SlideShare a Scribd company logo
1 of 127
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
TP. HỒ CHÍ MINH
----------o0o----------
KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LUX DECOR SÀI GÒN
MSĐT: N16DCKT003 307
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN HOÀNG THANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ THU ANH
MÃ SỐ SINH VIÊN : N16DCKT003
LỚP : D16CQKT01-N
KHÓA : 2016 – 2020
HỆ : ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
TP.HCM, THÁNG 06, NĂM 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận, em đã nhận được sự hướng dẫn,
giúp đỡ tận tình của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với sự kính trọng và sự biết
ơn sâu sắc, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Ths.Nguyễn Hoàng Thanh – Giáo viên hướng dẫn của em trong nhiệm vụ này. Thầy
đã nhiệt tình hướng dẫn giúp em hoàn thiện bài báo cáo thực tập cũng như đồng hành
cùng em trong suốt quá trình hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin cảm ơn tới quý Thầy, Cô khoa Quản Trị Kinh Doanh 2 của Học viện Công
nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh đã đã tận tâm giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em.
Em cũng xin lời cảm ơn gửi đến đơn vị thực tập và Anh/Chị làm việc tại các phòng
trong Công Ty CP Lux Decor Sài Gòn đã hỗ trợ, tạo điều kiện, vừa cung cấp các tài
liệu tham khảo rất hữu ích, vừa tạo cơ hội cho em được làm việc trong một môi trường
chuyên nghiệp.
Trong quá trình làm bài, vì chưa có kinh nghiệm, do giới hạn về kiến thức và khả
năng lý luận còn nhiều thiếu xót, hạn chế nên khóa luận này không thể tránh khỏi
những sai sót. Em mong nhận được sự góp ý và chỉ dẫn từ các Thầy, Cô để khóa luận
của em được hoàn thiện hơn.
Kính chúc Thầy cô, và các Anh/Chị lời chúc sức khỏe và thành công trong công
việc cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 06 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thu Anh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
SXKD Sản xuất kinh doanh
HĐKD Hoạt động kinh doanh
BBCKQHĐKD Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BBCTHTC Bảng báo cáo tình hình tài chính
TSCĐ Tài sản cố định
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI MỘT DOANH NGHIỆP.......................................................................................4
1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ....4
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh.....................................................4
1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................................4
1.1.3. Ý nghĩ của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................5
1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................7
1.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................7
1.2.1.1. Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận.............................................................7
1.2.1.2. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn............................................................10
1.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh qua phân tích một số chỉ tiêu quan
trọng........................................................................................................................17
1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................................................17
1.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Tài sản ..........................................18
1.2.2.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Nguồn vốn ....................................26
1.2.2.4. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Chi phí ..........................................30
1.2.2.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Lao động.......................................32
1.3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp33
1.3.1. Các nhân tố tác động bên ngoài....................................................................33
1.3.2. Các nhân tố tác động bên trong ....................................................................34
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ............................................................................................36
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP LUX DECOR SÀI GÒN NĂM 2019................................................37
2.1. Khảo sát môi trường và tình hình hoạt động kinh doanh tại đơn vị năm 2019 ..37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................37
2.1.1.1. Giới thiệu chung.....................................................................................37
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................37
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
v
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty............................................................38
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức .................................................................................38
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của toàn Công ty...........................................38
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức công tác phòng Tài chính – Kế toán trong công ty.......39
2.1.4. Tổ chức kinh doanh ......................................................................................40
2.1.4.1. Sản phẩm hàng hóa kinh doanh..............................................................40
2.1.4.2. Thị trường tiêu thụ..................................................................................41
2.1.5. Một số nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty....................................................................................................................41
2.1.5.1. Nhân tố bên ngoài...................................................................................41
2.1.5.2. Nhân tố bên trong...................................................................................42
2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong năm 2019 tại công ty......43
2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2019............................43
2.2.1.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ................................................43
2.2.1.2. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn............................................................55
2.2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2019......67
2.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ Phần Lux Decor Sài
Gòn ......................................................................................................................67
2.2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Tài sản.....................69
2.2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Nguồn vốn...............79
2.2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Chi phí.....................85
2.2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Lao động .................87
2.2.2.6. Một số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần
Lux Decor Sài Gòn năm 2018-2019: ..................................................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG II...........................................................................................94
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP LUX DECOR SÀI GÒN .................95
3.1. Phương hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty.................................................................................................................................95
3.1.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển ..........................................................95
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vi
3.1.1.1. Mục tiêu..................................................................................................95
3.1.1.2. Phương hướng phát triển........................................................................95
3.1.2. Kế hoạch hoạt động của công ty trong 5 năm tới từ 2020-2025 ..................97
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty .97
3.2.1. Giải pháp tối đa hóa doanh thu.....................................................................98
3.2.1.1. Mở rộng thị trường khách hàng..............................................................99
3.2.1.2. Chăm sóc khách hàng thân quen............................................................99
3.2.1.3. Xây dựng đội ngũ marketing chuyên nghiệp, năng động ....................100
3.2.1.4. Xây dựng, cập nhập các thông tin cho trang web của Công ty, xây dựng
các cửa hàng trong các kênh bán hàng trực tuyến lớn ......................................101
3.2.1.5. Đẩy mạnh các phương thức quảng cáo ................................................101
3.2.1.6. Tập trung vào những sản phẩm có xu hướng bán chạy vào năm 2018-
2019 và phát triển các loại rèm khác nhau phù hợp với nhu cầu ngày nay ......102
3.2.1.7. Cung cấp các dịch vụ đi kèm với bán sản phẩm và xây dựng chính sách
bảo hành cho khách hàng ..................................................................................103
3.2.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí..........................................................................103
3.2.2.1. Đối với hàng hóa, nguyên vật liệu, vật tư sản xuất..............................104
3.2.2.2. Chi phí thuê văn phòng, thuê xưởng sản xuất......................................104
3.2.2.3. Tiết kiệm chi phí vận chuyển ...............................................................105
3.2.2.4. Tiết kiệm chi phí lương nhân viên .......................................................105
3.2.2.5. Tạo định mức chi tiếp khách, tặng quà, chi đối ngoại .........................106
3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng Tài sản và tăng cường công tác quản lý Tài sản....106
3.2.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng Tiền và các khoản tương đương tiền .......107
3.2.3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng Hàng tồn kho ...........................................107
3.2.3.3. Hạn chế tối đa các khoản tối đa là các khoản phải thu của khách hàng,
đặc biệt với những công nợ dây dưa khó đòi ....................................................108
3.2.3.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng và cải thiện tối đa sức sản xuất của TSCĐ108
3.2.4. Tăng cường thu hút vốn, tận dụng nguồn vốn từ các khoản phải trả .........109
3.2.5. Nâng cao năng lực quản lý của Ban Lãnh đạo và tay nghề của nhân công sản
xuất........................................................................................................................110
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vii
3.2.5.1. Đối với đội ngũ cán bộ quản lý, Ban lãnh đạo.....................................110
3.2.5.2. Đối với đội ngũ lao động trực tiếp .......................................................111
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................111
3.3.1. Đối với nhà nước ........................................................................................111
3.3.2. Đối với Công ty ..........................................................................................112
KẾT LUẬN ................................................................................................................113
PHỤ LỤC ...................................................................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................115
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2018-2019 .......................43
Bảng 2.2: Tỷ trọng các khoản mục doanh thu và thu nhập khác năm 2018-2019. .......44
Bảng 2.3: Tình hình doanh thu của một số mặt hàng tại Công ty năm 2018-2019.......45
Bảng 2.4: Biến động các loại Chi phí của Công ty năm 2018-2019.............................48
Bảng 2.5: Tình hình biến động của các khoản mục chi phí quản lý kinh doanh của
Công ty năm 2018-2019. ...............................................................................................50
Bảng 2.6: Tình hình Lợi nhuận của Công ty năm 2018-2019.......................................54
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu lợi nhuận để tạo ra lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. .......54
Bảng 2.8: Tình hình biến động Tài sản của Công ty CP Lux Decor Sài Gòn năm 2018-
2019. ..............................................................................................................................56
Bảng 2.9: Một số giá trị bình quân của các khoản mục trong Tài sản và Tổng tài sản.57
Bảng 2.10: Tình hình biến động Nguồn vốn của Công ty năm 2018-2019. .................60
Bảng 2.11: Giá trị bình quân các khoản mục trong Nguồn vốn và Tổng nguồn vốn....61
Bảng 2.12: Một số chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa Tài sản và Nguồn vốn. ............63
Bảng 2.13: Một số chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán của Công ty năm 2018-2019.64
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời năm 2018-2019............................67
Bảng 2.15: Một số chỉ tiêu nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản....................69
Bảng 2.16: Ảnh hưởng của tỷ suất sinh lời của doanh thu và vòng quay của tài sản đến
tỷ suất sinh lời của tài sản..............................................................................................70
Bảng 2.17: Một số chỉ tiêu hoạt động nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
.......................................................................................................................................72
Bảng 2.18: Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn..........................75
Bảng 2.19: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn năm 2018-2019...76
Bảng 2.20: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn. ..............................79
Bảng 2.21: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong công tác quản lý nợ của Công ty.80
Bảng 2.22: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu........................82
Bảng 2.23: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn lưu động năm 2018-2019.84
Bảng 2.24: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng chi phí. ............................85
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ix
Bảng 2.25: Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng chi phí từng khoản mục. ........86
Bảng 2.26: Tình hình nhân sự của Công ty năm 2018-2019.........................................88
Bảng 2.27: Một số chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả sử dụng lao động.............................89
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty...................................................38
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty................................39
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng doanh thu một số mặt hàng của Công ty năm 2018-2019. ........46
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng một số loại chi phí so với Tổng chi phí của Công ty năm 2018-
2019. ..............................................................................................................................48
Biểu đồ 2.3: Thể hiện chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty........................67
Biểu đồ 2.4: Biến động vòng quay khoản phải thu năm 2018-2019.............................73
Biểu đồ 2.5: Biến động vòng quay hàng tồn kho năm 2018-2019................................74
Biểu đồ 2.6: Biến động hiệu suất sử dụng TSCĐ..........................................................78
Biểu đồ 2.7: Biến động hiệu suất sức sinh lời TSCĐ....................................................78
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC LỜI MỞ ĐẦU
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẨN LUX DECOR SÀI GÒN
2. Lý do chọn đề tài:
Trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập như ngày nay đem lại nhiều cơ hội nhưng đồng
thời cũng chứa đựng những thách thức rất lớn đối với các doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Và để luôn đứng vững trước sự cạnh tranh khốc liệt
trên thị trường, sự bão hòa của nhưng mặt hàng ngày càng giống nhau, mỗi doanh
nghiệp đều phải có những chiến lược, định hướng, những nhận thức về điểm mạnh,
điểm yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đó nhằm phát huy
tối đa năng lực của chính mình đem lại lợi nhuận là mục tiêu kinh doanh của đa số các
doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều quan
trọng hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp hiện nay bởi doanh nghiệp nào có hiệu quả
hoạt động kinh doanh tốt sẽ nắm được quyền chủ động của thị trường.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù có ý nghĩa rất quan trọng trong
mọi nền kinh tế, quyết định đến tương lại phát triển cũng như việc tồn tại của doanh
nghiệp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh là quá trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết
quả doanh thu đầu vào với kế hoạch được đặt ra ngay từ đầu của doanh nghiệp. Công
ty CP Lux Decor Sài Gòn là một công ty mới thành lập trong vài năm gần đây nhưng
ngay từ đầu công ty đã nhận thấy tầm quan trọng của vấn để hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty. Là công ty thiết kế và kinh doanh những mặt hàng chuyên dụng về
nhà cửa như rèm cửa, đồ gia dụng,.. với mức độ cạnh tranh của các mặt hàng ngày
càng lớn trên thị trường như hiện này thì công ty luôn phải tập trung xây dựng hệ
thống chính sách, chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để không
bị tụt lại phía sau và dần nắm quyền chủ động trên thị trường.
Sau một thời gian thực tập ở Công ty CP Lux Decor Sài Gòn, được tiếp cận một
