SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
TNHH NGỌC KHÁNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐOÀN THỊ HOÀI
MÃ SINH VIÊN : A16407
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
TNHH NGỌC KHÁNH
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Thu Hương
Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Hoài
Mã sinh viên : A16407
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo
viên hướng dẫn – Ths. Nguyễn Thị Thu Hương. Cô giáo không chỉ là người trực tiếp
giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn
luôn bên cạnh tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời gian nghiên
cứu và thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn cô vì những kiến thức mà
cô đã truyền dạy cho em, đó chắc chắn là những hành trang quý báu cho em bước vào
cuộc sống.
Thông qua khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tạp thể
các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã trực
tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học
cơ bản nhất, giúp em có một nền tảng về chuyên ngành học để có thể hoàn thành đề tài
nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đoàn Thị Hoài
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đoàn Thị Hoài
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP ....................................................1
1.1. Vốn cố định trong doanh nghiệp.....................................................................1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về vốn cố định của doanh nghiệp ...............................1
1.1.2. Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp.................................................2
1.1.3. Vai trò vốn cố định trong doanh nghiệp ..........................................................6
1.1.4. Nguồn huy động vốn cố định trong doanh nghiệp...........................................7
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định trongdoanh nghiệp.........9
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp....9
1.2.2. Phân tích tổng quan về vốn cố định và các bộ phận cấu thành vốn cố định.11
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp...18
1.4. Mối quan hệ giữa TSCĐ – nguồn vốn dài hạn..............................................20
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định trong
doanh nghiệp ........................................................................................................23
1.5.1. Nhân tố chủ quan...........................................................................................23
1.5.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................24
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH..............................................25
2.1.Khái quát về Công ty TNHH Ngọc Khánh.......................................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Ngọc Khánh...............25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty TNHH Ngọc Khánh .........................27
2.1.3. Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH Ngọc Khánh ....................28
2.2.Phân tích vốn cố định của công ty TNHH Ngọc Khánh ..................................44
2.2.1. Phân tích tổng quan về vốn cố định...............................................................44
2.2.2. Phân tích các khoản mục trong tài sản dài hạn.............................................49
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công TNHH
Ngọc Khánh .............................................................................................................51
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Công ty TNHH Ngọc Khánh...54
2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................54
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................55
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH ........57
3.1.Định hướng phát triển công ty..........................................................................57
3.1.1. Mục tiêu dài hạn ............................................................................................57
3.1.2. Mục tiêu ngắn hạn.........................................................................................58
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty
TNHH Ngọc Khánh .................................................................................................60
3.2.1. Tăng cường công tác mở rộng thị trường là giải pháp cơ bản nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn cố định...........................................................................................60
3.2.2. Tăng cường việc đầu tư đổi mới, bổ sung và tìm nguồn tài trợ cho TSCĐ....61
3.2.3. Tăng cường đầu tư đổi mới trình độ kỹ thuật công nghệ của công ty ...........63
3.2.4. Lập kế hoạch và cải tiến phương pháp khấu hao tài sản cố định cố định.....65
3.2.5. Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán .........................................................65
3.2.6. Coi trọng công tác bỗi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực........................66
KẾT LUẬN ..............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................68
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
SXKD Sản xuất kinh doanh
LNST Lợi nhuận sau thuế
TS Tài sản
DTT Doanh thu thuần
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
GVHB Giá vốn hàng bán
NPT Nợ phải trả
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TSCĐ Tài sản cố định
NNH Nợ ngắn hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VCĐ Vốn cố định
DANH MỤC BẢNG BIẾU
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2010-2012.................................. 29
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010-2012 .......................... 35
Bảng 2.3. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2010,
2011, 2013........................................................................................... 41
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản dài hạn của công ty TNHH Ngọc Khánh ....................... 44
Bảng 2.5. Nguồn hình thành vốn dài hạn của công ty........................................... 46
Bảng 2.6. Mối tương quan giữa tài sản dài hạn với doanh thu và lợi nhuận.......... 48
Bảng 2.7. Tình hình biến động TSCĐ của công ty TNHH Ngọc Khánh............... 49
Bảng 2.8. Tuổi thọ TSCĐ tại công ty ................................................................... 50
Bảng 2.9. Phân tích chỉ tiêu hàm lượng vốn......................................................... 51
Bảng 2.10. Phân tích chỉ tiêu hệ số huy động vốn ................................................. 52
Bảng 2.11. Hiệu suất sử dụng vốn cố định ............................................................. 53
Bảng 2.12. Phân tích chỉ tiêu mức sinh lợi TSCĐ .................................................. 53
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty năm 2013 ... 59
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Ngọc Khánh ................................... 31
Biểu đồ 2.2. Tình hình tài sản tại công ty TNHH Ngọc Khánh................................. 32
Biểu đồ 2.3. Tình hình nguồn vốn tai công ty TNHH Ngọc Khánh .......................... 38
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Ngọc Khánh............................. 37
Biểu đồ 2.5. Mô hình tài trợ vốn của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012............... 47
Hình 1.1. Chính sách tài trợ vốn mạo hiểm.......................................................... 21
Hình 1.2. Chính sách tài trợ vốn thận trọng ......................................................... 22
Hình 1.3. Chính sách quản lý dung hòa ............................................................... 22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ Bộ máy hoạt động Công ty......................................................... 27
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần có một lượng
vốn kinh doanh nhất định. Vốn kinh doanh sẽ quyết định đến quy mô cũng như là mọi
hoạy động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Trong đó lại đóng vai trò quan
trọng trong vốn kinh doanh là vốn cố định. Vì vậy, cùng với sự phát triển của nền kinh
tế quốc dân và sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, công nghệ,vốn cố định
trong các doanh nghiệp không ngừng tăng lên và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong
vốn kinh doanh. Quy mô vốn cố định nhiều hay ít sẽ ảnh hưởng đến trình độ trang bị
kỹ thuật, công nghệ cũng như năng lực sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp và
quyết định đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm.
Việc khai thác sử dụng vốn cố định hợp lý sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng, tăng khả năng cạnh tranh và lợi nhuận của doanh nghiệp, làm thế nào để vốn
cố định được sử dụng một cách có hiệu quả là một khâu trọng tâm trong công tác quản
lý, sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ yêu cầu trên, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Ngọc
Khánh, trên cơ sở những kiến thức và thực tế tích lũy được em đã đi sâu vào nghiên
cứu đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty
TNHH Ngọc Khánh” làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là thông qua nhận thức lý luận, đối chiếu với
thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định hiện nay của công ty TNHH Ngọc Khánh tìm
ra những hạn chế để từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng
vốn cố định trong thời gian tới.
Để đạt được mục đích nghiên cứu, các nhiệm vụ nghiên cứu sẽ thực hiện là:
- Những lý luận về vốn cố định và hiệu quả sử dụng vốn cố định của các
doanh nghiệp
- Đánh giá được thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty TNHH
Ngọc Khánhgiai đoạn hiện nay với những nguyên nhân của thực trạng đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của công
ty TNHH Ngọc Khánh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định tại
công ty TNHH Ngọc Khánh
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
của công ty TNHH Ngọc Khánh trong 3 năm 2010,2011,2012 thông qua Báo
Cáo Tài Chính.
4. Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu đề tài kết hợp sử dụng đồng bộ các phương pháp thông
kê, phân tích, tổng hợp, so sánh…
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH Ngọc
Khánh
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại
công ty TNHH Ngọc Khánh
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH Ngọc Khánh đã tạo
điều kiện cho em tiếp xúc cọ sát với thực tế một cách toàn diện, đồng thời nhờ sự
hướng dẫn tận tình của Thạc sỹ Nguyễn Thị Thu Hương đã giúp em hoàn thành tốt
luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn cố định trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về vốn cố định của doanh nghiệp
Khái niệm
Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp đã
đầu tư để sử dụng cho hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Căn cứ theo đặc
điểm luân chuyển của vốn, vốn kinh doanh được chia làm hai bộ phận: vốn cố định và
vốn lưu động
Vốn cố định là một bộ phân của vốn đầu tư ứng trước để hình thành tài sản cố
định mà có đặc điểm là:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần vào chi phí sản xuất
kinh doanh dưới hình thức khấu hao tương ứng với phần giá trị hao mòn của tài
sản cố định.
- Sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành một vòng
luân chuyển.
Tài sản cố định: là những tài sản có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài
thỏa nãm các tiêu chuẩn là TSCĐ, cụ thể:
Thứ nhất, là tiêu chuẩn về giá trị:tùy theo từng nước và từng thời kì có những
quy định cụ thể. ở Việt Nam hiện nay theo quy định có giá trị từ 30.000.000 ( ba mươi
triệu đồng) trở lên ( cập nhập theo thông tư mới TT45/2013/TT-BTC )
Thứ hai tiêu chuẩn về thời gian sử dụng: thởi gian sử dụng dài, thông thường quy
định có thời gian sử dụng trên 1 năm.
Chú ý : Giá trị của tài sản cố định và vốn cố định có sự khác nhau:
- Lúc mới đưa vào hoạt động, vốn cố định có giá trị bằng giá trị nguyên thủy của
tài sản cố định.
- Về sau, giá trị của vốn cố định thường thấp hơn giá trị nguyên thủy của Tài sản
cố định do khoản khấu hao đã trích.
Đặc điểm
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kì sản xuất sản phẩm, điểu này do đặc điểm
của tài sản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kì sản xuất quyết định. Tiếp
đến là vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kì sản xuất.
Vốn cố định có chu kỳ vận động dài, sau nhiều năm mới có thể thu hồi đủ số
vốn đầu tư đã ứng ra ban đầu. Trong thời gian dài như vậy, đồng vốn luôn bị đe
2
doạ bởi những rủi ro, những nguyên nhân chủ quan và khách quan làm thất thoát
vốn như:
- Do kinh doanh kém hiệu quả, sản xuất làm ra không tiêu thụ được, do giá bán
thấp hơn giá thành nên thu nhập không đủ bù đắp mức độ hao mòn TSCĐ.
- Do sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho mức độ hao mòn
của TSCĐ vượt qua mức dự kiến của TSCĐ về mặt hiện vật cũng như về mặt giá
trị.
- Do yếu tố thời gian của đồng vốn chịu sự tác động của lãi.
Trong các doanh nghiệp, vốn cố định là một bộ phận quan trọng và chiếm tỷ
trọng tương đối lớn trong toàn bộ vốn đầu tư nói riêng, vốn sản xuất kinh doanh nói
chung. Quy mô của vốn cố định và trình độ quản lý sử dụng nó là nhân tố ảnh hưởng
quyết định đến trình độ trang bị kỹ thuật của sản xuất kinh doanh. Do ở một vị trí then
chốt và đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân theo tính quy luật riêng, nên việc quản lý
vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp
Việc quản lý vốn cố định là công việc phức tạp và khó khăn, nhất là ở doanh
nghiệp có tỷ trọng vốn lớn, có phương tiện kỹ thuật tiên tiến. Trong thực tế tài sản cố
định sắp xếp phân loại theo nhưng tiêu chí khác nhau nhằm phục vụ công tác quản lý,
bảo dưỡng tài sản, đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại, từng nhóm tài sản.
1.1.2.1. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có tính chất vật
chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận
từng tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định), có giá
trị lớn và thời gian thực hiện lâu dài, tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh nhưng vẫn
giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị,…
Là mọi tư liệu lao động, là từng tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một
hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một
hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả
hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả hai tiêu chuẩn dưới
đây thì được coi là một tài sản cố định:
1- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
2- Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên
Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình là những tài sản cố định không có hình thái vật chất, thể
Thang Long University Library
3
hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh
doanh của Doanh nghiệp như chi phí thành lập Doanh nghiệp, chi phí về đất sử dụng,
chi phí về bằng phát minh, sáng chế, bản quyền tác giả, mua bản quyền tác giả, nhận
chuyển giao công nghệ...
Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định vô hình
Mọi khoản chi phí thực tế mà Doanh nghiệp đã chi ra có liên quan đến hoạt
động kinh doanh của Doanh nghiệp nếu thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau:
1- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
2- Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên, thì được coi là tài sản cố định và nếu
không hình thành tài sản cố định vô hình thì được coi là tài sản cố định vô hình
Nếu khoản chi phí này không đồng thời thoả mãn cả hai tiêu chuẩn nêu trên
thì được hạch toán thẳng hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của Doanh
nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu
Căn cứ vào quyền sở hữu tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành hai
loại: tài sản cố định tự có và tài sản cố định thuê ngoài
Tài sản cố định tự có
Là các tài sản cố định được xây dựng, mua sắm và hình thành từ nguồn vốn chủ
sở hưu hoặc do các nguồn bên ngoài tài trợ. Doanh nghiệp có quyền sở hữu chính thức
hoặc được nhà nước ủy quyền quản lý và sử dụng tài sản đó. Đối với tài sản cố định
thuộc quyền sở hữu doanh nghiệp có quyền:
- Sử dụng cho việc hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
- Sử dụng tài sản cố định vào hoạt động liên doanh, liên kết
- Sử dụng tài sản cố định để thế chấp, cầm cố
- Sử dụng tài sản cố định cho đối tác bên ngoài thuê
- Đánh giá lại giá trị của tài sản cố định khi cần thiết
- Thanh lý tài sản cố định khi tài sản hư hỏng hoặc khấu hao hết, nhượng bán
khi không có nhu cầu sử dụng hoặc để đầu tư vào tài sản cố định mới
Tài sản cố định thuê ngoài
Là nhừng tài sản cố định doanh nghiệp thuê của đơn vị khác theo hợp đồng thuê
tài sản đã được ký kết. trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng doanh nghiệp được
quyền sử dụng tài sản đó phục vụ hoạt động kinh doanh theo yêu câu của doanh
nghiệp mình
4
1.1.2.3. Phân loại tài sản cố định theo đặc trưng kỹ thuật
Tài sản cố định hữu hình được chia thành:
1, Nhà cửa, vật kiến trúc: Là tài sản cố định của Doanh nghiệp được hình thành
sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân
bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu
cảng....
2, Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động
kinh doanh của Doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây
chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ.
3, Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm
phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường ống và các
phương tiện, thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống
nước, băng tải...
4, Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác
quản lý hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý,
thiết bị điện tử, thiết bị dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi,
chống mối mọt.
5, Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê
vào 5 loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật...
Tài sản cố định vô hình được chia thành:
1, Chi phí về đất sử dụng: là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan
trực tiếp đến đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất (gồm cả tiền
thuê đất hay tiền sử dụng đất trả 1 lần, nếu có; chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng;
san lấp mặt bằng, nếu có; lệ phí trước bạ (nếu có)... nhưng không bao gồm các chi phí
chi ra để xây dựng các công trình trên đất).
Trường hợp Doanh nghiệp trả tiền thuê đất hàng năm hoặc định kỳ nhiều năm
thì các chi phí này được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong (các) kỳ, không
hạch toán vào nguyên giá tài sản cố định.
Thang Long University Library
5
2, Chi phí thành lập Doanh nghiệp: Là các chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ và cần
thiết đã được những người tham gia thành lập Doanh nghiệp chi ra có liên quan trực
tiếp tới việc chuẩn bị khai sinh ra Doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho công tác
nghiên cứu, thăm dò... lập dự án đầu tư thành lập Doanh nghiệp; chi phí thẩm định dự
án, họp thành lập... nếu các chi phí này được những người tham gia thành lập Doanh
nghiệp xem xét, đồng ý coi như một phần vốn góp của mỗi người và được ghi trong
vốn điều lệ của Doanh nghiệp.
3, Chi phí nghiên cứu phát triển: Là toàn bộ các chi phí thực tế Doanh nghiệp
đã chi ra để thực hiệnn các công việc nghiên cứu, thăm dò, xây dựng các kế hoạch đầu
tư dài hạn... nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho Doanh nghiệp.
4, Chi phí về bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả, mua bản
quyền tác giả, nhận chuyển giao công nghệ: là toàn bộ các chi phí thực tế Doanh
nghiệp chi ra cho các công trình nghiên cứu (bao gồm cả chi phí cho sản xuất thử
nghiệm, chi cho công tác kiểm nghiệm, nghiệm thu của Nhà nước) được Nhà
nước cấp bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả, bản quyền nhãn hiệu,
chi cho việc nhận chuyển giao công nghệ từ các tổ chức và các cá nhân... mà các
chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp.
5, Chi phí về lợi thế kinh doanh: Là khoản chi cho phần chênh lệch Doanh
nghiệp phải trả thêm (chênh lệch phải trả thêm = giá mua - giá trị của các tài sản theo
đánh giá thực tế). Ngoài giá trị của các tài sản theo đánh giá thực tế (tài sản cố định, tài
sản lưu động), khi Doanh nghiệp đi mua, nhận sáp nhập, hợp nhất một Doanh nghiệp
khác. Lợi thế này được hình thành bởi ưu thế về vị trí kinh doanh, về danh tiếng, và uy
tín với bạn hàng, về trình độ tay nghề của đội ngũ người lao động, về tài điều hành và
tổ chức của Ban quản lý Doanh nghiệp đó...
Trên thực tế phần vốn đầu tư cho tài sản cố định vô hình trong tổng số đầu tư
của Doanh nghiệp có chiều hướng gia tăng. Nhưng việc đánh giá các tài sản bất động
vô hình rất phức tạp. Tài sản cố định hữu hình có thể tham khảo giá cả trên thị trường
của chúng một cách tương đối khách quan, trong khi đó đối với tài sản cố định vô hình
thường khó khăn hơn và mang nhiều tính chủ quan. Số lượng các tài sản cố định vô
hình không khấu hao cũng rất lớn.
Như vậy cách phân loại này có thể cho ta thấy một cách tổng quát các hình thái
của tài sản cố định, từ đó có những biện pháp,
6
1.1.3. Vai trò vốn cố định trong doanh nghiệp
Về mặt giá trị, vốn cố định phản ánh tiềm lực của doanh nghiệp. Còn về mặt
hiện vật, vốn cố định thể hiện vai trò của mình qua tài sản cố định.
Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó gắn liền với doanh nghiệp trong suốt quá trình tồn
tại. Doanh nghiệp có tài sản cố định có thể không lớn về mặt giá trị nhưng tầm quan
trọng của nó lại không nhỏ chút nào.
Thứ nhất, tài sản cố định phản ánh mặt bằng cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp,
phản ánh quy mô của doanh nghiệp có tương xứng hay không với đặc điểm loại hình
kinh doanh mà nó tiến hành.
Thứ hai, tài sản cố định luôn mang tính quyết định đối với quá trình sản xuất
hàng hóa của doanh nghiệp. Do đặc điểm luân chuyển của mình qua mỗi chu kỳ sản
xuất, tài sản cố định tồn tại trong một thời gian dài và nó tạo ra tính ổn định trong chu
kỳ kinh doanh của doanh nghiệp cả về sản lượng và chất lượng.
Thứ ba, trong nền kinh tế thị trường, khi mà nhu cầu tiêu dùng được nâng cao thì
cũng tương xứng với tiến trình cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn. Điều này đòi
hỏi các doanh nghiệp phải làm sao để tăng năng suất lao động, tạo ra được sản phẩm
có chất lượng cao, giá thành hạ, nhằm chiếm lĩnh thị trường. Sự đầu tư không đúng
mức đối với tài sản cố định dễ đem lại những khó khăn sau cho doanh nghiệp:
- Tài sản cố định có thể không đủ tối tân để cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác cả về chất lượng lẫn giá thành sản phẩm.
- Sự thiếu hụt các khả năng sản xuất sẽ giúp các đối thủ cạnh tranh giành mất
một phần thị trường của doanh nghiệp và điều này buộc doanh nghiệp khi muốn giành
lại thị trường khách hàng đã mất phải tốn kém nhiều về chi phí tiếp thị hay phải hạ giá
thành sản phẩm hoặc cả hai biện pháp.
Thứ tư, giá trị còn lại của tài sản cố định một công cụ huy động vốn khá
hữu hiệu:
Đối với công ty cổ phần thì độ lớn của công ty phụ thuộc vào giá tài sản cố định
mà công ty nắm giữ. Do vậy trong quá trình huy động vốn cho doanh nghiệp bằng
cách phát hành trái phiếu hay cổ phiếu, mức độ tin cậy của các nhà đầu tư chịu ảnh
hưởng khá lớn từ lượng tài sản mà công ty hiện có và hàm lượng công nghệ có trong
tài sản cố định của công ty.
Thang Long University Library
7
1.1.4. Nguồn huy động vốn cố định trong doanh nghiệp
Đầu tư vào tài sản cố định là một sự bỏ vốn dài hạn nhằm hình thành và bổ sung
những TSCĐ cần thiết để thực hiện mục tiêu kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp. Do
đó việc xác định nguồn tài trợ cho những khoản mục đầu tư như vậy là rất quan trọng
bởi vì nó có yếu tố quyết định cho việc quản lí và sử dụng vốn cố định sau này. Về đại
thể người ta có thể chia làm hai loại.
1.1.4.1. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp
Vốn do ngân sách Nhà nước cấp
Vốn do ngân sách Nhà nước cấp được cấp phát cho các doanh nghiệp nhà nước.
Ngân sách chỉ cấp một bộ phận vốn ban đầu khi các doanh nghiệp này mới bắt đầu
hoạt động. Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp phải bảo toàn vốn do nhà nước
cấp. Ngoài ra các doanh nghiệp thuộc mọi tầng lớp, thành phần kinh tế cũng có thể
chọn được nguồn tài trợ từ phía nhà nước trong một số trường hợp cần thiết, những
khoản tài trợ này thường không lớn và cũng không phải thường xuyên do đó trong một
vài trường hợp hết sức khó khăn, doanh nghiệp mới tìm đến nguồn tài trợ này. Bên
cạnh đó, nhà nước cũng xem xét trợ cấp cho các doanh nghiệp nằm trong danh mục ưu
tiên. Hình thức hỗ trợ có thể dưới dạng cấp vốn bằng tiền, bằng tài sản hoặc ưu tiên
giảm thuế, miễn phí…
Vốn tự có của doanh nghiệp
+ Đối với các doanh nghiệp mới hình thành, vốn tự có là vốn do các doanh
nghiệp, chủ doanh nghiệp, chủ đầu tư bỏ ra để đầu tư và mở rộng hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Số vốn tự có nếu là vốn dùng để đầu tư thì phải đạt được một
tỷ lệ bắt buộc trong tổng vốn đầu tư và nếu là vốn tự có của công ty, doanh nghiệp tư
nhân thì không được thấp hơn vốn pháp định.
+ Những doanh nghiệp đã đi vào hoạt động, vốn tự có còn được hình thành một
phần lợi nhuận bổ sung, để mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thực tế
cho thấy, tài trợ bằng nguồn vốn nội bộ là một con đường tốt. Rất nhiều doanh nghiệp
coi trọng tính chất tái đầu tư từ số lợi nhuận để lại nhằm tự đáp ứng nhu cầu vốn ngày
càng tăng. Tuy nhiên với các công ty cổ phần thì việc để lại lợi nhuận có liên quan đến
một số khía cạnh khá nhạy cảm. Bởi khi công ty để lại lợi nhuận trong năm cho tái đầu
tư tức là không dùng số lợi nhuận đó để chia lãi cổ phần. Các cổ đông không được
nhận tiền lãi cổ phần nhưng bù lại họ có quyền sở hữu số vốn tăng lên của công ty.
Tuy nhiên, nó dễ gây ra sự kém hấp dẫn của cổ phiếu do cổ đông chỉ được nhận được
một phần nhỏ cổ phiếu và do đó giá cổ phiếu có thể bị giảm sút.
Vốn cổ phần
Nguồn này hình thành do những người sáng lập công ty phát hành cổ phiếu và
bán những cổ phiếu này trên thị trường mà có được nguồn vốn nhất định. Trong quá
8
trình hoạt động, nhằm tăng thực lực của doanh nghiệp, các nhà lãnh đạo có thể sẽ tăng
lượng cổ phiếu phát hành trên thị trường thu hút lượng tiền nhàn rỗi phục vụ cho mục
tiêu kinh doanh. Đặc biệt để tài trợ cho các dự án đầu tư dài hạn, thì nguồn vốn cổ
đông rất quan trọng. Nó có thể kêu gọi vốn đầu tư với khối lượng lớn, mặt khác, nó
cũng khá linh hoạt trong việc trao đổi trên thị trường vốn. Tận dụng các cơ hội đầu tư
để được cả hai giá là người đầu tư và doanh nghiệp phát hành chấp nhận.Tuy nhiên,
việc phát hành cổ phiếu thêm trong quá trình hoạt động đòi hỏi các nhà quản lí tài
chính phải cực kì thận trọng và tỉ mỉ trong việc đánh giá các nhân tố có liên quan như:
uy tín của công ty, lãi suất thị trường, mức lạm phát, tỷ lệ cổ tức, tình hình tài chính
công ty gần đây. Để đưa ra thời điểm phát hành tối ưu nhất, có lợi nhất trong công ty.
1.1.4.2. Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp
Vốn vay
Mỗi doanh nghiệp dưới các hình thức khác nhau tùy theo quy định của luật
pháp mà có thể vay vốn từ các đối tượng sau: Nhà nước, ngân hàng, tổ chức kinh tế, tổ
chức xã hội, dân cư trong và ngoài nước dưới các hình thức như tín dụng ngân hàng,
tín dụng thương mại, vốn chiếm dụng, phát hành các loại chứng khoán của doanh
nghiệp với các kỳ hạn khác nhau. Nguồn vốn huy động này chủ yếu phụ thuộc vào các
yếu tố sau: hiệu quả kinh doanh, khả năng trả nợ, lãi suất vay, số lượng vốn đầu tư có.
Tỷ lệ lãi vay càng cao sẽ tạo điều kiện cho phía doanh nghiệp huy động vốn càng
nhiều nhưng lại ảnh hưởng đến lợi tức cùng với khả năng thanh toán vốn vay và lãi
suất tiền đi vay.
Vốn liên doanh
Nguồn vốn này hình thành bởi sự góp vốn giữa các doanh nghiệp hoặc chủ
doanh nghiệp ở trong nước và nước ngoài để hình thành một doanh nghiệp mới. Mức
độ vốn góp giữa các doanh nghiệp với nhau tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên
tham gia liên doanh.
Tài trợ bằng thuê
Các doanh nghiệp muốn sử dụng thiết bị trang thiết bị hơn là muốn làm chủ sở
hữu thì có thể sử dụng thiết bị bằng cách thuê mướn hay còn gọi là thuê tài sản. Thuê
mướn có nhiều hình thức mà quan trọng nhất là hình thức bán rồi thuê lại, thuê dịch vụ
và thuê tài chính.
Bán rồi thuê lại
Theo phương thức này, một doanh nghiệp sở hữu chủ đất đai kiến trúc và thiết
bị bán tài sản lại cho cơ quan tín dụng và đồng thời kí một thỏa ước thuê lại các tài sản
trên trong một thời hạn nào đó. Nếu là đất đai hay kiến trúc, cơ quan tín dụng thường
là một Công ty bảo hiểm. Nếu tài sản là máy móc, thiết bị người cho thuê có thể là một
Thang Long University Library
9
Ngân hàng thương mại, môt công ty bảo hiểm hay một công ty chuyên cho thuê mướn.
Lúc này người bán (hay người thuê) nhận ngay được một số vốn do việc bán lại tài sản
từ người cho thuê. Đồng thời người bán và người thuê cùng duy trì việc sử dụng tài
sản trên trong suốt thời hạn thuê mướn.
Thuê dịch vụ
Thuê dich vụ bao gồm cả việc tài trợ và bảo trì. Một đặc tính quan trọng của
thuê dịch vụ là tiền thuê theo khế ước không đủ để hoàn trả toàn thể trị giá của thiết bị.
Đương nhiên là thời gian cho thuê rất ngắn so với đời sống thiết bị và người cho thuê
kỳ vọng thu hồi với giá cả bằng các khế ước cho thuê khác hay khi bán đắt thiết bị.
Thuê dịch vụ đòi hỏi người cho thuê bảo trì các thiết bị và phí tổng bảo trì được gộp
trong giá thuê dịch vụ. Mặt khác các khế ước dịch vụ thường có điều khoản cho người
thuê chấm dứt thuê mướn trước ngày hết hạn khế ước. Đây là điểm rất quan trọng đối
với người thuê giúp họ có thể hoàn trả thiết bị nếu sự phát triển cao làm cho thiết bị trở
nên lạc hậu.
Thuê tài chính
Đây là loại thuê không có cung cấp dịch vụ bảo trì, không thể chấm dứt hợp
đồng trước hạn và được hoàn trả toàn bộ trị giá thiết bị. Người cho thuê có thể là Công
ty bảo hiểm, Ngân hàng thương mại, hoặc công ty chuyên cho thuê mướn.
Người đi thuê thường được quyền lựa chọn tiếp tục thuê mướn với giá giảm bớt
hoặc mua lại sau khi hết hạn hợp đồng.
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định trongdoanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp
Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mục tiêu của bất cứ một doanh
nghiệp nào cũng là tối đa hóa lợi nhuận và tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu, do
vậy mà việc sử dụng tài sản một cách có hiệu quả tức là kinh doanh đạt tỷ suất lợi
nhuận cao.
Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ khai thác, sử dụng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm mục
tiêu sinh lợi tối đa. Các doanh nghiệp đều cố gắng sao cho tài sản được đưa vào sử
dụng hợp lý để kiếm lợi cao nhất đồng thời luôn tìm các nguồn tài trợ, tăng TSCĐ hiện
có để mở rộng sản xuất kinh doanh cả về chất và lượng, đảm bảo các mục tiêu mà
doanh nghiệp đề ra
TSCĐ là tư liệu lao động quan trọng để tạo ra sản phẩm sản xuất đặc biệt là
trong thời kỳ tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ hiện nay, máy móc đang dần thay
thế cho rất nhiều công việc mà trước đây cần có con người. Điều này cho thấy việc
nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ góp phần đáng kể đem lại hiệu quả kinh tế cao
cho các doanh nghiệp.
10
Trước hết nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ góp phần làm tăng doanh thu
cũng đồng thời tăng lợi nhuận. Do nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu quả máy móc thiết
bị tức là máy móc thiết bị đã được tận dụng năng lực, TSCĐ được trang bị hiện đại
phù hợp đúng mục đích đã làm cho số lượng sản phẩm sản xuất ra nhiều hơn, phong
phú hơn như vậy doanh thu của doanh nghiệp sẽ tăng theo. Doanh thu tăng lên kết hợp
với chi phí sản xuất giảm do tiết kiệm được nguyên, nhiên vật liệu và các chi phí quản
lý khác đã làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên so với trước kia.
Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn của doanh
nghiệp: Muốn có TSCĐ thì doanh nghiệp cần có vốn. Khi hiệu quả sử dụng TSCĐ cao
thì có nghĩa là doanh nghiệp đã làm cho đồng vốn đầu tư sử dụng có hiệu quả và sẽ tạo
cho doanh nghiệp một uy tín tốt để huy động vốn. Bên cạnh đó khi hiệu qủa sử dụng
TSCĐ cao thì nhu cầu vốn cố định sẽ giảm đi, do đó sẽ cần ít vốn hơn để đáp ứng nhu
cầu kinh doanh nhất định, kế đó sẽ làm giảm chi phí cho sử dụng nguồn vốn, tăng lợi
thế cạnh tranh về chi phí. Việc tiết kiệm về vốn nói chung và vốn cố định nói riêng là
rất ý nghĩa trong điều kiện thiếu vốn như hiện nay.
TSCĐ được sử dụng hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp bảo toàn và phát huy
vốn tốt nhất (đây là nghĩa vụ của doanh nghiệp để bảo vệ lợi ích của nhà nước về vốn
đã đầu tư, là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, tăng thu nhập cho người
lao động và làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước) do tận dụng được công suất máy
móc, sắp xếp dây chuyền sản xuất hợp lý hơn, vấn đề khấu hao TSCĐ, trích lập quỹ
khấu hao... được tiến hành đúng đắn, chính xác.
Ngoài ra việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ còn tăng sức cạnh tranh
cho doanh nghiệp trên thị trường. Sức cạnh tranh của doanh nghiệp phụ thuộc vào
lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong đó có lợi thế về chi phí và tính khác
biệt của sản phẩm.
TSCĐ được sử dụng có hiệu quả làm cho khối lượng sản phẩm tạo ra tăng lên,
chất lượng sản phẩm cũng tăng do máy móc thiết bị có công nghệ hiện đại, sản phẩm
nhiều chủng loại đa dạng, phong phú đồng thời chi phí của doanh nghiệp cũng giảm và
như vậy tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ có ý nghĩa quan trọng không
những giúp cho doanh nghiệp tăng được lợi nhuận (là mục tiêu hàng đầu của doanh
nghiệp) mà còn giúp doanh nghiệp bảo toàn và phát triển vốn cố định, tăng sức mạnh
tài chính, giúp doanh nghiệp đổi mới, trang bị thêm nhiều TSCĐ hiện đại hơn phục vụ
cho nhu cầu sản xuất, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường.
Dưới góc độ người chủ sở hữu doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn cố định
được thể hiện bằng hiệu quả tài chính, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt
được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận.
Thang Long University Library
11
1.2.2. Phân tích tổng quan về vốn cố định và các bộ phận cấu thành vốn cố định
1.2.2.1.Phân tích tổng quát về tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân chuyển
hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và có giá trị lớn
(từ 10 triệu đồng trở lên). Qui định về giá trị có thể thay đổi theo từng quốc gia và
từng thời kỳ khác nhau.
Ví dụ về tài sản dài hạn:
- Các khoản phải thu trong vòng trên 12 tháng
- Nhà xưởng
- Máy móc thiết bị
- Nhà văn phòng
- Quyền sử dụng đất
- Bản quyền tác giả
- Nhãn hiệu thương mại
Trong tài sản dài hạn người ta thường phân biệt thành các khoản phải thu dài
hạn và tài sản cố định. Các khoản phải thu dài hạn biểu hiện quyền đòi nợ của đơn vị
đối với con nợ trong thời hạn trên 12 tháng. Nếu đơn vị có khoản phải thu chứng tỏ
vốn của đơn vị đang bị người khác chiếm dụng. Trong kinh doanh, việc chiếm dụng
vốn lẫn nhau thường xuyên xảy ra do các giao dịch mua, bán chịu. Tuy nhiên nếu
khoản phải thu quá lớn trong thời gian dài sẽ không tốt vì rủi ro đối với việc thu hồi
vốn cao.
Theo Chuẩn mực số 03 và 04 qui định một tài sản được ghi nhận là TSCĐ khi nó
thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn sau đây :
1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế
2. Nguyên giá xác định một cách đáng tin cậy
3. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
4. Đủ tiêu chuẩn giá trị (từ 30 triệu trở lên)
1.2.2.2.Phân tích các bộ phận cấu thành vốn cố định
Tài sản dài hạn bao gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản
đầu tư, các khoản tài sản tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác.
Các khoản phải thu dài hạn
Là các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải thu nội bộ dài hạn và các
khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh lý trên một năm.
12
Tài sản cố định
Là những tài sản có gí trị lớn, thời gian sử dụng dài cho các hoạt động của doanh
nghiệp, bao gồm:
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra, để có TSCĐ cho tới
khi đưa TSCĐ vào hoạt động bình thường, bao gồm giá mua TSCĐ, chi phí thu mua,
thuế và lệ phí trước bạ (nếu có). . .
Nguyên giá của TSCĐ hữu hình:
- TSCĐ HH được hình thành theo phương thức mua sắm
NG = giá mua thực tế phải trả + các khoản thuế (Không bao gồm thuế được khấu
trừ, được hoàn lại) + Các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng (Lãi vay, CP lắp đặt, chạy thử, LP trước bạ,…)
- Trường hợp mua theo phương thức trả trậm, trả góp
NG = Giá mua trả tiền ngay tai thời điểm mua + Các khoản thuế (không bao gồm
thuế được khấu trừ, được hoàn lại) + các chi phí liên quan trực tiếp đến thời điểm đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (Lãi vay, CP lắp đặt, chạy thử, LP trước bạ,...)
- TSCĐ HH được mua dưới hình thức trao đổi
NG = Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao
đổi (sau khi cộng thêm các khoản trả thêm hoặc trừ đi các khoản thu về) + các khoản
thuế (Không bao gồm thuế được khấu trừ, được hoàn lại) + các chi phí liên quan trực
tiếp tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sd (Lãi vay, CP lắp đặt, chạy
thử, LP trước bạ,…)
- TSCĐ được cấp, được điều chuyển đến
NG = Giá trị còn lại trên sổ kế toán ( hoặc giá trik theo đánh giá thực tế của Hội
đồng giao nhận) + Các CP mà bên nhân TS phải chi tính đến thời điểm TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- TSCD loại được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp liên doanh
NG = Giá trik theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhân + Các CP mà bên TS
phải trả tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Biến động của TSCĐ, phản ánh năng lực sản xuất hiện tại về TSCĐ của doanh
nghiệp. Nhân tố cơ bản làm thay đổi hiện trạng của TSCĐ chính là sự hao mòn.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ hao mòn dần và đến một lúc nào đó không còn sử
Thang Long University Library
13
dụng được nữa. Mặt khác, quá trình hao mòn TSCĐ diễn ra đồng thời với quá trình
sản xuất kinh doanh, có nghĩa là sản xuất càng nhiều thì sự hao mòn càng nhanh. Vậy
hao mòn TSCĐ, là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ, do tham gia vào
sản xuất kinh doanh, do hao mòn tự nhiên, do tiến bộ khoa học kỹ thuật,. . . trong quá
trình hoạt động của TSCĐ. Theo nguyên nhân hao mòn TSCĐ gồm hai loại:
- Hao mòn hữu hình TSCĐ: là hao mòn về mặt vật chất, làm giảm giá trị và giá
trị sử dụng TSCĐ, nguyên nhân:
+ Do TSCĐ khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, thì TSCĐ bị cọ sát,
bào mòn dần theo thời gian, theo cường độ sử dụng của TSCĐ.
