SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
đây
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU
CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH
PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI
TRẦN THỊ THU HẰNG
KHÓA HỌC: 2015-2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU
CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH
PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI
Họ và tên: Trần Thị Thu Hằng GVHD
MSV: 15K4051029 TS Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp: K49B Kế toán
Huế, tháng 1 năm 2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh tế-
Đại học Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán Kiểm toán đã tận tình truyền
đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi, đó là hành trang quý báu mà thầy
cô đã dành cho tôi trong suốt quá trình học tập trên giảng đường đại học.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn TS Nguyễn Thị
Thanh Huyền, người đã giúp đỡ, lắng nghe và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện đợt thực tập cuối khóa.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Phân Phối Điện tử Điện
máy Hà Nội đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại công ty. Và xin
gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong bộ phận kế toán đã giúp đỡ tôi những thông tin
hữu ích và cần thiết trong quá trình tìm hiểu và học việc để cho bài báo cáo thực tập
được chính xác và hoàn thiện hơn.
Trong quá trình thực tập tại công ty, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo
thực tập, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo
cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp
thầy cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH : trách nhiệm hữu hạn
GTGT : giá trị gia tăng
HTK : hàng tồn kho
BĐSĐT : bất động sản đầu tư
TTĐB : tiêu thụ đặc biệt
NVL : nguyên vật liệu
TSNH : tài sản ngắn hạn
TNDN : thu nhập doanh nghiệp
TSDH : tài sản dài hạn
ĐVT : đơn vị tính
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán mua hàng........................................................................................11
Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................... 17
Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................19
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản mý tại Công ty............................................. 25
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại Công ty........................................................................ 26
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2017................. 28
Bảng 2.2: Tình kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017....................... 34
Bảng 2.3: Số lượng lao động và cơ cấu lao động......................................................... 36
Bảng 2.4: Chỉ tiêu phân tích hàng tồn kho ................................................................... 51
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản công ty gian đoạn 2015-2017......................................30
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2015-2017 ...................................32
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Lệnh giao hàng...........................................................................................41
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT đầu vào.............................................................................42
Biểu 2.3. Phiếu nhập kho...........................................................................................44
Biểu 2.4. Chi tiết phát sinh tài khoản 156 .................................................................45
Biểu 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 156.............................................................................46
Biểu 2.6. Sổ cái tài khoản 156.................................................................................. 47
Biểu 2.7. Phiếu xuất kho bán hàng........................................................................... 50
Biểu 2.8. Chi tiết phát sinh tài khoản 511 ................................................................51
Biểu 2.9. Chi tiết phát sinh tài khoản 632 ................................................................52
Biểu 2.10. Sổ cái tài khoản 156............................................................................... 53
Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra ............................................................................55
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................3
6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .............................................................4
1
.
1
. Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa4
1.1.1.Các khái niệm cơ bản........................................................................................................4
1.1.2.Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa ......................................6
1
.
2
. Nội dung kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại ......................8
1.2.1.Kế toán quá trình mua hàng ..............................................................................................8
1.2.2.Kế toán quá trình bán hàng .............................................................................................13
1
.
3
. Nội dung quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp......................................................20
1.3.1.Một số chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho ............................................................................20
1.3.2.Cách thức quản lý hàng tồn kho có hiệu quả ..................................................................20
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI.................23
2.1. Tổng quan về Công ty.......................................................................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................................23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ......................................................................................................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ...............................................................25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty................................................................26
2.1.5. Nguồn lực hoạt động của công ty ............................................................................... 27
2.2. Đặc điểm công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại Công ty
TNHH phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội .........................................................................38
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại Công ty................................................................................... 38
2.2.2. Công tác kế toán mua hàng tại Công ty....................................................................... 38
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2.3. Công tác kế toán bán hàng tại Công ty........................................................................ 48
2.2.4. Cách thức quản lý hàng tồn kho .....................................................................................56
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU
CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN
MÁY HÀ NỘI ..............................................................................................................58
3.1. Đánh giá công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty ........................................... 58
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho
tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội.........................................................60
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................62
1
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi theo hướng kinh tế thị
trường, mở cửa hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu: tham gia tích cực vào các
tổ chức quốc tế như WTO,APEC, AFTA, TPP… và ký nhiều hiệp định song phương
và đa phương. Hệ thống doanh nghiệp không ngừng đổi mới và phát triển theo hướng
đa dạng hóa các loại hình doanh nghiệp và hình thức sở hữu. Hội nhập kinh tế ngày
càng diễn ra sâu và rộng hơn, quy luật sinh tồn và đào thải ngày càng tỏ rõ sức mạnh
trong cuộc cạnh tranh dữ dội để tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Nếu như
không sự chuẩn bị và nâng cao năng lực với tầm nhìn dài hạn, sẽ rất nhiều doanh
nghiệp Việt sẽ đuối sức khi bơi ra biển lớn, nhất là khi sự bao bọc từ các chính sách hỗ
trợ của chính phủ yếu dần và không còn nữa.Từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với nhà
quản lý là phải thường xuyên tiến hành công tác phân tích tài chính để có thể phân
tích, có những đánh giá đúng đắn hoạt động, hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp theo
hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài chính phù hợp. Để thông qua đó chủ doanh nghiệp biết
được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, biết được điểm mạnh, yếu để đưa ra
các quyết định kịp thời, chính xác. Đối với các đối tượng khác quan tâm tới doanh
nghiệp như: cổ đông hiện tại, cán bộ công nhân viên, nhà nước, nhà phân tích tài
chính.v.v. thông qua các thông tin tài chính sẽ đưa ra các quyết định với mục đích
khác nhau.
Vì vậy, công tác kế toán ở doanh nghiệp càng được chú trọng hơn, nó là công cụ
quản lý của doanh nghiệp, với những thông tin mà kế toán cung cấp thì các nhà doanh
nghiệp sẽ hiểu rõ hơn về tình hình của doanh nghiệp đồng thời tìm ra những phương
thức, giải pháp cho từng ưu, nhược điểm của doanh nghiệp. Riêng đối với các doanh
nghiệp thương mại thì tổ chức kế toán hàng hóa có vai trò rất quan trọng, nó là khâu
quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán hàng hóa, trong
quá trình thực tập tại Công ty TNHH Phân Phối Điện tử Điện máy Hà Nội và kết hợp
với những kiến thức đã được học tại trường, tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng
2
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện
máy Hà Nội” là đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Thông qua bài khóa luận này, qua những đánh giá cũng như kiến nghị của tôi, tôi
mong sẽ góp một phần nào đó trong việc nâng cao quá trình tổ chức kế toán tại Công
ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp, hệ thống những lý luận căn bản về kế toán lưu chuyển hàng hóa
trong doanh nghiệp thương mại.
Tìm hiểu thực trạng công tác lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho
tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội.
Đồng thời, hoàn thiện các kỹ năng, kiến thức của bản thân. Tìm ra những
hạn chế và đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó để hoàn thiện công tác kế
toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn công tác kế toán
lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH Phân phối
Điện tử Điện máy Hà Nội
Về thời gian: Đề tài ngày được thực hiện từ ngày 24/9/2018 đến 30/12/2018. Số
liệu nghiên cứu chủ yếu năm 2018 để đánh giá công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa
tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội. Ngoài ra còn sử dụng số liệu
3 năm từ năm 2015 đến năm 2017 để nghiên cứu đánh giá tình hình tài chính, kết quả
kinh doanh của công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội.
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng
hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội.
3
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
5. Phương pháp nghiên cứu
Áp dụng một số phương pháp như:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề
tài kế toán lưu chuyển hàng hóa ở các giáo trình, chuẩn mực kế toán, thông tư,... nhằm
hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa trong
doanh nghiệp thương mại.
Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu: tìm hiểu và thu thập những thông
tin về công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thông qua phỏng vấn các nhân
viên; trong quá trình thực tập, tiếp xúc và ghi chép lại các chứng từ, dữ liệu có liên
quan đến nghiệp vụ mua bán hàng hóa cần thiết.
Phương pháp so sánh, phân tích: thu thập, tính toán những chỉ tiêu trên báo
cáo tài chính giữa các năm của công ty; từ đó so sánh, phân tích giữa các năm để đánh
giá về tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực của công ty, đồng thời thấy được các
ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động kinh doanh của công ty, đặc biệt trong công tác
kế toán lưu chuyển hàng hóa nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công
tác kế toán lưu chuyển hàng hóa.
6. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài gồm 3 phần:
Phần 1. Đặt vấn đề
Phần 2. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh
nghiệp thương mại
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty
TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Chương 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng
hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Phần III. Kết luận và kiến nghị
4
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN
HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu
chuyển hàng hóa
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Hoạt động kinh doanh thương mại
- Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục
đích sinh lợi khác.
Hoạt động thương mại chỉ tập trung vào các hoạt động kinh doanh trong 2 khâu
lưu thông và dịch vụ, không bao hàm khâu đầu tư sản xuất.
(Theo khoản 1 Điều 3 Luật thương mại)
- Hai lĩnh vực chủ yếu của hoạt động thương mại là thương mại hàng hóa và
thương mại dịch vụ: thương mại hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán
có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh
toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng
hóa theo thỏa thuận; thương mại dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó bên cung
ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán, bên
sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ
theo thỏa thuận.
- Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp kinh doanh thương mại và doanh
nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thương mại không trực tiếp tạo ra sản phẩm, nó đóng
vai trò trung gian môi giới cho người sản xuất và người tiêu dùng. Doanh nghiệp sản
xuất là doanh nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu của xã hội,
doanh nghiệp thương mại thừa hưởng kết quả của doanh nghiệp sản xuất. Vì thế chi
phí doanh nghiệp thương mại bao gồm: giá phải trả cho người bán và các chi phí bỏ ra
để quá trình bán hàng diễn ra thuận lợi, đạt hiệu quả cao.
5
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Một doanh nghiệp được xem là một doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh
doanh thương mại có những đặc điểm sau:
+ Về hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuển hàng hóa bao gồm mua,
bán và lưu trữ hàng hóa.
+ Về hàng hóa: hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư
1.1.1.2. Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa
a. Hàng hóa
Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, hàng hóa là sản phẩm của lao động mà nó có thể
thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. Hàng hóa được sản xuất không phải phục vụ
cho nhu cầu của người sản xuất mà để trao đổi hoặc bán trên thị trường.
Hàng hóa là đối tượng của kinh doanh thương mại và mục đích của kinh doanh
thương mại là lợi nhuận. Do đó, yêu cầu đặt ra của mỗi doanh nghiệp là phải quản lý
tốt được hàng hóa. Muốn vậy phải chú ý tới những điều sau:
+ Chỉ tiêu số lượng hàng hóa lưu chuyển được đo bằng các đơn vị đo quy mô
hàng hóa lưu chuyển. Căn cứ vào số lượng, nhà quản lý có thể xác định lượng nhập,
xuất, tồn kho hàng hóa để lên kế hoạch thu mua, dữ trự hàng hóa.
+ Chất lượng thể hiện phẩm chất của hàng hóa. Một doanh nghiệp kinh doanh tốt
luôn chú trọng đến yếu tố chất lượng của hàng hóa để tạo ra sức cạnh tranh và vị trí tốt
trên thương trường. Do vậy, khi khai thác và quản lý nguồn hàng doanh nghiệp cần
đảm bảo khâu kiểm tra chất lượng hàng hóa.
+ Doanh nghiệp luôn phải cập nhật, nắm bắt giá cả hàng hóa trên thị trường để
tính toán các chỉ tiêu gắn với quá trình lưu chuyển, từ đó có thể lên kế hoạch mua, bán
hay dự trữ hàng hóa.
b. Lưu chuyển hàng hóa
Lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là tổng hợp các hoạt động
mua bán dự trữ hàng hóa. Hay nói cách khác, lưu chuyển hàng hóa là quá trình đưa
hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua quan hệ trao đổi hàng-
tiền.
6
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Lưu chuyển hàng hóa là hoạt động trung gian đem hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập
khẩu đến nơi tiêu dùng. Về cơ bản, hoạt động lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp
kinh doanh thương mại đều được thực hiện theo công thức: Tiền-Hàng-Tiền, cho thấy
lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn chính: mua
hàng và bán hàng không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng
hóa đó.
Nội dung của lưu chuyển hàng hóa:
Hàng hóa mua vào: là khâu rất quan trọng trong doanh nghiệp thương mại, nó là
khâu đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa.
Hàng hóa bán ra: nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp được hoạt động bình thường
và liên tục. Tuy nhiên doanh nghiệp cần phải xác định cho mình một khối lượng hàng
hóa hợp lý, nếu không hàng hóa dự trữ bị ứ đọng gây hư hỏng mất mát và tốn kém
trong bảo quản.
Hàng hóa bán ra: là khâu cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hóa. Đây
cũng là khâu rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng. Vì vậy nó là
khâu quyết định sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp.
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa.
1.1.2.1. Yêu cầu về quản lý của kế toán lưu chuyển hàng hóa
Quản lý nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa tại các công ty kinh doanh thương mại là
quá trình quản lý, kiểm soát về mặt số lượng, chất lượng, giá trị, giá cả hàng hóa và
việc thanh toán với nhà cung cấp, khách hàng trong suốt quá trình thực hiện nghiệp vụ
mua bán hàng hóa từ giai đoạn mua hàng của nhà cung cấp cho đến giai đoạn bán hàng
cho khách hàng. Để thực hiện được công việc quản lý này, đòi hỏi doanh nghiệp phải
thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin về sự biến động tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó, cung cấp thông tin hữu ích, có chất lượng cho nhà
quản lý để có những quyết định kinh doanh, tài chính phù hợp, chính xác nhằm nâng
cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý về số lượng, chất lượng và giá trị của hàng hóa mua vào, bán ra bao
gồm việc phân công trách nhiệm cho từng cá nhân công việc cụ thể của từng khâu mua
7
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
hàng vào và bán hàng ra. Hàng hóa mua vào phải đúng chủng loại, quy cách, phẩm
chất. Hàng hóa phải được bảo quản , lưu trữ trong kho ở mức độ hợp lý, trong điều
kiện kho bãi thích hợp để đảm bảo chất lượng cũng như giá trị hàng hóa . Nhà quản lý
phải nắm được nhu cầu, thị hiếu của thị trường cũng như khả năng cung cấp thực tế
của doanh nghiệp để lên kế hoạch mua, bán và dự trữ hàng hóa phù hợp.
Quản lý về mặt giá cả hàng hóa bao gồm việc xác định, theo dõi sự biến động
giá cả của từng loại hàng hóa sao cho giá cả hàng hóa doanh nghiệp nắm giữ luôn phù
hợp với giá cả hàng hóa trên thị trường. Giá cả vừa mang tính cạnh tranh cao nhưng
đồng thời vẫn đảm bảo mức lợi nhuận nhất định cho doanh nghiệp.
Quản lý tình hình thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp, với khách hàng đòi
hỏi doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi tình hình phải thu, phải trả. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp cũng cần đó những biện pháp nhằm thúc đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ
của khách hàng, quá trình thanh toán với nhà cung cấp, có biện pháp lập các khoản dự
phòng và xử lý các khoản phải thu khó đòi. Làm tốt công việc này sẽ giúp doanh
nghiệp thanh toán nhanh hơn các khoản phải thu, phải trả và giảm mức độ rủi ro, thất
thoát vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Quản lý, kiểm soát các loại chi phí và doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Quản lý việc tổ chức hoạt động kinh doanh là việc lựa chọn phương thức, cách
thức tổ chức hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp với địa bàn hoạt động, trình độ tổ
chức và quản lý của đơn vị.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa
-Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ kế toán liên quan đến lưu chuyển hàng
hóa, đảm bảo cho việc ghi sổ kế toán, tính toán các chỉ tiêu mua vào, dự trữ và bán ra.
-Tổ chức xây dựng các danh mục hàng hóa theo yêu cầu quản lý đảm bảo tính
thống nhất giữa các bộ phận kế toán, kinh doanh, kế hoạch, kho hàng,…
-Tổ chức thiết kế các mẫu sổ kế toán chi tiết để ghi chép nghiệp vụ mua bán và
dự trữ hàng hóa.
8
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
-Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên
quan đến nghiệp vụ giao dịch. Từ đó có những biện pháp nhằm đẩy nhanh quá trình
thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hạn chế tình trạng bị chiếm dụng nguồn
vốn kinh doanh.