cách trực tiếp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong bộ phận kế toán, em
đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux
Decor Sài Gòn” làm đề tài cho bài luận văn cuối khóa của mình. Với mục tiêu đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm chỉ ra điểm mạnh, điểm
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC LỜI MỞ ĐẦU
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 2
yếu để từ đó nêu ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Thứ nhất là nêu lên tầm ảnh hưởng của hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua ý
nghĩa và một số chỉ tiêu liên quan làm cơ sở để phân tích đánh giá Chương II.
Thứ hai là khảo sát môi trường và tình hình hoạt động của Công ty CP Lux Decor
Sài Gòn và phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2019.
Thứ ba là đề ra những biện pháp nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty.
4. Nội dung chính:
Cơ sở lý luận chung của để tài hiệu quả hoạt động kinh doanh về ý nghĩa nâng cao
hiệu quả, các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến việc phân tích đánh giá hiệu quả và những
nhân tố có tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty CP Lux Decor
Sài Gòn: Giới thiệu chung về tình hình Công ty, những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và
gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty. Tính toán và đánh giá các chỉ tiêu
nhằm phân tích các hiệu quả kinh doanh (tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi
nhuận trên chi phí, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)
và hiệu quả sử dụng vốn, khả năng thanh toán, công nợ của công ty.
Chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức từ đó tìm ra giải pháp
khắc phục những vấn đề còn tồn tại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp định lượng: Tiến hành thu thập và xử lý số liệu trên các báo cáo tài
chính cần thiết những năm gần đây thông qua phương pháp thống kê mô tả để xác định
được những chỉ tiêu cần cho việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phương pháp định tính: Thông qua số liệu từ định lượng đã tính được ở trên, từ đó
quan sát thực tế kết hợp với những chỉ số nhằm đánh giá cụ thể xu hướng hoạt động
kinh doanh, tích cực hay tiêu cực, từ đó đưa ra những quyết định để xây dựng định
hướng hoạt động kinh doanh.
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC LỜI MỞ ĐẦU
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 3
Phương pháp đối chiếu so sánh: tiến hành đối chiếu so sánh các chỉ tiêu có cùng
một nội dung, tính chất để xác định xu hướng, mức biến động của các chỉ tiêu, đối
chiếu so sánh các kết quả kinh doanh đê từ đó thấy được thực trạng hoạt động kinh
doanh của công ty.
Phương pháp đồ thị: là phương pháp biểu diễn các số liệu, tài liệu thông qua đồ thị
để thấy được sự thay đổi của các số liệu qua các năm phân tích.
6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: tập trung vào hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux
Decor Sài Gòn thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài
chính trong 2 năm gần đây của toàn công ty chứ không phân tích từng lĩnh vực hoạt
động.
Phạm vi ngiên cứu:
Không gian: Đề tài nghiên cứu tại phòng kế toán tài chính
Địa điểm: Tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
7. Kết cấu bài báo cáo:
Báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh tại một doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng hiệu quả hoạt động knh doanh của Công ty CP Lux Decor
Sài Gòn năm 2019 thông qua hai phần:
- Khảo sát môi trường và tình hình hoạt động kinh doanh tại đơn vị năm 2019
- Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong năm 2019 tại công
ty
Chương III: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI MỘT DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh theo khái niệm rộng là một phạm trù kinh tế phản ánh những
lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Như vậy cần phân
định sự khác nhau và mối liên hệ giữa "kết quả" và "hiệu quả".
Bất kỳ hành động nào của con người nói chung và trong kinh doanh nói riêng đều
mong muốn đạt được những kết quả hữu ích cụ thể nào đó, kết quả đạt được trong
kinh doanh mà cụ thể là trong lĩnh vực sản xuất, phân phối lưu thông mới chỉ đáp ứng
được phần nào tiêu dùng của cá nhân và xã hội. Tuy nhiên, kết quả đó được tạo ra ở
mức độ nào, với giá nào là vấn đề cần xem xét vì nó phản ánh chất lượng của hoạt
động tạo ra kết quả. Mặt khác nhu cầu tiêu dùng của con người bao giờ cũng có xu
hướng lớn hơn khả năng tạo ra sản phẩm được nhiều nhất. Vì vậy nên khi đánh giá
hoạt động kinh doanh tức là đánh giá chất lượng của hoạt động kinh doanh tạo ra kết
quả mà nó có được.
Như vậy, hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh: So sánh giữa đầu vào và
đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được. Đứng
trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí xã hội, do có sự kết hợp của các yếu
tố lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động theo một tương quan cả về lượng
và chất trong quá trình kinh doanh để tạo ra sản phẩm đủ tiêu chuẩn cho tiêu dùng....
1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh
Từ khái niệm về hiệu quả nêu ở trên đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh
doanh là phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được
các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của lao động xã hội được xác
định trong mối tương quan giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng
hao phí lao động xã hội bỏ ra. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được xem
xét một cách toàn diện cả về không gian và thời qian, cả về mặt định tính và định
lượng. Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ, từng
giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ
kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân doanh nghiệp không được vì lợi ích
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 5
trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi
con người khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường và cả nguồn lao
động. Không thể coi tăng thu giảm chi là có hiệu quả khi giảm một cách tuỳ tiện, thiếu
cân nhắc các chi phí cải tạo môi trường, đảm bảo môi trường sinh thái, đầu tư cho giáo
dục, đào tạo nguồn nhân lực....
Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt động
của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu quả chung (về mặt định
hướng là tăng thu giảm chi). Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh
doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt được kết quả lớn nhất.
Hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh có mối quan hệ rất chặt chẽ. Để đạt
được hiệu quả kinh doanh tốt thì kinh doanh phải hiệu quả. Kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh là những gì doanh nghiệp đạt được sau một quá trình kinh doanh, kết quả
hoạt động kinh doanh là mục tiêu cần thiết của mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ kinh doanh. Kết quả đó được xác định bằng các chỉ tiêu định
lượng như số lượng sản phẩm tiêu thụ, chi phí, lợi nhuận,… hay chỉ tiêu định tính như
uy tín, chất lượng sản phẩm.
Hoạt động hiệu quả kinh doanh có những đặc điểm như sau: thứ nhất là do một
chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể kinh doanh có thể là cá nhân,
hộ gia đình, doanh nghiệp. Thứ hai, kinh doanh phải gắn với thị trường, các chủ thể
kinh doanh có quan hệ mật thiết với nhau, đó là mối quan hệ với các bạn hàng, với chủ
thể cung cấp đầu vào, với khách hàng, đối thủ cạnh tranh, với Nhà nước. Các mối quan
hệ này giúp các chủ thể kinh doanh duy trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp
của mình ngày càng phát triển. Thứ ba, kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn:
Vốn là yếu tố quyết định cho công việc kinh doanh, không có vốn thì không thể hoạt
động kinh doanh. Chủ thể kinh doanh sử dụng vốn mua nguyên liệu, thiết bị sản xuất,
thuê lao động,… Cuối cùng, mục đích chủ yếu của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận.
1.1.3. Ý nghĩ của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản
trị thực hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh
không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà
quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 6
phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Với tư
cách là một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được
sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào trong
phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố
đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như
ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa chọn
phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn phương án sản xuất
kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của doanh nghiệp. Để đạt được mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn có.
Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó bằng cách nào để có hiệu quả nhất lại là một bài
toán mà nhà quản trị phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là công cụ hữu hiện để các nhà quản trị thực
hiện các chức năng quản trị của mình mà còn là thước đo trình độ của nhà quản trị.
Ngoài những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó còn là
vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường:
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt
của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm
bảo sự tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một
cách vững chắc. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu
khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay.
Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập
của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các
yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong
khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là hết sức quan trọng trong việc đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một cách nhìn khác sự tồn tại của doanh
nghiệp được xác định bởi sự tạo ra hàng hóa, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ
cho nhu cầu của xã hội, đồng thời tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như
vậy thì mỗi doanh nghiệp đều phải vươn lên và đứng vững để đảm bảo thu nhập đủ bù
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 7
đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Có như vậy mới đáp
ứng được nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Như vậy chúng ta buộc phải nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động
kinh doanh như là một nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang
tính chất giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan
trọng. Bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp luôn luôn phải đi kèm với sự phát triển mở
rộng của doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự tích lũy đảm bảo cho quá trình sản xuất mở
rộng theo đúng quy luật phát triển.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến
bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp phải tự
tìm tòi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là
chấp nhận sự cạnh tranh. Song khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không còn
là sự cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh tranh về mặt chất lượng, giá cả mà cò phải cạnh
tranh nhiều yếu tố khác nữa. Mục tiêu của doanh nghiệp là phát triển thì cạnh tranh là
yếu tố làm cho doanh nghiệp mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể là cho doanh
nghiệp không tồn tại được trên thị trường. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát triển
mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó
doanh nghiệp cần phải có hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác
hiệu quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng khối lượng hàng hóa,
chất lượng, mẫu mã không ngừng được cải thiện nâng cao....
Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra sự thắng
lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Muốn tạo
ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao
hiệu quả kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường
nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp.
1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.1.1. Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận
Nội dung chủ yếu của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích các chỉ
tiêu về kết quả kinh doanh như: sản lượng sản phẩm, doanh thu bán hàng, giá thành,
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 8
lợi nhuận,…Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh được phân tích trong mối quan hệ với các
chỉ tiêu về điều kiện của quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, tiền vốn, vật
tư,…Chính vì vậy để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thì đối tượng cần phân
tích đó chính là BBCKQHĐKD với các chỉ tiêu như:
 Doanh thu
Doanh thu là phần giá trị mà công ty thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh
bằng việc bán sản phẩm, hàng hóa của mình. Đó là một trong những chỉ tiêu quan
trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm nhất định.
Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài
chính và thu nhập khác.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
mà doanh nghiệp đã xác định bán ra trong kỳ và được xác định bằng công thức:
Doanh thu = ∑ 𝑄𝑖 ∗ 𝑃𝑖
Trong đó: Qi là khối lượng sản phẩm loại i mà doanh nghiệp tiêu thụ (tình bằng
hiện vật)
Pi là giá bán đơn vị sản phẩm loại i
i = 1, 𝑛
̅̅̅̅̅ (n là số lượng mặt hàng mà doanh nghiệp đã tiêu thụ trong kỳ)
 Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính
của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư mua bán, bán
chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiều cho vay; các hoạt động đầu tư
khác.
 Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động kinh
doanh chính và hoạt động tài chính như: thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền
phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu tiền bảo hiểm
bồi thường,…
 Chi phí
Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong
muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất
định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhằm đạt
được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 9
Chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh rất đa dạng nhưng cơ bản thì chi phí
trong quá trình hoạt động kinh doanh gồm: giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh
doanh theo thông tư 133. Trong chi phí quản lý kinh doanh được chia làm hai loại chi
phí là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Cụ thể:
 Giá vốn hàng bán: là biểu hiên bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để
hoàn thành việc sản xuất và tiêu thu một loại sản phẩm nhất định.
 Chi phí bán hàng: phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hang hóa, dịch vụ,
tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản
phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí
bảo quản, quảng cáo,…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí này có nhiều loại: chi phí nhân viên quản
lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao,…
 Lợi nhuận
Được hiểu là khoản chênh lệch sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng
tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó phản
ánh đầy đủ các mặt số lượng và chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết
quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản như lao động, vật tư, TSCĐ,…
Lợi nhuận bao gồm: Lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận thu từ hoạt
động tài chính và lợi nhuận thu từ hoạt động khác.
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp có công thức:
LNST = Doanh thu – Các khoản giảm trừ - Giá vốn hàng bán + Doanh thu hoạt
động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh
nghiệp + Thu nhập khác – Chi phí khác – Thuế thu nhập doanh nghệp
 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thuần thu được từ hoạt động
kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ báo cáo và được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí quản lý kinh doanh phân bổ cho hàng hóa
dịch vụ.
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 10
 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính trừ đi
chi phí phát sinh từ hoạt động này.
 Lợi nhuận thu từ hoạt động khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không
dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra do phụ thuộc vào chủ
quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu
nhập hoạt động khác trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá
trình đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Đó cũng là công cụ quản lý kinh
tế có hiệu quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ lâu. Như chúng ta đã biết, mọi hoạt
động kinh doanh đều nằm trong thế tác động liên hoàn với nhau nên phải tiến hành
phân tích các hoạt động kinh doanh một cách toàn diện mới có thể giúp cho doanh
nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của
chúng.
1.2.1.2. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn
Phân tích tình tình tài sản và nguồn vốn cho ta cái nhìn cụ thể về những biến động
tăng giảm cơ cấu, giá trị của từng khoản mục từ đó đánh giá được mức độ hợp lý của
cơ cấu nguồn vốn xét trong mối liên hệ với cơ cấu tài sản của doanh nghiệp từ đó giúp
Ban lãnh đạo sẽ có những chính sách huy động vốn trong mối liên hệ với chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp. Để phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn, ta sử dụng
Bảng báo cáo tình hình tài chính theo thông tư 133 để nắm được tổng nguồn tài sản,
nguồn vốn công ty hiện có cũng như cơ cấu của nó.
 Tài sản
Đối với phân tích cơ cấu tài sản được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh tình
hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản
chiếm trong tổng tài sản được gọi là phương pháp phân tích dọc. Tỷ trọng của từng bộ
phận trong tổng tài sản được xác định như sau:
Tỷ trọng của từng bộ phận tài
sản chiếm trong tổng tài sản (%)
=
=
Giá trị của từng bộ phận tài sản
Tổng số tài sản
Tổng số tài sản
*100
=
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 11
Bên cạnh đó, các nhà phân tích còn kết hợp cả phương pháp phân tích ngang, tức
là so sánh biến động của từng khoản mục tài sản và tổng tài sản theo thời gian, kỳ
phân tích so với kỳ gốc hay cuối kỳ với đầu kỳ được xác định theo các công thức:
Việc đánh giá phải dựa trên tính chất kinh doanh tình hình biến động của từng bộ
phận. Dưới đây là một số điểm lưu ý khi đánh giá:
 Về tiền và các khoản tương đương tiền: Để khắc phục những nhược điểm mà chỉ
tiêu này có thể đem lại do tính thời điểm, khi xem xét cần liên hệ với tình hình biến
động của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của tiền và các khoản tương
đương tiền”. Đồng thời căn cứ vào nhu cầu thực tế về lượng tiền doanh nghiệp cần
trong từng giai đoạn để nhận xét. Khoản mục này có thể tăng hoặc giảm không phải do
doanh nghiệp ứ đọng hay thiếu tiền mà có thể doanh nghiệp có kế hoạch tập trung tiền
để chuẩn bị đầu tư mua sắm vật tư, tài sản,… hay doanh nghiệp vừa đầu tư vào một
lĩnh vực kinh doanh mới.
 Về đầu tư tài chính: Đầu tư tài chính là hoạt động đầu tư quan trọng của doanh
nghiệp nhằm phát huy hết mọi tiềm năng sẵn có cũng như những lợi thế. Đầu tư tài
chính gồm: đầu tư góp vốn, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Khi xem xét khoản
đầu tư này cần liên hệ với chính sách đầu tư của doanh nghiệp cũng như môi trường
đầu tư trong từng thời kỳ.
 Về các khoản phải thu: Trong đó chủ yếu là các khoản phải thu người mua và
tiền đặt trước cho người bán. Đây là tài sản của doanh nghiệp nhưng lại bị người mua,
người bán chiếm dụng. Khoản thu này tăng hay giảm do nhiều nguyên nhân khác
nhau. Khi xem xét nội dung này cần liên hệ tới một số phương thức tiêu thụ (bán buôn,
bán lẻ), với chính sách tín dụng bán hàng (tín dụng ngắn hạn, dài hạn), chính sách
Biến động theo thời gian
từng bộ phận (tổng tài sản)
=
Giá trị từng bộ phận tài sản (tổng tài sản) cuối kỳ
- Giá trị từng bộ phận tài sản (tổng tài sản) đầu kỳ
Biến động theo thời gian từng bộ phận (tổng tài sản)
*100
Giá trị từng bộ phận tài sản (tổng tài sản) đầu kỳ
=
Tốc độ tăng trưởng (tỷ lệ
biến động) của từng bộ phận
tài sản (tổng tài sản) (%)
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 12
thanh toán tiền hàng (chiết khấu thanh toán), với khả năng quản lý nợ cũng như năng
lực tài chính của khách hàng.
 Về hàng tồn kho: Để đảm bảo quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục,
không bị gián đoạn, đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định được lượng hàng tồn kho dự
trữ hợp lý, đáp ứng được nhu cầu kinh doanh liên tục, vừa không gia tăng chi phí tồn
khô gây ứ đọng vốn. Lượng dự trữ hợp lý phụ thuộc vào nhiều nhân tố, trong đó chủ
yếu là quy mô sản xuất, tiêu thụ, vào mức độ chuyên hóa, hệ thống cung cấp,…
 Về TSCĐ: Tỷ trọng TSCĐ trước hết phụ thuộc vào ngành nghề và lĩnh vựa kinh
doanh. Bên cạnh đó, còn phụ thuộc vào chính sách đầu tư, vào chu kỳ kinh doanh và
phương pháp khấu hao doanh nghiệp áp dụng. Trong giai đoạn mới đầu tư, tỷ trọng
này thường lớn do lượng vốn đầu tư lớn và mức khấu hao chưa nhiều.
Một số giá trị bình quân khoản mục tài sản và tổng tài sản:
Tài sản cuối kỳ + Tài sản đẩu kỳ
2
Hàng tồn kho cuối kỳ + Hàng tồn kho đầu kỳ
2
Tài sản ngắn hạn
bình quân =
Tài sản ngắn hạn cuối kỳ + Tài sản ngắn hạn đẩu kỳ
2
Phải thu cuối kỳ + Phải thu đầu kỳ
2
Tài sản dài hạn
bình quân
Nguyên giá TSCĐ
bình quân
Tài sản bình quân =
Phải thu bình quân =
=
Tài sản dài hạn cuối kỳ + Tài sản dài hạn đầu kỳ
2
Hàng tồn kho
bình quân =
Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ + Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ
2
=
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 13
 Nguồn vốn
Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng giống như phân tích cơ cấu tài sản. Tiến hành
tính toán và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của
từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng nguồn vốn cũng như biến động tăng giảm
theo thời gian của từng bộ phận và tổng nguồn vốn. Các chỉ tiêu được xác định theo
các công thức sau:
Bằng việc phân tích cơ cấu nguồn vốn, các nhà quản lý thấy được những đặc trưng
trong cơ cấu huy động vốn của doanh nghiệp, xác định được tính hợp lý và an toàn của
của việc huy động vốn và đồng thời quyết định huy động nguồn vốn nào với mức độ
bao nhiêu là hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Một số giá trị bình quân khoản mục nguồn vốn:
Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn
Tổng số nguồn vốn
Giá trị từng bộ phận nguồn vốn (tổng nguồn vốn)
cuối kỳ - Giá trị từng bộ phận nguồn vốn (tổng
nguồn vốn) đầu kỳ
Biến động theo thời gian từng
bộ phận (tổng nguồn vốn)
=
Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn
chiếm trong tổng nguồn vốn (%)
= *100
=
Tốc độ tăng trưởng (tỷ lệ biến
động) của từng bộ phận nguồn
vốn (tổng nguồn vốn) (%)
Biến động theo thời gian từng bộ phận
*100
Giá trị từng bộ phận tài sản đầu kỳ
Nợ phải trả bình quân =
Nợ phải trả cuối kỳ + Nợ phải trả đầu kỳ
2
Vốn chủ sở hữu bình quân
Vốn chủ sở hữu cuối kỳ + Vốn chủ sở hữu đầu kỳ
2
Nguồn vốn bình quân
Nguồn vốn cuối kỳ + Nguồn vốn đầu kỳ
2
=
=
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 14
 Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Để phân tích mối quan hệ đó, nhà phân tích thường tính ra và so sánh các chỉ tiêu
sau:
 Hệ số nợ so với tài sản:
Chỉ tiêu này phản ảnh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ.
Trị số của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ
nợ càng lớn, mức độ độc lập về tài chính càng thấp.
Khi trị số này bằng 1: toàn bộ nợ phải trả của doanh nghiệp được sử dụng để tài
trợ toàn bộ tài sản dùng cho hoạt động.
Khi trị số này lớn hơn 1: số nợ phải trả được doanh nghiệp sử dụng vừa để bù lỗ
vừa để tài trợ tài sản của mình. Trị số này càng lớn bao nhiêu thì chứng tỏ số lỗ lũy kế
càng lớn bấy nhiêu.
Khi trị số này càng nhỏ hơn 1 bao nhiêu thì số nợ phải trả được doanh nghiệp sử
dụng để tài trợ tài sản càng giảm bấy nhiêu.
 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá chính sách sử dụng vốn và được xác định:
Trị số này bằng 1: toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bàng nợ phải trả
và khi đó vốn chủ sở hữu bằng không.
Trị số này lớn hơn 1: doanh nghiệp dùng cả nợ phải trả và vốn chủ sở hữu để tài
trợ tài sản
Trị số này nhỏ hơn 1: doanh nghiệp đang trong tình trạng thua lỗ, số lỗ lũy kế lớn
hơn toàn bộ vốn chủ sở hữu, làm vốn chủ sở hữu bị “âm”. Lúc này doanh nghiệp buộc
phải sử dụng khoản nợ phải trả để vừa bù lỗ vừa tài trợ tài sản của mình.
Hệ số nợ so với tài sản =
Nợ phải trả
Tài sản
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 15
 Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu:
Là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu.
Trị số của chỉ tiêu này lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng cả vốn chủ
sở hữu và nợ phải trả để tài trợ tài san.
Trị số này nhỏ hơn 0 thì nợ phải trả được doanh nghiệp sử dụng vừa để bù lỗ vửa
để trang trải tài sản cho hoạt động
Phân tích cấu trúc tài sản, nguồn vốn cũng nhưng mối quan hệ giữa chúng chính là
đi phân tích tình hình sử dụng vốn, huy động vốn và mối quan hệ giữa tình hình huy
động với tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Qua đó giúp các nhà quản lý nắm
được tình hình phân bố tài sản và các nguồn tài trợ tài sản, biết được nguyên nhân
cũng như các dấu hiệu ảnh hưởng đến cân bằng tài chính. Đảm bảo cho doanh nghiệp
có được một cấu trúc tài chính lành mạnh, hiệu quả và tránh được những rủi ro trong
kinh doanh.
 Phân tích khả năng thanh toán
 Hệ số khả năng toán nợ ngắn hạn
Hệ số này cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền
mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này đo lường khả năng trả
nợ. Nếu hệ số này giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm, đó là dấu hiệu báo trước
những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu hệ số này cao, điều đó có nghĩa là doanh
nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao sẽ
giảm hiệu quả hoạt động vì đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh bình thường
Hệ số tài sản so với
vốn chủ sở hữu =
Tài sản
Vốn chủ sở hữu
Hệ số khả năng thanh toán
nhanh bình thường
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
=
Hệ số khả năng toán nợ ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 16
Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính
ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp
ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình
nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì
nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào tài sản ngắn hạn quá nhiều và như
vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh trong 3 tháng
Chỉ tiêu này cao, kéo dài chứng tỏ khả năng thanh toán tốt, tuy nhiên nếu quá cao
có thể dẫn đến hiệu quả vốn giảm. Chỉ tiêu này quá thấp kéo dài chứng tỏ doanh
nghiệp không đủ khả năng thanh toán, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện.
Ta có thể tham khảo hệ số (k) như sau:
k < 0,5: Thấp
0,5 ≤ k ≤ 0,75: Trung bình
k >1: Cao
 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Như đã phân tích trong mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thì đây là chỉ tiêu
phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này
cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán được bao nhiêu lần nợ phải trả bằng
tổng tài sản.
Hệ số khả năng thanh toán
nhanh trong 3 tháng
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
=
=
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 17
 Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn:
Nợ dài hạn là những khoản nợ có thời gian đáo hạn trên 1 năm, doanh nghiệp đi
vay dài hạn để đầu tư vào tài sản cố định. Nguồn để trả nợ dài hạn chính là tổng giá trị
tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành từ vốn vay chưa được thu hồi. Vì
vậy, người ta thường so sánh giá trị còn lại của tài sản cố định hình thành từ vốn vay
với số dư dài hạn để xác định khả năng thanh toán nợ dài hạn. Chỉ tiêu này càng cao
khả năng thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp càng tốt, góp phần vào ổn định tình
hình tài chính.
1.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh qua phân tích một số chỉ tiêu
quan trọng
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm biết được hiệu quả kinh doanh
đang ở mức độ nào, tốc độ phát triển của từng khía cạnh và nhưng nhân tố ảnh hưởng.
Biết được hiệu quả thực sự và nguyên nhân hiểu quả hay không hiệu quả để từ đó đề ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, hướng đến mục tiêu lợi nhuận
nhưng cũng phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội như tôn trọng luật pháp, quyền lợi
của cán bộ nhân viên, bảo về môi trường,…Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh ta phân tích một số chỉ tiêu cơ bản như sau:
1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
 Tỷ suất sinh lời của Vốn chủ sở hữu (ROE)
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất vì nó phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận của vốn
chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu
của nhà quản trị, chỉ tiêu này được tính như sau:
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng vốn chủ sở
hữu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả
sử dụng vốn chủ sở hữu càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh
nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán
nợ dài hạn
Tài sản dài hạn
Nợ dài hạn
=
Tỷ suất sinh lời của
Vốn chủ sở hữu (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
*100
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 18
 Tỷ suất sinh lời của Tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh
nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh từ đó định hướng đường nếu muốn mở rộng
kinh doanh, thị trường tiêu thụ. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản đầu
tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử
dụng tài sản càng tốt. Đây cũng là nhân tố giúp nhà đầu tư theo chiều rộng như xây
dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị.
 Tỷ suất sinh lời của Doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp so với doanh thu của
nó được xác đình bằng công thức:
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh
thu hoặc doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt. Đây cũng là nhân tố giúp nhà quả trị mở
rộng thị trường, tăng doanh thu. Nếu chỉ tiêu này thấp, nhà quả trị cần tăng cường
kiểm soát chi phí của các bộ phận.
1.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Tài sản
Các doanh nghiệp ngày nay muốn có vị thế trên thị trường, có đủ khả năng cạnh
tranh với các đối thủ được đều phải quan tâm tới hiệu quả kinh tế, đó là cơ sở để tồn
tại và phát triển. Mỗi doanh nghiệp tồn tại và phát triển đều vì một mục tiêu khác nhau
như tối đa hóa lợi nhuận, doanh thu, hoạt động,... nên chỉ tiêu xác định mức độ hiệu
quả kinh tế khác nhau. Tuy nhiên tất cả các mục tiêu cụ thể để thực hiện được thì
doanh nghiệp trước hết phải tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Để đạt được mục
tiêu này, tất cả doanh nghiệp đều phải nổ lục khai thác triệt để và sử dụng có hiệu quả
tài sản của mình, có vậy mới thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành bình
thường và đạt hiệu quả cao nhất.
Tỷ suất sinh lời của
tài sản (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản bình quân
= *100
Tỷ suất sinh lời của
doanh thu (ROS)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng doanh thu
*100
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 19
 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tổng quát
Dưới đây là một số chỉ tiêu nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản:
 Số vòng quay của tài sản (SOA)
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ phân tích, các tài sản quay được bao nhiêu vòng,
chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và
điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ các tài
sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều làm doanh thu giảm.
 Tỷ suất sinh lời của Tài sản (ROA)
Tương tự như phần trên, trong mối tương quan với các chỉ tiêu đánh giá khả năng
sinh lời, chỉ tiêu này vừa phản ánh con số cụ thể về lợi nhuận được tạo ra từ Tài sản.
 Suất hao phí Tài sản so với Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu
thuần thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài
sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ.
 Suất hao phí Tài sản so với Lợi nhuận
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng lợi nhuận
sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản. Chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả lao động càng
cao, hấp dẫn các cổ đông đầu tư.
Số vòng quay của tài sản
(SOA)
=
Tổng doanh thu thuần
Tài sản bình quân
Suất hao phí tài sản so với
doanh thu thuần
=
Tài sản bình quân
Tổng doanh thu thuần
Suất hao phí tài sản so với
lợi nhuận
Tài sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế
=
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 20
Tỷ suất sinh
lời của Tài sản
(ROA)
Số vòng quay
của Tài sản
(SOA)
Tỷ suất sinh lời
của Doanh thu
(ROS)
= *
 Mô hình Dupont trong phân tích hiệu quả tổng tài sản
Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để
phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp trong mối quan hệ mật thiết giữa
các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra, tức giữa các khoản tài sản đầu tư và các chỉ tiêu
doanh thu thuần, lợi nhuận.
Mục đích của mô hình này là phân tích khả năng sinh lời của 1 đồng tài sản mà
doanh nghiệp sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận tài sản, chi phí,
doanh thu nào.
Suy ra:
Sự ảnh hưởng của SOA tác động lên ROA
∆ ROA1=ROSnăm trước *(SOAnăm nay -SOAnăm trước)
Sự ảnh hưởng của ROS tác động lên ROA
∆ ROA2 =SOAnăm nay *(ROSnăm nay-ROSnăm trước)
 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn thể hiện phần vốn của doanh nghiệp đầu tư vào các hạng mục tài
sản có tính luân chuyển nhanh với thời gian thu hồi vốn trong vòng một năm (hoặc
một chu kì kinh doanh). Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chủ yếu giúp
đánh giá tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn, từ đó đánh giá về hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng
tài sản ngắn hạn nhằm đát được kết quả cao nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh
với chi phí bỏ ra thấp nhất. Tài sản ngắn hạn thường phân bố ở khắp giai đoạn của quá
trình sản xuất thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, do vậy cần phân tích để đưa ra
các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng. Để đánh giá khách quan hiệu quả sử dụng
chúng, ta sử dụng một số chỉ tiêu như sau:
Tỷ suất sinh lời
của tài sản
(ROA)
=
Doanh thu
Tài sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản bình quân
= *
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 21
 Nhóm chỉ tiêu hoạt động
Là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Để nâng cao hệ số
hoạt động, các nhà quả trị phải biết những tài sản nào chưa sử dụng, không sử dụng
hoặc không tạo ra thu nhập. Vì thế, doanh nghiệp cần phải biết cách sử dụng chúng
sao cho hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi. Do đó, khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động thì
ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
- Vòng quay tài sản ngắn hạn và thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn
Vòng quay tài sản ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh số lần quay của tài sản ngắn hạn
