SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN DU LỊCH KHÁCH SẠN THÂN THIỆN HUẾ
NGUYỄN THỊ THANH XUÂN
NIÊN KHÓA: 2015-2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN DU LỊCH KHÁCH SẠN THÂN THIỆN HUẾ
Tên sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K49B – Kế toán ThS Nguyễn Quang Huy
Niên khóa: 2015-2019
Huế, tháng 05 năm 2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
Lời CảmƠn
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô
trường Đại học Kinh tế Huế nói chung, các Thầy Cô khoa Kế toán –
Kiểm toán nói riêng, những người đã tận tụy dạy dỗ truyền đạt cho tôi
những kiến thức vô cùng quý giá, không chỉ về lĩnh vực chuyên môn
mà còn là tấm gương về sự nhiệt tình trong công việc.
Đối với bản thân tôi thời gian thực tập là một quãng thời gian có ý
nghĩa thực sự, nó đánh dấu một bước ngoặc lớn trong cả cuộc đời sinh
viên của mỗi cá nhân đang may mắn còn ngồi trên ghế nhà trường. Tuy
thời gian không dài nhưng đây là quá trình đi từ lý luận đến thực tiễn,
nó giúp tôi có cơ hội kiểm nghiệm lại những kiến thức đã học được,
làm quen với các nghiệp vụ thực tế. Trên cơ sở đó đúc kết lại các kinh
nghiệm thực tế để chuẩn bị hành trang cho chặng đường mới tiếp theo
của bản thân sau này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chị Trương Thị Lệ Vân – kế
toán khách sạn Thân Thiện cùng các anh chị tại đây đã luôn nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập. Đồng thời tôi cũng xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến thầy giáo Ths. Nguyễn Quang Huy đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm Khóa luận tốt nghiệp.
Trong giới hạn thời gian làm khóa luận và kiến thức bản thân còn
hạn chế nên bài làm không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong
nhận được những ý kiến đóng góp từ quý Thầy Cô và quý Công ty để
giúp tôi hoàn thiện hơn và vững vàng, tự tin hơn trong công tác chuyên
môn sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Xuân
ii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
6. Cấu trúc đề tài .............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................4
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........4
1.1.1 Một số khái niệm liên quan ..................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm doanh thu ..........................................................................................4
1.1.1.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................4
1.1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh.............................................................5
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .......6
1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..........................6
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....................6
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và XĐKQKD ......................................................7
1.1.4 Phương thức tiêu thụ, thanh toán..........................................................................7
1.1.4.1 Các phương thức tiêu thụ ...................................................................................7
1.1.4.2 Các phương thức thanh toán...............................................................................9
1.2 Nội dung của kế toán doanh thu và XĐKQKD.....................................................9
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................9
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................................14
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................17
1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh....................................................................22
iii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...............................................................26
1.2.6 Kế toán chi phí tài chính.....................................................................................29
1.2.7 Kế toán thu nhập khác ........................................................................................31
1.2.8 Kế toán chi phí khác ...........................................................................................34
1.2.9 Kế toán chi phí thuế TNDN................................................................................35
1.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV DU LỊCH KHÁCH SẠN
THÂN THIỆN..............................................................................................................40
2.1 Tổng quan về công ty ..............................................................................................40
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................40
2.1.2 Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................41
2.1.2.1 Mục tiêu.............................................................................................................41
2.1.2.2 Chức năng:........................................................................................................41
2.1.2.3 Nhiệm vụ ..........................................................................................................41
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................................................42
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ...........................................................................42
2.1.3.2 Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận ............................................................42
2.1.4 Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2016-2018......................................44
2.1.4.1 Tình hình nhân lực khách sạn qua 3 năm 2016-2018........................................44
2.1.4.2 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn qua 3 năm 2016-2018..........47
2.1.4.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 ....................................48
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán....................................................................................54
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................................54
2.1.5.2 Nhiệm vụ và chức năng của kế toán.................................................................55
2.1.5.3 Hệ thống các chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán doanh thu và XĐKQKD.......56
2.1.5.4 Chế độ kế toán và một số chính sách kế toán áp dụng.....................................58
2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện......................................................58
2.2.1 Kế toán doanh thu.................................................................................................61
iv
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................61
2.2.1.2 Kế toán doanh thu tài chính..............................................................................70
2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác......................................................................................72
2.2.2. Kế toán các chi phí kinh doanh ...........................................................................73
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán:.................................................................................73
2.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh:.................................................................81
2.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính:..................................................................................83
2.2.2.4. Kế toán chi phí khác.........................................................................................84
2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................84
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty................................................86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DU LỊCH KHÁCH
SẠN THÂN THIỆN HUẾ.......................................................................................90
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH du lịch khách sạn Thân Thiện Huế....................................................................90
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................90
3.1.2. Hạn chế................................................................................................................91
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh...............................................................................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................94
1. Kết luận .....................................................................................................................94
2. Kiến nghị...................................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................97
v
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của khách sạn Thân Thiện Huế qua 3 năm 2016-2018 ...45
Bảng 2.2: Các thông số cơ sở vật chất của khách sạn Thân Thiện Huế........................47
Bảng 2.3: Tình hình tài sản của khách sạn Thân Thiện giai đoạn 2016-2018 ..............49
Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn của khách sạn Thân Thiện giai đoạn 2016-2018........51
Bảng 2.5: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Thân Thiện giai đoạn
2017-2018......................................................................................................................53
vi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................14
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................17
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên......22
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ...............................................26
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................29
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.................................................................31
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.....................................................................34
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................35
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN............................................................37
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................39
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý của khách sạn Thân Thiện Huế............................42
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ phận kế toán khách sạn Thân Thiện .............................................54
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ trên máy vi tính......57
vii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BIỂU
Biểu mẫu 2.1 - Hóa đơn GTGT số 0000254, ngày 06/12/2018 ....................................65
Biểu mẫu 2.3 - Hóa đơn GTGT số 0000271, ngày 25/12/2018 ....................................67
Biểu mẫu 2.5 - Sổ chi tiết bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 12/2018......................69
Biểu mẫu 2.6 - Sổ Cái Tài khoản 511............................................................................70
Biễu mẫu 2.7 - Giấy báo trả lãi tiền gửi Ngân hàng Ngoại Thương, ngày 31/12/201871
Biểu mẫu 2.8 - Sổ Cái Tài khoản 515............................................................................72
Biểu mẫu 2.9 - Hóa đơn số 1026541664 .......................................................................77
Biểu mẫu 2.10 - Giấy ủy nhiệm chi...............................................................................78
Biểu mẫu 2.11 - Sổ chi tiết TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 12/2018....79
Biểu mẫu 2.12 - Bảng Kê Chứng từ kết chuyển chi phí................................................80
Biểu mẫu 2.13 - Sổ Cái Tài khoản 632..........................................................................81
Biểu mẫu 2.14 - Sổ Cái Tài khoản 642..........................................................................83
Biểu mẫu 2.15 – Tờ khai thuế TNDN năm 2018 ..........................................................85
Biểu mẫu 2.16 - Sổ Cái Tài khoản 821..........................................................................86
Biểu mẫu 2.17 - Bảng kê chứng từ kết chuyển cuối kì..................................................87
Biểu mẫu 2.18 - Sổ Cái Tài khoản 911..........................................................................88
Biểu mẫu 2.19 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018......................................89
viii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BH
CCDC
CCDV
CKTM
: Bán hàng
: Công cụ dụng cụ
: Cung cấp dịch vụ
: Chiết khấu thương mại
CP : Chi phí
DN : Doanh nghiệp
DT : Doanh thu
ĐVT : Đơn vị tính
GGHB : Giảm giá hàng bán
GTGT : Giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
MTV : Một thành viên
NPT : Nợ phải trả
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VNĐ : Việt Nam Đồng
XDCBDD : Xây dựng cơ bản dở dang
XĐKQ : Xác định kết quả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
1
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
1. Lý do chọn đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất nước Việt Nam chúng ta có bề dày lịch sử văn hóa lâu đời, có nhiều danh lam
thắng cảnh đẹp, hùng vĩ, là điểm đến thu hút đông đảo khách du lịch. Theo thống kê
của Tổng cục du lịch thì năm 2018 lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt 15,5 triệu
lượt khách, tăng 19.9% so với năm 2017, lượng khách nội địa đạt gần 80 triệu lượt,
tăng 9.3% so với năm 2017, tổng nguồn thu từ khách du lịch năm 2018 đã mang về
cho Việt Nam hơn 620.000 tỷ đồng. Đây là một con số ấn tượng, cho thấy ngành du
lịch nước ta đang không ngừng phát triển.
