download tại link
https://drive.google.com/file/d/1D8kAmj6oAAA8yuBRgQuA5Ft1C0qTRaRa/view?usp=sharing
Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Similar to Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.docx
Similar to Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.docx (20)
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.docx
1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
~~~~~*~~~~~
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ
HUỲNH THỊ QUÝ
KHÓA HỌC: 2016 - 2020
2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
~~~~~*~~~~~
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý Giảng viên hướng dẫn:
Lớp: K50B Kiểm Toán Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương
Niên khóa: 2016 - 2020
Huế, tháng 4 năm 2020
3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong Trường Đại học Kinh tế
Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong Khoa Kế toán – Tài chính trong suốt bốn năm
vừa qua đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích không chỉ
về kiến thức chuyên ngành mà còn về cả kiến thức xã hội, kinh nghiệm sống.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến giảng viên Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương đã
nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hoàn thành bài khóa luận
tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Phòng Kế
toán và Giám đốc của Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế -
Huesoft đã tạo điều kiện, hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu về Công
ty và công tác kế toán tại Công ty để em có cơ hội được làm việc thực tế và hoàn
thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Vì kiến thức của bản thân cũng như thời gian còn hạn chế nên bài khóa luận
của em chắc hẳn sẽ có những thiếu sót, em rất mong nhận được những góp ý của
quý thầy cô và các anh chị tại Phòng Kế toán để em có thể hoàn thiện bài hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Quý
4. ii
SVTH: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
CNTT Công nghệ thông tin
CTCP Công ty cổ phần
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
TK Tài khoản
TMĐT Thương mại điện tử
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
5. iii
SVTH: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Công ty từ năm 2017 – 2019....................................33
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2017 – 2019 ...............35
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2017 –
2019 ...............................................................................................................................37
6. iv
SVTH: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BIỂU
Biểu mẫu 2.1. Chứng từ kế toán Số BH167 ..................................................................42
Biểu mẫu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000382 ......................................................43
Biểu mẫu 2.3. Sổ Cái tài khoản 51131 ..........................................................................44
Biểu mẫu 2.4. Chứng từ kế toán số BH166...................................................................46
Biểu mẫu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000381 ......................................................47
Biểu mẫu 2.6. Sổ cái tài khoản 51132 ...........................................................................48
Biểu mẫu 2.7. Chứng từ kế toán số BH155...................................................................50
Biểu mẫu 2.8. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000367 ......................................................51
Biểu mẫu 2.9. Sổ cái tài khoản 51133 ...........................................................................52
Biểu mẫu 2.10. Trích Sổ chi tiết doanh thu tháng 12 năm 2019 ...................................53
Biểu mẫu 2.11. Bảng phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang............................56
Biểu mẫu 2.12. Chứng từ kế toán số NVK56................................................................57
Biểu mẫu 2.13. Sổ cái tài khoản 632 .............................................................................58
Biểu mẫu 2.14. Trích Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .......................................................59
Biểu mẫu 2.15. Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT)...................................................63
Biểu mẫu 2.16. Phiếu chi số PC50 ................................................................................64
Biểu mẫu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 6421.....................................................................65
Biểu mẫu 2.18. Sổ Cái tài khoản 6421 ..........................................................................66
Biểu mẫu 2.19. Chứng từ kế toán số UNC108..............................................................68
Biểu mẫu 2.20. Ủy nhiệm chi........................................................................................69
Biểu mẫu 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 6422.....................................................................70
Biểu mẫu 2.22. Sổ cái tài khoản 6422 ...........................................................................71
Biểu mẫu 2.23. Chứng từ giao dịch...............................................................................73
Biểu mẫu 2.24. Sổ cái tài khoản 515 .............................................................................74
Biểu mẫu 2.25. Chứng từ kế toán số UNC112..............................................................76
Biểu mẫu 2.26. Sổ cái tài khoản 635 .............................................................................77
Biểu mẫu 2.27. Sổ cái tài khoản 911 .............................................................................81
7. v
SVTH: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................8
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................10
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................12
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên......15
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì........16
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................18
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.....................................................................19
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí khác........................................................................20
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................22
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................24
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý CTCP mềm và Thương mại điện tử Huế .................28
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế ........29
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy .................................................31
8. vi
SVTH: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
Lời cảm ơn.......................................................................................................................i
Danh mục các chữ viết tắt.............................................................................................ii
Danh mục bảng ............................................................................................................ iii
Danh mục biểu ..............................................................................................................iv
Danh mục sơ đồ..............................................................................................................v
Mục lục .........................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................2
I.2.1. Mục tiêu tổng quát: ................................................................................................2
I.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
I.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2
I.5.1. Phương pháp nghiên cứu sơ cấp.............................................................................2
I.5.2. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp...........................................................................3
I.6. Cấu trúc của khóa luận..............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh...........................4
1.1.1. Khái niệm doanh thu..............................................................................................4
1.1.2. Ý nghĩa của doanh thu...........................................................................................5
1.1.3. Ý nghĩa của xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. .............................5
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................................5
1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................5
1.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ.................................................6
1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ ...................................................6
9. vii
SVTH: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.4. Tài khoản sử dụng .................................................................................................6
1.2.5. Phương pháp hạch toán .........................................................................................7
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................................7
1.3.1. Khái niệm ..............................................................................................................7
1.3.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................................8
1.3.3. Phương pháp hạch toán .........................................................................................8
1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính .....................................8
1.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................................................8
1.4.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................8
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................9
1.4.1.3. Phương pháp hạch toán: .....................................................................................9
1.4.2. Chi phí tài chính ..................................................................................................10
1.4.2.1. Khái niệm .........................................................................................................10
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................10
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................11
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................................12
1.5.1. Khái niệm ............................................................................................................12
1.5.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán ....................................................................13
1.5.2.1. Phương pháp thực tế đích danh ........................................................................13
1.5.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền ...................................................................13
1.4.2.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).....................................................13
1.5.3. Phương pháp hạch toán .......................................................................................15
1.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................................16
1.6.1. Khái niệm ............................................................................................................16
1.6.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................17
1.6.3. Phương pháp hạch toán .......................................................................................17
1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác...................................................................18
1.7.1. Kế toán thu nhập khác ........................................................................................18
1.7.2. Chi phí khác.........................................................................................................20
1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................................21
10. viii
SVTH: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.8.1. Khái niệm ............................................................................................................21
1.8.2. Cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................21
1.8.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................21
1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................................22
1.9.1. Khái niệm ............................................................................................................22
1.9.2. Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................22
1.9.3.Xácđịnhkết quảkinhdoanhtrênBáocáokếtquảhoạtđộng sảnxuấtkinhdoanh.........23
1.9.4. Phương pháp hạch toán .......................................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ ..........25
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế...............25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...................................................25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.......................................................................27
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................27
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................27
2.1.2.3. Lĩnh vực kinh doanh.........................................................................................27
2.1.3. Bộ máy quản lý của Công ty ...............................................................................28
2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng và hình thức ghi sổ tại Công ty.....................................30
2.1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng. ...................................................................................30
2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán...................................................................................31
2.1.6. Tình hình nhân sự của Công ty............................................................................32
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty.......................................................34
2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ..........................37
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.........................................................................38
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................38
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................39
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................40
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................54
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................61
11. ix
SVTH: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................61
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................61
2.2.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ .........................................................................61
2.2.4. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính............................72
2.2.4.1. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính.........................................................72
2.2.4.2.Kế toán chi phí tài chính....................................................................................75
2.2.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................78
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................78
2.2.6.1.Tài khoản sử dụng .............................................................................................78
2.2.6.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................78
2.2.6.3. Trình tự luân chuyển chứng từ .........................................................................79
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ.............................................82
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tại Công ty .................................................82
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................82
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................83
3.1.3. Giải pháp..............................................................................................................84
3.2. Đánh giá về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế ......................................................85
3.2.1. Ưu điểm...............................................................................................................85
3.2.2. Nhược điểm .........................................................................................................86
3.2.3. Giải pháp..............................................................................................................87
PHẦN III. KẾT LUẬN ...............................................................................................89
III.1. Kết luận.................................................................................................................89
III.2. Hướng nghiên cứu đề tài ......................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................91
12. 1
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
I.1. Lý do chọn đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Hầu hết khi thành lập doanh nghiệp thì các chủ đầu tư đều xem lợi nhuận là vấn đề
cần được quan tâm nhất. Mỗi một doanh nghiệp đều đặt ra cho mình những mục tiêu
khác nhau, nhưng suy cho cùng, tất cả những mục tiêu đó đều hướng đến mục đích
cuối cùng là lợi nhuận. Dựa vào kết quả kinh doanh mà các nhà quản lí hay các bên
liên quan (Cơ quan Nhà nước, khách hàng,...) có thể đánh giá, phân tích được doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không.
Do đó, kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí nói riêng là rất cần thiết
trong doanh nghiệp. Doanh thu và chi phí là những khoản mục trọng yếu trên Báo cáo
tài chính, phản ánh rõ nhất về tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Qua việc xác định
và phân tích các khoản doanh thu cũng như chi phí mà nhà quản lý biết được rằng
doanh nghiệp của mình đang hoạt động như thế nào, có đạt được những mục tiêu đã đề
ra hay không. Và từ đó, nhà quản lý có thể tìm ra những giải pháp phù hợp nhất, tối ưu
nhất để củng cố, duy trì, phát triển doanh nghiệp của mình hơn.
Sau khi tập hợp được doanh thu và chi phí, kế toán cần phải xác định kết quả cuối
cùng đạt được. Để xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác nhất, doanh nghiệp
cần phải quản lý tốt và kiểm soát được các khoản doanh thu, chi phí. Xác định kết quả
kinh doanh là công việc bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp. Nó là thước đo về tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở cho những quyết định của doanh nghiệp
(và các bên liên quan). Như vậy, kế toán phải cung cấp thông tin một cách đầy đủ,
đáng tin cậy về tình hình hiện tại của doanh nghiệp thì việc xác định kết quả kinh
doanh mới có ý nghĩa.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và muốn tìm hiểu sâu hơn về thực trạng
kế toán tại một doanh nghiệp cụ thể nên em đã lựa chọn đề tài “Thực trạng kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và
Thương mại điện tử Huế” để làm đề tài nghiên cứu thực tập cuối khóa. Qua việc
nghiên cứu đề tài tại Công ty, em mong rằng sẽ tìm ra được những giải pháp hữu hiệu
giúp nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty.
13. 2
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
I.2. Mục tiêu của đề tài
I.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của CTCP
Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
I.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh
tại CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
- Qua việc nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán nói chung và kế
toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại CTCP Phần mềm và Thương mại điện
tử Huế.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài được nghiên cứu xoay quanh nội dung về kế toán doanh
thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.
- Phạm vi số liệu thu thập: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính của Công ty
được lấy trong vòng 3 năm từ 2017 – 2019. Số liệu về kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh là năm 2019.
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
I.5.1. Phương pháp nghiên cứu sơ cấp
- Phương pháp thu thập tài liệu: sử dụng các chứng từ, Báo cáo tài chính, sổ,.. tại
Phòng Kế toán của Công ty; các tài liệu tham khảo từ Internet, sách,… để làm cơ sở
cho việc đánh giá công tác kế toán giữa lý thuyết và thực tế.
- Phương pháp phỏng vấn: trực tiếp hỏi, trao đổi với các nhân viên trong Phòng Kế
toán và một số nhân viên tại các phòng khác của Công ty để thu thập các thông tin liên
quan đến quy trình kế toán và những thông tin liên quan đến Công ty.
14. 3
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Phương pháp quan sát: theo dõi công việc của kế toán, từ đó nhận định được thực
tế công việc của kế toán có đúng với mô tả của họ không.
I.5.2. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp
- Phương pháp so sánh: so sánh số liệu trên Báo cáo tài chính qua ba năm 2017,
2018, 2019 nhằm đánh giá chung về tình hình kinh doanh của Công ty
- Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: trên cơ sở phân tích các số liệu thu thập để
đưa ra đánh giá về thực trạng công tác kế toán tại Công ty, sự khác biệt giữa lý thuyết
và thực tế tại đơn vị.
- Phương pháp tổng hợp số liệu: Dựa vào những thông tin thu thập được để đưa ra
đánh giá và kết luận.
- Phương pháp kế toán: sử dụng hệ thống tài khoản, các chứng từ, sổ sách kế toán để
mô tả về quy trình kế toán cụ thể. Đây là phương pháp được sử dụng chủ yếu trong đề tài.
I.6. Cấu trúc của khóa luận
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
Phần III. Kết luận.
15. 4
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh.
Ngày nay, đất nước càng phát triển, nhu cầu của con người lại càng tăng, việc kinh
doanh lại càng trở nên phổ biến, phát triển hơn. Hầu hết, bất kì một cá nhân hay tổ
chức nào khi tiến hành kinh doanh đều muốn mang lại thu nhập thật cao, hay ít nhất có
thể bù đắp được những chi phí mà họ bỏ ra. Vậy doanh thu là gì? Tại sao cần chú trọng
trong việc làm tăng doanh thu? Xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa gì?
1.1.1. Khái niệm doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, ban
hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Cũng theo Chuẩn mực này, “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không
phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho
đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng).
Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng
không là doanh thu”.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ sản xuất kinh doanh (doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ) và doanh thu từ hoạt động tài chính.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
nghiệp vụ phát sinh doanh thu: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi, bản quyền, cổ tức, đầu tư, mua
bán ngoại tệ, chứng khoán,... Tổng giá trị mang về từ các hoạt động này được
gọi là doanh thu tài chính.
16. 5
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.1.2. Ý nghĩa của doanh thu.
Doanh thu là thước đo phản ánh rõ quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp, thể
hiện được việc kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không.
Doanh thu là cơ sở để bù đắp các khoản chi phí trong công ty cũng như dùng để
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Doanh thu là nguồn tài chính giúp doanh nghiệp có thể hoạt động tốt trong kỳ tiếp
theo, giảm bớt chi phí vay ngoài.
Doanh thu càng cao, doanh nghiệp càng chứng tỏ được vị thế của mình trên thị trường.
Để biết được tình hình kinh doanh của công ty như thế nào thì Kế toán doanh thu
phải thực hiện tốt công việc của mình (ghi chép đầy đủ, cung cấp thông tin kịp thời,
quản lí chặt chẽ các khoản nợ) mới giúp cho người sử dụng thông tin có những quyết
định đúng đắn nhất, hơn hết, đó là cơ sở giúp cho nhà quản lí có cái nhìn tổng quát
nhất về việc kinh doanh của công ty, từ đó có những hướng điều chỉnh phù hợp.
1.1.3. Ý nghĩa của xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh lợi ích giữa chi phí bỏ ra và thu nhập mang
về trong kì để biết được việc kinh doanh là lãi hay lỗ. Nó là căn cứ quan trọng để công ty
quyết định có tiếp tục kinh doanh hạng mục đó nữa hay không. Không chỉ thế, xác định
kết quả kinh doanh còn ảnh hưởng tới cả sự sống còn của một doanh nghiệp. Cũng chính
vì đó mà kế toán xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lí
và hoạt động kinh doanh. Căn cứ vào các thông tin mà kế toán cung cấp, nhà quản lý có
thể biết được sản phẩm nào mang lại lợi nhuận cao, sản phẩm nào gây thiệt hại cho doanh
nghiệp, từ đó có chính sách để doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ tiếp theo.
Đồng thời, việc xác định kết quả kinh doanh cũng là căn cứ để bên thứ ba đánh giá
được tình hình của doanh nghiệp và đưa ra những quyết định đúng đắn, tạo cơ hội hợp
tác cho cả hai bên.
Tóm lại, kế toán xác định kết quả kinh doanh đặc biệt có ý nghĩa đối với việc phục
vụ cho các nhà quản lý trong quá trình quản lí và phát triển doanh nghiệp.
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1. Khái niệm
Theo PGS.TS. Trần Mạnh Dũng – PGS.TS. Phạm Đức Cường (năm 2018), Kế toán
tài chính trong doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội: “Bán hàng là quá trình cuối
cùng trong chu kỳ kinh doanh. Thông qua bán hàng mà các giá trị và giá trị sử dụng
17. 6
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
của sản phẩm được thực hiện trên thị trường… Quá trình bán hàng được hoàn thành
khi quyền sở hữu về hàng hoá, dịch vụ đã chuyển từ người bán sang người mua.
Theo Philip Kotler, dịch vụ là bất kì hoạt động hay lợi ích nào mà chủ thể này cung
cấp cho chủ thể kia, trong đó, đối tượng cung cấp nhất thiết phải mang tính vô hình và
không dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả, còn việc sản xuất dịch vụ có thể hoặc
không có thể gắn liền với một sản phẩm vật chất nào.
Như vậy, theo VAS số 14 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền
mà doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như:
bán hàng, sản phẩm, cung cấp dịch vụ,…”
1.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Cơ sở dồn tích: doanh thu và chi phí được ghi nhận dựa trên nghiệp vụ kinh tế phát
sinh mà không dựa vào thực thu hay thực chi.
Phù hợp: việc ghi nhận doanh thu phải phù hợp với chi phí.
Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Theo VAS 14, Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả bốn
điều kiện:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đôi kế toán;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tài khoản dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511:
Bên Nợ:
+ Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
+ Các khoản giảm trừ doanh thu ;
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
18. 7
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng,
cung cấp dịch vụ (Trường hợp tách ngay thuế)
TK 333
Các khoản thuế phải nộp khi bán
hàng, cung cấp dịch vụ (trường hợp
chưa tách ngay được thuế)
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Bên Có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kì kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5118: Doanh thu khác
1.2.5. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 131,... TK 511 TK 111, 112, 131
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1. Khái niệm
Các khái niệm liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu đều được ghi rõ trong VAS
số 14 – Doanh thu và thu nhập khác:
“Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi trừ vào tổng doanh
thu trong kỳ bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lượng lớn.
19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền
mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.”
1.3.2. Tài khoản sử dụng
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được theo dõi tại
TK 511 mà không phải là TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu như Thông tư 200.
* Kết cấu và nội dung phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu:
Bên Nợ:
- Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, chiết khấu thương
mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
- Phản ánh doanh thu kết chuyển sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… phát
sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
1.3.3. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 131,... TK 511 TK 111, 112, 131
Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
TK 333
Giảm các khoản
thuế phải nộp
TK 333
Các khoản thuế
phải nộp
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.4.1.1. Khái niệm
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các
lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vôn
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
8
20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
9
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được nhận khi thỏa
mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:
Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu,...
Cổ tức lợi nhuận được chia;
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty con, đầu tư vốn khác;
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;…
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng
- Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên TK 515 bao gồm các doanh thu
được thực hiện trong kì, không phân biệt đã thực hiện hay chưa.
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515
Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có:
+Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ.
1.4.1.3. Phương pháp hạch toán:
21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
10
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Bán ngoại tệ
Lãi bán ngoại tệ
TK 121, 228
TK 911 TK 515 TK 138
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.4.2. Chi phí tài chính
1.4.2.1. Khái niệm
Có thể thấy rằng chi phí tài chính chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh nghiệp, nhưng
cũng có thể sẽ gây ra thiệt hại cho doanh nghiệp nếu không kiểm soát được. Do vậy,
doanh nghiệp cần cẩn trọng trong việc quản lý chi phí tài chính và quan tâm nó đúng mức.
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, chi phi tài chính là tất cả các khoản chi liên quan
đến hoạt động tài chính như: chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản
thuê tài chính; chiết khấu thanh toán cho người mua; chi phí giao dịch chứng khoán;
chi phí góp vốn; các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, mua bán
ngoại tệ, đánh giá lại tỷ giá hối đoái cuối kỳ;…
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng:
- Chi phí tài chính được hạch toán vào TK 635
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu hoạt động tài
chính
Cổ tức, lợi nhuận được chia
sau ngày đầu tư
TK 331
Chiết khấu thanh toán mua
hàng được hưởng
TK 1112, 1122 TK 1111, 1121
Tỷ giá
bán
Nhượng bán, thu hồi các
khoản đầu tư tài chính
Lãi bán khoản đầu tư
TK 413
Lãi do đánh giá lại tỉ giá hối đoái
22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
11
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635:
Bên Nợ:
+ Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kì;
+ Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác.
Bên Có:
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác;
+ Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
+ Kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 635 không có số dư cuối kỳ
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán
23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
12
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
TK 413 TK 635 TK 2291, 2292
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ
TK 121, 228 TK 911
Lỗ về bán các khoản đầu tư Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính
TK 111, 112
Tiền thu bán các Chi phí
khoản đầu tư nhượng bán
các khoản đầu tư
TK 2291, 2292
Lập dự phòng giảm giá chứng
khoán và dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác
TK 111, 112, 331
TK 111, 112, 335, 242
Lãi tiền vay phải trả,phân
bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán
1.5.1. Khái niệm
Theo VAS 02 – Hàng tồn kho, “Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của hàng bán đã
tiêu thụ trong một khoảng thời gian cụ thể, bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kì, các chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh, đầu tư bất động sản, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư.”
Chiết khấu thanh toán cho
người mua
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
giám giá đầu tư chứng khoán và tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác
24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
13
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
1.5.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Theo khoản 8 Điều 22 Thông tư 133/2016/TT-BTC, có ba phương pháp tính giá
hàng tồn kho: thực tế đích danh, bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước.
1.5.2.1. Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp này thường được các doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng hay hàng
ổn định, nhận diện được.
Theo phương pháp thực tế đích danh, giá của từng loại hàng không thay đổi từ lúc
nhập kho đến lúc xuất bán (nếu không có điều chỉnh).
1.5.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá hàng tồn kho = Số lượng xuất kho x đơn giá bình quân
Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ dự trữ
Giá trị hàng tồn đầu kì + Giá trị hàng nhập trong kì
Đơn giá bình quân =
Số lượng hàng tồn đầu kì + Số lượng hàng nhập trong kì
Theo phương pháp bình quân tức thời:
Trị giá hàng tồn đầu kì + Trị giá hàng nhập trước lần xuất thứ i
Đơn giá bình quân lần i =
Số lượng hàng tồn đầu kì + Số lượng hàng nhập trước lần xuất thứ i
1.4.2.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này thường được các doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm, thời trang,
dược phẩm, các sản phẩm có hạn sử dụng,... áp dụng.
Theo phương pháp này, mặt hàng nào được nhập trước thì sẽ xuất trước. Xuất loại
nào sẽ tính giá theo thực tế mặt hàng đó.
* Tài khoản sử dụng:
- TK 632 “Giá vốn hàng bán”
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632:
• Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ;
+ Các khoản tổn thất hàng tồn kho;
+ Chi phí nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung vượt mức;
25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
14
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
+ Các chi phí phát sinh liên quan đến bất động sản đầu tư;
+ Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư trong kỳ.
Bên Có:
+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
+ Hàng bán bị trả lại nhập kho;
+ Hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản đã bán trong kỳ;
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
• Theo phương pháp kiểm kê định kì:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn hàng bán đã xuất bán trong kỳ;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
+ Trị giá vốn thành phẩm, dịch vụ tồn kho đầu kỳ;
+ Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho cuối kỳ vào TK 155, TK
154;
+ Hoàn nhập giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- TK 632 không có số dư cuối kỳ.
26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
15
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
1.5.3. Phương pháp hạch toán
TK 154, 155 TK 632 TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, Kết chuyển giá vốn hàng bán
dịch vụ, xuất bán
TK 138, 152,… TK155,156
Tổn thất hàng tồn kho
TK 154
Sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
tiêu thụ ngay
Chi phí nguyên vật liệu, nhân công,
sản xuất chung vượt mức
TK 217
Bán bất động sản đầu tư
TK 2147
Hao mòn Trích khấu hao bất
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá tồn kho
TK 2294
lũy kế động sản đầu tư
TK 111, 112, 331, 334
Chi phí phát sinh liên quan đến
bất động sản đầu tư
TK 242
Nếu được phân bổ dần
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Hàng bán bị trả lại nhập kho
27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
16
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
Kết chuyển thành phẩm,
hàng gửi đi bán cuối kỳ
Mua hàng hóa Trị giá vốn hàng hóa
xuất bán trong kì
TK 156
Kết chuyển giá trị hàng
hóa tồn kho đầu kì
TK 155, 157
Kết chuyển giá trị hàng
hóa tồn kho cuối kì
TK 155, 157
Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ
TK 631
Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho;
dịch vụ hoàn thành
TK 2294
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK 111, 112, 331 TK 611 TK 632 TK 911
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì
1.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.6.1. Khái niệm
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, chi phí quản lý kinh doanh phản ánh các khoản
chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn bộ doanh nghiệp.
“Chi phí bán hàng là khoản chi phí bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, như: chi phí chào hàng, chi phí quảng
cáo, hoa hồng; chi phí lương, bảo hiểm của bộ phận bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ
lao động, dùng cho bộ phận bán hàng; chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện
thoại,...); chi phí bằng tiền khác…
28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
17
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; bảo hiểm, kinh
phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công
cụ lao động, dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài ; khoản lập
dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác…”
1.6.2. Tài khoản sử dụng
- TK 642: chi phí quản lý kinh doanh
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK642
Bên Nợ:
+ Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
Bên Có:
+ Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh;
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả;
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
TK 642 không có số dư cuối kì.
- TK 642 có 2 tài khoản cấp 2, được mở chi tiết theo từng loại chi phí là chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanhnghiệp.
TK 6421: Chi phí bán hàng, dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh
nghiệp.
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp, dùng để phản ánh chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
1.6.3. Phương pháp hạch toán
29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
18
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
TK 334, 338 TK 642 (6421, 6422) TK 111, 112
Chi phí lương và các khoản trích Các khoản giảm chi phí
theo lương quản lý kinh doanh
TK 152, 153 TK 911
Chi phí vật liệu, công cụ Kết chuyển cuối kỳ
TK 153, 142
Chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng
TK 2293, 352
Dự phòng phải thu khó đòi, phải trả
TK 2293
Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
TK 331,111,112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và bằng tiền khác
TK 1331
Thuế GTGT (nếu có)
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.7.1. Kế toán thu nhập khác
1.7.1.1. Khái niệm
Theo VAS số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, “thu nhập khác là khoản thu góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu,
gồm: thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm
hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường; thu được các khoản nợ phải thu đã xóa
sổ tính vào chi phí kỳ trước; khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; các khoản thu khác.
1.7.1.2. Tài khoản sử dụng
- TK 711: Thu nhập khác phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất
30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
19
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711
Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
+ Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có:
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ.
1.7.1.3. Phương pháp hạch toán
TK 911 TK 711 TK 111, 112, 138
Kết chuyển thu nhập khác Thu phạt khách hàng,
các khoản thu khác
TK 333
TK 338
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận
ký quỹ, ký cược
TK 152, 156, 211
TK 331, 338
Nợ phải trả không xác định
được chủ
TK 333
Các khoản thuế được giảm,
được hoàn
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Nhận tài trợ, biếu, tặng hàng hóa,
TSCĐ
Các khoản thuế trừ vào thu
nhập khác (nếu có)
31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
20
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Khi nộp phạt Khoản bị phạt
Nguyên giá TSCĐ Giá trị Khấu hao
góp vốn liên doanh hao mòn TSCĐ
TK 228
Giá trị vốn góp
liên doanh, liên kết
Đánh giá lại TSCĐ
1.7.2. Chi phí khác
1.7.2.1. Khái niệm
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do
các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh
nghiệp, gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; giá trị còn lại của TSCĐ; chênh lệch
lỗ do đánh giá lại hàng hóa, TSCĐ; tiền phạt; các khoản chi phí khác.
1.7.2.2. Tài khoản sử dụng
- TK 811: Chi phí khác
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811
Bên Nợ: Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí khác vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
TK 811 không có số dư cuối kỳ.
1.7.2.3. Phương pháp hạch toán
TK111, 112, 131, 141 TK 811 TK 911
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Các chi phí phát sinh khác (thanh lý,
nhượng bán TSCĐ…
TK 331, 333, 338
Kết chuyển chi phí khác
TK 211 TK 214
Tài sản
Đánh giá giảm giá trị TSCĐ khi chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp
32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
21
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.8.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập thực
tế của doanh nghiệp. Đây là nghĩa vụ mà tất cả các doanh nghiệp đều phải thực hiện
đối với Nhà nước.
Theo VAS 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là
tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi
nhuận hoặc lỗ của một kì.
1.7.2. Cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ được
kết chuyển theo quy định)
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu tính thuế - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
1.7.3. Tài khoản sử dụng
- TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN
của doanh nghiệp phát sinh trong năm và là căn cứ xác định kết quả kinh doanh sau
thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 821:
Bên Nơ:
+ Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm;
+ Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước.
Bên Có:
+ Chênh lệch giữa số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
TNDN tạm nộp;
+ Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại;
+ Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn
khoản dược ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
TK 821 không có số dư cuối kỳ.
33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
22
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
- TK 821 gồm có 2 tài khoản cấp 2:
TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
1.7.4. Phương pháp hoạch toán
TK 333 (3334) TK 821 TK 911
Số thuế thu thập hiện hành phải nộp trong kỳ Kết chuyển chi phí thuế
do doanh nghiệp tự xác định TNDN
số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp
lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.8.1. Khái niệm
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời
kỳ nhất định. Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi hoặc số lỗ.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.8.2. Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động
(sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính…).
34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
23
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp kinh doanh nhiều lĩnh vực thì trong từng loại hoạt
động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành
hàng, từng loại dịch vụ để thuận tiện hơn trong việc quản lý, theo dõi.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào TK 911 là số doanh thu
thuần và thu nhập thuần.
* Tài khoản sử dụng
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh, dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kì.
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
+ Kết chuyển lãi.
Bên Có:
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
trong kỳ;
+ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Kết chuyển lỗ.
- TK 911 không có số dư cuối kỳ.
1.8.3. Xác định kết quả kinh doanh trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là báo cáo thể hiện tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác. Dựa vào kết
chuyển các khoản doanh thu, chi phí sang TK 911 mà kế toán lập Báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện thông qua các chỉ tiêu:
Doanh thu thuần về bán hàng
=
và cung cấp dịch vụ
oanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
-
doanh thu
35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
24
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí quản lý kinh doanh
Kết quả hoạt động khác là chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác:
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là kết quả cuối cùng thể hiện tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm:
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi
nhuận khác
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi
phí thuế TNDN
1.8.4. Phương pháp hạch toán
TK632 TK 911 TK 511, 515, 711
Cuối kỳ kết chuyển
giá vốn hàng bán
TK635 TK 421
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ
TK642
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lí
kinh doanh
TK811
Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác
TK821
Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN
TK 421
Kết chuyển lãi phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu,
doanh thu tài chính và thu thập khác
36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
25
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM
VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Địa chỉ: Số 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên-Huế.
Giám đốc: Trần Phương Quang
Số điện thoại: 0234.3822725
Website: www.huesoft.com.vn
Email: contact@huesoft.com.vn
Mã số thuế: 3301436719
Vốn điều lệ: 1.150.000.000 đồng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Tháng 10 năm 2000, Trung tâm Công nghệ Phần mềm Thừa Thiên Huế được Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định thành lập với nguồn nhân lực chỉ có
13 thành viên, thực hiện nhiệm vụ xây dựng và đưa các ứng dụng CNTT vào các cơ
quan, doanh nghiệp để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực CNTT chuyên nghiệp.
Sau 4 năm hoạt động, bằng những nỗ lực cùng với các kết quả đạt được, tháng 9
năm 2004, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã sáp nhập Trung tâm Công nghệ
Phần mềm Thừa Thiên Huế và Công viên Công nghệ Phần mềm Huế để hình thành
nên Trung tâm CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế. Trung tâm được thành lập, bước đầu đánh
dấu một khởi đầu mới, tạo nền tảng vững chắc để xây dựng, phát triển một đơn vị
CNTT mạnh và chuyên nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế và trong cả nước, hướng đến
cả ngoài nước.
Thực hiện Đề án kiện toàn Trung tâm CNTT tỉnh theo Quyết định số 2624 /QĐ-
UBND ngày 17/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Công ty Cổ phần Phần mềm và
Thương mại điện tử Huế (Huesoft) được thành lập theo giấy phép kinh doanh số
37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
26
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
3301436719 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày ngày 05 tháng
04 năm 2012 với nhân sự là lực lượng sản xuất kinh doanh của Trung tâm tách ra để
thực hiện nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh phần mềm và thương mại điện tử. Đăng ký
thay đổi lần thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2014.
Dựa vào nền tảng từ Trung tâm Công nghệ Phần mềm trực thuộc Sở Khoa học và
Môi trường Thừa Thiên Huế, sau nhiều năm hoạt động, Công ty đã từng bước vươn lên
trở thành một đơn vị mạnh, hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực CNTT, khẳng
định được uy tín, thương hiệu với các đối tác, khách hàng trong và ngoài nước bằng
chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp. Đến nay, Huesoft đã ký kết được gần 1.000
hợp đồng kinh tế cung cấp sản phẩm và dịch vụ CNTT cho các khách hàng trong và
ngoài nước. Bên cạnh những đánh giá cao của khách hàng, những nỗ lực không ngừng
của Huesoft cũng đã được ghi nhận thông qua các cuộc thi quốc gia trong lĩnh vực
CNTT, thể hiện qua các giải thưởng:
Đạt giải Triển vọng cuộc thi Trí tuệ Việt Nam 2004 với sản phẩm “Hệ thống
tương tác tự động qua điện thoại (HS-IVR)” do Báo Lao động, VTV3 và FPT phối hợp
tổ chức.
Đạt giải Ba hội thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm
2004 với sản phẩm “Hệ thống lọc số điện thoại tự động (HS-PhoneFilter)”.
Đạt giải Nhì hội thi Sáng tạo kỹ thuật toàn quốc VIFOTEC lần thứ VIII (2004
- 2005) do Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Bộ Khoa học và Công
nghệ, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh phối hợp tổ chức với sản phẩm “Hệ thống bản đồ số trên thiết bị cầm tay
– Handheld (HS-PPCMap)”.
Đạt giải Nhì hội thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm
2005 với phần mềm “Tìm đường và các điểm du lịch thành phố Huế trên các máy PDA”.
Đạt giải Thực tiễn cuộc thi Trí tuệ Việt Nam 2006 với phần mềm “Tính cước
điện thoại tập trung (HS-UniTax)” do Báo Lao động, VTV3 và Công ty FPT phối
hợp tổ chức.
Đạt giải Nhì giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam năm 2009
với giải pháp “Hệ thống phần mềm và trang web hỗ trợ chữ Thái Việt Nam”.
38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
27
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
2.1.2.1. Chức năng
Phát triển phần mềm, các thiết bị tích hợp và các giải pháp mạng máy tính; phát
triển các công cụ và các dịch vụ thương mại điện tử.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty đang nỗ lực để trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế tri thức ở
Huế với mong muốn thể hiện năng lực và đóng góp cho sự phồn vinh của xã hội.
Đồng hành và hỗ trợ cho các cơ quan, doanh nghiệp phát triển bền vững qua việc áp
dụng các giải pháp tổ chức và quản lý tiên tiến, hợp lí trên nền công nghệ hiện đại.
Tiến hành kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng kí; thực hiện kế toán, quyết
toán theo đúng quy định.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và tuân thủ các quy định của pháp luật.
2.1.2.3. Lĩnh vực kinh doanh
a. Sản xuất phần mềm
Sản phẩm tin học hóa quản lý cơ quan: HS-CivilStar: Phần mềm quản lý hộ tịch;
HS-Portal: Cổng giao tiếp điện tử; HS-KRID: Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội; HS-
R2R: Phần mềm thông báo và quản lý lưu trú trực tuyến; HS-AM: Phần mềm quản lý
tài sản; HS-LVR: Phần mềm quản lý đối tượng vi phạm; HS-SMS: Phần mềm hỗ trợ
tìm kiếm xe máy mất cắp,...
Sản phẩm tin học hóa quản lý doanh nghiệp: HS-GIMM: Phần mềm quản lý sản
xuất ngành dệt may; HS-HRM: Phần mềm quản lý nhân sự - chấm công - tiền lương;
HS-Manufo: Phần mềm quản lý sản xuất - bán hàng; HS-CyberDesk: Phần mềm quản
lý khách sạn; HS-HMS: Phần mềm quản lý khám chữa bệnh.
Sản phẩm tích hợp hệ thống và điều khiển tự động: HS-UniTax: Phần mềm quản lý
tính cước điện thoại Ghisê tập trun; HS-GoldenTime: Phần mềm chấm công tự động;
HS-PBX: Phần mềm tính cước tổng đài điện thoại nội bộ; HS-SmartBell: Hệ thống
chuông báo giờ tự động.
Sản phẩm ứng dụng công nghệ GIS: HS-EGIS: Hệ thống quản lý mạng lưới điện
bằng công nghệ GIS; GISHue-TourMap 2008: Phần mềm tìm đường và các điểm du
lịch Huế; HS-GeoPortal: Giải pháp cổng thông tin địa lý WebGIS; HS-PPCMap: Phần
mềm hiển thị bản đồ số trên Pocket PC.
39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
28
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng Hành chính Phòng Kinh doanh
Nhóm dự án sản xuất
kinh doanh
Phòng
Hành
chính
Phòng
Kế
toán
Nhóm
phát
triển
phần
mềm
Nhóm
Phát
triển
ứng
dụng
Mobile
Sản phẩm thương mại điện tử: Cổng giao tiếp điện tử Intranet và Internet cho cơ
quan, doanh nghiệp; Công cụ web để phát triển thành các website đặc thù của doanh
nghiệp hay chợ điện tử; Sàn giao dịch thương mại điện tử; Mô hình chợ điện tử kết
hợp Groupon; Cổng thông tin khách sạn Huế.
b. Thương mại điện tử
Các sản phẩm về game mini trên Mobile như: Ball Shoot, Egg Shoot, Solitaire, Ai là
triệu phú, Đấu trường âm nhạc, Punch Mouse …
Các ứng dụng tiện ích trên Mobile: Photo Art Studio, Photo Collage, Photo Frame,
Photo Studio, Wendding photo Frame, Kids Photo Frame, Lịch âm dương …
(Tại kho ứng dụng Google Play và App Store)
c. Dịch vụ CNTT và hoạt động nhận làm đại lý dịch vụ tên miền, webhosting
Bảo hành, bảo trì các ứng dụng và trang thiết bị CNTT.
Làm đại lý cho các công ty CNTT.
Thiết kế, xây dựng, cập nhật nội dung, giao diện các website thông tin và các ứng
dụng trên Internet.
2.1.3. Bộ máy quản lý của Công ty.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý CTCP mềm và Thương mại điện tử Huế
Nhiệm vụ của từng bộ phận:
Ban Giám đốc bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc, trong đó, Giám đốc là người đại
diện theo pháp luật của Công ty; kí các Hợp đồng kinh tế; quyết định tất cả các vấn đề
40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
29
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán Kế toán công nợ Thủ quỹ
liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Phó Giám đốc là người hỗ trợ công
việc cho Giám đốc; thực hiện các công việc được Giám đốc giao; giải quyết những vấn
đề phát sinh khi Giám đốc ủy quyền hoặc vắng mặt.
Phòng Hành chính: Xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức trong Công ty;
quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị; thực hiện công tác văn thư,
lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Phòng Kế toán: Thực hiện công tác kế toán theo đúng quy định; phân tích các hoạt
động kinh doanh; báo cáo tình hình kinh doanh cho cấp trên theo định kì hay khi có
yêu cầu; quản lý toàn bộ hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán; quản lý, theo dõi, báo cáo
kịp thời về tình hình luân chuyển và sử dụng vốn cho Ban Giám đốc.
Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch kinh doanh; tìm kiếm, điều tra, phân tích khách
hàng, thị trường; tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng; tìm hiểu đối thủ cạnh tranh, tìm
hướng mở rộng thị trường.
Nhóm phát triển phần mềm: thực thiện triển khai các phần mềm trên hợp đồng,
nghiên cứu, phát triển các phần mềm, ứng dụng đã tạo ra.
Nhóm Phát triển ứng dụng Mobile: xây dựng các ứng dụng theo thị hiếu của khách
hàng; nâng cấp, cải tiến ứng dụng.
2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty.
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế
Nhiệm vụ của từng phân hành kế toán:
Kế toán trưởng: Thực hiện việc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán của đơn
vị, đồng thời còn thực hiện cả chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính của
41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
30
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
đơn vị; cùng với Giám đốc kí các Hợp đồng kinh tế, các chứng từ. Kế toán trưởng là
người báo cáo tình hình tài chính kế toán cho Giám đốc và truyền đạt lại chỉ đạo của
Giám đốc cho các thành viên trong Phòng Kế toán của Công ty. Kế toán trưởng cũng
là người giao việc cho các kế toán viên. Việc lập Báo cáo quản trị cũng do Kế toán
trưởng lập khi có yêu cầu của Nhà quản lý.
Kế toán tổng hợp: Tập hợp, kiểm tra số liệu, nội dung, hạch toán các nghiệp vụ của
các nhân viên trong phòng; lập, in các loại Báo cáo: Báo cáo tài chính, Báo cáo tổng
hợp,...; phối hợp với Kế toán trưởng kiểm tra, giám sát, hướng dẫn công việc của các
phân hành kế toán khác; thực hiện kê khai và quyết toán thuế.
Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm theo dõi số dư tài khoản của Công ty
trên ngân hàng, chuyển khoản các khoản thanh toán cho Nhà cung cấp khi được Kế
toán trưởng và Giám đốc duyệt, cập nhật vào phần mềm khi khách hàng thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng; lập Phiếu chi, Phiếu thu tiền mặt từ phần mềm các khoản chi
phí, doanh thu của Công ty; cùng Thủ quỹ kiểm tra, đối chiếu tồn quỹ tiền mặt; tính và
trả lương và các khoản trích theo lương; xử lý, đánh giá lại chênh lệch tỷ giá.
Kế toán công nợ: Có trách nhiệm tập hợp các Hóa đơn giá trị gia tăng chưa thu
(hoặc trả) tiền từ các bộ phận kinh doanh; theo dõi công nợ giữa nhà cung cấp với công
ty, giữa khách hàng với công ty; sắp xếp lịch thu, trả nợ đúng hạn, đúng hợp đồng. Kế
toán công nợ là người kiểm tra, phân tích tình hình công nợ, chịu trách nhiệm chính
trong việc thu hồi cũng như trả nợ.
Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt, quản lý quỹ tiền mặt của Công ty.
2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng và hình thức ghi sổ tại Công ty.
2.1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư
133/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VND).
- Tỷ giá hối đoái áp dụng: Bình quân tức thời.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ khác được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực
tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm, các khoản mục tiền tề có
gốc ngoại tệ là tỷ giá chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi công ty
42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
31
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
thường xuyên có giao dịch (Ngân hàng ACB) vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số dư các
khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí
tài chính trong năm tài chính.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ.
Chứng từ và sổ sách kế toán đều được áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Báo cáo tài chính được lập theo định kỳ một niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 và kết
thúc vào ngày 31/12 bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính.
2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính bằng
phần mềm MISA dựa trên hình thức Nhật kí chung để dễ quản lí và theo dõi.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
MÁY VI TÍNH
Ghi chú:
Nhập số liệu
In sổ, báo cáo vào cuối kỳ
Đối chiếu
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Báo cáo kế toán
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.
43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
32
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán
tổng hợp (Nhật kí chung) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc vào thời điểm cần thiết), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ
(cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã
được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
2.1.6. Tình hình nhân sự của Công ty.
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Công ty từ năm 2017 – 2019
ĐVT: Người
Phòng, nhóm
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Chênh lệch
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Ban Giám đốc 2 2 2 - - - -
Phòng Hành chính 7 7 7 - - - -
Phòng Kinh doanh 3 2 1 (1) (33,33) (1) (50)
Nhóm Phát triển phần mềm 3 4 2 1 33,33 (2) (50)
Nhóm Phát triển ứng dụng Mobile 3 4 2 1 33,33 (2) (50)
Nhóm dự án hợp tác kinh doanh BCC 6 4 0 (2) (33,33) (4) (100)
Tổng 23 23 14 - - (9) (39,13)
(Nguồn: Phòng Hành chính Công ty)
Một doanh nghiệp muốn kinh doanh tốt, hiệu quả, trước hết cần có đầy đủ nhân viên,
phù hợp với từng chức danh, nhiệm vụ, luôn có trách nhiệm trong công việc.
Những nhân viên này cần phải được lựa chọn kĩ từ khâu tuyển dụng và được đào tạo
(nếu cần), bố trí công việc phù hợp.
44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
33
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý
Dựa vào bảng trên, có thể dễ dàng nhận thấy rằng: số lượng lao động của từng
phòng, nhóm biến động qua từng năm. Tuy nhiên, tổng lao động năm 2017 và 2018
không thay đổi, trong khi đó, tổng lao động của Công ty năm 2019 lại giảm đi 9 người.
Việc cắt giảm nhân sự này một phần là do Công ty muốn cắt giảm bớt chi phí, mặt
khác là để tránh bị chồng chéo công việc từ đó cải tiến lại công việc của từng người
cho phù hợp hơn.
Phòng Giám đốc và Phòng Hành chính là 2 bộ phận quan trọng của Công ty nên
cho đến nay 2 phòng này vẫn không có bất kì sự thay đổi nào về nhân sự.
Từ năm 2017 – 2019, lao động ở Phòng Kinh doanh giảm dần và hiện tại chỉ còn 1
người. Tuy nhiên, do yếu tố công việc cùng với khối lượng công việc thực tế không
quá nhiều nên không gây áp lực, quá tải công việc cho nhân viên này.
Nhóm Phát triển phần mềm và ứng dụng Mobile có sự biến động khá giống nhau.
So với năm 2017, lao động năm 2018 tăng thêm một người (tương ứng với tăng
33,33%). Thời điểm này, Công ty đang muốn đẩy mạnh thêm quá trình sản xuất cũng
như phát triển các sản phẩm phần mềm, ứng dụng. Tuy nhiên, đến năm 2019, số lao
động ở 2 phòng này lại bị giảm đi 2 người do vi phạm quy định của Công ty, nhưng về
cơ bản khối lượng và chất lượng công việc vẫn được bảo đảm do có sự phân chia công
việc hợp lý và có sự hỗ trợ của Phó Giám đốc đối với các công việc đơn giản.
Năm 2019, Công ty quyết định cắt bỏ Nhóm dự án hợp tác kinh doanh BCC sau khi
đã phân tích kĩ các ưu và nhược điểm khi bỏ nhóm này.
Tóm lại, tình hình lao động của Công ty có sự biến động qua các năm, rõ rệt nhất là
năm 2019. Nhưng nhìn chung, công việc vẫn đảm bảo theo đúng tiến độ, không bị
chồng chéo công việc như trước đây, rõ ràng, Công ty đã có sự thay đổi nhân sự phù
hợp hơn trước đây
45. 34
SVTH: Huỳnh Thị Quý
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty.
