SlideShare a Scribd company logo
1 of 66
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
CẦU 1 THĂNG LONG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐẶNG THỊ THÚY NGỌC
MÃ SINH VIÊN : A17335
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
CẦU 1 THĂNG LONG
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trần Đình Toàn
Sinh viên thực hiện : Đặng Thị Thúy Ngọc
Mã sinh viên : A17335
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc
biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS.Trần Đình Toàn đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô
chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong
khóa luận của em.
Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên
bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ
và hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Thúy Ngọc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đặng Thị Thúy Ngọc
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP............................1
1.1 Tổng quan lý thuyết.................................................................................................1
1.1.1 Vốn lưu động .........................................................................................................1
1.1.1.1 Khái niệm vốn lưu động ......................................................................................1
1.1.1.2 Vai trò của vốn lưu động.....................................................................................2
1.1.1.3 Phân loại vốn lưu động .......................................................................................3
1.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................................................................6
1.1.2.1 Khái niệm.............................................................................................................6
1.1.2.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động................................7
1.1.2.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .....................................8
1.2 Tổng quan thực tiễn ..............................................................................................13
1.3 Kết luận ..................................................................................................................15
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 1 THĂNG LONG .................................16
2.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long .......16
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long.................................16
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long .................................16
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long..................18
2.1.4 Đặc thù ngành nghề của công ty........................................................................19
2.2 Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty Cổ phần
Cầu 1 Thăng Long giai đoạn 2010-2012....................................................................20
2.2.1 Khát quát tình hình tài chính của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long..........20
2.2.1.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty......................................20
2.2.1.2 Đánh giá chung về tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty .......................21
2.2.2 Khái quát cơ cấu vốn lưu động...........................................................................26
2.2.2.1 Kết cấu TSLĐ ....................................................................................................26
2.2.2.2 Cơ cấu vốn lưu động theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất
kinh doanh .....................................................................................................................28
2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng
Long...............................................................................................................................32
2.2.3.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động theo phương pháp phân tích tỷ lệ ...32
2.2.3.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động theo phương pháp Dupont..............39
2.3 Kết luận ..................................................................................................................43
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 1 THĂNG LONG ...............45
3.1 Định hƣớng phát triển...........................................................................................45
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động..........................................46
3.2.1 Giải pháp về vốn lưu động:.................................................................................47
3.2.1.1 Kế hoạch hóa vốn lưu động...............................................................................47
3.2.1.2 Huy động vốn lưu động .....................................................................................47
3.2.1.3 Quản lý vốn lưu động ........................................................................................48
3.2.2 Giải pháp về quản lý chi phí ...............................................................................50
3.2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu......................................................................................50
3.2.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................................51
3.2.2.3 Chi phí thiết bị, công nghệ, cơ sở nhà đất.........................................................52
3.2.3 Các giải pháp khác ..............................................................................................52
3.2.3.1 Phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra ............................................................52
3.2.3.2 Cải cách tín dụng ở các Ngân hàng ..................................................................53
3.2.3.3 Công tác thống kê chỉ tiêu ngành và các thủ tục Nhà nước..............................53
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DT Doanh thu
LN Lợi nhuận
HTK Hàng tồn kho
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TS Tài sản
TSLĐ Tài sản lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VKD Vốn kinh doanh
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long .............................17
Bảng 2.1. Bảng phân tích một số chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long các năm 2010, 2011, 2012............................20
Bảng 2.2 Phân tích một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của công ty Cổ phần
Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012.......................................................23
Bảng 2.3 Vốn lưu động thường xuyên của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các
năm 2010, 2011, 2012 ...................................................................................................25
Bảng 2.4 Kết cấu TSLĐ của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long các năm 2010, 2011,
2012 ...............................................................................................................................26
Bảng 2.5 Cơ cấu VLĐ theo vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long các năm 2010, 2011, 2012 ..................................29
Bảng 2.6 VLĐ bình quân của công ty Cổ Phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010,
2011, 2012 .....................................................................................................................33
Bảng 2.7 Số vòng quay và kỳ luân chuyển VLĐ của công ty Cổ Phần Cầu 1 Thăng
Long qua các năm 2010, 2011, 2012.............................................................................33
Bảng 2.8 Hệ số đảm nhiệm VLĐ của công ty Cổ Phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm
2010, 2011, 2012 ...........................................................................................................35
Bảng 2.9 Sức sản xuất của VLĐ của công ty Cổ phần cầu 1 Thăng Long qua các năm
2010, 2011, 2012 ...........................................................................................................36
Bảng 2.10 Sức sinh lời của VLĐ của công ty Cổ Phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm
2010, 2011, 2012 ...........................................................................................................37
Bảng 2.11 Khả năng thanh toán hiện thời của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua
các năm 2010, 2011, 2012.............................................................................................38
Bảng 2.12 Khả năng thanh toán nhanh của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các
năm 2010, 2011, 2012 ...................................................................................................39
Bảng 2.13 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng
Long qua các năm 2010, 2011, 2012.............................................................................40
Bảng 2.14 Tính ROE bằng công thức Dupont dạng mở rộng của công ty Cổ phần Cầu
1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012 ..............................................................41
Bảng 3.1 Kế hoạch về các chỉ tiêu kinh tế của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long
trong 3 năm 2013, 2014 và 2015...................................................................................46
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Nhiều nhà phân tích tài chính đã ví Vốn lưu động của doanh nghiệp như dòng
máu tuần hoàn trong cơ thể con người. Trong nền kinh tế ngày nay, một doanh nghiêp
muốn hoạt động thì không thể không có vốn. Vốn của doanh nghiệp nói chung và vốn
lưu động nói riêng có mặt trong mọi khâu hoạt động của doanh nghiệp. Vốn lưu động
giúp cho doanh nghiệp tồn tại và hoạt động được trơn tru. Tuy nhiên ở nhiều doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay, vốn lưu động chưa được quản lý, sử dụng có hiệu quả dẫn
đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không cao. Chính vì vậy, vấn đề bức thiết
đặt ra cho các doanh nghiệp hiện nay là phải xác định và phải đáp ứng được nhu cầu
vốn thường xuyên cần thiết và hiệu quả sử dụng đồng vốn ra sao?
Xuất phát từ vị trí, vai trò vô cùng quan trọng của vốn lưu động, cùng với việc
nghiên cứu, tìm hiểu nhiều khóa luận, tác giả nhận thấy đây là một đề tài dễ tổng hợp
được các tài liệu để phân tích và qua quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Cầu 1
Thăng Long, cuối cùng tác giả quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
lưu động ở công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận
của mình.
Đối tượng nghiên cứu là công tác tài chính tại công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng
Long. Phạm vi nghiên cứu là toàn bộ các vấn đề liên quan đến công tác tài chính tại
công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long trong 3 năm từ 2010 đến 2012. Các phương pháp
chủ yếu được sử dụng đó là: Phương pháp hệ thống, thống kê, mô tả, tổng hợp, so sánh
đối chiếu, đánh giá... kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ luận điểm, luận cứ nhằm giải
quyết vấn đề.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận bố cục của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Cổ
phần Cầu 1 Thăng Long
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Thúy Ngọc
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan lý thuyết
1.1.1 Vốn lưu động
1.1.1.1 Khái niệm vốn lưu động
Vốn lưu động là một bộ phận của vốn kinh doanh ứng ra để hình thành nên tài
sản lưu động nhằm đảm bào cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
diễn ra thường xuyên, liên tục.
Ngày nay, có rất nhiều các phát biểu khác nhau về khái niệm vốn lưu động.
Song, ta có thể hiểu đơn giản rằng: “Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản
lưu động”. [1,tr.181]
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có 3 yếu
tố là: đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh
doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ.
Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động (nhiên nguyên, nhiên, vật liệu, bán
thành phẩm...) chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh và luôn thay đổi hình
thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản
phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Những đối tượng lao động
nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản lưu động, còn về hình thái
giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Biểu hiện dưới hình thái vật chất của đối tượng lao động gọi là tài sản lưu động
(TSLĐ). Trong các doanh nghiệp người ta thường chia TSLĐ thành hai loại: TSLĐ
sản xuất và TSLĐ lưu thông. Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên,
nhiên, vật liệu; phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang... đang trong quá
trình dự trữ sản xuất, chế biến. Còn tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm
thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các
khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước... Trong quá trình sản xuất kinh doanh
các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động, thay thế và
chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên
tục và thuận lợi. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân
chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài
sản lưu động được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao,
phải thu và dự trữ tồn kho.
Để hình thành nên tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông, doanh
nghiệp cần phải có một số vốn tương ứng để đầu tư vào các tài sản ấy, số tiền ứng
trước về những tài sản ấy được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động là
Thang Long University Library
2
biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự
chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh
vốn lưu động không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh
doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và
thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của
vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn lưu động lại
thay đổi hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn
vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ.
Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không ngừng, cho nên vốn lưu động
cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn lưu
động. Tương ứng với một chu kỳ sản xuất kinh doanh thì vốn lưu động cũng hoàn
thành một vòng chu chuyển. Sự tuần hoàn của vốn lưu động được chia thành ba giai
đoạn. Trước tiên là vốn lưu động dưới hình thái tiền tệ được dùng để mua sắm nguyên
liệu, vật liệu để dự trữ cho sản xuất. Sau đó doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản
phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất để tạo ra sản phẩm. Cuối cùng,
doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm thu được tiền về. Và như vậy, vốn lưu động
đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang vốn sản phẩm dở dang sau đó là vốn thành phẩm và
cuối cùng lại trở về điểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn là hình thái tiền tệ. Ta có
thể so sánh lượng tiền tệ ở giai đoạn đầu và giai đoạn cuối để xem xét doanh nghiệp có
kinh doanh thành công hay không. Nếu lượng tiền tệ ở giai đoạn cuối lớn hơn giai
đoạn đầu thì có nghĩa đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, doanh
nghiệp bảo toàn và phát triển được vốn lưu động.
Như vậy xét về vật chất, để sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, ngoài
TSCĐ doanh nghiệp còn cần phải có TSLĐ trong dự trữ, trong sản xuất và trong lưu
thông. Trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ, để hình thành các TSLĐ này các
doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư ban đầu nhất định. Vì vậy ta có khái niệm:
“Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu
động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần
và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ
kinh doanh”. [2,tr.90]
1.1.1.2 Vai trò của vốn lưu động
- Vốn lưu động là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói
cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Bởi
mỗi một doanh nghiệp muốn bắt đầu đi vào sản xuất thì ngoài tài sản cố định như máy
móc, thiết bị, nhà xưởng ... thì doanh nghiệp cũng cần hàng hóa, nguyên vật liệu ...
3
phục vụ cho quá trình sản xuất. Và để mua được những hàng hóa, nguyên vật liệu đó
cần phải có một lượng tiền nhất định, đó chính là vốn lưu động.
- Vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được
tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá
trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn
nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất
định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho
doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
- Vốn lưu động là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra
được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi
nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa
bán ra.
1.1.1.3 Phân loại vốn lưu động
Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải phân loại vốn lưu động
của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với yêu cầu quản lý.
Theo các hình thái biểu hiện
- Tiền và các tài sản tương đương tiền
+ Vốn bằng tiền
+ Các tài sản tương đương tiền: Gồm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Việc tách riêng khoản mục này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng theo dõi khả năng
thanh toán nhanh của mình đồng thời có những biện pháp linh hoạt để vừa đảm bảo
khả năng thanh toán vừa nâng cao khả năng sinh lời của vốn lưu động.
- Các khoản phải thu
Nghiên cứu các khoản phải thu giúp doanh nghiệp nắm bắt chặt chẽ và đưa ra
những chính sách tín dụng thương mại hợp lý, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng,
nâng cao doanh số bán cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Hàng tồn kho: Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật
cụ thể bao gồm:
+ Vốn nguyên, nhiên vật liệu: Vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn
nhiên liệu
+ Công cụ, dụng cụ trong kho
Thang Long University Library
4
+ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Thành phẩm tồn kho
+ Hàng gửi bán
+ Hàng mua đang đi trên đường
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an
toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh như dự trữ - sản
xuất – lưu thông khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng
được diễn ra đồng bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận
marketing của một doanh nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như
lựa chọn thời điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra
hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự
không chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp.
