SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SƠN MÀI TRUYỀN THỐNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HÀ
MÃ SINH VIÊN : A19273
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SƠN MÀI TRUYỀN THỐNG
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Lưu Thị Hương
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hà
Mã sinh viên : A19273
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn: Phó giáo
sư Tiến sĩ Lưu Thị Hương đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu
và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Quản lý,
các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em
những kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại trường và đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong thời gian thực hiện đề tài.
Em cũng xin cảm ơn các anh, chị, cán bộ công nhân viên trong công ty Trách
nhiệm Hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các tài liệu cần
thiết và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành đề tài trên nhưng với trình độ và năng lực có
hạn nên khóa luận tốt nghiệp của em khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em
rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo bổ sung của các thầy cô để khóa luận được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp là do bản thân tự thực hiện dưới sự hỗ trợ
của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu. Các dữ liệu thứ
cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1 Khái quát về tài sản của doanh nghiệp..........................................................1
1.1.1 Khái niệm, các loại hình doanh nghiệp..............................................................1
1.1.2 Tài sản của doanh nghiệp ..................................................................................2
1.2 Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp..................................................4
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.................................4
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ...................5
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp12
1.3.1 Nhân tố chủ quan .............................................................................................12
1.3.2 Nhân tố khách quan..........................................................................................15
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SƠN MÀI TRUYỀN THỐNG .................................17
2.1 Giới thiệu về công ty Trách nhiệm hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống ......17
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn Mài
Truyền Thống.................................................................................................................17
2.1.2 Cơ cấu tổ chức – bộ máy nhân sự của công ty.................................................18
2.1.3 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh và một số kết quả đạt được của Công ty .20
2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm Hữu hạn
Sơn Mài Truyền Thống...............................................................................................25
2.2.1 Thực trạng tài sản của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống.......................25
2.2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm Hữu hạn........30
Sơn Mài Truyền Thống..................................................................................................30
2.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Sơn Mài
Truyền Thống ..............................................................................................................42
2.3.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................43
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................43
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SƠN MÀI TRUYỀN THỐNG..............49
3.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống ........49
3.1.1 Chiến lược của Quốc gia về phát triển của ngành thủ công mỹ nghệ .............49
3.1.2 Định hướng phát triển của công ty...................................................................50
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Sơn Mài
Truyền Thống ..............................................................................................................52
3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn........................52
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn...........................56
3.2.3 Nhóm giải pháp chung .....................................................................................57
3.3 Kiến nghị với Nhà nước.................................................................................58
3.3.1 Ổn định kinh tế và kiềm chế lạm phát ..............................................................58
3.3.2 Hoàn thiện hệ thống thủ tục pháp lý ................................................................58
3.3.3 Hỗ trợ các doanh nghiệp trong ngành về khoa học – công nghệ ....................59
3.3.4 Tạo môi trường kinh doanh lành mạnh cho các doanh nghiệp trong ngành...59
3.3.5 Thu hút lượng khách hàng trong và ngoài nước cho các doanh nghiệp
Việt Nam ........................................................................................................................59
3.3.6 Một số kiến nghị khác.......................................................................................60
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCTC Báo cáo tài chính
HTK Hàng tồn kho
TNHH Trách nhiệm Hữu hạn
TS Tài sản
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
Tr.đ Triệu đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2011 - 2013....................................24
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2011-2013 .............................................26
Bảng 2.3: Cơ cấu TSNH của công ty năm 2011 - 2013.............................................28
Bảng 2.4: Cơ cấu TSDH của Công ty năm 2011 – 2013...........................................29
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty năm 2011 - 2013...........30
Bảng 2.6: Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển khoản phải thu............................................32
Bảng 2.7: Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển hàng tồn kho................................................34
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu hoạt động của công ty năm 2011 – 2013..............................36
Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty năm 2011 – 2013 ........37
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSDH của Công ty...............38
Bảng 2.11: Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty năm 2011 - 2013 ..............40
Bảng 3.1: Mục tiêu trong sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015.51
Bảng 3.2: Danh sách các nhóm rủi ro........................................................................55
Bảng 3.3. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro ...................................55
Biểu đồ 2.1: Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển khoản phải thu........................................33
Biểu đồ 2.2: Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển hàng tồn kho ...........................................35
Biểu đồ 2.3: Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển TSNH của công ty năm 2011 - 2013......36
Biểu đồ 2.4: Suất hao phí của công ty năm 2011 - 2013...........................................39
Biểu đồ 2.5: Hiệu suất sử dụng tổng TS của Công ty năm 2011 – 2013 .................41
Biểu đồ 2.6: Chỉ tiêu ROA của công ty so với công ty Cổ phần Mỹ nghệ Hải Minh
.......................................................................................................................................42
Biểu đồ 2.7: Mục tiêu và thực hiện hiệu quả sử dụng tài sản qua chỉ tiêu hiệu suất
sử dụng tổng tài sản của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống..........................44
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống.................18
Sơ đồ 2.2: Quy trình hoạt động kinh doanh chung của công ty TNHH Sơn Mài
Truyền Thống ..............................................................................................................21
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngành thủ công và mỹ nghệ của Việt Nam đã có từ rất lâu, tuy nhiên sự tăng trưởng
của ngành chỉ thực sự ấn tượng trong những năm trở lại đây, chủ yếu là gia tăng trong
xuất khẩu ra thị trường thế giới. Sự phát triển của ngành thủ công và mỹ nghệ đã góp
phần đáng kể vào sự phát triển của nền kinh tế - xã hội đất nước, đặc biệt đối với tình
hình xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm cho người dân, thu hẹp khoảng cách về
mức sống giữa thành thị và nông thôn. Mặt hàng thủ công mỹ nghệ đã góp phần hình
thành hàng ngàn các nhà sản xuất, các thương gia, các nhà xuất khẩu và những công ty
dịch vụ ở Việt Nam.Ngành thủ công mỹ nghệ đã thể hiện được năng lực cạnh tranh lớn
trên thị trường quốc tế đặc biệt là những mặt hàng có thể dùng để trang trí nội thất và
hàng quà tặng như các sản phẩm sơn mài truyền thống.
Các doanh nghiệp trong ngành hiện nay khi mở rộng thị trường ra quốc tế còn lúng
túng trong kinh doanh huy động, quản lý và sử dụng tài sản. Bất kỳ doanh nghiệp nào
khi sản xuất hay xem xét một phương án kinh doanh đều quan tâm đến việc làm sao sử
dụng tài sản một cách hiệu quả.
Doanh nghiệp quản lý sử dụng hiệu quả tài sản vừa tiết kiệm được chi phí, vừa đảm
bảo sản xuất kinh doanh và lợi nhuận thu được cao. Ngược lại, tài sản không được sử
dụng hiệu quả lại có thể gây tốn kém, lãng phí nhiều tài sản, hoặc làm gián đoạn quá
trình sản xuất nếu dự trữ thiếu tài sản. Vì thế sử dụng tài sản một cách hiệu quả có vai
trò lớn trong hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp. Đặc biệt, trong
nền kinh tế thị trường hiện nay, việc cạnh tranh ngày càng khốc liệt, nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản là yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp bứt phá đạt được lợi nhuận tốt nhất và có thể chiếm lĩnh thị trường.
Công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là các mặt
hàng sơn mài ra đời hơn 10 năm đã tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động và góp
phần phát triển các làng nghề truyền thống. Công ty luôn nỗ lực cố gắng để nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh củng cố thương hiệu của
mình tại thị trường trong và ngoài nước, tuy nhiên, hiệu quả mà công ty đạt được là
chưa cao.
Xuất phát từ nhận thức và thực tế trên, đề tài được lựa chọn nghiên cứu là: "Nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn Mài Truyền
Thống”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm Hữu hạn
Sơn Mài Truyền Thống giai đoạn năm 2011-2013. Từ đó, đưa ra giải pháp và kiến
nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn Mài
Truyền Thống.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu trong khóa luận là phương pháp
phân tích tổng hợp, khái quát dựa trên những số liệu được công ty cung cấp.
4. Kết cấu khóa luận
Khóa luận gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm Hữu hạn
Sơn Mài Truyền Thống
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm
Hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn
PGS.TS Lưu Thị Hương, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đề
tài cùng các anh, chị trong phòng tài chính – kế toán của công ty TNHH Sơn Mài
Truyền Thống đã tạo điều kiện giúp em hoành thành khóa luận này.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp từ phía thầy, cô giáo để bài
luận có thể hoàn thiện hơn, cũng như giúp em hiểu sâu hơn về đề tài mà mình đã lựa
chọn.
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát về tài sản của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm, các loại hình doanh nghiệp
Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Các doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty liên doanh và doanh nghiệp tư
nhân.
Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ
hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước,
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của doanh nghiệp
được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) là doanh nghiệp mà các thành
viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu
của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp danh).
Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợp danh còn có các thành
viên góp vốn.
Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành
lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ hoặc là doanh nghiệp do
doanh nghiệp có vốn đầu tư hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp
liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Doanh
nghiệp liên doanh được thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Mỗi
bên liên doanh chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết góp vào vốn pháp
định của doanh nghiệp. Doanh nghiệp liên doanh có tư cách pháp nhân theo pháp luật
Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.
2
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân
chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
1.1.2 Tài sản của doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm tài sản của doanh nghiệp
Theo chuẩn mực Kế toán quốc tế: Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát,
là kết quả của những hoạt động trong quá khứ, mà từ đó một số lợi ích kinh tế trong
tương lai có thể dự kiến trước một cách hợp lý.
Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam: Tài sản là nguồn lực mà doanh nghiệp kiểm
soát được và dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp.
Tài sản có đặc điểm:
Thuộc sở hữu của ai đó;
Mỗi tài sản đều có những đặc tính nhất định;
Có thể mang giá trị tinh thần hoặc vật chất;
Là những thứ đã tồn tại (tài sản trước kia) đang tồn tại và có thể có trong tương lai;
Tính có thể chuyển nhượng, trao đổi: Một tài sản có thể được chuyển nhượng giữa
những người đang sống với nhau. Một tài sản có thể được mua, bán, tặng, cho với
người thứ ba.Các quyền về tài sản có thể tồn tại dưới dạng có đền bù hoặc không đền bù.
1.1.2.2 Phân loại tài sản trong doanh nghiệp
Các tiêu chí khác nhau có thể phân loại tài sản theo các hình thức khác nhau:
Theo hình thái biểu hiện, tài sản bao gồm: Tài sản hữu hình và Tài sản vô hình.
Tài sản hữu hình: bao gồm những vật (có những điều kiện nhất định), tiền và giấy tờ có
giá (ngôn ngữ luật học). Tài sản hữu hình là những cái có thể dùng giác quan để nhận biết
được hoặc dùng đơn vị cân đo đong đếm được. Khi nói đến tài sản hữu hình bắt buộc
chúng phải có một số đặc tính riêng như:
Thuộc sở hữu của ai đó;
Có đặc tính vật lý;
Có thể trao đổi được;
Có thể mang giá trị tinh thần hoặc vật chất;
Là những thứ đã tồn tại (tài sản trước kia) đang tồn tại và có thể có trong tương lai.
Tài sản vô hình: là những quyền tài sản thuộc sở hữu của một chủ thể nhất định và
thường chỉ gắn với một chủ thể nhất định và không thể chuyển giao. Tuy nhiên một số
quyền tài sản có thể chuyển giao như thương hiệu hàng hóa hoặc ủy quyền cho người
khác.Tài sản vô hình là những thứ không thể dùng giác quan để thấy được và không
Thang Long University Library
3
thể dùng đại lượng để tính.Nhưng trong quá trình chuyển giao có thể quy ra tiền (cái
này là quan trọng nhất).Tùy từng thời điểm nhất định mà quyền tài sản có giá như thế
nào.Ngoài những quy định trong luật còn việc xác định giá trị của tài sản vô hình
không thể xác định được.
 Theo đặc điểm về thời gian sử dụng, tài sản gồm: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài
hạn.
Tài sản ngắn hạn: là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh
nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một chu kì kinh doanh
hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: tiền và các khoản
tương đương tiền, tài sản tài chính ngắn hạn, các khoản phải thungắn hạn, hàng tồn
kho, tài sản ngắn hạn khác.
Tiền và các khoản tương đương tiền: bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
không quá ba tháng, và có thể chuyển đổi thành tiền, không có nhiều rủi ro trong việc
chuyển đổi thành tiền.
Các khoản phải thu ngắn hạn: các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, nội bộ
doanh nghiệp, các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời gian dưới 1 năm.
Hàng tồn kho: bao gồm các hàng hóa, vật tư và sản phẩm dở dang.
Tài sản tài chính ngắn hạn:các khoản đầu tư tài chính, chứng khoán, các loại đầu tư
tài chính khác có thời hạn dưới một năm.
Tài sản ngắn hạn khác: các chi phí, thuế GTGT được khấu trừ, các khoản phải thu
nhà nước và các tài sản ngắn hạn khác.
Tài sản dài hạn:các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn được xếp vào tài sản dài
hạn của doanh nghiệp. Tài sản dài hạn bao gồm: tài sản cố định, bất động sản đầu tư,
các khoản phải thu dài hạn, các khoản tài chính dài hạn và các khoản tài sản dài hạn
khác.
Tài sản cố định: là các khoản tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng lâu dài cho
các hoạt động của doanh nghiệp và phải đạt được một số yêu cầu:
 Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên;
 Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên;
 Nguyên giá tài sản được xác định cụ thể tin cậy;
 Thu được lợi ích về kinh tế trong tương lai khi sử dụng tài sản đó.
Bất động sản đầu tư:là bất động sản gồm quyền sử dụng đất, nhà, một phần của nhà
hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo
4
hợp đồng chủ tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng
giá mà không phải để:
 Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục
đích quản lý;
 Bán trong kỳ sản xuất kinh doanh thông thường.
1.2 Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Hiệu quả được coi là một thuật ngữ để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các
mục tiêu của chủ thể và chi phí chủ thể bỏ ra để có được kết quả trong một điều kiện
nhất định.
Các doanh nghiệp hoạt động trên cơ chế thị trường ngày nay đều quan tâm tới hiệu
quả kinh doanh.Đó là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Hiệu quả kinh doanh được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được từ quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh. Hay nói cách khác hiệu quả kinh doanh bao gồm hai
mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết
định.
Hiệu quả kinh tế: là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng nhân tài, vật
lực của doanh nghiệp hoặc xã hội để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết
quả đó. Hiệu quả kinh tế chủ yếu được phản ánh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận đạt được
từ quá trình hoạt động kinh doanh.
Theo cuốn Quản trị doanh nghiệp, Tr.324, tác giả Trương Hòa Bình cho rằng: Hiệu
quả xã hội phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh
doanh. Hiệu quả xã hội của hoạt động thương mại là việc cung ứng hàng hóa ngày
càng tốt hơn nhằm thỏa mãn những nhu cầu vật chất, văn hóa tinh thần cho xã hội, góp
phần vào việc cân đối cung cầu, ổn định giá cả thị trường, mở rộng giao lưu kinh tế
giữa các vùng hoặc các nước là việc giải quyết công ăn việc làm cho người lao động
và thúc đẩy sự phát triển của sản xuất. Hiệu quả xã hội trong kinh doanh thương mại
còn được biểu hiện thông qua việc thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nước, đảm
bảo cung ứng hàng hóa kịp thời và đầy đủ, nhất là những mặt hàng thiết yếu cho miền
núi, vùng sâu.
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết, ảnh hưởng và tác
động lẫn nhau. Hiệu quả kinh tế dễ xác định, có thể đo lường bằng các chỉ tiêu để đánh
giá hiệu quả ở mức độ tổng hợp hoặc đặc thù. Hiệu quả xã hội thì khó xác định bằng
các chỉ tiêu cụ thể mà chỉ có thể đánh giá thông qua những biểu hiện của đời sống xã
Thang Long University Library
5
hội của một địaphương, vùng lãnh thổ hoặc trong phạm vi nền kinh tế quốc dân. Do
vậy đối với việc các doanh nghiệp khi đánh giá hiệu quả thường chỉ đề cập đến hiệu
quả kinh tế. Hiệu quả xã hội chỉ được tổng hợp đánh giá đan xen cùng hiệu quả kinh
tế.
Vì thế hiệu quả kinh doanh là một số tương đối phản ánh kết quả đạt được với chi
phí bỏ ra.Đó là sự so sánh giữa kết quả đầu ra và các yếu tố đầu vào.
Từ những định nghĩa trên ta đưa ra khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản:
Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ khai thác, sử dụng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm
mục tiêu sinh lợi tối đa.Các doanh nghiệp đều cố gắng sao cho tài sản được đưa
vào sử dụng hợp lý để kiếm lợi nhuận cao nhất đồng thời luôn tìm các nguồn tài
trợ, sử dụng và tăng cường thêm tài sản hiện có để mởrộng sản xuất kinh doanh
cả về chất và lượng, đảm bảo các mục tiêu mà doanh nghiệpđề ra.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so
sánh số liệu về tài sản trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua.Việc phân tích sẽ
cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp.
1.2.2.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Biến động của tài sản ngắn hạn
Phân tích biến động của tài sản ngắn hạn là so sánh tình hình biến động của kỳ này
so với những kì trước các yếu tố cấu thành nên tài sản ngắn hạn để xem xét xem những
biến động tăng giảm đó là tốt hay xấu, trên cơ sở đó có thể đưa ra những biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
Vốn bằng tiền: Khi phân tích biến động vốn bằng tiền có thể thấy xu hướng dự trữ
tiền của doanh nghiệp cao hay thấp, nếu quá cao thì biểu hiện tiền của doanh nghiệp
nhàn rỗi càng nhiều, vốn không được huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh, dẫn
đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. Nếu chỉ tiêu này quá thấp thì sẽ gây khó khăn lớn cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí không đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục, không đáp ứng đủ nhu cầu
thanh toán.
Các khoản phải thu: Khi phân tích biến động các khoản phải thu có thể thấy xu
hướng quản lý các khoản phải thu của doanh nghiệp cao hay thấp, chỉ tiêu này cao
chứng tỏ doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn nhiều. Nếu các khoản phải
thu giảm, đây là một biểu hiện tốt. Tuy nhiên, cần chú ý rằng không phải lúc nào các
6
khoản phải thu tăng lên là đánh giá không tích cực, mà còn phải chú ý đến trường hợp
doanh nghiệp mở rộng các mối quan hệ kinh tế thì khoản này tăng lên là điều tất yếu.
Vì vậy, ta phải xem xét số vốn bị chiếm dụng có hợp lý với việc kinh doanh hay
không.
Hàng tồn kho: Khi phân tích biến động hàng tồn kho có thể thấy xu hướng dự trữ
hàng tồn kho của doanh nghiệp cao hay thấp. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hàng tồn
kho của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hàng tồn kho tăng lên do quy mô sản xuất mở
rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên trong trường hợp thực hiện tất cả các định mức dự trữ
thì được đánh giá là tốt. Nhưng nếu hàng tồn kho tăng lên do dự trữ vật tư quá mức,
sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho quá nhiều, thì đây là biểu hiện xấu. Ngược lại,
nếu hàng tồn kho giảm do giảm định mức dự trữ vật tư, sản phẩm dở dang, thành
phẩm bằng các biện pháp như tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, tìm nguồn cung cấp hợp
lý nhưng vẫn đảm bảo sản xuất kinh doanh thì đây là biểu hiện tốt. Còn nếu hàng tồn
kho giảm do thiếu vốn để dự trữ vật tư, hàng hóa,.. thì đây là biểu hiện không tốt.
Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành =
TSNH bình quân
Nợ ngắn hạn bình quân
Hệ số thanh toán hiện hành cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể
chuyển đổi thành tiền để đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số
này đo lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn
hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Nếu khả năng thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và
cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra.
Nếu khả năng thanh toán hiện hành cao điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng
thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu khả năng thanh toán hiện hành quá cao sẽ
làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và tương đương tiền bình quân
Nợ ngắn hạn bình quân
Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp chỉ cho biết mức độ bình thường mà
chưa đủ cơ sở để khẳng định doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ đáo
hạn hay không.Vì thế, khi phân tích về khả năng thanh toán cần phải sử dụng hệ số
khả năng thanh toán tức thời.Hệ số này bị ảnh hưởng bởi chính sách quản lý tiền mặt
Thang Long University Library
7
và quản lý nợ của doanh nghiệp. Nếu tiền và tương đương tiền lớn hơn nợ ngắn hạn,
chỉ số này càng cao, càng chứng tỏlượng tiền và tương đương tiền hiện có doanh
nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến
hạn. Khi trị số của chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp đảm bảo và thừa
khả năng thanh toán tức thời và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp
không đảm bảo khả năng thanh toán tức thời.
- Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
TSNH bình quân – HTK bình quân
Nợ ngắn hạn bình quân
Hệ số thanh toán nhanh được tính toán trên cơ sở những tài sản ngắn hạn có thể
nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng còn được gọi là những tài sản có
tính thanh khoản cao.Tài sản có tính thanh khoản cao bao gồm tất cả các tài sản ngắn
hạn trừ hàng tồn kho. Do đó, hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm
bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn không bao gồm kho. Khi trị số của khả năng
thanh toán nhanh lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp đảm bảo và thừa khả năng thanh
toán nhanh và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu nhỏ hơn 1, doanh nghiệp không đảm
bảo khả năng thanh toán nhanh.
Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu
- Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu trung bình
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu của
doanh nghiệp thành tiền mặt. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thể hiện rằng
doanh nghiệp thu hồi càng nhanh các khoản nợ. Điều đó được đánh giá là tốt vì vốn bị
chiếm dụng của doanh nghiệp giảm.Doanh nghiệp giảm được áp lực huy động vốn để
quay vòng sản xuất kinh doanh.
- Thời gian thu tiền trung bình
Thời gian thu tiền trung bình =
365
Vòng quay các khoản phải thu
Trong phân tích tài chính, chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi
vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Thời gian thu nợ trung bình cho biết bình quân
doanh nghiệp phải mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu. Vòng quay các khoản
phải thu càng cao thì thời gian thu nợ trung bình càng thấp và ngược lại. Thời gian thu
nợ trung bình phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
8
+ Chính sách tín dụng và chi phí bán chịu: Khi lãi suất tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để tài trợ cho kinh doanh tăng, các doanh nghiệp có xu hướng giảm thời
gian bán chịu vì nếu tiếp tục kéo dài thời hạn sẽ rất tốn kém về chi phí tài chính.
+ Tính chất của doanh nghiệp chấp nhận bán chịu: Một số doanh nghiệp có chính
sách mở rộng bán chịu và chấp nhận kéo dài thời hạn thanh toán hơn các đối thủ cạnh
tranh để phát triển thị trường.
+ Tình trạng của nền kinh tế: Khi tình trạng thuận lợi các doanh nghiệp có
khuynh hướng dễ dàng chấp nhận bán chịu và ngược lại. Nếu chấp nhận tăng thời gian
bán chịu cho khách hàng mà không tăng được mức tiêu thụ thì đó là dấu hiệu xấu về
tình hình kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải thay đổi chính sách tiêu thụ để giữ khách
hàng hoặc nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Nhưng tình trạng đó cũng có
thể là do khách hàng gặp khó khăn trong chi trả nhất là vào thời kỳ kinh tế suy thoái.
Tình hình đó gây khó khăn dây chuyền cho các doanh nghiệp bán chịu.
Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
- Vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay của hàng tồn kho (hệ số lưu kho) là số lần mà hàng hóa bình quân lưu
chuyển trong kỳ được tính bởi công thức:
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
HTK bình quân
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho cho biết khả năng quản lý hàng tồn kho của doanh
nghiệp như thế nào.Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh
nghiệp bán hàng tốt và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp.Doanh
nghiệp sẽ ít gặp rủi ro hơn, chi phí quản lý lưu kho được cắt giảm. Tuy nhiên, chỉ số
này quá cao cũng không tốt cho doanh nghiệp vì như vậy lượng dữ trữ hàng tồn kho
không nhiều, nếu thị trường có nhu cầu tăng đột biến thì doanh nghiệp sẽ có khả năng
bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành mất thị phần. Cùng với đó, nếu
doanh nghiệp dữ trữ nguyên vật liệu quá ít sẽ không đủ để cung cấp cho khâu sản xuất
khiến dây chuyền bị ngưng trệ.Vì vậy, chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn
để đảm bảo mức độ sản xuất cũng như nhu cầu khách hàng được đáp ứng.
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
365
Vòng quay hàng tồn kho
Thời gian lưu kho trung bình là khoảng thời gian trung bình hàng hóa được lưu giữ
trong kho.Thời gian lưu kho kéo dài đồng nghĩa với hệ số lưu kho thấp, chứng tỏ sản
phẩm của doanh nghiệp không được tiêu thụ mạnh, dẫn đến vòng quay tiền của doanh
Thang Long University Library
9
nghiệp cũng bị kéo dài. Mức dự trữ lớn cũng khiến tăng chi phí lưu kho, bảo quản
hàng hóa và ngược lại. Vì vậy, doanh nghiệp cần giữ chỉ tiêu này ở mức thấp.
- Vòng quay tài sản ngắn hạn
Vòng quay tài sản ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân
Vòng quay tài sản ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh số lần quay của tài sản ngắn hạn
trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử
dụng tài sản trên cơ sở mối quan hệ so sánh giữa doanh thu thuần và số tài sản ngắn
hạn bỏ ra trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn bỏ ra thu được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ công ty đang sử dụng có
hiệu quả tài sản ngắn hạn tạo ra được nhiều doanh thu thuần.
Thời gian luân chuyển TSNH =
365
Vòng quay tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của tài sản ngắn hạn
hay số ngày bình quân cần thiết để tài sản ngắn hạn thực hiện một vòng quay trong kỳ.
Trái ngược với chỉ tiêu số vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ, thời gian luân chuyển
tài sản ngắn hạn càng ngắn càng chứng tỏ tài sản lưu động được sử dụng có hiệu quả.
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng
TSNH
=
Doanh thu thuần
TSNH bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị giá trị TSNH bình quân trong kỳ đem lại bao nhiêu
đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng cao
và doanh thu thuần tạo ra càng lớn dẫn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh được nâng
cao. Ngược lại, chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp là không tốt, doanh nghiệp chưa tận dụng được hết hiệu quả sử dụng của
tài sản dẫn tới doanh thu thuần tạo ra chưa cao. Doanh nghiệp cần đưa ra những giải
pháp để cải thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của mình.
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn
Tỷ suất sinh lời của
TSNH
=
Lợi nhuận sau thuế
TSNH bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của tài sản ngắn hạn, bị ảnh hưởng bởi kết
quả sản xuất kinh doanh và tài sản ngắn hạn bỏ ra trong kỳ.Nó cho biết mỗi đơn vị giá
trị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
10
này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, tài sản ngắn hạn tạo ra
càng nhiều lợi nhuận ròng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.2.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Biến động của tài sản dài hạn
Phân tích biến động của tài sản dài hạn là so sánh tình hình tài sản của kỳ này so với
kỳ trước xem tình hình tài sản dài hạn trong kỳ là tăng hay giảm để biết biến động đó
là tốt hay xấu, từ đó có thể đưa ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản dài hạn.
Tài sản cố định:Phân tích biến động của tài sản cố định để xem xét trong các năm
doanh nghiệp có đầu tư mở rộng thêm tài sản của mình trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh hay không. Việc đầu tư của doanh nghiệp là hợp lý hay không hợp lý. Tài
sản cố định bị hao mòn nhiều hay không, từ đó tiến hành phân tích xem lượng tài sản
đó đã được sử dụng hiệu quả chưa.
Đầu tư tài chính dài hạn:Cho biết công ty hiện có đầu tư tài chính dài hạn nào hay
không để từ đó xem xét việc đầu tư đó là hiệu quả hay không hiệu quả.
Tài sản dài hạn khác:Công ty hiện có những nguồn tài sản dài hạn khác nào,
chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng tài sản của công ty. Tỷ trọng tài sản dài hạn khác
là tăng hay giảm, ảnh hưởng tốt hay xấu tới tình hình của doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng
TSDH
=
Doanh thu thuần
TSDH bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị giá trị TSDH bình quân trong kỳ đem lại bao nhiêu
đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng
cao và doanh thu thuần tạo ra lớn dẫn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh được nâng cao.
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn
Tỷ suất sinh lời của TSDH =
Lợi nhuận sau thuế
TSDH bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của tài sản dài hạn, bị ảnh hưởng bởi kết
quả sản xuất kinh doanh và tài sản dài hạn bỏ ra trong kỳ.Nó cho biết mỗi đơn vị giá
trị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này
càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng tốt, tài sản dài hạn tạo ra càng nhiều
lợi nhuận ròng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Thang Long University Library
11
Suất hao phí của TSCĐ
Suất hao phí của TSCĐ =
TSCĐ bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có một đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần
bao nhiêu đồng giá trị nguyên giá bình quân tài sản cố định, đó là căn cứ để doanh
nghiệp đầu tư tài sản cố định sao cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả
sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp càng thấp, doanh nghiệp chưa sử dụng hiệu
quả tài sản của mình, doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản cố định dẫn tới dư
thừa và hiệu quả sử dụng không cao.
1.2.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản
a. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho biết với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng
doanh thu được tạo ra. Công thức tính hiệu suất sử dụng tổng tài sản là:
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân trong kỳ
Hệ số này càng cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tài sản vào các hoạt
động sản xuất kinh doanh là hiệu quả.Ngược lại, hệ sốthấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng
tài sản của doanh nghiệp là không tốt.
Ngoài việc xem xét tới hiệu suất sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp, để kết luận
chính xác được doanh nghiệp có hiệu quả cao hay thấp cần so sánh hiệu suất này với
hiệu suất sử dụng tổng tài sản của các doanh nghiệp cùng ngành.
b. Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn
Tỷ suất sinh lời của
tổng tài sản (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết tỷ lệ sinh lời trên một đồng tài sản.Tỷ lệ ROA cao phản ánh
kết quả hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là tốt.Tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp là hiệu quả, doanh nghiệp tạo ra được nhiều lợi nhuận sau thuế so
với tài sản bình quân bỏ ra.Ngược lại, tỷ suất sinh lời của tổng tài sản thấp, chứng tỏ
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chưa hiệu quả dẫn tới hiệu suất sử dụng tài sản chưa
cao.Doanh nghiệp cần có những chiến lược và biện pháp cụ thể để cải thiện hiệu suất
trên và nâng cao lợi nhuận.Khi xem xét chỉ tiêu này cần so sánh với các công ty cùng
12
ngành hoặc chỉ số của ngành để thấy được tỷ suất này là cao hay thấp đểkết luận hiệu
quả sử dụng tổng tài sản và lợi nhuận đạt được của công ty có tốt hay không.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, ngoài việc tính toán và phân tích các chỉ tiêu trên
doanh nghiệp cần nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng chúng.Các
nhân tố này sẽ tác động tới các quá trình hoạt động và sử dụng tài sản của doanh nghiệp,
nhân tố có thể kìm hãm hoặc thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.Trên cơ sở các nhân
tố có tác động tiêu cực, doanh nghiệp sẽ tìm ra được những phương án chiến lược phù
hợp để thay đổi và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản một cách tối đa, hoàn thành những
mục tiêu đã đề ra.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
được phân thành 2 nhóm là nhóm nhân tố chủ quan và nhóm nhân tố khách quan.
1.3.1 Nhân tố chủ quan
Trong quá trình hoạt động của mình, doanh nghiệp chịu tác động của rất nhiều yếu
tố.Ngoài việc sử dụng các chỉ tiêu phân tích để đánh giá, ta phải nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế những nhân tố không tốt và phát huy
được những nhân tố tích cực góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.Các nhân tố chủ
quan là những nhân tố được xuất phát từ bên trong nội bộ doanh nghiệp.
1.3.1.1 Trình độ cán bộ công nhân viên
Con người đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động sản xuất - kinh doanh. Con
người là nhân tố quyết định đến hiệu quả sản xuất nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản
nói riêng, nhất là trình độ của cán bộ quản lý và kinh nghiệm tay nghề sản xuất của công
nhân viên. Để việc sử dụng tài sản đạt hiệu quả thì doanh nghiệp cần có những người
quản lý giỏi, công nhân viên có trình độ tay nghề cao trong sản xuất.
Trình độ cán bộ quản lý
Trình độ quản lý là nhân tố quyết định đến việc doanh nghiệp có vận hành, tổ chức,
quản lý và ra quyết định hiệu quả hay không. Cán bộ quản lý là những người có năng lực,
trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm quản lý và đưa ra được những quyết định đúng
đắn phù hợp với hoàn cảnh tình hình doanh nghiệp và thị trường sẽ giúp cho doanh
nghiệp sử dụng tài sản một cách hiệu quả và đem lại lợi ích kinh doanh lớn. Người quản
lý giỏi sẽ nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp, sau mỗi chu kỳ kinh doanh
cần có những phân tích đánh giá xem hiệu quả sử dụng tài sản hiện nay ra sao, từ đó đưa
ra các kế hoạch hoạt động cho kỳ tiếp theo.
Trình độ tay nghề của công nhân
Công nhân lao động là những người trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ, trực tiếp sử
dụng tài sản của doanh nghiệp. Vì vậy, với những nhân viên có tay nghề kinh nghiệm cao,
Thang Long University Library
13
có khả năng tiếp thu tốt khoa học kỹ thuật mới, có tinh thần trách nhiệm và năng động
sáng tạo trong công việc sẽ giúp cho doanh nghiệp sử dụng được tài sản một cách hiệu
quả đem lại lợi ích lớn nhất. Trong quá trình sản xuất, những người công nhân giỏi sẽ
tận dụng được các nguồn nguyên vật liệu để tạo ra các sản phẩm có chất lượng, đặc
biệt việc sử dụng máy móc thiết bị hết sức quan trọng, máy móc thiết bị ngày càng
hiện đại đòi hỏi đội ngũ sử dụng những loại máy móc thiết bị đó cũng phải được đào
tạo có chuyên môn, có kỹ thuật.
1.3.1.2 Cơ sở vật chất của doanh nghiệp
Đây là nhân tố hết sức quan trọng, bởi ngoài việc nguyên vật liệu tốt thì để có được
những sản phẩm tốt thì điều quan trọng là doanh nghiệp phải có những thiết bị máy móc
tốt. Một doanh nghiệp có được những trang thiết bị tốt sẽ làm cho các khâu sản xuất trở
nên dễ dàng hơn. Cùng chất lượng nguyên vật liệu, doanh nghiệp nào có trang thiết bị
tốt, máy móc đưa vào dây truyền sản xuất những thiết bị công nghệ cao sẽ tạo ra những
sản phẩm có chất lượng, đồng thời làm cho các công đoạn của quá trình sản xuất diễn ra
nhanh chóng hơn, ngược lại với máy móc không tốt sẽ không tận dụng được hết giá trị
của nguyên vật liệu thậm chí còn sản xuất ra những sản phẩm kém chất lượng, như vậy
hiệu quả sử dụng tài sảnkhông cao.
1.3.1.3 Đặc điểm – quy trình sản xuất kinh doanh
Đặc điểm sản xuất kinh doanh là nhân tố quan trọng trong việc sử dụng tài sản của
doanh nghiệp.Mỗi ngành nghề sản xuất kinh doanh khác nhau sẽ có những quyết định sử
dụng tài sản khác nhau.Có những ngành nghề cần tập trung nhiều cho tài sản ngắn hạn lại
có những ngành cần đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn.
Một quy trình hợp lý sẽ làm chu kỳ sản xuất - kinh doanh được vận hành một các hiệu
quả, không bị chồng chéo giữa các khâu, góp phần làm giảm chi phí bất hợp lý, tăng năng
suất lao động, tiết kiệm nguồn nhân lực từ đó dẫn tới hiệu quả sử dụng tài sản được nâng
cao.
1.3.1.4 Chiến lược và phương án kinh doanh
Các chiến lược và phương án kinh doanh phải được xác định trên cơ sở tiếp cận thị
trường cũng như phải có sự phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của nhà nước.
Chiến lược và phương án kinh doanh hiệu quả sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới việc vận
hành và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Công ty có những chiến lược tốt, nắm bắt
được thị trường sẽ đưa được ra những phương án tối ưu cho việc kinh doanh và sử
dụng tốt nhất tài sản cho doanh nghiệp. Ngược lại, doanh nghiệp không nắm bắt được
các cơ hội kinh doanh sẽ làm giảm nhuận, hiệu suất sử dụng tài sản sẽ không cao.
14
1.3.1.5 Khả năng quản lý tài sản
Quản lý tài sản có liên quan chặt chẽ tới hiệu quả sử dụng tài sản.Công tác quản lý tài
sản tốt sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng tài sản và ngược lại nếu việc quản lý tài sản không tốt
sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản giảm.
Việc quản lý tài sản có chủ yếu là quản lý những mục như quản lý và dự trữ tiền mặt,
quản lý hàng tồn kho, quản lý các khoản phải thu và quản lý tài sản cố định. Các khoản
mục trên ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng tài sản. Doanh nghiệp cần có những
chính sách hợp lý đối với việc dự trữ tiền mặt để có thể có những quyết định đúng đắn khi
có cơ hội đầu tư với những hạng mục ngắn hạn để sinh lời hay giảm thiểu được áp lực lãi
suất đối với việc vay từ đó tăng hiệu quả sử dụng tài sản.
Việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả là nhân tố giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản. Quản lý hàng tồn kho ở mức hợp lý, doanh nghiệp sẽ giảm thiểu được những
khó khăn từ sự biến động của thị trường và giảm thiểu được chi phí bảo quản lưu giữ ở
mức tối thiểu nhất là nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cũng
như hiệu quả sử dụng tài sản nói chung.
Trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu là điều không thể tránh khỏi vì vậy
doanh nghiệp cần quản lý tốt các khoản phải thu. Việc mua bán chịu sẽ giúp cho doanh
nghiệp đẩy mạnh được khả năng tiêu thụ hàng hóa, giảm lượng hàng tồn kho nhưng cùng
với đó doanh nghiệp sẽ làm tăng chi phí thu nợ, bù đắp cho việc thiếu hụt nguồn vốn để
tái sản xuất kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp cần có một chính sách quản lý các khoản
phải thu của mình một các hiệu quả và hợp lý để lợi nhuận tạo ra là lớn nhất.
Máy móc, công cụ sản xuất và các tài sản cố đinh không thể thiếu trong mỗi doanh
nghiệp.Vì vậy, quản lý tốt tài sản cố định là vấn đề tất yếu mà các doanh nghiệp cần phải
thực hiện. Việc quản lý hiệu quả doanh nghiệp sẽ có lượng máy móc tài sản vừa đủ để
phù hợp với năng suất lao động mà mình hiện có và có thể cải tiến thay đổi góp phần nâng
cao năng suất lao động từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
1.3.1.6 Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn
Vốn là nhân tố không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp và trong các hoạt động kinh
doanh.Vốn là nguồn hình thành nên tài sản.Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn sẽ
ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có khả năng huy động vốn tốt sẽ mở ra cơ hội cho các hoạt động kinh
doanh, đa dạng hóa các hoạt động đầu tư, từ đó tạo ra nhiều lợi nhuận cho doanh
nghiệp dẫn tới nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp duy trì
được cơ cấu vốn hợp lý thì chi phí vốn sẽ giảm, dẫn tới chi phí kinh doanh giảm, làm
tăng lợi nhuận từ đó tỷ suất sinh lời trên tài sản của doanh nghiệp sẽ tăng.
Thang Long University Library
15
1.3.2 Nhân tố khách quan
Các nhân tố khách quan luôn tác động tới quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.Có những lúc các nhân tố này tác động làm cho doanh nghiệp phát triển một
các thuận lợi nhưng có những khi lại kìm hãm sự phát triển của các hoạt động kinh
doanh.
Sự tác động của các nhân tố khách quan không thuộc tầm kiểm soát của các doanh
nghiệp, vì vậy doanh nghiệp phải luôn cố gắng điều chỉnh mình để hạn chế tác động
của những nhân tố không tốt và phát huy những nhân tố tốt thúc đẩy cho sựphát triển
của doanh nghiệp
1.3.2.1 Kinh tế - chính trị
Môi trường chính trị ổn định là nhân tố rất quan trọng trong phát triển kinh tế, bởi vì
nếu tình hình chính trị thiếu ổn định sẽ tạo ra rủi ro và như vậy các doanh nghiệp sẽ rất
khó huy động vốn và bản thân họ cũng không muốn đầu tư. Do vậy, để phát triển kinh
tế, các nước đều chú trọng tạo lập một môi trường chính trị ổn định, tạo lòng tin cho
các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tạo vốn và ảnh hưởng tới việc sử dụng tài sản,
nhân tố không thể thiếu được là vai trò của chính sách tiền tệ, trong đó việc kiềm chế
lạm pháp ở mức hợp lý có tác dụng kích thích tăng trưởng kinh tế. Lạm pháp ở mức
cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ không tạo ra sự tin tưởng của các
nhà đầu tư, vì vậy doanh nghiệp sẽ khó khăn trong việc huy động vốn để sản xuất kinh
doanh, dẫn đến tài sản không được sử dụng một cách hiệu quả và lợi nhuận tạo ra thấp.
1.3.2.2 Sự quản lý của Nhà nước
Trong nền kinh tế tồn tại nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, mỗi loại hình
doanh nghiệp mang một đặc thù riêng nó, Nhà nước có trách nhiệm quản lý các doanh
nghiệp đó để nó đi vào hoạt động theo một khuôn khổ mà Nhà nước quy định.Tất cả
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải tuân theo pháp luật mà
Nhà nước đưa ra, từ khi bắt đầu thành lập đến khi hoạt động và ngay cả giải thể hay
phá sản doanh nghiệp đều phải tuân theo chế độ hiện hành.
Đảng và Nhà nước ban hành các luật lệ, chính sách nhằm mục đích tránh sự gian
lận, đảm bảo sự công bằng và an toàn trong xã hội. Sự thắt chặt hay lới lỏng chính
sách quản lý kinh tế đều có ảnh hưởng nhất định đến doanh nghiệp như quyết định đầu
tư, quá trình sản xuất kinh doanh,...
1.3.2.3 Khoa học – công nghệ
Khoa học – công nghệ là một trong các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.Chúng quyết định tới năng suất lao động và trình độ sản xuất của
các doanh nghiệp.
16
Khoa học – công nghệ luôn luôn thay đổi và phát triển không ngừng. Sự tiến bộ của
khoa học – công nghệ sẽ góp phần làm cho các doanh nghiệp tăng năng suất lao động,
giảm thiểu chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, sự tiến bộ không
ngừng đó sẽ làm cho tài sản của doanh nghiệp bị hao mòn vô hình một cách nhanh
chóng, dẫn tới máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất,… sẽ trở lên lạc hậu trong sản
xuất. Vì vậy, việc theo dõi cập nhật khoa học công nghệ là công việc cần thiết trong
doanh nghiệp, từ đó, doanh nghiệp sẽ có các quyết định đầu tư đúng đắn để đạt hiệu
quả cao nhất trong việc sử dụng tài sản và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.3.2.4 Môi trường cạnh tranh
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong bất kì lĩnh vực nào đều có đối thủ cạnh tranh.Khi
nền kinh tế phát triển, có sự mở rộng về các loại hình doanh nghiệp cũng như lĩnh vực
hoạt động, thì yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp cũng tăng lên.Doanh nghiệp
phải quan tâm nhiều hơn đến tính cạnh tranh khi lập kế hoạch mua nguyên vật liệu,
nếu không sẽ dẫn đến tình trạng dự trữ nguyên vật liệu chỗ thừa, chỗ thiếu, ách tắc
trong khâu lưu thông. Khi thị trường ngày càng cạnh tranh, việc đưa ra các biện pháp
nhằm đẩy nhanh lượng hàng tiêu thụ, khiến doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng
cũng làm cho việc quản lý các khoản phải thu khó khăn. Sự phát triển hay suy thoái
của đối thủ cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch tiêu thụ hàng hoá của công ty.
1.3.2.5 Nhu cầu của khách hàng
Nhu cầu khách hàng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới việc ra quyết định của doanh
nghiệp trong việc sản xuất ra loại sản phẩm gì, chất lượng ra sao, mẫu mã như thế
nào.Từ đó, doanh nghiệp sẽ có những chiến lược sử dụng tài sản của mình sao cho hợp
lý phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Con người hiện nay ngày càng có nhu cầu cao trong việc mua sắm chọn lựa sản
phẩm, để đáp ứng được nhu cầu đó mỗi doanh nghiệp luôn phải tìm cách nâng cao
chất lượng sản phẩm cùng với đa dạng hóa mẫu mã. Những doanh nghiệp mà đội ngũ
nhân viên khéo léo, tận tình cộng với công tác xúc tiến thương mại quảng bá sản phẩm
của mình để thâm nhập vào thị trường mới sẽ giúp doanh nghiệp bán được nhiều sản
phẩm làm doanh thu của doanh nghiệp tăng nhanh.
Ngoài các yếu tố khách quan chính trên, doanh nghiệp cần để ý tới những yếu tố
như: chính sách thuế của nhà nước, văn hóa xã hội, tỷ lệ lãi suất,…Phát huy được
những yếu tố tốt và hạn chế được những yếu tố xấu sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển
của doanh nghiệp từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
Thang Long University Library
17
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SƠN MÀI TRUYỀN THỐNG
2.1 Giới thiệu về công ty Trách nhiệm hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn
Mài Truyền Thống
2.1.1.1 Giới thiệu thông tin chung về công ty
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH SƠN MÀI TRUYỀN THỐNG
- Tên giao dịch: TRADITIONAL LACQUER COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: TLC CO. , LTD
- Hình thức sở hữu: Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên
- Đăng kí lần đầu: ngày 29 tháng 01 năm 2003 (Đăng kí thay đổi lần thứ nhất:
ngày 28 tháng 12 năm 2004) do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 350, Nguyễn Văn Cừ, Phường Bồ Đề, Quận Long Biên,
Thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 8272680
- Mã số thuế: 0101334224
2.1.1.2 Một số số liệu cơ bản về vốn
- Vốn điều lệ của công ty: 500.000.000 đồng (bằng chữ: Năm trăm triệu đồng)
- Cơ cấu và phương thức huy động vốn: Công ty được sáng lập bởi 2 thành viên
với số vốn góp như sau:
1. Hoàng Thanh Bình: Giá trị vốn góp 300.000.000 đồng, tỷ lệ phần vốn góp là
60%.
2. Hoàng Thanh Minh: Giá trị vốn góp 200.000.000 đồng, tỷ lệ phần vốn góp là
40%.
2.1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển công ty:
Công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống là một cửa hàng mở cửa vào mùa hè năm
2001 ở trung tâm của Hà Nội và bán sơn mài. Sau một thời gian dài kinh doanh và thu
được nhiều kết quả tốt đẹp, năm 2003 công ty đã chính thức đi vào hoạt động với đầy
đủ tư cách pháp nhân. Ngay từ khi mới thành lập công ty đã quyết định tham gia vào
sơn mài và thủ công mỹ nghệ truyền thống một nét độc đáo của Việt Nam. Sau rất
nhiều cuộc đấu tranh ban đầu để tìm kiếm thị trường và phát triển nền tảng sản xuất,
hiện nay công ty đã và đang nhận được sự tín nhiệm của một số công ty thiết kế nội
18
thất hàng đầu thế giới. Chức năng - Làm đẹp – Giá hiếm là tiêu chí để công ty tạo ra
cho mình những thiết kế phù hợp và có hiệu quả cao.
Công ty hiện đang ngày một cải thiện để phục vụ khách hàng tốt hơn và đủ sức sức
cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Công ty luôn mong muốn được đồng hành cùng với
khách hàng, đối tác của công ty đến và cùng đi với công ty trên chặng đường dài phía
trước để góp phần vào sự phát triển chung của đất nước.
Công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống là doanh nghiệp tư nhân thành lập từ năm
2003, đến nay đã đượchơn mười năm đi vào hoạt động, công ty đã xây dựng được cho
mình một hình ảnh đẹp chuyên cung cấp các hàng sơn mài truyền thống có chất lượng
đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức – bộ máy nhân sự của công ty
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống
( Nguồn: Phòng nhân sự)
Giám đốc
Đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, điều hành các hoạt động kinh doanh của
công ty theo giấy phép kinh doanh hành nghề cho phép, đồng thời giám đốc là người
đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn công ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước,
cơ quan chủ quản và công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc
có quyền và nhiệm vụ sau:
 Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày
của công ty.
 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty.
 Bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty.
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
 Tuyển dụng người lao động.
Giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng
nhân sự
Phòng sản
xuất
Giám sát
Sản xuất
trực tiếp
Quản lý
chất lượng
Phòng thị
trường
Phòng Tài
chính - Kế
toán
Thang Long University Library
19
Phòng kinh doanh
Chủ động tìm kiếm các đối tác để phát triển mạng lưới phân phối, mở rộng thị
trường. Nghiên cứu tham mưu cho giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh, tổ
chức các phương án kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo các sản phẩm có chất lượng tốt,
phù hợp với nhu cầu thị trường.
Chủ động soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh
của công ty. Tổ chức theo dõi tiến độ và thực hiện đúng quy định các hợp đồng kinh
doanh đã kí kết theo quy định của pháp luật.
Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán của công ty trong các nghiệp vụ thu tiền
bán hàng hóa, thanh toán tiền mua hàng hóa - dịch vụ có liên quan đến hoạt động kinh
doanh.
Xây dựng triển khai các phương án kinh doanh của công ty sau khi đã được Giám
đốc công ty phê duyệt.
Phòng nhân sự
Có nhiệm vụ quản lý, theo dõi sự biến động nhân sự của công ty và các đoàn thể.
Tuyển dụng, bố trí sắp xếp nhân sự phù hợp với nhu cầu của công ty.
Có nhiệm vụ sắp xếp các khóa đào tạo cho nhân viên trong công ty để nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực.
Định giá đánh giá tiền lương, các hình thức trả lương cho người lao động sao cho
hợp lý, hiệu quả và đúng quy định.
Tổ chức công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, giải quyết những vấn đề chính sách
cho người lao động.
Phòng sản xuất
Quản lý kho xưởng sản xuất và các tài sản cố định trong công ty. Phòng sản xuất
bao gồm 3 bộ phận:
- Bộ phận giám sát: Có chức năng giám sát quy trình sản xuất sản phẩm, theo dõi
tiến độ công việc để đảm bảo đúng tiến độ của đơn hàng.
- Bộ phận sản xuất trực tiếp: Trực tiếp sản xuất các sản phẩm theo yêu cầu của các
đơn hàng trong công ty.
- Bộ phận quản lý chất lượng: Quản lý chất lượng của sản phẩm, tránh những sai
sót xảy ra trong quá trình sản xuất, đảm bảo chất lượng của của các đơn hàng.
Phòng thị trường
Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong các quyết định kinh doanh.
Lập hồ sơ thị trường, định hướng các hoạt động kinh doanh.
Nghiên cứu các thông tin, xác định mục tiêu định vị thương hiệu.
20
Tìm hiểu nhu cầu, phát triển và hoàn thiện các sản phẩm theo nhu cầu mong muốn
của thị trường.
Phòng Tài chính - Kế toán
Thực hiện những công việc nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy
định của pháp luật.
Thu thập xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính trong công ty.
Kiểm tra, kiểm soát đối với các hoạt động kinh doanh, sử dụng và bảo vệ tài sản
trong công ty, đảm bảo cho các hoạt động của công ty có hiệu quả, thiết thực, đúng
hướng, đúng pháp luật.
Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình lưu chuyển và sử dụng tài sản,
nguồn vốn, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, cố vấn cho ban
lãnh đạo các vấn đề liên quan.
Các phòng ban trong công ty hiện đang được vận hành và hoạt động theo một hệ
thống chung dưới sự điều hành của giám đốc công ty, điều đó đã tạo nên thành
côngcho công ty hiện nay.
2.1.3 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh và một số kết quả đạt được của Công ty
2.1.3.1 Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Sơn Mài Truyền
Thống
Theo giấy phép đã đăng ký kinh doanh Công ty được phép thực hiện sản xuất kinh
doanh các ngành nghề sau:
- Sản xuất và buôn bán hàng thủ công, mỹ nghệ;
- Đại lý mua, đại lý bán, kinh doanh hàng hóa.
Công ty hiện đang kinh doanh sản xuất các mặt hàng thủ công, mỹ nghệ chủ yếu
nhận được từ các đơn đặt hàng, sản xuất theo yêu cầu của khách hàng.
Trong số những ngành nghề đã đăng ký, thực tế lĩnh vực kinh doanh mang lại
doanh thu chủ yếu cho doanh nghiệp là xuất khẩu các mặt hàng sơn mài truyền thống
tới các nước châu Âu.
2.1.3.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty
Trong khoảng 10 năm hình thành và phát triển, công ty TNHH Sơn Mài Truyền
Thống đã cung ứng các sản phẩm thủ công mỹ nghệ cho hàng ngàn ngôi nhà, những
sản phẩm trang trí nội thất đa dạng phong phú cho thị trường trong nước và hiện đang
phát triển ra quốc tế. Các sản phẩm mà công ty cung cấp luôn được đảm bảo về chất
lượng, kiểu dáng mẫu mã đa dạng và phong phú.Chính điều đó đã đem lại sự hài lòng
cho quý khách hàng và góp phần xây dựng uy tín cho công ty ngày hôm nay. Việc
kinh doanh của công ty được thực hiện qua sơ đồ:
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 2.2:Quy trình hoạt động kinh doanh chung của công ty TNHH Sơn Mài
Truyền Thống
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Bước 1: Nhận đơn hàng
Công ty hiện sản xuất các sản phẩm kinh doanh từ những đơn đặt hàng có trước sau
đó cho sản xuất theo yêu cầu. Sau khi nhận được đơn hàng gửi từ khách hàng thì
phòng kinh doanh sẽ kiểm tra và báo giá cho khách hàng. Nếu khách hàng chấp nhận
đơn giá thì xác định lại số lượng cần mua vào đơn đặt hàng sau đó gửi tới phòng kinh
doanh.
Phòng kinh doanh sau khi xác nhận đơn đặt hàng thì lập kế hoạch sản xuất gửi tới
phòng sản xuất để sản xuất hàng hóa theo yêu cầu.
Việc nhận đơn đặt hàng, hàng hóa phải đảm bảo đúng yêu cầu thủ tục theo quy định
của công ty.
Bước 2: Nhập nguyên liệu
Công ty luôn nghiên cứu tìm kiếm các nguồn nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất
từ các nhà cung cấp, tiến hành đàm phán kí kết hợp đồng với đối tác để có đủ nguồn
nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất.Sau khi nhận được kế hoạch sản xuất từ
phòng kinh doanh công ty sẽ cho nhập nguyên vật liệu cần thiết chưa có trong kho
hàng từ nhà cung cấp về để sản xuất. Công việc nhập nguyên vật liệu từ các nhà cung
cấp phải dựa trên các tiêu chí như sau:
Nhập nguyên liệu
Sản xuất
Giao hàng
Thu tiền
Nhận đơn hàng
22
- Lựa chọn nhiều nhà cung cấp để có nguồn hàng dồi dào phục vụ cho quá trình sản
xuất, tránh việc gián đoạn cho công việc sản xuất khi nhà cung cấp ngừng cung ứng
hàng.
- Công ty ký hợp đồng lâu dài với các nhà cung cấp để có được nguồn hàng ổn định
về số lượng và chất lượng của nguyên vật liệu, ít chịu biến động về giá thường xuyên
và liên tục trên thị trường nhất là khi xảy ra lạm phát.
- Công đoạn nhập hàng được trải qua việc giám sát rất chặt chẽ của nhà quản lý, thủ
kho, đảm bảo đúng yêu cầu về số lượng và chất lượng như trong hợp đồng đã nêu ra.
- Để tránh rủi ro trong kinh doanh cũng như nâng cao thương hiệu của mình công ty
luôn luôn tìm kiếm những nhà cung cấp mới đồng thời kí kết hợp đồng với những nhà
cung cấp đã có uy tín trong thị trường.
- Với những nguyên vật liệu thiết yếu trong quá trình sản xuất các mặt hàng độc
đáo, có khả năng đáp ứng cao với thị hiếu của khách hàng, công ty đã tìm kiếm những
nhà cung cấp lâu dài để có thể cạnh tranh với những công ty khác trên thị trường.
Bước 3: Sản xuất
Quy trình sản xuất là một quá trình hoàn chỉnh mà kết quả của nó là tạo ra sản phẩm
để bán ra trên thị trường, vì vậy sản xuất là giai đoạn quan trọng quyết định đến chất
lượng sản phẩm được sản xuất ra và ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của doanh
nghiệp. Vì vậy quy trình sản xuất của công ty phải đạt đầy đủ các yêu cầu sau:
- Luôn giám sát quản lý chặt chẽ các giai đoạn trong quá trình sản xuất.
- Các sản phẩm được sản xuất tại công ty phải đảm bảo đúng yêu cầu về kĩ thuật
mẫu mã hình dáng chất lượng sản phẩm. Công ty có bộ phận quản lý chất lượng để
kiểm tra, quản lý chất lượng của sản phẩm.
- Công ty tuyển chọn những người lao động có chuyên môn trình độ tay nghề cao
để tạo ra những mặt hàng độc đáo, chất lượng cung cấp đến tay người tiêu dùng.
Công ty luôn luôn cải tiến công nghệ, máy móc trang thiết bị hiện đại để phục vụ tốt
nhất cho quá trình sản xuất.
Bước 4: Giao hàng
- Công ty xuất hàng trực tiếp từ các cơ sở sản xuất tới khách hàng.
- Sau khi sản xuất xong số lượng hàng hóa theo yêu cầu, phòng sản xuất sẽ phối hợp
với phòng kinh doanh để tiến hành giao hàng hóa cho khách hàng.
- Thủ kho lập phiếu xuất kho, xuất hàng cùng hóa đơn bán cho khách hàng và lưu
lại một liên của phiếu xuất bán có chữ ký xác nhận của khách hàng đã nhận hàng và
hóa đơn.
- Phòng kinh doanh có nhiệm vụ đặt tàu để chuyển hàng, chuyển hàng và hoàn thiện
các chứng từ hải quan theo quy định của pháp luật.
Thang Long University Library
23
- Khách hàng tại nước ngoài sẽ nhận hàng từ cảng sau khi nhận được hàng thì
thanh toán cho công ty bằng hình thức chuyển khoản.
Bước 5: Thu tiền
Công ty sản xuất kinh doanh trên các đơn đặt hàng có sẵn và chủ yếu xuất khẩu ra
nước ngoài vì vậy hiện công ty chỉ áp dụng hình thức thanh toán bằng chuyển khoản.
- Khách hàng sau khi chấp nhận đơn đặt hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng qua
tài khoản của công ty.
- Sau khi nhận được hàng từ cảng thì khách hàng sẽ thanh toán nốt giá trị của đơn
hàng còn hàng và phí vận chuyển hàng hóa cho công ty theo thỏa thuận.
- Phòng Tài chính - Kế toán sẽ theo kiểm tra xác nhận về việc thanh toán, nếu khách
hàng chả trậm tiền hàng thì cần ghi nhận công nợ cho khách hàng.
2.1.3.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2011 – 2013
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta nhận thấy:
Doanh thu: Doanh thu của công ty liên tục giảm qua các năm, đặc biệt năm 2013
doanh thu sụt giảm một cách nghiêm trọng giảm 7.093.606.277 VNĐ tương ứng với
mức 57,81% so với năm 2012. Như vậy ta thấy tình hình kinh doanh của công ty đang
xuống thấp.Nguyên nhân nền kinh tế thế giới đang khủng hoảng và có nhiều bất ổn,
đặc biệt là khủng hoảng nợ tại các nước Đông Âu - nơi xuất khẩu hàng chính của công
ty. Vì vậy, việc bán hàng và cung ứng dịch vụ cho khách hàng của công ty sụt giảm
một cách trầm trọng do nhu cầu hàng hóa tại các nước thấp dẫn tới xuất khẩu hàng hóa
giảm.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty không hề phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu trong ba năm. Nguyên nhân là do công ty luôn lấy chỉ tiêu chất lượng được
đặt lên hàng đầu. Từ đó, chất lượng hàng hóa, dịch vụ của công ty đã đáp ứng được
yêu cầu của khách hàng, công ty không có hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.
Doanh thu thuần: Doanh thu giảm trong khi các khoản giảm trừ doanh thu không
phát sinh trong ba năm khiến cho doanh thu thuần có tốc độ giảm bằng với tốc độ
giảm của doanh thu.
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán (GVHB) giảm mạnh trong ba năm 2011-
2013. Cụ thể, năm 2012 GVHB của công ty giảm so với năm 2011 là 773.780.163
VNĐ tương ứng với tốc độ giảm là 8,89%, đến năm 2013 giảm tiếp 3.756.859.151
VNĐ tương ứng với 47,36%.Trong ba năm, với việc khó khăn trong xuất khẩu các mặt
hàng sơn mài truyền thống nên lượng sản phẩm sản xuất của công ty giảm mạnh kéo
theo GVHB cũng giảm. Bên cạnh đó, công ty luôn tích cực tìm kiếm những nguồn
nguyên vật liệu rẻ để tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm.
24
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2011-2013
Chỉ tiêu
Chênh lệch 2012 - 2013 Chênh lệch 2011 - 2012
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
1.Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
(7.093.606.277) (57.81) (730.914.401) (5,62)
2.Giảm trừ doanh thu - - - -
3.Doanh thu thuần (7.093.606.277) (57,81) (730.914.401) (5,62)
4. Giá vốn hàng bán (3.756.859.151) (47,36) (773.780.163) (8,89)
5.Lợi nhuận gộp (3.336.747.126) (76,91) 42.865.762 1,00
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
(7.721.862) (95,69) (89.900.078) (91,76)
7.Chi phí tài chính (161.126.795) (62,46) (410.720.711) (61,42)
8.Chi phí quản lý (2.820.676.634) (82,59) 499.991.363 17,15
9.Lợi nhuận thuần (362.665.559) (53,82) (136.304.968) (16,82)
10.Doanh thu khác - - - -
11.Chi phí khác - - - -
12.Lợi nhuận khác - - - -
13.Lợi nhuận kế toán
trước thuế
(362.665.559) (53,82) (136.304.968) (16,82)
14.Thuế thu nhập DN (90.666.389) (53,82) (34.076.243) (16,82)
15.Lợi nhuận sau
thuế
(271.999.170) (53,82) (102.228.725) (16,82)
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011 – 2013)
Doanh thu hoạt động tài chính:Doanh thu hoạt động tài chính của năm 2012 giảm
89.900.078 VNĐ tương ứng với giảm 91,76%, đến năm 2013 doanh thu này tiếp tục
giảm 7.721.862 VNĐ tương ứng với giảm 95.69%. Do lượng tiền gửi ngân hàng của
công ty giảm nhiều qua các năm nên nhận được tiền lãi giảm. Năm 2011, công ty bán
tiền ngoại tệ cho ngân hàng được hưởng chêch lệch tỷ giá, đến năm 2012 và 2013 khi
giá ngoại tệ ổn định công ty không được hưởng chênh lệch nên doanh thu hoạt động
Thang Long University Library
25
tài chính cũng giảm. Bên cạnh đó, do tình hình bán hàng của công ty gặp khó khăn nên
lượng tiền hàng chuyển qua ngân hàng cũng giảm.
Chi phí tài chính:Chi phí tài chính của của công ty giảm liên tiếp trong ba năm.
Năm 2011 là 668.696.505 VNĐ đến năm 2012 giảm xuống 257.975.794 VNĐ và năm
2013 giảm tiếp xuống 96.848.999 VNĐ. Mức giảm khá lớn này là công ty không vay
thêm vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh và khách hàng trả tiền đúng hạn nên khả
năng quay vòng vốn của công ty tốt. Ngoài ra, lãi suất vay ngân hàng của công ty giảm
nên dẫn tới tiên lãi vay công ty trả cho ngân hàng giảm.
Chi phí quản lý:Chi phí quản lý năm 2012 tăng 17,15% so với năm 2011 đến năm
2013 lại giảm mạnh tới 82,59%. Nguyên nhân là do năm 2012, doanh nghiệp đã tăng
cường đầu tư cho bộ phận quản lý với mục tiêu mở rộng quy mô hoạt động của doanh
nghiệp nên bộ phận quản lý cần được bổ sung thêm nguồn nhân lực cũng như trang
thiết bị để quản lý doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Ngoài ra do ảnh hưởng của
lạm phát dẫn đến giá cả gia tăng làm cho chi phí quản lý của doanh nghiệp cũng tăng
thêm. Đến năm 2013, do tình hình sản xuất kinh doanh kém, nhu cầu hàng hóa xuất
khẩu giảm nên công ty đã cắt giảm một lượng lớn nguồn nhân lực quản lý cùng với
việc không đầu tư mua sắm thêm thiết bị dẫn tới chi phí quản lý giảm mạnh.
Lợi nhuận sau thuế:Lợi nhuận sau thuế ba năm của công ty đang sụt giảm dần qua
các năm. Năm 2012 lợi nhuận sau thuế giảm 102.228.725 VNĐ đến năm 2013 lại
giảm tiếp271.999.170 VNĐ. Nguyên nhân của sự sụt giảm trên là do doanh thu của
công ty giảm khá mạnh qua ba năm nên tuy đã cắt giảm và tiết kiệm nguồn chi phí
nhưng lợi nhuận của công ty vẫn giảm mạnh. Đây là tín hiệu xấu cho doanh nghiệp bởi
tình hình sản xuất kinh doanh giảm dẫn tới doanh thu giảm, lợi nhuận sau thuế cũng
giảm và hơn nữa sẽ giảm đi vị thế khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường. Vì
vậy, công ty cần đưa ra những chính sách mới thúc đẩy tình hình sản xuất kinh doanh
của mình và nâng cao lợi nhuận sau thuế.
2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn
Mài Truyền Thống
2.2.1 Thực trạng tài sản của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống
Tổng tài sản của công ty có sự biến động nhiều qua các năm. Trong cơ cấu tỷ trọng
tài sản của công ty ba năm 2011 – 2013, từng loại tài sản đều có sự biến động qua mỗi
năm cụ thể qua bảng 2.2 như sau:
26
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2011-2013
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
(Đồng) (%) (Đồng) (%) (Đồng) (%)
Tài sản ngắn
hạn
7.868.614.225 85,86 6.658.876.486 84,59 7.054.754.939 85,63
Tài sản dài
hạn
1.296.365.167 14,14 1.213.570.549 15,42 1.183.464.838 14,37
Tổng tài sản 9.164.979.392 100 7.872.447.035 100 8.238.219.777 100
( Nguồn: Báo cáo tài chính)
Tài sản ngắn hạn: Năm 2012 tổng tài sản ngắn hạn của công ty giảm nhưng đến
năm 2013 lại tăng. Cụ thể, năm 2011 tỷ trọng tài sản ngắn hạn là 85,86% đến năm
2012 tỷ trọng này giảm xuống còn 84,59% (tức giảm 1,17%). Nguyên nhân của việc
sụt giảm trên là do năm 2012 nền kinh tế của đất nước gặp nhiều khó khăn, công ty
cũng chịu ảnh hưởng chung của nền kinh tế đất nước, lạm phát cũng như nhu cầu của
thị trường không cao dẫn tới lượng hàng hóa cung cấp cho thị trường sụt giảm nên
việc sản xuất kinh doanh giảm kéo theo nguồn tài sản ngắn hạn cũng giảm. Tuy nhiên,
đến năm 2013, lượng tài sản ngắn hạn của công ty lại tăng đến 85,63% (tăng 1,04% so
với năm 2012) trong tổng tài sản của công ty. Nguyên nhân là do năm 2013, nền kinh
tế của đất nước đã bắt đầu khởi sắc, lạm phát được kiềm chế cùng với việc lãi suất cho
vay giảm để khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh dẫn tới tình
hình sản xuất kinh doanh của công ty tốt hơn. Công ty đã đầu tư thêm tài sản để mở
rộng các hoạt động kinh doanh của mình.
Tài sản dài hạn:Năm 2012, tổng tài sản dài hạn của công ty tăng so với năm 2011
nhưng đến năm 2013 lại giảm. Cụ thể, năm 2011 tài sản dài hạn là 14,14% đến năm
2012 tăng lên 15,42%. Năm 2012, công ty có chủ trương tăng cường tài sản cố định và
nhập khẩu một số máy móc công nghệ mới về để tăng năng suất lao động, chế tạo ra
những sản phẩm có chất lượng, mẫu mã đẹp để cung cấp ra thị trường. Tuy nhiên, đến
năm 2013, với việc chú trọng vào đầu tư tài sản ngắn hạn nắm bắt các cơ hội kinh
doanh thì công ty đã giảm lượng tài sản dài hạn của mình. Cụ thể, năm 2013 tỷ trọng
tài sản dài hạn trên tổng tài sản chỉ là 14,37% (giảm 1,05% so với 2012).
Thang Long University Library
27
Đặc thù của công ty là công ty sản xuất xuất khẩu các mặt hàng sơn mài truyền
thống nên tỷ trọng tài sản ngắn hạn của công ty luôn lớn hơn tài sản dài hạn. Tuy
nhiên, công ty cần nghiên cứu đưa ra những chiến lược đầu tư tài sản phù hợp sao cho
vừa có đủ nguồn tài sản cố định để phục vụ tạo năng suất cao nhất cho hoạt động sản
xuất, vừa có đủ nguồn tài sản ngắn hạn để nắm bắt được các cơ hội kinh doanh tăng
cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.2.1.1 Thực trạng tài sản ngắn hạn của Công ty
Tổng tài sản ngắn hạn của công ty trong ba năm 2011 – 2013 có biến động khá lớn
được thể hiện qua bảng 2.3. Trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty, tỷ trọng từng
loại tài sản ngắn hạn đều có biến động mạnh qua các năm, cụ thể như sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2012, tiền và các khoản tương đương
tiền tăng nhưng đến năm 2013 lại giảm. Năm 2011, tiền và tương đương tiền của công
ty là 710.959.757 VNĐ tương đương 9,04%, đến năm 2012 tăng lên chiếm 14,61%
trong tỷ trọng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là do trong năm 2012, công ty tăng
cường các khoản tiền và tương đương tiền để dự trữ lượng tiền đáp ứng cho các nhu
cầu phát sinh trong việc mua nguyên vật liệu sản xuất, các chi phí phát sinh trong kỳ.
Với lượng tiền có sẵn nhiều, công ty có thể tận dụng được các cơ hội mua đặc biệt như
sụt giảmtạm thời của các nguyên liệu hay dự đoán được nó sẽ tăng trong tương lai.Hơn
nữa, với lượng tiền này công ty có thể nâng tầm vị trí của mình trên thị trường với các
đối tác và nhà cung cấp. Tuy nhiên, đến năm 2013 lượng tiền và tương đương tiền lại
giảm xuống chỉ chiếm 13,16% trong tổng tài sản ngắn hạn. Do năm 2013, tình hình
kinh tế khó khăn, đặc biệt nhu cầu về mặt hàng sơn mài truyền thống giảm sút nghiêm
trọng nên tình hình doanh thu bán hàng của công ty giảm mạnh dẫn tới lượng tiền thu
về cũng giảm. Vì vậy, công ty cần có những chiến lược phù hợp với từng thời điểm để
tận dụng tốt các cơ hội kinh doanh và đảm bảo được khả năng thanh khoản nâng cao
uy tín của mình. Nếu công ty giữ một lượng tiền quá lớn trong tình trạng lạm phát quá
cao thì sẽ gây ra lãng phí cho doanh nghiệp, đồng tiền dễ mất giá khi không được đưa
vào lưu thông, còn giữ một lượng tiền quá nhỏ sẽ dẫn tới rủi ro trong khả năng thanh
khoản.
Các khoản phải thu ngắn hạn:Công ty có các nguồn phải thu ngắn hạn giảm dần
trong ba năm từ 2011 đến 2013. Cụ thể, năm 2011 các khoản phải thu ngắn hạn của
công ty chiếm 31,45% trong tổng tài sản ngắn hạn đến năm 2012 giảm xuống 19,89%
và năm 2013 xuống còn 12,32%. Nguyên nhân là do công ty đang áp dụng chính sách
thắt chặt tín dụng và doanh thu của công ty hiện nay cũng đang giảm nên dẫn tới các
khoản phải thu khách hàng cũng giảm. Điều này sẽ làm cho công ty nâng cao được
28
khả năng sử dụng vốn, giảm áp lực cho doanh nghiệp về chi phí lãi vay để đầu tư sản
xuất kinh doanh.
Bảng 2.3: Cơ cấu TSNH của công ty năm 2011 - 2013
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%)
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
710,59 9,04 972,43 14,61 928,15 13,16
II. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
- - - - - -
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
2.474,78 31,45 1.324,72 19,89 869,43 12,32
1. Phải thu khách hàng 2.474,78 31,45 1.324,72 19,89 869,43 12,32
2. Các khoản phải thu
khác
- - - - - -
IV. Hàng tồn kho 3.685,68 46,84 3.314,21 49,77 4.190,07 59,39
V. Tài sản ngắn hạn
khác
997,19 12,66 1.047,51 15,73 1.067,11 15,13
A. TỔNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN
7.868,61 100 6.658,87 100 7.054,75 100
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011 - 2013)
Hàng tồn kho: Công ty có lượng hàng tồn kho chiếm tỷ lớn trong tổng tài sản ngắn
hạn tăng dần qua các năm từ 2011 – 2013.Năm 2012 tỷ lệ hàng tồn kho của công ty
chiếm 49,77% trong tổng tài sản ngắn hạn tăng 2,93% so với năm 2011, đến năm 2013
lại tăng lên chiếm tới 59,39%. Năm 2012 do công ty mở rộng các hoạt động kinh
doanh nên lượng hàng tồn kho tăng để có nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh. Nhưng đến năm 2013, khi tình hình sản xuất gặp khó khăn lượng
hàng tồn kho tăng là do hàng hóa sản xuất trong kho tăng cùng với nguyên vật liệu
nhập về chưa sản xuất do nhu cầu thị trường xuống thấp. Đây là tín hiệu không tốt đối
với quá trình hoạt động kinh doanh, lượng hàng tồn kho quá lớn sẽ làm tăng thêm chi
phí cho việc lưu trữ, bảo quản, quản lý hàng hóa cho công ty. Quản lý tốt HTK sẽ giúp
Công ty giảm được lượng vốn bị ứ đọng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tác động
giảm thiểu các chi phí liên quan, đặc biệt là phần chi phí lãi vay mà Công ty huy động
nợ vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Thang Long University Library
29
Tài sản ngắn hạn khác: Tài sảnngắn hạn khác của công ty trong ba năm có biến
động nhưng không nhiều. Năm 2012 tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác tăng 3,07% năm
2012 đến năm 2013 lại giảm 0,6%. Sự biến động của tài sản ngắn hạn khác là do thuế
giá trị gia tăng của công ty có sự biến động trong khi công ty không có khoản mục tài
sản ngắn hạn khác nào.
