SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MẠI QUỐC TẾ VIỆT MỸ
SINH VIÊN : TRẦN HOÀI PHƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A16735
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MẠI QUỐC TẾ VIỆT MỸ
SINH VIÊN : TRẦN HOÀI PHƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A16735
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
GV HƢỚNG DẪN : THS. NGUYỄN HỒNG NGA
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, với tình cảm chân thành, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy
giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Giảng viên Nguyễn Hồng
Nga đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà
trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận
và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn về kiến thức, sự hiểu biết, khả năng lý luận của bản thân còn
nhiều hạn chế và thiếu sót, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô
giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Trần Hoài Phương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận tốt
nghiệp là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Hoài Phương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.....................................1
1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn trong Doanh nghiệp .........................................1
1.1.1. Khái niệm về vốn.........................................................................................1
1.1.2. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp.........................................................1
1.1.2.1. Về mặt pháp lý ......................................................................................1
1.1.2.2. Về mặt kinh tế .......................................................................................1
1.1.3. Phân loại vốn..............................................................................................2
1.1.3.1. Vốn cố định...........................................................................................2
1.1.3.2. Vốn lưu động.........................................................................................2
1.1.4. Hiệu quả quản lý vốn trong doanh nghiệp .................................................3
1.1.4.1. Quan điểm về hiệu quả quản lý vốn......................................................3
1.1.4.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn trong doanh
nghiệp....................................................................................................3
1.2. Tổng quan về vốn lưu động trong doanh nghiệp............................................4
1.2.1. Vốn lưu động trong doanh nghiệp ..............................................................4
1.2.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp........................................4
1.2.1.2. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp.......................................4
1.2.1.3. Phân loại vốn lưu động..........................................................................4
1.2.1.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu
động.......................................................................................................6
1.2.2. Quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp.................................................7
1.2.2.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp...........................7
1.2.2.2. Sự cần thiết và vai trò của công tác quản lý VLĐ trong doanh nghiệp 7
1.2.2.3. Các chiến lược quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp ...................8
1.2.2.4. Quản lý tiền.........................................................................................12
1.2.2.5. Quản lý hàng tồn kho ..........................................................................16
1.2.2.6. Quản lý các khoản phải thu.................................................................18
1.2.2.7. Quản lý TSLĐ khác ............................................................................19
1.3. Hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp ...................................19
1.3.1. Khái niệm hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp ...............19
1.1.1 Phương pháp phân tích hiệu quả quản lý Vốn lưu động trong doanh .....20
1.3.1.1. Phương pháp so sánh...........................................................................20
1.3.1.2. Phương pháp tỷ lệ: ..............................................................................20
1.3.1.3. Phương pháp Dupont...........................................................................21
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp .
..................................................................................................................21
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...........................................21
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán......................................24
1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động trong DN.....26
1.3.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý từng bộ phận vốn lưu động .........28
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh
nghiệp........................................................................................................31
1.3.3.1. Các nhân tố khách quan ......................................................................31
1.3.3.2. Các nhân tố chủ quan ..........................................................................31
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT MỸ.....................................33
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ.............33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Quốc
tế Việt Mỹ ..................................................................................................33
2.1.1.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ...33
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại
Quốc tế Việt Mỹ..................................................................................33
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ
34
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt
Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..............................................................................35
2.2.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013...................................................35
2.2.1.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận giai đoạn 2011 – 2013 của
Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ...................................35
2.2.1.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại Quốc
tế Việt Mỹ năm 2011, 2012 và 2013...................................................40
Thang Long University Library
2.2.1.3. Kết cấu tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế
Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013...........................................................42
2.2.2. Phân tích kết cấu vốn lưu động và vốn lưu động ròng tại Công ty TNHH
Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..............................44
2.2.2.1. Phân tích kết cấu VLĐ tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt
Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................44
2.2.2.2. Phân tích Nợ ngắn hạn tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt
Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................45
2.2.2.3. Phân tích tình hình VLĐ ròng tại Công ty TNHH Thương mại Quốc
tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013......................................................48
2.2.3. Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại
Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013...................................................49
2.2.3.1. Tình hình chung về quản lý và sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH
Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ........................49
2.2.3.2. Đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương
mại Quốc tế Việt Mỹ gian đoạn 2011 - 2013......................................59
2.2.4. Đánh giá công tác quản lý VLĐ tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế
Việt Mỹ trong giai đoạn 2011 – 2013.......................................................70
2.2.4.1. Những thành tựu đạt được...................................................................70
2.2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân..........................................................71
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT MỸ GIAI
ĐOẠN 2011 – 2013 .....................................................................................................72
3.1. Phương hướng hoạt động của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ
...................................................................................................................72
3.1.1. Định hướng phát triển ..............................................................................72
3.1.2. Mục tiêu chiến lược...................................................................................72
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Quản lý Vốn lưu động tại Công
ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..................73
3.2.1. Một số giải pháp chính .............................................................................73
3.2.1.1. Hoàn thiện Công tác Quản lý vốn bằng tiền .......................................73
3.2.1.2. Hoàn thiện Công tác Quản lý Hàng tồn kho .......................................75
3.2.2. Một số giải pháp hỗ trợ ............................................................................76
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CSH Chủ sở hữu
DN Doanh nghiệp
DTT Doanh thu thuần
DV Dịch vụ
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
NH Ngắn hạn
NN Nhà nước
NVL Nguyên vật liệu
NV Nguồn vốn
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TS Tài sản
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Chiến lược Quản lý VLĐ cấp tiến................................................ ..9
Hình 1.2: Chiến lược Quản lý VLĐ thận trọng ............................................ 10
Hình 1.3: Chiến lược Quản lý VLĐ dung hòa.............................................. 10
Hình 2.1: Biểu đồ giá trị chỉ tiêu Nợ ngắn hạn tại Công ty TNHH Thương
mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ............................................... 46
Hình 2.2: Chiến lược Quản lý Vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại
Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013........................................................ 49
Hình 3.1: Mô hình tài trợ VLĐ..................................................................... 78
Sơ đồ 1.1: Đồ thị Baumol về dự trữ tiền mặt tối ưu ..................................... 13
Sơ đồ 1.2: Mô hình Miller – Orr về quản lý tiền mặt ....................................15
Sơ đồ 1.3: Mô hình EOQ về quản lý HTK.....................................................17
Bảng 2.1: Các sản phẩm của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ...
.........................................................................................................................35
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013.........................................................36
Bảng 2.3: Bảng tổng quát tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH
Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013....................................40
Bảng 2.4: Tỷ trọng các chỉ tiêu TS – NV của Công ty TNHH Thương mại
Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013.........................................................43
Bảng 2.5: Bảng đánh giá kết cấu VLĐ tại Công ty TNHH Thương mại Quốc
tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................44
Bảng 2.6: Bảng phân tích tình hình VLĐ ròng của Công ty TNHH Thương
mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013..................................................48
Bảng 2.7: Bảng lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp) tại Công ty
TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013........................51
Bảng 2.8: Bảng phân tích HTK tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt
Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..............................................................................53
Bảng 2.9: Bảng phân tích các khoản phải thu tại Công ty TNHH Thương
mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013..................................................57
Bảng 2.10: Bảng đánh giá khả năng sinh lời của Công ty TNHH Thương
mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013..................................................59
Bảng 2.11: Bảng tính toán chỉ tiêu ROE bằng phương pháp Dupont đối với
Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013......... 61
Bảng 2.12: Bảng đánh giá khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương
mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013..................................................62
Bảng 2.13: Bảng đánh giá hiệu quả Quản lý VLĐ tại Công ty TNHH
Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013....................................64
Bảng 2.14: Bảng phân tích mức tiết kiệm VLĐ tại Công ty TNHH Thương
mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013..................................................66
Bảng 2.15: Bảng phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận VLĐ
tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013.....67
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vốn là điều kiện không thể thiếu được để một doanh nghiệp được thành lập và tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, vốn chính là tiền đề tiên
quyết, song việc sử dụng như thế nào để đạt được hiệu quả cao mới là nhân tố quyết
định cho sự tăng trưởng của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, bất cứ một doanh nghiệp nào
khi sử dụng vốn sản xuất nói chung và vốn lưu động nói riêng đều phải quan tâm đến
hiệu quả mà nó mang lại.
Trong các doanh nghiệp, vốn lưu động là một bộ phận quan trọng của vốn sản xuất
nói chung và vốn đầu tư nói riêng. Quy mô của vốn lưu động, trình độ quản lý, sử
dụng vốn lưu động là một trong ba yếu tố đầu vào quan trọng và ảnh hưởng quyết
định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, việc quản lý và sử
dụng vốn lưu động được coi là một trọng điểm trong việc quản lý và điều hành doanh
nghiệp.
Trong điều kiện kinh tế thị trường với cơ chế vốn có của nó đã đặt ra hàng loạt các
yêu cầu về quản lý và tổ chức, buộc các doanh nghiệp phải tự tìm cho mình con
đường tồn tại và phát triển. Để nắm bắt được những cơ hội và vượt lên thách thức,
đứng vững trong cạnh tranh các doanh nghiệp cần phải đưa được ra những quyết định
đúng đắn về vấn đề tạo lập quản lý vốn sản xuất kinh doanh nói chung và vốn lưu
động nói riêng sao cho có hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải thực sự tự chủ trong mọi công việc gắn liền với
hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài số vốn điều lệ ban đầu, doanh nghiệp phải tự
huy động vốn để phát triển và tự chịu trách nhiệm về việc huy động vốn. Việc quản lý
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa to lớn đối với sự tồn tại và phát
triển của nền sản xuất nói chung và của mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Xuất phát từ nhận thức đó và đã có thời gian xây dựng báo cáo thực tập của mình
tại công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ, tôi nhận thấy việc quản lý nguồn
vốn lưu động của doanh nghiệp có đạt được những thành công và còn gặp một vài khó
khăn nhất định. Với đề tài nghiên cứu: “Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại
công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ”, tôi muốn phân tích, làm rõ và có một
cái nhìn toàn diện nhất về thực trạng quản lý vốn lưu động tại công ty và đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý vốn lưu động, giúp công ty đạt được
mục tiêu phát triển của mình trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Tổng hợp những kiến thức, lý thuyết đã tích lũy được trong
quá trình học tập để từ đó nghiên cứu, phân tích tình hình hiệu quả quản lý vốn lưu
động tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ và đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động cho Công ty.
Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu cơ bản về vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng đối với doanh
nghiệp.
- Phân tích, đo lường sự ảnh hưởng của vốn lưu động trong doanh nghiệp thông
qua các chỉ tiêu tài chính.
- Đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp. Chỉ ra những
thuận lợi và khó khăn, ưu điểm và hạn chế của Công ty; từ đó đề xuất một số
biện pháp thay đổi, cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh thích hợp cho doanh
nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: thực trạng hiệu quả quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp,
cụ thể là đối với doanh nghiệp thương mại sản xuất và kinh doanh thiết bị chiếu sáng
và đồ điện, phụ tùng gia dụng – Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ.
Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận sẽ đi sâu phân tích tình hình hiệu quả quản lý vốn
lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn từ 2011 – 2013
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Khóa luận sử dụng cơ sở lý thuyết về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính
doanh nghiệp. Phương pháp thu thập các số liệu từ các báo cáo tài chính của Công ty
qua các năm và ý kiến đánh giá của những người có thẩm quyền.
Phương pháp nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các phương pháp so sánh,
phương pháp tỷ lệ, phân tích thống kê, phương pháp phân loại, tính toán các chỉ tiêu
tài chính… kết hợp với những kiến thức đã học cùng với thông tin thu thập từ thực tế,
mạng internet và các tài liệu tham khảo khác để phân tích, tổng hợp thông tin để đưa
ra các giải pháp hợp lý…
Thang Long University Library
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu chính của khóa luận được chia thành ba
chương như sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về Vốn lưu động và hiệu quả quản lý Vốn lưu động
trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương
mại Quốc tế Việt Mỹ.
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Công ty
TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ.
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn trong Doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn
Dưới góc độ doanh nghiệp, vốn là một trong những điều kiện vật chất cơ bản kết
hợp với sức lao động và các yếu tố khác làm đầu vào cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Sự tham gia của vốn không chỉ bó hẹp trong quá trình riêng biệt mà trong toàn
bộ quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục, trong suốt thời gian tồn tại của doanh
nghiệp, từ khi bắt đầu quá trình đầu tiên đến chu kỳ sản xuất cuối cùng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được hiểu và quan niệm là toàn bộ
những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình tiếp theo của doanh nghiệp. Theo nghĩa
chung nhất, vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các
loại tài sản của DN tồn tại dưới các hình thức khác nhau được sử dụng vào mục đích
sản xuất kinh doanh sinh lợi cho doanh nghiệp. Đó là nguồn nguyên vật liệu, tài sản
cố định sản xuất, nhân lực, thông tin, uy tín của doanh nghiệp, được sử dụng cho mục
đích để sinh lợi cho doanh nghiệp .
1.1.2. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp
1.1.2.1. Về mặt pháp lý
Mỗi doanh nghiệp khi muốn có giấy phép để hoạt động sản xuất kinh doanh thì
cần phải chứng minh được một trong các yếu tố cơ bản đó là vốn (điều này đã được
nhà nước quy định cho từng loại hình doanh nghiệp) khi đó thì địa vị pháp lý của
doanh nghiệp mới được xác lập. Ngược lại, thì doanh nghiệp sẽ không đủ điều kiện
để hoạt động. Tuy nhiên không phải khi đã có được giấy phép kinh doanh thì doanh
nghiệp muốn kinh doanh như thế nào cũng được mà trong thời gian đó thì doanh
nghiệp luôn phải đáp ứng được mọi nhu cầu về vốn theo quy định nếu không thì
doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hay tuyên bố giải thể, phá sản, sát nhập... Như vậy
có thể coi vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong các vấn đề của doanh nghiệp nhằm
đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật.
1.1.2.2. Về mặt kinh tế
Khi các doanh nghiệp đảm bảo nhu cầu về vốn thì doanh nghiệp đó có khả năng
chủ động trong các hình thức kinh doanh, thay đổi công nghệ, mua sắm trang thiết bị
hiện đại phục vụ cho kinh doanh, điều này khá quan trọng vì nó sẽ giúp doanh nghiệp
hạ được giá thành sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong xã hội.
Thang Long University Library
2
Có thể nhận thấy được vai trò quan trọng của vốn đối với các doanh nghiệp.
Nhờ có nó mà các doanh nghiệp có thể thay đổi được trang thiết bị, mở rộng quy mô
sản xuất... trong thời gian ngắn. Nó mang lại cho doanh nghiệp được nhiều lợi thế
như: cải tiến được mẫu mã, giảm giá thành sản phẩm, giảm được sức lao động cho
nhân công...mà vẫn đáp ứng được chất lượng của sản phẩm và nhu cầu của thị trường
điều mà các doanh nghiệp luôn mong muốn. Nhờ đó mà các doanh nghiệp sẽ đáp ứng
được nhu cầu của thị trường, nâng cao uy tín của mình trên thương trường mà vẫn
mang lại hiệu quả kinh tế cho các nhà đầu tư.
1.1.3. Phân loại vốn
Căn cứ vào hình thức luân chuyển của vốn, có thể chia vốn ra thành hai loại
chính, phù hợp với chủ đề nghiên cứu của khóa luận.
1.1.3.1. Vốn cố định
- Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định của doanh
nghiệp.
- Tài sản cố định: là những tư liệu lao động đáp ứng hai tiêu chuẩn sau:
 Thời gian sử dụng: từ một năm trở lên.
 Tiêu chuẩn về giá trị: theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, các
tài sản có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên mới được xác định là tài sản cố
định và thực hiện trích khấu hao.
- Đặc điểm Vốn cố định:
Vì vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định, nên những đặc
điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá trình sử dụng có ảnh hưởng quyết định, chi
phối đặc điểm tuần hoàn và luân chuyển của vốn cố định. Có thể khái quát đặc điểm
luân chuyển của vốn cố định như sau:
 Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
 Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần vào chi phí sản xuất
kinh doanh dưới hình thức khấu hao tương ứng với phần giá trị hao mòn
của tài sản cố định.
 Sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành một
vòng luân chuyển.
1.1.3.2. Vốn lưu động
- Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh
nghiệp.
3
- Tài sản lưu động của doanh nghiệp là những tài sản có thời hạn 1 năm, có
giá trị nhỏ hơn 30 triệu đồng; gồm 2 bộ phận: TSLĐ trong sản xuất và TSLĐ
trong lưu thông:
 Tài sản lưu động trong sản xuất là những vật tư dự trữ như nguyên liệu,
vật liệu, nhiên liệu … và sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất.
 Tài sản lưu động trong lưu thông bao gồm: Sản phẩm hàng hóa chờ tiêu
thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản phí chờ kết
chuyển, chi phí trả trước …
- Đặc điểm Vốn lưu động:
 Vốn lưu động lưu chuyển nhanh.
 Vốn lưu động dịch chuyển một một lần vào quá trình sản xuất kinh
doanh.
 Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một
quá trình sản xuất kinh doanh. Quá trình vận động của VLĐ là một chu
kỳ khép kín từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban
đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ vận động của vốn lưu
động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả SXKD, hiệu quả
quản lý vốn của DN.
1.1.4. Hiệu quả quản lý vốn trong doanh nghiệp
1.1.4.1. Quan điểm về hiệu quả quản lý vốn
Hiệu quả quản lý vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất.
1.1.4.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn trong doanh nghiệp
Trong thời điểm hiện tại, khi chuyển sang nền kinh tế thị trường thì việc nâng
cao hiệu quả quản lý vốn trong doanh nghiệp ngày càng quan trọng, sự cạnh tranh gay
gắt giữa các thành phần kinh tế, giữa các DN thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là
điều kiện cơ bản để một DN tồn tại và phát triển. Hơn thế nữa, điều đó sẽ giúp cho
DN có khả năng cạnh tranh với các DN khác trong nước và nước ngoài, tạo uy tín trên
thị trường đối Nhà nước, đối tác, khách hàng.
Thang Long University Library
4
1.2. Tổng quan về vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp
Vốn lưu động của doanh nghiệp là những khoản đầu tư của DN vào tài sản ngắn
hạn như: Tiền mặt, các khoản phản thu, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn
kho và các tài sản ngắn hạn khác có khả năng chuyển đổi thành tiền trong vòng một
năm.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh
nghiệp. Tài sản lưu động là các tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển, thay đổi
hình thái trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp và giá trị của nó được
kết chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm trong 1 chu kỳ kinh doanh.
1.2.1.2. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp
Vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói
cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp
được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh
giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử
dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng
vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp
cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra
được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi
nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa
bán ra.
1.2.1.3. Phân loại vốn lưu động
Để quản lý vốn lưu động được tốt cần phải phân loại vốn lưu động. Có nhiều
cách phân loại vốn, mỗi cách phân loại có tác dụng riêng phù hợp với yêu cầu của
công tác quản lý. Thông qua các phương pháp phân loại giúp cho nhà quản trị tài
chính doanh nghiệp đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn của những kỳ trước, rút
ra những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý kỳ này để ngày càng sử dụng
5
hiệu quả hơn vốn lưu động. Cũng như từ các cách phân loại trên doanh nghiệp có thể
xác định được kết cấu vốn lưu động của mình theo những tiêu thức khác nhau.
Vốn lưu động của doanh nghiệp được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau
nhưng một số tiêu thức cơ bản để tiến hành phân loại vốn lưu động đó là:
- Căn cứ vào giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh, chia thành:
 Vốn lưu động trong quá trình dự trữ sản xuất, gồm: vật liệu chính, vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế, bao bì đóng gói và công cụ dụng cụ nhỏ.
 Vốn lưu động trong quá trình sản xuất gồm: giá trị sản phẩm dở dang, chế
tạo, bán thành phẩm, chi phí chờ phân bổ.
 Vốn lưu động trong quá trình lưu thông bao gồm: giá trị thành phẩm, vốn
trong thanh toán, vốn bằng tiền.
- Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động:
 Vốn chủ sở hữu: là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đối với
doanh nghiệp Nhà nước, vốn chủ sở hữu bao gồm:
 Vốn NSNN cấp: là vốn mà khi mới thành lập doanh nghiệp Nhà
nước cấp để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp.
 Vốn lưu động coi như tự có: là vốn lưu động không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, có thể được sử dụng hợp lý vào quá trình SXKD như: tiền
lương, tiền bảo hiểm chưa đến kỳ trả, các khoản chi phí tính trước,…
 Vốn lưu động đi vay (vốn tín dụng) là một bộ phận của vốn lưu động của
doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn vốn vay tín dụng ngân hàng,
tập thể, cá nhân và các tổ chức.
 Vốn lưu động được hình thành từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu của doanh
nghiệp.
- Căn cứ theo hình thái biểu hiện, bao gồm:
 Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán
 Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, kể
cả kim loại quý (Vàng, bạc, đá quý …)
 Vốn trong thanh toán: Các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản tạm
ứng, các khoản phải thu khác.
Thang Long University Library
6
 Vốn vật tư hàng hóa (hay còn gọi là hàng tồn kho) bao gồm nguyên, nhiên vật
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ lao động, sản phẩm dở dang và thành
phẩm.
1.2.1.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng thành phần vốn lưu động trong tổng số vốn lưu
động tại một thời điểm nhất định. Hay nói cách khác, kết cấu vốn lưu động là tỷ lệ
phần trăm giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động có
trong doanh nghiệp.
Kết cấu VLĐ bao gồm các thành phần là: Tiền, Hàng tồn kho, Các khoản phải
thu, … VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử
dụng vốn lưu động có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của
doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh nghiệp
sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tổ chức
được tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp
lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân chuyển từ loại này thành loại khác,
từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay của vốn.
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống
nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân
loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu
động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện
pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động. Có ba nhóm nhân tố chính
ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp.
 Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với
nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối
lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại
vật tư cung cấp.
 Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản
xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất.
7
 Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn
theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh
toán giữa các doanh nghiệp.
1.2.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp
Quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp là các quyết định liên quan đến vốn
lưu động và tài chính ngắn hạn. Mục tiêu của quản lý vốn lưu động là để đảm bảo
rằng công ty có thể tiếp tục các hoạt động của mình và có dòng tiền đủ để đáp ứng cả
nợ ngắn hạn và các chi phí hoạt động sắp tới.
1.2.2.2. Sự cần thiết và vai trò của công tác quản lý VLĐ trong doanh nghiệp
Vốn lưu động đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp khi tiến hành SXKD không thể thiếu vốn lưu
động. Chính vì vậy, việc quản lý và nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động là không
thể thiếu và là việc cần thiết đối với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, yêu cầu nâng cao
hiệu quả quản lý vốn lưu động còn xuất phát từ nhiều yếu tố khác.
- Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp: Các doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường hoạt động vì mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
Giá trị mỗi doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ những của cải vật chất, tài sản
của doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh; giá trị DN
được thể hiện qua các chỉ tiêu vốn chủ sở hữu. Mục tiêu cuối cùng của các hoạt
động đó là tăng thêm vốn CSH và tăng thêm lợi nhuận nhiều hơn. Bởi vì lợi
nhuận là đòn bẩy quan trọng, là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt động
SXKD của doanh nghiệp.
Chính vì mục tiêu đó, việc nâng cao công tác quản lý vốn kinh doanh
nói chung và vốn lưu động nói riêng là cần thiết đối với doanh nghiệp. Nâng
cao hiệu quả quản lý vốn lưu động là một trong những biện pháp số một mà
doanh nghiệp cần phải đạt được để thực hiện mục tiêu kinh doanh của mình.
- Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh
doanh: Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên vốn kinh doanh
của DN. Không có vốn lưu động doanh nghiệp không thể nào tiến hành được
các hoạt động sản xuất kinh doanh, nó xuất hiện trong hầu hết các giai đoạn
của toàn bộ quá trình sản xuất của DN: từ khâu dự trữ sản xuất đến lưu thông.
Thang Long University Library
8
Chính vì vậy việc quản lý vốn lưu động có hiệu quả hay không ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả hoạt động của DN.
Chu kỳ vận động của VLĐ là tương đối ngắn chỉ trong một chu kỳ
SXKD, tuy nhiên chu kỳ đó lại ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả quản lý VLĐ.
Việc tăng nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng
hiệu quả quản lý VLĐ.
- Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: Điểm quan trọng
của VLĐ là giá trị của nó chuyển ngay một lần vào giá trị sản phẩm. Vì vậy,
việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ sẽ làm cho việc sử dụng vốn hợp lý hơn,
tốc độ chu chuyển vốn cũng nhanh hơn do đó tiết kiệm được VLĐ cho toàn bộ
quá trình sản xuất.
Quá trình sản xuất là một quá trình liên tục qua nhiều công đoạn khác
nhau. Nếu vốn bị ứ đọng ở một khâu nào đó thì sẽ gây ảnh hưởng đến các khâu
tiếp theo và làm cho quá trình sản xuất kinh doanh chậm lại, có thể gây ra sự
lãng phí. Trước khi tiến hành sản xuất, doanh nghiệp phải lập ra các kế hoạch
và thực hiện theo kế hoạch đó. Việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động
chính là một phần đảm bảo sản xuất theo kế hoạch đã đề ra.
- Xuất phát từ thực tế về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp: Các doanh
nghiệp hiện tại làm ăn không hiệu quả là do nhiều nguyên nhân khách quan và
chủ quan, tuy nhiên nguyên nhân phổ biến nhất vẫn là quản lý sử dụng vốn
không hiệu quả; việc mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thiếu một
kế hoạch đúng đắn. Điều đó dẫn đến việc sử dụng vốn lãng phí, tốc độ chu
chuyển VLĐ chậm, chu kỳ luân chuyển VLĐ dài, tỷ suất lợi nhuận thấp hơn lãi
suất tiết kiệm. Vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý VLĐ trong DN là một
vấn đề hết sức quan trọng.
Việc nâng cao hiệu quả quản lý VLĐ không chỉ đem lại cho DN những lợi ích
mà còn mang lại ý nghĩa cho nền kinh tế quốc dân.
1.2.2.3. Các chiến lược quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp
Muốn quản lý vốn lưu động đạt hiệu quả tốt nhất, doanh nghiệp cần kết hợp
nhuần nhuyễn giữa chính sách quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn. Khi kết hợp việc quản
lý TSLĐ và nợ ngắn hạn, doanh nghiệp có 3 chiến lược quản lý VLĐ có thể theo đuổi
9
là: Chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. Nếu DN theo
đuổi chiến lược quản lý vốn dung hòa có nghĩa là DN tuân thủ nguyên tắc tài trợ (hay
còn gọi là nguyên tắc phù hợp).
a. Chính sách quản lý VLĐ cấp tiến:
TSNH
TSDH
Hình 1.1 : Chiến lƣợc quản lý VLĐ cấp tiến
- Quản lý VLĐ cấp tiến (mạo hiểm) là việc dùng một phần NVNH đầu tư cho
TSDH. DN theo đuổi chính sách quản lý VLĐ cấp tiến luôn duy trì NVNH ở
mức tối đa và TSNH ở mức thấp nhất.
- Đặc điểm của quản lý VLĐ cấp tiến:
 Mức TSLĐ thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả: Công ty chỉ
giữ một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị, đưa vào sự quản lý
hiệu quả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu bất thường.
Lập luận tương tự như vậy thì khoản hàng lưu kho và phải thu khách
hàng của công ty cũng mang giá trị thấp hơn.
 Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao hơn: do khoản phải thu khách hàng ở
mức thấp nên chi phí quản lý dành cho công nợ cũng như tổng giá trị
của những khoản nợ không thể thu hồi được sẽ giảm đi. Thêm vào đó,
việc doanh nghiệp dự trữ ít hàng tồn kho hơn cũng tiết kiệm chi phí lưu
kho, sử dụng nhiều nợ ngắn hạn có chi phí thấp hơn so với nợ dài hạn.
Nhờ tiết kiệm được chi phí nên EBIT của doanh nghiệp sẽ tăng.
 Rủi ro cao: theo đuổi chiến lược quản lý VLĐ cấp tiến, DN có thể gặp
phải những rủi ro: Cạn kiệt tiền hay không có đủ tiền có được chính
sách quản lý hiệu quả, hay để thanh toán ngắn hạn, mất doanh thu dự trữ
thiếu hụt hàng lưu kho, mất doanh thu khi sử dụng chính sách tín dụng
chặt để duy trì khoản phải thu khách hàng thấp, ít nguồn vốn dài hạn để
đầu tư cho các tài sản dài hạn. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí
thấp hơn nên lợi nhuận kỳ vọng tăng lên.
NVNH
NVDH
Thang Long University Library
10
b. Chính sách quản lý VLĐ thận trọng
TSNH
TSDH
Hình 1.2: Chiến lƣợc quản lý VLĐ thận trọng
- Quản lý VLĐ thận trọng: là TSNH của DN được tài trợ bởi toàn bộ NVNH và
một phần NVDH. DN theo đuổi chính sách quản lý VLĐ thận trọng luôn duy
trì TSNH ở mức tối đa và NVNH ở mức thấp nhất.
- Đặc điểm của quản lý VLĐ thận trọng:
 Việc dự trữ tài sản ngắn hạn nhiều và giảm nguồn vốn NH (cụ thể
là các khoản nợ ngắn hạn) làm cho khả năng thanh toán ngắn hạn và
khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp tăng cao.
 Tuy nhiên, việc theo đuổi chính sách quản lý VLĐ thận trọng thể hiện
việc NVNH trong doanh nghiệp thấp, một phần là do nợ ngắn hạn được
duy trì ở mức thấp cho thấy DN không chiếm dụng vốn tốt để tái đầu tư
sản xuất sinh lời, dễ dàng bỏ qua nhiều cơ hội đem lại lợi nhuận SXKD
cao hơn.
 Bên cạnh đó, chi phí để huy động NVDH thường lớn hơn NVNH kéo
theo lợi nhuận của DN giảm xuống, tuy nhiên rủi ro cũng sẽ được hạn
chế.
c. Chính sách quản lý VLĐ dung hòa
TSNH NVNH
TSDH NVDH
Hình 1.3: Chiến lƣợc quản lý VLĐ dung hòa
- Chiến lược quản lý VLĐ dung hòa được thực hiện dựa trên nguyên tắc phù hợp
(Matching Principle). Nguyên tắc này được phát biểu như sau: DN sử dụng
NVNH
NVDH
11
nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn và sử dụng nguồn vốn ngắn
hạn để đầu tư cho tài sản ngắn hạn ở mức cân bằng nhất. Mục đích của nguyên
tắc này là cân bằng luồng tiền tạo ra từ tài sản với kỳ hạn của nguồn tài trợ.
Tăng tạm thời vào TSLĐ nên được tài trợ bằng nguồn vốn lưu động mà có thể
được thanh toán khi TSLĐ giảm. Sở dĩ có điều này vì TSLĐ có khả năng quay
vòng nhanh, nên được tài trợ bằng vốn lưu động để tiết kiệm chi phí lãi. Tăng
TSLĐ thường xuyên hay tài sản dài hạn mà cần nhiều thời gian để quy đổi ra
thành tiền thì nên được tài trợ bằng vốn dài hạn để đảm bảo khả năng tự chủ tài
chính, khả năng thanh toán. Theo đuổi chính sách dung hòa, DN sẽ đạt được
mức sinh lời trung bình và rủi ro ở mức trung bình.
- Nguyên tắc phù hợp có thể áp dụng cho vấn đề thảo luận trước đó về chính
sách quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn. Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến
có tỷ trọng TSLĐ thấp và tỷ trọng nợ ngắn hạn cao. Chính sách quản lý vốn
lưu động thận trọng có tỷ trọng TSLĐ cao và tỷ trọng nợ ngắn hạn thấp.
Doanh nghiệp có thể áp dụng nguyên tắc phù hợp để cân bằng lại hai chiến
lược quản lý vốn trên như:
 Nếu công ty theo đuổi chiến lược quản lý TSLĐ cấp tiến tức là duy trì tỷ
trọng TSLĐ thấp thì công ty cần cân bằng rủi ro bằng cách duy trì tỷ trọng nợ
ngắn hạn cũng thấp của chiến lược quản lý nợ ngắn hạn thận trọng.
 Nếu công ty theo đuổi chiến lược quản lý TSLĐ thận trọng (duy trì tỷ trọng
TSLĐ cao) thì nó nên được cân bằng bằng việc áp dụng chiến lược quản lý
nợ ngắn hạn cấp tiến duy trì (duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cao).
 Nếu công ty có tỷ trọng TSLĐ ở mức trung bình thì cũng nên duy trì tỷ trọng
nợ ngắn hạn ở mức trung bình.
Mục tiêu bao trùm của mọi hoạt động trong doanh nghiệp trong đó có hoạt động
quản lý vốn lưu động là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Việc áp dụng nguyên
tắc phù hợp cũng nhằm mục đích đó, có tính đến rủi ro và thu nhập yêu cầu. Nếu công
ty theo đuổi chiến lược cấp tiến, các cổ đông nên xem như chứa đựng nhiều rủi ro, với
các yếu tố khác không đổi, sẽ có tỷ lệ P/E thấp hơn so với những chính sách thận
trọng. Trong trường hợp này, công ty cần thực hiện một số chiến lược tương thích (tài
Thang Long University Library
12
sản cấp tiến, nợ thận trọng), do chính sách này cho phép tối đa hóa giá trị thị trường
của doanh nghiệp.
1.2.2.4. Quản lý tiền
Một trong những vấn đề quan trọng đặt ra cho công tác quản lý vốn lưu động là
cần xác định cho được mức dự trữ tiền mặt một cách hợp lý và có hiệu quả nhất.