-Tổ chức lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho phù hợp với điều kiện cụ
thể của doanh nghiệp.
-Tổ chức việc lập và phân tích báo cáo về nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa nhằm
cung cấp các thông tin cần thiết cho quản trị doanh nghiệp.
1.2. Nội dung kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
1.2.1. Kế toán quá trình mua hàng
1.2.1.1. Các phương thức mua hàng hóa và chứng từ sử dụng
a. Các phương thức mua hàng hóa
Đối với các doanh nghiệp thương mại, việc mua hàng có thể được thực hiện theo
hai phương thức: phương thức mua hàng trực tiếp và phương thức chuyển hàng.
-Mua hàng theo phương thức trực tiếp: căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết,
doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán hay một
địa điểm theo quy định trong hợp đồng với bên bán để nhận hàng. Sau khi hoàn thành
thủ tục chứng từ và giao nhận hàng, nhân viên thu mua vận chuyển hàng về bằng các
phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài kèm theo các chứng từ mua
hàng và vận đơn. Nhân viên thu mua có trách nhiệm quản lý số hàng mua trong quá
trình vận chuyển và gửi chứng từ về phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các
điều khoản trong hợp đồng. Theo phương thức này, thời gian xác định hàng mua là khi
đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay
chấp nhận thanh toán cho người bán.
-Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế
đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của của
bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước. Khi chuyển hàng, bên bán phải
gửi kèm các chứng từ có liên quan tới hàng bán. Bên mua sau khi nhận được chứng từ
sẽ chuyển cho phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản đã thỏa thuận
9
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
trong hợp đồng và tiến hành thủ tục nhập kho hàng hóa. Trong trường hợp này, hàng
hóa được xác định là hàng mua khi bên mua đã nhận được hàng hóa do bên bán
chuyển đến, đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán với người bán.
b. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng (do bên bán lập): trường hợp doanh nghiệp mua hàng
của những doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế.
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (do bên bán lập): trường
hợp doanh nghiệp mua hàng của những doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Phiếu nhập kho: phản ánh số lượng và trị giá hàng hóa thực tế nhập kho.
- Bảng kê mua hàng hóa
- Biên bản kiểm nhận hàng hóa
- Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng,…
Các chứng từ kế toán bắt buộc phải lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy đủ
các yếu tố nhằm đảm bảo tính pháp lý khi ghi sổ kế toán.Việc luân chuyển chứng từ
cần phải có kế hoạch cụ thể, đảm bảo ghi chép kịp thời đầy đủ.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Hiện nay Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy đang áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên nên phạm vi nghiên cứu chỉ liên quan đến phương pháp
này.
a. TK 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại
các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản.
 Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các
loại thuế không được hoàn lại);
10
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
gia công);
- Chi phí thu mua hàng hóa;
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản
đầu tư.
Bên Có: - Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh
nghiệp phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ;
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
Số dư bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho;
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
b. Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”: Tài khoản này dùng để phản ánh
trị giá của các loại hàng hóa, vật tư (nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hóa)
mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận chuyển,
ở bến cảng, bến bãi, kho ngoại quan hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ
kiểm nhận nhập kho
11
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường.
Bên Có: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã
chuyển giao thẳng cho khách hàng.
Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (chưa
về nhập kho doanh nghiệp)
Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán ở giai đoạn mua hàng kế toán
còn sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 111, TK 112, TK 131, TK 331,…
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Nghiệp vụ mua hàng chủ yếu được khái quát bằng sơ đồ sau:
TK
Sơ đồ 1.1- Kế toán nghiệp vụ mua hàng
TK 156
TK 111, 112,331 TK 111, 112,331
(1) (3)
TK 133 TK 133
3333, 3332, 33312 TK 515
(2) (4)
TK 3381 TK 1381
(5) (6)
12
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Giải thích sơ đồ:
(1) Nhập kho hàng hóa mua ngoài (giá mua + chi phí mua hàng) và thuế
GTGT (nếu có).
(2) Thuế nhập khẩu , thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu
phải nộp NSNN
(3) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại.
(4) Chiết khấu thanh toán hàng mua: trong trường hợp doanh nghiệp thanh
toán tiền trước thời hạn cho khách.
(5) (6) Kế toán trường hợp hàng thiếu, hoặc thừa trong quá trình mua.
 Kế toán một số trường hợp khác:
Trường hợp 1: Hàng về trước, chứng từ về sau
Doanh nghiệp làm thủ tục nhập kho, kế toán ghi sổ hàng tồn kho theo giá tạm
tính
Nợ TK 156
Có TK 111/112/331
Khi nhận được chứng từ xác nhận được giá chính thức, phản ánh thuế GTGT
theo hóa đơn:
Nợ TK 133
Có TK 111/112/331
Xử lý chênh lệch tăng:
Nợ TK 156
Có TK 111/112/331
Hoặc chênh lệch giảm:
Nợ TK 111/112/331
Có TK 156
Trường hợp 2: Chứng từ về trước, hàng về sau
Nợ TK 151
Nợ TK 131
13
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Có TK 111/112/331
Khi hàng về nhập kho : Nợ TK 156
Có TK 151
Khi nhận được chứng từ nhưng chưa có hàng thì kế toán chỉ lưu chứng từ vào hồ
sơ hàng đang đi đường. Hàng về thì kế toán xử lý như hàng và chứng từ về cùng lúc,
nếu cuối tháng hàng chưa về thì kế toán mới phản ánh vào TK 151.
1.2.2. Kế toán quá trình bán hàng
1.2.2.1. Các phương thức bán hàng và chứng từ sử dụng
a. Các phương thức bán hàng
Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo
ba phương thức: bán buôn, bán lẻ và bán hàng đại lý.
 Phương thức bán buôn: là phương thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, đơn
vị thương mại,... để thực hiện bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến tạo ra
sản phẩm để bán ra. Đặc điểm của phương thức bán hàng này là hàng hóa vẫn nằm
trong lĩnh vực lưu thông chứ chưa được đưa vào trạng thái tiêu dùng, do vậy, giá trị và
giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng hóa bán ra thường với số
lượng lớn và có nhiều hình thức thanh toán. Trong bán buôn thường bao gồm hai
phương thức:
- Bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó, hàng bán
phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: theo phương thức, doanh nghiệp sau khi mua
hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua.
 Phương thức bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương
thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vưc lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu
dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn
chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
- Hình thức bán lẻ tự phục vụ
14
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Hình thức bán trả góp
- Bán hàng tự động
 Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa: là phương thức bán hàng mà
trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này sẽ trực tiếp
bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng
hoa hồng đại lý bán. Số hàng gửi đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh
nghiệp thương mại. Số hàng này được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được
thông báo chấp nhận thanh toán.
gửi)
b. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hóa; Bảng thanh toán hàng đại lý (ký
- Chứng từ khác có liên quan
1.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá của hàng xuất kho của các sản phẩm (bao gồm chi phí
mua hàng đã phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành đã được xác định đã được xác định là
tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả bán hàng trong
kỳ.
b. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
- Phương pháp kê khai thường xuyên: phương pháp kê khai thường xuyên hàng
tồn kho là phương pháp ghi chép phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình
nhập, xuất, tồn kho các loại vật liệu trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ
sở các chứng từ nhập, xuất, tồn kho các loại vật liệu trên các tài khoản và sổ kế toán
tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.
15
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Trị giá
HTK =
cuối kỳ
Trị giá
HTK +
đầu kỳ
Trị giá HTK
nhập trong -
kỳ
Trị giá
HTK xuất
trong kỳ
Cuối kỳ kiểm kê, xác định hàng tồn kho, sau đó kết chuyển trị giá hàng xuất trong kỳ.
 Phương pháp tính giá hàng tồn kho: khi xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ,
doanh nghiệp áp dụng theo một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh: phương pháp tính theo giá đích danh
được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản
phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng
ổn định và nhận diện được. Ưu điểm phương pháp này là độ chính xác cao, công tác
tính giá thành phẩm thực hiện kịp thời, tuy nhiên lại tốn nhiều công sức do phải quản
lý riêng từng lô thành phẩm.
- Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp bình quân gia quyền, giá
trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn
kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị
trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào
từng điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): phương pháp nhập trước, xuất
trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất
trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối
kỳ còn tồn kho. Phương pháp này có nhược điểm là chi phí phát sinh hiện hành không
phù hợp với doanh thu hiện hành, thích hợp với điều kiện giá cả ổn định hoặc có xu
hướng giảm, với loại hàng cần tiêu thụ nhanh.
Mỗi phương pháp giá trị HTK đều có những ưu, nhược điểm nhất định. Mức độ
chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ,
16
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, phương tiện xử lý thông tin
của doanh nghiệp. Đồng thời cũng tùy thuộc vào yêu cầu bảo quản, tính phức tạp về
chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp. Tùy từng
loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. Khi sử dụng
phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong kỳ kế toán và đăng ký ngay từ đầu
niên độ kế toán. Khi thay đổi phương pháp phải đợi chấm dứt kỳ báo cáo kế toán và
ghi rõ trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
c. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn
- Bảng phân bổ giá vốn
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
d. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước
chưa sử dụng hết).
Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
17
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
TK
156
TK 632 TK
911
(1
)
(5
)
TK
157 TK
1381
(2
) (4
)
(3
)
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
-Trị giá hàng bán bị trả lại;
- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản
được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí
thực tế phát sinh);
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi
hàng mua đã tiêu thụ;
- Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá khi có
bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu tăng giá trở lại;
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi
trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
được hoàn lại.
Tài khoản không có số dư.
e. Hạch toán
Sơ đồ 1.2 – Kế toán giá vốn hàng bán
18
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Giải thích sơ đồ:
(1) Hàng hóa tiêu thụ tại kho doanh nghiệp, hoặc bán trực tiếp cho người tiêu dùng
(2) Hàng hóa gửi bán tại các đại lý
(3) Hoàn nhập dự phòng
(4) Hàng hóa bị trả lại
(5) Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh
1.2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
a. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn
tồn tại và người mua không được quyển trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ
khác).
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Chứng từ thanh toán: Phiếu thu,Giấy báo Có
c. Tài khoản sử dụng
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:
- Bán hàng hóa: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào và bán bất động sản đầu tư.
19
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng.
- Doanh thu khác
TK 511 có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118 – Doanh thu khác
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Các khoản giảm trừ doanh thu;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
(Theo Điều 47 của Thông tư 133/2016/TT-BTC)
d. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3- Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511
TK 911 TK 111, 112,131
(3)
(1)
TK 3331
TK 3387 (2)
20
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Giải thích sơ đồ:
(1) Doanh thu bán hàng thu tiền ngay và chưa thu tiền
(2) Doanh thi bán hàng theo hình thức trả góp
(3) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
1.3. Nội dung quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho
Số vòng quay HTK =
Trị giá HTK bình
quân =
Trị giá vốn của hàng xuất bán
Trị giá hàng tồn kho bình quân
Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK
2
- Ý nghĩa: Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh
giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số vòng quay hàng
tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không
bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn
kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm.
Số ngày dự trữ HTK 360
=
Số vòng quay HTK
- Ý nghĩa: Số ngày dự trữ hàng tồn kho chính là số ngày của một vòng quay hàng tồn
kho của doanh nghiệp. Số ngày hàng tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh
nghiệp đầu tư quá nhiều cho hàng tồn kho.
1.3.2. Cách thức quản lý hàng tồn kho có hiệu quả
Quản lý hàng tồn kho cần phải quản lý cả về số lượng và giá trị hàng hóa, thứ
nhất để biết được hàng hóa nào còn hay hết, số lượng tồn là bao nhiêu, từ đó chủ động
trong việc bán hàng và nhập hàng. Tránh trường hợp không có hàng để bán cho khách
hoặc lại nhập về quá nhiều dẫn đến tốn kém chi phí, quay vòng vốn chậm.
Quản lý hàng tồn kho theo số lượng và giá trị giúp cửa hàng có thể tối ưu lượng
tồn kho ở mức thấp nhất, tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo kinh doanh hiệu quả.
21
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.3.2.1. Quản lý hàng tồn kho bằng mã vạch
Bước đầu tiên trong quy trình quản lý hàng tồn kho là phân loại và sắp xếp hàng
hóa, việc này không những giúp quá trình bán hàng nhanh chóng mà quy trình kiểm
đếm cũng thuận tiện, tiết kiệm thời gian hơn.
Sử dụng hệ thống mã vạch là giải pháp hiệu quả để quản lý hàng hóa. Trước tiên,
cửa hàng cần phân loại hàng hóa theo các nhóm, sau đó sử dụng mã vạch để đặt tên
sao cho dễ nhận biết và quản lý. Ví dụ: vaydai01, vaydai02,…Khi bán hoặc nhập
hàng, nhân viên chỉ cần thực hiện thao tác quét mã vạch trên phần mềm, hoặc kiểm tra
số lượng hàng tồn kho tại thời điểm hiện tại.
Sau khi phân loại và đặt tên hàng hóa bằng mã vạch, hàng hóa cần được sắp xếp
khoa học theo các nhóm đã phân loại, việc này không những tạo sự thuận lợi khi kiểm
hoặc lấy hàng mà còn tiết kiệm diện tích, chi phí lưu kho.
1.3.2.2. Thường xuyên kiểm kho
Kiểm kho là việc các chủ cửa hàng cần thực hiện mỗi ngày, để kiểm tra xem số
lượng tồn kho thực tế của hàng hóa là bao nhiêu, có khớp với số liệu ghi chép hay
không. Trường hợp có sự chênh lệch thì do nguyên nhân nào, do nhầm lẫn về số liệu,
hay do thất thoát, gian lận… từ đó có những biện pháp kiểm tra và kiểm soát kịp thời.
Theo thống kê, có hơn 90% các cửa hàng bán lẻ như shop thời trang, mỹ phẩm bị lệch
kho trong quá trình bán hàng.
Kiểm kho định kỳ còn giúp chủ cửa hàng phát hiện các hàng hóa hư hỏng, lỗi
mốt, cần thanh lý sớm, từ đó triển khai các chương trình bán giảm giá, khuyến mãi để
thu hồi vốn.
Tính năng quản lý hàng tồn kho trên phần mềm quản lý bán hàng, với các số liệu
tồn kho được cập nhật chính xác vào thời điểm giao dịch phát sinh, giúp chủ cửa hàng
thuận tiện trong việc đối chiếu và cân chỉnh số liệu hàng hóa thực tế so với phần mềm,
đồng thời dễ dàng tra cứu lại các giao dịch xuất – nhập – tồn để tìm ra nguyên nhân
dẫn đến sai lệch.
1.3.2.3. Quản lý hàng hóa xuất – nhập – tồn
22
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Tồn kho bằng nhập kho trừ xuất kho. Để nắm được số lượng hàng tồn kho một
cách chính xác, chủ cửa hàng cần kiểm soát được quá trình nhập hàng và xuất hàng,
khi có sự chênh lệch tồn thực tế thì nguyên nhân sẽ do sai sót ở quá trình nhập hàng,
hoặc xuất hàng. Với phần mềm quản lý bán hàng, các giao dịch nhập hàng được lưu lại
trên phần mềm, khi bán hàng thì số lượng tồn sẽ được trừ tự động, đảm bảo chính xác
theo thời điểm phát sinh giao dịch.
Ngoài ra, các chủ cửa hàng cũng có thể định mức tồn tối thiểu và tồn tối đa cho
từng loại hàng hóa, và thông qua tính năng cảnh báo hàng tồn để biết được hàng hóa
nào đã vượt định mức.
Định mức tồn tối thiểu và tối đa, giúp các cửa hàng tối ưu được lượng hàng tồn
kho, đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục. Định mức hàng tồn kho cho từng
loại hàng hóa cần căn cứ vào đơn đặt hàng, doanh số mặt hàng, khả năng cung ứng của
nhà cung cấp.
1.3.2.4. Đảm bảo nhân viên làm việc đúng quy trình
Quy trình kiểm kho phức tạp và mất không ít thời gian, nhưng lại vô cùng quan
trọng với mọi cửa hàng. Sử dụng phần mềm quản lý bán hàng để quản lý hàng tồn kho
phần nào hạn chế được những bất cập trên, tuy nhiên việc thực hiện lại phụ thuộc yếu
tố con người.