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2017 – 2019
ĐVT: VND
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
2018-2017 2019-2018
+/- % +/- %
Tiền và các khoản tương đương tiền 740.535.024 406.609.725 258.916.644 (333.925.299) (45) (147.693.081) (36)
Các khoản phải thu 176.005.625 139.988.892 42.423.330 (36.016.733) (22) (91.565.562) (70)
Hàng tồn kho 18.240.218 17.560.218 28.852.218 (680.000) (4) 11.292.000 164
Tài sản cố định 31.627.273 31.627.273 31.627.273 - - - -
Tài sản khác 503.437.069 979.163.345 41.679.842 475.726.276 94 (937.483.503) (96)
Tổng tài sản 1.443.686.800 1.543.322.180 371.872.034 99.635.380 7 (1.171.450.146) (76)
Nợ phải trả 529.622.856 933.144.996 258.950.578 403.522.140 76 (674.194.418) (178)
Vốn góp của chủ sở hữu 1.150.000.000 1.150.000.000 1.150.000.000 - - - -
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 17.400.000 17.400.000 17.400.000 - - - -
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (253.336.056) (557.222.816) (1.054.478.544) (303.886.760) (120) (497.255.728) (89)
Tổng Nguồn vốn 1.443.686.800 1.543.322.180 371.872.034 99.635.380 7 (1.171.450.146) (76)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty)
46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
35
SVTH: Huỳnh Thị Quý
Tài sản và Nguồn vốn là 2 chỉ tiêu quan trọng trên Bảng cân đối kế toán, phản ánh tình
hình sử dụng và huy động vốn của Công ty. Dựa vào bảng số liệu trên:
Tổng tài sản của Công ty có sự tăng nhẹ từ năm 2017 – 2018 (99.635.380 đồng)
mặc dù hầu hết các chỉ tiêu khác đều giảm nhưng do tài sản khác tăng cao
(475.726.276 đồng, tăng đến 94%) nên kéo theo tổng tài sản của Công ty cũng tăng
lên. Tuy nhiên, đến năm 2019, tổng tài sản lại giảm rất mạnh, lên đến 1.171.450.146
đồng so với năm 2018. Nguyên nhân là do các khoản phải thu và tài sản khác ở 2 năm
trước lên đến hàng trăm triệu đồng nhưng bây giờ chỉ còn 42.423.330 đồng và
41.679.842 đồng. Các khoản phải thu giảm cho thấy Công ty đã thu hồi nợ có hiệu quả
hơn trước, đồng thời tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn. Đây cũng có thể
xem như là hiệu quả của Công ty trong việc kiểm soát các khoản phải thu. Việc thay
đổi chính sách nhân sự đồng nghĩa với việc một số công cụ dụng cụ hỗ trợ cho nhân
viên cũng bị cắt giảm đi, đồng thời, một số tài sản khác đã khấu hao hết giá trị là
nguyên nhân dẫn đến tài sản khác của Công ty giảm 96% so với năm 2018. Tiền và
tương đương tiền là các khoản có tính thanh khoản cao nhất nhưng lại bị giảm liên tục
từ 740.535.024 đồng (năm 2017) xuống còn 258.916.644 đồng (năm 2019). Điều này
ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động kinh doanh của Công ty, khả năng luân chuyển vốn
và có thể Công ty sẽ không đủ để đầu tư, phát triển kinh doanh. Như vậy, việc quản lý
tài sản của Công ty chưa thực sự hiệu quả khi các chỉ tiêu tài sản cứ giảm dần qua các
năm. Chính vì thế, Công ty cần có chính sách quản lý tài sản một cách có hiệu quả
hơn, đặc biệt kiểm soát tốt nguồn tiền để đảm bảo sự tự chủ về tài chính, đảm bảo cho
sự phát triển của Công ty sau này.
Nguồn vốn bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, là chỉ tiêu quan trọng thể hiện
khả năng huy động vốn của Công ty, tạo nguồn vốn cung cấp cho hoạt động kinh
doanh. Năm 2018, nợ phải trả của Công ty tăng 403.522.140 đồng và 76% so với năm
2017. Lúc này, khả năng tự chủ tài chính của Công ty rất thấp, buộc phải phụ thuộc
bên ngoài khá nhiều, nguyên nhân cũng là do lượng tiền trong năm của Công ty bị
giảm đi đáng kể, khiến cho việc sử dụng vốn của Công ty gặp khó khăn hơn nhất là
trong thời điểm Công ty đang kinh doanh thua lỗ như lúc này. Tuy nhiên, sang năm
47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
36
SVTH: Huỳnh Thị Quý
2019, nhờ đổi mới nhiều chính sách, nợ phải trả của Công ty đã giảm đến 674.194.418
đồng (178%) so với năm 2018. Có thể thấy rằng khả năng tự chủ của Công ty đã tăng
hơn nhiều nhưng việc giảm nợ nhanh như vậy lại thể hiện rằng Công ty chưa thực sự
sử dụng tốt “lá chắn thuế” cũng như nguồn vốn từ bên ngoài. Mặc dù đã thay đổi nhiều
chính sách, tình hình kinh doanh đã cải thiện hơn so với năm 2018 nhưng lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối năm 2019 vẫn giảm rất mạnh, lên đến 89%. Tuy rằng vốn chủ
sở hữu qua các năm vẫn không thay đổi, nhưng với tình hình hiện tại, Công ty nên
xem xét tăng thêm vốn chủ sở hữu để đảm bảo cho sự hoạt động của Công ty. Từ
1.443.686.800 đồng năm 2017, năm 2019 chỉ còn 371.872.034 đồng và giảm đến
1.171.450.146 đồng so với năm 2018, Công ty cần chú trọng hơn nữa đến việc huy
động cũng như sử dụng vốn của mình. Trong quá trình phát triển, mở rộng thị trường
mà tình hình tài sản cũng như nguồn vốn bị giảm khá nhiều sẽ gây ảnh hưởng lớn đến
tiến độ phát triển công ty.
48. 37
SVTH: Huỳnh Thị Quý
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2017 – 2019
ĐVT: VND
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
2018-2017 2019-2018
+/- % +/- %
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.560.592.886 931.349.734 1.196.688.319 (629.243.152) (40) 265.338.585 128
Giá vốn hàng bán 648.699.949 647.708.517 1.252.525.657 (991.432) (1) 604.817.140 93
Doanh thu hoạt động tài chính 2.477.474 12.901.079 571.019 10.429.605 420 (12.330.060) (96)
Chi phí tài chính 4.253.312 104.814 627.904 (1.148.498) (98) 523.090 499
Chi phí quản lý kinh doanh 632.067.439 600.154.982 441.257.070 (31.912.457) (5) (158.897.912) (26)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 278.049.660 (303.717.500) (497.151.293) (25.667.840) (9) (193.433.793) (64)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 278.049.660 (303.886.760) (497.151.293) (25.837.100) (9) (193.264.533) (64)
Lợi nhuận sau thuế TNDN 278.049.660 (303.886.760) (497.151.293) (25.837.100) (9) (193.264.533) (64)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty)