SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-----***-----
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
Ngành: Quản lý kinh tế
PHÙNG ĐỨC TRƯỞNG
Hà Nội - 2022
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-----***-----
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Họ và tên học viên: Phùng Đức Trưởng
Người hướng dẫn: PGS. TS Bùi Thị Lý
Hà Nội - 2022
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan luận văn "Quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Tư
vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin" là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của cá nhân. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là
trung thực, khách quan và chưa dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Người cam đoan
Phùng Đức Trưởng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ii
LỜI CẢM ƠN
Học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu nhà trường, các
thầy, cô giáo đã giúp đỡ em có thêm hành trang kiến thức trong suốt hai năm học tại
trường Đại học Ngoại Thương để học viên hoàn thành Luận văn này. Đặc biệt, em
xin bày tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PSG.TS Bùi Thị Lý,
cán bộ hướng dẫn đã giúp đỡ học viên trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng luận văn không thể tránh khỏi những sai sót do
nhiều lý do khách quan cũng như kiến thức còn hạn hẹp của bản thân. Học viên
mong nhận được sự góp ý của thầy, cô để có thể hoàn thiện luận văn.
TÁC GIẢ
Phùng Đức Trưởng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................... viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
8
1.1. Khái niệm quản lý tài chính DN................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm về tài chính DN....................................................................... 8
1.1.2. Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp ........................................ 9
1.1.3. Vai trò của QLTC DN .............................................................................. 9
1.1.4. Mục tiêu QLTC DN.................................................................................10
1.1.5. Nguyên tắc của QLTC DN......................................................................11
1.1.6. Tổ chức bộ máy QLTC DN .....................................................................12
1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp...................................................15
1.2.1. Xây dựng kế hoạch tài chính DN ...........................................................15
1.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính....................................................18
1.2.3. Kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính.............................27
1.3. Tiêu chí đánh giá kết quả QLTC của DN...................................................29
1.3.1. Nguyên tắc thực hiện nội dung QLTC ...................................................29
1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá QLTC DN........................................................30
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến QLTC của DN...............................................33
1.4.1. Các nhân tố bên trong DN ......................................................................33
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài DN......................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP – VINACOMIN GIAI
ĐOẠN 2018 - 2021...................................................................................................36
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iv
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp -
Vinacomin.............................................................................................................36
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ
và công nghiệp - Vinacomin .............................................................................36
2.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty ...........................................37
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty .......................................................37
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................39
2.2. Thực trạng công tác QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công
nghiệp - Vinacomin giai đoạn 2018-2021...........................................................40
2.2.1. Tổ chức bộ máy QLTC của Công ty .......................................................40
2.2.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch tài chính ..........................................41
2.2.3. Thực trạng triển khai thực hiện kế hoạch tài chính .............................46
2.2.4. Thực trạng kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính .........64
2.3. Đánh giá công tác QLTC tại Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công
nghiệp - Vinacomin..............................................................................................66
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá công tác QLTC theo các chỉ tiêu tài chính ........66
2.3.2. Thành tựu đạt được.................................................................................70
2.3.3. Hạn chế còn tồn đọng .............................................................................71
2.3.4. Nguyên nhân của các hạn chế................................................................75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP
- VINACOMIN ........................................................................................................81
3.1. Bối cảnh kinh tế xã hội và phương hướng hoàn thiện quản lý tài chính tại
Công ty..................................................................................................................81
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội ...........................................................................81
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện QLTC của Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư
mỏ và công nghiệp - Vinacomin đến năm 2030...............................................81
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn
đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin đến năm 2030 ....................................83
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện lập kế hoạch tài chính.........................................84
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính .. 86
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch tài
chính...................................................................................................................93
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
v
3.3. Đề xuất và kiến nghị .....................................................................................95
3.3.1. Kiến nghị đối với Tập đoàn Công nghiệp Than khoáng sản Việt
Nam....................................................................................................................95
3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ...................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 100
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
VIMCC
Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công
nghiệp - Vinacomin
NSNN Ngân sách Nhà nước
XDCB Xây dựng cơ bản
TSCĐ Tài sản cố định
QLTC Quản lý tài chính
KBNN Kho Bạc Nhà nước
BCTC Báo cáo tài chính
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
DN Doanh nghiệp
GTGT Thuế giá trị gia tăng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh VIMCC giai đoạn 2018 – 2021.39
Bảng 2.2: Quy mô người lao động VIMCC giai đoạn 2018 – 2021.........................42
Bảng 2.3: Định mức hệ thống CSVC thiết bị VIMCC giai đoạn 2018 – 2021.........43
Bảng 2.4: Kế hoạch mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận giai đoạn 2018 – 2021 ........45
Bảng 2.5. Tiền và các khoản tương đương tiền Công ty giai đoạn 2018-2021 ........46
Bảng 2.6. Lưu chuyển tiền tệ hợp nhất giai đoạn 2018-2021...................................47
Bảng 2.7. Các khoản phải thu ngắn hạn Công ty giai đoạn 2018-2021....................48
Bảng 2.8. Hàng tồn kho Công ty giai đoạn 2018-2021.............................................48
Bảng 2.9: Biến động tài sản cố định hữu hình Công ty giai đoạn 2018-2021..........49
Bảng 2.10: Biến động tài sản cố định vô hình Công ty giai đoạn 2018-2021 ..........50
Bảng 2.11: Tài sản cố định Công ty giai đoạn 2018-2021........................................51
Bảng 2.12: Tổng hợp tài sản của Công ty giai đoạn 2018 - 2021.............................51
Bảng 2.13: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2018 - 2021.................................52
Bảng 2.14: Nợ phải trả Công ty giai đoạn 2018-2021 ..............................................53
Bảng 2.15: Vốn chủ sở hữu Công ty giai đoạn 2018-2021.......................................54
Bảng 2.16. Tổng hợp nguồn vốn Công ty giai đoạn 2018-2021...............................56
Bảng 2.17: Cơ cấu nguồn vốn Công ty giai đoạn 2018-2021...................................56
Bảng 2.18: Doanh thu Công ty giai đoạn 2018-2021 ...............................................58
Bảng 2.19: Chi phí Công ty giai đoạn 2018-2021 ....................................................58
Bảng 2.20: Lợi nhuận Công ty giai đoạn 2018-2021................................................59
Bảng 2.21: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh doanh so với kế hoạch giai đoạn 2018-2021
...................................................................................................................................61
Bảng 2.22: Các khoản bị phạt của Công ty giai đoạn 2018-2021.............................63
Bảng 2.23: Thống kê kiểm toán nội bộ công tác QLTC VIMCC giai đoạn 2018-202165
Bảng 2.24: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.......................................................66
Bảng 2.25: Các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính..............................................................68
Bảng 2.26: Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động.........................................................69
Bảng 2.27: Mức lương trung bình của người lao động 2018-2021 ..........................71
Bảng 2.28: Tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty ................................................78
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Tổ chức bộ phận tài chính độc lập trong mô hình tổ chức...................13
Biểu đồ 1.2: Tổ chức bộ phận tài chính nằm trong phòng tài chính - kế toán..........14
Biểu đồ 1.3. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DN..................25
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư mỏ và công nghiệp -
Vinacomin .................................................................................................................38
Biểu đồ 2.2: Bộ máy QLTC của VIMCC .................................................................41
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2018 – 2021 ..............................52
Biểu đồ 2.4: Vốn chủ sở hữu Công ty giai đoạn 2018 - 2021...................................55
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nguồn vốn Công ty giai đoạn 2018-2021.................................57
Biểu đồ 2.6: Các khoản bị phạt của công ty giai đoạn 2018 – 2021.........................63
Biểu đồ 3.1: Quy trình phân tích tài chính................................................................84
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Tên đề tài: QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp -
Vinacomin
Học viên: Phùng Đức Trưởng
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Thị Lý
1. Mục tiêu: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động QLTC tại
Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin. Từ đó chỉ ra những
tồn tại và hạn chế nhằm đề xuất các giải pháp, khuyến nghị giúp hoàn thiện QLTC
tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin trong thời gian
tới.
2. Nội dung nghiên cứu: Luận văn bao gồm 3 chương với nội dung chính như
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ
và công nghiệp - Vinacomin giai đoạn 2018 - 2021.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện QLTC tại Công ty cổ phần Tư
vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin.
3. Kết luận:
Luận văn đã nghiên cứu công tác QLTC tại công ty cổ phần Tư vấn đầu tư
mỏ và công nghiệp – Vinacomin. Phân tích thực trạng và đưa ra các giải pháp phù
hợp, đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác QLTC tại công ty cổ phần Tư
vấn đầu tư mỏ và công nghiệp trong thời gian tới.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thị trường
trên thế giới với rất nhiều sự cạnh tranh và rủi ro và đặc biệt là sự thay đổi rất nhanh
trong thời đại mới, cuộc CMCN 4.0 và bối cảnh bình thường mới sau đại dịch Covid
- 19, để các doanh nghiệp (DN) có chỗ đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng
gay gắt, đáp ứng nhu cầu ngày một cao của khách hàng, các DN ngoài việc luôn phải
chú trọng tới việc tăng cường chất lượng sản phẩm, điều chỉnh giá cả phù hợp còn phải
thay đổi cách quản lý, vận hành hệ thống trong nội bộ DN. Bên cạnh đó người quản lý
phải có tầm nhìn xa và cập nhật không ngừng những kiến thức, cách
thức, kỹ năng mới.
Vốn và dòng tiền của các DN luôn vận động liên tục trong suốt quá trình sản
xuất và kinh doanh, nó vẫn động đan xen và nối tiếp nhau phát triển không ngừng.
Mặt khác vốn tiền tệ không vận động bó hẹp nhất định trong một chu kỳ sản xuất,
mà còn liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tất cả các khâu sản xuất (sản xuất - phân
phối - trao đổi - tiêu dùng). Sự vận động của dòng tiền đã dẫn đến các quan hệ kinh
tế dưới hình thức phát sinh giá trị ở các khâu của quá trình tái sản xuất trong nền
kinh tế thị trường. Các quan hệ kinh tế này tuy mang sự khác nhau về nội dung kinh
tế tuy nhiên đều có những đặc trưng giống nhau về bản chất tài chính DN. Theo đó
tài chính DN bao hàm các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái giá trị và phát
sinh trong quá trình hình thành, sử dụng quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho quá trình sản
xuất, tái sản xuất của mỗi DN, góp phần tích lũy vốn DN.
Từ lâu, Quản lý tài chính (QLTC) đã là một trong những chức năng căn bản,
không thể thiếu trong quản trị DN. Theo đó, QLTC có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt
động khác trong DN quản lý tài sản, quản trị marketing hay quản trị nguồn nhân lực…
Ngoài ra, quản lý tốt tài chính sẽ giúp DN dễ dàng tìm kiếm các nguồn lợi nhuận mới
từ nguồn tài chính của DN như đầu tư vốn cổ phần, vốn vay, mở rộng sản xuất…
Xuyên suốt quá trình đổi mới cơ chế quản lý của các DN Việt Nam qua nhiều nghiên
cứu và khảo sát cũng cho thấy, DN nào xây dựng và thực hiện tốt công tác
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2
QLTC thì DN đó sẽ phát triển tốt, đạt lợi nhuận cao, cạnh tranh cao. Vì vậy việc
thực thi QLTC một cách hiệu quả luôn là vấn đề chính mà các nhà quản lý các DN
phải quan tâm chú trọng.
Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin, là công ty
con của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Công ty đã và đang
chiếm lĩnh vị trí hàng đầu về công tác tư vấn thiết kế mỏ tại Việt Nam; đang tích
cực hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực tư vấn thiết kế mỏ, đồng thời đầu tư mở
rộng sang các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thương mại và khoan thăm dò trong các
mỏ hầm lò. Giai đoạn vừa qua, công ty đã trải qua rất nhiều những thay đổi về cơ
cấu tổ chức và bộ máy hoạt động, kéo theo việc QLTC tại công ty đang còn nhiều
vấn đề, thiếu sự ổn định, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn chưa thực sự tối ưu. Đứng
trước những cơ hội mới và thách thức mới hiện nay, nhu cầu hoàn thiện QLTC của
công ty càng được chú trọng.
Xuất phát từ nhận thức trên, nhằm góp phần hoàn thiện hơn QLTC tại Công
ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin, học viên chọn đề tài
"Quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp -
Vinacomin" làm đối tượng nghiên cứu trong luận văn.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
2.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp đã được nghiên cứu và trình
bày trong nhiều tài liệu và trở thành một trong những đề tài được sự quan tâm trong
và ngoài nước, các công trình lớn nhỏ, các bài báo xung quanh nội dung này được
thực hiện hàng năm và cập nhật theo từng thời kỳ. Một số đề tài nghiên cứu tiêu
biểu ở Việt Nam như:
Trần Thị Lan Phương, “Hoàn thiện công tác QLTC tại Công ty cổ phần xây
dựng số 1 - VINACONEX ”, Luận văn thạc sỹ, khoa Khoa học Quản lý - Đại học
KTQD, Hà Nội năm 2015. Luận văn đã đề cập đến cơ sở lý luận về công tác QLTC
DN và phân tích thực trạng công tác QLTC tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 -
VINACONEX, đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế tồn đọng trong công tác
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3
QLTC của công ty xây dựng. Qua đó tác giả đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện
công tác QLTC công ty với tầm nhìn đến năm 2020.
Vũ Thị Bích Hà, “Phân tích tài chính công ty cổ phần Kinh đô”, Luận văn
thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội năm 2016.
Luận văn đã đề cập đến cơ sở lý luận về công tác QLTC DN và phân tích thực trạng
hoạt động QLTC tại Công ty CP Kinh đô, đánh giá những kết quả đạt được và hạn
chế tồn đọng trong công tác QLTC của Công ty trong lĩnh vực thực phẩm. Qua đó
tác giả đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác QLTC của công ty.
Đặng Thị Vân Nga, “Phân tích tình hình tài chính DN và những giải pháp góp
phần nâng cao khả năng tài chính của Tổng Công ty chè Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ,
khoa Kinh tế Tài Chính - Trường Đại học Thương Mại, Hà Nội, Hà Nội năm 2016.
Luận văn đã tiến hành hệ thống hóa các cơ sở lý luận, các tiêu chí đánh giá phân tích tài
chính DN. Qua phân tích thực trạng tình hình tài chính của Tổng Công ty Chè Việt
Nam - Đơn vị thuộc lĩnh vực chế biến và phân phối, đã đưa ra các ưu nhược điểm trong
công tác tài chính của Công ty, qua đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp để cải thiện
công tác phân tích tài chính của DN, đáp ứng được nhu cầu QLTC của Công ty.
Lê Minh Hùng, “Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Bibica”, Luận văn
thạc sỹ, khoa Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội,
Hà Nội năm 2017. Luận văn định hướng ứng dụng đã tiến hành hệ thống hóa các cơ
sở lý luận, các tiêu chí đánh giá phân tích tài chính DN. Qua phân tích thực trạng
tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Bibica - Đơn vị thuộc lĩnh vực chế biến và
phân phối thực phẩm, đã đưa ra các ưu nhược điểm trong công tác tài chính của
Công ty, qua đó đề xuất các giải pháp nội hàm nhằm phục vụ nhu cầu QLTC, hướng
tới mục tiêu của Công ty tầm nhìn đến năm 2025.
Trần Thị Vân Anh, “Phân tích tài chính công ty TNHH Vĩnh Hưng”, Luận văn
thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Huế năm 2018. Luận văn đã đề cập đến
cơ sở lý luận về công tác QLTC DN và phân tích thực trạng công tác QLTC tại Công ty
TNHH Vĩnh Hưng - đơn vị hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, tác giả thực
hiện phân tích đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế tồn đọng trong
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4
công tác QLTC của công ty. Từ đó đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác
QLTC của Công ty.
Đào Phương Anh, “Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Hóa chất Thăng
Long”, Luận văn thạc sỹ, khoa Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội năm 2021. Luận văn định hướng ứng dụng đã tiến hành hệ
thống hóa các cơ sở lý luận, các tiêu chí đánh giá phân tích tài chính DN một cách khoa
học, bên cạnh đó luận văn còn hệ thống hóa các mô hình QLTC tại các DN. Qua phân
tích thực trạng tình hình QLTC của Công ty Cổ phần Hóa chất Thăng Long, luận văn
đã đưa ra các ưu nhược điểm trong công tác tài chính của Công ty, qua đó đưa ra các
giải pháp hoàn thiện hoạt động QLTC của Công ty tầm nhìn đến năm 2030.
Ngô Thị Thu Huyền, “Nâng cao hiệu quả quản trị tài chính trong các DN
sản xuất gốm sứ - thủy tinh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”. Luận án tiến sỹ kinh tế,
Học viện Tài chính, Hà Nội năm 2016. Luận án đã phân tích sâu về công tác QLTC
đối với ngành sản xuất rất đặc thù là gốm sứ - thủy tinh, trong đó gắn chặt công tác
QLTC với thực tiễn đặc thù của ngành nghề là sản xuất mỹ nghệ đi kèm với công
tác phân phối kinh doanh đầu ra. Luận án đã khái quát được khung lý thuyết về
QLTC trong bối cảnh hiện đại, đưa ra các giải pháp vĩ mô và vi mô nhằm tăng
cường hiệu quả công tác QLTC đối với các DN sản xuất gốm sứ - thủy tinh trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
Nguyễn Thị Bích Liên (2021), bài viết “Làm sao để Quản lý tài chính trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ một cách hiệu quả?” làm rõ hơn khái niệm cơ bản và quy
trình QLTC trong DN, bài viết đã đưa ra những nhận định đánh giá về thực trạng và
đề xuất một số chủ trương trọng yếu để thực hiện tốt công tác QLTC đối với các
DN vừa và nhỏ tại Việt Nam.
2.2. Những kết quả nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu
2.2.1. Kết quả nghiên cứu
Các luận văn và bài báo đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận, các tiêu chí đánh giá
phân tích tài chính DN. Các vấn đề xoay quanh thực trạng kết quả hoạt động kinh
doanh, QLTC và lập kế hoạch tài chính của DN được quan tâm nhất trong các đề tài
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
5
này. Thông qua đó các tác giả sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động QLTC của DN.
Về thực trạng QLTC của các Công ty, DN đã đưa ra những khía cạnh về cổ
đông và tư vấn tài chính; các nội dung phân tích và đánh của các công trình nghiên
cứu đã phần nào nêu được những ưu nhược điểm trong QLTC của công ty và là
những tham chiếu cần thiết cho các đối tượng trong ngoài Công ty.
2.2.2. Khoảng trống nghiên cứu
Trong các công trình đã nghiên cứu, tồn tại một số vấn đề như chi phí vốn
của doanh nghiệp, giá trị kinh tế, giá trị thị trường gia tăng, quản lý rủi ro tài chính
của DN, các yếu tố tác động phi tài chính và tốc độ tăng trưởng bền vững chưa được
nhắc đến. Bên cạnh đó chưa có những nghiên cứu dành cho công tác QLTC của đơn
vị DN trong lĩnh vực tư vấn, dịch vụ đặc thù.
Chính vì vậy, nghiên cứu QLTC của công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và
công nghiệp - Vinacomin là đề tài thiết yếu và có tính thực tiễn khi kết quả luận văn
kỳ vọng sẽ đưa ra những giải pháp thiết thực cho công tác QLTC của Công ty.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống lý luận về QLTC DN, luận văn tập trung nghiên cứu
thực trạng hoạt động QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp -
Vinacomin. Từ đó chỉ ra những tồn tại và hạn chế nhằm đề xuất các giải pháp,
khuyến nghị giúp nâng cao hiệu quả QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ
và công nghiệp - Vinacomin trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lý luận nói chung về QLTC DN.
- Phân tích thực trạng QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công
nghiệp - Vinacomin trong giai đoạn 2018-2021, từ đó xác định những thành công,
hạn chế của QLTC tại Công ty và nguyên nhân của những hạn chế đó.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
6
- Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị hoàn thiện QLTC tại Công ty cổ phần
Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin, khắc phục những khó khăn, hạn chế
hiện tại trong QLTC DN, đáp ứng tốt hơn những yêu cầu trong tình hình mới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác QLTC của Công ty cổ phần Tư
vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần Tư vấn
đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin.
Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động tài chính tại Công
ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin từ năm 2018 đến năm 2021
và đề xuất giải pháp cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030.
Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu, tổng kết những vấn đề lý luận và thực
tiễn của quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp -
Vinacomin: công tác lập Kế hoạch tài chính, triển khai kế hoạch tài chính, kiểm tra
giám sát thực hiện công tác tài chính.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Các phương pháp thu thập dữ liệu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu
thứ cấp có liên quan đến vấn đề nghiên cứu bao gồm các văn bản, tài liệu từ đơn vị
nghiên cứu, các đề tài, luận văn, bài báo của các tác giả đã nghiên cứu trước đó để
kế thừa, làm sáng tỏ hơn cơ sở lý luận.
Tác giả nghiên cứu các văn bản quy định của Nhà nước về QLTC để có cơ sở
đánh giá công tác QLTC tại Công ty VIMCC; tìm hiểu QLTC tại các DN tương
đồng để học hỏi, rút kinh nghiệm trong công tác QLTC tại Công ty.
Ngoài ra, tác giả sưu tầm, nghiên cứu các nguồn dữ liệu thứ cấp khác như văn
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
7
bản quy phạm nội bộ, các báo cáo, thông tin, số liệu của Công ty VIMCC để phân
tích, đánh giá công tác QLTC tại Công ty.
5.2. Các phương pháp phân tích số liệu
5.2.1. Phương pháp thống kê - so sánh
Phương pháp thống kê được sử dụng để đưa ra các số liệu, các thông tin cần
thiết trong phạm vi thời gian nghiên cứu đề tài nhằm tìm ra bản chất và tính quy luật
của hiện tượng nghiên cứu. Phương pháp so sánh được sử dụng để so sánh số liệu
thực trạng QLTC và các số liệu khác theo chuỗi thời gian các năm 2018, 2019,
2020, 2021 từ đó phân tích về xu hướng tăng, giảm của các trường nội dung.
5.2.2. Phương pháp phân tích - tổng hợp
Phương pháp này được sử dụng để phân tích cả tài liệu thứ cấp bao gồm các
bài báo, tạp chí, kết luận phân tích đã được các tác giả khác thực hiện, văn bản pháp
luật có liên quan, các BCTC của Công ty VIMCC, các số liệu thống kê chính thức
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tác giả tổng hợp, phân tích, so sánh với các
tiêu chí chung để đưa ra nhận xét, từ đó đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn.
5.2.3. Phương pháp hệ thống hóa
Luận văn sử dụng phương pháp hệ thống hóa xuyên suốt từ lý luận cho tới số
liệu thực trạng. Mọi vấn đề đặt ra đều phải trả lời câu hỏi “tại sao”? Điều đó cho
phép mọi vấn đề đều được hiểu một cách thấu đáo, cặn kẽ. Trên cơ sở đó, phương
pháp hệ thống hóa được sử dụng để có được cái nhìn tổng thể về sự vật, hiện tượng.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, các mục lục, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn
đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin giai đoạn 2018 - 2021.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính tại Công ty cổ
phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
8
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm quản lý tài chính DN
1.1.1. Khái niệm về tài chính DN
Tư liệu lao động, đối tượng lao động, sức lao động là những yếu tố cơ bản
không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh. Mọi vận hành
kinh tế trong nền kinh tế thị trường đều được tiền tệ hóa, do đó tất cả các yếu tố này
để được biểu hiện bằng một thước đo chung là tiền. Vốn kinh doanh là số tiền được
ứng trước để mua sắm các yếu tố kể trên. Vốn trong mỗi DN luôn luôn vận động rất
đa dạng, nó có thể là sự dịch chuyển của giá trị chuyển quyền sở hữu của các chủ
thể khác nhau hoặc là sự dịch chuyển trong cùng một chủ thể.
Có nhiều định nghĩa khác nhau được đưa ra về công tác QLTC trong DN.
Theo Dương Hữu Hạnh (2009), tài chính DN là những mối quan hệ phân phối dưới
hình thức giá trị gắn liền với tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của DN trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trên khía cạnh hình thức, tài chính doanh
nghiệp phản ánh sự chuyển hóa, vận động qua lại của các nguồn lực tài chính trong
quá trình phân phối, để tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của các doanh nghiệp.
Cùng ý tưởng về diễn giải, tác giả Nguyễn Trọng Cơ (2008) cho rằng tài
chính DN là một hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn lực gắn
liền với quá trình tạo và sử dụng các quỹ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
DN hướng tới những mục tiêu cốt lõi của doanh nghiệp. Tài chính DN gắn liền với
quá trình phân phối dưới hình thức tạo lập giá trị hoặc sử dụng quỹ tiền tệ của DN.
Cụ thể hơn theo góc nhìn mục tiêu doanh nghiệp, tác giả Nguyễn Minh Kiều
(2009) nêu lên khái niệm tài chính DN là quá trình gây dựng, phân phối, sử dụng
các quỹ tiền tệ gắn liền với các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động
của DN nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của DN.
Tựu trung lại, dựa vào tham chiếu các khái niệm về tài chính DN của nhiều
tác giả, có thể đưa đến một thống nhất về khái niệm chung như sau: “Tài chính DN
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
9
hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị trong DN, phản ánh sự chuyển hóa và vận
động qua lại của các nguồn tài chính trong DN trong quá trình phân phối nhằm tạo
lập, sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho hoạt động của DN”.
1.1.2. Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp
QLTC có thể được coi như là môn khoa học về quản lý, nhằm nghiên cứu và
tổng hợp về các mối quan hệ tài chính được hình thành trong phạm vi hoạt động,
sản xuất kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp,… Từ đó chủ thể quản lý có thể đưa
ra các quyết đinh tài chính nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận của đơn vị.
Theo Dương Hữu Hạnh (2009), “QLTC DN là chuỗi các công việc lựa chọn
để đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện các quyết định tài chính đó
nhằm đạt được mục tiêu về các chỉ tiêu tài chính của DN, làm gia tăng khả năng
cạnh tranh của DN trên thị trường”. Theo đó, QLTC DN là một quá trình từ phân
tích BCTC doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài chính và môi trường, lĩnh vực, thị
phần của DN để đưa ra các quyết định tài chính phù hợp với bối cảnh và mục tiêu
phát triển của DN.
Như vậy, có thể khái quát khái niệm như sau: QLTC có nghĩa là lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm soát các hoạt động tài chính như mua sắm và sử
dụng các quỹ của DN. Nó có nghĩa là áp dụng các nguyên tắc quản lý chung đối với
các nguồn tài chính của DN. Theo cách khác QLTC DN là quản lý các quan hệ kinh
tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN nhằm đạt mục tiêu kinh doanh và
phát triển của DN.
1.1.3. Vai trò của QLTC DN
QLTC giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong việc quản lý DN, nó quyết
định sự thành bại của DN. Trong nền kinh tế hiện nay, QLTC ngày càng trở nên
quan trọng vì trước khi đầu tư vốn vào một DN thì chủ đầu tư phải xem xét DN đó
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không thông qua việc đánh giá phân
tích kỹ năng QLTC của DN. Từ đó, họ mới ra quyết định đầu tư cho DN hay không
và đầu tư bao nhiêu.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
10
Việc hoạch định chiến lược tài chính ngắn hạn và dài hạn của DN cần đến rất
nhiều các công cụ QLTC như để đánh giá từng khía cạnh, nhân tố tài chính có ảnh
hưởng lớn tới sự tồn tại của DN như: chiến lược tham gia thị trường tiền tệ, thị
trường vốn, thị trường chứng khoán, xác định chiến lược tài chính cho các chương
trình, của dự án DN là mở rộng hay thu hẹp sản xuất. Như vậy, QLTC còn có nhiệm
vụ là xem xét, lựa chọn cơ cấu sử dụng vốn sao cho tiết kiệm và đạt hiệu quả cao.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, QLTC đóng vai trò không nhỏ bởi nó
tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất và chi phối các hoạt động quản lý khác. Vì
vậy, có thể nói hiệu quả của hoạt động QLTC quyết định sự độc lập, sự thành bại
của DN. Việc thực hiện công tác quản lý diễn ra thuận lợi sẽ giúp DN thu được hiệu
quả kinh doanh cao và đồng thời còn đem lại lợi ích cho các đối tác, cho nền kinh tế
xã hội của toàn quốc gia đó
QLTC còn giúp các DN có thể kiểm soát việc sử dụng vốn, tài sản, nhờ vậy
có thể tránh được tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích. Ngoài ra các nhà quản
lý có thể kiểm soát được các hoạt động của DN mình thông qua tình hình tài chính
và việc thực hiện các chỉ tiêu đề ra, nhờ vậy có thể kịp thời phát hiện được những
vấn đề còn tồn đọng và các vướng mướng trong hoạt động kinh doanh để đưa ra giải
pháp phù hợp.
Các hoạt động của DN có mối liên hệ chặt chẽ với QLTC. Dựa vào nó mà
các nhà quản lý có thể khắc phục được những tồn đọng trong các lĩnh vực khác.
1.1.4. Mục tiêu QLTC DN
Hoạt động của các DN nói chung nhằm đạt được nhiều mục tiêu, song dưới
góc độ QLTC, mục tiêu cao nhất là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Trên góc độ tạo ra giá trị, tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu chính của DN.
Mục tiêu này nhằm không ngừng gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu DN. Mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận được lượng hóa cụ thể bằng các chỉ tiêu sau:
- Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế;
- Tối đa hóa lợi nhuận trên cổ phần;
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
11
- Tối đa hóa thị giá cổ phiếu.
Nếu chỉ có mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận sau thuế chưa hẳn đã gia tăng được
giá trị cho cổ đông. Một DN có lợi nhuận có thể chi tiền nhiều hơn số tiền kiếm
được, ngược lại một DN không có lợi nhuận có thể lại có dòng tiền vào lớn hơn
dòng tiền ra. Trên góc độ tài chính lại cần quan tâm đến dòng tiền hơn là lợi nhuận.
Tóm lại, có thể thấy mục tiêu cuối cùng của QLTC DN là tối đa hóa giá trị cho
chủ sở hữu. Quyết định của nhà quản trị tài chính phải nhằm vào mục tiêu gia tăng giá
trị cho chủ sở hữu hay chính là tối đa hóa giá cổ phiếu của DN trên thị trường.
1.1.5. Nguyên tắc của QLTC DN
QLTC DN là việc quản lý các đối tượng nằm trong phạm trù tài chính DN,
và hoạt động này cần dựa vào các nguyên tắc quản lý nhất. Các DN dù hoạt động
trên nhiều phương diện và lĩnh vực khác nhau tuy nhiên hoạt động tài chính cơ bản
là thống nhất. Do vậy các DN đều áp dụng các quy tắc tài chính tương tự nhau, tuy
nhiên các quy tắc này được vận dụng theo nhiều phương thức khác nhau phụ thuộc
vào điều kiện cụ thể của từng DN.
- Nguyên tắc 1: tuân thủ pháp luật, chính sách, quy định của nhà nước: Đây là
nguyên tắc đầu tiên và căn bản nhất mà mọi tổ chức DN nào hoạt động trong nền kinh
tế đều phải tuân thủ. Theo đó mọi hoạt động đều phải tuân thủ đầy đủ theo luật định.
- Nguyên tắc 2: đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận: QLTC dựa trên mối quan
hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. Giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng là mối quan hệ tỷ lệ
thuận, nói cách khác quyết định kinh doanh một dự án của một DN cho một hoạt
động phụ thuộc vào tính rủi ro của hoạt động đó, mức độ rủi ro cao tương ứng với
lợi nhuận cao và ngược lại. Tuy nhiên, mối quan hệ này đòi hỏi sự đánh đổi, đầu tư
cần phải chấp nhận khi rủi ro.Việc áp dụng nguyên tắc này là ở mỗi DN có sự khác
nhau phụ thuộc vào năng lực dự đoán và nhận diện rủi ro.
- Nguyên tắc 3: giá trị theo thời gian của tiền: tiền với lượng nhất định trong
khoảng thời gian cụ thể có thể sử dụng trong kinh doanh những cũng có thể được
dùng vào các dịch vụ khác. Tuy nhiên, giá trị thực tế của chúng là khác nhau tại các
thời điểm khác nhau, có thể do lạm phát hoặc một số tác động khách quan khác. Do
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
12
vậy, khi đo lường giá trị tài sản của chủ sở hữu cần sử dụng khái niệm giá trị thời
gian của tiền, đó là phải đưa chi phí và lợi ích về cùng một thời điểm thường là thời
điểm hiện tại.
- Nguyên tắc 4: chi trả: Thông thường các báo cáo của mỗi DN về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh chỉ nói lên về thực trạng lãi, lỗ trong quá trình kinh doanh.
Tuy nhiên thực tế dòng tiền là yếu tố mà các DN quan tâm nhất. Bởi dòng tiền vào và
dòng tiền ra của các DN phản ánh tính chất thời gian của lợi nhuận và chi phí. Do vậy,
nguyên tắc này thể hiện việc QLTC của mỗi DN cần quan tâm đến cả lợi nhuận và cách
thức phân bổ lợi nhuận cho các khoản chi khác. Nguyên tắc này đảm bảo DN phát triển
bền vững thông qua các kênh phân phối lợi nhuận hiệu quả và hợp lý.
- Nguyên tắc 5: gắn kết lợi ích của nhà quản lý với lợi ích của các cổ đông.
Quyền lực và trách nhiệm của các nhà quản lý trong DN là rất cao. Bởi họ là người có
trách nhiệm phân tích, lập kế hoạch QLTC, ngân quỹ và chi tiêu cho các hoạt động
trong DN và điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của cổ đông. Do vậy các quản
lý cấp cao thường là những người nắm trong tay thẩm quyền tài chính.
1.1.6. Tổ chức bộ máy QLTC DN
Tổ chức bộ máy QLTC luôn được xác định là vấn đề quan trọng trong tổ
chức của mọi DN vì nó không chỉ ảnh hưởng lớn đến hoạt động và kết quả QLTC
mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của DN.
Bộ máy QLTC đối với các DN lớn đều đầy đủ các chức danh như giám đốc,
phụ trách tài chính, ban tài chính. Nhiệm vụ chính của giám đốc phụ trách tài chính
nhằm giải quyết các vấn đề tài chính hàng ngày, như quyết định đầu tư mua sắm,
các chính sách đầu tư. Bộ máy QLTC đối với các DN nhỏ thường được tinh giản
gọn nhẹ khi mọi công tác tài chính đều được đưa ra bởi ban tài chính kế toán và
được thực hiện bởi các kiểm toán viên.
Nhiệm vụ chung của bộ máy QLTC của DN nhỏ hay DN lớn đều là cung cấp
thông tin liên tục và kịp thời để tham mưu cho giám đốc, giám đốc phụ trách tài chính
đưa ra các quyết định tài chính một cách chính xác và hiệu quả. Tuy nhiên, một bộ máy
QLTC tốt cần phải phân định rõ chức năng của giám đốc tài chính, kế toán
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
13
trưởng như một bộ phận QLTC và bộ phận kế toán trong DN, điều đó sẽ giúp cho
việc phân cấp trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn. Ngoài ra, tổ chức bộ phận
QLTC DN do giám đốc tài chính đứng đầu phải theo một cơ cấu thống nhất giữa
các DN. Hơn nữa, cần phải có sự phối hợp chặt chẽ hơn giữa các bộ phận QLTC
DN với các phòng ban chức năng khác, đặc biệt là phải tạo mối liên hệ chặt chẽ
giữa các bộ phận QLTC DN với các phòng ban chức năng khác và phải tạo mối
quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận với nhau. Đó là điều cần thiết để cho bộ máy
quản trị tài chính của DN trở nên tốt hơn, giúp DN phát triển nhanh hơn và tăng
thêm khả năng hội nhập kinh tế thế giới.
Bộ máy QLTC tại có thể khái quát theo 2 mô hình sau:
- Mô hình 1: Tổ chức bộ phận tài chính độc lập trong mô hình tổ chức DN:
Biểu đồ 1.1: Tổ chức bộ phận tài chính độc lập trong mô hình tổ chức
(Nguồn: Đinh Thế Hiền, 2017)
Trong mô hình 1, bộ phận QLTC được tổ chức độc lập trong mô hình tổ chức
của DN, tách rời đối với công tác kế toán thống kê. Giám đốc tài chính phụ trách toàn
bộ các vấn đề liên quan về công tác tài chính và kế toán của DN. Phòng kế toán thực
hiện việc ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập các BCTC.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
14
Phòng tài chính thực hiện tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng về tài chính, lập
kế hoạch tài chính, đưa ra và tổ chức thực hiện những quyết định tài chính ngắn hạn
cũng như dài hạn của DN. Trách nhiệm của nhà quản trị tài chính thuộc các lĩnh vực
như đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận, kiểm soát tài chính.
Trong mô hình này, vai trò của giám đốc tài chính đặc biệt quan trọng trong
kiểm soát tài chính và huy động vốn, tham gia vào hoạch định chiến lược dài hạn,
lập và kiểm soát ngân sách (hàng tháng, quý, năm), phân bổ nguồn lực làm sao để
khuyến khích nhân viên làm việc tốt nhất. Họ cũng tham gia nhiều trong các quyết
định quản trị quan trọng của DN để tạo ra hiệu quả cao nhất cho DN.
Ưu điểm của mô hình là sự phân định rõ chức năng nhiệm vụ của từng bộ
phận đã tạo cơ sở cho bộ phận quản trị tài chính thực thiện đúng chức năng của
mình trong hoạt động chung của DN, tạo điều kiện cho DN hoạt động một cách
nhịp nhàng, đồng bộ và hiệu quả Mô hình này thường được các DN lớn áp dụng.
- Mô hình 2: Tổ chức bộ phận tài chính nằm trong phòng tài chính - kế toán
Biểu đồ 1.2: Tổ chức bộ phận tài chính nằm trong phòng tài chính - kế toán
(Nguồn: Đinh Thế Hiền, 2017)
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
15
Trong mô hình này, bộ phận tài chính và bộ phận kế toán cùng nằm trong
phòng tài chính kế toán của DN, không có chức danh giám đốc tài chính riêng biệt,
đứng đầu là trưởng phòng hoặc kế toán trưởng. Nhiệm vụ của phòng tài chính - kế
toán thực hiện đồng thời chức năng của kế toán và quản trị tài chính, tuy nhiên có sự
phân định rõ ràng giữa công tác tài chính và công tác kế toán, đồng thời phân định
rõ ràng nhân sự cho từng bộ phận.
Ưu điểm của mô hình: Mặc dù không được tổ chức riêng thành phòng tài
chính và phòng kế toán, song vẫn phân định rõ ràng chức năng của 2 bộ phận góp
phần chuyên nghiệp hóa hoạt động quản trị DN nói chung và quản trị tài chính DN
nói riêng. Mô hình này thường được những DN vừa và nhỏ với cơ cấu tổ chức gọn
nhẹ áp dụng. Tuy nhiên việc không có giám đốc tài chính phụ trách riêng là một khó
khăn trong công tác quản trị tài chính của DN. Tổ chức bộ máy quản trị tài chính
theo mô hình này thiếu vai trò của giám đốc tài chính với tư cách là người đảm
nhiệm công việc thiết lập tầm nhìn chiến lược, duy trì tính ổn định của chức năng
QLTC. Vì vậy việc thực hiện chức năng của bộ phận tài chính gặp nhiều khó khăn.
Nói tóm lại, với cơ cấu tổ chức nào thì cũng cần đảm bảo các nguyên tắc cơ
bản tối thiểu để vận hành tốt công tác tài chính của tổ chức:
- Bảo đảm cơ cấu quản lý hợp lý; bảo đảm hiệu quả hoạt động tài chính của
DN.
- Bảo đảm quyền lợi của cổ đông, những người có liên quan, bảo đảm đối xử
công bằng giữa các cổ đông đối với các công ty cổ phần hóa.
- Công khai, minh bạch mọi hoạt động của công ty.
Tuân thủ nghiêm túc các nguyên tắc này sẽ giúp hệ thống quản lý của công
ty nói chung và QLTC nói riêng minh bạch và hiệu quả, tác động tích cực đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của các DN.
1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Xây dựng kế hoạch tài chính DN
Kế hoạch tài chính là sản phẩm tối quan trọng cho bất kỳ DN thuộc bất kỳ lĩnh
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
16
vực nào bởi vì nó thiết lập các mục tiêu tài chính của công ty. Tất cả các DN đều
cần áp dụng kế hoạch tài chính, kể cả các DN nhỏ có ngân sách chi tiêu hạn chế.
Xây dựng kế hoạch QLTC là quá trình phát triển các kế hoạch tài chính ngắn hạn
cũng như dài hạn nhằm đạt được mục tiêu của DN. Việc xây dựng kế hoạch QLTC
vô cùng quan trọng và cần thiết đối với mỗi nhà DN bởi nó ảnh hưởng đến cách
thức, phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập và duy trì việc
mở rộng kinh doanh.
Quá trình xây dựng kế hoạch tài chính của DN tập trung chủ yếu vào việc lựa
chọn xây dựng kế hoạch tài chính của DN, là việc nghiên cứu và dự báo, từ đó thiết
lập các mục tiêu tài chính của DN, dựa vào cơ sở đó đưa ra các phương án thực hiện
mục tiêu tài chính của DN, lựa chọn phương án tối ưu nhất và xây dựng, thể chế hoá
kế hoạch làm cơ sở đưa vào thực hiện.
a) Căn cứ lập kế hoạch tài chính:
Kế hoạch tài chính của DN được xây dựng trên:
- Các kết quả phân tích và dự báo môi trường kinh doanh.
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh của DN
- Biến động của thị trường tài chính tiền tệ, thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Các mục tiêu kinh doanh, đầu tư cụ thể trong từng thời kỳ.
Bên cạnh đó căn cứ quan trọng để xây dựng kế hoạch tài chính của DN còn
là các yếu tố thuộc về DN như hiện trạng nhân lực, cơ sở vật chất của DN, từ những
yếu tố về nội lực của DN quyết định nhiều đến kế hoạch tài chính DN trong từng
giai đoạn.
b) Quy trình xây dựng kế hoạch về tài chính của DN được tiến hành các bước
như sau:
Bước 1: Nghiên cứu và dự báo môi trường bên trong bên ngoài DN
Nghiên cứu và dự báo là hoạt động đầu tiên khi bước vào xây dựng kế hoạch
tài chính. Hoạt động này đòi hỏi phải có sự nghiên cứu, đầu tư trước khi tiến hành
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
17
xây dựng. Đơn vị lập kế hoạch không nên bỏ sót thông tin nào liên quan đến yếu tố
tài chính.
DN thực hiện phân tích môi trường trong ngoài doanh nghiệp có tác động
đến hoạt động QLTC của DN để thấy những cơ hội, thách thức cũng như điểm
mạnh, điểm yếu của DN đó. Từ đó, các nhà quản lý định hướng các bước xây dựng
kế hoạch tiếp theo.
Bước 2: Xác định mục tiêu QLTC
Sau khi phân tích môi trường bên trong và môi trường bên ngoài của DN, các
nhà quản lý DN đặt ra các mục tiêu hoạt động cho năm tài chính tiếp theo.
Bước 3: Đưa ra các phương pháp thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra
Bộ phận QLTC cùng với ban lãnh đạo đưa ra các phương án thực hiện để đạt
được mục tiêu trên cơ sở phù hợp với tình hình tài chính của DN và có tính khả thi
cao.
Bước 4 : Đánh giá phương án
Công tác phân tích và đánh giá được tiến hành để lựa chọn ra phương án tối
ưu nhất. Quá trình đánh giá chủ yếu dựa vào so sánh các chỉ tiêu tài chính mục tiêu
và cân nhắc độ khả thi của các phương án. Phương án được lựa chọn là phương án
đảm bảo khả thi nhất và tiềm năng đạt hiệu quả cao nhất.
Bước 5: Lựa chọn phương án tối ưu
Sau các bước đánh giá và lựa chọn được phương án tối ưu, thực hiện thể chế
hoá kế hoạch và triển khai phổ biến kế hoạch tới toàn bộ nhân viên, bộ phận của DN,
thống nhất và phân công quyền hạn và trách nhiệm tới từng cá nhân, bộ phận cụ thể.
c) Nội dung chủ yếu của kế hoạch tài chính DN
Các kế hoạch tài chính của DN gắn liền với các quyết định cụ thể về vốn và
nguồn vốn, về đầu tư và phân phối, sử dụng vốn gắn liền với các thời kỳ ngắn hạn và
dài hạn của DN. Kế hoạch tài chính sau khi được thông qua, phê chuẩn cần phải được
tổ chức chấp hành nghiêm chỉnh nhằm biến kế hoạch thành hiện thực. Nội dung của
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
18
kế hoạch tài chính xoay quanh các hoạt động tài chính sẽ thực hiện trong kỳ, mục
tiêu hướng tới của DN bao gồm dự toán doanh thu, chi phí, lợi nhuận; đồng thời là
mục tiêu về các chỉ tiêu tài chính then chốt của DN.
Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính của DN phải được
thực hiện trước, trong và sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua các chỉ tiêu
tài chính và tình hình thu chi cụ thể hàng ngày của DN. Đây là công cụ quan trọng
để tài chính phát huy tốt các chức năng và vai trò của nó.
1.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính
1.2.2.1. Quản lý tài sản
a) Tài sản ngắn hạn
- Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền mặt là một trong những nhân tố quan trọng nhất trong QLTC DN. Quản
lý tốt dòng tiền mặt sẽ giúp DN vượt qua giai đoạn khó khăn và tạo cho DN một cơ
hội để đầu tư chiến lược hoặc giảm thiểu chi phí. Có 3 động cơ khiến DN nắm giữ
tiền mặt đó là: Động cơ giao dịch; Động cơ đầu tư; Động cơ dự phòng.
Tổng chi phí giữ tiền mặt là tổng gộp chi phí cơ hội và chi phí giao dịch.
Lượng tiền mặt DN giữ nhiều thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ nhưng ngược lại chi phí
cơ hội sẽ lớn.
- Quản lý các khoản phải thu
Các khoản phải thu là các khoản khách hàng mua chịu hàng hóa, dịch vụ của
doanh. Có thể nói, các khoản phải thu phát sinh ở mọi DN. Kiểm soát các khoản
phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí, lợi nhuận và rủi ro. Bán chịu hàng
hóa không xảy ra thì DN có nguy cơ mất đi cơ hội bán hàng, dịch vụ, dẫn đến việc
mất đi thị phần. Để quản lý hiệu quả các khoản phải thu, DN không những có chính
sách bán chịu phù hợp mà còn phải có những phương pháp để nâng cao hiệu quả thu
hồi nợ khách hàng:
- Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
19
- Sử dụng nghiệp vụ bao thanh toán
- Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tất cả các hàng hóa, nguồn lực được tích trữ để sử dụng cho
các nhu cầu ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai. Không chỉ bao gồm các sản phẩm
tồn kho thành phẩm, mà nó còn có cả các nguyên vật liệu và máy móc dụng cụ dùng
cho sản xuất, sản phẩm dở dang… Hàng tồn kho bao giờ cũng là một trong các tài
sản có giá trị cao nhất đối trong cách DN. Đại đa số hàng tồn khi chiếm đến 40% -
50% tổng giá trị tài sản tại các DN. Bởi vậy, công tác kiểm soát hàng tồn kho luôn
được các DN đặt lên hàng đầu trong công cuộc quản lý sản xuất tác nghiệp.
Tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Bởi vậy việc nâng cao mức tồn
kho để nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của khách hàng là điều mà bất cứ người bán
hàng nào cũng mong muốn; nhân viên phụ trách sản xuất và tác nghiệp cũng mong
muốn điều tương tự bởi nhờ vậy họ có thể đưa ra được các kế hoạch sản xuất dễ
dàng hơn đáng kể.
Tuy nhiên, mặt trái của việc duy trì tồn kho lại ảnh hưởng trực tiếp đến các
loại chi phí phát sinh khác có liên quan như kho, bảo quản, bến bại và chi phí cơ hội
cho vốn kẹt đầu tư vào tồn kho.
b) Tài sản dài hạn
Quản lý tài sản cố định và dự án đầu tư
TSCĐ là những tư liệu sản xuất chủ yếu mà nó có đặc điểm cơ bản là tham
gia vào nhiều lần chu kỳ sản xuất, không thay đổi về hình thái từ chu kỳ sản xuất
đầu tiên cho đến khi bị sa thải khỏi quá trình sản xuất.
- Bảo toàn vốn cố định về mặt hiện vật không phải chỉ là giữ nguyên hình thái
vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của tài sản cố định mà quan trọng hơn là duy
trì thường xuyên năng lực sản xuất ban đầu của nó.
Quy trình phân tích và quyết định đầu tư: Phân tích và quyết định đầu tư là
quá trình kế hoạch hóa một khoản đầu tư có sinh lời kỳ vọng liên tục trong thời gian
dài (nhiều năm). Thực hiện các dự án đầu tư sẽ ảnh hưởng đến dòng tiền chung của
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
20
DN trong hiện tại và tương lai. Do vậy, cơ sở đánh giá hiệu quả của dự án là dòng
tiền dự tính của DN và tỷ suất chiết khấu hợp lý để quy đổi dòng tiền ở các thời
điểm khác nhau về cùng một mốc chung để so sánh.
Sơ đồ 1.2. Lưu đồ quy trình phân tích và ra quyết định đầu tư
-
(Nguồn: Đinh Thế Hiền, 2017)
1.2.2.2. Quản lý nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn
a) Quản lý nguồn vốn ngắn hạn.
- Nhu cầu nguồn vốn ngắn hạn
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, DN cần đầu tư vốn vào tài
sản lưu động và tài sản cố định. Về nguyên tắc, DN có thể sử dụng nguồn vốn ngắn
hạn hoặc dài hạn để tài trợ cho đầu tư tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên, do nhu cầu vốn
dài hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn rất lớn nên DN thường khó có thể sử dụng
nguồn vốn này để tài trợ đầu tư mua sắm tài sản ngắn hạn.
- Nguồn vốn ngắn hạn
Để đầu tư vào tài sản ngắn hạn, DN thường phải sử dụng nguồn vốn ngắn
hạn, là những nguồn tài trợ DN có thể huy động đưa vào sử dụng trong một thời
gian ngắn hạn. Nguồn vốn ngắn hạn DN gồm có:
- Các khoản nợ phải trả cho người bán;
- Các khoản ứng trước của người mua;
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
21
- Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước;
- Các khoản phải trả cho người lao động;
- Vay ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả;
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn, DN có sử dụng nguồn tín dụng
thương mại và vay nợ.
b) Quản lý nguồn vốn dài hạn
- Nhu cầu nguồn vốn dài hạn
Nhu cầu nguồn vốn dài hạn xuất phát từ nhu cầu tài trợ cho các dự án đầu tư,
nhu cầu đầu tư mua sắm tài sản cố định và nhu cầu đầu tư tài sản lưu động thường
xuyên.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, DN thường phát sinh nhu cầu đầu tư dự
án, đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, thay thế, mua sắm mới tài sản cố định, cải
tiến quy trình sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hoặc cắt
giảm chi phí giá thành.
Để có nguồn tài trợ cho đầu tư, DN phải quyết định nên sử dụng hay tìm
kiếm nguồn vốn nào: nguồn vốn chủ sở hữu hay nợ vay dài hạn.
- Nguồn vốn dài hạn
Nguồn vốn dài hạn DN có thể sử dụng là nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn
cổ phần ưu đãi và nguồn vốn vay dài hạn.
Nguồn vốn vay dài hạn là nguồn vốn DN có thể huy động được dưới hình thức
nợ vay dài hạn (thường thì thời hạn trên 1 năm). Nguồn vốn này không chỉ là vốn vay
từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng mà còn là vốn huy động trên thị trường tài chính
thông qua các công cụ nợ dài hạn (phát hành trái phiếu). Nợ dài hạn, theo từng tiêu chí
có thể phân thành nhiều loại: Theo thời hạn nợ phân thành nợ trung hạn và nợ dài hạn;
theo tính chất bảo đảm có thể phân thành nợ có bảo chứng và nợ không có bảo chứng.
Nguồn vốn vay có ưu điểm chi phí sử dụng vốn được tính vào chi phí khấu trừ thuế thu
nhập, có thể tận dụng lợi thế đòn bẩy tài chính để gia tăng cổ tức cho cổ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
22
đông. Tuy vậy nó cũng tồn tại một nhược điểm đó là bắt buộc các DN phải trả lại
khi đến hạn, điều này đồng nghĩa với việc gia tăng áp lực tài chính và dễ dẫn đến
các rủi ro tài chín không đáng có, hệ số nợ của DN cũng đi theo chiều hướng tiêu
cực nếu như DN sử dụng đến nó.
- Quyết định lựa chọn nguồn vốn dài hạn
Khi có nhu cầu sử dụng vốn dài hạn, DN có thể lựa chọn sử dụng các nguồn
vốn: Vốn chủ sở hữu, vốn cổ phần ưu đãi, vốn vay dài hạn, trong đó, vốn vay dài
hạn có thể lựa chọn giữa vay ngân hàng và phát hành các công cụ nợ dài hạn trên
thị trường vốn.
Việc có nhiều kênh và nhiều công cụ huy động vốn như vậy tạo cho DN có
nhiều lựa chọn. Việc lựa chọn nguồn vốn dài hạn nào cần phải phân tích, xem xét
đến những thuận lợi, bất lợi của việc huy động vốn, và nguồn vốn thu hồi của DN
dùng để trang trải chi phí huy động vốn và chi phí huy động nguồn vốn đó.
Thông thường, khi nguồn vốn có chi phí thấp sẽ được lựa chọn, tuy nhiên,
việc lựa chọn nguồn vốn còn phụ thuộc vào khả năng thương lượng để có nguồn
vốn và những tác động thuận lợi và bất lợi của nguồn vốn đó.
c) Quản lý cơ cấu vốn
Cơ cấu vốn là quan hệ tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu (bao gồm vốn cổ
phần ưu đãi và vốn cổ phần thường) trong tổng số nguồn vốn của DN.
Cơ cấu vốn có sự thay đổi thì chi phí sử dụng vốn có thể thay đổi và do đó có
sự tác động đến việc ra quyết định đầu tư và lựa chọn nguồn vốn tài trợ. Hơn nữa,
khi cơ cấu vốn thay đổi sẽ dẫn đến mức độ rủi ro cũng biến động theo, điều này
nghiễm nhiên sẽ làm cho giá thị trường của DN thay đổi
Dựa vào cách thay đổi cơ cấu vốn mà các nhà QLTC có thể dễ dàng tác động
lên giá trị và chi phí sử dụng vốn DN. Các nhà QLTC thường nghiên cứu các lý
thuyết về cơ cấu vốn kể đến như: Lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu, Lý thuyết lợi nhuận
hoạt động ròng để có thể đưa ra được phương pháp quản lý cơ cấu vốn hợp lý cho
từng DN cụ thể. Theo Đinh Thế Hiền, 2017, các lý thuyết về cơ cấu vốn bao gồm:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
23
* Lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu: DN tồn tại một cơ cấu vốn tối ưu tại đó ban
quản trị DN có thể gia tăng giá trị của DN bằng cách sử dụng tỷ số đòn bẩy hợp lý.
DN có thể thông qua gia tăng sử dụng nợ để hạ thấp chi phí sử dụng. Tuy nhiên, khi
tỷ trọng nợ gia tăng trong tổng nguồn vốn thì rủi ro cũng gia tăng.
* Lý thuyết về lợi nhuận hoạt động ròng
Lý thuyết về lợi nhuận hoạt động ròng cho rằng chi phí sử dụng vốn trung
bình và giá trị của DN vẫn không đổi khi tỷ số đòn bẩy tài chính của DN thay đổi.
Khi DN gia tăng sử dụng nợ, tỷ suất lợi nhuận dành cho cổ đông sẽ thay đổi
trong khi TSLN nói chung và TSLN dành cho các chủ nợ không thay đổi, do vậy
giá trị thị trường của DN coi như không thay đổi.
d) Sử dụng đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính
Nhà QLTC của công ty có thể làm cho tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần của
công ty tăng lên nhờ sử dụng đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính.
- Kết quả của các cách kết hợp khác nhau giữa chi phí cố định và chi phí biến
đổi tác động trực tiếp lên đòn bẩy hoạt động liên quan. Nghĩa là, tại DN, tỷ số giữa
chi phí cố định và biến đổi đã sử dụng sẽ quyết định đòn cân nợ hoạt động của nó.
Nếu công ty có chi phí cố định cao hơn chi phí biến đổi thì là đã sử dụng đoàn bẩy
hoạt động nhiều hơn và ngược lại.
- Đòn bẩy tài chính xuất hiện khi công ty quyết định dùng các khoản nợ vay
để chi trả cho phần lớn tài sản của mình. Đây là điều mà các công ty sẽ làm khi vốn
chủ sợ hữu không đủ tài trợ trong khi nhu cầu đầu tư đang ở mức cao. Nợ vay của
công ty trở thành khoản nợ phải trả, lãi vạy được tính trên số nợ gốc này. Một DN
chỉ sử dụng nợ khi họ đánh giá cao việc lãi suất vay nợ thấp hơn tỷ suất sinh lợi trên
tài sản của họ.
Tỷ lệ đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính cao tại một DN đồng thời đều cao
thì rủi ro trong đầu tư là rất lớn. Tỷ lệ đòn bẩy hạot động cao nghĩa là DN đang có lợi
nhuận biên thực tế trên mỗi đơn vị sản phẩm cao trong khi lại đang tạo ra rất ít doanh
thu. Điều này gây khó khăn cho việc dự báo chính xác doanh thu trong tương
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
24
lai, dẫn đến rủi ro cao. Chỉ một sai lệch nhỏ cũng sẽ dẫn đến một khoảng cách sai
lệch đáng kể giữa dòng tiền thực tế và dòng tiền dự toán.
Khi tỷ lệ đòn bẩy hoạt động cao, đồng thời tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao trong
khi tỷ suất sinh lời trên tải sản thấp hơn mức lãi suất vay nợ khiến cho nguy cơ gặp
rủi ro của DN tăng lên cực đại. Điều này sẽ dẫn đến việc làm giảm tỷ suất sinh lợi
trên vốn chủ sở hữu (ROE) và lợi nhuận của DN.
1.2.2.3. Quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận
* Doanh thu:
Chỉ tiêu doanh thu được chia làm 3 phần:
- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN: Bao gồm doanh thu từ
hàng bán, doanh thu từ dịch vụ, doanh thu từ các hoạt động bảo trì máy móc thiết bị
hệ thống,...
- Doanh thu tài chính: là khoản lãi suất thu được từ tiền gửi hoặc tiền gửi có
kỳ hạn tại ngân hàng
- Doanh thu khác: thu nhập khác là từ thanh lý tài sản.
* Chi phí:
Chi phí của DN bao gồm giá vốn hàng bán, các chi phí tài chính, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý DN (tiền lương, khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên liệu,
vật liệu, chi phí nhân công, các loại thuế lệ phí khác,…)
* Lợi nhuận:
Lợi nhuận trước thuế của DN được tính là chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Tương tự doanh thu, lợi nhuận của DN bao gồm
lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi
nhuận khác.
Trong thực tế, việc xác định đúng số lợi nhuận kinh doanh của DN cũng rất
phức tạp, nó bắt nguồn từ những khó khăn trong việc xác định đúng doanh thu và chi
phí. Việc hạch toán đúng, hợp lý và đầy đủ đối với cả hai chỉ tiêu doanh thu và chi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
25
phí là vấn đề không đơn giản ngay cả với những nước có hệ thống kế toán tài chính
khá hoàn chỉnh.
Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DN có thể khái quát như
sau:
Biểu đồ 1.3. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DN
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2009)
Nhìn vào sơ đồ cho thấy quy mô của DN phụ thuộc vào quy mô của tổng
doanh thu gộp và trị giá của các khoản giảm trừ phải loại trừ ra khỏi doanh thu. Tuy
nhiên kết quả cuối cùng mà chủ sở hữu DN quan tâm lại là lợi nhuận sau thuế. Do
vây, nội dung cơ bản của QLTC là phải tối ưu hoá các quan hệ giữa doanh thu - chi
phí - lợi nhuận để DN đạt mục tiêu tài chính cao nhất.
Lợi nhuận sau thuế của DN được DN sử dụng phân phối các quỹ, phần còn
lại có thể chia cổ tức cho các cổ đông hoặc giữ lại bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu
của DN.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
26
Nếu DN sử dụng lợi nhuận và hạn chế việc trả cổ tức, chính sách này sẽ làm
cho các cổ đông hiện hữu không thỏa mãn và họ có xu hướng bán cổ phiếu của DN,
từ đó làm giảm giá trị thị trường của cổ phiếu. Còn nếu DN tiếp tục duy trì trả cổ
tức và phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn thì DN sẽ đối diện với các vấn đề:
phát sinh chi phí phát hành, quyền kiểm soát của cổ đông hiện hành có thể bị đe
dọa. Do vậy, DN cần quyết định và theo đuổi chính sách cổ tức phù hợp.
Theo đuổi chính sách cổ tức như thế nào là một trong những quyết định quan
trọng của người quản lý DN. Việc đưa ra chính sách cổ tức như thế nào tùy thuộc
vào hoàn cảnh cụ thể của từng DN, tuy nhiên, người QLTC khi quyết định chính
sách cổ tức cần lưu ý:
- Nên theo đuổi một chính sách cổ tức ổn định, nhất quán.
- Nên theo đuổi một chính sách cổ tức an toàn, đảm bảo sự ổn định.
- Nên tránh sự cắt giảm cổ tức, cho dù DN đang có những cơ hội đầu tư tốt.
Trong trường hợp này, DN nên chọn phương án đi vay hay phát hành cổ phiếu mới
hơn là cắt giảm cổ tức.
1.2.2.4. Quản lý rủi ro tài chính và xử lý phát sinh
Có bốn loại rủi ro tài chính mà DN thường gặp là: Rủi ro tín dụng, rủi ro thị
trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động.
- Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể đến từ nhiều nguyên nhân: Rủi ro khi cấp tín dụng
hoặc tài trợ mua hàng nhưng khách hàng không đủ khả năng thanh toán.
Rủi ro khi nhận tín dụng của nhà cung cấp nhưng những công ty này không
thanh toan đúng hạn các khoản phải trả. Trong trường hợp này, các nhà cung cấp có thể
ngững cấp tín dụng cho công ty, thậm chí đình trệ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Rủi ro thị trường
Rủi ro thị trường xuất phát từ nhiều yếu tố như biến động của giá cả thị trường,
tỷ giá, giá cổ phiếu, lãi suất,… và tác động trực tiếp đến giá trị tài sản của DN. Nếu
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
27
không có các phương pháp để thích nghi với nhu cầu thay đổi liên tục của khách
hàng và áp lực cạnh tranh từ phía đối thủ thì các DN sẽ rất dễ dàng đánh mất thị
phần, sút giảm lợi nhuận của mình.
- Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản bao gồm rủi ro thanh khoản nguồn vốn và rủi ro thanh
khoản tài sản DN.
- Rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động liên quan đến các hoạt động vận hành, sản xuất kinh doanh
của DN, có thể kể đến là rủi ro mắc phải kiện tụng, gian lận, bản quyền tác giả, kiện
tụng, rủi ro khi áp dụng mô hình kinh doanh không phù hợp với DN,...
Nếu công ty đồng thời có tỷ lệ đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính cao
thì sẽ rất rủi ro trong đầu tư khá lớn. Một tỷ lệ đòn bẩy hoạt động cao có nghĩa là
DN đang tạo ra ít doanh thu nhưng có lợi nhuận biên trên mỗi đơn vị sản phẩm cao.
Điều này tiềm ẩn rủi ro cho việc dự báo chính xác doanh thu trong tương lai. Chỉ
cần một sự sai lệch nhỏ trong dự báo doanh thu so với thực tế diễn ra thì nó đã có
thể tạo ra một khoảng cách sai lệch đáng kể giữa dòng tiền thực tế và dòng tiền theo
dự toán. Điều này rất quan trọng, nó có thể sẽ ảnh hưởng lớn đến khả năng hoạt
động của công ty trong tương lai.
Rủi ro DN gặp phải sẽ tăng lên cực đại khi tỷ lệ đòn bẩy hoạt động cao kết
hợp thêm với tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao trong khi tỷ suất sinh lợi trên tài sản không
cao hơn mức lãi suất vay nợ. Từ đó có thể làm giảm tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở
hữu (ROE) và lợi nhuận của DN
1.2.3. Kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính
Trong DN, việc kiểm tra, giám sát tài chính là vấn đề hết sức quan trọng, chỉ cần
sai sót nhỏ trong quá trình thực hiện cũng có thể gây hậu quả khôn lường. Vì vậy, kiểm
soát tài chính là vấn đề hết sức quan trọng trong DN, việc giám sát tài chính được thông
qua công tác kiểm tra tài chính của ban kiểm soát, thông qua việc thực hiện các quy
định của công ty. Nghị định số 87/2015/NĐ-CP của Chính phủ năm
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
28
2015 ban hành các quy định, theo đó giám sát tài chính là việc theo dõi, kiểm tra,
đánh giá, thanh tra các vấn đề xoay quanh công tác tài chính, chấp hành chính sách
pháp luật về tài chính của DN nói chung là tham chiếu để các DN thực hiện kiểm tra
giám sát thực hiện Kế hoạch tài chính.
* Chủ thể giám sát:
Chủ thể thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tài chính tại DN trực tiếp là ban
lãnh đạo DN.
* Phương thức giám sát:
Phương pháp giám sát quá trình thực hiện và giám sát thông qua kiểm tra,
thanh qua quá trình thực hiện là những phương thức được sử dụng nhiều nhất để
nhìn về phương thức giám sát tài chính.
- Giám sát trước là việc xem xét, kiểm tra tính khả thi của các kế hoạch ngắn
hạn, dài hạn, dự án đầu tư, phương án huy động vốn, dự toán các khoản của DN.
- Giám sát quá trình thực hiện: Giám sát trực tiếp, giám sát gián tiếp, giám sát
trước, giám sát trong, giám sát sau thực hiện. Trong đó, cốt lõi là tập trung vào quá
trình giám sát trước và trong nhằm phát hiện kịp thời các rủi ro về tài chính, hạn chế
trong QLTC của DN và kịp thời đưa ra các cảnh báo, giải pháp xử lý.
- Giám sát trong là theo dõi, kiểm tra thực hiện các kế hoạch tài chính, dự án
của DN, việc chấp hành luật định và quy chế chi tiêu nội bộ trong suốt quá trình
triển khai hoạt động tài chính trong kỳ.
- Giám sát sau là kiểm tra kết quả thực hiện tài chính của DN thông qua các
báo cáo định kỳ, kết quả chấp pháp của cơ quan đại diễn chủ sở hữu hoặc điều lệ.
* Nội dung giám sát:
Công tác kiểm tra hướng vào các nội dung quản lý nguồn vốn, cả cố định và
lưu động; quản lý tài sản, quản lý doanh thu, chi phối và phân phối lợi nhuận. Căn
cứ kiểm tra là kế hoạch lợi nhuận, cơ chế chính sách của DN về huy động và sử
dụng vốn, tài sản cho hợp lý.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
29
- Giám sát việc QLTC trong DN: quản lý sử dụng vốn và tài sản.
- Giám sát bảo toàn và phát triển vốn của DN.
- Giám sát hoạt động kinh doanh của DN: sản xuất, tiêu thụ, tồn kho sản
phẩm, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.Các chỉ tiêu này càng cao thì càng phản
ánh việc sử dụng vốn và tài sản của DN có hiệu quả.
- Giám sát việc thực hiện các chính sách đối với người lao động trong DN, từ đó
đánh giá việc tuân thủ và chấp hành các quy định về chính sách tiền lương, BHXH
và các chính sách khác.
- Phát hiện và kịp thời xử lý các rủi ro tài chính phát sinh.
1.3. Tiêu chí đánh giá kết quả QLTC của DN
1.3.1. Nguyên tắc thực hiện nội dung QLTC
* Đối với công tác lập kế hoạch tài chính:
Nguyên tắc đánh giá công tác lập kế hoạch tài chính bao gồm: Công tác lập
dự toán bám sát với tình hình thực tiễn đúng quy định, nhiệm vụ được giao; dự toán
lập đúng biểu mẫu quy định của cơ quan, nộp dự toán đúng thời hạn; dự toán thu sát
với thực tế; dự toán chi đúng tiêu chuẩn, định mức theo quy định của Nhà nước và
quy chế chi tiêu nội bộ của DN; DN có kế hoạch thực hiện việc huy động, phát triển
các nguồn lực tài chính. Dự toán thu, chi cần đảm bảo hài hòa, phục vụ hiệu quả cho
chiến lược phát triển của DN.
* Đối với công tác triển khai kế hoạch tài chính:
- Thu, chi đúng người, đúng đối tượng, theo đúng tiêu chuẩn, chế độ theo dự toán
được phê duyệt: Đối với chấp hành dự toán thu, thực hiện thu theo đúng đối tượng, quy
định, đạt được kế hoạch đã đề ra và tăng nguồn thu cho đơn vị. Đối với chấp hành
dự toán chi, tuân thủ các chế độ chi tiêu tài chính được phân cấp theo quy chế chi tiêu
nội bộ của DN; thực hiện hiệu quả tiết kiệm chi tiêu, đạt được kế hoạch thực hành tiết
kiệm đơn vị đã lập từ đầu năm, đề cao tiết kiệm ngân sách trong các hoạt động chung.
- Công tác thu, chi được kiểm tra định kỳ: để đảm bảo công tác chấp hành dự
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
30
toán được thực hiện đúng.
- Công tác thu, chi được tiến hành nghiêm túc, công khai, minh bạch.
- Báo cáo quyết toán đúng nội dung được phê duyệt, đúng mục lục ngân sách
và được trình bày theo đúng mẫu quy định; các số liệu quyết toán được đối chiếu
đầy đủ; báo cáo quyết toán nộp đúng thời hạn quy định; kết quả quyết toán đạt tỷ lệ
theo yêu cầu đề ra.
* Đối với công tác kiểm tra, giám sát:
- Hoạt động kiểm tra, giám sát này phải được thực hiện thường xuyên, xuyên
suốt trong tất cả các khẩu từ lập kế hoạch, đến triển khai thực hiện kế hoạch. Các
chuyên đề kiểm tra, giám sát cần đa dạng và mang tính kỹ thuật cao, bao hàm, sâu
sát và thực tế vào hoạt động của đơn vị.
- Kiểm tra giám sát có phát hiện ra sai phạm gì trong các hoạt động thu, chi,
trích lập quỹ…, có tác dụng ngăn chặn được các hành vi gian lận, sai trái một cách
thiết thực, thường xuyên tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm
toán nội bộ; thực hiện tốt nguyên tắc, chế độ, chính sách thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán của DN.
1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá QLTC DN
a) Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ổn định của DN được xác định bằng tỷ số thanh toán.
Tỷ số thanh toán là một tiêu chí quan trọng phản ánh tình hình tài chính, năng lực
thanh toán của DN. DN thường xuyên phải xem xét khả năng thanh toán để tránh
tình trạng mất khả năng thanh toán. Tính thanh khoản của tài sản phụ thuộc vào khả
năng dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt của tài sản, mà không phát sinh thua lỗ lớn.
• Khả năng thanh toán hiện thời (khả năng thanh toán ngắn hạn)
Tỷ số thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn/N ợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của DN.
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của DN có bao nhiêu đồng tài
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
31
sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán. (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
• Khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán Nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn
không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh
toán nhanh ngắn hạn của DN.
Trường hợp DN có hệ số khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh
toán nhanh cao nhưng vẫn không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn do
các khoản phải thu chưa thu hồi được, hàng tồn kho chưa chuyển hóa được thành
tiền. Bởi vậy, muốn biết khả năng thanh toán ngay của DN có thể sử dụng chỉ tiêu
khả năng thanh toán tức thì. (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
• Khả năng thanh toán tức thì
Tỷ số thanh toán tức thì = Tiền và tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn
b) Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài chính
Các DN luôn muốn thay đổi tỷ trọng các loại nguồn vốn theo xu hướng hợp
lý nghĩa là tìm cho chúng một kết cấu tối ưu nhất. Nhưng kết cấu này luôn bị phá vỡ
do tình hình đầu tư. Vì vậy tìm hiểu về hệ số đánh giá cơ cấu tài chính sẽ cung cấp
cho các nhà quản trị một cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính DN.
• Hệ số đầu tư dài hạn
Hệ số đầu tư dài hạn = Tài sản dài hạn / Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình đầu tư chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ
thuật và xây dựng của DN. Cho biết năng lực và xu hướng phát triển lâu dài của DN
(Nguyễn Minh Kiều, 2009)
• Hệ số đầu tư ngắn hạn
Hệ số đầu tư ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số tài sản có trong DN thì TSNH chiếm bao
nhiêu phần trăm. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào từng ngành kinh doanh cụ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
32
thể;
thông thường các DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại có hệ số này cao hơn các
DN hoạt động trong lĩnh vực sản xuất (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
• Hệ số nợ
Hệ số nợ phản ánh phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng nợ, đo
lường mức độ sử dụng nợ của DN so với tài sản.
Hệ số nợ = Nợ phải trả /Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ thấp thì công ty có khả năng trả nợ cao hơn, hấp dẫn các chủ đầu tư
hơn. Ngược lại, các cổ đông lại kỳ vọng hệ số nợ cao vì sử dụng đòn bẩy tài chính
sẽ mang lại lợi cho cổ đông (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
• Hệ số tài trợ
Hệ số tài trợ = Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này thể hiện sự góp vốn của chủ sở hữu vào quá trình kinh doanh. Hệ
số này phản ánh khả năng tự chủ về mặt tài chính, từ đó thấy được khả năng chủ động
của DN hay mức độ độc lập của DN đối với các chủ nợ. (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
c) Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
Hiệu quả hoạt động của DN được đánh giá qua các chỉ tiêu về khả năng sinh
lợi của DN, được xác định bởi nhóm chỉ số sau:
• Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
ROA = Lợi nhuận trước trước thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế)/Tổng tài sản bình
quân.
Đây là chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu
tư Đứng trên góc độ DN, ở tử số thường sử dụng lợi nhuận sau thuế dành cho cổ
đông, đứng trên góc độ chủ nợ thường sử dụng lợi nhuận trước thuế (Nguyễn Minh
Kiều, 2009)
• Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE = lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
33
Tỷ số này đặc biệt quan trọng đối với cổ đông. Tỷ số này phản ánh khả năng
sinh lời của vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu cho biết bình quân mỗi đồng vốn chủ sở hữu
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến QLTC của DN
1.4.1. Các nhân tố bên trong DN
- Hình thức và quy mô của DN
Các chính sách, phương pháp quản lý tại mỗi DN là khác nhau, phụ thuộc
vào quy mô và hình thức của DN. Những DN lớn thường có các phòng, ban QLTC
riêng biệt, trong khi những DN có quy mô nhỏ, công tác tài chính trong tay cá nhân
hoặc thậm chí kiêm nhiệm. Điều này sẽ quyết định sự chuyên môn hóa ít hay nhiều
của công tác QLTC, ảnh hưởng nhất định đến công tác QLTC của DN.
DN có quy mô càng lớn thì công tác quản lý hoạt động của DN càng phức
tạp. Khi quy mốn vốn sử dụng càng cao thì cơ cấu càng phải chặt chẽ để đảm bảo
hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra hiệu quả. Chi phí giảm, lợi nhuận sẽ tăng cao
nếu hoạt động quản lý diễn ra quy củ. Hệ thống kế toán tài chính chính là công cụ
để quản lý hoạt động kinh doanh.
- Mục tiêu của DN
Công tác QLTC của DN bị ảnh hưởng bởi mục tiêu của DN trong từng giai
đoạn. Khi nền kinh tế ổn định, mục tiêu lợi nhuận sẽ được các DN đặt lên trên hết.
Nhưng khi nền kinh tế rơi vào khó khăn thì mục tiêu an toàn sẽ được DN đặt lên
hàng đầu, tuy nhiên sẽ có những DN có lối đi riêng như tăng trưởng doanh thu,
chiếm lĩnh thị trường,… Người QLTC DN cần có các phương pháp, công cụ khác
nhau trong QLTC để đạt được mục tiêu.
- Thương hiệu, uy tín của DN
Thương hiệu và uy tín của DN có tác động đến QLTC DN. Công tác huy
động vốn, tiêu thụ sản phẩm sẽ thuận lợi hơn nếu như DN có uy tín trên thị trường
và ngược lại, uy tín, thương hiệu của DN kém thì sẽ gặp rất nhiều khó khăm. Điều
này gián tiếp ảnh hưởng tiêu cực đến QLTC của DN.
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN

More Related Content

Similar to QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL  QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾNÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL  QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾNlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘI
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘIHOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘI
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘIlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANKGIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANKlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...
Đề tài luận văn 2024 Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...Đề tài luận văn 2024 Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...
Đề tài luận văn 2024 Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh t...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN (20)

QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAMQUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC...
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH I...
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
 
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL  QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾNÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL  QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
 
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANKQUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
 
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘI
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘIHOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘI
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM TRÌNH QUỐC HỘI
 
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANKGIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
 
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
 
Đề tài luận văn 2024 Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...
Đề tài luận văn 2024 Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...Đề tài luận văn 2024 Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...
Đề tài luận văn 2024 Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh t...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh t...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
 
TS122.doc
TS122.docTS122.doc
TS122.doc
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -----***----- LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN Ngành: Quản lý kinh tế PHÙNG ĐỨC TRƯỞNG Hà Nội - 2022
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -----***----- LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Họ và tên học viên: Phùng Đức Trưởng Người hướng dẫn: PGS. TS Bùi Thị Lý Hà Nội - 2022
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan luận văn "Quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin" là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của cá nhân. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Người cam đoan Phùng Đức Trưởng
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii LỜI CẢM ƠN Học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu nhà trường, các thầy, cô giáo đã giúp đỡ em có thêm hành trang kiến thức trong suốt hai năm học tại trường Đại học Ngoại Thương để học viên hoàn thành Luận văn này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PSG.TS Bùi Thị Lý, cán bộ hướng dẫn đã giúp đỡ học viên trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng luận văn không thể tránh khỏi những sai sót do nhiều lý do khách quan cũng như kiến thức còn hạn hẹp của bản thân. Học viên mong nhận được sự góp ý của thầy, cô để có thể hoàn thiện luận văn. TÁC GIẢ Phùng Đức Trưởng
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii MỤC LỤC................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG............................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................... viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 8 1.1. Khái niệm quản lý tài chính DN................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm về tài chính DN....................................................................... 8 1.1.2. Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp ........................................ 9 1.1.3. Vai trò của QLTC DN .............................................................................. 9 1.1.4. Mục tiêu QLTC DN.................................................................................10 1.1.5. Nguyên tắc của QLTC DN......................................................................11 1.1.6. Tổ chức bộ máy QLTC DN .....................................................................12 1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp...................................................15 1.2.1. Xây dựng kế hoạch tài chính DN ...........................................................15 1.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính....................................................18 1.2.3. Kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính.............................27 1.3. Tiêu chí đánh giá kết quả QLTC của DN...................................................29 1.3.1. Nguyên tắc thực hiện nội dung QLTC ...................................................29 1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá QLTC DN........................................................30 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến QLTC của DN...............................................33 1.4.1. Các nhân tố bên trong DN ......................................................................33 1.4.2. Các nhân tố bên ngoài DN......................................................................34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP – VINACOMIN GIAI ĐOẠN 2018 - 2021...................................................................................................36
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iv 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin.............................................................................................................36 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin .............................................................................36 2.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty ...........................................37 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty .......................................................37 2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................39 2.2. Thực trạng công tác QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin giai đoạn 2018-2021...........................................................40 2.2.1. Tổ chức bộ máy QLTC của Công ty .......................................................40 2.2.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch tài chính ..........................................41 2.2.3. Thực trạng triển khai thực hiện kế hoạch tài chính .............................46 2.2.4. Thực trạng kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính .........64 2.3. Đánh giá công tác QLTC tại Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin..............................................................................................66 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá công tác QLTC theo các chỉ tiêu tài chính ........66 2.3.2. Thành tựu đạt được.................................................................................70 2.3.3. Hạn chế còn tồn đọng .............................................................................71 2.3.4. Nguyên nhân của các hạn chế................................................................75 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN ........................................................................................................81 3.1. Bối cảnh kinh tế xã hội và phương hướng hoàn thiện quản lý tài chính tại Công ty..................................................................................................................81 3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội ...........................................................................81 3.1.2. Phương hướng hoàn thiện QLTC của Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin đến năm 2030...............................................81 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin đến năm 2030 ....................................83 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện lập kế hoạch tài chính.........................................84 3.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính .. 86 3.3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch tài chính...................................................................................................................93
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ v 3.3. Đề xuất và kiến nghị .....................................................................................95 3.3.1. Kiến nghị đối với Tập đoàn Công nghiệp Than khoáng sản Việt Nam....................................................................................................................95 3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ...................................................................96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 100
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI VIMCC Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin NSNN Ngân sách Nhà nước XDCB Xây dựng cơ bản TSCĐ Tài sản cố định QLTC Quản lý tài chính KBNN Kho Bạc Nhà nước BCTC Báo cáo tài chính BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh DN Doanh nghiệp GTGT Thuế giá trị gia tăng
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh VIMCC giai đoạn 2018 – 2021.39 Bảng 2.2: Quy mô người lao động VIMCC giai đoạn 2018 – 2021.........................42 Bảng 2.3: Định mức hệ thống CSVC thiết bị VIMCC giai đoạn 2018 – 2021.........43 Bảng 2.4: Kế hoạch mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận giai đoạn 2018 – 2021 ........45 Bảng 2.5. Tiền và các khoản tương đương tiền Công ty giai đoạn 2018-2021 ........46 Bảng 2.6. Lưu chuyển tiền tệ hợp nhất giai đoạn 2018-2021...................................47 Bảng 2.7. Các khoản phải thu ngắn hạn Công ty giai đoạn 2018-2021....................48 Bảng 2.8. Hàng tồn kho Công ty giai đoạn 2018-2021.............................................48 Bảng 2.9: Biến động tài sản cố định hữu hình Công ty giai đoạn 2018-2021..........49 Bảng 2.10: Biến động tài sản cố định vô hình Công ty giai đoạn 2018-2021 ..........50 Bảng 2.11: Tài sản cố định Công ty giai đoạn 2018-2021........................................51 Bảng 2.12: Tổng hợp tài sản của Công ty giai đoạn 2018 - 2021.............................51 Bảng 2.13: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2018 - 2021.................................52 Bảng 2.14: Nợ phải trả Công ty giai đoạn 2018-2021 ..............................................53 Bảng 2.15: Vốn chủ sở hữu Công ty giai đoạn 2018-2021.......................................54 Bảng 2.16. Tổng hợp nguồn vốn Công ty giai đoạn 2018-2021...............................56 Bảng 2.17: Cơ cấu nguồn vốn Công ty giai đoạn 2018-2021...................................56 Bảng 2.18: Doanh thu Công ty giai đoạn 2018-2021 ...............................................58 Bảng 2.19: Chi phí Công ty giai đoạn 2018-2021 ....................................................58 Bảng 2.20: Lợi nhuận Công ty giai đoạn 2018-2021................................................59 Bảng 2.21: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh doanh so với kế hoạch giai đoạn 2018-2021 ...................................................................................................................................61 Bảng 2.22: Các khoản bị phạt của Công ty giai đoạn 2018-2021.............................63 Bảng 2.23: Thống kê kiểm toán nội bộ công tác QLTC VIMCC giai đoạn 2018-202165 Bảng 2.24: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.......................................................66 Bảng 2.25: Các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính..............................................................68 Bảng 2.26: Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động.........................................................69 Bảng 2.27: Mức lương trung bình của người lao động 2018-2021 ..........................71 Bảng 2.28: Tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty ................................................78
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Tổ chức bộ phận tài chính độc lập trong mô hình tổ chức...................13 Biểu đồ 1.2: Tổ chức bộ phận tài chính nằm trong phòng tài chính - kế toán..........14 Biểu đồ 1.3. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DN..................25 Biểu đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin .................................................................................................................38 Biểu đồ 2.2: Bộ máy QLTC của VIMCC .................................................................41 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2018 – 2021 ..............................52 Biểu đồ 2.4: Vốn chủ sở hữu Công ty giai đoạn 2018 - 2021...................................55 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nguồn vốn Công ty giai đoạn 2018-2021.................................57 Biểu đồ 2.6: Các khoản bị phạt của công ty giai đoạn 2018 – 2021.........................63 Biểu đồ 3.1: Quy trình phân tích tài chính................................................................84
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Tên đề tài: QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin Học viên: Phùng Đức Trưởng Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Thị Lý 1. Mục tiêu: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin. Từ đó chỉ ra những tồn tại và hạn chế nhằm đề xuất các giải pháp, khuyến nghị giúp hoàn thiện QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin trong thời gian tới. 2. Nội dung nghiên cứu: Luận văn bao gồm 3 chương với nội dung chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin giai đoạn 2018 - 2021. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin. 3. Kết luận: Luận văn đã nghiên cứu công tác QLTC tại công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp – Vinacomin. Phân tích thực trạng và đưa ra các giải pháp phù hợp, đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác QLTC tại công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp trong thời gian tới.
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thị trường trên thế giới với rất nhiều sự cạnh tranh và rủi ro và đặc biệt là sự thay đổi rất nhanh trong thời đại mới, cuộc CMCN 4.0 và bối cảnh bình thường mới sau đại dịch Covid - 19, để các doanh nghiệp (DN) có chỗ đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, đáp ứng nhu cầu ngày một cao của khách hàng, các DN ngoài việc luôn phải chú trọng tới việc tăng cường chất lượng sản phẩm, điều chỉnh giá cả phù hợp còn phải thay đổi cách quản lý, vận hành hệ thống trong nội bộ DN. Bên cạnh đó người quản lý phải có tầm nhìn xa và cập nhật không ngừng những kiến thức, cách thức, kỹ năng mới. Vốn và dòng tiền của các DN luôn vận động liên tục trong suốt quá trình sản xuất và kinh doanh, nó vẫn động đan xen và nối tiếp nhau phát triển không ngừng. Mặt khác vốn tiền tệ không vận động bó hẹp nhất định trong một chu kỳ sản xuất, mà còn liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tất cả các khâu sản xuất (sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng). Sự vận động của dòng tiền đã dẫn đến các quan hệ kinh tế dưới hình thức phát sinh giá trị ở các khâu của quá trình tái sản xuất trong nền kinh tế thị trường. Các quan hệ kinh tế này tuy mang sự khác nhau về nội dung kinh tế tuy nhiên đều có những đặc trưng giống nhau về bản chất tài chính DN. Theo đó tài chính DN bao hàm các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái giá trị và phát sinh trong quá trình hình thành, sử dụng quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất, tái sản xuất của mỗi DN, góp phần tích lũy vốn DN. Từ lâu, Quản lý tài chính (QLTC) đã là một trong những chức năng căn bản, không thể thiếu trong quản trị DN. Theo đó, QLTC có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động khác trong DN quản lý tài sản, quản trị marketing hay quản trị nguồn nhân lực… Ngoài ra, quản lý tốt tài chính sẽ giúp DN dễ dàng tìm kiếm các nguồn lợi nhuận mới từ nguồn tài chính của DN như đầu tư vốn cổ phần, vốn vay, mở rộng sản xuất… Xuyên suốt quá trình đổi mới cơ chế quản lý của các DN Việt Nam qua nhiều nghiên cứu và khảo sát cũng cho thấy, DN nào xây dựng và thực hiện tốt công tác
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2 QLTC thì DN đó sẽ phát triển tốt, đạt lợi nhuận cao, cạnh tranh cao. Vì vậy việc thực thi QLTC một cách hiệu quả luôn là vấn đề chính mà các nhà quản lý các DN phải quan tâm chú trọng. Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin, là công ty con của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Công ty đã và đang chiếm lĩnh vị trí hàng đầu về công tác tư vấn thiết kế mỏ tại Việt Nam; đang tích cực hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực tư vấn thiết kế mỏ, đồng thời đầu tư mở rộng sang các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thương mại và khoan thăm dò trong các mỏ hầm lò. Giai đoạn vừa qua, công ty đã trải qua rất nhiều những thay đổi về cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động, kéo theo việc QLTC tại công ty đang còn nhiều vấn đề, thiếu sự ổn định, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn chưa thực sự tối ưu. Đứng trước những cơ hội mới và thách thức mới hiện nay, nhu cầu hoàn thiện QLTC của công ty càng được chú trọng. Xuất phát từ nhận thức trên, nhằm góp phần hoàn thiện hơn QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin, học viên chọn đề tài "Quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin" làm đối tượng nghiên cứu trong luận văn. 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài 2.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp đã được nghiên cứu và trình bày trong nhiều tài liệu và trở thành một trong những đề tài được sự quan tâm trong và ngoài nước, các công trình lớn nhỏ, các bài báo xung quanh nội dung này được thực hiện hàng năm và cập nhật theo từng thời kỳ. Một số đề tài nghiên cứu tiêu biểu ở Việt Nam như: Trần Thị Lan Phương, “Hoàn thiện công tác QLTC tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 - VINACONEX ”, Luận văn thạc sỹ, khoa Khoa học Quản lý - Đại học KTQD, Hà Nội năm 2015. Luận văn đã đề cập đến cơ sở lý luận về công tác QLTC DN và phân tích thực trạng công tác QLTC tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 - VINACONEX, đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế tồn đọng trong công tác
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3 QLTC của công ty xây dựng. Qua đó tác giả đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác QLTC công ty với tầm nhìn đến năm 2020. Vũ Thị Bích Hà, “Phân tích tài chính công ty cổ phần Kinh đô”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội năm 2016. Luận văn đã đề cập đến cơ sở lý luận về công tác QLTC DN và phân tích thực trạng hoạt động QLTC tại Công ty CP Kinh đô, đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế tồn đọng trong công tác QLTC của Công ty trong lĩnh vực thực phẩm. Qua đó tác giả đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác QLTC của công ty. Đặng Thị Vân Nga, “Phân tích tình hình tài chính DN và những giải pháp góp phần nâng cao khả năng tài chính của Tổng Công ty chè Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ, khoa Kinh tế Tài Chính - Trường Đại học Thương Mại, Hà Nội, Hà Nội năm 2016. Luận văn đã tiến hành hệ thống hóa các cơ sở lý luận, các tiêu chí đánh giá phân tích tài chính DN. Qua phân tích thực trạng tình hình tài chính của Tổng Công ty Chè Việt Nam - Đơn vị thuộc lĩnh vực chế biến và phân phối, đã đưa ra các ưu nhược điểm trong công tác tài chính của Công ty, qua đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp để cải thiện công tác phân tích tài chính của DN, đáp ứng được nhu cầu QLTC của Công ty. Lê Minh Hùng, “Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Bibica”, Luận văn thạc sỹ, khoa Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội năm 2017. Luận văn định hướng ứng dụng đã tiến hành hệ thống hóa các cơ sở lý luận, các tiêu chí đánh giá phân tích tài chính DN. Qua phân tích thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Bibica - Đơn vị thuộc lĩnh vực chế biến và phân phối thực phẩm, đã đưa ra các ưu nhược điểm trong công tác tài chính của Công ty, qua đó đề xuất các giải pháp nội hàm nhằm phục vụ nhu cầu QLTC, hướng tới mục tiêu của Công ty tầm nhìn đến năm 2025. Trần Thị Vân Anh, “Phân tích tài chính công ty TNHH Vĩnh Hưng”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Huế năm 2018. Luận văn đã đề cập đến cơ sở lý luận về công tác QLTC DN và phân tích thực trạng công tác QLTC tại Công ty TNHH Vĩnh Hưng - đơn vị hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, tác giả thực hiện phân tích đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế tồn đọng trong
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4 công tác QLTC của công ty. Từ đó đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác QLTC của Công ty. Đào Phương Anh, “Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Hóa chất Thăng Long”, Luận văn thạc sỹ, khoa Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội năm 2021. Luận văn định hướng ứng dụng đã tiến hành hệ thống hóa các cơ sở lý luận, các tiêu chí đánh giá phân tích tài chính DN một cách khoa học, bên cạnh đó luận văn còn hệ thống hóa các mô hình QLTC tại các DN. Qua phân tích thực trạng tình hình QLTC của Công ty Cổ phần Hóa chất Thăng Long, luận văn đã đưa ra các ưu nhược điểm trong công tác tài chính của Công ty, qua đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động QLTC của Công ty tầm nhìn đến năm 2030. Ngô Thị Thu Huyền, “Nâng cao hiệu quả quản trị tài chính trong các DN sản xuất gốm sứ - thủy tinh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”. Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội năm 2016. Luận án đã phân tích sâu về công tác QLTC đối với ngành sản xuất rất đặc thù là gốm sứ - thủy tinh, trong đó gắn chặt công tác QLTC với thực tiễn đặc thù của ngành nghề là sản xuất mỹ nghệ đi kèm với công tác phân phối kinh doanh đầu ra. Luận án đã khái quát được khung lý thuyết về QLTC trong bối cảnh hiện đại, đưa ra các giải pháp vĩ mô và vi mô nhằm tăng cường hiệu quả công tác QLTC đối với các DN sản xuất gốm sứ - thủy tinh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Nguyễn Thị Bích Liên (2021), bài viết “Làm sao để Quản lý tài chính trong doanh nghiệp vừa và nhỏ một cách hiệu quả?” làm rõ hơn khái niệm cơ bản và quy trình QLTC trong DN, bài viết đã đưa ra những nhận định đánh giá về thực trạng và đề xuất một số chủ trương trọng yếu để thực hiện tốt công tác QLTC đối với các DN vừa và nhỏ tại Việt Nam. 2.2. Những kết quả nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu 2.2.1. Kết quả nghiên cứu Các luận văn và bài báo đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận, các tiêu chí đánh giá phân tích tài chính DN. Các vấn đề xoay quanh thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh, QLTC và lập kế hoạch tài chính của DN được quan tâm nhất trong các đề tài
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 5 này. Thông qua đó các tác giả sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động QLTC của DN. Về thực trạng QLTC của các Công ty, DN đã đưa ra những khía cạnh về cổ đông và tư vấn tài chính; các nội dung phân tích và đánh của các công trình nghiên cứu đã phần nào nêu được những ưu nhược điểm trong QLTC của công ty và là những tham chiếu cần thiết cho các đối tượng trong ngoài Công ty. 2.2.2. Khoảng trống nghiên cứu Trong các công trình đã nghiên cứu, tồn tại một số vấn đề như chi phí vốn của doanh nghiệp, giá trị kinh tế, giá trị thị trường gia tăng, quản lý rủi ro tài chính của DN, các yếu tố tác động phi tài chính và tốc độ tăng trưởng bền vững chưa được nhắc đến. Bên cạnh đó chưa có những nghiên cứu dành cho công tác QLTC của đơn vị DN trong lĩnh vực tư vấn, dịch vụ đặc thù. Chính vì vậy, nghiên cứu QLTC của công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin là đề tài thiết yếu và có tính thực tiễn khi kết quả luận văn kỳ vọng sẽ đưa ra những giải pháp thiết thực cho công tác QLTC của Công ty. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống lý luận về QLTC DN, luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin. Từ đó chỉ ra những tồn tại và hạn chế nhằm đề xuất các giải pháp, khuyến nghị giúp nâng cao hiệu quả QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lý luận nói chung về QLTC DN. - Phân tích thực trạng QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin trong giai đoạn 2018-2021, từ đó xác định những thành công, hạn chế của QLTC tại Công ty và nguyên nhân của những hạn chế đó.
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 6 - Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị hoàn thiện QLTC tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin, khắc phục những khó khăn, hạn chế hiện tại trong QLTC DN, đáp ứng tốt hơn những yêu cầu trong tình hình mới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác QLTC của Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin. Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin từ năm 2018 đến năm 2021 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030. Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu, tổng kết những vấn đề lý luận và thực tiễn của quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin: công tác lập Kế hoạch tài chính, triển khai kế hoạch tài chính, kiểm tra giám sát thực hiện công tác tài chính. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Các phương pháp thu thập dữ liệu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu thứ cấp có liên quan đến vấn đề nghiên cứu bao gồm các văn bản, tài liệu từ đơn vị nghiên cứu, các đề tài, luận văn, bài báo của các tác giả đã nghiên cứu trước đó để kế thừa, làm sáng tỏ hơn cơ sở lý luận. Tác giả nghiên cứu các văn bản quy định của Nhà nước về QLTC để có cơ sở đánh giá công tác QLTC tại Công ty VIMCC; tìm hiểu QLTC tại các DN tương đồng để học hỏi, rút kinh nghiệm trong công tác QLTC tại Công ty. Ngoài ra, tác giả sưu tầm, nghiên cứu các nguồn dữ liệu thứ cấp khác như văn
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 7 bản quy phạm nội bộ, các báo cáo, thông tin, số liệu của Công ty VIMCC để phân tích, đánh giá công tác QLTC tại Công ty. 5.2. Các phương pháp phân tích số liệu 5.2.1. Phương pháp thống kê - so sánh Phương pháp thống kê được sử dụng để đưa ra các số liệu, các thông tin cần thiết trong phạm vi thời gian nghiên cứu đề tài nhằm tìm ra bản chất và tính quy luật của hiện tượng nghiên cứu. Phương pháp so sánh được sử dụng để so sánh số liệu thực trạng QLTC và các số liệu khác theo chuỗi thời gian các năm 2018, 2019, 2020, 2021 từ đó phân tích về xu hướng tăng, giảm của các trường nội dung. 5.2.2. Phương pháp phân tích - tổng hợp Phương pháp này được sử dụng để phân tích cả tài liệu thứ cấp bao gồm các bài báo, tạp chí, kết luận phân tích đã được các tác giả khác thực hiện, văn bản pháp luật có liên quan, các BCTC của Công ty VIMCC, các số liệu thống kê chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tác giả tổng hợp, phân tích, so sánh với các tiêu chí chung để đưa ra nhận xét, từ đó đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn. 5.2.3. Phương pháp hệ thống hóa Luận văn sử dụng phương pháp hệ thống hóa xuyên suốt từ lý luận cho tới số liệu thực trạng. Mọi vấn đề đặt ra đều phải trả lời câu hỏi “tại sao”? Điều đó cho phép mọi vấn đề đều được hiểu một cách thấu đáo, cặn kẽ. Trên cơ sở đó, phương pháp hệ thống hóa được sử dụng để có được cái nhìn tổng thể về sự vật, hiện tượng. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, các mục lục, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin giai đoạn 2018 - 2021. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin.
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm quản lý tài chính DN 1.1.1. Khái niệm về tài chính DN Tư liệu lao động, đối tượng lao động, sức lao động là những yếu tố cơ bản không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh. Mọi vận hành kinh tế trong nền kinh tế thị trường đều được tiền tệ hóa, do đó tất cả các yếu tố này để được biểu hiện bằng một thước đo chung là tiền. Vốn kinh doanh là số tiền được ứng trước để mua sắm các yếu tố kể trên. Vốn trong mỗi DN luôn luôn vận động rất đa dạng, nó có thể là sự dịch chuyển của giá trị chuyển quyền sở hữu của các chủ thể khác nhau hoặc là sự dịch chuyển trong cùng một chủ thể. Có nhiều định nghĩa khác nhau được đưa ra về công tác QLTC trong DN. Theo Dương Hữu Hạnh (2009), tài chính DN là những mối quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị gắn liền với tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của DN trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trên khía cạnh hình thức, tài chính doanh nghiệp phản ánh sự chuyển hóa, vận động qua lại của các nguồn lực tài chính trong quá trình phân phối, để tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của các doanh nghiệp. Cùng ý tưởng về diễn giải, tác giả Nguyễn Trọng Cơ (2008) cho rằng tài chính DN là một hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn lực gắn liền với quá trình tạo và sử dụng các quỹ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN hướng tới những mục tiêu cốt lõi của doanh nghiệp. Tài chính DN gắn liền với quá trình phân phối dưới hình thức tạo lập giá trị hoặc sử dụng quỹ tiền tệ của DN. Cụ thể hơn theo góc nhìn mục tiêu doanh nghiệp, tác giả Nguyễn Minh Kiều (2009) nêu lên khái niệm tài chính DN là quá trình gây dựng, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ gắn liền với các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của DN nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của DN. Tựu trung lại, dựa vào tham chiếu các khái niệm về tài chính DN của nhiều tác giả, có thể đưa đến một thống nhất về khái niệm chung như sau: “Tài chính DN
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 9 hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị trong DN, phản ánh sự chuyển hóa và vận động qua lại của các nguồn tài chính trong DN trong quá trình phân phối nhằm tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho hoạt động của DN”. 1.1.2. Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp QLTC có thể được coi như là môn khoa học về quản lý, nhằm nghiên cứu và tổng hợp về các mối quan hệ tài chính được hình thành trong phạm vi hoạt động, sản xuất kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp,… Từ đó chủ thể quản lý có thể đưa ra các quyết đinh tài chính nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận của đơn vị. Theo Dương Hữu Hạnh (2009), “QLTC DN là chuỗi các công việc lựa chọn để đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện các quyết định tài chính đó nhằm đạt được mục tiêu về các chỉ tiêu tài chính của DN, làm gia tăng khả năng cạnh tranh của DN trên thị trường”. Theo đó, QLTC DN là một quá trình từ phân tích BCTC doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài chính và môi trường, lĩnh vực, thị phần của DN để đưa ra các quyết định tài chính phù hợp với bối cảnh và mục tiêu phát triển của DN. Như vậy, có thể khái quát khái niệm như sau: QLTC có nghĩa là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm soát các hoạt động tài chính như mua sắm và sử dụng các quỹ của DN. Nó có nghĩa là áp dụng các nguyên tắc quản lý chung đối với các nguồn tài chính của DN. Theo cách khác QLTC DN là quản lý các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN nhằm đạt mục tiêu kinh doanh và phát triển của DN. 1.1.3. Vai trò của QLTC DN QLTC giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong việc quản lý DN, nó quyết định sự thành bại của DN. Trong nền kinh tế hiện nay, QLTC ngày càng trở nên quan trọng vì trước khi đầu tư vốn vào một DN thì chủ đầu tư phải xem xét DN đó hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không thông qua việc đánh giá phân tích kỹ năng QLTC của DN. Từ đó, họ mới ra quyết định đầu tư cho DN hay không và đầu tư bao nhiêu.
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 10 Việc hoạch định chiến lược tài chính ngắn hạn và dài hạn của DN cần đến rất nhiều các công cụ QLTC như để đánh giá từng khía cạnh, nhân tố tài chính có ảnh hưởng lớn tới sự tồn tại của DN như: chiến lược tham gia thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường chứng khoán, xác định chiến lược tài chính cho các chương trình, của dự án DN là mở rộng hay thu hẹp sản xuất. Như vậy, QLTC còn có nhiệm vụ là xem xét, lựa chọn cơ cấu sử dụng vốn sao cho tiết kiệm và đạt hiệu quả cao. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, QLTC đóng vai trò không nhỏ bởi nó tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất và chi phối các hoạt động quản lý khác. Vì vậy, có thể nói hiệu quả của hoạt động QLTC quyết định sự độc lập, sự thành bại của DN. Việc thực hiện công tác quản lý diễn ra thuận lợi sẽ giúp DN thu được hiệu quả kinh doanh cao và đồng thời còn đem lại lợi ích cho các đối tác, cho nền kinh tế xã hội của toàn quốc gia đó QLTC còn giúp các DN có thể kiểm soát việc sử dụng vốn, tài sản, nhờ vậy có thể tránh được tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích. Ngoài ra các nhà quản lý có thể kiểm soát được các hoạt động của DN mình thông qua tình hình tài chính và việc thực hiện các chỉ tiêu đề ra, nhờ vậy có thể kịp thời phát hiện được những vấn đề còn tồn đọng và các vướng mướng trong hoạt động kinh doanh để đưa ra giải pháp phù hợp. Các hoạt động của DN có mối liên hệ chặt chẽ với QLTC. Dựa vào nó mà các nhà quản lý có thể khắc phục được những tồn đọng trong các lĩnh vực khác. 1.1.4. Mục tiêu QLTC DN Hoạt động của các DN nói chung nhằm đạt được nhiều mục tiêu, song dưới góc độ QLTC, mục tiêu cao nhất là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Trên góc độ tạo ra giá trị, tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu chính của DN. Mục tiêu này nhằm không ngừng gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu DN. Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận được lượng hóa cụ thể bằng các chỉ tiêu sau: - Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế; - Tối đa hóa lợi nhuận trên cổ phần;
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 11 - Tối đa hóa thị giá cổ phiếu. Nếu chỉ có mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận sau thuế chưa hẳn đã gia tăng được giá trị cho cổ đông. Một DN có lợi nhuận có thể chi tiền nhiều hơn số tiền kiếm được, ngược lại một DN không có lợi nhuận có thể lại có dòng tiền vào lớn hơn dòng tiền ra. Trên góc độ tài chính lại cần quan tâm đến dòng tiền hơn là lợi nhuận. Tóm lại, có thể thấy mục tiêu cuối cùng của QLTC DN là tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu. Quyết định của nhà quản trị tài chính phải nhằm vào mục tiêu gia tăng giá trị cho chủ sở hữu hay chính là tối đa hóa giá cổ phiếu của DN trên thị trường. 1.1.5. Nguyên tắc của QLTC DN QLTC DN là việc quản lý các đối tượng nằm trong phạm trù tài chính DN, và hoạt động này cần dựa vào các nguyên tắc quản lý nhất. Các DN dù hoạt động trên nhiều phương diện và lĩnh vực khác nhau tuy nhiên hoạt động tài chính cơ bản là thống nhất. Do vậy các DN đều áp dụng các quy tắc tài chính tương tự nhau, tuy nhiên các quy tắc này được vận dụng theo nhiều phương thức khác nhau phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng DN. - Nguyên tắc 1: tuân thủ pháp luật, chính sách, quy định của nhà nước: Đây là nguyên tắc đầu tiên và căn bản nhất mà mọi tổ chức DN nào hoạt động trong nền kinh tế đều phải tuân thủ. Theo đó mọi hoạt động đều phải tuân thủ đầy đủ theo luật định. - Nguyên tắc 2: đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận: QLTC dựa trên mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. Giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng là mối quan hệ tỷ lệ thuận, nói cách khác quyết định kinh doanh một dự án của một DN cho một hoạt động phụ thuộc vào tính rủi ro của hoạt động đó, mức độ rủi ro cao tương ứng với lợi nhuận cao và ngược lại. Tuy nhiên, mối quan hệ này đòi hỏi sự đánh đổi, đầu tư cần phải chấp nhận khi rủi ro.Việc áp dụng nguyên tắc này là ở mỗi DN có sự khác nhau phụ thuộc vào năng lực dự đoán và nhận diện rủi ro. - Nguyên tắc 3: giá trị theo thời gian của tiền: tiền với lượng nhất định trong khoảng thời gian cụ thể có thể sử dụng trong kinh doanh những cũng có thể được dùng vào các dịch vụ khác. Tuy nhiên, giá trị thực tế của chúng là khác nhau tại các thời điểm khác nhau, có thể do lạm phát hoặc một số tác động khách quan khác. Do
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 12 vậy, khi đo lường giá trị tài sản của chủ sở hữu cần sử dụng khái niệm giá trị thời gian của tiền, đó là phải đưa chi phí và lợi ích về cùng một thời điểm thường là thời điểm hiện tại. - Nguyên tắc 4: chi trả: Thông thường các báo cáo của mỗi DN về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ nói lên về thực trạng lãi, lỗ trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên thực tế dòng tiền là yếu tố mà các DN quan tâm nhất. Bởi dòng tiền vào và dòng tiền ra của các DN phản ánh tính chất thời gian của lợi nhuận và chi phí. Do vậy, nguyên tắc này thể hiện việc QLTC của mỗi DN cần quan tâm đến cả lợi nhuận và cách thức phân bổ lợi nhuận cho các khoản chi khác. Nguyên tắc này đảm bảo DN phát triển bền vững thông qua các kênh phân phối lợi nhuận hiệu quả và hợp lý. - Nguyên tắc 5: gắn kết lợi ích của nhà quản lý với lợi ích của các cổ đông. Quyền lực và trách nhiệm của các nhà quản lý trong DN là rất cao. Bởi họ là người có trách nhiệm phân tích, lập kế hoạch QLTC, ngân quỹ và chi tiêu cho các hoạt động trong DN và điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của cổ đông. Do vậy các quản lý cấp cao thường là những người nắm trong tay thẩm quyền tài chính. 1.1.6. Tổ chức bộ máy QLTC DN Tổ chức bộ máy QLTC luôn được xác định là vấn đề quan trọng trong tổ chức của mọi DN vì nó không chỉ ảnh hưởng lớn đến hoạt động và kết quả QLTC mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của DN. Bộ máy QLTC đối với các DN lớn đều đầy đủ các chức danh như giám đốc, phụ trách tài chính, ban tài chính. Nhiệm vụ chính của giám đốc phụ trách tài chính nhằm giải quyết các vấn đề tài chính hàng ngày, như quyết định đầu tư mua sắm, các chính sách đầu tư. Bộ máy QLTC đối với các DN nhỏ thường được tinh giản gọn nhẹ khi mọi công tác tài chính đều được đưa ra bởi ban tài chính kế toán và được thực hiện bởi các kiểm toán viên. Nhiệm vụ chung của bộ máy QLTC của DN nhỏ hay DN lớn đều là cung cấp thông tin liên tục và kịp thời để tham mưu cho giám đốc, giám đốc phụ trách tài chính đưa ra các quyết định tài chính một cách chính xác và hiệu quả. Tuy nhiên, một bộ máy QLTC tốt cần phải phân định rõ chức năng của giám đốc tài chính, kế toán
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 13 trưởng như một bộ phận QLTC và bộ phận kế toán trong DN, điều đó sẽ giúp cho việc phân cấp trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn. Ngoài ra, tổ chức bộ phận QLTC DN do giám đốc tài chính đứng đầu phải theo một cơ cấu thống nhất giữa các DN. Hơn nữa, cần phải có sự phối hợp chặt chẽ hơn giữa các bộ phận QLTC DN với các phòng ban chức năng khác, đặc biệt là phải tạo mối liên hệ chặt chẽ giữa các bộ phận QLTC DN với các phòng ban chức năng khác và phải tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận với nhau. Đó là điều cần thiết để cho bộ máy quản trị tài chính của DN trở nên tốt hơn, giúp DN phát triển nhanh hơn và tăng thêm khả năng hội nhập kinh tế thế giới. Bộ máy QLTC tại có thể khái quát theo 2 mô hình sau: - Mô hình 1: Tổ chức bộ phận tài chính độc lập trong mô hình tổ chức DN: Biểu đồ 1.1: Tổ chức bộ phận tài chính độc lập trong mô hình tổ chức (Nguồn: Đinh Thế Hiền, 2017) Trong mô hình 1, bộ phận QLTC được tổ chức độc lập trong mô hình tổ chức của DN, tách rời đối với công tác kế toán thống kê. Giám đốc tài chính phụ trách toàn bộ các vấn đề liên quan về công tác tài chính và kế toán của DN. Phòng kế toán thực hiện việc ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập các BCTC.
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 14 Phòng tài chính thực hiện tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng về tài chính, lập kế hoạch tài chính, đưa ra và tổ chức thực hiện những quyết định tài chính ngắn hạn cũng như dài hạn của DN. Trách nhiệm của nhà quản trị tài chính thuộc các lĩnh vực như đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận, kiểm soát tài chính. Trong mô hình này, vai trò của giám đốc tài chính đặc biệt quan trọng trong kiểm soát tài chính và huy động vốn, tham gia vào hoạch định chiến lược dài hạn, lập và kiểm soát ngân sách (hàng tháng, quý, năm), phân bổ nguồn lực làm sao để khuyến khích nhân viên làm việc tốt nhất. Họ cũng tham gia nhiều trong các quyết định quản trị quan trọng của DN để tạo ra hiệu quả cao nhất cho DN. Ưu điểm của mô hình là sự phân định rõ chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận đã tạo cơ sở cho bộ phận quản trị tài chính thực thiện đúng chức năng của mình trong hoạt động chung của DN, tạo điều kiện cho DN hoạt động một cách nhịp nhàng, đồng bộ và hiệu quả Mô hình này thường được các DN lớn áp dụng. - Mô hình 2: Tổ chức bộ phận tài chính nằm trong phòng tài chính - kế toán Biểu đồ 1.2: Tổ chức bộ phận tài chính nằm trong phòng tài chính - kế toán (Nguồn: Đinh Thế Hiền, 2017)
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 15 Trong mô hình này, bộ phận tài chính và bộ phận kế toán cùng nằm trong phòng tài chính kế toán của DN, không có chức danh giám đốc tài chính riêng biệt, đứng đầu là trưởng phòng hoặc kế toán trưởng. Nhiệm vụ của phòng tài chính - kế toán thực hiện đồng thời chức năng của kế toán và quản trị tài chính, tuy nhiên có sự phân định rõ ràng giữa công tác tài chính và công tác kế toán, đồng thời phân định rõ ràng nhân sự cho từng bộ phận. Ưu điểm của mô hình: Mặc dù không được tổ chức riêng thành phòng tài chính và phòng kế toán, song vẫn phân định rõ ràng chức năng của 2 bộ phận góp phần chuyên nghiệp hóa hoạt động quản trị DN nói chung và quản trị tài chính DN nói riêng. Mô hình này thường được những DN vừa và nhỏ với cơ cấu tổ chức gọn nhẹ áp dụng. Tuy nhiên việc không có giám đốc tài chính phụ trách riêng là một khó khăn trong công tác quản trị tài chính của DN. Tổ chức bộ máy quản trị tài chính theo mô hình này thiếu vai trò của giám đốc tài chính với tư cách là người đảm nhiệm công việc thiết lập tầm nhìn chiến lược, duy trì tính ổn định của chức năng QLTC. Vì vậy việc thực hiện chức năng của bộ phận tài chính gặp nhiều khó khăn. Nói tóm lại, với cơ cấu tổ chức nào thì cũng cần đảm bảo các nguyên tắc cơ bản tối thiểu để vận hành tốt công tác tài chính của tổ chức: - Bảo đảm cơ cấu quản lý hợp lý; bảo đảm hiệu quả hoạt động tài chính của DN. - Bảo đảm quyền lợi của cổ đông, những người có liên quan, bảo đảm đối xử công bằng giữa các cổ đông đối với các công ty cổ phần hóa. - Công khai, minh bạch mọi hoạt động của công ty. Tuân thủ nghiêm túc các nguyên tắc này sẽ giúp hệ thống quản lý của công ty nói chung và QLTC nói riêng minh bạch và hiệu quả, tác động tích cực đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DN. 1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Xây dựng kế hoạch tài chính DN Kế hoạch tài chính là sản phẩm tối quan trọng cho bất kỳ DN thuộc bất kỳ lĩnh
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 16 vực nào bởi vì nó thiết lập các mục tiêu tài chính của công ty. Tất cả các DN đều cần áp dụng kế hoạch tài chính, kể cả các DN nhỏ có ngân sách chi tiêu hạn chế. Xây dựng kế hoạch QLTC là quá trình phát triển các kế hoạch tài chính ngắn hạn cũng như dài hạn nhằm đạt được mục tiêu của DN. Việc xây dựng kế hoạch QLTC vô cùng quan trọng và cần thiết đối với mỗi nhà DN bởi nó ảnh hưởng đến cách thức, phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập và duy trì việc mở rộng kinh doanh. Quá trình xây dựng kế hoạch tài chính của DN tập trung chủ yếu vào việc lựa chọn xây dựng kế hoạch tài chính của DN, là việc nghiên cứu và dự báo, từ đó thiết lập các mục tiêu tài chính của DN, dựa vào cơ sở đó đưa ra các phương án thực hiện mục tiêu tài chính của DN, lựa chọn phương án tối ưu nhất và xây dựng, thể chế hoá kế hoạch làm cơ sở đưa vào thực hiện. a) Căn cứ lập kế hoạch tài chính: Kế hoạch tài chính của DN được xây dựng trên: - Các kết quả phân tích và dự báo môi trường kinh doanh. - Kế hoạch sản xuất kinh doanh của DN - Biến động của thị trường tài chính tiền tệ, thị trường tiêu thụ sản phẩm. - Các mục tiêu kinh doanh, đầu tư cụ thể trong từng thời kỳ. Bên cạnh đó căn cứ quan trọng để xây dựng kế hoạch tài chính của DN còn là các yếu tố thuộc về DN như hiện trạng nhân lực, cơ sở vật chất của DN, từ những yếu tố về nội lực của DN quyết định nhiều đến kế hoạch tài chính DN trong từng giai đoạn. b) Quy trình xây dựng kế hoạch về tài chính của DN được tiến hành các bước như sau: Bước 1: Nghiên cứu và dự báo môi trường bên trong bên ngoài DN Nghiên cứu và dự báo là hoạt động đầu tiên khi bước vào xây dựng kế hoạch tài chính. Hoạt động này đòi hỏi phải có sự nghiên cứu, đầu tư trước khi tiến hành
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 17 xây dựng. Đơn vị lập kế hoạch không nên bỏ sót thông tin nào liên quan đến yếu tố tài chính. DN thực hiện phân tích môi trường trong ngoài doanh nghiệp có tác động đến hoạt động QLTC của DN để thấy những cơ hội, thách thức cũng như điểm mạnh, điểm yếu của DN đó. Từ đó, các nhà quản lý định hướng các bước xây dựng kế hoạch tiếp theo. Bước 2: Xác định mục tiêu QLTC Sau khi phân tích môi trường bên trong và môi trường bên ngoài của DN, các nhà quản lý DN đặt ra các mục tiêu hoạt động cho năm tài chính tiếp theo. Bước 3: Đưa ra các phương pháp thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra Bộ phận QLTC cùng với ban lãnh đạo đưa ra các phương án thực hiện để đạt được mục tiêu trên cơ sở phù hợp với tình hình tài chính của DN và có tính khả thi cao. Bước 4 : Đánh giá phương án Công tác phân tích và đánh giá được tiến hành để lựa chọn ra phương án tối ưu nhất. Quá trình đánh giá chủ yếu dựa vào so sánh các chỉ tiêu tài chính mục tiêu và cân nhắc độ khả thi của các phương án. Phương án được lựa chọn là phương án đảm bảo khả thi nhất và tiềm năng đạt hiệu quả cao nhất. Bước 5: Lựa chọn phương án tối ưu Sau các bước đánh giá và lựa chọn được phương án tối ưu, thực hiện thể chế hoá kế hoạch và triển khai phổ biến kế hoạch tới toàn bộ nhân viên, bộ phận của DN, thống nhất và phân công quyền hạn và trách nhiệm tới từng cá nhân, bộ phận cụ thể. c) Nội dung chủ yếu của kế hoạch tài chính DN Các kế hoạch tài chính của DN gắn liền với các quyết định cụ thể về vốn và nguồn vốn, về đầu tư và phân phối, sử dụng vốn gắn liền với các thời kỳ ngắn hạn và dài hạn của DN. Kế hoạch tài chính sau khi được thông qua, phê chuẩn cần phải được tổ chức chấp hành nghiêm chỉnh nhằm biến kế hoạch thành hiện thực. Nội dung của
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 18 kế hoạch tài chính xoay quanh các hoạt động tài chính sẽ thực hiện trong kỳ, mục tiêu hướng tới của DN bao gồm dự toán doanh thu, chi phí, lợi nhuận; đồng thời là mục tiêu về các chỉ tiêu tài chính then chốt của DN. Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính của DN phải được thực hiện trước, trong và sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua các chỉ tiêu tài chính và tình hình thu chi cụ thể hàng ngày của DN. Đây là công cụ quan trọng để tài chính phát huy tốt các chức năng và vai trò của nó. 1.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính 1.2.2.1. Quản lý tài sản a) Tài sản ngắn hạn - Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền Tiền mặt là một trong những nhân tố quan trọng nhất trong QLTC DN. Quản lý tốt dòng tiền mặt sẽ giúp DN vượt qua giai đoạn khó khăn và tạo cho DN một cơ hội để đầu tư chiến lược hoặc giảm thiểu chi phí. Có 3 động cơ khiến DN nắm giữ tiền mặt đó là: Động cơ giao dịch; Động cơ đầu tư; Động cơ dự phòng. Tổng chi phí giữ tiền mặt là tổng gộp chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Lượng tiền mặt DN giữ nhiều thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ nhưng ngược lại chi phí cơ hội sẽ lớn. - Quản lý các khoản phải thu Các khoản phải thu là các khoản khách hàng mua chịu hàng hóa, dịch vụ của doanh. Có thể nói, các khoản phải thu phát sinh ở mọi DN. Kiểm soát các khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí, lợi nhuận và rủi ro. Bán chịu hàng hóa không xảy ra thì DN có nguy cơ mất đi cơ hội bán hàng, dịch vụ, dẫn đến việc mất đi thị phần. Để quản lý hiệu quả các khoản phải thu, DN không những có chính sách bán chịu phù hợp mà còn phải có những phương pháp để nâng cao hiệu quả thu hồi nợ khách hàng: - Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 19 - Sử dụng nghiệp vụ bao thanh toán - Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là tất cả các hàng hóa, nguồn lực được tích trữ để sử dụng cho các nhu cầu ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai. Không chỉ bao gồm các sản phẩm tồn kho thành phẩm, mà nó còn có cả các nguyên vật liệu và máy móc dụng cụ dùng cho sản xuất, sản phẩm dở dang… Hàng tồn kho bao giờ cũng là một trong các tài sản có giá trị cao nhất đối trong cách DN. Đại đa số hàng tồn khi chiếm đến 40% - 50% tổng giá trị tài sản tại các DN. Bởi vậy, công tác kiểm soát hàng tồn kho luôn được các DN đặt lên hàng đầu trong công cuộc quản lý sản xuất tác nghiệp. Tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Bởi vậy việc nâng cao mức tồn kho để nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của khách hàng là điều mà bất cứ người bán hàng nào cũng mong muốn; nhân viên phụ trách sản xuất và tác nghiệp cũng mong muốn điều tương tự bởi nhờ vậy họ có thể đưa ra được các kế hoạch sản xuất dễ dàng hơn đáng kể. Tuy nhiên, mặt trái của việc duy trì tồn kho lại ảnh hưởng trực tiếp đến các loại chi phí phát sinh khác có liên quan như kho, bảo quản, bến bại và chi phí cơ hội cho vốn kẹt đầu tư vào tồn kho. b) Tài sản dài hạn Quản lý tài sản cố định và dự án đầu tư TSCĐ là những tư liệu sản xuất chủ yếu mà nó có đặc điểm cơ bản là tham gia vào nhiều lần chu kỳ sản xuất, không thay đổi về hình thái từ chu kỳ sản xuất đầu tiên cho đến khi bị sa thải khỏi quá trình sản xuất. - Bảo toàn vốn cố định về mặt hiện vật không phải chỉ là giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của tài sản cố định mà quan trọng hơn là duy trì thường xuyên năng lực sản xuất ban đầu của nó. Quy trình phân tích và quyết định đầu tư: Phân tích và quyết định đầu tư là quá trình kế hoạch hóa một khoản đầu tư có sinh lời kỳ vọng liên tục trong thời gian dài (nhiều năm). Thực hiện các dự án đầu tư sẽ ảnh hưởng đến dòng tiền chung của
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 20 DN trong hiện tại và tương lai. Do vậy, cơ sở đánh giá hiệu quả của dự án là dòng tiền dự tính của DN và tỷ suất chiết khấu hợp lý để quy đổi dòng tiền ở các thời điểm khác nhau về cùng một mốc chung để so sánh. Sơ đồ 1.2. Lưu đồ quy trình phân tích và ra quyết định đầu tư - (Nguồn: Đinh Thế Hiền, 2017) 1.2.2.2. Quản lý nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn a) Quản lý nguồn vốn ngắn hạn. - Nhu cầu nguồn vốn ngắn hạn Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, DN cần đầu tư vốn vào tài sản lưu động và tài sản cố định. Về nguyên tắc, DN có thể sử dụng nguồn vốn ngắn hạn hoặc dài hạn để tài trợ cho đầu tư tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên, do nhu cầu vốn dài hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn rất lớn nên DN thường khó có thể sử dụng nguồn vốn này để tài trợ đầu tư mua sắm tài sản ngắn hạn. - Nguồn vốn ngắn hạn Để đầu tư vào tài sản ngắn hạn, DN thường phải sử dụng nguồn vốn ngắn hạn, là những nguồn tài trợ DN có thể huy động đưa vào sử dụng trong một thời gian ngắn hạn. Nguồn vốn ngắn hạn DN gồm có: - Các khoản nợ phải trả cho người bán; - Các khoản ứng trước của người mua;
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 21 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước; - Các khoản phải trả cho người lao động; - Vay ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả; Để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn, DN có sử dụng nguồn tín dụng thương mại và vay nợ. b) Quản lý nguồn vốn dài hạn - Nhu cầu nguồn vốn dài hạn Nhu cầu nguồn vốn dài hạn xuất phát từ nhu cầu tài trợ cho các dự án đầu tư, nhu cầu đầu tư mua sắm tài sản cố định và nhu cầu đầu tư tài sản lưu động thường xuyên. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, DN thường phát sinh nhu cầu đầu tư dự án, đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, thay thế, mua sắm mới tài sản cố định, cải tiến quy trình sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hoặc cắt giảm chi phí giá thành. Để có nguồn tài trợ cho đầu tư, DN phải quyết định nên sử dụng hay tìm kiếm nguồn vốn nào: nguồn vốn chủ sở hữu hay nợ vay dài hạn. - Nguồn vốn dài hạn Nguồn vốn dài hạn DN có thể sử dụng là nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn cổ phần ưu đãi và nguồn vốn vay dài hạn. Nguồn vốn vay dài hạn là nguồn vốn DN có thể huy động được dưới hình thức nợ vay dài hạn (thường thì thời hạn trên 1 năm). Nguồn vốn này không chỉ là vốn vay từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng mà còn là vốn huy động trên thị trường tài chính thông qua các công cụ nợ dài hạn (phát hành trái phiếu). Nợ dài hạn, theo từng tiêu chí có thể phân thành nhiều loại: Theo thời hạn nợ phân thành nợ trung hạn và nợ dài hạn; theo tính chất bảo đảm có thể phân thành nợ có bảo chứng và nợ không có bảo chứng. Nguồn vốn vay có ưu điểm chi phí sử dụng vốn được tính vào chi phí khấu trừ thuế thu nhập, có thể tận dụng lợi thế đòn bẩy tài chính để gia tăng cổ tức cho cổ
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 22 đông. Tuy vậy nó cũng tồn tại một nhược điểm đó là bắt buộc các DN phải trả lại khi đến hạn, điều này đồng nghĩa với việc gia tăng áp lực tài chính và dễ dẫn đến các rủi ro tài chín không đáng có, hệ số nợ của DN cũng đi theo chiều hướng tiêu cực nếu như DN sử dụng đến nó. - Quyết định lựa chọn nguồn vốn dài hạn Khi có nhu cầu sử dụng vốn dài hạn, DN có thể lựa chọn sử dụng các nguồn vốn: Vốn chủ sở hữu, vốn cổ phần ưu đãi, vốn vay dài hạn, trong đó, vốn vay dài hạn có thể lựa chọn giữa vay ngân hàng và phát hành các công cụ nợ dài hạn trên thị trường vốn. Việc có nhiều kênh và nhiều công cụ huy động vốn như vậy tạo cho DN có nhiều lựa chọn. Việc lựa chọn nguồn vốn dài hạn nào cần phải phân tích, xem xét đến những thuận lợi, bất lợi của việc huy động vốn, và nguồn vốn thu hồi của DN dùng để trang trải chi phí huy động vốn và chi phí huy động nguồn vốn đó. Thông thường, khi nguồn vốn có chi phí thấp sẽ được lựa chọn, tuy nhiên, việc lựa chọn nguồn vốn còn phụ thuộc vào khả năng thương lượng để có nguồn vốn và những tác động thuận lợi và bất lợi của nguồn vốn đó. c) Quản lý cơ cấu vốn Cơ cấu vốn là quan hệ tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu (bao gồm vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường) trong tổng số nguồn vốn của DN. Cơ cấu vốn có sự thay đổi thì chi phí sử dụng vốn có thể thay đổi và do đó có sự tác động đến việc ra quyết định đầu tư và lựa chọn nguồn vốn tài trợ. Hơn nữa, khi cơ cấu vốn thay đổi sẽ dẫn đến mức độ rủi ro cũng biến động theo, điều này nghiễm nhiên sẽ làm cho giá thị trường của DN thay đổi Dựa vào cách thay đổi cơ cấu vốn mà các nhà QLTC có thể dễ dàng tác động lên giá trị và chi phí sử dụng vốn DN. Các nhà QLTC thường nghiên cứu các lý thuyết về cơ cấu vốn kể đến như: Lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu, Lý thuyết lợi nhuận hoạt động ròng để có thể đưa ra được phương pháp quản lý cơ cấu vốn hợp lý cho từng DN cụ thể. Theo Đinh Thế Hiền, 2017, các lý thuyết về cơ cấu vốn bao gồm:
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 23 * Lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu: DN tồn tại một cơ cấu vốn tối ưu tại đó ban quản trị DN có thể gia tăng giá trị của DN bằng cách sử dụng tỷ số đòn bẩy hợp lý. DN có thể thông qua gia tăng sử dụng nợ để hạ thấp chi phí sử dụng. Tuy nhiên, khi tỷ trọng nợ gia tăng trong tổng nguồn vốn thì rủi ro cũng gia tăng. * Lý thuyết về lợi nhuận hoạt động ròng Lý thuyết về lợi nhuận hoạt động ròng cho rằng chi phí sử dụng vốn trung bình và giá trị của DN vẫn không đổi khi tỷ số đòn bẩy tài chính của DN thay đổi. Khi DN gia tăng sử dụng nợ, tỷ suất lợi nhuận dành cho cổ đông sẽ thay đổi trong khi TSLN nói chung và TSLN dành cho các chủ nợ không thay đổi, do vậy giá trị thị trường của DN coi như không thay đổi. d) Sử dụng đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính Nhà QLTC của công ty có thể làm cho tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần của công ty tăng lên nhờ sử dụng đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính. - Kết quả của các cách kết hợp khác nhau giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi tác động trực tiếp lên đòn bẩy hoạt động liên quan. Nghĩa là, tại DN, tỷ số giữa chi phí cố định và biến đổi đã sử dụng sẽ quyết định đòn cân nợ hoạt động của nó. Nếu công ty có chi phí cố định cao hơn chi phí biến đổi thì là đã sử dụng đoàn bẩy hoạt động nhiều hơn và ngược lại. - Đòn bẩy tài chính xuất hiện khi công ty quyết định dùng các khoản nợ vay để chi trả cho phần lớn tài sản của mình. Đây là điều mà các công ty sẽ làm khi vốn chủ sợ hữu không đủ tài trợ trong khi nhu cầu đầu tư đang ở mức cao. Nợ vay của công ty trở thành khoản nợ phải trả, lãi vạy được tính trên số nợ gốc này. Một DN chỉ sử dụng nợ khi họ đánh giá cao việc lãi suất vay nợ thấp hơn tỷ suất sinh lợi trên tài sản của họ. Tỷ lệ đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính cao tại một DN đồng thời đều cao thì rủi ro trong đầu tư là rất lớn. Tỷ lệ đòn bẩy hạot động cao nghĩa là DN đang có lợi nhuận biên thực tế trên mỗi đơn vị sản phẩm cao trong khi lại đang tạo ra rất ít doanh thu. Điều này gây khó khăn cho việc dự báo chính xác doanh thu trong tương
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 24 lai, dẫn đến rủi ro cao. Chỉ một sai lệch nhỏ cũng sẽ dẫn đến một khoảng cách sai lệch đáng kể giữa dòng tiền thực tế và dòng tiền dự toán. Khi tỷ lệ đòn bẩy hoạt động cao, đồng thời tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao trong khi tỷ suất sinh lời trên tải sản thấp hơn mức lãi suất vay nợ khiến cho nguy cơ gặp rủi ro của DN tăng lên cực đại. Điều này sẽ dẫn đến việc làm giảm tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) và lợi nhuận của DN. 1.2.2.3. Quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận * Doanh thu: Chỉ tiêu doanh thu được chia làm 3 phần: - Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN: Bao gồm doanh thu từ hàng bán, doanh thu từ dịch vụ, doanh thu từ các hoạt động bảo trì máy móc thiết bị hệ thống,... - Doanh thu tài chính: là khoản lãi suất thu được từ tiền gửi hoặc tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng - Doanh thu khác: thu nhập khác là từ thanh lý tài sản. * Chi phí: Chi phí của DN bao gồm giá vốn hàng bán, các chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN (tiền lương, khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công, các loại thuế lệ phí khác,…) * Lợi nhuận: Lợi nhuận trước thuế của DN được tính là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Tương tự doanh thu, lợi nhuận của DN bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. Trong thực tế, việc xác định đúng số lợi nhuận kinh doanh của DN cũng rất phức tạp, nó bắt nguồn từ những khó khăn trong việc xác định đúng doanh thu và chi phí. Việc hạch toán đúng, hợp lý và đầy đủ đối với cả hai chỉ tiêu doanh thu và chi
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 25 phí là vấn đề không đơn giản ngay cả với những nước có hệ thống kế toán tài chính khá hoàn chỉnh. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DN có thể khái quát như sau: Biểu đồ 1.3. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DN (Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2009) Nhìn vào sơ đồ cho thấy quy mô của DN phụ thuộc vào quy mô của tổng doanh thu gộp và trị giá của các khoản giảm trừ phải loại trừ ra khỏi doanh thu. Tuy nhiên kết quả cuối cùng mà chủ sở hữu DN quan tâm lại là lợi nhuận sau thuế. Do vây, nội dung cơ bản của QLTC là phải tối ưu hoá các quan hệ giữa doanh thu - chi phí - lợi nhuận để DN đạt mục tiêu tài chính cao nhất. Lợi nhuận sau thuế của DN được DN sử dụng phân phối các quỹ, phần còn lại có thể chia cổ tức cho các cổ đông hoặc giữ lại bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu của DN.
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 26 Nếu DN sử dụng lợi nhuận và hạn chế việc trả cổ tức, chính sách này sẽ làm cho các cổ đông hiện hữu không thỏa mãn và họ có xu hướng bán cổ phiếu của DN, từ đó làm giảm giá trị thị trường của cổ phiếu. Còn nếu DN tiếp tục duy trì trả cổ tức và phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn thì DN sẽ đối diện với các vấn đề: phát sinh chi phí phát hành, quyền kiểm soát của cổ đông hiện hành có thể bị đe dọa. Do vậy, DN cần quyết định và theo đuổi chính sách cổ tức phù hợp. Theo đuổi chính sách cổ tức như thế nào là một trong những quyết định quan trọng của người quản lý DN. Việc đưa ra chính sách cổ tức như thế nào tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của từng DN, tuy nhiên, người QLTC khi quyết định chính sách cổ tức cần lưu ý: - Nên theo đuổi một chính sách cổ tức ổn định, nhất quán. - Nên theo đuổi một chính sách cổ tức an toàn, đảm bảo sự ổn định. - Nên tránh sự cắt giảm cổ tức, cho dù DN đang có những cơ hội đầu tư tốt. Trong trường hợp này, DN nên chọn phương án đi vay hay phát hành cổ phiếu mới hơn là cắt giảm cổ tức. 1.2.2.4. Quản lý rủi ro tài chính và xử lý phát sinh Có bốn loại rủi ro tài chính mà DN thường gặp là: Rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động. - Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng có thể đến từ nhiều nguyên nhân: Rủi ro khi cấp tín dụng hoặc tài trợ mua hàng nhưng khách hàng không đủ khả năng thanh toán. Rủi ro khi nhận tín dụng của nhà cung cấp nhưng những công ty này không thanh toan đúng hạn các khoản phải trả. Trong trường hợp này, các nhà cung cấp có thể ngững cấp tín dụng cho công ty, thậm chí đình trệ hoạt động sản xuất kinh doanh. - Rủi ro thị trường Rủi ro thị trường xuất phát từ nhiều yếu tố như biến động của giá cả thị trường, tỷ giá, giá cổ phiếu, lãi suất,… và tác động trực tiếp đến giá trị tài sản của DN. Nếu
  • 38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 27 không có các phương pháp để thích nghi với nhu cầu thay đổi liên tục của khách hàng và áp lực cạnh tranh từ phía đối thủ thì các DN sẽ rất dễ dàng đánh mất thị phần, sút giảm lợi nhuận của mình. - Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản bao gồm rủi ro thanh khoản nguồn vốn và rủi ro thanh khoản tài sản DN. - Rủi ro hoạt động Rủi ro hoạt động liên quan đến các hoạt động vận hành, sản xuất kinh doanh của DN, có thể kể đến là rủi ro mắc phải kiện tụng, gian lận, bản quyền tác giả, kiện tụng, rủi ro khi áp dụng mô hình kinh doanh không phù hợp với DN,... Nếu công ty đồng thời có tỷ lệ đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính cao thì sẽ rất rủi ro trong đầu tư khá lớn. Một tỷ lệ đòn bẩy hoạt động cao có nghĩa là DN đang tạo ra ít doanh thu nhưng có lợi nhuận biên trên mỗi đơn vị sản phẩm cao. Điều này tiềm ẩn rủi ro cho việc dự báo chính xác doanh thu trong tương lai. Chỉ cần một sự sai lệch nhỏ trong dự báo doanh thu so với thực tế diễn ra thì nó đã có thể tạo ra một khoảng cách sai lệch đáng kể giữa dòng tiền thực tế và dòng tiền theo dự toán. Điều này rất quan trọng, nó có thể sẽ ảnh hưởng lớn đến khả năng hoạt động của công ty trong tương lai. Rủi ro DN gặp phải sẽ tăng lên cực đại khi tỷ lệ đòn bẩy hoạt động cao kết hợp thêm với tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao trong khi tỷ suất sinh lợi trên tài sản không cao hơn mức lãi suất vay nợ. Từ đó có thể làm giảm tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) và lợi nhuận của DN 1.2.3. Kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính Trong DN, việc kiểm tra, giám sát tài chính là vấn đề hết sức quan trọng, chỉ cần sai sót nhỏ trong quá trình thực hiện cũng có thể gây hậu quả khôn lường. Vì vậy, kiểm soát tài chính là vấn đề hết sức quan trọng trong DN, việc giám sát tài chính được thông qua công tác kiểm tra tài chính của ban kiểm soát, thông qua việc thực hiện các quy định của công ty. Nghị định số 87/2015/NĐ-CP của Chính phủ năm
  • 39. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 28 2015 ban hành các quy định, theo đó giám sát tài chính là việc theo dõi, kiểm tra, đánh giá, thanh tra các vấn đề xoay quanh công tác tài chính, chấp hành chính sách pháp luật về tài chính của DN nói chung là tham chiếu để các DN thực hiện kiểm tra giám sát thực hiện Kế hoạch tài chính. * Chủ thể giám sát: Chủ thể thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tài chính tại DN trực tiếp là ban lãnh đạo DN. * Phương thức giám sát: Phương pháp giám sát quá trình thực hiện và giám sát thông qua kiểm tra, thanh qua quá trình thực hiện là những phương thức được sử dụng nhiều nhất để nhìn về phương thức giám sát tài chính. - Giám sát trước là việc xem xét, kiểm tra tính khả thi của các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, dự án đầu tư, phương án huy động vốn, dự toán các khoản của DN. - Giám sát quá trình thực hiện: Giám sát trực tiếp, giám sát gián tiếp, giám sát trước, giám sát trong, giám sát sau thực hiện. Trong đó, cốt lõi là tập trung vào quá trình giám sát trước và trong nhằm phát hiện kịp thời các rủi ro về tài chính, hạn chế trong QLTC của DN và kịp thời đưa ra các cảnh báo, giải pháp xử lý. - Giám sát trong là theo dõi, kiểm tra thực hiện các kế hoạch tài chính, dự án của DN, việc chấp hành luật định và quy chế chi tiêu nội bộ trong suốt quá trình triển khai hoạt động tài chính trong kỳ. - Giám sát sau là kiểm tra kết quả thực hiện tài chính của DN thông qua các báo cáo định kỳ, kết quả chấp pháp của cơ quan đại diễn chủ sở hữu hoặc điều lệ. * Nội dung giám sát: Công tác kiểm tra hướng vào các nội dung quản lý nguồn vốn, cả cố định và lưu động; quản lý tài sản, quản lý doanh thu, chi phối và phân phối lợi nhuận. Căn cứ kiểm tra là kế hoạch lợi nhuận, cơ chế chính sách của DN về huy động và sử dụng vốn, tài sản cho hợp lý.
  • 40. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 29 - Giám sát việc QLTC trong DN: quản lý sử dụng vốn và tài sản. - Giám sát bảo toàn và phát triển vốn của DN. - Giám sát hoạt động kinh doanh của DN: sản xuất, tiêu thụ, tồn kho sản phẩm, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.Các chỉ tiêu này càng cao thì càng phản ánh việc sử dụng vốn và tài sản của DN có hiệu quả. - Giám sát việc thực hiện các chính sách đối với người lao động trong DN, từ đó đánh giá việc tuân thủ và chấp hành các quy định về chính sách tiền lương, BHXH và các chính sách khác. - Phát hiện và kịp thời xử lý các rủi ro tài chính phát sinh. 1.3. Tiêu chí đánh giá kết quả QLTC của DN 1.3.1. Nguyên tắc thực hiện nội dung QLTC * Đối với công tác lập kế hoạch tài chính: Nguyên tắc đánh giá công tác lập kế hoạch tài chính bao gồm: Công tác lập dự toán bám sát với tình hình thực tiễn đúng quy định, nhiệm vụ được giao; dự toán lập đúng biểu mẫu quy định của cơ quan, nộp dự toán đúng thời hạn; dự toán thu sát với thực tế; dự toán chi đúng tiêu chuẩn, định mức theo quy định của Nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ của DN; DN có kế hoạch thực hiện việc huy động, phát triển các nguồn lực tài chính. Dự toán thu, chi cần đảm bảo hài hòa, phục vụ hiệu quả cho chiến lược phát triển của DN. * Đối với công tác triển khai kế hoạch tài chính: - Thu, chi đúng người, đúng đối tượng, theo đúng tiêu chuẩn, chế độ theo dự toán được phê duyệt: Đối với chấp hành dự toán thu, thực hiện thu theo đúng đối tượng, quy định, đạt được kế hoạch đã đề ra và tăng nguồn thu cho đơn vị. Đối với chấp hành dự toán chi, tuân thủ các chế độ chi tiêu tài chính được phân cấp theo quy chế chi tiêu nội bộ của DN; thực hiện hiệu quả tiết kiệm chi tiêu, đạt được kế hoạch thực hành tiết kiệm đơn vị đã lập từ đầu năm, đề cao tiết kiệm ngân sách trong các hoạt động chung. - Công tác thu, chi được kiểm tra định kỳ: để đảm bảo công tác chấp hành dự
  • 41. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 30 toán được thực hiện đúng. - Công tác thu, chi được tiến hành nghiêm túc, công khai, minh bạch. - Báo cáo quyết toán đúng nội dung được phê duyệt, đúng mục lục ngân sách và được trình bày theo đúng mẫu quy định; các số liệu quyết toán được đối chiếu đầy đủ; báo cáo quyết toán nộp đúng thời hạn quy định; kết quả quyết toán đạt tỷ lệ theo yêu cầu đề ra. * Đối với công tác kiểm tra, giám sát: - Hoạt động kiểm tra, giám sát này phải được thực hiện thường xuyên, xuyên suốt trong tất cả các khẩu từ lập kế hoạch, đến triển khai thực hiện kế hoạch. Các chuyên đề kiểm tra, giám sát cần đa dạng và mang tính kỹ thuật cao, bao hàm, sâu sát và thực tế vào hoạt động của đơn vị. - Kiểm tra giám sát có phát hiện ra sai phạm gì trong các hoạt động thu, chi, trích lập quỹ…, có tác dụng ngăn chặn được các hành vi gian lận, sai trái một cách thiết thực, thường xuyên tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán nội bộ; thực hiện tốt nguyên tắc, chế độ, chính sách thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của DN. 1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá QLTC DN a) Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Khả năng thanh toán ổn định của DN được xác định bằng tỷ số thanh toán. Tỷ số thanh toán là một tiêu chí quan trọng phản ánh tình hình tài chính, năng lực thanh toán của DN. DN thường xuyên phải xem xét khả năng thanh toán để tránh tình trạng mất khả năng thanh toán. Tính thanh khoản của tài sản phụ thuộc vào khả năng dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt của tài sản, mà không phát sinh thua lỗ lớn. • Khả năng thanh toán hiện thời (khả năng thanh toán ngắn hạn) Tỷ số thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn/N ợ ngắn hạn Tỷ số thanh toán hiện thời là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của DN. Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của DN có bao nhiêu đồng tài
  • 42. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 31 sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán. (Nguyễn Minh Kiều, 2009) • Khả năng thanh toán nhanh Tỷ số thanh toán Nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn Tỷ số thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán nhanh ngắn hạn của DN. Trường hợp DN có hệ số khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh toán nhanh cao nhưng vẫn không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn do các khoản phải thu chưa thu hồi được, hàng tồn kho chưa chuyển hóa được thành tiền. Bởi vậy, muốn biết khả năng thanh toán ngay của DN có thể sử dụng chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thì. (Nguyễn Minh Kiều, 2009) • Khả năng thanh toán tức thì Tỷ số thanh toán tức thì = Tiền và tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn b) Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài chính Các DN luôn muốn thay đổi tỷ trọng các loại nguồn vốn theo xu hướng hợp lý nghĩa là tìm cho chúng một kết cấu tối ưu nhất. Nhưng kết cấu này luôn bị phá vỡ do tình hình đầu tư. Vì vậy tìm hiểu về hệ số đánh giá cơ cấu tài chính sẽ cung cấp cho các nhà quản trị một cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính DN. • Hệ số đầu tư dài hạn Hệ số đầu tư dài hạn = Tài sản dài hạn / Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh tình hình đầu tư chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và xây dựng của DN. Cho biết năng lực và xu hướng phát triển lâu dài của DN (Nguyễn Minh Kiều, 2009) • Hệ số đầu tư ngắn hạn Hệ số đầu tư ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số tài sản có trong DN thì TSNH chiếm bao nhiêu phần trăm. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào từng ngành kinh doanh cụ
  • 43. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 32 thể; thông thường các DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại có hệ số này cao hơn các DN hoạt động trong lĩnh vực sản xuất (Nguyễn Minh Kiều, 2009) • Hệ số nợ Hệ số nợ phản ánh phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng nợ, đo lường mức độ sử dụng nợ của DN so với tài sản. Hệ số nợ = Nợ phải trả /Tổng nguồn vốn Hệ số nợ thấp thì công ty có khả năng trả nợ cao hơn, hấp dẫn các chủ đầu tư hơn. Ngược lại, các cổ đông lại kỳ vọng hệ số nợ cao vì sử dụng đòn bẩy tài chính sẽ mang lại lợi cho cổ đông (Nguyễn Minh Kiều, 2009) • Hệ số tài trợ Hệ số tài trợ = Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này thể hiện sự góp vốn của chủ sở hữu vào quá trình kinh doanh. Hệ số này phản ánh khả năng tự chủ về mặt tài chính, từ đó thấy được khả năng chủ động của DN hay mức độ độc lập của DN đối với các chủ nợ. (Nguyễn Minh Kiều, 2009) c) Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Hiệu quả hoạt động của DN được đánh giá qua các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi của DN, được xác định bởi nhóm chỉ số sau: • Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) ROA = Lợi nhuận trước trước thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế)/Tổng tài sản bình quân. Đây là chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư Đứng trên góc độ DN, ở tử số thường sử dụng lợi nhuận sau thuế dành cho cổ đông, đứng trên góc độ chủ nợ thường sử dụng lợi nhuận trước thuế (Nguyễn Minh Kiều, 2009) • Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE = lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân.
  • 44. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 33 Tỷ số này đặc biệt quan trọng đối với cổ đông. Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu cho biết bình quân mỗi đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông (Nguyễn Minh Kiều, 2009) 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến QLTC của DN 1.4.1. Các nhân tố bên trong DN - Hình thức và quy mô của DN Các chính sách, phương pháp quản lý tại mỗi DN là khác nhau, phụ thuộc vào quy mô và hình thức của DN. Những DN lớn thường có các phòng, ban QLTC riêng biệt, trong khi những DN có quy mô nhỏ, công tác tài chính trong tay cá nhân hoặc thậm chí kiêm nhiệm. Điều này sẽ quyết định sự chuyên môn hóa ít hay nhiều của công tác QLTC, ảnh hưởng nhất định đến công tác QLTC của DN. DN có quy mô càng lớn thì công tác quản lý hoạt động của DN càng phức tạp. Khi quy mốn vốn sử dụng càng cao thì cơ cấu càng phải chặt chẽ để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra hiệu quả. Chi phí giảm, lợi nhuận sẽ tăng cao nếu hoạt động quản lý diễn ra quy củ. Hệ thống kế toán tài chính chính là công cụ để quản lý hoạt động kinh doanh. - Mục tiêu của DN Công tác QLTC của DN bị ảnh hưởng bởi mục tiêu của DN trong từng giai đoạn. Khi nền kinh tế ổn định, mục tiêu lợi nhuận sẽ được các DN đặt lên trên hết. Nhưng khi nền kinh tế rơi vào khó khăn thì mục tiêu an toàn sẽ được DN đặt lên hàng đầu, tuy nhiên sẽ có những DN có lối đi riêng như tăng trưởng doanh thu, chiếm lĩnh thị trường,… Người QLTC DN cần có các phương pháp, công cụ khác nhau trong QLTC để đạt được mục tiêu. - Thương hiệu, uy tín của DN Thương hiệu và uy tín của DN có tác động đến QLTC DN. Công tác huy động vốn, tiêu thụ sản phẩm sẽ thuận lợi hơn nếu như DN có uy tín trên thị trường và ngược lại, uy tín, thương hiệu của DN kém thì sẽ gặp rất nhiều khó khăm. Điều này gián tiếp ảnh hưởng tiêu cực đến QLTC của DN.