2.2.1.2 Thực trạng tài sản dài hạn của Công ty
Qua bảng cơ cấu TSDH của công ty bên dưới ta thấy các tài sản dài hạn của công ty
đều có biến động qua các năm.Trong đó, tài sản dài hạn khác chiếm tỷ trọng lớn trong
tài sản dài hạn, sau đó là tài sản cố định.Công ty không có các khoản bất động sản đầu
tư và các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
Bảng 2.4: Cơ cấu TSDH của Công ty năm 2011 – 2013
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
(Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%)
I. Tài sản cố định 196,37 15,15 113,57 9,36 83,46 7,05
1. Nguyên giá 421,48 32,51 421,48 34,73 421,48 35,61
2. Giá trị hao mòn
lũy kế
(225,11) (17,37) (307,91) (25,37) (338,02) (28,56)
II. Bất động sản
đầu tư
- - - - - -
III. Các khoản
đầu tư tài chính
dài hạn
- - - - - -
IV. Tài sản dài
hạn khác
1.100.000.000 84,85 1.100.000.000 90,64 1.100.000.000 92,95
B. TỔNG TÀI
SẢN DÀI HẠN
1.296.365.167 100 1.213.570.549 100 1.183.464.838 100
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011 – 2013)
Tài sản cố định: Tài sản cố định giảm dần qua các năm kể cả giá trị và tỷ trọng.
Năm 2011 tài sản cố định là 196.365.167 VNĐ chiếm tỷ trọng 15,15% đến năm 2013
chỉ còn chiếm 7,05% (tỷ lệ giảm 8,1%) trong tài sản dài hạn với giá trị là 83.464.838
VNĐ. Công ty không đầu tư thêm tài sản cố định trong ba năm nhưng do hao mòn tài
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Thu Vien Luan Van
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống (20)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SƠN MÀI TRUYỀN THỐNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HÀ MÃ SINH VIÊN : A19273 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SƠN MÀI TRUYỀN THỐNG Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Lưu Thị Hương Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hà Mã sinh viên : A19273 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn: Phó giáo sư Tiến sĩ Lưu Thị Hương đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Quản lý, các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại trường và đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đề tài. Em cũng xin cảm ơn các anh, chị, cán bộ công nhân viên trong công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các tài liệu cần thiết và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành đề tài trên nhưng với trình độ và năng lực có hạn nên khóa luận tốt nghiệp của em khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo bổ sung của các thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Hà
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp là do bản thân tự thực hiện dưới sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu. Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Hà Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1 Khái quát về tài sản của doanh nghiệp..........................................................1 1.1.1 Khái niệm, các loại hình doanh nghiệp..............................................................1 1.1.2 Tài sản của doanh nghiệp ..................................................................................2 1.2 Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp..................................................4 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.................................4 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ...................5 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp12 1.3.1 Nhân tố chủ quan .............................................................................................12 1.3.2 Nhân tố khách quan..........................................................................................15 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SƠN MÀI TRUYỀN THỐNG .................................17 2.1 Giới thiệu về công ty Trách nhiệm hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống ......17 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống.................................................................................................................17 2.1.2 Cơ cấu tổ chức – bộ máy nhân sự của công ty.................................................18 2.1.3 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh và một số kết quả đạt được của Công ty .20 2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống...............................................................................................25 2.2.1 Thực trạng tài sản của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống.......................25 2.2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm Hữu hạn........30 Sơn Mài Truyền Thống..................................................................................................30 2.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống ..............................................................................................................42 2.3.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................43 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................43 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SƠN MÀI TRUYỀN THỐNG..............49 3.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống ........49 3.1.1 Chiến lược của Quốc gia về phát triển của ngành thủ công mỹ nghệ .............49 3.1.2 Định hướng phát triển của công ty...................................................................50
  • 6. 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống ..............................................................................................................52 3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn........................52 3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn...........................56 3.2.3 Nhóm giải pháp chung .....................................................................................57 3.3 Kiến nghị với Nhà nước.................................................................................58 3.3.1 Ổn định kinh tế và kiềm chế lạm phát ..............................................................58 3.3.2 Hoàn thiện hệ thống thủ tục pháp lý ................................................................58 3.3.3 Hỗ trợ các doanh nghiệp trong ngành về khoa học – công nghệ ....................59 3.3.4 Tạo môi trường kinh doanh lành mạnh cho các doanh nghiệp trong ngành...59 3.3.5 Thu hút lượng khách hàng trong và ngoài nước cho các doanh nghiệp Việt Nam ........................................................................................................................59 3.3.6 Một số kiến nghị khác.......................................................................................60 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính HTK Hàng tồn kho TNHH Trách nhiệm Hữu hạn TS Tài sản TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn Tr.đ Triệu đồng
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Bảng 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2011 - 2013....................................24 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2011-2013 .............................................26 Bảng 2.3: Cơ cấu TSNH của công ty năm 2011 - 2013.............................................28 Bảng 2.4: Cơ cấu TSDH của Công ty năm 2011 – 2013...........................................29 Bảng 2.5: Các chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty năm 2011 - 2013...........30 Bảng 2.6: Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển khoản phải thu............................................32 Bảng 2.7: Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển hàng tồn kho................................................34 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu hoạt động của công ty năm 2011 – 2013..............................36 Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty năm 2011 – 2013 ........37 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSDH của Công ty...............38 Bảng 2.11: Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty năm 2011 - 2013 ..............40 Bảng 3.1: Mục tiêu trong sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015.51 Bảng 3.2: Danh sách các nhóm rủi ro........................................................................55 Bảng 3.3. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro ...................................55 Biểu đồ 2.1: Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển khoản phải thu........................................33 Biểu đồ 2.2: Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển hàng tồn kho ...........................................35 Biểu đồ 2.3: Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển TSNH của công ty năm 2011 - 2013......36 Biểu đồ 2.4: Suất hao phí của công ty năm 2011 - 2013...........................................39 Biểu đồ 2.5: Hiệu suất sử dụng tổng TS của Công ty năm 2011 – 2013 .................41 Biểu đồ 2.6: Chỉ tiêu ROA của công ty so với công ty Cổ phần Mỹ nghệ Hải Minh .......................................................................................................................................42 Biểu đồ 2.7: Mục tiêu và thực hiện hiệu quả sử dụng tài sản qua chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống..........................44 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống.................18 Sơ đồ 2.2: Quy trình hoạt động kinh doanh chung của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống ..............................................................................................................21 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngành thủ công và mỹ nghệ của Việt Nam đã có từ rất lâu, tuy nhiên sự tăng trưởng của ngành chỉ thực sự ấn tượng trong những năm trở lại đây, chủ yếu là gia tăng trong xuất khẩu ra thị trường thế giới. Sự phát triển của ngành thủ công và mỹ nghệ đã góp phần đáng kể vào sự phát triển của nền kinh tế - xã hội đất nước, đặc biệt đối với tình hình xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm cho người dân, thu hẹp khoảng cách về mức sống giữa thành thị và nông thôn. Mặt hàng thủ công mỹ nghệ đã góp phần hình thành hàng ngàn các nhà sản xuất, các thương gia, các nhà xuất khẩu và những công ty dịch vụ ở Việt Nam.Ngành thủ công mỹ nghệ đã thể hiện được năng lực cạnh tranh lớn trên thị trường quốc tế đặc biệt là những mặt hàng có thể dùng để trang trí nội thất và hàng quà tặng như các sản phẩm sơn mài truyền thống. Các doanh nghiệp trong ngành hiện nay khi mở rộng thị trường ra quốc tế còn lúng túng trong kinh doanh huy động, quản lý và sử dụng tài sản. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi sản xuất hay xem xét một phương án kinh doanh đều quan tâm đến việc làm sao sử dụng tài sản một cách hiệu quả. Doanh nghiệp quản lý sử dụng hiệu quả tài sản vừa tiết kiệm được chi phí, vừa đảm bảo sản xuất kinh doanh và lợi nhuận thu được cao. Ngược lại, tài sản không được sử dụng hiệu quả lại có thể gây tốn kém, lãng phí nhiều tài sản, hoặc làm gián đoạn quá trình sản xuất nếu dự trữ thiếu tài sản. Vì thế sử dụng tài sản một cách hiệu quả có vai trò lớn trong hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc cạnh tranh ngày càng khốc liệt, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp bứt phá đạt được lợi nhuận tốt nhất và có thể chiếm lĩnh thị trường. Công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là các mặt hàng sơn mài ra đời hơn 10 năm đã tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động và góp phần phát triển các làng nghề truyền thống. Công ty luôn nỗ lực cố gắng để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh củng cố thương hiệu của mình tại thị trường trong và ngoài nước, tuy nhiên, hiệu quả mà công ty đạt được là chưa cao. Xuất phát từ nhận thức và thực tế trên, đề tài được lựa chọn nghiên cứu là: "Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống”. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
  • 10. Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống giai đoạn năm 2011-2013. Từ đó, đưa ra giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích tổng hợp, khái quát dựa trên những số liệu được công ty cung cấp. 4. Kết cấu khóa luận Khóa luận gồm 3 phần chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn PGS.TS Lưu Thị Hương, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài cùng các anh, chị trong phòng tài chính – kế toán của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống đã tạo điều kiện giúp em hoành thành khóa luận này. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp từ phía thầy, cô giáo để bài luận có thể hoàn thiện hơn, cũng như giúp em hiểu sâu hơn về đề tài mà mình đã lựa chọn. Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Hà Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát về tài sản của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm, các loại hình doanh nghiệp Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Các doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty liên doanh và doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) là doanh nghiệp mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợp danh còn có các thành viên góp vốn. Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tư hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Doanh nghiệp liên doanh được thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Mỗi bên liên doanh chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết góp vào vốn pháp định của doanh nghiệp. Doanh nghiệp liên doanh có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.
  • 12. 2 Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. 1.1.2 Tài sản của doanh nghiệp 1.1.2.1 Khái niệm tài sản của doanh nghiệp Theo chuẩn mực Kế toán quốc tế: Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, là kết quả của những hoạt động trong quá khứ, mà từ đó một số lợi ích kinh tế trong tương lai có thể dự kiến trước một cách hợp lý. Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam: Tài sản là nguồn lực mà doanh nghiệp kiểm soát được và dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp. Tài sản có đặc điểm: Thuộc sở hữu của ai đó; Mỗi tài sản đều có những đặc tính nhất định; Có thể mang giá trị tinh thần hoặc vật chất; Là những thứ đã tồn tại (tài sản trước kia) đang tồn tại và có thể có trong tương lai; Tính có thể chuyển nhượng, trao đổi: Một tài sản có thể được chuyển nhượng giữa những người đang sống với nhau. Một tài sản có thể được mua, bán, tặng, cho với người thứ ba.Các quyền về tài sản có thể tồn tại dưới dạng có đền bù hoặc không đền bù. 1.1.2.2 Phân loại tài sản trong doanh nghiệp Các tiêu chí khác nhau có thể phân loại tài sản theo các hình thức khác nhau: Theo hình thái biểu hiện, tài sản bao gồm: Tài sản hữu hình và Tài sản vô hình. Tài sản hữu hình: bao gồm những vật (có những điều kiện nhất định), tiền và giấy tờ có giá (ngôn ngữ luật học). Tài sản hữu hình là những cái có thể dùng giác quan để nhận biết được hoặc dùng đơn vị cân đo đong đếm được. Khi nói đến tài sản hữu hình bắt buộc chúng phải có một số đặc tính riêng như: Thuộc sở hữu của ai đó; Có đặc tính vật lý; Có thể trao đổi được; Có thể mang giá trị tinh thần hoặc vật chất; Là những thứ đã tồn tại (tài sản trước kia) đang tồn tại và có thể có trong tương lai. Tài sản vô hình: là những quyền tài sản thuộc sở hữu của một chủ thể nhất định và thường chỉ gắn với một chủ thể nhất định và không thể chuyển giao. Tuy nhiên một số quyền tài sản có thể chuyển giao như thương hiệu hàng hóa hoặc ủy quyền cho người khác.Tài sản vô hình là những thứ không thể dùng giác quan để thấy được và không Thang Long University Library
  • 13. 3 thể dùng đại lượng để tính.Nhưng trong quá trình chuyển giao có thể quy ra tiền (cái này là quan trọng nhất).Tùy từng thời điểm nhất định mà quyền tài sản có giá như thế nào.Ngoài những quy định trong luật còn việc xác định giá trị của tài sản vô hình không thể xác định được.  Theo đặc điểm về thời gian sử dụng, tài sản gồm: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn: là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một chu kì kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, tài sản tài chính ngắn hạn, các khoản phải thungắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Tiền và các khoản tương đương tiền: bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn không quá ba tháng, và có thể chuyển đổi thành tiền, không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền. Các khoản phải thu ngắn hạn: các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, nội bộ doanh nghiệp, các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời gian dưới 1 năm. Hàng tồn kho: bao gồm các hàng hóa, vật tư và sản phẩm dở dang. Tài sản tài chính ngắn hạn:các khoản đầu tư tài chính, chứng khoán, các loại đầu tư tài chính khác có thời hạn dưới một năm. Tài sản ngắn hạn khác: các chi phí, thuế GTGT được khấu trừ, các khoản phải thu nhà nước và các tài sản ngắn hạn khác. Tài sản dài hạn:các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn được xếp vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Tài sản dài hạn bao gồm: tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản phải thu dài hạn, các khoản tài chính dài hạn và các khoản tài sản dài hạn khác. Tài sản cố định: là các khoản tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng lâu dài cho các hoạt động của doanh nghiệp và phải đạt được một số yêu cầu:  Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên;  Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên;  Nguyên giá tài sản được xác định cụ thể tin cậy;  Thu được lợi ích về kinh tế trong tương lai khi sử dụng tài sản đó. Bất động sản đầu tư:là bất động sản gồm quyền sử dụng đất, nhà, một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo
  • 14. 4 hợp đồng chủ tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để:  Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý;  Bán trong kỳ sản xuất kinh doanh thông thường. 1.2 Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Hiệu quả được coi là một thuật ngữ để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của chủ thể và chi phí chủ thể bỏ ra để có được kết quả trong một điều kiện nhất định. Các doanh nghiệp hoạt động trên cơ chế thị trường ngày nay đều quan tâm tới hiệu quả kinh doanh.Đó là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiệu quả kinh doanh được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Hay nói cách khác hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định. Hiệu quả kinh tế: là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc xã hội để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả kinh tế chủ yếu được phản ánh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Theo cuốn Quản trị doanh nghiệp, Tr.324, tác giả Trương Hòa Bình cho rằng: Hiệu quả xã hội phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả xã hội của hoạt động thương mại là việc cung ứng hàng hóa ngày càng tốt hơn nhằm thỏa mãn những nhu cầu vật chất, văn hóa tinh thần cho xã hội, góp phần vào việc cân đối cung cầu, ổn định giá cả thị trường, mở rộng giao lưu kinh tế giữa các vùng hoặc các nước là việc giải quyết công ăn việc làm cho người lao động và thúc đẩy sự phát triển của sản xuất. Hiệu quả xã hội trong kinh doanh thương mại còn được biểu hiện thông qua việc thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nước, đảm bảo cung ứng hàng hóa kịp thời và đầy đủ, nhất là những mặt hàng thiết yếu cho miền núi, vùng sâu. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết, ảnh hưởng và tác động lẫn nhau. Hiệu quả kinh tế dễ xác định, có thể đo lường bằng các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả ở mức độ tổng hợp hoặc đặc thù. Hiệu quả xã hội thì khó xác định bằng các chỉ tiêu cụ thể mà chỉ có thể đánh giá thông qua những biểu hiện của đời sống xã Thang Long University Library