Hiện nay, du lịch được được xem là ngành công nghiệp “không khói”, mang lại
nguồn thu nhập cao cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này. Khách du
lịch khi đến tham quan thì ngoài nhu cầu về đi lại thăm viếng các danh lam thắng
cảnh, họ cũng cần các dịch vụ liên quan đến nhu cầu ăn, ngủ, nghỉ, vui chơi giải trí…
Nhận thấy điều này nên không ít các doanh nghiệp lớn nhỏ đều chú trọng đầu tư vào
dịch vụ nghỉ dưỡng, tạo được sự thoải mái và đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách
du lịch.
Khách sạn Thân Thiện tại thành phố Huế cũng không ngoại lệ, là công ty TNHH
chuyên về kinh doanh dịch vụ lưu trú và nhà hàng, nhận thấy sự quan trọng của dịch
vụ nghỉ dưỡng nên năm qua công ty đã cho đầu tư thêm, mở rộng quy mô khách sạn,
góp phần thu hút khách du lịch. Bên cạnh đó, để nắm bắt tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp thì việc xác định doanh thu và kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan
trọng trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, giúp nhà quản trị thấy rõ ưu, nhược
điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các chiến
lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh cũng như mong muốn góp phần tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
du lịch khách sạn Thân Thiện Huế” để làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
2
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại Công ty TNHH MTV
Du lịch khách sạn Thân Thiện nhằm mục đích:
 Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tổng hợp.
 Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách
sạn Thân Thiện Huế.
 Thứ ba, thông qua việc hệ thống lại cơ sở lý luận và quá trình tìm hiểu thực tế
tại công ty, bước đầu đưa ra nhận xét, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm góp
phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
khách sạn Thân thiện Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng, nội dung, phương pháp, quy trình kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên du lịch khách sạn Thân Thiện Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi về thời gian
Thời gian tìm hiểu và nghiên cứu tại công ty từ ngày 31/12/2018 đến ngày
21/04/2019.
Tìm hiểu, nghiên cứu số liệu, tài liệu về tình hình hoạt động SXKD giai đoạn
2016-2018.
Tìm hiểu, nghiên cứu số liệu, tài liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tháng 12 năm 2018.
 Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên du lịch
khách sạn Thân Thiện, địa chỉ số 10 đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
Những phương pháp nghiên cứu được sử dụng để làm đề tài:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
3
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
 Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu thông tin qua Báo cáo
tài chính, sách báo, internet… thông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài
cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài.
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiếp cận thực tế công tác kế toán tại khách
sạn, trực tiếp liên hệ với nhân viên kế toán, lễ tân và một số nhân viên bộ phận khác tại
khách sạn để tìm hiểu về tình hình thực tế tại công ty.
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ phòng kế toán và các tài liệu
liên quan, sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát
những thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Phương pháp phân tích số liệu: Dùng để tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu,
tổng hợp thông tin từ các chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để xử lý và phân tích
số liệu.
– Phương pháp kế toán: là các phương thức, biện pháp kế toán sử dụng để thu
nhập, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản, sự biến động của tài sản và các quá trình
hoạt động kinh tế tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, bao gồm phương pháp tính
giá, phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản kế toán và phương pháp
tổng hợp cân đối kế toán.
6. Cấu trúc đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng về tình hình kế toán doanh thu và xác định KQKD tại
khách sạn Thân Thiện
Chương 3: Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại khách sạn
Thân Thiện
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
4
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Một số khái niệm liên quan
1.1.1.1 Khái niệm doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác được
ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC:
 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh
thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh
thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
 Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được.
1.1.1.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
Theo Chuẩn mực kết toán Việt Nam số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-
BTC và Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/11/2002 hướng dẫn kế toán 04 Chuẩn
mực thì các khoản giảm trừ được định nghĩa như sau:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
5
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí.
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào
quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong
cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết
quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào
cuối kỳ hạch toán tháng, quý hay năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là nhằm xác định kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của
hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; kết quả hoạt động bất
thường, trong đó:
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa doanh
thu thuần và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí
cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
 Kết quả hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
 Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với
các khoản chi phí khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
6
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý quá trình sản
xuất, kinh doanh. Thông qua số liệu kế toán giúp cho nhà quản trị và các cấp có thẩm
quyền đánh giá được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không.
Doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để
đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời
kỳ. Vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng
trong doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị nắm bắt được mọi hoạt
động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh, việc xác
định đúng kết quả hoạt động kinh doanh giúp nhà quản trị thấy được ưu, nhược điểm,
những vấn đề còn tồn tại, xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến loại hình doanh
nghiệp hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các chiến lược kinh
doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo, theo đó tạo điều kiện thúc đẩy
doanh nghiệp phát triển và kinh doanh có hiệu quả.
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần thực hiện
những nhiệm vụ sau:
 Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời chính xác các khoản doanh thu và chi phí
phát sinh trong kì. Cung cấp đầy đủ kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh
để làm cơ sở đề ra các quyết định quản lý.
 Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định, ngăn ngừa các hành vi
tham ô tài sản. Đồng thời tổ chức kế toán doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục
nhằm đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế hiện hành.
 Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cở
sở đó đề ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh, giúp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
7
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Ban giám đốc nắm được thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của doanh
nghiệp và kịp thời có những chính sách điều chỉnh.
 Cuối kỳ phải kết chuyển kết quả kinh doanh.
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và XĐKQKD
 Đối với doanh nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp
doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của mình như thế nào để đề ra các mục
tiêu chiến lược đúng đắn.
 Đối với quốc gia: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trước hết
giúp Nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác, đảm bảo công bằng xã
hội. Thông qua kết quả kinh doanh, Nhà nước nắm bắt được khả năng phát triển của
từng ngành, từng địa phương để có những chính sách khuyến khích hay hạn chế đầu tư
hợp lý. Từ đó đánh giá được thực trạng của ngành kinh tế đất nước.
