SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH ÁNH DUNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐÀO HẢI NAM
MÃ SINH VIÊN : A18378
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH ÁNH DUNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Lê Thị Kim Chung
Sinh viên thực hiện : Đào Hải Nam
Mã sinh viên : A18378
Chuyên ngành : Tài Chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc
biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Ths. Lê Thị Kim Chung đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô
chú, anh chị công tác tại Công ty TNHH Ánh Dung đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa
luận của em.
Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên
bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ
và hoàn thiện hơn.
Hà Nội ngày 25 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Đào Hải Nam
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đào Hải Nam
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.............................................................................1
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động trong doanh nghiệp.................................................1
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động:......................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động .................................................................................1
1.1.3. Phân loại vốn lưu động........................................................................................4
1.1.3.1. Phân loại theo vai trò VLĐ trong quá trình tái sản xuất. ..................................4
1.1.3.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động ........................................5
1.1.3.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu...........................................................................6
1.1.3.4. Phân loại theo thời gian huy động vốn ..............................................................6
1.1.3.5. Phân loại theo nguồn hình thành .......................................................................7
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động......................................................................................8
1.1.5. Kết cấu vốn lưu động và những nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
.......................................................................................................................................9
1.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp. .......................................................10
1.2.1. Yêu cầu đối với việc quản lý vốn lưu động........................................................10
1.2.2. Chính sách quản lý vốn lưu động......................................................................11
1.2.3. Nội dung cơ bản của quản lý vốn lưu động ......................................................13
1.2.3.1. Quản lý vốn bằng tiền.......................................................................................13
1.2.3.2. Quản lý các khoản phải thu..............................................................................15
1.2.3.3. Quản lý hàng tồn kho .......................................................................................17
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp.............................................19
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................................................19
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................20
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động .........................21
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................23
1.3.4.1. Nhóm chỉ tiêu tổng quát ...................................................................................23
1.3.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động .......................24
1.3.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động của vốn lưu động......................25
1.3.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán..................................................27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH DUNG............................................................30
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Ánh Dung..................................................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công tyTNHH Ánh Dung .................30
2.1.2. Khái quát về ng nh nghề sản uất inh do nh củ c ng t nh ung
.....................................................................................................................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Ánh Dung.................................................31
2.2. Chính sách quản lý vốn của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2011-
2013 ..................................................................................................................... 34
2.3. Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH Ánh
Dung giai đoạn 2011 - 2013.........................................................................................35
2.3.1. Tình hình vốn lưu động và cơ cấu vốn lưu động của công ty TNHH Ánh
ung gi i đoạn 2011-2013...........................................................................................35
2.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Ánh Dung
gi i đoạn 2011-2013. ....................................................................................................37
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty TNHH Ánh
Dung giai đoạn 2011-2013...........................................................................................41
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu tổng quát.....................................................................................41
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động......................45
2.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng từng bộ phận của vốn lưu động .48
2.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng th nh toán.................................................52
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động của công ty
TNHH Ánh Dung.........................................................................................................55
2.5.1. Kết quả đạt được.................................................................................................55
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế..................................................56
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH DUNG.....................58
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới.....................................58
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại công ty
TNHH Ánh Dung.........................................................................................................59
3.2.1. Quản lý vốn bằng tiền ........................................................................................60
3.2.2. Quản lý hàng tồn kho.........................................................................................61
3.2.3. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lời của vốn lưu động......................64
3.2.4. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động 64
3.2.5. Một số biện pháp khác........................................................................................65
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................................66
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Chữ viết đầy đủ
DN
NVL
NVNH
SX
TDCĐ
TNHH
TS
TSDH
TSLĐ
Doanh Nghiệp
Nguồn vốn ngắn hạn
Nguyên vật liệu
Sản xuất
Tài sản
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản lưu động
Trách nhiệm hữu hạn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1: Chu trình kinh doanh vốn lưu động ...............................................................3
Bảng 1.1. Bảng phân nhóm rủi ro khách hàng .............................................................16
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Ánh Dung ............................................31
Bảng 2.1. Tình hình TSNH và Nợ ngắn hạn của công ty TNHH Ánh Dung................34
Bảng 2.2. Tình hình vốn lưu động của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn
2011- 2013 ........................................................................................................... 36
Bảng 2.3. Cơ cấu vốn bằng tiền của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn
2011- 2013.....................................................................................................................38
Bảng 2.4. Cơ cấu hàng tồn kho của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn
2011 - 2013....................................................................................................................38
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................43
của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2011- 3013....................................................43
Bảng 2.6. Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động của công ty TNHH Ánh Dung giai
đoạn 2011 - 2013...........................................................................................................46
Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng từng bộ phận của vốn lưu động của công ty TNHH Ánh
Dung giai đoạn 2011- 2013 ...........................................................................................49
Bảng 2.8. Khả năng thanh toán của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn
2011-2013......................................................................................................................53
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, các DN Việt Nam
càng gặp nhiều khó khăn trong việc huy động và sử dụng hiệu quả đồng vốn lưu động.
Do đó, sử dụng vốn có hiệu quả đang trở thành bài toán khó với các DN. Không chỉ
các DN lớn, mà các DN nhỏ và vừa cũng đang gặp vấn đề về sử dụng hiệu quả nguồn
vốn lưu động
Thực tế thời gian qua cũng cho thấy, các DN Việt Nam phụ thuộc quá nhiều vào
nguồn vốn vay, nhiều DN không kiểm soát được dòng tiền thu về do chạy theo chỉ tiêu
doanh thu và dùng vốn ngắn hạn để đầu tư trung hạn, dẫn đến sự mất cân đối về
nguồn vốn.
Trong điều kiện nguồn vốn hạn chế như hiện nay, các DN sản xuất nói chung và
Công ty TNHH Ánh Dung nói riêng cũng đang phải đối mặt với những khó khăn trong
việc huy động và sử dụng đồng vốn lưu động của mình sao cho hiệu quả. Trước những
khó khăn đó của nền kinh tế, đòi hỏi bản thân DN cần phải có những biện pháp hữu
hiệu hơn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của mình, góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh của DN, tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc huy động và
mở rộng quy mô kinh doanh. Và để có thể đưa ra được những biện pháp phù hợp thì
DN cần phải phân tích một cách chính xác về tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của mình. Trước yêu cầu cấp thiết đó, đồng thời với mong muốn công ty
có thể thấy được hiệu quả sử dụng vốn lưu động của mình trong những năm qua, trong
thời gian thực tập tại Công ty TNHH Ánh Dung em đã quyết định thực hiện đề tài:
“Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại công ty
TNHH Ánh Dung” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu hướng đến các mục đích chủ yếu sau đây:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý và sử dụng vốn lưu động
trong doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động, các
chính sách sử dụng vốn lưu động của công ty và đặc biệt là hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của công ty TNHH Ánh Dung qua các năm gần đây, để từ đó có thể cho thấy được
hiệu quả của hoạt động kinh doanh, những mặt mà công ty đã đạt được cũng như những
mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý và nâng
cao hiệu sử dụng vốn lưu động của công ty trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ của Khóa Luận, đối tượng và phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn
trong việc nghiên cứu một số vấn đề cơ sở lý luận quản lý và sử dụng vốn lưu động
trong doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động
tại công ty TNHH Ánh Dung qua 3 năm 2011, 2012 và 2013. Trên cơ sở đó, đưa ra
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và nâng cao hiệu sử dụng vốn lưu
động của công ty trong những năm tới…
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp chủ yếu vận dụng trong nghiên cứu đề tài là phương pháp duy vật
biện chứng. Các vấn đề nghiên cứu trong mối liên hệ phổ biến và trong sự vận động.
Ngoài ra khóa luận còn kết hợp sử dụng đồng bộ các phương pháp như: phương pháp
thu thập số liệu, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ,
phương pháp loại trừ,…
5. Kết cấu của khóa luận
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương chính sau:
Chƣơng 1. Lý luận chung về quản lý và sử dụng vốn lƣu động trong
doanh nghiệp
Chƣơng 2. Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại công ty
TNHH Ánh Dung
Chƣơng 3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu
động tại công ty TNHH Ánh Dung
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động trong doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm vốn lƣu động:
Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài TSCĐ còn
phải có các TSLĐ tuỳ theo loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu của TSLĐ khác nhau.
Tuy nhiên đối với doanh nghiệp sản xuất TSLĐ được cấu thành bởi hai bộ phận là
TSLĐ sản xuất và tài sản lưu thông.
TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu...và tài sản ở khâu sản xuất như bán thành
phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ...
Tài sản lưu thông của doanh nghiệp bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu
thụ (hàng tồn kho), vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên
tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do vậy, để hình thành
nên TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại tài sản này, số vốn đó
được gọi là vốn lưu động.
Tóm lại, vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên
TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình doanh của doanh nghiệp được thực hiên thường
xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ
trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại sau một chu kỳ kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm của vốn lƣu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, khác với tài sản cố định, tài sản lưu động
luôn thay đổi hình thái biểu hiện để tạo ra sản phẩm, vì vậy giá trị của nó được chuyển
dịch toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm tiêu thụ. Đặc điểm này đã quyết định sự
vận động của vốn lưu động, hình thái giá trị của tài sản cố định như sau:
Do các nhà doanh nghiệp sản xuất hoạt động theo phương thức T - H - SX - H‟ -
T‟ nên hình thái ban đầu của vốn lưu động là tiền tệ rồi chuyển sang hình thái nguyên
vật liệu dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, nguyên vật liệu được đưa vào chế tạo thành sản
phẩm hoặc bán thành phẩm. Kết thúc quá trình vận động, sau khi sản phẩm đã được
tiêu thụ vốn lưu động lại trở về hình thái tiền tệ. Như vậy vốn lưu động luôn có mặt ở
tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất và thường xuyên chuyển từ dạng này sang
dạng khác.
2
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì sự vận động của vốn lưu động là khác
nhau. Chẳng hạn, trong các doanh nghiệp thương mại thì phương thức vận động của
vốn là T – H – T‟. Do vậy bắt đầu quá trình vận động vốn lưu động từ hình thái tiền tệ
chuyển sang hình thái hàng hoá và kết thúc lại trở về hình thái tiền tệ chứ không qua
giai đoạn sản xuất, chế biến.
Như vậy, chúng ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn
lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau:
Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn lưu động
được phân bổ khắp cả trong và ngoài doanh nghiệp. Nó có liên quan đến tất cả mọi
người trong doanh nghiệp và những đối tượng ngoài doanh nghiệp.
Vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ và một lần vào giá trị sản phẩm.
Vốn lưu động vận động thường xuyên và nhanh hơn vốn cố định. Vốn lưu động
biến đổi từ hình thái này qua hình thái khác và sau đó sẽ chuyển về hình thái ban đầu.
Qua quá trình vận động, vốn lưu động không chỉ biến đổi về hình thái, mà quan trọng
hơn nó còn tạo nên sự biến đổi về giá trị.
Những thông tin về sự biến đổi này rất cần thiết cho sự tìm ra phương hướng,
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, mặt khác việc thu hồi vốn
lưu động sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh có tác dụng trực tiếp đến hoạt động của
doanh nghiệp vì có thể thu hồi vốn lưu động thì doanh nghiệp mới có thể tiến hành
mua sắm vật tư, thiết bị, trang trải nợ nần phục vụ cho chu kỳ sản xuất kinh doanh
tiếp theo.
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong
quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết
thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi.
Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác
nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau
mà không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn
lưu động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường
xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất,
đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của vốn lưu
động được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Vòng quay của
vốn càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn, giảm
chi phí sử dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của doanh nghiệp, doanh
Thang Long University Library
3
nghiệp có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện đời sống
của công nhân viên chức của doanh nghiệp.
Vòng luân chuyển của vốn lưu động được thể hiện qua sơ đồ tổng quát sau.
Mua vật tư Sản xuất
Vốn bằng tiền Vốn dự trữ SX Vốn trong SX
Hàng hóa Sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm
Sơ đồ 1.1: Chu trình kinh doanh vốn lƣu động
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
Vốn lưu động bằng tiền, ở dạng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tương
đương tiền…
Khi doanh nghiệp sử dụng tiền để mua sắm nguyên, vật liệu, phụ tùng thay thế,
bán thành phẩm đầu vào...Vốn bằng tiền chuyển sang vốn vật tư hàng hóa dự trữ. Vốn
dự trữ sản xuất này khi tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm sẽ biểu hiện tiếp tục
ở dạng vốn sản xuất dưới hình thức: sản phẩm đang chết tạo, thành phẩm…
Khi thành phẩm được tiêu thụ, vốn vật chất trở về hình thái vốn bằng tiền ban
đầu kết thúc một vòng luân chuyển VLĐ và bắt đầu vòng luân chuyển mới…
Quá trình trên được diễn ra liên tục và thường xuyên lập lại theo chu kì và được
gọi là quá trình tuần hoàn và chu chuyển của VLĐ.
Trong thực tế, quá trình vận động của VLĐ diễn biến phức tạp hơn nhiều bởi vì
ngoài các giai đoạn cơ bản như trên, VLĐ có khi còn phải chuyển hoá qua một hoặc
nhiều giai đoạn trung gian như: công nợ phải thu của người mua chưa trả tiền, công nợ
phải trả của người bán đã nhận tiền nhưng chưa giao hàng, các khoản tiền tạm ứng cho
nhân viên chưa được thanh toán, các khoản vốn phải thu khác…
Trong quá trình vận động, các giá trị của VLĐ có thể được biểu hiên qua các chỉ
tiêu kinh tế khác nhau.
Khi VLĐ được đầu tư vào chu kì sản xuất kinh doanh, giá trị của VLĐ được biểu
hiện qua chi phí biến đổi (như chi phí nguyên vật liệu, chi phí cho lao động trực tiếp,
chi phí thuê ngoài chế biến, hoa hồng bán hàng…)
4
Khi VLĐ được hoàn lại, một phần giá trị VLĐ được biểu hiện qua doanh thu bán
hàng sau mỗi chu kì sản xuất kinh doanh
1.1.3. Phân loại vốn lƣu động
Trong doanh nghiệp, vấn đề tổ chức và chi phí quản lý VLĐ là vấn đề quan trọng
trong việc sử dụng VLĐ. Nếu sử dụng có hiệu quả thì có thể sản xuất ra được nhiều
sản phẩm hơn. VLĐ có mặt trong toàn bộ quy trình sản xuất kinh doanh, quy trình vận
động và chuyển hoá của VLĐ vô cùng phức tạp. Tài sản lưu động có thể luôn được
chuyển từ hình thái này sang hình thái khác. Để quản lý VLĐ tốt cần thực hiện phân
loại VLĐ. Dựa vào vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất ta phân chia VLĐ thành 3
loại trong mỗi loại dựa theo công dụng lại được chia thành nhiều khoản vốn cụ thể
như sau:
1.1.3.1. Phân loại theo vai trò VLĐ trong quá trình tái sản xuất.
Có thể chia thành 3 loại:
- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất
+ Vốn NVL chính: là giá trị các loại vật tư giành dự trữ cho sản xuất. Đem thời
gia vào quá trình sản xuất thì chính nó sẽ là một phần của sản phẩm.
+ Vốn NVL phụ: bao gồm những loại vật tư dự trữ dùng cho mục đích sản xuất
làm tăng chất lượng cho sản phẩm hay phục vụ cho công tác quản lý.
+ Vốn nhiên liệu: là giá trị những loại nhiên liệu dự trữ dùng cho sản xuất: than,
dầu, xăng...
+ Vốn phụ tùng thay thế: gồm giá trị các phụ tùng dự trữ nhằm thay thế mỗi khi
sửa chữa tài sản cố định.
+ Vốn vật liệu đóng gói: giá trị vật liệu sử dụng trong việc đóng gói thành phẩm
+ Vốn công cụ dụng cụ: giá trị những tư liệu lao động giá trị thấp kết hợp với
thời gian sử dụng ngắn, không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản
cố định.
- VLĐ trong khâu sản xuất
+ Vốn sản phẩm đang chế tạo: chính là giá trị các sản phẩm dở dang trong quá
trình sản xuất hay đang nằm trên các địa điểm làm việc, chế tạo đợi chế biến tiếp.
+ Vốn về chi phí trả trước ngắn hạn: là các chi phí liên quan đến nhiều kỳ sản
xuất kinh doanh do có giá trị lớn, được sử dụng trong nhiều kỳ nên cần phân bổ dần
vào chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo sự cân đối giữa
các kỳ.
Thang Long University Library
5
- VLĐ trong lƣu thông
+ Vốn thành phẩm: biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm nhập kho và chuẩn bị
cho tiêu thụ.
+ Vốn bằng tiền: (kể cả vàng bạc, đá quý...)
+ Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay
ngắn hạn...
+ Các khoản thể chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
+ Các khoản vốn trong thanh toán: Các khoản phải thu, các khoản tạm ứng…
Trong các khoản VLĐ nói trên, các khoản vốn dự trù, vốn sản xuất và vốn thành
phẩm là những khoản chiếm dụng cần thiết trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp, những khoản vốn này luân chuyển theo những quy luật nhất
định, có thể căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất định mức tiêu hao, điều kiện sản xuất của
doanh nghiệp để tính ra số lượng chiếm dụng cần thiết tối thiểu nên ta gọi là khoản
vốn lưu động định mức. Việc xác định số lượng chiếm dụng cần thiết tối thiểu gọi là
mức vốn lưu động. Việc phân loại VLĐ theo phương pháp này giúp cho việc xem xét
đánh giá tình hình phân bổ của VLĐ trong từng khâu của quy trình chu chuyển VLĐ.
Từ đó có biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra kết cấu VLĐ hợp lý và tăng
được tốc độ chu chuyển VLĐ.
1.1.3.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động
Theo tiêu thức này thì vốn lưu động bao gồm:
- Vốn vật tƣ hàng hoá: là các khoản VLĐ có hình thái biểu hiện bằng hiện vật
cụ thể như nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, hàng hoá…Xem
xét cụ thể hơn:
+ Vốn về nguyên liệu và vật liệu chính: là giá trị các loại vật tư dự trữ sản xuất
mà khi tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực thể của sản phẩm.
+ Vốn nhiên liệu: là giá trị các loại nhiên liệu dữ trữ dùng trong hoạt động sản
xuất – kinh doanh.
+ Vốn về cung cụ dụng cụ: là giá trị của công cụ dụng cụ đủ tiêu chuẩn TSCĐ
dung cho hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Vốn về sản phẩm dở dang đang chế tạo: là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản
xuất – kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm trong quy trình sản xuất.
+ Vốn về chi phí trả trước: là loại chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng
cho nhiều chu kỳ sản xuất – kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm
6
của một số kỳ tiếp theo như: chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí
xây dựng, mua bán, lắp đặt trang thiết bị sản xuất kinh doanh.
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: là các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản vốn trong thanh toán, các
khoản đầu tư ngắn hạn.
+ Vốn bằng tiền: tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng
chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc có thể dung để trả nợ khi cần thiết. Vậy
nên trong hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp cần phải có một khối
lượng tiền nhất định để có thể chi trả cho các chi phí phát sinh.
+ Các khoản phải thu: chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng mà khách
hàng nợ trong quá trình bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ dưới hình thức bán trước
thu tiền sau. Trong một số trường hợp mua sắm vật tư, doanh nghiệp còn phải ứng
trước một khoản tiền nhất định cho nhà cung cấp từ đó phát sinh các khoản tạm ứng.
Phân loại theo tiêu chí này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét và đánh giá
được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.1.3.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu: là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp có đầy
đủ các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phầnh kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội
dung cụ thể riêng như vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp bỏ
ra, vốn góp cổ phần…
- Nợ phải trả:
+ Nguồn vốn đi vay: là các khoản VLĐ được hình thành từ vốn vay các ngân
hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái
phiếu, các khoản nợ khách hành chưa thanh toán.
+ Nguồn vốn trong thanh toán: các khoản nợ của khác hàng chưa thanh toán mà
doanh nghiệp chiếm dụng để làm nguồn vốn tạm thời. Cách phân loại này cho thấy kết
câu VLĐ của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay
từ các khoản nợ. Từ đó có các quy định trong huy động và quản lý sử dụng VLĐ hợp
lý hơn.
1.1.3.4. Phân loại theo thời gian huy động vốn
Ta có thể phân chia làm 2 loại căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn:
Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên: là những nguồn vốn có tính chất ổn định
và dài hạn nhằm hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết, bao gồm: dự
Thang Long University Library
7
trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, phải thu khách hàng... Nguồn vốn lưu động
thường xuyên tại một điểm được xác định như sau:
Nguồn vốn lƣu động = Tổng vốn thƣờng xuyên - Tài sản dài hạn
thƣờng xuyên của doanh nghiệp (TSDH)
Hoặc
Nguồn vốn lƣu động = Tổng giá trị - Nợ ngắn hạn
thƣờng xuyên TSLĐ
Nguồn vốn lƣu động tạm thời: nguồn vốn này có tình chất ngắn hạn (dưới một
năm) chủ yếu đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, bất thường về vốn lưu động
phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nguồn vốn này bao gồm: các
khoản vay ngắn hạn, khoản nợ ngắn hạn, nợ phải trả cho người bán, các khoản nộp
ngân sách nhà nước, phải trả phải nộp khác nhưng chưa trả, chưa nộp…
Thông qua cách phân loại này, sẽ xác định rõ phần vốn lưu động nào trong tổng
vốn lưu động là ổn định, là tạm thời. Đòi hỏi phải trả sau một thời gian sử dụng nhất
định, từ góc độ quản lý doanh nghiệp sẽ có những kế hoạch thích hợp cho việc sử
dụng vốn lưu động sao cho hiệu quả để vừa đảm bảo, vừa sinh lời.
1.1.3.5. Phân loại theo nguồn hình th nh
Nguồn VLĐ của doanh nghiệp thương mại gồm vốn tự có, vốn coi như tự có và
vốn đi vay:
- Vốn tự có gồm:
+ Nguồn vốn pháp định gồm: nguồn vốn lưu động do ngân sách hoặc cấp trên
cấp cho đơn vị (vốn cấp lần đầu và cấp bổ sung), nguồn vốn cổ phần nghĩa vụ do các
cổ đông đóng góp hoặc vốn pháp định của chủ xí nghiệp tư nhân.
+ Nguồn vốn tự bổ sung: hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp (thông qua các quỹ khuyến khích phát triển sản xuất), các khoản chênh lệch giá
hàng hoá tồn kho.
+ Nguồn vốn liên doanh, liên kết gồm có các khoản vốn của các đơn vị tham gia
liên doanh, liên kết góp bằng tiền, hàng hoá, sản phẩm, nguyên liệu, vật liệu, công cụ
lao động...
- Vốn coi như tự có: do phương pháp kế toán hiện hành có một số khoản tiền
tuy không phải của doanh nghiệp nhưng có thể sử dụng trong thời gian rỗi để bổ sung
vốn lưu động, người ta coi như là vốn tự có. Thuộc khoản này có: tiền thuế, tiền lương,
bảo hiểm xã hội, chi phí trích trước chưa đến hạn phải chi có thể sử dụng và các khoản
nợ khác.
8
- Nguồn vốn đi v : để bảo đảm kịp thời thanh toán với ngân hàng trong khi
chưa bán được hàng hoặc sự không khớp trong thanh toán, các doanh nghiệp thương
mại phải thường xuyên có liên hệ với các tổ chức cho vay như: ngân hàng công
thương, các tổ chức tín dụng, ngân hàng cổ phần... để vay tiền. Nguồn vốn đi vay là
một nguồn quan trọng, tuy nhiên vay dưới các hình thức vay khác nhau có tỉ lệ lãi suất
khác nhau và phải trả kịp thời cả vốn và lãi vay khi bán được hàng.
1.1.4. Vai trò của vốn lƣu động
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh
nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu...
phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh
nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của
quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra VLĐ còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được
tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá
trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
VLĐ còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn
nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất
định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho
doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
VLĐ cũng là yếu tố giúp cho các nhà đầu tư có thể nhận định về hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp. Lượng tiền bị tồn đọng trong hàng tồn kho hoặc lượng tiền mà
khách hàng còn đang nợ của doanh nghiệp cho dù đó vẫn là các tài sản thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp. Vì vậy nếu một công ty không hoạt động ở mức hiệu quả cao
nhất định (Ví dụ: thu hồi nợ chậm) thì điều này sẽ biểu hiện ra ngoài bằng sự gia tăng
trong VLĐ. Có thể nhận thấy điều này rõ ràng hơn nếu so sánh VLĐ của công ty qua
từng thời kỳ việc thu hồi nợ chậm có thể là dấu hiệu cho thấy những nguy cơ tiềm ẩn
trong hoạt động của công ty.
VLĐ còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân
chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính
toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó,
vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
Thang Long University Library
9
1.1.5. Kết cấu vốn lƣu động và những nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn
lƣu động
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ chiếm trong tổng
số VLĐ tại một thời điểm nhất định.
Việc nghiên cứu kết cấu VLĐ giúp chúng ta thấy được tình hính phân bổ VLĐ
và tìm mọi biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong từng điều kiện
cụ thể.
Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau. Thông
qua phân tích kết cấu VLĐ theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh
nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về VLĐ mà mình quản lý và sử dụng. Mặt
khác, thông qua việc thay đổi kết cấu VLĐ của doanh nghiệp qua các thời kỳ khác
nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong
công tác quản lý, sử dụng VLĐ của từng doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp bao gồm:
- Các nhân tố về mặt sản xuất: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kỳ sản xuất,
trình độ tổ chức quá trình sản xuất, tay nghề, cán bộ công nhân viên
- Các nhân tố về việc cung ứng nguyên nhiên liệu và tiêu thụ sản phẩm: Phụ
thuộc lớn vào mối quan hệ giữa đơn vị được cung ứng, thể hiện ở:
+ Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp: khoản cách giữa doanh
nghiệp với nhà cung cấp càng gần thì việc dự trữ công cụ dụng cụ, nguyên liệu
càng thấp.
+ Uy tín: cơ sở cung cấp nguyên vật liệu có uy tín, đảm bảo về thời gian cũng
như chất lượng nguyên liệu thì doanh nghiệp sẽ giảm được việc phải dự trữ quá nhiều
nguyên vật liệu, tỷ trọng phải dự trữ sẽ thấp và ngược lại.
+ Đặc điểm sản phẩm: nếu là sản phẩm mới tung ra thị trường thì không nên dự
trữ nhiều và ngược lại.
+ Ngoài ra còn ảnh hưởng bởi mức độ tin cậy của bạn hàng, quy mô hợp đồng ký
kết, trình độ tổ chức sản xuất và marketing sản phẩm…
- Các nhân tố về mặt thanh toán: đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến kết cấu
vốn lưu động của doanh nghiệp.
+ Phương thức thanh toán hợp lý, đồng bộ không mất nhiều thời gian sẽ tạo
thuận tiện cho khách hàng, giúp giảm tỷ trọng các khoản phải thu.
10
+ Chấp hành kỷ luật thanh toán, thực hiện hợp đồng thanh toán tốt hay chưa tốt,
lựa chọn hình thức thanh toán như thế nào cũng ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ, nếu lựa
chọn hình thức thanh toán bằng chuyển khoản thì kết cấu vốn sẽ nghiêng về tiền gửi
tại ngân hàng…
- Các nhân tố về mặt quản lý: có vai trò quan trọng trực tiếp quyết định đến
hiệu quả sử dụng và kết cấu của vốn lưu động, đồng thời nó cũng tác động trực tiếp
đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Các nhân tố về mặt sử dụng: Quá trình mua vật tư không phù hợp với quy
trình công nghệ hoặc vật tư không đủ tiêu chuẩn chất lượng không thu hồi được phế
liệu. Điều này có tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp.
- Nhân tố về lạm phát: Do tác động của nền kinh tế luôn tồn tại lạm phát, nếu
doanh nghiệp không điều chỉnh kịp thời giá trị của vật tư hàng hoá sẽ làm cho giá trị
vốn lưu động của doanh nghiệp bị giảm theo tốc độ trượt giá của tiền tệ.
- Nhân tố về rủi ro: Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường có nhiều
thành phần kinh tế cùng tham gia, bình đẳng cạnh tranh và với sức mua thị trường là
có hạn thì sẽ luôn tồn tại những rủi ro về thua lỗ cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các
rủi ro về thiên tai, địch họa có thể xảy ra bất cứ lúc nào dẫn đến sự thâm hụt về vốn
cho doanh nghiệp.
Trên đây là những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng và kết cấu
vốn của doanh nghiệp. Vậy doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình, điều kiện sản xuất
kinh doanh cụ thể của mình để kiếm chế bớt bất lợi, phát huy ưu thế nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp.
1.2.1. Yêu cầu đối với việc quản lý vốn lƣu động
Trong cơ chế hiện nay, việc quản lý vốn kinh doanh là rất cấp thiết đối với doanh
nghiệp bởi vì quản lý vốn là khâu quan trọng giúp cho doanh nghiệp nâng cao được
hiệu quả kinh doanh. Đối với vốn lưu động cũng vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động thì phải quản lý tốt vốn lưu động và ta cần chú ý đến những vấn đề sau:
Thứ nhất, tính toán lượng VLĐ cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh, từ
đó lên kế hoạch huy động vốn hiệu quả, đảm bảo một lượng VLĐ tối thiểu cho quá
trình sản xuất kinh doanh liên tục. Tránh tình trạng dự trữ nhiều gây ứ đọng vốn, làm
lãng phí nguồn lực, tăng chi phí cho doanh nghiệp.
Thang Long University Library
11
Thứ hai, lựa chọn hình thức huy động VLĐ thích hợp đáp ứng nhu cầu kinh
doanh của doanh nghiệp, ưu tiên khai thác tối đa nguồn vốn tự có của doanh nghiệp.
Tính toán huy động vốn bên ngoài như vay ngân hàng, phát hành trái phiếu... một cách
hợp lý để giảm chi phí và đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Thứ ba, đề ra những giải pháp an toàn và phát triển VLĐ. Tuy mục tiêu của
doanh nghiệp là lợi nhuận nhưng trước hết phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu cho doanh
nghiệp đạt được lợi nhuận là phải bảo toàn VLĐ.
Thứ tƣ, đánh giá phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp, có những
biện pháp khác phục kịp thời khi nguồn VLĐ của doanh nghiệp hoạt động không
hiệu quả.
Thứ năm, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trước sự cạnh tranh
và xu thế hội nhập với thế giới.
Như vậy, quản lý tốt VLĐ sẽ giúp cho doanh nghiệp có điều kiện phát triển sản
xuất kinh doanh đồng thời áp dụng được những tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại. Từ
đó, tạo ra khả năng để doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hạ
thấp chi phí giá thành sản phẩm.
1.2.2. Chính sách quản lý vốn lƣu động
Nguyên tắc tài trợ: là huy động nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn,
huy động nguồn dài hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Nhưng trong thực tế mỗi doanh
nghiệp lại thực hiện những chiến lược quản lý vốn phù hợp với tình hình của doanh
nghiệp họ. Có ba chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp là:
- Chiến lƣợc quản lý vốn mạo hiểm
Chiến lược này dùng một phần của NVNH tài trợ cho TSDH. Khi theo đuổi
chiến lược này thì doanh nghiệp mất chi phí thấp, dễ huy động và thời gian quay vòng
của tiền ngắn nhưng bù lại thì rủi ro về khả năng thanh toán của doanh nghiệp cao và
tính tự chủ thấp.
12
TSLĐ không thường xuyên
Trị giá
nguồn vốn
ngắn hạn
TSLĐ thường xuyên
Nguồn vốn
Tài sản dài hạn dài hạn
Thời gian
- Chiến lƣợc quản lý vốn thận trọng
Dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho TSNH. Khi theo đuổi chiến lược
này doanh nghiệp mất chi phí sử dụng vốn cao hơn, thời gian quay vòng của tiền lâu
hơn, nhưng bù lại rủi ro thanh toán thấp.
TSLĐ không thường xuyên
Trị giá
Nguồn vốn
ngắn hạn
TSLĐ thường xuyên
Nguồn vốn
dài hạn
Tài sản dài hạn
Thời gian
- Chiến lƣợc quản lý vốn dung hòa
Chiến lược này dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TS ngắn hạn, dùng nguồn
vốn dài hạn tài trợ cho TS dài hạn. Khi doanh nghiệp theo đuổi chiến lược này thì lợi
nhuận tạo ra cao hơn chiến lược quản lý vốn thận trọng và ít chịu rủi ro hơn so với
chiến lược quản lý mạo hiểm
Thang Long University Library
13
TSLĐ không thường xuyên
Trị giá
Nguồn vốn
ngắn hạn
TSLĐ thường xuyên
Nguồn vốn
Tài sản dài hạn dài hạn
Thời gian
1.2.3. Nội dung cơ bản của quản lý vốn lƣu động
1.2.3.1. Quản lý vốn bằng tiền
Tiền là loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi
thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền nhất định.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Vốn
bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một doanh nghiệp,
tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi thường xuyên phải có một
lượng tiền tương ứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp ở trạng
thái bình thường.
Vốn bằng tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng dễ là đối tượng
của hành vi tham ô, gian lận, lợi dụng. Một trong những yêu cầu của công tác quản lý
tài chính doanh nghiệp là phải làm cho đồng vốn đầu tư vào kinh doanh không ngừng
vận động và sinh lời. Chính vì thế việc quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan
trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
Nội dung chủ yếu của việc quản lý vốn bằng tiền bao gồm:
- Xác định số dƣ tiền mặt mục tiêu:
Số dư tiền mặt mục tiêu bao gồm sự đánh đổi giữa chi phí cơ hội của việc nắm
giữ quá nhiều tiền mặt và chi phí giao dịch của việc nắm giữ quá ít tiền mặt.
William Baumol là người đầu tiên đưa ra mô hình quản lý tiền mặt chính thức
liên kết giữa chi phí cơ hội và chi phí giao dịch (C*). Mô hình của ông có thể được
dùng để tính toán mức số dư tiền mặt mục tiêu và được xác định bằng công thức:
14
Trong đó:
C*: Số dư tiền mặt mục tiêu.
T: Tổng nhu cầu về tiền mặt trong một chu kỳ.
F: Chi phí một lần giao dịch.
K: Lãi suất trên thị trường.
