SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á – CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện : Phạm Văn Thắng
MSSV : 1723402010150
Lớp : D17TC03
Khóa : 2017-2021
Ngành : Tài chính – Ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Võ Hoàng Oanh
Bình Dương - 2020
i
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp với đề tài : “Giải pháp phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương” này là kết quả nghiên
cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của ThS. Võ Hoàng Oanh.
Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo
đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo,
thông tin được đăng tài trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục
tài liệu tham khảo của báo cáo.
ii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện hoàn tất bài báo cáo này, ngoài sự nổ lực của bản thân tôi
còn được sự quan tâm, giúp đỡ của mọi người. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân
trọng nhất đến:
Ban lãnh đạo cùng toàn bộ nhân viên Ngân hàng Việt Á chi nhánh Bình
Dương đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi khảo sát thực tế, tìm
hiểu tài liệu và đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thiện bài báo cáo này.
Các Thầy, Cô là giảng viên Trường Đại học Thủ Dầu Một – những
người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về tài chính – ngân hàng hiện đại
mang tính ứng dụng cao.
Giảng viên Võ Hoàng Oanh – Giảng viên hướng dẫn, với kiến thức kinh
nghiệm, kiến thức và sự nhiệt tình của cô đã giúp tôi hoàn thành bài báo cáo
này.
Sau cùng, xin kính chúc các anh chị cán bộ,nhân viên Ngân hàng Việt Á
chi nhánh Bình Dương và quý thầy cô trường Đại học Thủ Dầu Một luôn dồi
dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cám ơn.
iii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2
5.Ý nghĩa đề tài ..............................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài.......................................................................................3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT DỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................4
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......4
1.1.1 Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương
mại...............................................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm ngân thương mại ........................................................4
1.1.1.2 Khái niệm cho vay và cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương
mại............................................................................................................4
1.1.1.3 Khái niệm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại ...............................................................................................5
1.1.2 Phân loại cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại.................6
1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích vay.............................................................6
1.1.2.2 Căn cử vào phương thức hoàn trả................................................6
1.1.2.3 Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay ......................................8
1.1.2.4 Căn cứ vào nguồn gốc của các khoản nợ ....................................8
1.1.3 Đối tượng và đặc điểm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương
mại...............................................................................................................9
1.1.3.1 Đối tượng cho vay tiêu dùng .......................................................9
1.1.3.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ......................................................10
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân
hàng Thương mại ......................................................................................13
1.1.4.1 Nhân tố chủ quan.......................................................................13
1.1.4.2 Nhân tố khách quan ...................................................................14
1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá phá triển hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng Thương mại ............................................................................15
iv
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.1.5.1 Chỉ tiêu định tính .......................................................................15
1.1.5.2 Chỉ tiêu định lượng....................................................................19
1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
MUA TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG........................................................................23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................23
2.1.2 Hệ thống tổ chức của ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình
Dương........................................................................................................24
2.1.3 Tổng quan tình hình nhân sự ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh
Bình Dương...............................................................................................26
2.1.4 Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh
Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ............................................................28
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ...........................29
2.2.1 Điều kiện và quy trình cho vay tiêu dùng........................................29
2.2.1.1 Điều kiện cho vay tiêu dùng......................................................29
2.2.1.2. Quy trình cho vay tiêu dùng .....................................................31
2.2.2 Danh mục hồ sơ cho vay và các sản phẩm cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á..................................................34
2.2.2.2.Danh mục hồ sơ cho vay tiêu dùng ...........................................34
2.2.2.3.Doanh mục các sản phẩm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương.............................36
2.2.3. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Á
– Chi nhánh Bình Dương..........................................................................39
2.2.2.1. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương ........................................39
2.2.2.2. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương ...............................................41
2.2.2.3. Tình hình nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á
Chi nhánh Bình Dương..........................................................................43
2.3.1 Điểm mạnh.......................................................................................44
2.3.2 Điểm yếu..........................................................................................45
2.3.3 Cơ hội...............................................................................................46
2.3.4 Thách thức........................................................................................46
v
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
48
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TIẾP THEO ...................48
3.1.1 Định hướng phát triển chung trong 5 năm tiếp theo........................48
3.1.1 Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng VietABank Chi nhánh
Bình Dương...............................................................................................48
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
49
3.2.1 Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng.................................49
3.2.2 Cơ cấu lại sản phẩm cho vay hợp lí.................................................50
3.3.3 Đánh giá, điều chỉnh lại sản phẩm hiện có phù hợp với từng khu vực
50
3.3.4 Xây dựng sản phẩm chung nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay
tiêu dùng....................................................................................................51
3.3.5 Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt..............................................51
3.3.6. Hoàn thiện công tác quảng bá,tiếp thị ............................................52
3.3.7 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực................................................53
3.3.8 Phát triển công nghệ ngân hàng.......................................................53
3.3. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................54
3.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước.........................................................54
3.2.2. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á............................55
KẾT LUẬN.....................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................58
vi
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Kí hiệu Nguyên nghĩa
1 CVTD Cho vay tiêu dùng
2 CVTDCN Cho vay tiêu dùng cá nhân
3 NHTM Ngân hàng thương mại
4 TMCP Thương mại cổ phần
5 TSDB Tài sản đảm bảo
6 TCTD Tổ chưc tín dụng
7 VietABank Ngân hang Thương mại cổ phần
Việt Á
8 NHNN Ngân hàng nhà nước
vii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng thống kê tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Việt Á
Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2019............................................................27
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Á - Chi
nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019........................................................................28
Bảng 2.3 Hồ sơ cho vay tiêu dùng khách hàng của Ngân hàng TMCP
Việt Á – Chi nhánh Bình Dương..........................................................................................35
Bảng 2.4 Hồ sơ cho vay tiêu dùng khách hàng của Ngân hàng TMCP
Việt Á – Chi nhánh Bình Dương..........................................................................................36
Bảng 2.5 Doanh số cho vay và cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương năm 2017 đến 2019................40
Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ CVTD trong tổng dư nợ cho vay tại Ngân hàng
Việt Á – Chi nhánh Bình Dương năm 2017 đến 2019............................................41
Bảng 2.7 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay tại Ngân
Hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương năm 2017 đến 2019 ..............42
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi
nhánh Bình Dương........................................................................................................................24
Hình 2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Việt Á –
Chi nhánh Bình Dương..............................................................................................................32
Hình 2.3. Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương...................................................................................45
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngay từ khi ra đời, Ngân hàng đã có vai trò hết sức to lớn thúc đẩy phát
triển kinh tế, là huyết mạch của nền kinh tế. Ngân hàng chính là nơi tích tụ,
tập trung và thu hút mọi tiềm năng phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế, hỗ
trợ sự ra đời và phát triển của các khu vực kinh tế trong xã hội. Hoạt động cho
vay của Ngân hàng, hỗ trợ cho các thành phần kinh tế có điều kiên mở rộng
sản xuất, cải tiến máy móc thiết bị công nghệ, tăng năng suất lao động, nâng
cao hiệu quả kinh tế, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho mọi tầng lớp
trong xã hội.
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng cao. Thu
nhập của người lao động tăng là điều kiện cơ bản để cải thiện mức sống và các
nhu cầu khác của người lao động. Khi thu nhập tăng lên, sản phẩm hàng hóa
dịch vụ sẽ tiêu thụ tốt hơn, các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, góp phần
thúc đẩy tốc độ phát triển của nền kinh tế.
Nhu cầu tiêu dùng của người lao động ngày càng đa dạng và phong phú
đã mở ra một hướng đi mới trong hoạt động cho vay của các Ngân hàng
thương mại (NHTM). Bên cạnh đó, trong vài năm gần đây, các Ngân hàng
thương mại (NHTM) luôn không ngừng đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng. Cho vay tiêu dùng là một trong những sản
phẩm mà các NHTM đang tập trung hướng đến. Do vậy, đây là một trong
những mảng hoạt động đem lại doanh thu tương đối tốt và an toàn cho
(NHTM).
Nhận thức được điều đó, Ngân hàng Thương mại cố phần Việt Á - chi
nhánh Bình Dương đã rất chú ý đến hoạt động cho vay tiêu dùng và đã đạt
được một số kết quả đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng chưa
thực sự hiệu quả do nhiều nguyên nhân. Quy mô tăng trưởng cho vay tiêu
dùng chưa tương xứng với mức tăng thu nhập người lao động. Trên thực tế,
người đi vay gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn của Ngân
hàng. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân
hàng trên địa bàn Bình Dương, việc nghiên cứu, đánh giá và tìm ra giải pháp
cho hoạt động cho vay tiêu dùng là một trong những vấn đề được quan tâm
hàng đầu.
1
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn nâng cao tính hiệu quả,
khả năng cạnh tranh của Việt Á - Chi nhánh Bình Dương trong lĩnh vực cho
vay tiêu dùng, tôi chọn vấn đề: “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương”
làm đề tài báo cáo tốt nghiệp với mục tiêu tìm ra các giải pháp phát triển hoạt
động cho vay tiêu dùng an toàn và hiệu quả theo đúng định hướng hiện nay
giúp người người lao động có điều kiện tiếp cận với nguồn vốn của Ngân
hàng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương qua 3 năm
2017-2019. Báo cáo đề xuất giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động
cho vay tiêu dùng Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình
Dương.
Phạm vi thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng qua 3 năm 2017-2019,
các giải pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo.
Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được triển khai tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để phân tích các số liệu trên,tác giả đã vận dụng được những kiến thức
vận dụng ở trường cùng với việc thu thập thông tin trên internet và những tài
liệu số liệu được thu thập trược tiếp tại ngân hàng.Trên cơ sở đó dùng phương
pháp so sánh để thấy được hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng.
5.Ý nghĩa đề tài
Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về hiệu quả dịch vụ cho vay
tiêu dùng. Phân tích rõ những dặc điểm của việc nâng cao hiệu quả dịch vụ
cho vay tiêu dùng, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động này
trong các tổ chức tín dụng ở Việt Nam hiện nay. Phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động của tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh
Bình Dương, đặc biệt là hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng. Thống kê,
2
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
xử lý số liệu để tìm ra những yêu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu
dùng tại tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương.
Đề xuất một số định hướng giải pháp nhằm cải thiện, phát triển hoạt động cho
vay tiêu dùng tại tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình
Dương.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo.
Luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu
dùng cá nhân của Ngân hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương.
Chương 3. Giải pháp tăng cường hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương.
3
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT DỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Thương mại
1.1.1.1 Khái niệm ngân thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức loại hình có vai trò quan trọng
thay đổi với nền kinh tế nói chung và đối với đồng địa phương nói riêng. Có
nhiều cách tiếp cận với khái niệm trên, nhưng theo luật đối với tín hiệu, khái
niệm ngân hàng đuoc giải thích như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức
thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung cấp
dịch vụ thanh toán và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan"(Luật tổ
chức tín dụng Việt Nam, 2010).
"Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động của Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của công ty Luật nhằm mục đích sinh lợi" (Luật tổ chức tín dụng Việt
Nam, 2010).
1.1.1.2 Khái niệm cho vay và cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương
mại
Khái niệm cho vay
Theo khoản 14 và 16 đieu 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12:
"Cấp tin dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
bằng nghiệp chiết khẩu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và vụ cho vay, các nghiệp vụ cấp tin dụng khác". "Cho vay là hình thức
cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiên để sử dụng vào mục đich xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cà gốc và lãi".
Theo nghiên cứu của Dương Ánh Nguyệt,(2017), thì “Phát triển cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt” thì tác giả
đã nêu khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại một cách khái
quát nhất.
4
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay có lẽ không còn quá mới mẻ đối
với người dân Việt Nam. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu một cách đúng
đắn về loại hình cho vay này. Vi thế mà gó rất nhiều cách tiếp cận khác nhau
về khái niệm cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại, từ cách tiếp cận
giản đơn nhất như: "Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm tài trợ cho nhu
cầu chi tiêu của dân cư trong xã hội"; hay một cách tiếp cận phức tạp hơn:
“Cho vay tiêu dùng là quan hệ kinh tế giữa một bên là Ngân hàng một bên là
cá nhân tiêu dùng, trong đó Ngân hàng chuyển giao tiền cho khách hàng với
nguyên tắc ngưoi đi vay (khách hàng) sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại thời điểm
xác định trong tương lai". Khái niệm về cho vay tiêu dùng có thể khác nhau
nhưng nội dung cơ bản là giống nhau, cùng đề cập đến mục đích của loại cho
vay này là để phục vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cả nhân, hộ gia
đình, những người có nhu câu nâng cao mức sống nhưng chưa có khả năng
chi trả trong hiện tại.
Nhưng nhìn chung, ta có thể hiểu; cho vay tiêu dùng là hình thức cho
vay qua đó Ngân hàng chuyên giao cho khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình
quyền sử dụng một lượmg tiền với những điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận
(về thời gian cấp, số tiền cấp, lãi suất phải trả...) nhằm phục vụ mục đích tiêu
dùng, sinh hoạt, giúp khách hàng nâng cao mức sông khi chưa có khả năng
chi trả trong hiện tại. Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tin dụng rất hữu ich
nhắm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu, mua sắm, sửa chữa nhà cửa... của các cả
nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này giúp người tiêu dùng có thể sử dụng
hàng hóa,dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả hoặc tạo cho họ một cuộc
sống có chất lượng cao hơn.
1.1.1.3 Khái niệm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thương mại
Theo quan điểm duy vật biện chứng, phát triển là sự vận động theo chiều
hướng đi lên của sự vật: từ trình độ thấp lên trình độ cao, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn. Phát triển không đơn thuần chi là sự biến đối tăng lên hay
giảm đi về lượng hay sự biến đổi tuần hoàn lặp đi lặp lại ở chất cũ mà là sự
biến đổi về chất theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn của sự vật ở những
trình độ ngày càng cao hơn.
"Phát triển cho vay tiêu dùng (Nguyễn Văn Thực, 2014) được hiểu là sự
gia tăng cả về qui mô và chât lượng khoản vay, tức là: qui mô cho vay mở
5
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
rộng, số lượng khách hàng ngày càng gia tăng, đa dạng hóa đối tượng cho
vay, tỷ lệ no xấu giảm, lợi nhuận gia tăng..."
Như vậy, phát triển cho vay tiêu dùng duoc hiếu theo hai hưrớng là phát
triển cho vay tiêu dùng theo chiều rộng (mở rộng quy mô, số lượng các khoản
vay tiêu dùng) và phát triên cho vay tiêu dùng theo chiêu sâu (nâng cao chất
lượng cho vay tiêu dùng: hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay tiêu dùng)
nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, trên cơ sở đảm bảo
các mục tiêu của ngân hàng trong từng giai đoạn nhất định.
1.1.2 Phân loại cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên
các tiêu thức nhất định.Việc phân loại cho vay là tiền đề để thiết lập các quy
trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả tín dụng.Phân loại cho vay tiêu
dùng được dựa trên các tiêu chí khác nhau.
1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential Mortgage Loan) là loại cho vay
tiêu dùng nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm xây dựng hoặc cải tạo nhà cửa.
Khoản vay này có đặc điểm là thời hạn vay dài, quy mô thường lớn.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú (Nonresidential Loan) là loại cho vay tiêu
dùng tài trợ cho việc trang trải các khoản chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng sinh
hoạt 13 gia đình, chi phí học hành, y tế...Khoản vay này có đặc điểm là thời
hạn vay ngắn, quy mô nhỏ hơn so với cho vay tiêu dùng cư trú.
1.1.2.2 Căn cử vào phương thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp (Intallment Consumer Loan) là hình thức
vay mà người đi vay trả nợ gốc hoặc nợ gốc và lãi cho ngân hàng với một số
tiền bằng nhau nhất định trên mỗi phân kỳ trả nợ (hàng tháng, quý hoặc 6
tháng).
Phương thức này thường áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn
hoặc thu nhập định kỳ của người vay không đủ khả năng thanh toán hết một
lần số nợ vay. Đây là hình thức cho vay chủ yêu của các ngân hàng thương
mại, loại hình vay này giúp cho khách hàng vay không bị áp lực trả nợ vào
cuối ký cao.
Đối với ngân hàng khi cho vay tiêu dùng trả góp thì cần lưu ý:
Một là số tiền trả trước (Vốn tự có)
6
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Trong cho vay tiêu dùng trả góp, ngân hàng thường yêu cầu người đi vay
phải thanh toán trước một phần giá trị tài sản cần mua sắm. Số tiền còn lại
ngân hàng sẽ cho vay. Số tiền trả trước này cần phải đù lớn để một mặt, làm
cho người đi vay nghĩ rằng họ chính là chủ sở hữu của tài sán mặt khác có tác
dụng hạn chế phần nào rủi ro cho ngân hàng.
Hai là điều khoản thanh toán
Khi xác định các điều khoản liên quan đến việc thanh toán nợ của khách
hàng, ngân hàng thường chú ý tới một số vẫn để sau:
Số tiền thanh toán mỗi kỳ phải phù hợp với khả năng về thu nhập, trong
môi quan hệ hài hoà với nhu cầu chi tiêu của khách hàng.
Giá trị của tài sản tài trợ không được thấp hơn số tiền tài trợ chưa được
thu hồi.
Kỳ hạn trả nợ thường theo tháng để thuận lợi cho việc trả nợ của khách
hàng. Vì lẽ, nguồn trả nợ chính của người vay tiêu dùng là lương được nhận
hàng tháng.
Thời hạn trả nợ không quá dài, nó bị giới hạn bởi thời hạn của tài sản tài
trợ. Thời hạn tài trợ quá dài dễ làm giá trị tài sản tài trợ bị giảm mạnh. Hơn
nữa, khi thời hạn tài trợ quá dài thì thiện chí trả nợ của người đi vay cũng như
việc thu hồi nợ thường gặp nhiều khó khăn.
Ba là vấn đề trả nợ trước hạn
Trong trường hợp nguoi đi vay thanh toán nợ trước hạn, nếu tiền trả góp
được tính theo phương pháp lãi đơn và phương pháp giá hiện hành thì vấn đề
rất đơn giản, người đi vay phải thanh toán toàn bộ vốn gốc còn thiếu và lãi
vay của kỳ han hiện tại (nếu có) cho ngân hàng. Tuy nhiên, nếu tiền trả góp
được tính bằng phương pháp gộp thì phức tạp hơn. Vì theo phương pháp gộp,
lãi đuoc tính trên cơ sở giả định rằng tiền vay sẽ dược khách hàng sử dụng
cho đến lúc kết thúc hợp đồng. Cho nên nếu khách hàng trả nợ trước hạn thì
thời hạn nợ thực tế sẽ khác với thời hạn nợ giả định ban đầu và như vậy số
tiến lãi phải trả cũng có sự thay đổi. Trong trường hợp này, ngân hàng thưong
áp dụng các phương pháp giống như các phương pháp phân bố lãi cho vay nói
trên đế tính ra số lãi thực sự phải thu, dựa trên thời hạn nợ thực tế.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp (Noninstallment Consumer Loan) là tiền
vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn.
Thường khoán cho vay tiêu dùng phi trả góp chi được cấp cho các khoản vay
7
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
giá trị nhỏ, thời han vay không dài (thường dưới 1 năm), đối tương khách
hàng thu nhập khá cao.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn (Revolving Consumer Credit) là các
khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng
thẻ tín dung, séc do ngân hàng phát hành cho phép thấu chi dựa trên tài khoản
văng lai của khách hàng tại ngân hàng. Thời hạn tín dụng sẽ được thỏa thuận
dựa vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập của khách hàng, khách hàng được vay và
trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
Để tính lãi thì ngân hàng cũng có thể sử dụng các cách sau:
Lãi được tính trên số dự nợ được điểu chỉnh: số dư nợ để tính lãi là số dự
nợ cuối cùng của mỗi kỳ sau khi khách hàng đã thanh toán nợ cho ngân hàng.
Lãi được tính dựa vào số dư nợ trước khi được điều chỉnh: số dư nợ dùng
để tính lãi là số dư nợ mỗi kỳ có trước khi khoản nợ được thanh toán.
Lãi được tính trên cơ sở số du nợ bình quân: số tiền tính lãi là số dư nợ
bình quân của dư nợ đầu kỳ và cuối kỳ.
1.1.2.3 Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay
Cho vay tiêu dùng không có đảm bảo là loại mà người vay không buộc
phải sử dụng tới tài sản thế chấp, cầm cổ hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba,
mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
Cho vay tiêu dùng có tài sản có đảm bảo là loại mà người cho vay đòi
hỏi người vay vốn phải có tài sản cầm cổ, thể chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
1.1.2.4 Căn cứ vào nguồn gốc của các khoản nợ
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng
vay thông qua trung gian như cho vay ủy thác, cho vay thông qua tổ chức
đoàn thể.
Ưu điểm:
Cho phép ngân hàng tăng nhanh về dư nợ cho vay tiêu dùng.
Giúp ngân hàng giảm đuoc chi phí trong cho vay tiêu dùng.
Là nguồn gốc của việc mở rộng mối quan hệ với khách hàng và các hoạt
động khác của ngân hàng.
8
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Trong trường hợp có quan hệ với các công ty bán lẻ tốt, cho vay tiêu
dùng gián tiếp an toàn hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp.
Nhược điểm:
Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán
chịu do đó có khả năng lừa đảo, giả mạo, xuyên tạc nhiều hơn so với vay trực
tiếp. Bên cạnh đó,sự thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực
hiện việc bán chịu hàng hóa.
Kỹ thuật và nghi vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp cao -
cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct Consumer Loan)
Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó Ngân
hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ
người này.
Ưu điểm:
Ngân hàng có thể tận dụng được sở trường của nhân viên tín dụng vì
quyết định của nhân viên tín dụng ngân hàng thường có chất lượng cao hơn
nhân viên tín dụng của cửa hàng bán lẻ.
Hoạt động của nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến
việc tạo ra các khoản cho vay có chất lượng cao trong khi nhân viên của công
ty bán lẻ thường chỉ chú trọng đến việc bán được nhiều hàng. Bên cạnh đó tại
các điểm bán hàng các quyết định tín dụng thường đưa ra rất vội vàng.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp khi
khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng có rất nhiều lợi thế phát sinh
có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả hai phía khách hàng lẫn ngân
hàng.
1.1.3 Đối tượng và đặc điểm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Thương mại
1.1.3.1 Đối tượng cho vay tiêu dùng
Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thông thường được phân
loại dựa theo nhiều đối tượng, đặc điểm khác nhau. Theo Dương Ánh
Nguyệt,(2017) “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Bưu điện Liên Việt” thì có thể phân loại đối tượng cho vay tiêu dùng
như sau:
9
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cả nhân và hộ gia đinh. Đây là một nguồn
tài chính quan trọng giúp khách hàng vay trang trải nhu cầu tiêu dùng trước
khi tích lũy tiết kiệm đủ cho một khoản tiêu dùng, như là nhu cầu mua nhà ở,
mua sắm đồ dùng gia đình, xe cộ, đóng tiền học phí, chi phí y tế, du lịch. Có
nhiều cách phân loại đối tượng khác nhau, cách phổ biến nhất là phân chia
dựa trên khả năng tài chính của khách hàng như sau:
Nhóm khách hàng có thu nhập thấp: với nhóm đối tượng này thì nhu cầu
thường không cao, việc vay vốn chi nhằm mục địch cân bằng giữa thu nhập
và chi tiêu.
Nhóm khách hàng có thu nhập trung bình: nhu cầu vay tiêu dùng có xu
hướng tăng mạnh, khách hàng thuộc nhóm đối tượng này thường có nhu cầu
vay vốn nhiều hơn là bỏ ra khoản tiết kiệm dự phòng của mình.
Nhóm khách hàng có thu nhập cao: nhu cầu vay vón nảy sinh nhằm làm
tăng khả năng thanh toán và coi như một khoản phụ trợ linh hoạt để chi tiêu
khi tiền vốn tích lũy của hộ đang được đầu tư trung và dài hạn. Hay nói cách
khác, các khoản vay này được coi là khoản ứng trước lợi nhuận do khoản đầu
tư mang lại. Những người thuộc nhóm đối tượng nàu thường có nhu cầu tiêu
dùng với số tiền lớn.
1.1.3.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Bên cạnh đó tác giả Dương Ánh Nguyệt,(2017) “Phát triển cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt” cũng đưa ra
một số đặc điểm về hoạt dộng cho vay tiêu dùng như sau:
Một là quy mô từng khoản cho vay tiêu dùng nhỏ, nhưng số lượng các
khoản vay lại lớn.
Đặc điểm này xuất phát từ đối tượng trong cho vay tiêu dùng là cá nhân
và hộ gia đình. Họ vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt nên quy mô các
khoản vay thuờng không lớn so với tài sản của ngân hàng, ngay cả với những
khoản vay về bất động sản. Bởi khi khách hàng vay họ đều có một nguồn vốn
tích lũy trước đó (ngân hàng không bao giờ cho vay 100% nhu cầu vốn). Tuy
nhiên cũng chính vì đối tượng là mọi tầng lớp dân cư trong xã hội nên số
lượng các khoản vay lại lớn với nhu cầu phong phủ và đa dạng. Với số lượng
khách hàng đông và phân tán rộng khắp nên đế giao dịch thuận tiện và đẩy
10
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
nhanh thời gian giải quyết hồ soơ ngân hàng cần thiết phải mở nhiều chi
nhánh, văn phòng giao dịch và đầu tư công nghệ online.
Hai là nguồn trả nợ của khách hàng không ổn định, mang tính khách
quan, phụ thuộc nhiều yếu tố.
Trong cho vay tiêu dùng, việc sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay
thưởng không đem lại thu nhập. Nguồn trả nợ của khách hàng chính là thu
nhập còn lại sau khi đã trừ đi chi tiêu thường xuyên cho các sinh hoạt tối
thiểu. Nó phụ vào nhóm nhân tố chủ quan (chính là bản thân khách hàng về
công việc, sự ổn định của công việc, kinh nghiệm làm việc, trình độ, tư cách
của họ...) hay nhóm nhân tố khách quan (chu kỳ kinh tế, sự biên đổi của cơ
câu kinh tế...). Các nhân tố trên lại thay đổi giữa các khách hàng cá nhân, hộ
gia đình, không có một mức quy định cụ thể giống như mức chi phí theo
ngành nghề đối với các khách hàng doanh nghiệp.
Ba là chi phí tổ chức cho vay tiêu dùng cao, lãi suất cho vay tiêu dùng
cao hơn so với các khoản vay khác.
Quy mô từng khoản vay nhỏ lẻ mà các khâu trong quá trình thẩm định
trước và sau khi vay vốn lại không thể bỏ qua. Mỗi một bộ hồ sơ vay vốn là
một lần thẩm định riêng biệt về tư cách vay vốn, khả năng trả nợ, tài sản đảm
bảo...Hơn nữa khách hàng là cá nhân, hoặc hộ gia đình nên việc thu thập
thông tin gặp nhiều khó khăn, độ chính xác không cao. Số lượng cho vay
nhiều vì vậy mà các chi phí (chi phí thẩm định, thủ tục vay, giám sát vốn...)
trong cho vay tiêu dùng thường cao. Một thực tế cho thấy cho vay tiêu dùng
có độ rùi ro cao bởi nguồn trả nợ của người đi vay có nhiều biến động, không
ổn định. Do vậy mà cao hơn so với lãi suất ngân hàng phải huy động từ các
nguồn khác nhau để thực suất cho vay thường hiện cho vay. Điều đó nhằm bù
đắp lại độ rủi ro cũng như khoản chi phí cao như đã nói ở trên mà có thể Ngân
hàng sẽ phải chịu, đảm bảo mức lợi nhuận cần thiết.
Bốn là cho vay tiêu dùng cỏ tỉnh nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế
Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Trong
giai đoạn tăng trưởng kinh tế, người tiêu dùng thường có cái nhìn lạc quan về
tương lai, họ kỳ vọng sẽ có được khoản thu nhập nhiều hơn. Vì vậy họ thường
chi tiêu nhiều. Cùng với đó các nhà sản xuất cũng được khuyến khích đầu tư,
các mặt hàng tiêu dùng gia tăng cả về chất lượng và số lượng. Khi đó nếu thu
nhập của người tiêu dùng chưa đáp ứng đủ nhu cầu của họ thì họ sẽ phát sinh
11
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
nhu cầu vay. Ngược lại, trong giai đoạn kinh tế suy thoái thì người tiêu dùng
thường có cái nhìn bi quan về tượng lại và ngay lập tức cắt giảm chi tiêu, nhu
cầu vay mượn cũng giảm theo.
Năm là nhu cầu tiêu dùng của khách hàng ít co giãn với lãi suất
Do quy mô của khoản vay tiêu dùng không lớn chi dao động từ vài chục
triệu Đồng (vay tín chấp bằng thẻ tín dụng, vay dựa trên tài khoản thấu chi,.)
cho tới những khoản vay quy mô vài tỷ đồng (cho vay mua biệt thự cao cấp,
vay mua ô tộ...) nên một biến động nhỏ về mặt lãi suất không gây ra một biến
động quả lớn và tiền lãi hàng tháng. Bên cạnh đó do trình độ nhận thức của đa
số người dân nên thông thường người đi vay quan tâm đến số tiền phải thanh
toán hoơn là lãi suất mà ho phải chịu, ngoài ra do số tiền vay thường nhỏ nên
mức chênh lệch lài suất không làm cho số tiền lài phải trả trong 1 tháng chênh
lệch đáng kế. Khách hàng vay thường chủ ý đến việc được ngân hàng cho vay
bao nhiêu trên số tài sản đảm bảo hay trên mức thu nhập của họ là chính.
Sáu là chất lượng các thông tin khách hàng cung cấp thường không cao
Các thông tin ngân hàng có được thưởng là do chính khách hàng cung
cấp mà người đi vay có xu hướng nói tốt về minh (để vay được nhiễu hơn)
nên việc thẩm định thông tin của khách hàng một cách chính xác là khó khăn.
Tư cách của khách hàng cũng là một trong những yếu tố quan trọng quyết
định khả năng hoàn trả của khách hàng. Song đây cũng là yếu tố định tính.
Khách hàng có tư cách tốt thì họ sẽ cung cấp thông tin một cách chính xác,
khả năng hoản trả khoản vay cao hơn và ngược lại. Bên cạnh đó, cán bộ tín
dụng cũng có thể tìm hiểu thông tin khách hàng từ nhiều nguồn bên ngoài
khác nhau, nhưng những nguồn thông tin đó lại không nhất quán, không rõ
ràng.
Bảy là lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng cao.
Rủi ro và lợi nhuận là hai đại lượng có quan hệ mật thiết với nhau, cũng
là hai đại lượng mà bất kỷ ngân hàng nào cũng quan tâm đến. Rùi ro càng lớn
thì lợi nhuận cảng cao và ngược lại. Điều này cũng áp dụng trong cho vay tiêu
dùng. Rủi ro cao, chi phí lớn mà số lượng các khoản cho vay tiêu dùng nhiều
khiến cho tổng quy mô cho vay tiêu dùng là rất lớm, làm cho tổng lợi nhuận
thu được là đáng kể. Cũng chính vì mức lợ phuận khá cao này mà mặc dù
phải đối mặt với nhiều rủi ro nhưng các ngân hàng trong nước cũng như trên
12
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
thế giới đều hướng sự quan tâm của minh tới hoạt động cho vay tiêu dùng
này.
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng Thương mại
1.1.4.1 Nhân tố chủ quan
Hoạt động cho vay tiêu dùng luôn gặp những khó khăn không thể kể đến
do các yếu tố hưởng tác động có rất nhiều yếu tố khác nhau nhưng theo tác
giả Dương Ánh Nguyệt,(2017),”Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt” thì các yếu tố sau là quan trọng
nhất :
Thử nhất, các chinh sách, quy định của ngân hàng
Lãi suất và các chi phí phát sinh trong quá trình vay vốn tại ngân hàng là
vấn đề quan tâm hàng đầu của tất cả các khách hàng. Lãi suất và chi phí thấp,
linh hoạt, phù hợp sẽ ảnh hưởng tốt tới hoạt động cho vay. Bên cạnh đó các
quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải
ngân và thanh toán, thù tục xin vay vốn có phức tap hay đơn giản, thời gian
thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài hay nhanh chóng, việc chăm sóc và quan
tâm khách hàng trước và sau khi giải ngân cũng là những yêu tố quan trọng
thúc đây hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng.
Thứ hai, chất lượng nhân viên ngân hàng, đặc biệt là nhân viên tin dụng
Nhân viên tín dụng là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, tiếp nhận
hồ so, hướng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn, thực hiện thu thập và xử lý
thông tin về khách hàng để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay,
cũng như là người thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ. Do đó, mỗi
cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả năng
phân tích, đánh giá, có trách nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa chọn được
những khách hàng có đủ năng lực pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tư
cách đạo đức tốt.
Thứ ba, công nghệ thông tin trong hệ thống ngân hàng
Công nghệ hiện đại giúp cho ngân hàng cung cấp dịch vụ hiện đại,
phong phú phục vụ nhu cầu ngày càng lớn và đa dạng của khách hàng. Trong
khi đó, đặc thù của hoạt động cho vay tiêu dùng là giao dịch với số lượng
khách hàng đông và da dạng, Ngân hàng phải thực hiện một số lượng lớn các
hợp đồng cho vay. Do đó, hệ thống công nghệ của ngân hàng hiện đại vừa tiết
13
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
kiệm được thời gian công sức của cán bộ tín dụng, vừa nhằm hạn chế tối đa
sự nhằm lẫn, sai sót trong quá trình giao dịch với khách hàng.
1.1.4.2 Nhân tố khách quan
Thứ nhất, môi trường kinh tế, chinh trị, xã hội
Môi trường kinh tế, chính trị có ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu
dùng. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi
trường chính trị ổn định thì hoạt động cho vay đối với khách hàng cũng sẽ
diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế rắc rối xảy ra. Nếu môi
trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng để dành khách hàng thì
hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều khó khăn..Một điểm nữa nếu môi
trường chính trị ổn định, tâm lý người dân cũng ổn định, yên tâm làm việc đễ
trả nợ ngân hàng.
Thứ hai, chính sách, pháp luật của nhà nước
Các chính sách của nhà nước cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
tiêu dùng nhất là các chính sách và chương trình kinh tế. Nếu nhà nước tăng
đầu tư hay đưa ra các biện pháp thông thoáng để khuyển khích đầu tư trong
nước và thu hút đầu tự nước ngoài như hạ trấn lãi suất cho vay, giảm các thủ
tục giấy tờ, giảm thuế cho các công ty mới thành lập. Một mặt nhằm mục đích
phát triển kinh tế, tặng GNP, mặt khác giảm thất nghiệp, tăng thu nhập cho
người lao động, tăng mức sống của người dân. Đây rõ ràng là một tiền đề
thuận lợi để phát triển cho vay tiêu dùng, Ngoài chính sách, các chương trình
kinh tế như : thuế thu nhập, chính sách ưu đãi đối với hộ nghèo vay vốn, cho
vay tín chấp cho nông dân, chương trình phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa.
Các chính sách này vừa có ý nghĩa rút ngắn khoản cách giàu nghèo, vừa tạo
điều kiện để nâng cao mặt bằng dân mắt, lâu dài đều ảnh hưởng đến cầu cho
vay tiêu dùng. Những yếu tố này trước mắt và lâu dài đều ảnh hưởng đến nhu
cầu cho vay tiêu dùng.
Thứ ba, năng lực tài chính và uy tin của khách hàng
Khả năng tài chính là một trong những nhân tổ ảnh hưởng quan trọng
đến quyết định trả nợ của khách hàng. Một khách hàng có khả năng tài chính
lành mạnh sẽ đảm bảo khoản vay cho ngân hàng, nhưng nếu một khách hàng
với khả năng tài chính yếu kém sẽ tiềm ẩn rủi ro cho ngân hàng. Một khoản
vay vốn được ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đẩy đủ những
yêu cầu về năng lực tài chính đó là đủ lớn và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ
14
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
trả nợ. Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về tính
lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhưng không ổn định. Uy tín của khách hàng
đóng vai trò quan trọng, bởi nó có thể quyết định được sự sẵn lòng trả nợ của
khách hàng, là cơ sở tạo lòng tin đối với ngân hàng. Với khách hàng là cá
nhân, uy tín được quyết định bởi tư cách đạo đức. Tư cách đạo đức của khách
hàng phản ánh sự trung thực, lòng tin và đặc biệt là thiện chí trả nợ của khách
hàng. Mặc dù đây là yếu tố khó xác định nhưng luôn được các ngân hàng
quan tâm và tìm hiểu căn kẽ.
1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá phá triển hoạt động cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng Thương mại
Để đánh giá sự phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tác giả Dương
Ánh Nguyệt,(2017),”Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Bưu điện Liên Việt” đã có những chỉ tiêu sau :
1.1.5.1 Chỉ tiêu định tính
Việc đánh giá mức độ phát triển cho vay tiêu dùng của các TCTD là yêu
tổ chủ quan, bởi vì mức độ phát triển cho vay có thể tốt ở thời điểm phân tích
nhưng sau lại có thể xấu đi.
Việc đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng chung có thể đuoc đánh giá
thông qua chi tiêu định tính, đó là:
Khả năng cạnh tranh: Ngân hàng có khả năng cạnh tranh cao hơn sẽ có
khả năng thu hút khách hàng, giành được thị phần lớn hơn, từ đó hoạt động
cho vay tiêu dùng cũng sẽ được phát triển, điều này chủ yếu được thể hiện
qua lãi suất tiêu dùng. Chúng ta có thể thấy rõ nét hơn về khả năng cạnh tranh
của ngân hàng hợp tác xã so với các ngân hàng thương mại thông qua các tiêu
chí sau:
Về tài chính: Năng lực tài chính của một TCTD là khả năng tạo lập
nguồn vốn và sử dụng vốn phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của
TCDC. Đây là thước đo phản ánh sức mạnh của TCTD tại một thời điểm nào
đó, đồng thời phản ánh tiếm năng và triển vọng phát triển trong tương lai của
TCTD. Để đánh giá tiềm lực tài chính của TCTD người ta đánh giá qua quy
mô vốn chủ sở hữu và tỷ lệ an toàn vốn của TCTD. TCTD nào có quy mô vốn
lớn, tiềm lực tài chính mạnh thì khả năng đế thực hiện các chính sách, ứng
dụng công nghệ thông tin và linh hoạt hơn trước sự biến động của thị trường,
đáp ứng đầy đủ được nhu cầu cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói
15
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
riêng, điển hình tại ngân hàng hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà
Trưng.
Về trình độ công nghệ: Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp
khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại – chủ yếu là kỹ thuật
máy tính với viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiêm năng trong mọi lĩnh vực
hoạt động của con người và xã hội. TCTD thuộc lĩnh vực dịch vụ tài chính,
hầu hết các mảng hoạt động của khu vực TCTD đều gắn liền với việc tiếp
nhận và xử lý thông tin; do vậy việc ứng dụng công nghệ thông tin có ý nghĩa
quan trong đôi với sự phát triển bên vững và có hiệu quả đối với từng TCTD
nói riêng và hệ thống TCTD nói chung. Khủng hoảng kinh tế đã và đang tác
động một cách mạnh, sâu và mức độ ngày càng gia tăng tới mọi lĩnh vực
nghành nghề buộc các doanh nghiệp, các TCTD phải thay đổi tư duy để vận
hành và cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng một cách hiệu quả
hơn. Trong bối cảnh đó, các ngân hàng trong nước đã phải tìm đến sự trợ giúp
của công nghệ thông tin để đổi mới chính mình nhằm mang lại những lợi ích
thiết thực hơn cho khách hàng.
Về nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực là nguồn lực không thể thiếu và
luôn đóng vai trò là tài sản quan trọng của bất kỳ tổ chức nào. Khi phân tích
nguồn nhân lực của một tổ chức cần phân tích ba hoạt động chính sau đây: thu
hút nguồn nhân lực (hoạch định nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyền
dụng); đào tạo và phát triển (đào tạo và huấn luyện); duy trì nguồn nhân lực
(đánh giá năng lực thực hiện của nhân viên, trả công lao động và quan hệ lao
động); mối quan hệ giữa các nhân viên của bộ phận này với bộ phận khác
trong TCTD. Nhân sự của một TCD là yếu tố mang tính kết nối các nguồn lực
của TCTD, đồng thời cũng là cái gốc của moi cải tiến và đổi mới. Trình độ
hay kỹ năng của ngươi lao động là những chi tiêu quan trọng thể hiện chất
lượng của nguồn nhân lực. Động cơ phần đầu và mức độ cam kết gắn bó cũng
là những chỉ tiêu quan trọng phản ánh một TCTD có lợi thế cạnh tranh từ
nguồn nhân lực của mình hay không.
Về năng lực quản trị, điều hành và cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức: Mô hình tổ chức phụ thuộc rất lớn vào quy mô và chức
năng hoạt động của TCTD, phản ảnh cơ chế phân bố các nguồn lực phù hợp
với quy mô, trình độ quản lý của TCTD, phù hợp với đặc trưng cạnh tranh và
yêu cầu của thị trường. Sự phù hợp thể hiện ở sự phân chia phù hợp nhiệm vụ
16
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
và quyền hạn của các phòng ban chức năng, các bộ phận quản lý và tác
nghiệp, các đơn vị trực thuộc, vừa có tỉnh liên kết hỗ trợ và mức độ phổi hỢD
giữa các bộ phận này trong việc triển khai chiến lược kinh doanh cho vay tiêu
dùng, các hoạt động nghiệp vụ hàng ngày và khả năng thích nghi, thay đồi của
cơ cấu trước những biên động. Cơ câu tô chức có khả năng phát huy năng lực
của đội ngũ cản bộ nhân viên cao sẽ giúp cho TCTD thực hiện hiệu quả các
công việc và tiết kiệm chi phí hoạt động.
Cơ chế vận hành: Cơ chế vận hành của TCTD thể hiện ở cơ chế quản lý,
quy chế tổ chức, điều hành hoạt động kinh doanh của TCTD, bao gồm hệ
thông các quy chế, quy trình nghiệp vụ của TCTD. Cơ chế vận hành tốt sẽ
phát huy sức mạnh tổng hợp của TCTD. Hệ thống các quy trình nghiệp vụ
đầy đủ, thống nhất là cơ sở đề nâng cao chất lượng các dịch vụ của TCTD, và
dịch vụ cho vay tiêu dùng cung vậy.
Năng lực của bộ máy lãnh đạo, cán bộ và nhân viên: bộ máy lãnh đạo,
cán bộ và nhân viên là nhân tố kết nối các nguồn lực của TCTD, năng lực của
ho duoc thể hiện ở các yếu tố: trình độ đào tạo, số năm kinh nghiệm, khả năng
tự học tập, mức thành thạo nghiệp vụ, động cơ phấn đầu, mức độ cam kết, tác
phong làm việc,...Bộ máy lãnh đạo để ra phương hướng hoạt động, quản trị
kiểm soát, và điều hành toàn bộ hoạt động của ngân hàng do đó hiệu quả hoạt
động kinh doanh và triển vong phát triển của TCTD phụ thuộc chủ yếu vào
năng lực của bộ máyänh đạo.
Về hệ thống kênh phân phối:
Hệ thống kênh phân phối luôn là một yếu tố quan trọng trong hoạt động
của các TCTD. Nó được thế hiện ở số lượng các chi nhánh và các đơn vị trực
thuộc khác và sự phân bổ các chi nhánh theo địa lý lãnh thổ. Việc triển khai
các công nghệ đang làm rút ngắn khoảng cách đáng kể về không gian và làm
giảm tác động của một mạng lưới chi nhánh rộng khắp đổi với năng lực cạnh
tranh của một TCTD. Tuy nhiên, vai trò của một mạng lưới chi nhánh rộng
lớn vẫn rất có ý nghĩa, đặc biệt là trong điều kiện các dịch vụ truyền thống của
ngân hàng vẫn còn phát triển. Hiệu quả của mạng lưới chi nhánh rộng cũng là
một chi tiêu quan trọng, thể hiện thông qua tính hợp lý trong phân bố chi
nhánh ở các vùng miền cũng như vấn đê quản lý, giám sát hoạt động của các
chi nhánh.
17
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cho vay tiêu dùng: Mức độ đa dạng hóa
các dịch vụ cung cấp cũng là một tiểu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của
một TCTD. Một TCTD có nhiều loại hình dịch vụ cung cấp phù hợp với nhu
cầu của từng thị trường, vào thị hiểu khách hàng cũng như đặc trưng văn hóa
từng vùng miền, từng khu vực, vào năng lực quản lý của TCTD sẽ là một
TCTD có lợi thế cạnh tranh. Sự đa dạng hóa các dịch vụ một mặt tạo cho
TCTD phát triển ổn định hơn, mặt khác cũng cho phép TCTD phát huy lợi thế
nhờ quy mô.
Chất lượng sản phẩm dịch vụ: Chất lượng dịch vụ tài chính là một trong
những tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh của TCTD. Nếu dịch vụ của
một TCTD có chất lượng tốt thì TCTD đó hoàn toàn có lợi thể trong cạnh
tranh so với các TCTD cung cấp dịch vụ cùng loại trong điều kiện như nhau,
cụ thể ở đây là cho vay về tiêu dùng. Thậm chí nếu giá dịch vụ của TCTD có
chất lượng tốt có giá cao hơn dịch vụ của TCTD khác ở một mức độ nhất định
thì TCTD đó vẫn có khả năng thu hút đưoc nhiều khách hàng hơn.
- Mức độ thỏa mãn của khách hàng về các sản phẩm cho vay tiêu dùng:
Đây là yếu tố quyết định khi khách hàng lựa chon sản phẩm. Mức độ thỏa
mãn càng cao thì sức thu hút đổi với khách hàng sẽ càng lớn. Khi số lượng
khách hàng tăng lên thường làm cho du nợ tăng, từ đó sẽ giúp phát triển hoạt
động cho vay tiêu dùng, thái độ tập đón lịch sự, chăm sóc khách hàng tốt,
nhiệt tình tư vấn và có trách nhiệm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm
dịch vụ có chất lượng tốt nhất
Sự đa dạng về chủng loại sản phẩm: Số lượng chủng loại sản phẩm cho
thấy sự tập trung của ngân hàng đến hoạt động tin dụng, số lượng sản phẩm số
lượng sản phẩm tín dụng tiêu dùng càng nhiều, càng đa dạng thì càng cho
thấy dịch vụ tín dụng của NH phát triển.
Uy tín của các TCTD là chỉ tiêu quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của các TCTD nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói
riêng. Các TCTD tồn tại được chính là nhờ vào sự tin cậy của khách hàng.
Ngoài ra, uy tín và thương hiệu của TCTD là những dấu hiệu cả về hữu
hình và vô hình đặc biệt để nhận biết một sản phẩm dịch vụ nào đỏ được cung
cấp bởi một TCTD. Thương hiệu là một loại tài sản của TCTD, thường được
cấu thành từ một cái tên hay các chữ, các cụm từ, một logo, một biểu tượng,
một hình ảnh hay sự kết hợp của các yêu tố trên với nhau. Uy tin và thương
18
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
hiểu được thể hiện qua số năm hoạt động và chất lương dịch vụ mà một
TCTD cung cấp cho khách hàng. Một TCTD được gọi là có thương hiệu khi
được nhiều khách hàng thừa nhận và đánh giá cao về chất lượng dịch vụ.
Thủ tục tuân theo đúng quy định, quy chế cho vay tiêu dùng của các
TCTD dưoc cán bộ tín dụng làm nhanh chóng chính xác, an toàn cũng góp
phần làm tăng chất lượng khoản vay hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng.
Quy trình về xét duyệt, thẩm định khoản cho vay tiêu dùng, đánh giá về uy tín
của khách hang vay,về khả năng trả lãi và trả nợ hàng kì theo dõi và thu hồi
nợ, đảm bảo khoản nợ được thực hiện đúng mục đích vay, có uy tín của khách
hàng vay, về khả năng trả lãi và trả nợ hàng kỳ, theo những điều chinh kịp
thời để tránh rủi ro mất vốn hoặc không thu hồi đủ vốn do khách hàng gặp
một vấn đề bất ngờ nào đó khiến giảm khả năng thanh toán.
1.1.5.2 Chỉ tiêu định lượng
Bên cạnh hệ thống chi tiêu định tính nêu trên, việc đánh giá phát triển
cho vay tiêu dùng chung có thể được đánh giá thông qua các chi tiêu sau đây:
Doanh số cho vay đổi với tín dụng tiêu dùng
Doanh số cho vay đối với tín dụng tiêu dùng là tổng số tiền mà ngân
hàng đã giải ngân cho khách hàng vay trong một khoảng thời gian cu thế,
thường là tương ứng với khoảng thời gian 1 năm. Doanh số cho vay ngày
càng lớn, tốc độ tăng ngày càng cao cho thấy khả năng mở rộng cho đổi với
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Ngoài ra, để thấy đưoc sự gia tăng tương đổi giữa cho vay tiêu dùng với
các loại cho vay kinh doanh, đầu tư, cho vay khác...thì cần xem xét, đánh giá
tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng trong tổng số tiến cho vay của ngân hàng.
Nếu tỷ trọng này tăng thì có thể nhận thấy cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
đang phát triển mạnh, trở thành nguồn thu lợi nhuận chính và nếu tỷ trọng này
giảm theo thời gian thì có thể thấy ngân hàng đang gia tăng các khoản cho vay
khác nhanh hơn hoặc là đang giảm số cho vay từ tiêu dùng.
Dư nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ cho vay tiêu dùng là số tiên mà khách hàng còn dư nợ ngân hàng
tại một thời điểm nhất định, cho thấy lượng tiền mà ngân hàng chưa thu hồi
được.
Tổng dư nợ CVTD = Dư nợ ngắn hạn + Dư nợ trung và dài hạn
19
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Các chỉ tiêu này tăng cho thấy mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng tăng.
Ngoài ra để đánh giá được tốc độ tăng dư nợ cho vay tiêu dùng cũng cần xem
xét nó trong mối tương quan với tổng dư nợ cho vay của cả ngân hàng tại một
thời điểm nhất định.
Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dự nợ tín dụng
Tỷ trọng CVTDCN = Dư nợ cho vay TDCN / Dư nợ cho vay *100%
Chi tiêu này nhẳm đánh giá mức độ phát triển của hoạt động cho vay tiêu
dùng của mỗi ngân hàng qua các thời kỳ. Tỷ lệ dư nợ cho vay tiêu dùng/tổng
dư nợ tín dụng cho chúng ta thấy tín dụng tiêu dùng chiếm bao nhiêu % trong
tổng du nợ tín dụng của ngân hàng. Ở Việt Nam hiện nay, với tốc độ phát
triển kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng, ta có thể dễ
dàng thấy được tỷ lệ này sẽ tăng dần qua các năm. Cũng thông qua chi tiêu
này, lãnh đạo các ngân hàng có thể thấy được quy mô hoạt động cho vay tiêu
dùng hiện nay ở ngân hàng minh có tương xứng với tinh hinh thực tế thị
trường hay không, từ dó dịnh hướng phát triển thêm cho mang cho vay tiêu
dúng, hay tạm thời thắt chặt lại mảng cho vay này.
Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng
Tỷ lệ nợ xấu CVTD = Tổng nợ xấu / Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này cho thấy tình hình chất lượng tín dụng ngân hàng,đồng thời
phản ánh khả năng quản líín dụng của ngân hàng cho vay,đôn đốc thu hồi nợ
của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất
lượng tín dụng tiêu dùng của ngân hàng càng kém, và ngược lại. Cho vay tiêu
dùng là một trong những mảng cho vay mang lại nhiều lợi nhuận và cũng hàm
chứa nhiều rui ro cho ngân hàng. Vấn dề đặt ra là làm thế nào để có thể kiểm
soát tốt tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu để từ dó nâng cao chất lượng cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng.
1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Hoạt động cho vay tiêu dùng là một trong những nghiệp vụ ngân hàng
mạng lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro khó lường.Vì
vậy để ngân hàng ngày càng phát triển và vươn xa hơn "Giải pháp phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng" là một để tài được rất nhiều tác giả nghiên cứu
tập trung đầy đủ liên quan đến phát triển tín dụng tiêu dùng,cũng như thực
trạng,giải pháp và các yếu tố ảnh hưởng ta có thể kể đến một số công trình
luận văn thạc sĩ sau :
20
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Dương Ánh Nguyệt, 2017, Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt,Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân
hàng, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.Trong luận văn này,
tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng của
ngân hàng, đối tượng, đặc điểm và một số hình thức cho vay tiêu dùng.Bên
cạnh đó,cũng đưa ra một số giả pháp góp phần phát triển hoạt động cho vay
tiêu dùng.
Hoàng Thị Huyền Trang, 2015, Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây.
Luận văn Thạc sỹ Tài chính - Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà Nội.. Luận văn đã trình bày khá đầy đủ và chi tiết về cơ sở lý luận về hiệu
quả của hoạt động cho vay tiêu dùng, bao gồm: khái niệm, đặc điểm, vai trò,
các hình thức của cho vay tiêu dùng, các nhân tổ ảnh hưởng đến khả năng mở
rộng cho vay tiêu dùng, các tiêu chí phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng,
quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng, và những quy định pháp lý
tại Việt Nam trong vấn đề này. Dựa trên những dữ liệu thu thập được, tác giả
đã có những đánh giá về hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây.
ThS. Trần Thi Thanh Tâm, 2016 ,Cho vay tiêu dùng tại Việt Nam: Thị
trường tiềm năng và đầy cạnh tranh, Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công
nghiệp,Tạp chí Tài chính, kỳ 2 (2/2016). Bài báo đã chi ra được những lợi ích
của việc phát triên cho vay tiêu dùng, cụ thế như nâng cao cơ hội tiếp cận tài
chính cho người dân, góp phần gia tăng sự hiểu biết về tài chính cho các
nhóm khách hàng mới, góp phần làm giảm nhu cầu đối với các dịch vụ tín
dụng phi chinh thức, và là một công cụ quan trọng làm kích cầu tiêu dùng tập
trung nhiều hơn đối với phân khúc khách hàng cá nhân, những người có nhu
cầu tiêu dùng cũng đang trở thành xu hướng của các ngân hàng thương mại
Việt Nam.
Đào Thị Lợi, 2016 , Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thô Việt Nam,Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân
hàng, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.Tác giả đã hệ thống
hóa các vấn để lý luận cơ bản đồng thời phân tích rõ thực trạng cho vay tiêu
dùng và nêu ra các giải pháp ,định hướng để mở rộng cho vay tiêu dùng tại
NH TMCP Ngoại thương Hà Nội.
21
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Dương Thị Thanh Loan, 2016, Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu
dùng tại Việt Nam, Tạp chí Tài chính, kỳ 2 (03/2016). Bài báo đã chỉ ra được
những lợi ích của việc phát triến cho vay tiêu dùng, cụ thể như nâng cao cơ
hội tiếp cận tài chính cho người dân, góp phần gia tăng sự hiếu biết về tài
chính cho các nhóm khách hàng mới, góp phần làm giảm nhu cầu đối với các
dịch vụ tín dụng phi chính thức, và là một công cụ quan trọng làm kích cầu
tiêu dùng. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã đưa ra hai giải pháp chính là: hoàn
thiện các vấn đề pháp lý cho kênh tài chính tiêu dùng, và nâng cao hơn nữa
nhận thức cho người dân về dịch vụ tài chính tiêu dùng.
Nguyễn Thị Minh, 2015, Cho vay tiêu dùng: Xu hướng tất yếu của các
ngân hàng thương mại, Tạp chi Tài chính, kỳ 1 (07/2015). Bài đăng đã nhấn
mạnh rằng mở rộng và phát triển nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, tập trung nhiều
hơn đối với phân khúc khách hàng cá nhân, những người có nhu cầu tiêu dùng
cung dang trở thành xu hướng của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Ngoài ra, tác giả cũng cho rằng các ngân hàng cần dầy mạnh tín dụng tiêu
dùng ở 3 lĩnh vực chính: cho vay mua, xây dựng và sửa chữa lớn nhà ở; cho
vay qua thẻ và cho vay tiêu dùng thông thường.
Như vậy, các nghiên cứu đã chi ra rằng tùy từng giai đoạn phát triển, tùy
từng tổ chức tín dụng và tùy từng sự phát triển kinh tế tại vùng miền, địa
phương để từ đó để xuất ra một số giải pháp trọng tâm nâng cao hiệu quả và
phát triển cho vay tiêu dùng. Cùng với sự thay đổi theo chu kỳ của nền kinh
tế, các NHTM cũng phải điều chỉnh chính sách về phát triển cho vay tiêu
dùng để phù hợp với thực tiễn. Dù đã có nhiều công trình nghiên cứu liên
quan song đề tài nghiên cứu về phát triển cho vay tiêu dùng là không bao giờ
cũ. Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á là một ngân hàng mới thành lập,
đang trong giai đoạn chuyển mình từ hoạt động kinh đoanh bán buôn sang bán
lẻ và do từ trước đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào về phát triến cho
vay tiêu dùng tại đây. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu này nhằm góp
phần hoàn thiện công tác phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Á – Chi nhánh Bình Dương trong giai đoạn hiện nay.
22
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY MUA TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chính thức được thành lập trên
cơ sở hợp nhất hai tổ chức tài chính hoạt động lâu năm trên thị trường: Công
ty Cổ phần Tài chính Sài Gòn và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nông thôn
Đà Nẵng, đồng thời tăng vốn điều lệ từ 71 tỷ đồng lên 115 tỷ đồng. Năm
2004, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á tăng vốn điều lệ lên 190,4 tỷ
đồng, triển khai nhiều dịch vụ mới: Gửi/ rút tiền liên chi nhánh; chuyển ngân
vàng… đồng thời khai trương Chi nhánh Hội An và Chi nhánh Hà Nội. Vào
năm 2006, Ngân hàng tiến hành đầu tư nâng cấp hệ thống công nghệ thông
tin, đưa SmartBank vào sử dụng trên toàn hệ thống. Bên cạnh đó triển khai
nghiệp vụ kinh doanh vàng trên tài khoản và tăng vốn điều lệ lên 500,33 tỷ
đồng. Nhờ vào thế mạnh hoạt động trong lĩnh vực tài chính, đầu tư, kinh
doanh vàng, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á nổi trội và được mệnh
danh là Ngân hàng vàng của bạn. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á vào
năm 2008 tăng vốn điều lệ lên 1360 tỷ đồng và khai trương Trung tâm giao
dịch vàng và nhiều đại lý nhận lệnh giao dịch vàng tại: Đà Nẵng, Cần Thơ. Hà
Nội. Trong giai đoạn 2009 đến 2011, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á
tăng vốn điều lệnh lên 3098 tỷ đồng và vinh dự nhận giải thưởng: Thương
hiệu mạnh Việt Nam, Thương hiệu Việt được yêu thích nhất, cùng nhiều giải
thưởng khác. Sau 10 năm hoạt động, thông điệp “Đổi mới – Phát triển” được
đưa ra, đây cũng là năm Ngân hàng thực hiện Dự án tái cơ cấu ngân hàng và
xây dựng hình ảnh thương hiệu nhận diện mới. Kết thúc năm 2019, hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á tiếp tục nhịp độ tăng
trưởng bền vững cả về quy mô và chất lượng: 7 chi nhánh/phòng giao dịch
được khai trương và đi vào hoạt động ổn định, đồng thời đã được NHNN chấp
thuận tăng vốn điều lệ lên 5005 tỷ đồng nhằm đẩy mạnh công nghệ, nâng cao
năng lực tài chính và tăng trưởng quy mô. Vào tháng 4 năm 2010 Ngân hàng
TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương chính thức khai trương và đi vào hoạt
động.
23
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.1.2 Hệ thống tổ chức của ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh
Bình Dương
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh
Bình Dương
( Nguồn: VietABank – Chi nhánh Bình Dương)
* Giám đốc:
Phân tích cấu trúc và quản lý rủi ro tài chính, theo dõi lợi nhuận và chi
phí, điều phối, cũng cố và đánh giá dữ liệu tài chính, chuẩn bị các báo cáo đặc
biệt. Dự báo những yêu cầu tài chính lên kế hoạch chi tiêu, phân tích những
sai xót.Thực hiện động tác sửa chữa thiết lập tình hình tài chính bằng cách
triển khai và áp dụng hệ thống thu thập, phân tích, xác minh và báo cáo thông
tin tài chính. Quản lý nhân viên, phân tích đầu tư thiết lập và duy trì mối quan
hệ. Theo sát và đảm bảo chiến lược tài chính đề ra.
* Phó giám đốc:
Hỗ trợ giám đốc chi nhánh trong việc quản lý điều hành hoạt động của
chi nhánh phù hợp với chiến lược và kế hoạch kinh doanh của VietABank,
xây dựng quản lý kế hoạch kinh doanh phát triển và mở rộng mạng lưới của
VietABank.
* Phòng khách hàng doanh nghiệp:
Tìm kiếm, thiết lập mỗi quan hệ khách hàng. Đây là một công việc đặc
thù chỉ có ở một số ngành nghề đặc trưng như ngân hàng, tài chính, bất động
24
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
sản,…
Tổng hợp, phân tích, phân loại nhóm đối tượng khách hàng.Nghiên cứu,
đánh giá hành vi, tâm lý mua hàng của từng nhóm đối tượng khách hàng đã
phân loại.Lên kế hoạch, đề xuất, tổ chức các công việc chương trình, sự kiện
làm thỏa mãn, hài lòng nhu cầu khách hàng
* Phòng khách hàng cá nhân:
Tham mưu cho Ban giám đốc Khối về công tác xây dựng chiến lược, kế
hoạch phát triển sản phẩm dành cho Khách hàng cá nhân (KHCN);
Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm dịch vụ thuộc mảng KHCN dựa
trên chiến lược và định hướng của Ngân hàng
Nghiên cứu thông tin về thị trường, xây dựng, quản lý và phát triển các
sản phẩm dịch vụ, lãi suất và phí,… Thuộc mảng KHCN theo định hướng của
Ngân hàng từng thời kỳ nhằm đáp ứng tối ưu các nhu cầu hợp lý của khách
hàng dựa trên các nguồn lực của Ngân hàng
Triển khai thực thi chiến lược kinh doanh liên quan đến sản phẩm dịch
vụ thuộc mảng KHCN theo định hướng của Ngân hàng trong từng thời kỳ.Tổ
chức thực hiện, điều phối việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới và
tăng cường tính năng của các sản phẩm hiện có dành cho KHCN;
Thường xuyên theo dõi, nắm bắt và cập nhật thông tin về các sản phẩm
dịch vụ mới trong ngành cũng như các sản phẩm dịch vụ của đối thủ cạnh
tranh để có sự so sánh, cải tiến phù hợp cho sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng
Phòng kế toán kho quỹ:
Tham mưu cho giám đốc về quản lí kế toán, tài chính, ngân quỹ.
Thực hiện các nghiệp vụ về tài chính, kế toán, ngân quỹ để quản lí và
kiểm soát nguồn vốn và sử dụng vốn, quản lý về tài sản, thu nhập, chi phí và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Thực hiện chế độ hạch toán kế toán, hạch toán thống kê theo pháp lệnh
kế toán thống kê và theo quy định về hạch toán kế toán nhà nước.Theo dõi,
quản lí kế hoạch chi tiêu chi nhánh.
Phòng dịch vụ khách hàng:
Giải quyết các vấn đề về sản phẩm hoặc dịch vụ bằng cách làm rõ khiếu
nại của khách hàng; xác định nguyên nhân của vấn đề; lựa chọn và giải thích
25
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
giải pháp tốt nhất để giải quyết vấn đề; tiến hành sửa chữa hoặc điều chỉnh;
theo dõi để đảm bảo giải quyết.
Tạo khách hàng tiềm năng, xác định và đánh giá nhu cầu của khách hàng
để đạt được sự hài lòng, xây dựng mối quan hệ bền vững thông qua giao tiếp
mở và tương tác.Mở và duy trì tài khoản khách hàng bằng cách ghi lại thông
tin tài khoản, xử lý các điều chỉnh của khách hàng.
Giải quyết khiếu nại của khách hàng, đề xuất giải pháp thay thế phù hợp
trong thời hạn và theo dõi để đảm bảo giải quyết.Thông báo cho khách hàng
về các giao dịch và chương trình khuyến mãi, cung cấp thông tin chính xác,
hợp lý và đầy đủ bằng cách sử dụng đúng phương pháp/công cụ, bán sản
phẩm và dịch vụ.
Chuẩn bị báo cáo sản phẩm hoặc dịch vụ bằng cách thu thập và phân tích
thông tin khách hàng, đóng góp nỗ lực của nhóm bằng cách hoàn thành các
kết quả liên quan khi cần thiết, đáp ứng mục tiêu bán hàng cá nhân/nhóm và
hạn ngạch xử lý cuộc gọi.
2.1.3 Tổng quan tình hình nhân sự ngân hàng TMCP Việt Á – Chi
nhánh Bình Dương
Theo bảng 1.1, ta thấy năm 2019 Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình
Dương đang hoạt động với một đội ngũ nhân sự bao gồm 1 Giám đốc, 1 Phó
giám đốc và các phòng ban khác như:
- Phòng KHCN bao gồm 1 trưởng phòng, 5 CVTD và 2 hỗ trợ CVTD
- Phòng KHDN bao gồm 1 trưởng phòng, 1 CVTD và 1 hỗ trợ CVTD
- Phòng kế toán bao – kho quỹ bao gồm 1 trưởng phòng, 1 kế toán, 1 kiểm
ngân và 1 kho quỹ
- Phòng DVKH bao gồm 1 kiểm soát viên và 1 giao dịch viên
26
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.1 Bảng thống kê tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Việt Á
Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2019
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chỉ tiêu Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ
lượng (%) lượng (%) lượng (%)
Chức vụ 25 100% 28 100% 30 100%
Giám đốc 1 4% 1 3,57% 1 3,33%
Phó giám đốc 1 4% 1 3,57% 1 3,33%
Phòng KHCN 6 24% 7 25% 8 26,64%
Trưởng phòng 1 4% 1 3,57% 1 3,33%
CVTD 3 12% 4 14,28% 5 16,65%
Hỗ trợ CVTD 2 8% 2 7,14% 2 6,66%
Phòng KHDN 7 28% 7 25% 8 26,64%
Trưởng phòng 1 4% 1 3,57% 1 3,33%
CVTD 4 16% 4 14,28% 5 16,65%
Hỗ trợ CVTD 2 8% 2 7,14% 2 6,66%
Phòng Kế toán –
4 16% 4 14,28% 4 13,32%
Kho quỹ
Trưởng phòng 1 4% 1 3,57% 1 3,33%
Kế toán 1 4% 1 3,57% 1 3,33%
Kiểm ngân 1 4% 1 3,57% 1 3,33%
Kho quỹ 1 4% 1 3,57% 1 3,33%
Phòng DVKH 6 24% 8 28,56% 8 26,64%
Kiểm soát 1 4% 1 3,57% 1 3,33%
GDV 5 20% 7 25% 7 23,34%
(Nguồn: VietABank – Chi nhánh Bình Dương)
27
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.1.4 Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi
nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Á - Chi nhánh
Bình Dương giai đoạn 2017-2019
ĐVT: Triệu đồng
2018/2017 2019/2018
Chỉ Năm Năm Năm Mức
Tỷ lệ
Mức
Tỷ lệ
tiêu 2017 2018 2019 biến biến
(%) (%)
động động
Tổng
1.310.797 1.433.244 1.638.361 122.447 9,34
205.11
14,31
tài sản 7
Doanh
169.328 199.062 245.773 29.734 17,56 46.711 23,47
thu
Chi phí
134.039 152.514 168.785 18.475 13,78 16.271 10,67
LNTT
35.289 46.549 61.742 11.260 31,91 15.193 32,64
Tỷ lệ
0,89% 0,78% 0,95% (0,11%) (12,36) 0,17% 18,00
nợ xấu
(Nguồn: Báo cáo tài chính VietABank – Chi nhánh Bình Dương)
Đầu tiên, bảng số liệu cho thấy hiệu quả hoạt động của CN Bình Dương
luôn duy trì ổn định qua các năm dù môi trường kinh tế Việt Nam chưa thuận
lợi. Tổng tài sản năm 2017 là 1.310.797 triệu đồng, năm 2018 là 1.433.244
triệu đồng (tương đương tăng 9,34%) so với năm 2017. Đến năm 2019, tổng
tài sản tăng 205.117 triệu đồng (tương đương tăng 14,31%) so với năm 2018.
Năm 2017, doanh thu đạt 169.328 triệu đồng, năm 2018 doanh thu đạt
199.062 triệu đồng. Nhìn chung ta thấy doanh thu tăng đều qua các năm, đây
là một điều đáng mừng. Cụ thể năm 2018 tăng 29.734 triệu đồng (tương
đương 17,56%) so với năm 2017. Đến năm 2019, doanh thu tăng đạt 46.711
triệu đồng (tương đương tăng 23,47%) so với năm trước. Ta thấy chi phí biến
động tăng nhưng không lớn bằng tốc độ tăng doanh thu nên kéo theo lợi
28
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
nhuận trước thuế của CN Bình Dương cũng biến động tăng. Năm 2017, lợi
nhuận trước thuế đạt 35..289 triệu đồng, năm 2018 tăng thêm 11.260 triệu
đồng tương đương tăng 31,91% so với năm 2017. Sang năm 2019 lợi nhuận
trước thuế là 61.742 triệu đồng, tăng 32,64% so với năm trước. Điều này cho
thấy lợi nhuận trước thuế của CN Bình Dương đã đóng góp khá nhiều vào
tổng lợi nhuận trước thuế của toàn hệ thống VietABank.
Để đạt được những kết quả kinh doanh như vậy là do CN Bình Dương
đang ngày càng đa dạng hóa, năng cao chất lượng dịch vụ và ngày càng thu
hút được nhiều khách hàng có uy tín. Đồng thời do nên kinh tế tăng trưởng
liên tục, các tổ chức kinh tế trong nước cần nhiều vốn để tăng quy mô sản
xuất, thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Vì vậy mà hoạt động huy động vốn và
hoạt động kinh doanh của CN Bình Dương cũng theo đó phát triển.
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.2.1 Điều kiện và quy trình cho vay tiêu dùng
2.2.1.1 Điều kiện cho vay tiêu dùng
Đối tượng Khách hàng:
Khách hàng cá nhân (KHCN) có đủ điều kiện vay vốn theo quy định
hiện hành của VietABank; và độ tuổi: Có độ tuổi từ 18 đến 60 đối với nữ và
đến 65 đối với nam.
Mục địch sử dụng vốn:
Tất cả các nhu cầu tiêu dùng, phục vụ đời sống: thanh toán học phí, sinh
hoạt phí; mua sản phẩm trang thiết bị, nội thất trong gia đình; khám chữa
bệnh; du lịch….
Điều kiện vay vốn:
Có hộ khẩu thường trú/KT3/KT4 (sổ tạm trú) hoặc các giấy tờ khác có
giá trị tuơng đương cùng địa bàn với ĐVKD và không quá 50km tính từ trụ sở
của ĐVKD;
Tỷ lệ nợ phải thanh toán (tại VietABank và các TCTD khác)/tổng thu
nhập hàng tháng (DTI) dưới 70%;
Không có nợ quá hạn từ nhóm 02 trong vòng 06 tháng gần nhất và có nợ
nhóm 03 đến nhóm 05 trong 12 tháng gần nhất tại VietABank và các TCTD
khác theo thông tin CIC.
29
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Các điều kiện khác phù hợp theo chính sách tín dụng và quy định hiện
hành của VietABank.
Mức vay :
Số tiền vay tối thiểu 50 triệu VND/ 1 hồ sơ vay và tối đa 500 triệu
VND/1 hồ sơ vay
Thời hạn vay : Tối đa 84 tháng (7 năm)
Lãi suất : Theo biểu mẫu lãi suất áp dụng do Tổng giám đốc ban hành
trong từng thời kì
Tài sản đảm bảo :
Loại tài sản chấp nhận : Chỉ chấp nhận TSBĐ là Bất động sản hiện hữu,
không vi phạm khẩu vị rủi ro về TSBĐ và tuân thủ theo quy định VietABank
ban hành trong từng thời kỳ.
Định giá :
ĐVKD được phép tự định giá BĐS căn cứ theo quy định/hướng dẫn về
định giá TSBĐ của VietABank và BĐS phải tọa lạc tại các vị trí đã có đơn giá
đất thị trường do AMC ban hành còn hiệu lực.
Báo cáo định giá BĐS theo Phụ lục 4 phải được sự phê duyệt của Giảm
đốc Chi nhánh/Sở Giao dịch.
- Các trưởng hợp AMC định giá :
+ Các BĐS tọa lạc tại các vị trí chưa có đơn giá hoặc vượt quá khung giá
thị trường của AMC ban hành trong từng thời kỳ.
+ Các trường hợp ngoại lệ, phức tạp như: chưng cu, tài sản có dấu hiệu
tranh chấp, giải tỏa, quy hoạch, hộ ghép ....
+ BĐS bảo đảm cho nhiều hơn một khoản vay và tổng giá trị các khoản
vay lớn hơn 500 triệu.
Tỷ lệ cho vay/Giá trị TSBĐ :
Đổi với BĐS tại các Thành phố trực thuộc TW (Hà Nội, Tp. Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ và Hải Phòng): tối đa 80% giá trị định giá của
VietABank.
Đối với BĐS tại các Tinh/Thành phố khác: tối đa 70% giá trị định giá
của VietABank.
Quản lí tài sản :
30
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đối với TSBĐ là căn hộ/chung cư: trước khi giải ngân KH phải mua bảo
hiểm cháy nổ giá trị tối thiếu bằng 110% dư nợ. Quản lý tài sản Khách hàng
có thể mua bảo hiểm mỗi năm một lần hoặc có thể mua một lần trong suốt
thời hạn vay. Trong Hợp đồng Bảo hiểm/ Giấy chứng nhận Bảo hiểm cần ghi
rõ VietABank là bên thụ hưởng duy nhất và trong trường hợp thay đổi bên thụ
hưởng phải được sự đồng ý bằng văn bản của VietABank.
Các điều kiện khác tuân thủ theo quy định số 968/QĐ-TGĐ/14 của
VietABank về tài sản bảo đảm cấp tín dụng hoặc các văn bản thay thế/bổ sung
(nếu có).
Kiểm tra sau định giá :
Trường hợp BĐS nằm trong thẩm quyền định giá của ĐVKD, sau khi
định giá, ĐVKD phải scan toàn bộ hồ sơ định giá và gửi về e giá AMC.
Trên cơ sở hồ sơ định giá ĐVKD gửi về<AMC sẽ kiểm tra lại việc tuân
thủ các quy định về việc định giá của DVKD
Giải ngân :
Hồ sơ chững minh mục đích sử dụng vốn được hướng dẫn chi tiết ở phụ
lục 3
Giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo quy định tại thông tư số
9/2012/TT-NHNN ngày 10/04/2012 của Ngân hàng nhà nước và hướng dẫn
số 975/HD-TDG/12 ngày 31/05/2012 của VietABank
Trả nợ trước hạn : Theo quy định của VietABank trong từng thời kì
Phê duyệt ngoại lệ : Ngoại lệ về tỷ lệ cho vay/Giá trị TSBĐ trình lên hội
đồng tín dụng phê duyệt.Các ngoại lệ khác của sản phẩm do P.TGD khối
KHCN phê duyệt
2.2.1.2. Quy trình cho vay tiêu dùng
31
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi
nhánh Bình Dương
(Nguồn: Quy trình cho vay tiêu dùng VietABank – Chi nhánh Bình Dương)
32
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp VietbankBáo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
 
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
 
Công tác xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank, 9đ
Công tác xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank, 9đCông tác xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank, 9đ
Công tác xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank, 9đ
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân độiLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Khóa Luận Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxKhóa Luận Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank.docxGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank.docx
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SỞ GIA...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG    TMCP QUÂN ĐỘI –    CHI NHÁNH SỞ GIA...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG    TMCP QUÂN ĐỘI –    CHI NHÁNH SỞ GIA...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SỞ GIA...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH ShinhanĐề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
 
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương (20)

Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân ...
 
Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hà...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hà...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘIQUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
 
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng c...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng c...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng c...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng c...
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
 
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
 
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
 
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU  MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA ...CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU  MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU MẶT HÀNG THỦY SẢN SANG LIÊN BANG NGA ...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG  CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG  CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...
 
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANKQUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
 
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAMQUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
 
Đồ án Các phương pháp khởi động động cơ dị bộ 3 pha, ứng dụng bộ khởi động mề...
Đồ án Các phương pháp khởi động động cơ dị bộ 3 pha, ứng dụng bộ khởi động mề...Đồ án Các phương pháp khởi động động cơ dị bộ 3 pha, ứng dụng bộ khởi động mề...
Đồ án Các phương pháp khởi động động cơ dị bộ 3 pha, ứng dụng bộ khởi động mề...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
 
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất l...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất l...Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất l...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất l...
 
Khóa luận Nghiên cứu tình hình ứng dụng Digital Marketing trong hoạt động kin...
Khóa luận Nghiên cứu tình hình ứng dụng Digital Marketing trong hoạt động kin...Khóa luận Nghiên cứu tình hình ứng dụng Digital Marketing trong hoạt động kin...
Khóa luận Nghiên cứu tình hình ứng dụng Digital Marketing trong hoạt động kin...
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
 
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
 
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý môi trường tại Công ty thực phẩm Ping Ron...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý môi trường tại Công ty thực phẩm Ping Ron...Khóa luận Đánh giá công tác quản lý môi trường tại Công ty thực phẩm Ping Ron...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý môi trường tại Công ty thực phẩm Ping Ron...
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
 
Khoá luận Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Khoá luận Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Khoá luận Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Khoá luận Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cả...
Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cả...Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cả...
Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cả...
 
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...
Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong ...
 
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...
Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...
Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...
 
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Quyết...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Quyết...Khóa luận Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Quyết...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Quyết...
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
 
Khoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Khoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt ĐứcKhoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Khoá luận Quản lí tài sản công tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
 
Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ du l...
Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ du l...Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ du l...
Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ du l...
 
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
 
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh PhúcKhoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
 

Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương

  • 1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện : Phạm Văn Thắng MSSV : 1723402010150 Lớp : D17TC03 Khóa : 2017-2021 Ngành : Tài chính – Ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: ThS. Võ Hoàng Oanh Bình Dương - 2020 i
  • 2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp với đề tài : “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương” này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của ThS. Võ Hoàng Oanh. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tài trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của báo cáo. ii
  • 3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CẢM ƠN Để thực hiện hoàn tất bài báo cáo này, ngoài sự nổ lực của bản thân tôi còn được sự quan tâm, giúp đỡ của mọi người. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến: Ban lãnh đạo cùng toàn bộ nhân viên Ngân hàng Việt Á chi nhánh Bình Dương đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi khảo sát thực tế, tìm hiểu tài liệu và đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thiện bài báo cáo này. Các Thầy, Cô là giảng viên Trường Đại học Thủ Dầu Một – những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về tài chính – ngân hàng hiện đại mang tính ứng dụng cao. Giảng viên Võ Hoàng Oanh – Giảng viên hướng dẫn, với kiến thức kinh nghiệm, kiến thức và sự nhiệt tình của cô đã giúp tôi hoàn thành bài báo cáo này. Sau cùng, xin kính chúc các anh chị cán bộ,nhân viên Ngân hàng Việt Á chi nhánh Bình Dương và quý thầy cô trường Đại học Thủ Dầu Một luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp của mình. Tôi xin chân thành cám ơn. iii
  • 4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2 5.Ý nghĩa đề tài ..............................................................................................2 6. Kết cấu của đề tài.......................................................................................3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT DỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................4 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......4 1.1.1 Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại...............................................................................................................4 1.1.1.1 Khái niệm ngân thương mại ........................................................4 1.1.1.2 Khái niệm cho vay và cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại............................................................................................................4 1.1.1.3 Khái niệm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ...............................................................................................5 1.1.2 Phân loại cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại.................6 1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích vay.............................................................6 1.1.2.2 Căn cử vào phương thức hoàn trả................................................6 1.1.2.3 Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay ......................................8 1.1.2.4 Căn cứ vào nguồn gốc của các khoản nợ ....................................8 1.1.3 Đối tượng và đặc điểm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại...............................................................................................................9 1.1.3.1 Đối tượng cho vay tiêu dùng .......................................................9 1.1.3.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ......................................................10 1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại ......................................................................................13 1.1.4.1 Nhân tố chủ quan.......................................................................13 1.1.4.2 Nhân tố khách quan ...................................................................14 1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá phá triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại ............................................................................15 iv
  • 5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.1.5.1 Chỉ tiêu định tính .......................................................................15 1.1.5.2 Chỉ tiêu định lượng....................................................................19 1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................20 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG........................................................................23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................23 2.1.2 Hệ thống tổ chức của ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương........................................................................................................24 2.1.3 Tổng quan tình hình nhân sự ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương...............................................................................................26 2.1.4 Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ............................................................28 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ...........................29 2.2.1 Điều kiện và quy trình cho vay tiêu dùng........................................29 2.2.1.1 Điều kiện cho vay tiêu dùng......................................................29 2.2.1.2. Quy trình cho vay tiêu dùng .....................................................31 2.2.2 Danh mục hồ sơ cho vay và các sản phẩm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á..................................................34 2.2.2.2.Danh mục hồ sơ cho vay tiêu dùng ...........................................34 2.2.2.3.Doanh mục các sản phẩm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương.............................36 2.2.3. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương..........................................................................39 2.2.2.1. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương ........................................39 2.2.2.2. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương ...............................................41 2.2.2.3. Tình hình nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương..........................................................................43 2.3.1 Điểm mạnh.......................................................................................44 2.3.2 Điểm yếu..........................................................................................45 2.3.3 Cơ hội...............................................................................................46 2.3.4 Thách thức........................................................................................46 v
  • 6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 48 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TIẾP THEO ...................48 3.1.1 Định hướng phát triển chung trong 5 năm tiếp theo........................48 3.1.1 Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng VietABank Chi nhánh Bình Dương...............................................................................................48 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 49 3.2.1 Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng.................................49 3.2.2 Cơ cấu lại sản phẩm cho vay hợp lí.................................................50 3.3.3 Đánh giá, điều chỉnh lại sản phẩm hiện có phù hợp với từng khu vực 50 3.3.4 Xây dựng sản phẩm chung nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng....................................................................................................51 3.3.5 Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt..............................................51 3.3.6. Hoàn thiện công tác quảng bá,tiếp thị ............................................52 3.3.7 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực................................................53 3.3.8 Phát triển công nghệ ngân hàng.......................................................53 3.3. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................54 3.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước.........................................................54 3.2.2. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á............................55 KẾT LUẬN.....................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................58 vi
  • 7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CVTD Cho vay tiêu dùng 2 CVTDCN Cho vay tiêu dùng cá nhân 3 NHTM Ngân hàng thương mại 4 TMCP Thương mại cổ phần 5 TSDB Tài sản đảm bảo 6 TCTD Tổ chưc tín dụng 7 VietABank Ngân hang Thương mại cổ phần Việt Á 8 NHNN Ngân hàng nhà nước vii
  • 8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Bảng thống kê tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Việt Á Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2019............................................................27 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Á - Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019........................................................................28 Bảng 2.3 Hồ sơ cho vay tiêu dùng khách hàng của Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương..........................................................................................35 Bảng 2.4 Hồ sơ cho vay tiêu dùng khách hàng của Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương..........................................................................................36 Bảng 2.5 Doanh số cho vay và cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương năm 2017 đến 2019................40 Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ CVTD trong tổng dư nợ cho vay tại Ngân hàng Việt Á – Chi nhánh Bình Dương năm 2017 đến 2019............................................41 Bảng 2.7 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay tại Ngân Hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương năm 2017 đến 2019 ..............42
  • 9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương........................................................................................................................24 Hình 2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương..............................................................................................................32 Hình 2.3. Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương...................................................................................45
  • 10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngay từ khi ra đời, Ngân hàng đã có vai trò hết sức to lớn thúc đẩy phát triển kinh tế, là huyết mạch của nền kinh tế. Ngân hàng chính là nơi tích tụ, tập trung và thu hút mọi tiềm năng phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế, hỗ trợ sự ra đời và phát triển của các khu vực kinh tế trong xã hội. Hoạt động cho vay của Ngân hàng, hỗ trợ cho các thành phần kinh tế có điều kiên mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc thiết bị công nghệ, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho mọi tầng lớp trong xã hội. Xã hội ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng cao. Thu nhập của người lao động tăng là điều kiện cơ bản để cải thiện mức sống và các nhu cầu khác của người lao động. Khi thu nhập tăng lên, sản phẩm hàng hóa dịch vụ sẽ tiêu thụ tốt hơn, các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, góp phần thúc đẩy tốc độ phát triển của nền kinh tế. Nhu cầu tiêu dùng của người lao động ngày càng đa dạng và phong phú đã mở ra một hướng đi mới trong hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại (NHTM). Bên cạnh đó, trong vài năm gần đây, các Ngân hàng thương mại (NHTM) luôn không ngừng đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Cho vay tiêu dùng là một trong những sản phẩm mà các NHTM đang tập trung hướng đến. Do vậy, đây là một trong những mảng hoạt động đem lại doanh thu tương đối tốt và an toàn cho (NHTM). Nhận thức được điều đó, Ngân hàng Thương mại cố phần Việt Á - chi nhánh Bình Dương đã rất chú ý đến hoạt động cho vay tiêu dùng và đã đạt được một số kết quả đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng chưa thực sự hiệu quả do nhiều nguyên nhân. Quy mô tăng trưởng cho vay tiêu dùng chưa tương xứng với mức tăng thu nhập người lao động. Trên thực tế, người đi vay gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn của Ngân hàng. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trên địa bàn Bình Dương, việc nghiên cứu, đánh giá và tìm ra giải pháp cho hoạt động cho vay tiêu dùng là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. 1
  • 11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn nâng cao tính hiệu quả, khả năng cạnh tranh của Việt Á - Chi nhánh Bình Dương trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng, tôi chọn vấn đề: “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương” làm đề tài báo cáo tốt nghiệp với mục tiêu tìm ra các giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng an toàn và hiệu quả theo đúng định hướng hiện nay giúp người người lao động có điều kiện tiếp cận với nguồn vốn của Ngân hàng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương qua 3 năm 2017-2019. Báo cáo đề xuất giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương. Phạm vi thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng qua 3 năm 2017-2019, các giải pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được triển khai tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương. 4. Phương pháp nghiên cứu Để phân tích các số liệu trên,tác giả đã vận dụng được những kiến thức vận dụng ở trường cùng với việc thu thập thông tin trên internet và những tài liệu số liệu được thu thập trược tiếp tại ngân hàng.Trên cơ sở đó dùng phương pháp so sánh để thấy được hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng. 5.Ý nghĩa đề tài Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về hiệu quả dịch vụ cho vay tiêu dùng. Phân tích rõ những dặc điểm của việc nâng cao hiệu quả dịch vụ cho vay tiêu dùng, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động này trong các tổ chức tín dụng ở Việt Nam hiện nay. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương, đặc biệt là hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng. Thống kê, 2
  • 12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net xử lý số liệu để tìm ra những yêu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương. Đề xuất một số định hướng giải pháp nhằm cải thiện, phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của Ngân hàng thương mại. Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương. Chương 3. Giải pháp tăng cường hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á Chi nhánh Bình Dương. 3
  • 13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT DỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại 1.1.1.1 Khái niệm ngân thương mại Ngân hàng thương mại là một tổ chức loại hình có vai trò quan trọng thay đổi với nền kinh tế nói chung và đối với đồng địa phương nói riêng. Có nhiều cách tiếp cận với khái niệm trên, nhưng theo luật đối với tín hiệu, khái niệm ngân hàng đuoc giải thích như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung cấp dịch vụ thanh toán và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan"(Luật tổ chức tín dụng Việt Nam, 2010). "Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động của Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của công ty Luật nhằm mục đích sinh lợi" (Luật tổ chức tín dụng Việt Nam, 2010). 1.1.1.2 Khái niệm cho vay và cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Khái niệm cho vay Theo khoản 14 và 16 đieu 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: "Cấp tin dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp chiết khẩu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và vụ cho vay, các nghiệp vụ cấp tin dụng khác". "Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiên để sử dụng vào mục đich xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cà gốc và lãi". Theo nghiên cứu của Dương Ánh Nguyệt,(2017), thì “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt” thì tác giả đã nêu khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại một cách khái quát nhất. 4
  • 14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay có lẽ không còn quá mới mẻ đối với người dân Việt Nam. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu một cách đúng đắn về loại hình cho vay này. Vi thế mà gó rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại, từ cách tiếp cận giản đơn nhất như: "Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của dân cư trong xã hội"; hay một cách tiếp cận phức tạp hơn: “Cho vay tiêu dùng là quan hệ kinh tế giữa một bên là Ngân hàng một bên là cá nhân tiêu dùng, trong đó Ngân hàng chuyển giao tiền cho khách hàng với nguyên tắc ngưoi đi vay (khách hàng) sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại thời điểm xác định trong tương lai". Khái niệm về cho vay tiêu dùng có thể khác nhau nhưng nội dung cơ bản là giống nhau, cùng đề cập đến mục đích của loại cho vay này là để phục vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cả nhân, hộ gia đình, những người có nhu câu nâng cao mức sống nhưng chưa có khả năng chi trả trong hiện tại. Nhưng nhìn chung, ta có thể hiểu; cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay qua đó Ngân hàng chuyên giao cho khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình quyền sử dụng một lượmg tiền với những điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận (về thời gian cấp, số tiền cấp, lãi suất phải trả...) nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng, sinh hoạt, giúp khách hàng nâng cao mức sông khi chưa có khả năng chi trả trong hiện tại. Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tin dụng rất hữu ich nhắm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu, mua sắm, sửa chữa nhà cửa... của các cả nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa,dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả hoặc tạo cho họ một cuộc sống có chất lượng cao hơn. 1.1.1.3 Khái niệm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Theo quan điểm duy vật biện chứng, phát triển là sự vận động theo chiều hướng đi lên của sự vật: từ trình độ thấp lên trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Phát triển không đơn thuần chi là sự biến đối tăng lên hay giảm đi về lượng hay sự biến đổi tuần hoàn lặp đi lặp lại ở chất cũ mà là sự biến đổi về chất theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn của sự vật ở những trình độ ngày càng cao hơn. "Phát triển cho vay tiêu dùng (Nguyễn Văn Thực, 2014) được hiểu là sự gia tăng cả về qui mô và chât lượng khoản vay, tức là: qui mô cho vay mở 5
  • 15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net rộng, số lượng khách hàng ngày càng gia tăng, đa dạng hóa đối tượng cho vay, tỷ lệ no xấu giảm, lợi nhuận gia tăng..." Như vậy, phát triển cho vay tiêu dùng duoc hiếu theo hai hưrớng là phát triển cho vay tiêu dùng theo chiều rộng (mở rộng quy mô, số lượng các khoản vay tiêu dùng) và phát triên cho vay tiêu dùng theo chiêu sâu (nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng: hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay tiêu dùng) nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, trên cơ sở đảm bảo các mục tiêu của ngân hàng trong từng giai đoạn nhất định. 1.1.2 Phân loại cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên các tiêu thức nhất định.Việc phân loại cho vay là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả tín dụng.Phân loại cho vay tiêu dùng được dựa trên các tiêu chí khác nhau. 1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích vay Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential Mortgage Loan) là loại cho vay tiêu dùng nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm xây dựng hoặc cải tạo nhà cửa. Khoản vay này có đặc điểm là thời hạn vay dài, quy mô thường lớn. Cho vay tiêu dùng phi cư trú (Nonresidential Loan) là loại cho vay tiêu dùng tài trợ cho việc trang trải các khoản chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng sinh hoạt 13 gia đình, chi phí học hành, y tế...Khoản vay này có đặc điểm là thời hạn vay ngắn, quy mô nhỏ hơn so với cho vay tiêu dùng cư trú. 1.1.2.2 Căn cử vào phương thức hoàn trả Cho vay tiêu dùng trả góp (Intallment Consumer Loan) là hình thức vay mà người đi vay trả nợ gốc hoặc nợ gốc và lãi cho ngân hàng với một số tiền bằng nhau nhất định trên mỗi phân kỳ trả nợ (hàng tháng, quý hoặc 6 tháng). Phương thức này thường áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của người vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. Đây là hình thức cho vay chủ yêu của các ngân hàng thương mại, loại hình vay này giúp cho khách hàng vay không bị áp lực trả nợ vào cuối ký cao. Đối với ngân hàng khi cho vay tiêu dùng trả góp thì cần lưu ý: Một là số tiền trả trước (Vốn tự có) 6
  • 16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Trong cho vay tiêu dùng trả góp, ngân hàng thường yêu cầu người đi vay phải thanh toán trước một phần giá trị tài sản cần mua sắm. Số tiền còn lại ngân hàng sẽ cho vay. Số tiền trả trước này cần phải đù lớn để một mặt, làm cho người đi vay nghĩ rằng họ chính là chủ sở hữu của tài sán mặt khác có tác dụng hạn chế phần nào rủi ro cho ngân hàng. Hai là điều khoản thanh toán Khi xác định các điều khoản liên quan đến việc thanh toán nợ của khách hàng, ngân hàng thường chú ý tới một số vẫn để sau: Số tiền thanh toán mỗi kỳ phải phù hợp với khả năng về thu nhập, trong môi quan hệ hài hoà với nhu cầu chi tiêu của khách hàng. Giá trị của tài sản tài trợ không được thấp hơn số tiền tài trợ chưa được thu hồi. Kỳ hạn trả nợ thường theo tháng để thuận lợi cho việc trả nợ của khách hàng. Vì lẽ, nguồn trả nợ chính của người vay tiêu dùng là lương được nhận hàng tháng. Thời hạn trả nợ không quá dài, nó bị giới hạn bởi thời hạn của tài sản tài trợ. Thời hạn tài trợ quá dài dễ làm giá trị tài sản tài trợ bị giảm mạnh. Hơn nữa, khi thời hạn tài trợ quá dài thì thiện chí trả nợ của người đi vay cũng như việc thu hồi nợ thường gặp nhiều khó khăn. Ba là vấn đề trả nợ trước hạn Trong trường hợp nguoi đi vay thanh toán nợ trước hạn, nếu tiền trả góp được tính theo phương pháp lãi đơn và phương pháp giá hiện hành thì vấn đề rất đơn giản, người đi vay phải thanh toán toàn bộ vốn gốc còn thiếu và lãi vay của kỳ han hiện tại (nếu có) cho ngân hàng. Tuy nhiên, nếu tiền trả góp được tính bằng phương pháp gộp thì phức tạp hơn. Vì theo phương pháp gộp, lãi đuoc tính trên cơ sở giả định rằng tiền vay sẽ dược khách hàng sử dụng cho đến lúc kết thúc hợp đồng. Cho nên nếu khách hàng trả nợ trước hạn thì thời hạn nợ thực tế sẽ khác với thời hạn nợ giả định ban đầu và như vậy số tiến lãi phải trả cũng có sự thay đổi. Trong trường hợp này, ngân hàng thưong áp dụng các phương pháp giống như các phương pháp phân bố lãi cho vay nói trên đế tính ra số lãi thực sự phải thu, dựa trên thời hạn nợ thực tế. Cho vay tiêu dùng phi trả góp (Noninstallment Consumer Loan) là tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường khoán cho vay tiêu dùng phi trả góp chi được cấp cho các khoản vay 7
  • 17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net giá trị nhỏ, thời han vay không dài (thường dưới 1 năm), đối tương khách hàng thu nhập khá cao. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn (Revolving Consumer Credit) là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dung, séc do ngân hàng phát hành cho phép thấu chi dựa trên tài khoản văng lai của khách hàng tại ngân hàng. Thời hạn tín dụng sẽ được thỏa thuận dựa vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập của khách hàng, khách hàng được vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng. Để tính lãi thì ngân hàng cũng có thể sử dụng các cách sau: Lãi được tính trên số dự nợ được điểu chỉnh: số dư nợ để tính lãi là số dự nợ cuối cùng của mỗi kỳ sau khi khách hàng đã thanh toán nợ cho ngân hàng. Lãi được tính dựa vào số dư nợ trước khi được điều chỉnh: số dư nợ dùng để tính lãi là số dư nợ mỗi kỳ có trước khi khoản nợ được thanh toán. Lãi được tính trên cơ sở số du nợ bình quân: số tiền tính lãi là số dư nợ bình quân của dư nợ đầu kỳ và cuối kỳ. 1.1.2.3 Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay Cho vay tiêu dùng không có đảm bảo là loại mà người vay không buộc phải sử dụng tới tài sản thế chấp, cầm cổ hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Cho vay tiêu dùng có tài sản có đảm bảo là loại mà người cho vay đòi hỏi người vay vốn phải có tài sản cầm cổ, thể chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. 1.1.2.4 Căn cứ vào nguồn gốc của các khoản nợ Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay thông qua trung gian như cho vay ủy thác, cho vay thông qua tổ chức đoàn thể. Ưu điểm: Cho phép ngân hàng tăng nhanh về dư nợ cho vay tiêu dùng. Giúp ngân hàng giảm đuoc chi phí trong cho vay tiêu dùng. Là nguồn gốc của việc mở rộng mối quan hệ với khách hàng và các hoạt động khác của ngân hàng. 8
  • 18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Trong trường hợp có quan hệ với các công ty bán lẻ tốt, cho vay tiêu dùng gián tiếp an toàn hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp. Nhược điểm: Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán chịu do đó có khả năng lừa đảo, giả mạo, xuyên tạc nhiều hơn so với vay trực tiếp. Bên cạnh đó,sự thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu hàng hóa. Kỹ thuật và nghi vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp cao - cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct Consumer Loan) Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó Ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người này. Ưu điểm: Ngân hàng có thể tận dụng được sở trường của nhân viên tín dụng vì quyết định của nhân viên tín dụng ngân hàng thường có chất lượng cao hơn nhân viên tín dụng của cửa hàng bán lẻ. Hoạt động của nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến việc tạo ra các khoản cho vay có chất lượng cao trong khi nhân viên của công ty bán lẻ thường chỉ chú trọng đến việc bán được nhiều hàng. Bên cạnh đó tại các điểm bán hàng các quyết định tín dụng thường đưa ra rất vội vàng. Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng có rất nhiều lợi thế phát sinh có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả hai phía khách hàng lẫn ngân hàng. 1.1.3 Đối tượng và đặc điểm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại 1.1.3.1 Đối tượng cho vay tiêu dùng Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thông thường được phân loại dựa theo nhiều đối tượng, đặc điểm khác nhau. Theo Dương Ánh Nguyệt,(2017) “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt” thì có thể phân loại đối tượng cho vay tiêu dùng như sau: 9
  • 19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cả nhân và hộ gia đinh. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp khách hàng vay trang trải nhu cầu tiêu dùng trước khi tích lũy tiết kiệm đủ cho một khoản tiêu dùng, như là nhu cầu mua nhà ở, mua sắm đồ dùng gia đình, xe cộ, đóng tiền học phí, chi phí y tế, du lịch. Có nhiều cách phân loại đối tượng khác nhau, cách phổ biến nhất là phân chia dựa trên khả năng tài chính của khách hàng như sau: Nhóm khách hàng có thu nhập thấp: với nhóm đối tượng này thì nhu cầu thường không cao, việc vay vốn chi nhằm mục địch cân bằng giữa thu nhập và chi tiêu. Nhóm khách hàng có thu nhập trung bình: nhu cầu vay tiêu dùng có xu hướng tăng mạnh, khách hàng thuộc nhóm đối tượng này thường có nhu cầu vay vốn nhiều hơn là bỏ ra khoản tiết kiệm dự phòng của mình. Nhóm khách hàng có thu nhập cao: nhu cầu vay vón nảy sinh nhằm làm tăng khả năng thanh toán và coi như một khoản phụ trợ linh hoạt để chi tiêu khi tiền vốn tích lũy của hộ đang được đầu tư trung và dài hạn. Hay nói cách khác, các khoản vay này được coi là khoản ứng trước lợi nhuận do khoản đầu tư mang lại. Những người thuộc nhóm đối tượng nàu thường có nhu cầu tiêu dùng với số tiền lớn. 1.1.3.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng Bên cạnh đó tác giả Dương Ánh Nguyệt,(2017) “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt” cũng đưa ra một số đặc điểm về hoạt dộng cho vay tiêu dùng như sau: Một là quy mô từng khoản cho vay tiêu dùng nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay lại lớn. Đặc điểm này xuất phát từ đối tượng trong cho vay tiêu dùng là cá nhân và hộ gia đình. Họ vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt nên quy mô các khoản vay thuờng không lớn so với tài sản của ngân hàng, ngay cả với những khoản vay về bất động sản. Bởi khi khách hàng vay họ đều có một nguồn vốn tích lũy trước đó (ngân hàng không bao giờ cho vay 100% nhu cầu vốn). Tuy nhiên cũng chính vì đối tượng là mọi tầng lớp dân cư trong xã hội nên số lượng các khoản vay lại lớn với nhu cầu phong phủ và đa dạng. Với số lượng khách hàng đông và phân tán rộng khắp nên đế giao dịch thuận tiện và đẩy 10
  • 20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net nhanh thời gian giải quyết hồ soơ ngân hàng cần thiết phải mở nhiều chi nhánh, văn phòng giao dịch và đầu tư công nghệ online. Hai là nguồn trả nợ của khách hàng không ổn định, mang tính khách quan, phụ thuộc nhiều yếu tố. Trong cho vay tiêu dùng, việc sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay thưởng không đem lại thu nhập. Nguồn trả nợ của khách hàng chính là thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi chi tiêu thường xuyên cho các sinh hoạt tối thiểu. Nó phụ vào nhóm nhân tố chủ quan (chính là bản thân khách hàng về công việc, sự ổn định của công việc, kinh nghiệm làm việc, trình độ, tư cách của họ...) hay nhóm nhân tố khách quan (chu kỳ kinh tế, sự biên đổi của cơ câu kinh tế...). Các nhân tố trên lại thay đổi giữa các khách hàng cá nhân, hộ gia đình, không có một mức quy định cụ thể giống như mức chi phí theo ngành nghề đối với các khách hàng doanh nghiệp. Ba là chi phí tổ chức cho vay tiêu dùng cao, lãi suất cho vay tiêu dùng cao hơn so với các khoản vay khác. Quy mô từng khoản vay nhỏ lẻ mà các khâu trong quá trình thẩm định trước và sau khi vay vốn lại không thể bỏ qua. Mỗi một bộ hồ sơ vay vốn là một lần thẩm định riêng biệt về tư cách vay vốn, khả năng trả nợ, tài sản đảm bảo...Hơn nữa khách hàng là cá nhân, hoặc hộ gia đình nên việc thu thập thông tin gặp nhiều khó khăn, độ chính xác không cao. Số lượng cho vay nhiều vì vậy mà các chi phí (chi phí thẩm định, thủ tục vay, giám sát vốn...) trong cho vay tiêu dùng thường cao. Một thực tế cho thấy cho vay tiêu dùng có độ rùi ro cao bởi nguồn trả nợ của người đi vay có nhiều biến động, không ổn định. Do vậy mà cao hơn so với lãi suất ngân hàng phải huy động từ các nguồn khác nhau để thực suất cho vay thường hiện cho vay. Điều đó nhằm bù đắp lại độ rủi ro cũng như khoản chi phí cao như đã nói ở trên mà có thể Ngân hàng sẽ phải chịu, đảm bảo mức lợi nhuận cần thiết. Bốn là cho vay tiêu dùng cỏ tỉnh nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Trong giai đoạn tăng trưởng kinh tế, người tiêu dùng thường có cái nhìn lạc quan về tương lai, họ kỳ vọng sẽ có được khoản thu nhập nhiều hơn. Vì vậy họ thường chi tiêu nhiều. Cùng với đó các nhà sản xuất cũng được khuyến khích đầu tư, các mặt hàng tiêu dùng gia tăng cả về chất lượng và số lượng. Khi đó nếu thu nhập của người tiêu dùng chưa đáp ứng đủ nhu cầu của họ thì họ sẽ phát sinh 11
  • 21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net nhu cầu vay. Ngược lại, trong giai đoạn kinh tế suy thoái thì người tiêu dùng thường có cái nhìn bi quan về tượng lại và ngay lập tức cắt giảm chi tiêu, nhu cầu vay mượn cũng giảm theo. Năm là nhu cầu tiêu dùng của khách hàng ít co giãn với lãi suất Do quy mô của khoản vay tiêu dùng không lớn chi dao động từ vài chục triệu Đồng (vay tín chấp bằng thẻ tín dụng, vay dựa trên tài khoản thấu chi,.) cho tới những khoản vay quy mô vài tỷ đồng (cho vay mua biệt thự cao cấp, vay mua ô tộ...) nên một biến động nhỏ về mặt lãi suất không gây ra một biến động quả lớn và tiền lãi hàng tháng. Bên cạnh đó do trình độ nhận thức của đa số người dân nên thông thường người đi vay quan tâm đến số tiền phải thanh toán hoơn là lãi suất mà ho phải chịu, ngoài ra do số tiền vay thường nhỏ nên mức chênh lệch lài suất không làm cho số tiền lài phải trả trong 1 tháng chênh lệch đáng kế. Khách hàng vay thường chủ ý đến việc được ngân hàng cho vay bao nhiêu trên số tài sản đảm bảo hay trên mức thu nhập của họ là chính. Sáu là chất lượng các thông tin khách hàng cung cấp thường không cao Các thông tin ngân hàng có được thưởng là do chính khách hàng cung cấp mà người đi vay có xu hướng nói tốt về minh (để vay được nhiễu hơn) nên việc thẩm định thông tin của khách hàng một cách chính xác là khó khăn. Tư cách của khách hàng cũng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định khả năng hoàn trả của khách hàng. Song đây cũng là yếu tố định tính. Khách hàng có tư cách tốt thì họ sẽ cung cấp thông tin một cách chính xác, khả năng hoản trả khoản vay cao hơn và ngược lại. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng cũng có thể tìm hiểu thông tin khách hàng từ nhiều nguồn bên ngoài khác nhau, nhưng những nguồn thông tin đó lại không nhất quán, không rõ ràng. Bảy là lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng cao. Rủi ro và lợi nhuận là hai đại lượng có quan hệ mật thiết với nhau, cũng là hai đại lượng mà bất kỷ ngân hàng nào cũng quan tâm đến. Rùi ro càng lớn thì lợi nhuận cảng cao và ngược lại. Điều này cũng áp dụng trong cho vay tiêu dùng. Rủi ro cao, chi phí lớn mà số lượng các khoản cho vay tiêu dùng nhiều khiến cho tổng quy mô cho vay tiêu dùng là rất lớm, làm cho tổng lợi nhuận thu được là đáng kể. Cũng chính vì mức lợ phuận khá cao này mà mặc dù phải đối mặt với nhiều rủi ro nhưng các ngân hàng trong nước cũng như trên 12
  • 22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net thế giới đều hướng sự quan tâm của minh tới hoạt động cho vay tiêu dùng này. 1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại 1.1.4.1 Nhân tố chủ quan Hoạt động cho vay tiêu dùng luôn gặp những khó khăn không thể kể đến do các yếu tố hưởng tác động có rất nhiều yếu tố khác nhau nhưng theo tác giả Dương Ánh Nguyệt,(2017),”Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt” thì các yếu tố sau là quan trọng nhất : Thử nhất, các chinh sách, quy định của ngân hàng Lãi suất và các chi phí phát sinh trong quá trình vay vốn tại ngân hàng là vấn đề quan tâm hàng đầu của tất cả các khách hàng. Lãi suất và chi phí thấp, linh hoạt, phù hợp sẽ ảnh hưởng tốt tới hoạt động cho vay. Bên cạnh đó các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, thù tục xin vay vốn có phức tap hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài hay nhanh chóng, việc chăm sóc và quan tâm khách hàng trước và sau khi giải ngân cũng là những yêu tố quan trọng thúc đây hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng. Thứ hai, chất lượng nhân viên ngân hàng, đặc biệt là nhân viên tin dụng Nhân viên tín dụng là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, tiếp nhận hồ so, hướng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn, thực hiện thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay, cũng như là người thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ. Do đó, mỗi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả năng phân tích, đánh giá, có trách nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa chọn được những khách hàng có đủ năng lực pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tư cách đạo đức tốt. Thứ ba, công nghệ thông tin trong hệ thống ngân hàng Công nghệ hiện đại giúp cho ngân hàng cung cấp dịch vụ hiện đại, phong phú phục vụ nhu cầu ngày càng lớn và đa dạng của khách hàng. Trong khi đó, đặc thù của hoạt động cho vay tiêu dùng là giao dịch với số lượng khách hàng đông và da dạng, Ngân hàng phải thực hiện một số lượng lớn các hợp đồng cho vay. Do đó, hệ thống công nghệ của ngân hàng hiện đại vừa tiết 13
  • 23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net kiệm được thời gian công sức của cán bộ tín dụng, vừa nhằm hạn chế tối đa sự nhằm lẫn, sai sót trong quá trình giao dịch với khách hàng. 1.1.4.2 Nhân tố khách quan Thứ nhất, môi trường kinh tế, chinh trị, xã hội Môi trường kinh tế, chính trị có ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn định thì hoạt động cho vay đối với khách hàng cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế rắc rối xảy ra. Nếu môi trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng để dành khách hàng thì hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều khó khăn..Một điểm nữa nếu môi trường chính trị ổn định, tâm lý người dân cũng ổn định, yên tâm làm việc đễ trả nợ ngân hàng. Thứ hai, chính sách, pháp luật của nhà nước Các chính sách của nhà nước cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng nhất là các chính sách và chương trình kinh tế. Nếu nhà nước tăng đầu tư hay đưa ra các biện pháp thông thoáng để khuyển khích đầu tư trong nước và thu hút đầu tự nước ngoài như hạ trấn lãi suất cho vay, giảm các thủ tục giấy tờ, giảm thuế cho các công ty mới thành lập. Một mặt nhằm mục đích phát triển kinh tế, tặng GNP, mặt khác giảm thất nghiệp, tăng thu nhập cho người lao động, tăng mức sống của người dân. Đây rõ ràng là một tiền đề thuận lợi để phát triển cho vay tiêu dùng, Ngoài chính sách, các chương trình kinh tế như : thuế thu nhập, chính sách ưu đãi đối với hộ nghèo vay vốn, cho vay tín chấp cho nông dân, chương trình phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa. Các chính sách này vừa có ý nghĩa rút ngắn khoản cách giàu nghèo, vừa tạo điều kiện để nâng cao mặt bằng dân mắt, lâu dài đều ảnh hưởng đến cầu cho vay tiêu dùng. Những yếu tố này trước mắt và lâu dài đều ảnh hưởng đến nhu cầu cho vay tiêu dùng. Thứ ba, năng lực tài chính và uy tin của khách hàng Khả năng tài chính là một trong những nhân tổ ảnh hưởng quan trọng đến quyết định trả nợ của khách hàng. Một khách hàng có khả năng tài chính lành mạnh sẽ đảm bảo khoản vay cho ngân hàng, nhưng nếu một khách hàng với khả năng tài chính yếu kém sẽ tiềm ẩn rủi ro cho ngân hàng. Một khoản vay vốn được ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đẩy đủ những yêu cầu về năng lực tài chính đó là đủ lớn và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ 14
  • 24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net trả nợ. Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhưng không ổn định. Uy tín của khách hàng đóng vai trò quan trọng, bởi nó có thể quyết định được sự sẵn lòng trả nợ của khách hàng, là cơ sở tạo lòng tin đối với ngân hàng. Với khách hàng là cá nhân, uy tín được quyết định bởi tư cách đạo đức. Tư cách đạo đức của khách hàng phản ánh sự trung thực, lòng tin và đặc biệt là thiện chí trả nợ của khách hàng. Mặc dù đây là yếu tố khó xác định nhưng luôn được các ngân hàng quan tâm và tìm hiểu căn kẽ. 1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá phá triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại Để đánh giá sự phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tác giả Dương Ánh Nguyệt,(2017),”Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt” đã có những chỉ tiêu sau : 1.1.5.1 Chỉ tiêu định tính Việc đánh giá mức độ phát triển cho vay tiêu dùng của các TCTD là yêu tổ chủ quan, bởi vì mức độ phát triển cho vay có thể tốt ở thời điểm phân tích nhưng sau lại có thể xấu đi. Việc đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng chung có thể đuoc đánh giá thông qua chi tiêu định tính, đó là: Khả năng cạnh tranh: Ngân hàng có khả năng cạnh tranh cao hơn sẽ có khả năng thu hút khách hàng, giành được thị phần lớn hơn, từ đó hoạt động cho vay tiêu dùng cũng sẽ được phát triển, điều này chủ yếu được thể hiện qua lãi suất tiêu dùng. Chúng ta có thể thấy rõ nét hơn về khả năng cạnh tranh của ngân hàng hợp tác xã so với các ngân hàng thương mại thông qua các tiêu chí sau: Về tài chính: Năng lực tài chính của một TCTD là khả năng tạo lập nguồn vốn và sử dụng vốn phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của TCDC. Đây là thước đo phản ánh sức mạnh của TCTD tại một thời điểm nào đó, đồng thời phản ánh tiếm năng và triển vọng phát triển trong tương lai của TCTD. Để đánh giá tiềm lực tài chính của TCTD người ta đánh giá qua quy mô vốn chủ sở hữu và tỷ lệ an toàn vốn của TCTD. TCTD nào có quy mô vốn lớn, tiềm lực tài chính mạnh thì khả năng đế thực hiện các chính sách, ứng dụng công nghệ thông tin và linh hoạt hơn trước sự biến động của thị trường, đáp ứng đầy đủ được nhu cầu cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói 15
  • 25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net riêng, điển hình tại ngân hàng hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trưng. Về trình độ công nghệ: Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại – chủ yếu là kỹ thuật máy tính với viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiêm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội. TCTD thuộc lĩnh vực dịch vụ tài chính, hầu hết các mảng hoạt động của khu vực TCTD đều gắn liền với việc tiếp nhận và xử lý thông tin; do vậy việc ứng dụng công nghệ thông tin có ý nghĩa quan trong đôi với sự phát triển bên vững và có hiệu quả đối với từng TCTD nói riêng và hệ thống TCTD nói chung. Khủng hoảng kinh tế đã và đang tác động một cách mạnh, sâu và mức độ ngày càng gia tăng tới mọi lĩnh vực nghành nghề buộc các doanh nghiệp, các TCTD phải thay đổi tư duy để vận hành và cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng một cách hiệu quả hơn. Trong bối cảnh đó, các ngân hàng trong nước đã phải tìm đến sự trợ giúp của công nghệ thông tin để đổi mới chính mình nhằm mang lại những lợi ích thiết thực hơn cho khách hàng. Về nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực là nguồn lực không thể thiếu và luôn đóng vai trò là tài sản quan trọng của bất kỳ tổ chức nào. Khi phân tích nguồn nhân lực của một tổ chức cần phân tích ba hoạt động chính sau đây: thu hút nguồn nhân lực (hoạch định nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyền dụng); đào tạo và phát triển (đào tạo và huấn luyện); duy trì nguồn nhân lực (đánh giá năng lực thực hiện của nhân viên, trả công lao động và quan hệ lao động); mối quan hệ giữa các nhân viên của bộ phận này với bộ phận khác trong TCTD. Nhân sự của một TCD là yếu tố mang tính kết nối các nguồn lực của TCTD, đồng thời cũng là cái gốc của moi cải tiến và đổi mới. Trình độ hay kỹ năng của ngươi lao động là những chi tiêu quan trọng thể hiện chất lượng của nguồn nhân lực. Động cơ phần đầu và mức độ cam kết gắn bó cũng là những chỉ tiêu quan trọng phản ánh một TCTD có lợi thế cạnh tranh từ nguồn nhân lực của mình hay không. Về năng lực quản trị, điều hành và cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức: Mô hình tổ chức phụ thuộc rất lớn vào quy mô và chức năng hoạt động của TCTD, phản ảnh cơ chế phân bố các nguồn lực phù hợp với quy mô, trình độ quản lý của TCTD, phù hợp với đặc trưng cạnh tranh và yêu cầu của thị trường. Sự phù hợp thể hiện ở sự phân chia phù hợp nhiệm vụ 16
  • 26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net và quyền hạn của các phòng ban chức năng, các bộ phận quản lý và tác nghiệp, các đơn vị trực thuộc, vừa có tỉnh liên kết hỗ trợ và mức độ phổi hỢD giữa các bộ phận này trong việc triển khai chiến lược kinh doanh cho vay tiêu dùng, các hoạt động nghiệp vụ hàng ngày và khả năng thích nghi, thay đồi của cơ cấu trước những biên động. Cơ câu tô chức có khả năng phát huy năng lực của đội ngũ cản bộ nhân viên cao sẽ giúp cho TCTD thực hiện hiệu quả các công việc và tiết kiệm chi phí hoạt động. Cơ chế vận hành: Cơ chế vận hành của TCTD thể hiện ở cơ chế quản lý, quy chế tổ chức, điều hành hoạt động kinh doanh của TCTD, bao gồm hệ thông các quy chế, quy trình nghiệp vụ của TCTD. Cơ chế vận hành tốt sẽ phát huy sức mạnh tổng hợp của TCTD. Hệ thống các quy trình nghiệp vụ đầy đủ, thống nhất là cơ sở đề nâng cao chất lượng các dịch vụ của TCTD, và dịch vụ cho vay tiêu dùng cung vậy. Năng lực của bộ máy lãnh đạo, cán bộ và nhân viên: bộ máy lãnh đạo, cán bộ và nhân viên là nhân tố kết nối các nguồn lực của TCTD, năng lực của ho duoc thể hiện ở các yếu tố: trình độ đào tạo, số năm kinh nghiệm, khả năng tự học tập, mức thành thạo nghiệp vụ, động cơ phấn đầu, mức độ cam kết, tác phong làm việc,...Bộ máy lãnh đạo để ra phương hướng hoạt động, quản trị kiểm soát, và điều hành toàn bộ hoạt động của ngân hàng do đó hiệu quả hoạt động kinh doanh và triển vong phát triển của TCTD phụ thuộc chủ yếu vào năng lực của bộ máyänh đạo. Về hệ thống kênh phân phối: Hệ thống kênh phân phối luôn là một yếu tố quan trọng trong hoạt động của các TCTD. Nó được thế hiện ở số lượng các chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác và sự phân bổ các chi nhánh theo địa lý lãnh thổ. Việc triển khai các công nghệ đang làm rút ngắn khoảng cách đáng kể về không gian và làm giảm tác động của một mạng lưới chi nhánh rộng khắp đổi với năng lực cạnh tranh của một TCTD. Tuy nhiên, vai trò của một mạng lưới chi nhánh rộng lớn vẫn rất có ý nghĩa, đặc biệt là trong điều kiện các dịch vụ truyền thống của ngân hàng vẫn còn phát triển. Hiệu quả của mạng lưới chi nhánh rộng cũng là một chi tiêu quan trọng, thể hiện thông qua tính hợp lý trong phân bố chi nhánh ở các vùng miền cũng như vấn đê quản lý, giám sát hoạt động của các chi nhánh. 17
  • 27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cho vay tiêu dùng: Mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp cũng là một tiểu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của một TCTD. Một TCTD có nhiều loại hình dịch vụ cung cấp phù hợp với nhu cầu của từng thị trường, vào thị hiểu khách hàng cũng như đặc trưng văn hóa từng vùng miền, từng khu vực, vào năng lực quản lý của TCTD sẽ là một TCTD có lợi thế cạnh tranh. Sự đa dạng hóa các dịch vụ một mặt tạo cho TCTD phát triển ổn định hơn, mặt khác cũng cho phép TCTD phát huy lợi thế nhờ quy mô. Chất lượng sản phẩm dịch vụ: Chất lượng dịch vụ tài chính là một trong những tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh của TCTD. Nếu dịch vụ của một TCTD có chất lượng tốt thì TCTD đó hoàn toàn có lợi thể trong cạnh tranh so với các TCTD cung cấp dịch vụ cùng loại trong điều kiện như nhau, cụ thể ở đây là cho vay về tiêu dùng. Thậm chí nếu giá dịch vụ của TCTD có chất lượng tốt có giá cao hơn dịch vụ của TCTD khác ở một mức độ nhất định thì TCTD đó vẫn có khả năng thu hút đưoc nhiều khách hàng hơn. - Mức độ thỏa mãn của khách hàng về các sản phẩm cho vay tiêu dùng: Đây là yếu tố quyết định khi khách hàng lựa chon sản phẩm. Mức độ thỏa mãn càng cao thì sức thu hút đổi với khách hàng sẽ càng lớn. Khi số lượng khách hàng tăng lên thường làm cho du nợ tăng, từ đó sẽ giúp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng, thái độ tập đón lịch sự, chăm sóc khách hàng tốt, nhiệt tình tư vấn và có trách nhiệm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ có chất lượng tốt nhất Sự đa dạng về chủng loại sản phẩm: Số lượng chủng loại sản phẩm cho thấy sự tập trung của ngân hàng đến hoạt động tin dụng, số lượng sản phẩm số lượng sản phẩm tín dụng tiêu dùng càng nhiều, càng đa dạng thì càng cho thấy dịch vụ tín dụng của NH phát triển. Uy tín của các TCTD là chỉ tiêu quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các TCTD nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Các TCTD tồn tại được chính là nhờ vào sự tin cậy của khách hàng. Ngoài ra, uy tín và thương hiệu của TCTD là những dấu hiệu cả về hữu hình và vô hình đặc biệt để nhận biết một sản phẩm dịch vụ nào đỏ được cung cấp bởi một TCTD. Thương hiệu là một loại tài sản của TCTD, thường được cấu thành từ một cái tên hay các chữ, các cụm từ, một logo, một biểu tượng, một hình ảnh hay sự kết hợp của các yêu tố trên với nhau. Uy tin và thương 18
  • 28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net hiểu được thể hiện qua số năm hoạt động và chất lương dịch vụ mà một TCTD cung cấp cho khách hàng. Một TCTD được gọi là có thương hiệu khi được nhiều khách hàng thừa nhận và đánh giá cao về chất lượng dịch vụ. Thủ tục tuân theo đúng quy định, quy chế cho vay tiêu dùng của các TCTD dưoc cán bộ tín dụng làm nhanh chóng chính xác, an toàn cũng góp phần làm tăng chất lượng khoản vay hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng. Quy trình về xét duyệt, thẩm định khoản cho vay tiêu dùng, đánh giá về uy tín của khách hang vay,về khả năng trả lãi và trả nợ hàng kì theo dõi và thu hồi nợ, đảm bảo khoản nợ được thực hiện đúng mục đích vay, có uy tín của khách hàng vay, về khả năng trả lãi và trả nợ hàng kỳ, theo những điều chinh kịp thời để tránh rủi ro mất vốn hoặc không thu hồi đủ vốn do khách hàng gặp một vấn đề bất ngờ nào đó khiến giảm khả năng thanh toán. 1.1.5.2 Chỉ tiêu định lượng Bên cạnh hệ thống chi tiêu định tính nêu trên, việc đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng chung có thể được đánh giá thông qua các chi tiêu sau đây: Doanh số cho vay đổi với tín dụng tiêu dùng Doanh số cho vay đối với tín dụng tiêu dùng là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng vay trong một khoảng thời gian cu thế, thường là tương ứng với khoảng thời gian 1 năm. Doanh số cho vay ngày càng lớn, tốc độ tăng ngày càng cao cho thấy khả năng mở rộng cho đổi với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Ngoài ra, để thấy đưoc sự gia tăng tương đổi giữa cho vay tiêu dùng với các loại cho vay kinh doanh, đầu tư, cho vay khác...thì cần xem xét, đánh giá tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng trong tổng số tiến cho vay của ngân hàng. Nếu tỷ trọng này tăng thì có thể nhận thấy cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng đang phát triển mạnh, trở thành nguồn thu lợi nhuận chính và nếu tỷ trọng này giảm theo thời gian thì có thể thấy ngân hàng đang gia tăng các khoản cho vay khác nhanh hơn hoặc là đang giảm số cho vay từ tiêu dùng. Dư nợ cho vay tiêu dùng Dư nợ cho vay tiêu dùng là số tiên mà khách hàng còn dư nợ ngân hàng tại một thời điểm nhất định, cho thấy lượng tiền mà ngân hàng chưa thu hồi được. Tổng dư nợ CVTD = Dư nợ ngắn hạn + Dư nợ trung và dài hạn 19
  • 29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Các chỉ tiêu này tăng cho thấy mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng tăng. Ngoài ra để đánh giá được tốc độ tăng dư nợ cho vay tiêu dùng cũng cần xem xét nó trong mối tương quan với tổng dư nợ cho vay của cả ngân hàng tại một thời điểm nhất định. Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dự nợ tín dụng Tỷ trọng CVTDCN = Dư nợ cho vay TDCN / Dư nợ cho vay *100% Chi tiêu này nhẳm đánh giá mức độ phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng của mỗi ngân hàng qua các thời kỳ. Tỷ lệ dư nợ cho vay tiêu dùng/tổng dư nợ tín dụng cho chúng ta thấy tín dụng tiêu dùng chiếm bao nhiêu % trong tổng du nợ tín dụng của ngân hàng. Ở Việt Nam hiện nay, với tốc độ phát triển kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng, ta có thể dễ dàng thấy được tỷ lệ này sẽ tăng dần qua các năm. Cũng thông qua chi tiêu này, lãnh đạo các ngân hàng có thể thấy được quy mô hoạt động cho vay tiêu dùng hiện nay ở ngân hàng minh có tương xứng với tinh hinh thực tế thị trường hay không, từ dó dịnh hướng phát triển thêm cho mang cho vay tiêu dúng, hay tạm thời thắt chặt lại mảng cho vay này. Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng Tỷ lệ nợ xấu CVTD = Tổng nợ xấu / Tổng dư nợ Chỉ tiêu này cho thấy tình hình chất lượng tín dụng ngân hàng,đồng thời phản ánh khả năng quản líín dụng của ngân hàng cho vay,đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng tiêu dùng của ngân hàng càng kém, và ngược lại. Cho vay tiêu dùng là một trong những mảng cho vay mang lại nhiều lợi nhuận và cũng hàm chứa nhiều rui ro cho ngân hàng. Vấn dề đặt ra là làm thế nào để có thể kiểm soát tốt tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu để từ dó nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. 1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Hoạt động cho vay tiêu dùng là một trong những nghiệp vụ ngân hàng mạng lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro khó lường.Vì vậy để ngân hàng ngày càng phát triển và vươn xa hơn "Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng" là một để tài được rất nhiều tác giả nghiên cứu tập trung đầy đủ liên quan đến phát triển tín dụng tiêu dùng,cũng như thực trạng,giải pháp và các yếu tố ảnh hưởng ta có thể kể đến một số công trình luận văn thạc sĩ sau : 20
  • 30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Dương Ánh Nguyệt, 2017, Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt,Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.Trong luận văn này, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng của ngân hàng, đối tượng, đặc điểm và một số hình thức cho vay tiêu dùng.Bên cạnh đó,cũng đưa ra một số giả pháp góp phần phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. Hoàng Thị Huyền Trang, 2015, Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây. Luận văn Thạc sỹ Tài chính - Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.. Luận văn đã trình bày khá đầy đủ và chi tiết về cơ sở lý luận về hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng, bao gồm: khái niệm, đặc điểm, vai trò, các hình thức của cho vay tiêu dùng, các nhân tổ ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng, các tiêu chí phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng, quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng, và những quy định pháp lý tại Việt Nam trong vấn đề này. Dựa trên những dữ liệu thu thập được, tác giả đã có những đánh giá về hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây. ThS. Trần Thi Thanh Tâm, 2016 ,Cho vay tiêu dùng tại Việt Nam: Thị trường tiềm năng và đầy cạnh tranh, Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp,Tạp chí Tài chính, kỳ 2 (2/2016). Bài báo đã chi ra được những lợi ích của việc phát triên cho vay tiêu dùng, cụ thế như nâng cao cơ hội tiếp cận tài chính cho người dân, góp phần gia tăng sự hiểu biết về tài chính cho các nhóm khách hàng mới, góp phần làm giảm nhu cầu đối với các dịch vụ tín dụng phi chinh thức, và là một công cụ quan trọng làm kích cầu tiêu dùng tập trung nhiều hơn đối với phân khúc khách hàng cá nhân, những người có nhu cầu tiêu dùng cũng đang trở thành xu hướng của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Đào Thị Lợi, 2016 , Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô Việt Nam,Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.Tác giả đã hệ thống hóa các vấn để lý luận cơ bản đồng thời phân tích rõ thực trạng cho vay tiêu dùng và nêu ra các giải pháp ,định hướng để mở rộng cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Ngoại thương Hà Nội. 21
  • 31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Dương Thị Thanh Loan, 2016, Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam, Tạp chí Tài chính, kỳ 2 (03/2016). Bài báo đã chỉ ra được những lợi ích của việc phát triến cho vay tiêu dùng, cụ thể như nâng cao cơ hội tiếp cận tài chính cho người dân, góp phần gia tăng sự hiếu biết về tài chính cho các nhóm khách hàng mới, góp phần làm giảm nhu cầu đối với các dịch vụ tín dụng phi chính thức, và là một công cụ quan trọng làm kích cầu tiêu dùng. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã đưa ra hai giải pháp chính là: hoàn thiện các vấn đề pháp lý cho kênh tài chính tiêu dùng, và nâng cao hơn nữa nhận thức cho người dân về dịch vụ tài chính tiêu dùng. Nguyễn Thị Minh, 2015, Cho vay tiêu dùng: Xu hướng tất yếu của các ngân hàng thương mại, Tạp chi Tài chính, kỳ 1 (07/2015). Bài đăng đã nhấn mạnh rằng mở rộng và phát triển nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, tập trung nhiều hơn đối với phân khúc khách hàng cá nhân, những người có nhu cầu tiêu dùng cung dang trở thành xu hướng của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Ngoài ra, tác giả cũng cho rằng các ngân hàng cần dầy mạnh tín dụng tiêu dùng ở 3 lĩnh vực chính: cho vay mua, xây dựng và sửa chữa lớn nhà ở; cho vay qua thẻ và cho vay tiêu dùng thông thường. Như vậy, các nghiên cứu đã chi ra rằng tùy từng giai đoạn phát triển, tùy từng tổ chức tín dụng và tùy từng sự phát triển kinh tế tại vùng miền, địa phương để từ đó để xuất ra một số giải pháp trọng tâm nâng cao hiệu quả và phát triển cho vay tiêu dùng. Cùng với sự thay đổi theo chu kỳ của nền kinh tế, các NHTM cũng phải điều chỉnh chính sách về phát triển cho vay tiêu dùng để phù hợp với thực tiễn. Dù đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan song đề tài nghiên cứu về phát triển cho vay tiêu dùng là không bao giờ cũ. Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á là một ngân hàng mới thành lập, đang trong giai đoạn chuyển mình từ hoạt động kinh đoanh bán buôn sang bán lẻ và do từ trước đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào về phát triến cho vay tiêu dùng tại đây. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu này nhằm góp phần hoàn thiện công tác phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á – Chi nhánh Bình Dương trong giai đoạn hiện nay. 22
  • 32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chính thức được thành lập trên cơ sở hợp nhất hai tổ chức tài chính hoạt động lâu năm trên thị trường: Công ty Cổ phần Tài chính Sài Gòn và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nông thôn Đà Nẵng, đồng thời tăng vốn điều lệ từ 71 tỷ đồng lên 115 tỷ đồng. Năm 2004, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á tăng vốn điều lệ lên 190,4 tỷ đồng, triển khai nhiều dịch vụ mới: Gửi/ rút tiền liên chi nhánh; chuyển ngân vàng… đồng thời khai trương Chi nhánh Hội An và Chi nhánh Hà Nội. Vào năm 2006, Ngân hàng tiến hành đầu tư nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, đưa SmartBank vào sử dụng trên toàn hệ thống. Bên cạnh đó triển khai nghiệp vụ kinh doanh vàng trên tài khoản và tăng vốn điều lệ lên 500,33 tỷ đồng. Nhờ vào thế mạnh hoạt động trong lĩnh vực tài chính, đầu tư, kinh doanh vàng, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á nổi trội và được mệnh danh là Ngân hàng vàng của bạn. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á vào năm 2008 tăng vốn điều lệ lên 1360 tỷ đồng và khai trương Trung tâm giao dịch vàng và nhiều đại lý nhận lệnh giao dịch vàng tại: Đà Nẵng, Cần Thơ. Hà Nội. Trong giai đoạn 2009 đến 2011, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á tăng vốn điều lệnh lên 3098 tỷ đồng và vinh dự nhận giải thưởng: Thương hiệu mạnh Việt Nam, Thương hiệu Việt được yêu thích nhất, cùng nhiều giải thưởng khác. Sau 10 năm hoạt động, thông điệp “Đổi mới – Phát triển” được đưa ra, đây cũng là năm Ngân hàng thực hiện Dự án tái cơ cấu ngân hàng và xây dựng hình ảnh thương hiệu nhận diện mới. Kết thúc năm 2019, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á tiếp tục nhịp độ tăng trưởng bền vững cả về quy mô và chất lượng: 7 chi nhánh/phòng giao dịch được khai trương và đi vào hoạt động ổn định, đồng thời đã được NHNN chấp thuận tăng vốn điều lệ lên 5005 tỷ đồng nhằm đẩy mạnh công nghệ, nâng cao năng lực tài chính và tăng trưởng quy mô. Vào tháng 4 năm 2010 Ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dương chính thức khai trương và đi vào hoạt động. 23
  • 33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.1.2 Hệ thống tổ chức của ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương ( Nguồn: VietABank – Chi nhánh Bình Dương) * Giám đốc: Phân tích cấu trúc và quản lý rủi ro tài chính, theo dõi lợi nhuận và chi phí, điều phối, cũng cố và đánh giá dữ liệu tài chính, chuẩn bị các báo cáo đặc biệt. Dự báo những yêu cầu tài chính lên kế hoạch chi tiêu, phân tích những sai xót.Thực hiện động tác sửa chữa thiết lập tình hình tài chính bằng cách triển khai và áp dụng hệ thống thu thập, phân tích, xác minh và báo cáo thông tin tài chính. Quản lý nhân viên, phân tích đầu tư thiết lập và duy trì mối quan hệ. Theo sát và đảm bảo chiến lược tài chính đề ra. * Phó giám đốc: Hỗ trợ giám đốc chi nhánh trong việc quản lý điều hành hoạt động của chi nhánh phù hợp với chiến lược và kế hoạch kinh doanh của VietABank, xây dựng quản lý kế hoạch kinh doanh phát triển và mở rộng mạng lưới của VietABank. * Phòng khách hàng doanh nghiệp: Tìm kiếm, thiết lập mỗi quan hệ khách hàng. Đây là một công việc đặc thù chỉ có ở một số ngành nghề đặc trưng như ngân hàng, tài chính, bất động 24
  • 34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net sản,… Tổng hợp, phân tích, phân loại nhóm đối tượng khách hàng.Nghiên cứu, đánh giá hành vi, tâm lý mua hàng của từng nhóm đối tượng khách hàng đã phân loại.Lên kế hoạch, đề xuất, tổ chức các công việc chương trình, sự kiện làm thỏa mãn, hài lòng nhu cầu khách hàng * Phòng khách hàng cá nhân: Tham mưu cho Ban giám đốc Khối về công tác xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển sản phẩm dành cho Khách hàng cá nhân (KHCN); Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm dịch vụ thuộc mảng KHCN dựa trên chiến lược và định hướng của Ngân hàng Nghiên cứu thông tin về thị trường, xây dựng, quản lý và phát triển các sản phẩm dịch vụ, lãi suất và phí,… Thuộc mảng KHCN theo định hướng của Ngân hàng từng thời kỳ nhằm đáp ứng tối ưu các nhu cầu hợp lý của khách hàng dựa trên các nguồn lực của Ngân hàng Triển khai thực thi chiến lược kinh doanh liên quan đến sản phẩm dịch vụ thuộc mảng KHCN theo định hướng của Ngân hàng trong từng thời kỳ.Tổ chức thực hiện, điều phối việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới và tăng cường tính năng của các sản phẩm hiện có dành cho KHCN; Thường xuyên theo dõi, nắm bắt và cập nhật thông tin về các sản phẩm dịch vụ mới trong ngành cũng như các sản phẩm dịch vụ của đối thủ cạnh tranh để có sự so sánh, cải tiến phù hợp cho sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Phòng kế toán kho quỹ: Tham mưu cho giám đốc về quản lí kế toán, tài chính, ngân quỹ. Thực hiện các nghiệp vụ về tài chính, kế toán, ngân quỹ để quản lí và kiểm soát nguồn vốn và sử dụng vốn, quản lý về tài sản, thu nhập, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Thực hiện chế độ hạch toán kế toán, hạch toán thống kê theo pháp lệnh kế toán thống kê và theo quy định về hạch toán kế toán nhà nước.Theo dõi, quản lí kế hoạch chi tiêu chi nhánh. Phòng dịch vụ khách hàng: Giải quyết các vấn đề về sản phẩm hoặc dịch vụ bằng cách làm rõ khiếu nại của khách hàng; xác định nguyên nhân của vấn đề; lựa chọn và giải thích 25
  • 35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net giải pháp tốt nhất để giải quyết vấn đề; tiến hành sửa chữa hoặc điều chỉnh; theo dõi để đảm bảo giải quyết. Tạo khách hàng tiềm năng, xác định và đánh giá nhu cầu của khách hàng để đạt được sự hài lòng, xây dựng mối quan hệ bền vững thông qua giao tiếp mở và tương tác.Mở và duy trì tài khoản khách hàng bằng cách ghi lại thông tin tài khoản, xử lý các điều chỉnh của khách hàng. Giải quyết khiếu nại của khách hàng, đề xuất giải pháp thay thế phù hợp trong thời hạn và theo dõi để đảm bảo giải quyết.Thông báo cho khách hàng về các giao dịch và chương trình khuyến mãi, cung cấp thông tin chính xác, hợp lý và đầy đủ bằng cách sử dụng đúng phương pháp/công cụ, bán sản phẩm và dịch vụ. Chuẩn bị báo cáo sản phẩm hoặc dịch vụ bằng cách thu thập và phân tích thông tin khách hàng, đóng góp nỗ lực của nhóm bằng cách hoàn thành các kết quả liên quan khi cần thiết, đáp ứng mục tiêu bán hàng cá nhân/nhóm và hạn ngạch xử lý cuộc gọi. 2.1.3 Tổng quan tình hình nhân sự ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương Theo bảng 1.1, ta thấy năm 2019 Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương đang hoạt động với một đội ngũ nhân sự bao gồm 1 Giám đốc, 1 Phó giám đốc và các phòng ban khác như: - Phòng KHCN bao gồm 1 trưởng phòng, 5 CVTD và 2 hỗ trợ CVTD - Phòng KHDN bao gồm 1 trưởng phòng, 1 CVTD và 1 hỗ trợ CVTD - Phòng kế toán bao – kho quỹ bao gồm 1 trưởng phòng, 1 kế toán, 1 kiểm ngân và 1 kho quỹ - Phòng DVKH bao gồm 1 kiểm soát viên và 1 giao dịch viên 26
  • 36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.1 Bảng thống kê tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Việt Á Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2019 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ lượng (%) lượng (%) lượng (%) Chức vụ 25 100% 28 100% 30 100% Giám đốc 1 4% 1 3,57% 1 3,33% Phó giám đốc 1 4% 1 3,57% 1 3,33% Phòng KHCN 6 24% 7 25% 8 26,64% Trưởng phòng 1 4% 1 3,57% 1 3,33% CVTD 3 12% 4 14,28% 5 16,65% Hỗ trợ CVTD 2 8% 2 7,14% 2 6,66% Phòng KHDN 7 28% 7 25% 8 26,64% Trưởng phòng 1 4% 1 3,57% 1 3,33% CVTD 4 16% 4 14,28% 5 16,65% Hỗ trợ CVTD 2 8% 2 7,14% 2 6,66% Phòng Kế toán – 4 16% 4 14,28% 4 13,32% Kho quỹ Trưởng phòng 1 4% 1 3,57% 1 3,33% Kế toán 1 4% 1 3,57% 1 3,33% Kiểm ngân 1 4% 1 3,57% 1 3,33% Kho quỹ 1 4% 1 3,57% 1 3,33% Phòng DVKH 6 24% 8 28,56% 8 26,64% Kiểm soát 1 4% 1 3,57% 1 3,33% GDV 5 20% 7 25% 7 23,34% (Nguồn: VietABank – Chi nhánh Bình Dương) 27
  • 37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.1.4 Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Á - Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ĐVT: Triệu đồng 2018/2017 2019/2018 Chỉ Năm Năm Năm Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lệ tiêu 2017 2018 2019 biến biến (%) (%) động động Tổng 1.310.797 1.433.244 1.638.361 122.447 9,34 205.11 14,31 tài sản 7 Doanh 169.328 199.062 245.773 29.734 17,56 46.711 23,47 thu Chi phí 134.039 152.514 168.785 18.475 13,78 16.271 10,67 LNTT 35.289 46.549 61.742 11.260 31,91 15.193 32,64 Tỷ lệ 0,89% 0,78% 0,95% (0,11%) (12,36) 0,17% 18,00 nợ xấu (Nguồn: Báo cáo tài chính VietABank – Chi nhánh Bình Dương) Đầu tiên, bảng số liệu cho thấy hiệu quả hoạt động của CN Bình Dương luôn duy trì ổn định qua các năm dù môi trường kinh tế Việt Nam chưa thuận lợi. Tổng tài sản năm 2017 là 1.310.797 triệu đồng, năm 2018 là 1.433.244 triệu đồng (tương đương tăng 9,34%) so với năm 2017. Đến năm 2019, tổng tài sản tăng 205.117 triệu đồng (tương đương tăng 14,31%) so với năm 2018. Năm 2017, doanh thu đạt 169.328 triệu đồng, năm 2018 doanh thu đạt 199.062 triệu đồng. Nhìn chung ta thấy doanh thu tăng đều qua các năm, đây là một điều đáng mừng. Cụ thể năm 2018 tăng 29.734 triệu đồng (tương đương 17,56%) so với năm 2017. Đến năm 2019, doanh thu tăng đạt 46.711 triệu đồng (tương đương tăng 23,47%) so với năm trước. Ta thấy chi phí biến động tăng nhưng không lớn bằng tốc độ tăng doanh thu nên kéo theo lợi 28
  • 38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net nhuận trước thuế của CN Bình Dương cũng biến động tăng. Năm 2017, lợi nhuận trước thuế đạt 35..289 triệu đồng, năm 2018 tăng thêm 11.260 triệu đồng tương đương tăng 31,91% so với năm 2017. Sang năm 2019 lợi nhuận trước thuế là 61.742 triệu đồng, tăng 32,64% so với năm trước. Điều này cho thấy lợi nhuận trước thuế của CN Bình Dương đã đóng góp khá nhiều vào tổng lợi nhuận trước thuế của toàn hệ thống VietABank. Để đạt được những kết quả kinh doanh như vậy là do CN Bình Dương đang ngày càng đa dạng hóa, năng cao chất lượng dịch vụ và ngày càng thu hút được nhiều khách hàng có uy tín. Đồng thời do nên kinh tế tăng trưởng liên tục, các tổ chức kinh tế trong nước cần nhiều vốn để tăng quy mô sản xuất, thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Vì vậy mà hoạt động huy động vốn và hoạt động kinh doanh của CN Bình Dương cũng theo đó phát triển. 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 2.2.1 Điều kiện và quy trình cho vay tiêu dùng 2.2.1.1 Điều kiện cho vay tiêu dùng Đối tượng Khách hàng: Khách hàng cá nhân (KHCN) có đủ điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành của VietABank; và độ tuổi: Có độ tuổi từ 18 đến 60 đối với nữ và đến 65 đối với nam. Mục địch sử dụng vốn: Tất cả các nhu cầu tiêu dùng, phục vụ đời sống: thanh toán học phí, sinh hoạt phí; mua sản phẩm trang thiết bị, nội thất trong gia đình; khám chữa bệnh; du lịch…. Điều kiện vay vốn: Có hộ khẩu thường trú/KT3/KT4 (sổ tạm trú) hoặc các giấy tờ khác có giá trị tuơng đương cùng địa bàn với ĐVKD và không quá 50km tính từ trụ sở của ĐVKD; Tỷ lệ nợ phải thanh toán (tại VietABank và các TCTD khác)/tổng thu nhập hàng tháng (DTI) dưới 70%; Không có nợ quá hạn từ nhóm 02 trong vòng 06 tháng gần nhất và có nợ nhóm 03 đến nhóm 05 trong 12 tháng gần nhất tại VietABank và các TCTD khác theo thông tin CIC. 29
  • 39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Các điều kiện khác phù hợp theo chính sách tín dụng và quy định hiện hành của VietABank. Mức vay : Số tiền vay tối thiểu 50 triệu VND/ 1 hồ sơ vay và tối đa 500 triệu VND/1 hồ sơ vay Thời hạn vay : Tối đa 84 tháng (7 năm) Lãi suất : Theo biểu mẫu lãi suất áp dụng do Tổng giám đốc ban hành trong từng thời kì Tài sản đảm bảo : Loại tài sản chấp nhận : Chỉ chấp nhận TSBĐ là Bất động sản hiện hữu, không vi phạm khẩu vị rủi ro về TSBĐ và tuân thủ theo quy định VietABank ban hành trong từng thời kỳ. Định giá : ĐVKD được phép tự định giá BĐS căn cứ theo quy định/hướng dẫn về định giá TSBĐ của VietABank và BĐS phải tọa lạc tại các vị trí đã có đơn giá đất thị trường do AMC ban hành còn hiệu lực. Báo cáo định giá BĐS theo Phụ lục 4 phải được sự phê duyệt của Giảm đốc Chi nhánh/Sở Giao dịch. - Các trưởng hợp AMC định giá : + Các BĐS tọa lạc tại các vị trí chưa có đơn giá hoặc vượt quá khung giá thị trường của AMC ban hành trong từng thời kỳ. + Các trường hợp ngoại lệ, phức tạp như: chưng cu, tài sản có dấu hiệu tranh chấp, giải tỏa, quy hoạch, hộ ghép .... + BĐS bảo đảm cho nhiều hơn một khoản vay và tổng giá trị các khoản vay lớn hơn 500 triệu. Tỷ lệ cho vay/Giá trị TSBĐ : Đổi với BĐS tại các Thành phố trực thuộc TW (Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ và Hải Phòng): tối đa 80% giá trị định giá của VietABank. Đối với BĐS tại các Tinh/Thành phố khác: tối đa 70% giá trị định giá của VietABank. Quản lí tài sản : 30
  • 40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Đối với TSBĐ là căn hộ/chung cư: trước khi giải ngân KH phải mua bảo hiểm cháy nổ giá trị tối thiếu bằng 110% dư nợ. Quản lý tài sản Khách hàng có thể mua bảo hiểm mỗi năm một lần hoặc có thể mua một lần trong suốt thời hạn vay. Trong Hợp đồng Bảo hiểm/ Giấy chứng nhận Bảo hiểm cần ghi rõ VietABank là bên thụ hưởng duy nhất và trong trường hợp thay đổi bên thụ hưởng phải được sự đồng ý bằng văn bản của VietABank. Các điều kiện khác tuân thủ theo quy định số 968/QĐ-TGĐ/14 của VietABank về tài sản bảo đảm cấp tín dụng hoặc các văn bản thay thế/bổ sung (nếu có). Kiểm tra sau định giá : Trường hợp BĐS nằm trong thẩm quyền định giá của ĐVKD, sau khi định giá, ĐVKD phải scan toàn bộ hồ sơ định giá và gửi về e giá AMC. Trên cơ sở hồ sơ định giá ĐVKD gửi về<AMC sẽ kiểm tra lại việc tuân thủ các quy định về việc định giá của DVKD Giải ngân : Hồ sơ chững minh mục đích sử dụng vốn được hướng dẫn chi tiết ở phụ lục 3 Giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo quy định tại thông tư số 9/2012/TT-NHNN ngày 10/04/2012 của Ngân hàng nhà nước và hướng dẫn số 975/HD-TDG/12 ngày 31/05/2012 của VietABank Trả nợ trước hạn : Theo quy định của VietABank trong từng thời kì Phê duyệt ngoại lệ : Ngoại lệ về tỷ lệ cho vay/Giá trị TSBĐ trình lên hội đồng tín dụng phê duyệt.Các ngoại lệ khác của sản phẩm do P.TGD khối KHCN phê duyệt 2.2.1.2. Quy trình cho vay tiêu dùng 31
  • 41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương (Nguồn: Quy trình cho vay tiêu dùng VietABank – Chi nhánh Bình Dương) 32