1.1.4 Phương thức tiêu thụ, thanh toán
Hiện nay để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp có thể sử
dụng nhiều phương thức bán hàng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, mặt
hàng tiêu thụ của mình. Công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến
hành theo các phương thức sau:
1.1.4.1 Các phương thức tiêu thụ
 Phương thức bán buôn
Theo phương thức này, doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do bên mua
trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc tại địa điểm mà doanh
nghiệp đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã ký nhận hàng, còn
thời điểm thanh toán tiền bán hàng phụ thuộc vào điều kiện thuận lợi của hợp đồng.
Cụ thể bán buôn có hai hình thức:
 Bán buôn qua kho gồm bán trực tiếp và bán chuyển hàng
 Bán buôn vận chuyển thẳng gồm thanh toán luôn và nợ lại.
 Phương thức bán lẻ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
8
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Khách hàng mua hàng tại công ty, cửa hàng giao dịch của công ty và thanh toán
ngay cho nên sản phẩm hàng hoá được ghi nhận doanh thu của đơn vị một cách trực
tiếp.
 Phương thức bán hàng trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một
phần lãi suất trên số trả chậm. Và thực chất, quyền sở hữu chỉ chuyển giao cho người
mua khi họ thanh toán hết tiền, nhưng về mặt hạch toán, khi hàng chuyển giao cho
người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu nhập
hoạt động tài chính, còn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bình thường.
 Phương thức bán hàng thông qua đại lý
Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và
thanh toán thù lao bán hàng dưới hành thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận
hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên
tổng giá thanh toán hay giá bán (không có VAT) của lượng hàng tiêu thụ. Khi bên mua
thông báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm
bán hàng.
 Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng đi để giao cho bên mua theo địa chỉ
ghi trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào
người mua chấp nhận (một phần hay toàn bộ) mới được coi là tiêu thụ, bên bán mất
quyền sở hữu về toàn bộ số hàng này.
 Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng
Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời giải quyết lượng hàng
tồn kho, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện việc trao đổi sản phẩm hàng hoá của mình
để nhận các loại sản phẩm khác. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính
thức coi là tiêu thụ và đơn vị xác định doanh thu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
9
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Trong trường hợp này doanh nghiệp vừa là người bán hàng lại vừa là người mua
hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng đi trao đổi và nhận hàng mới về, trị giá của sản
phẩm nhận về do trao đổi sẽ trở thành hàng hoá của đơn vị.
1.1.4.2 Các phương thức thanh toán
 Thanh toán bằng tiền mặt
Là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là khi giao hàng cho người mua thì
người mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ. Theo phương thức này khách hàng có thể được
hưởng chiết khấu theo hóa đơn.
 Thanh toán không dùng tiền mặt
 Chuyển khoản qua ngân hàng
 Séc
 Ngân phiếu
1.2 Nội dung của kế toán doanh thu và XĐKQKD
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Nguyên tắc kế toán
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ
thu được tiền.
Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có
thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào chất
bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao
dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của Chuẩn
mực kế toán “Doanh thu”.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
10
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên
gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
 Ví dụ khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua sản phẩm hàng hóa
của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm một sản phẩm) thì bản chất
giao dịch là giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình
thức được gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ không
được hưởng nếu không mua sản phẩm. Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng
cho khách hàng được phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị
hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận.
 Ví dụ: Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết
bị thay thế (phòng ngừa trong những trường hợp sản phẩm, hàng hóa bị hỏng
hóc) thì phải phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản phẩm
hàng hóa, thiết bị giao cho khách hàng để thay thế phòng ngừa hỏng hóc. Giá trị
của sản phảm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại
và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ
và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là
thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay
chưa.
Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là
chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã
có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản lãi, lỗ phát sinh
do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, đánh giá lại các tài sản
tài chính theo giá trị hợp lý, chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ,… đều được coi là đã thực hiện.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
11
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ;
 Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
bảo vệ môi trường) phải nộp;
 Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;
 Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng;
 Các trường hợp khác.
Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được
tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận
doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi
giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính
kế toán bắt buộc phải xác định và loại bỏ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các
chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.
Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể
khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để
xác định số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập
Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp
không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
Khi luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ
thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của
từng đơn vị, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị
nếu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc
vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). Khi lập Báo cáo tài chính
tổng hợp, tất cả các khoản doanh thu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp đều
phải được loại trừ.
Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản
phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác
định kết quả kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
12
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
 Thời điểm ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi có khả năng thu được lợi
ích từ giao dịch đó và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
13
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
- Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
– Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
– Các khoản giảm trừ doanh thu;
– Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh
doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,…
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm)
được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ
yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp,
ngư nghiệp, lâm nghiệp,…
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp
cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ
yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch,
dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
14
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh
thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà
nước…
 Sơ đồ hạch toán
111, 112,…
TK 511
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ 111,112,131
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì một số tài khoản cũ đã được thay thế bằng
những tài khoản mới. Trong đó, có tài khoản 521- tài khoản giảm trừ doanh thu đã bị
xóa bỏ, thay vào đó là các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu bán hàng
Và cung cấp dịch vụ
333
Các khoản thuế phải nộp
khi bán hàng, cung cấp dịch vụ
(trường hợp chưa tách ngay các
khoản thuế phải nộp tại thời điểm
ghi nhận DT).
911
cuối kỳ kết chuyển
DT thuần
Các khoản thuế phải nộp khi cung cấp dịch vụ
(trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm
ghi nhận doanh thu)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
15
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
 Nguyên tắc kế toán
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ
phát sinh.
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau
mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì
doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
 Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau
phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm
phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát
sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài chính
của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
 Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu
thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi
giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
 Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Bên bán hàng thực hiện kế toán chiết
khấu thương mại theo những nguyên tắc sau:
Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản
chiết khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải
thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì
doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản
ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).
Kế toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp chi
trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh
toán trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa
trừ chiết khấu thương mại (doanh thu gộp). Khoản chiết khấu thương mại cần phải
theo dõi riêng trên tài khoản này thường phát sinh trong các trường hợp như:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
16
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
 Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng
được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do người mua
hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản chiết
khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng;
 Các nhà sản xuất cuối kỳ mới xác định được số lượng hàng mà nhà phân
phối (như các siêu thị) đã tiêu thụ và từ đó mới có căn cứ để xác định được số chiết
khấu thương mại phải trả dựa trên doanh số bán hoặc số lượng sản phẩm đã tiêu thụ.
 Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo những nguyên tắc sau:
 Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản
giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh
toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng)
không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh
thu thuần).
 Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm
giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài
hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
 Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản
phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm,
hàng hoá), cung cấp dịch vụ.
 Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng: TK 511
 Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
 Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
17
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
111,112,131 111,112,131
Khi phát sinh các khoản
CKTM, GGHB, hàng bán
bị trả lại
333
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Giảm các khoản
thuế phải nộp
Các khoản thuế phải nộp
khi cung cấp dịch vụ
 Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
 Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có:
 Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… phát
sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
TK 511
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh, đầu
tư bất động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất
động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không
lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
 Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản sử dụng: TK 632
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
18
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp
xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa
chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng
bán, thanh lý BĐSĐT...
Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ
sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được
nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần
phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp
đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ)
nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách
hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng và loại trừ hàng tồn kho dùng cho hoạt động
xây dựng cơ bản, giá trị hàng tồn kho dùng cho sản xuất sản phẩm mà sản phẩm được
tạo ra từ những hàng tồn kho này có giá bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của
sản phẩm.
Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào
giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn
lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.
Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật
thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế
TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Để tính giá trị xuất của hàng hóa tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong các
phương pháp sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
19
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
a) Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp
dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản
xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và
nhận diện được.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được
phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể
áp dụng được phương pháp này.
b) Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá
trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn
kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị
trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào
điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
 Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn
cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình
quân:
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn
đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng
nhập trong kỳ)
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào
cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp
này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
 Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
20
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo
hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng
pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm
tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn
kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được
kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép
với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán
không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu
lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục
dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị
công thức sau:
Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư
vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương
trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn
kho, có lưu lượng nhập xuất ít.
c) Phương pháp nhập trước - xuất trước
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng
kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất
các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát
có ý nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại
hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất
rất nhiều.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
21
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
 Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng: TK 632
 Kết cấu tài khoản: Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ
Bên Nợ:
 Trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho đầu kỳ;
 Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
 Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
Bên Có:
 Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK
155 "Thành phẩm"; TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh, dở dang";
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;
 Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác
định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
22
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Hàng hóa xuất dùng
trong kỳ
Chi phí khấu hao
TSCĐ phục vụ SXKD
 Sơ đồ hạch toán:
TK 154 – Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang
TK 632 – Giá vốn hàng bán
152
334, 338
214
242
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
 Nguyên tắc kế toán
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, chỉ sử dụng chung một tài khoản để phản ánh
các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,hàng hóa
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ
phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…), bảo hiểm xã hội, bảo
Phân bổ dần hoặc trích
trước vào CP SXKD
Chí phí nhân công trực
tiếp, phụ cấp và BHXH
BHYT, kinh phí công đoàn
Kết chuyển chi phí tính giá
vốn
911
Kết chuyển
chi phí cuối kỳ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
23
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của
nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,…); chi phí bằng tiền
khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu
văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;tiền
thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện,
nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách,
hội nghị khách hàng,…) .
Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi
phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và
đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ
điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy
theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được
mở chi tiết theo từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong từng loại chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí như:
a) Đối với chi phí bán hàng:
– Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,… bao gồm tiền lương,
tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,…
– Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc
bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản
phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
24
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa,
bảo quản TSCĐ,… dùng cho bộ phận bán hàng.
– Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán,
phương tiện làm việc,…
– Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản,
bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,…
– Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá.
Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK154 “Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang” mà không phản ánh ở TK này.
– Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán
hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi
bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,…
– Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu
bán hàng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi
phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội
nghị khách hàng,…
b) Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp:
– Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên
quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên
quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
– Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như văn phòng phẩm… vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ,
công cụ, dụng cụ,… (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
25
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
– Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
– Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,…
– Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài,
tiền thuê đất,… và các khoản phí, lệ phí khác.
– Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải
trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
– Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phụcvụ cho
công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật,
bằng sáng chế,… (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương
pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả
cho nhà thầu phụ.
– Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh
nghiệp, ngoài các chi phí nêu trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí,
tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,…
 Phương pháp kế toán
 Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 642:
Bên Nợ:
– Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;
– Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Bên Có:
– Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh;
– Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
26
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Kết chuyển
chi phí cuối kỳ
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho QLKD
– Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kếtquả kinh
doanh”.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh
nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả
kinh doanh.
– Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
 Sơ đồ hạch toán
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
111,112, 331
911
214
153, 242
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:
Chi phí dụng cụ xuất dùng cho QLKD
Phân bổ dần hoặc trích trước vào CP QLKD
Chi phí dịch vụ mua ngooài
Và chi phí khác bằng tiền
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
27
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
– Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch
vụ;…
– Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
– Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
– Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác;
– Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
– Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ;
– Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b) Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu được ghi nhận là
số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ được xác
định theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc nhập trước xuất trước, giá bán được
tính theo giá trị hợp lý của khoản nhận được.
c) Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận
là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
d) Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt
động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở dang.
đ) Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp:
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc
phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng.
e) Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ
có phần tiền lãi của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được
ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các
khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm
giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
28
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
g) Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ
phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận,
không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu
tư vào công ty.
h) Việc hạch toán khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh liên quan đến ngoại
tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư 133/2016/TT-BTC.
 Phương pháp kế toán:
 Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 515
Bên Nợ:
– Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
– Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Bên Có:
 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
29
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
138
911
Cuối kỳ kết chuyển DT
hoạt động tài chính
Cổ tức, lợi nhuận được
chia sau ngày đầu tư
331
Chiết khấu thanh toán
mua hàng được hưởng
1112, 1122 1112, 1122
Bán ngoại tệ
Lãi bán ngoại tệ
413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư
 Sơ đồ hạch toán
TK 515 –DT hoạt động tài chính
ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.6 Kế toán chi phí tài chính
 Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
– Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
– Chiết khấu thanh toán cho người mua;
– Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng
khoán;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
30
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
– Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ;
– Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác;
– Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác;
– Các khoản chi phí tài chính khác.
b) Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
– Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
– Chi phí bán hàng;
– Chi phí quản lý doanh nghiệp;
– Chi phí kinh doanh bất động sản;
– Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
– Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
– Chi phí khác.
 Phương pháp kế toán
 Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính
 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 635:
Bên Nợ:
– Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ;
– Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
31
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Bên Có:
– Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
– Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
413
TK 635  Chi phí tài chính
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại khoản
911
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ
111, 112, 331
Kết chuyển CP tài
chính cuối kỳ
Chiết khấu thanh toán cho người mua
111, 112, 335, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi
mua hàng trả góp, trả chậm
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
1.2.7 Kế toán thu nhập khác
 Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
 Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
32
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
 Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác;
 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT
phải nộp nhưng sau đó được giảm);
 Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
 Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu
tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và
cáckhoản có tính chất tương tự);
 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sảnphẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp;
 Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất;
 Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán
phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể
theo nguyên tắc:
₋ Đối với bên bán:
Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên mua nằm ngoài giá trị
hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác.
₋ Đối với bên mua:
+ Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản
thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán
(không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được thanh lý,
nhượng bán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
33
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Ví dụ khi nhà thầu thi công chậm tiến độ, chủ đầu tư được phạt nhà thầu theo đó được
quyền thu hồi lại một phần số tiền đã thanh toán cho nhà thầu thì số tiền thu hồi lại
được ghi giảm giá trị tài sản xây dựng. Tuy nhiên nếu khoản tiền phạt thu được sau
khi tài sản đã được thanh lý, nhượng bán thì khoản tiền phạt được ghi vào thu nhập
khác.
+ Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh, ví dụ:
Người mua được quyền từ chối nhận hàng và được phạt người bán nếu giao hàng
không đúng thời hạn quy định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu được ghi
nhận là thu nhập khác khi chắc chắn thu được. Trường hợp người mua vẫn nhận hàng
và số tiền phạt được giảm trừ vào số tiền phải thanh toán thì giá trị hàng mua được
ghi nhận theo số thực phải thanh toán, kế toán không ghi nhận khoản tiền phạt vào thu
nhập khác.
 Phương pháp kế toán
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – Thu nhập khác
 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 711:
Bên Nợ:
₋ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
₋ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có:
₋ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 – Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
34
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Cuối kì kết chuyển
thu nhập khác
Thu nhập do nhượng
bán thanh lý TSCĐ
214,222
Chênh lệch về vốn
góp liên doanh
 Sơ đồ hạch toán:
911
TK 711 – Thu nhập khác 111,112,131,138
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
1.2.8 Kế toán chi phí khác
 Nguyên tắc kế toán chi phí khác
a) Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của
doanh nghiệp có thể gồm:
 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh
lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được
ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
 Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
 Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công
ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác;
 Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
35
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
CP phát sinh do thanh
lý, nhượng bán TSCĐ
331, 333, 338
Cuối kì kết chuyển
chi phí khác phát sinh
Khi nộp phạt
Tài sản
Khoản bị phạt do
vi phạm HĐ, vi
phạm hành chính
Đánh giá giảm giá trị TS khi
chuyển đổi loại hình DN
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
 Các khoản chi phí khác.
b) Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế
TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán
thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế
TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Phương pháp kế toán
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – Chi phí khác
 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 811:
Bên Nợ:
₋ Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có:
₋ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
111,112,141 TK 811  Chi phí khác 911
1.2.9 Kế toán chi phí thuế TNDN
 Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
36
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
– Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh
nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinhdoanh sau thuế
của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
– Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thunhập doanh
nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trongnăm lớn hơn số
phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số
chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số
phải nộp.
– Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng
(hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót.
– Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố.
– Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi
nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
 Phương pháp kế toán
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 821:
Bên Nợ:
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
37
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
– Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
của năm hiện tại.
Bên Có:
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã
ghi nhận trong năm;
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong
năm hiện tại;
– Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong
năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệptrong năm vào
tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
333 (3334) TK 821 911
tạm nộp lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN
1.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh
Số chênh lệch giữa thuế TNDN
Kết chuyển chi
phí thuế TNDN
Số thuế TNDN
phải nộp trong kì
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
38
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư vàdịch
vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
độngkinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp,chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản
đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
 Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của
kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ,
hoạt động tài chính…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi
tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
 Phương pháp kế toán
 Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 911
Bên Nợ:
– Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
– Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
– Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
– Kết chuyển lãi.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
39
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Bên Có:
– Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
trong kỳ;
– Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
– Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán:
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
632, 635, 642, 811
Kết chuyển chi phí
821
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
511, 515, 711
Kết chuyển doanh thu và
thu nhập khác
421
421
Kết chuyển lãi hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển lỗ hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN TOURANE
LUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN TOURANELUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN TOURANE
LUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN TOURANEssuserc1c2711
 
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 

What's hot (20)

Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tiệc cưới nhà khách Bến Bính, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tiệc cưới nhà khách Bến Bính, HAYĐề tài: Hiệu quả kinh doanh tiệc cưới nhà khách Bến Bính, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tiệc cưới nhà khách Bến Bính, HAY
 
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAYLuận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
 
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASCKiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN TOURANE
LUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN TOURANELUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN TOURANE
LUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN TOURANE
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty logistics, HAY
Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty logistics, HAYKhóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty logistics, HAY
Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty logistics, HAY
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
 
Khóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
Khóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAYKhóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
Khóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty in và quảng cáo, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty in và quảng cáo, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty in và quảng cáo, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty in và quảng cáo, HOT
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty gia công nệm gối, HAY
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty gia công nệm gối, HAYĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty gia công nệm gối, HAY
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty gia công nệm gối, HAY
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
 
Nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty mua bán vật liệu xây dựng
Nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty mua bán vật liệu xây dựngNâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty mua bán vật liệu xây dựng
Nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty mua bán vật liệu xây dựng
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn Thạc sĩ Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ Fi...
Luận văn Thạc sĩ Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ Fi...Luận văn Thạc sĩ Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ Fi...
Luận văn Thạc sĩ Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ Fi...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELPhuong Tran
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...
Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Luận văn Thạc sĩ Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ Fi...
Luận văn Thạc sĩ Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ Fi...Luận văn Thạc sĩ Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ Fi...
Luận văn Thạc sĩ Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ Fi...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm ho...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 
Quản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettelQuản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettel
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
 
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...
Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marke...
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DU LỊCH KHÁCH SẠN THÂN THIỆN HUẾ NGUYỄN THỊ THANH XUÂN NIÊN KHÓA: 2015-2019
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DU LỊCH KHÁCH SẠN THÂN THIỆN HUẾ Tên sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K49B – Kế toán ThS Nguyễn Quang Huy Niên khóa: 2015-2019 Huế, tháng 05 năm 2019
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i Lời CảmƠn Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Huế nói chung, các Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã tận tụy dạy dỗ truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý giá, không chỉ về lĩnh vực chuyên môn mà còn là tấm gương về sự nhiệt tình trong công việc. Đối với bản thân tôi thời gian thực tập là một quãng thời gian có ý nghĩa thực sự, nó đánh dấu một bước ngoặc lớn trong cả cuộc đời sinh viên của mỗi cá nhân đang may mắn còn ngồi trên ghế nhà trường. Tuy thời gian không dài nhưng đây là quá trình đi từ lý luận đến thực tiễn, nó giúp tôi có cơ hội kiểm nghiệm lại những kiến thức đã học được, làm quen với các nghiệp vụ thực tế. Trên cơ sở đó đúc kết lại các kinh nghiệm thực tế để chuẩn bị hành trang cho chặng đường mới tiếp theo của bản thân sau này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chị Trương Thị Lệ Vân – kế toán khách sạn Thân Thiện cùng các anh chị tại đây đã luôn nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập. Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo Ths. Nguyễn Quang Huy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm Khóa luận tốt nghiệp. Trong giới hạn thời gian làm khóa luận và kiến thức bản thân còn hạn chế nên bài làm không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý Thầy Cô và quý Công ty để giúp tôi hoàn thiện hơn và vững vàng, tự tin hơn trong công tác chuyên môn sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thanh Xuân
  • 4. ii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 6. Cấu trúc đề tài .............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................4 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........4 1.1.1 Một số khái niệm liên quan ..................................................................................4 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu ..........................................................................................4 1.1.1.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................4 1.1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh.............................................................5 1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .......6 1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..........................6 1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....................6 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và XĐKQKD ......................................................7 1.1.4 Phương thức tiêu thụ, thanh toán..........................................................................7 1.1.4.1 Các phương thức tiêu thụ ...................................................................................7 1.1.4.2 Các phương thức thanh toán...............................................................................9 1.2 Nội dung của kế toán doanh thu và XĐKQKD.....................................................9 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................9 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................................14 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................17 1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh....................................................................22
  • 5. iii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...............................................................26 1.2.6 Kế toán chi phí tài chính.....................................................................................29 1.2.7 Kế toán thu nhập khác ........................................................................................31 1.2.8 Kế toán chi phí khác ...........................................................................................34 1.2.9 Kế toán chi phí thuế TNDN................................................................................35 1.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV DU LỊCH KHÁCH SẠN THÂN THIỆN..............................................................................................................40 2.1 Tổng quan về công ty ..............................................................................................40 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................40 2.1.2 Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................41 2.1.2.1 Mục tiêu.............................................................................................................41 2.1.2.2 Chức năng:........................................................................................................41 2.1.2.3 Nhiệm vụ ..........................................................................................................41 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................................................42 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ...........................................................................42 2.1.3.2 Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận ............................................................42 2.1.4 Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2016-2018......................................44 2.1.4.1 Tình hình nhân lực khách sạn qua 3 năm 2016-2018........................................44 2.1.4.2 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn qua 3 năm 2016-2018..........47 2.1.4.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 ....................................48 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán....................................................................................54 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................................54 2.1.5.2 Nhiệm vụ và chức năng của kế toán.................................................................55 2.1.5.3 Hệ thống các chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán doanh thu và XĐKQKD.......56 2.1.5.4 Chế độ kế toán và một số chính sách kế toán áp dụng.....................................58 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện......................................................58 2.2.1 Kế toán doanh thu.................................................................................................61
  • 6. iv Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................61 2.2.1.2 Kế toán doanh thu tài chính..............................................................................70 2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác......................................................................................72 2.2.2. Kế toán các chi phí kinh doanh ...........................................................................73 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán:.................................................................................73 2.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh:.................................................................81 2.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính:..................................................................................83 2.2.2.4. Kế toán chi phí khác.........................................................................................84 2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................84 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty................................................86 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DU LỊCH KHÁCH SẠN THÂN THIỆN HUẾ.......................................................................................90 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH du lịch khách sạn Thân Thiện Huế....................................................................90 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................90 3.1.2. Hạn chế................................................................................................................91 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...............................................................................................................92 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................94 1. Kết luận .....................................................................................................................94 2. Kiến nghị...................................................................................................................95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................97
  • 7. v Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động của khách sạn Thân Thiện Huế qua 3 năm 2016-2018 ...45 Bảng 2.2: Các thông số cơ sở vật chất của khách sạn Thân Thiện Huế........................47 Bảng 2.3: Tình hình tài sản của khách sạn Thân Thiện giai đoạn 2016-2018 ..............49 Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn của khách sạn Thân Thiện giai đoạn 2016-2018........51 Bảng 2.5: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Thân Thiện giai đoạn 2017-2018......................................................................................................................53
  • 8. vi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................14 Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................17 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên......22 Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ...............................................26 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................29 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.................................................................31 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.....................................................................34 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................35 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN............................................................37 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................39 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý của khách sạn Thân Thiện Huế............................42 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ phận kế toán khách sạn Thân Thiện .............................................54 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ trên máy vi tính......57
  • 9. vii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BIỂU Biểu mẫu 2.1 - Hóa đơn GTGT số 0000254, ngày 06/12/2018 ....................................65 Biểu mẫu 2.3 - Hóa đơn GTGT số 0000271, ngày 25/12/2018 ....................................67 Biểu mẫu 2.5 - Sổ chi tiết bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 12/2018......................69 Biểu mẫu 2.6 - Sổ Cái Tài khoản 511............................................................................70 Biễu mẫu 2.7 - Giấy báo trả lãi tiền gửi Ngân hàng Ngoại Thương, ngày 31/12/201871 Biểu mẫu 2.8 - Sổ Cái Tài khoản 515............................................................................72 Biểu mẫu 2.9 - Hóa đơn số 1026541664 .......................................................................77 Biểu mẫu 2.10 - Giấy ủy nhiệm chi...............................................................................78 Biểu mẫu 2.11 - Sổ chi tiết TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 12/2018....79 Biểu mẫu 2.12 - Bảng Kê Chứng từ kết chuyển chi phí................................................80 Biểu mẫu 2.13 - Sổ Cái Tài khoản 632..........................................................................81 Biểu mẫu 2.14 - Sổ Cái Tài khoản 642..........................................................................83 Biểu mẫu 2.15 – Tờ khai thuế TNDN năm 2018 ..........................................................85 Biểu mẫu 2.16 - Sổ Cái Tài khoản 821..........................................................................86 Biểu mẫu 2.17 - Bảng kê chứng từ kết chuyển cuối kì..................................................87 Biểu mẫu 2.18 - Sổ Cái Tài khoản 911..........................................................................88 Biểu mẫu 2.19 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018......................................89
  • 10. viii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BH CCDC CCDV CKTM : Bán hàng : Công cụ dụng cụ : Cung cấp dịch vụ : Chiết khấu thương mại CP : Chi phí DN : Doanh nghiệp DT : Doanh thu ĐVT : Đơn vị tính GGHB : Giảm giá hàng bán GTGT : Giá trị gia tăng GVHB : Giá vốn hàng bán MTV : Một thành viên NPT : Nợ phải trả SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu VNĐ : Việt Nam Đồng XDCBDD : Xây dựng cơ bản dở dang XĐKQ : Xác định kết quả
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 1 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 1. Lý do chọn đề tài PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Đất nước Việt Nam chúng ta có bề dày lịch sử văn hóa lâu đời, có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, hùng vĩ, là điểm đến thu hút đông đảo khách du lịch. Theo thống kê của Tổng cục du lịch thì năm 2018 lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt 15,5 triệu lượt khách, tăng 19.9% so với năm 2017, lượng khách nội địa đạt gần 80 triệu lượt, tăng 9.3% so với năm 2017, tổng nguồn thu từ khách du lịch năm 2018 đã mang về cho Việt Nam hơn 620.000 tỷ đồng. Đây là một con số ấn tượng, cho thấy ngành du lịch nước ta đang không ngừng phát triển. Hiện nay, du lịch được được xem là ngành công nghiệp “không khói”, mang lại nguồn thu nhập cao cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này. Khách du lịch khi đến tham quan thì ngoài nhu cầu về đi lại thăm viếng các danh lam thắng cảnh, họ cũng cần các dịch vụ liên quan đến nhu cầu ăn, ngủ, nghỉ, vui chơi giải trí… Nhận thấy điều này nên không ít các doanh nghiệp lớn nhỏ đều chú trọng đầu tư vào dịch vụ nghỉ dưỡng, tạo được sự thoải mái và đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách du lịch. Khách sạn Thân Thiện tại thành phố Huế cũng không ngoại lệ, là công ty TNHH chuyên về kinh doanh dịch vụ lưu trú và nhà hàng, nhận thấy sự quan trọng của dịch vụ nghỉ dưỡng nên năm qua công ty đã cho đầu tư thêm, mở rộng quy mô khách sạn, góp phần thu hút khách du lịch. Bên cạnh đó, để nắm bắt tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thì việc xác định doanh thu và kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, giúp nhà quản trị thấy rõ ưu, nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp. Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cũng như mong muốn góp phần tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế” để làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 2 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại Công ty TNHH MTV Du lịch khách sạn Thân Thiện nhằm mục đích:  Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tổng hợp.  Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế.  Thứ ba, thông qua việc hệ thống lại cơ sở lý luận và quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty, bước đầu đưa ra nhận xét, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của khách sạn Thân thiện Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng, nội dung, phương pháp, quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên du lịch khách sạn Thân Thiện Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi về thời gian Thời gian tìm hiểu và nghiên cứu tại công ty từ ngày 31/12/2018 đến ngày 21/04/2019. Tìm hiểu, nghiên cứu số liệu, tài liệu về tình hình hoạt động SXKD giai đoạn 2016-2018. Tìm hiểu, nghiên cứu số liệu, tài liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2018.  Phạm vi về không gian Đề tài được nghiên cứu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên du lịch khách sạn Thân Thiện, địa chỉ số 10 đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu Những phương pháp nghiên cứu được sử dụng để làm đề tài:
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 3 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân  Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu thông tin qua Báo cáo tài chính, sách báo, internet… thông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài.  Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiếp cận thực tế công tác kế toán tại khách sạn, trực tiếp liên hệ với nhân viên kế toán, lễ tân và một số nhân viên bộ phận khác tại khách sạn để tìm hiểu về tình hình thực tế tại công ty.  Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ phòng kế toán và các tài liệu liên quan, sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát những thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Phương pháp phân tích số liệu: Dùng để tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin từ các chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để xử lý và phân tích số liệu. – Phương pháp kế toán: là các phương thức, biện pháp kế toán sử dụng để thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản, sự biến động của tài sản và các quá trình hoạt động kinh tế tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, bao gồm phương pháp tính giá, phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản kế toán và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. 6. Cấu trúc đề tài Đề tài gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng về tình hình kế toán doanh thu và xác định KQKD tại khách sạn Thân Thiện Chương 3: Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại khách sạn Thân Thiện Phần III: Kết luận và kiến nghị
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 4 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Một số khái niệm liên quan 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác được ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC:  Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.  Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.  Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. 1.1.1.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu Theo Chuẩn mực kết toán Việt Nam số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ- BTC và Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/11/2002 hướng dẫn kế toán 04 Chuẩn mực thì các khoản giảm trừ được định nghĩa như sau: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 5 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 1.1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán tháng, quý hay năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là nhằm xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; kết quả hoạt động bất thường, trong đó:  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.  Kết quả hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.  Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 6 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý quá trình sản xuất, kinh doanh. Thông qua số liệu kế toán giúp cho nhà quản trị và các cấp có thẩm quyền đánh giá được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị nắm bắt được mọi hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh, việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh giúp nhà quản trị thấy được ưu, nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến loại hình doanh nghiệp hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo, theo đó tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và kinh doanh có hiệu quả. 1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần thực hiện những nhiệm vụ sau:  Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kì. Cung cấp đầy đủ kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản lý.  Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản. Đồng thời tổ chức kế toán doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế hiện hành.  Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cở sở đó đề ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh, giúp
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 7 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Ban giám đốc nắm được thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp và kịp thời có những chính sách điều chỉnh.  Cuối kỳ phải kết chuyển kết quả kinh doanh. 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và XĐKQKD  Đối với doanh nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của mình như thế nào để đề ra các mục tiêu chiến lược đúng đắn.  Đối với quốc gia: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trước hết giúp Nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác, đảm bảo công bằng xã hội. Thông qua kết quả kinh doanh, Nhà nước nắm bắt được khả năng phát triển của từng ngành, từng địa phương để có những chính sách khuyến khích hay hạn chế đầu tư hợp lý. Từ đó đánh giá được thực trạng của ngành kinh tế đất nước. 1.1.4 Phương thức tiêu thụ, thanh toán Hiện nay để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều phương thức bán hàng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, mặt hàng tiêu thụ của mình. Công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo các phương thức sau: 1.1.4.1 Các phương thức tiêu thụ  Phương thức bán buôn Theo phương thức này, doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do bên mua trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc tại địa điểm mà doanh nghiệp đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã ký nhận hàng, còn thời điểm thanh toán tiền bán hàng phụ thuộc vào điều kiện thuận lợi của hợp đồng. Cụ thể bán buôn có hai hình thức:  Bán buôn qua kho gồm bán trực tiếp và bán chuyển hàng  Bán buôn vận chuyển thẳng gồm thanh toán luôn và nợ lại.  Phương thức bán lẻ
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 8 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khách hàng mua hàng tại công ty, cửa hàng giao dịch của công ty và thanh toán ngay cho nên sản phẩm hàng hoá được ghi nhận doanh thu của đơn vị một cách trực tiếp.  Phương thức bán hàng trả góp Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một phần lãi suất trên số trả chậm. Và thực chất, quyền sở hữu chỉ chuyển giao cho người mua khi họ thanh toán hết tiền, nhưng về mặt hạch toán, khi hàng chuyển giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu nhập hoạt động tài chính, còn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bình thường.  Phương thức bán hàng thông qua đại lý Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và thanh toán thù lao bán hàng dưới hành thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá thanh toán hay giá bán (không có VAT) của lượng hàng tiêu thụ. Khi bên mua thông báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm bán hàng.  Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại Theo phương thức này bên bán chuyển hàng đi để giao cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào người mua chấp nhận (một phần hay toàn bộ) mới được coi là tiêu thụ, bên bán mất quyền sở hữu về toàn bộ số hàng này.  Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời giải quyết lượng hàng tồn kho, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện việc trao đổi sản phẩm hàng hoá của mình để nhận các loại sản phẩm khác. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị xác định doanh thu.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 9 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Trong trường hợp này doanh nghiệp vừa là người bán hàng lại vừa là người mua hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng đi trao đổi và nhận hàng mới về, trị giá của sản phẩm nhận về do trao đổi sẽ trở thành hàng hoá của đơn vị. 1.1.4.2 Các phương thức thanh toán  Thanh toán bằng tiền mặt Là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là khi giao hàng cho người mua thì người mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ. Theo phương thức này khách hàng có thể được hưởng chiết khấu theo hóa đơn.  Thanh toán không dùng tiền mặt  Chuyển khoản qua ngân hàng  Séc  Ngân phiếu 1.2 Nội dung của kế toán doanh thu và XĐKQKD 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Nguyên tắc kế toán Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào chất bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý. Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán “Doanh thu”.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 10 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.  Ví dụ khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua sản phẩm hàng hóa của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ không được hưởng nếu không mua sản phẩm. Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận.  Ví dụ: Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế (phòng ngừa trong những trường hợp sản phẩm, hàng hóa bị hỏng hóc) thì phải phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản phẩm hàng hóa, thiết bị giao cho khách hàng để thay thế phòng ngừa hỏng hóc. Giá trị của sản phảm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện. Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa. Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, đánh giá lại các tài sản tài chính theo giá trị hợp lý, chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ,… đều được coi là đã thực hiện.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 11 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ;  Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp;  Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;  Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng;  Các trường hợp khác. Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính kế toán bắt buộc phải xác định và loại bỏ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp. Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng. Khi luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng đơn vị, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị nếu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). Khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp, tất cả các khoản doanh thu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp đều phải được loại trừ. Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 12 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân  Thời điểm ghi nhận doanh thu  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Phương pháp hạch toán  Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 13 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân - Tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp - Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: – Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); – Các khoản giảm trừ doanh thu; – Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,… Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,… Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,…
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 14 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước…  Sơ đồ hạch toán 111, 112,… TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 111,112,131 Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì một số tài khoản cũ đã được thay thế bằng những tài khoản mới. Trong đó, có tài khoản 521- tài khoản giảm trừ doanh thu đã bị xóa bỏ, thay vào đó là các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng Và cung cấp dịch vụ 333 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận DT). 911 cuối kỳ kết chuyển DT thuần Các khoản thuế phải nộp khi cung cấp dịch vụ (trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu)
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 15 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân  Nguyên tắc kế toán Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh. Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:  Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).  Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).  Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Bên bán hàng thực hiện kế toán chiết khấu thương mại theo những nguyên tắc sau: Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản chiết khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần). Kế toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp chi trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh toán trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ chiết khấu thương mại (doanh thu gộp). Khoản chiết khấu thương mại cần phải theo dõi riêng trên tài khoản này thường phát sinh trong các trường hợp như:
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 16 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân  Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản chiết khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng;  Các nhà sản xuất cuối kỳ mới xác định được số lượng hàng mà nhà phân phối (như các siêu thị) đã tiêu thụ và từ đó mới có căn cứ để xác định được số chiết khấu thương mại phải trả dựa trên doanh số bán hoặc số lượng sản phẩm đã tiêu thụ.  Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo những nguyên tắc sau:  Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần).  Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...  Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hoá), cung cấp dịch vụ.  Phương pháp hạch toán  Tài khoản sử dụng: TK 511  Kết cấu tài khoản: Bên Nợ:  Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 17 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 111,112,131 111,112,131 Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại 333 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giảm các khoản thuế phải nộp Các khoản thuế phải nộp khi cung cấp dịch vụ  Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;  Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có:  Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán TK 511 Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh, đầu tư bất động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư.  Nguyên tắc kế toán  Tài khoản sử dụng: TK 632
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 18 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT... Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng và loại trừ hàng tồn kho dùng cho hoạt động xây dựng cơ bản, giá trị hàng tồn kho dùng cho sản xuất sản phẩm mà sản phẩm được tạo ra từ những hàng tồn kho này có giá bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có). Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán. Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Để tính giá trị xuất của hàng hóa tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 19 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân a) Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. b) Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.  Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng) Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân: Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ) Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.  Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 20 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị công thức sau: Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i) Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít. c) Phương pháp nhập trước - xuất trước Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát có ý nghĩa thực tế hơn. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất rất nhiều.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 21 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân  Phương pháp hạch toán  Tài khoản sử dụng: TK 632  Kết cấu tài khoản: Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ Bên Nợ:  Trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho đầu kỳ;  Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;  Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Bên Có:  Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 "Thành phẩm"; TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh, dở dang";  Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;  Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 22 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Hàng hóa xuất dùng trong kỳ Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ SXKD  Sơ đồ hạch toán: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 632 – Giá vốn hàng bán 152 334, 338 214 242 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường 1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh  Nguyên tắc kế toán Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, chỉ sử dụng chung một tài khoản để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…), bảo hiểm xã hội, bảo Phân bổ dần hoặc trích trước vào CP SXKD Chí phí nhân công trực tiếp, phụ cấp và BHXH BHYT, kinh phí công đoàn Kết chuyển chi phí tính giá vốn 911 Kết chuyển chi phí cuối kỳ