- TSLĐ khác
+ Tạm ứng
+ Chi phí trả trước
+ Chi phí chờ kết chuyển
+ Các khoản thể chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Theo vai trò của vốn lƣu động trong quá trình sản xuất kinh doanh
Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp được phân thành 3 loại:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ: Loại vốn này cần thiết để đảm bảo sản xuất
của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, bao gồm các khoản vốn sau:
+ Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dùng dự trữ sản xuất mà
khi tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực thể của sản phẩm.
+ Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật tư dự trữ dùng trong sản xuất. Các loại
vật tư này không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó kết hợp với nguyên vật
liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện được bình thường, thuận lợi.
+ Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
+ Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các
tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Vốn vật liệu đóng gói: Là giá trị của các vật tư mà khi tham gia vào quá trình
sản xuất nó cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm.
5
+ Vốn công cụ, dụng cụ: Là giá trị các công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là
tài sản cố định, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Loại vốn này được dùng cho quá trình sản
xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất của các bộ phận sản xuất trong dây truyền công
nghệ được liên tục, hợp lý, bao gồm các khoản vốn:
+ Vốn sản phẩm đang chế tạo: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh
doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất.
+ Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần vốn lưu động phản ánh giá trị các chi
phí sản xuất kinh doanh bỏ ra khi sản xuất sản phẩm đã trải qua những công đoạn sản
xuất nhất định nhưng chưa hoàn thành sản phẩm cuối cùng (thành phẩm).
+ Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng
cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm
trong kỳ này mà còn được tính dần vào giá thành sản phẩm của một số kỳ tiếp theo
như: chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các
công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo phải lắp dùng trong xây dựng cơ
bản…
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Loại vốn này dùng để dự trữ sản phẩm,
bảo đảm cho tiêu thụ thường xuyên, đều đặn theo nhu cầu của khách hàng, bao gồm
các khoản vốn:
+ Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho.
+ Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành
các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định.
+ Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn
hạn…Đây là những khoản đầu tư nhằm một mặt đảm bảo khả năng thanh toán (do tính
thanh khoản của các tài sản tài chính ngắn hạn được đầu tư), mặt khác tận dụng khả
năng sinh lời của các tài sản tài chính ngắn hạn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động.
+ Các khoản vốn trong thanh toán: các khoản phải thu, các khoản tạm ứng… Chủ
yếu trong khoản mục vốn này là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện số tiền
mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hoá, dịch vụ dưới
hình thức bán trước, trả sau. Khoản mục vốn này liên quan chặt chẽ đến chính sách tín
dụng thương mại của doanh nghiệp, một trong những chiến lược quan trọng của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Ngoài ra, trong một số trường hợp mua sắm vật tư,
Thang Long University Library
6
hàng hoá doanh nghiệp còn phải ứng trước tiền cho người cung cấp từ đó hình thành
khoản tạm ứng.
Việc phân loại vốn lưu động theo phương pháp này giúp cho việc xem xét đánh
giá tình hình phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình chu chuyển vốn
lưu động. Thông qua đó, nhà quản lý sẽ có những biện pháp thích hợp nhằm tạo ra một
kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lưu động.
Theo nguồn hình thành của vốn lƣu động
Theo cách phân loại này, có thể thấy được kết cấu các nguồn hình thành nên vốn
lưu động của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể chủ động đưa ra các biện pháp
huy động, quản lý và sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn. Vốn lưu động được chia làm
2 loại:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định
đoạt. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn
chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng: Số vốn lưu động được ngân sách nhà nước cấp
hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (đối với các doanh nghiệp nhà nước); số
vốn do các thành viên (đối với loại hình doanh nghiệp công ty) hoặc do chủ doanh
nghiệp tư nhân bỏ ra; số vốn lưu động tăng thêm từ lợi nhận bổ sung; số vốn góp từ
liên doanh liên kết; số vốn lưu động huy động được qua phát hành cổ phiếu.
- Nợ phải trả:
+ Nguồn vốn đi vay: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn thông qua phát hành trái
phiếu.
+ Nguồn vốn trong thanh toán: Đó là các khoản nợ khách hàng, doanh nghiệp
khác trong quá trình thanh toán.
1.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.1.2.1 Khái niệm
Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế: các doanh nghiệp
luôn hướng tới hiệu quả kinh tế; chính phủ nỗ lực đạt hiệu quả kinh tế-xã hội. Theo
nghĩa chung nhất, hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố cần
thiết để tham gia vào một hoạt động nào đó với những mục đích xác định do con người
đặt ra.
Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu
động như sau:
7
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là kết quả thu được sau khi đẩy nhanh tốc độ
luân chuyển vốn lưu động qua các giai đoạn của quá trình sản xuất. Tốc độ này càng
cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn và ngược lại.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả đem lại cao nhất khi mà số vốn lưu
động cần cho một đồng luân chuyển là ít nhất. Quan niệm này thiên về chiều hướng
càng tiết kiệm được bao nhiêu vốn lưu động cho một đồng luân chuyển thì càng tốt.
Nhưng nếu hàng hóa sản xuất ra không tiêu thụ được thì hiệu quả sử dụng đồng vốn
cũng không cao.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được đo bằng khoảng thời gian ngắn nhất để
vốn lưu động quay được một vòng.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là kết quả phản ánh tổng TSLĐ so với tổng nợ
lưu động là cao nhất.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là kết quả phản ánh số lợi nhuận thu được khi
bỏ ra một đồng vốn lưu động.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là kết quả thu được khi đầu tư thêm vốn lưu
động một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với
yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn lưu động.
Bên cạnh đó ta cũng có khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung
là: “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong
quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra thấp nhất.” [2,tr.98]
Từ những cách tiếp cận khác nhau về khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
kết hợp với khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung như trên, tương tự,
ta có thể rút ra khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động như sau: “Hiệu quả sử dụng
vốn lưu động là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn
lưu động của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh
lời tối đa với chi phí vốn lưu động là thấp nhất”.
1.1.2.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh khốc liệt của
nền kinh tế là phải sử dụng vốn kinh doanh nói chung, vốn lưu động nói riêng sao cho
có hiệu quả. Sử dụng vốn lưu động có hiệu quả là phải bảo toàn và không ngừng phát
triển vốn lưu động, tức là phải tạo ra sức sinh lời của đồng vốn ngày càng cao.
Như vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tức là phải sử dụng và tìm các
biện pháp làm sao cho chi phí vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh là ít
nhất mà đem lại hiệu quả cao nhất.
Thang Long University Library
8
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là điều kiện cơ bản để có được một
nguồn vốn lưu động mạnh, có thể đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được
tiến hành bình thường, mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư cải tiến công nghệ, kỹ thuật
trong kinh doanh và quản lý kinh tế, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường.
Như đã nói ở trên để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào điều
kiện không thể thiếu là vốn. Khi đã có đồng vốn trong tay thì một câu hỏi nữa đặt ra là
ta phải sử dụng đồng vốn đó như thế nào để vốn đó sinh lời, vốn phải sinh lời là nhân
tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi
doanh nghiệp phải quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả đồng vốn, tiết kiệm được vốn
tăng tích lũy để thực hiện tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất ngày càng lớn hơn.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để
đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nói chung của doanh
nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép các nhà
quản lý tài chính doanh nghiệp có một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình hình quản
lý và sử dụng vốn lưu động của đơn vị mình từ đó đề ra các biện pháp, các chính sách
các quyết định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng đồng vốn nói chung và
vốn lưu động nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai.
Suy cho cùng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhằm vào việc
nâng cao lợi nhuận. Có lợi nhuận chúng ta mới có tích luỹ để tái sản xuất ngày càng
mở rộng. Chính vì vậy mà mỗi một doanh nghiệp luôn luôn phải tìm ra các giải pháp
để ngày càng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng chính là để nâng cao lợi
nhuận, đạt được mục tiêu hàng đầu của mỗi một công ty.
1.1.2.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động theo phƣơng pháp phân tích tỷ lệ
Qua việc tham khảo sách, báo cũng như rất nhiều các khóa luận cùng đề tài, ta
nhận thấy có rất nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, nhưng có
thể đưa ra một số các chỉ tiêu chính như sau:
- Số vòng quay vốn lưu động: Cho biết trong một kỳ vốn lưu động quay được
mấy vòng nếu vòng quay lớn hơn (so với tốc độ quay trung bình của ngành) chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao.
Số vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân
Như vậy, ta có thể thấy, số vòng quay vốn lưu động sẽ tăng khi Doanh thu thuần
tăng hoặc lượng VLĐ bình quân mà doanh nghiệp sử dụng giảm, hay khi cả Doanh thu
thuần và VLĐ bình quân đều tăng nhưng Doanh thu thuần có tốc độ tăng lớn hơn,
9
hoặc Doanh thu thuần và VLĐ bình quân cùng giảm nhưng VLĐ bình quân giảm
nhanh hơn.
- Kỳ luân chuyển VLĐ: Đây là số ngày cần thiết để vốn lưu động quay được một
vòng. Thời gian quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn.
Kỳ luân chuyển VLĐ =
360
Số vòng quay VLĐ
Muốc tốc độ luân chuyển lớn, có nghĩa vốn được quay vòng nhanh thì thời gian
kỳ luân chuyển VLĐ phải càng nhỏ. Kỳ luân chuyển VLĐ giảm khi số vòng quay
VLĐ tăng, có nghĩa doanh thu tăng hoặc VLĐ bình quân giảm hoặc cả doanh thu và
VLĐ bình quân đều tăng nhưng doanh thu có tốc độ tăng lớn hơn.
- Hệ số đảm nhiệm của VLĐ: Cho biết để có một đồng vốn luân chuyển cần bao
nhiêu đồng VLĐ. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số
vốn tiết kiệm được càng nhiều.
Hệ số đảm nhiệm của VLĐ =
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần
Để đạt được hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao, số vốn tiết kiệm được nhiều thì
hệ số đảm nhiệm VLĐ phải nhỏ. Hệ số đảm nhiệm VLĐ giảm khi VLĐ bình quân
giảm hoặc Doanh thu thuần tăng, hay khi cả VLĐ bình quân và Doanh thu thuần đều
giảm nhưng VLĐ bình quân giảm chậm hơn.
- Sức sản xuất của VLĐ: Phản ánh một đồng vốn lưu động đem lại bao nhiêu
đồng giá trị sản lượng. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao
và ngược lại.
Sức sản xuất của VLĐ =
Giá trị tổng sản lượng
VLĐ bình quân
Ta thấy được, sức sản xuất của VLĐ sẽ tăng khi Giá trị tổng sản lượng tăng (có
nghĩa tổng sản lượng sản xuất trong kỳ đã tiêu thụ hoặc chưa tiêu thụ tăng) hoặc VLĐ
bình quân sử dụng để sản xuất ra sản phẩm giảm, hay khi cả Doanh thu thuần và VLĐ
bình quân đều tăng nhưng Doanh thu thuần tăng với tốc độ nhanh hơn.
- Sức sinh lời của VLĐ: Một đồng vốn làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Sức sinh lời của VLĐ =
Lợi nhuận trước thuế
VLĐ bình quân
Từ đây suy ra một đồng vốn làm ra được càng nhiều lợi nhuận càng tốt, có nghĩa,
sức sinh lời của VLĐ càng cao càng tốt. Sức sinh lời của VLĐ tăng khi Lợi nhuận
trước thuế tăng hoặc VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ giảm, hay khi cả Lợi nhuận
trước thuế và VLĐ bình quân đều tăng nhưng Lợi nhuận trước thuế tăng nhanh hơn.
Thang Long University Library
10
Mà Lợi nhuận trước thuế tăng khi Doanh thu tăng hoặc Chi phí giảm (vì Lợi nhuận
thuần = Doanh thu – Chi phí). Trong Doanh thu bao gồm Thu nhập khác, trong Chi
phí bao gồm Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý và Chi phí khác.
- Khả năng thanh toán hiện thời: Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản
thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn (dưới 12 tháng). Khi hệ số này thấp so
với hệ số trung bình của ngành thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp thấp và
ngược lại khi hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng thanh toán
các khoản nợ đến hạn.
Khả năng thanh toán hiện thời =
Tổng TSLĐ
Nợ ngắn hạn
Hệ số Khả năng thanh toán hiện thời tăng khi Tổng TSLĐ tăng hoặc Nợ ngắn
hạn giảm, hay khi cả Tổng TSLĐ và Nợ ngắn hạn đều tăng nhưng tốc độ tăng của Nợ
ngắn hạn chậm hơn.
- Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh
toán của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chắc chắn phản ánh năng lực thanh toán
nhanh của doanh nghiệp tốt thật sự.
Khả năng thanh toán nhanh =
(Tổng TSLĐ – HTK)
Nợ ngắn hạn
Nhìn vào công thức ta thấy, Khả năng thanh toán nhanh sẽ tăng khi Tổng TSLĐ
tăng, hoặc HTK giảm hoặc Nợ ngắn hạn giảm hay khi Tổng TSLĐ, HTK và Nợ ngắn
hạn đều tăng nhưng Nợ ngắn hạn tăng chậm hơn.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động theo phƣơng pháp Dupont
Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải sử dụng đến hệ thống
nhiều chỉ tiêu, nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách toàn diện. Tuy nhiên,
trong hệ thống các chỉ tiêu thì “Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE” là chỉ
tiêu quan trọng nhất trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
nó phản ánh hiệu quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đây chính là mục đích
nâng cao hiệu quả sử dụng số vốn của các chủ sở hữu.
Tỷ số ROE đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.
Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao
nhiêu đồng lời.
Công thức:
ROE =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu bình quân
11
Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ
đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay
để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy
mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.
Chính vì vậy, ta có thể sử dụng tỷ lệ ROE để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Tuy
nhiên, nếu chỉ dựa vào công thức cơ bản của ROE với 2 chỉ tiêu Lợi nhuận ròng và
Vốn chủ sở hữu thì không thể đành giá hết được từng thành phần trong vốn có hiệu
quả hay không. Để có thể tìm hiểu, đánh giá một cách chính xác, chi tiết về hiệu quả
cũng như ảnh hưởng của các thành phần trong vốn đến khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp thì ta có thể sử dụng phương pháp Dupont để khai triển các tỷ số.
Hiện nay, các nhà phân tích tài chính thường xuyên vận dụng công thức Dupont
trong các phân tích mô hình hoạt động của doanh nghiệp. Đây là công cụ đơn giản
nhưng vô cùng hiệu quả, cho phép nhà phân tích có thể nhìn khái quát được toàn bộ
các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn, nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Các tỷ số phân tích đều ở dạng một phân số. Điều đó có nghĩa là mỗi tỷ số tài
chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai nhân tố: mẫu số và tử số của phân số đó. Lúc
này ta có thể phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) theo công thức Dupont
được triển khai dưới dạng cơ bản như sau:
ROE =
Lợi nhuận sau
thuế
x
Doanh thu thuần
x
Tổng vốn kinh doanh
bình quân
Doanh thu
thuần
Tổng vốn kinh doanh
bình quân
Vốn chủ sở hữu bình
quân
Hay
ROE =
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu
x
Vòng quay toàn
bộ vốn
x
1
1- Hệ số nợ
Như vậy, qua khai triển chỉ tiêu ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi
ba yếu tố chính. Thứ nhất là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu. Đây là yếu tố
phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Thứ hai là, vòng
quay toàn bộ vốn (vòng quay tài sản). Đây là yếu tố phản ánh trình độ khai thác và sử
dụng tài sản của doanh nghiệp. Thứ ba là, hệ số vốn/vốn chủ sở hữu (hệ số nợ). Đây là
yếu tố phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp.
Để tăng ROE, tức là tăng hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ
bản là tăng một trong ba yếu tố trên.
- Một là, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh, nhằm nâng cao
doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí, nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên.
Thang Long University Library
12
- Hai là, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng
tốt hơn các tài sản sẵn có của mình, nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một
cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn
có.
- Ba là, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi
nhuận/tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để
đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả.
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích, có thể tiến hành so sánh chỉ tiêu
ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt
giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào, từ đó đưa ra nhận
định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. Nếu sự gia tăng ROE đến từ
việc gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoặc vòng quay tổng tài sản thì đây là
một dấu hiệu tích cực. Tuy nhiên để phân tích sâu hơn có thể triển khai ROE dưới
dạng thức mở rộng bằng cách tiếp tục khai triển chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế và tổng
vốn kinh doanh bình quân từ dạng thức cơ bản.
Dupont được triển khai dưới dạng mở rộng:
ROE =
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
x
Lợi nhuận trước
thuế
x (1-
Thuế TNDN
)
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận trước
thuế
x
Doanh thu thuần
x
Vốn lưu động bình quân
x
1
Vốn lưu động bình
quân
Tổng vốn kinh doanh bình
quân
1 – Hệ số nợ
Hay
ROE =
Tỷ suất lợi nhuận
kinh doanh trên
doanh thu
x
Ảnh hưởng từ các lợi
nhuận khác
x
Ảnh hưởng của thuế thu
nhập doanh nghiệp
x
Hệ số
đầu từ
tài sản
ngắn
hạn
x
1
x
1
1
+
1
+
1 1- Hệ số
nợ
Vòng
quay tiền
Vòng quay
các khoản
phải thu
Vòng quay
hàng tồn
kho
Dạng thức mở rộng của công thức Dupont cũng phân tích tương tự như dạng
thức cơ bản song qua dạng thức này có thể nhìn sâu hơn vào cơ cấu của lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu thông qua việc xem xét ảnh hưởng từ các khoản lợi nhuận khác
ngoài khoản lợi nhuận đến từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp và ảnh
13
hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhìn vào chỉ tiêu này sẽ đánh giá được mức
tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đến từ đâu.
1.2 Tổng quan thực tiễn
Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu các khóa luận, luận văn tốt nghiệp đại học,
cao học từ nhiều nguồn khác nhau như trên mạng internet và thư viện trường đại học,
ta có thể dễ dàng nhận thấy, đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn” luôn là một trong
những đề tài được nhiều người lựa chọn để nghiên cứu. Có rất nhiều bản nghiên cứu
về đề tài này của các công ty thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nên ta có thể tìm đọc và
tham khảo một cách khá dễ dàng. Đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn” được nhiều
người lựa chọn để phân tích là bởi vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng với mỗi một
doanh nghiệp, có vai trò quyết định đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh
nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Vấn đề nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn là mục tiêu trung gian tất yếu để các doanh nghiệp có thể đạt được mục
tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận hay nói cách khác là tối đa hóa giá trị doanh
nghiệp.
Căn cứ vào phương thức luân chuyển, vốn được chia ra làm hai loại: vốn cố định
và vốn lưu động. Qua việc đọc và tham khảo các bản nghiên cứu cùng đề tài, ta nhận
thấy rằng có rất nhiều nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một
doanh nghiệp, có nghĩa ta phải phân tích tổng quát về vốn nói chung sau đó phân tích
riêng vốn cố định và vốn lưu động. Như vậy có thể khiến cho khóa luận trở nên rườm
rà, không tập trung phân tích sâu xa một vấn đề để có thể tìm ra giải pháp tốt nhất. Vì
thế, muốn đánh giá được một cách chính xác, chi tiết, súc tích thì chỉ nên tập trung vào
phân tích một loại vốn, hoặc là vốn cố định, hoặc là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Dựa vào cơ cấu vốn cũng như đặc thù ngành mà doanh nghiệp đó đang sản xuất kinh
doanh, ta có thể quyết định loại vốn nào chiếm tỷ lệ cao hơn trong việc quyết định hiệu
quả tài chính của doanh nghiệp đó. Nghiên cứu về một doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
xây dựng thì vốn lưu động là vô cùng quan trọng, cần thiết phải tập trung phân tích, đi
sâu tìm hiểu. Đối với một doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng, vốn lưu động thường
chiếm tỉ trọng lớn hơn rất nhiều so với vốn cố định và thường mang tính quyết định
ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh. Bởi lẽ, doanh nghiệp xây dựng luôn cần
một lượng tiền lớn cho các công trình và trong cùng một lúc sẽ không chỉ có một dự án
được tiến hành. Vì vậy, vốn cần thiết phải được quay vòng, để có thể bổ sung cho hết
công trình này đến công trình khác, giúp cho các dự án của doanh nghiệp được tiến
hành liên tục, đúng tiến độ.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm mục đích nhận thức và đánh giá
tình hình biến động tăng giảm của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động, qua đó
Thang Long University Library
14
tìm hiểu, phân tích những nguyên nhân làm tăng, giảm. Cuối cùng ta có thể đưa ra các
biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động thích hợp cho doanh nghiệp, đem lại hiệu
quả cao trong sản xuất kinh doanh.
Các khóa luận, luận văn về đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động” có
nhiều cách thức dùng các phương pháp khác nhau, hoặc sử dụng kết hợp đồng thời các
phương pháp để phân tích. Các phương pháp thường được sử dụng nhiều nhất đó là:
phương pháp so sánh, phương pháp cân đối, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp
Dupont.
- Phương pháp so sánh: So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong
phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để
tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện
đồng bộ để có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính. Như sự thống nhất về không
gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Đồng thời theo mục đích phân
tích mà xác định gốc so sánh. Ta có thể bắt gặp các bản nghiên cứu sử dụng phương
pháp này bằng cách so sánh các số liệu của hai hoặc nhiều hơn các doanh nghiệp cùng
ngành để tìm ra ưu điểm và nhược điểm của mỗi doanh nghiệp, từ đó rút ra những giải
pháp cải tiến cho công ty.
- Phương pháp cân đối: Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh
tế mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Phương
pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người phân tích có
được đánh giá toàn diện về tình hình tài chính. Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân
bằng về lượng giữa tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và
tình hình sử dụng các loại tài sản trong doanh nghiệp. Do đó sự cân bằng về lượng dẫn
đến sự cân bằng về sức biến động về lượng giữa các yếu tố và quá trình kinh doanh.
- Phương pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này được áp dụng phổ biến nhất
trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính trong các quan hệ tài chính. Các chỉ số tài chính được trình bày ở dạng phân số.
Điều đó có nghĩa là mỗi chỉ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai yếu tố là
tử số và mẫu số của phân số đó. Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có
hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi
thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính
được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá
trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ.
- Phương pháp Dupont: Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân
tích khả năng sinh lãi của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống.
Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh với
15
bản cân đối kế toán. Từ các công thức cơ bản ta có thể phát triển thành các hệ thức mở
rộng theo hướng có thể phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của mình. Từ đó, các nguyên
nhân tăng giảm hiện ra rất rõ ràng thông qua việc các công thức được chia tách.
1.3 Kết luận
Để có thể làm một nghiên cứu tốt về đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động” của một công ty, ta cần phải tìm hiểu thông tin doanh nghiệp, có được các số
liệu của công ty đó như Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán ...
trong ít nhất khoảng 3 năm gần đây. Việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản trong phân
tích tài chính, đánh giá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng rất quan trọng. Các lý
thuyết đã được trình bày trong phần tổng quan lý thuyết là một công cụ tốt có thể sử
dụng cho việc đi vào phân tích chi tiết ở phần tiếp theo. Tuy rằng có rất nhiều phương
pháp khác nhau và hầu hết các bản nghiên cứu cùng đề tài đều sử dụng phương pháp
truyền thống là phân tích tỷ lệ. Nhưng để có sự nhìn nhận chi tiết hơn, bản nghiên cứu
“Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long” sẽ
lựa chọn kết hợp hai phương pháp là phân tích tỷ lệ và mô hình Dupont..
Dựa vào các công thức, lý thuyết của hai phương pháp trên, chương hai của bản
nghiên cứu sẽ áp dụng vào các số liệu thực trạng của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng
Long trong 3 năm 2010-2012 để phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động để
từ đó tìm ra nguyên nhân, giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho công
ty.
Thang Long University Library
16
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 1 THĂNG LONG
2.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long
Tên công ty viết tắt: TLG – BRICO 1
Mã số thuế: 0104790948
Địa chỉ: Số 89, ngõ 1141 đường Giải Phóng, phường Thịnh Liệt, quận Hoàng
Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 043.8612825 – 043.8615017
Fax: 043.8612318
Email: Cau1ThangLong@vnn.vn
Hình thức sở hữu: Công ty Cổ phần
Hình thức hạch toán: độc lập
Đại diện theo pháp luật: ông Trần Văn Thìn – Tổng Giám đốc công ty
Vốn điều lệ: 20.121.630.295 đồng (Bằng chữ: Hai mươi tỷ một trăm hai mươi
mốt triệu sáu trăm ba mươi nghìn hai trăm chín mươi lăm đồng)
Công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long nguyên là xí nghiệp xây dựng Cầu 202 được
thành lập tháng 6 năm 1983 trên cơ sở hợp nhất hai đơn vị là công ty đại tu cầu 1 và
công ty công trình 108. Ngày 15/12/2005, công ty cầu 1 Thăng Long được sát nhập
nguyên trạng vào làm đơn vị thành viên viên hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty Xây
dựng Thăng Long. Ngày 18/06/2010 công ty Cầu 1 Thăng Long chuyển đổi thành
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cầu 1 Thăng Long. Ngày 06/09/2013
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên một thành viên Cầu 1 Thăng Long tiến
hành đại hội cổ đông thành lập Công ty cổ phần Cầu 1 Thăng Long. Từ đó đến nay,
công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long
Là một công ty cổ phần, công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long cũng có cơ cấu tổ
chức tương tự các doanh nghiệp cổ phần khác. Sơ đồ dưới đây cho ta thấy cơ cấu tổ
chức của công ty được phân chia ra thành các phòng ban rất rõ ràng, mỗi phòng ban
trong công ty có chức năng, nhiệm vụ nhất định. Bên cạnh đó sự kết hợp chặt chẽ giữa
các phòng ban đã tạo nên một khối vững chắc trong toàn công ty và giúp các phòng
ban thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
17
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long
(Nguồn: Phòng Tổ chức lao động – Hành chính)
Mỗi bộ phận trong cơ cấu tổ chức của công ty đều có những chức năng, nhiệm vụ
riêng. Đặc biệt liên quan tới việc sử dụng vốn lưu động trong các hoạt động sản xuất,
kinh doanh của công ty, ta có thể kể đến các bộ phận như: phòng Kế hoạch, phòng Tài
chính – Kế toán, phòng Vật tư ...
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận đó như sau:
- Phòng Kế hoạch
Phòng Kế hoạch có chức năng tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực:
công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược, thống kê tổng hợp sản xuất, điều độ sản xuất
kinh doanh, lập dự toán, quản lý hợp đồng kinh tế, thanh quyết toán hợp đồng kinh tế,
đấu thầu và thực hiện các nhiệm vụ được Ban Giám đốc giao. Việc lập dự toán và lập
Hội đồng quản
trị
Tổng Giám
Đốc
Phó Tổng
Giám Đốc
Phó Tổng
Giám Đốc
Phó Tổng
Giám Đốc
Phòng
Kế
Hoạch
Phòng
Kỹ
Thuật
Phòng
TC-
KT
Phòng
vật tư
Phòng
máy –
TB
Phòng
TCLĐ
- HC
CN
Miền
Trung
CN
Miền
Bắc
Đội Cầu 2
Đội Cầu 3
Đội Cầu 4
Đội Cầu 5
Đội Cầu 8
Đội Cầu 9
Xưởng CK &
TB Cơ Giới
Đại hội đồng
cổ đông
Ban kiểm
soát
Thang Long University Library
18
kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch sản phẩm, kế hoạch chi phí, kế hoạch thu
mua nguyên vật liệu của phòng ban này sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể xác định nhu
cầu vốn lưu động. Vì vậy, phòng Kế hoạch cần có các phương pháp dự báo chính xác
khi xây dựng kế hoạch, chiến lược cho công ty.
- Phòng Tài chính – Kế toán
Phòng Tài chính – Kế toán thực hiện chức năng về tài chính kế toán, hạch toán
kế toán, thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm soát tài chính kế toán tại
công ty, kiểm soát các chi phí hoạt động của công ty, quản lý và sử dụng nguồn vốn,
tài sản của công ty. Phòng ban này là nơi trực tiếp tính toán các chỉ số tài chính cũng
như đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty thông qua tất cả các số liệu đã
được thống kê, hạch toán.
- Phòng vật tư
Phòng vật tư là đơn có chức năng cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường
các chủng loại vật tư, nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan, mua sắm, cung cấp
vật tư nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, thi công các công trình. Từ những thông
tin kính tế, giá cả thị trường mà phòng ban này cung cấp sẽ giúp cho phòng Kế hoạch
có thể hoạch định được một cách chính xác về chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ ... những chỉ tiêu trực tiếp liên quan đến vốn lưu động của công ty.
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long
Trong những năm gần đây, tình hình sản xuất – kinh doanh của công ty tăng
đáng kể về tất cả các mặt như: giá trị sản lượng, doanh thu, nộp ngân sách Nhà nước,
lợi nhuận và mức thu nhập bình quân của người lao động. Tất cả những thành tựu đó
đều là kết quả từ các ngành nghề kinh doanh đa dạng của công ty. Các ngành nghề
kinh doanh chính của công ty bao gồm:
- Xây dựng các công trình: Giao thông, công nghiệp, dân dụng: nhà ở, nhà làm
việc, văn phòng, trụ sở.
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng, vật tư, vật liệu xây dựng và trang trí nội
thất, phụ kiện và phương tiện giao thông vận tải, điện dân dụng, thiết bị văn phòng.
- Xuất khẩu: Cấu kiện thép, bê tông cốt thép, máy móc, vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh bất động sản.
Trong đó, lĩnh vực kinh doanh chính mang lại doanh thu chủ yếu cho công ty là
xây dựng các công trình giao thông có giá trị lớn như công trình Cầu Vĩnh Tuy – Hà
Nội, Cầu Cạn Sài Gòn – Trung Lương, Cầu Pá Uôn – Sơn La, Cầu Bạch Hổ - Huế…
19
2.1.4 Đặc thù ngành nghề của công ty
Xây dựng là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp
nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. So với các ngành sản
xuất khác, ngành xây dựng có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện
rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành.
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc... có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài, thời
gian theo dõi thường kéo dài lâu, kéo dài liên năm...Do đó, việc tổ chức quản lý và
hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Sản
phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư (giá
đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe máy,
thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc
điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp do
ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng...
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao
đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật
của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn
lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu
tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt...Đặc điểm này đòi
hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình
đúng như thiết kế, dự toán.
Các công ty xây dựng hầu hết sẽ phát sinh các khoản vay ngân hàng để phục vụ
thi công. Các khoản vay này sẽ cấp cho các tổ đội thi công dưới dạng tạm ứng công
trình.
Như vậy, ta có thể thấy các đặc thù về ngành nghề xây dựng của công ty có ảnh
hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Việc thời gian thi công các công trình
kéo dài lâu năm làm cho vòng quay vốn lưu động mất nhiều thời gian hơn, các khoản
vay ngân hàng khiến doanh nghiệp lúc nào cũng có khoản chi phí lãi vay. Quá trình thi
công phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan cũng có thể khiến phát sinh thêm các
khoản chi phí. Tất cả những điều này đã chi phối đến công tác kế toán cũng như có
liên quan mật thiết đến nguồn vốn lưu động của công ty.
Thang Long University Library
20
2.2 Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty Cổ phần
Cầu 1 Thăng Long giai đoạn 2010-2012
2.2.1 Khát quát tình hình tài chính của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long
2.2.1.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 2.1. Bảng phân tích một số chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long các năm 2010, 2011, 2012
Đơn vị tính: Đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Giá trị Giá trị
So với
2010
(%)
Giá trị
So với
2011
(%)
DT hàng bán
và cung cấp
dịch vụ
158.269.113.560 155.733.432.736 (1,60) 164.299.986.593 5,50
DT thuần về
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
155.464.047.621 155.050.626.632 (0,27) 159.788.105.751 3,06
LN gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
15.900.394.077 13.816.633.334 (13,11) 21.559.822.994 56,04
DT hoạt động
tài chính
311.381.120 282.658.349 (9,22) 311.057.957 10,05
Chi phí tài
chính
6.417.877.760 9.228.234.282 43,79 10.947.892.552 18,63
- Trong đó: Chi
phí lãi vay
6.417.877.760 9.228.234.282 43,79 10.623.720.132 15,12
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
8.057.853.072 8.030.235.755 (0,34) 11.056.171.726 37,68
LN thuần từ
hoạt động
kinh doanh
1.736.044.365 (3.159.178.354) (281,98) (133.183.327) 95,78
LN khác 462.077.398 3.910.042.235 746,19 812.336.027 (79,22)
Tổng LN kế
toán trƣớc
thuế
2.198.121.763 750.863.881 (65,84) 679.152.700 (9,55)
LN sau thuế
TNDN
1.019.106.931 236.097.874 (76,83) 318.407.581 34,86
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Thông qua Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có
thể thấy tốc độ tăng trưởng của công ty đã giảm đi khá nhiều từ năm 2010 đến năm
2012. Đang từ năm 2010 với mức lợi nhuận sau thuế đạt trên 1 tỷ đồng, sang đến năm
2011, lợi nhuận sau thuế đã giảm mạnh 76,83% so với năm 2010. Đến năm 2012, công
21
ty đã cải thiện được mức lợi nhuận sau thuế, tăng 34,86% so với năm 2011 nhưng vẫn
kém hơn giá trị ở năm 2010 rất nhiều. Trong ba năm, tuy doanh thu thuần không biến
động nhiều song việc các chi phí tài chính (đặc biệt là lãi vay) và chi phí quản lý
doanh nghiệp ngày một gia tăng khiến cho lợi nhuận thuần giảm mạnh. Chi phí tài
chính trong năm 2011 tăng 43,79% so với năm 2010, sang năm 2012 tiếp tục tăng
thêm 18,63% so với năm 2011. Bên cạnh đó là Chi phí quản lý doanh nghiệp, năm
2011 giảm nhẹ 0,34% so với năm 2010 nhưng sang đến năm 2012 lại tăng với mức
37,68%. Giải thích cho vấn đề này là do trong ba năm gần đây, công ty đã đầu tư một
khoản chi phí lớn để nghiên cứu thị trường, thử nghiệm các phương pháp xây dựng
mới, hơn nữa chi phí mời chào, liên lạc, vận chuyển, môi giới… đều tăng. Thêm vào
đó, cơ cấu tổ chức của công ty có rất nhiều phòng ban khác nhau với số lượng lớn
nhân công làm việc nên cũng mất nhiều khoản chi phí đầu tư trang thiết bị cho cán bộ
công nhân viên. Hơn nữa, hoạt động vay vốn của công ty từ các ngân hàng đang phải
chịu mức lãi suất cao. Năm 2010, lợi nhuận thuần mà công ty đạt được là khoảng 1,7
tỷ đồng nhưng đến năm 2011, lợi nhuận thuần bị âm nặng nề, giảm 281,98% so với
năm 2010. Tiếp đến năm 2012, dù lợi nhuận thuần có tăng mạnh 95,78% so với năm
2011, nhưng giá trị vẫn là âm. Lợi nhuận thuần của năm 2011 bị âm nặng nề nên cho
dù lợi nhuận khác có tăng mạnh những 746,19% so với năm 2010 nhưng cũng không
thể bù đắp được nhiều, nó giúp cho doanh nghiệp vẫn có lãi nhưng lợi nhuận sau thuế
vẫn là giảm sút. Năm 2012, tình hình có được cải thiện thêm một chút, nhưng đó vẫn
là một con số lãi quá ít đối với một doanh nghiệp lớn. Công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng
Long vốn là một công ty có uy tín với các công trình xây dựng, thiết bị, máy móc chất
lượng cao. Vì vậy, ta có thể tin rằng công ty sẽ gia tăng lợi nhuận trở lại trong những
năm tiếp theo để bù đắp những năm vừa qua. Bên cạnh đó, công ty cũng cần phải có
những chính sách để tối thiểu chi phí như chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh
nghiệp, và tăng các khoản thu nhập của công ty lên để lợi nhuận sau thuế có thế đạt
mức tối đa.
2.2.1.2 Đánh giá chung về tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty
Việc xem xét tổng thể kết quả kinh doanh của công ty, ta có thể thấy phần nào
hiệu quả hoạt động, xu hướng phát triển theo các giai đoạn thời gian tuy nhiên để có
thể hiểu sâu về tình hình tài chính không thể không xét đến cơ cấu Tài sản – Nguồn
vốn thông qua bảng cân đối kế toán. Dưới đây là bảng “Phân tích một số chỉ tiêu trong
bảng cân đối kế toán của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011,
2012”, ta có thể thấy công ty có tổng tài sản (nguồn vốn) tương đối lớn và có sự tăng
trưởng từ năm 2010 đến năm 2012. Tuy năm giữa 2011 có sự giảm nhẹ tổng tài sản
(giảm 10,71%) so với năm 2010. Nhưng đến năm 2012, tổng tài sản lại tăng thêm
16,18% so với năm 2011 khiến giá trị này tăng trưởng cao hơn mức ở năm 2010.
Thang Long University Library
23
Bảng 2.2 Phân tích một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010,
2011, 2012
Đơn vị tính: Đồng
Năm
Chỉ tiêu
2010 2011 2012
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
So với
2010
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
So với
2011
(%)
TÀI SẢN
A-TS ngắn hạn 168.275.225.131 90,55 148.456.772.505 89,47 (11,78) 152.166.115.146 78,93 2,50
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
981.556.315 0,53 5.589.527.424 3,37 469,46 9.069.197.984 4,70 62,25
II. Các khoản đầu tư tài chính NH 918.000.000 0,55 (100)
III. Các khoản phải thu NH 64.973.347.463 34,96 49.920.452.904 30,09 (23,17) 59.310.098.041 30,76 18,81
IV. Hàng tồn kho 91.423.547.429 49,20 87.993.998.936 53,03 (3,75) 80.331.052.938 41,67 (8,71)
V. TS ngắn hạn khác 10.896.773.924 5,86 4.034.793.241 2,43 (62,97) 3.455.766.183 1,79 (14,35)
B-TS dài hạn 17.559.759.880 9,45 17.472.865.801 10,53 (0,49) 40.618.667.457 21,07 132,47
TỔNG CỘNG TS 185.834.985.011 100 165.929.638.306 100 (10,71) 192.784.782.603 100 16,18
NGUỒN VỐN
A-NỢ PHẢI TRẢ 164.795.516.948 88,68 145.015.394.661 87,40 (12,00) 152.561.168.663 79,14 5,20
I. Nợ ngắn hạn 162.473.707.900 87,43 143.815.861.090 86,67 (11,48) 152.311.168.663 79,01 5,91
II. Nợ dài hạn 2.321.809.048 1,25 1.199.533.571 0,72 (48,34) 250.000.000 0,13 (79,16)
B-VCSH 21.039.468.063 11,32 20.914.243.645 12,60 (0,60) 40.223.613.940 20,86 92,33
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 185.834.985.011 100 165.929.638.306 100 (10,71) 192.784.782.603 100 16,18
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
24
Là một công ty xây dựng với quy mô lớn, thường nhận thầu các công trình lớn
của nhà nước như xây dựng cầu Vĩnh Tuy – Hà Nội, cầu Pá Uôn – Sơn La ... thì việc
công ty có tổng tài sản (nguồn vốn) lên đến con số trăm tỷ là điều đương nhiên. Song,
để quản trị và sử dụng tốt nguồn vốn lớn như vậy, công ty cũng cần phải có những
chính sách, chiến lược tốt mới tạo ra được nguồn lợi nhuận cao.
Trong cơ cấu tài sản của công ty, tài sản lưu động chiếm tỷ trọng vô cùng lớn
(trung bình ba năm khoảng 86,32%). Tuy có biến động không ổn định, giảm 11,78%
vào năm 2011, tăng lại 2,5% vào năm 2012, nhưng nhìn chung là tài sản lưu động đã
giảm qua ba năm. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty có 5 khoản mục: Tiền và các
khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn
hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác, trong đó hàng tồn kho và các khoản phải
thu chiếm tỷ trọng lớn hơn cả. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn phù hợp với đặc điểm
hoạt động của công ty, do nhận thầu các công trình lớn, thời gian kéo dài nên vào thời
điểm cuối năm hàng tồn kho có giá trị rất lớn chủ yếu phản ánh giá trị sản xuất kinh
doanh dở dang. Tuy nhiên, các khoản phải thu có tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng là
một dấu hiệu cho thấy công ty bị chiếm dụng vốn khá nhiều và cần có những biện
pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu các khoản phải thu đến mức thấp nhất nhằm nâng cao
vòng quay vốn. Về tài sản dài hạn, năm 2011 không thay đổi nhiều so với năm 2010,
song đến năm 2012, công ty có giá trị tài sản dài hạn tăng đột biến, tăng 132,47% so
với năm 2011. Việc tăng nhanh tài sản dài hạn này là do công ty mua thêm các trang
thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các thiết bị,
dung cụ quản lý. Tuy vậy, khoản tài sản dài hạn vẫn chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng
tài sản của công ty (trung bình ba năm khoảng 13,68%).
Về nguồn vốn, vốn chủ sở hữu của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn
vốn (trung bình ba năm khoảng 14,93%) và có sự gia tăng dần qua các năm (năm 2011
giảm nhẹ 0,6% so với năm 2010, đến năm 2012 tăng mạnh 92,33% so với năm 2011).
Còn lại nguồn vốn chủ yếu của công ty vẫn từ Nợ phải trả (trung bình ba năm khoảng
85,07%), Mà trong đó, nguồn nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn (trung bình ba năm
khoảng 84,37%). Tuy nhiên, nguồn nợ ngắn hạn này đã có sự sụt giảm qua ba năm
(năm 2011 giảm 11,48% so với năm 2010 và đến năm 2012 tăng nhẹ 5,91% so với
năm 2011). Cùng với đó là nguồn Nợ dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ (trung bình ba năm
khoảng 0,7%) và có sự sụt giảm mạnh qua ba năm (năm 2011 giảm 48,34% so với
năm 2010 và đến năm 2012 tiếp tục giảm mạnh 79,16% so với năm 2011). Việc vốn
chủ sở hữu gia tăng mạnh vào năm 2012 cùng với sự sụt giảm của nguồn nợ ngắn hạn
là do công ty đang có sự điều chỉnh trong cơ cấu nguồn vốn nhằm có thể chủ động
trong hơn trong việc huy động và sử dụng vốn.
Thang Long University Library
25
Ngoài ra, để hình thành tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, công ty cần có các
nguồn tài trợ đảm bảo như nguồn vốn ngắn hạn (nguồn vốn tạm thời) và nguồn vốn
dài hạn (nguồn vốn thường xuyên). Vốn lưu động thường xuyên được xác định theo
công thức:
Vốn lƣu động thƣờng xuyên (NWC) = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Từ bảng “Phân tích một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của công ty Cổ
phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010,2011, 2012”, ta cũng có thể tính toán được
nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty và từ đó đưa ra một vài nhận định về
khả năng tài trợ, đảm bảo, khả năng thanh toán cho các khoản nợ đến hạn của công ty.
Bảng 2.3 Vốn lƣu động thƣờng xuyên của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng
Long qua các năm 2010, 2011, 2012
Năm
Chỉ tiêu
2010 2011 2012
Tài sản ngắn hạn 168.275.225.131 148.456.772.505 152.166.115.146
Nợ ngắn hạn 162.473.707.900 143.815.861.090 152.311.168.663
NWC 5.801.517.231 4.640.911.415 (145.053.517)
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giá)
Như vậy, ta có thể thấy vốn lưu động thường xuyên của công ty trong 2 năm
2010 và 2011 đều > 0 (năm 2010, NWC = 5.801.517.231 đồng, năm 2011, NWC =
4.640.911.415 đồng) nhưng đến năm 2012, vốn lưu động thường xuyên lại bị âm
(NWC = -145.053.517 đồng). Điều này nghĩa là trong năm 2010 và 2011 nguồn vốn
dài hạn của công ty lớn hơn tài sản cố định, phần dư thừa đó đầu tư vào tài sản lưu
động. Đồng thời, tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn nên khả năng thanh toán của
doanh nghiệp tốt. Với chính sách tài trợ này khả năng thanh toán của công ty sẽ tăng
tuy nhiên khả năng sinh lời sẽ giảm do các nguồn dài hạn có chi phí cao hơn. Sự thận
trọng của công ty là đúng đắn trong hoàn cảnh: do đặc điểm của hoạt động xây lắp, khi
thiếu vốn sẽ dẫn đến chậm tiến độ thi công và có thể gây những tổn thất cực kỳ to lớn;
các khoản vay ngắn hạn của công ty đa phần đều là các khoản tín dụng ngắn hạn của
các Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, đến năm 2012, NWC < 0 có nghĩa nguồn vốn
dài hạn của công ty không đủ để tài trợ cho tài sản cố định. Doanh nghiệp phải đầu tư
một phần nguồn vốn ngắn hạn vào tài sản cố định, tài sản lưu động không đủ đáp ứng
nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn, cán cân thanh toán của doanh nghiệp mất thăng bằng,
doanh nghiệp phải dùng một phần tài sản cố định để thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn
phải trả. Tuy nhiên, công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long vốn là 1 công ty lớn, có uy tín
nên ta có thể hy vọng trong tương lai công ty sẽ tiếp tục duy trì hoạt động và cố gắng
cải thiện doanh thu, lợi nhuận, cũng là để cải thiện vốn lưu động thường xuyên của
mình.
26
2.2.2 Khái quát cơ cấu vốn lưu động
2.2.2.1 Kết cấu TSLĐ
Nhìn vào bảng số liệu dưới đây “Bảng 2.4 Kết cấu TSLĐ của công ty Cổ phần
Cầu 1 Thăng Long các năm 2010, 2011, 2012 “ cho ta thấy: trong cơ cấu Tổng TSLĐ
của ba năm 2010, 2011, 2012, Hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, lần lượt là
54,33%; 59,27% và 52,79%. Bên cạnh đó, Các khoản phải thu ngắn hạn cũng chiếm tỷ
trọng khá cao trong cơ cấu Tổng TSLĐ, lần lượt theo các năm 2010, 2011, 2012 là
38,61%; 33,63%; 38,98%. Còn lại là các TSLĐ khác của công ty chiếm tỷ trọng không
nhiều, lần lượt theo các năm 2010, 2011, 2012 là 6,48%, 2,72% và 2,27% và Tiền và
các khoản tương đương tiền có tỷ trọng lần lượt qua các năm 2010, 2011, 2011 là
0,58%, 4,38% và 5,96%.
Ta có thể thấy kết cấu TSLĐ được chia làm 4 phần: Tiền và các tài sản tương
đương tiền, Các khoản phải thu, Hàng tồn kho và TSLĐ khác. Xét một cách tổng thể
tỷ trọng trung bình của mỗi khoản trong tổng số TSLĐ trong ba năm như sau:
- Tiền và các tài sản tương đương tiền chiếm 3,64%
- Các khoản phải thu chiếm 37,07%
- Hàng tồn kho chiếm 55,46%
- TSLĐ khác chiếm 3,82%.
Thang Long University Library
26
Bảng 2.4 Kết cấu TSLĐ của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long các năm 2010, 2011, 2012
Đơn vị tính: Đồng
Năm
Chỉ tiêu
2010 2011 2012
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
So với
2010 (%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
So với
2011 (%)
Tiền và tài sản
tương đương tiền
981.556.315 0,58
6.507.527.424
4,38 562,98 9.069.197.984 5,96 39,36
Các khoản phải thu 64.973.347.463 38,61 49.920.452.904 33,63 (23,17) 59.310.098.041 38,98 18,81
Hàng tồn kho 91.423.547.429 54,33 87.993.998.936 59,27 (3,75) 80.331.052.938 52,79 (8,71)
TSLĐ khác 10.896.773.924 6,48 4.034.793.241 2,72 (62,97) 3.455.766.183 2,27 (14,35)
Tổng TSLĐ 168.275.225.131 100 148.456.772.505 100 (11,78) 152.166.115.146 100 (2,50)
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
27
Chi tiết về từng khoản mục trong tổng TSLĐ ta có:
- Tiền và các tài sản tương đương tiền: Đây là khoản chiếm tỷ trọng tương đối ít
trong tổng TSLĐ. So với năm 2010, Tiền và các tài sản tương đương tiền của công ty
năm 2011 tăng mạnh về số tuyệt đối là 5.525.971.109 đồng, tức tăng 562,98%, trong
đó có bao gồm thêm khoản đầu tư tài chính ngắn hạn trị giá 918.000.000 đồng. Tiếp
đến năm 2012, Tiền và các tài sản tương đương tiền của công ty tăng về số tuyệt đối là
2.561.670.560 đồng tức tăng 39,36% so với năm 2011. Từ năm 2010 đến năm 2011
lượng Tiền và các tài sản tương đương tiền tăng rất mạnh về mặt số tuyệt đối song nếu
xét về tỷ trọng trong cơ cấu Tổng TSLĐ thì chỉ tăng lên 4,38% và đến năm 2012 thì tỷ
trọng đó lại tăng lên 5,96%. Với lượng Tiền và các tài sản tương đương tiền chiếm tỉ
trọng khá thấp chứng tỏ công ty chưa thể chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh và khả năng thanh toán nợ đến hạn nhưng khi đó tiền có thể sẽ sinh lãi và không
làm phát sinh khoản chi phí cơ hội của việc giữ tiền, tránh gây lãng phí và ứ đọng vốn.
- Các khoản phải thu: Các khoản phải thu của công ty chiếm tỷ trọng lớn thứ hai
trong tổng số TSLĐ. Tuy có tăng giảm qua các năm nhưng tỷ trọng Các khoản phải
thu trong cơ cấu Tổng TSLĐ chỉ biến đổi ít. Từ năm 2010 đến năm 2011, Các khoản
phải thu giảm cả về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng trong tổng TSLĐ, số tuyệt đối giảm
15.052.894.559 đồng (tương đương 23,17%) và tỉ trọng trong tổng TSLĐ giảm từ
38,61% còn 33,63%. Đến năm 2012 con số này lại tăng trở lại, tuy không cao bằng
năm 2010 nhưng cũng làm cho tỷ trọng trong tổng TSLĐ tăng lên, con số tuyệt đối
tăng 9.389.645.137 đồng (tương đương 18,81%) và tỷ trọng cũng tăng lên thành
38,98%, xấp xỉ tỷ trọng vào năm 2010. Điều này chứng tỏ công tác thu hồi nợ ở năm
2011 của công ty thực hiện khá tốt, từ năm 2010 đến 2011 đã thu hồi được nhiều hơn
các khoản nợ khách hàng nợ công ty. Song đến năm 2012, tình trạng nợ chưa thu hồi
được lại gia tăng. Công ty cần phải cải thiện công tác quản lý các khoản phải thu, góp
phần thu hồi nhanh chóng đồng vốn và đưa nhanh lượng vốn vào quá trình tái sản
xuất. Có như vậy mới tăng được vòng quay vốn lưu động và tận dụng được cơ hội
kinh doanh. Tuy nhiên, với đặc thù là ngành xây dựng, với các hợp đồng giá trị cao,
khách hàng thường nợ nhiều hoặc chia ra nhiều lần chi trả, nên công ty vẫn phải chấp
nhận Các khoản phải thu luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng VLĐ.
- Hàng tồn kho: Đối với rất nhiều doanh nghiệp khoản vốn này luôn chiếm tỷ
trọng lớn hơn các khoản vốn khác, nhưng lớn hơn ở mức hợp lý, tức đủ để đảm bảo
cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục không nhiều quá gây
ứ đọng vốn, không thiếu gây gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh hoặc làm mất cơ
hội kinh doanh. Đối với công ty Cổ phần cầu 1 Thăng Long cũng vậy, là một doanh
nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng nên Hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng TSLĐ của công ty. Trong cơ cấu TSLĐ của công ty năm 2010 hàng tồn kho
Thang Long University Library
28
chiếm tỷ trọng lớn nhất (54,33%). Đến năm 2011, Hàng tồn kho giảm 3.429.548.493
đồng về số tuyệt đối (tương đương 3,75%) nhưng về tỷ trọng trong tổng TSLĐ lại tăng
từ 54,33% lên 59,27%. Hàng tồn kho giảm có nghĩa công ty đã có thể xuất ra các
nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ ... phục vụ cho việc xây dựng các công trình, dự án,
cũng có nghĩa công ty đang trên đà hoạt động tốt. Song việc tỷ trọng Hàng tồn kho lại
tăng lên là do tổng TSLĐ của năm 2011 lại giảm đi với tốc độ nhanh hơn. Đến năm
2012, Hàng tồn kho tiếp tục giảm 7.662.945.998 đồng (tương đương 8,71%) so với
năm 2011, cùng với đó là tỷ trọng của Hàng tồn kho trong cơ cấu Tổng TSLĐ cũng
giảm đi, từ 59,27% còn 52,27%. Những biến động của Hàng tồn kho cho thấy qua các
năm, công ty đã ngày càng có thể tận dụng tốt hàng tồn kho của mình là các nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã được xuất ra để xây dựng, thi công các công trình và
các công trình đã được hoàn thành ngày càng nhiều. Điều này có thể chứng tỏ công ty
đã sử dụng tốt lượng hàng tồn kho nói riêng cũng như tài sản lưu động của mình nói
chung để hoàn thiện các công trình, giúp công ty có được kết quả kinh doanh tốt. Vốn
hàng tồn kho liên tục giảm cũng đồng nghĩa với việc vốn lưu động của công ty không
bị ứ đọng từ đó làm tăng hiệu quả sử dụng vốn.
- TSLĐ khác: Khoản vốn này chiếm tỷ trọng thấp trong tổng TSLĐ của công ty.
Qua ba năm, TSLĐ khác của công ty liên tục giảm. So với năm 2010, TSLĐ khác của
công ty năm 2011 giảm 6.861.980.683 đồng (tương đương giảm 62,97%), khiến cho tỷ
trọng trong tổng TSLĐ cũng giảm theo, từ 6,48% còn 2,72%, tức giảm đi 3,76%. Đến
năm 2012, TSLĐ khác tiếp tục giảm nhưng giảm với tốc độ chậm hơn, về số tuyệt đối
giảm 579.027.058 đồng (tương đương 14,35%), còn tỷ trọng gần như vẫn giữ nguyên,
hay nói một cách chính xác là giảm nhẹ 0,45%.
2.2.2.2 Cơ cấu vốn lưu động theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất
kinh doanh
Cơ cấu vốn lưu động được phân tích theo vai trò của vốn lưu động trong quá
trình sản xuất kinh doanh nhằm xem xét đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động
trong từng khâu của quá trình chu chuyển vốn lưu động. Nhận rõ vai trò, tình hình
phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu, nhà quản lý sẽ có biện pháp phân bổ, điều
chỉnh hợp lý giá trị vốn lưu động tại mỗi khâu nhằm đảm bảo nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh, nâng cao vòng quay của vốn lưu động.
29
Bảng 2.5 Cơ cấu VLĐ theo vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long các
năm 2010, 2011, 2012
Đơn vị tính: Đồng
Năm
Chỉ tiêu
2010 2011 2012
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
So với
2010 (%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
So với
2011 (%)
1. Vốn lƣu động
dự trữ
4.005.318.119 2,38 1.930.818.729 1,30 (51,79) 5.375.073.583 2,44 178,38
- Nguyên liệu, vật
liệu tồn kho
3.266.893.088 1,94 1.748.889.093 1,18 (46,47) 4.684.828.923 2,13 167,87
- Công cụ dụng cụ
trong kho
738.425.031 0,44 181.929.636 0,12 (75,36) 690.244.660 0,31 279,40
- Hàng mua đang
đi trên đường
0 0,00 0 0,00 0 0,00
2. Vốn lƣu động
trong sản xuất
95.258.967.487 56,61 88.121.278.913 59,36 (7,49) 75.619.692.867 34,34 (14,19)
- Chi phí sản xuất
kinh doanh dở
dang
87.418.229.310 51,95 86.063.180.480 57,97 (1,55) 74.955.979.355 34,04 (12,91)
- Chi phí trả trước 7.840.738.177 4,66 2.058.098.433 1,39 (73,75) 663.713.512 0,30 (67,75)
- Chi phí chờ kết
chuyển
0 0,00 0 0.00 0 0,00
3. Vốn lƣu động
trong lƣu thông
69.010.939.525 41,01 58.404.675.136 39,34 (15,37) 70.810.969.554 46,65 21,24
Thang Long University Library
30
a. Tiền 981.556.315 0,58 5.589.527.424 3,77 469,46 9.069.197.984 4,12 62,25
- Tiền mặt tại quỹ 743.193.352 0,44 2.370.257.447 1,60 218,93 4.789.003.066 2,17 102,05
- Tiền gửi ngân
hàng
238.362.963 0,14 3.219.269.977 2,17 1250,57 4.280.194.918 1,94 32,96
b. Các khoản đầu
tư tài chính ngắn
hạn
0 0,00 918.000.000 0,62 0 0,00 (100,00)
c. Các khoản phải
thu
64.973.347.463 38,61 49.920.452.904 33,63 (23,17) 59.310.098.041 26,94 18,81
- Phải thu của
khách hàng
46.421.660.291 27,59 28.876.169.611 19,45 (37,80) 34.223.797.097 15,54 18,52
- Trả trước cho
người bán
10.850.572.485 6,45 7.655.905.468 5,16 (29,44) 4.218.205.325 1,92 (44,90)
- Phải thu nội bộ 4.613.813.165 2,74 10.098.939.727 6,80 118,88 18.087.034.755 8,21 79,10
- Phải thu khác 3.087.301.522 1,83 3.289.438.098 2,22 6,55 2.781.060.864 1,26 (15,45)
d. Thành phẩm tồn
kho
0 0,00 0 0,00 0 0,00
e. Hàng gửi bán 0 0,00 0 0,00 0 0,00
f. Tạm ứng 3.056.035.747 1,82 1.976.694.808 1,33 (35,32) 2.431.673.529 1,10 23,02
g. Thế chấp, ký
quỹ, ký cược ngắn
hạn
0 0,00 0 0,00 0 0,00
Tổng VLĐ 168.275.225.131 100 148.456.772.778 100 (11,78) 151.805.736.004 100 2,26
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long