trong một thường kỳ nhất định và thường là một năm. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (doanh thu
thuần) và số tài sản ngắn hạn bỏ ra trong 1 kỳ. Nói cách khác, chỉ tiêu này cho biết một
năm tài sản ngắn hạn luân chuyển được bao nhiêu vòng hay 1 đồng tài sản ngắn hạn
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Số vòng quay này càng cào thì càng tốt.
Thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn là số ngày bình quân cần thiết để tài sản
ngắn hạn quay được một vòng. Chỉ tiêu này có trị số càng thấp càng tốt về thể hiện tốc
độ luân chuyển cao, góp phần nâng cao lợi nhuận cũng như hiệu quả kinh doanh cho
doanh nghiệp.
Nói tóm lại, việc sử dụng tài sản ngắn hạn đạt hiệu quả có cao hay không biểu hiện
trước hết ở tốc độ luân chuyển tài sản nhanh hay chậm. Tài sản ngắn hạn luân chuyển
càng nhanh thì hiệu suất sử dụng càng cao và ngược lại.
- Suất hao phí Tài sản ngắn hạn so với Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân
Thời gian luân chuyển tài
sản ngắn hạn
365
Vòng quay tài sản ngắn hạn
=
Suất hao phí tài sản ngắn hạn
so với doanh thu thuần
=
Giá trị tài sản ngắn hạn bình quân
Tổng doanh thu thuần
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 22
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu
thì cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn càng tốt, đó là căn cứ để đầu tư tài sản ngắn hạn so cho phù hợp.
- Suất hao phí Tài sản ngắn hạn so với Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận thì cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn
hạn bình quân, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng càng cao, là căn cứ để các
doanh nghiệp xây dụng dự đoán về nhu cầu tài sản ngắn hạn khi muốn có mức lợi
nhuận mong muốn.
Bên cạnh việc phản ảnh tổng quát về tài sản ngắn hạn ta cũng cần đặc biệt quan tâm
đến một số chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động của một số khoản mục có ảnh hưởng
lớn. Cụ thể:
- Các khoản phải thu
Đây là một chỉ tiêu cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh
nghiệp đã áp dụng với khách hàng, cho biết số nợ đã thu được và số nợ chưa thu được
trong kỳ. Chỉ số vòng quay càng cao cho thấy được khách hàng trả nợ càng nhanh do
tốc độ thu hồi các khoản phải thu cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho
biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Chỉ số này cho biết bình quân trong bao nhiêu ngày có thể thu hồi các khoản phải
thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và
ngược lại. Kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải
xem xét đến mục tiêu, chính sách của doanh nghiệp cũng như mục tiêu mở rộng thị
trường, chính sách tính dụng.
Suất hao phí tài sản ngắn hạn
so với lợi nhuận sau thuế
Giá trị tài sản ngắn hạn bình quân
Lợi nhuận sau thuế
=
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân =
365
Vòng quay các khoản phải thu
fdf
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 23
- Hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn để đánh giá việc sử dụng hàng tồn kho
hiệu quả như thế nào. Chỉ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng
không tốt vì chứng tỏ lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều và nếu nhu cầu thị
trường tăng đột biến thì rất có khả năng doanh nghiệp không thể đáp ứng đủ nhu cầu
của khách hàng. Thêm nữa nếu dự trữ không đủ nguyên liệu để đáp ứng cho nhu cầu
sản xuất thì hoạt động sản xuất sẽ bị ngưng trệ. Vì vậy lượng hàng tồn kho phải đủ lớn
để đảm báo cho quá trình sản xuất và đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Chỉ tiêu này cho biết số ngày lượng hàng tồn kho được chuyển đổi thành doanh
thu. Từ chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết cho việc luân chuyển kho vì hàng tồn
kho có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ở khâu dự trữ. Hệ số
này chứng tỏ công tác quản lý hàng tồn kho càng tốt, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn càng cao và ngược lại.
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản ngắn
hạn thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
doanh nghiệp.
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Do tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên việc sử dụng hiệu quả tài sản
ngắn hạn là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời và tính thanh khoản, do đó khi
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Số ngày tồn kho =
365
Vòng quay hàng tồn kho
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn =
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản ngắn hạn bình quân
*100
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 24
phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì thường sử dụng các chỉ tiêu sau
đây:
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
- Hệ số thanh toán nhanh bình thường
- Hệ số thanh toán nhanh trong 3 tháng
Phân tích tương tự như mục phân tích khả năng thanh toán, tập trung vào các
khoản mục bộ phận của tài sản ngắn hạn và xem xét khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
 Đối với Tài sản dài hạn
 Hiệu suất sử dụng Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng giá trị tài sản dài hạn trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng
cao, đó là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
 Suất hao phí của Tài sản dài hạn so với Doanh thu
Hệ số khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh
toán nhanh bình thường
=
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán
nhanh trong 3 tháng =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn =
Doanh thu thuần
Tài sản dài hạn bình quân
Suất hao phí của tài sản dài hạn
so với doanh thu
=
Tài sản dài hạn bình quân
Doanh thu thuần
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 25
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra 1 đơn vị doanh thu thuần thì trung bình phải bỏ ra
bao nhiêu tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài
sản dài hạn càng hiệu quả.
 Hệ số sinh lời Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản dài hạn. Nó cho biết 1 đơn vị
giá trị tài sản dài hạn bỏ ra trong kỳ có thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ số
này càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản dài hạn càng hiệu quả.
 Suất hao phí của Tài sản dài hạn so với Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra 1 đơn vị lợi nhuận thì trung bình phải bỏ ra bao
nhiêu đơn vị tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài
sản dài hạn càng hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho
doanh nghiệp.
 Đối với Tài sản cố định
Bên cạnh đánh giá tổng quát tài sản dài hạn thì việc đánh giá hiệu quả TSCĐ là
một công việc hết sức quan trọng. Nguyên nhân vì TSCĐ là tư liệu lao động quan
trọng để tạo ra sản phẩm sản xuất đặc biệt là trong thời kỳ tiến bộ khoa học kỹ thuật
công nghệ hiện nay, máy móc đang dần thay thế cho rất nhiều công việc mà trước đây
cần có con người. Điều này cho thấy việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ góp
phần đáng kể đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đơn vị nguyên giá TSCĐ bình quân dùng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ thì mang lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu
Hệ số sinh lời tài sản dài hạn =
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản dài hạn bình quân
Suất hao phí của tài sản dài hạn
so với lợi nhuận sau thuế
=
Tài sản dài hạn bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 26
này càng cao càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ càng hiệu quả. Do đó để nâng cao
chỉ tiêu này, doanh nghiệp cần giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào
sản xuất, phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ.
- Sức hao phí của TSCĐ
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đơn vị doanh thu thuần trong kỳ thì
cần cao nhiêu đơn vị giá trị TSCĐ, đó là căn cứ để đầu tư TSCĐ sao cho phù hợp
nhằm đạt được doanh thu thuần mong muốn.
- Sức sinh lời của TSCĐ
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ cứ 100 đồng giá trị TSCĐ được sử dụng thì tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử
dụng TSCĐ càng tốt, là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ
1.2.2.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Nguồn vốn
Các nhà đầu tư thường coi trọng đến chỉ tiêu sử dụng vốn vì họ quan tâm đến khả
năng thu được lợi nhuận từ đồng vốm mà họ bỏ ra. Mặt khác chi tiêu này giúp nhà
quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn, giúp doanh nghiệp tăng cường bền
vững. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ta có thể đi phân tích:
 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn tổng quát
- Sức sản xuất của Vốn
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn trong việc tạo ra doanh thu: 1 đồng vốn
được bỏ ra thì có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả và ngược lại
Sức hao phí của TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ bình quân
Doanh thu thuần
Sức sinh lời của TSCĐ =
Lợi nhuận sau thuế
Giá trị còn lại TSCĐ bình quân
*100
Sức sản xuất của Vốn =
Doanh thu thuần
Tổng nguồn vốn
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 27
- Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn trong việc tạo ra lợi nhuận: 1 đồng vốn
được bỏ ra thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả và ngược lại. Chỉ số này ảnh hưởng trực tiếp
đến khả năng huy động vốn dù là từ khoản nợ hay từ vốn góp.
 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn trong các khoản mục
 Đánh giá hiệu quả quản lý Nợ Phải Trả
- Vòng quay Nợ phải trả
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh
nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu chỉ số này
năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán
nhanh hơn năm trước.
Nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm
ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý việc chiếm dụng khoản
vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng thời thể hiện uy
tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách
hàng.
Doanh số mua hàng thường niên=Giá vốn hàng bán+Hàng tồn kho cuối kỳ-Hàng
tồn kho đầu kỳ
- Số ngày bình quân vòng quay các khoản phải trả
Cũng tương tự như vòng quay các khoản phải thu, có điều chỉ số này cho chúng ta
biết về số ngày trung bình mà doanh nghiệp trả tiền nợ cho nhà cung cấp.
- Hệ số nợ tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Tổng tài sản
=
Vòng quay nợ phải trả =
Doanh số mua hàng thường niên
Nợ phải trả bình quân
Số ngày bình quân vòng quay
các khoản phải trả =
365
Vòng quay nợ phải trả
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 28
Hệ số cho biết phần trăm tổng tài sản của công ty được tài trợ bằng các khoản nợ
là bao nhiêu. Hệ số nợ thấp có thể cho thấy việc sử dụng nợ không hiệu quả, còn hệ số
nợ cao thể hiện gánh nặng về nợ lớn, có thể dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh
toán.
- Hệ số nợ Vốn chủ sở hữu
Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản được tài trợ chủ yếu
bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở
hữu. Về nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với
tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp ít gặp khó khăn hơn trong tài chính.
Hệ số này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản càng lớn.
 Đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn chủ sở hữu
- Tỷ suất sinh lời của Vốn chủ sở hữu (ROE)
Như đã đề cấp ở mục “Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời” chỉ tiêu này cho biết
trong kỳ phân tích cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
chỉ tiêu này càng cao cào có xu hướng tích cực, từ đó giúp nhà quản trị có thể huy
động vốn mới trên thị trường để tài trợ cho sự tăng trưởng của mình. Ngược lại nếu chỉ
số này nhỏ thì có nghĩa hiệu quả kinh doanh thấp và doanh nghiệp gặp khó khăn trong
việc huy động vốn.
- Sức sản xuất của Vốn góp chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị vốn góp được đầu tư có thể tạo ra bao nhiêu đơn
vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao càng cho thấy khả năng sử dụng vốn góp
càng tốt.
- Tỷ suất sinh lời của Vốn góp chủ sở hữu
Hệ số nợ Vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Sức sản xuất của Vốn góp chủ sở hữu =
Doanh thu thuần
Vốn góp chủ sở hữu bình quân
Tỷ suất sinh lời của
Vốn góp chủ sở hữu
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn góp chủ sở hữu bình quân
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 29
Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị vốn góp chủ sở hữu được đầu tư có thể tạo ra bao
nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng cho thấy khả năng sử dụng vốn góp
càng tốt, góp phần thu hút vốn đầu tư để phục vụ kinh kinh doanh. Ngược lại, chỉ số
này quá thấp hoặc âm cho thấy doanh nghiệp hoạt động không tốt, sẽ gặp khó khăn
trong việc huy động vốn.
 Đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn lưu động
Ngoài việc đánh giá hai chỉ tiêu quan trọng trong khoản mục nguồn vốn thì ta
cũng cần xem xét đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Để sản xuất
ngoại trừ các tài sản cố định cần có như máy móc, thiết bị, nhà xưởng,… doanh nghiệp
phải bỏ ra một lượng tiền để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu,… nhằm phục vụ sản
xuất. Vốn lưu động chính là yêu cầu đầu tiên để doanh nghiệp hoạt động, có nghĩa để
bắt đầu hoạt động doanh nghiệp phải đáp ứng được lượng vốn lưu động. Bên cạnh đó,
vốn lưu động còn ảnh hưởng đến quy mô hoạt động. Trong kinh doanh các doanh
nghiệp phải huy động một lượng vốn đầu tư khi muốn mở rộng quy mô. Vốn lưu động
sẽ giúp nắm bắt thời cơ và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Cách tính vốn lưu động: Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Để đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn lưu động ta sử dụng các chỉ tiêu cơ bản như:
- Vòng quay vốn lưu động:
Số vòng quay vốn lưu động càng cao thì càng chứng tỏ doanh nghiệp đang sử
dụng vốn lưu động tốt. Ngược lại, nếu vòng quay vốn lưu động thấp chứng tỏ khả
năng sản xuất, luân chuyển hàng hóa và thu hồi vốn chậm. Qua đó sẽ khiến cho các chi
phí kinh doanh, tiến trình hoạt động sản xuất ngưng trệ, chậm phát triển và doanh thu
không được tăng trưởng.
- Thời gian một vòng luân chuyển:
Vốn lưu động bình quân =
Vốn lưu động cuối kỳ + Vốn lưu động đầu kỳ
2
Vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Thời gian một vòng luân chuyển =
365
Vòng quay vốn lưu động
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 30
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một vòng, thời
gian của một vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển của vốn lưu động
càng lớn và làm ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn quay vòng hiệu quả hơn. Bên cạnh đó,
nó còn phản ánh trình độ sản xuất kin doanh, công tác quản lý tài chính của doanh
nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn tăng cũng giúp tiết kiệm đươc vốn: phần vốn dư thừa
có thể sử dụng vào mục đích khác, từ đó mở rộng được quy mô sản suất kinh doanh
với số vốn kin doanh thường tăng hoặc tăng ít nhất.
- Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
Phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ
số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn tiết kiệm
được càng nhiều.
- Tỷ suất sinh lời vốn lưu động:
Tỉ suất sinh lời vốn lưu động cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu
này càng lớn càng tốt.
1.2.2.4. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Chi phí
Trong quá trình điều hành và quản lý doanh nghiệp thì chi phí chính là một trong
những yếu tố mà các nhà quản trị quan tâm nhất. Tùy theo từng mục đích sử dụng chi
phí ta có những chính sách sử dụng khác nhau, phù hợp với từng công tác tổ chức,
điều hành hoạt động của doanh nghiệp. Như chúng ta đã biết, quá trình hoạt động kinh
doanh gồm: dự trữ - sản xuất – tiêu thụ. Dưới đây là một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
sử dụng chi phí.
 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý Tổng chi phí
 Hiệu suất sử dụng chi phí
Hiệu suất sử dụng chi phí =
Doanh thu thuần
Tổng chi phí
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
Tỷ suất sinh lời vốn lưu động =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình quân
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 31
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả quản lý chi phí
càng tốt, do doanh thu cao và cho kết quả hoạt động kinh doanh tăng lên trong kỳ.
 Tỷ suất sinh lời của chi phí
Chỉ tiêu này cho biết nếu sử dụng 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí chi ra trong kỳ. Mặc khác, phân tích hiệu quả sử dụng
chi phí thông qua so sánh tốc độ tăng, giảm các chỉ tiêu doanh thu và chi phí trên
BBCKQHĐKD bằng các chỉ tiêu dưới đây.
 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý các khoản mục chi phí
 Giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này cho biết nếu đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng
bán càng lớn. Do vậy doanh nghiệp này cần đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ.
 Chi phí bán hàng
Chỉ tiêu này cho biết nếu đầu tư 100 đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận thuần từ HĐKD. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong
chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí bán hàng.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tỷ suất sinh lời của chi phí =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng chi phí
*100
Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán =
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Giá vốn hàng bán
*100
Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng =
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Chí phí bán hàng
*100
Tỷ suất sinh lời của chi phí
quản lý doanh nghiệp =
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Chi phí quản lý doanh nghiệp
*100
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn (20)

THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPTHÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
 
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHO NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI VI...
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHO NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI VI...HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHO NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI VI...
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHO NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI VI...
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU T...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU T...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU T...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU T...
 
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BID...
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BID...GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BID...
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BID...
 
ỨNG DỤNG BSC VÀ KPI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN WINNING & Co (THỜI TRANG FORMAT)
ỨNG DỤNG BSC VÀ KPI TẠI CÔNG TY    CỔ PHẦN WINNING & Co (THỜI TRANG FORMAT) ỨNG DỤNG BSC VÀ KPI TẠI CÔNG TY    CỔ PHẦN WINNING & Co (THỜI TRANG FORMAT)
ỨNG DỤNG BSC VÀ KPI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN WINNING & Co (THỜI TRANG FORMAT)
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU KHỦNG H...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU KHỦNG H...NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU KHỦNG H...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU KHỦNG H...
 
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBankXây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY ETL PUBLIC CO...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY ETL PUBLIC CO...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY ETL PUBLIC CO...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY ETL PUBLIC CO...
 
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
 
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp tăng cường phát triển thương mại điện ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp tăng cường phát triển thương mại điện ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp tăng cường phát triển thương mại điện ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp tăng cường phát triển thương mại điện ...
 
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
 
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO NHÂN SỰ NHÌN TỪ THỰC TIỄN CÔNG TY TNHH SCHINDLER VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO NHÂN SỰ NHÌN TỪ THỰC TIỄN   CÔNG TY TNHH SCHINDLER VIỆT NAMQUẢN TRỊ RỦI RO NHÂN SỰ NHÌN TỪ THỰC TIỄN   CÔNG TY TNHH SCHINDLER VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO NHÂN SỰ NHÌN TỪ THỰC TIỄN CÔNG TY TNHH SCHINDLER VIỆT NAM
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
 
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) TRONG NGHIỆP VỤ THUÊ NGOÀI (OUTSOU...
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) TRONG NGHIỆP VỤ THUÊ NGOÀI  (OUTSOU...TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) TRONG NGHIỆP VỤ THUÊ NGOÀI  (OUTSOU...
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) TRONG NGHIỆP VỤ THUÊ NGOÀI (OUTSOU...
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
 
BÀI MẪU Luận văn học viện quản lý giáo dục, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn học viện quản lý giáo dục, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn học viện quản lý giáo dục, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn học viện quản lý giáo dục, HAY, 9 ĐIỂM
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Mẫu đề cương-Khoa sau đại học2.docx
Mẫu đề cương-Khoa sau đại học2.docxMẫu đề cương-Khoa sau đại học2.docx
Mẫu đề cương-Khoa sau đại học2.docx
 
Usities to Improve Speaking Skill of the fifth grade EFL Students at Dong La ...
Usities to Improve Speaking Skill of the fifth grade EFL Students at Dong La ...Usities to Improve Speaking Skill of the fifth grade EFL Students at Dong La ...
Usities to Improve Speaking Skill of the fifth grade EFL Students at Dong La ...
 
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu ...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÔNG TÁC TÔN GIÁO Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ HIỆN NAY
VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÔNG TÁC TÔN GIÁO Ở THÀNH PHỐ  CẦN THƠ HIỆN NAYVẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÔNG TÁC TÔN GIÁO Ở THÀNH PHỐ  CẦN THƠ HIỆN NAY
VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÔNG TÁC TÔN GIÁO Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ HIỆN NAY
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần t...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần t...Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần t...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần t...
 
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
Quản lý hoạt động Marketing tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 1
 
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM CAO CẤP
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM CAO CẤPQUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM CAO CẤP
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM CAO CẤP
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - ...
Mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - ...Mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - ...
Mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - ...
 
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT KHUNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG...
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT KHUNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG...NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT KHUNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG...
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT KHUNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Tư vấn ICT
Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Tư vấn ICTTạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Tư vấn ICT
Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Tư vấn ICT
 
HRM indicidual assignment_Luận Văn Group
HRM indicidual assignment_Luận Văn GroupHRM indicidual assignment_Luận Văn Group
HRM indicidual assignment_Luận Văn Group
 
Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH vận chuyển Gia ...
Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH vận chuyển Gia ...Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH vận chuyển Gia ...
Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH vận chuyển Gia ...
 
final Data analysis and Reporting - 1000 words
final Data analysis and Reporting - 1000 wordsfinal Data analysis and Reporting - 1000 words
final Data analysis and Reporting - 1000 words
 
edited - Overview & Introduction - 19-10.docx
edited - Overview & Introduction - 19-10.docxedited - Overview & Introduction - 19-10.docx
edited - Overview & Introduction - 19-10.docx
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TP. HỒ CHÍ MINH ----------o0o---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LUX DECOR SÀI GÒN MSĐT: N16DCKT003 307 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN HOÀNG THANH SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ THU ANH MÃ SỐ SINH VIÊN : N16DCKT003 LỚP : D16CQKT01-N KHÓA : 2016 – 2020 HỆ : ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TP.HCM, THÁNG 06, NĂM 2020
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với sự kính trọng và sự biết ơn sâu sắc, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới: Ths.Nguyễn Hoàng Thanh – Giáo viên hướng dẫn của em trong nhiệm vụ này. Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn giúp em hoàn thiện bài báo cáo thực tập cũng như đồng hành cùng em trong suốt quá trình hoàn thành bài báo cáo này. Em xin cảm ơn tới quý Thầy, Cô khoa Quản Trị Kinh Doanh 2 của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh đã đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em. Em cũng xin lời cảm ơn gửi đến đơn vị thực tập và Anh/Chị làm việc tại các phòng trong Công Ty CP Lux Decor Sài Gòn đã hỗ trợ, tạo điều kiện, vừa cung cấp các tài liệu tham khảo rất hữu ích, vừa tạo cơ hội cho em được làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp. Trong quá trình làm bài, vì chưa có kinh nghiệm, do giới hạn về kiến thức và khả năng lý luận còn nhiều thiếu xót, hạn chế nên khóa luận này không thể tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự góp ý và chỉ dẫn từ các Thầy, Cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Kính chúc Thầy cô, và các Anh/Chị lời chúc sức khỏe và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 06 năm 2020 Sinh viên thực hiện Lê Thị Thu Anh
  • 4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii
  • 5. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iii DANH MỤC VIẾT TẮT SXKD Sản xuất kinh doanh HĐKD Hoạt động kinh doanh BBCKQHĐKD Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BBCTHTC Bảng báo cáo tình hình tài chính TSCĐ Tài sản cố định
  • 6. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iv MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI MỘT DOANH NGHIỆP.......................................................................................4 1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ....4 1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh.....................................................4 1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................................4 1.1.3. Ý nghĩ của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................5 1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................7 1.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................7 1.2.1.1. Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận.............................................................7 1.2.1.2. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn............................................................10 1.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh qua phân tích một số chỉ tiêu quan trọng........................................................................................................................17 1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................................................17 1.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Tài sản ..........................................18 1.2.2.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Nguồn vốn ....................................26 1.2.2.4. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Chi phí ..........................................30 1.2.2.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Lao động.......................................32 1.3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp33 1.3.1. Các nhân tố tác động bên ngoài....................................................................33 1.3.2. Các nhân tố tác động bên trong ....................................................................34 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ............................................................................................36 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP LUX DECOR SÀI GÒN NĂM 2019................................................37 2.1. Khảo sát môi trường và tình hình hoạt động kinh doanh tại đơn vị năm 2019 ..37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................37 2.1.1.1. Giới thiệu chung.....................................................................................37 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................37
  • 7. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ v 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty............................................................38 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức .................................................................................38 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của toàn Công ty...........................................38 2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức công tác phòng Tài chính – Kế toán trong công ty.......39 2.1.4. Tổ chức kinh doanh ......................................................................................40 2.1.4.1. Sản phẩm hàng hóa kinh doanh..............................................................40 2.1.4.2. Thị trường tiêu thụ..................................................................................41 2.1.5. Một số nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty....................................................................................................................41 2.1.5.1. Nhân tố bên ngoài...................................................................................41 2.1.5.2. Nhân tố bên trong...................................................................................42 2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong năm 2019 tại công ty......43 2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2019............................43 2.2.1.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ................................................43 2.2.1.2. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn............................................................55 2.2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2019......67 2.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ Phần Lux Decor Sài Gòn ......................................................................................................................67 2.2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Tài sản.....................69 2.2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Nguồn vốn...............79 2.2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Chi phí.....................85 2.2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Lao động .................87 2.2.2.6. Một số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Lux Decor Sài Gòn năm 2018-2019: ..................................................................90 KẾT LUẬN CHƯƠNG II...........................................................................................94 CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP LUX DECOR SÀI GÒN .................95 3.1. Phương hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.................................................................................................................................95 3.1.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển ..........................................................95
  • 8. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vi 3.1.1.1. Mục tiêu..................................................................................................95 3.1.1.2. Phương hướng phát triển........................................................................95 3.1.2. Kế hoạch hoạt động của công ty trong 5 năm tới từ 2020-2025 ..................97 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty .97 3.2.1. Giải pháp tối đa hóa doanh thu.....................................................................98 3.2.1.1. Mở rộng thị trường khách hàng..............................................................99 3.2.1.2. Chăm sóc khách hàng thân quen............................................................99 3.2.1.3. Xây dựng đội ngũ marketing chuyên nghiệp, năng động ....................100 3.2.1.4. Xây dựng, cập nhập các thông tin cho trang web của Công ty, xây dựng các cửa hàng trong các kênh bán hàng trực tuyến lớn ......................................101 3.2.1.5. Đẩy mạnh các phương thức quảng cáo ................................................101 3.2.1.6. Tập trung vào những sản phẩm có xu hướng bán chạy vào năm 2018- 2019 và phát triển các loại rèm khác nhau phù hợp với nhu cầu ngày nay ......102 3.2.1.7. Cung cấp các dịch vụ đi kèm với bán sản phẩm và xây dựng chính sách bảo hành cho khách hàng ..................................................................................103 3.2.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí..........................................................................103 3.2.2.1. Đối với hàng hóa, nguyên vật liệu, vật tư sản xuất..............................104 3.2.2.2. Chi phí thuê văn phòng, thuê xưởng sản xuất......................................104 3.2.2.3. Tiết kiệm chi phí vận chuyển ...............................................................105 3.2.2.4. Tiết kiệm chi phí lương nhân viên .......................................................105 3.2.2.5. Tạo định mức chi tiếp khách, tặng quà, chi đối ngoại .........................106 3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng Tài sản và tăng cường công tác quản lý Tài sản....106 3.2.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng Tiền và các khoản tương đương tiền .......107 3.2.3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng Hàng tồn kho ...........................................107 3.2.3.3. Hạn chế tối đa các khoản tối đa là các khoản phải thu của khách hàng, đặc biệt với những công nợ dây dưa khó đòi ....................................................108 3.2.3.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng và cải thiện tối đa sức sản xuất của TSCĐ108 3.2.4. Tăng cường thu hút vốn, tận dụng nguồn vốn từ các khoản phải trả .........109 3.2.5. Nâng cao năng lực quản lý của Ban Lãnh đạo và tay nghề của nhân công sản xuất........................................................................................................................110
  • 9. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vii 3.2.5.1. Đối với đội ngũ cán bộ quản lý, Ban lãnh đạo.....................................110 3.2.5.2. Đối với đội ngũ lao động trực tiếp .......................................................111 3.3. Một số kiến nghị................................................................................................111 3.3.1. Đối với nhà nước ........................................................................................111 3.3.2. Đối với Công ty ..........................................................................................112 KẾT LUẬN ................................................................................................................113 PHỤ LỤC ...................................................................................................................114 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................115
  • 10. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2018-2019 .......................43 Bảng 2.2: Tỷ trọng các khoản mục doanh thu và thu nhập khác năm 2018-2019. .......44 Bảng 2.3: Tình hình doanh thu của một số mặt hàng tại Công ty năm 2018-2019.......45 Bảng 2.4: Biến động các loại Chi phí của Công ty năm 2018-2019.............................48 Bảng 2.5: Tình hình biến động của các khoản mục chi phí quản lý kinh doanh của Công ty năm 2018-2019. ...............................................................................................50 Bảng 2.6: Tình hình Lợi nhuận của Công ty năm 2018-2019.......................................54 Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu lợi nhuận để tạo ra lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. .......54 Bảng 2.8: Tình hình biến động Tài sản của Công ty CP Lux Decor Sài Gòn năm 2018- 2019. ..............................................................................................................................56 Bảng 2.9: Một số giá trị bình quân của các khoản mục trong Tài sản và Tổng tài sản.57 Bảng 2.10: Tình hình biến động Nguồn vốn của Công ty năm 2018-2019. .................60 Bảng 2.11: Giá trị bình quân các khoản mục trong Nguồn vốn và Tổng nguồn vốn....61 Bảng 2.12: Một số chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa Tài sản và Nguồn vốn. ............63 Bảng 2.13: Một số chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán của Công ty năm 2018-2019.64 Bảng 2.14: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời năm 2018-2019............................67 Bảng 2.15: Một số chỉ tiêu nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản....................69 Bảng 2.16: Ảnh hưởng của tỷ suất sinh lời của doanh thu và vòng quay của tài sản đến tỷ suất sinh lời của tài sản..............................................................................................70 Bảng 2.17: Một số chỉ tiêu hoạt động nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. .......................................................................................................................................72 Bảng 2.18: Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn..........................75 Bảng 2.19: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn năm 2018-2019...76 Bảng 2.20: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn. ..............................79 Bảng 2.21: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong công tác quản lý nợ của Công ty.80 Bảng 2.22: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu........................82 Bảng 2.23: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn lưu động năm 2018-2019.84 Bảng 2.24: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng chi phí. ............................85
  • 11. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ix Bảng 2.25: Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng chi phí từng khoản mục. ........86 Bảng 2.26: Tình hình nhân sự của Công ty năm 2018-2019.........................................88 Bảng 2.27: Một số chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả sử dụng lao động.............................89
  • 12. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty...................................................38 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty................................39 Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng doanh thu một số mặt hàng của Công ty năm 2018-2019. ........46 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng một số loại chi phí so với Tổng chi phí của Công ty năm 2018- 2019. ..............................................................................................................................48 Biểu đồ 2.3: Thể hiện chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty........................67 Biểu đồ 2.4: Biến động vòng quay khoản phải thu năm 2018-2019.............................73 Biểu đồ 2.5: Biến động vòng quay hàng tồn kho năm 2018-2019................................74 Biểu đồ 2.6: Biến động hiệu suất sử dụng TSCĐ..........................................................78 Biểu đồ 2.7: Biến động hiệu suất sức sinh lời TSCĐ....................................................78
  • 13. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC LỜI MỞ ĐẦU SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tên đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN LUX DECOR SÀI GÒN 2. Lý do chọn đề tài: Trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập như ngày nay đem lại nhiều cơ hội nhưng đồng thời cũng chứa đựng những thách thức rất lớn đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Và để luôn đứng vững trước sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, sự bão hòa của nhưng mặt hàng ngày càng giống nhau, mỗi doanh nghiệp đều phải có những chiến lược, định hướng, những nhận thức về điểm mạnh, điểm yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đó nhằm phát huy tối đa năng lực của chính mình đem lại lợi nhuận là mục tiêu kinh doanh của đa số các doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều quan trọng hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp hiện nay bởi doanh nghiệp nào có hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt sẽ nắm được quyền chủ động của thị trường. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù có ý nghĩa rất quan trọng trong mọi nền kinh tế, quyết định đến tương lại phát triển cũng như việc tồn tại của doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh là quá trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả doanh thu đầu vào với kế hoạch được đặt ra ngay từ đầu của doanh nghiệp. Công ty CP Lux Decor Sài Gòn là một công ty mới thành lập trong vài năm gần đây nhưng ngay từ đầu công ty đã nhận thấy tầm quan trọng của vấn để hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Là công ty thiết kế và kinh doanh những mặt hàng chuyên dụng về nhà cửa như rèm cửa, đồ gia dụng,.. với mức độ cạnh tranh của các mặt hàng ngày càng lớn trên thị trường như hiện này thì công ty luôn phải tập trung xây dựng hệ thống chính sách, chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để không bị tụt lại phía sau và dần nắm quyền chủ động trên thị trường. Sau một thời gian thực tập ở Công ty CP Lux Decor Sài Gòn, được tiếp cận một cách trực tiếp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong bộ phận kế toán, em đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn” làm đề tài cho bài luận văn cuối khóa của mình. Với mục tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm chỉ ra điểm mạnh, điểm
  • 14. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC LỜI MỞ ĐẦU SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 2 yếu để từ đó nêu ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Thứ nhất là nêu lên tầm ảnh hưởng của hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua ý nghĩa và một số chỉ tiêu liên quan làm cơ sở để phân tích đánh giá Chương II. Thứ hai là khảo sát môi trường và tình hình hoạt động của Công ty CP Lux Decor Sài Gòn và phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2019. Thứ ba là đề ra những biện pháp nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty. 4. Nội dung chính: Cơ sở lý luận chung của để tài hiệu quả hoạt động kinh doanh về ý nghĩa nâng cao hiệu quả, các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến việc phân tích đánh giá hiệu quả và những nhân tố có tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty CP Lux Decor Sài Gòn: Giới thiệu chung về tình hình Công ty, những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty. Tính toán và đánh giá các chỉ tiêu nhằm phân tích các hiệu quả kinh doanh (tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên chi phí, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) và hiệu quả sử dụng vốn, khả năng thanh toán, công nợ của công ty. Chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức từ đó tìm ra giải pháp khắc phục những vấn đề còn tồn tại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định lượng: Tiến hành thu thập và xử lý số liệu trên các báo cáo tài chính cần thiết những năm gần đây thông qua phương pháp thống kê mô tả để xác định được những chỉ tiêu cần cho việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. Phương pháp định tính: Thông qua số liệu từ định lượng đã tính được ở trên, từ đó quan sát thực tế kết hợp với những chỉ số nhằm đánh giá cụ thể xu hướng hoạt động kinh doanh, tích cực hay tiêu cực, từ đó đưa ra những quyết định để xây dựng định hướng hoạt động kinh doanh.
  • 15. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC LỜI MỞ ĐẦU SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 3 Phương pháp đối chiếu so sánh: tiến hành đối chiếu so sánh các chỉ tiêu có cùng một nội dung, tính chất để xác định xu hướng, mức biến động của các chỉ tiêu, đối chiếu so sánh các kết quả kinh doanh đê từ đó thấy được thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty. Phương pháp đồ thị: là phương pháp biểu diễn các số liệu, tài liệu thông qua đồ thị để thấy được sự thay đổi của các số liệu qua các năm phân tích. 6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: tập trung vào hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính trong 2 năm gần đây của toàn công ty chứ không phân tích từng lĩnh vực hoạt động. Phạm vi ngiên cứu: Không gian: Đề tài nghiên cứu tại phòng kế toán tài chính Địa điểm: Tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn 7. Kết cấu bài báo cáo: Báo cáo thực tập gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh tại một doanh nghiệp Chương II: Thực trạng hiệu quả hoạt động knh doanh của Công ty CP Lux Decor Sài Gòn năm 2019 thông qua hai phần: - Khảo sát môi trường và tình hình hoạt động kinh doanh tại đơn vị năm 2019 - Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong năm 2019 tại công ty Chương III: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
  • 16. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI MỘT DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh Hiệu quả kinh doanh theo khái niệm rộng là một phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Như vậy cần phân định sự khác nhau và mối liên hệ giữa "kết quả" và "hiệu quả". Bất kỳ hành động nào của con người nói chung và trong kinh doanh nói riêng đều mong muốn đạt được những kết quả hữu ích cụ thể nào đó, kết quả đạt được trong kinh doanh mà cụ thể là trong lĩnh vực sản xuất, phân phối lưu thông mới chỉ đáp ứng được phần nào tiêu dùng của cá nhân và xã hội. Tuy nhiên, kết quả đó được tạo ra ở mức độ nào, với giá nào là vấn đề cần xem xét vì nó phản ánh chất lượng của hoạt động tạo ra kết quả. Mặt khác nhu cầu tiêu dùng của con người bao giờ cũng có xu hướng lớn hơn khả năng tạo ra sản phẩm được nhiều nhất. Vì vậy nên khi đánh giá hoạt động kinh doanh tức là đánh giá chất lượng của hoạt động kinh doanh tạo ra kết quả mà nó có được. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh: So sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được. Đứng trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí xã hội, do có sự kết hợp của các yếu tố lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động theo một tương quan cả về lượng và chất trong quá trình kinh doanh để tạo ra sản phẩm đủ tiêu chuẩn cho tiêu dùng.... 1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh Từ khái niệm về hiệu quả nêu ở trên đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh doanh là phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của lao động xã hội được xác định trong mối tương quan giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được xem xét một cách toàn diện cả về không gian và thời qian, cả về mặt định tính và định lượng. Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ, từng giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân doanh nghiệp không được vì lợi ích
  • 17. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 5 trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi con người khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường và cả nguồn lao động. Không thể coi tăng thu giảm chi là có hiệu quả khi giảm một cách tuỳ tiện, thiếu cân nhắc các chi phí cải tạo môi trường, đảm bảo môi trường sinh thái, đầu tư cho giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực.... Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt động của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu quả chung (về mặt định hướng là tăng thu giảm chi). Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt được kết quả lớn nhất. Hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh có mối quan hệ rất chặt chẽ. Để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt thì kinh doanh phải hiệu quả. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là những gì doanh nghiệp đạt được sau một quá trình kinh doanh, kết quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu cần thiết của mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ kinh doanh. Kết quả đó được xác định bằng các chỉ tiêu định lượng như số lượng sản phẩm tiêu thụ, chi phí, lợi nhuận,… hay chỉ tiêu định tính như uy tín, chất lượng sản phẩm. Hoạt động hiệu quả kinh doanh có những đặc điểm như sau: thứ nhất là do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể kinh doanh có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp. Thứ hai, kinh doanh phải gắn với thị trường, các chủ thể kinh doanh có quan hệ mật thiết với nhau, đó là mối quan hệ với các bạn hàng, với chủ thể cung cấp đầu vào, với khách hàng, đối thủ cạnh tranh, với Nhà nước. Các mối quan hệ này giúp các chủ thể kinh doanh duy trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp của mình ngày càng phát triển. Thứ ba, kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn: Vốn là yếu tố quyết định cho công việc kinh doanh, không có vốn thì không thể hoạt động kinh doanh. Chủ thể kinh doanh sử dụng vốn mua nguyên liệu, thiết bị sản xuất, thuê lao động,… Cuối cùng, mục đích chủ yếu của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận. 1.1.3. Ý nghĩ của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai
  • 18. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 6 phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Với tư cách là một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó bằng cách nào để có hiệu quả nhất lại là một bài toán mà nhà quản trị phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là công cụ hữu hiện để các nhà quản trị thực hiện các chức năng quản trị của mình mà còn là thước đo trình độ của nhà quản trị. Ngoài những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó còn là vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường: Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một cách nhìn khác sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra hàng hóa, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi doanh nghiệp đều phải vươn lên và đứng vững để đảm bảo thu nhập đủ bù
  • 19. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 7 đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Như vậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động kinh doanh như là một nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang tính chất giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp luôn luôn phải đi kèm với sự phát triển mở rộng của doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự tích lũy đảm bảo cho quá trình sản xuất mở rộng theo đúng quy luật phát triển. Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp phải tự tìm tòi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Song khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không còn là sự cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh tranh về mặt chất lượng, giá cả mà cò phải cạnh tranh nhiều yếu tố khác nữa. Mục tiêu của doanh nghiệp là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm cho doanh nghiệp mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể là cho doanh nghiệp không tồn tại được trên thị trường. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó doanh nghiệp cần phải có hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng khối lượng hàng hóa, chất lượng, mẫu mã không ngừng được cải thiện nâng cao.... Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra sự thắng lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Muốn tạo ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp. 1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 1.2.1.1. Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận Nội dung chủ yếu của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh như: sản lượng sản phẩm, doanh thu bán hàng, giá thành,
  • 20. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 8 lợi nhuận,…Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh được phân tích trong mối quan hệ với các chỉ tiêu về điều kiện của quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, tiền vốn, vật tư,…Chính vì vậy để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thì đối tượng cần phân tích đó chính là BBCKQHĐKD với các chỉ tiêu như:  Doanh thu Doanh thu là phần giá trị mà công ty thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh bằng việc bán sản phẩm, hàng hóa của mình. Đó là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã xác định bán ra trong kỳ và được xác định bằng công thức: Doanh thu = ∑ 𝑄𝑖 ∗ 𝑃𝑖 Trong đó: Qi là khối lượng sản phẩm loại i mà doanh nghiệp tiêu thụ (tình bằng hiện vật) Pi là giá bán đơn vị sản phẩm loại i i = 1, 𝑛 ̅̅̅̅̅ (n là số lượng mặt hàng mà doanh nghiệp đã tiêu thụ trong kỳ)  Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư mua bán, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiều cho vay; các hoạt động đầu tư khác.  Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh chính và hoạt động tài chính như: thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu tiền bảo hiểm bồi thường,…  Chi phí Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận
  • 21. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 9 Chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh rất đa dạng nhưng cơ bản thì chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh gồm: giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh theo thông tư 133. Trong chi phí quản lý kinh doanh được chia làm hai loại chi phí là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Cụ thể:  Giá vốn hàng bán: là biểu hiên bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thu một loại sản phẩm nhất định.  Chi phí bán hàng: phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hang hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo,…  Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí này có nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao,…  Lợi nhuận Được hiểu là khoản chênh lệch sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng và chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản như lao động, vật tư, TSCĐ,… Lợi nhuận bao gồm: Lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận thu từ hoạt động tài chính và lợi nhuận thu từ hoạt động khác. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp có công thức: LNST = Doanh thu – Các khoản giảm trừ - Giá vốn hàng bán + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp + Thu nhập khác – Chi phí khác – Thuế thu nhập doanh nghệp  Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thuần thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo và được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí quản lý kinh doanh phân bổ cho hàng hóa dịch vụ.
  • 22. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 10  Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính trừ đi chi phí phát sinh từ hoạt động này.  Lợi nhuận thu từ hoạt động khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra do phụ thuộc vào chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động khác trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Đó cũng là công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ lâu. Như chúng ta đã biết, mọi hoạt động kinh doanh đều nằm trong thế tác động liên hoàn với nhau nên phải tiến hành phân tích các hoạt động kinh doanh một cách toàn diện mới có thể giúp cho doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. 1.2.1.2. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn Phân tích tình tình tài sản và nguồn vốn cho ta cái nhìn cụ thể về những biến động tăng giảm cơ cấu, giá trị của từng khoản mục từ đó đánh giá được mức độ hợp lý của cơ cấu nguồn vốn xét trong mối liên hệ với cơ cấu tài sản của doanh nghiệp từ đó giúp Ban lãnh đạo sẽ có những chính sách huy động vốn trong mối liên hệ với chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Để phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn, ta sử dụng Bảng báo cáo tình hình tài chính theo thông tư 133 để nắm được tổng nguồn tài sản, nguồn vốn công ty hiện có cũng như cơ cấu của nó.  Tài sản Đối với phân tích cơ cấu tài sản được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản được gọi là phương pháp phân tích dọc. Tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng tài sản được xác định như sau: Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản (%) = = Giá trị của từng bộ phận tài sản Tổng số tài sản Tổng số tài sản *100 =
  • 23. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 11 Bên cạnh đó, các nhà phân tích còn kết hợp cả phương pháp phân tích ngang, tức là so sánh biến động của từng khoản mục tài sản và tổng tài sản theo thời gian, kỳ phân tích so với kỳ gốc hay cuối kỳ với đầu kỳ được xác định theo các công thức: Việc đánh giá phải dựa trên tính chất kinh doanh tình hình biến động của từng bộ phận. Dưới đây là một số điểm lưu ý khi đánh giá:  Về tiền và các khoản tương đương tiền: Để khắc phục những nhược điểm mà chỉ tiêu này có thể đem lại do tính thời điểm, khi xem xét cần liên hệ với tình hình biến động của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của tiền và các khoản tương đương tiền”. Đồng thời căn cứ vào nhu cầu thực tế về lượng tiền doanh nghiệp cần trong từng giai đoạn để nhận xét. Khoản mục này có thể tăng hoặc giảm không phải do doanh nghiệp ứ đọng hay thiếu tiền mà có thể doanh nghiệp có kế hoạch tập trung tiền để chuẩn bị đầu tư mua sắm vật tư, tài sản,… hay doanh nghiệp vừa đầu tư vào một lĩnh vực kinh doanh mới.  Về đầu tư tài chính: Đầu tư tài chính là hoạt động đầu tư quan trọng của doanh nghiệp nhằm phát huy hết mọi tiềm năng sẵn có cũng như những lợi thế. Đầu tư tài chính gồm: đầu tư góp vốn, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Khi xem xét khoản đầu tư này cần liên hệ với chính sách đầu tư của doanh nghiệp cũng như môi trường đầu tư trong từng thời kỳ.  Về các khoản phải thu: Trong đó chủ yếu là các khoản phải thu người mua và tiền đặt trước cho người bán. Đây là tài sản của doanh nghiệp nhưng lại bị người mua, người bán chiếm dụng. Khoản thu này tăng hay giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi xem xét nội dung này cần liên hệ tới một số phương thức tiêu thụ (bán buôn, bán lẻ), với chính sách tín dụng bán hàng (tín dụng ngắn hạn, dài hạn), chính sách Biến động theo thời gian từng bộ phận (tổng tài sản) = Giá trị từng bộ phận tài sản (tổng tài sản) cuối kỳ - Giá trị từng bộ phận tài sản (tổng tài sản) đầu kỳ Biến động theo thời gian từng bộ phận (tổng tài sản) *100 Giá trị từng bộ phận tài sản (tổng tài sản) đầu kỳ = Tốc độ tăng trưởng (tỷ lệ biến động) của từng bộ phận tài sản (tổng tài sản) (%)
  • 24. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 12 thanh toán tiền hàng (chiết khấu thanh toán), với khả năng quản lý nợ cũng như năng lực tài chính của khách hàng.  Về hàng tồn kho: Để đảm bảo quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục, không bị gián đoạn, đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định được lượng hàng tồn kho dự trữ hợp lý, đáp ứng được nhu cầu kinh doanh liên tục, vừa không gia tăng chi phí tồn khô gây ứ đọng vốn. Lượng dự trữ hợp lý phụ thuộc vào nhiều nhân tố, trong đó chủ yếu là quy mô sản xuất, tiêu thụ, vào mức độ chuyên hóa, hệ thống cung cấp,…  Về TSCĐ: Tỷ trọng TSCĐ trước hết phụ thuộc vào ngành nghề và lĩnh vựa kinh doanh. Bên cạnh đó, còn phụ thuộc vào chính sách đầu tư, vào chu kỳ kinh doanh và phương pháp khấu hao doanh nghiệp áp dụng. Trong giai đoạn mới đầu tư, tỷ trọng này thường lớn do lượng vốn đầu tư lớn và mức khấu hao chưa nhiều. Một số giá trị bình quân khoản mục tài sản và tổng tài sản: Tài sản cuối kỳ + Tài sản đẩu kỳ 2 Hàng tồn kho cuối kỳ + Hàng tồn kho đầu kỳ 2 Tài sản ngắn hạn bình quân = Tài sản ngắn hạn cuối kỳ + Tài sản ngắn hạn đẩu kỳ 2 Phải thu cuối kỳ + Phải thu đầu kỳ 2 Tài sản dài hạn bình quân Nguyên giá TSCĐ bình quân Tài sản bình quân = Phải thu bình quân = = Tài sản dài hạn cuối kỳ + Tài sản dài hạn đầu kỳ 2 Hàng tồn kho bình quân = Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ + Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ 2 =
  • 25. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 13  Nguồn vốn Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng giống như phân tích cơ cấu tài sản. Tiến hành tính toán và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng nguồn vốn cũng như biến động tăng giảm theo thời gian của từng bộ phận và tổng nguồn vốn. Các chỉ tiêu được xác định theo các công thức sau: Bằng việc phân tích cơ cấu nguồn vốn, các nhà quản lý thấy được những đặc trưng trong cơ cấu huy động vốn của doanh nghiệp, xác định được tính hợp lý và an toàn của của việc huy động vốn và đồng thời quyết định huy động nguồn vốn nào với mức độ bao nhiêu là hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh doanh cao nhất. Một số giá trị bình quân khoản mục nguồn vốn: Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn Tổng số nguồn vốn Giá trị từng bộ phận nguồn vốn (tổng nguồn vốn) cuối kỳ - Giá trị từng bộ phận nguồn vốn (tổng nguồn vốn) đầu kỳ Biến động theo thời gian từng bộ phận (tổng nguồn vốn) = Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng nguồn vốn (%) = *100 = Tốc độ tăng trưởng (tỷ lệ biến động) của từng bộ phận nguồn vốn (tổng nguồn vốn) (%) Biến động theo thời gian từng bộ phận *100 Giá trị từng bộ phận tài sản đầu kỳ Nợ phải trả bình quân = Nợ phải trả cuối kỳ + Nợ phải trả đầu kỳ 2 Vốn chủ sở hữu bình quân Vốn chủ sở hữu cuối kỳ + Vốn chủ sở hữu đầu kỳ 2 Nguồn vốn bình quân Nguồn vốn cuối kỳ + Nguồn vốn đầu kỳ 2 = =
  • 26. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 14  Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn Để phân tích mối quan hệ đó, nhà phân tích thường tính ra và so sánh các chỉ tiêu sau:  Hệ số nợ so với tài sản: Chỉ tiêu này phản ảnh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ. Trị số của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn, mức độ độc lập về tài chính càng thấp. Khi trị số này bằng 1: toàn bộ nợ phải trả của doanh nghiệp được sử dụng để tài trợ toàn bộ tài sản dùng cho hoạt động. Khi trị số này lớn hơn 1: số nợ phải trả được doanh nghiệp sử dụng vừa để bù lỗ vừa để tài trợ tài sản của mình. Trị số này càng lớn bao nhiêu thì chứng tỏ số lỗ lũy kế càng lớn bấy nhiêu. Khi trị số này càng nhỏ hơn 1 bao nhiêu thì số nợ phải trả được doanh nghiệp sử dụng để tài trợ tài sản càng giảm bấy nhiêu.  Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá chính sách sử dụng vốn và được xác định: Trị số này bằng 1: toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bàng nợ phải trả và khi đó vốn chủ sở hữu bằng không. Trị số này lớn hơn 1: doanh nghiệp dùng cả nợ phải trả và vốn chủ sở hữu để tài trợ tài sản Trị số này nhỏ hơn 1: doanh nghiệp đang trong tình trạng thua lỗ, số lỗ lũy kế lớn hơn toàn bộ vốn chủ sở hữu, làm vốn chủ sở hữu bị “âm”. Lúc này doanh nghiệp buộc phải sử dụng khoản nợ phải trả để vừa bù lỗ vừa tài trợ tài sản của mình. Hệ số nợ so với tài sản = Nợ phải trả Tài sản Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng nợ phải trả
  • 27. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 15  Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu: Là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu. Trị số của chỉ tiêu này lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng cả vốn chủ sở hữu và nợ phải trả để tài trợ tài san. Trị số này nhỏ hơn 0 thì nợ phải trả được doanh nghiệp sử dụng vừa để bù lỗ vửa để trang trải tài sản cho hoạt động Phân tích cấu trúc tài sản, nguồn vốn cũng nhưng mối quan hệ giữa chúng chính là đi phân tích tình hình sử dụng vốn, huy động vốn và mối quan hệ giữa tình hình huy động với tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Qua đó giúp các nhà quản lý nắm được tình hình phân bố tài sản và các nguồn tài trợ tài sản, biết được nguyên nhân cũng như các dấu hiệu ảnh hưởng đến cân bằng tài chính. Đảm bảo cho doanh nghiệp có được một cấu trúc tài chính lành mạnh, hiệu quả và tránh được những rủi ro trong kinh doanh.  Phân tích khả năng thanh toán  Hệ số khả năng toán nợ ngắn hạn Hệ số này cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này đo lường khả năng trả nợ. Nếu hệ số này giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm, đó là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu hệ số này cao, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao sẽ giảm hiệu quả hoạt động vì đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn.  Hệ số khả năng thanh toán nhanh bình thường Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu = Tài sản Vốn chủ sở hữu Hệ số khả năng thanh toán nhanh bình thường Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn = Hệ số khả năng toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
  • 28. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 16 Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào tài sản ngắn hạn quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao.  Hệ số khả năng thanh toán nhanh trong 3 tháng Chỉ tiêu này cao, kéo dài chứng tỏ khả năng thanh toán tốt, tuy nhiên nếu quá cao có thể dẫn đến hiệu quả vốn giảm. Chỉ tiêu này quá thấp kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện. Ta có thể tham khảo hệ số (k) như sau: k < 0,5: Thấp 0,5 ≤ k ≤ 0,75: Trung bình k >1: Cao  Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Như đã phân tích trong mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thì đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán được bao nhiêu lần nợ phải trả bằng tổng tài sản. Hệ số khả năng thanh toán nhanh trong 3 tháng Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Tổng tài sản Tổng nợ phải trả = =
  • 29. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 17  Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn: Nợ dài hạn là những khoản nợ có thời gian đáo hạn trên 1 năm, doanh nghiệp đi vay dài hạn để đầu tư vào tài sản cố định. Nguồn để trả nợ dài hạn chính là tổng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành từ vốn vay chưa được thu hồi. Vì vậy, người ta thường so sánh giá trị còn lại của tài sản cố định hình thành từ vốn vay với số dư dài hạn để xác định khả năng thanh toán nợ dài hạn. Chỉ tiêu này càng cao khả năng thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp càng tốt, góp phần vào ổn định tình hình tài chính. 1.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh qua phân tích một số chỉ tiêu quan trọng Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm biết được hiệu quả kinh doanh đang ở mức độ nào, tốc độ phát triển của từng khía cạnh và nhưng nhân tố ảnh hưởng. Biết được hiệu quả thực sự và nguyên nhân hiểu quả hay không hiệu quả để từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, hướng đến mục tiêu lợi nhuận nhưng cũng phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội như tôn trọng luật pháp, quyền lợi của cán bộ nhân viên, bảo về môi trường,…Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ta phân tích một số chỉ tiêu cơ bản như sau: 1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời  Tỷ suất sinh lời của Vốn chủ sở hữu (ROE) Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất vì nó phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận của vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu của nhà quản trị, chỉ tiêu này được tính như sau: Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng vốn chủ sở hữu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn Tài sản dài hạn Nợ dài hạn = Tỷ suất sinh lời của Vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân *100