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 23 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,…); chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,…) . Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở chi tiết theo từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong từng loại chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí như: a) Đối với chi phí bán hàng: – Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,… bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,… – Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 24 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,… dùng cho bộ phận bán hàng. – Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,… – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,… – Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” mà không phản ánh ở TK này. – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,… – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,… b) Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp: – Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. – Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm… vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,… (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 25 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân – Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT). – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,… – Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,… và các khoản phí, lệ phí khác. – Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phụcvụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,… (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí nêu trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,…  Phương pháp kế toán  Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh  Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 642: Bên Nợ: – Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; – Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); Bên Có: – Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; – Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 26 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Kết chuyển chi phí cuối kỳ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho QLKD – Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kếtquả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: – Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. – Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.  Sơ đồ hạch toán TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh 111,112, 331 911 214 153, 242 Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: Chi phí dụng cụ xuất dùng cho QLKD Phân bổ dần hoặc trích trước vào CP QLKD Chi phí dịch vụ mua ngooài Và chi phí khác bằng tiền
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 27 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân – Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;… – Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; – Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; – Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; – Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; – Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ; – Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. b) Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc nhập trước xuất trước, giá bán được tính theo giá trị hợp lý của khoản nhận được. c) Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. d) Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở dang. đ) Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng. e) Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 28 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân g) Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty. h) Việc hạch toán khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh liên quan đến ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư 133/2016/TT-BTC.  Phương pháp kế toán:  Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính  Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 515 Bên Nợ: – Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); – Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có:  Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 29 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 138 911 Cuối kỳ kết chuyển DT hoạt động tài chính Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng 1112, 1122 1112, 1122 Bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư  Sơ đồ hạch toán TK 515 –DT hoạt động tài chính ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.6 Kế toán chi phí tài chính  Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: – Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; – Chiết khấu thanh toán cho người mua; – Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán;
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 30 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân – Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; – Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; – Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; – Các khoản chi phí tài chính khác. b) Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: – Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; – Chi phí bán hàng; – Chi phí quản lý doanh nghiệp; – Chi phí kinh doanh bất động sản; – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; – Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; – Chi phí khác.  Phương pháp kế toán  Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính  Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 635: Bên Nợ: – Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ; – Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước).
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 31 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Bên Có: – Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết); – Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; – Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán 413 TK 635  Chi phí tài chính Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại khoản 911 mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ 111, 112, 331 Kết chuyển CP tài chính cuối kỳ Chiết khấu thanh toán cho người mua 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả góp, trả chậm Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 1.2.7 Kế toán thu nhập khác  Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm:  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;  Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 32 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân  Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác;  Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm);  Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;  Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và cáckhoản có tính chất tương tự);  Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;  Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;  Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sảnphẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);  Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;  Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất;  Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể theo nguyên tắc: ₋ Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác. ₋ Đối với bên mua: + Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được thanh lý, nhượng bán.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 33 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Ví dụ khi nhà thầu thi công chậm tiến độ, chủ đầu tư được phạt nhà thầu theo đó được quyền thu hồi lại một phần số tiền đã thanh toán cho nhà thầu thì số tiền thu hồi lại được ghi giảm giá trị tài sản xây dựng. Tuy nhiên nếu khoản tiền phạt thu được sau khi tài sản đã được thanh lý, nhượng bán thì khoản tiền phạt được ghi vào thu nhập khác. + Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh, ví dụ: Người mua được quyền từ chối nhận hàng và được phạt người bán nếu giao hàng không đúng thời hạn quy định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu được ghi nhận là thu nhập khác khi chắc chắn thu được. Trường hợp người mua vẫn nhận hàng và số tiền phạt được giảm trừ vào số tiền phải thanh toán thì giá trị hàng mua được ghi nhận theo số thực phải thanh toán, kế toán không ghi nhận khoản tiền phạt vào thu nhập khác.  Phương pháp kế toán  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – Thu nhập khác  Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 711: Bên Nợ: ₋ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. ₋ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: ₋ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 – Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 34 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Cuối kì kết chuyển thu nhập khác Thu nhập do nhượng bán thanh lý TSCĐ 214,222 Chênh lệch về vốn góp liên doanh  Sơ đồ hạch toán: 911 TK 711 – Thu nhập khác 111,112,131,138 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.2.8 Kế toán chi phí khác  Nguyên tắc kế toán chi phí khác a) Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:  Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;  Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;  Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;  Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);  Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác;  Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính;
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 35 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân CP phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ 331, 333, 338 Cuối kì kết chuyển chi phí khác phát sinh Khi nộp phạt Tài sản Khoản bị phạt do vi phạm HĐ, vi phạm hành chính Đánh giá giảm giá trị TS khi chuyển đổi loại hình DN Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác  Các khoản chi phí khác. b) Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Phương pháp kế toán  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – Chi phí khác  Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 811: Bên Nợ: ₋ Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: ₋ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán 111,112,141 TK 811  Chi phí khác 911 1.2.9 Kế toán chi phí thuế TNDN  Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a) Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 36 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân – Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinhdoanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. – Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thunhập doanh nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trongnăm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. – Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót. – Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố. – Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.  Phương pháp kế toán  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 821: Bên Nợ: – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 37 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân – Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. Bên Có: – Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm; – Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại; – Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệptrong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán 333 (3334) TK 821 911 tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 1.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh Số chênh lệch giữa thuế TNDN Kết chuyển chi phí thuế TNDN Số thuế TNDN phải nộp trong kì
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 38 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.  Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư vàdịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt độngkinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.  Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.  Phương pháp kế toán  Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 911 Bên Nợ: – Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; – Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; – Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; – Kết chuyển lãi.
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 39 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân Bên Có: – Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; – Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; – Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 632, 635, 642, 811 Kết chuyển chi phí 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 511, 515, 711 Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác 421 421 Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh