SlideShare a Scribd company logo
1 of 86
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TIẾN PHÚ
Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ THÙY DƯƠNG
Lớp: K50A Kế toán
Niên khóa: 2016 – 2020
Giáo viên hướng dẫn:
T.S NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
Huế, tháng 1 năm 2020
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thùy Dương i
Lời cảm ơn
Qua khoảng thời gian hơn 3 năm được học tập và rèn luyện tại Trường Đại học
Kinh tế Huế, được sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô giáo, đặc biệt là quý thầy cô
trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã giúp em có thêm rất nhiều kiến thức bổ ích. Trong
quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú, đây là
cơ hội để em có thể vận dụng những điều mà mình đã được học vào thực tế, qua đó em
cũng đã học hỏi được những kinh nghiệm quý báu.
Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học KInh tế
Huế đã dạy cho em những kiến thức chuyên ngành làm nền tảng cho nghề nghiệp của
bản thân sau khi ra trường.
Tiếp đến, em xin cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến
Phú và các anh chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực tập.
Đặc biệt, em xin bày tỏ long cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Tiến sĩ
Nguyễn Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn và góp ý giúp em hoàn thiện đề tài
của mình.
Mặc dù em đã cố gắng để hoàn thiện đề tài của mình nhưng do kiến thức và kinh
nghiệm tế còn hạn chế nên vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý, chỉ
bảo từ quý thầy cô.Cuối cũng, em xin kính chúc quý thầy cô, quý ban giám đốc, các
anh, chị đang làm việc tại Công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc
và cuộc sống. Chúc quý công ty ngày càng phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 1 năm 2020
Sinh viên
Trần Thị Thùy Dương
ii
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Diễn giải
CQT Cơ quan thuế
BCTC Báo cáo tài chính
DT Doanh thu
HHDV Hàng hóa dịch vụ
GTGT Giá trị gia tăng
NSNN Ngân sách nhà nước
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
SXKD Sản xuất kinh doanh
iii
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú qua 3
năm 2016 – 2018 ...........................................................................................................30
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018. .............32
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công tygiai đoạn 2016 - 2018.........35
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào....................................................18
Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra ......................................................20
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý công ty..................................................................26
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty...........................................................27
DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000802.............................................................41
iv
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 1331............................................................................44
Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 1331...............................................................................45
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000590...........................................................................47
Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311....................................................................49
Biểu 2.6: Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào quý 3 năm 2019 ....................................51
Biểu 2.7: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra quý 3 năm 2019........................................52
Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT quý 3 năm 2019.............................................................55
Biểu 2.9: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 3 năm 2019.....................................59
Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 821...............................................................................65
Biểu 2.11: Trích tờ khai quyết toán thuế TNDN...........................................................66
Biểu 2.12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................69
Biểu 2.13: Giấy nộp tiền vào NSNN .............................................................................70
Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết TK 3334.............................................................................71
v
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................1
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................2
5.Giới thiệu kết cấu đề tài................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................4
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của thuế .................................................................................................4
1.1.3. Vai trò của thuế......................................................................................................5
1.1.4. Phân loại ................................................................................................................6
1.2. Nội dung cơ bản về kế toán thuế GTGT...................................................................6
1.2.1. Thuế GTGT ...........................................................................................................6
1.2.2. Kế toán thuế GTGT .............................................................................................16
1.3. Nội dung cơ bản về kế toán thuế TNDN................................................................20
1.3.1. Thuế TNDN.........................................................................................................20
1.3.2. Kế toán thuế TNDN.............................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ .....................................................................25
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú .................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú 25
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty ‘ .....................................................................26
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty................................................................26
vi
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty................................................................27
2.1.5. Tổng quan về nguồn lực Công ty qua 3 năm 2016 – 2018..................................30
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương
mại dịch vụ Tiến Phú.....................................................................................................38
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT.............................................................38
1.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ............................................................62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ.........................................................74
3.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH
thương mại dịch vụ Tiến Phú ........................................................................................74
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................74
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................75
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công
ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú ........................................................................76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77
1.Kết luận.......................................................................................................................77
2.Kiến nghị ....................................................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79
Khóa luận tốt nghiệp
1
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việc tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong
đó công tác tổ chức thuế và kế toán thuế là một phần hành kế toán quan trọng trong hệ
thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Trên thực tế, quan hệ tài chính giữa doanh
nghiệp và ngân sách nhà nước chủ yếu thông qua hoạt động doanh nghiệp nộp thuế và
các loại lệ phí cho NSNN. Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước.
Trong đó hàng năm nguồn thu từ khoản thuế GTGT và thuế TNDN chiếm một tỷ trọng
khá lớn trong tổng ngân sách nhà nước. Chính vì vậy việc giải quyết được công tác kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN tại các doanh nghiệp là một vấn đề mà cả doanh
nghiệp và cơ quan thuế đều quan tâm. Thực tế công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú vẫn còn một số mặt hạn chế và
chưa được quan tâm một cách đúng mức với vị trí quan trọng vốn có của nó. Xuất phát
từ thực tiễn đó cho thấy việc nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp và cơ quan thuế nói chung và đối với
công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú nói riêng. Thực hiện tốt kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân
sách nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế.
Nhận thức đầy đủ và đúng đắn vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN, sau một thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty
TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú và kết hợp với những kiến thức đã được học, tôi
đã chọn đề tài "Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú" cho đề tài khóa luận
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu về thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN từ đó đề xuất các giải
pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú.
Khóa luận tốt nghiệp
2
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận tổng quan về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN và công
tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty.
Tìm hiểu, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú.
- Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú.
Về thời gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba
năm gần đây 2016 – 2018. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT trong
quý III năm 2019 và công tác kế toán thuế TNDN trong năm 2018 tại Công ty TNHH
thương mại dịch vụ Tiến Phú
Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH thương mại dịch
vụ Tiến Phú.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ các nguồn tài liệu như: các văn bản
pháp luật về thuế, tài liệu ở thư viện, slide bài giảng, giáo trình làm căn cứ để xây
dựng cơ sở lý luận về thuế GTGT và thuế TNDN cũng như công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN.
Khóa luận tốt nghiệp
3
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
 Phương pháp quan sát và phỏng vấn:
Trong thời gian thực tập tại công ty quan sát các công việc của các anh, chị trong
phòng kế toán (Cách viết, kiểm tra hóa đơn: cách sắp xếp và lưu trữ chứng từu kế toán,
cách hạch toán,…). Bên cạnh đó kết hợp với việc hỏi những nội dung còn thắc mắc để
hiểu rõ hơn.
 Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá:
Từ báo cáo tài chính và các số liệu thu thập được từ công ty sẽ tiến hành phân
tích, đánh giá tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh
của đơn vị trong giai đoạn 2016 – 2018. Qua đó để làm căn cứ đưa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH
thương mại dịch vụ Tiến Phú.
5. Giới thiệu kết cấu đề tài
Đề tài bao gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp
4
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm
Theo TS. Phạm Thị Giang Thu, Giáo trình Luật Thuế (2008): “Thuế là khoản thu
nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có đủ
các điều kiện nhất định”.
Theo ThS. Đồng Thị Vân Hồng, Giáo trình thuế (2010): “Thuế là một khoản tiền
hoặc hiện vật mà các tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ đóng góp theo luật định
cho Nhà nước theo mức độ, thời hạn cụ thể”.
Theo ThS. Phạm Thị Thúy Hằng, Nghiệp vụ thuế (2011): “Thuế là hình thức
đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá nhân trong xã hội nộp cho
Nhà nước bằng tiền phần thu nhập của mình, nhằm tập trung một bộ phận quyền lực,
của cải xã hội vào Ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước
thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã hội”.
Như vậy có thể hiểu khái niệm chung về thuế như sau: Thuế là một khoản nộp
bắt buộc mà các thế nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước,
phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính
chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. (Theo ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên, Slide bài giảng thuế 1)
1.1.2. Đặc điểm của thuế
 Tính bắt buộc
Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân
phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển
Khóa luận tốt nghiệp
5
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
giao cho nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào
khác cho người nộp thuế, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ
của người công dân.
 Tính không hoàn trả trực tiếp
Thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua việc cung cấp các
dịch vụ công cộng của nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện kể cả trước
và sau thu thuế. Trước khi thu thuế, nhà nước không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ
công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, nhà nước cũng không có sự bồi
hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế.
 Tính pháp lý cao
Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền lực
chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật.
1.1.3. Vai trò của thuế
 Thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước
Ngay từ lúc phát sinh, thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện động viên
nguồn tài chính cho nhà nước là chức năng cơ bản của thuế. Nhờ chức năng huy động
nguồn lực tài chính mà quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước được hình thành qua đó đảm
bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của nhà nước. Chức năng này đã tạo ra
những tiền đề để nhà nước tiến hành phân phối và tái phân phối lại tổng sản phẩm của
xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hội. Thuế là một nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất
cho ngân sách nhà nước.
 Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Chức năng điều tiết kinh tế của thuế được thực hiện thông qua việc quy định các
hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp
thuế, xây dựng chính xác các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp
thuế, sử dụng linh họat các ưu đãi và miễn giảm thuế.
Khóa luận tốt nghiệp
6
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
1.1.4. Phân loại
 Phân loại theo đối tượng chịu thuế
Thuế liên quan đến tài sản: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp, thuế tài nguyên.
- Thuế thu nhập.
- Thuế tiêu dùng.
 Phân loại theo phương thức đánh thuế
- Thuế trực thu: Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài
sản của các đối tượng nộp thuế. Thuế trực thu có đặc diểm là đối tượng nộp thuế cũng
chính là người chịu thuế.
- Thuế gián thu: Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay
tài sản của người nộp thuế mà diều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ
của các tổ chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Thuế gián thu
có đặc điểm là người nộp thuế không phải là người chịu thuế.
1.2. Nội dung cơ bản về kế toán thuế GTGT
1.2.1. Thuế GTGT
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT
a. Khái niệm
Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.”
b. Đặc điểm
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu: Đối tượng nộp thuế GTGT là người cung
ứng hàng hóa, dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT là
một khoản tiền được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ mà người mua phải trả khi
mua hàng.
Khóa luận tốt nghiệp
7
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
- Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp: Thuế GTGT
đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên
phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai
đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
- Thuế GTGT có tính trung lập cao: Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp
bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ
đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ.
- Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập: Thuế GTGT đánh vào hàng hóa,
dịch vụ, người tiêu dùng cuối cùng phải trả khoản thuế này mà không phân biệt đến
thu nhập cao hay thấp. Nếu cùng tiêu dùng cùng một sản phẩm đó với giá như nhau thì
sẽ phải chịu thuế GTGT bằng nhau.
- Thuế GTGT có tính lãnh thổ: Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong
phạm vi lãnh thổ quốc gia.
c. Vai trò
- Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của nền kinh tế (điều tiết gián tiếp)
thông qua điều tiết phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được đưa ra tiêu dùng HHDV
chịu thuế GTGT, qua đó điều tiết sản xuất, tiêu dùng, trên cơ sở đó điều tiết nền kinh tế.
- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. Thuế GTGT tạo được nguồn
thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy
mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày
càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế GTGT ngày càng lớn cho NSNN.
- Thuế GTGT không trùng lắp nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu
tư phát triển SXKD, khuyến khích chuyên môn hóa, hợp tác hóa sản xuất, phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế của nước ta trong thời gian tới.
- Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, doanh nghiệp
xuất khẩu HHDV không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn
được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng hạ giá bán sản
Khóa luận tốt nghiệp
8
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận
lợi trên thị trường quốc tế.
- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hóa đơn chứng từ tạo
điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế
được thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua vào đã thúc đẩy doanh nghiệp hạch toán đầy
đủ doanh số chưa có thuế, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào và thực hiện tốt chế
độ hóa đơn chứng từ, hạch toán kế toán.
1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư
219/2013/TT-BTC và Khoản 1, Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC.
Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân, nhập khẩu hàng hóa
chịu thuế GTGT (người nhập khẩu).
1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
a. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT.
- Giá tính thuế
Theo Điều 7 thông tư 219/2013/TT-BTC thì giá tính thuế trong các trường hợp
như sau:
 Đối với HHDV do cơ sở SXKD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với
HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có
thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo
vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc
Khóa luận tốt nghiệp
9
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo
vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.
 Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ
môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính
thuế hàng nhập khẩu.
 Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản
xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
 Giá tính thuế đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ. Đối với sản phẩm,
HHDV cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động
kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, HHDV cùng loại
hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng HHDV. Cơ sở kinh doanh
được kê khai, khấu trừ đối với hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp
luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp HHDV dùng
để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải
kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.
 Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho
tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có
thuế GTGT.
 Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.
 Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có
thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi
phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
Khóa luận tốt nghiệp
10
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
 Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần
công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
 Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu
hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được
từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
 Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá
chưa có thuế được xác định như sau:
 Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt
cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã
trả thưởng cho khách. Giá tính thuế được tính theo công thức sau:
 Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
 Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng
theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
- Thuế suất
Hiện nay có 3 mức thuế suất thuế GTGT: 0%, 5%, 10%.
 Các trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm:
Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng,
lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. Vận tải quốc tế; hàng
hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
 Có 16 loại HHDV áp dụng mức thuế suất 5% được chia thành 2 nhóm như sau:
Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ
sản xuất sinh hoạt; thuốc phòng chữa bệnh cho người và vật nuôi; đồ chơi trẻ em; sách
các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội
theo quy định của Luật nhà ở…
Khóa luận tốt nghiệp
11
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất
như: Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác;
sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông
nghiệp; thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa học công nghệ.
 Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng
cho các loại HHDV không được không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế
suất 0%, thuế suất 5% .
b. Phương pháp tính thuế
- Phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,
chứng từ bao gồm:
 Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
 Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
 Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
Xác định số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Khóa luận tốt nghiệp
12
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Trong đó:
 Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x
Thuế suất thuế GTGT của hang hóa dịch vụ đó
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi
bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi
lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế,
thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp hóa đơn chỉ ghi
giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa
có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá
thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên
hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của
hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Luật thuế GTGT.
- Phương pháp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng đối với:
 Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm
thấp hơn 1 tỷ đồng;
 Cá nhân và hộ kinh doanh;
 Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư hoặc các tổ
chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật;
 Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý.
Công thức tính:
Số thuế GTGT phải nộp = tỉ lệ % * doanh thu
Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
 Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
Khóa luận tốt nghiệp
13
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%;
 Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi
trên hoá đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu,
phí thu thêm mà CSKD được hưởng.
Riêng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì số thuế GTGT
phải nộp được tính như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng, bạc, đá quý bán ra x Thuế suất 10%
Trong đó:
GTGT của vàng, bạc, đá quý = Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý – Giá thanh
toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT
 Kê khai thuế
Khai thuế GTGT là loại khai theo tháng: Các cơ sở kinh doanh HHDV chịu thuế
GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng
tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời gian nộp kê
khai thuế chậm nhất là ngày 20 của đầu tháng tiếp theo.
Khai thuế GTGT là loại khai theo quý: Chậm nhất không quá ngày thứ 30 đầu
quý tiếp theo.
Khai thuế đối với hàng nhập khẩu: Theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê
khai thuế nhập khẩu với cơ quan hải quan.
 Khấu trừ thuế GTGT
- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT
Khóa luận tốt nghiệp
14
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Để thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải thỏa mãn các điều kiện sau theo quy
định tại khoản 1 điều 10 Thông tư 26/2015/TT-BTC:
Về mặt hóa đơn
 Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
 Hóa đơn GTGT đầu vào phải là hóa đơn hợp pháp được lập đúng quy định, đầy
đủ các chỉ tiêu theo quy định tại Thông tư 39/2014/TT-BTC. Về mặt thanh toán
 Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa dịch vụ mua vào
(bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.
 Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân
hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác.
 Trường hợp mua hàng hóa dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai
mươi triệu đồng, nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi
triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán
qua ngân hàng.
- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT
Theo quy định tại điều 14 mục 1 chương II Thông tư 219/2013/TT-BTC cơ sở
kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào theo nguyên tắc sau:
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế
GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng
thời cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì
chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Khóa luận tốt nghiệp
15
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
 Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào
kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá
vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng
với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
 Và một số trường hợp khác.
 Nộp thuế
Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối
cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thời hạn nộp thuế là thời
hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
 Hoàn thuế
Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT:
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai
theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ
vào kỳ tiếp theo.
- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng
ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát
triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu
tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu
tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua
vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh
phải kê khai bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án
đầu tư mới cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang
thực hiện
Khóa luận tốt nghiệp
16
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
- Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT
đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu
đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
- Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi
sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước có số thuế GTGT đầu vào
chưa đuợc khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa. Trường hợp cơ sở kinh doanh
trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh giải thể không phát
sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính theo dự án đầu tư thì không
thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã được hoàn
thuế cho dự án đầu tư thì phải truy hoàn số thuế đã được hoàn cho ngân sách nhà nước.
- Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ
nhân đạo.
1.2.2. Kế toán thuế GTGT
1.2.2.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL)
- Hóa đơn chứng từ đặc thù
- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT)
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
- Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ của Ngân hàng.
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)
- Bảng kê HHDV mua vào, bán ra.
Khóa luận tốt nghiệp
17
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế GTGT đầu vào: Tài khoản 133 – Thuế GTGT
được khấu trừ. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Bên nợ Bên có
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại.
Số dư bên nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu
trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn
lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
- Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ: Phản ánh
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng cho
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của Tài sản cố định: Phản ánh
Thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
Khóa luận tốt nghiệp
18
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
TK 133
TK 33312
Thuế GTGT của hàng
nhập khẩu được khấu trừ
TK 111, 112,
TK 3331
Khấu trừ thuế
GTGT
Thuế GTGT đầu vào
TK 152, 153, 156,
c. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào
1.2.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-2/ GTKT3LL)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lí
- Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng
vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT)
- Giấy báo có Ngân hàng
- Phiếu thu.
- Bảng kê HHDV bán ra.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế GTGT đầu ra: Tài khoản 3331 – thuế GTGT
đầu ra.
Khóa luận tốt nghiệp
19
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Bên nợ Bên có
Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kì;
Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN trog kì;
Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế
phải nộp;
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá.
Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT
hàng nhập khẩu phải nộp;
Số dư bên Có:
Số thuế GTGT còn phải nộp vào
NSNN.
Tài khoản 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2:
TK 33311 – thuế GTGT đầu ra: Phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế
GTGT đã được khấu trừ, đã nộp, còn phải nộp của HHDV tiêu thụ trong kì.
TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của
hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
c. Phương pháp hạch toán
Khóa luận tốt nghiệp
20
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
TK 33311
TK 111, 112 TK 111,112,131
Nộp thuế GTGT vào NSNN Doanh thu BH, cung cấp DV
Thu nhập khác, DT tài chính
TK 133 TK 511, 711, 515
Khấu trừ thuế GTGT
TK 711
Giảm thuế, hoàn thuế
TK 111,112
Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra
1.3. Nội dung cơ bản về kế toán thuế TNDN
1.3.1. Thuế TNDN
1.3.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN
a. Khái niệm
Theo luật thuế TNDN số 14/2008/QH12: “Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh thu
nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.”
b. Đặc điểm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, nhà đầu
tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.
Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
hoặc các nhà đầu tư: thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ
khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế
TNDN.
Khóa luận tốt nghiệp
21
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân: thu nhập mà cá nhân
nhận được từ hoạt động đầu tư là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN.
c. Vai trò
Thuế TNDN được sử dụng để điều tiết thu nhập của các nhà đầu tư nhằm góp
phần đảm bảo công bằng xã hội.
Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước.
Thuế TNDN là công cụ quản lý kinh tế thông qua việc quy định đối tượng nộp
thuế, đối tượng chịu thuế, sử dụng thuế suất và các ưu đãi thuế TNDN.
1.3.1.2. Đối tượng nộp thuế TNDN
a. Đối tượng nộp thuế TNDN
Theo quy định tại điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12: Người nộp thuế
TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu
thuế theo quy định của Luật thuế TNDN, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở
thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
b. Đối tượng chịu thuế
Là thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Bao gồm
cả thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài và thu
nhập chịu thuế khác. Cơ sở kinh doanh có thu nhập chịu thuế cũng chính là đối tượng
chịu thuế.
Khóa luận tốt nghiệp
22
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
1.3.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
a. Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất thuế
TNDN
- Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ
được kết chuyển từ năm trước)
Trong đó:
 Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tiền gia công mà DN
được hưởng bao gồm cả trợ giá, phụ thu không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
 Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh như sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu tính thuế - Chi phí được trừ) + Các khoản thu
nhập khác
Các khoản chi được trừ: Các khoản chi phát sinh liên quan hoạt động SXKD của
DN, khoản chi cho hoạt động giáo dục, chi cho nhiệm vụ quốc phòng an ninh, các
khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Đối với
hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt, trừ trường hợp bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt theo quy định.
Các khoản thu nhập khác: Là các khoản thu trong kì mà không thuộc các ngành
nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký của DN bao gồm: thu nhập từ chứng
khoán, bất động sản, chuyển nhượng vốn, hoạt động buôn bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ
gía, các khoản thu nhập khác.
- Thuế suất
 Thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp (Trừ 1 số loại hình doanh
nghiệp quy định tại điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC
của Bộ Tài Chính).
Khóa luận tốt nghiệp
23
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
 Thuế suất 32% đến 50% áp dụng đối với các DN có hoạt động tìm kiếm, thăm
dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
 Thuế suất 50% áp dụng với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, đá
quý, đất hiếm.
b. Phương pháp tính thuế
- Phương pháp tính thuế khấu trừ
Áp dụng đối với tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam, như: Doanh nghiệp
tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh,...
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất
- Phương pháp tính thuế trực tiếp
Áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp
thành lập theo pháp luật Việt Nam, DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có
hoạt động kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định
được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh:
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ thuế TNDN
Trong đó tỷ lệ thuế TNDN như sau:
Dịch vụ: 5% Riêng giáo dục, y tế và biểu diễn nghệ thuật 2%
Kinh doanh hàng hóa: 1%
Hoạt động khác: 2%
1.3.2. Kế toán thuế TNDN
a. Kê khai, quyết toán thuế
Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm
có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động;
Khóa luận tốt nghiệp
24
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Hồ sơ khai thuế là tờ khai quyết toán thuế TNDN kèm theo các phụ lục liên quan.
DN không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi),
kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính;
b. Nộp thuế
- Thời gian
 Trường hợp đơn vị tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm
nhất là:
Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý
phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
 Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là
thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
- Địa điểm nộp thuế: DN nộp thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở chính.Trường
hợp DN có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi
có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất.
Khóa luận tốt nghiệp
25
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại dịch
vụ Tiến Phú
Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú.
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Mã số thuế: 3301511973
Số điện thoại: 0234.3864.313
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng.
Ngành nghề kinh doanh:
- Chuyên kinh doanh, bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt khác
trong xây dựng.
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Công ty TNHH TMDV Tiến Phú thành lập ngày 17 tháng 01 năm 2013. Công ty
được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số 3301511973 do phòng đăng ký Kinh
doanh Doanh nghiệp - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày
17/01/2013.
Trong những năm đầu mới thành lập, công ty đã gặp không ít khó khăn do chưa
có nhiều khách hàng, bộ máy quản lý còn non yếu, thiếu kinh nghiệm. Nhưng nhờ sự
nỗ lực của Ban giám đốc và toàn thể nhân viên thì đến nay Công ty đã khắng định
được vị thế trên thị trường, uy tín đối với khách hàng ngày càng tăng.
Khóa luận tốt nghiệp
26
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Giám đốc
Phòng kinh doanh Phòng kế toán Bộ phận kho, vận
chuyển
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty ‘
a. Chức năng:
Là một Công ty thuộc loại hình thương mại, do đó chức năng chính của Công ty
là chủ yếu kinh doanh, mua đi bán lại các mặt hàng trong ngành nghề kinh doanh của
mình. Cụ thể, mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty là đồ ngũ, kim, sơn, kính và
các thiết bị lắp đặt trong xây dựng.
b. Nhiệm vụ:
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế đối với nhà nước.
- Thực hiện đúng pháp lệnh về kế toán của luật doanh nghiệp.
- Phân phối lao động hợp lý, đảm bảo cho người lao động thực hiện đúng thời
gian làm việc, nghỉ ngơi, an toàn lao động. Bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự. /
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý công ty
Khóa luận tốt nghiệp
27
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Kế toán bán hàng
 Chức năng và nhiệm vụ:
Giám đốc: Có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của Công ty; có
quyền phân công công việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật; đặt ra các quy
định, thủ tục kiểm tra nội bộ và chịu mọi trách nhiệm về những hành vi vi phạm pháp
luật; chịu trách nhiệm chính về kết quả kinh doanh của Công ty.
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc xây dựng và tổ chức thực hiện các kế
hoạch kinh doanh cũng như sự phát triển của Công ty; thực hiện kiểm tra, đôn đốc tìm kiếm
thị trường đầu vào và đầu ra cho Công ty; xây dựng kế hoạch về thu mua thiết bị, đồ dùng
và kế hoạch tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm; thống kê báo cáo số lượng hàng dự trữ tồn kho để
đảm bảo nguồn hàng phục vụ nhu cầu thị trường; tạo uy tín đối với khách hàng.
Phòng kế toán: Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về mọi hoạt động kinh doanh cho
lãnh đạo; thực hiện tổ chức hạch toán, ghi chép, phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo đúng chế độ kế toán hiện hành; tổng hợp các số liệu và lên BCTC đúng kỳ và
đúng chế độ; theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của Công ty thường xuyên để thuận
tiện cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý Công ty của Giám đốc.
Bộ phận kho, vận chuyển: Chịu trách nhiệm về sắp xếp, bảo quản hàng hóa trong
kho; theo dõi quá trình nhập – xuất – tồn của hàng tồn kho. Định kỳ, kiểm kê hàng hóa
trong kho và thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Công ty.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp
28
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Kế toán trưởng: Xây dựng, tổ chức quản lí hệ thống bộ máy kế toán. Kiểm tra,
giám sát việc thực hiện công việc liên quan đến doanh nghiệp. Tham gia, kiểm tra, kí
duyệt các chứng từ trong thẩm quyền, đồng thời còn thực hiện chức năng kê khai,
quyết toán thuế, nộp thuế. Là người chịu trách nhiệm của bộ phận kế toán trước giám
đốc và cơ quan thuế.
Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên
quan đến việc bán hàng ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện
có và biến động của từng loại hàng hóa theo các chỉ tiêu quy định, thực hiện việc xuất
hóa đơn bán hàng, theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho, cuối tháng lập báo cáo
nhập -xuất - tồn kho hàng hóa. Tập hợp chứng từ và hạch toán các nghiệp vụ liên quan
Kế toán tổng hợp: đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên
chứng từ gốc để ghi nhận vào sổ sách. Định kỳ cuối tháng, quý, năm sẽ tổng hợp lại
toàn bộ số liệu; xác định chi phí, tổng hợp doanh thu để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ; chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính trình lên kế toán trưởng kiểm tra lại.
2.1.4.2. Tổ chức công tác kế toán
a. Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng: hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành
theo thông tư 133/2016/TT–BTC ngày 26/08/2016.
b. Chính sách kế toán áp dụng
- Kỳ kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm
(năm dương lịch);
- Đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VND);
- Kê khai hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng
tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ;
- Phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao theo đường thẳng;
- Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế;
- Doanh nghiệp kê khai thuế theo quý, sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK;
Khóa luận tốt nghiệp
29
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
- Hình thức kế toán được áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức nhật ký chung
trên máy vi tính. Hiện nay, Doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm kế toán AC soft.
Trình tự ghi sổ như sau:
- Hàng ngày với những hóa đơn kế toán thu được thì căn cứ vào đó để ghi sổ, xác
định tài khoản Nợ, tài khoản Có để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán theo các bảng
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các
thông tin được tự động cập nhật vào các sổ kế toán như sổ nhật ký chung, sổ cái và các
sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối năm (hay vào những thời điểm cần thiết) kế toán thực hiện việc đối chiếu
giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin kế toán cập nhật trong kỳ. Bên cạnh đó kế toán tiến hành đối
chiếu số liệu giữa chứng từ, sổ kế toán với báo cáo tài chính trước khi thực hiện thao
tác in và đóng sổ.
Sau khi đã thực hiện đầy đủ các thủ tục kế toán tiến hành in sổ kế toán bao gồm
sổ Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản, báo cáo tài chính rồi
đóng thành sổ.
Khóa luận tốt nghiệp
30
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
2.1.5. Tổng quan về nguồn lực Công ty qua 3 năm 2016 – 2018
2.1.5.1. Tình hình sử dụng lao động
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến
Phú qua 3 năm 2016 – 2018
Tiêu thức
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Số
lượng
(người)
%
Số
lượng
(người)
%
Số
lượng
(người)
%
+/-
(người)
%
+/-
(người)
%
Tổng số lao động 16 100 28 100 37 100 12 75 9 32,14
1. Theo giới tính
a. Nam 10 62,5 18 64,29 25 67,57 8 80,00 7 38,89
b. Nữ 6 37,5 10 35,71 12 32,43 4 66,67 2 20,00
2.Theo trình độ
a. Đại học, cao đẳng 6 37,5 9 32,14 13 40,54 3 50,00 4 44,44
b. Trung cấp 6 37,5 10 35,71 12 32,43 4 66,67 2 20,00
c. Lao động phổ thông 4 25 9 32,14 12 27,03 5 125,00 3 33,33
Qua bảng số liệu tình hình lao động của Công ty TNHH Thương maị Dịch vụ Tiến
Phú giai đoạn 2016 -2018, nhìn chung nguồn lao động của Công ty có xu hướng tăng dần
qua các năm. Cụ thể, năm 2016 số lao động của công ty là 16 người, đến năm 2017 số lao
động tăng lên đến 28 người, tức tăng 12 người so với năm 2016 tương ứng tăng 75%.
Đến năm 2018 số lao động tăng lên đạt 37 người, tức tăng thêm 9 người tương ứng tăng
32,14% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc số lượng lao động có sự
tăng lên trong giai đoạn 2016-2018 là do Công ty ngày càng mở rộng quy mô kinh
doanh, vì vậy việc số lượng lao động tăng lên là điều tất yếu.
Đối với phân loại lao động theo giới tính, số lao động nam có xu hướng tăng và
số lao động nữ có xu hướng giảm qua các năm.
Năm 2016, số lao động nam là 10 người, năm 2017 lao động nam tăng thêm 8
người tương ứng tăng 80% so với năm 2016. Đến năm 2018, số lao động nam tăng
thêm 7 người tương ứng tăng hơn 38% so với năm 2017.
Đối với lao động nữ, năm 2017 số lao động nữ tăng là 10 người tăng 4 người so
Khóa luận tốt nghiệp
31
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
tương ứng tăng 66,67% so với năm 2016. Năm 2018, con số này tiếp tục tăng thêm 2
người tương ứng 20% so với năm 2017. Mặc dù cả lao động nam và nữ đều tăng
nhưng số lao động nam luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn trong cơ cấu lao động của Công ty,
do đặc tính công việc đòi hỏi người lao động có sức khỏe tốt.
Xét theo trình độ chuyên môn, số lượng lao động ở bậc đại học, cao đẳng có xu
hướng tăng dần qua mỗi năm. Cụ thể là năm 2017, lao động ở chỉ tiêu này tăng 3
người tương ứng tăng 50% so với năm 2016. Vào năm 2018, Công ty có 13 lao động ở
bậc đại học và cao đẳng, tăng 4 lao động tương ứng tăng 44,44% so với năm 2017. Đối
với lao động ở bậc trung cấp, số lượng lao động tăng lần lượt 4 và 2 người vào năm
2017 và 2018. Lao động phổ thông tăng thêm 5 người vào năm 2017 tương ứng tăng
đên 66,67% so với năm 2016, đến năm 2018 lao động phổ thông của Công ty ở mức 9
lao động, tức tăng 5 người tương ứng tăng lên đến 125% so với năm trước đó. Vào
năm 2018, lao động ở bậc đại học, cao đẳng và trung cấp chiếm gần 73% so với tổng
cơ cấu lao động của Công ty. Đây là một dấu hiệu tích cực cho thấy Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Tiến Phú đang từng bước nâng cao trình độ chuyên môn trong
đội ngũ lao động của Công ty.
Như vậy, lực lượng lao động của Công ty không những được tăng thêm về số
lượng mà còn được gia tăng về trình độ văn hóa chuyên môn, đây là dấu hiệu tốt cho
sự phát triển của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú sau này.
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018.
(ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
A. Tài sản ngắn hạn 2.085.209.415 6.581.631.595 5.575.657.684 4.496.422.180 215,63 (1.005.973.911) (15,28)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 142.994.694 76.545.917 186.247.193 (66.448.777) (46,47) 109.701.276 143,31
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.527.485.560 5.828.121.683 3.054.078.243 4.300.636.123 281,55 (2.774.043.440) (47,60)
III. Hàng tồn kho
414.729.161 676.963.995
2.335.332.248 262.234.834 63,23 1.658.368.253 244,97
B. Tài sản dài hạn 2.291.665 839.854.397 719.644.731 837.562.732 36.548,22 (120.209.666) (14,31)
I. Tài sản cố định 0 806.666.667 696.666.667 806.666.667 (110.000.000) (13,64)
II. Tài sản dài hạn khác 2.291.665 33.187.730 22.978.064 30.896.065 1.348,19 (10.209.666) (30,76)
TỔNG TÀI SẢN 2.087.501.080 7.421.485.992 6.295.302.415 5.333.984.912 255,52 (1.126.183.577) (15,17)
C. Nợ phải trả 1.193.578.964 6.496.280.736 4.665.153.748 5.302.701.772 444,27 (1.831.126.988) (28,19)
D. Nguồn vốn chủ sở hữu 893.922.116 925.205.256 1.630.148.667 31.283.140 3,50 704.943.411 76,19
TỔNG NGUỒN VỐN 2.087.501.080 7.421.485.992 6.295.302.415 5.333.984.912 255,52 (1.126.183.577) (15,17)
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ TiếnPhú)
SVTH: Trần Thị Thùy Dương 32
Khóa luận tốt nghiệp
33
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Nhìn vào bảng 2.2 có thể thấy quy mô tổng tài sản của Công ty nhìn chung có xu
hướng tăng trong giai đoạn 2016 – 2018.
Năm 2016 tổng tài sản của công ty là 2.087.501.080 đồng đến năm 2017 tổng tài
sản của công ty tăng lên đến 5.333.984.912 đồng tức tăng 255,52% so với năm 2016.
Năm 2018 tổng tài sản cuủa Công ty giảm còn 6.295.302.415 đồng tương ứng giảm
1.126.183.577 đồng với mức giảm 15.17% so với năm 2017. Sự biến động của tổng tài
sản do sự biến động của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Cụ thể như sau:
- Tài sản ngắn hạn
Nhìn chung tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của Công ty.
Tài sản ngắn hạn năm 201 tăng lên đến 4.496.533.180 đồng tức tăng 215,63% so với
năm 2016. Sự tăng lên của khoản mục này chủ yếu do các khoản thu ngắn hạn tăng
mạnh với mức tăng lên đến 281,55%. Điều này là một dấu hiệu xấu cho thấy công ty
bị chiếm dụng vốn do đó công ty cần có các chính sách thu hồi nợ tốt hơn. Đến năm
2018 tài sản ngắn hạn của công ty là 5.575.657.684 đồng giảm 1.005.973.911 đồng tức
giảm hơn 15% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do sự giảm mạnh của các
khoản phải thu ngắn hạn với mức giảm là 2.774.043.440 đồng.
- Tài sản dài hạn
Nhìn chung tài sản dài hạn của Công ty có sự biến động mạnh qua 3 năm. Năm
2017 tài sản dài hạn tăng hơn 830 triệu, tương ứng tăng lên đến 36.548,22% so với
năm 2016.
Nguyên nhân của sự biến động này là do trong năm 2017 công ty không có tài
sản nhưng năm 2017 thì công ty đã mua sắm tài sản cố định có giá hơn 800 triệu để
phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa. Tài sản dài hạn năm 2018 là 719.644.731
đồng giảm 120.209.666 đồng tương ứng với giảm 14,31% so với năm 2017. Tìa sản
dài hạn năm 2018 giảm đi chủ yếu do khấu hao làm giảm giá trị tài sản cố định.
Qua bảng 2.2 ta thấy, tổng nguồn vốn có sự biến động tương ứng vớisự biến
động của tổng tài sản trong giai đoạn 2016-2018. Cụ thể là năm 2017 khoản mục này
Khóa luận tốt nghiệp
34
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
tăng mạnh so với năm 2016 với mức tăng 5.333.984.912 đồng tức tăng lên đến
255,52%, đến năm 2018 tổng nguồn vốn có sự giảm nhẹ với mức giảm 1.831.126.988
đồng tương ứng giảm 28,19% so với năm 2017.
Sự biến động của tổng nguồn vốn do sự sự biến động của nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu trong công ty. Cụ thể như sau:
- Nợ phải trả
Nhìn nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của Công ty.
Năm 2017 khoản mục này tăng mạnh so với năm 2016 với mức tăng lên đến hơn 5,3
tỷ đồng tương ứng tăng hơn 444%. Sự biến động này là do công ty đang mở rông quy
mô kinh doanh nên cần nguồn vốn đầu tư.
Đến năm 2018 khoản mục này giảm 1.126.183.577 đồng xuống còn
6.295.302.415 đồng tức giảm 15,17% so với năm 2017.
- Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn tương đối nhỏ. Nhìn chung
khoản mục này có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2017 nguồn vốn chủ sở hữu là
925.205.256 đồng tăng hơn 31 triệu đồng so với năm 2016. Năm 2018 nguồn vốn chủ
sở hữu của Công ty có sự tăng mạnh so với năm với mức tăng là 704.943.411 đồng
tương ứng tăng lên đến 76,19%.
Điều này cho thấy, công ty đã có sự chủ động về tình hình tài chính, cũng như sự
nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty để làm chủ nguồn vốn
thúc đẩy hoạt động kinh có hiệu quả hơn.
Tóm lại, qua 3 năm 2016, 2017, 2018 tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú biến động mạnh mẽ nhưng đã theo xu hướng
hợp lí, tích cực hơn. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn khá ổn định qua các năm.
2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.944.577.856 7.916.439.680 9.104.302.145 1.971.861.824 33,17 1.187.862.465 15,01
3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 5.944.577.856 7.916.439.680 9.104.302.145 1.971.861.824 33,17 1.187.862.465 15,01
4. Gía vốn hàng bán 5.723.018.967 7.515.354.285 8.608.712.231 1.792.335.318 31,32 1.093.357.946 14,55
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 221.558.889 401.085.395 495.589.914 179.526.506 81,03 94.504.519 23,56
6. Doanh thu hoạt động tài chính 106.076 91.137 65.417 (14.939) (14,08) (25.720) (28,22)
7. Chi phí tài chính 8.895.328 14.282.958 63.092.651 5.387.630 60,57 48.809.693 341,73
- Trong đó: Chi phí lãi vay 8.895.328 14.282.958 63.092.651 5.387.630 60,57 48.809.693 341,73
8. Chi phí quản lý kinh doanh 206.303.628 350.287.813 469.394.924 143.984.185 69,79 119.107.111 34,00
9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 6.466.009 36.605.761 (36.832.244) 30.139.752 466,13 (73.438.005) (200,62)
10. Thu nhập khác 0 3.181.818 64.754.636 3.181.818 0 61.572.818 1.935,15
12. Lợi nhuận khác 0 3.181.818 64.754.636 3.181.818 0 61.572.818 1.935,15
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6.466.009 39.787.579 27.922.392 33.321.570 515,33 (11.865.187) (29,82)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.293.202 7.957.516 5.584.478 6.664.314 515,33 (2.373.038) (29,82)
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 5.172.807 31.830.063 22.337.914 26.657.256 515,33 (9.492.149) (29,82)
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ TiếnPhú
SVTH: Trần Thị Thùy Dương 35
Khóa luận tốt nghiệp
36
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Qua bảng phân tích về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-
2018 ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng qua các năm.
Cụ thể là, năm 2016 khoản mục này đạt 5.944.577.856 đồng, đến năm 2017 khoản
mục này tăng thêm 1.971.861.824 đồng tức tăng 33,17% so với năm 2016. Vào năm
2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở mức 9.104.302.145 đồng, tăng thêm
1.187.862.465 đồng tức đã tăng 15,01% so với năm 2017. Doanh thu tăng là một dấu
hiệu tốt cho thấy quy mô kinh doanh của công ty đang ngày càng mở rộng.
Cùng với sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty
trong giai đoạn 2016-2018 kéo theo việc biến động tăng của giá vốn hàng bán. Vào
năm 2016, giá vốn hàng bán là 5.723.018.967 đồng, đến năm 2017 chỉ tiêu này tăng
tăng 1.792.335.318 đồng tương ứng tăng 31,32% so với năm 2016. Năm 2018, giá
vốn hàng bán là 8.608.712.231 đồng, tăng 1.093.357.946 đồng tương ứng tăng
14,55% so với năm 2017. Qua bảng số liệu ta nhận thấy tốc độ tăng doanh thu lớn hơn
tốc độ tăng giá vốn hàng bán, tuy không nhiều nhưng cũng là một dấu hiệu khá tốt,
Công ty cần tiếp tục phát huy để đạt được hiệu quả cao trong kinhdoanh.
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chiếm cơ cấu nhỏ và có sự biến động
không đáng kể qua các năm.
Chi phí tài chính của Công ty có sự tăng mạnh trong giai đoạn 2016-2018. Năm
2017, chi phí tài chính tăng 5.387.630 đồng tức tăng 60,57% so với năm 2016. Năm
tiếp theo chỉ tiêu này tiếp tục tăng mạnh với mức tăng lên đến 48.809.693 đồng tức
tăng hơn 341% so với năm 2017.
Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty cũng có sự biến động tăng qua các năm.
Cụ thể, năm 2017 chi phí quản lý kinh doanh của Công ty là 350.287.813 đồng, tức
tăng đến 143.984.185 đồng tương ứng tăng hơn 69% so với năm 2016. Năm 2018,
chỉ tiêu này ở mức 469.394.924 đồng, tăng 119.107.111 đồng tương ứng tăng 34,00%
so với năm 2017. Chỉ tiêu này có xu hướng tăng qua các năm là hợp lý, vì Công ty
đang mở rộng quy mô kinh doanh nên việc tăng số lượng lao động hay đầu tư thêm cơ
sở vật chất là điều hiển nhiên.
Khóa luận tốt nghiệp
37
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty biến động mạnh trong giai
đoạn 2016-2018. Năm 2016, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chỉ ở mức
6.466.009 đồng, nhưng đến năm 2017 chỉ tiêu này tăng mạnh đạt 36.605.761 đồng,
tương ứng tăng với mức tăng lên đến 30.139.752 đồng , tức tăng 466,13% so với năm
2016. Đến năm 2018, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh lại giảm xuống chỉ còn
(36.832.244) đồng, tức đã giảm 73.438.005 đồng tương ứng giảm hơn 200%. Lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty giảm, mặc dù doanh thu qua hằng
năm tăng là do tốc độ tăng doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng chi phí. Công ty xác định
nguyên nhân để từ đó đề ra các chính sách hợp lý hơn giúp tăng hiệu quả SXKD của
Công ty.
Lợi nhuận khác trong giai đoạn này nhìn chung có xu hướng tăng. Cụ thể, chỉ
tiêu này vào năm 2016 chỉ ở mức 0 đồng, đến năm 2017 tăng lên đạt 3.181.818 đồng.
Đến năm 2018, lợi nhuận khác lại tiếp tục tăng mạnh ở mức 64.754.636 đồng, tức đã
tăng 61.572.818 đồng tương ứng tăng 1.935,15% so với năm 2017. Nguyên nhân đó là
do thu nhập khác của Công ty tăng.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là chỉ tiêu cuối cùng đánh giá kết quả
kinh doanh của đơn vị. Lợi nhuận sau thuế năm 2016 là 5.172.807 đồng, đến năm
2015 chỉ tiêu này đạt 31.830.063 dồng, tăng 26.657.256 tức tăng hơn 515% so với
năm 2016. Đến năm 2018, lợi nhuận sau thuế lại giảm xuống chỉ còn 22.337.914
đồng, tức giảm 9.492.149 đồng, tương ứng 29,82 so với năm 2017.
Qua phân tích số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Tiến Phú giai đoạn 2016-2018 cho thấy hoạt động kinh doanh
của Công ty tuy có lãi nhưng chưa ổn định và hiệu quả lại chưa cao. Công ty cần có
các biện pháp để khắc phục và hạn chế những khó khăn, không ngừng nâng cao kết
quả kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp
38
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công
ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT
a) Đối tượng chịu thuế
Các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào: vật liệu xây dựng, gas, văn phòng phẩm,
dịch vụ viễn thông, tài sản cố định…
Các loại hàng hóa dịch vụ bán ra: vật liệu xây dựng, gas, văn phòng phẩm,…
b) Căn cứ tính thuế:
Giá tính thuế:
- Giá tính thuế của các hàng hóa, dịch vụ mà công ty mua vào hay bán ra là giá
bán chưa có thuế GTGT.
- Thuế suất:
Đối với hàng hóa dịch vụ bán ra: Công ty chỉ áp dụng một mức thuế suất là 10%
cho tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ bán ra.
c) Phương pháp tính thuế:
Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế
GTGT phải nộp được tính theo công thức sau:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
2.2.1.2. Quy trình làm việc tổng quát của kế toán thuế GTGT:
Hằng ngày, khi công ty phát sinh các nghiệp vụ mua, bán hàng hóa thì kế toán sẽ
thu thập các chứng từ liên quan để làm căn cứ cho việc kê khai và hạch toán. Sau khi
đã tập hợp được các hóa đơn chứng từ liên quan, kế toán phải kiểm tra tính hợp lý, hợp
lệ, hợp pháp của chứng từ. Sau đó kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm, phần
mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ liên quan. Sau khi nhập liệu xong kế toán
sẽ sắp xếp và lưu trữ hóa đơn một cách hợp lý.
Khóa luận tốt nghiệp
39
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Hàng quý, kế toán thuế sẽ tiến hành lập bảng kê mua vào, bán ra và tờ khai thuế
GTGT, tính toán số thuế được khấu trừ. Cuối cùng, kế toán nộp tờ khai thuế GTGT
cho CQT thông qua trang http://thuedientu.gdt.gov.vn.
2.2.1.3. Kế toán thuế GTGT đầu vào
a. Chứng từ kế toán sử dụng
Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú thực hiện việc kê khai và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, nên các chứng từ, sổ sách được sử dụng để theo dõi
và phản ánh thuế GTGT đều thực hiện theo quy định bao gồm:
- Hóa đơn GTGT mẫu số: 01/GTKT3. (Hóa đơn mua hàng vật liệu xây dựng, văn
phòng phẩm…; hóa đơn dịch vụ mua ngoài, hóa đơn điện, nước, viễn thông; hóa đơn
đặc thù: vé xe, vé tàu,…)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào.
- Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT (Ban hành kèm theo TT 26/2015/TT-BTC).
- Giấynộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS (Ban hành kèm theo TT 84/2016/TT-BTC).
b. Tài khoản sử dụng
Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ, nên thuế GTGT đầu vào được phản
ánh trên tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này được mở chi tiết
với 02 tài khoản cấp 2:
- TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
- TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
c. Hạch toán thuế GTGT đầu vào
Hạch toán thuế GTGT đầu vào: Khi mua HHDV, tài sản phục vụ cho hoạt động
SXKD, kế toán hạch toán:
Nợ TK 156, 153, 211, 642, 142, 242…: Giá chưa thuế
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331… - Số tiền phải trả nhà cung cấp
Khóa luận tốt nghiệp
40
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
d. Quy trình luân chuyển chứng từ
Hằng ngày, khi có phát sinh nghiệp vụ mua hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn GTGT
kế toán sẽ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và tính đầy đủ của hóa đơn. Tập hợp các hóa
đơn thỏa mãn điều kiện được khấu trừ để làm căn cứ nhập liệu vào phần mềm kế toán,
hóa đơn của nghiệp vụ vào cuối mỗi quý. Đồng thời kế toán lập Bảng kê Hóa đơn,
chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào trên phần mềm Excel để làm căn cứ lập Tờ khai
GTGT khấu trừ (01/GTGT).
Ví dụ về nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu vào trong quý
III/2019:
Ngày 21 tháng 7 năm 2019, Nhập kho 32 tấn Xi măng Bỉm Sơn PC 30 của
Doanh nghiệp tư nhân Minh An kèm theo hóa đơn GTGT số 000802 với tổng tiền
hàng chưa bao gồm VAT là 37.440.000 đồng, VAT 10%, thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp
41
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000802
HÓA ĐƠN Mẫu số 01GTKT3/003
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: MA/15P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000802
Ngày 21 tháng 07 năm 2019
Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH AN
Mã số thuế: 3300363867
Địa chỉ: 42/2 Dương Văn An, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 0912.269905
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………
Họ và tên người mua hàng: ..........................................................................................
Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú.
Mã số thuế:
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, P Thủy Dương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hình thức thanh toán: .....................CK..................Số tài khoản:..................................................
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Xi măng Bỉm Sơn PC30 Tấn 32 1.170.000 37.440.000
Cộng tiền hàng: 37.440.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.744.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 41.184.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu một trăm tám mươi tư nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp
42
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Sau đó, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm AC Soft (Ví dụ cho hóa đơn
số 00802) theo các các bước sau:
Bước 1: Khởi động và đăng nhập vào phần mềm
Bước 2: Tại giao diện phần mềm kế toán kích phải chuột vào phân hệ “Kế toán
chi tiết” sau đó chọn” Thành phẩm, nguyên vật liệu đồng việt” rồi chọn mục “Nhập
kho”.
Bước 3: Chọn đến mục “Nhập hàng mua nội địa” rồi nhập các thông tin trên hóa
đơn vào phần mềm rồi bấm “Lưu”
Khóa luận tốt nghiệp
43
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Số liệu được máy cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản
1331 và các tài khoản liên quan. Kế toán có thể tiến hành in, xem sổ báo cáo phần sổ
cái và sổ chi tiết của tài khoản 1331.
Khóa luận tốt nghiệp
44
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 1331
SỔ CÁI
Tên tài khoản: 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ HHDV Số hiệu:
Từ ngày 01/07/2019 Đến ngày 30/09/2019
Dư đầu kỳ 0
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Tài
khoản
Đ/Ư
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng Trang
số
số TT
dòng
Nợ Có
9
1
16
58
17
19
07/01/2019
08/01/2019
21/07/2019
21/07/2019
30/09/2019
30/09/2019
Nhập kho VPP theo HĐ số 04855
Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00084
Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00802
Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 12677
Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 01015
Kết chuyển thuế GTGT quý 3
1111
331
331
1111
331
33311
1.806.300
7.590.000
3.744.000
1.779.545
3.168.182
215.684.797
Tổng cộng 548.689.609 548.689.609
Dư cuối kỳ 0 0
Ngày ..... tháng ...... năm ........
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp
45
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 1331
Sổ chi tiết tài khoản 1331
Từ ngày 01/01/2019 Đến ngày 30/09/2019
Dư đầu kỳ 0 0
Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có
07/01/2019 9 Nhập kho VPP theo HĐ số 04855 1111 1.806.300 0
08/01/2019 1 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00084 331 7.590.000 0
…
21/07/2019
21/07/2019
…
30/09/2019
30/09/2019
…
16
58
…
17
19
…
Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00802
Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 12677
…
Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 01015
Kết chuyển thuế GTGT quý 3
…
331
1111
…
331
33311
…
3.744.000
1.779.545
…
3.168.182
0
…
0
0
…
0
215.684.797
Tổng 548.689.609 548.689.609
Dư cuối kỳ 0 0
Ngày ..... tháng ...... năm ..............
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
1.2.1.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra
a. Chứng từ sử dụng
Công ty thực hiện đầy đủ các hóa đơn chứng từ và sử dụng đúng theo pháp luật
quy định, các chứng từ kế toán sử dụng bao gồm:
Hóa đơn GTGT theo mẫu số 01/GTKT2/002
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT)
Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
Khóa luận tốt nghiệp
46
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Các chứng từ gốc liên quan đến thuế GTGT đầu ra như: Phiếu xuất kho, phiếu
thu / chi tiền mặt, hợp đồng kinh tế...
b. Tài khoản sử dụng
Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú sử dụng tài khoản 3331- “Thuế
GTGT phải nộp” để theo dõi và hạch toán thuế GTGT đầu ra. Tài khoản này có 2 tài
khoản cấp 2, đó là:
TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra
TK 33312 - Thuế GTGT hàng xuất khẩu.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu ra,
kế toán sẽ thu thập hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan để làm căn cứ nhập liệu
vào phần mềm. Cuối tháng, kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm và tiến hành lập bảng
kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ở Excel. Đồng thời, phần mềm sẽ tự
động cập nhật số liệu lên sổ nhật ký chung, sổ Cái, sổ Chi tiết TK 33311 và các TK
khác liên quan.
Ví dụ minh họa về nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu ra trong
quý 3 năm 2019 của công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú:
Ngày 11 tháng 8 năm 2019: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú xuất
kho 15 tấn Xi măng Kim Đỉnh bán cho công ty TNHH xây dựng Phúc Hà theo hóa
đơn số 000590, giá chưa thuế 16.965.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách
hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Khóa luận tốt nghiệp
47
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000590
HÓA ĐƠN Mẫu số 01GTKT3/003
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: TP/16P
Liên 3: Nội bộ Số: 0000590
Ngày 11 tháng 08 năm 2019
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ
Mã số thuế: 33001511973
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, P Thủy Dương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điện thoại: 0234.3864313
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………
Họ và tên người mua hàng: ..........................................................................................
Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Phúc Hà
Mã số thuế:
1 5 2 2 5 8 0
Địa chỉ: Thôn Hòa Hợp, Xã Ango, H A Lưới, TTHuế.
Hình thức thanh toán: .....................TM..................Số tài khoản:..................................................
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Xi măng Kim Đỉnh Tấn 15 1.131.000 16.965.000
Cộng tiền hàng: 16.965.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.696.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.661.500
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu sáu trăm sáu mươi mốt nghìn năm trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp
48
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
sau:
Kế toán tiến hành nhập số liệu các hóa đơn vào phần mềm Acsoft theo quy trình
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm.
Bước 2: Trên phân hệ “Kế toán chi tiết”, chọn “Thành phẩm, nguyên vật liệu
đồng Việt”, chọn “Xuất bán hàng”
Bước 3: Nhập các thông tin thích hợp trên HĐ vào phần mềm rồi bấm “Lưu”.
Số liệu được phần mềm cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài
khoản 33311 và các tài khoản liên quan.
Khóa luận tốt nghiệp
49
SVTH: Trần Thị Thùy Dương
Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311
Sổ chi tiết tài khoản 33311
Từ ngày 01/01/2019 Đến ngày 30/09/2019
Dư đầu kỳ 0 106.527.304
Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có
05/01/2019 10 Xuất bán hàng hoá theo HĐ số 00496 1111 0 1.690.500
10/01/2019 2 Xuất bán hàng hoá theo HĐ số 00497 131 0 25.380.000
… … … … … …
27/04/2019 5 Xuất bán hàng theo HĐ số 00520 131 0 19.159.000
30/04/2019 17 Xuất bán hàng theo HĐ số 00869 131 0 1.290.900
… … … … … …
11/08/2019 26 Xuất bán hàng theo HĐ số 00590 1111 0 1.696.500
12/08/2019 27 Xuất bán hàng theo HĐ số 00591 1111 0 1.755.000
… … … … … …
29/09/2019 17 Xuất bán hàng theo HĐ số 00885 1111 0 1.187.000
30/09/2019 19 Kết chuyển thuế GTGT quý 3 1331 215.684.707 0
Tổng 655.216.913 551.422.827
Dư cuối kỳ 0 2.733.218
Ngày ..... tháng ...... năm ..............
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú

Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũngKế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty bếp lửa 2022
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty bếp lửa 2022Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty bếp lửa 2022
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty bếp lửa 2022Luanvantot.com 0934.573.149
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú (20)

Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũngKế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũng
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
 
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty bếp lửa 2022
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty bếp lửa 2022Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty bếp lửa 2022
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty bếp lửa 2022
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...
Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...
Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổi
Đồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổiĐồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổi
Đồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điện
Đồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điệnĐồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điện
Đồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điệnlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...
Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...
Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024
Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024
Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thông
Đồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thôngĐồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thông
Đồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thônglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...
Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...
Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...
Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...
Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNET
ĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNETĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNET
ĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNETlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở ZabbixĐồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbixlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...
Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...
Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)
Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)
Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...
Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...
Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...
Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...
Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...
Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...
Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...
Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...
Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...
 
Đồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổi
Đồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổiĐồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổi
Đồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổi
 
Đồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điện
Đồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điệnĐồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điện
Đồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điện
 
Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...
Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...
Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...
 
Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024
Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024
Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024
 
Đồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thông
Đồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thôngĐồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thông
Đồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thông
 
Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...
Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...
Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...
 
Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...
Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...
Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...
 
ĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNET
ĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNETĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNET
ĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNET
 
Đồ án Nguồn ổn áp tuyến tính biến đổi được
Đồ án Nguồn ổn áp tuyến tính biến đổi đượcĐồ án Nguồn ổn áp tuyến tính biến đổi được
Đồ án Nguồn ổn áp tuyến tính biến đổi được
 
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...
 
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế máy in 3D chất liệu nhựa
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế máy in 3D chất liệu nhựaĐồ án Nghiên cứu, thiết kế máy in 3D chất liệu nhựa
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế máy in 3D chất liệu nhựa
 
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...
 
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...
 
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở ZabbixĐồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
 
Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...
Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...
Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...
 
Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)
Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)
Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)
 
Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...
Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...
Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...
 
Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...
Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...
Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...
 
Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...
Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...
Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...
 

Recently uploaded

Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ P...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ P...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ P...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ P...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG...
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG...KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG...
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tưBài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tưlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Năng suất cảm nhận và ứng dụng tại Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn
Năng suất cảm nhận và ứng dụng tại Công ty lọc hóa dầu Bình SơnNăng suất cảm nhận và ứng dụng tại Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn
Năng suất cảm nhận và ứng dụng tại Công ty lọc hóa dầu Bình Sơnlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề cương chi tiết Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ...
Đề cương chi tiết Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ...Đề cương chi tiết Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ...
Đề cương chi tiết Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAYTIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAYlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...
Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...
Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài báo cáo Tổ chức sự kiện ra mắt sản phẩm xe máy điện Vinfast Impes
Bài báo cáo Tổ chức sự kiện ra mắt sản phẩm xe máy điện Vinfast ImpesBài báo cáo Tổ chức sự kiện ra mắt sản phẩm xe máy điện Vinfast Impes
Bài báo cáo Tổ chức sự kiện ra mắt sản phẩm xe máy điện Vinfast Impeslamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NGÀN...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA  DOANH NGHIỆP NGÀN...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA  DOANH NGHIỆP NGÀN...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NGÀN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ P...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ P...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ P...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ P...
 
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG...
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG...KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG...
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG...
 
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
 
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệpHướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
 
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tưBài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
Bài tiểu luận kết thúc học phần Quản lý dự án đầu tư
 
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THÀNH P...
 
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
 
Bài tiểu luận học phần Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài tiểu luận học phần Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệtBài tiểu luận học phần Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài tiểu luận học phần Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
 
Năng suất cảm nhận và ứng dụng tại Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn
Năng suất cảm nhận và ứng dụng tại Công ty lọc hóa dầu Bình SơnNăng suất cảm nhận và ứng dụng tại Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn
Năng suất cảm nhận và ứng dụng tại Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn
 
Đề cương chi tiết Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ...
Đề cương chi tiết Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ...Đề cương chi tiết Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ...
Đề cương chi tiết Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
 
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAYTIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
 
Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...
Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...
Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...
 
Bài báo cáo Tổ chức sự kiện ra mắt sản phẩm xe máy điện Vinfast Impes
Bài báo cáo Tổ chức sự kiện ra mắt sản phẩm xe máy điện Vinfast ImpesBài báo cáo Tổ chức sự kiện ra mắt sản phẩm xe máy điện Vinfast Impes
Bài báo cáo Tổ chức sự kiện ra mắt sản phẩm xe máy điện Vinfast Impes
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NGÀN...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA  DOANH NGHIỆP NGÀN...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA  DOANH NGHIỆP NGÀN...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NGÀN...
 
How To Structure Your Thesis/Xây dựng cấu trúc luận án
How To Structure Your Thesis/Xây dựng cấu trúc luận ánHow To Structure Your Thesis/Xây dựng cấu trúc luận án
How To Structure Your Thesis/Xây dựng cấu trúc luận án
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ THÙY DƯƠNG Lớp: K50A Kế toán Niên khóa: 2016 – 2020 Giáo viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN Huế, tháng 1 năm 2020
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương i Lời cảm ơn Qua khoảng thời gian hơn 3 năm được học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Huế, được sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô giáo, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã giúp em có thêm rất nhiều kiến thức bổ ích. Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú, đây là cơ hội để em có thể vận dụng những điều mà mình đã được học vào thực tế, qua đó em cũng đã học hỏi được những kinh nghiệm quý báu. Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học KInh tế Huế đã dạy cho em những kiến thức chuyên ngành làm nền tảng cho nghề nghiệp của bản thân sau khi ra trường. Tiếp đến, em xin cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú và các anh chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt, em xin bày tỏ long cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn và góp ý giúp em hoàn thiện đề tài của mình. Mặc dù em đã cố gắng để hoàn thiện đề tài của mình nhưng do kiến thức và kinh nghiệm tế còn hạn chế nên vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo từ quý thầy cô.Cuối cũng, em xin kính chúc quý thầy cô, quý ban giám đốc, các anh, chị đang làm việc tại Công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc sống. Chúc quý công ty ngày càng phát triển. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 1 năm 2020 Sinh viên Trần Thị Thùy Dương
  • 3. ii SVTH: Trần Thị Thùy Dương Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải CQT Cơ quan thuế BCTC Báo cáo tài chính DT Doanh thu HHDV Hàng hóa dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng NSNN Ngân sách nhà nước TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định SXKD Sản xuất kinh doanh
  • 4. iii SVTH: Trần Thị Thùy Dương Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú qua 3 năm 2016 – 2018 ...........................................................................................................30 Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018. .............32 Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công tygiai đoạn 2016 - 2018.........35 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào....................................................18 Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra ......................................................20 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý công ty..................................................................26 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty...........................................................27 DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000802.............................................................41
  • 5. iv SVTH: Trần Thị Thùy Dương Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 1331............................................................................44 Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 1331...............................................................................45 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000590...........................................................................47 Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311....................................................................49 Biểu 2.6: Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào quý 3 năm 2019 ....................................51 Biểu 2.7: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra quý 3 năm 2019........................................52 Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT quý 3 năm 2019.............................................................55 Biểu 2.9: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 3 năm 2019.....................................59 Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 821...............................................................................65 Biểu 2.11: Trích tờ khai quyết toán thuế TNDN...........................................................66 Biểu 2.12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................69 Biểu 2.13: Giấy nộp tiền vào NSNN .............................................................................70 Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết TK 3334.............................................................................71
  • 6. v SVTH: Trần Thị Thùy Dương Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................1 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2 4.Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................2 5.Giới thiệu kết cấu đề tài................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................................................................4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................4 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của thuế .................................................................................................4 1.1.3. Vai trò của thuế......................................................................................................5 1.1.4. Phân loại ................................................................................................................6 1.2. Nội dung cơ bản về kế toán thuế GTGT...................................................................6 1.2.1. Thuế GTGT ...........................................................................................................6 1.2.2. Kế toán thuế GTGT .............................................................................................16 1.3. Nội dung cơ bản về kế toán thuế TNDN................................................................20 1.3.1. Thuế TNDN.........................................................................................................20 1.3.2. Kế toán thuế TNDN.............................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ .....................................................................25 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú .................................25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú 25 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty ‘ .....................................................................26 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty................................................................26
  • 7. vi SVTH: Trần Thị Thùy Dương Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty................................................................27 2.1.5. Tổng quan về nguồn lực Công ty qua 3 năm 2016 – 2018..................................30 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú.....................................................................................................38 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT.............................................................38 1.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ............................................................62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ.........................................................74 3.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú ........................................................................................74 3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................74 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................75 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú ........................................................................76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77 1.Kết luận.......................................................................................................................77 2.Kiến nghị ....................................................................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp 1 SVTH: Trần Thị Thùy Dương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Việc tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong đó công tác tổ chức thuế và kế toán thuế là một phần hành kế toán quan trọng trong hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Trên thực tế, quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và ngân sách nhà nước chủ yếu thông qua hoạt động doanh nghiệp nộp thuế và các loại lệ phí cho NSNN. Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Trong đó hàng năm nguồn thu từ khoản thuế GTGT và thuế TNDN chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng ngân sách nhà nước. Chính vì vậy việc giải quyết được công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại các doanh nghiệp là một vấn đề mà cả doanh nghiệp và cơ quan thuế đều quan tâm. Thực tế công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú vẫn còn một số mặt hạn chế và chưa được quan tâm một cách đúng mức với vị trí quan trọng vốn có của nó. Xuất phát từ thực tiễn đó cho thấy việc nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp và cơ quan thuế nói chung và đối với công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú nói riêng. Thực hiện tốt kế toán thuế GTGT và thuế TNDN giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế. Nhận thức đầy đủ và đúng đắn vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, sau một thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú và kết hợp với những kiến thức đã được học, tôi đã chọn đề tài "Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú" cho đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát Tìm hiểu về thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú.
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp 2 SVTH: Trần Thị Thùy Dương  Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận tổng quan về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN và công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. Tìm hiểu, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. - Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Về thời gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm gần đây 2016 – 2018. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT trong quý III năm 2019 và công tác kế toán thuế TNDN trong năm 2018 tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ các nguồn tài liệu như: các văn bản pháp luật về thuế, tài liệu ở thư viện, slide bài giảng, giáo trình làm căn cứ để xây dựng cơ sở lý luận về thuế GTGT và thuế TNDN cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp 3 SVTH: Trần Thị Thùy Dương  Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Trong thời gian thực tập tại công ty quan sát các công việc của các anh, chị trong phòng kế toán (Cách viết, kiểm tra hóa đơn: cách sắp xếp và lưu trữ chứng từu kế toán, cách hạch toán,…). Bên cạnh đó kết hợp với việc hỏi những nội dung còn thắc mắc để hiểu rõ hơn.  Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Từ báo cáo tài chính và các số liệu thu thập được từ công ty sẽ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn 2016 – 2018. Qua đó để làm căn cứ đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. 5. Giới thiệu kết cấu đề tài Đề tài bao gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Phần III: Kết luận và kiến nghị
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp 4 SVTH: Trần Thị Thùy Dương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Theo TS. Phạm Thị Giang Thu, Giáo trình Luật Thuế (2008): “Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có đủ các điều kiện nhất định”. Theo ThS. Đồng Thị Vân Hồng, Giáo trình thuế (2010): “Thuế là một khoản tiền hoặc hiện vật mà các tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ đóng góp theo luật định cho Nhà nước theo mức độ, thời hạn cụ thể”. Theo ThS. Phạm Thị Thúy Hằng, Nghiệp vụ thuế (2011): “Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng tiền phần thu nhập của mình, nhằm tập trung một bộ phận quyền lực, của cải xã hội vào Ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã hội”. Như vậy có thể hiểu khái niệm chung về thuế như sau: Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thế nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. (Theo ThS. Phạm Thị Hồng Quyên, Slide bài giảng thuế 1) 1.1.2. Đặc điểm của thuế  Tính bắt buộc Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp 5 SVTH: Trần Thị Thùy Dương giao cho nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân.  Tính không hoàn trả trực tiếp Thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua việc cung cấp các dịch vụ công cộng của nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện kể cả trước và sau thu thuế. Trước khi thu thuế, nhà nước không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế.  Tính pháp lý cao Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật. 1.1.3. Vai trò của thuế  Thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước Ngay từ lúc phát sinh, thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện động viên nguồn tài chính cho nhà nước là chức năng cơ bản của thuế. Nhờ chức năng huy động nguồn lực tài chính mà quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước được hình thành qua đó đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của nhà nước. Chức năng này đã tạo ra những tiền đề để nhà nước tiến hành phân phối và tái phân phối lại tổng sản phẩm của xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hội. Thuế là một nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất cho ngân sách nhà nước.  Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế Chức năng điều tiết kinh tế của thuế được thực hiện thông qua việc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế, xây dựng chính xác các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp thuế, sử dụng linh họat các ưu đãi và miễn giảm thuế.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp 6 SVTH: Trần Thị Thùy Dương 1.1.4. Phân loại  Phân loại theo đối tượng chịu thuế Thuế liên quan đến tài sản: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên. - Thuế thu nhập. - Thuế tiêu dùng.  Phân loại theo phương thức đánh thuế - Thuế trực thu: Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của các đối tượng nộp thuế. Thuế trực thu có đặc diểm là đối tượng nộp thuế cũng chính là người chịu thuế. - Thuế gián thu: Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà diều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Thuế gián thu có đặc điểm là người nộp thuế không phải là người chịu thuế. 1.2. Nội dung cơ bản về kế toán thuế GTGT 1.2.1. Thuế GTGT 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT a. Khái niệm Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” b. Đặc điểm - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu: Đối tượng nộp thuế GTGT là người cung ứng hàng hóa, dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT là một khoản tiền được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ mà người mua phải trả khi mua hàng.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp 7 SVTH: Trần Thị Thùy Dương - Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. - Thuế GTGT có tính trung lập cao: Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ. - Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập: Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, dịch vụ, người tiêu dùng cuối cùng phải trả khoản thuế này mà không phân biệt đến thu nhập cao hay thấp. Nếu cùng tiêu dùng cùng một sản phẩm đó với giá như nhau thì sẽ phải chịu thuế GTGT bằng nhau. - Thuế GTGT có tính lãnh thổ: Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. c. Vai trò - Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của nền kinh tế (điều tiết gián tiếp) thông qua điều tiết phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được đưa ra tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT, qua đó điều tiết sản xuất, tiêu dùng, trên cơ sở đó điều tiết nền kinh tế. - Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế GTGT ngày càng lớn cho NSNN. - Thuế GTGT không trùng lắp nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển SXKD, khuyến khích chuyên môn hóa, hợp tác hóa sản xuất, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của nước ta trong thời gian tới. - Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, doanh nghiệp xuất khẩu HHDV không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng hạ giá bán sản
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp 8 SVTH: Trần Thị Thùy Dương phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế. - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hóa đơn chứng từ tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế được thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua vào đã thúc đẩy doanh nghiệp hạch toán đầy đủ doanh số chưa có thuế, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào và thực hiện tốt chế độ hóa đơn chứng từ, hạch toán kế toán. 1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Khoản 1, Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC. Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT (người nhập khẩu). 1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT a. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT. - Giá tính thuế Theo Điều 7 thông tư 219/2013/TT-BTC thì giá tính thuế trong các trường hợp như sau:  Đối với HHDV do cơ sở SXKD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp 9 SVTH: Trần Thị Thùy Dương biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.  Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.  Giá tính thuế đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ. Đối với sản phẩm, HHDV cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng HHDV. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp HHDV dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.  Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.  Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp 10 SVTH: Trần Thị Thùy Dương  Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.  Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác định như sau:  Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. Giá tính thuế được tính theo công thức sau:  Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.  Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT. - Thuế suất Hiện nay có 3 mức thuế suất thuế GTGT: 0%, 5%, 10%.  Các trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm: Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.  Có 16 loại HHDV áp dụng mức thuế suất 5% được chia thành 2 nhóm như sau: Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ sản xuất sinh hoạt; thuốc phòng chữa bệnh cho người và vật nuôi; đồ chơi trẻ em; sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở…
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp 11 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất như: Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác; sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp; thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa học công nghệ.  Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng cho các loại HHDV không được không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5% . b. Phương pháp tính thuế - Phương pháp khấu trừ thuế Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:  Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.  Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.  Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. Xác định số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp 12 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Trong đó:  Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hang hóa dịch vụ đó Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.  Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Luật thuế GTGT. - Phương pháp trực tiếp Phương pháp này áp dụng đối với:  Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp hơn 1 tỷ đồng;  Cá nhân và hộ kinh doanh;  Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư hoặc các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;  Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý. Công thức tính: Số thuế GTGT phải nộp = tỉ lệ % * doanh thu Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:  Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp 13 SVTH: Trần Thị Thùy Dương  Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;  Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;  Hoạt động kinh doanh khác: 2% Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng. Riêng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì số thuế GTGT phải nộp được tính như sau: Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng, bạc, đá quý bán ra x Thuế suất 10% Trong đó: GTGT của vàng, bạc, đá quý = Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý – Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. 1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT  Kê khai thuế Khai thuế GTGT là loại khai theo tháng: Các cơ sở kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời gian nộp kê khai thuế chậm nhất là ngày 20 của đầu tháng tiếp theo. Khai thuế GTGT là loại khai theo quý: Chậm nhất không quá ngày thứ 30 đầu quý tiếp theo. Khai thuế đối với hàng nhập khẩu: Theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan hải quan.  Khấu trừ thuế GTGT - Điều kiện khấu trừ thuế GTGT
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp 14 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Để thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải thỏa mãn các điều kiện sau theo quy định tại khoản 1 điều 10 Thông tư 26/2015/TT-BTC: Về mặt hóa đơn  Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.  Hóa đơn GTGT đầu vào phải là hóa đơn hợp pháp được lập đúng quy định, đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định tại Thông tư 39/2014/TT-BTC. Về mặt thanh toán  Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.  Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác.  Trường hợp mua hàng hóa dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. - Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT Theo quy định tại điều 14 mục 1 chương II Thông tư 219/2013/TT-BTC cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo nguyên tắc sau:  Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.  Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp 15 SVTH: Trần Thị Thùy Dương  Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.  Và một số trường hợp khác.  Nộp thuế Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.  Hoàn thuế Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT: - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. - Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. - Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh phải kê khai bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư mới cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp 16 SVTH: Trần Thị Thùy Dương - Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. - Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước có số thuế GTGT đầu vào chưa đuợc khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa. Trường hợp cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh giải thể không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính theo dự án đầu tư thì không thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã được hoàn thuế cho dự án đầu tư thì phải truy hoàn số thuế đã được hoàn cho ngân sách nhà nước. - Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. 1.2.2. Kế toán thuế GTGT 1.2.2.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL) - Hóa đơn chứng từ đặc thù - Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT) - Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu - Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài - Phiếu chi - Giấy báo nợ của Ngân hàng. - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT) - Bảng kê HHDV mua vào, bán ra.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp 17 SVTH: Trần Thị Thùy Dương b. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế GTGT đầu vào: Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Bên nợ Bên có Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại. Số dư bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. - Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của Tài sản cố định: Phản ánh Thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp 18 SVTH: Trần Thị Thùy Dương TK 133 TK 33312 Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ TK 111, 112, TK 3331 Khấu trừ thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào TK 152, 153, 156, c. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 1.2.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu 01-2/ GTKT3LL) - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lí - Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT) - Giấy báo có Ngân hàng - Phiếu thu. - Bảng kê HHDV bán ra. b. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế GTGT đầu ra: Tài khoản 3331 – thuế GTGT đầu ra.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp 19 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp Bên nợ Bên có Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kì; Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN trog kì; Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp; Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN. Tài khoản 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2: TK 33311 – thuế GTGT đầu ra: Phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp, còn phải nộp của HHDV tiêu thụ trong kì. TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. c. Phương pháp hạch toán
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp 20 SVTH: Trần Thị Thùy Dương TK 33311 TK 111, 112 TK 111,112,131 Nộp thuế GTGT vào NSNN Doanh thu BH, cung cấp DV Thu nhập khác, DT tài chính TK 133 TK 511, 711, 515 Khấu trừ thuế GTGT TK 711 Giảm thuế, hoàn thuế TK 111,112 Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra 1.3. Nội dung cơ bản về kế toán thuế TNDN 1.3.1. Thuế TNDN 1.3.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN a. Khái niệm Theo luật thuế TNDN số 14/2008/QH12: “Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.” b. Đặc điểm Thuế TNDN là loại thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế. Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư: thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp 21 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân: thu nhập mà cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. c. Vai trò Thuế TNDN được sử dụng để điều tiết thu nhập của các nhà đầu tư nhằm góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Thuế TNDN là công cụ quản lý kinh tế thông qua việc quy định đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, sử dụng thuế suất và các ưu đãi thuế TNDN. 1.3.1.2. Đối tượng nộp thuế TNDN a. Đối tượng nộp thuế TNDN Theo quy định tại điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12: Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN, bao gồm: - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. b. Đối tượng chịu thuế Là thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Bao gồm cả thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài và thu nhập chịu thuế khác. Cơ sở kinh doanh có thu nhập chịu thuế cũng chính là đối tượng chịu thuế.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp 22 SVTH: Trần Thị Thùy Dương 1.3.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN a. Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất thuế TNDN - Thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước) Trong đó:  Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tiền gia công mà DN được hưởng bao gồm cả trợ giá, phụ thu không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.  Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh như sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu tính thuế - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác Các khoản chi được trừ: Các khoản chi phát sinh liên quan hoạt động SXKD của DN, khoản chi cho hoạt động giáo dục, chi cho nhiệm vụ quốc phòng an ninh, các khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ trường hợp bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định. Các khoản thu nhập khác: Là các khoản thu trong kì mà không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký của DN bao gồm: thu nhập từ chứng khoán, bất động sản, chuyển nhượng vốn, hoạt động buôn bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ gía, các khoản thu nhập khác. - Thuế suất  Thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp (Trừ 1 số loại hình doanh nghiệp quy định tại điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính).
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp 23 SVTH: Trần Thị Thùy Dương  Thuế suất 32% đến 50% áp dụng đối với các DN có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.  Thuế suất 50% áp dụng với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, đá quý, đất hiếm. b. Phương pháp tính thuế - Phương pháp tính thuế khấu trừ Áp dụng đối với tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam, như: Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh,... Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất - Phương pháp tính thuế trực tiếp Áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam, DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh: Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ thuế TNDN Trong đó tỷ lệ thuế TNDN như sau: Dịch vụ: 5% Riêng giáo dục, y tế và biểu diễn nghệ thuật 2% Kinh doanh hàng hóa: 1% Hoạt động khác: 2% 1.3.2. Kế toán thuế TNDN a. Kê khai, quyết toán thuế Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động;
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp 24 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Hồ sơ khai thuế là tờ khai quyết toán thuế TNDN kèm theo các phụ lục liên quan. DN không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính; b. Nộp thuế - Thời gian  Trường hợp đơn vị tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là: Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính  Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. - Địa điểm nộp thuế: DN nộp thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở chính.Trường hợp DN có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp 25 SVTH: Trần Thị Thùy Dương CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú. Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế: 3301511973 Số điện thoại: 0234.3864.313 Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng. Ngành nghề kinh doanh: - Chuyên kinh doanh, bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. - Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan Công ty TNHH TMDV Tiến Phú thành lập ngày 17 tháng 01 năm 2013. Công ty được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số 3301511973 do phòng đăng ký Kinh doanh Doanh nghiệp - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 17/01/2013. Trong những năm đầu mới thành lập, công ty đã gặp không ít khó khăn do chưa có nhiều khách hàng, bộ máy quản lý còn non yếu, thiếu kinh nghiệm. Nhưng nhờ sự nỗ lực của Ban giám đốc và toàn thể nhân viên thì đến nay Công ty đã khắng định được vị thế trên thị trường, uy tín đối với khách hàng ngày càng tăng.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp 26 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Bộ phận kho, vận chuyển 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty ‘ a. Chức năng: Là một Công ty thuộc loại hình thương mại, do đó chức năng chính của Công ty là chủ yếu kinh doanh, mua đi bán lại các mặt hàng trong ngành nghề kinh doanh của mình. Cụ thể, mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty là đồ ngũ, kim, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt trong xây dựng. b. Nhiệm vụ: - Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế đối với nhà nước. - Thực hiện đúng pháp lệnh về kế toán của luật doanh nghiệp. - Phân phối lao động hợp lý, đảm bảo cho người lao động thực hiện đúng thời gian làm việc, nghỉ ngơi, an toàn lao động. Bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự. / 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý công ty
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp 27 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán bán hàng  Chức năng và nhiệm vụ: Giám đốc: Có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của Công ty; có quyền phân công công việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật; đặt ra các quy định, thủ tục kiểm tra nội bộ và chịu mọi trách nhiệm về những hành vi vi phạm pháp luật; chịu trách nhiệm chính về kết quả kinh doanh của Công ty. Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh cũng như sự phát triển của Công ty; thực hiện kiểm tra, đôn đốc tìm kiếm thị trường đầu vào và đầu ra cho Công ty; xây dựng kế hoạch về thu mua thiết bị, đồ dùng và kế hoạch tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm; thống kê báo cáo số lượng hàng dự trữ tồn kho để đảm bảo nguồn hàng phục vụ nhu cầu thị trường; tạo uy tín đối với khách hàng. Phòng kế toán: Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về mọi hoạt động kinh doanh cho lãnh đạo; thực hiện tổ chức hạch toán, ghi chép, phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán hiện hành; tổng hợp các số liệu và lên BCTC đúng kỳ và đúng chế độ; theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của Công ty thường xuyên để thuận tiện cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý Công ty của Giám đốc. Bộ phận kho, vận chuyển: Chịu trách nhiệm về sắp xếp, bảo quản hàng hóa trong kho; theo dõi quá trình nhập – xuất – tồn của hàng tồn kho. Định kỳ, kiểm kê hàng hóa trong kho và thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp 28 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Kế toán trưởng: Xây dựng, tổ chức quản lí hệ thống bộ máy kế toán. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công việc liên quan đến doanh nghiệp. Tham gia, kiểm tra, kí duyệt các chứng từ trong thẩm quyền, đồng thời còn thực hiện chức năng kê khai, quyết toán thuế, nộp thuế. Là người chịu trách nhiệm của bộ phận kế toán trước giám đốc và cơ quan thuế. Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan đến việc bán hàng ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và biến động của từng loại hàng hóa theo các chỉ tiêu quy định, thực hiện việc xuất hóa đơn bán hàng, theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho, cuối tháng lập báo cáo nhập -xuất - tồn kho hàng hóa. Tập hợp chứng từ và hạch toán các nghiệp vụ liên quan Kế toán tổng hợp: đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên chứng từ gốc để ghi nhận vào sổ sách. Định kỳ cuối tháng, quý, năm sẽ tổng hợp lại toàn bộ số liệu; xác định chi phí, tổng hợp doanh thu để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ; chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính trình lên kế toán trưởng kiểm tra lại. 2.1.4.2. Tổ chức công tác kế toán a. Chế độ kế toán áp dụng Chế độ kế toán áp dụng: hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo thông tư 133/2016/TT–BTC ngày 26/08/2016. b. Chính sách kế toán áp dụng - Kỳ kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm (năm dương lịch); - Đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VND); - Kê khai hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ; - Phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao theo đường thẳng; - Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế; - Doanh nghiệp kê khai thuế theo quý, sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK;
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp 29 SVTH: Trần Thị Thùy Dương - Hình thức kế toán được áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức nhật ký chung trên máy vi tính. Hiện nay, Doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm kế toán AC soft. Trình tự ghi sổ như sau: - Hàng ngày với những hóa đơn kế toán thu được thì căn cứ vào đó để ghi sổ, xác định tài khoản Nợ, tài khoản Có để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán theo các bảng được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào các sổ kế toán như sổ nhật ký chung, sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối năm (hay vào những thời điểm cần thiết) kế toán thực hiện việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin kế toán cập nhật trong kỳ. Bên cạnh đó kế toán tiến hành đối chiếu số liệu giữa chứng từ, sổ kế toán với báo cáo tài chính trước khi thực hiện thao tác in và đóng sổ. Sau khi đã thực hiện đầy đủ các thủ tục kế toán tiến hành in sổ kế toán bao gồm sổ Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản, báo cáo tài chính rồi đóng thành sổ.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp 30 SVTH: Trần Thị Thùy Dương 2.1.5. Tổng quan về nguồn lực Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 2.1.5.1. Tình hình sử dụng lao động Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú qua 3 năm 2016 – 2018 Tiêu thức Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Số lượng (người) % Số lượng (người) % Số lượng (người) % +/- (người) % +/- (người) % Tổng số lao động 16 100 28 100 37 100 12 75 9 32,14 1. Theo giới tính a. Nam 10 62,5 18 64,29 25 67,57 8 80,00 7 38,89 b. Nữ 6 37,5 10 35,71 12 32,43 4 66,67 2 20,00 2.Theo trình độ a. Đại học, cao đẳng 6 37,5 9 32,14 13 40,54 3 50,00 4 44,44 b. Trung cấp 6 37,5 10 35,71 12 32,43 4 66,67 2 20,00 c. Lao động phổ thông 4 25 9 32,14 12 27,03 5 125,00 3 33,33 Qua bảng số liệu tình hình lao động của Công ty TNHH Thương maị Dịch vụ Tiến Phú giai đoạn 2016 -2018, nhìn chung nguồn lao động của Công ty có xu hướng tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2016 số lao động của công ty là 16 người, đến năm 2017 số lao động tăng lên đến 28 người, tức tăng 12 người so với năm 2016 tương ứng tăng 75%. Đến năm 2018 số lao động tăng lên đạt 37 người, tức tăng thêm 9 người tương ứng tăng 32,14% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc số lượng lao động có sự tăng lên trong giai đoạn 2016-2018 là do Công ty ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh, vì vậy việc số lượng lao động tăng lên là điều tất yếu. Đối với phân loại lao động theo giới tính, số lao động nam có xu hướng tăng và số lao động nữ có xu hướng giảm qua các năm. Năm 2016, số lao động nam là 10 người, năm 2017 lao động nam tăng thêm 8 người tương ứng tăng 80% so với năm 2016. Đến năm 2018, số lao động nam tăng thêm 7 người tương ứng tăng hơn 38% so với năm 2017. Đối với lao động nữ, năm 2017 số lao động nữ tăng là 10 người tăng 4 người so
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp 31 SVTH: Trần Thị Thùy Dương tương ứng tăng 66,67% so với năm 2016. Năm 2018, con số này tiếp tục tăng thêm 2 người tương ứng 20% so với năm 2017. Mặc dù cả lao động nam và nữ đều tăng nhưng số lao động nam luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn trong cơ cấu lao động của Công ty, do đặc tính công việc đòi hỏi người lao động có sức khỏe tốt. Xét theo trình độ chuyên môn, số lượng lao động ở bậc đại học, cao đẳng có xu hướng tăng dần qua mỗi năm. Cụ thể là năm 2017, lao động ở chỉ tiêu này tăng 3 người tương ứng tăng 50% so với năm 2016. Vào năm 2018, Công ty có 13 lao động ở bậc đại học và cao đẳng, tăng 4 lao động tương ứng tăng 44,44% so với năm 2017. Đối với lao động ở bậc trung cấp, số lượng lao động tăng lần lượt 4 và 2 người vào năm 2017 và 2018. Lao động phổ thông tăng thêm 5 người vào năm 2017 tương ứng tăng đên 66,67% so với năm 2016, đến năm 2018 lao động phổ thông của Công ty ở mức 9 lao động, tức tăng 5 người tương ứng tăng lên đến 125% so với năm trước đó. Vào năm 2018, lao động ở bậc đại học, cao đẳng và trung cấp chiếm gần 73% so với tổng cơ cấu lao động của Công ty. Đây là một dấu hiệu tích cực cho thấy Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú đang từng bước nâng cao trình độ chuyên môn trong đội ngũ lao động của Công ty. Như vậy, lực lượng lao động của Công ty không những được tăng thêm về số lượng mà còn được gia tăng về trình độ văn hóa chuyên môn, đây là dấu hiệu tốt cho sự phát triển của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú sau này. 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018. (ĐVT: Đồng) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % A. Tài sản ngắn hạn 2.085.209.415 6.581.631.595 5.575.657.684 4.496.422.180 215,63 (1.005.973.911) (15,28) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 142.994.694 76.545.917 186.247.193 (66.448.777) (46,47) 109.701.276 143,31 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.527.485.560 5.828.121.683 3.054.078.243 4.300.636.123 281,55 (2.774.043.440) (47,60) III. Hàng tồn kho 414.729.161 676.963.995 2.335.332.248 262.234.834 63,23 1.658.368.253 244,97 B. Tài sản dài hạn 2.291.665 839.854.397 719.644.731 837.562.732 36.548,22 (120.209.666) (14,31) I. Tài sản cố định 0 806.666.667 696.666.667 806.666.667 (110.000.000) (13,64) II. Tài sản dài hạn khác 2.291.665 33.187.730 22.978.064 30.896.065 1.348,19 (10.209.666) (30,76) TỔNG TÀI SẢN 2.087.501.080 7.421.485.992 6.295.302.415 5.333.984.912 255,52 (1.126.183.577) (15,17) C. Nợ phải trả 1.193.578.964 6.496.280.736 4.665.153.748 5.302.701.772 444,27 (1.831.126.988) (28,19) D. Nguồn vốn chủ sở hữu 893.922.116 925.205.256 1.630.148.667 31.283.140 3,50 704.943.411 76,19 TỔNG NGUỒN VỐN 2.087.501.080 7.421.485.992 6.295.302.415 5.333.984.912 255,52 (1.126.183.577) (15,17) (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ TiếnPhú) SVTH: Trần Thị Thùy Dương 32
