SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---------o0o---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHO VAY NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỀN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN PHƯƠNG CHI
MÃ SINH VIÊN : A13923
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2012
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp đề tài: “ Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc
Ninh ” đã được hoàn thành với sự giúp đỡ của rất nhiều các cá nhân và tổ chức.
Trước hết, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo, PGS.TS.
Phan Văn Tính là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài
khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của thầy giáo,
PGS.TS. Phan Văn Tính, em đã tìm ra những hạn chế của mình trong quá trình viết
khóa luận để có thể kịp thời sửa chữa nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong bộ môn kinh tế, trường Đại học
Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời gian học tập tại trường. Với
vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình
nghiên cứu khóa luận của em mà còn là hành trang quý báu để giúp em tự tin bước vào
đời.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị công tác
tại phòng Tín dụng Ngân hàng No&PTNT tỉnh Bắc Ninh đã giúp đỡ em trong việc
cung cấp số liệu, tài liệu để em có thể hoàn thành bài khóa luận này.
Sinh viên
Nguyễn Phương Chi.
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................1
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thuơng mại.................................1
1.1.1. Khái niệm về cho vay của ngân hàng thương mại .......................................1
1.1.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay.................................................................1
1.1.3. Phân loại cho vay........................................................................................2
1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với nông nghiệp, nông thôn ....4
1.2.1.Tổng quan về nông nghiệp, nông thôn .........................................................4
1.2.1.1. Khái quát về ngành nghề nông nghiệp, nông thôn.................................4
1.2.1.2. Vai trò của nông nghiệp trong việc phát triển kinh tế, xã hội ................7
1.2.2. Cho vay của ngân hàng thương mại đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn ....................................................................................................................10
1.2.2.1. Tổng quan về tín dụng và tín dụng ngân hàng.....................................10
1.2.2.2. Đối tượng cho vay của ngân hàng thương mại....................................11
1.2.2.3. Các phương thức tổ chức cho vay nông nghiệp nông thôn..................11
1.2.2.4. Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp nông thôn.............13
1.2.2.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp nông thôn ..........16
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến cho vay của NHTM đối với nông nghiệp, nông thôn......19
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................................19
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan.........................................................................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.........................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ..........27
BẮC NINH...............................................................................................................27
2.1.Tổng quan về ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi
nhánh tỉnh Bắc Ninh..................................................................................................27
2.1.1. Tổng quan về đặc điểm kinh tế, xã hội tỉnh Bắc Ninh ...............................27
2.1.2.Tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bản tỉnh Bắc Ninh trong năm 2011
...........................................................................................................................29
2.1.3. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh.............................................................................31
2.1.4. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh.....................................................................31
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay của ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh....................33
2.2.1. Cơ chế chính sách và quy trình cho vay nông nghiệp, nông thôn chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh .........................33
2.2.1.1. Một số cơ chế chính sách của ngân hàng cho ngành nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh .....................................................................................................33
2.2.1.2. Quy trình cho vay nông nghiệp, nông thôn của chi nhánh tỉnh Bắc Ninh
........................................................................................................................36
2.2.2. Kết quả cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Bắc Ninh ............................................................................................................36
2.2.2.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng .....................................................36
2.2.2.2. Cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn.........................................41
2.2.3. Thực trạng dư nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Bắc Ninh ............................................................................................................42
2.2.3.1. Tình tình dư nợ chung ........................................................................42
2.2.3.2. Tình tình dư nợ phát triển nông nghiệp, nông thôn .............................47
2.2.4. Thực trạng doanh số thu nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Bắc Ninh.............................................................................................48
2.2.4.1. Tình tình doanh số thu nợ chung.........................................................48
2.2.4.2. Phân tích tình tình doanh số thu nợ phát triển nông nghiệp, nông thôn52
2.2.5. Thực trạng nợ xấu qua các năm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Bắc Ninh....................................................................................53
2.2.5.1. Thực trạng nợ xấu chung...................................................................53
2.2.5.2. Thực trạng nợ xấu cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn............55
2.3. Đánh giá về hoạt động cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Bắc Ninh đối với nông nghiệp, nông thôn...................................................57
2.3.1. Kết quả đạt đuợc.......................................................................................57
2.3.2. Tồn tại ......................................................................................................59
2.3.3 Nguyên nhân tồn tại...................................................................................60
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan....................................................................60
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................................63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH..................64
3.1. Định hướng cho vay của ngân hàng đối với nông nghiệp, nông thôn...................64
3.1.1. Chủ trương của Nhà nước Việt nam đối với nông nghiệp, nông thôn ........64
3.1.2. Mục tiêu chung của ngành ngân hàng đối với tín dụng nông nghiệp, nông
thôn ....................................................................................................................66
Thang Long University Library
3.1.3. Chủ trương của Ngân hàng nông nghiệp và nông thôn Việt nam đối với
nông nghiệp, nông thôn ......................................................................................68
3.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn68
3.2.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách ................................................................68
3.2.1.1. Xây dựng chiến lược cho vay đối với nông nghiệp, nông thôn............68
3.2.1.2. Xác định và lựa chọn đối tượng ưu tiên đầu tư ...................................69
3.2.1.3. Xây dựng, hoàn thiện và đa dạng quy trình cho vay nông nghiệp nông
thôn.................................................................................................................70
3.2.1.4. Xây dựng cơ chế lãi suất cho vay phù hợp với đặc thù của khu vực
nông nghiệp, nông thôn...................................................................................73
3.2.2. Giải pháp về sản phẩm..............................................................................73
3.2.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay nông nghiệp, nông thôn.....................73
3.2.2.2. Tối ưu hoá các phương thức chuyển tải vốn........................................75
3.2.2.3. Hợp lý hóa mạng lưới hoạt động của Chi nhánh trên địa bàn tỉnh.......76
3.2.3. Giải pháp kỹ thuật.....................................................................................77
3.2.3.1. Xây dựng và đào tạo đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp trong
hoạt động cho vay nông nghiệp, nông thôn .....................................................77
3.2.3.2. Xây dựng phần mềm quản lý cho vay nông nghiệp, nông thôn ...........78
3.2.4. Giải pháp về vốn.......................................................................................79
3.2.4.1. Khai thác và huy động nguồn vốn “giá” rẻ phục vụ cho vay nông
nghiệp, nông thôn............................................................................................79
3.2.4.2. Đơn giản hóa hồ sơ vay vốn, tài sản đảm bảo và mở rộng đối tượng
cho vay ...........................................................................................................82
3.2.5. Giải pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn............................................................................................................84
3.2.5.1. Xây dựng cơ chế đặc thù trong quản trị rủi ro cho vay nông nghiệp,
nông thôn........................................................................................................84
3.2.5.2. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ.................................84
3.3. Kiến nghị............................................................................................................85
3.3.1. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương ..........................................85
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...................................................86
3.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam..........86
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
CBTD Cán bộ tín dụng
CCKT Cơ cấu kinh tế
CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
DN Doanh nghiệp
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
HTX Hợp tác xã
KH Khách hàng
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NNNT Nông nghiệp-Nông thôn
No&PTNT Nông nghiệp và phát triền nông thôn
SXNN Sản xuất nông nghiệp
TCTD Tổ chức tín dụng
TDNH Tín dụng ngân hàng
UBND Ủy ban Nhân dân
USD Đô la Mĩ
VCSH Vốn chủ sở hữu
VNĐ Việt Nam Đồng
WTO Tổ chức thương mại thế giới
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG
Sơ đồ 2.1: Quy trình cho vay nông nghiệp, nông thôn................................................36
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2008-2011.................................................32
Bảng 2.2: Khách hàng có quan hệ với ngân hàng nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh ............33
Bảng 2.3. Diễn biến doanh số cho vay qua 3 năm 2009-2011 ....................................37
Bảng 2.4. Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn và thành phần kinh tế....................38
Bảng 2.5. Tình hình doanh số cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn......41
Bảng 2.6. Diễn biến dư nợ qua 3 năm 2009 - 2011.....................................................43
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn và thành phần kinh tế......................................44
Bảng 2.8. Tình hình dư nợ phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn .......................47
Bảng 2.9. Diễn biến doanh số thu nợ..........................................................................48
Bảng 2.10: Cơ cấu doanh số thu nợ theo thời hạn và thành phần kinh tế....................49
Bảng 2.11. Tình hình doanh số thu nợ phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn......52
Bảng 2.12. Diễn biến tổng dư nợ xấu cho vay............................................................53
Bảng 2.13: Cơ cấu nợ xấu theo thời hạn và thành phần kinh tế ..................................55
Bảng 2.14. Nợ xấu cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn ...................................55
Bảng 2.15. Cơ cấu nợ xấu cho vay phát triển NN-NT phân theo nhóm ......................56
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ...............................................38
Biểu đồ 2.2. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế .............................................40
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn.............................41
Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng ....................................................44
Biểu đồ 2.5. Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế..................................................46
Biểu đồ 2.6. Diễn biến dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn...................47
Biểu đồ 2.7: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng..................................................50
Biểu đồ 2.8: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ...............................................51
Biều đồ 2.9: Doanh số thu nợ phát triển nông nghiệp, nông thôn ...............................52
Biểu đổ 2.10: Nợ xấu cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn ..............................56
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơ cấu kinh tế của nước ta thì nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn và là một
ngành luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm hàng đầu bằng sự đầu tư về mọi
mặt, đưa nền nông nghiệp nước nhà phát triển cả về số lượng cũng như chất lượng. Vì
thế, việc xây dựng và phát triển nông nghiệp và nông thôn là một trong những mục
tiêu nhằm nâng cao và ổn định đời sống của người nông đân , góp phần làm thay đổi
bộ mặt nông thôn Việt Nam. Chính vì vậy, vấn đề “Tam Nông” được Đảng và Chính
Phủ dành nhiều sự quan tâm, bởi nông nghiệp, nông dân, nông thôn là một trong
những nhiệm vụ của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Theo Nghị
quyết số 01/NQ-CP ngày 3 tháng 1 năm 2012 đã nêu rõ mục tiêu “Tập trung nguồn
lực phát triển nông nghiệp, nông thôn „ Cụ thể là:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan,
địa phương:
- Tiếp tục chỉ đạo tập trung nguồn lực phát triển nông nghiệp, nông thôn; đẩy
mạnh triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn
mới, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Tập trung chỉ đạo xây dựng và thực
hiện quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn đến các địa bàn hành chính cấp xã.
- Phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ đạo triển khai dạy nghề
cho lao động nông thôn theo Đề án dạy nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2010 -
2020.
- Xây dựng các mô hình tổ chức sản xuất mới trong nông nghiệp, nông nghiệp
sinh thái, nông nghiệp sạch, ứng dụng công nghệ cao, các sản phẩm nông nghiệp có
giá trị kinh tế cao. Lựa chọn các sản phẩm nông nghiệp có lợi thế cạnh tranh, có nhu
cầu, có tiềm năng thị trường trong và ngoài nước, các sản phẩm chịu tác động lớn của
thị trường trong và ngoài nước như đường, muối,... để xây dựng cơ chế, chính sách
phù hợp khuyến khích thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng này.
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng, hoàn thiện và đưa vào sử dụng hệ thống
kho dự trữ một số hàng hóa nông sản chủ lực, xây dựng vùng sản xuất hàng hoá đi đôi
với phát triển công nghiệp chế biến.
- Rà soát, hoàn thiện và phối hợp thực hiện các quy định phù hợp về hỗ trợ tín
dụng, kỹ thuật, công nghệ, cơ sở hạ tầng và các điều kiện khác để phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn. Triển khai thực hiện các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp, nông
dân bảo vệ thương hiệu sản phẩm nông nghiệp Việt Nam, nhất là các sản phẩm xuất
khẩu có kim ngạch lớn.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
Bộ, cơ quan, địa phương đẩy mạnh triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm sản xuất
nông nghiệp; rà soát, xây dựng chính sách hỗ trợ hợp lý khuyến khích nông dân, doanh
nghiệp thực hiện bảo hiểm đối với những sản phẩm thiết yếu, ảnh hưởng lớn đến sản
xuất và đời sống nông dân.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương
chỉ đạo, định hướng, khuyến khích các tổ chức tín dụng tăng vốn tín dụng đối với
người nghèo, khu vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
Là kênh tín dụng lớn nhất trong các hệ thống các ngân hàng trên toàn quốc,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã ý thức rõ vai trò và
trách nhiệm của mình trong sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Thực hiện Nghị quyết của Đảng, Ngân hàng đã xây dựng chương trình đầu tư vốn phát
triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn chiếm 70%/ Tổng dư nợ vào năm 2020.
Được sự chỉ đạo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, trong nhiều năm qua Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
tỉnh Bắc Ninh luôn đóng vai trò quan trọng trong việc cấp vốn vay cho mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội của địa phương, giúp các hộ nông nghiệp nông thôn trên địa bàn
được tiếp cận vốn và dịch vụ của ngân hàng, chính điều này đã góp phần đưa kinh tế
nông nghiệp tiếp tục chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tạo ra nhiều việc làm, thêm nhiều
ngành nghề mới, tăng thu nhập, nâng cao mức sống cho người dân.
Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều vấn đề tồn tại, vướng mắc làm giảm hiệu quả hoạt
động cho vay của Ngân hàng cũng như cản trở việc tiếp cận vốn ngân hàng của người
dân để phát triển NNNT. Do vậy, việc nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh cho vay đối với
lĩnh vực NNNT tại NHNo&PTNT Bắc Ninh là cấp thiết và luôn có ý nghĩa thực tiễn.
Đó cũng chính là lý do cơ bản của việc lựa chọn đề tài: “ Giải pháp đẩy mạnh hoạt
động cho vay nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Ninh” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Những vấn đề chung về cho vay nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng
thương mại.
- Thực trạng cho vay nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng No&PTNT tỉnh
Bắc Ninh.
- Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng
No&PTNT tỉnh Bắc Ninh.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về thực trạng cho vay chung và cho vay phát triển nông nghiệp
nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
tỉnh Bắc Ninh.
Thang Long University Library
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi về không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Bắc Ninh.
4.2. Phạm vi về thời gian: Năm 2009 - 2011
4.3. Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu về việc thực hiện hoạt động cho vay nông
nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh tỉnh Bắc Ninh và đưa ra một số giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp, nông
thôn tại chi nhánh.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
- Phương pháp so sánh và phân tích
- Phương pháp thống kê
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài
gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về cho vay nông nghiệp, nông thôn tại ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng cho vay nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bắc Ninh
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay nông nghiệp nông thôn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thuơng mại
1.1.1. Khái niệm về cho vay của ngân hàng thương mại
Cho vay là một mặt của hoạt động tín dụng ngân hàng, thông qua hoạt động cho
vay, ngân hàng thực hiện điều hòa vốn trong nền kinh tế dưới hình thức phân phối
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi huy động được từ trong xã hội (quỹ cho vay) để đáp ứng
nhu cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống.
Cho vay là quyền của NHTM với tư cách là người cho vay (chủ nợ) yêu cầu
khách hàng của mình - người đi vay muốn vay được vốn phải tuân thủ những điều kiện
nhất định, những điều kiện này là cơ sở ràng buộc về mặt pháp lý đảm bảo cho người
cho vay có thể thu hồi được vốn (gốc + lãi) sau một thời gian nhất định. Để thu hồi
được vốn, các ngân hàng có quyền yêu cầu người đi vay đáp ứng những điều kiện vay
cụ thể dựa trên cơ sở mức độ độ tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau giữa ngân hàng và
khách hàng.
Mặt khác, cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở
hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay – khách hàng) sau một thời gian nhất
định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Hay cho vay là một
quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể (NHTM và người vay), trong đó một bên (NHTM)
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia (người vay) sử dụng trong một thời gian nhất
định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả vốn (gốc và lãi) cho bên
cho vay vô điều kiện theo thời hạn đã thoả thuận.
Như vậy, bản chất của cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản trên cơ sở
có hoàn trả mà thực chất là sự vay mượn dựa trên cơ sở tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau.
Trong đó, sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của cho vay, là nguyên tắc để
phân biệt phạm trù cho vay với cấp phát của ngân sách Nhà nước.
1.1.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
 Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
 Điều kiện cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
Có năng lực pháp luật dân sư, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
Thang Long University Library
2
Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự;
Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự;
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực
pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân
đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công nhân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ
Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật
khác của Việt Nam quy định hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ký kết hoặc tham gia quy định…
1.1.3. Phân loại cho vay
Cho vay ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo những
tiêu thức phân loại khác nhau:
 Dựa vào mục đích cho vay
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: Gồm 2 loại:
- Cho vay sản xuất – kinh doanh: Là loại cho vay nhằm cung cấp cho các doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ và cá nhân để trực tiếp tiến hành sản xuất hàng hóa
và kinh doanh.
- Cho vay tiêu dùng: Là hình thức cho vay hộ, cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng như mua sắm, sửa chữa nhà và các tư liệu tiêu dùng.
 Dựa vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.
Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố
định.
Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào dự án đầu tư.
 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo căn cứ này có 2 hình thức cho vay:
Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có thế chấp, cầm cố hoặc bảo
lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết
định cho vay.
Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
3
như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
 Dựa vào phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức
cho vay:
Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục
vay vốn và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận
một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng và khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
Cho vay hợp vốn: Một nhóm NHTM cùng cho vay đối với một dự án vay vốn
hoặc phương án vay vốn của khách hàng; Trong đó, có một ngân hàng làm đầu mối
dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo Quy
chế và quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước ban hành.
Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng, khách hàng xác định và thỏa thuận số
lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng
cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và
khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả
chi hạn mức tín dụng dự phòng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng chấp
thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh
toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm rút
tiền mặt là đại lý của ngân hàng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ
chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định về phát hành, sử dụng thẻ tín
dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng phù hợp với các quy định về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Các phương thức cho vay khác: Các phương thức cho vay khác mà pháp luật
không cấm phù hợp với quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh
của ngân hàng và đặc điểm của khách hàng vay.
 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
Có 3 phương thức hoàn trả nợ vay:
Thang Long University Library
4
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn.
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính
của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với nông nghiệp, nông thôn
1.2.1.Tổng quan về nông nghiệp, nông thôn
1.2.1.1. Khái quát về ngành nghề nông nghiệp, nông thôn
Theo quan điểm hiện tại, nền kinh tế của một quốc gia, vùng lãnh thổ được phân
chia thành 3 khu vực: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
 Ngành nông nghiệp
Có hai cách để hiểu về khái niệm ngành nông nghiệp.
Theo nghĩa rộng: Nông nghiệp là tổ hợp các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và
thuỷ sản. Do sự phát triển của phân công lao động xã hội, các ngành này hình thành và
phát triển tương đối độc lập, nhưng lại gắn bó mật thiết với nhau.
Nông nghiệp là một ngành cơ bản của nền kinh tế cả nước, vừa chịu sự chi phối
chung của nền kinh tế quốc dân vừa gắn bó chặt chẽ với các ngành khác trên địa bàn
nông thôn.
Theo nghĩa hẹp: Nông nghiệp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi.
Trong trồng trọt lại phân ra: trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực
phẩm, cây ăn quả, cây thức ăn gia súc, cây dược liệu…. ở nước ta lương thực là ngành
quan trọng nhất trong nông nghiệp, nó đảm bảo thoả mãn nhu cầu lương thực cho tiêu
dùng, tăng khối lượng dự trữ, cung cấp thức ăn để phát triển chăn nuôi, tăng khối
lượng để xuất khẩu. Mặc dù ngành công nghiệp hiện đại ngày càng phát triển và chiếm
tỷ lệ ngày càng cao trong tổng sản phẩm quốc gia nhưng an toàn lương thực luôn là
vấn đề cấp thiết được đặt ra cho mỗi quốc gia. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở các nước
trong khu vực những năm qua chứng tỏ rằng không thể xem nhẹ vai trò của ngành
nông nghiệp trước hết là lương thực thực phẩm.
Cây công nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, góp phần làm tăng nguồn hàng xuất khẩu và nhu
cầu tiêu dùng cần thiết của nhân dân. Nhờ điều kiện khí hậu thuận lợi, đất đai màu mỡ
nên cây công nghiệp ở nước ta rất đa dạng và phong phú bao gồm: cà phê, chè, cao su,
cây có dầu như lạc, vừng, điều, cây có sợi như bông, đay…
Chăn nuôi là một trong hai ngành chủ yếu của nông nghiệp, cung cấp những
sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày cho
nhân dân, cung ứng nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp, cung cấp phân bón và
sức kéo cho ngành trồng trọt. Chăn nuôi cũng là nơi cung cấp nguồn hàng xuất khẩu
5
quan trọng.
Ngành lâm nghiệp: là một bộ phận cấu thành của ngành nông nghiệp theo nghĩa
rộng. Rừng là nguồn lợi to lớn về kinh tế và có vai trò quan trọng trong việc phòng hộ
đầu nguồn, hạn chế lũ lụt, điều hòa dòng chảy phục vụ sản xuất nông nghiệp, tránh các
hiểm hoạ thiên tai. Ngoài ra rừng còn là tiềm năng phát triển có giá trị kinh tế cao
trong khai thác và du lịch. Do vậy phát triển ngành lâm nghiệp và giải quyết mối quan
hệ hợp lý giữa nông nghiệp và lâm nghiệp với công nghiệp nông thôn là yêu cầu khách
quan của sự phát triển kinh tế nông thôn.
Ngành thuỷ sản bao gồm nuôi trồng, khai thác và đánh bắt thủy hải sản. Đây là
một ngành có nhiều lợi thế để phát triển góp phần tích cực vào quá trình chuyển dịch
CCKT nông thôn theo hướng kết hợp nuôi trồng thuỷ sản với nông nghiệp, lâm
nghiệp, công nghiệp chế biến và bảo vệ môi trường sinh thái.
 Công nghiệp nông thôn
Công nghiệp nông thôn là một bộ phận của công nghiệp cả nước, đồng thời là
một bộ phận cấu thành kinh tế lãnh thổ. Nói đến công nghiệp phát triển nông thôn
chính là đề cập đến việc mở rộng các ngành nghề, các hoạt động kinh tế ngoài nông
nghiệp có tính chất công nghiệp ở nông thôn. Công nghiệp nông thôn trước hết gắn
chặt với sản xuất nông nghiệp, nó cung cấp cho nông nghiệp công cụ và điều kiện để
tiến hành các quy trình sản xuất nông nghiệp, cung cấp máy móc, công cụ chăm sóc
cây trồng, vật nuôi, thức ăn gia súc, thuốc trừ sâu. Ngoài ra công nghiệp còn cung cấp
các máy móc công cụ phục vụ thu hoạch, phơi sấy, bảo quản, chế biến, vận chuyển
nông sản. Công nghiệp nông thôn gắn bó chặt chẽ tác động qua lại với nông nghiệp và
sự phát triển kinh tế xã hội nông thôn. Phát triển công nghiệp nông thôn là một trong
những nội dung của công nghiệp hoá, là bộ phận có tầm quan trọng đặc biệt trong quá
trình phát triển kinh tế xã hội ở khu vực nông thôn, nó tác động tích cực và có hiệu quả
tới toàn bộ sự phân công lao động xã hội đến chuyển dịch CCKT nông thôn theo
hướng CNH - HĐH và phát triển sản xuất hàng hoá, qua đó tạo thêm công ăn việc làm,
tăng thu nhập, sử dụng hợp lý và nâng cao hiệu quả các nguồn lực ở nông thôn thúc
đẩy phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội.
Công nghiệp nông thôn bao gồm:
Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản có vị trí vô cùng quan trọng là nhân
tố trực tiếp làm gia tăng giá trị thương phẩm của nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu thị
hiếu người tiêu dùng, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản, góp phần làm tăng giá trị xuất khẩu.
Sản xuất công cụ thường, công cụ cải tiến và sửa chữa máy móc trong nông
thôn, góp phần đổi mới kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động cho ngành nông nghiệp.
Thang Long University Library
6
Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về
việc xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn như: điện, đường, trường, trạm, các công
trình văn hoá… đòi hỏi công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở nông thôn phải
không ngừng phát triển.
Ngoài ra còn có các ngành nghề thủ công, mỹ nghệ, các ngành truyền thống
như: ươm tơ dệt lụa, đúc đồng, gốm sứ, sơn mài, mây tre đan, thảm len… Đây là
những nghề thu hút hút nhiều lao động làm tăng thu ngoại tệ cho Nhà nước thông qua
xuất khẩu sản phẩm.
 Dịch vụ
Là ngành kinh tế ra đời và phát triển gắn với sự phát triển của nền kinh tế quốc
dân. Dịch vụ nông thôn xét theo quan điểm hệ thống là một bộ phận thuộc ngành dịch
vụ cả nước, đồng thời là một bộ phận cấu thành kinh tế lãnh thổ nông thôn.
Dịch vụ nông thôn bao gồm rất nhiều loại: ngân hàng, tín dụng, bưu điện, thông
tin liên lạc, cung ứng điện, nước và tiêu nước, sửa chữa máy móc và công cụ sản xuất,
cung ứng giống cây trồng, giống gia súc, dịch vụ về phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng
và khám chữa bệnh cho gia súc, dịch vụ vận chuyển và bảo quản, chế biến nông sản
phẩm…
Như chúng ta đã biết, sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất có từ lâu
đời nhất trên thế giới. Hoạt động SXNN nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu của
con người như ăn, uống... Khi xã hội càng phát triển, SXNN không chỉ dừng lại đáp
ứng nhu cầu thiết yếu mà nó còn là nơi cung cấp nguyên liệu cho các ngành khác. Vì
vậy, nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ bản của nền kinh tế quốc dân nhằm
đáp ứng nhu cầu thiết yếu về lương thực, thực phẩm cho người dân, nguyên liệu cho
sản xuất công nghiệp và xuất khẩu, ngành nông nghiệp bao gồm 3 lĩnh vực: nông
nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.
Nếu nông nghiệp là một ngành, một lĩnh vực cụ thể được phân chia dựa theo ý
nghĩa kinh tế của sản xuất vật chất thì nông thôn là một khu vực địa lý có giới hạn về
mặt không gian và thời gian. Khi nói đến nông thôn, chúng ta thường liên tưởng đến
đô thị, việc phân chia nông thôn và đô thị được dựa theo các tiêu chí về trình độ phát
triển như: mật độ dân số đông, cơ sở hạ tầng phát triển, mức sống dân cư cao... Các
tiêu chí này tuỳ theo trình độ phát triển của mỗi quốc gia và trong mỗi thời kỳ nhất
định. Cũng có các tiêu chí khác đưa ra để phân biệt nông thôn và đô thị là dựa vào tính
chất và cơ cấu hoạt động sản xuất vật chất của vùng lãnh thổ đó, trong đó nông thôn là
khu vực có hoạt động SXNN là chủ yếu. Tiêu chí này đúng nhưng chưa đủ vì cơ cấu
kinh tế của khu vực nông thôn cũng có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông
nghiệp và tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ khi nền kinh tế phát triển.
7
Tóm lại, khái niệm nông thôn cần phải dựa trên cơ sở kết hợp nhiều tiêu chí trên
đây và có thể hiểu:
Nông thôn là một vùng lãnh thổ, một khu vực có ranh giới địa lý trong đó dân cư
sinh sống chủ yếu là nông dân - những người có hoạt động nghề nghiệp là nông nghiệp
- hay các cư dân không phải là nông dân nhưng có quan hệ nghề nghiệp mật thiết với
nông nghiệp. Nông thôn cũng là nơi có mật độ dân cư, cơ sở hạ tầng, trình độ sản xuất
hàng hoá thấp hơn đô thị theo tiêu chí so sánh của quốc gia đó.
Như vậy, lĩnh vực NNNT là một địa bàn mà ở đó hoạt động SXNN được coi là
bao trùm. Tuy nhiên, với sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, lĩnh
vực NNNT không còn là khu vực hoạt động SXNN thuần tuý mà còn có cả hoạt động
công nghiệp và dịch vụ, khi nền kinh tế càng phát triển thì tỷ trọng của hoạt động
SXNN thuần tuý sẽ giảm đi nhưng con số tuyệt đối không ngừng tăng lên.
1.2.1.2. Vai trò của nông nghiệp trong việc phát triển kinh tế, xã hội
Trong những thập niên 40 và 50 của thế kỷ XX, phần lớn các nhà kinh tế không
đánh giá cao vai trò của NNNT trong việc tăng trưởng và phát triển kinh tế nên các
chính sách phát triển kinh tế thời gian này ít quan tâm đến NNNT. Trong quá trình phát
triển, một số nước chỉ chú trọng vào phát triển đô thị, khu công nghiệp hiện đại mà
không chú ý đến việc phát triển NNNT. Điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế của các quốc gia, tạo ra sự mất cân đối giữa nông nghiệp
và công nghiệp, giữa sản xuất và tiêu dùng.
Năm 1961, trong cuốn sách “ Vai trò của nông nghiệp trong phát triển" của
Johnston và Mellor giới thiệu 5 đóng góp quan trọng của lĩnh vực nông nghiệp trong
quá trình phát triển kinh tế. Đó là:
Cung cấp lương thực thực phẩm
Hầu hết các nước đang phát triển đều dựa vào nông nghiệp trong nước để cung
cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng, nó tạo nên sự ổn định, đảm bảo an toàn cho
phát triển.
Cũng cần chú ý rằng, nhập khẩu các yếu tố đầu vào của sản xuất (nguyên vật
liệu, máy móc, thiết bị cho sản xuất) làm tăng vốn sản xuất, còn việc nhập khẩu lương
thực thực phẩm là để tiêu dùng, không gia tăng vốn sản xuất cho nền kinh tế.
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
Nguyên liệu từ nông nghiệp là đầu vào quan trọng cho sự phát triển của các
ngành công nghiệp chế biến nông sản trong giai đoạn đầu quá trình công nghiệp hóa ở
nhiều nước đang phát triển.
Cung cấp ngoại tệ cho nền kinh tế
Thông qua xuất khẩu nông sản các nước đang phát triển đều có nhu cầu rất lớn
về ngoại tệ để nhập khẩu máy móc, vật tư, thiết bị, nguyên liệu mà chưa tự sản xuất
Thang Long University Library
8
được trong nước. Một phần nhu cầu ngoại tệ đó, có thể đáp ứng được thông qua xuất
khẩu nông sản.
Nông sản còn được coi là nguồn hàng hóa để phát triển ngành ngoại thương ở
giai đoạn đầu.
Trong lịch sử, quá trình phát triển của một số nước cho thấy vốn được tích lũy
từ những ngành nông nghiệp tạo ra hàng hóa xuất khẩu. Đó là trường hợp của các
nước Úc, Canada, Đan Mạch, Thụy Điển, Tân Tây Lan, Mỹ, và cả Việt Nam.
Cung cấp vốn cho các ngành kinh tế khác
Thông qua: Dạng trực tiếp: như nguồn thu từ thuế đất nông nghiệp, thuế xuất
khẩu nông sản, nhậu khẩu tư liệu sản xuất nông nghiệp. Nguồn thu này được tập trung
vào ngân sách nhà nước và dùng để đầu tư cho phát triển kinh tế.
Dạng gián tiếp: với chính sách quản lý giá của nhà nước theo xu hướng là giá
sản phẩm công nghiệp tăng nhanh hơn giá nông sản, tạo điều kiện cho gia tăng nhanh
tích lũy công nghiệp từ “hy sinh” của nông nghiệp.
Làm phát triển thị trường nội địa
Nông nghiệp và nông thôn là thị trường rộng lớn và chủ yếu của sản phẩm
trong nước.
Việc tiêu dùng của người nông dân và mạng dân cư nông thôn đối với hàng hóa
công nghiệp, hàng hóa tiêu dùng (vải, đồ gỗ, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng),
hàng hóa tư liệu sản xuất (phân bón, thuốc trừ sâu, nông cụ, trang thiết bị, máy móc) là
tiêu biểu cho sự đóng góp về mặt thị trường của ngành nông nghiệp đối với quá trình
phát triển kinh tế.
Sự đóng góp này cũng bao gồm cả việc bán lương thực, thực phẩm và nông sản
nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác.
- Nông nghiệp là ngành cung cấp lương thực và các nguyên liệu đầu vào cho
các ngành khác của nền kinh tế.
- Lĩnh vực nông nghiệp là nguồn thu ngoại tệ quan trọng ở các quốc gia có lợi
thế so sánh sản xuất một số mặt hàng nông sản xuất khẩu.
- NNNT là thị trường quan trọng cho các ngành kinh tế khác trong nền kinh tế
và là nguồn cung cấp lao động cho khu vực công nghiệp.
- Nông nghiệp tạo ra một lượng vốn thặng dư để đầu tư cho quá trình CNH.
Kể từ thập niên 60, khi cuộc “cách mạng xanh” mở ra khả năng thực tế cân đối
an ninh lương thực thế giới và một số nước dựa vào việc phát triển nông nghiệp để
CNH đất nước. Từ đó, nông nghiệp mới được nhìn nhận đóng vai trò tích cực trong
phát triển kinh tế và cần thiết phải đầu tư.
Việt Nam đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu, phát triển NNNT có vai trò
hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước bởi:
9
- NNNT là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm cho nhu cầu cơ bản của nhân
dân, cung cấp nông sản, nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu. Trong nhiều năm,
nông nghiệp tạo ra khoảng 40% thu nhập quốc dân và trên 40% giá trị xuất khẩu, góp
phần tạo nguồn tích luỹ cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
- NNNT là nơi cung cấp nguồn nhân lực dự trữ dồi dào cho công nghiệp, chiếm
trên 70% lao động xã hội. Trong quá trình CNH, HĐH, lao động nông nghiệp chuyển
dần sang làm công nghiệp, dịch vụ. Vì vậy, phát triển NNNT sẽ góp phần giải quyết
việc làm cho lao động ở nông thôn.
- Khu vực NNNT là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế,
nhất là giai đoạn đầu CNH. Nguồn vốn từ nông nghiệp được tạo ra từ tiết kiệm của
nông dân hay ngoại tệ thu được do xuất khẩu nông sản được đầu tư vào hoạt động phi
nông nghiệp.
- Với gần 76% dân số cả nước, nông nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ
rộng lớn của công nghiệp. Phát triển NNNT cho phép nâng cao thu nhập cho dân cư
nông nghiệp, từ đó làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn và làm cho công nghiệp
phát triển.
Trong quá trình lãnh đạo đất nước, với nhận thức sâu sắc về đặc điểm của nước
ta đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền nông nghiệp lạc hậu, Đảng Cộng sản Việt Nam
luôn khẳng định tầm quan trọng của nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Sự đột phá đầu
tiên về chính sách của Đảng trong thời kỳ đổi mới cũng được khởi đầu từ lĩnh vực
nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Tiếp sau đó, nhiều nghị quyết của Đảng đã bàn tới
vấn đề này, qua đó góp phần bổ sung hoàn thiện hơn quan điểm chỉ đạo của Đảng đối
với vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở mỗi giai đoạn phát triển của đất nước.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta tiếp tục đưa ra những quan điểm chỉ
đạo đối với vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Đại hội XI đã khẳng định những
thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung, những kết quả đạt được của nông
nghiệp, nông dân, nông thôn nói riêng và nhấn mạnh: “Sự phát triển ổn định trong
ngành nông nghiệp, nhất là sản xuất lương thực đã đảm bảo an ninh lương thực quốc
gia. Kinh tế nông thôn và đời sống nông dân được cải thiện hơn trước. Việc tập trung
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, đầu tư, phát triển giống mới có năng suất,
chất lượng cao, phát triển các cụm công nghiệp, làng nghề, tiểu thủ công nghiệp... đã
có tác động tích cực đến việc sản xuất, tạo việc làm và xóa đói, giảm nghèo”.
Có thể khẳng định rằng, thành tựu trong nông nghiệp, nông dân, nông thôn không chỉ
góp phần quan trọng vào việc ổn định chính trị-xã hội nông thôn và nâng cao đời sống
nông dân trên phạm vi cả nước, mà còn ngày càng tạo thêm những tiền đề vật chất cần
thiết, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
Thang Long University Library
10
1.2.2. Cho vay của ngân hàng thương mại đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
1.2.2.1. Tổng quan về tín dụng và tín dụng ngân hàng
Tín dụng (Credit) xuất phát từ chữ la tinh là Credo (tin tưởng, tín nhiệm). Trong
thực tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Có một
số quan niệm như sau:
- Theo Mác: Tín dụng là sự chuyển nhượng lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu lại được lượng giá trị lớn hơn lượng
giá trị ban đầu. Ông cho rằng: Tiền chẳng qua chỉ rời tay người sở hữu trong một thời gian
và chẳng qua chỉ tạm thời chuyển từ tay người sở hữu sang tay nhà tư bản hoạt động. Cho
nên tiền không phải được bỏ ra để thanh toán cũng không tự đem bán đi, nó chỉ đem cho
vay, tiền chỉ đem nhượng lại với điều kiện là nó sẽ quay về điểm xuất phát với một kỳ
hạn nhất định.
- Cũng có thể hiểu: “Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn
trả cả vốn lẫn lãi sau một thời hạn nhất định” .
- Hay:
Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình
thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng với một thời gian nhất
định và khi đến hạn người sử dụng phải thanh toán cho người sở hữu với một lượng
giá trị lớn hơn, phần lớn hơn đó gọi là lợi tức.
