SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-1-
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................4
DANH MỤC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ ..........................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................6
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................6
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu..........................................................................7
2.1. Mục tiêu tổng quát: ......................................................................................7
2.2. Mục tiêu cụ thể:............................................................................................7
2.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................7
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................8
4. Đóng góp của đề tài.............................................................................................9
5. Cấu trúc của luận văn..........................................................................................9
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................11
1.1. Khái quát về ngành ngân hàng.......................................................................11
1.1.1. Kiến thức cơ bản về hệ thống tài chính...................................................11
1.1.2. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng......................................12
1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại..............................13
1.2.1. Khái niệm về lợi nhuận...........................................................................13
1.2.2. Đo lường hiệu quả sinh lời ngân hàng ....................................................14
1.2.3. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng .........................15
1.2.3.1. Các yếu tố nội bộ ngân hàng............................................................15
1.2.3.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng ......................................................17
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-2-
1.3. Tổng quan các nghiên cứu đã được thực hiện về yếu tố quyết định lợi nhuận
ngân hàng ..............................................................................................................18
1.3.1. Mối quan hệ giữa quy mô và lợi nhuận ngân hàng.................................18
1.3.2. Mối quan hệ giữa tỉ lệ vốn và lợi nhuận ngân hàng................................20
1.3.3. Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng......................21
1.3.4. Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và lợi nhuận ngân hàng ...............22
1.3.5. Mối quan hệ giữa tình trạng sở hữu và lợi nhuận ngân hàng .................23
1.3.6. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lợi nhuận ngân hàng ..............25
1.3.7. Mối quan hệ giữa tỉ lệ lạm phát và lợi nhuận ngân hàng........................26
CHƯƠNG 2: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................28
2.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu..................................................................28
2.1.1. Mô hình ...................................................................................................28
2.1.2. Các biến giải thích và giả thuyết nghiên cứu..........................................30
2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu .....................................................35
2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................................37
CHƯƠNG 3 –KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH.............................................................41
3.1. Khái quát tình hình các ngân hàng thương mại Việt Nam.............................41
3.1.1. Sự phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam ........................................41
3.1.2. Tình hình hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.....42
3.2. Kết quả phân tích định lượng các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận NHTMCP Việt
Nam.......................................................................................................................47
3.2.1. Thống kê mô tả .......................................................................................47
3.2.2. Tương quan giữa các biến giải thích.......................................................50
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-3-
3.2.3.Ước lượng mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận NHHTMCP
Việt Nam...........................................................................................................53
CHƯƠNG 4 – KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...................................................58
4.1. Kết luận ..........................................................................................................58
4.2. Khuyến nghị...................................................................................................62
4.2.1. Đối với các ngân hàng thương mại .........................................................62
4.2.2. Đối với các cơ quan nhà nước.................................................................62
4.3. Giới hạn nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.....................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................64
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-4-
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 0.1: Danh sách nhóm NHTMCP nghiên cứu.....................................................8
Bảng 1.1: Tóm tắt các tài liệu nghiên cứu về quy mô ngân hàng.............................19
Bảng 1.2 Tóm tắt các tài liệu về cơ cấu vốn ngân hàng ...........................................20
Bảng 1.3 Tóm tắt các tài liệu về rủi ro tín dụng........................................................22
Bảng 1.4: Tóm tắt các tài liệu về rủi ro tín dụng ......................................................23
Bảng 1.5: Tóm tắt các tài liệu về tình trạng sở hữu..................................................24
Bảng 1.6: Tóm tắt các tài liệu về tăng trưởng kinh tế...............................................25
Bảng 1.7: Tóm tắt các tài liệu về tỉ lệ lạm phát ........................................................27
Bảng 2.1: Các biến và cách tính................................................................................33
Bảng 3.1: Thống kê mô tả nhóm ngân hàng nghiên cứu ..........................................48
Bảng 3.2: Phân tích tương quan giữa các biến độc lập.............................................52
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả các mô hình hồi quy ....................................................57
Bảng 3.4: So sánh các mô hình với giả thuyết ban đầu ............................................57
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-5-
DANH MỤC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ
Hình 3.1: Tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng giai đoạn 2003- 2016......43
Hình 3.2: Lãi suất huy động và cho vay giai đoạn đoạn 2008 - 2016 ......................44
Hình 3.3: Nợ xấu hệ thống ngân hàng giai đoạn 2004 - 2016 ..................................45
Hình 3.4: Diễn biến chung về ROE của nhóm ngân hàng nghiên cứu .....................46
Hình 3.5: Diễn biến chung về ROA của nhóm ngân hàng nghiên cứu.....................46
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-6-
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống tài chính của Việt Nam bị chi phối mạnh mẽ bởi các ngân hàng
thương mại. Không thể phủ nhận rằng các ngân hàng đã đóng vai trò trung tâm
trong sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung và trong quá trình chuyển
đổi sang nền kinh tế thị trường nói riêng. Quá trình cải cách hệ thống ngân hàng
Việt Nam có tác động tích cực vào quá trình đổi mới kinh tế và phát triển.
Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2007 dẫn đến sự suy thoái kinh tế
ở khắp nơi trên thế giới. Trong quá trình hội nhập thị trường tài chính toàn cầu, khu
vực ngân hàng bị ảnh hưởng nhiều từ cuộc khủng hoảng tài chính hiện hành. Do đó
Chính phủ Việt Nam phản ứng với tác động của cuộc khủng hoảng tài chính vào hệ
thống ngân hàng Việt với gói kích thích kinh tế chưa từng có trong năm 2009 với
17.000 tỷ đồng. Mục đích của việc cung cấp các gói kích thích kinh tế này nhằm ổn
định thị trường tài chính vì thị trường này là huyết mạch của nền kinh tế. Tuy nhiên,
đối với một số ngân hàng thương mại cổ phần do vốn thấp và ít kinh nghiệm xử lý
khủng hoảng đã gặp nhiều khó khăn như: suy giảm đáng kể lợi nhuận và tăng tổn
thất cho vay... Bằng chứng là những sự kiện kinh tế gần đây, các ngân hàng cần
phải nhận ra những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng để có chiến
lược phù hợp.
Hơn nữa, trong những năm gần đây, phân khúc ngân hàng tại Việt Nam đã
có những điều chỉnh rõ rệt như một hệ quả tất yếu để thích nghi với những yêu cầu
mới, điển hình như việc bãi bỏ các quy định thị trường trong nước hay việc quốc tế
hóa cạnh tranh. Ở cấp độ quốc gia, ngân hàng nhà nước đã tăng mức điều kiện vốn
ngân hàng và các quy định về rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, ở cấp độ khu vực, thông
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-7-
qua các Hiệp định thương mại tự do,thương mại xuyên biên giới và cạnh tranh đối
với các dịch vụ tài chính được nỗ lực thúc đẩy. Ngoài ra, kể từ khi chính thức gia
nhập Tổ chức Kinh tế Thế giới, kinh tế Việt Nam đã thắt chặt quan hệ với nhiều nền
kinh tế khác trong khu vực và trên toàn thế giới. Những bước phát triển này hoàn
toàn có thể đặt ra những thách thức lớn đối với các thể chế tài chính ở Việt Nam bởi
môi trường hoạt động của các thể chế này đã bị thay đổi nhanh chóng. Điều này đã
tác động lên các yếu tố quyết định lợi nhuận của các ngân hàng Việt Nam.
Chính vì vậy, cần phải xem xét kỹ các yếu tố trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng tại Việt Nam. Do vậy, học viên đã
quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Nhằm tìm kiếm các giải pháp tối đa hóa lợi nhuận cho các NHTMCP Việt
Nam trong bối cảnh mới bằng các công cụ phân tích định lượng.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Bài nghiên cứu tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của
các NHTMCP Việt Nam; lượng hóa các yếu tố đó tác động như thế nào đến lợi
nhuận của ngân hàng
- Đánh giá được diễn biến tình hình lợi nhuận của hệ thống ngân hàng trong
giai đoạn nghiên cứu 2003 - 2016
- Phân tích và lượng hóa ảnh hưởng của các yếu cơ bản ảnh hưởng tới lợi
nhuận NHTMCP Việt Nam đoạn nghiên 2003 - 2016
- Đưa ra được các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho
NHTMCP Việt Nam trong thời gian 2017 – 2020.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ trả lời cho 2 câu hỏi:
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-8-
 Câu hỏi 1: Những yếu tố nào quyết định lợi nhuận ngân hàng ở Việt Nam?
 Câu hỏi 2: Những yếu tố quyết định này tác động tới lợi nhuận ngân hàng
như thế nào?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận
của các NHTMCP Việt Nam bao gồm: Tỷ số thu nhập trên tài sản (ROA) và Tỷ số
thu nhập trên vốn cổ phần (ROE); Quy mô ngân hàng ; Tỉ lệ Tổng vốn chủ sở hữu /
Tổng tài sản; Dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ; Thanh khoản; Tỉ lệ lạm phát
Việt Nam; Tăng trưởng kinh tế Việt Nam; Loại hình sở hữu .Việc chọn nhóm các
yếu tố nghiên cứu như nêu trên đã được học viên cân nhắc kỹ trên cơ sở tham khảo
các nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài; đồng thời nó cũng có tính khả thi
cho học viên trong việc triển khai nghiên cứu trên thực tiễn.
- Thời gian nghiên cứu từ 2003 – 2016 theo năm
- Nhóm ngân hàng nghiên cứu bao gồm các ngân hàng như sau :
Bảng 0.1: Danh sách nhóm NHTMCP nghiên cứu
Tên ngân hàng Website Vốn và các
quỹ1
(tỷ
đồng)
Tổng tài
sản (tỷ
đồng)
Ngân Hàng TMCP
Đầu Tư & Phát Triển
Việt Nam
BID http://bidv.com.vn 44217 1006635
Ngân Hàng TMCP Á
Châu
ACB acb@acb.com.vn 14063 233681
Ngân Hàng TMCP
Công Thương Việt
Nam
CTG http://www.vietin
bank.vn
62972 948699
Ngân Hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu VN
EIB http://www.eximb
ank.com.vn
13448 128784
Ngân Hàng TMCP MBB http://www.mbba 26588 256259
1
Tính tới 31/12/2016 – Nguồn Vietstock.com.vn
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-9-
Quân Đội nk.com.vn
Ngân Hàng TMCP
Sài Gòn - Hà Nội
SHB http://www.shb.co
m.vn
13283 234786
Ngân Hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín
STB http://www.sacom
bank.com.vn
22972 333295
Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt
Nam
VCB http://www.vietco
mbank.com.vn
49295 788169
Tổng 246,838 3,930,308
Nguồn : Tổng hợp của học viên
4. Đóng góp của đề tài
Với đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam” học viên kỳ vọng mang lại những ý nghĩa như sau:
- Hệ thống hóa được các lý luận về lĩnh vực hiệu quả hoạt động ngân hàng,
từ đó góp phần kế thừa và phát triển tiếp tục các lý luận đó trong thời kỳ mới.
- Đưa ra các kết luận về hiện trạng về vấn đề nghiên cứu đối với hệ thống
NHTMCP Việt Nam thông qua nghiên cứu các 8 ngân hàng tiêu biểu như trình bầy
ở mục trên.
- Góp phần đóng góp các kiến nghị có ý nghĩa thực tiễn và tính khả thi vào
công cuộc tái cấu trúc, nâng cao năng lực tài chính, năng lực cạnh tranh, và hội
nhập của ngành ngân hàng Việt Nam
- Là nguồn tài liệu khảo cứu bổ ích đối với các độc giả quan tâm ngành ngân
hàng.
5. Cấu trúc của luận văn
Nghiên cứu có cấu trúc như sau:
- Chương 1 – Giới thiệu: Chương này nhằm mục đích trình bày tính cấp thiết
của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu & cấu trúc
bài nghiên cứu.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-10-
- Chương 2 – Cơ sở lý thuyết: Chương này nhằm xem xét kỹ lưỡng những giải
thích trên lý thuyết và các nghiên cứu trước đây về lợi nhuận ngân hàng
trong bối cảnh tình hình thế giới và Việt Nam.
- Chương 3 – Dữ liệu và phương pháp luận: Chương ba nhằm mục đích cung
cấp lý luận nghiên cứu, quá trình thu thập dữ liệu tổng thể và mô hình hồi
quy.
- Chương 4 – Kết quả và phân tích: Chương bốn nhằm mục đích chứng minh
kết quả của mô hình hồi quy và phân tích kết quả để trả lời cho các câu hỏi
nghiên cứu.
- Chương 5- Kết luận và kiến nghị: Chương năm nhằm mục đích tóm tắt
những điểm chính của nghiên cứu và thảo luận những giới hạn nghiên cứu
nhằm đưa ra kiến nghị cho những nghiên cứu trong tương lai.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-11-
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này nhằm mục đích cung cấp những kiến thức quan trọng về ngân hàng và
những nghiên cứu trước đây về yếu tố quyết định lợi nhuận ngân hàng. Phần đầu
xem xét các khái niệm chính về ngân hàng, bao gồm định nghĩa các ngân hàng, loại
hình ngân hàng, bảng cân đối kế toán ngân hàng, báo cáo kết quả kinh doanh và
thước đo lợi nhuận ngân hàng. Phần tiếp theo tập trung rà soát kỹ lưỡng các nghiên
cứu trước về đề tài này, bao gồm các nghiên cứu trên thế giới về yếu tố quyết định
lợi nhuận ngân hàng và các nghiên cứu trước đây về lợi nhuận ngân hàng trong
ngành ngân hàng Việt Nam.
1.1. Khái quát về ngành ngân hàng
1.1.1. Kiến thức cơ bản về hệ thống tài chính
Theo Howells và Bain (2007), hệ thống tài chính bao gồm một tập hợp các
thị trường, cá nhân và thể chế thực hiện trao đổi trong những thị trường này, trong
khi bộ máy giám sát chịu trách nhiệm điều hành. Mishkin và Eakins (2012) định
nghĩa rằng hệ thống chính trị là một nhóm của nhiều thể chế tài chính tư nhân như
ngân hàng, các công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí hay các tổ chức tài chính, và tất cả các
thể chế này chịu sự quản lý nghiêm ngặt của các cơ quan giám sát. Khi muốn vay
hoặc cho vay, người tiêu dùng cuối của hệ thống tài chính có thể lựa chọn giữa hai
phương án là tài chính trực tiếp và tài chính gián tiếp (Casu cùng nhóm nghiên cứu,
2006).
Đối với tài chính gián tiếp, người tham gia vào thị trường sẽ thương thảo trực
tiếp với đối tác tương ứng.Cụ thể, người vay nhận tài chính từ người cho vay bằng
cách bán cho họ các công cụ tài chính thông qua các thị trường tài chính.Một lựa
chọn khác đó là các trung gian tài chính, đóng vai trò như các kênh tài chính giữa
người vay và người cho vay.Một trung gian tài chính hoạt động bằng cách vay
mượn tài chính từ người cho vay, sau đó đem chính nguồn này cho người vay mượn
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-12-
(Howels & Bain, 2007).Một trong những trung gian tài chính mà cá nhân phải
tương tác thường xuyên chính là các ngân hàng (Mishkin & Eakins, 2012).
1.1.2. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng
Luật các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X ngày 12 tháng 12 năm 1997,
định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”.
Luật này còn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi
để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Luật Ngân hàng Nhà nước định
nghĩa: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng
và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Theo Luật Các Tổ chức Tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành tại Việt Nam
ngày 16/6/2010, ngân hàng được định nghĩa là một loại hình tổ chức tín dụng có thể
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng, bao gồm nhận tiền gửi và cấp tín
dụng.
Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng
vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các
nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có
thể cho vay phát triển kinh tế. Từ đó có thể nói bản chất của ngân hàng thương mại
là một tổ chức kinh tế đặc biệt và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín
dụng và dịch vụ ngân hàng.
Ngân hàng có chức năng cơ bản là nhận tiền gửi, thanh toán và tạo ra các
khoản vay (Choudhry, 2011), đây là tính năng giúp phân biệt giữa ngân hàng với
các loại hình trung gian tài chính khác.Casu cùng nhóm nghiên cứu (2006) cho rằng
các ngân hàng đóng vai trò trung gian giữa người vay và người gửi tiền tiết kiệm.
Cụ thể, các ngân hàng nhận tài chính bằng cách đi vay và tạo ra các khoản nợ khác,
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-13-
ví dụ như tiền gửi, nhằm thu được tài sản là chứng khoán hay các khoản vay. Sự
chênh lệch giữa lãi suất phải trả cho các khoản nợ và lãi suất thu được từ tài sản sẽ
được dùng để hỗ trợ chi phí quản lý và nợ xấu, đồng thời tăng lợi nhuận cho các cổ
đông (Hull, 2012).
1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về lợi nhuận
Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), Lợi nhuận được định nghĩa một cách khái
quát nhất là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí (Tổng lợi nhuận =
tổng doanh thu – tổng chi phí ). Nó là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ
kết quả, hiệu quả của quá trình kinh doanh kể từ lúc bắt đầu tìm kiếm nhu cầu thị
trường, chuẩn bị và tổ chức qua trình sản xuất kinh doanh, đến khâu tổ chức bán
hàng và dịch vụ cho thị trường; nó phản ánh cả về mặt lượng và mặt chất quá trình
kinh doanh.
Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, với chức năng huy động vốn
nhàn rỗi trong xã hội và dùng tiền huy động được cho các cá nhân và tổ chức vay
lại. Nguyên tắc cơ bản đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng dựa trên một thực tế
là rất hiếm khi có tình trạng cùng một lúc tất cả chủ tiền gửi đến đòi nợ ngân hàng.
Căn cứ vào chức năng, ngân hàng được chia làm hai loại: Ngân hàng thương mại và
Ngân hàng Nhà nước.
Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của
ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. Ngân hàng thương mại là cầu nối
giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu.
Ngân hàng thương mại hoạt động với mục đích thu lợi nhuận từ hoạt động huy động
và cho vay vốn: trả lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, phần chênh
lệch lãi suất chính là lợi nhuận của ngân hàng. Hoạt động của ngân hàng thương
mại phục vụ cho nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh
nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-14-
Như vậy chúng ta có thể hiểu lợi nhuận NHTMCP chính là phần chênh lệch
giữa toàn bộ doanh thu của ngân hàng trừ đi toàn bộ chi phí của ngân hàng trong
quá trình hoạt động; trong đó phần lợi nhuận phát sinh từ chênh lệch của nghiệp vụ
cho vay và huy động đóng vai trò quan trọng nhất.
1.2.2. Đo lường hiệu quả sinh lời ngân hàng
Phương thức thông dụng nhất để đo lường lợi nhuận ngân hàng và có thể
khắc phục những hạn chế của lợi nhuận ròng là thông qua Hệ số thu nhập trên tài
sản (ROA) và Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần (ROE) (Mishkin & Eakins, 2012).
- ROE (tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu), Đây là chỉ tiêu được xem là xuất
phát điểm cho việc đánh giá tình hình tài chính của một NHTMCP. Nếu ROE tương
đối thấp sao với những ngân hàng khác thì sẽ làm giảm đi khả năng thu hút vốn mới
cần thiết cho sự mở rộng và duy trì vị thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.
ROE thấp có thể hạn chế tăng trưởng của ngân hàng vì khi đó ngân hàng không có
cơ hội tích lũy để tăng vốn chủ sở hữu, trong khi hầu hết các quy định pháp lý đề
ràng buộc việc gia tăng tài sản của ngân hàng gắn chặt với việc tăng vốn chủ sở
hữu.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu, hay lợi
nhuận thu được trên một đơn vị vốn chủ sở hữu, do đó cho biết khả năng lành mạnh
trong hoạt động của một ngân hàng. Tổng vốn chủ sở hữu bao gồm vốn cổ phần, lợi
nhuận giữ lại và các quỹ dự trữ của ngân hàng.
- ROA (tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản), Hệ số này phản ánh hiệu quả kinh
doanh trên một đơn vị tài sản có của ngân hàng, là thước đo hiệu quả đầu tư của
ngân hàng bởi vì mọi tài sản có đều là những khỏan đầu tư sinh lãi ngoại trừ tiền
mặt và tài sản cố định. Nói cách khác nó đo lường khả năng của ban quản lý sử
dụng các nguồn lực nói chung và nguồn lực tài chính của ngân hàng để tạo ra lợi
nhuận.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-15-
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Chỉ tiêu ROA giúp nhà quản trị thấy được khả năng bao quát của ngân hàng
trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh
tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các khoản
mục trên tài sản có trước khi những biến động của nền kinh tế.
Để tăng ROA các ngân hàng phải tìm cách gia tăng các khoản mục tài sản có
sinh lời. Trong các khoản mục của tổng tài sản thì cho vay là khoản đem lại lợi
nhuân chủ yếu cho ngân hàng. Để tối đa hóa lợi nhuận, ngân hàng gia tăng các
khoản đầu tư tín dụng, tuy nhiên đây là khoản mục chứa đựng nhiều rui ro nhất.
Như vậy ROA càng cao thể hiện mức độ rủi ro càng cao mang lại từ tổng tài sản.
1.2.3. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng
Theo Trần Huy Hoàng (2007), các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận NHTMCP
có rất nhiều và được chia thành 2 nhóm chính:
- Nhóm các yếu tố bên trong ngân hàng
- Nhóm yếu tố bên ngoài ngân hàng (vĩ mô và ngành)
Sau đây học viên sẽ trình bầy một số yếu tố cơ bản nhất, mang ý nghĩa chi
phối các hoạt động của ngân hàng và dẫn tới ảnh hưởng tới luận nhuận một cách
trực tiếp và gián tiếp. Cụ thể như dưới đây
1.2.3.1. Các yếu tố nội bộ ngân hàng
(i) Năng lực tài chính, Được biểu hiện trước hết là khả năng mở rộng nguồn
vốn chủ sở hữu, vì vốn chủ sở hữu thể hiện sức mạnh tài chính của một ngân hàng.
Thứ nhất, Tiềm lực về vốn chủ sở hữu ảnh hưởng tới quy mô kinh doanh của
ngân hàng như : khả năng huy động và cấp tín dụng, khả năng đầu tư tài chính và
trang thiết bị công nghệ.
Thứ hai, lợi nhuận cũng là một yếu tố phản ánh về năng lực tài chính của một
ngân hàng vì nó thể hiện tính hiệu quả của một đồng vốn kinh doanh.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-16-
Thứ ba là khả năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro của một ngân hàng cũng
là nhân tố phản ánh năng lực tài chính. Nếu nợ xấu tăng thì dự phòng rủi ro.
(ii) Năng lực quản trị, điều hành, Năng lực quản trị điều hành là nhân tố
tiếp theo ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng. Năng lực quản trị điều hành
trước hết phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, trình độ lao động và tính
hữu hiệu của cơ chế điều hành để có thể ứng phó tốt trước những diễn biến của thị
trường. Năng lực quản trị điều hành còn có thể được phản ánh bằng khả năng giảm
thiểu chi phí hoạt động, nâng cao năng suất sử dụng cá, các đầu vào để có thể tạo ra
được một tập hợp đầu ra cực đại.
Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ : chính là phản ánh năng lực công nghệ
thông tin của một ngân hàng. Trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ
và ứng dụng sâu rộng của nó vào cuộc sống xã hội như ngày nay, thì ngành ngân
hàng khó có thể duy trì khả năng cạnh tranh của mình nếu vẫn cung ứng các dịch vụ
truyền thống. Năng lực công nghệ của ngân hàng thể hiện khả năng trang bị công
nghệ mới gồm thiết bị và con người, tính liên kết công nghệ giữa các ngân hàng và
tính độc đáo về công nghệ của mỗi ngân hàng.
(iii) Trình độ, chất lượng người lao động, Yếu tố con người là yếu tố quyết
định quan trọng đến sự thành bại trong bất kỳ hoạt động nào của các NHTM. Xã hội
càng phát triển thì càng đòi hỏi các ngân hàng càng phải cung cấp nhiều dịch vụ
mới và có chất lượng. Chính điều này đòi hỏi chất lượng của nguồn nhân lực cũng
phải được nâng cao để đáp ứng kịp thời đối với những thay đổi của thị trường, xã
hội. Việc sử dụng nhân lực có đạo đức nghề nghiệp, giỏi về chuyên môn sẽ giúp cho
ngân hàng tạo lập được những khách hàng trung thành, ngăn ngừa được những rủi
ro có thể xảy ra trong các hoạt động kinh doanh, đầu tư và đây cũng là yếu tố giúp
các ngân hàng giảm thiểu được các chi phí hoạt động. Tuy nhiên trong quá trình
phát triển nguồn nhân lực luôn phải chú trọng việc gắn phát triển nhân lực với công
nghệ mới.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-17-
1.2.3.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng
(i) Môi trường kinh tế, chính trị xã hội trong và ngoài nước, NHTM là một
tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư
của nền kinh tế, do vậy những biến động của môi trường kinh tế, chính trị và xã hội
có những ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các ngân hàng. Nếu môi trường
kinh tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các
NHTM, vì đây cũng là điều kiện làm cho quá trình sản xuất của nền kinh tế diễn ra
bình thường, đảm bảo khả năng hấp thụ vốn và hoàn trả vốn của các doanh nghiệp
trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế có tăng trưởng cao và ổn định, các khu vực trong
nền kinh tế đều có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh do đó nhu cầu
vay vốn tăng làm cho các NHTM dễ dàng mở rộng hoạt động tín dụng của mình
đồng thời khả năng nợ xấu có thể giảm vì năng lực tài chính của các doanh nghiệp
cũng được nâng cao. Ngược lại khi môi trường kinh tế, chính trị xã hội trở nên bất
ổn thì lại là những nhân tố bất lợi cho hoạt động của các NHTM như nhu cầu vay
vốn giảm, nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng làm giảm hiệu quả hoạt động của
các NHTM.
Hơn nữa hiện nay quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ
trên thế giới. Các nền kinh tế của các nước trên thế giới ngày càng phụ thuộc vào
nhau, nguồn vốn quốc tế đã và đang dồn vào khu vực Châu Á mạnh mẽ, điều này đã
tạo cho Việt nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng nhiều cơ hội mới như
có thề tranh thủ được các nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý từ các nền
kinh tế phát triển…tuy nhiên bên cạnh đó ngành ngân hàng cũng phải đối mặt với
nhiều thách thức từ quá trình hội nhập, như phải cạnh tranh với những tập đàon tài
chính đầy tiềm lực về vốn, công nghệ, năng lực quản lý…Trong khi thực tế hiện
nay cho thấy cac NHTM Việt Nam còn yếu về mọi mặt từ năng lực tài chính, kinh
nghiệm quản trị ngân hàng, công nghệ đến nguồn nhân lực.
Ngoài ra, với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng thì sự
biến động của tình hình kinh tế, chính trị xã hội của các nước trên thế giới nhất là
các bạn hàng của Việt Nam cũng có những ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-18-
động của các NHTM.
(ii) Môi trường pháp lý, Môi trường pháp lý bao gồm tính đồng bộ và đầy đủ
của hệ thống luật, các văn bản dưới luật, việc chấp hành luật và trình độ dân trí.
Thực tiễn cho thấy sự phát triển của các nền kinh tế thị trường thế giới hàng
trăm năm qua đã minh chứng cho tầm quan trọng của hệ thống luật trong điều hành
nền kinh tế thị trường. Nếu hệ thống luật phát được xây dựng không phù hợp với
yêu cầu phát triển của nền kinh tế sẽ là một rào cản lớn cho quá trình phát triển kinh
tế. Khác với các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, khi mà họ có một hệ
thống luật khá đầy đủ, được sửa đổi và bổ sung nhiều lần trong quá trình phát triển
thì ở Việt Nam do mới chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa sang vận
hành theo nền kinh tế thị trường hơn 20 năm, do đó hệ thống luật còn thiếu và chưa
đầy đủ, đây cũng là một trở ngại đối với hoạt động của các NHTM.
Đồng thời, quá trình tiền tệ hóa diễn ra nhanh trong thời gian gần đây đòi hỏi
Việt Nam phải sớm thông qua các bộ luật mới và sửa đổi các điều luật không còn
phù hợp với tình hình kinh tế, có như vậy hệ thống luật pháp mới thực sự tạo được
một môi trường pháp lý hoàn chỉnh làm cơ sở để giải quyết các tranh chấp, khiếu
nại nảy sinh trong hoạt động kinh tế, xã hội. Như vậy, rõ ràng môi trường luật pháp
có vai trò hết sức quan trọng đối với các hoạt động kinh tế nói chung và đối với hoạt
động của các NHTM nói riêng, là cơ sở tiền đề cho ngành ngân hàng phát triển
nhanh và bền vũng.
1.3. Tổng quan các nghiên cứu đã được thực hiện về yếu tố quyết định lợi
nhuận ngân hàng
1.3.1. Mối quan hệ giữa quy mô và lợi nhuận ngân hàng
Thông thường, quy mô của ngân hàng thường tỉ lệ thuận với lợi nhuận của
ngân hàng (Zhao & Zhao, 2013; Perera cùng nhóm nghiên cứu, 2007; Pasiouras &
Kosmidou, 2007). Lý do là các ngân hàng quy mô lớn thường ít khi gặp phải rủi ro
nhờ khả năng đạt được số lượng sản phẩm lớn hơn cũng như có được sự đa dạng
các khoản cho vay hơn so với các ngân hàng quy mô nhỏ. Nhờ vậy, chi phí vốn của
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-19-
các ngân hàng này được giảm đi đáng kể, dẫn đến lợi nhuận cao hơn (Perera cùng
nhóm nghiên cứu, 2013). Nhiều ý kiến cho rằng các ngân hàng lớn được hưởng lợi
từ những cổ đông có mối quan hệ rộng & tiềm lực tài chính lớn, nên chắc chắn nên
giảm được chi phí các quỹ (Demirgüç-Kun & Huizinga, 2012).
Ngược lại, Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2006) đã quả quyết tác
động của quy mô ngân hàng tới lợi nhuận là không đáng kể. Nhóm các tác giả này
giải thích rằng các ngân hàng nhỏ thường tập trung phát triển nhanh hơn, kể cả phải
sử dụng đến lợi nhuận. Ngoài ra, thay vì cải thiện lợi nhuận, các ngân hàng mới
thành lập thường đặt mục tiêu chính là mở rộng thị phần, do đó chỉ sau vài năm
thành lập, các ngân hàng này sẽ không có lãi (Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu,
2006). Vì lẽ đó, rất nhiều nhà nghiên cứu khác cũng cho rằng không có mối liên hệ
nào giữa quy mô ngân hàng và lợi nhuận (Micco cùng nhóm nghiên cứu, 2007).
Tổng quát lại, có thể thấy yếu tố quy mô ngân hàng được đề cập đến trong
phần lớn các nghiên cứu về lợi nhuận ngân hàng, tuy nhiên, mối quan hệ giữa quy
mô ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng chỉ là một chủ đề rất nhỏ.
Bảng 1.1: Tóm tắt các tài liệu nghiên cứu về quy mô ngân hàng
Tác giả Khung thời
gian
Đối tượng nghiên cứu Kết quả
Zhao & Zhao
(2013)
1998-2011 87 ngân hàng thương
mại Trung Quốc
Tỉ lệ thuận
Perera cùng nhóm
nghiên cứu (2013)
1992-2007 Các ngân hàng Nam Á Tỉ lệ thuận
Pasiouras &
Kosmidou, (2007)
1995-2001 Các ngân hàng Liên
minh châu Âu
Tỉ lệ thuận
Berger cùng nhóm
nghiên cứu (1987)
1983 214 đơn vị ngân hàng
nhà nước
Tỉ lệ nghịch
Athanasoglou cùng
nhóm nghiên cứu
1998-2002 Các ngân hàng Đông
Nam Âu
Tương quan
không đáng kể
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-20-
(2008)
Micco cùng nhóm
nghiên cứu (2007)
1995-2002 Các ngân hàng tại 179
quốc gia
Không tương
quan
Nguồn: tổng hợp của học viên
1.3.2. Mối quan hệ giữa tỉ lệ vốn và lợi nhuận ngân hàng
Cơ cấu vốn ngân hàng được tính bằng cách chia tổng vốn cổ phần cho tổng
tài sản (Saeed, 2014). Rất nhiều nhà nghiên cứu như Berge (1995); Demirguc-Kunt
& Huizinga (1999); Naceur & Omran (2011); Lee & Hsieh (2013) đều cho rằng tỉ lệ
vốn ngân hàng là một yếu tố quan trọng quyết định lợi nhuận ngân hàng. Trong
nghiên cứu về mối quan hệ giữa vốn (tỉ lệ vốn) và lợi nhuận (vốn cổ phần) trong
hoạt động ngân hàng, Berge (1995) chỉ ra rằng từ dữ liệu về các ngân hàng tại Mỹ
trong giai đoạn 1983-1989, có những kết quả khả quan từ vốn cho tới lợi nhuận và
ngược lại. Tỉ lệ vốn trên tài sản càng cao thì dẫn đến lợi nhuận càng cao, nhờ lãi
suất quy định thấp hơn bởi các quỹ giao dịch không bảo hiểm.
Điều này có thể lý giải bởi một thực tế là các ngân hàng có vốn lớn hơn có
thể giảm khả năng các chủ nợ của các khoản nợ không bảo hiểm thanh toán các chi
phí phá sản trong trường hợp ngân hàng làm ăn thua lỗ, qua đó giảm lãi suất mà các
chủ nợ này đặt ra cho các khoản nợ không bảo hiểm (Berge, 1995). Trong một ví dụ
lớn hơn với đối tượng nghiên cứu là 7900 ngân hàng thương mại ở 80 quốc gia
trong nghiên cứu của mình về yếu tố quyết định lợi nhuận ngân hàng và tỉ lệ lãi cận
biên, Demirguc-Kunt and Huizinga (1999) cũng ủng hộ quan điểm cho rằng lợi
nhuận ngân hàng tỉ lệ thuận với sử dụng vốn ngân hàng.
Các nghiên cứu khác của Naceur và Omran (2011), hay của Lee và Hsieh
(2013), về phân tích các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận ngân hàng tại các thị trường
khác nhau, đều cho thấy kết quả tương tự. Nhìn chung, các nhà nghiên cứu đều kết
luận rằng có tồn tại mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa mức vốn và lợi nhuận ngân hàng.
Bảng 1.2 Tóm tắt các tài liệu về cơ cấu vốn ngân hàng
Tác giả Khung thời Đối tượng nghiên cứu Kết quả
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-21-
gian
Saeed (2014) 2008-2012 73 ngân hàng thương
mại Anh
Tỉ lệ thuận
Berge (1995) 1983-1989 Các ngân hàng thương
mại Mỹ
Tỉ lệ thuận
Demirguc-Kunt &
Huizinga (1999)
1995-2001 7900 ngân hàng thương
mại từ 80 quốc gia
Tỉ lệ thuận
Naceur & Omran
(2011)
1988-2005 173 ngân hàng từ 10
nước Trung Đông và
Bắc Phi
Tỉ lệ thuận
Lee & Hsieh
(2013)
1994-2008 Các ngân hàng từ 42
nước châu Á
Tỉ lệ thuận
Nguồn: tổng hợp của học viên
1.3.3. Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng
Một trong những rủi ro quan trọng nhất trong hoạt động ngân hàng là rủi ro
tín dụng, bắt nguồn từ những thất bại tiềm ẩn trong việc thực hiện nghĩa vụ thanh
toán của các bên đối tác (Bessis, 2011). Theo Cooper cùng nhóm nghiên cứu
(2003), danh mục cho vay của một ngân hàng liên tục thay đổi có thể do tính bất
biến của rủi ro tín dụng. Ngoài ra, Duca và McLaughlin (1990) nhận định rằng
những thay đổi trong lợi nhuận ngân hàng phần lớn là do thay đổi trong rủi ro tín
dụng. Tuy nhiên, việc đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng vẫn là một chủ đề gây
tranh cãi. Rasiah (2010) cho rằng mức độ rủi ro tín dụng của một ngân hàng nên
được đánh giá bằng các khoản vay chưa thanh toán, còn Sufian và Chong (2008)
cùng Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2008) cho rằng tỉ lệ chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng so với tổng dư nợ là một thước đo của rủi ro tín dụng. Cá biệt, Sufian
và Chong (2008) sử dụng một mô hình hồi quy tuyến tính để kiểm tra mối liên kết
giữa lợi nhuận ngân hàng và các yếu tố quyết định cụ thể.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-22-
Kết quả thu được từ nghiên cứu này cho thấy tỉ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng so với tổng dư nợ (một chỉ số rủi ro tín dụng của các ngân hàng) càng caothì
lợi nhuận họ thu được càng thấp. Nguyên nhân là do mức vay rủi ro trên khía cạnh
tài sản của các thể chế tài chính gia tăng, dẫn đến tích lũy nợ xấu; do đó nó có thể tỉ
lệ nghịch tới lợi nhuận (Miller và Noulas, 1997).
Tương tự như vậy, nghiên cứu của Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu
(2008) về yếu tố quyết định lợi nhuận ngân hàng tại khu vực Đông Nam Âu cũng
cho thấy mối quan hệ nghịch đáng kể giữa tỉ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng so
với tổng dư nợ và lợi nhuận ngân hàng. Mặt khác, mặc dù lựa chọn chỉ số rủi ro tín
dụng khác, Rasiah (2010) vẫn chứng minh rủi ro tín dụng không có tác động tới lợi
nhuận ngân hàng.
Bảng 1.3 Tóm tắt các tài liệu về rủi ro tín dụng
Tác giả Khung thời
gian
Đối tượng nghiên cứu Kết quả
Rasiah (2010) Các ngân hàng Malaysia Tỉ lệ nghịch
Sufian and Chong
(2008)
1990-2005 Các ngân hàng
Philippines
Tỉ lệ nghịch
Miller and Noulas
(1997)
1985-1990 Các ngân hàng Mỹ Tỉ lệ nghịch
Athanasoglou cùng
nhóm nghiên cứu
(2008)
1985-2001 Các ngân hàng Hy Lạp Tỉ lệ nghịch
Nguồn: tổng hợp của học viên
1.3.4. Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và lợi nhuận ngân hàng
Bắt nguồn từ việc các ngân hàng không có khả năng tăng mức tiền mặt đủ để
hỗ trợ cho các khoản vay và phải rút tiền gửi ở mức cho phép trong một khoảng thời
gian cho phép, rủi ro thanh khoản là một yếu tố nội bộ có tính quyết định tới lợi
nhuận ngân hàng. Tỉ lệ dư nợ tín dụng/vốn huy động được tính bằng vay thuần trên
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-23-
tổng tiền gửi, và được công nhận rộng rãi như một chỉ số rủi ro thanh khoản của
ngân hàng (Berríos, 2013; Pasiouras và Kosmidou, 2007).
Thực tế cho thấy lợi nhuận tạo ra từ tài khoản di chuyển với rủi ro thấp (ví dụ
như chứng khoán chính phủ) là thấp hơn so với lợi nhuận phát sinh từ tài khoản ít di
chuyển hơn với rủi ro cao hơn (ví dụ như các khoản vay hộ gia đình và tổ chức).Hệ
quả là mức độ cổ phần cao hơn phản ánh mức độ rủi ro thanh khoản thấp hơn sẽ dẫn
đến giảm lợi nhuận (Molyneux và Thornton 1992).
Ngược lại, Perera cùng nhóm nghiên cứu (2013) không đồng tình với ý kiến
đó bởi nghiên cứu về thị trường Nam Á của họ cho thấy mối quan hệ giữa tỉ lệ dư
nợ tín dụng/vốn huy động và lợi nhuận ngân hàng là tỉ lệ nghịch. Các tác giả này
chứng minh rằng tỉ lệ dư nợ tín dụng/vốn huy động cao hơn dẫn đến lợi nhuận ngân
hàng suy giảm do tài sản không được chi trả cao và chi phí thanh khoản tăng. Kết
luận lại, mối quan hệ này có thể là thuận hoặc nghịch.
Bảng 1.4: Tóm tắt các tài liệu về rủi ro tín dụng
Tác giả Khung thời
gian
Đối tượng nghiên cứu Kết quả
Pasiouras &
Kosmidou (2007)
1995-2001 Các ngân hàng Liên
minh châu Âu
Tỉ lệ thuận
Molyneux &
Thornton (1992)
1986-1989 Các ngân hàng từ 18
nước châu Âu
Tỉ lệ thuận
Eichengreen &
Gibson (2001)
Các ngân hàng Hy Lạp Tỉ lệ thuận
Perera cùng nhóm
nghiên cứu (2013)
1992-2007 Các ngân hàng Nam Á Tỉ lệ nghịch
Nguồn: tổng hợp của học viên
1.3.5. Mối quan hệ giữa tình trạng sở hữu và lợi nhuận ngân hàng
Một vấn đề khác cũng rất đáng quan tâm là liệu lợi nhuận ngân hàng có bị
ảnh hưởng bởi tình trạng sở hữu hay không.Một trong những nghiên cứu đầu tiên về
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-24-
chủ đề này được thực hiện bởi Molyneux và Thornton (1992), trong đó ủng hộ quan
điểm cho rằng các ngân hàng nhà nước đạt được lợi nhuận về vốn nhiều hơn so với
các đối tác tư nhân. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này các ngân hàng công chiếm
phần lớn trong đối tượng nghiên cứu, do đó kết quả thu được có thể phần nào
nghiêng về các ngân hàng nhà nước.
Ngược lại, Micco cùng nhóm nghiên cứu (2007) không ủng hộ quan điểm
này bởi kết luận cuối cùng của họ cho rằng các ngân hàng tư nhân ở các nước đang
phát triển thường thu được lợi nhuận và dự trữ cao hơn cùng với tổng chi phí phải
trả thấp hơn, ngược hẳn lại so với các ngân hàng nhà nước. Bên cạnh đó, qua nghiên
cứu hoạt động của 181 ngân hàng từ 15 nước châu Âu khác nhau, Iannotta cùng
nhóm nghiên cứu (2007) cũng nhận định rằng lợi nhuận của các ngân hàng tư nhân
cao hơn các ngân hàng công. Tuy nhiên, theo kết quả của họ, không phải do hiệu
quả chi phí tốt hơn, mà chính tỉ suất lợi nhuận ròng của các ngân hàng không có sự
hiện diện của Chính phủ mới là nguyên nhân chính giúp thu được tài chính cao hơn.
Tựu chung lại, giữa tình trạng sở hữu và lợi nhuận ngân hàng có quan hệ tỉ lệ thuận
Bảng 1.5: Tóm tắt các tài liệu về tình trạng sở hữu
Tác giả Khung thời
gian
Đối tượng nghiên cứu Kết quả
Molyneux &
Thornton (1992)
1986-1989 Các ngân hàng từ 18
nước châu Âu
Các ngân hàng
Nhà nước
Micco cùng nhóm
nghiên cứu (2007)
1995-2002 Các ngân hàng ở 179
nước
Các ngân hàng
tư nhân
Iannotta cùng
nhóm nghiên cứu
(2007)
1999-2004 181 ngân hàng từ 15
nước châu Âu
Các ngân hàng
tư nhân
Nguồn: tổng hợp của học viên
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-25-
1.3.6. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lợi nhuận ngân hàng
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thường được biết đến như một phép đo phổ
biến của sự tăng trưởng kinh tế. (Tanna cùng nhóm nghiên cứu, 2005, Hassan và
Bashir, 2003, Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu, 2006, Pasiouras và Kosmidou,
2007). GDP tương đương với giá trị tiền tệ của tổng hàng hóa và dịch vụ được tạo
ra trong một quốc gia hay vùng lãnh thổ trong một giai đoạn nhất định, thông
thường là một năm (Brezina, 2012).
Anbar và Alper (2011) cho rằng các ngân hàng thường hưởng lợi nhiều hơn
từ các nền kinh tế tăng trưởng cao hơn bằng cách cho vay nhiều hơn và tăng chất
lượng tài sản ngân hàng. Kết quả này cũng tương đồng với các nhà nghiên cứu khác
như Hassan và Bashir (2003) với nghiên cứu về thị trường ngân hàng Hồi giáo hay
Pasiouras và Kosmidou (2007) với nghiên cứu về ngành công nghiệp ngân hàng
châu Âu.
Tuy nhiên, một nghiên cứu được thực hiện bởi Athanasoglou cùng nhóm
nghiên cứu (2006) về ngành ngân hàng Đông Nam Âu không đồng ý với các kết
luận trên. Theo các nghiên cứu này, sự thay đổi của GDP bình quân đầu người
không gây ra tác động đáng kể tới lợi nhuận ngân hàng, chủ yếu do chính sách tiền
tệ bền vững trong quá trình quan sát đã giúp hạn chế các khoản cho vay ngân hàng.
Vì vậy, các nhà nghiên cứu dự đoán giữa tăng trưởng kinh tế và lợi nhuận ngân
hàng tỉ lệ thuận rõ rệt ngay khi đạt được ổn định giá (Athanasoglou cùng nhóm
nghiên cứu, 2006). Nhìn chung, mối quan hệ giữa GDP và lợi nhuận ngân hàng có
thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện thị trường khác nhau.
Bảng 1.6: Tóm tắt các tài liệu về tăng trưởng kinh tế
Tác giả Khung
thời gian
Đối tượng nghiên cứu Kết quả
Tanna cùng nhóm
nghiên cứu (2005)
1995-
2002
32 ngân hàng thương
mại Anh
Tỉ lệ thuận
Hassan & Bashir (2003) 1994- Các ngân hàng Hồi giáo Tỉ lệ thuận
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-26-
2001
Pasiouras & Kosmidou,
(2007)
1995-
2001
Các ngân hàng Liên
minh châu Âu
Tỉ lệ thuận
Athanasoglou cùng
nhóm nghiên cứu (2006)
1998-
2002
Các ngân hàng Đông
Nam Âu
Tương quan
không đáng kể
Anbar & Alper (2012) 2002-
2010
10 ngân hàng thương
mại Thổ Nhĩ Kỳ
Tỉ lệ thuận
Nguồn: tổng hợp của học viên
1.3.7. Mối quan hệ giữa tỉ lệ lạm phát và lợi nhuận ngân hàng
Một phương thức khác để đánh giá tác động của môi trường kinh tế vĩ mô
lên lợi nhuận ngân hàng là mức độ lạm phát. Về mặt kinh tế, lạm phát được định
nghĩa là mức tăng của tổng giá cả hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế trong
một khoảng thời gian nhất định, thông thường là một tháng hay một năm (Arnold,
2013).Revell (1979) phát hiện ra rằng lạm phát cũng có thể là một yếu tố quyết định
lên sự dao động của lợi nhuận ngân hàng. Điều phải tính đến là sự chính xác của tỉ
lệ lạm phát được dự báo, vì các ngân hàng thường dựa theo con số này để điều
chỉnh lãi suất. Từ đó, mối quan hệ giữa lợi nhuận và tỉ lệ lạm phát là không rõ ràng
vì nó còn tùy theo liệu lạm phát có được dự báo hoàn toàn hay không (Perry, 1992).
Cụ thể hơn, lạm phát đoán được trước có thể dẫn đến lãi suất thay đổi nhanh
hơn so với chi phí lạm phát, do đó sinh lời nhiều hơn.Mặt khác, trong trường hợp
lạm phát không được dự báo hoàn toàn, lợi nhuận ngân hàng có thể tăng chậm hơn
so với chi phí do lãi suất điều chỉnh chưa phù hợp.Điều này dẫn đến lợi nhuận và tỉ
lệ lạm phát tỉ lệ nghịch với nhau (Sufian và Chong, 2008). Một số nghiên cứu về
ảnh hưởng của lạm phát đối với lợi nhuận ngân hàng kết luận rằng hai khái niệm
này tỉ lệ thuận rõ ràng với nhau (Molyneux và Thornton, 1992, Sastrosuwito và
Suzuki, 2012). Ngược lại, Naceur và Kandil (2009) lại nhận định tỉ lệ lạm phát và
hiệu suất ngân hàng có tỉ lệ nghịch với nhau.
Có thể giải thích về nhận định đó rằng tỉ lệ lạm phát lớn sẽ dẫn đến sự không
chắc chắn cao hơn, đồng thời giảm nhu cầu tín dụng (Naceur and Kandil, 2009).
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-27-
Bảng 1.7: Tóm tắt các tài liệu về tỉ lệ lạm phát
Tác giả Khung thời
gian
Đối tượng nghiên cứu Kết quả
Molyneux và
Thornton (1992)
1986-1989 Các ngân hàng từ 18
nước châu Âu
Tỉ lệ thuận
Tan và Floros
(2012)
2003-2009 Các ngân hàng Trung
Quốc
Tỉ lệ thuận
Sastrosuwito và
Suzuki (2012)
2001-2008 Các ngân hàng
Indonesia
Tỉ lệ thuận
Saeed (2013) 2008-2012 73 ngân hàng thương
mại Anh
Tỉ lệ nghịch
Naceur và Kandil
(2009)
1989-2004 Các ngân hàng Ai Cập Tỉ lệ nghịch
Sufian và Chong
(2008)
1990-2005 Các ngân hàng
Philippines
Tỉ lệ nghịch
Nguồn: tổng hợp của học viên
Tiểu kết chương 1
Như vậy tại chương 1, học viên đã trình bầy xong các nội dung liên quan đến ngân
hàng thương mại cổ phần, các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận NHTMCP, về lợi
nhuận NHTMCP, các đo lường chúng và cuối cùng là tổng quan các nghiên cứu về
các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận NHTMCP. Với nền tảng lý luận này, học viên sẽ
là ứng dụng vào việc nghiên cứu viết tiếp các chương tiếp theo của luận văn.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-28-
CHƯƠNG 2: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương này tập trung vào quá trình thu thập dữ liệu và các phương pháp đánh giá
dữ liệu. Như đã đề cập ở phần trước, nghiên cứu này tập trung trả lời cho hai câu
hỏi: đâu là những yếu tố quyết định lợi nhuận ngân hàng và những yếu tố đó tác
động tới lợi nhuận ngân hàng như thế nào. Do đó, người nghiên cứu quyết định sử
dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp phân tích mô hình hồi quy để
chứng minh mối quan hệ giữa các biến giả thuyết và lợi nhuận ngân hàng.
2.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
2.1.1. Mô hình
Trên cơ sở các lý luận đã trình bầy ở chương 1 và tham khảo mô hình nghiên
cứu của Étienne Bordeleau and Christopher Graham (2010), Anbar, D. and Alber,
A. (2011), Athanasoglou, P., Delis, M. & Staikouras, C. (2006), Berger, A.L.
(1995), Demirgüç-Kunt, A. & Huizinga, H. (1999), Demirgüç-Kun, A. & Huizinga,
H. (2012); Dinh, L. (2013), Nahm, D. & Vu, H.T. (2013), Nguyen, K.M., Giang,
T.L & Hung, N.V (2013), Nguyễn Việt Hùng (2008), Liễu Thu Trúc, Võ Thành
Danh (2012), Học viên đã ứng dụng vào đề tài của mình để xem xét các yếu tố ảnh
hưởng tới lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Cụ thể các yếu tố
xem xét là: Tỷ số thu nhập trên tài sản (ROA) và Tỷ số thu nhập trên vốn cổ phần
(ROE); Quy mô ngân hàng ; Tỉ lệ Tổng vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản; Dự phòng
rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ; Thanh khoản; Tỉ lệ lạm phát Việt Nam; Tăng trưởng
kinh tế Việt Nam; Loại hình sở hữu . Mô hình hồi quy như sau:
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-29-
ROAi = β0 + β1SIZEi + β2CAPITALi + β3CREDITi + β4LIQUIDITYi +
β5INFi + β6GROWTHi + αOWNi + εi
ROEi = β0 + β1SIZEi + β2CAPITALi + β3CREDITi + β4LIQUIDITYi +
β5INFi + β6GROWTHi + αOWNi + εi
Trong đó:
- Biến phụ thuộc chỉ hệ số thu nhập trên tài sản (ROA) và hệ số thu nhập trên
vốn cổ phần (ROE)
- Biến độc lập như các yếu tố ngân hàng, bao gồm:
o Quy mô ngân hàng (QUY MÔ - SIZE) = ln (Tổng tài sản)
o Tỉ lệ vốn (VỐN - CAPITAL) = Tổng vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản
o Dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ (TÍN DỤNG - CREDIT) =
Quy mô dư nợ sau dự phòng rủi ro tín dụng / Tổng quy mô dư nợ tín
dụng
o Thanh khỏan (THANH KHOẢN - LIQUIDITY) = Quy mô dư nợ tín
dụng/vốn huy động
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu
Nguồn: Tổng hợp của học viên
Lợi
nhuận
NHTM
CP
Việt
Nam
(ROE,
ROA)
Quy mô ngân hàng (SIZE)
Tỉ lệ vốn (CAPITAL)
Dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ (CREDIT)
Thanh khỏan (LIQUIDITY)
Tỉ lệ lạm phát (INF)
Tăng trưởng kinh tế (GROWTH)
Loại hình sở hữu (OWN)
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-30-
- Biến độc lập là các yếu tố liên quan đến kinh tế vĩ mô như:
o Tỉ lệ lạm phát (LẠM PHÁT - INF) của Việt Nam
o Tăng trưởng kinh tế (GDP - GROWTH) của Việt Nam = ln (GDP)
- Biến giả gồm:
o Loại hình sở hữu (SỞ HỮU - OWN):
 1 – Ngân hàng TMCP Nhà nước;
 0 – Ngân hàng TMCP
2.1.2. Các biến giải thích và giả thuyết nghiên cứu
Có 7 biến giải thích được đề cập đến trong nghiên cứu này, bao gồm quy mô
ngân hàng (QUY MÔ), tỉ lệ vốn (VỐN), dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ
(TÍN DỤNG), tỉ lệ dư nợ tín dụng/vốn huy động (THANH KHOẢN), tình trạng sở
hữu (SỞ HỮU), tỉ lệ lạm phát (LẠM PHÁT) và tăng trưởng kinh tế (GDP). Thực tế,
các nghiên cứu trước đây đều quan tâm đến các biến này. Ví dụ như nghiên cứu của
Saeed (2014) về các yếu tố quyết định lợi nhuận ngân hàng trong ngành ngân hàng
Anh Quốc, trong đó lựa chọn bảy biến giải thích là quy mô ngân hàng, tỉ lệ vốn, các
khoản vay, tiền gửi, thanh khoản vốn, lạm phát và GDP. Kết quả nghiên này cho
thấy quy mô ngân hàng, tỉ lệ vốn, các khoản vay, tiền gửi, thanh khoản vốn và lãi
suất tỉ lệ thuận với lợi nhuận ngân hàng còn GDP và tỉ lệ lạm phát có tỉ lệ nghịch
với lợi nhuận. Bên cạnh đó ở trong nước, nghiên cứu mới đây nhất của Dinh (2013)
về các ngân hàng nước ngoài cũng đề cập đến các biến này.
Quy mô ngân hàng (QUY MÔ)
Đa phần các học giả trước đây đều vận dụng phép lô-ga-rít đơn thuần về tổng
tài sản để ước tính giá trị quy mô ngân hàng (Sufian và Chong (2008),
Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2008) và Sastrosuwito và Suzuki, 2012).
Công thức tính quy mô ngân hàng được biểu thị như sau: Quy mô = ln (Tổng tài
sản)
Theo khảo sát tài liệu vừa thực hiện ở trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu
tố này là: H1: Quy mô ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ thuận với nhau
Tỉ lệ vốn (VỐN)
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-31-
Nhiều nhà nghiên cứu như Berge (1995); Demirguc-Kunt & Huizinga
(1999); Naceur & Omran (2011) và Lee & Hsieh (2013) đều nhận định tỉ lệ vốn
ngân hàng là một yếu tố quan trọng quyết định lợi nhuận ngân hàng. Công thức tính
tỉ lệ vốn ngân hàng được biểu thị như sau: Tỉ lệ vốn = Tổng nguồn vốn / Tổng tài
sản
Theo khảo sát tài liệu vừa thực hiện ở trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu
tố này là: H2: Tỉ lệ vốn và lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ thuận với nhau
Rủi ro tín dụng (TÍN DỤNG)
Rủi ro tín dụng bắt nguồn từ thất bại tiềm ẩn trong việc chi trả đầy đủ của các
bên đối tác (Bessis, 2011).Các nghiên cứu trước đây dùng hai phương pháp chính
để xác định giá trị rủi ro tín dụng nhằm tính toán mức độ tác động của rủi ro tín
dụng đối với lợi nhuận ngân hàng.Cách tiếp cận đầu tiên là của Rasiah (2010), trong
đó mức độ rủi ro tín dụng của bất cứ ngân hàng nào cần được đánh giá bằng các
khoản vay không trả. Phương pháp thứ hai được đưa ra bởi Sufian & Chong (2008)
và Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2008), dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng
dư nợ được dùng để tính biến rủi ro tín dụng. Trong nghiên cứu này, phương pháp
thứ hai sẽ được áp dụng bởi lý do có rất ít ngân hàng Việt Nam công bố mức nợ xấu
trong báo cáo tài chính (KPMG, 2013). Công thức tính rủi ro tín dụng được biểu thị
như sau: Rủi ro tín dụng = Dự phòng rủi ro tín dụng / Tổng cho vay
Trong đó: dự phòng rủi ro tín dụng là tổng dự trữ khoản lỗ cho các tổ chức
tín dụng và cho việc trả trước cho khách hàng.
Theo khảo sát tài liệu vừa thực hiện ở trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu
tố này là: H3: Rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ nghịch với nhau
Rủi ro thanh khoản (THANH KHOẢN)
Rủi ro thanh khoản bắt nguồn từ thất bại tiềm ẩn của các ngân hàng trong
việc gom đủ tiền mặt để cho vay tài chính và phải thu hồi tiền gửi ở mức phù hợp
trong một khung thời gian hợp lý (Bessis, 2010), là một yếu tố nội quan trọng quyết
định lợi nhuận ngân hàng. Phép tính tỉ lệ dư nợ tín dụng/vốn huy động bằng vay
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-32-
thuần trên tổng tiền gửi là khá phổ biến để tính rủi ro thanh khoản của ngân hàng
(Berríos, 2013; Pasiouras và Kosmidou, 2007).
Rủi ro thanh khoản = Tổng cho vay / Tổng huy động vốn
Trong đó: vay thuần là sự chênh lệch giữa tổng dư nợ và dự phòng rủi ro tín
dụng. Theo khảo sát tài liệu vừa thực hiện ở trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu
tố này là: H4: Rủi ro thanh khoản và lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ thuận với nhau
Tỉ lệ lạm phát (LẠM PHÁT)
Tỉ lệ lạm phát được đưa vào nghiên cứu lợi nhuận ngân hàng bắt đầu từ
nghiên cứu của Revell (1979). Đa số các nhà nghiên cứu sau này đều ý thức tương
tự về tác động của tỉ lệ lạm phát đối với lợi nhuận ngân hàng, ví dụ như Molyneux
& Thornton (1992), Tan & Floros (2012) và Sufian & Chong (2008). Theo khảo sát
tài liệu vừa thực hiện ở trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu tố này là:
H5: Tỉ lệ lạm phát và lợi nhuận ngân hàng có thể tỉ lệ thuận hoặc nghịch với
nhau
Tăng trưởng kinh tế (GDP)
Như đã khảo sát ở trên, tăng trưởng kinh tế được xem như phép tính lô-ga-rít
đơn thuần của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) (Tanna cùng nhóm nghiên cứu, 2005,
Hassan & Bashir, 2003, Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu, 2002 và Pasiouras &
Kosmidou, 2007). Công thức tính tăng trưởng được biểu thị như sau:
GROWTH = ln (GDP)
Theo khảo sát tài liệu vừa thực hiện ở trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu
tố này là: H6: Tăng trưởng kinh tế và lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ thuận với nhau
Biến số giả (OWN)
Xét về mặt thống kê, các biến số giả còn được gọi là các biến nhị phân bởi
các biến này chỉ có hai giá trị là 0 hoặc 1. Các biến giả thường được dùng để miêu
tả yếu tố xuất hiện hay không của một tiêu chí định tính. Lấy ví dụ cụ thể, nếu một
trong số các yếu tố định tính trong mô hình hồi quy là giới, giới tính nam sẽ có giá
trị là 1 còn nữ là 0 hoặc ngược lại. (Wooldridge, 2009). Nhiều học giả quốc tế như
Micco cùng nhóm nghiên cứu (2007) hay Iannotta cùng nhóm nghiên cứu (2007)
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-33-
cùng với nhà nghiên cứu người Việt Nam là Dinh (2013) ám chỉ tình trạng sở hữu là
biến số giả trong các mô hình của mình. Bên cạnh đó, cũng cần phải phân tích hiệu
quả của sở hữu Nhà nước đối với lợi nhuận ngân hàng. Theo Micco cùng nhóm
nghiên cứu (2007), chi phí hoạt động của các ngân hàng có sự xuất hiện của chính
phủ thường có vẻ cao hơn các ngân hàng tư nhân, đặc biệt ở các nước đang phát
triển. Do đó, tác giả quyết định vận dụng đặc điểm sở hữu làm biến số giả trong mô
hình hồi quy của nghiên cứu này. Cụ thể, bất cứ ngân hàng nào có sự xuất hiện của
sở hữu nhà nước sẽ có giá trị 1 trong khi các ngân hàng tư nhân có giá trị bằng
0.Biến giả này được diễn đạt là SỞ HỮU.Theo khảo sát tài liệu vừa thực hiện ở
trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu tố này là:
H7: Sở hữu nhà nước và lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ nghịch với nhau
Bảng dưới đây tổng hợp tất cả các biến phụ thuộc và các biến giải thích (hay
còn gọi là biến độc lập) trong mô hình hồi quy
Bảng 2.1: Các biến và cách tính
Biến Công thức tính Ký hiệu Nguồn
Biến phụ thuộc
Tỷ suất sinh lời trên
tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận / Tổng tài
sản
Lợi nhuận / Tổng
nguồn vốn
Nguồn: Báo cáo tài
chính đã kiểm toán của
ngân hàng
ROA
ROE
Pasiouras &
Kosmidou (2007);
Athanasoglou cùng
nhóm nghiên cứu
(2008); Sufian &
Chong (2008), Dinh
(2013)
Biến độc lập
Bank size
Ln (Tổng tài sản)
Nguồn: Báo cáo tài
chính đã kiểm toán của
ngân hàng
SIZE
Zhao & Zhao (2013);
Perera cùng nhóm
nghiên cứu (2013);
Pasiouras &
Kosmidou, (2007)
Biến độc lập Tổng nguồn vốn / CAPITA Saeed (2014); Berge
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-34-
Nguồn vốn Tổng tài sản
Nguồn: Báo cáo tài
chính đã kiểm toán của
ngân hàng
L (1995); Demirguc-
Kunt & Huizinga
(1999); Naceur &
Omran (2011); Lee &
Hsieh (2013)
Biến độc lập
Rủi ro tín dụng
Dự phòng rủi ro tín
dụng / Tổng cho vay
Nguồn: Báo cáo tài
chính đã kiểm toán của
ngân hàng
CREDIT
RISK
Rasiah (2010), Sufian
& Chong (2008),
Miller & Noulas
(1997), Athanasoglou
cùng nhóm nghiên
cứu (2008)
Biến độc lập
Liquidity
Tổng cho vay / Tổng
huy động vốn
Nguồn: Báo cáo tài
chính đã kiểm toán của
ngân hàng
LIQUIDI
TY
Eichengreen &
Gibson (2001), Perera
cùng nhóm nghiên
cứu (2013)
Biến độc lập
Tỷ lệ tăng trưởng
GDP
Ln (GDP)
Nguồn: Cơ sở dữ liệu
của World Bank
GDP
GROWT
H
Tanna cùng nhóm
nghiên cứu, 2005,
Hassan & Bashir,
2003, Athanasoglou
cùng nhóm nghiên
cứu, 2002
Biến độc lập
Lạm phát
GDP deflator
Nguồn: Cơ sở dữ liệu
của World Bank
INFLATI
ON
Molyneux &
Thornton (1992), Tan
& Floros (2012) và
Sufian & Chong
(2008)
Biến giả
Sở hữu nhà nước
Giá trị = 1 nếu là ngân
hàng TMCP Nhà nước
OWNER
SHIP
Micco cùng nhóm
nghiên cứu (2007),
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-35-
Còn lại là giá trị 0 Iannotta, cùng nhóm
nghiên cứu (2007)
Nguồn: Tổng hợp của học viên
2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu của tác giả chủ yếu sử dụng dữ liệu thứ cấp để phục vụ cho
việc thực hiện các mục tiêu, trả lời các câu hỏi nghiên cứu và phân tích mô hình
nghiên cứu đã đề cập ở phần trên. Nguyên nhân của việc sử dụng dữ liệu thứ cấp
cho nghiên cứu này là vì:
Theo Trần Tiến Khai, Trương Đăng Thụy, Lương Vinh Quốc Duy, Nguyễn
Thị Song An, Nguyễn Hoàng Lê (2009), trong cuốn Phương pháp nghiên cứu kinh
tế, Khoa Kinh tế Phát triển, Trường ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, Dữ liệu thứ cấp
là dữ liệu do người khác thu thập, sử dụng cho các mục đích có thể là khác với mục
đích nghiên cứu của chúng ta. Dữ liệu thứ cấp có thể là dữ liệu chưa xử lý (còn gọi
là dữ liệu thô) hoặc dữ liệu đã xử lý. Như vậy, dữ liệu thứ cấp không phải do người
nghiên cứu trực tiếp thu thập.
Có nhiều nhà nghiên cứu đánh giá thấp nguồn dữ liệu thứ cấp có sẵn. Vì vậy
chúng ta cần bắt đầu xem xét sự hợp lý của nguồn dữ liệu thứ cấp đối với vấn đề
nghiên cứu của chúng ta trước khi tiến hành thu thập dữ liệu của chính mình. Một
số nguồn dữ liệu thứ cấp như dưới đây có thể rất quan trọng:
 Các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học.
 Các báo cáo của chính phủ, bộ ngành, số liệu của các cơ quan thống kê về
tình hình kinh tế xã hội, ngân sách quốc gia, xuất nhập khẩu, đầu tư nước
ngoài, dữ liệu của các công ty về báo cáo kết quả tình hình hoạt động
kinh doanh, nghiên cứu thị trường...
 Tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-36-
 Các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp
chí mang tính hàn lâm có liên quan.
 Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng là các bài báo cáo hay luận
văn của các sinh viên khác (khóa trước) trong trường hoặc ở các trường
khác.
Cụ thể dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập và sử dụng trong nghiên
cứu như sau:
Mẫu nghiên cứu là: 8 ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 2003 đến
năm 2016 như đã trình bầy tại chương 1 của đề tài. Lý do học viên lựa chọn 8
NHTMC này là vì:
- Theo NHNN tới cuối 2016 quy mô tổng tài sản của các ngân hàng Việt
Nam là 8.24 triệu tỷ đồng, gấp 2.70 lần quy mô tổng sản phẩm trong nước (GDP);
và quy mô tổng tài sản của 8 NHTMCP học viên chọn nghiên cứu đã chiếm 47.69%
quy mô của toàn hệ thống; vì thế là có tính đại diện cho hệ thống NHTM.
- Tám NHTMCP này đều thuộc nhóm các NHTMCP lớn nhất Việt Nam có
khả năng ảnh hưởng tới toàn hệ thống NHTMCP
- Đây cũng là các NHTMCP đã niêm yết trên TTCKVN do vậy khá thuận
tiện cho việc tiếp cận các thông tin nghiên cứu
- Giai đoạn nghiên cứu từ 2003 – 2016 được lựa chọn là vì đây là giai đoạn
có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu của các NHTMCP và có tính cập nhật sát nhất tới thời
điểm luận văn được hoàn thiện.
Thu thập số liệu: Dữ liệu sử dụng là dữ liệu được thu thập từ các nguồn sẵn
có như các báo cáo thống kê và báo cáo thường niên và các công bố của các cơ quan
chuyên môn
- Số liệu các ngân hàng được tổng hợp từ website : finance.vietstock.vn (danh
mục tài liệu tham khảo), cophieu68.vn, cafef.vn và stox.vn …
- Số liệu vĩ mô như GDP, CPI, tỷ lệ thất nghiệp được lấy trong các báo cáo
tình hình kinh tế xã hội của Tổng cục Thống kê tại gso.gov.vn
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-37-
- Các dữ liệu lấy về được phân loại, xử lý, tính toán theo các công thức đã
trình bầy ở phần trên nhằm có được các dữ liệu chính xác và đúng với các yếu tố
của mô hình nghiên cứu đã đề xuất.
2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp thống kê mô tả
Trung bình mẫu (mean) trong thống kê là một đại lượng mô tả thống kê, được
tính ra bằng cách lấy tổng giá trị của toàn bộ các quan sát trong tập chia cho số
lượng các quan sát trong tập.
X
̅ =
∑ Xi
n
i=1
n
Số trung vị (median) là một số tách giữa nửa lớn hơn và nửa bé hơn của một
mẫu, một quần thể, hay một phân bố xác suất. Nó là giá trị giữa trong một phân bố,
mà số số nằm trên hay dưới con số đó là bằng nhau. Điều đó có nghĩa rằng 1/2 quần
thể sẽ có các giá trị nhỏ hơn hay bằng số trung vị, và một nửa quần thể sẽ có giá trị
bằng hoặc lớn hơn số trung vị.
Độ lệch chuẩn, hay độ lệch tiêu chuẩn, là một đại lượng thống kê mô tả dùng
để đo mức độ phân tán của một tập dữ liệu đã được lập thành bảng tần số. Có thể
tính ra độ lệch chuẩn bằng cách lấy căn bậc hai của phương sai. Nếu gọi X là giá trị
của công cụ tài chính, m = E(X) là trung bình động của X, S là phương sai, d là độ
lệch chuẩn thì độ lệch chuẩn sẽ được tính toán như sau:
S = E[(X – m)2
] d = Căn bậc hai của S
Tần suất và biểu đồ phân bổ tần suất, tần suất là số lần suất hiện của biện quan
sát trong tổng thể, giá trị các biến qua sát có thể hội tụ, phân tán, hoặc phân bổ theo
một mẫu hình nào đó, quy luật nào đó.
Khi hai tập dữ liệu có cùng giá trị trung bình cộng, tập nào có độ lệch chuẩn
lớn hơn là tập có dữ liệu biến thiên nhiều hơn. Trong trường hợp hai tập dữ liệu có
giá trị trung bình cộng không bằng nhau, thì việc so sánh độ lệch chuẩn của chúng
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-38-
không có ý nghĩa. Độ lệch chuẩn còn được sử dụng khi tính sai số chuẩn. Khi lấy độ
lệch chuẩn chia cho căn bậc hai của số lượng quan sát trong tập dữ liệu, sẽ có giá trị
của sai số chuẩn.
- Phương pháp ước lượng mô hình dữ liệu bảng theo phương pháp GMM
Phương pháp GMM sử dụng dữ liệu bảng. Dữ liệu bảng là dữ liệu có quy mô
về cả thời gian lẫn không gian. Cấu trúc dữ liệu bảng được kết hợp từ 2 thành phần:
thành phần dữ liệu chéo ( cross – section) và thành phần dữ liệu theo chuỗi thời gian
( time series). Việc kết hợp 2 loại dữ liệu có nhiều lợi thế và thuận lợi trong phân
tích, đặc biệt khi muốn quan sát, phân tích sự biến động của các nhóm đối tượng
nghiên cứu sau các biến cố hay theo thời gian cũng như phân tích sự khác biệt giữa
các giữa các nhóm đối tượng nghiên cứu. Có 2 kiểu cấu trúc dữ liệu bảng: cân bằng
(đầy đủ thông tin) và không cân bằng ( thiếu thông tin).
Ưu điểm của việc sử dụng dữ liệu bảng trong nghiên cứu:
- Bởi vì dữ liệu bảng liên hệ đến các cá nhân, các doanh nghiệp, các tiểu bang,
các quốc gia v.v theo thời gian, nên chắc chắn có tính không đồng nhất trong
các đơn vị này. Các kỹ thuật ước lượng dựa trên dữ liệu bảng có thể tính đến
tính không đồng nhất đó một cách rõ ràng bằng cách bao gồm các biến
chuyên biệt theo cá nhân. Thuật ngữ cá nhân ở đây theo nghĩa chung nhất
bao gồm các đơn vị vi mô như các cá nhân, doanh nghiệp, tiểu bang và quốc
gia.
- Bằng cách kết hợp chuỗi thời gian của các quan sát chéo, dữ liệu bảng cho
các nhà nghiên cứu “dữ liệu chứa nhiều thông tin hữu ích hơn, tính biến
thiên nhiều hơn, ít hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến hơn, nhiều bậc tự
do hơn và hiệu quả cao hơn.”
- Bằng cách nghiên cứu quan sát lập đi lập lại của các đơn vị chéo, dữ liệu
bảng phù hợp hơn cho việc nghiên cứu sự động thái thay đổi theo thời gian
của các đơn vị chéo này. Những tác động của thất nghiệp, tốc độ quay vòng
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-39-
việc làm, tính dịch chuyển của lao động được nghiên cứu tốt hơn khi có dữ
liệu bảng.
- Dữ liệu bảng có thể phát hiện và đo lường tốt hơn các tác động mà người ta
không thể quan sát được trong dữ liệu chuỗi thời gian hay dữ liệu chéo thuần
túy.
- Dữ liệu bảng làm cho các nhà nghiên cứu có thể nghiên cứu các mô hình
hành vi phức tạp hơn. Thí dụ, có thể xử lý tốt hơn bằng dữ liệu bảng các
hiện tượng như lợi thế kinh tế theo qui mô và thay đổi công nghệ so với dữ
liệu chéo hay dữ liệu chuỗi thời gian.
- Bằng cách cung cấp dữ liệu đối với vài nghìn đơn vị, dữ liệu bảng có thể
giảm đến mức thấp nhất hiện tượng chệch có thể xảy ra nếu các nhà nghiên
cứu gộp các cá nhân hay các doanh nghiệp theo những biến số có mức tổng
hợp cao.
Mô hình nghiên cứu GMM, GMM được Lars Peter Hansen trình bày lần
đầu tiên vào năm 1982 trong bài viết “Large Sample Properties of Generalized
Methods of Moments Estimators” được đăng trong Econometrica, Vol. 50, page
1029-1054. Một cách tổng quan, GMM là phương pháp tổng quát của rất nhiều
phương pháp ước lượng phổ biến như OLS, GLS, MLE,….Ngay cả trong điều kiện
giả thiết nội sinh bị vi phạm, phương pháp GMM cho ra các hệ số ước lượng vững,
không chệch, phân phối chuẩn và hiệu quả.
Để ước lượng được vector hệ số β, Phương pháp GMM sẽ dùng một bộ L
vector các biến công cụ (trong ước lượng GMM còn được gọi là các điều kiện
Moment) và số lượng biến công cụ phải không ít hơn số biến trong mô hình ( ).
Điều kiện để một biến được chọn là biến công cụ là nó không được tương quan với
phần dư, điều này có nghĩa là: Ý tưởng chủ đạo của phương pháp GMM là thay thế
giá trị các biến công cụ bằng giá trị trung bình của mẫu và đi tìm Vector β thõa mãn
phương trình trên.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-40-
Khi số lượng điều kiện moment lớn hơn số biến trong mô hình thì phương
trình không thể xác định một nghiệm chính xác duy nhất (có nhiều nghiệm có thể
thõa mãn phương trình). Khi đó mô hình được gọi là overidentified. Trong trường
hợp đó, chúng ta phải thực hiện tính toán lại nhằm xác định giá trị β làm cho điều
kiện moment gần bằng 0 nhất có thể, có nghĩa là khoảng cách với giá trị 0 là nhỏ
nhất, khoảng cách đó được xác định thông qua ma trận ngẫu nhiên, cân xứng và
không âm (kích thước L x L) được gọi là ma trận trọng số vì nó thể hiện mức đóng
góp của các điều kiện moment khác nhau vào khoảng cách J. Phương pháp ước
lượng GMM sẽ xác định giá trị ước lượng β để khoảng cách là J là nhỏ nhất.
Tiểu kết chương 2
Như vậy tại chương 2, học viên đã trình bầy các nội dung về mô hình nghiên cứu,
các biến phụ thuộc, độc lập, giả thuyết nghiên cứu; các thu thập dữ liệu, cách phân
tích, xử lý dữ liệu. Những nội dung này sẽ là điều kiện cần và là định hướng cho
quá trình triển khai nghiên cứu trên thực tiễn và được thể hiện trong các chương
tiếp theo của đề tài này.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-41-
CHƯƠNG 3 –KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH
Sau khi nghiên cứu kỹ lưỡng các ngân hàng thương mại Việt Nam và thu thập dữ
liệu từ các báo cáo công khai, một số nhận định có thể được đưa ra về lợi nhuận
của các ngân hàng này. Cụ thể hơn, chương 3 hướng đến cung cấp một cái nhìn
tổng quát về hoạt động của ngành ngân hàng Việt Nam trên khía cạnh tăng trưởng
vốn và tài sản, lợi nhuận, quy mô thị trường và dự phòng nợ xấu trong giai đoạn
2003-2016, đồng thời trình bày những kết quả đúc kết được từ thực tiễn.
3.1. Khái quát tình hình các ngân hàng thương mại Việt Nam
3.1.1. Sự phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam
Kể từ ngày thành lập Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 6/5/1951, đến nay
ngành ngân hàng Việt Nam đã trải qua một chặng đường lịch sử 65 năm. Tuy nhiên,
trước năm 1990, ngành được vận hành theo hệ thống một ngân hàng duy nhất theo
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-42-
mô hình Liên Xô cũ, theo đó chỉ có một ngân hàng nhà nước cùng lúc thực hiện
chức năng của ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại.
Sự ra đời của Pháp lệnh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh về
Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính đã thúc đẩy sự phát triển của
các ngân hàng thương mại. Theo đó, ngân hàng nhà nước giám sát chính sách tiền
tệ, ban hành tiền tệ, thực hiện các quy định, giám sát các tổ chức tín dụng và dự
đoán dự trữ ngoại hối, với mục tiêu chính là bình ổn tiền tệ và tỉ lệ lạm phát; trong
khi đó các ngân hàng thương mại đóng vai trò trung gian giữa người vay và người
cho vay.
Sự phát các NHTM nhìn chung được chia thành hai giai đoạn: Giai đoạn
1990-1995 là kỷ nguyên của các ngân hàng thương mại cổ phần và Giai đoạn từ đầu
thế kỷ 21 tới nay là kỷ nguyên của các ngân hàng nước ngoài. Trong khi số lượng
ngân hàng nhà nước vẫn giữ nguyên, số lượng các ngân hàng thương mại gia tăng
chóng mặt và đạt mức cao nhất với 51 ngân hàng vào năm 1996, nhưng đến năm
2016 chỉ còn 31 ngân hàng (SBV, 2016). Điều này có thể được lý giải bởi các quy
định về yêu cầu vốn tối thiểu và tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu khiến các ngân hàng nhỏ
và hoạt động kém hiệu quả phải sáp nhập hoặc hợp nhất.
3.1.2. Tình hình hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản của hệ thống tổ chức tín dụng tính đến 30-9-
2016 do NHNN công bố cho biết, tổng tài sản của hệ thống là 8.091.355 tỉ đồng,
tăng 10,55% so với cuối năm 2015. Tổng vốn điều lệ là 478.399 tỉ đồng, tăng 2,96%
so với cuối năm 2015. Vốn tự có tăng 6,84% so với cuối năm 2015. CAR toàn hệ
thống 12,73%, trong đó CAR của nhóm ngân hàng cổ phần là 12,1% và nhóm ngân
hàng gốc quốc doanh là 9,48% (vốn tự có, tỷ lệ CAR đã loại bỏ các tổ chức tín dụng
có vốn tự có âm). Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn cả hệ thống là 34,48%,
của nhóm ngân hàng cổ phần là 41,45%, nhóm ngân hàng quốc doanh là 36,13%,
nhóm công ty cho thuê tài chính là 52,79%.
Về tình hình tăng trưởng tín dụng của toàn hệ thống được minh họa như
đồ thị bên dưới:
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-43-
Hình 3.1: Tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng giai đoạn 2003- 2016
Nguồn: Ngân hàng nhà nước công bố
Trong đó năm 2012 đạt mức tăng trưởng thấp nhất là 8.90% và năm 2007 đạt
mức cao nhất là 51.40%; đồng thời trên đồ thị chúng ta có thể thấy giai đoạn từ
2003 tới 2009 là giai đoạn bùng nổ về tăng trưởng tín dụng (luôn duy trì mức cao kỷ
lục); còn giai đoạn từ 2010 tới 2016 là giai đoạn suy giảm và duy trì ở mức thấp về
tăng trưởng tín dụng.
Về lãi suất huy động và cho vay, lãi suất huy động bình quân đạt mức cao
nhất là 17.47% vào quý 3.2008 (đây là thời kỳ lạm phát cao của nền kinh tế) sau đó
có xu hướng biến động theo chiều hướng giảm dần; trong thời kỳ gần đây 2015 và
2016 lãi suất huy động bình quân của cả hệ thống luôn giao động xoay quanh mức
6%
28.20%
41.50%
19.20%
21.40%
51.40%
30%
37.70%
27.60%
14.30%
8.90%
12.51%
12.62%
17.29%
18.71%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-44-
Hình 3.2: Lãi suất huy động và cho vay giai đoạn đoạn 2008 - 2016
Nguồn: Ngân hàng nhà nước công bố
Lãi suất huy động giảm đã tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng giảm mạnh
lãi suất cho vay để chia sẻ khó khăn đối với các doanh nghiệp. Đồ thì đã cho thấy
xu hướng diễn biến của lãi suất cho vay bình quân của cả hệ thống là tương đồng
diễn biến của lãi suất huy động. Lãi suất cho vay bình quân của cả hệ thống từ mức
cao 21.85% vào quý 1 năm 2008 đã theo xu hướng biến động giảm dần; trong năm
2015 và 2016 đã giao động khá ổn định qoanh mức 9%.
Nợ xấu của hệ thống ngân hàng luôn ổn định trong mức 2 % tới 3.5% trong
giai đoạn 2004 tới 2011; tuy nhiên từ 2011 tới nay nợ xấu có các diễn biến bất
thường tăng cao, mặc dù đã ổn định trở lại vào các năm 2015, 2016 những vẫn trở
thành mối lo ngại của cả nền kinh tế.
0.000%
5.000%
10.000%
15.000%
20.000%
25.000%
Q1
2008
Q3
2008
Q1
2009
Q3
2009
Q1
2010
Q3
2010
Q1
2011
Q3
2011
Q1
2012
Q3
2012
Q1
2013
Q3
2013
Q1
2014
Q3
2014
Q1
2015
Q3
2015
Q1
2016
Q3
2016
Lsuất huy động bq trong kỳ Lsuất cho vay bq trong kỳ
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-45-
Hình 3.3: Nợ xấu hệ thống ngân hàng giai đoạn 2004 - 2016
Nguồn: Ngân hàng nhà nước công bố
Nợ xấu năm 2016 được giữ ổn định ở mức 2.46%; trong năm VAMC đã thực
hiện mua 839 khoản nợ, với tổng dư nợ gốc là 23.283 tỷ đồng, giá mua nợ là 22.483
tỷ đồng.
Về kết quả kinh doanh, Trong năm 2016, kết quả kinh doanh của ngành
ngân hàng Việt Nam có sự phân hóa mạnh. Mặt bằng chung tiêu cực khi phần lớn
chịu tác động từ chi phí dự phòng cao, xu hướng lãi suất bất lợi (huy động tăng, cho
vay giảm…).
2.90%
3.20%
2.60%
2.00%
3.50%
2.20%
2.50%
3.20%
8.80%
3.79%
3.80%
2.72%
2.46%
0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
9.00%
10.00%
2004 2005 2006 2007 2009 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Nợ xấu toàn ngành
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp,
báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
-46-
Hình 3.4: Diễn biến chung về ROE của nhóm ngân hàng nghiên cứu
Hình 3.5: Diễn biến chung về ROA của nhóm ngân hàng nghiên cứu
Nguồn: Tính toán của học viên
Như vậy phân tích và đồ thị minh họa, chúng ta đều thấy rằng nếu loại bỏ
các yếu tố mang tính bất thường, đột biến thì lợi nhuận của nhóm ngân hàng nghiên
cứu mang xu hướng giảm theo thời gian. Nguyên nhân của hiện tượng này đến từ
hai nhóm yếu tố lớn: (1) Các yếu tố mang tính vĩ mô và khách quan; (2) Các yếu tố
18.32%
19.24%
14.76%
19.26%
16.87%
14.93%
17.32%
18.73%
19.67%
11.60%
10.95%
10.01%
9.11%
1.25%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
1.24%
1.25%
1.01%
1.48%
1.83%
1.42%
1.53%
1.44%
1.40%
0.86% 0.88%
0.78%
0.64%
0.63%
0.00%
0.20%
0.40%
0.60%
0.80%
1.00%
1.20%
1.40%
1.60%
1.80%
2.00%
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần  Việt Nam

More Related Content

Similar to Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Tiên Phon...
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Tiên Phon...Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Tiên Phon...
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Tiên Phon...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfNguyễn Công Huy
 
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân HàngLuận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân HàngViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN H...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG  TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI  NGÂN H...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG  TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI  NGÂN H...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Má...
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Má...Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Má...
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Má...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  CỔ ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  CỔ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT –...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT –...Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT –...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT –...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfluan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfNguyễn Công Huy
 

Similar to Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam (20)

Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Tiên Phon...
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Tiên Phon...Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Tiên Phon...
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Tiên Phon...
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
 
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân HàngLuận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)
 
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN H...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG  TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI  NGÂN H...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG  TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI  NGÂN H...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN H...
 
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Má...
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Má...Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Má...
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Má...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  CỔ ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  CỔ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ ...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT –...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT –...Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT –...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT –...
 
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Hoạt động tín dụng trung - dài hạn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
 
Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)
 
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfluan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
 
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBankXây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAYLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
 
Luan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toanLuan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toan
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Quản lý và Phá...
Khóa luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Quản lý và Phá...Khóa luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Quản lý và Phá...
Khóa luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Quản lý và Phá...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quản lý tại Cục T...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quản lý tại Cục T...Khóa luận tốt nghiệp Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quản lý tại Cục T...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quản lý tại Cục T...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác Quản trị Văn phòng tại Công ty than Khe Chàm
Khóa luận tốt nghiệp Công tác Quản trị Văn phòng tại Công ty than Khe ChàmKhóa luận tốt nghiệp Công tác Quản trị Văn phòng tại Công ty than Khe Chàm
Khóa luận tốt nghiệp Công tác Quản trị Văn phòng tại Công ty than Khe Chàmlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Công nghệ sinh học Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh v...
Khoá luận tốt nghiệp Công nghệ sinh học Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh v...Khoá luận tốt nghiệp Công nghệ sinh học Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh v...
Khoá luận tốt nghiệp Công nghệ sinh học Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh v...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật hóa học Xây dựng phương pháp định lượ...
Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật hóa học Xây dựng phương pháp định lượ...Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật hóa học Xây dựng phương pháp định lượ...
Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật hóa học Xây dựng phương pháp định lượ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa...
Khóa luận tốt nghiệp Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa...Khóa luận tốt nghiệp Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa...
Khóa luận tốt nghiệp Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu Du lịch V...
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu Du lịch V...Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu Du lịch V...
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu Du lịch V...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm di...
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm di...Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm di...
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm di...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...
Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...
Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
 
Khóa luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Quản lý và Phá...
Khóa luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Quản lý và Phá...Khóa luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Quản lý và Phá...
Khóa luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Quản lý và Phá...
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Hà Nội ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quản lý tại Cục T...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quản lý tại Cục T...Khóa luận tốt nghiệp Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quản lý tại Cục T...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác soạn thảo và ban hành văn bản quản lý tại Cục T...
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác Quản trị Văn phòng tại Công ty than Khe Chàm
Khóa luận tốt nghiệp Công tác Quản trị Văn phòng tại Công ty than Khe ChàmKhóa luận tốt nghiệp Công tác Quản trị Văn phòng tại Công ty than Khe Chàm
Khóa luận tốt nghiệp Công tác Quản trị Văn phòng tại Công ty than Khe Chàm
 
Khoá luận tốt nghiệp Công nghệ sinh học Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh v...
Khoá luận tốt nghiệp Công nghệ sinh học Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh v...Khoá luận tốt nghiệp Công nghệ sinh học Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh v...
Khoá luận tốt nghiệp Công nghệ sinh học Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật hóa học Xây dựng phương pháp định lượ...
Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật hóa học Xây dựng phương pháp định lượ...Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật hóa học Xây dựng phương pháp định lượ...
Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật hóa học Xây dựng phương pháp định lượ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa...
Khóa luận tốt nghiệp Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa...Khóa luận tốt nghiệp Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa...
Khóa luận tốt nghiệp Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu Du lịch V...
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu Du lịch V...Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu Du lịch V...
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu Du lịch V...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm di...
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm di...Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm di...
Khóa luận tốt nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm di...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
Khóa luận tốt nghiệp Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...
Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...
Khóa luận tốt nghiệp Các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối củ...
 

Recently uploaded

Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán khôn...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán khôn...Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán khôn...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán khôn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch...
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch...Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch...
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...
Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...
Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT- Vinaphone H...
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT- Vinaphone H...Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT- Vinaphone H...
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT- Vinaphone H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH An Thái
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH An TháiHoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH An Thái
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH An Tháilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua – người bán tại công ty ...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua – người bán tại công ty ...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua – người bán tại công ty ...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua – người bán tại công ty ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh PhúcKhoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Sao Mai
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Sao MaiHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Sao Mai
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Sao Mailamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được Alginate kháng oxi h...
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được Alginate kháng oxi h...Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được Alginate kháng oxi h...
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được Alginate kháng oxi h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Tốt nghiệp Ứng dụng mô hình DMA (District Metering Area) để thiết kế cả...
Đồ án Tốt nghiệp Ứng dụng mô hình DMA (District Metering Area) để thiết kế cả...Đồ án Tốt nghiệp Ứng dụng mô hình DMA (District Metering Area) để thiết kế cả...
Đồ án Tốt nghiệp Ứng dụng mô hình DMA (District Metering Area) để thiết kế cả...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán khôn...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán khôn...Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán khôn...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán khôn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch...
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch...Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch...
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch...
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
 
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
 
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
 
Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...
Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...
Khóa luận Nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệ...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT- Vinaphone H...
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT- Vinaphone H...Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT- Vinaphone H...
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT- Vinaphone H...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH An Thái
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH An TháiHoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH An Thái
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH An Thái
 
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua – người bán tại công ty ...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua – người bán tại công ty ...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua – người bán tại công ty ...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua – người bán tại công ty ...
 
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh PhúcKhoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
 
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...
 
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Sao Mai
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Sao MaiHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Sao Mai
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Sao Mai
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được Alginate kháng oxi h...
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được Alginate kháng oxi h...Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được Alginate kháng oxi h...
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được Alginate kháng oxi h...
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
 
Đồ án Tốt nghiệp Ứng dụng mô hình DMA (District Metering Area) để thiết kế cả...
Đồ án Tốt nghiệp Ứng dụng mô hình DMA (District Metering Area) để thiết kế cả...Đồ án Tốt nghiệp Ứng dụng mô hình DMA (District Metering Area) để thiết kế cả...
Đồ án Tốt nghiệp Ứng dụng mô hình DMA (District Metering Area) để thiết kế cả...
 

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  • 1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -1- MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................4 DANH MỤC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ ..........................................................................5 LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................6 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................6 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu..........................................................................7 2.1. Mục tiêu tổng quát: ......................................................................................7 2.2. Mục tiêu cụ thể:............................................................................................7 2.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................7 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................8 4. Đóng góp của đề tài.............................................................................................9 5. Cấu trúc của luận văn..........................................................................................9 CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................11 1.1. Khái quát về ngành ngân hàng.......................................................................11 1.1.1. Kiến thức cơ bản về hệ thống tài chính...................................................11 1.1.2. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng......................................12 1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại..............................13 1.2.1. Khái niệm về lợi nhuận...........................................................................13 1.2.2. Đo lường hiệu quả sinh lời ngân hàng ....................................................14 1.2.3. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng .........................15 1.2.3.1. Các yếu tố nội bộ ngân hàng............................................................15 1.2.3.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng ......................................................17
  • 2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -2- 1.3. Tổng quan các nghiên cứu đã được thực hiện về yếu tố quyết định lợi nhuận ngân hàng ..............................................................................................................18 1.3.1. Mối quan hệ giữa quy mô và lợi nhuận ngân hàng.................................18 1.3.2. Mối quan hệ giữa tỉ lệ vốn và lợi nhuận ngân hàng................................20 1.3.3. Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng......................21 1.3.4. Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và lợi nhuận ngân hàng ...............22 1.3.5. Mối quan hệ giữa tình trạng sở hữu và lợi nhuận ngân hàng .................23 1.3.6. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lợi nhuận ngân hàng ..............25 1.3.7. Mối quan hệ giữa tỉ lệ lạm phát và lợi nhuận ngân hàng........................26 CHƯƠNG 2: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................28 2.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu..................................................................28 2.1.1. Mô hình ...................................................................................................28 2.1.2. Các biến giải thích và giả thuyết nghiên cứu..........................................30 2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu .....................................................35 2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................................37 CHƯƠNG 3 –KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH.............................................................41 3.1. Khái quát tình hình các ngân hàng thương mại Việt Nam.............................41 3.1.1. Sự phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam ........................................41 3.1.2. Tình hình hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.....42 3.2. Kết quả phân tích định lượng các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận NHTMCP Việt Nam.......................................................................................................................47 3.2.1. Thống kê mô tả .......................................................................................47 3.2.2. Tương quan giữa các biến giải thích.......................................................50
  • 3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -3- 3.2.3.Ước lượng mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận NHHTMCP Việt Nam...........................................................................................................53 CHƯƠNG 4 – KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...................................................58 4.1. Kết luận ..........................................................................................................58 4.2. Khuyến nghị...................................................................................................62 4.2.1. Đối với các ngân hàng thương mại .........................................................62 4.2.2. Đối với các cơ quan nhà nước.................................................................62 4.3. Giới hạn nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.....................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................64
  • 4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -4- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 0.1: Danh sách nhóm NHTMCP nghiên cứu.....................................................8 Bảng 1.1: Tóm tắt các tài liệu nghiên cứu về quy mô ngân hàng.............................19 Bảng 1.2 Tóm tắt các tài liệu về cơ cấu vốn ngân hàng ...........................................20 Bảng 1.3 Tóm tắt các tài liệu về rủi ro tín dụng........................................................22 Bảng 1.4: Tóm tắt các tài liệu về rủi ro tín dụng ......................................................23 Bảng 1.5: Tóm tắt các tài liệu về tình trạng sở hữu..................................................24 Bảng 1.6: Tóm tắt các tài liệu về tăng trưởng kinh tế...............................................25 Bảng 1.7: Tóm tắt các tài liệu về tỉ lệ lạm phát ........................................................27 Bảng 2.1: Các biến và cách tính................................................................................33 Bảng 3.1: Thống kê mô tả nhóm ngân hàng nghiên cứu ..........................................48 Bảng 3.2: Phân tích tương quan giữa các biến độc lập.............................................52 Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả các mô hình hồi quy ....................................................57 Bảng 3.4: So sánh các mô hình với giả thuyết ban đầu ............................................57
  • 5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -5- DANH MỤC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ Hình 3.1: Tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng giai đoạn 2003- 2016......43 Hình 3.2: Lãi suất huy động và cho vay giai đoạn đoạn 2008 - 2016 ......................44 Hình 3.3: Nợ xấu hệ thống ngân hàng giai đoạn 2004 - 2016 ..................................45 Hình 3.4: Diễn biến chung về ROE của nhóm ngân hàng nghiên cứu .....................46 Hình 3.5: Diễn biến chung về ROA của nhóm ngân hàng nghiên cứu.....................46
  • 6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -6- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống tài chính của Việt Nam bị chi phối mạnh mẽ bởi các ngân hàng thương mại. Không thể phủ nhận rằng các ngân hàng đã đóng vai trò trung tâm trong sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung và trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường nói riêng. Quá trình cải cách hệ thống ngân hàng Việt Nam có tác động tích cực vào quá trình đổi mới kinh tế và phát triển. Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2007 dẫn đến sự suy thoái kinh tế ở khắp nơi trên thế giới. Trong quá trình hội nhập thị trường tài chính toàn cầu, khu vực ngân hàng bị ảnh hưởng nhiều từ cuộc khủng hoảng tài chính hiện hành. Do đó Chính phủ Việt Nam phản ứng với tác động của cuộc khủng hoảng tài chính vào hệ thống ngân hàng Việt với gói kích thích kinh tế chưa từng có trong năm 2009 với 17.000 tỷ đồng. Mục đích của việc cung cấp các gói kích thích kinh tế này nhằm ổn định thị trường tài chính vì thị trường này là huyết mạch của nền kinh tế. Tuy nhiên, đối với một số ngân hàng thương mại cổ phần do vốn thấp và ít kinh nghiệm xử lý khủng hoảng đã gặp nhiều khó khăn như: suy giảm đáng kể lợi nhuận và tăng tổn thất cho vay... Bằng chứng là những sự kiện kinh tế gần đây, các ngân hàng cần phải nhận ra những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng để có chiến lược phù hợp. Hơn nữa, trong những năm gần đây, phân khúc ngân hàng tại Việt Nam đã có những điều chỉnh rõ rệt như một hệ quả tất yếu để thích nghi với những yêu cầu mới, điển hình như việc bãi bỏ các quy định thị trường trong nước hay việc quốc tế hóa cạnh tranh. Ở cấp độ quốc gia, ngân hàng nhà nước đã tăng mức điều kiện vốn ngân hàng và các quy định về rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, ở cấp độ khu vực, thông
  • 7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -7- qua các Hiệp định thương mại tự do,thương mại xuyên biên giới và cạnh tranh đối với các dịch vụ tài chính được nỗ lực thúc đẩy. Ngoài ra, kể từ khi chính thức gia nhập Tổ chức Kinh tế Thế giới, kinh tế Việt Nam đã thắt chặt quan hệ với nhiều nền kinh tế khác trong khu vực và trên toàn thế giới. Những bước phát triển này hoàn toàn có thể đặt ra những thách thức lớn đối với các thể chế tài chính ở Việt Nam bởi môi trường hoạt động của các thể chế này đã bị thay đổi nhanh chóng. Điều này đã tác động lên các yếu tố quyết định lợi nhuận của các ngân hàng Việt Nam. Chính vì vậy, cần phải xem xét kỹ các yếu tố trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng tại Việt Nam. Do vậy, học viên đã quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát: Nhằm tìm kiếm các giải pháp tối đa hóa lợi nhuận cho các NHTMCP Việt Nam trong bối cảnh mới bằng các công cụ phân tích định lượng. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Bài nghiên cứu tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các NHTMCP Việt Nam; lượng hóa các yếu tố đó tác động như thế nào đến lợi nhuận của ngân hàng - Đánh giá được diễn biến tình hình lợi nhuận của hệ thống ngân hàng trong giai đoạn nghiên cứu 2003 - 2016 - Phân tích và lượng hóa ảnh hưởng của các yếu cơ bản ảnh hưởng tới lợi nhuận NHTMCP Việt Nam đoạn nghiên 2003 - 2016 - Đưa ra được các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho NHTMCP Việt Nam trong thời gian 2017 – 2020. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu sẽ trả lời cho 2 câu hỏi:
  • 8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -8-  Câu hỏi 1: Những yếu tố nào quyết định lợi nhuận ngân hàng ở Việt Nam?  Câu hỏi 2: Những yếu tố quyết định này tác động tới lợi nhuận ngân hàng như thế nào? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của các NHTMCP Việt Nam bao gồm: Tỷ số thu nhập trên tài sản (ROA) và Tỷ số thu nhập trên vốn cổ phần (ROE); Quy mô ngân hàng ; Tỉ lệ Tổng vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản; Dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ; Thanh khoản; Tỉ lệ lạm phát Việt Nam; Tăng trưởng kinh tế Việt Nam; Loại hình sở hữu .Việc chọn nhóm các yếu tố nghiên cứu như nêu trên đã được học viên cân nhắc kỹ trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài; đồng thời nó cũng có tính khả thi cho học viên trong việc triển khai nghiên cứu trên thực tiễn. - Thời gian nghiên cứu từ 2003 – 2016 theo năm - Nhóm ngân hàng nghiên cứu bao gồm các ngân hàng như sau : Bảng 0.1: Danh sách nhóm NHTMCP nghiên cứu Tên ngân hàng Website Vốn và các quỹ1 (tỷ đồng) Tổng tài sản (tỷ đồng) Ngân Hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam BID http://bidv.com.vn 44217 1006635 Ngân Hàng TMCP Á Châu ACB acb@acb.com.vn 14063 233681 Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam CTG http://www.vietin bank.vn 62972 948699 Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu VN EIB http://www.eximb ank.com.vn 13448 128784 Ngân Hàng TMCP MBB http://www.mbba 26588 256259 1 Tính tới 31/12/2016 – Nguồn Vietstock.com.vn
  • 9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -9- Quân Đội nk.com.vn Ngân Hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội SHB http://www.shb.co m.vn 13283 234786 Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín STB http://www.sacom bank.com.vn 22972 333295 Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam VCB http://www.vietco mbank.com.vn 49295 788169 Tổng 246,838 3,930,308 Nguồn : Tổng hợp của học viên 4. Đóng góp của đề tài Với đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” học viên kỳ vọng mang lại những ý nghĩa như sau: - Hệ thống hóa được các lý luận về lĩnh vực hiệu quả hoạt động ngân hàng, từ đó góp phần kế thừa và phát triển tiếp tục các lý luận đó trong thời kỳ mới. - Đưa ra các kết luận về hiện trạng về vấn đề nghiên cứu đối với hệ thống NHTMCP Việt Nam thông qua nghiên cứu các 8 ngân hàng tiêu biểu như trình bầy ở mục trên. - Góp phần đóng góp các kiến nghị có ý nghĩa thực tiễn và tính khả thi vào công cuộc tái cấu trúc, nâng cao năng lực tài chính, năng lực cạnh tranh, và hội nhập của ngành ngân hàng Việt Nam - Là nguồn tài liệu khảo cứu bổ ích đối với các độc giả quan tâm ngành ngân hàng. 5. Cấu trúc của luận văn Nghiên cứu có cấu trúc như sau: - Chương 1 – Giới thiệu: Chương này nhằm mục đích trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu & cấu trúc bài nghiên cứu.
  • 10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -10- - Chương 2 – Cơ sở lý thuyết: Chương này nhằm xem xét kỹ lưỡng những giải thích trên lý thuyết và các nghiên cứu trước đây về lợi nhuận ngân hàng trong bối cảnh tình hình thế giới và Việt Nam. - Chương 3 – Dữ liệu và phương pháp luận: Chương ba nhằm mục đích cung cấp lý luận nghiên cứu, quá trình thu thập dữ liệu tổng thể và mô hình hồi quy. - Chương 4 – Kết quả và phân tích: Chương bốn nhằm mục đích chứng minh kết quả của mô hình hồi quy và phân tích kết quả để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu. - Chương 5- Kết luận và kiến nghị: Chương năm nhằm mục đích tóm tắt những điểm chính của nghiên cứu và thảo luận những giới hạn nghiên cứu nhằm đưa ra kiến nghị cho những nghiên cứu trong tương lai.
  • 11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -11- CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương này nhằm mục đích cung cấp những kiến thức quan trọng về ngân hàng và những nghiên cứu trước đây về yếu tố quyết định lợi nhuận ngân hàng. Phần đầu xem xét các khái niệm chính về ngân hàng, bao gồm định nghĩa các ngân hàng, loại hình ngân hàng, bảng cân đối kế toán ngân hàng, báo cáo kết quả kinh doanh và thước đo lợi nhuận ngân hàng. Phần tiếp theo tập trung rà soát kỹ lưỡng các nghiên cứu trước về đề tài này, bao gồm các nghiên cứu trên thế giới về yếu tố quyết định lợi nhuận ngân hàng và các nghiên cứu trước đây về lợi nhuận ngân hàng trong ngành ngân hàng Việt Nam. 1.1. Khái quát về ngành ngân hàng 1.1.1. Kiến thức cơ bản về hệ thống tài chính Theo Howells và Bain (2007), hệ thống tài chính bao gồm một tập hợp các thị trường, cá nhân và thể chế thực hiện trao đổi trong những thị trường này, trong khi bộ máy giám sát chịu trách nhiệm điều hành. Mishkin và Eakins (2012) định nghĩa rằng hệ thống chính trị là một nhóm của nhiều thể chế tài chính tư nhân như ngân hàng, các công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí hay các tổ chức tài chính, và tất cả các thể chế này chịu sự quản lý nghiêm ngặt của các cơ quan giám sát. Khi muốn vay hoặc cho vay, người tiêu dùng cuối của hệ thống tài chính có thể lựa chọn giữa hai phương án là tài chính trực tiếp và tài chính gián tiếp (Casu cùng nhóm nghiên cứu, 2006). Đối với tài chính gián tiếp, người tham gia vào thị trường sẽ thương thảo trực tiếp với đối tác tương ứng.Cụ thể, người vay nhận tài chính từ người cho vay bằng cách bán cho họ các công cụ tài chính thông qua các thị trường tài chính.Một lựa chọn khác đó là các trung gian tài chính, đóng vai trò như các kênh tài chính giữa người vay và người cho vay.Một trung gian tài chính hoạt động bằng cách vay mượn tài chính từ người cho vay, sau đó đem chính nguồn này cho người vay mượn
  • 12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -12- (Howels & Bain, 2007).Một trong những trung gian tài chính mà cá nhân phải tương tác thường xuyên chính là các ngân hàng (Mishkin & Eakins, 2012). 1.1.2. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng Luật các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X ngày 12 tháng 12 năm 1997, định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Luật này còn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Luật Ngân hàng Nhà nước định nghĩa: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Theo Luật Các Tổ chức Tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành tại Việt Nam ngày 16/6/2010, ngân hàng được định nghĩa là một loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng, bao gồm nhận tiền gửi và cấp tín dụng. Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. Từ đó có thể nói bản chất của ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế đặc biệt và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Ngân hàng có chức năng cơ bản là nhận tiền gửi, thanh toán và tạo ra các khoản vay (Choudhry, 2011), đây là tính năng giúp phân biệt giữa ngân hàng với các loại hình trung gian tài chính khác.Casu cùng nhóm nghiên cứu (2006) cho rằng các ngân hàng đóng vai trò trung gian giữa người vay và người gửi tiền tiết kiệm. Cụ thể, các ngân hàng nhận tài chính bằng cách đi vay và tạo ra các khoản nợ khác,
  • 13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -13- ví dụ như tiền gửi, nhằm thu được tài sản là chứng khoán hay các khoản vay. Sự chênh lệch giữa lãi suất phải trả cho các khoản nợ và lãi suất thu được từ tài sản sẽ được dùng để hỗ trợ chi phí quản lý và nợ xấu, đồng thời tăng lợi nhuận cho các cổ đông (Hull, 2012). 1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm về lợi nhuận Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), Lợi nhuận được định nghĩa một cách khái quát nhất là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí (Tổng lợi nhuận = tổng doanh thu – tổng chi phí ). Nó là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết quả, hiệu quả của quá trình kinh doanh kể từ lúc bắt đầu tìm kiếm nhu cầu thị trường, chuẩn bị và tổ chức qua trình sản xuất kinh doanh, đến khâu tổ chức bán hàng và dịch vụ cho thị trường; nó phản ánh cả về mặt lượng và mặt chất quá trình kinh doanh. Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, với chức năng huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và dùng tiền huy động được cho các cá nhân và tổ chức vay lại. Nguyên tắc cơ bản đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng dựa trên một thực tế là rất hiếm khi có tình trạng cùng một lúc tất cả chủ tiền gửi đến đòi nợ ngân hàng. Căn cứ vào chức năng, ngân hàng được chia làm hai loại: Ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu. Ngân hàng thương mại hoạt động với mục đích thu lợi nhuận từ hoạt động huy động và cho vay vốn: trả lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, phần chênh lệch lãi suất chính là lợi nhuận của ngân hàng. Hoạt động của ngân hàng thương mại phục vụ cho nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội.
  • 14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -14- Như vậy chúng ta có thể hiểu lợi nhuận NHTMCP chính là phần chênh lệch giữa toàn bộ doanh thu của ngân hàng trừ đi toàn bộ chi phí của ngân hàng trong quá trình hoạt động; trong đó phần lợi nhuận phát sinh từ chênh lệch của nghiệp vụ cho vay và huy động đóng vai trò quan trọng nhất. 1.2.2. Đo lường hiệu quả sinh lời ngân hàng Phương thức thông dụng nhất để đo lường lợi nhuận ngân hàng và có thể khắc phục những hạn chế của lợi nhuận ròng là thông qua Hệ số thu nhập trên tài sản (ROA) và Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần (ROE) (Mishkin & Eakins, 2012). - ROE (tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu), Đây là chỉ tiêu được xem là xuất phát điểm cho việc đánh giá tình hình tài chính của một NHTMCP. Nếu ROE tương đối thấp sao với những ngân hàng khác thì sẽ làm giảm đi khả năng thu hút vốn mới cần thiết cho sự mở rộng và duy trì vị thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. ROE thấp có thể hạn chế tăng trưởng của ngân hàng vì khi đó ngân hàng không có cơ hội tích lũy để tăng vốn chủ sở hữu, trong khi hầu hết các quy định pháp lý đề ràng buộc việc gia tăng tài sản của ngân hàng gắn chặt với việc tăng vốn chủ sở hữu. ROE = Lợi nhuận sau thuế Tổng vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu, hay lợi nhuận thu được trên một đơn vị vốn chủ sở hữu, do đó cho biết khả năng lành mạnh trong hoạt động của một ngân hàng. Tổng vốn chủ sở hữu bao gồm vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại và các quỹ dự trữ của ngân hàng. - ROA (tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản), Hệ số này phản ánh hiệu quả kinh doanh trên một đơn vị tài sản có của ngân hàng, là thước đo hiệu quả đầu tư của ngân hàng bởi vì mọi tài sản có đều là những khỏan đầu tư sinh lãi ngoại trừ tiền mặt và tài sản cố định. Nói cách khác nó đo lường khả năng của ban quản lý sử dụng các nguồn lực nói chung và nguồn lực tài chính của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận.
  • 15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -15- ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Chỉ tiêu ROA giúp nhà quản trị thấy được khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các khoản mục trên tài sản có trước khi những biến động của nền kinh tế. Để tăng ROA các ngân hàng phải tìm cách gia tăng các khoản mục tài sản có sinh lời. Trong các khoản mục của tổng tài sản thì cho vay là khoản đem lại lợi nhuân chủ yếu cho ngân hàng. Để tối đa hóa lợi nhuận, ngân hàng gia tăng các khoản đầu tư tín dụng, tuy nhiên đây là khoản mục chứa đựng nhiều rui ro nhất. Như vậy ROA càng cao thể hiện mức độ rủi ro càng cao mang lại từ tổng tài sản. 1.2.3. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng Theo Trần Huy Hoàng (2007), các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận NHTMCP có rất nhiều và được chia thành 2 nhóm chính: - Nhóm các yếu tố bên trong ngân hàng - Nhóm yếu tố bên ngoài ngân hàng (vĩ mô và ngành) Sau đây học viên sẽ trình bầy một số yếu tố cơ bản nhất, mang ý nghĩa chi phối các hoạt động của ngân hàng và dẫn tới ảnh hưởng tới luận nhuận một cách trực tiếp và gián tiếp. Cụ thể như dưới đây 1.2.3.1. Các yếu tố nội bộ ngân hàng (i) Năng lực tài chính, Được biểu hiện trước hết là khả năng mở rộng nguồn vốn chủ sở hữu, vì vốn chủ sở hữu thể hiện sức mạnh tài chính của một ngân hàng. Thứ nhất, Tiềm lực về vốn chủ sở hữu ảnh hưởng tới quy mô kinh doanh của ngân hàng như : khả năng huy động và cấp tín dụng, khả năng đầu tư tài chính và trang thiết bị công nghệ. Thứ hai, lợi nhuận cũng là một yếu tố phản ánh về năng lực tài chính của một ngân hàng vì nó thể hiện tính hiệu quả của một đồng vốn kinh doanh.
  • 16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -16- Thứ ba là khả năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro của một ngân hàng cũng là nhân tố phản ánh năng lực tài chính. Nếu nợ xấu tăng thì dự phòng rủi ro. (ii) Năng lực quản trị, điều hành, Năng lực quản trị điều hành là nhân tố tiếp theo ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng. Năng lực quản trị điều hành trước hết phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, trình độ lao động và tính hữu hiệu của cơ chế điều hành để có thể ứng phó tốt trước những diễn biến của thị trường. Năng lực quản trị điều hành còn có thể được phản ánh bằng khả năng giảm thiểu chi phí hoạt động, nâng cao năng suất sử dụng cá, các đầu vào để có thể tạo ra được một tập hợp đầu ra cực đại. Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ : chính là phản ánh năng lực công nghệ thông tin của một ngân hàng. Trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và ứng dụng sâu rộng của nó vào cuộc sống xã hội như ngày nay, thì ngành ngân hàng khó có thể duy trì khả năng cạnh tranh của mình nếu vẫn cung ứng các dịch vụ truyền thống. Năng lực công nghệ của ngân hàng thể hiện khả năng trang bị công nghệ mới gồm thiết bị và con người, tính liên kết công nghệ giữa các ngân hàng và tính độc đáo về công nghệ của mỗi ngân hàng. (iii) Trình độ, chất lượng người lao động, Yếu tố con người là yếu tố quyết định quan trọng đến sự thành bại trong bất kỳ hoạt động nào của các NHTM. Xã hội càng phát triển thì càng đòi hỏi các ngân hàng càng phải cung cấp nhiều dịch vụ mới và có chất lượng. Chính điều này đòi hỏi chất lượng của nguồn nhân lực cũng phải được nâng cao để đáp ứng kịp thời đối với những thay đổi của thị trường, xã hội. Việc sử dụng nhân lực có đạo đức nghề nghiệp, giỏi về chuyên môn sẽ giúp cho ngân hàng tạo lập được những khách hàng trung thành, ngăn ngừa được những rủi ro có thể xảy ra trong các hoạt động kinh doanh, đầu tư và đây cũng là yếu tố giúp các ngân hàng giảm thiểu được các chi phí hoạt động. Tuy nhiên trong quá trình phát triển nguồn nhân lực luôn phải chú trọng việc gắn phát triển nhân lực với công nghệ mới.
  • 17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -17- 1.2.3.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng (i) Môi trường kinh tế, chính trị xã hội trong và ngoài nước, NHTM là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế, do vậy những biến động của môi trường kinh tế, chính trị và xã hội có những ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các ngân hàng. Nếu môi trường kinh tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các NHTM, vì đây cũng là điều kiện làm cho quá trình sản xuất của nền kinh tế diễn ra bình thường, đảm bảo khả năng hấp thụ vốn và hoàn trả vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế có tăng trưởng cao và ổn định, các khu vực trong nền kinh tế đều có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh do đó nhu cầu vay vốn tăng làm cho các NHTM dễ dàng mở rộng hoạt động tín dụng của mình đồng thời khả năng nợ xấu có thể giảm vì năng lực tài chính của các doanh nghiệp cũng được nâng cao. Ngược lại khi môi trường kinh tế, chính trị xã hội trở nên bất ổn thì lại là những nhân tố bất lợi cho hoạt động của các NHTM như nhu cầu vay vốn giảm, nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng làm giảm hiệu quả hoạt động của các NHTM. Hơn nữa hiện nay quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. Các nền kinh tế của các nước trên thế giới ngày càng phụ thuộc vào nhau, nguồn vốn quốc tế đã và đang dồn vào khu vực Châu Á mạnh mẽ, điều này đã tạo cho Việt nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng nhiều cơ hội mới như có thề tranh thủ được các nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý từ các nền kinh tế phát triển…tuy nhiên bên cạnh đó ngành ngân hàng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức từ quá trình hội nhập, như phải cạnh tranh với những tập đàon tài chính đầy tiềm lực về vốn, công nghệ, năng lực quản lý…Trong khi thực tế hiện nay cho thấy cac NHTM Việt Nam còn yếu về mọi mặt từ năng lực tài chính, kinh nghiệm quản trị ngân hàng, công nghệ đến nguồn nhân lực. Ngoài ra, với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng thì sự biến động của tình hình kinh tế, chính trị xã hội của các nước trên thế giới nhất là các bạn hàng của Việt Nam cũng có những ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt
  • 18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -18- động của các NHTM. (ii) Môi trường pháp lý, Môi trường pháp lý bao gồm tính đồng bộ và đầy đủ của hệ thống luật, các văn bản dưới luật, việc chấp hành luật và trình độ dân trí. Thực tiễn cho thấy sự phát triển của các nền kinh tế thị trường thế giới hàng trăm năm qua đã minh chứng cho tầm quan trọng của hệ thống luật trong điều hành nền kinh tế thị trường. Nếu hệ thống luật phát được xây dựng không phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế sẽ là một rào cản lớn cho quá trình phát triển kinh tế. Khác với các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, khi mà họ có một hệ thống luật khá đầy đủ, được sửa đổi và bổ sung nhiều lần trong quá trình phát triển thì ở Việt Nam do mới chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa sang vận hành theo nền kinh tế thị trường hơn 20 năm, do đó hệ thống luật còn thiếu và chưa đầy đủ, đây cũng là một trở ngại đối với hoạt động của các NHTM. Đồng thời, quá trình tiền tệ hóa diễn ra nhanh trong thời gian gần đây đòi hỏi Việt Nam phải sớm thông qua các bộ luật mới và sửa đổi các điều luật không còn phù hợp với tình hình kinh tế, có như vậy hệ thống luật pháp mới thực sự tạo được một môi trường pháp lý hoàn chỉnh làm cơ sở để giải quyết các tranh chấp, khiếu nại nảy sinh trong hoạt động kinh tế, xã hội. Như vậy, rõ ràng môi trường luật pháp có vai trò hết sức quan trọng đối với các hoạt động kinh tế nói chung và đối với hoạt động của các NHTM nói riêng, là cơ sở tiền đề cho ngành ngân hàng phát triển nhanh và bền vũng. 1.3. Tổng quan các nghiên cứu đã được thực hiện về yếu tố quyết định lợi nhuận ngân hàng 1.3.1. Mối quan hệ giữa quy mô và lợi nhuận ngân hàng Thông thường, quy mô của ngân hàng thường tỉ lệ thuận với lợi nhuận của ngân hàng (Zhao & Zhao, 2013; Perera cùng nhóm nghiên cứu, 2007; Pasiouras & Kosmidou, 2007). Lý do là các ngân hàng quy mô lớn thường ít khi gặp phải rủi ro nhờ khả năng đạt được số lượng sản phẩm lớn hơn cũng như có được sự đa dạng các khoản cho vay hơn so với các ngân hàng quy mô nhỏ. Nhờ vậy, chi phí vốn của
  • 19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -19- các ngân hàng này được giảm đi đáng kể, dẫn đến lợi nhuận cao hơn (Perera cùng nhóm nghiên cứu, 2013). Nhiều ý kiến cho rằng các ngân hàng lớn được hưởng lợi từ những cổ đông có mối quan hệ rộng & tiềm lực tài chính lớn, nên chắc chắn nên giảm được chi phí các quỹ (Demirgüç-Kun & Huizinga, 2012). Ngược lại, Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2006) đã quả quyết tác động của quy mô ngân hàng tới lợi nhuận là không đáng kể. Nhóm các tác giả này giải thích rằng các ngân hàng nhỏ thường tập trung phát triển nhanh hơn, kể cả phải sử dụng đến lợi nhuận. Ngoài ra, thay vì cải thiện lợi nhuận, các ngân hàng mới thành lập thường đặt mục tiêu chính là mở rộng thị phần, do đó chỉ sau vài năm thành lập, các ngân hàng này sẽ không có lãi (Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu, 2006). Vì lẽ đó, rất nhiều nhà nghiên cứu khác cũng cho rằng không có mối liên hệ nào giữa quy mô ngân hàng và lợi nhuận (Micco cùng nhóm nghiên cứu, 2007). Tổng quát lại, có thể thấy yếu tố quy mô ngân hàng được đề cập đến trong phần lớn các nghiên cứu về lợi nhuận ngân hàng, tuy nhiên, mối quan hệ giữa quy mô ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng chỉ là một chủ đề rất nhỏ. Bảng 1.1: Tóm tắt các tài liệu nghiên cứu về quy mô ngân hàng Tác giả Khung thời gian Đối tượng nghiên cứu Kết quả Zhao & Zhao (2013) 1998-2011 87 ngân hàng thương mại Trung Quốc Tỉ lệ thuận Perera cùng nhóm nghiên cứu (2013) 1992-2007 Các ngân hàng Nam Á Tỉ lệ thuận Pasiouras & Kosmidou, (2007) 1995-2001 Các ngân hàng Liên minh châu Âu Tỉ lệ thuận Berger cùng nhóm nghiên cứu (1987) 1983 214 đơn vị ngân hàng nhà nước Tỉ lệ nghịch Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu 1998-2002 Các ngân hàng Đông Nam Âu Tương quan không đáng kể
  • 20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -20- (2008) Micco cùng nhóm nghiên cứu (2007) 1995-2002 Các ngân hàng tại 179 quốc gia Không tương quan Nguồn: tổng hợp của học viên 1.3.2. Mối quan hệ giữa tỉ lệ vốn và lợi nhuận ngân hàng Cơ cấu vốn ngân hàng được tính bằng cách chia tổng vốn cổ phần cho tổng tài sản (Saeed, 2014). Rất nhiều nhà nghiên cứu như Berge (1995); Demirguc-Kunt & Huizinga (1999); Naceur & Omran (2011); Lee & Hsieh (2013) đều cho rằng tỉ lệ vốn ngân hàng là một yếu tố quan trọng quyết định lợi nhuận ngân hàng. Trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa vốn (tỉ lệ vốn) và lợi nhuận (vốn cổ phần) trong hoạt động ngân hàng, Berge (1995) chỉ ra rằng từ dữ liệu về các ngân hàng tại Mỹ trong giai đoạn 1983-1989, có những kết quả khả quan từ vốn cho tới lợi nhuận và ngược lại. Tỉ lệ vốn trên tài sản càng cao thì dẫn đến lợi nhuận càng cao, nhờ lãi suất quy định thấp hơn bởi các quỹ giao dịch không bảo hiểm. Điều này có thể lý giải bởi một thực tế là các ngân hàng có vốn lớn hơn có thể giảm khả năng các chủ nợ của các khoản nợ không bảo hiểm thanh toán các chi phí phá sản trong trường hợp ngân hàng làm ăn thua lỗ, qua đó giảm lãi suất mà các chủ nợ này đặt ra cho các khoản nợ không bảo hiểm (Berge, 1995). Trong một ví dụ lớn hơn với đối tượng nghiên cứu là 7900 ngân hàng thương mại ở 80 quốc gia trong nghiên cứu của mình về yếu tố quyết định lợi nhuận ngân hàng và tỉ lệ lãi cận biên, Demirguc-Kunt and Huizinga (1999) cũng ủng hộ quan điểm cho rằng lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ thuận với sử dụng vốn ngân hàng. Các nghiên cứu khác của Naceur và Omran (2011), hay của Lee và Hsieh (2013), về phân tích các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận ngân hàng tại các thị trường khác nhau, đều cho thấy kết quả tương tự. Nhìn chung, các nhà nghiên cứu đều kết luận rằng có tồn tại mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa mức vốn và lợi nhuận ngân hàng. Bảng 1.2 Tóm tắt các tài liệu về cơ cấu vốn ngân hàng Tác giả Khung thời Đối tượng nghiên cứu Kết quả
  • 21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -21- gian Saeed (2014) 2008-2012 73 ngân hàng thương mại Anh Tỉ lệ thuận Berge (1995) 1983-1989 Các ngân hàng thương mại Mỹ Tỉ lệ thuận Demirguc-Kunt & Huizinga (1999) 1995-2001 7900 ngân hàng thương mại từ 80 quốc gia Tỉ lệ thuận Naceur & Omran (2011) 1988-2005 173 ngân hàng từ 10 nước Trung Đông và Bắc Phi Tỉ lệ thuận Lee & Hsieh (2013) 1994-2008 Các ngân hàng từ 42 nước châu Á Tỉ lệ thuận Nguồn: tổng hợp của học viên 1.3.3. Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng Một trong những rủi ro quan trọng nhất trong hoạt động ngân hàng là rủi ro tín dụng, bắt nguồn từ những thất bại tiềm ẩn trong việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán của các bên đối tác (Bessis, 2011). Theo Cooper cùng nhóm nghiên cứu (2003), danh mục cho vay của một ngân hàng liên tục thay đổi có thể do tính bất biến của rủi ro tín dụng. Ngoài ra, Duca và McLaughlin (1990) nhận định rằng những thay đổi trong lợi nhuận ngân hàng phần lớn là do thay đổi trong rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, việc đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng vẫn là một chủ đề gây tranh cãi. Rasiah (2010) cho rằng mức độ rủi ro tín dụng của một ngân hàng nên được đánh giá bằng các khoản vay chưa thanh toán, còn Sufian và Chong (2008) cùng Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2008) cho rằng tỉ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng so với tổng dư nợ là một thước đo của rủi ro tín dụng. Cá biệt, Sufian và Chong (2008) sử dụng một mô hình hồi quy tuyến tính để kiểm tra mối liên kết giữa lợi nhuận ngân hàng và các yếu tố quyết định cụ thể.
  • 22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -22- Kết quả thu được từ nghiên cứu này cho thấy tỉ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng so với tổng dư nợ (một chỉ số rủi ro tín dụng của các ngân hàng) càng caothì lợi nhuận họ thu được càng thấp. Nguyên nhân là do mức vay rủi ro trên khía cạnh tài sản của các thể chế tài chính gia tăng, dẫn đến tích lũy nợ xấu; do đó nó có thể tỉ lệ nghịch tới lợi nhuận (Miller và Noulas, 1997). Tương tự như vậy, nghiên cứu của Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2008) về yếu tố quyết định lợi nhuận ngân hàng tại khu vực Đông Nam Âu cũng cho thấy mối quan hệ nghịch đáng kể giữa tỉ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng so với tổng dư nợ và lợi nhuận ngân hàng. Mặt khác, mặc dù lựa chọn chỉ số rủi ro tín dụng khác, Rasiah (2010) vẫn chứng minh rủi ro tín dụng không có tác động tới lợi nhuận ngân hàng. Bảng 1.3 Tóm tắt các tài liệu về rủi ro tín dụng Tác giả Khung thời gian Đối tượng nghiên cứu Kết quả Rasiah (2010) Các ngân hàng Malaysia Tỉ lệ nghịch Sufian and Chong (2008) 1990-2005 Các ngân hàng Philippines Tỉ lệ nghịch Miller and Noulas (1997) 1985-1990 Các ngân hàng Mỹ Tỉ lệ nghịch Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2008) 1985-2001 Các ngân hàng Hy Lạp Tỉ lệ nghịch Nguồn: tổng hợp của học viên 1.3.4. Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và lợi nhuận ngân hàng Bắt nguồn từ việc các ngân hàng không có khả năng tăng mức tiền mặt đủ để hỗ trợ cho các khoản vay và phải rút tiền gửi ở mức cho phép trong một khoảng thời gian cho phép, rủi ro thanh khoản là một yếu tố nội bộ có tính quyết định tới lợi nhuận ngân hàng. Tỉ lệ dư nợ tín dụng/vốn huy động được tính bằng vay thuần trên
  • 23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -23- tổng tiền gửi, và được công nhận rộng rãi như một chỉ số rủi ro thanh khoản của ngân hàng (Berríos, 2013; Pasiouras và Kosmidou, 2007). Thực tế cho thấy lợi nhuận tạo ra từ tài khoản di chuyển với rủi ro thấp (ví dụ như chứng khoán chính phủ) là thấp hơn so với lợi nhuận phát sinh từ tài khoản ít di chuyển hơn với rủi ro cao hơn (ví dụ như các khoản vay hộ gia đình và tổ chức).Hệ quả là mức độ cổ phần cao hơn phản ánh mức độ rủi ro thanh khoản thấp hơn sẽ dẫn đến giảm lợi nhuận (Molyneux và Thornton 1992). Ngược lại, Perera cùng nhóm nghiên cứu (2013) không đồng tình với ý kiến đó bởi nghiên cứu về thị trường Nam Á của họ cho thấy mối quan hệ giữa tỉ lệ dư nợ tín dụng/vốn huy động và lợi nhuận ngân hàng là tỉ lệ nghịch. Các tác giả này chứng minh rằng tỉ lệ dư nợ tín dụng/vốn huy động cao hơn dẫn đến lợi nhuận ngân hàng suy giảm do tài sản không được chi trả cao và chi phí thanh khoản tăng. Kết luận lại, mối quan hệ này có thể là thuận hoặc nghịch. Bảng 1.4: Tóm tắt các tài liệu về rủi ro tín dụng Tác giả Khung thời gian Đối tượng nghiên cứu Kết quả Pasiouras & Kosmidou (2007) 1995-2001 Các ngân hàng Liên minh châu Âu Tỉ lệ thuận Molyneux & Thornton (1992) 1986-1989 Các ngân hàng từ 18 nước châu Âu Tỉ lệ thuận Eichengreen & Gibson (2001) Các ngân hàng Hy Lạp Tỉ lệ thuận Perera cùng nhóm nghiên cứu (2013) 1992-2007 Các ngân hàng Nam Á Tỉ lệ nghịch Nguồn: tổng hợp của học viên 1.3.5. Mối quan hệ giữa tình trạng sở hữu và lợi nhuận ngân hàng Một vấn đề khác cũng rất đáng quan tâm là liệu lợi nhuận ngân hàng có bị ảnh hưởng bởi tình trạng sở hữu hay không.Một trong những nghiên cứu đầu tiên về
  • 24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -24- chủ đề này được thực hiện bởi Molyneux và Thornton (1992), trong đó ủng hộ quan điểm cho rằng các ngân hàng nhà nước đạt được lợi nhuận về vốn nhiều hơn so với các đối tác tư nhân. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này các ngân hàng công chiếm phần lớn trong đối tượng nghiên cứu, do đó kết quả thu được có thể phần nào nghiêng về các ngân hàng nhà nước. Ngược lại, Micco cùng nhóm nghiên cứu (2007) không ủng hộ quan điểm này bởi kết luận cuối cùng của họ cho rằng các ngân hàng tư nhân ở các nước đang phát triển thường thu được lợi nhuận và dự trữ cao hơn cùng với tổng chi phí phải trả thấp hơn, ngược hẳn lại so với các ngân hàng nhà nước. Bên cạnh đó, qua nghiên cứu hoạt động của 181 ngân hàng từ 15 nước châu Âu khác nhau, Iannotta cùng nhóm nghiên cứu (2007) cũng nhận định rằng lợi nhuận của các ngân hàng tư nhân cao hơn các ngân hàng công. Tuy nhiên, theo kết quả của họ, không phải do hiệu quả chi phí tốt hơn, mà chính tỉ suất lợi nhuận ròng của các ngân hàng không có sự hiện diện của Chính phủ mới là nguyên nhân chính giúp thu được tài chính cao hơn. Tựu chung lại, giữa tình trạng sở hữu và lợi nhuận ngân hàng có quan hệ tỉ lệ thuận Bảng 1.5: Tóm tắt các tài liệu về tình trạng sở hữu Tác giả Khung thời gian Đối tượng nghiên cứu Kết quả Molyneux & Thornton (1992) 1986-1989 Các ngân hàng từ 18 nước châu Âu Các ngân hàng Nhà nước Micco cùng nhóm nghiên cứu (2007) 1995-2002 Các ngân hàng ở 179 nước Các ngân hàng tư nhân Iannotta cùng nhóm nghiên cứu (2007) 1999-2004 181 ngân hàng từ 15 nước châu Âu Các ngân hàng tư nhân Nguồn: tổng hợp của học viên
  • 25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -25- 1.3.6. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lợi nhuận ngân hàng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thường được biết đến như một phép đo phổ biến của sự tăng trưởng kinh tế. (Tanna cùng nhóm nghiên cứu, 2005, Hassan và Bashir, 2003, Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu, 2006, Pasiouras và Kosmidou, 2007). GDP tương đương với giá trị tiền tệ của tổng hàng hóa và dịch vụ được tạo ra trong một quốc gia hay vùng lãnh thổ trong một giai đoạn nhất định, thông thường là một năm (Brezina, 2012). Anbar và Alper (2011) cho rằng các ngân hàng thường hưởng lợi nhiều hơn từ các nền kinh tế tăng trưởng cao hơn bằng cách cho vay nhiều hơn và tăng chất lượng tài sản ngân hàng. Kết quả này cũng tương đồng với các nhà nghiên cứu khác như Hassan và Bashir (2003) với nghiên cứu về thị trường ngân hàng Hồi giáo hay Pasiouras và Kosmidou (2007) với nghiên cứu về ngành công nghiệp ngân hàng châu Âu. Tuy nhiên, một nghiên cứu được thực hiện bởi Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2006) về ngành ngân hàng Đông Nam Âu không đồng ý với các kết luận trên. Theo các nghiên cứu này, sự thay đổi của GDP bình quân đầu người không gây ra tác động đáng kể tới lợi nhuận ngân hàng, chủ yếu do chính sách tiền tệ bền vững trong quá trình quan sát đã giúp hạn chế các khoản cho vay ngân hàng. Vì vậy, các nhà nghiên cứu dự đoán giữa tăng trưởng kinh tế và lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ thuận rõ rệt ngay khi đạt được ổn định giá (Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu, 2006). Nhìn chung, mối quan hệ giữa GDP và lợi nhuận ngân hàng có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện thị trường khác nhau. Bảng 1.6: Tóm tắt các tài liệu về tăng trưởng kinh tế Tác giả Khung thời gian Đối tượng nghiên cứu Kết quả Tanna cùng nhóm nghiên cứu (2005) 1995- 2002 32 ngân hàng thương mại Anh Tỉ lệ thuận Hassan & Bashir (2003) 1994- Các ngân hàng Hồi giáo Tỉ lệ thuận
  • 26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -26- 2001 Pasiouras & Kosmidou, (2007) 1995- 2001 Các ngân hàng Liên minh châu Âu Tỉ lệ thuận Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2006) 1998- 2002 Các ngân hàng Đông Nam Âu Tương quan không đáng kể Anbar & Alper (2012) 2002- 2010 10 ngân hàng thương mại Thổ Nhĩ Kỳ Tỉ lệ thuận Nguồn: tổng hợp của học viên 1.3.7. Mối quan hệ giữa tỉ lệ lạm phát và lợi nhuận ngân hàng Một phương thức khác để đánh giá tác động của môi trường kinh tế vĩ mô lên lợi nhuận ngân hàng là mức độ lạm phát. Về mặt kinh tế, lạm phát được định nghĩa là mức tăng của tổng giá cả hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, thông thường là một tháng hay một năm (Arnold, 2013).Revell (1979) phát hiện ra rằng lạm phát cũng có thể là một yếu tố quyết định lên sự dao động của lợi nhuận ngân hàng. Điều phải tính đến là sự chính xác của tỉ lệ lạm phát được dự báo, vì các ngân hàng thường dựa theo con số này để điều chỉnh lãi suất. Từ đó, mối quan hệ giữa lợi nhuận và tỉ lệ lạm phát là không rõ ràng vì nó còn tùy theo liệu lạm phát có được dự báo hoàn toàn hay không (Perry, 1992). Cụ thể hơn, lạm phát đoán được trước có thể dẫn đến lãi suất thay đổi nhanh hơn so với chi phí lạm phát, do đó sinh lời nhiều hơn.Mặt khác, trong trường hợp lạm phát không được dự báo hoàn toàn, lợi nhuận ngân hàng có thể tăng chậm hơn so với chi phí do lãi suất điều chỉnh chưa phù hợp.Điều này dẫn đến lợi nhuận và tỉ lệ lạm phát tỉ lệ nghịch với nhau (Sufian và Chong, 2008). Một số nghiên cứu về ảnh hưởng của lạm phát đối với lợi nhuận ngân hàng kết luận rằng hai khái niệm này tỉ lệ thuận rõ ràng với nhau (Molyneux và Thornton, 1992, Sastrosuwito và Suzuki, 2012). Ngược lại, Naceur và Kandil (2009) lại nhận định tỉ lệ lạm phát và hiệu suất ngân hàng có tỉ lệ nghịch với nhau. Có thể giải thích về nhận định đó rằng tỉ lệ lạm phát lớn sẽ dẫn đến sự không chắc chắn cao hơn, đồng thời giảm nhu cầu tín dụng (Naceur and Kandil, 2009).
  • 27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -27- Bảng 1.7: Tóm tắt các tài liệu về tỉ lệ lạm phát Tác giả Khung thời gian Đối tượng nghiên cứu Kết quả Molyneux và Thornton (1992) 1986-1989 Các ngân hàng từ 18 nước châu Âu Tỉ lệ thuận Tan và Floros (2012) 2003-2009 Các ngân hàng Trung Quốc Tỉ lệ thuận Sastrosuwito và Suzuki (2012) 2001-2008 Các ngân hàng Indonesia Tỉ lệ thuận Saeed (2013) 2008-2012 73 ngân hàng thương mại Anh Tỉ lệ nghịch Naceur và Kandil (2009) 1989-2004 Các ngân hàng Ai Cập Tỉ lệ nghịch Sufian và Chong (2008) 1990-2005 Các ngân hàng Philippines Tỉ lệ nghịch Nguồn: tổng hợp của học viên Tiểu kết chương 1 Như vậy tại chương 1, học viên đã trình bầy xong các nội dung liên quan đến ngân hàng thương mại cổ phần, các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận NHTMCP, về lợi nhuận NHTMCP, các đo lường chúng và cuối cùng là tổng quan các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận NHTMCP. Với nền tảng lý luận này, học viên sẽ là ứng dụng vào việc nghiên cứu viết tiếp các chương tiếp theo của luận văn.
  • 28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -28- CHƯƠNG 2: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương này tập trung vào quá trình thu thập dữ liệu và các phương pháp đánh giá dữ liệu. Như đã đề cập ở phần trước, nghiên cứu này tập trung trả lời cho hai câu hỏi: đâu là những yếu tố quyết định lợi nhuận ngân hàng và những yếu tố đó tác động tới lợi nhuận ngân hàng như thế nào. Do đó, người nghiên cứu quyết định sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp phân tích mô hình hồi quy để chứng minh mối quan hệ giữa các biến giả thuyết và lợi nhuận ngân hàng. 2.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu 2.1.1. Mô hình Trên cơ sở các lý luận đã trình bầy ở chương 1 và tham khảo mô hình nghiên cứu của Étienne Bordeleau and Christopher Graham (2010), Anbar, D. and Alber, A. (2011), Athanasoglou, P., Delis, M. & Staikouras, C. (2006), Berger, A.L. (1995), Demirgüç-Kunt, A. & Huizinga, H. (1999), Demirgüç-Kun, A. & Huizinga, H. (2012); Dinh, L. (2013), Nahm, D. & Vu, H.T. (2013), Nguyen, K.M., Giang, T.L & Hung, N.V (2013), Nguyễn Việt Hùng (2008), Liễu Thu Trúc, Võ Thành Danh (2012), Học viên đã ứng dụng vào đề tài của mình để xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Cụ thể các yếu tố xem xét là: Tỷ số thu nhập trên tài sản (ROA) và Tỷ số thu nhập trên vốn cổ phần (ROE); Quy mô ngân hàng ; Tỉ lệ Tổng vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản; Dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ; Thanh khoản; Tỉ lệ lạm phát Việt Nam; Tăng trưởng kinh tế Việt Nam; Loại hình sở hữu . Mô hình hồi quy như sau:
  • 29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -29- ROAi = β0 + β1SIZEi + β2CAPITALi + β3CREDITi + β4LIQUIDITYi + β5INFi + β6GROWTHi + αOWNi + εi ROEi = β0 + β1SIZEi + β2CAPITALi + β3CREDITi + β4LIQUIDITYi + β5INFi + β6GROWTHi + αOWNi + εi Trong đó: - Biến phụ thuộc chỉ hệ số thu nhập trên tài sản (ROA) và hệ số thu nhập trên vốn cổ phần (ROE) - Biến độc lập như các yếu tố ngân hàng, bao gồm: o Quy mô ngân hàng (QUY MÔ - SIZE) = ln (Tổng tài sản) o Tỉ lệ vốn (VỐN - CAPITAL) = Tổng vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản o Dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ (TÍN DỤNG - CREDIT) = Quy mô dư nợ sau dự phòng rủi ro tín dụng / Tổng quy mô dư nợ tín dụng o Thanh khỏan (THANH KHOẢN - LIQUIDITY) = Quy mô dư nợ tín dụng/vốn huy động Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu Nguồn: Tổng hợp của học viên Lợi nhuận NHTM CP Việt Nam (ROE, ROA) Quy mô ngân hàng (SIZE) Tỉ lệ vốn (CAPITAL) Dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ (CREDIT) Thanh khỏan (LIQUIDITY) Tỉ lệ lạm phát (INF) Tăng trưởng kinh tế (GROWTH) Loại hình sở hữu (OWN)
  • 30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -30- - Biến độc lập là các yếu tố liên quan đến kinh tế vĩ mô như: o Tỉ lệ lạm phát (LẠM PHÁT - INF) của Việt Nam o Tăng trưởng kinh tế (GDP - GROWTH) của Việt Nam = ln (GDP) - Biến giả gồm: o Loại hình sở hữu (SỞ HỮU - OWN):  1 – Ngân hàng TMCP Nhà nước;  0 – Ngân hàng TMCP 2.1.2. Các biến giải thích và giả thuyết nghiên cứu Có 7 biến giải thích được đề cập đến trong nghiên cứu này, bao gồm quy mô ngân hàng (QUY MÔ), tỉ lệ vốn (VỐN), dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ (TÍN DỤNG), tỉ lệ dư nợ tín dụng/vốn huy động (THANH KHOẢN), tình trạng sở hữu (SỞ HỮU), tỉ lệ lạm phát (LẠM PHÁT) và tăng trưởng kinh tế (GDP). Thực tế, các nghiên cứu trước đây đều quan tâm đến các biến này. Ví dụ như nghiên cứu của Saeed (2014) về các yếu tố quyết định lợi nhuận ngân hàng trong ngành ngân hàng Anh Quốc, trong đó lựa chọn bảy biến giải thích là quy mô ngân hàng, tỉ lệ vốn, các khoản vay, tiền gửi, thanh khoản vốn, lạm phát và GDP. Kết quả nghiên này cho thấy quy mô ngân hàng, tỉ lệ vốn, các khoản vay, tiền gửi, thanh khoản vốn và lãi suất tỉ lệ thuận với lợi nhuận ngân hàng còn GDP và tỉ lệ lạm phát có tỉ lệ nghịch với lợi nhuận. Bên cạnh đó ở trong nước, nghiên cứu mới đây nhất của Dinh (2013) về các ngân hàng nước ngoài cũng đề cập đến các biến này. Quy mô ngân hàng (QUY MÔ) Đa phần các học giả trước đây đều vận dụng phép lô-ga-rít đơn thuần về tổng tài sản để ước tính giá trị quy mô ngân hàng (Sufian và Chong (2008), Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2008) và Sastrosuwito và Suzuki, 2012). Công thức tính quy mô ngân hàng được biểu thị như sau: Quy mô = ln (Tổng tài sản) Theo khảo sát tài liệu vừa thực hiện ở trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu tố này là: H1: Quy mô ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ thuận với nhau Tỉ lệ vốn (VỐN)
  • 31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -31- Nhiều nhà nghiên cứu như Berge (1995); Demirguc-Kunt & Huizinga (1999); Naceur & Omran (2011) và Lee & Hsieh (2013) đều nhận định tỉ lệ vốn ngân hàng là một yếu tố quan trọng quyết định lợi nhuận ngân hàng. Công thức tính tỉ lệ vốn ngân hàng được biểu thị như sau: Tỉ lệ vốn = Tổng nguồn vốn / Tổng tài sản Theo khảo sát tài liệu vừa thực hiện ở trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu tố này là: H2: Tỉ lệ vốn và lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ thuận với nhau Rủi ro tín dụng (TÍN DỤNG) Rủi ro tín dụng bắt nguồn từ thất bại tiềm ẩn trong việc chi trả đầy đủ của các bên đối tác (Bessis, 2011).Các nghiên cứu trước đây dùng hai phương pháp chính để xác định giá trị rủi ro tín dụng nhằm tính toán mức độ tác động của rủi ro tín dụng đối với lợi nhuận ngân hàng.Cách tiếp cận đầu tiên là của Rasiah (2010), trong đó mức độ rủi ro tín dụng của bất cứ ngân hàng nào cần được đánh giá bằng các khoản vay không trả. Phương pháp thứ hai được đưa ra bởi Sufian & Chong (2008) và Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2008), dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ được dùng để tính biến rủi ro tín dụng. Trong nghiên cứu này, phương pháp thứ hai sẽ được áp dụng bởi lý do có rất ít ngân hàng Việt Nam công bố mức nợ xấu trong báo cáo tài chính (KPMG, 2013). Công thức tính rủi ro tín dụng được biểu thị như sau: Rủi ro tín dụng = Dự phòng rủi ro tín dụng / Tổng cho vay Trong đó: dự phòng rủi ro tín dụng là tổng dự trữ khoản lỗ cho các tổ chức tín dụng và cho việc trả trước cho khách hàng. Theo khảo sát tài liệu vừa thực hiện ở trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu tố này là: H3: Rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ nghịch với nhau Rủi ro thanh khoản (THANH KHOẢN) Rủi ro thanh khoản bắt nguồn từ thất bại tiềm ẩn của các ngân hàng trong việc gom đủ tiền mặt để cho vay tài chính và phải thu hồi tiền gửi ở mức phù hợp trong một khung thời gian hợp lý (Bessis, 2010), là một yếu tố nội quan trọng quyết định lợi nhuận ngân hàng. Phép tính tỉ lệ dư nợ tín dụng/vốn huy động bằng vay
  • 32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -32- thuần trên tổng tiền gửi là khá phổ biến để tính rủi ro thanh khoản của ngân hàng (Berríos, 2013; Pasiouras và Kosmidou, 2007). Rủi ro thanh khoản = Tổng cho vay / Tổng huy động vốn Trong đó: vay thuần là sự chênh lệch giữa tổng dư nợ và dự phòng rủi ro tín dụng. Theo khảo sát tài liệu vừa thực hiện ở trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu tố này là: H4: Rủi ro thanh khoản và lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ thuận với nhau Tỉ lệ lạm phát (LẠM PHÁT) Tỉ lệ lạm phát được đưa vào nghiên cứu lợi nhuận ngân hàng bắt đầu từ nghiên cứu của Revell (1979). Đa số các nhà nghiên cứu sau này đều ý thức tương tự về tác động của tỉ lệ lạm phát đối với lợi nhuận ngân hàng, ví dụ như Molyneux & Thornton (1992), Tan & Floros (2012) và Sufian & Chong (2008). Theo khảo sát tài liệu vừa thực hiện ở trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu tố này là: H5: Tỉ lệ lạm phát và lợi nhuận ngân hàng có thể tỉ lệ thuận hoặc nghịch với nhau Tăng trưởng kinh tế (GDP) Như đã khảo sát ở trên, tăng trưởng kinh tế được xem như phép tính lô-ga-rít đơn thuần của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) (Tanna cùng nhóm nghiên cứu, 2005, Hassan & Bashir, 2003, Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu, 2002 và Pasiouras & Kosmidou, 2007). Công thức tính tăng trưởng được biểu thị như sau: GROWTH = ln (GDP) Theo khảo sát tài liệu vừa thực hiện ở trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu tố này là: H6: Tăng trưởng kinh tế và lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ thuận với nhau Biến số giả (OWN) Xét về mặt thống kê, các biến số giả còn được gọi là các biến nhị phân bởi các biến này chỉ có hai giá trị là 0 hoặc 1. Các biến giả thường được dùng để miêu tả yếu tố xuất hiện hay không của một tiêu chí định tính. Lấy ví dụ cụ thể, nếu một trong số các yếu tố định tính trong mô hình hồi quy là giới, giới tính nam sẽ có giá trị là 1 còn nữ là 0 hoặc ngược lại. (Wooldridge, 2009). Nhiều học giả quốc tế như Micco cùng nhóm nghiên cứu (2007) hay Iannotta cùng nhóm nghiên cứu (2007)
  • 33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -33- cùng với nhà nghiên cứu người Việt Nam là Dinh (2013) ám chỉ tình trạng sở hữu là biến số giả trong các mô hình của mình. Bên cạnh đó, cũng cần phải phân tích hiệu quả của sở hữu Nhà nước đối với lợi nhuận ngân hàng. Theo Micco cùng nhóm nghiên cứu (2007), chi phí hoạt động của các ngân hàng có sự xuất hiện của chính phủ thường có vẻ cao hơn các ngân hàng tư nhân, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Do đó, tác giả quyết định vận dụng đặc điểm sở hữu làm biến số giả trong mô hình hồi quy của nghiên cứu này. Cụ thể, bất cứ ngân hàng nào có sự xuất hiện của sở hữu nhà nước sẽ có giá trị 1 trong khi các ngân hàng tư nhân có giá trị bằng 0.Biến giả này được diễn đạt là SỞ HỮU.Theo khảo sát tài liệu vừa thực hiện ở trên, giả thuyết được áp dụng cho yếu tố này là: H7: Sở hữu nhà nước và lợi nhuận ngân hàng tỉ lệ nghịch với nhau Bảng dưới đây tổng hợp tất cả các biến phụ thuộc và các biến giải thích (hay còn gọi là biến độc lập) trong mô hình hồi quy Bảng 2.1: Các biến và cách tính Biến Công thức tính Ký hiệu Nguồn Biến phụ thuộc Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Lợi nhuận / Tổng tài sản Lợi nhuận / Tổng nguồn vốn Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của ngân hàng ROA ROE Pasiouras & Kosmidou (2007); Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2008); Sufian & Chong (2008), Dinh (2013) Biến độc lập Bank size Ln (Tổng tài sản) Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của ngân hàng SIZE Zhao & Zhao (2013); Perera cùng nhóm nghiên cứu (2013); Pasiouras & Kosmidou, (2007) Biến độc lập Tổng nguồn vốn / CAPITA Saeed (2014); Berge
  • 34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -34- Nguồn vốn Tổng tài sản Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của ngân hàng L (1995); Demirguc- Kunt & Huizinga (1999); Naceur & Omran (2011); Lee & Hsieh (2013) Biến độc lập Rủi ro tín dụng Dự phòng rủi ro tín dụng / Tổng cho vay Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của ngân hàng CREDIT RISK Rasiah (2010), Sufian & Chong (2008), Miller & Noulas (1997), Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2008) Biến độc lập Liquidity Tổng cho vay / Tổng huy động vốn Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của ngân hàng LIQUIDI TY Eichengreen & Gibson (2001), Perera cùng nhóm nghiên cứu (2013) Biến độc lập Tỷ lệ tăng trưởng GDP Ln (GDP) Nguồn: Cơ sở dữ liệu của World Bank GDP GROWT H Tanna cùng nhóm nghiên cứu, 2005, Hassan & Bashir, 2003, Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu, 2002 Biến độc lập Lạm phát GDP deflator Nguồn: Cơ sở dữ liệu của World Bank INFLATI ON Molyneux & Thornton (1992), Tan & Floros (2012) và Sufian & Chong (2008) Biến giả Sở hữu nhà nước Giá trị = 1 nếu là ngân hàng TMCP Nhà nước OWNER SHIP Micco cùng nhóm nghiên cứu (2007),
  • 35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -35- Còn lại là giá trị 0 Iannotta, cùng nhóm nghiên cứu (2007) Nguồn: Tổng hợp của học viên 2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu của tác giả chủ yếu sử dụng dữ liệu thứ cấp để phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, trả lời các câu hỏi nghiên cứu và phân tích mô hình nghiên cứu đã đề cập ở phần trên. Nguyên nhân của việc sử dụng dữ liệu thứ cấp cho nghiên cứu này là vì: Theo Trần Tiến Khai, Trương Đăng Thụy, Lương Vinh Quốc Duy, Nguyễn Thị Song An, Nguyễn Hoàng Lê (2009), trong cuốn Phương pháp nghiên cứu kinh tế, Khoa Kinh tế Phát triển, Trường ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu do người khác thu thập, sử dụng cho các mục đích có thể là khác với mục đích nghiên cứu của chúng ta. Dữ liệu thứ cấp có thể là dữ liệu chưa xử lý (còn gọi là dữ liệu thô) hoặc dữ liệu đã xử lý. Như vậy, dữ liệu thứ cấp không phải do người nghiên cứu trực tiếp thu thập. Có nhiều nhà nghiên cứu đánh giá thấp nguồn dữ liệu thứ cấp có sẵn. Vì vậy chúng ta cần bắt đầu xem xét sự hợp lý của nguồn dữ liệu thứ cấp đối với vấn đề nghiên cứu của chúng ta trước khi tiến hành thu thập dữ liệu của chính mình. Một số nguồn dữ liệu thứ cấp như dưới đây có thể rất quan trọng:  Các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học.  Các báo cáo của chính phủ, bộ ngành, số liệu của các cơ quan thống kê về tình hình kinh tế xã hội, ngân sách quốc gia, xuất nhập khẩu, đầu tư nước ngoài, dữ liệu của các công ty về báo cáo kết quả tình hình hoạt động kinh doanh, nghiên cứu thị trường...  Tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
  • 36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -36-  Các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp chí mang tính hàn lâm có liên quan.  Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng là các bài báo cáo hay luận văn của các sinh viên khác (khóa trước) trong trường hoặc ở các trường khác. Cụ thể dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập và sử dụng trong nghiên cứu như sau: Mẫu nghiên cứu là: 8 ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 2003 đến năm 2016 như đã trình bầy tại chương 1 của đề tài. Lý do học viên lựa chọn 8 NHTMC này là vì: - Theo NHNN tới cuối 2016 quy mô tổng tài sản của các ngân hàng Việt Nam là 8.24 triệu tỷ đồng, gấp 2.70 lần quy mô tổng sản phẩm trong nước (GDP); và quy mô tổng tài sản của 8 NHTMCP học viên chọn nghiên cứu đã chiếm 47.69% quy mô của toàn hệ thống; vì thế là có tính đại diện cho hệ thống NHTM. - Tám NHTMCP này đều thuộc nhóm các NHTMCP lớn nhất Việt Nam có khả năng ảnh hưởng tới toàn hệ thống NHTMCP - Đây cũng là các NHTMCP đã niêm yết trên TTCKVN do vậy khá thuận tiện cho việc tiếp cận các thông tin nghiên cứu - Giai đoạn nghiên cứu từ 2003 – 2016 được lựa chọn là vì đây là giai đoạn có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu của các NHTMCP và có tính cập nhật sát nhất tới thời điểm luận văn được hoàn thiện. Thu thập số liệu: Dữ liệu sử dụng là dữ liệu được thu thập từ các nguồn sẵn có như các báo cáo thống kê và báo cáo thường niên và các công bố của các cơ quan chuyên môn - Số liệu các ngân hàng được tổng hợp từ website : finance.vietstock.vn (danh mục tài liệu tham khảo), cophieu68.vn, cafef.vn và stox.vn … - Số liệu vĩ mô như GDP, CPI, tỷ lệ thất nghiệp được lấy trong các báo cáo tình hình kinh tế xã hội của Tổng cục Thống kê tại gso.gov.vn
  • 37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -37- - Các dữ liệu lấy về được phân loại, xử lý, tính toán theo các công thức đã trình bầy ở phần trên nhằm có được các dữ liệu chính xác và đúng với các yếu tố của mô hình nghiên cứu đã đề xuất. 2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu - Phương pháp thống kê mô tả Trung bình mẫu (mean) trong thống kê là một đại lượng mô tả thống kê, được tính ra bằng cách lấy tổng giá trị của toàn bộ các quan sát trong tập chia cho số lượng các quan sát trong tập. X ̅ = ∑ Xi n i=1 n Số trung vị (median) là một số tách giữa nửa lớn hơn và nửa bé hơn của một mẫu, một quần thể, hay một phân bố xác suất. Nó là giá trị giữa trong một phân bố, mà số số nằm trên hay dưới con số đó là bằng nhau. Điều đó có nghĩa rằng 1/2 quần thể sẽ có các giá trị nhỏ hơn hay bằng số trung vị, và một nửa quần thể sẽ có giá trị bằng hoặc lớn hơn số trung vị. Độ lệch chuẩn, hay độ lệch tiêu chuẩn, là một đại lượng thống kê mô tả dùng để đo mức độ phân tán của một tập dữ liệu đã được lập thành bảng tần số. Có thể tính ra độ lệch chuẩn bằng cách lấy căn bậc hai của phương sai. Nếu gọi X là giá trị của công cụ tài chính, m = E(X) là trung bình động của X, S là phương sai, d là độ lệch chuẩn thì độ lệch chuẩn sẽ được tính toán như sau: S = E[(X – m)2 ] d = Căn bậc hai của S Tần suất và biểu đồ phân bổ tần suất, tần suất là số lần suất hiện của biện quan sát trong tổng thể, giá trị các biến qua sát có thể hội tụ, phân tán, hoặc phân bổ theo một mẫu hình nào đó, quy luật nào đó. Khi hai tập dữ liệu có cùng giá trị trung bình cộng, tập nào có độ lệch chuẩn lớn hơn là tập có dữ liệu biến thiên nhiều hơn. Trong trường hợp hai tập dữ liệu có giá trị trung bình cộng không bằng nhau, thì việc so sánh độ lệch chuẩn của chúng
  • 38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -38- không có ý nghĩa. Độ lệch chuẩn còn được sử dụng khi tính sai số chuẩn. Khi lấy độ lệch chuẩn chia cho căn bậc hai của số lượng quan sát trong tập dữ liệu, sẽ có giá trị của sai số chuẩn. - Phương pháp ước lượng mô hình dữ liệu bảng theo phương pháp GMM Phương pháp GMM sử dụng dữ liệu bảng. Dữ liệu bảng là dữ liệu có quy mô về cả thời gian lẫn không gian. Cấu trúc dữ liệu bảng được kết hợp từ 2 thành phần: thành phần dữ liệu chéo ( cross – section) và thành phần dữ liệu theo chuỗi thời gian ( time series). Việc kết hợp 2 loại dữ liệu có nhiều lợi thế và thuận lợi trong phân tích, đặc biệt khi muốn quan sát, phân tích sự biến động của các nhóm đối tượng nghiên cứu sau các biến cố hay theo thời gian cũng như phân tích sự khác biệt giữa các giữa các nhóm đối tượng nghiên cứu. Có 2 kiểu cấu trúc dữ liệu bảng: cân bằng (đầy đủ thông tin) và không cân bằng ( thiếu thông tin). Ưu điểm của việc sử dụng dữ liệu bảng trong nghiên cứu: - Bởi vì dữ liệu bảng liên hệ đến các cá nhân, các doanh nghiệp, các tiểu bang, các quốc gia v.v theo thời gian, nên chắc chắn có tính không đồng nhất trong các đơn vị này. Các kỹ thuật ước lượng dựa trên dữ liệu bảng có thể tính đến tính không đồng nhất đó một cách rõ ràng bằng cách bao gồm các biến chuyên biệt theo cá nhân. Thuật ngữ cá nhân ở đây theo nghĩa chung nhất bao gồm các đơn vị vi mô như các cá nhân, doanh nghiệp, tiểu bang và quốc gia. - Bằng cách kết hợp chuỗi thời gian của các quan sát chéo, dữ liệu bảng cho các nhà nghiên cứu “dữ liệu chứa nhiều thông tin hữu ích hơn, tính biến thiên nhiều hơn, ít hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến hơn, nhiều bậc tự do hơn và hiệu quả cao hơn.” - Bằng cách nghiên cứu quan sát lập đi lập lại của các đơn vị chéo, dữ liệu bảng phù hợp hơn cho việc nghiên cứu sự động thái thay đổi theo thời gian của các đơn vị chéo này. Những tác động của thất nghiệp, tốc độ quay vòng
  • 39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -39- việc làm, tính dịch chuyển của lao động được nghiên cứu tốt hơn khi có dữ liệu bảng. - Dữ liệu bảng có thể phát hiện và đo lường tốt hơn các tác động mà người ta không thể quan sát được trong dữ liệu chuỗi thời gian hay dữ liệu chéo thuần túy. - Dữ liệu bảng làm cho các nhà nghiên cứu có thể nghiên cứu các mô hình hành vi phức tạp hơn. Thí dụ, có thể xử lý tốt hơn bằng dữ liệu bảng các hiện tượng như lợi thế kinh tế theo qui mô và thay đổi công nghệ so với dữ liệu chéo hay dữ liệu chuỗi thời gian. - Bằng cách cung cấp dữ liệu đối với vài nghìn đơn vị, dữ liệu bảng có thể giảm đến mức thấp nhất hiện tượng chệch có thể xảy ra nếu các nhà nghiên cứu gộp các cá nhân hay các doanh nghiệp theo những biến số có mức tổng hợp cao. Mô hình nghiên cứu GMM, GMM được Lars Peter Hansen trình bày lần đầu tiên vào năm 1982 trong bài viết “Large Sample Properties of Generalized Methods of Moments Estimators” được đăng trong Econometrica, Vol. 50, page 1029-1054. Một cách tổng quan, GMM là phương pháp tổng quát của rất nhiều phương pháp ước lượng phổ biến như OLS, GLS, MLE,….Ngay cả trong điều kiện giả thiết nội sinh bị vi phạm, phương pháp GMM cho ra các hệ số ước lượng vững, không chệch, phân phối chuẩn và hiệu quả. Để ước lượng được vector hệ số β, Phương pháp GMM sẽ dùng một bộ L vector các biến công cụ (trong ước lượng GMM còn được gọi là các điều kiện Moment) và số lượng biến công cụ phải không ít hơn số biến trong mô hình ( ). Điều kiện để một biến được chọn là biến công cụ là nó không được tương quan với phần dư, điều này có nghĩa là: Ý tưởng chủ đạo của phương pháp GMM là thay thế giá trị các biến công cụ bằng giá trị trung bình của mẫu và đi tìm Vector β thõa mãn phương trình trên.
  • 40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -40- Khi số lượng điều kiện moment lớn hơn số biến trong mô hình thì phương trình không thể xác định một nghiệm chính xác duy nhất (có nhiều nghiệm có thể thõa mãn phương trình). Khi đó mô hình được gọi là overidentified. Trong trường hợp đó, chúng ta phải thực hiện tính toán lại nhằm xác định giá trị β làm cho điều kiện moment gần bằng 0 nhất có thể, có nghĩa là khoảng cách với giá trị 0 là nhỏ nhất, khoảng cách đó được xác định thông qua ma trận ngẫu nhiên, cân xứng và không âm (kích thước L x L) được gọi là ma trận trọng số vì nó thể hiện mức đóng góp của các điều kiện moment khác nhau vào khoảng cách J. Phương pháp ước lượng GMM sẽ xác định giá trị ước lượng β để khoảng cách là J là nhỏ nhất. Tiểu kết chương 2 Như vậy tại chương 2, học viên đã trình bầy các nội dung về mô hình nghiên cứu, các biến phụ thuộc, độc lập, giả thuyết nghiên cứu; các thu thập dữ liệu, cách phân tích, xử lý dữ liệu. Những nội dung này sẽ là điều kiện cần và là định hướng cho quá trình triển khai nghiên cứu trên thực tiễn và được thể hiện trong các chương tiếp theo của đề tài này.
  • 41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -41- CHƯƠNG 3 –KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH Sau khi nghiên cứu kỹ lưỡng các ngân hàng thương mại Việt Nam và thu thập dữ liệu từ các báo cáo công khai, một số nhận định có thể được đưa ra về lợi nhuận của các ngân hàng này. Cụ thể hơn, chương 3 hướng đến cung cấp một cái nhìn tổng quát về hoạt động của ngành ngân hàng Việt Nam trên khía cạnh tăng trưởng vốn và tài sản, lợi nhuận, quy mô thị trường và dự phòng nợ xấu trong giai đoạn 2003-2016, đồng thời trình bày những kết quả đúc kết được từ thực tiễn. 3.1. Khái quát tình hình các ngân hàng thương mại Việt Nam 3.1.1. Sự phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam Kể từ ngày thành lập Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 6/5/1951, đến nay ngành ngân hàng Việt Nam đã trải qua một chặng đường lịch sử 65 năm. Tuy nhiên, trước năm 1990, ngành được vận hành theo hệ thống một ngân hàng duy nhất theo
  • 42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -42- mô hình Liên Xô cũ, theo đó chỉ có một ngân hàng nhà nước cùng lúc thực hiện chức năng của ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại. Sự ra đời của Pháp lệnh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh về Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính đã thúc đẩy sự phát triển của các ngân hàng thương mại. Theo đó, ngân hàng nhà nước giám sát chính sách tiền tệ, ban hành tiền tệ, thực hiện các quy định, giám sát các tổ chức tín dụng và dự đoán dự trữ ngoại hối, với mục tiêu chính là bình ổn tiền tệ và tỉ lệ lạm phát; trong khi đó các ngân hàng thương mại đóng vai trò trung gian giữa người vay và người cho vay. Sự phát các NHTM nhìn chung được chia thành hai giai đoạn: Giai đoạn 1990-1995 là kỷ nguyên của các ngân hàng thương mại cổ phần và Giai đoạn từ đầu thế kỷ 21 tới nay là kỷ nguyên của các ngân hàng nước ngoài. Trong khi số lượng ngân hàng nhà nước vẫn giữ nguyên, số lượng các ngân hàng thương mại gia tăng chóng mặt và đạt mức cao nhất với 51 ngân hàng vào năm 1996, nhưng đến năm 2016 chỉ còn 31 ngân hàng (SBV, 2016). Điều này có thể được lý giải bởi các quy định về yêu cầu vốn tối thiểu và tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu khiến các ngân hàng nhỏ và hoạt động kém hiệu quả phải sáp nhập hoặc hợp nhất. 3.1.2. Tình hình hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản của hệ thống tổ chức tín dụng tính đến 30-9- 2016 do NHNN công bố cho biết, tổng tài sản của hệ thống là 8.091.355 tỉ đồng, tăng 10,55% so với cuối năm 2015. Tổng vốn điều lệ là 478.399 tỉ đồng, tăng 2,96% so với cuối năm 2015. Vốn tự có tăng 6,84% so với cuối năm 2015. CAR toàn hệ thống 12,73%, trong đó CAR của nhóm ngân hàng cổ phần là 12,1% và nhóm ngân hàng gốc quốc doanh là 9,48% (vốn tự có, tỷ lệ CAR đã loại bỏ các tổ chức tín dụng có vốn tự có âm). Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn cả hệ thống là 34,48%, của nhóm ngân hàng cổ phần là 41,45%, nhóm ngân hàng quốc doanh là 36,13%, nhóm công ty cho thuê tài chính là 52,79%. Về tình hình tăng trưởng tín dụng của toàn hệ thống được minh họa như đồ thị bên dưới:
  • 43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -43- Hình 3.1: Tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng giai đoạn 2003- 2016 Nguồn: Ngân hàng nhà nước công bố Trong đó năm 2012 đạt mức tăng trưởng thấp nhất là 8.90% và năm 2007 đạt mức cao nhất là 51.40%; đồng thời trên đồ thị chúng ta có thể thấy giai đoạn từ 2003 tới 2009 là giai đoạn bùng nổ về tăng trưởng tín dụng (luôn duy trì mức cao kỷ lục); còn giai đoạn từ 2010 tới 2016 là giai đoạn suy giảm và duy trì ở mức thấp về tăng trưởng tín dụng. Về lãi suất huy động và cho vay, lãi suất huy động bình quân đạt mức cao nhất là 17.47% vào quý 3.2008 (đây là thời kỳ lạm phát cao của nền kinh tế) sau đó có xu hướng biến động theo chiều hướng giảm dần; trong thời kỳ gần đây 2015 và 2016 lãi suất huy động bình quân của cả hệ thống luôn giao động xoay quanh mức 6% 28.20% 41.50% 19.20% 21.40% 51.40% 30% 37.70% 27.60% 14.30% 8.90% 12.51% 12.62% 17.29% 18.71% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
  • 44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -44- Hình 3.2: Lãi suất huy động và cho vay giai đoạn đoạn 2008 - 2016 Nguồn: Ngân hàng nhà nước công bố Lãi suất huy động giảm đã tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng giảm mạnh lãi suất cho vay để chia sẻ khó khăn đối với các doanh nghiệp. Đồ thì đã cho thấy xu hướng diễn biến của lãi suất cho vay bình quân của cả hệ thống là tương đồng diễn biến của lãi suất huy động. Lãi suất cho vay bình quân của cả hệ thống từ mức cao 21.85% vào quý 1 năm 2008 đã theo xu hướng biến động giảm dần; trong năm 2015 và 2016 đã giao động khá ổn định qoanh mức 9%. Nợ xấu của hệ thống ngân hàng luôn ổn định trong mức 2 % tới 3.5% trong giai đoạn 2004 tới 2011; tuy nhiên từ 2011 tới nay nợ xấu có các diễn biến bất thường tăng cao, mặc dù đã ổn định trở lại vào các năm 2015, 2016 những vẫn trở thành mối lo ngại của cả nền kinh tế. 0.000% 5.000% 10.000% 15.000% 20.000% 25.000% Q1 2008 Q3 2008 Q1 2009 Q3 2009 Q1 2010 Q3 2010 Q1 2011 Q3 2011 Q1 2012 Q3 2012 Q1 2013 Q3 2013 Q1 2014 Q3 2014 Q1 2015 Q3 2015 Q1 2016 Q3 2016 Lsuất huy động bq trong kỳ Lsuất cho vay bq trong kỳ
  • 45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -45- Hình 3.3: Nợ xấu hệ thống ngân hàng giai đoạn 2004 - 2016 Nguồn: Ngân hàng nhà nước công bố Nợ xấu năm 2016 được giữ ổn định ở mức 2.46%; trong năm VAMC đã thực hiện mua 839 khoản nợ, với tổng dư nợ gốc là 23.283 tỷ đồng, giá mua nợ là 22.483 tỷ đồng. Về kết quả kinh doanh, Trong năm 2016, kết quả kinh doanh của ngành ngân hàng Việt Nam có sự phân hóa mạnh. Mặt bằng chung tiêu cực khi phần lớn chịu tác động từ chi phí dự phòng cao, xu hướng lãi suất bất lợi (huy động tăng, cho vay giảm…). 2.90% 3.20% 2.60% 2.00% 3.50% 2.20% 2.50% 3.20% 8.80% 3.79% 3.80% 2.72% 2.46% 0.00% 1.00% 2.00% 3.00% 4.00% 5.00% 6.00% 7.00% 8.00% 9.00% 10.00% 2004 2005 2006 2007 2009 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Nợ xấu toàn ngành
  • 46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Liên Hệ: Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net -46- Hình 3.4: Diễn biến chung về ROE của nhóm ngân hàng nghiên cứu Hình 3.5: Diễn biến chung về ROA của nhóm ngân hàng nghiên cứu Nguồn: Tính toán của học viên Như vậy phân tích và đồ thị minh họa, chúng ta đều thấy rằng nếu loại bỏ các yếu tố mang tính bất thường, đột biến thì lợi nhuận của nhóm ngân hàng nghiên cứu mang xu hướng giảm theo thời gian. Nguyên nhân của hiện tượng này đến từ hai nhóm yếu tố lớn: (1) Các yếu tố mang tính vĩ mô và khách quan; (2) Các yếu tố 18.32% 19.24% 14.76% 19.26% 16.87% 14.93% 17.32% 18.73% 19.67% 11.60% 10.95% 10.01% 9.11% 1.25% 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1.24% 1.25% 1.01% 1.48% 1.83% 1.42% 1.53% 1.44% 1.40% 0.86% 0.88% 0.78% 0.64% 0.63% 0.00% 0.20% 0.40% 0.60% 0.80% 1.00% 1.20% 1.40% 1.60% 1.80% 2.00% 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016