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp 33 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Nhìn vào bảng 2.2 có thể thấy quy mô tổng tài sản của Công ty nhìn chung có xu hướng tăng trong giai đoạn 2016 – 2018. Năm 2016 tổng tài sản của công ty là 2.087.501.080 đồng đến năm 2017 tổng tài sản của công ty tăng lên đến 5.333.984.912 đồng tức tăng 255,52% so với năm 2016. Năm 2018 tổng tài sản cuủa Công ty giảm còn 6.295.302.415 đồng tương ứng giảm 1.126.183.577 đồng với mức giảm 15.17% so với năm 2017. Sự biến động của tổng tài sản do sự biến động của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Cụ thể như sau: - Tài sản ngắn hạn Nhìn chung tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của Công ty. Tài sản ngắn hạn năm 201 tăng lên đến 4.496.533.180 đồng tức tăng 215,63% so với năm 2016. Sự tăng lên của khoản mục này chủ yếu do các khoản thu ngắn hạn tăng mạnh với mức tăng lên đến 281,55%. Điều này là một dấu hiệu xấu cho thấy công ty bị chiếm dụng vốn do đó công ty cần có các chính sách thu hồi nợ tốt hơn. Đến năm 2018 tài sản ngắn hạn của công ty là 5.575.657.684 đồng giảm 1.005.973.911 đồng tức giảm hơn 15% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do sự giảm mạnh của các khoản phải thu ngắn hạn với mức giảm là 2.774.043.440 đồng. - Tài sản dài hạn Nhìn chung tài sản dài hạn của Công ty có sự biến động mạnh qua 3 năm. Năm 2017 tài sản dài hạn tăng hơn 830 triệu, tương ứng tăng lên đến 36.548,22% so với năm 2016. Nguyên nhân của sự biến động này là do trong năm 2017 công ty không có tài sản nhưng năm 2017 thì công ty đã mua sắm tài sản cố định có giá hơn 800 triệu để phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa. Tài sản dài hạn năm 2018 là 719.644.731 đồng giảm 120.209.666 đồng tương ứng với giảm 14,31% so với năm 2017. Tìa sản dài hạn năm 2018 giảm đi chủ yếu do khấu hao làm giảm giá trị tài sản cố định. Qua bảng 2.2 ta thấy, tổng nguồn vốn có sự biến động tương ứng vớisự biến động của tổng tài sản trong giai đoạn 2016-2018. Cụ thể là năm 2017 khoản mục này
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp 34 SVTH: Trần Thị Thùy Dương tăng mạnh so với năm 2016 với mức tăng 5.333.984.912 đồng tức tăng lên đến 255,52%, đến năm 2018 tổng nguồn vốn có sự giảm nhẹ với mức giảm 1.831.126.988 đồng tương ứng giảm 28,19% so với năm 2017. Sự biến động của tổng nguồn vốn do sự sự biến động của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong công ty. Cụ thể như sau: - Nợ phải trả Nhìn nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của Công ty. Năm 2017 khoản mục này tăng mạnh so với năm 2016 với mức tăng lên đến hơn 5,3 tỷ đồng tương ứng tăng hơn 444%. Sự biến động này là do công ty đang mở rông quy mô kinh doanh nên cần nguồn vốn đầu tư. Đến năm 2018 khoản mục này giảm 1.126.183.577 đồng xuống còn 6.295.302.415 đồng tức giảm 15,17% so với năm 2017. - Nguồn vốn chủ sở hữu Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn tương đối nhỏ. Nhìn chung khoản mục này có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2017 nguồn vốn chủ sở hữu là 925.205.256 đồng tăng hơn 31 triệu đồng so với năm 2016. Năm 2018 nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty có sự tăng mạnh so với năm với mức tăng là 704.943.411 đồng tương ứng tăng lên đến 76,19%. Điều này cho thấy, công ty đã có sự chủ động về tình hình tài chính, cũng như sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty để làm chủ nguồn vốn thúc đẩy hoạt động kinh có hiệu quả hơn. Tóm lại, qua 3 năm 2016, 2017, 2018 tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú biến động mạnh mẽ nhưng đã theo xu hướng hợp lí, tích cực hơn. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn khá ổn định qua các năm. 2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.944.577.856 7.916.439.680 9.104.302.145 1.971.861.824 33,17 1.187.862.465 15,01 3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 5.944.577.856 7.916.439.680 9.104.302.145 1.971.861.824 33,17 1.187.862.465 15,01 4. Gía vốn hàng bán 5.723.018.967 7.515.354.285 8.608.712.231 1.792.335.318 31,32 1.093.357.946 14,55 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 221.558.889 401.085.395 495.589.914 179.526.506 81,03 94.504.519 23,56 6. Doanh thu hoạt động tài chính 106.076 91.137 65.417 (14.939) (14,08) (25.720) (28,22) 7. Chi phí tài chính 8.895.328 14.282.958 63.092.651 5.387.630 60,57 48.809.693 341,73 - Trong đó: Chi phí lãi vay 8.895.328 14.282.958 63.092.651 5.387.630 60,57 48.809.693 341,73 8. Chi phí quản lý kinh doanh 206.303.628 350.287.813 469.394.924 143.984.185 69,79 119.107.111 34,00 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 6.466.009 36.605.761 (36.832.244) 30.139.752 466,13 (73.438.005) (200,62) 10. Thu nhập khác 0 3.181.818 64.754.636 3.181.818 0 61.572.818 1.935,15 12. Lợi nhuận khác 0 3.181.818 64.754.636 3.181.818 0 61.572.818 1.935,15 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6.466.009 39.787.579 27.922.392 33.321.570 515,33 (11.865.187) (29,82) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.293.202 7.957.516 5.584.478 6.664.314 515,33 (2.373.038) (29,82) 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 5.172.807 31.830.063 22.337.914 26.657.256 515,33 (9.492.149) (29,82) (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ TiếnPhú SVTH: Trần Thị Thùy Dương 35
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp 36 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Qua bảng phân tích về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016- 2018 ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể là, năm 2016 khoản mục này đạt 5.944.577.856 đồng, đến năm 2017 khoản mục này tăng thêm 1.971.861.824 đồng tức tăng 33,17% so với năm 2016. Vào năm 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở mức 9.104.302.145 đồng, tăng thêm 1.187.862.465 đồng tức đã tăng 15,01% so với năm 2017. Doanh thu tăng là một dấu hiệu tốt cho thấy quy mô kinh doanh của công ty đang ngày càng mở rộng. Cùng với sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty trong giai đoạn 2016-2018 kéo theo việc biến động tăng của giá vốn hàng bán. Vào năm 2016, giá vốn hàng bán là 5.723.018.967 đồng, đến năm 2017 chỉ tiêu này tăng tăng 1.792.335.318 đồng tương ứng tăng 31,32% so với năm 2016. Năm 2018, giá vốn hàng bán là 8.608.712.231 đồng, tăng 1.093.357.946 đồng tương ứng tăng 14,55% so với năm 2017. Qua bảng số liệu ta nhận thấy tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng giá vốn hàng bán, tuy không nhiều nhưng cũng là một dấu hiệu khá tốt, Công ty cần tiếp tục phát huy để đạt được hiệu quả cao trong kinhdoanh. Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chiếm cơ cấu nhỏ và có sự biến động không đáng kể qua các năm. Chi phí tài chính của Công ty có sự tăng mạnh trong giai đoạn 2016-2018. Năm 2017, chi phí tài chính tăng 5.387.630 đồng tức tăng 60,57% so với năm 2016. Năm tiếp theo chỉ tiêu này tiếp tục tăng mạnh với mức tăng lên đến 48.809.693 đồng tức tăng hơn 341% so với năm 2017. Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty cũng có sự biến động tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2017 chi phí quản lý kinh doanh của Công ty là 350.287.813 đồng, tức tăng đến 143.984.185 đồng tương ứng tăng hơn 69% so với năm 2016. Năm 2018, chỉ tiêu này ở mức 469.394.924 đồng, tăng 119.107.111 đồng tương ứng tăng 34,00% so với năm 2017. Chỉ tiêu này có xu hướng tăng qua các năm là hợp lý, vì Công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh nên việc tăng số lượng lao động hay đầu tư thêm cơ sở vật chất là điều hiển nhiên.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp 37 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty biến động mạnh trong giai đoạn 2016-2018. Năm 2016, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chỉ ở mức 6.466.009 đồng, nhưng đến năm 2017 chỉ tiêu này tăng mạnh đạt 36.605.761 đồng, tương ứng tăng với mức tăng lên đến 30.139.752 đồng , tức tăng 466,13% so với năm 2016. Đến năm 2018, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh lại giảm xuống chỉ còn (36.832.244) đồng, tức đã giảm 73.438.005 đồng tương ứng giảm hơn 200%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty giảm, mặc dù doanh thu qua hằng năm tăng là do tốc độ tăng doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng chi phí. Công ty xác định nguyên nhân để từ đó đề ra các chính sách hợp lý hơn giúp tăng hiệu quả SXKD của Công ty. Lợi nhuận khác trong giai đoạn này nhìn chung có xu hướng tăng. Cụ thể, chỉ tiêu này vào năm 2016 chỉ ở mức 0 đồng, đến năm 2017 tăng lên đạt 3.181.818 đồng. Đến năm 2018, lợi nhuận khác lại tiếp tục tăng mạnh ở mức 64.754.636 đồng, tức đã tăng 61.572.818 đồng tương ứng tăng 1.935,15% so với năm 2017. Nguyên nhân đó là do thu nhập khác của Công ty tăng. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là chỉ tiêu cuối cùng đánh giá kết quả kinh doanh của đơn vị. Lợi nhuận sau thuế năm 2016 là 5.172.807 đồng, đến năm 2015 chỉ tiêu này đạt 31.830.063 dồng, tăng 26.657.256 tức tăng hơn 515% so với năm 2016. Đến năm 2018, lợi nhuận sau thuế lại giảm xuống chỉ còn 22.337.914 đồng, tức giảm 9.492.149 đồng, tương ứng 29,82 so với năm 2017. Qua phân tích số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú giai đoạn 2016-2018 cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty tuy có lãi nhưng chưa ổn định và hiệu quả lại chưa cao. Công ty cần có các biện pháp để khắc phục và hạn chế những khó khăn, không ngừng nâng cao kết quả kinh doanh.
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp 38 SVTH: Trần Thị Thùy Dương 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT a) Đối tượng chịu thuế Các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào: vật liệu xây dựng, gas, văn phòng phẩm, dịch vụ viễn thông, tài sản cố định… Các loại hàng hóa dịch vụ bán ra: vật liệu xây dựng, gas, văn phòng phẩm,… b) Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế: - Giá tính thuế của các hàng hóa, dịch vụ mà công ty mua vào hay bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. - Thuế suất: Đối với hàng hóa dịch vụ bán ra: Công ty chỉ áp dụng một mức thuế suất là 10% cho tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ bán ra. c) Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 2.2.1.2. Quy trình làm việc tổng quát của kế toán thuế GTGT: Hằng ngày, khi công ty phát sinh các nghiệp vụ mua, bán hàng hóa thì kế toán sẽ thu thập các chứng từ liên quan để làm căn cứ cho việc kê khai và hạch toán. Sau khi đã tập hợp được các hóa đơn chứng từ liên quan, kế toán phải kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của chứng từ. Sau đó kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ liên quan. Sau khi nhập liệu xong kế toán sẽ sắp xếp và lưu trữ hóa đơn một cách hợp lý.
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp 39 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Hàng quý, kế toán thuế sẽ tiến hành lập bảng kê mua vào, bán ra và tờ khai thuế GTGT, tính toán số thuế được khấu trừ. Cuối cùng, kế toán nộp tờ khai thuế GTGT cho CQT thông qua trang http://thuedientu.gdt.gov.vn. 2.2.1.3. Kế toán thuế GTGT đầu vào a. Chứng từ kế toán sử dụng Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú thực hiện việc kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nên các chứng từ, sổ sách được sử dụng để theo dõi và phản ánh thuế GTGT đều thực hiện theo quy định bao gồm: - Hóa đơn GTGT mẫu số: 01/GTKT3. (Hóa đơn mua hàng vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm…; hóa đơn dịch vụ mua ngoài, hóa đơn điện, nước, viễn thông; hóa đơn đặc thù: vé xe, vé tàu,…) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào. - Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT (Ban hành kèm theo TT 26/2015/TT-BTC). - Giấynộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS (Ban hành kèm theo TT 84/2016/TT-BTC). b. Tài khoản sử dụng Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ, nên thuế GTGT đầu vào được phản ánh trên tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này được mở chi tiết với 02 tài khoản cấp 2: - TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ - TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ c. Hạch toán thuế GTGT đầu vào Hạch toán thuế GTGT đầu vào: Khi mua HHDV, tài sản phục vụ cho hoạt động SXKD, kế toán hạch toán: Nợ TK 156, 153, 211, 642, 142, 242…: Giá chưa thuế Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331… - Số tiền phải trả nhà cung cấp
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp 40 SVTH: Trần Thị Thùy Dương d. Quy trình luân chuyển chứng từ Hằng ngày, khi có phát sinh nghiệp vụ mua hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn GTGT kế toán sẽ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và tính đầy đủ của hóa đơn. Tập hợp các hóa đơn thỏa mãn điều kiện được khấu trừ để làm căn cứ nhập liệu vào phần mềm kế toán, hóa đơn của nghiệp vụ vào cuối mỗi quý. Đồng thời kế toán lập Bảng kê Hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào trên phần mềm Excel để làm căn cứ lập Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT). Ví dụ về nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu vào trong quý III/2019: Ngày 21 tháng 7 năm 2019, Nhập kho 32 tấn Xi măng Bỉm Sơn PC 30 của Doanh nghiệp tư nhân Minh An kèm theo hóa đơn GTGT số 000802 với tổng tiền hàng chưa bao gồm VAT là 37.440.000 đồng, VAT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp 41 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000802 HÓA ĐƠN Mẫu số 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: MA/15P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000802 Ngày 21 tháng 07 năm 2019 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH AN Mã số thuế: 3300363867 Địa chỉ: 42/2 Dương Văn An, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0912.269905 Số tài khoản: …………………………………………………………………………………… Họ và tên người mua hàng: .......................................................................................... Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Mã số thuế: Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, P Thủy Dương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán: .....................CK..................Số tài khoản:.................................................. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Xi măng Bỉm Sơn PC30 Tấn 32 1.170.000 37.440.000 Cộng tiền hàng: 37.440.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.744.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 41.184.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu một trăm tám mươi tư nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp 42 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Sau đó, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm AC Soft (Ví dụ cho hóa đơn số 00802) theo các các bước sau: Bước 1: Khởi động và đăng nhập vào phần mềm Bước 2: Tại giao diện phần mềm kế toán kích phải chuột vào phân hệ “Kế toán chi tiết” sau đó chọn” Thành phẩm, nguyên vật liệu đồng việt” rồi chọn mục “Nhập kho”. Bước 3: Chọn đến mục “Nhập hàng mua nội địa” rồi nhập các thông tin trên hóa đơn vào phần mềm rồi bấm “Lưu”
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp 43 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Số liệu được máy cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 1331 và các tài khoản liên quan. Kế toán có thể tiến hành in, xem sổ báo cáo phần sổ cái và sổ chi tiết của tài khoản 1331.
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp 44 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 1331 SỔ CÁI Tên tài khoản: 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ HHDV Số hiệu: Từ ngày 01/07/2019 Đến ngày 30/09/2019 Dư đầu kỳ 0 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số số TT dòng Nợ Có 9 1 16 58 17 19 07/01/2019 08/01/2019 21/07/2019 21/07/2019 30/09/2019 30/09/2019 Nhập kho VPP theo HĐ số 04855 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00084 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00802 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 12677 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 01015 Kết chuyển thuế GTGT quý 3 1111 331 331 1111 331 33311 1.806.300 7.590.000 3.744.000 1.779.545 3.168.182 215.684.797 Tổng cộng 548.689.609 548.689.609 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày ..... tháng ...... năm ........ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp 45 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 1331 Sổ chi tiết tài khoản 1331 Từ ngày 01/01/2019 Đến ngày 30/09/2019 Dư đầu kỳ 0 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 07/01/2019 9 Nhập kho VPP theo HĐ số 04855 1111 1.806.300 0 08/01/2019 1 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00084 331 7.590.000 0 … 21/07/2019 21/07/2019 … 30/09/2019 30/09/2019 … 16 58 … 17 19 … Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00802 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 12677 … Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 01015 Kết chuyển thuế GTGT quý 3 … 331 1111 … 331 33311 … 3.744.000 1.779.545 … 3.168.182 0 … 0 0 … 0 215.684.797 Tổng 548.689.609 548.689.609 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày ..... tháng ...... năm .............. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 1.2.1.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra a. Chứng từ sử dụng Công ty thực hiện đầy đủ các hóa đơn chứng từ và sử dụng đúng theo pháp luật quy định, các chứng từ kế toán sử dụng bao gồm: Hóa đơn GTGT theo mẫu số 01/GTKT2/002 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT) Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp 46 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Các chứng từ gốc liên quan đến thuế GTGT đầu ra như: Phiếu xuất kho, phiếu thu / chi tiền mặt, hợp đồng kinh tế... b. Tài khoản sử dụng Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú sử dụng tài khoản 3331- “Thuế GTGT phải nộp” để theo dõi và hạch toán thuế GTGT đầu ra. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2, đó là: TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra TK 33312 - Thuế GTGT hàng xuất khẩu. c. Quy trình luân chuyển chứng từ Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu ra, kế toán sẽ thu thập hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan để làm căn cứ nhập liệu vào phần mềm. Cuối tháng, kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm và tiến hành lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ở Excel. Đồng thời, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên sổ nhật ký chung, sổ Cái, sổ Chi tiết TK 33311 và các TK khác liên quan. Ví dụ minh họa về nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu ra trong quý 3 năm 2019 của công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú: Ngày 11 tháng 8 năm 2019: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú xuất kho 15 tấn Xi măng Kim Đỉnh bán cho công ty TNHH xây dựng Phúc Hà theo hóa đơn số 000590, giá chưa thuế 16.965.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp 47 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000590 HÓA ĐƠN Mẫu số 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: TP/16P Liên 3: Nội bộ Số: 0000590 Ngày 11 tháng 08 năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ Mã số thuế: 33001511973 Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, P Thủy Dương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0234.3864313 Số tài khoản: …………………………………………………………………………………… Họ và tên người mua hàng: .......................................................................................... Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Phúc Hà Mã số thuế: 1 5 2 2 5 8 0 Địa chỉ: Thôn Hòa Hợp, Xã Ango, H A Lưới, TTHuế. Hình thức thanh toán: .....................TM..................Số tài khoản:.................................................. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Xi măng Kim Đỉnh Tấn 15 1.131.000 16.965.000 Cộng tiền hàng: 16.965.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.696.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 18.661.500 Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu sáu trăm sáu mươi mốt nghìn năm trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp 48 SVTH: Trần Thị Thùy Dương sau: Kế toán tiến hành nhập số liệu các hóa đơn vào phần mềm Acsoft theo quy trình Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm. Bước 2: Trên phân hệ “Kế toán chi tiết”, chọn “Thành phẩm, nguyên vật liệu đồng Việt”, chọn “Xuất bán hàng” Bước 3: Nhập các thông tin thích hợp trên HĐ vào phần mềm rồi bấm “Lưu”. Số liệu được phần mềm cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 33311 và các tài khoản liên quan.
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp 49 SVTH: Trần Thị Thùy Dương Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 Sổ chi tiết tài khoản 33311 Từ ngày 01/01/2019 Đến ngày 30/09/2019 Dư đầu kỳ 0 106.527.304 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 05/01/2019 10 Xuất bán hàng hoá theo HĐ số 00496 1111 0 1.690.500 10/01/2019 2 Xuất bán hàng hoá theo HĐ số 00497 131 0 25.380.000 … … … … … … 27/04/2019 5 Xuất bán hàng theo HĐ số 00520 131 0 19.159.000 30/04/2019 17 Xuất bán hàng theo HĐ số 00869 131 0 1.290.900 … … … … … … 11/08/2019 26 Xuất bán hàng theo HĐ số 00590 1111 0 1.696.500 12/08/2019 27 Xuất bán hàng theo HĐ số 00591 1111 0 1.755.000 … … … … … … 29/09/2019 17 Xuất bán hàng theo HĐ số 00885 1111 0 1.187.000 30/09/2019 19 Kết chuyển thuế GTGT quý 3 1331 215.684.707 0 Tổng 655.216.913 551.422.827 Dư cuối kỳ 0 2.733.218 Ngày ..... tháng ...... năm .............. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc