SlideShare a Scribd company logo
1 of 95
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-------***-------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
VÕ BẢO LONG
Hà Nội - 2022
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Họ và tên học viên: VÕ BẢO LONG
Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ BÌNH
Hà Nội - 2022
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
LỜI CAM ĐOAN
Toàn bộ nội dung đề tài nghiên cứu khoa học này là do bản thân tự nghiên cứu
từ quá trình làm việc tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ
Chí Minh – Chi nhánh Quảng Ninh kết hợp với các tài liệu tham khảo và theo sự
hướng dẫn của Giảng viên –TS Nguyễn Thị Bình theo quy định.
Tác giả cũng xin cam đoan rằng toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề
tài này trung thực, các kết quả nghiên cứu do chính tác giả đề tài tham gia thực hiện,
các tài liệu tham khảo đã được trích dẫn đầy đủ.
Tác giả
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được sự giúp đỡ từ rất
nhiều cá nhân, tổ chức.
Đầu tiên, tôi xin được cảm ơn Trường Đại học Ngoại Thương, Khoa Sau đại
học và Viện KT&KDQT cùng toàn thể các giảng viên đã tạo mọi điều kiện để tôi
hoàn thành việc học tập và thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Bình -
người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin được trân trọng cảm ơn các lãnh đạo doanh nghiệp, các chuyên gia đã cung
cấp thông tin quý báu để tác giả hoàn thành công trình nghiên cứu của riêng mình.
Xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, gia đình, người thân đã luôn động viên, tiếp thêm
sức mạnh cho tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng trong quá
trình nghiên cứu và thực hiện luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
được các thầy cô và các bạn có thể góp ý để luận văn được hoàn thiện.
Tác giả
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................................... v
DANH MỤC hình, bảng....................................................................................................................vi
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN....................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
8
1.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng .................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng........................................................ 8
1.1.2. Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng............................................................................ 9
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng............................................................................ 10
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng.................................................................................. 12
1.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại................................................. 15
1.2.1. Các khái niệm.................................................................................................................... 15
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng...................................... 16
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ............................................... 21
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
HDBANK QUẢNG NINH ............................................................................................................. 26
2.1. Khái quát chung về tổ chức và hoạt động tại ngân hàng HDBank Quảng
Ninh........................................................................................................................................................ 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................ 26
2.1.2. Mô hình tổ chức của ngân hàng HDBank Quảng Ninh.................................. 27
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng HDBank Quảng Ninh giai
đoạn 2019 – 2021............................................................................................................................. 35
2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng HDBank Quảng
Ninh giai đoạn 2019 - 2021........................................................................................................ 38
2.3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng thông qua các chỉ tiêu định tính................... 38
2.3.2. Đánh giá chất lượng tín dụng thông qua các chỉ tiêu định lượng............... 48
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iv
2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại ngân hàng HDBank Quảng
Ninh........................................................................................................................................................ 55
2.4.1. Một số giải pháp đang được triển khai tại HDBank Quảng Ninh.............. 55
2.4.2. Những kết quả đạt được................................................................................................ 56
2.4.3. Những mặt còn tồn tại................................................................................................... 57
2.4.4. Nguyên nhân của những tồn tại................................................................................. 58
CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG HDBANK QUẢNG NINH............................................................................................. 61
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng HDBank Quảng
Ninh giai đoạn đến năm 2025 .................................................................................................. 61
3.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
HDBank Quảng Ninh................................................................................................................... 65
3.2.1. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro khi cung cấp hoạt
động tín dụng.................................................................................................................................. 65
3.2.2. Kiên quyết xử lý nợ tồn đọng, nợ xấu xuống mức thấp nhất có thể ......... 67
3.2.3. Thành lập bộ phận quản lý rủi ro và xử lý nợ xấu ............................................ 68
3.2.4. Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, giám sát, thẩm định tín dụng . 69
3.2.5. Tăng cường hoạt động marketing............................................................................. 70
3.2.6. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng.................................................................. 71
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ............................................... 72
3.2.8. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ..................................................................... 73
3.3. Một số kiến nghị..................................................................................................................... 74
3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước...................................................................................... 74
3.3.2. Đối với HDBank .............................................................................................................. 74
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 78
PHỤ LỤC................................................................................................................................................ 79
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
v
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển Tp. Hồ Chí Minh
NHNN Ngân hàng nhà nước
DN Doanh nghiệp
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vi
DANH MỤC HÌNH, BẢNG
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của HDBank Chi Nhánh Quảng Ninh....................... 28
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình tín dụng tại HDBank Quảng Ninh ........................................... 39
Hình 2.3. Kết quả phiếu khảo sát online do tác giả thực hiện về chất lượng tín dụng
của HDBank Quảng Ninh.................................................................................................................. 42
Hình 2.4. Kết quả phiếu khảo sát online do tác giả thực hiện về chất lượng tín dụng
của HDBank Quảng Ninh.................................................................................................................. 47
Bảng 2.1: Nguồn vốn của HDBank Quảng Ninh (2019- 2021)........................................ 30
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của HDBank Quảng Ninh............................................................ 32
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh HDBank Quảng Ninh ..................................... 34
Bảng 2.4. Quy mô tín dụng theo thời hạn cho vay tại HDBank Quảng Ninh giai đoạn
2019 – 2021 ............................................................................................................................................. 36
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng quy trình tín dụng tại HDBank
Quảng Ninh.............................................................................................................................................. 41
Bảng 2.6: Khách hàng tín dụng giai đoạn 2019 - 2021........................................................ 44
Bảng 2.7: Số lượng khách hàng quay trở lại sử dụng dịch vụ tín dụng của HDBank
Quảng Ninh trong năm 2020............................................................................................................ 45
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng tại HDBank
Quảng Ninh.............................................................................................................................................. 46
Bảng 2.9: Doanh số cho vay dư nợ, doanh số thu nợ tín dụng, tổng dư nợ và dư nợ
cho vay tại HDBank Quảng Ninh .................................................................................................. 48
Bảng 2.10: Hiệu suất sử dụng vốn vay tại HDBank Quảng Ninh ................................... 49
Bảng 2.11: Vòng quay vốn tín dụng tại HDBank Quảng Ninh ........................................ 50
Bảng 2.12: Tình hình nợ quá hạn tại HDBank Quảng Ninh .............................................. 51
Bảng 2.13: Tỷ lệ tập trung vốn tín dụng tại HDBank Quảng Ninh................................. 52
Bảng 2.14. Thu nhập từ hoạt động cho vay............................................................................... 54
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Tên đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh”
Học viên: Võ Bảo Long
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Bình
1. Mục tiêu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề có tính chất lý luận và thực tiễn
nhằm góp phần hoàn thiện nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát
triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh.
Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và tính khả thi trong hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng
Ninh.
2. Nội dung nghiên cứu: Luận văn gồm 3 chương với nội dung chính như
sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng.
Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng Ngân hàng TMCP Phát triển thành
phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh.
Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát
triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh.
3. Kết luận:
Từ thực tế nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh nói chung và thực
trạng hoạt động tín dụng nói riêng tại HDBank Quảng Ninh, luận văn đã đưa ra
được những đánh giá cơ bản về thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng tại
HDBank Quảng Ninh trong giai đoạn năm 2019 – 2021. Qua đó đề xuất một số giải
pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển
thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tín dụng là khái niệm được sử dụng với mục đích chỉ mối quan hệ vay – cho vay
giữa các cá nhân và tổ chức dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Trong đó, người vay có thể là
cá nhân hay tổ chức cần được huy động vốn; còn người cho vay là ngân hàng thương
mại và các tổ chức tài chính khác hoặc ngược lại. Hoạt động tín dụng góp phần điều
hòa dòng vốn trong nền kinh tế. Theo đó, vốn sẽ được chuyển từ những đối tượng chưa
có nhu cầu sử dụng sang những người đang có nhu cầu về vốn.
Việt Nam đang bước vào thời kỳ kinh tế thị trường với môi trường pháp lý
đang trong quá trình hoàn thiện nên vẫn còn tồn tại không ít bất cập. Đó là lý do tại
sao các ngân hàng thương mại gặp rất nhiều khó khăn trong việc điều hành hoạt
động kinh doanh. Một trong những khó khăn lớn nhất hầu hết các ngân hàng thương
mại hiện nay đều đang phải đối mặt và tìm cách giải quyết đó tình hình tín dụng có
chất lượng tương đối thấp. Tỷ lệ và giá trị của các khoản nợ quá hạn và nợ khó đòi
tại các ngân hàng thương mại hiện nay đều ở mức khá cao. Các ngân hàng còn phải
liên tục cập nhật các các quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động tín dụng để
kịp thời điều chỉnh sao cho phù hợp. Năm 2016, Ngân hàng Nhà nước ra Thông tư
06/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-
NHNN quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức
tín dụng. Điều này đã đặt ra yêu cầu cấp thiết hiện nay đối với tất cả các ngân hàng
thương mại đó là cần tìm ra các giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng tín dụng.
Tín dụng vừa là hoạt động giúp các ngân hàng có thể đạt được nguồn doanh thu
lớn nhất, đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn cả. Vì thế các ngân hàng
thương mại hiện nay đều phải đặt ra các yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng để có thể
giảm thiểu tối đa mức thiệt hại có thể xảy ra khi gặp rủ ro và giúp hoạt động kinh
doanh đạt hiệu quả cao nhất. Chất lượng hoạt động tín dụng là việc ngân hàng cung cấp
vốn kịp thời phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp để chi trả
các chi phí và mang lại lợi nhuận để đủ khả năng hoàn trả vốn cho ngân hàng đúng thời
hạn cả vốn và lãi vay. Như vậy có thể thấy chất lượng hoạt động tín
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2
dụng để việc ngân hàng đáp đứng đầy đủ các yêu cầu từ khách hàng sao cho phù
hợp với tình hình phát triển chung của KT – XH, đảm bảo ngân hàng có thể tồn tại
và phát triển ổn định.
Trong khi nghiên cứu về chất lượng hoạt động tín dụng, 3 góc độ được tập trung
đó là khách hàng, xã hội và bản thân các ngân hàng thương mại. Đảm bảo cả 3 góc độ
này chính sẽ giúp nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng trong ngân hàng.
Đối với khách hàng, chất lượng hoạt động tín dụng của một ngân hàng được
thể hiện ở việc ngân hàng có thể thoả mãn được tới đâu những yêu cầu của họ. Bất
cứ khách hàng nào cũng muốn được giải ngân các khoản vay một cách nhanh
chóng, thủ tục đơn giản với một mức lãi suất vay thấp nhất. Đồng thời họ sẽ không
muốn bị ngân hàng giám sát quá trình sử dụng vốn trong thời gian vay.
Từ góc độ nền kinh tế, chất lượng hoạt động tín dụng thể hiện hoạt động đó
đem lại bao nhiêu lợi ích cho xã hội, có thoả mãn được tiêu thức phát triển một cách
bền vững và nhanh chóng hay không, có tuyệt đối tuân thủ luật pháp không, có
đóng góp vào bao nhiêu phần trăm trong việc thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng.
Từ bản thân ngân hàng thương mại hiện nay thì tiêu chí chất lượng tín dụng
thể hiện nó có thoả mãn các kế hoạch, chỉ tiêu của nhà quản lý ngân hàng hay
không, có thoả mãn được các chính sách, tiêu chí cạnh tranh công bằng của các
ngân hàng hay không…
Nhìn chung, việc nghiên cứu chất lượng hoạt động tín dụng phải tổng hợp
được cả ba yếu tố trên. Trong đó yếu tố xuất phát từ chính các ngân hàng thương
mại sẽ có ý nghĩa quan trọng nhất.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh
Quảng Ninh (sau đây gọi tắt là HDBank Quảng Ninh) là chi nhánh đặt tại tỉnh Quảng
Ninh thuộc hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí
Minh, trong giai đoạn qua chi nhánh cũng đang từng bước nâng cao năng lực cạnh
tranh của mình để có thể tồn tại và tiếp tục phát triển bền vững. Để thực hiện được điều
này, một trong những nhiệm vụ đầu tiên và trọng tâm của chi nhánh là nâng cao chất
lượng nghiệp vụ tín dụng. Với ảnh hưởng của nền kính tế trong đại dịch Covid-
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3
19, hầu hết các ngân hàng đã tung ra nhiều gói tín dụng ưu đãi lãi suất để hỗ trợ các
doanh nghiệp vượt qua khó khăn, tuy nhiên vòng quay tín dụng vẫn chậm lại do quá
trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bị tạm ngưng, sản xuất gián đoạn và tiêu
thụ hàng hóa chậm. Nợ xấu trong hệ thống ngân hàng tăng dẫn đến các tiêu chuẩn tín
dụng cũng cần được xem xét kỹ lưỡng hơn. Nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là doanh
nghiệp nhỏ và siêu nhỏ thường không thật sự minh bạch về thông tin và có nhiều khó
khăn vì dịch bệnh, nên thường khó đáp ứng các tiêu chuẩn tín dụng. Những khó khăn
trên đều có ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của hệ thống các ngân hàng thương mại
nói chung và Ngân hàng HDBank Quảng Ninh nói riêng. Nhận thức được tầm quan
trọng của vấn đề này, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh
Quảng Ninh” là đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Một số nghiên cứu xung quanh đề tài chất lượng tín dụng của hệ thống các
Ngân hàng thương mại như sau:
Nghiên cứu của Trần Thanh Phúc Luận (2017) đã phân tích một cách chi tiết các
nguyên nhân dẫn đến những rủi ro trong hoạt động tín dụng. Trong đó tập trung vào
các nguyên nhân từ khách hàng vay, từ rủi ro pháp lý…. Đây là cơ sở quan trọng
để tác giả đưa ra những giải pháp giúp nâng caao chất lượng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển (BIDV) chi nhánh Quang Trung.
Nghiên cứu của Đào Chiến Thắng (2020) đã phân tích thực trạng thực trạng
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Đông Anh và đưa ra đánh
giá thông qua các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng như: chỉ tiêu sử dụng vốn,
chỉ tiêu dư nợ, chỉ tiêu nợ quá hạn, chỉ tiêu về tốc độ chu chuyển vốn tín dụng… tại
chi nhánh.
Nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Trường (2021 đã đánh giá thực trạng chất lượng
tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
– CN Bắc Ninh. Trên những cơ sở tồn tại và định hướng phát triển tương lai, tác giả đã
đề xuất những giải pháp khả thi và những kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4
dụng doanh nghiệp tại Agribank CN Bắc Ninh. Một số giải pháp điển hình trong đó
như: xây dựng hợp lý công tác tổ chức cho vay, phân loại nợ được tăng cường và
theo dõi rủi ro, nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra, giám sát tín dụng…”
Một số nghiên cứu liên quan đến các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
tại hệ thống ngân hàng tín dụng hiện nay:
Nghiên cứu của Lê Ngọc Hải, (2018) đã đánh giá về thực trạng hiệu quả của
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Triệu Phong và đưa ra
một số giải pháp, đề xuất, khuyến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hoạt động chất
lượng tín dụng tại đây.
Nghiên cứu của Hoàng Thị Mộng Cầm (2021), Dựa trên mẫu khảo sát 316
khách hàng để đo lường mức độ kỳ vọng và mức độ cảm nhận của khách hàng về
chất lượng dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
CN Tây Tiền Giang. Qua đó đánh giá được mức độ kỳ vọng và mức độ cảm nhận
của họ về chất lượng dịch vụ tín dụng tại đây, đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao
chất lượng dịch vụ bán lẻ tại CN Tây Tiền Giang để đáp ứng thực trạng nhu cầu của
khách hàng ngày càng tăng lên.
Các bài báo, bài viết trên tạp chí kinh tế, ví dụ như ThS. Hoàng Thị Hải Yến
(2022) cho thấy cái nhìn khái quát về ảnh hưởng của đại dịch tới hoạt động tín dụng
tại NHTM sau đại dịch, và một số giải pháp đề xuất của tác giả; tác giả Đào Văn
Chung (2021) đã phân tích một số thực trạng, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những
rủi ro tín dụng và thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM, đồng
thời đề xuất một số giải pháp hạn chế, giảm thiểu, quản lý rủi ro tín dụng của các
NHTM trong bối cảnh đại dịch Covid-19; tác giả Thành Đức (2021) đã đưa ra một
số lưu ý về việc kiểm soát chặt chẽ tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng, chất lượng tín
dụng đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro hoặc chịu tác động lớn của dịch Covid-19,
hỗ trợ khách hàng đảm bảo đúng quy định, đúng đối tượng...”
Có thể thấy hầu hết các nghiên cứu trước đây đều chỉ tập trung vào một đơn vị cụ
thể trong các điều kiện khác nhau, đòi hỏi những giải pháp cụ thể phù hợp với tình hình
riêng của mỗi ngân hàng. Chưa có đề tài nào đề cập tới vấn đề nâng cao chất
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
5
lượng tín dụng tại Ngân hàng HDBank Quảng Ninh. Chính vì thế đây là đề tài
nghiên cứu nhằm mục đích tìm ra định hướng và đề xuất các giải pháp có tính khả
thi cao nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại đơn vị trong thời gian sắp tới, đề tài
được lựa chọn trên cơ sở công tác thực tế và những mong muốn đóng góp của tác
giả đối với chất lượng tín dụng tại đơn vị mình đang công tác.
Đề tài này đề cập đến những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng HDBank Quảng Ninh; nghiên cứu hoạt động tín dụng tại
HDBank Quảng Ninh. Từ đó, tác giả có thể đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng HDBank Quảng Ninh trong thòi gian
sắp tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu
“- Mục tiêu chung: Dựa vào những lý luận về chất lượng tín dụng của ngân
hàng thương mại nói chung và kết quả phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín
dụng tại ngân hàng HDBank chi nhánh Quảng Ninh, tác giả đề xuất giải pháp để
nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Quảng Ninh trong
giai đoạn 2022 - 2025.
- Các mục tiêu cụ thể bao gồm:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại.
+ Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại của Ngân hàng HDBank chi
nhánh Quảng Ninh và đưa ra đánh giá cụ thể.
+ Đề xuất các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng tín dụng
tại ngân hàng HDBank chi nhánh Quảng Ninh.”
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn đó là chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
HDBank chi nhánh Quảng Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
6
+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng HDBank chi nhánh Quảng Ninh và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
tín dụng tại ngân hàng HDBank Quảng Ninh.
+ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng HDBank Chi
nhánh Quảng Ninh.
+ Về thời gian: các số liệu được thu thập trong giai đoạn từ 2019 – 2021, tầm
nhìn đến năm 2025, đề xuất giải pháp đến năm 2025. Thực hiện điều tra, phỏng vấn
trong tháng 5/2022.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu thứ cấp
- Nguồn thông tin thu thập dữ liệu thứ cấp: Là các tạp chí, bài báo, bài viết
hoặc các nhận định của chuyên gia hay kết quả nghiên cứu về chất lượng hoạt động
tín dụng, chiến lược kinh doanh… của HDBank và HDBank Quảng Ninh, cùng với
các báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính, Báo cáo tháng, quý, năm của
Phòng Quản lý và Hỗ trợ tín dụng giai đoạn 2019 – 2021, Báo cáo thường niên, Bản
công bố thông tin giai đoạn 2019 – 2021, Báo cáo thống kê tình hình cho vay…
Đồng thời tác giả cũng tham khảo tài liệu trên mạng Internet.
- Xử lý thông tin thứ cấp: Tác giả sử dụng phương pháp sàng lọc, tổng hợp và
phân tích đánh giá nguồn dữ liệu thứ cấp phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
Ngoài ra, tác giả cũng đã tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phương
pháp phỏng vấn nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu là chất lượng tín dụng tại HDBank
Quảng Ninh trong giai đoạn năm 2019 – 2021. Nội dung cụ thể của phương pháp
điều tra, khảo sát dữ liệu như sau:
Phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu sơ cấp
- Mục đích điều tra: Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng tín dụng
của HDBank Quảng Ninh.
- Đối tượng điều tra thu thập thông tin: Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, tác
giả tiến hành điều tra 200 khách hàng đang trải nghiệm các sản phẩm tín dụng của
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
7
HDBank Quảng Ninh bao gồm cả ba nhóm khách hàng: Cá nhân, hộ kinh doanh,
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Thời gian điều tra: Từ ngày 01/5/2022 đến ngày 31/5/2022.
- Phương pháp điều tra: Tác giả gửi phiếu khảo sát tới 200 khách hàng và thu
về 171/200 bản trả lời hợp lệ, đạt tỉ lệ 86%.
- Nội dung điều tra: Cuộc điều tra của tác giả được tiến hành theo nội dung được
trình bày trong bảng câu hỏi (Phụ lục 01). Bảng câu hỏi được cấu trúc thành 3 phần:
+ Phần thứ nhất: Thu thập thông tin của khách hàng như tình hình vay vốn, số
lần vay vốn, mục đích của việc vay vốn, các biện pháp được sử dụng để đảm bảo...
+ Phần thứ hai: khách hàng đánh giá trực tiếp về chất lượng tín dụng của
HDBank thông qua 18 tiêu chí. Mức độ hài lòng với mỗi tiêu chí được thể hiện qua
3 mức đánh giá: Không đồng ý; Đồng ý; Rất đồng ý. Bằng cách đánh “x” vào ô
được cho là thích hợp, người được điều tra sẽ thể hiện quan điểm của mình.
- Xử lý dữ liệu sơ cấp bằng cách sử dụng Excel để tổng hợp và phân tích số
liệu điều tra.
6. Kết cấu luận văn
Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng.
Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng Ngân hàng TMCP Phát triển thành
phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh.
Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát
triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
8
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân để tổ chức, cá nhân sử
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên
tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” (Điều 4, Luật Các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12).
Tín dụng ngân hàng được định nghĩa là một giao dịch về tài sản (tài sản là tiền
hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và bên đi vay. Trong đó bên đi vay là các cá nhân,
tổ chức, doanh nghiệp hoặc các chủ thể kinh tế khác. Bên cho vay là các Ngân hàng
hoặc các tổ chức tài chính. Trong giao dịch này, bên cho vay sẽ tiến hành việc
chuyển giao cho bên đi vay tài sản để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định
đã được thỏa thuận. Khi đến hạn thanh toán, bên đi vay cần đảm bảo hoàn trả số vốn
vay ban đầu cùng toàn bộ phần lãi tăng thêm cho bên cho vay.
Có thể thấy rằng tín dụng có bản chất là một giao dịch về tài sản phải hoàn
trả trong một khoảng thời gian nhất định. Đặc trưng của tín dụng như sau:
Thứ nhất, tài sản để giao dịch trong mối quan hệ tín dụng bao gồm hai hình
thức đó là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản).
Thứ hai, dựa trên cơ sở là nguyên tắc hoàn trả, bên cho vay khi chuyển giao
cho bên đi vay tài sản là dựa trên cơ sở lòng tin. Tức là bên cho vay phải thật sự tin
rằng khoản vay sẽ được hoàn trả đúng hạn. Trong quản trọ tín dụng, niềm tin chính
là yếu tố cơ bản nhất.
Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số tiền vay cũng như khoản lãi
tăng thêm cho bên cho vay khi hết thời gian thỏa thuận. Phần chênh lệch giữa khoản
phải trả với khoản vay ban đầu chính là lãi tăng thêm hay còn được gọi là lợi tức.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
9
Ngân hàng sẽ tham gia quan hệ tín dụng với 2 tư cách đó là bên đi vay và
bên cho vay.”
1.1.1.2. Đặc điểm
Tín dụng ngân hàng sẽ có những đặc điểm chính dưới đây:
- Tín dụng là việc bên cho vay sẽ cung cấp một lượng tài sản và tin tưởng rằng
trong một khoảng thời gian nhất định người đi vay sẽ biết cách phân bổ, sử dụng
khoản vốn vay này một cách có hiệu quả. Nhờ vậy người đi vay sẽ có khả năng
hoàn trả nợ.
- Đây được xem như một khoản chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá
trị với thời hạn được ấn định trước. Ở đây không có sự thay đổi về quyền sử dụng
vốn.
- Đây là một sự chuyển nhượng tạm thời dựa vào nguyên tắc hoàn trả toàn bộ
số gốc và lãi từ khoản vay.
1.1.2. Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Mục đích cho vay
Khi tiến hành việc vay vốn tín dụng, khoản vốn này cần được phân bổ theo
một kế hoạch sản xuất, phương hướng mục tiêu đã được đề ra, tức là bên đi vay
phải lên kế hoạch sử dụng khoản vốn vay này một cách hiệu quả, phù hợp với tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng như sự phát triển chung của KT
– XH và tuân thủ pháp luật. Người vay vốn sẽ cần phải đưa ra được một phương án
sử dụng cụ thể và một kế hoạch kinh doanh mang tính khả thi cao. Mặc dù vậy trên
thực tế không phải người đi vay nào cũng thực hiện đúng mục đích như cam kết sau
khi nhận được khoản vốn vay.”
1.1.2.2. Khả năng sinh lời
Mục đích chung của mọi hoạt động đầu tư chính là kiếm lời. Chính vì thế khoản
vốn vay tín dụng của các ngân hàng thương mại hiện nay cũng không nằm ngoài mục
đích này. Theo đó Ngân hàng sẽ là bên thứ ba đảm nhiệm việc huy động, tập trung
nguồn vốn từ nguồn tiền nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức trong xã hội. Sau đó cung cấp
lại khoản vốn đã được huy động này lại cho những cá nhân, tổ chức hoặc
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
10
công ty đang cần vay vốn để phục vụ cho các hoạt động tiêu dùng, sản xuất hoặc
kinh doanh. Lợi nhuận mà ngân hàng thu được để phục vụ cho các hoạt động trong
ngân hàng chính là sự chênh lệch giữa lãi suất đi vay và lãi suất cho vay. Do đó các
ngân hàng đều cần phải tính toán kỹ lưỡng để đưa ra một mức lãi suất đi vay và cho
vay hợp lý, đảm bảo sự hài hòa về mặt lợi ích giữa các bên mà vẫn mang lại hiệu
quả sinh lời cho hoạt động tín dụng.”
1.1.2.3. Đa dạng hóa rủi ro
Mỗi thành phần kinh tế khác nhau sẽ có những nhu cầu về vốn vay với các
đặc điểm khác nhau. Vì thế các ngân hàng sẽ cần phải đáp ứng được sự đa dạng về
nhu cầu này để đảm bảo gia tăng tối đa lợi nhuận. Không chỉ giúp tăng lợi nhuận
thu được mà còn giúp các ngân hàng có thể đa dạng hóa rủi ro. Điều này có nghĩa là
các ngân hàng sẽ tăng thêm sự lựa chọn đầu tư, nhờ đó giảm thiểu rủi ro xuất phát
từ việc chỉ tập trung vào duy nhất một loại tín dụng.”
1.1.2.4. Tính an toàn
Các khoản vốn vay đều cần đáp ứng được hai tiêu chí đó là khả năng sinh với và
hoàn trả đúng hạn. Đó là lý do tại sao các ngân hàng khi cho vay đều có kèm theo
các quy định bắt buộc và phải có tài sản đảm bảo mới hoàn tất việc chuyển giao
vốn. Trong đó tài sản bảo đảm được sử dụng để khách hàng tạo lòng tin với ngân
hàng trong việc thực hiện nghĩa vụ hoàn trả khoản vay. Dựa vào việc định giá tài
sản đảm bảo, các ngân hàng sẽ xác định được khoảng thời gian vay vốn cũng như
mức có thể cho vay tối ưu nhất.
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng
1.1.3.1. Xét theo mục đích
Xét theo mục đích cho vay, tín dụng ngân hàng sẽ có các hính thức đó là:
Thứ nhất là cho vay nông nghiệp. Khoản vay được sử dụng để cung cấp vốn
cho người nông dân phục vụ vụ các hoạt động sản xuất như trang trải chi phí trong
sản xuất như giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu, nhiên liệu, thức ăn
cho gia súc, thuê nhân công lao động,….
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
11
Thứ hai là cho vay các định chế tài chính. Hình thức này sẽ gồm cấp tín dụng
cho các ngân hàng, công ty bảo hiển, tài chính, cho thuê tài chính và các công ty tài
chính khác.
Thứ ba là cho vay kinh doanh bất động sản. Đây là hình thức bao gồm các
khoản cho vay được sử dụng trong hoạt dộng mua sắm và xây dựng các công trình
bất động sản dân dụng, bất động sản công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Thứ tư là cho vay công nghiệp và thương mại. Đây là hình thức ngân hàng sẽ
cung cấp một khoản vay ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
công nghiệp, thương mại và dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu về vốn ngắn hạn.
Thứ năm là cho thuê. Loại hình cho thuê các định chế tài chính bao gồm hai
loại cho thuê tài chính và cho thuê vận hành. Động sản và bất động sản là các loại
tài sản cho thuê phổ biến nhất hiện nay. Trong đó bất động sản có thể là đất đai, nhà
cửa còn động sản là máy móc thiết bị.”
Thứ sáu là cho vay cá nhân. Loại hình này sẽ phục vụ những nhu cầu cá nhân
của người vay, chủ yếu để mua sắm các đồ vật có giá trị lớn. Thông qua việc phát
hành thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ cung cấp cho các cá nhân khoản vay với hạn mức
nhất định.
1.1.3.2. Xét theo thời hạn
Xét theo tiêu chí thời gia, có các hình thức tín dụng ngân hàng như sau:
- Cho vay ngắn hạn với thời gian cho vay là dưới 12 tháng.
- Cho vay trung hạn có thời hạn cho vay là từ trên 12 tháng đến 5 năm
- Cho vay dài hạn có thời hạn cho vay là từ trên 5 năm. Tùy vào từng dự án và
giấy phép đầu tư được cấp mà tối đa thời hạn cho vay có thể lên đến 20-30 năm. Cá
biệt có một vài trường hợp thời hạn cho vay có thể kéo dài đến 40 năm.
1.1.3.3. Xét theo tài sản đảm bảo (TSĐB)
Các hình thức tín dụng ngân hàng xét theo tiêu chí tàu sản đảm bảo bao gồm:
- Cho vay không đảm bảo. Đây là hình thức cho vay mà người đi vay sẽ không
cần có tài sản thế chấp hoặc bên thứ ba đứng ra bảo lãnh. Ngân hàng sẽ tiến hành việc
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
12
cấp hạn mức tín dụng của người vay dựa trên sự uy tín và mức độ tín của khách
hàng. Bên cạnh đó các yếu tố về năng lực tài chính, hiệu quả của phương án vay
cũng sẽ được xem xét.
- Cho vay có đảm bảo. Đây là hình thức cho vay dựa trên các tài sản đàm bảo
như cầm cố, thế chấp bằng tài sản của người đi vay, hoặc người thứ ba đứng ra bảo
lãnh, hoặc cho vay bằng tài sản được hình thành từ việc sử dụng khoản vốn vay.
1.1.3.4. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Dựa vào phương thức hoàn trả sẽ có các hình thức tín dụng ngân hàng sau:
- Cho vay có thời hạn. Trong hợp đồng sẽ ghi rõ thời gian cụ thể cho các
khoản vay. Người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại khoản vốn vay trong thời gian đã
được cam kết.
- Cho vay không thời hạn. Ngân hàng có thể yêu cầu người đi vay hoàn trả lại
khoản vốn vay tại mọi thời điểm với điều kiện là báo trước một khoản thời gian hợp
lý theo thỏa thuận. Chi tiết cũng sẽ được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng.
1.1.3.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
Căn cứ vào tiêu chí xuất xứ tín dụng, có thể chia thành các hình thức như sau:
- Cho vay trực tiếp là việc Ngân hàng sẽ trực tiếp chuyển giao quyền sử dụng
vốn cho người đi vay. Đồng thời người đi vay cũng sẽ là người hoàn trả khoản nợ
vay cho ngân hàng một cách trực tiếp.
- Cho vay gián tiếp. Hình thức này được hiểu là ngân hàng sẽ mua lại các khế
ước hoặc chứng từ nợ đã phát trinh trước đó và vẫn còn thời hạn thanh toán từ người
đu vay.
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng
• Đối với ngân hàng thương mại
Sự tồn tại và phát triển của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào các khoản tín dụng
Hoạt động tín dụng mang lại cho ngân hàng thương mại nguồn lợi nhuận lớn nhất và
chiếm chủ yếu trong tài sản của ngân hàng. Tuy nhiên đồng nghĩa với đó là tín dụng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
13
ngân hàng cũng chính là hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro cho các ngân hàng
thương mại.
Hoạt động tín dụng giúp các ngân hàng nâng cao được hình ảnh thương hiệu
trên thị trường tài chính. Từ đó tạo ra được những mối quan hệ chất lượng, giúp
hoạt động của ngân hàng có điều kiện phát triển tốt nhất.
• Đối với nền kinh tế
Tín dụng ngân hàng giúp các doanh nghiệp có đủ vốn để phục vụ việc duy trì
hoạt động sản xuất và mở rộng quy mô kinh doanh, thúc đẩy việc phát triển và tái
sản xuất. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần một số vốn nhất định để phục vụ cho
các kế hoạch, dự án đầu tư, vốn cho hoạt động sản xuất. Bên cạnh vốn chủ sở hữu
thì vốn vay tín dụng sẽ là một trong những đòn bẩy tài chính hữu ích nếu được sử
dụng một cách hợp lý để phục vụ cho việc phát triển, mở rộng doanh nghiệp. Doanh
nghiệp có thể tiếp cận với các nguồn vốn khá nhay. Tuy nhiên có thể thấy nguồn
vốn tín dụng mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích hơn cả bởi chi phí vốn vay
tương đối rẻ so với các nguồn vốn khác.
Ngân hàng với vai trò là trung gian điều tiết cung cầu về vốn trên thị trường đã
thực hiện nhiệm vụ đưa nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Thông qua việc cho
ngân hàng “vay” các khoản tiền nhàn rỗi, người thừa vốn sẽ có thêm thu nhập từ
khoản lãi vay trong một thời gian nhất định. Người thiếu vốn cũng sẽ được cũng sẽ
có được một khoản vốn vay theo nhu cầu thông qua ngân hàng cấp tín dụng và có
nghĩa vụ trả một khoản phí để sử dụng số vốn đó trong một khoảng thời gian. Người
đi vay vốn sẽ sử dụng khoản vốn vay được cấp để phục vụ cho các kế hoạch kinh
doanh của mình.
Tín dụng ngân hàng giúp thúc đẩy các ngành kinh tế kém có điều kiện để phát
triển và đồng thời giúp các ngành kinh tế mũi nhọn được phát triển hơn nữa. Ngân
hàng nhà nước sẽ đưa ra các chính sách ưu đãi đối với các ngành kém phát triển cần
được quan tâm và các ngành mũi nhọn thông qua việc quy định khung lãi suất và
các chính sách ưu đãi đối với từng đối tượng cụ thể.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
14
Tín dụng ngân hàng có ý nghĩa quan trọng, giúp dòng tiền có thể lưu thông thuận
lợi nhất. Trong bối cảnh kinh tế thị trường như hiện nay thì sự phát triển và lưu thông
hàng hóa gắn liền với sự lưu thông tiền tệ. Tiền tệ lưu thông tốt hay không sẽ quyết
định rất lớn tới sự ổn định của thị trường. Với ưu điểm nổi trội của mình, tín dụng ngân
hàng đã cho thấy được tầm quan trọng trong việc duy trì sự ổn định của thị trường tiền
tệ nói riêng và thị trường tài chính nói chung. Trong đó kênh quan trọng đưa tiền vào
trong lưu thông tiền tệ chính là các ngân hàng thương mại.
Tín dụng ngân hàng còn giúp nền kinh tế được kiểm soát. Đây là hệ quả của
chức năng phân phối tiền tệ. Tín dụng ngân hàng thông qua việc sử dụng các nguồn
tiền huy động được cho việc cấp tín dụng mà có thể kiểm soát được hầu hết các hoạt
động của nền kinh tế. Các ngân hàng thương mại có thể đánh giá được tình hình tiêu
dùng trên thị trường, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như năng
lực tài chính của các khách hàng thông qua việc đánh giá sự biến động về số dư của
tài khoản khách hàng. Nghiệp vụ tín dụng đòi hỏi các nhân viên tín dụng tại các
ngân hàng cần phải lường trước được những rủi ro có thể xảy ra và chuẩn bị các
phương án khắc phục phù hợp. Các ngân hàng cần phải thường xuyên phân tích khả
năng tài chính của khách hàng để đánh giá khả năng rủi ro, đề xuất các giải pháp
pháp và kế hoạch để theo dõi quá trình thực tế sử dụng vốn vay, giám sát hoạt động
sản xuất kinh doanh của khách hàng. Từ đó mới có thể nắm rõ được tình hình hiện
tại của doanh nghiệp để kịp thời can thiệp, đưa ra ý kiến để điều chỉnh kịp thời về
khoản tín dụng được cấp khi cần thiết.
Trong xu thế toàn cầu hóa hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay thì tín dụng
ngân hàng còn giúp các mối quan hệ đối ngoại có điều kiện phát triển tốt hơn. Hai
lĩnh vực hợp tác phổ biến nhất giữa các nước trên thế giới đó là đầu tư nước ngoài
(FDI) và tài trợ xuất khẩu. Thông qua hai hoạt động tín dụng này, việc hợp tác kinh
doanh giữa các nước được mở rộng, mối quan hệ ngoại giao được thắt chặt. Đây là
điều kiện quan trọng đêt thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu, tăng thêm các
nguồn vốn tín dụng với chi phí thấp cho các doanh nghiệp trong nước (nguồn WB,
ADB, IMF).
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
15
1.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Các khái niệm
Ngân hàng phải thực hiện được đồng thời cả hai mục tiêu đó là tăng cường khả
năng huy động vốn và thu hút khách hàng đã mang lại hiệu quả kinh doanh và đạt
lợi nhuận tối ưu nhất. Muốn vậy các ngân hàng thương mại đều cần phải đáp ứng
được sự đa dạng về yêu cầu của khách hàng về cả chất lượng, giá cả. Chất lượng tín
dụng từng bước được nâng cao.
Ngày nay khách hàng có sự quan tâm rất lớn đến chất lượng tín dụng khi đánh
giá lựa chọn một ngân hàng. Có thể hiểu chất lượng tín dụng chính là sự thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng đối với việc vay vốn, được đặt trong định hướng phát triển
chung của nhà nước và phát luật hiện hành, sự phát triển chung của KT – XH và sự
tồn tại, phát triển của các ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trường, chất lượng tín
dụng là một khái biệm hàm chứa nhiều nội dung.
Có thể hiểu chất lượng tín dụng chính là khả năng của một ngân hàng có thể
đáp ứng được nhu cầu vốn vay của khách hàng, đồng thời khách hàng khi vay vốn
cũng sẽ phải đảm bảo với ngân hàng về việc hoàn trả toàn bộ số gốc của khoản vốn
vay và toàn bộ tiền lãi trong một khoảng thời gian như thỏa thuận. Đối với khách
hàng khi vay vốn, chất lượng tín dụng chính là sự hiệu quả trong việc sử dụng
nguồn vốn vay, đáp ứng được những yêu cầu đặt ra và đảm bảo nguồn lợi nhuận
cho doanh nghiệp (Phan Thị Thu Hà, 2004). Tóm lại chất lượng tín dụng sẽ được
hình thành thông qua mối quan hệ với ba chủ thể như sau:
Đối với lợi ích của khách hàng thì chất lượng tín dụng được hiểu là các chính
sách, thủ tục, mức lãi suất được áp dụng bởi ngân hàng. Các thủ tục tiến hành vay
tín dụng phải đảm bảo dễ hiểu, thuận tiện, đơn giản và thực hiện một cách nhanh
chóng. Trong đó mức lãi suất và kỳ hạn được đua ra vừa phải hợp lý vừa đảm bảo
được các nguyên tắc chung của tín dụng. Tất cả đều hướng tới thực hiện một mục
đích chung là thỏa mãn cầu về vốn vay của khách hàng, giúp các cá nhân, tổ chức
và doanh nghiệp có điều kiện kinh doanh tốt nhất, cung cấp nguồn vốn vay một
cách kịp thời nhưng mục tiêu hàng đầu vẫn là lợi ích của các ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
16
Đối với ngân hàng thương mại: chất lượng tín dụng được thể hiện ở giới hạn
tín dụng. Đây là mức độ, phạm vi cho phép vay của các ngân hàng. Mỗi ngân hàng
sẽ có một mức giới hạn khác nhau phù hợp với tình hình của từng ngân hàng và
tuân thủ đúng nguyên tắc trong hoạt động tín dụng, tạo nên sự cạnh tranh công bằng
để thu hít khách hàng.
Đối với cả nền kinh tế quốc dân thì chất lượng tín dụng để thực hiện mục tiêu
phát triển KT - XH. Tín dụng đáp ứng yêu cầu về vốn giúp các công ty, doanh
nghiệp có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo dựng hình ảnh, mở rộng
quy mô. Tín dụng còn giúp nâng cao chất lượng đời sống của người dân, duy trì sự
ổn định của xã hội và giảm tỷ lệ đói nghèo tại quốc gia. Việc tăng trưởng tín dụng
sẽ giúp nền kinh tế có sự tăng trưởng, từ đó hoàn thành các mục tiêu chung của nền
kinh tế quốc dân.”
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính
• Việc thực hiện quy trình tín dụng:
Quy trình tín dụng được hiểu chính là việc ngân hàng thực hiện trình tự các
bước khi cấp tín dụng cho khách hàng. Quy trình tín dụng là quy định bắt buộc đối
với hoạt động tín dụng ở tất cả các ngân hàng và được ban hành chi tiết, cụ thể, rõ
ràng bằng văn bản nhằm hướng dẫn cán bộ và khách hàng trong quá trình thực hiện.
Quy trình tín dụng thể hiện các nội dung như: nguyên tắc cho vay, trình tự giải
quyết, các bước thực hiện công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết
đối với tất cả các vấn đề có liên quan đến hoạt động tín dụng.
Quy trình tín dụng có ý nghĩa rất lớn quyết định tới chất lượng tín dụng của
ngân hàng. Một ngân hàng xây dựng được quy trình đơn giản, phù hợp, thuận tiện,
và chặt chẽ sẽ mang lại nhiều lợi thế trong việc rút ngắn thời gian thực hiện, tiết
kiệm chi phí đồng thời đảm bảo chất lượng tín dụng cho ngân hàng. Bên cạnh đó,
dựa vào quy trình tín dụng, ngân hàng sẽ thiết lập được các thủ tục và văn bản hành
chính phù hợp với pháp luật và các quy định được nhà nước ban hành, tạo nên sự an
toàn trong kinh doanh, tránh được những rủi ro và rắc rối liên quan tới pháp lý.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
17
• Công tác kiểm tra, kiểm soát
Công tác kiểm tra, kiểm soát nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai sót,
hay những sai hỏng xảy ra trong quá trình thực hiện hoạt động tín dụng nhằm đảm bảo
quyền lợi hợp pháp cho cả ngân hàng và khách hàng. Đồng thời việc kiểm tra, kiểm
soát còn có vai trò cốt yếu trọng việc nâng cao chất lượng tín dụng nhằm đáp ứng đầy
đủ nhu cầu ngày càng tăng lên của khách hàng và phù hợp với những thay đổi mới nhất
với các quy định được nhà nước ban hành và tình hình nền kinh tế.
• Mức độ hài lòng của khách hàng
Sự tín nhiệm, hài lòng của khách hàng cũng thể hiện ngân hàng đó có được sự
uy tín hay không, năng lực cạnh tranh và chất lượng tín dụng có tốt hay không.
Trong nền kinh tế thị trường thì bản thân các ngân hàng cũng chính là một loại hình
doanh nghiệp và ngành ngân hàng có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Nếu một
ngân hàng không có chất lượng dịch vụ tốt thì điều đương nhiên đó là khách hàng
hoàn toàn có quyền lựa chọn những ngân hàng khác có chất lượng tốt hơn.
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng
Có khá nhiều các chỉ tiêu định lượng được đưa ra khi đánh giá chất lượng tín
dụng ngân hàng. Việc xây dựng một hệ thống chỉ tiêu tốt và hoản chỉnh sẽ tạo nên
hiệu quả và sự chính xác khi đánh giá cũng như thể hiện được đúng tình hình hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Các ngân hàng khác nhau sẽ có các cách sử dụng
các chỉ tiêu đánh giá khác nhau. Tuy vậy không thể nằm ngoài những nhóm chỉ tiêu
cơ bản sau:
• Doanh số cho vay:
“Đây là số tiền thực tế mà các ngân hàng đã giải ngân được tính trong một
khoảng thời gian cụ thể. Chỉ tiêu này phản ánh khối lượng của các khoản tín dụng
đã được giải ngân vởi ngân hàng để cung cấp vốn vay cho khách hàng. Mục đích
nghiên cứu doanh số cho vay là để đánh giá được khả năng về vốn và phản ánh tổng
quan xu thế hoạt động tín dụng thực tế qua các thời kỳ.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
18
• Doanh số thu nợ tín dụng
Doanh số thu nợ sẽ thể hiện khối lượng các khoản vay tín dụng đã được thu
hồi từ các khoản vay vốn của khách hàng trong một khoảng thời gian cụ thể của
ngân hàng.
• Tổng dư nợ
Đây là toàn bộ số dư nợ mà khách hàng cho vay trong một thời kỳ. Tổng dư nợ
sẽ bao gồm cả các khoản nợ ngắn hạn, nợ trung hạn và cả các khoản nợ dài hạn. Thông
qua tổng dư nợ tại ngân hàng sẽ thấy được khối lượng tín dụng mà ngân hàng đã bơm
ra thị trường để phục vụ nhu cầu về vốn của khách hàng. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ
hoạt động tín dụng của Ngân hàng đang ở mức kém, khách hàng và thị trường ít. Tuy
nhiên không phải cao thì hoạt động tín dụng sẽ tốt bởi nó phụ thuộc rất nhiều vào khả
năng một ngân hàng thương mại có thu hồi được vốn hay không.
• Dư nợ cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho
vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. được tính theo
thời điểm, tức là số dư cuối kỳ tính toán. Đây là tổng số tiền cho vay của một khách
hàng còn phải thu hồi tại một thời điểm.
Đây là tiêu chí quan trọng để các nhà quản lý tại ngân hàng thương mại có thể
phân tích và đánh giá tổng quan về chất lượng tín dụng tại ngân hàng của mình. Khi
nghiên cứu chỉ tiêu này nên xem xét trong cả quá trình chứ không theo một thời kỳ
riêng lẻ để thể hiện chính xác và hiệu quả nhất.
Công thức dưới đây được sử dụng để đánh giá tình hình dư nợ cho vay tại các
ngân hàng thương mại:
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay = ư ợ ă ( )− ư ợ ă ( − )
• Hiệu suất sử dụng vốn vay
Chỉ tiêu này thể hiện kết quả sử dụng vốn của ngân hàng, thể hiện quy mô và
khả năng tận dụng nguồn vốn huy động được. Chỉ số cho ta biết trong một đồng vốn
ư ợ ă ( − )
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
19
huy động được có bao nhiêu đồng được tham gia cho vay. Lưu ý rằng hệ số này
luôn nhỏ hơn 1. Khi nghiên cứu về hệ số này, nếu thấy mức chỉ số thấp, đây là một
dấu hiệu không tốt, cho thấy tình trạng ứ đọng vốn đang diễn ra làm giảm lợi nhuận,
tăng chi phí vốn. Ngược lại, nếu tiêu chí này quá cao cũng chưa hẳn tốt bởi nguyên
nhân có thể do sự tăng lên quá nhanh về doanh số cho vay của ngân hàng, đem tới
nhiều rủi ro tiềm ẩn. Chỉ tiêu này được tính bởi công thức dưới đây:
ổ ư ợ
Hiệu suất sử dụng vốn vay (H) =
ổ ồ ố độ . %
• Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng được sử dụng để đánh giá khả năng của một
ngân hàng trong việc quản lý vốn tín dụng cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu vay
vốn từ khách hàng. Hệ số này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng, tức
là khả năng tham gia vào chu kì sản xuất kinh doanh. Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì
càng chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng cung cấp đã thực hiện được nhiều chu kỳ
sản xuất, có khả năng luân chuyển cũng như lưu thông tương đối nhanh. Với cùng
một số vốn nhất định, ngân hàng nào có vòng quay vốn tín dụng lớn sẽ có khả năng
lớn hơn trong việc đáp ứng được nhiều nhu cầu về vốn hơn cho khách hàng.
Đối với các ngân hàng, vòn quay vốn tín dụng sẽ phản ánh tình tình thu hồi
vón và cho biết mức độ quản lý tín dụng của ngân hàng là cao hay thấp. Ngân hàng
có vòng quay tín dụng chậm thì có nghĩa là ngân hàng đó đang có chất lượng tín
dụng không tốt.
Đối với khách hàng, chỉ tiêu này thể hiện tình hình sản xuất kinh doanh. Nếu
chỉ tiêu càng lớn tức là doanh nghiệp đang kinh doanh ổn định, có khả tài chính tốt.
Đây là yếu tố vô cùng quan trọng để đảm bảo khả năng thực hiện tốt việc trả nợ và
các cam kết khác đã được quy định trên hợp đồng tín dụng đúng thời hạn, đúng số
lượng.
Vòng quay vốn tín dụng =
ổ ố ợ
ứ ư ợ ì â
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
20
• Thu nhập từ hoạt động cho vay
Thu nhập từ hoạt động tín dụng =
ã ừ ạ độ í ụ
ổ ậ
Chỉ số phản ánh mức lãi thu được từ hoạt động tín dụng trên tổng số thu nhập
mà Ngân hàng thu được trong 1 thời gian nhất định. Thu nhập từ tín dụng càng cao
thì cho thấy ngân hàng đang có hoạt động tín dụng tốt, thể hiện mức độ uy tín cũng
như năng lực cạnh tranh.
• Mức sinh lời từ hoạt động cho vay
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức sau:
Mức sinh lời từ hoạt động cho vay =
ổ ã − í ạ độ
ổ ư ợ ì â
Chỉ tiêu này càng cao thể hiện ngân hàng đang sử dụng hiệu quả đồng vốn cho
vay.
• Nợ quá hạn
Chỉ tiêu này thể hiện sự không hoàn hảo trong quan hệ tín dụng tức là người đi
vay đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn cho ngân hàng và đồng thời ngân
hàng cũng không tiến hành việc gia hạn thêm cho các khoản nợ này. Không một
ngân hàng nào mong muốn phát sinh các khoản nợ quá hạn. Trong quản trị tín dụng
tại các ngân hàng, cần hạn chế một cách tối đa các khoản nợ quá hạn bởi các chi phí
phát sinh như chi phí đòi nợ, xử lý tài sản bảo đảm,... sẽ bị phát sinh thêm. Để xác
định chỉ tiêu này, các ngân hàng sẽ thực hiện vào các thời gian định kỳ như cuối
tháng, cuối quý, cuối năm hoặc đột xuất theo từng mục đích của ngân hàng. Để
đánh giá chỉ tiêu nợ quá hạn của các ngân hàng, các nhà nghiên cứu sẽ sử dụng hai
chỉ tiêu cơ bản đó là tỷ lệ đầu tư rủi ro và tỷ lệ nợ quá hạn.
- Tỷ lệ nợ quá hạn: ợ á ạ
Tỉ lệ nợ quá hạn = %
Thể hiện phần trăm của số nợ quá hạn trên tổng dư nợ mà ngân hàng đang cung
cấp. Nếu một ngân hàng có tỷ lệ này càng cao thì có nghĩa là ngân hàng đó đang có
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
21
hoạt động cho vay ở mức xấu do có quá nhiều nợ khó đòi, dẫn đến nguy cơ mất vốn,
nhiều chi phí, lợi nhuận bị suy giảm. Tỷ lệ nợ quá hạn lại được chia thành 2 loại là: tỷ
lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi và tỷ lệ nợ quá hạn không có khả năng thu hồi:
Tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi = ợ á ạ ó ả ă ồ % ợ
á ạ
Tỷ lệ nợ quá hạn không có khả năng thu hồi
= ợ á ạ ô ó ả ă ồ % ợ á ạ
Hai chỉ tiêu này thể hiện cụ thể tỉ lệ của nợ quá hạn có khả năng thu hồi và nợ
quá hạn không có khả năng thu hồi trên tổng số nợ quá hạn nhằm đánh giá chính
xác hơn tình hình của khoản nợ này. Đây là cơ sở để các nhà quản lý có thể đưa ra
các biện pháp giải quyết hiệu quả nhất.
- Tỷ lệ đầu tư rủi ro
Tỷ lệ đầu tư rủi ro =
ổ ư ợ ó ó á ợ á ạ
ổ ư ợ
Tỷ lệ đầu tư rủi ro cho biết toàn bộ các khoản vay tín dụng đang phát sinh nợ
quá hạn để ngân hàng có thể đưa ra phương án quản lý rủi ro hiệu quả hơn cho các
khoản cho vay, từ đó đề ra kế hoạch dự phòng hợp lý.
• Tỷ lệ tập trung vốn tín dụng
Đánh giá xem tỷ trọng vốn vay mà khách hàng cung cấp đã phù hợp với nhu
cầu vốn của khách hàng hay không. Từ đó các ngân hàng quyết định chính xác tỷ
trọng và quy mô đầu tư nhằm tập trung vào những lĩnh vực có tiềm năng phát triển
tốt để đảm bảo nguồn vốn được an toàn và mức lợi nhuận thu được sẽ là cao nhất.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
1.2.3.1. Nhân tố từ phía ngân hàng
Các ngân hàng thương mại là tổ chức hoạt động dựa trên nguyên tắc đó là đi
vay để cho vay lại. Ngân hàng có quy mô và phạm vi hoạt động rộng hay hẹp, cũng
như chất lượng tín dụng cung cấp tùy thuộc vào nhiều yếu tố như nguồn vốn tự có
của mình, mức độ uy tín, năng lực huy động vốn, năng lực quản lý, nghiệp vụ, công
nghệ… Cụ thể:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
22
- Chính sách tín dụng: “Các chính sách tín dụng được đưa ra nhằm tăng cường
hay hạn chế tín dụng, thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Chính sách
tín dụng đúng đắn, linh hoạt là kim chỉ nam cho mọi quyết định và hành động đạt
hiệu quả, đồng thời giúp tránh được những sai lầm khi cho vay, nâng cao chất lượng
tín dụng.
- Khả năng huy động vốn: Việc sẵn sàng đáp ứng nhu cầu về các khoản vốn vay
của khách hàng đi vay là một trong những tiêu chí quan trọng đánh giá chất lượng tín
dụng. Để thực hiện được điều này đòi hỏi ngân hàng cần có khả năng huy động vốn tốt
bởi phần lớn tổng số vốn của ngân hàng cung cấp đến từ nguồn vốn huy động. Việc
được thoải mãn nhu cầu vay vốn sẽ giúp các doanh nghiệp thực hiện trơn tru,
liên tục việc kinh doanh, đồng thời thực hiện đầu tư mở rộng và thu lại doanh thu,
lợi nhuận cao, sẽ đảm bảo khả năng có thể chi trả được đầy đủ các khoản nợ tín
dụng cả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng. Do vậy mỗi ngân hàng cần phải thực
hiện các biện pháp nhằm thu hút và khai thác tối đa nguồn vốn trong dân cư và tiền
gửi từ các tổ chức kinh tế khác.
- Chất lượng thẩm định tín dụng và quy trình cho vay: Quy trình cho vay được
hiểu là việc các ngân hàng sẽ hướng dẫn khách hàng một cách cụ thể về các chính
sách tín dụng áp dụng vào thực tế. Khách hàng cần nắm bắt được tổng quan toàn bộ
quy trình cho vay và thực hiện nghiêm túc trong từng bước để quá trình cấp tín dụng
được diễn ra thuận lợi, tạo nên sự chuẩn xác từ đó đề ra những điều chỉnh, cải tiến
để phù hợp cho từng tình hình thực tế tránh được những sai sót, hạn chế tối đa
những rủi ro và đảm bảo sự an toàn đối với đồng vốn của ngân hàng. Thẩm định
chính là khâu quan trọng nhất trong quy trình cho vay. Khi công tác thẩm định được
làm tốt sẽ giúp Ngân hàng tăng khả năng thu hồi vốn, tăng vòng quay tín dụng và
nâng cao chất lượng khi cho vay.
- Công tác tổ chức nội bộ và chất lượng nhân sự của ngân hàng: Việc tổ chức
bộ máy trong ngân hàng từ vị trí, từng chức danh cũng như sự liên hệ của các bộ
phận, phòng ban. Tổ chức bộ máy nhân sự khoa học sẽ tạo nên sự phối hợp nhịp
nhàng, nhanh chóng và hiệu quả khi thực hiện công việc. Bên cạnh đó sự phát triển
của nền kinh tế thị trường đòi hỏi ngân hàng phải liên tục áp dụng các tiến bộ khoa
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
23
học công nghệ, đòi hỏi phải có đội ngũ nhân viên trình độ cao, năng lực chuyên
môn tốt, tiếp thu nhanh và có thể sử dụng thành thạo các công nghệ hiện đại. Ngân
hàng cũng là một ngành dịch vụ do đó sự phục vụ của nhân viên khi thực hiện các
giao dịch, tư vấn, hướng dẫ tác động trực tiếp tới sự hài lòng của khách hàng.
- Kiểm soát nội bộ: Việc theo dõi, kiểm tra, giám sát các hoạt động nghiệp vụ
mà ngân hàng đang cung cấp để đánh giá chính xác tình hình và hiệu quả tín dụng,
qua đó phát hiện những lỗi hỏng, những vi phạm có thể xảy ra về pháp luật, quy
chế, thể lệ, chính sách hay các nguyên tắc tín dụng để đưa ra các giải pháp kịp thời
xử lý tránh tổn thất không mong muốn.
- Thông tin tín dụng: đây chính là cơ sở để ngân hàng có thể đưa ra các đánh
giá, phân tích các hoạt động tài chính hiện tại của doanh nghiệp cũng như tính khả
thi trong phương án kinh doanh khi vay vốn của mỗi doanh nghiệp. Từ đó có thể
đưa ra các quyết định cho vay và có cách thức để tiến hành việc theo dõi tình hình
sử dụng thực tế và xử lý các khoản nợ đọng mang lại hiệu quả tối ưu.
- Hoạt động kiểm toán nội bộ: Giúp lãnh đạo nắm bắt được tình hình tín dụng
chính xác nhất và kịp thời đưa ra các biện pháp nhằm tăng chất lượng và hạn chế rủi
ro.
Khoa học công nghệ: là yếu tô đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế thị trường
hiện nay, góp phần tạo nên khả năng cạnh tranh, nâng cao chất lượng tín dụng ngân
hàng. Nó vừa là công cụ vừa là phương tiện để thực hiện các công việc tổ chức quản
lý nghiệp vụ ngân hàng… vừa rút ngắn thời gian tạo nên độ chính xác, nhanh
chóng, kịp thời.”
1.2.3.2. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng
- Vốn tự có của doanh nghiệp: Tình hình tài chính của doanh nghiệp, thể hiện
khả năng tự chủ của doanh nghiệp kho tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nếu vốn tự có lớn thì khả năng thanh toán và phản ứng khi gặp rủi ro sẽ cao. Nếu
doanh nghiệp sở hữu nguồn vốn tự có quá ít và khoản vốn vay quá lớn sẽ đặt ra sự
lo ngại về khả năng thanh toán. Khi gặp rủi ro tài chính, doanh nghiệp dễ bị động và
Ngân hàng sẽ gặp rủi ro lớn hơn khi cho vay.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
24
- Năng lực quản lý: Năng lực quản lý tốt sẽ tạo ra được phương hướng phát triển
đúng đắn và khả năng thích nghi trước những biến động của thị trường. Nếu doanh
nghiệp không có năng lực quản lý tốt thì sẽ gây ra những hạn chế khi sử dụng đồng
vốn, dễ gây ra lãng phí, hiệu quả kinh doanh thấp, thất thoát nguồn vốn. Do đó khả
năng trả nợ vay sẽ thấp.
- Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp: sử dụng đúng mục đích là một
trong những nguyên tắc cơ bản của tín dụng Ngân hàng. Tuy nhiên thực tế vẫn có
không ít doanh nghiệp cố tình sử dụng vốn sai mục đích đã làm thất thoát vốn và
ảnh hưởng tới khả năng trả nợ.
- Về tài sản bảo đảm: Đây được coi như một cam kết cho sự trả nợ đúng theo
hợp đồng. Các ngân hàng hiện nay hầu hết đều cung cấp các khoản vay có tài sản
bảo đảm. Tuỳ vào giá trị tài sản được đưa ra làm tài sản đảm bảo để xác định được
khoản cho vay tương ứng. Ngân hàng sẽ có những quy định riêng đối với các tài sản
được đưa ra làm tài sản đảm bảo.”
1.2.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh
• Môi trường kinh tế
“Các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính nói chung và
ngân hàng nói riêng đều vô cùng nhạy cảm sự thay đổi của môi trường kinh tế
Những yếu tố có tác động trực tiếp đến hoạt động tín dụng như: lạm phát, lãi suất,
chỉ số giá cả, chỉ số tiêu dùng, sự phát triển khoa học công nghệ… Khi đưa ra các
chính sách nâng cao tín dụng, nhà lãnh đạo cần quan tâm tới các yếu tố này:
- Lạm phát làm giá cả của tất cả các hàng hoá trên thị trường đều tăng lên.
- Chu kì kinh tế: Nền kinh tế diễn ra theo tính chu kì và ảnh hưởng trực tiếp tới
chất lượng của các khoản vay đối với doanh nghiệp.
- Mức lãi suất: lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại áp dụng đối với
khách hàng cũng sẽ chịu tác động của biến động lãi suất thị trường.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
25
• Môi trường chính trị, xã hội
Thể chế chính trị xã hội ổn định sẽ giúp mọi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp an
tâm khi đầu tư, kinh doanh. Tình hình chính trị ổn định tạo điều kiện và thu hút đầu
tư mở rộng kinh doanh trong và ngoài nước.
• Môi trường pháp lý
“Môi trường pháp lý bao gồm toàn bộ xác yếu tố về pháp lý tác động tới việc
kinh doanh như: chính sách, luật pháp, các biện pháp thực thi và chấp hành luật
pháp đối với tất cả các chủ thể tham gia kinh doanh. Hoạt động trong môi trường
pháp lý chặt chẽ và ổn định sẽ tạo được sự an tâm và định hướng lâu dài cho doanh
nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài.
• Môi trường tự nhiên
Mặc dù yếu tố này ít ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hơn nhưng không thể
bỏ qua khi nghiên cứu, đánh giá. Những rủi ro bất khả kháng do tự nhiên như: thiên
tai, động đất, lũ lụt, hạn hán, sóng thần, núi lửa... sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.”
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG HDBANK QUẢNG NINH
2.1. Khái quát chung về tổ chức và hoạt động tại ngân hàng HDBank Quảng
Ninh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Thành lập: Ngày 04/01/1990, ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà
thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo Quyết định số 47/QĐ-UB do UBND
Thành phố Hồ Chí Minh ban hành ngày 11/02/1989 với tên gọi ban đầu là Ngân hàng
thương mại cổ phần phát triển nhà thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là HDBank), là
một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên của cả nước với vốn điều lệ ban đầu là
3 tỷ đồng. Đến thời điểm tháng 11/2020, Ngân hàng HDBank có vốn điều lệ là hơn
16.000 tỷ đồng.
- Chiến lược phát triển: HBBank hướng tới mục tiêu xây dựng trở thành một
ngăn hàng bán lẻ, đa năng với các nhiệm vụ cụ thể đó là nâng cao năng lực tài
chính, xây dựng đội ngũ nguồn nhân lực có trình độ cao, nhiệt huyết, ứng dụng
những tiến bộ của công nghệ trong hoạt động, đa dạng hóa dạn mục sản phẩm với
chất lượng được nâng cao để thỏa mãn được mọi yêu cầu từ khách hàng. HDBank
đang đóng góp cho sự phát triển của nền kinh tế, cho cộng đồng, hướng tới phát
triển Happy Digital Bank - Ngân hàng hiện đại, phát triển vì hạnh phúc của mỗi
người dân và khách hàng.
- Mạng lưới hoạt động: Tính đến tháng 12/2020, hiện nay trên toàn quốc có
đến hơn 300 điểm giao dịch của HDBank. Hiện nay mạng lưới HDBank phát triển
rộng khắp ở cả 3 miền, trên mọi tỉnh thành đáp ứng nhu cầu giao dịch của khách
hàng cả nước.
- Tuân thủ pháp luật: Tất cả hoạt động của HDBank đều tuân thủ nghiêm ngặt
Quy trình, Quy chế của HDBank, trên nguyên tắc tôn trọng luật pháp Việt Nam.
- HDBank-Chi nhánh Quảng Ninh được thành lập vào ngày 17/09/2014 theo
quyết định số 0300608092-068 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Quảng Ninh
cấp. Các nghiệp vụ mà HDBank Quảng Ninh được phép tiến hành kinh doanh bao
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
27
gồm: Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với các hình thức tiền gửi có kỳ
hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi. Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ
chức trong nước. Vay vốn các tổ chức tín dụng khác. Cho vay ngắn hạn, trung hạn,
dài hạn. Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá. Làm dịch vụ thanh
toán giữa các khách hàng, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế. Các
dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà
nước cho phép. Sau hơn 6 năm hoạt động, với số nhân viên ban đầu khoảng 20
người, thì đến nay HDBank-Chi nhánh Quảng Ninh đã có số nhân viên là khoảng
100 người, với 1 trụ sở chính và 2 phòng giao dịch trực thuộc.”
- Đặc thù của HDBank – Chi nhánh Quảng Ninh: Nằm tại tỉnh Quảng Ninh là
tỉnh thành giàu tiềm năng, có tốc độ tăng trưởng kinh tế thuộc nhóm nhanh nhất cả
nước. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn đầu tư nước ngoài và vốn đầu
tư tư nhân là rất lớn. Quảng Ninh là trung tâm du lịch của cả miền bắc, với hệ thống
các doanh nghiệp về du lịch, lữ hành rộng khắp. Ngoài ra Quảng Ninh còn có thể
mạnh về khai thác khoáng sản và xuất nhập khẩu hàng hóa. Khách hàng của
HDBank chi nhánh Quảng Ninh đa dạng các ngành nghề kinh doanh từ xuất nhập
khẩu, kinh doanh bất động sản, khai thác khoáng sản đến lữ hành, du lịch... Ngoài
ra, đối tượng khách hàng của HDBank đa dạng bao gồm cả khách hàng cá nhân và
khách hàng doanh nghiệp.
2.1.2. Mô hình tổ chức của ngân hàng HDBank Quảng Ninh
Hiện nay, cơ cấu tổ chức ngân hàng HDBank chi nhánh Quảng Ninh bao gồm
các phòng ban như sau:
- Bộ phận quản lý nội bộ bao gồm phòng quản lý kho quỹ, phòng kế toán và
phòng hành chính tổng hợp.
- Bộ phận tác nghiệp bao gồm phòng hỗ trợ tín dụng.
- Bộ phận quan hệ khách hàng bao gồm phòng khách hàng doanh nghiệp và
khách hàng cá nhân.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
28
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN TÁC
PHÒNG QUAN NGHIỆP PHÒNG PHÒNG TỔ
HỆ KHÁCH QUẢN LÝ CHỨC -
HÀNG KHO QUỸ HÀNH
CHÍNH
PHÒNG QHKH PHÒNG HỖ
CÁ NHÂN TRỢ TÍN
PHÒNG
DỤNG
KẾ TOÁN
PHÒNG QHKH
DOANH
NGHIỆP
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của HDBank Chi Nhánh Quảng Ninh
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)
Căn cứ theo quy trình tổ chức bộ máy của hệ thống HDBank trên cả nước thì
nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận trong nội bộ ngân hàng HDBank chi nhánh
Quảng Ninh như sau:
• Ban Giám đốc
“Hiện nay ban Giám đốc gồm có 1 giám đốc và 2 phó giám đốc. Nhiệm vụ cụ
thể của từng chức vụ như sau:
1/ Giám đốc Chi nhánh nắm giữ quyền hạn cao nhất tại chi nhánh. Nhiệm vụ
chính của giám đốc đó là điều hành và quản lý chung tất cả các hoạt động của chi
nhánh. Đồng thời giám đốc sẽ trực tiếp quản lý công tác tổ chức trong chi nhánh,
đối ngoại và chỉ đạo sự phân cấp ủy quyền của ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
29
2/ Phó giám đốc đảm nhận nhiệm vụ điều hành hoạt động khi Giám đốc vắng
mặt và có nhiệm vụ phải báo cáo lại kết quả công việc cho giám đốc, giúp việc cho
Giám đốc trong công tác chỉ đạo, điều hành một số nghiệp được phân công, chiu
trách nhiệm về quyết định của mình trước giám đốc.
• Các phòng ban trong chi nhánh
“- Bộ phận Quan hệ khách hàng:
Phòng quan hệ khách hàng là đơn vị giao dịch trực tiếp với khách hàng, phụ
trách việc tiếp thị và mang sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng.
Yêu cầu đối với các cán bộ tại phòng quan hệ khách hàng đó là phải hiểu chi tiết về
các sản phẩm, nắm chắc nghiệp vụ để có thể giúp khách hàng hiểu và lựa chọn các
sản phẩm và dịch vụ phù hợp.
- Bộ phận tác nghiệp.
Phòng Hỗ trợ tín dụng là đơn vị thực hiện tạo tiền vay và trực tiếp theo dõi các
vấn đề liên quan đến tài khoản vay trên hệ thống theo các quy định, quy trình của
của ngân hàng nhà nước và ngân hàng HDBank. Đồng thời thực hiện trích lập dự
phòng rủi ro trên cơ sở phân loại nợ của phòng quan hệ khách hàng theo đúng quy
trình. Đảm nhận nhiệm vụ rà soát và trình lên các cấp trên có thẩm quyền phê duyệt.
Bên cạnh đó phòng hỗ trợ tín dụng cũng sẽ là đơn vị tư vấn và đưa ra giải pháp
cho khách hàng khi thực hiện các giao dịch có tính chất nước ngoài, giúp việc thanh
toán được diễn ra thuận lợi, đáp ứng yêu cầu từ khách hàng.
- Bộ phận quản lý nội bộ:
+ Phòng Quản lý kho quỹ làm nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ về quản lý
kho và xuất/nhập quỹ.
+ Phòng Kế toán thực hiện các nghiệp vụ kế toán trong nội bộ chi nhánh theo
đúng quy định của NHNN và Ngân hàng TMCP HDBank. Đồng thời bộ phận kế
toán cũng sẽ trực tiếp quản lý các tài khoản của khách hàng, đảm nhận việc thanh
toán trong nội bộ, thanh toán bù trừ và thanh toán thông qua hệ thống điện tử.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
30
+ Phòng Tổ chức hành chính có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch kinh doanh
của chi nhánh theo tháng, theo quý và giám sát quá trình thực hiện kế hoạch đó. Bên
cạnh đó phòng tổ chức hành chính cũng là nơi lưu trữ, quản lý các tài liệu, giấy tờ
có liên quan đến mọi hoạt động của Chi nhánh, quản lý tất cả vấn đề về hành chính,
nhân sự, tuyển dụng, quỹ lương, quản lý kỷ luật, thưởng phạt trong chi nhánh, mua
sắm tài sản, thánh toán các hóa đơn phục vụ hoạt động của chi nhánh.”
2.1.3. Kết quả một số hoạt động kinh doanh chính
2.1.3.1. Huy động vốn
Với chất lượng dịch vụ luôn được chú trọng, ngân hàng HDBank Quảng Ninh
đã đạt được những thành công trong việc huy động vốn, đáp ứng đủ năng lực cung
cấp vốn cho khách hàng. Bảng dưới đây cho thấy quy mô nguồn vốn huy động
trong giai đoạn 2019–2021 của HDBank Quảng Ninh
Bảng 2.1: Nguồn vốn của HDBank Quảng Ninh (2019- 2021)
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2020 Năm 2021
STT Chỉ tiêu
Năm
2019 Tổng số
So với Tổng So với
2019 số 2020
Tổng nguồn vốn 1.878 2.045 108,9% 2.668 130,5%
I Phân theo loại tiền 1.878 2.045 2.668
1 Bằng VNĐ 1.293 1.552 120% 2.348 151%
2 Bằng ngoại tệ quy đổi 585 493 84% 320 65%
II Phân theo thành phần ktế 1.878 2.045 2.688
1 Huy động từ dân cư 653 730 98% 680 935%
Tiền gửi của các tổ chức
2 ktế 1.091 1.156 111,7% 1.184 102%
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
31
Tiền gửi,tiền vay TCTD
3 khác 114 135 118% 636 471%
Tiền gửi kho bạc+ Vốn
4 khác 20 24 120% 188 783%
III Phân theo thời gian 1.878 2.045 2.688
1 Dưới 12 tháng 980 1.250 127,5% 1.356 108%
Tỷ trọng so với tổng ngvốn 52,2% 61,1% 32%
2 Từ 12 tháng trở lên 898 795 88,5% 1.332 167%
Tỷ trọng so với tổng ngvốn 47,8% 38,9% 68%
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tín dụng và bảng cân đối kế toán của HDBank Quảng Ninh
năm 2019-2021)
“Có thể thấy quy mô huy động vốn của HDBank Quảng Ninh có sự tăng
trưởng qua các năm khá đồng đều. So với năm 2019 thì nguồn vốn của HDBank
trong năm 2020 đã tăng lên 108,9%; và tiếp tục tăng lên vào năm 2021 là 130,5%.
Đạt được kết quả này, ngân hàng HDBank Quảng Ninh đã đồng thời áp dụng hình
thức huy động vốn với đa dạng danh mục các sản phẩm, dịch vụ tiện ích đối với khách
hàng gửi với các mức trả lãi suất hấp dẫn theo từng tháng, từng quý, từng năm, ưu đãi
đối với những khách hàng có mức tiền gửi lớn, quay số dự thưởng,…; đồng thời lãi
suất huy động vốn cũng được ngân hàng điều chỉnh một cách linh hoạt, phù hợp lãi
suất của các tổ chức tín dụng khác, đặc biệt là lãi suất huy động vốn ngoại tệ đã được
điều chỉnh hợp lý, nhanh chóng giúp hoạt động huy động vốn từ người dân được nâng
cao về cả số lượng và chất lượng. Ngoài các loại hình tiết kiệm, sản phẩm tài khoản lũy
tiến, linh hoạt không những đáp ứng nhu cầu thanh khoản của khách hàng mà còn
mang lại lợi ích kinh tế do cách tính lãi linh hoạt theo số dư tài khoản đã thu hút số dư
tiền gửi không nhỏ từ khách hàng tổ chức lẫn cá nhân. Không chỉ chú ý đầu tư nâng
cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị phong cách phục vụ tận tình, chu đáo, chuyên nghiệp
là một thế mạnh của HDBank Quảng Ninh.”
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
32
Nguồn vốn tăng một cách ổn định qua các năm đã tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động cho vay đạt mức tăng trưởng tốt. Điều này đã giúp ngân hàng có thể nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của HDBank Quảng Ninh
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Chỉ tiêu
Tỷ Tỷ Tỷ
Tổng
trọng Tổng số trọng
Tổng
trọng
số số
(%) (%) (%)
Tổng doanh số cho vay 1.101 1.603 2.012
Tổng dư nợ cho vay 938 100 1.391 100 1.802 100
Dư nợ theo kỳ hạn và khác
- Dư nợ ngắn hạn 534 56,93 890 63,98 1.168 64,8
- Dư nợ trung hạn 231 24,63 298 21,4 329 18,25
- Dư nợ dài hạn 57 6,08 120 8,6 127 7,05
- Dư nợ tài trợ, uỷ thác… 2 0,21 2,82 0,2 3,01 0,17
- Dự nợ chiết khấu 114 12,15 80,18 5,82 174,99 9,6
Dư nợ theo loại tiền tệ
- VNĐ 704 75,05 1.073 77,13 1.422 78,9
- Ngoại tệ quy VNĐ 234 24,95 318 22,87 380 21,1
Nợ quá hạn 163 212 203
Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư 17,3% 15,2% 11,26%
nợ
(Nguồn: phòng tín dụng HDBank Quảng Ninh năm 2019-2021)
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
33
Việc thực hiện nhiều phương thức để tăng tổng dư nợ đã giúp danh mục các
sản phẩm cung cấp trở nên da dạng hơn, nhờ vậy nhu cầu của khách hàng được đáp
ứng tối đa. Dư nợ theo kỳ hạn và dư nợ theo loại tiền tệ là 2 phương thức được sử
dụng để theo dõi tổng dư nợ trong báo cáo cuối năm. Đối với phương thức dư nợ
theo kỳ hạn, các sản phẩm tín dụng đang được ngân hàng HDBank Quảng Ninh
cung cấp dựa trên 5 loại đó là: dư nợ ngắn - trung hạn - dài hạn, dư nợ chiết khấu và
dư nợ tài trợ, uỷ thác. Trong đó loại dư nợ theo kỳ hạn là loại dư nợ phổ biến nhất.
Các khách hàng khi tham gia các hoạt động tín dụng hầu hết đều lựa chọn loại dư
nợ này. Đối với dư nợ theo loại tiền gồm có VNĐ và ngoại tệ quy về VNĐ. Ngày
nay, bên cạnh các giao dịch bằng tiền VNĐ thì các giao dịch ngoại tệ cũng xuất hiện
ngày càng phổ biến trên thị trường. Chính vì thế không thể bỏ qua loại hình này khi
nghiên cứu chất lượng của hoạt động tín dụng. Từ đó mới có thể đánh giá một cách
tổng thể cơ cấu và tình hình tín dụng đối với mỗi hình thức tín dụng khác nhau.
Thông qua bảng trên, có thể thấy sự tăng trưởng trong tổng doanh số cho vay
của ngân hàng. Tổng doanh số cho vay của HBBank Chi nhánh Quảng Ninh vào
năm 2019 là 1.101 tỷ đồng, tăng lên 2.012 tỷ đồng năm 2021. So với năm 2020,
tổng doanh số cho vay năm 2021đã tăng thêm 409 tỷ đồng (25,5%). Bên cạnh đó
tổng dư nợ cho vay qua các năm cũng có sự tăng trưởng đồng đều. Lý do là bởi
nguồn vốn huy động được mở rộng và việc triển khai các chính sách ưu đãi, thủ tục
hỗ trợ các đối tượng khách hàng và doanh nghiệp trong việc tiếp cận các khoản vay
trở nên đơn giản hơn.
Trong giai đoạn 2019 – 2021, mức mức dư nợ cho vay bằng tiền VNĐ chiếm tỷ
trọng lớn và duy trì được sự ổn đỉnh cao (lần lượt qua các năm là 75,05%; 77,13; 78,9).
Một điều dễ thấy là HDBank Quảng Ninh có tỷ trọng ngoại tệ quy VNĐ so với các chi
nhánh khác trên toàn quốc ở mức khá cao, cụ thể là qua các năm chiếm hơn 20%. Điều
này xuất phát từ việc thành phố Hạ Long có du lịch phát triển, thu hút nhiều khách du
lịch nước ngoài. Một yêu cầu đặt ra để nâng cao chất lượng tín dụng chính là đa dạng
hoá loại hình cho vay để khách hàng được thỏa mãn mọi nhu cầu.
Bên cạnh thành công trong việc áp dụng các chính sách tín dụng thì một vấn đề
còn tồn tại hiện nay đó là sự tăng lên về tỷ lệ nợ xấu. Đây là một chỉ tiêu có hại, ảnh
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
 
Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty phân phối thép, HAY
Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty phân phối thép, HAYTình hình sử dụng vốn lưu động của công ty phân phối thép, HAY
Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty phân phối thép, HAY
 
Đề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VietcombankĐề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank
 
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
 
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh HóaĐề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Đề tài Chính sách tín dụng thương mại
 Đề tài Chính sách tín dụng thương mại Đề tài Chính sách tín dụng thương mại
Đề tài Chính sách tín dụng thương mại
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng và tr...
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
 
Luận văn: Phân tích tình hình cho vay tại Công ty Tài chính, 9đ
Luận văn: Phân tích tình hình cho vay tại Công ty Tài chính, 9đLuận văn: Phân tích tình hình cho vay tại Công ty Tài chính, 9đ
Luận văn: Phân tích tình hình cho vay tại Công ty Tài chính, 9đ
 

Similar to GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM  NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG C...
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG C...NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG C...
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU T...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU T...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU T...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU T...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TR...
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TR...NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TR...
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TR...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANKGIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANKlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL  QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾNÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL  QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾNlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ỨNG DỤNG BSC VÀ KPI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN WINNING & Co (THỜI TRANG FORMAT)
ỨNG DỤNG BSC VÀ KPI TẠI CÔNG TY    CỔ PHẦN WINNING & Co (THỜI TRANG FORMAT) ỨNG DỤNG BSC VÀ KPI TẠI CÔNG TY    CỔ PHẦN WINNING & Co (THỜI TRANG FORMAT)
ỨNG DỤNG BSC VÀ KPI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN WINNING & Co (THỜI TRANG FORMAT) lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH (20)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
 
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM  NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
 
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
 
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...
 
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG C...
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG C...NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG C...
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG C...
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINAC...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU T...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU T...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU T...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU T...
 
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TR...
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TR...NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TR...
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TR...
 
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANKGIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
 
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL  QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾNÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL  QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...
 
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANKQUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
 
ỨNG DỤNG BSC VÀ KPI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN WINNING & Co (THỜI TRANG FORMAT)
ỨNG DỤNG BSC VÀ KPI TẠI CÔNG TY    CỔ PHẦN WINNING & Co (THỜI TRANG FORMAT) ỨNG DỤNG BSC VÀ KPI TẠI CÔNG TY    CỔ PHẦN WINNING & Co (THỜI TRANG FORMAT)
ỨNG DỤNG BSC VÀ KPI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN WINNING & Co (THỜI TRANG FORMAT)
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -------***------- LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế VÕ BẢO LONG Hà Nội - 2022
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Họ và tên học viên: VÕ BẢO LONG Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ BÌNH Hà Nội - 2022
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i LỜI CAM ĐOAN Toàn bộ nội dung đề tài nghiên cứu khoa học này là do bản thân tự nghiên cứu từ quá trình làm việc tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Quảng Ninh kết hợp với các tài liệu tham khảo và theo sự hướng dẫn của Giảng viên –TS Nguyễn Thị Bình theo quy định. Tác giả cũng xin cam đoan rằng toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này trung thực, các kết quả nghiên cứu do chính tác giả đề tài tham gia thực hiện, các tài liệu tham khảo đã được trích dẫn đầy đủ. Tác giả
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được sự giúp đỡ từ rất nhiều cá nhân, tổ chức. Đầu tiên, tôi xin được cảm ơn Trường Đại học Ngoại Thương, Khoa Sau đại học và Viện KT&KDQT cùng toàn thể các giảng viên đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành việc học tập và thực hiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Bình - người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin được trân trọng cảm ơn các lãnh đạo doanh nghiệp, các chuyên gia đã cung cấp thông tin quý báu để tác giả hoàn thành công trình nghiên cứu của riêng mình. Xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, gia đình, người thân đã luôn động viên, tiếp thêm sức mạnh cho tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được các thầy cô và các bạn có thể góp ý để luận văn được hoàn thiện. Tác giả
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................ii DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................................... v DANH MỤC hình, bảng....................................................................................................................vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN....................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 8 1.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng .................................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng........................................................ 8 1.1.2. Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng............................................................................ 9 1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng............................................................................ 10 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng.................................................................................. 12 1.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại................................................. 15 1.2.1. Các khái niệm.................................................................................................................... 15 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng...................................... 16 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ............................................... 21 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG HDBANK QUẢNG NINH ............................................................................................................. 26 2.1. Khái quát chung về tổ chức và hoạt động tại ngân hàng HDBank Quảng Ninh........................................................................................................................................................ 26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................ 26 2.1.2. Mô hình tổ chức của ngân hàng HDBank Quảng Ninh.................................. 27 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng HDBank Quảng Ninh giai đoạn 2019 – 2021............................................................................................................................. 35 2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng HDBank Quảng Ninh giai đoạn 2019 - 2021........................................................................................................ 38 2.3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng thông qua các chỉ tiêu định tính................... 38 2.3.2. Đánh giá chất lượng tín dụng thông qua các chỉ tiêu định lượng............... 48
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iv 2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại ngân hàng HDBank Quảng Ninh........................................................................................................................................................ 55 2.4.1. Một số giải pháp đang được triển khai tại HDBank Quảng Ninh.............. 55 2.4.2. Những kết quả đạt được................................................................................................ 56 2.4.3. Những mặt còn tồn tại................................................................................................... 57 2.4.4. Nguyên nhân của những tồn tại................................................................................. 58 CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HDBANK QUẢNG NINH............................................................................................. 61 3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng HDBank Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2025 .................................................................................................. 61 3.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng HDBank Quảng Ninh................................................................................................................... 65 3.2.1. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro khi cung cấp hoạt động tín dụng.................................................................................................................................. 65 3.2.2. Kiên quyết xử lý nợ tồn đọng, nợ xấu xuống mức thấp nhất có thể ......... 67 3.2.3. Thành lập bộ phận quản lý rủi ro và xử lý nợ xấu ............................................ 68 3.2.4. Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, giám sát, thẩm định tín dụng . 69 3.2.5. Tăng cường hoạt động marketing............................................................................. 70 3.2.6. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng.................................................................. 71 3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ............................................... 72 3.2.8. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ..................................................................... 73 3.3. Một số kiến nghị..................................................................................................................... 74 3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước...................................................................................... 74 3.3.2. Đối với HDBank .............................................................................................................. 74 KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 78 PHỤ LỤC................................................................................................................................................ 79
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ v DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển Tp. Hồ Chí Minh NHNN Ngân hàng nhà nước DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vi DANH MỤC HÌNH, BẢNG Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của HDBank Chi Nhánh Quảng Ninh....................... 28 Hình 2.2. Sơ đồ quy trình tín dụng tại HDBank Quảng Ninh ........................................... 39 Hình 2.3. Kết quả phiếu khảo sát online do tác giả thực hiện về chất lượng tín dụng của HDBank Quảng Ninh.................................................................................................................. 42 Hình 2.4. Kết quả phiếu khảo sát online do tác giả thực hiện về chất lượng tín dụng của HDBank Quảng Ninh.................................................................................................................. 47 Bảng 2.1: Nguồn vốn của HDBank Quảng Ninh (2019- 2021)........................................ 30 Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của HDBank Quảng Ninh............................................................ 32 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh HDBank Quảng Ninh ..................................... 34 Bảng 2.4. Quy mô tín dụng theo thời hạn cho vay tại HDBank Quảng Ninh giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................................................................................. 36 Bảng 2.5: Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng quy trình tín dụng tại HDBank Quảng Ninh.............................................................................................................................................. 41 Bảng 2.6: Khách hàng tín dụng giai đoạn 2019 - 2021........................................................ 44 Bảng 2.7: Số lượng khách hàng quay trở lại sử dụng dịch vụ tín dụng của HDBank Quảng Ninh trong năm 2020............................................................................................................ 45 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng tại HDBank Quảng Ninh.............................................................................................................................................. 46 Bảng 2.9: Doanh số cho vay dư nợ, doanh số thu nợ tín dụng, tổng dư nợ và dư nợ cho vay tại HDBank Quảng Ninh .................................................................................................. 48 Bảng 2.10: Hiệu suất sử dụng vốn vay tại HDBank Quảng Ninh ................................... 49 Bảng 2.11: Vòng quay vốn tín dụng tại HDBank Quảng Ninh ........................................ 50 Bảng 2.12: Tình hình nợ quá hạn tại HDBank Quảng Ninh .............................................. 51 Bảng 2.13: Tỷ lệ tập trung vốn tín dụng tại HDBank Quảng Ninh................................. 52 Bảng 2.14. Thu nhập từ hoạt động cho vay............................................................................... 54
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Tên đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh” Học viên: Võ Bảo Long Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Bình 1. Mục tiêu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề có tính chất lý luận và thực tiễn nhằm góp phần hoàn thiện nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh. Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và tính khả thi trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh. 2. Nội dung nghiên cứu: Luận văn gồm 3 chương với nội dung chính như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng. Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh. Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh. 3. Kết luận: Từ thực tế nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh nói chung và thực trạng hoạt động tín dụng nói riêng tại HDBank Quảng Ninh, luận văn đã đưa ra được những đánh giá cơ bản về thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng tại HDBank Quảng Ninh trong giai đoạn năm 2019 – 2021. Qua đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh.
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Tín dụng là khái niệm được sử dụng với mục đích chỉ mối quan hệ vay – cho vay giữa các cá nhân và tổ chức dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Trong đó, người vay có thể là cá nhân hay tổ chức cần được huy động vốn; còn người cho vay là ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác hoặc ngược lại. Hoạt động tín dụng góp phần điều hòa dòng vốn trong nền kinh tế. Theo đó, vốn sẽ được chuyển từ những đối tượng chưa có nhu cầu sử dụng sang những người đang có nhu cầu về vốn. Việt Nam đang bước vào thời kỳ kinh tế thị trường với môi trường pháp lý đang trong quá trình hoàn thiện nên vẫn còn tồn tại không ít bất cập. Đó là lý do tại sao các ngân hàng thương mại gặp rất nhiều khó khăn trong việc điều hành hoạt động kinh doanh. Một trong những khó khăn lớn nhất hầu hết các ngân hàng thương mại hiện nay đều đang phải đối mặt và tìm cách giải quyết đó tình hình tín dụng có chất lượng tương đối thấp. Tỷ lệ và giá trị của các khoản nợ quá hạn và nợ khó đòi tại các ngân hàng thương mại hiện nay đều ở mức khá cao. Các ngân hàng còn phải liên tục cập nhật các các quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động tín dụng để kịp thời điều chỉnh sao cho phù hợp. Năm 2016, Ngân hàng Nhà nước ra Thông tư 06/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT- NHNN quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng. Điều này đã đặt ra yêu cầu cấp thiết hiện nay đối với tất cả các ngân hàng thương mại đó là cần tìm ra các giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng tín dụng. Tín dụng vừa là hoạt động giúp các ngân hàng có thể đạt được nguồn doanh thu lớn nhất, đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn cả. Vì thế các ngân hàng thương mại hiện nay đều phải đặt ra các yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng để có thể giảm thiểu tối đa mức thiệt hại có thể xảy ra khi gặp rủ ro và giúp hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Chất lượng hoạt động tín dụng là việc ngân hàng cung cấp vốn kịp thời phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp để chi trả các chi phí và mang lại lợi nhuận để đủ khả năng hoàn trả vốn cho ngân hàng đúng thời hạn cả vốn và lãi vay. Như vậy có thể thấy chất lượng hoạt động tín
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2 dụng để việc ngân hàng đáp đứng đầy đủ các yêu cầu từ khách hàng sao cho phù hợp với tình hình phát triển chung của KT – XH, đảm bảo ngân hàng có thể tồn tại và phát triển ổn định. Trong khi nghiên cứu về chất lượng hoạt động tín dụng, 3 góc độ được tập trung đó là khách hàng, xã hội và bản thân các ngân hàng thương mại. Đảm bảo cả 3 góc độ này chính sẽ giúp nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng trong ngân hàng. Đối với khách hàng, chất lượng hoạt động tín dụng của một ngân hàng được thể hiện ở việc ngân hàng có thể thoả mãn được tới đâu những yêu cầu của họ. Bất cứ khách hàng nào cũng muốn được giải ngân các khoản vay một cách nhanh chóng, thủ tục đơn giản với một mức lãi suất vay thấp nhất. Đồng thời họ sẽ không muốn bị ngân hàng giám sát quá trình sử dụng vốn trong thời gian vay. Từ góc độ nền kinh tế, chất lượng hoạt động tín dụng thể hiện hoạt động đó đem lại bao nhiêu lợi ích cho xã hội, có thoả mãn được tiêu thức phát triển một cách bền vững và nhanh chóng hay không, có tuyệt đối tuân thủ luật pháp không, có đóng góp vào bao nhiêu phần trăm trong việc thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Từ bản thân ngân hàng thương mại hiện nay thì tiêu chí chất lượng tín dụng thể hiện nó có thoả mãn các kế hoạch, chỉ tiêu của nhà quản lý ngân hàng hay không, có thoả mãn được các chính sách, tiêu chí cạnh tranh công bằng của các ngân hàng hay không… Nhìn chung, việc nghiên cứu chất lượng hoạt động tín dụng phải tổng hợp được cả ba yếu tố trên. Trong đó yếu tố xuất phát từ chính các ngân hàng thương mại sẽ có ý nghĩa quan trọng nhất. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh (sau đây gọi tắt là HDBank Quảng Ninh) là chi nhánh đặt tại tỉnh Quảng Ninh thuộc hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh, trong giai đoạn qua chi nhánh cũng đang từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để có thể tồn tại và tiếp tục phát triển bền vững. Để thực hiện được điều này, một trong những nhiệm vụ đầu tiên và trọng tâm của chi nhánh là nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng. Với ảnh hưởng của nền kính tế trong đại dịch Covid-
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3 19, hầu hết các ngân hàng đã tung ra nhiều gói tín dụng ưu đãi lãi suất để hỗ trợ các doanh nghiệp vượt qua khó khăn, tuy nhiên vòng quay tín dụng vẫn chậm lại do quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bị tạm ngưng, sản xuất gián đoạn và tiêu thụ hàng hóa chậm. Nợ xấu trong hệ thống ngân hàng tăng dẫn đến các tiêu chuẩn tín dụng cũng cần được xem xét kỹ lưỡng hơn. Nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ thường không thật sự minh bạch về thông tin và có nhiều khó khăn vì dịch bệnh, nên thường khó đáp ứng các tiêu chuẩn tín dụng. Những khó khăn trên đều có ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của hệ thống các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng HDBank Quảng Ninh nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh” là đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Một số nghiên cứu xung quanh đề tài chất lượng tín dụng của hệ thống các Ngân hàng thương mại như sau: Nghiên cứu của Trần Thanh Phúc Luận (2017) đã phân tích một cách chi tiết các nguyên nhân dẫn đến những rủi ro trong hoạt động tín dụng. Trong đó tập trung vào các nguyên nhân từ khách hàng vay, từ rủi ro pháp lý…. Đây là cơ sở quan trọng để tác giả đưa ra những giải pháp giúp nâng caao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển (BIDV) chi nhánh Quang Trung. Nghiên cứu của Đào Chiến Thắng (2020) đã phân tích thực trạng thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Đông Anh và đưa ra đánh giá thông qua các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng như: chỉ tiêu sử dụng vốn, chỉ tiêu dư nợ, chỉ tiêu nợ quá hạn, chỉ tiêu về tốc độ chu chuyển vốn tín dụng… tại chi nhánh. Nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Trường (2021 đã đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – CN Bắc Ninh. Trên những cơ sở tồn tại và định hướng phát triển tương lai, tác giả đã đề xuất những giải pháp khả thi và những kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4 dụng doanh nghiệp tại Agribank CN Bắc Ninh. Một số giải pháp điển hình trong đó như: xây dựng hợp lý công tác tổ chức cho vay, phân loại nợ được tăng cường và theo dõi rủi ro, nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra, giám sát tín dụng…” Một số nghiên cứu liên quan đến các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại hệ thống ngân hàng tín dụng hiện nay: Nghiên cứu của Lê Ngọc Hải, (2018) đã đánh giá về thực trạng hiệu quả của hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Triệu Phong và đưa ra một số giải pháp, đề xuất, khuyến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hoạt động chất lượng tín dụng tại đây. Nghiên cứu của Hoàng Thị Mộng Cầm (2021), Dựa trên mẫu khảo sát 316 khách hàng để đo lường mức độ kỳ vọng và mức độ cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Tây Tiền Giang. Qua đó đánh giá được mức độ kỳ vọng và mức độ cảm nhận của họ về chất lượng dịch vụ tín dụng tại đây, đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ bán lẻ tại CN Tây Tiền Giang để đáp ứng thực trạng nhu cầu của khách hàng ngày càng tăng lên. Các bài báo, bài viết trên tạp chí kinh tế, ví dụ như ThS. Hoàng Thị Hải Yến (2022) cho thấy cái nhìn khái quát về ảnh hưởng của đại dịch tới hoạt động tín dụng tại NHTM sau đại dịch, và một số giải pháp đề xuất của tác giả; tác giả Đào Văn Chung (2021) đã phân tích một số thực trạng, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những rủi ro tín dụng và thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM, đồng thời đề xuất một số giải pháp hạn chế, giảm thiểu, quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM trong bối cảnh đại dịch Covid-19; tác giả Thành Đức (2021) đã đưa ra một số lưu ý về việc kiểm soát chặt chẽ tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng, chất lượng tín dụng đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro hoặc chịu tác động lớn của dịch Covid-19, hỗ trợ khách hàng đảm bảo đúng quy định, đúng đối tượng...” Có thể thấy hầu hết các nghiên cứu trước đây đều chỉ tập trung vào một đơn vị cụ thể trong các điều kiện khác nhau, đòi hỏi những giải pháp cụ thể phù hợp với tình hình riêng của mỗi ngân hàng. Chưa có đề tài nào đề cập tới vấn đề nâng cao chất
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 5 lượng tín dụng tại Ngân hàng HDBank Quảng Ninh. Chính vì thế đây là đề tài nghiên cứu nhằm mục đích tìm ra định hướng và đề xuất các giải pháp có tính khả thi cao nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại đơn vị trong thời gian sắp tới, đề tài được lựa chọn trên cơ sở công tác thực tế và những mong muốn đóng góp của tác giả đối với chất lượng tín dụng tại đơn vị mình đang công tác. Đề tài này đề cập đến những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng HDBank Quảng Ninh; nghiên cứu hoạt động tín dụng tại HDBank Quảng Ninh. Từ đó, tác giả có thể đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng HDBank Quảng Ninh trong thòi gian sắp tới. 3. Mục tiêu nghiên cứu “- Mục tiêu chung: Dựa vào những lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại nói chung và kết quả phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng HDBank chi nhánh Quảng Ninh, tác giả đề xuất giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn 2022 - 2025. - Các mục tiêu cụ thể bao gồm: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. + Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại của Ngân hàng HDBank chi nhánh Quảng Ninh và đưa ra đánh giá cụ thể. + Đề xuất các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng HDBank chi nhánh Quảng Ninh.” 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn đó là chất lượng tín dụng tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Quảng Ninh. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 6 + Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý chất lượng tín dụng tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Quảng Ninh và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng HDBank Quảng Ninh. + Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng HDBank Chi nhánh Quảng Ninh. + Về thời gian: các số liệu được thu thập trong giai đoạn từ 2019 – 2021, tầm nhìn đến năm 2025, đề xuất giải pháp đến năm 2025. Thực hiện điều tra, phỏng vấn trong tháng 5/2022. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu thứ cấp - Nguồn thông tin thu thập dữ liệu thứ cấp: Là các tạp chí, bài báo, bài viết hoặc các nhận định của chuyên gia hay kết quả nghiên cứu về chất lượng hoạt động tín dụng, chiến lược kinh doanh… của HDBank và HDBank Quảng Ninh, cùng với các báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính, Báo cáo tháng, quý, năm của Phòng Quản lý và Hỗ trợ tín dụng giai đoạn 2019 – 2021, Báo cáo thường niên, Bản công bố thông tin giai đoạn 2019 – 2021, Báo cáo thống kê tình hình cho vay… Đồng thời tác giả cũng tham khảo tài liệu trên mạng Internet. - Xử lý thông tin thứ cấp: Tác giả sử dụng phương pháp sàng lọc, tổng hợp và phân tích đánh giá nguồn dữ liệu thứ cấp phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. Ngoài ra, tác giả cũng đã tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phương pháp phỏng vấn nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu là chất lượng tín dụng tại HDBank Quảng Ninh trong giai đoạn năm 2019 – 2021. Nội dung cụ thể của phương pháp điều tra, khảo sát dữ liệu như sau: Phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu sơ cấp - Mục đích điều tra: Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng tín dụng của HDBank Quảng Ninh. - Đối tượng điều tra thu thập thông tin: Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, tác giả tiến hành điều tra 200 khách hàng đang trải nghiệm các sản phẩm tín dụng của
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 7 HDBank Quảng Ninh bao gồm cả ba nhóm khách hàng: Cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Thời gian điều tra: Từ ngày 01/5/2022 đến ngày 31/5/2022. - Phương pháp điều tra: Tác giả gửi phiếu khảo sát tới 200 khách hàng và thu về 171/200 bản trả lời hợp lệ, đạt tỉ lệ 86%. - Nội dung điều tra: Cuộc điều tra của tác giả được tiến hành theo nội dung được trình bày trong bảng câu hỏi (Phụ lục 01). Bảng câu hỏi được cấu trúc thành 3 phần: + Phần thứ nhất: Thu thập thông tin của khách hàng như tình hình vay vốn, số lần vay vốn, mục đích của việc vay vốn, các biện pháp được sử dụng để đảm bảo... + Phần thứ hai: khách hàng đánh giá trực tiếp về chất lượng tín dụng của HDBank thông qua 18 tiêu chí. Mức độ hài lòng với mỗi tiêu chí được thể hiện qua 3 mức đánh giá: Không đồng ý; Đồng ý; Rất đồng ý. Bằng cách đánh “x” vào ô được cho là thích hợp, người được điều tra sẽ thể hiện quan điểm của mình. - Xử lý dữ liệu sơ cấp bằng cách sử dụng Excel để tổng hợp và phân tích số liệu điều tra. 6. Kết cấu luận văn Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng. Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh. Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Quảng Ninh.
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 8 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” (Điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12). Tín dụng ngân hàng được định nghĩa là một giao dịch về tài sản (tài sản là tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và bên đi vay. Trong đó bên đi vay là các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hoặc các chủ thể kinh tế khác. Bên cho vay là các Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính. Trong giao dịch này, bên cho vay sẽ tiến hành việc chuyển giao cho bên đi vay tài sản để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định đã được thỏa thuận. Khi đến hạn thanh toán, bên đi vay cần đảm bảo hoàn trả số vốn vay ban đầu cùng toàn bộ phần lãi tăng thêm cho bên cho vay. Có thể thấy rằng tín dụng có bản chất là một giao dịch về tài sản phải hoàn trả trong một khoảng thời gian nhất định. Đặc trưng của tín dụng như sau: Thứ nhất, tài sản để giao dịch trong mối quan hệ tín dụng bao gồm hai hình thức đó là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản). Thứ hai, dựa trên cơ sở là nguyên tắc hoàn trả, bên cho vay khi chuyển giao cho bên đi vay tài sản là dựa trên cơ sở lòng tin. Tức là bên cho vay phải thật sự tin rằng khoản vay sẽ được hoàn trả đúng hạn. Trong quản trọ tín dụng, niềm tin chính là yếu tố cơ bản nhất. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số tiền vay cũng như khoản lãi tăng thêm cho bên cho vay khi hết thời gian thỏa thuận. Phần chênh lệch giữa khoản phải trả với khoản vay ban đầu chính là lãi tăng thêm hay còn được gọi là lợi tức.
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 9 Ngân hàng sẽ tham gia quan hệ tín dụng với 2 tư cách đó là bên đi vay và bên cho vay.” 1.1.1.2. Đặc điểm Tín dụng ngân hàng sẽ có những đặc điểm chính dưới đây: - Tín dụng là việc bên cho vay sẽ cung cấp một lượng tài sản và tin tưởng rằng trong một khoảng thời gian nhất định người đi vay sẽ biết cách phân bổ, sử dụng khoản vốn vay này một cách có hiệu quả. Nhờ vậy người đi vay sẽ có khả năng hoàn trả nợ. - Đây được xem như một khoản chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị với thời hạn được ấn định trước. Ở đây không có sự thay đổi về quyền sử dụng vốn. - Đây là một sự chuyển nhượng tạm thời dựa vào nguyên tắc hoàn trả toàn bộ số gốc và lãi từ khoản vay. 1.1.2. Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng 1.1.2.1. Mục đích cho vay Khi tiến hành việc vay vốn tín dụng, khoản vốn này cần được phân bổ theo một kế hoạch sản xuất, phương hướng mục tiêu đã được đề ra, tức là bên đi vay phải lên kế hoạch sử dụng khoản vốn vay này một cách hiệu quả, phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng như sự phát triển chung của KT – XH và tuân thủ pháp luật. Người vay vốn sẽ cần phải đưa ra được một phương án sử dụng cụ thể và một kế hoạch kinh doanh mang tính khả thi cao. Mặc dù vậy trên thực tế không phải người đi vay nào cũng thực hiện đúng mục đích như cam kết sau khi nhận được khoản vốn vay.” 1.1.2.2. Khả năng sinh lời Mục đích chung của mọi hoạt động đầu tư chính là kiếm lời. Chính vì thế khoản vốn vay tín dụng của các ngân hàng thương mại hiện nay cũng không nằm ngoài mục đích này. Theo đó Ngân hàng sẽ là bên thứ ba đảm nhiệm việc huy động, tập trung nguồn vốn từ nguồn tiền nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức trong xã hội. Sau đó cung cấp lại khoản vốn đã được huy động này lại cho những cá nhân, tổ chức hoặc
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 10 công ty đang cần vay vốn để phục vụ cho các hoạt động tiêu dùng, sản xuất hoặc kinh doanh. Lợi nhuận mà ngân hàng thu được để phục vụ cho các hoạt động trong ngân hàng chính là sự chênh lệch giữa lãi suất đi vay và lãi suất cho vay. Do đó các ngân hàng đều cần phải tính toán kỹ lưỡng để đưa ra một mức lãi suất đi vay và cho vay hợp lý, đảm bảo sự hài hòa về mặt lợi ích giữa các bên mà vẫn mang lại hiệu quả sinh lời cho hoạt động tín dụng.” 1.1.2.3. Đa dạng hóa rủi ro Mỗi thành phần kinh tế khác nhau sẽ có những nhu cầu về vốn vay với các đặc điểm khác nhau. Vì thế các ngân hàng sẽ cần phải đáp ứng được sự đa dạng về nhu cầu này để đảm bảo gia tăng tối đa lợi nhuận. Không chỉ giúp tăng lợi nhuận thu được mà còn giúp các ngân hàng có thể đa dạng hóa rủi ro. Điều này có nghĩa là các ngân hàng sẽ tăng thêm sự lựa chọn đầu tư, nhờ đó giảm thiểu rủi ro xuất phát từ việc chỉ tập trung vào duy nhất một loại tín dụng.” 1.1.2.4. Tính an toàn Các khoản vốn vay đều cần đáp ứng được hai tiêu chí đó là khả năng sinh với và hoàn trả đúng hạn. Đó là lý do tại sao các ngân hàng khi cho vay đều có kèm theo các quy định bắt buộc và phải có tài sản đảm bảo mới hoàn tất việc chuyển giao vốn. Trong đó tài sản bảo đảm được sử dụng để khách hàng tạo lòng tin với ngân hàng trong việc thực hiện nghĩa vụ hoàn trả khoản vay. Dựa vào việc định giá tài sản đảm bảo, các ngân hàng sẽ xác định được khoảng thời gian vay vốn cũng như mức có thể cho vay tối ưu nhất. 1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng 1.1.3.1. Xét theo mục đích Xét theo mục đích cho vay, tín dụng ngân hàng sẽ có các hính thức đó là: Thứ nhất là cho vay nông nghiệp. Khoản vay được sử dụng để cung cấp vốn cho người nông dân phục vụ vụ các hoạt động sản xuất như trang trải chi phí trong sản xuất như giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu, nhiên liệu, thức ăn cho gia súc, thuê nhân công lao động,….
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 11 Thứ hai là cho vay các định chế tài chính. Hình thức này sẽ gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty bảo hiển, tài chính, cho thuê tài chính và các công ty tài chính khác. Thứ ba là cho vay kinh doanh bất động sản. Đây là hình thức bao gồm các khoản cho vay được sử dụng trong hoạt dộng mua sắm và xây dựng các công trình bất động sản dân dụng, bất động sản công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Thứ tư là cho vay công nghiệp và thương mại. Đây là hình thức ngân hàng sẽ cung cấp một khoản vay ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu về vốn ngắn hạn. Thứ năm là cho thuê. Loại hình cho thuê các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê tài chính và cho thuê vận hành. Động sản và bất động sản là các loại tài sản cho thuê phổ biến nhất hiện nay. Trong đó bất động sản có thể là đất đai, nhà cửa còn động sản là máy móc thiết bị.” Thứ sáu là cho vay cá nhân. Loại hình này sẽ phục vụ những nhu cầu cá nhân của người vay, chủ yếu để mua sắm các đồ vật có giá trị lớn. Thông qua việc phát hành thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ cung cấp cho các cá nhân khoản vay với hạn mức nhất định. 1.1.3.2. Xét theo thời hạn Xét theo tiêu chí thời gia, có các hình thức tín dụng ngân hàng như sau: - Cho vay ngắn hạn với thời gian cho vay là dưới 12 tháng. - Cho vay trung hạn có thời hạn cho vay là từ trên 12 tháng đến 5 năm - Cho vay dài hạn có thời hạn cho vay là từ trên 5 năm. Tùy vào từng dự án và giấy phép đầu tư được cấp mà tối đa thời hạn cho vay có thể lên đến 20-30 năm. Cá biệt có một vài trường hợp thời hạn cho vay có thể kéo dài đến 40 năm. 1.1.3.3. Xét theo tài sản đảm bảo (TSĐB) Các hình thức tín dụng ngân hàng xét theo tiêu chí tàu sản đảm bảo bao gồm: - Cho vay không đảm bảo. Đây là hình thức cho vay mà người đi vay sẽ không cần có tài sản thế chấp hoặc bên thứ ba đứng ra bảo lãnh. Ngân hàng sẽ tiến hành việc
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 12 cấp hạn mức tín dụng của người vay dựa trên sự uy tín và mức độ tín của khách hàng. Bên cạnh đó các yếu tố về năng lực tài chính, hiệu quả của phương án vay cũng sẽ được xem xét. - Cho vay có đảm bảo. Đây là hình thức cho vay dựa trên các tài sản đàm bảo như cầm cố, thế chấp bằng tài sản của người đi vay, hoặc người thứ ba đứng ra bảo lãnh, hoặc cho vay bằng tài sản được hình thành từ việc sử dụng khoản vốn vay. 1.1.3.4. Căn cứ vào phương thức hoàn trả Dựa vào phương thức hoàn trả sẽ có các hình thức tín dụng ngân hàng sau: - Cho vay có thời hạn. Trong hợp đồng sẽ ghi rõ thời gian cụ thể cho các khoản vay. Người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại khoản vốn vay trong thời gian đã được cam kết. - Cho vay không thời hạn. Ngân hàng có thể yêu cầu người đi vay hoàn trả lại khoản vốn vay tại mọi thời điểm với điều kiện là báo trước một khoản thời gian hợp lý theo thỏa thuận. Chi tiết cũng sẽ được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng. 1.1.3.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng Căn cứ vào tiêu chí xuất xứ tín dụng, có thể chia thành các hình thức như sau: - Cho vay trực tiếp là việc Ngân hàng sẽ trực tiếp chuyển giao quyền sử dụng vốn cho người đi vay. Đồng thời người đi vay cũng sẽ là người hoàn trả khoản nợ vay cho ngân hàng một cách trực tiếp. - Cho vay gián tiếp. Hình thức này được hiểu là ngân hàng sẽ mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát trinh trước đó và vẫn còn thời hạn thanh toán từ người đu vay. 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng • Đối với ngân hàng thương mại Sự tồn tại và phát triển của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào các khoản tín dụng Hoạt động tín dụng mang lại cho ngân hàng thương mại nguồn lợi nhuận lớn nhất và chiếm chủ yếu trong tài sản của ngân hàng. Tuy nhiên đồng nghĩa với đó là tín dụng
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 13 ngân hàng cũng chính là hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro cho các ngân hàng thương mại. Hoạt động tín dụng giúp các ngân hàng nâng cao được hình ảnh thương hiệu trên thị trường tài chính. Từ đó tạo ra được những mối quan hệ chất lượng, giúp hoạt động của ngân hàng có điều kiện phát triển tốt nhất. • Đối với nền kinh tế Tín dụng ngân hàng giúp các doanh nghiệp có đủ vốn để phục vụ việc duy trì hoạt động sản xuất và mở rộng quy mô kinh doanh, thúc đẩy việc phát triển và tái sản xuất. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần một số vốn nhất định để phục vụ cho các kế hoạch, dự án đầu tư, vốn cho hoạt động sản xuất. Bên cạnh vốn chủ sở hữu thì vốn vay tín dụng sẽ là một trong những đòn bẩy tài chính hữu ích nếu được sử dụng một cách hợp lý để phục vụ cho việc phát triển, mở rộng doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể tiếp cận với các nguồn vốn khá nhay. Tuy nhiên có thể thấy nguồn vốn tín dụng mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích hơn cả bởi chi phí vốn vay tương đối rẻ so với các nguồn vốn khác. Ngân hàng với vai trò là trung gian điều tiết cung cầu về vốn trên thị trường đã thực hiện nhiệm vụ đưa nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Thông qua việc cho ngân hàng “vay” các khoản tiền nhàn rỗi, người thừa vốn sẽ có thêm thu nhập từ khoản lãi vay trong một thời gian nhất định. Người thiếu vốn cũng sẽ được cũng sẽ có được một khoản vốn vay theo nhu cầu thông qua ngân hàng cấp tín dụng và có nghĩa vụ trả một khoản phí để sử dụng số vốn đó trong một khoảng thời gian. Người đi vay vốn sẽ sử dụng khoản vốn vay được cấp để phục vụ cho các kế hoạch kinh doanh của mình. Tín dụng ngân hàng giúp thúc đẩy các ngành kinh tế kém có điều kiện để phát triển và đồng thời giúp các ngành kinh tế mũi nhọn được phát triển hơn nữa. Ngân hàng nhà nước sẽ đưa ra các chính sách ưu đãi đối với các ngành kém phát triển cần được quan tâm và các ngành mũi nhọn thông qua việc quy định khung lãi suất và các chính sách ưu đãi đối với từng đối tượng cụ thể.
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 14 Tín dụng ngân hàng có ý nghĩa quan trọng, giúp dòng tiền có thể lưu thông thuận lợi nhất. Trong bối cảnh kinh tế thị trường như hiện nay thì sự phát triển và lưu thông hàng hóa gắn liền với sự lưu thông tiền tệ. Tiền tệ lưu thông tốt hay không sẽ quyết định rất lớn tới sự ổn định của thị trường. Với ưu điểm nổi trội của mình, tín dụng ngân hàng đã cho thấy được tầm quan trọng trong việc duy trì sự ổn định của thị trường tiền tệ nói riêng và thị trường tài chính nói chung. Trong đó kênh quan trọng đưa tiền vào trong lưu thông tiền tệ chính là các ngân hàng thương mại. Tín dụng ngân hàng còn giúp nền kinh tế được kiểm soát. Đây là hệ quả của chức năng phân phối tiền tệ. Tín dụng ngân hàng thông qua việc sử dụng các nguồn tiền huy động được cho việc cấp tín dụng mà có thể kiểm soát được hầu hết các hoạt động của nền kinh tế. Các ngân hàng thương mại có thể đánh giá được tình hình tiêu dùng trên thị trường, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như năng lực tài chính của các khách hàng thông qua việc đánh giá sự biến động về số dư của tài khoản khách hàng. Nghiệp vụ tín dụng đòi hỏi các nhân viên tín dụng tại các ngân hàng cần phải lường trước được những rủi ro có thể xảy ra và chuẩn bị các phương án khắc phục phù hợp. Các ngân hàng cần phải thường xuyên phân tích khả năng tài chính của khách hàng để đánh giá khả năng rủi ro, đề xuất các giải pháp pháp và kế hoạch để theo dõi quá trình thực tế sử dụng vốn vay, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Từ đó mới có thể nắm rõ được tình hình hiện tại của doanh nghiệp để kịp thời can thiệp, đưa ra ý kiến để điều chỉnh kịp thời về khoản tín dụng được cấp khi cần thiết. Trong xu thế toàn cầu hóa hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay thì tín dụng ngân hàng còn giúp các mối quan hệ đối ngoại có điều kiện phát triển tốt hơn. Hai lĩnh vực hợp tác phổ biến nhất giữa các nước trên thế giới đó là đầu tư nước ngoài (FDI) và tài trợ xuất khẩu. Thông qua hai hoạt động tín dụng này, việc hợp tác kinh doanh giữa các nước được mở rộng, mối quan hệ ngoại giao được thắt chặt. Đây là điều kiện quan trọng đêt thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu, tăng thêm các nguồn vốn tín dụng với chi phí thấp cho các doanh nghiệp trong nước (nguồn WB, ADB, IMF).
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 15 1.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại 1.2.1. Các khái niệm Ngân hàng phải thực hiện được đồng thời cả hai mục tiêu đó là tăng cường khả năng huy động vốn và thu hút khách hàng đã mang lại hiệu quả kinh doanh và đạt lợi nhuận tối ưu nhất. Muốn vậy các ngân hàng thương mại đều cần phải đáp ứng được sự đa dạng về yêu cầu của khách hàng về cả chất lượng, giá cả. Chất lượng tín dụng từng bước được nâng cao. Ngày nay khách hàng có sự quan tâm rất lớn đến chất lượng tín dụng khi đánh giá lựa chọn một ngân hàng. Có thể hiểu chất lượng tín dụng chính là sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đối với việc vay vốn, được đặt trong định hướng phát triển chung của nhà nước và phát luật hiện hành, sự phát triển chung của KT – XH và sự tồn tại, phát triển của các ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trường, chất lượng tín dụng là một khái biệm hàm chứa nhiều nội dung. Có thể hiểu chất lượng tín dụng chính là khả năng của một ngân hàng có thể đáp ứng được nhu cầu vốn vay của khách hàng, đồng thời khách hàng khi vay vốn cũng sẽ phải đảm bảo với ngân hàng về việc hoàn trả toàn bộ số gốc của khoản vốn vay và toàn bộ tiền lãi trong một khoảng thời gian như thỏa thuận. Đối với khách hàng khi vay vốn, chất lượng tín dụng chính là sự hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn vay, đáp ứng được những yêu cầu đặt ra và đảm bảo nguồn lợi nhuận cho doanh nghiệp (Phan Thị Thu Hà, 2004). Tóm lại chất lượng tín dụng sẽ được hình thành thông qua mối quan hệ với ba chủ thể như sau: Đối với lợi ích của khách hàng thì chất lượng tín dụng được hiểu là các chính sách, thủ tục, mức lãi suất được áp dụng bởi ngân hàng. Các thủ tục tiến hành vay tín dụng phải đảm bảo dễ hiểu, thuận tiện, đơn giản và thực hiện một cách nhanh chóng. Trong đó mức lãi suất và kỳ hạn được đua ra vừa phải hợp lý vừa đảm bảo được các nguyên tắc chung của tín dụng. Tất cả đều hướng tới thực hiện một mục đích chung là thỏa mãn cầu về vốn vay của khách hàng, giúp các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp có điều kiện kinh doanh tốt nhất, cung cấp nguồn vốn vay một cách kịp thời nhưng mục tiêu hàng đầu vẫn là lợi ích của các ngân hàng.
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 16 Đối với ngân hàng thương mại: chất lượng tín dụng được thể hiện ở giới hạn tín dụng. Đây là mức độ, phạm vi cho phép vay của các ngân hàng. Mỗi ngân hàng sẽ có một mức giới hạn khác nhau phù hợp với tình hình của từng ngân hàng và tuân thủ đúng nguyên tắc trong hoạt động tín dụng, tạo nên sự cạnh tranh công bằng để thu hít khách hàng. Đối với cả nền kinh tế quốc dân thì chất lượng tín dụng để thực hiện mục tiêu phát triển KT - XH. Tín dụng đáp ứng yêu cầu về vốn giúp các công ty, doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo dựng hình ảnh, mở rộng quy mô. Tín dụng còn giúp nâng cao chất lượng đời sống của người dân, duy trì sự ổn định của xã hội và giảm tỷ lệ đói nghèo tại quốc gia. Việc tăng trưởng tín dụng sẽ giúp nền kinh tế có sự tăng trưởng, từ đó hoàn thành các mục tiêu chung của nền kinh tế quốc dân.” 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính • Việc thực hiện quy trình tín dụng: Quy trình tín dụng được hiểu chính là việc ngân hàng thực hiện trình tự các bước khi cấp tín dụng cho khách hàng. Quy trình tín dụng là quy định bắt buộc đối với hoạt động tín dụng ở tất cả các ngân hàng và được ban hành chi tiết, cụ thể, rõ ràng bằng văn bản nhằm hướng dẫn cán bộ và khách hàng trong quá trình thực hiện. Quy trình tín dụng thể hiện các nội dung như: nguyên tắc cho vay, trình tự giải quyết, các bước thực hiện công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết đối với tất cả các vấn đề có liên quan đến hoạt động tín dụng. Quy trình tín dụng có ý nghĩa rất lớn quyết định tới chất lượng tín dụng của ngân hàng. Một ngân hàng xây dựng được quy trình đơn giản, phù hợp, thuận tiện, và chặt chẽ sẽ mang lại nhiều lợi thế trong việc rút ngắn thời gian thực hiện, tiết kiệm chi phí đồng thời đảm bảo chất lượng tín dụng cho ngân hàng. Bên cạnh đó, dựa vào quy trình tín dụng, ngân hàng sẽ thiết lập được các thủ tục và văn bản hành chính phù hợp với pháp luật và các quy định được nhà nước ban hành, tạo nên sự an toàn trong kinh doanh, tránh được những rủi ro và rắc rối liên quan tới pháp lý.
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 17 • Công tác kiểm tra, kiểm soát Công tác kiểm tra, kiểm soát nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai sót, hay những sai hỏng xảy ra trong quá trình thực hiện hoạt động tín dụng nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cả ngân hàng và khách hàng. Đồng thời việc kiểm tra, kiểm soát còn có vai trò cốt yếu trọng việc nâng cao chất lượng tín dụng nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng tăng lên của khách hàng và phù hợp với những thay đổi mới nhất với các quy định được nhà nước ban hành và tình hình nền kinh tế. • Mức độ hài lòng của khách hàng Sự tín nhiệm, hài lòng của khách hàng cũng thể hiện ngân hàng đó có được sự uy tín hay không, năng lực cạnh tranh và chất lượng tín dụng có tốt hay không. Trong nền kinh tế thị trường thì bản thân các ngân hàng cũng chính là một loại hình doanh nghiệp và ngành ngân hàng có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Nếu một ngân hàng không có chất lượng dịch vụ tốt thì điều đương nhiên đó là khách hàng hoàn toàn có quyền lựa chọn những ngân hàng khác có chất lượng tốt hơn. 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng Có khá nhiều các chỉ tiêu định lượng được đưa ra khi đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng. Việc xây dựng một hệ thống chỉ tiêu tốt và hoản chỉnh sẽ tạo nên hiệu quả và sự chính xác khi đánh giá cũng như thể hiện được đúng tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Các ngân hàng khác nhau sẽ có các cách sử dụng các chỉ tiêu đánh giá khác nhau. Tuy vậy không thể nằm ngoài những nhóm chỉ tiêu cơ bản sau: • Doanh số cho vay: “Đây là số tiền thực tế mà các ngân hàng đã giải ngân được tính trong một khoảng thời gian cụ thể. Chỉ tiêu này phản ánh khối lượng của các khoản tín dụng đã được giải ngân vởi ngân hàng để cung cấp vốn vay cho khách hàng. Mục đích nghiên cứu doanh số cho vay là để đánh giá được khả năng về vốn và phản ánh tổng quan xu thế hoạt động tín dụng thực tế qua các thời kỳ.
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 18 • Doanh số thu nợ tín dụng Doanh số thu nợ sẽ thể hiện khối lượng các khoản vay tín dụng đã được thu hồi từ các khoản vay vốn của khách hàng trong một khoảng thời gian cụ thể của ngân hàng. • Tổng dư nợ Đây là toàn bộ số dư nợ mà khách hàng cho vay trong một thời kỳ. Tổng dư nợ sẽ bao gồm cả các khoản nợ ngắn hạn, nợ trung hạn và cả các khoản nợ dài hạn. Thông qua tổng dư nợ tại ngân hàng sẽ thấy được khối lượng tín dụng mà ngân hàng đã bơm ra thị trường để phục vụ nhu cầu về vốn của khách hàng. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của Ngân hàng đang ở mức kém, khách hàng và thị trường ít. Tuy nhiên không phải cao thì hoạt động tín dụng sẽ tốt bởi nó phụ thuộc rất nhiều vào khả năng một ngân hàng thương mại có thu hồi được vốn hay không. • Dư nợ cho vay Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. được tính theo thời điểm, tức là số dư cuối kỳ tính toán. Đây là tổng số tiền cho vay của một khách hàng còn phải thu hồi tại một thời điểm. Đây là tiêu chí quan trọng để các nhà quản lý tại ngân hàng thương mại có thể phân tích và đánh giá tổng quan về chất lượng tín dụng tại ngân hàng của mình. Khi nghiên cứu chỉ tiêu này nên xem xét trong cả quá trình chứ không theo một thời kỳ riêng lẻ để thể hiện chính xác và hiệu quả nhất. Công thức dưới đây được sử dụng để đánh giá tình hình dư nợ cho vay tại các ngân hàng thương mại: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay = ư ợ ă ( )− ư ợ ă ( − ) • Hiệu suất sử dụng vốn vay Chỉ tiêu này thể hiện kết quả sử dụng vốn của ngân hàng, thể hiện quy mô và khả năng tận dụng nguồn vốn huy động được. Chỉ số cho ta biết trong một đồng vốn ư ợ ă ( − )
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 19 huy động được có bao nhiêu đồng được tham gia cho vay. Lưu ý rằng hệ số này luôn nhỏ hơn 1. Khi nghiên cứu về hệ số này, nếu thấy mức chỉ số thấp, đây là một dấu hiệu không tốt, cho thấy tình trạng ứ đọng vốn đang diễn ra làm giảm lợi nhuận, tăng chi phí vốn. Ngược lại, nếu tiêu chí này quá cao cũng chưa hẳn tốt bởi nguyên nhân có thể do sự tăng lên quá nhanh về doanh số cho vay của ngân hàng, đem tới nhiều rủi ro tiềm ẩn. Chỉ tiêu này được tính bởi công thức dưới đây: ổ ư ợ Hiệu suất sử dụng vốn vay (H) = ổ ồ ố độ . % • Vòng quay vốn tín dụng Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng được sử dụng để đánh giá khả năng của một ngân hàng trong việc quản lý vốn tín dụng cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn từ khách hàng. Hệ số này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng, tức là khả năng tham gia vào chu kì sản xuất kinh doanh. Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì càng chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng cung cấp đã thực hiện được nhiều chu kỳ sản xuất, có khả năng luân chuyển cũng như lưu thông tương đối nhanh. Với cùng một số vốn nhất định, ngân hàng nào có vòng quay vốn tín dụng lớn sẽ có khả năng lớn hơn trong việc đáp ứng được nhiều nhu cầu về vốn hơn cho khách hàng. Đối với các ngân hàng, vòn quay vốn tín dụng sẽ phản ánh tình tình thu hồi vón và cho biết mức độ quản lý tín dụng của ngân hàng là cao hay thấp. Ngân hàng có vòng quay tín dụng chậm thì có nghĩa là ngân hàng đó đang có chất lượng tín dụng không tốt. Đối với khách hàng, chỉ tiêu này thể hiện tình hình sản xuất kinh doanh. Nếu chỉ tiêu càng lớn tức là doanh nghiệp đang kinh doanh ổn định, có khả tài chính tốt. Đây là yếu tố vô cùng quan trọng để đảm bảo khả năng thực hiện tốt việc trả nợ và các cam kết khác đã được quy định trên hợp đồng tín dụng đúng thời hạn, đúng số lượng. Vòng quay vốn tín dụng = ổ ố ợ ứ ư ợ ì â