More Related Content

What's hot

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 

Viewers also liked

Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạiGiải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dunghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...
Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...
Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (19)

Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
 
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạiGiải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
 
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
 
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
 
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
 
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
 
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
 
Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...
Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...
Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...
 

Similar to đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long

Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...NOT
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Thu Vien Luan Van
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long (20)

Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 1 THĂNG LONG SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐẶNG THỊ THÚY NGỌC MÃ SINH VIÊN : A17335 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 1 THĂNG LONG Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trần Đình Toàn Sinh viên thực hiện : Đặng Thị Thúy Ngọc Mã sinh viên : A17335 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS.Trần Đình Toàn đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận của em. Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2014 Sinh viên thực hiện Đặng Thị Thúy Ngọc
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đặng Thị Thúy Ngọc Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP............................1 1.1 Tổng quan lý thuyết.................................................................................................1 1.1.1 Vốn lưu động .........................................................................................................1 1.1.1.1 Khái niệm vốn lưu động ......................................................................................1 1.1.1.2 Vai trò của vốn lưu động.....................................................................................2 1.1.1.3 Phân loại vốn lưu động .......................................................................................3 1.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................................................................6 1.1.2.1 Khái niệm.............................................................................................................6 1.1.2.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động................................7 1.1.2.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .....................................8 1.2 Tổng quan thực tiễn ..............................................................................................13 1.3 Kết luận ..................................................................................................................15 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 1 THĂNG LONG .................................16 2.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long .......16 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long.................................16 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long .................................16 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long..................18 2.1.4 Đặc thù ngành nghề của công ty........................................................................19 2.2 Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long giai đoạn 2010-2012....................................................................20 2.2.1 Khát quát tình hình tài chính của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long..........20 2.2.1.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty......................................20 2.2.1.2 Đánh giá chung về tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty .......................21 2.2.2 Khái quát cơ cấu vốn lưu động...........................................................................26 2.2.2.1 Kết cấu TSLĐ ....................................................................................................26 2.2.2.2 Cơ cấu vốn lưu động theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh .....................................................................................................................28
  • 6. 2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long...............................................................................................................................32 2.2.3.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động theo phương pháp phân tích tỷ lệ ...32 2.2.3.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động theo phương pháp Dupont..............39 2.3 Kết luận ..................................................................................................................43 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 1 THĂNG LONG ...............45 3.1 Định hƣớng phát triển...........................................................................................45 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động..........................................46 3.2.1 Giải pháp về vốn lưu động:.................................................................................47 3.2.1.1 Kế hoạch hóa vốn lưu động...............................................................................47 3.2.1.2 Huy động vốn lưu động .....................................................................................47 3.2.1.3 Quản lý vốn lưu động ........................................................................................48 3.2.2 Giải pháp về quản lý chi phí ...............................................................................50 3.2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu......................................................................................50 3.2.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................................51 3.2.2.3 Chi phí thiết bị, công nghệ, cơ sở nhà đất.........................................................52 3.2.3 Các giải pháp khác ..............................................................................................52 3.2.3.1 Phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra ............................................................52 3.2.3.2 Cải cách tín dụng ở các Ngân hàng ..................................................................53 3.2.3.3 Công tác thống kê chỉ tiêu ngành và các thủ tục Nhà nước..............................53 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DT Doanh thu LN Lợi nhuận HTK Hàng tồn kho TNDN Thu nhập doanh nghiệp TS Tài sản TSLĐ Tài sản lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VKD Vốn kinh doanh
  • 8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long .............................17 Bảng 2.1. Bảng phân tích một số chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long các năm 2010, 2011, 2012............................20 Bảng 2.2 Phân tích một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012.......................................................23 Bảng 2.3 Vốn lưu động thường xuyên của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012 ...................................................................................................25 Bảng 2.4 Kết cấu TSLĐ của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long các năm 2010, 2011, 2012 ...............................................................................................................................26 Bảng 2.5 Cơ cấu VLĐ theo vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long các năm 2010, 2011, 2012 ..................................29 Bảng 2.6 VLĐ bình quân của công ty Cổ Phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012 .....................................................................................................................33 Bảng 2.7 Số vòng quay và kỳ luân chuyển VLĐ của công ty Cổ Phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012.............................................................................33 Bảng 2.8 Hệ số đảm nhiệm VLĐ của công ty Cổ Phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012 ...........................................................................................................35 Bảng 2.9 Sức sản xuất của VLĐ của công ty Cổ phần cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012 ...........................................................................................................36 Bảng 2.10 Sức sinh lời của VLĐ của công ty Cổ Phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012 ...........................................................................................................37 Bảng 2.11 Khả năng thanh toán hiện thời của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012.............................................................................................38 Bảng 2.12 Khả năng thanh toán nhanh của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012 ...................................................................................................39 Bảng 2.13 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012.............................................................................40 Bảng 2.14 Tính ROE bằng công thức Dupont dạng mở rộng của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012 ..............................................................41 Bảng 3.1 Kế hoạch về các chỉ tiêu kinh tế của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long trong 3 năm 2013, 2014 và 2015...................................................................................46 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU Nhiều nhà phân tích tài chính đã ví Vốn lưu động của doanh nghiệp như dòng máu tuần hoàn trong cơ thể con người. Trong nền kinh tế ngày nay, một doanh nghiêp muốn hoạt động thì không thể không có vốn. Vốn của doanh nghiệp nói chung và vốn lưu động nói riêng có mặt trong mọi khâu hoạt động của doanh nghiệp. Vốn lưu động giúp cho doanh nghiệp tồn tại và hoạt động được trơn tru. Tuy nhiên ở nhiều doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, vốn lưu động chưa được quản lý, sử dụng có hiệu quả dẫn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không cao. Chính vì vậy, vấn đề bức thiết đặt ra cho các doanh nghiệp hiện nay là phải xác định và phải đáp ứng được nhu cầu vốn thường xuyên cần thiết và hiệu quả sử dụng đồng vốn ra sao? Xuất phát từ vị trí, vai trò vô cùng quan trọng của vốn lưu động, cùng với việc nghiên cứu, tìm hiểu nhiều khóa luận, tác giả nhận thấy đây là một đề tài dễ tổng hợp được các tài liệu để phân tích và qua quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long, cuối cùng tác giả quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình. Đối tượng nghiên cứu là công tác tài chính tại công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long. Phạm vi nghiên cứu là toàn bộ các vấn đề liên quan đến công tác tài chính tại công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long trong 3 năm từ 2010 đến 2012. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng đó là: Phương pháp hệ thống, thống kê, mô tả, tổng hợp, so sánh đối chiếu, đánh giá... kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ luận điểm, luận cứ nhằm giải quyết vấn đề. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận bố cục của khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2014 Sinh viên thực hiện Đặng Thị Thúy Ngọc
  • 10. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan lý thuyết 1.1.1 Vốn lưu động 1.1.1.1 Khái niệm vốn lưu động Vốn lưu động là một bộ phận của vốn kinh doanh ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm đảm bào cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Ngày nay, có rất nhiều các phát biểu khác nhau về khái niệm vốn lưu động. Song, ta có thể hiểu đơn giản rằng: “Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động”. [1,tr.181] Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có 3 yếu tố là: đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động (nhiên nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm...) chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh và luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Biểu hiện dưới hình thái vật chất của đối tượng lao động gọi là tài sản lưu động (TSLĐ). Trong các doanh nghiệp người ta thường chia TSLĐ thành hai loại: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên, nhiên, vật liệu; phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang... đang trong quá trình dự trữ sản xuất, chế biến. Còn tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước... Trong quá trình sản xuất kinh doanh các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục và thuận lợi. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản lưu động được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Để hình thành nên tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông, doanh nghiệp cần phải có một số vốn tương ứng để đầu tư vào các tài sản ấy, số tiền ứng trước về những tài sản ấy được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động là Thang Long University Library
  • 11. 2 biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không ngừng, cho nên vốn lưu động cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn lưu động. Tương ứng với một chu kỳ sản xuất kinh doanh thì vốn lưu động cũng hoàn thành một vòng chu chuyển. Sự tuần hoàn của vốn lưu động được chia thành ba giai đoạn. Trước tiên là vốn lưu động dưới hình thái tiền tệ được dùng để mua sắm nguyên liệu, vật liệu để dự trữ cho sản xuất. Sau đó doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất để tạo ra sản phẩm. Cuối cùng, doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm thu được tiền về. Và như vậy, vốn lưu động đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang vốn sản phẩm dở dang sau đó là vốn thành phẩm và cuối cùng lại trở về điểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn là hình thái tiền tệ. Ta có thể so sánh lượng tiền tệ ở giai đoạn đầu và giai đoạn cuối để xem xét doanh nghiệp có kinh doanh thành công hay không. Nếu lượng tiền tệ ở giai đoạn cuối lớn hơn giai đoạn đầu thì có nghĩa đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, doanh nghiệp bảo toàn và phát triển được vốn lưu động. Như vậy xét về vật chất, để sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, ngoài TSCĐ doanh nghiệp còn cần phải có TSLĐ trong dự trữ, trong sản xuất và trong lưu thông. Trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ, để hình thành các TSLĐ này các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư ban đầu nhất định. Vì vậy ta có khái niệm: “Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh”. [2,tr.90] 1.1.1.2 Vai trò của vốn lưu động - Vốn lưu động là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Bởi mỗi một doanh nghiệp muốn bắt đầu đi vào sản xuất thì ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng ... thì doanh nghiệp cũng cần hàng hóa, nguyên vật liệu ...
  • 12. 3 phục vụ cho quá trình sản xuất. Và để mua được những hàng hóa, nguyên vật liệu đó cần phải có một lượng tiền nhất định, đó chính là vốn lưu động. - Vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. - Vốn lưu động có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. - Vốn lưu động là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. 1.1.1.3 Phân loại vốn lưu động Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với yêu cầu quản lý. Theo các hình thái biểu hiện - Tiền và các tài sản tương đương tiền + Vốn bằng tiền + Các tài sản tương đương tiền: Gồm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Việc tách riêng khoản mục này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng theo dõi khả năng thanh toán nhanh của mình đồng thời có những biện pháp linh hoạt để vừa đảm bảo khả năng thanh toán vừa nâng cao khả năng sinh lời của vốn lưu động. - Các khoản phải thu Nghiên cứu các khoản phải thu giúp doanh nghiệp nắm bắt chặt chẽ và đưa ra những chính sách tín dụng thương mại hợp lý, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, nâng cao doanh số bán cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Hàng tồn kho: Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể bao gồm: + Vốn nguyên, nhiên vật liệu: Vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu + Công cụ, dụng cụ trong kho Thang Long University Library
  • 13. 4 + Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang + Thành phẩm tồn kho + Hàng gửi bán + Hàng mua đang đi trên đường Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh như dự trữ - sản xuất – lưu thông khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng được diễn ra đồng bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của một doanh nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như lựa chọn thời điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự không chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp. - TSLĐ khác + Tạm ứng + Chi phí trả trước + Chi phí chờ kết chuyển + Các khoản thể chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Theo vai trò của vốn lƣu động trong quá trình sản xuất kinh doanh Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp được phân thành 3 loại: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ: Loại vốn này cần thiết để đảm bảo sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, bao gồm các khoản vốn sau: + Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dùng dự trữ sản xuất mà khi tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực thể của sản phẩm. + Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật tư dự trữ dùng trong sản xuất. Các loại vật tư này không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện được bình thường, thuận lợi. + Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. + Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. + Vốn vật liệu đóng gói: Là giá trị của các vật tư mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm.
  • 14. 5 + Vốn công cụ, dụng cụ: Là giá trị các công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Loại vốn này được dùng cho quá trình sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất của các bộ phận sản xuất trong dây truyền công nghệ được liên tục, hợp lý, bao gồm các khoản vốn: + Vốn sản phẩm đang chế tạo: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất. + Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần vốn lưu động phản ánh giá trị các chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra khi sản xuất sản phẩm đã trải qua những công đoạn sản xuất nhất định nhưng chưa hoàn thành sản phẩm cuối cùng (thành phẩm). + Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ này mà còn được tính dần vào giá thành sản phẩm của một số kỳ tiếp theo như: chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản… - Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Loại vốn này dùng để dự trữ sản phẩm, bảo đảm cho tiêu thụ thường xuyên, đều đặn theo nhu cầu của khách hàng, bao gồm các khoản vốn: + Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho. + Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định. + Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn…Đây là những khoản đầu tư nhằm một mặt đảm bảo khả năng thanh toán (do tính thanh khoản của các tài sản tài chính ngắn hạn được đầu tư), mặt khác tận dụng khả năng sinh lời của các tài sản tài chính ngắn hạn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. + Các khoản vốn trong thanh toán: các khoản phải thu, các khoản tạm ứng… Chủ yếu trong khoản mục vốn này là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hoá, dịch vụ dưới hình thức bán trước, trả sau. Khoản mục vốn này liên quan chặt chẽ đến chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp, một trong những chiến lược quan trọng của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Ngoài ra, trong một số trường hợp mua sắm vật tư, Thang Long University Library
  • 15. 6 hàng hoá doanh nghiệp còn phải ứng trước tiền cho người cung cấp từ đó hình thành khoản tạm ứng. Việc phân loại vốn lưu động theo phương pháp này giúp cho việc xem xét đánh giá tình hình phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình chu chuyển vốn lưu động. Thông qua đó, nhà quản lý sẽ có những biện pháp thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Theo nguồn hình thành của vốn lƣu động Theo cách phân loại này, có thể thấy được kết cấu các nguồn hình thành nên vốn lưu động của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể chủ động đưa ra các biện pháp huy động, quản lý và sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn. Vốn lưu động được chia làm 2 loại: - Nguồn vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng: Số vốn lưu động được ngân sách nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (đối với các doanh nghiệp nhà nước); số vốn do các thành viên (đối với loại hình doanh nghiệp công ty) hoặc do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra; số vốn lưu động tăng thêm từ lợi nhận bổ sung; số vốn góp từ liên doanh liên kết; số vốn lưu động huy động được qua phát hành cổ phiếu. - Nợ phải trả: + Nguồn vốn đi vay: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn thông qua phát hành trái phiếu. + Nguồn vốn trong thanh toán: Đó là các khoản nợ khách hàng, doanh nghiệp khác trong quá trình thanh toán. 1.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 1.1.2.1 Khái niệm Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế: các doanh nghiệp luôn hướng tới hiệu quả kinh tế; chính phủ nỗ lực đạt hiệu quả kinh tế-xã hội. Theo nghĩa chung nhất, hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết để tham gia vào một hoạt động nào đó với những mục đích xác định do con người đặt ra. Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động như sau:
  • 16. 7 - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là kết quả thu được sau khi đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động qua các giai đoạn của quá trình sản xuất. Tốc độ này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn và ngược lại. - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả đem lại cao nhất khi mà số vốn lưu động cần cho một đồng luân chuyển là ít nhất. Quan niệm này thiên về chiều hướng càng tiết kiệm được bao nhiêu vốn lưu động cho một đồng luân chuyển thì càng tốt. Nhưng nếu hàng hóa sản xuất ra không tiêu thụ được thì hiệu quả sử dụng đồng vốn cũng không cao. - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được đo bằng khoảng thời gian ngắn nhất để vốn lưu động quay được một vòng. - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là kết quả phản ánh tổng TSLĐ so với tổng nợ lưu động là cao nhất. - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là kết quả phản ánh số lợi nhuận thu được khi bỏ ra một đồng vốn lưu động. - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là kết quả thu được khi đầu tư thêm vốn lưu động một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn lưu động. Bên cạnh đó ta cũng có khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung là: “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra thấp nhất.” [2,tr.98] Từ những cách tiếp cận khác nhau về khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động kết hợp với khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung như trên, tương tự, ta có thể rút ra khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động như sau: “Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí vốn lưu động là thấp nhất”. 1.1.2.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế là phải sử dụng vốn kinh doanh nói chung, vốn lưu động nói riêng sao cho có hiệu quả. Sử dụng vốn lưu động có hiệu quả là phải bảo toàn và không ngừng phát triển vốn lưu động, tức là phải tạo ra sức sinh lời của đồng vốn ngày càng cao. Như vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tức là phải sử dụng và tìm các biện pháp làm sao cho chi phí vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh là ít nhất mà đem lại hiệu quả cao nhất. Thang Long University Library
  • 17. 8 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là điều kiện cơ bản để có được một nguồn vốn lưu động mạnh, có thể đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường, mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư cải tiến công nghệ, kỹ thuật trong kinh doanh và quản lý kinh tế, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Như đã nói ở trên để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào điều kiện không thể thiếu là vốn. Khi đã có đồng vốn trong tay thì một câu hỏi nữa đặt ra là ta phải sử dụng đồng vốn đó như thế nào để vốn đó sinh lời, vốn phải sinh lời là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả đồng vốn, tiết kiệm được vốn tăng tích lũy để thực hiện tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất ngày càng lớn hơn. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp có một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của đơn vị mình từ đó đề ra các biện pháp, các chính sách các quyết định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng đồng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai. Suy cho cùng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhằm vào việc nâng cao lợi nhuận. Có lợi nhuận chúng ta mới có tích luỹ để tái sản xuất ngày càng mở rộng. Chính vì vậy mà mỗi một doanh nghiệp luôn luôn phải tìm ra các giải pháp để ngày càng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng chính là để nâng cao lợi nhuận, đạt được mục tiêu hàng đầu của mỗi một công ty. 1.1.2.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động theo phƣơng pháp phân tích tỷ lệ Qua việc tham khảo sách, báo cũng như rất nhiều các khóa luận cùng đề tài, ta nhận thấy có rất nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, nhưng có thể đưa ra một số các chỉ tiêu chính như sau: - Số vòng quay vốn lưu động: Cho biết trong một kỳ vốn lưu động quay được mấy vòng nếu vòng quay lớn hơn (so với tốc độ quay trung bình của ngành) chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao. Số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần VLĐ bình quân Như vậy, ta có thể thấy, số vòng quay vốn lưu động sẽ tăng khi Doanh thu thuần tăng hoặc lượng VLĐ bình quân mà doanh nghiệp sử dụng giảm, hay khi cả Doanh thu thuần và VLĐ bình quân đều tăng nhưng Doanh thu thuần có tốc độ tăng lớn hơn,
  • 18. 9 hoặc Doanh thu thuần và VLĐ bình quân cùng giảm nhưng VLĐ bình quân giảm nhanh hơn. - Kỳ luân chuyển VLĐ: Đây là số ngày cần thiết để vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn. Kỳ luân chuyển VLĐ = 360 Số vòng quay VLĐ Muốc tốc độ luân chuyển lớn, có nghĩa vốn được quay vòng nhanh thì thời gian kỳ luân chuyển VLĐ phải càng nhỏ. Kỳ luân chuyển VLĐ giảm khi số vòng quay VLĐ tăng, có nghĩa doanh thu tăng hoặc VLĐ bình quân giảm hoặc cả doanh thu và VLĐ bình quân đều tăng nhưng doanh thu có tốc độ tăng lớn hơn. - Hệ số đảm nhiệm của VLĐ: Cho biết để có một đồng vốn luân chuyển cần bao nhiêu đồng VLĐ. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều. Hệ số đảm nhiệm của VLĐ = VLĐ bình quân Doanh thu thuần Để đạt được hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao, số vốn tiết kiệm được nhiều thì hệ số đảm nhiệm VLĐ phải nhỏ. Hệ số đảm nhiệm VLĐ giảm khi VLĐ bình quân giảm hoặc Doanh thu thuần tăng, hay khi cả VLĐ bình quân và Doanh thu thuần đều giảm nhưng VLĐ bình quân giảm chậm hơn. - Sức sản xuất của VLĐ: Phản ánh một đồng vốn lưu động đem lại bao nhiêu đồng giá trị sản lượng. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. Sức sản xuất của VLĐ = Giá trị tổng sản lượng VLĐ bình quân Ta thấy được, sức sản xuất của VLĐ sẽ tăng khi Giá trị tổng sản lượng tăng (có nghĩa tổng sản lượng sản xuất trong kỳ đã tiêu thụ hoặc chưa tiêu thụ tăng) hoặc VLĐ bình quân sử dụng để sản xuất ra sản phẩm giảm, hay khi cả Doanh thu thuần và VLĐ bình quân đều tăng nhưng Doanh thu thuần tăng với tốc độ nhanh hơn. - Sức sinh lời của VLĐ: Một đồng vốn làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sức sinh lời của VLĐ = Lợi nhuận trước thuế VLĐ bình quân Từ đây suy ra một đồng vốn làm ra được càng nhiều lợi nhuận càng tốt, có nghĩa, sức sinh lời của VLĐ càng cao càng tốt. Sức sinh lời của VLĐ tăng khi Lợi nhuận trước thuế tăng hoặc VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ giảm, hay khi cả Lợi nhuận trước thuế và VLĐ bình quân đều tăng nhưng Lợi nhuận trước thuế tăng nhanh hơn. Thang Long University Library
  • 19. 10 Mà Lợi nhuận trước thuế tăng khi Doanh thu tăng hoặc Chi phí giảm (vì Lợi nhuận thuần = Doanh thu – Chi phí). Trong Doanh thu bao gồm Thu nhập khác, trong Chi phí bao gồm Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý và Chi phí khác. - Khả năng thanh toán hiện thời: Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn (dưới 12 tháng). Khi hệ số này thấp so với hệ số trung bình của ngành thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp thấp và ngược lại khi hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Khả năng thanh toán hiện thời = Tổng TSLĐ Nợ ngắn hạn Hệ số Khả năng thanh toán hiện thời tăng khi Tổng TSLĐ tăng hoặc Nợ ngắn hạn giảm, hay khi cả Tổng TSLĐ và Nợ ngắn hạn đều tăng nhưng tốc độ tăng của Nợ ngắn hạn chậm hơn. - Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chắc chắn phản ánh năng lực thanh toán nhanh của doanh nghiệp tốt thật sự. Khả năng thanh toán nhanh = (Tổng TSLĐ – HTK) Nợ ngắn hạn Nhìn vào công thức ta thấy, Khả năng thanh toán nhanh sẽ tăng khi Tổng TSLĐ tăng, hoặc HTK giảm hoặc Nợ ngắn hạn giảm hay khi Tổng TSLĐ, HTK và Nợ ngắn hạn đều tăng nhưng Nợ ngắn hạn tăng chậm hơn. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động theo phƣơng pháp Dupont Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải sử dụng đến hệ thống nhiều chỉ tiêu, nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách toàn diện. Tuy nhiên, trong hệ thống các chỉ tiêu thì “Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE” là chỉ tiêu quan trọng nhất trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh hiệu quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đây chính là mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng số vốn của các chủ sở hữu. Tỷ số ROE đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường. Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời. Công thức: ROE = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu bình quân
  • 20. 11 Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn. Chính vì vậy, ta có thể sử dụng tỷ lệ ROE để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào công thức cơ bản của ROE với 2 chỉ tiêu Lợi nhuận ròng và Vốn chủ sở hữu thì không thể đành giá hết được từng thành phần trong vốn có hiệu quả hay không. Để có thể tìm hiểu, đánh giá một cách chính xác, chi tiết về hiệu quả cũng như ảnh hưởng của các thành phần trong vốn đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp thì ta có thể sử dụng phương pháp Dupont để khai triển các tỷ số. Hiện nay, các nhà phân tích tài chính thường xuyên vận dụng công thức Dupont trong các phân tích mô hình hoạt động của doanh nghiệp. Đây là công cụ đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả, cho phép nhà phân tích có thể nhìn khái quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Các tỷ số phân tích đều ở dạng một phân số. Điều đó có nghĩa là mỗi tỷ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai nhân tố: mẫu số và tử số của phân số đó. Lúc này ta có thể phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) theo công thức Dupont được triển khai dưới dạng cơ bản như sau: ROE = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần x Tổng vốn kinh doanh bình quân Doanh thu thuần Tổng vốn kinh doanh bình quân Vốn chủ sở hữu bình quân Hay ROE = Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu x Vòng quay toàn bộ vốn x 1 1- Hệ số nợ Như vậy, qua khai triển chỉ tiêu ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính. Thứ nhất là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu. Đây là yếu tố phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Thứ hai là, vòng quay toàn bộ vốn (vòng quay tài sản). Đây là yếu tố phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Thứ ba là, hệ số vốn/vốn chủ sở hữu (hệ số nợ). Đây là yếu tố phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Để tăng ROE, tức là tăng hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. - Một là, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh, nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí, nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Thang Long University Library
  • 21. 12 - Hai là, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình, nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. - Ba là, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận/tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích, có thể tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào, từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. Nếu sự gia tăng ROE đến từ việc gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoặc vòng quay tổng tài sản thì đây là một dấu hiệu tích cực. Tuy nhiên để phân tích sâu hơn có thể triển khai ROE dưới dạng thức mở rộng bằng cách tiếp tục khai triển chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế và tổng vốn kinh doanh bình quân từ dạng thức cơ bản. Dupont được triển khai dưới dạng mở rộng: ROE = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh x Lợi nhuận trước thuế x (1- Thuế TNDN ) Doanh thu thuần Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận trước thuế x Doanh thu thuần x Vốn lưu động bình quân x 1 Vốn lưu động bình quân Tổng vốn kinh doanh bình quân 1 – Hệ số nợ Hay ROE = Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh trên doanh thu x Ảnh hưởng từ các lợi nhuận khác x Ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp x Hệ số đầu từ tài sản ngắn hạn x 1 x 1 1 + 1 + 1 1- Hệ số nợ Vòng quay tiền Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay hàng tồn kho Dạng thức mở rộng của công thức Dupont cũng phân tích tương tự như dạng thức cơ bản song qua dạng thức này có thể nhìn sâu hơn vào cơ cấu của lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thông qua việc xem xét ảnh hưởng từ các khoản lợi nhuận khác ngoài khoản lợi nhuận đến từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp và ảnh