Như vậy, nếu doanh nghiệp giữ số tiền mặt ở mức quá thấp, doanh nghiệp sẽ gặp
phải khó khăn trong việc thanh toán, do đó có thể doanh nghiệp phải bán các tài sản
lưu động có tính thanh khoản cao thường xuyên hơn là nếu giữ số tiền mặt cao hơn,
điều đó sẽ làm cho chi phí giao dịch tăng lên. Ngược lai, chi phí cơ hội của việc nắm
giữ tiền mặt sẽ tăng lên, khi số tiền mặt giữ lại tăng. Do đó, nhiệm vụ của doanh
nghiệp là phải xác định được số dư tiền mặt mục tiêu hay nói cách khác chính là sự
cân đối giữa chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền mặt và chi phí giao dịch sao cho tổng
chi phí là tối thiểu.
- Hoạch định ngân sách tiền mặt: là một kế hoạch ngắn hạn cho sử dụng tiền
và nguồn thu tiền mặt của doanh nghiệp được tính trên cơ sở tuần, tháng, quý. Dự
đoán nhu cầu chi tiêu cho hoạt động sản xuất kinh doanh như mua sắm tài sản, trả
lương, các hoạt động đầu tư trong tương lai. Đồng thời xem xét các nguồn thu tiền mặt
từ hoạt động kinh doanh, đi vay và các nguồn khác.
Dự đoán nguồn thu tiền mặt bao gồm thu nhập từ hoạt động kinh doanh, nguồn
đi vay và các nguồn khác, trong các nguồn thu kể trên, nguồn thu từ hoạt động sản
xuất kinh doanh coi là quan trọng nhất, nó được dự đoán dựa trên cơ sở doanh số bán
ra và phần trăm doanh số được thanh toán tiền mặt dự kiến trong kỳ.
Dự đoán nhu cầu chi tiêu bao gồm các khoản chi cho sản xuất kinh doanh như
mua sắm tài sản, trả lương, các khoản chi cho hoạt động đầu tư theo kế hoạch của
doanh nghiệp, các khoản chi trả lãi, nộp thuế và các khoản chi khác.
Trên cơ sở so sánh nhu cầu chi tiêu, doanh nghiệp có thể thấy được mức thăng
dư hay thâm hụt ngân quỹ. Từ đó thực hiện các biện pháp cân bằng thu chi ngân sách
như tăng tốc độ thu hồi công nợ hoặc giảm tốc độ xuất quỹ nếu có thể thực hiện được,
hoặc khéo néo sử dụng các khoản nợ đến thời hạn thanh toán.
- Đầu tƣ tiền nhàn rỗi: các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính lớn quản lý tài
chính ngắn hạn và giao dịch của mình thông qua ngân hàng và trung gian. Có các loại
chứng khoán có khả năng chuyển đổi, có tính thanh khoản cao được mua bán trên thị
2*T*F
C*
O =
K
Thang Long University Library
15
trường tiền tệ. Doanh nghiệp khi có một lượng tiền nhàn rỗi trong thời gian ngắn có
thể đầu tư nhằm tăng khả năng sinh lời và không làm phát sinh chi phí cơ hội. Khi
lượng tiền mặt trong doanh nghiệp giảm xuống thấp hơn mức cho phép, doanh nghiệp
có thể chuyển đổi các loại chứng khoán này thành tiền mặt và ngược lại.
Để thực hiện các nội dung quản lý tiền mặt nói trên doanh nghiệp có thể sử dụng
các biện pháp như:
 Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt
 Giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt
Trong đó tăng tốc độ thu hồi tiền mặt có thể được thực hiện thông qua việc
khuyến khích khách hàng thanh toán sớm với việc áp dụng chính sách chiết khẩu đối
với các khoản nợ được thanh toán trước hay đúng hạn, quy định phương thức thanh
toán phù hợp với từng đối tượng khách hàng tổ chức theo dõi và đôn đốc thu hồi
công nợ.
Giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt là việc thay vì dùng tiền thanh toán sớm các hoá
đơn mua hàng, người quản lý tài chính có thể trì hoãn việc thanh toán trong phạm vi
thời gian và các chi phí tài chính, tiền phạt hay sự suygiảm vị thế tín dụng của doanh
nghiệp thấp hơn những lợi Ých cho việc thanh toán chậm mang lại.
1.2.3.2. Quản lý các khoản phải thu
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để khuyến khích người mua, doanh nghiệp
thường áp dụng phương thức bán chịu đối với khách hàng. Điều này có thể làm tăng
thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu của khách hàng như chi
phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro...Đổi lại doanh nghiệp cũng
có thể tăng thêm được lợi nhuận nhờ mở rộng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Quy mô các
khoản phải thu chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như sau:
Thứ nhất, khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán chịu cho khách hàng.
Thứ hai, sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu: đối với các doanh nghiệp sản
xuất có tính chất thời vụ, trong những thời kỳ sản phẩm của doanh nghiệp có nhu cầu
tiêu thụ lớn, cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn.
Thứ ba, thời hạn bán chịu và chính sách tín dụng của mỗi doanh nghiệp: đối với
các doanh nghiệp có quy mô lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, sản phẩm có đặc điểm sử
dụng lâu bền thì kỳ thu tiền bình quân thường dài hơn các doanh nghiệp ít vốn, sản
phẩm dễ hư hao, mất phẩm chất, khó bảo quản.
Khoản phải thu là những sản phẩm dịch vụ đã được doanh nghiệp bán và gửi hóa
đơn cho khách hàng và đang chờ khách hàng thanh toán. Quản lý khoản phải thu sẽ
16
ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu các khoản phải
thu bị thu trậm trễ, dòng tiền trong doanh nghiệp không đủ để tái đầu tư, sản xuất tiếp
sẽ gây ra hiện tượng đình trệ, gia tăng các chi phí, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
sẽ đối mặt với nhiều rủi ro. Nhưng mặt khác, chính sách bán chịu giúp đẩy mạnh
doanh thu và thu hút được khách hàng do vậy hầu hết các doanh nghiệp vẫn chấp nhận
sự có mặt của các khoản phải thu
Do đó mỗi doanh nghiệp cần phải xây dựng những chính sách tín dụng dành cho
những khách hàng riêng biệt nhằm tận dụng những ưu điểm của chính sách và hạn chế
tối đa rủi ro có thể xảy ra
 Các bƣớc xây dựng chính sách tín dụng:
Bước 1: Xác định chính sách bán chịu
Xây dựng chính sách bán chịu cần quan tâm đến một số tiêu thức sau:
- Quy mô sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dự kiến tiêu thụ
- Chiết khấu thanh
- Giá bán của sản phẩm, dịch vụ cho chính sách bán chịu
Ngoài những nhân tố tác động trực tiếp, cấu thành nên chính sách phải thu,
doanh nghiệp cần phải quan tâm đền yếu tố bên ngoài như chính sách bán chịu của đối
thủ, tình hình tài chính doanh nghiệp…
Bước 2: Phân tích năng lực của khách hàng
Phƣơng pháp xác định rủi ro cho từng khách hàng đƣợc xác định nhƣ sau
Điểm tín dụng = 4  A + 11 B + 1 C
Trong đó:
A: Khả năng thanh toán lãi của khách hàng
B: Khả năng thanh toán nhanh
C: Số năm hoạt động
Sau đó từng khách hàng sẽ được sắp xếp vào các nhóm rủi ro khác nhau dựa trên
kết quả thu được theo bảng sau:
Bảng 1.1. Bảng phân nhóm rủi ro khách hàng
Biến số Trọng số Điểm tín dụng Nhóm rủi ro
Khả năng thanh toán lãi 4 Lớn hơn 47 1
Khả năng thanh toán nhanh 11 40-47 2
Số năm hoạt động 1 32-39 3
24-31 4
Nhỏ hơn 24 5
Thang Long University Library
17
Bước 3: Quyết định tín dụng
Công việc cuối cùng cần hoàn thành trước khi đưa ra quyết định là xem xét các
khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị, đánh giá chỉ tiêu NPV
Quyết định tin dụng khi xem xét 1 phƣơng án:
NPV = tCF
k
- CF0
CF0 = VC  S  (
365
ACP
)
CFt = [S  (1- VC) - S  BD - CD]  (1 - T)
Trong đó:
CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi kỳ
CF0: Giá trị mà doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng.
k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu
VC: Dòng tiền ra biến đổi tính theo tỷ lệ % trên dòng tiền vào.
S: Dòng tiền vào dự kiến hàng năm
ACP: Thời gian thu tiền trung bình (ngày)
BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%)
CD: Dòng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng cho việc quản lý và thu các
khoản phải thu khách hàng.
T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Từ kết quả thu được, quyết định đưa ra dựa trên nguyên tắc giá trị hiện tại ròng
NPV > 0 : cấp tín dụng
NPV = 0 : bàng quan
NPV < 0 : từ chối cấp tín dụng
1.2.3.3. Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những tài sản mà doanh nghiệp lưu trữ để sản xuất hoặc bán ra
sau này. Trong các doanh nghiệp, hàng tồn kho dự trữ thường ở 3 dạng:
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm
- Các thành phẩm, hàng hoá chờ tiêu thụ
Tuỳ theo các ngành nghề kinh doanh mà tỷ trọng các loại tài sản dự trữ trên có
khác nhau. Đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường không thể tiến hành
sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật
liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận như nó có vai trò quan rất lớn để cho quá
trình sản xuất – kinh doanh tiến hành được bình thường. Do vậy, nếu doanh nghiệp dự
18
trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn, còn nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình
sản xuất kinh doanh bị gián đoạn gây ra hàng loại các hậu quả tiếp theo.
Tồn kho trong quá trình sản là các loại nguyên liệu nằm tại từng công đoạn của
dây chuyền sản xuất. Thông thường quá trình sản xuất của các doanh nghiệp được chia
ra những công đoạn, giữa những công đoạn này bao giờ cũng tồn tại những bán thành
phẩm. Đây là những bước đệm nhỏ để quá trình sản xuất được liên tục. Nếu dây
chuyền sản xuất các dài và càng có nhiều công đoạn sản xuất thì tồn kho trong quá
trình sản xuất sẽ càng lớn.
Hàng hoá dự trữ đối với các doanh nghiệp gồm ba bộ phận như trên nhưng thông
thường trong quản lý vấn đề chủ yếu được đề cập đến là bộ phận thứ nhất, tức là
nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất – kinh doanh. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, đối với
các doanh nghiệp thương nghiệp (chuyên kinh doanh hàng hoá) thì dự trữ nguyên vật
liệu cũng các nghĩa là dự trữ hàng hoá để bán.
Quản lý hàng tồn kho bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các hoạt
động nhằm vào nguyên vật liệu, hàng hoá đi vào, đi qua và đi ra khái doanh nghiệp.
Quản lý hàng tồn kho dự trữ trong các doanh nghiệp là rất quan trọng bởi vì nếu dự trữ
không hợp lý sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị giám đoạn, hiệu quả kém.
Việc quản lý hàng tồn kho có hiệu qủa phải đạt được 2 mục tiêu sau:
- Mục tiêu an toàn: Đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có một khối lượng hàng hóa
dự trữ đủ để đảm bảo sản xuất và bán ra thường xuyên, liên tục.
- Mục tiêu kinh tế: Đảm bảo chi phí cho dù trữ là thấp nhất.
Để kết hợp hài hoà giữa hai mục tiêu này, nhà kinh tế Ford. W. Harris đã đề xuất
mô hình EOQ (Economic Order Quantity Model) áp dụng trong quản lý hàng tồn kho
để tối thiểu hoá chi phí hàng tồn kho và tối đa hoá an toàn trong cung ứng, đã được
hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Mô hình này giả thiết rằng:
- Một lượng hàng hoá như nhau được đặt tại mỗi thời điểm đặt hàng lại.
- Các nhà quản lý chỉ quan tâm tới chi phí bảo quản và chi phí đặt hàng là
những chi phí chịu ảnh hưởng bởi số lượng hàng tồn kho.
Theo lý thuyết về mô hình này thì số lượng hàng đặt hiệu quả là:
Trong đó :
EOQ: Số lượng hàng đặt hiệu quả.
S: Tổng nhu cầu về hàng lưu kho trong một năm
EOQ = Q*=
2*S*O
C
Thang Long University Library
19
O: Chi phí một lần đặt hàng
C: Chi phí bảo quản một đơn vị hàng hoá trong năm
Vậy mức dữ trữ trung bình tối ưu là: Q*/2
Theo giả thuyết của mô hình thì nhu cầu và thời gian đặt hàng là xác định. Tuy
nhiên thực tế không phải như vậy, dự trữ an toàn được sử dụng như là một lớp đệm
chống lại sự gia tăng bất thường của nhu cầu hay thời gian mua hàng hoặc tình trạng
không sẵn sàng cung cấp. Dự trữ an toàn là mức tồn kho hay dữ trữ tồn kho ở mọi thời
điểm, ngay cả khi lượng tồn kho được xác định theo mô hình EOQ.
Vậy dự trữ trung bình tối ưu thực tế là:
Q*
+ Dự trữ an toàn thực tế
2
Như vậy, việc quản lý và sử dụng vốn lưu động là 2 vấn đề không thể tách rời
nhau, nếu quản lý tốt thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ cao và ngược lại. Do vậy,
muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động doanh nghiệp phải quản lý vốn lưu
động một cách khoa học, có hiệu quả.
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Đặc trưng cơ bản nhất của VLĐ là sự luân chuyển liên tục trong suốt quá trình
sản xuất kinh doanh và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào sản phẩm trong chu kỳ kinh
doanh. Do vậy khi đánh giá về hiệu quả sử dụng VLĐ, người ta sẽ chủ yếu đánh giá về
tốc độc luân chuyển của nó. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm sẽ nói
lên tình hình hoạt động, mua sắm, dự trữ, sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp tốt
hay không tốt, các khoản nguyên nhiên vật liệu dự trữ hợp lý hay không hợp lý, các
khoản phí trong sản xuất kinh doanh cao hay thấp, tiết kiệm hay không tiết kiệm.
Ngoài mục tiêu sử dụng cho mua sắm, dự trữ, VLĐ còn được sử dụng trong
thanh toán. Bởi vậy, hiệu quả sử dụng VLĐ còn thể hiện ở khả năng đảm bảo lượng
VLĐ cần thiết để doanh nghiệp có đủ khả năng thực hiện các khoản thanh toán. Đảm
bảo đầy đủ VLĐ trong thanh toán sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tự chủ hơn trong
kinh doanh, vừa tạo uy tín với bạn hàng và khách hàng.
Nói một cách ngắn gọn, hiệu quả sử dụng VLĐ là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ và năng lực quản lý VLĐ của doanh nghiệp, đảm bảo VLĐ được luân chuyển
ở tốc độ cao, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp luôn duy trì ở tình trạng
tốt và mức chi phí vốn bỏ ra là thấp nhất.
20
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Điểm xuất phát của quá trình SXKD của mỗi doanh nghiệp là phải có một lượng
vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng, không có vốn sẽ không có bất kỳ hoạt động
sản xuất kinh doanh nào. Song việc sử dụng vốn như thế nào cho có hiệu quả cao mới
chính là yếu tố quyết định cho sự tăng trưởng và phát triển của các doanh nghiệp. Với
mục đích đó thì việc quản lý, sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
nói chung và VLĐ nói riêng là một nội dung rất quan trọng của công tác quản lý
tài chính.
Trong thời kỳ bao cấp, mọi nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đều được nhà nước cấp phát và sử dụng vốn có hiệu quả lên hàng đầu.
Từ khi nền kinh tế có sự chuyển đổi về cơ chế, các doanh nghiệp nhà nước cùng tồn
tại song song với các thành phần kinh tế khác trong một nền kinh tế thị trường, buộc
các doanh nghiệp nhà nước phải năng động hơn, tìm kiếm và mở rộng sản xuất, phải
tự chủ về tài chính. Để làm đươc điều này các doanh nghiệp cần phải liên tục đổi mới
nâng cao công tác tổ chức quản lý vốn của doanh nghiệp có hiệu quả, nếu không làm
tốt được việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn và các khoản vay cho vốn thì doanh nghiệp
sẽ lâm vào tình trạng bị ăn mòn vốn, việc kinh doanh bị phá sản.
Trên thực tế trong những năm qua, rất nhiều doanh nghiệp phải đối diện với vấn
đề nan giải của sự “đói vốn”. Tuy vậy, điều đáng lo ngại và đáng nói hơn đó là việc họ
đã và đang sử dụng VLĐ của mình đã thật sự đem lại hiệu quả chưa. Bởi vì việc nâng
cao hiệu quả sử dụng VLĐ sẽ đưa lại cho doanh nghiệp những lại ích to lớn, cụ thể là:
- VLĐ được sử dụng cho sản xuất kinh doanh càng có hiệu quả cao thì nâng lực
sản xuất và khả năng tiêu thụ sản phẩm càng lớn. Vì vậy việc không ngừng tiết kiệm
trong việc sử dụng VLĐ sẽ từng bước hạ chi phí sản xuất, nâng cao khả năng cạnh
tranh của sản phẩm trên thị trường, tăng doanh thu, từ đó đem lại hiệu quả kinh tế cao
nhất cho doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ chính là góp phần đấy nhanh tốc độ lưu
chuyển VLĐ, làm cho vốn quay được nhiều vòng hơn và tạo ra nhiều lợi nhuận hơn từ
một đồng vốn bỏ ra. Thêm vào đó, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ cũng làm góp
phần rất lớn vào việc giảm đi chi phí huy động những nguồn vốn có chi phí cao vào sử
dựng, từ đó giúp giảm tối đa được chi phí sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- VLĐ được sử dụng hợp lí, có hiệu quả còn góp phần cải thiện tình hình thanh
toán cho doanh nghiệp, tăng cường khả năng chi trả cho các khoản nợ vay. Điều này
có ý nghĩa rất quan trọng bởi vì hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều phải vay vốn
Thang Long University Library
21
của ngân hàng hay các đối tượng khác để bù đắp phần thiếu hụt của đơn vị mình dẫn
đến một thực trạng là riêng số tiền lãi phải trả hàng năm đã chiếm một tỷ trọng đáng
kể trong chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì những lí do trên mà mỗi doanh nghiệp phải tiến hành thường xuyên
phân tích tình hình sử dụng VLĐ thông qua các chỉ tiêu như vòng quay vốn lưu động,
hiệu suất sử dụng vốn lưu động, hệ số nợ…Cho đến nay, vấn đề nâng cao hiệu quả sử
dụng VLĐ ngày càng khẳng định vai trò không thể thiếu và tính tất yếu khách quan
của nó trong việc nâng cao sức cạnh tranh và góp phần làm tăng mức doanh thu cho
doanh nghiệp, tạo cơ sở cho sự tồn tại và phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Trong nền kinh tế thị trường, quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu
quả, hợp lý có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vô chung của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh
hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Nhằm phát huy được những mặt mạnh, giảm thiểu
những mặt tiêu cực tác động đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động, đòi hỏi các nhà quản
lý phải nắm bắt được các nhân tố tác động đó.
- Nhóm các nhân tố khách quan:
 Các chính sách vĩ mô: Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát
triển nền kinh tế, vai trò chủ đạo của nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể
hiện thông qua việc điều tiết hoạt đọng kinh tế ở tầm vĩ mô. Nhà nước là người hướng
dẫn kiểm soát và điều tiết hoạt động của doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế.
Sự thay đổi trong chế độ chính sách đều có tác động tốt hoặc xấu đối với doanh
nghiệp. Đối với hiệu quả sử dụng VLĐ thì các chính sách thuế, chính sách tín dụng
của Nhà nước sẽ có tác động rất lớn. Lãi suất và thuế suất thay đổi sẽ có thể làm tăng
hay giảm hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần nắm bắt
và am hiểu luật pháp để từ đó lợi dụng làm lợi cho mình từ những sự ưu tiên hay
những kẽ hở của pháp luật.
 Lạm phát: Do tác động của nền kinh tế có lạm phát hoặc thiểu phát, sức
mua của đồng tiền bị giảm sút dẫn đến sự tăng giá của các loại vật tư hàng hoá…Vì
vậy nếu doanh nghiệp không điều chỉnh kịp thời giá trị của các loại tài sản thì sẽ làm
cho VLĐ bị mất theo tốc độ trượt giá của tiền tệ
 Sự tiến bộ của khoa học công nghệ: Ngày nay, khoa học đang tiến bộ
không ngừng, nhiều phát minh mới ra đời thay thế những cái cũ, lạc hậu. Công nghệ
có tác động rất lớn tới hiệu quả sử dụng VLĐ. Công nghệ mới sẽ làm rút ngắn thời
gian VLĐ bị ứ đọng trong sản xuất, tăng thêm vòng quay cho nó. Vì vậy, doanh
22
nghiệp phải quan tâm đến việc áp dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật vào quá trình
sản xuất kinh doanh nhằm hiện đại hoá trang thiết bị, nâng cao chất lượng, đổi mới sản
phẩm. Nếu doanh nghiệp không tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công
nghệ để đổi mới trong thiết bị, sản phẩm thì sẽ có nguy cơ dẫn doanh nghiệp tới tình
trạng làm ăn thua lỗ do sản phẩm làm ra không còn thích ứng, phù hợp với nhu cầu thị
trường.
 Nhu cầu tiêu dùng: Đây là một trong những nhân tố có ảnh hưởng rất lớn
tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động và nó càng có ý nghĩa hơn trong điều kiện nến kinh
tế thị trường hiện nay, khi mà chúng ta đang phải đối mặt với tình trạng dư cung ở tất
cả mọi ngành, mọi lĩnh vực, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt trên thương trường. Nếu
như cầu tiêu dung lớn, doanh thu tiêu thụ cao, doanh nghiệp sẽ tận dụng được tối đa
công suất vủa VLĐ, giảm tối thiểu thời gian ứ đọng vốn. Ngược lại, những biến động
bất lợi về nhu cầu sẽ gây nên ứ đọng vốn lớn, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp. Vậy nên đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiến hành phân tích thị
trường xác định đúng đắn mức cầu về sản phẩm, hàng hoá và xem xét đến các yếu tố
cạnh tranh. Đồng thời căn cứ vào tình hình hiện tại, doanh nghiệp tiến hành chọn
phương án kinh doanh thích hợp nhằm tạo ra lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường.
- Nhóm các nhân tố chủ quan: ngoài các nhân tố khách quan còn có rất nhiều
nhân tố chủ quan của chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử
dụng VLĐ, cũng như tới toàn bộ quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp như:
 Con người: có thể nói con người luôn đóng vai trò quan trung tâm và có
ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Đặc biệt là trong
nền kinh tế thị trường như hiện thì trình độ quản lý, năng lực chuyên môn cũng như
việc ra những quyết định sáng suốt sẽ giúp cho doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối ưu
khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt.
 Việc xây dựng chiến lược và phương án kinh doanh: các chiến lược và
phương án kinh doanh phải được xác định trên cơ sở tiếp cận thị trường cũng như phải
có sự phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của nhà nước. Đây là nhân tố cơ bản
ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp
đầu tư sản xuất ra những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị
trường, đồng thời hạ giá thành thì doanh nghiệp thực hiện được quá trình tiêu thụ
nhanh, tăng vòng quay của VLĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ và ngược lại.
 Do trình độ và khả năng quản lý: trong điều kiện nền kinh tế thị trường nó
giữ một vai trò quan trọng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Trình độ tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất để có hiệu quả thì bộ máy tổ chức
Thang Long University Library
23
quản lý, tổ chức sản xuất phải gọn nhẹ, đồng bộ và nhịp nhàng với nhau. Ngược lại
nếu trình độ tổ chức quản lý còn non kém sẽ dẫn tới việc thất thoát vật tư, hàng hoá, sử
dụng lãng phí TSLĐ, hiệu quả sử dụng VLĐ thấp.
Trên đây là một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ của
doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần xem xét quy mô, loại hình của doanh nghiệp
mình mà nghiên cứu xem xét một cách thận trọng sự ảnh hưởng của từng nhân tố mà
tìm ra mặt còn hạn chế trong việc tổ chức quản lý sử dụng VLĐ của doanh nghiệp,
nhằm đưa ra những biện pháp cải thiện giúp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của
doanh nghiệp.
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.3.4.1. Nhóm chỉ tiêu tổng quát
- Khả năng sinh lời của vốn lƣu động
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lời của = x 100
vốn lưu động Vốn Lưu Động bình quân
ĐVT: %
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn lưu động dùng vào hoạt động SXKD của
DN sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả
sử dụng vốn lưu động là tốt góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động (sức sản xuất của vốn lƣu động)
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng =
vốn lưu động Vốn lưu động bình quân
ĐVT: lần
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện doanh nghiệp đang sử dụng vốn
lưu động của mình hiệu quả, vốn lưu động vận động nhanh, đem lại doanh thu cao cho
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động là tốt.
- Suất hao phí vốn lƣu động:
Vốn lưu động bình quân
Suất hao phí vốn lưu động =
Doanh thu thuần
ĐVT: lần
24
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì
cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt. Chỉ tiêu này càng
thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
1.3.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động
Đây là các chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức, quản lý sản
xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này phản ánh
sự vận động của VLĐ diễn ra trong kỳ là nhanh hay chậm, được thể hiện qua các chỉ
tiêu cụ thể sau:
- Số vòng quay VLĐ
Tổng doanh thu tiêu thụ
Số vòng quay VLĐ =
VLĐ bình quân
ĐVT: Vòng
Trong đó: Tổng doanh thụ tiêu thụ bao gồm: Doanh thu thuần, doanh thu tài
chính và thu nhập khác.
Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của VLĐ thực hiện trong một thời kỳ nhất
định. Nó cho biết một đồng VLĐ bình quân bỏ ra có thể tạo ra được bao nhiêu đồng
tổng doanh thu. Việc tăng vòng quay VLĐ có ý nghĩa kinh tế rất lớn, giúp doanh
nghiệp giảm được lượng VLĐ không cần thiết trong kinh doanh, từ đó giảm vốn vay
và hạ thấp chi phí sử dụng vốn. Số vòng quay càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn lưu
động càng cao và ngược lại.
- Thời gian 1 vòng quay VLĐ
360
Thời gian 1 vòng quay VLĐ =
Số vòng quay vốn lưu động
ĐVT: Ngày
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện được một
lần luân chuyển hay được hiểu là độ dài thời gian một vòng quay của VLĐ ở trong kỳ.
Vòng quay VLĐ càng nhanh thì kỳ luân chuyển của VLĐ càng được rút ngắn và
chứng tỏ VLĐ cần được sử dụng có hiệu quả. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ vốn lưu
động vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Hệ số đảm nhiệm của vốn lƣu động
Vốn lưu động bình quân
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
Tổng doanh thu tiêu thụ
ĐVT: Lần
Thang Long University Library
25
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để được một đồng tổng doanh thu tiêu thụ
thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng thấp thì chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn. Các doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả thì chỉ tiêu này thường nhỏ và với cùng một lượng vốn lưu
động sử dụng trong kỳ sẽ tạo ra nhiều doanh thu hơn các doanh nghiệp khác.
1.3.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động của vốn lưu động
Đây là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Hệ số đo lường
khả năng hoạt động đôi khi còn được gọi là hệ số hiệu quả hoặc hệ số luân chuyển. Do
đó, khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu thể
hiện vòng quay, thể hiện chu kỳ của vốn lưu động sau đây:
- Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu bán hàng với
các khoản phải thu của doanh nghiệp và được xác định bằng công thức:
Doanh thu thuần
Vòng quay các khoản phải thu =
Các khoản phải thu bình quân
ĐVT: Vòng
Vòng quay các khoản phải thu đo lường mức độ đầu tư vào các khoản phải thu
để duy trì mức doanh số bán hàng cần thiết cho doanh nghiệp, qua đó có thể đánh giá
được hiệu quả của một chính sách đầu tư của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải
thu càng lớn thể hiện rằng doanh nghiệp thu hồi càng nhanh các khoản nợ. Điều này
giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ
nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng nhỏ thì sự chủ động
của doanh nghiệp trong việc tài trợ vốn lưu động sẽ kém. Quan sát số vòng quay các
khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình
hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Hệ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của
doanh nghiệp càng nhanh và ngược lại.
- Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân bao nhiêu ngày để thu
hồi các khoản phải thu của mình.
360
Kỳ thu tiền bình quân =
Vòng quay các khoản phải thu
ĐVT: Ngày
26
Kỳ thu tiền bình quân càng ngắn thể hiện chính sách thu hồi công nợ của doanh
nghiệp có hiệu quả. Tuy nhiên, nếu kỳ thu tiền bình quân mà quá ngắn nghĩa là
phương thức tín dụng quá hạn chế, có thể sẽ làm ảnh hưởng không tốt đến quá trình
tiêu thụ sản phẩm, bởi lẽ trong thời đại “Khách hàng là thượng đế” hiện nay việc mua
bán chịu là một tất yếu khách quan và khách hàng luôn mong muốn thời hạn trả tiền
được kéo dài thêm.
- Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần bình quân mà hàng hoá tồn kho luân
chuyển trong kỳ, số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho
của doanh nghiệp. Hế số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng:
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
ĐVT: Vòng
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng
của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng
hàng tồn kho thấp. Cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh
doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh
và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu
khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ
trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh
nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ
nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền
sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm
bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
- Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Thời gian quay vòng hàng tồn kho phản ánh số ngày trung bình của một vòng
quay hàng tồn kho, thời gian quay vòng hàng tồn kho càng ngắn thì số vòng quay hàng
tồn kho càng lớn, chứng tỏ việc kinh doanh càng có hiệu quả, công thức được xác định
như sau:
Thang Long University Library
27
360
Thời gian quay vòng hàng tồn kho=
Vòng quay hàng lưu kho
ĐVT: Ngày
Thời gian quay vòng hàng tồn kho có ý nghĩa tương tự như vòng quay hàng tồn
kho có điều chỉ số này quan tâm đến số ngày. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
càng ngắn (hay hệ số doanh số lưu kho cao) thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt
bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được doanh số
cao. Song, trong quá trình phân tích đánh giá, cần xem xét một cách cụ thể những yếu
tố khác có liên quan, như phương thức bán hàng vận chuyển thẳng hoặc bán giao tay
ba nhiều, thì hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao hoặc nếu duy trì mức tồn kho
thấp cũng sẽ làm cho số ngày một vòng quay hàng tồn kho thấp nhưng cũng sẽ làm
cho khối lượng tỉêu thụ hàng hoá sẽ bị hạn chế hơn.
- Thời gian quay vòng tiền mặt
Vòng quay tiền mặt là khoảng thời gian bắt đầu từ khi trả tiền mặt cho nguyên
vật liệu và kết thúc khi thu được tiền mặt từ các khoản phải thu và được xác định bằng
công thức:
Doanh thu thuần
Vòng quay tiền mặt =
Vốn bằng tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
ĐVT: Vòng
Các doanh nghiệp luôn mong muốn có vòng quay tiền mặt ngắn vì khi đó số vốn
mà doanh nghiệp đưa vào sản xuất kinh doanh sẽ cho một hiệu quả cao hơn từ đó sẽ
làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tuy nhiên để làm được
điều đó buộc các doanh nghiệp phải có chính sách quản lý tín dụng cấp cho khách
hàng chặt, đồng thời tăng khả năng chiếm dụng vốn của khách hàng. Nhưng quan hệ
của doanh nghiệp là mối quan hệ giữa các đối tác, khách hàng và nhà cung cấp nên khi
doanh nghiệp có lợi thì nhất định các đối tác bị thiệt hại, điều đó sẽ ảnh hưởng không
tốt tới các mối quan hệ của doanh nghiệp trên thị trường.
1.3.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
- Hệ số thanh toán hiện thời
Hệ số thanh toán hiện thời là công cụ đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Tỷ số này phản
ánh khả năng chuyển đổi một bộ phận tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ
ngắn hạn hay nói cách khác là một đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì
doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán.
28
TSLĐ
Hệ số thanh toán hiện thời =
Tổng nợ ngắn hạn
ĐVT: lần
Tính hợp lý của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, ngành nghề
nào có tài sản lưu động chiểm tỷ trọng cao trong tổng tài sản thì hệ số này cao và
ngược lại. Tỷ số này bằng 2,0 hoặc lớn hơn có thể tốt trong một công ty sản xuất,
trong khi hệ số bằng 1,5 có thể chấp nhận được với một công ty dịch vụ. Nói chung tỷ
số này ở mức 1 – 2 được xem là tốt. Tỷ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp
khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng nếu quá cao không phải
luôn luôn là dấu hiệu tốt vì nó chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào „„tài
sản lưu động‟‟ quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là
không cao.
- Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các
khoản ngắn hạn. Hệ số thanh toán nhanh là một hệ số khắt khe hơn nhiều so với hệ số
thanh toán hiện thời vì nó đã loại trừ hàng tồn kho ra khỏi công thức tính toán. Trên thực
tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể
chuyển thành tiền, nên công thức này được các nhà đầu tư sử dụng khá phổ biến.
TSLĐ - Hàng tồn kho
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
ĐVT: lần
Hệ số này nói lên tình trạng tài chính ngắn hạn của một công ty có lành mạnh
không. Nếu một công ty có hệ số thanh toánh nhanh nhỏ hơn 1, nó sẽ không đủ khả
năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn và cầng phải rất thận
trọng khi đầu tư vào những công ty như vậy. Nếu hệ số thanh toán nhanh cao hơn hệ
số thanh toán hiện thờirất nhiều chứng tỏ tài sản ngắn hạn phụ thuộc rất lớn vào hàng
tồn kho.
- Hệ số thanh toán tức thời
Tiền và các khoản tương đương tiền
Hệ số thanh toán tức thời =
Tổng nợ ngắn hạn
ĐVT: lần
Thang Long University Library
29
Hệ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng thanh toán ngay bằng tiền
của doanh nghiệp khi chủ nợ có yêu cầu. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng nợ ngắn
hạn thì hiện tại doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền tài
trợ cho nó. Nếu chỉ tiêu này cao phản ảnh khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp là
tốt, nếu chỉ tiêu này mà thấp thì khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp là chưa tốt.
Tuy nhiên, khó có thể nói cao hay thấp ở mức nào là tốt và không tốt. Vì nó còn phụ
thuộc vào lĩnh vực kinh doanh hoặc góc độ của người phân tích.
Như vậy có thể nói, việc phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động là
một trong những nhiệm vụ quan trọng trong công tác tài chính của doanh nghiệp. Bởi
vì nó không chỉ ảnh hưởng tới lợi nhuận mà còn liên quan đến việc thu hút các nguồn
lực cho doanh nghiệp.
30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH DUNG
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Ánh Dung
2.1.1. Quá trình hình th nh v phát triển củ c ng t TNHH Ánh Dung
- Thông tin chung về công ty:
 Tên công ty: Công ty TNHH Ánh Dung
 Tên giao dịch: Anh Dung Co.,Ltd
 Mã số thuế: 2600431178
 Ngày cấp: 4/7/2008
 Địa chỉ: khu 2, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
 Điện thoại: 989536998
 Tên giám đốc: Nguyễn Mạnh Hùng
 Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng (2 tỷ đồng)
Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH Ánh Dung được chính thức thành lập vào ngày 27 tháng 6 năm
2008 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2600431178 do Sở kế hoạch và
đầu tư Phú Thọ cấp. Vốn điều lệ là 2.000.000.000 đồng (2 tỷ đồng Việt Nam). Công ty
TNHH Ánh Dung thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chính là kinh doanh máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy dệt may, vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng và vận
tải hàng hóa.
Với chức năng chuyên cung cấp các loại máy móc, thiết bị phục vụ cho các công
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, cùng với bề dày kinh nghiệm của đội ngũ quản
lý và đội ngũ nhân viên lành nghề có trình độ chuyên môn cao về năng lực, thiết bị
được đầu tư hiện đại nên Công ty nhanh chóng đi vào ổn định hoạt động kinh doanh,
bắt kịp những biến động của nền kinh tế.
Công ty luôn chú trọng tới quyền lợi và nhu cầu của khách hàng, chính vì vậy
mục tiêu chiến lược của Công ty là “Hướng tới khách hàng”. Khách hàng là nhân tố
quyết định sự phát triển của doanh nghiệp, do đó Ban lãnh đạo Công ty luôn đưa ra
chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để phục vụ tốt hơn và coi đây là nền
móng để hoàn thành các mục tiêu đề ra.
Thang Long University Library
31
2.1.2. Khái quát về ng nh nghề sản uất inh do nh củ công ty TNHH Ánh
Dung.
Hiện nay, Công ty đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên các ngành
nghề như:
 Cưa, xẻ, bào gỗ và bào quản gỗ
 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác
 Bán buốn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, giày da
 Bán buốn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
 Nhận sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
 Bán buôn phụ liệu may mặc và giày dép
 Vận tải hành khách đường bộ
 Vận tải hàng hóa nội địa
Dù Công ty kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nhưng nguồn thu lớn nhất cũng là
lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy; vận chuyển hàng hóa nội địa; đồng thời nhận sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt
máy móc thiết bị và làm đại lý phân phối sản phẩm cho một số công ty
2.1.3. Cơ cấu tổ chức củ c ng t TNHH Ánh Dung
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Ánh Dung
(Nguồn: Phòng Hành chính)
Giám đốc
Phòng
Hành
chính
Phòng
Kế toán
Phòng
Vận tải
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Kinh
doanh
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (17)

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đĐề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 

Viewers also liked

Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạiGiải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...
Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...
Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (19)

Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
 
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và...
 
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạiGiải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
 
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
 
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
 
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng...
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
 
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
 
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
 
Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...
Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...
Giải pháp đảm bảo an ninh trong hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại việt ...
 

Similar to Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitNOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAYĐề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng NgânĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH DUNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐÀO HẢI NAM MÃ SINH VIÊN : A18378 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH DUNG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Lê Thị Kim Chung Sinh viên thực hiện : Đào Hải Nam Mã sinh viên : A18378 Chuyên ngành : Tài Chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Ths. Lê Thị Kim Chung đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Công ty TNHH Ánh Dung đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận của em. Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Hà Nội ngày 25 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Đào Hải Nam
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đào Hải Nam Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.............................................................................1 1.1. Tổng quan về vốn lƣu động trong doanh nghiệp.................................................1 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động:......................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động .................................................................................1 1.1.3. Phân loại vốn lưu động........................................................................................4 1.1.3.1. Phân loại theo vai trò VLĐ trong quá trình tái sản xuất. ..................................4 1.1.3.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động ........................................5 1.1.3.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu...........................................................................6 1.1.3.4. Phân loại theo thời gian huy động vốn ..............................................................6 1.1.3.5. Phân loại theo nguồn hình thành .......................................................................7 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động......................................................................................8 1.1.5. Kết cấu vốn lưu động và những nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động .......................................................................................................................................9 1.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp. .......................................................10 1.2.1. Yêu cầu đối với việc quản lý vốn lưu động........................................................10 1.2.2. Chính sách quản lý vốn lưu động......................................................................11 1.2.3. Nội dung cơ bản của quản lý vốn lưu động ......................................................13 1.2.3.1. Quản lý vốn bằng tiền.......................................................................................13 1.2.3.2. Quản lý các khoản phải thu..............................................................................15 1.2.3.3. Quản lý hàng tồn kho .......................................................................................17 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp.............................................19 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................................................19 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................20 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động .........................21 1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................23 1.3.4.1. Nhóm chỉ tiêu tổng quát ...................................................................................23 1.3.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động .......................24 1.3.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động của vốn lưu động......................25 1.3.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán..................................................27 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH DUNG............................................................30 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Ánh Dung..................................................30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công tyTNHH Ánh Dung .................30
  • 6. 2.1.2. Khái quát về ng nh nghề sản uất inh do nh củ c ng t nh ung .....................................................................................................................................31 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Ánh Dung.................................................31 2.2. Chính sách quản lý vốn của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2011- 2013 ..................................................................................................................... 34 2.3. Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2011 - 2013.........................................................................................35 2.3.1. Tình hình vốn lưu động và cơ cấu vốn lưu động của công ty TNHH Ánh ung gi i đoạn 2011-2013...........................................................................................35 2.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Ánh Dung gi i đoạn 2011-2013. ....................................................................................................37 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2011-2013...........................................................................................41 2.4.1. Nhóm chỉ tiêu tổng quát.....................................................................................41 2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động......................45 2.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng từng bộ phận của vốn lưu động .48 2.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng th nh toán.................................................52 2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động của công ty TNHH Ánh Dung.........................................................................................................55 2.5.1. Kết quả đạt được.................................................................................................55 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế..................................................56 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH DUNG.....................58 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới.....................................58 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH Ánh Dung.........................................................................................................59 3.2.1. Quản lý vốn bằng tiền ........................................................................................60 3.2.2. Quản lý hàng tồn kho.........................................................................................61 3.2.3. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lời của vốn lưu động......................64 3.2.4. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động 64 3.2.5. Một số biện pháp khác........................................................................................65 3.3. Một số kiến nghị....................................................................................................66 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Chữ viết đầy đủ DN NVL NVNH SX TDCĐ TNHH TS TSDH TSLĐ Doanh Nghiệp Nguồn vốn ngắn hạn Nguyên vật liệu Sản xuất Tài sản Tài sản cố định Tài sản dài hạn Tài sản lưu động Trách nhiệm hữu hạn
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1: Chu trình kinh doanh vốn lưu động ...............................................................3 Bảng 1.1. Bảng phân nhóm rủi ro khách hàng .............................................................16 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Ánh Dung ............................................31 Bảng 2.1. Tình hình TSNH và Nợ ngắn hạn của công ty TNHH Ánh Dung................34 Bảng 2.2. Tình hình vốn lưu động của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2011- 2013 ........................................................................................................... 36 Bảng 2.3. Cơ cấu vốn bằng tiền của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2011- 2013.....................................................................................................................38 Bảng 2.4. Cơ cấu hàng tồn kho của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2011 - 2013....................................................................................................................38 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................43 của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2011- 3013....................................................43 Bảng 2.6. Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2011 - 2013...........................................................................................................46 Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng từng bộ phận của vốn lưu động của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2011- 2013 ...........................................................................................49 Bảng 2.8. Khả năng thanh toán của công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2011-2013......................................................................................................................53 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, các DN Việt Nam càng gặp nhiều khó khăn trong việc huy động và sử dụng hiệu quả đồng vốn lưu động. Do đó, sử dụng vốn có hiệu quả đang trở thành bài toán khó với các DN. Không chỉ các DN lớn, mà các DN nhỏ và vừa cũng đang gặp vấn đề về sử dụng hiệu quả nguồn vốn lưu động Thực tế thời gian qua cũng cho thấy, các DN Việt Nam phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn vay, nhiều DN không kiểm soát được dòng tiền thu về do chạy theo chỉ tiêu doanh thu và dùng vốn ngắn hạn để đầu tư trung hạn, dẫn đến sự mất cân đối về nguồn vốn. Trong điều kiện nguồn vốn hạn chế như hiện nay, các DN sản xuất nói chung và Công ty TNHH Ánh Dung nói riêng cũng đang phải đối mặt với những khó khăn trong việc huy động và sử dụng đồng vốn lưu động của mình sao cho hiệu quả. Trước những khó khăn đó của nền kinh tế, đòi hỏi bản thân DN cần phải có những biện pháp hữu hiệu hơn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của mình, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN, tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc huy động và mở rộng quy mô kinh doanh. Và để có thể đưa ra được những biện pháp phù hợp thì DN cần phải phân tích một cách chính xác về tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của mình. Trước yêu cầu cấp thiết đó, đồng thời với mong muốn công ty có thể thấy được hiệu quả sử dụng vốn lưu động của mình trong những năm qua, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Ánh Dung em đã quyết định thực hiện đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH Ánh Dung” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu hướng đến các mục đích chủ yếu sau đây: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động, các chính sách sử dụng vốn lưu động của công ty và đặc biệt là hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Ánh Dung qua các năm gần đây, để từ đó có thể cho thấy được hiệu quả của hoạt động kinh doanh, những mặt mà công ty đã đạt được cũng như những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. - Đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý và nâng cao hiệu sử dụng vốn lưu động của công ty trong những năm tới.
  • 10. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Trong khuôn khổ của Khóa Luận, đối tượng và phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu một số vấn đề cơ sở lý luận quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Ánh Dung qua 3 năm 2011, 2012 và 2013. Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và nâng cao hiệu sử dụng vốn lưu động của công ty trong những năm tới… 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp chủ yếu vận dụng trong nghiên cứu đề tài là phương pháp duy vật biện chứng. Các vấn đề nghiên cứu trong mối liên hệ phổ biến và trong sự vận động. Ngoài ra khóa luận còn kết hợp sử dụng đồng bộ các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp loại trừ,… 5. Kết cấu của khóa luận Kết cấu khóa luận gồm 3 chương chính sau: Chƣơng 1. Lý luận chung về quản lý và sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp Chƣơng 2. Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH Ánh Dung Chƣơng 3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH Ánh Dung Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vốn lƣu động trong doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm vốn lƣu động: Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài TSCĐ còn phải có các TSLĐ tuỳ theo loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu của TSLĐ khác nhau. Tuy nhiên đối với doanh nghiệp sản xuất TSLĐ được cấu thành bởi hai bộ phận là TSLĐ sản xuất và tài sản lưu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu...và tài sản ở khâu sản xuất như bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ... Tài sản lưu thông của doanh nghiệp bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu thụ (hàng tồn kho), vốn bằng tiền và các khoản phải thu. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do vậy, để hình thành nên TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại tài sản này, số vốn đó được gọi là vốn lưu động. Tóm lại, vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình doanh của doanh nghiệp được thực hiên thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại sau một chu kỳ kinh doanh. 1.1.2. Đặc điểm của vốn lƣu động Trong quá trình sản xuất kinh doanh, khác với tài sản cố định, tài sản lưu động luôn thay đổi hình thái biểu hiện để tạo ra sản phẩm, vì vậy giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm tiêu thụ. Đặc điểm này đã quyết định sự vận động của vốn lưu động, hình thái giá trị của tài sản cố định như sau: Do các nhà doanh nghiệp sản xuất hoạt động theo phương thức T - H - SX - H‟ - T‟ nên hình thái ban đầu của vốn lưu động là tiền tệ rồi chuyển sang hình thái nguyên vật liệu dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, nguyên vật liệu được đưa vào chế tạo thành sản phẩm hoặc bán thành phẩm. Kết thúc quá trình vận động, sau khi sản phẩm đã được tiêu thụ vốn lưu động lại trở về hình thái tiền tệ. Như vậy vốn lưu động luôn có mặt ở tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất và thường xuyên chuyển từ dạng này sang dạng khác.
  • 12. 2 Trong các doanh nghiệp khác nhau thì sự vận động của vốn lưu động là khác nhau. Chẳng hạn, trong các doanh nghiệp thương mại thì phương thức vận động của vốn là T – H – T‟. Do vậy bắt đầu quá trình vận động vốn lưu động từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái hàng hoá và kết thúc lại trở về hình thái tiền tệ chứ không qua giai đoạn sản xuất, chế biến. Như vậy, chúng ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau: Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn lưu động được phân bổ khắp cả trong và ngoài doanh nghiệp. Nó có liên quan đến tất cả mọi người trong doanh nghiệp và những đối tượng ngoài doanh nghiệp. Vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ và một lần vào giá trị sản phẩm. Vốn lưu động vận động thường xuyên và nhanh hơn vốn cố định. Vốn lưu động biến đổi từ hình thái này qua hình thái khác và sau đó sẽ chuyển về hình thái ban đầu. Qua quá trình vận động, vốn lưu động không chỉ biến đổi về hình thái, mà quan trọng hơn nó còn tạo nên sự biến đổi về giá trị. Những thông tin về sự biến đổi này rất cần thiết cho sự tìm ra phương hướng, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, mặt khác việc thu hồi vốn lưu động sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh có tác dụng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp vì có thể thu hồi vốn lưu động thì doanh nghiệp mới có thể tiến hành mua sắm vật tư, thiết bị, trang trải nợ nần phục vụ cho chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi. Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau mà không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn lưu động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng. Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của vốn lưu động được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Vòng quay của vốn càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn, giảm chi phí sử dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của doanh nghiệp, doanh Thang Long University Library
  • 13. 3 nghiệp có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện đời sống của công nhân viên chức của doanh nghiệp. Vòng luân chuyển của vốn lưu động được thể hiện qua sơ đồ tổng quát sau. Mua vật tư Sản xuất Vốn bằng tiền Vốn dự trữ SX Vốn trong SX Hàng hóa Sản phẩm Tiêu thụ sản phẩm Sơ đồ 1.1: Chu trình kinh doanh vốn lƣu động (Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp) Vốn lưu động bằng tiền, ở dạng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tương đương tiền… Khi doanh nghiệp sử dụng tiền để mua sắm nguyên, vật liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm đầu vào...Vốn bằng tiền chuyển sang vốn vật tư hàng hóa dự trữ. Vốn dự trữ sản xuất này khi tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm sẽ biểu hiện tiếp tục ở dạng vốn sản xuất dưới hình thức: sản phẩm đang chết tạo, thành phẩm… Khi thành phẩm được tiêu thụ, vốn vật chất trở về hình thái vốn bằng tiền ban đầu kết thúc một vòng luân chuyển VLĐ và bắt đầu vòng luân chuyển mới… Quá trình trên được diễn ra liên tục và thường xuyên lập lại theo chu kì và được gọi là quá trình tuần hoàn và chu chuyển của VLĐ. Trong thực tế, quá trình vận động của VLĐ diễn biến phức tạp hơn nhiều bởi vì ngoài các giai đoạn cơ bản như trên, VLĐ có khi còn phải chuyển hoá qua một hoặc nhiều giai đoạn trung gian như: công nợ phải thu của người mua chưa trả tiền, công nợ phải trả của người bán đã nhận tiền nhưng chưa giao hàng, các khoản tiền tạm ứng cho nhân viên chưa được thanh toán, các khoản vốn phải thu khác… Trong quá trình vận động, các giá trị của VLĐ có thể được biểu hiên qua các chỉ tiêu kinh tế khác nhau. Khi VLĐ được đầu tư vào chu kì sản xuất kinh doanh, giá trị của VLĐ được biểu hiện qua chi phí biến đổi (như chi phí nguyên vật liệu, chi phí cho lao động trực tiếp, chi phí thuê ngoài chế biến, hoa hồng bán hàng…)
  • 14. 4 Khi VLĐ được hoàn lại, một phần giá trị VLĐ được biểu hiện qua doanh thu bán hàng sau mỗi chu kì sản xuất kinh doanh 1.1.3. Phân loại vốn lƣu động Trong doanh nghiệp, vấn đề tổ chức và chi phí quản lý VLĐ là vấn đề quan trọng trong việc sử dụng VLĐ. Nếu sử dụng có hiệu quả thì có thể sản xuất ra được nhiều sản phẩm hơn. VLĐ có mặt trong toàn bộ quy trình sản xuất kinh doanh, quy trình vận động và chuyển hoá của VLĐ vô cùng phức tạp. Tài sản lưu động có thể luôn được chuyển từ hình thái này sang hình thái khác. Để quản lý VLĐ tốt cần thực hiện phân loại VLĐ. Dựa vào vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất ta phân chia VLĐ thành 3 loại trong mỗi loại dựa theo công dụng lại được chia thành nhiều khoản vốn cụ thể như sau: 1.1.3.1. Phân loại theo vai trò VLĐ trong quá trình tái sản xuất. Có thể chia thành 3 loại: - VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất + Vốn NVL chính: là giá trị các loại vật tư giành dự trữ cho sản xuất. Đem thời gia vào quá trình sản xuất thì chính nó sẽ là một phần của sản phẩm. + Vốn NVL phụ: bao gồm những loại vật tư dự trữ dùng cho mục đích sản xuất làm tăng chất lượng cho sản phẩm hay phục vụ cho công tác quản lý. + Vốn nhiên liệu: là giá trị những loại nhiên liệu dự trữ dùng cho sản xuất: than, dầu, xăng... + Vốn phụ tùng thay thế: gồm giá trị các phụ tùng dự trữ nhằm thay thế mỗi khi sửa chữa tài sản cố định. + Vốn vật liệu đóng gói: giá trị vật liệu sử dụng trong việc đóng gói thành phẩm + Vốn công cụ dụng cụ: giá trị những tư liệu lao động giá trị thấp kết hợp với thời gian sử dụng ngắn, không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định. - VLĐ trong khâu sản xuất + Vốn sản phẩm đang chế tạo: chính là giá trị các sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất hay đang nằm trên các địa điểm làm việc, chế tạo đợi chế biến tiếp. + Vốn về chi phí trả trước ngắn hạn: là các chi phí liên quan đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh do có giá trị lớn, được sử dụng trong nhiều kỳ nên cần phân bổ dần vào chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo sự cân đối giữa các kỳ. Thang Long University Library
  • 15. 5 - VLĐ trong lƣu thông + Vốn thành phẩm: biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm nhập kho và chuẩn bị cho tiêu thụ. + Vốn bằng tiền: (kể cả vàng bạc, đá quý...) + Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn... + Các khoản thể chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn + Các khoản vốn trong thanh toán: Các khoản phải thu, các khoản tạm ứng… Trong các khoản VLĐ nói trên, các khoản vốn dự trù, vốn sản xuất và vốn thành phẩm là những khoản chiếm dụng cần thiết trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, những khoản vốn này luân chuyển theo những quy luật nhất định, có thể căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất định mức tiêu hao, điều kiện sản xuất của doanh nghiệp để tính ra số lượng chiếm dụng cần thiết tối thiểu nên ta gọi là khoản vốn lưu động định mức. Việc xác định số lượng chiếm dụng cần thiết tối thiểu gọi là mức vốn lưu động. Việc phân loại VLĐ theo phương pháp này giúp cho việc xem xét đánh giá tình hình phân bổ của VLĐ trong từng khâu của quy trình chu chuyển VLĐ. Từ đó có biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra kết cấu VLĐ hợp lý và tăng được tốc độ chu chuyển VLĐ. 1.1.3.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động Theo tiêu thức này thì vốn lưu động bao gồm: - Vốn vật tƣ hàng hoá: là các khoản VLĐ có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, hàng hoá…Xem xét cụ thể hơn: + Vốn về nguyên liệu và vật liệu chính: là giá trị các loại vật tư dự trữ sản xuất mà khi tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực thể của sản phẩm. + Vốn nhiên liệu: là giá trị các loại nhiên liệu dữ trữ dùng trong hoạt động sản xuất – kinh doanh. + Vốn về cung cụ dụng cụ: là giá trị của công cụ dụng cụ đủ tiêu chuẩn TSCĐ dung cho hoạt động sản xuất kinh doanh + Vốn về sản phẩm dở dang đang chế tạo: là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất – kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm trong quy trình sản xuất. + Vốn về chi phí trả trước: là loại chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất – kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm
  • 16. 6 của một số kỳ tiếp theo như: chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, mua bán, lắp đặt trang thiết bị sản xuất kinh doanh. - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: là các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư ngắn hạn. + Vốn bằng tiền: tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc có thể dung để trả nợ khi cần thiết. Vậy nên trong hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp cần phải có một khối lượng tiền nhất định để có thể chi trả cho các chi phí phát sinh. + Các khoản phải thu: chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng mà khách hàng nợ trong quá trình bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ dưới hình thức bán trước thu tiền sau. Trong một số trường hợp mua sắm vật tư, doanh nghiệp còn phải ứng trước một khoản tiền nhất định cho nhà cung cấp từ đó phát sinh các khoản tạm ứng. Phân loại theo tiêu chí này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét và đánh giá được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 1.1.3.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu: là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phầnh kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra, vốn góp cổ phần… - Nợ phải trả: + Nguồn vốn đi vay: là các khoản VLĐ được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hành chưa thanh toán. + Nguồn vốn trong thanh toán: các khoản nợ của khác hàng chưa thanh toán mà doanh nghiệp chiếm dụng để làm nguồn vốn tạm thời. Cách phân loại này cho thấy kết câu VLĐ của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quy định trong huy động và quản lý sử dụng VLĐ hợp lý hơn. 1.1.3.4. Phân loại theo thời gian huy động vốn Ta có thể phân chia làm 2 loại căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn: Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên: là những nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn nhằm hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết, bao gồm: dự Thang Long University Library
  • 17. 7 trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, phải thu khách hàng... Nguồn vốn lưu động thường xuyên tại một điểm được xác định như sau: Nguồn vốn lƣu động = Tổng vốn thƣờng xuyên - Tài sản dài hạn thƣờng xuyên của doanh nghiệp (TSDH) Hoặc Nguồn vốn lƣu động = Tổng giá trị - Nợ ngắn hạn thƣờng xuyên TSLĐ Nguồn vốn lƣu động tạm thời: nguồn vốn này có tình chất ngắn hạn (dưới một năm) chủ yếu đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, bất thường về vốn lưu động phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nguồn vốn này bao gồm: các khoản vay ngắn hạn, khoản nợ ngắn hạn, nợ phải trả cho người bán, các khoản nộp ngân sách nhà nước, phải trả phải nộp khác nhưng chưa trả, chưa nộp… Thông qua cách phân loại này, sẽ xác định rõ phần vốn lưu động nào trong tổng vốn lưu động là ổn định, là tạm thời. Đòi hỏi phải trả sau một thời gian sử dụng nhất định, từ góc độ quản lý doanh nghiệp sẽ có những kế hoạch thích hợp cho việc sử dụng vốn lưu động sao cho hiệu quả để vừa đảm bảo, vừa sinh lời. 1.1.3.5. Phân loại theo nguồn hình th nh Nguồn VLĐ của doanh nghiệp thương mại gồm vốn tự có, vốn coi như tự có và vốn đi vay: - Vốn tự có gồm: + Nguồn vốn pháp định gồm: nguồn vốn lưu động do ngân sách hoặc cấp trên cấp cho đơn vị (vốn cấp lần đầu và cấp bổ sung), nguồn vốn cổ phần nghĩa vụ do các cổ đông đóng góp hoặc vốn pháp định của chủ xí nghiệp tư nhân. + Nguồn vốn tự bổ sung: hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (thông qua các quỹ khuyến khích phát triển sản xuất), các khoản chênh lệch giá hàng hoá tồn kho. + Nguồn vốn liên doanh, liên kết gồm có các khoản vốn của các đơn vị tham gia liên doanh, liên kết góp bằng tiền, hàng hoá, sản phẩm, nguyên liệu, vật liệu, công cụ lao động... - Vốn coi như tự có: do phương pháp kế toán hiện hành có một số khoản tiền tuy không phải của doanh nghiệp nhưng có thể sử dụng trong thời gian rỗi để bổ sung vốn lưu động, người ta coi như là vốn tự có. Thuộc khoản này có: tiền thuế, tiền lương, bảo hiểm xã hội, chi phí trích trước chưa đến hạn phải chi có thể sử dụng và các khoản nợ khác.
  • 18. 8 - Nguồn vốn đi v : để bảo đảm kịp thời thanh toán với ngân hàng trong khi chưa bán được hàng hoặc sự không khớp trong thanh toán, các doanh nghiệp thương mại phải thường xuyên có liên hệ với các tổ chức cho vay như: ngân hàng công thương, các tổ chức tín dụng, ngân hàng cổ phần... để vay tiền. Nguồn vốn đi vay là một nguồn quan trọng, tuy nhiên vay dưới các hình thức vay khác nhau có tỉ lệ lãi suất khác nhau và phải trả kịp thời cả vốn và lãi vay khi bán được hàng. 1.1.4. Vai trò của vốn lƣu động Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra VLĐ còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. VLĐ còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. VLĐ cũng là yếu tố giúp cho các nhà đầu tư có thể nhận định về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Lượng tiền bị tồn đọng trong hàng tồn kho hoặc lượng tiền mà khách hàng còn đang nợ của doanh nghiệp cho dù đó vẫn là các tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vì vậy nếu một công ty không hoạt động ở mức hiệu quả cao nhất định (Ví dụ: thu hồi nợ chậm) thì điều này sẽ biểu hiện ra ngoài bằng sự gia tăng trong VLĐ. Có thể nhận thấy điều này rõ ràng hơn nếu so sánh VLĐ của công ty qua từng thời kỳ việc thu hồi nợ chậm có thể là dấu hiệu cho thấy những nguy cơ tiềm ẩn trong hoạt động của công ty. VLĐ còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. Thang Long University Library
  • 19. 9 1.1.5. Kết cấu vốn lƣu động và những nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ chiếm trong tổng số VLĐ tại một thời điểm nhất định. Việc nghiên cứu kết cấu VLĐ giúp chúng ta thấy được tình hính phân bổ VLĐ và tìm mọi biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong từng điều kiện cụ thể. Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau. Thông qua phân tích kết cấu VLĐ theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về VLĐ mà mình quản lý và sử dụng. Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết cấu VLĐ của doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý, sử dụng VLĐ của từng doanh nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp bao gồm: - Các nhân tố về mặt sản xuất: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kỳ sản xuất, trình độ tổ chức quá trình sản xuất, tay nghề, cán bộ công nhân viên - Các nhân tố về việc cung ứng nguyên nhiên liệu và tiêu thụ sản phẩm: Phụ thuộc lớn vào mối quan hệ giữa đơn vị được cung ứng, thể hiện ở: + Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp: khoản cách giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp càng gần thì việc dự trữ công cụ dụng cụ, nguyên liệu càng thấp. + Uy tín: cơ sở cung cấp nguyên vật liệu có uy tín, đảm bảo về thời gian cũng như chất lượng nguyên liệu thì doanh nghiệp sẽ giảm được việc phải dự trữ quá nhiều nguyên vật liệu, tỷ trọng phải dự trữ sẽ thấp và ngược lại. + Đặc điểm sản phẩm: nếu là sản phẩm mới tung ra thị trường thì không nên dự trữ nhiều và ngược lại. + Ngoài ra còn ảnh hưởng bởi mức độ tin cậy của bạn hàng, quy mô hợp đồng ký kết, trình độ tổ chức sản xuất và marketing sản phẩm… - Các nhân tố về mặt thanh toán: đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp. + Phương thức thanh toán hợp lý, đồng bộ không mất nhiều thời gian sẽ tạo thuận tiện cho khách hàng, giúp giảm tỷ trọng các khoản phải thu.
  • 20. 10 + Chấp hành kỷ luật thanh toán, thực hiện hợp đồng thanh toán tốt hay chưa tốt, lựa chọn hình thức thanh toán như thế nào cũng ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ, nếu lựa chọn hình thức thanh toán bằng chuyển khoản thì kết cấu vốn sẽ nghiêng về tiền gửi tại ngân hàng… - Các nhân tố về mặt quản lý: có vai trò quan trọng trực tiếp quyết định đến hiệu quả sử dụng và kết cấu của vốn lưu động, đồng thời nó cũng tác động trực tiếp đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. - Các nhân tố về mặt sử dụng: Quá trình mua vật tư không phù hợp với quy trình công nghệ hoặc vật tư không đủ tiêu chuẩn chất lượng không thu hồi được phế liệu. Điều này có tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. - Nhân tố về lạm phát: Do tác động của nền kinh tế luôn tồn tại lạm phát, nếu doanh nghiệp không điều chỉnh kịp thời giá trị của vật tư hàng hoá sẽ làm cho giá trị vốn lưu động của doanh nghiệp bị giảm theo tốc độ trượt giá của tiền tệ. - Nhân tố về rủi ro: Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia, bình đẳng cạnh tranh và với sức mua thị trường là có hạn thì sẽ luôn tồn tại những rủi ro về thua lỗ cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các rủi ro về thiên tai, địch họa có thể xảy ra bất cứ lúc nào dẫn đến sự thâm hụt về vốn cho doanh nghiệp. Trên đây là những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng và kết cấu vốn của doanh nghiệp. Vậy doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình, điều kiện sản xuất kinh doanh cụ thể của mình để kiếm chế bớt bất lợi, phát huy ưu thế nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp. 1.2.1. Yêu cầu đối với việc quản lý vốn lƣu động Trong cơ chế hiện nay, việc quản lý vốn kinh doanh là rất cấp thiết đối với doanh nghiệp bởi vì quản lý vốn là khâu quan trọng giúp cho doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả kinh doanh. Đối với vốn lưu động cũng vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động thì phải quản lý tốt vốn lưu động và ta cần chú ý đến những vấn đề sau: Thứ nhất, tính toán lượng VLĐ cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó lên kế hoạch huy động vốn hiệu quả, đảm bảo một lượng VLĐ tối thiểu cho quá trình sản xuất kinh doanh liên tục. Tránh tình trạng dự trữ nhiều gây ứ đọng vốn, làm lãng phí nguồn lực, tăng chi phí cho doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 21. 11 Thứ hai, lựa chọn hình thức huy động VLĐ thích hợp đáp ứng nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp, ưu tiên khai thác tối đa nguồn vốn tự có của doanh nghiệp. Tính toán huy động vốn bên ngoài như vay ngân hàng, phát hành trái phiếu... một cách hợp lý để giảm chi phí và đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Thứ ba, đề ra những giải pháp an toàn và phát triển VLĐ. Tuy mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận nhưng trước hết phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu cho doanh nghiệp đạt được lợi nhuận là phải bảo toàn VLĐ. Thứ tƣ, đánh giá phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp, có những biện pháp khác phục kịp thời khi nguồn VLĐ của doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả. Thứ năm, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trước sự cạnh tranh và xu thế hội nhập với thế giới. Như vậy, quản lý tốt VLĐ sẽ giúp cho doanh nghiệp có điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh đồng thời áp dụng được những tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại. Từ đó, tạo ra khả năng để doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí giá thành sản phẩm. 1.2.2. Chính sách quản lý vốn lƣu động Nguyên tắc tài trợ: là huy động nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn, huy động nguồn dài hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Nhưng trong thực tế mỗi doanh nghiệp lại thực hiện những chiến lược quản lý vốn phù hợp với tình hình của doanh nghiệp họ. Có ba chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp là: - Chiến lƣợc quản lý vốn mạo hiểm Chiến lược này dùng một phần của NVNH tài trợ cho TSDH. Khi theo đuổi chiến lược này thì doanh nghiệp mất chi phí thấp, dễ huy động và thời gian quay vòng của tiền ngắn nhưng bù lại thì rủi ro về khả năng thanh toán của doanh nghiệp cao và tính tự chủ thấp.
  • 22. 12 TSLĐ không thường xuyên Trị giá nguồn vốn ngắn hạn TSLĐ thường xuyên Nguồn vốn Tài sản dài hạn dài hạn Thời gian - Chiến lƣợc quản lý vốn thận trọng Dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho TSNH. Khi theo đuổi chiến lược này doanh nghiệp mất chi phí sử dụng vốn cao hơn, thời gian quay vòng của tiền lâu hơn, nhưng bù lại rủi ro thanh toán thấp. TSLĐ không thường xuyên Trị giá Nguồn vốn ngắn hạn TSLĐ thường xuyên Nguồn vốn dài hạn Tài sản dài hạn Thời gian - Chiến lƣợc quản lý vốn dung hòa Chiến lược này dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TS ngắn hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho TS dài hạn. Khi doanh nghiệp theo đuổi chiến lược này thì lợi nhuận tạo ra cao hơn chiến lược quản lý vốn thận trọng và ít chịu rủi ro hơn so với chiến lược quản lý mạo hiểm Thang Long University Library
  • 23. 13 TSLĐ không thường xuyên Trị giá Nguồn vốn ngắn hạn TSLĐ thường xuyên Nguồn vốn Tài sản dài hạn dài hạn Thời gian 1.2.3. Nội dung cơ bản của quản lý vốn lƣu động 1.2.3.1. Quản lý vốn bằng tiền Tiền là loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền nhất định. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Vốn bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi thường xuyên phải có một lượng tiền tương ứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp ở trạng thái bình thường. Vốn bằng tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng dễ là đối tượng của hành vi tham ô, gian lận, lợi dụng. Một trong những yêu cầu của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp là phải làm cho đồng vốn đầu tư vào kinh doanh không ngừng vận động và sinh lời. Chính vì thế việc quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Nội dung chủ yếu của việc quản lý vốn bằng tiền bao gồm: - Xác định số dƣ tiền mặt mục tiêu: Số dư tiền mặt mục tiêu bao gồm sự đánh đổi giữa chi phí cơ hội của việc nắm giữ quá nhiều tiền mặt và chi phí giao dịch của việc nắm giữ quá ít tiền mặt. William Baumol là người đầu tiên đưa ra mô hình quản lý tiền mặt chính thức liên kết giữa chi phí cơ hội và chi phí giao dịch (C*). Mô hình của ông có thể được dùng để tính toán mức số dư tiền mặt mục tiêu và được xác định bằng công thức:
  • 24. 14 Trong đó: C*: Số dư tiền mặt mục tiêu. T: Tổng nhu cầu về tiền mặt trong một chu kỳ. F: Chi phí một lần giao dịch. K: Lãi suất trên thị trường. Như vậy, nếu doanh nghiệp giữ số tiền mặt ở mức quá thấp, doanh nghiệp sẽ gặp phải khó khăn trong việc thanh toán, do đó có thể doanh nghiệp phải bán các tài sản lưu động có tính thanh khoản cao thường xuyên hơn là nếu giữ số tiền mặt cao hơn, điều đó sẽ làm cho chi phí giao dịch tăng lên. Ngược lai, chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền mặt sẽ tăng lên, khi số tiền mặt giữ lại tăng. Do đó, nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải xác định được số dư tiền mặt mục tiêu hay nói cách khác chính là sự cân đối giữa chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền mặt và chi phí giao dịch sao cho tổng chi phí là tối thiểu. - Hoạch định ngân sách tiền mặt: là một kế hoạch ngắn hạn cho sử dụng tiền và nguồn thu tiền mặt của doanh nghiệp được tính trên cơ sở tuần, tháng, quý. Dự đoán nhu cầu chi tiêu cho hoạt động sản xuất kinh doanh như mua sắm tài sản, trả lương, các hoạt động đầu tư trong tương lai. Đồng thời xem xét các nguồn thu tiền mặt từ hoạt động kinh doanh, đi vay và các nguồn khác. Dự đoán nguồn thu tiền mặt bao gồm thu nhập từ hoạt động kinh doanh, nguồn đi vay và các nguồn khác, trong các nguồn thu kể trên, nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh coi là quan trọng nhất, nó được dự đoán dựa trên cơ sở doanh số bán ra và phần trăm doanh số được thanh toán tiền mặt dự kiến trong kỳ. Dự đoán nhu cầu chi tiêu bao gồm các khoản chi cho sản xuất kinh doanh như mua sắm tài sản, trả lương, các khoản chi cho hoạt động đầu tư theo kế hoạch của doanh nghiệp, các khoản chi trả lãi, nộp thuế và các khoản chi khác. Trên cơ sở so sánh nhu cầu chi tiêu, doanh nghiệp có thể thấy được mức thăng dư hay thâm hụt ngân quỹ. Từ đó thực hiện các biện pháp cân bằng thu chi ngân sách như tăng tốc độ thu hồi công nợ hoặc giảm tốc độ xuất quỹ nếu có thể thực hiện được, hoặc khéo néo sử dụng các khoản nợ đến thời hạn thanh toán. - Đầu tƣ tiền nhàn rỗi: các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính lớn quản lý tài chính ngắn hạn và giao dịch của mình thông qua ngân hàng và trung gian. Có các loại chứng khoán có khả năng chuyển đổi, có tính thanh khoản cao được mua bán trên thị 2*T*F C* O = K Thang Long University Library
  • 25. 15 trường tiền tệ. Doanh nghiệp khi có một lượng tiền nhàn rỗi trong thời gian ngắn có thể đầu tư nhằm tăng khả năng sinh lời và không làm phát sinh chi phí cơ hội. Khi lượng tiền mặt trong doanh nghiệp giảm xuống thấp hơn mức cho phép, doanh nghiệp có thể chuyển đổi các loại chứng khoán này thành tiền mặt và ngược lại. Để thực hiện các nội dung quản lý tiền mặt nói trên doanh nghiệp có thể sử dụng các biện pháp như:  Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt  Giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt Trong đó tăng tốc độ thu hồi tiền mặt có thể được thực hiện thông qua việc khuyến khích khách hàng thanh toán sớm với việc áp dụng chính sách chiết khẩu đối với các khoản nợ được thanh toán trước hay đúng hạn, quy định phương thức thanh toán phù hợp với từng đối tượng khách hàng tổ chức theo dõi và đôn đốc thu hồi công nợ. Giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt là việc thay vì dùng tiền thanh toán sớm các hoá đơn mua hàng, người quản lý tài chính có thể trì hoãn việc thanh toán trong phạm vi thời gian và các chi phí tài chính, tiền phạt hay sự suygiảm vị thế tín dụng của doanh nghiệp thấp hơn những lợi Ých cho việc thanh toán chậm mang lại. 1.2.3.2. Quản lý các khoản phải thu Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để khuyến khích người mua, doanh nghiệp thường áp dụng phương thức bán chịu đối với khách hàng. Điều này có thể làm tăng thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu của khách hàng như chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro...Đổi lại doanh nghiệp cũng có thể tăng thêm được lợi nhuận nhờ mở rộng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Quy mô các khoản phải thu chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như sau: Thứ nhất, khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán chịu cho khách hàng. Thứ hai, sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu: đối với các doanh nghiệp sản xuất có tính chất thời vụ, trong những thời kỳ sản phẩm của doanh nghiệp có nhu cầu tiêu thụ lớn, cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn. Thứ ba, thời hạn bán chịu và chính sách tín dụng của mỗi doanh nghiệp: đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, sản phẩm có đặc điểm sử dụng lâu bền thì kỳ thu tiền bình quân thường dài hơn các doanh nghiệp ít vốn, sản phẩm dễ hư hao, mất phẩm chất, khó bảo quản. Khoản phải thu là những sản phẩm dịch vụ đã được doanh nghiệp bán và gửi hóa đơn cho khách hàng và đang chờ khách hàng thanh toán. Quản lý khoản phải thu sẽ
  • 26. 16 ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu các khoản phải thu bị thu trậm trễ, dòng tiền trong doanh nghiệp không đủ để tái đầu tư, sản xuất tiếp sẽ gây ra hiện tượng đình trệ, gia tăng các chi phí, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ đối mặt với nhiều rủi ro. Nhưng mặt khác, chính sách bán chịu giúp đẩy mạnh doanh thu và thu hút được khách hàng do vậy hầu hết các doanh nghiệp vẫn chấp nhận sự có mặt của các khoản phải thu Do đó mỗi doanh nghiệp cần phải xây dựng những chính sách tín dụng dành cho những khách hàng riêng biệt nhằm tận dụng những ưu điểm của chính sách và hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra  Các bƣớc xây dựng chính sách tín dụng: Bước 1: Xác định chính sách bán chịu Xây dựng chính sách bán chịu cần quan tâm đến một số tiêu thức sau: - Quy mô sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dự kiến tiêu thụ - Chiết khấu thanh - Giá bán của sản phẩm, dịch vụ cho chính sách bán chịu Ngoài những nhân tố tác động trực tiếp, cấu thành nên chính sách phải thu, doanh nghiệp cần phải quan tâm đền yếu tố bên ngoài như chính sách bán chịu của đối thủ, tình hình tài chính doanh nghiệp… Bước 2: Phân tích năng lực của khách hàng Phƣơng pháp xác định rủi ro cho từng khách hàng đƣợc xác định nhƣ sau Điểm tín dụng = 4  A + 11 B + 1 C Trong đó: A: Khả năng thanh toán lãi của khách hàng B: Khả năng thanh toán nhanh C: Số năm hoạt động Sau đó từng khách hàng sẽ được sắp xếp vào các nhóm rủi ro khác nhau dựa trên kết quả thu được theo bảng sau: Bảng 1.1. Bảng phân nhóm rủi ro khách hàng Biến số Trọng số Điểm tín dụng Nhóm rủi ro Khả năng thanh toán lãi 4 Lớn hơn 47 1 Khả năng thanh toán nhanh 11 40-47 2 Số năm hoạt động 1 32-39 3 24-31 4 Nhỏ hơn 24 5 Thang Long University Library
  • 27. 17 Bước 3: Quyết định tín dụng Công việc cuối cùng cần hoàn thành trước khi đưa ra quyết định là xem xét các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị, đánh giá chỉ tiêu NPV Quyết định tin dụng khi xem xét 1 phƣơng án: NPV = tCF k - CF0 CF0 = VC  S  ( 365 ACP ) CFt = [S  (1- VC) - S  BD - CD]  (1 - T) Trong đó: CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi kỳ CF0: Giá trị mà doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng. k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu VC: Dòng tiền ra biến đổi tính theo tỷ lệ % trên dòng tiền vào. S: Dòng tiền vào dự kiến hàng năm ACP: Thời gian thu tiền trung bình (ngày) BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%) CD: Dòng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng cho việc quản lý và thu các khoản phải thu khách hàng. T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Từ kết quả thu được, quyết định đưa ra dựa trên nguyên tắc giá trị hiện tại ròng NPV > 0 : cấp tín dụng NPV = 0 : bàng quan NPV < 0 : từ chối cấp tín dụng 1.2.3.3. Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là những tài sản mà doanh nghiệp lưu trữ để sản xuất hoặc bán ra sau này. Trong các doanh nghiệp, hàng tồn kho dự trữ thường ở 3 dạng: - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm - Các thành phẩm, hàng hoá chờ tiêu thụ Tuỳ theo các ngành nghề kinh doanh mà tỷ trọng các loại tài sản dự trữ trên có khác nhau. Đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường không thể tiến hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận như nó có vai trò quan rất lớn để cho quá trình sản xuất – kinh doanh tiến hành được bình thường. Do vậy, nếu doanh nghiệp dự
  • 28. 18 trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn, còn nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị gián đoạn gây ra hàng loại các hậu quả tiếp theo. Tồn kho trong quá trình sản là các loại nguyên liệu nằm tại từng công đoạn của dây chuyền sản xuất. Thông thường quá trình sản xuất của các doanh nghiệp được chia ra những công đoạn, giữa những công đoạn này bao giờ cũng tồn tại những bán thành phẩm. Đây là những bước đệm nhỏ để quá trình sản xuất được liên tục. Nếu dây chuyền sản xuất các dài và càng có nhiều công đoạn sản xuất thì tồn kho trong quá trình sản xuất sẽ càng lớn. Hàng hoá dự trữ đối với các doanh nghiệp gồm ba bộ phận như trên nhưng thông thường trong quản lý vấn đề chủ yếu được đề cập đến là bộ phận thứ nhất, tức là nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất – kinh doanh. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, đối với các doanh nghiệp thương nghiệp (chuyên kinh doanh hàng hoá) thì dự trữ nguyên vật liệu cũng các nghĩa là dự trữ hàng hoá để bán. Quản lý hàng tồn kho bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các hoạt động nhằm vào nguyên vật liệu, hàng hoá đi vào, đi qua và đi ra khái doanh nghiệp. Quản lý hàng tồn kho dự trữ trong các doanh nghiệp là rất quan trọng bởi vì nếu dự trữ không hợp lý sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị giám đoạn, hiệu quả kém. Việc quản lý hàng tồn kho có hiệu qủa phải đạt được 2 mục tiêu sau: - Mục tiêu an toàn: Đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có một khối lượng hàng hóa dự trữ đủ để đảm bảo sản xuất và bán ra thường xuyên, liên tục. - Mục tiêu kinh tế: Đảm bảo chi phí cho dù trữ là thấp nhất. Để kết hợp hài hoà giữa hai mục tiêu này, nhà kinh tế Ford. W. Harris đã đề xuất mô hình EOQ (Economic Order Quantity Model) áp dụng trong quản lý hàng tồn kho để tối thiểu hoá chi phí hàng tồn kho và tối đa hoá an toàn trong cung ứng, đã được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Mô hình này giả thiết rằng: - Một lượng hàng hoá như nhau được đặt tại mỗi thời điểm đặt hàng lại. - Các nhà quản lý chỉ quan tâm tới chi phí bảo quản và chi phí đặt hàng là những chi phí chịu ảnh hưởng bởi số lượng hàng tồn kho. Theo lý thuyết về mô hình này thì số lượng hàng đặt hiệu quả là: Trong đó : EOQ: Số lượng hàng đặt hiệu quả. S: Tổng nhu cầu về hàng lưu kho trong một năm EOQ = Q*= 2*S*O C Thang Long University Library
  • 29. 19 O: Chi phí một lần đặt hàng C: Chi phí bảo quản một đơn vị hàng hoá trong năm Vậy mức dữ trữ trung bình tối ưu là: Q*/2 Theo giả thuyết của mô hình thì nhu cầu và thời gian đặt hàng là xác định. Tuy nhiên thực tế không phải như vậy, dự trữ an toàn được sử dụng như là một lớp đệm chống lại sự gia tăng bất thường của nhu cầu hay thời gian mua hàng hoặc tình trạng không sẵn sàng cung cấp. Dự trữ an toàn là mức tồn kho hay dữ trữ tồn kho ở mọi thời điểm, ngay cả khi lượng tồn kho được xác định theo mô hình EOQ. Vậy dự trữ trung bình tối ưu thực tế là: Q* + Dự trữ an toàn thực tế 2 Như vậy, việc quản lý và sử dụng vốn lưu động là 2 vấn đề không thể tách rời nhau, nếu quản lý tốt thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ cao và ngược lại. Do vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động doanh nghiệp phải quản lý vốn lưu động một cách khoa học, có hiệu quả. 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Đặc trưng cơ bản nhất của VLĐ là sự luân chuyển liên tục trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào sản phẩm trong chu kỳ kinh doanh. Do vậy khi đánh giá về hiệu quả sử dụng VLĐ, người ta sẽ chủ yếu đánh giá về tốc độc luân chuyển của nó. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm sẽ nói lên tình hình hoạt động, mua sắm, dự trữ, sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp tốt hay không tốt, các khoản nguyên nhiên vật liệu dự trữ hợp lý hay không hợp lý, các khoản phí trong sản xuất kinh doanh cao hay thấp, tiết kiệm hay không tiết kiệm. Ngoài mục tiêu sử dụng cho mua sắm, dự trữ, VLĐ còn được sử dụng trong thanh toán. Bởi vậy, hiệu quả sử dụng VLĐ còn thể hiện ở khả năng đảm bảo lượng VLĐ cần thiết để doanh nghiệp có đủ khả năng thực hiện các khoản thanh toán. Đảm bảo đầy đủ VLĐ trong thanh toán sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tự chủ hơn trong kinh doanh, vừa tạo uy tín với bạn hàng và khách hàng. Nói một cách ngắn gọn, hiệu quả sử dụng VLĐ là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ và năng lực quản lý VLĐ của doanh nghiệp, đảm bảo VLĐ được luân chuyển ở tốc độ cao, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp luôn duy trì ở tình trạng tốt và mức chi phí vốn bỏ ra là thấp nhất.
  • 30. 20 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Điểm xuất phát của quá trình SXKD của mỗi doanh nghiệp là phải có một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng, không có vốn sẽ không có bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Song việc sử dụng vốn như thế nào cho có hiệu quả cao mới chính là yếu tố quyết định cho sự tăng trưởng và phát triển của các doanh nghiệp. Với mục đích đó thì việc quản lý, sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và VLĐ nói riêng là một nội dung rất quan trọng của công tác quản lý tài chính. Trong thời kỳ bao cấp, mọi nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều được nhà nước cấp phát và sử dụng vốn có hiệu quả lên hàng đầu. Từ khi nền kinh tế có sự chuyển đổi về cơ chế, các doanh nghiệp nhà nước cùng tồn tại song song với các thành phần kinh tế khác trong một nền kinh tế thị trường, buộc các doanh nghiệp nhà nước phải năng động hơn, tìm kiếm và mở rộng sản xuất, phải tự chủ về tài chính. Để làm đươc điều này các doanh nghiệp cần phải liên tục đổi mới nâng cao công tác tổ chức quản lý vốn của doanh nghiệp có hiệu quả, nếu không làm tốt được việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn và các khoản vay cho vốn thì doanh nghiệp sẽ lâm vào tình trạng bị ăn mòn vốn, việc kinh doanh bị phá sản. Trên thực tế trong những năm qua, rất nhiều doanh nghiệp phải đối diện với vấn đề nan giải của sự “đói vốn”. Tuy vậy, điều đáng lo ngại và đáng nói hơn đó là việc họ đã và đang sử dụng VLĐ của mình đã thật sự đem lại hiệu quả chưa. Bởi vì việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ sẽ đưa lại cho doanh nghiệp những lại ích to lớn, cụ thể là: - VLĐ được sử dụng cho sản xuất kinh doanh càng có hiệu quả cao thì nâng lực sản xuất và khả năng tiêu thụ sản phẩm càng lớn. Vì vậy việc không ngừng tiết kiệm trong việc sử dụng VLĐ sẽ từng bước hạ chi phí sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường, tăng doanh thu, từ đó đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. - Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ chính là góp phần đấy nhanh tốc độ lưu chuyển VLĐ, làm cho vốn quay được nhiều vòng hơn và tạo ra nhiều lợi nhuận hơn từ một đồng vốn bỏ ra. Thêm vào đó, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ cũng làm góp phần rất lớn vào việc giảm đi chi phí huy động những nguồn vốn có chi phí cao vào sử dựng, từ đó giúp giảm tối đa được chi phí sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - VLĐ được sử dụng hợp lí, có hiệu quả còn góp phần cải thiện tình hình thanh toán cho doanh nghiệp, tăng cường khả năng chi trả cho các khoản nợ vay. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng bởi vì hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều phải vay vốn Thang Long University Library
  • 31. 21 của ngân hàng hay các đối tượng khác để bù đắp phần thiếu hụt của đơn vị mình dẫn đến một thực trạng là riêng số tiền lãi phải trả hàng năm đã chiếm một tỷ trọng đáng kể trong chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì những lí do trên mà mỗi doanh nghiệp phải tiến hành thường xuyên phân tích tình hình sử dụng VLĐ thông qua các chỉ tiêu như vòng quay vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn lưu động, hệ số nợ…Cho đến nay, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ ngày càng khẳng định vai trò không thể thiếu và tính tất yếu khách quan của nó trong việc nâng cao sức cạnh tranh và góp phần làm tăng mức doanh thu cho doanh nghiệp, tạo cơ sở cho sự tồn tại và phát triển lâu dài của doanh nghiệp. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Trong nền kinh tế thị trường, quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu quả, hợp lý có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vô chung của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Nhằm phát huy được những mặt mạnh, giảm thiểu những mặt tiêu cực tác động đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động, đòi hỏi các nhà quản lý phải nắm bắt được các nhân tố tác động đó. - Nhóm các nhân tố khách quan:  Các chính sách vĩ mô: Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển nền kinh tế, vai trò chủ đạo của nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể hiện thông qua việc điều tiết hoạt đọng kinh tế ở tầm vĩ mô. Nhà nước là người hướng dẫn kiểm soát và điều tiết hoạt động của doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế. Sự thay đổi trong chế độ chính sách đều có tác động tốt hoặc xấu đối với doanh nghiệp. Đối với hiệu quả sử dụng VLĐ thì các chính sách thuế, chính sách tín dụng của Nhà nước sẽ có tác động rất lớn. Lãi suất và thuế suất thay đổi sẽ có thể làm tăng hay giảm hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần nắm bắt và am hiểu luật pháp để từ đó lợi dụng làm lợi cho mình từ những sự ưu tiên hay những kẽ hở của pháp luật.  Lạm phát: Do tác động của nền kinh tế có lạm phát hoặc thiểu phát, sức mua của đồng tiền bị giảm sút dẫn đến sự tăng giá của các loại vật tư hàng hoá…Vì vậy nếu doanh nghiệp không điều chỉnh kịp thời giá trị của các loại tài sản thì sẽ làm cho VLĐ bị mất theo tốc độ trượt giá của tiền tệ  Sự tiến bộ của khoa học công nghệ: Ngày nay, khoa học đang tiến bộ không ngừng, nhiều phát minh mới ra đời thay thế những cái cũ, lạc hậu. Công nghệ có tác động rất lớn tới hiệu quả sử dụng VLĐ. Công nghệ mới sẽ làm rút ngắn thời gian VLĐ bị ứ đọng trong sản xuất, tăng thêm vòng quay cho nó. Vì vậy, doanh
  • 32. 22 nghiệp phải quan tâm đến việc áp dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm hiện đại hoá trang thiết bị, nâng cao chất lượng, đổi mới sản phẩm. Nếu doanh nghiệp không tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công nghệ để đổi mới trong thiết bị, sản phẩm thì sẽ có nguy cơ dẫn doanh nghiệp tới tình trạng làm ăn thua lỗ do sản phẩm làm ra không còn thích ứng, phù hợp với nhu cầu thị trường.  Nhu cầu tiêu dùng: Đây là một trong những nhân tố có ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động và nó càng có ý nghĩa hơn trong điều kiện nến kinh tế thị trường hiện nay, khi mà chúng ta đang phải đối mặt với tình trạng dư cung ở tất cả mọi ngành, mọi lĩnh vực, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt trên thương trường. Nếu như cầu tiêu dung lớn, doanh thu tiêu thụ cao, doanh nghiệp sẽ tận dụng được tối đa công suất vủa VLĐ, giảm tối thiểu thời gian ứ đọng vốn. Ngược lại, những biến động bất lợi về nhu cầu sẽ gây nên ứ đọng vốn lớn, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Vậy nên đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiến hành phân tích thị trường xác định đúng đắn mức cầu về sản phẩm, hàng hoá và xem xét đến các yếu tố cạnh tranh. Đồng thời căn cứ vào tình hình hiện tại, doanh nghiệp tiến hành chọn phương án kinh doanh thích hợp nhằm tạo ra lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường. - Nhóm các nhân tố chủ quan: ngoài các nhân tố khách quan còn có rất nhiều nhân tố chủ quan của chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ, cũng như tới toàn bộ quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp như:  Con người: có thể nói con người luôn đóng vai trò quan trung tâm và có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường như hiện thì trình độ quản lý, năng lực chuyên môn cũng như việc ra những quyết định sáng suốt sẽ giúp cho doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối ưu khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt.  Việc xây dựng chiến lược và phương án kinh doanh: các chiến lược và phương án kinh doanh phải được xác định trên cơ sở tiếp cận thị trường cũng như phải có sự phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của nhà nước. Đây là nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tư sản xuất ra những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị trường, đồng thời hạ giá thành thì doanh nghiệp thực hiện được quá trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay của VLĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ và ngược lại.  Do trình độ và khả năng quản lý: trong điều kiện nền kinh tế thị trường nó giữ một vai trò quan trọng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trình độ tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất để có hiệu quả thì bộ máy tổ chức Thang Long University Library
  • 33. 23 quản lý, tổ chức sản xuất phải gọn nhẹ, đồng bộ và nhịp nhàng với nhau. Ngược lại nếu trình độ tổ chức quản lý còn non kém sẽ dẫn tới việc thất thoát vật tư, hàng hoá, sử dụng lãng phí TSLĐ, hiệu quả sử dụng VLĐ thấp. Trên đây là một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần xem xét quy mô, loại hình của doanh nghiệp mình mà nghiên cứu xem xét một cách thận trọng sự ảnh hưởng của từng nhân tố mà tìm ra mặt còn hạn chế trong việc tổ chức quản lý sử dụng VLĐ của doanh nghiệp, nhằm đưa ra những biện pháp cải thiện giúp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. 1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động 1.3.4.1. Nhóm chỉ tiêu tổng quát - Khả năng sinh lời của vốn lƣu động Lợi nhuận sau thuế Sức sinh lời của = x 100 vốn lưu động Vốn Lưu Động bình quân ĐVT: % Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn lưu động dùng vào hoạt động SXKD của DN sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là tốt góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. - Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động (sức sản xuất của vốn lƣu động) Doanh thu thuần Hiệu quả sử dụng = vốn lưu động Vốn lưu động bình quân ĐVT: lần Hiệu suất sử dụng vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện doanh nghiệp đang sử dụng vốn lưu động của mình hiệu quả, vốn lưu động vận động nhanh, đem lại doanh thu cao cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động là tốt. - Suất hao phí vốn lƣu động: Vốn lưu động bình quân Suất hao phí vốn lưu động = Doanh thu thuần ĐVT: lần
  • 34. 24 Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. 1.3.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động Đây là các chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này phản ánh sự vận động của VLĐ diễn ra trong kỳ là nhanh hay chậm, được thể hiện qua các chỉ tiêu cụ thể sau: - Số vòng quay VLĐ Tổng doanh thu tiêu thụ Số vòng quay VLĐ = VLĐ bình quân ĐVT: Vòng Trong đó: Tổng doanh thụ tiêu thụ bao gồm: Doanh thu thuần, doanh thu tài chính và thu nhập khác. Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của VLĐ thực hiện trong một thời kỳ nhất định. Nó cho biết một đồng VLĐ bình quân bỏ ra có thể tạo ra được bao nhiêu đồng tổng doanh thu. Việc tăng vòng quay VLĐ có ý nghĩa kinh tế rất lớn, giúp doanh nghiệp giảm được lượng VLĐ không cần thiết trong kinh doanh, từ đó giảm vốn vay và hạ thấp chi phí sử dụng vốn. Số vòng quay càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. - Thời gian 1 vòng quay VLĐ 360 Thời gian 1 vòng quay VLĐ = Số vòng quay vốn lưu động ĐVT: Ngày Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện được một lần luân chuyển hay được hiểu là độ dài thời gian một vòng quay của VLĐ ở trong kỳ. Vòng quay VLĐ càng nhanh thì kỳ luân chuyển của VLĐ càng được rút ngắn và chứng tỏ VLĐ cần được sử dụng có hiệu quả. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ vốn lưu động vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Hệ số đảm nhiệm của vốn lƣu động Vốn lưu động bình quân Hệ số đảm nhiệm VLĐ = Tổng doanh thu tiêu thụ ĐVT: Lần Thang Long University Library
  • 35. 25 Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để được một đồng tổng doanh thu tiêu thụ thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn. Các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì chỉ tiêu này thường nhỏ và với cùng một lượng vốn lưu động sử dụng trong kỳ sẽ tạo ra nhiều doanh thu hơn các doanh nghiệp khác. 1.3.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động của vốn lưu động Đây là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Hệ số đo lường khả năng hoạt động đôi khi còn được gọi là hệ số hiệu quả hoặc hệ số luân chuyển. Do đó, khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu thể hiện vòng quay, thể hiện chu kỳ của vốn lưu động sau đây: - Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu bán hàng với các khoản phải thu của doanh nghiệp và được xác định bằng công thức: Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu = Các khoản phải thu bình quân ĐVT: Vòng Vòng quay các khoản phải thu đo lường mức độ đầu tư vào các khoản phải thu để duy trì mức doanh số bán hàng cần thiết cho doanh nghiệp, qua đó có thể đánh giá được hiệu quả của một chính sách đầu tư của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thể hiện rằng doanh nghiệp thu hồi càng nhanh các khoản nợ. Điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng nhỏ thì sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ vốn lưu động sẽ kém. Quan sát số vòng quay các khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Hệ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh và ngược lại. - Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình. 360 Kỳ thu tiền bình quân = Vòng quay các khoản phải thu ĐVT: Ngày
  • 36. 26 Kỳ thu tiền bình quân càng ngắn thể hiện chính sách thu hồi công nợ của doanh nghiệp có hiệu quả. Tuy nhiên, nếu kỳ thu tiền bình quân mà quá ngắn nghĩa là phương thức tín dụng quá hạn chế, có thể sẽ làm ảnh hưởng không tốt đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, bởi lẽ trong thời đại “Khách hàng là thượng đế” hiện nay việc mua bán chịu là một tất yếu khách quan và khách hàng luôn mong muốn thời hạn trả tiền được kéo dài thêm. - Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần bình quân mà hàng hoá tồn kho luân chuyển trong kỳ, số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp. Hế số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng: Giá vốn hàng bán Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân ĐVT: Vòng Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. - Thời gian quay vòng hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho, thời gian quay vòng hàng tồn kho càng ngắn thì số vòng quay hàng tồn kho càng lớn, chứng tỏ việc kinh doanh càng có hiệu quả, công thức được xác định như sau: Thang Long University Library
  • 37. 27 360 Thời gian quay vòng hàng tồn kho= Vòng quay hàng lưu kho ĐVT: Ngày Thời gian quay vòng hàng tồn kho có ý nghĩa tương tự như vòng quay hàng tồn kho có điều chỉ số này quan tâm đến số ngày. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho càng ngắn (hay hệ số doanh số lưu kho cao) thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được doanh số cao. Song, trong quá trình phân tích đánh giá, cần xem xét một cách cụ thể những yếu tố khác có liên quan, như phương thức bán hàng vận chuyển thẳng hoặc bán giao tay ba nhiều, thì hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao hoặc nếu duy trì mức tồn kho thấp cũng sẽ làm cho số ngày một vòng quay hàng tồn kho thấp nhưng cũng sẽ làm cho khối lượng tỉêu thụ hàng hoá sẽ bị hạn chế hơn. - Thời gian quay vòng tiền mặt Vòng quay tiền mặt là khoảng thời gian bắt đầu từ khi trả tiền mặt cho nguyên vật liệu và kết thúc khi thu được tiền mặt từ các khoản phải thu và được xác định bằng công thức: Doanh thu thuần Vòng quay tiền mặt = Vốn bằng tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn ĐVT: Vòng Các doanh nghiệp luôn mong muốn có vòng quay tiền mặt ngắn vì khi đó số vốn mà doanh nghiệp đưa vào sản xuất kinh doanh sẽ cho một hiệu quả cao hơn từ đó sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tuy nhiên để làm được điều đó buộc các doanh nghiệp phải có chính sách quản lý tín dụng cấp cho khách hàng chặt, đồng thời tăng khả năng chiếm dụng vốn của khách hàng. Nhưng quan hệ của doanh nghiệp là mối quan hệ giữa các đối tác, khách hàng và nhà cung cấp nên khi doanh nghiệp có lợi thì nhất định các đối tác bị thiệt hại, điều đó sẽ ảnh hưởng không tốt tới các mối quan hệ của doanh nghiệp trên thị trường. 1.3.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán hiện thời Hệ số thanh toán hiện thời là công cụ đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Tỷ số này phản ánh khả năng chuyển đổi một bộ phận tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn hay nói cách khác là một đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán.
  • 38. 28 TSLĐ Hệ số thanh toán hiện thời = Tổng nợ ngắn hạn ĐVT: lần Tính hợp lý của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, ngành nghề nào có tài sản lưu động chiểm tỷ trọng cao trong tổng tài sản thì hệ số này cao và ngược lại. Tỷ số này bằng 2,0 hoặc lớn hơn có thể tốt trong một công ty sản xuất, trong khi hệ số bằng 1,5 có thể chấp nhận được với một công ty dịch vụ. Nói chung tỷ số này ở mức 1 – 2 được xem là tốt. Tỷ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng nếu quá cao không phải luôn luôn là dấu hiệu tốt vì nó chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào „„tài sản lưu động‟‟ quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao. - Hệ số thanh toán nhanh Hệ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các khoản ngắn hạn. Hệ số thanh toán nhanh là một hệ số khắt khe hơn nhiều so với hệ số thanh toán hiện thời vì nó đã loại trừ hàng tồn kho ra khỏi công thức tính toán. Trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền, nên công thức này được các nhà đầu tư sử dụng khá phổ biến. TSLĐ - Hàng tồn kho Hệ số thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn ĐVT: lần Hệ số này nói lên tình trạng tài chính ngắn hạn của một công ty có lành mạnh không. Nếu một công ty có hệ số thanh toánh nhanh nhỏ hơn 1, nó sẽ không đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn và cầng phải rất thận trọng khi đầu tư vào những công ty như vậy. Nếu hệ số thanh toán nhanh cao hơn hệ số thanh toán hiện thờirất nhiều chứng tỏ tài sản ngắn hạn phụ thuộc rất lớn vào hàng tồn kho. - Hệ số thanh toán tức thời Tiền và các khoản tương đương tiền Hệ số thanh toán tức thời = Tổng nợ ngắn hạn ĐVT: lần Thang Long University Library
  • 39. 29 Hệ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng thanh toán ngay bằng tiền của doanh nghiệp khi chủ nợ có yêu cầu. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì hiện tại doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền tài trợ cho nó. Nếu chỉ tiêu này cao phản ảnh khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp là tốt, nếu chỉ tiêu này mà thấp thì khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp là chưa tốt. Tuy nhiên, khó có thể nói cao hay thấp ở mức nào là tốt và không tốt. Vì nó còn phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh hoặc góc độ của người phân tích. Như vậy có thể nói, việc phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong công tác tài chính của doanh nghiệp. Bởi vì nó không chỉ ảnh hưởng tới lợi nhuận mà còn liên quan đến việc thu hút các nguồn lực cho doanh nghiệp.
  • 40. 30 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH DUNG 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Ánh Dung 2.1.1. Quá trình hình th nh v phát triển củ c ng t TNHH Ánh Dung - Thông tin chung về công ty:  Tên công ty: Công ty TNHH Ánh Dung  Tên giao dịch: Anh Dung Co.,Ltd  Mã số thuế: 2600431178  Ngày cấp: 4/7/2008  Địa chỉ: khu 2, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ  Điện thoại: 989536998  Tên giám đốc: Nguyễn Mạnh Hùng  Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng (2 tỷ đồng) Quá trình hình thành và phát triển của công ty: Công ty TNHH Ánh Dung được chính thức thành lập vào ngày 27 tháng 6 năm 2008 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2600431178 do Sở kế hoạch và đầu tư Phú Thọ cấp. Vốn điều lệ là 2.000.000.000 đồng (2 tỷ đồng Việt Nam). Công ty TNHH Ánh Dung thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chính là kinh doanh máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt may, vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng và vận tải hàng hóa. Với chức năng chuyên cung cấp các loại máy móc, thiết bị phục vụ cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, cùng với bề dày kinh nghiệm của đội ngũ quản lý và đội ngũ nhân viên lành nghề có trình độ chuyên môn cao về năng lực, thiết bị được đầu tư hiện đại nên Công ty nhanh chóng đi vào ổn định hoạt động kinh doanh, bắt kịp những biến động của nền kinh tế. Công ty luôn chú trọng tới quyền lợi và nhu cầu của khách hàng, chính vì vậy mục tiêu chiến lược của Công ty là “Hướng tới khách hàng”. Khách hàng là nhân tố quyết định sự phát triển của doanh nghiệp, do đó Ban lãnh đạo Công ty luôn đưa ra chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để phục vụ tốt hơn và coi đây là nền móng để hoàn thành các mục tiêu đề ra. Thang Long University Library
  • 41. 31 2.1.2. Khái quát về ng nh nghề sản uất inh do nh củ công ty TNHH Ánh Dung. Hiện nay, Công ty đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên các ngành nghề như:  Cưa, xẻ, bào gỗ và bào quản gỗ  Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác  Bán buốn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, giày da  Bán buốn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác  Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng  Nhận sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị và phụ tùng máy  Bán buôn phụ liệu may mặc và giày dép  Vận tải hành khách đường bộ  Vận tải hàng hóa nội địa Dù Công ty kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nhưng nguồn thu lớn nhất cũng là lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy; vận chuyển hàng hóa nội địa; đồng thời nhận sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc thiết bị và làm đại lý phân phối sản phẩm cho một số công ty 2.1.3. Cơ cấu tổ chức củ c ng t TNHH Ánh Dung Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Ánh Dung (Nguồn: Phòng Hành chính) Giám đốc Phòng Hành chính Phòng Kế toán Phòng Vận tải Phòng Kỹ thuật Phòng Kinh doanh