SlideShare a Scribd company logo
1 of 65
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀTÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TDC
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG THỊ THU ANH
MÃ SINH VIÊN : A20147
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀTÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TDC
Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Đình Toàn
Sinh viên thực hiện : Lương Thị Thu Anh
Mã sinh viên : A20147
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
thầy giáo – T.STrần Đình Toàn, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng cùng
các thầy cô đã giảng dạy tôi tại trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến
thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi
bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Kế toán tài vụ, các anh chị cán
bộ công nhân viên Công ty Cổ phần TDC đã cho phép, cung cấp tài liệu và tạo mọi
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của
bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi không
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung
thêm của các thầy cô.
Hà Nội,ngày 20 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Lương Thị Thu Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tài Công
ty Cổ phần TDC” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép nguyên bản
chuyên đề hay luận văn của ai khác.
Nội dung luận văn có tham khảo các giáo trình, tài liệu, sách báo và các bài viết
trên thư viện.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu được
trình bày trong luận văn chưa từng công bố tại công trình nào khác.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Lương Thị Thu Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG ..........................................................................................................1
1.1. Khái niệm về vốn lưu động.................................................................................1
1.1.1. Các vấn đề chung về vốn lưu động ...................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động ..................................................................................1
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động ...................................................................................3
1.1.1.3. Vai trò vốn lưu động........................................................................................4
1.1.2. Kết cấu, nhu cầu và phương pháp xác định vốn lưu động ...............................5
1.1.2.1. Kết cấu vốn lưu động.......................................................................................5
1.1.2.2. Nhu cầu vốn lưu động .....................................................................................5
1.1.2.3. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động..................................................6
1.2. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động và sự cần thiết phải nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp................................................6
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................6
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp....7
1.2.2.1. Quan niệm về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp...7
1.2.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp......7
1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn lưu động...................................8
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................................10
1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán......................................................10
1.2.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời...................................................................11
1.2.3.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................13
1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................15
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TDC ....................................................................................16
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần TDC...............................................................16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần TDC .....................16
2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần TDC....................................................16
2.1.1.2. Đặc thù ngành nghề của Công ty...................................................................17
2.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty....................................18
2.3. Đánh giá chung về tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty Cổ phần TDC.
.....................................................................................................................21
2.3.1. Cơ cấu tài sản..................................................................................................21
2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần TDC................................................24
2.3.3. Vốn lưu động thường xuyên của Công ty .......................................................26
2.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần TDC .........27
2.4.1. Về khả năng thanh toán..................................................................................27
2.4.2. Về khả năng sinh lời .......................................................................................29
2.4.3. Về hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................................31
2.4.3.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động..................................................................31
2.4.3.2. Đánh giá mức độ hoạt động của vốn lưu động trong Công ty........................33
2.4.3.3. Từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ..........................................................35
2.5. Kết luận .............................................................................................................38
2.5.1. Kết quả đạt được .............................................................................................38
2.5.2. Những hạn chế................................................................................................39
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TDC ....................................................................................41
3.1. Môi trường kinh doanh.....................................................................................41
3.1.1. Thuận lợi.........................................................................................................41
3.1.2. Khó khăn.........................................................................................................42
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................42
3.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý tiền ......................................................................42
3.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho .......................................................43
3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý khoản phải thu khách hàng................................44
3.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải trả ..............................................45
3.3. Một số giải pháp khác.......................................................................................45
3.3.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động......................................................................45
3.3.2. Chú trọng vào nguồn nhân lực của Công ty...................................................46
3.3.2.1. Nâng cao hơn nữa chất lượng tay nghề của Công nhân viên .........................46
3.3.2.2. Thu hút lực lượng lao động mới có chất lượng cao........................................47
3.3.2.3. Thưởng phạt rõ ràng .....................................................................................48
3.3.3. Phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra .....................................................................48
Thang Long University Library
3.3.4. Thúc đẩy công tác tiêu thụ sản phẩm..............................................................49
3.3.5. Tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ..............................................49
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
CCDV
DN
DTT
Cung cấp dịch vụ
Doanh nghiệp
Doanh thu thuần
HTK
LN
Hàng tồn kho
Lợi nhuận
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH
NV
Nguồn vốn ngắn hạn
Nguồn vốn
SXKD
TNHH
TSCĐ
Sản xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSLĐ
TB
VCSH
Tài sản lưu động
Trung bình
Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần TDC................................................17
Bảng 2.1. Bảng phân tích một số chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty Cổ phần TDC 2011 – 2013.....................................................................19
Bảng 2.2. Bảng cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013 ......22
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 201325
Bảng 2.4. Vốn lưu động thường xuyên của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 –
2013 ..........................................................................................................................26
Bảng 2.5. Khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013 ....27
Bảng 2.6. Khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần TDC ............................................29
Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 –
2013 ..........................................................................................................................32
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
TDC giai đoạn 2011 – 2013.......................................................................................33
Bảng 2.9. Chỉ tiêu và hệ số lưu kho ...........................................................................35
Bảng 2.10. Chỉ tiêu hệ số khoản phải thu...................................................................36
Bảng 2.11. Chỉ tiêu hệ số trả nợ.................................................................................37
Bảng 2.12. Bảng kết cấu nợ phải thu và nợ phải trả của Công ty Cổ phần TDC giai
đoạn 2011 – 2013 ......................................................................................................38
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần TDCgiai đoạn 2011 – 2013 ...........21
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 -
2013 ..........................................................................................................................24
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Thực hiện sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, vốn của doanh
nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đủ khả năng cạnh
tranh và thúc đẩy phát triển. Công tác quản lý sử dụng hiệu quả nguồn vốn bao gồm
nhiều khâu, nhiều thành phần khác nhau nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn
bó tạo thành một hệ thống quản lý hiệu quả. Trong đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động là một mắt xích quan trọng không thể thiếu được. Bởi nó phản ánh tình hình
biến động của thành phẩm, quá trình tiêu thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là mục tiêu
trung gian tất yếu để các doanh nghiệp có thể đạt được mục tiêu cuối cùng là tối đa
hóa lợi nhuận hay nói cách khác là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần TDC là một trong những đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng, công ty đã có nhiều nố lực trong việc quản lý và sử dụng vốn lưu động sao cho
hiệu quả và đã gặt hái được một số thành tựu nhất định. Bên cạnh đó Công ty còn tồn
tại một số những bất cập trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động. Nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian học ở trường cũng như trong quá
trình thực tập tại Công ty Cổ phần TDC tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tại Công ty Cổ phần TDC” để viết luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Một là trình bày những lý luận cơ bản về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại doanh nhiệp.
Hai là từ những phân tích thực trạng sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn mà
doanh ngiệp có được sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng vốn
của cộng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp, trong phạm vi nghiên cứu là thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu
động tại Công ty Cổ phần TDC trong giai đoạn 2011 – 2013.
4. Tổng quan nghiên cứu:
Vốn lưu động là một trong những yếu tố không thể thiếu được trong mỗi doanh
nghiệp. Nó tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy vấn đề sử dụng vốn lưu động tại các công ty hoạt động trong các lĩnh vực khác
nhau là khác nhau, song việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động luôn là mối
Thang Long University Library
quan tâm lớn của mỗi doanh nghiệp. Đã có một số nghiên cứu về nguồn vốn lưu động
tại các công ty như:
Đề tài nghiên cứu của Lê Thi Thu [6],với nội dung nghiên cứu về thực trạng
quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Quang Trung, từ đó đưa ra
những mặt thuận lợi và hạn chế còn tồn tại, đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý và sử dụng vốn lưu động phù hợp với công ty.
Phạm Trung Kiên [7], trong nghiên cứu của mình, tác giả đã trình bày về thực
trạng, những thuận lợi, khó khăn, định hướng và đề ra một số giải pháp trong công tác
quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Công nghệ phẩm Thăng Long.
Nguyền Thùy Mai [8], vớinội dung của nghiên cứu về thực trạng quản lý và sử
dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại Đăng
Dương, những thuận lợi, khó khăn, định hướng và đề ra một số giải pháp trong công
tác quản trị vốn lưu động tại đây.
Qua việc đọc và tham khảo các bản nghiên này, tôi nhận thấy rằng họ đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một doanh nghiệp nói chung sau đó mới phân
tích riêng đến VLĐ. Như vậy có thể khiến cho khóa luận trở nên rườm rà, không tập
trung phân tích sâu xa một vấn đề để có thể tìm ra giải pháp tốt nhất. Vì thế muốn
đánh giá được một cách chính xác, chi tiết, súc tích thì chỉ nên tập trung phân tích vào
vốn lưu động của doanh nghiệp, dựa vào cơ cấu vốn cũng như là đặc thù ngành mà
doanh nghiệp đó đang sản xuất kinh doanh, ta có thể quyết định loại vốn nào chiếm tỷ
lệ cao hơn trong việc quyết định hiệu quả tài chính của doanh nghiệp đó. Ví dụnghiên
cứu về một doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng thì vốn lưu động là vốn vô cùng
quan trọng, vốn lưu động thường mang tính quyết định ảnh hưởng đến kết quả sản
xuất kinh doanh. Bởi lẽ doanh nghiệp xây dựng luôn cần một lượng tiền lớn cho các
công trình và trong cùng một lúc sẽ không chỉ có một dự án được tiến hành. Vì vậy,
vốn cần thiết phải được quay vòng, để có thể bổ sung cho không chỉ một công trình mà
rất nhiều công trình khác, giúp cho dự án của doanh nghiệp được tiến hành liên tục,
đúng tiến độ.Hơn nữa còn bỏ qua các đặc điểm kinh doanh của Công ty, các đặc điểm
của đội ngũ công nhân viên. Đó là các đặc điểm có thể dễ dành nhận biết được cơ cấu
vốn lưu động của Công ty. Mặt khác các giải pháp mà họ đưa ra lại không hợp lý với
các tồn tại mà Công ty gặp phải để khắc phục có hiệu quả.
Mỗi tác giả họ có một cách tiếp cận khác nhau, sử dụng các phương pháp phân
tích khác nhau hoặc sử dụng kết hợp đồng thời các phương pháp. Các bài viết đã thu
thập thông tin qua việc lấy số liệu bản cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, các sổ chi tiết, các hợp đồng… sau đó sử dụng các phương pháp
thống kê, phân tích – tính toán và so sánh để phục vụ cho việc phân tích của mình. Từ
đó tính toán các chỉ tiêu về đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động như chỉ tiêu về
thanh toán, hệ số đảm nhiệm vốn lưu động,… đồng thời sử dụng các phương pháp
phân tích so sánh đánh giá các chỉ tiêu đó và đưa ra các biện pháp để khắc phục.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên sẽ được sử dụng trong bài khóa luận là: Phương pháp so
sánh, phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phân tích
theo tỷ lệ.
6. Kết cấu khóa luận:
Khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
Cổ phần TDC
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
Cổ phần TDC
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG
1.1. Khái niệm về vốn lưu động
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp đều phải có các
yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Trong điều kiện
nền kinh tế thị trường, để có được các yếu tố đó doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn
tiền tệ nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Số
vốn tiền tệ ứng trước để mua sắm, hình thành tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, có thể nói “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng
trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp” [1, tr.449].
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh của doanh nghiệp không
ngừng vận động chuyển đổi hình thái biểu hiện. Từ trạng thái vốn tiền tệ ban đầu sang
hình thái vốn vật tư, hàng hóa và cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Quá trình
được diễn ra liên tục, thường xuyên và nó diễn ra nhanh hay chậm lại phụ thuộc rất lớn
vào đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng ngành kinh doanh, vào trình độ tổ chức sản
xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều cách để phân loại, để phục vụ cho
yêu cầu quản lý, sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm, hiệu quả người ta phân loại chúng
theo các tiêu chí nhất định như phân loại theo kết quả của hoạt động đầu tư: Vốn kinh
doanh đầu tư vào tài sản lưu động, vào tài sản cố định,… hay phân loại theo đặc điểm
luân chuyển của vốn gồm: Vốn cố định và vốn lưu động.
Với đề tài khóa luận là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nên ta sẽ đi sâu
nghiên cứu về vốn lưu động.
1.1.1. Các vấn đề chung về vốn lưu động
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài tài sản cố định các doanh nghiệp còn
cần có các tài sản lưu động. Căn cứ vào phạm vi sử dụng tài sản lưu động của doanh
nghiệp thường được chia thành hai bộ phận: Tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu
động lưu thông.
Tài sản lưu động sản xuất gồm những vật dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản
xuất được liên tục, vật tư đang nằm trong quá trình sản xuất chế biến và những tư liệu
lao động không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định, bao gồm: Nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang đang trong quá trình sản
2
xuất, công cụ lao động nhỏ… Tài sản lưu động lưu thông bao gồm các loại tài sản
đang trong quá trình lưu thông như: Sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, các loại vốn
bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí
trả trước…
Quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình lưu thông. Trong
quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản lưu động sản xuất và tài
sản lưu động lưu thông luôn chuyển hóa lẫn nhau, vận động không ngừng làm cho quá
trình sản xuất kinh doanh được diễn ra nhịp nhàng, liên tục. Tài sản lưu động là những
tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng
cân đối kế toán của doanh nghiệp TSLĐ được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các
khoản chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Để hình thành nên tài
sản lưu động doanh ngiệp cần phải có một số vốn thích ứng để hình thành nên tài sản
ấy được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Như vậy “Vốn lưu động của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh
nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp” [1, tr.465].
Khác với vốn cố định, vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động
nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm
của tài sản lưu động là thời hạn sử dụng ngắn nên vốn lưu động cũng luân chuyển
nhanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động không ngừng vận động qua
các giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông.
Quá trình này diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá
trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Hình thái biểu hiện của vốn lưu động
cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh:
Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở
thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng lại trở về hình thái
vốn bằng tiền. Kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của VLĐ được chuyển dịch
toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại
khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Sự tuần hoàn của vốn
lưu động được chia thành ba giai đoạn: Trước tiên là vốn lưu động dưới hình thái tiền
tệ được dùng để mua sắm nguyên vật liệu để sự trữ cho sản xuất. Sau đó doanh nghiệp
tiến hành sản xuất các sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất để tạo ra
các sản phẩm. Cuối cùng doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm để thu được tiền
về. Ta có thể so sánh lượng tiền tệ ở giai đoạn đầu và giai đoạn cuối để xem xét doanh
nghiệp có kinh doanh thành công hay không. Nếu lượng tiền tệ ở giai đoạn cuối lớn
Thang Long University Library
3
hơn giai đoạn đầu thì đồng nghĩa với việc đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất đã sinh
sôi nảy nở, doanh nghiệp bảo toàn và phát triển được vốn lưu động và ngược lại.
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động
Để quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động cần phải tiến hành phân loại vốn
lưu động theo từng tiêu chí nhất định. Thông thường có những cách phân loại sau:
a. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo tiêu thức này vốn lưu động được chia thành:
 Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán:
 Vốn bằng tiền gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển,
kể cả kim loại quý (vàng, bạc, đá quý,…).
 Vốn trong thanh toán: Các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản
tạm ứng, các khoản phải thu khác….
 Vốn vật tư hàng hóa (hay còn gọi là hàng tồn kho): Nguyên, nhiên vật liệu,
phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ lao động, sản phẩm dở dang và thành
phẩm.
 Vốn về chi phí trả trước: Là những khoản chi phí lớn hơn thực tế đã phát sinh
có liên quan nhiều đến chu kỳ kinh doanh được phân bổ vào giá thành sản
phẩm của nhiều chu kỳ kinh doanh như: Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định,
chi phí thuê tài sản, chí phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí
lắp đặt xây dựng, lắp đặt công trình tạm thời, chi phí khuân giàn giáo, phải lắp
dùng trong xây dựng cơ bản…
Phân loại vốn theo tiêu chí này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá
mức tồn kho dự trữ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông
qua cách phân loại này giúp các doanh nghiệp tìm ra biện pháp phát huy chức năng các
thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định
hướng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục.
b. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh
Theo cách này vốn lưu động được chia thành 3 loại:
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế công cụ, dụng cụ lao động
nhỏ.
 Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Giá trị sản phẩm dở dang và chi phí vốn
trước.
4
 Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm giá trị thành phẩm, vốn bằng
tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho
vay ngắn hạn…), các khoản trong thanh toán (các khoản phải thu, tạm ứng…)
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động sao
cho có hiệu quả hơn.
c. Phân loại theo nguồn hình thành
 Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối, định đoạt. Tùy theo
loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở
hữu có nội dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước, vốn
chủ doanh nghiệp bỏ ra, vốn góp cổ phần, vốn bổ sung từ lợi nhuận doanh
nghiệp…
 Các khoản nợ: Là vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các Ngân hàng
thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vay vốn thông qua phát hành trái
phiếu, các khoản nợ khách hàng còn chưa thanh toán.
Phân chia theo nguồn hình thành giúp doanh nghiệp thấy được cơ cấu vốn, nguồn
tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài
chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Doanh nghiệp cần phải xem
xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng nguồn vốn của mình.
1.1.1.3. Vai trò vốn lưu động
Vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh, là điều
kiện quan trọng để doanh nghiệp đi vào hoạt động. Bởi lẽ mỗi doanh nghiệp muốn bắt
đầu đi vào sản xuất thì ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng, … thì doanh
nghiệp cũng cần hàng hóa, nguyên vật liệu … phục vụ cho quá trình sản xuất. Và để
mua được những hàng hóa, nguyên vật liệu đó cần phải có một lượng tiền nhất định,
đó chính là vốn lưu động.
Với sự cạnh tranh trong nền kinh tế ngày càng khốc liệt thì vốn lưu động là yếu
tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Trong cùng một lúc
vốn lưu động của doanh nghiệp được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và
tồn tại dưới những hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất được tiến
hành liên tục, doanh nghiệp phải có đủ vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau đó. Vốn
lưu động giúp doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo ra lợi thế cạnh tranh.
Vốn lưu động là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình hoạt động của hàng hóa
cũng như phản ánh quá trình mua sắm, dự trữ, bán hàng của doanh nghiệp, là bộ phận
Thang Long University Library
5
chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luận chuyển toàn bộ một lần
vào giá trị sản phẩm. Nó đóng vai trò quyết định giá cả của hàng hóa bán ra.
Mặt khác, vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh thời gian lưu
thông có hợp lý hay không. Do đó thông qua quá trình luân chuyển vốn lưu động của
doanh nghiệp các nhà quản trị doanh nghiệp có thể kịp thời đánh giá đối với các mặt
hàng mua sắm dự trữ, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn
lưu động ảnh hưởng tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, do vậy việc
quản lý VLĐ có ý nghĩa rất quan trọng. Sử dụng vốn lưu động hợp lý cho phép khai
thác tối đa năng lực hoạt động của tài sản lưu động góp phần hạ thấp chi phí kinh
doanh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2. Kết cấu, nhu cầu và phương pháp xác định vốn lưu động
1.1.2.1. Kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lưu động phản ánh các thành phần và mối quan hệ giữa các thành
phần trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.
Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng khác nhau. Việc
phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo tiêu thức phân loại khác nhau sẽ
giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số VLĐ mình đang quản
lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý vốn lưu động
có hiệu quả, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mặt khác thông qua việc
thay đổi kết cấu vốn lưu động của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ khác nhau có
thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác
quản lý VLĐ của từng doanh nghiệp.
1.1.2.2. Nhu cầu vốn lưu động
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên,
liên tục. Trong quá trình đó luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn lưu động
cần thiết để đáp ứng yêu cầu nhằm mua sắm vật tư dự trữ, bù đắp chênh lệch các
khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách hàng, đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục.
Nhu cầu về vốn lưu động phụ thuộc vào quy mô và lĩnh vực hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải dựa vào đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh để chọn phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động thích
hợp.
Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp
6
1.1.2.3. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
Để xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết doanh nghiệp có thể sử dụng các
phương pháp khác nhau. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp có thể lựa
chọn các phương pháp thích hợp. Có 2 phương pháp chủ yếu: Phương pháp trực tiếp
và phương pháp gián tiếp.
a. Phương pháp trực tiếp
Nội dung của phương pháp này là xác định trực tiếp nhu cầu vốn cho hàng tồn
kho, các khoản phải thu, khoản phải trả nhà cung cấp rồi tổng hợp lại thành nhu cầu
vốn lưu động của doanh nghiệp.
Phương pháp này có ưu điểm là phản ánh rõ nhu cầu vốn lưu động cho từng loại
vật tư, hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với nhu cầu vốn
của doanh nghiệp. Tuy nhiên phương pháp này tính toán phức tạp và mất nhiều thời
gian.
b. Phương pháp gián tiếp
Phương pháp gián tiếp dựa vào phân tích tình hình thực tế sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ luân
chuyển vốn lưu động năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ theo doanh thu
thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp năm kế
hoạch. Với phương pháp này độ chính xác không cao và chịu nhiều ảnh hưởng của các
yếu tố không hợp lý.
1.2. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động và sự cần thiết phải nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố cạnh tranh được đặt lên hàng đầu doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất thiết phải khẳng định vị thế của mình trên thị
trường thông qua các kết quả hoạt động kinh doanh đã đạt được và mục tiêu vươn tới.
Điểm xuất phát của quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là phải có
một nguồn vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Không có vốn sẽ không tồn tại
bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Song việc sử dụng vốn như thế nào cho
có hiệu quả cao mới là nhân tố quyết định cho sự tăng trưởng, phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Với ý nghĩa đó việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói
chung và vốn lưu động nói riêng là một trong những nội dung quan trọng nhất trong
công tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
Thang Long University Library
7
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh tế phản ánh quá trình sử
dụng các tài sản lưu động, nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp sao cho đảm bảo
mang lại kết quả sản xuất kinh doanh là cao nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là tìm các biện pháp làm cho doanh thu
cao nhất. Để làm được điều đó doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp làm cho chi phí
về vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh là ít nhất nhưng kết quả lại cao
nhất, tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, tăng vòng quay VLĐ.
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Quan niệm về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Về quan niệm này thì hiện nay chưa có tài liệu nào đề cập đến nhưng theo quan
niệm của tôi thì tính hiệu quả được thể hiện trên hai khía cạnh:
 Thứ nhất: Với số vốn lưu động hiện có có thể sản xuất một lượng sản phẩm có
giá trị lớn hơn trước với chất lượng tốt hơn, giá thành tốt hơn để tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
 Thứ hai: Đầu tư thêm vốn lưu động vào sản xuất kinh doanh một cách hợp lý
nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh để tăng doanh thu với yêu cầu tốc
độ tăng của lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của VLĐ.
Đây là mục tiêu cần đạt được trong công tác quản lý sử dụng vốn kinh doanh nói
chung và vốn lưu động nói riêng.
1.2.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Như đã nói ở trên vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất
kinh doanh nhưng khi đã có đồng vốn lưu động trong tay thì một câu hỏi nữa đặt ra là
ta phải sử dụng nó như thế nào để nó sinh lời. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp
phải quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả vốn lưu động. Chỉ khi quản lý sử dụng tốt
vốn lưu động mới mở rộng được quy mô về vốn, tạo được uy tín trên thị trường. Điều
đó đồng nghĩa với việc tạo ra những sản phẩm dịch vụ với chất lượng cao, mang lại lợi
nhuận cao hơn cho doanh nghiệp, là cơ sở để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh,
đầu tư cải tiến công nghệ, kỹ thuật trong kinh doanh và nâng cao sức cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trường. Nâng cao việc quản lý và sử dụng VLĐ sẽ tạo điều kiện
cho doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động chứng tỏ khả năng quản lý của doanh
nghiệp, là nhân tố quyết định đến lợi nhuận của doanh nghiệp, nâng cao thu nhập cho
công nhân viên. Hơn nữa hoạt động trong cơ chế thị trường doanh nghiệp phải tự trang
trải tài chính, tạo ra thu nhập để trang trải các khoản chi phí và có lãi. Vì vậy doanh
nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động để có thu hồi vốn, giảm chi phí,
8
tăng lợi nhuận để phát triển sản xuất. Khi doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì thu
nhập của công nhân viên cũng được đảm bảo và ổn định.
Có thể nói rằng mục tiêu lâu dài của mỗi doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
Việc quản lý, sử dụng vốn lưu động tốt sẽ góp phần giúp doanh nghiệp thực hiện được
mục tiêu đã đề ra. Bởi vì quản lý vốn lưu động không những đảm bảo sử dụng VLĐ
hợp lý, tiết kiệm mà còn có ý nghĩa hạ thấp chi phí sản xuất, thúc đẩy tiêu thụ sản
phẩm. Từ đó sẽ làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn lưu động
a. Nhân tố khách quan
Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước: Khi Nhà nước có
sự thay đổi chính sách về hệ thống pháp luật, thuế,… sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ tới
điều kiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và tất yếu vốn của doanh nghiệp
cũng sẽ bị ảnh hưởng. Nếu các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước ban hành tạo
được cho doanh nghiệp một môi trường đầu tư thuận lợi và ổn định thì sẽ tạo điều kiện
cho doanh nghiệp phát triển và hiệu quả kinh tế sẽ cao. Ngược lại, môi trường kinh
doanh không thuận lợi sẽ làm cho doanh nghiệp gặp khó khăn trong kinh doanh. Bất kì
sự thay đổi nào trong cơ chế quản lý và chính sách kinh tế của Nhà nước cũng có thể
gây ra những ảnh hưởng nhất định tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sự phát triển của khoa học công nghệ: Đây là yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp cũng như hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Doanh nghiệp
cần nhanh nhạy trong việc tiếp cận sự tiến bộ của khoa học công nghệ để nhanh chóng
áp dụng trang thiết bị hiện đại vào hoạt động sản xuất nhằm nâng cao về cả chất lượng
và mẫu mã của sản phẩm, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời làm tăng khả
năng cạnh tranh với mặt hàng cùng loại của đối thủ.
Đặc điểm của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Mỗi doanh nghiệp có một chu kỳ sản
xuất kinh doanh ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng vốn lưu động và khả năng tiêu thụ
sản phẩm, do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu suất vốn lưu động. Những doanh nghiệp có
chu kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu động thường ít biến động vì thường xuyên
thu hồi được tiền bán hàng, giúp chủ động chi trả các khoản nợ đến hạn, đảm bảo
nguồn vốn trong kinh doanh. Với những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, nhu
cầu vốn lưu động biến động nhiều, lượng tiền thu từ bán hàng không ổn định, tình hình
thanh toán, chi trả gặp nhiều khó khăn gây ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng vốn lưu
động. Vì vậy các nhà quản lý cần phải căn cứ vào đặc điểm chu kỳ sản xuất kinh
doanh cũng như tình hình thực tế của doanh nghiệp mà có các giải pháp kịp thời.
Lạm phát: Một nền kinh tế phát triển tốt và bền vững sẽ tạo ra sức mua của thị
trường lớn, ổn định hay gia tăng tình hình tiêu thụ sản phẩm, gia tăng lợi nhuận cho
Thang Long University Library
9
doanh nghiệp, góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn. Do ảnh hưởng của nền kinh tế có
lạm phát cao, sức mua của đồng tiền bị giảm sút làm vốn lưu động trong doanh nghiệp
bị giảm dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ.
Rủi ro: Khi tham gia kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp
thường gặp rủi ro bất thường như thị trường có nhiều thành phần kinh tế tham gia, thị
trường không ổn định,… Ngoài ra, doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro do thiên
tai là hỏa hoạn, lũ lụt,… cũng có thể gây ra tình trạng mất vốn kinh doanh nói chung
và vốn lưu động nói riêng.
b. Nhân tố chủ quan
Đây là những nhân tố có tính chất quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Xác định nhu cầu vốn lưu động: Khi doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu
động thiếu chính xác sẽ dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn cho sản xuất kinh
doanh. Cả hai chiều hướng đó đều ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Thiếu
vốn sẽ gây tình trạng gián đoạn quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ảnh hưởng
đến năng suất lao động, còn thừa vốn sẽ gây nên tình trạng ứ đọng vốn, hạn chế vòng
quay của vốn, do đó mà việc sử dụng vốn không có hiệu quả.
Cơ cấu đầu tư vốn: Cơ cấu đầu tư không hợp lý là nhân tố ảnh hưởng tương đối
lớn đến hiệu quả sử dụng vốn. Cơ cấu vốn được xác định không hợp lý sẽ xảy ra tình
trạng ở một bộ phận thì thừa vốn không phát huy hết tác dụng, trong khi đó lại thiếu
vốn trầm trọng ở một số khâu khác, từ đó dẫn đến tình trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu
động thấp.
Công tác lựa chọn phương án đầu tư: Lựa chọn phương án đầu tư cần chính xác,
phù hợp với đặc điểm tình hình của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp cần đầu tư sản
xuất những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, giá thành hạ và được thị trường chấp
thuận thì tất yếu hiệu quả sẽ rất cao. Còn ngược lại, chất lượng sản phẩm kém, không
phù hợp với yêu cầu thị trường dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn, làm giảm hiệu quả sử
dụng vốn.
Cách thức sử dụng vốn lưu động: Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động lãng
phí trong quá trình mua sắm dự trữ sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Việc mua các loại vật tư không phù hợp trong quy trình sản xuất, không đúng tiêu
chuẩn chất lượng và kỹ thuật, trong quá trình sử dụng lại không tận dụng hết các phế
phẩm, phế liệu,… cũng có tác dụng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Trình độ và khả năng quản lý: Nếu trình độ quản lý của doanh nghiệp tốt sẽ đảm
bảo cho doanh nghiệp có khả năng thanh toán, tiết kiệm chi phí, thúc đẩy quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hạn chế tình trạng thiếu tiền mặt hoặc lãng phí, thất thoát hàng hóa, vật
10
tư. Còn ngược lại, nếu trình độ quản lý của doanh nghiệp còn yếu kém, hoạt động sản
xuất kinh doanh thua lỗ kéo dài làm cho vốn bị thâm hụt sau mỗi chu kỳ sản xuất, dẫn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh giảm.
Đây là một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp. Để doanh nghiệp ngày càng tăng trưởng và phát triển đòi hỏi nhà quản trị
doanh nghiệp phải nắm vững các yếu tố này để từ đó đưa ra các biện pháp tài chính
cần thiết góp phần khai thác và sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất.
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Các hệ số tài chính là những biểu hiện đặc trưng nhất về tình hình tài chính của
mỗi doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định. Thông qua việc tính toán và đánh giá các
chỉ tiêu tài chính sẽ giúp người sử dụng thông tin nắm được thực trạng tình hình tài
chính của doanh nghiệp, đồng thời xác định rõ nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến tình hình tài chính. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp hữu hiệu và
ra quyết dịnh cần thiết để nâng cao chất lượng công tác quản lý và nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp, có thể sử
dụng các chỉ tiêu sau đây. Các chỉ tiêu này được lấy từ cuốn “Giáo trình tài chính
doanh nghiệp” của Học viện Tài Chính [1].
1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản
có khả năng thanh toán trong kì. Gồm các chỉ tiêu sau:
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán Tài sản ngắn hạn
ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn bao gồm cả các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Số nợ ngắn
hạn là những khoản nợ phải trả trong khoảng thời gian dưới 12 tháng. Hệ số này phản
ánh khả năng chuyển đổi thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, vì thế, hệ số
này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp.
Thông thường, khi hệ số này thấp (đặc biệt khi nhỏ hơn 1) thể hiện khả năng trả
nợ của doanh nghiệp là yếu và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tiềm ẩn về
tài chính mà doanh nghiệp gặp phải trong vấn đề trả nợ. Hệ số này cao cho thấy doanh
nghiệp có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tuy
nhiên, trong một số trường hợp hệ số này quá cao chưa chắc đã phản ánh năng lực
thanh toán của doanh nghiệp tốt.

Thang Long University Library
11
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp,
được xác định bằng tài sản ngắn hạn trừ đi hàng tồn kho và chia cho số nợ ngắn hạn. Ở
đây hàng tồn kho bị loại ra bởi lẽ, trong tài sản lưu động, hàng tồn kho được coi là loại
tài sản có tình thanh toán thấp hơn. Hệ số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp mà không cần phải thực hiện thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho.
Hệ số này được xác định bằng công thức sau:
Khả năng thanh toán TSNH – Hàng tồn kho
nhanh Nợ ngắn hạn
Hệ số này lớn hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt các khoản nợ
và ngược lại thì doanh nghiệp đang gặp rủi ro. Và nếu tỷ số này quá nhỏ so với hệ số
khả năng thanh toán hiện thời thì doanh nghiệp đang phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn
kho. Vì nếu trong trường hợp hàng không bán được thì doanh nghiệp không có đủ tiền
để thanh toán nợ, nếu muốn bán được phải giảm giá. Điều này ảnh hưởng rất nhiều
đến doanh thu của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng Tiền và các khoản tương đương tiền
thanh toán tức thời Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng
số tiền đang có của DN. Tỷ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi
bao nhiêu đơn vị tiền tệ. Nếu chỉ tiêu này cao tức có nghĩa là doanh nghiệp có khả
năng thanh toán tốt. Nhưng chỉ tiêu này mà quá cao (có thể so sánh với trung bình
ngành) thì doanh nghiệp đang dự trữ một khối lượng lớn tiền mặt và đầu tư tài chính
cao như vậy sẽ không tốt. Hơn nữa nếu chỉ tiêu này thấp sẽ làm doanh nghiệp mất
nhiều thời gian và mất đi cơ hội để hưởng các khoản chiết khấu thanh toán, các khoản
tương đương tiền.
Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này
được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh
nghiệp.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời là nhóm chỉ tiêu phản ánh một cách tổng quát năng lực kinh
doanh, cho phép doanh nghiệp đánh giá được tình trạng tăng trưởng, giúp doanh
nghiệp điều chỉnh lại cơ cấu tài chính và hoạch định chiến lược ngăn ngừa rủi ro ở
mức độ tốt nhất. Khả năng sinh lời là một trong những nội dung phân tích được các
nhà quản trị tài chính, các nhà cho vay, các nhà đầu tư quan tâm đặc biệt vì nó gắn liền


12
với lợi ích của họ trong hiện tại và trong tương lai. Khả năng sinh lời bao gồm một số
chỉ tiêu như sau:
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản
của doanh nghiệp, cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đem đầu tư sẽ mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận, được thể hiện bằng công thức:
ROA =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản bình quân
Nếu hệ số này lớn hơn 0 thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao
cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0 thì doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân
tổng tài sản của doanh nghiệp. Hệ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để
tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên vồn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở
hữu, cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, được
thể hiện bằng công thức:
ROE =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn
chủ sở hữu càng lớn và ngược lại.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh
thu, cho biết cứ mỗi 100 đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có bao
nhiêu đồng là lợi nhuận, được thể hiện bằng công thức:
ROS =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh
có lãi, hệ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Nếu hệ số này mang giá trị âm nghĩa là
công ty kinh doanh thua lỗ. Thông thường, những doanh nghiệp có tỷ suất sinh lời trên
doanh thu cao là những doanh nghiệp quản lý tốt chi phí trong hoạt động kinh doanh
hoặc thực hiện các chiến lược cạnh tranh về mặt chi phí.
Thang Long University Library
13
1.2.3.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động phản ánh mức độ luân chuyển vốn lưu động
nhanh hay chậm và thường được phản ánh qua các chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động
và kỳ luân chuyển vốn lưu động.
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay vốn lưu động trong một thời gian nhất định
thường là một năm. Vốn lưu động bình quân được xác định theo phương pháp bình
quân số học. Vòng quay VLĐ càng lớn thì càng chứng tỏ khả năng thu hồi vốn tốt.
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một vòng quay vốn lưu động cần bao nhiêu
ngày. Kỳ luân chuyển càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh và ngược lại.
Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động
Doanh thu thuần
TSLĐ bình quân
Chỉ tiêu phản ánh cứ mỗi đồng TSLĐ tạo cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng
doanh thu. Hệ số này càng lớn càng tốt.
Chỉ tiêu đảm nhận về vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động doanh nghiệp cần dùng để đạt được một
đồng doanh thu. Hệ số dảm nhiệm VLĐ càng nhỏ tức là hiệu quả sử dụng VLĐ càng
cao và ngược lại.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động được xác định bằng công thức:
Hệ số đảm nhiệm VLĐ bình quân trong kỳ
VLĐ Doanh thu thuần
Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn lưu động
Lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế ở trong kỳ. Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp, tình hình sử dụng VLĐ của doanh nghiệp là tiết kiệm
hay không tiết kiệm, hiệu quả hay lãng phí. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ Công ty
đang quản lý vốn tốt.

Tỷ suất sinh lời VLĐ = × 100%
Hiệu suất sử dụng
TSLĐ
=
Số vòng quay VLĐ =
Kỳ luân chuyển VLĐ =
14
Các khoản phải thu
Các khoản phải thu là những khoản tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua
chịu hàng hóa hay dịch vụ. Trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều có các
khoản nợ phải thu nhưng quy mô và mức độ khác nhau. Nếu các khoản phải thu quá
lớn, tức số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng cao, hoặc không kiểm soát nổi sẽ ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế khoản phải thu là
một nội dung quan trọng trong quản trị tài chính doanh nghiệp. DN cần phải sát sao
trong vấn đề đánh giá các khoản nợ phải thu, các khách hàng nợ.
Tổng số ngày trong kỳ phân tích
Hệ số thu nợ
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng bình quân trong kỳ
Hệ số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao
nhiêu vòng. Nó phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp như thế nào. Hệ số
này càng cao càng tốt.
Thời gian thu nợ trung bình nó phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán
hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng.
Nó phụ thuộc chủ yếu vào chính sách bán chịu và việc tổ chức thanh toán của doanh
nghiệp. Hệ số này càng thấp càng tốt.
Các khoản phải trả
Các khoản phải trả của các doanh nghiệp thường được họ tận dụng triệt để vì có
thể không phải mất chi phí như các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm xã hội chưa đến kỳ phải nộp, các khoản phải trả công nhân viên chưa đến
kỳ phải trả. Tuy nhiên các khoản này không nhiều, các doanh nghiệp thường nợ vốn
của các DN khác như đối tác làm ăn, nhà cung cấp, vay ngân hàng nhưng phải mất phí.
Tổng số ngày trong kỳ phân tích
Hệ số trả nợ
Giá vốn hàng bán + chi phí chung, bán hàng, quản lý
Phải trả người bán + lương, thưởng, thuế phải trả
Nếu vòng quay các khoản phải trả thấp thì DN đã tận dụng được một khoản vốn
tạm thời bổ sung cho hoạt động kinh doanh.
Thời gian trả nợ trung bình =
Hệ số trả nợ =
=
Hệ số thu nợ =
Thời gian thu nợ trung bình
Thang Long University Library
15
Hàng tồn kho
Tổng số ngày trong kỳ phân tích
Hệ số lưu kho
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Giá trị hàng tồn kho bình quân có thể tính bằng cách lấy số sư đầu kỳ cộng với số
dư cuối kỳ và chia đôi. Hệ số lưu kho cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của
ngành kinh doanh và chính sách tồn kho của doanh nghiệp. Nếu hệ số lưu kho thấp thì
doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá tải dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc sản phẩm
tiêu thụ bị chậm. Từ đó làm cho dòng tiền vào của doanh nghiệp bị gảm đi, có thể đặt
doanh nghiệp vào tình thế khó khăn về tài chính trong tương lai và ngược lại.
Chỉ tiêu thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình phản ánh trong 1 chu kỳ
phân tích hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng. Hệ số vòng quay hàng tồn kho
càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ
đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho
trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm.
1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Phân tích vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một nhiệm
vụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Trước yêu cầu phát
triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp buộc phải tạo cho
mình một thế đứng vững chắc trên nền tảng tài chính ổn định. Vì vậy, để thấy được
việc sử dụng tài sản ra sao thì cẩn phải phân tích để thấy rõ thực trạng hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp mình. Chương 1 của luận văn đã đi sâu vào các nội dung:
 Khái niệm, vai trò, phân loại vốn lưu động.
 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động, các nhân tố ảnh hưởng đến việc
sử dụng vốn lưu động.
 Các nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp.
Nhằm giải quyết một số vấn đề lý luận về cơ sở dữ liệu, nguồn thông tin trong
phân tích, phương pháp phân tích và nội dung phân tích vốn lưu động và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp trong chương 2.
Thời gian luân chuyển hàng
tồn kho trung bình
=
Hệ số lưu kho =
16
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TDC
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần TDC
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần TDC
2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần TDC
Công ty Cổ phần TDC là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực xây dựng, Công ty ra đời theo giấy phép kinh doanh số 0104348458 do Sở Kế
Hoạch & Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 29/12/2009, cấp thay đổi lần 4
ngày 27/12/2013. Công ty có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật và
quyền hạn nghĩa vụ được quy định, có điều lệ tổ chức hoạt động, có bộ máy quản lý
điều hành, có tài khoản tại ngân hàng, có tài sản và chịu trách nhiệm về tài sản đó.
Công ty có trụ sở tại Tầng 1, toà nhà CT 10, KĐT Việt Hưng, đường Nguyễn Cao
Luyện, phường Đức Giang, quận Long Biên, TP Hà Nội.
Sau khi được thành lập, công ty đã tham gia xây dựng, tư vấn thiết kế nhiều công
trình về các lĩnh vực công trình dân dụng công nghiệp, công trình cầu, đường bộ giao
thông, thủy lợi, công trình dân dụng công nghiệp, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, xử
lý nước thải, sản xuất các sản phẩm từ kim loại, buôn bán máy móc, thiết bị trong lĩnh
vực xây dựng. Trong đó lĩnh vực kinh doanh đem lại doanh thu chính chủ yếu cho
Công ty là xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ
tầng kỹ thuật.
Từ ngày thành lập, Công ty ngày càng phát triển và ổn định, tạo dựng mối quan
hệ tốt với các cơ quan ban ngành trên địa bàn toàn quốc… TDC là một công ty xây
dựng có ban lãnh đạo uy tín, với đội ngũ cán bộ chuyên gia giàu kinh nghiệm bao
gồm: 20 Giáo sư, 30 Tiến sỹ, 20 Kỹ sư kết cấu, 25 Kiến trúc sư, 25 Họa sỹ thiết kế, 30
Kỹ sư chuyên ngành kỹ thuật, 10 Chuyên viên kinh tế tài chính cùng với các thiết bị,
công nghệ hiện đại. Ngoài ra Công ty còn có đội ngũ cộng tác viên là các chuyên gia
đầu ngành trong các lĩnh vực đang công tác tại các cơ quan quản lý, nghiên cứu tại Hà
Nội và các tỉnh Phía Bắc. Nhiều cán bộ của Công ty đã từng chủ trì những công trình,
dự án lớn của nhà nước tại hầu hết các tỉnh thành trong cả nước. Cùng với đó là lực
lượng thầu phụ hùng hậu ở tất cả các ngành nghề chuyên môn đã gắn bó với công ty
qua nhiều năm hoạt động. Sự tập trung và thống nhất quản lý nguồn nhân lực này là
một lợi thế khá lớn của TDC so với các công ty xây dựng khác. Bằng môi trường làm
việc tốt và chế độ đãi ngộ nhân tài phù hợp, nhiều năm qua TDC không bị hiện tượng
chảy máu chất xám mà ngược lại thu hút nhiều nhân tài đến với Công ty. Với nguồn
nhân lực giàu kinh nghiệm và tràn đầy nhiệt huyết này, TDC hoàn toàn có thể triển
Thang Long University Library
17
khai những chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh của mình một cách toàn diện và
thực hiện thành công chiến lược phát triển của mình.
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần TDC
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Sơ đồ trên cho ta thấy cơ cấu tổ chức của Công ty được phân chia thành các
phòng ban rất rõ ràng, mỗi phòng ban có nhiệm vụ chức năng nhất định song đều có
chức năng và nhiệm vụ chung là tham mưu cho Tổng giám đốc, giúp ban giám đốc
điều hành Công ty, đưa Công ty ngày một lớn mạnh.
2.1.1.2. Đặc thù ngành nghề của Công ty.
Xây dựng là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp
nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Một bộ phận lớn của thu
nhập quốc dân được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng. So với các ngành sản xuất khác,
ngành xây dựng có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét
ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Điều này đã chi phối đến
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
xây lắp.
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc... có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài...Do
đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Phòng quản
lý kỹ thuật
Phòng bất
động sản
Phòng thương mại
- kinh doanh - du
lịch
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế toán
tài vụ
Các đội xây
dựng
18
kế, dự toán thi công). Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán
làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu
tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe máy, thiết bị
thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này
làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng
của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng...
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao
đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật
của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn
lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu
tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt...Đặc điểm này đòi
hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình
đúng như thiết kế, dự toán.
Dựa vào cơ cấu vốn cũng như đặc thù của ngành xây dựng thì vốn lưu động là vô
cùng quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn hơn so với vốn cố định. Nó thường mang tính
quyết định ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh. Bởi lẽ, doanh nghiệp xây dựng
luôn cần một lượng tiền lớn cho các công trình và trong cũng một lúc sẽ không chỉ có
một dự án được tiến hành. Vì vậy, vốn cần thiết phải được quay vòng, để có thể bổ
sung hết công trình này đến công trình khác giúp cho dự án của doanh nghiệp được
tiến hành liên tục, đúng tiến độ. Hơn nữa, hầu hết các công ty xây dựng hầu hết sẽ phát
sinh các khoản vay để phục vụ thi công mà các khoản vay luôn đi kèm với các khoản
chi phí lãi vay. Việc thi công các công trình kéo dài lâu năm làm cho vòng quay vốn
lưu động mất nhiều thời gian hơn, quá trình thi công phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố
khách quan cũng có thể phát sinh thêm các khoản chi phí. Tất cả những điều này đã
chi phối đến công tác kế toán cũng như có liên quan mật thiết đến nguồn vốn lưu động
của Công ty.
2.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
nói chung và vốn lưu động nói riêng của doanh nghiệp. Vì vậy trước khi xem xét hiệu
quả sử dụng vốn lưu động của Công ty, chúng ta xem xét một cách khái quát kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty trong ba năm gần đây. Dưới đây là bảng báo cáo
kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần TDC trong 3 năm 2011, 2012 và 2013.
Thang Long University Library
19
Bảng 2.1. Bảng phân tích một số chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần TDC 2011 – 2013
Đơn vi: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch 2011 - 2012 Chênh lệch 2012 - 2013
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
1. Doanh thu BH và CCDV 2.480.752.569 3.773.309.010 5.232.283.636 1.292.556.441 52,10 1.458.974.626 38,67
2. Giá vốn hàng bán 2.005.677.989 3.352.689.572 4.615.216.362 1.347.011.583 67,16 1.262.526.790 37,66
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
475.074.580 420.619.438 617.067.274 (54.455.142) (11,46) 196.447.836 46,70
4. DT hoạt động tài chính 200.785.768 178.522.968 158.228.672 (22.262.800) (11,09) (20.294.296) (11,37)
5. Chi phí tài chính 200.785.768 - - (200.785.768) (100) - -
7. Chi phí quản lý DN 352.924.551 435.644.315 493.980.816 82.719.764 23,44 58.336.501 13,39
8. LN thuần từ hoạt động SXKD 122.150.029 163.498.091 281.315.130 41.348.062 33,85 117.817.039 72,06
12. Tổng LN kế toán trước thuế 122.150.029 163.498.091 281.315.112 41.348.062 33,85 117.817.021 72,06
13.Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
30.888.798 40.874.523 62.417.157 9.985.725 32,33 21.542.634 52,70
14. LN sau thuế thu nhập DN 91.261.231 122.623.568 218.897.955 31.362.337 34,37 96.274.387 78,51
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh và tính toán của tác giả)
20
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần TDC trong 3 năm, từ
năm 2011 đến năm 2013, có thể thấy cả doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của
Công ty tăng dần qua mỗi năm.
Vào thời điểm cuối năm 2011, doanh thu thuần của công ty là 2.480.752.569
đồng. Đến năm 2012, doanh thu thuần tăng thêm 1.292.556.441 đồng, tương ứng là
tăng 52,10% so với năm 2011. Sang đến năm 2013, con số này vẫn tiếp tục tăng lên
đến 5.232.283.636 đồng, tăng 38,67% so với năm 2012. Trong giai đoạn năm 2011 –
2013, thị trường kinh tế xây dựng vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn, sự gia tăng về
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ này cho thấy sự cố gắng, không ngừng hoàn
thiện của công ty và hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty đang ngày càng ổn
định và phát triển.
Vậy doanh thu thuần tăng là do đâu? Nhìn vào bảng 2.1 ta có thể thấy được đó là
do sự giá tăng của giá vốn hàng bán qua các năm. So với năm 2011, giá vốn hàng bán
của năm 2012 tăng 67,16%. So sánh với tốc độ tăng doanh thu vào năm 2012 thì tốc
độ tăng giá vốn hàng bán cao hơn, chứng tỏ trong năm 2012 công ty chưa thực sự đạt
hiệu quả cao trong kinh doanh. Đó cũng chính là nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận gộp
của Công ty trong năm 2012 giảm nhẹ 54.455.142 đồng tương đương với 11,46% so
với năm 2011. Sang đến năm 2013, khi mà tốc độ tăng của giá vốn hàng bán là
37,66% thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu là 38,67% so với năm 2012 thì lợi nhuận
gộp của Công ty đã tăng thêm 46,70% so với năm 2012.
Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty có xu hướng tăng dần. Năm 2012 tăng
nhẹ 82.719.764 đồng, tương ứng là 23,44% so với năm 2011. Sau đó một năm, con số
này tiếp tục tăng thêm 13,39% tương đương với 58.336.501 đồng so với năm trước đó
là năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu là do giá điện, giá xăng liên tục điều chỉnh tăng
làm gia tăng các loại chi phí. Cùng với đó là do công ty mở rộng quy mô, tuyển thêm
nhiều nhân viên đòi hỏi phải đào tạo chuyên môn cho các nhân viên mới cũng như
nâng cao chất lượng chuyên môn cho nhân viên cũ nhằm góp phần nâng cao khả năng
cạnh tranh của Công ty trên thị trường.
Có thể thấy dù doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính đều giảm qua
các năm cùng với đo là sự liên tục tăng của chi phí quản lý doanh nghiệp qua các năm
nhưng lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục tăng qua các năm. So
với năm 2011, năm 2012 nó tăng thêm 33,85%. Sau đó một năm nó còn tăng mạnh
thêm 72,06% so với năm 2012. Điều này là do năm 2012 và 2013 Công ty không phát
sinh các khoản chi phí tài chính.
Thang Long University Library
Lợi nhuận sau thuế củ
thuế của công ty tăng 31.362.337 đ
Sang đến năm 2013, lợi nhu
đồng, tương ứng 78,51% so v
2.3. Đánh giá chung về tình hình Tài s
TDC
Trước khi xem xét tình hình s
cấu Tài sản – Nguồn vốn củ
của từng loại tài sản, nguồ
chúng để thấy được mức độ
mức độ độc lập về tài chính c
2.3.1. Cơ cấu tài sản
Cơ cấu tài sản của Công ty C
2011 – 2013. Các biến động đó đư
Biểu đồ 2.1.
Qua biểu đồ trên ta có th
luôn chiếm ưu thế hơn so v
trung bình ba năm chiếm kho
hạn chiếm 59,08% tổng tài s
đến năm 2013 nó đã tăng lên đ
2012 giá trị của nó là 6.194.682.308 đ
với 0,43% so với năm 2011. Ch
7.169.583.053 đồng, tăng 15,74% so v
0
20
40
60
80
100
Năm 2011
59,08
40,92
21
ủa công ty tăng dần sau mỗi năm. Năm 2012, l
a công ty tăng 31.362.337 đồng, tương ứng giảm 34,37% so v
i nhuận sau thuế của Công ty vẫn tiếp tục tăng thêm 96.274.387
ng 78,51% so với năm 2012.
tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty C
c khi xem xét tình hình sử dụng vốn lưu động, ta cần phải nghiên c
ủa Công ty biến động qua các năm. Từ đó biế
ồn vốn trong tổng tài sản, nguồn vốn và sự
ộ hợp lý của việc phân bổ vốn. Đồng thời qua đó đánh giá
tài chính của Công ty.
a Công ty Cổ phần TDC có nhiều biến động trong giai đo
ng đó được biểu hiện dưới biểu đồ dưới đây:
. Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần TDC
giai đoạn 2011 – 2013
(Nguồn: Báo cáo tài chính và tính to
trên ta có thể thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn (tài s
hơn so với tài sản dài hạn và có xu hướng tăng dần qua các năm,
m khoảng 61,12% tổng tài sản. Nếu như năm 2011 tài s
ng tài sản thì sang năm 2012 nó đã tăng nhẹ thêm 0,23%. Và sang
ăng lên đến 64,96%. Kết hợp với bảng 2.2 [tr.22
a nó là 6.194.682.308 đồng, tăng thêm 26.647.733 đồng tương đương
i năm 2011. Chỉ một năm sau, năm 2013 nó đã lên t
ng, tăng 15,74% so với năm 2012.
Năm 2012 Năm 2013
59,31 64,96
40,69 35,04
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
i năm. Năm 2012, lợi nhuận sau
m 34,37% so với năm 2011.
c tăng thêm 96.274.387
a Công ty Cổ phần
i nghiên cứu kết
ết được tỷ trọng
ự biến động của
i qua đó đánh giá
trong giai đoạn
n TDC
Đơn vị: %
n: Báo cáo tài chính và tính toán của tác giả)
n (tài sản lưu động)
ần qua các năm,
u như năm 2011 tài sản ngắn
thêm 0,23%. Và sang
2] thì cuối năm
ng tương đương
ã lên tới con số
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
22
Bảng 2.2. Bảng cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch tương đối (%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
2011 – 2012 2012 – 2013
Tài sản ngắn hạn 6.168.034.575 59,08 6.194.682.308 59,31 7.169.583.053 64,96 0,43 15,74
Tiền và các khoản tương
đương tiền
1.689.323.119 27,39 1.747.200.348 28,20 2.175.874.193 30,35 3,43 24,53
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
1.000.000.000 13,95
Các khoản phải thu NH 3.312.355.367 53,70 3.190.847.163 51,51 2.680.544.869 37,39 (3,67) (15,99)
Hàng tồn kho 1.055.632.525 17,11 1.144.735.926 18,48 1.157.140.583 16,14 8,44 1,08
TS ngắn hạn khác 110.723.564 1,80 111.898.871 1,81 156.023.408 2,18 1,06 39,43
Tài sản dài hạn 4.272.280.194 40,92 4.249.052.212 40,69 3.867.104.226 35,04 (0,54) (8,99)
TỔNG TÀI SẢN 10.440.314.769 100 10.443.734.520 100 11.036.687.279 100 0,03 5,68
(Nguồn: Báo cáo tài chính và tính toán của tác giả)
Thang Long University Library
23
Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty có 5 khoản mục: Tiền và các khoản tương
đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng
tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác. Trong đó:
Các khoản phải thu ngắn hạn lại chiếm tỷ trọng cao nhất và đã có xu hướng giảm
qua các năm. Vào năm 2012 nó chiếm tỷ trọng là 51.51% giảm 2,19% so với năm
2011. Sang năm 2013 thì giá trị của nó là 2.680.544.869 đồng, tuy giá trị của nó đã
giảm đi 15,99% so với năm 2012 nhưng nó vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản
ngắn hạn. Việc để các khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao nhất là dấu hiệu cho thấy
Công ty bị chiếm dụng vốn khá nhiều, cần có những biện pháp nhằm giảm thiểu các
khoản phải thu đến mức thấp nhất nhằm tăng vòng quay vốn.
Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai
trong cơ cấu tài sản ngắn hạn. Trung bình ba năm nó chiếm khoảng 28,65%, tỷ trọng
của nó có xu hướng tăng dần qua các năm đồng nghĩa với việc Công ty đã tăng được
khả năng thanh toán nhanh cho Công ty. So với giá trị của nó là 1.689.323.119 đồng
vào năm 2011 thì sang đến năm 2012 nó đã tăng thêm 3,43%. Và sang đến năm 2013
nó còn tiếp tục tăng thêm 24,53% so với năm 2012.
Hàng tồn kho trung bình ba năm chiếm khoảng 17,24% và có xu hướng tăng nhẹ
qua các năm. Năm 2011 giá trị của nó là 1.055.632.525 đồng, sang năm 2012 nó tăng
thêm 8,44% so với năm 2011 và sang năm thứ ba nó đã tiếp tục tăng thêm 1,08% so
với năm 2012, đạt giá trị 1.157.140.583 đồng.
Trái ngược với tài sản lưu động của Công ty thì tài sản cố định lại có chiều
hướng giảm qua các năm. Tỷ trọng trung bình của nó trong ba năm chiếm khoảng
38,88%. Cuối năm 2012 vốn cố định của Công ty là 4.249.052.212 đồng, giảm 0,54%
so với năm 2011. Sang năm 2013 vốn cố định tiếp tục giảm 8,99% so với năm 2012.
Với cơ cấu vốn như vậy là hoàn toàn phù hợp với đặc thù loại hình kinh doanh
của Công ty. Là một Công ty xây dựng với quy mô lớn thường nhận thầu các công
trình lớn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thì tổng tài sản lên đến con số hàng chục tỷ
đồng là điều đương nhiên. Song để quản trị và sử dụng tốt nguồn vốn lớn như vậy,
Công ty cũng cần phải có những chính sách, những chiến lược tốt mới tạo ra được
nguồn lợi nhuận cao.
2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn củ
Biểu đồ 2.2. Biểu đ
Qua biểu đồ ta thấy cơ c
có biến động không đáng k
trọng của nợ ngắn hạn trong cơ c
chủ động về nguồn vốn, không ph
vốn chủ sở hữu chiếm đến 86,21% tr
đó, sang đến năm 2012, con s
2013, tỷ trọng VCSH đã có xu h
với năm 2012.
Trái ngược với VCSH thì n
trung bình ba năm chiếm kho
với bảng 2.3 [tr.25] ta thấy
hạn vì thế tỷ trọng của vốn n
cuối năm 2012 giá trị nợ ng
2011. Giá trị này giảm là do trong năm 2012 h
tiền nên việc ứng trước cho Công ty là đi
năm 2012 là cung lớn hơn c
Sang năm 2013 nó tăng 28,68% so v
0
20
40
60
80
100
Năm 2011
13,79
86,21
24
ủa Công ty Cổ phần TDC
u đồ cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần TDC
giai đoạn 2011 - 2013
(Nguồn: Báo cáo tài chính và tính toán c
y cơ cấu nguồn vốn của công ty trong giai đoạ
đáng kể. Vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng áp đ
n trong cơ cấu vốn của Công ty. Điều này cho th
n, không phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn nợ. Trong năm 2011,
n 86,21% trong cơ cấu nguồn vốn của ty. Không d
n năm 2012, con số này tiếp tục tăng lên đến 87,51%. Tuy nhiên đ
ã có xu hướng giảm xuống, nó giảm nhẹ xuống còn 84,8% so
i VCSH thì nợ phải trả trong ba năm lại chiếm tỷ
m khoảng 13,83% trong tổng nguồn vốn của Công ty. K
y ở trong ba năm Công ty không phát sinh kho
n nợ chính là tỷ trọng của nguồn vốn nợ ngắn h
ngắn hạn là 1.303.938.333 đồng, giảm 9,44% so v
m là do trong năm 2012 hầu hết các doanh nghiệp đ
c cho Công ty là điều khó khăn mà xu thế của nề
n hơn cầu nên khách hàng có nhiều sự lựa chọn cho mình h
Sang năm 2013 nó tăng 28,68% so với năm 2012, lên đến 1.677.933.137 đ
Năm 2012 Năm 2013
12,49 15,20
87,51 84,80
VCSH
Nợ phải trả
n TDC
Đơn vị: %
n: Báo cáo tài chính và tính toán của tác giả)
ạn 2011 – 2013
ng áp đảo so với tỷ
u này cho thấy Công ty khá
. Trong năm 2011,
a ty. Không dừng lại ở
n 87,51%. Tuy nhiên đến năm
ng còn 84,8% so
trọng khá thấp,
a Công ty. Kết hợp
trong ba năm Công ty không phát sinh khoản vốn nợ dài
n hạn. Thời điểm
m 9,44% so với năm
p đều khan hiếm
ền kinh tế trong
n cho mình hơn.
n 1.677.933.137 đồng.
VCSH
Nợ phải trả
Thang Long University Library
25
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch tương đối (%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
2011 – 2012 2012 – 2013
Nợ phải trả 1.439.917.116 13,79 1.303.938.333 12,49 1.677.933.137 15,20 (9,44) 28,68
Nợ ngắn hạn 1.439.917.116 13,79 1.303.938.333 12,49 1.677.933.137 15,20 (9,44) 28,68
Phải trả người bán 793.426.072 55,10 852.642.513 65,39 1.250.556.263 74,53 7,46 46,67
Người mua trả tiền trước 500.000.000 34,72 300.000.000 23,01 260.000.000 15,50 (40) (13,33)
Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
40.125.567 2,79 50.145.546 3,85 64.289.528 3,83 24,97 28,21
Phải trả người lao động 75.467.823 5,24 65.255.023 5,00 40.582.471 2,42 (33,55) (19,07)
Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0
VCSH 9.000.397.653 86,21 9.139.796.187 87,51 9.358.694.142 84,80 1,55 2,39
TỔNG NGUỒN VỐN 10.440.314.769 100 10.443.734.520 100 11.036.687.279 100 0,03 5,68
(Nguồn: Báo cáo tài chính và tính toán của tác giả
26
Cơ cấu nợ ngắn hạn bao gồm các khoản mục: Phải trả người bán, người mua trả
tiền trước, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động. Trong đó:
Tỷ trọng của phải trả người bán luôn chiếm vị trí cao nhất và có chiều hướng
tăng qua các năm. Năm 2012 nó chiếm 8,16%, tăng 0,56% so với năm 2011. Sang năm
2013 giá trị của nó lên đến 1.250.556.263 đồng, tăng 397.913.750 đồng so với năm
2012. Chỉ sau một năm giá trị của nó đã tăng thêm 46,67%. Khoản tăng này là do hàng
hóa, nguyên vật liệu thu mua và nhập về còn nợ người bán, khoản tín dụng được người
bán cấp cho tăng mạnh, điều này cho thấy mối quan hệ của Công ty với nhà cung cấp
đang phát triển rất tốt.
Trái ngược với chỉ tiêu phải trả người bán thì giá trị của khoản người mua trả tiền
trước lại có xu hướng giảm qua các năm. So với năm 2011, năm 2012 nó đã giảm
mạnh 40%. Và sang năm 2013 nó tiếp tục giảm nhẹ thêm 13,33% so với năm 2012.
Điều này là do trong năm 2012, 2013 hầu hết các doanh nghiệp đều khan hiếm tiền
nên việc ứng trước cho Công ty là điều khó khăn mà xu thế của nền kinh tế trong năm
2013 là cung lớn hơn cầu nên khách hàng có nhiều sự lựa chọn cho mình hơn.
Bước sang năm 2012 và 2013 Công ty đã chú trọng vào việc khuyến khích tinh
thần trách nhiệm của công nhân viên. Vì thế Công ty luôn cố gắng hoàn thành tốt trách
nhiệm trả lương cho cán bộ công nhận viên vì thế nó đã có xu hướng giảm qua các
năm.
2.3.3. Vốn lưu động thường xuyên của Công ty
Vốn lưu động ròng hay vốn lưu động thường xuyên là số vốn mà Công ty thực sự
có, đảm bảo chắc chắn cho công việc kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp do
đã loại trừ nghĩa vụ trả nợ ngắn hạn.
Vốn lưu động thường xuyên (NWC) = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Bảng 2.4. Vốn lưu động thường xuyên của Công ty Cổ phần TDC
giai đoạn 2011 – 2013
Năm
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
Tài sản ngắn hạn 6.168.034.575 6.194.682.308 7.169.583.053
Nợ ngắn hạn 1.439.917.116 1.303.938.333 1.677.933.137
NWC 4.728.117.459 4.890.743.975 5.491.649.916
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty và tính toán của tác giả)
Qua bảng 2.4 ta có thể thấy vốn vưu động thường xuyên của Công ty trong ba
năm đều > 0 và tăng qua các năm. Điều này có nghĩa là trong ba năm nguồn vốn dài
Thang Long University Library
27
hạn của Công ty lớn hơn tài sản cố định, phần dư thừa đó đầu tư vào tài sản lưu động.
Đồng thời, tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn nên khả năng thanh toán của Công ty
tốt. Sự thận trọng của Công ty là đúng đắn trong hoàn cảnh: Do đặc điểm của hoạt
động xây lắp, khi thiếu vốn sẽ dẫn đến chậm tiến độ thi công và có thể gây ra những
tổn thất cực kỳ lớn, các khoản vay ngắn hạn của Công ty đa phần đều là các khoản tín
dụng ngắn hạn của các Ngân hàng thương mại.
2.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần TDC
Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động được thông qua các nhóm chỉ tiêu.
Dưới đây là các chỉ tiêu theo nhóm:
2.4.1. Về khả năng thanh toán
Đây là chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của doanh nghiệp thông qua khả năng
trả nợ (thanh toán). Đây cũng là thông tin mà các tổ chức tín dụng, nhà đầu tư, cơ quan
kiểm toán thường hay quan tâm để đạt được mục tiêu của mình trên thị trường kinh
doanh dựa trên các chỉ tiêu sau:
Bảng 2.5. Khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần TDC
giai đoạn 2011 – 2013
Đơn vị: Việt Nam Đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2011–2012 2012-2013
1. Khả năng thanh
toán ngắn hạn
4,28 4,75 4,27 0,47 (0,48)
2. Khả năng thanh
toán nhanh
3,55 3,87 3,58 0,32 (0,29)
3. Khả năng thanh
toán tức thời
1,17 1,34 1,64 0,17 0,30
(Nguồn: Báo cáo tài chính và tính toán của tác giả)
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Phản ánh khả năng chuyển đổi trong ngắn hạn các loại tài sản lưu động thành tiền
để chi trả các khoản nợ ngắn hạn Năm 2011 thì chỉ tiêu này đang là 4,28 có nghĩa là
một đồng nợ được đảm bảo bằng 4,28 đồng tài sản lưu động. Sang năm 2012 nó tăng
thêm 0,47 đồng so với năm 2011. Điều này là do năm 2012 tài sản lưu động tăng thêm
là 0,43% mà nợ ngắn hạn của Công ty lại giảm 9,44% so với năm 2011. Tuy nhiên thì
chỉ tiêu này không tạo ra được lợi nhuận nên nếu chỉ tiêu này tăng quá cao cũng không
tốt đối với Công ty vì nó cho thấy Công ty đang sử dụng TSLĐ chưa hiệu quả. Trong
năm 2011 – 2012 chỉ tiêu này > 1 chứng tỏ giá trị ngắn hạn của Công ty thừa sức đảm
28
bảo cho các khoản nợ ngắn hạn nhưng nó còn chứng tỏ Công tác quản lý, dự đoán của
Công ty chưa thực sự tốt. Sang năm 2013 thì chỉ tiêu này đã có chiều hướng đi xuống
khi giảm xuống còn 4,27 đồng, giảm 0,48 đồng so với năm 2012. Điều này là do trong
năm 2013 tốc độ tăng của TSLĐ là 15,74% nhỏ hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn là
26,88% so với năm 2011. Qua ba năm ta thấy hệ số này đều lớn hơn 1 nó cho thấy
Công ty không sử dụng các khoản nợ để làm lá chắc thuế cho mình.
Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không
cần phải thực hiện thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho. Năm 2011 thì một đồng nợ ngắn
hạn được đảm bảo bởi 3,55 đồng tài sản lưu động sau khi đã trừ đi giá trị hàng tồn
kho. Sang năm 2012 hệ số này tăng thêm 0,32 đồng so với năm 2011, chứng tỏ sang
năm 2012 khả năng thanh toán của Công ty là tốt hơn so với năm 2011. Sở dĩ khả năng
thanh toán tăng là do trong năm 2012 tốc độ tăng của tài sản lưu động là 0,43% mặc
dù nhỏ hơn tốc độ tăng của hàng tồn kho là 8,44% nhưng nợ ngắn hạn của Công ty lại
giảm những 9,44% so với năm 2011. Sang năm 2013 thì tỷ lệ hàng tồn kho tăng
1,08%, tăng ít hơn so với tốc độ tăng của TSLĐ là 15,74% hơn thế nữa nợ ngắn hạn
tăng thêm những 28,68% dẫn khả năng thanh toán ngắn hạn trong năm giảm 0,29 đồng
so với năm 2012. Mặc dù giảm nhưng ta thấy hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn này
lớn hơn 1 cho thấy giá trị tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản nhanh của Công ty lớn
hơn giá trị nợ ngắn hạn và tài sản ngắn hạn có thể sử dụng ngay của Công ty đủ để
đảm bảo cho việc thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán tức thời
Là hệ số thấp nhất trong 3 chỉ tiêu của bảng. Hệ số này phản ánh khả năng thanh
toán vào một thời điểm xác định không phụ thuộc vào khoản phải thu và hàng tồn kho.
Trong năm 2011 thì hệ số này là 1,17 đồng, điều này cho ta thấy một đồng nợ ngắn
hạn được đảm bảo bằng 1,17 đồng tiền. Sang năm 2012 do tiền và các khoản tương
đương tiền của Công ty tăng 3,43% mà nợ ngắn hạn lại giảm 9,44% so với năm 2011
đã làm cho khả năng thanh toán tức thời của Công ty tăng thêm 0,17 đồng so với năm
2011.Và sang năm 2013 thì hệ số này lại tiếp tục tăng thêm 0,3 đồng so với năm 2012.
Mặc dù trong năm 2013 giá trị của nợ ngắn hạn tăng lên những 26,88% lớn hơn so với
tốc độ tăng của tiền và các khoản tương tiền là 24,53% nhưng trong năm 2013 có phát
sinh thêm khoản đầu tư tài chính ngắn hạn dẫn đến hệ số thanh toán tức thời của Công
ty tăng. Hệ số khả năng thanh toán tức thời trong ba năm đều lớn hơn 1 chứng tỏ giá
trị tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty đủ đảm bảo cho việc thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn.
Thang Long University Library
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc

More Related Content

What's hot

Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc

đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc (20)

đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀTÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TDC SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG THỊ THU ANH MÃ SINH VIÊN : A20147 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀTÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TDC Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Đình Toàn Sinh viên thực hiện : Lương Thị Thu Anh Mã sinh viên : A20147 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo – T.STrần Đình Toàn, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng cùng các thầy cô đã giảng dạy tôi tại trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Kế toán tài vụ, các anh chị cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần TDC đã cho phép, cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của các thầy cô. Hà Nội,ngày 20 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Lương Thị Thu Anh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tài Công ty Cổ phần TDC” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép nguyên bản chuyên đề hay luận văn của ai khác. Nội dung luận văn có tham khảo các giáo trình, tài liệu, sách báo và các bài viết trên thư viện. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn chưa từng công bố tại công trình nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Lương Thị Thu Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG ..........................................................................................................1 1.1. Khái niệm về vốn lưu động.................................................................................1 1.1.1. Các vấn đề chung về vốn lưu động ...................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động ..................................................................................1 1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động ...................................................................................3 1.1.1.3. Vai trò vốn lưu động........................................................................................4 1.1.2. Kết cấu, nhu cầu và phương pháp xác định vốn lưu động ...............................5 1.1.2.1. Kết cấu vốn lưu động.......................................................................................5 1.1.2.2. Nhu cầu vốn lưu động .....................................................................................5 1.1.2.3. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động..................................................6 1.2. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp................................................6 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................6 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp....7 1.2.2.1. Quan niệm về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp...7 1.2.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp......7 1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn lưu động...................................8 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................................10 1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán......................................................10 1.2.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời...................................................................11 1.2.3.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................13 1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................15 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TDC ....................................................................................16 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần TDC...............................................................16 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần TDC .....................16 2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần TDC....................................................16 2.1.1.2. Đặc thù ngành nghề của Công ty...................................................................17 2.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty....................................18
  • 6. 2.3. Đánh giá chung về tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty Cổ phần TDC. .....................................................................................................................21 2.3.1. Cơ cấu tài sản..................................................................................................21 2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần TDC................................................24 2.3.3. Vốn lưu động thường xuyên của Công ty .......................................................26 2.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần TDC .........27 2.4.1. Về khả năng thanh toán..................................................................................27 2.4.2. Về khả năng sinh lời .......................................................................................29 2.4.3. Về hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................................31 2.4.3.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động..................................................................31 2.4.3.2. Đánh giá mức độ hoạt động của vốn lưu động trong Công ty........................33 2.4.3.3. Từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ..........................................................35 2.5. Kết luận .............................................................................................................38 2.5.1. Kết quả đạt được .............................................................................................38 2.5.2. Những hạn chế................................................................................................39 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TDC ....................................................................................41 3.1. Môi trường kinh doanh.....................................................................................41 3.1.1. Thuận lợi.........................................................................................................41 3.1.2. Khó khăn.........................................................................................................42 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................42 3.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý tiền ......................................................................42 3.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho .......................................................43 3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý khoản phải thu khách hàng................................44 3.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải trả ..............................................45 3.3. Một số giải pháp khác.......................................................................................45 3.3.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động......................................................................45 3.3.2. Chú trọng vào nguồn nhân lực của Công ty...................................................46 3.3.2.1. Nâng cao hơn nữa chất lượng tay nghề của Công nhân viên .........................46 3.3.2.2. Thu hút lực lượng lao động mới có chất lượng cao........................................47 3.3.2.3. Thưởng phạt rõ ràng .....................................................................................48 3.3.3. Phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra .....................................................................48 Thang Long University Library
  • 7. 3.3.4. Thúc đẩy công tác tiêu thụ sản phẩm..............................................................49 3.3.5. Tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ..............................................49
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh CCDV DN DTT Cung cấp dịch vụ Doanh nghiệp Doanh thu thuần HTK LN Hàng tồn kho Lợi nhuận NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH NV Nguồn vốn ngắn hạn Nguồn vốn SXKD TNHH TSCĐ Sản xuất kinh doanh Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSLĐ TB VCSH Tài sản lưu động Trung bình Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần TDC................................................17 Bảng 2.1. Bảng phân tích một số chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần TDC 2011 – 2013.....................................................................19 Bảng 2.2. Bảng cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013 ......22 Bảng 2.3. Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 201325 Bảng 2.4. Vốn lưu động thường xuyên của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013 ..........................................................................................................................26 Bảng 2.5. Khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013 ....27 Bảng 2.6. Khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần TDC ............................................29 Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013 ..........................................................................................................................32 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013.......................................................................................33 Bảng 2.9. Chỉ tiêu và hệ số lưu kho ...........................................................................35 Bảng 2.10. Chỉ tiêu hệ số khoản phải thu...................................................................36 Bảng 2.11. Chỉ tiêu hệ số trả nợ.................................................................................37 Bảng 2.12. Bảng kết cấu nợ phải thu và nợ phải trả của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................................................38 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần TDCgiai đoạn 2011 – 2013 ...........21 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 - 2013 ..........................................................................................................................24
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Thực hiện sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, vốn của doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đủ khả năng cạnh tranh và thúc đẩy phát triển. Công tác quản lý sử dụng hiệu quả nguồn vốn bao gồm nhiều khâu, nhiều thành phần khác nhau nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý hiệu quả. Trong đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một mắt xích quan trọng không thể thiếu được. Bởi nó phản ánh tình hình biến động của thành phẩm, quá trình tiêu thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là mục tiêu trung gian tất yếu để các doanh nghiệp có thể đạt được mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận hay nói cách khác là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Công ty Cổ phần TDC là một trong những đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, công ty đã có nhiều nố lực trong việc quản lý và sử dụng vốn lưu động sao cho hiệu quả và đã gặt hái được một số thành tựu nhất định. Bên cạnh đó Công ty còn tồn tại một số những bất cập trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian học ở trường cũng như trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần TDC tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần TDC” để viết luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Một là trình bày những lý luận cơ bản về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nhiệp. Hai là từ những phân tích thực trạng sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn mà doanh ngiệp có được sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng vốn của cộng ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, trong phạm vi nghiên cứu là thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần TDC trong giai đoạn 2011 – 2013. 4. Tổng quan nghiên cứu: Vốn lưu động là một trong những yếu tố không thể thiếu được trong mỗi doanh nghiệp. Nó tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy vấn đề sử dụng vốn lưu động tại các công ty hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau là khác nhau, song việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động luôn là mối Thang Long University Library
  • 11. quan tâm lớn của mỗi doanh nghiệp. Đã có một số nghiên cứu về nguồn vốn lưu động tại các công ty như: Đề tài nghiên cứu của Lê Thi Thu [6],với nội dung nghiên cứu về thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Quang Trung, từ đó đưa ra những mặt thuận lợi và hạn chế còn tồn tại, đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động phù hợp với công ty. Phạm Trung Kiên [7], trong nghiên cứu của mình, tác giả đã trình bày về thực trạng, những thuận lợi, khó khăn, định hướng và đề ra một số giải pháp trong công tác quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Công nghệ phẩm Thăng Long. Nguyền Thùy Mai [8], vớinội dung của nghiên cứu về thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại Đăng Dương, những thuận lợi, khó khăn, định hướng và đề ra một số giải pháp trong công tác quản trị vốn lưu động tại đây. Qua việc đọc và tham khảo các bản nghiên này, tôi nhận thấy rằng họ đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một doanh nghiệp nói chung sau đó mới phân tích riêng đến VLĐ. Như vậy có thể khiến cho khóa luận trở nên rườm rà, không tập trung phân tích sâu xa một vấn đề để có thể tìm ra giải pháp tốt nhất. Vì thế muốn đánh giá được một cách chính xác, chi tiết, súc tích thì chỉ nên tập trung phân tích vào vốn lưu động của doanh nghiệp, dựa vào cơ cấu vốn cũng như là đặc thù ngành mà doanh nghiệp đó đang sản xuất kinh doanh, ta có thể quyết định loại vốn nào chiếm tỷ lệ cao hơn trong việc quyết định hiệu quả tài chính của doanh nghiệp đó. Ví dụnghiên cứu về một doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng thì vốn lưu động là vốn vô cùng quan trọng, vốn lưu động thường mang tính quyết định ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh. Bởi lẽ doanh nghiệp xây dựng luôn cần một lượng tiền lớn cho các công trình và trong cùng một lúc sẽ không chỉ có một dự án được tiến hành. Vì vậy, vốn cần thiết phải được quay vòng, để có thể bổ sung cho không chỉ một công trình mà rất nhiều công trình khác, giúp cho dự án của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, đúng tiến độ.Hơn nữa còn bỏ qua các đặc điểm kinh doanh của Công ty, các đặc điểm của đội ngũ công nhân viên. Đó là các đặc điểm có thể dễ dành nhận biết được cơ cấu vốn lưu động của Công ty. Mặt khác các giải pháp mà họ đưa ra lại không hợp lý với các tồn tại mà Công ty gặp phải để khắc phục có hiệu quả. Mỗi tác giả họ có một cách tiếp cận khác nhau, sử dụng các phương pháp phân tích khác nhau hoặc sử dụng kết hợp đồng thời các phương pháp. Các bài viết đã thu thập thông tin qua việc lấy số liệu bản cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các sổ chi tiết, các hợp đồng… sau đó sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích – tính toán và so sánh để phục vụ cho việc phân tích của mình. Từ
  • 12. đó tính toán các chỉ tiêu về đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động như chỉ tiêu về thanh toán, hệ số đảm nhiệm vốn lưu động,… đồng thời sử dụng các phương pháp phân tích so sánh đánh giá các chỉ tiêu đó và đưa ra các biện pháp để khắc phục. 5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên sẽ được sử dụng trong bài khóa luận là: Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phân tích theo tỷ lệ. 6. Kết cấu khóa luận: Khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn lưu động Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần TDC Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần TDC Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG 1.1. Khái niệm về vốn lưu động Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp đều phải có các yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, để có được các yếu tố đó doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn tiền tệ ứng trước để mua sắm, hình thành tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, có thể nói “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp” [1, tr.449]. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh của doanh nghiệp không ngừng vận động chuyển đổi hình thái biểu hiện. Từ trạng thái vốn tiền tệ ban đầu sang hình thái vốn vật tư, hàng hóa và cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Quá trình được diễn ra liên tục, thường xuyên và nó diễn ra nhanh hay chậm lại phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng ngành kinh doanh, vào trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều cách để phân loại, để phục vụ cho yêu cầu quản lý, sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm, hiệu quả người ta phân loại chúng theo các tiêu chí nhất định như phân loại theo kết quả của hoạt động đầu tư: Vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản lưu động, vào tài sản cố định,… hay phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn gồm: Vốn cố định và vốn lưu động. Với đề tài khóa luận là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nên ta sẽ đi sâu nghiên cứu về vốn lưu động. 1.1.1. Các vấn đề chung về vốn lưu động 1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài tài sản cố định các doanh nghiệp còn cần có các tài sản lưu động. Căn cứ vào phạm vi sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp thường được chia thành hai bộ phận: Tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Tài sản lưu động sản xuất gồm những vật dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được liên tục, vật tư đang nằm trong quá trình sản xuất chế biến và những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định, bao gồm: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang đang trong quá trình sản
  • 14. 2 xuất, công cụ lao động nhỏ… Tài sản lưu động lưu thông bao gồm các loại tài sản đang trong quá trình lưu thông như: Sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước… Quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình lưu thông. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn chuyển hóa lẫn nhau, vận động không ngừng làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra nhịp nhàng, liên tục. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp TSLĐ được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các khoản chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Để hình thành nên tài sản lưu động doanh ngiệp cần phải có một số vốn thích ứng để hình thành nên tài sản ấy được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Như vậy “Vốn lưu động của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp” [1, tr.465]. Khác với vốn cố định, vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động là thời hạn sử dụng ngắn nên vốn lưu động cũng luân chuyển nhanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Hình thái biểu hiện của vốn lưu động cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền. Kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của VLĐ được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Sự tuần hoàn của vốn lưu động được chia thành ba giai đoạn: Trước tiên là vốn lưu động dưới hình thái tiền tệ được dùng để mua sắm nguyên vật liệu để sự trữ cho sản xuất. Sau đó doanh nghiệp tiến hành sản xuất các sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất để tạo ra các sản phẩm. Cuối cùng doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm để thu được tiền về. Ta có thể so sánh lượng tiền tệ ở giai đoạn đầu và giai đoạn cuối để xem xét doanh nghiệp có kinh doanh thành công hay không. Nếu lượng tiền tệ ở giai đoạn cuối lớn Thang Long University Library
  • 15. 3 hơn giai đoạn đầu thì đồng nghĩa với việc đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, doanh nghiệp bảo toàn và phát triển được vốn lưu động và ngược lại. 1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động Để quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động cần phải tiến hành phân loại vốn lưu động theo từng tiêu chí nhất định. Thông thường có những cách phân loại sau: a. Phân loại theo hình thái biểu hiện Theo tiêu thức này vốn lưu động được chia thành:  Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán:  Vốn bằng tiền gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, kể cả kim loại quý (vàng, bạc, đá quý,…).  Vốn trong thanh toán: Các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản tạm ứng, các khoản phải thu khác….  Vốn vật tư hàng hóa (hay còn gọi là hàng tồn kho): Nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ lao động, sản phẩm dở dang và thành phẩm.  Vốn về chi phí trả trước: Là những khoản chi phí lớn hơn thực tế đã phát sinh có liên quan nhiều đến chu kỳ kinh doanh được phân bổ vào giá thành sản phẩm của nhiều chu kỳ kinh doanh như: Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí thuê tài sản, chí phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí lắp đặt xây dựng, lắp đặt công trình tạm thời, chi phí khuân giàn giáo, phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản… Phân loại vốn theo tiêu chí này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua cách phân loại này giúp các doanh nghiệp tìm ra biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. b. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh Theo cách này vốn lưu động được chia thành 3 loại:  Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế công cụ, dụng cụ lao động nhỏ.  Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Giá trị sản phẩm dở dang và chi phí vốn trước.
  • 16. 4  Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn…), các khoản trong thanh toán (các khoản phải thu, tạm ứng…) Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động sao cho có hiệu quả hơn. c. Phân loại theo nguồn hình thành  Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối, định đoạt. Tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước, vốn chủ doanh nghiệp bỏ ra, vốn góp cổ phần, vốn bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp…  Các khoản nợ: Là vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các Ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vay vốn thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng còn chưa thanh toán. Phân chia theo nguồn hình thành giúp doanh nghiệp thấy được cơ cấu vốn, nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Doanh nghiệp cần phải xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng nguồn vốn của mình. 1.1.1.3. Vai trò vốn lưu động Vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh, là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp đi vào hoạt động. Bởi lẽ mỗi doanh nghiệp muốn bắt đầu đi vào sản xuất thì ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng, … thì doanh nghiệp cũng cần hàng hóa, nguyên vật liệu … phục vụ cho quá trình sản xuất. Và để mua được những hàng hóa, nguyên vật liệu đó cần phải có một lượng tiền nhất định, đó chính là vốn lưu động. Với sự cạnh tranh trong nền kinh tế ngày càng khốc liệt thì vốn lưu động là yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Trong cùng một lúc vốn lưu động của doanh nghiệp được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới những hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục, doanh nghiệp phải có đủ vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau đó. Vốn lưu động giúp doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo ra lợi thế cạnh tranh. Vốn lưu động là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình hoạt động của hàng hóa cũng như phản ánh quá trình mua sắm, dự trữ, bán hàng của doanh nghiệp, là bộ phận Thang Long University Library
  • 17. 5 chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luận chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Nó đóng vai trò quyết định giá cả của hàng hóa bán ra. Mặt khác, vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh thời gian lưu thông có hợp lý hay không. Do đó thông qua quá trình luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp các nhà quản trị doanh nghiệp có thể kịp thời đánh giá đối với các mặt hàng mua sắm dự trữ, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ảnh hưởng tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, do vậy việc quản lý VLĐ có ý nghĩa rất quan trọng. Sử dụng vốn lưu động hợp lý cho phép khai thác tối đa năng lực hoạt động của tài sản lưu động góp phần hạ thấp chi phí kinh doanh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1.2. Kết cấu, nhu cầu và phương pháp xác định vốn lưu động 1.1.2.1. Kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lưu động phản ánh các thành phần và mối quan hệ giữa các thành phần trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng khác nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số VLĐ mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mặt khác thông qua việc thay đổi kết cấu vốn lưu động của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý VLĐ của từng doanh nghiệp. 1.1.2.2. Nhu cầu vốn lưu động Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Trong quá trình đó luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn lưu động cần thiết để đáp ứng yêu cầu nhằm mua sắm vật tư dự trữ, bù đắp chênh lệch các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách hàng, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. Nhu cầu về vốn lưu động phụ thuộc vào quy mô và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải dựa vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh để chọn phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động thích hợp. Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp
  • 18. 6 1.1.2.3. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động Để xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp khác nhau. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương pháp thích hợp. Có 2 phương pháp chủ yếu: Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. a. Phương pháp trực tiếp Nội dung của phương pháp này là xác định trực tiếp nhu cầu vốn cho hàng tồn kho, các khoản phải thu, khoản phải trả nhà cung cấp rồi tổng hợp lại thành nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Phương pháp này có ưu điểm là phản ánh rõ nhu cầu vốn lưu động cho từng loại vật tư, hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên phương pháp này tính toán phức tạp và mất nhiều thời gian. b. Phương pháp gián tiếp Phương pháp gián tiếp dựa vào phân tích tình hình thực tế sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ theo doanh thu thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp năm kế hoạch. Với phương pháp này độ chính xác không cao và chịu nhiều ảnh hưởng của các yếu tố không hợp lý. 1.2. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố cạnh tranh được đặt lên hàng đầu doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất thiết phải khẳng định vị thế của mình trên thị trường thông qua các kết quả hoạt động kinh doanh đã đạt được và mục tiêu vươn tới. Điểm xuất phát của quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là phải có một nguồn vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Không có vốn sẽ không tồn tại bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Song việc sử dụng vốn như thế nào cho có hiệu quả cao mới là nhân tố quyết định cho sự tăng trưởng, phát triển của mỗi doanh nghiệp. Với ý nghĩa đó việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng là một trong những nội dung quan trọng nhất trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 19. 7 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh tế phản ánh quá trình sử dụng các tài sản lưu động, nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp sao cho đảm bảo mang lại kết quả sản xuất kinh doanh là cao nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là tìm các biện pháp làm cho doanh thu cao nhất. Để làm được điều đó doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp làm cho chi phí về vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh là ít nhất nhưng kết quả lại cao nhất, tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, tăng vòng quay VLĐ. 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.2.2.1. Quan niệm về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Về quan niệm này thì hiện nay chưa có tài liệu nào đề cập đến nhưng theo quan niệm của tôi thì tính hiệu quả được thể hiện trên hai khía cạnh:  Thứ nhất: Với số vốn lưu động hiện có có thể sản xuất một lượng sản phẩm có giá trị lớn hơn trước với chất lượng tốt hơn, giá thành tốt hơn để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Thứ hai: Đầu tư thêm vốn lưu động vào sản xuất kinh doanh một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh để tăng doanh thu với yêu cầu tốc độ tăng của lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của VLĐ. Đây là mục tiêu cần đạt được trong công tác quản lý sử dụng vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng. 1.2.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Như đã nói ở trên vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng khi đã có đồng vốn lưu động trong tay thì một câu hỏi nữa đặt ra là ta phải sử dụng nó như thế nào để nó sinh lời. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả vốn lưu động. Chỉ khi quản lý sử dụng tốt vốn lưu động mới mở rộng được quy mô về vốn, tạo được uy tín trên thị trường. Điều đó đồng nghĩa với việc tạo ra những sản phẩm dịch vụ với chất lượng cao, mang lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp, là cơ sở để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư cải tiến công nghệ, kỹ thuật trong kinh doanh và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Nâng cao việc quản lý và sử dụng VLĐ sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động chứng tỏ khả năng quản lý của doanh nghiệp, là nhân tố quyết định đến lợi nhuận của doanh nghiệp, nâng cao thu nhập cho công nhân viên. Hơn nữa hoạt động trong cơ chế thị trường doanh nghiệp phải tự trang trải tài chính, tạo ra thu nhập để trang trải các khoản chi phí và có lãi. Vì vậy doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động để có thu hồi vốn, giảm chi phí,
  • 20. 8 tăng lợi nhuận để phát triển sản xuất. Khi doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì thu nhập của công nhân viên cũng được đảm bảo và ổn định. Có thể nói rằng mục tiêu lâu dài của mỗi doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Việc quản lý, sử dụng vốn lưu động tốt sẽ góp phần giúp doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu đã đề ra. Bởi vì quản lý vốn lưu động không những đảm bảo sử dụng VLĐ hợp lý, tiết kiệm mà còn có ý nghĩa hạ thấp chi phí sản xuất, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Từ đó sẽ làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn lưu động a. Nhân tố khách quan Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước: Khi Nhà nước có sự thay đổi chính sách về hệ thống pháp luật, thuế,… sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ tới điều kiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và tất yếu vốn của doanh nghiệp cũng sẽ bị ảnh hưởng. Nếu các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước ban hành tạo được cho doanh nghiệp một môi trường đầu tư thuận lợi và ổn định thì sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển và hiệu quả kinh tế sẽ cao. Ngược lại, môi trường kinh doanh không thuận lợi sẽ làm cho doanh nghiệp gặp khó khăn trong kinh doanh. Bất kì sự thay đổi nào trong cơ chế quản lý và chính sách kinh tế của Nhà nước cũng có thể gây ra những ảnh hưởng nhất định tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự phát triển của khoa học công nghệ: Đây là yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Doanh nghiệp cần nhanh nhạy trong việc tiếp cận sự tiến bộ của khoa học công nghệ để nhanh chóng áp dụng trang thiết bị hiện đại vào hoạt động sản xuất nhằm nâng cao về cả chất lượng và mẫu mã của sản phẩm, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời làm tăng khả năng cạnh tranh với mặt hàng cùng loại của đối thủ. Đặc điểm của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Mỗi doanh nghiệp có một chu kỳ sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng vốn lưu động và khả năng tiêu thụ sản phẩm, do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu suất vốn lưu động. Những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu động thường ít biến động vì thường xuyên thu hồi được tiền bán hàng, giúp chủ động chi trả các khoản nợ đến hạn, đảm bảo nguồn vốn trong kinh doanh. Với những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, nhu cầu vốn lưu động biến động nhiều, lượng tiền thu từ bán hàng không ổn định, tình hình thanh toán, chi trả gặp nhiều khó khăn gây ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Vì vậy các nhà quản lý cần phải căn cứ vào đặc điểm chu kỳ sản xuất kinh doanh cũng như tình hình thực tế của doanh nghiệp mà có các giải pháp kịp thời. Lạm phát: Một nền kinh tế phát triển tốt và bền vững sẽ tạo ra sức mua của thị trường lớn, ổn định hay gia tăng tình hình tiêu thụ sản phẩm, gia tăng lợi nhuận cho Thang Long University Library
  • 21. 9 doanh nghiệp, góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn. Do ảnh hưởng của nền kinh tế có lạm phát cao, sức mua của đồng tiền bị giảm sút làm vốn lưu động trong doanh nghiệp bị giảm dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ. Rủi ro: Khi tham gia kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp thường gặp rủi ro bất thường như thị trường có nhiều thành phần kinh tế tham gia, thị trường không ổn định,… Ngoài ra, doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro do thiên tai là hỏa hoạn, lũ lụt,… cũng có thể gây ra tình trạng mất vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng. b. Nhân tố chủ quan Đây là những nhân tố có tính chất quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Xác định nhu cầu vốn lưu động: Khi doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động thiếu chính xác sẽ dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn cho sản xuất kinh doanh. Cả hai chiều hướng đó đều ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Thiếu vốn sẽ gây tình trạng gián đoạn quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến năng suất lao động, còn thừa vốn sẽ gây nên tình trạng ứ đọng vốn, hạn chế vòng quay của vốn, do đó mà việc sử dụng vốn không có hiệu quả. Cơ cấu đầu tư vốn: Cơ cấu đầu tư không hợp lý là nhân tố ảnh hưởng tương đối lớn đến hiệu quả sử dụng vốn. Cơ cấu vốn được xác định không hợp lý sẽ xảy ra tình trạng ở một bộ phận thì thừa vốn không phát huy hết tác dụng, trong khi đó lại thiếu vốn trầm trọng ở một số khâu khác, từ đó dẫn đến tình trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp. Công tác lựa chọn phương án đầu tư: Lựa chọn phương án đầu tư cần chính xác, phù hợp với đặc điểm tình hình của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp cần đầu tư sản xuất những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, giá thành hạ và được thị trường chấp thuận thì tất yếu hiệu quả sẽ rất cao. Còn ngược lại, chất lượng sản phẩm kém, không phù hợp với yêu cầu thị trường dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Cách thức sử dụng vốn lưu động: Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động lãng phí trong quá trình mua sắm dự trữ sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Việc mua các loại vật tư không phù hợp trong quy trình sản xuất, không đúng tiêu chuẩn chất lượng và kỹ thuật, trong quá trình sử dụng lại không tận dụng hết các phế phẩm, phế liệu,… cũng có tác dụng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Trình độ và khả năng quản lý: Nếu trình độ quản lý của doanh nghiệp tốt sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp có khả năng thanh toán, tiết kiệm chi phí, thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, hạn chế tình trạng thiếu tiền mặt hoặc lãng phí, thất thoát hàng hóa, vật
  • 22. 10 tư. Còn ngược lại, nếu trình độ quản lý của doanh nghiệp còn yếu kém, hoạt động sản xuất kinh doanh thua lỗ kéo dài làm cho vốn bị thâm hụt sau mỗi chu kỳ sản xuất, dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh giảm. Đây là một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Để doanh nghiệp ngày càng tăng trưởng và phát triển đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải nắm vững các yếu tố này để từ đó đưa ra các biện pháp tài chính cần thiết góp phần khai thác và sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất. 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Các hệ số tài chính là những biểu hiện đặc trưng nhất về tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định. Thông qua việc tính toán và đánh giá các chỉ tiêu tài chính sẽ giúp người sử dụng thông tin nắm được thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp, đồng thời xác định rõ nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tài chính. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp hữu hiệu và ra quyết dịnh cần thiết để nâng cao chất lượng công tác quản lý và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp, có thể sử dụng các chỉ tiêu sau đây. Các chỉ tiêu này được lấy từ cuốn “Giáo trình tài chính doanh nghiệp” của Học viện Tài Chính [1]. 1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán Chỉ tiêu về khả năng thanh toán phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kì. Gồm các chỉ tiêu sau: Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán Tài sản ngắn hạn ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn bao gồm cả các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Số nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải trả trong khoảng thời gian dưới 12 tháng. Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, vì thế, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Thông thường, khi hệ số này thấp (đặc biệt khi nhỏ hơn 1) thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp là yếu và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tiềm ẩn về tài chính mà doanh nghiệp gặp phải trong vấn đề trả nợ. Hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hệ số này quá cao chưa chắc đã phản ánh năng lực thanh toán của doanh nghiệp tốt.  Thang Long University Library
  • 23. 11 Hệ số khả năng thanh toán nhanh Là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp, được xác định bằng tài sản ngắn hạn trừ đi hàng tồn kho và chia cho số nợ ngắn hạn. Ở đây hàng tồn kho bị loại ra bởi lẽ, trong tài sản lưu động, hàng tồn kho được coi là loại tài sản có tình thanh toán thấp hơn. Hệ số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải thực hiện thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho. Hệ số này được xác định bằng công thức sau: Khả năng thanh toán TSNH – Hàng tồn kho nhanh Nợ ngắn hạn Hệ số này lớn hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt các khoản nợ và ngược lại thì doanh nghiệp đang gặp rủi ro. Và nếu tỷ số này quá nhỏ so với hệ số khả năng thanh toán hiện thời thì doanh nghiệp đang phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho. Vì nếu trong trường hợp hàng không bán được thì doanh nghiệp không có đủ tiền để thanh toán nợ, nếu muốn bán được phải giảm giá. Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến doanh thu của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng Tiền và các khoản tương đương tiền thanh toán tức thời Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của DN. Tỷ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đơn vị tiền tệ. Nếu chỉ tiêu này cao tức có nghĩa là doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt. Nhưng chỉ tiêu này mà quá cao (có thể so sánh với trung bình ngành) thì doanh nghiệp đang dự trữ một khối lượng lớn tiền mặt và đầu tư tài chính cao như vậy sẽ không tốt. Hơn nữa nếu chỉ tiêu này thấp sẽ làm doanh nghiệp mất nhiều thời gian và mất đi cơ hội để hưởng các khoản chiết khấu thanh toán, các khoản tương đương tiền. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. 1.2.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời Khả năng sinh lời là nhóm chỉ tiêu phản ánh một cách tổng quát năng lực kinh doanh, cho phép doanh nghiệp đánh giá được tình trạng tăng trưởng, giúp doanh nghiệp điều chỉnh lại cơ cấu tài chính và hoạch định chiến lược ngăn ngừa rủi ro ở mức độ tốt nhất. Khả năng sinh lời là một trong những nội dung phân tích được các nhà quản trị tài chính, các nhà cho vay, các nhà đầu tư quan tâm đặc biệt vì nó gắn liền  
  • 24. 12 với lợi ích của họ trong hiện tại và trong tương lai. Khả năng sinh lời bao gồm một số chỉ tiêu như sau: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp, cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đem đầu tư sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận, được thể hiện bằng công thức: ROA = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản bình quân Nếu hệ số này lớn hơn 0 thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0 thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Hệ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên vồn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, được thể hiện bằng công thức: ROE = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu bình quân Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu càng lớn và ngược lại. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, cho biết cứ mỗi 100 đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có bao nhiêu đồng là lợi nhuận, được thể hiện bằng công thức: ROS = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tỷ suất sinh lời trên doanh thu mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, hệ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Nếu hệ số này mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Thông thường, những doanh nghiệp có tỷ suất sinh lời trên doanh thu cao là những doanh nghiệp quản lý tốt chi phí trong hoạt động kinh doanh hoặc thực hiện các chiến lược cạnh tranh về mặt chi phí. Thang Long University Library
  • 25. 13 1.2.3.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động Tốc độ luân chuyển vốn lưu động Tốc độ luân chuyển vốn lưu động phản ánh mức độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm và thường được phản ánh qua các chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu động. Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay vốn lưu động trong một thời gian nhất định thường là một năm. Vốn lưu động bình quân được xác định theo phương pháp bình quân số học. Vòng quay VLĐ càng lớn thì càng chứng tỏ khả năng thu hồi vốn tốt. Số ngày trong kỳ Số vòng quay VLĐ Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một vòng quay vốn lưu động cần bao nhiêu ngày. Kỳ luân chuyển càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh và ngược lại. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Doanh thu thuần TSLĐ bình quân Chỉ tiêu phản ánh cứ mỗi đồng TSLĐ tạo cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng lớn càng tốt. Chỉ tiêu đảm nhận về vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động doanh nghiệp cần dùng để đạt được một đồng doanh thu. Hệ số dảm nhiệm VLĐ càng nhỏ tức là hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động được xác định bằng công thức: Hệ số đảm nhiệm VLĐ bình quân trong kỳ VLĐ Doanh thu thuần Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn lưu động Lợi nhuận sau thuế Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế ở trong kỳ. Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, tình hình sử dụng VLĐ của doanh nghiệp là tiết kiệm hay không tiết kiệm, hiệu quả hay lãng phí. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ Công ty đang quản lý vốn tốt.  Tỷ suất sinh lời VLĐ = × 100% Hiệu suất sử dụng TSLĐ = Số vòng quay VLĐ = Kỳ luân chuyển VLĐ =
  • 26. 14 Các khoản phải thu Các khoản phải thu là những khoản tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hay dịch vụ. Trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều có các khoản nợ phải thu nhưng quy mô và mức độ khác nhau. Nếu các khoản phải thu quá lớn, tức số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng cao, hoặc không kiểm soát nổi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế khoản phải thu là một nội dung quan trọng trong quản trị tài chính doanh nghiệp. DN cần phải sát sao trong vấn đề đánh giá các khoản nợ phải thu, các khách hàng nợ. Tổng số ngày trong kỳ phân tích Hệ số thu nợ Doanh thu thuần Phải thu khách hàng bình quân trong kỳ Hệ số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu vòng. Nó phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp như thế nào. Hệ số này càng cao càng tốt. Thời gian thu nợ trung bình nó phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng. Nó phụ thuộc chủ yếu vào chính sách bán chịu và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số này càng thấp càng tốt. Các khoản phải trả Các khoản phải trả của các doanh nghiệp thường được họ tận dụng triệt để vì có thể không phải mất chi phí như các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội chưa đến kỳ phải nộp, các khoản phải trả công nhân viên chưa đến kỳ phải trả. Tuy nhiên các khoản này không nhiều, các doanh nghiệp thường nợ vốn của các DN khác như đối tác làm ăn, nhà cung cấp, vay ngân hàng nhưng phải mất phí. Tổng số ngày trong kỳ phân tích Hệ số trả nợ Giá vốn hàng bán + chi phí chung, bán hàng, quản lý Phải trả người bán + lương, thưởng, thuế phải trả Nếu vòng quay các khoản phải trả thấp thì DN đã tận dụng được một khoản vốn tạm thời bổ sung cho hoạt động kinh doanh. Thời gian trả nợ trung bình = Hệ số trả nợ = = Hệ số thu nợ = Thời gian thu nợ trung bình Thang Long University Library
  • 27. 15 Hàng tồn kho Tổng số ngày trong kỳ phân tích Hệ số lưu kho Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân trong kỳ Giá trị hàng tồn kho bình quân có thể tính bằng cách lấy số sư đầu kỳ cộng với số dư cuối kỳ và chia đôi. Hệ số lưu kho cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của ngành kinh doanh và chính sách tồn kho của doanh nghiệp. Nếu hệ số lưu kho thấp thì doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá tải dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc sản phẩm tiêu thụ bị chậm. Từ đó làm cho dòng tiền vào của doanh nghiệp bị gảm đi, có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế khó khăn về tài chính trong tương lai và ngược lại. Chỉ tiêu thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình phản ánh trong 1 chu kỳ phân tích hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. 1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Phân tích vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Trước yêu cầu phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp buộc phải tạo cho mình một thế đứng vững chắc trên nền tảng tài chính ổn định. Vì vậy, để thấy được việc sử dụng tài sản ra sao thì cẩn phải phân tích để thấy rõ thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Chương 1 của luận văn đã đi sâu vào các nội dung:  Khái niệm, vai trò, phân loại vốn lưu động.  Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động, các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn lưu động.  Các nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Nhằm giải quyết một số vấn đề lý luận về cơ sở dữ liệu, nguồn thông tin trong phân tích, phương pháp phân tích và nội dung phân tích vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp trong chương 2. Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình = Hệ số lưu kho =
  • 28. 16 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TDC 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần TDC 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần TDC 2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần TDC Công ty Cổ phần TDC là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, Công ty ra đời theo giấy phép kinh doanh số 0104348458 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 29/12/2009, cấp thay đổi lần 4 ngày 27/12/2013. Công ty có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật và quyền hạn nghĩa vụ được quy định, có điều lệ tổ chức hoạt động, có bộ máy quản lý điều hành, có tài khoản tại ngân hàng, có tài sản và chịu trách nhiệm về tài sản đó. Công ty có trụ sở tại Tầng 1, toà nhà CT 10, KĐT Việt Hưng, đường Nguyễn Cao Luyện, phường Đức Giang, quận Long Biên, TP Hà Nội. Sau khi được thành lập, công ty đã tham gia xây dựng, tư vấn thiết kế nhiều công trình về các lĩnh vực công trình dân dụng công nghiệp, công trình cầu, đường bộ giao thông, thủy lợi, công trình dân dụng công nghiệp, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải, sản xuất các sản phẩm từ kim loại, buôn bán máy móc, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng. Trong đó lĩnh vực kinh doanh đem lại doanh thu chính chủ yếu cho Công ty là xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật. Từ ngày thành lập, Công ty ngày càng phát triển và ổn định, tạo dựng mối quan hệ tốt với các cơ quan ban ngành trên địa bàn toàn quốc… TDC là một công ty xây dựng có ban lãnh đạo uy tín, với đội ngũ cán bộ chuyên gia giàu kinh nghiệm bao gồm: 20 Giáo sư, 30 Tiến sỹ, 20 Kỹ sư kết cấu, 25 Kiến trúc sư, 25 Họa sỹ thiết kế, 30 Kỹ sư chuyên ngành kỹ thuật, 10 Chuyên viên kinh tế tài chính cùng với các thiết bị, công nghệ hiện đại. Ngoài ra Công ty còn có đội ngũ cộng tác viên là các chuyên gia đầu ngành trong các lĩnh vực đang công tác tại các cơ quan quản lý, nghiên cứu tại Hà Nội và các tỉnh Phía Bắc. Nhiều cán bộ của Công ty đã từng chủ trì những công trình, dự án lớn của nhà nước tại hầu hết các tỉnh thành trong cả nước. Cùng với đó là lực lượng thầu phụ hùng hậu ở tất cả các ngành nghề chuyên môn đã gắn bó với công ty qua nhiều năm hoạt động. Sự tập trung và thống nhất quản lý nguồn nhân lực này là một lợi thế khá lớn của TDC so với các công ty xây dựng khác. Bằng môi trường làm việc tốt và chế độ đãi ngộ nhân tài phù hợp, nhiều năm qua TDC không bị hiện tượng chảy máu chất xám mà ngược lại thu hút nhiều nhân tài đến với Công ty. Với nguồn nhân lực giàu kinh nghiệm và tràn đầy nhiệt huyết này, TDC hoàn toàn có thể triển Thang Long University Library
  • 29. 17 khai những chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh của mình một cách toàn diện và thực hiện thành công chiến lược phát triển của mình. Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần TDC (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Sơ đồ trên cho ta thấy cơ cấu tổ chức của Công ty được phân chia thành các phòng ban rất rõ ràng, mỗi phòng ban có nhiệm vụ chức năng nhất định song đều có chức năng và nhiệm vụ chung là tham mưu cho Tổng giám đốc, giúp ban giám đốc điều hành Công ty, đưa Công ty ngày một lớn mạnh. 2.1.1.2. Đặc thù ngành nghề của Công ty. Xây dựng là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng. So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Điều này đã chi phối đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài...Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Phòng quản lý kỹ thuật Phòng bất động sản Phòng thương mại - kinh doanh - du lịch Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán tài vụ Các đội xây dựng
  • 30. 18 kế, dự toán thi công). Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp. Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe máy, thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng... Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt...Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. Dựa vào cơ cấu vốn cũng như đặc thù của ngành xây dựng thì vốn lưu động là vô cùng quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn hơn so với vốn cố định. Nó thường mang tính quyết định ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh. Bởi lẽ, doanh nghiệp xây dựng luôn cần một lượng tiền lớn cho các công trình và trong cũng một lúc sẽ không chỉ có một dự án được tiến hành. Vì vậy, vốn cần thiết phải được quay vòng, để có thể bổ sung hết công trình này đến công trình khác giúp cho dự án của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, đúng tiến độ. Hơn nữa, hầu hết các công ty xây dựng hầu hết sẽ phát sinh các khoản vay để phục vụ thi công mà các khoản vay luôn đi kèm với các khoản chi phí lãi vay. Việc thi công các công trình kéo dài lâu năm làm cho vòng quay vốn lưu động mất nhiều thời gian hơn, quá trình thi công phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khách quan cũng có thể phát sinh thêm các khoản chi phí. Tất cả những điều này đã chi phối đến công tác kế toán cũng như có liên quan mật thiết đến nguồn vốn lưu động của Công ty. 2.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng của doanh nghiệp. Vì vậy trước khi xem xét hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty, chúng ta xem xét một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong ba năm gần đây. Dưới đây là bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần TDC trong 3 năm 2011, 2012 và 2013. Thang Long University Library
  • 31. 19 Bảng 2.1. Bảng phân tích một số chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần TDC 2011 – 2013 Đơn vi: Đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 Chênh lệch 2012 - 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) 1. Doanh thu BH và CCDV 2.480.752.569 3.773.309.010 5.232.283.636 1.292.556.441 52,10 1.458.974.626 38,67 2. Giá vốn hàng bán 2.005.677.989 3.352.689.572 4.615.216.362 1.347.011.583 67,16 1.262.526.790 37,66 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 475.074.580 420.619.438 617.067.274 (54.455.142) (11,46) 196.447.836 46,70 4. DT hoạt động tài chính 200.785.768 178.522.968 158.228.672 (22.262.800) (11,09) (20.294.296) (11,37) 5. Chi phí tài chính 200.785.768 - - (200.785.768) (100) - - 7. Chi phí quản lý DN 352.924.551 435.644.315 493.980.816 82.719.764 23,44 58.336.501 13,39 8. LN thuần từ hoạt động SXKD 122.150.029 163.498.091 281.315.130 41.348.062 33,85 117.817.039 72,06 12. Tổng LN kế toán trước thuế 122.150.029 163.498.091 281.315.112 41.348.062 33,85 117.817.021 72,06 13.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 30.888.798 40.874.523 62.417.157 9.985.725 32,33 21.542.634 52,70 14. LN sau thuế thu nhập DN 91.261.231 122.623.568 218.897.955 31.362.337 34,37 96.274.387 78,51 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh và tính toán của tác giả)
  • 32. 20 Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần TDC trong 3 năm, từ năm 2011 đến năm 2013, có thể thấy cả doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng dần qua mỗi năm. Vào thời điểm cuối năm 2011, doanh thu thuần của công ty là 2.480.752.569 đồng. Đến năm 2012, doanh thu thuần tăng thêm 1.292.556.441 đồng, tương ứng là tăng 52,10% so với năm 2011. Sang đến năm 2013, con số này vẫn tiếp tục tăng lên đến 5.232.283.636 đồng, tăng 38,67% so với năm 2012. Trong giai đoạn năm 2011 – 2013, thị trường kinh tế xây dựng vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn, sự gia tăng về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ này cho thấy sự cố gắng, không ngừng hoàn thiện của công ty và hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty đang ngày càng ổn định và phát triển. Vậy doanh thu thuần tăng là do đâu? Nhìn vào bảng 2.1 ta có thể thấy được đó là do sự giá tăng của giá vốn hàng bán qua các năm. So với năm 2011, giá vốn hàng bán của năm 2012 tăng 67,16%. So sánh với tốc độ tăng doanh thu vào năm 2012 thì tốc độ tăng giá vốn hàng bán cao hơn, chứng tỏ trong năm 2012 công ty chưa thực sự đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Đó cũng chính là nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận gộp của Công ty trong năm 2012 giảm nhẹ 54.455.142 đồng tương đương với 11,46% so với năm 2011. Sang đến năm 2013, khi mà tốc độ tăng của giá vốn hàng bán là 37,66% thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu là 38,67% so với năm 2012 thì lợi nhuận gộp của Công ty đã tăng thêm 46,70% so với năm 2012. Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty có xu hướng tăng dần. Năm 2012 tăng nhẹ 82.719.764 đồng, tương ứng là 23,44% so với năm 2011. Sau đó một năm, con số này tiếp tục tăng thêm 13,39% tương đương với 58.336.501 đồng so với năm trước đó là năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu là do giá điện, giá xăng liên tục điều chỉnh tăng làm gia tăng các loại chi phí. Cùng với đó là do công ty mở rộng quy mô, tuyển thêm nhiều nhân viên đòi hỏi phải đào tạo chuyên môn cho các nhân viên mới cũng như nâng cao chất lượng chuyên môn cho nhân viên cũ nhằm góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trường. Có thể thấy dù doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính đều giảm qua các năm cùng với đo là sự liên tục tăng của chi phí quản lý doanh nghiệp qua các năm nhưng lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục tăng qua các năm. So với năm 2011, năm 2012 nó tăng thêm 33,85%. Sau đó một năm nó còn tăng mạnh thêm 72,06% so với năm 2012. Điều này là do năm 2012 và 2013 Công ty không phát sinh các khoản chi phí tài chính. Thang Long University Library
  • 33. Lợi nhuận sau thuế củ thuế của công ty tăng 31.362.337 đ Sang đến năm 2013, lợi nhu đồng, tương ứng 78,51% so v 2.3. Đánh giá chung về tình hình Tài s TDC Trước khi xem xét tình hình s cấu Tài sản – Nguồn vốn củ của từng loại tài sản, nguồ chúng để thấy được mức độ mức độ độc lập về tài chính c 2.3.1. Cơ cấu tài sản Cơ cấu tài sản của Công ty C 2011 – 2013. Các biến động đó đư Biểu đồ 2.1. Qua biểu đồ trên ta có th luôn chiếm ưu thế hơn so v trung bình ba năm chiếm kho hạn chiếm 59,08% tổng tài s đến năm 2013 nó đã tăng lên đ 2012 giá trị của nó là 6.194.682.308 đ với 0,43% so với năm 2011. Ch 7.169.583.053 đồng, tăng 15,74% so v 0 20 40 60 80 100 Năm 2011 59,08 40,92 21 ủa công ty tăng dần sau mỗi năm. Năm 2012, l a công ty tăng 31.362.337 đồng, tương ứng giảm 34,37% so v i nhuận sau thuế của Công ty vẫn tiếp tục tăng thêm 96.274.387 ng 78,51% so với năm 2012. tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty C c khi xem xét tình hình sử dụng vốn lưu động, ta cần phải nghiên c ủa Công ty biến động qua các năm. Từ đó biế ồn vốn trong tổng tài sản, nguồn vốn và sự ộ hợp lý của việc phân bổ vốn. Đồng thời qua đó đánh giá tài chính của Công ty. a Công ty Cổ phần TDC có nhiều biến động trong giai đo ng đó được biểu hiện dưới biểu đồ dưới đây: . Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013 (Nguồn: Báo cáo tài chính và tính to trên ta có thể thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn (tài s hơn so với tài sản dài hạn và có xu hướng tăng dần qua các năm, m khoảng 61,12% tổng tài sản. Nếu như năm 2011 tài s ng tài sản thì sang năm 2012 nó đã tăng nhẹ thêm 0,23%. Và sang ăng lên đến 64,96%. Kết hợp với bảng 2.2 [tr.22 a nó là 6.194.682.308 đồng, tăng thêm 26.647.733 đồng tương đương i năm 2011. Chỉ một năm sau, năm 2013 nó đã lên t ng, tăng 15,74% so với năm 2012. Năm 2012 Năm 2013 59,31 64,96 40,69 35,04 Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn i năm. Năm 2012, lợi nhuận sau m 34,37% so với năm 2011. c tăng thêm 96.274.387 a Công ty Cổ phần i nghiên cứu kết ết được tỷ trọng ự biến động của i qua đó đánh giá trong giai đoạn n TDC Đơn vị: % n: Báo cáo tài chính và tính toán của tác giả) n (tài sản lưu động) ần qua các năm, u như năm 2011 tài sản ngắn thêm 0,23%. Và sang 2] thì cuối năm ng tương đương ã lên tới con số Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn
  • 34. 22 Bảng 2.2. Bảng cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013 Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch tương đối (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) 2011 – 2012 2012 – 2013 Tài sản ngắn hạn 6.168.034.575 59,08 6.194.682.308 59,31 7.169.583.053 64,96 0,43 15,74 Tiền và các khoản tương đương tiền 1.689.323.119 27,39 1.747.200.348 28,20 2.175.874.193 30,35 3,43 24,53 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1.000.000.000 13,95 Các khoản phải thu NH 3.312.355.367 53,70 3.190.847.163 51,51 2.680.544.869 37,39 (3,67) (15,99) Hàng tồn kho 1.055.632.525 17,11 1.144.735.926 18,48 1.157.140.583 16,14 8,44 1,08 TS ngắn hạn khác 110.723.564 1,80 111.898.871 1,81 156.023.408 2,18 1,06 39,43 Tài sản dài hạn 4.272.280.194 40,92 4.249.052.212 40,69 3.867.104.226 35,04 (0,54) (8,99) TỔNG TÀI SẢN 10.440.314.769 100 10.443.734.520 100 11.036.687.279 100 0,03 5,68 (Nguồn: Báo cáo tài chính và tính toán của tác giả) Thang Long University Library
  • 35. 23 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty có 5 khoản mục: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác. Trong đó: Các khoản phải thu ngắn hạn lại chiếm tỷ trọng cao nhất và đã có xu hướng giảm qua các năm. Vào năm 2012 nó chiếm tỷ trọng là 51.51% giảm 2,19% so với năm 2011. Sang năm 2013 thì giá trị của nó là 2.680.544.869 đồng, tuy giá trị của nó đã giảm đi 15,99% so với năm 2012 nhưng nó vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản ngắn hạn. Việc để các khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao nhất là dấu hiệu cho thấy Công ty bị chiếm dụng vốn khá nhiều, cần có những biện pháp nhằm giảm thiểu các khoản phải thu đến mức thấp nhất nhằm tăng vòng quay vốn. Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong cơ cấu tài sản ngắn hạn. Trung bình ba năm nó chiếm khoảng 28,65%, tỷ trọng của nó có xu hướng tăng dần qua các năm đồng nghĩa với việc Công ty đã tăng được khả năng thanh toán nhanh cho Công ty. So với giá trị của nó là 1.689.323.119 đồng vào năm 2011 thì sang đến năm 2012 nó đã tăng thêm 3,43%. Và sang đến năm 2013 nó còn tiếp tục tăng thêm 24,53% so với năm 2012. Hàng tồn kho trung bình ba năm chiếm khoảng 17,24% và có xu hướng tăng nhẹ qua các năm. Năm 2011 giá trị của nó là 1.055.632.525 đồng, sang năm 2012 nó tăng thêm 8,44% so với năm 2011 và sang năm thứ ba nó đã tiếp tục tăng thêm 1,08% so với năm 2012, đạt giá trị 1.157.140.583 đồng. Trái ngược với tài sản lưu động của Công ty thì tài sản cố định lại có chiều hướng giảm qua các năm. Tỷ trọng trung bình của nó trong ba năm chiếm khoảng 38,88%. Cuối năm 2012 vốn cố định của Công ty là 4.249.052.212 đồng, giảm 0,54% so với năm 2011. Sang năm 2013 vốn cố định tiếp tục giảm 8,99% so với năm 2012. Với cơ cấu vốn như vậy là hoàn toàn phù hợp với đặc thù loại hình kinh doanh của Công ty. Là một Công ty xây dựng với quy mô lớn thường nhận thầu các công trình lớn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thì tổng tài sản lên đến con số hàng chục tỷ đồng là điều đương nhiên. Song để quản trị và sử dụng tốt nguồn vốn lớn như vậy, Công ty cũng cần phải có những chính sách, những chiến lược tốt mới tạo ra được nguồn lợi nhuận cao.
  • 36. 2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn củ Biểu đồ 2.2. Biểu đ Qua biểu đồ ta thấy cơ c có biến động không đáng k trọng của nợ ngắn hạn trong cơ c chủ động về nguồn vốn, không ph vốn chủ sở hữu chiếm đến 86,21% tr đó, sang đến năm 2012, con s 2013, tỷ trọng VCSH đã có xu h với năm 2012. Trái ngược với VCSH thì n trung bình ba năm chiếm kho với bảng 2.3 [tr.25] ta thấy hạn vì thế tỷ trọng của vốn n cuối năm 2012 giá trị nợ ng 2011. Giá trị này giảm là do trong năm 2012 h tiền nên việc ứng trước cho Công ty là đi năm 2012 là cung lớn hơn c Sang năm 2013 nó tăng 28,68% so v 0 20 40 60 80 100 Năm 2011 13,79 86,21 24 ủa Công ty Cổ phần TDC u đồ cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 - 2013 (Nguồn: Báo cáo tài chính và tính toán c y cơ cấu nguồn vốn của công ty trong giai đoạ đáng kể. Vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng áp đ n trong cơ cấu vốn của Công ty. Điều này cho th n, không phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn nợ. Trong năm 2011, n 86,21% trong cơ cấu nguồn vốn của ty. Không d n năm 2012, con số này tiếp tục tăng lên đến 87,51%. Tuy nhiên đ ã có xu hướng giảm xuống, nó giảm nhẹ xuống còn 84,8% so i VCSH thì nợ phải trả trong ba năm lại chiếm tỷ m khoảng 13,83% trong tổng nguồn vốn của Công ty. K y ở trong ba năm Công ty không phát sinh kho n nợ chính là tỷ trọng của nguồn vốn nợ ngắn h ngắn hạn là 1.303.938.333 đồng, giảm 9,44% so v m là do trong năm 2012 hầu hết các doanh nghiệp đ c cho Công ty là điều khó khăn mà xu thế của nề n hơn cầu nên khách hàng có nhiều sự lựa chọn cho mình h Sang năm 2013 nó tăng 28,68% so với năm 2012, lên đến 1.677.933.137 đ Năm 2012 Năm 2013 12,49 15,20 87,51 84,80 VCSH Nợ phải trả n TDC Đơn vị: % n: Báo cáo tài chính và tính toán của tác giả) ạn 2011 – 2013 ng áp đảo so với tỷ u này cho thấy Công ty khá . Trong năm 2011, a ty. Không dừng lại ở n 87,51%. Tuy nhiên đến năm ng còn 84,8% so trọng khá thấp, a Công ty. Kết hợp trong ba năm Công ty không phát sinh khoản vốn nợ dài n hạn. Thời điểm m 9,44% so với năm p đều khan hiếm ền kinh tế trong n cho mình hơn. n 1.677.933.137 đồng. VCSH Nợ phải trả Thang Long University Library
  • 37. 25 Bảng 2.3. Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013 Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch tương đối (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) 2011 – 2012 2012 – 2013 Nợ phải trả 1.439.917.116 13,79 1.303.938.333 12,49 1.677.933.137 15,20 (9,44) 28,68 Nợ ngắn hạn 1.439.917.116 13,79 1.303.938.333 12,49 1.677.933.137 15,20 (9,44) 28,68 Phải trả người bán 793.426.072 55,10 852.642.513 65,39 1.250.556.263 74,53 7,46 46,67 Người mua trả tiền trước 500.000.000 34,72 300.000.000 23,01 260.000.000 15,50 (40) (13,33) Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 40.125.567 2,79 50.145.546 3,85 64.289.528 3,83 24,97 28,21 Phải trả người lao động 75.467.823 5,24 65.255.023 5,00 40.582.471 2,42 (33,55) (19,07) Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 VCSH 9.000.397.653 86,21 9.139.796.187 87,51 9.358.694.142 84,80 1,55 2,39 TỔNG NGUỒN VỐN 10.440.314.769 100 10.443.734.520 100 11.036.687.279 100 0,03 5,68 (Nguồn: Báo cáo tài chính và tính toán của tác giả
  • 38. 26 Cơ cấu nợ ngắn hạn bao gồm các khoản mục: Phải trả người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động. Trong đó: Tỷ trọng của phải trả người bán luôn chiếm vị trí cao nhất và có chiều hướng tăng qua các năm. Năm 2012 nó chiếm 8,16%, tăng 0,56% so với năm 2011. Sang năm 2013 giá trị của nó lên đến 1.250.556.263 đồng, tăng 397.913.750 đồng so với năm 2012. Chỉ sau một năm giá trị của nó đã tăng thêm 46,67%. Khoản tăng này là do hàng hóa, nguyên vật liệu thu mua và nhập về còn nợ người bán, khoản tín dụng được người bán cấp cho tăng mạnh, điều này cho thấy mối quan hệ của Công ty với nhà cung cấp đang phát triển rất tốt. Trái ngược với chỉ tiêu phải trả người bán thì giá trị của khoản người mua trả tiền trước lại có xu hướng giảm qua các năm. So với năm 2011, năm 2012 nó đã giảm mạnh 40%. Và sang năm 2013 nó tiếp tục giảm nhẹ thêm 13,33% so với năm 2012. Điều này là do trong năm 2012, 2013 hầu hết các doanh nghiệp đều khan hiếm tiền nên việc ứng trước cho Công ty là điều khó khăn mà xu thế của nền kinh tế trong năm 2013 là cung lớn hơn cầu nên khách hàng có nhiều sự lựa chọn cho mình hơn. Bước sang năm 2012 và 2013 Công ty đã chú trọng vào việc khuyến khích tinh thần trách nhiệm của công nhân viên. Vì thế Công ty luôn cố gắng hoàn thành tốt trách nhiệm trả lương cho cán bộ công nhận viên vì thế nó đã có xu hướng giảm qua các năm. 2.3.3. Vốn lưu động thường xuyên của Công ty Vốn lưu động ròng hay vốn lưu động thường xuyên là số vốn mà Công ty thực sự có, đảm bảo chắc chắn cho công việc kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp do đã loại trừ nghĩa vụ trả nợ ngắn hạn. Vốn lưu động thường xuyên (NWC) = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Bảng 2.4. Vốn lưu động thường xuyên của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013 Năm Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Tài sản ngắn hạn 6.168.034.575 6.194.682.308 7.169.583.053 Nợ ngắn hạn 1.439.917.116 1.303.938.333 1.677.933.137 NWC 4.728.117.459 4.890.743.975 5.491.649.916 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty và tính toán của tác giả) Qua bảng 2.4 ta có thể thấy vốn vưu động thường xuyên của Công ty trong ba năm đều > 0 và tăng qua các năm. Điều này có nghĩa là trong ba năm nguồn vốn dài Thang Long University Library
  • 39. 27 hạn của Công ty lớn hơn tài sản cố định, phần dư thừa đó đầu tư vào tài sản lưu động. Đồng thời, tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn nên khả năng thanh toán của Công ty tốt. Sự thận trọng của Công ty là đúng đắn trong hoàn cảnh: Do đặc điểm của hoạt động xây lắp, khi thiếu vốn sẽ dẫn đến chậm tiến độ thi công và có thể gây ra những tổn thất cực kỳ lớn, các khoản vay ngắn hạn của Công ty đa phần đều là các khoản tín dụng ngắn hạn của các Ngân hàng thương mại. 2.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần TDC Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động được thông qua các nhóm chỉ tiêu. Dưới đây là các chỉ tiêu theo nhóm: 2.4.1. Về khả năng thanh toán Đây là chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của doanh nghiệp thông qua khả năng trả nợ (thanh toán). Đây cũng là thông tin mà các tổ chức tín dụng, nhà đầu tư, cơ quan kiểm toán thường hay quan tâm để đạt được mục tiêu của mình trên thị trường kinh doanh dựa trên các chỉ tiêu sau: Bảng 2.5. Khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần TDC giai đoạn 2011 – 2013 Đơn vị: Việt Nam Đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011–2012 2012-2013 1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 4,28 4,75 4,27 0,47 (0,48) 2. Khả năng thanh toán nhanh 3,55 3,87 3,58 0,32 (0,29) 3. Khả năng thanh toán tức thời 1,17 1,34 1,64 0,17 0,30 (Nguồn: Báo cáo tài chính và tính toán của tác giả) Khả năng thanh toán ngắn hạn Phản ánh khả năng chuyển đổi trong ngắn hạn các loại tài sản lưu động thành tiền để chi trả các khoản nợ ngắn hạn Năm 2011 thì chỉ tiêu này đang là 4,28 có nghĩa là một đồng nợ được đảm bảo bằng 4,28 đồng tài sản lưu động. Sang năm 2012 nó tăng thêm 0,47 đồng so với năm 2011. Điều này là do năm 2012 tài sản lưu động tăng thêm là 0,43% mà nợ ngắn hạn của Công ty lại giảm 9,44% so với năm 2011. Tuy nhiên thì chỉ tiêu này không tạo ra được lợi nhuận nên nếu chỉ tiêu này tăng quá cao cũng không tốt đối với Công ty vì nó cho thấy Công ty đang sử dụng TSLĐ chưa hiệu quả. Trong năm 2011 – 2012 chỉ tiêu này > 1 chứng tỏ giá trị ngắn hạn của Công ty thừa sức đảm
  • 40. 28 bảo cho các khoản nợ ngắn hạn nhưng nó còn chứng tỏ Công tác quản lý, dự đoán của Công ty chưa thực sự tốt. Sang năm 2013 thì chỉ tiêu này đã có chiều hướng đi xuống khi giảm xuống còn 4,27 đồng, giảm 0,48 đồng so với năm 2012. Điều này là do trong năm 2013 tốc độ tăng của TSLĐ là 15,74% nhỏ hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn là 26,88% so với năm 2011. Qua ba năm ta thấy hệ số này đều lớn hơn 1 nó cho thấy Công ty không sử dụng các khoản nợ để làm lá chắc thuế cho mình. Khả năng thanh toán nhanh Hệ số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải thực hiện thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho. Năm 2011 thì một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 3,55 đồng tài sản lưu động sau khi đã trừ đi giá trị hàng tồn kho. Sang năm 2012 hệ số này tăng thêm 0,32 đồng so với năm 2011, chứng tỏ sang năm 2012 khả năng thanh toán của Công ty là tốt hơn so với năm 2011. Sở dĩ khả năng thanh toán tăng là do trong năm 2012 tốc độ tăng của tài sản lưu động là 0,43% mặc dù nhỏ hơn tốc độ tăng của hàng tồn kho là 8,44% nhưng nợ ngắn hạn của Công ty lại giảm những 9,44% so với năm 2011. Sang năm 2013 thì tỷ lệ hàng tồn kho tăng 1,08%, tăng ít hơn so với tốc độ tăng của TSLĐ là 15,74% hơn thế nữa nợ ngắn hạn tăng thêm những 28,68% dẫn khả năng thanh toán ngắn hạn trong năm giảm 0,29 đồng so với năm 2012. Mặc dù giảm nhưng ta thấy hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn này lớn hơn 1 cho thấy giá trị tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản nhanh của Công ty lớn hơn giá trị nợ ngắn hạn và tài sản ngắn hạn có thể sử dụng ngay của Công ty đủ để đảm bảo cho việc thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán tức thời Là hệ số thấp nhất trong 3 chỉ tiêu của bảng. Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán vào một thời điểm xác định không phụ thuộc vào khoản phải thu và hàng tồn kho. Trong năm 2011 thì hệ số này là 1,17 đồng, điều này cho ta thấy một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,17 đồng tiền. Sang năm 2012 do tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty tăng 3,43% mà nợ ngắn hạn lại giảm 9,44% so với năm 2011 đã làm cho khả năng thanh toán tức thời của Công ty tăng thêm 0,17 đồng so với năm 2011.Và sang năm 2013 thì hệ số này lại tiếp tục tăng thêm 0,3 đồng so với năm 2012. Mặc dù trong năm 2013 giá trị của nợ ngắn hạn tăng lên những 26,88% lớn hơn so với tốc độ tăng của tiền và các khoản tương tiền là 24,53% nhưng trong năm 2013 có phát sinh thêm khoản đầu tư tài chính ngắn hạn dẫn đến hệ số thanh toán tức thời của Công ty tăng. Hệ số khả năng thanh toán tức thời trong ba năm đều lớn hơn 1 chứng tỏ giá trị tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Thang Long University Library