  • 22. 13 hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhìn vào chỉ tiêu này sẽ đánh giá được mức tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đến từ đâu. 1.2 Tổng quan thực tiễn Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu các khóa luận, luận văn tốt nghiệp đại học, cao học từ nhiều nguồn khác nhau như trên mạng internet và thư viện trường đại học, ta có thể dễ dàng nhận thấy, đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn” luôn là một trong những đề tài được nhiều người lựa chọn để nghiên cứu. Có rất nhiều bản nghiên cứu về đề tài này của các công ty thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nên ta có thể tìm đọc và tham khảo một cách khá dễ dàng. Đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn” được nhiều người lựa chọn để phân tích là bởi vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng với mỗi một doanh nghiệp, có vai trò quyết định đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu trung gian tất yếu để các doanh nghiệp có thể đạt được mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận hay nói cách khác là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Căn cứ vào phương thức luân chuyển, vốn được chia ra làm hai loại: vốn cố định và vốn lưu động. Qua việc đọc và tham khảo các bản nghiên cứu cùng đề tài, ta nhận thấy rằng có rất nhiều nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một doanh nghiệp, có nghĩa ta phải phân tích tổng quát về vốn nói chung sau đó phân tích riêng vốn cố định và vốn lưu động. Như vậy có thể khiến cho khóa luận trở nên rườm rà, không tập trung phân tích sâu xa một vấn đề để có thể tìm ra giải pháp tốt nhất. Vì thế, muốn đánh giá được một cách chính xác, chi tiết, súc tích thì chỉ nên tập trung vào phân tích một loại vốn, hoặc là vốn cố định, hoặc là vốn lưu động của doanh nghiệp. Dựa vào cơ cấu vốn cũng như đặc thù ngành mà doanh nghiệp đó đang sản xuất kinh doanh, ta có thể quyết định loại vốn nào chiếm tỷ lệ cao hơn trong việc quyết định hiệu quả tài chính của doanh nghiệp đó. Nghiên cứu về một doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng thì vốn lưu động là vô cùng quan trọng, cần thiết phải tập trung phân tích, đi sâu tìm hiểu. Đối với một doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng, vốn lưu động thường chiếm tỉ trọng lớn hơn rất nhiều so với vốn cố định và thường mang tính quyết định ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh. Bởi lẽ, doanh nghiệp xây dựng luôn cần một lượng tiền lớn cho các công trình và trong cùng một lúc sẽ không chỉ có một dự án được tiến hành. Vì vậy, vốn cần thiết phải được quay vòng, để có thể bổ sung cho hết công trình này đến công trình khác, giúp cho các dự án của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, đúng tiến độ. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm mục đích nhận thức và đánh giá tình hình biến động tăng giảm của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động, qua đó Thang Long University Library
  • 23. 14 tìm hiểu, phân tích những nguyên nhân làm tăng, giảm. Cuối cùng ta có thể đưa ra các biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động thích hợp cho doanh nghiệp, đem lại hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. Các khóa luận, luận văn về đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động” có nhiều cách thức dùng các phương pháp khác nhau, hoặc sử dụng kết hợp đồng thời các phương pháp để phân tích. Các phương pháp thường được sử dụng nhiều nhất đó là: phương pháp so sánh, phương pháp cân đối, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp Dupont. - Phương pháp so sánh: So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính. Như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Đồng thời theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Ta có thể bắt gặp các bản nghiên cứu sử dụng phương pháp này bằng cách so sánh các số liệu của hai hoặc nhiều hơn các doanh nghiệp cùng ngành để tìm ra ưu điểm và nhược điểm của mỗi doanh nghiệp, từ đó rút ra những giải pháp cải tiến cho công ty. - Phương pháp cân đối: Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người phân tích có được đánh giá toàn diện về tình hình tài chính. Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài sản trong doanh nghiệp. Do đó sự cân bằng về lượng dẫn đến sự cân bằng về sức biến động về lượng giữa các yếu tố và quá trình kinh doanh. - Phương pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này được áp dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Các chỉ số tài chính được trình bày ở dạng phân số. Điều đó có nghĩa là mỗi chỉ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai yếu tố là tử số và mẫu số của phân số đó. Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ. - Phương pháp Dupont: Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh với
  • 24. 15 bản cân đối kế toán. Từ các công thức cơ bản ta có thể phát triển thành các hệ thức mở rộng theo hướng có thể phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của mình. Từ đó, các nguyên nhân tăng giảm hiện ra rất rõ ràng thông qua việc các công thức được chia tách. 1.3 Kết luận Để có thể làm một nghiên cứu tốt về đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động” của một công ty, ta cần phải tìm hiểu thông tin doanh nghiệp, có được các số liệu của công ty đó như Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán ... trong ít nhất khoảng 3 năm gần đây. Việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản trong phân tích tài chính, đánh giá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng rất quan trọng. Các lý thuyết đã được trình bày trong phần tổng quan lý thuyết là một công cụ tốt có thể sử dụng cho việc đi vào phân tích chi tiết ở phần tiếp theo. Tuy rằng có rất nhiều phương pháp khác nhau và hầu hết các bản nghiên cứu cùng đề tài đều sử dụng phương pháp truyền thống là phân tích tỷ lệ. Nhưng để có sự nhìn nhận chi tiết hơn, bản nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long” sẽ lựa chọn kết hợp hai phương pháp là phân tích tỷ lệ và mô hình Dupont.. Dựa vào các công thức, lý thuyết của hai phương pháp trên, chương hai của bản nghiên cứu sẽ áp dụng vào các số liệu thực trạng của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long trong 3 năm 2010-2012 để phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động để từ đó tìm ra nguyên nhân, giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho công ty. Thang Long University Library
  • 25. 16 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 1 THĂNG LONG 2.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long Tên công ty viết tắt: TLG – BRICO 1 Mã số thuế: 0104790948 Địa chỉ: Số 89, ngõ 1141 đường Giải Phóng, phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 043.8612825 – 043.8615017 Fax: 043.8612318 Email: Cau1ThangLong@vnn.vn Hình thức sở hữu: Công ty Cổ phần Hình thức hạch toán: độc lập Đại diện theo pháp luật: ông Trần Văn Thìn – Tổng Giám đốc công ty Vốn điều lệ: 20.121.630.295 đồng (Bằng chữ: Hai mươi tỷ một trăm hai mươi mốt triệu sáu trăm ba mươi nghìn hai trăm chín mươi lăm đồng) Công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long nguyên là xí nghiệp xây dựng Cầu 202 được thành lập tháng 6 năm 1983 trên cơ sở hợp nhất hai đơn vị là công ty đại tu cầu 1 và công ty công trình 108. Ngày 15/12/2005, công ty cầu 1 Thăng Long được sát nhập nguyên trạng vào làm đơn vị thành viên viên hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty Xây dựng Thăng Long. Ngày 18/06/2010 công ty Cầu 1 Thăng Long chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cầu 1 Thăng Long. Ngày 06/09/2013 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên một thành viên Cầu 1 Thăng Long tiến hành đại hội cổ đông thành lập Công ty cổ phần Cầu 1 Thăng Long. Từ đó đến nay, công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long Là một công ty cổ phần, công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long cũng có cơ cấu tổ chức tương tự các doanh nghiệp cổ phần khác. Sơ đồ dưới đây cho ta thấy cơ cấu tổ chức của công ty được phân chia ra thành các phòng ban rất rõ ràng, mỗi phòng ban trong công ty có chức năng, nhiệm vụ nhất định. Bên cạnh đó sự kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban đã tạo nên một khối vững chắc trong toàn công ty và giúp các phòng ban thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
  • 26. 17 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long (Nguồn: Phòng Tổ chức lao động – Hành chính) Mỗi bộ phận trong cơ cấu tổ chức của công ty đều có những chức năng, nhiệm vụ riêng. Đặc biệt liên quan tới việc sử dụng vốn lưu động trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty, ta có thể kể đến các bộ phận như: phòng Kế hoạch, phòng Tài chính – Kế toán, phòng Vật tư ... Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận đó như sau: - Phòng Kế hoạch Phòng Kế hoạch có chức năng tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực: công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược, thống kê tổng hợp sản xuất, điều độ sản xuất kinh doanh, lập dự toán, quản lý hợp đồng kinh tế, thanh quyết toán hợp đồng kinh tế, đấu thầu và thực hiện các nhiệm vụ được Ban Giám đốc giao. Việc lập dự toán và lập Hội đồng quản trị Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc Phòng Kế Hoạch Phòng Kỹ Thuật Phòng TC- KT Phòng vật tư Phòng máy – TB Phòng TCLĐ - HC CN Miền Trung CN Miền Bắc Đội Cầu 2 Đội Cầu 3 Đội Cầu 4 Đội Cầu 5 Đội Cầu 8 Đội Cầu 9 Xưởng CK & TB Cơ Giới Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Thang Long University Library
  • 27. 18 kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch sản phẩm, kế hoạch chi phí, kế hoạch thu mua nguyên vật liệu của phòng ban này sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể xác định nhu cầu vốn lưu động. Vì vậy, phòng Kế hoạch cần có các phương pháp dự báo chính xác khi xây dựng kế hoạch, chiến lược cho công ty. - Phòng Tài chính – Kế toán Phòng Tài chính – Kế toán thực hiện chức năng về tài chính kế toán, hạch toán kế toán, thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm soát tài chính kế toán tại công ty, kiểm soát các chi phí hoạt động của công ty, quản lý và sử dụng nguồn vốn, tài sản của công ty. Phòng ban này là nơi trực tiếp tính toán các chỉ số tài chính cũng như đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty thông qua tất cả các số liệu đã được thống kê, hạch toán. - Phòng vật tư Phòng vật tư là đơn có chức năng cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư, nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan, mua sắm, cung cấp vật tư nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, thi công các công trình. Từ những thông tin kính tế, giá cả thị trường mà phòng ban này cung cấp sẽ giúp cho phòng Kế hoạch có thể hoạch định được một cách chính xác về chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ... những chỉ tiêu trực tiếp liên quan đến vốn lưu động của công ty. 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long Trong những năm gần đây, tình hình sản xuất – kinh doanh của công ty tăng đáng kể về tất cả các mặt như: giá trị sản lượng, doanh thu, nộp ngân sách Nhà nước, lợi nhuận và mức thu nhập bình quân của người lao động. Tất cả những thành tựu đó đều là kết quả từ các ngành nghề kinh doanh đa dạng của công ty. Các ngành nghề kinh doanh chính của công ty bao gồm: - Xây dựng các công trình: Giao thông, công nghiệp, dân dụng: nhà ở, nhà làm việc, văn phòng, trụ sở. - Sản xuất vật liệu xây dựng. - Nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng, vật tư, vật liệu xây dựng và trang trí nội thất, phụ kiện và phương tiện giao thông vận tải, điện dân dụng, thiết bị văn phòng. - Xuất khẩu: Cấu kiện thép, bê tông cốt thép, máy móc, vật liệu xây dựng. - Kinh doanh bất động sản. Trong đó, lĩnh vực kinh doanh chính mang lại doanh thu chủ yếu cho công ty là xây dựng các công trình giao thông có giá trị lớn như công trình Cầu Vĩnh Tuy – Hà Nội, Cầu Cạn Sài Gòn – Trung Lương, Cầu Pá Uôn – Sơn La, Cầu Bạch Hổ - Huế…
  • 28. 19 2.1.4 Đặc thù ngành nghề của công ty Xây dựng là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài, thời gian theo dõi thường kéo dài lâu, kéo dài liên năm...Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe máy, thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng... Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt...Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. Các công ty xây dựng hầu hết sẽ phát sinh các khoản vay ngân hàng để phục vụ thi công. Các khoản vay này sẽ cấp cho các tổ đội thi công dưới dạng tạm ứng công trình. Như vậy, ta có thể thấy các đặc thù về ngành nghề xây dựng của công ty có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Việc thời gian thi công các công trình kéo dài lâu năm làm cho vòng quay vốn lưu động mất nhiều thời gian hơn, các khoản vay ngân hàng khiến doanh nghiệp lúc nào cũng có khoản chi phí lãi vay. Quá trình thi công phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan cũng có thể khiến phát sinh thêm các khoản chi phí. Tất cả những điều này đã chi phối đến công tác kế toán cũng như có liên quan mật thiết đến nguồn vốn lưu động của công ty. Thang Long University Library
  • 29. 20 2.2 Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long giai đoạn 2010-2012 2.2.1 Khát quát tình hình tài chính của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long 2.2.1.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bảng 2.1. Bảng phân tích một số chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long các năm 2010, 2011, 2012 Đơn vị tính: Đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Giá trị Giá trị So với 2010 (%) Giá trị So với 2011 (%) DT hàng bán và cung cấp dịch vụ 158.269.113.560 155.733.432.736 (1,60) 164.299.986.593 5,50 DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 155.464.047.621 155.050.626.632 (0,27) 159.788.105.751 3,06 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 15.900.394.077 13.816.633.334 (13,11) 21.559.822.994 56,04 DT hoạt động tài chính 311.381.120 282.658.349 (9,22) 311.057.957 10,05 Chi phí tài chính 6.417.877.760 9.228.234.282 43,79 10.947.892.552 18,63 - Trong đó: Chi phí lãi vay 6.417.877.760 9.228.234.282 43,79 10.623.720.132 15,12 Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.057.853.072 8.030.235.755 (0,34) 11.056.171.726 37,68 LN thuần từ hoạt động kinh doanh 1.736.044.365 (3.159.178.354) (281,98) (133.183.327) 95,78 LN khác 462.077.398 3.910.042.235 746,19 812.336.027 (79,22) Tổng LN kế toán trƣớc thuế 2.198.121.763 750.863.881 (65,84) 679.152.700 (9,55) LN sau thuế TNDN 1.019.106.931 236.097.874 (76,83) 318.407.581 34,86 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) Thông qua Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có thể thấy tốc độ tăng trưởng của công ty đã giảm đi khá nhiều từ năm 2010 đến năm 2012. Đang từ năm 2010 với mức lợi nhuận sau thuế đạt trên 1 tỷ đồng, sang đến năm 2011, lợi nhuận sau thuế đã giảm mạnh 76,83% so với năm 2010. Đến năm 2012, công
  • 30. 21 ty đã cải thiện được mức lợi nhuận sau thuế, tăng 34,86% so với năm 2011 nhưng vẫn kém hơn giá trị ở năm 2010 rất nhiều. Trong ba năm, tuy doanh thu thuần không biến động nhiều song việc các chi phí tài chính (đặc biệt là lãi vay) và chi phí quản lý doanh nghiệp ngày một gia tăng khiến cho lợi nhuận thuần giảm mạnh. Chi phí tài chính trong năm 2011 tăng 43,79% so với năm 2010, sang năm 2012 tiếp tục tăng thêm 18,63% so với năm 2011. Bên cạnh đó là Chi phí quản lý doanh nghiệp, năm 2011 giảm nhẹ 0,34% so với năm 2010 nhưng sang đến năm 2012 lại tăng với mức 37,68%. Giải thích cho vấn đề này là do trong ba năm gần đây, công ty đã đầu tư một khoản chi phí lớn để nghiên cứu thị trường, thử nghiệm các phương pháp xây dựng mới, hơn nữa chi phí mời chào, liên lạc, vận chuyển, môi giới… đều tăng. Thêm vào đó, cơ cấu tổ chức của công ty có rất nhiều phòng ban khác nhau với số lượng lớn nhân công làm việc nên cũng mất nhiều khoản chi phí đầu tư trang thiết bị cho cán bộ công nhân viên. Hơn nữa, hoạt động vay vốn của công ty từ các ngân hàng đang phải chịu mức lãi suất cao. Năm 2010, lợi nhuận thuần mà công ty đạt được là khoảng 1,7 tỷ đồng nhưng đến năm 2011, lợi nhuận thuần bị âm nặng nề, giảm 281,98% so với năm 2010. Tiếp đến năm 2012, dù lợi nhuận thuần có tăng mạnh 95,78% so với năm 2011, nhưng giá trị vẫn là âm. Lợi nhuận thuần của năm 2011 bị âm nặng nề nên cho dù lợi nhuận khác có tăng mạnh những 746,19% so với năm 2010 nhưng cũng không thể bù đắp được nhiều, nó giúp cho doanh nghiệp vẫn có lãi nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn là giảm sút. Năm 2012, tình hình có được cải thiện thêm một chút, nhưng đó vẫn là một con số lãi quá ít đối với một doanh nghiệp lớn. Công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long vốn là một công ty có uy tín với các công trình xây dựng, thiết bị, máy móc chất lượng cao. Vì vậy, ta có thể tin rằng công ty sẽ gia tăng lợi nhuận trở lại trong những năm tiếp theo để bù đắp những năm vừa qua. Bên cạnh đó, công ty cũng cần phải có những chính sách để tối thiểu chi phí như chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, và tăng các khoản thu nhập của công ty lên để lợi nhuận sau thuế có thế đạt mức tối đa. 2.2.1.2 Đánh giá chung về tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty Việc xem xét tổng thể kết quả kinh doanh của công ty, ta có thể thấy phần nào hiệu quả hoạt động, xu hướng phát triển theo các giai đoạn thời gian tuy nhiên để có thể hiểu sâu về tình hình tài chính không thể không xét đến cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán. Dưới đây là bảng “Phân tích một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012”, ta có thể thấy công ty có tổng tài sản (nguồn vốn) tương đối lớn và có sự tăng trưởng từ năm 2010 đến năm 2012. Tuy năm giữa 2011 có sự giảm nhẹ tổng tài sản (giảm 10,71%) so với năm 2010. Nhưng đến năm 2012, tổng tài sản lại tăng thêm 16,18% so với năm 2011 khiến giá trị này tăng trưởng cao hơn mức ở năm 2010. Thang Long University Library