23
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN
HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI
2.1. Tổng quan về Công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội được thành lập ngày 08
tháng 05 năm 2015, được Chi cục Thuế quận Hà Đông cấp giấy phép kinh doanh, là
đơn vị có tư cách pháp nhân theo luật pháp Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán chế
độ độc lập, có con dấu riêng và được mở tài khoản riêng tại ngân hàng theo quy định
của pháp luật.
Một số thông tin của Công ty Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nôi:
- Tên chính thức: CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ
NỘI
- Tên giao dịch: HA NOI ELECTRONIC CO.,LTD
- Ngành nghề kinh doanh: phân phối, bán lẻ đồ dùng, thiết bị điện tử điện máy
- Trụ sở: Tổ 16 - Phường Yên Nghĩa - Quận Hà Đông - Hà Nội.
- Cửa hàng giao dịch: số 219, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Số tài khoản: 1504201030982 – Ngân hàng Agribank – CN Đống Đa – Hà Nội
- Mã số thuế: 0106840827
Trong những tháng đầu mới thành lập, công ty đã gặp không ít khó khăn từ mặt
bằng chật hẹp, trình độ chuyên môn chưa cao, chi phí ít,... nhưng với sự nỗ lực phấn
đấu của lãnh đạo và cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty. Có thể nói công
ty đã tạo được bước tiến mạnh mẽ về kinh doanh cũng như uy tín trên thị trường trong
và ngoài khu vực. Vì vậy, công ty đã có được một vị thế trên thị trường xây dựng, góp
phần tăng trưởng lợi nhuận.
24
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Công ty đã được các hãng điện tử điện máy như Sony, Samsung, LG, Panasonic,
Nagakawa,.. chứng nhận đại lý ủy quyền chính hãng đặt chuẩn.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
2.1.2.1. Chức năng
Là một công ty thương mại, là tổ chức lưu thông và phân phối hàng điện tử điện
máy.
Thực hiện các hoạt động kinh doanh các mặt hàng của công ty nhằm đạt được
các kế hoạch mà công ty đề ra theo kết quả tốt nhât.
Thực hiện công tác quản lý và chăm sóc khách hàng nhằm đáp ứng mong đợi của
khách hàng khi mua sản phẩm của công ty.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng nhu cầu hàng hóa phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng,
kinh doanh.
Chấp hành đúng những quy định của pháp luật, phân phối các sản phẩm hàng hóa
có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và đúng chủng loại theo giấy phép đăng kí kinh doanh
đã đăng kí. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước, phát triển kinh doanh có
hiệu quả.
Nghiên cứu giá cả, nguồn hàng của các đối thủ cạnh tranh nhằm tìm ra giải pháp
nâng cao tính cạnh tranh của công ty, giúp công ty kinh doanh có hiệu quả.
Bảo đảm quyền lợi của người lao động theo luật định. Thực hiện chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đồng thời đảm bảo và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng
hòa dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký và công bố.
Tuân thủ các quy định về quốc phòng an ninh, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
Huy động vốn có hiệu quả, nâng cao năng lực tài chính và tay nghề của người lao
động. Xây dựng công ty trở thành doanh nghiệp mạnh trong lĩnh vực kinh doanh đồ
điện tử điện lạnh.
25
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG KINH DOANH
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Công ty có một bộ máy tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến. Giám đốc được
sự giúp đỡ của các phòng ban trong việc suy nghĩ, bàn bạc, xem xét và quyết định giải
pháp tối ưu cho từng vấn đề quản lý. Nhưng quyền quyết định cuối cùng vẫn thuộc về
Giám đốc công ty.
Sơ đồ 2.1-Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty có quyền quyết định các vấn đề liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh,
trực tiếp chỉ đạo theo dõi công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất của công
ty theo đúng mục tiêu đề ra. Giám đốc được phép ủy quyền cấp dưới và chịu trách
jnhiệm trong phạm vi ủy quyền.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào sổ kế toán, lập các báo cáo tài chính, phân tích các hoạt động kinh tế tham mưu
cho giám đốc về quyết định liên quan đến tình hình tài chính của công ty.
- Phòng kinh doanh: lập ra các chiến lược, marketing các sản phẩm mà công ty
cần bán ra thị trường. Đồng thời trực tiếp bán hàng cho công ty.
26
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP –THỦ QUỸ
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
- Kế toán trưởng: là người trực tiếp chỉ đạo về mặt nghiệp vụ, giám sát hoạt động
trong phòng kế toán, là người giúp lãnh đạo nắm bắt thông tin tài chính và hạch toán
kinh tế của công ty, đồng thời là người chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về mọi hoạt
động của công tác kế toán tài chính. Đồng thời là người kiểm soát thu chi theo quy
chế tài chính, lập kế hoạch tài chính hàng quý, năm, phân tích hoạt động tài chính
của công ty. Và tại công ty, kế toán trưởng kiêm nhiệm vụ kế toán thuế của công
ty.
- Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào chứng từ gốc lập nhật ký chung; tổ chức, ghi
chép các số liệu phát sinh, hạch toán kế toán, xác định kết quả kinh doanh , quản lý sổ
sách kế toán, lưu trữ chứng từ. Đồng thời kế toán tổng hợp là người kiêm chức năng
của kế toán công nợ, kế toán hàng hóa và thủ quỹ
2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Công ty áp dụng “Thông tư 133/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán
doanh nghiệp vừa và nhỏ”.
-Niên độ kế toán: niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc
vào ngày 31/12.
-Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VND)
27
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
-Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: công ty đang áp dụng hình thức kế toán
nhật ký chung kết hợp kế toán trên máy tính (phần mềm MISA 2017)
-Kê khai hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng
tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ.
-Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
-Doanh nghiệp kê khai thuế theo quý.
2.1.5. Nguồn lực hoạt động của công ty
2.1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
28
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BẢNG 2.1-TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2015-2017
(ĐVT: Đồng)
CHỈ TIÊU
NĂM SO SÁNH
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
A. Tài sản 1.485.828.701 5.786.940.071 7.664.120.510 4.301.111.370 289,48 1.877.180.439 32,44
I.Tài sản ngắn hạn 1.485.828.701 100 5.573.963.222 96,32 7.490.083.061 97,73 4.088.134.521 275,14 1.916.119.839 34,38
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền
913.364.414 61,47 65.807.497 1,18 114.211.603 1,52 (847.556.917) (92,80) 48.404.106 73,55
2. Các khoản phải thu
ngắn hạn
82.149.996 5,53 4.046.327.749 72,59 3.644.715.552 48,66 3.964.177.753 4825,54 (401.612.197) (9,93)
3. Hàng tồn kho 451.485.435 30,39 1.401.887.555 25,15 3.583.704.085 47,85 950.402.120 210,51 2.181.816.530 155,63
4. Tài sản ngắn hạn
khác
38.828.856 2,61 59.940.421 1,08 147.451.821 1,97 21.111.565 54,37 87.511.400 146,00
II. Tài sản dài hạn 212.976.849 3,68 174.037.449 2,27 212.976.849 (38.939.400) (18,28)
1. Tài sản cố định 212.976.849 100 174.037.449 100 212.976.849 (38.939.400) (18,28)
29
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
B. Nguồn vốn 1.485.828.701 5.786.940.071 7.664.120.510 4.301.111.370 289,48 1.877.180.439 32,44
I. Nợ phải trả 1.217.433.696 81,94 4.937.959.556 85,33 6.827.796.972 89,09 3.720.525.860 305,60 1.889.837.416 38,27
1. Nợ ngắn hạn 1.217.433.696 100 4.937.959.556 100 6.827.796.972 100 3.720.525.860 305,60 1.889.837.416 38,27
II.Vốn chủ sở hữu 268.395.005 18,06 848.980.515 14,67 836.323.538 10,91 580.585.510 216,32 (12.656.977) (1,49)
1. Vốn chủ sở hữu 300.000.000 111,78 899.000.000 105,89 899.000.000 107,49 599.000.000 199,67 0
2. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
(31.604.995) (11,78) (50.019.485) (5,89) (62.676.462) (7,49) (18.414.490) (58,26) (12.656.977) (25,30)
30
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
0
2.2
7
3.6
8
100
97.7
3
96.3
2
TSNH
TSD
H
Năm 2017
Năm 2016
Năm 2015
100
%
99
%
98
%
97
%
96
%
95
%
94%
Dựa vào bảng tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015-2017,
ta thấy:
Về Tài sản:
Biểu đồ 2.1-Tình hình tài sản Công ty giai đoạn 2015-2017
Tài sản ngắn hạn
Quy mô TSNH có sự biến động. Năm 2016, TSNH tăng 4.301.111.370 đồng,
tương ứng mức tăng 289,47 % so với năm 2015 và tiếp tục tăng mạnh lên
7.664.120.510 đồng (tăng 1.877.180.439 đồng tương ứng mức tăng 32,44%) vào năm
2017. Giai đoạn 2015 - 2017, TSNH tăng qua các năm và luôn giữ mức hơn 96%, và
đặc biệt vào năm 2015 chiếm 100% tổng tài sản. Điều này có thể lý giải là do sự tăng
lên của các khoản mục TSNH. Cụ thể:
Tiền và các khoản tương đương tiền có sự biến động mạnh, cao nhất ở năm
2015: năm 2015 chiếm 61,47% trong TSNH, 2 năm còn lại giảm cực mạnh, năm 2016
giảm xuống chỉ còn 1,18% và năm 2017 giảm còn 1,52%. Năm 2016 giảm 847.556.917
đồng so với năm 2015, tương ứng giảm 92,8%; và năm 2017 có tăng nhẹ 48.404.106
đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 73,55%. Khoản mục này bao gồm tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền. Khoản mục này có sự biến động
31
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
nhiều như vậy vì do công ty đã tăng khoản phải thu ngắn hạn dẫn đến khoản mục tiền
giảm. Việc giảm của khoản mục này qua các năm nghĩa là công ty không giữ nhiều
tiền hơn, làm mất đi khả năng tự chủ, khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Các khoản phải thu ngắn hạn tăng ở năm 2016 nhưng lại giảm nhẹ vào năm 2017. Cụ
thể năm 2016 tăng mạnh 3.964.177.753 đồng tương ứng 4825,54%, đây là dấu hiệu
không tốt vì công ty sẽ tăng các chi phí liên quan đến phải thu khách hàng, nhưng năm
2017 lại giảm nhẹ 401.612.197 đồng, tương ứng tăng 9,93% so với năm 2016.
Hàng tồn kho tăng qua các năm. Năm 2016 tăng 950.402.120 đồng, tương ứng
với 210,51% so với năm 2015. Năm 2017 tăng mạnh lên đến 3.583.704.085 đồng,
tăng 2.181.816.530 đồng tương ứng 155,63% so với năm 2016. Khoản mục này
tăng vì qua các năm công ty dần dần có được uy tín, tín nhiệm ở khách hàng, thu hút
được nhiều khách hàng. Tuy nhiên, khoản mục này tăng liên tục cũng sẽ dẫn đến tăng
chi phí lưu trữ kho bãi.
Tài sản ngắn hạn khác luôn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản của công
tyNăm 2016 tăng 54,37% so với năm 2015 và đến năm 2017 tăng 146%.
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định của công ty chỉ bao gồm phương tiện vận tải, truyền dẫn. Khoản
mục này chiếm khoảng 3% trong tổng tài sản của công ty.
Nhìn chung tổng tài sản của công ty qua 3 năm có sự tăng dần nhưng tỷ trọng tài
sản dài hạn trong 2 năm cuối chứng tỏ chiến lược kinh doanh của công ty chưa hướng
tới sự ổn định lâu dài.
32
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
10.9
1
89.0
9
Về nguồn vốn
100% 18.06 14.67
90%
80%
70%
60%
50% 81.94 85.33
40%
30%
20%
10%
0%
Năm 2015 Năm 2016
Biểu 2.2. Cơ cấu nguốn vốn giai đoạn 2017-2018
Nợ phải trả
Khoản mục nợ phải trả tại công ty luôn chiếm tỷ trọng hơn 80 % tổng nguồn vốn.
Giá trị khoản mục tăng đều qua các năm. Năm 2016, nợ phải trả của công ty là
4.937.959.556 đồng, tăng 3.720.525.860 đồng tương ứng mức tăng 305,6% so với năm
2015. Năm 2017, nợ phải trả tăng 1.889.837.416 đồng tương ứng mức tăng 38,27% so
với năm 2016. Nợ ngắn hạn luôn chiếm 100% số nợ phải trả của công ty. Cụ thể khoản
mục này tăng là do năm 2016 công ty vay ngắn hạn 2.700.000 tỷ và do các năm này
tình hình kinh doanh kinh doanh của công ty khá tốt, nhu cầu về hàng hóa cao để kịp
cung cấp cho khách hàng nên khoản phải trả tăng qua các năm, cao nhất là năm 2017
đạt đến 4.712.954.972 đồng. Khoản mục này tăng mạnh này chứng tỏ công ty có
những chính sách mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, gia tăng việc chiếm dụng
vốn của doanh nghiệp khác, giảm nhu cầu vốn lưu động và không gây tình trạng mất
khả năng thanh toán.
Năm 2017
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
33
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn của công ty, khoảng
15%. Năm 2015, tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 18,06%, năm 2016 giảm xuống còn
14,67% và năm 2017 chỉ còn 10,91%.
Vốn góp của chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng vốn chủ sở hữu.
Năm 2016 vốn góp của chủ sở hữu là 899.000.000 đồng tăng 599.000.000 đồng so với
năm 2015, tương ứng mức tăng 199,67%. Năm 2017 khoản mục này không đổi so với
năm 2016.
Lợi nhuận chưa phân phối của 3 năm đều bị lỗ và giảm qua các năm. Năm 2016
là (50.019.485) giảm 18.414.490 so với năm 2015, năm 2017 giảm 12.656.977 đồng.
Chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty chưa hiệu quả tích cực, cũng một phần do
công ty vừa mới thành lập 3 năm nên vẫn chưa đạt được hiệu quả ổn định.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.5.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
BẢNG 2.2- TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2015-2017
ĐVT: Đồng
CHỈ TIÊU
NĂM SO SÁNH
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
3.697.181.807 8.757.153.680 11.382.571.725 5.059.971.873 136,86 2.625.418.045 29,98
2. Giá vốn hàng bán 3.571.994.160 8.376.358.406 10.722.821.610 4.804.364.246 134,50 2.346.463.204 28,01
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
125.187.647 380.795.274 659.750.115 255.607.627 204,18 278.954.841 73,26
4. Doanh thu hoạt động tài chính 83.100 300.600 109.313.200 217.500 261,73 109.012.600 36.265,00
5. Chi phí quản lý kinh doanh 156.875.742 399.510.364 780.143.933 242.634.622 154,67 380.633.569 95,28
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
(31.604.995) (18.414.490) (11.080.618) 13.190.505 41,74 7.333.872 39,83
7. Lợi nhuận kế toán trước thuế (31.604.995) (18.414.490) (12.656.977) 13.190.505 41,74 5.757.513 31,27
8. Lợi nhuận sau thuế TNDN (31.604.995) (18.414.490) (12.656.977) 13.190.505 41,74 5.757.513 31,27
34
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu của công ty có từ hoạt
động bán hàng hóa. Trong năm 2016, doanh thu bán hàng tăng mạnh 5.059.971.873
đồng tương ứng với 136.86% so với năm 2015. Đến năm 2017, doanh thu bán hàng
tiếp tục tăng 2.625.418.045 đồng, tương ứng với mức tăng 29,98% so với năm 2016.
Khoản mục này tăng liên tục là do công ty bắt đầu thu hút được nhiều khách hàng, tạo
được uy tín, tiếng tăm.
Giá vốn hàng bán: giá vốn của công ty biến động gần giống với doanh thu bán
hàng. Năm 2016 giá vốn hàng bán tăng 4.804.364.246 đồng tương ứng 134,5% so với
năm 2015. Năm 2017 tiếp tục tăng 2.346.463.204 đồng tương ứng tăng 28,01%.
Vì doanh thu bán hàng và giá vốn bán hàng đều tăng nhưng doanh thu bán hàng
tăng nhiều hơn nên lợi nhuận gộp về bán hàng tăng qua các năm. Năm 2016, lợi nhuận
gộp về bán hàng tăng 255.607.627 đồng tương ứng tăng 204,18% so với năm 2015.