  • 30. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 18  Tỷ suất sinh lời của Tài sản (ROA) Chỉ tiêu này thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh từ đó định hướng đường nếu muốn mở rộng kinh doanh, thị trường tiêu thụ. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt. Đây cũng là nhân tố giúp nhà đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị.  Tỷ suất sinh lời của Doanh thu (ROS) Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp so với doanh thu của nó được xác đình bằng công thức: Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt. Đây cũng là nhân tố giúp nhà quả trị mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Nếu chỉ tiêu này thấp, nhà quả trị cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận. 1.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Tài sản Các doanh nghiệp ngày nay muốn có vị thế trên thị trường, có đủ khả năng cạnh tranh với các đối thủ được đều phải quan tâm tới hiệu quả kinh tế, đó là cơ sở để tồn tại và phát triển. Mỗi doanh nghiệp tồn tại và phát triển đều vì một mục tiêu khác nhau như tối đa hóa lợi nhuận, doanh thu, hoạt động,... nên chỉ tiêu xác định mức độ hiệu quả kinh tế khác nhau. Tuy nhiên tất cả các mục tiêu cụ thể để thực hiện được thì doanh nghiệp trước hết phải tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Để đạt được mục tiêu này, tất cả doanh nghiệp đều phải nổ lục khai thác triệt để và sử dụng có hiệu quả tài sản của mình, có vậy mới thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành bình thường và đạt hiệu quả cao nhất. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) Lợi nhuận sau thuế Tài sản bình quân = *100 Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Tổng doanh thu *100
  • 31. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 19  Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tổng quát Dưới đây là một số chỉ tiêu nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản:  Số vòng quay của tài sản (SOA) Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ phân tích, các tài sản quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều làm doanh thu giảm.  Tỷ suất sinh lời của Tài sản (ROA) Tương tự như phần trên, trong mối tương quan với các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời, chỉ tiêu này vừa phản ánh con số cụ thể về lợi nhuận được tạo ra từ Tài sản.  Suất hao phí Tài sản so với Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ.  Suất hao phí Tài sản so với Lợi nhuận Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản. Chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả lao động càng cao, hấp dẫn các cổ đông đầu tư. Số vòng quay của tài sản (SOA) = Tổng doanh thu thuần Tài sản bình quân Suất hao phí tài sản so với doanh thu thuần = Tài sản bình quân Tổng doanh thu thuần Suất hao phí tài sản so với lợi nhuận Tài sản bình quân Lợi nhuận sau thuế =
  • 32. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 20 Tỷ suất sinh lời của Tài sản (ROA) Số vòng quay của Tài sản (SOA) Tỷ suất sinh lời của Doanh thu (ROS) = *  Mô hình Dupont trong phân tích hiệu quả tổng tài sản Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp trong mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra, tức giữa các khoản tài sản đầu tư và các chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận. Mục đích của mô hình này là phân tích khả năng sinh lời của 1 đồng tài sản mà doanh nghiệp sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận tài sản, chi phí, doanh thu nào. Suy ra: Sự ảnh hưởng của SOA tác động lên ROA ∆ ROA1=ROSnăm trước *(SOAnăm nay -SOAnăm trước) Sự ảnh hưởng của ROS tác động lên ROA ∆ ROA2 =SOAnăm nay *(ROSnăm nay-ROSnăm trước)  Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn thể hiện phần vốn của doanh nghiệp đầu tư vào các hạng mục tài sản có tính luân chuyển nhanh với thời gian thu hồi vốn trong vòng một năm (hoặc một chu kì kinh doanh). Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chủ yếu giúp đánh giá tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn, từ đó đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng tài sản ngắn hạn nhằm đát được kết quả cao nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh với chi phí bỏ ra thấp nhất. Tài sản ngắn hạn thường phân bố ở khắp giai đoạn của quá trình sản xuất thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, do vậy cần phân tích để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng. Để đánh giá khách quan hiệu quả sử dụng chúng, ta sử dụng một số chỉ tiêu như sau: Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) = Doanh thu Tài sản bình quân Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Lợi nhuận sau thuế Tài sản bình quân = *
  • 33. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 21  Nhóm chỉ tiêu hoạt động Là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Để nâng cao hệ số hoạt động, các nhà quả trị phải biết những tài sản nào chưa sử dụng, không sử dụng hoặc không tạo ra thu nhập. Vì thế, doanh nghiệp cần phải biết cách sử dụng chúng sao cho hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi. Do đó, khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động thì ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây: - Vòng quay tài sản ngắn hạn và thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn Vòng quay tài sản ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh số lần quay của tài sản ngắn hạn trong một thường kỳ nhất định và thường là một năm. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (doanh thu thuần) và số tài sản ngắn hạn bỏ ra trong 1 kỳ. Nói cách khác, chỉ tiêu này cho biết một năm tài sản ngắn hạn luân chuyển được bao nhiêu vòng hay 1 đồng tài sản ngắn hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Số vòng quay này càng cào thì càng tốt. Thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn là số ngày bình quân cần thiết để tài sản ngắn hạn quay được một vòng. Chỉ tiêu này có trị số càng thấp càng tốt về thể hiện tốc độ luân chuyển cao, góp phần nâng cao lợi nhuận cũng như hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Nói tóm lại, việc sử dụng tài sản ngắn hạn đạt hiệu quả có cao hay không biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển tài sản nhanh hay chậm. Tài sản ngắn hạn luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng càng cao và ngược lại. - Suất hao phí Tài sản ngắn hạn so với Doanh thu thuần Vòng quay tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn bình quân Thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn 365 Vòng quay tài sản ngắn hạn = Suất hao phí tài sản ngắn hạn so với doanh thu thuần = Giá trị tài sản ngắn hạn bình quân Tổng doanh thu thuần
  • 34. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 22 Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, đó là căn cứ để đầu tư tài sản ngắn hạn so cho phù hợp. - Suất hao phí Tài sản ngắn hạn so với Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận thì cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn bình quân, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng càng cao, là căn cứ để các doanh nghiệp xây dụng dự đoán về nhu cầu tài sản ngắn hạn khi muốn có mức lợi nhuận mong muốn. Bên cạnh việc phản ảnh tổng quát về tài sản ngắn hạn ta cũng cần đặc biệt quan tâm đến một số chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động của một số khoản mục có ảnh hưởng lớn. Cụ thể: - Các khoản phải thu Đây là một chỉ tiêu cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp đã áp dụng với khách hàng, cho biết số nợ đã thu được và số nợ chưa thu được trong kỳ. Chỉ số vòng quay càng cao cho thấy được khách hàng trả nợ càng nhanh do tốc độ thu hồi các khoản phải thu cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Chỉ số này cho biết bình quân trong bao nhiêu ngày có thể thu hồi các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét đến mục tiêu, chính sách của doanh nghiệp cũng như mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tính dụng. Suất hao phí tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế Giá trị tài sản ngắn hạn bình quân Lợi nhuận sau thuế = Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân = 365 Vòng quay các khoản phải thu fdf
  • 35. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 23 - Hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn để đánh giá việc sử dụng hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì chứng tỏ lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều và nếu nhu cầu thị trường tăng đột biến thì rất có khả năng doanh nghiệp không thể đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. Thêm nữa nếu dự trữ không đủ nguyên liệu để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất thì hoạt động sản xuất sẽ bị ngưng trệ. Vì vậy lượng hàng tồn kho phải đủ lớn để đảm báo cho quá trình sản xuất và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chỉ tiêu này cho biết số ngày lượng hàng tồn kho được chuyển đổi thành doanh thu. Từ chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết cho việc luân chuyển kho vì hàng tồn kho có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ở khâu dự trữ. Hệ số này chứng tỏ công tác quản lý hàng tồn kho càng tốt, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao và ngược lại.  Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản ngắn hạn thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.  Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Do tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời và tính thanh khoản, do đó khi Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Số ngày tồn kho = 365 Vòng quay hàng tồn kho Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn = Lợi nhuận sau thuế Tài sản ngắn hạn bình quân *100
  • 36. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 24 phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây: - Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn - Hệ số thanh toán nhanh bình thường - Hệ số thanh toán nhanh trong 3 tháng Phân tích tương tự như mục phân tích khả năng thanh toán, tập trung vào các khoản mục bộ phận của tài sản ngắn hạn và xem xét khả năng trả nợ của doanh nghiệp.  Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn  Đối với Tài sản dài hạn  Hiệu suất sử dụng Tài sản dài hạn Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng giá trị tài sản dài hạn trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao, đó là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.  Suất hao phí của Tài sản dài hạn so với Doanh thu Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh bình thường = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh trong 3 tháng = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Tài sản dài hạn bình quân Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu = Tài sản dài hạn bình quân Doanh thu thuần
  • 37. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 25 Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra 1 đơn vị doanh thu thuần thì trung bình phải bỏ ra bao nhiêu tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản dài hạn càng hiệu quả.  Hệ số sinh lời Tài sản dài hạn Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản dài hạn. Nó cho biết 1 đơn vị giá trị tài sản dài hạn bỏ ra trong kỳ có thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ số này càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản dài hạn càng hiệu quả.  Suất hao phí của Tài sản dài hạn so với Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra 1 đơn vị lợi nhuận thì trung bình phải bỏ ra bao nhiêu đơn vị tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản dài hạn càng hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.  Đối với Tài sản cố định Bên cạnh đánh giá tổng quát tài sản dài hạn thì việc đánh giá hiệu quả TSCĐ là một công việc hết sức quan trọng. Nguyên nhân vì TSCĐ là tư liệu lao động quan trọng để tạo ra sản phẩm sản xuất đặc biệt là trong thời kỳ tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ hiện nay, máy móc đang dần thay thế cho rất nhiều công việc mà trước đây cần có con người. Điều này cho thấy việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ góp phần đáng kể đem lại hiệu quả kinh tế cao. - Hiệu suất sử dụng TSCĐ Chỉ tiêu này phản ánh 1 đơn vị nguyên giá TSCĐ bình quân dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì mang lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu Hệ số sinh lời tài sản dài hạn = Lợi nhuận sau thuế Tài sản dài hạn bình quân Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận sau thuế = Tài sản dài hạn bình quân Lợi nhuận sau thuế Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân
  • 38. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 26 này càng cao càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ càng hiệu quả. Do đó để nâng cao chỉ tiêu này, doanh nghiệp cần giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào sản xuất, phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ. - Sức hao phí của TSCĐ Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đơn vị doanh thu thuần trong kỳ thì cần cao nhiêu đơn vị giá trị TSCĐ, đó là căn cứ để đầu tư TSCĐ sao cho phù hợp nhằm đạt được doanh thu thuần mong muốn. - Sức sinh lời của TSCĐ Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ cứ 100 đồng giá trị TSCĐ được sử dụng thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ càng tốt, là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư. Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ 1.2.2.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Nguồn vốn Các nhà đầu tư thường coi trọng đến chỉ tiêu sử dụng vốn vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốm mà họ bỏ ra. Mặt khác chi tiêu này giúp nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn, giúp doanh nghiệp tăng cường bền vững. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ta có thể đi phân tích:  Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn tổng quát - Sức sản xuất của Vốn Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn trong việc tạo ra doanh thu: 1 đồng vốn được bỏ ra thì có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả và ngược lại Sức hao phí của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ bình quân Doanh thu thuần Sức sinh lời của TSCĐ = Lợi nhuận sau thuế Giá trị còn lại TSCĐ bình quân *100 Sức sản xuất của Vốn = Doanh thu thuần Tổng nguồn vốn
  • 39. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 27 - Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn trong việc tạo ra lợi nhuận: 1 đồng vốn được bỏ ra thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả và ngược lại. Chỉ số này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng huy động vốn dù là từ khoản nợ hay từ vốn góp.  Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn trong các khoản mục  Đánh giá hiệu quả quản lý Nợ Phải Trả - Vòng quay Nợ phải trả Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu chỉ số này năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý việc chiếm dụng khoản vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng. Doanh số mua hàng thường niên=Giá vốn hàng bán+Hàng tồn kho cuối kỳ-Hàng tồn kho đầu kỳ - Số ngày bình quân vòng quay các khoản phải trả Cũng tương tự như vòng quay các khoản phải thu, có điều chỉ số này cho chúng ta biết về số ngày trung bình mà doanh nghiệp trả tiền nợ cho nhà cung cấp. - Hệ số nợ tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn = Lợi nhuận sau thuế Tổng nguồn vốn Hệ số nợ tổng tài sản Tổng nợ phải trả Tổng tài sản = Vòng quay nợ phải trả = Doanh số mua hàng thường niên Nợ phải trả bình quân Số ngày bình quân vòng quay các khoản phải trả = 365 Vòng quay nợ phải trả
  • 40. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 28 Hệ số cho biết phần trăm tổng tài sản của công ty được tài trợ bằng các khoản nợ là bao nhiêu. Hệ số nợ thấp có thể cho thấy việc sử dụng nợ không hiệu quả, còn hệ số nợ cao thể hiện gánh nặng về nợ lớn, có thể dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán. - Hệ số nợ Vốn chủ sở hữu Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Về nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp ít gặp khó khăn hơn trong tài chính. Hệ số này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản càng lớn.  Đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn chủ sở hữu - Tỷ suất sinh lời của Vốn chủ sở hữu (ROE) Như đã đề cấp ở mục “Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời” chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. chỉ tiêu này càng cao cào có xu hướng tích cực, từ đó giúp nhà quản trị có thể huy động vốn mới trên thị trường để tài trợ cho sự tăng trưởng của mình. Ngược lại nếu chỉ số này nhỏ thì có nghĩa hiệu quả kinh doanh thấp và doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc huy động vốn. - Sức sản xuất của Vốn góp chủ sở hữu Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị vốn góp được đầu tư có thể tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao càng cho thấy khả năng sử dụng vốn góp càng tốt. - Tỷ suất sinh lời của Vốn góp chủ sở hữu Hệ số nợ Vốn chủ sở hữu = Tổng nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Sức sản xuất của Vốn góp chủ sở hữu = Doanh thu thuần Vốn góp chủ sở hữu bình quân Tỷ suất sinh lời của Vốn góp chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Vốn góp chủ sở hữu bình quân
  • 41. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 29 Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị vốn góp chủ sở hữu được đầu tư có thể tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng cho thấy khả năng sử dụng vốn góp càng tốt, góp phần thu hút vốn đầu tư để phục vụ kinh kinh doanh. Ngược lại, chỉ số này quá thấp hoặc âm cho thấy doanh nghiệp hoạt động không tốt, sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn.  Đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn lưu động Ngoài việc đánh giá hai chỉ tiêu quan trọng trong khoản mục nguồn vốn thì ta cũng cần xem xét đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Để sản xuất ngoại trừ các tài sản cố định cần có như máy móc, thiết bị, nhà xưởng,… doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu,… nhằm phục vụ sản xuất. Vốn lưu động chính là yêu cầu đầu tiên để doanh nghiệp hoạt động, có nghĩa để bắt đầu hoạt động doanh nghiệp phải đáp ứng được lượng vốn lưu động. Bên cạnh đó, vốn lưu động còn ảnh hưởng đến quy mô hoạt động. Trong kinh doanh các doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn đầu tư khi muốn mở rộng quy mô. Vốn lưu động sẽ giúp nắm bắt thời cơ và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Cách tính vốn lưu động: Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Để đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn lưu động ta sử dụng các chỉ tiêu cơ bản như: - Vòng quay vốn lưu động: Số vòng quay vốn lưu động càng cao thì càng chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng vốn lưu động tốt. Ngược lại, nếu vòng quay vốn lưu động thấp chứng tỏ khả năng sản xuất, luân chuyển hàng hóa và thu hồi vốn chậm. Qua đó sẽ khiến cho các chi phí kinh doanh, tiến trình hoạt động sản xuất ngưng trệ, chậm phát triển và doanh thu không được tăng trưởng. - Thời gian một vòng luân chuyển: Vốn lưu động bình quân = Vốn lưu động cuối kỳ + Vốn lưu động đầu kỳ 2 Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân Thời gian một vòng luân chuyển = 365 Vòng quay vốn lưu động
  • 42. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 30 Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một vòng, thời gian của một vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển của vốn lưu động càng lớn và làm ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn quay vòng hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, nó còn phản ánh trình độ sản xuất kin doanh, công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn tăng cũng giúp tiết kiệm đươc vốn: phần vốn dư thừa có thể sử dụng vào mục đích khác, từ đó mở rộng được quy mô sản suất kinh doanh với số vốn kin doanh thường tăng hoặc tăng ít nhất. - Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: Phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều. - Tỷ suất sinh lời vốn lưu động: Tỉ suất sinh lời vốn lưu động cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. 1.2.2.4. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Chi phí Trong quá trình điều hành và quản lý doanh nghiệp thì chi phí chính là một trong những yếu tố mà các nhà quản trị quan tâm nhất. Tùy theo từng mục đích sử dụng chi phí ta có những chính sách sử dụng khác nhau, phù hợp với từng công tác tổ chức, điều hành hoạt động của doanh nghiệp. Như chúng ta đã biết, quá trình hoạt động kinh doanh gồm: dự trữ - sản xuất – tiêu thụ. Dưới đây là một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí.  Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý Tổng chi phí  Hiệu suất sử dụng chi phí Hiệu suất sử dụng chi phí = Doanh thu thuần Tổng chi phí Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần Tỷ suất sinh lời vốn lưu động = Lợi nhuận sau thuế Vốn lưu động bình quân
  • 43. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SVTH: LÊ THỊ THU ANH - D16CQKT01-N 31 Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả quản lý chi phí càng tốt, do doanh thu cao và cho kết quả hoạt động kinh doanh tăng lên trong kỳ.  Tỷ suất sinh lời của chi phí Chỉ tiêu này cho biết nếu sử dụng 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí chi ra trong kỳ. Mặc khác, phân tích hiệu quả sử dụng chi phí thông qua so sánh tốc độ tăng, giảm các chỉ tiêu doanh thu và chi phí trên BBCKQHĐKD bằng các chỉ tiêu dưới đây.  Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý các khoản mục chi phí  Giá vốn hàng bán Chỉ tiêu này cho biết nếu đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn. Do vậy doanh nghiệp này cần đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ.  Chi phí bán hàng Chỉ tiêu này cho biết nếu đầu tư 100 đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần từ HĐKD. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí bán hàng.  Chi phí quản lý doanh nghiệp Tỷ suất sinh lời của chi phí = Lợi nhuận sau thuế Tổng chi phí *100 Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp về bán hàng Giá vốn hàng bán *100 Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng = Lợi nhuận thuần từ HĐKD Chí phí bán hàng *100 Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp = Lợi nhuận thuần từ HĐKD Chi phí quản lý doanh nghiệp *100