chi phí đặt hàng Q* Q
  • 26. 16 Hình 1.4. Mô hình tồn kho EOQ với mức tồn kho không có dự trữ an toàn Q* = Khối lượng đặt hàng Q = Khối lượng tồn kho trung bình R = Điểm đặt hàng lại Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC Trong rất nhiều loại hàng hóa tồn kho, không phải loại hàng hóa nào cũng có vai trò như nhau trong việc bảo quản trong kho hàng. Để quản lý hàng tồn kho hiệu quả người ta phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo mức độ quan trọng của chúng trong dự trữ, bảo quản. Phương pháp được sử dụng phân loại là phương pháp ABC. Giá trị hàng tồn kho hàng năm được xác định bằng cách lấy nhu cầu hàng năm của từng loại hàng tồn kho nhân với chi phí tồn kho đơn vị. Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng tồn kho vào các nhóm là: - Nhóm A: Bao gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 70 – 80% tổng giá trị tồn kho, nhưng về số lượng chỉ chiếm 15 – 20% tổng số hàng tồn kho; - Nhóm B: Gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 25 – 30% tổng giá trị hàng tồn kho, nhưng về sản lượng chúng chiếm từ 30 – 35% tổng số hàng tồn kho; - Nhóm C: gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ chiếm 5 – 10% tổng giá trị tồn kho. Tuy nhiên về số lượng chúng lại chiếm khoảng 50 – 55% tổng số hàng tồn kho. Q Q* Q R 30 60 Ngày Thang Long University Library
  • 27. 17 Hình 1.5. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC Ưu điểm của quản lý hàng tồn kho theo mô hình ABC là: + Việc phân loại hàng hóa theo giá trị để áp dụng cho mô hình là công việc đơn giản, dễ tiến hàng. + Quản lý hàng tồn kho có hiệu quả do có thể sắp xếp các loại hàng hóa theo giá trị giảm dần: Doanh nghiệp sẽ tập trung vào nhóm hàng tồn kho cần quản lý chặt chẽ nhất để có hiệu quả kinh doanh tốt nhất. + Nó làm cho quản lý tài chính hàng lưu kho trở nên tối quan trọng. Đó là, các quan tâm khác (marketing, sản xuất, mua sắm) được đáp ứng rồi sau đó, những quan tâm nên đứng trên góc độ tài chính được áp dụng để áp dụng kiểm soát đầu tư của công ty vào hàng lưu kho. + Tuy nhiên mô hình chưa giải quyết được việc tối thiểu hóa chi phí lưu kho. 1.2.5 Quản lý đầu tư tài chính ngắn hạn - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Vì tiền là tài sản không sinh lời, nên doanh nghiệp muốn duy trì một lượng tài sản có tính chuyển đổi dễ dàng thường để chúng dưới dạng đầu tư tài chính ngắn hạn hơn là giữ tiền. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đó là: trái phiếu, cổ phiếu được mua bán tại thị trường tài chính một cách dễ dàng. Giá trị tích lũy ($) 5%-10% C 25%-30% B 70%-80% A Tỷ lệ 15%-20% 30%-35% 50%-55% tồn kho(%)
  • 28. 18 Doanh nghiệp giữ tiền mặt rất nguy hiểm, vì tiền mặt có thể trở nên mất giá, còn việc đầu tư tài chính ngắn hạn thường mang lại thu nhập cho doanh nghiệp. Đó là tiền lại trái phiếu, cổ phiếu và sự tang giá của thị trường cổ phiếu. Khi lượng tiền trong doanh nghiệp cao hơn mức bình thường, doanh nghiệp sẽ chuyển tiền thành chứng khoán ngắn hạn để có them thu nhập cho doanh nghiệp và ngược lại, khi lương tiền giảm xuống mức bình thường thì doanh nghiệp lại bán bớt chứng khoán để duy trì lượng tiền mặt ở mức hợp lý. - Các biện pháp quản lý đầu tư tài chính ngắn hạn: + Khả năng thanh khoản: Do việc đầu tư tài chính ngắn hạn như là một nguồn dự trữ tiền sẵn có. Vì vậy, cần xem xét một cách thận trọng khía cạnh khả năng thanh khoản của việc đầu tư này. + Khả năng sinh lời: kiểm tra sức sinh lời của việc đầu tư tài chính ngắn hạn dựa vào tỷ lệ sinh lời mong đợi. ( ) Trong đó: ki: Tỷ suất sinh lời mong đợi của chứng khoán i. kRF: Tỷ lệ lãi suất không rủi ro. km: Tỷ suất sinh lời trung bình của thị trường βi: Đo lường mức độ rủi ro của chứng khoán i với thị trường. 1.3 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp. 1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Vốn lưu động của doanh nghiệp được sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của vốn lưu động bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tang thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của vốn lưu động. Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động làm cho mỗi đồng vốn lưu động hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra nhiều sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay vốn lưu động trong một năm) Thang Long University Library
  • 29. 19 Hiệu quả sử dung vốn lưu động của doanh nghiệp là tiêu chi phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số vốn lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. 1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán. Tình hình tài chính của một doanh nghiệp được thể hiện rõ nét qua khả năng thanh toán. Nếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính sẽ khả quan và ngược lại. Do vậy khi đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp không thể bỏ qua việc xem xét khả năng thanh toán, đặc biệt là khả năng thanh toán ngắn hạn. Để đo khả năng này, khi phân tích cần tính và so sánh các chỉ tiêu sau: + Khả năng thanh toán hiện hành: Một trong những thước đo khả năng thanh toán cảu môt công ty được sử dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành. Khả năng thanh toán hiện hành được xác định bằng công thức: Khả năng thanh toán hiện hành cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển bằng tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường được khả năng trả nợ của công ty. Nếu khả năng thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu khả năng thanh toán hiện hành cao điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu khả năng thanh toán hiện hành quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu đông hay nói cách khác việc quản lý tài sản lưu động không hiệu quả. + Khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng được gọi là “Tài sản có tính thanh khoản”. Khả năng thanh toán nhanh được xác định bằng công thức:
  • 30. 20 Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho. Chỉ tiêu này càng cao thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng tốt. + Khả năng thanh toán tức thời. Khả năng thanh toán tức thời được xác định bằng công thức: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì hiện tại doanh nghiệp có bao nhiêu đơn vị tiền tệ tài trợ cho nó. Nếu chỉ tiêu này càng cao phản ánh khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp là tốt, nếu chỉ tiêu này mà thấp thì khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp là chưa tốt. Tuy nhiên, khó có thể nói cao hay thấp ở mức nào là tốt và không tốt. Vì chỉ tiêu này phụ thuộc vào các khoản phải thu và dự trữ mà nó phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp và của người phân tích. 1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời. Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp và đồng thời cũng là hệ quả của các quyết định quản trị, thể hiện hiểu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tỷ suất về lợi nhuận đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng đối với doanh thu thuần, tổng tài sản có và vốn riêng của doanh nghiệp. + Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS). Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu được xác định bằng công thức: Tỷ suất này phản ánh cứ 1 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận. Có thể sử dụng nó trong việc so sánh với tỷ suất của các năm trước hay so sánh với các doanh nghiệp khác. Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về hiệu quả ảnh hưởng các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm + Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA). Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài sản của nó. Tỷ suất này được xác định bằng công thức: Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào tài sản của công ty. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị. Thang Long University Library
  • 31. 21 Theo phân tích DuPont thì chỉ tiêu ROA được tính theo công thức: ( ) ( ) Như vậy, ROA chịu 2 yếu tố tác động là ROS và vòng quay tổng tài sản. Có 2 hướng để tăng ROA: tăng ROS và hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Muốn tăng ROS cần phấn đấu bằng cách tăng lãi ròng tiết kiệm chi phí và tăng giá bán. Muốn tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản cần phấn đấu tăng doanh thu bằng cách giảm giá bán và tăng cường các hoạt động xúc tiến bán. + Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE). Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của một đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào công ty. Chỉ tiêu ROE được xác định bằng công thức: Trong tất cả các mục tiêu mà doanh nghiệp hướng tới thì mục tiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu doanh nghiệp là quan trọng nhất. Để đánh giá hiệu quả thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này phản ánh trong một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp thì tạo ra được bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Chỉ số náy cho biết một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Đây là chỉ số tài chính quan trọng nhất và thiết thực nhất với chủ sở hữu. Theo phân tích Dupont thì chỉ tiêu ROE còn được tính bằng công thức: Trong công thức ROE chịu ảnh hưởng của ba yếu tối như ROS , hiệu suất sử dụng tổng tài sản, hệ số đòn bảy tài chính. Một số biện pháp làm tăng ROE: + Tác động đến cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động. + Tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản. + Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 32. 22 1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu về quản lý tài sản + Hiệu suất sử dụng tổng tài sản . Tỷ số này cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các loại tài sản của doanh nghiệp, hoặc thể hiện một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp đã đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức tính tỷ số này như sau: 1.3.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải làm tốt việc phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, thông qua đó tìm ra những nguyên nhân và giải pháp khắc phục nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, là cơ sở cho việc bảo toàn và phát triển vốn lưu động của doanh nghiệp. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động Sử dụng hợp lý, hiệu quả vốn lưu động được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm, việc nâng cao tốc độ chu chuyển vốn lưu động có ý nghĩa to lớn vì với một số vòng không tăng nhưng có thể hoàn toàn tăng doanh số bán ra. Nó chính là điều kiện cơ bản để tăng thu nhập, lợi nhuận, tiết kiệm vốn lưu động và cũng là nhiệm vụ cơ bản của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động được thể hiện bằng số vòng quay và số ngày của một vòng quay chu chuyển vốn lưu động. + Vòng quay vốn lƣu động Số vòng quay vốn lưu động phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động được thể hiện trong một thời kỳ nhất định thường tính trong một năm. Vòng quay vốn lưu động được xác định bằng công thức: Vòng quay vốn lưu động càng lớn thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. + Thời gian một vòng luân chuyển vốn lƣu động Thời gian cần một vòng luân chuyển vốn lưu động thể hiện số ngày cần thiết để vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian một vòng luân chuyển càng nhỏ thì hệ số luân chuyển vốn lưu động càng cao. Chỉ số này được xác định bằng công thức: Thang Long University Library
  • 33. 23 + Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động được xác định bằng công thức: Hệ số vốn lưu động bình quân cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần mấy đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều. + Tỷ suất sinh lời của vốn lƣu động Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn lưu động được xác định bằng công thức: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn lưu động và cho biết một đồng vốn lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu lợi nhuận. Tỷ lệ doanh lợi vốn lưu động càng cao thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao. + Mức tiết kiệm vốn lƣu động Mức tiết kiệm vốn lưu động có được do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tương đối và mức tiết kiệm tuyệt đối. + Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối: Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi. Việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động đã giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một lượng vốn lưu động có thể rút ra khỏi luân chuyển dung vào việc khác. Công thức xác định số vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối: + Mức tiết kiệm vố lưu động tương đối: Nếu quy mô kinh doanh được mở rộng, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động đã giúp doanh nghiệp không cần tăng thêm vốn lưu động hoặc bỏ ra số vố lưu động ít hơn so với trước. Công thức xác định số vốn lưu động tiết kiệm tương đối: Trong đó: Vtktd1: Vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối Vtktd2: Vốn lưu động tiết kiệm tương đối Mo, M1: Doanh thuần kỳ trước, kỳ này Vo, V1: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động kỳ trước, kỳ này.
  • 34. 24 Để đánh giá một cách chính xác hơn, cặn kẽ hơn về hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta hãy lần lượt phân tích từng khoản mục cấu thành lên vốn lưu động của doanh nghiệp: Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho (hệ số lưu kho) là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng hàng tồn kho càng cao việc kinh doanh được đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ cần đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được doanh số cao. Số vòng quay hàng tồn kho được xác định theo công thức: Thời gian lưu kho TB được xác định bằng công thức: Thời gian lưu kho trung bình là khoảng thời gian trung bình hàng hóa được lưu giữ trong kho. Thời gian lưu kho kéo dài đồng nghĩa với hệ số lưu kho thấp, chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp không được tiêu thụ mạnh, dẫn đến vòng quay tiền của doanh nghiệp cũng bị kéo dài. Mức dự trữ lớn cũng khiến tăng chi phí lưu kho, bảo quản hàng và ngược lại. Vì vậy, doanh nghiệp cần giữ chỉ tiêu này ở mức thấp. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu + Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu của doanh nghiệp thành tiền mặt và được xác định bằng công thức: Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thể hiện rằng doanh nghiệp thu hồi càng nhanh các khoản nợ. Điều đó được đánh giá là tốt vì vốn bị chiếm dụng giảm. + Thời gian thu nợ trung bình Thời gian thu nợ trung bình được xác định bằng công thức: Trong phân tích tài chính, chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Thời gian thu nợ trung bình cho biết bình quân doanh nghiệp phải mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng cao thì thời gian thu nợ trung bình càng thấp và ngược lại. Thời gian thu nợ trung bình phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Thang Long University Library
  • 35. 25 + Tính chất của doanh nghiệp chấp nhận bán chịu: Một số doanh nghiệp có chính sách mở rộng bán chịu và chấp nhận kéo dài thời hạn thanh toán hơn các đối thủ cạnh tranh để phát triển thị trường. + Tình trạng của nền kinh tế: Khi tình trạng thuận lợi các doanh nghiệp có khuynh hướng dễ dàng chấp nhận bán chịu và ngược lại. Nếu chấp nhận tăng thời gian bán chịu cho khách hàng mà không tăng được mức tiêu thụ thì đó là dấu hiệu xấu về tình hình kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải thay đổi chính sách tiêu thụ để giữ khách hàng hoặc nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Nhưng tình trạng đó cũng có thể là do khách hàng gặp khó khăn trong chi trả nhất là vào thời kỳ kinh tế suy thoái. Tình hình đó gây khó khăn dây chuyền cho các doanh nghiệp bán chịu. + Chính sách tín dụng và chi phí bán chịu: Khi lãi suất tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để tài trợ cho kinh doanh tăng, các doanh nghiệp có xu hướng giảm thời gian bán chịu vì nếu tiếp tục kéo dài thời hạn sẽ rất tốn kém về chi phí tài chính. + Ngoài ra độ lớn các khoản phải thu còn phải phụ thuộc vào các khoản phải trả trước của doanh nghiệp. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phản trả + Vòng quay các khoản phải trả và thời gian trả nợ trung bình đƣợc xác định bằng công thức: Thời gian trả nợ trung bình cho biết bình quân doanh nghiệp có bao nhiêu ngày để trả nợ. Thời gian trả nợ càng dài chứng tỏ khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp tốt, vì khi đó nhà cung cấp bị thiệt, và có thể gây ảnh hưởng không tốt cho mối quan hệ giữa doanh nghiệp với đối tác. Thời gian quay vòng tiền Thời gian quay vòng tiền = Chu kỳ kinh doanh – Thời gian trả nợ trung bình Chu kỳ kinh doanh = Thời gian thu tiền TB + Thời gian quay vòng hàng lƣu kho Thời gian quay vòng tiền được định nghĩa là thời gian để doanh nghiệp chuyển các nguyên vật liệu sản xuất thành tiền mặt, đây cũng chính là khoảng thời gian DN cần sử dụng VLĐ. Thời gian quay vòng tiền là công cụ hữu hiệu tối ưu hóa nguồn vốn
  • 36. 26 lưu động, kiểm soát chi phí tài chính và thiết lập các chính sách quản trị liên quan đến các khoản phải trả - phải thu và hàng tồn kho. Rút ngắn thời gian quay vòng tiền để doanh nghiệp có thể tối giảm chi phí tài chính dành cho vốn lưu động. Mục tiêu này trước hết có thể thực hiện qua việc rút ngắn thời gian thu hồi công nợ (giảm thời gian thu nợ trung bình) hoặc nhanh chóng giải phóng hàng tồn kho (giảm thời gian quay vòng hàng tồn kho). Ngoài ra, còn có thể thực hiện qua việc thương thảo với các nhà cung ứng, kéo dài thời gian công nợ. Một số doanh nghiệp có thời gian quay vòng tiền “âm”, có nghĩa là doanh nghiệp không cần sử dụng vốn lưu động mà còn có thể tạo ra doanh thu tài chính nhờ “chiếm dụng” được vốn lưu độngcủa nhà cung ứng. 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu quả, hợp lý có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Nhằm phát huy được những mặt mạnh, giảm thiểu những mặt tiêu cực tác động đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động, đỏi hỏi các nhà quản lý phải nắm bắt được các nhân tố tác động đó. Nhân tố khách quan Bao gồm các nhân tố: + Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh: Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Doanh nghiệp làm nhiệm vụ sản xuất khác doanh nghiệp làm nhiệm vụ lưu thong, doanh nghiệp có tính chất thời vụ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động khác với doanh nghiệp không mang tính thời vụ. Chu kỳ sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu sử dụng vốn lưu động và khả năng tiêu thụ sản phẩm do đó cũng ảnh hưởng tới hiệu quả vốn lưu động. những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu động thường không có những biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng. Điều đó giúp doanh nghiệp dễ dàng trang trải các khoản nợ nần, đảm bảo nguồn vốn cho kinh doanh do đó nó cũng ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài thì nhu cầu vốn lưu động thường biến động lớn, tiền thu bán hàng không đều, tình hình thanh toán chi trả gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Chính vì vậy các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tình hình thực tế để đề ra kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Thang Long University Library
  • 37. 27 + Thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm: Đây là một trong những nhân tố có ảnh hưởng rất lớn tới hiểu quả sử dụng vốn lưu động và nó có ý nghĩa hơn trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, khi mà chúng ta đang phải đối mặt với tình trạng dư cung ở tất cả mọi ngành, mọi lĩnh vực, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt trên thương trường. Điều đó đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải tiến hành phân tích thị trường xác định đúng đắn mức cầu về sản phẩm, hàng hóa và xem xét đến các yếu tố cạnh tranh. Đồng thời căn cứ vào tình hình hiện tại, doanh nghiệp tiến hành chọn phương án kinh doanh thích hợp nhằm tạo ra lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường. + Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển nền kinh tế: Vai trò chủ đạo của nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể hiện thông qua việc điều tiết hoạt động kinh tế ở tầm vĩ mô. Nhà nước là người hướng dẫn, kiểm soát và điều tiết hoạt động của doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế. Thông qua các chính sách, pháp luật và các biện pháp kinh tế… Nhà nước tạo môi trường và hàng lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và hướng các hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp đi theo quỹ đạo của kế hoạch vĩ mô. Bởi vậy, nó có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp. + Tiến bộ của khoa học công nghệ: trong thời đại ngày nay, trình độ tiến bộ khoa học công nghệ cũng có ảnh hưởng tới sự phát triển của doanh nghiệp nói chung cũng như hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Vì vậy, doanh nghiệp phải quan tâm đến việc áp dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm hiện đại hóa trang thiết bị, nâng cao chất lượng, đổi mới sản phẩm. Nếu doanh nghiệp không tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công nghệ để đổi mới trong thiết bị, sản phẩm thì sẽ có nguy cơ dẫn doanh nghiệp tới tình trạng làm ăn thua lỗ do sản phẩm làm ra không còn thích ứng, phù hợp với nhu cầu thị trường. + Uy tín của doanh nghiệp: Uy tín của doanh nghiệp có một nội dung hết sức phong phú thể hiện trong mối quan hệ với các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, các bạn hàng, khách hàng của doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình… Một doanh nghiệp có uy tín, điều kiện vật chất được khai thác triệt để tạo ra một sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp vẫn có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường mà không cần dự trữ một lượng vốn quá lớn. Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. + Lạm phát: Là quá trình đồng tiền bị mất giá theo thời gian, nó luôn xuất hiện thường trực trong mọi nền kinh tế, trong mọi thời kỳ phát triển của xã hội, do đó nó sẽ ảnh hưởng tới giá trị vốn lưu động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh
  • 38. 28 nghiệp không có được sự bổ sung thích hợp thì nó sẽ làm cho vốn lưu động bị giảm sút theo tỷ lệ lạm phát và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. + Rủi ro trong sản xuất kinh doanh: Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, quá trình sản xuất kinh doanh luôn chứa đựng những rủi ro bất chắc. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không có những kế hoạch biện pháp phù hợp thì có thể dẫn tới sự suy giảm của vốn lưu động, thậm chí còn dẫn tới tình trang phá sản. Nhân tố chủ quan Bên cạnh những nhân tố khách quan kể trên các nhân tố chủ quan cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp đó là các nhân tố. + Nhân tố con người: Có thể nói con người luôn đóng vai trò trung tâm và có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau một cách gay gắt thì con người lại càng khẳng định được mình là nhân tố quan trọng tác động đến hiệu quả kinh doanh. Đối với các nhà lãnh đạo thì trình độ quản lý, khả năng chuyên môn của họ sẽ giúp doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối ưu. Bên cạnh đó, ý thức trách nhiệm trong lao động cũng như khả năng thích ứng với yêu cầu thị trường của cán bộ công nhân viên sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho doanh nghiệp. + Trình độ và khả năng quản lý: Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì trình độ và khả năng quản lý bị coi nhẹ hoặc là không cần thiết, không lien quan đến sự sống còn của doanh nghiệp. Ngược lại, trong điều kiện nền kinh tế thị trường nó giữ một vai trò quan trọng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nếu trình độ quản lý doanh nghiệp còn non kém sẽ dẫn tới việc thất thoát vật tư, hàng hóa, sử dụng lãng phí tài sản lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp. + Việc xây dựng chiến lược và phương án kinh doanh: Các chiến lược và phương án kinh doanh phải được xác định trên cơ sở tiếp cận thị trường cũng như phải có sự phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của nhà nước. Đây là một trong những nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Ngoài các nhân tố trên, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn chịu ảnh hưởng của một số nhân tố khác như: lỗ tích lũy, việc trích lập dự phòng… các nhân tố nay tác động đến lợi nhuận do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Trên đây là một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần xem xét quy mô, loại hình của doanh nghiệp mình mà hạn chế những ảnh hưởng xấu có thể xảy ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Thang Long University Library
  • 39. 29 vốn lưu đông trong doanh nghiệp. Kết luận chƣơng 1 Chương 1 đưa ra những cơ sở lý luận chung về vốn lưu động cùng môt số vấn đề liên quan tới việc quản lý, sử dụng, VLĐ trong DN đã được đề cập. Phần đầu chương tập trung làm rõ khái niệm VLĐ thông qua tìm hiểu các đặc điểm và các phân lọai VLĐ. Phần tiếp theo đề cập đến việc xem xét nội dung quản lý, sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp, tiếp đó phân tích các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Phần cuối chương xoay quanh các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.
  • 40. 30 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TÙNG BÁCH 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Thƣơng Mại Tùng Bách 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách - Tên Công ty: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TÙNG BÁCH - Tên giao dịch quốc tế: TUNG BACH TRADING CO., LTD -Trụ sở giao dịch: Số 7, ngõ I, Hàng Chuối, P. Phạm Đình Hổ, Q. Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội - Giám đốc: ĐOÀN THỊ TUYẾT NHUNG - Điện thoại: 043.8266926 - Fax: 043.39719717 - E- mail: va_6982@yahoo.com - Mã số thuế: 0101181641 - Quá trình hình thành và phát triển Cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự ra đời của hàng loạt các Công ty với quy mô vừa và nhỏ, gọn nhẹ, năng động tìm kiếm thị trường còn bỏ ngỏ, bổ xung thêm vào thị trường còn đang thu được lợi nhuận. Nắm bắt được nhu cầu thị trường và được sự cho phép của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, Công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách được thành lập 26/10/2001. Hiện nay Công ty đang hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 0101181641 được cấp 26/10/2001. Vốn điều lệ ban đầu là 1.000.000.000đ (Một tỷ đồng) do hai thành viên sáng lập là Bà Đoàn Thị Tuyết Nhung (chức vụ: Giám đốc) và Ông Nguyễn Đăng Thúy (chức vụ: Phó Giám đốc) với tỷ lệ góp vốn là 50% - 50%. Là 1 công ty mới thành lập hoạt động trong lĩnh vực thương mại nhưng Công ty đã sớm thích nghi và bắt kịp tốc độ phát triển của nền kinh tế nước ta. Trong những năm vừa qua công ty đã có nhiều bước đi vững chắc, vì vậy, đã gây dựng được lòng tin với nhiều đối tác và chiếm được vị thế quan trọng trong thị trường cạnh tranh hiện nay. Thang Long University Library
  • 41. 31 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TM Tùng Bách Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách (Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính) Để hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý của công ty được tổ chức rất khoa học, hợp lý, giúp cho nhà lãnh đạo công ty nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời từ đó ra các quyết định kinh doanh đúng đắn. Trong đó ban giám đốc gồm: 2 người đứng đầu là giám đốc, sau đó là phó giám đốc và các phòng ban. Giám đốc: Là người đại diện cao nhất của Công ty, quản lý công ty theo chế độ thủ trưởng, tổ chức điều hành mọi hoạt động của Công ty theo kế hoạch mà các thành viên sáng lập Công ty nhất trí thông qua, theo chính sách pháp luật của nhà nước, chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan quản lý Nhà nước về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc có quyền quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty cho phù hợp với tình hình thực tế của từng năm, từng giai đoạn nhất định. Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước Nhà nước về nhiệm vụ của mình được phân công, phó giám đốc có nhiệm vụ thay mặt giám đốc khi giám đốc đi vắng hoặc được giám đốc uỷ quyền để giải quyết và điều hành công tác nội chính, có trách nhiệm thường xuyên bàn bạc với giám Giám đốc Phó giám đốc Căng tin nhà máy xí nghiệp Thủ kho Tổ chức quản lý bữa ăn Phòng Tổ chức - Hành chính Phòng Tài chính - Kế toán Văn phòng điều hành xe Tổ quản lý xe văn phòng công ty Tổ quản lý xe chạy lẻ
  • 42. 32 đốc về công tác tổ chức, tài chính, sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho giám đốc nắm bắt và điều chỉnh kế hoạch. Các căng tin nhà máy, xí nghiệp: Có nhiệm vụ chịu trách nhiệm đảm bảo cả về chất lượng và số lượng cho các đơn đặt hàng các bữa ăn. Tập hợp các chứng từ về phòng kế toán để quyết toán. Phòng Tổ chức - Hành chính: Có chức năng quản lý nhân sự như: tuyển dụng, đào tạo, xếp lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật, bảo vệ nội bộ, sắp xếp công tác đời sống, vị trí làm việc. Đảm bảo công tác văn thư, đánh máy, bí mật tài liệu, hồ sơ. Có nhiệm vụ sắp xếp và quản lý lao động, nhằm sử dụng hợp lý và có hiệu quả lực lượng lao động của công ty. Nghiên cứu xây dựng các phương án nhằm thực hiện việc trả lương phân phối tiền lương, tiền thưởng hợp lý trình lên giám đốc. Phòng Tài chính - Kế toán: Chức năng của phòng là khai thác mọi nguồn vốn nhằm đảm bảo mọi nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty. Có nhiệm vụ quản lý và chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động tài chính kế toán. Tham mưu cho giám đốc xét duyệt các phương án kinh doanh và phân phối thu nhập. Kiểm tra các số liệu thực tế, thủ tục cần thiết của toàn bộ chứng từ. Cung cấp số liệu kịp thời, chính xác về kết quả hoạt động của công ty cho giám đốc biết để có kế hoạch kinh doanh trong thời gian tiếp theo. Đội điều hành vận chuyển: Có nhiệm vụ tổ chức nhận và điều động xe chạy cho các văn phòng và khách chạy lẻ để đảm bảo nhu cầu của hành khách. 2.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách kinh doanh các ngành nghề như sau: - Buôn bán ôtô, xe máy, hàng điện tử, điện lạnh, tin học và đồ gia dụng; - Du lịch lữ hành; - Dịch vụ cho thuê xe ô tô du lịch; - Thu mua và tái chế phế liệu, phế thải các loại; - Buôn bán và sản xuất hàng may mặc; - Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô; - Dịch vụ ăn uống, giải khát (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường); Trong các ngành nghề nêu trên thì vận tải hành khách bằng ô tô và dịch vụ ăn uống là hoạt động kinh doanh chủ yếu, với doanh thu chiếm tỷ trọng lớn khoảng 70% đến 90% tổng doanh thu toàn công ty, cho nên công ty rất chú trọng vào việc mua sắm ô tô, thiết bị sản xuất công nghệ hiện đại. Năm 2001 khi công ty mới thành lập số xe ô tô vận tải còn ít, doanh thu dịch vụ vận chuyển hành khách năm 2003 là là 4.478.272.840 Thang Long University Library
  • 43. 33 đồng (chiếm 70% tổng doanh thu năm). Cuối năm 2004 số lượng xe tăng mạnh lên 30 xe và đến nay số xe đã lên tới con số hơn 100 xe. Ngoài cho thuê xe theo hợp đồng Công ty còn mở rộng tuyến xe chạy khách lẻ du lịch, thăm quan. Năm 2002 hoà nhập với cơ chế thị trường, nhu cầu khách hàng Công ty mở rộng quy mô kinh doanh cung câp thêm dịch vụ ăn uống tại các căng tin nhà máy tại các Công ty thuộc khu công nghiệp như: công ty TNHH Denso, công ty TNHH Matsuo Việt Nam. Công ty cung cấp dịch vụ ăn uống cho công nhân, nhân viên văn phòng xí nghiệp Toyota Hoàn Kiếm Hà Nội. Các cán bộ công nhân viên chức Nhà Nước như: Cục Tài Chính, Cục Xúc Tiến… Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh Hoạt động vận tải hành khách là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho công ty. Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung (Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính) Bƣớc 1: Kí kết hợp đồng Công ty nghiên cứu thị trường và tìm kiếm các khách hàng mục tiêu có điều kiện phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty. Sau khi tìm kiếm được khách hàng thì nhân viên đệ trình lên giám đốc để kí hợp đồng. Bƣớc 2: Đƣa đón hành khách Kiểm tra tổng thể xe, bảo dưỡng, sửa chữa hoặc mua mới các thiết bị trong xe trước khi vận hành xe. Đưa đón hành khách đúng thời gian địa điểm. Thực hiện hợp đồng dựa trên các điều kiện đã kí kết. Bƣớc 3: Quyết toán và thanh lí hợp đồng Quyết toán theo hồ sơ quyết toán. Trong hồ sơ quyết toán bao gồm tất cả các hóa đơn chứng từ, hồ sơ khối lượng công việc… Sau khi quyết toán hồ sơ thì thanh lí hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung thuộc trách nhiệm của mình trong bản hợp đồng. Sau khi thực hiện xong nội dung của biên bản thanh lí các vấn đề liên quan đến trách nhiệm 02 bên sẽ kết thúc. Kí kết hợp đồng Đưa đón hành khách Quyết toán và thanh lí hợp đồng Doanh thu
  • 44. 34 Bƣớc 4: Doanh thu Kế toán tổng hợp lại hồ sơ quyết toán và thực hiện công việc ghi nhận doanh thu. 2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Tùng Bách trong giai đoạn 2011- 2013 2.2.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn 2.2.1.1 Tình hình tài sản Dựa vào Phụ lục 1 ta có biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của công ty như sau: Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty qua các năm 2011, 2012 và 2013 luôn chiếm ưu thế hơn tài sản ngắn hạn. Sự biến động tỷ trọng của cơ cấu tài sản cụ thể là: Năm 2011, tỷ trọng TSNH của công ty chiếm 10,86% và tỷ số này tăng lên 14,25% ở năm 2012 nhưng đến năm 2013 thì con số này đã giảm xuống còn 5,94%. TSNH năm 2012 tăng 57,72% tương ứng tăng 2.528 triệu đồng so với năm 2011. Đến năm 2013 TSNH của công ty giảm 3.640 triệu đồng, ứng với giảm 52,69% so với năm 2012. Do công ty đã thay đổi chính sách tín dụng, thắt chặt chính sách với các khoản phải thu làm cho các khoản phải thu giảm. Trong khi đó tỷ trọng TSDH năm 2011 là 89,14%, năm 2012 là 85,75%, tăng ở năm 2013 là 94,06% chiểm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Năm 2012, TSDH của công ty tăng 15,58% tương ứng tăng 5.602 triệu đồng so với năm 2011. TSDH của công ty năm 2013 tiếp tục tăng từ 41.560 triệu đồng lên đến 51.776 triệu đồng tương ứng tăng 24,58% so với năm 2012. Do công ty năm 10,86 14,25 5,94 89,14 85,75 94,06 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Thang Long University Library
  • 45. 35 2013 đã kí kết được hợp đồng đưa đón nhân viên với hai công ty lớn là công ty điện tử SamSung và công ty Ford nên Công ty mua thêm 02 xe Toyota 26 chỗ và 3 xe Huyndai Universe 45 chỗ. Tài sản ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền Tiền là tài sản chiểm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản, tỷ trọng này có xu hướng tăng từ năm 2012 và năm 2013. Năm 2011 lượng tiền chiếm 2,47%, giảm ở năm 2012 còn 0,85% và đến năm 2013 tăng lên 2,50%. Cụ thể, năm 2012 lượng tiền giảm 58,85% tương ứng giảm 585.813 nghìn đồng so với năm 2011 nguyên nhân giảm là do công ty dùng một phần tiền để bảo dưỡng lại một số xe (bọc ghế xe lại 03 xe, thay mói rèm của 04 xe). Năm 2013 lượng tiền mặt của công ty tăng 968.473 nghìn đồng tương ứng tăng 236,43% so với năm 2011. Lượng tiền mặt tăng lên (do khách hàng thanh toán tiền) nhiều hơn để đảm bảo các khoản chi phí như: khả năng thanh toán nhanh cho các nhà cung cấp, trả lương cho công nhân viên, giao dịch với đối tác. Bên cạnh đó, sự biến đổi giá cả trên thị trường cũng là một nguyên nhân khiến công ty dự trữ lượng tiền mặt lớn để có thể chủ động đáp ứng kịp thời. Không những vậy độ ưa chuộng thanh khoản của nhà cung cấp cũng ảnh hưởng đến lượng tiền mặt dự trữ của công ty. Tuy nhiên, công ty dự trữ lượng tiền mặt lớn cũng là một khó khăn vì đó là khoản vốn không sinh lời, lại làm tăng chi phí cất trữ. Và lượng tiền mặt lớn đã làm giảm một phần lợi nhuận của công ty. Các khoản phải thu Các khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao trong TSNH của công ty. Năm 2012 các khoản phải thu tăng 31,86% tương ứng tăng 601.364 nghìn đồng so với năm 2011 do công ty nới lỏng chính sách tín dụng, chưa thu hồi nợ của khách hàng làm tăng khoản vốn bị chiếm dụng. Sang năm 2013 phải thu khách hàng của công ty giảm 1.990 triệu đồng tương ứng giảm 79,95% so với năm 2012. Sự giảm đi này cho thấy công ty đã có những động thái tích cực để thu hồi các khoản nợ. Đây là một dấu hiệu tốt thể hiện năng lực quản lý vốn của ban giám đốc và các nhà quản lý công ty. Công ty đã biết vận dụng phương thức thanh toán hợp lý và có quan hệ với khách hàng tin cậy, đúng đắn. Các khoản phải thu giảm giúp công ty tránh được ứ đọng vốn, sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Hàng tồn kho Hàng tồn kho của công ty có tỷ trong giảm đều qua các năm, năm 2011 là 3,4%, năm 2012 chiếm 1,86%, năm 2013 còn 1,00%. Trong năm 2012, hàng tồn kho giảm 469.910 nghìn đồng tương ứng giảm 34,23% so với năm 2011. Sang năm 2013 hàng tồn kho của công ty giảm 352.134 nghìn đồng so với năm 2012, tương ứng giảm