Năm 2017, khoản mục này ra tăng 278.954.841 đồng tương ứng 73,26% so với năm
2016.
Doanh thu hoạt động tài chính tăng qua các năm, trong năm 2016 tăng 217.500
đồng, tương ứng tăng tới 261,73% so với năm 2015. Năm 2017, doanh thu hoạt động
tài chính tiếp tục tăng mạnh 109.012.600 đồng tương ứng 36265% so với năm 2016.
Chi phí quản lý kinh doanh của công ty tăng qua các năm. Năm 2016 tăng
242.634.622 đồng tương ứng mức tăng 154,67% so với năm 2015. Năm 2017 tăng
380.633.569 đồng tương ứng mức tăng 95,28% so với năm 2016.
35
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.5.3. Tình hình về lao động
BẢNG 2.3- SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG
Chỉ tiêu
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng số lao động 11 100 14 100 18 100 3 27,27 4 28,57
1. Theo giới tính
-Nam 8 72,73 10 71,43 13 72,22 2 25 3 30
-Nữ 3 27,27 4 28,57 5 27,78 1 33,33 1 25
2. Theo trình độ văn hóa
-Đại học và trên đại học 3 27,27 4 28,57 4 22,22 1 33,33 0 0
-Cao đẳng, trung cấp 1 9,09 1 7,14 2 11,11 0 1 100
-Trung học phổ thông 7 63,64 9 64,29 12 66,67 2 28,57 3 33,33
3. Theo tính chất công việc
-Lao động trực tiếp 8 72,73 10 71,43 13 72,22 2 25 3 30
-Lao động gián tiếp 3 27,27 4 28,57 5 27,78 1 33,33 1 25
36
37
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Qua bảng số liệu trên, ta thấy số lượng lao động tại Công ty qua 3 năm không
ngừng tăng lên, cụ thể: Năm 2016 số lượng lao động tăng lên 27,27% so với năm
2015, tức là tăng 3 lao động. Năm 2017 tiếp tục tăng 28,57% , nâng tổng số lao động
lên 18 người. Nhận thấy được số lượng lao động của công ty luôn phù hợp và đủ số
lượng mà công ty cần, chứng tỏ công tác tuyển dụng công ty đảm bảo hiệu quả.
Theo giới tính: tỷ trọng lao động nam trong tổng số lao động qua các năm đều
chiếm trên 70% và số lượng lao động nam tăng liên tục qua các năm vì công việc đòi
hỏi lao động nam nhiều hơn lao động nữ, công việc chủ yếu là vận chuyển, lắp ráp,
sửa chữa,.. nên đòi hỏi người lao động có thể lực tốt số, nhanh nhẹn, tháo vát; lượng
nữ tăng thêm 2 lao động qua các năm là do Công ty tuyển thêm kế toán, nhân viên
kinh doanh phục vụ cho hoạt động của Công ty.
Theo trình độ văn hóa: qua bảng phân tích ta thấy, số lao động năng lực ở mức
trung học phổ thông chiếm đa số (trên 60%) và có xu hướng tăng qua các năm. Số lao
động đại học năm 2016 tăng 1 người so với năm 2015 tương ứng với tốc độ tăng là
33,33%, sau đó không đổi vào năm tiếp theo. Năm 2017, số lao động tăng 1 người so
với năm 2016 tương ứng tốc độ tăng 100%.
Cho thấy trình độ văn hóa ở Công ty không được cao,tuy nhiên đối với hình
thức kinh doanh của công ty là doanh nghiệp thương mại nên không cần yêu cầu đòi
hỏi lao động phải tốt nghiệp cao đẳng, đại học 100%.
Theo tính chất công việc: do đặc thù kinh doanh nên chủ yếu lao động của công
ty là lao động trực tiếp. Về lao động trực tiếp, năm 2016 tăng 25% so với năm 2015
nâng tổng số lao động trực tiếp lên 10 người. Năm 2017 tiếp tục tăng thêm 3 lao động
tương ứng với mức tăng 30% so với năm 2016. Đối với đội ngũ lao động gián tiếp,
chủ yếu bao gồm các đội nhóm kỹ thuật nhỏ có nhiệm vụ lắp đặt điều hòa cho khách
hàng khi khách hàng có nhu cầu lắp đặt. Qua mỗi năm, số lượng lao động gián tiếp
đều tăng thêm 1 lao động.
Với những phân tích trên, cho thấy tình hình và cơ cấu lao động của công ty
TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội là khá hợp lý, phù hợp với quy mô còn
38
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
nhỏ của công ty.Trong công tác quản lý, công ty đã áp dụng quản lý bằng nội quy,
điều lệ để theo dõi chất lượng làm việc, giờ giấc lao động.
2.2. Đặc điểm công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn
kho tại Công ty TNHH phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại Công ty
Công ty TNHH Phân phối điện tử điện máy Hà Nội chủ yếu kinh doanh các mặt
hàng như tivi, tủ lạnh, điều hóa, máy giặt, lò vi sóng, hút mùi,... của nhiều hãng khác
nhau như: SONY, SAMSUNG, LG, DAIKIN, PANASONIC, NAGAKAWA,
SHARP, HITACHI, ELECTROLUX,...
Các mặt hàng của công ty được nhập từ nhiều công ty khác nhau như: Công ty
TNHH Electrolux Việt Nam, Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam, Công ty
TNHH Việt Hải, Công ty TNHH Bảo Hưng, Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Phân
phối Bestbuys,....
2.2.2. Công tác kế toán mua hàng tại Công ty
2.2.2.1. Phương thức mua hàng
a. Phương thức mua hàng
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội thường mua hàng với hai
hình thức đó là mua hàng trực tiếp và mua hàng theo phương thức chuyển hàng.
- Đối với mua hàng trực tiếp: khi có nhu cầu cần nhập thêm hàng hóa hoặc có
đơn đặt hàng phát sinh do phòng kinh doanh chuyển sang, kế toán trưởng sẽ liên hệ
với các nhà cung cấp và chọn nhà cung cấp có giá cả phù hợp nhất rồi trình lên cho
giám đốc duyệt. Sau đó, kế toán sẽ liên hệ với nhà cung cấp và cử nhân viên trực tiếp
đến làm đơn đặt hàng, mua hàng tại nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển do công ty chịu.
- Đối với mua hàng theo phương thức chuyển hàng: kế toán chọn nhà cung cấp
phù hợp và đưa cho giám đốc ký duyệt. Kế toán đặt hàng với nhà cung cấp, nhà cung
cấp xem xét, xác nhận thông tin đơn hàng, cách thức thanh toán và chuyển hàng đến
công ty.
39
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Khi hàng hóa về đến công ty, công ty cử nhân viên tiến hành kiểm tra số lượng,
chất lượng, đối chiếu với đơn hàng. Nếu đủ và đúng với đơn đặt hàng đã đặt, kế toán
kí vào biên bản giao nhận hàng xác nhận đã nhận hàng.
Đối với các đơn hàng phải thanh toán ngay, kế toán lập phiếu chi 2 liên và chi
tiền thanh toán tiền hàng. Liên 1 đưa cho nhân viên giao hàng của nhà cung cấp kí
nhận, liên 2 lưu giữ nội bộ. Đối với các đơn hàng chưa thanh toán, kế toán tổng hợp
ghi nhận công nợ. Đến cuối tuần, kế toán tổng hợp lập báo cáo tổng hợp công nợ, trình
lên cho kế toán trưởng ký nháy. Kế toán trưởng trình lên cho giám đốc xét duyệt. Sau
đó lập ủy nhiệm chi thanh toán công nợ cho từng nhà cung cấp.
Căn cứ vào thông tin hàng hóa, kế toán tổng hợp sẽ hạch toán phần mềm MISA,
phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Các chứng từ ,
hóa đơn GTGT, các chứng từ khác có liên quan đến việc mua hàng sẽ được lưu tại
phòng kế toán.
b. Chứng từ sử dụng
Nghiệp vụ mua hàng thường sử dụng những chứng từ sau:
-Đơn đặt hàng
-Hóa đơn GTGT
-Phiếu nhập kho
-Biên bản giao nhận hàng hóa
-Ủy nhiệm chi, phiếu chi
-Báo cáo tổng hợp công nợ
2.2.2.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng
a. Tài khoản sử dụng
Hệ thống tài khoản được Bộ tài chính ban hành ngày 26/8/2016 theo Thông tư
133/2016/TT-BTC.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sử
dụng các tài khoản sau:
- TK 156-Hàng hóa
-TK 331-Phải trả cho người bán
40
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
-TK 1111- Tiền mặt-Tiền Việt Nam
-TK 1121-Tiền gửi ngân hàng-Tiền Việt Nam
-TK 1331-Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
b. Phương pháp hạch toán
Công ty hạch toán nghiệp vụ mua hàng tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử
Điện máy Hà Nội sẽ được làm rõ qua nghiệp vụ cụ thể sau:
Nghiệp vụ 1: Ngày 19/11/2018, Công ty nhập kho:
3 chiếc máy giặt Electrolux EWF12853S với giá chưa thuế là 9.300.390
đồng/chiếc
5 chiếc máy giặt Electrolux EWF12938 với giá chưa thuế là 9.502.676
đồng/chiếc
5 chiếc máy giặt Electrolux EWF12938S với giá chưa thuế là 10.363.783
đồng/chiếc
5 chiếc máy giặt Electrolux EWF12935S với giá chưa thuế là 11.150.479
đồng/chiếc
5 chiếc máy giặt Electrolux EWW14113 với giá chưa thuế là 17.205.833
đồng/chiếc
5 chiếc máy sấy Electrolux EDV6552 với giá chưa thuế là 4.973.144
đồng/chiếc
13 chiếc máy sấy Electrolux EDV7552S với giá chưa thuế là 6.336.772
đồng/chiếc
Của Công ty TNHH Electrolux Việt Nam theo Hóa đơn số 0042317, ký hiệu
EN/18P. Công ty đã thanh toán chuyển kho
41
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Bước 1: Sau khi được giám đốc xét duyệt đề nghị mua hàng, kế toán liên hệ với
Công ty TNHH Electrolux Việt Nam để đặt hàng. Sau khi làm đơn đặt hàng với Công
ty TNHH Electrolux Việt Nam, kế toán lập ủy nhiệm chi thanh toán tiền hàng
trước.Khi hàng được chuyển về kho, nhân viên vận chuyển nhận được Lệnh giao hàng
của Công ty TNHH Electrolux Việt Nam và hóa đơn GTGT của Công ty TNHH
Electrolux Việt Nam. Nhân viên đó có trách nhiệm đối chiếu, kiểm đếm hàng hóa đầy
đủ, đúng số lượng, quy cách, mẫu mã với chứng từ.
Biểu 2.1-Lệnh giao hàng
ELECTROLUX
LỆNH GIAO HÀNG Số: VPX29784
Ngày: 19/11/2018
Liên 3: (Giao cho khách hàng)
Người nhận: Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Lý do xuất: Xuất bán buôn cho điện máy
STT M-HH Tên vật tư hàng hóa Đơn vị Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 EWF12853S Máy giặt EWF12853S Chiếc 3
EWF12938 Máy giặt EWF12938 Chiếc 5
EWF12938S Máy giặt EWF12938S Chiếc 5
EWF12935S Máy giặt EWF12935S Chiếc 5
EWW14113 Máy giặt EWW14113 Chiếc 5
EDV6552 Máy sấy EDV6552 Chiếc 5
EDV6552S Máy sấy EDV6552 Chiếc 13
Cộng tiền hàng
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ và
tên)
Thủ kho
(ký, ghi rõ họ và tên)
Bộ phận giao hàng
(ký, ghi rõ họ và tên)
Đại diện mua hàng
(ký, ghi rõ họ và tên)
42
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Biểu 2.2-Hóa đơn GTGT đầu vào
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 19 tháng 11 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH ELECTROLUX VIỆT NAM
Mã số thuế: 0100831110
Địa chỉ: Tầng 01 & 15 tòa nhà Geleximco, số 36 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa,
quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: 024.3857.4882 Fax: 024.3857.4883
Tài khoản: 12110002443666 Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
-Chi nhánh Hai Bà Trưng - Hà Nội
Người mua hàng:.............................................................................................................
Tên đơn vị: Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Địa chỉ: Tổ 16 - Phường Yên Nghĩa - Quận Hà Đông - Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK............................Số tài khoản:.........................................
Mã số thuế: 0106840827
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1. Máy giặt EWF12853S Chiếc 3 9.300.390 27.901.170
2 Máy giặt EWF12938 Chiếc 5 9.502.676 47.513.380
3 Máy giặt EWF12938S Chiếc 5 10.363.783 51.818.915
4 Máy giặt EWF12935S Chiếc 5 11.150.479 55.752.395
5 Máy giặt EWW14113 Chiếc 5 17.205.833 85.029.165
6 Máy sấy EDV6552 Chiếc 5 4.973.144 24.865.720
7 Máy sấy EDV6552 Chiếc 13 6.336.772 82.378.036
Cộng tiền hàng: 376.258.781
Thuế suấtGTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 37.625.878
Tổng cộng tiền thanh toán: 413.884.659
Số tiền viết bằng chữ:
Bốn trăm mười ba triệu tám trăm tám mươi tư ngàn sáu trăm năm chín đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ kho KT/Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn v
Mẫu số:
01GTKL3/001
Ký hiệu: EN/18P
Số hiệu: 0042317
43
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Bước 2: Nhân viên vận chuyển chuyển tất cả các chứng từ cho kế toán tổng hợp.
Kế toán nhận được Lệnh giao hàng và hóa đơn GTGT, tiến hành nhập liệu hàng tồn
kho vào mục Mua hàng ở phần mềm kế toán MISA với định khoản nghiệp vụ tương
ứng như sau:
Nợ TK 156 : 376.258.781
Nợ TK 133: 37.625.878
Có 112: 413.884.659
Sau khi nhập liệu, phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào sổ nhật ký chung, sổ
chi tiết, sổ cái.
44
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Biểu 2.3 – Phiếu nhập kho
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội
Tel: 024.66746846 – 0987568689
Website: http://muahangtaikho.vn
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 19 tháng 11 năm 2018 Số: NK02113
Nợ:156
Có :1121
Tên nhà cung cấp: Công ty TNHH Electrolux Việt Nam.
Mã số thuế: 0100831110
STT Mã hàng Tên vật tư hàng hóa Đơn vị Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 EWF12853S Máy giặt EWF12853S Chiếc 3 9.300.390 27.901.170
2 EWF12938 Máy giặt EWF12938 Chiếc 5 9.502.676 47.513.380
3 EWF12938S Máy giặt EWF12938S Chiếc 5 10.363.783 51.818.915
4 EWF12935S Máy giặt EWF12935S Chiếc 5 11.150.479 55.752.395
5 EWW14113 Máy giặt EWW14113 Chiếc 5 17.205.833 85.029.165
6 EDV6552 Máy sấy EDV6552 Chiếc 5 4.973.144 24.865.720
7 EDV6552 Máy sấy EDV6552 Chiếc 13 6.336.772 82.378.036
Cộng tiền hàng 376.258.781
Số tiền viết bằng chữ: ba trăm bảy mươi sáu triệu hai trăm năm mươi tám ngàn bảy trăm tám
mươi mốt đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 0042317
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho
Ngày 19 tháng11 năm 2018
Kế toán trưởng
45
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Biểu 2.4- Sổ chi tiết phát sinh tài khoản 156
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội
Tel: 024.66746846 – 0987568689
Website: http://muahangtaikho.vn
CHI TIẾT PHÁT SINH TÀI KHOẢN
Tài khoản: 156
Ngày 19/11/2018
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng
từ
Diễn giải Tài
khoản
TK
đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát
sinh
Có
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt
EWF12853S
156 1121 27.901.170
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt
EWF12938
156 1121 47.513.380
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt
EWF12938S
156 1121 51.818.915
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt
EWF12935S
156 1121 55.752.395
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt
EWW14113
156 1121 86.029.165
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy sấy
EDV6552
156 1121 24.865.720
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy sấy
EDV6552S
156 1121 82.378.036
Tổng cộng 376.258.781
Ngày 19 tháng 11 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
46
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Biểu 2.5- Sổ chi tiết tài khoản 156
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội
Tel: 024.66746846 – 0987568689
Website: http://muahangtaikho.vn
SỔ CHI TIẾT
Tháng 11 năm 2018
Tài khoản: 156 –Hàng hóa
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có (Bên
Nợ)
-Số dư đầu kỳ ...
-Số phát sinh
trong kỳ
... ... ... ... ...
29/11/2018 29/11/2018 NK02113 Mua hàng của Công
ty TNHH
Electrolux VN
1121 376.258.781
... ... ... ... ...
-Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
-Cộng lũy kế từ
đầu năm
..................
47
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Biểu 2.6- Sổ cái tài khoản 156
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội
Tel: 024.66746846 – 0987568689
Website: http://muahangtaikho.vn
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2018
Tài khoản: 156- Hàng hóa
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Sốtiền
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có
-Số dư đầu kỳ
7.853.365.213
-Số phát sinh
trong kỳ
1/11/2018 1/11/2018 NK02056 Mua hàng của
Công ty TNHH
Bảo Hưng
331 85.323.564
... ... ... ... ... ...
19/11/2018 19/11/2018 NK0211
3
Mua hàng của
Công ty TNHH
Electrolux VN
1121 376.258.781
... .... ... ... ... ...
25/11/2018 25/11/2018 NK02139 Mua hàng của
Công ty TNHH
Việt Hải
1121 16.800.000
... ... ... ... ... ...
-Cộng số phát
sinh
863.238.228
- Số dư cuối kỳ 8.716.603.441
Tháng 11 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội

QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN
QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN
QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Tru...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Tru...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Tru...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Tru...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan Việt
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan ViệtĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan Việt
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan Việt
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức thực hiện quy trình giao nhận nhập khẩu hàng ng...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức thực hiện quy trình giao nhận nhập khẩu hàng ng...Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức thực hiện quy trình giao nhận nhập khẩu hàng ng...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức thực hiện quy trình giao nhận nhập khẩu hàng ng...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài mẫu Luận văn Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện tử, HAY
Bài mẫu Luận văn Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện tử, HAYBài mẫu Luận văn Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện tử, HAY
Bài mẫu Luận văn Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện tử, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội (20)

QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN
QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN
QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Tru...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Tru...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Tru...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Tru...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan Việt
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan ViệtĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan Việt
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan Việt
 
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức thực hiện quy trình giao nhận nhập khẩu hàng ng...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức thực hiện quy trình giao nhận nhập khẩu hàng ng...Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức thực hiện quy trình giao nhận nhập khẩu hàng ng...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức thực hiện quy trình giao nhận nhập khẩu hàng ng...
 
Bài mẫu Luận văn Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện tử, HAY
Bài mẫu Luận văn Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện tử, HAYBài mẫu Luận văn Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện tử, HAY
Bài mẫu Luận văn Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện tử, HAY
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
 
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ đây ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI TRẦN THỊ THU HẰNG KHÓA HỌC: 2015-2019
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI Họ và tên: Trần Thị Thu Hằng GVHD MSV: 15K4051029 TS Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: K49B Kế toán Huế, tháng 1 năm 2019
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán Kiểm toán đã tận tình truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi, đó là hành trang quý báu mà thầy cô đã dành cho tôi trong suốt quá trình học tập trên giảng đường đại học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn TS Nguyễn Thị Thanh Huyền, người đã giúp đỡ, lắng nghe và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đợt thực tập cuối khóa. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Phân Phối Điện tử Điện máy Hà Nội đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại công ty. Và xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong bộ phận kế toán đã giúp đỡ tôi những thông tin hữu ích và cần thiết trong quá trình tìm hiểu và học việc để cho bài báo cáo thực tập được chính xác và hoàn thiện hơn. Trong quá trình thực tập tại công ty, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH : trách nhiệm hữu hạn GTGT : giá trị gia tăng HTK : hàng tồn kho BĐSĐT : bất động sản đầu tư TTĐB : tiêu thụ đặc biệt NVL : nguyên vật liệu TSNH : tài sản ngắn hạn TNDN : thu nhập doanh nghiệp TSDH : tài sản dài hạn ĐVT : đơn vị tính
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán mua hàng........................................................................................11 Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................... 17 Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................19 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản mý tại Công ty............................................. 25 Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại Công ty........................................................................ 26
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2017................. 28 Bảng 2.2: Tình kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017....................... 34 Bảng 2.3: Số lượng lao động và cơ cấu lao động......................................................... 36 Bảng 2.4: Chỉ tiêu phân tích hàng tồn kho ................................................................... 51
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản công ty gian đoạn 2015-2017......................................30 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2015-2017 ...................................32
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Lệnh giao hàng...........................................................................................41 Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT đầu vào.............................................................................42 Biểu 2.3. Phiếu nhập kho...........................................................................................44 Biểu 2.4. Chi tiết phát sinh tài khoản 156 .................................................................45 Biểu 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 156.............................................................................46 Biểu 2.6. Sổ cái tài khoản 156.................................................................................. 47 Biểu 2.7. Phiếu xuất kho bán hàng........................................................................... 50 Biểu 2.8. Chi tiết phát sinh tài khoản 511 ................................................................51 Biểu 2.9. Chi tiết phát sinh tài khoản 632 ................................................................52 Biểu 2.10. Sổ cái tài khoản 156............................................................................... 53 Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra ............................................................................55
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................3 6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .............................................................4 1 . 1 . Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa4 1.1.1.Các khái niệm cơ bản........................................................................................................4 1.1.2.Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa ......................................6 1 . 2 . Nội dung kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại ......................8 1.2.1.Kế toán quá trình mua hàng ..............................................................................................8 1.2.2.Kế toán quá trình bán hàng .............................................................................................13 1 . 3 . Nội dung quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp......................................................20 1.3.1.Một số chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho ............................................................................20 1.3.2.Cách thức quản lý hàng tồn kho có hiệu quả ..................................................................20 CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI.................23 2.1. Tổng quan về Công ty.......................................................................................................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................................23 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ......................................................................................................24 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ...............................................................25 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty................................................................26 2.1.5. Nguồn lực hoạt động của công ty ............................................................................... 27 2.2. Đặc điểm công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội .........................................................................38 2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại Công ty................................................................................... 38 2.2.2. Công tác kế toán mua hàng tại Công ty....................................................................... 38
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.2.3. Công tác kế toán bán hàng tại Công ty........................................................................ 48 2.2.4. Cách thức quản lý hàng tồn kho .....................................................................................56 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI ..............................................................................................................58 3.1. Đánh giá công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty ........................................... 58 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội.........................................................60 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................62
  • 11. 1 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi theo hướng kinh tế thị trường, mở cửa hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu: tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế như WTO,APEC, AFTA, TPP… và ký nhiều hiệp định song phương và đa phương. Hệ thống doanh nghiệp không ngừng đổi mới và phát triển theo hướng đa dạng hóa các loại hình doanh nghiệp và hình thức sở hữu. Hội nhập kinh tế ngày càng diễn ra sâu và rộng hơn, quy luật sinh tồn và đào thải ngày càng tỏ rõ sức mạnh trong cuộc cạnh tranh dữ dội để tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Nếu như không sự chuẩn bị và nâng cao năng lực với tầm nhìn dài hạn, sẽ rất nhiều doanh nghiệp Việt sẽ đuối sức khi bơi ra biển lớn, nhất là khi sự bao bọc từ các chính sách hỗ trợ của chính phủ yếu dần và không còn nữa.Từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với nhà quản lý là phải thường xuyên tiến hành công tác phân tích tài chính để có thể phân tích, có những đánh giá đúng đắn hoạt động, hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp theo hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài chính phù hợp. Để thông qua đó chủ doanh nghiệp biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, biết được điểm mạnh, yếu để đưa ra các quyết định kịp thời, chính xác. Đối với các đối tượng khác quan tâm tới doanh nghiệp như: cổ đông hiện tại, cán bộ công nhân viên, nhà nước, nhà phân tích tài chính.v.v. thông qua các thông tin tài chính sẽ đưa ra các quyết định với mục đích khác nhau. Vì vậy, công tác kế toán ở doanh nghiệp càng được chú trọng hơn, nó là công cụ quản lý của doanh nghiệp, với những thông tin mà kế toán cung cấp thì các nhà doanh nghiệp sẽ hiểu rõ hơn về tình hình của doanh nghiệp đồng thời tìm ra những phương thức, giải pháp cho từng ưu, nhược điểm của doanh nghiệp. Riêng đối với các doanh nghiệp thương mại thì tổ chức kế toán hàng hóa có vai trò rất quan trọng, nó là khâu quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán hàng hóa, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Phân Phối Điện tử Điện máy Hà Nội và kết hợp với những kiến thức đã được học tại trường, tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng
  • 12. 2 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội” là đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Thông qua bài khóa luận này, qua những đánh giá cũng như kiến nghị của tôi, tôi mong sẽ góp một phần nào đó trong việc nâng cao quá trình tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tổng hợp, hệ thống những lý luận căn bản về kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại. Tìm hiểu thực trạng công tác lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội. Đồng thời, hoàn thiện các kỹ năng, kiến thức của bản thân. Tìm ra những hạn chế và đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó để hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội. 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Về thời gian: Đề tài ngày được thực hiện từ ngày 24/9/2018 đến 30/12/2018. Số liệu nghiên cứu chủ yếu năm 2018 để đánh giá công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội. Ngoài ra còn sử dụng số liệu 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017 để nghiên cứu đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội. Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội.
  • 13. 3 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 5. Phương pháp nghiên cứu Áp dụng một số phương pháp như: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài kế toán lưu chuyển hàng hóa ở các giáo trình, chuẩn mực kế toán, thông tư,... nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu: tìm hiểu và thu thập những thông tin về công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thông qua phỏng vấn các nhân viên; trong quá trình thực tập, tiếp xúc và ghi chép lại các chứng từ, dữ liệu có liên quan đến nghiệp vụ mua bán hàng hóa cần thiết. Phương pháp so sánh, phân tích: thu thập, tính toán những chỉ tiêu trên báo cáo tài chính giữa các năm của công ty; từ đó so sánh, phân tích giữa các năm để đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực của công ty, đồng thời thấy được các ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động kinh doanh của công ty, đặc biệt trong công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa. 6. Kết cấu đề tài Nội dung đề tài gồm 3 phần: Phần 1. Đặt vấn đề Phần 2. Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại Chương 2. Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Chương 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Phần III. Kết luận và kiến nghị
  • 14. 4 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Hoạt động kinh doanh thương mại - Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. Hoạt động thương mại chỉ tập trung vào các hoạt động kinh doanh trong 2 khâu lưu thông và dịch vụ, không bao hàm khâu đầu tư sản xuất. (Theo khoản 1 Điều 3 Luật thương mại) - Hai lĩnh vực chủ yếu của hoạt động thương mại là thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ: thương mại hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận; thương mại dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán, bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. - Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp kinh doanh thương mại và doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thương mại không trực tiếp tạo ra sản phẩm, nó đóng vai trò trung gian môi giới cho người sản xuất và người tiêu dùng. Doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu của xã hội, doanh nghiệp thương mại thừa hưởng kết quả của doanh nghiệp sản xuất. Vì thế chi phí doanh nghiệp thương mại bao gồm: giá phải trả cho người bán và các chi phí bỏ ra để quá trình bán hàng diễn ra thuận lợi, đạt hiệu quả cao.
  • 15. 5 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Một doanh nghiệp được xem là một doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau: + Về hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuển hàng hóa bao gồm mua, bán và lưu trữ hàng hóa. + Về hàng hóa: hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư 1.1.1.2. Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa a. Hàng hóa Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, hàng hóa là sản phẩm của lao động mà nó có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. Hàng hóa được sản xuất không phải phục vụ cho nhu cầu của người sản xuất mà để trao đổi hoặc bán trên thị trường. Hàng hóa là đối tượng của kinh doanh thương mại và mục đích của kinh doanh thương mại là lợi nhuận. Do đó, yêu cầu đặt ra của mỗi doanh nghiệp là phải quản lý tốt được hàng hóa. Muốn vậy phải chú ý tới những điều sau: + Chỉ tiêu số lượng hàng hóa lưu chuyển được đo bằng các đơn vị đo quy mô hàng hóa lưu chuyển. Căn cứ vào số lượng, nhà quản lý có thể xác định lượng nhập, xuất, tồn kho hàng hóa để lên kế hoạch thu mua, dữ trự hàng hóa. + Chất lượng thể hiện phẩm chất của hàng hóa. Một doanh nghiệp kinh doanh tốt luôn chú trọng đến yếu tố chất lượng của hàng hóa để tạo ra sức cạnh tranh và vị trí tốt trên thương trường. Do vậy, khi khai thác và quản lý nguồn hàng doanh nghiệp cần đảm bảo khâu kiểm tra chất lượng hàng hóa. + Doanh nghiệp luôn phải cập nhật, nắm bắt giá cả hàng hóa trên thị trường để tính toán các chỉ tiêu gắn với quá trình lưu chuyển, từ đó có thể lên kế hoạch mua, bán hay dự trữ hàng hóa. b. Lưu chuyển hàng hóa Lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là tổng hợp các hoạt động mua bán dự trữ hàng hóa. Hay nói cách khác, lưu chuyển hàng hóa là quá trình đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua quan hệ trao đổi hàng- tiền.
  • 16. 6 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Lưu chuyển hàng hóa là hoạt động trung gian đem hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu đến nơi tiêu dùng. Về cơ bản, hoạt động lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại đều được thực hiện theo công thức: Tiền-Hàng-Tiền, cho thấy lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn chính: mua hàng và bán hàng không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng hóa đó. Nội dung của lưu chuyển hàng hóa: Hàng hóa mua vào: là khâu rất quan trọng trong doanh nghiệp thương mại, nó là khâu đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa. Hàng hóa bán ra: nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp được hoạt động bình thường và liên tục. Tuy nhiên doanh nghiệp cần phải xác định cho mình một khối lượng hàng hóa hợp lý, nếu không hàng hóa dự trữ bị ứ đọng gây hư hỏng mất mát và tốn kém trong bảo quản. Hàng hóa bán ra: là khâu cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hóa. Đây cũng là khâu rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng. Vì vậy nó là khâu quyết định sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. 1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa. 1.1.2.1. Yêu cầu về quản lý của kế toán lưu chuyển hàng hóa Quản lý nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa tại các công ty kinh doanh thương mại là quá trình quản lý, kiểm soát về mặt số lượng, chất lượng, giá trị, giá cả hàng hóa và việc thanh toán với nhà cung cấp, khách hàng trong suốt quá trình thực hiện nghiệp vụ mua bán hàng hóa từ giai đoạn mua hàng của nhà cung cấp cho đến giai đoạn bán hàng cho khách hàng. Để thực hiện được công việc quản lý này, đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin về sự biến động tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, cung cấp thông tin hữu ích, có chất lượng cho nhà quản lý để có những quyết định kinh doanh, tài chính phù hợp, chính xác nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý về số lượng, chất lượng và giá trị của hàng hóa mua vào, bán ra bao gồm việc phân công trách nhiệm cho từng cá nhân công việc cụ thể của từng khâu mua
  • 17. 7 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ hàng vào và bán hàng ra. Hàng hóa mua vào phải đúng chủng loại, quy cách, phẩm chất. Hàng hóa phải được bảo quản , lưu trữ trong kho ở mức độ hợp lý, trong điều kiện kho bãi thích hợp để đảm bảo chất lượng cũng như giá trị hàng hóa . Nhà quản lý phải nắm được nhu cầu, thị hiếu của thị trường cũng như khả năng cung cấp thực tế của doanh nghiệp để lên kế hoạch mua, bán và dự trữ hàng hóa phù hợp. Quản lý về mặt giá cả hàng hóa bao gồm việc xác định, theo dõi sự biến động giá cả của từng loại hàng hóa sao cho giá cả hàng hóa doanh nghiệp nắm giữ luôn phù hợp với giá cả hàng hóa trên thị trường. Giá cả vừa mang tính cạnh tranh cao nhưng đồng thời vẫn đảm bảo mức lợi nhuận nhất định cho doanh nghiệp. Quản lý tình hình thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp, với khách hàng đòi hỏi doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi tình hình phải thu, phải trả. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần đó những biện pháp nhằm thúc đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ của khách hàng, quá trình thanh toán với nhà cung cấp, có biện pháp lập các khoản dự phòng và xử lý các khoản phải thu khó đòi. Làm tốt công việc này sẽ giúp doanh nghiệp thanh toán nhanh hơn các khoản phải thu, phải trả và giảm mức độ rủi ro, thất thoát vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh. Quản lý, kiểm soát các loại chi phí và doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Quản lý việc tổ chức hoạt động kinh doanh là việc lựa chọn phương thức, cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp với địa bàn hoạt động, trình độ tổ chức và quản lý của đơn vị. 1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa -Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ kế toán liên quan đến lưu chuyển hàng hóa, đảm bảo cho việc ghi sổ kế toán, tính toán các chỉ tiêu mua vào, dự trữ và bán ra. -Tổ chức xây dựng các danh mục hàng hóa theo yêu cầu quản lý đảm bảo tính thống nhất giữa các bộ phận kế toán, kinh doanh, kế hoạch, kho hàng,… -Tổ chức thiết kế các mẫu sổ kế toán chi tiết để ghi chép nghiệp vụ mua bán và dự trữ hàng hóa.
  • 18. 8 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ -Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan đến nghiệp vụ giao dịch. Từ đó có những biện pháp nhằm đẩy nhanh quá trình thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hạn chế tình trạng bị chiếm dụng nguồn vốn kinh doanh. -Tổ chức lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. -Tổ chức việc lập và phân tích báo cáo về nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho quản trị doanh nghiệp. 1.2. Nội dung kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại 1.2.1. Kế toán quá trình mua hàng 1.2.1.1. Các phương thức mua hàng hóa và chứng từ sử dụng a. Các phương thức mua hàng hóa Đối với các doanh nghiệp thương mại, việc mua hàng có thể được thực hiện theo hai phương thức: phương thức mua hàng trực tiếp và phương thức chuyển hàng. -Mua hàng theo phương thức trực tiếp: căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán hay một địa điểm theo quy định trong hợp đồng với bên bán để nhận hàng. Sau khi hoàn thành thủ tục chứng từ và giao nhận hàng, nhân viên thu mua vận chuyển hàng về bằng các phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài kèm theo các chứng từ mua hàng và vận đơn. Nhân viên thu mua có trách nhiệm quản lý số hàng mua trong quá trình vận chuyển và gửi chứng từ về phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản trong hợp đồng. Theo phương thức này, thời gian xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán cho người bán. -Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của của bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước. Khi chuyển hàng, bên bán phải gửi kèm các chứng từ có liên quan tới hàng bán. Bên mua sau khi nhận được chứng từ sẽ chuyển cho phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản đã thỏa thuận
  • 19. 9 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ trong hợp đồng và tiến hành thủ tục nhập kho hàng hóa. Trong trường hợp này, hàng hóa được xác định là hàng mua khi bên mua đã nhận được hàng hóa do bên bán chuyển đến, đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán với người bán. b. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng (do bên bán lập): trường hợp doanh nghiệp mua hàng của những doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. - Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (do bên bán lập): trường hợp doanh nghiệp mua hàng của những doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. - Phiếu nhập kho: phản ánh số lượng và trị giá hàng hóa thực tế nhập kho. - Bảng kê mua hàng hóa - Biên bản kiểm nhận hàng hóa - Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng,… Các chứng từ kế toán bắt buộc phải lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy đủ các yếu tố nhằm đảm bảo tính pháp lý khi ghi sổ kế toán.Việc luân chuyển chứng từ cần phải có kế hoạch cụ thể, đảm bảo ghi chép kịp thời đầy đủ. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Hiện nay Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên phạm vi nghiên cứu chỉ liên quan đến phương pháp này. a. TK 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản.  Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại);
  • 20. 10 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ gia công); - Chi phí thu mua hàng hóa; - Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí - Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại; - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê; - Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); - Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư. Bên Có: - Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh; - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ; - Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng; - Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng; - Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán; - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê; - Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); Số dư bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho; - Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho. b. Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của các loại hàng hóa, vật tư (nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hóa) mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi, kho ngoại quan hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho
  • 21. 11 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường. Bên Có: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng. Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (chưa về nhập kho doanh nghiệp) Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán ở giai đoạn mua hàng kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 111, TK 112, TK 131, TK 331,… 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Nghiệp vụ mua hàng chủ yếu được khái quát bằng sơ đồ sau: TK Sơ đồ 1.1- Kế toán nghiệp vụ mua hàng TK 156 TK 111, 112,331 TK 111, 112,331 (1) (3) TK 133 TK 133 3333, 3332, 33312 TK 515 (2) (4) TK 3381 TK 1381 (5) (6)
  • 22. 12 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Giải thích sơ đồ: (1) Nhập kho hàng hóa mua ngoài (giá mua + chi phí mua hàng) và thuế GTGT (nếu có). (2) Thuế nhập khẩu , thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp NSNN (3) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại. (4) Chiết khấu thanh toán hàng mua: trong trường hợp doanh nghiệp thanh toán tiền trước thời hạn cho khách. (5) (6) Kế toán trường hợp hàng thiếu, hoặc thừa trong quá trình mua.  Kế toán một số trường hợp khác: Trường hợp 1: Hàng về trước, chứng từ về sau Doanh nghiệp làm thủ tục nhập kho, kế toán ghi sổ hàng tồn kho theo giá tạm tính Nợ TK 156 Có TK 111/112/331 Khi nhận được chứng từ xác nhận được giá chính thức, phản ánh thuế GTGT theo hóa đơn: Nợ TK 133 Có TK 111/112/331 Xử lý chênh lệch tăng: Nợ TK 156 Có TK 111/112/331 Hoặc chênh lệch giảm: Nợ TK 111/112/331 Có TK 156 Trường hợp 2: Chứng từ về trước, hàng về sau Nợ TK 151 Nợ TK 131
  • 23. 13 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Có TK 111/112/331 Khi hàng về nhập kho : Nợ TK 156 Có TK 151 Khi nhận được chứng từ nhưng chưa có hàng thì kế toán chỉ lưu chứng từ vào hồ sơ hàng đang đi đường. Hàng về thì kế toán xử lý như hàng và chứng từ về cùng lúc, nếu cuối tháng hàng chưa về thì kế toán mới phản ánh vào TK 151. 1.2.2. Kế toán quá trình bán hàng 1.2.2.1. Các phương thức bán hàng và chứng từ sử dụng a. Các phương thức bán hàng Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo ba phương thức: bán buôn, bán lẻ và bán hàng đại lý.  Phương thức bán buôn: là phương thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, đơn vị thương mại,... để thực hiện bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến tạo ra sản phẩm để bán ra. Đặc điểm của phương thức bán hàng này là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông chứ chưa được đưa vào trạng thái tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng hóa bán ra thường với số lượng lớn và có nhiều hình thức thanh toán. Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức: - Bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. - Bán buôn vận chuyển thẳng: theo phương thức, doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua.  Phương thức bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vưc lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có các hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền tập trung - Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp - Hình thức bán lẻ tự phục vụ
  • 24. 14 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Hình thức bán trả góp - Bán hàng tự động  Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa: là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này sẽ trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng gửi đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp thương mại. Số hàng này được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được thông báo chấp nhận thanh toán. gửi) b. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý - Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hóa; Bảng thanh toán hàng đại lý (ký - Chứng từ khác có liên quan 1.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán a. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá của hàng xuất kho của các sản phẩm (bao gồm chi phí mua hàng đã phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành đã được xác định đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả bán hàng trong kỳ. b. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: - Phương pháp kê khai thường xuyên: phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là phương pháp ghi chép phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại vật liệu trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất, tồn kho các loại vật liệu trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.
  • 25. 15 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Trị giá HTK = cuối kỳ Trị giá HTK + đầu kỳ Trị giá HTK nhập trong - kỳ Trị giá HTK xuất trong kỳ Cuối kỳ kiểm kê, xác định hàng tồn kho, sau đó kết chuyển trị giá hàng xuất trong kỳ.  Phương pháp tính giá hàng tồn kho: khi xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một trong các phương pháp sau: - Phương pháp tính theo giá đích danh: phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Ưu điểm phương pháp này là độ chính xác cao, công tác tính giá thành phẩm thực hiện kịp thời, tuy nhiên lại tốn nhiều công sức do phải quản lý riêng từng lô thành phẩm. - Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào từng điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp này có nhược điểm là chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu hiện hành, thích hợp với điều kiện giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm, với loại hàng cần tiêu thụ nhanh. Mỗi phương pháp giá trị HTK đều có những ưu, nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ,
  • 26. 16 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, phương tiện xử lý thông tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng tùy thuộc vào yêu cầu bảo quản, tính phức tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp. Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. Khi sử dụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong kỳ kế toán và đăng ký ngay từ đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phương pháp phải đợi chấm dứt kỳ báo cáo kế toán và ghi rõ trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính. c. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn - Bảng phân bổ giá vốn - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý d. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
  • 27. 17 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TK 156 TK 632 TK 911 (1 ) (5 ) TK 157 TK 1381 (2 ) (4 ) (3 ) - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); -Trị giá hàng bán bị trả lại; - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh); - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ; - Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu tăng giá trở lại; - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. Tài khoản không có số dư. e. Hạch toán Sơ đồ 1.2 – Kế toán giá vốn hàng bán
  • 28. 18 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Giải thích sơ đồ: (1) Hàng hóa tiêu thụ tại kho doanh nghiệp, hoặc bán trực tiếp cho người tiêu dùng (2) Hàng hóa gửi bán tại các đại lý (3) Hoàn nhập dự phòng (4) Hàng hóa bị trả lại (5) Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh 1.2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng a. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyển trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. b. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu xuất kho - Chứng từ thanh toán: Phiếu thu,Giấy báo Có c. Tài khoản sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau: - Bán hàng hóa: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.
  • 29. 19 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng. - Doanh thu khác TK 511 có 4 tài khoản cấp 2: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5118 – Doanh thu khác Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); - Các khoản giảm trừ doanh thu; - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản không có số dư cuối kỳ. (Theo Điều 47 của Thông tư 133/2016/TT-BTC) d. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3- Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511 TK 911 TK 111, 112,131 (3) (1) TK 3331 TK 3387 (2)
  • 30. 20 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Giải thích sơ đồ: (1) Doanh thu bán hàng thu tiền ngay và chưa thu tiền (2) Doanh thi bán hàng theo hình thức trả góp (3) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh 1.3. Nội dung quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp 1.3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho Số vòng quay HTK = Trị giá HTK bình quân = Trị giá vốn của hàng xuất bán Trị giá hàng tồn kho bình quân Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK 2 - Ý nghĩa: Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Số ngày dự trữ HTK 360 = Số vòng quay HTK - Ý nghĩa: Số ngày dự trữ hàng tồn kho chính là số ngày của một vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp. Số ngày hàng tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tư quá nhiều cho hàng tồn kho. 1.3.2. Cách thức quản lý hàng tồn kho có hiệu quả Quản lý hàng tồn kho cần phải quản lý cả về số lượng và giá trị hàng hóa, thứ nhất để biết được hàng hóa nào còn hay hết, số lượng tồn là bao nhiêu, từ đó chủ động trong việc bán hàng và nhập hàng. Tránh trường hợp không có hàng để bán cho khách hoặc lại nhập về quá nhiều dẫn đến tốn kém chi phí, quay vòng vốn chậm. Quản lý hàng tồn kho theo số lượng và giá trị giúp cửa hàng có thể tối ưu lượng tồn kho ở mức thấp nhất, tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo kinh doanh hiệu quả.
  • 31. 21 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.3.2.1. Quản lý hàng tồn kho bằng mã vạch Bước đầu tiên trong quy trình quản lý hàng tồn kho là phân loại và sắp xếp hàng hóa, việc này không những giúp quá trình bán hàng nhanh chóng mà quy trình kiểm đếm cũng thuận tiện, tiết kiệm thời gian hơn. Sử dụng hệ thống mã vạch là giải pháp hiệu quả để quản lý hàng hóa. Trước tiên, cửa hàng cần phân loại hàng hóa theo các nhóm, sau đó sử dụng mã vạch để đặt tên sao cho dễ nhận biết và quản lý. Ví dụ: vaydai01, vaydai02,…Khi bán hoặc nhập hàng, nhân viên chỉ cần thực hiện thao tác quét mã vạch trên phần mềm, hoặc kiểm tra số lượng hàng tồn kho tại thời điểm hiện tại. Sau khi phân loại và đặt tên hàng hóa bằng mã vạch, hàng hóa cần được sắp xếp khoa học theo các nhóm đã phân loại, việc này không những tạo sự thuận lợi khi kiểm hoặc lấy hàng mà còn tiết kiệm diện tích, chi phí lưu kho. 1.3.2.2. Thường xuyên kiểm kho Kiểm kho là việc các chủ cửa hàng cần thực hiện mỗi ngày, để kiểm tra xem số lượng tồn kho thực tế của hàng hóa là bao nhiêu, có khớp với số liệu ghi chép hay không. Trường hợp có sự chênh lệch thì do nguyên nhân nào, do nhầm lẫn về số liệu, hay do thất thoát, gian lận… từ đó có những biện pháp kiểm tra và kiểm soát kịp thời. Theo thống kê, có hơn 90% các cửa hàng bán lẻ như shop thời trang, mỹ phẩm bị lệch kho trong quá trình bán hàng. Kiểm kho định kỳ còn giúp chủ cửa hàng phát hiện các hàng hóa hư hỏng, lỗi mốt, cần thanh lý sớm, từ đó triển khai các chương trình bán giảm giá, khuyến mãi để thu hồi vốn. Tính năng quản lý hàng tồn kho trên phần mềm quản lý bán hàng, với các số liệu tồn kho được cập nhật chính xác vào thời điểm giao dịch phát sinh, giúp chủ cửa hàng thuận tiện trong việc đối chiếu và cân chỉnh số liệu hàng hóa thực tế so với phần mềm, đồng thời dễ dàng tra cứu lại các giao dịch xuất – nhập – tồn để tìm ra nguyên nhân dẫn đến sai lệch. 1.3.2.3. Quản lý hàng hóa xuất – nhập – tồn
  • 32. 22 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Tồn kho bằng nhập kho trừ xuất kho. Để nắm được số lượng hàng tồn kho một cách chính xác, chủ cửa hàng cần kiểm soát được quá trình nhập hàng và xuất hàng, khi có sự chênh lệch tồn thực tế thì nguyên nhân sẽ do sai sót ở quá trình nhập hàng, hoặc xuất hàng. Với phần mềm quản lý bán hàng, các giao dịch nhập hàng được lưu lại trên phần mềm, khi bán hàng thì số lượng tồn sẽ được trừ tự động, đảm bảo chính xác theo thời điểm phát sinh giao dịch. Ngoài ra, các chủ cửa hàng cũng có thể định mức tồn tối thiểu và tồn tối đa cho từng loại hàng hóa, và thông qua tính năng cảnh báo hàng tồn để biết được hàng hóa nào đã vượt định mức. Định mức tồn tối thiểu và tối đa, giúp các cửa hàng tối ưu được lượng hàng tồn kho, đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục. Định mức hàng tồn kho cho từng loại hàng hóa cần căn cứ vào đơn đặt hàng, doanh số mặt hàng, khả năng cung ứng của nhà cung cấp. 1.3.2.4. Đảm bảo nhân viên làm việc đúng quy trình Quy trình kiểm kho phức tạp và mất không ít thời gian, nhưng lại vô cùng quan trọng với mọi cửa hàng. Sử dụng phần mềm quản lý bán hàng để quản lý hàng tồn kho phần nào hạn chế được những bất cập trên, tuy nhiên việc thực hiện lại phụ thuộc yếu tố con người.