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 20 • Thu nhập từ hoạt động cho vay Thu nhập từ hoạt động tín dụng = ã ừ ạ độ í ụ ổ ậ Chỉ số phản ánh mức lãi thu được từ hoạt động tín dụng trên tổng số thu nhập mà Ngân hàng thu được trong 1 thời gian nhất định. Thu nhập từ tín dụng càng cao thì cho thấy ngân hàng đang có hoạt động tín dụng tốt, thể hiện mức độ uy tín cũng như năng lực cạnh tranh. • Mức sinh lời từ hoạt động cho vay Chỉ tiêu này được tính bằng công thức sau: Mức sinh lời từ hoạt động cho vay = ổ ã − í ạ độ ổ ư ợ ì â Chỉ tiêu này càng cao thể hiện ngân hàng đang sử dụng hiệu quả đồng vốn cho vay. • Nợ quá hạn Chỉ tiêu này thể hiện sự không hoàn hảo trong quan hệ tín dụng tức là người đi vay đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn cho ngân hàng và đồng thời ngân hàng cũng không tiến hành việc gia hạn thêm cho các khoản nợ này. Không một ngân hàng nào mong muốn phát sinh các khoản nợ quá hạn. Trong quản trị tín dụng tại các ngân hàng, cần hạn chế một cách tối đa các khoản nợ quá hạn bởi các chi phí phát sinh như chi phí đòi nợ, xử lý tài sản bảo đảm,... sẽ bị phát sinh thêm. Để xác định chỉ tiêu này, các ngân hàng sẽ thực hiện vào các thời gian định kỳ như cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc đột xuất theo từng mục đích của ngân hàng. Để đánh giá chỉ tiêu nợ quá hạn của các ngân hàng, các nhà nghiên cứu sẽ sử dụng hai chỉ tiêu cơ bản đó là tỷ lệ đầu tư rủi ro và tỷ lệ nợ quá hạn. - Tỷ lệ nợ quá hạn: ợ á ạ Tỉ lệ nợ quá hạn = % Thể hiện phần trăm của số nợ quá hạn trên tổng dư nợ mà ngân hàng đang cung cấp. Nếu một ngân hàng có tỷ lệ này càng cao thì có nghĩa là ngân hàng đó đang có
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 21 hoạt động cho vay ở mức xấu do có quá nhiều nợ khó đòi, dẫn đến nguy cơ mất vốn, nhiều chi phí, lợi nhuận bị suy giảm. Tỷ lệ nợ quá hạn lại được chia thành 2 loại là: tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi và tỷ lệ nợ quá hạn không có khả năng thu hồi: Tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi = ợ á ạ ó ả ă ồ % ợ á ạ Tỷ lệ nợ quá hạn không có khả năng thu hồi = ợ á ạ ô ó ả ă ồ % ợ á ạ Hai chỉ tiêu này thể hiện cụ thể tỉ lệ của nợ quá hạn có khả năng thu hồi và nợ quá hạn không có khả năng thu hồi trên tổng số nợ quá hạn nhằm đánh giá chính xác hơn tình hình của khoản nợ này. Đây là cơ sở để các nhà quản lý có thể đưa ra các biện pháp giải quyết hiệu quả nhất. - Tỷ lệ đầu tư rủi ro Tỷ lệ đầu tư rủi ro = ổ ư ợ ó ó á ợ á ạ ổ ư ợ Tỷ lệ đầu tư rủi ro cho biết toàn bộ các khoản vay tín dụng đang phát sinh nợ quá hạn để ngân hàng có thể đưa ra phương án quản lý rủi ro hiệu quả hơn cho các khoản cho vay, từ đó đề ra kế hoạch dự phòng hợp lý. • Tỷ lệ tập trung vốn tín dụng Đánh giá xem tỷ trọng vốn vay mà khách hàng cung cấp đã phù hợp với nhu cầu vốn của khách hàng hay không. Từ đó các ngân hàng quyết định chính xác tỷ trọng và quy mô đầu tư nhằm tập trung vào những lĩnh vực có tiềm năng phát triển tốt để đảm bảo nguồn vốn được an toàn và mức lợi nhuận thu được sẽ là cao nhất. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng 1.2.3.1. Nhân tố từ phía ngân hàng Các ngân hàng thương mại là tổ chức hoạt động dựa trên nguyên tắc đó là đi vay để cho vay lại. Ngân hàng có quy mô và phạm vi hoạt động rộng hay hẹp, cũng như chất lượng tín dụng cung cấp tùy thuộc vào nhiều yếu tố như nguồn vốn tự có của mình, mức độ uy tín, năng lực huy động vốn, năng lực quản lý, nghiệp vụ, công nghệ… Cụ thể:
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 22 - Chính sách tín dụng: “Các chính sách tín dụng được đưa ra nhằm tăng cường hay hạn chế tín dụng, thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Chính sách tín dụng đúng đắn, linh hoạt là kim chỉ nam cho mọi quyết định và hành động đạt hiệu quả, đồng thời giúp tránh được những sai lầm khi cho vay, nâng cao chất lượng tín dụng. - Khả năng huy động vốn: Việc sẵn sàng đáp ứng nhu cầu về các khoản vốn vay của khách hàng đi vay là một trong những tiêu chí quan trọng đánh giá chất lượng tín dụng. Để thực hiện được điều này đòi hỏi ngân hàng cần có khả năng huy động vốn tốt bởi phần lớn tổng số vốn của ngân hàng cung cấp đến từ nguồn vốn huy động. Việc được thoải mãn nhu cầu vay vốn sẽ giúp các doanh nghiệp thực hiện trơn tru, liên tục việc kinh doanh, đồng thời thực hiện đầu tư mở rộng và thu lại doanh thu, lợi nhuận cao, sẽ đảm bảo khả năng có thể chi trả được đầy đủ các khoản nợ tín dụng cả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng. Do vậy mỗi ngân hàng cần phải thực hiện các biện pháp nhằm thu hút và khai thác tối đa nguồn vốn trong dân cư và tiền gửi từ các tổ chức kinh tế khác. - Chất lượng thẩm định tín dụng và quy trình cho vay: Quy trình cho vay được hiểu là việc các ngân hàng sẽ hướng dẫn khách hàng một cách cụ thể về các chính sách tín dụng áp dụng vào thực tế. Khách hàng cần nắm bắt được tổng quan toàn bộ quy trình cho vay và thực hiện nghiêm túc trong từng bước để quá trình cấp tín dụng được diễn ra thuận lợi, tạo nên sự chuẩn xác từ đó đề ra những điều chỉnh, cải tiến để phù hợp cho từng tình hình thực tế tránh được những sai sót, hạn chế tối đa những rủi ro và đảm bảo sự an toàn đối với đồng vốn của ngân hàng. Thẩm định chính là khâu quan trọng nhất trong quy trình cho vay. Khi công tác thẩm định được làm tốt sẽ giúp Ngân hàng tăng khả năng thu hồi vốn, tăng vòng quay tín dụng và nâng cao chất lượng khi cho vay. - Công tác tổ chức nội bộ và chất lượng nhân sự của ngân hàng: Việc tổ chức bộ máy trong ngân hàng từ vị trí, từng chức danh cũng như sự liên hệ của các bộ phận, phòng ban. Tổ chức bộ máy nhân sự khoa học sẽ tạo nên sự phối hợp nhịp nhàng, nhanh chóng và hiệu quả khi thực hiện công việc. Bên cạnh đó sự phát triển của nền kinh tế thị trường đòi hỏi ngân hàng phải liên tục áp dụng các tiến bộ khoa
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 23 học công nghệ, đòi hỏi phải có đội ngũ nhân viên trình độ cao, năng lực chuyên môn tốt, tiếp thu nhanh và có thể sử dụng thành thạo các công nghệ hiện đại. Ngân hàng cũng là một ngành dịch vụ do đó sự phục vụ của nhân viên khi thực hiện các giao dịch, tư vấn, hướng dẫ tác động trực tiếp tới sự hài lòng của khách hàng. - Kiểm soát nội bộ: Việc theo dõi, kiểm tra, giám sát các hoạt động nghiệp vụ mà ngân hàng đang cung cấp để đánh giá chính xác tình hình và hiệu quả tín dụng, qua đó phát hiện những lỗi hỏng, những vi phạm có thể xảy ra về pháp luật, quy chế, thể lệ, chính sách hay các nguyên tắc tín dụng để đưa ra các giải pháp kịp thời xử lý tránh tổn thất không mong muốn. - Thông tin tín dụng: đây chính là cơ sở để ngân hàng có thể đưa ra các đánh giá, phân tích các hoạt động tài chính hiện tại của doanh nghiệp cũng như tính khả thi trong phương án kinh doanh khi vay vốn của mỗi doanh nghiệp. Từ đó có thể đưa ra các quyết định cho vay và có cách thức để tiến hành việc theo dõi tình hình sử dụng thực tế và xử lý các khoản nợ đọng mang lại hiệu quả tối ưu. - Hoạt động kiểm toán nội bộ: Giúp lãnh đạo nắm bắt được tình hình tín dụng chính xác nhất và kịp thời đưa ra các biện pháp nhằm tăng chất lượng và hạn chế rủi ro. Khoa học công nghệ: là yếu tô đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế thị trường hiện nay, góp phần tạo nên khả năng cạnh tranh, nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng. Nó vừa là công cụ vừa là phương tiện để thực hiện các công việc tổ chức quản lý nghiệp vụ ngân hàng… vừa rút ngắn thời gian tạo nên độ chính xác, nhanh chóng, kịp thời.” 1.2.3.2. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng - Vốn tự có của doanh nghiệp: Tình hình tài chính của doanh nghiệp, thể hiện khả năng tự chủ của doanh nghiệp kho tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu vốn tự có lớn thì khả năng thanh toán và phản ứng khi gặp rủi ro sẽ cao. Nếu doanh nghiệp sở hữu nguồn vốn tự có quá ít và khoản vốn vay quá lớn sẽ đặt ra sự lo ngại về khả năng thanh toán. Khi gặp rủi ro tài chính, doanh nghiệp dễ bị động và Ngân hàng sẽ gặp rủi ro lớn hơn khi cho vay.
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 24 - Năng lực quản lý: Năng lực quản lý tốt sẽ tạo ra được phương hướng phát triển đúng đắn và khả năng thích nghi trước những biến động của thị trường. Nếu doanh nghiệp không có năng lực quản lý tốt thì sẽ gây ra những hạn chế khi sử dụng đồng vốn, dễ gây ra lãng phí, hiệu quả kinh doanh thấp, thất thoát nguồn vốn. Do đó khả năng trả nợ vay sẽ thấp. - Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp: sử dụng đúng mục đích là một trong những nguyên tắc cơ bản của tín dụng Ngân hàng. Tuy nhiên thực tế vẫn có không ít doanh nghiệp cố tình sử dụng vốn sai mục đích đã làm thất thoát vốn và ảnh hưởng tới khả năng trả nợ. - Về tài sản bảo đảm: Đây được coi như một cam kết cho sự trả nợ đúng theo hợp đồng. Các ngân hàng hiện nay hầu hết đều cung cấp các khoản vay có tài sản bảo đảm. Tuỳ vào giá trị tài sản được đưa ra làm tài sản đảm bảo để xác định được khoản cho vay tương ứng. Ngân hàng sẽ có những quy định riêng đối với các tài sản được đưa ra làm tài sản đảm bảo.” 1.2.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh • Môi trường kinh tế “Các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính nói chung và ngân hàng nói riêng đều vô cùng nhạy cảm sự thay đổi của môi trường kinh tế Những yếu tố có tác động trực tiếp đến hoạt động tín dụng như: lạm phát, lãi suất, chỉ số giá cả, chỉ số tiêu dùng, sự phát triển khoa học công nghệ… Khi đưa ra các chính sách nâng cao tín dụng, nhà lãnh đạo cần quan tâm tới các yếu tố này: - Lạm phát làm giá cả của tất cả các hàng hoá trên thị trường đều tăng lên. - Chu kì kinh tế: Nền kinh tế diễn ra theo tính chu kì và ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng của các khoản vay đối với doanh nghiệp. - Mức lãi suất: lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại áp dụng đối với khách hàng cũng sẽ chịu tác động của biến động lãi suất thị trường.
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 25 • Môi trường chính trị, xã hội Thể chế chính trị xã hội ổn định sẽ giúp mọi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp an tâm khi đầu tư, kinh doanh. Tình hình chính trị ổn định tạo điều kiện và thu hút đầu tư mở rộng kinh doanh trong và ngoài nước. • Môi trường pháp lý “Môi trường pháp lý bao gồm toàn bộ xác yếu tố về pháp lý tác động tới việc kinh doanh như: chính sách, luật pháp, các biện pháp thực thi và chấp hành luật pháp đối với tất cả các chủ thể tham gia kinh doanh. Hoạt động trong môi trường pháp lý chặt chẽ và ổn định sẽ tạo được sự an tâm và định hướng lâu dài cho doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài. • Môi trường tự nhiên Mặc dù yếu tố này ít ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hơn nhưng không thể bỏ qua khi nghiên cứu, đánh giá. Những rủi ro bất khả kháng do tự nhiên như: thiên tai, động đất, lũ lụt, hạn hán, sóng thần, núi lửa... sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.”
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG HDBANK QUẢNG NINH 2.1. Khái quát chung về tổ chức và hoạt động tại ngân hàng HDBank Quảng Ninh 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển - Thành lập: Ngày 04/01/1990, ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo Quyết định số 47/QĐ-UB do UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành ngày 11/02/1989 với tên gọi ban đầu là Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là HDBank), là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên của cả nước với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Đến thời điểm tháng 11/2020, Ngân hàng HDBank có vốn điều lệ là hơn 16.000 tỷ đồng. - Chiến lược phát triển: HBBank hướng tới mục tiêu xây dựng trở thành một ngăn hàng bán lẻ, đa năng với các nhiệm vụ cụ thể đó là nâng cao năng lực tài chính, xây dựng đội ngũ nguồn nhân lực có trình độ cao, nhiệt huyết, ứng dụng những tiến bộ của công nghệ trong hoạt động, đa dạng hóa dạn mục sản phẩm với chất lượng được nâng cao để thỏa mãn được mọi yêu cầu từ khách hàng. HDBank đang đóng góp cho sự phát triển của nền kinh tế, cho cộng đồng, hướng tới phát triển Happy Digital Bank - Ngân hàng hiện đại, phát triển vì hạnh phúc của mỗi người dân và khách hàng. - Mạng lưới hoạt động: Tính đến tháng 12/2020, hiện nay trên toàn quốc có đến hơn 300 điểm giao dịch của HDBank. Hiện nay mạng lưới HDBank phát triển rộng khắp ở cả 3 miền, trên mọi tỉnh thành đáp ứng nhu cầu giao dịch của khách hàng cả nước. - Tuân thủ pháp luật: Tất cả hoạt động của HDBank đều tuân thủ nghiêm ngặt Quy trình, Quy chế của HDBank, trên nguyên tắc tôn trọng luật pháp Việt Nam. - HDBank-Chi nhánh Quảng Ninh được thành lập vào ngày 17/09/2014 theo quyết định số 0300608092-068 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Quảng Ninh cấp. Các nghiệp vụ mà HDBank Quảng Ninh được phép tiến hành kinh doanh bao
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 27 gồm: Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi. Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước. Vay vốn các tổ chức tín dụng khác. Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá. Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế. Các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Sau hơn 6 năm hoạt động, với số nhân viên ban đầu khoảng 20 người, thì đến nay HDBank-Chi nhánh Quảng Ninh đã có số nhân viên là khoảng 100 người, với 1 trụ sở chính và 2 phòng giao dịch trực thuộc.” - Đặc thù của HDBank – Chi nhánh Quảng Ninh: Nằm tại tỉnh Quảng Ninh là tỉnh thành giàu tiềm năng, có tốc độ tăng trưởng kinh tế thuộc nhóm nhanh nhất cả nước. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn đầu tư nước ngoài và vốn đầu tư tư nhân là rất lớn. Quảng Ninh là trung tâm du lịch của cả miền bắc, với hệ thống các doanh nghiệp về du lịch, lữ hành rộng khắp. Ngoài ra Quảng Ninh còn có thể mạnh về khai thác khoáng sản và xuất nhập khẩu hàng hóa. Khách hàng của HDBank chi nhánh Quảng Ninh đa dạng các ngành nghề kinh doanh từ xuất nhập khẩu, kinh doanh bất động sản, khai thác khoáng sản đến lữ hành, du lịch... Ngoài ra, đối tượng khách hàng của HDBank đa dạng bao gồm cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. 2.1.2. Mô hình tổ chức của ngân hàng HDBank Quảng Ninh Hiện nay, cơ cấu tổ chức ngân hàng HDBank chi nhánh Quảng Ninh bao gồm các phòng ban như sau: - Bộ phận quản lý nội bộ bao gồm phòng quản lý kho quỹ, phòng kế toán và phòng hành chính tổng hợp. - Bộ phận tác nghiệp bao gồm phòng hỗ trợ tín dụng. - Bộ phận quan hệ khách hàng bao gồm phòng khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân.
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 28 GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN TÁC PHÒNG QUAN NGHIỆP PHÒNG PHÒNG TỔ HỆ KHÁCH QUẢN LÝ CHỨC - HÀNG KHO QUỸ HÀNH CHÍNH PHÒNG QHKH PHÒNG HỖ CÁ NHÂN TRỢ TÍN PHÒNG DỤNG KẾ TOÁN PHÒNG QHKH DOANH NGHIỆP Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của HDBank Chi Nhánh Quảng Ninh (Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính) Căn cứ theo quy trình tổ chức bộ máy của hệ thống HDBank trên cả nước thì nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận trong nội bộ ngân hàng HDBank chi nhánh Quảng Ninh như sau: • Ban Giám đốc “Hiện nay ban Giám đốc gồm có 1 giám đốc và 2 phó giám đốc. Nhiệm vụ cụ thể của từng chức vụ như sau: 1/ Giám đốc Chi nhánh nắm giữ quyền hạn cao nhất tại chi nhánh. Nhiệm vụ chính của giám đốc đó là điều hành và quản lý chung tất cả các hoạt động của chi nhánh. Đồng thời giám đốc sẽ trực tiếp quản lý công tác tổ chức trong chi nhánh, đối ngoại và chỉ đạo sự phân cấp ủy quyền của ngân hàng.
  • 38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 29 2/ Phó giám đốc đảm nhận nhiệm vụ điều hành hoạt động khi Giám đốc vắng mặt và có nhiệm vụ phải báo cáo lại kết quả công việc cho giám đốc, giúp việc cho Giám đốc trong công tác chỉ đạo, điều hành một số nghiệp được phân công, chiu trách nhiệm về quyết định của mình trước giám đốc. • Các phòng ban trong chi nhánh “- Bộ phận Quan hệ khách hàng: Phòng quan hệ khách hàng là đơn vị giao dịch trực tiếp với khách hàng, phụ trách việc tiếp thị và mang sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng. Yêu cầu đối với các cán bộ tại phòng quan hệ khách hàng đó là phải hiểu chi tiết về các sản phẩm, nắm chắc nghiệp vụ để có thể giúp khách hàng hiểu và lựa chọn các sản phẩm và dịch vụ phù hợp. - Bộ phận tác nghiệp. Phòng Hỗ trợ tín dụng là đơn vị thực hiện tạo tiền vay và trực tiếp theo dõi các vấn đề liên quan đến tài khoản vay trên hệ thống theo các quy định, quy trình của của ngân hàng nhà nước và ngân hàng HDBank. Đồng thời thực hiện trích lập dự phòng rủi ro trên cơ sở phân loại nợ của phòng quan hệ khách hàng theo đúng quy trình. Đảm nhận nhiệm vụ rà soát và trình lên các cấp trên có thẩm quyền phê duyệt. Bên cạnh đó phòng hỗ trợ tín dụng cũng sẽ là đơn vị tư vấn và đưa ra giải pháp cho khách hàng khi thực hiện các giao dịch có tính chất nước ngoài, giúp việc thanh toán được diễn ra thuận lợi, đáp ứng yêu cầu từ khách hàng. - Bộ phận quản lý nội bộ: + Phòng Quản lý kho quỹ làm nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ. + Phòng Kế toán thực hiện các nghiệp vụ kế toán trong nội bộ chi nhánh theo đúng quy định của NHNN và Ngân hàng TMCP HDBank. Đồng thời bộ phận kế toán cũng sẽ trực tiếp quản lý các tài khoản của khách hàng, đảm nhận việc thanh toán trong nội bộ, thanh toán bù trừ và thanh toán thông qua hệ thống điện tử.
  • 39. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 30 + Phòng Tổ chức hành chính có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch kinh doanh của chi nhánh theo tháng, theo quý và giám sát quá trình thực hiện kế hoạch đó. Bên cạnh đó phòng tổ chức hành chính cũng là nơi lưu trữ, quản lý các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến mọi hoạt động của Chi nhánh, quản lý tất cả vấn đề về hành chính, nhân sự, tuyển dụng, quỹ lương, quản lý kỷ luật, thưởng phạt trong chi nhánh, mua sắm tài sản, thánh toán các hóa đơn phục vụ hoạt động của chi nhánh.” 2.1.3. Kết quả một số hoạt động kinh doanh chính 2.1.3.1. Huy động vốn Với chất lượng dịch vụ luôn được chú trọng, ngân hàng HDBank Quảng Ninh đã đạt được những thành công trong việc huy động vốn, đáp ứng đủ năng lực cung cấp vốn cho khách hàng. Bảng dưới đây cho thấy quy mô nguồn vốn huy động trong giai đoạn 2019–2021 của HDBank Quảng Ninh Bảng 2.1: Nguồn vốn của HDBank Quảng Ninh (2019- 2021) Đơn vị: tỷ đồng Năm 2020 Năm 2021 STT Chỉ tiêu Năm 2019 Tổng số So với Tổng So với 2019 số 2020 Tổng nguồn vốn 1.878 2.045 108,9% 2.668 130,5% I Phân theo loại tiền 1.878 2.045 2.668 1 Bằng VNĐ 1.293 1.552 120% 2.348 151% 2 Bằng ngoại tệ quy đổi 585 493 84% 320 65% II Phân theo thành phần ktế 1.878 2.045 2.688 1 Huy động từ dân cư 653 730 98% 680 935% Tiền gửi của các tổ chức 2 ktế 1.091 1.156 111,7% 1.184 102%
  • 40. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 31 Tiền gửi,tiền vay TCTD 3 khác 114 135 118% 636 471% Tiền gửi kho bạc+ Vốn 4 khác 20 24 120% 188 783% III Phân theo thời gian 1.878 2.045 2.688 1 Dưới 12 tháng 980 1.250 127,5% 1.356 108% Tỷ trọng so với tổng ngvốn 52,2% 61,1% 32% 2 Từ 12 tháng trở lên 898 795 88,5% 1.332 167% Tỷ trọng so với tổng ngvốn 47,8% 38,9% 68% (Nguồn: Tổng hợp báo cáo tín dụng và bảng cân đối kế toán của HDBank Quảng Ninh năm 2019-2021) “Có thể thấy quy mô huy động vốn của HDBank Quảng Ninh có sự tăng trưởng qua các năm khá đồng đều. So với năm 2019 thì nguồn vốn của HDBank trong năm 2020 đã tăng lên 108,9%; và tiếp tục tăng lên vào năm 2021 là 130,5%. Đạt được kết quả này, ngân hàng HDBank Quảng Ninh đã đồng thời áp dụng hình thức huy động vốn với đa dạng danh mục các sản phẩm, dịch vụ tiện ích đối với khách hàng gửi với các mức trả lãi suất hấp dẫn theo từng tháng, từng quý, từng năm, ưu đãi đối với những khách hàng có mức tiền gửi lớn, quay số dự thưởng,…; đồng thời lãi suất huy động vốn cũng được ngân hàng điều chỉnh một cách linh hoạt, phù hợp lãi suất của các tổ chức tín dụng khác, đặc biệt là lãi suất huy động vốn ngoại tệ đã được điều chỉnh hợp lý, nhanh chóng giúp hoạt động huy động vốn từ người dân được nâng cao về cả số lượng và chất lượng. Ngoài các loại hình tiết kiệm, sản phẩm tài khoản lũy tiến, linh hoạt không những đáp ứng nhu cầu thanh khoản của khách hàng mà còn mang lại lợi ích kinh tế do cách tính lãi linh hoạt theo số dư tài khoản đã thu hút số dư tiền gửi không nhỏ từ khách hàng tổ chức lẫn cá nhân. Không chỉ chú ý đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị phong cách phục vụ tận tình, chu đáo, chuyên nghiệp là một thế mạnh của HDBank Quảng Ninh.”
  • 41. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 32 Nguồn vốn tăng một cách ổn định qua các năm đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động cho vay đạt mức tăng trưởng tốt. Điều này đã giúp ngân hàng có thể nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của HDBank Quảng Ninh Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Tổng trọng Tổng số trọng Tổng trọng số số (%) (%) (%) Tổng doanh số cho vay 1.101 1.603 2.012 Tổng dư nợ cho vay 938 100 1.391 100 1.802 100 Dư nợ theo kỳ hạn và khác - Dư nợ ngắn hạn 534 56,93 890 63,98 1.168 64,8 - Dư nợ trung hạn 231 24,63 298 21,4 329 18,25 - Dư nợ dài hạn 57 6,08 120 8,6 127 7,05 - Dư nợ tài trợ, uỷ thác… 2 0,21 2,82 0,2 3,01 0,17 - Dự nợ chiết khấu 114 12,15 80,18 5,82 174,99 9,6 Dư nợ theo loại tiền tệ - VNĐ 704 75,05 1.073 77,13 1.422 78,9 - Ngoại tệ quy VNĐ 234 24,95 318 22,87 380 21,1 Nợ quá hạn 163 212 203 Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư 17,3% 15,2% 11,26% nợ (Nguồn: phòng tín dụng HDBank Quảng Ninh năm 2019-2021)
  • 42. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 33 Việc thực hiện nhiều phương thức để tăng tổng dư nợ đã giúp danh mục các sản phẩm cung cấp trở nên da dạng hơn, nhờ vậy nhu cầu của khách hàng được đáp ứng tối đa. Dư nợ theo kỳ hạn và dư nợ theo loại tiền tệ là 2 phương thức được sử dụng để theo dõi tổng dư nợ trong báo cáo cuối năm. Đối với phương thức dư nợ theo kỳ hạn, các sản phẩm tín dụng đang được ngân hàng HDBank Quảng Ninh cung cấp dựa trên 5 loại đó là: dư nợ ngắn - trung hạn - dài hạn, dư nợ chiết khấu và dư nợ tài trợ, uỷ thác. Trong đó loại dư nợ theo kỳ hạn là loại dư nợ phổ biến nhất. Các khách hàng khi tham gia các hoạt động tín dụng hầu hết đều lựa chọn loại dư nợ này. Đối với dư nợ theo loại tiền gồm có VNĐ và ngoại tệ quy về VNĐ. Ngày nay, bên cạnh các giao dịch bằng tiền VNĐ thì các giao dịch ngoại tệ cũng xuất hiện ngày càng phổ biến trên thị trường. Chính vì thế không thể bỏ qua loại hình này khi nghiên cứu chất lượng của hoạt động tín dụng. Từ đó mới có thể đánh giá một cách tổng thể cơ cấu và tình hình tín dụng đối với mỗi hình thức tín dụng khác nhau. Thông qua bảng trên, có thể thấy sự tăng trưởng trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Tổng doanh số cho vay của HBBank Chi nhánh Quảng Ninh vào năm 2019 là 1.101 tỷ đồng, tăng lên 2.012 tỷ đồng năm 2021. So với năm 2020, tổng doanh số cho vay năm 2021đã tăng thêm 409 tỷ đồng (25,5%). Bên cạnh đó tổng dư nợ cho vay qua các năm cũng có sự tăng trưởng đồng đều. Lý do là bởi nguồn vốn huy động được mở rộng và việc triển khai các chính sách ưu đãi, thủ tục hỗ trợ các đối tượng khách hàng và doanh nghiệp trong việc tiếp cận các khoản vay trở nên đơn giản hơn. Trong giai đoạn 2019 – 2021, mức mức dư nợ cho vay bằng tiền VNĐ chiếm tỷ trọng lớn và duy trì được sự ổn đỉnh cao (lần lượt qua các năm là 75,05%; 77,13; 78,9). Một điều dễ thấy là HDBank Quảng Ninh có tỷ trọng ngoại tệ quy VNĐ so với các chi nhánh khác trên toàn quốc ở mức khá cao, cụ thể là qua các năm chiếm hơn 20%. Điều này xuất phát từ việc thành phố Hạ Long có du lịch phát triển, thu hút nhiều khách du lịch nước ngoài. Một yêu cầu đặt ra để nâng cao chất lượng tín dụng chính là đa dạng hoá loại hình cho vay để khách hàng được thỏa mãn mọi nhu cầu. Bên cạnh thành công trong việc áp dụng các chính sách tín dụng thì một vấn đề còn tồn tại hiện nay đó là sự tăng lên về tỷ lệ nợ xấu. Đây là một chỉ tiêu có hại, ảnh