Như vậy, về hình thức, tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người cho
vay và người đi vay. Về nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời
quyền sử dụng một lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ chủ
thể này sang chủ thể khác với điều kiện phải hoàn trả theo những thỏa thuận trước. Nội
dung thỏa thuận đó là thời hạn trả, tiền lãi trả, cách thức trả.
Hình thức tín dụng đầu tiên trong lịch sử loài người là tín dụng nặng lãi. Tín
dụng nặng lãi được hình thành ở thời kỳ nô lệ, phát triển mạnh ở thời kỳ phong kiến và
tồn tại cho đến ngày nay. Đặc trưng cơ bản nhất của tín dụng nặng lãi là lãi suất rất
cao. Điều kiện tồn tại của tín dụng nặng lãi là nền sản xuất kém phát triển, tiến bộ kỹ
thuật chưa có, hoạt động sản xuất chủ yếu là nông nghiệp, lệ thuộc tự nhiên, khả năng
cung ứng vốn cho xã hội rất thấp, hơn nữa, nhu cầu vay mượn cao, chủ yếu để tiêu
dùng. Khi sản xuất phát triển, để đáp ứng yêu cầu về vốn của nền kinh tế, nhiều hình
thức tín dụng ra đời như tín dụng thương mại, TDNH,... Trong đó, TDNH là loại hình
tín dụng phổ biến nhất.
TDNH là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân
hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay
11
khi đến hạn thanh toán. TDNH có các đặc trưng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ TDNH bao gồm hai hình thức là cho vay
(bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản
cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Tức là
TDNH dựa trên mức độ tín nhiệm về khách hàng.
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức là người đi
vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
- Trong quan hệ TDNH, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều
kiện.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động TDNH rất đa dạng và phong phú với
nhiều hình thức khác nhau. Để sử dụng và quản lý có hiệu quả TDNH cần phải tiến
hành phân loại tín dụng. Các tiêu thức thường được sử dụng để phân loại như: theo
thời hạn (tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn), theo mục đích sử dụng vốn (tín dụng
SXKD, tín dụng tiêu dùng), theo xuất xứ tín dụng (tín dụng gián tiếp, tín dụng trực
tiếp).
1.2.2.2. Đối tượng cho vay của ngân hàng thương mại
Ðối tượng cho vay của ngân hàng thương mại là các tổ chức cá nhân có nhu cầu
vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, tiêu dùng…
Cụ thể là bao gồm:
- Hộ gia đình
- Nông dân
- Doanh nghiệp
+ DNNN
+ DNNQD
+ Doanh nghiệp nông nghiệp,nông thôn
+Hợp tác xã
Theo qui định của Luật các tổ chức tín dụng: Tổ chức tín dụng không được cho
vay các nhu cầu vốn để thực hiện các việc sau:
- Mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm
mua bán chuyển nhượng, chuyển đổi.
- Thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Ðáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
1.2.2.3. Các phương thức tổ chức cho vay nông nghiệp nông thôn
 Cho vay trực tiếp
Cho vay trực tiếp là quan hệ tín dụng trong đó khách hàng có nhu cầu về vốn
giao dịch trực tiếp với ngân hàng để vay và trả nợ. Với phương thức này, việc cấp tin
Thang Long University Library
12
dụng có thể thực hiện song phương hay đa phương. Với phương thức đa phương,
ngoài ngân hàng và khách hàng còn có bên thứ 3 là những nhà cung ứng đầu vào hay
các nhà chế biến, bao tiêu nông sản. Phương thức cho vay này sẽ giúp ngân hàng giám
sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay.
 Cho vay bán trực tiếp
Với đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và cho vay đối với lĩnh vực
này, cần có phương thức cho vay phù hợp. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay
có các phương thức cho vay bán trực tiếp như sau:
- Cho vay theo tổ hợp tác vay vốn. Với phương thức này, thường từ 10 đến 40
hộ nông dân thành lập một tổ hợp tác vay vốn (đặc điểm của tổ là cùng thôn, cùng
nuôi trồng một cây con hoặc cùng giống nhau về mục đích vay vốn, tổ phải được thành
lập tự nguyện và bầu ra tổ trưởng để đại diện pháp lý trong giao dịch với ngân hàng).
Trên cơ sơ quy định cho vay của ngân hàng, các tổ viên làm giấy đề nghị vay vốn, tổ
tiến hành họp và xét theo các điều kiện và nhất trí về số tiền vay. Sau đó tổ trưởng tập
hợp lại và gửi tới ngân hàng cùng các giấy tờ khác. Nhân viên ngân hàng sẽ tiến hành
thẩm định và thông báo số tiền vay của từng hộ và cho cả tổ. Tổ trưởng là người trực
tiếp nhận tiền vay, theo dõi nợ vay và thu nợ để chuyển trả cho ngân hàng. Tính trực
tiếp trong phương thức này thể hiện: những hộ nông dân của tổ hợp tác thực chất là
khách hàng của ngân hàng, ngân hàng thẩm định cho vay theo từng nhu cầu và điều
kiện của mỗi hộ và từng hộ phải chịu trách nhiệm trực tiếp về việc hoàn trả số tiền
được vay. Tính gián tiếp ở chỗ, ngân hàng không làm việc trực tiếp với từng khách
hàng mà thông qua tổ trưởng tổ hợp tác, các thành viên trong tổ gián tiếp chịu trách
nhiệm về tính hợp lý của các khoản vay và khả năng hoàn trả nợ của các thành viên
khác trong tổ.
- Cho vay theo tổ liên doanh, liên đới vay vốn. Cách thành lập của tổ này cũng
giống như tổ hợp tác vay vốn. Tuy nhiên, theo kiểu tổ chức này, mỗi thành viên trong
tổ phải trực tiếp chịu trách nhiệm trước việc hoàn trả nợ đúng hạn của các thành viên
còn lại trong tổ. Khi chưa trả hết nợ, ngân hàng sẽ không cho tổ vay món mới. Phương
thức này thường áp dụng cho những món cho vay lớn, thời gian vay dài.
Lợi ích của cho vay bán trực tiếp:
- Ngân hàng : giảm thời gian nhận và thẩm định hồ sơ vay, giảm áp lực mang
tính thời vụ, thực hiện kiểm soát có trọng tâm , giảm chi phí nghiệp vụ.
- Đối với khách hàng : Nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong giao
dịch, quan tâm hơn nữa về hiệu quả sử dụng vốn vay, tạo không khí đoàn kết, giúp đỡ
nhau trong sản xuất, phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá.
 Cho vay gián tiếp
Trong phương thức cho vay này, ngân hàng cấp tín dụng cho các hộ gia đình,
13
trang trại thông qua 1 tổ chức trung gian. Tổ chức trung gian này thường là các nhà
cung ứng vật tư hay nhà chế biến, bao tiêu nông sản.
- Cho các tổ chức trung gian vay để ứng vốn cho các hộ sản xuất nông nghiệp.
trong trường hợp này, các tổ chức trung gian thường là là nhà chế biến như nhà máy
đường, chế biến đồ hộp,...,. Phương thức cho vay được thực hiện như sau: ngân hàng
cho công ty vay, công ty ứng vốn cho các hộ nông dân sản xuất, đến vụ thu hoạch, các
công ty mua sản phẩm của người nông dân, đồng thời thu các khoản nợ đã ứng từ đầu
vụ và công ty trả nợ lại cho ngân hàng. Cần lưu ý, việc xét duyệt cho vay của ngân
hàng dựa trên cơ sở phương án kinh doanh của công ty và phụ thuộc vào loại cho vay
mà ngân hàng áp dụng, còn việc ứng vốn cho hộ nông dân sản xuất thuộc toàn quyền
quyết định của công ty trên cơ sở thoả thuận với hộ nông dân.
- Mua các hợp đồng bán trả chậm về vật tư, máy móc nông nghiệp. Các công ty
kinh doanh về vật tư nông nghiệp có thể bán trả chậm cho hộ nông dân, sau đó ngân
hàng sẽ mua lại các hợp đồng này, tức ngân hàng sẽ cho các doanh nghiệp này vay lại
trên cơ sở các hợp đồng bán trả chậm
1.2.2.4. Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp nông thôn
- SXNN là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng và cơ bản của
nền kinh tế quốc dân. Khác với các ngành sản xuất khác, nông nghiệp là ngành sản
xuất sinh học, phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên. Tuy nhiên, do trình độ dân trí
còn thấp và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật chưa đủ mạnh để chế ngự thiên tai nên
kết quả của SXNN không chắc chắn như công nghiệp và dịch vụ. Đây là lý do giải
thích tại sao lãi suất cho vay NNNT thường có lãi suất cao hơn so với các ngành nghề
khác, đồng thời cần có sự hỗ trợ từ phía Nhà nước.
- Việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thường khó khăn, giá cả lại thiếu ổn định.
Điều này gây khó khăn cho người sản xuất. Để phát triển kinh tế NNNT, cần phải có
nhiều hình thức tín dụng nhằm giúp đỡ nông dân nâng cao năng suất, hạn chế rủi ro.
Vì vậy, bên cạnh TDNH, cần có tín dụng ưu đãi của Nhà nước.
- Năng suất lao động nông nghiệp ở nước ta còn thấp, lợi nhuận của ngành nông
nghiệp còn thấp, tính rủi ro cao. Do vậy, lãi suất cao sẽ dẫn đến người sản xuất không
dám vay vốn ngân hàng, còn nếu lãi suất thấp, ngân hàng sẽ gặp khó khăn. Vì vậy, lãi
suất trong cho vay NNNT cần phải xác định linh hoạt.
- Địa bàn SXNN rộng, phân tán, sản phẩm đa dạng, tính chuyên môn hoá thấp
và diễn ra theo hình thức xen canh, mùa vụ, dễ gặp nhiều tình huống bất ngời xảy ra.
Hơn nữa, phần lớn món vay nhỏ, số lượng khách hàng đi vay nhiều. Vì vậy, việc thẩm
định, giải ngân và theo dõi nợ vay cũng như thu hồi nợ cần phải khác với các lĩnh vực
cho vay công nghiệp, dịch vụ, hay nói cách khác, cần phải có thức và phương thức cho
vay linh hoạt.
Thang Long University Library
14
Tóm lại, đối tượng của tín dụng NNNT bao gồm các chi phí sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp, chi phí tiêu thụ sản phẩm, chi phí mua sắm máy móc nông, ngư nghiệp,
chi phí đầu tư, cải tạo đất, đầu tư phát triển công nghiệp chế biến, tiểu thủ công
nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn,.... Đây là đối tượng đầu tư chứa đựng nhiều
rủi ro (cả khách quan lẫn chủ quan) đồng thời chi phí nghiệp vụ cho vay cũng khá lớn.
Vì vậy, cần phải xác định đối tượng cho vay, phương thức cho vay và lãi suất vay phù
hợp để đáp yều cầu về vốn của người sản xuất nông nghiệp, vừa đảm bảo hiệu quả
hoạt động kinh doanh của chính bản thân ngân hàng.
* Về khách hàng vay vốn: Đầu tiên phải kể đến các doanh nghiệp thuộc khu vực
nông nghiệp, nông thôn. Họ chính là nguồn khách hàng tiềm năng của ngân hàng với
việc vay vốn của ngân hàng để mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho
người nông dân lao động để cải thiện cuộc sống. Nhưng có thể nói hiện nay thì rất ít
các doanh nghiệp chịu về nông thôn để đầu tư vì rất nhiều lý do như giao thông không
thuận lợi, sản phẩm sản xuất với giá rẻ, trình độ lao động không cao... Vì vậy mà
nhiệm vụ của ngân hàng chính là khuyến khích tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
này vay vốn để mở rông sản xuất phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Hơn nữa, khu vực NNNT rất rộng lớn với số lượng dân số khá đông, thường
chiếm tỷ lệ khoảng trên dưới 80%. Với số lượng lao động lớn như vậy nhưng thu nhập
của khu vực này lại thuộc mức thấp nhất trong xã hội nên nhu cầu tín dụng của khu
vực này thường rất lớn và chủ yếu đáp ứng cho hai mục đích tiêu dùng và phát triển
sản xuất. Tuy nhiên, số khách hàng ở khu vực NNNT phân bố khá phân tán, mật độ
thưa thớt, hơn nữa, đa phần khách hàng lại có trình độ học vấn không cao và đang
quen với nếp sinh hoạt khép kín, làm ăn nhỏ lẻ. Nhiều người trong số họ có tâm lý
không muốn tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là tín dụng do e ngại rằng
ngân hàng cũng không khác gì những người cho vay nặng lãi. Một số khác lại suy nghĩ
TDNH như là một hình thức trợ cấp, cho không của Chính phủ. Chính vì vậy, ngân
hàng sẽ gặp nhiều khó khăn khi tiếp cận, triển khai các hình thức, sản phẩm tín dụng
của mình. Do đó, muốn thành công ở thị trường này, các ngân hàng cần phải giải quyết
tốt các vấn đề liên quan đến mạng lưới chi nhánh, đội ngũ nhân viên, cũng như các vấn
đề về thủ tục vay vốn, phương thức cho vay nhằm đáp ứng được nhu cầu vay vốn,
giảm chi phí và tăng hiệu quả của hoạt động tín dụng.
* Về đối tượng cho vay và quy mô vốn vay: Các khoản tín dụng thuộc khu vực
NNNT khá phân tán và nhỏ lẻ. Đối tượng khách hàng chủ yếu của ngân hàng ở khu
vực NNNT bao gồm nông dân, doanh nghiệp, hộ gia đình, hợp tác xã... Đối tượng của
tín dụng NNNT bao gồm các chi phí sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, chi phí tiêu thụ
sản phẩm, chi phí mua sắm máy móc nông, ngư nghiệp, chi phí đầu tư, cải tạo đất, đầu
tư phát triển công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng nông
15
thôn,... Với kiểu sản xuất nhỏ lẻ như hiện nay thì nhu cầu vay vốn để đáp ứng các đối
tượng này của mỗi món vay cũng không lớn, chủ yếu là để chăn nuôi và trồng trọt trên
một diện tích nhỏ, đồng thời người dân chỉ có khả năng tích luỹ những khoản tiết kiệm
nhỏ để gửi ngân hàng. Với đặc điểm số lượng khách hàng đông như đã đề cập ở trên
nhưng các món vay và các món tiền gửi lại rất nhỏ nên chi phí nghiệp vụ của ngân
hàng ở khu vực nông thôn thường cao hơn so với ở đô thị. Chi phí tín dụng cao nhưng tỷ
suất lợi nhuận bình quân của khu vực này luôn thấp hơn khu vực công nghiệp và dịch vụ.
Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của người vay lẫn hiệu quả hoạt
động tín dụng của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng cần phải có biện pháp để giải quyết tốt
bài toán hiệu quả của người SXNN và hiệu quả hoạt động kinh doanh của chính bản
thân ngân hàng.
* Về thời hạn cho vay: Đối tượng cho vay của NNNT là chi phí cấu thành nên
cây trồng, vật nuôi, đó là các chi phí sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, chi phí tiêu thụ
sản phẩm, chi phí mua sắm máy móc nông, ngư nghiệp, chi phí đầu tư, cải tạo đất, đầu
tư phát triển công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng nông
thôn,... Tuy nhiên, đối tượng nuôi trồng lại phụ thuộc vào chu kỳ sinh trưởng và phát
triển của nó. Vì vậy, nhu cầu vay trả của khách hàng thường có tính thời vụ cao, tính
chất thời vụ này thường gắn với chu kỳ sinh trưởng của đối tượng nuôi trồng. Điều đó
đòi hỏi ngân hàng phải có biện pháp để giải quyết tốt các vấn đề về nguồn vốn, về thời
hạn cho vay, hình thức và phương thức cho vay nhằm đáp ứng yêu cầu của khách
hàng, đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng trên địa bàn NNNT.
* Về rủi ro cho vay: SXNN chịu sự chi phối của nhiều yếu tố bất khả kháng
như mùa vụ, thiên tai, dịch bệnh. Mặc dù khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ đã giúp
bà con nông dân rất nhiều nhằm dự báo và phòng tránh những biến cố bất lợi phát sinh
nhưng rủi ro trong SXNN vẫn rất cao và thường diễn ra trên diện rộng. Cùng với tâm lý
và trình độ còn nhiều hạn chế của bà con nông dân, TDNH trong khu vực NNNT được
đánh giá là có mức rủi ro cao. Nguy cơ về rủi ro trong cho vay NNNT xuất phát từ
những nguyên nhân sau:
- Rủi ro về biến động giá trong quá trình tiêu thụ: do đặc điểm về thị trường tiêu
thụ hàng nông sản hiện nay làm cho người nông dân luôn ở vị thế bất lợi. Thu nhập
của họ có thể nói là phụ thuộc khá lớn vào thị trường (nhà chế biến). Điều này được
thể hiện rõ nét trên thực tế, tình trạng được mùa, mất giá xảy ra khá phổ biến.
- Rủi ro trong quá trình nuôi trồng: ngoài sự chi phối của giá cả đầu ra, thu nhập
của nông dân còn chịu ảnh hưởng bởi năng suất nuôi trồng. Tuy nhiên, năng suất nuôi
trồng ngoài sự tác động bởi kiến thức, kinh nghiệm, kỹ thuật còn chịu chi phối rất lớn
bởi điều kiện tự nhiên như sự thay đổi khí hậu, thời tiết, thiên tai,... Vì vậy, người nông
dân không hoàn toàn kiểm soát được kết quả của quá trình sản xuất.
Thang Long University Library
16
Với các đặc điểm này, đòi hỏi trong chính sách cho vay đối với NNNT, các
ngân hàng cần phải có các biện pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro linh hoạt nhằm đáp ứng
được yêu cầu vừa mở rộng cho vay, vừa giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
* Về lãi suất cho vay: Năng suất lao động nông nghiệp ở nước ta còn thấp, lợi
nhuận của ngành nông nghiệp thấp, tính rủi ro cao, nếu lãi suất cao sẽ dẫn đến người
sản xuất không dám vay vốn ngân hàng, còn nếu lãi suất thấp, ngân hàng sẽ gặp khó
khăn. Vì vậy, ngân hàng cần phải có chính sách lãi suất linh hoạt vừa thu hút khách
hàng vay vốn, vừa đảm bảo hiệu quả cho chính bản thân ngân hàng.
* Về phương thức cho vay: Địa bàn SXNN rộng, phân tán, sản phẩm đa dạng,
tính chuyên môn hoá thấp và diễn ra theo hình thức xen canh, mùa vụ, dễ gặp nhiều
tình huống xảy ra ngoài ý muốn. Hơn nữa, phần lớn món vay nhỏ, số lượng khách
hàng đi vay nhiều. Vì vậy, ngân hàng cần phải có biện pháp thẩm định, giải ngân, theo
dõi nợ vay và thu hồi nợ linh hoạt nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho khách hàng
đồng thời giảm được chi phí cho vay và hạn chế được rủi ro xảy ra.
* Về các quy định pháp lý: NNNT là khu vực được ưu tiên đầu tư của hầu hết
các quốc gia. Do đó, hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực này ngoài việc phải chịu sự
chi phối của hệ thống các văn bản pháp quy trong lĩnh vực tín dụng còn phải hướng
theo các chủ trương, chính sách phát triển NNNT của quốc gia trong mỗi thời kỳ. Hiện
nay, các quy định pháp lý trong cho vay NNNT ở nước ta còn phức tạp và phiền hà tỏ
ra không phù hợp với đặc thù về trình độ dân trí ở khu vực nông thôn. Điều này gây
khó khăn cho CBTD trong việc tuyên truyền, giải thích cho bà con nông dân. Nếu thực
hiện đúng quy định thì bà con không hiểu và không chấp nhận, nếu thực hiện khác đi
thì vi phạm các nguyên tắc tín dụng và quy định của pháp luật.
Tóm lại, khách hàng vay vốn ở khu vực NNNT đa phần là hộ nông dân với quy
mô sản xuất nhỏ, đối tượng của tín dụng NNNT là các chi phí cho con, cây giống,…
Đây là đối tượng đầu tư chứa đựng nhiều rủi ro (cả khách quan lẫn chủ quan) đồng thời
chi phí nghiệp vụ cho vay cũng khá lớn. Vì vậy, muốn đáp ứng yêu cầu về vốn của
người dân đồng thời đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh của chính bản thân ngân
hàng, các ngân hàng cần phải nghiên cứu kỹ các đặc thù về NNNT ở mỗi vùng để xác
định đối tượng cho vay, phương thức cho vay, lãi suất vay cũng như các điều kiện khác
cho phù hợp.
1.2.2.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp nông thôn
Trong nền kinh tế, thường xuyên có một số người thừa vốn cần đầu tư và một
số người thiếu vốn muốn đi vay. Song những người này khó có thể trực tiếp gặp nhau
để cho nhau vay, hoặc có thể gặp nhau thì chi phí rất cao và không kịp thời, nên
TDNH đóng vai trò là cầu nối trung gian giữa người có vốn và người cần vốn và giải
quyết thỏa đáng nhu cầu thừa thiếu này, nghĩa là TDNH thu hút tập trung mọi nguồn
17
vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, dân cư để đầu tư cho quá trình
mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn, thúc đẩy lưu
thông hàng hoá, tăng tốc độ chu chuyển vốn cho xã hội, góp phần thúc đẩy tái sản xuất
mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững. Thông qua
TDNH, Nhà nước có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông,
thực hiện yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ. Mặt khác, TDNH còn thúc đẩy các tổ
chức, cá nhân tăng cường chế độ hạch toán kinh doanh, giúp cho họ khai thác có hiệu
quả tiềm năng kinh tế trong hoạt động kinh doanh, đồng thời, TDNH tạo điều kiện mở
rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài, là cầu nối cho việc giao lưu kinh tế và là phương
tiện để thắt chặt mối quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới.
Đối với lĩnh vực NNNT, vai trò của TDNH càng quan trọng, góp phần rất lớn
trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội NNNT, thể hiện:
- Thứ nhất: TDNH là động lực thúc đẩy sản xuất hàng hoá ở nông thôn. Trong
nông nghiệp, nhất là ở vùng trung du, đồi núi, các hộ nông dân sản xuất theo phương
thức tự cấp, tự túc. Muốn tiến lên sản xuất hàng hoá, cần phải có một sự chuyên môn
hoá và tập trung hoá sản xuất với trình độ công nghệ tiên tiến, có hiệu quả. Để làm
được điều này, đòi hỏi phải có vốn và đặc biệt là sự tài trợ của hệ thống ngân hàng.
Nói cách khác, nhờ vào TDNH mà SXNN và cơ sở hạ tầng nông thôn mới phát triển
một cách thuận lợi. Bởi vì nguồn vốn này được cung ứng đầy đủ, kịp thời và nhanh
chóng nhất. Mặt khác, sử dụng vốn vay ngân hàng có tác dụng thúc đẩy nông dân nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn bởi tính chất của nguồn vốn này là hoàn trả đầy đủ và đúng
hạn.
- Thứ hai: TDNH góp phần thúc đẩy việc thay đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh
tế NNNT. Thông qua định hướng đầu tư tín dụng, với các chính sách nhất định, TDNH
có tác dụng rất to lớn đến việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế cho phù hợp với chính sách và
định hướng phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định. Thực
trạng kinh tế NNNT nước ta trong giai đoạn đổi mới cơ chế quản lý kinh tế là một
minh chứng rất rõ nét. Với một chính sách tín dụng hợp lý kết hợp với các chính sách
tài chính tiền tệ khác, trong một thời gian ngắn, kinh tế NNNT nước ta đã có những
chuyển biến mạnh mẽ, từ chỗ phải nhập khẩu lương thực, thực phẩm trở thành nước
xuất khẩu lương thực, các sản phẩm nông nghiệp đóng góp rất lớn vào tổng giá trị kim
ngạch xuất khẩu của nước ta.
- Thứ ba: TDNH góp phần giảm nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn. Hoạt động
cho vay nặng lãi tồn tại từ lâu và hiện vẫn đang tồn tại khá phổ biến ở khu vực nông
thôn, nhất là ở những vùng sâu, vùng xa. Theo khảo sát của ADB năm 1997 thì có
khoảng 75% khối lượng tín dụng ở khu vực nông thôn do các định chế tài chính không
chính thức, trong đó cho vay nặng lãi chiếm tỷ trọng đáng kể. Tín dụng nặng lãi gây ra
Thang Long University Library
18
nhiều tác hại cho người dân và làm cho SXNN kém phát triển. Việc phát triển hoạt
động TDNH ở nông thôn sẽ góp phần rất lớn vào việc xoá bỏ nạn cho vay nặng lãi ở
khu vực này.
- Thứ tư: TDNH góp phần xoá đói giảm nghèo ở khu vực NNNT. Nước ta là
nước nông nghiệp lạc hậu, kinh tế chưa phát triển, thu nhập của người dân còn rất
thấp, nhất là nông dân nên tỷ lệ nghèo đói còn khá cao. Theo đánh giá của chương
trình phát triển liên hiệp quốc (UNDP) thì “mặc dầu quá trình đổi mới đã giảm bớt
nghèo khổ kể từ năm 1986 nhưng tình trạng này vẫn còn phổ biến ở Việt Nam và cho
đến nay vẫn là thử thách cấp bách nhất trong quá trình tiến kịp các nước khác”. Cũng
theo UNDP, hơn 90% dân nghèo ở nông thôn, nhất là ở khu vực miền Trung, Tây
nguyên. Vì vậy, xoá đói, giảm nghèo là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của Đảng
và Nhà nước ta, trong đó, TDNH đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Thông qua hoạt
động tín dụng, ngân hàng sẽ chuyển tải vốn đến những hộ nghèo thiếu vốn sản xuất
mua sắm tư liệu lao động, giúp họ duy trì và mở rộng sản xuất để thoát nghèo. Thực tế
đã cho thấy, nhờ vay vốn ngân hàng mà nhiều hộ gia đình thoát nghèo và trở nên khá
giả và giàu có.
- Thứ năm: TDNH góp phần xây dựng nông thôn mới. Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới là một chương trình tổng thể phát triển kinh tế, xã
hội, văn hóa, an ninh quốc phòng ở các địa phương. Xây dựng nông thôn mới là cốt lõi
của việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 26 về nông nghiệp, nông thôn và nông dân,
thể hiện sự quan tâm, chăm lo của Đảng, Nhà nước để phát triển khu vực nông thôn.
Với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, xây dựng nông thôn mới chính
là một cuộc cách mạng phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham
gia của người dân, giúp người dân nhận thức rõ trách nhiệm, quyền lợi nhằm chủ động
tham gia, tích cực thực hiện xây dựng nông thôn mới. Cùng với đó sự hỗ trợ của
nguồn vốn dành cho nông nghiệp, nông thôn của các ngân hàng ngày càng được đẩy
mạnh.
- Thứ sáu: TDNH góp phần vào việc thực hiện chính sách tiền tệ của Nhà nước.
Thông qua kênh tín dụng NNNT, Nhà nước thực hiện được các chính sách tiền tệ
nhằm phát triển kinh tế đất nước như: khi nền kinh tế có lạm phát, ngân hàng tích cực
huy động vốn trong dân đồng thời giảm cho vay, ngược lại, khi nền kinh tế giảm phát,
cần kích cầu thì ngân hàng giảm huy động và tăng cường cho vay để kích thích đầu tư
và tiêu dùng của người dân.
- Thứ bảy: TDNH góp phần tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng
và Nhà nước ở nông thôn. Thông qua việc đầu tư tín dụng cho NNNT theo các hình
thức như cho vay qua tổ tương hỗ, tổ tín chấp của các Hội đoàn thể, các chính sách chủ
19
trương của Đảng và Nhà nước được tuyên truyền đến mọi người dân, cả ở những vùng
sâu, vùng xa.
Tóm lại, TDNH có vai trò quan trọng đối với NNNT nhất là đối với Việt Nam, nó
giúp cho SXNN tạo ra nhiều hàng hoá để cung cấp cho sản xuất công nghiệp, cho xuất
khẩu, đáp ứng yêu cầu lương thực thực phẩm cho toàn xã hội và tạo điều kiện cho kinh tế
NNNT phát triển, cơ sở hạ tầng NNNT ngày càng hiện đại. Từ đó, tạo điều kiện tiền đề
cho sự nghiệp CNH, HĐH nước ta được hoàn thành một cách cơ bản vào năm 2020. Song
điều này phụ thuộc nhiều vào hiệu quả TDNH, cả người huy động vốn lẫn người sử
dụng vốn vay.
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến cho vay của NHTM đối với nông nghiệp, nông thôn
Quan hệ cho vay giữa ngân hàng với khách hàng đặt trong môi trường đầy
những yếu tố biến động. Nó bị tác động bởi nhiều yếu tố theo chiều hướng khác nhau,
có thể thuộc về bản thân ngân hàng hoặc xuất phát từ phía khách hàng. Do vậy, các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động TDNH được chia thành hai nhóm: chủ
quan và khách quan.
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan
 Chính sách tín dụng của NHTM
- Khái niệm và vai trò
+ Chính sách tín dụng có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất bại của
một NHTM. Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố như hạn mức cho vay đối với
một khách hàng, kỳ hạn của khoản tín dụng, lãi suất cho vay, mức lệ phí, các hình thức
cho vay được thực hiện, tài sản làm đảm bảo nợ, khả năng thanh toán nợ của khách
hàng, hướng giải quyết tín dụng khi phát sinh quá hạn, các khoản vay có vấn đề...Tất
cả các yếu tố đó tác động trực tiếp và mạnh mẽ tới việc mở rộng hay hạn chế tín dụng
của ngân hàng. Một ngân hàng với chính sách tín dụng đúng đắn, hợp lý, linh hoạt,
đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng về vốn thì ngân hàng đó sẽ thành công
trong việc thực hiện mục tiêu mở rộng tín dụng, đảm bảo khả năng sinh lợi dựa trên cơ
sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật… Vì vậy, hiệu quả của các khoản tín dụng sẽ
được nâng cao. Ngược lại, nếu như các yếu tố của chính sách tín dụng đều cứng nhắc,
không hợp lý, không đáp ứng được nhu cầu tín dụng đa dạng của khách hàng thì chính
sách tín dụng của ngân hàng đó là bất hợp lý và điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến công
tác mở rộng tín dụng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM.
+ Trong cơ chế thị trường sự cạnh tranh gay gắt xảy ra giữa các ngân hàng
trong việc thu hút khách hàng, thì một chính sách tín dụng đúng đắn, linh hoạt là hết
sức quan trọng. Nếu ngân hàng đưa ra được một chính sách tín dụng cụ thể thiết thực,
dễ thực hiện phù hợp với tất cả các đối tượng khách hàng của ngân hàng thì ngân hàng
đó càng gặt hái được nhiều thành công, và ngược lại.
Thang Long University Library
20
- Nội dung cơ bản của chính sách tín dụng
+ Bao gồm toàn bộ các vấn đề có liên quan dến ấp tín dụng nói chung đều được
xem xét và đưa ra trong chính sách tín dụng như: qui mô, lãi suất, kì hạn, đảm bảo,
phạm vi,các khoản ítn dụng có vấn đề và các nội dung khác..
Chính sách khách hàng: cho phép ngân hàng xác định một danh mục cho vay
hợp lý đối với từng loại khách hàng trong từng thời kì cụ thể;
Bao gồm các nội dung về đối tượng khách hàng, các yêu cầu về pháp lý. Qua
đó ngân hàng sẽ xác định đựoc đối tượng khách hàng trọng yếu, thiết lập các chính
sách ưu đãi cũng như hạn chế cho tưng đối tượng khách hàng.
Chính sách qui mô và giới hạn tín dụng: Do cho vay là một hoạt động chứa
đựng nhiểu rủi ro nên hoạt dộng này của chịu sự giám sát nghiêm ngặt từ phía NHTW.
Để đáp ứng các tiêu chuẩn về pháp lý, ngân hàng thiết lập chính sách qui mô và giưói
hạn cho các đối tượng khách hàng káhc nhau nhằm hạn chề rủi ro tổn thể; và tư đó làm
cơ sở tham chiếu cho các quyết định về qui mô và giới hạn cho vay.
Chính sách lãi suất và phí suất tín dụng: Hoạt động tín dụng của ngân hàng
rất đa dạng và phong phú, do đó giá cả của các khoản cho vay cũng khác nhau.
Ngân hàng thiết lập chính sách lãi suất và phí suất tín dụng trong đó xác định
các nhân tố cấu thành lãi suất và các khung lãi suất và phí suất cho từng đối tượng
khách hàng ,thích hợp cho từng thời kì nhằm đảm bảo an toàn và sinh lợi cho ngân
hàng.
Chính sách đảm bảo: Là các qui định về các trường hợp tài trợ cần đảm bảo
bằng tái sản, các loại đảm bảo cho mỗi loại hình tín dụng, danh mục các đảm bảo đựơc
ngân hàng chấp nhận, tỉ lệ phân trăm cho vay trên đảm bảo, đánh giá và quản lý đảm
bảo.
Chính sách đối với các tài sản có vấn đề: bao gồm các qui định về cách thức
xác định nợ xấu(các yếu tố cấu thành nợ xấu) và các tài sản đáng ngờ khác.tỉ lệ nợ xấu
có thể chấp nhận được, trách nhiệm giải quyết, phạm vi thanh lí và khai thác.
 Công tác tổ chức quản lý, kiểm soát hoạt động của ngân hàng
Công tác tổ chức quản lý được tiến hành chặt chẽ, khoa học; các phòng ban chức năng
có mối quan hệ chặt chẽ hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động trên cơ sở tôn trọng những
nguyên tắc tín dụng tạo điều kiện đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, đồng thời
giúp ngân hàng theo dõi, giám sát các khoản cho vay, từ đó làm cho hoạt động tín
dụng diễn ra một cách lành mạnh, có hiệu quả, giảm thiểu rủi ro tín dụng. Ngược lại sẽ
tạo khe hở cho CBTD câu kết với khách hàng gây nên những hậu quả nghiêm trọng
cho ngân hàng. Thực tế cho thấy, danh mục cho vay của các ngân hàng bị phá sản đều
có vấn đề. Việc tỷ lệ nợ quá hạn tăng cao sẽ làm tăng chi phí, giảm thu nhập, chi phí
tổn thất tín dụng cùng các chi phí hoạt động khác tăng đã đẩy ngân hàng vào tình trạng
21
thua lỗ. Vấn đề nợ quá hạn bắt nguồn từ nhiều yếu tố khác nhau như hệ thống quản lý
chất lượng tín dụng của các ngân hàng phá sản không hợp lý, thẩm định thiếu trung
thực, khách quan, họ dường như quá bạo dạn trong cho vay, cho vay vượt qua khả
năng sử dụng vốn của khách hàng hay quyết định cho vay không được xây dựng trên
nền tảng hiệu quả kinh tế mà phụ thuộc chủ yếu vào tài sản thế chấp hoặc đã quá lạm
dụng hình thức cho vay thế chấp… Vì vậy, công tác tổ chức kiểm tra, kiểm soát chặt
chẽ giúp cho ngân hàng nắm rõ được thông tin về những khoản vay, tránh tình trạng
khách hàng sử dụng sai mục đích. Đây là biện pháp giúp cho lãnh đạo ngân hàng có
được thông tin về tình trạng kinh doanh nhằm duy trì có hiệu quả các hoạt động kinh
doanh đang được xúc tiến, phù hợp với chính sách và mục tiêu đã đề ra. Có thể nói:
Hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc khá lớn vào việc phát hiện kịp
thời nguyên nhân các sai sót phát sinh trong quá trình thực hiện cấp tín dụng.
 Chất lượng nhân sự của ngân hàng
Con người ở đâu bao giờ cũng là yếu tố quyết định sự thành bại của công việc.
Đối với ngành ngân hàng thì điều này càng có ý nghĩa hơn vì trong hoạt động của ngân
hàng thì tiền là thứ nguyên liệu chính, nguyên liệu đặc biệt không thể thay thế được,
đối tượng và tư liệu lao động là tiền. Sự thành công trong hoạt động tín dụng phụ
thuộc vào năng lực, phẩm chất, đạo đức và trách nhiệm của đội ngũ nhân viên ngân
hàng, họ là người quản lý toàn bộ số vốn từ khi cho vay đến khi kết thúc hợp đồng, họ
cần phải nắm được tình hình tư cách pháp nhân, tình hình tài chính của khách hàng,
hiệu quả của dự án đầu tư,… Vì vậy, đội ngũ nhân viên phải có năng lực, ngoài ra, họ
cần phải có đạo đức tốt, trong sáng, có tư cách, trách nhiệm, nhiệt tình làm việc... từ đó
sẽ tránh được việc nhân viên ngân hàng câu kết, thông đồng với khách hàng để lừa
đảo, gây thiệt hại cho chủ ngân hàng. Dưới con mắt khách hàng thì nhân viên ngân
hàng, cơ sở vật chất trang thiết bị, công nghệ chính là hình ảnh của ngân hàng. Một
ngân hàng với đội ngũ cán bộ công nhân viên với trình độ chuyên môn cao, có đạo đức
nghề nghiệp sẽ tạo nên niềm tin to lớn trong khách hàng, làm cho khách hàng và ngân
hàng ngày càng trở nên hiểu biết, gắn bó, đồng hành cùng nhau hạn chế và giảm thiểu
rủi ro trong quan hệ tín dụng.
 Mạng luới
Đối với các ngân hàng, nhất là những đơn vị còn non trẻ, việc mở rộng mạng
lưới chi nhánh, phòng giao dịch là điều kiện tiên quyết để tăng thị phần trong bối cảnh
cạnh tranh trên thị trường tài chính - ngân hàng ngày càng gay gắt. Cách đây 2 năm,
tốc độ mở rộng mạng lưới của các ngân hàng tăng lên chóng mặt và đây cũng là việc
làm được cơ quan chức năng ủng hộ. Đặc biệt là khi thị trường tài chính Việt Nam
đang dần mở cửa theo lộ trình cam kết WTO. Để có thể nâng cao sức cạnh tranh khi
thị trường tài chính - ngân hàng có nhiều đơn vị tham gia, nhất là sự xuất hiện của các
Thang Long University Library
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh
Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...vietlod.com
 

What's hot (20)

LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VNLV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
 
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9dLuận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAYĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
 
Đề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOT
Đề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOTĐề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOT
Đề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOT
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông ocb
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông  ocbBáo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông  ocb
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông ocb
 

Similar to Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh

Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá chương trình cho vay ủy thác của ngân hàng chính sách xã hội thông q...
đáNh giá chương trình cho vay ủy thác của ngân hàng chính sách xã hội thông q...đáNh giá chương trình cho vay ủy thác của ngân hàng chính sách xã hội thông q...
đáNh giá chương trình cho vay ủy thác của ngân hàng chính sách xã hội thông q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với hộ kinh doanh làng nghề tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với hộ kinh doanh làng nghề tại ngân hàng thươn...Giải pháp mở rộng cho vay đối với hộ kinh doanh làng nghề tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với hộ kinh doanh làng nghề tại ngân hàng thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...NOT
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh (20)

Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp, Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Luận văn: Hiệu quả cho vay ưu dãi đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách
Luận văn: Hiệu quả cho vay ưu dãi đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sáchLuận văn: Hiệu quả cho vay ưu dãi đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách
Luận văn: Hiệu quả cho vay ưu dãi đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả cho vay ưu dãi đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chí...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả cho vay ưu dãi đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chí...Luận văn: Nâng cao hiệu quả cho vay ưu dãi đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chí...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả cho vay ưu dãi đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chí...
 
đáNh giá chương trình cho vay ủy thác của ngân hàng chính sách xã hội thông q...
đáNh giá chương trình cho vay ủy thác của ngân hàng chính sách xã hội thông q...đáNh giá chương trình cho vay ủy thác của ngân hàng chính sách xã hội thông q...
đáNh giá chương trình cho vay ủy thác của ngân hàng chính sách xã hội thông q...
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
 
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng BidvLuận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
 
Đề tài cho vay hộ kinh doanh làng nghề tại ngân hàng Liên Việt, HOT
Đề tài cho vay hộ kinh doanh làng nghề tại ngân hàng Liên Việt, HOTĐề tài cho vay hộ kinh doanh làng nghề tại ngân hàng Liên Việt, HOT
Đề tài cho vay hộ kinh doanh làng nghề tại ngân hàng Liên Việt, HOT
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với hộ kinh doanh làng nghề tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với hộ kinh doanh làng nghề tại ngân hàng thươn...Giải pháp mở rộng cho vay đối với hộ kinh doanh làng nghề tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với hộ kinh doanh làng nghề tại ngân hàng thươn...
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Luận án: Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trun...
Luận án: Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trun...Luận án: Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trun...
Luận án: Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trun...
 
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam ĐànĐề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
 
Đề tài cho vay trong điều kiện kinh tế không ổn định, 2018
Đề tài cho vay trong điều kiện kinh tế không ổn định,  2018Đề tài cho vay trong điều kiện kinh tế không ổn định,  2018
Đề tài cho vay trong điều kiện kinh tế không ổn định, 2018
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8
Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8
Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8
 
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông áĐề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài mở rộng cho vay đối với làng nghề 2018
Đề tài mở rộng cho vay đối với làng nghề 2018Đề tài mở rộng cho vay đối với làng nghề 2018
Đề tài mở rộng cho vay đối với làng nghề 2018
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc ninh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---------o0o--------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHO VAY NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỀN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN PHƯƠNG CHI MÃ SINH VIÊN : A13923 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2012
  • 2. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp đề tài: “ Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ” đã được hoàn thành với sự giúp đỡ của rất nhiều các cá nhân và tổ chức. Trước hết, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo, PGS.TS. Phan Văn Tính là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của thầy giáo, PGS.TS. Phan Văn Tính, em đã tìm ra những hạn chế của mình trong quá trình viết khóa luận để có thể kịp thời sửa chữa nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong bộ môn kinh tế, trường Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời gian học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận của em mà còn là hành trang quý báu để giúp em tự tin bước vào đời. Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị công tác tại phòng Tín dụng Ngân hàng No&PTNT tỉnh Bắc Ninh đã giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu, tài liệu để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Sinh viên Nguyễn Phương Chi. Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................1 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thuơng mại.................................1 1.1.1. Khái niệm về cho vay của ngân hàng thương mại .......................................1 1.1.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay.................................................................1 1.1.3. Phân loại cho vay........................................................................................2 1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với nông nghiệp, nông thôn ....4 1.2.1.Tổng quan về nông nghiệp, nông thôn .........................................................4 1.2.1.1. Khái quát về ngành nghề nông nghiệp, nông thôn.................................4 1.2.1.2. Vai trò của nông nghiệp trong việc phát triển kinh tế, xã hội ................7 1.2.2. Cho vay của ngân hàng thương mại đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ....................................................................................................................10 1.2.2.1. Tổng quan về tín dụng và tín dụng ngân hàng.....................................10 1.2.2.2. Đối tượng cho vay của ngân hàng thương mại....................................11 1.2.2.3. Các phương thức tổ chức cho vay nông nghiệp nông thôn..................11 1.2.2.4. Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp nông thôn.............13 1.2.2.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp nông thôn ..........16 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến cho vay của NHTM đối với nông nghiệp, nông thôn......19 1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................................19 1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan.........................................................................23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.........................................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ..........27 BẮC NINH...............................................................................................................27 2.1.Tổng quan về ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh..................................................................................................27 2.1.1. Tổng quan về đặc điểm kinh tế, xã hội tỉnh Bắc Ninh ...............................27 2.1.2.Tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bản tỉnh Bắc Ninh trong năm 2011 ...........................................................................................................................29 2.1.3. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh.............................................................................31 2.1.4. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh.....................................................................31 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay của ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh....................33
  • 4. 2.2.1. Cơ chế chính sách và quy trình cho vay nông nghiệp, nông thôn chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh .........................33 2.2.1.1. Một số cơ chế chính sách của ngân hàng cho ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh .....................................................................................................33 2.2.1.2. Quy trình cho vay nông nghiệp, nông thôn của chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ........................................................................................................................36 2.2.2. Kết quả cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................36 2.2.2.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng .....................................................36 2.2.2.2. Cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn.........................................41 2.2.3. Thực trạng dư nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................42 2.2.3.1. Tình tình dư nợ chung ........................................................................42 2.2.3.2. Tình tình dư nợ phát triển nông nghiệp, nông thôn .............................47 2.2.4. Thực trạng doanh số thu nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh.............................................................................................48 2.2.4.1. Tình tình doanh số thu nợ chung.........................................................48 2.2.4.2. Phân tích tình tình doanh số thu nợ phát triển nông nghiệp, nông thôn52 2.2.5. Thực trạng nợ xấu qua các năm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh....................................................................................53 2.2.5.1. Thực trạng nợ xấu chung...................................................................53 2.2.5.2. Thực trạng nợ xấu cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn............55 2.3. Đánh giá về hoạt động cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh đối với nông nghiệp, nông thôn...................................................57 2.3.1. Kết quả đạt đuợc.......................................................................................57 2.3.2. Tồn tại ......................................................................................................59 2.3.3 Nguyên nhân tồn tại...................................................................................60 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan....................................................................60 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................................63 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH..................64 3.1. Định hướng cho vay của ngân hàng đối với nông nghiệp, nông thôn...................64 3.1.1. Chủ trương của Nhà nước Việt nam đối với nông nghiệp, nông thôn ........64 3.1.2. Mục tiêu chung của ngành ngân hàng đối với tín dụng nông nghiệp, nông thôn ....................................................................................................................66 Thang Long University Library
  • 5. 3.1.3. Chủ trương của Ngân hàng nông nghiệp và nông thôn Việt nam đối với nông nghiệp, nông thôn ......................................................................................68 3.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn68 3.2.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách ................................................................68 3.2.1.1. Xây dựng chiến lược cho vay đối với nông nghiệp, nông thôn............68 3.2.1.2. Xác định và lựa chọn đối tượng ưu tiên đầu tư ...................................69 3.2.1.3. Xây dựng, hoàn thiện và đa dạng quy trình cho vay nông nghiệp nông thôn.................................................................................................................70 3.2.1.4. Xây dựng cơ chế lãi suất cho vay phù hợp với đặc thù của khu vực nông nghiệp, nông thôn...................................................................................73 3.2.2. Giải pháp về sản phẩm..............................................................................73 3.2.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay nông nghiệp, nông thôn.....................73 3.2.2.2. Tối ưu hoá các phương thức chuyển tải vốn........................................75 3.2.2.3. Hợp lý hóa mạng lưới hoạt động của Chi nhánh trên địa bàn tỉnh.......76 3.2.3. Giải pháp kỹ thuật.....................................................................................77 3.2.3.1. Xây dựng và đào tạo đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp trong hoạt động cho vay nông nghiệp, nông thôn .....................................................77 3.2.3.2. Xây dựng phần mềm quản lý cho vay nông nghiệp, nông thôn ...........78 3.2.4. Giải pháp về vốn.......................................................................................79 3.2.4.1. Khai thác và huy động nguồn vốn “giá” rẻ phục vụ cho vay nông nghiệp, nông thôn............................................................................................79 3.2.4.2. Đơn giản hóa hồ sơ vay vốn, tài sản đảm bảo và mở rộng đối tượng cho vay ...........................................................................................................82 3.2.5. Giải pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn............................................................................................................84 3.2.5.1. Xây dựng cơ chế đặc thù trong quản trị rủi ro cho vay nông nghiệp, nông thôn........................................................................................................84 3.2.5.2. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ.................................84 3.3. Kiến nghị............................................................................................................85 3.3.1. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương ..........................................85 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...................................................86 3.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam..........86 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CCKT Cơ cấu kinh tế CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DN Doanh nghiệp DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội HTX Hợp tác xã KH Khách hàng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NNNT Nông nghiệp-Nông thôn No&PTNT Nông nghiệp và phát triền nông thôn SXNN Sản xuất nông nghiệp TCTD Tổ chức tín dụng TDNH Tín dụng ngân hàng UBND Ủy ban Nhân dân USD Đô la Mĩ VCSH Vốn chủ sở hữu VNĐ Việt Nam Đồng WTO Tổ chức thương mại thế giới Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG Sơ đồ 2.1: Quy trình cho vay nông nghiệp, nông thôn................................................36 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2008-2011.................................................32 Bảng 2.2: Khách hàng có quan hệ với ngân hàng nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh ............33 Bảng 2.3. Diễn biến doanh số cho vay qua 3 năm 2009-2011 ....................................37 Bảng 2.4. Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn và thành phần kinh tế....................38 Bảng 2.5. Tình hình doanh số cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn......41 Bảng 2.6. Diễn biến dư nợ qua 3 năm 2009 - 2011.....................................................43 Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn và thành phần kinh tế......................................44 Bảng 2.8. Tình hình dư nợ phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn .......................47 Bảng 2.9. Diễn biến doanh số thu nợ..........................................................................48 Bảng 2.10: Cơ cấu doanh số thu nợ theo thời hạn và thành phần kinh tế....................49 Bảng 2.11. Tình hình doanh số thu nợ phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn......52 Bảng 2.12. Diễn biến tổng dư nợ xấu cho vay............................................................53 Bảng 2.13: Cơ cấu nợ xấu theo thời hạn và thành phần kinh tế ..................................55 Bảng 2.14. Nợ xấu cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn ...................................55 Bảng 2.15. Cơ cấu nợ xấu cho vay phát triển NN-NT phân theo nhóm ......................56
  • 8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ...............................................38 Biểu đồ 2.2. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế .............................................40 Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn.............................41 Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng ....................................................44 Biểu đồ 2.5. Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế..................................................46 Biểu đồ 2.6. Diễn biến dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn...................47 Biểu đồ 2.7: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng..................................................50 Biểu đồ 2.8: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ...............................................51 Biều đồ 2.9: Doanh số thu nợ phát triển nông nghiệp, nông thôn ...............................52 Biểu đổ 2.10: Nợ xấu cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn ..............................56 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong cơ cấu kinh tế của nước ta thì nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn và là một ngành luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm hàng đầu bằng sự đầu tư về mọi mặt, đưa nền nông nghiệp nước nhà phát triển cả về số lượng cũng như chất lượng. Vì thế, việc xây dựng và phát triển nông nghiệp và nông thôn là một trong những mục tiêu nhằm nâng cao và ổn định đời sống của người nông đân , góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn Việt Nam. Chính vì vậy, vấn đề “Tam Nông” được Đảng và Chính Phủ dành nhiều sự quan tâm, bởi nông nghiệp, nông dân, nông thôn là một trong những nhiệm vụ của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 3 tháng 1 năm 2012 đã nêu rõ mục tiêu “Tập trung nguồn lực phát triển nông nghiệp, nông thôn „ Cụ thể là: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương: - Tiếp tục chỉ đạo tập trung nguồn lực phát triển nông nghiệp, nông thôn; đẩy mạnh triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn mới, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Tập trung chỉ đạo xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn đến các địa bàn hành chính cấp xã. - Phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ đạo triển khai dạy nghề cho lao động nông thôn theo Đề án dạy nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2010 - 2020. - Xây dựng các mô hình tổ chức sản xuất mới trong nông nghiệp, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp sạch, ứng dụng công nghệ cao, các sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao. Lựa chọn các sản phẩm nông nghiệp có lợi thế cạnh tranh, có nhu cầu, có tiềm năng thị trường trong và ngoài nước, các sản phẩm chịu tác động lớn của thị trường trong và ngoài nước như đường, muối,... để xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp khuyến khích thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng này. - Đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng, hoàn thiện và đưa vào sử dụng hệ thống kho dự trữ một số hàng hóa nông sản chủ lực, xây dựng vùng sản xuất hàng hoá đi đôi với phát triển công nghiệp chế biến. - Rà soát, hoàn thiện và phối hợp thực hiện các quy định phù hợp về hỗ trợ tín dụng, kỹ thuật, công nghệ, cơ sở hạ tầng và các điều kiện khác để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Triển khai thực hiện các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp, nông dân bảo vệ thương hiệu sản phẩm nông nghiệp Việt Nam, nhất là các sản phẩm xuất khẩu có kim ngạch lớn. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, cơ quan, địa phương đẩy mạnh triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm sản xuất
  • 10. nông nghiệp; rà soát, xây dựng chính sách hỗ trợ hợp lý khuyến khích nông dân, doanh nghiệp thực hiện bảo hiểm đối với những sản phẩm thiết yếu, ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nông dân. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương chỉ đạo, định hướng, khuyến khích các tổ chức tín dụng tăng vốn tín dụng đối với người nghèo, khu vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Là kênh tín dụng lớn nhất trong các hệ thống các ngân hàng trên toàn quốc, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã ý thức rõ vai trò và trách nhiệm của mình trong sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Thực hiện Nghị quyết của Đảng, Ngân hàng đã xây dựng chương trình đầu tư vốn phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn chiếm 70%/ Tổng dư nợ vào năm 2020. Được sự chỉ đạo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, trong nhiều năm qua Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bắc Ninh luôn đóng vai trò quan trọng trong việc cấp vốn vay cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương, giúp các hộ nông nghiệp nông thôn trên địa bàn được tiếp cận vốn và dịch vụ của ngân hàng, chính điều này đã góp phần đưa kinh tế nông nghiệp tiếp tục chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tạo ra nhiều việc làm, thêm nhiều ngành nghề mới, tăng thu nhập, nâng cao mức sống cho người dân. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều vấn đề tồn tại, vướng mắc làm giảm hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng cũng như cản trở việc tiếp cận vốn ngân hàng của người dân để phát triển NNNT. Do vậy, việc nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh cho vay đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo&PTNT Bắc Ninh là cấp thiết và luôn có ý nghĩa thực tiễn. Đó cũng chính là lý do cơ bản của việc lựa chọn đề tài: “ Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Ninh” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Những vấn đề chung về cho vay nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng thương mại. - Thực trạng cho vay nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng No&PTNT tỉnh Bắc Ninh. - Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng No&PTNT tỉnh Bắc Ninh. 3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về thực trạng cho vay chung và cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. Thang Long University Library
  • 11. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi về không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. 4.2. Phạm vi về thời gian: Năm 2009 - 2011 4.3. Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu về việc thực hiện hoạt động cho vay nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Ninh và đưa ra một số giải pháp đẩy mạnh cho vay nông nghiệp, nông thôn tại chi nhánh. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp chuyên gia - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử - Phương pháp so sánh và phân tích - Phương pháp thống kê 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về cho vay nông nghiệp, nông thôn tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng cho vay nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bắc Ninh Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
  • 12. 1 CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thuơng mại 1.1.1. Khái niệm về cho vay của ngân hàng thương mại Cho vay là một mặt của hoạt động tín dụng ngân hàng, thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng thực hiện điều hòa vốn trong nền kinh tế dưới hình thức phân phối nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi huy động được từ trong xã hội (quỹ cho vay) để đáp ứng nhu cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống. Cho vay là quyền của NHTM với tư cách là người cho vay (chủ nợ) yêu cầu khách hàng của mình - người đi vay muốn vay được vốn phải tuân thủ những điều kiện nhất định, những điều kiện này là cơ sở ràng buộc về mặt pháp lý đảm bảo cho người cho vay có thể thu hồi được vốn (gốc + lãi) sau một thời gian nhất định. Để thu hồi được vốn, các ngân hàng có quyền yêu cầu người đi vay đáp ứng những điều kiện vay cụ thể dựa trên cơ sở mức độ độ tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau giữa ngân hàng và khách hàng. Mặt khác, cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay – khách hàng) sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Hay cho vay là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể (NHTM và người vay), trong đó một bên (NHTM) chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia (người vay) sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả vốn (gốc và lãi) cho bên cho vay vô điều kiện theo thời hạn đã thoả thuận. Như vậy, bản chất của cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản trên cơ sở có hoàn trả mà thực chất là sự vay mượn dựa trên cơ sở tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau. Trong đó, sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của cho vay, là nguyên tắc để phân biệt phạm trù cho vay với cấp phát của ngân sách Nhà nước. 1.1.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay  Nguyên tắc cho vay Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.  Điều kiện cho vay Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: Có năng lực pháp luật dân sư, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam: Thang Long University Library
  • 13. 2 Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự; Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công nhân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định… 1.1.3. Phân loại cho vay Cho vay ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau:  Dựa vào mục đích cho vay Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: Gồm 2 loại: - Cho vay sản xuất – kinh doanh: Là loại cho vay nhằm cung cấp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ và cá nhân để trực tiếp tiến hành sản xuất hàng hóa và kinh doanh. - Cho vay tiêu dùng: Là hình thức cho vay hộ, cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm, sửa chữa nhà và các tư liệu tiêu dùng.  Dựa vào thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định. Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào dự án đầu tư.  Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng Theo căn cứ này có 2 hình thức cho vay: Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
  • 14. 3 như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.  Dựa vào phương thức cho vay Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay: Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn và ký kết hợp đồng tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng và khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Cho vay hợp vốn: Một nhóm NHTM cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; Trong đó, có một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo Quy chế và quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng, khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả chi hạn mức tín dụng dự phòng. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm rút tiền mặt là đại lý của ngân hàng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định về phát hành, sử dụng thẻ tín dụng. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Các phương thức cho vay khác: Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm phù hợp với quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng và đặc điểm của khách hàng vay.  Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay Có 3 phương thức hoàn trả nợ vay: Thang Long University Library
  • 15. 4 Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với nông nghiệp, nông thôn 1.2.1.Tổng quan về nông nghiệp, nông thôn 1.2.1.1. Khái quát về ngành nghề nông nghiệp, nông thôn Theo quan điểm hiện tại, nền kinh tế của một quốc gia, vùng lãnh thổ được phân chia thành 3 khu vực: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.  Ngành nông nghiệp Có hai cách để hiểu về khái niệm ngành nông nghiệp. Theo nghĩa rộng: Nông nghiệp là tổ hợp các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. Do sự phát triển của phân công lao động xã hội, các ngành này hình thành và phát triển tương đối độc lập, nhưng lại gắn bó mật thiết với nhau. Nông nghiệp là một ngành cơ bản của nền kinh tế cả nước, vừa chịu sự chi phối chung của nền kinh tế quốc dân vừa gắn bó chặt chẽ với các ngành khác trên địa bàn nông thôn. Theo nghĩa hẹp: Nông nghiệp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi. Trong trồng trọt lại phân ra: trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả, cây thức ăn gia súc, cây dược liệu…. ở nước ta lương thực là ngành quan trọng nhất trong nông nghiệp, nó đảm bảo thoả mãn nhu cầu lương thực cho tiêu dùng, tăng khối lượng dự trữ, cung cấp thức ăn để phát triển chăn nuôi, tăng khối lượng để xuất khẩu. Mặc dù ngành công nghiệp hiện đại ngày càng phát triển và chiếm tỷ lệ ngày càng cao trong tổng sản phẩm quốc gia nhưng an toàn lương thực luôn là vấn đề cấp thiết được đặt ra cho mỗi quốc gia. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở các nước trong khu vực những năm qua chứng tỏ rằng không thể xem nhẹ vai trò của ngành nông nghiệp trước hết là lương thực thực phẩm. Cây công nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, góp phần làm tăng nguồn hàng xuất khẩu và nhu cầu tiêu dùng cần thiết của nhân dân. Nhờ điều kiện khí hậu thuận lợi, đất đai màu mỡ nên cây công nghiệp ở nước ta rất đa dạng và phong phú bao gồm: cà phê, chè, cao su, cây có dầu như lạc, vừng, điều, cây có sợi như bông, đay… Chăn nuôi là một trong hai ngành chủ yếu của nông nghiệp, cung cấp những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày cho nhân dân, cung ứng nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp, cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành trồng trọt. Chăn nuôi cũng là nơi cung cấp nguồn hàng xuất khẩu
  • 16. 5 quan trọng. Ngành lâm nghiệp: là một bộ phận cấu thành của ngành nông nghiệp theo nghĩa rộng. Rừng là nguồn lợi to lớn về kinh tế và có vai trò quan trọng trong việc phòng hộ đầu nguồn, hạn chế lũ lụt, điều hòa dòng chảy phục vụ sản xuất nông nghiệp, tránh các hiểm hoạ thiên tai. Ngoài ra rừng còn là tiềm năng phát triển có giá trị kinh tế cao trong khai thác và du lịch. Do vậy phát triển ngành lâm nghiệp và giải quyết mối quan hệ hợp lý giữa nông nghiệp và lâm nghiệp với công nghiệp nông thôn là yêu cầu khách quan của sự phát triển kinh tế nông thôn. Ngành thuỷ sản bao gồm nuôi trồng, khai thác và đánh bắt thủy hải sản. Đây là một ngành có nhiều lợi thế để phát triển góp phần tích cực vào quá trình chuyển dịch CCKT nông thôn theo hướng kết hợp nuôi trồng thuỷ sản với nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp chế biến và bảo vệ môi trường sinh thái.  Công nghiệp nông thôn Công nghiệp nông thôn là một bộ phận của công nghiệp cả nước, đồng thời là một bộ phận cấu thành kinh tế lãnh thổ. Nói đến công nghiệp phát triển nông thôn chính là đề cập đến việc mở rộng các ngành nghề, các hoạt động kinh tế ngoài nông nghiệp có tính chất công nghiệp ở nông thôn. Công nghiệp nông thôn trước hết gắn chặt với sản xuất nông nghiệp, nó cung cấp cho nông nghiệp công cụ và điều kiện để tiến hành các quy trình sản xuất nông nghiệp, cung cấp máy móc, công cụ chăm sóc cây trồng, vật nuôi, thức ăn gia súc, thuốc trừ sâu. Ngoài ra công nghiệp còn cung cấp các máy móc công cụ phục vụ thu hoạch, phơi sấy, bảo quản, chế biến, vận chuyển nông sản. Công nghiệp nông thôn gắn bó chặt chẽ tác động qua lại với nông nghiệp và sự phát triển kinh tế xã hội nông thôn. Phát triển công nghiệp nông thôn là một trong những nội dung của công nghiệp hoá, là bộ phận có tầm quan trọng đặc biệt trong quá trình phát triển kinh tế xã hội ở khu vực nông thôn, nó tác động tích cực và có hiệu quả tới toàn bộ sự phân công lao động xã hội đến chuyển dịch CCKT nông thôn theo hướng CNH - HĐH và phát triển sản xuất hàng hoá, qua đó tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập, sử dụng hợp lý và nâng cao hiệu quả các nguồn lực ở nông thôn thúc đẩy phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội. Công nghiệp nông thôn bao gồm: Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản có vị trí vô cùng quan trọng là nhân tố trực tiếp làm gia tăng giá trị thương phẩm của nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản, góp phần làm tăng giá trị xuất khẩu. Sản xuất công cụ thường, công cụ cải tiến và sửa chữa máy móc trong nông thôn, góp phần đổi mới kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động cho ngành nông nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 6 Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về việc xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn như: điện, đường, trường, trạm, các công trình văn hoá… đòi hỏi công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở nông thôn phải không ngừng phát triển. Ngoài ra còn có các ngành nghề thủ công, mỹ nghệ, các ngành truyền thống như: ươm tơ dệt lụa, đúc đồng, gốm sứ, sơn mài, mây tre đan, thảm len… Đây là những nghề thu hút hút nhiều lao động làm tăng thu ngoại tệ cho Nhà nước thông qua xuất khẩu sản phẩm.  Dịch vụ Là ngành kinh tế ra đời và phát triển gắn với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Dịch vụ nông thôn xét theo quan điểm hệ thống là một bộ phận thuộc ngành dịch vụ cả nước, đồng thời là một bộ phận cấu thành kinh tế lãnh thổ nông thôn. Dịch vụ nông thôn bao gồm rất nhiều loại: ngân hàng, tín dụng, bưu điện, thông tin liên lạc, cung ứng điện, nước và tiêu nước, sửa chữa máy móc và công cụ sản xuất, cung ứng giống cây trồng, giống gia súc, dịch vụ về phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng và khám chữa bệnh cho gia súc, dịch vụ vận chuyển và bảo quản, chế biến nông sản phẩm… Như chúng ta đã biết, sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất có từ lâu đời nhất trên thế giới. Hoạt động SXNN nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu của con người như ăn, uống... Khi xã hội càng phát triển, SXNN không chỉ dừng lại đáp ứng nhu cầu thiết yếu mà nó còn là nơi cung cấp nguyên liệu cho các ngành khác. Vì vậy, nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ bản của nền kinh tế quốc dân nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu về lương thực, thực phẩm cho người dân, nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp và xuất khẩu, ngành nông nghiệp bao gồm 3 lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Nếu nông nghiệp là một ngành, một lĩnh vực cụ thể được phân chia dựa theo ý nghĩa kinh tế của sản xuất vật chất thì nông thôn là một khu vực địa lý có giới hạn về mặt không gian và thời gian. Khi nói đến nông thôn, chúng ta thường liên tưởng đến đô thị, việc phân chia nông thôn và đô thị được dựa theo các tiêu chí về trình độ phát triển như: mật độ dân số đông, cơ sở hạ tầng phát triển, mức sống dân cư cao... Các tiêu chí này tuỳ theo trình độ phát triển của mỗi quốc gia và trong mỗi thời kỳ nhất định. Cũng có các tiêu chí khác đưa ra để phân biệt nông thôn và đô thị là dựa vào tính chất và cơ cấu hoạt động sản xuất vật chất của vùng lãnh thổ đó, trong đó nông thôn là khu vực có hoạt động SXNN là chủ yếu. Tiêu chí này đúng nhưng chưa đủ vì cơ cấu kinh tế của khu vực nông thôn cũng có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp và tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ khi nền kinh tế phát triển.
  • 18. 7 Tóm lại, khái niệm nông thôn cần phải dựa trên cơ sở kết hợp nhiều tiêu chí trên đây và có thể hiểu: Nông thôn là một vùng lãnh thổ, một khu vực có ranh giới địa lý trong đó dân cư sinh sống chủ yếu là nông dân - những người có hoạt động nghề nghiệp là nông nghiệp - hay các cư dân không phải là nông dân nhưng có quan hệ nghề nghiệp mật thiết với nông nghiệp. Nông thôn cũng là nơi có mật độ dân cư, cơ sở hạ tầng, trình độ sản xuất hàng hoá thấp hơn đô thị theo tiêu chí so sánh của quốc gia đó. Như vậy, lĩnh vực NNNT là một địa bàn mà ở đó hoạt động SXNN được coi là bao trùm. Tuy nhiên, với sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, lĩnh vực NNNT không còn là khu vực hoạt động SXNN thuần tuý mà còn có cả hoạt động công nghiệp và dịch vụ, khi nền kinh tế càng phát triển thì tỷ trọng của hoạt động SXNN thuần tuý sẽ giảm đi nhưng con số tuyệt đối không ngừng tăng lên. 1.2.1.2. Vai trò của nông nghiệp trong việc phát triển kinh tế, xã hội Trong những thập niên 40 và 50 của thế kỷ XX, phần lớn các nhà kinh tế không đánh giá cao vai trò của NNNT trong việc tăng trưởng và phát triển kinh tế nên các chính sách phát triển kinh tế thời gian này ít quan tâm đến NNNT. Trong quá trình phát triển, một số nước chỉ chú trọng vào phát triển đô thị, khu công nghiệp hiện đại mà không chú ý đến việc phát triển NNNT. Điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của các quốc gia, tạo ra sự mất cân đối giữa nông nghiệp và công nghiệp, giữa sản xuất và tiêu dùng. Năm 1961, trong cuốn sách “ Vai trò của nông nghiệp trong phát triển" của Johnston và Mellor giới thiệu 5 đóng góp quan trọng của lĩnh vực nông nghiệp trong quá trình phát triển kinh tế. Đó là: Cung cấp lương thực thực phẩm Hầu hết các nước đang phát triển đều dựa vào nông nghiệp trong nước để cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng, nó tạo nên sự ổn định, đảm bảo an toàn cho phát triển. Cũng cần chú ý rằng, nhập khẩu các yếu tố đầu vào của sản xuất (nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị cho sản xuất) làm tăng vốn sản xuất, còn việc nhập khẩu lương thực thực phẩm là để tiêu dùng, không gia tăng vốn sản xuất cho nền kinh tế. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp Nguyên liệu từ nông nghiệp là đầu vào quan trọng cho sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến nông sản trong giai đoạn đầu quá trình công nghiệp hóa ở nhiều nước đang phát triển. Cung cấp ngoại tệ cho nền kinh tế Thông qua xuất khẩu nông sản các nước đang phát triển đều có nhu cầu rất lớn về ngoại tệ để nhập khẩu máy móc, vật tư, thiết bị, nguyên liệu mà chưa tự sản xuất Thang Long University Library