  • 31. 23 Bảng 2.2 Phân tích một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012 Đơn vị tính: Đồng Năm Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) So với 2010 (%) Giá trị Tỷ trọng (%) So với 2011 (%) TÀI SẢN A-TS ngắn hạn 168.275.225.131 90,55 148.456.772.505 89,47 (11,78) 152.166.115.146 78,93 2,50 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 981.556.315 0,53 5.589.527.424 3,37 469,46 9.069.197.984 4,70 62,25 II. Các khoản đầu tư tài chính NH 918.000.000 0,55 (100) III. Các khoản phải thu NH 64.973.347.463 34,96 49.920.452.904 30,09 (23,17) 59.310.098.041 30,76 18,81 IV. Hàng tồn kho 91.423.547.429 49,20 87.993.998.936 53,03 (3,75) 80.331.052.938 41,67 (8,71) V. TS ngắn hạn khác 10.896.773.924 5,86 4.034.793.241 2,43 (62,97) 3.455.766.183 1,79 (14,35) B-TS dài hạn 17.559.759.880 9,45 17.472.865.801 10,53 (0,49) 40.618.667.457 21,07 132,47 TỔNG CỘNG TS 185.834.985.011 100 165.929.638.306 100 (10,71) 192.784.782.603 100 16,18 NGUỒN VỐN A-NỢ PHẢI TRẢ 164.795.516.948 88,68 145.015.394.661 87,40 (12,00) 152.561.168.663 79,14 5,20 I. Nợ ngắn hạn 162.473.707.900 87,43 143.815.861.090 86,67 (11,48) 152.311.168.663 79,01 5,91 II. Nợ dài hạn 2.321.809.048 1,25 1.199.533.571 0,72 (48,34) 250.000.000 0,13 (79,16) B-VCSH 21.039.468.063 11,32 20.914.243.645 12,60 (0,60) 40.223.613.940 20,86 92,33 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 185.834.985.011 100 165.929.638.306 100 (10,71) 192.784.782.603 100 16,18 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
  • 32. 24 Là một công ty xây dựng với quy mô lớn, thường nhận thầu các công trình lớn của nhà nước như xây dựng cầu Vĩnh Tuy – Hà Nội, cầu Pá Uôn – Sơn La ... thì việc công ty có tổng tài sản (nguồn vốn) lên đến con số trăm tỷ là điều đương nhiên. Song, để quản trị và sử dụng tốt nguồn vốn lớn như vậy, công ty cũng cần phải có những chính sách, chiến lược tốt mới tạo ra được nguồn lợi nhuận cao. Trong cơ cấu tài sản của công ty, tài sản lưu động chiếm tỷ trọng vô cùng lớn (trung bình ba năm khoảng 86,32%). Tuy có biến động không ổn định, giảm 11,78% vào năm 2011, tăng lại 2,5% vào năm 2012, nhưng nhìn chung là tài sản lưu động đã giảm qua ba năm. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty có 5 khoản mục: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác, trong đó hàng tồn kho và các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn hơn cả. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty, do nhận thầu các công trình lớn, thời gian kéo dài nên vào thời điểm cuối năm hàng tồn kho có giá trị rất lớn chủ yếu phản ánh giá trị sản xuất kinh doanh dở dang. Tuy nhiên, các khoản phải thu có tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng là một dấu hiệu cho thấy công ty bị chiếm dụng vốn khá nhiều và cần có những biện pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu các khoản phải thu đến mức thấp nhất nhằm nâng cao vòng quay vốn. Về tài sản dài hạn, năm 2011 không thay đổi nhiều so với năm 2010, song đến năm 2012, công ty có giá trị tài sản dài hạn tăng đột biến, tăng 132,47% so với năm 2011. Việc tăng nhanh tài sản dài hạn này là do công ty mua thêm các trang thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các thiết bị, dung cụ quản lý. Tuy vậy, khoản tài sản dài hạn vẫn chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản của công ty (trung bình ba năm khoảng 13,68%). Về nguồn vốn, vốn chủ sở hữu của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn (trung bình ba năm khoảng 14,93%) và có sự gia tăng dần qua các năm (năm 2011 giảm nhẹ 0,6% so với năm 2010, đến năm 2012 tăng mạnh 92,33% so với năm 2011). Còn lại nguồn vốn chủ yếu của công ty vẫn từ Nợ phải trả (trung bình ba năm khoảng 85,07%), Mà trong đó, nguồn nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn (trung bình ba năm khoảng 84,37%). Tuy nhiên, nguồn nợ ngắn hạn này đã có sự sụt giảm qua ba năm (năm 2011 giảm 11,48% so với năm 2010 và đến năm 2012 tăng nhẹ 5,91% so với năm 2011). Cùng với đó là nguồn Nợ dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ (trung bình ba năm khoảng 0,7%) và có sự sụt giảm mạnh qua ba năm (năm 2011 giảm 48,34% so với năm 2010 và đến năm 2012 tiếp tục giảm mạnh 79,16% so với năm 2011). Việc vốn chủ sở hữu gia tăng mạnh vào năm 2012 cùng với sự sụt giảm của nguồn nợ ngắn hạn là do công ty đang có sự điều chỉnh trong cơ cấu nguồn vốn nhằm có thể chủ động trong hơn trong việc huy động và sử dụng vốn. Thang Long University Library
  • 33. 25 Ngoài ra, để hình thành tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, công ty cần có các nguồn tài trợ đảm bảo như nguồn vốn ngắn hạn (nguồn vốn tạm thời) và nguồn vốn dài hạn (nguồn vốn thường xuyên). Vốn lưu động thường xuyên được xác định theo công thức: Vốn lƣu động thƣờng xuyên (NWC) = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Từ bảng “Phân tích một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010,2011, 2012”, ta cũng có thể tính toán được nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty và từ đó đưa ra một vài nhận định về khả năng tài trợ, đảm bảo, khả năng thanh toán cho các khoản nợ đến hạn của công ty. Bảng 2.3 Vốn lƣu động thƣờng xuyên của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long qua các năm 2010, 2011, 2012 Năm Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Tài sản ngắn hạn 168.275.225.131 148.456.772.505 152.166.115.146 Nợ ngắn hạn 162.473.707.900 143.815.861.090 152.311.168.663 NWC 5.801.517.231 4.640.911.415 (145.053.517) (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giá) Như vậy, ta có thể thấy vốn lưu động thường xuyên của công ty trong 2 năm 2010 và 2011 đều > 0 (năm 2010, NWC = 5.801.517.231 đồng, năm 2011, NWC = 4.640.911.415 đồng) nhưng đến năm 2012, vốn lưu động thường xuyên lại bị âm (NWC = -145.053.517 đồng). Điều này nghĩa là trong năm 2010 và 2011 nguồn vốn dài hạn của công ty lớn hơn tài sản cố định, phần dư thừa đó đầu tư vào tài sản lưu động. Đồng thời, tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn nên khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt. Với chính sách tài trợ này khả năng thanh toán của công ty sẽ tăng tuy nhiên khả năng sinh lời sẽ giảm do các nguồn dài hạn có chi phí cao hơn. Sự thận trọng của công ty là đúng đắn trong hoàn cảnh: do đặc điểm của hoạt động xây lắp, khi thiếu vốn sẽ dẫn đến chậm tiến độ thi công và có thể gây những tổn thất cực kỳ to lớn; các khoản vay ngắn hạn của công ty đa phần đều là các khoản tín dụng ngắn hạn của các Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, đến năm 2012, NWC < 0 có nghĩa nguồn vốn dài hạn của công ty không đủ để tài trợ cho tài sản cố định. Doanh nghiệp phải đầu tư một phần nguồn vốn ngắn hạn vào tài sản cố định, tài sản lưu động không đủ đáp ứng nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn, cán cân thanh toán của doanh nghiệp mất thăng bằng, doanh nghiệp phải dùng một phần tài sản cố định để thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn phải trả. Tuy nhiên, công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long vốn là 1 công ty lớn, có uy tín nên ta có thể hy vọng trong tương lai công ty sẽ tiếp tục duy trì hoạt động và cố gắng cải thiện doanh thu, lợi nhuận, cũng là để cải thiện vốn lưu động thường xuyên của mình.
  • 34. 26 2.2.2 Khái quát cơ cấu vốn lưu động 2.2.2.1 Kết cấu TSLĐ Nhìn vào bảng số liệu dưới đây “Bảng 2.4 Kết cấu TSLĐ của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long các năm 2010, 2011, 2012 “ cho ta thấy: trong cơ cấu Tổng TSLĐ của ba năm 2010, 2011, 2012, Hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, lần lượt là 54,33%; 59,27% và 52,79%. Bên cạnh đó, Các khoản phải thu ngắn hạn cũng chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu Tổng TSLĐ, lần lượt theo các năm 2010, 2011, 2012 là 38,61%; 33,63%; 38,98%. Còn lại là các TSLĐ khác của công ty chiếm tỷ trọng không nhiều, lần lượt theo các năm 2010, 2011, 2012 là 6,48%, 2,72% và 2,27% và Tiền và các khoản tương đương tiền có tỷ trọng lần lượt qua các năm 2010, 2011, 2011 là 0,58%, 4,38% và 5,96%. Ta có thể thấy kết cấu TSLĐ được chia làm 4 phần: Tiền và các tài sản tương đương tiền, Các khoản phải thu, Hàng tồn kho và TSLĐ khác. Xét một cách tổng thể tỷ trọng trung bình của mỗi khoản trong tổng số TSLĐ trong ba năm như sau: - Tiền và các tài sản tương đương tiền chiếm 3,64% - Các khoản phải thu chiếm 37,07% - Hàng tồn kho chiếm 55,46% - TSLĐ khác chiếm 3,82%. Thang Long University Library
  • 35. 26 Bảng 2.4 Kết cấu TSLĐ của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long các năm 2010, 2011, 2012 Đơn vị tính: Đồng Năm Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) So với 2010 (%) Giá trị Tỷ trọng (%) So với 2011 (%) Tiền và tài sản tương đương tiền 981.556.315 0,58 6.507.527.424 4,38 562,98 9.069.197.984 5,96 39,36 Các khoản phải thu 64.973.347.463 38,61 49.920.452.904 33,63 (23,17) 59.310.098.041 38,98 18,81 Hàng tồn kho 91.423.547.429 54,33 87.993.998.936 59,27 (3,75) 80.331.052.938 52,79 (8,71) TSLĐ khác 10.896.773.924 6,48 4.034.793.241 2,72 (62,97) 3.455.766.183 2,27 (14,35) Tổng TSLĐ 168.275.225.131 100 148.456.772.505 100 (11,78) 152.166.115.146 100 (2,50) (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
  • 36. 27 Chi tiết về từng khoản mục trong tổng TSLĐ ta có: - Tiền và các tài sản tương đương tiền: Đây là khoản chiếm tỷ trọng tương đối ít trong tổng TSLĐ. So với năm 2010, Tiền và các tài sản tương đương tiền của công ty năm 2011 tăng mạnh về số tuyệt đối là 5.525.971.109 đồng, tức tăng 562,98%, trong đó có bao gồm thêm khoản đầu tư tài chính ngắn hạn trị giá 918.000.000 đồng. Tiếp đến năm 2012, Tiền và các tài sản tương đương tiền của công ty tăng về số tuyệt đối là 2.561.670.560 đồng tức tăng 39,36% so với năm 2011. Từ năm 2010 đến năm 2011 lượng Tiền và các tài sản tương đương tiền tăng rất mạnh về mặt số tuyệt đối song nếu xét về tỷ trọng trong cơ cấu Tổng TSLĐ thì chỉ tăng lên 4,38% và đến năm 2012 thì tỷ trọng đó lại tăng lên 5,96%. Với lượng Tiền và các tài sản tương đương tiền chiếm tỉ trọng khá thấp chứng tỏ công ty chưa thể chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và khả năng thanh toán nợ đến hạn nhưng khi đó tiền có thể sẽ sinh lãi và không làm phát sinh khoản chi phí cơ hội của việc giữ tiền, tránh gây lãng phí và ứ đọng vốn. - Các khoản phải thu: Các khoản phải thu của công ty chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong tổng số TSLĐ. Tuy có tăng giảm qua các năm nhưng tỷ trọng Các khoản phải thu trong cơ cấu Tổng TSLĐ chỉ biến đổi ít. Từ năm 2010 đến năm 2011, Các khoản phải thu giảm cả về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng trong tổng TSLĐ, số tuyệt đối giảm 15.052.894.559 đồng (tương đương 23,17%) và tỉ trọng trong tổng TSLĐ giảm từ 38,61% còn 33,63%. Đến năm 2012 con số này lại tăng trở lại, tuy không cao bằng năm 2010 nhưng cũng làm cho tỷ trọng trong tổng TSLĐ tăng lên, con số tuyệt đối tăng 9.389.645.137 đồng (tương đương 18,81%) và tỷ trọng cũng tăng lên thành 38,98%, xấp xỉ tỷ trọng vào năm 2010. Điều này chứng tỏ công tác thu hồi nợ ở năm 2011 của công ty thực hiện khá tốt, từ năm 2010 đến 2011 đã thu hồi được nhiều hơn các khoản nợ khách hàng nợ công ty. Song đến năm 2012, tình trạng nợ chưa thu hồi được lại gia tăng. Công ty cần phải cải thiện công tác quản lý các khoản phải thu, góp phần thu hồi nhanh chóng đồng vốn và đưa nhanh lượng vốn vào quá trình tái sản xuất. Có như vậy mới tăng được vòng quay vốn lưu động và tận dụng được cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên, với đặc thù là ngành xây dựng, với các hợp đồng giá trị cao, khách hàng thường nợ nhiều hoặc chia ra nhiều lần chi trả, nên công ty vẫn phải chấp nhận Các khoản phải thu luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng VLĐ. - Hàng tồn kho: Đối với rất nhiều doanh nghiệp khoản vốn này luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn các khoản vốn khác, nhưng lớn hơn ở mức hợp lý, tức đủ để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục không nhiều quá gây ứ đọng vốn, không thiếu gây gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh hoặc làm mất cơ hội kinh doanh. Đối với công ty Cổ phần cầu 1 Thăng Long cũng vậy, là một doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng nên Hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng TSLĐ của công ty. Trong cơ cấu TSLĐ của công ty năm 2010 hàng tồn kho Thang Long University Library
  • 37. 28 chiếm tỷ trọng lớn nhất (54,33%). Đến năm 2011, Hàng tồn kho giảm 3.429.548.493 đồng về số tuyệt đối (tương đương 3,75%) nhưng về tỷ trọng trong tổng TSLĐ lại tăng từ 54,33% lên 59,27%. Hàng tồn kho giảm có nghĩa công ty đã có thể xuất ra các nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ ... phục vụ cho việc xây dựng các công trình, dự án, cũng có nghĩa công ty đang trên đà hoạt động tốt. Song việc tỷ trọng Hàng tồn kho lại tăng lên là do tổng TSLĐ của năm 2011 lại giảm đi với tốc độ nhanh hơn. Đến năm 2012, Hàng tồn kho tiếp tục giảm 7.662.945.998 đồng (tương đương 8,71%) so với năm 2011, cùng với đó là tỷ trọng của Hàng tồn kho trong cơ cấu Tổng TSLĐ cũng giảm đi, từ 59,27% còn 52,27%. Những biến động của Hàng tồn kho cho thấy qua các năm, công ty đã ngày càng có thể tận dụng tốt hàng tồn kho của mình là các nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã được xuất ra để xây dựng, thi công các công trình và các công trình đã được hoàn thành ngày càng nhiều. Điều này có thể chứng tỏ công ty đã sử dụng tốt lượng hàng tồn kho nói riêng cũng như tài sản lưu động của mình nói chung để hoàn thiện các công trình, giúp công ty có được kết quả kinh doanh tốt. Vốn hàng tồn kho liên tục giảm cũng đồng nghĩa với việc vốn lưu động của công ty không bị ứ đọng từ đó làm tăng hiệu quả sử dụng vốn. - TSLĐ khác: Khoản vốn này chiếm tỷ trọng thấp trong tổng TSLĐ của công ty. Qua ba năm, TSLĐ khác của công ty liên tục giảm. So với năm 2010, TSLĐ khác của công ty năm 2011 giảm 6.861.980.683 đồng (tương đương giảm 62,97%), khiến cho tỷ trọng trong tổng TSLĐ cũng giảm theo, từ 6,48% còn 2,72%, tức giảm đi 3,76%. Đến năm 2012, TSLĐ khác tiếp tục giảm nhưng giảm với tốc độ chậm hơn, về số tuyệt đối giảm 579.027.058 đồng (tương đương 14,35%), còn tỷ trọng gần như vẫn giữ nguyên, hay nói một cách chính xác là giảm nhẹ 0,45%. 2.2.2.2 Cơ cấu vốn lưu động theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh Cơ cấu vốn lưu động được phân tích theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm xem xét đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong từng khâu của quá trình chu chuyển vốn lưu động. Nhận rõ vai trò, tình hình phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu, nhà quản lý sẽ có biện pháp phân bổ, điều chỉnh hợp lý giá trị vốn lưu động tại mỗi khâu nhằm đảm bảo nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, nâng cao vòng quay của vốn lưu động.
  • 38. 29 Bảng 2.5 Cơ cấu VLĐ theo vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Cầu 1 Thăng Long các năm 2010, 2011, 2012 Đơn vị tính: Đồng Năm Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) So với 2010 (%) Giá trị Tỷ trọng (%) So với 2011 (%) 1. Vốn lƣu động dự trữ 4.005.318.119 2,38 1.930.818.729 1,30 (51,79) 5.375.073.583 2,44 178,38 - Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 3.266.893.088 1,94 1.748.889.093 1,18 (46,47) 4.684.828.923 2,13 167,87 - Công cụ dụng cụ trong kho 738.425.031 0,44 181.929.636 0,12 (75,36) 690.244.660 0,31 279,40 - Hàng mua đang đi trên đường 0 0,00 0 0,00 0 0,00 2. Vốn lƣu động trong sản xuất 95.258.967.487 56,61 88.121.278.913 59,36 (7,49) 75.619.692.867 34,34 (14,19) - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 87.418.229.310 51,95 86.063.180.480 57,97 (1,55) 74.955.979.355 34,04 (12,91) - Chi phí trả trước 7.840.738.177 4,66 2.058.098.433 1,39 (73,75) 663.713.512 0,30 (67,75) - Chi phí chờ kết chuyển 0 0,00 0 0.00 0 0,00 3. Vốn lƣu động trong lƣu thông 69.010.939.525 41,01 58.404.675.136 39,34 (15,37) 70.810.969.554 46,65 21,24 Thang Long University Library
  • 39. 30 a. Tiền 981.556.315 0,58 5.589.527.424 3,77 469,46 9.069.197.984 4,12 62,25 - Tiền mặt tại quỹ 743.193.352 0,44 2.370.257.447 1,60 218,93 4.789.003.066 2,17 102,05 - Tiền gửi ngân hàng 238.362.963 0,14 3.219.269.977 2,17 1250,57 4.280.194.918 1,94 32,96 b. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0,00 918.000.000 0,62 0 0,00 (100,00) c. Các khoản phải thu 64.973.347.463 38,61 49.920.452.904 33,63 (23,17) 59.310.098.041 26,94 18,81 - Phải thu của khách hàng 46.421.660.291 27,59 28.876.169.611 19,45 (37,80) 34.223.797.097 15,54 18,52 - Trả trước cho người bán 10.850.572.485 6,45 7.655.905.468 5,16 (29,44) 4.218.205.325 1,92 (44,90) - Phải thu nội bộ 4.613.813.165 2,74 10.098.939.727 6,80 118,88 18.087.034.755 8,21 79,10 - Phải thu khác 3.087.301.522 1,83 3.289.438.098 2,22 6,55 2.781.060.864 1,26 (15,45) d. Thành phẩm tồn kho 0 0,00 0 0,00 0 0,00 e. Hàng gửi bán 0 0,00 0 0,00 0 0,00 f. Tạm ứng 3.056.035.747 1,82 1.976.694.808 1,33 (35,32) 2.431.673.529 1,10 23,02 g. Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 Tổng VLĐ 168.275.225.131 100 148.456.772.778 100 (11,78) 151.805.736.004 100 2,26 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)