Động lực dự trữ tiền cho các hoạt động nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp có thể
mua sắm hàng hóa, vật liệu. Tùy theo đặc tính của từng doanh nghiệp mà nhu cầu cần
thiết cho từng doanh nghiệp là khác nhau. Chẳng hạn như, doanh nghiệp bị ảnh hưởng
lớn của sự thay đổi theo mùa vụ thì cần tiền để mua hàng tồn kho, các doanh nghiệp
thương mại thì lượng tiền thu vào được phối hợp chặt chẽ với nhu cầu tiền. Do vậy, kỳ
vọng số tiền trên tổng TSNH là tương đối thấp.
Vì vậy, để quản lý tiền một cách hiệu quả doanh nghiệp có thể áp dụng mô hình
xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu (mô hình Baumol – EOQ) và mô hình Miller –
Orr.
a. Mô hình Baumol
- Giả định của mô hình:
 Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn định.
 Không có dữ trữ tiền mặt cho mục đích an toàn (tiền chỉ phục vụ cho
SXKD thường ngày).
 DN chỉ có hai phương thức dự trữ để đáp ứng nhu cầu về tiền: tiền mặt
và chứng khoán khả thị.
 Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán hay doanh nghiệp luôn có lãi
trong đầu tư chứng khoán.
- Các giả định khác:
 Công ty áp dụng tỷ lệ bù đắp tiền mặt không đổi.
 Dòng tiền tệ rời rạc chứ không phải liên tục.
Những giả định này không đúng trên thực tế nên làm hạn chế mô hình
Baumol nhưng mô hình này cũng có sự đóng góp quan trọng trong lý thuyết
quản trị tiền mặt.
- Mô hình Baumol về dự trữ tiền mặt tối ưu:
 Tồn quỹ mục tiêu là tồn quỹ mà công ty hoạch định lưu trữ dưới hình
thức tiền. Quyết định tồn quỹ mục tiêu liên quan đến việc đánh đổi giữa
13
chi phí cơ hội do giữ quá nhiều tiền với chi phí giao dịch do giữ quá ít
tiền.
 Có 2 loại chi phí liên quan tới dự trữ tiền là chi phí cơ hội và chi phí giao
dịch. Chi phí cơ hội là chi phí mất đi do giữ tiền mặt, khiến cho đồng tiền
không được đầu tư vào mục đích sinh lời. Chi phí giao dịch là chi phí
liên quan đến chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền mặt để sẵn sàng cho
chi tiêu. Nếu công ty giữ quá nhiều tiền mặt thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ,
nhưng chi phí cơ hội sẽ lớn và ngược lại. Tổng chi phí giữ tiền mặt chính
là tổng của chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mức dự trữ tiền tối ưu là
mức tại đó tổng chi phí cho việc giữ tiền là nhỏ nhất.
- Mô hình:
Sơ đồ 1.1: Đồ thị Baumol về dự trữ tiền mặt tối ƣu
- Cụ thể:
 Chi phí giao dịch (TrC – Transaction Cost)
TrC = (T/C) * F
Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền mặt trong một thời kỳ (thường là 1 năm).
C: Quy mô một lần bán chứng khoán.
F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán.
T/C: Số lần mà công ty bán chứng khoán trong 1 năm.
Thang Long University Library
14
Tổng chi phí giao dịch được xác định dựa vào số lần công ty phải bán chứng
khoán trong một thời kỳ (thường là 1 năm).
Chi phí giao dịch = Số lần bán chứng khoán * Phí giao dịch cố định
= (T/C) * F
 Chi phí cơ hội (OC – Opportunity Cost)
OC = (C/2) * K
Trong đó: C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình.
K: Lãi suất chứng khoán/ thời kỳ (thường là 1 năm).
 Tổng chi phí (TC – Total Cost)
TC = TrC + OC =
T
C
* F +
C
2
* K
Có thể không xét 1 thời kỳ là 1 năm nhưng phải có sự đồng nhất thời gian
của T và K.
Từ đó, xác định mức dự trữ tiền tối ưu:
Tổng chi phí sẽ đạt min tại điểm mà đạo hàm bậc nhất của nó theo C bằng 0
Ta có:
Và : = 0 → -
T
C2 * F= 0
C*
= √
b. Mô hình Miller – Orr
Mô hình Miller – Orr liên quan đến cả luồng thu (inflows) và luồng chi
(outflows) tiền mặt và giả định luồng tiền ròng (luồng thu trừ chi) có phân phối chuẩn.
Luồng tiền tệ ròng hàng ngày có thể ở mức rất cao hoặc rất thấp. Tuy nhiên, theo mô
hình này, luồng tiền mặt ròng được giả định bằng 0, tức là nguồn thu bù đắp nguồn
chi.
Mô hình này nói lên một vấn đề là: làm thế nào để doanh nghiệp có thể quản lý
được việc cân đối tiền mặt của nó nếu như doanh nghiệp không thể dự đoán được mức
thu chi ngân quỹ hàng ngày?
- Mô hình:
15
Sơ đồ 1.2 : Mô hình Miller – Orr về quản lý tiền mặt
Nhìn vào đồ thị cho ta thấy mức cân đối tiền mặt dao động lên xuống và không
thể nào dự đoán được cho đến khi nào nó đạt mức giới hạn trên. Tại giới hạn trên
doanh nghiệp sử dụng số tiền vượt quá mức tiền mặt theo thiết kế để mua chứng
khoán và cân đối tiền mặt trở về mức dự kiến. Với quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, cân đối tiền mặt lại tiếp tục dao động cho đến khi tụt xuống
giới hạn dưới là điểm mà doanh nghiệp cần phải có sự bổ sung tiền mặt để đáp ứng
cho những hoạt động cần thiết. Do vậy, tại giới hạn dưới doanh nghiệp phải bán
chứng khoán hay các khoản tương đương tiền để có một lượng tiền ở mức dự kiến.
Như vậy, mô hình này cho phép nắm giữ tiền mặt ở những mức độ hoàn toàn tự do trừ
khi nó đạt đến điểm giới hạn trên hoặc giới hạn dưới, thì lúc này doanh nghiệp sẽ phải
điều chỉnh bằng cách mua hoặc bán chứng khoán hay các khoản tương đương tiền để
có mức tiền mặt theo như dự kiến ban đầu.
Trên thực tế mô hình này cũng bị giới hạn bởi giả định của nó là việc thu chi vào
ngân quỹ là hoàn toàn không dự đoán được. Nhưng trong nhiều trường hợp việc thu
chi vào ngân quỹ có thể dự đoán tương đối chính xác. Khi đó, người ta có thể biết
được khi nào thì phải trả lãi cổ phần, khi nào thì phải đóng thuế,… các nhà tài chính
cũng có thể dựa vào đó để đưa ra những quyết định tài trợ ngắn hạn khi cần tiền mặt
và đầu tư để kiếm lại khi dư thừa tiền mặt. Trong kế hoạch tài chính ngắn hạn, các nhà
quản lý tài chính thường thiết kế mức cân đối tiền mặt ổn định ở giới hạn dưới. Nhưng
do sự dao động tiền mặt lớn nên các nhà quản lý tài chính không thể lập kế hoạch về
mức cân đối tiền mặt. Vì thế mô hình Miller – ORR chỉ phù hợp trong hoàn cảnh thu
chi ngân quỹ không thể dự kiến được.
Như đã đề cập ở trên, khi doanh nghiệp có thừa tiền mặt thì giải quyết bằng cách
đi mua chứng khoán hoặc các TSLĐ tương đương tiền khác; khi doanh nghiệp thiếu
Thang Long University Library
16
tiền mặt thì có thể bán đi các TS đó để có số tiền mặt cần thiết. Cũng có cách giải
quyết khác để có tiền mặt đó là đi vay, chẳng hạn vay theo hạn ngạch tín dụng.
Khi doanh nghiệp đi vay thì lãi suất mà doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng có
khả năng cao hơn lãi suất mà doanh nghiệp nhận được từ chứng khoán hay khi đầu tư
vào các tài sản tương đương tiền khác. Với tư cách là nhà quản lý tài chính doanh
nghiệp thì cần đương đầu với sự đánh đổi.
Mức cân đối tiền mặt tốt nhất sẽ phụ thuộc chi phí tiền vay và mức độ không
chắc chắn của mức thu chi ngân quỹ trong tương lai. Nếu chi phí tiền vay cao so với
lãi nhận được từ việc đầu tư vào chứng khoán hay các khoản đầu tư ngắn hạn khác thì
doanh nghiệp sẽ có xác suất thấp trong việc quyết định rằng có nên đi vay ngân hàng
hay không? Nếu doanh nghiệp rất không chắc chắn về thu chi ngân quỹ trong tương
lai thì doanh nghiệp cần phải giữ mức cân đối tiền mặt lớn với mục đích là sẽ không
đi vay.
1.2.2.5. Quản lý hàng tồn kho
Quản lý hàng tồn kho là công việc khá quan trọng, bởi lẽ giá trị tồn kho chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng giá trị TSLĐ của doanh nghiệp. Mục tiêu chính của quản lý tồn
kho là kiểm soát và đầu tư vào tồn kho có hiệu quả, yếu tố quyết định đến tồn kho là
sản phẩm tiêu thụ, thời gian hoàn thành sản phẩm, sự lâu bền hay hư hao của sản
phẩm. Tùy theo đặc điểm của mỗi ngành, nhà quản lý tài chính cần xác định lượng tồn
kho thích hợp cho doanh nghiệp của mình. Dù doanh nghiệp nào đi chăng nữa, cũng
nên có một khoản tồn kho thích hợp, bởi vì các khoản dự trữ đó sẽ đảm bảo cho tính
chất liên tục của quá trình kinh doanh, bảo đảm sự an toàn khi có biến cố bất thường
xảy ra. Mặt khác, dự trữ tăng thêm rất cần thiết để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Tuy nhiên, việc dự trữ liên quan đến chi phí. Do vậy, việc quản lý tồn kho tốt sẽ
giúp cho DN lựa chọn, xác định lượng đặt hàng tối ưu. Trên cơ sở đó đảm bảo chi phí
thấp nhất và tránh được lãng phí.
Với nền tảng căn bản trên, lý thuyết để đầu tư tối ưu về hàng tồn kho có thể biểu
diễn qua sơ đồ EOQ (Economic Order Quantity) như sau:
17
Sơ đồ 1.3: Mô hình EOQ về quản lý hàng tồn kho
- Để xem xét các vấn đề liên quan đến hàng lưu kho cần sử dụng một số chỉ
tiêu sau:
C: Chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho.
O: Chi phí cho một lần đặt hàng.
Q: Số lượng của một lần đặt hàng.
S: Số lượng bán một thời kỳ (năm)
- Chi phí:
 Chi phí lƣu kho = (Q/2) *C
 Chi phí đặt hàng = (S/Q)*O = S*O/Q
 Tổng chi phí = Chi phí lƣu kho + Chi phí đặt hàng = (Q/2)*C + S*O/Q
- Để tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, DN cần tính toán được lượng dự
trữ HTK tối ưu, tức là công ty cần tối thiểu hóa chi phí cho lưu trữ. Theo ứng
dụng toán học, tổng chi phí cho hàng lưu kho sẽ đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
đạo hàm bậc nhất của nó bằng 0. Đi tìm giá trị của biến Q mà tại đó đạo hàm
bậc nhất của tổng chi phí cho hàng lưu kho bằng 0, ta có:
EOQ = Q*
= √2
S*O
C
- Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*
):
T*
=
Q*
S/365
Thang Long University Library
18
1.2.2.6. Quản lý các khoản phải thu
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa
hoặc dịch vụ. Có thể nói hầu hết các công ty đều phát sinh các khoản phải thu nhưng
với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát nổi.
Kiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro.
Nếu không bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó, mất đi lợi
nhuận. Nếu bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng có nguy
cơ phát sinh các khoản nợ khó đòi, do đó, rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng.
Vì vậy, doanh nghiệp cần có chính sách bán chịu phù hợp.
Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu
tố như tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm, và chính sách bán
chịu của doanh nghiệp. Trong các yếu tố này, chính sách bán chịu ảnh hưởng mạnh
nhất đến khoản phải thu và sự kiểm soát của giám đốc tài chính. Giám đốc tài chính
có thể thay đổi mức độ bán chịu để kiểm soát khoản phải thu sao cho phù hợp với sự
đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu có thể kích thích được
nhu cầu dẫn tới gia tăng doanh thu và lợi nhuận, nhưng vì bán chịu sẽ làm phát sinh
khoản phải thu, và do bao giờ cũng có chi phí đi kèm theo khoản phải thu nên giám
đốc tài chính cần xem xét cẩn thận sự đánh đổi này. Liên quan đến chính sách bán
chịu, chúng ta sẽ lần lượt xem xét các vấn đề như tiêu chuẩn bán chịu, điều khoản bán
chịu, rủi ro bán chịu, chính sách và quy trình thu nợ.
Quản lý khoản phải thu nhằm xác định thời hạn tín dụng đối với khách hàng một
cách hữu hiệu trên cơ sở nghiên cứu, xem xét khả năng tài chính của khách hàng, tiêu
chuẩn tín dụng luôn chứa đựng hai mặt, đó là: rủi ro và tính sinh lợi.
Rủi ro là khả năng một sự kiện không thuận lợi nào đó xuất hiện. Trong trường
hơp này, rủi ro là do khả năng không trả được nợ của khách hàng và bù lại đó là tăng
doanh thu, tăng được lợi nhuận từ điều kiện tín dụng đó. Do vậy, cần thiết phải có
chính sách tín dụng tối ưu tạo điều kiện tăng thêm lợi nhuận doanh nghiệp.
Căn bản chính sách tín dụng là thời hạn bán chịu của các doanh nghiệp cùng
ngành thì bản thân doanh nghiệp cũng phải có thời hạn bán chịu tương tự như các
doanh nghiệp khác. Công việc chính yếu trong việc hình thành chính sách tín dụng là
19
việc thẩm định rủi ro hoặc uy tín của khách hàng. Để thẩm định sự rủi ro, người giám
đốc tín dụng sẽ nghiên cứu và xem xét năm đặc tính của khách hàng như sau:
- Bản chất: xét trên sự uy tín của khách hàng. Yếu tố này rất quan trọng vì một hoạt
động tín dụng luôn đi kèm với sự hứa hẹn sẽ trả.
- Khả năng: là sự xét đoán khả năng trả nợ của khách hàng, có thể căn cứ vào hoạt
động quá khứ và tài sản của họ.
- Vốn: được đo lường từ tình trạng tài chính tổng quát của doanh nghiệp qua sự
phân tích các chỉ số tài chính, với sự chú trọng đặc biệt vào tài sản doanh nghiệp.
- Bảo đảm: nói đến các tài sản của khách hàng có thể dùng để đảm bảo cho khoản
nợ của họ.
- Môi trường: ảnh hưởng của tình trạng kinh tế đến khả năng trả nợ của khách hàng.
Các yếu tố trên được thẩm định thông qua các luồng tin ở bên ngoài: hiệp hội tín
dụng, kinh nghiệm đối với người được vay thông qua trao đổi, số liệu của các cơ
quan thông kê, tài chính và tín dụng,…
1.2.2.7. Quản lý TSLĐ khác
Các loại tài sản lưu động khác của DN thường là các khoản thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ và các tài sản ngắn hạn khác bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả
trước, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn.
Việc quản lý hiệu quả các loại tài sản lưu động khác cũng sẽ góp phần đem lại
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN đạt hiệu quả hơn. Các DN cần lưu ý
một số vấn đề như: Giảm thiểu các khoản tạm ứng, quản lý và xử lý có hiệu quả các
tài sản thiếu, quản lý chặt chẽ hơn đối với các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn
hạn,… để năng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động trong chính DN của mình.
1.3. Hiệu quả quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Trong điều kiện nền kinh tế chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ
mô của Nhà nước hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp phải linh hoạt thích
ứng với cơ chế mới có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng
khó khăn, khốc liệt. Vì vậy vấn đề hiệu quả phải là mối quan tâm hàng đầu, yêu cầu
sống còn của DN.
Thang Long University Library
20
Hiệu quả được hiểu theo nghĩa chung nhất là một chỉ tiêu phản ảnh trình độ sử
dụng các yếu tố cần thiết, tham gia mọi hoạt động theo mục đích nhất định của con
người. Về cơ bản vấn đề hiệu quả phản ánh trên hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả
xã hội.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được biểu hiện bằng mối quan hệ giữa kết quả
hoạt động SXKD với số vốn lưu động đầu tư cho hoạt động này của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định, dựa theo công thức:
Hiệu quả sử dụng VLĐ =
Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào
1.1.1 Phương pháp phân tích hiệu quả quản lý Vốn lưu động trong doanh
nghiệp
1.3.1.1. Phương pháp so sánh
Để áp dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh được
của các chỉ tiêu tài chính ( thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và
đơn vị tính …) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Nội dung so sánh
bao gồm:
 So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng
thay đổi về tài chính doanh nghiệp, nhất là về những chỉ tiêu liên quan đến vốn
lưu động như tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả,... Đánh giá sự
tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh để có biện pháp khắc phục
trong thời gian tới.
 So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành, của
các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình
tốt hay xấu, được hay chưa được.
 So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so
sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương
đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
 So sánh các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp trong năm kế hoạch và năm
báo cáo, nhận xét sự thay đổi, đánh giá để đưa ra các biện pháp phù hợp.
1.3.1.2. Phương pháp tỷ lệ:
Phương pháp tỷ lệ giúp cho việc khai thác, sử dụng các số liệu được hiệu quả
hơn thông quan việc phân tích một cách có hệ thống các tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên
21
tục hoặc gián đoạn. Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại
lượng tài chính trong quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này đòi hỏi phải
xác định các ngưỡng, các định mực để từ đó nhận xét và đánh giá tình hình hiệu quả
quản lý vốn lưu động trong DN trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu và tỷ lệ tài chính DN
với các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích hiệu quả quản lý VLĐ, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm chỉ tiêu đặc trưng, phản ánh nội dung cơ bản theo mục tiêu phân tích hiệu quả
quản lý VLĐ. Bao gồm các nhóm chỉ tiêu sau:
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý nợ, tài sản.
1.3.1.3. Phương pháp Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của
một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont
tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán. Trong phân tích
tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ
tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta
có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình
tự nhất định.
- Ứng Dụng Mô Hình Dupont:
 Mô hình có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để
khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…
 So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh.
 Phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian.
 Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh
của công ty
 Cho thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng.
Mô hình Dupont là một công cụ đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả giúp các nhà
quản lý có thể có nhìn khái quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp từ
đó đưa ra các quyết định đúng đắn.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
a. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Thang Long University Library
22
- Công thức tính:
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
- Ý nghĩa:
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS = Return Of Sales) là một tỷ số tài
chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của công ty.
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh
thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số
càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh
doanh thua lỗ.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng
ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ
số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia.
Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó,
khi đánh giá tỷ số này, người phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự
kết hợp với số vòng quay tài sản.
b. Tỷ số lợi nhuận trên tài sản:
- Công thức tính:
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) =
Lợi nhuận ròng
ình quân tổng giá trị TS
- Ý nghĩa:
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA – Return Of Assets) đo lường hiệu
quả hoạt động của công ty mà không quan tâm đến cấu trúc tài chính.
Chỉ số này cho biết công ty tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế từ một đồng tài sản. Thông thường để đánh giá, ta thường so sánh với chỉ
số này của năm trước đó hoặc với các công ty có cùng quy mô trên thị trường.
Chỉ số này phụ thuộc từng ngành cụ thể.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số
càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn
0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của
giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản
lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
23
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và
ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử
dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với
doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ
- Theo phân tích Dupont:
ROA =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng Tài sản
= ROS x Vòng quay tổng TS
Có thể thấy, ROA phụ thuộc vào hai yếu tố là ROS và vòng quay tổng tài sản. Vì
vậy, để tăng ROA thì cần tăng ROS và Vòng quay tổng TS. Muốn tăng ROS thì DN
cần có những chính sách phù hợp nhằm phần đấu tăng lãi ròng thông qua việc tiết
kiệm chi phí và tăng giá bán. Và DN muốn tăng vòng quay tổng TS thì cần phấn đấu
tăng doanh thu bằng cách tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng.
c. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
- Công thức tính:
Tỷ số lợi nhuận trên vốn CSH (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
- Ý nghĩa:
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return Of Equity) là tỷ số tài
chính phản ánh hiệu quả SXKD của DN từ nguồn vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận ròng đạt được từ 1 đồng vốn CSH bỏ ra.
Chỉ tiêu này càng cao, tức là doanh nghiệp đang hoạt động ngày càng có hiệu
quả.
- Theo phân tích Dupont:
ROE =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
= Lợi nhuận ròng biên x Vòng quay tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
= ROA x Đòn bẩy tài chính
Theo công thức Dupont thì ROE phụ thuộc vào ba yếu tố: lợi nhuận ròng biên,
vòng quay tổng tài sản và đòn bẩy tài chính. Vì vậy, để tăng ROE, tức là tăng hiệu quả
kinh doanh, doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên.
Một là, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh, nhằm nâng cao doanh thu
và đồng thời tiết giảm chi phí, nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Hai là, doanh
Thang Long University Library
24
nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn
có của mình, nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là
doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. Ba là, doanh
nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay
nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận/tổng tài sản của
doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh
nghiệp là hiệu quả.
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
a. Hệ số thanh toán ngắn hạn:
- Công thức tính:
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tổng giá trị TSLĐ
Tổng giá trị nợ ngắn hạn
- Ý nghĩa:
Hệ số thanh toán ngắn hạn (hay hệ số thanh toán hiện thời) là một tỷ số
tài chính dùng để đo lường năng lực thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán ngắn hạn được tính bằng cách lấy giá trị TSLĐ trong một thời
kỳ nhất định chia cho giá trị nợ ngắn hạn cùng kỳ.
Hệ số thanh toán ngắn hạn cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà DN
đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng
để thanh toán. Hay nói cách khác là một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng
bao nhiêu đồng tài sản lưu động.
Khi đánh giá tình hình thanh toán của doanh nghiệp, người phân tích
thường so sánh hệ số thanh toán của một doanh nghiệp với hệ số thanh toán
bình quân của toàn ngành mà doanh nghiệp đó tham gia. Nhưng cũng có thể so
sánh chỉ tiêu này với 1, càng cao càng tốt nhưng không nên vượt quá mức 2.
b. Hệ số thanh toán nhanh:
- Công thức tính:
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng giá trị tài sản lƣu động - giá trị HTK
Tổng giá trị nợ ngắn hạn
- Ý nghĩa:
25
Hệ số thanh toán nhanh là một tỷ số chính dùng để đo khả năng huy
động TSLĐ của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn.
TSLĐ ở đây là giá trị TSLĐ không bao gồm giá trị hàng tồn kho.
Tỷ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán
ngay các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này được so sánh với 1, và càng cao càng
tốt; nhưng trong thực tế chỉ tiêu này 0,5 cũng được coi là chấp nhận được.
c. Hệ số thanh toán tức thời:
- Công thức tính:
Hệ số thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng giá trị nợ ngắn hạn
- Ý nghĩa:
Tỷ số này phản ánh khả năng sử dụng tiền và các loại TS có thể chuyển
ngay thành tiền để thanh toán các khoản nợ NH của doanh nghiệp.
Thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của DN. Do
tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh khoản nên chỉ tiêu này
được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của DN.
Chỉ tiêu này trong doanh nghiệp dao động trong khoảng từ 0,1 – 0,5 là chấp
nhận được.
d. Khả năng thanh toán lãi vay:
- Công thức tính:
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
- Ý nghĩa:
Khả năng thanh toán lãi vay là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sử
dụng lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi các khoản mà doanh
nghiệp đã vay.
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay.
Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của
mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả
lãi vay. Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi
vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao.
Thang Long University Library
26
1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động trong DN
a. Vòng quay VLĐ trong kỳ
- Công thức tính:
Vòng quay vốn lƣu động trong kỳ =
Doanh thu thuần
Vốn lƣu động bình quân trong kỳ
- Ý nghĩa:
Là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp thông qua việc sử dụng TSLĐ.
Chỉ tiêu này cho biết VLĐ quay được mấy vòng trong một kỳ phân tích
(thường là một năm). Nếu vòng quay tăng chứng tỏ VLĐ luân chuyển với tốc
độ cao và có lợi cho sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, số vòng quay tăng thì
hiệu quả quản lý VLĐ tăng và ngược lại.
b. Thời gian luân chuyển vốn lưu động
- Công thức tính:
Thời gian luân chuyển VLĐ =
Thời gian phân tích
Vòng quay VLĐ trong kỳ
- Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này cho biết độ dài của vòng quay VLĐ, tức là số ngày cần thiết
của một vòng quay VLĐ. Chỉ tiêu này cho thấy số ngày luân chuyển VLĐ mà
càng ngắn chứng tỏ VLĐ được luân chuyển càng nhiều trong thời kỳ phân tích,
từ đó suy ra DN quản lý VLĐ hiệu quả. Về mặt bản chất, chỉ tiêu này còn phản
ánh sự phát triển của trình độ kinh doanh, của công tác quản lý và kế hoạch tài
chính của DN.
c. Hệ số đảm nhiệm VLĐ
- Công thức tính:
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
Vốn lƣu động bình quân
Tổng doanh thu thuần
- Ý nghĩa:
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để được một đồng doanh thu
tiêu thụ thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng thấp
thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết
kiệm được càng lớn.
27
d. Mức tiết kiệm VLĐ
Mức tiết kiệm vốn lưu động là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động có thể
tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này so với kỳ
trước. Mức tiết kiệm vốn lưu động được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu sau:
- Mức tiết kiệm tuyệt đối
 Công thức tính:
VTKTĐ = x K1 – VLĐ Q0 = VLĐ Q1 – VLĐ Q0
Trong đó: VTKTĐ : Số vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối.
VLĐBQ0 : Vốn lưu động bình quân năm báo cáo
VLĐBQ1 : Vốn lưu động bình quân năm kế hoạch
M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
K1 : Thời gian luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
 Ý nghĩa:
Do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tiết
kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói cách
khác: Với mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân
chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn, cũng như có thể
tiết kiệm được một lượng vốn lưu động để có thể sử dụng vào việc khác.
Lượng vốn ít hơn đó chính là mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động.
- Mức tiết kiệm tương đối
Ta có : M1 M0
VLĐ1 > VLĐ0
Công thức tính:
VTKTgĐ =
Trong đó: VTKTgĐ : Số Vốn lưu động tiết kiệm tương đối
M0 : Tổng mức luân chuyển vốn năm báo cáo
M1 : Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch
K0 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo
K1 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
- Ý nghĩa:
Thang Long University Library
28
Thực chất của mức tiết kiệm VLĐ tương đối là do tăng tốc độ luân
chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển
VLĐ (tạo ra doanh thu thuần lớn hơn) song không cần tăng thêm hoặc không
đáng kể quy mô VLĐ.
Nếu thời gian luân chuyển VLĐ kì này ngắn hơn kỳ trước thì doanh
nghiệp sẽ tiết kiệm được VLĐ. Số VLĐ tiết kiệm được có thể sử dụng vào mục
đích nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn. Nếu thời gian luân chuyển vốn lưu
động kỳ này dài hơn kỳ trước thì doanh nghiệp đã lãng phí VLĐ.
1.3.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý từng bộ phận vốn lưu động
a. Các chỉ tiêu liên quan đến hàng tồn kho
- Hệ số lưu kho ( Số vòng quay hàng tồn kho)
 Công thức:
Hệ số lƣu kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
 Ý nghĩa: số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được
đánh giá càng tốt, bởi lẽ DN chỉ cần đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng
vẫn đạt được doanh số cao.
- Thời gian luân chuyển HTK trung bình (ICP – Inventory Conversion Period)
 Công thức:
ICP =
360
Hệ số lƣu kho
 Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này cho biết kỳ đặt hàng bình quân của doanh nghiệp là bao
nhiêu ngày. Chỉ số này tỷ lệ nghịch với hệ số lưu kho. Vì vậy, nếu chỉ số
này càng thấp chứng tỏ DN đang bán hàng nhanh và HTK không bị ứ đọng
nhiều. Tuy nhiên, chỉ số này quá thấp cũng không tốt vì như thế có nghĩa là
lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột
ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh
tranh giành thị phần.
29
b. Chỉ tiêu liên quan đến các khoản phải thu
- Hệ số thu nợ (Vòng quay các khoản phải thu)
 Công thức tính:
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
ình quân các khoản phải thu
 Ý nghĩa:
Hệ số thu nợ cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng
trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Hệ số
này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu tốt vì DN không
phải đầu tư nhiều vào khoản phải thu.
- Thời gian thu nợ trung bình (ACP – Average Collection Period)
 Công thức:
ACP =
360
Hệ số thu nợ
 Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này là khoảng thời gian được tính theo ngày trung bình kể
từ khi khách hàng nhận nợ cho đến khi khách hàng trả nợ cho doanh
nghiệp, hay đơn giản hơn là cho thấy DN mất bình quân bao nhiêu ngày
đề thu hồi các khoản phải thu của mình. Chỉ tiêu này càng thấp là tốt, vì
điều đó chứng tỏ DN không bị khách hàng chiếm dụng vốn, có sẵn TS để
đầu tư SXKD. Tuy nhiên, chỉ tiêu này quá thấp cũng không tốt vì điều đó
cho thấy chính sách quản lý hiện tại của DN không hoặc ít chấp nhận cấp
tín dụng cho khách hàng, làm giảm mong muốn hợp tác của họ với DN.
c. Các chỉ tiêu liên quan đến khoản phải trả
- Hệ số trả nợ
 Công thức:
Hệ số trả nợ =
GVH + CP bán hàng, quản lý DN
Phải thu KH +lƣơng thƣởng, thuế phải trả
 Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng phải trả, DN có
bao nhiêu đồng có thể sử dụng được. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, vì cho
Thang Long University Library
30
thấy hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao hoặc DN
đang tự chủ tài chính, không phải phụ thuộc vào các khoản vay, chiếm dụng
vốn để duy trì SXKD.
- Thời gian trả nợ trung bình (APP – Average Paypable Period)
 Công thức:
APP =
360
Hệ số trả nợ
 Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhận nợ cho
đến khi doanh nghiệp trả nợ. Khoảng thời gian này càng dài càng tốt vì nó
là khoảng thời gian mà doanh nghiệp chiếm dụng được vốn của người bán.
d. Thời gian quay vòng tiền trung bình
- Công thức:
Thời gian quay vòng tiền = Chu kỳ kinh doanh – thời gian trả nợ TB
Trong đó: Chu kỳ KD = thời gian luân chuyển HTK + Thời gian thu nợ TB
Ngoài ra chỉ tiêu này còn được xác định bằng công thức:
Thời gian quay vòng tiền TB = |ACP + ICP – APP|
- Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý tiền của DN. Con số này càng
cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Chu kỳ tiền mặt
được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt
trong bán hàng.
Nếu con số này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý vốn lưu động tốt.
Ngược lại, con số này lớn có thể được giải thích là: doanh nghiệp phải thuê
thêm vốn trong khi vẫn phải chờ khách hàng trả nợ tiền hàng cho mình.
Quá trình sản xuất càng dài, lượng tiền mặt mà doanh nghiệp phải thuê
thêm để đầu tư càng lớn. Tương tự, thời gian khách hàng thanh toán các hóa
đơn càng lâu, thì giá trị của các hóa đơn càng giảm. Hay nói cách khác, tài
khoản có thể thu hồi về được làm giảm vốn lưu động của doanh nghiệp.
31
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh
nghiệp
1.3.3.1. Các nhân tố khách quan
- Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Khi Nhà nước có sự
thay đổi chính sách về hệ thống pháp luật, thuế,… gây ảnh hưởng không nhỏ tới
điều kiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và tất yếu vốn của doanh nghiệp
cũng sẽ bị ảnh hưởng. Nếu các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước ban hành
tạo được cho DN một môi trường đầu tư thuận lợi và ổn định thì sẽ tạo điều kiện
cho DN phát triển và hiệu quả kinh doanh cao. Ngược lại, môi trường kinh doanh
không thuận lợi sẽ làm cho DN khó khăn trong kinh doanh. Bất kỳ sự thay đổi nào
trong cơ chế quản lý và chính sách kinh tế của Nhà nước cũng có thể gây ra những
ảnh hưởng nhất định tới hoạt động kinh doanh của DN.
- Lạm phát – do ảnh hưởng của nền kinh tế có lạm phát, sức mua của đồng tiền bị
giảm sút làm VLĐ trong doanh nghiệp bị giảm dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ.
- Rủi ro – khi tham gia kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, DN luôn có nguy cơ
gặp rủi ro bất thường như thị trường có nhiều thành phần kinh tế tham gia, thị
trường không ổn định,… Ngoài ra, DN còn gặp phải những rủi ro do thiên tai, hỏa
hoạn, bão lụt,… cũng có thể gây ra tình trạng mất vốn kinh doanh nói chung và
VLĐ nói riêng.
1.3.3.2. Các nhân tố chủ quan
Đây là những nhân tố có tính chất quyết định đến hiệu quả quản lý vốn nói
chung và VLĐ nói riêng trong doanh nghiệp.
- Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì
việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp càng phức tạp. Do lượng vốn sử dụng
nhiều nên cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp càng chặt chẽ thì sản xuất càng hiệu
quả. Khi quản lý sản xuất được quản lý quy củ thì sẽ tiết kiệm được chi phí và thu
lợi nhuận cao. Mà công cụ chủ yếu để theo dõi quản lý hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp là hệ thống kế toán tài chính. Công tác kế toán thực hiện tốt sẽ đưa
ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh đạo nắm được tình hình tài chính của doanh
nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định đúng đắn.
- Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: vai trò của người lãnh đạo trong tổ chức
sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự điều hành quản lý phải kết hợp được tối
Thang Long University Library
32
ưu các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết, đồng thời nắm bắt được cơ
hội kinh doanh, đem lại sự phát triển cho doanh nghiệp.
- Sự chính xác trong việc xác định nhu cầu VLĐ trong DN rất quan trọng. Nếu công
việc này thiếu tính chính xác sẽ dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn cho SXKD.
Cả hai chiều hướng đó đều ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động SXKD,
cũng như hiệu quả quản lý VLĐ của DN. Nếu thiếu vốn sẽ gây tình trạng gián
đoạn quá trình hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến năng suất lao động. Nếu thừa
vốn có thể gây tình trạng ứ đọng vốn, hạn chế vòng quay của vốn, do đó việc quản
lý vốn không có hiệu quả.
- Sự hợp lý của cơ cấu đầu tư – đây là nhân tố ảnh hưởng tương đối lớn đến hiệu
quả quản lý vốn nói chung và VLĐ nói riêng. Cơ cấu vốn được xác định không
hơp lý sẽ xảy ra tình trạng mất cân bằng trong sự phát triển giữa các bộ phận trọng
DN.
- Việc tiết kiệm và phù hợp trong việc sử dụng vốn, nhất là VLĐ trong quá trình
mua sắm, dự trữ, tránh lãng phí cũng rất quan trọng. Việc mua sắm các loại vật tư
không phù hợp, không đúng tiêu chuẩn, mua thừa,… cũng có tác động không tốt
đến hiệu quả quản lý VLĐ.
33
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT MỸ
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thƣơng mại Quốc tế Việt Mỹ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế
Việt Mỹ
2.1.1.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ.
- Tên giao dịch: DV AMERICAN CO.,LTD
- Trụ sở chính: Phòng 115, A8 Khu Đô thị mới Đầm Trấu, phường
Bạch Đằng, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
- Nhà máy sản xuất chính: Khu Công nghiệp Đình Trám, Bắc Giang.
- Điện thoại : 04 984 3388
- Số đăng ký kinh doanh : 0102021569
- Vốn điều lệ : 3.368.000.000 đồng
- Fax : 04 984 1797
- Email : sales@dvnewlight.com
- Web : http://www.vinausa.vn
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế
Việt Mỹ
Năm 2005, ông Vũ Ngọc Đông – giám đốc đã lập dự án đầu tư thành lập công
ty chuyên lắp ráp, sản xuất và phân phối bóng đèn Compact. Công ty TNHH Thương
mại Quốc tế Việt Mỹ được cấp phép kinh doanh bởi cơ quan – ban ngành chức năng
Thành phố Hà Nội, đã chính thức thành lập và đi vào hoạt động ngày 21/01/2005.
Trải qua những khó khăn của một doanh nghiệp non trẻ những ngày đầu thành
lập, công ty đã đi vào hoạt động ổn định từ tháng 7 năm 2006.
Với tầm nhìn lớn hơn, giám đốc Vũ Ngọc Đông đã tiếp tục triển khai thực hiện
giai đoạn 2 của dự án. Ngay từ tháng 7 năm 2006, công ty đã tổ chức khảo sát, nghiên
cứu, nhập khẩu thêm một số sản phẩm để mở rộng thêm ngành hàng kinh doanh (sản
phẩm bóng đèn mới và các linh kiện đi kèm). Các sản phẩm nhập khẩu đều có khả
năng sản xuất lắp ráp tại nhà máy với giá thành tốt hơn.
Công ty TNHH thương mại Quốc tế Việt Mỹ là đơn vị có nhiều năm nghiên
cứu sản xuất kinh doanh sản phẩm bóng đèn compact tiết kiệm điện. Năm 2007, Nhà
Thang Long University Library
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 

Similar to Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
 
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAYĐề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
 
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT MỸ SINH VIÊN : TRẦN HOÀI PHƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A16735 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT MỸ SINH VIÊN : TRẦN HOÀI PHƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A16735 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH GV HƢỚNG DẪN : THS. NGUYỄN HỒNG NGA HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, với tình cảm chân thành, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Giảng viên Nguyễn Hồng Nga đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn về kiến thức, sự hiểu biết, khả năng lý luận của bản thân còn nhiều hạn chế và thiếu sót, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Trần Hoài Phương
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận tốt nghiệp là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Hoài Phương Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.....................................1 1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn trong Doanh nghiệp .........................................1 1.1.1. Khái niệm về vốn.........................................................................................1 1.1.2. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp.........................................................1 1.1.2.1. Về mặt pháp lý ......................................................................................1 1.1.2.2. Về mặt kinh tế .......................................................................................1 1.1.3. Phân loại vốn..............................................................................................2 1.1.3.1. Vốn cố định...........................................................................................2 1.1.3.2. Vốn lưu động.........................................................................................2 1.1.4. Hiệu quả quản lý vốn trong doanh nghiệp .................................................3 1.1.4.1. Quan điểm về hiệu quả quản lý vốn......................................................3 1.1.4.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn trong doanh nghiệp....................................................................................................3 1.2. Tổng quan về vốn lưu động trong doanh nghiệp............................................4 1.2.1. Vốn lưu động trong doanh nghiệp ..............................................................4 1.2.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp........................................4 1.2.1.2. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp.......................................4 1.2.1.3. Phân loại vốn lưu động..........................................................................4 1.2.1.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động.......................................................................................................6 1.2.2. Quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp.................................................7 1.2.2.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp...........................7 1.2.2.2. Sự cần thiết và vai trò của công tác quản lý VLĐ trong doanh nghiệp 7 1.2.2.3. Các chiến lược quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp ...................8 1.2.2.4. Quản lý tiền.........................................................................................12 1.2.2.5. Quản lý hàng tồn kho ..........................................................................16 1.2.2.6. Quản lý các khoản phải thu.................................................................18 1.2.2.7. Quản lý TSLĐ khác ............................................................................19 1.3. Hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp ...................................19 1.3.1. Khái niệm hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp ...............19
  • 6. 1.1.1 Phương pháp phân tích hiệu quả quản lý Vốn lưu động trong doanh .....20 1.3.1.1. Phương pháp so sánh...........................................................................20 1.3.1.2. Phương pháp tỷ lệ: ..............................................................................20 1.3.1.3. Phương pháp Dupont...........................................................................21 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp . ..................................................................................................................21 1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...........................................21 1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán......................................24 1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động trong DN.....26 1.3.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý từng bộ phận vốn lưu động .........28 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp........................................................................................................31 1.3.3.1. Các nhân tố khách quan ......................................................................31 1.3.3.2. Các nhân tố chủ quan ..........................................................................31 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT MỸ.....................................33 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ.............33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ ..................................................................................................33 2.1.1.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ...33 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ..................................................................................33 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ 34 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..............................................................................35 2.2.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013...................................................35 2.2.1.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận giai đoạn 2011 – 2013 của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ...................................35 2.2.1.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ năm 2011, 2012 và 2013...................................................40 Thang Long University Library
  • 7. 2.2.1.3. Kết cấu tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013...........................................................42 2.2.2. Phân tích kết cấu vốn lưu động và vốn lưu động ròng tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..............................44 2.2.2.1. Phân tích kết cấu VLĐ tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................44 2.2.2.2. Phân tích Nợ ngắn hạn tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................45 2.2.2.3. Phân tích tình hình VLĐ ròng tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013......................................................48 2.2.3. Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013...................................................49 2.2.3.1. Tình hình chung về quản lý và sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ........................49 2.2.3.2. Đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ gian đoạn 2011 - 2013......................................59 2.2.4. Đánh giá công tác quản lý VLĐ tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ trong giai đoạn 2011 – 2013.......................................................70 2.2.4.1. Những thành tựu đạt được...................................................................70 2.2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân..........................................................71 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT MỸ GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 .....................................................................................................72 3.1. Phương hướng hoạt động của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ ...................................................................................................................72 3.1.1. Định hướng phát triển ..............................................................................72 3.1.2. Mục tiêu chiến lược...................................................................................72 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Quản lý Vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..................73 3.2.1. Một số giải pháp chính .............................................................................73 3.2.1.1. Hoàn thiện Công tác Quản lý vốn bằng tiền .......................................73 3.2.1.2. Hoàn thiện Công tác Quản lý Hàng tồn kho .......................................75 3.2.2. Một số giải pháp hỗ trợ ............................................................................76
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBCNV Cán bộ công nhân viên CSH Chủ sở hữu DN Doanh nghiệp DTT Doanh thu thuần DV Dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng HTK Hàng tồn kho NH Ngắn hạn NN Nhà nước NVL Nguyên vật liệu NV Nguồn vốn NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TS Tài sản TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Chiến lược Quản lý VLĐ cấp tiến................................................ ..9 Hình 1.2: Chiến lược Quản lý VLĐ thận trọng ............................................ 10 Hình 1.3: Chiến lược Quản lý VLĐ dung hòa.............................................. 10 Hình 2.1: Biểu đồ giá trị chỉ tiêu Nợ ngắn hạn tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ............................................... 46 Hình 2.2: Chiến lược Quản lý Vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013........................................................ 49 Hình 3.1: Mô hình tài trợ VLĐ..................................................................... 78 Sơ đồ 1.1: Đồ thị Baumol về dự trữ tiền mặt tối ưu ..................................... 13 Sơ đồ 1.2: Mô hình Miller – Orr về quản lý tiền mặt ....................................15 Sơ đồ 1.3: Mô hình EOQ về quản lý HTK.....................................................17 Bảng 2.1: Các sản phẩm của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ... .........................................................................................................................35 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013.........................................................36 Bảng 2.3: Bảng tổng quát tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013....................................40 Bảng 2.4: Tỷ trọng các chỉ tiêu TS – NV của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013.........................................................43 Bảng 2.5: Bảng đánh giá kết cấu VLĐ tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................44 Bảng 2.6: Bảng phân tích tình hình VLĐ ròng của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013..................................................48 Bảng 2.7: Bảng lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp) tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013........................51 Bảng 2.8: Bảng phân tích HTK tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ..............................................................................53
  • 10. Bảng 2.9: Bảng phân tích các khoản phải thu tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013..................................................57 Bảng 2.10: Bảng đánh giá khả năng sinh lời của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013..................................................59 Bảng 2.11: Bảng tính toán chỉ tiêu ROE bằng phương pháp Dupont đối với Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013......... 61 Bảng 2.12: Bảng đánh giá khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013..................................................62 Bảng 2.13: Bảng đánh giá hiệu quả Quản lý VLĐ tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013....................................64 Bảng 2.14: Bảng phân tích mức tiết kiệm VLĐ tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013..................................................66 Bảng 2.15: Bảng phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận VLĐ tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013.....67 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vốn là điều kiện không thể thiếu được để một doanh nghiệp được thành lập và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, vốn chính là tiền đề tiên quyết, song việc sử dụng như thế nào để đạt được hiệu quả cao mới là nhân tố quyết định cho sự tăng trưởng của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, bất cứ một doanh nghiệp nào khi sử dụng vốn sản xuất nói chung và vốn lưu động nói riêng đều phải quan tâm đến hiệu quả mà nó mang lại. Trong các doanh nghiệp, vốn lưu động là một bộ phận quan trọng của vốn sản xuất nói chung và vốn đầu tư nói riêng. Quy mô của vốn lưu động, trình độ quản lý, sử dụng vốn lưu động là một trong ba yếu tố đầu vào quan trọng và ảnh hưởng quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, việc quản lý và sử dụng vốn lưu động được coi là một trọng điểm trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường với cơ chế vốn có của nó đã đặt ra hàng loạt các yêu cầu về quản lý và tổ chức, buộc các doanh nghiệp phải tự tìm cho mình con đường tồn tại và phát triển. Để nắm bắt được những cơ hội và vượt lên thách thức, đứng vững trong cạnh tranh các doanh nghiệp cần phải đưa được ra những quyết định đúng đắn về vấn đề tạo lập quản lý vốn sản xuất kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng sao cho có hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải thực sự tự chủ trong mọi công việc gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài số vốn điều lệ ban đầu, doanh nghiệp phải tự huy động vốn để phát triển và tự chịu trách nhiệm về việc huy động vốn. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của nền sản xuất nói chung và của mỗi doanh nghiệp nói riêng. Xuất phát từ nhận thức đó và đã có thời gian xây dựng báo cáo thực tập của mình tại công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ, tôi nhận thấy việc quản lý nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp có đạt được những thành công và còn gặp một vài khó khăn nhất định. Với đề tài nghiên cứu: “Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ”, tôi muốn phân tích, làm rõ và có một cái nhìn toàn diện nhất về thực trạng quản lý vốn lưu động tại công ty và đưa ra một
  • 12. số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý vốn lưu động, giúp công ty đạt được mục tiêu phát triển của mình trong tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Tổng hợp những kiến thức, lý thuyết đã tích lũy được trong quá trình học tập để từ đó nghiên cứu, phân tích tình hình hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động cho Công ty. Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu cơ bản về vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng đối với doanh nghiệp. - Phân tích, đo lường sự ảnh hưởng của vốn lưu động trong doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính. - Đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp. Chỉ ra những thuận lợi và khó khăn, ưu điểm và hạn chế của Công ty; từ đó đề xuất một số biện pháp thay đổi, cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh thích hợp cho doanh nghiệp. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: thực trạng hiệu quả quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp, cụ thể là đối với doanh nghiệp thương mại sản xuất và kinh doanh thiết bị chiếu sáng và đồ điện, phụ tùng gia dụng – Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ. Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận sẽ đi sâu phân tích tình hình hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn từ 2011 – 2013 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Khóa luận sử dụng cơ sở lý thuyết về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Phương pháp thu thập các số liệu từ các báo cáo tài chính của Công ty qua các năm và ý kiến đánh giá của những người có thẩm quyền. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phân tích thống kê, phương pháp phân loại, tính toán các chỉ tiêu tài chính… kết hợp với những kiến thức đã học cùng với thông tin thu thập từ thực tế, mạng internet và các tài liệu tham khảo khác để phân tích, tổng hợp thông tin để đưa ra các giải pháp hợp lý… Thang Long University Library
  • 13. 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp: Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu chính của khóa luận được chia thành ba chương như sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về Vốn lưu động và hiệu quả quản lý Vốn lưu động trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ. Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ.
  • 14. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn trong Doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về vốn Dưới góc độ doanh nghiệp, vốn là một trong những điều kiện vật chất cơ bản kết hợp với sức lao động và các yếu tố khác làm đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh. Sự tham gia của vốn không chỉ bó hẹp trong quá trình riêng biệt mà trong toàn bộ quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục, trong suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu quá trình đầu tiên đến chu kỳ sản xuất cuối cùng. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được hiểu và quan niệm là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình tiếp theo của doanh nghiệp. Theo nghĩa chung nhất, vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các loại tài sản của DN tồn tại dưới các hình thức khác nhau được sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh sinh lợi cho doanh nghiệp. Đó là nguồn nguyên vật liệu, tài sản cố định sản xuất, nhân lực, thông tin, uy tín của doanh nghiệp, được sử dụng cho mục đích để sinh lợi cho doanh nghiệp . 1.1.2. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp 1.1.2.1. Về mặt pháp lý Mỗi doanh nghiệp khi muốn có giấy phép để hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần phải chứng minh được một trong các yếu tố cơ bản đó là vốn (điều này đã được nhà nước quy định cho từng loại hình doanh nghiệp) khi đó thì địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới được xác lập. Ngược lại, thì doanh nghiệp sẽ không đủ điều kiện để hoạt động. Tuy nhiên không phải khi đã có được giấy phép kinh doanh thì doanh nghiệp muốn kinh doanh như thế nào cũng được mà trong thời gian đó thì doanh nghiệp luôn phải đáp ứng được mọi nhu cầu về vốn theo quy định nếu không thì doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hay tuyên bố giải thể, phá sản, sát nhập... Như vậy có thể coi vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong các vấn đề của doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật. 1.1.2.2. Về mặt kinh tế Khi các doanh nghiệp đảm bảo nhu cầu về vốn thì doanh nghiệp đó có khả năng chủ động trong các hình thức kinh doanh, thay đổi công nghệ, mua sắm trang thiết bị hiện đại phục vụ cho kinh doanh, điều này khá quan trọng vì nó sẽ giúp doanh nghiệp hạ được giá thành sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong xã hội. Thang Long University Library
  • 15. 2 Có thể nhận thấy được vai trò quan trọng của vốn đối với các doanh nghiệp. Nhờ có nó mà các doanh nghiệp có thể thay đổi được trang thiết bị, mở rộng quy mô sản xuất... trong thời gian ngắn. Nó mang lại cho doanh nghiệp được nhiều lợi thế như: cải tiến được mẫu mã, giảm giá thành sản phẩm, giảm được sức lao động cho nhân công...mà vẫn đáp ứng được chất lượng của sản phẩm và nhu cầu của thị trường điều mà các doanh nghiệp luôn mong muốn. Nhờ đó mà các doanh nghiệp sẽ đáp ứng được nhu cầu của thị trường, nâng cao uy tín của mình trên thương trường mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cho các nhà đầu tư. 1.1.3. Phân loại vốn Căn cứ vào hình thức luân chuyển của vốn, có thể chia vốn ra thành hai loại chính, phù hợp với chủ đề nghiên cứu của khóa luận. 1.1.3.1. Vốn cố định - Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. - Tài sản cố định: là những tư liệu lao động đáp ứng hai tiêu chuẩn sau:  Thời gian sử dụng: từ một năm trở lên.  Tiêu chuẩn về giá trị: theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, các tài sản có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên mới được xác định là tài sản cố định và thực hiện trích khấu hao. - Đặc điểm Vốn cố định: Vì vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định, nên những đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá trình sử dụng có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và luân chuyển của vốn cố định. Có thể khái quát đặc điểm luân chuyển của vốn cố định như sau:  Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.  Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh dưới hình thức khấu hao tương ứng với phần giá trị hao mòn của tài sản cố định.  Sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. 1.1.3.2. Vốn lưu động - Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp.
  • 16. 3 - Tài sản lưu động của doanh nghiệp là những tài sản có thời hạn 1 năm, có giá trị nhỏ hơn 30 triệu đồng; gồm 2 bộ phận: TSLĐ trong sản xuất và TSLĐ trong lưu thông:  Tài sản lưu động trong sản xuất là những vật tư dự trữ như nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu … và sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất.  Tài sản lưu động trong lưu thông bao gồm: Sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước … - Đặc điểm Vốn lưu động:  Vốn lưu động lưu chuyển nhanh.  Vốn lưu động dịch chuyển một một lần vào quá trình sản xuất kinh doanh.  Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một quá trình sản xuất kinh doanh. Quá trình vận động của VLĐ là một chu kỳ khép kín từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả SXKD, hiệu quả quản lý vốn của DN. 1.1.4. Hiệu quả quản lý vốn trong doanh nghiệp 1.1.4.1. Quan điểm về hiệu quả quản lý vốn Hiệu quả quản lý vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất. 1.1.4.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn trong doanh nghiệp Trong thời điểm hiện tại, khi chuyển sang nền kinh tế thị trường thì việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn trong doanh nghiệp ngày càng quan trọng, sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế, giữa các DN thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để một DN tồn tại và phát triển. Hơn thế nữa, điều đó sẽ giúp cho DN có khả năng cạnh tranh với các DN khác trong nước và nước ngoài, tạo uy tín trên thị trường đối Nhà nước, đối tác, khách hàng. Thang Long University Library
  • 17. 4 1.2. Tổng quan về vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp Vốn lưu động của doanh nghiệp là những khoản đầu tư của DN vào tài sản ngắn hạn như: Tiền mặt, các khoản phản thu, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác có khả năng chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp. Tài sản lưu động là các tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển, thay đổi hình thái trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp và giá trị của nó được kết chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm trong 1 chu kỳ kinh doanh. 1.2.1.2. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp Vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. 1.2.1.3. Phân loại vốn lưu động Để quản lý vốn lưu động được tốt cần phải phân loại vốn lưu động. Có nhiều cách phân loại vốn, mỗi cách phân loại có tác dụng riêng phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý. Thông qua các phương pháp phân loại giúp cho nhà quản trị tài chính doanh nghiệp đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn của những kỳ trước, rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý kỳ này để ngày càng sử dụng
  • 18. 5 hiệu quả hơn vốn lưu động. Cũng như từ các cách phân loại trên doanh nghiệp có thể xác định được kết cấu vốn lưu động của mình theo những tiêu thức khác nhau. Vốn lưu động của doanh nghiệp được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau nhưng một số tiêu thức cơ bản để tiến hành phân loại vốn lưu động đó là: - Căn cứ vào giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh, chia thành:  Vốn lưu động trong quá trình dự trữ sản xuất, gồm: vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, bao bì đóng gói và công cụ dụng cụ nhỏ.  Vốn lưu động trong quá trình sản xuất gồm: giá trị sản phẩm dở dang, chế tạo, bán thành phẩm, chi phí chờ phân bổ.  Vốn lưu động trong quá trình lưu thông bao gồm: giá trị thành phẩm, vốn trong thanh toán, vốn bằng tiền. - Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động:  Vốn chủ sở hữu: là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp Nhà nước, vốn chủ sở hữu bao gồm:  Vốn NSNN cấp: là vốn mà khi mới thành lập doanh nghiệp Nhà nước cấp để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.  Vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp.  Vốn lưu động coi như tự có: là vốn lưu động không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thể được sử dụng hợp lý vào quá trình SXKD như: tiền lương, tiền bảo hiểm chưa đến kỳ trả, các khoản chi phí tính trước,…  Vốn lưu động đi vay (vốn tín dụng) là một bộ phận của vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn vốn vay tín dụng ngân hàng, tập thể, cá nhân và các tổ chức.  Vốn lưu động được hình thành từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp. - Căn cứ theo hình thái biểu hiện, bao gồm:  Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán  Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, kể cả kim loại quý (Vàng, bạc, đá quý …)  Vốn trong thanh toán: Các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản tạm ứng, các khoản phải thu khác. Thang Long University Library
  • 19. 6  Vốn vật tư hàng hóa (hay còn gọi là hàng tồn kho) bao gồm nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ lao động, sản phẩm dở dang và thành phẩm. 1.2.1.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng thành phần vốn lưu động trong tổng số vốn lưu động tại một thời điểm nhất định. Hay nói cách khác, kết cấu vốn lưu động là tỷ lệ phần trăm giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động có trong doanh nghiệp. Kết cấu VLĐ bao gồm các thành phần là: Tiền, Hàng tồn kho, Các khoản phải thu, … VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tổ chức được tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay của vốn. Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. - Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động. Có ba nhóm nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp.  Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp.  Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất.
  • 20. 7  Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán giữa các doanh nghiệp. 1.2.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp Quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp là các quyết định liên quan đến vốn lưu động và tài chính ngắn hạn. Mục tiêu của quản lý vốn lưu động là để đảm bảo rằng công ty có thể tiếp tục các hoạt động của mình và có dòng tiền đủ để đáp ứng cả nợ ngắn hạn và các chi phí hoạt động sắp tới. 1.2.2.2. Sự cần thiết và vai trò của công tác quản lý VLĐ trong doanh nghiệp Vốn lưu động đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp khi tiến hành SXKD không thể thiếu vốn lưu động. Chính vì vậy, việc quản lý và nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động là không thể thiếu và là việc cần thiết đối với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, yêu cầu nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động còn xuất phát từ nhiều yếu tố khác. - Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp: Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hoạt động vì mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Giá trị mỗi doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ những của cải vật chất, tài sản của doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh; giá trị DN được thể hiện qua các chỉ tiêu vốn chủ sở hữu. Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động đó là tăng thêm vốn CSH và tăng thêm lợi nhuận nhiều hơn. Bởi vì lợi nhuận là đòn bẩy quan trọng, là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Chính vì mục tiêu đó, việc nâng cao công tác quản lý vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng là cần thiết đối với doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động là một trong những biện pháp số một mà doanh nghiệp cần phải đạt được để thực hiện mục tiêu kinh doanh của mình. - Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh: Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên vốn kinh doanh của DN. Không có vốn lưu động doanh nghiệp không thể nào tiến hành được các hoạt động sản xuất kinh doanh, nó xuất hiện trong hầu hết các giai đoạn của toàn bộ quá trình sản xuất của DN: từ khâu dự trữ sản xuất đến lưu thông. Thang Long University Library
  • 21. 8 Chính vì vậy việc quản lý vốn lưu động có hiệu quả hay không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của DN. Chu kỳ vận động của VLĐ là tương đối ngắn chỉ trong một chu kỳ SXKD, tuy nhiên chu kỳ đó lại ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả quản lý VLĐ. Việc tăng nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng hiệu quả quản lý VLĐ. - Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: Điểm quan trọng của VLĐ là giá trị của nó chuyển ngay một lần vào giá trị sản phẩm. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ sẽ làm cho việc sử dụng vốn hợp lý hơn, tốc độ chu chuyển vốn cũng nhanh hơn do đó tiết kiệm được VLĐ cho toàn bộ quá trình sản xuất. Quá trình sản xuất là một quá trình liên tục qua nhiều công đoạn khác nhau. Nếu vốn bị ứ đọng ở một khâu nào đó thì sẽ gây ảnh hưởng đến các khâu tiếp theo và làm cho quá trình sản xuất kinh doanh chậm lại, có thể gây ra sự lãng phí. Trước khi tiến hành sản xuất, doanh nghiệp phải lập ra các kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch đó. Việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động chính là một phần đảm bảo sản xuất theo kế hoạch đã đề ra. - Xuất phát từ thực tế về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp: Các doanh nghiệp hiện tại làm ăn không hiệu quả là do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, tuy nhiên nguyên nhân phổ biến nhất vẫn là quản lý sử dụng vốn không hiệu quả; việc mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thiếu một kế hoạch đúng đắn. Điều đó dẫn đến việc sử dụng vốn lãng phí, tốc độ chu chuyển VLĐ chậm, chu kỳ luân chuyển VLĐ dài, tỷ suất lợi nhuận thấp hơn lãi suất tiết kiệm. Vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý VLĐ trong DN là một vấn đề hết sức quan trọng. Việc nâng cao hiệu quả quản lý VLĐ không chỉ đem lại cho DN những lợi ích mà còn mang lại ý nghĩa cho nền kinh tế quốc dân. 1.2.2.3. Các chiến lược quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp Muốn quản lý vốn lưu động đạt hiệu quả tốt nhất, doanh nghiệp cần kết hợp nhuần nhuyễn giữa chính sách quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn. Khi kết hợp việc quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn, doanh nghiệp có 3 chiến lược quản lý VLĐ có thể theo đuổi
  • 22. 9 là: Chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. Nếu DN theo đuổi chiến lược quản lý vốn dung hòa có nghĩa là DN tuân thủ nguyên tắc tài trợ (hay còn gọi là nguyên tắc phù hợp). a. Chính sách quản lý VLĐ cấp tiến: TSNH TSDH Hình 1.1 : Chiến lƣợc quản lý VLĐ cấp tiến - Quản lý VLĐ cấp tiến (mạo hiểm) là việc dùng một phần NVNH đầu tư cho TSDH. DN theo đuổi chính sách quản lý VLĐ cấp tiến luôn duy trì NVNH ở mức tối đa và TSNH ở mức thấp nhất. - Đặc điểm của quản lý VLĐ cấp tiến:  Mức TSLĐ thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả: Công ty chỉ giữ một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị, đưa vào sự quản lý hiệu quả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu bất thường. Lập luận tương tự như vậy thì khoản hàng lưu kho và phải thu khách hàng của công ty cũng mang giá trị thấp hơn.  Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao hơn: do khoản phải thu khách hàng ở mức thấp nên chi phí quản lý dành cho công nợ cũng như tổng giá trị của những khoản nợ không thể thu hồi được sẽ giảm đi. Thêm vào đó, việc doanh nghiệp dự trữ ít hàng tồn kho hơn cũng tiết kiệm chi phí lưu kho, sử dụng nhiều nợ ngắn hạn có chi phí thấp hơn so với nợ dài hạn. Nhờ tiết kiệm được chi phí nên EBIT của doanh nghiệp sẽ tăng.  Rủi ro cao: theo đuổi chiến lược quản lý VLĐ cấp tiến, DN có thể gặp phải những rủi ro: Cạn kiệt tiền hay không có đủ tiền có được chính sách quản lý hiệu quả, hay để thanh toán ngắn hạn, mất doanh thu dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho, mất doanh thu khi sử dụng chính sách tín dụng chặt để duy trì khoản phải thu khách hàng thấp, ít nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho các tài sản dài hạn. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn nên lợi nhuận kỳ vọng tăng lên. NVNH NVDH Thang Long University Library
  • 23. 10 b. Chính sách quản lý VLĐ thận trọng TSNH TSDH Hình 1.2: Chiến lƣợc quản lý VLĐ thận trọng - Quản lý VLĐ thận trọng: là TSNH của DN được tài trợ bởi toàn bộ NVNH và một phần NVDH. DN theo đuổi chính sách quản lý VLĐ thận trọng luôn duy trì TSNH ở mức tối đa và NVNH ở mức thấp nhất. - Đặc điểm của quản lý VLĐ thận trọng:  Việc dự trữ tài sản ngắn hạn nhiều và giảm nguồn vốn NH (cụ thể là các khoản nợ ngắn hạn) làm cho khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp tăng cao.  Tuy nhiên, việc theo đuổi chính sách quản lý VLĐ thận trọng thể hiện việc NVNH trong doanh nghiệp thấp, một phần là do nợ ngắn hạn được duy trì ở mức thấp cho thấy DN không chiếm dụng vốn tốt để tái đầu tư sản xuất sinh lời, dễ dàng bỏ qua nhiều cơ hội đem lại lợi nhuận SXKD cao hơn.  Bên cạnh đó, chi phí để huy động NVDH thường lớn hơn NVNH kéo theo lợi nhuận của DN giảm xuống, tuy nhiên rủi ro cũng sẽ được hạn chế. c. Chính sách quản lý VLĐ dung hòa TSNH NVNH TSDH NVDH Hình 1.3: Chiến lƣợc quản lý VLĐ dung hòa - Chiến lược quản lý VLĐ dung hòa được thực hiện dựa trên nguyên tắc phù hợp (Matching Principle). Nguyên tắc này được phát biểu như sau: DN sử dụng NVNH NVDH
  • 24. 11 nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn và sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư cho tài sản ngắn hạn ở mức cân bằng nhất. Mục đích của nguyên tắc này là cân bằng luồng tiền tạo ra từ tài sản với kỳ hạn của nguồn tài trợ. Tăng tạm thời vào TSLĐ nên được tài trợ bằng nguồn vốn lưu động mà có thể được thanh toán khi TSLĐ giảm. Sở dĩ có điều này vì TSLĐ có khả năng quay vòng nhanh, nên được tài trợ bằng vốn lưu động để tiết kiệm chi phí lãi. Tăng TSLĐ thường xuyên hay tài sản dài hạn mà cần nhiều thời gian để quy đổi ra thành tiền thì nên được tài trợ bằng vốn dài hạn để đảm bảo khả năng tự chủ tài chính, khả năng thanh toán. Theo đuổi chính sách dung hòa, DN sẽ đạt được mức sinh lời trung bình và rủi ro ở mức trung bình. - Nguyên tắc phù hợp có thể áp dụng cho vấn đề thảo luận trước đó về chính sách quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn. Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến có tỷ trọng TSLĐ thấp và tỷ trọng nợ ngắn hạn cao. Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng có tỷ trọng TSLĐ cao và tỷ trọng nợ ngắn hạn thấp. Doanh nghiệp có thể áp dụng nguyên tắc phù hợp để cân bằng lại hai chiến lược quản lý vốn trên như:  Nếu công ty theo đuổi chiến lược quản lý TSLĐ cấp tiến tức là duy trì tỷ trọng TSLĐ thấp thì công ty cần cân bằng rủi ro bằng cách duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cũng thấp của chiến lược quản lý nợ ngắn hạn thận trọng.  Nếu công ty theo đuổi chiến lược quản lý TSLĐ thận trọng (duy trì tỷ trọng TSLĐ cao) thì nó nên được cân bằng bằng việc áp dụng chiến lược quản lý nợ ngắn hạn cấp tiến duy trì (duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cao).  Nếu công ty có tỷ trọng TSLĐ ở mức trung bình thì cũng nên duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn ở mức trung bình. Mục tiêu bao trùm của mọi hoạt động trong doanh nghiệp trong đó có hoạt động quản lý vốn lưu động là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Việc áp dụng nguyên tắc phù hợp cũng nhằm mục đích đó, có tính đến rủi ro và thu nhập yêu cầu. Nếu công ty theo đuổi chiến lược cấp tiến, các cổ đông nên xem như chứa đựng nhiều rủi ro, với các yếu tố khác không đổi, sẽ có tỷ lệ P/E thấp hơn so với những chính sách thận trọng. Trong trường hợp này, công ty cần thực hiện một số chiến lược tương thích (tài Thang Long University Library
  • 25. 12 sản cấp tiến, nợ thận trọng), do chính sách này cho phép tối đa hóa giá trị thị trường của doanh nghiệp. 1.2.2.4. Quản lý tiền Một trong những vấn đề quan trọng đặt ra cho công tác quản lý vốn lưu động là cần xác định cho được mức dự trữ tiền mặt một cách hợp lý và có hiệu quả nhất. Động lực dự trữ tiền cho các hoạt động nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp có thể mua sắm hàng hóa, vật liệu. Tùy theo đặc tính của từng doanh nghiệp mà nhu cầu cần thiết cho từng doanh nghiệp là khác nhau. Chẳng hạn như, doanh nghiệp bị ảnh hưởng lớn của sự thay đổi theo mùa vụ thì cần tiền để mua hàng tồn kho, các doanh nghiệp thương mại thì lượng tiền thu vào được phối hợp chặt chẽ với nhu cầu tiền. Do vậy, kỳ vọng số tiền trên tổng TSNH là tương đối thấp. Vì vậy, để quản lý tiền một cách hiệu quả doanh nghiệp có thể áp dụng mô hình xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu (mô hình Baumol – EOQ) và mô hình Miller – Orr. a. Mô hình Baumol - Giả định của mô hình:  Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn định.  Không có dữ trữ tiền mặt cho mục đích an toàn (tiền chỉ phục vụ cho SXKD thường ngày).  DN chỉ có hai phương thức dự trữ để đáp ứng nhu cầu về tiền: tiền mặt và chứng khoán khả thị.  Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán hay doanh nghiệp luôn có lãi trong đầu tư chứng khoán. - Các giả định khác:  Công ty áp dụng tỷ lệ bù đắp tiền mặt không đổi.  Dòng tiền tệ rời rạc chứ không phải liên tục. Những giả định này không đúng trên thực tế nên làm hạn chế mô hình Baumol nhưng mô hình này cũng có sự đóng góp quan trọng trong lý thuyết quản trị tiền mặt. - Mô hình Baumol về dự trữ tiền mặt tối ưu:  Tồn quỹ mục tiêu là tồn quỹ mà công ty hoạch định lưu trữ dưới hình thức tiền. Quyết định tồn quỹ mục tiêu liên quan đến việc đánh đổi giữa
  • 26. 13 chi phí cơ hội do giữ quá nhiều tiền với chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền.  Có 2 loại chi phí liên quan tới dự trữ tiền là chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Chi phí cơ hội là chi phí mất đi do giữ tiền mặt, khiến cho đồng tiền không được đầu tư vào mục đích sinh lời. Chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền mặt để sẵn sàng cho chi tiêu. Nếu công ty giữ quá nhiều tiền mặt thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ, nhưng chi phí cơ hội sẽ lớn và ngược lại. Tổng chi phí giữ tiền mặt chính là tổng của chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mức dự trữ tiền tối ưu là mức tại đó tổng chi phí cho việc giữ tiền là nhỏ nhất. - Mô hình: Sơ đồ 1.1: Đồ thị Baumol về dự trữ tiền mặt tối ƣu - Cụ thể:  Chi phí giao dịch (TrC – Transaction Cost) TrC = (T/C) * F Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền mặt trong một thời kỳ (thường là 1 năm). C: Quy mô một lần bán chứng khoán. F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán. T/C: Số lần mà công ty bán chứng khoán trong 1 năm. Thang Long University Library
  • 27. 14 Tổng chi phí giao dịch được xác định dựa vào số lần công ty phải bán chứng khoán trong một thời kỳ (thường là 1 năm). Chi phí giao dịch = Số lần bán chứng khoán * Phí giao dịch cố định = (T/C) * F  Chi phí cơ hội (OC – Opportunity Cost) OC = (C/2) * K Trong đó: C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình. K: Lãi suất chứng khoán/ thời kỳ (thường là 1 năm).  Tổng chi phí (TC – Total Cost) TC = TrC + OC = T C * F + C 2 * K Có thể không xét 1 thời kỳ là 1 năm nhưng phải có sự đồng nhất thời gian của T và K. Từ đó, xác định mức dự trữ tiền tối ưu: Tổng chi phí sẽ đạt min tại điểm mà đạo hàm bậc nhất của nó theo C bằng 0 Ta có: Và : = 0 → - T C2 * F= 0 C* = √ b. Mô hình Miller – Orr Mô hình Miller – Orr liên quan đến cả luồng thu (inflows) và luồng chi (outflows) tiền mặt và giả định luồng tiền ròng (luồng thu trừ chi) có phân phối chuẩn. Luồng tiền tệ ròng hàng ngày có thể ở mức rất cao hoặc rất thấp. Tuy nhiên, theo mô hình này, luồng tiền mặt ròng được giả định bằng 0, tức là nguồn thu bù đắp nguồn chi. Mô hình này nói lên một vấn đề là: làm thế nào để doanh nghiệp có thể quản lý được việc cân đối tiền mặt của nó nếu như doanh nghiệp không thể dự đoán được mức thu chi ngân quỹ hàng ngày? - Mô hình:
  • 28. 15 Sơ đồ 1.2 : Mô hình Miller – Orr về quản lý tiền mặt Nhìn vào đồ thị cho ta thấy mức cân đối tiền mặt dao động lên xuống và không thể nào dự đoán được cho đến khi nào nó đạt mức giới hạn trên. Tại giới hạn trên doanh nghiệp sử dụng số tiền vượt quá mức tiền mặt theo thiết kế để mua chứng khoán và cân đối tiền mặt trở về mức dự kiến. Với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cân đối tiền mặt lại tiếp tục dao động cho đến khi tụt xuống giới hạn dưới là điểm mà doanh nghiệp cần phải có sự bổ sung tiền mặt để đáp ứng cho những hoạt động cần thiết. Do vậy, tại giới hạn dưới doanh nghiệp phải bán chứng khoán hay các khoản tương đương tiền để có một lượng tiền ở mức dự kiến. Như vậy, mô hình này cho phép nắm giữ tiền mặt ở những mức độ hoàn toàn tự do trừ khi nó đạt đến điểm giới hạn trên hoặc giới hạn dưới, thì lúc này doanh nghiệp sẽ phải điều chỉnh bằng cách mua hoặc bán chứng khoán hay các khoản tương đương tiền để có mức tiền mặt theo như dự kiến ban đầu. Trên thực tế mô hình này cũng bị giới hạn bởi giả định của nó là việc thu chi vào ngân quỹ là hoàn toàn không dự đoán được. Nhưng trong nhiều trường hợp việc thu chi vào ngân quỹ có thể dự đoán tương đối chính xác. Khi đó, người ta có thể biết được khi nào thì phải trả lãi cổ phần, khi nào thì phải đóng thuế,… các nhà tài chính cũng có thể dựa vào đó để đưa ra những quyết định tài trợ ngắn hạn khi cần tiền mặt và đầu tư để kiếm lại khi dư thừa tiền mặt. Trong kế hoạch tài chính ngắn hạn, các nhà quản lý tài chính thường thiết kế mức cân đối tiền mặt ổn định ở giới hạn dưới. Nhưng do sự dao động tiền mặt lớn nên các nhà quản lý tài chính không thể lập kế hoạch về mức cân đối tiền mặt. Vì thế mô hình Miller – ORR chỉ phù hợp trong hoàn cảnh thu chi ngân quỹ không thể dự kiến được. Như đã đề cập ở trên, khi doanh nghiệp có thừa tiền mặt thì giải quyết bằng cách đi mua chứng khoán hoặc các TSLĐ tương đương tiền khác; khi doanh nghiệp thiếu Thang Long University Library
  • 29. 16 tiền mặt thì có thể bán đi các TS đó để có số tiền mặt cần thiết. Cũng có cách giải quyết khác để có tiền mặt đó là đi vay, chẳng hạn vay theo hạn ngạch tín dụng. Khi doanh nghiệp đi vay thì lãi suất mà doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng có khả năng cao hơn lãi suất mà doanh nghiệp nhận được từ chứng khoán hay khi đầu tư vào các tài sản tương đương tiền khác. Với tư cách là nhà quản lý tài chính doanh nghiệp thì cần đương đầu với sự đánh đổi. Mức cân đối tiền mặt tốt nhất sẽ phụ thuộc chi phí tiền vay và mức độ không chắc chắn của mức thu chi ngân quỹ trong tương lai. Nếu chi phí tiền vay cao so với lãi nhận được từ việc đầu tư vào chứng khoán hay các khoản đầu tư ngắn hạn khác thì doanh nghiệp sẽ có xác suất thấp trong việc quyết định rằng có nên đi vay ngân hàng hay không? Nếu doanh nghiệp rất không chắc chắn về thu chi ngân quỹ trong tương lai thì doanh nghiệp cần phải giữ mức cân đối tiền mặt lớn với mục đích là sẽ không đi vay. 1.2.2.5. Quản lý hàng tồn kho Quản lý hàng tồn kho là công việc khá quan trọng, bởi lẽ giá trị tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị TSLĐ của doanh nghiệp. Mục tiêu chính của quản lý tồn kho là kiểm soát và đầu tư vào tồn kho có hiệu quả, yếu tố quyết định đến tồn kho là sản phẩm tiêu thụ, thời gian hoàn thành sản phẩm, sự lâu bền hay hư hao của sản phẩm. Tùy theo đặc điểm của mỗi ngành, nhà quản lý tài chính cần xác định lượng tồn kho thích hợp cho doanh nghiệp của mình. Dù doanh nghiệp nào đi chăng nữa, cũng nên có một khoản tồn kho thích hợp, bởi vì các khoản dự trữ đó sẽ đảm bảo cho tính chất liên tục của quá trình kinh doanh, bảo đảm sự an toàn khi có biến cố bất thường xảy ra. Mặt khác, dự trữ tăng thêm rất cần thiết để đáp ứng nhu cầu thị trường. Tuy nhiên, việc dự trữ liên quan đến chi phí. Do vậy, việc quản lý tồn kho tốt sẽ giúp cho DN lựa chọn, xác định lượng đặt hàng tối ưu. Trên cơ sở đó đảm bảo chi phí thấp nhất và tránh được lãng phí. Với nền tảng căn bản trên, lý thuyết để đầu tư tối ưu về hàng tồn kho có thể biểu diễn qua sơ đồ EOQ (Economic Order Quantity) như sau:
  • 30. 17 Sơ đồ 1.3: Mô hình EOQ về quản lý hàng tồn kho - Để xem xét các vấn đề liên quan đến hàng lưu kho cần sử dụng một số chỉ tiêu sau: C: Chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho. O: Chi phí cho một lần đặt hàng. Q: Số lượng của một lần đặt hàng. S: Số lượng bán một thời kỳ (năm) - Chi phí:  Chi phí lƣu kho = (Q/2) *C  Chi phí đặt hàng = (S/Q)*O = S*O/Q  Tổng chi phí = Chi phí lƣu kho + Chi phí đặt hàng = (Q/2)*C + S*O/Q - Để tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, DN cần tính toán được lượng dự trữ HTK tối ưu, tức là công ty cần tối thiểu hóa chi phí cho lưu trữ. Theo ứng dụng toán học, tổng chi phí cho hàng lưu kho sẽ đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm đạo hàm bậc nhất của nó bằng 0. Đi tìm giá trị của biến Q mà tại đó đạo hàm bậc nhất của tổng chi phí cho hàng lưu kho bằng 0, ta có: EOQ = Q* = √2 S*O C - Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T* ): T* = Q* S/365 Thang Long University Library
  • 31. 18 1.2.2.6. Quản lý các khoản phải thu Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Có thể nói hầu hết các công ty đều phát sinh các khoản phải thu nhưng với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát nổi. Kiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Nếu không bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó, mất đi lợi nhuận. Nếu bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng có nguy cơ phát sinh các khoản nợ khó đòi, do đó, rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng. Vì vậy, doanh nghiệp cần có chính sách bán chịu phù hợp. Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu tố như tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm, và chính sách bán chịu của doanh nghiệp. Trong các yếu tố này, chính sách bán chịu ảnh hưởng mạnh nhất đến khoản phải thu và sự kiểm soát của giám đốc tài chính. Giám đốc tài chính có thể thay đổi mức độ bán chịu để kiểm soát khoản phải thu sao cho phù hợp với sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu có thể kích thích được nhu cầu dẫn tới gia tăng doanh thu và lợi nhuận, nhưng vì bán chịu sẽ làm phát sinh khoản phải thu, và do bao giờ cũng có chi phí đi kèm theo khoản phải thu nên giám đốc tài chính cần xem xét cẩn thận sự đánh đổi này. Liên quan đến chính sách bán chịu, chúng ta sẽ lần lượt xem xét các vấn đề như tiêu chuẩn bán chịu, điều khoản bán chịu, rủi ro bán chịu, chính sách và quy trình thu nợ. Quản lý khoản phải thu nhằm xác định thời hạn tín dụng đối với khách hàng một cách hữu hiệu trên cơ sở nghiên cứu, xem xét khả năng tài chính của khách hàng, tiêu chuẩn tín dụng luôn chứa đựng hai mặt, đó là: rủi ro và tính sinh lợi. Rủi ro là khả năng một sự kiện không thuận lợi nào đó xuất hiện. Trong trường hơp này, rủi ro là do khả năng không trả được nợ của khách hàng và bù lại đó là tăng doanh thu, tăng được lợi nhuận từ điều kiện tín dụng đó. Do vậy, cần thiết phải có chính sách tín dụng tối ưu tạo điều kiện tăng thêm lợi nhuận doanh nghiệp. Căn bản chính sách tín dụng là thời hạn bán chịu của các doanh nghiệp cùng ngành thì bản thân doanh nghiệp cũng phải có thời hạn bán chịu tương tự như các doanh nghiệp khác. Công việc chính yếu trong việc hình thành chính sách tín dụng là
  • 32. 19 việc thẩm định rủi ro hoặc uy tín của khách hàng. Để thẩm định sự rủi ro, người giám đốc tín dụng sẽ nghiên cứu và xem xét năm đặc tính của khách hàng như sau: - Bản chất: xét trên sự uy tín của khách hàng. Yếu tố này rất quan trọng vì một hoạt động tín dụng luôn đi kèm với sự hứa hẹn sẽ trả. - Khả năng: là sự xét đoán khả năng trả nợ của khách hàng, có thể căn cứ vào hoạt động quá khứ và tài sản của họ. - Vốn: được đo lường từ tình trạng tài chính tổng quát của doanh nghiệp qua sự phân tích các chỉ số tài chính, với sự chú trọng đặc biệt vào tài sản doanh nghiệp. - Bảo đảm: nói đến các tài sản của khách hàng có thể dùng để đảm bảo cho khoản nợ của họ. - Môi trường: ảnh hưởng của tình trạng kinh tế đến khả năng trả nợ của khách hàng. Các yếu tố trên được thẩm định thông qua các luồng tin ở bên ngoài: hiệp hội tín dụng, kinh nghiệm đối với người được vay thông qua trao đổi, số liệu của các cơ quan thông kê, tài chính và tín dụng,… 1.2.2.7. Quản lý TSLĐ khác Các loại tài sản lưu động khác của DN thường là các khoản thuế giá trị gia tăng được khấu trừ và các tài sản ngắn hạn khác bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn. Việc quản lý hiệu quả các loại tài sản lưu động khác cũng sẽ góp phần đem lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN đạt hiệu quả hơn. Các DN cần lưu ý một số vấn đề như: Giảm thiểu các khoản tạm ứng, quản lý và xử lý có hiệu quả các tài sản thiếu, quản lý chặt chẽ hơn đối với các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn,… để năng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động trong chính DN của mình. 1.3. Hiệu quả quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm hiệu quả quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp Trong điều kiện nền kinh tế chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp phải linh hoạt thích ứng với cơ chế mới có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng khó khăn, khốc liệt. Vì vậy vấn đề hiệu quả phải là mối quan tâm hàng đầu, yêu cầu sống còn của DN. Thang Long University Library
  • 33. 20 Hiệu quả được hiểu theo nghĩa chung nhất là một chỉ tiêu phản ảnh trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết, tham gia mọi hoạt động theo mục đích nhất định của con người. Về cơ bản vấn đề hiệu quả phản ánh trên hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được biểu hiện bằng mối quan hệ giữa kết quả hoạt động SXKD với số vốn lưu động đầu tư cho hoạt động này của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, dựa theo công thức: Hiệu quả sử dụng VLĐ = Kết quả đầu ra Chi phí đầu vào 1.1.1 Phương pháp phân tích hiệu quả quản lý Vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.3.1.1. Phương pháp so sánh Để áp dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh được của các chỉ tiêu tài chính ( thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính …) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Nội dung so sánh bao gồm:  So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp, nhất là về những chỉ tiêu liên quan đến vốn lưu động như tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả,... Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh để có biện pháp khắc phục trong thời gian tới.  So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành, của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình tốt hay xấu, được hay chưa được.  So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.  So sánh các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp trong năm kế hoạch và năm báo cáo, nhận xét sự thay đổi, đánh giá để đưa ra các biện pháp phù hợp. 1.3.1.2. Phương pháp tỷ lệ: Phương pháp tỷ lệ giúp cho việc khai thác, sử dụng các số liệu được hiệu quả hơn thông quan việc phân tích một cách có hệ thống các tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên
  • 34. 21 tục hoặc gián đoạn. Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này đòi hỏi phải xác định các ngưỡng, các định mực để từ đó nhận xét và đánh giá tình hình hiệu quả quản lý vốn lưu động trong DN trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu và tỷ lệ tài chính DN với các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích hiệu quả quản lý VLĐ, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm chỉ tiêu đặc trưng, phản ánh nội dung cơ bản theo mục tiêu phân tích hiệu quả quản lý VLĐ. Bao gồm các nhóm chỉ tiêu sau: - Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời. - Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán. - Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý nợ, tài sản. 1.3.1.3. Phương pháp Dupont Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. - Ứng Dụng Mô Hình Dupont:  Mô hình có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…  So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh.  Phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian.  Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của công ty  Cho thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng. Mô hình Dupont là một công cụ đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả giúp các nhà quản lý có thể có nhìn khái quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời a. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Thang Long University Library
  • 35. 22 - Công thức tính: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần - Ý nghĩa: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS = Return Of Sales) là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của công ty. Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, người phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản. b. Tỷ số lợi nhuận trên tài sản: - Công thức tính: Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) = Lợi nhuận ròng ình quân tổng giá trị TS - Ý nghĩa: Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA – Return Of Assets) đo lường hiệu quả hoạt động của công ty mà không quan tâm đến cấu trúc tài chính. Chỉ số này cho biết công ty tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế từ một đồng tài sản. Thông thường để đánh giá, ta thường so sánh với chỉ số này của năm trước đó hoặc với các công ty có cùng quy mô trên thị trường. Chỉ số này phụ thuộc từng ngành cụ thể. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
  • 36. 23 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ - Theo phân tích Dupont: ROA = Lợi nhuận ròng Doanh thu x Doanh thu Tổng Tài sản = ROS x Vòng quay tổng TS Có thể thấy, ROA phụ thuộc vào hai yếu tố là ROS và vòng quay tổng tài sản. Vì vậy, để tăng ROA thì cần tăng ROS và Vòng quay tổng TS. Muốn tăng ROS thì DN cần có những chính sách phù hợp nhằm phần đấu tăng lãi ròng thông qua việc tiết kiệm chi phí và tăng giá bán. Và DN muốn tăng vòng quay tổng TS thì cần phấn đấu tăng doanh thu bằng cách tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng. c. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) - Công thức tính: Tỷ số lợi nhuận trên vốn CSH (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân - Ý nghĩa: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return Of Equity) là tỷ số tài chính phản ánh hiệu quả SXKD của DN từ nguồn vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận ròng đạt được từ 1 đồng vốn CSH bỏ ra. Chỉ tiêu này càng cao, tức là doanh nghiệp đang hoạt động ngày càng có hiệu quả. - Theo phân tích Dupont: ROE = Lợi nhuận ròng Doanh thu x Doanh thu Tổng tài sản x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng biên x Vòng quay tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính = ROA x Đòn bẩy tài chính Theo công thức Dupont thì ROE phụ thuộc vào ba yếu tố: lợi nhuận ròng biên, vòng quay tổng tài sản và đòn bẩy tài chính. Vì vậy, để tăng ROE, tức là tăng hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Một là, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh, nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí, nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Hai là, doanh Thang Long University Library
  • 37. 24 nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình, nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. Ba là, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận/tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả. 1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán a. Hệ số thanh toán ngắn hạn: - Công thức tính: Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tổng giá trị TSLĐ Tổng giá trị nợ ngắn hạn - Ý nghĩa: Hệ số thanh toán ngắn hạn (hay hệ số thanh toán hiện thời) là một tỷ số tài chính dùng để đo lường năng lực thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán ngắn hạn được tính bằng cách lấy giá trị TSLĐ trong một thời kỳ nhất định chia cho giá trị nợ ngắn hạn cùng kỳ. Hệ số thanh toán ngắn hạn cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà DN đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Hay nói cách khác là một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản lưu động. Khi đánh giá tình hình thanh toán của doanh nghiệp, người phân tích thường so sánh hệ số thanh toán của một doanh nghiệp với hệ số thanh toán bình quân của toàn ngành mà doanh nghiệp đó tham gia. Nhưng cũng có thể so sánh chỉ tiêu này với 1, càng cao càng tốt nhưng không nên vượt quá mức 2. b. Hệ số thanh toán nhanh: - Công thức tính: Hệ số thanh toán nhanh = Tổng giá trị tài sản lƣu động - giá trị HTK Tổng giá trị nợ ngắn hạn - Ý nghĩa:
  • 38. 25 Hệ số thanh toán nhanh là một tỷ số chính dùng để đo khả năng huy động TSLĐ của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. TSLĐ ở đây là giá trị TSLĐ không bao gồm giá trị hàng tồn kho. Tỷ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này được so sánh với 1, và càng cao càng tốt; nhưng trong thực tế chỉ tiêu này 0,5 cũng được coi là chấp nhận được. c. Hệ số thanh toán tức thời: - Công thức tính: Hệ số thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng giá trị nợ ngắn hạn - Ý nghĩa: Tỷ số này phản ánh khả năng sử dụng tiền và các loại TS có thể chuyển ngay thành tiền để thanh toán các khoản nợ NH của doanh nghiệp. Thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của DN. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh khoản nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của DN. Chỉ tiêu này trong doanh nghiệp dao động trong khoảng từ 0,1 – 0,5 là chấp nhận được. d. Khả năng thanh toán lãi vay: - Công thức tính: Khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay Chi phí lãi vay - Ý nghĩa: Khả năng thanh toán lãi vay là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi các khoản mà doanh nghiệp đã vay. Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao. Thang Long University Library
  • 39. 26 1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động trong DN a. Vòng quay VLĐ trong kỳ - Công thức tính: Vòng quay vốn lƣu động trong kỳ = Doanh thu thuần Vốn lƣu động bình quân trong kỳ - Ý nghĩa: Là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua việc sử dụng TSLĐ. Chỉ tiêu này cho biết VLĐ quay được mấy vòng trong một kỳ phân tích (thường là một năm). Nếu vòng quay tăng chứng tỏ VLĐ luân chuyển với tốc độ cao và có lợi cho sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, số vòng quay tăng thì hiệu quả quản lý VLĐ tăng và ngược lại. b. Thời gian luân chuyển vốn lưu động - Công thức tính: Thời gian luân chuyển VLĐ = Thời gian phân tích Vòng quay VLĐ trong kỳ - Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết độ dài của vòng quay VLĐ, tức là số ngày cần thiết của một vòng quay VLĐ. Chỉ tiêu này cho thấy số ngày luân chuyển VLĐ mà càng ngắn chứng tỏ VLĐ được luân chuyển càng nhiều trong thời kỳ phân tích, từ đó suy ra DN quản lý VLĐ hiệu quả. Về mặt bản chất, chỉ tiêu này còn phản ánh sự phát triển của trình độ kinh doanh, của công tác quản lý và kế hoạch tài chính của DN. c. Hệ số đảm nhiệm VLĐ - Công thức tính: Hệ số đảm nhiệm VLĐ = Vốn lƣu động bình quân Tổng doanh thu thuần - Ý nghĩa: Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để được một đồng doanh thu tiêu thụ thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn.
  • 40. 27 d. Mức tiết kiệm VLĐ Mức tiết kiệm vốn lưu động là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm vốn lưu động được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu sau: - Mức tiết kiệm tuyệt đối  Công thức tính: VTKTĐ = x K1 – VLĐ Q0 = VLĐ Q1 – VLĐ Q0 Trong đó: VTKTĐ : Số vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối. VLĐBQ0 : Vốn lưu động bình quân năm báo cáo VLĐBQ1 : Vốn lưu động bình quân năm kế hoạch M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch K1 : Thời gian luân chuyển VLĐ năm kế hoạch  Ý nghĩa: Do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói cách khác: Với mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn, cũng như có thể tiết kiệm được một lượng vốn lưu động để có thể sử dụng vào việc khác. Lượng vốn ít hơn đó chính là mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động. - Mức tiết kiệm tương đối Ta có : M1 M0 VLĐ1 > VLĐ0 Công thức tính: VTKTgĐ = Trong đó: VTKTgĐ : Số Vốn lưu động tiết kiệm tương đối M0 : Tổng mức luân chuyển vốn năm báo cáo M1 : Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch K0 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo K1 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch - Ý nghĩa: Thang Long University Library
  • 41. 28 Thực chất của mức tiết kiệm VLĐ tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển VLĐ (tạo ra doanh thu thuần lớn hơn) song không cần tăng thêm hoặc không đáng kể quy mô VLĐ. Nếu thời gian luân chuyển VLĐ kì này ngắn hơn kỳ trước thì doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được VLĐ. Số VLĐ tiết kiệm được có thể sử dụng vào mục đích nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn. Nếu thời gian luân chuyển vốn lưu động kỳ này dài hơn kỳ trước thì doanh nghiệp đã lãng phí VLĐ. 1.3.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý từng bộ phận vốn lưu động a. Các chỉ tiêu liên quan đến hàng tồn kho - Hệ số lưu kho ( Số vòng quay hàng tồn kho)  Công thức: Hệ số lƣu kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân  Ý nghĩa: số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt, bởi lẽ DN chỉ cần đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được doanh số cao. - Thời gian luân chuyển HTK trung bình (ICP – Inventory Conversion Period)  Công thức: ICP = 360 Hệ số lƣu kho  Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết kỳ đặt hàng bình quân của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày. Chỉ số này tỷ lệ nghịch với hệ số lưu kho. Vì vậy, nếu chỉ số này càng thấp chứng tỏ DN đang bán hàng nhanh và HTK không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, chỉ số này quá thấp cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.
  • 42. 29 b. Chỉ tiêu liên quan đến các khoản phải thu - Hệ số thu nợ (Vòng quay các khoản phải thu)  Công thức tính: Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần ình quân các khoản phải thu  Ý nghĩa: Hệ số thu nợ cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Hệ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu tốt vì DN không phải đầu tư nhiều vào khoản phải thu. - Thời gian thu nợ trung bình (ACP – Average Collection Period)  Công thức: ACP = 360 Hệ số thu nợ  Ý nghĩa: Chỉ tiêu này là khoảng thời gian được tính theo ngày trung bình kể từ khi khách hàng nhận nợ cho đến khi khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp, hay đơn giản hơn là cho thấy DN mất bình quân bao nhiêu ngày đề thu hồi các khoản phải thu của mình. Chỉ tiêu này càng thấp là tốt, vì điều đó chứng tỏ DN không bị khách hàng chiếm dụng vốn, có sẵn TS để đầu tư SXKD. Tuy nhiên, chỉ tiêu này quá thấp cũng không tốt vì điều đó cho thấy chính sách quản lý hiện tại của DN không hoặc ít chấp nhận cấp tín dụng cho khách hàng, làm giảm mong muốn hợp tác của họ với DN. c. Các chỉ tiêu liên quan đến khoản phải trả - Hệ số trả nợ  Công thức: Hệ số trả nợ = GVH + CP bán hàng, quản lý DN Phải thu KH +lƣơng thƣởng, thuế phải trả  Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng phải trả, DN có bao nhiêu đồng có thể sử dụng được. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, vì cho Thang Long University Library
  • 43. 30 thấy hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao hoặc DN đang tự chủ tài chính, không phải phụ thuộc vào các khoản vay, chiếm dụng vốn để duy trì SXKD. - Thời gian trả nợ trung bình (APP – Average Paypable Period)  Công thức: APP = 360 Hệ số trả nợ  Ý nghĩa: Chỉ tiêu này là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhận nợ cho đến khi doanh nghiệp trả nợ. Khoảng thời gian này càng dài càng tốt vì nó là khoảng thời gian mà doanh nghiệp chiếm dụng được vốn của người bán. d. Thời gian quay vòng tiền trung bình - Công thức: Thời gian quay vòng tiền = Chu kỳ kinh doanh – thời gian trả nợ TB Trong đó: Chu kỳ KD = thời gian luân chuyển HTK + Thời gian thu nợ TB Ngoài ra chỉ tiêu này còn được xác định bằng công thức: Thời gian quay vòng tiền TB = |ACP + ICP – APP| - Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý tiền của DN. Con số này càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Chu kỳ tiền mặt được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt trong bán hàng. Nếu con số này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Ngược lại, con số này lớn có thể được giải thích là: doanh nghiệp phải thuê thêm vốn trong khi vẫn phải chờ khách hàng trả nợ tiền hàng cho mình. Quá trình sản xuất càng dài, lượng tiền mặt mà doanh nghiệp phải thuê thêm để đầu tư càng lớn. Tương tự, thời gian khách hàng thanh toán các hóa đơn càng lâu, thì giá trị của các hóa đơn càng giảm. Hay nói cách khác, tài khoản có thể thu hồi về được làm giảm vốn lưu động của doanh nghiệp.
  • 44. 31 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.3.3.1. Các nhân tố khách quan - Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Khi Nhà nước có sự thay đổi chính sách về hệ thống pháp luật, thuế,… gây ảnh hưởng không nhỏ tới điều kiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và tất yếu vốn của doanh nghiệp cũng sẽ bị ảnh hưởng. Nếu các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước ban hành tạo được cho DN một môi trường đầu tư thuận lợi và ổn định thì sẽ tạo điều kiện cho DN phát triển và hiệu quả kinh doanh cao. Ngược lại, môi trường kinh doanh không thuận lợi sẽ làm cho DN khó khăn trong kinh doanh. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ chế quản lý và chính sách kinh tế của Nhà nước cũng có thể gây ra những ảnh hưởng nhất định tới hoạt động kinh doanh của DN. - Lạm phát – do ảnh hưởng của nền kinh tế có lạm phát, sức mua của đồng tiền bị giảm sút làm VLĐ trong doanh nghiệp bị giảm dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ. - Rủi ro – khi tham gia kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, DN luôn có nguy cơ gặp rủi ro bất thường như thị trường có nhiều thành phần kinh tế tham gia, thị trường không ổn định,… Ngoài ra, DN còn gặp phải những rủi ro do thiên tai, hỏa hoạn, bão lụt,… cũng có thể gây ra tình trạng mất vốn kinh doanh nói chung và VLĐ nói riêng. 1.3.3.2. Các nhân tố chủ quan Đây là những nhân tố có tính chất quyết định đến hiệu quả quản lý vốn nói chung và VLĐ nói riêng trong doanh nghiệp. - Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp càng phức tạp. Do lượng vốn sử dụng nhiều nên cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp càng chặt chẽ thì sản xuất càng hiệu quả. Khi quản lý sản xuất được quản lý quy củ thì sẽ tiết kiệm được chi phí và thu lợi nhuận cao. Mà công cụ chủ yếu để theo dõi quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hệ thống kế toán tài chính. Công tác kế toán thực hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh đạo nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định đúng đắn. - Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: vai trò của người lãnh đạo trong tổ chức sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự điều hành quản lý phải kết hợp được tối Thang Long University Library
  • 45. 32 ưu các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết, đồng thời nắm bắt được cơ hội kinh doanh, đem lại sự phát triển cho doanh nghiệp. - Sự chính xác trong việc xác định nhu cầu VLĐ trong DN rất quan trọng. Nếu công việc này thiếu tính chính xác sẽ dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn cho SXKD. Cả hai chiều hướng đó đều ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động SXKD, cũng như hiệu quả quản lý VLĐ của DN. Nếu thiếu vốn sẽ gây tình trạng gián đoạn quá trình hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến năng suất lao động. Nếu thừa vốn có thể gây tình trạng ứ đọng vốn, hạn chế vòng quay của vốn, do đó việc quản lý vốn không có hiệu quả. - Sự hợp lý của cơ cấu đầu tư – đây là nhân tố ảnh hưởng tương đối lớn đến hiệu quả quản lý vốn nói chung và VLĐ nói riêng. Cơ cấu vốn được xác định không hơp lý sẽ xảy ra tình trạng mất cân bằng trong sự phát triển giữa các bộ phận trọng DN. - Việc tiết kiệm và phù hợp trong việc sử dụng vốn, nhất là VLĐ trong quá trình mua sắm, dự trữ, tránh lãng phí cũng rất quan trọng. Việc mua sắm các loại vật tư không phù hợp, không đúng tiêu chuẩn, mua thừa,… cũng có tác động không tốt đến hiệu quả quản lý VLĐ.
  • 46. 33 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT MỸ 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thƣơng mại Quốc tế Việt Mỹ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ 2.1.1.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ - Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ. - Tên giao dịch: DV AMERICAN CO.,LTD - Trụ sở chính: Phòng 115, A8 Khu Đô thị mới Đầm Trấu, phường Bạch Đằng, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội. - Nhà máy sản xuất chính: Khu Công nghiệp Đình Trám, Bắc Giang. - Điện thoại : 04 984 3388 - Số đăng ký kinh doanh : 0102021569 - Vốn điều lệ : 3.368.000.000 đồng - Fax : 04 984 1797 - Email : sales@dvnewlight.com - Web : http://www.vinausa.vn 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ Năm 2005, ông Vũ Ngọc Đông – giám đốc đã lập dự án đầu tư thành lập công ty chuyên lắp ráp, sản xuất và phân phối bóng đèn Compact. Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ được cấp phép kinh doanh bởi cơ quan – ban ngành chức năng Thành phố Hà Nội, đã chính thức thành lập và đi vào hoạt động ngày 21/01/2005. Trải qua những khó khăn của một doanh nghiệp non trẻ những ngày đầu thành lập, công ty đã đi vào hoạt động ổn định từ tháng 7 năm 2006. Với tầm nhìn lớn hơn, giám đốc Vũ Ngọc Đông đã tiếp tục triển khai thực hiện giai đoạn 2 của dự án. Ngay từ tháng 7 năm 2006, công ty đã tổ chức khảo sát, nghiên cứu, nhập khẩu thêm một số sản phẩm để mở rộng thêm ngành hàng kinh doanh (sản phẩm bóng đèn mới và các linh kiện đi kèm). Các sản phẩm nhập khẩu đều có khả năng sản xuất lắp ráp tại nhà máy với giá thành tốt hơn. Công ty TNHH thương mại Quốc tế Việt Mỹ là đơn vị có nhiều năm nghiên cứu sản xuất kinh doanh sản phẩm bóng đèn compact tiết kiệm điện. Năm 2007, Nhà Thang Long University Library