  • 19. 8 được trong nước. Một phần nhu cầu ngoại tệ đó, có thể đáp ứng được thông qua xuất khẩu nông sản. Nông sản còn được coi là nguồn hàng hóa để phát triển ngành ngoại thương ở giai đoạn đầu. Trong lịch sử, quá trình phát triển của một số nước cho thấy vốn được tích lũy từ những ngành nông nghiệp tạo ra hàng hóa xuất khẩu. Đó là trường hợp của các nước Úc, Canada, Đan Mạch, Thụy Điển, Tân Tây Lan, Mỹ, và cả Việt Nam. Cung cấp vốn cho các ngành kinh tế khác Thông qua: Dạng trực tiếp: như nguồn thu từ thuế đất nông nghiệp, thuế xuất khẩu nông sản, nhậu khẩu tư liệu sản xuất nông nghiệp. Nguồn thu này được tập trung vào ngân sách nhà nước và dùng để đầu tư cho phát triển kinh tế. Dạng gián tiếp: với chính sách quản lý giá của nhà nước theo xu hướng là giá sản phẩm công nghiệp tăng nhanh hơn giá nông sản, tạo điều kiện cho gia tăng nhanh tích lũy công nghiệp từ “hy sinh” của nông nghiệp. Làm phát triển thị trường nội địa Nông nghiệp và nông thôn là thị trường rộng lớn và chủ yếu của sản phẩm trong nước. Việc tiêu dùng của người nông dân và mạng dân cư nông thôn đối với hàng hóa công nghiệp, hàng hóa tiêu dùng (vải, đồ gỗ, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng), hàng hóa tư liệu sản xuất (phân bón, thuốc trừ sâu, nông cụ, trang thiết bị, máy móc) là tiêu biểu cho sự đóng góp về mặt thị trường của ngành nông nghiệp đối với quá trình phát triển kinh tế. Sự đóng góp này cũng bao gồm cả việc bán lương thực, thực phẩm và nông sản nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác. - Nông nghiệp là ngành cung cấp lương thực và các nguyên liệu đầu vào cho các ngành khác của nền kinh tế. - Lĩnh vực nông nghiệp là nguồn thu ngoại tệ quan trọng ở các quốc gia có lợi thế so sánh sản xuất một số mặt hàng nông sản xuất khẩu. - NNNT là thị trường quan trọng cho các ngành kinh tế khác trong nền kinh tế và là nguồn cung cấp lao động cho khu vực công nghiệp. - Nông nghiệp tạo ra một lượng vốn thặng dư để đầu tư cho quá trình CNH. Kể từ thập niên 60, khi cuộc “cách mạng xanh” mở ra khả năng thực tế cân đối an ninh lương thực thế giới và một số nước dựa vào việc phát triển nông nghiệp để CNH đất nước. Từ đó, nông nghiệp mới được nhìn nhận đóng vai trò tích cực trong phát triển kinh tế và cần thiết phải đầu tư. Việt Nam đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu, phát triển NNNT có vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước bởi:
  • 20. 9 - NNNT là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm cho nhu cầu cơ bản của nhân dân, cung cấp nông sản, nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu. Trong nhiều năm, nông nghiệp tạo ra khoảng 40% thu nhập quốc dân và trên 40% giá trị xuất khẩu, góp phần tạo nguồn tích luỹ cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. - NNNT là nơi cung cấp nguồn nhân lực dự trữ dồi dào cho công nghiệp, chiếm trên 70% lao động xã hội. Trong quá trình CNH, HĐH, lao động nông nghiệp chuyển dần sang làm công nghiệp, dịch vụ. Vì vậy, phát triển NNNT sẽ góp phần giải quyết việc làm cho lao động ở nông thôn. - Khu vực NNNT là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế, nhất là giai đoạn đầu CNH. Nguồn vốn từ nông nghiệp được tạo ra từ tiết kiệm của nông dân hay ngoại tệ thu được do xuất khẩu nông sản được đầu tư vào hoạt động phi nông nghiệp. - Với gần 76% dân số cả nước, nông nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ rộng lớn của công nghiệp. Phát triển NNNT cho phép nâng cao thu nhập cho dân cư nông nghiệp, từ đó làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn và làm cho công nghiệp phát triển. Trong quá trình lãnh đạo đất nước, với nhận thức sâu sắc về đặc điểm của nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền nông nghiệp lạc hậu, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định tầm quan trọng của nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Sự đột phá đầu tiên về chính sách của Đảng trong thời kỳ đổi mới cũng được khởi đầu từ lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Tiếp sau đó, nhiều nghị quyết của Đảng đã bàn tới vấn đề này, qua đó góp phần bổ sung hoàn thiện hơn quan điểm chỉ đạo của Đảng đối với vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở mỗi giai đoạn phát triển của đất nước. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta tiếp tục đưa ra những quan điểm chỉ đạo đối với vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Đại hội XI đã khẳng định những thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung, những kết quả đạt được của nông nghiệp, nông dân, nông thôn nói riêng và nhấn mạnh: “Sự phát triển ổn định trong ngành nông nghiệp, nhất là sản xuất lương thực đã đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Kinh tế nông thôn và đời sống nông dân được cải thiện hơn trước. Việc tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, đầu tư, phát triển giống mới có năng suất, chất lượng cao, phát triển các cụm công nghiệp, làng nghề, tiểu thủ công nghiệp... đã có tác động tích cực đến việc sản xuất, tạo việc làm và xóa đói, giảm nghèo”. Có thể khẳng định rằng, thành tựu trong nông nghiệp, nông dân, nông thôn không chỉ góp phần quan trọng vào việc ổn định chính trị-xã hội nông thôn và nâng cao đời sống nông dân trên phạm vi cả nước, mà còn ngày càng tạo thêm những tiền đề vật chất cần thiết, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thang Long University Library
  • 21. 10 1.2.2. Cho vay của ngân hàng thương mại đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn 1.2.2.1. Tổng quan về tín dụng và tín dụng ngân hàng Tín dụng (Credit) xuất phát từ chữ la tinh là Credo (tin tưởng, tín nhiệm). Trong thực tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Có một số quan niệm như sau: - Theo Mác: Tín dụng là sự chuyển nhượng lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu lại được lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Ông cho rằng: Tiền chẳng qua chỉ rời tay người sở hữu trong một thời gian và chẳng qua chỉ tạm thời chuyển từ tay người sở hữu sang tay nhà tư bản hoạt động. Cho nên tiền không phải được bỏ ra để thanh toán cũng không tự đem bán đi, nó chỉ đem cho vay, tiền chỉ đem nhượng lại với điều kiện là nó sẽ quay về điểm xuất phát với một kỳ hạn nhất định. - Cũng có thể hiểu: “Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời hạn nhất định” . - Hay: Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng với một thời gian nhất định và khi đến hạn người sử dụng phải thanh toán cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn, phần lớn hơn đó gọi là lợi tức. Như vậy, về hình thức, tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay. Về nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ chủ thể này sang chủ thể khác với điều kiện phải hoàn trả theo những thỏa thuận trước. Nội dung thỏa thuận đó là thời hạn trả, tiền lãi trả, cách thức trả. Hình thức tín dụng đầu tiên trong lịch sử loài người là tín dụng nặng lãi. Tín dụng nặng lãi được hình thành ở thời kỳ nô lệ, phát triển mạnh ở thời kỳ phong kiến và tồn tại cho đến ngày nay. Đặc trưng cơ bản nhất của tín dụng nặng lãi là lãi suất rất cao. Điều kiện tồn tại của tín dụng nặng lãi là nền sản xuất kém phát triển, tiến bộ kỹ thuật chưa có, hoạt động sản xuất chủ yếu là nông nghiệp, lệ thuộc tự nhiên, khả năng cung ứng vốn cho xã hội rất thấp, hơn nữa, nhu cầu vay mượn cao, chủ yếu để tiêu dùng. Khi sản xuất phát triển, để đáp ứng yêu cầu về vốn của nền kinh tế, nhiều hình thức tín dụng ra đời như tín dụng thương mại, TDNH,... Trong đó, TDNH là loại hình tín dụng phổ biến nhất. TDNH là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay
  • 22. 11 khi đến hạn thanh toán. TDNH có các đặc trưng sau: - Tài sản giao dịch trong quan hệ TDNH bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Tức là TDNH dựa trên mức độ tín nhiệm về khách hàng. - Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. - Trong quan hệ TDNH, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động TDNH rất đa dạng và phong phú với nhiều hình thức khác nhau. Để sử dụng và quản lý có hiệu quả TDNH cần phải tiến hành phân loại tín dụng. Các tiêu thức thường được sử dụng để phân loại như: theo thời hạn (tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn), theo mục đích sử dụng vốn (tín dụng SXKD, tín dụng tiêu dùng), theo xuất xứ tín dụng (tín dụng gián tiếp, tín dụng trực tiếp). 1.2.2.2. Đối tượng cho vay của ngân hàng thương mại Ðối tượng cho vay của ngân hàng thương mại là các tổ chức cá nhân có nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, tiêu dùng… Cụ thể là bao gồm: - Hộ gia đình - Nông dân - Doanh nghiệp + DNNN + DNNQD + Doanh nghiệp nông nghiệp,nông thôn +Hợp tác xã Theo qui định của Luật các tổ chức tín dụng: Tổ chức tín dụng không được cho vay các nhu cầu vốn để thực hiện các việc sau: - Mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán chuyển nhượng, chuyển đổi. - Thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm. - Ðáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm. 1.2.2.3. Các phương thức tổ chức cho vay nông nghiệp nông thôn  Cho vay trực tiếp Cho vay trực tiếp là quan hệ tín dụng trong đó khách hàng có nhu cầu về vốn giao dịch trực tiếp với ngân hàng để vay và trả nợ. Với phương thức này, việc cấp tin Thang Long University Library
  • 23. 12 dụng có thể thực hiện song phương hay đa phương. Với phương thức đa phương, ngoài ngân hàng và khách hàng còn có bên thứ 3 là những nhà cung ứng đầu vào hay các nhà chế biến, bao tiêu nông sản. Phương thức cho vay này sẽ giúp ngân hàng giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay.  Cho vay bán trực tiếp Với đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và cho vay đối với lĩnh vực này, cần có phương thức cho vay phù hợp. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay có các phương thức cho vay bán trực tiếp như sau: - Cho vay theo tổ hợp tác vay vốn. Với phương thức này, thường từ 10 đến 40 hộ nông dân thành lập một tổ hợp tác vay vốn (đặc điểm của tổ là cùng thôn, cùng nuôi trồng một cây con hoặc cùng giống nhau về mục đích vay vốn, tổ phải được thành lập tự nguyện và bầu ra tổ trưởng để đại diện pháp lý trong giao dịch với ngân hàng). Trên cơ sơ quy định cho vay của ngân hàng, các tổ viên làm giấy đề nghị vay vốn, tổ tiến hành họp và xét theo các điều kiện và nhất trí về số tiền vay. Sau đó tổ trưởng tập hợp lại và gửi tới ngân hàng cùng các giấy tờ khác. Nhân viên ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định và thông báo số tiền vay của từng hộ và cho cả tổ. Tổ trưởng là người trực tiếp nhận tiền vay, theo dõi nợ vay và thu nợ để chuyển trả cho ngân hàng. Tính trực tiếp trong phương thức này thể hiện: những hộ nông dân của tổ hợp tác thực chất là khách hàng của ngân hàng, ngân hàng thẩm định cho vay theo từng nhu cầu và điều kiện của mỗi hộ và từng hộ phải chịu trách nhiệm trực tiếp về việc hoàn trả số tiền được vay. Tính gián tiếp ở chỗ, ngân hàng không làm việc trực tiếp với từng khách hàng mà thông qua tổ trưởng tổ hợp tác, các thành viên trong tổ gián tiếp chịu trách nhiệm về tính hợp lý của các khoản vay và khả năng hoàn trả nợ của các thành viên khác trong tổ. - Cho vay theo tổ liên doanh, liên đới vay vốn. Cách thành lập của tổ này cũng giống như tổ hợp tác vay vốn. Tuy nhiên, theo kiểu tổ chức này, mỗi thành viên trong tổ phải trực tiếp chịu trách nhiệm trước việc hoàn trả nợ đúng hạn của các thành viên còn lại trong tổ. Khi chưa trả hết nợ, ngân hàng sẽ không cho tổ vay món mới. Phương thức này thường áp dụng cho những món cho vay lớn, thời gian vay dài. Lợi ích của cho vay bán trực tiếp: - Ngân hàng : giảm thời gian nhận và thẩm định hồ sơ vay, giảm áp lực mang tính thời vụ, thực hiện kiểm soát có trọng tâm , giảm chi phí nghiệp vụ. - Đối với khách hàng : Nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong giao dịch, quan tâm hơn nữa về hiệu quả sử dụng vốn vay, tạo không khí đoàn kết, giúp đỡ nhau trong sản xuất, phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá.  Cho vay gián tiếp Trong phương thức cho vay này, ngân hàng cấp tín dụng cho các hộ gia đình,
  • 24. 13 trang trại thông qua 1 tổ chức trung gian. Tổ chức trung gian này thường là các nhà cung ứng vật tư hay nhà chế biến, bao tiêu nông sản. - Cho các tổ chức trung gian vay để ứng vốn cho các hộ sản xuất nông nghiệp. trong trường hợp này, các tổ chức trung gian thường là là nhà chế biến như nhà máy đường, chế biến đồ hộp,...,. Phương thức cho vay được thực hiện như sau: ngân hàng cho công ty vay, công ty ứng vốn cho các hộ nông dân sản xuất, đến vụ thu hoạch, các công ty mua sản phẩm của người nông dân, đồng thời thu các khoản nợ đã ứng từ đầu vụ và công ty trả nợ lại cho ngân hàng. Cần lưu ý, việc xét duyệt cho vay của ngân hàng dựa trên cơ sở phương án kinh doanh của công ty và phụ thuộc vào loại cho vay mà ngân hàng áp dụng, còn việc ứng vốn cho hộ nông dân sản xuất thuộc toàn quyền quyết định của công ty trên cơ sở thoả thuận với hộ nông dân. - Mua các hợp đồng bán trả chậm về vật tư, máy móc nông nghiệp. Các công ty kinh doanh về vật tư nông nghiệp có thể bán trả chậm cho hộ nông dân, sau đó ngân hàng sẽ mua lại các hợp đồng này, tức ngân hàng sẽ cho các doanh nghiệp này vay lại trên cơ sở các hợp đồng bán trả chậm 1.2.2.4. Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp nông thôn - SXNN là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng và cơ bản của nền kinh tế quốc dân. Khác với các ngành sản xuất khác, nông nghiệp là ngành sản xuất sinh học, phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên. Tuy nhiên, do trình độ dân trí còn thấp và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật chưa đủ mạnh để chế ngự thiên tai nên kết quả của SXNN không chắc chắn như công nghiệp và dịch vụ. Đây là lý do giải thích tại sao lãi suất cho vay NNNT thường có lãi suất cao hơn so với các ngành nghề khác, đồng thời cần có sự hỗ trợ từ phía Nhà nước. - Việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thường khó khăn, giá cả lại thiếu ổn định. Điều này gây khó khăn cho người sản xuất. Để phát triển kinh tế NNNT, cần phải có nhiều hình thức tín dụng nhằm giúp đỡ nông dân nâng cao năng suất, hạn chế rủi ro. Vì vậy, bên cạnh TDNH, cần có tín dụng ưu đãi của Nhà nước. - Năng suất lao động nông nghiệp ở nước ta còn thấp, lợi nhuận của ngành nông nghiệp còn thấp, tính rủi ro cao. Do vậy, lãi suất cao sẽ dẫn đến người sản xuất không dám vay vốn ngân hàng, còn nếu lãi suất thấp, ngân hàng sẽ gặp khó khăn. Vì vậy, lãi suất trong cho vay NNNT cần phải xác định linh hoạt. - Địa bàn SXNN rộng, phân tán, sản phẩm đa dạng, tính chuyên môn hoá thấp và diễn ra theo hình thức xen canh, mùa vụ, dễ gặp nhiều tình huống bất ngời xảy ra. Hơn nữa, phần lớn món vay nhỏ, số lượng khách hàng đi vay nhiều. Vì vậy, việc thẩm định, giải ngân và theo dõi nợ vay cũng như thu hồi nợ cần phải khác với các lĩnh vực cho vay công nghiệp, dịch vụ, hay nói cách khác, cần phải có thức và phương thức cho vay linh hoạt. Thang Long University Library
  • 25. 14 Tóm lại, đối tượng của tín dụng NNNT bao gồm các chi phí sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, chi phí tiêu thụ sản phẩm, chi phí mua sắm máy móc nông, ngư nghiệp, chi phí đầu tư, cải tạo đất, đầu tư phát triển công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn,.... Đây là đối tượng đầu tư chứa đựng nhiều rủi ro (cả khách quan lẫn chủ quan) đồng thời chi phí nghiệp vụ cho vay cũng khá lớn. Vì vậy, cần phải xác định đối tượng cho vay, phương thức cho vay và lãi suất vay phù hợp để đáp yều cầu về vốn của người sản xuất nông nghiệp, vừa đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh của chính bản thân ngân hàng. * Về khách hàng vay vốn: Đầu tiên phải kể đến các doanh nghiệp thuộc khu vực nông nghiệp, nông thôn. Họ chính là nguồn khách hàng tiềm năng của ngân hàng với việc vay vốn của ngân hàng để mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người nông dân lao động để cải thiện cuộc sống. Nhưng có thể nói hiện nay thì rất ít các doanh nghiệp chịu về nông thôn để đầu tư vì rất nhiều lý do như giao thông không thuận lợi, sản phẩm sản xuất với giá rẻ, trình độ lao động không cao... Vì vậy mà nhiệm vụ của ngân hàng chính là khuyến khích tạo điều kiện cho các doanh nghiệp này vay vốn để mở rông sản xuất phát triển nông nghiệp, nông thôn. Hơn nữa, khu vực NNNT rất rộng lớn với số lượng dân số khá đông, thường chiếm tỷ lệ khoảng trên dưới 80%. Với số lượng lao động lớn như vậy nhưng thu nhập của khu vực này lại thuộc mức thấp nhất trong xã hội nên nhu cầu tín dụng của khu vực này thường rất lớn và chủ yếu đáp ứng cho hai mục đích tiêu dùng và phát triển sản xuất. Tuy nhiên, số khách hàng ở khu vực NNNT phân bố khá phân tán, mật độ thưa thớt, hơn nữa, đa phần khách hàng lại có trình độ học vấn không cao và đang quen với nếp sinh hoạt khép kín, làm ăn nhỏ lẻ. Nhiều người trong số họ có tâm lý không muốn tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là tín dụng do e ngại rằng ngân hàng cũng không khác gì những người cho vay nặng lãi. Một số khác lại suy nghĩ TDNH như là một hình thức trợ cấp, cho không của Chính phủ. Chính vì vậy, ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn khi tiếp cận, triển khai các hình thức, sản phẩm tín dụng của mình. Do đó, muốn thành công ở thị trường này, các ngân hàng cần phải giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến mạng lưới chi nhánh, đội ngũ nhân viên, cũng như các vấn đề về thủ tục vay vốn, phương thức cho vay nhằm đáp ứng được nhu cầu vay vốn, giảm chi phí và tăng hiệu quả của hoạt động tín dụng. * Về đối tượng cho vay và quy mô vốn vay: Các khoản tín dụng thuộc khu vực NNNT khá phân tán và nhỏ lẻ. Đối tượng khách hàng chủ yếu của ngân hàng ở khu vực NNNT bao gồm nông dân, doanh nghiệp, hộ gia đình, hợp tác xã... Đối tượng của tín dụng NNNT bao gồm các chi phí sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, chi phí tiêu thụ sản phẩm, chi phí mua sắm máy móc nông, ngư nghiệp, chi phí đầu tư, cải tạo đất, đầu tư phát triển công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng nông
  • 26. 15 thôn,... Với kiểu sản xuất nhỏ lẻ như hiện nay thì nhu cầu vay vốn để đáp ứng các đối tượng này của mỗi món vay cũng không lớn, chủ yếu là để chăn nuôi và trồng trọt trên một diện tích nhỏ, đồng thời người dân chỉ có khả năng tích luỹ những khoản tiết kiệm nhỏ để gửi ngân hàng. Với đặc điểm số lượng khách hàng đông như đã đề cập ở trên nhưng các món vay và các món tiền gửi lại rất nhỏ nên chi phí nghiệp vụ của ngân hàng ở khu vực nông thôn thường cao hơn so với ở đô thị. Chi phí tín dụng cao nhưng tỷ suất lợi nhuận bình quân của khu vực này luôn thấp hơn khu vực công nghiệp và dịch vụ. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của người vay lẫn hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng cần phải có biện pháp để giải quyết tốt bài toán hiệu quả của người SXNN và hiệu quả hoạt động kinh doanh của chính bản thân ngân hàng. * Về thời hạn cho vay: Đối tượng cho vay của NNNT là chi phí cấu thành nên cây trồng, vật nuôi, đó là các chi phí sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, chi phí tiêu thụ sản phẩm, chi phí mua sắm máy móc nông, ngư nghiệp, chi phí đầu tư, cải tạo đất, đầu tư phát triển công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn,... Tuy nhiên, đối tượng nuôi trồng lại phụ thuộc vào chu kỳ sinh trưởng và phát triển của nó. Vì vậy, nhu cầu vay trả của khách hàng thường có tính thời vụ cao, tính chất thời vụ này thường gắn với chu kỳ sinh trưởng của đối tượng nuôi trồng. Điều đó đòi hỏi ngân hàng phải có biện pháp để giải quyết tốt các vấn đề về nguồn vốn, về thời hạn cho vay, hình thức và phương thức cho vay nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng trên địa bàn NNNT. * Về rủi ro cho vay: SXNN chịu sự chi phối của nhiều yếu tố bất khả kháng như mùa vụ, thiên tai, dịch bệnh. Mặc dù khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ đã giúp bà con nông dân rất nhiều nhằm dự báo và phòng tránh những biến cố bất lợi phát sinh nhưng rủi ro trong SXNN vẫn rất cao và thường diễn ra trên diện rộng. Cùng với tâm lý và trình độ còn nhiều hạn chế của bà con nông dân, TDNH trong khu vực NNNT được đánh giá là có mức rủi ro cao. Nguy cơ về rủi ro trong cho vay NNNT xuất phát từ những nguyên nhân sau: - Rủi ro về biến động giá trong quá trình tiêu thụ: do đặc điểm về thị trường tiêu thụ hàng nông sản hiện nay làm cho người nông dân luôn ở vị thế bất lợi. Thu nhập của họ có thể nói là phụ thuộc khá lớn vào thị trường (nhà chế biến). Điều này được thể hiện rõ nét trên thực tế, tình trạng được mùa, mất giá xảy ra khá phổ biến. - Rủi ro trong quá trình nuôi trồng: ngoài sự chi phối của giá cả đầu ra, thu nhập của nông dân còn chịu ảnh hưởng bởi năng suất nuôi trồng. Tuy nhiên, năng suất nuôi trồng ngoài sự tác động bởi kiến thức, kinh nghiệm, kỹ thuật còn chịu chi phối rất lớn bởi điều kiện tự nhiên như sự thay đổi khí hậu, thời tiết, thiên tai,... Vì vậy, người nông dân không hoàn toàn kiểm soát được kết quả của quá trình sản xuất. Thang Long University Library
  • 27. 16 Với các đặc điểm này, đòi hỏi trong chính sách cho vay đối với NNNT, các ngân hàng cần phải có các biện pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro linh hoạt nhằm đáp ứng được yêu cầu vừa mở rộng cho vay, vừa giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. * Về lãi suất cho vay: Năng suất lao động nông nghiệp ở nước ta còn thấp, lợi nhuận của ngành nông nghiệp thấp, tính rủi ro cao, nếu lãi suất cao sẽ dẫn đến người sản xuất không dám vay vốn ngân hàng, còn nếu lãi suất thấp, ngân hàng sẽ gặp khó khăn. Vì vậy, ngân hàng cần phải có chính sách lãi suất linh hoạt vừa thu hút khách hàng vay vốn, vừa đảm bảo hiệu quả cho chính bản thân ngân hàng. * Về phương thức cho vay: Địa bàn SXNN rộng, phân tán, sản phẩm đa dạng, tính chuyên môn hoá thấp và diễn ra theo hình thức xen canh, mùa vụ, dễ gặp nhiều tình huống xảy ra ngoài ý muốn. Hơn nữa, phần lớn món vay nhỏ, số lượng khách hàng đi vay nhiều. Vì vậy, ngân hàng cần phải có biện pháp thẩm định, giải ngân, theo dõi nợ vay và thu hồi nợ linh hoạt nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho khách hàng đồng thời giảm được chi phí cho vay và hạn chế được rủi ro xảy ra. * Về các quy định pháp lý: NNNT là khu vực được ưu tiên đầu tư của hầu hết các quốc gia. Do đó, hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực này ngoài việc phải chịu sự chi phối của hệ thống các văn bản pháp quy trong lĩnh vực tín dụng còn phải hướng theo các chủ trương, chính sách phát triển NNNT của quốc gia trong mỗi thời kỳ. Hiện nay, các quy định pháp lý trong cho vay NNNT ở nước ta còn phức tạp và phiền hà tỏ ra không phù hợp với đặc thù về trình độ dân trí ở khu vực nông thôn. Điều này gây khó khăn cho CBTD trong việc tuyên truyền, giải thích cho bà con nông dân. Nếu thực hiện đúng quy định thì bà con không hiểu và không chấp nhận, nếu thực hiện khác đi thì vi phạm các nguyên tắc tín dụng và quy định của pháp luật. Tóm lại, khách hàng vay vốn ở khu vực NNNT đa phần là hộ nông dân với quy mô sản xuất nhỏ, đối tượng của tín dụng NNNT là các chi phí cho con, cây giống,… Đây là đối tượng đầu tư chứa đựng nhiều rủi ro (cả khách quan lẫn chủ quan) đồng thời chi phí nghiệp vụ cho vay cũng khá lớn. Vì vậy, muốn đáp ứng yêu cầu về vốn của người dân đồng thời đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh của chính bản thân ngân hàng, các ngân hàng cần phải nghiên cứu kỹ các đặc thù về NNNT ở mỗi vùng để xác định đối tượng cho vay, phương thức cho vay, lãi suất vay cũng như các điều kiện khác cho phù hợp. 1.2.2.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp nông thôn Trong nền kinh tế, thường xuyên có một số người thừa vốn cần đầu tư và một số người thiếu vốn muốn đi vay. Song những người này khó có thể trực tiếp gặp nhau để cho nhau vay, hoặc có thể gặp nhau thì chi phí rất cao và không kịp thời, nên TDNH đóng vai trò là cầu nối trung gian giữa người có vốn và người cần vốn và giải quyết thỏa đáng nhu cầu thừa thiếu này, nghĩa là TDNH thu hút tập trung mọi nguồn
  • 28. 17 vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, dân cư để đầu tư cho quá trình mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn, thúc đẩy lưu thông hàng hoá, tăng tốc độ chu chuyển vốn cho xã hội, góp phần thúc đẩy tái sản xuất mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững. Thông qua TDNH, Nhà nước có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông, thực hiện yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ. Mặt khác, TDNH còn thúc đẩy các tổ chức, cá nhân tăng cường chế độ hạch toán kinh doanh, giúp cho họ khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế trong hoạt động kinh doanh, đồng thời, TDNH tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài, là cầu nối cho việc giao lưu kinh tế và là phương tiện để thắt chặt mối quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới. Đối với lĩnh vực NNNT, vai trò của TDNH càng quan trọng, góp phần rất lớn trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội NNNT, thể hiện: - Thứ nhất: TDNH là động lực thúc đẩy sản xuất hàng hoá ở nông thôn. Trong nông nghiệp, nhất là ở vùng trung du, đồi núi, các hộ nông dân sản xuất theo phương thức tự cấp, tự túc. Muốn tiến lên sản xuất hàng hoá, cần phải có một sự chuyên môn hoá và tập trung hoá sản xuất với trình độ công nghệ tiên tiến, có hiệu quả. Để làm được điều này, đòi hỏi phải có vốn và đặc biệt là sự tài trợ của hệ thống ngân hàng. Nói cách khác, nhờ vào TDNH mà SXNN và cơ sở hạ tầng nông thôn mới phát triển một cách thuận lợi. Bởi vì nguồn vốn này được cung ứng đầy đủ, kịp thời và nhanh chóng nhất. Mặt khác, sử dụng vốn vay ngân hàng có tác dụng thúc đẩy nông dân nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bởi tính chất của nguồn vốn này là hoàn trả đầy đủ và đúng hạn. - Thứ hai: TDNH góp phần thúc đẩy việc thay đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh tế NNNT. Thông qua định hướng đầu tư tín dụng, với các chính sách nhất định, TDNH có tác dụng rất to lớn đến việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế cho phù hợp với chính sách và định hướng phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định. Thực trạng kinh tế NNNT nước ta trong giai đoạn đổi mới cơ chế quản lý kinh tế là một minh chứng rất rõ nét. Với một chính sách tín dụng hợp lý kết hợp với các chính sách tài chính tiền tệ khác, trong một thời gian ngắn, kinh tế NNNT nước ta đã có những chuyển biến mạnh mẽ, từ chỗ phải nhập khẩu lương thực, thực phẩm trở thành nước xuất khẩu lương thực, các sản phẩm nông nghiệp đóng góp rất lớn vào tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của nước ta. - Thứ ba: TDNH góp phần giảm nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn. Hoạt động cho vay nặng lãi tồn tại từ lâu và hiện vẫn đang tồn tại khá phổ biến ở khu vực nông thôn, nhất là ở những vùng sâu, vùng xa. Theo khảo sát của ADB năm 1997 thì có khoảng 75% khối lượng tín dụng ở khu vực nông thôn do các định chế tài chính không chính thức, trong đó cho vay nặng lãi chiếm tỷ trọng đáng kể. Tín dụng nặng lãi gây ra Thang Long University Library
  • 29. 18 nhiều tác hại cho người dân và làm cho SXNN kém phát triển. Việc phát triển hoạt động TDNH ở nông thôn sẽ góp phần rất lớn vào việc xoá bỏ nạn cho vay nặng lãi ở khu vực này. - Thứ tư: TDNH góp phần xoá đói giảm nghèo ở khu vực NNNT. Nước ta là nước nông nghiệp lạc hậu, kinh tế chưa phát triển, thu nhập của người dân còn rất thấp, nhất là nông dân nên tỷ lệ nghèo đói còn khá cao. Theo đánh giá của chương trình phát triển liên hiệp quốc (UNDP) thì “mặc dầu quá trình đổi mới đã giảm bớt nghèo khổ kể từ năm 1986 nhưng tình trạng này vẫn còn phổ biến ở Việt Nam và cho đến nay vẫn là thử thách cấp bách nhất trong quá trình tiến kịp các nước khác”. Cũng theo UNDP, hơn 90% dân nghèo ở nông thôn, nhất là ở khu vực miền Trung, Tây nguyên. Vì vậy, xoá đói, giảm nghèo là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta, trong đó, TDNH đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng sẽ chuyển tải vốn đến những hộ nghèo thiếu vốn sản xuất mua sắm tư liệu lao động, giúp họ duy trì và mở rộng sản xuất để thoát nghèo. Thực tế đã cho thấy, nhờ vay vốn ngân hàng mà nhiều hộ gia đình thoát nghèo và trở nên khá giả và giàu có. - Thứ năm: TDNH góp phần xây dựng nông thôn mới. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là một chương trình tổng thể phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, an ninh quốc phòng ở các địa phương. Xây dựng nông thôn mới là cốt lõi của việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 26 về nông nghiệp, nông thôn và nông dân, thể hiện sự quan tâm, chăm lo của Đảng, Nhà nước để phát triển khu vực nông thôn. Với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, xây dựng nông thôn mới chính là một cuộc cách mạng phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia của người dân, giúp người dân nhận thức rõ trách nhiệm, quyền lợi nhằm chủ động tham gia, tích cực thực hiện xây dựng nông thôn mới. Cùng với đó sự hỗ trợ của nguồn vốn dành cho nông nghiệp, nông thôn của các ngân hàng ngày càng được đẩy mạnh. - Thứ sáu: TDNH góp phần vào việc thực hiện chính sách tiền tệ của Nhà nước. Thông qua kênh tín dụng NNNT, Nhà nước thực hiện được các chính sách tiền tệ nhằm phát triển kinh tế đất nước như: khi nền kinh tế có lạm phát, ngân hàng tích cực huy động vốn trong dân đồng thời giảm cho vay, ngược lại, khi nền kinh tế giảm phát, cần kích cầu thì ngân hàng giảm huy động và tăng cường cho vay để kích thích đầu tư và tiêu dùng của người dân. - Thứ bảy: TDNH góp phần tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ở nông thôn. Thông qua việc đầu tư tín dụng cho NNNT theo các hình thức như cho vay qua tổ tương hỗ, tổ tín chấp của các Hội đoàn thể, các chính sách chủ
  • 30. 19 trương của Đảng và Nhà nước được tuyên truyền đến mọi người dân, cả ở những vùng sâu, vùng xa. Tóm lại, TDNH có vai trò quan trọng đối với NNNT nhất là đối với Việt Nam, nó giúp cho SXNN tạo ra nhiều hàng hoá để cung cấp cho sản xuất công nghiệp, cho xuất khẩu, đáp ứng yêu cầu lương thực thực phẩm cho toàn xã hội và tạo điều kiện cho kinh tế NNNT phát triển, cơ sở hạ tầng NNNT ngày càng hiện đại. Từ đó, tạo điều kiện tiền đề cho sự nghiệp CNH, HĐH nước ta được hoàn thành một cách cơ bản vào năm 2020. Song điều này phụ thuộc nhiều vào hiệu quả TDNH, cả người huy động vốn lẫn người sử dụng vốn vay. 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến cho vay của NHTM đối với nông nghiệp, nông thôn Quan hệ cho vay giữa ngân hàng với khách hàng đặt trong môi trường đầy những yếu tố biến động. Nó bị tác động bởi nhiều yếu tố theo chiều hướng khác nhau, có thể thuộc về bản thân ngân hàng hoặc xuất phát từ phía khách hàng. Do vậy, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động TDNH được chia thành hai nhóm: chủ quan và khách quan. 1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan  Chính sách tín dụng của NHTM - Khái niệm và vai trò + Chính sách tín dụng có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất bại của một NHTM. Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố như hạn mức cho vay đối với một khách hàng, kỳ hạn của khoản tín dụng, lãi suất cho vay, mức lệ phí, các hình thức cho vay được thực hiện, tài sản làm đảm bảo nợ, khả năng thanh toán nợ của khách hàng, hướng giải quyết tín dụng khi phát sinh quá hạn, các khoản vay có vấn đề...Tất cả các yếu tố đó tác động trực tiếp và mạnh mẽ tới việc mở rộng hay hạn chế tín dụng của ngân hàng. Một ngân hàng với chính sách tín dụng đúng đắn, hợp lý, linh hoạt, đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng về vốn thì ngân hàng đó sẽ thành công trong việc thực hiện mục tiêu mở rộng tín dụng, đảm bảo khả năng sinh lợi dựa trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật… Vì vậy, hiệu quả của các khoản tín dụng sẽ được nâng cao. Ngược lại, nếu như các yếu tố của chính sách tín dụng đều cứng nhắc, không hợp lý, không đáp ứng được nhu cầu tín dụng đa dạng của khách hàng thì chính sách tín dụng của ngân hàng đó là bất hợp lý và điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến công tác mở rộng tín dụng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM. + Trong cơ chế thị trường sự cạnh tranh gay gắt xảy ra giữa các ngân hàng trong việc thu hút khách hàng, thì một chính sách tín dụng đúng đắn, linh hoạt là hết sức quan trọng. Nếu ngân hàng đưa ra được một chính sách tín dụng cụ thể thiết thực, dễ thực hiện phù hợp với tất cả các đối tượng khách hàng của ngân hàng thì ngân hàng đó càng gặt hái được nhiều thành công, và ngược lại. Thang Long University Library
  • 31. 20 - Nội dung cơ bản của chính sách tín dụng + Bao gồm toàn bộ các vấn đề có liên quan dến ấp tín dụng nói chung đều được xem xét và đưa ra trong chính sách tín dụng như: qui mô, lãi suất, kì hạn, đảm bảo, phạm vi,các khoản ítn dụng có vấn đề và các nội dung khác.. Chính sách khách hàng: cho phép ngân hàng xác định một danh mục cho vay hợp lý đối với từng loại khách hàng trong từng thời kì cụ thể; Bao gồm các nội dung về đối tượng khách hàng, các yêu cầu về pháp lý. Qua đó ngân hàng sẽ xác định đựoc đối tượng khách hàng trọng yếu, thiết lập các chính sách ưu đãi cũng như hạn chế cho tưng đối tượng khách hàng. Chính sách qui mô và giới hạn tín dụng: Do cho vay là một hoạt động chứa đựng nhiểu rủi ro nên hoạt dộng này của chịu sự giám sát nghiêm ngặt từ phía NHTW. Để đáp ứng các tiêu chuẩn về pháp lý, ngân hàng thiết lập chính sách qui mô và giưói hạn cho các đối tượng khách hàng káhc nhau nhằm hạn chề rủi ro tổn thể; và tư đó làm cơ sở tham chiếu cho các quyết định về qui mô và giới hạn cho vay. Chính sách lãi suất và phí suất tín dụng: Hoạt động tín dụng của ngân hàng rất đa dạng và phong phú, do đó giá cả của các khoản cho vay cũng khác nhau. Ngân hàng thiết lập chính sách lãi suất và phí suất tín dụng trong đó xác định các nhân tố cấu thành lãi suất và các khung lãi suất và phí suất cho từng đối tượng khách hàng ,thích hợp cho từng thời kì nhằm đảm bảo an toàn và sinh lợi cho ngân hàng. Chính sách đảm bảo: Là các qui định về các trường hợp tài trợ cần đảm bảo bằng tái sản, các loại đảm bảo cho mỗi loại hình tín dụng, danh mục các đảm bảo đựơc ngân hàng chấp nhận, tỉ lệ phân trăm cho vay trên đảm bảo, đánh giá và quản lý đảm bảo. Chính sách đối với các tài sản có vấn đề: bao gồm các qui định về cách thức xác định nợ xấu(các yếu tố cấu thành nợ xấu) và các tài sản đáng ngờ khác.tỉ lệ nợ xấu có thể chấp nhận được, trách nhiệm giải quyết, phạm vi thanh lí và khai thác.  Công tác tổ chức quản lý, kiểm soát hoạt động của ngân hàng Công tác tổ chức quản lý được tiến hành chặt chẽ, khoa học; các phòng ban chức năng có mối quan hệ chặt chẽ hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc tín dụng tạo điều kiện đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, đồng thời giúp ngân hàng theo dõi, giám sát các khoản cho vay, từ đó làm cho hoạt động tín dụng diễn ra một cách lành mạnh, có hiệu quả, giảm thiểu rủi ro tín dụng. Ngược lại sẽ tạo khe hở cho CBTD câu kết với khách hàng gây nên những hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng. Thực tế cho thấy, danh mục cho vay của các ngân hàng bị phá sản đều có vấn đề. Việc tỷ lệ nợ quá hạn tăng cao sẽ làm tăng chi phí, giảm thu nhập, chi phí tổn thất tín dụng cùng các chi phí hoạt động khác tăng đã đẩy ngân hàng vào tình trạng
  • 32. 21 thua lỗ. Vấn đề nợ quá hạn bắt nguồn từ nhiều yếu tố khác nhau như hệ thống quản lý chất lượng tín dụng của các ngân hàng phá sản không hợp lý, thẩm định thiếu trung thực, khách quan, họ dường như quá bạo dạn trong cho vay, cho vay vượt qua khả năng sử dụng vốn của khách hàng hay quyết định cho vay không được xây dựng trên nền tảng hiệu quả kinh tế mà phụ thuộc chủ yếu vào tài sản thế chấp hoặc đã quá lạm dụng hình thức cho vay thế chấp… Vì vậy, công tác tổ chức kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ giúp cho ngân hàng nắm rõ được thông tin về những khoản vay, tránh tình trạng khách hàng sử dụng sai mục đích. Đây là biện pháp giúp cho lãnh đạo ngân hàng có được thông tin về tình trạng kinh doanh nhằm duy trì có hiệu quả các hoạt động kinh doanh đang được xúc tiến, phù hợp với chính sách và mục tiêu đã đề ra. Có thể nói: Hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc khá lớn vào việc phát hiện kịp thời nguyên nhân các sai sót phát sinh trong quá trình thực hiện cấp tín dụng.  Chất lượng nhân sự của ngân hàng Con người ở đâu bao giờ cũng là yếu tố quyết định sự thành bại của công việc. Đối với ngành ngân hàng thì điều này càng có ý nghĩa hơn vì trong hoạt động của ngân hàng thì tiền là thứ nguyên liệu chính, nguyên liệu đặc biệt không thể thay thế được, đối tượng và tư liệu lao động là tiền. Sự thành công trong hoạt động tín dụng phụ thuộc vào năng lực, phẩm chất, đạo đức và trách nhiệm của đội ngũ nhân viên ngân hàng, họ là người quản lý toàn bộ số vốn từ khi cho vay đến khi kết thúc hợp đồng, họ cần phải nắm được tình hình tư cách pháp nhân, tình hình tài chính của khách hàng, hiệu quả của dự án đầu tư,… Vì vậy, đội ngũ nhân viên phải có năng lực, ngoài ra, họ cần phải có đạo đức tốt, trong sáng, có tư cách, trách nhiệm, nhiệt tình làm việc... từ đó sẽ tránh được việc nhân viên ngân hàng câu kết, thông đồng với khách hàng để lừa đảo, gây thiệt hại cho chủ ngân hàng. Dưới con mắt khách hàng thì nhân viên ngân hàng, cơ sở vật chất trang thiết bị, công nghệ chính là hình ảnh của ngân hàng. Một ngân hàng với đội ngũ cán bộ công nhân viên với trình độ chuyên môn cao, có đạo đức nghề nghiệp sẽ tạo nên niềm tin to lớn trong khách hàng, làm cho khách hàng và ngân hàng ngày càng trở nên hiểu biết, gắn bó, đồng hành cùng nhau hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong quan hệ tín dụng.  Mạng luới Đối với các ngân hàng, nhất là những đơn vị còn non trẻ, việc mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch là điều kiện tiên quyết để tăng thị phần trong bối cảnh cạnh tranh trên thị trường tài chính - ngân hàng ngày càng gay gắt. Cách đây 2 năm, tốc độ mở rộng mạng lưới của các ngân hàng tăng lên chóng mặt và đây cũng là việc làm được cơ quan chức năng ủng hộ. Đặc biệt là khi thị trường tài chính Việt Nam đang dần mở cửa theo lộ trình cam kết WTO. Để có thể nâng cao sức cạnh tranh khi thị trường tài chính - ngân hàng có nhiều đơn vị tham gia, nhất là sự xuất hiện của các Thang Long University Library