+ Do tác động của yếu tố tự nhiên như khí hậu, thời tiết, độ ẩm, . . . làm cho
TSCĐ bị han rỉ, mục nát,. . . trường hợp này mức độ hao mòn phụ thuộc vào công tác
bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ của doanh nghiệp.
Việc nhận thức được nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của hao mòn hữu hình
TSCĐ, sẽ giúp cho các doanh nghiệp có những biện pháp thiết thực, hữu hiệu để hạn
chế hao mòn.
Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá TSCĐ vô hình
NGTSCĐ vô hình phụ thuộc vào từng loại TS, phương thức hình thành, cụ thể:
- TSCĐ VH loại mua sắm, loại mua dưới hình thức trao đổi
Cách xác định tương tự TSCĐ HH được mua cùng phương thức.
- TSCĐ VH được tạo ra từ nội bộ DN
NG = Tổng CP liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, XD, sản xuất thử nghiệm
phải chi tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sd theo dự tính.
- TSCĐ VH được cấp, biếu, tặng
NG = Giá tri theo đánh giá thực tế của HĐ giao nhân + Các CP liên quan trực
tiếp đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử dụng.
- Một số TSCĐ VH đặc biệt
Đối với TSCĐ thuê TC:
NG = Giá trị hợp lý của TS thuê tại thời điểm khởi đầu thuê TS + các CP liên
quan trực tiếp đến hoạt động thuê TC
Nếu giá trị hợp lý của TS thuê > Giá trik hiện tai của khoản thanh toán tiền thuê
TS tối thiều thì nguyên giá được xác đinh theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu.
14
Hao mòn TSCĐ vô hình
- Hao mòn vô hình TSCĐ: là sự suy giảm thuần tuý giá trị của TSCĐ (TSCĐ bị
mất giá), nguyên nhân:
+ Do năng suất lao động xã hội tăng lên, làm cho giá thành sản phẩm giảm dẫn
đến giá bán của TSCĐ giảm, do đó với cùng một loại TSCĐ, nhưng doanh nghiệp mua
ở thời kỳ sau có giá thấp hơn ở thời kỳ trước (mặc dù tính năng, tác dụng của TSCĐ
như nhau).
+ Do tiến bộ của khoa học kỹ thuật, làm cho TSCĐ cùng một loại sản xuất có
tính năng,tác dụng đa dạng hơn kỳ trước nhưng giá bán không đổi,làm cho TSCĐ cũ
bị lạc hậu và mất giá.
+ Do kết thúc chu kỳ sống của sản phẩm, chu kỳ sống của một loại sản phẩm nào
đó kết thúc làm cho TSCĐ bị dôi thừa, bị mất giá hoàn toàn, hao mòn vô hình xảy ra
đối với tất cả TSCĐ hữu hình và vô hình.
Tài sản cố định đi thuê
TSCĐ thuê hoạt động:
- Doanh nghiệp đi thuê phải có trách nhiệm quản lý, sử dụng TSCĐ theo các
quy định trong hợp đồng thuê. Chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh
doanh trong kỳ.
- Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ sở hữu, phải theo dõi, quản lý
TSCĐ cho thuê.
Đối với TSCĐ thuê tài chính
- Doanh nghiệp đi thuê phải theo dõi, quản lý, sử dụng tài sản cố định đi thuê
như tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ đã cam kết trong hợp đồng thuê tài sản cố định.
- Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ đầu tư, phải theo dõi và thực hiện
đúng các quy định trong hợp đồng cho thuê tài sản cố định.
Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản (bao gồm cả thuê hoạt động và thuê tài
chính)
- quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê thì
chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào
chi phí kinh doanh nhưng thời gian tối đa không quá 3 năm.
Bất động sản đầu tư:
Là những bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua
lại), nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu
hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ. Các tài sản này được
Thang Long University Library
15
ghi nhận là bất động sản đầu tư khi doanh nghiệp nắm giữ để cho thuê hoặc chờ tăng
giá mà không phải để bán trong kì hoạt động kinh doanh thông thường hay sử dụng
cho hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Khi xem xét tỷ trọng của bất
động sản đầu tư chiếm trong tổng số tài sản, cần liên hệ với chính sách chủ trương về
kinh doanh bất động sản của doanh nghiệp cũng như hiệu quả kinh doanh lĩnh vực này
để đánh giá.
Tài sản tài chính dài hạn
Là các khoản đầu tư trong việc mua bán các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên
một năm hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, bằng hiện vật, mua cổ phiếu có thời hạn
thu hồi vốn trong thời gian trên một năm và các loại đầu tư khác vượt quá thời hạn trên
một năm. Có thể nói tài sản tài chính dài hạn là các khoản vốn mà doanh nghiệp đầu tư
vào các lĩnh vực kinh doanh, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong thời hạn trên một năm nhằm tạo nguồn lợi nhuận lâu dài cho doanh nghiệp
Tài sản tài chính bao gồm: chứng khoán dài hạn, cổ phiếu doanh nghiệp, trái
phiếu hay các khoản chi phí trả trước dài hạn, tài sản thuế thu nhập hoàn lại,…
Khấu hao TSCĐ
Khái niệm: Theo thông tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
tài sản cố định số 45/2013/TT-BTC khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân
bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
Khấu hao TSCĐ là phương pháp thu hồi vốn cố định, bằng cách tính giá trị hao
mòn của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vào giá thành sản phẩm dưới
hình thức tiền tệ, gọi là tiền khấu hao TSCĐ.
Mục đích của khấu hao TSCĐ là nhằm tích lũy vốn để tái sản xuất giản đơn hoặc
tái sản xuất mở rộng TSCĐ. Bộ phận giá trị hao mòn được chuyển dịch vào giá trị sản
phầm được gọi là một chi phí sản xuất sản phẩm.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do chịu tác động
của nhiều nguyên nhân nên TSCĐ bị hao mòn dần. Sự hao mòn này có thể chia thành
hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó giá trị của TSCĐ
giảm dần
Hao mòn vô hình là sự giảm thuần túy và mặt giá trị của TSCĐ mà nguyên nhân
chủ yếu là do tiến bộ khoa học và công nghệ
Yêu cầu của việc xác định mức khấu hao tài sản cố định là phải phản ánh đúng
thực tế hao mòn.
- Nếu trích trước khấu hao quá lớn, sẽ làm cho chi phí sản xuất kinh doanh tăng
lên, làm ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm.
16
- Nếu xác định mức khấu hao quá thấp, sẽ làm cho thời gian thu hồi vốn đầu tư
bị kéo dài ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc đổi mới TSCĐ, làm giảm khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp, trong khi đó sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật ngày
càng phát triển với tốc độ cao, do đó việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao phải
phù hợp với tình hình và đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Để thực hiện khấu hao, người ta thường áp dụng một số phương pháp chủ yếu
sau theo nguồn phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (ban hành kèm theo thông
tư số 45/2013/tt-btc ngày 25/ 04/2013 của bộ tài chính)
Phương pháp khấu hao đường thẳng (phương pháp khấu hao tuyến tính)
Đây là phương pháp khấu hao mà mức khấu hao trích giữ các kì như nhau,là
phương pháp đang được áp dụng phổ biến nhất. Theo phương pháp này mức khấu hao
trích mỗi năm được tính như sau:
Mức trích khấu hao trung
bình hàng năm
=
Nguyên giá TSCĐ – giá trị còn lại dự tính
Thời gian sử dụng
Trong đó:
Nguyên giá TSCĐ bao gồm: giá mua thực tế phải trả ( giá ghi trên hóa đơn trừ
đi các khoản giảm giá, triết khấu mua hàng nếu có), các chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
lắp đặt, chạy thử, các khoản lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa bàn giao và đưa vào sử
dụng, các khoản thuế và lệ phí trước bạ (nếu có).
Thời gian sử dụng TSCĐ là thời gian doanh nghiệp dự kiến sử dụng TSCĐ. Nó
được xác định căn cứ vào tuổi thọ kỹ thuật và tuổi thọ kinh tế của TSCĐ có tính đến
sự lạc hậu, lỗi thời của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, mục đích sử
dụng và hiệu quả sử dụng.
Phương pháp khấu hao theo đường thằng với các tính toán đơn giản, dễ làm,
chính xác đối với từng loài TSCĐ. Ngoài ra, phương pháp này, tồn mức khấu hao của
TSCĐ được phân bố đều đặn trong các năm sử dụng TSCĐ và không gây ra sự đột
biến trong giá thành sản phẩm hàng năm, làm cho giá thành và chi phí lâu thông được
ổn định. Tuy nhiên khi doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao theo đường
thằng thì khả năng thu hồi vốn chậm, không phản ánh đứng lượng hao mòn thực tế của
doanh nghiệp và không tránh khỏi hiện tượng hao mòn vô hình do không lường trước
được hết sự phát triển của khoa học và công nghê.
Phương pháp khấu hao số dư giảm dần (có điều chỉnh)
Phương pháp khấu hao số dư giảm dần là phương pháp khấu hao có mức khấu
hao ở những thời kỳ đầu sử dụng TSCĐ cao hơn mức khấu hao ở những kỳ sau và
Thang Long University Library
17
càng về sau mức kháu hao càng giảm dần. Theo phương pháp này có ố tiền khấu hao
hàng năm được xác định như sau:
Mki = Gdi x Tkh
Trong đó:
Mki: mức khấu hao TSCĐ đầu năm thứ i
Gdi: giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i
Tkh: tỷ lệ khấu hao cố đinh hàng năm của TSCĐ
i: thứ tự của các năm sử dụng TSCĐ (i= 1,n)
Tkh = Tk x Hs
Trong đó:
K: Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp tuyến tính
Hs: Hệ số điều chỉnh
Các nhà kinh tế thường sử dụng hệ số điều chỉnh như sau:
Hệ số 1,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 3 đến 4 năm
Hệ số 2,0 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 5 đến 6 năm
Hệ số 2,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm
Phương pháp khấu hao giảm dần giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh và phòng
ngừa được hiện tượng mất giá do hao mòn vô hình. Tuy nhiên số tiền khấu hao lũy kế
đến năm cuối cùng không bù đắp giá trị ban đầu của máy móc. Người ta giải quyết
nhược điểm này bằng cách khi chuyển sang giai đoạn cuối thời gian phục vụ của
TSCĐ, ta có thể sử dụng phương pháp khấu hao bình quân.
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp khấu
hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau:
- Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp xác định
tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố
định, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.
- Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng
sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định.
- Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định theo công thức
dưới đây:
Mức trích khấu hao
trong tháng của tài sản
cố định
=
Số lượng sản
phẩm sản xuất
trong tháng
*
Mức trích khấu hao
bình quân tính cho
một đơn vị sản phẩm
18
Trong đó:
Mức trích khấu hao bình quân tính cho
một đơn vị sản phẩm
=
Nguyên giá của tài sản cố định
Sản lượng theo công suất thiết kế
- Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12
tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
Mức trích khấu
hao năm của tài
sản cố định
=
Số lượng sản
phẩm sản xuất
trong năm
*
Mức trích khấu hao
bình quân tính cho
một đơn vị sản phẩm
Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi,
doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp
1.3.3.1. Phân tích hàm lượng vốn cố định trong doanh nghiệp
Chỉ tiêu phản ánh hàm lượng vốn cố định: là đại lượng nghich đảo của chỉ tiêu
hiệu suất sử dụng vố cố định.
Hàm lượng vốn cố định =
Số VCĐ bình quân trong kì
Doanh thu thuần trong kì
Chỉ tiêu hàm lượng vốn cố định là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiệu hiệu suất
sử dụng vốn cố định. Nó phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu
đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn, TSCĐ càng
cao.
Chỉ tiêu này ảnh hưởng đến yếu tố doanh thu và vốn cố định bính quân trong
kỳ. Để nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng vốn cố định đòi hỏi doanh nghiệp tăng cường
cạnh tranh nhằm gia tăng doanh thu đồng thời sử dụng vốn cố định hợp lý hiệu quả.
1.3.1.2. Hệ số huy động vốn cố định trong doanh nghiệp
Hệ số huy động vốn =
Số VCĐ đang dùng trong hoạt động kinh doanh
Số VCĐ hiện có của doanh nghiệp
Số vốn cố định đang dùng được tính trong công thức trên được xác định bằng
giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình của doanh nghiệp tại thời điểm
đánh giá phân tích.
Chỉ tiêu hệ số huy động vốn cố định phản ánh mức độ huy động vốn cố định
hiện có vào hoạt động kinh doanh trong kì của doanh nghiệp cao hay thấp. Mức độ
huy động vốn cố định cao mang lại hiệu quả cao và ngược lại
Thang Long University Library
19
1.3.1.3 Hệ số đổi mới tài sản cố định trong doanh nghiệp
Hệ số đổi mới TSCĐ trong kì =
Giá trị TSCĐ tăng trong kì
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kì
Hệ số này cho biết tình hình sử dụng vốn để đầu tư đổi mới TSCĐ, tăng năng
lực sản xuất, tăng tiềm lực công nghệ mới, nâng cao năng suất lao động của doanh
nghiệp vì vậy, hệ số này càng cao càng tốt.
1.3.1.4. Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Doanh thu thuần trong kì
Số vốn bình quân trong kì
Tính giá cố định: so sánh giữa các thời kì, giá hàng hóa trong 1 thời kì
Thường được dùng để so sánh giữa ký này với kỳ trước, giữa doanh nghiệp này
với doanh nghiệp khác có cùng điều kiện để từ đó đánh giá, phân tích trình độ sử dụng
toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp.
Số vốn bình quân trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân số học giữa
vốn cố định bình quân đầu kỳ và cuối kỳ:
Số vốn bình quân trong kì =
(Số VCĐ đầu kì + số VCĐ cuối kì)
2
Trong đó số vốn cố định ở đầu kỳ(hoặc cuối kỳ) được tính theo công thức:
Số VCĐ đầu kì
( cuối kì)
=
Nguyên giá
TSCĐ đầu kì
( cuối kì)
-
Số khấu hao lũy kế ở
đầu kì
( cuối kì)
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ phản ánh 1 đồng vốn cố định bình quân tham
gia trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Vốn cố định là giá trị còn lại của
TSCĐ, nếu hệ số lớn hơn hoặc bằng 1 phản ánh doanh nghiệp sử dụng TSCĐ có hiệu
quả, nếu nhỏ hơn 1 thì ngược lại.
1.3.1.5. Mức sinh lợi của TSCĐ
Mức sinh lợi của TSCĐ =
Lợi nhuận ròng
Vốn cố định bình quân
trong kì
20
Khi sử dụng chỉ tiêu này cần lưu ý tính nhừng lợi nhuận có sự tham gia của
TSCĐ tạo ra. Vì vậy, cần phải loại bỏ những khoản thu nhập khác như lãi về hoạt
động tài chính, lãi do góp vốn liên doanh... không có sự tham gia của vốn cố định.
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn cố định bình quân sử dụng trong kì mang lại
mấy đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả
của việc đầu tư cũng như chất lượng của việc sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp
một cách đầy đủ. Tỷ suất này càng lớn càng tốt, nếu tỷ suất này lớn hơn một chứng tỏ
lợi nhuận thu về của doanh nghiệp càng lớn, việc sử dụng vốn cố định càng hiệu quả.
Lợi nhuận ròng càng lớn thì doanh nghiệp càng thu được nhiều lợi nhuận. vì
vậy, doanh nghiệp muốn thu được lợi nhuận lớn nên tiết kiệm chi phí để tăng lợi
nhuận ròng đồng thời sử dụng TSCĐ môt cách hiệu quả hạn chế phát sinh tăng vốn cố
định trong kì.
1.3.1.6. Hệ số hao mòn tài sản cố định doanh nghiệp
Hệ số hao mòn TSCĐ =
khấu hao lũy kế đến thời điểm tính
Tổng nguyên giá TCSĐ đến thời điểm tính
Chỉ tiêu hệ số hao mòn TSCĐ phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong
doanh nghiệp so với thời điểm đầu tư ban đầu. Nếu hệ số này tiến dần tới 1 chứng tổ
TSCĐ đang sử dụng càng cũ đi. Cho thấy doanh nghiệp ít đầu tư đổi mới TSCĐ . mặt
khác, nó phản ánh tổng quát về năng lực của TSCĐ, tình trạng kỹ thuật của TSCĐ
cũng như vốn cố định ở thời điểm đánh giá.
1.4. Mối quan hệ giữa TSCĐ – nguồn vốn dài hạn
Tài sản và nguồn vốn có mối quan hệ mật thiết với nhau, biểu hiện ở việc nguốn
vốn hình thành lên tài sản. Trên quan điểm nghiên cứu triết học duy vật biện chứng,
tài sản và nguồn vốn là hai mặt của một đối tượng gọi chung là “ tài sản”
Tài sản và nguốn vốn có mối quan hệ mật thiết với nhau nguồn vốn hình thành
lên tài sản, tổng tài sản và tổng nguồn vốn luôn bằng nhau.
Xét mối quan hệ giữa TSCĐ và nguồn vốn dài hạn trong doanh nghiệp, Bất kì
một tài sản nào từ một hoặc một số nguồn nhất định hoặc ngược lại một nguồn vốn
nào đó bao giờ cũng là nguồn đảm bảo cho một hay một số tài sản. chính vì vậy,
nguồn vốn dài hạn cũng chính là nguồn hình thành lên tài sản dài hạn. Tuy nhiên, việc
huy động được các nguồn dài hạn để đầu tư cho TSCĐ đối với một số doanh nghiệp là
khó khăn hơn so với nguồn huy động ngắn hạn. Việc doanh nghiệp quyết định sử dụng
nguồn vồn dài hạn hay ngắn hạn để đầu tư cho TSCĐ còn phụ thuộc vào chiến lược
của các nhà quan lý. Nếu các nhà quản lý của doanh nghiêp theo chiến lược thận trọng,
họ sẽ dùng chủ yếu là các nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho tài sản cố định hay tài sản
Thang Long University Library
21
dài hạn. Ngược lại, nếu các nhà quản lý theo chiến lược mạo hiểm, các nguồn vốn huy
động cũng sẽ được dùng tương đối trong việc đầu tư cho tài sản cố định. Tuy nhiên,
việc quyết định đầu tư nguồn vốn theo chiến lược nào còn phụ thuộc vào ba yếu tố
chính là: mức độ chịu đựng rủi ro, thời gian đầu tư dự kiến và những mục tiêu dài hạn
trong tương lai
Tỷ suất đầu tư tài sản cố
định
=
Giá trị còn lại của tài sản cố định
Tổng nguồn vốn
Đầu tư là sự bỏ vốn dài hạn vào kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời. Chi phí
của đầu tư: đó là những chi phí về khảo sát, thăm dò, thiết kế, xây dựng, mua sắm, và
lắp đặt máy moc, thiết bị,… mà nhà đầu tư phải bỏ ra trong thời gian hoạt động sản
xuất kinh doanh đó có thể là số tiền vay, mua chứng khoán. Có hai loại chi phí chính
là chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu và chi phí sử dụng vốn trong đầu tư dài hạn
Tỷ suất đầu tư TSCĐ phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị tài
sản của doanh nghiệp. Tỷ số này càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ
càng lớn
Việc đầu tư vào TSCĐ cũng như có cơ sở vật chất máy móc đồng nghĩa với
việc doanh nghiệp đang chú trọng đầu tư vào sản xuất. ngày càng gia tăng chất lượng
sản phẩm, gia tăng lợi thế cạnh tranh cũng là một yếu tố quan trọng góp phần gia tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, việc đầu tư vào TSCĐ của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào chính
sách tài trợ vốn của doanh nghiệp theo chiến lược mạo hiểm, dung hóa hay thận trọng,
dưới đây là ba chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp:
Chính sách tài trợ vốn mạo hiểm
Hình 1.1. Chính sách tài trợ vốn mạo hiểm
TSngắn hạn
TSdài hạn
NVngắn hạn
NVdài hạn
22
Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách quản lý mạo hiểm tức là dùng một phần
nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn, dùng nguồn vốn huy động với chi
phí thấp, thời gian ngắn để đầu tư vào những tài sản có giá trị lớn và thời gian thu hồi
dài. Điều này sẽ ảnh hưởng đến cân bằng tài chính của doanh nghiệp, nó làm cho cân
bằng tài chính kém bền vững và mất an toàn do không có sự cân bằng giữa tài sản và
nguồn tài trợ của nó. Vì vậy, doanh nghiệp sẽ gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán
các khoản nợ. Với chính sách này để cân bằng rủi ro bằng cách theo chính sách nợ
thận trọng.
Chính sách tài trợ vốn thận trọng
Hình 1.2.Chính sách tài trợ vốn thận trọng
Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách thận trọng tức là doanh nghiệp đã sử
dụng một phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho các tài sản ngắn hạn. Trong trường
doanh nghiệp sẽ không gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán trong ngắn hạn. Tuy
nhiên, nguồn dài hạn là những nguồn có chi phí cao hơn nguồn ngắn hạn mà doanh
nghiệp lại dùng đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Điều này sẽ làm giảm khả năng sinh lời
của tài sản ngắn hạn. Với chính sách này để cân bằng rủi ro thì doanh nghiệp nên quản
lý nợ theo chính sách cấp tiến.
Chính sách tài trợ vốn dung hòa
Hình 1.3. Chính sách quản lý dung hòa
Với chính sách quản lý dung hòa thì toàn bộ các TSNH sẽ được tài trợ bằng
nguồn vốn ngắn hạn và tất cả các tài sản dài hạn sẽ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn.
TSngắn hạn
TSdài hạn
NVngắn hạn
NVdài hạn
TSngắn hạn
TSdài hạn
NVngắn hạn
NVdài hạn
Thang Long University Library
23
Với chính sách quản lý này doanh nghiệp sẽ không gặp phải rủi ro nào , do đó sự cân
bằng về thời gian giữa tài sản và nguốn vốn. Tuy nhiên, hầu như không một doanh
nghiệp nào có thể áp dụng được chính sách này.
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định trong
doanh nghiệp
1.5.1. Nhân tố chủ quan
Đây là các nhân tố chủ yếu quyết định đến hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh
nghiệp. Nhóm nhân tố này tác động trực tiếp đến kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh trước mắt cũng như lâu dài, do vậy việc nghiên cứu các nhân tố này là
rất quan trọng thông thường người ta xem xét những yếu tố sau:
- Ngành nghề kinh doanh.
Nhân tố này tạo ra điểm xuất phát cho doanh nghiệp cũng như định hướng cho nó
trong suốt quá trình tồn tại. Với ngành nghề kinh doanh đã chọn sẽ ảnh hưởng đến việc
quyết định của doanh nghiệp như cơ cấu tài sản được đầu tư như thế nào, mức độ hiện đại
hoá chúng ra sao. Nguồn tài trợ cho những TSCĐ đó được huy động từ đâu, có đảm bảo
lâu dài cho sự hoạt động an toàn của doanh nghiệp hay không?
- Đặc điểm về kỹ thuật sản xuất kinh doanh.
Các đặc điểm riêng về kỹ thuật sản xuất kinh doanh tác động đến một số chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả sự dụng TSCĐ như hệ số đổi mới máy móc thiết bị, hệ số sử dụng
về thời gian công suất. Nếu kỹ thuật sản xuất giản đơn thì doanh nghiệp sẽ luôn phải
đối phó với các đối thủ cạnh tranh với yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản
phẩm.
- Trình độ tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, hạch toán nội bộ của
doanh nghiệp.
Nếu trình độ tổ chức quản lý, kinh doanh của doanh nghiệp tốt thì TSCĐ trước
khi đưa vào sử dụng cho mục đích gì và sử dụng ra sao đã có sự nghiên cứu trước một
cách kỹ lưỡng và trong quá trình sản xuất kinh doanh tình hình sử dụng TSCĐ luôn
được theo dõi một cách thường xuyên và có những thay đổi kịp thời để tránh lãng phí.
Vì vậy quy trình tổ chức quản lý sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp để đưa ra những kết
luận đúng đắn về tình hình sử dụng TSCĐ từ đó đưa ra những đề xuất về biện pháp
giải quyết những tồn tại để TSCĐ được sử dụng một cách hiệu quả hơn nữa.
- Trình độ lao động và ý thức trách nhiệm.
Để phát huy được hết khả năng của dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị
phục vụ cho sản xuất kinh doanh đòi hỏi trình độ quản lý và sử dụng máy móc của
người lao động phải được nâng cao thì mới vận hành được chúng. Ngoài trình độ tay
nghề, đòi hỏi cán bộ lao động trong doanh nghiệp phải luôn có ý thức trách nhiệm
24
trong việc giữ gìn, bảo quản tài sản. Có như vậy, TSCĐ mới duy trì công suất cao
trong thời gian dài và được sử dụng hiệu quả hơn khi tạo ra sản phẩm.
1.5.2. Nhân tố khách quan
- Chính sách và cơ chế quản lý của Nhà nước.
Trên cơ sở pháp luật kinh tế và các biện pháp kinh tế, nhà nước tạo môi trường
và hành lang pháp lý hướng dẫn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Bất kỳ
một sự thay đổ nào trong chế độ, chính sách hiện hành đều chi phối các mảng hoạt
động của doanh nghiệp. Đối với việc quản lý và sử dụng TSCĐ thì các văn bản về đầu
tư, tính khấu hao, ... sẽ quyết định khả năng khai thác TSCĐ.
- Thị trường và cạnh tranh.
Doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm là để đáp ứng nhu cầu thị trường. Hiện nay
trên thị trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng ngành nghề, giữa các sản phẩm
ngày càng gay gắt do vậy các doanh nghiệp đều phải nỗ lực để tăng sức cạnh tranh cho
sản phẩm của mình như tăng chất lượng, hạ giá thành mà điều này chỉ xảy ra khi
doanh nghiệp tích cực nâng cao hàm lượng kỹ thuật trong sản phẩm. Điều này đòi hỏi
doang nghiệp phải có kế hoạch đầu tư cải tạo, đầu tư mới TSCĐ trước mắt cũng như
lâu dài, nhất là những doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh cao, tốc độ
phát triển công nghệ nhanh như ngành kiến trúc, thiết kế, thi công xây dựng,...
Ngoài ra lãi suất tiền vay cũng là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
TSCĐ. Vì lãi suất tiền vay ảnh hưởng đến chi phí đầu tư của doanh nghiệp khi lãi suất
thay đổi thì nó sẽ kéo theo những biến đổi cơ bản của đầu tư mua sắm thiết bị.
- Các yếu tố khác.
Bên cạnh những nhân tố trên thì còn có nhiều nhân tố khác có thể ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả sử dụng TSCĐ mà được coi là những nhân tố bất khả kháng như
thiên tai, địch hoạ,... Mức độ tổn hại về lâu dài hay tức thời là hoàn toàn không thể biết
trước, chỉ có thể dự phòng trước nhằm giảm nhẹ ảnh hưởng mà thôi.
Thang Long University Library
25
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ
ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Ngọc Khánh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Ngọc Khánh
Công ty TNHH Ngọc Khánh có trụ sở tại: Cầu đen - Quang Thịnh - Lạng Giang
- Bắc Giang
Công ty TNHH Ngọc Khánh được thành lập ngày 27/04/2004 do ông: Dương
Đại Kỳ làm Tổng Giám đốc.
- Tổng số vốn kinh doanh: 80.400.000.000 đồng
- Số vốn điều lệ: 10.400.000.000 đồng
- Vốn lưu động: 70.000.000.000 đồng
- Giấy phép kinh doanh số: 2002000261
- Cấp ngày 27/04/2004 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Giang cấp.
- Mã số thuế: 2400304623
- Điện thoại: 0240.3636.970
- Fax: 0240.3636.593
- Email: ngockhanhlg@gmail.com
* Ngành nghề sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp
- Mua bán xăng, dầu
- Khai thác cát sỏi các loại
- Khai thác và sản xuất mua bán vật liệu xây dựng
- Xây dựng công trình dân dụng, giao thông thủy lợi vừa và nhỏ.
- Dịch vụ thi công cơ giới, san lấp mặt bằng, kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ôtô, dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng ôtô.
- Chiết suất ga
- Kinh doanh nhà nghỉ, dịch vụ nhà hàng ăn uống
- Vận tải hành khách, hàng hóa bằng đường thủy
- Mua bán hàng nông lâm thổ sản, bách hóa tổng hợp
Năng lực và tài chính của công ty
- Công ty TNHH Ngọc Khánh có khả năng cung ứng vốn trong suốt quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh.
26
- Công ty sẵn sàng ký kết với các bạn hàng, đáp ứng đầy đủ yêu cầu về vốn để
hoàn thành thực hiện tốt các hợp đồng đã được ký kết.
Công ty có đủ năng lực để hoàn thành các dự án từ các bước:
+ Lập dự án khả thi
+ Đáp ứng vốn
+ Ký kết hợp đồng
+ Thực hiện hợp đồng
- Công ty TNHH Ngọc Khánh là một đơn vị hạch toán độc lập, có trụ sở đóng
tại Quốc lộ 1A thuộc tuyến đường Hà Nội - Lạng Sơn chạy qua nên việc hoạt động
kinh doanh, lưu thông vận chuyển hàng hóa được diễn ra rất thuận lợi.
- Công ty TNHH Ngọc Khánh có đội ngũ nhân viên văn phòng, lái xe có đủ
trình độ chuyên môn nghiệp vụ và lòng nhiệt tình để đáp ứng mọi yêu cầu của khách
hàng với chất lượng tốt nhất.
- Qua thực tế công ty đã có trên 70 cửa hàng đại lý bán lẻ xăng, dầu trong và
ngoài tỉnh tại các khu vực: Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn… Hiện nay
công ty vẫn đang tiếp tục phát triển hệ thống khách hàng mới, mở rộng thị trường kinh
doanh. Công ty có khả năng đáp ứng đầy đủ về phương tiện vận tải, đội ngũ nhân viên
phục vụ cho việc kinh doanh và vận chuyển hàng hóa trong mọi điều kiện.
- Công ty đã và đang ký kết được nhiều hợp đồng cung cấp và tiêu thụ Xăng
Dầu sáng, Dầu Fo, Dầu mỡ nhờn với các nhà máy lớn như: Nhà máy Nhiệt Điện Sơn
Động - Bắc Giang, Nhà máy Xi Măng Tam Điệp - Ninh Bình, Nhà máy Phân Đạm
Hóa Chất Hà Bắc - Bắc Giang.
Thang Long University Library
27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty TNHH Ngọc Khánh
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ Bộ máy hoạt động Công ty
( Nguồn: Phòng hành chính)
Đặc điểm của mô hình tổ chức
Là một công ty tư nhân, tổ chức và quản lý theo một cấp, trực tiếp quản lý
chỉ đạo đến các phòng ban. Giúp việc cho Ban giám đốc có các phòng ban chức
năng.
Tổng giám đốc: Là người đứng đầu, trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động
của Công ty, đại diện cho tư cách pháp nhân của công ty, là người chịu trách nhiệm
trước pháp luật trong quan hệ đối nội, đối ngoại và về hoạt động kinh doanh của công
ty, dưới tổng giám đốc là phó tổng giám đốc.
Phó tổng giám đốc tài chính: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều động nhân lực và
quản lý nguồn vốn gửi điểm của công ty.
Phó tổng giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm về phương hướng kinh doanh
và phát triển thị trường.
Phòng hành chính: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ hồ sơ nhân sự, bố trí sắp xếp
tuyển chọn công nhân viên, tham mưu cho lãnh đạo về công tác quản lý đào tạo cán bộ
Tổng giám đốc
P.hành chính
Phó tổng giám đốc kinh
doanh
Phó tổng giám đốc tài
chính
P.kỹ thuật
Đội bán hàng
P.kế toán P.kinh doanh
Đội xây dựng Đội xe, máy
28
công nhân viên, làm định mức đơn giá tiền lương đồng thời tham gia các phong trào
văn hóa xã hội các hoạt động đối nội cũng như đối ngoại của công ty.
- Các phân xưởng của công ty có nhiệm vụ thực hiện sản xuất đúng, đủ, kịp thời
tạo sản phẩm theo đúng quy cách đáp ứng nhu cầu của nhà quản lý.
Phòng kế toán: có chức năng tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
Công tác tài chính; Công tác kế toán tài vụ; Công tác quản lý tài sản; Thanh quyết toán
hợp đồng kinh tế; Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty; Quản lý vốn, tài sản
của Công ty, tổ chức, Chỉ đạo công tác kế toán trong toàn Công ty; Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho Giám đốc
trình HĐTV phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn,
sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ, tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản
lý, phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn Công ty;
Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành
của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty;
Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc;
Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công ty theo đúng nguyên tắc,
quy định của nhà nước và ban giám đốc của công ty.
Phòng kinh doanh: Làm việc nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm, chào
hàng cạnh tranh các sản phẩm, tiến hành bán sản phẩm, kiểm tra thanh lý các hợp đồng
thanh quyết toán, tổng giá trị sản lượng tháng, quý, năm và lập báo cáo theo quy định.
Phòng kỹ thuật: có chức năng nghiên cứu, triển khai đưa tiến bộ công nghệ
khoa học vào sản xuất. Khi có kế hoạch trì triển khai các mẫu, vận hành thử sau đó
đưa vào sản xuất
2.1.3. Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH Ngọc Khánh
2.1.3.1. Phân tích tài sản – nguồn vốn
Tình hình tài sản
Để có cái nhìn tổng quát về tình hình tài sản của công ty trong giai đoạn 2010 –
2012 ta sẽ phân tích sự biến động về tài sản của công ty qua bảng sau:
Thang Long University Library
29
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2010-2012
(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
(2011/2010)
Chênh lệch
(2012/2011)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
tỷ lệ
(%) Số tiền
tỷ lệ
(%)
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 87.376 79 112.455 76,92 125.296 79,03 25.078 28,70 12.840 11,42
I- Tiền và các khoản
tương đương tiền
16.603 19,01 19.421 17 11.803 9 2.817 16,97 - 7.617 -39,23
1. Tiền 16.521 99,98 19.421 100 11.803 100 - 17,55 - 7.617 -39,23
2. Tiền gửi ngân hàng 81,936 0,02 0 - 0 - - 81 -100,00 - -
III- Các khoản phải thu 32.792 38 29.842 27 52.772 42 - 2.949 -9,00 22.929 76,84
1. Phải thu của khách
hàng
32.792 100 29.842 100 52.772 100 - 2.949 -9,00 22.929 76,84
IV- Hàng tồn kho 36.485 42 60.784 54 60.719 48 24.298 66,60 - 64 -0,11
1. Hàng tồn kho 36.485 100 60.784 100 60.719 100 24.298 66,60 - 64 -0,11
V- Tài sản ngắn hạn 1.495 2 2.407 2 0 - 911,769 61,00 - 2.407 -100,00
30
( Nguồn: BCĐKT)
khác
1.Thuế GTGT được khấu
trừ
1.495 100 2.407. 1000 0 - 911,769 - - 2.407 -
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 23.862 21 33.753 23,08 33.259 20,97 9.890 41,45 -494 -1,46
I- Tài sản cố định 22.983 97 32.874 97 31.098 94 9.890 43,04 -1.776 -5,40
1. Tài sản cố định hữu
hình
22.983 100 32.874 100 31.098 100 11.594 43,04 -1.776 -5,40
- Nguyên giá 25.589 - 37.184 - 37.184 - 11.594 45,31 - 0,00
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
- 2.606 - - 4..309. - - 6.085 - -1.703 - -1.776 -
III- Tài sản dài hạn khác 879,509 0,03 879 3 2.161 6 - -0,06 1.281 145,85
1. Chi phí trả trước dài
hạn
879,509 100 879 3 2.161 100 - -0,06 1.281 145,85
Tổng cộng tài sản 111.239 100 146.209 100 158.555 100 34.969 31,44 12.346 8,44
Thang Long University Library
31
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Ngọc Khánh
(ĐVT: %)
( Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2010 – 2012)
Nhận xét:
Qua bảng 2.1 và biểu đồ cơ cấu tài sản của công ty trong 3 năm, ta thấy TSNH
của công ty chiếm tỷ trọng rất cao, trên dưới 77%, trong khi đó, TSDH của công ty lại
khá thấp và không ổn định. Điều này cho thấy, công ty đang tập trung vào đầu tư
TSNH, và đang có sự đầu tư không hợp lý. Năm 2010, TSNH của công ty chiếm 79%
trong tổng TS, năm 2011, tỷ trọng TSNH giảm xuống còn 77%, giảm 0,2% so với năm
2010 trong khi đó số lượng tuyệt đỗi lại tăng là do mức tăng của TSNH trong năm
2011 tăng thấp hơn mức tăng của tổng TSNH, đến năm 2012, TSNH của công ty lại
tăng lên, chiếm 79% tổng TS của công ty. Trong khi đó TSDH của công ty khá thấp và
cũng không có sự ổn định. Năm 2010, tỷ trọng TSDH của công ty là 21%, năm 2011,
tỷ trọng này tăng lên 23%, tăng 0,2% so với năm 2010 và năm 2012, tỷ trọng TSDH
lại giảm, chỉ còn 21% , giảm 0,2% so với năm 2011. Nguyên nhân của sự thay đổi tỷ
trọng TSNH và TSDH của công ty trong 3 năm qua là do, năm 2011, công ty vẫn đầu
tư vào TSNH nhưng mức đầu tư thấp hơn so với đầu tư vào TSDH do năm 2011, Tuy
nhiên, đến công ty đẩy mạnh hoạt động xây dựng công trình dân dụng, giao thông thủy
lợi, thi công cơ giới, san lấp mặt bằng, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng oto, dịch vụ
sửa chữa oto, .. cần lượng lớn TSCĐ. năm 2012, khi mà nền kinh tế đang bị ảnh
hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế, thị trường không ổn định, việc xây dựng công
trình, giao thông thủy lợi hạn chế hơn, nhiều công trình bị dở dang,... việc đầu tư vào
lĩnh vực này có nhiều rủi ro nên công ty quyết định giảm lượng đầu tư vào TSDH,
tăng đầu tư vào TSNH để tăng hoạt động kinh doanh của công ty, hạn chế rủi ro và
tăng doanh thu cho công ty. Cụ thể sự thay đổi trong cơ cấu tổng TS như sau:
32
Tình hình nguồn vốn
Để có cái nhìn tổng quát về tình hình tài sản của công ty trong giai đoạn 2010 –
2012 ta sẽ phân tích sự biến động về tài sản của công ty qua bảng sau:
Biểu đồ 2.2. Tình hình tài sản tại công ty TNHH Ngọc Khánh
( Đơn vị: Triệu đồng)
( Nguồn:Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2010 – 2012)
Nhận xét:
Tổng tài sản: Qua bảng 2.1 và biểu đồ 2.1 trên, ta thấy tổng tài sản của công ty
khá cao và đang có xu hướng tăng lên hàng năm. Năm 2010, tổng tài sản của công ty
là 111.238 triệu đồng, năm 2011 tổng tài sản tăng lên 146.208 triệu đồng, tăng 34.970
triệu đồng tương ứng với mức tăng 31,44% so với năm 2010. Đến năm 2012, tổng tài
sản của công ty là 158.555 triệu đồng, tăng 12.347 triệu đồng tương ứng với mức tăng
8,44% so với năm 2011. Nguyên nhân của sự tăng lên trong tổng tài sản là do trong 3
năm qua, công ty tiếp tục đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng sản xuất,
nên nguồn vốn đầu tư vào tài sản tăng lên, đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh
doanh được hiệu quả hơn. Hơn nữa, trong 2 năm 2010 và 2011, khi mà nền kinh tế
đang chứng kiến sự phát triển vượt bậc của mua bán bất động sản, dịch vụ xăng, dầu,
và vật liệu xây dựng. Tổng tài sản có nhiều biến động thì cùng với nó cơ cấu tài sản
cũng biến động theo. Trong tổng tài sản của công ty thì TSNH chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng tài sản, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng khá thấp và không ổn định.
Tài sản ngắn hạn: trong 3 năm qua, tổng TSNH của công ty liên tục tăng qua
các năm và mức tăng khá cao. Nguyên nhân của việc TSNH tăng lên đều hàng năm là
Thang Long University Library
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAYĐề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đĐề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại Công ty Mía đường Sông Lam, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại Công ty Mía đường Sông Lam, HAYĐề tài: Quản trị vốn cố định tại Công ty Mía đường Sông Lam, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại Công ty Mía đường Sông Lam, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 

Similar to Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8

đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Thu Vien Luan Van
 

Similar to Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8 (20)

đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐOÀN THỊ HOÀI MÃ SINH VIÊN : A16407 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Thu Hương Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Hoài Mã sinh viên : A16407 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hướng dẫn – Ths. Nguyễn Thị Thu Hương. Cô giáo không chỉ là người trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn luôn bên cạnh tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn cô vì những kiến thức mà cô đã truyền dạy cho em, đó chắc chắn là những hành trang quý báu cho em bước vào cuộc sống. Thông qua khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tạp thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có một nền tảng về chuyên ngành học để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Đoàn Thị Hoài
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đoàn Thị Hoài Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP ....................................................1 1.1. Vốn cố định trong doanh nghiệp.....................................................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về vốn cố định của doanh nghiệp ...............................1 1.1.2. Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp.................................................2 1.1.3. Vai trò vốn cố định trong doanh nghiệp ..........................................................6 1.1.4. Nguồn huy động vốn cố định trong doanh nghiệp...........................................7 1.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định trongdoanh nghiệp.........9 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp....9 1.2.2. Phân tích tổng quan về vốn cố định và các bộ phận cấu thành vốn cố định.11 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp...18 1.4. Mối quan hệ giữa TSCĐ – nguồn vốn dài hạn..............................................20 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp ........................................................................................................23 1.5.1. Nhân tố chủ quan...........................................................................................23 1.5.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................24 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH..............................................25 2.1.Khái quát về Công ty TNHH Ngọc Khánh.......................................................25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Ngọc Khánh...............25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty TNHH Ngọc Khánh .........................27 2.1.3. Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH Ngọc Khánh ....................28 2.2.Phân tích vốn cố định của công ty TNHH Ngọc Khánh ..................................44 2.2.1. Phân tích tổng quan về vốn cố định...............................................................44 2.2.2. Phân tích các khoản mục trong tài sản dài hạn.............................................49 2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công TNHH Ngọc Khánh .............................................................................................................51
  • 6. 2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Công ty TNHH Ngọc Khánh...54 2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................54 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................55 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH ........57 3.1.Định hướng phát triển công ty..........................................................................57 3.1.1. Mục tiêu dài hạn ............................................................................................57 3.1.2. Mục tiêu ngắn hạn.........................................................................................58 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH Ngọc Khánh .................................................................................................60 3.2.1. Tăng cường công tác mở rộng thị trường là giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định...........................................................................................60 3.2.2. Tăng cường việc đầu tư đổi mới, bổ sung và tìm nguồn tài trợ cho TSCĐ....61 3.2.3. Tăng cường đầu tư đổi mới trình độ kỹ thuật công nghệ của công ty ...........63 3.2.4. Lập kế hoạch và cải tiến phương pháp khấu hao tài sản cố định cố định.....65 3.2.5. Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán .........................................................65 3.2.6. Coi trọng công tác bỗi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực........................66 KẾT LUẬN ..............................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................68 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ SXKD Sản xuất kinh doanh LNST Lợi nhuận sau thuế TS Tài sản DTT Doanh thu thuần BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh GVHB Giá vốn hàng bán NPT Nợ phải trả TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TSCĐ Tài sản cố định NNH Nợ ngắn hạn TSLĐ Tài sản lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VCĐ Vốn cố định
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIẾU Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2010-2012.................................. 29 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010-2012 .......................... 35 Bảng 2.3. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2010, 2011, 2013........................................................................................... 41 Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản dài hạn của công ty TNHH Ngọc Khánh ....................... 44 Bảng 2.5. Nguồn hình thành vốn dài hạn của công ty........................................... 46 Bảng 2.6. Mối tương quan giữa tài sản dài hạn với doanh thu và lợi nhuận.......... 48 Bảng 2.7. Tình hình biến động TSCĐ của công ty TNHH Ngọc Khánh............... 49 Bảng 2.8. Tuổi thọ TSCĐ tại công ty ................................................................... 50 Bảng 2.9. Phân tích chỉ tiêu hàm lượng vốn......................................................... 51 Bảng 2.10. Phân tích chỉ tiêu hệ số huy động vốn ................................................. 52 Bảng 2.11. Hiệu suất sử dụng vốn cố định ............................................................. 53 Bảng 2.12. Phân tích chỉ tiêu mức sinh lợi TSCĐ .................................................. 53 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty năm 2013 ... 59 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Ngọc Khánh ................................... 31 Biểu đồ 2.2. Tình hình tài sản tại công ty TNHH Ngọc Khánh................................. 32 Biểu đồ 2.3. Tình hình nguồn vốn tai công ty TNHH Ngọc Khánh .......................... 38 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Ngọc Khánh............................. 37 Biểu đồ 2.5. Mô hình tài trợ vốn của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012............... 47 Hình 1.1. Chính sách tài trợ vốn mạo hiểm.......................................................... 21 Hình 1.2. Chính sách tài trợ vốn thận trọng ......................................................... 22 Hình 1.3. Chính sách quản lý dung hòa ............................................................... 22 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ Bộ máy hoạt động Công ty......................................................... 27 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần có một lượng vốn kinh doanh nhất định. Vốn kinh doanh sẽ quyết định đến quy mô cũng như là mọi hoạy động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Trong đó lại đóng vai trò quan trọng trong vốn kinh doanh là vốn cố định. Vì vậy, cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, công nghệ,vốn cố định trong các doanh nghiệp không ngừng tăng lên và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong vốn kinh doanh. Quy mô vốn cố định nhiều hay ít sẽ ảnh hưởng đến trình độ trang bị kỹ thuật, công nghệ cũng như năng lực sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp và quyết định đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm. Việc khai thác sử dụng vốn cố định hợp lý sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, tăng khả năng cạnh tranh và lợi nhuận của doanh nghiệp, làm thế nào để vốn cố định được sử dụng một cách có hiệu quả là một khâu trọng tâm trong công tác quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ yêu cầu trên, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Ngọc Khánh, trên cơ sở những kiến thức và thực tế tích lũy được em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH Ngọc Khánh” làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài là thông qua nhận thức lý luận, đối chiếu với thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định hiện nay của công ty TNHH Ngọc Khánh tìm ra những hạn chế để từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn cố định trong thời gian tới. Để đạt được mục đích nghiên cứu, các nhiệm vụ nghiên cứu sẽ thực hiện là: - Những lý luận về vốn cố định và hiệu quả sử dụng vốn cố định của các doanh nghiệp - Đánh giá được thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty TNHH Ngọc Khánhgiai đoạn hiện nay với những nguyên nhân của thực trạng đó. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty TNHH Ngọc Khánh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH Ngọc Khánh
  • 10. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty TNHH Ngọc Khánh trong 3 năm 2010,2011,2012 thông qua Báo Cáo Tài Chính. 4. Phương pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu đề tài kết hợp sử dụng đồng bộ các phương pháp thông kê, phân tích, tổng hợp, so sánh… 5. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Những lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH Ngọc Khánh Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH Ngọc Khánh Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH Ngọc Khánh đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc cọ sát với thực tế một cách toàn diện, đồng thời nhờ sự hướng dẫn tận tình của Thạc sỹ Nguyễn Thị Thu Hương đã giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn cố định trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về vốn cố định của doanh nghiệp Khái niệm Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư để sử dụng cho hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển của vốn, vốn kinh doanh được chia làm hai bộ phận: vốn cố định và vốn lưu động Vốn cố định là một bộ phân của vốn đầu tư ứng trước để hình thành tài sản cố định mà có đặc điểm là: - Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh dưới hình thức khấu hao tương ứng với phần giá trị hao mòn của tài sản cố định. - Sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Tài sản cố định: là những tài sản có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài thỏa nãm các tiêu chuẩn là TSCĐ, cụ thể: Thứ nhất, là tiêu chuẩn về giá trị:tùy theo từng nước và từng thời kì có những quy định cụ thể. ở Việt Nam hiện nay theo quy định có giá trị từ 30.000.000 ( ba mươi triệu đồng) trở lên ( cập nhập theo thông tư mới TT45/2013/TT-BTC ) Thứ hai tiêu chuẩn về thời gian sử dụng: thởi gian sử dụng dài, thông thường quy định có thời gian sử dụng trên 1 năm. Chú ý : Giá trị của tài sản cố định và vốn cố định có sự khác nhau: - Lúc mới đưa vào hoạt động, vốn cố định có giá trị bằng giá trị nguyên thủy của tài sản cố định. - Về sau, giá trị của vốn cố định thường thấp hơn giá trị nguyên thủy của Tài sản cố định do khoản khấu hao đã trích. Đặc điểm Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kì sản xuất sản phẩm, điểu này do đặc điểm của tài sản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kì sản xuất quyết định. Tiếp đến là vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kì sản xuất. Vốn cố định có chu kỳ vận động dài, sau nhiều năm mới có thể thu hồi đủ số vốn đầu tư đã ứng ra ban đầu. Trong thời gian dài như vậy, đồng vốn luôn bị đe
  • 12. 2 doạ bởi những rủi ro, những nguyên nhân chủ quan và khách quan làm thất thoát vốn như: - Do kinh doanh kém hiệu quả, sản xuất làm ra không tiêu thụ được, do giá bán thấp hơn giá thành nên thu nhập không đủ bù đắp mức độ hao mòn TSCĐ. - Do sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho mức độ hao mòn của TSCĐ vượt qua mức dự kiến của TSCĐ về mặt hiện vật cũng như về mặt giá trị. - Do yếu tố thời gian của đồng vốn chịu sự tác động của lãi. Trong các doanh nghiệp, vốn cố định là một bộ phận quan trọng và chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong toàn bộ vốn đầu tư nói riêng, vốn sản xuất kinh doanh nói chung. Quy mô của vốn cố định và trình độ quản lý sử dụng nó là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến trình độ trang bị kỹ thuật của sản xuất kinh doanh. Do ở một vị trí then chốt và đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân theo tính quy luật riêng, nên việc quản lý vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp Việc quản lý vốn cố định là công việc phức tạp và khó khăn, nhất là ở doanh nghiệp có tỷ trọng vốn lớn, có phương tiện kỹ thuật tiên tiến. Trong thực tế tài sản cố định sắp xếp phân loại theo nhưng tiêu chí khác nhau nhằm phục vụ công tác quản lý, bảo dưỡng tài sản, đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại, từng nhóm tài sản. 1.1.2.1. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có tính chất vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận từng tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định), có giá trị lớn và thời gian thực hiện lâu dài, tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị,… Là mọi tư liệu lao động, là từng tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả hai tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là một tài sản cố định: 1- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên 2- Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên Tài sản cố định vô hình Tài sản cố định vô hình là những tài sản cố định không có hình thái vật chất, thể Thang Long University Library
  • 13. 3 hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của Doanh nghiệp như chi phí thành lập Doanh nghiệp, chi phí về đất sử dụng, chi phí về bằng phát minh, sáng chế, bản quyền tác giả, mua bản quyền tác giả, nhận chuyển giao công nghệ... Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định vô hình Mọi khoản chi phí thực tế mà Doanh nghiệp đã chi ra có liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp nếu thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau: 1- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên 2- Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên, thì được coi là tài sản cố định và nếu không hình thành tài sản cố định vô hình thì được coi là tài sản cố định vô hình Nếu khoản chi phí này không đồng thời thoả mãn cả hai tiêu chuẩn nêu trên thì được hạch toán thẳng hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của Doanh nghiệp. 1.1.2.2. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu Căn cứ vào quyền sở hữu tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành hai loại: tài sản cố định tự có và tài sản cố định thuê ngoài Tài sản cố định tự có Là các tài sản cố định được xây dựng, mua sắm và hình thành từ nguồn vốn chủ sở hưu hoặc do các nguồn bên ngoài tài trợ. Doanh nghiệp có quyền sở hữu chính thức hoặc được nhà nước ủy quyền quản lý và sử dụng tài sản đó. Đối với tài sản cố định thuộc quyền sở hữu doanh nghiệp có quyền: - Sử dụng cho việc hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp - Sử dụng tài sản cố định vào hoạt động liên doanh, liên kết - Sử dụng tài sản cố định để thế chấp, cầm cố - Sử dụng tài sản cố định cho đối tác bên ngoài thuê - Đánh giá lại giá trị của tài sản cố định khi cần thiết - Thanh lý tài sản cố định khi tài sản hư hỏng hoặc khấu hao hết, nhượng bán khi không có nhu cầu sử dụng hoặc để đầu tư vào tài sản cố định mới Tài sản cố định thuê ngoài Là nhừng tài sản cố định doanh nghiệp thuê của đơn vị khác theo hợp đồng thuê tài sản đã được ký kết. trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng doanh nghiệp được quyền sử dụng tài sản đó phục vụ hoạt động kinh doanh theo yêu câu của doanh nghiệp mình
  • 14. 4 1.1.2.3. Phân loại tài sản cố định theo đặc trưng kỹ thuật Tài sản cố định hữu hình được chia thành: 1, Nhà cửa, vật kiến trúc: Là tài sản cố định của Doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng.... 2, Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ. 3, Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường ống và các phương tiện, thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải... 4, Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt. 5, Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào 5 loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật... Tài sản cố định vô hình được chia thành: 1, Chi phí về đất sử dụng: là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp đến đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất (gồm cả tiền thuê đất hay tiền sử dụng đất trả 1 lần, nếu có; chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng; san lấp mặt bằng, nếu có; lệ phí trước bạ (nếu có)... nhưng không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất). Trường hợp Doanh nghiệp trả tiền thuê đất hàng năm hoặc định kỳ nhiều năm thì các chi phí này được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong (các) kỳ, không hạch toán vào nguyên giá tài sản cố định. Thang Long University Library
  • 15. 5 2, Chi phí thành lập Doanh nghiệp: Là các chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ và cần thiết đã được những người tham gia thành lập Doanh nghiệp chi ra có liên quan trực tiếp tới việc chuẩn bị khai sinh ra Doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho công tác nghiên cứu, thăm dò... lập dự án đầu tư thành lập Doanh nghiệp; chi phí thẩm định dự án, họp thành lập... nếu các chi phí này được những người tham gia thành lập Doanh nghiệp xem xét, đồng ý coi như một phần vốn góp của mỗi người và được ghi trong vốn điều lệ của Doanh nghiệp. 3, Chi phí nghiên cứu phát triển: Là toàn bộ các chi phí thực tế Doanh nghiệp đã chi ra để thực hiệnn các công việc nghiên cứu, thăm dò, xây dựng các kế hoạch đầu tư dài hạn... nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho Doanh nghiệp. 4, Chi phí về bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả, mua bản quyền tác giả, nhận chuyển giao công nghệ: là toàn bộ các chi phí thực tế Doanh nghiệp chi ra cho các công trình nghiên cứu (bao gồm cả chi phí cho sản xuất thử nghiệm, chi cho công tác kiểm nghiệm, nghiệm thu của Nhà nước) được Nhà nước cấp bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả, bản quyền nhãn hiệu, chi cho việc nhận chuyển giao công nghệ từ các tổ chức và các cá nhân... mà các chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. 5, Chi phí về lợi thế kinh doanh: Là khoản chi cho phần chênh lệch Doanh nghiệp phải trả thêm (chênh lệch phải trả thêm = giá mua - giá trị của các tài sản theo đánh giá thực tế). Ngoài giá trị của các tài sản theo đánh giá thực tế (tài sản cố định, tài sản lưu động), khi Doanh nghiệp đi mua, nhận sáp nhập, hợp nhất một Doanh nghiệp khác. Lợi thế này được hình thành bởi ưu thế về vị trí kinh doanh, về danh tiếng, và uy tín với bạn hàng, về trình độ tay nghề của đội ngũ người lao động, về tài điều hành và tổ chức của Ban quản lý Doanh nghiệp đó... Trên thực tế phần vốn đầu tư cho tài sản cố định vô hình trong tổng số đầu tư của Doanh nghiệp có chiều hướng gia tăng. Nhưng việc đánh giá các tài sản bất động vô hình rất phức tạp. Tài sản cố định hữu hình có thể tham khảo giá cả trên thị trường của chúng một cách tương đối khách quan, trong khi đó đối với tài sản cố định vô hình thường khó khăn hơn và mang nhiều tính chủ quan. Số lượng các tài sản cố định vô hình không khấu hao cũng rất lớn. Như vậy cách phân loại này có thể cho ta thấy một cách tổng quát các hình thái của tài sản cố định, từ đó có những biện pháp,
  • 16. 6 1.1.3. Vai trò vốn cố định trong doanh nghiệp Về mặt giá trị, vốn cố định phản ánh tiềm lực của doanh nghiệp. Còn về mặt hiện vật, vốn cố định thể hiện vai trò của mình qua tài sản cố định. Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó gắn liền với doanh nghiệp trong suốt quá trình tồn tại. Doanh nghiệp có tài sản cố định có thể không lớn về mặt giá trị nhưng tầm quan trọng của nó lại không nhỏ chút nào. Thứ nhất, tài sản cố định phản ánh mặt bằng cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp, phản ánh quy mô của doanh nghiệp có tương xứng hay không với đặc điểm loại hình kinh doanh mà nó tiến hành. Thứ hai, tài sản cố định luôn mang tính quyết định đối với quá trình sản xuất hàng hóa của doanh nghiệp. Do đặc điểm luân chuyển của mình qua mỗi chu kỳ sản xuất, tài sản cố định tồn tại trong một thời gian dài và nó tạo ra tính ổn định trong chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp cả về sản lượng và chất lượng. Thứ ba, trong nền kinh tế thị trường, khi mà nhu cầu tiêu dùng được nâng cao thì cũng tương xứng với tiến trình cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải làm sao để tăng năng suất lao động, tạo ra được sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, nhằm chiếm lĩnh thị trường. Sự đầu tư không đúng mức đối với tài sản cố định dễ đem lại những khó khăn sau cho doanh nghiệp: - Tài sản cố định có thể không đủ tối tân để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cả về chất lượng lẫn giá thành sản phẩm. - Sự thiếu hụt các khả năng sản xuất sẽ giúp các đối thủ cạnh tranh giành mất một phần thị trường của doanh nghiệp và điều này buộc doanh nghiệp khi muốn giành lại thị trường khách hàng đã mất phải tốn kém nhiều về chi phí tiếp thị hay phải hạ giá thành sản phẩm hoặc cả hai biện pháp. Thứ tư, giá trị còn lại của tài sản cố định một công cụ huy động vốn khá hữu hiệu: Đối với công ty cổ phần thì độ lớn của công ty phụ thuộc vào giá tài sản cố định mà công ty nắm giữ. Do vậy trong quá trình huy động vốn cho doanh nghiệp bằng cách phát hành trái phiếu hay cổ phiếu, mức độ tin cậy của các nhà đầu tư chịu ảnh hưởng khá lớn từ lượng tài sản mà công ty hiện có và hàm lượng công nghệ có trong tài sản cố định của công ty. Thang Long University Library
  • 17. 7 1.1.4. Nguồn huy động vốn cố định trong doanh nghiệp Đầu tư vào tài sản cố định là một sự bỏ vốn dài hạn nhằm hình thành và bổ sung những TSCĐ cần thiết để thực hiện mục tiêu kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp. Do đó việc xác định nguồn tài trợ cho những khoản mục đầu tư như vậy là rất quan trọng bởi vì nó có yếu tố quyết định cho việc quản lí và sử dụng vốn cố định sau này. Về đại thể người ta có thể chia làm hai loại. 1.1.4.1. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp Vốn do ngân sách Nhà nước cấp Vốn do ngân sách Nhà nước cấp được cấp phát cho các doanh nghiệp nhà nước. Ngân sách chỉ cấp một bộ phận vốn ban đầu khi các doanh nghiệp này mới bắt đầu hoạt động. Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp phải bảo toàn vốn do nhà nước cấp. Ngoài ra các doanh nghiệp thuộc mọi tầng lớp, thành phần kinh tế cũng có thể chọn được nguồn tài trợ từ phía nhà nước trong một số trường hợp cần thiết, những khoản tài trợ này thường không lớn và cũng không phải thường xuyên do đó trong một vài trường hợp hết sức khó khăn, doanh nghiệp mới tìm đến nguồn tài trợ này. Bên cạnh đó, nhà nước cũng xem xét trợ cấp cho các doanh nghiệp nằm trong danh mục ưu tiên. Hình thức hỗ trợ có thể dưới dạng cấp vốn bằng tiền, bằng tài sản hoặc ưu tiên giảm thuế, miễn phí… Vốn tự có của doanh nghiệp + Đối với các doanh nghiệp mới hình thành, vốn tự có là vốn do các doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp, chủ đầu tư bỏ ra để đầu tư và mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn tự có nếu là vốn dùng để đầu tư thì phải đạt được một tỷ lệ bắt buộc trong tổng vốn đầu tư và nếu là vốn tự có của công ty, doanh nghiệp tư nhân thì không được thấp hơn vốn pháp định. + Những doanh nghiệp đã đi vào hoạt động, vốn tự có còn được hình thành một phần lợi nhuận bổ sung, để mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thực tế cho thấy, tài trợ bằng nguồn vốn nội bộ là một con đường tốt. Rất nhiều doanh nghiệp coi trọng tính chất tái đầu tư từ số lợi nhuận để lại nhằm tự đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng. Tuy nhiên với các công ty cổ phần thì việc để lại lợi nhuận có liên quan đến một số khía cạnh khá nhạy cảm. Bởi khi công ty để lại lợi nhuận trong năm cho tái đầu tư tức là không dùng số lợi nhuận đó để chia lãi cổ phần. Các cổ đông không được nhận tiền lãi cổ phần nhưng bù lại họ có quyền sở hữu số vốn tăng lên của công ty. Tuy nhiên, nó dễ gây ra sự kém hấp dẫn của cổ phiếu do cổ đông chỉ được nhận được một phần nhỏ cổ phiếu và do đó giá cổ phiếu có thể bị giảm sút. Vốn cổ phần Nguồn này hình thành do những người sáng lập công ty phát hành cổ phiếu và bán những cổ phiếu này trên thị trường mà có được nguồn vốn nhất định. Trong quá
  • 18. 8 trình hoạt động, nhằm tăng thực lực của doanh nghiệp, các nhà lãnh đạo có thể sẽ tăng lượng cổ phiếu phát hành trên thị trường thu hút lượng tiền nhàn rỗi phục vụ cho mục tiêu kinh doanh. Đặc biệt để tài trợ cho các dự án đầu tư dài hạn, thì nguồn vốn cổ đông rất quan trọng. Nó có thể kêu gọi vốn đầu tư với khối lượng lớn, mặt khác, nó cũng khá linh hoạt trong việc trao đổi trên thị trường vốn. Tận dụng các cơ hội đầu tư để được cả hai giá là người đầu tư và doanh nghiệp phát hành chấp nhận.Tuy nhiên, việc phát hành cổ phiếu thêm trong quá trình hoạt động đòi hỏi các nhà quản lí tài chính phải cực kì thận trọng và tỉ mỉ trong việc đánh giá các nhân tố có liên quan như: uy tín của công ty, lãi suất thị trường, mức lạm phát, tỷ lệ cổ tức, tình hình tài chính công ty gần đây. Để đưa ra thời điểm phát hành tối ưu nhất, có lợi nhất trong công ty. 1.1.4.2. Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp Vốn vay Mỗi doanh nghiệp dưới các hình thức khác nhau tùy theo quy định của luật pháp mà có thể vay vốn từ các đối tượng sau: Nhà nước, ngân hàng, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, dân cư trong và ngoài nước dưới các hình thức như tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, vốn chiếm dụng, phát hành các loại chứng khoán của doanh nghiệp với các kỳ hạn khác nhau. Nguồn vốn huy động này chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố sau: hiệu quả kinh doanh, khả năng trả nợ, lãi suất vay, số lượng vốn đầu tư có. Tỷ lệ lãi vay càng cao sẽ tạo điều kiện cho phía doanh nghiệp huy động vốn càng nhiều nhưng lại ảnh hưởng đến lợi tức cùng với khả năng thanh toán vốn vay và lãi suất tiền đi vay. Vốn liên doanh Nguồn vốn này hình thành bởi sự góp vốn giữa các doanh nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp ở trong nước và nước ngoài để hình thành một doanh nghiệp mới. Mức độ vốn góp giữa các doanh nghiệp với nhau tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên tham gia liên doanh. Tài trợ bằng thuê Các doanh nghiệp muốn sử dụng thiết bị trang thiết bị hơn là muốn làm chủ sở hữu thì có thể sử dụng thiết bị bằng cách thuê mướn hay còn gọi là thuê tài sản. Thuê mướn có nhiều hình thức mà quan trọng nhất là hình thức bán rồi thuê lại, thuê dịch vụ và thuê tài chính. Bán rồi thuê lại Theo phương thức này, một doanh nghiệp sở hữu chủ đất đai kiến trúc và thiết bị bán tài sản lại cho cơ quan tín dụng và đồng thời kí một thỏa ước thuê lại các tài sản trên trong một thời hạn nào đó. Nếu là đất đai hay kiến trúc, cơ quan tín dụng thường là một Công ty bảo hiểm. Nếu tài sản là máy móc, thiết bị người cho thuê có thể là một Thang Long University Library
  • 19. 9 Ngân hàng thương mại, môt công ty bảo hiểm hay một công ty chuyên cho thuê mướn. Lúc này người bán (hay người thuê) nhận ngay được một số vốn do việc bán lại tài sản từ người cho thuê. Đồng thời người bán và người thuê cùng duy trì việc sử dụng tài sản trên trong suốt thời hạn thuê mướn. Thuê dịch vụ Thuê dich vụ bao gồm cả việc tài trợ và bảo trì. Một đặc tính quan trọng của thuê dịch vụ là tiền thuê theo khế ước không đủ để hoàn trả toàn thể trị giá của thiết bị. Đương nhiên là thời gian cho thuê rất ngắn so với đời sống thiết bị và người cho thuê kỳ vọng thu hồi với giá cả bằng các khế ước cho thuê khác hay khi bán đắt thiết bị. Thuê dịch vụ đòi hỏi người cho thuê bảo trì các thiết bị và phí tổng bảo trì được gộp trong giá thuê dịch vụ. Mặt khác các khế ước dịch vụ thường có điều khoản cho người thuê chấm dứt thuê mướn trước ngày hết hạn khế ước. Đây là điểm rất quan trọng đối với người thuê giúp họ có thể hoàn trả thiết bị nếu sự phát triển cao làm cho thiết bị trở nên lạc hậu. Thuê tài chính Đây là loại thuê không có cung cấp dịch vụ bảo trì, không thể chấm dứt hợp đồng trước hạn và được hoàn trả toàn bộ trị giá thiết bị. Người cho thuê có thể là Công ty bảo hiểm, Ngân hàng thương mại, hoặc công ty chuyên cho thuê mướn. Người đi thuê thường được quyền lựa chọn tiếp tục thuê mướn với giá giảm bớt hoặc mua lại sau khi hết hạn hợp đồng. 1.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định trongdoanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mục tiêu của bất cứ một doanh nghiệp nào cũng là tối đa hóa lợi nhuận và tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu, do vậy mà việc sử dụng tài sản một cách có hiệu quả tức là kinh doanh đạt tỷ suất lợi nhuận cao. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm mục tiêu sinh lợi tối đa. Các doanh nghiệp đều cố gắng sao cho tài sản được đưa vào sử dụng hợp lý để kiếm lợi cao nhất đồng thời luôn tìm các nguồn tài trợ, tăng TSCĐ hiện có để mở rộng sản xuất kinh doanh cả về chất và lượng, đảm bảo các mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra TSCĐ là tư liệu lao động quan trọng để tạo ra sản phẩm sản xuất đặc biệt là trong thời kỳ tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ hiện nay, máy móc đang dần thay thế cho rất nhiều công việc mà trước đây cần có con người. Điều này cho thấy việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ góp phần đáng kể đem lại hiệu quả kinh tế cao cho các doanh nghiệp.
  • 20. 10 Trước hết nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ góp phần làm tăng doanh thu cũng đồng thời tăng lợi nhuận. Do nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị tức là máy móc thiết bị đã được tận dụng năng lực, TSCĐ được trang bị hiện đại phù hợp đúng mục đích đã làm cho số lượng sản phẩm sản xuất ra nhiều hơn, phong phú hơn như vậy doanh thu của doanh nghiệp sẽ tăng theo. Doanh thu tăng lên kết hợp với chi phí sản xuất giảm do tiết kiệm được nguyên, nhiên vật liệu và các chi phí quản lý khác đã làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên so với trước kia. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn của doanh nghiệp: Muốn có TSCĐ thì doanh nghiệp cần có vốn. Khi hiệu quả sử dụng TSCĐ cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đã làm cho đồng vốn đầu tư sử dụng có hiệu quả và sẽ tạo cho doanh nghiệp một uy tín tốt để huy động vốn. Bên cạnh đó khi hiệu qủa sử dụng TSCĐ cao thì nhu cầu vốn cố định sẽ giảm đi, do đó sẽ cần ít vốn hơn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh nhất định, kế đó sẽ làm giảm chi phí cho sử dụng nguồn vốn, tăng lợi thế cạnh tranh về chi phí. Việc tiết kiệm về vốn nói chung và vốn cố định nói riêng là rất ý nghĩa trong điều kiện thiếu vốn như hiện nay. TSCĐ được sử dụng hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp bảo toàn và phát huy vốn tốt nhất (đây là nghĩa vụ của doanh nghiệp để bảo vệ lợi ích của nhà nước về vốn đã đầu tư, là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, tăng thu nhập cho người lao động và làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước) do tận dụng được công suất máy móc, sắp xếp dây chuyền sản xuất hợp lý hơn, vấn đề khấu hao TSCĐ, trích lập quỹ khấu hao... được tiến hành đúng đắn, chính xác. Ngoài ra việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ còn tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường. Sức cạnh tranh của doanh nghiệp phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong đó có lợi thế về chi phí và tính khác biệt của sản phẩm. TSCĐ được sử dụng có hiệu quả làm cho khối lượng sản phẩm tạo ra tăng lên, chất lượng sản phẩm cũng tăng do máy móc thiết bị có công nghệ hiện đại, sản phẩm nhiều chủng loại đa dạng, phong phú đồng thời chi phí của doanh nghiệp cũng giảm và như vậy tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ có ý nghĩa quan trọng không những giúp cho doanh nghiệp tăng được lợi nhuận (là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp) mà còn giúp doanh nghiệp bảo toàn và phát triển vốn cố định, tăng sức mạnh tài chính, giúp doanh nghiệp đổi mới, trang bị thêm nhiều TSCĐ hiện đại hơn phục vụ cho nhu cầu sản xuất, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường. Dưới góc độ người chủ sở hữu doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn cố định được thể hiện bằng hiệu quả tài chính, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Thang Long University Library
  • 21. 11 1.2.2. Phân tích tổng quan về vốn cố định và các bộ phận cấu thành vốn cố định 1.2.2.1.Phân tích tổng quát về tài sản dài hạn Tài sản dài hạn là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và có giá trị lớn (từ 10 triệu đồng trở lên). Qui định về giá trị có thể thay đổi theo từng quốc gia và từng thời kỳ khác nhau. Ví dụ về tài sản dài hạn: - Các khoản phải thu trong vòng trên 12 tháng - Nhà xưởng - Máy móc thiết bị - Nhà văn phòng - Quyền sử dụng đất - Bản quyền tác giả - Nhãn hiệu thương mại Trong tài sản dài hạn người ta thường phân biệt thành các khoản phải thu dài hạn và tài sản cố định. Các khoản phải thu dài hạn biểu hiện quyền đòi nợ của đơn vị đối với con nợ trong thời hạn trên 12 tháng. Nếu đơn vị có khoản phải thu chứng tỏ vốn của đơn vị đang bị người khác chiếm dụng. Trong kinh doanh, việc chiếm dụng vốn lẫn nhau thường xuyên xảy ra do các giao dịch mua, bán chịu. Tuy nhiên nếu khoản phải thu quá lớn trong thời gian dài sẽ không tốt vì rủi ro đối với việc thu hồi vốn cao. Theo Chuẩn mực số 03 và 04 qui định một tài sản được ghi nhận là TSCĐ khi nó thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn sau đây : 1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế 2. Nguyên giá xác định một cách đáng tin cậy 3. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm 4. Đủ tiêu chuẩn giá trị (từ 30 triệu trở lên) 1.2.2.2.Phân tích các bộ phận cấu thành vốn cố định Tài sản dài hạn bao gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản tài sản tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác. Các khoản phải thu dài hạn Là các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải thu nội bộ dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh lý trên một năm.
  • 22. 12 Tài sản cố định Là những tài sản có gí trị lớn, thời gian sử dụng dài cho các hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm: Tài sản cố định hữu hình Nguyên giá TSCĐ hữu hình Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra, để có TSCĐ cho tới khi đưa TSCĐ vào hoạt động bình thường, bao gồm giá mua TSCĐ, chi phí thu mua, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có). . . Nguyên giá của TSCĐ hữu hình: - TSCĐ HH được hình thành theo phương thức mua sắm NG = giá mua thực tế phải trả + các khoản thuế (Không bao gồm thuế được khấu trừ, được hoàn lại) + Các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (Lãi vay, CP lắp đặt, chạy thử, LP trước bạ,…) - Trường hợp mua theo phương thức trả trậm, trả góp NG = Giá mua trả tiền ngay tai thời điểm mua + Các khoản thuế (không bao gồm thuế được khấu trừ, được hoàn lại) + các chi phí liên quan trực tiếp đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (Lãi vay, CP lắp đặt, chạy thử, LP trước bạ,...) - TSCĐ HH được mua dưới hình thức trao đổi NG = Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản trả thêm hoặc trừ đi các khoản thu về) + các khoản thuế (Không bao gồm thuế được khấu trừ, được hoàn lại) + các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sd (Lãi vay, CP lắp đặt, chạy thử, LP trước bạ,…) - TSCĐ được cấp, được điều chuyển đến NG = Giá trị còn lại trên sổ kế toán ( hoặc giá trik theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận) + Các CP mà bên nhân TS phải chi tính đến thời điểm TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - TSCD loại được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp liên doanh NG = Giá trik theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhân + Các CP mà bên TS phải trả tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Hao mòn TSCĐ hữu hình Biến động của TSCĐ, phản ánh năng lực sản xuất hiện tại về TSCĐ của doanh nghiệp. Nhân tố cơ bản làm thay đổi hiện trạng của TSCĐ chính là sự hao mòn. Trong quá trình sử dụng TSCĐ hao mòn dần và đến một lúc nào đó không còn sử Thang Long University Library
  • 23. 13 dụng được nữa. Mặt khác, quá trình hao mòn TSCĐ diễn ra đồng thời với quá trình sản xuất kinh doanh, có nghĩa là sản xuất càng nhiều thì sự hao mòn càng nhanh. Vậy hao mòn TSCĐ, là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ, do tham gia vào sản xuất kinh doanh, do hao mòn tự nhiên, do tiến bộ khoa học kỹ thuật,. . . trong quá trình hoạt động của TSCĐ. Theo nguyên nhân hao mòn TSCĐ gồm hai loại: - Hao mòn hữu hình TSCĐ: là hao mòn về mặt vật chất, làm giảm giá trị và giá trị sử dụng TSCĐ, nguyên nhân: + Do TSCĐ khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, thì TSCĐ bị cọ sát, bào mòn dần theo thời gian, theo cường độ sử dụng của TSCĐ. + Do tác động của yếu tố tự nhiên như khí hậu, thời tiết, độ ẩm, . . . làm cho TSCĐ bị han rỉ, mục nát,. . . trường hợp này mức độ hao mòn phụ thuộc vào công tác bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ của doanh nghiệp. Việc nhận thức được nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của hao mòn hữu hình TSCĐ, sẽ giúp cho các doanh nghiệp có những biện pháp thiết thực, hữu hiệu để hạn chế hao mòn. Tài sản cố định vô hình Nguyên giá TSCĐ vô hình NGTSCĐ vô hình phụ thuộc vào từng loại TS, phương thức hình thành, cụ thể: - TSCĐ VH loại mua sắm, loại mua dưới hình thức trao đổi Cách xác định tương tự TSCĐ HH được mua cùng phương thức. - TSCĐ VH được tạo ra từ nội bộ DN NG = Tổng CP liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, XD, sản xuất thử nghiệm phải chi tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sd theo dự tính. - TSCĐ VH được cấp, biếu, tặng NG = Giá tri theo đánh giá thực tế của HĐ giao nhân + Các CP liên quan trực tiếp đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử dụng. - Một số TSCĐ VH đặc biệt Đối với TSCĐ thuê TC: NG = Giá trị hợp lý của TS thuê tại thời điểm khởi đầu thuê TS + các CP liên quan trực tiếp đến hoạt động thuê TC Nếu giá trị hợp lý của TS thuê > Giá trik hiện tai của khoản thanh toán tiền thuê TS tối thiều thì nguyên giá được xác đinh theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.
  • 24. 14 Hao mòn TSCĐ vô hình - Hao mòn vô hình TSCĐ: là sự suy giảm thuần tuý giá trị của TSCĐ (TSCĐ bị mất giá), nguyên nhân: + Do năng suất lao động xã hội tăng lên, làm cho giá thành sản phẩm giảm dẫn đến giá bán của TSCĐ giảm, do đó với cùng một loại TSCĐ, nhưng doanh nghiệp mua ở thời kỳ sau có giá thấp hơn ở thời kỳ trước (mặc dù tính năng, tác dụng của TSCĐ như nhau). + Do tiến bộ của khoa học kỹ thuật, làm cho TSCĐ cùng một loại sản xuất có tính năng,tác dụng đa dạng hơn kỳ trước nhưng giá bán không đổi,làm cho TSCĐ cũ bị lạc hậu và mất giá. + Do kết thúc chu kỳ sống của sản phẩm, chu kỳ sống của một loại sản phẩm nào đó kết thúc làm cho TSCĐ bị dôi thừa, bị mất giá hoàn toàn, hao mòn vô hình xảy ra đối với tất cả TSCĐ hữu hình và vô hình. Tài sản cố định đi thuê TSCĐ thuê hoạt động: - Doanh nghiệp đi thuê phải có trách nhiệm quản lý, sử dụng TSCĐ theo các quy định trong hợp đồng thuê. Chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ. - Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ sở hữu, phải theo dõi, quản lý TSCĐ cho thuê. Đối với TSCĐ thuê tài chính - Doanh nghiệp đi thuê phải theo dõi, quản lý, sử dụng tài sản cố định đi thuê như tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng thuê tài sản cố định. - Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ đầu tư, phải theo dõi và thực hiện đúng các quy định trong hợp đồng cho thuê tài sản cố định. Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản (bao gồm cả thuê hoạt động và thuê tài chính) - quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê thì chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh nhưng thời gian tối đa không quá 3 năm. Bất động sản đầu tư: Là những bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại), nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ. Các tài sản này được Thang Long University Library
  • 25. 15 ghi nhận là bất động sản đầu tư khi doanh nghiệp nắm giữ để cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để bán trong kì hoạt động kinh doanh thông thường hay sử dụng cho hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Khi xem xét tỷ trọng của bất động sản đầu tư chiếm trong tổng số tài sản, cần liên hệ với chính sách chủ trương về kinh doanh bất động sản của doanh nghiệp cũng như hiệu quả kinh doanh lĩnh vực này để đánh giá. Tài sản tài chính dài hạn Là các khoản đầu tư trong việc mua bán các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên một năm hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, bằng hiện vật, mua cổ phiếu có thời hạn thu hồi vốn trong thời gian trên một năm và các loại đầu tư khác vượt quá thời hạn trên một năm. Có thể nói tài sản tài chính dài hạn là các khoản vốn mà doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực kinh doanh, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời hạn trên một năm nhằm tạo nguồn lợi nhuận lâu dài cho doanh nghiệp Tài sản tài chính bao gồm: chứng khoán dài hạn, cổ phiếu doanh nghiệp, trái phiếu hay các khoản chi phí trả trước dài hạn, tài sản thuế thu nhập hoàn lại,… Khấu hao TSCĐ Khái niệm: Theo thông tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định số 45/2013/TT-BTC khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định. Khấu hao TSCĐ là phương pháp thu hồi vốn cố định, bằng cách tính giá trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vào giá thành sản phẩm dưới hình thức tiền tệ, gọi là tiền khấu hao TSCĐ. Mục đích của khấu hao TSCĐ là nhằm tích lũy vốn để tái sản xuất giản đơn hoặc tái sản xuất mở rộng TSCĐ. Bộ phận giá trị hao mòn được chuyển dịch vào giá trị sản phầm được gọi là một chi phí sản xuất sản phẩm. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do chịu tác động của nhiều nguyên nhân nên TSCĐ bị hao mòn dần. Sự hao mòn này có thể chia thành hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó giá trị của TSCĐ giảm dần Hao mòn vô hình là sự giảm thuần túy và mặt giá trị của TSCĐ mà nguyên nhân chủ yếu là do tiến bộ khoa học và công nghệ Yêu cầu của việc xác định mức khấu hao tài sản cố định là phải phản ánh đúng thực tế hao mòn. - Nếu trích trước khấu hao quá lớn, sẽ làm cho chi phí sản xuất kinh doanh tăng lên, làm ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm.
  • 26. 16 - Nếu xác định mức khấu hao quá thấp, sẽ làm cho thời gian thu hồi vốn đầu tư bị kéo dài ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc đổi mới TSCĐ, làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, trong khi đó sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển với tốc độ cao, do đó việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao phải phù hợp với tình hình và đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện khấu hao, người ta thường áp dụng một số phương pháp chủ yếu sau theo nguồn phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (ban hành kèm theo thông tư số 45/2013/tt-btc ngày 25/ 04/2013 của bộ tài chính) Phương pháp khấu hao đường thẳng (phương pháp khấu hao tuyến tính) Đây là phương pháp khấu hao mà mức khấu hao trích giữ các kì như nhau,là phương pháp đang được áp dụng phổ biến nhất. Theo phương pháp này mức khấu hao trích mỗi năm được tính như sau: Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = Nguyên giá TSCĐ – giá trị còn lại dự tính Thời gian sử dụng Trong đó: Nguyên giá TSCĐ bao gồm: giá mua thực tế phải trả ( giá ghi trên hóa đơn trừ đi các khoản giảm giá, triết khấu mua hàng nếu có), các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, các khoản lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa bàn giao và đưa vào sử dụng, các khoản thuế và lệ phí trước bạ (nếu có). Thời gian sử dụng TSCĐ là thời gian doanh nghiệp dự kiến sử dụng TSCĐ. Nó được xác định căn cứ vào tuổi thọ kỹ thuật và tuổi thọ kinh tế của TSCĐ có tính đến sự lạc hậu, lỗi thời của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, mục đích sử dụng và hiệu quả sử dụng. Phương pháp khấu hao theo đường thằng với các tính toán đơn giản, dễ làm, chính xác đối với từng loài TSCĐ. Ngoài ra, phương pháp này, tồn mức khấu hao của TSCĐ được phân bố đều đặn trong các năm sử dụng TSCĐ và không gây ra sự đột biến trong giá thành sản phẩm hàng năm, làm cho giá thành và chi phí lâu thông được ổn định. Tuy nhiên khi doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thằng thì khả năng thu hồi vốn chậm, không phản ánh đứng lượng hao mòn thực tế của doanh nghiệp và không tránh khỏi hiện tượng hao mòn vô hình do không lường trước được hết sự phát triển của khoa học và công nghê. Phương pháp khấu hao số dư giảm dần (có điều chỉnh) Phương pháp khấu hao số dư giảm dần là phương pháp khấu hao có mức khấu hao ở những thời kỳ đầu sử dụng TSCĐ cao hơn mức khấu hao ở những kỳ sau và Thang Long University Library
  • 27. 17 càng về sau mức kháu hao càng giảm dần. Theo phương pháp này có ố tiền khấu hao hàng năm được xác định như sau: Mki = Gdi x Tkh Trong đó: Mki: mức khấu hao TSCĐ đầu năm thứ i Gdi: giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i Tkh: tỷ lệ khấu hao cố đinh hàng năm của TSCĐ i: thứ tự của các năm sử dụng TSCĐ (i= 1,n) Tkh = Tk x Hs Trong đó: K: Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp tuyến tính Hs: Hệ số điều chỉnh Các nhà kinh tế thường sử dụng hệ số điều chỉnh như sau: Hệ số 1,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 3 đến 4 năm Hệ số 2,0 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 5 đến 6 năm Hệ số 2,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm Phương pháp khấu hao giảm dần giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh và phòng ngừa được hiện tượng mất giá do hao mòn vô hình. Tuy nhiên số tiền khấu hao lũy kế đến năm cuối cùng không bù đắp giá trị ban đầu của máy móc. Người ta giải quyết nhược điểm này bằng cách khi chuyển sang giai đoạn cuối thời gian phục vụ của TSCĐ, ta có thể sử dụng phương pháp khấu hao bình quân. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau: - Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế. - Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định. - Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định theo công thức dưới đây: Mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định = Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng * Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm
  • 28. 18 Trong đó: Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm = Nguyên giá của tài sản cố định Sản lượng theo công suất thiết kế - Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau: Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm * Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định. 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp 1.3.3.1. Phân tích hàm lượng vốn cố định trong doanh nghiệp Chỉ tiêu phản ánh hàm lượng vốn cố định: là đại lượng nghich đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vố cố định. Hàm lượng vốn cố định = Số VCĐ bình quân trong kì Doanh thu thuần trong kì Chỉ tiêu hàm lượng vốn cố định là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiệu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Nó phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn, TSCĐ càng cao. Chỉ tiêu này ảnh hưởng đến yếu tố doanh thu và vốn cố định bính quân trong kỳ. Để nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng vốn cố định đòi hỏi doanh nghiệp tăng cường cạnh tranh nhằm gia tăng doanh thu đồng thời sử dụng vốn cố định hợp lý hiệu quả. 1.3.1.2. Hệ số huy động vốn cố định trong doanh nghiệp Hệ số huy động vốn = Số VCĐ đang dùng trong hoạt động kinh doanh Số VCĐ hiện có của doanh nghiệp Số vốn cố định đang dùng được tính trong công thức trên được xác định bằng giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình của doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá phân tích. Chỉ tiêu hệ số huy động vốn cố định phản ánh mức độ huy động vốn cố định hiện có vào hoạt động kinh doanh trong kì của doanh nghiệp cao hay thấp. Mức độ huy động vốn cố định cao mang lại hiệu quả cao và ngược lại Thang Long University Library
  • 29. 19 1.3.1.3 Hệ số đổi mới tài sản cố định trong doanh nghiệp Hệ số đổi mới TSCĐ trong kì = Giá trị TSCĐ tăng trong kì Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kì Hệ số này cho biết tình hình sử dụng vốn để đầu tư đổi mới TSCĐ, tăng năng lực sản xuất, tăng tiềm lực công nghệ mới, nâng cao năng suất lao động của doanh nghiệp vì vậy, hệ số này càng cao càng tốt. 1.3.1.4. Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định: Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần trong kì Số vốn bình quân trong kì Tính giá cố định: so sánh giữa các thời kì, giá hàng hóa trong 1 thời kì Thường được dùng để so sánh giữa ký này với kỳ trước, giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác có cùng điều kiện để từ đó đánh giá, phân tích trình độ sử dụng toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. Số vốn bình quân trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân số học giữa vốn cố định bình quân đầu kỳ và cuối kỳ: Số vốn bình quân trong kì = (Số VCĐ đầu kì + số VCĐ cuối kì) 2 Trong đó số vốn cố định ở đầu kỳ(hoặc cuối kỳ) được tính theo công thức: Số VCĐ đầu kì ( cuối kì) = Nguyên giá TSCĐ đầu kì ( cuối kì) - Số khấu hao lũy kế ở đầu kì ( cuối kì) Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ phản ánh 1 đồng vốn cố định bình quân tham gia trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Vốn cố định là giá trị còn lại của TSCĐ, nếu hệ số lớn hơn hoặc bằng 1 phản ánh doanh nghiệp sử dụng TSCĐ có hiệu quả, nếu nhỏ hơn 1 thì ngược lại. 1.3.1.5. Mức sinh lợi của TSCĐ Mức sinh lợi của TSCĐ = Lợi nhuận ròng Vốn cố định bình quân trong kì
  • 30. 20 Khi sử dụng chỉ tiêu này cần lưu ý tính nhừng lợi nhuận có sự tham gia của TSCĐ tạo ra. Vì vậy, cần phải loại bỏ những khoản thu nhập khác như lãi về hoạt động tài chính, lãi do góp vốn liên doanh... không có sự tham gia của vốn cố định. Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn cố định bình quân sử dụng trong kì mang lại mấy đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả của việc đầu tư cũng như chất lượng của việc sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp một cách đầy đủ. Tỷ suất này càng lớn càng tốt, nếu tỷ suất này lớn hơn một chứng tỏ lợi nhuận thu về của doanh nghiệp càng lớn, việc sử dụng vốn cố định càng hiệu quả. Lợi nhuận ròng càng lớn thì doanh nghiệp càng thu được nhiều lợi nhuận. vì vậy, doanh nghiệp muốn thu được lợi nhuận lớn nên tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận ròng đồng thời sử dụng TSCĐ môt cách hiệu quả hạn chế phát sinh tăng vốn cố định trong kì. 1.3.1.6. Hệ số hao mòn tài sản cố định doanh nghiệp Hệ số hao mòn TSCĐ = khấu hao lũy kế đến thời điểm tính Tổng nguyên giá TCSĐ đến thời điểm tính Chỉ tiêu hệ số hao mòn TSCĐ phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh nghiệp so với thời điểm đầu tư ban đầu. Nếu hệ số này tiến dần tới 1 chứng tổ TSCĐ đang sử dụng càng cũ đi. Cho thấy doanh nghiệp ít đầu tư đổi mới TSCĐ . mặt khác, nó phản ánh tổng quát về năng lực của TSCĐ, tình trạng kỹ thuật của TSCĐ cũng như vốn cố định ở thời điểm đánh giá. 1.4. Mối quan hệ giữa TSCĐ – nguồn vốn dài hạn Tài sản và nguồn vốn có mối quan hệ mật thiết với nhau, biểu hiện ở việc nguốn vốn hình thành lên tài sản. Trên quan điểm nghiên cứu triết học duy vật biện chứng, tài sản và nguồn vốn là hai mặt của một đối tượng gọi chung là “ tài sản” Tài sản và nguốn vốn có mối quan hệ mật thiết với nhau nguồn vốn hình thành lên tài sản, tổng tài sản và tổng nguồn vốn luôn bằng nhau. Xét mối quan hệ giữa TSCĐ và nguồn vốn dài hạn trong doanh nghiệp, Bất kì một tài sản nào từ một hoặc một số nguồn nhất định hoặc ngược lại một nguồn vốn nào đó bao giờ cũng là nguồn đảm bảo cho một hay một số tài sản. chính vì vậy, nguồn vốn dài hạn cũng chính là nguồn hình thành lên tài sản dài hạn. Tuy nhiên, việc huy động được các nguồn dài hạn để đầu tư cho TSCĐ đối với một số doanh nghiệp là khó khăn hơn so với nguồn huy động ngắn hạn. Việc doanh nghiệp quyết định sử dụng nguồn vồn dài hạn hay ngắn hạn để đầu tư cho TSCĐ còn phụ thuộc vào chiến lược của các nhà quan lý. Nếu các nhà quản lý của doanh nghiêp theo chiến lược thận trọng, họ sẽ dùng chủ yếu là các nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho tài sản cố định hay tài sản Thang Long University Library
  • 31. 21 dài hạn. Ngược lại, nếu các nhà quản lý theo chiến lược mạo hiểm, các nguồn vốn huy động cũng sẽ được dùng tương đối trong việc đầu tư cho tài sản cố định. Tuy nhiên, việc quyết định đầu tư nguồn vốn theo chiến lược nào còn phụ thuộc vào ba yếu tố chính là: mức độ chịu đựng rủi ro, thời gian đầu tư dự kiến và những mục tiêu dài hạn trong tương lai Tỷ suất đầu tư tài sản cố định = Giá trị còn lại của tài sản cố định Tổng nguồn vốn Đầu tư là sự bỏ vốn dài hạn vào kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời. Chi phí của đầu tư: đó là những chi phí về khảo sát, thăm dò, thiết kế, xây dựng, mua sắm, và lắp đặt máy moc, thiết bị,… mà nhà đầu tư phải bỏ ra trong thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh đó có thể là số tiền vay, mua chứng khoán. Có hai loại chi phí chính là chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu và chi phí sử dụng vốn trong đầu tư dài hạn Tỷ suất đầu tư TSCĐ phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số này càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ càng lớn Việc đầu tư vào TSCĐ cũng như có cơ sở vật chất máy móc đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang chú trọng đầu tư vào sản xuất. ngày càng gia tăng chất lượng sản phẩm, gia tăng lợi thế cạnh tranh cũng là một yếu tố quan trọng góp phần gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc đầu tư vào TSCĐ của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp theo chiến lược mạo hiểm, dung hóa hay thận trọng, dưới đây là ba chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp: Chính sách tài trợ vốn mạo hiểm Hình 1.1. Chính sách tài trợ vốn mạo hiểm TSngắn hạn TSdài hạn NVngắn hạn NVdài hạn
  • 32. 22 Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách quản lý mạo hiểm tức là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn, dùng nguồn vốn huy động với chi phí thấp, thời gian ngắn để đầu tư vào những tài sản có giá trị lớn và thời gian thu hồi dài. Điều này sẽ ảnh hưởng đến cân bằng tài chính của doanh nghiệp, nó làm cho cân bằng tài chính kém bền vững và mất an toàn do không có sự cân bằng giữa tài sản và nguồn tài trợ của nó. Vì vậy, doanh nghiệp sẽ gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán các khoản nợ. Với chính sách này để cân bằng rủi ro bằng cách theo chính sách nợ thận trọng. Chính sách tài trợ vốn thận trọng Hình 1.2.Chính sách tài trợ vốn thận trọng Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách thận trọng tức là doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho các tài sản ngắn hạn. Trong trường doanh nghiệp sẽ không gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán trong ngắn hạn. Tuy nhiên, nguồn dài hạn là những nguồn có chi phí cao hơn nguồn ngắn hạn mà doanh nghiệp lại dùng đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Điều này sẽ làm giảm khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn. Với chính sách này để cân bằng rủi ro thì doanh nghiệp nên quản lý nợ theo chính sách cấp tiến. Chính sách tài trợ vốn dung hòa Hình 1.3. Chính sách quản lý dung hòa Với chính sách quản lý dung hòa thì toàn bộ các TSNH sẽ được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn và tất cả các tài sản dài hạn sẽ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn. TSngắn hạn TSdài hạn NVngắn hạn NVdài hạn TSngắn hạn TSdài hạn NVngắn hạn NVdài hạn Thang Long University Library
  • 33. 23 Với chính sách quản lý này doanh nghiệp sẽ không gặp phải rủi ro nào , do đó sự cân bằng về thời gian giữa tài sản và nguốn vốn. Tuy nhiên, hầu như không một doanh nghiệp nào có thể áp dụng được chính sách này. 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp 1.5.1. Nhân tố chủ quan Đây là các nhân tố chủ yếu quyết định đến hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp. Nhóm nhân tố này tác động trực tiếp đến kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trước mắt cũng như lâu dài, do vậy việc nghiên cứu các nhân tố này là rất quan trọng thông thường người ta xem xét những yếu tố sau: - Ngành nghề kinh doanh. Nhân tố này tạo ra điểm xuất phát cho doanh nghiệp cũng như định hướng cho nó trong suốt quá trình tồn tại. Với ngành nghề kinh doanh đã chọn sẽ ảnh hưởng đến việc quyết định của doanh nghiệp như cơ cấu tài sản được đầu tư như thế nào, mức độ hiện đại hoá chúng ra sao. Nguồn tài trợ cho những TSCĐ đó được huy động từ đâu, có đảm bảo lâu dài cho sự hoạt động an toàn của doanh nghiệp hay không? - Đặc điểm về kỹ thuật sản xuất kinh doanh. Các đặc điểm riêng về kỹ thuật sản xuất kinh doanh tác động đến một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sự dụng TSCĐ như hệ số đổi mới máy móc thiết bị, hệ số sử dụng về thời gian công suất. Nếu kỹ thuật sản xuất giản đơn thì doanh nghiệp sẽ luôn phải đối phó với các đối thủ cạnh tranh với yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm. - Trình độ tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, hạch toán nội bộ của doanh nghiệp. Nếu trình độ tổ chức quản lý, kinh doanh của doanh nghiệp tốt thì TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng cho mục đích gì và sử dụng ra sao đã có sự nghiên cứu trước một cách kỹ lưỡng và trong quá trình sản xuất kinh doanh tình hình sử dụng TSCĐ luôn được theo dõi một cách thường xuyên và có những thay đổi kịp thời để tránh lãng phí. Vì vậy quy trình tổ chức quản lý sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp để đưa ra những kết luận đúng đắn về tình hình sử dụng TSCĐ từ đó đưa ra những đề xuất về biện pháp giải quyết những tồn tại để TSCĐ được sử dụng một cách hiệu quả hơn nữa. - Trình độ lao động và ý thức trách nhiệm. Để phát huy được hết khả năng của dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh đòi hỏi trình độ quản lý và sử dụng máy móc của người lao động phải được nâng cao thì mới vận hành được chúng. Ngoài trình độ tay nghề, đòi hỏi cán bộ lao động trong doanh nghiệp phải luôn có ý thức trách nhiệm
  • 34. 24 trong việc giữ gìn, bảo quản tài sản. Có như vậy, TSCĐ mới duy trì công suất cao trong thời gian dài và được sử dụng hiệu quả hơn khi tạo ra sản phẩm. 1.5.2. Nhân tố khách quan - Chính sách và cơ chế quản lý của Nhà nước. Trên cơ sở pháp luật kinh tế và các biện pháp kinh tế, nhà nước tạo môi trường và hành lang pháp lý hướng dẫn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Bất kỳ một sự thay đổ nào trong chế độ, chính sách hiện hành đều chi phối các mảng hoạt động của doanh nghiệp. Đối với việc quản lý và sử dụng TSCĐ thì các văn bản về đầu tư, tính khấu hao, ... sẽ quyết định khả năng khai thác TSCĐ. - Thị trường và cạnh tranh. Doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm là để đáp ứng nhu cầu thị trường. Hiện nay trên thị trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng ngành nghề, giữa các sản phẩm ngày càng gay gắt do vậy các doanh nghiệp đều phải nỗ lực để tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm của mình như tăng chất lượng, hạ giá thành mà điều này chỉ xảy ra khi doanh nghiệp tích cực nâng cao hàm lượng kỹ thuật trong sản phẩm. Điều này đòi hỏi doang nghiệp phải có kế hoạch đầu tư cải tạo, đầu tư mới TSCĐ trước mắt cũng như lâu dài, nhất là những doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh cao, tốc độ phát triển công nghệ nhanh như ngành kiến trúc, thiết kế, thi công xây dựng,... Ngoài ra lãi suất tiền vay cũng là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng TSCĐ. Vì lãi suất tiền vay ảnh hưởng đến chi phí đầu tư của doanh nghiệp khi lãi suất thay đổi thì nó sẽ kéo theo những biến đổi cơ bản của đầu tư mua sắm thiết bị. - Các yếu tố khác. Bên cạnh những nhân tố trên thì còn có nhiều nhân tố khác có thể ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng TSCĐ mà được coi là những nhân tố bất khả kháng như thiên tai, địch hoạ,... Mức độ tổn hại về lâu dài hay tức thời là hoàn toàn không thể biết trước, chỉ có thể dự phòng trước nhằm giảm nhẹ ảnh hưởng mà thôi. Thang Long University Library
  • 35. 25 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Ngọc Khánh 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Ngọc Khánh Công ty TNHH Ngọc Khánh có trụ sở tại: Cầu đen - Quang Thịnh - Lạng Giang - Bắc Giang Công ty TNHH Ngọc Khánh được thành lập ngày 27/04/2004 do ông: Dương Đại Kỳ làm Tổng Giám đốc. - Tổng số vốn kinh doanh: 80.400.000.000 đồng - Số vốn điều lệ: 10.400.000.000 đồng - Vốn lưu động: 70.000.000.000 đồng - Giấy phép kinh doanh số: 2002000261 - Cấp ngày 27/04/2004 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Giang cấp. - Mã số thuế: 2400304623 - Điện thoại: 0240.3636.970 - Fax: 0240.3636.593 - Email: ngockhanhlg@gmail.com * Ngành nghề sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp - Mua bán xăng, dầu - Khai thác cát sỏi các loại - Khai thác và sản xuất mua bán vật liệu xây dựng - Xây dựng công trình dân dụng, giao thông thủy lợi vừa và nhỏ. - Dịch vụ thi công cơ giới, san lấp mặt bằng, kinh doanh bất động sản. - Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ôtô, dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng ôtô. - Chiết suất ga - Kinh doanh nhà nghỉ, dịch vụ nhà hàng ăn uống - Vận tải hành khách, hàng hóa bằng đường thủy - Mua bán hàng nông lâm thổ sản, bách hóa tổng hợp Năng lực và tài chính của công ty - Công ty TNHH Ngọc Khánh có khả năng cung ứng vốn trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 36. 26 - Công ty sẵn sàng ký kết với các bạn hàng, đáp ứng đầy đủ yêu cầu về vốn để hoàn thành thực hiện tốt các hợp đồng đã được ký kết. Công ty có đủ năng lực để hoàn thành các dự án từ các bước: + Lập dự án khả thi + Đáp ứng vốn + Ký kết hợp đồng + Thực hiện hợp đồng - Công ty TNHH Ngọc Khánh là một đơn vị hạch toán độc lập, có trụ sở đóng tại Quốc lộ 1A thuộc tuyến đường Hà Nội - Lạng Sơn chạy qua nên việc hoạt động kinh doanh, lưu thông vận chuyển hàng hóa được diễn ra rất thuận lợi. - Công ty TNHH Ngọc Khánh có đội ngũ nhân viên văn phòng, lái xe có đủ trình độ chuyên môn nghiệp vụ và lòng nhiệt tình để đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng với chất lượng tốt nhất. - Qua thực tế công ty đã có trên 70 cửa hàng đại lý bán lẻ xăng, dầu trong và ngoài tỉnh tại các khu vực: Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn… Hiện nay công ty vẫn đang tiếp tục phát triển hệ thống khách hàng mới, mở rộng thị trường kinh doanh. Công ty có khả năng đáp ứng đầy đủ về phương tiện vận tải, đội ngũ nhân viên phục vụ cho việc kinh doanh và vận chuyển hàng hóa trong mọi điều kiện. - Công ty đã và đang ký kết được nhiều hợp đồng cung cấp và tiêu thụ Xăng Dầu sáng, Dầu Fo, Dầu mỡ nhờn với các nhà máy lớn như: Nhà máy Nhiệt Điện Sơn Động - Bắc Giang, Nhà máy Xi Măng Tam Điệp - Ninh Bình, Nhà máy Phân Đạm Hóa Chất Hà Bắc - Bắc Giang. Thang Long University Library
  • 37. 27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty TNHH Ngọc Khánh Sơ đồ 2.1 Sơ đồ Bộ máy hoạt động Công ty ( Nguồn: Phòng hành chính) Đặc điểm của mô hình tổ chức Là một công ty tư nhân, tổ chức và quản lý theo một cấp, trực tiếp quản lý chỉ đạo đến các phòng ban. Giúp việc cho Ban giám đốc có các phòng ban chức năng. Tổng giám đốc: Là người đứng đầu, trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của Công ty, đại diện cho tư cách pháp nhân của công ty, là người chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quan hệ đối nội, đối ngoại và về hoạt động kinh doanh của công ty, dưới tổng giám đốc là phó tổng giám đốc. Phó tổng giám đốc tài chính: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều động nhân lực và quản lý nguồn vốn gửi điểm của công ty. Phó tổng giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm về phương hướng kinh doanh và phát triển thị trường. Phòng hành chính: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ hồ sơ nhân sự, bố trí sắp xếp tuyển chọn công nhân viên, tham mưu cho lãnh đạo về công tác quản lý đào tạo cán bộ Tổng giám đốc P.hành chính Phó tổng giám đốc kinh doanh Phó tổng giám đốc tài chính P.kỹ thuật Đội bán hàng P.kế toán P.kinh doanh Đội xây dựng Đội xe, máy
  • 38. 28 công nhân viên, làm định mức đơn giá tiền lương đồng thời tham gia các phong trào văn hóa xã hội các hoạt động đối nội cũng như đối ngoại của công ty. - Các phân xưởng của công ty có nhiệm vụ thực hiện sản xuất đúng, đủ, kịp thời tạo sản phẩm theo đúng quy cách đáp ứng nhu cầu của nhà quản lý. Phòng kế toán: có chức năng tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: Công tác tài chính; Công tác kế toán tài vụ; Công tác quản lý tài sản; Thanh quyết toán hợp đồng kinh tế; Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty; Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, Chỉ đạo công tác kế toán trong toàn Công ty; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho Giám đốc trình HĐTV phê duyệt để làm cơ sở thực hiện. Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ, tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn Công ty; Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty; Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc; Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công ty theo đúng nguyên tắc, quy định của nhà nước và ban giám đốc của công ty. Phòng kinh doanh: Làm việc nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm, chào hàng cạnh tranh các sản phẩm, tiến hành bán sản phẩm, kiểm tra thanh lý các hợp đồng thanh quyết toán, tổng giá trị sản lượng tháng, quý, năm và lập báo cáo theo quy định. Phòng kỹ thuật: có chức năng nghiên cứu, triển khai đưa tiến bộ công nghệ khoa học vào sản xuất. Khi có kế hoạch trì triển khai các mẫu, vận hành thử sau đó đưa vào sản xuất 2.1.3. Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH Ngọc Khánh 2.1.3.1. Phân tích tài sản – nguồn vốn Tình hình tài sản Để có cái nhìn tổng quát về tình hình tài sản của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012 ta sẽ phân tích sự biến động về tài sản của công ty qua bảng sau: Thang Long University Library
  • 39. 29 Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2010-2012 (Đơn vị: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch (2011/2010) Chênh lệch (2012/2011) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền tỷ lệ (%) Số tiền tỷ lệ (%) A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 87.376 79 112.455 76,92 125.296 79,03 25.078 28,70 12.840 11,42 I- Tiền và các khoản tương đương tiền 16.603 19,01 19.421 17 11.803 9 2.817 16,97 - 7.617 -39,23 1. Tiền 16.521 99,98 19.421 100 11.803 100 - 17,55 - 7.617 -39,23 2. Tiền gửi ngân hàng 81,936 0,02 0 - 0 - - 81 -100,00 - - III- Các khoản phải thu 32.792 38 29.842 27 52.772 42 - 2.949 -9,00 22.929 76,84 1. Phải thu của khách hàng 32.792 100 29.842 100 52.772 100 - 2.949 -9,00 22.929 76,84 IV- Hàng tồn kho 36.485 42 60.784 54 60.719 48 24.298 66,60 - 64 -0,11 1. Hàng tồn kho 36.485 100 60.784 100 60.719 100 24.298 66,60 - 64 -0,11 V- Tài sản ngắn hạn 1.495 2 2.407 2 0 - 911,769 61,00 - 2.407 -100,00
  • 40. 30 ( Nguồn: BCĐKT) khác 1.Thuế GTGT được khấu trừ 1.495 100 2.407. 1000 0 - 911,769 - - 2.407 - B.TÀI SẢN DÀI HẠN 23.862 21 33.753 23,08 33.259 20,97 9.890 41,45 -494 -1,46 I- Tài sản cố định 22.983 97 32.874 97 31.098 94 9.890 43,04 -1.776 -5,40 1. Tài sản cố định hữu hình 22.983 100 32.874 100 31.098 100 11.594 43,04 -1.776 -5,40 - Nguyên giá 25.589 - 37.184 - 37.184 - 11.594 45,31 - 0,00 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) - 2.606 - - 4..309. - - 6.085 - -1.703 - -1.776 - III- Tài sản dài hạn khác 879,509 0,03 879 3 2.161 6 - -0,06 1.281 145,85 1. Chi phí trả trước dài hạn 879,509 100 879 3 2.161 100 - -0,06 1.281 145,85 Tổng cộng tài sản 111.239 100 146.209 100 158.555 100 34.969 31,44 12.346 8,44 Thang Long University Library
  • 41. 31 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Ngọc Khánh (ĐVT: %) ( Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2010 – 2012) Nhận xét: Qua bảng 2.1 và biểu đồ cơ cấu tài sản của công ty trong 3 năm, ta thấy TSNH của công ty chiếm tỷ trọng rất cao, trên dưới 77%, trong khi đó, TSDH của công ty lại khá thấp và không ổn định. Điều này cho thấy, công ty đang tập trung vào đầu tư TSNH, và đang có sự đầu tư không hợp lý. Năm 2010, TSNH của công ty chiếm 79% trong tổng TS, năm 2011, tỷ trọng TSNH giảm xuống còn 77%, giảm 0,2% so với năm 2010 trong khi đó số lượng tuyệt đỗi lại tăng là do mức tăng của TSNH trong năm 2011 tăng thấp hơn mức tăng của tổng TSNH, đến năm 2012, TSNH của công ty lại tăng lên, chiếm 79% tổng TS của công ty. Trong khi đó TSDH của công ty khá thấp và cũng không có sự ổn định. Năm 2010, tỷ trọng TSDH của công ty là 21%, năm 2011, tỷ trọng này tăng lên 23%, tăng 0,2% so với năm 2010 và năm 2012, tỷ trọng TSDH lại giảm, chỉ còn 21% , giảm 0,2% so với năm 2011. Nguyên nhân của sự thay đổi tỷ trọng TSNH và TSDH của công ty trong 3 năm qua là do, năm 2011, công ty vẫn đầu tư vào TSNH nhưng mức đầu tư thấp hơn so với đầu tư vào TSDH do năm 2011, Tuy nhiên, đến công ty đẩy mạnh hoạt động xây dựng công trình dân dụng, giao thông thủy lợi, thi công cơ giới, san lấp mặt bằng, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng oto, dịch vụ sửa chữa oto, .. cần lượng lớn TSCĐ. năm 2012, khi mà nền kinh tế đang bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế, thị trường không ổn định, việc xây dựng công trình, giao thông thủy lợi hạn chế hơn, nhiều công trình bị dở dang,... việc đầu tư vào lĩnh vực này có nhiều rủi ro nên công ty quyết định giảm lượng đầu tư vào TSDH, tăng đầu tư vào TSNH để tăng hoạt động kinh doanh của công ty, hạn chế rủi ro và tăng doanh thu cho công ty. Cụ thể sự thay đổi trong cơ cấu tổng TS như sau:
  • 42. 32 Tình hình nguồn vốn Để có cái nhìn tổng quát về tình hình tài sản của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012 ta sẽ phân tích sự biến động về tài sản của công ty qua bảng sau: Biểu đồ 2.2. Tình hình tài sản tại công ty TNHH Ngọc Khánh ( Đơn vị: Triệu đồng) ( Nguồn:Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2010 – 2012) Nhận xét: Tổng tài sản: Qua bảng 2.1 và biểu đồ 2.1 trên, ta thấy tổng tài sản của công ty khá cao và đang có xu hướng tăng lên hàng năm. Năm 2010, tổng tài sản của công ty là 111.238 triệu đồng, năm 2011 tổng tài sản tăng lên 146.208 triệu đồng, tăng 34.970 triệu đồng tương ứng với mức tăng 31,44% so với năm 2010. Đến năm 2012, tổng tài sản của công ty là 158.555 triệu đồng, tăng 12.347 triệu đồng tương ứng với mức tăng 8,44% so với năm 2011. Nguyên nhân của sự tăng lên trong tổng tài sản là do trong 3 năm qua, công ty tiếp tục đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng sản xuất, nên nguồn vốn đầu tư vào tài sản tăng lên, đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh được hiệu quả hơn. Hơn nữa, trong 2 năm 2010 và 2011, khi mà nền kinh tế đang chứng kiến sự phát triển vượt bậc của mua bán bất động sản, dịch vụ xăng, dầu, và vật liệu xây dựng. Tổng tài sản có nhiều biến động thì cùng với nó cơ cấu tài sản cũng biến động theo. Trong tổng tài sản của công ty thì TSNH chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng khá thấp và không ổn định. Tài sản ngắn hạn: trong 3 năm qua, tổng TSNH của công ty liên tục tăng qua các năm và mức tăng khá cao. Nguyên nhân của việc TSNH tăng lên đều hàng năm là Thang Long University Library