  • 15. 5 hội của một địaphương, vùng lãnh thổ hoặc trong phạm vi nền kinh tế quốc dân. Do vậy đối với việc các doanh nghiệp khi đánh giá hiệu quả thường chỉ đề cập đến hiệu quả kinh tế. Hiệu quả xã hội chỉ được tổng hợp đánh giá đan xen cùng hiệu quả kinh tế. Vì thế hiệu quả kinh doanh là một số tương đối phản ánh kết quả đạt được với chi phí bỏ ra.Đó là sự so sánh giữa kết quả đầu ra và các yếu tố đầu vào. Từ những định nghĩa trên ta đưa ra khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản: Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm mục tiêu sinh lợi tối đa.Các doanh nghiệp đều cố gắng sao cho tài sản được đưa vào sử dụng hợp lý để kiếm lợi nhuận cao nhất đồng thời luôn tìm các nguồn tài trợ, sử dụng và tăng cường thêm tài sản hiện có để mởrộng sản xuất kinh doanh cả về chất và lượng, đảm bảo các mục tiêu mà doanh nghiệpđề ra. 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài sản trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua.Việc phân tích sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. 1.2.2.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Biến động của tài sản ngắn hạn Phân tích biến động của tài sản ngắn hạn là so sánh tình hình biến động của kỳ này so với những kì trước các yếu tố cấu thành nên tài sản ngắn hạn để xem xét xem những biến động tăng giảm đó là tốt hay xấu, trên cơ sở đó có thể đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Vốn bằng tiền: Khi phân tích biến động vốn bằng tiền có thể thấy xu hướng dự trữ tiền của doanh nghiệp cao hay thấp, nếu quá cao thì biểu hiện tiền của doanh nghiệp nhàn rỗi càng nhiều, vốn không được huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. Nếu chỉ tiêu này quá thấp thì sẽ gây khó khăn lớn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí không đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục, không đáp ứng đủ nhu cầu thanh toán. Các khoản phải thu: Khi phân tích biến động các khoản phải thu có thể thấy xu hướng quản lý các khoản phải thu của doanh nghiệp cao hay thấp, chỉ tiêu này cao chứng tỏ doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn nhiều. Nếu các khoản phải thu giảm, đây là một biểu hiện tốt. Tuy nhiên, cần chú ý rằng không phải lúc nào các
  • 16. 6 khoản phải thu tăng lên là đánh giá không tích cực, mà còn phải chú ý đến trường hợp doanh nghiệp mở rộng các mối quan hệ kinh tế thì khoản này tăng lên là điều tất yếu. Vì vậy, ta phải xem xét số vốn bị chiếm dụng có hợp lý với việc kinh doanh hay không. Hàng tồn kho: Khi phân tích biến động hàng tồn kho có thể thấy xu hướng dự trữ hàng tồn kho của doanh nghiệp cao hay thấp. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hàng tồn kho của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hàng tồn kho tăng lên do quy mô sản xuất mở rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên trong trường hợp thực hiện tất cả các định mức dự trữ thì được đánh giá là tốt. Nhưng nếu hàng tồn kho tăng lên do dự trữ vật tư quá mức, sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho quá nhiều, thì đây là biểu hiện xấu. Ngược lại, nếu hàng tồn kho giảm do giảm định mức dự trữ vật tư, sản phẩm dở dang, thành phẩm bằng các biện pháp như tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, tìm nguồn cung cấp hợp lý nhưng vẫn đảm bảo sản xuất kinh doanh thì đây là biểu hiện tốt. Còn nếu hàng tồn kho giảm do thiếu vốn để dự trữ vật tư, hàng hóa,.. thì đây là biểu hiện không tốt. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán hiện hành = TSNH bình quân Nợ ngắn hạn bình quân Hệ số thanh toán hiện hành cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này đo lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Nếu khả năng thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu khả năng thanh toán hiện hành cao điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu khả năng thanh toán hiện hành quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn. - Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và tương đương tiền bình quân Nợ ngắn hạn bình quân Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp chỉ cho biết mức độ bình thường mà chưa đủ cơ sở để khẳng định doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ đáo hạn hay không.Vì thế, khi phân tích về khả năng thanh toán cần phải sử dụng hệ số khả năng thanh toán tức thời.Hệ số này bị ảnh hưởng bởi chính sách quản lý tiền mặt Thang Long University Library
  • 17. 7 và quản lý nợ của doanh nghiệp. Nếu tiền và tương đương tiền lớn hơn nợ ngắn hạn, chỉ số này càng cao, càng chứng tỏlượng tiền và tương đương tiền hiện có doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn. Khi trị số của chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp đảm bảo và thừa khả năng thanh toán tức thời và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán tức thời. - Khả năng thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh = TSNH bình quân – HTK bình quân Nợ ngắn hạn bình quân Hệ số thanh toán nhanh được tính toán trên cơ sở những tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng còn được gọi là những tài sản có tính thanh khoản cao.Tài sản có tính thanh khoản cao bao gồm tất cả các tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho. Do đó, hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn không bao gồm kho. Khi trị số của khả năng thanh toán nhanh lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp đảm bảo và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu nhỏ hơn 1, doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán nhanh. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu - Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu trung bình Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu của doanh nghiệp thành tiền mặt. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thể hiện rằng doanh nghiệp thu hồi càng nhanh các khoản nợ. Điều đó được đánh giá là tốt vì vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp giảm.Doanh nghiệp giảm được áp lực huy động vốn để quay vòng sản xuất kinh doanh. - Thời gian thu tiền trung bình Thời gian thu tiền trung bình = 365 Vòng quay các khoản phải thu Trong phân tích tài chính, chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Thời gian thu nợ trung bình cho biết bình quân doanh nghiệp phải mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng cao thì thời gian thu nợ trung bình càng thấp và ngược lại. Thời gian thu nợ trung bình phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
  • 18. 8 + Chính sách tín dụng và chi phí bán chịu: Khi lãi suất tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để tài trợ cho kinh doanh tăng, các doanh nghiệp có xu hướng giảm thời gian bán chịu vì nếu tiếp tục kéo dài thời hạn sẽ rất tốn kém về chi phí tài chính. + Tính chất của doanh nghiệp chấp nhận bán chịu: Một số doanh nghiệp có chính sách mở rộng bán chịu và chấp nhận kéo dài thời hạn thanh toán hơn các đối thủ cạnh tranh để phát triển thị trường. + Tình trạng của nền kinh tế: Khi tình trạng thuận lợi các doanh nghiệp có khuynh hướng dễ dàng chấp nhận bán chịu và ngược lại. Nếu chấp nhận tăng thời gian bán chịu cho khách hàng mà không tăng được mức tiêu thụ thì đó là dấu hiệu xấu về tình hình kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải thay đổi chính sách tiêu thụ để giữ khách hàng hoặc nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Nhưng tình trạng đó cũng có thể là do khách hàng gặp khó khăn trong chi trả nhất là vào thời kỳ kinh tế suy thoái. Tình hình đó gây khó khăn dây chuyền cho các doanh nghiệp bán chịu. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho - Vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay của hàng tồn kho (hệ số lưu kho) là số lần mà hàng hóa bình quân lưu chuyển trong kỳ được tính bởi công thức: Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán HTK bình quân Chỉ số vòng quay hàng tồn kho cho biết khả năng quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp như thế nào.Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng tốt và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp.Doanh nghiệp sẽ ít gặp rủi ro hơn, chi phí quản lý lưu kho được cắt giảm. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao cũng không tốt cho doanh nghiệp vì như vậy lượng dữ trữ hàng tồn kho không nhiều, nếu thị trường có nhu cầu tăng đột biến thì doanh nghiệp sẽ có khả năng bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành mất thị phần. Cùng với đó, nếu doanh nghiệp dữ trữ nguyên vật liệu quá ít sẽ không đủ để cung cấp cho khâu sản xuất khiến dây chuyền bị ngưng trệ.Vì vậy, chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất cũng như nhu cầu khách hàng được đáp ứng. Thời gian luân chuyển kho trung bình = 365 Vòng quay hàng tồn kho Thời gian lưu kho trung bình là khoảng thời gian trung bình hàng hóa được lưu giữ trong kho.Thời gian lưu kho kéo dài đồng nghĩa với hệ số lưu kho thấp, chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp không được tiêu thụ mạnh, dẫn đến vòng quay tiền của doanh Thang Long University Library
  • 19. 9 nghiệp cũng bị kéo dài. Mức dự trữ lớn cũng khiến tăng chi phí lưu kho, bảo quản hàng hóa và ngược lại. Vì vậy, doanh nghiệp cần giữ chỉ tiêu này ở mức thấp. - Vòng quay tài sản ngắn hạn Vòng quay tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn bình quân Vòng quay tài sản ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh số lần quay của tài sản ngắn hạn trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trên cơ sở mối quan hệ so sánh giữa doanh thu thuần và số tài sản ngắn hạn bỏ ra trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn bỏ ra thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ công ty đang sử dụng có hiệu quả tài sản ngắn hạn tạo ra được nhiều doanh thu thuần. Thời gian luân chuyển TSNH = 365 Vòng quay tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của tài sản ngắn hạn hay số ngày bình quân cần thiết để tài sản ngắn hạn thực hiện một vòng quay trong kỳ. Trái ngược với chỉ tiêu số vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ, thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn càng ngắn càng chứng tỏ tài sản lưu động được sử dụng có hiệu quả. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần TSNH bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị giá trị TSNH bình quân trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng cao và doanh thu thuần tạo ra càng lớn dẫn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh được nâng cao. Ngược lại, chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là không tốt, doanh nghiệp chưa tận dụng được hết hiệu quả sử dụng của tài sản dẫn tới doanh thu thuần tạo ra chưa cao. Doanh nghiệp cần đưa ra những giải pháp để cải thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của mình. Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn Tỷ suất sinh lời của TSNH = Lợi nhuận sau thuế TSNH bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của tài sản ngắn hạn, bị ảnh hưởng bởi kết quả sản xuất kinh doanh và tài sản ngắn hạn bỏ ra trong kỳ.Nó cho biết mỗi đơn vị giá trị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
  • 20. 10 này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, tài sản ngắn hạn tạo ra càng nhiều lợi nhuận ròng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. 1.2.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Biến động của tài sản dài hạn Phân tích biến động của tài sản dài hạn là so sánh tình hình tài sản của kỳ này so với kỳ trước xem tình hình tài sản dài hạn trong kỳ là tăng hay giảm để biết biến động đó là tốt hay xấu, từ đó có thể đưa ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn. Tài sản cố định:Phân tích biến động của tài sản cố định để xem xét trong các năm doanh nghiệp có đầu tư mở rộng thêm tài sản của mình trong các hoạt động sản xuất kinh doanh hay không. Việc đầu tư của doanh nghiệp là hợp lý hay không hợp lý. Tài sản cố định bị hao mòn nhiều hay không, từ đó tiến hành phân tích xem lượng tài sản đó đã được sử dụng hiệu quả chưa. Đầu tư tài chính dài hạn:Cho biết công ty hiện có đầu tư tài chính dài hạn nào hay không để từ đó xem xét việc đầu tư đó là hiệu quả hay không hiệu quả. Tài sản dài hạn khác:Công ty hiện có những nguồn tài sản dài hạn khác nào, chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng tài sản của công ty. Tỷ trọng tài sản dài hạn khác là tăng hay giảm, ảnh hưởng tốt hay xấu tới tình hình của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần TSDH bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị giá trị TSDH bình quân trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng cao và doanh thu thuần tạo ra lớn dẫn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh được nâng cao. Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Tỷ suất sinh lời của TSDH = Lợi nhuận sau thuế TSDH bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của tài sản dài hạn, bị ảnh hưởng bởi kết quả sản xuất kinh doanh và tài sản dài hạn bỏ ra trong kỳ.Nó cho biết mỗi đơn vị giá trị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng tốt, tài sản dài hạn tạo ra càng nhiều lợi nhuận ròng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 21. 11 Suất hao phí của TSCĐ Suất hao phí của TSCĐ = TSCĐ bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có một đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị nguyên giá bình quân tài sản cố định, đó là căn cứ để doanh nghiệp đầu tư tài sản cố định sao cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp càng thấp, doanh nghiệp chưa sử dụng hiệu quả tài sản của mình, doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản cố định dẫn tới dư thừa và hiệu quả sử dụng không cao. 1.2.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản a. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho biết với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Công thức tính hiệu suất sử dụng tổng tài sản là: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân trong kỳ Hệ số này càng cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tài sản vào các hoạt động sản xuất kinh doanh là hiệu quả.Ngược lại, hệ sốthấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không tốt. Ngoài việc xem xét tới hiệu suất sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp, để kết luận chính xác được doanh nghiệp có hiệu quả cao hay thấp cần so sánh hiệu suất này với hiệu suất sử dụng tổng tài sản của các doanh nghiệp cùng ngành. b. Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết tỷ lệ sinh lời trên một đồng tài sản.Tỷ lệ ROA cao phản ánh kết quả hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là tốt.Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hiệu quả, doanh nghiệp tạo ra được nhiều lợi nhuận sau thuế so với tài sản bình quân bỏ ra.Ngược lại, tỷ suất sinh lời của tổng tài sản thấp, chứng tỏ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chưa hiệu quả dẫn tới hiệu suất sử dụng tài sản chưa cao.Doanh nghiệp cần có những chiến lược và biện pháp cụ thể để cải thiện hiệu suất trên và nâng cao lợi nhuận.Khi xem xét chỉ tiêu này cần so sánh với các công ty cùng
  • 22. 12 ngành hoặc chỉ số của ngành để thấy được tỷ suất này là cao hay thấp đểkết luận hiệu quả sử dụng tổng tài sản và lợi nhuận đạt được của công ty có tốt hay không. 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, ngoài việc tính toán và phân tích các chỉ tiêu trên doanh nghiệp cần nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng chúng.Các nhân tố này sẽ tác động tới các quá trình hoạt động và sử dụng tài sản của doanh nghiệp, nhân tố có thể kìm hãm hoặc thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.Trên cơ sở các nhân tố có tác động tiêu cực, doanh nghiệp sẽ tìm ra được những phương án chiến lược phù hợp để thay đổi và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản một cách tối đa, hoàn thành những mục tiêu đã đề ra.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp được phân thành 2 nhóm là nhóm nhân tố chủ quan và nhóm nhân tố khách quan. 1.3.1 Nhân tố chủ quan Trong quá trình hoạt động của mình, doanh nghiệp chịu tác động của rất nhiều yếu tố.Ngoài việc sử dụng các chỉ tiêu phân tích để đánh giá, ta phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế những nhân tố không tốt và phát huy được những nhân tố tích cực góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.Các nhân tố chủ quan là những nhân tố được xuất phát từ bên trong nội bộ doanh nghiệp. 1.3.1.1 Trình độ cán bộ công nhân viên Con người đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động sản xuất - kinh doanh. Con người là nhân tố quyết định đến hiệu quả sản xuất nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản nói riêng, nhất là trình độ của cán bộ quản lý và kinh nghiệm tay nghề sản xuất của công nhân viên. Để việc sử dụng tài sản đạt hiệu quả thì doanh nghiệp cần có những người quản lý giỏi, công nhân viên có trình độ tay nghề cao trong sản xuất. Trình độ cán bộ quản lý Trình độ quản lý là nhân tố quyết định đến việc doanh nghiệp có vận hành, tổ chức, quản lý và ra quyết định hiệu quả hay không. Cán bộ quản lý là những người có năng lực, trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm quản lý và đưa ra được những quyết định đúng đắn phù hợp với hoàn cảnh tình hình doanh nghiệp và thị trường sẽ giúp cho doanh nghiệp sử dụng tài sản một cách hiệu quả và đem lại lợi ích kinh doanh lớn. Người quản lý giỏi sẽ nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp, sau mỗi chu kỳ kinh doanh cần có những phân tích đánh giá xem hiệu quả sử dụng tài sản hiện nay ra sao, từ đó đưa ra các kế hoạch hoạt động cho kỳ tiếp theo. Trình độ tay nghề của công nhân Công nhân lao động là những người trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ, trực tiếp sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Vì vậy, với những nhân viên có tay nghề kinh nghiệm cao, Thang Long University Library
  • 23. 13 có khả năng tiếp thu tốt khoa học kỹ thuật mới, có tinh thần trách nhiệm và năng động sáng tạo trong công việc sẽ giúp cho doanh nghiệp sử dụng được tài sản một cách hiệu quả đem lại lợi ích lớn nhất. Trong quá trình sản xuất, những người công nhân giỏi sẽ tận dụng được các nguồn nguyên vật liệu để tạo ra các sản phẩm có chất lượng, đặc biệt việc sử dụng máy móc thiết bị hết sức quan trọng, máy móc thiết bị ngày càng hiện đại đòi hỏi đội ngũ sử dụng những loại máy móc thiết bị đó cũng phải được đào tạo có chuyên môn, có kỹ thuật. 1.3.1.2 Cơ sở vật chất của doanh nghiệp Đây là nhân tố hết sức quan trọng, bởi ngoài việc nguyên vật liệu tốt thì để có được những sản phẩm tốt thì điều quan trọng là doanh nghiệp phải có những thiết bị máy móc tốt. Một doanh nghiệp có được những trang thiết bị tốt sẽ làm cho các khâu sản xuất trở nên dễ dàng hơn. Cùng chất lượng nguyên vật liệu, doanh nghiệp nào có trang thiết bị tốt, máy móc đưa vào dây truyền sản xuất những thiết bị công nghệ cao sẽ tạo ra những sản phẩm có chất lượng, đồng thời làm cho các công đoạn của quá trình sản xuất diễn ra nhanh chóng hơn, ngược lại với máy móc không tốt sẽ không tận dụng được hết giá trị của nguyên vật liệu thậm chí còn sản xuất ra những sản phẩm kém chất lượng, như vậy hiệu quả sử dụng tài sảnkhông cao. 1.3.1.3 Đặc điểm – quy trình sản xuất kinh doanh Đặc điểm sản xuất kinh doanh là nhân tố quan trọng trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp.Mỗi ngành nghề sản xuất kinh doanh khác nhau sẽ có những quyết định sử dụng tài sản khác nhau.Có những ngành nghề cần tập trung nhiều cho tài sản ngắn hạn lại có những ngành cần đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn. Một quy trình hợp lý sẽ làm chu kỳ sản xuất - kinh doanh được vận hành một các hiệu quả, không bị chồng chéo giữa các khâu, góp phần làm giảm chi phí bất hợp lý, tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguồn nhân lực từ đó dẫn tới hiệu quả sử dụng tài sản được nâng cao. 1.3.1.4 Chiến lược và phương án kinh doanh Các chiến lược và phương án kinh doanh phải được xác định trên cơ sở tiếp cận thị trường cũng như phải có sự phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của nhà nước. Chiến lược và phương án kinh doanh hiệu quả sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới việc vận hành và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Công ty có những chiến lược tốt, nắm bắt được thị trường sẽ đưa được ra những phương án tối ưu cho việc kinh doanh và sử dụng tốt nhất tài sản cho doanh nghiệp. Ngược lại, doanh nghiệp không nắm bắt được các cơ hội kinh doanh sẽ làm giảm nhuận, hiệu suất sử dụng tài sản sẽ không cao.
  • 24. 14 1.3.1.5 Khả năng quản lý tài sản Quản lý tài sản có liên quan chặt chẽ tới hiệu quả sử dụng tài sản.Công tác quản lý tài sản tốt sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng tài sản và ngược lại nếu việc quản lý tài sản không tốt sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản giảm. Việc quản lý tài sản có chủ yếu là quản lý những mục như quản lý và dự trữ tiền mặt, quản lý hàng tồn kho, quản lý các khoản phải thu và quản lý tài sản cố định. Các khoản mục trên ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng tài sản. Doanh nghiệp cần có những chính sách hợp lý đối với việc dự trữ tiền mặt để có thể có những quyết định đúng đắn khi có cơ hội đầu tư với những hạng mục ngắn hạn để sinh lời hay giảm thiểu được áp lực lãi suất đối với việc vay từ đó tăng hiệu quả sử dụng tài sản. Việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả là nhân tố giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Quản lý hàng tồn kho ở mức hợp lý, doanh nghiệp sẽ giảm thiểu được những khó khăn từ sự biến động của thị trường và giảm thiểu được chi phí bảo quản lưu giữ ở mức tối thiểu nhất là nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cũng như hiệu quả sử dụng tài sản nói chung. Trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu là điều không thể tránh khỏi vì vậy doanh nghiệp cần quản lý tốt các khoản phải thu. Việc mua bán chịu sẽ giúp cho doanh nghiệp đẩy mạnh được khả năng tiêu thụ hàng hóa, giảm lượng hàng tồn kho nhưng cùng với đó doanh nghiệp sẽ làm tăng chi phí thu nợ, bù đắp cho việc thiếu hụt nguồn vốn để tái sản xuất kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp cần có một chính sách quản lý các khoản phải thu của mình một các hiệu quả và hợp lý để lợi nhuận tạo ra là lớn nhất. Máy móc, công cụ sản xuất và các tài sản cố đinh không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp.Vì vậy, quản lý tốt tài sản cố định là vấn đề tất yếu mà các doanh nghiệp cần phải thực hiện. Việc quản lý hiệu quả doanh nghiệp sẽ có lượng máy móc tài sản vừa đủ để phù hợp với năng suất lao động mà mình hiện có và có thể cải tiến thay đổi góp phần nâng cao năng suất lao động từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. 1.3.1.6 Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn Vốn là nhân tố không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp và trong các hoạt động kinh doanh.Vốn là nguồn hình thành nên tài sản.Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có khả năng huy động vốn tốt sẽ mở ra cơ hội cho các hoạt động kinh doanh, đa dạng hóa các hoạt động đầu tư, từ đó tạo ra nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp dẫn tới nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp duy trì được cơ cấu vốn hợp lý thì chi phí vốn sẽ giảm, dẫn tới chi phí kinh doanh giảm, làm tăng lợi nhuận từ đó tỷ suất sinh lời trên tài sản của doanh nghiệp sẽ tăng. Thang Long University Library
  • 25. 15 1.3.2 Nhân tố khách quan Các nhân tố khách quan luôn tác động tới quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Có những lúc các nhân tố này tác động làm cho doanh nghiệp phát triển một các thuận lợi nhưng có những khi lại kìm hãm sự phát triển của các hoạt động kinh doanh. Sự tác động của các nhân tố khách quan không thuộc tầm kiểm soát của các doanh nghiệp, vì vậy doanh nghiệp phải luôn cố gắng điều chỉnh mình để hạn chế tác động của những nhân tố không tốt và phát huy những nhân tố tốt thúc đẩy cho sựphát triển của doanh nghiệp 1.3.2.1 Kinh tế - chính trị Môi trường chính trị ổn định là nhân tố rất quan trọng trong phát triển kinh tế, bởi vì nếu tình hình chính trị thiếu ổn định sẽ tạo ra rủi ro và như vậy các doanh nghiệp sẽ rất khó huy động vốn và bản thân họ cũng không muốn đầu tư. Do vậy, để phát triển kinh tế, các nước đều chú trọng tạo lập một môi trường chính trị ổn định, tạo lòng tin cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tạo vốn và ảnh hưởng tới việc sử dụng tài sản, nhân tố không thể thiếu được là vai trò của chính sách tiền tệ, trong đó việc kiềm chế lạm pháp ở mức hợp lý có tác dụng kích thích tăng trưởng kinh tế. Lạm pháp ở mức cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ không tạo ra sự tin tưởng của các nhà đầu tư, vì vậy doanh nghiệp sẽ khó khăn trong việc huy động vốn để sản xuất kinh doanh, dẫn đến tài sản không được sử dụng một cách hiệu quả và lợi nhuận tạo ra thấp. 1.3.2.2 Sự quản lý của Nhà nước Trong nền kinh tế tồn tại nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, mỗi loại hình doanh nghiệp mang một đặc thù riêng nó, Nhà nước có trách nhiệm quản lý các doanh nghiệp đó để nó đi vào hoạt động theo một khuôn khổ mà Nhà nước quy định.Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải tuân theo pháp luật mà Nhà nước đưa ra, từ khi bắt đầu thành lập đến khi hoạt động và ngay cả giải thể hay phá sản doanh nghiệp đều phải tuân theo chế độ hiện hành. Đảng và Nhà nước ban hành các luật lệ, chính sách nhằm mục đích tránh sự gian lận, đảm bảo sự công bằng và an toàn trong xã hội. Sự thắt chặt hay lới lỏng chính sách quản lý kinh tế đều có ảnh hưởng nhất định đến doanh nghiệp như quyết định đầu tư, quá trình sản xuất kinh doanh,... 1.3.2.3 Khoa học – công nghệ Khoa học – công nghệ là một trong các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Chúng quyết định tới năng suất lao động và trình độ sản xuất của các doanh nghiệp.
  • 26. 16 Khoa học – công nghệ luôn luôn thay đổi và phát triển không ngừng. Sự tiến bộ của khoa học – công nghệ sẽ góp phần làm cho các doanh nghiệp tăng năng suất lao động, giảm thiểu chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, sự tiến bộ không ngừng đó sẽ làm cho tài sản của doanh nghiệp bị hao mòn vô hình một cách nhanh chóng, dẫn tới máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất,… sẽ trở lên lạc hậu trong sản xuất. Vì vậy, việc theo dõi cập nhật khoa học công nghệ là công việc cần thiết trong doanh nghiệp, từ đó, doanh nghiệp sẽ có các quyết định đầu tư đúng đắn để đạt hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng tài sản và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.3.2.4 Môi trường cạnh tranh Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong bất kì lĩnh vực nào đều có đối thủ cạnh tranh.Khi nền kinh tế phát triển, có sự mở rộng về các loại hình doanh nghiệp cũng như lĩnh vực hoạt động, thì yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp cũng tăng lên.Doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn đến tính cạnh tranh khi lập kế hoạch mua nguyên vật liệu, nếu không sẽ dẫn đến tình trạng dự trữ nguyên vật liệu chỗ thừa, chỗ thiếu, ách tắc trong khâu lưu thông. Khi thị trường ngày càng cạnh tranh, việc đưa ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh lượng hàng tiêu thụ, khiến doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng cũng làm cho việc quản lý các khoản phải thu khó khăn. Sự phát triển hay suy thoái của đối thủ cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch tiêu thụ hàng hoá của công ty. 1.3.2.5 Nhu cầu của khách hàng Nhu cầu khách hàng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới việc ra quyết định của doanh nghiệp trong việc sản xuất ra loại sản phẩm gì, chất lượng ra sao, mẫu mã như thế nào.Từ đó, doanh nghiệp sẽ có những chiến lược sử dụng tài sản của mình sao cho hợp lý phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Con người hiện nay ngày càng có nhu cầu cao trong việc mua sắm chọn lựa sản phẩm, để đáp ứng được nhu cầu đó mỗi doanh nghiệp luôn phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm cùng với đa dạng hóa mẫu mã. Những doanh nghiệp mà đội ngũ nhân viên khéo léo, tận tình cộng với công tác xúc tiến thương mại quảng bá sản phẩm của mình để thâm nhập vào thị trường mới sẽ giúp doanh nghiệp bán được nhiều sản phẩm làm doanh thu của doanh nghiệp tăng nhanh. Ngoài các yếu tố khách quan chính trên, doanh nghiệp cần để ý tới những yếu tố như: chính sách thuế của nhà nước, văn hóa xã hội, tỷ lệ lãi suất,…Phát huy được những yếu tố tốt và hạn chế được những yếu tố xấu sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Thang Long University Library
  • 27. 17 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SƠN MÀI TRUYỀN THỐNG 2.1 Giới thiệu về công ty Trách nhiệm hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống 2.1.1.1 Giới thiệu thông tin chung về công ty - Tên công ty: CÔNG TY TNHH SƠN MÀI TRUYỀN THỐNG - Tên giao dịch: TRADITIONAL LACQUER COMPANY LIMITED - Tên viết tắt: TLC CO. , LTD - Hình thức sở hữu: Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên - Đăng kí lần đầu: ngày 29 tháng 01 năm 2003 (Đăng kí thay đổi lần thứ nhất: ngày 28 tháng 12 năm 2004) do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp - Địa chỉ trụ sở chính: Số 350, Nguyễn Văn Cừ, Phường Bồ Đề, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội - Điện thoại: 8272680 - Mã số thuế: 0101334224 2.1.1.2 Một số số liệu cơ bản về vốn - Vốn điều lệ của công ty: 500.000.000 đồng (bằng chữ: Năm trăm triệu đồng) - Cơ cấu và phương thức huy động vốn: Công ty được sáng lập bởi 2 thành viên với số vốn góp như sau: 1. Hoàng Thanh Bình: Giá trị vốn góp 300.000.000 đồng, tỷ lệ phần vốn góp là 60%. 2. Hoàng Thanh Minh: Giá trị vốn góp 200.000.000 đồng, tỷ lệ phần vốn góp là 40%. 2.1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển công ty: Công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống là một cửa hàng mở cửa vào mùa hè năm 2001 ở trung tâm của Hà Nội và bán sơn mài. Sau một thời gian dài kinh doanh và thu được nhiều kết quả tốt đẹp, năm 2003 công ty đã chính thức đi vào hoạt động với đầy đủ tư cách pháp nhân. Ngay từ khi mới thành lập công ty đã quyết định tham gia vào sơn mài và thủ công mỹ nghệ truyền thống một nét độc đáo của Việt Nam. Sau rất nhiều cuộc đấu tranh ban đầu để tìm kiếm thị trường và phát triển nền tảng sản xuất, hiện nay công ty đã và đang nhận được sự tín nhiệm của một số công ty thiết kế nội
  • 28. 18 thất hàng đầu thế giới. Chức năng - Làm đẹp – Giá hiếm là tiêu chí để công ty tạo ra cho mình những thiết kế phù hợp và có hiệu quả cao. Công ty hiện đang ngày một cải thiện để phục vụ khách hàng tốt hơn và đủ sức sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Công ty luôn mong muốn được đồng hành cùng với khách hàng, đối tác của công ty đến và cùng đi với công ty trên chặng đường dài phía trước để góp phần vào sự phát triển chung của đất nước. Công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống là doanh nghiệp tư nhân thành lập từ năm 2003, đến nay đã đượchơn mười năm đi vào hoạt động, công ty đã xây dựng được cho mình một hình ảnh đẹp chuyên cung cấp các hàng sơn mài truyền thống có chất lượng đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức – bộ máy nhân sự của công ty Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống ( Nguồn: Phòng nhân sự) Giám đốc Đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty theo giấy phép kinh doanh hành nghề cho phép, đồng thời giám đốc là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn công ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước, cơ quan chủ quản và công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc có quyền và nhiệm vụ sau:  Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty.  Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty.  Bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty.  Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.  Tuyển dụng người lao động. Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng nhân sự Phòng sản xuất Giám sát Sản xuất trực tiếp Quản lý chất lượng Phòng thị trường Phòng Tài chính - Kế toán Thang Long University Library
  • 29. 19 Phòng kinh doanh Chủ động tìm kiếm các đối tác để phát triển mạng lưới phân phối, mở rộng thị trường. Nghiên cứu tham mưu cho giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh, tổ chức các phương án kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo các sản phẩm có chất lượng tốt, phù hợp với nhu cầu thị trường. Chủ động soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Tổ chức theo dõi tiến độ và thực hiện đúng quy định các hợp đồng kinh doanh đã kí kết theo quy định của pháp luật. Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán của công ty trong các nghiệp vụ thu tiền bán hàng hóa, thanh toán tiền mua hàng hóa - dịch vụ có liên quan đến hoạt động kinh doanh. Xây dựng triển khai các phương án kinh doanh của công ty sau khi đã được Giám đốc công ty phê duyệt. Phòng nhân sự Có nhiệm vụ quản lý, theo dõi sự biến động nhân sự của công ty và các đoàn thể. Tuyển dụng, bố trí sắp xếp nhân sự phù hợp với nhu cầu của công ty. Có nhiệm vụ sắp xếp các khóa đào tạo cho nhân viên trong công ty để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Định giá đánh giá tiền lương, các hình thức trả lương cho người lao động sao cho hợp lý, hiệu quả và đúng quy định. Tổ chức công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, giải quyết những vấn đề chính sách cho người lao động. Phòng sản xuất Quản lý kho xưởng sản xuất và các tài sản cố định trong công ty. Phòng sản xuất bao gồm 3 bộ phận: - Bộ phận giám sát: Có chức năng giám sát quy trình sản xuất sản phẩm, theo dõi tiến độ công việc để đảm bảo đúng tiến độ của đơn hàng. - Bộ phận sản xuất trực tiếp: Trực tiếp sản xuất các sản phẩm theo yêu cầu của các đơn hàng trong công ty. - Bộ phận quản lý chất lượng: Quản lý chất lượng của sản phẩm, tránh những sai sót xảy ra trong quá trình sản xuất, đảm bảo chất lượng của của các đơn hàng. Phòng thị trường Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong các quyết định kinh doanh. Lập hồ sơ thị trường, định hướng các hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu các thông tin, xác định mục tiêu định vị thương hiệu.
  • 30. 20 Tìm hiểu nhu cầu, phát triển và hoàn thiện các sản phẩm theo nhu cầu mong muốn của thị trường. Phòng Tài chính - Kế toán Thực hiện những công việc nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy định của pháp luật. Thu thập xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính trong công ty. Kiểm tra, kiểm soát đối với các hoạt động kinh doanh, sử dụng và bảo vệ tài sản trong công ty, đảm bảo cho các hoạt động của công ty có hiệu quả, thiết thực, đúng hướng, đúng pháp luật. Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình lưu chuyển và sử dụng tài sản, nguồn vốn, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, cố vấn cho ban lãnh đạo các vấn đề liên quan. Các phòng ban trong công ty hiện đang được vận hành và hoạt động theo một hệ thống chung dưới sự điều hành của giám đốc công ty, điều đó đã tạo nên thành côngcho công ty hiện nay. 2.1.3 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh và một số kết quả đạt được của Công ty 2.1.3.1 Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống Theo giấy phép đã đăng ký kinh doanh Công ty được phép thực hiện sản xuất kinh doanh các ngành nghề sau: - Sản xuất và buôn bán hàng thủ công, mỹ nghệ; - Đại lý mua, đại lý bán, kinh doanh hàng hóa. Công ty hiện đang kinh doanh sản xuất các mặt hàng thủ công, mỹ nghệ chủ yếu nhận được từ các đơn đặt hàng, sản xuất theo yêu cầu của khách hàng. Trong số những ngành nghề đã đăng ký, thực tế lĩnh vực kinh doanh mang lại doanh thu chủ yếu cho doanh nghiệp là xuất khẩu các mặt hàng sơn mài truyền thống tới các nước châu Âu. 2.1.3.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty Trong khoảng 10 năm hình thành và phát triển, công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống đã cung ứng các sản phẩm thủ công mỹ nghệ cho hàng ngàn ngôi nhà, những sản phẩm trang trí nội thất đa dạng phong phú cho thị trường trong nước và hiện đang phát triển ra quốc tế. Các sản phẩm mà công ty cung cấp luôn được đảm bảo về chất lượng, kiểu dáng mẫu mã đa dạng và phong phú.Chính điều đó đã đem lại sự hài lòng cho quý khách hàng và góp phần xây dựng uy tín cho công ty ngày hôm nay. Việc kinh doanh của công ty được thực hiện qua sơ đồ: Thang Long University Library
  • 31. 21 Sơ đồ 2.2:Quy trình hoạt động kinh doanh chung của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống (Nguồn: Phòng kinh doanh) Bước 1: Nhận đơn hàng Công ty hiện sản xuất các sản phẩm kinh doanh từ những đơn đặt hàng có trước sau đó cho sản xuất theo yêu cầu. Sau khi nhận được đơn hàng gửi từ khách hàng thì phòng kinh doanh sẽ kiểm tra và báo giá cho khách hàng. Nếu khách hàng chấp nhận đơn giá thì xác định lại số lượng cần mua vào đơn đặt hàng sau đó gửi tới phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh sau khi xác nhận đơn đặt hàng thì lập kế hoạch sản xuất gửi tới phòng sản xuất để sản xuất hàng hóa theo yêu cầu. Việc nhận đơn đặt hàng, hàng hóa phải đảm bảo đúng yêu cầu thủ tục theo quy định của công ty. Bước 2: Nhập nguyên liệu Công ty luôn nghiên cứu tìm kiếm các nguồn nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất từ các nhà cung cấp, tiến hành đàm phán kí kết hợp đồng với đối tác để có đủ nguồn nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất.Sau khi nhận được kế hoạch sản xuất từ phòng kinh doanh công ty sẽ cho nhập nguyên vật liệu cần thiết chưa có trong kho hàng từ nhà cung cấp về để sản xuất. Công việc nhập nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp phải dựa trên các tiêu chí như sau: Nhập nguyên liệu Sản xuất Giao hàng Thu tiền Nhận đơn hàng
  • 32. 22 - Lựa chọn nhiều nhà cung cấp để có nguồn hàng dồi dào phục vụ cho quá trình sản xuất, tránh việc gián đoạn cho công việc sản xuất khi nhà cung cấp ngừng cung ứng hàng. - Công ty ký hợp đồng lâu dài với các nhà cung cấp để có được nguồn hàng ổn định về số lượng và chất lượng của nguyên vật liệu, ít chịu biến động về giá thường xuyên và liên tục trên thị trường nhất là khi xảy ra lạm phát. - Công đoạn nhập hàng được trải qua việc giám sát rất chặt chẽ của nhà quản lý, thủ kho, đảm bảo đúng yêu cầu về số lượng và chất lượng như trong hợp đồng đã nêu ra. - Để tránh rủi ro trong kinh doanh cũng như nâng cao thương hiệu của mình công ty luôn luôn tìm kiếm những nhà cung cấp mới đồng thời kí kết hợp đồng với những nhà cung cấp đã có uy tín trong thị trường. - Với những nguyên vật liệu thiết yếu trong quá trình sản xuất các mặt hàng độc đáo, có khả năng đáp ứng cao với thị hiếu của khách hàng, công ty đã tìm kiếm những nhà cung cấp lâu dài để có thể cạnh tranh với những công ty khác trên thị trường. Bước 3: Sản xuất Quy trình sản xuất là một quá trình hoàn chỉnh mà kết quả của nó là tạo ra sản phẩm để bán ra trên thị trường, vì vậy sản xuất là giai đoạn quan trọng quyết định đến chất lượng sản phẩm được sản xuất ra và ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của doanh nghiệp. Vì vậy quy trình sản xuất của công ty phải đạt đầy đủ các yêu cầu sau: - Luôn giám sát quản lý chặt chẽ các giai đoạn trong quá trình sản xuất. - Các sản phẩm được sản xuất tại công ty phải đảm bảo đúng yêu cầu về kĩ thuật mẫu mã hình dáng chất lượng sản phẩm. Công ty có bộ phận quản lý chất lượng để kiểm tra, quản lý chất lượng của sản phẩm. - Công ty tuyển chọn những người lao động có chuyên môn trình độ tay nghề cao để tạo ra những mặt hàng độc đáo, chất lượng cung cấp đến tay người tiêu dùng. Công ty luôn luôn cải tiến công nghệ, máy móc trang thiết bị hiện đại để phục vụ tốt nhất cho quá trình sản xuất. Bước 4: Giao hàng - Công ty xuất hàng trực tiếp từ các cơ sở sản xuất tới khách hàng. - Sau khi sản xuất xong số lượng hàng hóa theo yêu cầu, phòng sản xuất sẽ phối hợp với phòng kinh doanh để tiến hành giao hàng hóa cho khách hàng. - Thủ kho lập phiếu xuất kho, xuất hàng cùng hóa đơn bán cho khách hàng và lưu lại một liên của phiếu xuất bán có chữ ký xác nhận của khách hàng đã nhận hàng và hóa đơn. - Phòng kinh doanh có nhiệm vụ đặt tàu để chuyển hàng, chuyển hàng và hoàn thiện các chứng từ hải quan theo quy định của pháp luật. Thang Long University Library
  • 33. 23 - Khách hàng tại nước ngoài sẽ nhận hàng từ cảng sau khi nhận được hàng thì thanh toán cho công ty bằng hình thức chuyển khoản. Bước 5: Thu tiền Công ty sản xuất kinh doanh trên các đơn đặt hàng có sẵn và chủ yếu xuất khẩu ra nước ngoài vì vậy hiện công ty chỉ áp dụng hình thức thanh toán bằng chuyển khoản. - Khách hàng sau khi chấp nhận đơn đặt hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng qua tài khoản của công ty. - Sau khi nhận được hàng từ cảng thì khách hàng sẽ thanh toán nốt giá trị của đơn hàng còn hàng và phí vận chuyển hàng hóa cho công ty theo thỏa thuận. - Phòng Tài chính - Kế toán sẽ theo kiểm tra xác nhận về việc thanh toán, nếu khách hàng chả trậm tiền hàng thì cần ghi nhận công nợ cho khách hàng. 2.1.3.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2011 – 2013 Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta nhận thấy: Doanh thu: Doanh thu của công ty liên tục giảm qua các năm, đặc biệt năm 2013 doanh thu sụt giảm một cách nghiêm trọng giảm 7.093.606.277 VNĐ tương ứng với mức 57,81% so với năm 2012. Như vậy ta thấy tình hình kinh doanh của công ty đang xuống thấp.Nguyên nhân nền kinh tế thế giới đang khủng hoảng và có nhiều bất ổn, đặc biệt là khủng hoảng nợ tại các nước Đông Âu - nơi xuất khẩu hàng chính của công ty. Vì vậy, việc bán hàng và cung ứng dịch vụ cho khách hàng của công ty sụt giảm một cách trầm trọng do nhu cầu hàng hóa tại các nước thấp dẫn tới xuất khẩu hàng hóa giảm. Các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty không hề phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu trong ba năm. Nguyên nhân là do công ty luôn lấy chỉ tiêu chất lượng được đặt lên hàng đầu. Từ đó, chất lượng hàng hóa, dịch vụ của công ty đã đáp ứng được yêu cầu của khách hàng, công ty không có hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. Doanh thu thuần: Doanh thu giảm trong khi các khoản giảm trừ doanh thu không phát sinh trong ba năm khiến cho doanh thu thuần có tốc độ giảm bằng với tốc độ giảm của doanh thu. Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán (GVHB) giảm mạnh trong ba năm 2011- 2013. Cụ thể, năm 2012 GVHB của công ty giảm so với năm 2011 là 773.780.163 VNĐ tương ứng với tốc độ giảm là 8,89%, đến năm 2013 giảm tiếp 3.756.859.151 VNĐ tương ứng với 47,36%.Trong ba năm, với việc khó khăn trong xuất khẩu các mặt hàng sơn mài truyền thống nên lượng sản phẩm sản xuất của công ty giảm mạnh kéo theo GVHB cũng giảm. Bên cạnh đó, công ty luôn tích cực tìm kiếm những nguồn nguyên vật liệu rẻ để tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm.
  • 34. 24 Bảng 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2011-2013 Chỉ tiêu Chênh lệch 2012 - 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (7.093.606.277) (57.81) (730.914.401) (5,62) 2.Giảm trừ doanh thu - - - - 3.Doanh thu thuần (7.093.606.277) (57,81) (730.914.401) (5,62) 4. Giá vốn hàng bán (3.756.859.151) (47,36) (773.780.163) (8,89) 5.Lợi nhuận gộp (3.336.747.126) (76,91) 42.865.762 1,00 6. Doanh thu hoạt động tài chính (7.721.862) (95,69) (89.900.078) (91,76) 7.Chi phí tài chính (161.126.795) (62,46) (410.720.711) (61,42) 8.Chi phí quản lý (2.820.676.634) (82,59) 499.991.363 17,15 9.Lợi nhuận thuần (362.665.559) (53,82) (136.304.968) (16,82) 10.Doanh thu khác - - - - 11.Chi phí khác - - - - 12.Lợi nhuận khác - - - - 13.Lợi nhuận kế toán trước thuế (362.665.559) (53,82) (136.304.968) (16,82) 14.Thuế thu nhập DN (90.666.389) (53,82) (34.076.243) (16,82) 15.Lợi nhuận sau thuế (271.999.170) (53,82) (102.228.725) (16,82) (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011 – 2013) Doanh thu hoạt động tài chính:Doanh thu hoạt động tài chính của năm 2012 giảm 89.900.078 VNĐ tương ứng với giảm 91,76%, đến năm 2013 doanh thu này tiếp tục giảm 7.721.862 VNĐ tương ứng với giảm 95.69%. Do lượng tiền gửi ngân hàng của công ty giảm nhiều qua các năm nên nhận được tiền lãi giảm. Năm 2011, công ty bán tiền ngoại tệ cho ngân hàng được hưởng chêch lệch tỷ giá, đến năm 2012 và 2013 khi giá ngoại tệ ổn định công ty không được hưởng chênh lệch nên doanh thu hoạt động Thang Long University Library
  • 35. 25 tài chính cũng giảm. Bên cạnh đó, do tình hình bán hàng của công ty gặp khó khăn nên lượng tiền hàng chuyển qua ngân hàng cũng giảm. Chi phí tài chính:Chi phí tài chính của của công ty giảm liên tiếp trong ba năm. Năm 2011 là 668.696.505 VNĐ đến năm 2012 giảm xuống 257.975.794 VNĐ và năm 2013 giảm tiếp xuống 96.848.999 VNĐ. Mức giảm khá lớn này là công ty không vay thêm vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh và khách hàng trả tiền đúng hạn nên khả năng quay vòng vốn của công ty tốt. Ngoài ra, lãi suất vay ngân hàng của công ty giảm nên dẫn tới tiên lãi vay công ty trả cho ngân hàng giảm. Chi phí quản lý:Chi phí quản lý năm 2012 tăng 17,15% so với năm 2011 đến năm 2013 lại giảm mạnh tới 82,59%. Nguyên nhân là do năm 2012, doanh nghiệp đã tăng cường đầu tư cho bộ phận quản lý với mục tiêu mở rộng quy mô hoạt động của doanh nghiệp nên bộ phận quản lý cần được bổ sung thêm nguồn nhân lực cũng như trang thiết bị để quản lý doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Ngoài ra do ảnh hưởng của lạm phát dẫn đến giá cả gia tăng làm cho chi phí quản lý của doanh nghiệp cũng tăng thêm. Đến năm 2013, do tình hình sản xuất kinh doanh kém, nhu cầu hàng hóa xuất khẩu giảm nên công ty đã cắt giảm một lượng lớn nguồn nhân lực quản lý cùng với việc không đầu tư mua sắm thêm thiết bị dẫn tới chi phí quản lý giảm mạnh. Lợi nhuận sau thuế:Lợi nhuận sau thuế ba năm của công ty đang sụt giảm dần qua các năm. Năm 2012 lợi nhuận sau thuế giảm 102.228.725 VNĐ đến năm 2013 lại giảm tiếp271.999.170 VNĐ. Nguyên nhân của sự sụt giảm trên là do doanh thu của công ty giảm khá mạnh qua ba năm nên tuy đã cắt giảm và tiết kiệm nguồn chi phí nhưng lợi nhuận của công ty vẫn giảm mạnh. Đây là tín hiệu xấu cho doanh nghiệp bởi tình hình sản xuất kinh doanh giảm dẫn tới doanh thu giảm, lợi nhuận sau thuế cũng giảm và hơn nữa sẽ giảm đi vị thế khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường. Vì vậy, công ty cần đưa ra những chính sách mới thúc đẩy tình hình sản xuất kinh doanh của mình và nâng cao lợi nhuận sau thuế. 2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sơn Mài Truyền Thống 2.2.1 Thực trạng tài sản của công ty TNHH Sơn Mài Truyền Thống Tổng tài sản của công ty có sự biến động nhiều qua các năm. Trong cơ cấu tỷ trọng tài sản của công ty ba năm 2011 – 2013, từng loại tài sản đều có sự biến động qua mỗi năm cụ thể qua bảng 2.2 như sau:
  • 36. 26 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2011-2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng (Đồng) (%) (Đồng) (%) (Đồng) (%) Tài sản ngắn hạn 7.868.614.225 85,86 6.658.876.486 84,59 7.054.754.939 85,63 Tài sản dài hạn 1.296.365.167 14,14 1.213.570.549 15,42 1.183.464.838 14,37 Tổng tài sản 9.164.979.392 100 7.872.447.035 100 8.238.219.777 100 ( Nguồn: Báo cáo tài chính) Tài sản ngắn hạn: Năm 2012 tổng tài sản ngắn hạn của công ty giảm nhưng đến năm 2013 lại tăng. Cụ thể, năm 2011 tỷ trọng tài sản ngắn hạn là 85,86% đến năm 2012 tỷ trọng này giảm xuống còn 84,59% (tức giảm 1,17%). Nguyên nhân của việc sụt giảm trên là do năm 2012 nền kinh tế của đất nước gặp nhiều khó khăn, công ty cũng chịu ảnh hưởng chung của nền kinh tế đất nước, lạm phát cũng như nhu cầu của thị trường không cao dẫn tới lượng hàng hóa cung cấp cho thị trường sụt giảm nên việc sản xuất kinh doanh giảm kéo theo nguồn tài sản ngắn hạn cũng giảm. Tuy nhiên, đến năm 2013, lượng tài sản ngắn hạn của công ty lại tăng đến 85,63% (tăng 1,04% so với năm 2012) trong tổng tài sản của công ty. Nguyên nhân là do năm 2013, nền kinh tế của đất nước đã bắt đầu khởi sắc, lạm phát được kiềm chế cùng với việc lãi suất cho vay giảm để khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh dẫn tới tình hình sản xuất kinh doanh của công ty tốt hơn. Công ty đã đầu tư thêm tài sản để mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình. Tài sản dài hạn:Năm 2012, tổng tài sản dài hạn của công ty tăng so với năm 2011 nhưng đến năm 2013 lại giảm. Cụ thể, năm 2011 tài sản dài hạn là 14,14% đến năm 2012 tăng lên 15,42%. Năm 2012, công ty có chủ trương tăng cường tài sản cố định và nhập khẩu một số máy móc công nghệ mới về để tăng năng suất lao động, chế tạo ra những sản phẩm có chất lượng, mẫu mã đẹp để cung cấp ra thị trường. Tuy nhiên, đến năm 2013, với việc chú trọng vào đầu tư tài sản ngắn hạn nắm bắt các cơ hội kinh doanh thì công ty đã giảm lượng tài sản dài hạn của mình. Cụ thể, năm 2013 tỷ trọng tài sản dài hạn trên tổng tài sản chỉ là 14,37% (giảm 1,05% so với 2012). Thang Long University Library
  • 37. 27 Đặc thù của công ty là công ty sản xuất xuất khẩu các mặt hàng sơn mài truyền thống nên tỷ trọng tài sản ngắn hạn của công ty luôn lớn hơn tài sản dài hạn. Tuy nhiên, công ty cần nghiên cứu đưa ra những chiến lược đầu tư tài sản phù hợp sao cho vừa có đủ nguồn tài sản cố định để phục vụ tạo năng suất cao nhất cho hoạt động sản xuất, vừa có đủ nguồn tài sản ngắn hạn để nắm bắt được các cơ hội kinh doanh tăng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. 2.2.1.1 Thực trạng tài sản ngắn hạn của Công ty Tổng tài sản ngắn hạn của công ty trong ba năm 2011 – 2013 có biến động khá lớn được thể hiện qua bảng 2.3. Trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty, tỷ trọng từng loại tài sản ngắn hạn đều có biến động mạnh qua các năm, cụ thể như sau: Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2012, tiền và các khoản tương đương tiền tăng nhưng đến năm 2013 lại giảm. Năm 2011, tiền và tương đương tiền của công ty là 710.959.757 VNĐ tương đương 9,04%, đến năm 2012 tăng lên chiếm 14,61% trong tỷ trọng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là do trong năm 2012, công ty tăng cường các khoản tiền và tương đương tiền để dự trữ lượng tiền đáp ứng cho các nhu cầu phát sinh trong việc mua nguyên vật liệu sản xuất, các chi phí phát sinh trong kỳ. Với lượng tiền có sẵn nhiều, công ty có thể tận dụng được các cơ hội mua đặc biệt như sụt giảmtạm thời của các nguyên liệu hay dự đoán được nó sẽ tăng trong tương lai.Hơn nữa, với lượng tiền này công ty có thể nâng tầm vị trí của mình trên thị trường với các đối tác và nhà cung cấp. Tuy nhiên, đến năm 2013 lượng tiền và tương đương tiền lại giảm xuống chỉ chiếm 13,16% trong tổng tài sản ngắn hạn. Do năm 2013, tình hình kinh tế khó khăn, đặc biệt nhu cầu về mặt hàng sơn mài truyền thống giảm sút nghiêm trọng nên tình hình doanh thu bán hàng của công ty giảm mạnh dẫn tới lượng tiền thu về cũng giảm. Vì vậy, công ty cần có những chiến lược phù hợp với từng thời điểm để tận dụng tốt các cơ hội kinh doanh và đảm bảo được khả năng thanh khoản nâng cao uy tín của mình. Nếu công ty giữ một lượng tiền quá lớn trong tình trạng lạm phát quá cao thì sẽ gây ra lãng phí cho doanh nghiệp, đồng tiền dễ mất giá khi không được đưa vào lưu thông, còn giữ một lượng tiền quá nhỏ sẽ dẫn tới rủi ro trong khả năng thanh khoản. Các khoản phải thu ngắn hạn:Công ty có các nguồn phải thu ngắn hạn giảm dần trong ba năm từ 2011 đến 2013. Cụ thể, năm 2011 các khoản phải thu ngắn hạn của công ty chiếm 31,45% trong tổng tài sản ngắn hạn đến năm 2012 giảm xuống 19,89% và năm 2013 xuống còn 12,32%. Nguyên nhân là do công ty đang áp dụng chính sách thắt chặt tín dụng và doanh thu của công ty hiện nay cũng đang giảm nên dẫn tới các khoản phải thu khách hàng cũng giảm. Điều này sẽ làm cho công ty nâng cao được
  • 38. 28 khả năng sử dụng vốn, giảm áp lực cho doanh nghiệp về chi phí lãi vay để đầu tư sản xuất kinh doanh. Bảng 2.3: Cơ cấu TSNH của công ty năm 2011 - 2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) I.Tiền và các khoản tương đương tiền 710,59 9,04 972,43 14,61 928,15 13,16 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 2.474,78 31,45 1.324,72 19,89 869,43 12,32 1. Phải thu khách hàng 2.474,78 31,45 1.324,72 19,89 869,43 12,32 2. Các khoản phải thu khác - - - - - - IV. Hàng tồn kho 3.685,68 46,84 3.314,21 49,77 4.190,07 59,39 V. Tài sản ngắn hạn khác 997,19 12,66 1.047,51 15,73 1.067,11 15,13 A. TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 7.868,61 100 6.658,87 100 7.054,75 100 (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011 - 2013) Hàng tồn kho: Công ty có lượng hàng tồn kho chiếm tỷ lớn trong tổng tài sản ngắn hạn tăng dần qua các năm từ 2011 – 2013.Năm 2012 tỷ lệ hàng tồn kho của công ty chiếm 49,77% trong tổng tài sản ngắn hạn tăng 2,93% so với năm 2011, đến năm 2013 lại tăng lên chiếm tới 59,39%. Năm 2012 do công ty mở rộng các hoạt động kinh doanh nên lượng hàng tồn kho tăng để có nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Nhưng đến năm 2013, khi tình hình sản xuất gặp khó khăn lượng hàng tồn kho tăng là do hàng hóa sản xuất trong kho tăng cùng với nguyên vật liệu nhập về chưa sản xuất do nhu cầu thị trường xuống thấp. Đây là tín hiệu không tốt đối với quá trình hoạt động kinh doanh, lượng hàng tồn kho quá lớn sẽ làm tăng thêm chi phí cho việc lưu trữ, bảo quản, quản lý hàng hóa cho công ty. Quản lý tốt HTK sẽ giúp Công ty giảm được lượng vốn bị ứ đọng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tác động giảm thiểu các chi phí liên quan, đặc biệt là phần chi phí lãi vay mà Công ty huy động nợ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Thang Long University Library
  • 39. 29 Tài sản ngắn hạn khác: Tài sảnngắn hạn khác của công ty trong ba năm có biến động nhưng không nhiều. Năm 2012 tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác tăng 3,07% năm 2012 đến năm 2013 lại giảm 0,6%. Sự biến động của tài sản ngắn hạn khác là do thuế giá trị gia tăng của công ty có sự biến động trong khi công ty không có khoản mục tài sản ngắn hạn khác nào. 2.2.1.2 Thực trạng tài sản dài hạn của Công ty Qua bảng cơ cấu TSDH của công ty bên dưới ta thấy các tài sản dài hạn của công ty đều có biến động qua các năm.Trong đó, tài sản dài hạn khác chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản dài hạn, sau đó là tài sản cố định.Công ty không có các khoản bất động sản đầu tư và các khoản đầu tư tài chính dài hạn. Bảng 2.4: Cơ cấu TSDH của Công ty năm 2011 – 2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) I. Tài sản cố định 196,37 15,15 113,57 9,36 83,46 7,05 1. Nguyên giá 421,48 32,51 421,48 34,73 421,48 35,61 2. Giá trị hao mòn lũy kế (225,11) (17,37) (307,91) (25,37) (338,02) (28,56) II. Bất động sản đầu tư - - - - - - III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - - - - - IV. Tài sản dài hạn khác 1.100.000.000 84,85 1.100.000.000 90,64 1.100.000.000 92,95 B. TỔNG TÀI SẢN DÀI HẠN 1.296.365.167 100 1.213.570.549 100 1.183.464.838 100 (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011 – 2013) Tài sản cố định: Tài sản cố định giảm dần qua các năm kể cả giá trị và tỷ trọng. Năm 2011 tài sản cố định là 196.365.167 VNĐ chiếm tỷ trọng 15,15% đến năm 2013 chỉ còn chiếm 7,05% (tỷ lệ giảm 8,1%) trong tài sản dài hạn với giá trị là 83.464.838 VNĐ. Công ty không đầu tư thêm tài sản cố định trong ba năm nhưng do hao mòn tài