  • 33. 23 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI 2.1. Tổng quan về Công ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội được thành lập ngày 08 tháng 05 năm 2015, được Chi cục Thuế quận Hà Đông cấp giấy phép kinh doanh, là đơn vị có tư cách pháp nhân theo luật pháp Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán chế độ độc lập, có con dấu riêng và được mở tài khoản riêng tại ngân hàng theo quy định của pháp luật. Một số thông tin của Công ty Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nôi: - Tên chính thức: CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI - Tên giao dịch: HA NOI ELECTRONIC CO.,LTD - Ngành nghề kinh doanh: phân phối, bán lẻ đồ dùng, thiết bị điện tử điện máy - Trụ sở: Tổ 16 - Phường Yên Nghĩa - Quận Hà Đông - Hà Nội. - Cửa hàng giao dịch: số 219, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội - Số tài khoản: 1504201030982 – Ngân hàng Agribank – CN Đống Đa – Hà Nội - Mã số thuế: 0106840827 Trong những tháng đầu mới thành lập, công ty đã gặp không ít khó khăn từ mặt bằng chật hẹp, trình độ chuyên môn chưa cao, chi phí ít,... nhưng với sự nỗ lực phấn đấu của lãnh đạo và cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty. Có thể nói công ty đã tạo được bước tiến mạnh mẽ về kinh doanh cũng như uy tín trên thị trường trong và ngoài khu vực. Vì vậy, công ty đã có được một vị thế trên thị trường xây dựng, góp phần tăng trưởng lợi nhuận.
  • 34. 24 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Công ty đã được các hãng điện tử điện máy như Sony, Samsung, LG, Panasonic, Nagakawa,.. chứng nhận đại lý ủy quyền chính hãng đặt chuẩn. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ 2.1.2.1. Chức năng Là một công ty thương mại, là tổ chức lưu thông và phân phối hàng điện tử điện máy. Thực hiện các hoạt động kinh doanh các mặt hàng của công ty nhằm đạt được các kế hoạch mà công ty đề ra theo kết quả tốt nhât. Thực hiện công tác quản lý và chăm sóc khách hàng nhằm đáp ứng mong đợi của khách hàng khi mua sản phẩm của công ty. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng nhu cầu hàng hóa phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh. Chấp hành đúng những quy định của pháp luật, phân phối các sản phẩm hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và đúng chủng loại theo giấy phép đăng kí kinh doanh đã đăng kí. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước, phát triển kinh doanh có hiệu quả. Nghiên cứu giá cả, nguồn hàng của các đối thủ cạnh tranh nhằm tìm ra giải pháp nâng cao tính cạnh tranh của công ty, giúp công ty kinh doanh có hiệu quả. Bảo đảm quyền lợi của người lao động theo luật định. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đồng thời đảm bảo và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hòa dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký và công bố. Tuân thủ các quy định về quốc phòng an ninh, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường. Huy động vốn có hiệu quả, nâng cao năng lực tài chính và tay nghề của người lao động. Xây dựng công ty trở thành doanh nghiệp mạnh trong lĩnh vực kinh doanh đồ điện tử điện lạnh.
  • 35. 25 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Công ty có một bộ máy tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến. Giám đốc được sự giúp đỡ của các phòng ban trong việc suy nghĩ, bàn bạc, xem xét và quyết định giải pháp tối ưu cho từng vấn đề quản lý. Nhưng quyền quyết định cuối cùng vẫn thuộc về Giám đốc công ty. Sơ đồ 2.1-Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty - Giám đốc: là người chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có quyền quyết định các vấn đề liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh, trực tiếp chỉ đạo theo dõi công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty theo đúng mục tiêu đề ra. Giám đốc được phép ủy quyền cấp dưới và chịu trách jnhiệm trong phạm vi ủy quyền. - Phòng kế toán: Có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán, lập các báo cáo tài chính, phân tích các hoạt động kinh tế tham mưu cho giám đốc về quyết định liên quan đến tình hình tài chính của công ty. - Phòng kinh doanh: lập ra các chiến lược, marketing các sản phẩm mà công ty cần bán ra thị trường. Đồng thời trực tiếp bán hàng cho công ty.
  • 36. 26 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP –THỦ QUỸ 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty - Kế toán trưởng: là người trực tiếp chỉ đạo về mặt nghiệp vụ, giám sát hoạt động trong phòng kế toán, là người giúp lãnh đạo nắm bắt thông tin tài chính và hạch toán kinh tế của công ty, đồng thời là người chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về mọi hoạt động của công tác kế toán tài chính. Đồng thời là người kiểm soát thu chi theo quy chế tài chính, lập kế hoạch tài chính hàng quý, năm, phân tích hoạt động tài chính của công ty. Và tại công ty, kế toán trưởng kiêm nhiệm vụ kế toán thuế của công ty. - Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào chứng từ gốc lập nhật ký chung; tổ chức, ghi chép các số liệu phát sinh, hạch toán kế toán, xác định kết quả kinh doanh , quản lý sổ sách kế toán, lưu trữ chứng từ. Đồng thời kế toán tổng hợp là người kiêm chức năng của kế toán công nợ, kế toán hàng hóa và thủ quỹ 2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty - Công ty áp dụng “Thông tư 133/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ”. -Niên độ kế toán: niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. -Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VND)
  • 37. 27 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ -Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung kết hợp kế toán trên máy tính (phần mềm MISA 2017) -Kê khai hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ. -Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. -Doanh nghiệp kê khai thuế theo quý. 2.1.5. Nguồn lực hoạt động của công ty 2.1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
  • 38. 28 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BẢNG 2.1-TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2015-2017 (ĐVT: Đồng) CHỈ TIÊU NĂM SO SÁNH 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % A. Tài sản 1.485.828.701 5.786.940.071 7.664.120.510 4.301.111.370 289,48 1.877.180.439 32,44 I.Tài sản ngắn hạn 1.485.828.701 100 5.573.963.222 96,32 7.490.083.061 97,73 4.088.134.521 275,14 1.916.119.839 34,38 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 913.364.414 61,47 65.807.497 1,18 114.211.603 1,52 (847.556.917) (92,80) 48.404.106 73,55 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 82.149.996 5,53 4.046.327.749 72,59 3.644.715.552 48,66 3.964.177.753 4825,54 (401.612.197) (9,93) 3. Hàng tồn kho 451.485.435 30,39 1.401.887.555 25,15 3.583.704.085 47,85 950.402.120 210,51 2.181.816.530 155,63 4. Tài sản ngắn hạn khác 38.828.856 2,61 59.940.421 1,08 147.451.821 1,97 21.111.565 54,37 87.511.400 146,00 II. Tài sản dài hạn 212.976.849 3,68 174.037.449 2,27 212.976.849 (38.939.400) (18,28) 1. Tài sản cố định 212.976.849 100 174.037.449 100 212.976.849 (38.939.400) (18,28)
  • 39. 29 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ B. Nguồn vốn 1.485.828.701 5.786.940.071 7.664.120.510 4.301.111.370 289,48 1.877.180.439 32,44 I. Nợ phải trả 1.217.433.696 81,94 4.937.959.556 85,33 6.827.796.972 89,09 3.720.525.860 305,60 1.889.837.416 38,27 1. Nợ ngắn hạn 1.217.433.696 100 4.937.959.556 100 6.827.796.972 100 3.720.525.860 305,60 1.889.837.416 38,27 II.Vốn chủ sở hữu 268.395.005 18,06 848.980.515 14,67 836.323.538 10,91 580.585.510 216,32 (12.656.977) (1,49) 1. Vốn chủ sở hữu 300.000.000 111,78 899.000.000 105,89 899.000.000 107,49 599.000.000 199,67 0 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (31.604.995) (11,78) (50.019.485) (5,89) (62.676.462) (7,49) (18.414.490) (58,26) (12.656.977) (25,30)
  • 40. 30 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 0 2.2 7 3.6 8 100 97.7 3 96.3 2 TSNH TSD H Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015 100 % 99 % 98 % 97 % 96 % 95 % 94% Dựa vào bảng tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015-2017, ta thấy: Về Tài sản: Biểu đồ 2.1-Tình hình tài sản Công ty giai đoạn 2015-2017 Tài sản ngắn hạn Quy mô TSNH có sự biến động. Năm 2016, TSNH tăng 4.301.111.370 đồng, tương ứng mức tăng 289,47 % so với năm 2015 và tiếp tục tăng mạnh lên 7.664.120.510 đồng (tăng 1.877.180.439 đồng tương ứng mức tăng 32,44%) vào năm 2017. Giai đoạn 2015 - 2017, TSNH tăng qua các năm và luôn giữ mức hơn 96%, và đặc biệt vào năm 2015 chiếm 100% tổng tài sản. Điều này có thể lý giải là do sự tăng lên của các khoản mục TSNH. Cụ thể: Tiền và các khoản tương đương tiền có sự biến động mạnh, cao nhất ở năm 2015: năm 2015 chiếm 61,47% trong TSNH, 2 năm còn lại giảm cực mạnh, năm 2016 giảm xuống chỉ còn 1,18% và năm 2017 giảm còn 1,52%. Năm 2016 giảm 847.556.917 đồng so với năm 2015, tương ứng giảm 92,8%; và năm 2017 có tăng nhẹ 48.404.106 đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 73,55%. Khoản mục này bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền. Khoản mục này có sự biến động
  • 41. 31 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ nhiều như vậy vì do công ty đã tăng khoản phải thu ngắn hạn dẫn đến khoản mục tiền giảm. Việc giảm của khoản mục này qua các năm nghĩa là công ty không giữ nhiều tiền hơn, làm mất đi khả năng tự chủ, khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng ở năm 2016 nhưng lại giảm nhẹ vào năm 2017. Cụ thể năm 2016 tăng mạnh 3.964.177.753 đồng tương ứng 4825,54%, đây là dấu hiệu không tốt vì công ty sẽ tăng các chi phí liên quan đến phải thu khách hàng, nhưng năm 2017 lại giảm nhẹ 401.612.197 đồng, tương ứng tăng 9,93% so với năm 2016. Hàng tồn kho tăng qua các năm. Năm 2016 tăng 950.402.120 đồng, tương ứng với 210,51% so với năm 2015. Năm 2017 tăng mạnh lên đến 3.583.704.085 đồng, tăng 2.181.816.530 đồng tương ứng 155,63% so với năm 2016. Khoản mục này tăng vì qua các năm công ty dần dần có được uy tín, tín nhiệm ở khách hàng, thu hút được nhiều khách hàng. Tuy nhiên, khoản mục này tăng liên tục cũng sẽ dẫn đến tăng chi phí lưu trữ kho bãi. Tài sản ngắn hạn khác luôn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản của công tyNăm 2016 tăng 54,37% so với năm 2015 và đến năm 2017 tăng 146%. Tài sản dài hạn Tài sản cố định của công ty chỉ bao gồm phương tiện vận tải, truyền dẫn. Khoản mục này chiếm khoảng 3% trong tổng tài sản của công ty. Nhìn chung tổng tài sản của công ty qua 3 năm có sự tăng dần nhưng tỷ trọng tài sản dài hạn trong 2 năm cuối chứng tỏ chiến lược kinh doanh của công ty chưa hướng tới sự ổn định lâu dài.
  • 42. 32 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 10.9 1 89.0 9 Về nguồn vốn 100% 18.06 14.67 90% 80% 70% 60% 50% 81.94 85.33 40% 30% 20% 10% 0% Năm 2015 Năm 2016 Biểu 2.2. Cơ cấu nguốn vốn giai đoạn 2017-2018 Nợ phải trả Khoản mục nợ phải trả tại công ty luôn chiếm tỷ trọng hơn 80 % tổng nguồn vốn. Giá trị khoản mục tăng đều qua các năm. Năm 2016, nợ phải trả của công ty là 4.937.959.556 đồng, tăng 3.720.525.860 đồng tương ứng mức tăng 305,6% so với năm 2015. Năm 2017, nợ phải trả tăng 1.889.837.416 đồng tương ứng mức tăng 38,27% so với năm 2016. Nợ ngắn hạn luôn chiếm 100% số nợ phải trả của công ty. Cụ thể khoản mục này tăng là do năm 2016 công ty vay ngắn hạn 2.700.000 tỷ và do các năm này tình hình kinh doanh kinh doanh của công ty khá tốt, nhu cầu về hàng hóa cao để kịp cung cấp cho khách hàng nên khoản phải trả tăng qua các năm, cao nhất là năm 2017 đạt đến 4.712.954.972 đồng. Khoản mục này tăng mạnh này chứng tỏ công ty có những chính sách mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, gia tăng việc chiếm dụng vốn của doanh nghiệp khác, giảm nhu cầu vốn lưu động và không gây tình trạng mất khả năng thanh toán. Năm 2017 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
  • 43. 33 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn của công ty, khoảng 15%. Năm 2015, tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 18,06%, năm 2016 giảm xuống còn 14,67% và năm 2017 chỉ còn 10,91%. Vốn góp của chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng vốn chủ sở hữu. Năm 2016 vốn góp của chủ sở hữu là 899.000.000 đồng tăng 599.000.000 đồng so với năm 2015, tương ứng mức tăng 199,67%. Năm 2017 khoản mục này không đổi so với năm 2016. Lợi nhuận chưa phân phối của 3 năm đều bị lỗ và giảm qua các năm. Năm 2016 là (50.019.485) giảm 18.414.490 so với năm 2015, năm 2017 giảm 12.656.977 đồng. Chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty chưa hiệu quả tích cực, cũng một phần do công ty vừa mới thành lập 3 năm nên vẫn chưa đạt được hiệu quả ổn định.
  • 44. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.1.5.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty BẢNG 2.2- TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2015-2017 ĐVT: Đồng CHỈ TIÊU NĂM SO SÁNH Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.697.181.807 8.757.153.680 11.382.571.725 5.059.971.873 136,86 2.625.418.045 29,98 2. Giá vốn hàng bán 3.571.994.160 8.376.358.406 10.722.821.610 4.804.364.246 134,50 2.346.463.204 28,01 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 125.187.647 380.795.274 659.750.115 255.607.627 204,18 278.954.841 73,26 4. Doanh thu hoạt động tài chính 83.100 300.600 109.313.200 217.500 261,73 109.012.600 36.265,00 5. Chi phí quản lý kinh doanh 156.875.742 399.510.364 780.143.933 242.634.622 154,67 380.633.569 95,28 6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (31.604.995) (18.414.490) (11.080.618) 13.190.505 41,74 7.333.872 39,83 7. Lợi nhuận kế toán trước thuế (31.604.995) (18.414.490) (12.656.977) 13.190.505 41,74 5.757.513 31,27 8. Lợi nhuận sau thuế TNDN (31.604.995) (18.414.490) (12.656.977) 13.190.505 41,74 5.757.513 31,27 34
  • 45. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu của công ty có từ hoạt động bán hàng hóa. Trong năm 2016, doanh thu bán hàng tăng mạnh 5.059.971.873 đồng tương ứng với 136.86% so với năm 2015. Đến năm 2017, doanh thu bán hàng tiếp tục tăng 2.625.418.045 đồng, tương ứng với mức tăng 29,98% so với năm 2016. Khoản mục này tăng liên tục là do công ty bắt đầu thu hút được nhiều khách hàng, tạo được uy tín, tiếng tăm. Giá vốn hàng bán: giá vốn của công ty biến động gần giống với doanh thu bán hàng. Năm 2016 giá vốn hàng bán tăng 4.804.364.246 đồng tương ứng 134,5% so với năm 2015. Năm 2017 tiếp tục tăng 2.346.463.204 đồng tương ứng tăng 28,01%. Vì doanh thu bán hàng và giá vốn bán hàng đều tăng nhưng doanh thu bán hàng tăng nhiều hơn nên lợi nhuận gộp về bán hàng tăng qua các năm. Năm 2016, lợi nhuận gộp về bán hàng tăng 255.607.627 đồng tương ứng tăng 204,18% so với năm 2015. Năm 2017, khoản mục này ra tăng 278.954.841 đồng tương ứng 73,26% so với năm 2016. Doanh thu hoạt động tài chính tăng qua các năm, trong năm 2016 tăng 217.500 đồng, tương ứng tăng tới 261,73% so với năm 2015. Năm 2017, doanh thu hoạt động tài chính tiếp tục tăng mạnh 109.012.600 đồng tương ứng 36265% so với năm 2016. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty tăng qua các năm. Năm 2016 tăng 242.634.622 đồng tương ứng mức tăng 154,67% so với năm 2015. Năm 2017 tăng 380.633.569 đồng tương ứng mức tăng 95,28% so với năm 2016. 35
  • 46. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.1.5.3. Tình hình về lao động BẢNG 2.3- SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số lao động 11 100 14 100 18 100 3 27,27 4 28,57 1. Theo giới tính -Nam 8 72,73 10 71,43 13 72,22 2 25 3 30 -Nữ 3 27,27 4 28,57 5 27,78 1 33,33 1 25 2. Theo trình độ văn hóa -Đại học và trên đại học 3 27,27 4 28,57 4 22,22 1 33,33 0 0 -Cao đẳng, trung cấp 1 9,09 1 7,14 2 11,11 0 1 100 -Trung học phổ thông 7 63,64 9 64,29 12 66,67 2 28,57 3 33,33 3. Theo tính chất công việc -Lao động trực tiếp 8 72,73 10 71,43 13 72,22 2 25 3 30 -Lao động gián tiếp 3 27,27 4 28,57 5 27,78 1 33,33 1 25 36
  • 47. 37 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Qua bảng số liệu trên, ta thấy số lượng lao động tại Công ty qua 3 năm không ngừng tăng lên, cụ thể: Năm 2016 số lượng lao động tăng lên 27,27% so với năm 2015, tức là tăng 3 lao động. Năm 2017 tiếp tục tăng 28,57% , nâng tổng số lao động lên 18 người. Nhận thấy được số lượng lao động của công ty luôn phù hợp và đủ số lượng mà công ty cần, chứng tỏ công tác tuyển dụng công ty đảm bảo hiệu quả. Theo giới tính: tỷ trọng lao động nam trong tổng số lao động qua các năm đều chiếm trên 70% và số lượng lao động nam tăng liên tục qua các năm vì công việc đòi hỏi lao động nam nhiều hơn lao động nữ, công việc chủ yếu là vận chuyển, lắp ráp, sửa chữa,.. nên đòi hỏi người lao động có thể lực tốt số, nhanh nhẹn, tháo vát; lượng nữ tăng thêm 2 lao động qua các năm là do Công ty tuyển thêm kế toán, nhân viên kinh doanh phục vụ cho hoạt động của Công ty. Theo trình độ văn hóa: qua bảng phân tích ta thấy, số lao động năng lực ở mức trung học phổ thông chiếm đa số (trên 60%) và có xu hướng tăng qua các năm. Số lao động đại học năm 2016 tăng 1 người so với năm 2015 tương ứng với tốc độ tăng là 33,33%, sau đó không đổi vào năm tiếp theo. Năm 2017, số lao động tăng 1 người so với năm 2016 tương ứng tốc độ tăng 100%. Cho thấy trình độ văn hóa ở Công ty không được cao,tuy nhiên đối với hình thức kinh doanh của công ty là doanh nghiệp thương mại nên không cần yêu cầu đòi hỏi lao động phải tốt nghiệp cao đẳng, đại học 100%. Theo tính chất công việc: do đặc thù kinh doanh nên chủ yếu lao động của công ty là lao động trực tiếp. Về lao động trực tiếp, năm 2016 tăng 25% so với năm 2015 nâng tổng số lao động trực tiếp lên 10 người. Năm 2017 tiếp tục tăng thêm 3 lao động tương ứng với mức tăng 30% so với năm 2016. Đối với đội ngũ lao động gián tiếp, chủ yếu bao gồm các đội nhóm kỹ thuật nhỏ có nhiệm vụ lắp đặt điều hòa cho khách hàng khi khách hàng có nhu cầu lắp đặt. Qua mỗi năm, số lượng lao động gián tiếp đều tăng thêm 1 lao động. Với những phân tích trên, cho thấy tình hình và cơ cấu lao động của công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội là khá hợp lý, phù hợp với quy mô còn
  • 48. 38 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ nhỏ của công ty.Trong công tác quản lý, công ty đã áp dụng quản lý bằng nội quy, điều lệ để theo dõi chất lượng làm việc, giờ giấc lao động. 2.2. Đặc điểm công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội 2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại Công ty Công ty TNHH Phân phối điện tử điện máy Hà Nội chủ yếu kinh doanh các mặt hàng như tivi, tủ lạnh, điều hóa, máy giặt, lò vi sóng, hút mùi,... của nhiều hãng khác nhau như: SONY, SAMSUNG, LG, DAIKIN, PANASONIC, NAGAKAWA, SHARP, HITACHI, ELECTROLUX,... Các mặt hàng của công ty được nhập từ nhiều công ty khác nhau như: Công ty TNHH Electrolux Việt Nam, Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam, Công ty TNHH Việt Hải, Công ty TNHH Bảo Hưng, Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Phân phối Bestbuys,.... 2.2.2. Công tác kế toán mua hàng tại Công ty 2.2.2.1. Phương thức mua hàng a. Phương thức mua hàng Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội thường mua hàng với hai hình thức đó là mua hàng trực tiếp và mua hàng theo phương thức chuyển hàng. - Đối với mua hàng trực tiếp: khi có nhu cầu cần nhập thêm hàng hóa hoặc có đơn đặt hàng phát sinh do phòng kinh doanh chuyển sang, kế toán trưởng sẽ liên hệ với các nhà cung cấp và chọn nhà cung cấp có giá cả phù hợp nhất rồi trình lên cho giám đốc duyệt. Sau đó, kế toán sẽ liên hệ với nhà cung cấp và cử nhân viên trực tiếp đến làm đơn đặt hàng, mua hàng tại nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển do công ty chịu. - Đối với mua hàng theo phương thức chuyển hàng: kế toán chọn nhà cung cấp phù hợp và đưa cho giám đốc ký duyệt. Kế toán đặt hàng với nhà cung cấp, nhà cung cấp xem xét, xác nhận thông tin đơn hàng, cách thức thanh toán và chuyển hàng đến công ty.
  • 49. 39 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Khi hàng hóa về đến công ty, công ty cử nhân viên tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng, đối chiếu với đơn hàng. Nếu đủ và đúng với đơn đặt hàng đã đặt, kế toán kí vào biên bản giao nhận hàng xác nhận đã nhận hàng. Đối với các đơn hàng phải thanh toán ngay, kế toán lập phiếu chi 2 liên và chi tiền thanh toán tiền hàng. Liên 1 đưa cho nhân viên giao hàng của nhà cung cấp kí nhận, liên 2 lưu giữ nội bộ. Đối với các đơn hàng chưa thanh toán, kế toán tổng hợp ghi nhận công nợ. Đến cuối tuần, kế toán tổng hợp lập báo cáo tổng hợp công nợ, trình lên cho kế toán trưởng ký nháy. Kế toán trưởng trình lên cho giám đốc xét duyệt. Sau đó lập ủy nhiệm chi thanh toán công nợ cho từng nhà cung cấp. Căn cứ vào thông tin hàng hóa, kế toán tổng hợp sẽ hạch toán phần mềm MISA, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Các chứng từ , hóa đơn GTGT, các chứng từ khác có liên quan đến việc mua hàng sẽ được lưu tại phòng kế toán. b. Chứng từ sử dụng Nghiệp vụ mua hàng thường sử dụng những chứng từ sau: -Đơn đặt hàng -Hóa đơn GTGT -Phiếu nhập kho -Biên bản giao nhận hàng hóa -Ủy nhiệm chi, phiếu chi -Báo cáo tổng hợp công nợ 2.2.2.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng a. Tài khoản sử dụng Hệ thống tài khoản được Bộ tài chính ban hành ngày 26/8/2016 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sử dụng các tài khoản sau: - TK 156-Hàng hóa -TK 331-Phải trả cho người bán
  • 50. 40 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ -TK 1111- Tiền mặt-Tiền Việt Nam -TK 1121-Tiền gửi ngân hàng-Tiền Việt Nam -TK 1331-Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ b. Phương pháp hạch toán Công ty hạch toán nghiệp vụ mua hàng tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội sẽ được làm rõ qua nghiệp vụ cụ thể sau: Nghiệp vụ 1: Ngày 19/11/2018, Công ty nhập kho: 3 chiếc máy giặt Electrolux EWF12853S với giá chưa thuế là 9.300.390 đồng/chiếc 5 chiếc máy giặt Electrolux EWF12938 với giá chưa thuế là 9.502.676 đồng/chiếc 5 chiếc máy giặt Electrolux EWF12938S với giá chưa thuế là 10.363.783 đồng/chiếc 5 chiếc máy giặt Electrolux EWF12935S với giá chưa thuế là 11.150.479 đồng/chiếc 5 chiếc máy giặt Electrolux EWW14113 với giá chưa thuế là 17.205.833 đồng/chiếc 5 chiếc máy sấy Electrolux EDV6552 với giá chưa thuế là 4.973.144 đồng/chiếc 13 chiếc máy sấy Electrolux EDV7552S với giá chưa thuế là 6.336.772 đồng/chiếc Của Công ty TNHH Electrolux Việt Nam theo Hóa đơn số 0042317, ký hiệu EN/18P. Công ty đã thanh toán chuyển kho
  • 51. 41 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Bước 1: Sau khi được giám đốc xét duyệt đề nghị mua hàng, kế toán liên hệ với Công ty TNHH Electrolux Việt Nam để đặt hàng. Sau khi làm đơn đặt hàng với Công ty TNHH Electrolux Việt Nam, kế toán lập ủy nhiệm chi thanh toán tiền hàng trước.Khi hàng được chuyển về kho, nhân viên vận chuyển nhận được Lệnh giao hàng của Công ty TNHH Electrolux Việt Nam và hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Electrolux Việt Nam. Nhân viên đó có trách nhiệm đối chiếu, kiểm đếm hàng hóa đầy đủ, đúng số lượng, quy cách, mẫu mã với chứng từ. Biểu 2.1-Lệnh giao hàng ELECTROLUX LỆNH GIAO HÀNG Số: VPX29784 Ngày: 19/11/2018 Liên 3: (Giao cho khách hàng) Người nhận: Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Lý do xuất: Xuất bán buôn cho điện máy STT M-HH Tên vật tư hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 EWF12853S Máy giặt EWF12853S Chiếc 3 EWF12938 Máy giặt EWF12938 Chiếc 5 EWF12938S Máy giặt EWF12938S Chiếc 5 EWF12935S Máy giặt EWF12935S Chiếc 5 EWW14113 Máy giặt EWW14113 Chiếc 5 EDV6552 Máy sấy EDV6552 Chiếc 5 EDV6552S Máy sấy EDV6552 Chiếc 13 Cộng tiền hàng Người bán hàng (ký, ghi rõ họ và tên) Thủ kho (ký, ghi rõ họ và tên) Bộ phận giao hàng (ký, ghi rõ họ và tên) Đại diện mua hàng (ký, ghi rõ họ và tên)
  • 52. 42 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Biểu 2.2-Hóa đơn GTGT đầu vào HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 19 tháng 11 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH ELECTROLUX VIỆT NAM Mã số thuế: 0100831110 Địa chỉ: Tầng 01 & 15 tòa nhà Geleximco, số 36 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Số điện thoại: 024.3857.4882 Fax: 024.3857.4883 Tài khoản: 12110002443666 Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Hai Bà Trưng - Hà Nội Người mua hàng:............................................................................................................. Tên đơn vị: Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Địa chỉ: Tổ 16 - Phường Yên Nghĩa - Quận Hà Đông - Hà Nội Hình thức thanh toán: TM/CK............................Số tài khoản:......................................... Mã số thuế: 0106840827 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Máy giặt EWF12853S Chiếc 3 9.300.390 27.901.170 2 Máy giặt EWF12938 Chiếc 5 9.502.676 47.513.380 3 Máy giặt EWF12938S Chiếc 5 10.363.783 51.818.915 4 Máy giặt EWF12935S Chiếc 5 11.150.479 55.752.395 5 Máy giặt EWW14113 Chiếc 5 17.205.833 85.029.165 6 Máy sấy EDV6552 Chiếc 5 4.973.144 24.865.720 7 Máy sấy EDV6552 Chiếc 13 6.336.772 82.378.036 Cộng tiền hàng: 376.258.781 Thuế suấtGTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 37.625.878 Tổng cộng tiền thanh toán: 413.884.659 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mười ba triệu tám trăm tám mươi tư ngàn sáu trăm năm chín đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ kho KT/Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn v Mẫu số: 01GTKL3/001 Ký hiệu: EN/18P Số hiệu: 0042317
  • 53. 43 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Bước 2: Nhân viên vận chuyển chuyển tất cả các chứng từ cho kế toán tổng hợp. Kế toán nhận được Lệnh giao hàng và hóa đơn GTGT, tiến hành nhập liệu hàng tồn kho vào mục Mua hàng ở phần mềm kế toán MISA với định khoản nghiệp vụ tương ứng như sau: Nợ TK 156 : 376.258.781 Nợ TK 133: 37.625.878 Có 112: 413.884.659 Sau khi nhập liệu, phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái.
  • 54. 44 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Biểu 2.3 – Phiếu nhập kho Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội Tel: 024.66746846 – 0987568689 Website: http://muahangtaikho.vn PHIẾU NHẬP KHO Ngày 19 tháng 11 năm 2018 Số: NK02113 Nợ:156 Có :1121 Tên nhà cung cấp: Công ty TNHH Electrolux Việt Nam. Mã số thuế: 0100831110 STT Mã hàng Tên vật tư hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 EWF12853S Máy giặt EWF12853S Chiếc 3 9.300.390 27.901.170 2 EWF12938 Máy giặt EWF12938 Chiếc 5 9.502.676 47.513.380 3 EWF12938S Máy giặt EWF12938S Chiếc 5 10.363.783 51.818.915 4 EWF12935S Máy giặt EWF12935S Chiếc 5 11.150.479 55.752.395 5 EWW14113 Máy giặt EWW14113 Chiếc 5 17.205.833 85.029.165 6 EDV6552 Máy sấy EDV6552 Chiếc 5 4.973.144 24.865.720 7 EDV6552 Máy sấy EDV6552 Chiếc 13 6.336.772 82.378.036 Cộng tiền hàng 376.258.781 Số tiền viết bằng chữ: ba trăm bảy mươi sáu triệu hai trăm năm mươi tám ngàn bảy trăm tám mươi mốt đồng Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 0042317 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Ngày 19 tháng11 năm 2018 Kế toán trưởng
  • 55. 45 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Biểu 2.4- Sổ chi tiết phát sinh tài khoản 156 Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội Tel: 024.66746846 – 0987568689 Website: http://muahangtaikho.vn CHI TIẾT PHÁT SINH TÀI KHOẢN Tài khoản: 156 Ngày 19/11/2018 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt EWF12853S 156 1121 27.901.170 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt EWF12938 156 1121 47.513.380 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt EWF12938S 156 1121 51.818.915 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt EWF12935S 156 1121 55.752.395 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt EWW14113 156 1121 86.029.165 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy sấy EDV6552 156 1121 24.865.720 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy sấy EDV6552S 156 1121 82.378.036 Tổng cộng 376.258.781 Ngày 19 tháng 11 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
  • 56. 46 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Biểu 2.5- Sổ chi tiết tài khoản 156 Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội Tel: 024.66746846 – 0987568689 Website: http://muahangtaikho.vn SỔ CHI TIẾT Tháng 11 năm 2018 Tài khoản: 156 –Hàng hóa Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có (Bên Nợ) -Số dư đầu kỳ ... -Số phát sinh trong kỳ ... ... ... ... ... 29/11/2018 29/11/2018 NK02113 Mua hàng của Công ty TNHH Electrolux VN 1121 376.258.781 ... ... ... ... ... -Cộng số phát sinh - Số dư cuối kỳ -Cộng lũy kế từ đầu năm ..................
  • 57. 47 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Biểu 2.6- Sổ cái tài khoản 156 Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội Tel: 024.66746846 – 0987568689 Website: http://muahangtaikho.vn SỔ CÁI Tháng 11 năm 2018 Tài khoản: 156- Hàng hóa Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Sốtiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có -Số dư đầu kỳ 7.853.365.213 -Số phát sinh trong kỳ 1/11/2018 1/11/2018 NK02056 Mua hàng của Công ty TNHH Bảo Hưng 331 85.323.564 ... ... ... ... ... ... 19/11/2018 19/11/2018 NK0211 3 Mua hàng của Công ty TNHH Electrolux VN 1121 376.258.781 ... .... ... ... ... ... 25/11/2018 25/11/2018 NK02139 Mua hàng của Công ty TNHH Việt Hải 1121 16.800.000 ... ... ... ... ... ... -Cộng số phát sinh 863.238.228 - Số dư cuối kỳ 8.716.603.441 Tháng 11 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc